1 BÀI THỰC HÀNH Học phần: TIN HỌC ỨNG DỤNG (Microsoft Access) BÀI SỐ 1 BÀI MỞ ĐẦU Câu 1: Khởi động Microsoft Access Câu 2: Thực hiện một số yêu cầu sau: Tạo mới và lưu một tập tin Access với tên: QLBH.MDB (Quản lý bán hàng) Làm quen với môi trường làm việc của Access Đóng tập tin vừa tạo. Mở tập tin Access: QLBH.MDB Câu 3: Thoát khỏi Microsoft Access BÀI SỐ 2 XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU Câu 1: Thực hiện một số yêu cầu sau: Khởi động Microsoft Access; Mở tập tin Access: QLBH.MDB Thiết kế cấu trúc các bảng: kiểu dữ liệu các trường; trường khoá; thuộc tính Lookup và các thuộc tính khác Bảng HANG Field Name Data Type Field Size Note hangID Text 7 Mã hàng-Khóa chính tenhang Text 25 Tên hàng donvi Text 5 Đơn vị tính dongia Number Long Integer Đơn giá Bảng KHACH Field Name Data Type Field Size Note khachID Text 7 Mã khách-Khóa chính tenkhang Text 40 Họ tên khách hàng diachi Text 25 Địa chỉ email Text 40 Địa chỉ email picture OLE Object Hình ảnh Bảng HOADON Field Name Data Type Field Size Note hoadonID Text 10 Mã hóa đơn-Khóa chính ngayban Date/Time Ngày bán khachID Text 7 Thiết lập thuộc tính Lookup đến trường khachID của bảng KHACH Bảng HANGBAN Field Name Data Type Field Size Note hangID Text 7 Thiết lập thuộc tính Lookup đến trường hangID của bảng HANG hoadonID Text 10 Thiết lập thuộc tính Lookup đến trường hoadonID của bảng HOADON soluong Number Integer Số lượng Thiết lập quan hệ cùng các thuộc tính đảm bảo toàn vẹn dữ liệu cho các quan hệ.
29
Embed
BÀI THỰC HÀNH - WordPress.com · 1 BÀI THỰC HÀNH Học phần: TIN HỌC ỨNG DỤNG (Microsoft Access) BÀI SỐ 1 BÀI MỞ ĐẦU Câu 1: Khởi động Microsoft Access
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
1
BÀI THỰC HÀNH
Học phần: TIN HỌC ỨNG DỤNG (Microsoft Access)
BÀI SỐ 1
BÀI MỞ ĐẦU Câu 1: Khởi động Microsoft Access
Câu 2: Thực hiện một số yêu cầu sau:
Tạo mới và lưu một tập tin Access với tên: QLBH.MDB (Quản lý bán hàng)
Làm quen với môi trường làm việc của Access
Đóng tập tin vừa tạo.
Mở tập tin Access: QLBH.MDB
Câu 3: Thoát khỏi Microsoft Access
BÀI SỐ 2
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU Câu 1: Thực hiện một số yêu cầu sau:
Khởi động Microsoft Access; Mở tập tin Access: QLBH.MDB
Thiết kế cấu trúc các bảng: kiểu dữ liệu các trường; trường khoá; thuộc tính Lookup và
các thuộc tính khác
Bảng HANG
Field Name Data Type Field Size Note
hangID Text 7 Mã hàng-Khóa chính
tenhang Text 25 Tên hàng
donvi Text 5 Đơn vị tính
dongia Number Long Integer Đơn giá
Bảng KHACH
Field Name Data Type Field Size Note
khachID Text 7 Mã khách-Khóa chính
tenkhang Text 40 Họ tên khách hàng
diachi Text 25 Địa chỉ
email Text 40 Địa chỉ email
picture OLE Object Hình ảnh
Bảng HOADON
Field Name Data Type Field Size Note
hoadonID Text 10 Mã hóa đơn-Khóa chính
ngayban Date/Time Ngày bán
khachID Text 7 Thiết lập thuộc tính Lookup đến trường
khachID của bảng KHACH
Bảng HANGBAN
Field Name Data Type Field Size Note
hangID Text 7 Thiết lập thuộc tính Lookup đến trường
hangID của bảng HANG
hoadonID Text 10 Thiết lập thuộc tính Lookup đến trường
hoadonID của bảng HOADON
soluong Number Integer Số lượng
Thiết lập quan hệ cùng các thuộc tính đảm bảo toàn vẹn dữ liệu cho các quan hệ.
2
Nhập dữ liệu cho các bảng như sau:
Bảng KHACH
Bảng HANG Bảng HOADON
Bảng HANGBAN
3
Mở bảng HANG, sắp xếp tên hàng theo chiều tăng dần và đơn giá theo chiều giảm dần.
