This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Câu 21: Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa NST thường và NST giới tínhCâu2
1* Giống nhau: - Đều được cấu tạo từ các chất như AND, Pr…- Đ u ho t đ ng có quy lu t ( tái sinh, phân li, t h p) trong cácề ạ ộ ậ ổ ợ quá trình NP, GP, TT.- Đều nằm trong nhân TB, mang gen.* Khác nhau:
10
NST th ng NSTườ gi i tínhớ
- Có nhiều cặp.- Mỗi cặp gồm 2 NST tương đồng.
- Chủ yếu mang gen quy định tính trạng thường.
- Có 1 cặp ( có khi chỉ có 1 chiếc)- Tương đồng hoặc không tương đồng tuỳ theo giới tính từng loài.- Chủ yếu mang gen quy định giới tính và mang 1 số gen quy định tính trạng thường.
Câu 22: Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ: Gen (1 đoạn phân tử ADN) m ARN Prôtêin Tính trạngCâu 22 Giải thích: Trình tự các N. trong AND quy định trình tự các N.
trong mARN qua đó quy định trình tự các a.a. cấu thành Pr. Pr tham gia vào cấu trúc, hoạt động sinh lí của TB từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
Vì sao enzim pepsin trong dạ dày chỉ phân hủy prôtêin trong thức ăn mà không phân hủy prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày?
Trả lời :
Câu 24 1.0 đ
- Khi không có thức ăn enzim pepsin ở dạng không hoạt động (pepsinogen) . Enzim này chỉ hoạt động khi được hoạt hóa bởi HCl
- Tế bào cổ tuyến của dạ dày tiết ra chất nhầy muxin phủ lên bề mặt niêm mạc ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin và HCl
Enzim pepsin không phân hủy prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày
Câu 25: (1.5 điểm) Hình vẽ dưới đây mô tả một giai đoạn của quá trình phân bào ở một loài sinh vật:
Hãy cho biết:a. Đây là giai đoạn phân bào nào?b. Số lượng nhiễm sắc thể theo trạng thái của nó?
Bộ NST lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu
Trả lời :
Câu 3 1.5 đ
a. Kì giữa của giảm phân I: Từng cặp NST kép xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi
b. 2n = 4 NST képc. Bộ NST 2n của loài : 2n = 4 NST
Câu 26: (2.0 điểm) a. Tại sao người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến nhân tạo trong chọn
giống vật nuôi?
12
Nêu các khâu chính trong kĩ thuật chuyển gen mã hóa hoocmôn insulin của người sang vi khuẩn E.coli bằng plasmitTrả lời :
Câu 26 2.0 đ
a.Phương pháp gây đột biến nhân tạo chỉ sử dụng hạn chế với một số nhóm động vật bậc thấp, khó áp dụng với nhóm động vật bậc cao vì :
- Cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể khó gây đột biến- Có hệ thần kinh nhạy cảm phản ứng rất nhanh dễ gây chết và
gây bất thụ khi xử lí bằng các tác nhân lí, hoá.
b. Các khâu chính:- Khâu 1:
+ Tách ADN chứa gen mã hóa insulin của tế bào người+ Tách plasmit từ vi khuẩn
- Khâu 2:+ Cắt ADN của tế bào người và cắt ADN của plasmit ở những vị
trí xác định bằng enzim cắt đặc hiệu (restrictaza) + Nối đoạn ADN (gen mã hóa insulin) vào ADN của plasmit bằng
enzim nối (ligaza) ADN tái tổ hợp (plasmit mang gen mã hóa insulin)
- Khâu 3: + Chuyển ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn E.coli, tạo điều kiện cho
gen mã hóa insulin được biểu hiện.
Câu 27: (2.0 điểm) Người mắc hội chứng Claiphentơ (XXY) được hình thành theo những cơ chế nào?
