Top Banner
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT TS. BS. Đỗ Thanh Hương Bộ môn Nhi - Đại học Y Hà Nội
41

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

Mar 20, 2023

Download

Documents

Khang Minh
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

CHẨN ĐOÁN

VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

TS. BS. Đỗ Thanh Hương

Bộ môn Nhi - Đại học Y Hà Nội

Page 2: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

NỘI DUNG

WWW.HMU.EDU.VN

XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG

QUAN KIỂU GEN ATP7B

VÀ KIỂU HÌNH

1. Dịch tễ học

2. Các yếu tố nguy cơ

3. Triệu chứng lâm sàng

4. Triệu chứng cận lâm sàng

5. Chẩn đoán

6. Tiên lượng

7. Điều trị

Page 3: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

TÀI LIỆU THAM KHẢO

WWW.HMU.EDU.VN

XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG

QUAN KIỂU GEN ATP7B

VÀ KIỂU HÌNH

Page 4: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

TÀI LIỆU THAM KHẢO

WWW.HMU.EDU.VN

XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG

QUAN KIỂU GEN ATP7B

VÀ KIỂU HÌNH

Page 5: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

ĐỊNH NGHĨA

WWW.HMU.EDU.VN

XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG

QUAN KIỂU GEN ATP7B

VÀ KIỂU HÌNH

* Định nghĩa co giật do sốt (Febrile seizure: FS):

• Tất cả các cơn co giật đều xảy ra khi sốt trên 380C

• Ở trẻ 6 tháng - 5 tuổi

• Không có bằng chứng của nhiễm trùng thần kinh trung ương

• Không có bằng chứng của rối loạn chuyển hóa cấp tính

• Natsume J, Hamano SI, Iyoda K, et al. New guidelines for management of febrile seizures in Japan. Brain Dev 2017; 39:2.

• Wilmshurst JM, Gaillard WD, Vinayan KP, et al. Summary of recommendations for the management of infantile seizures: Task Force

Report for the ILAE Commission of Pediatrics. Epilepsia 2015; 56:1185.

Page 6: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

DỊCH TỄ HỌC

WWW.HMU.EDU.VN

• Chiu SS, Tse CY, Lau YL, et al. Influenza A infection is an important cause of febrile seizures. Pediatrics. 2001

Oct;108(4):E63.

• Millichap JG, Millichap JJ. Role of viral infections in the etiology of febrile seizures. Pediatr Neurol. 2006 Sep;35(3):165-

72.

• Tỷ lệ mắc ở Mỹ là 2,2 - 5% trẻ dưới 5 tuổi; ở Nhật là 7%,

ở đảo Mariana là 14%

• Tỷ lệ nam/ nữ là 1,6:1

• Tuổi mắc bệnh nhiều nhất 12 -18 tháng

• Ở Mỹ: trẻ em da đen mắc bệnh nhiều hơn trẻ da trắng

• Bệnh mắc vào mùa đông xuân nhiều hơn mùa hè

Page 7: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

DỊCH TỄ HỌC

WWW.HMU.EDU.VN

XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG

QUAN KIỂU GEN ATP7B

VÀ KIỂU HÌNH

Page 8: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

DỊCH TỄ HỌC

WWW.HMU.EDU.VN

XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG

QUAN KIỂU GEN ATP7B

VÀ KIỂU HÌNH

Page 9: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

YẾU TỐ NGUY CƠ

WWW.HMU.EDU.VN

XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG

QUAN KIỂU GEN ATP7B

VÀ KIỂU HÌNH

• Tuổi

• Nhiệt độ

• Nhiễm trùng

• Gen/ Yếu tố gia đình

• Tiêm chủng

• Yếu tố khác

Page 10: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

YẾU TỐ NGUY CƠ

WWW.HMU.EDU.VN

XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG

QUAN KIỂU GEN ATP7B

VÀ KIỂU HÌNH

*Nhiệt độ

•Nhiệt độ gây co giật hay gặp > 390C

•Có 25% co giật khi sốt 380C - 390C

•Co giật tùy thuộc vào ngưỡng nhiệt độ của trẻ

•Thường gặp ở những trẻ tăng thân nhiệt nhanh

• Millichap JG. Studies in febrile seizures. I. Height of body temperature as a measure of the febrile- seizure threshold.