Mở bảng KHACH, lọc ra các khách hàng có họ “Nguyễn”
Mở bảng KHACH, lọc ra các khách hàng không có địa chỉ mail.
Mở bảng KHACH, lọc ra các khách hàng có họ “Nguyễn” và địa chỉ tại “Quy Nhơn”.
Mở bảng HOADON, lọc ra các hóa đơn có ngày bán là 08/03/2010.
Câu 2: Thực hiện một số yêu cầu sau:
Tạo mới và lưu tập tin Access có tên QLCB.MDB
Thiết kế cấu trúc các bảng: kiểu dữ liệu các trường; trường khoá.
Bảng PHONGBAN
Field Name Data Type Field Size Note
phongbanID Text 2 Mã phòng ban-Khóa chính
tenphongban Text 30 Tên phòng ban
Bảng CHUCVU
Field Name Data Type Field Size Note
chucvuID Text 3 Mã chức vụ-Khóa chính
tenchucvu Text 30 Tên chức vụ
phucapcv Number Long Integer Phụ cấp chức vụ
Bảng CANBO
Field Name Data Type Field Size Note
canboID Text 7 Mã cán bộ-Khóa chính
phongbanID Text 2 Thiết lập thuộc tính Lookup đến trường
phongbanID của bảng PHONGBAN
chucvuID Text 3 Thiết lập thuộc tính Lookup đến trường
chucvuID của bảng CHUCVU
hoten Text 40 Họ và tên
ngaysinh Date/Time Ngày sinh
gioitinh Yes/No Giới tính (Yes: Nam; No; Nữ)
hesoluong Number Single Hệ số lương (Decimal Places: 2)
ladangvien Yes/No Yes: Là đảng viên; No: Không là đảng viên
vaocongdoan Yes/No Yes:Vào công đoàn; No: chưa vào C.đoàn
anh OLE Object Hình ảnh
ghichu Memo Ghi chú
Thiết lập quan hệ cùng các thuộc tính đảm bảo toàn vẹn dữ liệu cho các quan hệ.
4
Nhập dữ liệu cho các bảng như sau:
Bảng CHUCVU Bảng PHONGBAN
Bảng CANBO
Mở bảng CANBO, sắp xếp danh sách cán bộ tăng dần theo mã phòng ban và tăng dần
theo mã chức vụ.
Mở bảng CANBO, lọc ra các cán bộ có họ “Trần” và có mã chức vụ là “TP”.
Mở bảng CANBO, lọc ra các cán bộ nữ đã vào công đoàn và là đảng viên.
Mở bảng CANBO, lọc ra các cán bộ có tên là “Nam” và có mã phòng là “GĐ”, hoặc
“TV”, hoặc “TC”.
Mở bảng CANBO, lọc ra các cán bộ nam và sinh vào năm 1985.
Câu 3: Thực hiện một số yêu cầu sau:
Tạo mới và lưu tập tin Access có tên QLTV.MDB
Thiết kế cấu trúc các bảng: kiểu dữ liệu các trường; trường khoá; thuộc tính Lookup và
các thuộc tính khác
5
Bảng TACGIA
Field Name Data Type Field Size Note
tacgiaID Text 6 Mã tác giả-Khóa chính
tenTG Text 40 Họ tên tác giả
diachi Text 35 Địa chỉ
coquan Text 35 Cơ quan
Bảng NXB
Field Name Data Type Field Size Note
nxbID Text 2 Mã nhà xuất bản-Khóa chính
tenNXB Text 30 Tên nhà xuất bản
Bảng DANHMUC
Field Name Data Type Field Size Note
danhmucID Text 6 Mã danh mục-Khóa chính
tendanhmuc Text 40 Tên danh mục
Bảng SACH
Field Name Data Type Field Size Note
sachID Text 6 Mã sách-Khóa chính
tensach Text 40 Tên sách
tacgiaID Text 6 Thiết lập thuộc tính Lookup đến trường
tacgiaID của bảng TACGIA
nxbID Text 2 Thiết lập thuộc tính Lookup đến trường
nxbID của bảng NXB
danhmucID Text 6 Thiết lập thuộc tính Lookup đến trường
danhmucID của bảng DANHMUC
sotrang Number Integer Số trang
namxb Number Integer Năm xuất bản
Soluong Number Byte Số lượng
Thiết lập quan hệ cùng các thuộc tính đảm bảo toàn vẹn dữ liệu cho các quan hệ.
