MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU................................................. 6 CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI 3C......................................................... 8 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ Phần Công Nghệ và Thương Mại 3C...............8 1.2 Tổ chức bộ máy hoạt động của công ty Cổ Phần Công Nghệ và Thương Mại 3C.......................9 1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ Phần Công Nghệ và Thương Mại 3C......11 1.4 Tổ chức công tác kế toán của công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C......................15 1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty như sau: 15 1.4.2. Chức năng nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ máy kế toán...................16 1.4.3. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty......17 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI 3C........................20 2.1 Đặc điểm thuế GTGT tại công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C.................................20 2.2 Kế toàn thuế GTGT đầu vào ( TK 133 )........21 2.2.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng............21 1
Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu Sđt; 0973.887.643 Yahoo: duonghakt68 Mail: [email protected] website: baocaoketoan.com Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
BiÓu 16: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số:01/GTGT
Độc lập –Tự do - Hạnh phúcTỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
[01] Kỳ kê khai: Tháng 12 năm 2006 [02] Mã số thuế : 0100947771 [03] Tên cơ sở kinh doanh :Công ty Cổ phần công nghệ và thương mại 3C
[04] Địa chỉ trụ sở: 39 Lý Thường Kiệt 1 [05] Quận: Hòan Kiếm [06] Thành phố: Hà Nội [07] Điện thoại : 04.7830891 [08] Fax : 04.7830892 [09] Email: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT
Chỉ tiêuGiá trị hàng hoá dịch vụ mua vào
Thuế GTGT
A Không có hoạt động mua bán phát sinh trong kỳ(đánh dấu “X”)
[10]
B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [11] 251.819.650
C Kê khai thuế GTGTphải nộp ngân sách nhà nước
I Hàng hoá dịch vụ (HHDV) mua vào
1 HHDV mua vào trong kỳ:(12=14+16;13=15+17 ) [12] 1.386.914..245
[13] 85..240.789
a HHDV mua vào trong nước [14] 1.386.914..245
[15] 85..240.789
46
b HHDV nhập khẩu [16] [17]
2 Thuế GTGT của HHDV mua vào được tính khấu trừ trong kỳ
a Điều chỉnh tăng [18] [19]
b Điều chỉnh giảm [20] [21]
3 Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào:22=13+19-21
[22] 85..240.789
4 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này: [23] 85..240.789
II Hàng hoá dịch vụ bán ra
1 HHDV bán ra: 24=26+27; 25=28 [24] 2.037.609.448
[25] 101.971.591
1.1 HHDV bán ra không chịu thuế GTGT [26] 66.805
1..2
HHDV bán ra chịu thuế GTGT:27=29+30+32;28=31+33
[27] 2.037.542.643
[28] 101.971.591
a HHDV bán ra chịu thuế suất 0% [29]
b HHDV bán ra chịu thuế suất 5% [30] 2.035.649.552
[31] 101.782..282
c HHDV bán ra chịu thuế suất 10% [32] 1.893.091
[33] 189.309
2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra kỳ trước
a Điều chỉnh tăng [34] [35]
b Điều chỉnh giảm [36] [37]
47
3 Tổng doanh thu và thuế HHDV bán ra [38] 2.037.609.448
[39] 101.971.591
(38=24+34-36 ; 39=25+35-37)
III Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ
1 Thuế GTGT phải nộp trong kỳ: ( 40=39-23-11) [40]
2 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này : (41=39-23-11)
[41] 235.088.848
2.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này [42]
2..2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển sang kỳ sau:43=41-42
Công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C sử dụng hình thức sổ kế
toán là “ Chứng từ ghi sổ ” vì thế sổ sách kế toán bao gồm các loại sổ như Sổ
