Page 1
1
BÀI TẬP 1
1. Thay đổi Background (màn hình nền Desktop), và thay đổi độ phân giải màn hình.
2. Thiết lập các Icon và Shortcut trên Desktop với kích thước nhỏ, và sắp xếp theo
ngày tháng.
3. Điều chỉnh Screen Saver:
- Chọn các loại Screen saver khác nhau.
- Cho hiện dòng chữ xuất hiện lên màn hình là họ tên của bạn.
4. Điều chỉnh môi trường làm việc:
- Điều chỉnh ngày, tháng, năm cho hệ thống đúng với ngày tháng năm hiện hành
(control panel date time, quan sát kết quả ở đồng hồ góc phải taskbar)
5. Thao tác trên thanh taskbar (R_Click lên taskbar Properties):
- Thiết lập các biểu tượng (icon) trên thanh taskbar có kích thước nhỏ (Small icons).
- Thiết lập thanh taskbar tự động ẩn (Auto-hide the taskbar).
- Lần lượt di chuyển thanh taskbar đến các cạnh của màn hình (Top, Right, Left,
Buttom).
- Bỏ chức năng hiển thị dạng nhóm của các chương trình dưới thanh taskbar.
- Cố định, không cho di chuyển taskbar (Lock the taskbar).
6. Hiệu chỉnh Jump List cho các items được hiển thị là 5.
7. Điều chỉnh và thay đổi thiết lập cho Mouse trên máy của bạn.
8. Mở cửa sổ Explorer, Control Panel, Document :
- Thay đổi kích thước của sổ.
- Phóng to, thu nhỏ của sổ.
- Di chuyển giữa các cửa sổ.
- Thu nhỏ các cửa sổ, chỉ hiển thị cửa sổ hiện hành.
- Đưa cửa sổ hiện hành sang nửa màn hình trái, phải.
9. Xóa một Shortcut bất kỳ trên Desktop, sau đó phục hồi lại Shortcut đó.
10. Thực hiện các thao tác với Recycle Bin trên desktop: Xóa, khôi phục, xóa hẳn, xóa
có xác nhận, không xác nhận…..
BÀI TẬP THỰC HÀNH MODUL 2
Page 2
2
BÀI TẬP WINDOWS 2
1. Khởi động Windows Explorer và tạo cấu trúc thư mục (Folder) như hình bên.
2. Chọn các thư mục (Folder) để nó trở thành thư mục
(Folder) hiện hành và quan sát nội dung của nó.
3. Chọn các hiển thị (View) cho thư mục Ten ThiSinh
theo các dạng của mục Layout.
4. Thực hiện thao tác sắp xếp các thư mục và quan sát
trình tự các thư mục trong cửa sổ.
5. Hiển thị check box để chọn các thư mục.
6. Gán thuộc tính ẩn (Hidden) cho thư mục Thi, thuộc
tính chỉ đọc (Read Only) cho thư mục Excel .
7. Thực hiện lệnh để hiển thị lại thư mục đã bị ẩn.
8. Thực hiện lại lệnh để xóa bỏ các thuộc tính đã cài đặt cho
thư mục Thi và Excel.
9. Đổi tên các thư mục sau:
a. Notepad SoTay
b. Paint Ve
c. Wordpad SoanThao
10. Tạo thêm 1 thư mục Copy cùng cấp với thư mục Thi .
11. Chép thư mục Windows, Winword vào Copy.
12. Di chuyển thư mục Shortcut vào thư mục Windows.
13. Xóa thư mục Windows, Winword trong thư mục Ten_ThiSinh.
Page 3
3
BÀI TẬP 3
Sử dụng cây thư mục đã tạo ở bài tập 2, thực hiện các thao tác sau:
1. Dùng công cụ Search tìm các tập tin ở ổ đĩa C:
- Tìm 5 tập tin phần mở rộng là .txt sau đó copy vào thư mục Notepad trong cây thư
mục.
- Tìm 5 tập tin có phần mở rộng là .jpg và trong phần tên có chưa ký tự o, sau đó copy
vào thư mục Shortcut trong cây thư mục.
- Tìm 6 tập tin có phần mở rộng là .dll và dung lượng <=10KB, sau đó copy vào thư
mục Thi trong cây thư mục.
2. Mở thư mục Shortcut tạo các shortcut của các chương trình
- Winword lấy tên là Soanthao.
- Paint lấy tên là Vehinh.
3. Vào thư mục Wordpad tạo tập tin GotiengViet.rtf rồi trình bày cách gõ các dấu
tiếng Việt bằng cách gõ VNI hay Telex .
4. Khởi động chương trình MS Paint từ shortcut trên để thực hiện các hình vẽ sau, lưu
với tên TAPVE.PNG:
Page 4
4
BÀI TẬP 4
1. Khởi động Windows Explorer và tạo cấu trúc thư mục (Folder) như hình bên.
2. Dùng chức năng tìm kiếm để tìm 2 tập tin
NOTEPAD.EXE và WORDPAD.EXE, sau đó chép vào
thư mục MSPAINT.
3. Dùng chức năng tìm kiếm để tìm các tập tin có phần mở
rộng là .PNG, chọn 2 tập tin có dung lượng < 10KB và
chép vào thư mục WORDPAD.
4. Sắp xếp các tập tin trong thư mục WORDPAD theo kích
thước tăng dần.
5. Trên desktop, tạo 1 shortcut để khởi động chương trình MS.PAINT và đổi tên
VEHINH.
6. Trên desktop, tạo 1 shortcut để khởi động chương trình NOTEPAD và đổi tên
SOANTHAO
7. Vào control panel, thực hiện chức năng PrintScreen, Snipping Tool để sao chép các
hình sau vào MS paint, lưu thành tập tin có tên HINH.BMP.
8. Sử dụng chương trình Calculator thực hiện các phép toán, phép chuyển đổi trên các
hệ đếm.
9. Sử dụng NOTEPAD, WORDPAD để soạn thảo và định dạng 1 đoạn văn bản.
10. Sử dụng PAINT để vẽ một số hình vẽ cơ bản.
Page 5
5
BÀI TẬP 1
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Số: 09/2015/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2015,
thay thế Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại
cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
THỦ TƯỚNG
(Đã ký)
Nguyễn Tấn Dũng
BÀI TẬP THỰC HÀNH MODUL 3
Page 6
6
BÀI TẬP 2
Mẫu số 03
TÊN CƠ QUAN
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:……/TNHS …………, ngày …… tháng …… năm……
GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ
Mã hồ sơ:……
(Liên: Lưu/giao khách hàng)
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.....................................................................
