MỤC LỤC 1 CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG VÀ XÁC ĐỊNH BÀI TOÁN.....................1 1. Giới thiệu...................................................... 1 2 Sơ đồ tổ chức nhà hàng-khách sạn.................................2 2.1 Sơ đồ.........................................................2 2. 2 Mô tả công việc, nhiệm vụ của hệ thống......................2 3. Quy trình hoạt động của khách sạn...............................4 Chương 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN....................10 1. Biểu đồ ca sử dụng............................................. 10 1.1 Xác định tác nhân của hệ thống..............................10 1.2 Xác định ca sử dụng.........................................10 1.3 Biểu đồ ca sử dụng..........................................11 2. Đặc tả Ucase................................................... 11 2.1 Ca đăng nhập................................................11 2.2 Ca quản lí nhân viên........................................14 2.3 Ca sử dụng quản tiện nghi.......................................16 2.4 Ca sử dụng quản lí khách hàng....................................18 2.5 Ca sử dụng quản lí dịch vụ.......................................19 2.6 Ca sử dụng quản lý phòng....................................21 2.7 Ca sử dụng lập phiếu thuê.......................................23 2.8 Ca sử dụng lập hóa đơn.............................................26 2.9 Ca sử dụng báo cáo thống kê doanh thu.......................29 3 Biểu đồ lớp lĩnh vực........................................... 31 4 Biểu đồ tham gia ca sử dụng....................................33 4.1 Ca đăng nhập................................................33 4.2 Ca sử dụng lập phiếu thuê...................................34 4.3 Quản lí nhân viên...........................................35 4.4 Quản lý phòng...............................................35 4.5 Quản lý khách hàng..........................................36 1
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
MỤC LỤC 1CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG VÀ XÁC ĐỊNH BÀI TOÁN.......................................................1
1. Giới thiệu.........................................................................................................................................1
2 Sơ đồ tổ chức nhà hàng-khách sạn.......................................................................................................2
2. Quản lý phòng..............................................................................................................................87
3. Quản lý nhân viên........................................................................................................................88
4. Quản lý dịch vụ............................................................................................................................88
5. Quản lý tiện nghi..........................................................................................................................89
6. Lập phiếu thuê.............................................................................................................................89
7. Lập hóa đơn.................................................................................................................................90
8. Lập hóa đơn dịch vụ....................................................................................................................90
9. Thống kê doanh thu.....................................................................................................................91
10. Thống kê dịch vụ bán..............................................................................................................91
11. Tra cứu phòng..........................................................................................................................92
2
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG VÀ XÁC ĐỊNH BÀI TOÁN
1. Giới thiệu
- Địa điểm khảo sát:
Nhà hàng- khách sạn Nam Phương, tiểu khu 6, thị trấn Tĩnh Gia, Huyện
Tĩnh Gia, Tỉnh Thanh Hóa.
- Quy mô:
Nhà hàng- khách sạn Nam Phương có 2 dãy nhà, với 20 phòng nghỉ và tiện
nghi.
- Chức năng chính: cho thuê phòng
Các dịch vụ kèm theo:
+ Bán vé xe khách,
+ Dịch vụ :
Nhà hàng
Đồ uống
Giặt là
Hiện trạng hệ thống quản lí thông tin của khách sạn:
Khách sạn quản lý thông tin bằng các file word, excel, access, giấy tờ, văn
bản viết bằng tay.
Nhu cầu của khách sạn, bài toán đăt ra
Có hệ thống quản lí thông tin về thuê- trả phòng một cách đồng nhất, bảo mật cao,
thuận tiện cho hoạt động của khách sạn, đáp ứng các yêu cầu quản lí và tra cứu
thông tin, giúp tiết kiệm thời gian va nguồn lực, chi phí cho hoạt động khách sạn.
3
Ban giám đốc
Bộ phận lễ
tân
Bộ phận quản lí
tiện nghi
Bộ phận quản lí dịch vụ
Bộ phận buồng phòng
Bộ phận tài chính, kế
toán
Bộ phận
nhân sự
2 Sơ đồ tổ chức nhà hàng-khách sạn
2.1 Sơ đồ
2. 2 Mô tả công việc, nhiệm vụ của hệ thống
Bộ phận lễ tân
- Bộ phận trực tiếp giao tiếp với khách hàng về: Nhận đặt thuê phòng, giao
phòng, nhận trả phòng từ khách hàng.
- Tiếp nhận khiếu nại, giải đáp thắc mắc hoặc các yêu cầu khác của khách
hàng.
- Gửi danh sách yêu cầu thuê phòng, trả phòng cho bộ phận buồng phòng.
- Giao phòng cho khách hàng.
- Lập phiếu thuê phòng cho khách hàng
- Lập hóa đơn, thanh toán các khoản tiền thuê phòng và các khoản tiền dịch
vụ khác cho khách hàng.
- Thống kê doanh thu, tình hình thuê phòng cho ban giám đốc
4
Bộ phận buồng phòng
- Thông báo các phòng còn trống cho bộ phận lễ tân.
- Chịu trách nhiệm về kiểm tra phòng, tiện nghi trong phòng.
- Chuần bị trang thiết bị, tiện nghi trong phòng khi có thông báo cần từ bộ
phận lễ tân, thông báo cho bộ phận lễ tân nếu có trục trặc về phòng.
- Kiểm tra tình trạng phòng trước và sau khi thuê của khách hàng, báo cáo lại
tình trạng cho bộ phận lễ tân.