cái, sổ chi tiết các loại tài khoản133,333,111…, sổ quỹ, chứng từ ghi sổ, sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ. Cụ thể sổ đăng kí chứng từ ghi sổ được trích như
sau:
Bỉêu 17: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Từ ngày 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008
Công ty Cổ phần công nghệ và thương mại 3C
Địa chỉ trụ sở: 39 Lý Thường Kiệt 1, quận Hòan Kiếm, Hà Nội
Đơn vị tính : đồng
Số Ngày Trích yếu Số tiền
001 28/12/2008 Chứng từ HĐ 4.121.855.148
002 31/12/2008 Chứng từ PC 2.590.801.930
003 31/12/2008 Chứng từ PN 4.430.528.665
004 29/12/2008 Chứng từ PN 1.714.596.710
005 20/12/2008 Chứng từ PT 1.486.095.472
Tổng cộng 14.343.877.925
Việc trình bày và cung cấp thông tin kế toán tài chính cho các đối tượng
sử dụng thông tin là khâu cuối cùng trong toàn bộ công tác kế toán tài chính
của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính vừa là phương pháp kế toán vừa là hình
thức thể hiện, truyền tải thông tin. Báo cáo là một công cụ đắc lực để các nhà
quản lý điều hành ra những quyết định kinh tế kịp thời hợp lí trên thị trường
ngày càng cạnh tranh khốc liệt như hiện nay. Báo cáo tài chính trình bày và
cung cấp những thông tin về tình hình tài chính, tình hình hoạt động kinh
49
doanh và những biến động về tài chính của doanh nghiệp, trong đó thông tin
về thuế chiếm một phần quan trọng, từ đó Nhà nước cũng như các đối tượng
sử dụng thông tin khác nắm bắt và kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ với
Nhà Nước của công ty. Từ những thông tin liên quan đến số thuế phải nộp ,
tình hình nộp thuế thực tế của doanh nghiệp cho thấy quy mô hoạt động, hiệu
quả hoạt động và tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần công nghệ và thương mại 3C thực hiện việc lập và gửi
báo cáo tài chính đúng theo quy định của Nhà Nước. Hàng kỳ theo qui định
công ty lập đầy đủ các báo cáo cần thiết như kê khai thuế hàng tháng và gửi
cho các cơ quan có thẩm quyền đúng hạn. Công ty sử dụng hệ thống báo cáo
phản ánh tình hình thanh toán với NSNN: Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh Phần II - Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước để xác định cụ thể
đối với từng khoản mục thuế trên các chỉ tiêu Số dư đầu kỳ, phát sinh trong
kỳ và số dư cuối kỳ.
50
Biểu 18:
Đơn vị:Cty cổ phần công nghệ và thương mại 3C Mẫu số F02-DNN
Ban hành theo QĐ số 144/2001/QĐ-BTC-21/12/2001 của Bộ Tài Chính
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NHÀ NƯỚCNăm : 2008
Đơn vị tính : đồng
Chỉ tiêu Mã
số
Số còn phải
nộp cuối năm
trước
SốP.Sinh trong năm Số còn phải
nộp cuối năm
nay
Số phải nộp Số đã nộp
1 2 3 4 5 6=3+4-5
I.Thuế(10=11+12+13+14+15+
16+17+18+19+20)
1.Thuế GTGT hàng bán nội
địa
2.Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3.Thuế tiêu thụ đặc biệt
4.Thuế xuất, nhập khẩu
5.Thuế thu nhập doanh nghiệp
6.Thuế tài nguyên
7.Thuế Nhà đất
8.Tiền thuê đất
9.Thuế môn bài
10.Các loại thuế khác
II.Các loại phải nộp khác
( 30=31+32+33)
1.Các khoản phụ thu
2.Các khoản phí , lệ phí
3.Các khoản khác
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
30
31
32
33
(295.827.785)
(291.527.409)
(4.300.376)
_
1.204.173.767
1.145.208.027
57.465.740
1.500.000
1.156.064.830
1.088.769.466
60.503.116
1.500.000
(247.718.848)
(235.088.848)
(12.630.000)
_
Tổng cộng(40=10+30) 40 (295.827.785) 1.204.173.767 1.156.064.830 (247.718.848)
Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m
2008
51
BiÓu 19: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI
3C
PHẦN III - THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ, HOÀN LẠI VÀ MIỄN
GIẢM
( Từ ngày 1/1/2008- 31/12/2008) Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Mã
số
Số tiền
Kỳ này Luỹ kế
