BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: /GXN-BTNMT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2019 GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG của Dự án “Mở rộng, nâng công suất Nhà máy chế biến thực phẩm xuất khẩu Vạn Đức Tiền Giang” BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG XÁC NHẬN I. Thông tin chung về dự án/cơ sở: - Tên chủ dự án: Công ty TNHH Chế bi ến Thực phẩm Xuất khẩu Vạn Đức Ti ền Giang. - Địa chỉ văn phòng và địa điểm hoạt động: ấp Đông Hòa, xã Song Thuận, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang. - Điện thoại: 0273.3619072 Fax: 0273.3834133 - Tài khoản số: 0071004751873 tại Ngân hàng Vietcombank - Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh. - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có mã số doanh nghiệp: 1200667963, đăng ký lần đầu ngày 22/6/2007, đăng ký thay đổi lần thứ 16 ngày 20/03/2018 của Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền Giang. - Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án số 3481/QĐ- BTNMT ngày 28/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; Công văn số 6614/BTNMT-TCMT ngày 06/12/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc nâng cấp hệ thống xử lý nước thải của Công ty TNHH Chế biến Thực phẩm Xuất khẩu Vạn Đức Tiền Giang. II. Nội dung xác nhận: Xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của Dự án “Mở rộng, nâng công suất Nhà máy chế biến thực phẩm xuất khẩu Vạn Đức Tiền Giang” tại ấp Đông Hòa, xã Song Thuận, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang (chi tiết tại Phụ lục kèm theo). III. Trách nhiệm của chủ dự án: Tuân thủ nghiêm túc các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; thường xuyên vận hành và lập nhật ký vận hành các công trình bảo vệ môi trường đã nêu tại Mục 1, 2 và 3 của Phụ lục kèm theo Giấy xác nhận này; thực hiện chế độ báo cáo về bảo vệ môi trường và chương trình giám sát môi trường theo quy định của pháp luật. IV. Tổ chức thực hiện: Giấy xác nhận này là một trong những căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt động của cơ sở./. Nơi nhận: - Như mục I (02); - Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo); - UBND tỉnh Tiền Giang (để phối hợp); - Sở TN&MT tỉnh Tiền Giang; - VPTN&TKQ, Bộ TN&MT; - Lưu: VT, TCMT (02), Đt(10). KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Võ Tuấn Nhân
4
Embed
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ … · suất, hiệu suất xử lý và chất thải sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Số: /GXN-BTNMT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
GIẤY XÁC NHẬN
HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của Dự án “Mở rộng, nâng công suất Nhà máy chế biến thực phẩm
xuất khẩu Vạn Đức Tiền Giang”
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG XÁC NHẬN
I. Thông tin chung về dự án/cơ sở:
- Tên chủ dự án: Công ty TNHH Chế biến Thực phẩm Xuất khẩu Vạn Đức Tiền Giang.
- Địa chỉ văn phòng và địa điểm hoạt động: ấp Đông Hòa, xã Song Thuận, huyện Châu
Thành, tỉnh Tiền Giang.
- Điện thoại: 0273.3619072 Fax: 0273.3834133 - Tài khoản số: 0071004751873 tại Ngân hàng Vietcombank - Chi nhánh Thành phố
Hồ Chí Minh.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có mã số doanh nghiệp: 1200667963, đăng
ký lần đầu ngày 22/6/2007, đăng ký thay đổi lần thứ 16 ngày 20/03/2018 của Phòng
Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền Giang.
- Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án số 3481/QĐ-
BTNMT ngày 28/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; Công văn
số 6614/BTNMT-TCMT ngày 06/12/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
nâng cấp hệ thống xử lý nước thải của Công ty TNHH Chế biến Thực phẩm Xuất
khẩu Vạn Đức Tiền Giang.
II. Nội dung xác nhận:
Xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của Dự án “Mở rộng, nâng công
suất Nhà máy chế biến thực phẩm xuất khẩu Vạn Đức Tiền Giang” tại ấp Đông Hòa,
xã Song Thuận, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
III. Trách nhiệm của chủ dự án:
Tuân thủ nghiêm túc các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; thường xuyên
vận hành và lập nhật ký vận hành các công trình bảo vệ môi trường đã nêu tại Mục 1, 2
và 3 của Phụ lục kèm theo Giấy xác nhận này; thực hiện chế độ báo cáo về bảo vệ môi
trường và chương trình giám sát môi trường theo quy định của pháp luật.
IV. Tổ chức thực hiện:
Giấy xác nhận này là một trong những căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền
kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt
động của cơ sở./. Nơi nhận: - Như mục I (02);
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- UBND tỉnh Tiền Giang (để phối hợp);
- Sở TN&MT tỉnh Tiền Giang;
- VPTN&TKQ, Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, TCMT (02), Đt(10).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân
Trang 2/4
PHỤ LỤC
(Kèm theo Giấy xác nhận số /GXN-BTNMT ngày tháng năm 2019
của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Công trình xử lý nước thải
1.1. Mạng lưới thu gom nước thải, thoát nước mưa
- Đã xây dựng hệ thống thoát nước mưa cho Nhà máy. Hệ thống thoát nước mưa
có các hố ga, song chắn để xử lý rác trước khi thu gom và xả ra ngoài sông Tiền
qua 02 cửa xả.
- Đã lắp đặt hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt phát sinh từ nhà ăn, các khu vệ
sinh và đấu nối với Trạm xử lý nước thải tập trung của Nhà máy để xử lý.
- Đã xây dựng, lắp đặt hệ thống thu gom nước thải sản xuất từ các nhà xưởng sản
xuất và đấu nối với Trạm xử lý nước thải tập trung của Nhà máy để xử lý. Nước thải
sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường được xả ra sông Tiền qua 01 cửa xả.