Câu 27 2.0 đ
Người mắc hội chứng Claiphentơ ( XXY) được hình thành do :- sự thụ tinh giữa giao tử chứa X của mẹ với giao tử chứa XY của bố- sự thụ tinh giữa giao tử chứa XX của mẹ với giao tử chứa Y của bố
+ Trường hợp 1:Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở bố , cặp NST XY không phân li giao tử chứa XY và giao tử không chứa NST giới tính, mẹ giảm phân bình thường cho 1 loại giao tử X: P : ♀ XX x ♂ XY Gp : X ; XY , O
F1 : XXY (Claiphentơ) , XO
13
+ Trường hợp 2:Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở mẹ, cặp NST XX không phân li giao tử chứa XX và giao tử không chứa NST giới tính, bố giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử X, Y: P : ♀ XX x ♂ XY Gp : X X, O ; X , Y
F1 : XXX , XXY (Claiphentơ) , XO, OY
Câu 28: (2.0 điểm)a. Một đứa trẻ bị mắc bệnh máu khó đông có một người em trai sinh đôi
bình thường (không mắc bệnh). Hai trẻ sinh đôi nói trên thuộc loại sinh đôi cùng trứng hay sinh đôi khác trứng? Giải thích?
b. Nếu cặp sinh đôi nói trên đều cùng bị máu khó đông thì có thể khẳng định chắc chắn rằng chúng là cặp sinh đôi cùng trứng hay không? Giải thích?
Câu 29 2.0 đ
- Cặp sinh đôi gồm hai trẻ : một mắc bệnh, một không kiểu gen của chúng khác nhau sinh đôi khác trứng.
Vì: nếu sinh đôi cùng trứng thì kiểu gen giống nhau, phải mắc cùng một thứ bệnh.
- Không thể khẳng định được là cặp sinh đôi cùng trứng.
Vì : do sự kết hợp ngẫu nhiên của các tinh trùng và trứng trong quá trình thụ tinh, mà các trẻ sinh đôi (đồng sinh) khác trứng vẫn có thể có kiểu gen giống nhau mắc cùng một thứ bệnh, cùng giới tính, giống nhau về một số/nhiều tính trạng.
Câu 33: (3đ)a) Trình bày mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ sau:
Gen (đoạn AND) mARN Prôtêin Tính trạngb) Một đọan mạch ARN có trình tự các nuclêotit như sau:
-A-U-A-G-X-X-G-U-U-. . . . . . . . . . .- X-X-G-U-A-Hãy xác định trình tự các nuclêotit trong đoạn gen đã tổng hợp ra
đoạn mạch ARN nói trên.
Câu 33: (3đ)a) (2.5đ)
- AND là khuôn mẩu để tổng hợp mARN, mARN sau khi được tổng hợp rời khỏi nhân ra tế bào chất để tổng hợp Protêin (0.5đ)
- Ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN thì chuỗi aa được tổng hợp xong và sao đó, chuỗi tiếp tục hình thành cấu trúc không gian của Protêin. (0.5đ)
- Sự tạo thành chuỗi aa dựa trên khuôn mẫu của mARN và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, trình tự các nucleotit trên mARN quy định trình tự các aa trong chuỗi.(0.5đ)
- Protêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. (0.5đ)
- Như vậy, thông qua Protêin, giữa gen và tính trạng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Cụ thể là gen quy định tính trạng. (0.5đ)
b) (0.5đ)
17
Trình tự các nucleotit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN
- T – A – T – X – G – G – X – A – A - . . . – G – G – X – A – T -
Câu 34: (3đ)Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật? vẽ sơ đồ minh họa?
Câu 34: Quá trình phát sinh giao tử ở động vật. (2đ)* Quá trình phát sinh giao tử đực: (0.5đ)
- Các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều tinh nguyên bào.
- Sự tạo tinh khi tinh nguyên bào phát triển thành tinh bào bậc 1.- Tinh bào bậc 1 giảm phân : (0.5đ)
+ Lần phân bào thứ nhất tạo ra 2 tinh bào bậc 2+ Lần phân bào thứ hai từ 2 tinh bào bậc 2 tạo ra 4 tế bào
con, từ đó phát triển hoàn chỉnh thành 4 tinh trùng.* Quá trình phát sinh giao tử cái: (0.5đ)
- Các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều noãn ngyên bào.
- Noãn nguyên bào phát triển thành noãn bào bậc 1- Noãn bào bậc 1 giãm phân : (0.5đ)
+ Lần phân bào thứ nhất tạo ra một tế bào có kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ nhất và 1 tế bào có kích thước lớn gọi là noãn bào bậc 2.
+ Lần phân bào thứ 2 từ noãn bào bậc 2 tạo ra một tế bào có kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ 2 và tế bào khá lớn gọi là trứng, sau này chỉ có trứng mới trực tiếp thụ tinh với tinh trùng.