Pediatrics 23:76.

Page 11: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

YẾU TỐ NGUY CƠ

WWW.HMU.EDU.VN

XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG

QUAN KIỂU GEN ATP7B

VÀ KIỂU HÌNH

• Nhiễm trùng:

• Mỹ: 2/3 số trẻ bị FS dưới 2 tuổi nhiễm HHV-6 (Humman Herpes

Virus-6)

• Châu Âu: 35% HHV-6; 14% Adenovirus; 11% RSV; 9% HSV; 2%

HHV-7

• Nhiễm HHV-6 có liên quan đến tăng tỷ lệ nhóm FS phức hợp, tỷ lệ

tái cơn và trạng thái co giật khi sốt.

• Ở Hồng Kông tỷ lệ nhiễm virus cúm A là 17,6%; adeno virus là

6,8%; á cúm là 6%; RSV là 2,7% và rotavirus là 1,3%. Không có sự

khác biệt về tỷ lệ FS ở các nhóm virus này.

• Chung BH, Wong VC. Relationship between 5 common viruses and febrile seizure in children. Arch

Dis Child. 2007 Jul;92(7):589-93.

Page 12: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

YẾU TỐ NGUY CƠ

WWW.HMU.EDU.VN

• Van Esch A. Steverberg EW, van Duijn CH, et al. Prediction of febrile seizures in siblings: a practical approach. Eur J Pediatr.

157(4):340-4.

• Doose H, Maurer A. Seizure risk in offspring of individuals with a history of febrile convulsions. Eur J Pediatr. 156(6):476-81.

• ĐỊNH MỐI TƯƠNG QUAN KIỂU GEN ATP7B VÀ KIỂU HÌNH

*Yếu tố gia đình

• 25% trẻ bị FS có bố hoặc mẹ hoặc có cả bố và mẹ bị FS so với nhóm

chứng là 5%

• Những gia đình có bố hoặc mẹ hoặc có cả bố mẹ bị FS thì 11% sinh con

nguy cơ bị FS

• Trẻ có anh chị em bị FS thì nguy cơ mắc là 22%

• Trẻ có cả bố mẹ và anh chị em bị FS thì nguy cơ mắc là 46%

• Nhóm trẻ có mẹ bị FS có nguy cơ mắc bệnh cao hơn nhóm trẻ có bố bị FS

Page 13: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

YẾU TỐ NGUY CƠ

WWW.HMU.EDU.VN

XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG

QUAN KIỂU GEN ATP7B

VÀ KIỂU HÌNH• Fernández G, Effenberger O, Vinz B, et al. Hippocampal malformation as a cause of familial febrile convulsions and

subsequent hippocampal sclerosis. Neurology 1998; 50:909.

• Scheffer IE, Harkin LA, Grinton BE, et al. Temporal lobe epilepsy and GEFS+ phenotypes associated with SCN1B

mutations. Brain 2007; 130:100.

*Yếu tố gen:• Gen FEB1, FEB2, FEB3 gặp 36% BN bị FS so với 2% ở nhóm

chứng

• Gen SCN1A và SCN1B có liên quan đến các kháng thể đặc hiệu

của sởi, quai bị, rubella

• Các BN có bất thường hồi hải mã liên quan đến gen bị FS có nguy

cơ bị động kinh thùy thái dương.

Khoảng 10,5% BN có nguy cơ bị trạng thái co giật khi sốt

Page 14: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

YẾU TỐ NGUY CƠ

WWW.HMU.EDU.VN

• Klein NP, Fireman B, Yih WK, et al. Measles-mumps-rubella-varicella combination vaccine and the risk of febrile seizures.