Nhập dữ liệu cho các bảng như sau:
6
Bảng TACGIA
Bảng NXB Bảng DANHMUC
Bảng SACH
7
Mở bảng SACH, sắp xếp tăng dần theo mã nhà xuất bản, sắp xếp giảm dần theo mã
danh mục và sắp tăng dần theo mã tác giả.
Mở bảng SACH, lọc ra các loại sách với tên sách có chữ “Tin học”.
Mở bảng SACH, lọc ra các loại sách xuất bản năm 2009 của mã nhà xuất bản là “GD”
và số trang từ 100 trở lên.
Mở bảng SACH, lọc ra các loại sách với năm xuất bản từ 2000 đến 2009 của mã nhà
xuất bản “KĐ”.
Mở bảng SACH, lọc ra các loại sách với tên sách bắt đầu bằng chữ “Tin học” được xuất
bản năm 2005 hoặc các loại sách có mã nhà xuất bản “GD” có số lượng lớn hơn 10.
Câu 4: Thực hiện một số yêu cầu sau:
Tạo mới và lưu tập tin Access có tên QLDIEM.MDB
Thiết kế cấu trúc các bảng: kiểu dữ liệu các trường; trường khoá; các thuộc tính khác:
Bảng KHOI
Field Name Data Type Field Size Note
khoiID Text 4 Mã khối-Khóa chính
tenkhoi Text 20 Tên khối
Bảng MONHOC
Field Name Data Type Field Size Note
monhocID Text 8 Mã môn học-Khóa chính
tenmon Text 30 Tên môn học
Bảng LOP
Field Name Data Type Field Size Note
lopID Text 4 Mã lớp-Khóa chính
tenlop Text 20 Tên lớp
khoiID Text 4 Thiết lập thuộc tính Lookup đến trường
khoiID của bảng KHOI
Bảng HOCSINH
Field Name Data Type Field Size Note
hocsinhID Text 7 Mã học sinh-Khóa chính
ho Text 40 Họ của học sinh
ten Text 7 Tên của học sinh
lopID Text 4 Thiết lập thuộc tính Lookup đến trường
lopID của bảng LOP
ngaysinh Date/Time Ngày sinh
gioitinh Yes/No Giới tính (Yes: Nam; No; Nữ)
diachi Text 35 Địa chỉ
loptruong Yes/No Yes: là lớp trưởng; No: không là LTrưởng
bithudoan Yes/No Yes: Bí thư Đoàn; No: không là BTĐoàn
ghichu Memo Ghi chú
Bảng DIEM
Field Name Data Type Field Size Note
hocsinhID Text 7 Thiết lập thuộc tính Lookup đến trường
hosinhID của bảng HOCSINH
monhocID Text 8 Thiết lập thuộc tính Lookup đến trường
monID của bảng MONHOC
diem Number Byte Điểm môn học
8
Thiết lập quan hệ cùng các thuộc tính đảm bảo toàn vẹn dữ liệu cho các quan hệ.
Nhập dữ liệu cho các bảng như sau:
Bảng KHOI Bảng LOP
Bảng MONHOC
9
Bảng HOCSINH
Bảng DIEM
10
Mở bảng HOCSINH, sắp tăng dần theo mã lớp, sắp xếp tăng dần theo tên học sinh và
sắp xếp giảm dần theo ngày sinh.
Mở bảng HOCSINH, lọc ra các học sinh có họ “Nguyễn” có giới tính là nữ hoặc những
học sinh có tên “Quang” có giới tính là nam.
Mở bảng HOCSINH, lọc ra các học sinh có họ “Nguyễn” có giới tính là nữ và sinh vào
tháng 3.
Mở bảng HOCSINH, lọc ra các học sinh được sinh từ khoảng tháng 01 đến tháng 06
trong năm 1997.
Mở bảng HOCSINH, lọc ra các học sinh có giới tính là nữ được sinh vào tháng 3 hoặc
những học sinh nam được sinh từ khoảng ngày 01 đến ngày 20 của tháng 6.
BÀI SỐ 3: TRUY VẤN DỮ LIỆU Câu 1: Thực hiện một số yêu cầu sau:
Khởi động Microsoft Access; Mở tập tin Access: QLBH.MDB
Tạo truy vấn hiển thị chi tiết thông tin các khách hàng có họ “Trần” và tên “Nam”, gồm
các trường: khachID, tenkhach, diachi, email.
Tạo truy vấn hiển thị chi tiết thông tin từng mặt hàng bán có số lượng hàng bán >=25,
gồm các trường: hangID, tenhang, donvi, dongia, soluong.
Tạo truy vấn hiển thị chi tiết thông tin các mặt hàng đã bán trong tháng 10 năm 2009,
gồm các trường: ngayban, tenhang, donvi, dongia, soluong.