+ Nång ®é O2 trong c¸c phÕ nang cao h¬n nång ®é O2 trong m¸u mao m¹ch nªn O2 khuÕch t¸n tõ c¸c phÕ nang vµo c¸c mao m¹ch m¸u.+ Nång ®é CO2 trong m¸u mao m¹ch cao h¬n nång ®é CO2 trong c¸c phÕ nang nªn CO2 khuÕch t¸n tõ m¸u mao m¹ch vµo c¸c phÕ nang.
- Trao ®æi khÝ ë c¸c tÕ bµo :+ Nång ®é O2 trong c¸c mao m¹ch m¸u cao h¬n nång ®é O2 trong tÕ bµo nªn O2 khuÕch t¸n tõ m¸u mao m¹ch vµo tÕ bµo.
+ Nång ®é CO2 trong tÕ bµo cao h¬n nång ®é CO2 trong m¸u mao m¹ch nªn CO2 khuÕch t¸n tõ tÕ bµo vµo vµo m¸u mao m¹ch.
Hãy phát biểu nội dung của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập. Qua đó so sánh những điểm giống và khác nhau giữa hai quy luật này ?
Trả lời:
Câu 1 : 2 điểm
•Phát biểu nội dung quy luật phân li và phân li độc lập : 0,5 Đ. Trả lời đúng mỗi quy luật cho 0,25 đ
- Quy luật phân li : Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.- Quy luật phân li độc lập : Các cặp nhân yo61 di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
• So sánh những điểm giống và khác nhau giữa quy luật phân li và phân li độc lập:
Những điểm giống nhau : 0,5 Đ
- Đều có các điều kiện nghiệm đúng như :
+ Bố mẹ mang lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được theo dõi+ Tính trội phải là trội hoàn toàn+ Số lượng con lai phải đủ lớn- Ở F2 đều có sự phân li tính trạng ( xuất hiện nhiều hơn một kiểu hình)- Sự di truyền của các cặp tính trạng đều dựa trên sự kết hợp giữa hai cơ chế là : Phân li của các cặp gen trong giảm phân tạo giao tử và tổ hợp của các gen trong thụ tinh tạo hợp tử.
Những điểm khác nhau :1 Đ. Mỗi ý so sánh đúng cho 0,2 điểmQuy luật phân li Quy luật phân li độc lậpPhản ánh sự di truyền của một cặp tính trạng Phản ánh sự di truyền của hai cặp tính trạngF1 dị hợp một cặp gen (Aa) tạo ra 2 loại giao tử F1 dị hợp hai cặp gen (AaBb) tạo ra 4 loại giao tửF2 có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 : 1 F2 có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1F2 có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen F2 có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen
20
F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp F2 xuất hiện biến dị tổ hợp
Câu 3 : 2 điểm
a. Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN . Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được biểu hiện ở những điểm nào?
b. Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN . Nêu các điểm giống nhau và khác nhau giữa Gen với ADN và mối quan hệ giữa hoạt động ADN với hoạt động của Gen ?
Trả lời:
Câu 3 : 2 điểm
a. Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN . Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được biểu hiện ở những điểm nào?
• Cấu trúc không gian phân tử AND . 0.25 đ
- ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải. Các Nucleotit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo thành cặp. Mỗi chu kì xoắn dài 34 A0 , gồm 10 cặp Nucleotit. Đường kính vòng xoắn là 20 A0 .
• Hệ quả của NTBS được thể hiện : Cho 0.5 đ . Mỗi ý đúng cho 025 đ
- Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch thì suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại
- A+G=T+Xð Về tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN : A=T ; G=X
b. Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN . Nêu các điểm giống nhau và khác nhau giữa Gen với ADN và mối quan hệ giữa hoạt động ADN với hoạt động của Gen ?
• Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của AND . Cho 0,5 đ . Đúng trình tự bắt đầu cho 0,25 đ, đúng trình tự kết thúc và kết quả cho 0,25 đ
- Khi bắt đầu : Phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau dần dần và các nucleotit trên mạch đơn sau khi được tách ra lần lượt liên kết với các Nucleotit tự do trong môi trường nội bào để dàn dần hình thành mạch mời
- Khi kết thúc : Hai phân tử ADN con được tạo thành rồi đóng xoắn và sau này chúng được phân chia cho 2 tế bào con thong qua quá trình phân bào.