- Quản lí các trang thiết bị, tiện nghi hiện có, khi có tiện nghi mới thì lưu trữ
lại thông tin, lập hóa đơn nhập tiện nghi, thanh toán tiền nhập tiện nghi cho
nhà cung cấp.
- Cung cấp tiện nghi tới các phòng, chịu trách nhiệm quản lí, sửa đổi, bổ sung
tiện nghi cho các phòng.
Bộ phận quản lí nhân sự
- Quản lí thông tin nhân viên, cập nhật, lưu trữ thông tin nhân viên, tuyển mới
nhân viên, giải quyết các vấn đề liên quan đến nhân viên trong khách sạn.
Bộ phận quản lí dịch vụ
- Cung cấp, quản lí các dịch vụ của khách sạn, đáp ứng nhu cầu dịch vụ của
khách hàng
- Cung cấp thông tin sử dụng dịch vụ (hóa đơn dịch vụ) của khách hàng cho
bộ phận lễ tân.
Ban giám đốc
- Quản lí toàn bộ hệ thống
- Yêu cầu báo cáo tình trạng thuê phòng, tình trạng về phòng, dịch vụ, tiện
nghi, lượng khách hàng thuê, doanh thu của khách sạn
- Lập kế hoạch phát triển khách sạn
5
3. Quy trình hoạt động của khách sạn
* Quản lí phòng: bộ phận buồng phòng lưu trữ, quản lí thông tin về tình trạng các
phòng, cập nhật thông tin phòng khi có thay đổi, cung cấp thông tin phòng trống
cho bộ phận thu ngân. Thông tin phòng bao gồm: mã phòng, loại phòng, diện tích,
tình trạng, đơn giá, tiện nghi.
* Quản lí tiện nghi: Khi có nhu cầu thêm tiện nghi mới, bộ phận buồng phòng nhập
mới tiện nghi, lập hóa đơn khi nhập tiện nghi mới từ nhà cung cấp, lưu trữ, cập
nhật thông tin tiện nghi. Thông tin tiện nghi bao gồm tên tiện nghi, số lượng, đơn
giá, ngày nhập, nhà cung cấp. Thông tin nhà cung cấp tiện nghi cũng được lưu trữ
lại.
* Quản lí dịch vụ: Bộ phận quản lí dịch vụ có nhiệm vụ nhập dịch vụ mới từ nhà
cung cấp, lưu trữ, cập nhật thông tin dịch vụ, thông tin nhà cung cấp dịch vụ cũng
được lưu trữ lại. bộ phận này cung cấp dịch vụ cho khách khi có thông báo từ bộ
phận lễ tân. Lập hóa đơn nhập dịch vụ khi nhập mới dịch vụ từ nhà cung cấp, lập
hóa đơn bán dịch vụ khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng trong khách sạn.
* Quản lí thông tin nhân viên: do bộ phận nhân sự quản lí, thông tin nhân viên
được cập nhật lưu trữ lại. Thông tin nhân viên bao gồm: họ tên, ngày sinh, giới
tính, địa chỉ, số CMND, quốc tịch, ngày vào, bộ phận.
* Quá trình đặt phòng:
Trước khi thuê phòng, khách hàng phải đặt phòng trước. Tùy thuộc vào khả năng
đáp ứng phòng mà khách sạn cho phép số ngày đăng kí trước. Khách hàng có thể
đặt phòng trực tiếp tại quầy lễ tân hoặc gọi điện để đặt phòng.
Bộ phận lễ tân tiếp nhận yêu cầu đặt phòng của khách hàng và thông báo cho bộ
phận thu ngân, bộ phận thu ngân kiểm kiểm tra phòng theo yêu cầu của khách, nếu
đáp ứng thì thông báo và yêu cầu khách hàng đưa ra thông tin đảm bảo thuê phòng
là có thật (tiền đặt cọc, khách hàng thân tín, người quen…), nếu ko đáp ứng được
nhu cầu thuê phòng của khách hàng, khách sạn sẽ từ chối cho thuê.
6
Bộ phận lễ tân thu thập thông tin về khách hàng, lưu trữ lại, làm thẻ khách hàng,
lập phiếu đặt thuê phòng.
Thông tin khách hàng gồm: họ tên khách hàng, ngày sinh, giới tính, quốc tịch, địa
chỉ, số CMND. Thông tin trên phiếu đặt thuê phòng gồm: mã phiếu thuê, ngày lập,
tiền đặt cọc, mã khách hàng, tên khách hàng, ngày nhận phòng, ngày trả phòng,
nhân viên lập phiếu, thông tin phòng thuê (Tên phòng, loại phòng, diện tích, tình
trạng, đơn giá). Phiếu đặt thuê được giao một bản cho khách hàng và bộ phận giữ
lại một bản
Hình ảnh phiếu đăt thuê phòng:
7
8
* Quá trình thuê phòng:
Khi khách hàng đến nhận phòng, bộ phận lễ tân kiểm tra thông tin phòng và khách
hàng dựa trên phiếu thuê, giao chìa khóa phòng, thẻ khách hàng và phòng thuê cho
khách hàng theo thông tin trên phiếu thuê phòng
Trong quá trình ở lại khách sạn, mọi nhu cầu về cơ sở vật chất, tiện nghi, dịch vu
của khách hàng được gửi trực tiếp đến phòng lễ tân, phòng lễ tân sẽ tổng hợp lại,
gửi thông báo đến các bộ phận liên quan thực hiện(sửa bóng điện- bộ phận quản lí
phòng, đặt vé xe khách - bộ phận dịch vụ) và lưu lại thông tin lần phục vụ. Khách
hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ tại khách sạn, khách hàng sẽ kí phiếu sử dụng
dịch vụ và thanh toán chung vào hóa đơn khi trả phòng .