Pediatrics. 2010 Jul;126(1):e1-8.

• Sun Y, Christensen J, Hviid A, et al. Risk of febrile seizures and epilepsy after vaccination with diphtheria, tetanus, acellular

pertussis, inactivated poliovirus, and Haemophilus influenzae type B. JAMA. 2012 Feb 22;307(8):823-31.

*Tiêm chủng

• Có 25 - 34 trẻ/ 100000 trẻ tiêm phòng mũi phối hợp sởi, quai bị,

rubella bị FS, tỷ lệ mắc cao nhất sau tiêm 7 - 14 ngày.

• Có 6 - 9 trẻ/ 100000 trẻ tiêm phòng mũi phối hợp bạch hầu, ho

gà, uốn ván bị FS, tỷ lệ mắc cao nhất trong ngày tiêm phòng.

• Tiêm mũi phối hợp (bạch hầu, ho gà, uốn ván với thủy đậu) có

nguy cơ bị FS cao hơn so với tiêm riêng mũi thủy đậu

• Trẻ từ 12 - 15 tháng tuổi tiêm các loại vacxin phối hợp có chứa

vacxin sởi có nguy cơ bị FS thấp hơn nhóm trẻ 16 - 23 tháng tuổi

Page 15: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

YẾU TỐ NGUY CƠ

WWW.HMU.EDU.VN

XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG

QUAN KIỂU GEN ATP7B

VÀ KIỂU HÌNH

*Yếu tố khác

• Những bà mẹ hút ≥ 10 điếu thuốc lá/ ngày trong thời kỳ mang thai

thì sinh con có nguy cơ cao bị FS (cà phê và rượu không phải yếu

tố nguy cơ)

• Nồng độ Ferritin huyết thanh thấp

• Thiếu sắt

• Suy dinh dưỡng bào thai

• Có 17% trẻ có tiền sử sang chấn sản khoa và ngạt lúc sinh bị FS

(tổng hợp 19 nghiên cứu hồi cứu trên 3427 bệnh nhân)

• Vestergaard M, Wisborg K, Henriksen TB, et al. Prenatal exposure to cigarettes, alcohol, and coffee and the risk for febrile

seizures. Pediatrics. 2005 Nov;116(5):1089-94. Abstract

• Daoud AS, Batieha A, Abu-Ekteish F, et al. Iron status: a possible risk factor for the first febrile seizure. Epilepsia. 2002

Jul;43(7):740-3

Page 16: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

CHẨN ĐOÁN

WWW.HMU.EDU.VN

XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG

QUAN KIỂU GEN ATP7B

VÀ KIỂU HÌNH

* Co giật do sốt :

• Tất cả các cơn co giật đều xảy ra khi sốt trên 380C

• Ở trẻ 6 tháng - 5 tuổi

• Không có bằng chứng của nhiễm trùng thần kinh trung ương

• Không có bằng chứng của rối loạn chuyển hóa cấp tính

* Trạng thái co giật khi sốt:

• Cơn co giật xảy ra khi sốt

• Cơn giật kéo dài ≥ 30 phút

• BN không hồi phục ý thức giữa các cơn

Page 17: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

CHẨN ĐOÁN

WWW.HMU.EDU.VN

XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG

QUAN KIỂU GEN ATP7B

VÀ KIỂU HÌNH

* Co giật do sốt đơn thuần:

• Cơn giật toàn thể

• Cơn giật kéo dài dưới 15 phút

• Chỉ có 1 cơn giật trong 24 giờ

* Co giật do sốt phức hợp:

• Cơn giật cục bộ

• Cơn giật kéo dài trên 15 phút

• Có ≥ 2 cơn giật trong 24 giờ

Page 18: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

CÁC XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG

WWW.HMU.EDU.VN

XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG

QUAN KIỂU GEN ATP7B

VÀ KIỂU HÌNH

Page 19: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG

WWW.HMU.EDU.VN

XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG

QUAN KIỂU GEN ATP7B

VÀ KIỂU HÌNH

Chỉ định xét nghiệm dịch não tủy cho BN bị FS:

•BN nghi ngờ bị viêm não, viêm màng não

•BN < 12 tháng tuổi hoặc chưa tiêm phòng Hib, phế cầu

•BN bị FS phức hợp và rối loạn ý thức kéo dài sau cơn giật

•BN có tình trạng kích thích hoặc li bì kéo dài trước khi đến

bệnh viện

•BN đã được điều trị kháng sinh trước

Page 20: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG

WWW.HMU.EDU.VN

Điện não đồ:

• KHÔNG chỉ định thường quy cho tất cả các BN bị FS

• Chỉ định điện não đồ cho FS thể phức hợp, có triệu

chứng thần kinh

• BN bị trạng thái co giật khi sốt cần làm điện não đồ

trong vòng 72 giờ sau cơn giật

Page 21: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG

WWW.HMU.EDU.VN

Chụp cắt lớp vi tính/ chụp cộng hưởng từ sọ não:

•Chụp cấp cứu cho các BN có các triệu chứng thần kinh khu trú hoặc nghi

ngờ tăng áp lực nội sọ

•Có thể chỉ định cho các bệnh nhân bị FS phức hợp nhưng tỷ lệ phát hiện tổn

thương không cao: viêm não herpes, xơ hóa hồi hải mã ...

•Không có chỉ định chụp cho BN FS đơn thuần

Page 22: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

Hình ảnh viêm não Herpes

Page 23: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG

WWW.HMU.EDU.VN

*Xét nghiệm máu:

• Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi

• Điện giải đồ: hay gặp giảm natri máu

• BN bị FS phức hợp kèm giảm natri máu có nguy cơ cao

tái cơn co giật

• Glucose máu

• Canxi máu

*Các xét nghiệm khác tùy thuộc định hướng nguyên nhân

gây sốt

Page 24: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT

WWW.HMU.EDU.VN

• Viêm màng não

• Viêm não

• Bệnh não cấp

• Động kinh

• Động kinh toàn thể khi sốt

• Động kinh nhạy cảm với nước nóng

• Hội chứng Dravet

Page 25: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT

WWW.HMU.EDU.VN

XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG

QUAN KIỂU GEN ATP7B

VÀ KIỂU HÌNH

Hội chứng Dravet

•Thể động kinh nặng

•Cơn co giật toàn thể khởi phát trước 1 tuổi kèm theo sốt

•Các cơn giật sau đa dạng với nhiều dạng cơn khác nhau

•Các cơn giật sau có xu hướng kéo dài và ngưỡng nhiệt độ khi co giật giảm

dần, sau đó xuất hiện co giật không kèm theo sốt

•Các cơn giật sau 1 tuổi xuất hiện khi trời nóng, tiếp xúc với nước nóng

hoặc khi thay đổi cảm xúc

•Trẻ chậm phát triển tâm thần vận động

•Gen đột biến: SCN1A

• Korff C, Laux L, Kelley K, et al. Dravet syndrome (severe myoclonic epilepsy in infancy): a retrospective

study of 16 patients. J Child Neurol 2007; 22:185.

• Brunklaus A, Ellis R, Reavey E, et al. Prognostic, clinical and demographic features in SCN1A mutation-

positive Dravet syndrome. Brain 2012; 135:2329.

Page 26: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT

WWW.HMU.EDU.VN

XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG

QUAN KIỂU GEN ATP7B

VÀ KIỂU HÌNH

Động kinh toàn thể khi sốt:

• BN có nhiều cơn co giật khi sốt

•Cơn co giật kèm theo sốt kéo dài đến sau 5 tuổi

•Cơn giật thường giảm sau 11 tuổi

•Gen đột biến: SCN1B

• Zhang YH, Burgess R, Malone JP, et al. Genetic epilepsy with febrile seizures plus: Refining the

spectrum. Neurology 2017; 89:1210.