Tạo truy vấn hiển thị chi tiết thông tin các mặt hàng đã bán, gồm các trường: ngayban,
tenhang, donvi, dongia, soluong, thanhtien (trường mới thanhtien được tính bằng
soluong*dongia).
Tạo truy vấn hiển thị chi tiết thông tin các mặt hàng đã bán trong quý 4 năm 2009, gồm
các trường: tenkhach, ngayban, hangID, tenhang, donvi, dongia, soluong, thanhtien
(trường mới thanhtien được tính bằng soluong*dongia).
Tạo truy vấn tính tổng số lượng bán của từng loại mặt hàng.
Tạo truy vấn tính tổng số lượng và tổng thành tiền của từng loại mặt hàng đã bán.
Tạo truy vấn tính tổng tiền từng hoá đơn bán hàng như sau:
11
Tạo truy vấn hiển thị thông tin các mặt hàng, gồm các trường: tenkhach, ngayban,
tenhang, donvi, dongia, soluong, thanhtien (trường mới thanhtien được tính bằng
soluong*dongia) với tên khách hàng được nhập từ bàn phím.
Tạo truy vấn hiển thị thông tin các mặt hàng, gồm các trường: tenkhach, ngayban,
tenhang, donvi, dongia, soluong, thanhtien (trường mới thanhtien được tính bằng
soluong*dongia) với tháng bán hàng trong khoảng thời gian từ tháng nào đến tháng nào.
Tạo truy vấn tính tổng hợp số lượng bán ra từng ngày của từng mặt hàng như sau:
Tạo truy vấn tính tổng hợp số lượng mua từng mặt hàng của các khách hàng như sau:
Tạo truy vấn tạo bảng mới có tên TONGTIEN, tính tổng tiền của từng khách hàng với
nội dung bảng như sau:
12
Tạo truy vấn tạo bảng mới có tên TONGSOLUONG, tính tổng số lượng của từng mặt
hàng với nội dung bảng như sau:
Tại bảng TONGSOLUONG mới tạo ở trên, tạo truy vấn xóa các mặt hàng có tên hàng
bắt đầu bằng chữ “Đĩa” và tổng số lượng nhỏ hơn 20.
Tại bảng HOADON, tạo truy vấn xóa các hóa đơn có ngày bán trước ngày hiện hành
của máy tính là 365 ngày.
Mở cửa sổ thiết kế của bảng HANGBAN, thêm vào trường thành tiền; Field Name:
thanhtien; Data Type: Number; Field Size: Long Integer. Sau đó, tạo truy vấn cập nhật
trường thành tiền bằng số lượng * đơn giá đối với những mặt hàng đã bán trong năm
2009 và có đơn vị tính là “Hộp”.
Câu 2: Thực hiện một số yêu cầu sau:
Khởi động Microsoft Access; Mở tập tin Access có tên QLCB.MDB
Tạo truy vấn hiển thị thông tin các cán bộ nam đã vào công đoàn nhưng không phải là
đảng viên, gồm các trường: hoten, ngaysinh, gioitinh, ladangvien, vaocongdoan.
Tạo truy vấn hiển thị thông tin các cán bộ, gồm các trường: hoten, ngaysinh, Giới tính
(nếu gioitinh: Yes thì hiển thị dữ liệu là “Nam”, ngược lại gioitinh: No là “Nữ”) và
trường mới kiểu biểu thức có tên Lương chính được tính bằng hệ số lương * 830000
(dữ liệu không hiển thị phần thập phân).
Tạo truy vấn hiển thị danh sách cán bộ gồm các trường: hoten, ngaysinh, Giới tính (nếu
gioitinh: Yes thì hiển thị dữ liệu là “Nam”, ngược lại gioitinh: No là “Nữ”) và trường
mới kiểu biểu thức có tên Tuổi với điều kiện các cán bộ đã đến tuổi nghỉ hưu, biết rằng
điều kiện nghỉ hưu xác định như sau: Nam giới, tuổi >=60; Nữ giới, tuổi >=55;
Tạo truy vấn tổng hợp số cán bộ theo giới tính như sau:
Tạo truy vấn tổng hợp số cán bộ nam theo từng tên phòng ban như sau:
13
Tạo truy vấn tính tổng số cán bộ và tổng lương chính theo từng tên phòng như sau:
Tạo truy vấn hiển thị danh sách cán bộ, gồm các trường: hoten, ngaysinh, Giới tính (nếu
gioitinh: Yes thì hiển thị dữ liệu là “Nam”, ngược lại gioitinh: No là “Nữ”), tên chức vụ
của một phòng ban nào đó, tên phòng ban được nhập từ bàn phím.