Thông tin hóa đơn dịch vụ gồm mã hóa đơn, ngày lập, mã khách hàng, tên khách
hàng, thông tin dịch vụ(mã dịch vụ, tên dịch vụ, đơn giá, đơn vị tính), nhân viên
lập phiếu .
Hóa đơn dịch vụ:
9
* Quá trình trả phòng:
Khi có yêu cầu trả phòng từ khách hàng hoặc đến hạn khách phải trả phòng, bộ
phận lễ tân sẽ tổng hợp lại thông tin quá trình thuê phòng của khách hàng, tiến
hành kiểm tra tình trạng phòng, làm thủ tục trả phòng cho khách. Nhân viên lễ tân
sẽ lập hóa đơn thanh toán chi phí cho khách hàng, bao gồm chi phí tiền phòng và
các khoản tiền dịch vụ khác sau khi trừ đi số tiền khách hàng đã đặt cọc trước đó,
thu hồi thẻ khách hàng và khóa phòng.
Hóa đơn được lưu thành 2 bản, một bản giao cho khách hàng, một bản bộ phận lễ
tân giữ để thanh toán tiền phòng. Thông tin trên hóa đơn bao gồm: mã hóa đơn,
ngày lập, thông tin hóa đơn dịch vụ, thông tin tiền đặt thuê, họ tên khách hàng, địa
chỉ khách hàng, thông tin phòng thuê, nhân viên lập hóa đơn.
10
Hóa đơn :
Chương 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
1. Biểu đồ ca sử dụng1.1 Xác định tác nhân của hệ thống
- Tác nhân quản trị: sử dụng hệ thống để xem báo cáo thống kê, quản lí
phòng, tiện nghi, dịch vụ.
11
- Tác nhân nhân viên: tra cứu phòng, lập phiếu thuê, lập các hóa đơn, quản lí -
tìm kiếm khách hàng, tìm kiếm dịch vụ.
1.2 Xác định ca sử dụng
Tự động hóa các ca sử dụng
- Quản lí thông tin dịch vụ.
- Quản lí thông tin tiện nghi.
- Quản lí thông tin phòng.
- Quản lí thông tin khách hàng.
- Lập hóa đơn
- Lập phiếu thuê phòng.
- Quản lí nhân viên.
- Đăng nhập.
- Báo cáo, thống kê.
12
1.3 Biểu đồ ca sử dụng
2. Đặc tả Ucase
2.1 Ca đăng nhậpa. Mô tả tóm tắt
- Tên ca sử dụng: Đăng nhập hệ thống
- Mục đích: mô tả cách một tác nhân đăng nhập vào hệ thống
- Tác nhân: Nhân viên, quản lí
b. Các luồng sự kiện
b.1 Luồng sự kiện chính
Ca sử dụng bắt đầu khi tác nhân đăng nhập vào hệ thống.
13
Hệ thống hiển thị form đăng nhập, yêu cầu tác nhân nhập tài khoản và mật
khẩu đăng nhập.
Tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu đăng nhập của mình.
Hệ thống kiểm tra hợp lệ tài khoản và mật khẩu đăng nhập, nếu không hợp
lệ thì thực hiện luồng rẽ nhánh A1, ngược lại đăng nhập thành công vào hệ
thống với quyền đăng nhập.
Tác nhân xác nhận đăng nhập thành công.
Hệ thống ghi lại quá trình đăng nhập
Nếu tác nhân chọn “Đổi mật khẩu” thì luồng rẽ nhánh đổi mật khẩu được
thực hiện.
Ca sử dụng kết thúc
b.2 Luồng rẽ nhánh
Luồng A1:
Nếu tác nhân nhập sai tài khoản/ mật khẩu đăng nhập.
Hệ thống hiển thị thông báo lỗi: Mật khẩu/ tài khoản bạn vừa nhập không
chính xác.
Tác nhân xác nhận lỗi đăng nhập.
Tác nhân có thể chọn đăng nhập lại hoặc thoát khỏi hệ thống.
Nếu tác nhân nhập sai tài khoản/ mật khẩu quá 5 lần thì hệ thống không
cho tiếp tục đăng nhập nữa.
Tác nhân thoát khỏi hệ thống.
Đổi mật khẩu:
- Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập mật khẩu cũ, mật khẩu mới, xác nhận mật khẩu mới.
- Tác nhân nhập mật khẩu cũ, mật khẩu mới, xác nhận mật khâu mới.- Hệ thống kiểm tra mật khẩu cũ trùng mật khẩu đăng nhập của tác nhân,
kiểm tra mật khẩu không trùng mật khẩu cũ, xác nhận mật khẩu mới trùng
14
mật khẩu mới vừa nhập. Nếu thỏa mãn thì hề thống thông báo đổi mật khẩu thành công, mật khẩu của tác nhân được thay đổi thành mật khẩu mới nhập.Ngược lại, hệ thống thông báo lỗi, mật khẩu không được đổi, tác nhân được chọn nhập lại mật khẩu( tối đa 3 lần) .
