Top Banner
Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức 1
444

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Jan 11, 2017

Download

Documents

lambao
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

1

Page 2: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

2

CUỐN SÁCH ĐƯỢC TÀI TRỢ BỞI:

DỰ ÁN “TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC THANH TRA

NGÀNH NỘI VỤ ĐẾN NĂM 2014”

Page 3: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

3

1. Tiêu chuẩn ngạch công chức

CHÍNH PHỦ

Số: 97/2011/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2011

NGHỊ ĐỊNH

Quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Xét đề nghị của Tổng Thanh tra Chính phủ,

NGHỊ ĐỊNH:

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về:

1. Tiêu chuẩn các ngạch thanh tra viên; việc bổ nhiệm, miễn

nhiệm; điều kiện bảo đảm hoạt động đối với thanh tra viên.

2. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của cộng tác viên thanh tra;

việc trưng tập và chế độ, chính sách đối với cộng tác viên thanh tra.

Điều 2. Trách nhiệm của thanh tra viên, cộng tác viên

thanh tra

1. Thanh tra viên phải gương mẫu trong việc chấp hành

pháp luật, không ngừng phấn đấu rèn luyện để đáp ứng tiêu

chuẩn theo yêu cầu; có lối sống lành mạnh và tôn trọng các quy

Page 4: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

4

tắc sinh hoạt công cộng; có trách nhiệm học tập, nghiên cứu để

nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thanh tra.

2. Trong quá trình thanh tra, thanh tra viên, cộng tác viên

thanh tra phải thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng

đoàn thanh tra; phải tuân thủ các quy định của pháp luật và chịu

trách nhiệm trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được giao;

thanh tra viên còn phải chịu trách nhiệm trước người ra quyết

định thanh tra, Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp về việc thực

hiện nhiệm vụ được giao.

Điều 3. Những việc thanh tra viên, cộng tác viên thanh

tra không được làm

1. Thanh tra viên không được làm những việc sau đây:

a) Những việc mà pháp luật về cán bộ, công chức, pháp luật

về phòng, chống tham nhũng và các quy định khác của pháp luật

có liên quan quy định không được làm;

b) Các hành vi bị nghiêm cấm tại Điều 13 Luật Thanh tra;

c) Tiến hành thanh tra khi không có quyết định thanh tra

hoặc văn bản phân công của cấp có thẩm quyền;

d) Thông đồng với đối tượng thanh tra và những người có

liên quan trong vụ việc thanh tra để làm sai lệch kết quả thanh tra;

đ) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn thanh tra để bao che cho đối

tượng thanh tra và những người có liên quan.

2. Thanh tra viên, cộng tác viên thanh tra không được tham

gia Đoàn thanh tra, tiến hành thanh tra độc lập hoặc phải từ chối

tham gia Đoàn thanh tra, tiến hành thanh tra độc lập trong trường

hợp vợ (hoặc chồng), con, bố, mẹ, anh, chị, em ruột của mình, của

vợ (hoặc của chồng) là đối tượng thanh tra hoặc giữ chức vụ lãnh

đạo, quản lý trong cơ quan, tổ chức là đối tượng thanh tra.

Page 5: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

5

Điều 4. Trách nhiệm quản lý, sử dụng thanh tra viên,

cộng tác viên thanh tra

1. Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan thanh tra nhà nước có

trách nhiệm quản lý, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện chế độ

tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật

đối với thanh tra viên theo quy định của pháp luật.

2. Cơ quan thanh tra nhà nước trưng tập cộng tác viên

thanh tra có trách nhiệm sử dụng cộng tác viên thanh tra theo

đúng chuyên môn, nghiệp vụ, phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ

thanh tra; quản lý và sử dụng cộng tác viên thanh tra trong thời

gian trưng tập; thực hiện chế độ, chính sách đối với cộng tác

viên thanh tra theo quy định.

Chương II

THANH TRA VIÊN

Mục 1

TIÊU CHUẨN CÁC NGẠCH THANH TRA

Điều 5. Thanh tra viên

1. Thanh tra viên là công chức, sỹ quan Quân đội nhân dân,

sỹ quan Công an nhân dân được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra

để thực hiện nhiệm vụ thanh tra và các nhiệm vụ khác theo sự

phân công của Thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước.

2. Thanh tra viên là công chức phải có các tiêu chuẩn

chung quy định tại khoản 1 Điều 32 Luật Thanh tra và các tiêu

chuẩn nghiệp vụ cụ thể tại các điều 6, 7 và 8 của Nghị định này.

3. Thanh tra viên là sỹ quan Quân đội nhân dân, sỹ quan

Công an nhân dân phải có các tiêu chuẩn chung quy định tại

khoản 1 Điều 32 Luật Thanh tra và Điều 9 của Nghị định này.

4. Thanh tra viên có các ngạch từ thấp đến cao như sau:

a) Thanh tra viên;

Page 6: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

6

b) Thanh tra viên chính;

c) Thanh tra viên cao cấp.

Điều 6. Tiêu chuẩn ngạch thanh tra viên

1. Chức trách:

Thanh tra viên là công chức chuyên môn nghiệp vụ của cơ

quan thanh tra nhà nước, thực hiện quyết định thanh tra và các

nhiệm vụ khác của cơ quan thanh tra nhà nước. Thanh tra viên

được giao chủ trì thanh tra các vụ việc có quy mô và tính chất

phức tạp trung bình; khi tiến hành thanh tra phải tuân thủ pháp

luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Thủ trưởng cơ quan

quản lý trực tiếp về nhiệm vụ được giao.

2. Nhiệm vụ:

a) Tham gia xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện các vụ việc

thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng được giao;

b) Trực tiếp thực hiện hoặc tổ chức việc phối hợp với các cơ

quan, đơn vị có liên quan tiến hành thu thập chứng cứ, hồ sơ có liên

quan đến vụ việc thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham

nhũng được giao;

c) Lập biên bản, viết báo cáo kết quả thanh tra, làm rõ từng nội

dung đã thanh tra, xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên

nhân, trách nhiệm; kiến nghị biện pháp giải quyết;

d) Tổ chức rút kinh nghiệm việc thực hiện các cuộc thanh tra

được giao;

đ) Trong quá trình thanh tra, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn

quy định tại

Điều 47 và Điều 54 Luật Thanh tra;

e) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thủ trưởng cơ quan

thanh tra nhà nước giao.

3. Năng lực:

a) Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng,

Page 7: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

7

pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào hoạt động thanh tra,

giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng;

b) Nắm được nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy định của

Nhà nước về quản lý kinh tế, văn hóa, xã hội;

c) Am hiểu tình hình kinh tế - xã hội;

d) Nắm được quy trình nghiệp vụ thanh tra, giải quyết

khiếu nại, tố cáo; có khả năng thực hiện nhiệm vụ được giao;

đ) Có khả năng phân tích, tổng hợp, đánh giá tình hình

hoạt động quản lý ở cấp cơ sở.

4. Yêu cầu trình độ, thâm niên công tác:

a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên

môn thuộc ngành, lĩnh vực đang công tác;

b) Có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch

thanh tra viên;

c) Có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản

lý nhà nước ngạch chuyên viên;

d) Có văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên

thuộc 01 trong 05 thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức.

Đối với công chức công tác tại các địa phương ở vùng miền núi,

vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, hải đảo có sử dụng tiếng dân

tộc thiểu số phục vụ trực tiếp cho công tác thì được thay thế

chứng chỉ ngoại ngữ bằng chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số do cơ

quan có thẩm quyền cấp hoặc Thủ trưởng cơ quan thanh tra nơi

công chức đó công tác xác nhận;

đ) Sử dụng thành thạo tin học văn phòng hoặc có chứng

chỉ tin học văn phòng;

e) Có thời gian ít nhất 02 năm làm công tác thanh tra

(không kể thời gian tập sự, thử việc).

Trường hợp là cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan Quân

đội nhân dân, sỹ quan Công an nhân dân công tác ở cơ quan, tổ

Page 8: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

8

chức, đơn vị khác chuyển sang cơ quan thanh tra nhà nước thì

phải có thời gian ít nhất 05 năm giữ ngạch công chức, viên chức,

cấp hàm tương đương ngạch thanh tra viên.

Điều 7. Tiêu chuẩn ngạch thanh tra viên chính

1. Chức trách:

Thanh tra viên chính là công chức chuyên môn nghiệp vụ

của cơ quan thanh tra nhà nước, thực hiện quyết định thanh tra

và các nhiệm vụ khác của cơ quan thanh tra nhà nước. Thanh

tra viên chính được giao chủ trì hoặc tham gia thanh tra các vụ

việc có quy mô rộng, tình tiết phức tạp, liên quan đến nhiều lĩnh

vực; khi tiến hành thanh tra phải tuân thủ pháp luật, chịu trách

nhiệm trước pháp luật và Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp

về nhiệm vụ được giao.

2. Nhiệm vụ:

a) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng kế hoạch, tổ chức thực

hiện các vụ việc thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống

tham nhũng được giao;

b) Trực tiếp thực hiện hoặc tổ chức việc phối hợp với các

cơ quan, đơn vị có liên quan tiến hành thu thập chứng cứ, hồ sơ

có liên quan đến vụ việc thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo,

chống tham nhũng được giao;

c) Xây dựng báo cáo kết quả thanh tra, kết luận thanh tra,

làm rõ từng nội dung đã thanh tra; xác định rõ tính chất, mức độ

vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm; kiến nghị biện pháp giải

quyết để chấn chỉnh hoạt động quản lý trong phạm vi ngành

hoặc địa phương;

d) Tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm việc thực hiện các

cuộc thanh tra được giao;

đ) Tham gia xây dựng các quy trình nghiệp vụ thanh tra,

giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng; trực tiếp hoặc

tham gia bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho thanh tra viên;

Page 9: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

9

e) Trong quá trình thanh tra, thực hiện nhiệm vụ, quyền

hạn quy định tại Điều 47 và Điều 54 Luật Thanh tra;

g) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thủ trưởng cơ quan

thanh tra nhà nước giao.

3. Năng lực:

a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng,

pháp luật của Nhà nước, thực tiễn hoạt động quản lý nhà nước

và quản lý kinh tế, văn hóa, xã hội, đề xuất và tổ chức thực hiện

có hiệu quả các cuộc thanh tra được giao;

b) Nắm vững nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy định của

Nhà nước trong quản lý kinh tế, văn hóa, xã hội;

c) Am hiểu sâu tình hình kinh tế - xã hội;

d) Có kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành theo

lĩnh vực được phân công; có khả năng đảm nhận trách nhiệm là

trưởng đoàn, phó trưởng đoàn thanh tra; tổ chức điều hành

hướng dẫn thanh tra viên, cộng tác viên thanh tra thực hiện

nhiệm vụ thanh tra được giao;

đ) Có năng lực phân tích, đánh giá những vấn đề thuộc

phạm vi quản lý của ngành, lĩnh vực, địa phương.

4. Yêu cầu trình độ, thâm niên công tác:

a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên

môn thuộc ngành, lĩnh vực đang công tác;

b) Có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch

thanh tra viên chính;

c) Có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản

lý nhà nước ngạch chuyên viên chính;

d) Có văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên

thuộc 01 trong 05 thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức.

Đối với công chức công tác tại các địa phương ở vùng miền núi,

vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, hải đảo có sử dụng tiếng dân

Page 10: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

10

tộc thiểu số phục vụ trực tiếp cho công tác thì được thay thế

chứng chỉ ngoại ngữ bằng chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số do cơ

quan có thẩm quyền cấp hoặc thủ trưởng cơ quan thanh tra nơi

công chức đó công tác xác nhận;

đ) Sử dụng thành thạo tin học văn phòng hoặc có chứng

chỉ tin học văn phòng;

e) Có thời gian công tác ở ngạch thanh tra viên và tương

đương tối thiểu là 09 năm, trừ trường hợp là cán bộ, công chức,

viên chức, sỹ quan Quân đội nhân dân, sỹ quan Công an nhân

dân công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác và đang giữ ngạch

công chức, viên chức, cấp hàm tương đương ngạch thanh tra

viên chính chuyển sang cơ quan thanh tra nhà nước.

Điều 8. Tiêu chuẩn ngạch thanh tra viên cao cấp

1. Chức trách:

Thanh tra viên cao cấp là công chức chuyên môn nghiệp vụ

của cơ quan Thanh tra Chính phủ, Thanh tra bộ, cơ quan ngang

bộ, Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thực hiện

quyết định thanh tra và các nhiệm vụ khác của cơ quan thanh

tra nhà nước. Thanh tra viên cao cấp được giao trực tiếp chủ trì

thanh tra các vụ việc có quy mô lớn, tình tiết rất phức tạp, liên

quan đến nhiều ngành, lĩnh vực; khi tiến hành thanh tra phải

tuân thủ pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Thủ

trưởng cơ quan quản lý trực tiếp về nhiệm vụ được giao.

2. Nhiệm vụ:

a) Chủ trì xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện các vụ việc

thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng được giao;

b) Trực tiếp thực hiện hoặc tổ chức việc phối hợp với các

cơ quan, đơn vị hữu quan tiến hành thu thập chứng cứ, hồ sơ có

liên quan đến vụ việc thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo,

chống tham nhũng được giao;

Page 11: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

11

c) Xây dựng báo cáo kết quả thanh tra, kết luận thanh tra,

làm rõ từng nội dung đã thanh tra; xác định rõ tính chất, mức độ

vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm; kiến nghị biện pháp giải

quyết để chấn chỉnh hoạt động quản lý đối với các ngành, lĩnh

vực hoặc các địa phương;

d) Chủ trì hoặc tham gia tổng kết, đánh giá các cuộc thanh tra

có quy mô lớn, phức tạp, cuộc thanh tra diện rộng được giao;

đ) Chủ trì, tham gia xây dựng các quy trình nghiệp vụ thanh

tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng; bồi dưỡng

chuyên môn nghiệp vụ cho thanh tra viên, thanh tra viên chính;

e) Trong quá trình thanh tra, thực hiện nhiệm vụ, quyền

hạn quy định tại Điều 47 và Điều 54 Luật Thanh tra;

g) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thủ trưởng cơ quan

thanh tra nhà nước giao.

3. Năng lực:

a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng,

pháp luật của Nhà nước, các mục tiêu chiến lược phát triển kinh

tế, văn hóa, xã hội trong từng thời kỳ, từng ngành, từng lĩnh vực;

b) Am hiểu sâu tình hình kinh tế - xã hội trong nước và

trên thế giới; nắm vững các nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy

định của Nhà nước trong quản lý nhà nước, quản lý kinh tế, văn

hóa, xã hội;

c) Có kiến thức sâu, rộng về chuyên môn nhiều ngành, lĩnh

vực; có khả năng đảm nhận trách nhiệm trưởng đoàn, phó

trưởng đoàn thanh tra các vụ việc có quy mô lớn, tình tiết rất

phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực; có khả năng tổ

chức, điều hành thanh tra viên chính thực hiện nhiệm vụ thanh

tra được giao;

d) Chủ trì việc tổng kết, nghiên cứu lý luận về công tác

thanh tra; tham gia xây dựng các văn bản pháp luật về thanh

tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng;

Page 12: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

12

đ) Tham gia xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu

chuyên môn nghiệp vụ để đào tạo, bồi dưỡng cho thanh tra viên,

thanh tra viên chính, cán bộ quản lý của các tổ chức thanh tra;

e) Có năng lực phân tích, khái quát, tổng hợp những vấn đề

thuộc phạm vi quản lý của nhiều ngành, nhiều lĩnh vực.

4. Yêu cầu trình độ, thâm niên công tác:

a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên

môn thuộc ngành, lĩnh vực đang công tác;

b) Có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch

thanh tra viên cao cấp;

c) Có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản

lý nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp;

d) Có trình độ cao cấp lý luận chính trị;

đ) Có văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ C trở lên

thuộc 01 trong 05 thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức;

e) Sử dụng thành thạo tin học văn phòng hoặc có chứng chỉ

tin học văn phòng;

g) Có thời gian công tác ở ngạch thanh tra viên chính và

tương đương tối thiểu là 06 năm, trừ trường hợp là cán bộ,

công chức, viên chức, sỹ quan Quân đội nhân dân, sỹ quan Công

an nhân dân công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác và đang

giữ ngạch công chức, viên chức, cấp hàm tương đương ngạch

thanh tra viên cao cấp chuyển sang cơ quan thanh tra nhà nước.

Điều 9. Tiêu chuẩn các ngạch thanh tra trong Quân đội

nhân dân và Công an nhân dân

1. Tiêu chuẩn các ngạch thanh tra trong Quân đội nhân dân

do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Tổng Thanh

tra Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ

quyết định.

Page 13: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

13

2. Tiêu chuẩn các ngạch thanh tra trong Công an nhân dân

do Bộ trưởng Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Tổng Thanh tra

Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ

quyết định.

Mục 2

BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM THANH TRA VIÊN

Điều 10. Việc bổ nhiệm các ngạch thanh tra

1. Việc bổ nhiệm các ngạch thanh tra phải bảo đảm các

nguyên tắc sau:

a) Người được bổ nhiệm có đủ tiêu chuẩn chuyên môn,

nghiệp vụ của ngạch thanh tra quy định tại khoản 1 Điều 32

Luật Thanh tra và các tiêu chuẩn quy định tại các điều 6, 7, 8 và

9 của Nghị định này.

b) Việc bổ nhiệm phải đúng thẩm quyền, trình tự thủ tục

quy định và phù hợp với nhu cầu vị trí công tác.

2. Công chức được xem xét, bổ nhiệm vào các ngạch thanh

tra trong các trường hợp sau:

a) Công chức giữ các ngạch chuyên viên và tương đương,

chuyên viên chính và tương đương, chuyên viên cao cấp và

tương đương đang công tác trong các cơ quan thanh tra nhà

nước có đủ điều kiện, tiêu chuẩn chuyển sang các ngạnh thanh

tra tương ứng;

b) Công chức trúng tuyển kỳ thi ngạch thanh tra viên lên

thanh tra viên chính hoặc kỳ thi nâng ngạch thanh tra viên

chính lên thanh tra viên cao cấp.

3. Sỹ quan Quân đội nhân dân, sỹ quan Công an nhân dân

công tác ở các cơ quan Thanh tra Quốc phòng, Thanh tra Công

an có đủ điều kiện, tiêu chuẩn của ngạch thanh tra theo quy

định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định này thì được xem xét, bổ

nhiệm vào các ngạch thanh tra tương ứng theo điều kiện, tiêu

Page 14: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

14

chuẩn và nhu cầu vị trí công tác.

Điều 11. Thẩm quyền bổ nhiệm các ngạch thanh tra

1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy

ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét,

bổ nhiệm các ngạch thanh tra viên, thanh tra viên chính.

2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ xem xét, bổ nhiệm công chức vào

ngạch thanh tra viên cao cấp; Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng

Bộ Quốc phòng xem xét, bổ nhiệm sỹ quan Công an nhân dân, sỹ

quan Quân đội nhân dân vào ngạch thanh tra viên cao cấp.

Quyết định bổ nhiệm Thanh tra viên cao cấp thuộc Thanh

tra bộ, cơ quan ngang bộ, Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ương phải gửi cho Thanh tra Chính phủ để theo dõi, tổng

hợp.

Điều 12. Bổ nhiệm các ngạch thanh tra theo thủ tục

chuyển ngạch

1. Công chức đang công tác trong cơ quan thanh tra nhà

nước, có đủ điều kiện, tiêu chuẩn nghiệp vụ quy định tại khoản

1 Điều 32 Luật Thanh tra và các điều 6, 7 và 8 của Nghị định này

thì được xét chuyển ngạch để bổ nhiệm vào các ngạnh thanh

tra, cụ thể như sau:

a) Trường hợp là chuyên viên hoặc chức danh tương đương

thì xét chuyển ngạch và bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên;

b) Trường hợp là chuyên viên chính hoặc chức danh tương

đương thì xét chuyển ngạch và bổ nhiệm vào ngạch thanh tra

viên chính;

c) Trường hợp là chuyên viên cao cấp hoặc chức danh

tương đương thì xét chuyển ngạch và bổ nhiệm vào ngạch

thanh tra viên cao cấp.

2. Việc xét chuyển ngạch và bổ nhiệm vào các ngạch thanh

tra phải thông qua Hội đồng xét chuyển ngạch.

Page 15: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

15

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban

nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định

thành lập Hội đồng xét chuyển ngạch vào các ngạch thanh tra

đối với công chức thuộc phạm vi quản lý.

Hội đồng xét chuyển ngạch có 05 thành viên, làm việc theo

nguyên tắc tập thể, biểu quyết để quyết định theo đa số. Thành

phần Hội đồng gồm:

a) Chủ tịch Hội đồng: Ở Trung ương là lãnh đạo bộ, cơ

quan ngang bộ; ở địa phương là lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh,

thành phố trực thuộc Trung ương;

b) Phó Chủ tịch Hội đồng là Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ

hoặc Giám đốc Sở Nội vụ;

c) Ủy viên thường trực là Chánh Thanh tra bộ, cơ quan

ngang bộ hoặc Chánh Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ương. Ủy viên thường trực có trách nhiệm chuẩn bị các

thủ tục hồ sơ, tài liệu, để báo cáo Hội đồng xét chuyển ngạch

thanh tra;

d) Các ủy viên khác tùy theo yêu cầu, Bộ trưởng, Thủ

trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành

phố trực thuộc Trung ương quyết định cử đại diện lãnh đạo của

cơ quan, đơn vị liên quan.

3. Hồ sơ đề nghị Hội đồng xét chuyển ngạch thanh tra gồm:

a) Văn bản nhận xét quá trình công tác của công chức và đề

nghị của cơ quan quản lý trực tiếp công chức;

b) Bản khai kết quả công tác thanh tra; Bản sao các văn

bằng, chứng chỉ được cơ quan có thẩm quyền chứng thực hoặc

được cơ quan trực tiếp quản lý, sử dụng công chức xác nhận;

c) Sơ yếu lý lịch theo mẫu 2C-BNV/2008 (Quyết định số

02/2008/QĐ-BNV ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ Nội vụ về

việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức) có xác

nhận của cơ quan trực tiếp quản lý, sử dụng công chức.

Page 16: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

16

4. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên, ngạch

thanh tra viên chính gồm:

a) Hồ sơ cá nhân theo quy định tại khoản 3 Điều này;

b) Biên bản họp Hội đồng xét chuyển ngạch;

c) Văn bản của Hội đồng xét chuyển ngạch đề nghị Bộ

trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân

dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bổ nhiệm vào ngạch

thanh tra viên, ngạch thanh tra viên chính theo thẩm quyền.

5. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên cao

cấp gồm:

a) Hồ sơ cá nhân theo quy định tại khoản 3 Điều này;

b) Biên bản họp Hội đồng xét chuyển ngạch;

c) Văn bản đề nghị bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên cao

cấp của Hội đồng xét chuyển ngạch;

d) Công văn đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang

bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

đề nghị Bộ trưởng Bộ Nội vụ bổ nhiệm theo thẩm quyền.

6. Thẩm quyền bổ nhiệm vào các ngạch thanh tra thực hiện

theo quy định tại Điều 11 của Nghị định này.

Điều 13. Bổ nhiệm vào ngạch thanh tra khi trúng tuyển

kỳ thi nâng ngạch

1. Công chức là thanh tra viên, thanh tra viên chính đủ điều

kiện, tiêu chuẩn của ngạch thanh tra cao hơn, liền kề và các điều

kiện dự thi nâng ngạch, được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan

ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ương cử đi dự thi nâng ngạch, nếu trúng tuyển kỳ thi

nâng ngạch thì được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra cao hơn, liền

kề, cụ thể như sau:

a) Trường hợp trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch thanh tra

Page 17: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

17

viên lên thanh tra viên chính thì được xem xét, bổ nhiệm vào

ngạch thanh tra viên chính;

b) Trường hợp trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch thanh tra

viên chính lên thanh tra viên cao cấp thì được xem xét, bổ

nhiệm vào ngạch thanh tra viên cao cấp.

2. Thẩm quyền bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên chính,

ngạch thanh tra viên cao cấp cho Thanh tra viên, Thanh tra viên

chính trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch thực hiện theo quy định tại

Điều 11 của Nghị định này.

Điều 14. Bổ nhiệm sỹ quan trong Quân đội nhân dân và

Công an nhân dân vào các ngạch thanh tra

1. Sỹ quan Quân đội nhân dân, sỹ quan Công an nhân dân

công tác trong các cơ quan Thanh tra Quốc phòng, Thanh tra

Công an, đủ điều kiện, tiêu chuẩn của các ngạch thanh tra theo

quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định này thì được xem

xét, bổ nhiệm vào ngạch thanh tra tương ứng theo điều kiện,

tiêu chuẩn và nhu cầu vị trí công tác.

2. Hội đồng xét bổ nhiệm sỹ quan Quân đội nhân dân, sỹ quan

Công an nhân dân vào các ngạch thanh tra do Bộ trưởng Bộ Quốc

phòng, Bộ trưởng Bộ Công an thành lập.

Hội đồng xét bổ nhiệm có 05 thành viên, làm việc theo nguyên

tắc tập thể, biểu quyết để quyết định theo đa số. Thành phần Hội

đồng gồm:

a) Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo Bộ;

b) Phó Chủ tịch Hội đồng là Thủ trưởng cơ quan phụ trách công

tác cán bộ thuộc Bộ;

c) Ủy viên thường trực Hội đồng là Chánh Thanh tra bộ. Ủy

viên thường trực có trách nhiệm chuẩn bị các thủ tục hồ sơ, tài liệu,

để báo cáo Hội đồng xét chuyển ngạch thanh tra;

Page 18: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

18

d) Các ủy viên khác tùy theo yêu cầu, Bộ trưởng quyết định cử

đại diện lãnh đạo của cơ quan, đơn vị liên quan.

3. Thẩm quyền bổ nhiệm và hồ sơ, thủ tục xem xét bổ nhiệm sỹ

quan Quân đội nhân dân, sỹ quan Công an nhân dân vào các ngạch

thanh tra thực hiện theo quy định tại Điều 11, khoản 3 Điều 12,

khoản 4 Điều 12, điểm a, b và c khoản 5 Điều 12 của Nghị định này.

Điều 15. Miễn nhiệm đối với thanh tra viên

1. Miễn nhiệm đối với thanh tra viên một trong các trường

hợp sau:

a) Do điều động, luân chuyển sang cơ quan, tổ chức, đơn vị

khác không phải là cơ quan thanh tra nhà nước;

b) Khi chuyển đổi vị trí việc làm và theo quy định của pháp

luật cán bộ, công chức phải chuyển sang ngạch công chức, viên

chức khác để phù hợp với vị trí việc làm mới;

c) Tự nguyện xin thôi không làm việc ở các cơ quan thanh

tra nhà nước và đã được cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết

định cho thôi việc;

d) Có quyết định thôi việc hoặc bị kỷ luật bằng hình thức

buộc thôi việc theo quy định của pháp luật;

đ) Bị tước danh hiệu Công an nhân dân hoặc tước quân

hàm sỹ quan Quân đội nhân dân;

e) Bị Tòa án kết tội bằng bản án có hiệu lực pháp luật;

g) Vì lý do khác theo quy định của pháp luật.

2. Cấp có thẩm quyền bổ nhiệm ngạch thanh tra nào thì có

thẩm quyền miễn nhiệm đối với ngạch thanh tra đó.

3. Trình tự, thủ tục miễn nhiệm thanh tra viên như sau:

a) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đề nghị

bằng văn bản;

b) Cơ quan, đơn vị, bộ phận, người được giao phụ trách

Page 19: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

19

công tác tổ chức cán bộ, theo phân cấp quản lý cán bộ dự thảo

quyết định miễn nhiệm và thu thập các tài liệu liên quan, trình

cấp có thẩm quyền ra quyết định miễn nhiệm;

c) Thông báo quyết định miễn nhiệm, thu hồi thẻ thanh tra

và các trang thiết bị khác phục vụ cho công tác thanh tra.

Mục 3

ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI THANH TRA VIÊN

Điều 16. Trang phục thanh tra

1. Thanh tra viên thuộc các cơ quan thanh tra nhà nước

được cấp trang phục thanh tra, bao gồm: quần áo thu đông, áo

măng tô, áo sơ mi dài tay, quần áo xuân hè, mũ, thắt lưng da,

giầy da, dép quai hậu, bít tất, cà vạt, áo mưa, cặp tài liệu.

Đối với ngành, lĩnh vực cần có trang phục thanh tra riêng

hoặc cần bổ sung thêm mũ kêpi, cấp hiệu, cầu vai, cấp hàm thì

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quản lý ngành, lĩnh

vực thống nhất với Tổng Thanh tra Chính phủ quy định trang

phục thanh tra cho thanh tra viên của cơ quan thanh tra thuộc

ngành, lĩnh vực đó.

2. Trang phục của thanh tra viên là sỹ quan Quân đội nhân

dân, sỹ quan Công an nhân dân thực hiện theo quy định của Bộ

Quốc phòng và Bộ Công an.

3. Thanh tra viên có trách nhiệm bảo quản, sử dụng trang

phục thanh tra theo quy định của pháp luật.

4. Bộ trưởng Bộ Tài chính thống nhất với Tổng Thanh tra

Chính phủ quy định cụ thể về chế độ cấp trang phục thanh tra

cho thanh tra viên thuộc các cơ quan thanh tra nhà nước.

5. Tổng Thanh tra Chính phủ quy định mẫu trang phục,

việc quản lý, sử dụng trang phục thanh tra của thanh tra viên

thuộc các cơ quan thanh tra nhà nước.

Page 20: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

20

Điều 17. Thẻ thanh tra, phù hiệu, biển hiệu

1. Thanh tra viên được Tổng Thanh tra Chính phủ cấp thẻ

thanh tra để sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra.

Thẻ thanh tra được cấp sau khi có quyết định bổ nhiệm

vào ngạch thanh tra.

Thẻ thanh tra phải thu hồi khi thanh tra viên nghỉ hưu,

miễn nhiệm chức danh thanh tra viên.

Tổng Thanh tra Chính phủ quy định mẫu thẻ thanh tra,

việc cấp và chế độ quản lý, sử dụng thẻ thanh tra.

2. Phù hiệu, biển hiệu:

a) Phù hiệu, biển hiệu của thanh tra viên là công chức được

áp dụng thống nhất do Tổng Thanh tra Chính phủ quy định;

b) Phù hiệu, biển hiệu của thanh tra viên là sỹ quan Quân

đội nhân dân, sỹ quan Công an nhân dân thực hiện theo quy

định của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.

3. Thanh tra viên có trách nhiệm bảo quản, sử dụng thẻ

thanh tra, biển hiệu, phù hiệu trong khi thi hành nhiệm vụ.

Nghiêm cấm sử dụng thẻ thanh tra, phù hiệu, biển hiệu vào mục

đích cá nhân. Trường hợp thanh tra viên sử dụng thẻ, phù hiệu,

biển hiệu thực hiện hành vi trái pháp luật thì tùy theo tính chất,

mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm

hình sự.

Điều 18. Kinh phí may, sắm trang phục thanh tra, thẻ

thanh tra, phù hiệu, biển hiệu

1. Kinh phí may, sắm trang phục thanh tra, phù hiệu, biển

hiệu cho thanh tra viên thuộc cơ quan thanh tra nhà nước cấp

nào thì do ngân sách nhà nước cấp đó bảo đảm.

2. Kinh phí làm thẻ thanh tra do Thanh tra Chính phủ quản

lý và thực hiện.

Page 21: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

21

3. Hàng năm, các cơ quan thanh tra nhà nước căn cứ vào

đối tượng được cấp trang phục thanh tra, phù hiệu, biển hiệu,

số lượng chủng loại trang phục thanh tra đến niên hạn theo quy

định, lập dự toán kinh phí gửi cơ quan tài chính cùng cấp để

tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, cấp kinh phí cho

việc may, sắm trang phục thanh tra, phù hiệu, biển hiệu và được

giao cùng với giao dự toán chi ngân sách hàng năm.

Kinh phí làm thẻ thanh tra để cấp cho thanh tra viên trong

các cơ quan thanh tra nhà nước do Thanh tra Chính phủ lập dự

toán theo quy định.

Kinh phí may, sắm trang phục thanh tra, làm thẻ thanh tra,

phù hiệu, biển hiệu được cấp ngoài định mức khoán chi hành

chính theo biên chế.

Điều 19. Chế độ, chính sách đối với thanh tra viên

1. Thanh tra viên là công chức được hưởng các quyền lợi

như cán bộ, công chức khác theo quy định của Luật Cán bộ, công

chức; được hưởng lương, phụ cấp thâm niên nghề, phụ cấp

trách nhiệm theo nghề thanh tra và các chế độ, chính sách đặc

thù khác theo quy định của pháp luật.

2 Thanh tra viên là sỹ quan trong Quân đội nhân dân, Công

an nhân dân được hưởng chế độ theo quy định đối với lực

lượng vũ trang và chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh

tra.

Điều 20. Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra

Thanh tra Chính phủ quy định nội dung, chương trình,

phương thức, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng các ngạch thanh tra

viên; chủ trì phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban

nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức việc

đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra.

Page 22: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

22

Chương III

CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA

Điều 21. Cộng tác viên thanh tra

Cộng tác viên thanh tra là người được cơ quan thanh tra nhà

nước trưng tập tham gia Đoàn thanh tra. Cộng tác viên thanh tra là

người không thuộc biên chế của các cơ quan thanh tra nhà nước.

Điều 22. Tiêu chuẩn cộng tác viên thanh tra

Cộng tác viên thanh tra là công chức, viên chức có phẩm chất

đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công

minh, khách quan, có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu,

nhiệm vụ thanh tra của cơ quan trưng tập.

Điều 23. Trưng tập cộng tác viên thanh tra

1. Thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước có quyền trưng

tập cộng tác viên thanh tra.

2. Việc trưng tập cộng tác viên thanh tra phải thực hiện bằng

văn bản. Nội dung văn bản trưng tập cộng tác viên thanh tra phải

ghi rõ căn cứ để trưng tập, đối tượng được trưng tập, thời gian

trưng tập, nơi làm việc, chế độ đãi ngộ.

Trước khi trưng tập cộng tác viên thanh tra, Thủ trưởng cơ

quan thanh tra nhà nước phải thống nhất với cơ quan quản lý trực

tiếp người được trưng tập.

3. Khi kết thúc thời gian trưng tập, cơ quan trưng tập có văn

bản nhận xét về việc thực hiện nhiệm vụ của cộng tác viên thanh

tra gửi cho Thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý người được

trưng tập.

Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của cộng tác viên thanh tra

Cộng tác viên thanh tra khi tham gia Đoàn thanh tra có

nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Đoàn thanh tra theo quy định

tại Điều 47 và Điều 54 của Luật Thanh tra.

Page 23: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

23

Điều 25. Chế độ, chính sách đối với cộng tác viên thanh tra

1. Trong thời gian tham gia Đoàn thanh tra, cộng tác viên

thanh tra được hưởng các chế độ:

a) Cơ quan trực tiếp quản lý trả lương, phụ cấp (nếu có);

b) Cơ quan trưng tập chi trả tiền công tác phí, bảo đảm các

điều kiện, phương tiện làm việc và các quyền lợi khác như

thành viên của Đoàn thanh tra.

Trường hợp cơ quan trưng tập không trực tiếp quản lý

nguồn kinh phí chi trả thì cơ quan quản lý cấp trên của cơ quan

trưng tập chi trả công tác phí cho cộng tác viên thanh tra theo

đề nghị của cơ quan trưng tập.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ hướng dẫn

cụ thể về tiêu chuẩn cộng tác viên thanh tra, chế độ, chính

sách đãi ngộ đối với cộng tác viên thanh tra phù hợp với đặc

điểm hoạt động thanh tra do bộ, ngành quản lý.

Điều 26. Kinh phí trưng tập cộng tác viên thanh tra

1. Kinh phí cho việc trưng tập cộng tác viên thanh tra

thuộc cơ quan thanh tra nhà nước cấp nào thì do ngân sách

nhà nước cấp đó bảo đảm.

2. Hàng năm, các cơ quan thanh tra nhà nước lập dự

toán kinh phí trưng tập cộng tác viên thanh tra gửi cơ quan

tài chính cùng cấp. Cơ quan tài chính cùng cấp có trách

nhiệm tổng hợp và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Kinh phí trưng tập cộng tác viên thanh tra được cấp

ngoài định mức khoán chi hành chính theo biên chế.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 27. Khen thưởng, xử lý vi phạm

1. Thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra có thành

Page 24: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

24

tích trong việc thực hiện nhiệm vụ được khen thưởng theo

quy định của pháp luật.

Thanh tra viên lập thành tích xuất sắc trong thực hiện

nhiệm vụ, công vụ thì được xét để nâng ngạch, nâng bậc

lương trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

2. Thanh tra viên, cộng tác viên thanh tra có hành vi vi phạm

pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ

luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Nếu gây thiệt hại thì

phải bồi thường, bồi hoàn theo quy định của pháp luật.

Điều 28. Áp dụng Nghị định đối với các đối tượng khác

Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan thanh tra

nhà nước được áp dụng quy định tại Nghị định này về việc cấp

trang phục như đối với thanh tra viên (trừ mũ kêpi, cấp hiệu,

cầu vai, cấp hàm).

Điều 29. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12

năm 2011 và thay thế Nghị định số 100/2007/NĐ-CP ngày 13

tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về thanh tra viên và cộng tác

viên thanh tra.

Điều 30. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng

cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành

phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và

cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG

Đã ký: Nguyễn Tấn Dũng

Page 25: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

25

BAN TỔ CHỨC – CÁN

BỘ CHÍNH PHỦ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 407/TCCP-VC Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 1993

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ

các ngạch công chức ngành tài chính

BỘ TRƯỞNG - TRƯỞNG BAN TỔ CHỨC - CÁN BỘ

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30/9/1992;

Căn cứ Điều 14 Nghị định của Chính phủ số 25/CP ngày 23

tháng 5 năm 1993 về ban hành tiêu chuẩn và quản lý các ngạch

công chức, viên chức;

Theo đề nghị của Bộ Tài chính tại Công văn số 196 TC/TCCB

ngày 09 tháng 02 năm 1993,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch

công chức ngành tài chính (có văn bản tiêu chuẩn kèm theo)

bao gồm:

1. Kế toán viên cao cấp

2. Kế toán viên chính

3. Kế toán viên

4. Kế toán viên trung cấp

5. Kế toán viên sơ cấp

6. Kiểm soát viên cao cấp thuế

7. Kiểm soát viên chính thuế

Page 26: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

26

8. Kiểm soát viên thuế

9. Kiểm thu viên thuế

10. Nhân viên thuế

11. Kiểm toán viên cao cấp

12. Kiểm toán viên chính

13. Kiểm toán viên

Điều 2. Tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch trên là căn cứ

để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện việc sử dụng, tuyển

dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, nâng bậc lương và chuyển

ngạch cho công chức ngành tài chính theo quy định của Nhà

nước.

Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ

và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung

ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

BỘ TRƯỞNG – TRƯỞNG BAN

TỔ CHỨC – CÁN BỘ CHÍNH PHỦ

Đã ký: Phan Ngọc Tường

Page 27: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

27

TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH CÔNG CHỨC KẾ TOÁN

I. KẾ TOÁN VIÊN SƠ CẤP

1. Chức trách:

Là viên chức chuyên môn nghiệp vụ làm việc tại các đơn vị

kế toán cấp cơ sở, thực hiện các công việc thuộc phần việc kế

toán được phân công.

- Lập chứng từ ban đầu thuộc phần hành kế toán được

phân công đúng quy định và đảm bảo kịp thời chính xác.

- Kiểm tra các chứng từ thuộc phần hành của mình, ghi

chép, cập nhật sổ hạch toán nghiệp vụ, sổ kế toán chi tiết.

- Lập báo cáo nghiệp vụ hàng ngày hoặc định kỳ theo sự

phân công của phụ trách phần hành kế toán và chịu trách nhiệm

trước phụ trách phần hành về sự chính xác, trung thực của các

số liệu báo cáo.

- Chuyển giao các chứng từ ban đầu cho các bộ phận liên

quan theo quy định của kế toán trưởng.

- Kiểm tra việc mở sổ, ghi sổ của thủ kho, thủ quỹ và các

nhân viên phụ trách vật chất khác.

- Tham gia kiểm kê tài sản và giám sát việc giữ gìn, bảo

quản, sử dụng tài sản, vật tư thuộc phạm vi phụ trách.

2. Hiểu biết

- Nắm chắc chế độ ghi chép ban đầu, qui tắc và thể thức mở

sổ, giữ sổ, ghi sổ kế toán chi tiết và hạch toán nghiệp vụ thuộc

phần hành.

- Nắm được nguyên tắc, các quy định về chi tiêu tài chính,

giao nhận, xuất, nhập, sử dụng vật tư, tài sản, chế độ trách

nhiệm vật chất thuộc phần hành.

- Nắm được nguyên tắc về công tác tổ chức kho tàng, chế

độ bảo quản, vật tư, tài sản.

Page 28: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

28

- Sử dụng các loại công cụ tính toán thông thường

- Tốt nghiệp phổ thông trung học

- Tốt nghiệp sơ cấp kế toán hoặc đã qua kèm cặp thực tế và

đạt yêu cầu qua kiểm tra sát hạch.

II. KẾ TOÁN VIÊN TRUNG CẤP

1. Chức trách:

Là viên chức chuyên môn nghiệp vụ, làm việc tại các đơn

vị kế toán cấp cơ sở, thực hiện công việc của một phần hành

kế toán ở đơn vị có quy mô nhỏ hoặc một phần việc của phần

hành kế toán ở đơn vị có quy mô vừa và lớn.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Thu thập, kiểm tra chứng từ, phân loại chứng từ và

định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thuộc phần hành

kế toán được phân công.

- Mở sổ và ghi chép các sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán

tổng hợp thuộc phần hành phần việc kế toán được phân công.

- Lập báo cáo nghiệp vụ hàng ngày hoặc định kỳ thuộc

phần việc kế toán mình thực hiện và lập báo cáo kế toán định

kỳ được kế toán trưởng phân công. Chịu trách nhiệm trước

phụ trách phần hành và kế toán trưởng về sự chính xác, trung

thực của các số liệu báo cáo.

- Cung cấp tài liệu, số liệu kế toán thuộc phần việc, phần

hành của mình cho bộ phận liên quan.

- Chuẩn bị các số liệu phục vụ kiểm kê, tham gia kiểm kê

tài sản, hướng dẫn việc ghi chép các biểu mẫu kiểm kê và tính

toán xác định kết quả kiểm kê tài sản thuộc phạm vi phụ

trách.

- Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng tài sản,

kinh phí thuộc phần hành, phần việc phụ trách.

Page 29: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

29

- Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ

kế toán đối với các kế toán viên sơ cấp thuộc phần hành. Chịu

sự hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của

kế toán viên cấp trên.

2. Hiểu biết:

- Nắm vững nguyên lý kế toán.

- Nắm được các chế độ, thể lệ kế toán ngành, lĩnh vực. Nắm

chắc các qui định cụ thể về hình thức và phương pháp kế toán

thuộc phần hành.

- Nắm được các chế độ tài chính, thống kê và thông tin kinh

tế có liên quan đến phần hành.

- Nắm được những nguyên tắc cơ bản về tổ chức lao động,

kho tàng, quy trình công nghệ, tổ chức quản lý sản xuất trong

đơn vị.

- Biết sử dụng các phương tiện tính toán dùng trong kế

toán của đơn vị.

3. Yêu cầu trình độ

- Tốt nghiệp trung học kế toán (đã qua thời gian tập sự)

III. KẾ TOÁN VIÊN

1. Chức trách:

Là viên chức chuyên môn nghiệp vụ làm việc tại các đơn vị

kế toán cấp cơ sở thuộc khu vực sản xuất kinh doanh và hành

chính sự nghiệp, tổ chức thực hiện nhiều phần hành kế toán của

đơn vị có quy mô nhỏ, hoặc một phần hành kế toán của đơn vị

có quy mô vừa, hoặc một số phần việc thuộc phần hành kế toán

của đơn vị có quy mô lớn.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Tính toán, tổng hợp và phân bổ số liệu kế toán phục vụ

cho các phần hành, phần việc kế toán mình phụ trách.

Page 30: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

30

- Tổ chức công việc kế toán (lập và luân chuyển chứng từ,

mở sổ, ghi sổ, cung cấp số liệu, tài liệu, lập báo cáo, bảo quản,

lưu trữ…) thuộc phạm vi các phần hành phần việc kế toán mình

phụ trách.

- Lập báo cáo nghiệp vụ thuộc các phần hành, phần việc kế

toán và báo cáo kế toán định kỳ do kế toán trưởng phân công.

Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng về sự chính xác trung

thực của các số liệu báo cáo.

- Cung cấp tài liệu, số liệu kế toán thuộc phần hành cho

phần hành khác, liên quan, cho lãnh đạo đơn vị và bộ phận trực

thuộc.

- Phân tích đánh giá việc bảo quản sử dụng tài sản, vật tư,

tiền vốn hoặc kinh phí thuộc phần hành kế toán, đề xuất biện

pháp quản lý sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn vốn hoặc

kinh phí.

- Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ

kế toán đối với các kế toán viên thuộc phần hành và các bộ phận

liên quan. Chịu sự hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra về chuyên

môn nghiệp vụ kế toán của kế toán viên cấp trên.

2. Hiểu biết:

- Nắm vững chế độ kế toán ngành và lĩnh vực.

- Nắm được đặc điểm chế độ kế toán ngành, lĩnh vực khác.

- Nắm được những vấn đề cơ bản về pháp luật kinh tế, các

chính sách chế độ tài chính, tín dụng liên quan đến công việc kế

toán thuộc ngành, lĩnh vực của mình.

- Nắm chắc qui trình tổ chức công việc kế toán của các

phần hành kế toán và mô hình tổ chức bộ máy kế toán của các

loại hình sản xuất kinh doanh hoặc hành chính sự nghiệp.

- Nắm được những đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh

Page 31: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

31

và hoạt động hành chính sự nghiệp, tổ chức qui trình công nghệ,

các định mức kinh tế kỹ thuật, tài chính ngành và xí nghiệp.

- Có kiến thức toán kinh tế, phương pháp xử lý số liệu bằng

máy tính trong công tác kế toán, kiến thức kinh tế thị trường,

phân tích kinh tế và thông tin kinh tế.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp Đại học Tài chính kế toán (đã qua thời gian

tập sự).

- Biết một ngoại ngữ (đọc hiểu tài liệu kế toán).

IV. KẾ TOÁN VIÊN CHÍNH

1. Chức trách:

Là viên chức chuyên môn nghiệp vụ, làm việc tại các đơn vị

kế toán cấp cơ sở thuộc khu vực sản xuất kinh doanh hoặc đơn

vị kế toán cấp chủ quản thuộc khu vực hành chính sự nghiệp, tổ

chức thực hiện nhiều phần hành kế toán ở đơn vị có quy mô

vừa, hoặc một phần hành kế toán ở đơn vị có quy mô lớn.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Tính toán, tổng hợp và phân bổ số liệu kế toán phục vụ

cho công việc kế toán các phần hành mình phụ trách và cho các

phần hành khác liên quan.

- Tổ chức được công việc kế toán thuộc các phần hành

mình phụ trách (lập và luân chuyển chứng từ, mở sổ, ghi sổ,

cung cấp số liệu, tài liệu, lập báo cáo, bảo quản, lưu trữ tài liệu

kế toán…).

- Lập báo cáo nghiệp vụ, báo cáo kế toán thuộc các phần

hành phụ trách và báo cáo định kỳ do kế toán trưởng phân

công. Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng về sự chính xác

trung thực của các số liệu báo cáo.

- Cung cấp tài liệu, số liệu kế toán thuộc phần hành cho

Page 32: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

32

phần hành khác liên quan, cho lãnh đạo đơn vị và các bộ phận

liên quan.

- Chủ trì lập các dự toán và tham gia xây dựng các định

mức kinh tế. Kiểm tra việc thực hiện dự toán, định mức chi tiêu,

sử dụng vật tư, tài sản, kinh phí.

- Tổ chức phân tích, đánh giá việc bảo quản sử dụng vật tư,

tài sản tiền vốn và kinh phí thuộc phần hành kế toán, đề xuất

biện pháp quản lý, sử dụng các nguồn vốn và kinh phí tiết kiệm,

có hiệu quả.

- Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra về nghiệp vụ kế toán cho

các kế toán viên cấp dưới thuộc phần hành kế toán, đề xuất biện

pháp chấn chỉnh và hoàn thiện tổ chức kế toán thuộc phần hành

phụ trách.

2. Hiểu biết:

- Nắm chắc các chế độ kế toán ngành, lĩnh vực;

- Nắm được hệ thống các chế độ kế toán ngành, lĩnh vực khác.

- Nắm chắc tổ chức công việc kế toán của các phần hành kế

toán và quy trình tổ chức công tác kế toán, tổ chức bộ máy kế toán

của các loại hình sản xuất kinh doanh và hành chính sự nghiệp.

- Có kiến thức sâu về lý luận và thực tiễn công tác kế toán của

ngành, các hình thức và phương pháp kế toán áp dụng phổ biến

trong ngành, lĩnh vực và có khả năng vận dụng vào việc tổ chức

công tác kế toán của đơn vị hoặc phần hành mình phụ trách.

- Nắm được hệ thống pháp luật kinh tế, các chế độ chính sách

tài chính, tín dụng của Nhà nước và của ngành, lĩnh vực công tác.

- Am hiểu tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, quy trình

công nghệ, các định mức kinh tế kỹ thuật thuộc ngành, lĩnh vực.

- Nắm được nguyên lý tổ chức và phương pháp xử lý số

liệu bằng máy tính hiện đại trong công tác kế toán, kiến thức

Page 33: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

33

kinh tế thị trường, phân tích kinh tế và thông tin kinh tế, có khả

năng tổ chức ứng dụng có hiệu quả trong công tác kế toán của

đơn vị.

3. Yêu cầu trình độ:

- Là kế toán viên, có thâm niên tối thiểu ở ngạch là 9 năm.

- Qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý kinh tế ngành.

- Biết một ngoại ngữ (đọc, hiểu sách chuyên môn).

V. KẾ TOÁN VIÊN CAO CẤP

1. Chức trách:

Là viên chức chuyên môn nghiệp vụ chủ trì tổ chức và thực

hiện công việc kế toán ở các doanh nghiệp có quy mô đặc biệt lớn,

hoặc các tổ chức kinh tế hạch toán toàn ngành, hoạt động trên địa

bàn rộng, tính chất phức tạp (như các công ty quốc gia, các liên

hiệp, tổng công ty hạch toán toàn ngành, các xí nghiệp có vốn đầu

tư nước ngoài cỡ lớn…).

Nhiệm vụ cụ thể:

- Tính toán tổng hợp và phân bổ số liệu kế toán, phục vụ cho

công việc kế toán các phần hành phần việc kế toán trong đơn vị.

- Tổ chức thực hiện công việc kế toán thuộc các phần hành,

phần việc kế toán (lập và luân chuyển chứng từ, mở sổ, ghi sổ, cung

cấp số liệu, tài liệu, lập báo cáo, bảo quản lưu trữ tài liệu kế toán…)

- Tổ chức thực hiện việc lập báo cáo nghiệp vụ, báo cáo kế

toán thường xuyên định kỳ do kế toán trưởng phân công. Chịu

trách nhiệm trước kế toán trưởng về sự chính xác trung thực của

các số liệu báo cáo.

- Tổ chức việc cung cấp tài liệu, số liệu kế toán phục vụ cho

lãnh đạo và các bộ phận quản lý có liên quan.

- Chủ trì tổ chức việc lập các dự toán và tham gia xây dựng

các định mức kinh tế. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện dự toán,

định mức chi tiêu, việc sử dụng vật tư, tài sản, vốn và kinh phí.

Page 34: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

34

- Chủ trì tổ chức phân tích đánh giá việc bảo quản sử

dụng vật tư, tài sản, tiền vốn và kinh phí thuộc các phần hành,

phần việc kế toán đảm nhiệm hoặc của toàn đơn vị theo phân

công của kế toán trưởng. Tổng hợp kết quả phân tích hoạt

động kinh tế và các phương án, biện pháp quản lý, sử dụng

tiết kiệm có hiệu quả các nguồn vốn kinh phí trong đơn vị.

- Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra về nghiệp vụ kế toán

cho kế toán viên cấp dưới. Thực hiện việc kiểm tra kế toán

nội bộ đối với các đơn vị và bộ phận trực thuộc, đề xuất các

biện pháp xử lý vi phạm và các biện pháp chấn chỉnh hoàn

thiện tổ chức công tác và tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị

và các đơn vị phụ thuộc.

2. Hiểu biết:

- Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách kinh tế và

chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước và của

ngành, lĩnh vực.

- Nắm vững hệ thống các chế độ, thể lệ kế toán Nhà nước và

các chế độ, thể lệ kế toán cụ thể áp dụng trong ngành, lĩnh vực.

- Nắm vững nguyên lý tổ chức công tác kế toán, qui trình

tổ chức các phần hành, phần việc kế toán, tổ chức bộ máy kế

toán và có khả năng vận dụng thành thạo mô hình tổ chức kế

toán của các loại hình SXKD và HCSN.

- Có kiến thức sâu rộng về lý luận và thực tiễn kế toán

ngành, các hình thức và phương pháp kế toán áp dụng trong

nền kinh tế quốc dân và có khả năng ứng dụng thành thạo các

hình thức, phương pháp kế toán tiên tiến trong đơn vị.

- Nắm được những kiến thức cơ bản của hệ thống kế

toán quốc tế phổ biến và có khả năng đề xuất ứng dụng vào

việc tổ chức công tác kế toán của đơn vị những chuẩn mực và

phương pháp kế toán hiện đại phù hợp.

- Nắm vững luật pháp kinh tế và các chính sách, chế độ

Page 35: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

35

tài chính tín dụng của Nhà nước và của ngành, lĩnh vực; nắm

được những vấn đề luật pháp quốc tế có liên quan đến hoạt

động của đơn vị.

- Am hiểu tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, qui trình

công nghệ, các định mức kinh tế kỹ thuật, kiến thức kinh tế

thị trường tổ chức phân tích kinh tế và tổ chức hệ thống

thông tin kinh tế trong ngành lĩnh vực.

- Nắm chắc nguyên lý tổ chức và phương pháp xử lý số

liệu, bằng máy tính hiện đại trong công tác kế toán, có khả

năng tổ chức ứng dụng có hiệu quả trong công tác kế toán, có

khả năng tổ chức ứng dụng có hiệu quả trong công tác kế toán

của toàn hệ thống (của đơn vị và các đơn vị, bộ phận trực

thuộc).

- Nắm và biết tổ chức công việc kiểm tra kế toán trong

nội bộ đơn vị và các đơn vị trực thuộc.

3. Yêu cầu trình độ:

Là kế toán viên chính, có thời gian tối thiểu ở ngạch là 6

năm.

- Qua lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ sau đại học về tài

chính kế toán và lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý kinh tế

ngành.

- Có đề án tổng hợp sáng tạo hoặc công trình về nghiệp

vụ kế toán được HĐKH ngành thừa nhận đưa vào áp dụng có

hiệu quả.

- Biết thành thạo ít nhất 01 ngoại ngữ (đọc, nghe, nói

thành thạo).

Page 36: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

36

BAN TỔ CHỨC

CÁN BỘ CHÍNH PHỦ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 410/TCCP – VC Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 1993

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG – TRƯỞNG BAN

TỔ CHỨC – CÁN BỘ CHÍNH PHỦ

Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức

ngành Khí tượng thủy văn

BỘ TRƯỞNG – TRƯỞNG BAN TỔ CHỨC – CÁN BỘ CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30/9/1992;

Căn cứ vào Nghị định số 135/HĐBT ngày 07 tháng 5 năm

1990 của Hội đồng Bộ trưởng về việc quy định chức năng nhiệm

vụ của Ban Tổ chức - cán bộ Chính phủ;

Căn cứ Điều 14 Nghị định của Chính phủ số 25/CP ngày 23

tháng 5 năm 1993 về ban hành tiêu chuẩn và quản lý các ngạch

công chức, viên chức;

Theo đề nghị của Tổng cục Khí tượng Thủy văn tại Công văn

số 173/KTTV ngày 09 tháng 02 năm 1993,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công

chức ngành khí tượng thủy văn (có văn bản tiêu chuẩn kèm

theo), bao gồm:

- Dự báo viên cao cấp Khí tượng thủy văn.

- Dự báo viên chính Khí tượng thủy văn.

- Dự báo viên Khí tượng thủy văn.

- Quan trắc viên chính Khí tượng thủy văn.

- Quan trắc viên Khí tượng thủy văn.

- Quan trắc viên sơ cấp Khí tượng thủy văn.

Page 37: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

37

Điều 2. Tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch trên là căn cứ

để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện việc sử dụng, tuyển

dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, nâng bậc lương và chuyển

ngạch cho công chức ngành Khí tượng thủy văn theo quy định

của Nhà nước.

Điều 3. Những quyết định trước về chức danh tiêu chuẩn

viên chức trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ

và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung

ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

BỘ TRƯỞNG – TRƯỞNG BAN

TỔ CHỨC – CÁN BỘ CHÍNH PHỦ

Đã ký: Phan Ngọc Tường

Page 38: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

38

TIÊU CHUẨN

NGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH CÔNG CHỨC

DỰ BÁO VIÊN KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

I. NGẠCH DỰ BÁO VIÊN KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

1. Chức trách

Là công chức chuyên môn nghiệp vụ kỹ thuật làm dự báo

Khí tượng thủy văn (KTTV) tại các Đài, các Trung tâm dự báo

KTTV Miền và Quốc gia.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Thu thập và xử lý số liệu quan trắc, các thông tin KTTV

trên toàn lưới trạm ở trong và ngoài nước, chuẩn bị các tư liệu,

biểu đồ, bản đò, để phục vụ cho dự báo KTTV.

- Tiến hành làm dự báo thời tiết, thủy văn cụ thể cho một

địa điểm, địa phương, khu vực đạt mức chính xác theo quy định.

- Theo dõi diễn biến tình hình KTTV liên tục trong phiên

trực ca, chuyển các bản tin dự báo đến nơi quy định đồng thời

trả lời các câu hỏi về tình hình thời tiết, thủy văn khi có yêu cầu.

- Tham gia các đề tài nghiên cứu, ứng dụng và triển khai kỹ

thuật mới về dự báo KTTV.

- Tổng kết, đúc rút kinh nghiệm về dự báo KTTV theo chức trách

được giao.

- Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho các kỹ thuật viên

hoặc sinh viên thực tập.

2. Hiểu biết

- Nắm vững đường lối, chủ trương phương hướng phát

triển của ngành KTTV.

- Có kiến thức cơ bản về KTTV và chuyên sâu về lĩnh vực

dự báo KTTV.

Page 39: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

39

- Nắm được nội dung nghiệp vụ kỹ thuật, quy trình quy

phạm, quy chế trong dự báo KTTV.

- Nắm và sử dụng được các nhân tố địa hình (địa lý khí

hậu vào nghiệp vụ dự báo.

- Nắm và sử dụng được mã luật quan trắc khí tượng bề

mặt, thủy văn, cao không, rada, hải văn…

- Biết tổ chức triển khai kỹ thuật và có các kỹ năng thừa

hành kỹ thuật.

3. Yêu cầu trình độ

- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành Khí tượng thủy văn,

có tối thiểu 3 năm làm công tác dự báo.

- Qua một lớp đào tạo chuyên sâu về dự báo KTTV.

- Sử dụng được máy vi tính vào công việc hàng ngày.

- Biết một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ B (đọc dịch

sách chuyên môn).

II. NGẠCH DỰ BÁO VIÊN CHÍNH KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

1. Chức trách

Là công chức chuyên môn nghiệp vụ kỹ thuật, chịu trách

nhiệm thực hiện các hạng mục dự báo trong tình hình thời

tiết thủy văn phức tạp, nguy hiểm tại các Trung tâm dự báo

KTTV khu vực, miền, quốc gia.

Nhiệm vụ cụ thể

- Chủ trì giải quyết kỹ thuật của một ca, hoặc một nhóm

làm dự báo KTTV, đồng thời trực tiếp làm nhiệm vụ của một

dự báo viên.

- Tổ chức thực hiện dự báo KTTV hạn ngắn, vừa và dài

hạn theo đúng quy trình, quy phạm. Theo dõi cảnh báo, dự

báo thời tiết, thủy văn nguy hiểm có thể xảy ra trong thời kỳ dự

báo.

Page 40: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

40

- Tổng hợp kết quả của các phương pháp, các phương án,

tổ chức trao đổi thảo luận, lựa chọn các kết quả đáng tin cậy để

soạn thảo bản tin dự báo, đồng thời là người chịu trách nhiệm

cá nhân về bản tin khi trình duyệt hoặc công bố.

- Tham gia biên soạn, xây dựng và hoàn chỉnh hệ thống

định mức tiêu chuẩn kỹ thuật về dự báo KTTV.

- Tổng kết, đánh giá tình hình, đúc rút kinh nghiệm trong

việc thực hiện các phương pháp, phương án quy trình quy

phạm và quy chế dự báo theo định kỳ, hoặc sau mỗi đợt có hiện

tượng thời tiết thủy văn đặc biệt.

- Chủ trì hoặc tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học,

triển khai kỹ thuật mới về KTTV cấp Ngành.

- Chủ trì hoặc tham gia biên soạn nội dung chương trình

đào tạo, bồi dưỡng về dự báo KTTV và trực tiếp giảng dạy các

lớp nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật cho các ngạch công

chức cấp dưới.

- Được quyền đề nghị điều chỉnh và đình chỉ các hoạt động

kỹ thuật trái với quy định về quản lý kỹ thuật dự báo KTTV

trong phạm vi được giao và chịu trách nhiệm về đề nghị của

mình.

2. Hiểu biết

- Nắm được đường lối chủ trương phương hướng phát

triển kinh tế - kỹ thuật của ngành và các thông tin về khoa học

kỹ thuật KTTV trong và ngoài nước.

- Có kiến thức cơ bản về KTTV và chuyên sâu về dự báo

KTTV đồng thời nắm được kiến thức của một số chuyên ngành

kỹ thuật có liên quan.

- Am hiểu tình hình sản xuất, đời sống xã hội có liên quan

đến công tác dự báo KTTV.

- Có năng lực điều hành một ca, một nhóm làm công tác dự

Page 41: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

41

báo KTTV; kiểm tra và sửa chữa được các sai sót của các dự báo

viên.

- Có năng lực nghiên cứu, biết và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật

trong dự báo KTTV.

3. Yêu cầu trình độ

Là dự báo viên KTTV, có thâm niên dự báo KTTV ở ngạch

tối thiểu là 9 năm.

- Tốt nghiệp đại học khí tượng thủy văn trở lên

- Qua từ 1 đến 2 lớp nâng cao trình độ dự báo viên KTTV

- Qua khóa bồi dưỡng về quản lý kinh tế - kỹ thuật

- Biết 1 ngoại ngữ thông dụng trình độ C (nghe, nói, đọc,

viết được)

- Có đề án sáng tạo hoặc công trình về nghiệp vụ dự báo

KTTV được HĐKH ngành thừa nhận và áp dụng có hiệu quả.

- Biết sử dụng máy vi tính trong nghiệp vụ dự báo.

III. NGẠCH DỰ BÁO VIÊN CAO CẤP KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

1. Chức trách

Là công chức chuyên môn, nghiệp vụ kỹ thuật đầu đàn về dự

báo KTTV, chịu trách nhiệm chỉ đạo và thực hiện các nhiệm vụ kỹ

thuật phức tạp cao, những vấn đề kỹ thuật tổng hợp liên quan đến

nhiều phương pháp dự báo đặc biệt là dự báo thời tiết, thủy văn

phức tạp, nguy hiểm ở các trung tâm dự báo Miền, Quốc gia.

Nhiệm vụ cụ thể

- Chỉ đạo và tổ chức các ngạch dự báo viên cấp dưới thực

hiện dự báo KTTV hạn ngắn, vừa và dài hạn và các hiện tượng

khí tượng thủy văn nguy hiểm, đặc biệt nguy hiểm ảnh hưởng

trực tiếp đến nền kinh tế và an toàn xã hội.

- Tổng hợp kết quả của các phương pháp, phương án

dự báo chủ trì việc trao đổi, thảo luận, lựa chọn các kết quả

Page 42: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

42

tin cậy để quyết định và soạn thảo bản tin dự báo KTTV các

loại, các hiện tượng KTTV nguy hiểm, đặc biệt nguy hiểm và

chịu trách nhiệm về bản tin dự báo khi công bố.

- Tổng kết kỹ thuật, đánh giá tình hình, đúc rút kinh

nghiệm sau mỗi đợt mỗi mùa hoặc hàng năm trong việc

thực hiện nhiệm vụ dự báo thuộc lĩnh vực chuyên môn

được giao.

- Chỉ đạo việc xây dựng các đề án, phương án, lập luận

chứng kinh tế - kỹ thuật nhằm hoàn thiện và phát triển kỹ

thuật mới phục vụ cho công tác dự báo KTTV.

- Tham gia Hội đồng Khoa học xét duyệt các luận

chứng kinh tế - kỹ thuật, các phương án kỹ thuật thuộc lĩnh

vực dự báo KTTV. Đề xuất các phương án đầu tư khoa học

kỹ thuật, chế độ quản lý công tác dự báo KTTV. Tham gia

giám định sáng kiến, sáng chế, giám định chất lượng các đề

tài nghiên cứu khoa học và áp dụng kỹ thuật tiến bộ vào

công tác dự báo khí tượng thủy văn.

- Chủ trì hoặc tham gia các đề tài nghiên cứu ứng dụng

trong nghiệp vụ dự báo KTTV, xây dựng quy trình quy

phạm tiêu chuẩn định mức kinh tế - kỹ thuật về dự báo

KTTV.

- Tham gia xây dựng mục tiêu, nội dung chương trình

đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật trong

ngành, chủ trì việc biên soạn các tài liệu đào tạo bồi dưỡng

cán bộ kỹ thuật trực tiếp giảng dạy các lớp nâng cao trình

độ cho các dự báo viên cấp dưới.

- Được quyền đề nghị điều chỉnh hoặc đình chỉ các hoạt

động kỹ thuật trái với quy định về quản lý kỹ thuật dự báo

KTTV trong phạm vi được giao và chịu trách nhiệm về đề

nghị của mình.

Page 43: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

43

2. Hiểu biết

- Nắm vững đường lối, chủ trương, phương hướng phát

triển kinh tế - kỹ thuật của Đảng và Nhà nước; phương hướng

chiến lược phát triển của Ngành Khí tượng thủy văn.

- Có kiến thức chuyên sâu đầu đàn về một chuyên ngành

dự báo KTTV đồng thời nắm chắc nhiều chuyên ngành kỹ

thuật có liên quan.

- Am hiểu cơ chế quản lý kinh tế - kỹ thuật của Ngành; cơ

chế quản lý về khoa học kỹ thuật.

- Hiểu rộng tình hình sản xuất, đời sống – xã hội của đất

nước, các thông tin kinh tế và phát triển khoa học kỹ thuật

KTTV trong và ngoài nước.

- Có năng lực tổ chức và chỉ đạo một tâp thể lao động

gồm các dự báo viên, kỹ sư, kỹ thuật viên của nhiều chuyên

ngành kỹ thuật để triển khai công tác dự báo KTTV. Có kỹ

năng và kỹ xảo tinh thông, chủ trì tổ chức giải quyết các vấn

đề kỹ thuật khó khăn, phức tạp cao trong dự báo KTTV.

3. Yêu cầu trình độ

- Trên đại học về khí tượng thủy văn

- Là dự báo viên chính KTTV, có thâm niên ở ngạch tối

thiểu là 6 năm.

- Cao cấp chính trị

- Biết 1 ngoại ngữ trình độ C (đọc, nghe, nói thông thạo)

- Có công trình NCKH hoặc đề án tổng hợp sáng tạo về

nghiệp vụ KTTV được hộ đồng KH ngành công nhận và tổ

chức ứng dụng có hiệu quả.

Page 44: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

44

TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH

CÔNG CHỨC QUAN TRẮC VIÊN KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

I. NGẠCH QUAN TRẮC VIÊN KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN – SƠ

CẤP

1. Chức trách

Là công chức chuyên môn kỹ thuật làm việc tại các Trạm

và các Đoàn, Đội điều tra khảo sát khí tượng thủy văn, chịu

trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật thông thường của

quá trình quan trắc, tính toán các yếu tố khí tượng thủy văn.

Nhiệm vụ cụ thể

- Thực hiện quan sát, đo đạc, tính toán, ghi các yếu tố khí

tượng thủy văn vào sổ quan trắc theo đúng quy trình, quy phạm

chuyên môn và phát báo số liệu về các nơi quy định.

- Kiểm tra số liệu và lập các loại báo biểu chuyên môn đúng

thời hạn và đảm bảo chất lượng hoặc tham gia chỉnh lý số liệu

kết quả đo đạc khí tượng thủy văn theo sự phân công.

- Quản lý bảo dưỡng máy móc chuyên môn, công trình đo

đạc và tài sản của Trạm trong ca quan trắc theo đúng quy trình,

quy phạm.

- Chấp hành đầy đủ nội quy, kỷ luật, an toàn lao động và sự

phân công nhiệm vụ của trưởng trạm.

2. Hiểu biết

- Có kiến thức đại cương về một chuyên môn được phân

công quan trắc.

- Có kỹ năng thực hành thông thạo về quan trắc và lập các

loại báo biểu chuyên môn.

- Nắm vững quy trình, quy phạm và luật về chuyên môn

nghiệp vụ được giao.

Page 45: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

45

- Biết sử dụng thành thạo máy móc, công cụ, phương tiện

dùng trong công tác chuyên môn.

3. Yêu cầu trình độ

- Tốt nghiệp phổ thông trung học và qua đào tạo chuyên

môn khí tượng thủy văn 6 đến 9 tháng.

II. NGẠCH QUAN TRẮC VIÊN KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

1. Chức trách

Là công chức chuyên môn kỹ thuật làm việc tại các trạm và

các Đoàn, Đội điều tra khảo sát khí tượng thủy văn, chịu trách

nhiệm thực hiện các công việc nghiệp vụ kỹ thuật của quá trình

quan trắc, tính toán các yếu tố khí tượng thủy văn.

Nhiệm vụ cụ thể

- Thực hiện quan sát, đo đạc, tính toán, ghi chép vào sổ

quan trắc các yếu tố khí tượng thủy văn theo đúng quy trình,

quy phạm và truyền số liệu về các nơi quy định.

- Kiểm tra số liệu và lập các loại báo biểu chuyên môn đúng

thời hạn và đảm bảo chất lượng quy định.

- Kiểm soát số liệu vòng 1 các kết quả đo đạc hoặc thực

hiện chỉnh lý số liệu chỉnh biên tài liệu của Trạm. Phát hiện, đề

xuất biện pháp giải quyết các bất hợp lý trong khâu quan trắc,

tính toán số liệu và tài liệu.

- Tổng kết, đúc rút kinh nghiệm và hiệu quả của các biện

pháp kỹ thuật, cải tiến thao tác lao động, thực hiện các hình

thức tổ chức lao động tiên tiến, cải thiện điều kiện lao động.

- Điều tra, lập báo cáo kịp thời các hiện tượng Khí tượng

thủy văn nguy hiểm và đặc biệt nguy hiểm trong phạm vi trạm

phụ trách.

- Thực hiện nhiệm vụ phục vụ số liệu, tài liệu, truyền tin

KTTV theo quy định của Tổng cục cho các cơ quan có yêu cầu.

Page 46: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

46

- Quản lý, bảo dưỡng, điều chỉnh hoặc sửa chữa nhỏ về

máy móc, chuyên môn và các công trình đo đạc KTTV.

- Hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra việc chấp hành quy trình,

quy phạm đối với quan trắc viên sơ cấp KTTV.

- Chấp hành đầy đủ nội quy, kỷ luật, an toàn lao động và sự

phân công của Trưởng trạm

2. Hiểu biết

- Có kiến thức về một chuyên ngành kỹ thuật quan trắc.

- Có kỹ năng thực hành về kỹ thuật quan trắc, lập báo biểu

chuyên môn, chỉnh lý, chỉnh biên số liệu, tài liệu KTTV.

- Nắm chắc quy trình, quy phạm, mã luật, tiêu chuẩn định

mức kinh tế kỹ thuật, kỹ thuật an toàn đối với người và máy

móc thiết bị.

- Nắm được hiện trạng máy móc, thiết bị, công nghệ, trình

độ tay nghề của quan trắc viên sơ cấp và công nhân.

- Sử dụng thành thạo máy móc, công cụ, phương tiện dùng

trong công rác chuyên môn.

3. Yêu cầu trình độ

- Tốt nghiệp trung học KTTV, qua bồi dưỡng chuyên sâu về

bộ môn quan trắc.

III. QUAN TRẮC VIÊN CHÍNH KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

1. Chức trách

Là công chức chuyên môn kỹ thuật làm việc tại các Trạm

khí tượng thủy văn hạng 1, các Trạm chuyên đề, các Đoàn, Đội

khảo sát, chủ trì tổ chức và thực hiện các công việc có kỹ thuật

phức tạp trong quá trình quan trắc, tính toán, chỉnh lý, chỉnh

biên tài liệu khí tượng thủy văn.

Nhiệm vụ cụ thể

Page 47: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

47

- Xây dựng đề cương, phương án quan trắc và tổ chức chỉ

đạo nghiệp vụ kỹ thuật các quan trắc viên cấp dưới tiến hành

quan trắc các yếu tố khí tượng thủy văn theo đúng quy trình

quy phạm.

- Trực tiếp làm nhiệm vụ của quan trắc viên theo nhiệm vụ

được giao.

- Kiểm soát tính hợp lý của số liệu đối với toàn bộ sổ sách,

báo biểu trước khi gửi đi, chịu trách nhiệm cá nhân về chất

lượng chuyên môn được phân công.

- Điều tra, lập báo cáo kịp thời các hiện tượng khí tượng

thủy văn nguy hiểm và đặc biệt nguy hiểm trong phạm vi đơn vị

phụ trách.

- Thực hiện nhiệm vụ phục vụ số liệu, tài liệu, truyền tin

KTTV theo quy định của Tổng cục cho các cơ quan có yêu cầu.

- Thực hiện nhiệm vụ quản lý, kỹ thuật các khâu quan trắc,

lập báo biểu, chỉnh lý, chỉnh biên tài liệu, bảo quản, bảo dưỡng

sửa chữa nhỏ máy móc công trình đo đạc của đơn vị.

- Tổng kết, đúc rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện

quan trắc, trên cơ sở đó kiến nghị sửa đổi, bổ sung nhằm hoàn

thiện quy trình, quy phạm.

- Tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, triển khai kỹ

thuật có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn của đơn vị.

- Hướng dẫn và bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho các

quan trắc viên cấp dưới.

2. Hiểu biết

- Nắm được đường lối, chủ trương phương hướng phát

triển khoa học kỹ thuật của ngành KTTV.

- Có kiến thức sâu về chuyên ngành thuộc chuyên môn do

mình đảm nhiệm.

- Nắm được nội dung nghiệp vụ quản lý kỹ thuật tại đơn vị.

Page 48: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

48

- Biết tổ chức quan trắc, khảo sát KTTV, có kỹ năng thừa

hành kỹ thuật trong công tác này.

- Có khả năng viết các văn bản, báo cáo trong công tác

chuyên môn.

3. Yêu cầu trình độ

- Tốt nghiệp đại học về một chuyên ngành kỹ thuật KTTV.

- Biết một ngoại ngữ thông dụng trình độ A./.

Page 49: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

49

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG – TRƯỞNG BAN

TỔ CHỨC – CÁN BỘ CHÍNH PHỦ

Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành hành chính

BỘ TRƯỞNG - TRƯỞNG BAN TỔ CHỨC - CÁN BỘ

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ vào Nghị định số 135/HĐBT này 7 tháng 5 năm

1990 của Hội đồng Bộ trưởng về việc quy định chức năng nhiệm

vụ của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ;

Căn cứ Điều 14 Nghị định của Chính phủ số 25/CP ngày 23

tháng 5 năm 1993 về ban hành tiêu chuẩn và quản lý các ngạch

công chức, viên chức;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch

công chức ngành hành chính (có văn bản tiêu chuẩn kèm theo)

bao gồm:

1. Chuyên viên cao cấp

2. Chuyên viên chính

3. Chuyên viên

4. Cán sự

5. Kỹ thuật viên đánh máy

BAN TỔ CHỨC - CÁN BỘ

CHÍNH PHỦ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHÍA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 414/TCCP-VC Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 1993

Page 50: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

50

6. Nhân viên đánh máy

7. Nhân viên kỹ thuật cơ quan

8. Nhân viên văn thư

9. Nhân viên phục vụ

10. Lái xe cơ quan

11. Nhân viên bảo vệ

Điều 2: Tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch trên là để các

Bộ, ngành, địa phương thực hiện việc sử dụng, tuyển dụng, bổ

nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, nâng bậc lương và chuyển ngạch cho

công chức ngành hành chính theo quy định của Nhà nước (các

Bộ, ngành phải cụ thể hoá tiêu chuẩn của ngành mình và sau khi

có thoả thuận của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ mới ban

hành và tổ chức ứng dụng).

Điều 3: Những quyết định trước về chức danh tiêu chuẩn

viên chức trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 4: Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung

ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

BỘ TRƯỞNG, TRƯỞNG BAN

TỔ CHỨC - CÁN BỘ CHÍNH PHỦ

Đã ký: Phan Ngọc Tường

Page 51: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

51

TIÊU CHUẨN CHUNG

(Ban hành theo Quyết định số 414/TCCB-VC

ngày 29 tháng 5 năm 1993 của Bộ trưởng Trưởng Ban Tổ chức -

Cán bộ Chính phủ)

I. CHUYÊN VIÊN CAO CẤP

(Mã số ngạch 01.001)

1. Chức trách

Là công chức chuyên môn nghiệp vụ cao nhất của ngành về

một lĩnh vực lớn trong hệ thống quản lý Nhà nước, giúp lãnh

đạo ngành (ở cấp vụ đối với lĩnh vực có nghiệp vụ có độ phức

tạp cao) hoặc giúp lãnh đạo Uỷ ban nhân dân tỉnh (trong các

lĩnh vực tổng hợp) về chỉ đạo qản lý lĩnh vực công tác đó.

- Chủ trì việc xây dựng các chủ trương, chính sách kinh tế

xã hội lớn có tầm cỡ chiến lược của ngành trong phạm vi toàn

quốc hoặc đề án tổng hợp kinh tế - xã hội của tỉnh, gồm các việc:

+ Các phương án kinh tế - xã hội về một lĩnh vực nghiệp vụ

lớn có tầm cỡ chiến lược của ngành, trong phạm vi toàn quốc,

hoặc đề án tổng hợp kinh tế - xã hội của tỉnh.

+ Các văn bản pháp luật, chính sách và cơ chế quản lý của

toàn ngành về lĩnh vực lớn (hoặc tổng hợp nhiều ngành ở tỉnh)

theo chủ trương nghị quyết của Đảng và Nhà nước.

(Khi xây dựng tiêu chuẩn cụ thể, phải ghi rõ nội dung công

việc cụ thể, có giới hạn rõ, độ phức tạp của công việc ở mức rất

cao).

+ Chủ trì tổ chức được việc chỉ đạo, hướng dẫn kiểm tra

nghiệp vụ và đề xuất các biện pháp điều chỉnh, uốn nắn (đối với

toàn bộ hệ thống quản lý nghiệp vụ của lĩnh vực đó) nhằm đảm

bảo tổ chức quản lý chặt chẽ có hiệu lực và hiệu quả.

+ Chủ trì tổ chức được việc phối hợp nghiệp vụ của các

Page 52: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

52

lĩnh vực liên quan và giữa các cấp quản lý cùng lĩnh vực của

ngành để thống nhất đồng bộ trong cả nước.

- Tổ chức, chỉ đạo xây dựng nền nếp quản lý thống nhất

của ngành.

- Tổ chức, tổng hợp, chỉ đạo và phân tích, tổng kết đánh giá

hiệu lực và hiệu quả, đề xuất các phương án sửa đổi, bổ sung,

tăng cường hiệu lực quản lý.

- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các đề tài nghiên cứu

khoa học quan trọng về quản lý nhằm cải tiến, đổi mới hệ thống

cơ chế quản lý phù hợp với đường lối chính sách và nhu cầu của

phương thức quản lý.

- Chủ trì việc tổ chức biên soạn các tài liệu hướng dẫn

nghiệp vụ cấp ngành, phát hiện những điểm không phù hợp để

bổ sung sửa đổi các tài liệu đó.

- Tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ phổ biến

kinh nghiệm và chấn chỉnh công tác quản lý toàn ngành bằng

mọi hình thức

2. Hiểu biết

- Nắm chắc đường lối, chủ trường của Đảng và Nhà nước,

phương hướng chính sách của ngành về lĩnh vực quản lý và các

nghiệp vụ liên quan.

- Nắm vững các kiến thức cơ bản về chuyên môn, nghiệp

vụ, kỹ thuật của lĩnh vực quản lý, hiểu biết rộng về các chuyên

môn nghiệp vụ liên quan.

- Có kiến thức rộng về thể thức quản lý chung và có kiến

thức sâu về lĩnh vực nghiệp vụ mình phụ trách. Có nhiều kinh

nghiệm về tổ chức quản lý và xử lý nghiệp vụ, nắm vững các

mục tiêu và đối tượng quản lý.

- Am hiểu rộng về tình hình kinh tế - xã hội của lĩnh vực

quản lý ở trong nước và thế giới.

Page 53: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

53

- Có năng lực nghiên cứu khoa học và tổ chức chỉ đạo ứng

dụng tiến bộ khoa học để cải tiến hệ thống quản lý nghiệp vụ.

3. Yêu cầu trình độ

- Là chuyên viên chính, có thời gian tối thiểu ở ngạch là 06

năm.

- Tốt nghiệp Học viện Hành chính Quốc gia ở ngạch chuyên

viên cao cấp.

- Chính trị cao cấp.

- Có ít nhất 1 ngoại ngữ trình độ C (đọc, nói thông thạo).

- Có công trình nghiên cứu lý luận về khoa học quản lý

sáng tạo được Hội đồng khoa học ngành thừa nhận, đưa vào áp

dụng có hiệu quả./.

II. CHUYÊN VIÊN CHÍNH

(Mã số ngạch 01.002)

1. Chức trách

Là công chức chuyên môn nghiệp vụ trong hệ thống quản

lý Nhà nước, quản lý sự nghiệp giúp lãnh đạo các đơn vị cấu

thành (Vụ, Cục) lãnh đạo cấp tỉnh (Sở, UBND) chỉ đạo quản lý

một lĩnh vực nghiệp vụ.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Chủ trì nghiên cứu, đề xuất, chỉ đạo thực hiện các chủ

trương, chính sách, chế độ quản lý một lĩnh vực nghiệp vụ của

toàn ngành, hoặc nhiều lĩnh vực ở cấp tỉnh (Sở) gồm các việc:

+ Xây dựng các phương án kinh tế - xã hội, các đề án quyết

định phương hướng quản lý một lĩnh vực hoặc những vấn đề

nghiệp vụ cho toàn ngành, toàn tỉnh, theo đường lối chính sách,

chủ trương của Đảng, Nhà nước.

+ Nghiên cứu, xây dựng các quy chế, luật lệ, thể lệ nghiệp

Page 54: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

54

vụ quản lý của lĩnh vực nhằm đảm bảo sự thống nhất chỉ đạo

quản lý có hiệu lực và hiệu quả theo hướng dẫn của tổ chức

quản lý nghiệp vụ cao hơn.

(Khi xây dựng tiêu chuẩn cụ thể phải ghi rõ nội dung

công việc cụ thể, có giới hạn rõ, mức độ phức tạp công việc

cao).

- Tổ chức được việc chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, kiểm

tra nghiệp vụ và đề xuất các biện pháp chỉ đạo, uốn nắn

những lệch lạc nhằm tăng cường hiệu lực quản lý của

ngành, tỉnh.

- Tổ chức được sự phối hợp và xây dựng nguyên tắc

phối hợp công tác quản lý nghiệp vụ của lĩnh vực quản lý

trong ngành (cho từng cấp) và với các ngành liên quan

nhằm thực hiện sự đồng bộ trong quản lý.

- Tổ chức được việc chỉ đạo xây dựng nề nếp quản lý

nghiệp vụ thống nhất (thông tin quản lý - thống kê số liệu,

hồ sơ lưu trữ, nề nếp báo cáo thường kỳ, báo cáo nhanh,

những thủ tục hành chính nghiệp vụ theo yêu cầu lãnh đạo).

- Tổ chức tập hợp tình hình, tiến hành phân tích, tổng

kết, đánh giá hiệu quả, rút kinh nghiệm, đề xuất phương án

sửa đổi cơ cấu quản lý, tổng hợp báo cáo lên cấp trên.

- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu những đề tài về

quản lý nghiệp vụ có liên quan đến chức năng quản lý nhằm

cải tiến nội dung và phương pháp quản lý.

- Tham gia biên soạn (từng phần hoặc chuyên đề) các

tài liệu giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ, đồng thời tổ chức

bồi dưỡng, phổ biến kinh nghiệm cho viên chức nghiệp vụ

cấp dưới trong ngành bằng mọi hình thức.

Page 55: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

55

2. Hiểu biết

- Nắm được đường lối, chính sách chung. Nắm vững các

phương hướng chủ trương, chính sách của hệ thống quản lý nghiệp

vụ đó và các lĩnh vực liên quan.

- Nắm được các kiến thức cơ bản về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ

thuật thuộc lĩnh vực và liên quan.

- Nắm chắc mục tiêu, đối tượng quản lý, nắm sâu các hệ thống

nguyên tắc, cơ chế quản lý nghiệp vụ lĩnh vực đó và biết những hệ

thống quản lý liên quan.

- Thành thạo việc xây dựng phương án, đề án quản lý nghiệp vụ

và thủ tục hành chính Nhà nước.

- Nắm được tâm sinh lý của khoa học quản lý trong tổ chức

lãnh đạo khoa học và tổ chức thông tin quản lý.

- Am hiểu tình hình và xu thế phát triển lĩnh vực đó trong nước

và thế giới.

- Có năng lực nghiên cứu khoa học.

- Có trình độ tổng hợp nhanh nhạy, thông thạo việc tổ chức chỉ

đạo, triển khai nghiệp vụ, tổ chức công tác kiểm tra, tổ chức phối hợp

và thu hút các cộng tác viên liên quan trong triển khai nghiệp vụ.

3. Yêu cầu trình độ

- Có trình độ đại học và tốt nghiệp Học viện Hành chính Quốc

gia ngạch chuyên viên chính.

- Nếu là chuyên viên thì phải qua 1 khóa theo chương trình của

Học viện Hành chính Quốc gia và có thời gian tối thiểu ở ngạch là 9

năm.

- Có 1 ngoại ngữ trình độ B (đọc nói thông thường).

- Có những đề án, công trình có sáng tạo trong quản lý (được

Hội đồng khoa học hoặc Bộ thừa nhận đưa vào áp dụng có hiệu quả).

Page 56: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

56

III. CHUYÊN VIÊN

(Mã số ngạch 01.003)

1. Chức trách

Là công chức chuyên môn nghiệp vụ trong hệ thống quản

lý Nhà nước và quản lý sự nghiệp giúp lãnh đạo các đơn vị cấu

thành (Phòng, Ban, sở, Vụ, Cục) tổ chức quản lý một lĩnh vực

hoặc một vấn đề nghiệp vụ.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Xây dựng và đề xuất những phương án cơ chế quản lý

một phần hoặc một lĩnh vực nghiệp vụ trên cơ sở những cơ chế

đã có của cấp trên nhằm thể hiện sát với cơ sở gồm các việc:

- Xây dựng các phương án kinh tế - xã hội, các kế hoạch,

các quy định cụ thể để triển khai công việc quản lý.

- Xây dựng các cơ chế, các quyết định cụ thể của từng nội

dung quản lý theo quy định hướng dẫn nghiệp vụ của cấp trên

phù hợp với tình hình thực tế. (Khi xây dựng tiêu chuẩn cụ thể

phải ghi các nội dung trên cụ thể, có giới hạn rõ, có độ phức tạp

trung bình theo vị trí công tác được xác định).

- Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra

và đề xuất các biện pháp điều chỉnh để các quyết định trên được

thực hiện nghiêm túc và đạt hiệu quả cao.

- Tổ chức xây dựng nề nếp quản lý (phương pháp thu thập

thông tin thống kê, chế độ và phương pháp kiểm tra hồ sơ quản lý,

lưu trữ tư liệu, số liệu) nhằm đảm bảo việc quản lý chặt chẽ, chính

xác, đúng nguyên tắc quản lý thống nhất nghiệp vụ của ngành.

- Chủ động tổ chức, phối hợp với viên chức, đơn vị liên quan

và hướng dẫn giúp đỡ cho các viên chức nghiệp vụ cấp dưới trong

việc triển khai công việc, tham gia đúng trách nhiệm với công việc

liên đới.

Page 57: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

57

- Tổ chức việc tập hợp tình hình quản lý, tiến hành phân

tích tổng kết, đánh giá hiệu quả và báo cáo nghiệp vụ lên cấp

trên. Chịu sự chỉ đạo nghiệp vụ của viên chức quản lý nghiệp

vụ cấp cao hơn trong cùng hệ thống quản lý nghiệp vụ.

2. Hiểu biết

- Nắm được đường lối, chính sách chung, nắm chắc

phương hướng chủ trương, chính sách của ngành, của đơn vị

về lĩnh vực nghiệp vụ của mình.

- Nắm được các kiến thức cơ bản về chuyên môn nghiệp

vụ thuộc lĩnh vực đó.

- Nắm các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các

nguyên tắc và cơ chế quản lý của nghiệp vụ thuộc phạm vi

mình phụ trách.

- Biết xây dựng các phương án, kế hoạch, các thể loại

quyết định cụ thể và thông hiểu thủ tục hành chính nghiệp

vụ của ngành quản lý, viết văn bản tốt.

- Nắm được những vấn đề cơ bản về tâm sinh lý lao

động khoa học quản lý, tổ chức khoa học quản lý, tổ chức lao

động khoa học, thông tin quản lý.

- Am hiểu thực tiễn sản xuất, xã hội và đời sống xung

quanh các hoạt động quản lý đối với lĩnh vực đó.

- Biết phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất, cải

tiến nghiệp vụ quản lý. Nắm được xu thế phát triển nghiệp

vụ trong nước và thế giới.

- Biết tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, phương pháp kiểm

tra và có khả năng tập hợp tổ chức phối hợp tốt với các yếu

tố liên quan để triển khai công việc có hiệu quả cao. Có trình

độ độc lập tổ chức làm việc.

Page 58: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

58

3. Yêu cầu trình độ

- Tốt nghiệp Học viện Hành chính Quốc gia ngạch chuyên

viên. Nếu là đại học chuyên môn nghiệp vụ hoặc tương đương

(đã qua thời gian tập sự) thì phải qua một aaalớp bồi dưỡng về

nghiệp vụ quản lý hành chính theo nội dung chương trình của

Học viện Hành chính Quốc gia.

- Biết 1 ngoại ngữ, trình độ A (đọc hiểu được sách

chuyên môn).

IV. CÁN SỰ

(Mã số ngạch 01.004)

1. Chức trách

Là công chức chuyên môn nghiệp vụ giúp lãnh đạo các bộ

phận cấu thành của bộ máy (phòng ban trong hệ thống quản lý

Nhà nước và sự nghiệp) để triển khai việc hướng dẫn, theo dõi và

đôn đốc việc thi hành các chế độ, điều lệ và quản lý tài vụ.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Được giao đảm nhiệm quản lý, theo dõi một phần công việc

của lĩnh vực quản lý nghiệp vụ gồm các việc:

- Xây dựng và triển khai kế hoạch, phương án nghiệp vụ trên

cơ sở các quy chế thể lệ, thủ tục quản lý đã có của ngành cho sát

với cơ sở. (Khi xây dựng tiêu chuẫn cụ thể phải ghi rõ nội dung và

giới hạn công việc để xác định vị trí việc làm ở từng cơ quan - chức

danh đầy đủ).

- Hướng dẫn đôn đốc quá trình thực hiện các công việc được

phân công; phân tích, đánh giá hiệu quả và báo cáo kịp thời theo

yêu cầu và mục tiêu của quản lý. Phát hiện và đề xuất với lãnh đạo

để uốn nắn những lệch lạc trong quá trình thi hành của các đối

tượng quản lý, nhằm đảm bảo cho các chế độ, chính sách, quyết

định quản lý được thi hành nghiêm túc, chặt chẽ và có hiệu lực.

Page 59: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

59

- Xây dựng được nề nếp quản lý hồ sơ tài liệu, tổ chức

được việc thống kê lưu trữ các tài liệu, số liệu đầy đủ, chính xác

đúng yêu cầu của nghiệp vụ.

- Chịu sự chỉ đạo về nghiệp vụ của của công chức nghiệp vụ

cấp trên.

2. Hiểu biết

- Nắm được các nguyên tắc, chế dộ, thể lệ, thủ tục và các

hướng dẫn nghiệp vụ, mục tiêu quản lý của các ngành, chủ

trương của lãnh đạo trực tiếp.

- Nắm chắc các nguyên tắc, thủ tục hành chính nghiệp vụ

của hệ thống bộ máu Nhà nước.

- Hiểu rõ hoạt động của các đối tượng quản lý và tác động

nghiệp vụ của quản lý đối với tình hình thực tiễn của xã hội. Viết

được các vưn bản hướng dẫn nghiệp vụ và biết cách tổ chức

triển khai đúng nguyên tắc.

- Hiểu rõ các mối quan hệ và hợp đồng phải có với các viên

chức và đơn vị liên quan trong công việc quản lý của mình. Biết

sử dụng các phương tiện thông tin và thống kê tính toán.

3. Yêu cầu trình độ

- Trung cấp hành chính. Nếu là trung cấp nghiệp vụ hoặc

kỹ thuật có liên quan thì phải qua một lớp bồi dưỡng về nghiệp

vụ quản lý hành chính.

V. KỸ THUẬT VIÊN ĐÁNH MÁY CHỮ

(Mã số ngạch 01.005)

1. Chức trách:

Là công chức thừa hành kỹ thuật, chuyên trách đánh

máy, sao in các loại văn bản, tài liệu có yêu cầu kỹ thuật cao.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Đánh máy, nhân bản các loại văn bản có mức độ phức

Page 60: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

60

tạp (bảng, biểu phức tạp, văn bản có xen ngoại ngữ hoặc

bằng ngoại ngữ) từ các văn bản, tài liệu, bản thảo bảo đảm

chính xác. Kỹ thuật đạt tốc độ từ 150 - 200 đập /1 phút bằng

phương pháp 10 ngón; không sai sót, mỹ thuật trình bày bản

đánh máy đẹp, đúng quy cách.

- Sao in, sao chụp các văn bản, tài liệu.

- Bảo quản tốt máy chữ, máy sao in do mình sử dụng,

thực hiện nghiêm chế độ bảo dưỡng thường kỳ.

- Thực hiện đúng các quy định về tiếp nhận, bàn giao các

văn bản trước và sau khi đánh máy cho người có trách nhiệm.

- Tham gia hướng dẫn, đào tạo nhân viên đánh máy chữ.

- Giữ bí mật nội dung các tài liệu và thực hiện nghiêm

chỉnh các quy định, nội quy bảo mật đối với người đánh máy

chữ.

- Bảo quản, bảo vệ an toàn hồ sơ, tài liệu đánh máy, in ấn

và tài sản, máy móc khi được giao quản lý.

2. Hiểu biết:

- Nắm được hệ thống tổ chức của cơ quan.

- Nắm chắc nguyên tắc bảo mật công văn giấy tờ của cơ

quan, đơn vị.

- Hiểu được nguyên tắc, thủ tục văn bản hành chính Nhà

nước.

- Nắm vững ngữ pháp, quy tắc chính tả tiếng Việt.

- Có khả năng đánh máy bằng 1 ngoại ngữ ở mức độ

trung bình.

- Biết sử dụng máy vi tính, các máy sao in.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp phổ thông trung học.

- Có chứng chỉ đạt trình độ kỹ thuật viên đánh máy của

khóa học từ 4 đến 9 tháng.

Page 61: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

61

- Biết 1 ngoại ngữ ở trình độ B.

- Có chứng chỉ tốt nghiệp lớp tin học từ 3 đến 6 tháng.

VI. NHÂN VIÊN ĐÁNH MÁY CHỮ

(Mã số ngạch 01.006).

1. Chức trách:

Là công chức thừa hành kỹ thuật, chuyên trách đánh máy

chữ, sao in các loại văn bản.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Đánh máy các văn bản từ mức độ đơn giản đến mức độ

trung bình, bảo đảm chính xác; kỹ thuật đạt tốc độ từ 100 đến

150 đập/phút, bằng phương pháp 10 ngón; sai phạm không quá

2 lỗi trong 1 trang, mỹ thuật trình bày đạt yêu cầu: rõ, đúng quy

cách của các lại giấy..

- Sao in, sao chụp các văn bản, tài liệu.

- Bảo quản tốt máy chữ máy sao in do mình sử dụng. Thực

hiện nghiêm quy trình bảo dưỡng máy và sửa chữa được những

hỏng hóc giản đơn.

- Thực hiện đúng các quy định về tiếp nhận, bàn giao các

văn bản trước và sau khi đánh máy cho người có trách nhiệm.

- Giữ bí mật nội dung các tài liệu và thực hiện nghiêm

chỉnh các quy định, nội quy về bảo mật đối với người đánh máy

chữ.

- Bảo quản, bảo vệ an toàn tài liệu đánh máy; in ấn và tài

sản máy móc khi được giao quản lý.

2. Hiểu biết:

- Biết được hệ thống tổ chức của cơ quan.

- Nắm được nội quy, quy định về bảo mật công văn giấy tờ

của cơ quan.

Page 62: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

62

- Biết sửa chữa hỏng hóc thông thường của máy chữ, máy

sao in.

- Nắm được ngữ pháp, quy tắc chính tả tiếng Việt.

- Có khả năng đánh máy văn bản bằng 1 ngoại ngữ thông

dụng ở tốc độ còn chậm.

- Nắm được thể thức, văn bản hành chính Nhà nước.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp phổ thông trung học.

- Có chứng chỉ đạt trình độ đánh máy chữ của khoá học 3

tháng.

- Biết ngoại ngữ ở trình độ A.

VII. NHÂN VIÊN KỸ THUẬT CƠ QUAN

(Mã số ngạch 01.007)

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn kỹ thuật làm việc tại các đơn vị

cơ sở, thực hiện các công việc phù hợp với chuyên môn, nghiệp

vụ được đào tạo trong phạm vị được phân công.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Trực tiếp sản xuất, sửa chữa vật tư, thiết bị theo đúng

quy trình, quy phạm kỹ thuật chuyên môn và quy chế của cơ

quan và đơn vị.

- Trực tiếp hoặc phụ giúp cho các công chức khác hoàn

thành nhiệm vụ công tác trong phạm vi được phân công.

- Nghiêm chỉnh chấp hành các nội quy, quy định về vệ sinh

môi trường, an toàn lao động trong khi làm việc.

- Bảo quản tốt các phương tiện và trang bị làm việc.

- Chịu trách nhiệm cá nhân trong phạm vi công tác được

phân công.

Page 63: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

63

2. Hiểu biết:

- Hiểu được hệ thống tổ chức của cơ quan, đơn vị.

- Hiểu rõ và nắm vững các quy trình, quy phạm kỹ thuật

chuyên môn, quy chế của cơ quan và đơn vị.

- Am hiểu thực tiễn sản xuất, tính năng của trang thiết bị

liên quan đến nhiệm vụ được giao.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp trường công nhân kỹ thuật, hết thời gian tập

sự, đạt tiêu chuẩn thì chuyển sang làm hợp đồng dài hạn.

VIII. NHÂN VIÊN VĂN THƯ

(Mã số ngạch 01.008)

1. Chức trách:

Là công chức thừa hành nghiệp vụ văn thư của cơ quan,

thực hiện công việc sắp xếp, phân phối, chuyển giao và quản lý

các văn bản đi, đến của cơ quan.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Tiếp nhận, đăng ký, chuyển giao văn bản đi, đến theo quy

định của cơ quan.

- Tiếp nhận các bản thảo về trình duyệt, các bản đánh

máy... để trình lãnh đạo ký (theo yêu cầu của thủ trưởng cơ

quan).

- Đăng ký văn bản, làm thủ tục chuẩn bị gửi văn bản và

theo dõi quá trình luân chuyển văn bản theo địa chỉ.

- Viết các giấy tờ theo biểu mẫu... để trình ký cấp cho các

công chức trong cơ quan.

- Chuyển giao văn bản, tài liệu và điện tín.

- Kiểm tra thể thức văn bản và báo cáo lại lãnh đạo trực

tiếp về các văn bản sai thể thức.

- Quản lý và đóng dấu các văn bản đúng quy chế.

Page 64: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

64

- Sắp xếp công văn, tài liệu, hồ sơ hợp lý để tra tìm nhanh

phục vụ nhu cầu khai thác.

- Nộp hồ sơ đã đến hạn nộp lưu vào lưu trữ cơ quan.

- Đánh máy, sao in các văn bản, tài liệu (ở cơ quan không

có nhân viên, kỹ thuật viên đánh máy chữ chuyên trách).

- Thực hiện nghiêm chỉnh quy chế bảo mật của công tác

văn thư trong cơ quan.

2. Hiểu biết:

- Nắm được cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của cơ

quan và các đơn vị trực thuộc.

- Hiểu các quy chế của cơ quan về công tác văn thư.

- Nắm vững các quy chế bảo mật trong cơ quan có liên

quan đến công tác văn thư.

- Nắm vững thể lệ gửi, nhận công văn, điện tín theo địa chỉ.

- Biết đánh máy chữ và sử dụng các phương tiện sao in tài liệu.

- Giao tiếp lịch sự, văn minh.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp phổ thông trung học, chữ viết đẹp, rõ ràng.

- Tốt nghiệp lớp bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư 3 tháng trở lên.

- Có chứng chỉ trình độ tin học văn phòng.

- Hết thời gian tập sự, đạt tiêu chuẩn thì chuyển sang ký

hợp đồng làm việc.

IX. NHÂN VIÊN PHỤC VỤ

(Mã số ngạch 01.009)

1. Chức trách:

Là công chức thừa hành làm việc tại các đơn vị cơ sở, thực

hiện các công việc phù hợp với nhu cầu công việc của cơ quan

và trong phạm vị được phân công.

Nhiệm vụ cụ thể:

Page 65: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

65

- Nghiêm chỉnh chấp hành các nội quy, quy định và các

quyết định phân công công tác của cơ quan đơn vị.

- Trong công tác chịu sự lãnh đạo trực tiếp của thủ trưởng đơn

vị (khoa, phòng, ban, viện, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường)

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ, hỗ trợ cho các công chức

khác để hoàn thành nhiệm vụ công tác theo sự phân công của

thủ trưởng đơn vị.

- Chịu trách nhiệm cá nhân trong phạm vi công tác được

phân công.

2. Hiểu biết:

- Hiểu được hệ thống tổ chức cơ quan.

- Nắm vững các quy định và nội quy của cơ quan, đơn vị.

- Hiểu rõ và nắm vững những nhiệm vụ công tác được

phân công.

3. Trình độ:

- Tốt nghiệp phổ thông cơ sở (cấp 2) trở lên.

- Làm thử trong 2 tháng nếu đạt tiêu chuẩn thì chuyển

sang làm hợp đồng dài hạn.

X. LÁI XE CƠ QUAN

(Mã số ngạch 01.010)

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn kỹ thuật làm việc tại các đơn vị

cơ sở, thực hiện các công việc và hợp với chuyên kỹ thuật được

đào tạo trong phạm vi được phân công.

Nhiệm vụ cụ thể :

- Trực tiếp lái xe theo đúng quy định của pháp luật và quy

chế của cơ quan, đơn vị.

- Trực tiếp lái xe hoặc phụ lái hỗ trợ cho các công chức khác

hoàn thành nhiệm vụ công tác trong phạm vi được phân công.

Page 66: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

66

- Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của pháp luật về

an toàn giao thông và các nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị.

- Bảo quản tốt phương tiện và trang bị làm việc.

- Chịu trách nhiệm cá nhân trong phạm vi công tác được

phân công.

2. Hiểu biết:

- Hiểu được hệ thống tổ chức của cơ quan và đơn vị.

- Hiểu rõ và nắm vững các quy định của pháp luật về an

toàn giao thông, quy chế của cơ quan và đơn vị.

- Am hiểu tính năng kỹ thuật của phương tiện và trang

thiết bị liên quan đến nhiệm vụ được giao.

3. Trình độ:

- Tốt nghiệp trường lái xe (có bằng lái và giấy phép lái xe

theo quy định của pháp luật).

- Làm thử trong 3 tháng nếu đạt tiêu chuẩn thì chuyển

sang ký hợp đồng làm việc.

XI. NHÂN VIÊN BẢO VỆ

(Mã số ngạch 01.011)

1. Chức trách:

Là công chức thừa hành thực hiện nhiệm vụ bảo vệ tuần

tra canh gác trong khu vực cơ quan, bảo đảm an toàn (bao gồm

cả phòng cháy chửa cháy) an ninh trật tự, tài sản của Trường và

tài sản công dân theo đúng quy định của Nhà nước và cơ quan.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Kiểm tra giấy tờ, phiếu xuất nhập vật tư, hàng hoá để

hướng dẫn người và các phương tiện ra - vào cổng theo đúng

thủ tục quy định.

Page 67: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

67

- Nhận và giao ca đúng quy định của Nhà nước và quy chế

của cơ quan.

- Lập biên bản, tổ chức bảo vệ hiện trường theo đúng quy

định khi có sự vi phạm an toàn, an ninh trật tự trong khu vực,

báo cáo kịp thời lên cấp trên và các cơ quan có trách nhiệm xử

lý.

- Liên hệ chặt chẽ với công an khu vực, công an địa phương

nơi đóng cơ quan và các cơ quan lân cận để hợp đồng công tác

khi cần thiết.

- Đề xuất với thủ trưởng về công tác phòng cháy chửa cháy

và thường xuyên phối hợp với các đơn vị có liên quan kiểm tra

để uốn nắn, sửa chữa và kiến nghị với thủ trưởng về các giải

pháp phòng cháy chửa cháy trong phạm vi được phân công.

- Chịu trách nhiệm cá nhân nếu để xảy ra vi phạm an toàn

trong thời gian đang làm nhiệm vụ.

- Giữ gìn bí mật trong công tác.

- Bảo quan tốt các phương tiện và trang bị làm việc.

2. Hiểu biết:

- Hiểu được hệ thống tổ chức của cơ quan.

- Nắm vững các quy định và nội quy về công tác bảo vệ của

Nhà nước và cơ quan.

- Hiểu rõ và nắm vững thủ tục kiểm tra giấy tờ, nguyên tắc

cấp và ký giấy của cơ quan Nhà nước, tính pháp lý chặt chẽ của

các hoá đơn chứng từ xuất nhập vật tư, hàng hóa..

- Biết hợp đồng tác chiến với các công chức trong ca làm

việc cũng như với các cơ quan hữu quan để giữ trật tự, an toàn

trong khu vực cơ quan.

- Biết nắm vững những quy định về thủ tục, cách xử lý các

hiện tượng vi phạm trật tự an toàn trong khu vực cơ quan.

Page 68: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

68

- Nắm vững những quy định về phòng gian, bảo mật,

phòng cháy chữa cháy.

- Biết sử dụng thành thạo các trang thiết bị phòng cháy

chữa cháy và các trang thiết bị khác được trang bị trong phạm

vi được phân công.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp PTTH (cấp 3) trở lên.

- Đã qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ về bảo vệ cơ quan, xí nghiệp.

- Làm thử trong 3 tháng nếu đạt tiêu chuẩn thì chuyển

sang ký hợp đồng làm việc.

Page 69: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

69

BAN TỔ CHỨC – CÁN

BỘ CHÍNH PHỦ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 418/TCCP - VC Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 1993

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG – TRƯỞNG BAN

TỔ CHỨC – CÁN BỘ CHÍNH PHỦ

Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức

ngành Ngân hàng

BỘ TRƯỞNG – TRƯỞNG BAN TỔ CHỨC – CÁN BỘ CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ vào Nghị định số 135/HĐBT ngày 7 tháng 5 năm

1990 của Hội đồng Bộ trưởng về việc quy định chức năng nhiệm

vụ của Ban Tổ chức - cán bộ Chính phủ;

Căn cứ Điều 14 Nghị định của Chính phủ số 25/CP ngày 23

tháng 5 năm 1993 về ban hành tiêu chuẩn và quản lý các ngạch

công chức, viên chức;

Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước tại Công

văn số 305/CV-TCCB ngày 05 tháng 4 năm 1993

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công

chức ngành Ngân hàng (có văn bản tiêu chuẩn kèm theo), bao

gồm:

1. Kiểm ngân 4. Kiểm soát viên ngân hàng

2. Thủ quỹ 5. Kiểm soát viên chính ngân hàng

3. Thủ kho ngân hàng 6. Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng

Điều 2. Tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch trên là căn cứ

Page 70: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

70

để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện việc sử dụng, tuyển

dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, nâng bậc lương và chuyển

ngạch cho công chức ngành Ngân hàng theo quy định của Nhà

nước.

Điều 3. Những quyết định trước về chức danh tiêu chuẩn

viên chức trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ

và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung

ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

BỘ TRƯỞNG – TRƯỞNG BAN

TỔ CHỨC – CÁN BỘ CHÍNH PHỦ

Đã ký: Phan Ngọc Tường

Page 71: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

71

TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH

CÔNG CHỨC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

I. TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CỦA NGẠCH KIỂM NGÂN

1. Chức trách:

Kiểm ngân là công chức chuyên môn nghiệp vụ trực tiếp

kiểm đếm tiền tại nơi giao dịch và kho tiền trong hệ thống Ngân

hàng Nhà nước.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Kiểm tra nội dung thu chi tiền mặt trong phạm vi trách

nhiệm của kiểm ngân

- Kiểm tra và đếm nhận tiền của khách hàng nộp theo đúng

bảng kê loại tiền và số tiền ghi trên phiếu thu do kế toán Ngân

hàng chuyển đến có đủ chữ ký của kiểm soát viên, kế toán trước

quỹ đúng với thủ tục quy định; Chịu trách nhiệm cá nhân về các

khoản tiền được giao kiểm đếm.

- Đảm bảo kiểm đến đúng quy trình nghiệp vụ thu, chi tiền

mặt đã được quy định.

- Hướng dẫn cho khách hàng chấp hành đúng nội quy thu

phát tiền, kỹ thuật đóng gói tiền, chứng kiến việc đếm nhận tiền

của kiểm ngân.

- Phát hiện và loại những đồng tiền giả, tiền không đủ tiêu

chuẩn lưu thông để không nhập vào quỹ Ngân hàng.

- Hoàn thành các chỉ tiêu định mức về việc kiểm đếm, thu

phát tiền.

2. Hiểu biết:

- Nắm được một số chế độ chính sách về tiền tệ, về quản lý

tiền mặt

- Nắm vững thủ tục, nội quy, quy trình đếm nhận tiền.

- Biết hướng dẫn cho khách hàng chấp hành các quy định

và thủ tục, nội quy nộp, lĩnh tiền.

Page 72: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

72

- Nắm vững kỹ thuật xác định bạc thật, bạc giả (đồng Việt

Nam và ngoại tệ).

- Nắm được nội dung các giấy tờ in, phiếu kế toán thu tiền,

chữ ký của kiểm soát viên và chữ ký của khách hàng.

- Biết sử dụng máy đếm tiền, máy tính.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp phổ thông trung học trở lên.

- Qua đào tạo nghiệp vụ ngân hàng hoặc qua bồi dưỡng

kèm cặp tay nghề kiểm ngân từ 3 tháng trở lên.

II. TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CỦA NGẠCH THỦ QUỸ

NGÂN HÀNG

1. Chức trách:

Thủ quỹ Ngân hàng là công chức chuyên môn nghiệp vụ

làm việc tại các quỹ nghiệp vụ Ngân hàng, chịu trách nhiệm đảm

bảo thu, chi tiền mặt qua quỹ nghiệp vụ Ngân hàng đúng chế độ

quy định.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Thực hiện thu, chi tiền mặt đúng chế độ trong phạm vi

trách nhiệm của người thủ quỹ Ngân hàng.

- Kiểm đếm thu, chi tiền mặt chính xác.

- Bảo quản an toàn quỹ tiền mặt của đơn vị Ngân hàng.

- Thực hiện nghiêm chỉnh định mức tồn quỹ tiền mặt của

Nhà nước quy định.

- Ghi chép sổ sách cập nhật đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ

phát sinh qua quỹ nghiệp vụ Ngân hàng.

- Thực hiện kiểm quỹ cuối ngày theo đúng chế độ quy định.

- Tổ chức phân công lao động trong quỹ nghiệp vụ và

hướng dẫn các kiểm ngân viên làm việc đúng quy trình nghiệp

vụ, đúng quy mức quy định.

Page 73: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

73

- Làm báo cáo thu, chi, tồn quỹ nghiệp vụ đúng chế độ quy định.

2. Hiểu biết:

- Nắm được một số chế độ chính sách về tiền tệ, về quản lý

tiền mặt.

- Nắm được điều lệ hoặc nội dung hoạt động nghiệp vụ của

ngành; của đơn vị mình, để xác định đúng vị trí, vai trò của quỹ

tiền mặt đối với nhiệm vụ chung.

- Nắm vững chế độ, thể lệ quy định về chi tiêu tài chính,

thu, chi tiền mặt của quỹ nghiệp vụ ngân hàng.

- Nắm vững quy trình nghiệp vụ về kiểm đếm, đóng gói,

thủ tục thu, chi tiền mặt và bảo quản tiền mặt, bảo quản quỹ

nghiệp vụ Ngân hàng.

- Biết hướng dẫn khách hàng chấp hành đúng các thủ tục

về lĩnh, nộp tiền ở Ngân hàng.

- Nắm được thủ tục về xử lý chứng từ, ghi chép sổ quỹ làm

báo cáo thu, chi, tồn quỹ tiền mặt của quỹ nghiệp vụ Ngân hàng.

- Biết sử dụng các công cụ chuyên dùng cho quỹ nghiệp vụ:

máy tính, máy đếm tiền..

- Biết tổ chức lao động khoa học của quỹ nghiệp vụ Ngân hàng.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp phổ thông trung học trở lên.

- Tốt nghiệp sơ học nghiệp vụ Ngân hàng.

- Qua lớp đào tạo quỹ nghiệp vụ Ngân hàng từ 3 tháng trở lên.

- Đã qua làm kiểm ngân viên từ 6 tháng trở lên.

- Chữ viết sạch, đẹp và rõ ràng.

III. TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CỦA NGẠCH THỦ KHO

NGÂN HÀNG

1. Chức trách:

Thủ kho Ngân hàng là công chức chuyên môn nghiệp vụ được

Page 74: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

74

giao nhiệm vụ giữ gìn, bảo quan kho tiền mặt, vàng bạc, vật có giá

của Ngân hàng.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Bảo quan chìa khóa, ổ khóa kho Ngân hàng tuyệt đối an toàn,

đúng chế độ quy định và chấp hành chế độ ra, vào kho đúng quy

định.

- Thực hiện việc xuất, nhập tiền và tài sản khác trong kho từng

lần theo đúng lệnh, đúng phiếu xuất, nhập hợp lệ của cấp có thẩm

quyền theo chế độ quy định.

- Mở và ghi chép sổ kho, thẻ kho đầy đủ, rõ ràng, chính xác,

cập nhật.

- Chịu trách nhiệm thực hiện bảo quản an toàn tài sản trong

kho, không để mất mát, ẩm mốc, mối xông, chuột cắn..đối với tiền và

tài sản trong kho; Chịu trách nhiệm cá nhân đối với tài sản trong kho

thuộc phần hành được giao.

- Thực hiện đầy đủ các chế độ, kiểm kê kho, đảo kho, làm các

báo cáo nghiệp vụ thống kê và phân tích đánh giá theo định kỳ về tài

sản trong kho.

- Tổ chức phối hợp với đội bảo vệ trong việc bảo đảm an

toàn kho.

2. Hiểu biết:

- Nắm được các chế độ, chính sách về tiền tệ, quản lý tiền

mặt, ngoại hối, vàng bạc của Ngân hàng Nhà nước.

- Nắm được điều lệ hoặc nội dung hoạt động của ngành,

của đơn vị.

- Nắm vững các quy định, chế độ công tác kho ngân hàng.

- Nắm vững thủ tục về xử lý chứng từ, ghi chép sổ kho, thẻ kho.

- Có hiểu biết về nghiệp vụ kiểm ngân và quỹ nghiệp vụ

Ngân hàng.

Page 75: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

75

- Hiểu biết một số văn bản pháp luật Nhà nước về nghĩa vụ,

trách nhiệm bảo quản an toàn tài sản.

- Biết sử dụng một số máy móc, công cụ, kỹ thuật…đã trang

bị để bảo vệ kho.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp Trung học nghiệp vụ Ngân hàng

- Đã qua hai năm làm kiểm ngân, thủ quỹ trở lên.

Page 76: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

76

TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ NGẠCH

KIỂM SOÁT VIÊN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

I. KIỂM SOÁT VIÊN NGÂN HÀNG

1. Chức trách:

Kiểm soát viên Ngân hàng là công chức chuyên môn,

nghiệp vụ thuộc hệ thống Ngân hàng Nhà nước thực hiện kiểm

tra kiểm soát các mặt hoạt động Ngân hàng Nhà nước.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Xây dựng kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thuộc phạm vi

nhiệm vụ được giao để bảo đảm việc kiểm tra, kiểm soát mọi

hoạt động của Ngân hàng Nhà nước được chặt chẽ.

- Trực tiếp tiến hành kiểm tra, kiểm soát thường xuyên và

đột xuất, đảm bảo việc chấp hành chính sách, chế độ, thể lệ về

các hoạt động của Ngân hàng trong phạm vi được phân công.

Lập biên bản khi thực hiện kiểm tra, kiểm soát; Kiến nghị đề

xuất các biện pháp khắc phục thiếu sót và xử lý những vấn đề vi

phạm; Chịu trách nhiệm cá nhân về các kiến nghị của mình.

- Tiếp nhận đơn từ khiếu tố, khiếu nại; đề xuất kế hoạch,

biện pháp kiểm tra, kiểm soát và xử lý các đơn từ đó.

- Được quyền yêu cầu các đối tượng được kiểm tra, kiểm

soát cung cấp đủ hồ sơ tài liệu liên quan đến việc kiểm tra, kiểm

soát.

- Tổng kết đánh giá, đúc rút kinh nghiệm các mặt hoạt

động Ngân hàng trong phạm vi nhiệm vụ được giao.

- Thông qua kiểm tra, kiểm soát, phát hiện, đề xuất, kiến

nghị, bổ sung, sửa đổi thể lệ, chế độ nghiệp vụ và biện pháp

quản lý nhằm ngăn ngừa sự vi phạm.

- Làm báo cáo kết quả kiểm tra, kiểm soát định kỳ, đề xuất

các biện pháp nhằm thực hiện tốt các công tác kiểm tra, kiểm

soát lên cấp có thẩm quyền.

Page 77: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

77

2. Hiểu biết:

- Nắm được các chủ trương, chính sách, pháp luật liên

quan đến hoạt động Ngân hàng.

- Am hiểu các nguyên tắc, chế độ, nghiệp vụ: tiền tệ, tín

dụng, kế toán và ngân hàng.

- Nắm được nghiệp vụ kiểm soát, có năng lực phân tích

tổng hợp, đánh giá các mặt hoạt động nghiệp vụ ở Ngân hàng

tỉnh.

- Nắm được nguyên tắc, thủ tục hành chính Nhà nước.

- Có khả năng tổ chức và vận động quần chúng.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp đại học kinh tế, tài chính, ngân hàng đã qua

thời gian tập sự.

- Qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm tra, kiểm soát theo nội

dung chương trình của Ngân hàng Nhà nước.

- Biết 1 ngoại ngữ thông dụng ở trình độ A

II. KIỂM SOÁT VIÊN CHÍNH NGÂN HÀNG

1. Chức trách:

Kiểm soát viên chính Ngân hàng là công chức chuyên môn

nghiệp vụ thuộc hệ thống Ngân hàng Nhà nước chịu trách

nhiệm chủ trì và thực hiện kiểm tra, kiểm soát các mặt hoạt

động nghiệp vụ Ngân hàng Nhà nước.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Xây dựng kế hoạch, chương trình và chủ trì thực hiện việc

kiểm tra, kiểm soát thuộc phạm vi nhiệm vụ được giao để đảm

bảo việc kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động của Ngân hàng Nhà

nước được chặt chẽ.

- Tổ chức chỉ đạo và trực tiếp kiểm tra, kiểm soát thường

xuyên, đột xuất, đảm bảo việc thi hành các quy định, thể lệ, chế

Page 78: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

78

độ…về các mặt hoạt động Ngân hàng trong phạm vi được phân

công. Lập biên bản khi tổ chức thực hiện kiểm tra, kiểm soát.

Kiến nghị đề xuất các biện pháp khắc phục thiếu sót và xử lý

những vấn đề vi phạm; Chịu trách nhiệm cá nhân về các kiến

nghị của mình.

- Được quyền yêu cầu đối tượng được kiểm tra, kiểm soát

cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc kiểm tra, kiểm

soát.

- Được quyền quyết định ngừng thi hành hoặc bãi bỏ

những quy định của đơn vị được kiểm tra trái với chủ trương,

chính sách, pháp luật Nhà nước; thể lệ, chế độ nghiệp vụ Ngân

hàng đã ban hành.

- Tiếp nhận đơn từ khiếu tố, khiếu nại; đề xuất kế hoạch,

biện pháp kiểm tra, kiểm soát và xử lý các đơn từ đó.

- Tham gia xây dựng các quy trình nghiệp vụ, thể lệ và quy

chế về hoạt động Ngân hàng.

- Làm báo cáo kết quả công tác kiểm tra, kiểm soát, tổng

kết, phân tích, đánh giá đúc rút kinh nghiệm về công tác kiểm

tra, kiểm soát trong phạm vi được giao, trên cơ sở đó kiến nghị,

bổ sung, sửa đổi các cơ chế hoạt động Ngân hàng nhằm hoàn

thiện cơ chế quản lý.

- Tham gia biên soạn các tài liệu, giáo trình để đào tạo bồi

dưỡng nghiệp vụ cho ngạch công chức cấp dưới.

2. Hiểu biết:

- Nắm vững chủ trương, đường lối chính sách, pháp luật

của Đảng và Nhà nước liên quan đến hoạt động Ngân hàng.

- Nắm được tình hình thực tiễn của hoạt động kinh tế xã

hội tác động đến hoạt động ngân hàng từ đó đề xuất được nội

dung cần kiểm tra, kiểm soát để tăng cường được vai trò của

Ngân hàng Nhà nước.

Page 79: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

79

- Nắm vững nguyên tắc, chế độ nghiệp vụ: tiền tệ - tín dụng

và Ngân hàng.

- Nắm vững nghiệp vụ kiểm tra, kiểm soát, có khả năng

thực hành và hướng dẫn điều hành được kiểm soát viên Ngân

hàng, các thành viên trong đoàn kiểm tra; phúc tra các kết luận

của kiểm soát viên.

- Có năng lực phân tích, tổng hợp đánh giá các mặt hoạt

động của ngân hàng tỉnh, hoặc một lĩnh vực quản lý của Ngân

hàng Nhà nước.

- Nắm chắc các nguyên tắc thủ tục hành chính Nhà nước.

- Có khả năng tổ chức và vận động quần chúng để thực

hiện các yêu cầu kiểm tra, kiểm soát.

3. Yêu cầu trình độ:

- Đại học trở lên về kinh tế, tài chính, ngân hàng.

- Là kiểm soát viên ngân hàng có thời hian tối thiểu ở

ngạch là 9 năm.

- Đã qua các lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý kinh tế, quản

lý Nhà nước.

- Đã qua các lớp bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ thanh tra,

kiểm soát theo nội dung chương trình của Ngân hàng Nhà nước.

- Có những đề án sáng tạo trong kiểm soát hoạt động Ngân

hàng được công nhận và đưa vào áp dụng có hiệu quả.

- Có 1 ngoại ngữ đọc, dịch thông thường.

- Tốt nghiệp lớp vi tính.

III. KIỂM SOÁT VIÊN CAO CẤP NGÂN HÀNG

1. Chức trách:

Kiểm soát viên cao cấp Ngân hàng là công chức chuyên

môn nghiệp vụ cao nhất của ngạch kiểm soát viên, làm việc tại

Page 80: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

80

Ngân hàng Nhà nước Trung ương và thành phố loại I. Chịu trách

nhiệm chủ trì, chỉ đạo thực hiện kiểm tra, kiểm soát các mặt

hoạt động của Ngân hàng Nhà nước.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Lập kế hoạch, chương trình để tổ chức chỉ đạo, kiểm tra,

kiểm soát các mặt hoạt động Ngân hàng, những việc có tình tiết

tương đối phức tạp.

- Tổ chức chỉ đạo và hướng dẫn kiểm tra, kiểm soát việc

thực hiện pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước.

- Tổ chức chủ trì kiểm tra, kiểm soát những vụ việc có liên

quan đến nhiều lĩnh vực hoạt động Ngân hàng.

- Trực tiếp kiểm tra, kiểm soát thường xuyên, đột xuất việc

thi hành các quy định, thể lệ, chế độ…một cách toàn diện. Lập

biên bản khi thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát; kiến nghị đề

xuất các biện pháp khắc phục thiếu sót và xử lý những vấn đề vi

phạm. Chịu trách nhiệm cá nhân về những kiến nghị của mình.

- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các quy trình, quy chế,

chế độ nghiệp vụ Ngân hàng.

- Chủ trì tổ chức việc biên soạn mục tiêu, nội dung

chương trình đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm tra, kiểm

soát cho các công chức cấp dưới.

- Chủ trì đề tài nghiên cứu khoa học về nghiệp vụ kiểm

tra, kiểm soát cấp ngành.

- Tổng kết đanh giá, đúc rút kinh nghiệm về công tác

kiểm tra, kiểm soát trên cơ sở đề xuất, bổ sung, sửa đổi chế

độ chính sách nghiệp vụ Ngân hàng.

- Được quyền yêu cầu đối tượng được kiểm tra, kiểm

soát cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan đến việc

kiểm tra, kiểm soát.

Page 81: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

81

- Được quyền quyết định ngừng thi hành hoặc bãi bỏ

những quy định của đơn vị được kiểm tra, trái với chủ trương,

chính sách, pháp luật Nhà nước; thể lệ chế độ nghiệp vụ Ngân

hàng đã ban hành.

2. Hiểu biết:

- Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách pháp luật và

các mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế xã hội trong từng thời

kỳ liên quan đến hoạt động Ngân hàng.

- Nắm vững và tích lũy được nhiều kinh nghiệm trên các

lĩnh vực nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng Ngân hàng.

- Biết tích lũy kinh nghiệm trong hoạt động kiểm tra, kiểm soát.

- Có khả năng tổng kết, nghiên cứu trong công tác kiểm tra,

kiểm soát hoạt động ngân hàng.

- Am hiểu sâu về tình hình đời sống kinh tế xã hội có liên

quan đến hoạt động ngân hàng.

- Am hiểu nghiệp vụ kiểm tra, kiểm soát Ngân hàng trong

nước và thế giới.

3. Yêu cầu trình độ:

- Đại học; sau hoặc trên đại học về kinh tế, tài chính, ngân hàng.

- Là kiểm soát viên chính, có thời gian ở ngạch tối thiếu 6 năm

- Đã qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm tra, kiểm soát viên

cao cấp Ngân hàng.

- Đã được bồi dưỡng cao học hoặc thực tập sau đại học.

- Qua khóa đào tạo về hành chính Nhà nước.

- Có công trình nghiên cứu, hoặc đề án tổng hợp sáng tạo

được Hội đồng khoa học ngành thừa nhận đưa vào áp dụng có

hiệu quả.

- Có trình độ ngoại ngữ thông dụng bằng C (đọc, nói, dịch

thông thạo).

Page 82: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

82

BAN TỔ CHỨC CÁN BỘ

CHÍNH PHỦ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHÍA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 420/TCCP-CCVC Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 1993

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ

các ngạch công chức ngành lưu trữ

BỘ TRƯỞNG - TRƯỞNG BAN TỔ CHỨC - CÁN BỘ CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ vào Nghị định số 135/HĐBT ngày 07 tháng 5 năm 1990

của Hội đồng Bộ trưởng về việc quy định chức năng nhiệm vụ của

Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ;

Căn cứ Điều 14 Nghị định của Chính phủ số 25/CP ngày 23

tháng 5 năm 1993 về ban hành tiêu chuẩn và quản lý các ngạch

công chức, viên chức;

Theo đề nghị của Cục Lưu trữ Nhà nước tại Công văn số

67/TCCB ngày 02 tháng 4 năm 1993;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch

công chức ngành lưu trữ (có văn bản tiêu chuẩn kèm theo) bao

gồm:

1. Lưu trữ viên cao cấp.

2. Lưu trữ viên chính.

3. Lưu trữ viên.

4. Lưu trữ viên trung cấp.

5. Kỹ thuật viên lưu trữ.

Page 83: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

83

Điều 2: Tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch trên là căn cứ

để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện việc sử dụng, tuyển

dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, nâng bậc lương và chuyển

ngạch cho công chức ngành lưu trữ theo quy định của Nhà

nước.

Điều 3: Những quyết định trước về chức danh tiêu chuẩn

viên chức trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 4: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ

và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung

ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

BỘ TRƯỞNG, TRƯỞNG BAN

TỔ CHỨC - CÁN BỘ CHÍNH PHỦ

Đã ký: Phan Ngọc Tường

Page 84: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

84

TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH CÔNG CHỨC

CHUYÊN NGÀNH VĂN THƯ LƯU TRỮ

1. Kỹ thuật viên lưu trữ.

2. Lưu trữ viên trung cấp.

3. Lưu trữ viên.

4. Lưu trữ viên chính.

5. Lưu trữ viên cao cấp.

I - KỸ THUẬT VIÊN LƯU TRỮ

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn nghiệp vụ kỹ thuật lưu trữ thực

hiện các công việc kỹ thuật trong các kho lưu trữ.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Quản lý vận hành và sửa chữa đơn giản các thiết bị kỹ

thuật trong các kho lưu trữ.

- Thực hiện các qui trình nghiệp vụ lưu trữ theo sự phân

công của trưởng kho lưu trữ.

- Tu bổ, phục chế tài liệu ở mức độ phức tạp trung bình.

- Sao in tài liệu phục vụ độc giả và phục vụ tài liệu bảo

hiểm lưu trữ.

- Thực hiện các qui trình kỹ thuật bảo quản tài liệu lưu trữ.

- Nhập dữ liệu vào máy tính.

- Hướng dẫn độc giả sử dụng các thiết bị phòng đọc.

- Tham gia vận hành hệ thống thiết bị bảo vệ ngoài kho lưu trữ.

2. Hiểu biết:

- Nắm được nội dung các văn bản của Đảng, Nhà nước về

công tác lưu trữ.

- Nắm được quy chế bảo vệ an toàn kho lưu trữ.

Page 85: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

85

- Nắm được lý luận cơ bản về công tác lưu trữ ở trình độ

trung học.

- Nắm được nội qui phòng đọc.

- Nắm được nội dung các hướng dẫn quản lý và sử dụng

các thiết bị kho lưu trữ.

- Nắm được cấu tạo, nguyên tắc hoạt động các thiết bị hoạt

động trong kho lưu trữ.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp trung cấp kỹ thuật các chuyên ngành chế tạo,

thiết bị máy móc, đã qua đào tạo khoá ngắn hạn kỹ thuật lưu

trữ, hoặc tốt nghiệp Trung học Văn thư - lưu trữ, đã qua đào tạo

kỹ thuật sử dụng các thiết bị kho lưu trữ.

- Tốt nghiệp lớp tin học 3 đến 6 tháng.

II - LƯU TRỮ VIÊN TRUNG CẤP:

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn nghiệp vụ thực hiện các công

tác lưu trữ ở các kho lưu trữ.

Nhiệm vụ cụ thể:

-Thu thập tài liệu có giá trị đưa vào kho lưu trữ theo sự

hướng dẫn của lưu trữ viên.

- Tiến hành phân loại, lập hồ sơ, hệ thống hoá, sắp xếp tài

liệu trên cơ sở những văn bản hướng dẫn nghiệp vụ đã có.

- Viết mục lục, thẻ và các loại công cụ tra tìm khác của hồ

sơ lưu trữ.

- Thực hiện thống kê tài liệu lưu trữ theo qui trình nghiệp

vụ và quy phạm kỹ thuật.

- Sắp xếp tài liệu theo qui định đối với kho lưu trữ.

- Tu bổ, phục chế, sửa chữa tài liệu lưu trữ ở mức đơn giản.

Page 86: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

86

- Sao chụp tài liệu lưu trữ.

- Thực hiện các công việc theo sự chỉ đạo của lưu trữ viên.

2. Hiểu biết:

- Nắm được các chủ trương, chính sách của Đảng và Chính

phủ về công tác lưu trữ.

- Nắm được lý luận cơ bản về công tác lưu trữ.

- Thực hiện được các qui trình nghiệp vụ theo quy định

của kho lưu trữ hoặc theo sự hướng dẫn của lưu trữ viên.

- Nắm được nguyên tắc bảo vệ kho lưu trữ, quy phạm kỹ

thuật nhằm đảm bảo an toàn cho tài liệu lưu trữ, máy móc

thiết bị và người lao động.

- Biết sử dụng máy vi tính.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp Trung học Văn thư - Lưu trữ.

- Tốt nghiệp lớp ứng dụng máy vi tính vào lưu trữ một

tháng trở lên.

III - LƯU TRỮ VIÊN:

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện các qui

trình nghiệp vụ lưu trữ ở các kho lưu trữ từ cấp huyện và tương

đương trở lên, theo các văn bản quy định đối với từng loại kho

lưu trữ.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Tham gia tổ chức thực hiện việc sưu tầm, thu thập bổ

sung tài liệu có giá trị vào kho lưu trữ; tiến hành phân loại,

chỉnh lý, xác định giá trị và bảo quản tài liệu trong kho lưu trữ

theo quy định.

- Tham gia nghiên cứu, xây dựng hệ thống công cụ tra cứu

và hướng dẫn phương pháp tra cứu tài liệu lưu trữ; tổ chức và

Page 87: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

87

quản lý phòng đọc tài liệu lưu trữ, hướng dẫn độc giả thực hiện

quy chế, nội quy phòng đọc và sử dụng các thiết bị phòng đọc.

- Quản lý nghiệp vụ trong phạm vi được giao (theo dõi,

giám sát, kiểm tra, báo cáo việc thực hiện, phát hiện và đề nghị

cải tiến, sửa đổi những chỗ bất hợp lý trong quá trình thực hiện

các qui trình nghiệp vụ và quy phạm kỹ thuật).

- Tham gia đào tạo, bồi dưỡng cho các ngạch công chức cấp

dưới.

- Thực hiện các công việc theo sự chỉ đạo nghiệp vụ của

lưu trữ viên chính và lưu trữ viên cao cấp.

2. Hiểu biết:

- Nắm được chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về

công tác lưu trữ.

- Nắm được lý luận và thực tiễn công tác lưu trữ Việt Nam,

các quy trình nghiệp vụ, quy phạm kỹ thuật, các chế độ, quy

định về công tác lưu trữ.

- Phải có kiến thức cơ bản về lịch sử Việt Nam và lịch sử

thế giới.

- Nắm được kiến thức các môn khoa học có liên quan đến

yêu cầu phân loại, tổ chức khoa học tài liệu lưu trữ của chuyên

ngành đó.

- Biết tổ chức thực hiện các quy trình nghiệp vụ có kết quả.

- Nắm được các nguyên tắc, thủ tục hành chính Nhà nước.

- Biết sử dụng máy vi tính.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp đại học lưu trữ lịch sử hoặc tốt nghiệp đại học

khác có liên quan trực tiếp đến công tác lưu trữ, đã nhập ngạch

lưu trữ từ 2 năm và qua đào tạo đại học tại chức lưu trữ.

- Tốt nghiệp lớp tin học từ 3 đến 6 tháng.

Page 88: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

88

- Biết một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ B (đọc hiểu

được tài liệu chuyên môn).

IV - LƯU TRỮ VIÊN CHÍNH:

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn nghiệp vụ chủ trì tổ chức thực

hiện các công tác nghiệp vụ lưu trữ phức tạp ở các kho lưu trữ

từ tỉnh trở lên.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Chủ trì tổ chức thực hiện việc sưu tầm, thu thập, bổ sung

tài liệu giá trị vào kho lưu trữ; phân loại, chỉnh lý, xác định giá

trị, bảo quản tài liệu ở trong kho lưu trữ theo quy định.

- Chủ trì tổ chức xây dựng hệ thống công cụ tra cứu; tham gia

biên soạn các tài liệu hướng dẫn phương pháp tra cứu tài liệu lưu trữ.

- Tổ chức thực hiện được việc công bố giới thiệu tài liệu

lưu trữ theo nhiệm vụ được giao.

- Chủ trì hoặc tham gia xác định, giám định tài liệu lưu trữ.

- Chủ trì hoặc tham gia các đề tài khoa học cấp ngành về

công tác lưu trữ và ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào

chuyên môn nghiệp vụ được phân công.

- Xây dựng kế hoạch lập phông bảo hiểm của các kho lưu

trữ tỉnh, lưu trữ chuyên ngành hoặc ở Trung tâm lưu trữ Quốc

gia.

- Tham gia biên soạn và xây dựng các quy trình nghiệp vụ,

quy phạm kỹ thuật lưu trữ

- Tham gia biên soạn giáo trình đào tạo, bồi dưỡng cho các

ngạch công chức cấp dưới.

- Thực hiện công việc theo sự chỉ đạo nghiệp vụ của lưu

trữ viên cao cấp.

Page 89: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

89

2. Hiểu biết:

- Nắm vững chủ trương, chính sách, quy định, chế độ về

công tác lưu trữ của Đảng và Nhà nước.

- Nắm vững lý luận và thực tiễn công tác lưu trữ Việt Nam.

- Nắm được kiến thức cơ bản của các môn khoa học và

chuyên ngành có liên quan đến việc phân loại, tổ chức khoa học

tài liệu lưu trữ.

- Biết tổ chức thực hiện các qui trình nghiệp vụ.

- Nắm được tình hình phát triển của công tác lưu trữ thế

giới, biết vận dụng những kinh nghiệm tiên tiến trong nước và

thế giới vào công tác lưu trữ.

- Biết sử dụng máy vi tính.

- Nắm chắc các nguyên tắc, thủ tục hành chính Nhà nước.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp đại học lưu trữ lịch sử trở lên.

- Có thâm niên lưu trữ viên 9 năm trở lên.

- Tốt nghiệp lớp tin học 6 tháng.

- Biết một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ C (nghe ,

hiểu, nói được).

- Có đề án sáng tạo được Hội đồng khoa học ngành thừa nhận.

V. LƯU TRỮ VIÊN CAO CẤP

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn nghiệp vụ cao nhất của các

Trung tâm Lưu trữ Quốc gia giúp Giám đốc Trung tâm Lưu trữ

Quốc gia tổ chức chỉ đạo nghiệp vụ lưu trữ phức tạp.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Chủ trì tổ chức được việc sưu tầm, thu thập, bổ sung tài

liệu có giá trị vào kho lưu trữ Quốc gia, chỉnh lý, xác định giá trị,

bảo quản tài liệu ở trong kho lưu trữ theo quy định.

Page 90: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

90

- Chủ trì tổ chức được việc xây dựng hệ thống công cụ tra

cứu, biên soạn các tài liệu hướng dẫn phương pháp tra cứu tài

liệu lưu trữ.

- Chủ trì tổ chức được việc công bố giới thiệu tài liệu lưu

trữ theo nhiệm vụ được giao.

- Chủ trì tổ chức xác định, giám định tài liệu.

- Chủ trì các đề tài khoa học cấp ngành, cấp Nhà nước về

công tác lưu trữ và ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào

chuyên môn nghiệp vụ được phân công.

- Chủ trì tổ chức xây dựng kế hoạch lập phông bảo hiểm ở

Trung tâm Lưu trữ Quốc gia.

- Chủ trì hoặc tham gia biên soạn, xây dựng các quy trình,

quy phạm chuyên môn nghiệp vụ.

- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng mục tiêu, nội dung,

chương trình, giáo trình đào tạo, bồi dưỡng cho ngạch lưu trữ

cấp dưới.

2. Hiểu biết:

- Nắm vững chủ trương, chính sách, quy định, chế độ về

công tác lưu trữ của Đảng và Nhà nước.

- Nắm vững lý luận và thực tiễn công tác lưu trữ Việt Nam.

- Nắm vững kiến thức cơ bản về lịch sử Việt Nam và thế giới

- Nắm vững kiến thức cơ bản của một số môn khoa học và

chuyên ngành có tài liệu lưu trữ để phân loại, tổ chức khoa học

tài liệu.

- Biết tổ chức thực hiện các qui trình nghiệp vụ có kết quả cao.

- Nắm vững tình hình phát triển của công tác lưu trữ thế

giới, biết vận dụng có hiệu quả những kinh nghiệm tiên tiến của

trong nước và thế giới về lưu trữ vào khu vực thẩm quyền.

- Biết sử dụng máy vi tính.

- Nắm vững các nguyên tắc, thủ tục hành chính Nhà nước.

Page 91: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

91

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp đại học lưu trữ lịch sử trở lên.

- Có thâm niên lưu trữ viên chính từ 6 năm trở lên.

- Tốt nghiệp lớp tin học 6 tháng đến 1 năm.

- Biết một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ C (nghe, hiểu

nói được thông thường).

- Có đề án tổng hợp sáng tạo hoặc công trình nghiên cứu

được Hội đồng khoa học ngành thừa nhận đưa vào áp dụng có

hiệu quả.

Page 92: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

92

BAN TỔ

CHỨC-CÁN BỘ

CHÍNH PHỦ

Số: 428/TCCP-VC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 02 6 năm 1993

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ

ngạch công chức ngành văn hoá - thông tin

BỘ TRƯỞNG - TRƯỞNG BAN TỔ CHỨC - CÁN BỘ CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ vào Nghị định số 135/HĐBT ngày 07 tháng 5

năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng về việc quy định chức

năng nhiệm vụ của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ;

Căn cứ Điều 14 Nghị định của Chính phủ số 25/CP ngày

23 tháng 5 năm 1993 về ban hành tiêu chuẩn và quản lý các

ngạch công chức, viên chức;

Theo đề nghị của Bộ Văn hoá - Thông tin tại Công văn số

1639/TC-VC ngày 31 tháng 5 năm 1993,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Nay ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của các

ngạch công chức, viên chức ngành Văn hoá - Thông tin (có

văn bản tiêu chuẩn kèm theo) bao gồm:

1. Biên tập viên cao cấp

2. Biên tập viên chính

3. Biên tập viên

4. Phóng viên cao cấp

5. Phóng viên chính

6. Phóng viên

Page 93: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

93

7. Biên dịch viên cao cấp

8. Biên dịch viên chính

9. Biên dịch viên

10. Đạo diễn cao cấp

11. Đạo diễn chính

12. Đạo diễn

13. Bảo tàng viên cao cấp

14. Bảo tàng viên chính

15. Bảo tàng viên

16. Kỹ thuật viên bảo tàng

17. Thư viện cao cấp

18. Thư viện chính

19. Thư viện viên

20. Thư viện viên trung cấp

21. Thư mục viên cao cấp

22. Thư mục viên chính

23. Thư mục viên

24. Phương pháp viên cao cấp

25. Phương pháp viên chính

26. Phương pháp viên

27. Hướng dẫn viên chính

28. Hướng dẫn viên

29. Tuyên truyền viên chính

30. Tuyên truyền viên

31. Phát thanh viên cao cấp

32. Phát thanh viên chính

33. Phát thanh viên

Page 94: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

94

34. Hoạ sĩ cao cấp

35. Hoạ sĩ chính

36. Hoạ sĩ

37. Quay phim cao cấp

38. Quay phim chính

39. Quay phim

40. Âm thanh viên

41. Âm thanh viên chính

42. Âm thanh viên

43. Dựng phim cao cấp

44. Dựng phim chính

45. Dựng phim

46. Diễn viên cao cấp

47. Diễn viên chính

48. Diễn viên

Điều 2: Tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch trên là căn

cứ để các bộ, ngành, địa phương thực hiện việc sử dụng,

tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, nâng bậc lương

và chuyển ngạch cho công chức, viên chức ngành Văn hoá -

Thông tin theo quy định của Nhà nước.

Điều 3: Những quyết định trước đây về chức danh tiêu

chuẩn viên chức trái với quy định này đều bãi bỏ.

Điều 4: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính

phủ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

KT. BỘ TRƯỞNG

PHÓ TRƯỞNG BAN

Đã ký: Phan Ngọc Tường

Page 95: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

95

TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ NGẠCH

CÔNG CHỨC NGÀNH VĂN HOÁ THÔNG TIN

I- BIÊN TẬP VIÊN

1. Chức trách:

Là viên chức chuyên môn nghiệp vụ tại các cơ quan thông

tấn, báo chí, đài phát thanh, truyền hình, nhà xuất bản, các tổ

chức hoạt động nghệ thuật... làm nhiệm vụ biên tập nâng cao

chất lượng, đảm bảo tính tư tưởng, nghệ thuật, khoa học các

bản thảo về sách, báo, bản tin, bài viết, kịch bản sân khấu, điện

ảnh, tác phẩm âm nhạc... có nội dung, hình thức ở mức độ phức

tạp trung bình.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Khai thác, tổ chức các nguồn tư liệu, tài liệu, tin, bài, đề

tài, kịch bản, tác phẩm văn học theo phương hướng, kế hoạch

phong cách nghệ thuật của đơn vị.

- Nhận xét, biên tập nhằm nâng cao chất lượng tư tưởng,

nghệ thuật, khoa học; chịu trách nhiệm về nội dung bản thảo.

- Chọn, viết tin, bài, lời nói đầu, giới thiệu chuyên mục do

mình phụ trách.

- Thuyết minh về chủ đề tư tưởng, chỉ dẫn các yêu cầu

trình bày kỹ thuật, mỹ thuật; theo dõi quá trình dàn dựng, sản

xuất.

- Chuẩn bị nội dung tuyên truyền, quảng cáo, tập hợp, phân

tích ý kiến, dư luận của người xem, người đọc, người nghe,

người phê bình về nội dung và hình thức các tác phẩm, bài viết

do mình biên tập.

- Tổ chức đội ngũ cộng tác viên, tạo điều kiện để tác giả

hoàn thành bản thảo.

- Tham gia tổng kết chuyên môn nghiệp vụ.

Page 96: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

96

2. Hiểu biết:

- Nắm được đường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật

của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành các sự kiện

chính trị, xã hội quan trọng.

- Nắm vững kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành; những thành

tựu mới về văn hoá nghệ thuật, khoa học, kỹ thuật có liên quan.

- Có trí thức về xã hội học.

- Nắm được các văn bản pháp quy có liên quan đến nhiệm

vụ của mình.

- Biết sử dụng máy vi tính.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành, đã qua thời gian tập sự.

- Biết một ngoại ngữ ở trình độ B, đọc hiểu sách chuyên môn.

II- BIÊN TẬP CHÍNH

1. Chức trách:

Là viên chức chuyên môn nghiệp vụ tại các cơ quan thông

tấn, báo chí, đài phát thanh, truyền hình, nhà xuất bản, các tổ

chức hoạt động nghệ thuật... làm nhiệm vụ biên tập nâng cao

chất lượng, đảm bảo tính tư tưởng, nghệ thuật, khoa học các

bản thảo về sách, báo, bản tin, bài viết, kịch bản sân khấu, điện

ảnh, tác phẩm âm nhạc... có nội dung, hình thức ở mức độ phức

tạp cao.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Khai thác, chủ trì tổ chức khai thác các nguồn tư liệu, tài

liệu, tin, bài, đề tài, kịch bản, tác phẩm văn học theo phương

hướng, kế hoạch, phong cách nghệ thuật của đơn vị.

- Nhận xét, tuyển chọn, biên tập nhằm nâng cao chất lượng tư

tưởng, nghệ thuật, khoa học; chịu trách nhiệm về nội dung bản thảo.

Page 97: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

97

- Viết và tổ chức viết tin, bài, lời nói đầu, lời tựa, bài phê

bình, giới thiệu chuyên mục do mình phụ trách.

- Thuyết minh về chủ đề tư tưởng, chỉ dẫn các yêu cầu trình

bày kỹ thuật, mỹ thuật; theo dõi quá trình dàn dựng, sản xuất.

- Viết nội dung tuyên truyền quảng cáo, tập hợp, phân tích

ý kiến, dư luận của người xem, người đọc, người nghe, người

phê bình về nội dung và hình thức các tác phẩm, bài viết thuộc

lĩnh vực được phân công, đề xuất biện pháp xử lý.

- Chủ trì tổ chức đội ngũ cộng tác viên, tạo điều kiện để tác

giả hoàn thành bản thảo.

- Tổng kết chuyên môn nghiệp vụ; tham gia chuẩn bị nội

dung các hội thảo nghiệp vụ chuyên ngành ở trong và ngoài nước.

- Hướng dẫn nghiệp vụ cho biên tập viên ngạch dưới.

2. Hiểu biết:

- Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật

của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; các sự kiện

chính trị, xã hội quan trọng.

- Nắm vững kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành, vận dụng

vào công tác biên tập; kiến thức tổng hợp về các loại hình văn

nghệ; những thành tựu mới về văn hoá nghệ thuật, khoa học, kỹ

thuật có liên quan.

- Am hiểu tri thức về xã hội học.

- Nắm vững các văn bản pháp quy có liên quan đến

chuyên ngành.

- Biết sử dụng vi tính.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành trở lên, thâm niên công

tác ở ngạch biên tập viên ít nhất 9 năm.

- Trung cấp chính trị.

Page 98: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

98

- Biết một ngoại ngữ trình độ C (đọc, nói thành thạo)

- Biên tập ít nhất 5 tác phẩm được Hội đồng nghệ thuật,

khoa học chuyên ngành đánh giá chất lượng tốt.

III- BIÊN TẬP VIÊN CAO CẤP

1. Chức trách:

Là viên chức chuyên môn nghiệp vụ tại các cơ quan thông

tấn, báo chí, đài phát thanh, truyền hình, nhà xuất bản, các tổ

chức hoạt động nghệ thuật... làm nhiệm vụ biên tập nâng cao

chất lượng, đảm bảo tính tư tưởng, nghệ thuật, khoa học các

bản thảo về sách, báo, bản tin, bài viết, kịch bản sân khấu, điện

ảnh, tác phẩm âm nhạc... có nội dung, hình thức ở mức độ rất

phức tạp.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Chủ trì xây dựng phương hướng, kế hoạch, tổ chức, chỉ

đạo và thực hiện khai thác các nguồn tư liệu, tài liệu, tin, bài, đề

tài, kịch bản, tác phẩm văn học theo phương hướng, kế hoạch,

phong cách nghệ thuật của đơn vị.

- Chủ trì tổ chức tuyển chọn, biên tập nhằm nâng cao chất

lượng tư tưởng, nghệ thuật, khoa học; chịu trách nhiệm về nội

dung các bản thảo thuộc lĩnh vực được phân công.

- Tổ chức và viết tin, bài, lời nói đầu, lời tựa, bài phê bình,

giới thiệu chuyên mục do mình phụ trách.

- Thuyết minh về chủ đề tư tưởng, chỉ dẫn các yêu cầu trình

bày kỹ thuật, mỹ thuật; theo dõi quá trình dàn dựng, sản xuất.

- Tổ chức viết nội dung tuyên truyền, quảng cáo những tác

phẩm thuộc lĩnh vực mình phụ trách; tổ chức điều tra, nghiên

cứu dư luận của người xem, người đọc, người nghe, người phê

bình về nội dung và hình thức các tác phẩm, bài viết thuộc lĩnh

vực được phân công, đề cập biện pháp xử lý.

Page 99: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

99

- Chủ trì tổ chức đội ngũ cộng tác viên, tạo điều kiện để tác

giả hoàn thành bản thảo.

- Chủ trì tổng kết chuyên môn nghiệp vụ biên tập: soạn

thảo nội dung các hội thảo nghiệp vụ ở trong và ngoài nước.

- Chủ trì xây dựng mục tiêu, nội dung, chương trình, tài liệu

và tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho biên tập viên ngạch dưới.

2. Hiểu biết:

- Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách, của Đảng và

Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành, các sự kiện chính trị, xã hội

quan trọng.

- Nắm vững kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành, vận dụng

có hiệu quả vào việc biên tập; kiến thức tổng hợp về các loại

hình văn nghệ; những thành tựu mới về văn hoá nghệ thuật,

khoa học, kỹ thuật có liên quan.

- Am hiểu sâu rộng tri thức về xã hội học.

- Nắm vững các văn bản pháp quy có liên quan đến chuyên

ngành.

3. Yêu cầu trình độ:

- Là biên tập viên chính, có thâm niên ở ngạch biên tập

viên chính ít nhất 6 năm.

- Cao cấp chính trị.

- Biết ít nhất một ngoại ngữ ở trình độ D (đọc, nói, nghe

thông thạo)

- Biên tập ít nhất 4 tác phẩm được Hội đồng nghệ thuật,

khoa học chuyên ngành hoặc cơ quan đánh giá đạt hiệu quả cao,

hoặc ít nhất một công trình lý luận, nghiên cứu lý luận về khoa

học nghiệp vụ chuyên ngành được Hội đồng khoa học của

ngành thừa nhận áp dụng có hiệu quả.

Page 100: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

100

IV. PHÓNG VIÊN

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn nghiệp vụ trong các cơ quan báo

chí, thực hiện viết, chụp ảnh, quay phim các loại hình báo chí có

nội dung ở mức độ phức tạp trung bình.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Xây dựng đề cương, thực hiện viết tin, bài theo phân công

và hướng dẫn của trưởng ban biên tập.

- Viết, chụp ảnh và quay phim các loại tin, phóng sự, điều

tra... có nội dung phức tạp trung bình và chịu trách nhiệm cá nhân

về tác phẩm báo chí của mình.

- Tổ chức làm việc với thông tin viên, giao dịch đặt viết tin,

bài theo đề cương đã được duyệt.

2. Hiểu biết:

- Nắm được đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và

Nhà nước có liên quan đến nhiệm vụ được phân công.

- Nắm được hoạt động của ngành, đơn vị, địa phương, cơ sở

có liên quan đến nhiệm vụ được phân công.

- Nắm được nội dung cơ bản của luật báo chí, các qui trình

qui phạm nghiệp vụ, các chế độ, chính sách đối với báo chí.

- Biết chụp ảnh, đánh máy chữ, sử dụng máy vi tính.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp đại học báo chí (nếu tốt nghiệp đại học ngành

khác phải qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ báo chí 3 tháng trở lên và

qua thời gian tập sự).

- Biết một ngoại ngữ trình độ bằng B (đọc, hiểu thông thường)

V- PHÓNG VIÊN CHÍNH

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn nghiệp vụ trong các cơ quan báo

Page 101: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

101

chí thực hiện viết, chụp ảnh, quay phim thành thạo các thể loại

tin và được nhiều thể loại bài có nội dung phức tạp.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Xây dựng kế hoạch, đề cương, phát hiện nêu chủ đề tin

bài theo phân công.

- Tổ chức thực hiện và viết, chụp ảnh, quay phim tin, bài

đạt chất lượng khá và chịu trách nhiệm cá nhân về tác phẩm

báo chí của mình.

- Phát hiện và đề xuất được các vấn đề để xây dựng kế

hoạch biên tập.

- Viết bài bình luận có nội dung phức tạp trung bình.

- Phát hiện và giới thiệu thông tin viên, hướng dẫn cộng tác

viên viết theo đề cương đã duyệt.

- Tham gia biên soạn chương trình, tài liệu và tổ chức bồi

dưỡng nghiệp vụ cho ngạch công chức cấp dưới.

- Tham gia chuẩn bị nội dung và trao đổi nghiệp vụ báo chí

trong nước và ngoài nước.

2. Hiểu biết:

- Nắm vững quan điểm, đường lối, chủ trương chính sách,

pháp luật, chỉ thị, nghị quyết về đối nội và đối ngoại của Đảng và

Nhà nước có liên quan đến nhiệm vụ được phân công.

- Nắm có hệ thống hoạt động của ngành, đơn vị, địa

phương cơ sở có liên quan đến nhiệm vụ được phân.

- Am hiểu tình hình kinh tế - chính trị - xã hội trong nước

và thế giới.

- Nắm chắc nội dung cơ bản của Luật báo chí, qui trình nghiệp

vụ, qui phạm kỹ thuật, các chế độ, chính sách đối với báo chí.

- Biết chụp ảnh và đánh máy chữ, sử dụng máy vi tính.

Page 102: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

102

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp đại học báo chí trở lên, thâm niên ở ngạch

phóng viên ít nhất là 9 năm.

- Qua lớp nâng cao trình độ nghiệp vụ báo chí theo nội

dung chương trình của Trung ương.

- Chính trị trung cấp.

- Biết một ngoại ngữ ở trình độ bằng C (đọc, dịch, nói

thông thường)

VI- PHÓNG VIÊN CAO CẤP

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn nghiệp vụ cao nhất trong cơ

quan báo chí thực hiện viết, chụp ảnh, quay phim thành thạo các

thể loại của báo chí khó, phức tạp.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Chủ trì xây dựng kế hoạch đề cương biên tập.

- Tổ chức chỉ đạo và thực hiện viết, chụp ảnh, quay phim

các thể loại báo chí có nội dung tổng hợp, chủ đề lớn thuộc

nhiều lĩnh vực có độ phức tạp cao hơn.

- Viết bình luận, xã luận có nội dung liên quan đến trong

nước và thế giới.

- Biên tập, xét duyệt tin bài trước khi đăng tải trên các

phương tiện thông tin đại chúng và chịu trách nhiệm cá nhân về

nội dung các tin, bài đó.

- Tổ chức và củng cố mạng lưới thông tin viên, cộng tác

viên thuộc nhiệm vụ được phân công.

- Chuẩn bị nội dung trao đổi nghiệp vụ báo chí trong nước

và quốc tế.

- Xây dựng mục tiêu, chương trình, tư liệu và tổ chức bồi

dưỡng nghiệp vụ cho các ngạch công chức cấp dưới.

Page 103: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

103

- Tham gia hội đồng xét duyệt chuyển ngạch cho phóng

viên, biên tập viên cấp dưới.

2. Hiểu biết:

- Nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối, chính sách,

chỉ thị, nghị quyết của Đảng và Nhà nước về các vấn đề đối nội

và đối ngoại.

- Am hiểu sâu về tình hình kinh tế - chính trị - xã hội trong

nước và thế giới.

- Nắm vững Luật báo chí, luật pháp nhà nước.

- Biết chụp ảnh và sử dụng máy vi tính.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp Đại học báo chí trở lên, thâm niên ở ngạch

phóng viên chính ít nhất 6 năm.

- Biết một ngoại ngữ trình độ C (đọc, nói, nghe thông thạo)

VII- BIÊN DỊCH VIÊN

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn nghiệp vụ biên dịch trong các cơ

quan báo chí, nhà xuất bản tổ chức và biên dịch từ tiếng nước

Việt Nam ra tiếng nước ngoài và ngược lại với thể loại có nội

dung phức tạp trung bình.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Dịch viết những thể loại thông thường như tin, bài, niên

biểu, tường thuật, tiểu phẩm, sách... Đảm bảo được nội dung

nguyên bản và chịu trách nhiệm cá nhân đối với bản dịch đó.

- Dịch phục vụ cho công tác đối ngoại theo yêu cầu của cơ quan.

- Đánh máy bản thảo, sửa bản in thử theo ngoại ngữ chính

được đào tạo.

- Tập hợp, sưu tầm, trích dẫn, tra cứu phục vụ cho biên dịch.

Page 104: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

104

- Phát hiện và giới thiệu cộng tác viên đặt dịch theo kế

hoạch được duyệt và xử lý theo quy định nghiệp vụ.

2. Hiểu biết:

- Nắm được đường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật

của Đảng và Nhà nước liên quan đến nhiệm vụ được phân công.

- Nắm được nội dung cơ bản của Luật báo chí, xuất bản, các

quy trình nghiệp vụ, quy phạm kỹ thuật biên dịch.

- Nắm được phương pháp dịch thuật các thuật ngữ, văn

phạm và văn phong của ngôn ngữ trong lĩnh vực của mình.

- Nắm được phong tục, tập quán, nhu cầu và thị hiếu của

bạn đọc trong nước và nước ngoài.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp Đại học ngoại ngữ, qua thời gian tập sự.

- Qua bồi dưỡng nghiệp vụ báo chí, xuất bản 3 tháng trở lên.

- Biết một ngoại ngữ khác ở trình độ bằng B (đọc, hiểu

thông thường)

VIII- BIÊN DỊCH VIÊN CHÍNH

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn nghiệp vụ biên dịch trong các cơ

quan báo chí, Nhà xuất bản, tổ chức và biên dịch từ tiếng Việt Nam

ra tiếng nước ngoài và ngược lại những thể loại phức tạp cao.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Lập kế hoạch đề tài, tin, bài được giao.

- Tổ chức và dịch các thể loại có nội dung phức tạp thuộc

các lĩnh vực chính trị, xã hội, quân sự, khoa học, kỹ thuật, kinh

tế, văn hoá, văn nghệ.

- Tham gia chuẩn bị nội dung và dịch cho các cuộc hội thảo

về nghiệp vụ trong nước và nước ngoài.

Page 105: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

105

- Đánh máy bản thảo, sửa bản in thử theo ngoại ngữ chính

được đào tạo.

- Chỉ dẫn, thuyết minh các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật đối

với các loại hình báo chí hoặc xuất bản phẩm.

- Tham gia biên soạn nội dung chương trình và tổ chức bồi

dưỡng nghiệp vụ biên dịch viên.

- Tổ chức mạng lưới cộng tác viên, biên dịch viên theo kế

hoạch và xử lý theo quy trình nghiệp vụ.

2. Hiểu biết:

- Nắm vững quan điểm, đường lối, chủ trương, chính sách,

chỉ thị, nghị quyết đối nội và đối ngoại của Đảng và Nhà nước có

liên quan đến nội dung được phân công theo biên dịch.

- Nắm vững nội dung cơ bản của Luật báo chí, Luật xuất

bản, luật pháp Nhà nước, các quy trình nghiệp vụ, quy phạm kỹ

thuật có liên quan.

- Nắm chắc các phương pháp dịch thuật, các thuật ngữ, văn

phạm và văn phong của ngôn ngữ trong lĩnh vực của mình.

Có tri thức xã hội học.

- Nắm chắc phong tục, tập quán, nhu cầu và thị hiếu của

bạn đọc trong nước và ngoài nước.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp Đại học ngoại ngữ trở lên, thâm niên ở ngạch

biên dịch ít nhất 9 năm.

- Chính trị trung cấp.

- Đã qua lớp bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ biên tập - biên dịch.

- Biết một ngoại ngữ thứ hai ở trình độ bằng C (đọc, dịch,

nói thông thường).

Page 106: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

106

IX- BIÊN DỊCH VIÊN CAO CẤP

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn nghiệp vụ cao nhất về biên dịch

trong các cơ quan báo chí, Nhà xuất bản, tổ chức và biên dịch từ

tiếng Việt Nam ra tiếng nước ngoài và ngược lại các thể loại có

độ phức tạp rất cao về nội dung và hình thức.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Lập kế hoạch đề tài, tin, bài trong lĩnh vực được giao.

- Tổ chức và dịch các thể loại có độ phức tạp cao về nội

dung như các văn kiện chính trị, luật, các công cụ tra cứu...

- Hiệu đính các bản dịch đối với các biên dịch viên cấp

dưới.

- Chỉ dẫn các thuyết minh, các kỹ thuật, mỹ thuật đối với

các loại hình báo chí hoặc xuất bản phẩm.

- Chuẩn bị nội dung và tham gia các cuộc hội thảo nghiệp

vụ trong nước và quốc tế.

- Tổng kết và đánh giá đúc rút kinh nghiệm về nghiệp vụ

biên dịch, đề xuất bổ sung, sửa đổi các quy trình nghiệp vụ và

quy phạm kỹ thuật báo chí và xuất bản phẩm.

- Tổ chức xây dựng mục tiêu, nội dung biên soạn chương

tình và tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ cho các ngạch công chức

cấp dưới.

Tham gia hội đồng tuyển chọn và xét duyệt chuyên ngạch

cho biên dịch viên cấp dưới.

2. Hiểu biết:

- Nắm vững quan điểm, đường lối, chủ trương, chính sách,

chỉ thị, nghị quyết về các vấn đề đối nội và đối ngoại của Đảng

và Nhà nước.

- Nắm vững Luật báo chí, Luật xuất bản, Luật pháp các quy

trình nghiệp vụ, quy phạm kỹ thuật có liên quan.

Page 107: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

107

- Có tri thức xã hội học.

- Nắm vững các phương pháp dịch thuật, các thuật ngữ văn

phạm và văn phong của ngôn ngữ, những tiến bộ và sự phát

triển về ngôn từ và văn phong của ngoại ngữ được phân công

biên dịch.

- Nắm sâu phong tục, tập quán nhu cầu và thị hiếu của bạn

đọc trong nước và nước ngoài.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp đại học một ngoại ngữ trở lên, thâm niên ở

ngạch biên dịch viên chính ít nhất 6 năm.

- Chính trị cao cấp.

- Biết một ngoại ngữ thứ 2 ở trình độ bằng Đ (đọc, nói,

dịch, viết thông thạo).

- Có ít nhất 2 đầu sách được xuất bản hoặc một công trình

khoa học được cấp ngành công nhận.

X- ĐẠO DIỄN

1. Chức trách:

Là viên chức chuyên môn nghiệp vụ tại các tổ chức Nhà

nước hoạt động biểu diễn nghệ thuật, làm nghiệp vụ chỉ huy

dàn dựng và chỉ đạo nghệ thuật biểu diễn, chịu trách nhiệm về

nội dung tư tưởng, đảm bảo yêu cầu nghệ thuật của tác phẩm

được phân công dàn dựng.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Đánh giá, phân tích, xử lý kịch bản: xây dựng ý đồ đạo

diễn, kịch bản phân cảnh; chọn diễn viên, cộng tác viên; sưu tầm

tư liệu, tài liệu cần thiết phục vụ cho việc dàn dựng tác phẩm.

Xây dựng kế hoạch, đề ra biện pháp tiến hành dàn dựng,

sản xuất.

- Chỉ đạo diễn xuất của diễn viên, hướng dẫn cộng tác viên

Page 108: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

108

và phối hợp với những người có liên quan nhằm thống nhất ý

đồ sáng tạo, đảm bảo quy trình hoàn thành tác phẩm.

- Tổ chức trình duyệt, sửa chữa nâng cao, bàn giao tác phẩm.

- Theo dõi hiệu quả xã hội của tác phẩm sau khi đưa ra công

chúng rộng rãi nhằm tiếp tục nâng cao, hoàn thiện tác phẩm.

2. Hiểu biết:

- Nắm được đường lối, chủ trương, chính sách pháp luật

của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; các sự kiện

chính trị, xã hội quan trọng; các thành tựu về nghệ thuật ở

trong, ngoài nước.

- Nắm vững kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành, đặc trưng

cơ bản và đặc điểm của các môn nghệ thuật kết hợp, kiến thức

cơ bản về các môn khoa học kỹ thuật có liên quan.

- Có tri thức về xã hội học.

- Nắm được các văn bản pháp quy có liên quan đến nhiệm

vụ của mình.

- Nắm được quy phạm bảo hộ lao động, kỹ thuật an toàn

trong luyện tập, biểu diễn.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp đại học sân khấu (âm nhạc, múa) hoặc điện

ảnh khoa đạo diễn, qua thời gian tập sự.

- Biết một ngoại ngữ trình độ B.

XI- ĐẠO DIỄN CHÍNH

1. Chức trách:

Là viên chức chuyên môn nghiệp vụ tại các tổ chức Nhà

nước hoạt động biểu diễn nghệ thuật, chủ trì tổ chức và trực

tiếp chỉ huy dàn dựng, chỉ đạo nghệ thuật biểu diễn, chịu trách

nhiệm về nội dung tư tưởng, đảm bảo chất lượng nghệ thuật

cao của tác phẩm được phân công dàn dựng.

Page 109: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

109

Nhiệm vụ cụ thể:

- Đánh giá, phân tích, xử lý kịch bản; xây dựng ý đồ đạo

diễn, kịch bản phân cảnh; chọn diễn viên, cộng tác viên; sưu tầm

tư liệu, tài liệu cần thiết phục vụ cho việc dàn dựng tác phẩm.

- Xây dựng kế hoạch, đề ra biện pháp tiến hành dàn dựng,

sản xuất.

- Chỉ đạo diễn xuất của diễn viên, hướng dẫn cộng tác viên

và phối hợp với những người có liên quan nhằm thống nhất ý

đồ sáng tạo đảm bảo quy trình hoàn thành tác phẩm.

- Tổ chức trình duyệt, sửa chữa nâng cao, bàn giao tác phẩm.

- Theo dõi hiệu quả xã hội của tác phẩm sau khi đưa ra công

chúng rộng rãi nhằm tiếp tục nâng cao, hoàn thiện tác phẩm.