Page 27: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT

WWW.HMU.EDU.VN

XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG

QUAN KIỂU GEN ATP7B

VÀ KIỂU HÌNH

Động kinh nhạy cảm với nước nóng

•Các cơn co giật cục bộ xuất hiện khi tắm hoặc bị dội nước nóng 40

- 500C vào đầu

•Bệnh gặp ở trẻ nam nhiều hơn trẻ nữ (3:1)

•Không liên quan đến tuổi

•Khoảng 7% có tiền sử bị co giật kèm theo sốt

•Khoảng 22% có tiền sử gia đình bị động kinh, 7% có tiền sử gia

đình bị động kinh nhạy cảm với nước nóng

•Điện não đồ ngoài cơn có nhọn vùng thái dương

• Yalcin AD, Toydemir HE, Forta H. Hot-water epilepsy: clinical and electroencephalographic features of 25

cases. Epilepsy Behav. 2006 Aug;9(1):89-94

Page 28: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

TIÊN LƯỢNG

WWW.HMU.EDU.VN

XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG

QUAN KIỂU GEN ATP7B

VÀ KIỂU HÌNH

• Hầu hết các bệnh nhân tái cơn co giật khi sốt trong 2

năm:

• Tỷ lệ BN tái 1 cơn FS là 33% - 44%

• Tỷ lệ BN tái ≥ 2 cơn FS là 9% - 20%

• Yếu tố nguy cơ tái cơn FS:

• Cơn giật đầu tiên dưới 1 tuổi

• Tiền sử bố mẹ bị FS

• Co giật khi sốt không cao

• Khoảng thời gian từ khi sốt đến khi giật ngắn

Page 29: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

TIÊN LƯỢNG

WWW.HMU.EDU.VN

XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG

QUAN KIỂU GEN ATP7B

VÀ KIỂU HÌNH

• Tỷ lệ BN bị động kinh sau FS:

• BN bị FS đơn thuần ≤ 5%

• BN bị FS phức hợp 10% - 20%

• BN bị FS kéo dài hoặc trạng thái co giật khi sốt có nguy cơ bị

động kinh cục bộ hoặc bị xơ hóa thùy thái dương

• BN chậm phát triển tâm thần hoặc tiền sử gia đình bị động kinh có

nguy cơ cao bị động kinh sau FS

• FS không ảnh hưởng đến sự phát triển tâm thần vận động của trẻ

trừ nhóm co giật kéo dài hoặc nhóm có tổn thương thùy thái dương

• Martinos MM, Yoong M, Patil S, et al. Recognition memory is impaired in children after

prolonged febrile seizures. Brain 2012; 135:3153

Page 30: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

ĐIỀU TRỊ

WWW.HMU.EDU.VN

XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG

QUAN KIỂU GEN ATP7B

VÀ KIỂU HÌNH

• Hạ sốt

• Cắt cơn giật

• Điều trị trạng thái co giật do sốt

• Điều trị nguyên nhân gây sốt

• Điều trị dự phòng

Page 31: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

ĐIỀU TRỊ

WWW.HMU.EDU.VN

XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG

QUAN KIỂU GEN ATP7B

VÀ KIỂU HÌNH

Hạ sốt:

•Ibuprofen 5 - 10mg/kg/lần, cách 6 - 8 giờ/ lần, không quá 40mg/kg/ngày

•Hoặc acetaminophen 10 -15mg/kg/lần, cách 4 - 6 giờ/ lần, không quá

75mg/kg/ngày

•Thuốc hạ sốt không dự phòng được co giật, không ngăn ngừa được cơn giật

tái diễn

•Thuốc hạ sốt làm giảm nhiệt độ cơ thể nhưng không làm giảm ngay được

nhiệt độ đỉnh

•Khuyến cáo dùng ibuprofen có tác dụng kéo dài hơn acetaminophen

•Không khuyến cáo dùng xen kẽ ibuprofen và acetaminophen

• Purssell E. Treating fever in children: paracetamol or ibuprofen? Br J Community Nurs. 2002 Jun;7(6):316-20.