15
c. Tiền điều kiện
- Không
d. Hậu điều kiện
- Đăng nhập thành công, người sử dụng đăng nhập được vào hệ thống, sẽ làm
việc được với các ca sử dụng được phân theo quyền đăng nhập.
2.2 Ca quản lí nhân viên.
a. Mô tả tóm tắt
- Tên ca sử dụng: Quản lí nhân viên.
- Mục đích: mô tả cách một tác nhân cập nhật thông tin nhân viên.
- Tác nhân: quản lí.
b. Luồng sự kiện
b.1 Luồng sự kiện chính
Ca sử dụng này bắt đầu khi nhân viên chọn chức năng quản lí nhân viên.
Hệ thống hiển thị form quản lý nhân viên chứa danh sách nhân viên, cho
phép nhập thông tin nhân viên( họ tên, ngày sinh, ngày vào làm, số điện
thoại, giới tính, chức vụ, quyền, tên đăng nhập, mật khẩu) với các lựa chọn:
- Thêm
- Sửa
- Lưu
Hệ thống yêu cầu tác nhân lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện.
-Nếu tác nhân lựa chọn “Thêm” thì luồng sự kiện con Thêm sẽ được thực
hiện.
- Nếu tác nhân chọn “Sửa” thì luồng sự kiện con Sửa sẽ được thực hiện.
Ca sử dụng kết thúc
b.2 Luồng rẽ nhánh
Thêm
16
- Hệ thống xóa trắng dữ liệu- cho nhập dữ liệu ở các ô nhập dữ liệu.
- Tác nhân nhập đầy đủ thông tin nhân viên thêm, chọn “Lưu”,
- Hệ thống kiểm tra hợp lệ dữ liệu nhập, nếu nhập thiếu hay nhập dữ liệu
không hợp lệ thì thực hiện luồng A12.
- Hệ thống sẽ hiển thị thông báo: “ Bạn đã thêm thành công”.
Sửa
- Tác nhân chọn nhân viên để sửa thông tin.
- Hệ thống hiển thị cho phép sửa thông tin.
- Nhân viên nhập đầy đủ thông tin cần thiết để sửa rồi chọn “Sửa”,
- Hệ thống kiểm tra hợp lệ dữ liệu nhập, nếu nhập thiếu hay nhập dữ liệu
không hợp lệ thì thực hiện luồng A12.
- Hệ thống hiển thị thông báo “ Bạn đã sửa thành công”.
Luồng A12: Nhập sai hoặc thiếu thông tin.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi: “Dữ liệu bạn vừa nhập không hợp lệ”.
- Nhân viên có thể điền lại thông tin hoặc là thoát khỏi ca sử dụng này.
c. Tiền điều kiện
Đăng nhập thành công vào hệ thống với quyền đăng nhập.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công thì thông tin về nhân viên sẽ
được cập nhật vào hệ thống tùy theo luồng sự kiện mà tác nhân thực hiện.
Trong các trường hợp khác, hệ thống ở trong trạng thái chưa thay đổi thông
tin nhân viên.
17
2.3 Ca sử dụng quản tiện nghi
a.Mô tả tóm tắt
- Tên ca sử dụng: Quản lí tiện nghi.
- Mục đích: mô tả cách một tác nhân cập nhật thông tin tiện nghi.
- Tác nhân: quản lí.
b. Luồng sự kiện
b.1 Luồng sự kiện chính
Ca sử dụng này bắt đầu khi nhân viên chọn chức năng quản lí tiện nghi.
Hệ thống hiển thị form quản lý tiện nghi chứa danh sách tiện nghi, cho phép
nhập thông tin tiện nghi(tên tiện nghi, mô tả.) với các lựa chọn:
- Thêm
- Sửa
- Lưu
Hệ thống yêu cầu tác nhân lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện.
- Nếu tác nhân lựa chọn “Thêm” thì luồng sự kiện con Thêm sẽ được thực
hiện.
- Nếu tác nhân chọn “Sửa” thì luồng sự kiện con Sửa sẽ được thực hiện.
Ca sử dụng kết thúc
b.2 Luồng rẽ nhánh
Thêm
- Hệ thống xóa trắng dữ liệu, cho nhập dữ liệu ở các ô nhập dữ liệu.
- Tác nhân nhập đầy đủ thông tin cần thiết để thêm rồi chọn “Lưu”,
- Hệ thống kiểm tra hợp lệ dữ liệu nhập, nếu nhập thiếu hay nhập dữ liệu
không hợp lệ thì thực hiện luồng A13.
- Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn đã thêm thành công”.
18
Sửa
- Hệ thống hiển thị các thông tin mà tác nhân cần sửa
- Nhân viên nhập đầy đủ thông tin cần thiết để sửa rồi chọn “Sửa”
- Hệ thống kiểm tra hợp lệ dữ liệu nhập, nếu nhập thiếu hay nhập dữ liệu
không hợp lệ thì thực hiện luồng A13.
- Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn đã sửa thành công”.
Xóa
- Tác nhân chọn vào tiện nghi cần xóa rồi chọn “Xóa”.
- Hệ thống hiển thị hộp thoại cảnh báo với nội dung “Bạn có muốn xóa
không?”.
+ Tác nhân chọn Yes
- Hệ thống kiểm tra ràng buộc thông tin tiện nghi.
- Nếu thông tin tiện nghi được chọn xóa không có ràng buộc thông tin thì
hệ thống sẽ hiển thị thông báo “Bạn đã xóa thành công!”.