- Tổng kết kinh nghiệm những tác phẩm đã dàn dựng và

khuynh hướng nghệ thuật; xây dựng và hình thành tính thống nhất

về phong cách nghệ thuật của đơn vị.

- Chủ trì chỉ đạo việc tập huấn của diễn viên, giúp đỡ việc nâng

cao nghiệp vụ cho đạo diễn ngạch dưới.

- Tham gia chuẩn bị nội dung cho các cuộc hội thảo

nghiệp vụ chuyên ngành ở trong, ngoài nước.

2. Hiểu biết:

- Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách, pháp

luật của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; các sự

kiện chính trị, xã hội quan trọng; các thành tựu về văn hoá

nghệ thuật ở trong, ngoài nước.

- Nắm vững kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành, vận

dụng vào việc xây dựng hình tượng nghệ thuật; kiến thức

tổng hợp về các loại hình nghệ thuật; đặc trưng và đặc điểm

của các môn nghệ thuật kết hợp; kiến thức cơ bản về các

môn khoa học kỹ thuật có liên quan.

Page 110: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

110

- Am hiểu tri thức về xã hội học.

- Nắm vững được các văn bản pháp quy có liên quan

đến chuyên ngành.

- Nắm được quy phạm bảo hộ lao động, kỹ thuật an toàn

trong luyện tập, biểu diễn.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp đại học sân khấu (âm nhạc, múa) hoặc điện

ảnh khoa đạo diễn trở lên, thâm niên công tác ở ngạch đạo

diễn ít nhất 9 năm.

- Chính trị trung cấp.

- Biết một ngoại ngữ ở trình độ bằng C (đọc hiểu sách

chuyên môn).

- Có từ 2 tác phẩm được Hội đồng nghệ thuật chuyên

ngành đánh giá đạt hiệu quả cao, hoặc một tác phẩm được

giải thưởng trong các hội diễn, liên hoan nghệ thuật ở trong

hoặc ngoài nước.

XII- ĐẠO DIỄN CAO CẤP

1. Chức trách:

Là viên chức chuyên môn nghiệp vụ tại các tổ chức Nhà

nước hoạt động biểu diễn nghệ thuật, làm nhiệm vụ đề xuất,

chủ trì tổ chức và trực tiếp chỉ huy dàn dựng, chỉ đạo nghệ

thuật biểu diễn, chịu trách nhiệm về nội dung tư tưởng, đảm

bảo giá trị nghệ thuật cao của tác phẩm có nội dung hoặc quy

mô rất phức tạp được phân công dàn dựng.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Đề xuất và chủ trì tổ chức đánh giá, phân tích, xử lý kịch

bản, chỉ đạo việc xây dựng ý đồ đạo diễn, kịch bản phân cảnh;

chọn diễn viên, cộng tác viên; tổ chức sưu tầm tư liệu, tài liệu

cần thiết phục vụ cho việc dàn dựng tác phẩm.

Page 111: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

111

- Tổ chức việc xây dựng kế hoạch, đề ra biện pháp tiến

hành dàn dựng, sản xuất.

- Chỉ đạo diễn xuất của diễn viên, hướng dẫn cộng tác viên

và phối hợp với những người có liên quan nhằm thống nhất ý

đồ sáng tạo, đảm bảo quy trình hoàn thành tác phẩm.

- Tổ chức trình duyệt, sửa chữa nâng cao, bàn giao tác

phẩm.

- Theo dõi hiệu quả xã hội của tác phẩm sau khi đưa ra

công chúng rộng rãi nhằm tiếp tục nâng cao, hoàn thiện tác

phẩm.

- Phát hiện khuynh hướng nghệ thuật mới, xác định

khuynh hướng nghệ thuật của chuyên ngành; tổng kết kinh

nghiệm những tác phẩm đã dàn dựng tại đơn vị; tham gia tổng

kết kinh nghiệm nghiệp vụ chuyên ngành. Xác định và chỉ đạo

tính thống nhất về phong cách nghệ thuật của đơn vị.

- Chủ trì xây dựng mục tiêu, nội dung, chương trình, tài

liệu và tổ chức bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho đạo diễn

ngạch dưới, việc tập huấn cho diễn viên.

- Chủ trì chuẩn bị nội dung cho các cuộc hội thảo nghiệp vụ

chuyên ngành ở trong, ngoài nước.

2. Hiểu biết:

- Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật

của Đảng và Nhà nước về văn hoá văn nghệ; các sự kiện chính

trị, xã hội quan trọng; các thành tựu về văn hoá văn nghệ ở

trong, ngoài nước.

- Nắm vững kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành, vận dụng

có hiệu quả vào việc xây dựng hình tượng nghệ thuật; kiến thức

tổng hợp về các loại hình văn học nghệ thuật; đặc trưng và đặc

điểm của môn nghệ thuật kết hợp; kiến thức cơ bản về các môn

khoa học kỹ thuật có liên quan.

Page 112: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

112

- Am hiểu sâu rộng tri thức về xã hội học.

- Các văn bản pháp quy có liên quan đến hoạt động văn hoá

văn nghệ.

- Nắm vững quy phạm bảo hộ lao động, kỹ thuật an toàn

trong luyện tập, biểu diễn.

3. Yêu cầu trình độ:

- Là đạo diễn chính, có thâm niên công tác ở ngạch đạo

diễn chính ít nhất 6 năm.

- Chính trị cao cấp.

- Biết ít nhất một ngoại ngữ trình độ bằng Đ (đọc, nói, nghe

thông thạo).

- Có ít nhất một tác phẩm tiêu biểu mẫu mực, được Hội

đồng nghệ thuật chuyên ngành thừa nhận, hoặc có từ 2 tác

phẩm được giải thưởng cao nhất trong các hội diễn, liên hoan

nghệ thuật trong hoặc ngoài nước./.

KT. BỘ TRƯỞNG

PHÓ TRƯỞNG BAN

Đã ký: Phan Ngọc Tường

Page 113: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

113

BAN TỔ CHỨC - CÁN BỘ

CHÍNH PHỦ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 531/TCCP-VC

Hà Nội, ngày 14 tháng 7 năm 1993

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG – TRƯỞNG BAN

TỔ CHỨC – CÁN BỘ CHÍNH PHỦ

Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức – viên chức kiểm soát và thanh tra chuyên ngành Thủy sản

BỘ TRƯỞNG – TRƯỞNG BAN TỔ CHỨC – CÁN BỘ CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 ngày 9 tháng 1992;

Căn cứ vào Nghị định số 135/HĐBT ngày 07 tháng 5 năm

1990 của Hội đồng Bộ trưởng về việc quy định chức năng nhiệm

vụ của Ban Tổ chức - cán bộ Chính phủ;

Căn cứ Điều 14 Nghị định của Chính phủ số 25/CP ngày 23

tháng 5 năm 1993 về ban hành tiêu chuẩn và quản lý các ngạch

công chức, viên chức;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thủy sản tại Công văn số

1246 TS/TCCB-LĐ ngày 18 tháng 6 năm 1993

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công

chức kiểm soát và thanh tra chuyên ngành Thủy sản (có văn bản

tiêu chuẩn kèm theo), bao gồm:

1. Thanh tra viên cao cấp bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

2. Thanh tra viên chính bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

3. Thanh tra viên bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

4. Kiểm soát viên bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

Điều 2. Tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch trên là căn cứ

Page 114: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

114

để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện việc sử dụng, tuyển

dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, nâng bậc lương và chuyển

ngạch cho công chức kiểm soát viên và thanh tra chuyên ngành

Thủy sản theo quy định của Nhà nước.

Điều 3. Những quyết định trước về chức danh tiêu chuẩn

viên chức trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ

và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung

ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

BỘ TRƯỞNG – TRƯỞNG BAN

TỔ CHỨC – CÁN BỘ CHÍNH PHỦ

Đã ký: Phan Ngọc Tường

Page 115: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

115

KIỂM SOÁT VIÊN BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn nghiệp vụ thuộc tổ chức bảo vệ

nguồn lợi thủy sản quốc gia, giúp chi cục trưởng thực hiện

nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát việc thi hành pháp lệnh và các quy

định của Nhà nước về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản

tại các vùng nước, cửa sông, bến cảng, đầu mối giao thông…

Nhiệm vụ cụ thể:

- Tuyên truyền vận động các tổ chức, cá nhân làm nghề cá

chấp hành tốt các quy định về bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

- Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát, đấu tranh ngăn

chặn các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ nguồn lợi thủy sản

tại các vùng nước, các cửa sông, bến cá, các đầu mối giao thông

quan trọng theo chương trình, kế hoạch, sự phân công của Chi

cục Bảo vệ nguồn lợi Thủy sản.

- Tham gia bắt giữ và xử lý các vụ vi phạm theo quy định.

- Phân tích, báo cáo kết quả các đợt kiểm tra, kiểm soát và

đề xuất, kiến nghị với lãnh đạo các biện pháp bảo đảm hiệu lực

của công tác kiểm tra, kiểm soát.

- Thực hiện công tác quản lý, thống kê, lưu trữ hồ sơ tài

liệu theo sự phân công của lãnh đạo.

- Quản lý và sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị

kỹ thuật được giao.

- Chịu sự chỉ đạo về nghiệp vụ của thanh tra viên.

2. Hiểu biết:

- Nắm vững các quy định cơ bản của Nhà nước về bảo vệ

và phát triển nguồn lợi thủy sản, về xử phạt vi phạm hành

chính.

- Nắm vững nghiệp vụ, nguyên tắc, thể lệ, thủ tục kiểm tra,

kiểm soát.

Page 116: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

116

- Nắm được tình hình hoạt động của người và phương tiện

nghề cá ở địa phương.

- Hiểu rõ đối tượng, địa bàn kiểm tra, kiểm soát.

- Biết sử dụng thành thạo các phương tiện, trang bị kỹ

thuật, thông tin liên lạc.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp trung học một trong các chuyên ngành kỹ

thuật khai thác, nuôi trồng, chế biến, cơ khí thủy sản và các

ngành tương đương; Có thời gian công tác trong ngành thủy sản

ít nhất 3 năm.

- Được đào tạo về nghiệp vụ kiểm tra, kiểm soát.

THANH TRA VIÊN BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn nghiệp vụ trong hệ thống thanh tra

chuyên ngành thuộc tổ chức Bảo vệ nguồn lợi thủy sản quốc gia.

Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật của Nhà

nước về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản, về an toàn kỹ thuật

các phương tiện, thiết bị của các tổ chức và cá nhân làm nghề cá ở

địa phương.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Xây dựng và đề xuất chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm

tra thuộc phạm vi được giao.

- Trực tiếp thực hiện thanh tra, kiểm tra thường xuyên, đột

xuất việc chấp hành các chế độ, chính sách về bảo vệ nguồn lợi thủy

sản, kiểm tra, giám sát về an toàn kỹ thuật các phương tiện, thiết bị

nghề cá.

- Lập biên bản các vụ vi phạm và xử lý theo quyền hạn được

giao đúng các quy định hiện hành của Nhà nước, hoặc báo cáo lên

cấp trên có thẩm quyền để xử lý.

Page 117: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

117

- Phát hiện, đề xuất bổ sung, sửa đổi các biện pháp nghiệp

vụ quản lý bảo đảm hiệu lực thi hành pháp luật và hiệu quả của

công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát về bảo vệ nguồn lợi thủy

sản.

- Xây dựng nền nếp quản lý: thu thập và xử lý thông tin,

thống kê, bảo quản, lưu trữ hồ sơ tài liệu, cung cấp theo yêu cầu

của lãnh đạo.

- Chủ động quan hệ, phối hợp trong và ngoài đơn vị để

triển khai công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát.

- Quản lý và sử dụng có hiệu quả phương tiện, trang bị kỹ

thuật được giao.

- Chịu sự chỉ đạo nghiệp vụ của thanh tra viên cấp cao hơn

và hướng dẫn giúp đỡ nghiệp vụ cho kiểm soát viên.

- Được quyền yêu cầu các đối tượng thanh tra, kiểm tra

xuất trình, cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan đến nội dung

thanh tra, kiểm tra.

- Được đình chỉ tạm thời các hoạt động đối với các đối

tượng thuộc phạm vi thanh tra, nếu có dấu hiệu vi phạm

nghiệm trọng đến việc bảo vệ nguồn lợi thủy sản, kịp thời báo

cáo lên cấp có thẩm quyền và chịu trách nhiệm cá nhân về quyết

định của mình.

2. Hiểu biết:

- Nắm được đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật

của Nhà nước, nắm chắc chủ trương, phương hướng, nhiệm vụ

phát triển của ngành thủy sản và của địa phương.

- Nắm vững kiến thức chuyên môn nghiệp vụ được đào tạo.

- Nắm vững các văn bản pháp quy thuộc lĩnh vực chuyên

môn mình phụ trách. Nắm chắc phương pháp thanh tra, kiểm

tra; Biết tổng kết, báo cáo, đề xuất nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra.

- Am hiểu tình hình, đặc điểm ngành nghề thủy sản. Hiểu

rõ đối tượng, địa bàn thanh tra, kiểm tra.

Page 118: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

118

- Có khả năng độc lập làm nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra tại

địa bàn, cơ sở theo chương trình, kế hoạch và sự phân công của

lãnh đạo.

- Có khả năng tổ chức, phối hợp với các đơn vị trong và

ngoài ngành thực hiện các đợt kiểm tra, kiểm soát tại các địa

bàn, vùng nước.

- Tham gia nghiên cứu, xây dựng văn bản pháp quy, thực

hiện những đề tài khoa học cấp cục và chi cục.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp đại học một trong các ngành: nuôi trồng thủy

sản, khai thác thủy sản, cơ khí thủy sản, chế biến thủy sản hoặc

sinh học và đã công tác trong ngành thủy sản ít nhất 3 năm.

- Được đào tạo nghiệp vụ thanh tra.

- Biết một ngoại ngữ thông dụng, đọc hiểu sách chuyên môn.

THANH TRA VIÊN CHÍNH BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn nghiệp vụ trong hệ thống thanh

tra chuyên ngành thuộc tổ chức Bảo vệ nguồn lợi thủy sản quốc

gia. Chủ trì tổ chức và thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấp

hành pháp luật của Nhà nước về bảo vệ và phát triển nguồn lợi

thủy sản, về an toàn kỹ thuật các phương tiện, thiết bị của các tổ

chức và cá nhân làm nghề cá theo sự phân công ở địa phương

hoặc phạm vi cả nước.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Xây dựng và đề xuất chương trình, kế hoạch thanh tra,

kiểm tra thuộc phạm vi được phân công.

- Chủ trì tổ chức và thực hiện thanh tra, kiểm tra thường

xuyên, đột xuất việc chấp hành các chế độ, chính sách, quy chế,

quy định, thể lệ về bảo vệ nguồn lợi thủy sản, kiểm tra, giám sát

về an toàn kỹ thuật các phương tiện, thiết bị nghề cá.

Page 119: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

119

- Lập biên bản các vụ vi phạm pháp luật Nhà nước về bảo

vệ nguồn lợi thủy sản theo trách nhiệm và quyền hạn được

giao; Báo cáo lên cấp trên có thẩm quyền để xử lý đối với các vụ

việc có độ phức tạp cao.

- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các văn bản pháp quy về

quy trình nghiệp vụ thanh tra, quy chế thanh tra, kiểm tra, kiểm

soát.

- Chủ trì tổ chức được việc xây dựng nền nếp quản lý thống

nhất. Tổng hợp tình hình, phân tích đánh giá, tổng kết công tác

và đề xuất các phương án bổ sung, sửa đổi về công tác thanh tra,

kiểm tra, kiểm soát và các chế độ chính sách của Nhà nước về

công tác bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

- Tham gia soạn thảo nội dung chương trình và tổ chức đào

tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho thanh tra viên, kiểm soát viên.

- Chủ động quan hệ, phối hợp trong và ngoài đơn vị để

triển khai công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát.

- Được quyền yêu cầu các đối tượng thanh tra, kiểm tra

xuất trình, cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan đến nội dung

thanh tra, kiểm tra.

Được quyền tạm đình chỉ các hoạt động đối với các đối

tượng vi phạm nghiêm trọng việc bảo vệ nguồn lợi thủy sản và

báo cáo kịp thời lên cấp có thẩm quyền để xử lý và chịu trách

nhiệm cá nhân về quyết định của mình.

2. Hiểu biết:

- Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và

Nhà nước; Nắm vững phương hướng, nhiệm vụ phát triển của

ngành thủy sản và của địa phương.

- Nắm vững kiến thức chuyên môn nghiệp vụ được đào tạo

và các lĩnh vực khác có liên quan. Có khả năng kiêm nhiệm một

số công tác khác trong cơ quan.

Page 120: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

120

- Nắm được các luật pháp cơ bản của Nhà nước, các văn

bản pháp quy thuộc lĩnh vực chuyên môn mình phụ trách. Nắm

vững các luật quốc tế có liên quan.

- Am hiểu sâu tình hình, đặc điểm ngành nghề thủy sản.

Hiểu rõ đối tượng, địa bàn thanh tra, kiểm tra.

- Có khả năng tổ chức, chỉ đạo, phối hợp các đơn vị trong

và ngoài ngành thực hiện các đợt thanh tra, kiểm tra lớn, xử lý

các vụ vi phạm pháp luật của các đối tượng trong và ngoài nước.

- Có khả năng tổng hợp, tổng kết công tác thanh tra, kiểm

tra và đề xuất các phương án cải tiến nghiệp vụ quản lý.

3. Yêu cầu trình độ:

- Là thanh tra viên có thâm niên ở ngạch ít nhất 9 năm.

- Qua khóa đào tạo ngạch chuyên viên chính của học viện

hành chính quốc gia.

- Được đào tạo bổ sung, nâng cao về nghiệp vụ thanh tra,

kiểm tra.

- Biết một ngoại ngữ thông dụng, đọc nói thông thường.

- Có đề án sáng tạo hoặc công trình khoa học được hội

đồng khoa học cấp ngành thừa nhận và áp dụng có hiệu quả.

THANH TRA VIÊN CAO CẤP BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn nghiệp vụ cao nhất trong hệ

thống thanh tra chuyên ngành giúp Cục trưởng cục bảo vệ

nguồn lợi thủy sản chủ trì, tổ chức, chỉ đạo và thực hiện thanh

tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật của Nhà nước về bảo vệ và

phát triển nguồn lợi thủy sản, về an toàn kỹ thuật các phương

tiện, thiết bị của các tổ chức và cá nhân làm nghề cá trong phạm

vi cả nước.

Page 121: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

121

Nhiệm vụ cụ thể:

- Chủ trì tổ chức thực hiện các cuộc thanh tra, kiểm tra

mang tính tổng hợp nhiều lĩnh vực, liên quan đến nhiều ngành,

nhiều cấp về bảo vệ nguồn lợi thủy sản, về an toàn kỹ thuật các

phương tiện, thiết bị nghề cá.

- Chủ trì tổ chức và thực hiện được việc thanh tra, kiểm tra

thường kỳ, đột xuất việc chấp hành pháp luật về bảo vệ nguồn

lợi thủy sản, xử lý các vụ vi phạm theo đúng các quy định hiện

hành của Nhà nước kể cả các tổ chức cá nhân nước ngoài.

- Chủ trì tổ chức xây dựng quy chế thanh tra chuyên ngành,

quy trình nghiệp vụ thanh tra và tham gia xây dựng các quy

định nghiệp vụ khác về công tác bảo vệ nguồn lợi thủy sản, về

an toàn kỹ thuật các phương tiện, thiết bị nghề cá.

- Chủ trì tổ chức chỉ đạo được việc xây dựng nền nếp quản

lý nghiệp vụ thống nhất từ Trung ương đến địa phương, cơ sở.

Tổng kết đánh giá công tác thanh tra, kiểm tra và đề xuất các

phương án bổ sung, sửa đổi các quy chế, quy định về thanh tra,

kiểm tra, kiểm soát và các chế độ chính sách của Nhà nước về

công tác bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

- Chủ trì xây dựng mục tiêu, nội dung, chương trình, biên

soạn tài liệu và tỏ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho thanh

tra viên cấp dướng.

- Được quyền yêu cầu đối tượng thanh tra, kiểm tra xuất

trình, cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan đến nội dung thanh

tra, kiểm tra.

- Được quyền tạm đình chỉ các hoạt động của các đối tượng

vi phạm pháp luật về bảo vệ nguồn lợi thủy sản, về an toàn kỹ

thuật các phương tiện, thiết bị nghề cá và báo cáo kịp thời lên

cấp có thẩm quyền để xử lý và chịu trách nhiệm cá nhân về

quyết định của mình.

Page 122: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

122

2. Hiểu biết:

- Nắm được quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng và

Nhà nước; Nắm vững chủ trương, phương hướng, nhiệm vụ

phát triển của ngành thủy sản trong từng thời vụ.

- Nắm vững hiện thực chuyên môn nghiệp vụ được đào tạo

và các lĩnh vực khác có liên quan.

- Nắm được luật pháp của Nhà nước, luật pháp quốc tế liên

quan.

- Am hiểu sâu rộng tình hình, đặc điểm ngành nghề thủy

sản, tình hình kinh tế xã hội vùng biển. Hiểu rõ các đối tượng,

địa bàn thanh tra, kiểm tra.

- Nắm được tình hình và xu thế hoạt động và phát triển của

các nước trong khu vực.

- Có khả năng nghiên cứu, xây dựng các văn bản pháp luật,

nghiên cứu khoa học kỹ thuật và quản lý nghiệp vụ cấp ngành

trở lên.

- Có khả năng tổ chức, chỉ đạo, phối hợp các đơn vị trong và

ngoài ngành, các cấp thực hiện các đợt thanh tra, kiểm tra và xử lý

các vụ vi phạm rất phức tạp, kể cả các đối tượng nước ngoài.

- Có khả năng tổng hợp, tổng kết, chuẩn bị nội dung các hội

nghi, hội thảo trong nước và quốc tế.

3. Yêu cầu trình độ:

- Là thanh tra viên chính, có thâm niên ở ngạch ít nhất 6 năm.

- Trình độ chính trị cao cấp.

- Qua đào tạo khóa cao cấp tại học viện Hành chính Quốc gia.

- Biết ít nhất một ngoại ngữ thông thạo.

- Có đề án tổng hợp sáng tạo hoặc công trình khoa học

được Hội đồng khoa học cấp ngành công nhận và áp dụng có

hiệu quả.

Page 123: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

123

BAN TỔ CHỨC - CÁN BỘ

CHÍNH PHỦ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 202/TCCP-VC Hà Nội, ngày 08 tháng 6 năm 1994

QUYẾT ÐỊNH

Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức

ngành giáo dục và đào tạo

BỘ TRƯỞNG, TRƯỞNG BAN TỔ CHỨC-CÁN BỘ

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ Nghị định số 135/HÐBT ngày 07 tháng 5 năm 1990

của Hội đồng Bộ trưởng về việc quy định chức năng, nhiệm vụ

của Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ;

Căn cứ Ðiều 14 Nghị định của Chính phủ số 25/CP ngày 23

tháng 5 năm 1993 về ban hành tiêu chuẩn và quản lý các ngạch

công chức-viên chức;

Theo đề nghị của Bộ Giáo dục và Ðào tạo tại công văn số

3561-TCCB ngày 03 tháng 6 năm 1994,

QUYẾT ÐỊNH:

Ðiều 1. Nay ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch

công chức ngành Giáo dục và Ðào tạo (có văn bản tiêu chuẩn

kèm theo) bao gồm:

1. Giáo sư:

2. Phó Giáo sư;

3. Giảng viên chính đại học;

4. Giảng viên đại học;

Page 124: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

124

5. Giáo viên cao cấp dạy nghề;

6. Giáo viên dạy nghề;

7. Giáo viên cao cấp trung học chuyên nghiệp;

8. Giáo viên trung học chuyên nghiệp;

9. Giáo viên cao cấp phổ thông trung học;

10. Giáo viên phổ thông trung học;

11. Giáo viên cao cấp trung học cơ sở;

12. Giáo viên trung học cơ sở;

13. Giáo viên tiểu học;

14. Giáo viên mầm non.

Ðiều 2. Tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch trên là căn cứ

để các Bộ, Ngành địa phương thực hiện việc sử dụng, tuyển

dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, nâng bậc lương và chuyển

ngạch cho công chức ngành Giáo dục và Ðào tạo theo quy định

của Nhà nước.

Ðiều 3. Những Quyết định trước về chức danh-tiêu chuẩn

viên chức trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Ðiều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ

và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung

ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

BỘ TRƯỞNG, TRƯỞNG BAN

TỔ CHỨC-CÁN BỘ CHÍNH PHỦ

Đã ký: Phan Ngọc Tường

Page 125: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

125

TIÊU CHUẨN CHUNGCÁC NGẠCH CÔNG CHỨC CHUYÊN

NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO

(Ban hành kèm theo Quyết định số 202/TCCP-VC

ngày 08 tháng 6 năm 1994 của Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức –

Cán bộ Chính phủ)

I. GIÁO VIÊN MẦM NON

1. Chức trách

Là công chức chuyên môn trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng

và giáo dục trẻ từ 3 tháng tuổi đến 72 tháng tuổi tại trường, lớp

công lập.

2. Nhiệm vụ cụ thể

- Chịu trách nhiệm quản lý số lượng cháu trong nhóm, lớp

được phân công phụ trách.

- Thực hiện nghiêm chỉnh nội quy, quy chế của Nhà trẻ,

trường Mẫu giáo. Thực hiện đầy đủ chương trình, kế hoạch giáo

dục do Bộ Giáo dục và Ðào tạo ban hành, phù hợp với điều kiện

của từng Nhà trẻ, trường Mẫu giáo.

- Làm đồ chơi, đồ dùng dạy học, bảo quản và sử dụng mọi tài

sản được giao.

- Tuyên truyền kiến thức chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục

cháu theo phương pháp khoa học cho cha mẹ cháu và phối hợp

chặt chẽ với cha mẹ cháu để thống nhất trong việc chăm sóc, nuôi

dưỡng và giáo dục cháu ở gia đình.

- Hoàn thành các chương trình bồi dưỡng. Có ý thức tự học,

tự bồi dưỡng để rèn luyện đạo đức, nâng cao trình độ chuyên

môn, nghiệp vụ.

3. Hiểu biết

- Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách của Nhà nước

và các quy định của ngành về công tác nuôi dưỡng, chăm sóc và

giáo dục cháu.

Page 126: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

126

- Nắm vững mục tiêu, kế hoạch, chương trình,... các quy

chế, nội quy và các quy định khác của ngành học mầm non.

- Nắm được kiến thức cơ bản về tâm lý, sinh lý và phương

pháp nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em từ 3 đến 72

tháng tuổi; đặc biệt ở nhóm, lớp được phân công phụ trách.

- Biết quản lý, sử dụng và bảo quản tài sản, cơ sở vật chất,

thiết bị của nhóm, lớp và của trường.

- Biết phối hợp với cha mẹ các cháu trong công tác chăm

sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ.

4. Yêu cầu về trình độ

Tốt nghiệp trung học phổ thông và qua đào tạo nghiệp vụ

từ 6 đến 12 tháng hoặc tốt nghiệp trung học sư phạm mầm non

trở lên.

II. GIÁO VIÊN TIỂU HỌC

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn, chuyên trách giảng dạy và giáo

dục ở trường tiểu học công lập.

2. Nhiệm vụ cụ thể:

- Giảng dạy các môn học theo mục tiêu, kế hoạch đào tạo

của bậc học và chương trình của lớp được phân công. Thực hiện

đầy đủ chức năng, nhiệm vụ và tổ chức thực hiện các hoạt động

giáo dục.

- Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc quy chế, chế độ, nội quy và

các quy định khác của ngành Giáo dục và Ðào tạo như: soạn bài,

giảng dạy, chấm bài phụ đạo, coi thi, chấm thi, đánh giá xếp loại

học sinh,.

- Tổ chức được sự phối hợp với phụ huynh học sinh để

giáo dục rèn luyện thói quen đạo đức, ý thức lao động, nền nếp

học tập. cho học sinh.

Page 127: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

127

- Phối hợp với các đoàn thể tổ chức các hoạt động ngoài

giờ như văn nghệ, thể thao, tham quan, cắm trại, vui chơi tập

thể. để góp phần giáo dục học sinh.

- Hoàn thành đầy đủ và bảo đảm yêu cầu các chương trình

bồi dưỡng giáo viên do Bộ Giáo dục và Ðào tạo quy định. Tự

học, tự bồi dưỡng để rèn luyện đạo đức, nâng cao trình độ

chuyên môn và nghiệp vụ. Sinh hoạt chuyên môn đầy đủ.

- Tham gia một số công tác xã hội, góp phần tuyên truyền

thúc đẩy thực hiện các chính sách của Nhà nước về giáo dục xoá

mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học. đối với địa phương.

3. Hiểu biết:

- Nắm được mục tiêu cấp học, nắm bắt kịp thời các quan

điểm, chủ trương, đường lối chính sách của Nhà nước và các

quy định của ngành về công tác giáo dục - đào tạo bậc tiểu học.

- Nắm vững kiến thức cơ bản các môn học, những kiến

thức cơ bản về tâm lý và sinh lý lứa tuổi, phương pháp nhận

thức của học sinh tiểu học.

- Nắm vững chức năng, nhiệm vụ và tổ chức các hoạt động

giáo dục đào tạo ở bậc tiểu học.

- Biết cách phối hợp với phụ huynh học sinh để đánh giá

chính xác kết quả tu dưỡng, học tập của học sinh, phối hợp giáo

dục giữa nhà trường và gia đình nhằm nâng cao hiệu quả giáo

dục đào tạo.

4. Yêu cầu trình độ:

Tốt nghiệp trung học sư phạm trở lên.

III. GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ (CẤP 2)

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn chuyên trách giảng dạy và giáo

dục học sinh ở trường Trung học cơ sở cấp 2 công lập.

Page 128: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

128

2. Nhiệm vụ cụ thể:

- Giảng dạy các môn học theo mục tiêu, nội dung chương

trình và kế hoạch đào tạo cấp học do Bộ Giáo dục Ðào tạo ban

hành.

- Thực hiện đầy đủ các qui chế chuyên môn như: soạn bài,

giảng dạy, chấm bài, chuẩn bị thí nghiệm, phụ đạo, coi thi chấm

thi, đánh giá xếp loại học sinh và các chế độ, nội quy, các quy

định khác của ngành.

- Hoàn thành đầy đủ các chương trình, nội dung bồi dưỡng,

sinh hoạt chuyên môn, các hội thảo chuyên đề môn học, cấp

học... và tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

- Ðảm nhiệm các hoạt động giáo dục (chủ nhiệm, lao động

hướng nghiệp, văn nghệ, thể dục thể thao...) theo chương trình

qui định và phân công của hiệu trưởng.

- Nêu cao đạo đức, phẩm chất của người giáo viên, gương

mẫu tham gia công tác đoàn thể, xã hội trong và ngoài trường;

phối hợp với các giáo viên liên quan để xây dựng tập thể sư

phạm trong nhà trường và giáo dục học sinh.

3. Hiểu biết:

- Nắm bắt kịp thời các quan điểm, chủ trương, đường lối,

chính sách... của Nhà nước và các quy định của ngành về công

tác giáo dục.

- Nắm bắt mục tiêu bậc học.

- Nắm bắt kiến thức cơ bản, lý luận dạy học và phương

pháp giảng dạy các bộ môn mà giáo viên trực tiếp giảng dạy.

- Nắm bắt tâm sinh lí lứa tuổi, tình hình học tập bộ môn và

các hoạt động giáo dục của học sinh mà giáo viên phụ trách.

- Hiểu biết và tiến hành được một số hoạt động giáo dục

trong và ngoài nhà trường.

Page 129: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

129

4. Yêu cầu trình độ:

Tốt nghiệp cao đẳng Sư phạm trở lên, nếu tốt nghiệp

trường Cao đẳng (hoặc Ðại học khác) về một chuyên ngành có

giảng dạy trong chương trình trường trung học cơ sở cấp 2 thì

phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm

theo nội dung chương trình của Bộ Giáo dục và Ðào tạo.

IV. GIÁO VIÊN CAO CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ (CẤP 2)

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn cao nhất của bậc học, chuyên trách

giảng dạy và giáo dục ở bậc trung học cơ sở cấp 2 công lập.

2. Nhiệm vụ cụ thể:

- Thực hiện tốt công tác giảng dạy các môn được phân

công và trực tiếp giảng dạy, giáo dục học sinh ở các lớp đặc biệt,

lớp chọn, lớp chuyên đạt hiệu quả cao.

- Chủ trì ra đề thi tuyển chọn học sinh giỏi bộ môn, kiểm

tra chất lượng bộ môn cấp quận, huyện. Phát triển và bồi dưỡng

học sinh giỏi bộ môn cho các lớp chọn, lớp chuyên.

- Chủ trì tổ chức việc soạn thảo các chuyên đề của môn học

để bồi dưỡng cho giáo viên bộ môn của cấp học nhằm nâng cao

chất lượng giảng dạy, giáo dục học sinh trong nhà trường.

- Chủ trì được việc tổng kết, soạn thảo các chuyên đề sư

phạm, tâm sinh lý học sinh, tham gia giáo dục học sinh cá biệt,

tham gia bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trong quận, huyện.

Làm giáo viên chủ nhiệm các lớp đặc biệt có kết quả.

- Tham gia kiểm tra, thanh tra giảng dạy và các mặt công

tác giáo dục các lớp trong các cấp học (khi được phân công).

- Chủ trì xây dựng và thực hiện việc quản lý phòng thí

nghiệm, vườn thí nghiệm theo môn học mình phụ trách.

- Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra và đánh giá thực tập sư

phạm của sinh viên.

Page 130: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

130

- Làm giáo viên chủ nhiệm lớp trong cấp học theo phân

công của hiệu trưởng.

- Là thành viên Hội đồng chấm thi để xét chọn giáo viên

giỏi bộ môn (theo yêu cầu).

3. Hiểu biết:

- Nắm vững mục tiêu cấp học. Nắm bắt kịp thời những

quan điểm, chủ trương, đường lối, chính sách của Nhà nước và

các quy định của ngành Giáo dục và Ðào tạo

- Hiểu biết sâu sắc kiến thức cơ bản các môn học được

phân công giảng dạy, có kỹ năng tốt trong giảng dạy bộ môn. Có

phương pháp tốt trong tổ chức giáo dục tập thể học sinh trung

học cơ sở cấp 2 hoặc các hoạt động giáo dục.

- Nắm bắt tâm sinh lý lứa tuổi và tình hình học tập, sinh

hoạt, đạo đức... của học sinh để có biện pháp phù hợp nhằm

giảng dạy, giáo dục có kết quả.

- Biết phối hợp các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nhà

trường để phục vụ công tác giảng dạyvà giáo dục học sinh có

hiệu quả.

4. Yêu cầu về trình độ:

- Tốt nghiệp đại học sư phạm (nếu tốt nghiệp trường đại

học khác về một chuyên ngành có giảng dạy trong chương trình

trung học cơ sở cấp 2 thì phải qua bồi dưỡng nghiệp vụ sư

phạm theo chương trình nội dung của Bộ Giáo dục và Ðào tạo).

- Có chứng chỉ B ngoại ngữ, giáo viên ngoại ngữ phải có

chứng chỉ C ngoại ngữ thứ 2.

- Có thâm niên ở ngạch giáo viên tối thiểu là 9 năm..

- Có các công trình thuộc chuyên đề cải tiến chuyên môn và

giáo dục học sinh có chất lượng cao được cấp tỉnh công nhận.

Ðã được công nhận là giáo viên giỏi cấp quận, huyện trở lên.

Page 131: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

131

V. GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG TRUNG HỌC

I. GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG TRUNG HỌC CẤP 3

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn, chuyên trách giảng dạy và giáo

dục ở trường phổ thông trung học cấp 3 công lập.

2. Nhiệm vụ cụ thể:

- Giảng dạy môn học theo mục tiêu, nội dung chương trình và

kế hoạch đào tạo của bậc học do Bộ Giáo dục và Ðào tạo ban hành.

- Thực hiện đầy đủ các quy chế chuyên môn, soạn bài,

chuẩn bị thí nghiệm, thực hành, giảng bài, phụ đạo, coi thi, chấm

thi, đánh giá xếp loại học sinh, các chế độ, nội quy... và các quy

định khác của Bộ Giáo dục và Ðào tạo.

- Hoàn thành đầy đủ các chương trình, nội dung bồi dưỡng,

sinh hoạt chuyên môn, các hội thảo chuyên đề... và tự bồi dưỡng

để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

- Ðảm nhận các hoạt động giáo dục (chủ nhiệm, lao động

hướng nghiệp, văn nghệ, thể dục thể thao, luyện tập quân sự và

các hoạt động ngoại khoá khác) theo nội dung chương trình và

phân công của hiệu trưởng.

- Rèn luyện đạo đức, phẩm chất của người giáo viên, gương

mẫu tham gia các công tác xã hội, đoàn thể trong và ngoài nhà

trường, phối hợp với các giáo viên liên quan để xây dựng tập

thể sư phạm.

3. Hiểu biết:

- Nắm được mục tiêu cấp học, nắm bắt kịp thời các quan

điểm, chủ trương, đường lối chính sách của Nhà nước và các

quy định của ngành về công tác giáo dục - đào tạo.

- Nắm được kiến thức cơ bản, lý luận dạy học, phương

pháp giảng dạy bộ môn mà giáo viên trực tiếp giảng dạy.

Page 132: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

132

- Nắm được tâm sinh lý lứa tuổi tình hình học tập bộ môn

và các hoạt động giáo dục của học sinh mà giáo viên phụ trách.

- Hiểu biết và tiến hành được một số hoạt động giáo dục.

4. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên (nếu tốt nghiệp

trường đại học khác về một chuyên ngành có giảng dạy trong

chương trình phổ thông trung học cấp 3 thì phải qua bồi dưỡng

nghiệp vụ sư phạm theo chương trình nội dung của Bộ Giáo dục

và Ðào tạo).

- Có chứng chỉ A ngoại ngữ, giáo viên ngoại ngữ phải có

chứng chỉ B ngoại ngữ khác.

II. GIÁO VIÊN CAO CẤP PHỔ THÔNG TRUNG HỌC CẤP 3

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn cao nhất của bậc học, chuyên

trách giảng dạy và giáo dục trong trường trung học phổ thông

cấp 3 công lập.

2. Nhiệm vụ cụ thể

- Thực hiện tốt công tác giảng dạy các môn học được phân

công và trực tiếp giảng dạy được ở các lớp đặc biệt, lớp chọn,

lớp chuyên...

- Chủ trì ra đề thi tuyển học sinh giỏi bộ môn, kiểm tra chất

lượng bộ môn của nhà trường trở lên, phát hiện, giảng dạy và

bồi dưỡng có kết quả học sinh giỏi bộ môn cho các lớp chọn, lớp

chuyên...

- Chủ trì tổ chức và soạn thảo các chuyên đề của môn học

để bồi dưỡng cho giáo viên bộ môn của bậc học nhằm nâng cao

chất lượng giảng dạy hoặc giáo dục.

- Chủ trì hướng dẫn, đánh giá kết quả thực tập sư phạm

của sinh viên.

Page 133: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

133

- Làm giáo viên chủ nhiệm lớp trong cấp học theo sự phân

công của hiệu trưởng.

- Chủ trì xây dựng và hoàn thiện được mô hình học cụ, tốt

nghiệp phục vụ công tác giảng dạy.

- Chủ trì được việc tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm

nghiệp vụ giảng dạy bộ môn, soạn thảo các chuyên đề sư phạm,

tâm sinh lý học sinh. Tham gia giáo dục học sinh cá biệt. Tham

gia bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cấp tỉnh và thành phố.

- Tham gia kiểm tra giảng dạy và các mặt công tác giáo dục

ở các trường của bác học (khi có yêu cầu).

- Là thành viên Hội đồng chấm thi để xét chọn giáo viên

giỏi bộ môn (khi có yêu cầu).

3. Hiểu biết:

- Nắm vững mục tiêu bác học. Nắm bắt kịp thời những

quan điểm, chủ trường, đường lối chính sách của Nhà nước và

các quy định của ngành Giáo dục và Ðào tạo.

- Hiểu biết sâu kiến thức cơ bản bộ môn các môn học có

liên quan có kỹ năng thành thạo trong giảng dạy bộ môn, có

phương pháp tốt trong tổ chức giáo dục một tập thể học sinh

phổ thông trung học cấp 3 hoặc hoạt động giáo dục có kết quả.

- Nắm chắc tâm sinh lý lứa tuổi và tình hình học tập của

học sinh để có biện pháp phù hợp nhằm giảng dạy, giáo dục có

kết quả.

- Phối hợp có kết quả các lực lượng giáo dục trong và ngoài

nhà trường để giảng dạy và giáo dục.

4. Yêu cầu trình độ:

- Có chứng chỉ bồi dưỡng sau đại học về môn học trực tiếp

giảng dạy.

- Có chứng chỉ C ngoại ngữ. Giáo viên ngoại ngữ phải có

chứng chỉ C ngoại ngữ thứ 2.

Page 134: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

134

- Có thâm niên ở ngạch giáo viên tối thiểu là 9 năm.

- Có các công trình sáng tạo thuộc chuyên đề cải tiến

chuyên môn và giáo dục được cấp tỉnh, thành phố công nhận.

Ðã được công nhận là giáo viên giỏi cấp tỉnh, thành phố trở lên.

- Có chứng chỉ lý luận Mác Lê nin theo chương trình bồi

dưỡng cho công chức sau đại học.

Page 135: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

135

BỘ TÀI CHÍNH

Số: 97/2000/QĐ-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do- Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 12 tháng 6 năm 2000

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ cụ thể ngạch

công chức tài chính

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 3 năm 1993

của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản

lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28 tháng 10 năm

1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ

máy Bộ Tài chính;

Căn cứ Điều 14 Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5

năm 1993 của Chính phủ về việc ban hành tiêu chuẩn và

quản lý các ngạch công chức, viên chức;

Căn cứ Nghị định số 95/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 11

năm 1998 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý

công chức;

Căn cứ Quyết định số 414/TTCP-VC ngày 29/5/1993 của

Bộ trưởng - Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ về ban

hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức hành chính;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ và Đào tạo;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Tiêu

chuẩn nghiệp vụ cụ thể ngạch công chức Tài chính" (văn bản

đính kèm) bao gồm:

Page 136: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

136

1. Cán sự tài chính.

2. Chuyên viên tài chính.

3. Chuyên viên chính tài chính.

4. Chuyên viên cao cấp tài chính.

Điều 2. Các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị có sử

dụng ngạch công chức ngành Tài chính căn cứ tiêu chuẩn

nghiệp vụ của các ngạch trên để thực hiện việc tuyển dụng, bổ

nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, nâng bậc lương và chuyển ngạch

theo quy định của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày

ký ban hành.

Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan

thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực

thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

BỘ TRƯỞNG

Đã ký: Nguyễn Sinh Hùng

Page 137: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

137

TIÊU CHUẨN

NGHIỆP VỤ CỤ THỂ NGẠCH CÔNG CHỨC TÀI CHÍNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 97/2000/QĐ-BTC

ngày 12 tháng 6 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

I. CÁN SỰ TÀI CHÍNH:

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn nghiệp vụ trong hệ thống các

đơn vị quản lý tài chính nhà nước, giúp lãnh đạo các bộ phận,

đơn vị cấu thành của bộ máy (phòng, ban) triển khai việc hướng

dẫn, theo dõi, đôn đốc và thi hành các chế độ, điều lệ và quản lý

nghiệp vụ thuộc lĩnh vực tài chính theo phạm vi được giao.

Nhiệm vụ cụ thể:

Được giao dảm nhận quản lý, theo dõi một phần công việc

của lĩnh vực quản lý nghiệp vụ tài chính gồm các việc:

- Xây dựng và triển khai các kế hoạch, phương án nghiệp

vụ trên cơ sở các quy chế, thể lệ, thủ tục quản lý đã có của

ngành tài chính trong phạm vi công việc được giao cho sát với

cơ sở.

- Hướng dẫn, đôn đốc theo dõi quá trình thực hiện các

công việc được phân công; trực tiếp giải quyết một số công việc

trong phạm vi công việc được giao.

- Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, tài chính và báo cáo

kịp thời theo yêu cầu và mục tiêu của quản lý.

- Tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện công việc được giao.

- Phát hiện và đề xuất với lãnh đạo để uốn nắn những lệch

lạc trong quá trình thi hành của các đối tượng quản lý nhằm

đảm bảo cho các chế độ, chính sách, quyết định quản lý được thi

hành nghiêm túc, chặt chẽ và có hiệu lực.

Page 138: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

138

- Xây dựng được nề nếp quản lý hồ sơ tài liệu theo quy

định; tổ chức được việc thống kê lưu trữ các tài liệu, số liệu đầy

đủ, chính xác đúng yêu cầu của nghiệp vụ tài chính.

- Chịu sự chỉ đạo nghiệp vụ của công chức quản lý, nghiệp

vụ cấp cao hơn trong cùng hệ thống quản lý nghiệp vụ tài chính.

2. Hiểu biết:

- Nắm được các nguyên tắc, chế độ, thể lệ, thủ tục và các

hướng dẫn nghiệp vụ quản lý của ngành tài chính, chủ trương

của lãnh đạo trực tiếp.

- Nắm chắc các nguyên tắc, thủ tục hành chính về nghiệp

vụ tài chính trong hệ thống bộ máy nhà nước.

- Hiểu rõ hoạt động của các đối tượng quản lý theo nghiệp

vụ công việc được giao.

- Thi hành nghiệp vụ tài chính và tổ chức triển khai đúng

nguyên tắc, chế độ nhiệm vụ được giao.

- Hiểu rõ các mối quan hệ và phối hợp công tác với các

công chức, viên chức và đơn vị liên quan trong phạm vi công

việc quản lý - Biết sử dụng các phương tiện thông tin và thống

kê tính toán.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp trung cấp tài chính kế toán.

- Nếu là trung cấp nghiệp vụ hoặc kỹ thuật có liên quan thì

phải qua một lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý tài chính.

- Biết sử dụng máy vi tính,

II. CHUYÊN VIÊN TÀI CHÍNH:

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn nghiệp vụ trong hệ thống các

đơn vị quản lý tài chính nhà nước, giúp lãnh đạo các bộ phận,

đơn vị cấu thành của bộ máy (phòng, ban, Sở, Vụ, Cục) tổ chức

quản lý một lĩnh vực hoặc một vấn đề nghiệp vụ tài chính

Page 139: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

139

Nhiệm vụ cụ thể:

- Đề xuất và xây dựng những phương án, cơ chế quản lý

một phần hoặc một lĩnh vực nghiệp vụ tài chính trên cơ sở

những cơ chế đã có của Nhà nước nhằm thể hiện sát với cơ sở

gồm các việc:

+ Tham gia xây dựng các phương án kinh tế xã hội, các kế

hoạch, quy định cụ thể để triển khai công việc quản lý.

+ Xây dựng các cơ chế, quyết định cụ thể của từng nội dung

quản lý theo quy định hướng dẫn nghiệp vụ tài chính của cấp

trên phù hợp với tình hình thực tế.

- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện công việc được

giao. Soạn thảo các văn bản về quy chế quản lý, quy trình nghiệp

vụ để thực hiện công việc được giao.

- Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra

và đề xuất các biện pháp điều chỉnh để thực hiện nghiêm túc và

đạt hiệu quả cao các kế hoạch đã đề ra.

- Phân tích, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện công

việc được giao.

Tổ chức xây dựng nề nếp quản lý (phương pháp thu thập

thông tin thống kê, chế độ và phương pháp kiểm tra hồ sơ quản lý,

lưu trữ, tư liệu, số liệu) nhằm đảm bảo việc quản lý chặt chẽ, chính

xác, đúng nguyên tắc quản lý nghiệp vụ thống nhất của ngành.

- Chủ động tổ chức, phối hợp với công chức, đơn vị có liên

quan và hướng dẫn giúp đỡ các công chức cấp dưới trong việc

triển khai công việc, tham gia đúng trách nhiệm với các công

việc liên đới.

- Tổ chức tập hợp tình hình quản lý, tiến hành phân tích,

tổng kết đánh giá hiệu quả và báo cáo nghiệp vụ lên cấp trên.

- Chịu sự chỉ đạo của công chức quản lý, nghiệp vụ cấp

cao hơn trong cùng hệ thống quản lý nghiệp vụ tài chính.

Page 140: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

140

2. Hiểu biết:

- Nắm được đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước,

nắm chắc phương hướng, chủ trương, chính sách của ngành,

của đơn vị về lĩnh vực nghiệp vụ tài chính.

- Nắm được các kiến thức cơ bản về chuyên môn nghiệp

vụ thuộc lĩnh vực quản lý tài chính.

- Nắm chắc các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống

các nguyên tắc và cơ chế quản lý nghiệp vụ tài chính thuộc

phạm vi mình phụ trách.

- Biết xây dựng các phương án, kế hoạch, các thể loại văn

bản cụ thể và thông hiểu thủ tục hành chính nghiệp vụ của

ngành quản lý theo quy định của pháp luật.

- Soạn thảo được các văn bản quy định và hướng dẫn

thực hiện trong phạm vi đơn vị theo lĩnh vực được giao.

- Nắm được những vấn đề cơ bản về tâm sinh lý lao động

khoa học quản lý, tổ chức lao động khoa học, thông tin quản

lý.

- Am hiểu thực tiễn sản xuất, xã hội và đời sống liên

quan và tác động đến các hoạt động quản lý tài chính.

- Biết phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất cải

tiến nghiệp vụ quản lý.

- Nắm được xu thế phát triển nghiệp vụ tài chính trong

nước và thế giới.

- Biết tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn phương pháp kiểm tra

và có khả năng tập hợp tổ chức phối hợp tốt với các yếu tố

liên quan để triển khai công việc có hiệu quả cao, có trình độ

độc lập tổ chức làm việc.

3. Yêu cầu trình độ

- Tốt nghiệp đại học (đã qua thời gian tập sự) thuộc

Page 141: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

141

chuyên ngành tài chính kế toán, nếu là đại học thuộc các chuyên

ngành kinh tế thì phải qua một lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ

quản lý tài chính.

- Có chứng chỉ tốt nghiệp khoá đào tạo, bồi dưỡng về quản

lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên theo nội dung

chương trình của Học viện Hành chính quốc gia.

- Biết một ngoại ngữ, trình độ A.

- Biết sử dụng máy vi tính.

III. CHUYÊN VIÊN CHÍNH TÀI CHÍNH:

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn nghiệp vụ trong hệ thống các

đơn vị quản lý tài chính nhà nước, giúp lãnh đạo các bộ phận,

đơn vị cấu thành của bộ máy (phòng, Vụ, Cục), lãnh đạo cấp tỉnh

(Sở, UBND) chỉ đạo quản lý một lĩnh vực hoặc một nghiệp vụ tài

chính.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Chủ trì nghiên cứu, đề xuất, chỉ đạo thực hiện các chủ

trương, chính sách, chế độ quản lý một lĩnh vực nghiệp vụ tài

chính của toàn ngành, hoặc nhiều lĩnh vực ở cấp tỉnh (Sở) theo

nhiệm vụ được phân công gồm các việc:

+ Xây dựng hoặc tham gia xây dựng các phương án kinh tế

xã hội, các đề án quản lý một lĩnh vực hoặc những vấn đề về

nghiệp vụ tài chính cho ngành, địa phương (tỉnh) theo đường

lối chính sách, chế độ của Đảng, Nhà nước.

+ Nghiên cứu, xây dựng các quy chế, thể lệ nghiệp vụ tài

chính nhằm đảm bảo sự thống nhất; chỉ đạo quản lý góp phần

nâng cao hiệu lực và hiệu quả theo sự hướng dẫn của tổ chức

quản lý nghiệp vụ cấp trên.

- Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra nghiệp vụ và

Page 142: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

142

đề xuất các biện pháp chỉ đạo, uốn nắn những lệch lạc nhằm tăng

cường hiệu lực quản lý tài chính của ngành, địa phương (tỉnh).

- Tổ chức và xây dựng nguyên tắc phối hợp công tác quản

lý nghiệp vụ giữa các bộ phận, đơn vị trong ngành tài chính (cho

từng cấp) và với các ngành liên quan nhằm thực hiện sự đồng

bộ trong quản lý.

- Tổ chức, chỉ đạo, xây dựng được nề nếp quản lý nghiệp

vụ thống nhất như thông tin quản lý, thống kê số liệu, hồ sơ lưu

trữ, chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo nhanh, những thủ tục hành

chính nghiệp vụ theo yêu cầu của lãnh đạo.

- Tổ chức tổng hợp tình hình, tổng kết, đánh giá, tiến hành

phân tích hiệu quả, rút kinh nghiệm, đề xuất phương án sửa đổi,

điều chỉnh cơ cấu, biện pháp quản lý theo nhiệm vụ được phân

công, tổng hợp báo cáo lên cấp trên.

- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu đề tài về quản lý, về

nghiệp vụ có liên quan đến chức năng quản lý tài chính nhằm

cải tiến nội dung và phương pháp quản lý.

- Tham gia biên soạn (từng phần hoặc chuyên đề) các tài

liệu bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ, đồng thời tổ chức bồi

dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kinh nghiệm cho công chức

nghiệp vụ cấp dưới trong ngành bằng mọi hình thức.

2. Hiểu biết:

- Nắm được đường lối, chính sách chung của Đảng, Nhà

nước. Nắm vững các phương hướng, chủ chương, chế độ, chính

sách của hệ thống quản lý nghiệp vụ tài chính và các lĩnh vực

liên quan.

- Nắm được các kiến thức cơ bản về chuyên môn nghiệp vụ

kỹ thuật thuộc lĩnh vực quản lý tài chính và một số lĩnh vực có

liên quan.

- Nắm chắc các mục tiêu và đối tượng quản lý, hiểu biết sâu

Page 143: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

143

các nguyên tắc và cơ chế quản lý nghiệp vụ tài chính và biết

những hệ thống quản lý khác có liên quan.

- Thành thạo việc xây dựng các phương án, đề án quản lý

nghiệp vụ tài chính và nguyên tắc thủ tục hành chính.

- Nắm được những vấn đề cơ bản về tâm sinh lý lao động,

khoa học quản lý, tổ chức lao động khoa học, thông tin quản lý

tài chính.

- Am hiểu thực tiễn sản xuất, xã hội, đời sống liên quan và

những tác động của thực tiễn đến các hoạt động quản lý tài chính.

- Biết tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn phương pháp kiểm tra và

có khả năng tổ chức phối hợp để triền khai công việc có hiệu

quả cao, có trình độ độc lập tổ chức thực thi công việc.

- Am hiểu tình hình và xu thế phát triển lĩnh vực nghiệp vụ

tài chính trong nước và thế giới.

- Có năng lực nghiên cứu khoa học.

- Có trình độ phân tích tổng hợp, tổ chức chỉ đạo, kiểm tra,

phối hợp triển khai nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ được giao.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành tài chính kế toán trở lên

và có thời gian tối thiểu ở ngạch chuyên viên tài chính là 9 năm.

- Có chứng chỉ tốt nghiệp khoá đào tạo, bồi dưỡng về quản

lý hành chính nhà nước theo nội dung, chương trình trung - cao

cấp của Học viện Hành chính quốc gia.

- Biết một trong 5 ngoại ngữ; Anh, Nga, Hoa, Pháp, Đức

trình độ B.

- Biết sử dụng thành thạo máy vi tính.

- Có đề án, công trình được áp dụng trong quản lý được

Hội đồng khoa học tỉnh hoặc Bộ thừa nhận đưa vào áp dụng có

hiệu quả.

Page 144: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

144

IV. CHUYÊN VIÊN CAO CẤP TÀI CHÍNH

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn nghiệp vụ cao nhất về lĩnh vực

tài chính trong hệ thống quản lý Nhà nước, giúp lãnh đạo chủ trì

và tổ chức thực hiện quản lý lĩnh vực tài chính thuộc phạm vi,

thẩm quyền.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Chủ trì, nghiên cứu, xây dựng các chủ chương, chính sách

kinh tế tài chính, đề án chiến lược phát triển của ngành trong

phạm vi toàn quốc hoặc tham gia xây dựng đề án tổng hợp, gồm

các việc:

+ Các phương án lớn có tầm cỡ chiến lược về tài chính

hoặc tham gia xây dựng đề án tổng hợp kinh tế tài chính thuộc

lĩnh vực chuyên môn theo từng giai đoạn phát triển kinh tế xã

hội của đất nước.

+ Các văn bản pháp luật, chính sách và cơ chế quản lý của

ngành tài chính về lĩnh vực lớn (hoặc tổng hợp nhiều ngành ở

tỉnh) theo các chủ chương, nghị quyết của Đảng, Nhà nước.

+ Xây dựng kế hoạch trung hạn, dài hạn, phương hướng về

chính sách, chế độ tài chính quốc gia và các văn bản về chính

sách, chế độ quản lý tài chính thuộc lĩnh vực chuyên môn

nghiệp vụ trên cơ sở chủ chủ trương, chính sách của Nhà nước,

của ngành.

+ Chủ trì tổ chức, chỉ đạo thực hiện các phương án, kế

hoạch, hướng dẫn kiểm tra nghiệp vụ và đề xuất các biện pháp

điều chỉnh, uốn nắn những sai lệch (đối với toàn bộ hệ thống

quản lý nghiệp vụ của lĩnh vực tài chính) nhằm đảm bảo tổ chức

quản lý chặt chẽ có hiệu lực và hiệu quả.

+ Chủ trì tổ chức việc phối hợp nghiệp vụ giữa các lĩnh vực

liên quan và giữa các cấp quản lý cùng lĩnh vực của ngành đảm

bảo tính thống nhất đồng bộ trong cả nước.

Page 145: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

145

- Tham mưu cho ngành xây dựng cơ chế quản lý chuyên

môn, nghiệp vụ theo lĩnh vực được giao.

- Tổ chức, chỉ đạo, xây dựng được nề nếp quản lý nghiệp

vụ thống nhất của ngành.

- Tổ chức tổng hợp chỉ đạo và phân tích, tổng kết, đánh giá

hiệu quả, rút kinh nghiệm, đề xuất phương án sửa đổi, bổ sung

điều chỉnh cơ cấu, biện pháp quản lý nhằm tăng cường hiệu lực

quản lý phù hợp với từng thời kỳ.

- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu những đề tài nghiên

cứu khoa học cấp Bộ, cấp Nhà nước về quản lý, nghiệp vụ có liên

quan đến chức năng quản lý kinh tế, tài chính nhằm cải tiến nội

dung, đổi mới hệ thống cơ chế quản lý phù hợp với yêu cầu của

phương thức quản lý, đường lối, chính sách và sự phát triển

kinh tế xã hội trong nước và xu thế phát triển trên thế giới.

- Chủ trì tổ chức biên soạn các tài liệu giảng dạy, hướng

dẫn nghiệp vụ cấp ngành, tham gia hướng dẫn, bồi dưỡng

nghiệp vụ cho chuyên viên và chuyên viên chính về tài chính.

- Tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ phổ biến

kinh nghiệm và chấn chỉnh công tác quản lý toàn ngành bằng

các hình thức.

2. Hiểu biết:

- Nắm chắc đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước, nắm

vững các phương hướng, chủ trương, chính sách chế độ tài

chính của hệ thống quản lý nghiệp vụ tài chính và các lĩnh vực

liên quan.

- Nắm vững các kiến thức cơ bản về chuyên môn nghiệp vụ

kỹ thuật thuộc lĩnh vực quản lý tài chính và hiểu biết rộng về

một số lĩnh vực có liên quan.

- Nắm được những vấn đề cơ bản về tâm sinh lý lao động,

khoa học quản lý; tổ chức lao động khoa học, thông tin quản lý

tài chính.

Page 146: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

146

- Có kiến thức rộng về quản lý kinh tế và có kiến thức sâu

về lĩnh vực nghiệp vụ mình phụ trách. Có nhiều kinh nghiệm về

tổ chức quản lý và xử lý nghiệp vụ, nắm chắc các mục tiêu và đối

tượng quản lý.

- Biết tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn phương pháp kiểm tra và

có khả năng tổ chức phối hợp để triển khai công việc có hiệu

quả cao, có trình độ độc lập tổ chức thực thi công việc.

- Hiểu biết thực tiễn sản xuất, xã hội và đời sống liên quan và

những tác động trong thực tiễn đến các hoạt động quản lý tài chính.

- Am hiểu tình hình và xu thế phát triển lĩnh vực nghiệp vụ

tài chính trong nước và thế giới.

- Có năng lực nghiên cứu khoa học và tổ chức chỉ đạo ứng dụng

tiến bộ khoa học để cải tiến hệ thống quản lý nghiệp vụ tài chính.

3. Yêu cầu trình độ:

- Đã có thời gian tối thiểu ở ngạch chuyên viên chính tài

chính là 6 năm.

- Đã tốt nghiệp khoá đào tạo, bồi dưỡng về quản lý hành

chính nhà nước ở trình độ cao cấp theo nội dung chương trình

của Học viện Hành chính quốc gia.

- Đã tốt nghiệp chương trình lý luận chính trị cao cấp của

Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.

- Biết một trong 5 ngoại ngữ; Anh, Nga, Hoa, Pháp, Đức

trình độ C.

- Biết sử dụng máy vi tính để khai thác tài liệu, thông tin.

- Có đề án, công trình nghiên cứu lý luận về khoa học quản

lý hoặc phát triển ngành được Hội đồng khoa học tỉnh hoặc Bộ

thừa nhận đưa vào áp dụng có hiệu quả.

Page 147: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

147

BỘ TÀI CHÍNH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 98/2000/QĐ-BTC Hà Nội, ngày 12 tháng 6 năm 2000

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ

cụ thể ngạch công chức kế toán

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của

Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà

nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28 tháng 10 năm 1994 của

Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;

Căn cứ Điều 14 Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm

1993 của Chính phủ về việc ban hành tiêu chuẩn và quản lý các

ngạch công chức, viên chức;

Căn cứ Nghị định số 95/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm

1998 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Quyết định số 414/TCCP-VC ngày 29 tháng 5 năm 1993

của Bộ trưởng - Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ về việc ban

hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức hành chính;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ và Đào tạo;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Tiêu

chuẩn nghiệp vụ cụ thể ngạch công chức kế toán" (Văn bản đính

kèm) bao gồm:

Page 148: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

148

1. Chuyên viên kế toán.

2. Chuyên viên chính kế toán.

3. Chuyên viên cao cấp kế toán.

Điều 2. Cán bộ, ngành, địa phương và các đơn vị căn cứ

tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch trên để thực hiện việc sử

dụng tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, nâng bậc lương

và chuyển ngạch cho công chức theo quy định của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày

ký ban hành.

Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan

thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực

thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

BỘ TRƯỞNG

Đã ký: Nguyễn Sinh Hùng

Page 149: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

149

TIÊU CHUẨN

NGHIỆP VỤ CỤ THỂ NGẠCH CÔNG CHỨC KẾ TOÁN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 98/2000/QĐ-BTC

ngày 12 tháng 6 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

I. CHUYÊN VIÊN KẾ TOÁN:

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn nghiệp vụ trong hệ thống quản

lý Nhà nước về công tác kế toán, giúp lãnh đạo đơn vị cấu thành

(phòng, ban, Sở, Vụ, Cục) chỉ đạo, quản lý một lĩnh vực hoặc một

vấn đề trong hệ thống nghiệp vụ kế toán.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Giúp lãnh đạo hướng dẫn hoặc phối hợp với các đơn vị,

ngành hướng dẫn thực hiện các chế độ kế toán và kiểm toán cho

phù hợp với từng ngành, từng lĩnh vực. Tham gia nghiên cứu

chế độ chính sách kế toán, kiểm toán.

- Tham gia xây dựng các phương án, các kế hoạch, các quy

định cụ thể để triển khai công việc quản lý hệ thống kế toán.

- Tham gia với các đơn vị, Bộ, ngành liên quan trong việc

xây dựng, ban hành các chính sách, chế độ tài chính Nhà nước,

tài chính doanh nghiệp.

- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện công việc được

giao. Soạn thảo các văn bản về quy chế quản lý, quy trình nghiệp

vụ kế toán để thực hiện công việc được giao.

- Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra

và đề xuất các biện pháp điều chỉnh để thực hiện nghiêm túc và

đạt hiệu quả cao các kế hoạch đã đề ra.

- Kiểm tra việc thực hiện các quy trình về kế toán và kiểm

toán ở đơn vị theo chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền.

- Giúp lãnh đạo thực hiện các chức năng quản lý Nhà nước

Page 150: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

150

đối với các doanh nghiệp trong và ngoài nước hoạt động về tư

vấn kế toán và kiểm toán trên lãnh thổ Việt Nam.

- Chủ động tổ chức, phối hợp với công chức, đơn vị có liên

quan và hướng dẫn giúp đỡ các công chức cấp dưới trong việc

triển khai công việc, tham gia đúng trách nhiệm với các công

việc liên đới.

- Tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện các chế độ kế toán

và công tác kiểm toán.

- Tổ chức tập hợp tình hình quản lý, tiến hành phân tích

tổng hợp và báo cáo nghiệp vụ lên cấp trên. Chịu sự chỉ đạo

nghiệp vụ của công chức quản lý nghiệp vụ cấp cao hơn trong

cùng hệ thống quản lý nghiệp vụ kế toán tài chính.

2. Hiểu biết:

- Nắm được đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước,

nắm chắc phương hướng, chủ trương, chính sách của ngành,

của đơn vị về lĩnh vực nghiệp vụ kế toán.

- Nắm được các kiến thức cơ bản về chuyên môn nghiệp vụ

thuộc lĩnh vực kế toán.

- Nắm vững chính sách chế độ kế toán Nhà nước, chế độ kế

toán ngành, lĩnh vực công tác, các hình thức và phương pháp kế

toán áp dụng trong các đơn vị.

- Soạn thảo được các văn bản quy định và hướng dẫn thực

hiện trong phạm vi đơn vị theo lĩnh vực được giao.

- Nắm chắc quy trình công việc kế toán của các phần hành

kế toán và mô hình tổ chức bộ máy kế toán của các loại hình sản

xuất kinh doanh và hành chính sự nghiệp.

- Biết phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất cải tiến

nghiệp vụ quản lý.

- Nắm được xu thế phát triển công tác kế toán tài chính

trong nước và thế giới.

Page 151: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

151

- Biết tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, phương pháp kiểm tra

và có khả năng tập hợp tổ chức phối hợp tốt với các yếu tố liên

quan để triển khai công việc có hiệu quả cao, có trình độ độc lập

tổ chức làm việc.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành tài chính kế toán (đã

qua thời gian tập sự).

- Có chứng chỉ tốt nghiệp khoá đào tạo, bồi dưỡng về quản

lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên theo nội dung

chương trình của Học viện Hành chính quốc gia.

- Biết một ngoại ngữ, trình độ A.

- Biết sử dụng thành thạo máy vi tính.

II. CHUYÊN VIÊN CHÍNH KẾ TOÁN:

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn nghiệp vụ trong hệ thống quản

lý Nhà nước về công tác kế toán, giúp lãnh đạo các đơn vị cấu

thành (Vụ, Cục), lãnh đạo cấp tỉnh (Sở, Uỷ ban nhân dân), chỉ

đạo, quản lý nghiệp vụ kế toán.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Nghiên cứu, xây dựng các văn bản Luật, Pháp lệnh chế độ

kế toán và xét duyệt hệ thống kế toán nói chung và chế độ kế

toán áp dụng cho các ngành kinh tế đặc thù.

- Tổ chức, chỉ đạo, thực hiện, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra

nghiệp vụ kế toán và đề xuất các biện pháp chỉ đạo, uốn nắn

những lệch lạc nhằm tăng cường hiệu lực quản lý kế toán của

ngành, tỉnh.

- Nghiên cứu, xây dựng mô hình mẫu về công tác hạch toán

kế toán, tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với đặc điểm kinh

doanh yêu cầu quản lý từng lĩnh vực hoạt động, từng thành

phần kinh tế.

Page 152: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

152

- Tham gia xây dựng mục tiêu, giáo trình đào tạo, bồi

dưỡng đội ngũ kế toán, kiểm toán viên.

- Hướng dẫn các ngành, các địa phương, các đơn vị áp

dụng các quy định về kế toán vào hoạt động cụ thể của từng

ngành, từng lĩnh vực, từng đơn vị.

- Quản lý giám sát về chuyên môn, nghiệp vụ các hoạt động

tư vấn kế toán, kiểm toán của các tổ chức, các cá nhân trong và

ngoài nước trên lãnh thổ Việt Nam phù hợp với luật lệ hiện

hành của Việt Nam.

- Tổ chức tổng hợp tình hình, tiến hành phân tích, tổng kết,

đánh giá hiệu quả, rút kinh nghiệp, đề xuất phương án sửa đổi,

điều chỉnh cơ cấu, biện pháp quản lý theo nhiệm vụ được phân

công, tổng hợp báo cáo lên cấp trên.

- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu đề tài về quản lý nghiệp

vụ có liên quan đến chức năng quản lý ngành kế toán tài chính

nhằm cải tiến nội dung và phương pháp quản lý.

2. Hiểu biết:

- Nắm được đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.

Nắm vững hệ thống pháp luật kinh tế, các chính sách, chế độ kế

toán và kiểm toán của Nhà nước.

- Có kiến thức sâu rộng về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán,

kiểm toán tài chính. Nắm vững thông lệ và chuẩn mực kế toán

và kiểm toán quốc tế phổ biến.

- Nắm hệ thống các chế độ kế toán của Nhà nước và các chế

độ kế toán chuyên ngành, quy trình tổ chức công tác kế toán, tổ

chức bộ máy kế toán của các loại hình sản xuất kinh doanh dịch

vụ và hành chính sự nghiệp.

- Thành thạo việc xây dựng phương án, đề án quản lý

nghiệp vụ kế toán tài chính và nguyên tắc, thủ tục hành chính.

Page 153: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

153

- Am hiểu chuẩn mực kế toán và kiểm toán quốc tế.

- Có năng lực nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực kế toán,

kiểm toán.

- Có trình độ tổng hợp, tổ chức chỉ đạo, kiểm tra, phối hợp

việc triển khai nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ được giao.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp đại hoặc chuyên ngành tài chính kế toán trở lên.

Đã qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý kinh tế ngành, lĩnh vực.

- Đã qua lớp bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn

nghiệp vụ kế toán.

- Có chứng chỉ tốt nghiệp khoá đào tạo, bồi dưỡng về quản

lý hành chính nhà nước theo nội dung, chương trình trung cao

cấp của Học viện Hành chính quốc gia.

- Có thời gian công tác ở ngạch chuyên viên kế toán tối

thiểu là 9 năm.

- Biết một ngoại ngữ trình độ B.

- Biết sử dụng thành thạo máy vi tính.

III. CHUYÊN VIÊN CAO CẤP KẾ TOÁN:

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn nghiệp vụ cao nhất trong hệ

thống quản lý Nhà nước về công tác kế toán, giúp lãnh đạo

ngành hoặc lãnh đạo Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, quản lý tổ

chức thực hiện hệ thống nghiệp vụ kế toán.

Nhiệm vụ cụ thể:

kế toán chế độ kế toán và hệ thống văn bản pháp lý về kế

toán và- Chủ trì, nghiên cứu, xây dựng các Luật, Pháp lệnh,

chuẩn mực kiểm toán của Việt Nam, các đề án chiến lược phát

triển công tác kế toán trong phạm vi toàn quốc, gồm:

Page 154: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

154

+ Nghiên cứu, xây dựng chủ trương, phương hướng và

biện pháp hoàn thiện hệ thống kế toán đáp ứng yêu cầu quản lý

kinh tế, tài chính trong giai đoạn phát triển của đất nước.

+ Nghiên cứu, xây dựng các văn bản pháp quy về kế toán

và kiểm toán đối với vấn đề tổng hợp phức tạp.

- Tham gia xây dựng các mục tiêu, giáo trình và hướng dẫn

đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ kế toán trưởng, kiểm toán viên.

- Chủ trì tổ chức, chỉ đạo thực hiện các phương án, kế

hoạch, kiểm tra nghiệp vụ và xây dựng các văn bản sửa đổi, bổ

sung các quy định về kế toán hiện hành nhằm tổ chức quản lý

chặt chẽ có hiệu lực và hiệu quả.

- Chủ trì tổ chức việc phối hợp nghiệp vụ của lĩnh vực liên

quan giữa các cấp quản lý cùng lĩnh vực của các ngành đảm bảo

tính thống nhất đồng bộ trong cả nước.

- Chủ trì, nghiên cứu xây dựng hệ thống kế toán được áp

dụng ở các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cho phù hợp

với các quy định trong Luật Đầu tư nước ngoài và các quy định

khác của Nhà nước Việt Nam.

- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các đề tài nghiên cứu

khoa học cấp Bộ, tỉnh, cấp Nhà nước về công tác tài chính kế

toán, kiểm toán.

2. Hiểu biết:

- Nắm được đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước,

phương hướng chính sách của ngành về lĩnh vực quản lý và

nghiệp vụ liên quan.

- Nắm vững hệ thống các chuẩn mực kế toán, Luật kế toán,

chế độ kế toán của Nhà nước và các chế độ kế toán cụ thể áp

dụng trong các ngành, các lĩnh vực;

- Hiểu biết rộng về hệ thống lý luận thực tiễn các hình

thức, phương pháp và xu hướng phát triển của công tác kế toán

và kiểm toán trong nước và quốc tế;

Page 155: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

155

- Nắm vững luật pháp kinh tế tài chính, các chính sách chế

độ tài chính tín dụng của Nhà nước và pháp luật quốc tế liên

quan đến công tác kế toán của ngành, lĩnh vực.

- Nắm vững nguyên lý tổ chức công tác kế toán các chuẩn

mực kế toán, kiểm toán quốc tế.

- Am hiểu rộng về tình hình kinh tế - xã hội của lĩnh vực

quản lý tài chính ở trong nước và thế giới.

- Có năng lực nghiên cứu khoa học và tổ chức chỉ đạo ứng

dụng tiến bộ kỹ thuật hiện đại để cải tiến hệ thống quản lý

nghiệp vụ kế toán.

3. Yêu cầu trình độ:

- Là chuyên viên chính kế toán có thời gian tối thiểu ở

ngạch là 6 năm.

- Đã tốt nghiệp khoá đào tạo, quản lý hành chính nhà nước

trình độ cao cấp theo nội dung, chương trình của Học viện Hành

chính quốc gia.

- Đã tốt nghiệp khoá lý luận chính trị cao cấp của Học viện

chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.

- Biết thành thạo ít nhất một ngoại ngữ (đọc, nghe, nói

thông thạo).

- Biết sử dụng máy vi tính để khai thác tài liệu, thông tin.

- Có đề án tổng hợp hoặc công trình nghiên cứu khoa học

về tài chính kế toán được Hội đồng khoa học ngành thừa nhận

và đưa và áp dụng có hiệu quả.

Page 156: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

156

BỘ NỘI VỤ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 77/2004/QĐ-BNV Hà Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2004

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành mã số các ngạch công chức chuyên ngành quản

lý thị trường và một số ngạch viên chức ngành văn hoá - thông tin

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp

lệnh Cán bộ, công chức ngày 29 tháng 4 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 45/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm

2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và

cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Quyết định số 587 TM/TCCB ngày 12 tháng 7 năm

1995 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành tiêu chuẩn

nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Thương mại;

Căn cứ Quyết định số 428/TCCP-VC ngày 02 tháng 6 năm

1993 của Bộ trưởng - Trưởng ban Tổ chức - cán bộ Chính phủ

(nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ) về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp

vụ ngạch công chức ngành văn hoá - thông tin;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức - viên chức,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mã số các ngạch công chức chuyên

ngành quản lý thị trường với các mã số ngạch ứng với từng

ngạch cụ thể như sau:

1. Mã số ngạch kiểm soát viên cao cấp thị trường: 21.187

2. Mã số ngạch kiểm soát viên chính thị trường: 21.188

Page 157: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

157

3. Mã số ngạch kiểm soát viên thị trường: 21.189

4. Mã số ngạch kiểm soát viên trung cấp thị trường: 21.190

Điều 2. Ban hành mã số một số ngạch viên chức chuyên

ngành văn hoá - thông tin với các mã số ngạch ứng với từng

ngạch cụ thể như sau:

1. Mã số ngạch Âm thanh viên cao cấp: 17a.191

2. Mã số ngạch Âm thanh viên chính: 17a.192

3. Mã số ngạch Âm thanh viên: 17a.193

4. Mã số ngạch Thư mục viên cao cấp: 17a.194

5. Mã số ngạch Thư mục viên chính: 17a.195

6. Mã số ngạch Thư mục viên: 17a.196

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười lăm

ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ

trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các

tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi

hành Quyết định này./.

BỘ TRƯỞNG

Đã ký: Đỗ Quang Trung

Page 158: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

158

BỘ NỘI VỤ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 78/2004/QĐ-BNV Hà Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2004

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành danh mục các ngạch

công chức và ngạch viên chức

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh

Cán bộ, công chức ngày 29 tháng 4 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 45/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm

2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ

cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành danh mục các ngạch công chức trong các cơ

quan nhà nước và danh mục các ngạch viên chức trong các đơn vị

sự nghiệp của Nhà nước để thực hiện việc xây dựng và quản lý đội

ngũ cán bộ, công chức. (Có danh mục cụ thể kèm theo Quyết định

này).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười lăm

ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thủ trưởng

cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố

trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

BỘ TRƯỞNG

Đã ký: Đỗ Quang Trung

Page 159: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

159

DANH MỤC CÁC NGẠCH CÔNG CHỨC (Ban hành kèm theo Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV

ngày 03 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

I- Ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

TT Ngạch Mã số

1. Chuyên viên cao cấp 01.001

2. Thanh tra viên cao cấp 04.023

3. Kế toán viên cao cấp 06.029

4. Kiểm soát viên cao cấp thuế 06.036

5. Kiểm toán viên cao cấp 06.041

6. Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng 07.044

7. Kiểm tra viên cao cấp hải quan 08.049

8. Kiểm dịch viên cao cấp động thực vật 09.066

9. Thẩm kế viên cao cấp 12.084

10. Kiểm soát viên cao cấp thị trường 21.187

II- Ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương

TT Ngạch Mã số

1. Chuyên viên chính 01.002

2. Chấp hành viên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

03.017

3. Thanh tra viên chính 04.024

4. Kế toán viên chính 06.030

5. Kiểm soát viên chính thuế 06.037

6. Kiểm toán viên chính 06.042

7. Kiểm soát viên chính ngân hàng 07.045

8. Kiểm tra viên chính hải quan 08.050

9. Kiểm dịch viên chính động - thực vật 09.067

Page 160: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

160

10. Kiểm soát viên chính đê điều 11.081

11. Thẩm kế viên chính 12.085

12. Kiểm soát viên chính thị trường 21.188

III- Ngạch chuyên viên và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

TT Ngạch Mã số

1. Chuyên viên 01.003

2. Chấp hành viên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

03.018

3. Công chứng viên 03.019

4. Thanh tra viên 04.025

5. Kế toán viên 06.031

6. Kiểm soát viên thuế 06.038

7. Kiểm toán viên 06.043

8. Kiểm soát viên ngân hàng 07.046

9. Kiểm tra viên hải quan 08.051

10. Kiểm dịch viên động - thực vật 09.068

11. Kiểm lâm viên chính 10.078

12. Kiểm soát viên đê điều 11.082

13. Thẩm kế viên 12.086

14. Kiểm soát viên thị trường 21.189

IV- Ngạch cán sự và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

TT Ngạch Mã số

1. Cán sự 01.004

2. Kế toán viên trung cấp 06.032

3. Kiểm thu viên thuế 06.039

4. Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý (ngân hàng) 07.048

Page 161: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

161

5. Kiểm tra viên trung cấp hải quan 08.052

6. Kỹ thuật viên kiểm dịch động thực vật 09.069

7. Kiểm lâm viên 10.079

8. Kiểm soát viên trung cấp đê điều 11.083

9. Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản 19.183

10. Kiểm soát viên trung cấp thị trường 21.190

V- Các ngạch nhân viên:

TT Ngạch Mã số

1. Kỹ thuật viên đánh máy 01.005

2. Nhân viên đánh máy 01.006

3. Nhân viên kỹ thuật 01.007

4. Nhân viên văn thư 01.008

5. Nhân viên phục vụ 01.009

6. Lái xe cơ quan 01.010

7. Nhân viên bảo vệ 01.011

8. Kế toán viên sơ cấp 06.033

9. Thủ quỹ kho bạc, ngân hàng 06.034

10. Thủ quỹ cơ quan, đơn vị 06.035

11. Nhân viên thuế 06.040

12. Kiểm ngân viên 07.047

13. Nhân viên hải quan 08.053

14. Kiểm lâm viên sơ cấp 10.080

15. Thủ kho bảo quản nhóm I 19.184

16. Thủ kho bảo quản nhóm II 19.185

17. Bảo vệ, tuần tra canh gác 19.186

DANH MỤC

CÁC NGẠCH VIÊN CHỨC

Page 162: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

162

(Ban hành kèm theo Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV

ngày 03 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

I- Các ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với

ngạch chuyên viên cao cấp:

TT Ngạch Mã số

1. Lưu trữ viên cao cấp 02.012

2. Chẩn đoán viên cao cấp bệnh động vật 09.054

3. Dự báo viên cao cấp bảo vệ thực vật 09.058

4. Giám định viên cao cấp thuộc bảo vệ thực vật -

thú y

09.062

5. Kiểm nghiệm viên cao cấp giống cây trồng 09.070

6. Kiến trúc sư cao cấp 12.087

7. Nghiên cứu viên cao cấp 13.090

8. Kỹ sư cao cấp 13.093

9. Định chuẩn viên cao cấp 13.097

10. Giám định viên cao cấp 13.100

11. Dự báo viên cao cấp 14.103

12. Giáo sư - Giảng viên cao cấp 15.109

13. Bác sĩ cao cấp 16.116

14. Dược sĩ cao cấp 16.132

15. Biên tập - Biên kịch - Biên dịch viên cao cấp 17.139

16. Phóng viên - Bình luận viên cao cấp 17.142

17. Phát thanh viên cao cấp 17.145

18. Quay phim viên cao cấp 17.148

19. Đạo diễn cao cấp 17.154

20. Diễn viên hạng I 17.157

21. Họa sĩ cao cấp 17.160

22. Bảo tàng viên cao cấp 17.164

23. Thư viện viên cao cấp 17.168

Page 163: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

163

24. Phương pháp viên cao cấp 17.172

25. Huấn luyện viên cao cấp 18.179

26. Âm thanh viên cao cấp 17a.191

27. Thư mục viên cao cấp 17a.194

II- Các ngạch viên chức chuyên ngành tương đương

với ngạch chuyên viên chính:

TT Ngạch Mã số

1. Lưu trữ viên chính 02.013

2. Chẩn đoán viên chính bệnh động vật 09.055

3. Dự báo viên chính bảo vệ thực vật 09.059

4. Giám định viên chính thuốc bảo vệ thực vật -

thú y

09.063

5. Kiểm nghiệm viên chính giống cây trồng 09.071

6. Kiến trúc sư chính 12.088

7. Nghiên cứu viên chính 13.091

8. Kỹ sư chính 13.094

9. Định chuẩn viên chính 13.098

10. Giám định viên chính 13.101

11. Dự báo viên chính 14.104

12. Phó giáo sư - Giảng viên chính 15.110

13. Giáo viên trung học cao cấp 15.112

14. Bác sĩ chính 16.117

15. Dược sĩ chính 16.133

16. Biên tập - Biên kịch - Biên dịch viên chính 17.140

17. Phóng viên - Bình luận viên chính 17.143

18. Phát thanh viên chính 17.146

19. Quay phim chính 17.149

20. Dựng phim viên cao cấp 17.151

Page 164: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

164

21. Đạo diễn chính 17.155

22. Diễn viên hạng II 17.158

23. Họa sĩ chính 17.161

24. Bảo tàng viên chính 17.165

25. Thư viện viên chính 17.169

26. Phương pháp viên chính 17.173

27. Huấn luyện viên chính 18.180

28. Âm thanh viên chính 17a.192

29. Thư mục viên chính 17a.195

III- Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với

ngạch chuyên viên:

TT Ngạch Mã số

1. Lưu trữ viên 02.014

2. Chẩn đoán viên bệnh động vật 09.056

3. Dự báo viên bảo vệ thực vật 09.060

4. Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật - thú y 09.064

5. Kiểm nghiệm viên giống cây trồng 09.072

6. Kiến trúc sư 12.089

7. Nghiên cứu viên 13.092

8. Kỹ sư 13.095

9. Định chuẩn viên 13.099

10. Giám định viên 13.102

11. Dự báo viên 14.105

12. Quan trắc viên chính 14.106

13. Giảng viên 15.111

14. Giáo viên trung học 15.113

15. Bác sĩ 16.118

Page 165: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

165

TT Ngạch Mã số

16. Y tá cao cấp 16.120

17. Nữ hộ sinh cao cấp 16.123

18. Kỹ thuật viên cao cấp y 16.126

19. Dược sĩ 16.134

20. Biên tập - Biên kịch - Biên dịch viên 17.141

21. Phóng viên - Bình luận viên 17.144

22. Phát thanh viên 17.147

23. Quay phim viên 17.150

24. Dựng phim viên chính 17.152

25. Đạo diễn 17.156

26. Họa sĩ 17.162

27. Bảo tàng viên 17.116

28. Thư viện viên 17.170

29. Phương pháp viên 17.174

30. Hướng dẫn viên chính 17.175

31. Tuyên truyền viên chính 17.177

32. Huấn luyện viên 18.181

33. Âm thanh viên 17a.193

34. Thư mục viên 17a.196

IV- Các ngạch viên chức chuyên ngành tương đương

với ngạch cán sự

TT Ngạch Mã số

1. Lưu trữ viên trung cấp 02.015

2. Kỹ thuật viên lưu trữ 02.016

3. Kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật 09.057

Page 166: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

166

TT Ngạch Mã số

4. Kỹ thuật viên dự báo bảo vệ thực vật 09.061

5. Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật -

thú y

09.065

6. Kỹ thuật viên kiểm nghiệm giống cây trồng 09.073

7. Kỹ thuật viên 13.096

8. Quan trắc viên 14.107

9. Giáo viên tiểu học 15.114

10. Giáo viên mầm non 15.115

11. Y sĩ 16.119

12. Y tá chính 16.121

13. Nữ hộ sinh chính 16.124.

14. Kỹ thuật viên chính y 16.127

15. Dược sỹ trung cấp 16.135

16. Kỹ thuật viên chính dược 16.137

17. Dựng phim viên 17.153

18. Diễn viên hạng III 17.159

19. Họa sỹ trung cấp 17.163

20. Kỹ thuật viên bảo tồn, bảo tàng 17.167

21. Thư viện viên trung cấp 17.171

22. Hướng dẫn viên (ngành văn hóa thông tin) 17.176

23. Tuyên truyền viên 17.178

24. Hướng dẫn viên (ngành thể dục thể thao) 18.182

V- Các ngạch nhân viên:

TT Ngạch Mã số

1. Quan trắc viên sơ cấp 14.108

Page 167: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

167

2. Y tá 16.122

3. Nữ hộ sinh 16.125

4. Kỹ thuật viên y 16.128

5. Y công 16.129

6. Hộ lý 16.130

7. Nhân viên nhà xác 16.131

8. Dược tá 16.136

9. Kỹ thuật viên dược 16.138

Page 168: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

168

BỘ NỘI VỤ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 136/2005/QĐ-BNV Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2005

QUYẾT ĐỊNH

Của bộ trưởng Bộ Nội vụ số 136/2005/QĐ-BNV ngày 19 tháng

12 năm 2005 về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch

công chức ngành dự trữ quốc gia

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp

lệnh Cán bộ, công chức năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10

năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán

bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 45/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm

2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và

cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Theo đề nghị của Bộ Tài chính tại Công văn số 4399

TC/TCCB ngày 14 tháng 4 năm 2005;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công

chức ngành Dự trữ quốc gia (có bản tiêu chuẩn nghiệp vụ kèm

theo Quyết định này), gồm:

1. Kỹ thuật viên bảo quản - mã số ngạch 19.221;

2. Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp - mã số ngạch 19.222;

3. Thủ kho bảo quản - mã số ngạch 19.223;

4. Nhân viên bảo quản kho dự trữ - mã số ngạch 19.224.

Page 169: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

169

Điều 2. Tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức

ngành Dự trữ Quốc gia là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền thực

hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ công chức

ngành dự trữ quốc gia theo quy định của nhà nước.

Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 411/TCCP-

VC ngày 29 tháng 5 năm 1993 của Bộ trưởng - Trưởng ban Ban

Tổ chức - Cán bộ Chính phủ nay là Bộ Nội vụ về việc ban hành

tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành dự trữ quốc

gia. Bãi bỏ ngạch kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản mã số

19.183; Thủ kho bảo quản nhóm I (mã số 19.184); Thủ kho bảo

quản nhóm II (mã số 19.185); bảo vệ tuần tra canh gác (mã số

19.186) thuộc danh mục các ngạch công chức kèm theo Quyết

định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 của Bộ

trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục các ngạch công

chức và các ngạch viên chức.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể

từ ngày đăng Công báo.

Điều 5. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thủ

trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các

tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi

hành Quyết định này./.

BỘ TRƯỞNG

Đã ký: Đỗ Quang Trung

Page 170: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

170

TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH

CÔNG CHỨC NGÀNH DỰ TRỮ QUỐC GIA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 136/2005/QĐ-BNV

ngày 19 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

I. NGẠCH KỸ THUẬT VIÊN BẢO QUẢN

(tương đương ngạch chuyên viên)

1. Chức trách

Là công chức chuyên môn giúp lãnh đạo tổ chức quản lý

chất lượng, quản lý công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia theo

quy định; triển khai các biện pháp kỹ thuật và công nghệ mới để

bảo đảm an toàn chất lượng hàng dự trữ quốc gia do đơn vị

quản lý.

2. Nhiệm vụ

- Căn cứ các quy định chung của Nhà nước, của Bộ và của

Cục về công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia, xây dựng kế

hoạch tổ chức thực hiện công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia

do đơn vị quản lý.

- Hướng dẫn, kiểm tra công tác bảo quản hàng dự trữ quốc

gia của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo quy định chung

của Nhà nước.

- Tổ chức công tác kiểm nghiệm, phân tích, xử lý các số liệu

điều tra chọn mẫu, quản lý tiêu chuẩn chất lượng đối với hàng

dự trữ quốc gia trước khi nhập, xuất kho và quá trình hàng hóa

lưu kho theo quy định.

- Tham gia nghiên cứu, đề xuất các giải pháp kỹ thuật, công

nghệ để không ngừng nâng cao hiệu quả bảo quản hàng dự trữ

quốc gia; xây dựng hoặc tham gia xây dựng quy trình, quy phạm

bảo quản.

Page 171: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

171

- Hướng dẫn nghiệp vụ bảo quản cho kỹ thuật viên bảo

quản trung cấp, thủ kho thực hiện công tác bảo quản của Tổng

kho theo đúng quy trình quy phạm.

- Tuyên truyền phổ biến các quy định pháp luật về công tác

bảo quản hàng dự trữ quốc gia. Kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn

và đề nghị xử lý các hành vi vi phạm theo quy định.

3. Tiêu chuẩn về năng lực

- Xây dựng được kế hoạch tổ chức thực hiện công tác bảo

quản hàng dự trữ quốc gia.

- Tổ chức được việc hướng dẫn và kiểm tra công tác bảo

quản hàng dự trữ quốc gia theo quy định chung của Nhà nước.

- Tổ chức thực hiện được các công việc liên quan đến kiểm

nghiệm, phân tích, xử lý và quản lý tiêu chuẩn chất lượng hàng

dự trữ quốc gia trong quá trình nhập, xuất và lưu kho theo quy

định.

- Tổ chức được việc nghiên cứu, đề xuất các giải pháp liên

quan đến quy trình, quy phạm và kỹ thuật công nghệ bảo quản

hàng dự trữ quốc gia.

- Thực hiện được nhiệm vụ kiểm tra, phát hiện và đề nghị

xử lý các vi phạm trong quá trình bảo quản hàng dự trữ quốc

gia.

4. Tiêu chuẩn về trình độ

- Tốt nghiệp đại học kỹ thuật phù hợp với chuyên ngành

bảo quản.

- Có chứng chỉ đã qua lớp đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ

quản lý Nhà nước chuyên ngành dự trữ quốc gia.

- Biết một ngoại ngữ trình độ B trở lên (1 trong 5 thứ tiếng

Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức).

- Có kiến thức và kỹ năng về tin học ở trình độ B.

Page 172: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

172

II. NGẠCH KỸ THUẬT VIÊN BẢO QUẢN TRUNG CẤP

(tương đương ngạch cán sự)

1. Chức trách

Là công chức chuyên môn giúp lãnh đạo tổ chức thực hiện

công tác quản lý chất lượng, bảo quản hàng dự trữ quốc gia theo

quy trình kỹ thuật quy định; bảo đảm an toàn chất lượng hàng

dự trữ quốc gia do đơn vị trực tiếp quản lý.

2. Nhiệm vụ

- Hướng dẫn kỹ thuật và nghiệm thu công tác chuẩn bị kho,

phương tiện giao nhận, thiết bị kiểm tra, đo lường để phục vụ

công tác nhập, xuất hàng dự trữ của Tổng kho.

- Kiểm tra, giám sát chất lượng hàng hóa dự trữ quốc gia

trước khi nhập, xuất kho bảo đảm yêu cầu chất lượng kỹ thuật

theo quy định; trực tiếp lấy mẫu, phân tích mẫu, lập hồ sơ kỹ

thuật báo cáo Dự trữ quốc gia khu vực; bảo đảm chính xác,

khách quan, trung thực các chỉ số chất lượng của hàng hóa

nhập, xuất kho theo đúng quy định.

- Trực tiếp kiểm tra, giám sát và hướng dẫn công tác bảo

quản và theo dõi chất lượng hàng dự trữ quốc gia trong Tổng

kho; hướng dẫn việc ghi chép nhật ký bảo quản của các thủ kho;

báo cáo, đề xuất phương án xử lý kịp thời các sự cố xảy ra đối

với hàng hóa trong quá trình bảo quản.

- Xác định và chịu trách nhiệm cá nhân về các chỉ số chất

lượng trước khi nhập, xuất đối với hàng hóa dự trữ quốc gia

được phân công trực tiếp kiểm tra, theo dõi và các trang thiết bị

được giao trực tiếp quản lý.

- Xác định và chịu trách nhiệm liên đới về chất lượng hàng

hóa dự trữ quốc gia do đơn vị quản lý, do thiếu kiểm tra, giám

sát hoặc không xử lý kịp thời để xảy ra các sự cố ảnh hưởng

nghiêm trọng đến chất lượng hàng hóa trong kho, gây thiệt hại

tài sản Nhà nước.

Page 173: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

173

- Trong trường hợp nếu không thống nhất được kết quả

kiểm tra hoặc nếu phát hiện không đúng theo tiêu chuẩn chất

lượng quy định khi kiểm tra chất lượng hàng hóa dự trữ quốc

gia nhập, xuất kho phải kịp thời báo cáo ngay với lãnh đạo Tổng

kho và Dự trữ quốc gia khu vực bằng văn bản để chỉ đạo tạm

thời dừng ngay việc nhập, xuất kho lô hàng đó trước khi có

quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.

3. Tiêu chuẩn về năng lực

- Thực hiện được các quy trình quy phạm kỹ thuật liên

quan đến nhiệm vụ của kỹ thuật viên bảo quản trung cấp.

- Thực hiện được công tác kiểm tra, giám sát bảo quản và

theo dõi chất lượng hàng dự trữ.

- Có khả năng hướng dẫn việc ghi chép nhật ký bảo quản

của các thủ kho.

- Sử dụng thành thạo các trang thiết bị kỹ thuật được trang bị.

- Biết xử lý một số hiện tượng thường xảy ra trong quá

trình bảo quản, ảnh hưởng đến chất lượng hàng hóa.

4. Tiêu chuẩn về trình độ

- Tốt nghiệp trung cấp kỹ thuật bảo quản theo chuyên ngành.

- Có chứng chỉ đã qua lớp bồi dưỡng về công tác bảo vệ,

bảo mật, phòng cháy, chữa cháy.

- Biết một ngoại ngữ trình độ A trở lên (1 trong 5 thứ tiếng

Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức).

- Có kiến thức và kỹ năng về tin học ở trình độ A.

III. NGẠCH THỦ KHO BẢO QUẢN

(tương đương ngạch cán sự)

1. Chức trách

Là công chức chuyên môn trực tiếp giữ gìn, bảo quản hàng

Page 174: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

174

dự trữ quốc gia; chịu trách nhiệm toàn bộ về số lượng và chất

lượng hàng dự trữ quốc gia được giao quản lý.

2. Nhiệm vụ

- Thực hiện công tác chuẩn bị kho và các dụng cụ, phương

tiện cần thiết trước khi đưa hàng vào dự trữ theo quy định.

- Trực tiếp thực hiện việc kiểm tra ban đầu khi giao nhận

hàng nhập, xuất kho theo đúng tiêu chuẩn chất lượng; đúng số

lượng theo phiếu nhập, xuất và các trình tự, thủ tục quy định.

- Thực hiện bảo quản thường xuyên, định kỳ theo đúng

quy trình, quy phạm kỹ thuật bảo quản. Trong quá trình bảo

quản hàng hóa, nếu có sự cố bất thường hoặc phát hiện những

hiện tượng phát sinh làm ảnh hưởng đến chất lượng hàng hóa

phải chủ động xử lý, đồng thời báo cáo lãnh đạo Tổng kho để có

biện pháp giải quyết kịp thời.

- Nắm vững và có kỹ năng sử dụng thành thạo các thiết bị

kỹ thuật, thiết bị đo lường phục vụ cho quá trình giao, nhận, bảo

quản hàng dự trữ quốc gia.

- Lập hồ sơ chứng từ ban đầu, cập nhật nhật ký theo dõi

hàng hóa cho từng kho hoặc ngăn kho hàng.

- Quản lý, theo dõi và chịu trách nhiệm cá nhân về toàn bộ

hàng hóa dự trữ, các tài sản, trang thiết bị được đơn vị giao cho

trực tiếp quản lý.

3. Tiêu chuẩn về năng lực

- Nhận biết, kiểm tra và xác định được chủng loại hàng

nhập, xuất về tiêu chuẩn, chất lượng, số lượng theo đúng trình

tự, thủ tục quy định.

- Có năng lực thực hiện việc bảo quản thường xuyên, định

kỳ đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật bảo quản.

- Có năng lực xác định và đề xuất các giải pháp xử lý những

vấn đề, tình trạng phát sinh trong quá trình bảo quản.

Page 175: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

175

- Có năng lực lập hồ sơ, ghi chép sổ sách rõ ràng, mạch lạc

đối với việc nhập xuất hàng dự trữ quốc gia theo quy định của

Nhà nước.

4. Tiêu chuẩn về trình độ

- Tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành kinh tế hoặc kỹ thuật.

- Có chứng chỉ đã qua lớp bồi dưỡng về công tác bảo vệ,

bảo mật, phòng cháy, chữa cháy.

- Biết một ngoại ngữ trình độ A trở lên (1 trong 5 thứ tiếng

Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức).

- Có kiến thức và kỹ năng về tin học ở trình độ A.

IV. NGẠCH NHÂN VIÊN BẢO VỆ KHO DỰ TRỮ (Tương

đương ngạch nhân viên)

1. Chức trách

Là công chức nhà nước có trách nhiệm tuần tra canh gác,

bảo vệ trong khu vực kho dự trữ quốc gia và bảo đảm an toàn

hàng dự trữ quốc gia theo quy định.

2. Nhiệm vụ

- Giám sát các hoạt động nhập, xuất hàng hóa; hướng dẫn,

kiểm tra người và phương tiện ra vào khu vực kho dự trữ theo quy

định (kiểm tra giấy tờ, phiếu xuất, nhập kho và vào sổ theo dõi).

- Thực hiện công tác tuần tra canh gác trong khu vực kho

hàng thuộc phạm vi quản lý trong ca trực theo quy chế bảo vệ

của cơ quan; bảo đảm giữ gìn an toàn kho tàng, hàng hóa dự trữ

quốc gia.

- Lập biên bản, tổ chức bảo vệ hiện trường theo quy định

khi có vi phạm an toàn, an ninh trật tự trong khu vực kho tàng;

báo cáo kịp thời lên cấp trên và các cơ quan chức năng để xử lý.

- Tham gia xây dựng phương án việc phòng cháy chữa

cháy, phòng chống lụt bão.... ở khu vực kho thuộc phạm vi quản

Page 176: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

176

lý. Phối, kết hợp với công an khu vực, các cơ quan lân cận, cá

nhân có liên quan để tổ chức thực hiện các phương án theo quy

định.

- Giữ gìn bí mật và thực hiện tốt quy chế bảo mật về tài sản,

hàng hóa dự trữ quốc gia.

3. Tiêu chuẩn về năng lực

- Thực hiện được chức năng giám sát các hoạt động nhập,

xuất hàng hóa chính xác theo đúng quy định của cơ quan và của

Nhà nước.

- Hướng dẫn được người và phương tiện ra vào kho theo

quy định.

- Ghi chép vào sổ theo dõi cụ thể, rõ ràng, chính xác người

và phương tiện ra vào kho.

- Thực hiện được nhiệm vụ bảo vệ tuần tra kiểm soát khu

vực kho hàng theo quy chế của cơ quan.

- Lập được biên bản xử lý khi có sai phạm xảy ra.

- Biết sử dụng thành thạo các trang thiết bị phòng cháy

chữa cháy, phòng, chống bão lụt đã được trang bị.

4. Tiêu chuẩn về trình độ

- Tốt nghiệp phổ thông trung học.

- Có chứng chỉ đã qua lớp bồi dưỡng từ 3 - 6 tháng về công

tác bảo vệ kho tàng, cơ sở kinh tế.

- Có chứng chỉ đã qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ 3 tháng

phòng cháy, chữa cháy.

Page 177: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

177

BỘ NỘI VỤ

Số: 09/2006/QĐ-BNV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2006

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ

các ngạch công chức ngành Kiểm lâm

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp

lệnh Cán bộ, công chức năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10

năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán

bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 45/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm

2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và

cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

tại công văn số 1730/BNN/TCCB ngày 12 tháng 7 năm 2006 về

việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành

Kiểm lâm;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức – Viên chức,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp

vụ các ngạch công chức ngành kiểm lâm (có bản tiêu chuẩn

nghiệp vụ kèm theo Quyết định này), gồm:

1. Kiểm lâm viên chính - Mã số ngạch 10.225

2. Kiểm lâm viên - Mã số ngạch 10.226

3. Kiểm lâm viên trình độ cao đẳng- Mã số ngạch 10.227

Page 178: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

178

4. Kiểm lâm viên trung cấp - Mã số ngạch 10.228

5. Kiểm lâm viên sơ cấp - Mã số ngạch 10.229

Điều 2. Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch Kiểm lâm là căn

cứ để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ

công chức ngành Kiểm lâm.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể

từ ngày đăng Công báo.

Điều 4. Quyết định này thay thế Quyết định số 409/TCCP-

VC ngày 29 tháng 5 năm 1993 của Bộ trưởng - Trưởng ban Ban

Tổ chức – Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) về việc ban hành

tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành lâm nghiệp;

bãi bỏ ngạch kiểm lâm viên chính (mã số 10.078), kiểm lâm viên

(mã số 10.079) và kiểm lâm viên sơ cấp (mã số 10.080) thuộc

Danh mục các ngạch công chức kèm theo Quyết định số

78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng

Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và

các ngạch viên chức.

Điều 5. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thủ

trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các

tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi

hành Quyết định này./.

BỘ TRƯỞNG

Đã ký: Đỗ Quang Trung

Page 179: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

179

BỘ NỘI VỤ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH

CÔNG CHỨC NGÀNH KIỂM LÂM

(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2006/QĐ/BNV

ngày 05 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

I. NGẠCH KIỂM LÂM VIÊN CHÍNH (tương đương ngạch

Chuyên viên chính)

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn nghiệp của ngành Kiểm lâm,

giúp lãnh đạo cơ quan Kiểm lâm ở Trung ương hoặc ở địa

phương tổ chức thực hiện một hoặc nhiều lĩnh vực chuyên môn,

nghiệp vụ về bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên phạm vi toàn

quốc và cấp tỉnh.

2. Nhiệm vụ:

- Chủ trì tổ chức triển khai và thực hiện một lĩnh vực trong

công tác nghiệp vụ chuyên môn bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.

- Chủ trì xây dựng các phương án, chương trình, kế hoạch

thuộc lĩnh vực công tác được phân công, phối hợp với các cơ

quan có liên quan tổ chức thực hiện.

- Tham gia xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản quy

phạm pháp luật về chuyên môn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực công

tác được giao.

- Chủ trì và tổ chức thực hiện việc kiểm tra, thanh tra và xử

lý theo quy định của pháp luật đối với những vụ việc có quy mô

lớn và có tính chất phức tạp.

- Chủ trì tổ chức và hướng dẫn kiểm tra nghiệp vụ của

ngành Kiểm lâm và tham mưu đề xuất các biện pháp điều chỉnh,

Page 180: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

180

uốn nắn trong hệ thống ngành Kiểm lâm nhằm đảm bảo tổ chức

chặt chẽ, có hiệu lực và hiệu quả.

- Thực hiện việc tham gia phối hợp nghiệp vụ với các cơ

quan hữu quan (chấp hành pháp luật, nghiên cứu, quản lý...) khi

triển khai thực hiện công tác bảo vệ và quản lý rừng trong phạm

vi tỉnh, vùng, cả nước.

- Tham gia hoặc chủ trì tổ chức nghiên cứu, áp dụng, ứng

dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào lĩnh

vực bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.

- Biên soạn hoặc tham gia biên soạn tài liệu, giáo trình

nghiệp vụ của ngành Kiểm lâm, tham gia giảng dạy các lớp bồi

dưỡng nghiệp vụ cho công chức Kiểm lâm.

- Nghiên cứu và phân tích các hoạt động của ngành Kiểm

lâm trên toàn quốc và các tỉnh có diện tích rừng lớn, đề xuất các

biện pháp tổ chức, chỉ đạo nhằm nâng cao hiệu lực quản lý và

hiệu quả công tác của ngành Kiểm lâm.

3. Tiêu chuẩn về phẩm chất:

- Đạt các yêu cầu về phẩm chất đối với người cán bộ, công

chức nói chung.

- Có tinh thần dũng cảm, mưu trí đấu tranh chống lâm tặc

để bảo vệ rừng.

- Có trách nhiệm cao, luôn tuân thủ pháp luật và thận trọng

trong thực thi công vụ.

- Không lợi dụng danh nghĩa, chức vụ, quyền hạn để mưu

cầu lợi ích cá nhân.

- Nêu cao tinh thần phục vụ nhân dân, lắng nghe ý kiến của

nhân dân để tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia bảo vệ

và phát triển rừng; phối hợp chặt chẽ với các cơ quan hữu quan

để hoàn thành nhiệm vụ.

Page 181: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

181

- Có tinh thần chí công vô tư, trung thực; có thái độ niềm

nở, lễ độ, khiêm tốn khi tiếp xúc với nhân dân.

4. Tiêu chuẩn về năng lực.

- Chủ trì và triển khai có hiệu quả các hoạt động nghiệp vụ

bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.

- Tổ chức phối hợp hiệu quả với các cơ quan hữu quan

khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ bảo vệ rừng và quản lý

lâm sản.

- Thực hiện được việc hướng dẫn và kiểm tra công tác

nghiệp vụ kiểm lâm cho các thành viên khác trong cơ quan.

- Có năng lực tổng hợp, khái quát các hoạt động liên quan

đến nghiệp vụ chuyên môn của ngành Kiểm lâm để đề xuất các

giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ rừng.

- Có khả năng độc lập nghiên cứu khoa học phục vụ công

tác bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.

5. Tiêu chuẩn về trình độ.

- Tốt nghiệp trình độ đại học trở lên chuyên ngành Lâm

nghiệp. Nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác thì phải

được bổ sung kiến thức về quản lý Lâm nghiệp do Bộ Nông

nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.

- Tốt nghiệp khoá đào tạo kiến thức quản lý Nhà nước và

nghiệp vụ ngạch kiểm lâm viên chính.

- Thông thạo một trong năm ngoại ngữ (Anh, Pháp, Nga,

Trung Quốc, Đức) ở trình độ B. Hoặc sử dụng thành thạo một

ngôn ngữ dân tộc thiểu số.

- Có thời gian giữ ngạch Kiểm lâm viên tối thiểu là 9 năm.

- Có công trình hoặc đề án liên quan đến công tác bảo vệ

rừng và quản lý lâm sản đã được cấp Bộ hoặc cấp tỉnh công

nhận và đưa vào sử dụng có hiệu quả.

- Sử dụng thành thạo vi tính văn phòng.

Page 182: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

182

II. NGẠCH KIỂM LÂM VIÊN

(tương đương ngạch Chuyên viên)

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn, nghiệp vụ của ngành Kiểm lâm,

giúp lãnh đạo cơ quan kiểm lâm ở Trung ương hoặc địa phương

thực hiện nhiệm vụ bảo vệ rừng và quản lý lâm sản tại địa bàn

được phân công.

2. Nhiệm vụ:

- Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các quy định của pháp

luật về bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.

- Theo dõi, báo cáo kịp thời việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ

rừng và quản lý lâm sản trong phạm vi được phân công.

- Xây dựng phương án, kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm

tra, thanh tra, phòng cháy, chữa cháy rừng, phòng chống các

hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ rừng, phát triển

rừng và kinh doanh lâm sản.

- Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về lâm

nghiệp cho cộng đồng dân cư trong địa bàn được phân công.

- Hướng dẫn xây dựng và giám sát việc thực hiện quy ước,

hương ước bảo vệ và phát triển rừng trong địa bàn được phân công.

- Tham gia cùng địa phương và các lực lượng bảo vệ pháp

luật khác phòng, chống các biểu hiện chặt, phá rừng trong địa

bàn được phân công.

- Kiểm tra, phát hiện và xử lý các vụ việc vi phạm pháp luật

về quản lý và bảo vệ rừng, quản lý lâm sản theo đúng nhiệm vụ

được phân công, đúng thẩm quyền.

3. Tiêu chuẩn về phẩm chất:

- Đạt các yêu cầu về phẩm chất đối với người cán bộ, công

chức nói chung.

Page 183: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

183

- Có tinh thần dũng cảm mưu trí đấu tranh với lâm tặc để

bảo vệ rừng.

- Có trách nhiệm cao, luôn tuân thủ pháp luật và thận trọng

trong thực thi công vụ.

- Không lợi dụng danh nghĩa, chức vụ, quyền hạn để mưu

cầu lợi ích cá nhân.

- Nêu cao tinh thần phục vụ nhân dân, lắng nghe ý kiến của

nhân dân để tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia bảo vệ

và phát triển rừng; phối hợp chặt chẽ với các cơ quan hữu quan

để hoàn thành nhiệm vụ.

- Có tinh thần chí công vô tư, trung thực. Có thái độ niềm

nở, lễ độ, khiêm tốn khi tiếp xúc với nhân dân.

4. Tiêu chuẩn về năng lực.

- Có khả năng độc lập chủ động làm việc.

- Thực hiện được công tác tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn,

kiểm tra, thanh tra trong công tác bảo vệ rừng và quản lý lâm

sản.

- Tập hợp và tổ chức phối hợp được với các cơ quan có liên

quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

- Có khả năng giao tiếp ứng xử tốt khi tiếp xúc với cá nhân

và tổ chức trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được phân công.

- Tổ chức và phối hợp giải quyết được các vi phạm pháp

luật liên quan đến bảo vệ rừng và quản lý lâm sản theo đúng

quy trình, thủ tục pháp luật.

5. Tiêu chuẩn về trình độ.

- Tốt nghiệp trình độ đại học trở lên chuyên ngành Lâm

nghiệp. Nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác thì phải

được bổ sung kiến thức về quản lý Lâm nghiệp do Bộ Nông

nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.

Page 184: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

184

- Tốt nghiệp khoá bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước

và nghiệp vụ ngạch Kiểm lâm viên.

- Thông thao một trong năm ngoại ngữ (Anh, Pháp, Nga,

Trung Quốc, Đức) ở trình độ B. Hoặc sử dụng một ngôn ngữ dân

tộc thiểu số.

- Sử dụng thành thạo vi tính văn phòng.

III. KIỂM LÂM VIÊN TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn, nghiệp vụ của ngành Kiểm lâm,

giúp lãnh đạo cơ quan Kiểm lâm địa phương thực hiện nhiệm

vụ bảo vệ rừng và quản lý lâm sản tại địa bàn được phân công.

2. Nhiệm vụ cụ thể:

- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp

luật về bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.

- Theo dõi, báo cáo kịp thời việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ

rừng và quản lý lâm sản trong phạm vi được phân công.

- Xây dựng phương án, kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm

tra, thanh tra, phòng cháy, chữa cháy rừng, phòng chống các

hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ rừng, phát triển

rừng và kinh doanh lâm sản

- Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về lâm

nghiệp cho cộng đồng dân cư trong địa bàn được phân công.

- Hướng dẫn xây dựng và giám sát việc thực hiện quy ước,

hương ước bảo vệ và phát triển rừng trong địa bàn được phân

công.

- Tham gia cùng địa phương và các lực lượng bảo vệ pháp

luật khác phòng, chống các biểu hiện chặt, phá rừng trong địa

bàn được phân công.

Page 185: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

185

- Kiểm tra, phát hiện và xử lý các vụ việc vi phạm pháp luật

về quản lý và bảo vệ rừng, quản lý lâm sản theo đúng nhiệm vụ

được phân công, đúng thẩm quyền.

3. Tiêu chuẩn về phẩm chất:

- Đạt các yêu cầu về phẩm chất đối với người cán bộ, công

chức nói chung.

- Có tinh thần dũng cảm mưu trí đấu tranh với lâm tặc để

bảo vệ rừng.

- Có trách nhiệm cao, luôn tuân thủ pháp luật và thận trọng

trong thực thi công vụ.

- Không lợi dụng danh nghĩa, chức vụ, quyền hạn để mưu

cầu lợi ích cá nhân.

- Nêu cao tinh thần phục vụ nhân dân, lắng nghe ý kiến của

nhân dân để tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia bảo vệ

và phát triển rừng; phối hợp chặt chẽ với các cơ quan hữu quan

để hoàn thành nhiệm vụ.

- Có tinh thần chí công vô tư, trung thực. Có thái độ niềm

nở, lễ độ, khiêm tốn khi tiếp xúc với nhân dân.

4. Tiêu chuẩn về năng lực:

- Thực hiện được công tác tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn,

kiểm tra, thanh tra trong công tác bảo vệ rừng và quản lý lâm

sản.

- Tập hợp và tổ chức phối hợp được với các cơ quan có liên

quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

- Có khả năng giao tiếp ứng xử tốt khi tiếp xúc với cá nhân

và tổ chức trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được phân công.

- Tổ chức và phối hợp giải quyết được các vi phạm pháp

luật liên quan đến bảo vệ rừng và quản lý lâm sản theo đúng

quy trình, thủ tục pháp luật.

Page 186: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

186

5. Tiêu chuẩn về trình độ.

- Tốt nghiệp trình độ cao đẳng chuyên ngành Lâm nghiệp.

Nếu tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành khác thì phải được bổ

sung kiến thức quản lý về Lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và

Phát triển nông thôn quy định.

- Tốt nghiệp khoá bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước

và nghiệp vụ ngạch Kiểm lâm viên.

- Thông thao một trong năm ngoại ngữ (Anh, Pháp, Nga,

Trung Quốc, Đức) ở trình độ A. Hoặc sử dụng một ngôn ngữ dân

tộc thiểu số.

- Biết sử dụng vi tính văn phòng.

IV. KIỂM LÂM VIÊN TRUNG CẤP

(tương đương ngạch Cán sự)

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn nghiệp vụ của ngành Kiểm lâm,

giúp lãnh đạo cơ quan Kểm lâm cấp huyện thực hiện một số

công việc thuộc lĩnh vực bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên

theo quy định của pháp luật.

2. Nhiệm vụ:

- Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng rừng của chủ rừng

theo dự án quy hoạch, quy trình kỹ thuật đã được cấp có thẩm

quyền phê duyệt.

- Thực hiện tuần tra, kiểm tra các hành vi vi phạm Luật

Bảo vệ và Phát triển rừng trên địa bàn được giao theo dõi.

- Tiến hành điều tra, thu thập tình hình và báo cáo kịp thời

lên cấp trên trực tiếp về các hành vi hoạt động phá hoại rừng và

buôn lậu lâm sản trên địa bàn được giao theo dõi.

- Tuyên truyền và tham gia vận động quần chúng nhân dân

thực hiện các quy định về pháp luật về lâm nghiệp.

Page 187: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

187

- Ngăn chặn kịp thời các hành vi xâm hại tài nguyên rừng,

lập biên bản, hồ sơ ban đầu về các vụ vi phạm, bảo vệ hiện

trường, tang vật, phương tiện vận chuyển lâm sản trái phép.

3. Tiêu chuẩn về phẩm chất:

- Đạt các yêu cầu về phẩm chất đối với người cán bộ, công

chức nói chung.

- Có tinh thần dũng cảm mưu trí đấu tranh chống lâm tặc

để bảo vệ rừng.

- Có trách nhiệm cao, luôn tuân thủ pháp luật trong thực

thi công vụ.

- Thận trọng trong công việc, không lợi dụng danh nghĩa,

chức vụ, quyền hạn để mưu cầu lợi ích cá nhân.

- Nêu cao tinh thần phục vụ nhân dân, luôn bám cơ sở, lắng

nghe ý kiến của nhân dân để tuyên truyền, vận động nhân dân

tham gia bảo vệ và phát triển rừng; phối hợp chặt chẽ với các cơ

quan hữu quan để hoàn thành nhiệm vụ.

- Có tinh thần chí công vô tư, trung thực. Có thái độ niềm

nở, lễ độ, khiêm tốn khi tiếp xúc với nhân dân.

4. Tiêu chuẩn về năng lực:

- Độc lập thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, điều tra nắm tình

hình về công tác quản lý rừng, quản lý lâm sản, phá hoại rừng,

buôn lậu lâm sản.

- Có phương pháp tuyên truyền, vận động nhân dân tham

gia quản lý rừng, quản lý lâm sản.

- Thành thạo nghiệp vụ Kiểm lâm và quản lý lâm sản.

- Thành thạo các nguyên tắc, các thủ tục hành chính trong

xử lý các vi phạm pháp luật về quản lý rừng, quản lý lâm sản.

5. Tiêu chuẩn về trình độ.

- Tốt nghiệp trung học chuyên ngành Lâm nghiệp.

- Qua lớp đào tạo, bồi dưỡng quản lý nhà nước và nghiệp

Page 188: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

188

vụ ngạch Kiểm lâm 3 tháng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển

nông thôn quy định.

- Thông thao một trong năm ngoại ngữ (Anh, Pháp, Nga,

Trung Quốc, Đức) ở trình độ A. Hoặc sử dụng một ngôn ngữ dân

tộc thiểu số.

- Biết sử dụng vi tính văn phòng.

V. KIỂM LÂM VIÊN SƠ CẤP

(tương đương ngạch Nhân viên)

1. Chức trách:

Là công chức thừa hành, kiểm tra và thực hiện các nhiệm

vụ cụ thể thuộc công tác bảo vệ rừng và quản lý lâm sản do lãnh

đạo giao trong phạm vi được phân công.

2. Nhiệm vụ:

- Thực hiện theo dõi, kiểm tra chặt chẽ tài nguyên rừng,

đất rừng trong phạm vi được phân công.

- Kiểm tra, theo dõi việc sử dụng rừng của các chủ rừng

theo dự án, theo quy hoạch, quy trình, quy phạm kỹ thuật đã

được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Thường xuyên thực hiện việc tuần tra, kiểm tra, kiểm

soát để phát hiện các hành động phá rừng, săn bắt chim thú

rừng và vận chuyển lâm sản trái phép.

- Kiểm tra, phát hiện các hiện tượng sâu bệnh hại rừng,

cháy rừng, tiến hành xử lý ban đầu và báo cáo lên cấp có thẩm

quyền xem xét xử lý.

- Theo dõi việc sử dụng nương rẫy và đất rừng nhằm bảo

vệ rừng tốt.

- Ngăn chặn những hành động vi phạm về quản lý, khai

thác rừng và lập biên bản hồ sơ ban đầu về các vụ vi phạm Luật

Page 189: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

189

Bảo vệ và Phát triển rừng. Đo đếm, xác định khối lượng, quy

cách, phẩm chất lâm sản và động vật rừng trong phạm vi được

phân công.

- Giữ nguyên hiện trường, tang vật phạm pháp.

- Tham gia vận động nhân dân bảo vệ rừng và làm công tác

phổ cập lâm nghiệp.

- Quản lý bổ sung các hồ sơ lâm bạ và vào sổ theo dõi diễn

biến rừng.

3. Tiêu chuẩn về phẩm chất:

- Đạt các yêu cầu về phẩm chất đối với người cán bộ, công

chức nói chung.

- Có tinh thần dũng cảm mưu trí đấu tranh chống lâm tặc

để bảo vệ rừng.

- Có trách nhiệm cao, luôn tuân thủ pháp luật trong thực

thi công vụ.

- Tuyệt đối chấp hành sự chỉ đạo về nghiệp vụ và phân

công nhiệm vụ của cấp trên.

- Không lợi dụng danh nghĩa của ngành Kiểm lâm để mưu

cầu lợi ích cá nhân.

- Nêu cao tinh thần phục vụ nhân dân, bám dân, bám cơ sở,

lắng nghe ý kiến của nhân dân để phục vụ cho công tác bảo vệ

và phát triển rừng.

- Có tinh thần chí công vô tư, có đức tính trung thực.

- Có thái độ niềm nở, lễ độ, khiêm tốn khi tiếp xúc với nhân dân.

4. Tiêu chuẩn về năng lực:

- Có khả năng độc lập thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, điều tra

nắm tình hình về công tác quản lý rừng, quản lý lâm sản, phá

hoại rừng, buôn lậu lâm sản.

- Nắm được các nguyên tắc, các thủ tục hành chính trong

Page 190: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

190

xử lý các vi phạm pháp luật về quản lý rừng, quản lý lâm sản.

- Tuyên truyền và vận động có hiệu quả nhân dân tham gia

quản lý rừng, quản lý lâm sản.

5. Tiêu chuẩn về trình độ.

- Tốt nghiệp trung học phổ thông.

- Qua lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thúc về quản lý và phát

triển rừng.

- Qua lớp đào tạo, bồi dưỡng quản lý nhà nước và nghiệp vụ

Kiểm lâm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.

- Sử dụng được một ngôn ngữ của dân tộc thiểu số./.

BỘ TRƯỞNG

Đã ký: Đỗ Quang Trung

Page 191: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

191

BỘ NỘI VỤ

Số: 01/2007/QĐ-BNV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2007

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành tiêu chuẩn ngạch thẩm tra viên, thẩm tra viên

chính, thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

Căn cứ Nghị định số 45/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm

2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và

cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10

năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán

bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 50/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 4 năm

2005 của Chính phủ về cơ quan quản lý thi hành án dân sự; cơ

quan thi hành án dân sự và cán bộ, công chức làm công tác thi

hành án dân sự;

Sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng

Bộ Quốc phòng;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tiêu chuẩn

ngạch thẩm tra viên, thẩm tra viên chính và thẩm tra viên cao

cấp thi hành án dân sự.

Điều 2. Tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch thẩm tra viên

quy định tại Điều 1 của Quyết định này là căn cứ để thực hiện

việc tuyển chọn, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức theo quy

định của pháp luật.

Page 192: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

192

Điều 3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp căn cứ tiêu chuẩn nghiệp

vụ của thẩm tra viên, thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp

thi hành án dân sự quy định tại Quyết định này để xem xét, bổ

nhiệm, miễn nhiệm đối với các chức danh thẩm tra viên thuộc

cơ quan quản lý thi hành án, cơ quan thi hành án dân sự trong

quân đội.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể

từ ngày đăng Công báo.

Điều 5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan

thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố

trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định

này./.

BỘ TRƯỞNG

Đã ký: Đỗ Quang Trung

Page 193: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

193

TIÊU CHUẨNNGẠCH THẨM TRA VIÊN, THẨM TRA VIÊN

CHÍNH, THẨM TRA VIÊN CAO CẤP THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2007/QĐ-BNV

ngày 17 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

I. TIÊU CHUẨN NGẠCH THẨM TRA VIÊN

1. Chức trách

Thẩm tra viên là công chức có trình độ chuyên môn,

nghiệp vụ về lĩnh vực thẩm tra thi hành án dân sự, giúp Thủ

trưởng cơ quan, trực tiếp thực hiện việc thẩm tra những vụ việc

đã và đang thi hành án, thẩm tra xác minh các vụ việc có đơn

thư khiếu nại, tố cáo theo sự phân công của Thủ trưởng cơ quan

quản lý thi hành án dân sự và cơ quan thi hành án dân sự.

2. Nhiệm vụ cụ thể

a) Thực hiện thẩm tra hồ sơ các vụ việc đã và đang thi

hành theo kế hoạch được duyệt hoặc theo sự phân công của

Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự và cơ quan thi

hành án dân sự, đề xuất hướng giải quyết và chịu trách nhiệm

về ý kiến đề xuất của mình;

b) Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác thẩm tra

theo sự phân công của Thủ trưởng cơ quan;

c) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để thực

hiện công tác thẩm tra các vụ việc được phân công theo quy

định của pháp luật;

d) Thực hiện nhiệm vụ khác do Thủ trưởng cơ quan giao.

3. Hiểu biết

a) Nắm được quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng,

chính sách, pháp luật của Nhà nước có liên quan đến lĩnh vực

công tác thi hành án dân sự;

Page 194: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

194

b) Nắm vững các kiến thức cơ bản về pháp lý và nghiệp vụ

thi hành án dân sự;

c) Có khả năng nghiên cứu, tổng hợp, đề xuất giải quyết các

vấn đề về nghiệp vụ thi hành án dân sự;

d) Có khả năng soạn thảo văn bản;

đ) Nắm vững về tổ chức và hoạt động của hệ thống cơ

quan thi hành án dân sự.

4. Yêu cầu về trình độ

a) Tốt nghiệp đại học luật trở lên;

b) Có thời gian làm công tác pháp luật trong các cơ quan nhà

nước từ hai năm trở lên (không kể thời gian tập sự hoặc dự bị);

c) Có chứng chỉ tốt nghiệp khóa đào tạo kiến thức quản lý

hành chính nhà nước ngạch chuyên viên theo chương trình của

Học viện Hành chính Quốc gia;

d) Có chứng chỉ tin học văn phòng trình độ A;

đ) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A.

II. TIÊU CHUẨN NGẠCH THẨM TRA VIÊN CHÍNH

1. Chức trách

Thẩm tra viên chính là công chức có trình độ chuyên môn,

nghiệp vụ về lĩnh vực thẩm tra thi hành án dân sự, giúp Thủ

trưởng cơ quan trực tiếp hoặc tham gia thực hiện nhiệm vụ

thẩm tra những vụ việc đã và đang thi hành án, thẩm tra, xác

minh các vụ việc có đơn thư khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân

sự và thực hiện một số nhiệm vụ khác theo sự phân công của

Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự và cơ quan thi

hành án dân sự.

2. Nhiệm vụ cụ thể

a) Thực hiện thẩm tra hồ sơ các vụ việc đã và đang thi

hành theo kế hoạch được duyệt hoặc theo sự phân công của

Page 195: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

195

Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự và cơ quan thi

hành án dân sự, đề xuất hướng giải quyết và chịu trách nhiệm

về ý kiến đề xuất của mình. Trong trường hợp kiểm tra, nếu

phát hiện có sai sót phải tham mưu cho cấp có thẩm quyền tạm

đình chỉ việc thực hiện quyết định sai sót đó để khắc phục, sửa

chữa và chịu trách nhiệm về những kiến nghị của mình.

b) Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, hoặc phối hợp với các

cơ quan, đơn vị có liên quan để xác minh, kiểm tra và đề xuất

biện pháp giải quyết nhiệm vụ được phân công;

c) Tham mưu cho Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án

dân sự và cơ quan thi hành án dân sự để trả lời kháng nghị, kiến

nghị của Viện kiểm sát nhân dân theo thẩm quyền; để giải quyết

khiếu nại, tố cáo về những vụ việc đã được chấp hành viên giải

quyết;

d) Tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật có

liên quan đến công tác thi hành án dân sự;

đ) Tham gia hướng dẫn nghiệp vụ cho ngạch thẩm tra viên;

e) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thủ trưởng cơ quan giao.

3. Hiểu biết

a) Nắm vững quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng,

chính sách, pháp luật của Nhà nước có liên quan đến lĩnh vực

công tác thi hành án dân sự;

b) Am hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về thi

hành án dân sự;

c) Có kinh nghiệm nghiên cứu, tổng hợp, đề xuất giải quyết

các vấn đề về nghiệp vụ thi hành án dân sự;

d) Có kỹ năng soạn thảo văn bản;

đ) Am hiểu về tổ chức và hoạt động của hệ thống cơ quan

thi hành án dân sự.

Page 196: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

196

4. Yêu cầu về trình độ

a) Tốt nghiệp đại học luật trở lên;

b) Đang là thẩm tra viên thi hành án và có tổng thời gian

giữ các ngạch tương đương với ngạch chuyên viên từ chín năm

trở lên;

c) Có chứng chỉ tốt nghiệp khóa đào tạo kiến thức quản lý

hành chính nhà nước ngạch chuyên viên chính theo chương

trình của Học viện Hành chính Quốc gia;

d) Có chứng chỉ tin học văn phòng trình độ B;

đ) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B;

e) Tham gia đề tài hoặc đề án được công bố và được đưa

vào áp dụng trong thực tiễn quản lý.

III. TIÊU CHUẨN NGẠCH THẨM TRA VIÊN CAO CẤP

1. Chức trách

Thẩm tra viên cao cấp là công chức có trình độ chuyên

môn, nghiệp vụ cao về lĩnh vực thẩm tra thi hành án dân sự,

giúp Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự tổ chức chỉ

đạo việc thực hiện nhiệm vụ thẩm tra những vụ việc thi hành án

quan trọng, phức tạp có liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành,

nhiều lĩnh vực và nhiều địa phương; thực hiện một số công việc

khác theo sự phân công của Thủ trưởng cơ quan quản lý thi

hành án dân sự.

2. Nhiệm vụ cụ thể

a) Xây dựng kế hoạch kiểm tra và chủ động thực hiện việc

kiểm tra công tác thi hành án dân sự theo kế hoạch đã được Thủ

trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự phê duyệt. Trong

trường hợp kiểm tra, nếu phát hiện có sai sót phải tham mưu

cho cấp có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thực hiện quyết định có

sai sót đó để khắc phục, sửa chữa và chịu trách nhiệm về những

kiến nghị của mình;

Page 197: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

197

b) Lập kế hoạch, trình Thủ trưởng cơ quan quản lý thi

hành án dân sự phê duyệt hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị

có liên quan để thực hiện việc kiểm tra, xác minh và đề xuất giải

quyết các khiếu nại, tố cáo theo sự phân công của Thủ trưởng

cơ quan quản lý thi hành án dân sự;

c) Tham mưu giúp Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án

dân sự hoặc trình cấp có thẩm quyền để chỉ đạo các cơ quan thi

hành án dân sự cấp tỉnh thi hành các vụ việc phức tạp;

d) Tham mưu giúp Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành

án dân sự trả lời kháng nghị, kiến nghị của Viện kiểm sát nhân

dân theo thẩm quyền;

đ) Tham gia xây dựng dự án luật, pháp lệnh và các văn bản

quy phạm pháp luật khác về thẩm tra, kiểm tra các vụ việc thi

hành án dân sự trong phạm vi toàn quốc;

e) Giúp Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự

trong việc hướng dẫn, chỉ đạo thẩm tra, kiểm tra nghiệp vụ thi

hành án dân sự trong toàn quốc và đề xuất các biện pháp điều

chỉnh nhằm bảo đảm việc tổ chức thi hành án dân sự đúng pháp

luật và hiệu quả.

g) Tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học về công tác thi

hành án;

h) Tham gia xây dựng mục tiêu, nội dung, chương trình,

giáo trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho các ngạch thẩm tra

viên, thẩm tra viên chính;

i) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thủ trưởng cơ quan

quản lý thi hành án dân sự giao.

3. Hiểu biết

a) Nắm vững quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng,

chính sách, pháp luật của Nhà nước, các mục tiêu chiến lược

phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước để vận dụng có

hiệu quả vào chuyên môn, nghiệp vụ của minh;

Page 198: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

198

b) Am hiểu sâu các quy định của pháp luật Việt Nam về thi

hành án dân sự;

c) Có kiến thức rộng và tích lũy nhiều kinh nghiệm trong

công tác thẩm tra thi hành án dân sự;

d) Am hiểu về kinh tế - xã hội trong nước và ngoài nước;

đ) Có năng lực nghiên cứu khoa học và hướng dẫn việc

nghiên cứu khoa học về công tác thẩm tra, công tác thi hành án

dân sự cho các thẩm tra viên, thẩm tra viên chính.

4. Yêu cầu trình độ

a) Tốt nghiệp đại học luật trở lên;

b) Đang là thẩm tra viên chính thi hành án và có tổng thời

gian giữ các ngạch tương đương với ngạch chuyên viên chính từ

sáu năm trở lên;

c) Có chứng chỉ tốt nghiệp khóa đào tạo kiến thức quản lý

hành chính nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp theo chương

trình của Học viện Hành chính Quốc gia;

d) Có chứng chỉ tin học văn phòng trình độ C;

đ) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ C;

e) Có công trình hoặc đề án đã được công bố và đưa vào áp

dụng trong thực tiễn quản lý./.

BỘ TRƯỞNG

Đã ký: Đỗ Quang Trung

Page 199: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

199

BỘ NỘI VỤ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 03/2008/QĐ-BNV Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2008

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ

các ngạch công chức ngành thống kê

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17/4/2008 của

Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ

chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003

của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công

chức trong các cơ quan nhà nước và Nghị định số 09/2007/NĐ-

CP ngày 15/01/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều

của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công

văn số 4479/BKH-TCTK ngày 23/6/2008 và công văn số

7017/BKH-TCKT ngày 26/9/2008 về việc ban hành tiêu chuẩn

nghiệp vụ các ngạch công chức thống kê;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức – Viên chức,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp

vụ các ngạch công chức ngành thống kê (có bản tiêu chuẩn

nghiệp vụ kèm theo Quyết định này), bao gồm:

1. Thống kê viên cao cấp

- Mã số ngạch 23.261

2. Thống kê viên chính

Page 200: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

200

- Mã số ngạch 23.262

3. Thống kê viên

- Mã số ngạch 23.263

4. Thống kê viên trình độ cao đẳng

- Mã số ngạch 23.264

5. Thống kê viên trung cấp

- Mã số ngạch 23.265

Điều 2. Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành

thống kê là căn cứ để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và

quản lý đội ngũ công chức ngành thống kê.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày,

kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 4. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thủ

trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các

tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi

hành Quyết định này./.

BỘ TRƯỞNG

Đã ký: Trần Văn Tuấn

Page 201: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

201

TIÊU CHUẨN

NGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH CÔNG CHỨC NGÀNH THỐNG KÊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2008/QĐ-BNV

ngày 12 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

I. THỐNG KÊ VIÊN CAO CẤP (tương đương ngạch Chuyên

viên Cao cấp)

1. Chức trách

Thống kê viên cao cấp là công chức có trình độ cao nhất về

chuyên môn nghiệp vụ thống kê trong hệ thống thống kê nhà nước,

tham mưu cho lãnh đạo đơn vị thuộc hệ thống thống kê nhà nước

và chủ trì triển khai những hoạt động thống kê quan trọng có ý

nghĩa đối với toàn ngành hoặc địa phương theo chuẩn mực của

phương pháp luận thống kê và quy định của pháp luật.

2. Nhiệm vụ:

- Chủ trì, xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính

sách, chế độ thuộc lĩnh vực thống kê trong phạm vi cả nước

hoặc trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Tham gia hoặc chủ trì xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn

bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực thống kê;

- Chủ trì hoặc tham gia soạn thảo, thẩm định và tổ chức

thực hiện các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ thống kê; chọn lọc

và vận dụng các phương pháp thống kê tiên tiến của quốc tế

phù hợp với điều kiện ngành Thống kê Việt Nam;

- Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn các ngành, các địa phương,

các tổ chức, các đơn vị triển khai các hoạt động thu thập, tổng

hợp, phân tích, phổ biến và lưu giữ thông tin thống kê;

- Tham gia hoặc chủ trì tổ chức nghiên cứu khoa học, tổng

kết kinh nghiệm và đề xuất các phương pháp đổi mới và hoàn

thiện công tác thống kê;

Page 202: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

202

- Chủ trì hoặc tham gia chính vào việc biên soạn và thẩm

định các sản phẩm thông tin thống kê;

- Chủ trì hoặc tham gia chính vào việc biên soạn chương

trình, giáo trình và giảng dạy tại các khóa đào tạo, bồi dưỡng,

tập huấn chuyên môn nghiệp vụ thống kê cho các đối tượng

trong và ngoài ngành thống kê.

3. Tiêu chuẩn về năng lực:

- Chủ trì, tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn các thống kê viên

chính, thống kê viên và cộng tác viên triển khai có hiệu quả các

hoạt động nghiệp vụ thống kê;

- Tổ chức phối hợp hiệu quả với các cơ quan hữu quan

khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác thống kê;

- Có năng lực tổ chức thực hiện việc hướng dẫn và kiểm tra

công tác nghiệp vụ thống kê đối với công chức trong hệ thống

Thống kê nhà nước;

- Có năng lực tổng hợp, khái quát các hoạt động liên quan

đến nghiệp vụ chuyên môn của ngành thống kê đề xuất các giải

pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thống kê;

- Có khả năng độc lập nghiên cứu khoa học phục vụ công

tác thống kê.

4. Tiêu chuẩn về trình độ:

- Có trình độ đào tạo thạc sĩ chuyên ngành thống kê trở lên;

- Tốt nghiệp khóa bồi dưỡng kiến thức quản lý hành chính

nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp và đào tạo lý luận chính trị

cao cấp.

- Có trình độ C một trong năm ngoại ngữ thông dụng (Anh,

Nga, Pháp, Trung, Đức);

- Sử dụng thành thạo máy vi tính và các phần mềm tin học

trong công tác thống kê;

Page 203: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

203

- Có thời gian giữ ngạch thống kê viên chính tối thiểu 6 năm;

- Đã chủ trì công trình hoặc đề án nghiên cứu về nghiệp vụ

thống kê được Tổng cục Thống kê công nhận và đưa vào ứng

dụng trong thực tiễn.

II. THỐNG KÊ VIÊN CHÍNH (tương đương ngạch Chuyên

viên Chính)

1. Chức trách:

Thống kê viên chính là công chức có trình độ chuyên môn

nghiệp vụ thống kê vững vàng trong hệ thống thống kê nhà

nước, thực hiện và tổ chức thực hiện các hoạt động thu thập,

tổng hợp, phân tích, phổ biến và lưu giữ thông tin thống kê theo

chuẩn mực của phương pháp luận thống kê và quy định của pháp

luật.

2. Nhiệm vụ:

- Tổ chức xây dựng phương án điều tra thống kê, chế độ

báo cáo thống kê và những công việc khác liên quan đến

phương pháp thống kê thuộc phạm vi phụ trách;

- Chủ trì một hoặc một số khâu trong các hoạt động thu

thập, tổng hợp, phân tích, phổ biến và lưu giữ thông tin thống

kê thuộc chuyên ngành hoặc lĩnh vực được phân công;

- Tổ chức hoặc trực tiếp biên soạn các báo cáo thống kê

định kỳ; báo cáo phân tích thống kê kinh tế - xã hội nhiều năm,

niên giám thống kê và các sản phẩm thống kê khác thuộc phạm

vi phụ trách;

- Tổ chức hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra đôn đốc các cơ

quan, tổ chức, đơn vị, hộ gia đình và cá nhân thực hiện việc cung

cấp thông tin thống kê kinh tế - xã hội theo quy định của luật

Thống kê và các văn bản pháp quy khác.

- Tổ chức hoặc tham gia xây dựng các văn bản pháp quy,

Page 204: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

204

các văn bản hợp tác quốc tế và thống kê, biên soạn các tài liệu

hướng dẫn nghiệp vụ thống kê thuộc ngành hoặc lĩnh vực được

phân công;

- Chủ trì hoặc tham gia các đề tài khoa học thuộc chuyên

ngành thống kê và các lĩnh vực khác có liên quan đến thống kê.

3. Tiêu chuẩn về năng lực:

- Chủ trì và triển khai có hiệu quả các hoạt động nghiệp vụ

thống kê;

- Tổ chức phối hợp hiệu quả với các cơ quan hữu quan

khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác thống kê;

- Có năng lực tổ chức thực hiện việc hướng dẫn và kiểm tra

công tác nghiệp vụ thống kê trong phạm vi được phân công;

- Có năng lực tổng hợp, khái quát các hoạt động liên quan

đến nghiệp vụ chuyên môn của ngành thống kê để đề xuất các

giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thống kê;

- Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm

và tham gia nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực thống kê.

4. Tiêu chuẩn về trình độ:

- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành thống kê, nếu tốt

nghiệp đại học chuyên ngành khác thì phải qua khóa đào tạo

nghiệp vụ thống kê theo chương trình quy định của Tổng cục

Thống kê;

- Tốt nghiệp khóa bồi dưỡng kiến thức quản lý hành chính

nhà nước ngạch chuyên viên chính và khóa bồi dưỡng nghiệp

vụ công tác thống kê;

- Có trình độ B một trong năm ngoại ngữ thông dụng (Anh,

Nga, Pháp, Trung, Đức);

- Sử dụng thành thạo máy vi tính và các phần mềm tin học

trong công tác thống kê;

Page 205: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

205

- Có thời gian giữ ngạch thống kê viên tối thiểu 9 năm

(hoặc giữ ngạch thống kê viên 3 năm cộng ngạch tương đương

6 năm);

- Đã tham gia (hoặc chủ trì) công trình hoặc đề án nghiên

cứu liên quan đến công tác thống kê được Tổng cục Thống kê

công nhận và được đưa vào ứng dụng có hiệu quả trong thực

tiễn.

III. THỐNG KÊ VIÊN (tương đương ngạch Chuyên viên)

1. Chức trách

Thống kê viên là công chức chuyên môn nghiệp vụ thống

kê trong hệ thống thống kê nhà nước, thực hiện các công việc

thu thập, tổng hợp, phân tích, phổ biến và lưu giữ thống kê đúng

chuẩn mực của phương pháp luận thống kê theo sự phân công

và tuân thủ các quy định của pháp luật.

2. Nhiệm vụ

- Tham gia xây dựng phương án điều tra thống kê, chế độ

báo cáo thống kê và những vấn đề khác về phương pháp thống

kê thuộc nhiệm vụ được giao;

- Trực tiếp thu thập hoặc tổ chức thu thập thông tin thống

kê qua báo cáo thống kê, điều tra thống kê, khai thác hồ sơ đăng

ký hành chính và qua các hình thức khác liên quan đến công tác

thống kê;

- Xử lý, tổng hợp thông tin thống kê; biên soạn báo cáo,

niên giám thống kê và các sản phẩm thống kê khác theo chuyên

ngành và lĩnh vực được giao;

- Phổ biến, lưu giữ và hệ thống hóa thông tin thống kê

thuộc phạm vi được phân công;

- Thực hiện việc hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các

cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân

Page 206: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

206

thực hiện việc cung cấp thông tin thống kê thuộc chuyên ngành

hoặc lĩnh vực được phân công theo quy định của Luật Thống kê

và các văn bản pháp quy khác;

- Tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học thuộc chuyên

ngành hoặc lĩnh vực thống kê được phân công.

3. Tiêu chuẩn về năng lực:

- Có khả năng độc lập, chủ động thực hiện nhiệm vụ kiểm tra,

điều tra về công tác thống kê trong phạm vi được phân công;

- Thực hiện thành thạo các nghiệp vụ chuyên môn công tác

thống kê;

- Có khả năng nắm bắt và áp dụng các phương pháp, công

nghệ tiên tiến của trong và ngoài nước trong quá trình thực

hiện nhiệm vụ được giao;

- Có khả năng làm việc cụ thể, phối hợp, giao tiếp ứng xử

tốt với các tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ

về công tác thống kê;

- Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm

và tham gia nghiên cứu khoa học phục vụ công tác thống kê.

4. Tiêu chuẩn về trình độ:

- Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành thống kê, nếu tốt

nghiệp đại học chuyên ngành khác thì phải qua khóa đào tạo

nghiệp vụ thống kê theo chương trình quy định của Tổng cục

Thống kê;

- Tốt nghiệp khóa bồi dưỡng kiến thức quản lý hành chính

nhà nước ngạch chuyên viên và khóa bồi dưỡng nghiệp vụ công

tác thống kê;

- Có trình độ B một trong năm ngoại ngữ thông dụng (Anh,

Nga, Pháp, Trung, Đức);

- Sử dụng thành thạo máy vi tính và các phần mềm tin học

trong công tác thống kê;

Page 207: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

207

IV. THỐNG KÊ VIÊN TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG

1. Chức trách

Thống kê viên trình độ cao đẳng là công chức chuyên môn

nghiệp vụ thống kê trong hệ thống thống kê nhà nước, thực

hiện một số công việc trong hoạt động thu thập, tổng hợp, phân

tích, phổ biến và lưu giữ thông tin thống kê theo chuẩn mực của

phương pháp luận thống kê và quy định của pháp luật.

2. Nhiệm vụ

- Thu thập thông tin thống kê qua báo cáo thống kê, điều

tra thống kê, khai thác hồ sơ đăng ký hành chính và qua các

hình thức khác;

- Xử lý, tổng hợp và phân tích thông tin thống kê chuyên

ngành được giao phù hợp với yêu cầu sử dụng;

- Phổ biến, lưu giữ và hệ thống hóa số liệu thống kê thuộc

phạm vi được phân công;

- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, đơn vị, doanh

nghiệp, hộ gia đình và cá nhân thực hiện việc cung cấp những

thông tin thống kê thuộc chuyên ngành hoặc lĩnh vực được

phân công theo quy định của Luật Thống kê và các văn bản

pháp quy khác.

3. Tiêu chuẩn về năng lực:

- Nắm vững các kiến thức cơ bản về nghiệp vụ thống kê và

có kỹ năng thành thạo để thực hiện tốt các nghiệp vụ chuyên

môn công tác thống kê trong phạm vi được phân công;

- Có phương pháp tuyên truyền, vận động nhân dân tham

gia vào các hoạt động thống kê, có khả năng nắm bắt và áp dụng

phương pháp, công nghệ tiên tiến trong quá trình thực hiện

nhiệm vụ;

- Có khả năng làm việc tập thể, phối hợp, giao tiếp ứng xử

tốt với các tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ

về công tác thống kê;

Page 208: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

208

4. Tiêu chuẩn về trình độ:

- Tốt nghiệp Cao đẳng chuyên ngành thống kê, nếu tốt

nghiệp cao đẳng chuyên ngành khác thì phải qua khóa đào tạo

nghiệp vụ thống kê theo chương trình quy định của Tổng cục

Thống kê;

- Tốt nghiệp khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý

hành chính nhà nước ngạch chuyên viên và lớp bồi dưỡng kiến

thức nghiệp vụ công tác thống kê;

- Có trình độ B một trong năm ngoại ngữ thông dụng (Anh,

Nga, Pháp, Trung, Đức);

- Sử dụng thành thạo máy vi tính phục vụ cho công việc

chuyên môn.

V. THỐNG KÊ VIÊN TRUNG CẤP (tương đương ngạch

Cán sự)

1. Chức trách

Thống kê viên trung cấp là công chức chuyên môn nghiệp

vụ thống kê trong hệ thống thống kê nhà nước, thực hiện một

hoặc số công việc cụ thể trong hoạt động thu thập, tổng hợp,

phân tích, phổ biến và lưu giữ thông tin thống kê do lãnh đạo

giao trong phạm vi được phân công.

2. Nhiệm vụ

- Thu thập thông tin thống kê qua báo cáo thống kê, điều

tra thống kê, khai thác hồ sơ đăng ký hành chính và qua các

hình thức khác;

- Xử lý, tổng hợp thông tin thống kê theo phần việc được giao;

- Phổ biến, lưu giữ và hệ thống hóa thông tin thống kê

thuộc phạm vi được phân công;

- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, đơn vị, doanh

nghiệp, hộ gia đình và cá nhân thực hiện việc cung cấp những

thông tin thống kê thuộc lĩnh vực được phân công theo quy

Page 209: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

209

định của luật Thống kê và các văn bản pháp quy khác.

3. Tiêu chuẩn về năng lực:

- Có khả năng độc lập, chủ động và kỹ năng thành thạo để

thực hiện tốt các nhiệm vụ chuyên môn về thống kê trong phạm

vi được phân công;

- Có phương pháp tuyên truyền, vận động nhân dân tham

gia vào các hoạt động thống kê.

- Có khả năng làm việc tập thể, phối hợp, giao tiếp ứng xử

tốt với các tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ

về công tác thống kê;

4. Tiêu chuẩn về trình độ:

- Tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành thống kê, nếu tốt

nghiệp trung cấp chuyên ngành khác thì phải qua khóa đào tạo

nghiệp vụ thống kê theo chương trình quy định của Tổng cục

Thống kê;

- Có trình độ A một trong năm ngoại ngữ thông dụng (Anh,

Nga, Pháp, Trung, Đức);

- Sử dụng thành thạo máy vi tính phục vụ cho công việc

chuyên môn./.

BỘ TRƯỞNG

Đã ký: Trần Văn Tuấn

Page 210: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

210

BỘ NỘI VỤ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 10/2009/TT-BNV Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2009

THÔNG TƯ

Quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ

các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng

sản phẩm, hàng hóa

Căn cứ Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10

năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý

cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước; Nghị định số

09/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ về

việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-

CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng,

sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà

nước;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12

năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều

của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm

2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và

cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tại

công văn số 1277/BKHCN-PC ngày 27 tháng 5 năm 2009 về việc

ban hành Thông tư quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu

chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát

chất lượng sản phẩm, hàng hóa;Bộ Nội vụ quy định chức danh,

mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức

chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa như sau:

Page 211: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

211

Chương 1

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu

chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát

chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với công chức làm việc trong các

cơ quan thực hiện chức năng kiểm tra chất lượng sản phẩm,

hàng hóa tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Điều 3. Chức danh, mã số ngạch công chức chuyên

ngành kiểm soát chất lượng, gồm:

1. Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa:

Mã số ngạch 13.280;

2. Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa:

Mã số ngạch 13.281;

3. Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa: Mã số

ngạch 13.282;

4. Kiểm soát viên trung cấp chất lượng sản phẩm, hàng

hóa: Mã số ngạch 13.283.

Chương 2

TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH CÔNG CHỨC CHUYÊN

NGÀNH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA

Điều 4. Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm,

hàng hóa

1. Chức trách

Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa là

công chức chuyên môn nghiệp vụ cao nhất của cơ quan kiểm tra

Page 212: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

212

chất lượng sản phẩm, hàng hóa; giúp lãnh đạo Bộ, ngành, Ủy

ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo,

quản lý, tổ chức thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng

hóa.

2. Nhiệm vụ

a) Chủ trì xây dựng chương trình, kế hoạch, chính sách và

các phương án, nghiệp vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng

hóa trên địa bàn được phân công hoặc trong phạm vi toàn quốc

để chỉ đạo thực hiện;

b) Chủ trì, chỉ đạo việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng

hóa; xử lý vi phạm pháp luật và đề xuất hình thức xử lý vi phạm

pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa đối với những vụ

việc có mức độ phức tạp;

c) Chủ trì, chỉ đạo xây dựng nề nếp quản lý về chất lượng

sản phẩm, hàng hóa. Chủ trì việc tổng kết, xây dựng báo cáo,

đánh giá tình hình, rút kinh nghiệm về công tác kiểm tra chất

lượng sản phẩm, hàng hóa; kiến nghị sửa đổi, bổ sung chế độ

chính sách, các quy định liên quan đến công tác kiểm tra chất

lượng và quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

d) Chủ trì xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về

chuyên ngành kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; thực

hiện các đề án, đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng các tiến bộ

khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào lĩnh vực kiểm tra

chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

đ) Chủ trì, hướng dẫn nghiệp vụ, kỹ thuật kiểm định của

ngành kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa, đề xuất các biện

pháp điều chỉnh đối với hệ thống quản lý, nghiệp vụ kiểm tra

chất lượng sản phẩm, hàng hóa; biên soạn tài liệu, giáo trình để

đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến kinh nghiệm trong ngành kiểm tra

chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Page 213: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

213

3. Năng lực

a) Có kiến thức sâu về chuyên môn, nghiệp vụ chuyên

ngành kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; có khả năng

đảm nhận trách nhiệm là trưởng đoàn, phó trưởng đoàn kiểm

tra; tổ chức, hướng dẫn công chức cùng chuyên ngành cấp dưới

thực hiện nhiệm vụ được giao;

b) Chủ trì, tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn các kiểm soát viên

chất lượng cùng chuyên ngành cấp dưới triển khai có hiệu quả

các hoạt động kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

c) Có khả năng tổ chức, phối hợp hiệu quả với các cơ quan,

tổ chức liên quan để thực hiện công tác kiểm tra chất lượng sản

phẩm, hàng hóa;

d) Có năng lực phân tích, tổng hợp, khái quát các hoạt

động kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa để đề xuất các

giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về chất

lượng sản phẩm, hàng hóa;

đ) Có năng lực xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu

chuyên môn nghiệp vụ để đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cho

công chức cùng chuyên ngành cấp dưới;

e) Có khả năng độc lập nghiên cứu khoa học, ứng dụng các

tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến phục vụ công tác

quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

4. Trình độ

a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên

ngành phù hợp với việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng

hóa;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm soát viên

cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

c) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước

ngạch chuyên viên cao cấp;

Page 214: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

214

d) Có trình độ cao cấp lý luận chính trị;

đ) Có ngoại ngữ trình độ C trở lên (một trong năm thứ

tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức) hoặc một ngoại ngữ

khác theo yêu cầu của vị trí làm việc;

e) Có trình độ tin học văn phòng (sử dụng thành thạo các

kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet để phục

vụ công tác chuyên môn);

g) Có thời gian giữ ngạch kiểm soát viên chính chất lượng

sản phẩm, hàng hóa hoặc ngạch tương đương tối thiểu là 6 năm;

h) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện đề tài, đề án nghiên cứu

khoa học liên quan đến kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa

được nghiệm thu và đánh giá đạt yêu cầu.

Điều 5. Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm,

hàng hóa

1. Chức trách

Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa là công

chức chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan kiểm tra chất lượng sản

phẩm, hàng hóa; giúp lãnh đạo cơ quan chỉ đạo, quản lý, tổ chức

thực hiện việc kiểm tra về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

2. Nhiệm vụ

a) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng chương trình, kế hoạch

và kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa để chỉ đạo và tổ

chức thực hiện trong phạm vi được phân công;

b) Chủ trì, tổ chức thực hiện kiểm tra và đề xuất các biện

pháp nghiệp vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa (xác

minh, thu thập tài liệu, chứng cứ vi phạm pháp luật); xử lý các vi

phạm pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo thẩm

quyền và phạm vi được phân công phụ trách;

c) Tổ chức thực hiện nề nếp quản lý nghiệp vụ chuyên môn

Page 215: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

215

kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa (thông tin quản lý,

thống kê số liệu, hồ sơ lưu giữ, quy trình, thủ tục kiểm tra theo

yêu cầu của lãnh đạo). Tổng hợp, báo cáo, đánh giá tình hình,

rút kinh nghiệm về công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm,

hàng hóa; kiến nghị với cấp có thẩm quyền các biện pháp nhằm

hoàn thiện cơ chế kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa

trong từng thời kỳ;

d) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các văn bản quy

phạm pháp luật về chuyên ngành kiểm tra chất lượng sản

phẩm, hàng hóa; thực hiện đề án, đề tài nghiên cứu khoa học

về lĩnh vực kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

đ) Tổ chức, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm tra đối với công

chức cùng chuyên ngành; tham gia biên soạn (từng phần

hoặc chuyên đề) các tài liệu, giáo trình để đào tạo, bồi

dưỡng, phổ biến kinh nghiệm cho ngạch công chức cùng

chuyên ngành cấp dưới.

3. Năng lực

a) Có kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ về chuyên

ngành kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; có khả năng

đảm nhận trách nhiệm là trưởng đoàn, phó trưởng đoàn

kiểm tra; tổ chức thực hiện việc hướng dẫn và kiểm tra chất

lượng sản phẩm, hàng hóa trong phạm vi nhiệm vụ được

phân công;

b) Chủ trì và tổ chức triển khai có hiệu quả các hoạt

động kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

c) Có khả năng phối hợp hiệu quả với các cơ quan, tổ

chức liên quan trong quá trình kiểm tra chất lượng sản

phẩm, hàng hóa;

d) Có năng lực tổng hợp, khái quát các hoạt động liên

quan đến nghiệp vụ chuyên môn kiểm tra chất lượng sản

Page 216: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

216

phẩm, hàng hóa để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu

quả công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

đ) Có khả năng xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu

chuyên môn nghiệp vụ để đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cho

công chức cùng chuyên ngành cấp dưới;

e) Có khả năng nghiên cứu khoa học phục vụ công tác quản

lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

4. Trình độ

a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên

ngành phù hợp với việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng

hóa;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm soát viên

chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

c) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước

ngạch chuyên viên chính;

d) Có ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ

tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức) hoặc một ngoại ngữ

khác theo yêu cầu của vị trí việc làm;

đ) Có trình độ tin học văn phòng (sử dụng thành thạo các

kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet để phục

vụ công tác chuyên môn);

e) Có thời gian giữ ngạch kiểm soát viên chất lượng sản

phẩm, hàng hóa hoặc ngạch tương đương tối thiểu là 9 năm.

Điều 6. Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa

1. Chức trách:

Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa là công

chức chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan kiểm tra chất lượng

sản phẩm, hàng hóa; giúp lãnh đạo cơ quan tổ chức thực hiện

việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Page 217: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

217

2. Nhiệm vụ:

a) Tham gia xây dựng kế hoạch và đề xuất phương án kiểm

tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa để tổ chức thực hiện;

b) Tổ chức thực hiện kiểm tra và đề xuất các biện pháp

kiểm tra như: xác minh, thu thập tài liệu, các chứng cứ có liên

quan đến việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; xử lý

các vi phạm pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo

thẩm quyền hoặc đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi

phạm theo quy định của pháp luật;

c) Thực hiện nề nếp nghiệp vụ chuyên môn kiểm tra chất

lượng sản phẩm, hàng hóa (phương pháp thu thập thông tin,

kiểm tra hồ sơ quản lý, lưu giữ tài liệu, số liệu), bảo đảm quản lý

chặt chẽ, chính xác, đúng nguyên tắc theo yêu cầu nghiệp vụ của

ngành. Báo cáo, kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng

hóa; đề xuất với cấp trên các biện pháp nghiệp vụ chuyên môn

kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

d) Tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật

chuyên ngành về kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ, chuyên môn kiểm tra cho

ngạch công chức cùng chuyên ngành cấp dưới.

3. Năng lực

a) Nắm được quy trình, thủ tục, nghiệp vụ kiểm tra chất

lượng sản phẩm, hàng hóa; có khả năng độc lập, chủ động thực

hiện việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong phạm

vi nhiệm vụ được phân công;

b) Thực hiện thành thạo các nghiệp vụ chuyên môn kiểm

tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

c) Có khả năng phối hợp tốt với các tổ chức, cá nhân trong

quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm,

hàng hóa;

Page 218: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

218

d) Có khả năng tổng hợp, báo cáo các hoạt động liên quan

đến nghiệp vụ chuyên môn kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng

hóa;

4. Trình độ

a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên

ngành phù hợp với việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm soát viên

chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

c) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước

ngạch chuyên viên;

d) Có ngoại ngữ trình độ B (một trong năm thứ tiếng: Anh,

Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác theo yêu

cầu của vị trí làm việc;

đ) Có trình độ tin học văn phòng (sử dụng thành thạo các

kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet để phục

vụ công tác chuyên môn);

Điều 7. Kiểm soát viên trung cấp chất lượng sản phẩm,

hàng hóa

1. Chức trách

Kiểm soát viên trung cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa là

công chức chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan kiểm tra chất

lượng sản phẩm, hàng hóa; thực hiện việc kiểm tra chất lượng

sản phẩm, hàng hóa.

2. Nhiệm vụ

a) Thực hiện kế hoạch kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng

hóa đã được phê duyệt;

b) Trực tiếp xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ có liên

quan về chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, cá nhân

thuộc phạm vi công việc được phân công;

Page 219: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

219

c) Xử lý các vi phạm pháp luật theo thẩm quyền hoặc kiến

nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm về chất lượng sản phẩm,

hàng hóa đối với những vụ việc được phân công;

d) Quản lý hồ sơ, tài liệu, thống kê, lưu giữ tài liệu, số liệu

đầy đủ, chính xác theo yêu cầu nghiệp vụ quản lý, kiểm tra chất

lượng sản phẩm, hàng hóa.

3. Năng lực

a) Có khả năng độc lập, chủ động thực hiện việc kiểm tra

chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong phạm vi nhiệm vụ được

phân công;

b) Nắm vững nghiệp vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm,

hàng hóa;

c) Có khả năng phối hợp tốt với các tổ chức, cá nhân trong

quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm,

hàng hóa;

d) Có khả năng thống kê, quản lý lưu giữ hồ sơ, tài liệu, số

liệu theo yêu cầu nghiệp vụ quản lý, kiểm tra chất lượng sản

phẩm, hàng hóa.

4. Trình độ

a) Có bằng tốt trung học chuyên nghiệp trở lên thuộc các

chuyên ngành phù hợp với việc kiểm tra chất lượng sản phẩm,

hàng hóa;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm soát viên

trung cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

c) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước

ngạch cán sự;

d) Có ngoại ngữ trình độ A trở lên (một trong năm thứ

tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức) hoặc một ngoại ngữ

khác theo yêu cầu của vị trí làm việc;

Page 220: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

220

đ) Có trình độ tin học văn phòng (sử dụng thành thạo các

kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet để phục

vụ công tác chuyên môn);

Chương 3

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 8. Tổ chức thực hiện

Thông tư này là căn cứ để các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ

quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố

trực thuộc Trung ương thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và

quản lý đội ngũ công chức ngành kiểm soát chất lượng sản

phẩm, hàng hóa.

Điều 9. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban

hành.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan

thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố

trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quy định tại

Thông tư này./.

BỘ TRƯỞNG

Đã ký: Trần Văn Tuấn

Page 221: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

221

BỘ NỘI VỤ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 09/2010/TT-BNV Hà Nội, ngày 11 tháng 9 năm 2010

THÔNG TƯ

Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức

chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm

2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý

công chức;

Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm

2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và

cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại công văn số

3724/BTC-TCCB ngày 29 tháng 3 năm 2010 về việc ban hành tiêu

chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kế toán,

thuế, hải quan và dự trữ;

Bộ Nội vụ quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức

chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ, cụ thể như sau:

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch

công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan và dự trữ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Công chức làm công tác kế toán trong các cơ quan nhà

nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách

nhà nước.

Page 222: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

222

2. Công chức làm công tác thuế tại các cơ quan, tổ chức,

đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính.

3. Công chức làm công tác hải quan tại các cơ quan, tổ

chức, đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính.

4. Công chức làm công tác dự trữ quốc gia tại các cơ quan,

tổ chức, đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ quốc gia, Bộ Tài chính.

Chương II

TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH CÔNG CHỨC

CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN

Điều 3. Kế toán viên cao cấp (mã số 06.029)

1. Chức trách:

Kế toán viên cao cấp là công chức chuyên môn nghiệp vụ

cao nhất trong bộ máy hành chính nhà nước thực hiện chức

năng quản lý về công tác kế toán, giúp lãnh đạo Bộ (ngành),

hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, điều hành và quản lý tổ chức

thực hiện hệ thống nghiệp vụ kế toán.

2. Nhiệm vụ:

a) Chủ trì, nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm

pháp luật về kế toán: các Luật, các chuẩn mực kế toán, các chế

độ kế toán, kiểm toán của Việt Nam; các đề án chiến lược phát

triển công tác kế toán trong phạm vi toàn quốc, gồm:

- Nghiên cứu, xây dựng chủ trương, phương hướng và biện

pháp hoàn thiện hệ thống kế toán đáp ứng yêu cầu cải cách

quản lý kinh tế, tài chính của quốc gia;

- Nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về

kế toán đối với vấn đề tổng hợp phức tạp;

- Nghiên cứu, khảo sát và xây dựng các chế độ tài chính,

thống kê, kế toán, kiểm toán và quy chế, quy trình nghiệp vụ,

các chuẩn mực kế toán, kiểm toán trong nước và quốc tế;

Page 223: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

223

b) Chủ trì tổ chức việc phối hợp nghiệp vụ của lĩnh vực liên

quan giữa các cấp quản lý cùng lĩnh vực của các ngành đảm bảo

tính thống nhất đồng bộ trong toàn quốc;

c) Tham gia xây dựng các mục tiêu, giáo trình và hướng

dẫn đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ kế toán trưởng, kiểm toán viên;

d) Chủ trì tổ chức, chỉ đạo, thực hiện các phương án, kế

hoạch, kiểm tra nghiệp vụ kế toán và xây dựng các văn bản sửa

đổi, bổ sung các quy định về kế toán hiện hành nhằm tổ chức

quản lý chặt chẽ có hiệu lực và hiệu quả hơn;

đ) Chủ trì lập các dự toán và xây dựng các định mức kinh

tế. Kiểm tra việc thực hiện dự toán, định mức chi tiêu, sử dụng

tài sản, kinh phí;

e) Chủ trì tổ chức tổng hợp, đánh giá, phân tích hiệu quả,

rút kinh nghiệm và đề xuất phương án điều chỉnh, sửa đổi hoặc

bổ sung về quy trình nghiệp vụ, chế độ áp dụng, tổng hợp báo

cáo lên cấp trên;

g) Thực hiện việc kiểm tra nội bộ đối với các đơn vị trực

thuộc, đề xuất các biện pháp xử lý vi phạm và các biện pháp

chấn chỉnh hoàn thiện tổ chức công tác và tổ chức bộ máy kế

toán của các đơn vị;

h) Đề xuất ý kiến với lãnh đạo hoặc cấp trên giải quyết về

những vấn đề phát sinh, vướng mắc trong thực hiện quy chế

quản lý, cải tiến nội dung và phương pháp quản lý, quy trình

nghiệp vụ kế toán.

3. Năng lực:

a) Nắm được chủ trương, đường lối chính sách của Đảng,

pháp luật của Nhà nước, nắm chắc quản lý hành chính, cải cách

hành chính và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Chính

phủ, của ngành, lĩnh vực;

b) Hiểu rõ và tuân thủ Luật Kế toán, các chuẩn mực kế

Page 224: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

224

toán, các chế độ tài chính kế toán của nhà nước và các chế độ kế

toán cụ thể áp dụng trong các ngành, lĩnh vực;

c) Hiểu biết rộng về hệ thống lý luận thực tiễn các hình

thức, phương pháp và xu hướng phát triển của công tác kế toán,

kiểm toán trong nước và quốc tế;

d) Nắm vững luật pháp kinh tế, tài chính, các chính sách

chế độ tài chính tín dụng của Nhà nước và pháp luật quốc tế liên

quan đến công tác kế toán của ngành, lĩnh vực;

đ) Nắm vững nguyên lý tổ chức công tác kế toán, các chuẩn

mực kế toán, kiểm toán trong nước và quốc tế;

e) Am hiểu rộng về tình hình phát triển kinh tế xã hội của

lĩnh vực quản lý tài chính ở trong nước và quốc tế;

g) Có năng lực nghiên cứu khoa học và tổ chức chỉ đạo ứng

dụng tiến bộ kỹ thuật hiện đại để cải tiến hệ thống quản lý

nghiệp vụ kế toán.

4. Trình độ:

a) Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành tài chính kế

toán trở lên;

b) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị;

c) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kế toán viên

cao cấp;

d) Có ngoại ngữ trình độ C trở lên (một trong năm thứ

tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác

theo yêu cầu của vị trí làm việc;

đ) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của

Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và sử dụng thành

thạo phần mềm kế toán phục vụ công tác chuyên môn;

e) Có thời gian tối thiểu ở ngạch kế toán viên chính là 06 năm;

g) Chủ trì hoặc tham gia đề án, đề tài, công trình nghiên

Page 225: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

225

cứu khoa học về tài chính kế toán được Hội đồng khoa học cấp

Bộ, ngành công nhận và áp dụng có hiệu quả trong thực tiễn.

Điều 4. Kế toán viên chính (mã số 06.030)

1. Chức trách:

Kế toán viên chính là công chức chuyên môn nghiệp vụ

trong bộ máy hành chính nhà nước thực hiện chức năng quản lý

về công tác kế toán, giúp lãnh đạo đơn vị chỉ đạo, điều hành và

quản lý nghiệp vụ kế toán ở đơn vị hoặc tổ chức thực hiện công

tác kế toán tại đơn vị.