I. Thuế GTGT được khấu trừ 1. Thuế GTGT còn được khấu trừ, hoàn lại đầu kỳ 2. Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh 3. Số thuế GTGT đã được khấu trừ ,hoàn lại (12=13+14+15) a. Số thuế GTGT đã khấu trừ b. Số thuế GTGT đã hoàn lại c. Số thuế GTGT hàng mua trả lại,giảm giá d. Số thuế GTGT không được khấu trừ 4. Số thuế còn được khấu trừ, còn được hoàn lại (17=10+11-12)II. Thuế GTGT được hoàn lại1. Số thuế GTGT được hoàn lại đầu kỳ2. Số thuế GTGT được hoàn lại3. Số thuế GTGT đã hoàn lại4. Số thuế GTGT còn được giảm cuối
kỳ(23=20+21-22)III.Thuế GTGT được giảm 1. Số thuế GTGT được giảm đầu kỳ 2. Số thuế GTGT được giảm phát sinh3. Số thuế GTGT đã được giảm4. Số thuế GTGT còn được giảm cuối
kỳ(33=30+31-32)IV.Thuế GTGT hàng bán nội địa1. Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp đầu
kỳ
101112
1314151617
20212223
30313233
40414243
291.527.4091.088.769.4661.145.208.027
1.145.208.027
235.088.848
x1.088.769.4661.145.208.027
1.145.208.027
x
x
x
x
x
x
52
2. Thuế GTGT đầu ra phát sinh3. Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ 4. Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá5. Thuế GTGT đã được giảm trừ vào số thuế phải
nộp6. Thuế GTGT hàng bán nội địa đã nộp vào NSNN7. Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp cuối
kỳ
444546 1.145.208.02
71.145.208.027
1.145.208.0271.145.208.027
X
53
CHƯƠNG 3
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THUẾ GTGT TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI 3C
3.1 Đánh giá thực trạng về kế toán nghiệp vụ thuế GTGT tại công ty 3.1.1
Những ưu điểm:
Công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C là công ty cổ phần vì vậy
bộ máy kế toán chưa được hoàn chỉnh nên việc thực hiện kế toán cũng gặp
khó khăn , tuy vậy công ty vẫn thực hiện đầy đủ các phần hành kế toán theo
yêu cầu quản lý của công ty . Công ty đã ứng dụng phần mềm kế toán đối với
việc quản lý tình hình tài chính, chính vì vậy tạo điều kiện thuận lợi cho việc
quản lý tài chính và giảm nhẹ khối lượng công việc kế toán . Qua quá trình
nghiên cứu về tổ chức kế toán tại công ty mà cụ thể là tổ chức công tác kế
toán thuế GTGT tại công ty tôi nhận thấy như sau:
Ưu điểm nổi bật của tổ chức bộ máy kế toán của công ty là đã tiếp cận
một cách nhanh nhậy với ứng dụng phần mềm tin học. Hiện nay công ty đang
sử dụng phần mềm kế toán BRAVO…..Việc sử dụng phần mềm kế toán đã
giúp cho tính chất cũng như khối luợng công việc của kế toán được gọn nhẹ
rất nhiều. Các thao tác ghi sổ, lập bút toán kết chuyển, lên bảng tổng hợp, lập
báo cáo được thực hiện một cách chính xác.
Bộ máy kế toán được tổ chức gọn nhẹ, kết hợp với sự phân công công
việc hợp lý của kế toán trưởng nên công việc của mỗi thành viên vừa phải,
phù hợp với năng kực trình độ của mỗi người. Đội ngũ nhân viên năng động,
sáng tạo có chuyên môn trình độ đáp ứng yêu cầu công việc.
Quy trình hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ, các sổ sách kế toán
sử dụng phù hợp với chế độ qui định đồng thời phù hợp với đặc điểm hoạt
động thực tế của doanh nghiệp. Mặt khác việc thực hiện kế toán máy kết hợp
54
với kế toán thủ công giúp cho công tác kế toán thực hiện một cách nhanh
chóng đồng thời khi so sánh đối chiếu giữa các số liệu cụ thể trên máy với kế
toán theo dõi thủ công có thể phát hiện sai sót để sửa chữa.
Công ty đã tổ chức thực hiện đầy đủ chứng từ kế toán về kế toán thuế
GTGT như bảng kê hoá đơn chứng từ của dịch vụ hàng hoá mua vào , bảng
kê hoá đơn , chứng từ của dịch vụ hàng hoá bán ra .
Kê khai đầy đủ các mục trên tờ kê khai thuế GTGT
Bên cạnh đó công ty đã sang tạo mở 2 sổ chi tiết doanh thu , sổ chi tiết
doanh thu hàng xuất khẩu và sổ chi tiết doanh thu từng mặt hàng tiêu thụ nội
địa tạo điều kiện thuận lợi cho việc ghi chép vào sổ kế toán liên quan , lập
bảng kê và kê khai nộp thuế GTGT cũng như báo cáo thuế.