Tiếp nhận hồ sơ của:......................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................
Số điện thoại: …………………… Email:......................................................
Nội dung yêu cầu giải quyết:...........................................................................
1. Thành phần hồ sơ nộp gồm:
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
........................................................................
2. Số lượng hồ sơ:…………(bộ)
3. Thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định là:…………ngày
4. Thời gian nhận hồ sơ: ….giờ.... phút, ngày ... tháng …năm….
5. Thời gian trả kết quả giải quyết hồ sơ:… giờ.... phút, ngày…. tháng…. năm….
6. Đăng ký nhận kết quả tại:……………
Vào Sổ theo dõi hồ sơ, Quyển số:………………… Số thứ tự……………
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên) NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
- Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả được lập thành 2 liên; một liên chuyển kèm
theo Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và được lưu tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả; một liên giao cho cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ;
- Cá nhân, tổ chức có thể đăng ký nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả hoặc tại nhà (trụ sở tổ chức) qua dịch vụ bưu chính.
Page 7
7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÁI BÌNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
GIẤY GIỚI THIỆU ------
Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Thái Bình giới thiệu:
Sinh viên: ........................................... Sinh ngày: ................................................
Hiện đang học lớp: ............................. ................................................................. .
Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................
Đến thực tập tại: ....................................................................................................
Thời gian từ ngày: .............................. đến ngày: ..................................................
Kính đề nghị qúy cơ quan giúp đỡ
Thái Bình, Ngày …. tháng …..năm 2017
Trưởng khoa
…………………………
BÀI TẬP 3
Họ và tên Khoa Lớp Điểm TB
1. Lê Văn Hoà ----------------------- CNTT ------------ CDTH3A ----------------------- 8.7
2. Trần Hoàng Nguyên ------------ Cơ Khí ------------ CĐCK3B ----------------------- 8.5
3. Phạm Ngọc Nhung -------------- MayTT ----------- TCMT32D ---------------------- 8.3
4. Hoàng Trung Bảo ---------------- Cơ Khí ------------ CĐCK6A --------------------- 8.25
5. Trần Mỹ Tâm --------------------- CNTT ------------- TCTH32C ---------------------- 8.0
6. Hoàng Minh ---------------------- Công Nghệ -------- CDOT11 ----------------------- 8.0
7. Trần Minh Ngọc ----------------- TCNH -------------CDTN11A ---------------------- 7.8
8. Trần Nguyên Phúc --------------- CNTT ------------- 13DTH01 ----------------------- 9.0
9. Hoàng Kim Ngân ---------------- Kế Toán --------- 13DHKT01 ---------------------- 8.0
10. Lê Nga ----------------------------- Ngoại Ngữ-------- 13DTA01 ----------------------- 8.5
Page 8
8
BÀI TẬP 4
Các nhà khoa học trường Đại học Nottingham, Anh, vừa phát hiện ra một chất
trong ớt có khả năng tiêu diệt tế bào ung thư. Đó là chất capsaicin, thuộc nhóm
vanilloids, có khả năng diết chết tế bào ung thư bằng cách trực
tiếp tấn công vào ty lạp thể (mitochondria), nguồn sản sinh
năng lượng để nuôi tế bào.
Capsaicin, chất có vị cay, và các chất khác
thuộc nhóm vanilloids vốn an toàn với sức khỏe con
người. Vì thế, các nhà khoa học khuyên bệnh nhân ung thư nên theo chế độ ăn
uống có thêm chất cay để việc trị bệnh tốt hơn.
Kiến thức y học
Page 9
9
BÀI TẬP 5
húng ta có lẽ ai
cũng biết tiếng tăm
của nhà tỷ phú nổi tiếng
thế giới của Bill
Gate và thành
công của công ty
Microsoft. Một
trong những bí
quyết của sự thành
công đó là ông rất quan
tâm đến môi trường làm
việc. Thung lũng Silicon
- nơi công ty Microsoft
toạ lạc là một quần thể
bao gồm tất cả những
tiện nghi hiện đại nhất
phục vụ cho cuộc sống,
từ việc trang trí những
căn phòng làm việc và
phòng ở cũng được sự
thamgia thiết kế của
những chuyên gia tâm lý,
đến những phương tiện
phục vụ cho việc giải trí
được hết sức chú trọng.
Và đặc biệt là cách cư
xử,
quan
tâm đến
khả
năng và
cá tính
của từng con người.
ó thể nói rằng
Bill Gate không
chỉ là chuyên gia về
công nghệ thông tin
mà còn là chuyên gia
về tâm lý học, những
tác động về mặt tinh
thần đã tạo những điều
kiện thuận lợi nhất cho
sự sáng tạo của nhân
viên và đã tạo nên hiệu
quả vật chất khổng lồ.
C
C
Năm 1968, ở tuổi 13 Bill
Gates bắt đầu làm quen
với thế giới tin học. Đó là
thời kỳ của những máy
tính thế hệ thứ ba với
mạch tích hợp bán dẫn,
với hệ điều hành đa
chương trình, đa xử lý
mạnh mẽ và mềm dẻo,
các ngôn ngữ bậc cao
ALGOL, FORTRAN,
COBOL,… Với bộ đồ
Jeans và đôi giày thể
thao dân dã, cậu bé học
trò Bill đã chứng tỏ rằng
không nhất thiết phải
mặc complet thì mới có
thể được coi là thần đồng
về tin học..
Microsoft
Page 10
10
BÀI TẬP 6
Các phím Chức năng Các phím Chức năng
Tab Đến ô kế tiếp Shift- Tab Đến ô trước đó
Tiến tới 1 kí tự Lùi về 1 kí tự
Lên hàng trên Xuống hàng dưới
Enter Chèn 1 paragraph mới Ctrl - Tab Chèn Tab
THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên: Đại Thắng Email: [email protected] ĐT NR:7658266 ĐTDD:091234578
Giới tính :
Nam Nữ
Ngày sinh: ......................