Ngược lại hệ thống hiển thị thông báo “Bạn không thể xóa tiện nghi này vì
ràng buộc dữ liệu”
+ Tác nhân chọn No
- Hệ thống trở về luồng sự kiện Xóa.
Luồng A13: Nhập sai hoặc thiếu thông tin.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi: “Dữ liệu bạn vừa nhập không hợp lệ”.
- Nhân viên có thể điền lại thông tin hoặc là thoát khỏi ca sử dụng này.
c. Tiền điều kiện
Đăng nhập thành công vào hệ thống với quyền đăng nhập.
d. Hậu điều kiện
19
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công thì thông tin về tiện nghi sẽ
được cập nhật vào hệ thống tùy theo luồng sự kiện mà tác nhân thực hiện.
Trong các trường hợp khác, hệ thống ở trong trạng thái chưa thay đổi thông
tin tiện nghi.
2.4 Ca sử dụng quản lí khách hàng
a. Mô tả tóm tắt
- Tên ca sử dụng: Quản lí khách hàng.
- Mục đích: mô tả cách một tác nhân cập nhật thông tin khách hàng.
- Tác nhân: nhân viên.
b. Luồng sự kiện
b.1 luồng sự kiện chính
Ca sử dụng này bắt đầu khi nhân viên chọn chức năng quản lí khách hàng.
Hệ thống hiển thị form quản lí khách hàng chứa danh sách khách hàng , cho
phép nhập thông tin khách hàng( tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại, số
CMND) với các lựa chọn:
- Thêm
- Sửa
- Lưu
- Hệ thống yêu cầu tác nhân lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện.
- Nếu tác nhân lựa chọn “Thêm” thì luồng sự kiện con Thêm sẽ được thực
hiện.
- Nếu tác nhân chọn “Sửa” thì luồng sự kiện con Sửa sẽ được thực hiện.
Ca sử dụng kết thúc
b.2 Luồng rẽ nhánh
Thêm
20
- Hệ thống xóa trắng dữ liệu- cho nhập dữ liệu ở các ô nhập dữ liệu.
- Tác nhân nhập đầy đủ thông tin cần thiết để thêm rồi chọn “Lưu”,
- Hệ thống kiểm tra hợp lệ dữ liệu nhập, nếu nhập thiếu hay nhập dữ liệu
không hợp lệ thì thực hiện luồng A14.
- Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn đã thêm thành công”.
Sửa
- Hệ thống hiển thị các thông tin mà tác nhân cần sửa
- Nhân viên nhập đầy đủ thông tin cần thiết để sửa rồi chọn “Sửa”,
-- Hệ thống kiểm tra hợp lệ dữ liệu nhập, nếu nhập thiếu hay nhập dữ liệu
không hợp lệ thì thực hiện luồng A14.
- Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn đã sửa thành công”.
Luồng A14: Nhập sai hoặc thiếu thông tin.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi: “Dữ liệu bạn vừa nhập không hợp lệ”.
- Nhân viên có thể điền lại thông tin hoặc là thoát khỏi ca sử dụng này.
c. Tiền điều kiện
Đăng nhập thành công vào hệ thống với quyền đăng nhập.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công thì thông tin về khách hàng
sẽ được cập nhật vào khỏi hệ thống tùy theo luồng sự kiện mà tác nhân thực
hiện. Trong các trường hợp khác, hệ thống ở trong trạng thái chưa thay đổi
thông tin khách hàng.
2.5 Ca sử dụng quản lí dịch vụ
a. Mô tả tóm tắt
- Tên ca sử dụng: Quản lí dịch vụ.
- Mục đích: mô tả cách một tác nhân cập nhật thông tin dịch vụ.
21
- Tác nhân: nhân viên.
b. Luồng sự kiện
b.1 Luồng sự kiện chính
Ca sử dụng này bắt đầu khi nhân viên chọn chức năng quản lí dịch vụ.
Hệ thống hiển thị form quản lí dịch vụ chứa danh sách dịch vụ, hiển thị cho
nhập các thông tin dịch vụ( tên dịch vụ, đơn giá, số lượng) với các lựa chọn:
- Thêm
- Sửa
- Lưu
Hệ thống yêu cầu tác nhân lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện.
- Nếu tác nhân lựa chọn “Thêm” thì luồng sự kiện con Thêm sẽ được thực
hiện.
- Nếu tác nhân chọn “Sửa” thì luồng sự kiện con Sửa sẽ được thực hiện.
Ca sử dụng kết thúc
b.2 Luồng rẽ nhánh
Thêm
- Hệ thống xóa trắng dữ liệu, cho nhập dữ liệu ở các ô nhập dữ liệu
- Tác nhân nhập đầy đủ thông tin cần thiết để thêm rồi chọn “Lưu”.
- Hệ thống kiểm tra hợp lệ dữ liệu nhập, nếu nhập thiếu hay nhập dữ liệu
không hợp lệ thì thực hiện luồng A15.
- Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn đã thêm thành công”.
Sửa
- Hệ thống hiển thị các thông tin mà tác nhân cần sửa
- Nhân viên nhập đầy đủ thông tin cần thiết để sửa rồi chọn “Sửa”.
22
-- Hệ thống kiểm tra hợp lệ dữ liệu nhập, nếu nhập thiếu hay nhập dữ liệu
không hợp lệ thì thực hiện luồng A15.
- Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn đã sửa thành công”.