21
- Kết quả : Hai phân tử ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ.
• Nêu các điểm giống nhau và khác nhau giữa Gen với ADN và mối quan hệ giữa hoạt động ADN với hoạt động của Gen. Thang điểm như sau :
- Giống nhau và khác nhau giữa Gen với AND: 0,25 đ
+ Gen với ADN giống nhau đều là cấu tạo từ 4 loại Nucleotit : A,T,G và X.+ Đều có cấu trúc 2 mạch xoắn lại và có liên kết giữa các Nucleotit trên 2 mạch theo NTBS.
+ Mỗi phân tử ADN chứa đựng nhiều gen
+ Hiện tượng ADN tháo xoắn và nhân đôi tạo điều kiện cho các2 gen nằm trên nó nhân đôi và truyền thông tin di truyền+ Hoạt động truyền thông tin di truyền của các gen cũng góp phần vào việc thực hiện các chức năng truyền đạt thông tin của các phân tử ADN
Câu 4 : 2 điểm
Giải thích cơ chế sinh con trai và sinh con gái ở người, có vẽ sơ đồ minh họa. Vì sao ở người tỉ lệ Nam : Nữ trong cấu trúc dân số với quy mô lớn luôn xấp xỉ 1 : 1.
Trả lời:+ Trong phát sinh giao tử : Cho 0,5 đ. Đúng mỗi ý cho 0,25 đ+ Trong thụ tinh tạo hợp tử : : Cho 0,5 đ. Đúng mỗi ý cho 0,25 đ
+ Trứng X kết hợp với tinh trùng X tạo hợp tử XX (44A+XX) phát triển thah2 con gái.+ Trứng X kết hợp với tinh trùng Y tạo hợp tử XY (44A+XY) phát triển thành con trai.
G : 22A + X (22A + X) : (22A + Y)F1 : 44A + XX (con gái)
Câu 7: (2.5 điểm)Thế nào là nhiễm sắc thể kép và cặp nhiễm sắc thể tương đồng? Phân biệt sự khác nhau giữa nhiễm sắc thể kép và cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Câu 7: (2.5đ)0.5 - NST kép: gồm 2 Crômatit giống hệt nhau và dính nhau ở tâm động, /
hoặc có nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ.0.5 - Cặp NST tương đồng: gồm 2 NST giống nhau về hình dạng và kích
thước, / 1 chiếc có nguồn gốc từ bố, 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ.Sự khác nhau:
NST kép Cặp NST tương đồng0.25 - Chỉ là 1 NST gồm 2 crômatit dính nhau ở tâm động
0.25 - Gồm 2 NST đồng dạng
0.25 - Chỉ 1 nguồn gốc: hoặc từ bố hoặc từ mẹ
0.25 - Có 2 nguồn gôc: 1 từ bố, 1 từ mẹ
0.25 - 2 crômatit hoạt động như 1 thể thống nhất
0.25 - 2 NST của cặp tương đồng hoạt động độc lập nhau
Câu 2: Trình bày cơ chế xác định giới tính ở người? Nêu tất cả các dạng tổ hợp của các cặp NST giới tính ( Kể cả quá trình giảm phân tạo giao tử không bình thường). Nêu những hiểu biết của em về bệnh tơcnơ, vì sao thai nhi có tổ hợp NST XO thì sống còn YO thì chết
Giải: Giới tính được xác định do sự phân li của các cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp lại trong quá trình thụ tính là cơ chế xác
23
định giới tính. (0,5 điểm)
- Qua giảm phân, ở người mẹ chỉ chi ra 1 loại NST giới tính X, còn ở bố thì cho ra NST giới tính X và Y
(0,5 điểm)
- Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST X với trứng tạo ra hợp tử chứa XX sẽ phát triển thành con gái,
(0,25 điểm)
- Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST Y với trứng tạo thành hợp tử chứa XY sẽ phát triển thành con trai
(0,25 điểm)
- SĐL: (0,5 điểm)
*Nêu các dạng tổ hợp của các cặp NST giới tính: (1 điểm) XX; XY; XXX; OX;XXY,OY- Bệnh tơcnơ bệnh nhân chỉ có 1 NST gới tính là X, tổ hợp GT XO
( 0,25 điểm)
- Biểu hiện: Là nữ, lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, bệnh nhân sống đến lúc trưởng thành nhưng không có kinh nguyệt, tử cung bé, thường mất trí và không có con.