3.1.2 Những tồn tại, nguyên nhân
Bên cạnh những ưu điểm thì công tác kế toán cũng tồn tại những vướng
mắc cần giải quyết:
Về công tác luân chuyển chứng từ: các chứng từ kế toán luân chuyển
chưa hợp lý. Chứng từ được chuyển lên phòng Tài chính của công ty nhiều
khi chưa kịp thời khiến cho công việc tập hợp và báo cáo thường chậm.
Về việc lập bảng kê chứng từ hàng hoá mua vào : mặc dù công ty lập
bảng kê theo đúng mẫu qui định của nhà nước tuy nhiên công ty lại theo dõi
tất cả các mặt hàng có thuế suất khác nhau trên cùng một bảng kê khai nên
khó kiểm tra.
Về việc lập sổ chi tiết tài khoản thuế GTGT: để theo dõi thuế GTGT
được khấu trừ công ty chỉ sử dụng một tài khoản chi tiết là 1331. Do công ty
nhập khẩu uỷ thác dược phẩm như vậy sẽ phát sinh thuế GTGT hàng nhập
khẩu vậy mà công ty lại cho gộp hết vào TK 1331 điều này sẽ ảnh hưởng đến
công tác quản lý của công ty.
55
Về việc sử dụng hệ thống sổ kế toán: tuy công ty đã áp dụng đủ các loại
sổ theo yêu cầu nhưng mẫu sổ : sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ
chưa phù hợp với qui định. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và chứng từ ghi sổ
được dùng thành một loại sổ chung _Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Đặc biệt
năm 2006 BTC đã đưa ra chế độ kế toán mới ( ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BTC), trong đó
đưa ra mẫu sổ mới cho hình thức Chứng từ ghi sổ. Bên cạnh đó công ty chưa
hoạch toán đúng theo chế độ đối với tài sản cố định do đó chưa mở theo dõi
Tài khoản 13312. Việc hoạch toán như trên là chưa đúng gây thiệt hai cho
công ty ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
Về việc sử dụng chứng từ kế toán: trong quá trình mua hàng công ty sử
dụng phiếu nhập kho không đúng như mẫu ban hành của BTC. Đồng thời việc
sử dụng hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho sẽ gây khó khăn cho công tác
quản lý của công ty.
3.2 Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ thuế GTGT tại công ty
3.2.1 Kiến nghị về chứng từ kế toán:
Việc luân chuyển chứng từ về phòng kế toán có sự chậm trễ là do thái độ
làm việc chưa nghiêm túc của một số nhân viên thiếu trách nhiệm. Thực tế tại
công ty, chứng từ do nhân viên trực tiếp nắm giữ rồi tự đưa tới phòng tài
chính nên đôi khi xảy ra tình trạng mất hoặc đưa chậm do nhiều việc quên …
Vì vậy để khắc phục tình trạng trên em xin đưa ra ý kiến. Đó là phòng tài
chính cần đôn đốc công việc của nhân viên, kết hợp với sự quản lý của ban
lãnh đạo đưa ra chế dộ thưởng phạt phân minh đối với các hoạt động ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Hàng ngày thống kê
các hoạt động cùng với các chứng từ cần có, sau đó nhân viên kế toán có
56
trách nhiệm nhắc nhở các nhân viên khác để tập hợp đủ số lượng chứng từ
phát sinh trong ngày.
3.2.2 Kiến nghị về tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
Hiện nay công ty sử dụng TK 1331-Thuế GTGT được khấu trừ của hàng
hoá dịch vụ. Như đã nhận xét ở trên công ty nên mở thêm TK cấp 3:
TK 13311 : thuế GTGT đầu vào của hàng nội địa
TK 13312 : thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu
Công ty có quản lý TSCĐ vì thế công ty nên mở thêm TK 1332-Thuế
GTGT đầu vào của TSCĐ
3.2.3. Kê khai nộp thuế đúng kì.
Hàng tháng kế toán phải kê khai nộp thuế đầy đủ các chỉ tiêu cả thuế
GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Muốn vậy, trước hết phải
đảm bảo cho hoá đơn chứng từ luân chuyển kịp thời.