Nơi sinh : ........................
CMND số : .................................................
Ngày cấp : .................. Nơi cấp : ...............
Địa chỉ liên lạc : .................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Bạn có người quen hiện đang làm việc tại Công ty ABC không?
Có Không
Nếu có, vui lòng cho biết tên, chức vụ, phòng ban công tác : ...........................................................
...........................................................................................................................................................
STT Thiết bị Giá VNĐ Giá USD
Chuột ......................................................................... 100 5
Ổ cứng ....................................................................... 5000 100
Board mạch chủ ........................................................ 8050 200
Màn hình ................................................................... 7500 150
Tổng cộng 20650 455
Page 11
11
BÀI TẬP 7
THÔNG TIN CÁ NHÂN
Ảnh 4x6
Họ và tên: ....................................................................................................
Ngày sinh: ...................................................................................................
Giới tính: .....................................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................
Địa chỉ email: ..............................................................................................
Điện thoại liên lạc: ......................................................................................
MỤC TIÊU
Hiện tại: Trở thành nhân viên Marketing ….
Tương lai: Sẽ cố gắng hết mình để trở thành quản lý nhãn hàng trong 5 năm tới.
HỌC VẤN
2005-2009 Cử nhân Marketing – xếp loại học lực khá…
(Liệt kê). (Liệt kê).
CÁC KỸ NĂNG
KỸ NĂNG CỨNG:
Kỹ năng Tiếng Anh: (Liệt kê).
Kỹ năng Vi Tính: (Liệt kê).
Có kiến thức và kinh nghiệm trong nghiên cứu Marketing và tổ chức sự kiện tốt.
KỸ NĂNG MỀM:
Có khả năng thích nghi với môi trường làm việc nhanh chóng.
(Liệt kê thêm nếu có).
KINH NGHIỆM LÀM VIỆC
VỊ TRÍ TRÁCH NHIỆM
Tiếp thị
Công ty Vinamilk
(Liệt kê trách nhiệm).
Nhân viên Sales
Công ty TNHH Pataya, VN
(Liệt kê trách nhiệm).
SỞ THÍCH
(Liệt kê ở đây).
NGƯỜI THAM KHẢO
(Liệt kê ở đây).
Page 12
12
BÀI TẬP 8
icrosoft Word
2013 giúp
cho việc cộng
tác biên soạn tài liệu và
việc liên kết xuyên suốt
một tài liệu dài trở nên
dễ dàng hơn. Khi nhiều
người cùng biên soạn
chung một tài liệu, điều
thú vị là họ có thể cùng
nhau làm việc ngay trên
cùng một tài
liệu, mà không cần phải
làm việc trên các phiên
bản sao chép khác nhau
của tài liệu đó. Mặt
khác, các tính năng mới
cũng tập trung vào việc
làm cho các tài liệu đã
hoàn thiện trở nên bóng
bẩy hơn so với phiên
bản cũ. Phiên bản mới
của Word 2013 giúp
bạn truy cập vào những
tính năng mới rất phong
phú và cũng rất quen
thuộc của Word trên
trình duyệt và trên điện
thoại di động. Vậy là
giờ đây bạn có thể làm
việc ở bất cứ đâu, trên
desktop, laptop, trên các
máy tính không có ứng
dụng Word, trên điện
thoại di động.
M
Bộ (Sở):……….. Mẫu số S02A-H
Đơn vị:………..
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số CTGS : ................................. Ghi chú: ................................................................
Ngày CTGS: ..............................................................................................................
Ngày Số
CT
Trích yếu Nợ Có Số tiền
Kèm theo: .................................................................................................. chứng từ gốc
Lập, ngày … tháng … năm …
Người lập Phụ trách kế toán
(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên)
𝑔 𝑥 = 1 + 𝑥 ∞ +𝑛𝑥
1!+ 𝑥𝑦2
∞
1
𝑛 𝑛 − 1 𝑥2
2!
𝑓 𝑥 = 𝑎2 + 𝑏2 ± 𝑒−𝑥∞
1
+ 𝑛
𝑘 𝑥𝑘𝑎𝑛−𝑘
𝑛
𝑘=0
Page 13
13
BÀI TẬP 9
1. Tạo một tệp tin dữ liệu có tên là DanhSach.docx
2. Tạo một tập tin có tên là PhieuDiem.docx.
Yêu cầu:
1. Thực hiện chức năng mail merge để trộn dữ liệu vào phiếu báo điểm.
2. Tại vị trí ( 6) Nếu Điểm TB>=5.0 thì ghi “nhận chứng chỉ” ngược lại “phúc
khảo điểm nếu cần”.
STT TÊN HỌC VIÊN ĐIỂM LÝ
THUYẾT
ĐIỂM
THỰC
HÀNH
ĐIỂM
TB XẾP LOẠI
1 Nguyễn Văn Mai 8.0 5.0 6.5 Trung Bình
2 Hoàng Thanh Phương 9.0 8.0 8.5 Giỏi
3 Trương Thị Thắm 6.0 1.0 3.5 Yếu
4 Lê Hoàng My 7.0 7.0 7.0 Khá
5 Nguyễn Hồng Phúc 4 5 4.5 Yếu
6 Lý Hành Quân 8 9 8.5 Giỏi
7 Lê Nga 10 10 10.0 Xuất Sắc
8 Hoàng Long 9 10 9.5 Xuất Sắc
9 Trần Khánh Du 7 6 6.5 Tb. Khá
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÁI BÌNH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Kính gửi anh (chị):(1) ............................................................................................................
Khoa CNTT thông báo kết quả thi của anh (chị) như sau:
Điểm Lý Thuyết:(2) ...............................................................................................................
Điểm Thực Hành: (3) ............................................................................................................
Điểm Trung Bình: (4) ............................................................................................................
Xếp Loại: (5) .........................................................................................................................
Ngày ..... tháng......năm, mời anh (chị) lên Khoa (6) .............................................................
Thái Bình, ngày….tháng….năm 2018
TRƯỞNG KHOA
Page 14
14
BÀI TẬP 10
BÀI TẬP 10
Page 15
15
BÀI TẬP 11
người
chết vì tai
nạn giao
thông năm 2007 là con số mà Ủy ban
An toàn giao thông quốc gia đã công
bố trong Hội nghị ATGT toàn quốc
được tổ chức sáng nay (24/1) tại Hà
Nội. Thủ tướng Chính phủ Nguyễn
Tấn Dũng đã tới dự và phát biểu chỉ
đạo.