• Rosenbloom E, Finkelstein Y, Adams-Webber T, Kozer E. Do antipyretics prevent the recurrence of febrile seizures in children? A

systematic review of randomized controlled trials and meta-analysis. Eur J Paediatr Neurol. 2013; 17:585.

Page 32: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

ĐIỀU TRỊ

WWW.HMU.EDU.VN

XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG

QUAN KIỂU GEN ATP7B

VÀ KIỂU HÌNH

Hạ sốt:

•So sánh 540 BN chia 3 nhóm dùng acetaminophen, ibuprophen và

diclofenac với nhóm dùng giả dược thì không thấy sự khác biệt về mức hạ

nhiệt độ và tỷ lệ tái cơn giật khi sốt

•Phối hợp acetaminophen và barbiturate làm giảm nhiệt độ cơ thể và giảm

nguy cơ tái cơn giật

•Chườm nước cho trẻ không có tác dụng hạ nhiệt bằng thuốc, không khuyến

cáo dùng

•Lau người bằng rượu có nguy cơ bị ngộ độc do hấp thụ qua da

• Purssell E. Treating fever in children: paracetamol or ibuprofen? Br J Community Nurs. 2002 Jun;7(6):316-20.

• Rosenbloom E, Finkelstein Y, Adams-Webber T, Kozer E. Do antipyretics prevent the recurrence of febrile seizures in

children? A systematic review of randomized controlled trials and meta-analysis. Eur J Paediatr Neurol. 2013;

17:585.

Page 33: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

ĐIỀU TRỊ

WWW.HMU.EDU.VN

XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG

QUAN KIỂU GEN ATP7B

VÀ KIỂU HÌNH

Điều trị cắt cơn giật tại cơ sở y tế:

•Chỉ định:

• Cơn giật kéo dài > 5 phút

• Trạng thái co giật khi sốt

• Cơn giật liên tiếp

•Thuốc lựa chọn:

• Bước 1: Diazepam đường trực tràng: 0,5mg/kg/lần (trẻ ≤ 5 tuổi);

0,3mg/kg/lần (trẻ >5 tuổi).

• Bước 2: Fosphenytoin đường TM 15 - 20mg/kg/lần

• Bước 3: Diazepam đường TM 0,1 - 0,3mg/kg/lần (max 10mg/lần)

Page 34: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

ĐIỀU TRỊ

WWW.HMU.EDU.VN

XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG

QUAN KIỂU GEN ATP7B

VÀ KIỂU HÌNH

Điều trị cắt cơn giật tại cơ sở y tế:

•Thuốc lựa chọn:

• Hoặc: Lorazepam 0,05 - 0,1mg/kg/lần (max 4mg/lần)

• Nếu sau mỗi 5 phút không cắt cơn thì lặp lại liều diazepam trực tràng

• Nếu lặp lại 2 liều diazepam không cắt cơn giật thì lặp lại liều

fosphenytoin TM

• Nếu vẫn chưa cắt được cơn giật thì lặp lại liều diazepam TM sau 5 phút

• Nếu vẫn không cắt được cơn giật thì chuyển đơn vị hồi sức đặt nội khí

quản và điều trị thiopentone hoặc propofol

Page 35: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

ĐIỀU TRỊ

WWW.HMU.EDU.VN

XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG

QUAN KIỂU GEN ATP7B

VÀ KIỂU HÌNH

Điều trị dự phòng

Còn rất nhiều tranh cãi về điều trị dự phòng cho trẻ bị FS

❖Dự phòng diazepam không liên tục:

• BN có 2 cơn giật FS phức hợp

• BN tái phát nhiều cơn FS đơn thuần, co giật ở ngưỡng nhiệt độ

thấp, gia đình quá lo lắng

• Diazepam uống 0,3mg/lần, cách 8 giờ/lần trong đợt sốt

(diazepam đường trực tràng hoặc clobazam uống)

• Offringa M, Newton R, Cozijnsen MA, et al. Prophylactic drug management for febrile seizures in children. Cochrane Database

Syst Rev. 2017 Feb 22;(2):CD003031.