1.2. Công trình xử lý nước thải đã được xây lắp
- Đã xây dựng các bể tự hoại để xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt trước khi dẫn về
Trạm xử lý nước thải tập trung của Nhà máy để xử lý.
- Đã xây dựng 01 Trạm xử lý nước thải tập trung có công suất 2.950 m3/ngày đêm.
+ Quy trình công nghệ xử lý nước thải như sau:
Nước thải đầu vào Tách rác thô Bể tách mỡ Bể tiếp nhận Tách rác
tinh Bể điều hòa Bể keo tụ, tạo bông 1 Bể tuyển nổi siêu nông Bể
Anoxic Bể sinh học hiếu khí Bể lắng bùn sinh học Bể trung chuyển
Bể keo tụ, tạo bông 2 Bể lắng Lamen Bể khử trùng Nguồn tiếp nhận
(sông Tiền)
+ Chế độ vận hành: Liên tục;
+ Hóa chất sử dụng: PAC, NaOH, Chlorine;
+ Quy chuẩn áp dụng: QCVN 11-MT:2015/BTNMT, cột A với các hệ số
tương ứng trước khi xả ra sông Tiền.
- Đã lắp đặt hệ thống quan trắc liên tục, tự động để kiểm soát chất lượng nước thải
sau xử lý. Dữ liệu quan trắc được truyền về Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Tiền Giang để kiểm tra, giám sát. Hệ thống quan trắc môi trường nước thải tự
động bao gồm các thông số: Lưu lượng, pH, COD, TSS, độ màu.
2. Công trình xử lý khí thải
- Đã lắp đặt 01 hệ thống xử lý khí thải của lò hơi đốt trấu (công suất lò hơi là 10
tấn/giờ).
+ Quy trình công nghệ xử lý khí thải như sau:
Khí thải lò hơi Hệ thống cyclon chùm Hệ thống dập bụi bằng nước
Ống khói Môi trường
+ Chế độ vận hành: Liên tục;
Trang 3/4
+ Hóa chất sử dụng: Nước;
+ Quy chuẩn áp dụng: QCVN 19:2009/BTNMT, cột B với Kp = 1,0; Kv = 1,0.
- Đã lắp đặt 01 hệ thống xử lý mùi hôi khí thải lò sấy bột cá tại phân xưởng chế
biến bột cá.
+ Quy trình công nghệ xử lý khí thải như sau:
Khí thải lò sấy bột cá Hệ thống ngưng tụ Hệ thống hấp thụ bằng nước
Môi trường
+ Chế độ vận hành: Liên tục;
+ Hóa chất sử dụng: Nước;
+ Quy chuẩn áp dụng: QCVN 19:2009/BTNMT, cột B với Kp = 1,0; Kv = 1,0;
QCVN 20:2009/BTNMT trước khi thải ra ngoài môi trường.
3. Công trình lưu giữ chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại
- Đã bố trí các thùng chứa rác thải sinh hoạt tại các khu vực có phát sinh và xây
dựng 01 kho lưu giữ rác thải sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường
có chia các ngăn lưu giữ riêng biệt. Rác thải sinh hoạt và chất thải rắn công
nghiệp thông thường được chuyển giao định kỳ cho đơn vị có chức năng xử lý.
- Đã bố trí các thùng chứa chất thải nguy hại tạm thời trong nhà xưởng sản xuất
và xây dựng 01 kho chứa chất thải nguy hại tập trung cho toàn bộ Nhà máy. Chất
thải nguy hại phát sinh được chuyển giao định kỳ cho đơn vị có chức năng xử lý
theo quy định.
4. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác
- Đã bố trí, lắp đặt các phương tiện, thiết bị để ứng phó sự cố cháy nổ cho Nhà
máy và được cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Công
an tỉnh Tiền Giang kiểm tra, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy tại Biên bản
kiểm tra, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy ngày 04 tháng 5 năm 2017.
- Đã trồng cây xanh, thảm cỏ xung quanh xưởng sản xuất của Nhà máy để giảm
thiểu ô nhiễm bụi, tiếng ồn phát sinh từ hoạt động sản xuất của Nhà máy tới môi
trường xung quanh.
5. Chương trình giám sát môi trường của cơ sở.
5.1. Giám sát chất lượng nước thải sản xuất
- Tần suất giám sát: 03 tháng/lần.
- Vị trí giám sát: 02 vị trí (01 vị trí trước trạm xử lý nước thải của Nhà máy; 01 vị
trí sau trạm xử lý nước thải của nhà máy trước khi xả ra sông Tiền).
- Thông số giám sát: pH, SS, Độ màu, BOD5, COD, Tổng Nitơ, Tổng Phốt pho,
Tổng dầu mỡ khoáng, Clo dư, H2S, NH4, NO2, NO3 và Coliform.
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 11-MT:2015/BTNMT, cột A với các hệ số tương
ứng trước khi thải ra ngoài môi trường.
5.2. Giám sát môi trường không khí
- Tần suất giám sát: 03 tháng/lần.
Trang 4/4
- Vị trí giám sát: 02 vị trí (01 vị trí tại ống khói sau hệ thống xử lý khí thải nồi
hơi; 01 vị trí tại ống khói sau hệ thống xử lý khí thải lò sấy của phân xưởng chế
biến bột cá).
+ Thông số giám sát khí thải tại ống khói sau hệ thống xử lý khí thải nồi hơi:
Bụi tổng, NO2, CO, SO2;
+ Thông số giám sát tại ống khói sau hệ thống xử lý khí thải lò sấy của phân