Theo báo cáo của UBATGT Quốc gia,
năm 2007 cả nước đã xẩy ra 14.624 vụ
tai nạn giao thông, làm chết 13.150
người và bị thương 10.546 người. So
với năm 2006 giảm 77 vụ TNGT
(0,52%), giảm 740 người (bằng
6,56%), nhưng số người chết vì TNGT
lại tăng 411 (tăng 3,23%). Số vụ
TNGT đường bộ xảy ra nhiều nhất
(13.989 vụ); đường sắt có 397 vụ, và
đường thủy là 260 vụ.
13150
KHAI GIẢNG LỚP MỚI
TRÌNH ĐỘ BUỔI HỌC NGÀY KG HỌC PHÍ
CB Thứ 2 - 4 - 6 10/03/2016 750000đ
Thứ 3 - 5 - 7 11/03/2016 750000đ
NC Thứ 2 - 4 - 6 10/03/2016 10000000
Thứ 3 - 5 - 7 11/03/2016 10000000
ĐỒ HỌA Thứ 2 - 4 - 6 10/03/2016 12000000
Thứ 3 - 5 - 7 11/03/2016 12000000
Mã SCANCODE của một số
phím muốn đổi chức năng
MÃ CODE
Trái <Alt> 38,00
Phải<Alt> 38,E0
Trái <Ctrl> 1D,00
Phải <Ctrl> 1D,E0
Trái <Shift> 2A,00
Phải <Shift> 46,00
<F1> 3B,00
<F2> 3C,00
<F3> 3D,00
Trắng trời, trắng nước, trắng sông
Cả đến cánh đồng cũng ngập trắng mưa
Người buồn mây trắng tiễn đưa
Vụ mùa thất bát cũng vừa trắng tay
Xuân trôi trắng sợi lông mày
Có người chờ đợi tối ngày trắng đêm
Ánh trăng dãi trắng bậc thềm
Mỗi năm một tuổi trắng thêm mái đầu
Thương trường nhợt trắng vàng thau
Tình người bất chợt đổi màu trắng đen
Page 16
16
BÀI TẬP 1
Nhập và trình bày bảng tính:
KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP CUỐI KHÓA
STT HỌ VÀ TÊN C.TRỊ C.SỞ C.N TBC KẾT
QUẢ
XẾP
LOẠI
01 Lê Ngọc Thanh 8 5 4.5
02 Phan An Điền 4 6 7
03 Thái Thụy Anh 5 7 8
04 Vũ Nguyệt Hằng 6 7 7
05 Đinh Ngọc Lệ 9 5.5 7
06 Phạm Ngọc Thạch 7 8.5 10
07 Đinh Văn Tiến 4 6 7
08 Hồ Thái Anh 6 10 8
09 Trương Tấn Dũng 7 7 5.5
10 Nguyễn Huy Hoàng 10 8.5 9
Yêu cầu:
1. Tính điểm TBC cho mỗi sinh viên biết rằng:
Điểm TBC = (C.Trị + Cơ Sở + C.Ngành*2)/4.
(Làm tròn đến 2 phần thập phân)
2. Điền dữ liệu cho cột Kết quả: Nếu không có môn nào dưới điểm 5 thì ghi chữ
"Đỗ"; Ngược lại ghi chữ “Trượt”.
3. Tại cột Xếp loại: Ghi Giỏi nếu TBC > =8; Khá nếu TBC từ 7 đến cận 8; ghi
Trung bình nếu TBC từ 5 đến cận 7; Còn lại ghi Yếu.
4. Thực hiện việc thống kê dữ liệu vào bảng sau:
THỐNG KÊ XẾP LOẠI
Loại Số lượng Tỷ lệ %
Đỗ
Trượt
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
5. Trích lọc ra danh sách những thí sinh có điểm TBC >=6.5
6. Vẽ biểu đồ thể hiện tỷ lệ phần trăm theo từng loại.
BÀI TẬP THỰC HÀNH MODUL 4
Page 17
17
BÀI TẬP 2
Nhập và trình bày bảng tính:
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 8 NĂM 2018
Lương tối thiểu: 1390000
STT
MÃ CÁN
BỘ HỌ VÀ TÊN PHÒNG
HỆ SỐ
LƯƠNG
NGÀY
CÔNG LƯƠNG
KÝ
NHẬN
01 GD001 Phạm Thị Diễm 4.98 26
02 KT002 Phan Tấn Vĩnh 4.32 26
03 KD003 Trương Văn Tuấn 3.99 25
04 KD004 Nguyễn Minh Phúc 3.66 28
05 SX001 Lương Thị Hà 2.34 24
06 SX002 Trần Thị Khang 4.65 26
07 SX003 Lê Trần Anh Dung 3.99 24
08 SX004 Phan Thị Diễm Nga 3.99 25
09 GD002 Trần Trúc Mai 3.66 26
10 KT005 Lê Ngọc Hải 2.34 21
Yêu cầu:
1- Điền dữ liệu cho cột PHÒNG: Dựa vào 2 ký tự đầu của mã cán bộ nếu là KT thì
ghi "KẾ TOÁN"; nếu là KD thì ghi "KINH DOANH"; nếu là SX thì ghi "SẢN
XUẤT"; trường hợp khác ghi "BAN GIÁM ĐỐC".
2- Tính lương cho mỗi cán bộ biết rằng:
Lương =(Hệ số Lương * Lương tối thiểu)/30 * Ngày công
3- Thống kê số cán bộ và tổng lương theo từng phòng vào bảng tổng hợp sau:
PHÒNG/ĐƠN VỊ SỐ LƯỢNG TỔNG LƯƠNG
SẢN XUẤT
KINH DOANH
KẾ TOÁN
BAN GIÁM ĐỐC
4- Trích lọc ra danh sách các cán bộ có hệ số lương >3.66
5- Vẽ biểu đồ tỷ lệ theo tổng lương của mỗi phòng.