Tạo truy vấn hiển thị danh sách cán bộ, gồm các trường: hoten, ngaysinh, Giới tính (nếu
gioitinh: Yes thì hiển thị dữ liệu là “Nam”, ngược lại gioitinh: No là “Nữ”), tên chức vụ,
tên phòng ban. Danh sách cán bộ là Đảng viên và có hệ số lương lớn hơn một giá trị nào
đó được nhập từ bàn phím.
Tạo truy vấn hiển thị danh sách cán bộ, gồm các trường: hoten, ngaysinh, Giới tính (nếu
gioitinh: Yes thì hiển thị dữ liệu là “Nam”, ngược lại gioitinh: No là “Nữ”), tên chức vụ,
tên phòng ban với họ và năm sinh của cán bộ được nhập từ bàn phím.
Tạo truy vấn tổng hợp số cán bộ đã vào Đảng hay chưa vào Đảng theo giới tính như sau:
Tạo truy vấn tổng hợp tổng số cán bộ theo từng loại chức vụ của các phòng ban như sau:
Tạo truy vấn tổng hợp số cán bộ về chức vụ theo giới tính như sau:
Tại bảng CHUCVU, tạo truy vấn cập nhật trường phucapcv theo yêu cầu sau: Nếu chức
vụ là “Giám đốc” thì 1000000; Nếu chức vụ là “Phó giám đốc” hoặc “Trưởng phòng”
thì 800000; Nếu chức vụ là “Phó phòng” thì 600000; còn lại: 400000.
Tạo truy vấn tạo bảng mới có tên LUONGNV của cơ quan bao gồm các trường: Hoten,
ngaysinh, tenchucvu, tenphongban, Lương chính, phucapcv, Đảng phí, Công đoàn phí.
14
Trong đó: Lương chính= hesoluong * 810000; Đảng phí = 20000 với những ai là Đảng
viên; Công đoàn phí = 5%Luongchinh với những ai đã vào công đoàn.
Trong bảng LUONGNV, tạo truy vấn xóa các cán bộ chưa vào Đảng hoặc chưa vào
Công đoàn.
Câu 3: Thực hiện một số yêu cầu sau:
Khởi động Microsft Access; Mở tập tin Access có tên QLTV.MDB
Tạo một truy vấn hiển thị các sách của nhà xuất bản “Giáo dục” thuộc tên danh mục “Kế
toán” xuất bản năm 2005, gồm các trường: tensach, tenTG, soluong, namxb, tenNXB,
tendanhmuc.
Tạo một truy vấn hiển thị các sách của các tác giả có họ “Nguyễn” và có địa chỉ tại “Hà
Nội” hoặc các sách có số trang sách lớn hơn hoặc bằng 150, gồm các trường: tenTG,
diachi, tensach, soluong, namxb, sotrang.
Tạo một truy vấn hiển thị các sách, với tên sách có chữ “Kế toán” được xuất bản trong
khoảng từ năm 2007 đến năm 2009, gồm các trường: tenTG, tensach, namxb, soluong,
tenNXB.
Tạo truy vấn tổng hợp số sách xuất bản theo từng tên tác giả có họ “Nguyễn” như sau:
Tạo truy vấn tổng hợp số lượng sách hiện có trong thư viện theo từng tên nhà xuất bản
trong khoảng thời gian từ năm 2002 đến 2007 như sau:
Tạo truy vấn tổng hợp số lượng sách hiện có trong thư viện theo từng tên nhà xuất bản
của từng tên danh mục, chỉ hiển thị tên nhà xuất bản “Giáo dục” và “Thống kê” như sau:
15
Tạo truy vấn hiển thị các loại sách thuộc tên danh mục “Kế toán”, gồm các trường:
tensach, tenTG, soluong, namxb, tenNXB, tendanhmuc. Với tên nhà xuất bản và năm
xuất bản được nhập từ bàn phím.
Tạo truy vấn hiển thị các loại sách có tên sách bắt đầu bằng chữ “Kế toán” của tên nhà
xuất bản “Giáo dục” hoặc “Thống kê”, gồm các trường: tensach, tenTG, soluong,
namxb, tenNXB. Với năm xuất bản trong khoảng thời gian từ năm nào đến năm nào
được nhập từ bàn phím.