2. Nhiệm vụ:

a) Nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật

về kế toán; xét duyệt hệ thống kế toán và chế độ kế toán áp

dụng cho đơn vị, ngành hoặc lĩnh vực kế toán nhà nước;

b) Chủ trì lập các dự toán và tham gia xây dựng các định

mức kinh tế. Kiểm tra việc thực hiện dự toán, định mức chi tiêu,

sử dụng tài sản, kinh phí;

c) Tổ chức phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng

tài sản, kinh phí và đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm,

có hiệu quả các nguồn vốn hoặc kinh phí;

d) Tổ chức tổng hợp, đánh giá, phân tích hiệu quả, rút kinh

nghiệm và đề xuất phương án điều chỉnh, sửa đổi hoặc bổ sung

về quy trình nghiệp vụ, chế độ áp dụng, tổng hợp báo cáo lên

cấp trên;

đ) Tổ chức, chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn, kiểm tra nghiệp

vụ kế toán và đề xuất các biện pháp chỉ đạo, chấn chỉnh, nhằm

đảm bảo việc quản lý thống nhất nghiệp vụ kế toán của đơn vị,

ngành, lĩnh vực;

e) Nghiên cứu, xây dựng mô hình mẫu về công tác hạch toán

kế toán, tổ chức kế toán phù hợp với đặc điểm, tình hình thực tế

Page 226: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

226

và yêu cầu quản lý của địa phương, đơn vị, ngành, lĩnh vực;

g) Tham gia xây dựng mục tiêu, giáo trình đào tạo, bồi

dưỡng đội ngũ kế toán viên;

h) Lập báo cáo nghiệp vụ, báo cáo kế toán thuộc các phần

hành phụ trách và báo cáo kế toán trưởng phân công. Chịu trách

nhiệm trước kế toán trưởng về sự chính xác trung thực của các

số liệu báo cáo; thực hiện, theo dõi và kiểm tra về nghiệp vụ kế

toán đối với các kế toán viên thuộc thẩm quyền quản lý, điều

hành và các bộ phận liên quan;

i) Nghiên cứu, khảo sát và xây dựng các chế độ tài chính,

thống kê, kế toán và quy chế, quy trình nghiệp vụ, các chuẩn

mực kế toán trong nước và quốc tế;

k) Đề xuất ý kiến với lãnh đạo hoặc cấp trên giải quyết về

những vấn đề phát sinh, vướng mắc trong thực hiện quy chế

quản lý, cải tiến nội dung và phương pháp quản lý, quy trình

nghiệp vụ kế toán.

3. Năng lực:

a) Nắm được chủ trương, đường lối chính sách của Đảng,

pháp luật của Nhà nước, nắm chắc quản lý hành chính, cải cách

hành chính và phương hướng chủ trương, chính sách của

ngành, của đơn vị về lĩnh vực nghiệp vụ kế toán; công tác tổ

chức bộ máy của đơn vị và các quy định của pháp luật về kế

toán;

b) Hiểu rõ và tuân thủ Luật Kế toán, các chuẩn mực kế

toán, các quy định của pháp luật khác về kế toán, nguyên lý kế

toán, các chế độ tài chính, thống kê, và thông tin kinh tế có liên

quan;

c) Có chuyên môn sâu về lý luận và thực tiễn về nghiệp vụ

kế toán, các quy định cụ thể về hình thức và phương pháp kế

toán; các chế độ kế toán áp dụng trong ngành, lĩnh vực kế toán

Page 227: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

227

nhà nước; nắm được hệ thống kế toán ngành, lĩnh vực khác; quy

trình tổ chức công tác kế toán; có khả năng quản lý và tổ chức

điều hành tốt công tác kế toán ở đơn vị, ngành, lĩnh vực;

d) Xây dựng phương án kế hoạch cụ thể và thông hiểu thủ

tục hành chính nghiệp vụ của ngành quản lý và viết văn bản tốt;

đ) Nắm được những vấn đề cơ bản về khoa học quản lý,

am hiểu thực tiễn sản xuất, dịch vụ, kinh doanh, tình hình kinh

tế - xã hội đời sống xung quanh các hoạt động quản lý đối với

lĩnh vực kế toán, kiểm toán;

e) Nghiên cứu, đề xuất triển khai hoặc bổ sung, sửa đổi quy

chế quản lý, quy trình nghiệp vụ, tổng kết cải tiến nghiệp vụ quản lý

nắm được xu thế phát triển nghiệp vụ trong nước và thế giới;

g) Tổ chức triển khai các hoạt động về quy chế quản lý, quy

trình nghiệp vụ, quy trình luân chuyển chứng từ, phương pháp

quản lý và điều hành đối với nhiệm vụ kế toán trong đơn vị,

ngành, lĩnh vực;

h) Có khả năng tiếp thu, nắm bắt kiến thức kinh tế, phân

tích tài chính và tổ chức điều hành được ứng dụng các kỹ năng

sử dụng phương tiện kỹ thuật hiện đại: trao đổi và sử dụng các

tài liệu kế toán, thông tin kế toán, phần mềm kế toán, chứng từ

điện tử và giao dịch điện tử;

i) Có trình độ độc lập tổ chức làm việc, am hiểu tình hình

kinh tế - xã hội trong nước và quốc tế.

4. Trình độ:

a) Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành tài chính kế

toán trở lên;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kế toán viên chính;

c) Có ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ

tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác

theo yêu cầu của vị trí làm việc;

Page 228: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

228

d) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của

Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và sử dụng thành

thạo phần mềm kế toán phục vụ công tác chuyên môn;

đ) Có thời gian tối thiểu ở ngạch kế toán viên là 09 năm;

e) Chủ trì hoặc tham gia đề án, đề tài, công trình nghiên

cứu khoa học về tài chính kế toán được áp dụng có hiệu quả

trong thực tiễn.

Điều 5. Kế toán viên (mã số 06.031)

1. Chức trách:

Kế toán viên là công chức chuyên môn nghiệp vụ làm việc

tại các đơn vị kế toán trong bộ máy hành chính nhà nước, thực

hiện các công việc của một hoặc nhiều phần hành hoặc tổ chức

thực hiện công tác kế toán ở đơn vị.

2. Nhiệm vụ:

a) Tính toán, tổng hợp và phân bổ số liệu kế toán phục vụ

cho các phần hành, phần việc phụ trách;

b) Tổ chức mở sổ, ghi và khóa sổ kế toán, lập báo cáo tài

chính, báo cáo kế toán quản trị, bảo quản, lưu trữ tài liệu kế

toán, cung cấp thông tin thuộc phần hành, phần việc được phân

công hoặc phụ trách;

c) Lập, duyệt báo cáo nghiệp vụ hàng ngày hoặc định kỳ

thuộc phần việc kế toán mình thực hiện và lập báo cáo kế toán

định kỳ được kế toán trưởng phân công. Chịu trách nhiệm trước

phụ trách phần hành và kế toán trưởng về sự chính xác, trung

thực của các số liệu báo cáo và chuyên môn nghiệp vụ của mình;

d) Cung cấp thông tin, tài liệu, số liệu kế toán thuộc phần

việc, phần hành của mình cho bộ phận liên quan;

đ) Chuẩn bị các số liệu phục vụ kiểm kê, tham gia kiểm kê

tài sản, hướng dẫn việc ghi chép các biểu mẫu kiểm kê và tính

toán xác định kết quả kiểm kê tài sản thuộc phạm vi phụ trách;

Page 229: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

229

e) Triển khai thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính kế

toán theo quy định;

g) Chủ trì lập các dự toán và tham gia xây dựng các định

mức kinh tế. Kiểm tra việc thực hiện dự toán, định mức chi tiêu,

sử dụng tài sản, kinh phí;

h) Tổ chức phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng

tài sản, kinh phí thuộc phần hành, phần việc phụ trách và đề

xuất biện pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các

nguồn vốn hoặc kinh phí;

i) Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra về chuyên môn nghiệp

vụ kế toán đối với các kế toán viên thuộc phần hành và các bộ

phận liên quan. Chịu sự hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra về

chuyên môn nghiệp vụ của kế toán viên cấp trên;

k) Nghiên cứu, khảo sát và xây dựng các chế độ tài chính,

thống kê, kế toán và quy chế, quy trình chuyên môn nghiệp vụ,

các chuẩn mực kế toán;

l) Tham gia, nghiên cứu xây dựng các văn bản Quy phạm

pháp luật về kế toán; các văn bản pháp luật hướng dẫn về chế

độ nghiệp vụ kế toán;

m) Đề xuất ý kiến với lãnh đạo, đơn vị kế toán cấp trên giải

quyết những vấn đề phát sinh trong thực hiện quy chế quản lý,

quy trình nghiệp vụ kế toán.

3. Năng lực:

a) Nắm được chủ trương, đường lối chính sách của Đảng,

pháp luật của Nhà nước, nắm chắc quản lý hành chính, cải cách

hành chính và phương hướng chủ trương, chính sách của

ngành, của đơn vị về lĩnh vực nghiệp vụ kế toán; công tác tổ

chức bộ máy của đơn vị và các quy định của pháp luật về kế

toán; có khả năng quản lý và tổ chức điều hành công tác kế toán

ở đơn vị;

Page 230: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

230

b) Hiểu rõ và tuân thủ Luật Kế toán, các chuẩn mực kế toán,

các quy định của pháp luật khác về kế toán, nguyên lý kế toán, các

chế độ tài chính, thống kê, và thông tin kinh tế có liên quan;

c) Nắm được các quy định cụ thể về hình thức và phương

pháp kế toán; các chế độ kế toán áp dụng trong ngành, lĩnh vực

kế toán nhà nước;

d) Biết xây dựng phương án kế hoạch các thể loại quyết

định cụ thể và thông hiểu thủ tục hành chính nghiệp vụ của

ngành quản lý, có kỹ năng soạn thảo văn bản;

đ) Am hiểu các thủ tục hành chính, chương trình cải cách

hành chính của ngành, của Chính phủ; am hiểu thực tiễn sản

xuất, kinh doanh, tình hình kinh tế xã hội xung quanh hoạt động

nghiệp vụ của ngành, quốc gia;

e) Biết phương pháp nghiên cứu, đề xuất triển khai hoặc

bổ sung, sửa đổi quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ, tổng kết

cải tiến nghiệp vụ quản lý nắm được xu thế phát triển nghiệp vụ

trong nước và quốc tế;

g) Biết tổ chức triển khai các hoạt động về quy chế quản lý,

quy trình nghiệp vụ, quy trình luân chuyển chứng từ, phương pháp

quản lý và điều hành đối với nhiệm vụ kế toán trong đơn vị;

h) Có khả năng tiếp thu, nắm bắt và tổ chức điều hành các

kỹ năng sử dụng công cụ hỗ trợ, phương tiện kỹ thuật hiện đại

để trao đổi và sử dụng các tài liệu kế toán, thông tin kế toán,

phần mềm kế toán, chứng từ điện tử và giao dịch điện tử;

i) Có trình độ độc lập tổ chức làm việc, am hiểu tình hình

kinh tế - xã hội trong nước và quốc tế.

4. Trình độ:

a) Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành tài chính kế

toán trở lên;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kế toán viên;

Page 231: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

231

c) Có ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ

tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác

theo yêu cầu của vị trí làm việc;

d) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của

Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và sử dụng thành

thạo phần mềm kế toán phục vụ công tác chuyên môn.

Điều 6. Kế toán viên cao đẳng (mã số 06a.031)

1. Chức trách:

Kế toán viên cao đẳng là công chức chuyên môn nghiệp vụ

làm việc tại các đơn vị kế toán cấp cơ sở trong bộ máy hành

chính nhà nước, thực hiện các công việc kế toán, hoặc tổ chức

thực hiện công tác kế toán ở đơn vị có khối lượng kế toán không

lớn; thực hiện một hoặc nhiều phần hành kế toán ở đơn vị.

2. Nhiệm vụ:

a) Thu thập, phân loại, kiểm tra, xử lý chứng từ kế toán và

định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh; thực hiện luân

chuyển chứng từ kế toán thuộc phần hành kế toán được phân

công;

b) Tính toán, tổng hợp và phân bổ số liệu kế toán phục vụ

cho các phần hành, phần việc mình phụ trách;

c) Tổ chức mở sổ, ghi và khóa sổ kế toán, lập báo cáo tài

chính, báo cáo kế toán quản trị, bảo quản, lưu trữ tài liệu kế

toán, cung cấp thông tin thuộc phần hành, phần việc được phân

công hoặc mình phụ trách;

d) Lập, duyệt báo cáo nghiệp vụ hàng ngày hoặc định kỳ

thuộc phần việc kế toán mình thực hiện và lập báo cáo kế toán

định kỳ được kế toán trưởng phân công. Chịu trách nhiệm trước

phụ trách phần hành và kế toán trưởng về sự chính xác, trung

thực của các số liệu báo cáo và chuyên môn nghiệp vụ của mình;

Page 232: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

232

đ) Cung cấp thông tin, tài liệu, số liệu kế toán thuộc phần

việc, phần hành của mình cho bộ phận liên quan;

e) Chuẩn bị các số liệu phục vụ kiểm kê, tham gia kiểm kê

tài sản, hướng dẫn việc ghi chép các biểu mẫu kiểm kê và tính

toán xác định kết quả kiểm kê tài sản thuộc phạm vi phụ trách;

g) Triển khai thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính kế

toán theo quy định;

h) Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng tài sản,

kinh phí thuộc phần hành, phần việc phụ trách và tổng hợp, đề

xuất biện pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các

nguồn vốn hoặc kinh phí;

i) Hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ kế

toán đối với các kế toán viên sơ cấp, trung cấp thuộc phần hành.

Chịu sự hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra về chuyên môn nghiệp

vụ của kế toán viên cấp trên;

k) Tham gia nghiên cứu, xây dựng các văn bản pháp luật về

hướng dẫn nghiệp vụ kế toán;

l) Đề xuất ý kiến với lãnh đạo, đơn vị kế toán cấp trên giải

quyết những vấn đề phát sinh trong thực hiện quy chế quản lý,

các nghiệp vụ mới phát sinh và quy trình nghiệp vụ kế toán.

3. Năng lực:

a) Nắm được chủ trương, đường lối chính sách của Đảng,

pháp luật của Nhà nước, nắm chắc phương hướng chủ trương,

chính sách của ngành, của đơn vị về lĩnh vực nghiệp vụ kế toán;

nguyên tắc về công tác tổ chức bộ máy kế toán; có khả năng

quản lý và tổ chức điều hành công tác kế toán ở đơn vị;

b) Hiểu rõ và tuân thủ các quy định của pháp luật về kế

toán, nguyên lý kế toán, các chế độ tài chính, thống kê, các

chuẩn mực kế toán, và thông tin kinh tế có liên quan;

c) Nắm được các chế độ, thể lệ kế toán ngành, lĩnh vực; các

Page 233: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

233

quy định cụ thể về hình thức và phương pháp kế toán áp dụng

trong ngành, trong lĩnh vực kế toán nhà nước;

d) Biết tổ chức triển khai các hoạt động về quy chế quản lý,

quy trình nghiệp vụ, quy trình luân chuyển chứng từ, phương

pháp quản lý và điều hành đối với nhiệm vụ kế toán trong đơn vị;

đ) Biết xây dựng phương án kế hoạch các thể loại quyết

định cụ thể và thông hiểu thủ tục hành chính nghiệp vụ của

ngành quản lý, có kỹ năng soạn thảo văn bản;

e) Nắm được những vấn đề cơ bản về khoa học quản lý, am

hiểu thực tiễn sản xuất - kinh doanh, xã hội đời sống xung quanh

các hoạt động quản lý đối với lĩnh vực kế toán, kiểm toán;

g) Có khả năng tiếp thu, nắm bắt và tổ chức điều hành các

kỹ năng sử dụng công cụ hỗ trợ, phương tiện kỹ thuật hiện đại

để trao đổi và sử dụng các thông tin kế toán, tài liệu kế toán,

phần mềm kế toán, chứng từ điện tử và giao dịch điện tử.

4. Trình độ:

a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành tài chính kế

toán;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kế toán viên;

c) Có ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ

tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác

theo yêu cầu của vị trí làm việc;

d) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của

Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và sử dụng thành

thạo phần mềm kế toán phục vụ công tác chuyên môn.

Điều 7. Kế toán viên trung cấp (mã số 06.032)

1. Chức trách:

Kế toán viên trung cấp là công chức chuyên môn nghiệp vụ

làm việc tại các đơn vị kế toán cấp cơ sở trong bộ máy hành

Page 234: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

234

chính nhà nước, thực hiện các công việc kế toán ở đơn vị có

khối lượng kế toán không lớn hoặc một phần hành kế toán ở

đơn vị kế toán.

2. Nhiệm vụ:

a) Tuân thủ các yêu cầu nguyên tắc quy định về kế toán

trong văn bản pháp luật về kế toán;

b) Thu thập, kiểm tra, xử lý chứng từ, phân loại chứng từ

và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thuộc phần hành

kế toán được phân công phụ trách;

c) Mở sổ, ghi sổ, khóa sổ kế toán thuộc phần hành, phần

việc được phân công phụ trách;

d) Lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị và báo

cáo khác hàng ngày hoặc định kỳ theo sự phân công từng phần

việc kế toán, chịu trách nhiệm trước phụ trách phần việc về sự

chính xác, trung thực của các số liệu báo cáo;

đ) Cung cấp tài liệu, số liệu kế toán thuộc phần việc, phần

hành của mình phụ trách cho bộ phận liên quan, thực hiện luân

chuyển chứng từ theo quy định của pháp luật;

e) Triển khai thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính kế

toán theo quy định;

g) Chuẩn bị các số liệu phục vụ kiểm kê, tham gia kiểm kê

tài sản, hướng dẫn việc ghi chép các biểu mẫu kiểm kê và tính

toán xác định kết quả kiểm kê tài sản thuộc phạm vi phụ trách;

h) Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng tài sản,

kinh phí thuộc phần hành, phần việc phụ trách;

i) Hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ kế

toán đối với các kế toán viên sơ cấp thuộc phần hành. Chịu sự

hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của kế

toán viên cấp trên.

Page 235: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

235

3. Năng lực:

a) Nắm được chủ trương, chính sách của ngành, của đơn vị

về lĩnh vực nghiệp vụ kế toán; nguyên tắc về công tác tổ chức bộ

máy kế toán; có khả năng tổ chức điều hành công tác kế toán ở

đơn vị;

b) Hiểu rõ và tuân thủ các quy định của pháp luật về kế

toán, nguyên lý kế toán, các chế độ tài chính, thống kê, các

chuẩn mực kế toán và thông tin kinh tế có liên quan;

c) Nắm được các chế độ, quy định kế toán ngành, lĩnh vực;

các quy định cụ thể về hình thức và phương pháp kế toán áp

dụng trong đơn vị, trong ngành;

d) Nắm được những nguyên tắc cơ bản về quy trình

nghiệp vụ, quy trình luân chuyển chứng từ trong đơn vị;

đ) Am hiểu về tình hình kinh tế, tài chính xung quanh hoạt

động của ngành, lĩnh vực;

e) Có khả năng tiếp thu, nắm bắt các kỹ năng cần thiết như

kỹ năng sử dụng máy tính, các công cụ hỗ trợ, phần mềm kế

toán, chứng từ điện tử.

4. Trình độ:

a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành tài chính kế toán;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kế toán viên

trung cấp;

c) Có ngoại ngữ trình độ A trở lên (một trong năm thứ

tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác

theo yêu cầu của vị trí làm việc;

d) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của

Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và sử dụng thành

thạo phần mềm kế toán phục vụ công tác chuyên môn.

Điều 8. Kế toán viên sơ cấp (mã số 06.033)

Page 236: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

236

1. Chức trách:

Kế toán viên sơ cấp là công chức chuyên môn nghiệp vụ

làm việc tại các đơn vị kế toán cấp cơ sở trong bộ máy hành

chính nhà nước, thực hiện các công việc kế toán thuộc phần việc

kế toán được phân công.

2. Nhiệm vụ:

a) Tuân thủ các yêu cầu nguyên tắc quy định về kế toán

trong văn bản pháp luật về kế toán;

b) Lập chứng từ kế toán thuộc phần việc kế toán được

phân công đúng quy định pháp luật về kế toán;

c) Kiểm tra, xử lý các nội dung của chứng từ kế toán thuộc

phần hành của mình phụ trách; mở sổ, ghi sổ và khóa sổ kế toán;

d) Lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị và báo

cáo khác hàng ngày hoặc định kỳ theo sự phân công từng phần

việc kế toán, chịu trách nhiệm trước phụ trách phần việc về sự

chính xác, trung thực của các số liệu báo cáo;

đ) Chuyển giao các chứng từ kế toán cho các bộ phận liên

quan theo phân công của kế toán trưởng, luân chuyển chứng từ

theo quy định của pháp luật;

e) Kiểm tra việc mở sổ, ghi sổ, khóa sổ kế toán, sổ kho của

thủ kho, sổ quỹ của thủ quỹ và các sổ kế toán khác của các nhân

viên phụ trách tài sản khác;

g) Tham gia kiểm tra kế toán, kiểm kê, đánh giá tài sản,

giám sát việc giữ gìn, bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán và sử

dụng tài sản thuộc phạm vi phụ trách.

3. Năng lực:

a) Nắm được các nguyên tắc quản lý về hành chính và cải

cách hành chính của ngành, của đơn vị; nguyên tắc về tổ chức

công tác kế toán và công tác tổ chức bộ máy kế toán;

Page 237: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

237

b) Nắm được nguyên tắc, các quy định về chi tiêu tài chính,

giao nhận, xuất, nhập, việc giữ gìn, bảo quản, lưu trữ hồ sơ tài

liệu kế toán và sử dụng tài sản; các chế độ trách nhiệm vật chất

thuộc phần hành;

c) Nắm chắc chế độ ghi sổ kế toán, quy tắc và thể thức mở

sổ, ghi sổ, khóa sổ kế toán theo quy định của văn bản pháp luật

về kế toán;

d) Sử dụng được các loại công cụ tính toán thông thường,

máy vi tính.

4. Trình độ:

a) Có bằng tốt nghiệp phổ thông trung học trở lên;

b) Có chứng chỉ tốt nghiệp lớp bồi dưỡng nghiệp vụ sơ cấp

kế toán và đạt yêu cầu sát hạch về nghiệp vụ kế toán;

c) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của

Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và sử dụng thành

thạo phần mềm kế toán phục vụ công tác chuyên môn.

Chương III

TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH CÔNG CHỨC

CHUYÊN NGÀNH THUẾ

Điều 9. Kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036)

1. Chức trách:

Kiểm tra viên cao cấp thuế là công chức chuyên môn

nghiệp vụ cao nhất của ngành thuế, làm việc ở Cục thuế, có

trách nhiệm thực hiện chức năng quản lý thuế và trực tiếp thực

hiện các phần hành nghiệp vụ thuế ở mức độ phức tạp cao.

2. Nhiệm vụ:

a) Tham gia xây dựng chiến lược phát triển của ngành, kế

hoạch thu thuế, thu nợ thuế, thu khác, kế hoạch hàng năm của

ngành, địa phương thuộc phạm vi quản lý;

Page 238: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

238

b) Tổ chức thực hiện:

- Kiểm tra giám sát tờ khai thuế, căn cứ tính thuế xác định

số thuế phải nộp, xử lý và giải quyết hồ sơ miễn giảm, giảm

thuế, hoàn thuế, xóa nợ thuế theo quy định của luật thuế;

- Thẩm định hồ sơ, giải quyết miễn giảm thuế, hoàn thuế

với các trường hợp đặc biệt;

- Tham gia xây dựng hệ thống thông tin quản lý người nộp

thuế;

- Tham gia thực hiện việc cưỡng chế thi hành quyết định

hành chính thuế theo quy định và theo sự phân công của cấp có

thẩm quyền;

- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu đề xuất chủ trương

chính sách và biện pháp quản lý thuế phù hợp với chiến lược

phát triển của ngành và của chiến lược phát triển kinh tế của

địa phương;

- Phân tích đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh

doanh, hoạt động dịch vụ, công tác hạch toán kế toán. Tình hình

thực hiện kế hoạch thu nộp thuế của đối tượng nộp thuế thuộc

phạm vi quản lý, dự báo tình hình phát triển nguồn thu và nợ

thuế, đề xuất với cấp có thẩm quyền các biện pháp quản lý rủi

ro để tăng nguồn thu cho Ngân sách nhà nước;

c) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng các văn bản

quy phạm pháp luật về thuế;

d) Tham gia góp ý (khi có yêu cầu) với các đối tượng nộp

thuế thuộc thẩm quyền quản lý trong việc đầu tư, sử dụng

nguồn lực, cải tiến, ứng dụng công nghệ tiên tiến, tìm kiếm thị

trường nâng cao năng lực cạnh tranh tăng nguồn thu cho Ngân

sách nhà nước;

đ) Phối hợp với các tổ chức, đơn vị trong và ngoài ngành

để nâng cao hiệu quả quản lý thuế;

Page 239: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

239

e) Tổ chức kiểm tra tình hình chấp hành pháp luật thuế,

các văn bản pháp luật khác về tài chính của ngành, chấp hành kỷ

luật, kỷ cương hành chính về quản lý thuế của đối tượng nộp

thuế, xử lý theo thẩm quyền, trình cấp có thẩm quyền xử lý các

vi phạm pháp luật thuế theo quy định của pháp luật;

g) Tham gia biên soạn tài liệu, hướng dẫn đào tạo, bồi

dưỡng công chức theo yêu cầu của Cục thuế và Tổng cục Thuế.

3. Năng lực:

a) Nắm vững đường lối chiến lược phát triển kinh tế xã hội

và hội nhập quốc tế của quốc gia, kế hoạch phát triển kinh tế xã

hội của địa phương nơi công tác;

b) Nắm vững chiến lược phát triển ngành Tài chính, chiến

lược cải cách hành chính và hiện đại hóa của ngành;

c) Hiểu biết sâu sắc về luật quản lý thuế, pháp luật thuế,

pháp luật về tài chính, kế toán và các luật pháp về hành chính có

liên quan đến nhiệm vụ, chức năng quản lý thuế;

d) Am hiểu rộng về tình hình phát triển kinh tế xã hội của

lĩnh vực quản lý tài chính ở trong nước và quốc tế;

đ) Có năng lực nghiên cứu khoa học và tổ chức chỉ đạo ứng

dụng tiến bộ kỹ thuật hiện đại để cải tiến hệ thống quản lý

nghiệp vụ thuế;

e) Nắm và hiểu rõ về tình hình sản xuất, kinh doanh, dịch

vụ, nhưng đặc thù về công nghệ, quy trình sản xuất, những biến

động về giá cả, năng lực cạnh tranh của sản phẩm, ngành hàng

của đối tượng quản lý;

g) Có năng lực tổng hợp, phân tích, tổ chức, chỉ đạo, hướng

dẫn quản lý thuế; có khả năng dự báo về tình hình nguồn thu từ

thuế và nguồn thu khác thuộc đối tượng được phân công quản lý;

h) Có kỹ năng thuyết trình những vấn đề nghiệp vụ chuyên

sâu về thuế; kỹ năng thu nhận thông tin và xử lý những thông

Page 240: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

240

tin nhạy cảm; kỹ năng phân tích tài chính đối với các công ty lớn

và phức tạp; kỹ năng quản lý và xử lý sự xung đột; có kỹ năng

soạn thảo văn bản; kỹ năng lập báo cáo, tổng kết đánh giá công

việc và kỹ năng dự báo về công việc thuộc lĩnh vực quản lý;

i) Có chuyên môn sâu về lý luận và thực tiễn về thuế và

pháp luật hành chính; có kỹ năng xây dựng đề án quản lý thuế;

có khả năng quản lý và tổ chức điều hành tốt công tác quản lý

thuế ở đơn vị, ngành, lĩnh vực.

4. Trình độ:

a) Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành thuế, kinh tế,

tài chính, kế toán, luật kinh tế trở lên;

b) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị;

c) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên

cao cấp thuế;

d) Có ngoại ngữ trình độ C trở lên (một trong năm thứ

tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác

theo yêu cầu của vị trí làm việc;

đ) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của

Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và sử dụng thành

thạo phần mềm quản lý thuế phục vụ công tác chuyên môn;

e) Có thời gian tối thiểu ở ngạch kiểm tra viên chính thuế

là 06 năm;

g) Chủ trì hoặc tham gia đề tài, đề án, công trình nghiên

cứu khoa học liên quan đến lĩnh vực quản lý thuế được Hội

đồng khoa học cấp Bộ, ngành công nhận và áp dụng có hiệu quả

trong thực tiễn.

Điều 10. Kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037)

1. Chức trách:

Kiểm tra viên chính thuế là công chức chuyên môn nghiệp

vụ của ngành thuế làm việc ở Cục thuế, Chi cục thuế; trực tiếp

thực hiện các phần hành của nghiệp vụ thuế theo chức năng

Page 241: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

241

được phân công theo mô hình tổ chức của đơn vị, có năng lực

quản lý thu thuế và thu khác với các đối tượng có quy mô lớn và

phức tạp thuộc phạm vi quản lý.

2. Nhiệm vụ:

a) Tham gia với đơn vị xây dựng kế hoạch thu thuế, thu nợ

thuế, cưỡng chế thuế và thu khác theo chức năng phần hành

công việc. Lập kế hoạch công tác tháng, quý, năm theo nhiệm vụ

được giao;

b) Tổ chức thực hiện:

- Kiểm tra giám sát tờ khai thuế, hồ sơ nộp thuế, miễn giảm

thuế, hoàn thuế theo quy định của luật thuế;

- Thẩm định hồ sơ giải quyết miễn, giảm thuế theo quy

định của luật thuế;

- Xác định số thuế đã nộp theo yêu cầu đối tượng nộp thuế

và các cơ quan liên quan;

- Kiểm tra, phân loại thẩm định hồ sơ hoàn thuế, thực hiện

quy trình hoàn thuế và thủ tục hoàn thuế theo quy định;

- Tham gia quản lý thông tin người nộp thuế theo chức năng;

- Chủ trì, tham gia nghiên cứu, đề xuất, chỉ đạo thực hiện

các chủ trương chính sách, chế độ quản lý một lĩnh vực nghiệp

vụ của Ngành;

- Xây dựng đề án quản lý hoặc cải tiến về nghiệp vụ, thủ tục

quản lý có liên quan đến chức năng quản lý. Đề xuất với cấp có

thẩm quyền hoàn thiện chính sách thuế phù hợp với thực tiễn;

- Phân tích tình hình kinh tế, tài chính và những biến động

về giá cả, thị trường tại địa bàn, vùng được phân công quản lý

để đề xuất với cấp có thẩm quyền xử lý giải quyết các vướng

mắc của đối tượng nộp thuế, đảm bảo thu đúng, thu đủ tiền thuế

vào Kho bạc Nhà nước; giải quyết kịp thời các tồn đọng về số

thuế còn nợ, hạn chế việc nợ tiền thuế kéo dài;

Page 242: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

242

c) Tham gia tổ chức cưỡng chế thi hành quyết định hành

chính thuế theo thẩm quyền và quy định hiện hành;

d) Tổ chức kiểm tra công việc theo chức năng quản lý, theo

kế hoạch công tác được giao;

đ) Quản lý hồ sơ tài liệu và cung cấp thông tin có liên quan

theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật;

e) Tham gia giảng dạy, biên soạn tài liệu thuộc phần hành

nghiệp vụ quản lý, để đào tạo, bồi dưỡng công chức thuế;

g) Chịu sự hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của công

chức ở ngạch trên.

3. Năng lực:

a) Hiểu biết sâu sắc Luật Quản lý thuế và các văn bản pháp

luật khác có liên quan đến công tác quản lý thuế;

b) Nắm vững chế độ kế toán, hệ thống kế toán, tài chính

doanh nghiệp;

c) Am hiểu chính sách chế độ, tình hình kinh tế, xã hội,

chiến lược phát triển của ngành, chương trình cải cách hành

chính của Chính phủ;

d) Am hiểu những thông tin liên quan đến quản lý thuế của

các nước trong khu vực và trên thế giới;

đ) Có trình độ độc lập tổ chức làm việc, am hiểu tình hình

kinh tế - xã hội trong nước và quốc tế;

e) Có chuyên môn sâu về lý luận và thực tiễn nghiệp vụ

thuế, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đạt hiệu quả

cao; có kỹ năng soạn thảo văn bản hướng dẫn nghiệp vụ thuế;

kỹ năng đọc và phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp; kỹ

năng thu thập thông tin và xử lý thông tin theo công việc quản

lý; có khả năng quản lý và tổ chức điều hành tốt công tác quản

lý thuế ở đơn vị, ngành, lĩnh vực;

Page 243: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

243

g) Biết khai thác sử dụng phần mềm máy tính quản lý thuế.

4. Trình độ:

a) Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành thuế, kinh tế,

tài chính, kế toán, luật kinh tế trở lên;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên

chính thuế;

c) Có ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ

tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác

theo yêu cầu của vị trí làm việc;

d) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của

Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và sử dụng thành

thạo phần mềm quản lý thuế phục vụ công tác chuyên môn;

đ) Có thời gian tối thiểu ở ngạch kiểm tra viên thuế là 09

năm;

e) Chủ trì hoặc tham gia đề tài, đề án, công trình nghiên

cứu khoa học liên quan đến lĩnh vực quản lý thuế được áp dụng

có hiệu quả trong thực tiễn.

Điều 11. Kiểm tra viên thuế (mã số 06.038)

1. Chức trách:

Kiểm tra viên thuế là công chức chuyên môn nghiệp vụ của

ngành thuế, làm việc ở Cục thuế, Chi cục thuế; trực tiếp thực

hiện phần hành công việc của nghiệp vụ quản lý thuế đối với các

đối tượng nộp thuế có quy mô vừa, mức độ phức tạp trung bình.

2. Nhiệm vụ:

a) Tham gia xây dựng kế hoạch thu thuế và thu khác, thu

nợ thuế, cưỡng chế thuế và kế hoạch công tác tháng, quý, năm

liên quan đến công việc thuộc lĩnh vực quản lý;

b) Tổ chức thực hiện:

- Hướng dẫn và tiếp nhận các thủ tục đăng ký thuế, khai

Page 244: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

244

thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, xóa nợ tiền thuế, tiền

phạt, hoàn thuế;

- Theo dõi, đôn đốc đối tượng nộp thuế, nộp đầy đủ kịp

thời số thuế và số thu khác vào Kho bạc Nhà nước;

- Tham gia quản lý thông tin người nộp thuế theo nhiệm vụ

được giao;

- Nắm chắc tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh

doanh, dịch vụ, ý thức chấp hành pháp luật thuế của đối tượng nộp

thuế theo phạm vi quản lý để có biện pháp quản lý đạt hiệu quả cao;

- Phân tích đánh giá, tình hình tài chính, lãi lỗ trong hoạt

động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của đối tượng nộp thuế, đề

xuất biện pháp quản lý và xử lý kịp thời các khoản nợ thuế;

- Tham gia đề xuất và cụ thể hóa các chính sách, pháp luật

thuế cho phù hợp với tình hình quản lý của Ngành và địa

phương;

c) Phối hợp với các bộ phận có liên quan trong và ngoài đơn

vị để thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế thuộc phạm vi quản lý;

d) Thực hiện kiểm tra công việc thuộc phần hành quản lý

và xử lý theo quy định của pháp luật;

đ) Hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên

thuế, kiểm thu viên thuế, chấp hành sự chỉ đạo về chuyên môn

nghiệp vụ của công chức chuyên môn ở ngạch trên;

e) Quản lý hồ sơ tài liệu theo quy định của Nhà nước.

3. Năng lực:

a) Hiểu biết nội dung Luật Quản lý thuế và quy trình

nghiệp vụ quản lý có liên quan đến phần công việc được giao

quản lý;

b) Nắm được những vấn đề cơ bản về chiến lược phát

triển, chương trình cải cách hành chính của Chính phủ, và

Page 245: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

245

ngành Thuế, các chính sách kinh tế tài chính liên quan;

c) Nắm được kiến thức về quản lý hành chính Nhà nước,

kỹ năng quản lý hành chính Nhà nước trong lĩnh vực thuế;

d) Nắm vững những vấn đề cơ bản về kế toán doanh

nghiệp, kế toán thuế, phân tích tài chính doanh nghiệp và kết

quả hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của đối tượng nộp

thuế để nâng cao hiệu quả quản lý thuế;

đ) Có khả năng độc lập tổ chức làm việc;

e) Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ kiến thức chuyên

sâu, chuyên nghiệp, bảo đảm thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế

đạt hiệu quả cao; có kỹ năng xây dựng kế hoạch công tác và tổ

chức thực hiện công việc thuộc phần hành được giao; kỹ năng

soạn thảo văn bản nghiệp vụ về thuế; kỹ năng phân tích, tổng

hợp, đánh giá và kiểm tra công việc được giao và kỹ năng đọc,

phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp;

g) Biết sử dụng thành thạo máy vi tính và khai thác sử

dụng phần mềm máy tính quản lý thuế.

4. Trình độ:

a) Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành thuế, kinh tế,

tài chính, kế toán, luật kinh tế trở lên;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm tra

viên thuế;

c) Có ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ

tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác

theo yêu cầu của vị trí làm việc;

d) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của

Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và sử dụng thành

thạo phần mềm quản lý thuế phục vụ công tác chuyên môn.

Điều 12. Kiểm tra viên cao đẳng thuế (mã số 06a.038)

Page 246: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

246

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn nghiệp vụ ngành thuế, làm việc

ở Cục thuế, Chi cục thuế, trực tiếp thực hiện phần hành nghiệp

vụ quản lý thuế theo sự phân công của tổ chức.

2. Nhiệm vụ:

a) Tham gia với đơn vị lập kế hoạch thu thuế, thu khác, thu

nợ tiền thuế, tiền phạt và kế hoạch công tác năm, quý, tháng

theo phần công việc được giao quản lý;

b) Tổ chức thực hiện:

- Tiếp nhận, hướng dẫn các thủ tục đăng ký thuế, cấp mã số

thuế, khai thác, tính thuế, nộp thuế, giám sát, kê khai thuế, xử lý

chứng từ nộp thuế, hoàn thuế, miễn, giảm thuế, xóa nợ tiền

thuế, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế theo quy định của luật

thuế;

- Thực hiện công tác kế toán, kế toán tài khoản tạm thu

tạm giữ và tài khoản hoàn thuế, theo dõi đôn đốc việc nộp thuế

vào Kho bạc Nhà nước;

- Thẩm định hồ sơ giải quyết miễn, giảm thuế, cung cấp

thông tin về số thuế đã nộp của đối tượng nộp thuế;

- Thẩm định và xử lý hồ sơ xin hoàn thuế, giải quyết thủ

tục hoàn thuế theo quy định;

- Tham gia quản lý thông tin người nộp thuế;

- Tổng hợp đánh giá công việc quản lý kê khai thuế và kế

toán thuế, xác nhận số tiền thuế thực nộp vào Ngân sách Nhà

nước của đối tượng nộp thuế;

c) Phối hợp với các bộ phận có liên quan trong và ngoài đơn

vị để thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế thuộc phạm vi quản lý;

d) Thực hiện kiểm tra công việc theo phần hành công việc

được giao, đề xuất với cấp có thẩm quyền xử lý các đối tượng

Page 247: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

247

nộp thuế vi phạm các quy định về quản lý thuế theo luật quản lý

thuế;

đ) Bảo quản hồ sơ tài liệu, lưu trữ hồ sơ thuế thuộc phạm

vi quản lý;

e) Hướng dẫn nghiệp vụ về thuế cho nhân viên và kiểm tra

viên thuộc đơn vị;

g) Chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn của công chức chuyên môn

nghiệp vụ ở ngạch trên.

3. Năng lực:

a) Hiểu biết nội dung luật quản lý thuế liên quan đến phần

công việc quản lý;

b) Nắm được nội dung luật quản lý thuế và chiến lược phát

triển của ngành, chương trình cải cách hành chính của Chính

phủ và của ngành;

c) Nắm được kiến thức quản lý hành chính Nhà nước về kỹ

năng quản lý hành chính Nhà nước;

d) Nắm vững chế độ kế toán và phân tích tài chính doanh

nghiệp, công ty, các chuẩn mực kế toán hiện hành;

đ) Nắm bắt kịp thời tình hình sản xuất kinh doanh dịch vụ,

tình hình biến động về giá cả, tiêu thụ sản phẩm của đối tượng

nộp thuế thuộc chức năng quản lý;

e) Có trình độ độc lập tổ chức làm việc;

g) Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về thuế; có kỹ năng

đọc, hiểu văn bản, soạn thảo văn bản hướng dẫn nghiệp vụ quản

lý thuế có liên quan đến phần hành công việc được giao; kỹ

năng lập kế hoạch công tác và tổ chức khai thực thi công việc và

kỹ năng tổng hợp, báo cáo kết quả và đánh giá công việc;

h) Biết sử dụng thành thạo máy vi tính, phần mềm ứng

dụng quản lý thuế.

Page 248: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

248

4. Trình độ:

a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng về chuyên ngành thuế, kinh

tế, tài chính, kế toán, luật kinh tế trở lên;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên

cao đẳng thuế;

c) Có ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ

tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác

theo yêu cầu của vị trí làm việc;

d) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của

Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và sử dụng thành

thạo phần mềm quản lý thuế phục vụ công tác chuyên môn.

Điều 13. Kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039)

1. Chức trách:

Kiểm tra viên là công chức chuyên môn nghiệp vụ ngành

thuế, làm việc ở Cục thuế, Chi cục thuế; trực tiếp thực hiện một

phần hành nghiệp vụ trong công tác quản lý thuế.

2. Nhiệm vụ:

a) Tham gia xây dựng kế hoạch công việc tháng, quý, năm,

kế hoạch thu thuế và thu khác với đối tượng nộp thuế theo

phạm vi quản lý;

b) Tổ chức thực hiện:

- Hướng dẫn các thủ tục đăng ký thuế, cấp mã số thuế, khai

thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, xóa nợ tiền thuế, tiền

phạt, hoàn thuế;

- Tiếp nhận tờ khai nộp thuế, kiểm tra căn cứ tính thuế, đối

chiếu so sánh để có nhận xét chính thức vào tờ khai của đối

tượng nộp thuế theo lĩnh vực quản lý;

- Tính thuế phải nộp, lập bộ sổ thuế, phát hành thông báo

nộp thuế, lệnh thu thuế và thu khác. Theo dõi đôn đốc đối tượng

Page 249: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

249

nộp thuế nộp đúng, nộp đủ kịp thời tiền thuế vào Kho bạc Nhà

nước;

- Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ

và những biến động về giá cả và tiêu thụ sản phẩm của đối

tượng nộp thuế thuộc phạm vi quản lý có liên quan đến việc

khai thuế nộp thuế, nợ đọng tiền thuế;

- Quản lý thông tin của người nộp thuế để sử dụng vào

công việc, hoặc để cung cấp cho đồng nghiệp khi cần thiết;

c) Phối hợp với các bộ phận liên quan để thực hiện nhiệm

vụ quản lý thuế, đạt hiệu quả cao;

d) Kiểm tra công việc thuộc chức năng quản lý theo quy

định của pháp luật thuế;

đ) Báo cáo kịp thời những diễn biến phức tạp trong công

tác thu thuế, thu nợ tiền thuế và thu khác của người nộp thuế

thuộc phạm vi quản lý để cấp có thẩm quyền chỉ đạo, điều hành

và xử lý theo pháp luật thuế;

e) Quản lý hồ sơ tài liệu thuộc lĩnh vực quản lý theo quy

định của Nhà nước;

g) Hướng dẫn nghiệp vụ đối với nhân viên thuế;

h) Chịu sự chỉ đạo hướng dẫn nghiệp vụ của công chức

chuyên môn ở ngạch trên.

3. Năng lực:

a) Nắm chắc nguyên tắc, thủ tục, quy trình nghiệp vụ quản

lý thuế thuộc phần việc được giao;

b) Nắm được những nội dung cơ bản về pháp luật chính

sách thuế, chiến lược phát triển của ngành thuế, chủ trương

thực hiện cải cách hành chính của Nhà nước và của ngành;

c) Nắm được những vấn đề cơ bản về kinh tế xã hội những

biến động về giá cả có tác động đến tình hình sản xuất, kinh

Page 250: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

250

doanh, dịch vụ của đối tượng quản lý thuộc phạm vi quản lý

được phân công;

d) Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về thuế, bảo đảm

thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đạt hiệu quả;

đ) Có kỹ năng lập kế hoạch và kiểm tra; phối hợp trong

công tác; đọc hiểu, soạn thảo văn bản hành chính thông thường

và kỹ năng tổng hợp, phân tích đánh giá phần hành công việc

được giao quản lý.

4. Trình độ:

a) Có bằng tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp về chuyên

ngành thuế, kinh tế, tài chính, kế toán;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên

trung cấp thuế;

c) Có ngoại ngữ trình độ A trở lên (một trong năm thứ

tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác

theo yêu cầu của vị trí làm việc;

d) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của

Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và sử dụng thành

thạo phần mềm quản lý thuế phục vụ công tác chuyên môn.

Điều 14. Nhân viên thuế (mã số 06.040)

1. Chức trách:

Nhân viên thuế là công chức chuyên môn nghiệp vụ ngành

thuế, làm việc ở các Chi cục thuế, trực tiếp thực hiện một phần

hành công việc thuộc nghiệp vụ quản lý thuế theo sự phân công

của tổ chức.

2. Nhiệm vụ:

a) Xây dựng kế hoạch công việc tháng, quý, năm và tham

gia xây dựng kế hoạch thu thuế và thu khác của đơn vị thuộc

lĩnh vực được phân công quản lý;

b) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ:

Page 251: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

251

- Xác định các đối tượng nộp thuế thuộc phạm vi quản lý

để có biện pháp quản lý phù hợp theo quy định của pháp luật

thuế;

- Hướng dẫn đối tượng nộp thuế thực hiện việc đăng ký

thuế, khai thuế, cấp mã số thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế,

xóa nợ thuế. Đồng thời giải thích cho đối tượng nộp thuế hiểu

rõ chính sách thuế thuộc phần hành quản lý;

- Tiếp nhận tờ khai đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, kiểm

tra xác định tính đúng đắn, chính xác căn cứ tính thuế để có

nhận xét chính thức vào tờ khai nộp thuế của đối tượng nộp

thuế;

- Tính thuế, lập sổ bộ thuế, phát hành thông báo nộp thuế,

lệnh thu thuế, nộp phạt tiền thuế;

- Theo dõi đôn đốc để thu đúng, thu đủ, kịp thời số tiền

thuế vào Kho bạc Nhà nước;

- Thực hiện kiểm tra về nghĩa vụ nộp thuế của đối tượng

nộp thuế trong phạm vi quản lý, lập biên bản trường hợp vi

phạm chính sách thuế để trình cấp có thẩm quyền xử lý;

c) Phối hợp với đồng nghiệp, cơ quan liên quan để nâng

cao hiệu lực, hiệu quả quản lý thuế;

d) Quản lý hồ sơ tài liệu thuộc phần hành quản lý theo quy

định hiện hành;

đ) Chịu sự hướng dẫn quản lý về chuyên môn nghiệp vụ

của công chức ngạch cao hơn và của cấp trên.

3. Năng lực:

a) Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách của

Đảng, pháp luật của Nhà nước về cải cách hành chính và tình

hình kinh tế xã hội ở địa bàn thuộc phạm vi quản lý để triển

khai thực hiện;

b) Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, bảo đảm thực

Page 252: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

252

hiện tốt nhiệm vụ quản lý thuế;

c) Nắm được kiến thức thuế, pháp luật thuế, pháp luật

về hành chính;

d) Nắm được mục đích, nội dung, quy trình nghiệp vụ

quản lý thuế áp dụng cho các đối tượng nộp thuế thuộc

phạm vi quản lý;

đ) Nắm được nguyên tắc, phương pháp lập và quản lý

sổ bộ thuế;

e) Có kỹ năng đọc hiểu và soạn thảo văn bản hành chính

thông thường và sử dụng phần mềm máy tính quản lý thuế;

g) Có kỹ năng lập kế hoạch và kiểm tra đánh giá công

việc.

4. Trình độ:

a) Có bằng tốt nghiệp phổ thông trung học;

b) Đã qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thuế theo chương

trình do Tổng cục Thuế quy định và qua lớp bồi dưỡng về

văn bản hành chính, kỹ năng soạn thảo văn bản;

c) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của

Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và sử dụng thành

thạo phần mềm quản lý thuế phục vụ công tác chuyên môn.

Chương IV

TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH CÔNG CHỨC

CHUYÊN NGÀNH HẢI QUAN

Điều 15. Kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049)

1. Chức trách:

Kiểm tra viên cao cấp hải quan là công chức chuyên môn

nghiệp vụ cao nhất của ngành Hải quan, giúp lãnh đạo Tổng cục Hải

quan chỉ đạo, tổ chức triển khai và trực tiếp thực thi pháp luật về

Page 253: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

253

hải quan theo quy định của Luật Hải quan với quy mô lớn, độ phức

tạp cao, tiến hành trong phạm vi nhiều tỉnh hoặc toàn quốc.

2. Nhiệm vụ:

a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về hải

quan đối với đối tượng có phức tạp về quy mô và tính chất, liên

quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực về kinh tế, xã hội, an ninh

và đối ngoại;

b) Tham gia hoặc đề xuất việc sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh

các chế độ, chính sách, các quy định trong quản lý nhà nước về

hải quan;

c) Tổng hợp phân tích đánh giá hoạt động nghiệp vụ hải quan

và các hoạt động khác có liên quan đến nghiệp vụ hải quan;

d) Chủ trì chuẩn bị nội dung tổng kết về nghiệp vụ hải

quan ở trong nước và trao đổi nghiệp vụ hải quan với các nước,

các tổ chức quốc tế và khu vực có quan hệ hợp tác về hải quan

với Việt Nam;

đ) Tham gia biên soạn tài liệu, giáo trình nghiệp vụ về hải

quan và tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức, viên chức

hải quan;

e) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng các văn bản

quy phạm pháp luật về hải quan; tổ chức xây dựng, bổ sung, sửa

đổi quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ hải quan;

h) Tham gia xây dựng chiến lược phát triển ngành Hải quan.

3. Năng lực:

a) Nắm vững đường lối chủ trương chính sách của Đảng và

pháp luật của Nhà nước liên quan đến công tác Hải quan; nắm

được chương trình cải cách hành chính của Chính phủ, của

ngành Tài chính;

b) Có kiến thức toàn diện về chuyên môn nghiệp vụ hải

quan. Có năng lực nghiên cứu chuyên sâu và tổ chức thực hiện

một hoặc một số lĩnh vực nghiệp vụ hải quan;

Page 254: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

254

c) Có khả năng nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, đánh giá

và dự báo tình hình về hoạt động quản lý nhà nước về hải quan,

đồng thời đề xuất xây dựng, bổ sung, sửa đổi các quy chế quản

lý, quy trình nghiệp vụ hải quan phù hợp với định hướng chiến

lược phát triển ngành Hải quan;

d) Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội trong

nước và quốc tế;

đ) Có sáng kiến trong công tác hoặc tham gia xây dựng, tổ

chức thực hiện các đề án, chương trình của Ngành được tập thể

lãnh đạo Tổng cục Hải quan xác nhận.

4. Trình độ:

a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên;

b) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị;

c) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên

cao cấp hải quan;

d) Có ngoại ngữ trình độ C trở lên (một trong năm thứ

tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác

theo yêu cầu của vị trí làm việc;

đ) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của

Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và phần mềm quản

lý hải quan để phục vụ công tác chuyên môn;

e) Có thời gian tối thiểu ở ngạch kiểm tra viên chính hải

quan là 06 năm;

g) Chủ trì hoặc tham gia đề tài, đề án, công trình nghiên

cứu khoa học liên quan đến lĩnh vực hải quan được Hội đồng

khoa học cấp Bộ, ngành công nhận và áp dụng có hiệu quả trong

thực tiễn.

Điều 16. Kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050)

1. Chức trách:

Kiểm tra viên chính hải quan là công chức chuyên môn

Page 255: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

255

nghiệp vụ của ngành hải quan, giúp lãnh đạo chủ trì, tổ chức và

thực thi pháp luật về hải quan theo quy định của Luật Hải quan

tại các đơn vị trong ngành Hải quan.

2. Nhiệm vụ:

a) Tổ chức thực hiện quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ

hải quan; trực tiếp xử lý đối với các trường hợp có tình tiết

phức tạp;

b) Tổng hợp, đánh giá công tác nghiệp vụ đồng thời đề

xuất sửa đổi, bổ sung quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ phù

hợp với tình hình thực tế;

c) Tham gia xây dựng quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ

hải quan và các văn bản, quy định liên quan;

d) Biên soạn hoặc tham gia biên soạn tài liệu, giáo trình

nghiệp vụ của ngành hải quan, tham gia giảng dạy các lớp bồi

dưỡng nghiệp vụ cho công chức, viên chức hải quan;

đ) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng công trình, đề tài, đề án

được ứng dụng vào công tác của ngành; chủ trì hoặc tham gia tổ

chức nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công

nghệ tiên tiến vào lĩnh vực nghiệp vụ hải quan;

e) Thực hiện việc tham gia phối kết hợp nghiệp vụ với các

cơ quan liên quan.

3. Năng lực:

a) Nắm vững đường lối chủ trương chính sách của Đảng và

pháp luật của Nhà nước liên quan đến công tác hải quan; nắm

được chương trình cải cách hành chính của Chính phủ, của

ngành Tài chính;

b) Nắm vững các nguyên tắc, chế độ, quy chế quản lý, quy

trình nghiệp vụ hải quan và có khả năng tổ chức thực hiện quy

trình nghiệp vụ hải quan thuộc lĩnh vực chuyên sâu;

c) Có khả năng nghiên cứu, tổng hợp, đề xuất xây dựng, bổ

sung, sửa đổi một số quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ hải quan;

Page 256: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

256

d) Hiểu biết về quản lý kinh tế, hành chính, đối ngoại và có

kiến thức cơ bản về pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc tế.

4. Trình độ:

a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên

chính hải quan;

c) Có ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ

tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác

theo yêu cầu của vị trí làm việc;

d) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của

Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và phần mềm quản

lý hải quan để phục vụ công tác chuyên môn;

đ) Có thời gian tối thiểu ở ngạch kiểm tra viên hải quan là

09 năm;

e) Chủ trì hoặc tham gia đề tài, đề án, đề tài, công trình

nghiên cứu khoa học liên quan đến lĩnh vực hải quan được áp

dụng có hiệu quả trong thực tiễn.

Điều 17. Kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051)

1. Chức trách:

Kiểm tra viên hải quan là công chức chuyên môn nghiệp vụ

của ngành hải quan, trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ được quy

định trong các quy chế quản lý, trong các quy trình nghiệp vụ

hải quan theo sự phân công của lãnh đạo.

2. Nhiệm vụ:

a) Thực hiện quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa

xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; hành khách, phương tiện vận

tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh Việt Nam theo đúng quy định

của pháp luật;

Page 257: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

257

b) Áp dụng các biện pháp nghiệp vụ theo quy định của

pháp luật để điều tra, thu thập, xử lý thông tin đấu tranh phòng,

chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;

c) Đề xuất ý kiến với lãnh đạo giải quyết những vấn đề

phát sinh trong thực hiện quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ

hải quan.

3. Năng lực:

a) Nắm vững chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và

pháp luật của Nhà nước về công tác hải quan; nắm được chương

trình cải cách hành chính của Chính phủ, của ngành Tài chính;

b) Nắm chắc và vận dụng linh hoạt các nguyên tắc, chế độ,

quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ hải quan và có khả năng

nghiên cứu, đề xuất triển khai hoặc bổ sung, sửa đổi quy chế

quản lý, quy trình nghiệp vụ hải quan trong phạm vi nhiệm vụ

được giao;

c) Có khả năng tiếp thu, nắm bắt các kỹ năng cần thiết cho

công tác chuyên môn như: kỹ năng sử dụng công cụ hỗ trợ,

phương tiện kỹ thuật được trang bị.

4. Trình độ:

a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên

hải quan;

c) Có ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ

tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác

theo yêu cầu của vị trí làm việc;

d) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của

Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và phần mềm quản

lý hải quan để phục vụ công tác chuyên môn.

Page 258: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

258

Điều 18. Kiểm tra viên cao đẳng hải quan (mã số 08a.051)

1. Chức trách:

Kiểm tra viên cao đẳng hải quan là công chức chuyên môn

nghiệp vụ của ngành hải quan, trực tiếp thực hiện các công việc

được quy định trong quy chế quản lý, trong các quy trình

nghiệp vụ hải quan theo sự phân công của lãnh đạo.

2. Nhiệm vụ:

a) Thực hiện quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa

xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; hành khách, phương tiện vận

tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh Việt Nam theo đúng quy định

của pháp luật;

b) Thực hiện việc kiểm soát hải quan theo quy định của

pháp luật trên địa bàn được phân công;

c) Đề xuất ý kiến với lãnh đạo giải quyết những vấn đề phát

sinh trong thực hiện quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ hải quan.

3. Năng lực:

a) Nắm được chủ trương, đường lối chính sách của Đảng

và pháp luật của Nhà nước về công tác hải quan; nắm được

chương trình cải cách hành chính của Chính phủ, của ngành Tài

chính;

b) Nắm vững quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ hải

quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao;

c) Có khả năng tiếp thu, nắm bắt các kỹ năng cần thiết cho

công tác chuyên môn như: kỹ năng sử dụng công cụ hỗ trợ,

phương tiện kỹ thuật được trang bị.

4. Trình độ:

a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên

cao đẳng hải quan;

c) Có ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ

tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác

Page 259: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

259

theo yêu cầu của vị trí làm việc;

d) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của

Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và phần mềm quản

lý hải quan để phục vụ công tác chuyên môn.

Điều 19. Kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052)

1. Chức trách:

Kiểm tra viên trung cấp hải quan là công chức chuyên môn

nghiệp vụ của ngành hải quan, được lãnh đạo giao trực tiếp

thực hiện một số công việc thuộc lĩnh vực nghiệp vụ công tác

hải quan.

2. Nhiệm vụ:

a) Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất

khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh;

b) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công và chỉ

đạo của lãnh đạo đơn vị.

3. Năng lực:

a) Nắm được chủ trương, đường lối chính sách của Đảng

và pháp luật của Nhà nước về công tác hải quan; nắm được các

thủ tục hành chính và chương trình cải cách hành chính của

Chính phủ và của ngành;

b) Nắm vững quy trình nghiệp vụ hải quan trong phạm vi

nhiệm vụ được giao;

c) Có khả năng tiếp thu, nắm bắt các kỹ năng cần thiết cho

công tác: kỹ năng sử dụng công cụ hỗ trợ, phương tiện kỹ thuật

được trang bị.

4. Trình độ:

a) Có bằng tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp;

b) Có chứng chỉ nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên trung cấp

hải quan;

Page 260: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

260

c) Có ngoại ngữ trình độ A trở lên (một trong năm thứ

tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác

theo yêu cầu của vị trí làm việc;

d) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của

Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và phần mềm quản

lý hải quan để phục vụ công tác chuyên môn.

Điều 20. Nhân viên hải quan (mã số 08.053)

1. Chức trách:

Nhân viên hải quan là công chức thừa hành ở các đơn vị

hải quan cơ sở và trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ cụ thể thuộc

chuyên môn nghiệp vụ hải quan do lãnh đạo phân công.

2. Nhiệm vụ:

a) Thực hiện việc giám sát hải quan theo quy định của

pháp luật trên địa bàn được phân công;

b) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công và chỉ

đạo của lãnh đạo đơn vị.

3. Năng lực:

a) Có năng lực thực hiện một số lĩnh vực nghiệp vụ hải

quan đơn giản được giao;

b) Nắm được quy định liên quan đến nhiệm vụ được giao.

Tuyệt đối chấp hành sự chỉ đạo về nghiệp vụ và phân công

nhiệm vụ của cấp trên;

c) Sử dụng được công cụ hỗ trợ và phương tiện kỹ thuật

được trang bị.

4. Trình độ:

a) Có bằng tốt nghiệp phổ thông trung học;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ hải quan theo quy

định của Tổng cục Hải quan và đạt yêu cầu sát hạch nghiệp vụ

hải quan;

Page 261: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

261

c) Có ngoại ngữ trình độ A trở lên (một trong năm thứ

tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác

theo yêu cầu của vị trí làm việc;

d) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của

Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và phần mềm quản

lý hải quan để phục vụ công tác chuyên môn.

Chương V

TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH CÔNG CHỨC

CHUYÊN NGÀNH DỰ TRỮ QUỐC GIA

Điều 21. Kỹ thuật viên bảo quản (mã số 19.221)

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn giúp lãnh đạo tổ chức quản lý

chất lượng, quản lý công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia theo

quy định; triển khai các biện pháp kỹ thuật và công nghệ mới để

bảo đảm an toàn chất lượng hàng dự trữ quốc gia do đơn vị

quản lý.

2. Nhiệm vụ:

a) Căn cứ các quy định chung của Nhà nước, của ngành,

lĩnh vực về công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia, xây dựng kế

hoạch tổ chức thực hiện công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia

do đơn vị quản lý;

b) Hướng dẫn, kiểm tra công tác bảo quản hàng dự trữ

quốc gia của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo quy định

chung của Nhà nước;

c) Tổ chức công tác kiểm nghiệm, phân tích, xử lý các số

liệu điều tra chọn mẫu, quản lý tiêu chuẩn chất lượng đối với

hàng dự trữ quốc gia trước khi nhập, xuất kho và quá trình hàng

hóa lưu kho theo quy định;

d) Tham gia nghiên cứu, đề xuất các giải pháp kỹ thuật,

Page 262: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

262

công nghệ để không ngừng nâng cao hiệu quả bảo quản hàng dự

trữ quốc gia; xây dựng hoặc tham gia xây dựng quy trình, quy

phạm bảo quản;

đ) Hướng dẫn nghiệp vụ bảo quản cho kỹ thuật bảo quản,

thủ kho bảo quản thực hiện công tác bảo quản của Tổng kho

theo đúng quy trình quy phạm;

e) Tuyên truyền phổ biến các quy định pháp luật về công

tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia. Kiểm tra, phát hiện, ngăn

chặn và đề nghị xử lý các hành vi vi phạm theo quy định.

3. Năng lực:

a) Xây dựng được kế hoạch tổ chức thực hiện công tác bảo

quản hàng dự trữ quốc gia;

b) Tổ chức được việc hướng dẫn và kiểm tra công tác bảo

quản hàng dự trữ quốc gia theo quy định chung của Nhà nước;

c) Tổ chức thực hiện được các công việc liên quan đến

kiểm nghiệm, phân tích xử lý và quản lý tiêu chuẩn chất lượng

hàng dự trữ quốc gia trong quá trình nhập, xuất và lưu kho theo

quy định;

d) Tổ chức được việc nghiên cứu, đề xuất các giải pháp liên

quan đến quy trình, quy phạm và kỹ thuật công nghệ bảo quản

hàng dự trữ quốc gia;

đ) Thực hiện được nhiệm vụ kiểm tra, phát hiện và đề nghị

xử lý các vi phạm trong quá trình bảo quản hàng dự trữ quốc gia.

4. Trình độ:

a) Tốt nghiệp đại học kỹ thuật theo chuyên ngành bảo quản;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kỹ thuật viên

bảo quản;

c) Có ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ

tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác

Page 263: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

263

theo yêu cầu của vị trí làm việc;

d) Có trình độ tin học văn phòng (sử dụng thành thạo các

kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) để phục

vụ công tác chuyên môn.

Điều 22. Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222)

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn giúp lãnh đạo tổ chức thực hiện

công tác quản lý chất lượng, bảo quản hàng dự trữ quốc gia theo

quy trình kỹ thuật quy định; bảo đảm an toàn chất lượng hàng

dự trữ quốc gia do đơn vị trực tiếp quản lý.

2. Nhiệm vụ:

a) Hướng dẫn kỹ thuật và nghiệm thu công tác chuẩn bị

kho, phương tiện giao nhận, thiết bị kiểm tra, đo lường để phục

vụ công tác nhập, xuất hàng hóa dự trữ của Tổng kho;

b) Kiểm tra, giám sát chất lượng hàng hóa dự trữ quốc gia

trước khi nhập, xuất kho bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng kỹ

thuật theo quy định; trực tiếp lấy mẫu, phân tích mẫu, lập hồ sơ

kỹ thuật báo cáo Dự trữ quốc gia khu vực; bảo đảm chính xác,

khách quan, trung thực các chỉ số chất lượng của hàng hóa

nhập, xuất kho theo đúng quy định;

c) Trực tiếp kiểm tra, giám sát và hướng dẫn công tác bảo

quản và theo dõi chất lượng hàng dự trữ quốc gia trong Tổng

kho; hướng dẫn việc ghi chép nhật ký bảo quản của các thủ kho;

báo cáo, đề xuất phương án xử lý kịp thời các sự cố xảy ra đối

với hàng hóa trong quá trình bảo quản;

d) Xác định và chịu trách nhiệm cá nhân về các chỉ số chất

lượng trước khi nhập, xuất đối với hàng hóa dự trữ quốc gia

được phân công trực tiếp kiểm tra, theo dõi và các trang thiết bị

được giao trực tiếp quản lý;

Page 264: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

264

đ) Xác định và chịu trách nhiệm liên đới về chất lượng

hàng hóa dự trữ quốc gia do đơn vị quản lý, do thiếu kiểm tra,

giám sát hoặc không xử lý kịp thời để xảy ra các sự cố ảnh

hưởng nghiêm trọng đến chất lượng hàng hóa trong kho, gây

thiệt hại tài sản Nhà nước;

e) Trong trường hợp nếu không thống nhất được kết quả

kiểm tra hoặc nếu phát hiện không đúng theo tiêu chuẩn chất

lượng quy định khi kiểm tra chất lượng hàng hóa dự trữ quốc

gia nhập, xuất kho phải kịp thời báo cáo ngay với lãnh đạo Tổng

kho và Dự trữ quốc gia khu vực bằng văn bản để chỉ đạo tạm

thời dừng ngay việc nhập, xuất kho lô hàng đó trước khi có

quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.

3. Năng lực:

a) Thực hiện được các quy trình, quy phạm kỹ thuật liên

quan đến nhiệm vụ của kỹ thuật viên bảo quản trung cấp;

b) Thực hiện được công tác kiểm tra, giám sát bảo quản và

theo dõi chất lượng hàng dự trữ;

c) Có khả năng hướng dẫn việc ghi chép nhật ký bảo quản

của các thủ kho;

d) Sử dụng thành thạo các trang thiết bị kỹ thuật được

trang bị;

đ) Biết xử lý một số hiện tượng thường xảy ra trong quá

trình bảo quản, ảnh hưởng đến chất lượng hàng hóa.

4. Trình độ:

a) Tốt nghiệp trung cấp kỹ thuật bảo quản theo chuyên ngành;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kỹ thuật viên

bảo quản trung cấp;

c) Có ngoại ngữ trình độ A trở lên (một trong năm thứ

tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác

theo yêu cầu của vị trí làm việc;

Page 265: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

265

d) Có trình độ tin học văn phòng (sử dụng thành thạo các

kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) để phục

vụ công tác chuyên môn.

Điều 23. Thủ kho bảo quản (mã số 19.223)

1. Chức trách:

Là công chức chuyên môn trực tiếp giữ gìn, bảo quản hàng

dự trữ quốc gia; chịu trách nhiệm toàn bộ về số lượng và chất

lượng hàng dự trữ quốc gia được giao quản lý.

2. Nhiệm vụ:

a) Thực hiện công tác chuẩn bị kho và các dụng cụ, phương

tiện cần thiết trước khi đưa hàng vào dự trữ theo quy định;

b) Trực tiếp thực hiện việc kiểm tra ban đầu khi giao nhận

hàng nhập, xuất kho theo đúng tiêu chuẩn chất lượng; đúng số

lượng theo phiếu nhập, xuất và các trình tự, thủ tục quy định;

c) Thực hiện bảo quản thường xuyên, định kỳ theo đúng

quy trình, quy phạm kỹ thuật bảo quản. Trong quá trình bảo

quản hàng hóa, nếu có sự cố bất thường hoặc phát hiện những

hiện tượng phát sinh làm ảnh hưởng đến chất lượng hàng hóa

phải chủ động xử lý, đồng thời báo cáo lãnh đạo Tổng kho để có

biện pháp giải quyết kịp thời;

d) Nắm vững và có kỹ năng sử dụng thành thạo các thiết bị

kỹ thuật, thiết bị đo lường phục vụ cho quá trình giao, nhận, bảo

quản hàng dự trữ quốc gia;

đ) Lập hồ sơ chứng từ ban đầu, cập nhật nhật ký theo dõi

hàng hóa cho từng kho hoặc ngăn kho hàng;

e) Quản lý theo dõi và chịu trách nhiệm cá nhân về toàn bộ

hàng hóa dự trữ, các tài sản, trang thiết bị được đơn vị giao cho

trực tiếp quản lý.

3. Năng lực:

a) Nhận biết, kiểm tra và xác định được chủng loại hàng

Page 266: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

266

nhập, xuất về tiêu chuẩn, chất lượng, số lượng theo đúng trình

tự, thủ tục quy định;

b) Có năng lực thực hiện việc bảo quản thường xuyên, định

kỳ đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật bảo quản;

c) Có năng lực lập hồ sơ, ghi chép sổ sách rõ ràng, mạch lạc

đối với việc nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia theo quy định của

Nhà nước.

4. Trình độ:

a) Tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành kinh tế hoặc kỹ thuật;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch thủ kho bảo quản;

c) Có ngoại ngữ trình độ A trở lên (một trong năm thứ

tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác

theo yêu cầu của vị trí làm việc;

d) Có trình độ tin học văn phòng (sử dụng thành thạo các

kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) để phục

vụ công tác chuyên môn.

Điều 24. Nhân viên bảo vệ kho dự trữ (mã số 19.224)

1. Chức trách:

Là công chức nhà nước có trách nhiệm tuần tra canh gác,

bảo vệ trong khu vực kho dự trữ quốc gia và bảo đảm an toàn

hàng dự trữ quốc gia theo quy định.

2. Nhiệm vụ:

a) Giám sát các hoạt động nhập, xuất hàng hóa; hướng dẫn,

kiểm tra người, phương tiện ra vào khu vực kho dự trữ theo quy

định (kiểm tra giấy tờ, phiếu xuất, nhập kho và vào sổ theo dõi);

b) Thực hiện công tác tuần tra canh gác trong khu vực kho

hàng thuộc phạm vi quản lý trong ca trực theo quy chế bảo vệ

của cơ quan; bảo đảm giữ gìn an toàn kho tàng, hàng hóa dự trữ

quốc gia;

Page 267: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

267

c) Lập biên bản, tổ chức bảo vệ hiện trường theo quy định

khi có vi phạm an toàn, an ninh trật tự trong khu vực kho tàng;

báo cáo kịp thời lên cấp trên và các cơ quan chức năng để xử lý;

d) Tham gia xây dựng phương án phòng cháy, chữa cháy,

phòng chống lụt bão… ở khu vực kho thuộc phạm vi quản lý.

Phối, kết hợp với công an khu vực, các cơ quan lân cận, cá nhân

có liên quan để tổ chức thực hiện các phương án theo quy định;

đ) Giữ gìn bí mật và thực hiện tốt quy chế bảo mật về tài

sản, hàng hóa dự trữ quốc gia.

3. Năng lực:

a) Thực hiện chức năng giám sát các hoạt động nhập, xuất

hàng hóa chính xác theo đúng quy định của cơ quan và Nhà nước;

b) Hướng dẫn người và phương tiện ra vào kho theo

quy định;

c) Ghi chép vào sổ theo dõi cụ thể, rõ ràng, chính xác người

và phương tiện ra vào kho;

d) Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ tuần tra kiểm soát khu vực

kho hàng theo quy chế cơ quan;

đ) Lập biên bản xử lý khi có sai phạm xảy ra;

e) Biết sử dụng thành thạo các trang thiết bị phòng cháy

chữa cháy, phòng, chống bão lụt đã được trang bị.

4. Trình độ:

a) Có bằng tốt nghiệp phổ thông trung học;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch nhân viên bảo

vệ kho dự trữ;

c) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 25. Tổ chức thực hiện

Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành

Page 268: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

268

kế toán, thuế, hải quan, dự trữ là căn cứ để thực hiện việc tuyển

dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ công chức chuyên ngành kế

toán, thuế, hải quan, dự trữ.

Điều 26. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.

2. Bãi bỏ quy định chức danh ngạch kiểm soát viên cao

cấp thuế; kiểm soát viên chính thuế; kiểm soát viên thuế;

kiểm thu viên thuế tại Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày

03 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban

hành danh mục các ngạch công chức và ngạch viên chức.

3. Quyết định số 407/TCCP-VC ngày 29 tháng 5 năm

1993 của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức-Cán bộ Chính

phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ) về việc ban hành tiêu chuẩn

nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Tài chính; Quyết định

số 427/TCCP-VC ngày 02 tháng 6 năm 1993 của Bộ trưởng,

Trưởng ban Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng

Bộ Nội vụ) về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngành

công chức ngành Hải quan và Quyết định số 136/2005/QĐ-

BNV ngày 19 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về

việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức

ngành Dự trữ quốc gia hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có

hiệu lực thi hành.

4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ

trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân

tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thực

hiện Thông tư này./.

BỘ TRƯỞNG

Đã ký: Trần Văn Tuấn

Page 269: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

269

BỘ NỘI VỤ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 10/2010/TT-BNV Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2010

THÔNG TƯ

Quy định mã số, tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức

chấp hành viên và thư ký thi hành án dân sự

Căn cứ Luật Cán bộ, Công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm

2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý

công chức;

Căn cứ Nghị định số 74/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm

2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một

số điều của Luật Thi hành án dân sự về cơ quan quản lý thi hành

án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và công chức làm công tác

thi hành án dân sự;

Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm

2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và

cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp tại Công văn số

2119/BTP-THA ngày 13 tháng 7 năm 2010 về việc ban hành tiêu

chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức thi hành án dân sự;

Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch

công chức chấp hành viên và thư ký thi hành án dân sự như sau:

Chương 1

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định mã số, tiêu chuẩn nghiệp vụ các

ngạch công chức chấp hành viên và thư ký thi hành án dân sự.

Page 270: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

270

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với công chức làm công tác thi

hành án dân sự trong các cơ quan quản lý thi hành án dân sự

thuộc Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng và cơ quan thi hành án dân

sự cấp tỉnh, cấp huyện và cấp quân khu.

Điều 3. Mã số ngạch các công chức thi hành án dân sự

1. Chấp hành viên cao cấp

2. Chấp hành viên trung cấp

3. Chấp hành viên sơ cấp

4. Thư ký thi hành án

5. Thư ký trung cấp thi hành

án

Mã số ngạch

Mã số ngạch

Mã số ngạch

Mã số ngạch

Mã số ngạch

03.299

03.300

03.301

03.302

03.303

Chương 2

TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ NGẠCH CHẤP HÀNH VIÊN CAOCẤP,

CHẤP HÀNH VIÊN TRUNG CẤP, CHẤP HÀNH VIÊN SƠ CẤP

Điều 4. Chấp hành viên cao cấp

1. Chức trách

Chấp hành viên cao cấp là công chức chuyên môn nghiệp

vụ thi hành án dân sự, trực tiếp thi hành những vụ việc thi

hành án dân sự đặc biệt phức tạp, có liên quan đến nhiều

ngành, nhiều cấp, nhiều địa phương hoặc có yếu tố nước ngoài

thuộc thẩm quyền của Cục Thi hành án dân sự và Phòng Thi

hành án cấp quân khu.

2. Nhiệm vụ

a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 20 của

Luật Thi hành án dân sự và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo

quy định của pháp luật;

b) Chủ trì nghiên cứu, đề xuất chương trình công tác,

những vấn đề về tổ chức và hoạt động thi hành án dân sự, biện

pháp chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác thi hành án dân sự;

Page 271: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

271

c) Giúp thủ trưởng cơ quan thi hành án hướng dẫn, đôn

đốc các đơn vị thi hành án dân sự thuộc phạm vi địa phương

mình quản lý thực hiện thi hành án dân sự và pháp luật về thi

hành án dân sự; tiếp công dân theo quy định;

d) Xây dựng kế hoạch thi hành án dân sự và tổ chức thực

hiện các quyết định của thủ trưởng cơ quan về thi hành án dân sự;

đ) Hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án đối với chấp hành

viên sơ cấp, chấp hành viên trung cấp;

e) Tổng hợp tình hình, viết báo cáo về công tác thi hành án

được phân công;

g) Giúp thủ trưởng cơ quan thi hành án nắm tình hình

công tác thi hành án và việc chấp hành pháp luật trong công tác

thi hành án trên địa bàn;

h) Nghiên cứu, kiến nghị sửa đổi bổ sung các văn bản về

thi hành án, đề xuất ý kiến đóng góp về hoàn thiện hệ thống

pháp luật thi hành án dân sự;

i) Thực hiện nhiệm vụ khác do thủ trưởng cơ quan thi

hành án giao.

3. Năng lực

a) Có kiến thức lý luận của chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư

tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững đường lối chính sách của Đảng,

pháp luật của Nhà nước, chỉ thị, nghị quyết của cấp trên để vận

dụng vào công tác thi hành án dân sự; các mục tiêu chiến lược

phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội;

b) Am hiểu các nội dung về hệ thống pháp luật hiện hành và

pháp luật quốc tế liên quan đến công tác thi hành án của cấp mình;

c) Am hiểu sâu các nội dung pháp luật về thi hành án dân sự;

d) Áp dụng thành thạo các nguyên tắc, chế độ, thủ tục về

nghiệp vụ thi hành án dân sự;

Page 272: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

272

đ) Am hiểu sâu rộng tình hình kinh tế, xã hội trong nước

và quốc tế;

e) Có khả năng độc lập tổ chức thực hiện công việc được giao;

g) Có khả năng phối hợp tốt với các cơ quan hữu quan

trong việc tổ chức thi hành án dân sự;

h) Có khả năng giáo dục, thuyết phục đương sự thi hành

bản án, quyết định của tòa án;

i) Có khả năng biên soạn tài liệu giảng dạy và bồi dưỡng

nghiệp vụ về thi hành án dân sự cho chấp hành viên trung cấp,

chấp hành sơ cấp và công chức làm công tác thi hành án dân sự;

k) Có năng lực nghiên cứu khoa học, tổng kết chuyên đề

diện rộng thuộc lĩnh vực được giao, đề xuất những vấn đề chiến

lược về công tác thi hành án dân sự, có khả năng phân tích, khái

quát, tổng hợp tình hình hoạt động của nhiều lĩnh vực, đề xuất,

chỉ đạo và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác thi

hành án dân sự.

4. Trình độ

a) Có trình độ cử nhân chuyên ngành Luật trở lên;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch chấp hành

viên cao cấp theo nội dung, chương trình của Bộ Tư pháp;

c) Có trình độ cao cấp lý luận chính trị;

d) Có ngoại ngữ trình độ C trở lên (một trong năm thứ

tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc) hoặc một ngoại ngữ

khác theo yêu cầu của vị trí làm việc;

đ) Có trình độ tin học văn phòng (sử dụng thành thạo các

kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet để phục

vụ công tác chuyên môn);

e) Có thời gian tối thiểu làm việc ở ngạch tương đương với

ngạch chấp hành viên trung cấp là 06 năm, trong đó có thời gian

Page 273: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

273

làm chấp hành viên trung cấp từ 05 năm trở lên hoặc có tổng

thời gian làm công tác pháp luật từ 15 năm trở lên;

g) Chủ trì xây dựng hoặc triển khai thực hiện đề án, đề tài,

công trình nghiên cứu khoa học về công tác thi hành án dân sự

được Hội đồng khoa học cấp Bộ công nhận và áp dụng có hiệu

quả trong thực tiễn.

Điều 5. Chấp hành viên trung cấp

1. Chức trách

Chấp hành viên trung cấp là công chức chuyên môn nghiệp

vụ thi hành án dân sự, trực tiếp tổ chức thi hành các vụ việc thi

hành án dân sự phức tạp, số tiền, tài sản phải thi hành lớn; việc

thi hành án liên quan đến nhiều địa phương thuộc thẩm quyền

của Cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự và

Phòng Thi hành án cấp quân khu.

2. Nhiệm vụ

a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 20 của

Luật Thi hành án dân sự và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo

quy định của pháp luật;

b) Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện quyết định thi

hành án dân sự; đề xuất biện pháp, chỉ đạo việc thi hành án

quyết định thi hành án dân sự thuộc thẩm quyền; thực hiện

nhiệm vụ tiếp công dân theo quy định;

c) Báo cáo kết quả công tác thi hành án dân sự, kiến nghị,

đề xuất biện pháp tổ chức thi hành án dân sự trong phạm vi

chức năng, nhiệm vụ được giao;

d) Xây dựng văn bản chỉ đạo công tác thi hành án dân sự, biên

soạn tài liệu và hướng dẫn, phổ biến nghiệp vụ công tác thi hành án

dân sự cho chấp hành viên sơ cấp và công chức làm công tác thi

hành án dân sự trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao;

Page 274: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

274

đ) Giúp thủ trưởng cơ quan thi hành án nắm tình hình

công tác thi hành án và việc chấp hành pháp luật trong công tác

thi hành án thuộc thẩm quyền theo sự phân công;

e) Giúp thủ trưởng cơ quan thi hành án hướng dẫn nghiệp

vụ thi hành án đối với chấp hành viên sơ cấp;

g) Tham gia nghiên cứu tổng kết kinh nghiệm và thực tiễn

thi hành án dân sự;

h) Nghiên cứu, kiến nghị, sửa đổi bổ sung các văn bản về

thi hành án, đề xuất ý kiến đóng góp về hoàn thiện hệ thống

pháp luật thi hành án;

i) Thực hiện nhiệm vụ khác do thủ trưởng cơ quan thi

hành án giao.

3. Năng lực

a) Có kiến thức lý luận của chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư

tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững đường lối chính sách của Đảng,

pháp luật của Nhà nước, chỉ thị, nghị quyết của cấp trên để vận

dụng vào công tác thi hành án dân sự;

b) Am hiểu các nội dung về hệ thống pháp luật hiện hành và

pháp luật quốc tế liên quan đến công tác thi hành án của cấp mình;

c) Am hiểu sâu về nội dung pháp luật về thi hành án dân sự;

d) Áp dụng thành thạo các nguyên tắc, chế độ, thủ tục về

nghiệp vụ thi hành án dân sự;

đ) Nắm chắc tình hình kinh tế, xã hội của địa phương, của

đất nước;

e) Có khả năng độc lập tổ chức thực hiện công việc được giao;

g) Có khả năng phối hợp tốt với các cơ quan hữu quan

trong việc thi hành án;

h) Có khả năng giáo dục, thuyết phục đương sự thi hành

bản án, quyết định của tòa án;

Page 275: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

275

i) Có khả năng phân tích, tổng hợp và soạn thảo được văn

bản liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao.

4. Trình độ

a) Có trình độ cử nhân chuyên ngành Luật trở lên;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch chấp hành

viên trung cấp theo nội dung, chương trình của Bộ Tư pháp;

c) Có ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ

tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc) hoặc một ngoại ngữ

khác theo yêu cầu của vị trí làm việc;

d) Có trình độ tin học văn phòng (sử dụng thành thạo các

kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet để phục

vụ công tác chuyên môn);

e) Có thời gian tối thiểu làm việc ở ngạch tương đương với

ngạch chấp hành viên sơ cấp là 09 năm, trong đó có thời gian

làm chấp hành viên sơ cấp từ 05 năm trở lên hoặc có tổng thời

gian làm công tác pháp luật từ 10 năm trở lên;

g) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng đề tài, đề án, công trình

nghiên cứu khoa học về công tác thi hành án dân sự được áp

dụng có hiệu quả trong thực tiễn.

Điều 6. Chấp hành viên sơ cấp

1. Chức trách

Chấp hành viên sơ cấp là công chức chuyên môn nghiệp vụ

thi hành án dân sự, có trách nhiệm trực tiếp tổ chức thi hành án

đối với những vụ việc đơn giản, lượng tiền, tài sản phải thi hành

án có giá trị nhỏ thuộc thẩm quyền thi hành của Cục Thi hành

án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự và Phòng Thi hành án cấp

quân khu.

2. Nhiệm vụ

a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 20 của

Page 276: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

276

Luật Thi hành án dân sự và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo

quy định của pháp luật;

b) Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện quyết định thi

hành án dân sự; thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân theo quy

định;

c) Báo cáo kết quả thi hành án dân sự, kiến nghị các biện

pháp giải quyết;

d) Tham gia nghiên cứu xây dựng văn bản về công tác thi

hành án dân sự thuộc lĩnh vực được giao, đề xuất những vấn đề

về tổ chức thi hành án dân sự thuộc thẩm quyền;

đ) Giúp thủ trưởng cơ quan thi hành án nắm tình hình

công tác thi hành án và việc chấp hành pháp luật trong công tác

thi hành án thuộc thẩm quyền theo sự phân công;

e) Nghiên cứu, kiến nghị, sửa đổi bổ sung các văn bản về

thi hành án, đề xuất ý kiến đóng góp về hoàn thiện hệ thống

pháp luật thi hành án;

g) Thực hiện nhiệm vụ khác do thủ trưởng cơ quan thi

hành án giao.