Page 18
18
BÀI TẬP 3
Nhập và trình bày bảng tính:
BẢNG THỐNG KÊ XUẤT NHIÊN LIỆU
6 tháng đầu năm 2018
TT
Mã
nhiên
liệu
Ngày
xuất
Tên
nhiên liệu
Đơn giá
(đồng/lít)
Số lượng
(lít) Thành tiền
1 X01 12/2/2018 750
2 D02 16/3/2018 895
3 D03 20/4/2018 752
4 N04 20/4/2018 862
5 X05 12/5/2018 560
6 D06 25/5/2018 842
7 N07 12/6/2018 421
Yêu cầu:
1. Sử dụng hàm thích hợp để điền vào cột tên nhiên liệu biết rằng ký tự đầu tiên
của mã nhiên liệu xác định tên nhiên liệu:
X: Xăng, D: Dầu, N: Nhớt.
2. Sử dụng hàm thích hợp để điền đơn giá các loại nhiên liệu biết:
- Nếu tên nhiên liệu là Xăng, đơn giá 19150
- Nếu tên nhiên liệu là Dầu, đơn giá 17800
- Nếu tên nhiên liệu là Nhớt, đơn giá 15150
3. Tính: Thành tiền = Đơn giá * Số lượng
4. Sử dụng hàm để tính tổng số lượng đã xuất của từng loại nhiên liệu.
Tên nhiên liệu Tổng lượng xuất (lít)
Xăng
Dầu
Nhớt
5. Trích lọc ra danh sách các mặt hàng xăng, dầu nhập trong tháng 4 và tháng 5.
6. Vẽ biểu đồ so sánh theo tổng tiền nhập của mỗi loại nhiên liệu.
Page 19
19
BÀI TẬP 4
Nhập và trình bày bảng tính:
BẢNG THEO DÕI CHI TIẾT NHẬP HÀNG HÓA QUÍ II/2018
STT Ngày Mã hàng Tên hàng Số lượng
(kg)
Đơn giá
(đồng/kg)
Tiền
Thuế
Thành
tiền
1 20/4/2018 DBH 250
2 15/5/2018 GNT 700
3 01/4/2018 DBH 500
4 07/6/2018 GTL 850
5 08/5/2018 GNT 380
6 03/6/2018 GTL 300
Bảng 1
Mã hàng Tên hàng Đơn giá
(đồng/kg)
DBH Đường Biên Hòa 19000
GTL Gạo Thái Lan 18000
GNT Gạo Nếp Thơm 17200
Yêu cầu:
1. Sử dụng hàm thích hợp để điền dữ liệu vào cột Tên hàng, Đơn giá dựa vào cột Mã
hàng và Bảng 1.
2. Tính cột Tiền Thuế biết rằng: Tiền Thuế = Số lượng * Đơn giá * 5%
3. Tính cột Thành tiền, biết rằng: Thành tiền=Số lượng * Đơn giá + Tiền Thuế.
4. Sắp xếp bảng dữ liệu theo tên hàng, nếu trùng tên thì tăng dần theo số lượng.
5. Hoàn thành bảng thống kê
Tên hàng Tổng số lượng Tổng thành tiền
Đường Biên Hòa
Gạo Thái Lan
Gạo Nếp Thơm
6.Trích lọc ra danh sách các mặt hàng nhập trong tháng 5 và tháng 6 có số lượng nhập
> 600 (kg).
7. Đếm tổng số hóa đơn bán gạo trong danh sách trên và số lượng trung bình của mỗi
hóa đơn đó.
8. Vẽ biểu đồ phần trăm theo tổng tiền bán của mỗi mặt hàng.
Page 20
20
BÀI TẬP 5
Nhập và trình bày bảng tính:
BẢNG KÊ HÀNG NHẬP KHO
STT MÃ
HÀNG TÊN HÀNG
SỐ
LƯỢNG
ĐƠN
GIÁ
TIỀN
CHIẾT
KHẤU
THÀNH
TIỀN
01 TL01 Tủ lạnh HITACHI 12 7000000
02 DH01 Điều hòa SANYO 12 7500000
03 MG02 Máy giặt NATIONAL 9 5000000
04 TV02 Tivi SONY 8 11000000
05 DH03 Điều hòa NATIONAL 15 7000000
06 MG01 Máy giặt HITACHI 8 8500000
07 DH02 Điều hòa HITACHI 4 9500000
08 TL02 Tủ lạnh SHARP 6 12000000
09 TV01 Tivi LG 10 7500000
Yêu cầu:
1 - Tính cột Tiền chiết khấu = Đơn giá * Số lượng * Phần trăn chiết khấu.
Với: phần trăm chiết khấu là 5% nếu số lượng > 10,
phần trăm chiết khấu là 2% nếu 8 <= số lượng <= 10,
phần trăm chiết khấu là 1% nếu 5 <= số lượng <8,
phần trăm chiết khấu là 0 nếu số lượng < 5.
2- Tính thành tiền biết rằng: Thành tiền = Đơn giá * Số lượng - Tiền chiết khấu.
3- Thực hiện việc thống kê hàng nhập theo mẫu:
TÊN
HÀNG
TỔNG
SỐ
LƯỢNG
TỔNG
TIỀN
CHIẾT
KHẤU
TỔNG
THÀNH
TIỀN
Tủ lạnh
Điều hòa
Máy giặt
Tivi
4- Trích lọc ra danh sách các mặt hàng tủ lạnh và điều hòa có số lượng nhập >10.
5- Vẽ biểu đồ so sánh tổng thành tiền nhập mỗi loại mặt hàng.
Page 21
21
BÀI TẬP 6
Nhập và trình bày bảng tính:
STT Mã
Dự Án
Mã
Khu
Vực
Loại
Dự
Án
Chủ
Đầu
Tư
Vốn
Đầu
Tư
Năm
Bắt
đầu
Năm
Kết
thúc
Mức
ưu
tiên
Tiềm
Năng
1 XD1MNIDC
2011 2018
2 TH2MBFPT
2011 2015
3 XD1MTIDC
2011 2013
4 TH1MBFPT
2010 2013
5 DL3MBSGT
2010 2020
6 TH1MNFPT
2011 2016
7 DL3MTMLI
2009 2014
8 XD1MNIDC
2007 2013
9 DL2MTMLI
2011 2018
Yêu cầu:
1. Mã khu vực là ký tự thứ 4 và thứ 5 của cột mã dự án
2. Loại dự án dựa vào 2 ký tự đầu của Mã Dự Án và bảng loại Dự Án
3. Chủ đầu tư dựa vào 3 ký tự sau của Mã Dự Án và bảng Chủ đầu tư & Vốn đầu
tư
4. Vốn đầu tư dựa vào mã dự án và mã khu vực, tra trong bảng chủ đầu tư & vốn
đầu tư.