Tạo truy vấn tổng hợp số sách được xuất bản theo từng tên tác giả của từng tên nhà xuất
bản như sau:
Tạo truy vấn tổng hợp số lượng sách hiện có trong thư viên theo từng loại tên danh mục
của từng tên nhà xuất bản như sau:
Tạo truy vấn tổng hợp số sách thuộc tên danh mục “Kế toán”, được xuất bản theo từng
năm xuất bản của từng tên nhà xuất bản như sau:
Tạo truy vấn tạo bảng mới có tên TONGHOP, thống kê số sách xuất bản thuộc tên danh
mục “Kế toán” hoặc “Quản trị” của từng tác giả với nội dung bảng như sau:
16
Tại bảng TONGHOP mới, tạo truy vấn xóa các bản ghi có tên tác giả không phải là họ
“Nguyễn” và có tên danh mục không phải là “Kế toán”.
Câu 4: Thực hiện một số yêu cầu sau:
Khởi động Microsft Access; Mở tập tin Access có tên QLDIEM.MDB
Tạo truy vấn hiển thị danh sách học sinh nam của các “Khối 6”, “Khối 7”, “Khối 8”, bao
gồm các trường: Họ tên học sinh (nối trường họ và trường tên), ngaysinh, Giới tính
(nếu gioitinh: Yes thì hiển thị dữ liệu là “Nam”, ngược lại gioitinh: No là “Nữ”), diachi.
Tạo truy vấn hiển thị danh sách học sinh có họ “Nguyễn” là lớp trưởng hoặc là bí thư
đoàn và địa chỉ tại “Ngô Mây”, bao gồm các trường: tenkhoi, tenlop, Họ tên học sinh
(nối trường họ và trường tên), ngaysinh, Giới tính (nếu gioitinh: Yes thì hiển thị dữ liệu
là “Nam”, ngược lại gioitinh: No là “Nữ”), diachi.
Tạo truy vấn tổng hợp số học sinh nam (hoặc nữ) theo từng tên khối như sau:
Tạo truy vấn tổng hợp số học sinh của từng lớp theo giới tính như sau:
Tạo truy vấn tạo bảng mới có tên DIEMTB của học sinh bao gồm các trường: malopid,
Họ tên học sinh (nối trường họ và trường tên), ngaysinh, Giới tính (nếu gioitinh: Yes
thì hiển thị dữ liệu là “Nam”, ngược lại gioitinh: No là “Nữ”), Điểm ưu tiên, Điểm TB.
Trong đó: Nếu là lớp trưởng thì Điểm ưu tiên là 1, Nếu là bí thư đoàn thì Điểm ưu tiên
là 0.5, còn lại không có điểm ưu tiên. Điểm TB được tính là trung bình cộng điểm các
môn học của một học sinh.
17
Mở cấu trúc bảng DIEMTB, thêm vào trường Tổng điểm; Field Name: tongdiem; Data
Type: Number; Field Size: Single; Decimal Places: 2. Sau đó, tạo truy vấn cập nhật
trường tổng điểm bằng Điểm TB+Điểm ưu tiên.
Từ bảng DIEMTB, tạo truy vấn hiển thị thông tin học sinh có tổng điểm lớn hơn hoặc
bằng 5, bao gồm các trường: Mã lớp, Họ tên học sinh, ngaysinh, Giới tính, Điểm ưu
tiên, Điểm TB, tongdiem. Với tên của sinh viên và năm sinh được nhập từ bàn phím.
Từ bảng DIEMTB, tạo truy vấn hiển thị tổng số học sinh theo từng năm sinh, với trường
tổng điểm lớn hơn hoặc bằng một giá trị nào đó được nhập từ bàn phím như sau:
Từ 3 bảng KHOI, LOP, DIEMTB, tạo truy vấn hiển thị tổng số học sinh theo từng tên
lớp của từng tên khối, với tên khối được nhập từ bàn phím như sau:
Dựa vào bảng DIEMTB và bảng LOP, tạo truy vấn tổng hợp số học sinh có tổng điểm
trên 5 hoặc dưới 5 của từng lớp như sau:
18
BÀI SỐ 4
THIẾT KẾ MẪU BIỂU
Câu 1: Thực hiện một số yêu cầu sau:
Khởi động Microsoft Access; Mở tập tin Access: QLBH.MDB
Thiết kế mẫu biểu danh sách khách hàng như hình sau:
Thiết kế mẫu biểu danh sách các mặt hàng như hình sau:
Thiết kế mẫu biểu hiển thị danh sách các mặt hàng theo từng khách hàng như hình sau:
o Các nút lệnh Đầu, Cuối, Trước, Sau cho phép định vị từng khách hàng. Chi tiết
hàng bán và Tổng tiền thay đổi tương ứng phù hợp theo từng khách hàng.
o Nút lệnh Thoát cho phép đóng mẫu biểu.