3. Năng lực

a) Có kiến thức lý luận của chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư

tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững đường lối chính sách của Đảng,

pháp luật của Nhà nước, chỉ thị, nghị quyết của cấp trên để vận

dụng vào công tác thi hành án dân sự;

b) Nắm vững nội dung cơ bản về hệ thống pháp luật hiện hành;

c) Nắm vững nội dung pháp luật về thi hành án dân sự;

d) Biết áp dụng các nguyên tắc, chế độ, thủ tục về nghiệp

vụ thi hành án;

đ) Nắm được tình hình kinh tế, xã hội ở địa phương;

e) Có năng lực độc lập tổ chức thi hành những vụ việc

thuộc thẩm quyền của cơ quan thi hành án cấp huyện;

Page 277: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

277

g) Có khả năng giáo dục, thuyết phục đương sự thi hành

bản án, quyết định của tòa án;

h) Có khả năng soạn thảo các văn bản liên quan đến chức

trách, nhiệm vụ được giao.

4. Trình độ

a) Có trình độ cử nhân chuyên ngành Luật trở lên;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch chấp hành

viên theo nội dung, chương trình của Bộ Tư pháp;

c) Có ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ

tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc) hoặc một ngoại ngữ

khác theo yêu cầu của vị trí làm việc;

d) Có trình độ tin học văn phòng (sử dụng được các kỹ

năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet để phục vụ

công tác chuyên môn);

đ) Có thời gian làm công tác pháp luật từ 03 năm trở lên.

Chương 3

TIÊU CHUẨN NGẠCH THƯ KÝ THI HÀNH ÁN

VÀ THƯ KÝ TRUNG CẤP THI HÀNH ÁN

Điều 7. Thư ký thi hành án

1. Chức trách

Thư ký thi hành án là công chức chuyên môn nghiệp vụ thi

hành án dân sự, có trách nhiệm giúp chấp hành viên trung cấp,

chấp hành viên cao cấp thực hiện các trình tự, thủ tục thi hành

án dân sự, hoặc giúp thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp

thực hiện nhiệm vụ thẩm tra những vụ việc đã và đang thi hành

án, thẩm tra, xác minh các vụ việc có đơn thư khiếu nại, tố cáo

về thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật.

2. Nhiệm vụ

a) Giúp chấp hành viên chuẩn bị hồ sơ, thủ tục, tổ chức thi

Page 278: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

278

hành các vụ việc phức tạp, đặc biệt phức tạp, số tiền, tài sản phải

thi hành lớn; việc thi hành án liên quan đến nhiều địa phương

thuộc thẩm quyền thi hành của Chi cục Thi hành án dân sự

huyện, Cục Thi hành án dân sự tỉnh và Phòng Thi hành án cấp

quân khu hoặc giúp thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp

thực hiện nhiệm vụ thẩm tra những vụ việc đã và đang thi hành

án, thực hiện thẩm tra, xác minh các vụ việc có đơn thư khiếu nại,

tố cáo về thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật;

b) Ghi chép biên bản xác minh thi hành án; biên bản giải

quyết thi hành án; biên bản tống đạt; biên bản xử lý vật chứng,

tài sản đã kê biên, tạm giữ; biên bản kê biên tài sản; biên bản

họp, biên bản định giá tài sản; biên bản kiểm tra hiện trạng tài

sản; biên bản hủy tang vật; biên bản cưỡng chế; biên bản giao

nhà đất; biên bản trả tài sản và các biên bản nghiệp vụ khác;

c) Giúp chấp hành viên, thẩm tra viên tống đạt giấy tờ thi

hành án;

d) Thực hiện một số nội dung xác minh, xây dựng hồ sơ thi

hành án dân sự theo sự phân công của chấp hành viên, thẩm tra viên;

đ) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để giúp

chấp hành viên thực hiện công tác tổ chức thi hành án; giúp

thẩm tra viên thực hiện thẩm tra thi hành án dân sự đối với các

vụ việc được phân công theo quy định của pháp luật;

e) Thực hiện nhiệm vụ khác do thủ trưởng cơ quan thi

hành án giao.

3. Năng lực

a) Nắm được quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng,

chính sách, pháp luật của Nhà nước có liên quan đến lĩnh vực

công tác thi hành án dân sự;

b) Nắm vững các kiến thức cơ bản về pháp lý và nghiệp vụ

thi hành án dân sự;

Page 279: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

279

c) Có khả năng tổng hợp, đề xuất biện pháp giải quyết các vấn

đề về liên quan đến thực hiện nhiệm vụ của thư ký thi hành án;

d) Nắm vững về tổ chức và hoạt động của hệ thống cơ

quan thi hành án dân sự;

đ) Có khả năng soạn văn bản liên quan đến chức trách,

nhiệm vụ được giao.

4. Trình độ

a) Có trình độ cử nhân chuyên ngành Luật trở lên;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thư ký thi hành án

dân sự theo nội dung, chương trình của Bộ Tư pháp;

c) Có ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ

tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc) hoặc một ngoại ngữ

khác theo yêu cầu của vị trí làm việc;

d) Có trình độ tin học văn phòng (sử dụng được các kỹ

năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet để phục vụ

công tác chuyên môn).

Điều 8. Thư ký trung cấp thi hành án

1. Chức trách

Thư ký trung cấp thi hành án là công chức chuyên môn

nghiệp vụ thi hành án dân sự, có trách nhiệm giúp chấp hành

viên sơ cấp thực hiện các trình tự, thủ tục trong công tác thi

hành án dân sự hoặc giúp thẩm tra viên thực hiện nhiệm vụ

thẩm tra những vụ việc đã và đang thi hành án, thẩm tra, xác

minh các vụ việc có đơn thư khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân

sự theo quy định của pháp luật.

2. Nhiệm vụ

a) Tham mưu, giúp chấp hành viên chuẩn bị hồ sơ, thủ tục, tổ chức thi hành các vụ việc thi hành án đơn giản, lượng tiền, tài sản phải thi hành án có giá trị nhỏ thuộc thẩm quyền thi hành

Page 280: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

280

của cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cấp huyện và Phòng Thi hành án cấp quân khu hoặc giúp thẩm tra viên thực hiện nhiệm vụ thẩm tra những vụ việc đã và đang thi hành án, các vụ việc có đơn thư khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật;

b) Ghi chép biên bản xác minh thi hành án; biên bản giải quyết thi hành án; biên bản tống đạt; biên bản xử lý vật chứng, tài sản đã kê biên, tạm giữ; biên bản kê biên tài sản; biên bản họp, biên bản định giá tài sản; biên bản kiểm tra hiện trạng tài sản; biên bản hủy tang vật; biên bản cưỡng chế; biên bản giao nhà đất; biên bản trả tài sản và các biên bản nghiệp vụ khác;

c) Giúp chấp hành viên, thẩm tra viên tống đạt giấy tờ thi hành án;

d) Thực hiện một số nội dung xác minh, xây dựng hồ sơ thi hành án dân sự theo sự phân công của chấp hành viên, thẩm tra viên;

đ) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để giúp chấp hành viên thực hiện công tác tổ chức thi hành án dân sự; giúp thẩm tra viên thực hiện thẩm tra thi hành án đối với các vụ việc được phân công theo quy định của pháp luật;

e) Thực hiện nhiệm vụ khác do thủ trưởng cơ quan thi hành án giao.

3. Năng lực

a) Nắm được quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng,

chính sách, pháp luật của Nhà nước có liên quan đến lĩnh vực

công tác thi hành án dân sự;

b) Nắm vững các kiến thức cơ bản về pháp lý và nghiệp vụ

thi hành án dân sự;

c) Có khả năng tổng hợp, đề xuất biện pháp giải quyết các

vấn đề về liên quan đến thực hiện nhiệm vụ của thư ký trung

cấp thi hành án;

d) Có khả năng soạn văn bản liên quan đến chức trách,

nhiệm vụ được giao;

Page 281: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

281

đ) Nắm vững về tổ chức và hoạt động của hệ thống cơ

quan thi hành án dân sự;

e) Có khả năng soạn thảo các văn bản liên quan đến chức

trách, nhiệm vụ được giao.

4. Trình độ

a) Có trình độ trung học chuyên ngành Luật;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thư ký thi hành án

dân sự theo nội dung, chương trình của Bộ Tư pháp;

c) Có ngoại ngữ trình độ A trở lên (một trong năm thứ

tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc) hoặc một ngoại ngữ

khác theo yêu cầu của vị trí làm việc;

d) Có trình độ tin học văn phòng (sử dụng được các kỹ

năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet để phục vụ

công tác chuyên môn).

Chương 4

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 9. Tổ chức thực hiện

Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chấp hành viên

và thư ký thi hành án dân sự là căn cứ để thực hiện việc tuyển

dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ công chức làm công tác thi

hành án dân sự.

Điều 10. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm

2010.

2. Bãi bỏ quy định chức danh ngạch chấp hành viên tỉnh,

thành phố trực thuộc Trung ương và Chấp hành viên quận,

huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tại Quyết định số

78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng

Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và

Page 282: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

282

ngạch viên chức.

3. Quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch Chấp hành

viên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Chấp hành viên

quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tại Quyết định số

573/TCCP-VC ngày 27 tháng 7 năm 1993 của Bộ trưởng,

Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng

Bộ Nội vụ) về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch

công chức, viên chức ngành Tư pháp hết hiệu lực kể từ ngày

Thông tư này có hiệu lực thi hành.

4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ

trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân

tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thực

hiện Thông tư này./.

BỘ TRƯỞNG

Đã ký: Trần Văn Tuấn

Page 283: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

283

2. Tiêu chuẩn ngạch viên chức

BỘ NỘI VỤ

Số: 11/2006/QĐ-BNV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2006

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ

các ngạch viên chức ngành khoa học và công nghệ

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10

năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý

cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước

Căn cứ Nghị định số 45/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm

2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và

cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Theo đề nghị của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Công văn số

2228/BKHCN-TCCB ngày 29 tháng 8 năm 2006;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức Viên chức,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên

chức ngành khoa học và công nghệ (có bản tiêu chuẩn nghiệp vụ

kèm theo) gồm:

1. Nghiên cứu viên;

2. Nghiên cứu viên chính;

3. Nghiên cứu viên cao cấp;

4. Kỹ thuật viên;

Page 284: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

284

5. Kỹ sư;

6. Kỹ sư chính;

7. Kỹ sư cao cấp.

Điều 2. Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch trên là căn cứ để

các Bộ, ngành và địa phương thực hiện việc tuyển dụng, sử

dụng và quản lý đội ngũ viên chức khoa học và công nghệ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể

từ ngày đăng Công báo.

Điều 4. Quyết định này thay thế Quyết định số 416/TCCP-

VC ngày 29 tháng 5 năm 1993 của Bộ trưởng - Trưởng ban Ban

Tổ chức – Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) về việc ban hành

tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức ngành nghiên cứu khoa

học và công nghệ.

Điều 5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ

trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân

tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành

Quyết định này./.

BỘ TRƯỞNG

Đã ký: Đỗ Quang Trung

Page 285: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

285

TIÊU CHUẨNNGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH VIÊN CHỨC NGÀNH

KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2006/QĐ-BNV ngày

05 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

I. NGHIÊN CỨU VIÊN

1. Chức trách:

Là viên chức chuyên môn làm công tác nghiên cứu khoa

học và phát triển công nghệ, thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu và

ứng dụng có độ phức tạp đến mức trung bình (đề tài, dự án cấp

cơ sở, hoặc một phần đề tài, dự án cấp Bộ) tại các tổ chức

nghiên cứu và phát triển.

Nhiệm vụ cụ thể:

a) Xây dựng hoặc tham gia xây dựng kế hoạch nghiên cứu

các đề tài, dự án bao gồm việc xác định mục tiêu, nội dung,

phương hướng, phương pháp nghiên cứu, tiến độ thực hiện và

các điều kiện về nhân lực, vật tư, tài chính…

b) Trực tiếp nghiên cứu và hướng dẫn, kiểm tra các kỹ

thuật viên thực hiện các nội dung nghiên cứu, thí nghiệm được

phân công.

c) Xử lý, tổng hợp các thông tin, dữ liệu thu được. Tổ chức

triển khai thực nghiệm nhằm hoàn thiện kết quả nghiên cứu

trước khi đưa vào sản xuất và đời sống.

d) Viết báo cáo sơ kết, tổng kết đề tài, dự án, biên soạn tài

liệu, thông tin nhằm phổ biến và ứng dụng rộng rãi các kết quả

nghiên cứu vào thực tiễn.

đ) Thực hiện quy chế về quản lý khoa học và công nghệ và

sử dụng hợp lý các nguồn lực phục vụ đề tài, dự án.

e) Tham gia các sinh hoạt học thuật chuyên ngành.

Page 286: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

286

g) Hướng dẫn sinh viên đại học thực tập và làm luận án tốt

nghiệp khi được phân công.

2. Hiểu biết:

a) Nắm được chủ trương, đường lối phát triển kinh tế - xã

hội và quan điểm, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát

triển khoa học và công nghệ chuyên ngành.

b) Nắm được tình hình kinh tế - xã hội nói chung và các

yêu cầu đòi hỏi của thực tiễn đối với lĩnh vực nghiên cứu.

c) Nắm được những thành tựu và xu hướng phát triển

khoa học và công nghệ, những tiến bộ khoa học và công nghệ

quan trọng trong nước và trên thế giới liên quan đến lĩnh vực

nghiên cứu.

d) Nắm vững cách thức sử dụng, vận hành, bảo quản thiết

bị, vật tư dùng trong nghiên cứu và các quy định an toàn lao

động, vệ sinh lao động.

đ) Nắm được nội dung quản lý, phương pháp triển khai

nghiên cứu, xử lý thông tin, đánh giá kết quả nghiên cứu khoa

học và công nghệ.

e) Có khả năng nghiên cứu và triển khai ứng dụng kết quả

nghiên cứu vào thực tiễn. Có khả năng tổ chức một nhóm

nghiên cứu, điều hành, phân công và phối hợp thực hiện nhiệm

vụ của một đề tài, dự án.

g) Có khả năng xây dựng và trình bày các báo cáo nghiên

cứu khoa học được giao, tham gia các hội nghị khoa học thuộc

lĩnh vực nghiên cứu.

3. Yều cầu trình độ:

a) Tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực

nghiên cứu, hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian thử việc.

b) Sử dụng được một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ B

trong hoạt động chuyên môn.

Page 287: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

287

c) Sử dụng thành thạo máy vi tính và các thiết bị văn

phòng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chuyên môn.

II. NGHIÊN CỨU VIÊN CHÍNH

1. Chức trách:

Là viên chức chuyên môn làm công tác nghiên cứu khoa học

và phát triển công nghệ, thực hiện hoặc chủ trì tổ chức thực hiện

nhiệm vụ nghiên cứu và ứng dụng có độ phức tạp cao (chương

trình, đề tài, dự án cấp bộ, ngành hoặc một phần chương trình, đề

tài, dự án cấp nhà nước) tại các tổ chức nghiên cứu và phát triển.

Nhiệm vụ cụ thể:

a) Chủ trì tổ chức xây dựng kế hoạch nghiên cứu các chương

trình, đề tài, dự án, bao gồm việc xác định mục tiêu, nội dung,

phương hướng, phương pháp nghiên cứu, tiến độ thực hiện và các

điều kiện về nhân lực, vật tư, tài chính…

b) Chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề chủ yếu trong đề

tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được phân

công.

c) Chủ trì tổ chức các nhóm nghiên cứu, bao gồm: các nghiên

cứu viên, kỹ thuật viên thực hiện các nội dung nghiên cứu, thực

nghiệm theo đúng tiến độ.

d) Tổ chức sử dụng hợp lý các nguồn lực cho phép đảm bảo

nhiệm vụ nghiên cứu đúng tiến độ, đạt kết quả.

đ) Tổ chức việc thu thập, xử lý và đánh giá các kết quả nghiên

cứu nhằm điều chỉnh hoạt động nghiên cứu phù hợp mục tiêu đặt

ra.

e) Hướng dẫn viết báo cáo kết quả nghiên cứu, xây dựng quy

trình ứng dụng, biên soạn các tài liệu nhằm phổ biến và áp dụng

rộng rãi, hiệu quả các kết quả nghiên cứu phục vụ sản xuất và

đời sống.

Page 288: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

288

g) Tổ chức hướng dẫn, theo dõi, đánh giá việc áp dụng kết

quả nghiên cứu vào thực tiễn.

h) Thực hiện các quy chế về quản lý khoa học và công nghệ

có liên quan đến đề tài được giao.

i) Tham gia xây dựng các chủ trương, kế hoạch và biện

pháp triển khai hoạt động khoa học và công nghệ của ngành và

của đơn vị.

k) Tham gia tổ chức các hội nghị khoa học và các sinh hoạt

học thuật chuyên ngành. Tham gia biên tập và xuất bản các công

trình khoa học và tạp chí khoa học.

l) Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ cho nghiên cứu

viên, tham gia hướng dẫn học viên cao học thực tập và sinh viên

đại học làm luận án tốt nghiệp. Tham gia giảng dạy chuyên đề ở

các trường đại học hoặc ở các tổ chức nghiên cứu và triển khai

khi được giao.

2. Hiểu biết:

a) Nắm chắc chủ trương, đường lối phát triển kinh tế - xã

hội và quan điểm, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát

triển khoa học và công nghệ chuyên ngành.

b) Có kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành phù hợp với

nhiệm vụ được giao và kiến thức cơ sở về một số chuyên ngành

có liên quan.

c) Am hiểu tình hình kinh tế, văn hóa và xã hội nói chung

và các yêu cầu đòi hỏi của thực tiễn đối với chuyên ngành

nghiên cứu.

d) Nắm chắc thành tựu và xu hướng phát triển khoa học và

công nghệ những tiến bộ khoa học và công nghệ quan trọng

trong nước và trên thế giới liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu.

đ) Nắm vững nội dung quản lý, phương pháp triển khai

Page 289: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

289

nghiên cứu, xử lý thông tin, đánh giá kết quả các đề tài nghiên

cứu và cách thức sử dụng, vận hành, bảo quản thiết bị, vật tư

dùng trong nghiên cứu và các quy định an toàn lao động, vệ sinh

lao động.

e) Biết đề xuất và xác định hướng nghiên cứu về một nội

dung, vấn đề khoa học. Có tư duy độc lập, sáng tạo; khả năng

tiếp thu, nghiên cứu và triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu

vào thực tiễn. Có khả năng tập hợp các cán bộ nghiên cứu và tổ

chức thực hiện nhiệm vụ và giải quyết các vấn đề nảy sinh từ

thực tiễn.

g) Có khả năng tổng kết thực tiễn, biên soạn và trình bày

các báo cáo nghiên cứu khoa học, tham gia các hội nghị khoa

học chuyên ngành cấp bộ, ngành.

h) Có khả năng tổ chức các sinh hoạt học thuật trong nước

và tham gia các sinh hoạt học thuật quốc tế.

i) Nắm được các quy chế, phương pháp giảng dạy đại học

và sau đại học.

3. Yêu cầu trình độ:

a) Có trình độ thạc sĩ chuyên ngành tương ứng trở lên.

b) Có thời gian công tác ở ngạch nghiên cứu viên tối thiểu

là 9 năm.

c) Đã chủ trì hoặc tham gia ít nhất 3 công trình khoa học

chuyên ngành cấp Bộ được nghiệm thu và đưa vào áp dụng có

hiệu quả.

d) Tham gia hướng dẫn ít nhất 1 học viên bảo vệ thành

công luận văn thạc sĩ, hoặc hướng dẫn một tập thể nghiên cứu

khoa học.

đ) Có trình độ trung cấp lý luận chính trị (đối với viên chức

nghiên cứu thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, xây

Page 290: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

290

dựng chiến lược, chính sách phục vụ quản lý nhà nước) hoặc

hoàn thành lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý kinh tế - kỹ thuật

chương trình đối với ngạch nghiên cứu viên chính (đối với viên

chức nghiên cứu thuộc các lĩnh vực khoa học khác).

e) Sử dụng thành thạo 1 ngoại ngữ thông dụng ở trình độ C

trong hoạt động chuyên môn.

g) Sử dụng thành thạo máy vi tính và các phần mềm tin

học ứng dụng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chuyên môn.

III. NGHIÊN CỨU VIÊN CAO CẤP

1. Chức trách:

Là viên chức chuyên môn làm công tác nghiên cứu khoa

học và phát triển công nghệ, tổ chức và chỉ đạo thực hiện các

công trình nghiên cứu và ứng dụng có độ phức tạp cao (chương

trình, đề tài, dự án lớn cấp Bộ và Nhà nước) nhằm giải quyết các

vấn đề lý luận và thực tiễn quan trọng của quốc gia tại các tổ

chức nghiên cứu và phát triển.

Nhiệm vụ cụ thể:

a) Trực tiếp nghiên cứu, đề xuất, hoặc chủ trì tổ chức xây

dựng kế hoạch nghiên cứu các công trình nghiên cứu cấp Bộ và

Nhà nước đòi hỏi trình độ cao hay những đề tài nghiên cứu, ứng

dụng khoa học và công nghệ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.

b) Đề xuất các ý kiến chủ đạo, chịu trách nhiệm giải quyết

các vấn đề cơ bản, phức tạp của chương trình, đề tài nghiên cứu

được giao phụ trách.

c) Tổ chức chỉ đạo các nghiên cứu viên chính, nghiên cứu

viên, cộng tác viên,… tham gia công trình thực hiện các nội dung

nghiên cứu và giải quyết những khó khăn về phương hướng,

phương pháp nghiên cứu.

d) Chỉ đạo tổng hợp, xử lý và đánh giá các kết quả nghiên

Page 291: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

291

cứu nhằm điều chỉnh hoạt động nghiên cứu tạo ra sản phẩm

khoa học đúng yêu cầu đặt ra.

đ) Hướng dẫn xây dựng báo cáo kết quả nghiên cứu, biên

soạn các tài liệu nhằm phổ biến, ứng dụng rộng rãi các kết quả

nghiên cứu vào thực tiễn.

e) Đề xuất giải pháp và tổ chức hướng dẫn, theo dõi, đánh

giá việc áp dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn.

g) Chỉ đạo sử dụng hợp lý các nguồn lực nhằm bảo đảm

cho công trình được triển khai đúng tiến độ, đạt kết quả.

h) Thực hiện các quy chế về quản lý khoa học và công nghệ

có liên quan đến công trình khoa học.

i) Nghiên cứu, đề xuất hoặc tham gia xây dựng các chủ

trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát triển khoa học

và công nghệ quốc gia và của ngành.

k) Tổ chức hoặc tham gia tổ chức các hội nghị, hội thảo,

sinh hoạt học thuật trong nước và quốc tế.

l) Hướng dẫn các nghiên cứu sinh, học viên cao học làm

luận án tốt nghiệp và tham gia giảng dạy chuyên đề ở các

trường đại học hoặc tổ chức nghiên cứu và phát triển.

m) Tham gia đánh giá các công trình khoa học có độ phức

tạp cao.

2. Hiểu biết:

a) Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách phát triển

kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước, định hướng chiến lược

phát triển khoa học và công nghệ của đất nước và của ngành.

b) Có kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành phù hợp với

nhiệm vụ được giao và hiểu biết rộng về các chuyên ngành có

liên quan.

c) Am hiểu tình hình kinh tế - xã hội của đất nước và của

Page 292: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

292

thế giới và các yêu cầu đòi hỏi của thực tiễn đối với chuyên

ngành nghiên cứu.

d) Nắm chắc và kịp thời các thành tựu và xu hướng phát

triển khoa học và công nghệ, những tiến bộ khoa học và công

nghệ quan trọng trong nước và trên thế giới liên quan đến lĩnh

vực nghiên cứu.

đ) Có kinh nghiệm nghiên cứu vững vàng, khả năng tư duy

độc lập, sáng tạo, tiếp thu, nghiên cứu lý luận kết hợp với thực

tiễn. Có khả năng tập hợp và tổ chức các nhà nghiên cứu có

năng lực thực hiện nhiệm vụ. Có phương pháp xử lý nhanh

nhạy, kịp thời các vấn đề phức tạp nảy sinh từ thực tiễn.

e) Có khả năng tổng kết thực tiễn, biên soạn, trình bày các

báo cáo nghiên cứu khoa học có tính chiến lược và tham gia các

hội nghị khoa học quan trọng. Có khả năng chủ trì các hội nghị

khoa học quốc gia và quốc tế.

g) Có kinh nghiệm hợp tác với các nhà khoa học và các tổ

chức khoa học công nghệ quốc tế trong lĩnh vực chuyên môn, và

khả năng gắn kết giữa nghiên cứu khoa học với đào tạo và sản

xuất.

h) Có khả năng tổ chức và kết nối các nhà nghiên cứu có

năng lực để thực hiện các công trình nghiên cứu trọng điểm,

phức tạp.

i) Nắm vững các quy chế, phương pháp giảng dạy đại học

và hướng dẫn nghiên cứu sinh.

3. Yêu cầu trình độ:

a) Có trình độ tiến sĩ chuyên ngành tương ứng trở lên.

b) Có thời gian giữ ngạch nghiên cứu viên chính tối thiểu là

6 năm.

c) Đả chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu ít nhất 3 công trình

Page 293: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

293

khoa học chuyên ngành cấp Nhà nước được nghiệm thu hoặc

được công bố trên Tạp chí Khoa học trong hoặc ngoài nước có

uy tín, trong đó có ít nhất 1 công trình được đưa vào áp dụng có

hiệu quả.

d) Hướng dẫn chính hoặc tham gia hướng dẫn ít nhất 1

nghiên cứu sinh bảo vệ thành công luận án tiến sĩ.

đ) Sử dụng thành thạo 2 ngoại ngữ thông dụng ở trình độ C

trong hoạt động chuyên môn.

e) Hoàn thành chương trình bồi dưỡng lý luận chính trị

nâng cao cho viên chức đã có trình độ trung cấp lý luận chính trị

đối với viên chức nghiên cứu thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và

nhân văn, xây dựng chiến lược, chính sách phục vụ quản lý nhà

nước) hoặc hoàn thành lớp bồi dưỡng kiến thức về quản lý kinh

tế - kỹ thuật chương trình đối với ngạch nghiên cứu viên cao

cấp (đối với viên chức nghiên cứu thuộc các lĩnh vực khoa học

khác).

g) Sử dụng thành thạo máy vi tính và các phần mềm tin

học ứng dụng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chuyên môn.

IV. KỸ THUẬT VIÊN

1. Chức trách:

Là viên chức chuyên môn kỹ thuật, chịu trách nhiệm thực

hiện các nhiệm vụ kỹ thuật thông thường, thường xuyên trong

các đơn vị và tổ chức diễn ra quá trình ứng dụng và triển khai

công nghệ.

Nhiệm vụ cụ thể:

a) Thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật thường xuyên, lặp lại

theo một quy trình cụ thể (thực nghiệm, thử nghiệm, can, vẽ chi

tiết hóa thiết kế, thu thập, phân tích và xử lý các số liệu, vận

hành khai thác thiết bị).

Page 294: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

294

b) Thực hiện nhiệm vụ quản lý quy trình công nghệ trong

phạm vi được giao (đảm bảo thiết kế, quy trình, quy phạm kỹ

thuật, định mức kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn lao động,

chất lượng sản phẩm…).

c) Hướng dẫn công nhân áp dụng các sáng kiến, cải tiến kỹ

thuật, thao tác kỹ thuật, tổ chức nơi làm việc.

d) Đề xuất các biện pháp tổ chức lao động khoa học, hợp lý

hóa sản xuất.

đ) Phát hiện các bất hợp lý về quy trình công nghệ trong

sản xuất và đề xuất các biện pháp khắc phục những bất hợp lý

đó.

e) Chịu trách nhiệm trực tiếp về các sự cố kỹ thuật do

không chấp hành đúng các quy trình công nghệ đã ban hành.

2. Hiểu biết:

a) Nắm được những nội dung cơ bản về phương hướng,

nhiệm vụ phát triển sản xuất, đổi mới công nghệ của ngành và

đơn vị.

b) Có kiến thức lý thuyết cơ sở về một chuyên ngành kỹ

thuật, có khả năng thực hành thông thạo các nhiệm vụ kỹ thuật

thông thường được đảm nhiệm.

c) Nắm được các quy trình, quy phạm kỹ thuật, tiêu chuẩn

kỹ thuật, định mức, kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động.

3. Yêu cầu trình độ:

a) Tốt nghiệp trung cấp kỹ thuật trở lên về một chuyên

ngành kỹ thuật tương ứng, hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian

thử việc.

b) Sử dụng thành thạo máy vi tính và các máy móc, thiết bị

chuyên dụng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.

Page 295: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

295

V. KỸ SƯ

1. Chức trách:

Là viên chức chuyên môn kỹ thuật, chịu trách nhiệm thực

hiện hoặc chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ công nghệ có độ phức

tạp mức trung bình (nhiệm vụ công nghệ cấp cơ sở) trong các

đơn vị và tổ chức diễn ra hoạt động triển khai và nghiên cứu

phát triển công nghệ.

Nhiệm vụ cụ thể:

a) Xây dựng, thực hiện hoặc chỉ đạo thực hiện các nhiệm

vụ kỹ thuật được giao nhằm bảo đảm cho hoạt động thường

xuyên của quá trình ứng dụng, triển khai và nghiên cứu phát

triển công nghệ (ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học nhằm

tạo ra và hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới).

b) Thực hiện nhiệm vụ quản lý quy trình công nghệ trong

phạm vi được giao (đảm bảo thiết kế, quy trình, quy phạm kỹ

thuật, định mức kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn lao động,

chất lượng sản phẩm…).

c) Tham gia hoặc chủ trì thực hiện các đề tài nghiên cứu và

phát triển công nghệ, lựa chọn, đề xuất các giải pháp công nghệ,

cải tiến kỹ thuật nhằm tạo ra công nghệ mới, sản phẩm mới có

sức cạnh tranh cao, nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản

phẩm đáp ứng yêu cầu của sản xuất và đời sống.

d) Thực hiện nhiệm vụ thiết kế, thẩm định thiết kế kỹ

thuật, xây dựng quy trình công nghệ, chỉ đạo thi công, triển khai

kế hoạch sản xuất.

đ) Tham gia công tác đào tạo, bồi dưỡng, biên soạn tài liệu,

bài giảng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và tay

nghề cho công nhân và kỹ thuật viên thuộc chuyên ngành kỹ

thuật đảm nhiệm.

e) Phát hiện, đề nghị điều chỉnh hoặc đình chỉ đối với các

Page 296: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

296

hoạt động kỹ thuật trái với các quy trình, quy phạm kỹ thuật

hiện hành và chịu trách nhiệm cá nhân về quyết định của mình.

2. Hiểu biết:

a) Nắm được đường lối phát triển kinh tế - xã hội của Đảng

và Nhà nước, phương hướng, nhiệm vụ phát triển khoa học và

công nghệ của ngành và đơn vị.

b) Nắm được tình hình kinh tế - xã hội nói chung và những

thành tựu và xu hướng phát triển khoa học và công nghệ, những

tiến bộ khoa học và công nghệ quan trọng trong nước và toàn

thế giới liên quan đến ngành và đơn vị.

c) Nắm chắc nội dung, nghiệp vụ quản lý và phương pháp

tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại

đơn vị. Nắm chắc các đối tượng tác động của khoa học và công

nghệ trong phạm vi hoạt động, các quy định an toàn lao động, vệ

sinh lao động.

3. Yêu cầu trình độ:

a) Tốt nghiệp đại học chuyên ngành kỹ thuật tương ứng,

đã hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian thử việc.

b) Sử dụng được một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ B

trong hoạt động chuyên môn.

c) Sử dụng thành thạo máy vi tính và các máy móc, thiết bị

chuyên dụng, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chuyên môn.

VI. KỸ SƯ CHÍNH

1. Chức trách:

Là viên chức chuyên môn kỹ thuật, chịu trách nhiệm thực

hiện hoặc chủ trì tổ chức thực hiện các nhiệm vụ công nghệ có

độ phức tạp trung bình đến độ phức tạp cao (nhiệm vụ công

nghệ, cấp cơ sở, hoặc một phần nhiệm vụ công nghệ cấp Bộ,

ngành) trong các đơn vị và tổ chức diễn ra hoạt động triển khai

và nghiên cứu phát triển công nghệ.

Page 297: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

297

Nhiệm vụ cụ thể:

a) Xây dựng, tổ chức chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ kỹ

thuật được giao nhằm bảo đảm cho hoạt động thường xuyên

của quá trình phát triển, ứng dụng và triển khai công nghệ.

b) Chủ trì các đề án thiết kế cấp cơ sở, xây dựng các đề án

đổi mới công nghệ, đổi mới quy trình sản xuất, điều hành hoạt

động các dây chuyền công nghệ chính của đơn vị.

c) Thực hiện hoặc chỉ đạo thực hiện công tác quản lý công

nghệ trong phạm vi được giao (chỉ đạo và giám định công tác

thiết kế, xây dựng giải pháp công nghệ, quy trình, quy phạm kỹ

thuật, định mức kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn lao động,

chất lượng sản phẩm…). Tham gia biên soạn và nghiên cứu xây

dựng hoàn chỉnh hệ thống định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật của

đơn vị và của ngành.

d) Tổng kết, phân tích, đánh giá mức độ hoàn thiện và hiệu

quả của các giải pháp công nghệ trong phạm vi được giao. Trên

cơ sở đó, đề xuất biện pháp bổ sung, sửa đổi, hoàn thiện cho

phù hợp.

đ) Tổ chức chỉ đạo thực hiện các đề tài, dự án phát triển,

ứng dụng và triển khai công nghệ có ảnh hưởng đến sự phát

triển công nghệ của đơn vị và của ngành. Đề xuất các giải pháp

công nghệ, hoàn thiện cơ cấu sản xuất, ứng dụng trực tiếp công

nghệ tiên tiến trong nước và nhập khẩu nhằm tạo ra sản phẩm

mới có sức cạnh tranh cao trên thị trương, đáp ứng yêu cầu

phát triển kinh tế - xã hội.

e) Chủ trì xây dựng chương trình, nội dung đào tạo, bồi

dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề cho

công nhân và kỹ thuật viên của đơn vị và của ngành.

g) Tham gia giảng dạy các lớp bồi dưỡng, nâng cao trình độ

cho kỹ sư thuộc chuyên ngành kỹ thuật đảm nhiệm. Tham gia

biên soạn bài giảng, biên tập tài liệu về khoa học và công nghệ

Page 298: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

298

có liên quan phục vụ cho công tác này.

h) Phát hiện, đề nghị điều chỉnh hoặc đình chỉ các hoạt

động kỹ thuật trái với các quy trình, quy phạm kỹ thuật hiện

hành và chịu trách nhiệm cá nhân về quyết định của mình.

2. Hiểu biết:

a) Nắm chắc đường lối phát triển kinh tế - xã hội của Đảng

và Nhà nước, phương hướng, nhiệm vụ phát triển khoa học và

công nghệ của ngành và đơn vị.

b) Có kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành kỹ thuật phù

hợp với nhiệm vụ được giao và kiến thức cơ sở về một chuyên

ngành liên quan.

c) Am hiểu tình hình kinh tế - xã hội nói chung và tình hình

sản xuất, trình độ công nghệ của ngành và của đơn vị.

d) Nắm chắc những thành tựu và xu hướng phát triển khoa

học và công nghệ, những tiến bộ khoa học và công nghệ quan

trọng trong nuớc và trên thế giới liên quan đến chuyên ngành

và đơn vị.

đ) Có kiến thức về kinh tế, hiểu biết sâu sắc về nghiệp vụ phát

triển, ứng dụng và triển khai công nghệ chuyên ngành; nắm vững

phương pháp tổ chức, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật

được giao và các quy định an toàn lao động, vệ sinh lao động.

e) Có khả năng làm việc độc lập, tư duy sáng tạo và tập hợp

để thực hiện nhiệm vụ. Có phương pháp xử lý kịp thời các phát

sinh và biết tổng kết thực tiễn.

g) Có khả năng kết nối các nhà nghiên cứu và giới sản xuất

kinh doanh.

3. Yêu cầu trình độ:

a) Tốt nghiệp đại học chuyên ngành kỹ thuật tương ứng.

b) Có thời gian công tác ở ngạch kỹ sư tối thiểu là 9 năm.

Page 299: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

299

c) Hoàn thành lớp bồi dưỡng về kiến thức quản lý kinh tế -

kỹ thuật chương trình đối với ngạch kỹ sư chính.

d) Đã chủ trì hoặc tham gia ít nhất một đề án sáng tạo, phát

triển công nghệ hay công trình nghiên cứu cấp Bộ được Hội đồng

Khoa học ngành thừa nhận và đưa vào áp dụng có hiệu quả.

đ) Sử dụng thành thạo một ngoại ngữ thông dụng ở trình

độ C trong hoạt động chuyên môn.

e) Sử dụng thành thạo máy vi tính, các phần mềm tin học

ứng dụng và các máy móc, thiết bị chuyên dụng đáp ứng yêu

cầu nhiệm vụ chuyên môn.

VII. KỸ SƯ CAO CẤP

1. Chức trách:

Là viên chức chuyên môn kỹ thuật, chịu trách nhiệm thực

hiện hoặc chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ công nghệ có độ phức

tạp cao (nhiệm vụ công nghệ cấp Bộ, ngành và Nhà nước),

những vấn đề kinh tế - kỹ thuật tổng hợp liên quan đến nhiều

chuyên ngành kỹ thuật của ngành kinh tế kỹ thuật đảm nhiệm.

Nhiệm vụ cụ thể:

a) Tham gia hoặc chủ trì chỉ đạo xây dựng và đề ra các giải

pháp thực hiện chiến lược, kế hoạch nghiên cứu ứng dụng và

phát triển công nghệ cấp Bộ, ngành, địa phương.

b) Tham gia hoặc chủ trí chỉ đạo xây dựng các phương án

công nghệ, luận chứng kinh tế - kỹ thuật của những công trình

kinh tế - kỹ thuật trọng yếu cấp Bộ, ngành. Tổ chức chỉ đạo việc

triển khai thực hiện các phương án, đảm bảo cho các công trình,

dự án được hoàn thành đúng tiến độ, an toàn, có chất lượng và

đem lại hiệu quả kinh tế thiết thực.

c) Tham gia hoặc chủ trì tổ chức xét duyệt các phương án

công nghệ, luận chứng kinh tế - kỹ thuật của công trình thuộc

Page 300: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

300

chuyên ngành kỹ thuật. Tham gia hoặc chủ trì đánh giá, thẩm

định và giám định các sáng kiến và kết quả các đề tài nghiên cứu

phát triển công nghệ, và ứng dụng tiến bộ khoa học và công

nghệ vào sản xuất, đời sống.

d) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện các đề tài, dự án nghiên

cứu phát triển công nghệ thuộc các chương trình nghiên cứu

phát triển công nghệ trọng điểm của Nhà nước hoặc của Bộ,

ngành và địa phương.

đ) Khai thác, lựa chọn ứng dụng trực tiếp các công nghệ tiên

tiến nhập khẩu từ nước ngoài áp dụng nhanh các thành tựu kỹ

thuật hiện đại tạo ra bước nhẩy vọt trong kỹ thuật và cơ cấu tổ

chức sản xuất. Hợp tác với các đối tác trong nước và nước ngoài

thực hiện các đề án lớn, các công trình trọng điểm quốc gia.

e) Tham gia hoặc chủ trì chuẩn bị nội dung tổng kết rút

kinh nghiệm về quản lý và các hoạt động nghiên cứu phát triển

công nghệ trong Bộ, ngành địa phương; đề xuất bổ sung các chủ

trương, giải pháp cho phù hợp.

g) Chủ trì xây dựng mục tiêu, nội dung, chương trình và kế

hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nguồn nhân lực

khoa học và công nghệ trong ngành. Biên soạn, biên tập các tài

liệu, giáo trình phục vụ cho công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn

nhân lực khoa học và công nghệ. Tham gia giảng dạy các lớp bồi

dưỡng nâng cao trình độ cho kỹ sư, kỹ sư chính về chuyên

ngành kỹ thuật đảm nhiệm.

h) Phát hiện, điều chỉnh hoặc đình chỉ các hoạt động kỹ thuật,

triển khai công nghệ trái với quy trình, quy phạm kỹ thuật hiện

hành và chịu trách nhiệm cá nhân về quyết định của mình.

2. Hiểu biết:

a) Nắm vững chủ trương, đường lối phát triển kinh tế - xã

hội của Đảng và Nhà nước, định hướng chiến lược phát triển

Page 301: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

301

khoa học và công nghệ nói chung, phương hướng, nhiệm vụ

phát triển khoa học và công nghệ của ngành.

b) Có kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành kỹ thuật phù

hợp nhiệm vụ đảm nhiệm và những kiến thức cơ bản của một

số chuyên ngành kỹ thuật liên quan.

c) Có kiến thức kinh tế và am hiểu cơ chế quản lý kinh tế.

Có hiểu biết sâu rộng và kinh nghiệm về hoạt động phát triển,

ứng dụng, triển khai công nghệ trong phạm vi ngành kinh tế - kỹ

thuật đảm nhiệm.

d) Am hiểu rộng tình hình kinh tế - xã hội của đất nước và

của thế giới, tình hình sản xuất, trình độ công nghệ nói chung và

tình hình sản xuất, trình độ công nghệ của ngành.

đ) Nắm chắc và kịp thời các thành tựu và xu hướng phát

triển khoa học và công nghệ, những tiến bộ khoa học và công

nghệ quan trọng trong và ngoài nước.

e) Có khả năng tư duy độc lập, sáng tạo và phương pháp xử

lý các vấn đề kinh tế - kỹ thuật phức tạp liên quan đến chuyên

ngành đảm nhiệm. Có khả năng tập hợp các nhà nghiên cứu có

năng lực, tổ chức chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ và tổng kết thực tiễn.

g) Có khả năng kết nối các nhà nghiên cứu và giới sản xuất

kinh doanh.

3. Yêu cầu trình độ:

a) Đạt yêu cầu trình độ của ngạch kỹ sư chính và có thời

gian ở ngạch kỹ sư chính tối thiểu là 6 năm.

b) Hoàn thành chương trình bồi dưỡng sau đại học thuộc

chuyên ngành kỹ thuật liên quan.

c) Hoàn thành lớp bồi dưỡng về kiến thức quản lý kinh tế -

kỹ thuật chương trình đối với ngạch kỹ sư cao cấp.

d) Chủ trì 1 đề án, công trình trọng điểm quốc gia hoặc

Page 302: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

302

công trình nghiên cứu cấp Nhà nước đã được nghiệm thu và

đưa vào áp dụng có hiệu quả.

đ) Sử dụng được 2 ngoại ngữ thông dụng trong hoạt động

chuyên môn. Trong đó, ngoại ngữ thứ nhất đạt trình độ C, ngoại

ngữ thứ hai đạt trình độ B.

e) Sử dụng thành thạo máy vi tính, các phần mền tin học

ứng dụng và các máy móc, thiết bị chuyên dụng đáp ứng yêu

cầu nhiệm vụ chuyên môn.

Page 303: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

303

BỘ NỘI VỤ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 12/2011/TT-BNV Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2011

THÔNG TƯ

Ban hành chức danh, mã số các ngạch viên chức dân số

Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm

2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và

cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế tại công văn số

3014/BYT-TCDS ngày 30 tháng 5 năm 2011 về việc ban hành

Thông tư quy định chức danh, mã số các ngạch viên chức dân số -

kế hoạch hóa gia đình;

Bộ Nội vụ ban hành chức danh, mã số các ngạch viên chức

dân số, cụ thể như sau:

Điều 1. Ban hành chức danh, mã số các ngạch viên chức

dân số, bao gồm:

1. Dân số viên chính - Mã số: 16.304

2. Dân số viên - Mã số: 16.305

3. Dân số viên cao đẳng - Mã số: 16.306

4. Dân số viên trung cấp - Mã số: 16.307

5. Dân số viên sơ cấp - Mã số: 16.308

Điều 2. Chức danh, mã số các ngạch viên chức dân số quy

định tại Thông tư này là căn cứ để Bộ Y tế ban hành tiêu chuẩn

nghiệp vụ các ngạch viên chức dân số.

Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15

tháng 11 năm 2011.

Thông tư này thay thế cho Thông tư số 10/2011/TT-BNV

Page 304: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

304

ngày 04 tháng 8 năm 2011 của Bộ Nội vụ ban hành chức danh,

mã số các ngạch viên chức dân số.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ

quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành

phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành các quy

định tại Thông tư này./.

BỘ TRƯỞNG

Đã ký: Nguyễn Thái Bình

Page 305: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

305

BỘ Y TẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 12/2011/TT-BYT Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2011

THÔNG TƯ

Quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức hộ sinh

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12

năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền

hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm

2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và

cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm

2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ,

công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; Nghị định số

121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa

đổi một số Điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng

10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý

cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BNV ngày 01 tháng 3 năm

2011 của Bộ Nội vụ Ban hành chức danh, mã số các ngạch viên

chức hộ sinh;

Sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Nội vụ tại Công văn số

575/BNV-CCVC ngày 01 tháng 3 năm 2011, Bộ Y tế quy định tiêu

chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức hộ sinh như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch

viên chức hộ sinh bao gồm: Hộ sinh chính, hộ sinh, hộ sinh cao

đẳng, hộ sinh trung cấp, hộ sinh sơ cấp.

Page 306: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

306

2. Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức hộ sinh là căn

cứ để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ

viên chức làm công tác hộ sinh tại các đơn vị sự nghiệp y tế của

Nhà nước.

Điều 2. Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch hộ sinh chính

1. Chức trách

Hộ sinh chính là viên chức chuyên môn kỹ thuật cao nhất

trong ngành hộ sinh; chủ trì, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra và tổ

chức thực hiện các kỹ thuật cao, phức tạp thuộc chuyên khoa

phụ sản và sơ sinh tại cơ sở y tế.

2. Nhiệm vụ

a) Chủ trì, tổ chức xây dựng kế hoạch chăm sóc, phục vụ

sản phụ, sơ sinh và người bệnh bảo đảm an toàn, chất lượng

theo đúng quy chế chuyên môn.

b) Thực hiện các kỹ thuật phức tạp, kỹ thuật cao, chuyên

sâu thuộc chuyên khoa; tổ chức ứng dụng những kỹ thuật mới

trong hoạt động chuyên ngành.

c) Kiểm tra việc theo dõi, đánh giá toàn diện sản phụ, sơ

sinh, người bệnh, phát hiện, xử trí kịp thời những trường hợp

nặng, những trường hợp cấp cứu và báo cáo những diễn biến

bất thường cho bác sĩ điều trị hoặc người phụ trách.

d) Lập kế hoạch quản lý, sử dụng, bảo quản, bổ sung trang

thiết bị và dự trù vật tư, hoá chất, sinh phẩm, thuốc của đơn vị,

của khoa.

đ) Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chế độ

kiểm soát nhiễm khuẩn, an toàn trong công tác chuyên môn và

công tác thống kê, báo cáo các hoạt động chuyên môn, bảo quản,

lưu trữ các tài liệu đúng quy định.

e) Tổ chức, chỉ đạo thực hiện các chương trình chăm sóc

sức khỏe ban đầu thuộc chuyên khoa.

Page 307: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

307

g) Tổ chức triển khai công tác chỉ đạo tuyến, nghiên cứu

khoa học, đào tạo, hướng dẫn thực hành về lĩnh vực chăm sóc

bà mẹ trẻ em và sức khỏe sinh sản cho học viên và hộ sinh ở

ngạch thấp hơn.

h) Lập kế hoạch, kiểm tra, giám sát và tổ chức tư vấn, giáo dục

sức khoẻ cho người bệnh, gia đình người bệnh và cộng đồng.

i) Thực hiện các quy định khác của pháp luật liên quan đến

lĩnh vực y tế.

3. Tiêu chuẩn về năng lực

a) Có kiến thức về chăm sóc trước sinh, trong khi sinh, sau

khi sinh và chăm sóc sơ sinh. Có kỹ năng thực hành các kỹ thuật

hộ sinh phức tạp, có khả năng làm việc chủ động, sáng tạo, phát

hiện, giải quyết các vấn đề thuộc chuyên ngành; có khả năng chỉ

đạo và làm việc theo nhóm.

b) Có phương pháp làm việc khoa học, cập nhật kiến thức,

kỹ thuật mới; đề xuất các giải pháp bảo đảm chất lượng kỹ thuật

chuyên khoa.

c) Sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và đúng quy chế.

d) Giải thích được các nguyên lý và áp dụng các biện pháp

thực hiện kế hoạch hóa gia đình phù hợp với từng đối tượng

phục vụ.

đ) Thực hiện và tổ chức cho đội ngũ hộ sinh thực hiện được

chức trách, nhiệm vụ của viên chức y tế trong lĩnh vực hộ sinh.

e) Có khả năng đào tạo, nghiên cứu khoa học.

4. Tiêu chuẩn về trình độ

a) Có trình độ sau đại học chuyên ngành hộ sinh.

b) Có thời gian ở ngạch hộ sinh từ 9 năm trở lên.

c) Biết một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ C trong hoạt

động chuyên môn.

Page 308: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

308

d) Sử dụng thành thạo máy vi tính và các trang thiết bị,

phần mềm tin học ứng dụng phục vụ công tác chuyên môn.

đ) Chủ trì hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học được

hội đồng khoa học cấp cơ sở trở lên công nhận và áp dụng có

hiệu quả.

Điều 3. Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch hộ sinh

1. Chức trách

Hộ sinh là viên chức chuyên môn kỹ thuật của ngành y tế,

thực hiện các kỹ thuật phức tạp thuộc chuyên khoa phụ sản và

sơ sinh tại cơ sở y tế.

2. Nhiệm vụ

a) Tổ chức tiếp đón , hướng dẫn sản phụ , ngươi be nh đe n

khám, đie u tri.

b) Lập kế hoạch, dự trù đủ, đúng và kịp thời các phương

tiện, dụng cụ, thuốc, hồ sơ bệnh án phục vụ cho công tác khám

bệnh, cấp cứu và điều trị.

c) Lập kế hoạch chăm sóc toàn diện sản phụ, sơ sinh, người

bệnh và tổ chức thực hiện kế hoạch theo đúng quy định.

d) Thực hiện các kỹ thuật phức tạp trong chuyên khoa

theo y lệnh của bác sĩ điều trị hoặc sự phân công của người phụ

trách.

đ) Theo dõi, đánh giá toàn diện, ghi chép diễn biến hàng

ngày của sản phụ, sơ sinh, người bệnh, đặc biệt là những trường

hợp nặng, những trường hợp cấp cứu; phát hiện, xử trí ban đầu

và báo cáo kịp thời những diễn biến bất thường cho bác sĩ điều

trị hoặc người phụ trách.

e) Kie m tra , giam sat vie c thưc hie n tho ng ke , bao cao cac

hoat đo ng chuye n mo n va bao quan lưu trư cac tai lie u đung quy

đinh.

Page 309: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

309

g) Quản lý, sử dụng, bảo quản phương tiện máy móc, trang

thiết bị được phân công; phát hiện những hỏng hóc và đề xuất

phương án xử lý kịp thời; chịu trách nhiệm cá nhân về số thuốc

và tài sản được phân công quản lý.

h) Tổ chức và thực hiện các chương trình chăm sóc sức

khoẻ ban đầu thuộc chuyên khoa.

i) Tham gia chỉ đạo tuyến, nghiên cứu khoa học, đào tạo,

hướng dẫn thực hành về lĩnh vực chăm sóc bà mẹ, trẻ em, sức khỏe

sinh sản cho học viên và hộ sinh ở ngạch thấp hơn; thường xuyên

cập nhật kiến thức, kỹ thuật mới trong lĩnh vực chuyên khoa.

k) Thực hiện các quy định khác của pháp luật liên quan

đến lĩnh vực bảo vệ, chăm sóc sức khỏe bà mẹ, sơ sinh và sức

khỏe sinh sản.

l) Lập kế hoạch và tổ chức tư vấn, giáo dục sức khoẻ, đôn

đốc nhắc nhở người bệnh, người nhà người bệnh và cộng đồng

giữ gìn trật tự, vệ sinh môi trường.

3. Tiêu chuẩn năng lực

a) Thực hiện thành thạo kỹ thuật thăm khám thai, quản lý

thai nghén, đỡ đẻ thường, chăm sóc sơ sinh, các kỹ thuật chuyên

khoa phức tạp và các kỹ thuật về chăm sóc sức khỏe sinh sản vị

thành niên, người cao tuổi, nam giới, phòng nhiễm khuẩn

đường sinh sản và nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục,

tư vấn xét nghiệm HIV tự nguyện cho thai phụ, tư vấn phòng lây

nhiễm HIV từ mẹ sang con.

b) Thực hiện quy trình vận hành, bảo quản, bảo dưỡng

một số máy móc và trang thiết bị hiện đại thuộc chuyên khoa.

c) Sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và đúng quy chế.

d) Tư vấn và hướng dẫn cho đối tượng phục vụ lựa chọn,

sử dụng biện pháp thực hiện kế hoạch hóa gia đình thích hợp.

e) Thực hiện và tổ chức cho đội ngũ hộ sinh thực hiện

Page 310: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

310

được chức trách, nhiệm vụ của viên chức y tế trong lĩnh vực hộ

sinh ở ngạch hộ sinh và các ngạch ngạch thấp hơn.

4. Tiêu chuẩn trình độ

a) Tốt nghiệp đại học chuyên ngành hộ sinh.

b) Biết một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ B trong hoạt

động chuyên môn.

c) Sử dụng thành thạo máy vi tính và các trang thiết bị,

phần mềm tin học ứng dụng phục vụ công tác chuyên môn.

Điều 4. Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch hộ sinh cao đẳng

1. Chức trách

Hộ sinh cao đẳng là viên chức chuyên môn kỹ thuật của

ngành y tế, thực hiện các kỹ thuật cơ bản và một số kỹ thuật

phức tạp thuộc chuyên khoa phụ sản và sơ sinh tại cơ sở y tế.

2. Nhiệm vụ

a) Tổ chức tiếp đón , hướng dẫn sản phụ , ngươi be nh đe n

khám, đie u tri.

b) Dự trù và chuẩn bị đủ, đúng, kịp thời các phương tiện,

dụng cụ, thuốc, hồ sơ bệnh án phục vụ cho công tác khám bệnh,

cấp cứu và điều trị.

c) Lập kế hoạch chăm sóc toàn diện sản phụ, sơ sinh, người

bệnh và tổ chức thực hiện kế hoạch theo đúng quy định.

d) Thực hiện các kỹ thuật cơ bản trong chuyên khoa, phụ

giúp thực hiện một số kỹ thuật chuyên khoa phức tạp theo y

lệnh của bác sĩ hoặc sự phân công của hộ sinh phụ trách.

đ) Theo dõi, đánh giá toàn diện, ghi chép diễn biến hàng

ngày của sản phụ, sơ sinh, người bệnh, đặc biệt là những trường

hợp nặng, những trường hợp cấp cứu; phát hiện và báo cáo kịp

thời những diễn biến bất thường cho bác sĩ hoặc hộ sinh phụ

trách xử trí.

Page 311: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

311

e) Sử dụng, bảo quản, vệ sinh phương tiện máy móc, trang

thiết bị được phân công; phát hiện những hỏng hóc và đề xuất

phương án xử lý kịp thời; chịu trách nhiệm cá nhân về số thuốc

và tài sản được phân công quản lý.

g) Tổ chức thực hiện tư vấn giáo dục sức khoẻ, đôn đốc

nhắc nhở người bệnh, người nhà người bệnh và cộng đồng giữ

gìn trật tự, vệ sinh môi trường.

h) Thực hiện các chương trình chăm sóc sức khoẻ ban đầu

thuộc chuyên khoa.

i) Tham gia nghiên cứu khoa học, đào tạo, hướng dẫn thực

hành kỹ thuật chuyên khoa hộ sinh cho học viên và viên chức hộ

sinh ở ngạch thấp hơn.

k) Thực hiện các quy định khác của pháp luật liên quan

đến lĩnh vực bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ bà mẹ, sơ sinh và sức

khỏe sinh sản.

3. Tiêu chuẩn năng lực

a) Thực hiện thành thạo kỹ thuật thăm khám thai, quản lý

thai nghén, đỡ đẻ thường, chăm sóc sơ sinh, một số kỹ thuật

chuyên khoa phức tạp và các kỹ thuật về chăm sóc sức khỏe

sinh sản vị thành niên, người cao tuổi, nam giới, phòng nhiễm

khuẩn đường sinh sản và nhiễm khuẩn lây truyền qua đường

tình dục, tư vấn xét nghiệm HIV tự nguyện cho thai phụ, tư vấn

phòng lây nhiễm HIV từ mẹ sang con.

b) Thực hiện quy trình vận hành, bảo quản một số máy

móc và trang thiết bị cơ bản thuộc chuyên khoa.

c) Sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và đúng quy chế.

d) Tư vấn và hướng dẫn cho đối tượng phục vụ lựa chọn,

sử dụng biện pháp thực hiện kế hoạch hoá gia đình thích hợp.

e) Thực hiện được chức trách, nhiệm vụ của viên chức y tế

trong lĩnh vực hộ sinh của ngạch cao đẳng và các ngạch thấp hơn.

Page 312: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

312

4. Tiêu chuẩn trình độ

a) Tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành hộ sinh.

b) Biết một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ B trong hoạt

động chuyên môn.

c) Sử dụng thành thạo máy vi tính và các trang thiết bị,

phần mềm tin học ứng dụng phục vụ công tác chuyên môn.

Điều 5. Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch hộ sinh trung cấp

1. Chức trách

Hộ sinh trung cấp là viên chức chuyên môn kỹ thuật của

ngành y tế, thực hiện các kỹ thuật chuyên môn thông thường thuộc

chuyên khoa phụ sản và sơ sinh tại cơ sở y tế và tại cộng đồng.

2. Nhiệm vụ

a) Tiếp đón , hướng dẫn sản phụ , ngươi be nh đe n kham

bệnh, đie u tri.

b) Chuẩn bị đủ, đúng và kịp thời các phương tiện, dụng cụ,

thuốc, hồ sơ bệnh án phục vụ cho công tác khám bệnh, cấp cứu

và điều trị.

c) Thực hiện các thủ thuật, kỹ thuật thông thường về sản

phụ khoa và chăm sóc sơ sinh, kế hoạch hóa gia đình. Tư vấn và

thực hiện các kỹ thuật thông thường về chăm sóc sức khỏe sinh

sản vị thành niên, người cao tuổi, nam giới, phòng nhiễm khuẩn

đường sinh sản và nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục;

tư vấn phòng lây nhiễm HIV từ mẹ sang con cho thai phụ.

d) Lập kế hoạch quản lý thai nghén, chăm sóc toàn diện

sản phụ, sơ sinh, người bệnh và tổ chức thực hiện kế hoạch theo

sự phân công.

đ) Theo dõi, ghi chép diễn biến hàng ngày của sản phụ, sơ

sinh, người bệnh, đặc biệt là những trường hợp nặng, những

trường hợp cấp cứu; phát hiện và báo cáo kịp thời những diễn

Page 313: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

313

biến bất thường cho bác sĩ hoặc hộ sinh phụ trách xử trí.

e) Sử dụng, bảo quản, vệ sinh phương tiện máy móc, trang

thiết bị được phân công; phát hiện những hỏng hóc và đề xuất

phương án xử lý kịp thời. Chịu trách nhiệm cá nhân về số thuốc

và tài sản được phân công quản lý.

g) Thực hiện tư vấn giáo dục sức khoẻ, đôn đốc, nhắc nhở

người bệnh, người nhà người bệnh giữ gìn trật tự, vệ sinh môi

trường.

h) Thực hiện các chương trình chăm sóc sức khoẻ ban đầu

thuộc chuyên khoa.

i) Tham gia hướng dẫn thực hành kỹ thuật chuyên khoa hộ

sinh thông thường cho học viên và viên chức hộ sinh sơ cấp.

k) Thực hiện các quy định khác của pháp luật liên quan

đến lĩnh vực chuyên khoa hộ sinh.

3. Tiêu chuẩn về năng lực

a) Nắm vững và thực hành thành thạo kỹ thuật thăm khám

thai, quản lý thai nghén, đỡ đẻ thường và kỹ thuật chăm sóc sản

phụ, sơ sinh, người bệnh.

b) Sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và đúng quy chế.

c) Tư vấn cho đối tượng phục vụ lựa chọn biện pháp thực

hiện kế hoạch hóa gia đình thích hợp.

d) Thực hiện được chức trách, nhiệm vụ của viên chức y tế

trong lĩnh vực hộ sinh ở ngạch trung cấp và ngạch sơ cấp.

4. Tiêu chuẩn về trình độ

a) Tốt nghiệp trung cấp hộ sinh.

b) Biết một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ A trong hoạt

động chuyên môn.

c) Sử dụng thành thạo máy vi tính và các trang thiết bị,

phần mềm tin học ứng dụng phục vụ công tác chuyên môn.

Page 314: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

314

Điều 6. Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch hộ sinh sơ cấp

1. Chức trách

Hộ sinh sơ cấp là viên chức chuyên môn kỹ thuật của

ngành y tế, phụ giúp, chăm sóc sản phụ, sơ sinh tại cơ sở y tế và

cộng đồng.

2. Nhiệm vụ

a) Tiếp đón , hương da n san phu va ngươi be nh khi đươc

phân công.

b) Tham gia, chuẩn bị dụng cụ theo yêu cầu của chuyên môn.

c) Phụ giúp hoặc trực tiếp thực hiện một số kỹ thuật thông

thường thuộc chuyên khoa theo sự phân công , trực tiếp đỡ đẻ

thường khi không có cán bộ chuyên môn ở ngạch cao hơn tại

tuye n y te cơ sơ; Tư vấn và thực hiện các kỹ thuật thông thường

về chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, người cao tuổi,

nam giới, phòng nhiễm khuẩn đường sinh sản và nhiễm khuẩn

lây truyền qua đường tình dục; tư vấn phòng lây nhiễm HIV từ

mẹ sang con cho thai phụ.

d) Bảo quản thuốc và dụng cụ, vật tư y tế khi được giao; chịu

trách nhiệm cá nhân về số thuốc và tài sản được phân công quản lý.

đ) Tham gia giáo dục sức khoẻ, đôn đốc, nhắc nhở người

bệnh, người nhà người bệnh giữ gìn trật tự, vệ sinh môi trường.

e) Tuye n truye n cac chương trình cha m soc sư c khoẻ ban

đầu thuộc chuyên khoa.

g) Thực hiện các quy định khác của pháp luật liên quan

đến lĩnh vực chuyên khoa hộ sinh.

3. Tiêu chuẩn về năng lực

a) Nắm được quy trình kỹ thuật cơ bản thăm khám thai,

quản lý thai nghén, đỡ đẻ thường, đỡ đẻ ngoài cơ sở y tế, chăm

sóc thông thường , theo dõi sản phụ , sơ sinh ở các cơ sở y tế ,

Page 315: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

315

co ng đo ng va cac chương trình cha m soc sưc khoe ban đa u

thuộc chuyên khoa.

b) Nắm được quy chế sử dụng thuốc hợp lý, an toàn.

c) Thực hiện được chức trách, nhiệm vụ của viên chức y tế

trong lĩnh vực hộ sinh của ngạch sơ cấp.

4. Tiêu chuẩn về trình độ

Tốt nghiệp sơ cấp hộ sinh.

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5

năm 2011.

2. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thủ trưởng cơ

quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố

trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc

vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Y tế để xem xét giải quyết./.

BỘ TRƯỞNG

Đã ký: Nguyễn Quốc Triệu

Page 316: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

316

BỘ NỘI VỤ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 06/2011/TT-BNV Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2011

THÔNG TƯ

Ban hành chức danh, mã số các ngạch viên chức hộ sinh

Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm

2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và

cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế tại công văn số

8352/BYT-TCCB ngày 03 tháng 12 năm 2010 về việc bổ sung, sửa

đổi chức danh, mã số các ngạch viên chức hộ sinh;

Bộ Nội vụ ban hành chức danh, mã số các ngạch viên chức

hộ sinh, cụ thể như sau:

Điều 1. Ban hành chức danh, mã số các ngạch viên chức hộ

sinh, bao gồm:

1. Hộ sinh chính - Mã số: 16.294

2. Hộ sinh - Mã số: 16.295

3. Hộ sinh cao đẳng - Mã số: 16.296

4. Hộ sinh trung cấp - Mã số: 16.297

5. Hộ sinh sơ cấp - Mã số: 16.298

Điều 2. Chức danh, mã số các ngạch viên chức hộ sinh quy

định tại Thông tư này là căn cứ để Bộ Y tế ban hành tiêu chuẩn

nghiệp vụ các ngạch viên chức hộ sinh.

Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể

từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Bãi bỏ quy định về chức danh, mã số các ngạch

viên chức nữ hộ sinh được quy định tại Quyết định số

Page 317: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

317

78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng

Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và

các ngạch viên chức, gồm có:

1. Nữ hộ sinh cao cấp - Mã số: 16.123

2. Nữ hộ sinh chính - Mã số: 16.124

3. Nữ hộ sinh - Mã số: 16.125

Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ

quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành

phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quy định

tại Thông tư này./.

BỘ TRƯỞNG

Đã ký: Trần Anh Tuấn

Page 318: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

318

BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 23/2009/TT-BYT Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2009

THÔNG TƯ

Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ

các ngạch viên chức kỹ thuật y học

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12

năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền

hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm

2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và

cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm

2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ,

công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; Nghị định số

121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa

đổi một số Điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10

năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán

bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 09/2009/TT-BNV ngày 15 tháng 10

năm 2009 của Bộ Nội vụ Ban hành chức danh, mã số các ngạch

viên chức kỹ thuật y học;

Sau khi có ý kiến thẩm định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch

viên chức kỹ thuật y học của Bộ Nội vụ tại công văn số

3363/BNV-CCVC ngày 15 tháng 10 năm 2009, Bộ Y tế ban hành

tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức kỹ thuật y học như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch

viên chức kỹ thuật y học bao gồm: Kỹ thuật viên chính y, kỹ

Page 319: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

319

thuật viên y, kỹ thuật viên cao đẳng y, kỹ thuật viên trung cấp y,

kỹ thuật viên sơ cấp y.

2. Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức kỹ thuật y học

là căn cứ để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội

ngũ viên chức làm công tác kỹ thuật y học tại các đơn vị sự

nghiệp y tế của Nhà nước.

Điều 2. Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch kỹ thuật viên

chính y

1. Chức trách

Kỹ thuật viên chính y là viên chức chuyên môn kỹ thuật

cao trong ngành kỹ thuật y học, chủ trì, hướng dẫn, giám sát,

kiểm tra và tổ chức thực hiện các kỹ thuật y học chuyên ngành

tại cơ sở y tế.

2. Nhiệm vụ

a) Chủ trì, tổ chức thực hiện và giám sát, kiểm tra các hoạt

động chuyên môn của kỹ thuật viên trong khoa, phòng theo

nhiệm vụ được phân công;

b) Thực hiện các kỹ thuật phức tạp và chuyên sâu thuộc

chuyên khoa, ứng dụng những kỹ thuật mới trong hoạt động

chuyên ngành;

c) Lập kế hoạch quản lý, sử dụng, bảo quản, bổ sung trang

thiết bị và dự trù vật tư, hoá chất, sinh phẩm, thuốc của đơn vị;

d) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện thống kê, báo cáo các

hoạt động chuyên môn và bảo quản, lưu trữ các tài liệu đúng

quy định;

đ) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chế độ vệ sinh, vô

khuẩn và an toàn trong công tác chuyên môn;

e) Tổ chức thực hiện công tác chỉ đạo tuyến về lĩnh vực

chuyên khoa;

Page 320: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

320

g) Chủ trì và tham gia nghiên cứu khoa học. Thường xuyên

cập nhật kiến thức, kỹ thuật mới trong lĩnh vực chuyên khoa;

h) Tham gia đào tạo, hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật cho

học viên, sinh viên và kỹ thuật viên y ngạch thấp hơn;

i) Thực hiện các quy định về y đức, quy tắc ứng xử và các

quy định khác của pháp luật có liên quan đến lĩnh vực y tế;

k) Tham gia phòng chống dịch, giáo dục sức khoẻ và chăm

sóc sức khoẻ cộng đồng.

3. Tiêu chuẩn về năng lực

a) Nắm vững lý thuyết, có trình độ cao về thực hành, có

khả năng làm việc độc lập, sáng tạo, phát hiện, giải quyết các

vấn đề thuộc chuyên ngành;

b) Có phương pháp làm việc khoa học, cập nhật kiến thức,

kỹ thuật mới. Đề xuất các giải pháp bảo đảm chất lượng kỹ thuật

chuyên ngành;

c) Hiểu biết các nguyên lý, nguyên tắc, quy trình vận hành,

bảo quản, bảo dưỡng các loại máy móc thuộc chuyên khoa, các

quy chế vô khuẩn, quy định về sử dụng vật tư, hoá chất, sinh

phẩm. Tiếp cận được các kỹ thuật, trang thiết bị hiện đại,

phương hướng phát triển chuyên môn kỹ thuật thuộc chuyên

ngành;

d) Có khả năng đào tạo, nghiên cứu khoa học;

đ) Có đạo đức nghề nghiệp và kỹ năng giao tiếp.

4. Tiêu chuẩn về trình độ

a) Có trình độ sau đại học chuyên ngành;

b) Có thời gian công tác ở ngạch Kỹ thuật viên y từ 9 năm

trở lên;

c) Biết một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ C trong hoạt

động chuyên môn;

d) Sử dụng thành thạo máy vi tính và các trang thiết bị,

Page 321: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

321

phần mềm tin học ứng dụng phục vụ công tác chuyên môn;

đ) Chủ trì hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học được

hội đồng khoa học cấp cơ sở trở lên công nhận và áp dụng có

hiệu quả.

Điều 3. Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch kỹ thuật viên y

1. Chức trách

Kỹ thuật viên y là viên chức chuyên môn kỹ thuật thành

thạo của ngành y tế, tổ chức và thực hiện các kỹ thuật chuyên

ngành tại cơ sở y tế.

2. Nhiệm vụ

a) Tổ chức đón tiếp, hướng dẫn, chuẩn bị và giúp đỡ người

bệnh khi tiến hành kỹ thuật;

b) Kiểm tra công tác chuẩn bị phương tiện, dụng cụ,

thuốc, hoá chất theo yêu cầu của các kỹ thuật chuyên khoa;

c) Thực hiện thành thạo các kỹ thuật chuyên môn, ứng

dụng những kỹ thuật mới trong hoạt động chuyên ngành, phụ

giúp kỹ thuật viên ở ngạch cao hơn thực hiện các kỹ thuật

phức tạp theo y lệnh của thầy thuốc và sự phân công của

người phụ trách. Đề xuất những biện pháp thích hợp để bảo

đảm chất lượng kỹ thuật chuyên ngành;

d) Tổ chức thực hiện, đôn đốc, giám sát, kiểm tra các

hoạt động chuyên môn của kỹ thuật viên y ngạch thấp hơn

trong khoa, phòng theo nhiệm vụ được phân công;

đ) Quản lý, sử dụng, bảo quản, định kỳ kiểm kê phát hiện

và xử lý lỗi kỹ thuật thường gặp của các trang thiết bị, dụng

cụ trong phạm vi được giao;

e) Lập kế hoạch dự trù vật tư, trang thiết bị, hoá chất,

sinh phẩm, thuốc của khoa;

g) Quản lý, theo dõi, lưu trữ các tài liệu và thực hiện chế

độ thống kê, báo cáo đúng quy định trong lĩnh vực được giao;

Page 322: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

322

h) Tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát chế độ vệ sinh, vô

khuẩn và an toàn trong công tác chuyên môn tại khoa, phòng;

i) Tham gia nghiên cứu khoa học và hướng dẫn thực

hành cho học sinh, sinh viên và kỹ thuật viên y ngạch thấp

hơn. Thường xuyên cập nhật kiến thức, kỹ thuật trong lĩnh

vực chuyên khoa;

k) Thực hiện các quy định về y đức, quy tắc ứng xử và

các quy định khác của pháp luật có liên quan;

l) Thực hiện việc chỉ đạo tuyến, tham gia phòng chống

dịch, giáo dục sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ cộng đồng.

3. Tiêu chuẩn về năng lực

a) Có kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức chuyên môn

tương đối hoàn chỉnh và kỹ năng thực hành thành thạo, có khả

năng làm việc độc lập, sáng tạo để giải quyết các vấn đề thuộc

chuyên ngành;

b) Có phương pháp làm việc khoa học, có năng lực vận dụng

lý thuyết vào công tác chuyên môn và đề xuất các giải pháp bảo

đảm chất lượng hoạt động chuyên môn;

c) Hiểu biết các nguyên lý, nguyên tắc, quy trình vận hành, bảo

quản, bảo dưỡng một số loại máy móc thuộc chuyên khoa, các quy

chế vô khuẩn, quy định về sử dụng vật tư, hoá chất, sinh phẩm;

d) Có khả năng nghiên cứu khoa học, tham gia đào tạo và học

tập vươn lên;

đ) Có đạo đức nghề nghiệp và kỹ năng giao tiếp.

4. Tiêu chuẩn về trình độ

a) Tốt nghiệp đại học ngành kỹ thuật y học, nếu tốt nghiệp

ngành học khác phải có chứng chỉ chuyên ngành theo quy định;

b) Biết một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ B trong hoạt

động chuyên môn;

Page 323: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

323

c) Sử dụng thành thạo máy vi tính và các trang thiết bị, phần

mềm tin học ứng dụng phục vụ công tác chuyên môn.

Điều 4. Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch kỹ thuật viên cao

đẳng y

1. Chức trách

Kỹ thuật viên cao đẳng y là viên chức chuyên môn kỹ thuật

của ngành y tế, thực hiện các kỹ thuật cơ bản thuộc chuyên ngành

tại cơ sở y tế.

2. Nhiệm vụ

a) Tổ chức, đón tiếp, hướng dẫn, chuẩn bị và giúp đỡ người

bệnh khi tiến hành kỹ thuật;

b) Chuẩn bị các phương tiện, dụng cụ, thuốc và hoá chất

theo yêu cầu của các kỹ thuật thuộc chuyên khoa;

c) Thực hiện kỹ thuật cơ bản trong chuyên khoa, phụ giúp kỹ

thuật viên ở ngạch cao hơn thực hiện các kỹ thuật phức tạp theo y

lệnh của thầy thuốc và sự phân công của người phụ trách;

d) Sử dụng, bảo quản trang thiết bị trong phạm vi được

phân công, phát hiện và xử lý lỗi kỹ thuật đơn giản;

đ) Dự trù, lĩnh vật tư, thuốc, hoá chất khi được phân công.

Định kỳ kiểm kê, đối chiếu các thiết bị, dụng cụ trong phạm vi

được giao;

e) Ghi chép, theo dõi, thống kê các hoạt động chuyên môn

theo mẫu quy định. Lưu trữ, bảo quản các tài liệu trong lĩnh vực

được giao;

g) Thực hiện chế độ vệ sinh, tẩy uế, khử trùng dụng cụ,

bệnh phẩm. Đảm bảo vô khuẩn và an toàn trong công tác

chuyên môn khoa phòng;

h) Tham gia nghiên cứu khoa học và hướng dẫn thực hành

cho học sinh và kỹ thuật viên y ngạch thấp hơn khi được yêu

Page 324: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

324

cầu. Thường xuyên cập nhật kiến thức, kỹ thuật trong lĩnh vực

chuyên khoa;

i) Tham gia kiểm tra, đánh giá công tác chuyên môn của

khoa/phòng khi được phân công;

k) Thực hiện các quy định về y đức, quy tắc ứng xử và các

quy định khác của pháp luật có liên quan;

l) Tham gia giáo dục sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ cộng

đồng.

3. Tiêu chuẩn về năng lực

a) Có kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức chuyên môn

cần thiết và kỹ năng thực hành cơ bản để giải quyết các vấn đề

thông thường của chuyên ngành;

b) Có khả năng độc lập, thực hiện một số kỹ thuật cơ bản của

chuyên ngành và các chương trình chăm sóc sức khoẻ ban đầu;

c) Có khả năng sử dụng được một số trang thiết bị kỹ thuật

chuyên ngành;

d) Có khả năng tham gia nghiên cứu khoa học và học tập

vươn lên;

đ) Có đạo đức nghề nghiệp và kỹ năng giao tiếp.

4. Tiêu chuẩn về trình độ

a) Tốt nghiệp cao đẳng kỹ thuật y học, nếu tốt nghiệp

ngành học khác phải có chứng chỉ chuyên ngành theo quy định;

b) Biết một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ B trong hoạt

động chuyên môn;

c) Sử dụng thành thạo máy vi tính và các trang thiết bị,

phần mềm tin học ứng dụng phục vụ công tác chuyên môn.

Điều 5. Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch kỹ thuật viên

trung cấp y

Page 325: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

325

1. Chức trách

Kỹ thuật viên trung cấp y là viên chức chuyên môn kỹ

thuật của ngành y tế, thực hiện các kỹ thuật thông thường thuộc

chuyên ngành tại cơ sở y tế.

2. Nhiệm vụ

a) Đón tiếp, hướng dẫn, chuẩn bị và giúp đỡ người bệnh

khi tiến hành kỹ thuật;

b) Chuẩn bị các phương tiện, dụng cụ, thuốc và hoá chất

theo yêu cầu của các kỹ thuật thuộc chuyên khoa;

c) Thực hiện kỹ thuật thông thường trong lĩnh vực chuyên

khoa, phụ giúp các kỹ thuật viên ở ngạch cao hơn thực hiện các

kỹ thuật phức tạp theo y lệnh của thầy thuốc và người phụ

trách;

d) Sử dụng, bảo quản trang thiết bị trong phạm vi được

phân công, phát hiện và báo cáo kịp thời những lỗi kỹ thuật của

trang thiết bị. Chịu trách nhiệm cá nhân về những phương tiện,

tài sản được phân công quản lý;

đ) Lĩnh vật tư, hoá chất, thuốc theo kế hoạch của khoa,

định kỳ kiểm kê, đối chiếu các thiết bị dụng cụ trong lĩnh vực

được giao;

e) Ghi chép, thống kê các hoạt động chuyên môn theo mẫu

quy định. Lưu trữ, bảo quản các tài liệu trong lĩnh vực được giao;

g) Thực hiện chế độ vệ sinh, tẩy uế, khử trùng dụng cụ,

bệnh phẩm. Đảm bảo qui chế vô khuẩn khoa phòng, chế độ an

toàn trong lĩnh vực chuyên môn;

h) Tham gia nghiên cứu khoa học và hướng dẫn thực hành

cho học sinh, kỹ thuật viên y ngạch thấp hơn khi được yêu cầu;

i) Thực hiện các quy định về y đức, quy tắc ứng xử và các

quy định khác của pháp luật có liên quan;

k) Tham gia giáo dục sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ

Page 326: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

326

cộng đồng;

3. Tiêu chuẩn về năng lực

a) Có kiến thức, kỹ năng thực hành cơ bản theo chuyên ngành;

b) Có khả năng độc lập, chủ động thực hiện một số quy

trình kỹ thuật thông thường và các chương trình chăm sóc sức

khoẻ ban đầu liên quan tới chuyên ngành;

c) Có khả năng sử dụng được một số trang thiết bị kỹ thuật

của chuyên ngành;

d) Có khả năng học tập vươn lên;

đ) Có đạo đức nghề nghiệp và kỹ năng giao tiếp.

4. Tiêu chuẩn về trình độ

a) Tốt nghiệp trung cấp kỹ thuật y học;

b) Biết một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ A trong hoạt

động chuyên môn;

c) Sử dụng thành thạo máy vi tính và các trang thiết bị,

phần mềm tin học ứng dụng phục vụ công tác chuyên môn.

Điều 6. Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch kỹ thuật viên sơ

cấp y

1. Chức trách

Kỹ thuật viên sơ cấp y là viên chức chuyên môn kỹ thuật

của ngành y tế, thực hiện một số kỹ thuật đơn giản thuộc

chuyên ngành tại cơ sở y tế

2. Nhiệm vụ

a) Đón tiếp và giúp đỡ người bệnh khi được phân công;

b) Tham gia chuẩn bị dụng cụ theo yêu cầu của chuyên môn;

c) Phụ giúp thực hiện một số kỹ thuật đơn giản thuộc

chuyên ngành khi được phân công;

d) Thực hiện vệ sinh, tẩy uế, khử trùng dụng cụ, bệnh

phẩm và an toàn trong công tác chuyên môn;

đ) Bảo quản dụng cụ, trang thiết bị, vật tư khi được giao;

Page 327: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

327

e) Thực hiện các quy định về y đức, quy tắc ứng xử và các

quy định khác của pháp luật liên quan đến lĩnh vực y tế.

3. Tiêu chuẩn về năng lực

a) Có kiến thức sơ bộ về kỹ thuật chuyên ngành;

b) Có khả năng thực hiện được một số kỹ thuật đơn giản

theo

chuyên ngành;

c) Thực hiện được chế độ vô khuẩn và an toàn trong công

tác chuyên môn;

d) Có đạo đức nghề nghiệp và kỹ năng giao tiếp.

4. Tiêu chuẩn về trình độ

a) Tốt nghiệp sơ cấp y;

b) Sử dụng thành thạo máy vi tính và các trang thiết bị,

phần mềm tin học ứng dụng phục vụ công tác chuyên môn.

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2010.

2. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thủ trưởng cơ

quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố

trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc

vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Y tế để xem xét giải quyết./.

BỘ TRƯỞNG

Đã ký: Nguyễn Quốc Triệu

Page 328: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

328

BỘ NỘI VỤ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 09/2009/TT-BNV Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2009

THÔNG TƯ

Ban hành chức danh, mã số các ngạch viên chức kỹ thuật y học

Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm

2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và

cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế tại Công văn số

5775/BYT-TCCB ngày 25 tháng 8 năm 2009 về việc ban hành

chức danh, mã số các ngạch viên chức kỹ thuật y học;

Bộ Nội vụ ban hành chức danh, mã số các ngạch viên chức

kỹ thuật y học, cụ thể như sau:

Điều 1. Ban hành chức danh, mã số các ngạch viên chức kỹ

thuật y học, bao gồm:

1. Kỹ thuật viên chính y – Mã số: 16.284

2. Kỹ thuật viên y – Mã số: 16.285

3. Kỹ thuật viên cao đẳng y – Mã số: 16.286

4. Kỹ thuật viên trung cấp y – Mã số: 16.287

5. Kỹ thuật viên sơ cấp y – Mã số: 16.288

Điều 2. Chức danh, mã số các ngạch viên chức kỹ thuật y học

quy định tại Thông tư này là căn cứ để Bộ Y tế ban hành tiêu

chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức chuyên ngành kỹ thuật y học.

Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể

từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Bãi bỏ quy định về chức danh, mã số các ngạch

viên chức kỹ thuật y học được quy định tại Quyết định số

Page 329: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

329

78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng

Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và

các ngạch viên chức, gồm có:

1. Kỹ thuật viên cao cấp y – Mã số: 16.126

2. Kỹ thuật viên chính y – Mã số: 16.127

3. Kỹ thuật viên y – Mã số: 16.128

Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ

quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành

phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành các quy

định tại Thông tư này./.

BỘ TRƯỞNG

Đã ký: Trần Văn Tuấn

Page 330: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

330

BỘ NỘI VỤ

Số: 41/2005/QĐ-BNV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2005

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức

y tế điều dưỡng

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10

năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý

cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 45/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm

2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và

cơ cấu của Bộ Nội vụ,

Căn cứ đề nghị của Bộ Y tế tại Công văn số 2188/YT-TCCB

ngày 25 tháng 3 năm 2005;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức Viên chức,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức y

tế điều dưỡng (có bản tiêu chuẩn nghiệp vụ kèm theo) gồm:

1. Điều dưỡng sơ cấp - Mã số ngạch 16b.122;

2. Điều dưỡng trung cấp - Mã số ngạch 16b.121;

3. Điều dưỡng cao đẳng - Mã số ngạch 16a.200;

4. Điều dưỡng - Mã số ngạch 16b.120;

5. Điều dưỡng chính - Mã số ngạch 16a.199.