Luồng A11: Nhập sai hoặc thiếu thông tin.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi: “Dữ liệu bạn vừa nhập không hợp lệ”.
- Nhân viên có thể điền lại thông tin hoặc là thoát khỏi ca sử dụng này.
c. Tiền điều kiện
Đăng nhập thành công vào hệ thống với quyền đăng nhập.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công thì thông tin về dịch vụ sẽ
được cập nhật vào hệ thống tùy theo luồng sự kiện mà tác nhân thực hiện.
Trong các trường hợp khác, hệ thống ở trong trạng thái chưa thay đổi thông
tin dịch vụ.
2.6 Ca sử dụng quản lý phòng
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Quản lý phòng
Mục đích: Mô tả cách tác nhân quản lý phòng
Tác nhân: Quản lý
b. Các luồng sự kiện
b.1 Luồng sự kiện chính
Ca sử dụng này bắt đầu khi quản lý chọn chức năng quản lý phòng
Hệ thống hiển thị form quản lý phòng chứa danh sách phòng, hiển thị cho
nhập các thông tin phòng( loại phòng, tên phòng, đơn giá, số lượng, tình
trạng) với các lựa chọn:
- Thêm
23
- Sửa
- Lưu
Hệ thống yêu cầu quản lý lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện.
- Nếu quản lý lựa chọn “Thêm” thì luồng sự kiện con Thêm sẽ được thực
hiện.
- Nếu quản lý chọn “Sửa” thì luồng sự kiện con Sửa sẽ được thực hiện.
Ca sử dụng kết thúc
Tác nhân có thể lựa chọn các ca sử dụng: quản lí dịch vụ, quản lí tiện nghi,
quản lí nhân viên, báo cáo thống kê hoặc thoát khỏi hệ thống.
b.2 Luồng rẽ nhánh
Thêm
- Hệ thống xóa trắng dữ liệu- hiển thị cho nhập ở các ô nhập dữ liệu.
- Quản lý nhập đầy đủ thông tin cần thiết để thêm rồi chọn “Lưu”.
- Hệ thống kiểm tra hợp lệ dữ liệu nhập, nếu nhập thiếu hay nhập dữ liệu
không hợp lệ thì thực hiện luồng A17.
- Ngược lại, hệ thống sẽ hiển thị thông báo “Thêm thành công.
Sửa
- Hệ thống hiển thị các thông tin mà quản lý cần sửa
- Quản lý nhập đầy đủ thông tin cần thiết để sửa rồi chọn “Sửa”.
- Hệ thống kiểm tra hợp lệ dữ liệu nhập, nếu nhập thiếu hay nhập dữ liệu
không hợp lệ thì thực hiện luồng A17.
- Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Sửa thành công”.
Luồng A17: Nhập sai hoặc thiếu thông tin.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Quản có thể điền thông tin lại hoặc là thoát khỏi ca sử dụng này.
24
c. Tiền điều kiện
Đăng nhập thành công vào hệ thống với quyền đăng nhập.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công thì thông tin về hóa đơn sẽ
được cập nhật vào hệ thống. Trong các trường hợp khác, hệ thống ở trong
trạng thái chưa thay đổi.
2.7 Ca sử dụng lập phiếu thuê
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Lập phiếu thuê
Mục đích: Mô tả cách tác nhân quản lí thông tin phiếu thuê
Tác nhân: Nhân viên
b. Các luồng sự kiện
b.1 Luồng sự kiện chính
Ca sử dụng này bắt đầu khi nhân viên chọn chức năng lập phiếu thuê cho
khách hàng khi đặt thuê phòng.
25
Hệ thống hiển thị form lập phiếu thuê chứa danh sách phiếu thuê, hiển thị cho
nhập các thông tin phiếu thuê (phòng thuê: ngày đến, ngày đi, số người ở),
hiển thị ngày lập là ngày hệ thống với các lựa chọn:
- Thêm
- Sửa
- Lưu
- In phiếu thuê
- Tra cứu phòng
Hệ thống yêu cầu nhân viên lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện.
- Nếu nhân viên lựa chọn “Thêm phiếu thuê” thì luồng sự kiện con Thêm sẽ
được thực hiện.
- Nếu nhân viên chọn “Sửa” thì luồng sự kiện con Sửa sẽ được thực hiện.
- Nếu nhân viên lựa chọn “Xóa” thì luồng sự kiện con Xóa sẽ được thực
hiện.
- Nếu nhân viên chọn “In phiếu thuê” thì luồng sự kiện con In sẽ được thực
hiện.
- Nếu nhân viên chọn “Tra cứu phòng” thì luồng sự kiện con Tra cứu
phòng được thực hiện.
Ca sử dụng kết thúc
b.2 Luồng rẽ nhánh
Thêm
- Hệ thống xóa trắng dữ liệu- hiển thị cho nhập ở các ô nhập dữ liệu.
26
- Nhân viên chọn mã khách hàng( hệ thống hiển thị tên khách hàng, địa chỉ),
mã nhân viên lập(Hệ thống hiển thị tên nhân viên kèm theo), lấy ra thông tin
phòng đặt thuê( mã phòng, loại phòng, diện tích, đơn giá).
- Nhân viên chọn “Lưu”.
- Hệ thống kiểm tra hợp lệ dữ liệu nhập, nếu nhập thiếu hay nhập dữ liệu
không hợp lệ thì thực hiện luồng A18.
Ngược lại, hệ thống sẽ hiển thị thông báo “Thêm thành công.