19
Thiết kế mẫu biểu hiển thị danh sách các mặt hàng theo sự lựa chọn của mã hóa đơn như
hình sau:
Thiết kế mẫu biểu, sau khi nhập xong giá trị Từ ngày và Đến ngày, thông tin chi tiết về
tổng số lượng các mặt hàng bán ra trong phạm vi ngày đó sẽ được tổng hợp như giao
diện sau:
Thiết kế mẫu biểu, sau khi lựa chọn xong tên khách hàng và nhập xong giá trị Từ ngày
và Đến ngày, thông tin chi tiết về tổng số lượng các mặt hàng bán ra của khách hàng đã
chọn và trong phạm vi ngày đó sẽ được tổng hợp như giao diện sau:
20
Thiết kế mẫu biểu, theo dõi thông tin hoá đơn bán hàng của một khách hàng nào đó. Sau
khi chọn tên một khách, thông tin về các hoá đơn mua hàng được hiển thị sẽ có giao
diện như sau:
Câu 2: Thực hiện một số yêu cầu sau:
Khởi động Microsoft Access; Mở tập tin Access: QLCB.MDB
Thiết kế mẫu biểu danh sách cán bộ như hình sau:
Thiết kế mẫu biểu hiển thị danh sách cán bộ theo phòng ban như hình sau:
21
o Các nút lệnh Đầu, Cuối, Trước, Sau cho phép định vị từng phòng ban. Chi tiết
thông tin cán bộ thay đổi tương ứng phù hợp theo từng phòng ban.
o Nút lệnh Thoát cho phép đóng mẫu biểu.
Thiết kế mẫu biểu hiển thị danh sách cán bộ theo sự lựa chọn tên chức vụ như hình sau:
Thiết kế mẫu biểu hiển thị bảng lương cán bộ có hệ số lương lớn hơn hoặc bằng giá trị
nào đó được nhập từ bàn phím như hình sau:
Thiết kế mẫu biểu, sau khi lựa chọn tên phòng ban, thông tin về tổng số cán bộ và tổng
lương theo từng nhóm tên chức vụ sẽ được hiển thị như giao diện sau:
22
Thiết kế mẫu biểu, hiển thị tổng hợp lương và phụ cấp cán bộ theo phòng ban với giới
tính được nhập từ bàn phím như hình sau:
Câu 3: Thực hiện một số yêu cầu sau:
Khởi động Microsoft Access; Mở tập tin Access: QLTV.MDB
Thiết kế mẫu biểu, cập nhật thông tin tác giả như hình sau:
Thiết kế mẫu biểu, cập nhật thông tin sách như hình sau:
Thiết kế mẫu biểu, sau khi lựa chọn tên danh mục, thông tin về sách sẽ được hiển thị
như giao diện sau:
23
Thiết kế mẫu biểu, sau khi lựa chọn tên nhà xuất bản và tên danh mục, thông tin về sách
sẽ được hiển thị như giao diện sau:
Thiết kế mẫu biểu, sau khi lựa chọn tên nhà xuất bản, tổng hợp thông tin về sách sẽ
được hiển thị như giao diện sau:
Thiết kế mẫu biểu, sau khi lựa chọn tên tác giả và xác định khoảng năm xuất bản, tổng
hợp thông tin về sách sẽ được hiển thị như giao diện sau:
Câu 4: Thực hiện một số yêu cầu sau:
Khởi động Microsoft Access; Mở tập tin Access: QLDIEM.MDB
Thiết kế mẫu biểu, sau khi lựa chọn tên khối, tổng hợp số học sinh theo lớp sẽ được hiển
thị như giao diện sau:
24
Thiết kế mẫu biểu, sau khi lựa chọn tên khối và xác định giới tính, tổng hợp số học sinh
theo lớp sẽ được hiển thị như giao diện sau:
Thiết kế mẫu biểu, sau khi lựa chọn tên khối và tên lớp, bảng điểm trung bình của học
sinh sẽ được hiển thị như giao diện sau:
Thiết kế mẫu biểu, sau khi lựa chọn tên khối, cập nhập địa chỉ và họ lót của học sinh,
bảng điểm trung bình của học sinh sẽ được hiển thị như giao diện sau:
Thiết kế mẫu biểu, sau khi lựa chọn tên khối, cập nhập khoảng ngày sinh của học sinh,
bảng điểm trung bình của học sinh sẽ được hiển thị như giao diện sau:
25
BÀI SỐ 5
THIẾT KẾ BÁO CÁO
Câu 1: Thực hiện một số yêu cầu sau:
Khởi động Microsoft Access; Mở tập tin Access: QLBH.MDB.