5. Mức ưu tiên dựa vào ký tự thứ 3 của mã dự án
6. Nếu số năm hoạt động <5 & Mức ưu tiên =1 thì ghi "Dự Án Tiềm Năng",
Ngược lại ghi "Không tiềm năng".
7. Trích ra danh sách các dự án thực hiện vào năm 2011
8. Làm bảng thống kê sau
9. Vẽ đồ thị cho bảng thống kê ở câu 8
Bảng Chủ đầu tư & Vốn đầu tư
Mã Chủ đầu tư MN(tỷ) MB(tỷ) MT(tỷ)
IDC Cty XD IDICO 100 200 500
FPT Tập đoàn FPT 800 1000 750
SGT Sài Gòn Tourist 500 350 200
MLI Tập đoàn Mai Linh 1000 1500 800
Bảng loại dự án
Mã Loại Dự Án
XD Dự án xây dựng
TH Dự án tin học
DL Dự án du lịch
Tổng Vốn Đầu Tư
Sài Gòn Tourist
Tập đoàn FPT
Page 22
22
BÀI TẬP 7
Nhập và trình bày bảng tính:
KẾT QUẢ TUYỂN SINH
SỐ BD HỌ VÀ TÊN MÔN
1
MÔN
2
MÔN
3
ƯU
TIÊN
TỔNG
ĐIỂM
KẾT
QUẢ
KV1A001 Lê Hữu Tuấn 4 0 8
KV2B002 Vũ Hoài Thu 5 6 0
KV2B003 Hà thanh Mai 8 4 5
KV3C004 Vũ Tuấn Hà 7 6 7
KV1A005 Hoàng Nam 6 7 7
KV2B006 Trần Tùng 6 8 4
KV3A007 Phạm Yến 7 0 9
KV1C008 Nguyễn Tú 5 4 5
Yêu cầu:
1. Thêm vào cột Khu vực dự thi kế cột ƯU TIÊN. Khu vực dự thi dựa vào 3 ký
tự đầu của Số BD
2. Điền dữ liệu cho cột điểm ƯU TIÊN như sau: nếu thí sinh ở KV1 hoặc KV2
và không có điểm thi nào bằng 0 thì được cộng 0.5. Nếu thí sinh ở KV3 và
không có điểm thi nào bằng 0 thì cộng 1. Các trường hợp khác không cộng
điểm.
3. Tổng điểm = MÔN 1+ MÔN 2 + MÔN 3 + ƯU TIÊN
4. Thêm vào cột KHỐI THI sau cột KHU VỰC. Điền dữ liệu cho KHỐI THI
dựa vào ký tự thứ 4 của SỐ BD.
5. Điền dữ liệu cho cột KẾT QUẢ (đỗ/trượt): Biết điểm chuẩn khối A là 15,
khối B là 13 và khối C là 16. (những trường hợp bị điểm 0 thì trượt mà
không cần căn cứ vào tổng điểm)
6. Đếm tổng số thí sinh đỗ trượt ở mỗi khối thi.
Khối Tổng số thí sinh Số Thí sinh đỗ Số Thí sinh trượt
A
B
C
7. Trích lọc ra danh sách các thí sinh đỗ ở khu vực 2 và khu vực 3.
Page 23
23
BÀI TẬP 8
Nhập và trình bày bảng tính:
Yêu cầu:
1. Loại xe: dựa vào 3 ký tự cuối của MÃ THUÊ với mô tả sau: nếu là MAX là
máy xúc, nếu là NAH là xe nâng hàng, nếu là TNH là xe tải nhẹ, còn lại là xe
tải nặng.
2. Khách hàng: Điền tên khách hàng từ cột mã thuê (Tên khách hàng là các ký tự
trái trước dấu -)
3. Số ngày thuê được tính từ phần dư của tổng số ngày
thuê chia cho 7.
( MOD(ngaytra-ngaythue,7))
4. Số tuần thuê được tính từ phần nguyên của tống số
ngày thuê/7 (hàm INT)
5. ĐƠN GIÁ THUÊ được tính từ bảng kế bên(lưu ý sử dụng địa chỉ tuyệt đối để
ghi nhận giá trị tính toán).
6. PHẢI TRẢ = ĐƠN GIÁ THUÊ * (NGÀY TRẢ - NGÀY THUÊ). Lưu ý nếu
khách hàng có SỐ TUẦN THUÊ >3 thì giảm 10% ĐƠN GIÁ THUÊ.
7. Thống kê số tiền thuê theo mỗi loại xe.
8. Vẽ biểu đồ so sánh theo số tiền thuê của mỗi loại xe.
Page 24
24
BÀI TẬP 9
Nhập và trình bày bảng tính:
(Phiếu xuất : 2 kí tự đầu là mã hàng, 2 kí tự 3 và 4 là số lượng, 2 kí tự 5 và 6 cho biết
có chuyển khoản hay tiền mặt, 2 kí tự cuối là mã nhà sản xuất).
Yêu cầu:
1. Điền thông tin vào cột Tên hàng (dựa vào Mã hàng tra vào bảng Danh mục hàng).
2. Dựa vào mã hàng và mã nhà sản xuất, tra vào bảng Bảng giá để điền dữ liệu vào
cột Đơn giá.
3. Dựa vào kí tự thứ 3 và 4 của phiếu xuất và đổi thành kiểu số để điền dữ liệu vào
cột Số lượng.
4. Điền vào cột Chuyển khoản dấu “X“ nếu ký tự thứ 5 và 6 là “CK“, ngược lại
bỏ trống.
5. Thành tiền = Số lượng * Đơn giá, Tuy nhiên tăng 2% trị giá cho các phiếu xuất
nào có đánh dấu “X“ ở cột chuyển khoản.