Sửa
- Hệ thống hiển thị các thông tin mà nhân viên cần sửa
- Nhân viên nhập đầy đủ thông tin cần thiết để sửa rồi chọn “Sửa.
-- Hệ thống kiểm tra hợp lệ dữ liệu nhập, nếu nhập thiếu hay nhập dữ liệu
không hợp lệ thì thực hiện luồng A18.
- Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Sửa thành công”.
+ Tác nhân chọn No
Hệ thống trở về luồng sự kiện Xóa.
- Hệ thống sẽ hiển thị thông báo xóa thành công.
In phiếu thuê
- Nhân viên chọn phiếu thuê cần in
- hệ thống hiển thị phiếu thuê được chọn.
- Nhân viên chọn “in” phiếu thuê.
- Hệ thống sẽ thực hiện in ra.
Tra cứu phòng
- Hệ thống hiển thị form tra cứu phòng: chứa danh sách phòng, lựa chọn Tra
cứu.
- Tác nhân chon tiêu chí tra cứu: theo giá, theo loại.
27
- Tác nhân nhập giá/ loại phòng
- Tác nhân click “Tra cứu”
- Hệ thống hiện danh sách phòng tra cứu còn trống
- Tác nhân thoát Form tra cứu phòng
- Hệ thống trả về form Lập phiếu thuê.
Luồng A18: Nhập sai hoặc thiếu thông tin.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Nhân viên có thể điền thông tin lại hoặc là thoát khỏi ca sử dụng này.
c. Tiền điều kiện
Đăng nhập thành công vào hệ thống với quyền đăng nhập.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công thì thông tin về phiếu thuê sẽ
được cập nhật vào khỏi hệ thống tùy theo chức năng mà tác nhân lựa chon.
Trong các trường hợp khác, hệ thống ở trong trạng thái chưa thay đổi.
2.8 Ca sử dụng lập hóa đơna. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Lập hóa đơn
Mục đích: Mô tả cách tác nhân quản lí lập hóa đơn
Tác nhân: Nhân viên
b. Các luồng sự kiện
b.1 Luồng chính
Ca sử dụng này bắt đầu khi nhân viên chọn chức năng lập hóa đơn cho
khách hàng khi khách hàng trả phòng
28
Hệ thống hiển thị form lập hóa đơn chứa danh sách hóa đơn, hiển thị ngày
lập là ngày hệ thống với các lựa chọn:
- Thêm
- Xóa
- Lưu
- In hóa đơn
- Tra cứu phiếu thuê
Hệ thống yêu cầu nhân viên lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện.
- Nếu nhân viên lựa chọn “Thêm” thì luồng sự kiện con Thêm sẽ được thực
hiện.
- Nếu nhân viên chọn “Sửa” thì luồng sự kiện con Sửa sẽ được thực hiện.
- Nếu nhân viên lựa chọn “Xóa” thì luồng sự kiện con Xóa sẽ được thực
hiện.
- Nếu nhân viên chọn “In hóa đơn” thì luồng sự kiện con In sẽ được thực
hiện.
- Nếu nhân viên chọn “Tra cứu phiếu thuê” thì luồng sự kiện Tra cứu
phiếu thuê sẽ được thực hiên.
Ca sử dụng kết thúc
29
b.2 Luồng rẽ nhánh
Thêm
- Hệ thống xóa trắng dữ liệu- hiển thị cho nhập ở các ô nhập dữ liệu.
- Nhân viên chọn các thông tin về: mã khách hàng, mã nhân viên, phiếu
thuê, hóa đơn dịch vụ, thông tin dịch vụ, nhập thông tin hóa đơn.
- Nhân viên chọn “Lưu”.
- Hệ thống kiểm tra hợp lệ dữ liệu nhập, nếu nhập thiếu hay nhập dữ liệu
không hợp lệ thì thực hiện luồng A19.
- Ngược lại, hệ thống sẽ hiển thị thông báo “Thêm thành công.
Xóa
- Nhân viên chọn vào hóa đơn cần xóa rồi chọn “Xóa”.
- Hệ thống sẽ hiển thị thông báo xóa thành công.
In hóa đơn
- Nhân viên chọn hóa đơn cần in rồi chọn in hóa đơn.
- Hệ thống sẽ hiển thị dạng hóa đơn sẽ được in.
- Nhân viên chọn “In”.
- Hệ thống sẽ thực hiện in ra.
Tra cứu phiếu thuê
- Hệ thống hiện form tra cứu phiếu thuê
- Nhân viên nhập mã khách hàng hoặc tên khách hàng.
- Hệ thống hiển thị danh sách phiếu thuê theo của khách hàng( phiếu thuê
chưa thanh toán).
- Nhân viên lựa chọn thoát form
- Hệ thống hiển thị form lập hóa đơn.
Lập hóa đơn dịch vụ
30
- Nhân viên nhập thông tin hóa đơn dịch vụ: mã HD, lấy mã phiếu thuê,
ngày lập, thông tin dịch vụ.
- Nhân viên chọn “Thêm”.
- Hệ thống thực hiện Thêm hóa đơn dịch vụ.
- Nhân viên chọn “In”
- Hệ thống sẽ thực hiện in ra.
Luồng A19: Nhập sai hoặc thiếu thông tin.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
c. Tiền điều kiện
Đăng nhập thành công vào hệ thống theo quyền đăng nhập.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công thì thông tin về hóa đơn sẽ
được cập nhật vào hệ thống. Trong các trường hợp khác, hệ thống ở trong
trạng thái chưa thay đổi.