Điều 2. Tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch trên là căn cứ

để các Bộ, ngành và đia phương thực hiện việc tuyển dụng, sử

Page 331: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

331

dụng và quản lý đội ngũ viên chức y tế điều dưỡng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày,

kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 4. Quyết định này thay thế tiêu chuẩn nghiệp vụ các

ngạch y tá, y tá chính, y tá cao cấp ban hành kèm theo Quyết

định số 415/TCCP-VC ngày 29 tháng 5 năm 1998 của Bộ trưởng

- Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ

Nội vụ) về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức

ngành Y tế.

Điều 5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ

trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh,

thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành

Quyết định này./.

BỘ TRƯỞNG

Đã ký: Đỗ Quang Trung

Page 332: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

332

TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ

CÁC NGẠCH VIÊN CHỨC Y TẾ ĐIỀU DƯỠNG (ban hành kèm theo Quyết định số 41/2005/ QĐ-BNV

ngày 22 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

I. ĐIỀU DƯỠNG SƠ CẤP

1. Chức trách:

Là viên chức chuyên môn kỹ thuật của ngành y tế, trực tiếp

hoặc phụ giúp chăm sóc phục vụ người bệnh tại các cơ sở y tế.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Trực tiếp thực hiện các chăm sóc thông thường cho

người bệnh theo đúng quy chế chuyên môn và quy định của cơ

sở y tế

- Trực tiếp hoặc phụ giúp thực hiện một số kỹ thuật điều

dưỡng cơ bản như: cho uống thuốc, thay băng, tiêm thuốc theo

y lệnh của bác sĩ và theo chỉ đạo của điều dưỡng phụ trách.

- Theo dõi, ghi chép chức năng sống (mạch, nhiệt độ, huyết

áp, nhịp thở, đại tiểu tiện) và phát hiện kịp thời cắc diễn biến

bất thường của người bệnh để báo cáo cho bác sĩ điều trị và

điều dưỡng ở ngạch cao hơn xử trí kịp thời.

- Đón tiếp hướng dẫn người bệnh, đưa người bệnh chuyển

khoa, chuyển viện, đi khám chuyên khoa hoặc làm các xét

nghiệm cơ bản theo sự phân công.

- Chuẩn bị đủ, đúng và kịp thời các phương tiện, dụng cụ,

thuốc, hồ sơ bệnh án và phụ giúp bác sĩ, điều dưỡng ở ngạch cao

hơn trong công tác khám bệnh, cấp cứu chăm sóc và điều trị.

- Tham gia sơ cứu ban đầu trường hợp tai nạn; thực hiện

đúng các quy định khi người bệnh tử vong theo y lệnh của bác sĩ

điều trị và sự phân công của điều dưỡng phụ trách.

Page 333: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

333

- Bảo quản tốt thuốc và tài sản (dụng cụ y tế ) được phân công

quản lý, chịu trách nhiệm cá nhân về số thuốc và tài sản đó.

- Tham gia giáo dục sức khỏe, trực tiếp đôn đốc, nhắc nhở

người bệnh, người nhà người bệnh giữ gìn vệ sinh, trật tự.

- Tham gia thực hiện các chương trình chăm sóc sức khỏe

ban đầu (chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em, kế hoạch hóa gia

đình, tiêm chủng. . .).

- Thực hiện các quy định về y đức, các quy chế chuyên môn

của ngành y tế và các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh

vực điều dưỡng.

2. Hiểu biết:

- Quy trình kỹ thuật chăm sóc thông thường, theo dõi

người bệnh ở các cơ sở y tế và các chương trình chăm sóc sức

khỏe ban đầu (kế hoạch hóa gia đình, tiêm chủng. . . .) .

- Quy chế sử dụng thuốc hợp lý an toàn.

- Chức trách, nhiệm vụ của viên chức y tế trong lĩnh vực

điều dưỡng.

- Chế độ phân cấp chăm sóc và phục vụ người bệnh.

3. Yêu cầu trình độ:

Tốt nghiệp sơ học điều dưỡng.

II. ĐIỀU DƯỠNG TRUNG CẤP

1. Chức trách:

Là viên chức chuyên môn kỹ thuật của ngành y tế, trực tiếp

thực hiện các kỹ thuật điều dưỡng cơ bản tại các cơ sở y tế.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Trực tiếp thực hiện chăm sóc toàn diện cho người bệnh

theo đúng quy chế chuyên môn và quy định của cơ sở y tế.

- Thực hiện các kỹ thuật điều dưỡng cơ bản theo từng lĩnh

Page 334: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

334

vực chuyên khoa và phụ giúp điều dưỡng ở ngạch cao hơn thực

hiện các kỹ thuật phức tạp theo y lệnh của bác Bĩ điều trị và sự

phân công của điều dưỡng phụ trách.

- Theo dõi, ghi chép diễn biến hàng ngày của người bệnh,

đặc biệt là những người bệnh nặng và các trường hợp cấp cứu;

phát hiện và báo cáo kịp thời những diễn biến bất thường của

người bệnh cho bác sĩ điều trị và điều dưỡng phụ trách để xử trí.

- Thực hiện sơ cứu, cấp cứu ban đầu các trường hợp bệnh

nặng, tai nạn.

- Tiếp đón người bệnh đến khám bệnh, vào viện, ra viện,

chuyển khoa, chuyển viện, đi khám cận lâm sàng; thực hiện

đúng các quy định khi người bệnh tử vong theo y lệnh của bác sĩ

điều trị và sự phân công của điều dưỡng phụ trách.

- Chuẩn bị đủ, đúng và kịp thời các phương tiện, dụng cụ,

thuốc, hồ sơ bệnh án phục vụ cho công tác khám bệnh, cấp cứu

và điều trị người bệnh.

- Bảo quản thuốc và tài sản (dụng cụ y tế máy móc, trang

thiết bi,...) được phân công quản lý; phát hiện kịp thời các hỏng

hóc để đề nghị sửa chữa. Chịu trách nhiệm cá nhân về số thuốc

và tài sản được phân công quản lý.

- Thực hiện giáo dục sức khỏe, đôn đốc, nhắc nhở người

bệnh, người nhà người bệnh giữ gìn vệ sinh, trật tự.

- Thực hiện các chương trình chăm sóc sức khỏe ban đầu

(chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em, kế hoạch hóa gia đình, tiêm

chủng...) và vệ sinh phòng chống dịch bệnh.

- Tham gia hướng dẫn thực hành kỹ thuật điều dưỡng cơ

bản cho học sinh điều dưỡng và cho viên chức điều dưỡng ở

ngạch thấp hơn.

- Thực hiện các quy định về y đức, các quy chế chuyên

môn, các quy trình kỹ thuật của ngành y tế và các quy định của

pháp luật liên quan đến lĩnh vực điều dưỡng.

Page 335: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

335

2. Hiểu biết:

- Quy trình kỹ thuật điều dưỡng cơ bản, chăm sóc thông

thường và vệ sinh phòng chống dịch bệnh.

- Quy chế sử dụng thuốc hợp lý, an toàn.

- Chức trách, nhiệm vụ của viên chức y tế trong lĩnh vực

điều dưỡng.

- Chế độ phân cấp chăm sóc và phục vụ người bệnh.

- Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân và các chế độ và chính sách

của Nhà nước và của ngành y tế đối với các đối tượng phục vụ.

3. Yêu cầu trình độ:

Tốt nghiệp trung học điều dưỡng.

III. ĐIỀU DƯỠNG CAO ĐẲNG

1. Chức trách:

Là viên chức chuyên môn kỹ thuật của ngành y tế, thực hiện

các kỹ thuật điều dưỡng cơ bản và một số kỹ thuật điều dưỡng

chuyên khoa tại các cơ sở y tế.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Lập kế hoạch chăm sóc người bệnh toàn diện và trực tiếp

thực hiện kế hoạch chăm sóc người bệnh toàn diện theo đúng

quy chế chuyên môn.

- Thực hiện các kỹ thuật điều dưỡng cơ bản và thực hiện một

số kỹ thuật điều dưỡng phức tạp của chuyên khoa theo y lệnh của

bác sĩ điều trị và sự phân công của điều dưỡng phụ trách.

- Theo dõi, đánh giá toàn trạng và ghi chép những diễn

biến hàng ngày của người bệnh, đặc biệt chú trọng đến những

người bệnh nặng và các trường hợp cấp cứu để điều chỉnh kế

hoạch chăm sóc; phát hiện và báo cáo kịp thời các diễn biến bất

thường của người bệnh để bác sĩ điều trị xử lý.

Page 336: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

336

- Thực hiện việc sơ cứu, cấp cứu ban đầu các trường hợp

bệnh nặng, tai nạn.

- Tiếp đón người bệnh đến khám bệnh, vào viện, ra viện,

chuyển khoa, chuyển viện, đi khám cận lâm sàng; thực hiện

đúng các quy định khi người bệnh tử vong theo y lệnh của bác sĩ

điều trị và sự phân công của điều dưỡng phụ trách.

- Dự trù và chuẩn bị đủ, đúng, kịp thời các trang thiết bị

dụng cụ y tế, thuốc, hồ sơ bệnh án cho công tác cấp cứu, khám,

điều trị và chăm sóc người bệnh.

- Vận hành, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện máy móc,

trang thiết bị được phân công; phát hiện những hỏng hóc và đề

xuất phương án xử lý kịp thời.

- Chịu trách nhiệm cá nhân về số thuốc và tài sản được

phân công quản lý.

- Thực hiện tư vấn, giáo dục sức khỏe cho người bệnh, gia

đình người bệnh và cộng đồng; đôn đốc, nhắc nhở người bệnh,

gia đình người bệnh giữ gìn trật tự vệ sinh.

- Thực hiện các chương trình chăm sóc sức khỏe ban đầu

(chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em, kế hoạch hóa gia đình, tiêm

chủng...) và vệ sinh phòng chống dịch bệnh.

- Hướng dẫn thực hành các kỹ thuật điều dưỡng cho điều

dưỡng ở ngạch thấp hơn và tham gia nghiên cứu khoa học về

lĩnh vực chăm sóc người bệnh.

- Thực hiện các quy định y đức, các quy chế chuyên môn,

các quy trình kỹ thuật của ngành y tế và các quy định của pháp

luật liên quan đến lĩnh vực điều dưỡng.

2. Hiểu biết:

- Các kỹ thuật điều dưỡng cơ bản, một số kỹ thuật điều

dưỡng chuyên khoa và các quy trình chăm sóc người bệnh.

Page 337: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

337

- Kiến thức về chăm sóc sức khỏe ban đầu và vệ sinh,

phòng chống dịch bệnh.

- Quy trình vận hành, bảo quản, bảo dưỡng một số máy

móc và trang thiết bị cơ bản thuộc chuyên khoa.

- Quy chế sử dụng thuốc hợp lý và an toàn.

- Chức trách, nhiệm vụ của viên chức y tế trong lĩnh vực

điều dưỡng.

- Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân và các chế độ và chính sách

của Nhà nước và của ngành y tế đối với các đối tượng phục vụ.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp cao đẳng điều dưỡng.

- Sử dụng được một ngoại ngữ trình độ A; trường hợp công

tác tại vùng có người dân tộc thiểu số nếu sử dụng được một

thứ tiếng dân tộc trong hoạt động chuyên môn thì được thay

thế ngoại ngữ trình độ A.

- Có trình độ cơ bản về tin học.

IV. ĐIỀU DƯỠNG

1. Chức trách:

Là viên chức chuyên môn kỹ thuật của ngành y tế, tổ chức

thực hiện các kỹ thuật điều dưỡng cơ bản và kỹ thuật điều

dưỡng chuyên khoa tại các cơ sở y tế

Nhiệm vụ cụ thể:

- Lập kế hoạch chăm sóc và phối hợp với bác sĩ trong việc

tổ chức thực hiện kế hoạch chăm sóc người bệnh toán diện theo

đúng các quy chế chuyên môn.

- Tổ chức thực hiện và theo dõi, giám sát các điều dưỡng ở

ngạch thấp hơn trong việc thực hiện các y lệnh của bác sĩ và

thực hiện kế hoạch chăm sóc người bệnh toàn diện.

Page 338: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

338

- Thực hiện thành thạo những kỹ thuật điều dưỡng cơ bản

và các kỹ thuật điều dưỡng phức tạp của lĩnh vực chuyên khoa.

- Tổ chức thực hiện các quy trình tiếp đón người bệnh đến

khám, điều trị, làm các xét nghiệm, chuyên khoa, chuyển viện, ra

viện và tổ chức thực hiện các thủ tục chăm sóc khi người bệnh

tử vong theo đúng quy định.

- Tổ chức việc theo dõi, đánh giá toàn trạng và ghi chép

những diễn biến hàng ngày của người bệnh, đặc biệt chú trọng

những người bệnh nặng và các trường hợp cấp cứu để điều

chỉnh kế hoạch chăm sóc và báo cáo bác sĩ kịp thời xử lý các

diễn biến bất thường của người bệnh.

- Tổ chức thực hiện việc sơ cứu, cấp cứu những trường

hợp tai nạn và chăm sóc điều trị cho người bệnh nặng.

- Dự trù và tổ chức việc chuẩn bị đủ, đúng, kịp thời dụng

cụ, phương tiện, thuốc và hồ sơ bệnh án phục vụ cho công tác

khám bệnh, cấp cứu, điều trị và chăm sóc người bệnh.

- Tổ chức thực hiện vận hành, bảo quản, bảo dưỡng, ph-

ương tiện máy móc trang thiết bị thuộc chuyên khoa. Phát hiện

những hỏng hóc và đề xuất phương án xử lý.

- Chịu trách nhiệm cá nhân về số thuốc và tài sản được

phân công quản lý.

- Tổ chức thực hiện công tác tư vấn, giáo dục sức khỏe và

công tác giữ gìn trật tự, vệ sinh, phòng dịch bệnh.

- Hướng dẫn kỹ thuật điều dưỡng cho học sinh, sinh viên

điều dưỡng và cho điều dưỡng ở ngạch thấp hơn; thực hiện việc

chỉ đạo tuyến và tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học trong

lĩnh vực điều dưỡng.

- Tổ chức thực hiện các quy định y đức, các quy chế chuyên

môn, các quy trình kỹ thuật của ngành y tế và các quy định của

pháp luật liên quan đến lĩnh vực điều dưỡng.

Page 339: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

339

2. Hiểu biết:

- Về y học cơ sở, điều dưỡng học, bệnh học, vệ sinh phòng

chống

dịch bệnh.

- Các kỹ thuật điều dưỡng cơ bản, các kỹ thuật điều dưỡng

chuyên khoa trong chuyên ngành và quy trình chăm sóc người

bệnh toàn diện.

- Quy trình vận hành, bảo quản, bảo dưỡng các loại máy

móc và trang thiết bị cơ bản thuộc chuyên khoa.

- Phương hướng phát triển chuyên môn kỹ thuật của lĩnh

vực điều dưỡng trong nước.

- Quy chế sử dụng thuốc hợp lý và an toàn.

- Chức trách, nhiệm vụ của viên chức y tế trong lĩnh vực

điều dưỡng

- Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân, các chế độ và chính sách

của Nhà nước và của ngành Y tế đối với các đối tượng phục vụ

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp cử nhân điều dưỡng.

- Sử dụng được một ngoại ngữ trình độ A; trường hợp công

tác tại vùng có người dân tộc thiểu số nếu sử dụng được một

thứ tiếng dân tộc trong hoạt động chuyên môn thì được thay

thế ngoại ngữ trình độ A.

- Đạt trình độ cơ bản về tin học, sử dụng được một số phần

mềm để phân tích số liệu trong quá trình theo dõi và chăm sóc

người bệnh.

V. ĐIỀU DƯỠNG CHÍNH

1. Chức trách:

Là viên chức chuyên môn kỹ thuật của ngành y tế, chủ trì

Page 340: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

340

và tổ chức thực hiện các kỹ thuật điểu dưỡng cơ bản và các kỹ

thuật điều dưỡng chuyên khoa tại các cơ sở y tế

Nhiệm vụ cụ thể:

- Chủ trì, tổ chức việc lập kế hoạch chăm sóc và phối hợp

với bác sĩ trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch chăm sóc, phục

vụ người bệnh toàn diện theo đúng các quy chế chuyên môn.

- Chủ trì, tổ chức thực. hiện và theo dõi, giám sát các điều

dưỡng ở ngạch thấp hơn trong việc thực hiện các y lệnh của bác

sĩ và kế hoạch chăm sóc người bệnh toàn diện.

- Thực hiện thành thạo các kỹ thuật điều dưỡng cơ bản và

các kỹ thuật điều dưỡng phức tạp thuộc chuyên khoa. Áp dụng

những kiến thức và kỹ năng mới trong thực hành điều dưỡng.

- Chủ trì, tổ chức thực hiện các quy trình đón tiếp người

bệnh vào viện; ra viện, chuyển viện, chuyển khoa, làm các xét

nghiệm và tổ chức thực hiện các thủ tục chăm sóc khi người

bệnh tử vong theo quy định.

- Chủ trì các cuộc giao ban điều dưỡng. Đi buồng để đánh

giá tình trạng của người bệnh, đặc biệt chú trọng những người

bệnh nặng và các trường hợp cấp cứu để điều chỉnh kịp thời kế

hoạch chăm sóc người bệnh.

- Chủ trì, tổ chức thực hiện sơ cứu, cấp cứu những trường

hợp tai nạn và chăm sóc điều trị cho người bệnh nặng.

- Chủ trì lập kế hoạch dự trù và quản lý các dụng cụ, ph-

ương tiện, thuốc và hồ sơ bệnh án phục vụ cho công tác khám

bệnh, điều trị và cấp cứu người bệnh.

- Chủ trì, tổ chức công tác vận hành bảo quản, bảo dưỡng

các máy móc, trang thiết bị thuộc chuyển khoa, bảo đảm sử

dụng an toàn và hiệu quả.

- Chịu trách nhiệm cá nhân về số thuốc và tài sản được

phân công quản lý.

Page 341: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

341

- Chủ trì, tổ chức thực hiện công tác tư vấn, giáo dục sức

khỏe và công tác giữ gìn trật tự, vệ sinh, phòng dịch bệnh.

- Tổ chức thực hiện công tác chỉ đạo tuyến về lĩnh vực điều

đưỡng, hướng dẫn kỹ thuật chuyên môn nghiệp vụ điều dưỡng

cho điều dưỡng ở ngạch thấp hơn và tham gia đào tạo học sinh,

sinh viên điều dưỡng.

- Chủ trì hoặc tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học về

lĩnh vực điều dưỡng và chăm sóc sức khỏe.

- Chủ trì, tổ chức thực hiện quy định y đức, các quy chế

chuyên môn, các quy trình kỹ thuật của ngành y tế và các quy

định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực điều dưỡng.

2. Hiểu biết:

- Vận dụng được những kiến thức cơ bản về y học cơ sở,

điều dưỡng học, bệnh học vào việc phòng bệnh, chăm sóc, điều

dưỡng, phục hồi và nâng cao sức khỏe nhân dân.

- Các kỹ thuật điều dưỡng cơ bản; kỹ thuật điều dưỡng chuyên

khoa; kiến thức và kỹ năng chăm sóc thuộc chuyên khoa.

- Phương hướng phát triển chuyên môn kỹ thuật của

chuyên ngành điều dưỡng trong nước và trên thế giới

- Kiến thức cơ bản về đào tạo và nghiên cứu khoa học.

- Chức trách, nhiệm vụ của viên chức y tế trong lĩnh vực

điều dưỡng.

- Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân; các văn bản quy phạm

pháp luật, các chế độ và chính sách của Nhà nước và của ngành

y tế có liên quan đến các đối tượng phục vụ.

3. Yêu cầu trình độ:

- Là điều dưỡng có thâm niên ở ngạch tối thiểu là 9 năm.

- Tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành điều dưỡng hoặc chuyên

khoa cấp I điều dưỡng.

Page 342: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

342

- Sử dụng được một ngoại ngữ trình độ B, trường hợp cộng

tác tại vùng có người dân tộc thiểu số nếu sử dụng thành thạo

một thứ tiếng dân tộc trong hoạt động chuyên môn thì được

thay thế ngoại ngữ trình độ B.

- Sử dụng thành thạo một số phần mềm tin học ứng dụng

trong quá trình theo dõi và chăm sóc người bệnh.

- Có ít nhất một đề tài hoặc công trình nghiên cứu khoa học

được Hội đồng khoa học cấp ngành hoặc cấp tỉnh công nhận và

áp dụng có hiệu quả./.

Page 343: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

343

BỘ NỘI VỤ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 28/2005/QĐ-BNV Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2005

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ

các ngạch viên chức y tế công cộng

BÔ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10

năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý

cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 45/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm

2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và

cơ cấu của Bộ Nội vụ;

Căn cứ đề nghị của Bộ Y tế tại Công văn số 766/YT-TCCB

ngày 28 tháng 01 năm 2005;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức Viên chức,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức y

tế công cộng (có bản tiêu chuẩn nghiệp vụ kèm theo) gồm:

1. Y tế công cộng - Mã số ngạch 16a.198.

2. Y tế công cộng chính - Mã số ngạch 16a.197.

Điều 2. Tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch trên là căn cứ

để các Bộ, ngành và địa phương thực hiện việc tuyển dụng, sử

dụng và quản lý đội ngũ viên chức trong lĩnh vực y tế công cộng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày,

kể từ ngày đăng Công báo.

Page 344: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

344

Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ

trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân

tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành

Quyết định này./.

BỘ TRƯỞNG

Đã ký: Đỗ Quang Trung

Page 345: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

345

TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH VIÊN

CHỨC Y TẾ CÔNG CỘNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2005/QĐ-BNV

ngày 25 tháng 02 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

I. Y TẾ CÔNG CỘNG

1. Chức trách:

Là viên chức chuyên môn kĩ thuật của ngành Y tế thực hiện

bệnh, phòng chống dịch, chẩn đoán tình trạng sức khoẻ của

cộng phòng đồng; xác định được những nguyên nhân và các yếu

tố nguy cơ liên quan tới tình trạng sức khoẻ bệnh tật của cộng

đồng; tham gia xây dựng phương hướng và tham gia đề xuất các

giải pháp bảo vệ và nâng cao sức khoẻ cho cộng đồng.

Nhiệm vụ cụ thể:

a) Chẩn đoán sức khoẻ của cộng đồng:

- Tham gia xây dựng và triển khai các nghiên cứu Dịch tễ

học cơ bản nhằm xác định những nguyên nhân và các yếu tố

nguy cơ tác động đến sức khoẻ của cộng đồng.

- Tham gia thảo luận nhóm cùng với các đại diện của cộng

đồng và tiến hành các bước để chẩn đoán sức khoẻ cộng đồng,

xác định những vấn đề sức khoẻ ưu tiên để giải quyết.

- Tham gia xây dựng hệ thống giám sát liên tục về tình

trạng sức khoẻ của cộng đồng, đánh giá những điểm mạnh, yếu

của một hệ thống giám sát để phát hiện được những khả năng

gây sai số chính của hệ thống giám sát đó.

- Phân tích những tư liệu thu thập được qua hệ thống giám

sát để rút ra những kết luận có ý nghĩa, phục vụ cho việc lập kế

hoạch chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ cộng đồng.

b) Lập kế hoạch xử lý các vấn đề sức khoẻ ưu tiên đã được

chẩn đoán:

Page 346: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

346

- Tổng hợp những kết quả nghiên cứu và các số liệu từ hệ

thống giám sát để xác định những giải pháp nhằm giải quyết

những vấn đề sức khoẻ ưu tiên đã được xác định.

- Tham gia xây dựng kế hoạch xử lý các vắn đề sức khoẻ ưu

tiên dựa trên cơ sở những nguồn lực sẵn có trong cộng đồng và

sự tham gia của cộng đồng, đề xuất những giải pháp thích hợp

nhằm giải quyết có hiệu quả nhất các vấn đề sức khoẻ ưu tiên

của cộng đồng.

- Tham gia xây dựng kế hoạch giám sát hỗ trợ trong quá

trình triển khai thực hiện kế hoạch xử lý các vấn đề sức khoẻ

cộng đồng.

- Đưa ra các đề xuất làm căn cứ cho việc hoạch định chính

sách trên cơ sở những bằng chứng nghiên cứu khoa học chính

xác và dựa trên những giá trị công cộng cũng như những ý kiến

của cộng đồng.

c) Thực hiện kế hoạch đề ra và đánh giá hiệu quả:

- Tổ chức điều phối và tham gia thực hiện các giải pháp

theo kế hoạch đã đề ra.

- Tổ chức thực hiện việc huy động các nguồn lực của cộng

đồng cùng tham gia thực hiện các giải pháp theo kế hoạch đề ra.

- Thực hiện thông tin, giáo dục, truyền thông về bảo vệ và

nâng cao sức khoẻ, hướng dẫn các biện pháp thích hợp để quản

lý sức khoẻ cho các đối tượng trong cộng đồng, tham gia công

tác chỉ đạo tuyến trước và chăm sóc sức khoẻ ban đầu khi có

yêu cầu.

- Tham gia giám sát, đánh giá tiến độ, hiệu quả việc thực hiện

kế hoạch đề ra và xuất bổ sung, sửa đổi kế hoạch khi cần thiết.

- Thực hiện việc thống kê, báo cáo với các cấp có liên quan

tiến trình thực hiện kế hoạch và những nhu cầu nảy sinh.

Page 347: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

347

- Tham gia đề xuất các biện pháp để duy trì và mở rộng các

kế hoạch chăm sóc sức khoẻ cộng đồng.

d) Chủ trì hoặc tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học

cấp cơ sở, tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành,

cấp tỉnh.

đ) Hướng dẫn về chuyên môn kĩ thuật chuyên ngành cho

viên chức các ngạch thấp hơn thuộc chuyên ngành khác hoặc

học sinh và sinh viên đến thực tập.

e) Quản lí các nguồn lực thuộc phạm vi được phân công

phụ trách.

2. Hiểu biết:

- Chức năng, nhiệm vụ của viên chức hoạt động trong lĩnh

vực chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ cộng đồng.

- Có các kiến thức về khoa học xã hội - hành vi và giáo dục

sức khoẻ, khoa học cơ bản, y học cơ sở, khoa học quản lí y tế,

khoa học về sức khoẻ cộng đồng, khoa học về sức khoẻ môi

trường - vệ sinh lao động và bệnh nghề nghiệp.

- Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân và các văn bản quy phạm

pháp luật co liên quan, các chủ trương chính sách của Nhà nước,

của ngành y tế và phương hướng phát triển chuyên môn kĩ

thuật của chuyên ngành Y tế công cộng ở Việt Nam.

- Thực tiễn sản xuất, xã hội và đời sống liên quan đến hoạt

động của nhiệm vụ được giao.

- Phương pháp nghiên cứu khoa học về Y tế công cộng.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệpđại học thuộc các chuyên ngành Y tế công

cộng.

- Sử dụng được một ngoại ngữ trình độ A; trường hợp công

tác tại vùng có người dân tộc thiểu số nếu sử dụng được một

Page 348: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

348

thứ tiếng dân tộc trong hoạt động chuyên môn thì được thay

thế ngoại ngữ trình độ A.

- Đạt trình độ cơ bản về tin học, sử dụng được một số phần

mềm để phân tích số liệu trong Y tế.

II. Y TẾ CÔNG CỘNG CHÍNH

1. Chức trách:

Là viên chức chuyên môn kỹ thuật của ngành Y tế, chủ trì

tổ chức và thực hiện công tác phòng bệnh, phòng chống dịch,

chẩn đoán tình trạng sức khỏe của cộng đồng; xác định được

những nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ liên quan đến tình

trạng sức khỏe, bệnh tật của cộng đồng; xác định được phương

hướng và đề xuất các giải pháp nhằm bảo vệ và nâng cao sức

khỏe cho cộng đồng.

Nhiệm vụ cụ thể:

a) Chẩn đoán sức khoẻ của cộng đồng:

- Chủ trì xây dựng và tổ chức triển khai các nghiên cứu

khoa học để xác định những nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ

tác động đến những vấn đề sức khỏe ưu tiên của cộng đồng.

- Chủ trì tổ chức xây dựng một hệ thống giám sát liên tục

về tình trạng sức khoẻ của cộng đồng và tổ chức thực hiện các

biện pháp hạn chế được những khả năng gây sai số chính của hệ

thống giám sát đó.

- Chủ trì tổ chức xác định vấn đề sức khoẻ và những vấn đề

sức khoẻ ưu tiên của cộng đồng dựa trên những kết luận rút ra

từ những tư liệu thu thập được thông qua hệ thống giám sát.

- Chủ trì tổ chức và điều hành nhóm làm việc để cùng thảo

luận với những đại điện của cộng đồng nhằm tiến hành chẩn

đoán sức khoẻ cộng đồng, xác định những vấn đề sức khoẻ ưu

tiên để giải quyết.

Page 349: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

349

b) Lập kế hoạch xử lí những vấn đề sức khoẻ ưu tiên đã

được chẩn đoán:

- Chủ trì việc lập kế hoạch và tổ chức điều hành quá trình

triển khai thực hiện kế hoạch về chăm sóc bảo vệ sức khỏe cho

cộng đồng.

- Chủ trì tổ chức lựa chọn, cân nhắc những giải pháp có

hiệu quả cao nhất trong việc giải quyết các vấn đề sức khoẻ ưu

tiên của cộng đồng dựa trên cơ sở những nguồn lực sẵn có

trong cộng đồng và sự tham gia của cộng đồng.

- Chủ trì tổ chức xây dựng kế hoạch giám sát hỗ trợ và kế

hoạch đánh giá quá trình triển khai thực hiện kế hoạch khi được

phân công.

- Tổng hợp và phân tích các đề xuất cho vàhoạch định xây

dựng chính sách về sức khoẻ cộng đồng dựa trên những bằng

chứng nghiên cứu khoa học chính xác và những giá trị công

cộng cũng như những ý kiến của cộng đồng.

c) Thực hiện kế hoạch đề ra và đánh giá hiệu quả:

- Chủ trì điều phối và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch đã đề

ra.

- Chủ trì tổ chức thực hiện việc huy động các nguồn lực của

cộng đồng cùng tham gia thực hiện các giải pháp theo kế hoạch

đề ra.

- Chủ trì tổ chức thực hiện công tác thông tin giáo dục và

truyền thông bảo vệ và nâng cao sức khỏe cộng đồng; xác định

và tổ chức thực hiện các biện pháp thích hợp để quản lí sức

khỏe của cộng đồng.

- Chủ trì tổ chức giám sát, đánh giá tiến độ, hiệu quả việc

thực hiện kế hoạch đề ra và bổ sung, sửa đổi kế hoạch khi cần

thiết.

Page 350: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

350

- Tổ chức thực hiện việc thông báo thường xuyên với các

cấp co liên quan tiến trình thực hiện kế hoạch và những nhu cầu

nảy sinh.

- Chủ trì việc đề xuất và tổ chức thực hiện các biện pháp để

duy trì và mở rộng các kể hoạch chăm sóc sức khoẻ cộng đồng.

d) Chủ trì các đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh, cấp

ngành, tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học cấp quốc gia.

đ) Trực tiếp tham gia bồi dưỡng chuyên môn kĩ thuật

chuyên ngành cho viên chức Y tế công cộng ngạch thấp hơn

hoặc học sinh, sinh viên thực tập.

e) Tổ chức hoặc trực tiếp tham gia chỉ đạo tuyến trước về

chuyên môn kỹ thuật thuộc chuyên ngành Y tế công cộng.

g) Tham gia đánh giá, phê duyệt kế hoạch chăm sóc bảo vệ

sức khỏe cộng đồng khi có yêu cầu.

2. Hiểu biết:

- Chức năng, nhiệm vụ của viên chức hoạt động trong lĩnh

vực chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ cộng đồng.

- Những kiến thức cơ bản của các môn học về khoa học xã

hội - hànhvi và giáo dục sức khoẻ, khoa học cơ bản, y học cơ sở,

khoa học quản lí y tế, khoa học về sức khoẻ cộng đồng, khoa học

về sức khoẻ môi trường - vệ sinh lao động và bệnh nghề nghiệp;

ứng dụng vào công tác phòng bệnh, vệ sinh phòng dịch, bảo vệ

và nâng cao sức khỏe cho nhân dân.

- Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân và các luật co liên quan,

cũng như các văn bản hướng dẫn những chủ trương chính sách

của Nhà nước, của ngành Y tế.

- Am hiểu thực tiễn sản xuất, xã hội và đời sống liên quan

đến các nhiệm vụ được giao.

- Phương hướng phát triển chuyên môn kĩ thuật của

chuyên ngành Y tế công cộng ở trong nước và trên thế giới.

Page 351: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

351

- Phương pháp nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Y tế

công cộng.

3. Yêu cầu trình độ:

- Là viên chức ở ngạch Y tế cộng cộng có thâm niên tối

thiểu là 9 năm, đạt những tiêu chuẩn trên.

- Tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Y tế công cộng hoặc

Chuyên khoa cấp I.

- Sử dụng được một ngoại ngữ trình độ B; trườnghợp công

tác tại vùng có người dân tộc thiểu số nếu sử dụng thành thạo

được một thứ tiếng dân tộc trong hoạt động chuyên môn thì

được thay thế ngoại ngữ trình độ B.

- Sử dụng thành thạo các phần mềm tin học ứng dựng

trong việc phân tích các số liệu trong y tế.

- Có ít nhất một đề án sáng tạo hoặc công trình nghiên cứu

khoa học được Hội đồng khoa học cấp ngành hoặc cấp tỉnh thừa

nhận và áp dụng có hiệu quả./.

Page 352: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

352

BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 34/2010/TT-BLĐTBXH Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2010

THÔNG TƯ

Quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch

viên chức công tác xã hội

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12

năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền

hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nghị định số

186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy

định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ

Lao động – Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10

năm 2003 của Chính

phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công

chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; Nghị định số

121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ

sung một số Điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3

năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát

triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010-2020;

Căn cứ Thông tư số 08/2010/TT-BNV ngày 25 tháng 8 năm

2010 của Bộ Nội vụ ban hành chức danh, mã số các ngạch viên

chức công tác xã hội;

Sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Nội vụ tại Công văn số

2912/BNV-CCVC ngày 25 tháng 8 năm 2010 về việc thẩm định

tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức công tác xã hội, Bộ Lao

động – Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các

ngạch viên chức công tác xã hội như sau:

Page 353: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

353

Điều 1. Một số quy định chung

1. Đối tượng áp dụng và phạm vi áp dụng

Thông tư này quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch

viên chức công tác xã hội làm việc trong các loại hình đơn vị sự

nghiệp công lập, bao gồm: Cơ sở bảo trợ xã hội, Trung tâm Chữa

bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội, Trung tâm điều dưỡng người

có công, nhà xã hội, cơ sở trợ giúp trẻ em và cơ sở trợ giúp khác

có liên quan đến cung cấp dịch vụ công tác xã hội (sau đây gọi

chung là cơ sở trợ giúp xã hội công lập).

2. Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức công tác xã

hội là căn cứ để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý

đội ngũ viên chức công tác xã hội làm việc trong các cơ sở trợ

giúp xã hội công lập.

3. Đối tượng phục vụ của viên chức công tác xã hội gồm:

Người cao tuổi, người khuyết tật, người nhiễm HIV/AIDS, người

nghèo, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; đối tượng xã hội cần sự

bảo vệ khẩn cấp quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số

68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy

định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể

cơ sở bảo trợ xã hội; người nghiện ma túy, người bán dâm; đối

tượng khác có nhu cầu sử dụng dịch vụ công tác xã hội (sau đây

gọi chung là đối tượng).

Điều 2. Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức công

tác xã hội

1. Công tác xã hội viên chính (Mã số 24.291).

a) Chức trách

Công tác xã hội viên chính là viên chức chuyên môn nghiệp

vụ làm công tác xã hội, giúp lãnh đạo đơn vị chủ trì tổ chức, chỉ

đạo và thực hiện các nghiệp vụ công tác xã hội có yêu cầu phức

tạp về lý thuyết, phương pháp và kỹ năng thực hành.

Page 354: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

354

b) Nhiệm vụ cụ thể

- Tổ chức việc sàng lọc, phân loại và tiếp nhận đối tượng;

- Chủ trì đánh giá tâm sinh lý, tình trạng sức khỏe, nhân thân

và các nhu cầu sử dụng dịch vụ công tác xã hội của đối tượng;

- Chủ trì xây dựng kế hoạch chăm sóc cho đối tượng trong

cơ sở;

- Chủ trì cung cấp các dịch vụ công tác xã hội đòi hỏi sử

dụng ở mức độ phức tạp các lý thuyết, phương pháp và kỹ năng

thực hành công tác xã hội như: tham vấn, trị liệu, tư vấn, giáo

dục, đàm phán, hòa giải, tuyên truyền;

- Chủ trì giám sát và rà soát lại các hoạt động can thiệp;

điều chỉnh kế hoạch chăm sóc nếu cần thiết;

- Chủ trì việc thu thập dữ liệu, tổng hợp, phân tích và dự

báo sự tiến triển của đối tượng;

- Tổ chức xây dựng kế hoạch ngừng chăm sóc và hòa nhập

cộng đồng đối với đối tượng;

- Chủ trì tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm về công tác xã

hội thuộc lĩnh vực được phân công; đề xuất sửa đổi tiêu chuẩn

và quy trình nghiệp vụ công tác xã hội;

- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các đề án, đề tài khoa

học về công tác xã hội;

- Tham mưu xây dựng chiến lược, kế hoạch ngắn hạn, dài hạn,

đề án, phương án tổ chức phát triển dịch vụ công tác xã hội;

- Tham gia biên soạn nội dung, chương trình, giáo trình

đào tạo công tác xã hội và tập huấn nghiệp vụ công tác xã hội

cho viên chức và cộng tác viên công tác xã hội.

c) Năng lực

- Có năng lực chủ trì tổ chức và triển khai các hoạt động

nghiệp vụ công tác xã hội;

Page 355: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

355

- Có năng lực tổ chức phối hợp hiệu quả với các cơ quan,

đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác

xã hội;

- Có năng lực tổng hợp, khái quát các hoạt động liên quan

đến nghiệp vụ chuyên môn, để có những đề xuất giải pháp nâng

cao hiệu quả triển khai thực hiện các hoạt động công tác xã hội;

- Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ về lĩnh vực công tác xã

hội phù hợp với chuyên ngành được đào tạo;

d) Trình độ

- Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành công

tác xã hội, xã hội học, tâm lý học hoặc các chuyên ngành khoa

học xã hội phù hợp với nhiệm vụ công tác xã hội;

- Biết một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ B trở lên trong

hoạt động chuyên môn.

- Có trình độ B tin học văn phòng (sử dụng thành thạo các

kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet);

- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch công tác xã hội

viên chính theo chương trình do Bộ Lao động – Thương binh và

Xã hội ban hành;

- Có thời gian ở ngạch Công tác xã hội viên và tương đương

từ 09 năm trở lên;

2. Công tác xã hội viên (Mã số 24.292)

a) Chức trách

Công tác xã hội viên là viên chức chuyên môn nghiệp vụ

làm công tác xã hội, chịu trách nhiệm trực tiếp hoặc chỉ đạo

thực hiện các nghiệp a công tác xã hội có yêu cầu cơ bản về lý

thuyết, phương pháp và kỹ năng thực hành.

b) Nhiệm vụ cụ thể

- Sàng lọc, phân loại và tiếp nhận đối tượng;

Page 356: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

356

- Đánh giá tâm sinh lý, tình trạng sức khỏe, nhân thân và

các nhu cầu sử dụng dịch vụ công tác xã hội của đối tượng;

- Xây dựng kế hoạch chăm sóc cho đối tượng;

- Trực tiếp cung cấp, thực hiện các dịch vụ công tác xã hội

đòi hỏi sử dụng ở mức độ cơ bản các lý thuyết, phương pháp và

kỹ năng thực hành công tác xã hội như: tham vấn, trị liệu, tư

vấn, giáo dục, đàm phán, hòa giải, tuyên truyền;

- Giám sát, rà soát lại hoạt động can thiệp theo sự phân

công và đề xuất điều chỉnh kế hoạch chăm sóc nếu cần thiết;

- Xây dựng kế hoạch ngừng chăm sóc và hòa nhập cộng

đồng đối với đối tượng;

- Thu thập dữ liệu, tổng hợp, phân tích và dự báo sự tiến

triển của đối tượng;

- Đánh giá, rút kinh nghiệm về công tác xã hội trong phạm

vi công việc được giao; đề xuất sửa đổi tiêu chuẩn và quy trình

nghiệp vụ công tác xã hội;

- Tham gia nghiên cứu các đề án, đề tài khoa học về công

tác xã hội trong phạm vi được phân công;

- Tham gia biên soạn giáo trình tập huấn, hướng dẫn cho

cán bộ, nhân viên công tác xã hội trong các cơ sở phù hợp với

chuyên ngành đào tạo.

c) Năng lực

- Có khả năng độc lập, thực hiện thành thạo các nghiệp vụ

công tác xã hội trong phạm vi được phân công phù hợp với

chuyên ngành đào tạo;

- Có khả năng nắm bắt các lý thuyết và phương pháp thực

hành trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao về công tác

xã hội phù hợp với chuyên ngành được đào tạo.

- Có khả năng chủ trì phối hợp với các tổ chức, cá nhân

Page 357: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

357

trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao về công tác xã

hội; chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả thực hiện nhiệm vụ

được giao.

- Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm

và tham gia nghiên cứu khoa học phục vụ công tác xã hội;

- Nhận biết được nhu cầu trợ giúp của đối tượng và thiết

lập các biện pháp giải quyết nhu cầu trợ giúp;

d) Trình độ

- Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành công

tác xã hội, xã hội học, tâm lý học hoặc các chuyên ngành khoa

học xã hội khác phù hợp với nhiệm vụ công tác xã hội;

- Biết một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ B trở lên trong

hoạt động chuyên môn;

- Có trình độ B tin học văn phòng (sử dụng thành thạo các

kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet);

- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch công tác xã hội

viên theo chương trình do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

ban hành;

3. Nhân viên công tác xã hội (Mã số 24.293)

a) Chức trách

Nhân viên công tác xã hội là viên chức chuyên môn nghiệp

vụ làm công tác xã hội, chịu trách nhiệm thực hiện một số

nghiệp vụ cụ thể trong quy trình công tác xã hội có yêu cầu đơn

giản về lý thuyết, phương pháp và kỹ năng thực hành theo sự

phân công.

b) Nhiệm vụ cụ thể

- Tham gia việc sàng lọc, phân loại và tiếp nhận đối tượng

theo sự phân công;

- Thực hiện đánh giá tâm sinh lý, tình trạng sức khỏe, nhân

Page 358: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

358

thân và các nhu cầu của đối tượng theo sự phân công;

- Đề xuất kế hoạch và trực tiếp thực hiện kế hoạch chăm

sóc cho đối tượng, nhóm đối tượng trong phạm vi cụ thể được

giao;

- Tham gia cung cấp, thực hiện các dịch vụ công tác xã hội

trên cơ sở sử dụng ở mức độ đơn giản các lý thuyết, phương

pháp và kỹ năng thực hành công tác xã hội như: tham vấn, trị

liệu, tư vấn, giáo dục, đàm phán, hòa giải, tuyên truyền trong

phạm vi được phân công;

- Tham gia thực hiện vụ giám sát, rà soát lại hoạt động can

thiệp và đề xuất điều chỉnh kế hoạch hành động nếu cần thiết

theo sự phân công;

- Tham gia xây dựng kế hoạch ngừng chăm sóc đối với

từng đối tượng trong phạm vi được phân công;

- Tham gia thu thập dữ liệu, tổng hợp, phân tích và dự báo

sự tiến triển của đối tượng; tham gia đánh giá các hoạt động

chăm sóc, trợ giúp và đề xuất các biện pháp phù hợp trong

phạm vi cụ thể được giao.

- Chịu trách nhiệm trực tiếp về việc thực hiện một số

nghiệp vụ công tác xã hội được phân công.

c) Năng lực

- Có khả năng độc lập, chủ động, sử dụng thành thạo kỹ

năng, nghiệp vụ công tác xã hội theo sự phân công;

- Có khả năng làm việc theo nhóm trong quá trình thực

hiện nhiệm vụ được giao về công tác xã hội;

- Có kỹ năng giao tiếp đối với các nhóm đối tượng;

- Có khả năng phát hiện nhu cầu trợ giúp của đối tượng.

d) Trình độ

- Tốt nghiệp trung cấp thuộc các chuyên ngành công tác xã

Page 359: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

359

hội, xã hội học, tâm lý học hoặc các chuyên ngành khoa học xã

hội khác phù hợp với nhiệm vụ công tác xã hội;

- Có trình độ A tin học văn phòng (sử dụng thành thạo các

kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet);

- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xã hội theo

chương trình, nội dung do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

ban hành;

- Biết một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ A.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ

ngày ký ban hành.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc

Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực

thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành các quy định tại

Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị

phản ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để kịp thời

xem xét, giải quyết./.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

ký: Nguyễn Trọng Đàm

Page 360: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

360

BỘ LAO ĐỘNG -

THƯƠNG BINH

VÀ XÃ HỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 18/2009/TT-

BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2009

THÔNG TƯ

Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức

kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ sửa đổi một số Điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 05/2009/TT-BNV ngày 11/5/2009 của Bộ Nội vụ Ban hành chức danh và mã số các ngạch viên chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và Công văn số 1357/BNV-CCVC ngày 11/5/2009 của Bộ Nội vụ về việc thẩm định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, như sau:

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

Thông tư này quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch

viên chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

Page 361: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

361

Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức kiểm định kỹ

thuật an toàn lao động là căn cứ để thực hiện việc tuyển dụng,

sử dụng và quản lý đội ngũ viên chức làm việc trong lĩnh vực

kiểm định an toàn lao động, tại các đơn vị sự nghiệp của nhà

nước thực hiện nhiệm vụ kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư

có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động theo danh mục do

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

Điều 2. Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức

kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

1. Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động

a) Chức trách

Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động là viên

chức chuyên môn kỹ thuật làm công tác kiểm định kỹ thuật an

toàn lao động, giúp lãnh đạo đơn vị chủ trì tổ chức, chỉ đạo và

thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn các loại máy, thiết bị, vật

tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động có thông số kỹ

thuật cao và siêu cao hoặc mức độ nguy hiểm, độc hại cao theo

các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn lao động.

b) Nhiệm vụ

- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm

định kỹ thuật an toàn lao động theo thẩm quyền được giao;

- Tổ chức và trực tiếp thực hiện việc kiểm định kỹ thuật an

toàn đối với các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về

an toàn lao động, chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả kiểm định;

- Thu thập dữ liệu, tổng hợp phân tích và dự báo tình hình

kiểm định kỹ thuật an toàn trong phạm vi được phân công.

Đánh giá các hoạt động thực tiễn, đề xuất các biện pháp đảm

bảo an toàn để ngăn ngừa sự cố và tai nạn lao động do các đối

tượng kiểm định gây ra;

- Chủ trì tổng kết, đánh giá đúc rút kinh nghiệm về công tác

Page 362: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

362

kiểm định kỹ thuật an toàn thuộc phần việc được giao, trên cơ

sở đó đề xuất, bổ sung những vấn đề cần sửa đổi trong quy

trình kiểm định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn nhằm

hoàn thiện các quy định của Nhà nước;

- Thực hiện nhiệm vụ giám định nguyên nhân sự cố, tai

nạn lao động do các đối tượng kiểm định gây ra khi có yêu cầu;

- Chủ trì hoặc tham gia các đề án, đề tài nghiên cứu khoa học

về kiểm định kỹ thuật an toàn thuộc lĩnh vực được phân công;

- Tham gia xây dựng, biên soạn, góp ý các tiêu chuẩn, quy

chuẩn kỹ thuật an toàn theo yêu cầu của cơ quan chức năng có

thẩm quyền, xây dựng các phương án, biện pháp kỹ thuật an

toàn lao động, vệ sinh lao động khi có yêu cầu;

- Chủ trì hoặc tham gia biên soạn nội dung, chương trình,

giáo trình để huấn luyện cho người quản lý về các nguyên tắc

quản lý kỹ thuật và quản lý vận hành, quy trình vận hành và quy

định xử lý sự cố kỹ thuật và các biện pháp phòng ngừa sự cố cho

các đối tượng kiểm định theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ

thuật an toàn hiện hành;

- Tham gia biên soạn giáo trình huấn luyện nghiệp vụ kiểm

định kỹ thuật an toàn lao động và tham gia huấn luyện nghiệp

vụ kiểm định kỹ thuật an toàn cho kiểm định viên kỹ thuật an

toàn lao động khi được phân công.

c) Tiêu chuẩn về năng lực

- Chủ trì tổ chức và triển khai có hiệu quả các hoạt động

nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;

- Có năng lực tổ chức phối hợp hiệu quả với các cơ quan

hữu quan khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về hoạt động

kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;

- Có năng lực tổng hợp, khái quát các hoạt động liên quan

đến nghiệp vụ chuyên môn của lĩnh vực kiểm định, để có những

Page 363: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

363

đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả triển khai thực hiện các

hoạt động trong lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;

- Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ về lĩnh vực kiểm định

kỹ thuật an toàn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo;

- Chủ trì hoặc tham gia các đề tài khoa học thuộc chuyên

ngành về lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

d) Tiêu chuẩn về trình độ

- Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật

phù hợp với nhiệm vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;

- Biết một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ B trong hoạt

động chuyên môn;

- Sử dụng thành thạo máy vi tính và các trang thiết bị, phần

mềm tin học ứng dụng phục vụ công tác chuyên môn;

- Có thời gian ở ngạch kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao

động và tương đương từ 9 năm trở lên;

- Có đề án hoặc công trình nghiên cứu khoa học liên quan

đến công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được Hội

đồng khoa học thừa nhận đưa vào ứng dụng có hiệu quả.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về nghiệp vụ ngạch

Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động theo chương

trình của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;

2. Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động

a) Chức trách:

Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động là viên chức

chuyên môn kỹ thuật làm công tác kiểm định kỹ thuật an toàn

lao động, chịu trách nhiệm trực tiếp giải quyết hoặc chỉ đạo

thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn; các loại máy, thiết bị, vật

tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động có thông số kỹ

thuật cao hoặc trung bình; có mức độ nguy hiểm, độc hại thấp

hoặc trung bình theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn

lao động.

Page 364: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

364

b) Nhiệm vụ:

- Xây dựng hoặc tham gia xây dựng kế hoạch kiểm định

cho đối tượng kiểm định cụ thể, đúng chuyên ngành theo sự

phân công;

- Trực tiếp thực hiện việc kiểm định, tư vấn kỹ thuật cho các

cơ sở sản xuất sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu

nghiêm ngặt về an toàn lao động trong phạm vi cụ thể được giao;

- Tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học liên quan đến

lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn được phân công;

- Tham gia biên soạn giáo trình huấn luyện an toàn - vệ

sinh lao động, huấn luyện cho cán bộ quản lý, người lao động,

công nhân vận hành các đối tượng có yêu cầu nghiêm ngặt về an

toàn lao động phù hợp với chuyên ngành được đào tạo.

c) Tiêu chuẩn về năng lực:

- Có khả năng độc lập, thực hiện thành thạo các nghiệp vụ

về công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao dộng trong phạm vi

được phân công phù hợp với chuyên ngành đào tạo;

- Có khả năng nắm bắt và áp dụng các phương pháp, công

nghệ tiên tiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao về

công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phù hợp với

chuyên ngành được đào tạo;

- Có khả năng chủ trì phối hợp với các tổ chức, cá nhân

trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao về công tác kiểm

định kỹ thuật an toàn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo;

chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả kiểm định của mình;

- Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm

và tham gia nghiên cứu khoa học phục vụ công tác kiểm định kỹ

thuật an toàn lao động;

- Có khả năng nhận biết các nguy cơ sự cố và thiết lập biện

pháp phòng ngừa sự cố trong khi thực hiện nhiệm vụ kiểm định;

Page 365: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

365

- Có khả năng sử dụng thành thạo những trang thiết bị kỹ

thuật, phương tiện kỹ thuật phục vụ cho công tác kiểm định kỹ

thuật an toàn lao động.

d) Tiêu chuẩn về trình độ:

- Tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật

phù hợp với nhiệm vụ kiểm định kỹ thuật an toàn (hoàn thành

nhiệm vụ của thời gian thử việc);

- Biết một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ A trong hoạt

động chuyên môn;

- Sử dụng thành thạo máy vi tính đáp ứng yêu cầu nhiệm

vụ chuyên môn;

- Có chứng chỉ khoá huấn luyện nghiệp vụ Kiểm định viên

kỹ thuật an toàn lao động theo chương trình, nội dung do Bộ

Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

3. Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

a) Chức trách:

Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động là viên

chức chuyên môn kỹ thuật làm công tác kiểm định kỹ thuật an

toàn lao động, chịu trách nhiệm thực hiện một số bước cụ thể

trong quy trình kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu

nghiêm ngặt về an toàn lao động có thông số kỹ thuật thấp, mức

độ nguy hiểm, độc hại thấp theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ

thuật an toàn hiện hành theo sự phân công của kiểm định viên

kỹ thuật an toàn lao động.

b) Nhiệm vụ:

- Thực hiện nhiệm vụ kiểm định các loại chai chứa khí theo

một quy trình cụ thể trên một dây truyền kiểm định hoàn chỉnh,

đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật an toàn đề ra;

- Tuân thủ một số bước của quy trình kiểm định để phát

hiện các lỗi kỹ thuật đối với các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu

Page 366: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

366

nghiêm ngặt về an toàn lao động trong quá trình kiểm định;

- Đề xuất các biện pháp để nâng cao chất lượng kiểm định;

- Phát hiện kịp thời các hư hỏng của phương tiện kỹ thuật

phục vụ công tác kiểm định, đề xuất biện pháp khắc phục để

đảm bảo chất lượng kiểm định;

- Chịu trách nhiệm trực tiếp về kết luận của mình tại các

bước kiểm định cụ thể theo sự phân công.

c) Tiêu chuẩn về năng lực:

- Có khả năng độc lập, chủ động, sử dụng thành thạo những

trang thiết bị kỹ thuật, phương tiện kỹ thuật phục vụ cho công

tác kiểm định kỹ thuật an toàn;

- Nắm vững nguyên lý, cấu tạo của hệ thống thiết bị sử

dụng để kiểm định; quy trình kiểm định và các tiêu chuẩn, quy

chuẩn kỹ thuật an toàn liên quan đến đối tượng kiểm định được

phân công; các quy định về an toàn trong sử dụng điện, cơ khí,

thiết bị chịu áp lực và các quy định về phòng chống cháy nổ;

- Có khả năng làm việc theo nhóm trong quá trình thực

hiện nhiệm vụ được giao về công tác kiểm định kỹ thuật an toàn

được phân công.

d) Tiêu chuẩn về trình độ:

- Tốt nghiệp Trung cấp chuyên ngành kỹ thuật (hoàn thành

nhiệm vụ của thời gian thử việc);

- Sử dụng thành thạo máy vi tính đáp ứng yêu cầu nhiệm

vụ chuyên môn;

- Có chứng chỉ khoá huấn luyện nghiệp vụ kỹ thuật viên

kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo chương trình, nội

dung do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thủ trưởng cơ

Page 367: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

367

quan thuộc Chính phủ; Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố

trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ

ngày ký ban hành.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc

vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và

Xã hội để kịp thời xem xét giải quyết./.

BỘ TRƯỞNG

Đã ký: Nguyễn Thị Kim Ngân

Page 368: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

368

BỘ NỘI VỤ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 08/2010/TT-BNV Hà Nội, ngày 25 tháng 8 năm 2010

THÔNG TƯ

Ban hành chức danh, mã số các ngạch

viên chức công tác xã hội

Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm

2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và

cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và

Xã hội tại Công văn số 2522/LĐTBXH-BTXH ngày 26 tháng 7 năm

2010 về việc ban hành chức danh, mã số các ngạch viên chức

công tác xã hội;

Bộ Nội vụ ban hành chức danh, mã số các ngạch viên chức

công tác xã hội, cụ thể như sau:

Điều 1. Ban hành chức danh, mã số các ngạch viên chức

công tác xã hội, bao gồm:

1. Công tác xã hội viên chính - Mã số: 24.291

2. Công tác xã hội viên - Mã số: 24.292

3. Nhân viên công tác xã hội - Mã số: 24.293

Điều 2. Chức danh, mã số các ngạch viên chức công tác xã

hội quy định tại Thông tư này là căn cứ để Bộ Lao động, Thương

binh và Xã hội ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên

chức chuyên ngành công tác xã hội.

Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể

từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ

Page 369: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

369

quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành

phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành các quy

định tại Thông tư này./.

BỘ TRƯỞNG

Đã ký: Trần Văn Tuấn

Page 370: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

370

BỘ NỘI VỤ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 06/2010/TT-BNV Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2010

THÔNG TƯ

Quy định chức danh, mã số

các ngạch viên chức trợ giúp viên pháp lý

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm

2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và

cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10

năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý

cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và

Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của

Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số

116/2003/NĐ-CP;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp tại Công văn số

1317/BTP-TGPL ngày 12 tháng 5 năm 2010 về việc ban hành

chức danh, mã số các ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý;

Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành chức danh, mã số các ngạch

viên chức Trợ giúp viên pháp lý, cụ thể như sau:

Điều 1. Ban hành chức danh, mã số các ngạch viên chức

Trợ giúp viên pháp lý, bao gồm:

1. Trợ giúp viên pháp lý chính - Mã số ngạch: 03.289

2. Trợ giúp viên pháp lý - Mã số ngạch: 03.290

Điều 2. Chức danh, mã số các ngạch viên chức Trợ giúp

viên pháp lý quy định tại Thông tư này là căn cứ để Bộ Tư pháp

Page 371: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

371

ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức Trợ giúp

viên pháp lý.

Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể

từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ

trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các

tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi

hành Thông tư này./.

BỘ TRƯỞNG

Đã ký: Trần Văn Tuấn

Page 372: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

372

BỘ TƯ PHÁP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 15/2010/TT-BTP Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2010

THÔNG TƯ

Quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức trợ giúp

viên pháp lý

Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý số 69/2006/QH11 ngày 29

tháng 6 năm 2006 của Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm

2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và

cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm

2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số

điều của Luật Trợ giúp pháp lý;

Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10

năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý

cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và

Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của

Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số

116/2003/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 7 năm

2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số các

ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý;

Sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Nội vụ tại Công văn số

2442/BNV-CCVC ngày 26 tháng 7 năm 2010, Bộ trưởng Bộ Tư

pháp quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức Trợ

giúp viên pháp lý như sau:

Page 373: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

373

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ các

ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý, bao gồm:

a) Trợ giúp viên pháp lý chính;

b) Trợ giúp viên pháp lý.

2. Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức Trợ giúp viên

pháp lý là căn cứ để tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ

viên chức Trợ giúp viên pháp lý.

Điều 2. Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch viên chức Trợ giúp

viên pháp lý chính

1. Chức trách

Trợ giúp viên pháp lý chính là viên chức nhà nước có trình

độ cao nhất về chuyên môn nghiệp vụ trợ giúp pháp lý của

Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (sau đây gọi tắt là Trung

tâm) và Chi nhánh của Trung tâm (sau đây gọi tắt là Chi nhánh),

trực tiếp thực hiện trợ giúp pháp lý bằng các hình thức trợ giúp

pháp lý đối với các vụ việc phức tạp, liên quan đến nhiều lĩnh

vực, nhiều đối tượng và các vụ việc trợ giúp pháp lý có yếu tố

nước ngoài.

2. Nhiệm vụ

a) Trực tiếp thực hiện trợ giúp pháp lý đối với các vụ việc

phức tạp, liên quan đến nhiều lĩnh vực, nhiều đối tượng và các

vụ việc trợ giúp pháp lý có yếu tố nước ngoài theo sự phân công

của Giám đốc Trung tâm;

b) Tự đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý do mình

thực hiện. Tổ chức kiểm tra, đánh giá chất lượng vụ việc trợ

giúp pháp lý đối với vụ việc do người thực hiện trợ giúp pháp lý

thực hiện; hướng dẫn nghiệp vụ kiểm tra, đánh giá chất lượng

vụ việc cho Trợ giúp viên pháp lý;

Page 374: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

374

c) Chủ trì tổ chức hoặc trực tiếp hướng dẫn chuyên môn

nghiệp vụ, kỹ năng trợ giúp pháp lý cho Trợ giúp viên pháp lý

và cộng tác viên;

d) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện đề án,

chương trình, kế hoạch trợ giúp pháp lý trong phạm vi địa

phương; tham gia xây dựng các văn bản, đề án, chương trình, kế

hoạch trợ giúp pháp lý được phân công;

đ) Chủ trì hoặc tham gia vào việc biên soạn chương trình,

tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý; tổ chức hoặc

tham gia bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ và kỹ năng trợ giúp

pháp lý cho người thực hiện trợ giúp pháp lý ở địa phương;

e) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu khoa học, tổng kết

thực tiễn thực hiện trợ giúp pháp lý và đề xuất các giải pháp đổi

mới và hoàn thiện công tác trợ giúp pháp lý.

3. Tiêu chuẩn về năng lực

a) Nắm vững và có năng lực vận dụng các chủ trương,

đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong

công tác trợ giúp pháp lý;

b) Có kiến thức sâu, rộng về hệ thống pháp luật, thực hiện

thành thạo các nghiệp vụ chuyên môn trợ giúp pháp lý và chủ

trì triển khai có hiệu quả các hoạt động trợ giúp pháp lý;

c) Có năng lực hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng

trợ giúp pháp lý cho người thực hiện trợ giúp pháp lý ở địa

phương; đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý trong

phạm vi được phân công; có năng lực tổng hợp và đề xuất các

giải pháp tháo gỡ vướng mắc về nghiệp vụ, nâng cao chất lượng,

hiệu quả công tác trợ giúp pháp lý;

d) Tổ chức phối hợp có hiệu quả với các cơ quan, tổ chức

hữu quan và người thực hiện trợ giúp pháp lý khi thực hiện các

hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý;

Page 375: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

375

đ) Có khả năng độc lập nghiên cứu khoa học, tổng kết thực

tiễn phục vụ công tác trợ giúp pháp lý.

4. Tiêu chuẩn về trình độ

a) Có bằng Cử nhân luật trở lên;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp viên pháp

lý chính;

c) Có một ngoại ngữ trình độ B trở lên;

d) Có trình độ tin học văn phòng;

đ) Có thời gian giữ ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý

hoặc các ngạch tương đương về công tác pháp luật từ chín năm

trở lên hoặc có tổng thời gian liên tục giữ ngạch viên chức Trợ

giúp viên pháp lý và các ngạch tương đương về công tác pháp

luật từ chín năm trở lên.

Điều 3. Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch viên chức Trợ

giúp viên pháp lý

1. Chức trách

Trợ giúp viên pháp lý là viên chức chuyên môn nghiệp vụ

trợ giúp pháp lý của Trung tâm và Chi nhánh, trực tiếp thực

hiện trợ giúp pháp lý bằng các hình thức trợ giúp pháp lý đối

với các vụ việc trợ giúp pháp lý ít phức tạp và các hoạt động

nghiệp vụ trợ giúp pháp lý khác theo phân công.

2. Nhiệm vụ

a) Trực tiếp thực hiện trợ giúp pháp lý đối với các vụ việc

ít phức tạp, liên quan đến một hoặc một số lĩnh vực, đối tượng

theo phân công của Giám đốc Trung tâm hoặc Trưởng Chi

nhánh;

b) Thực hiện các hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý

thuộc nhiệm vụ được giao;

c) Tự đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý đối với

Page 376: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

376

vụ việc do mình thực hiện; tham gia kiểm tra, đánh giá chất

lượng đối với các vụ việc do Trợ giúp viên pháp lý, cộng tác viên

thực hiện theo phân công;

d) Tham gia nghiên cứu, xây dựng chương trình, kế hoạch

trợ giúp pháp lý ở địa phương; biên soạn chương trình, tài liệu

và tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý cho cộng tác

viên trợ giúp pháp lý và mạng lưới trợ giúp pháp lý ở cơ sở;

đ) Tham gia nghiên cứu khoa học phục vụ công tác trợ

giúp pháp lý.

3. Tiêu chuẩn về năng lực

a) Nắm vững và có năng lực vận dụng các chủ trương,

đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong

công tác trợ giúp pháp lý;

b) Có kiến thức, hiểu biết sâu về lĩnh vực pháp luật thực

hiện trợ giúp pháp lý; thực hiện thành thạo các nghiệp vụ

chuyên môn trợ giúp pháp lý; độc lập, chủ động triển khai thực

hiện các vụ việc trợ giúp pháp lý và các hoạt động nghiệp vụ trợ

giúp pháp lý;

c) Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ, kỹ năng và phổ biến

kinh nghiệm trợ giúp pháp lý cho cộng tác viên trợ giúp pháp lý;

tự đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;

d) Phối hợp có hiệu quả với các cơ quan, tổ chức hữu quan

và người thực hiện trợ giúp pháp lý khi thực hiện các hoạt động

nghiệp vụ trợ giúp pháp lý;

đ) Có khả năng tham gia nghiên cứu khoa học phục vụ

công tác trợ giúp pháp lý.

4. Tiêu chuẩn về trình độ

a) Có bằng Cử nhân luật trở lên;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý;

Page 377: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

377

c) Có một ngoại ngữ trình độ B trở lên;

d) Có trình độ tin học văn phòng;

đ) Có thời gian làm công tác pháp luật từ hai năm trở lên.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc

Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ương có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

BỘ TRƯỞNG

Đã ký: Hà Hùng Cường

Page 378: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

378

BỘ NỘI VỤ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 05/2009/TT-BNV Hà Nội, ngày 11 tháng 5 năm 2009

THÔNG TƯ

Ban hành chức danh và mã số các ngạch viên chức

kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17/4/2008 của

Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ

chức của Bộ Nội vụ;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và

Xã hội tại Công văn số 937/LĐTBXH-TCCB ngày 27/3/2009;

Bộ Nội vụ ban hành chức danh và mã số các ngạch viên

chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, cụ thể

như sau:

Điều 1. Ban hành chức danh và mã số các ngạch viên chức

kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, bao gồm:

1. Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động – Mã số

ngạch 24.275

2. Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động – Mã số ngạch

24.276

3. Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động – Mã

số ngạch 24.277

Điều 2. Chức danh và mã số các ngạch viên chức kiểm định

kỹ thuật an toàn lao động quy định tại Thông tư này là căn cứ để

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành tiêu chuẩn

nghiệp vụ các ngạch viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ

thuật an toàn lao động.

Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể

từ ngày ký ban hành.

Page 379: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

379

Điều 4. Các Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thủ

trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân

tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi

hành các quy định tại Thông tư này./.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Đã ký: Nguyễn Duy Thăng

Page 380: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

380

BỘ NỘI VỤ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 01/2008/QĐ-BNV Hà Nội, ngày 04 tháng 8 năm 2008

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành chức danh và mã số ngạch các

ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm

2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và

cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10

năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán

bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước và Nghị định số

121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa

đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

tại công văn số 2577/BTNMT-TCCB ngày 11 tháng 7 năm 2008;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành chức danh và mã số các ngạch viên chức

ngành tài nguyên và môi trường, gồm:

1. Trắc địa bản đồ viên chính

2. Trắc địa bản đồ viên

3. Trắc địa bản đồ viên cao đẳng

4. Trắc địa bản đồ viên trung cấp

5. Địa chính viên chính

- Mã số ngạch 14.233

- Mã số ngạch 14.234

- Mã số ngạch 14.235

- Mã số ngạch 14.236

- Mã số ngạch 14.237

Page 381: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

381

6. Địa chính viên

7. Địa chính viên cao đẳng

8. Địa chính viên trung cấp

9. Điều tra viên cao cấp tài nguyên môi trường

10. Điều tra viên chính tài nguyên môi trường

11. Điều tra viên tài nguyên môi trường

12. Điều tra viên cao đẳng tài nguyên môi trường

13. Điều tra viên trung cấp tài nguyên môi trường

14. Dự báo viên cao cấp khí tượng thuỷ văn

15. Dự báo viên chính khí tượng thuỷ văn

16. Dự báo viên khí tượng thuỷ văn

17. Dự báo viên cao đẳng khí tượng thuỷ văn

18. Dự báo viên trung cấp khí tượng thuỷ văn

19. Kiểm soát viên cao cấp khí tượng thuỷ văn

20. Kiểm soát viên chính khí tượng thuỷ văn

21. Kiểm soát viên khí tượng thuỷ văn

22. Kiểm soát viên cao đẳng khí tượng thuỷ văn

23. Kiểm soát viên trung cấp khí tượng thuỷ văn

24. Quan trắc viên chính tài nguyên môi trường

25. Quan trắc viên tài nguyên môi trường

26. Quan trắc viên cao đẳng tài nguyên môi trường

27. Quan trắc viên trung cấp tài nguyên môi trường

28. Quan trắc viên sơ cấp tài nguyên môi trường

- Mã số ngạch 14.238

- Mã số ngạch 14.239

- Mã số ngạch 14.240

- Mã số ngạch 14.241

- Mã số ngạch 14.242

- Mã số ngạch 14.243

- Mã số ngạch 14.244

- Mã số ngạch 14.245

- Mã số ngạch 14.246

- Mã số ngạch 14.247

- Mã số ngạch 14.248

- Mã số ngạch 14.249

- Mã số ngạch 14.250

- Mã số ngạch 14.251

- Mã số ngạch 14.252

- Mã số ngạch 14.253

- Mã số ngạch 14.254

- Mã số ngạch 14.255

- Mã số ngạch 14.256

- Mã số ngạch 14.257

- Mã số ngạch 14.258

- Mã số ngạch 14.259

- Mã số ngạch 14.260

Điều 2. Chức danh và mã số ngạch các ngạch viên chức

ngành tài nguyên và môi trường là căn cứ để Bộ Tài nguyên và

Môi trường ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức

ngành tài nguyên và môi trường.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày,

kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 4. Bãi bỏ ngạch dự báo viên cao cấp (mã số 14.103),

Page 382: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

382

dự báo viên chính (mã số 14.104), dự báo viên (mã số 14.105),

quan trắc viên chính (mã số 14.106), quan trắc viên (mã số

14.107), quan trắc viên sơ cấp (mã số 14.108) thuộc Danh mục

các ngạch viên chức ban hành kèm theo Quyết định số

78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng

Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và

các ngạch viên chức.

Điều 5. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thủ

trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các

tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi

hành Quyết định này./.

BỘ TRƯỞNG

Đã ký: Trần Văn Tuấn

Page 383: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

383

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ

MÔI TRƯỜNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 07/2008/QĐ-

BTNMT

Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2008

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức

ngành tài nguyên và môi trường

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm

2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và

cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 01/2008/QĐ-BNV ngày 04 tháng 8

năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành chức danh

và mã ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường; văn bản

số 2333/BNV-CCVC ngày 04 tháng 8 năm 2008 của Bộ Nội vụ

thẩm định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành tài

nguyên và môi trường;

Xét đề nghị của Vụ trưởng các Vụ: Tổ chức cán bộ, Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chuẩn

nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường.

Điều 2. Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành

tài nguyên và môi trường là căn cứ để thực hiện việc tuyển

dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ viên chức ngành tài nguyên và

môi trường.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày,

kể từ ngày đăng Công báo.

Page 384: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

384

Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ

trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các

tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi

hành Quyết định này./.

BỘ TRƯỞNG

Đã ký: Phạm Khôi Nguyên

Page 385: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

385

TIÊU CHUẨN

NGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH VIÊN CHỨC NGÀNH TÀI

NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT

ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và

Môi trường)

I. TRẮC ĐỊA BẢN ĐỒ VIÊN CHÍNH (mã số ngạch 14.233)

1. Chức trách

Là viên chức chuyên môn kỹ thuật, chịu trách nhiệm chủ

trì tổ chức, triển khai các hoạt động kỹ thuật về trắc địa bản đồ.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Chủ trì tổ chức triển khai các hoạt động kỹ thuật phức tạp

về trắc địa bản đồ chuyên ngành; tổ chức phối hợp để thực hiện

công việc.

- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu những đề tài về quản lý

nghiệp vụ có liên quan đến chức năng quản lý lĩnh vực trắc địa

bản đồ nhằm cải tiến nội dung và phương pháp quản lý.

- Chủ trì việc biên soạn các tài liệu giảng dạy, hướng dẫn

nghiệp vụ quản lý công tác trắc địa bản đồ, đồng thời tổ chức

bồi dưỡng, phổ biến kinh nghiệm cho viên chức ngạch dưới.

- Chịu hoàn toàn trách nhiệm về mặt kỹ thuật đối với quyết

định thuộc trách nhiệm của mình.

2. Yêu cầu hiểu biết

- Nắm vững chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật

của Nhà nước, chiến lược phát triển ngành đo đạc bản đồ.

- Nắm vững các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh

vực trắc địa bản đồ chuyên ngành. Có hiểu biết về một số lĩnh

vực chuyên môn khác liên quan đến công tác trắc địa bản đồ.

- Nắm chắc mục tiêu, đối tượng quản lý và các hệ thống

Page 386: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

386

nguyên tắc, cơ chế quản lý liên quan.

- Nắm được thông tin kinh tế, khoa học – kỹ thuật về trắc

địa và bản đồ trong và ngoài nước.

- Hiểu biết về tình hình và xu thế phát triển của lĩnh vực

trắc địa bản đồ trong và ngoài nước.

3. Yêu cầu trình độ

- Tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành trắc địa bản

đồ và có thời gian công tác tối thiểu ở ngạch Trắc địa viên hoặc

tương đương là 9 năm.

- Đã qua bồi dưỡng về quản lý kinh tế - kỹ thuật trình độ

viên chức ngạch chính ngành tài nguyên và môi trường.

- Sử dụng được ít nhất một ngoại ngữ thông dụng ở trình

độ B trở lên.

- Biết sử dụng thành thạo máy vi tính trong công tác

chuyên môn được giao.

- Đã chủ trì hoặc tham gia ít nhất một đề án hoặc công

trình nghiên cứu khoa học cấp bộ và được nghiệm thu hoặc đưa

vào áp dụng có hiệu quả.

II. TRẮC ĐỊA BẢN ĐỒ VIÊN (mã số ngạch 14.234)

1. Chức trách

Là viên chức chuyên môn kỹ thuật, chịu trách nhiệm thực

hiện công việc kỹ thuật thuộc lĩnh vực trắc địa bản đồ.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Tổ chức, triển khai các hoạt động trắc địa bản đồ: điều tra,

khảo sát, lập phương án thiết kế - kỹ thuật; chỉ đạo thi công các

phương án thiết kế - kỹ thuật; kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu

các công trình, sản phẩm của chuyên ngành trắc địa bản đồ.

- Kiểm tra, giám sát và hướng dẫn về công nghệ, chất

lượng sản phẩm trong từng công đoạn sản xuất.

Page 387: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

387

- Tham gia xây dựng các tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật, tiêu

chuẩn sản phẩm, định mức kinh tế - kỹ thuật.

- Tham gia công tác nghiên cứu, đề xuất áp dụng các sáng

kiến cải tiến kỹ thuật, tổ chức triển khai thử nghiệm những giải

pháp kỹ thuật mới ở đơn vị cơ sở.

- Biên soạn tài liệu, tham gia giảng dạy bồi dưỡng nâng cao

trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho kỹ thuật viên, công nhân kỹ

thuật; tham gia kiểm tra tay nghề đối với các viên chức ngạch

dưới trong các kỳ thi nâng bậc.

- Chịu trách nhiệm về kỹ thuật đối với hoạt động trắc địa

bản đồ được giao phụ trách; chịu sự chỉ đạo về kỹ thuật của

Trắc địa bản đồ viên chính.

2. Yêu cầu hiểu biết

- Nắm vững chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật

của Nhà nước, chiến lược phát triển khoa học, công nghệ về lĩnh

vực trắc địa bản đồ.

- Nắm vững các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh

vực trắc địa chuyên ngành; hiểu biết về một số lĩnh vực chuyên

môn khác có liên quan đến công tác trắc địa bản đồ chuyên ngành.

- Có kiến thức về quản lý khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực

trắc địa bản đồ.

- Có kỹ năng tổ chức và quản lý công tác trắc địa bản đồ;

hiểu biết về tổ chức sản xuất trong công tác trắc địa bản đồ

trong và ngoài nước.

3. Yêu cầu trình độ

- Tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành trắc địa bản

đồ, đã qua thời gian thử việc.

- Biết sử dụng ít nhất một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ B.

- Biết sử dụng thành thạo máy vi tính trong công tác

chuyên môn được giao.

Page 388: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

388

III. TRẮC ĐỊA BẢN ĐỒ VIÊN CAO ĐẲNG (mã số ngạch

14.235)

1. Chức trách

Là viên chức chuyên môn kỹ thuật, thực hiện những công

việc về chuyên môn kỹ thuật trắc địa bản đồ.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Thu thập và xử lý số liệu, vận hành sử dụng thiết bị trắc

địa bản đồ.

- Quản lý kỹ thuật trong phạm vi phụ trách, bảo đảm các

hoạt động sản xuất được tiến hành đúng quy trình công nghệ,

quy phạm kỹ thuật, tiêu chuẩn, định mức chất lượng sản phẩm.

- Kiểm nghiệm dụng cụ thiết bị thông dụng trong công tác

trắc địa bản đồ.

- Tham gia quản lý, chỉ đạo triển khai công tác trắc địa bản

đồ trong phạm vi trách nhiệm được giao.

- Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho các trắc địa bản

đồ viên trung cấp, kiểm tra việc chấp hành quy trình, quy phạm,

an toàn lao động khi thực hiện nhiệm vụ trắc địa bản đồ.

2. Yêu cầu hiểu biết

- Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,

pháp luật của Nhà nước, chiến lược phát triển của ngành đo đạc

bản đồ.

- Nắm vững các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh

vực trắc địa bản đồ. Hiểu biết về một số lĩnh vực chuyên môn

khác có liên quan đến công tác trắc địa bản đồ.

- Hiểu biết về quản lý công tác trắc địa bản đồ, nắm vững

đặc điểm sản xuất trong lĩnh vực này.

- Hiểu biết về quá trình sản xuất, quá trình kỹ thuật và các

văn bản hướng dẫn khác có liên quan.

Page 389: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

389

3. Yêu cầu trình độ.

- Tốt nghiệp cao đẳng trở lên về chuyên ngành trắc địa bản

đồ, đã qua thời gian thử việc.

- Biết sử dụng ít nhất một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ B.

- Biết sử dụng máy vi tính trong công tác chuyên môn

được giao.

IV. TRẮC ĐỊA BẢN ĐỒ VIÊN TRUNG CẤP (mã số ngạch

14.236)

1. Chức trách

Là viên chức chuyên môn kỹ thuật chịu trách nhiệm thực

thi những công việc nghiệp vụ kỹ thuật trắc địa bản đồ.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Thực hiện những công việc kỹ thuật thông thường về trắc

địa bản đồ.

- Thu thập và xử lý số liệu, vận hành sử dụng thiết bị đo

đạc, tính toán trắc địa, bản đồ.

- Quản lý kỹ thuật trong phạm vi phụ trách, đảm bảo các

hoạt động nghiệp vụ được tiến hành đúng quy định công nghệ,

quy phạm kỹ thuật, tiêu chuẩn định mức, chất lượng sản phẩm.

- Tổng hợp tài liệu cần thiết giúp cho việc đánh giá tình

hình triển khai nhiệm vụ, đề xuất các biện pháp triển khai thực

hiện hoạt động kỹ thuật trắc địa bản đồ.

- Kiểm nghiệm máy móc, dụng cụ thiết bị trắc địa bản đồ

thông dụng.

- Tham gia các hoạt động chuẩn bị cho triển khai nhiệm vụ.

2. Yêu cầu hiểu biết

- Nắm được chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật

Nhà nước, chiến lược phát triển của ngành đo đạc bản đồ.

- Nắm vững quy trình sản xuất, quy phạm kỹ thuật và các văn

Page 390: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

390

bản hướng dẫn khác có liên quan đến công tác trắc địa bản đồ.

- Am hiểu tính năng, tác dụng, nguyên lý hoạt động của các

máy móc, thiết bị kỹ thuật chuyên dùng trong công tác trắc địa

bản đồ và sử dụng thành thạo.

- Hiểu biết nghiệp vụ quản lý khoa học kỹ thuật đối với lĩnh

vực trắc địa bản đồ.

- Có kỹ năng thực hiện những nhiệm vụ kỹ thuật được giao.

3. Yêu cầu trình độ

- Tốt nghiệp trung học trở lên về chuyên ngành trắc địa

bản đồ, đã qua thời gian thử việc.

- Biết sử dụng máy vi tính trong công tác chuyên môn

được giao.

V. ĐỊA CHÍNH VIÊN CHÍNH (mã số ngạch 14.237)

1. Chức trách

Là viên chức chuyên môn kỹ thuật, chịu trách nhiệm chủ

trì thực hiện các công tác: quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đo

đạc địa chính, đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,

thống kê, kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng

đất, đánh giá, phân hạng đất.

Nhiệm vụ cụ thể

- Chủ trì kiểm tra việc xây dựng và tổ chức thực hiện các

phương án kinh tế - kỹ thuật về đo đạc địa chính, đăng ký đất

đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với cấp xã và

các phương án kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử

dụng đất cấp xã.

- Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các phương án kinh

tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng

nhận quyền sử dụng đất trong phạm vi cấp huyện; thực hiện

kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất, đánh

giá, phân hạng đất cấp huyện, cấp tỉnh.

Page 391: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

391

- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học kỹ

thuật; đưa ra các giải pháp kỹ thuật, cải tiến kỹ thuật nhằm nâng

cao năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác quy hoạch, kế

hoạch sử dụng đất, đo đạc địa chính, đăng ký, cấp giấy chứng

nhận quyền sử dụng đất, thống kê, kiểm kê đất đai, xây dựng

bản đồ hiện trạng sử dụng đất, đánh giá, phân hạng đất.

- Chủ trì biên soạn tài liệu và tham gia đào tạo, bồi dưỡng

chuyên môn kỹ thuật cho viên chức địa chính các ngạch dưới.

- Phát hiện, đề nghị điều chỉnh hoặc đình chỉ trong phạm vi

quyền hạn được giao đối với các hoạt động kỹ thuật trái với quy

định hiện hành; thực hiện nhiệm vụ quản lý kỹ thuật trong

phạm vi được giao.

2. Yêu cầu hiểu biết

- Nắm vững đường lối chủ trương, phương hướng phát

triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước.

- Hiểu biết pháp luật, nắm chắc pháp luật đất đai và pháp

luật thuộc ngành tài nguyên và môi trường;

- Nắm chắc đường lối, chủ trương phương hướng phát

triển kinh tế kỹ thuật của Nhà nước, của ngành về công tác quy

hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đo đạc địa chính, đăng ký, cấp giấy

chứng nhận quyền sử dụng đất, thống kê, kiểm kê đất đai, xây

dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Nắm chắc tình hình và yêu

cầu của công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng

đất, thống kê, kiểm kê đất đai.

- Nắm chắc kiến thức chuyên môn về quản lý đất đai, có

kiến thức chuyên môn sâu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,

đo đạc địa chính, đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng

đất, thống kê, kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử

dụng đất và có kiến thức rộng về một số chuyên ngành có liên

quan.

Page 392: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

392

- Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý kỹ thuật, khoa học kỹ

thuật; nắm vững phương pháp tổ chức chỉ đạo triển khai công

tác kỹ thuật, công tác nghiên cứu khoa học, kỹ thuật chuyên

ngành quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đo đạc địa chính, đăng

ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thống kê, kiểm kê

đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

- Có kiến thức về kinh tế và các lĩnh vực khác; hiểu biết

rộng tình hình kinh tế - xã hội và đời sống trong nước và các

nước trong khu vực; nắm chắc thông tin phát triển khoa học kỹ

thuật về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đo đạc địa chính,

đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thống kê,

kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất trong

nước và ngoài nước.

3. Yêu cầu trình độ

- Tốt nghiệp đại học trở lên về quản lý đất đai, địa chính

hoặc tương đương; đã có thời gian công tác tối thiểu ở ngạch

Địa chính viên hoặc tương đương là 9 năm.

- Biết sử dụng ít nhất một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ

B trở lên.

- Biết sử dụng thành thạo vi tính trong công tác chuyên

môn được giao;

- Đã qua lớp bồi dưỡng quản lý kinh tế - kỹ thuật trình độ

viên chức ngạch chính ngành tài nguyên và môi trường.

- Đã chủ trì hoặc tham gia ít nhất một đề án hoặc công

trình nghiên cứu khoa học cấp bộ và được nghiệm thu hoặc đưa

vào áp dụng có hiệu quả.

VI. ĐỊA CHÍNH VIÊN (mã số ngạch 14.238)

1. Chức trách

Là viên chức chuyên môn kỹ thuật, chịu trách nhiệm tổ

Page 393: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

393

chức thực hiện các công tác: quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,

đo đạc địa chính, đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng

đất, thống kê, kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử

dụng đất, phân hạng đất.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Tổ chức xây dựng và thực hiện các phương án kinh tế - kỹ

thuật về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đo đạc địa chính,

đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với

cấp xã; tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện các phương án

kinh tế - kỹ thuật về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đo đạc

địa chính, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng

đất trong phạm vi cấp huyện.

- Tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện

trạng sử dụng đất cấp xã; tham gia thực hiện đánh giá phân

hạng đất, kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng

đất, đánh giá, phân hạng đất cấp huyện, cấp tỉnh.

- Tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học kỹ thuật, đề xuất

các giải pháp kỹ thuật, cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao năng

suất, chất lượng hiệu quả công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng

đất, đo đạc địa chính, đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử

dụng đất, thống kê, kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng

sử dụng đất, đánh giá, phân hạng đất.

- Tham gia công tác biên soạn tài liệu và đào tạo bồi dưỡng

chuyên môn kỹ thuật cho công nhân đo đạc địa chính, đăng ký

và thống kê viên trung cấp.

- Thực hiện nhiệm vụ quản lý kỹ thuật trong phạm vi được

giao (thực hiện đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật, định mức

tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm ..). Phát hiện, đề nghị

điều chỉnh trong phạm vi quyền hạn được giao đối với các hoạt

động kỹ thuật trái với quy định.

Page 394: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

394

2. Yêu cầu hiểu biết

- Nắm được đường lối chủ trương, phương hướng phát

triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước;

- Am hiểu pháp luật nói chung, nắm chắc pháp luật đất đai

và pháp luật thuộc ngành tài nguyên và môi trường;

- Nắm chắc quy trình, quy phạm kỹ thuật và các quy định

khác trong công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đo đạc địa

chính, đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thống

kê, kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất,

đánh giá, phân hạng đất.

- Nắm chắc kiến thức chuyên môn về quản lý đất đai và

hiểu biết các kiến thức có liên quan.

- Nắm chắc nội dung và nghiệp vụ quản lý kỹ thuật và

phương pháp tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng

đất, đo đạc địa chính, đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử

dụng đất, thống kê, kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng

sử dụng đất, đánh giá, phân hạng đất.

- Nắm được tình hình kinh tế - xã hội có liên quan; nắm

được các thông tin phát triển kỹ thuật, công nghệ trong công tác

quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đo đạc địa chính, đăng ký, cấp

giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thống kê, kiểm kê đất đai,

xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

3. Yêu cầu trình độ

- Tốt nghiệp đại học quản lý đất đai, địa chính hoặc tương

đương, đã qua thời gian thử việc.

- Biết sử dụng ít nhất một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ B.

- Biết sử dụng thành thạo máy vi tính trong công tác

chuyên môn được giao.

Page 395: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

395

VII. ĐỊA CHÍNH VIÊN CAO ĐẲNG (mã số ngạch 14.239)

1. Chức trách

Là viên chức chuyên môn kỹ thuật, chịu trách nhiệm thực

thi các nhiệm vụ chuyên môn trong phạm vi được phân công,

bao gồm: quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đo đạc địa chính,

đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thống kê,

kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất, đánh

giá phân hạng đất.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Tham gia xây dựng và thực hiện các phương án kinh tế -

kỹ thuật về đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng

nhận quyền sử dụng đất đối với cấp xã; tham gia thực hiện các

phương án kinh tế - kỹ thuật về quy hoạch, kế hoạch sử dụng

đất, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

của cấp huyện trong phạm vi được phân công.

- Thực hiện kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử

dụng đất cấp xã; tham gia thực hiện điều tra, đánh giá, phân

hạng đất, kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng

đất cấp huyện, cấp tỉnh.

- Đề xuất các giải pháp kỹ thuật, cải tiến kỹ thuật nhằm

nâng cao năng suất, chất lượng hiệu quả trong phạm vi nhiệm

vụ được giao.

- Thực hiện nhiệm vụ quản lý kỹ thuật trong phạm vi được

giao (thực hiện đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật, định mức

tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm …). Phát hiện, đề nghị

điều chỉnh trong phạm vi quyền hạn được giao đối với các hoạt

động kỹ thuật trái với quy định hiện hành trong công tác

được giao.

2. Yêu cầu hiểu biết

- Nắm được chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật

Page 396: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

396

của Nhà nước, chiến lược phát triển của Ngành.

- Nắm được chủ trương, phương hướng đối với công tác

quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đo đạc địa chính, đăng ký, cấp

giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thống kê, kiểm kê đất đai,

đánh giá phân hạng đất.

- Hiểu biết pháp luật đất đai, nắm chắc các quy định trong

công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đo đạc địa chính,

đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thống kê,

kiểm kê đất đai, đánh giá phân hạng đất và pháp luật có liên

quan.

- Nắm chắc quy trình, quy phạm kỹ thuật và các quy định

khác trong công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đo đạc địa

chính, đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thống

kê, kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất,

đánh giá phân hạng đất; nắm chắc nội dung và nghiệp vụ quản

lý kỹ thuật, phương pháp tổ chức thực hiện trong phạm vi

nhiệm vụ được giao.

- Nắm được kiến thức chuyên môn về quản lý đất đai và

hiểu biết các kiến thức có liên quan; nắm được các thông tin

phát triển kỹ thuật, công nghệ trong công tác quy hoạch, kế

hoạch sử dụng đất, đo đạc địa chính, đăng ký, cấp giấy chứng

nhận quyền sử dụng đất, thống kê, kiểm kê đất đai, xây dựng

bản đồ hiện trạng sử dụng đất, đánh giá phân hạng đất.

- Nắm được tình hình kinh tế - xã hội có liên quan.

3. Yêu cầu trình độ

- Tốt nghiệp cao đẳng trở lên ngành quản lý đất đai, địa

chính hoặc tương đương, đã qua thời gian thử việc.

- Biết sử dụng ít nhất một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ A.

- Biết sử dụng máy vi tính trong công tác chuyên môn

được giao.

Page 397: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

397

VIII. ĐỊA CHÍNH VIÊN TRUNG CẤP (mã số ngạch 14.240)

1. Chức trách

Là viên chức chuyên môn kỹ thuật, chịu trách nhiệm thực

hiện các nghiệp vụ kỹ thuật thông thường trong công tác quy

hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đo đạc địa chính, đăng ký quyền

sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử

dụng đất, thống kê, kiểm kê đất đai, đánh giá phân hạng đất.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật được giao như: điều tra

thu nhập các số liệu, đo đạc lập và chỉnh lý bản đồ địa chính,

đăng ký đất đai lập hồ sơ địa chính, trích đo lập hồ sơ thửa đất,

cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thống kê, kiểm kê đất

đai; thu thập xử lý các tài liệu, số liệu, bảo quản khai thác tài

liệu, hồ sơ.

- Quản lý kỹ thuật trong phạm vi được giao: hướng dẫn

theo dõi, kiểm tra bảo đảm các hoạt động tác nghiệp được tiến

hành đúng quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn định mức …

- Đề xuất các biện pháp cải tiến, khắc phục các bất hợp lý

trong quá trình thực hiện thuộc phạm vi được phân công.

2. Yêu cầu hiểu biết

- Nắm được chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật

của Nhà nước, chiến lược phát triển của Ngành.

- Nắm được nội dung cơ bản của pháp luật đất đai; nắm

vững yêu cầu, các quy định của pháp luật, của ngành về công tác

quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đo đạc địa chính, quy hoạch,

kế hoạch sử dụng đất, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa

chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thống kê, kiểm

kê đất đai, đánh giá phân hạng đất.

- Nắm được các quy trình, quy phạm kỹ thuật, tiêu chuẩn

Page 398: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

398

định mức trong việc đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng

đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng

đất, thống kê, kiểm kê đất đai, đánh giá phân hạng đất; có trình

độ thực hành thông thạo trong việc giải quyết các nhiệm vụ kỹ

thuật thông thường; nắm được kiến thức về quản lý đất đai nói

chung.

- Am hiểu tình hình phát triển kinh tế - đời sống xã hội có

liên quan.

3. Yêu cầu trình độ

- Tốt nghiệp trung học quản lý đất đai, địa chính hoặc

tương đương, đã qua thời gian thử việc.

- Biết sử dụng máy tính trong công tác chuyên môn được giao.

IX. ĐIỀU TRA VIÊN CAO CẤP TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

(mã số ngạch 14.241)

1. Chức trách:

Là viên chức chuyên môn kỹ thuật chịu trách nhiệm chỉ

đạo và tổ chức thực hiện các công việc kỹ thuật trong lĩnh vực

địa chất khoáng sản, tài nguyên nước, đất đai, môi trường, khí

tượng, thủy văn, hải văn; chủ trì, tổ chức, chỉ đạo các nhiệm vụ

điều tra tổng hợp liên quan đến nhiều chuyên ngành kỹ thuật

ngành tài nguyên và môi trường trong quy mô liên tỉnh hoặc

toàn quốc.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Chỉ đạo tổ chức xây dựng các đề án, lập các luận chứng

kinh tế - kỹ thuật các chương trình, đề án của lĩnh vực và ngành,

các đề án lớn tổng hợp nhiều chuyên ngành kỹ thuật trong công

tác nghiên cứu, điều tra đánh giá tài nguyên và môi trường ở

cấp Bộ, Ngành.

- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức việc xét duyệt các đề án, các

Page 399: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

399

luận chứng kinh tế - kỹ thuật của công trình thuộc chuyên

ngành tài nguyên và môi trường. Tham gia giám định sáng kiến,

sáng chế và kết quả đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật và áp

dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào công tác điều tra cơ bản tài

nguyên và môi trường.

- Chỉ đạo tổ chức thực hiện đề án, trực tiếp hoặc tham gia

giải quyết những vấn đề phức tạp của đề án, liên quan đến

nhiều chuyên ngành kỹ thuật và nhiệm vụ được giao.

- Chủ trì tổ chức biên soạn các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật,

quy trình, quy phạm kỹ thuật; tham gia chỉ đạo xây dựng các

định mức kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật an toàn lao động.

- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các chương trình, các dự

án chiến lược phát triển công tác nghiên cứu, điều tra cơ bản

ngành tài nguyên và môi trường.

- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng mục tiêu, chương trình đào

tạo bồi dưỡng cán bộ khoa học – kỹ thuật của ngành; chủ trì hoặc

tham gia việc biên soạn tài liệu giáo trình đào tạo, bồi dưỡng và

tham gia giảng dạy cán bộ khoa học – kỹ thuật của ngành.

2. Hiểu biết:

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của

Nhà nước và chiến lược phát triển các lĩnh vực thuộc ngành tài

nguyên và môi trường.

- Có kiến thức chuyên sâu về một chuyên ngành đồng thời

nắm vững nhiều chuyên ngành kỹ thuật liên quan đến công tác

điều tra tài nguyên và môi trường.

- Am hiểu rộng tình hình sản xuất, đời sống xã hội của đất

nước, các mối liên hệ khác có ảnh hưởng đến hoạt động tài

nguyên và môi trường các thông tin về kinh tế và phát triển

khoa học – kỹ thuật trong và ngoài nước.

3. Yêu cầu trình độ:

Page 400: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

400

- Đã có thời gian tối thiểu ở ngạch Điều tra viên chính tài

nguyên và môi trường hoặc ngạch tương đương là 6 năm.

- Tốt nghiệp đại học trở lên về lĩnh vực địa chất khoáng

sản, đất đai, tài nguyên nước, môi trường, khí tượng thủy văn,

hải văn hoặc ngành tương đương.

- Qua lớp bồi dưỡng về Quản lý kinh tế - kỹ thuật trình độ

cao cấp tài nguyên và môi trường.

- Biết sử dụng ít nhất một ngoại ngữ thông dụng trình độ C.

- Sử dụng thông thạo máy vi tính trong công tác chuyên

môn được giao.

- Đã chủ trì ít nhất một đề án hoặc công trình nghiên cứu

khoa học cấp bộ, ngành được nghiệm thu hoặc đưa vào áp dụng

có hiệu quả.

X. ĐIỀU TRA VIÊN CHÍNH TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG (mã

số ngạch 14.242)

1. Chức trách:

Là viên chức chuyên môn kỹ thuật chịu trách nhiệm chủ trì

thực hiện các công việc kỹ thuật trong lĩnh vực địa chất khoáng

sản, đất đai, tài nguyên nước, môi trường, khí tượng thủy văn,

hải văn.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Chủ trì tổ chức thực hiện xây dựng các đề án nghiên cứu,

điều tra có độ phức tạp cao. Tham gia thực hiện một phần công

tác kỹ thuật hoặc một chuyên ngành kỹ thuật của các đề án, tổng

hợp nhiều chuyên ngành kỹ thuật.

- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các quy trình, quy phạm

và tiêu chuẩn kỹ thuật, tổ chức triển khai ứng dụng những tiến

bộ khoa học kỹ thuật mới để nâng cao hiệu quả trong nghiên

cứu, điều tra.

Page 401: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

401

- Chủ trì đề tài nghiên cứu khoa học, tham gia xây dựng các

dự án phát triển công tác nghiên cứu, điều tra của ngành. Tổng

kết rút kinh nghiệm quản lý kỹ thuật và triển khai thực hiện

nhiệm vụ được giao.

- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng nội dung, chương trình bồi

dưỡng nâng cao trình độ Điều tra viên, Điều tra viên cao đẳng và

Điều tra viên trung cấp trong phạm vi quyền hạn được giao.

2. Hiểu biết

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của

Nhà nước và chiến lược phát triển các lĩnh vực thuộc ngành tài

nguyên và môi trường.

- Có kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực địa chất khoáng sản,

tài nguyên nước, môi trường thuộc ngành tài nguyên và môi

trường.

- Có kiến thức cơ bản và kinh nghiệm trong lĩnh vực điều tra.

- Nắm vững kiến thức về quản lý kinh tế - kỹ thuật và một

số văn bản pháp quy trong lĩnh vực điều tra chuyên ngành.

- Am hiểu tình hình sản xuất, đời sống xã hội liên quan đến

công tác điều tra. Nắm được các thông tin về kinh tế và phát

triển khoa học – kỹ thuật trong và ngoài nước.

3. Yêu cầu trình độ:

- Đã có thời gian tối thiểu ở ngạch Điều tra viên tài nguyên

và môi trường hoặc ngạch tương đương là 9 năm.

- Tốt nghiệp đại học trở lên về lĩnh vực địa chất khoáng

sản, đất đai, tài nguyên nước, môi trường, khí tượng thủy văn,

hải văn hoặc ngành tương đương.

- Qua lớp bồi dưỡng về Quản lý kinh tế - kỹ thuật viên chức

ngạch chính ngành tài nguyên và môi trường.

- Biết sử dụng ít nhất một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ

B trở lên.

Page 402: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

402

- Sử dụng thành thạo máy vi tính trong công tác chuyên

môn được giao.

- Đã chủ trì hoặc tham gia ít nhất một đề án hoặc công

trình nghiên cứu khoa học cấp bộ và được nghiệm thu hoặc đưa

vào áp dụng có hiệu quả.

XI. ĐIỀU TRA VIÊN TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG (mã số

ngạch 14.243)

1. Chức trách:

Là viên chức chuyên môn kỹ thuật chịu trách nhiệm thực hiện

các công việc kỹ thuật trong lĩnh vực địa chất khoáng sản, đất đai,

tài nguyên nước, môi trường, khí tượng thủy văn, hải văn.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Thực hiện điều tra, khảo sát tài nguyên và môi trường;

tham gia thực hiện hoặc chủ trì một số công việc của đề án điều

tra khảo sát ngành tài nguyên và môi trường.

- Tham gia hoặc trực tiếp lập các báo cáo kỹ thuật theo

chức trách nhiệm vụ được giao.

- Tham gia công tác đào tạo bồi dưỡng nhằm nâng cao trình

độ chuyên môn nghiệp vụ cho các Điều tra viên cao đẳng, Điều tra

viên trung cấp thuộc chuyên ngành kỹ thuật mình phụ trách.

- Tham gia hoặc trực tiếp nghiên cứu những đề tài khoa

học kỹ thuật, ứng dụng và triển khai kỹ thuật mới trong nghiên

cứu, điều tra nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả

công tác.

2. Hiểu biết:

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,

pháp luật của Nhà nước và chiến lược phát triển các lĩnh vực

thuộc ngành tài nguyên và môi trường.

- Có kiến thức cơ bản về lĩnh vực và của ngành hoặc một

chuyên ngành trong lĩnh vực điều tra.

Page 403: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

403

- Nắm vững cơ chế quản lý khoa học - kỹ thuật và quy

trình, quy phạm kỹ thuật của lĩnh vực và của ngành.

- Am hiểu đời sống, xã hội, nắm được thông tin khoa học,

kỹ thuật thuộc lĩnh vực, ngành ở trong và ngoài nước.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc lĩnh vực địa chất khoáng

sản, đất đai, tài nguyên nước, môi trường, khí tượng thủy văn,

hải văn hoặc ngành tương đương, đã qua thời gian thử việc

- Biết sử dụng ít nhất một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ B.

- Biết sử dụng máy vi tính trong công tác chuyên môn

được giao.

XII. ĐIỀU TRA VIÊN CAO ĐẲNG TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

(mã số ngạch 14.244)

1. Chức trách:

Là viên chức chuyên môn kỹ thuật, chịu trách nhiệm thực

thi các công việc chuyên môn kỹ thuật trong lĩnh vực địa chất

khoáng sản, đất đai, tài nguyên nước, môi trường, khí tượng

thủy văn, hải văn.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Tham gia điều tra, khảo sát tài nguyên nước và môi

trường. Thực hiện một phần việc kỹ thuật được giao, sử dụng

các công cụ kỹ thuật, thu thập các tài liệu tài nguyên và môi

trường theo đúng quy trình quy phạm kỹ thuật.

- Kiểm tra phân tích, phân loại sơ bộ các loại, các dạng

mẫu, bảo quản các loại mẫu đó, lập hồ sơ mẫu, phiếu mẫu theo

hướng dẫn của Điều tra viên.

- Lập hồ sơ tài liệu ban đầu và sử dụng tài liệu; lập các biểu

thống kê tài liệu, mẫu và các tài liệu khác. Vẽ các biểu đồ, sơ đồ, mặt

cắt bình đồ, đồ thị các thiết đồ kỹ thuật phục vụ cho lập báo cáo.

Page 404: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

404

- Bảo quản các dụng cụ, thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác

thực địa và bảo quản các tài liệu.

- Hướng dẫn kiểm tra điều tra viên trung cấp, công nhân về

việc chấp hành quy trình, quy phạm, an toàn lao động.

- Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho điều tra viên

trung cấp, cao đẳng và công nhân trong việc thực hiện thu thập

tài liệu, lập bản vẽ và tính toán.

- Đề xuất việc cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, phát

hiện và đề xuất các biện pháp giải quyết bất hợp lý trong quá

trình triển khai công việc kỹ thuật.

2. Hiểu biết:

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,

pháp luật của Nhà nước và chiến lược phát triển các lĩnh vực

thuộc ngành tài nguyên và môi trường.

- Có kỹ năng thực hành thông thạo kỹ thuật trong công tác

thu thập tài liệu.

- Nắm chắc các tài liệu hướng dẫn, quy trình, quy phạm kỹ

thuật, tiêu chuẩn định mức kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật an toàn

lao động.

- Nắm được tính năng kỹ thuật các thiết bị kỹ thuật trong

chuyên môn.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp cao đẳng trở lên về chuyên ngành lĩnh vực địa

chất khoáng sản, đất đai, tài nguyên nước, môi trường, khí

tượng thủy văn, hải văn hoặc ngành tương đương, đã qua thời

gian thử việc

- Biết sử dụng một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ A.

- Biết sử dụng máy vi tính trong công tác chuyên môn

được giao.

Page 405: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

405

XIII. ĐIỀU TRA VIÊN TRUNG CẤP TÀI NGUYÊN MÔI

TRƯỜNG (mã số ngạch 14.245)

1. Chức trách:

Là viên chức chuyên môn kỹ thuật chịu trách nhiệm thi hành

các công việc kỹ thuật trong lĩnh vực địa chất khoáng sản, đất đai,

tài nguyên nước, môi trường, khí tượng thủy văn, hải văn.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Tham gia điều tra, khảo sát tài nguyên và môi trường. Sử

dụng các công cụ kỹ thuật để thu thập các tài liệu về tài nguyên

và môi trường theo đúng quy trình quy phạm kỹ thuật.

- Lấy các loại mẫu, các dạng mẫu, bảo quản các loại mẫu,

lập hồ sơ mẫu, phiếu mẫu theo hướng dẫn của Điều tra viên.

- Lập hồ sơ tài liệu ban đầu và sử dụng tài liệu; lập các biểu

thống kê các tài liệu, mẫu và các tài liệu khác. Vẽ các biểu đồ, sơ

đồ, mặt cắt bình đồ, đồ thị các thiết đồ kỹ thuật phục vụ cho lập

báo cáo thuộc ngành tài nguyên và môi trường.

- Bảo quản các dụng cụ, thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác

thực địa và bảo quản các tài liệu.

- Đề xuất việc cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất; phát hiện

và đề xuất các biện pháp hợp lý trong quá trình triển khai công việc

kỹ thuật, chịu trách nhiệm cá nhân về nhiệm vụ được giao.

- Chấp hành quy trình, quy phạm, an toàn lao động.

2 . Hiểu biết:

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,

pháp luật của Nhà nước và chiến lược phát triển các lĩnh vực

thuộc ngành tài nguyên và môi trường.

- Có kỹ năng thực hành thông thạo kỹ thuật trong công việc

được giao.

- Nắm chắc các tài liệu hướng dẫn, quy trình, quy phạm kỹ

thuật, tiêu chuẩn định mức kỹ thuật, kỹ thuật an toàn lao động.

Page 406: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

406

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp trung học về lĩnh vực địa chất khoáng sản, đất

đai, tài nguyên nước, môi trường, khí tượng thủy văn, hải văn

hoặc ngành tương đương; đã qua thời gian thử việc

- Biết sử dụng máy vi tính trong công tác chuyên môn

được giao.

XIV. DỰ BÁO VIÊN CAO CẤP KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

(mã số ngạch 14.246)

1. Chức trách:

Là viên chức chuyên môn nghiệp vụ kỹ thuật về dự báo khí

tượng thủy văn, chịu trách nhiệm chỉ đạo và chủ trì thực hiện

các nhiệm vụ kỹ thuật phức tạp, những vấn đề kỹ thuật tổng

hợp liên quan đến nhiều phương pháp dự báo, đặc biệt là dự

báo thời tiết, thủy văn phức tạp, nguy hiểm ở các Đài Khí tượng

Thủy văn khu vực và Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn

Trung ương; tham mưu, tư vấn về chiến lược phát triển của

ngành khí tượng thủy văn nói chung, đặc biệt là lĩnh vực dự báo

khí tượng thủy văn.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Chỉ đạo và tổ chức các dự báo viên ngạch dưới thực hiện

dự báo khí tượng thủy văn hạn ngắn, vừa và hạn dài, đặc biệt là

các hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm có ảnh hưởng

trực tiếp đến nền kinh tế và an toàn xã hội.

- Chỉ đạo việc tổng hợp, đánh giá kết quả của các phương

pháp, phương án dự báo; chủ trì việc trao đổi thảo luận dự báo,

lựa chọn và đưa ra các kết quả tin cậy để quyết định và soạn

thảo bản tin dự báo khí tượng thủy văn các loại, các hiện tượng

khí tượng thủy văn nguy hiểm và chịu trách nhiệm trước lãnh

đạo về bản tin dự báo khi công bố.

Page 407: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

407

- Chỉ đạo việc tổng kết kỹ thuật, đánh giá tình hình, đúc rút

kinh nghiệm sau một đợt, mỗi mùa hoặc hàng năm trong việc

thực hiện nhiệm vụ dự báo khí tượng thủy văn thuộc lĩnh vực

chuyên môn được giao.

- Chỉ đạo việc xây dựng các đề án, phương án, lập luận

chứng kinh tế - kỹ thuật nhằm hoàn thiện và triển khai công

nghệ mới phục vụ cho công tác dự báo khí tượng thủy văn.

- Tham gia Hội đồng khoa học xét duyệt các luận chứng

kinh tế - kỹ thuật, các phương án kỹ thuật thuộc lĩnh vực dự báo

khí tượng thủy văn. Đề xuất các phương án đầu tư khoa học kỹ

thuật, cơ chế hoạt động, quản lý và các chế độ, chính sách đối

với công tác dự báo khí tượng thủy văn. Tham gia giám định

sáng kiến, sáng chế, đánh giá chất lượng các đề tài nghiên cứu

khoa học và áp dụng kỹ thuật tiến bộ vào công tác dự báo khí

tượng thủy văn.

- Chủ trì hoặc tham gia các đề tài nghiên cứu ứng dụng

trong nghiệp vụ dự báo khí tượng thủy văn; xuất khẩu quy

trình, quy phạm, tiêu chuẩn định mức kinh tế - kỹ thuật về dự

báo khí tượng thủy văn.

- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng chương trình, mục tiêu,

chiến lược phát triển lĩnh vực dự báo khí tượng thủy văn; xây

dựng chương trình, nội dung đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ

khoa học kỹ thuật chuyên ngành khí tượng thủy văn, trực tiếp

giảng dạy nâng cao trình độ cho các dự báo viên ngạch dưới và

sinh viên.

2 . Yêu cầu hiểu biết:

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,

pháp luật của Nhà nước, chiến lược phát triển của chuyên

ngành khí tượng thủy văn và các thông tin về khoa học kỹ thuật

khí tượng thủy văn trong và ngoài nước;

- Có kiến thức chuyên sâu về dự báo khí tượng thủy văn và

Page 408: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

408

kiến thức của một số chuyên ngành kỹ thuật liên quan.

- Am hiểu cơ chế quản lý kinh tế - kỹ thuật của chuyên

ngành khí tượng thủy văn; cơ chế quản lý về khoa học công

nghệ.

- Hiểu biết tình hình sản xuất, đời sống – xã hội của địa

phương, quốc gia, các thông tin kinh tế và phát triển khoa học

công nghệ khí tượng thủy văn trong và ngoài nước.

- Có năng lực tổ chức và chỉ đạo một tập thể lao động gồm

các dự báo viên, kỹ sư, kỹ thuật viên của các chuyên ngành kỹ

thuật liên quan để triển khai công tác dự báo khí tượng thủy

văn. Có khả năng chủ trì tổ chức giải quyết các vấn đề kỹ thuật

khó khăn, phức tạp trong dự báo khí tượng thủy văn.

- Có khả năng khai thác, ứng dụng các thông tin khí tượng

thủy văn, các mô hình dự báo trong và ngoài nước vào nghiệp

vụ dự báo khí tượng thủy văn.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp Đại học trở lên về chuyên ngành khí tượng

thủy văn hoặc tương đương; đã có thời gian công tác tối thiểu ở

ngạch Dự báo viên chính hoặc tương đương là 6 năm.

- Đã qua lớp bồi dưỡng quản lý kinh tế - kỹ thuật trình độ

cao cấp về tài nguyên và môi trường;

- Biết sử dụng ít nhất một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ C.

- Biết sử dụng thành thạo máy vi tính trong công tác

chuyên môn được giao.

- Đã chủ trì ít nhất một đề án hoặc công trình nghiên cứu

khoa học cấp bộ và được nghiệm thu hoặc đưa vào áp dụng có

hiệu quả.

XV. DỰ BÁO VIÊN CHÍNH KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN (mã số

ngạch 14.247)

1. Chức trách

Page 409: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

409

Là viên chức chuyên môn nghiệp vụ kỹ thuật, chịu trách

nhiệm chủ trì thực hiện dự báo trong tình hình thời tiết, thủy

văn phức tạp, nguy hiểm tại các phòng dự báo, Trung tâm dự

báo khí tượng thủy văn tỉnh thuộc các Đài Khí tượng Thủy văn

khu vực và Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn Trung ương.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Chủ trì giải quyết kỹ thuật của một ca hoặc một nhóm làm

dự báo khí tượng thủy văn đồng thời trực tiếp làm nhiệm vụ

của một dự báo viên khí tượng thủy văn.

- Chủ trì tổ chức thực hiện dự báo khí tượng thủy văn hạn

ngắn, vừa và hạn dài theo đúng quy trình, quy phạm. Theo dõi

cảnh báo, dự báo thời tiết, thủy văn nguy hiểm có thể xảy ra

trong thời kỳ dự báo; tổ chức và tham gia rút kinh nghiệm sau

một đợt dự báo các hiện tượng thời tiết thủy văn nguy hiểm.

- Chủ trì tổ chức thảo luận dự báo, lựa chọn và đưa ra các

kết luận để soạn thảo bản tin dự báo khí tượng thủy văn đồng

thời là người chịu trách nhiệm chính về bản tin khi trình duyệt

hoặc công bố.

- Tham gia biên soạn, xây dựng và hoàn chỉnh hệ thống

định mức tiêu chuẩn kỹ thuật về dự báo khí tượng thủy văn.

- Chủ trì tổng kết, đánh giá tình hình, đúc rút kinh nghiệm

trong việc thực hiện các phương pháp, phương án, quy trình,

quy phạm và quy chế dự báo khí tượng, thủy văn theo định kỳ

hoặc theo yêu cầu có hiện tượng thời tiết, thủy văn đặc biệt;

- Chủ trì hoặc tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học,

triển khai, ứng dụng kỹ thuật mới về chuyên ngành khí tượng

thủy văn vào công tác chuyên môn nghiệp vụ của đơn vị.

- Chủ trì hoặc tham gia biên soạn nội dung, chương trình

đào tạo, bồi dưỡng về dự báo khí tượng thủy văn và trực tiếp

giảng dạy các lớp nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật cho

các dự báo viên ngạch dưới và sinh viên.

Page 410: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

410

2 . Yêu cầu hiểu biết:

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của

nhà nước, chiến lược phát triển của chuyên ngành khí tượng

thủy văn và các thông tin về khoa học kỹ thuật khí tượng thủy

văn trong và ngoài nước.

- Có kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực dự báo khí tượng

thủy văn đồng thời nắm được kiến thức của một số chuyên

ngành kỹ thuật có liên quan.

- Am hiểu tình hình sản xuất, đời sống xã hội có liên quan

đến công tác dự báo khí tượng thủy văn.

- Có năng lực điều hành một ca, một nhóm làm công tác dự

báo khí tượng thủy văn.

- Có năng lực nghiên cứu và triển khai ứng dụng tiến bộ

khoa học kỹ thuật trong dự báo khí tượng thủy văn.

- Có khả năng khai thác, ứng dụng các thông tin khí tượng

thủy văn, các mô hình dự báo trong và ngoài nước vào nghiệp

vụ dự báo khí tượng thủy văn.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy

văn hoặc tương đương; đã có thời gian công tác tối thiểu ở

ngạch dự báo viên khí tượng thủy văn hoặc tương đương là 9

năm.

- Đã qua khóa bồi dưỡng quản lý kinh tế - kỹ thuật viên

chức ngạch chính, ngành tài nguyên và môi trường.

- Biết sử dụng một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ B trở lên.

- Biết sử dụng thành thạo máy vi tính trong công tác

chuyên môn được giao.

- Đã chủ trì hoặc tham gia ít nhất một đề án hoặc công

trình nghiên cứu khoa học cấp bộ và được nghiệm thu hoặc đưa

vào áp dụng có hiệu quả.

Page 411: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

411

XVI. DỰ BÁO VIÊN KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN (mã số ngạch

14.248)

1. Chức trách

Là viên chức chuyên môn kỹ thuật thực hiện nghiệp vụ dự

báo khí tượng thủy văn tại các phòng dự báo, Trung tâm dự báo

khí tượng thủy văn tỉnh thuộc các Đài Khí tượng Thủy văn khu

vực và Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn Trung ương.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Thu thập và xử lý số liệu quan trắc, các thông tin khí

tượng thủy văn trên toàn mạng lưới trạm ở trong và ngoài

nước, chuẩn bị các tư liệu, biểu đồ, bản đồ để phục vụ cho tác

nghiệp dự báo khí tượng thủy văn.

- Tiến hành làm dự báo thời tiết, thủy văn cụ thể cho một

địa điểm, địa phương, khu vực, lưu vực sông đạt mức chính xác

theo quy định.

- Theo dõi liên tục diễn biến tình hình khí tượng thủy văn

trong phiên trực ca, chuyển các bản tin dự báo đến nơi quy

định, đồng thời cung cấp tình hình thời tiết, thủy văn khi có yêu

cầu.

- Có khả năng tham gia các đề tài nghiên cứu ứng dụng và

triển khai kỹ thuật mới về dự báo khí tượng thủy văn.

- Tổng kết, rút kinh nghiệm về dự báo khí tượng thủy văn

theo chức trách được giao.

- Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ dự báo khí tượng thủy

văn cho các dự báo viên ngạch dưới hoặc sinh viên thực tập.

2 . Yêu cầu hiểu biết:

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,

pháp luật của nhà nước, chiến lược phát triển của chuyên ngành

khí tượng thủy văn.

Page 412: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

412

- Có kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực dự báo khí tượng

thủy văn.

- Nắm và thực hiện đúng nội dung nghiệp vụ kỹ thuật, quy

trình quy phạm, quy chế trong dự báo khí tượng thủy văn.

- Nắm được đặc điểm địa lý để áp dụng vào nghiệp vụ dự

báo khí tượng thủy văn.

- Nắm và sử dụng được mã luật quan trắc khí tượng bề

mặt, mã luật điện báo thủy văn, cao không, rada, hải văn v.v…

- Biết tổ chức triển khai kỹ thuật nghiệp vụ dự báo theo sự

phân công.

- Có khả năng khai thác, ứng dụng các thông tin khí tượng

thủy văn, các mô hình dự báo trong và ngoài nước vào nghiệp

vụ dự báo khí tượng thủy văn.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn.

- Nếu tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác có liên

quan chuyên ngành khí tượng thủy văn (Toán, Vật lý, Tin học

….) phải qua chương trình chuẩn hóa về dự báo khí tượng thủy

văn bậc đại học và đã qua thời gian thử việc.

- Biết sử dụng ít nhất một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ B.

- Sử dụng thành thạo máy vi tính vào công tác chuyên môn

được giao.

XVII. DỰ BÁO VIÊN CAO ĐẲNG KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

(mã số ngạch 14.249)

1. Chức trách

Là viên chức chuyên môn nghiệp vụ kỹ thuật thực thi các

công việc phục vụ công tác dự báo khí tượng thủy văn, tham gia

thực hiện công tác dự báo khí tượng thủy văn tại các phòng dự

Page 413: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

413

báo, Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn tỉnh thuộc các Đài

Khí tượng Thủy văn khu vực và Trung tâm dự báo khí tượng

thủy văn Trung ương.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Thu thập, xử lý và nhận định ban đầu về số liệu quan trắc,

các thông tin khí tượng thủy văn trong và ngoài nước; chuẩn bị

các tư liệu, biểu đồ, bản đồ v.v…. để phục vụ công tác dự báo khí

tượng thủy văn;

- Theo dõi liên tục diễn biến tình hình khí tượng thủy văn

trong phiên trực ca; thường xuyên cập nhật các thông tin dự

báo khí tượng thủy văn; truyền các thông tin dự báo khí tượng

thủy văn đến nơi theo quy định;

- Phát hiện và xử lý số liệu sai, bổ sung và điền đồ bằng tay

số liệu khí tượng thủy văn lên các loại bản đồ, giản đồ;

- Sử dụng mã luật khí tượng thủy văn; quy định; quy trình

dự báo, phát báo để phục vụ công tác dự báo khí tượng thủy

văn;

- Tham gia các đề tài nghiên cứu và ứng dụng công nghệ

tiên tiến trong và ngoài nước phục vụ công tác dự báo khí tượng

thủy văn để nâng cao chất lượng dự báo;

- Tham gia dự báo và tổng kết, rút kinh nghiệm về công tác

dự báo khí tượng thủy văn theo nhiệm vụ được giao.

2 . Yêu cầu hiểu biết:

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,

pháp luật của nhà nước, chiến lược phát triển của chuyên ngành

khí tượng thủy văn.

- Có kiến thức cơ bản về lĩnh vực dự báo khí tượng thủy văn.

- Nắm được nghiệp vụ kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy

chế trong dự báo khí tượng thủy văn.

Page 414: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

414

- Hiểu và sử dụng được mã luật quan trắc khí tượng bề

mặt, thủy văn, khí tượng cao không, rada thời tiết, hải văn v.v.

- Có khả năng thực hiện nhiệm vụ một ca trực dự báo khí

tượng thủy văn.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành khí tượng thủy văn.

- Nếu tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác có liên

quan chuyên ngành khí tượng thủy văn (Toán, Vật lý, Tin học

….) phải qua chương trình chuẩn hóa về dự báo khí tượng thủy

văn bậc cao đẳng và đã qua thời gian thử việc.

- Biết sử dụng một ngoại ngữ thông dụng trình độ A.

- Sử dụng được máy vi tính vào công tác chuyên môn

được giao.

XVIII. DỰ BÁO VIÊN TRUNG CẤP KHÍ TƯỢNG THỦY

VĂN (mã số ngạch 14.250)

1. Chức trách

Là viên chức nghiệp vụ kỹ thuật thực hiện các công việc

phục vụ cho công tác dự báo khí tượng thủy văn tại các phòng

dự báo, Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn tỉnh thuộc các Đài

Khí tượng Thủy văn khu vực.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Thu thập số liệu quan trắc; các thông tin khí tượng thủy

văn trong và ngoài nước, chuẩn bị các tư liệu, biểu đồ, bản đồ

v.v… để phục vụ công tác dự báo khí tượng thủy văn.

- Cập nhật, xử lý và lưu trữ, khai thác các thông tin khí

tượng thủy văn phục vụ công tác dự báo.

- Thực hiện quy trình điền đồ bằng máy tính, bằng tay số

liệu khí tượng thủy văn lên các loại bản đồ.

Page 415: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

415

- Truyền các thông tin dự báo khí tượng thủy văn đến nơi

theo quy định;

- Theo dõi, quản lý, nhận xét, đánh giá xếp loại chất lượng

truyền, phát thông tin phục vụ công tác dự báo khí tượng thủy

văn theo quy định.

- Nắm được các công nghệ thu, phát thông tin khí tượng thủy

văn và có kỹ năng sử dụng công nghệ tin học để khai thác phục vụ

dự báo khí tượng thủy văn.

2. Yêu cầu hiểu biết

- Có kiến thức, hiểu biết về lĩnh vực dự báo khí tượng thủy

văn;

- Nắm được quy trình, quy phạm, quy chế, mã luật trong

công tác dự báo khí tượng thủy văn.

- Sử dụng được mã luật quan trắc khí tượng bề mặt, thủy

văn, cao không, rada, … hải văn v.v….

- Có các kỹ năng thực hành kỹ thuật.

3. Yêu cầu trình độ

- Tốt nghiệp trung học chuyên ngành khí tượng thủy văn.

Nếu tốt nghiệp trung học các chuyên ngành kỹ thuật khác thì

phải qua chương trình chuẩn hóa về chuyên ngành khí tượng

thủy văn bậc trung cấp và đã qua thời gian thử việc.

- Sử dụng được máy vi tính vào công tác chuyên môn

được giao.

XIX. KIỂM SOÁT VIÊN CAO CẤP KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

(mã số ngạch 14.251)

1. Chức trách

Là viên chức chuyên môn nghiệp vụ chịu trách nhiệm chỉ

đạo thực hiện việc quản lý, điều hành công tác kiểm soát số liệu

Page 416: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

416

khí tượng thủy văn đối với các trạm khí tượng, thủy văn, khí

tượng nông nghiệp, hải văn, môi trường, rada thời tiết, thám

không vô tuyến (dưới đây gọi chung là trạm khí tượng thủy

văn) tại các Đài khí tượng thủy văn khu vực và Trung tâm Tư

liệu khí tượng thủy văn.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Chỉ đạo lập kế hoạch trung và dài hạn về công tác kiểm

soát số liệu điều tra cơ bản khí tượng thủy văn.

- Chỉ đạo việc tổng hợp tình hình hoạt động của công tác

điều tra cơ bản khí tượng thủy văn trên toàn mạng lưới; thẩm

tra công tác chỉnh biên số liệu, các hồ sơ văn bản về chỉnh biên

số liệu khí tượng thủy văn theo thẩm quyền.

- Chỉ đạo việc tổng kết đánh giá kết quả chỉnh biên, rút kinh

nghiệm về công tác chỉnh biên số liệu điều tra cơ bản khí tượng

thủy văn; tư vấn; đề xuất những giải pháp kỹ thuật, phù hợp để

nâng cao chất lượng chỉnh biên số liệu khí tượng thủy văn.

- Chủ trì chỉ đạo kỹ thuật kiểm tra, kiểm soát đánh giá

thẩm duyệt kết quả quan trắc của các loại máy đo, quan trắc các

yếu tố khí tượng thủy văn để đồng nhất, hợp lý hóa số liệu khí

tượng thủy văn.

- Chủ trì hoặc tham gia các đề tài nghiên cứu, biên soạn tài

liệu kỹ thuật, soạn thảo quy trình, quy phạm, mã luật cho công

tác điều tra cơ bản khí tượng thủy văn hoặc sửa đổi bổ sung quy

trình, quy phạm.

- Phối kết hợp được với các đơn vị có liên quan trong việc

quản lý, điều hành hoạt động của công tác kiểm soát khí tượng

thủy văn, nhằm nâng cao chất lượng số liệu điều tra cơ bản khí

tượng thủy văn.

- Tham gia hướng dẫn, đào tạo lại nghiệp vụ kiểm soát khí

tượng thủy văn; các lớp tập huấn sử dụng các phần mềm chỉnh

biên, kiểm soát khí tượng thủy văn.

Page 417: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

417

2 . Yêu cầu hiểu biết:

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,

pháp luật của nhà nước, chiến lược phát triển của chuyên ngành

khí tượng thủy văn.

- Có kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực điều tra cơ bản khí

tượng thủy văn, đủ năng lực chuyên môn để thực hiện công tác

kiểm soát.

- Nắm vững tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm quan trắc khí

tượng thủy văn; kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực quản lý và quan

trắc số liệu điều tra cơ bản khí tượng thủy văn.

- Nắm vững tính năng, tác dụng của các loại máy, trang

thiết bị đo, quan trắc, các phương pháp tính toán chỉnh biên số

liệu khí tượng thủy văn.

- Nắm vững phần mềm máy tính chuyên ngành để thực

hiện và giám sát công tác kiểm soát số liệu khí tượng thủy văn

bằng phương pháp truyền thống và công nghệ thông tin.

3. Yêu cầu trình độ:

- Tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành khí tượng

thủy văn; đã có thời gian công tác tối thiểu ở ngạch kiểm soát

viên chính khí tượng thủy văn hoặc tương đương là 6 năm.

- Đã qua lớp bồi dưỡng quản lý kinh tế - kỹ thuật cao cấp

về tài nguyên và môi trường.

- Có năng lực tổ chức, chỉ đạo hướng dẫn hoạt động của

kiểm soát khí tượng thủy văn.

- Biết sử dụng ít nhất một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ C.

- Biết sử dụng thành thạo máy vi tính để thực hiện và giám

sát công tác kiểm soát số liệu khí tượng thủy văn bằng phương

pháp truyền thống hoặc công nghệ tin học trong công tác

chuyên môn được giao.

- Đã chủ trì ít nhất một đề án hoặc công trình nghiên cứu

Page 418: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

418

khoa học cấp bộ và được nghiệm thu hoặc đưa vào áp dụng có

hiệu quả.

XX. KIỂM SOÁT VIÊN CHÍNH KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

(mã số ngạch 14.252)

1. Chức trách

Là viên chức chuyên môn nghiệp vụ tại các Đài khí tượng

thủy văn khu vực và Trung tâm Tư liệu khí tượng thủy văn, chủ

trì công tác kiểm tra, kiểm soát số liệu điều tra cơ bản khí tượng

thủy văn đối với các trạm khí tượng thủy văn.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Chủ trì việc lập kế hoạch thu thập tài liệu, tổ chức thực

hiện công tác kiểm soát số liệu điều tra cơ bản khí tượng thủy

văn theo chức trách được giao;

- Chủ trì thẩm tra việc chỉnh biên số liệu, các hồ sơ văn bản

về chỉnh biên số liệu điều tra cơ bản khí tượng thủy văn.

- Chủ trì đánh giá kết quả phân tích, tính toán, lập biểu, ….

và thuyết minh chỉnh biên. Đề xuất những giải pháp kỹ thuật,

phù hợp để nâng cao chất lượng chỉnh biên số liệu khí tượng

thủy văn.

- Chủ trì đề xuất và tham gia chỉ đạo kỹ thuật công tác kiểm

tra, thanh tra, đánh giá kết quả quan trắc của các loại máy đo,

quan trắc các yếu tố khí tượng thủy văn để đồng nhất, hợp lý

hóa số liệu.

- Chủ trì việc tổng kết đúc rút kinh nghiệm về công tác

chỉnh biên số liệu điều tra cơ bản khí tượng thủy văn theo chức

trách được giao.

- Chủ trì hoặc tham gia các đề tài nghiên cứu, biên soạn tài

liệu kỹ thuật cho công tác chỉnh biên số liệu điều tra cơ bản khí

tượng thủy văn.

- Tham gia hướng dẫn, đào tạo lại nghiệp vụ kiểm tra, kiểm

Page 419: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

419

soát, chỉnh biên số liệu điều tra cơ bản khí tượng thủy văn; các

lớp tập huấn sử dụng các phần mềm chỉnh biên, kiểm soát số

liệu khí tượng thủy văn ..

2. Yêu cầu hiểu biết

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật

của Nhà nước, chiến lược phát triển của chuyên ngành khí

tượng thủy văn.

- Có kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực điều tra cơ bản khí

tượng thủy văn, đủ năng lực chuyên môn để thực hiện công tác

kiểm soát.

- Nắm vững tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm kỹ thuật liên

quan đến lĩnh vực quản lý và quan trắc số liệu điều tra cơ bản

khí tượng thủy văn;

- Nắm vững tính năng, tác dụng của các loại máy, trang

thiết bị quan trắc, các phương pháp tính toán chỉnh biên.

- Nắm vững phần mềm máy tính chuyên ngành để thực

hiện và giám sát công tác kiểm soát số liệu khí tượng thủy văn

bằng phương pháp truyền thống và công nghệ thông tin.

- Nắm vững và sử dụng được các nhân tố địa lý – khí hậu

và nhân tố khác ảnh hưởng đến chất lượng số liệu điều tra cơ

bản khí tượng thủy văn.

- Biết tổ chức triển khai kỹ thuật và có các kỹ năng thừa

hành kỹ thuật.

3. Yêu cầu trình độ

- Đã có thời gian công tác tối thiểu ở ngạch kiểm soát viên

khí tượng thủy văn hoặc tương đương là 9 năm.

- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành khí tượng, thủy văn

hoặc tương đương;

- Đã qua khóa bồi dưỡng quản lý kinh tế - kỹ thuật viên

chức ngạch chính, ngành tài nguyên và môi trường.

Page 420: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

420

- Biết sử dụng ít nhất một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ

B trở lên.

- Biết sử dụng thành thạo máy vi tính trong công tác

chuyên môn được giao.

- Đã chủ trì hoặc tham gia ít nhất một đề án hoặc công

trình nghiên cứu khoa học cấp bộ và được nghiệm thu hoặc đưa

vào áp dụng có hiệu quả.

XXI. KIỂM SOÁT VIÊN KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN (mã số

ngạch 14.253)

1. Chức trách

Là viên chức chuyên môn nghiệp vụ tại các Đài khí tượng

thủy văn khu vực và Trung tâm Tư liệu khí tượng thủy văn, thực

hiện việc quản lý, chỉ đạo công tác kiểm soát số liệu, chịu trách

nhiệm kiểm tra, kiểm soát số liệu điều tra cơ bản khí tượng thủy

văn đối với các trạm khí tượng thủy văn.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Sơ thẩm việc chỉnh biên số liệu, các hồ sơ văn bản về số liệu

điều tra cơ bản khí tượng thủy văn trên toàn mạng lưới trạm.

- Đánh giá kết quả phân tích, tính toán, lập biểu và thuyết

minh chỉnh biên. Đề xuất những giải pháp kỹ thuật, phù hợp để

nâng cao chất lượng chỉnh biên số liệu điều tra cơ bản khí

tượng thủy văn.

- Đề xuất và tham gia chỉ đạo kỹ thuật công tác kiểm tra,

thanh tra, đánh giá kết quả quan trắc của các loại máy đo, các

yếu tố khí tượng thủy văn để đồng nhất, hợp lý hóa số liệu khí

tượng thủy văn.

- Tham gia các đề tài nghiên cứu ứng dựng trong lĩnh vực

điều tra cơ bản khí tượng thủy văn; tham gia biên soạn tài liệu

kỹ thuật cho công tác chỉnh biên số liệu điều tra cơ bản khí

tượng thủy văn.

Page 421: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

421

- Tham gia tổng kết đúc rút kinh nghiệm về công tác chỉnh

biên số liệu điều tra cơ bản khí tượng thủy văn theo chức trách

được giao, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng chỉnh

biên số liệu điều tra cơ bản.

- Lập báo cáo kiểm soát số liệu điều tra cơ bản khí tượng

thủy văn; chịu trách nhiệm chính về kết quả báo cáo kiểm soát.

- Tham gia hướng dẫn nghiệp vụ chỉnh biên số liệu điều tra

cơ bản khí tượng thủy văn bằng sử dụng các phần mềm chỉnh

biên, kiểm soát cho kiểm soát viên ngạch dưới.

2. Yêu cầu hiểu biết

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật

của Nhà nước, chiến lược phát triển của chuyên ngành khí

tượng thủy văn.

- Có kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực quan trắc và khảo sát

khí tượng thủy văn, đủ năng lực chuyên môn để thực hiện công

tác kiểm soát số liệu khí tượng tủy văn theo phương pháp

truyền thống và công nghệ tin học.

- Nắm vững tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm kỹ thuật liên

quan đến lĩnh vực quản lý và quan trắc số liệu điều tra cơ bản

khí tượng thủy văn;

- Nắm vững tính năng, nguyên lý và tác dụng của các loại

máy, trang thiết bị quan trắc; hiểu và sử dụng thành thạo các

phương pháp tính toán chỉnh biên.

- Hiểu rõ và sử dụng được các nhân tố địa lý – khí hậu và nhân

tố khác ảnh hưởng đến chất lượng tài liệu khí tượng thủy văn.

- Biết tổ chức triển khai kỹ thuật và có các kỹ năng thừa

hành kỹ thuật.

3. Yêu cầu trình độ

- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành khí tượng thủy văn

hoặc tương đương, đã qua thời gian thử việc;

Page 422: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

422

- Sử dụng máy vi tính thành thạo và có khả năng sử dụng

các phầm mềm chỉnh biên, phần mềm kiểm soát số liệu khí

tượng thủy văn.

- Biết sử dụng ít nhất một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ B.

XXII. KIỂM SOÁT VIÊN CAO ĐẲNG KHÍ TƯỢNG THỦY

VĂN (mã số ngạch 14.254)

1. Chức trách

Là viên chức chuyên môn nghiệp vụ tại các Đài khí tượng

thủy văn khu vực và Trung tâm Tư liệu khí tượng thủy văn, trực

tiếp kiểm tra, kiểm soát số liệu điều tra cơ bản khí tượng thủy

văn đối với các trạm khí tượng thủy văn.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Kiểm tra, kiểm soát chất lượng số liệu quan trắc khí tượng

thủy văn, phát hiện sai sót, xử lý số liệu theo đúng quy phạm.

- Kiểm soát cách thức ghi, mã hóa số liệu và thực hiện mã

luật hiện hành

- Kiểm tra số đọc từ máy tự ghi, các phương pháp tính

toán, quy toán giản đồ, xử lý tốt sự cố trên giản đồ tự ghi và các

loại trang thiết bị quan trắc.

- Kiểm tra, kiểm soát, đánh giá kết quả chỉnh biên theo

nhiệm vụ được giao.

- Kiểm soát, biên tập báo biểu, tài liệu trên máy tính theo

phần mềm kiểm soát số liệu.

- Đề xuất những giải pháp kỹ thuật, phù hợp để nâng cao chất

lượng chỉnh biên số liệu điều tra cơ bản khí tượng thủy văn.

- Tham gia các đề tài nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực

điều tra cơ bản, tham mưu, góp ý tài liệu kỹ thuật phục vụ công

tác kiểm soát số liệu điều tra cơ bản khí tượng thủy văn;

Page 423: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

423

- Đề xuất những giải pháp kỹ thuật phù hợp để nâng cao chất

lượng chỉnh biên số liệu điều tra cơ bản khí tượng thủy văn.

- Tham gia tổng kết rút kinh nghiệm về công tác kiểm soát

số liệu điều tra cơ bản khí tượng thủy văn theo chức trách được

giao.

2. Yêu cầu hiểu biết

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật

của Nhà nước, chiến lược phát triển của chuyên ngành khí

tượng thủy văn.

- Có kiến thức cơ bản về chuyên ngành khí tượng thủy văn,

nắm vững các chế độ, phương pháp quan trắc khí tượng thủy

văn, tính toán số liệu.

- Có năng lực thực hành quan trắc và xử lý tình huống

trong thực hiện quan trắc khí tượng thủy văn.

- Hiểu biết tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm quan trắc khí

tượng thủy văn.

- Hiểu rõ tính năng, tác dụng của các loại máy, trang thiết

bị quan trắc và biết sử dụng các phương pháp tính toán chỉnh

biên số liệu điều tra cơ bản.

- Hiểu được các nhân tố địa hình (địa lý), khí hậu và các nhân

tố khác ảnh hưởng đến chất lượng tài liệu khí tượng thủy văn.

3. Yêu cầu trình độ

- Tốt nghiệp Cao đẳng chuyên ngành khí tượng, thủy văn

hoặc tương đương, đã qua thời gian thử việc;

- Qua ít nhất một lớp đào tạo, bồi dưỡng kiểm soát viên khí

tượng thủy văn theo chương trình, nội dung cơ quan chức năng

có thẩm quyền.

- Biết sử dụng một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ A.

- Sử dụng được máy vi tính, các phầm mềm chỉnh biên,

kiểm soát số liệu khí tượng thủy văn.

Page 424: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

424

XXIII. KIỂM SOÁT VIÊN TRUNG CẤP KHÍ TƯỢNG THỦY

VĂN (mã số ngạch 14.255)

1. Chức trách

Là viên chức chuyên môn nghiệp vụ tại các Đài khí tượng

thủy văn khu vực và Trung tâm Tư liệu khí tượng thủy văn, trực

tiếp kiểm tra, kiểm soát số liệu điều tra cơ bản đối với các trạm

khí tượng thủy văn.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Kiểm tra chất lượng số liệu khí tượng thủy văn, phát hiện

sai sót, xử lý số liệu theo đúng quy phạm.

- Kiểm soát cách thức ghi, mã hóa số liệu và thực hiện mã

luật hiện hành.

- Kiểm tra số đọc từ máy tự ghi, các phương pháp tính

toán, quy toán giản đồ, xử lý tốt sự số trên giản đồ tự ghi và các

loại trang thiết bị, phương tiện quan trắc.

- Kiểm tra, đánh giá kết quả chỉnh biên theo nhiệm vụ

được giao.

- Kiểm soát, biên tập báo biểu, tài liệu trên máy tính theo

phầm mềm kiểm soát chỉnh biên số liệu.

2. Yêu cầu hiểu biết

- Có kiến thức cơ bản về chuyên ngành khí tượng thủy văn,

hiểu rõ chế độ quan trắc các yếu tố khí tượng thủy văn.

- Nắm vững quy trình, quy phạm quan trắc khí tượng thủy

văn, mã luật khí tượng thủy văn.

- Hiểu tính năng, nguyên lý hoạt động, tác dụng của các loại

máy, trang thiết bị quan trắc và biết sử dụng các phương pháp

tính toán, chỉnh biên.

3. Yêu cầu trình độ

- Tốt nghiệp Trung học chuyên ngành khí tượng, thủy văn

hoặc tương đương; đã qua thời gian thử việc.

Page 425: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

425

- Qua ít nhất một lớp đào tạo, bồi dưỡng kiểm soát viên khí

tượng thủy văn theo chương trình, nội dung của cơ quan chức

năng có thẩm quyền.

- Sử dụng được máy vi tính, biết sử dụng các phần mềm

chỉnh biên, phần mềm kiểm soát số liệu khí tượng thủy văn.

XXIV. QUAN TRẮC VIÊN CHÍNH TÀI NGUYÊN MÔI

TRƯỜNG (mã số ngạch 14.256)

1. Chức trách

Là viên chức chuyên môn kỹ thuật, chịu trách nhiệm chủ

trì thực hiện công tác quan trắc về môi trường, tài nguyên nước,

khí tượng, thủy văn, hải văn (gọi chung là quan trắc tài nguyên

môi trường) tại các trạm hoặc các địa bàn quan trắc thuộc

ngành tài nguyên và môi trường.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Chủ trì thực hiện các ca hoặc chương trình quan trắc theo

quy phạm quy định;

- Chủ trì và tổ chức thực hiện các đề án, chương trình quan

trắc; lập tiến độ kế hoạch chi tiết triển khai chương trình.

- Hướng dẫn, đào tạo cho quan trắc viên trong xây dựng,

báo cáo và triển khai thực hiện quan trắc theo đúng quy trình

quy phạm kỹ thuật.

- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng quy trình, quy phạm, đề

án, chương trình quan trắc cấp Bộ, Ngành.

- Chủ trì hoặc trực tiếp lập các báo cáo quan trắc, đề tài

nghiên cứu khoa học, xây dựng các dự án về quan trắc tài

nguyên và môi trường có tính chất phức tạp.

- Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, nghiệm thu các

quan trắc viên trong việc triển khai thực hiện quan trắc.

Page 426: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

426

- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng chương trình đào tạo nâng

cao trình độ, nghiệp vụ chuyên môn cho các quan trắc viên.

2. Yêu cầu hiểu biết

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,

pháp luật của Nhà nước và chiến lược phát triển của các chuyên

ngành tài nguyên và môi trường.

- Có kỹ năng chuyên sâu trong quan trắc.

- Nắm vững các quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ

thuật và kỹ thuật trong quan trắc.

- Am hiểu về điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm tài nguyên môi trường, nắm được thông tin khoa học, kỹ thuật, công nghệ về quan trắc trong nước và quốc tế.

3. Yêu cầu về trình độ

- Đã có thời gian công tác tối thiểu ở ngạch Quan trắc viên tài nguyên môi trường hoặc tương đương là 9 năm.

- Tốt nghiệp Đại học trở lên về chuyên ngành khí tượng, thủy văn, hải văn, môi trường, tài nguyên nước hoặc tương đương.

- Đã học qua lớp bồi dưỡng Quản lý kinh tế - kỹ thuật viên chức ngạch chính ngành tài nguyên và môi trường.

- Biết sử dụng ít nhất một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ B trở lên.

- Biết sử dụng thành thạo máy vi tính trong công tác chuyên môn được giao.

- Đã chủ trì hoặc tham gia ít nhất một đề án hoặc công trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, ngành trong quá trình công tác được nghiệm thu hoặc đưa vào áp dụng có hiện quả.

XXV. QUAN TRẮC VIÊN TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG (mã số ngạch 14.257)

1. Chức trách

Page 427: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

427

Là viên chức chuyên môn kỹ thuật, chịu trách nhiệm thực hiện công tác quan trắc tài nguyên môi trường tại các trạm hoặc các địa bàn quan trắc thuộc ngành tài nguyên và môi trường.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Thực hiện các ca hoặc chương trình quan trắc quy định;

xây dựng các chương trình quan trắc, lập tiến độ kế hoạch chi

tiết triển khai chương trình.

- Hướng dẫn, tham gia hoặc trực tiếp đào tạo nâng cao

nghiệp vụ chuyên môn cho quan trắc viên cao đẳng, trung cấp

và sơ cấp trong lấy mẫu quan trắc, bảo quản mẫu, lập biểu quan

trắc theo đúng quy trình quy phạm kỹ thuật,

- Lập các báo cáo quan trắc, đề tài nghiên cứu khoa học,

xây dựng các dự án về quan trắc tài nguyên, môi trường.

- Tham gia hướng dẫn, kiểm tra kỹ thuật quan trắc trong thực

hiện quy trình quan trắc, sử dụng trang thiết bị theo đúng quy

trình, quy phạm kỹ thuật quan trắc tài nguyên và môi trường.

2. Yêu cầu hiểu biết

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,

pháp luật của Nhà nước và chiến lược phát triển của các chuyên

ngành tài nguyên và môi trường.

- Có kỹ năng chuyên sâu trong quan trắc.

- Có kỹ năng thành thạo trong quan trắc, nắm vững các nội

dung trong tài liệu hướng dẫn quy trình, quy phạm, định mức

kinh tế - kỹ thuật và kỹ thuật sử dụng trang thiết bị quan trắc,

an toàn lao động.

- Có khả năng tổ chức, quản lý kỹ thuật, triển khai chương

trình quan trắc và lập được báo cáo quan trắc, thành phần tài

nguyên và môi trường.

- Am hiểu về điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm tài

nguyên và môi trường; nắm được thông tin khoa học, kỹ thuật,

công nghệ về quan trắc trong nước và quốc tế.

Page 428: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

428

3. Yêu cầu về trình độ

- Tốt nghiệp Đại học trở lên về chuyên ngành khí tượng,

thủy văn, hải văn, môi trường, tài nguyên nước hoặc tương

đương và đã qua thời gian thử việc.

- Biết sử dụng ít nhất một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ B.

- Biết sử dụng máy vi tính trong công tác chuyên môn

được giao.

XXVI. QUAN TRẮC VIÊN CAO ĐẲNG TÀI NGUYÊN MÔI

TRƯỜNG (mã số ngạch 14.258)

1. Chức trách

Là viên chức chuyên môn kỹ thuật thực thi nhiệm vụ quan

trắc tài nguyên môi trường tại các trạm hoặc các địa bàn quan

trắc thuộc ngành tài nguyên và môi trường.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Thực hiện các chương trình quan trắc theo tiến độ, kế

hoạch quy định;

- Thực hiện việc tính toán, chỉnh biên số liệu, lập báo biểu

và phát báo theo quy định.

- Lập các báo cáo quan trắc hiện trường, bàn giao mẫu và

ghi các biên bản bàn giao mẫu, theo đúng hướng dẫn quy trình,

quy phạm trong quan trắc.

- Kiểm tra các quan trắc viên Trung cấp trong thực hiện

quan trắc, sử dụng trang thiết bị theo đúng quy trình, quy phạm

kỹ thuật trong quan trắc tài nguyên môi trường.

2. Yêu cầu hiểu biết

- Có kỹ năng thành thạo quan trắc tài nguyên môi trường,

kỹ thuật sử dụng trang thiết bị quan trắc, an toàn lao động.

- Có khả năng triển khai chương trình quan trắc;

- Am hiểu về nguyên lý kỹ thuật về quan trắc tài nguyên

môi trường.

Page 429: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

429

3. Yêu cầu về trình độ

- Tốt nghiệp Cao đẳng trở lên về chuyên ngành khí tượng,

thủy văn, hải văn, tài nguyên nước, môi trường hoặc tương

đương và đã qua thời gian thử việc.

- Biết sử dụng một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ A.

- Biết sử dụng máy vi tính trong công tác chuyên môn

được giao.

XXVII. QUAN TRẮC VIÊN TRUNG CẤP TÀI NGUYÊN MÔI

TRƯỜNG (mã số ngạch 14.259)

1. Chức trách

Là viên chức chuyên môn kỹ thuật, thực thi nhiệm vụ quan

trắc tài nguyên môi trường tại các trạm hoặc các địa bàn quan trắc

thuộc ngành tài nguyên và môi trường.

Nhiệm vụ cụ thể:

- Trực tiếp thực hiện các hạng mục quan trắc tài nguyên môi

trường: đo đạc, quan trắc, ghi chép các yếu tố tài nguyên môi

trường theo đúng quy trình, quy phạm.

- Lấy mẫu quan trắc, bảo quản mẫu theo đúng quy trình, quy

phạm kỹ thuật.

- Thực hiện việc tính toán số liệu, chỉnh biên số liệu, vào sổ, lập

báo biểu và phát báo theo quy định.

- Sử dụng, bảo quản trang thiết bị theo đúng hướng dẫn sử

dụng.

- Thực hiện an toàn lao động theo quy định.

2. Yêu cầu hiểu biết

- Có kiến thức đại cương về chuyên môn được phân công

quan trắc.

- Có kỹ năng thành thạo một trong quan trắc: khí tượng, thủy

văn, hải văn, tài nguyên nước, môi trường.

Page 430: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

430

- Nắm vững quy trình, quy phạm quan trắc tài nguyên môi

trường.

- Biết sử dụng thành thạo máy móc, thiết bị, phương tiện

trong công tác chuyên môn.

3. Yêu cầu trình độ

- Tốt nghiệp Trung cấp trở lên về chuyên ngành khí tượng,

thủy văn, hải văn, tài nguyên nước, môi trường hoặc tương

đương; đã qua thời gian thử việc.

- Biết sử dụng máy vi tính trong công tác chuyên môn

được giao.

XXVIII. QUAN TRẮC VIÊN SƠ CẤP TÀI NGUYÊN MÔI

TRƯỜNG (mã số ngạch 14.260)

1. Chức trách

Là viên chức chuyên môn kỹ thuật, thực thi nhiệm vụ quan

trắc tài nguyên môi trường tại các trạm hoặc các địa bàn quan

trắc thuộc ngành tài nguyên và môi trường.

Nhiệm vụ cụ thề:

- Trực tiếp thực hiện các hạng mục quan trắc khí tượng

thủy văn, hải văn tài nguyên nước và môi trường theo đúng quy

trình, quy phạm chuyên môn quy định.

- Lấy mẫu quan trắc, bảo quản mẫu theo đúng quy trình

quy phạm kỹ thuật.

- Thực hiện việc ghi chép, tính toán số liệu vào sổ theo

quy định.

- Sử dụng, bảo quản trang thiết bị theo đúng hướng dẫn sử

dụng.

2. Yêu cầu hiểu biết

- Có kỹ năng trong quan trắc: khí tượng, thủy văn, hải văn,

tài nguyên nước, môi trường.

Page 431: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

431

- Nắm vững quy trình, quy phạm chuyên môn nghiệp vụ

được giao.

- Biết sử dụng máy móc, thiết bị, phương tiện trong công

tác chuyên môn.

3. Yêu cầu trình độ

- Tốt nghiệp phổ thông trung học trở lên được bồi dưỡng

về chuyên ngành quan trắc về khí tượng thủy văn, tài nguyên

nước, hải văn, môi trường hoặc tương đương, thời gian 6 tháng

trở lên./.

BỘ TRƯỞNG

Đã ký: Phạm Khôi Nguyên

Page 432: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

432

BỘ VĂN HOÁ, THỂ

THAO VÀ DU LỊCH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 12/2008/QĐ-

BVHTTDL

Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2008

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ

các ngạch viên chức ngành thể dục thể thao

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp

lệnh Cán bộ, công chức năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10

năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán

bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12

năm 2007 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ,

quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;

Sau khi có ý kiến của Bộ Nội vụ (tại Công văn số 3822/BNV-

CCVC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Nội vụ về việc ban hành

tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành Thể dục thể thao);

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể

thao, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch

viên chức ngành Thể dục thể thao (có bản tiêu chuẩn nghiệp vụ

kèm theo), bao gồm:

1. Huấn luyện viên cao cấp - Mã số ngạch 18.179

2. Huấn luyện viên chính - Mã số ngạch 18.180

Page 433: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

433

3. Huấn luyện viên - Mã số ngạch 18.181

4. Hướng dẫn viên - Mã số ngạch 18.182

Điều 2. Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành

Thể dục thể thao là căn cứ để thực hiện việc tuyển dụng, sử

dụng và quản lý đội ngũ viên chức ngành Thể dục thể thao.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày,

kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 4. Quyết định này thay thế Quyết định số 408/TCCP-

VC ngày 29 tháng 5 năm 1993 của Bộ trưởng - Trưởng ban Ban

Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ) về

việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành

Thể dục thể thao.

Điều 5. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thủ

trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các

tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi

hành Quyết định này./.

BỘ TRƯỞNG

Đã ký: Hoàng Tuấn Anh

Page 434: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

434

TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH

VIÊN CHỨC NGÀNH THỂ DỤC THỂ THAO

(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-BVHTTDL

ngày 10 tháng 03 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao

và Du lịch)

I. NGẠCH HUẤN LUYỆN VIÊN CAO CẤP

1. Chức trách:

Là viên chức chuyên môn nghiệp vụ trong các đơn vị sự

nghiệp thể dục thể thao, chủ trì công tác huấn luyện vận động

viên của các đội tuyển, đội tuyển trẻ quốc gia và đội tuyển thể

thao của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ngành; trực

tiếp chỉ đạo các vận động viên thuộc phạm vi phụ trách tham gia

các giải thi đấu.

2. Nhiệm vụ:

- Chủ trì hoặc tham gia tuyển chọn vận động viên vào đội

tuyển thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,

ngành, đội tuyển, đội tuyển trẻ thể thao quốc gia.

- Xây dựng kế hoạch huấn luyện dài hạn và ngắn hạn,

chương trình, giáo án huấn luyện đối với các vận động viên đội

tuyển của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ngành, đội

tuyển, đội tuyển trẻ quốc gia.

- Chủ trì hoặc trực tiếp huấn luyện kỹ thuật, chiến thuật,

thể lực, rèn luyện tâm lý, ý chí, đạo đức cho vận động viên thuộc

phạm vi phụ trách.

- Trực tiếp chỉ đạo vận động viên thuộc phạm vi phụ trách

tham gia các cuộc thi đấu thể thao quốc gia, quốc tế.

- Chủ trì hoặc phối hợp chủ trì thực hiện các quy định về

bảo đảm vệ sinh trong tập luyện, thi đấu và kiểm tra y học thể

dục thể thao cho vận động viên.

Page 435: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

435

- Thường xuyên kiểm tra trang thiết bị, dụng cụ vận động

viên sử dụng trong tập luyện, thi đấu và chịu trách nhiệm trong

việc bảo đảm an toàn cho vận động viên trong tập luyện.

- Phối hợp chăm sóc sức khoẻ, điều kiện ăn, ở, nghỉ ngơi và

học tập văn hoá, chuyên môn nghiệp vụ cho vận động viên.

- Thống kê, lưu trữ những tài liệu liên quan đến công tác

huấn luyện, thi đấu của vận động viên. Định kỳ sơ kết, tổng kết, rút

kinh nghiệm về công tác huấn luyện và giáo dục vận động viên.

- Chủ trì hoặc tham gia đề tài khoa học về nghiên cứu đổi

mới nội dung, phương pháp huấn luyện để nâng cao thành tích

của vận động viên.

- Chăm lo công tác giáo dục chính trị tư tưởng, phẩm chất

đạo đức và học tập chuyên môn cho vận động viên.

- Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho huấn luyện viên

và huấn luyện viên chính .

- Tổng kết, rút kinh nghiệm tập luyện, thi đấu trong nước

và quốc tế, đề xuất những biện pháp để cải tiến nội dung,

phương pháp đào tạo vận động viên trong nước.

3. Hiểu biết:

- Nắm vững quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng,

pháp luật của Nhà nước về thể dục thể thao và phát triển thể

thao thành tích cao.

- Hiểu biết sâu sắc lý luận và phương pháp giáo dục thể

chất và học thuyết huấn luyện thể thao; nắm chắc kỹ thuật,

chiến thuật và xu hướng phát triển kỹ, chiến thuật của môn thể

thao chuyên sâu ở trong nước và trên thế giới.

- Nắm vững các kiến thức về giáo dục học, tâm lý học, y

sinh học thể dục thể thao.

- Nắm chắc luật thi đấu của môn thể thao; điều lệ, quy chế

tổ chức và hoạt động của Liên đoàn môn thể thao ở trong nước

và quốc tế.

Page 436: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

436

- Biết kiểm tra y học thể dục thể thao và sơ cứu chấn

thương khi vận động viên bị chấn thương trong tập luyện và thi

đấu thể thao.

- Nắm vững các qui định về phòng, chống doping trong tập

luyện và thi đấu thể thao.

4. Tiêu chuẩn về trình độ:

- Tốt nghiệp đại học Thể dục thể thao.

- Đã ở ngạch huấn luyện viên chính tối thiểu là 6 năm.

- Biết một ngoại ngữ trình độ C.

- Sử dụng thành thạo tin học văn phòng và các phần mềm

tin học ứng dụng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chuyên môn.

- Đã qua lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ huấn luyện viên

do cơ quan quản lý nhà nước về Thể dục thể thao ở Trung ương

hoặc Liên đoàn thể thao quốc gia, quốc tế tổ chức.

- Đào tạo được vận động viên đạt huy chương vàng tại SEA

Games (hoặc giải vô địch thể thao Đông Nam Á), hoặc huy

chương tại ASIAD (hoặc giải vô địch Châu Á), hoặc huy chương

tại Đại hội Olympic (hoặc giải vô địch thế giới).

II. NGẠCH HUẤN LUYỆN VIÊN CHÍNH

1. Chức trách:

Là viên chức chuyên môn nghiệp vụ trong các đơn vị sự

nghiệp thể dục thể thao, chịu trách nhiệm chủ trì và huấn luyện,

đào tạo vận động viên thuộc các đội tuyển, tuyển trẻ của tỉnh,

thành phố trực thuộc Trung ương, ngành; trực tiếp chỉ đạo các

vận động viên thuộc phạm vi phụ trách tham gia các giải thi

đấu; giúp huấn luyện viên cao cấp trong công tác huấn luyện

vận động viên theo sự phân công.

2. Nhiệm vụ:

- Tham gia tuyển chọn vận động viên vào các đội tuyển, đội

tuyển trẻ thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ngành.

Page 437: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

437

- Xây dựng kế hoạch huấn luyện dài hạn và ngắn hạn,

chương trình, giáo án huấn luyện đối với các vận động viên đội

tuyển, đội tuyển trẻ của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,

ngành.

- Chủ trì hoặc trực tiếp huấn luyện kỹ thuật, chiến thuật,

thể lực, rèn luyện tâm lý, ý chí, đạo đức cho vận động viên thuộc

phạm vi phụ trách.

- Trực tiếp chỉ đạo vận động viên thuộc phạm vi phụ trách

tham gia các cuộc thi đấu thể thao từ cấp tỉnh, thành phố trực

thuộc Trung ương, ngành trở lên.

- Chủ trì hoặc phối hợp tổ chức thực hiện các quy định về

bảo đảm vệ sinh trong tập luyện, thi đấu và kiểm tra y học cho

vận động viên.

- Thường xuyên kiểm tra trang thiết bị, dụng cụ vận động viên

sử dụng trong tập luyện, thi đấu và chịu trách nhiệm trong việc bảo

đảm an toàn cho vận động viên trong tập luyện và thi đấu.

- Phối hợp chăm sóc sức khoẻ, điều kiện ăn, ở, nghỉ ngơi và

học tập văn hoá, chuyên môn nghiệp vụ cho vận động viên.

- Thống kê, lưu trữ những tài liệu liên quan đến công tác huấn

luyện, thi đấu của vận động viên. Định kỳ sơ kết, tổng kết, rút kinh

nghiệm về công tác huấn luyện và giáo dục vận động viên.

- Tham gia hoặc chủ trì đề tài khoa học về nghiên cứu đổi

mới nội dung, phương pháp huấn luyện để nâng cao thành tích

của vận động viên.

- Chăm lo công tác giáo dục chính trị tư tưởng, phẩm chất

đạo đức và học tập chuyên môn cho vận động viên.

- Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho huấn luyện viên.

- Giúp huấn luyện viên cao cấp trong công tác huấn luyện

vận động viên theo sự phân công.

Page 438: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

438

3. Hiểu biết:

- Nắm vững quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng,

pháp luật của Nhà nước về thể dục thể thao và phát triển thể

thao thành tích cao.

- Nắm vững kiến thức cơ bản về lý luận và phương pháp

giáo dục thể chất; học thuyết huấn luyện thể thao; nắm chắc kỹ

thuật, chiến thuật và xu hướng phát triển kỹ thuật, chiến thuật

của môn thể thao chuyên sâu ở trong nước và trên thế giới.

- Nắm vững các kiến thức về giáo dục học, tâm lý học, y

sinh học thể dục thể thao.

- Nắm chắc luật thi đấu của môn thể thao; điều lệ, quy chế

tổ chức và hoạt động của Liên đoàn môn thể thao ở trong nước

và quốc tế.

- Biết kiểm tra y học thể dục thể thao và sơ cứu chấn

thương khi vận động viên bị chấn thương trong tập luyện và thi

đấu thể thao.

- Nắm vững các qui định về phòng, chống doping trong tập

luyện và thi đấu thể thao.

4. Tiêu chuẩn về trình độ:

- Tốt nghiệp đại học Thể dục thể thao.

- Đã ở ngạch huấn luyện viên tối thiểu là 9 năm.

- Biết một ngoại ngữ trình độ B.

- Sử dụng thành thạo tin học văn phòng và các phần mềm

tin học ứng dụng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chuyên môn.

- Đã qua lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ huấn luyện viên

do cơ quan quản lý nhà nước về Thể dục thể thao ở Trung ương

hoặc Liên đoàn thể thao quốc gia, quốc tế tổ chức.

- Đã đào tạo, hoặc tham gia đào tạo được vận động viên

cấp kiện tướng hoặc đạt huy chương tại các giải thi đấu toàn

quốc và khu vực trở lên.

Page 439: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

439

III. NGẠCH HUẤN LUYỆN VIÊN

1. Chức trách:

Là viên chức chuyên môn nghiệp vụ trong các đơn vị sự

nghiệp thể dục thể thao, chịu trách nhiệm huấn luyện, đào tạo

vận động viên năng khiếu, trẻ và vận động viên cấp tỉnh, thành

phố trực thuộc Trung ương, ngành; trực tiếp chỉ đạo các vận

động viên thuộc phạm vi phụ trách tham gia các giải thi đấu;

giúp huấn luyện viên cao cấp, huấn luyện viên chính trong công

tác huấn luyện vận động viên theo sự phân công.

2. Nhiệm vụ:

- Tham gia tuyển chọn năng khiếu thể thao để đào tạo trở

thành các vận động viên tài năng.

- Xây dựng kế hoạch huấn luyện dài hạn và ngắn hạn,

chương trình, giáo án huấn luyện phù hợp với đặc điểm tâm -

sinh lý, lứa tuổi, giới tính, trình độ vận động của vận động viên.

- Trực tiếp huấn luyện kỹ thuật, chiến thuật cơ bản, thể lực,

rèn luyện tâm lý, ý chí, đạo đức cho vận động viên theo chương

trình, kế hoạch được phê duyệt.

- Trực tiếp chỉ đạo vận động viên thuộc phạm vi phụ trách

tham gia các cuộc thi đấu thể thao.

- Phối hợp tổ chức thực hiện các quy định về bảo đảm vệ

sinh trong tập luyện, thi đấu và kiểm tra y học cho vận động

viên.

- Thường xuyên kiểm tra trang thiết bị, dụng cụ vận động viên

sử dụng trong tập luyện, thi đấu và chịu trách nhiệm trong việc bảo

đảm an toàn cho vận động viên trong tập luyện và thi đấu.

- Phối hợp chăm sóc sức khoẻ, điều kiện ăn, ở, nghỉ ngơi và

học tập văn hoá, chuyên môn nghiệp vụ cho vận động viên.

- Thống kê, lưu trữ những tài liệu liên quan đến công tác huấn

Page 440: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

440

luyện, thi đấu của vận động viên. Định kỳ sơ kết, tổng kết, rút kinh

nghiệm về công tác huấn luyện và giáo dục vận động viên.

- Tham gia công tác nghiên cứu khoa học thể dục, thể thao.

- Chăm lo công tác giáo dục chính trị tư tưởng, phẩm chất

đạo đức và học tập chuyên môn cho vận động viên.

- Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho hướng dẫn viên.

- Giúp huấn luyện viên cao cấp, huấn luyện viên chính

trong công tác huấn luyện vận động viên theo sự phân công.

3. Hiểu biết:

- Hiểu biết quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng,

pháp luật của Nhà nước về thể dục thể thao và phát triển thể

thao thành tích cao.

- Có kiến thức cơ bản về lý luận và phương pháp giáo dục

thể chất; nắm chắc các kỹ thuật, chiến thuật cơ bản của môn thể

thao chuyên sâu.

- Hiểu biết các nguyên lý cơ bản về giáo dục học, tâm lý học và y

sinh học thể dục thể thao và vận dụng vào công tác huấn luyện các

vận động viên có lứa tuổi, giới tính, trình độ khác nhau.

- Hiểu luật, điều lệ thi đấu để vận dụng chỉ đạo trong tập

luyện, thi đấu thể thao.

- Biết kiểm tra y học thể dục thể thao và sơ cứu chấn

thương khi vận động viên bị chấn thương trong tập luyện và thi

đấu thể thao.

- Nắm vững các qui định về phòng, chống doping trong tập

luyện và thi đấu thể thao.

4. Tiêu chuẩn về trình độ:

- Tốt nghiệp đại học Thể dục thể thao. Trường hợp tốt

nghiệp cao đẳng thể dục thể thao thì phải là vận động viên cấp 1

trở lên.

Page 441: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

441

- Biết một ngoại ngữ trình độ A.

- Sử dụng được tin học văn phòng và các phần mềm tin học

ứng dụng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chuyên môn.

- Đã qua lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về huấn

luyện viên thể thao do cơ quan quản lý nhà nước về Thể dục thể

thao ở Trung ương, cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

hoặc Liên đoàn thể thao quốc gia tổ chức.

IV. NGẠCH HƯỚNG DẪN VIÊN

1. Chức trách:

Là viên chức chuyên môn nghiệp vụ trong các đơn vị sự

nghiệp thể dục thể thao, chịu trách nhiệm tuyên truyền, vận

động, tổ chức, hướng dẫn người tập tham gia các hoạt động thể

dục thể thao; giúp huấn luyện viên trong công tác huấn luyện

vận động viên theo sự phân công.

2. Nhiệm vụ:

- Xây dựng chương trình, kế hoạch, nội dung và các tài liệu

hướng dẫn hoạt động tập luyện, thi đấu thể dục thể thao phù

hợp với từng đối tượng người tập.

- Trực tiếp vận động nhân dân tham gia các hoạt động thể

dục thể thao; hướng dẫn người tập tập luyện, thi đấu, biểu diễn

thể dục thể thao theo đúng phương pháp.

- Bảo đảm an toàn cho người tập trong tập luyện, thi đấu

thể dục thể thao.

- Tham gia tổ chức các hoạt động thể dục thể thao trong

các dịp lễ, hội ở địa phương, đơn vị.

- Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, toạ đàm, trao đổi về

chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan đến nhiệm vụ được giao.

- Phát hiện những năng khiếu thể thao để giới thiệu với đơn

vị sự nghiệp thể dục thể thao, các cơ sở đào tạo vận động viên.

Page 442: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

442

3. Hiểu biết:

- Hiểu biết đường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật

của Đảng và Nhà nước, của ngành về phát triển thể dục thể thao

quần chúng.

- Nắm được nội dung, phương pháp, vận động nhân dân

tham gia tập luyện thể dục thể thao.

- Nắm được nguyên tắc, phương pháp giáo dục thể chất,

các kỹ thuật, chiến thuật cơ bản, phương pháp tổ chức và luật

thi đấu của những môn thể thao để hướng dẫn người tập tập

luyện, thi đấu thể dục thể thao.

- Nắm được kiến thức sơ cấp về y học và vệ sinh thể dục,

thể thao.

4. Tiêu chuẩn về trình độ:

- Tốt nghiệp Trung học thể dục thể thao trở lên. Trường

hợp là vận động viên cấp 1 trở lên phải qua lớp bồi dưỡng

chuyên môn, nghiệp vụ về hướng dẫn viên thể dục thể thao do

cơ quan quản lý nhà nước về Thể dục thể thao ở Trung ương,

cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Liên đoàn thể

thao quốc gia tổ chức.

Page 443: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

CÁC QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN NGẠCH CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

PHỤC VỤ CÔNG TÁC THANH TRA NGÀNH NỘI VỤ

ChÞu tr¸ch nhiÖm xuÊt b¶n

GIÁM ĐỐC – TBT: NGUYÔN THÞ THU Hµ

Biên tập: NGÔ MỸ HẠNH

BÙI HỮU LỘ

Trình bày: BÙI HỮU LỘ

Thiết kế bìa: TRẦN HỒNG MINH

Số đăng ký kế hoạch xuất bản: 1122-2014/CXB/3-338/TTTT

Số quyết định xuất bản: 03/QĐ-NXB TTTT ngày 09/6/2014

Mã số: QK 11 HM 14 ISBN: 978-604-80-0676-1

Page 444: Các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức

Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức và văn thư lưu trữ…

444