• Verrotti A, Latini G, di Corcia G, et al. Intermittent oral diazepam prophylaxis in febrile convulsions: its effectiveness for febrile

seizure recurrence. Eur J Paediatr Neurol 2004; 8:131.

Page 36: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

ĐIỀU TRỊ

WWW.HMU.EDU.VN

XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG

QUAN KIỂU GEN ATP7B

VÀ KIỂU HÌNH

Page 37: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

ĐIỀU TRỊ

WWW.HMU.EDU.VN

XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG

QUAN KIỂU GEN ATP7B

VÀ KIỂU HÌNH

Điều trị dự phòng

❖Dự phòng thuốc kháng động kinh kéo dài:

• BN có ≥ 2 cơn FS phức hợp và điều trị diazepam trong đợt

sốt không hiệu quả

• Giảm dần liều thuốc kháng động kinh nếu bệnh nhân không

tái cơn giật trong 6 tháng

• Các thuốc kháng động kinh chỉ làm giảm nguy cơ tái phát

con giật trong vòng 6 tháng - 2 năm mà không làm giảm

nguy cơ động kinh trong tương lai

• Offringa M, Newton R, Cozijnsen MA, et al. Prophylactic drug management for febrile seizures in children. Cochrane

Database Syst Rev. 2017 Feb 22;(2):CD003031.

• Wheless JW, Clarke DF, Carpenter D. Treatment of pediatric epilepsy: expert opinion, 2005. J Child

Neurol. 2005 Dec;20(suppl 1):S1-S56.

Page 38: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

ĐIỀU TRỊ

WWW.HMU.EDU.VN

XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG

QUAN KIỂU GEN ATP7B

VÀ KIỂU HÌNH

Hướng dẫn chăm sóc tại nhà:

❖Xử trí cơn giật tại nhà:

• Cho trẻ nằm nghiêng sang 1 bên, ở vị trí an toàn nhất

• Không cho bất kì thứ gì vào miệng trẻ

• Ghi nhận thời gian co giật và kiểu giật của trẻ để cung cấp thông tin

cho bác sỹ

• Nếu cơn giật kéo dài đến 5 phút thì đưa trẻ đến cơ sở y tế gần nhất

để cấp cứu hoặc dùng thuốc cắt cơn cho trẻ nếu đã được tập huấn

(thuốc diazepam dạng gel bơm hậu môn hoặc mydazolam xịt mũi ...)

❖Hạ sốt cho trẻ khi trẻ bắt đầu sốt từ 380C, sau đó cho trẻ đi khám bệnh

❖Cho trẻ dùng thuốc dự phòng co giật theo chỉ định của bác sỹ (nếu có).

Page 39: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

ĐIỀU TRỊ

WWW.HMU.EDU.VN

Cắt cơn giật

Page 40: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

KẾT LUẬN

WWW.HMU.EDU.VN

• Co giật do sốt (FS) gặp nhiều nhất ở trẻ 12 - 18 tháng

• Cần chẩn đoán loại trừ nhiễm khuẩn thần kinh

• Cần chẩn đoán phân biệt với bệnh động kinh khi sốt, hội chứng Dravet

• Nguy cơ bị động kinh ở nhóm FS đơn thuần ≤ 5%, ở nhóm FS phức

hợp là 10 - 20%

• Có thể cắt cơn giật tại nhà bằng seduxen đường trực tràng hoặc

mydazolam xịt mũi hoặc miệng

• Dự phòng co giật trong đợt sốt bằng seduxen hoặc clobazam làm giảm

tỷ lệ tái phát cơn giật nhưng KHÔNG làm giảm nguy cơ động kinh

• Hạ sốt bằng ibuprofen có tác dụng kéo dài hơn acetaminophen

Page 41: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT

TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!