2.9 Ca sử dụng báo cáo thống kê doanh thu
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Báo cáo thống kê doanh thu.
Mục đích: Giúp quản lí xem báo cáo thống kê.
Tác nhân: Quản lí.
b. Các luồng sự kiện
b.1 Luồng sự kiện chính
Ca sử dụng này bắt đầu khi ngưởi dùng chọn chức năng báo cáo thống kê.
Hệ thống yêu cầu tác nhân lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện.
31
- Nếu nhân viên lựa chọn “Thống kê doanh thu” thì luồng sự kiện con
Thống kê doanh thu sẽ được thực hiện.
- Nếu nhân viên chọn “Thống kê dịch vụ” thì luồng sự kiện con Thống kê
dịch vụ bán sẽ được thực hiện.
Ca sử dụng kết thúc
b.2 Luồng rẽ nhánh
Thống kê doanh thu:
- Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập vào thông tin từ ngày đến ngày cần báo cáo
thống kê.
- Tác nhân nhập ngày. Trong đó ngày bắt đầu phải <= ngày cuối cần thống kê.
- Hệ thống hiển thị thông tin về doanh thu theo khoảng thời gian tác nhân đã
nhập vào: tổng tiền phòng, tổng tiền dịch vụ, tiền đã thanh toán, tiền chưa
thanh toán.
Thống kê dịch vụ bán:
- Tác nhân chọn “Thống kê dịch vụ bán ” :
+ Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập vào khoảng thời gian cần thống kê: từ
ngày, đến ngày. Trong đó giá trị đến ngày>= từ ngày.
+ Hệ thống hiển thị thông tin về dịch vụ đã bán theo khoảng thời gian mà tác
nhân nhập vào: mã dịch vụ, tên dịch vụ, mô tả, đơn vị tính, số lượng, đơn giá
bán.
c. Tiền điều kiện
Đăng nhập thành công vào hệ thống theo quyền đăng nhập.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công thì thông tin về báo cáo
thống kê được hiển thị theo tiêu chí mà tác nhân đã chọn.
32
3 Biểu đồ lớp lĩnh vực
Xác định lớp dựa vào tiếp cận theo thực thể nghiệp vụ:
+ Dựa vào tác nhân và thừa tác viên ta xác định được các lớp:
- Lớp Nhanvien( nhân viên, quản lí) bao gồm các thông tin:
Mã nhân viên, họ tên nhân viên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, số CMND,
ngày vào, bộ phận.
+ Dựa vào thực thể hóa đơn, ta xác định được các lớp:
- Lớp hóa đơn thanh toán(Hoadon) bao gồm các thông tin:
Mã hóa đơn, ngày lập, thông tin hóa đơn dịch vụ, thông tin phiếu thuê, tên
khách hàng, tên nhân viên.
+ Dựa vào thực thể phiếu thuê, ta xác định các lớp:
- Lớp khách hàng(Khachhang) bao gồm các thông tin:
Mã khách hàng, họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số CMND.
- Lớp phòng( Phong) bao gồm các thông tin:
Mã phòng, loại phòng, diện tích, đơn giá, tình trạng, tiện nghi.
- Lớp phiếu thuê phòng( Phieuthue) bao gồm các thông tin:
Mã phiếu thuê, ngày lập, thông tin phòng, tên nhân viên, tên khách hàng,
ngày đến, ngày đi.
+ Dựa vào thực thể hóa đơn dịch vụ ta xác định được các lớp:
- Lớp dịch vụ(Dichvu) bao gồm các thông tin:
Mã dịch vụ, tên dịch vụ, số lượng, đơn vị tính, đơn giá.
- Lớp hóa đơn dịch vụ(HDDichvu) bao gòm các thông tin:
Mã HDDV, ngày lập, tên khách hàng, thông tin dịch vụ, tên nhân viên.
+ Ngoài ra, trong mỗi phòng có các tiện nghi, ta xác định được lớp tiện nghi:
- Lớp tiện nghi( Tiennghi) bao gồm các thông tin:
Mã tiện nghi, tên tiện nghi, số lượng, mô tả, nhà cung cấp.
33
Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được
- Lớp nhân viên: nhân viên trong khách sạn, cung cấp thông tin để quản lí lập
phiếu thuê, lạp hóa đơn.
- Lớp khách hàng: người đặt thuê phòng ở khách sạn, cung cấp thông tin để
lập phiếu thuê, sử dụng dịch vụ, thanh toán hóa đơn.
- Lớp phòng: lưu trữ thông tin về phòng trong khách sạn, cung cấp thông tin
để khách hàng đặt thuê phòng.
- Lớp tiện nghi: lưu trữ thông tin tiện nghi trong khách sạn và trong các
phòng.
- Lớp dịch vụ: lưu trữ thông tin dịch vụ trong khách sạn,cung cấp thông tin
cho quản lí sử dụng dịch vụ của khách hàng.
- Lớp phiếu thuê: thông tin đặt thuê phòng của khách hàng ở khách sạn, cung
cấp thông tin để thanh toán hóa đơn cho khách hàng.
- Lớp hóa đơn dịch vụ: quản lí sử dụng dịch vụ của khách hàng trong khách
sạn, cung cấp thông tin để thanh toán hóa đơn cho khách hàng.
- Lớp hóa đơn: hóa đơn thanh toán chi phí thuê phòng, chi phí sử dụng dịch