Khi lập Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào Công ty
nên lập bảng kê riêng cho từng mức thuế suất để dễ đối chiếu, kiểm tra.
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỊ MUA VÀO
Tháng …năm ...
Thuế suất:
Hoá đơn,chứng từ
Tên người bán
Mã
số
thuế
NB
Mặt hàng Doanh sốThuế
GTGT
Ghi
chú
Ký
hiệu
HĐ
Số
HĐ
Ngày
phát
hành
Cộng xx Xx
57
3.2.4. Hòan thiện hệ thống sổ kế toán.
Ngày 20/3/2006 Bộ trưởng BTC đã ký quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc
mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong nước từ năm tài chính 2006, thay
thế quyết định số 1141 TC/QĐ/CĐKT. Chế độ kế toán doanh nghiệp ban
hành gồm 4 phần cơ bản:
Hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống báo cáo tài chính
Chế độ chứng từ kế toán
Chế độ sổ kế toán
Trong đó đưa ra mẫu các loại sổ rõ ràng doanh nghiệp cần áp dụng
đúng. Do đó công ty nên áp dụng đúng theo qui định những hình thức sổ nói
trên.Đồng thời công ty cũng phải áp dụng hệ thống TK kế toán mới ban hành
để đảm bảo công tác kế toán nói chung và công tác kế toán thuế nói riêng
chính xác góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Mặt
khác công ty nên mở sổ theo dõi TK 13312 cho tài sản cố định. Sau đây là
một số mẫu sổ cho hình thức chứng từ ghi sổ được qui định tại quyết định số
15/2006/QĐ-BTC
58
Đơn vị:…… Mẫu số S02a-DNĐịa chỉ:……….. ( ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: ……. Ngày…. tháng…..năm……
Trích yếuSố hiệu TK
Số tiền Ghi chúNợ Có
A B C 1 D
Cộng x x X
Kèm theo …..chứng từ gốc Ngày…tháng…năm… Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) ( ký, họ tên)
59
Đơn vị: ….. Mẫu số S02b-DNĐịa chỉ: ….. ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởngBTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm:…..
Chứng từ ghi sổSố tiền
Chứng từ ghi sổSố tiền
Số hiệu Ngày, tháng Số hiệu Ngày, tháng
A B 1 A B 1
Cộng thángCộng lũy kế từ đầu quý
Cộng thángCộng lũy kế từ đầu quý
Ngày…tháng…nămNgười ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: ….. Mẫu số:S02c1-DN
Địa chỉ:……… ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
60
SỔ CÁI
( Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
Năm:……..
Tên tài khoản:……….
Số hiệu:….
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiềnGhi
chúSố hiệuNgày
thángNợ Có
A B C D E 1 2 G
-Số dư đầu năm
-Số phát sinh trong
tháng
-Cộng số phát sinh
trong tháng
-Số dư cuối tháng
-Cộng lũy kế từ đầu
quý
x
x
x
x
x
x
Ngµy ...th¸ng..
.n¨m....
Ngêi ghi sæ KÕ to¸n trëng Gi¸m
®èc
(Ký, hä tªn) ( Ký, hä tªn) ( Ký, hä tªn,
®ãng dÊu)
3.2.5. Kiến nghị về báo cáo quyết toán thuế
Việc lập các báo cáo liên quan tới nghĩa vụ thuế đối với nhà nước của
Công ty nhìn chung là đáp ứng đầy đủ các yêu cầu chuẩn mực qui định. Tuy
61
nhiên việc lập báo cáo thuế thực hiện hơi chậm và thường không đáp ứng
được yêu cầu về thời gian mà cơ quan thuế đặt ra.Công ty thường xuyên phải
nộp tiền phạt do nộp báo cáo thuế chậm. Việc này làm tăng chi phí quản lý
của công ty và do đó giảm lợi nhuận của Công ty. Vì vậy kế toán thuế của
Công ty nên tập trung hoàn thiện báo cáo thuế đúng thời hạn hoặc Công ty có
thể tuyển thêm kế toán thuế để đảm bảo việc lập báo cáo thuế và nộp thuế
đúng tiến độ do nhà nước đặt ra.
3.2.6. Các kiến nghị khác.
Việc lập chứng từ kế toán của Công ty đôi khi không tuân theo qui định