(0,25 điểm)
- Trong thụ tinh nếu hình thành tổ hợp YO thai xẽ chết khi mới hình thành vì NST Y nhỏ hơn nhiều NST X. Nên nó sẽ thiếu những gen cần thiết cho sự sống.
(0,5 điểm)
Câu 1: Nêu các dạng đột biến số lượng NST, cơ chế phát sinh các dạng đột biến đó?
Trả lời: Nêu các dạng đột biến số lượng NST, cơ chế phát sinh các dang đột biến đó?- Có hai dạng đột biến số lượng NST: Đột biến thể dị bội và đột biến thể đa bội. (0,25điểm) * Đột biến thể dị bội: - Khái niệm: Thể dị bội là hiện tượng thay đổi số lượng NST ở một hoặc một số cặp NST nào đó trong tế bào sinh dưỡng.
(0,5điểm)
24
Gồm các dạng: (0,5điểm)
- 2n + 1- 2n – 1- 2n – 2 - Sự phát sinh thể dị bội:
(0,5điểm) Do sự phân li không bình thường ở một hoặc vài cặp NST trong quá trình giảm phân dẫn tới tạo thành giao tử mà trong giao tử chứa cặp NST tương đồng hoặc không có NST nào.
* Đột biến thể đa bội: - Khái niệm: Là hiện tượng trong tế bào sinh dưỡng có số lượng NST tăng gấp bội là bội số của n và lớn hơn 2n.
(0,5điểm) Gồm các dạng: 3n; 4n….
(0,25điểm) - Sự phát sinh thể đa bội:- Sự phát sinh thể đa bội (lẻ) 3n:
Tế bào 2n giảm phân không bình thường xảy ra trên tất cả các cặp NST sẽ tạo nên giao tử (2n NST). giao tử này kết hợp với giao tử bình thừơng (n NST) tạo nên hợp tử (3n NST).
(0,5điểm) *Cơ chế hình thành các dạng đa bội (chẵn)4n:
- Giao tử không bình thường (2n) kết hợp với nhau tạo thành hợp tử 4n(0,5 điểm)
Trong quá trình nguyên phân ( Rối loạn) NST đã nhân đôi nhưng không phân li về hai cực của tế bào tạo thành hợp tử 4n. Câu 2: Trình bày cơ chế xác định giới tính ở người? Nêu tất cả các dạng tổ hợp của các cặp NST giới tính ( Kể cả quá trình giảm phân tạo giao tử không bình thường). Nêu những hiểu biết của em về bệnh tơcnơ, vì sao thai nhi có tổ hợp NST XO thì sống còn YO thì chết?Trả lời:Bài 2: Giới tính được xác định do sự phân li của các cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp lại trong quá trình thụ tính là cơ chế xác định giới tính.
(0,5 điểm)
- Qua giảm phân, ở người mẹ chỉ chi ra 1 loại NST giới tính X, còn ở bố thì cho ra NST giới tính X và Y
(0,5 điểm)
25
- Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST X với trứng tạo ra hợp tử chứa XX sẽ phát triển thành con gái,
(0,25 điểm)
- Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST Y với trứng tạo thành hợp tử chứa XY sẽ phát triển thành con trai
(0,25 điểm)
- SĐL: (0,5 điểm)
*Nêu các dạng tổ hợp của các cặp NST giới tính: (1 điểm) XX; XY; XXX; OX;XXY,OY- Bệnh tơcnơ bệnh nhân chỉ có 1 NST gới tính là X, tổ hợp GT XO
( 0,25 điểm)
- Biểu hiện: Là nữ, lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, bệnh nhân sống đến lúc trưởng thành nhưng không có kinh nguyệt, tử cung bé, thường mất trí và không có con.
(0,25 điểm)
- Trong thụ tinh nếu hình thành tổ hợp YO thai xẽ chết khi mới hình thành vì NST Y nhỏ hơn nhiều NST X. Nên nó sẽ thiếu những gen cần thiết cho sự sống
Đột biến Thường biến- Là những biến đổi đột ngột trong vật chất di truyền xảy ra ở cấp độ phân tử (gen, ADN) hay cấp độ tế bào (NST).- Do tác nhân gây đột biến ở môi trường ngoài (Tác nhân vật lí, hoá học) hay tác nhân môi trường trong (các rối loạn trong quá trình sinh lí, sinh hoá của tế bào).- Di truyền được.- Phần lớn gây hại cho sinh vật
- Xảy ra riêng lẻ, không định hướng..- Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá và chọn giống --> có ý nghĩa trực tiếp cho Chọn lọc tự nhiên.