Tạo ra một báo cáo có tên ReportDesign1, in danh sách các mặt hàng với các thông tin
như cấu trúc sau:
Tạo Form theo yêu cầu bài toán: Tạo ComboBox lấy danh sách tên các khách hàng từ
bảng KHACH; Tạo các nút lệnh Xem và In để xem và in báo cáo ReportDesign1 ở trên
với tên khách hàng được lựa chọn tại ComboBox. Nút lệnh Thoát để đóng Form.
Tạo ra một báo cáo có tên ReportDesign2, in tổng hợp thành tiền theo hóa đơn với các
thông tin như cấu trúc sau:
Tạo Form theo yêu cầu bài toán: Tạo 2 Text Box để cập nhật ngày bán từ ngày, đến
ngày; Tạo các nút lệnh Xem và In để xem và in báo cáo ReportDesign2 ở trên với
khoảng thời gian bán được nhập tại 2 Text Box. Nút lệnh Thoát để đóng Form.
26
Câu 2: Thực hiện một số yêu cầu sau:
Khởi động Microsoft Access; Mở tập tin Access: QLCB.MDB
Tạo ra một báo cáo có tên ReportDesign1, in danh sách cán bộ với các thông tin như
cấu trúc sau (Giới tính hiển thị dữ liệu “Nam” hoặc “Nữ”):
Tạo Form theo yêu cầu bài toán: Tạo ComboBox lấy danh sách tên phòng ban từ bảng
PHONGBAN; Tạo các nút lệnh Xem và In để xem và in báo cáo ReportDesign1 ở trên
với tên phòng ban được lựa chọn tại ComboBox. Nút lệnh Thoát để đóng Form.
Tạo ra một báo cáo có tên ReportDesign2, in danh sách cán bộ với các thông tin như
cấu trúc sau (LươngCB=hesoluong*8100000; Thựclĩnh=LươngCB+PhucapCV):
27
Tạo Form như hình dưới với các yêu cầu bài toán: Tạo ComboBox lấy danh sách tên
phòng ban từ bảng PHONGBAN; Tạo các nút lệnh Xem và In để xem và in báo cáo
ReportDesign2 ở trên với tên phòng ban được lựa chọn tại ComboBox. Nút lệnh Thoát
để đóng Form.
Câu 3: Thực hiện một số yêu cầu sau:
Khởi động Microsoft Access; Mở tập tin Access: QLTV.MDB
Tạo ra một báo cáo có tên ReportDesign1, in danh mục sách với các thông tin như cấu
trúc sau:
Tạo Form theo yêu cầu bài toán: Tạo 2 ComboBox lấy danh sách tên danh mục từ bảng
DANHMUC và lấy danh sách tên nhà xuất bản từ bảng NXB; Tạo các nút lệnh Xem và
In để xem và in báo cáo ReportDesign1 ở trên với tên danh mục và tên nhà xuất bản
được lựa chọn tại 2 ComboBox. Nút lệnh Thoát để đóng Form.
28
Tạo ra một báo cáo có tên ReportDesign2, in danh mục sách trong thư viện với các
thông tin như cấu trúc sau:
Tạo Form theo yêu cầu bài toán: Tạo ComboBox lấy danh sách tên nhà xuất bản từ
bảng NXB và tạo 2 Text Box để cập nhật năm xuất bản từ năm, đến năm; Tạo các nút
lệnh Xem và In để xem và in báo cáo ReportDesign2 ở trên với tên nhà xuất bản được
lựa chọn tại ComboBox và khoảng thời gian được nhập tại 2 Text Box. Nút lệnh Thoát
để đóng Form.
Câu 4: Thực hiện một số yêu cầu sau:
Khởi động Microsoft Access; Mở tập tin Access: QLDIEM.MDB
Tạo ra một báo cáo có tên ReportDesign1, in danh mục sách với các thông tin như cấu
trúc sau (Giới tính hiển thị dữ liệu “Nam” hoặc “Nữ”):
29
Tạo Form theo yêu cầu bài toán: Tạo ComboBox lấy danh sách tên khối từ bảng KHOI;
Tạo các nút lệnh Xem và In để xem và in báo cáo ReportDesign1 ở trên với tên khối
được lựa chọn tại ComboBox. Nút lệnh Thoát để đóng Form.
Tạo ra một báo cáo có tên ReportDesign2, tổng hợp số học sinh từng tên lớp với các
thông tin như cấu trúc sau:
Tạo Form theo yêu cầu bài toán: Tạo ComboBox lấy danh sách tên khối từ bảng KHOI;
Tạo các nút lệnh Xem và In để xem và in báo cáo ReportDesign2 ở trên với tên khối
được lựa chọn tại ComboBox. Nút lệnh Thoát để đóng Form.