6. Tính toán bảng thống kê
Mặt hàng Số lượng Tổng thành tiền
Ti vi
Máy lạnh
Tủ lạnh
Máy giặt
Đầu Video
7. Trích lọc ra danh sách các mặt hàng máy giặt và tủ lạnh.
Page 25
25
BÀI TẬP 10
Nhập và trình bày bảng tính:
(Mã du lịch : kí tự đầu cho biết loại khách sạn (A hoặc B), 2 kí tự tiếp theo cho biết
mã tuyến du lịch, 2 kí tự cuối cho biết số ngày du lịch)
Yêu cầu:
1. Điền thông tin vào cột Tuyến du lịch (dựa vào Mã tuyến du lịch tra vào Bảng 1).
2. Điền dữ liệu vào cột Số ngày (lấy 2 kí tự cuối của Mã du lịch và đổi sang kiểu số).
3. Điền dữ liệu vào cột Giá vé (lấy 2 kí tự 2 và 3 của Mã du lịch tra vào Bảng 1)
4. Tính cột Chi phí khách sạn = số ngày * Giá KS (trong đó, giá KS dựa vào mã
tuyến và loại khách sạn tra vào bảng 1)
5. Tính cột Thu tiền ngoại tệ = Giá vé + Chi phí KS
6. Tính cột Thu tiền Việt Nam = Thu tiền ngoại tệ * tỉ giá, trong đó tỉ giá là 21500
nếu ngày thu tiền trước ngày 01/3, ngược lại là 21700.
7. Lọc ra những khách hàng có số ngày du lịch trên 5 ngày.
8. Thống kê theo tổng tiền VNĐ với mỗi tuyến du lịch
Tuyến du lịch Tổng tiền VNĐ
Pháp
Đức
Ý
Page 26
26
BÀI TẬP 1
1. Khởi động PowerPoint, tạo mới một bài trình diễn bằng cách sử dụng mẫu thiết kế
có sẵn.
1.1. Chọn mẫu thiết kế có tên “Facet”, rồi nhập tiêu đề cho silde đầu tiên là “GIỚI
THIỆU VỀ POWERPOINT 2013”, nhập tiêu đề con là họ và tên của bạn.
1.2. Lưu bài trình diễn với tên là Baithucthanhso1.pptx.
1.3. Đóng bài trình diễn vừa tạo ở trên và thoát khỏi PowerPoint.
1.4. Khởi động lại PowerPoint và mở file trình diễn có tên
Baithucthanhso1.pptx vừa tạo ở trên.
2. Thêm mới slide vào bài trình diễn với slide layout là “Title and Content”, nhập
tiêu đề cho slide này là “Slide 1”.
3. Sao chép (copy) slide vừa vào thành 1 slide mới, sửa lại tiêu đề cho slide mới là
“So sánh”.
BÀI TẬP THỰC HÀNH MODUL 5
Page 27
27
4. Xóa slide đã tạo ở bước 2 khỏi bài trình diễn.
5. Thay đổi layout của slide đã tạo ở bước 3 thành layout “Two Content”.
6. Tạo mới slide với slide layout là “Title Content”, nhập tiêu đề là “Nội dung”.
7. Thay đổi vị trí của slide có tiêu đề là “So sánh” và slide có tiêu đề là “Nội dung”
với nhau.
8. Tạo mới slide với slide layout là “Blank”.
9. Trong slide vừa tạo, tạo một WordArt nhập vào nội dung như sau:
10. Đến slide có tiêu đề “Nội dung”, nhập vào nội dung cho slide như sau:
Page 28
28
11. Chọn Textbox (khung) chứa nội dung vừa nhập ở bước 10. Nhấp chọn menu
Home, trong menu Home nhấp chọn nút Convert to SmartArt. Từ danh sách các
SmartArt liệt kê, chọn kiểu và hiệu chỉnh cho SmartArt để được như sau:
12. Tạo slide với slide layout là “Picture with Caption” ngay sau slide có tiêu đề là
“So sánh”; chèn hình, hiệu chỉnh slide để được như sau:
13. Tạo slide với slide layout là “Title and Content” ngay sau slide vừa tạo ở bước
12; chèn bảng, hiệu chỉnh slide để được như sau:
Page 29
29
14. Tạo slide với slide layout là “Title”; chèn shape, hiệu chỉnh slide như sau:
15. Tạo sile với slide layout là “Title and Content”; chèn biểu đồ, hiệu chỉnh slide
để được slide như sau:
16. Tạo slide với slide layout là “Tiltle”; nhúng âm thanh, video vào slide, hiệu chỉnh
slide để được slide như sau:
(Âm thanh được lấy từ máy tính) (Video được lấy từ máy tính)
Page 30
30
BÀI TẬP 2
1. Khởi động PowerPoint, tạo mới một bài trình diễn bằng cách sử dụng mẫu thiết
kế có sẵn.
1.1. Chọn 1 mẫu thiết kế rồi nhập tiêu đề cho silde đầu tiên là “GIỚI THIỆU VỀ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÁI BÌNH”, nhập tiêu đề con là họ và tên của bạn.
1.2. Tạo slide mới với slide layout là “Title and Content”, nhập vào nội dung
cho
slide như sau:
1.3. Lưu bài trình diễn lại với tên “Baithuchanhso2.pptx”.
2. Thay đổi theme cho bài trình diễn thành theme “”.
Page 31
31
3. Tùy chỉnh Slide Master cho bài trình diễn với các yêu cầu sau:
- Thay đổi màu nền cho Title Slide Layout.
- Định dạng lại font chữ khác cho Title and Content Slide Layout.
o Tiêu đề chọn font Arial, font size là 35.
o Object Area chọn font chữ và Arial; font size: Cấp 1 là 28, Cấp 2 là 26,
Cấp 3 là 24, Cấp 4 là 20.
- Lưu Slide Master lại và đóng chế độ Slide Master.
4. Tạo slide mới với slide layout là “Tilte Only”, nhập tiêu đề cho slide là “Lịch sử
hình thành”, nhập 1 vài đoạn nội dung văn bản tùy ý. Tạo hiệu ứng trình chiếu
cho nội dung văn bản vừa tạo.
5. Tạo slide mới với slide layout là “Tilte Only”, vẽ 1 vài hình Shape, chèn 1 vài
hình ảnh là “Hiệu ứng hình ảnh, shape”. Tạo hiệu ứng trình chiếu cho các hình
shape và hình ảnh vừa tạo.