- Là những biến đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen dưới tác động của điều kiện sống. -Xảy ra do tác động trực tiếp của môi trường ngoài như đất đai, khí hậu, thức ăn…
- Không di truyền được.- Giúp sinh vật thích nghi thụ động trước sự biến đổi của điều kiện môi trường.- Xảy ra đồng loạt, theo một hướng xác định.- Không di truyền được nên không phải là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá. Thường biến có ý nghĩa gián tiếp cho Chọn lọc tự nhiên.
Câu 1: Tại sao Menđen thường tiến hành thí nghiệm trên loài đậu Hà Lan? Những định luật của Men đen có thể áp dụng trên các loài sinh vật khác được không? Vì sao? (3đ)
- Menđen thường tiến hành các thí nghiệm trên loài đậu Hà Lan vì:- Khả năng tự thụ phấn nghiêm ngặt của nó(0,25đ)
27
- Đặc điểm này của đậu tạo điều kiện thuận lợi cho Menđen trong quá trình nghiên cứu các thế hệ con lai từ đời F1, F2... (0,25đ) từ một cặp bố mẹ ban đầu0,25đ
- Đặc điểm gieo trồng của đậu Hà Lan cũng tạo điều kiện dễ dàng cho người nghiên cứu0,25đ
- Những định luật di truyền của Menđen không chỉ áp dụng cho loại đậu Hà Lan(0,25đ) mà còn ứng dụng đúng cho nhiều loài sinh vật khác0,25đ
- Vì: Các thí nghiệm thường tiến hành trên đậu Hà Lan(0,25đ) và để khái quát thành định luật(0,25đ), Menđen phải lập lại các thí nghiệm đó trên nhiều đối tượng khác nhau(0,25đ). Khi các thí nghiệm thu được kết quả đều và ổn định(0,25đ) ở nhiều loài khác nhau(0,25đ), Menđen mới dùng thống kê toán học để khái quát thành định luật0,25đs
-
Câu 2: Nêu đặc điểm cấu tạo hóa học của các loại ARN.( 5điểm)1/Cấu tạo hóa học chung của các loại ARN (2đ)
- ARN là các hạt đại phân tử, có cấu trúc đa phân0,25đ với thành phần gồm các nguyên tố: C, H, O, N, P.0,25đ và có cấu tạo bởi một mạch đơn0,25đ.
- Mỗi đơn phân của ARN là một nuclêôtít 0,25đ có 4 loại nuclêôtít tạo ARN: ađênin, uraxin, guanin, xitôzin 0,25đ ARN có từ hàng trăm đến hàng nghìn nuclêôtít 0,25đ
- Bốn loại: A,U,G,X sắp xếp với thành phần, số lượng và trật tự khác nhau 0,25đ tạo cho ARN vừa có tính đa dạng vừa có tính đặc thù 0,25đ
2/ So sánh cấu tạo của ARN với AND (3điểm)a/ Các đặc điểm giống nhau: 1,5đ
- Đều có kích thước và khối lượng lớn 0,25đ cấu trúc theo nguyên tắc đa phân 0,25đ
- Đều có thành phần cấu tạo từ các nguyên tố hóa học C, H, O, N, P 0,25đ
- Đơn phân là nuclêôtít. 0,25đ có 3 trong 4 loại nuclêôtít giống nhau là: A, G, X 0,25đ
- Giữa các đơn phân có các liên kết nối lại tạo thành mạch 0,25đ.
b/ Các đặc điểm khác nhau: 1,5đ
Cấu tạo của AND (1đ) Cấu tạo của ARN (0,5đ)- Có cấu trúc hai mạch song song và xoắn lại với nhau
- Chỉ có một mạch đơn
- Có chứa loại nuclêôtít timin T mà không có uraxin U
- Chứa uraxin mà không có ti min
- Có liên kết hydrô theo nguyên tắc bổ sung giữa các nuclêôtít trên 2 mạch