Page 32
32
BÀI TẬP 3
Xây dựng một trình diễn với nội dung là 1 bài giảng Powerpoint gồm 6 Slide như dưới
đây:
Page 33
33
Yêu cầu:
1. Gán hiệu ứng phù hợp với trình tự xuất hiện của từng nội dung muốn trình bày.
2. Tạo hiệu ứng chuyển slide
3. Dùng slide Master định dạng màu chữ size chữ thống nhất cho cả trình diễn.
Với vùng tiêu đề Font Tahoma, cỡ 30, kiểu chữ đậm.
4. Chèn âm thanh vào slide số 5
5. Chèn footer với nội dung là ngày tạo vào tất cả các Slide
6. Sử dụng chức năng Custom Animation để tạo hiệu ứng xuất hiện và kết thúc
cho mỗi Slide.
7. Thay đổi Background cho các Slide 1,3,4 màu tùy ý.
8. Lưu lại với tên Using PowerPoint và thực hiện Slide Show để kiểm tra lại.
9. Tạo slide mới với slide layout là “Tilte Only”, vẽ 1 bảng có 4 cột và 5 hàng,
nhập 1 vài nội dung đơn giản vào bảng. Tạo hiệu ứng trình chiếu cho bảng vừa
tạo.
10. Quay về slide số 2, tạo hiệu ứng trình chiếu cho SmartArt.
11. Tạo slide mới với slide layout là “Tilte Only”, tự tạo ra dự liệu đơn giản để vẽ
1 đồ thị. Tạo hiệu ứng trình chiếu cho đồ thị vừa tạo.
12. Tạo slide mới với slide layout là “Tilte Only”, chèn file đoạn âm thành, 1 file
video.
13. Tùy chỉnh âm thanh, video. Tạo hiệu ứng trình chiếu cho âm thanh, video vừa
tạo.
14. Lưu slide lại.
Page 34
34
BÀI TẬP 1: LÀM VIỆC VỚI TRÌNH DUYỆT
Thực hiện các yêu cầu sau:
1. Kiểm tra máy tính đã được kết nối mạng Internet chưa?
Hướng dẫn: Đưa trỏ chuột đến biểu tượng kết nối mạng ở góc dưới bên phải
của thanh Taskbar. Nếu thấy thông báo “Internet access” là máy tính đã thông mạng
Internet, ngược lại nếu thấy thông báo “No internet access” là không thông.
2. Đặt một website làm trang khởi động của trình duyệt (VD: vnexpress.net).
Khi chạy trình duyệt sẽ mở nội dung của trang khởi động
3. Đặt trang chủ cho trình duyệt. Khi bấm nút Home page sẽ sẽ mở nội dung
của trang chủ.
4. Thay đổi đường dẫn download trên trình duyệt
5. Đánh dấu trang web ưa thích (Bookmark). Thực hiện mở lại trang web đã
đánh dấu và chỉnh sửa trang web đã đánh dấu.
6. Kiểm tra lịch sử duyệt web (History)
7. Xóa dữ liệu duyệt web
BÀI TẬP 2: TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET
1. Khởi động một trình duyệt web đã được cài đặt trong máy tính đang dùng (như
Internet Explorer, Morilla Firefox, Google Chrome, …)
2. Tìm kiếm cơ bản trên trang web tìm kiếm và tìm kiếm cơ bản trên một trang web
bất kỳ. Nội dung tìm kiếm như sau:
+ Tìm kiếm 5 hình ảnh về chủ đề mạng Internet, tải các hình ảnh đó về máy và lưu
vào thư mục “Internet” trong ổ đĩa D.
+ Tìm kiếm một bài viết giới thiệu điện thoại Samsung Galaxy S7 Edge và một báo
giá laptop rồi lưu vào thư mục “Internet” trong ổ đĩa D.
3. Tìm kiếm nâng cao
+ Tìm kiếm 5 tài liệu về mạng máy tính và Internet. Tài liệu phải là các tệp tin có
định dạng là một trong các loại sau: .doc; .pdf; .ppt. Lưu vào thư mục “Internet” trong
ổ đĩa D.
BÀI TẬP THỰC HÀNH MODUL 6
Page 35
35
Gợi ý: Sử dụng toán tử filetype trước một loại tập tin để tìm kiếm các loại tập tin
nhất định và bỏ qua các tập tin khác. Ví dụ: Hop dong thue nha + filetype:doc
+ Tìm kiếm với toán tử AND, OR, NOT
+ Sử dụng ký tự thay thế “*” và dấu “?”
+ Sử dụng từ đồng nghĩa
+ Tìm kiếm bằng hình ảnh
+ Tìm kiếm giá trị số trong một phạm vi nào đó
4. Sử dụng từ điển trên Google (Google Translate)
BÀI TẬP 3: THỰC HÀNH EMAIL
1. Tạo hai tài khoản email, một bằng Yahoo Mail và một bằng Gmail.
2. Dùng một tài khoản email mới tạo được để gửi thư điện tử cho tài khoản kia
và gửi cho các học viên khác:
+ Thực hành gửi thư không có tệp đính kèm
+ Thực hành gửi thư có tệp đính kèm là các tệp tin đã tìm kiếm được trong phần
thực hành bài 2.
+ Thực hành gửi thư sử dụng chức năng CC và BCC
+ Thực hành trả lời thư (reply) và chuyển tiếp (forward) thư điện tử
+ Thực hành tìm kiếm, lọc thư điện tử trong hộp thư (inbox) của mình.
BÀI TẬP 4: SỬ DỤNG DROPBOX
Dropbox là một công cụ lưu trữ đám máy rất hữu ích và cần thiết đối với những
người thường xuyên làm việc nhóm hoặc phải sử dụng nhiều máy tính khác nhau.
Để sử dụng được dịch vụ này, trước tiên ta cần truy cập vào
Website: https://www.dropbox.com. Tại trang chủ, ta điền các thông tin cá nhân để
đăng kí.
Thực hành:
1. Cài đặt Dropbox
2. Đồng bộ file với Dropbox
3. Quản lý Dropbox:
- Upload file cần đồng bộ.
- Tạo thư mục.
- Chia sẻ thư mục
- Xem lại những file đã xóa.