ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN KHOA TRIẾT HỌC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO TÍN CHỈ ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC TRIẾT HỌC TRONG KHOA HỌC TỰ NHIÊN NGƯỜI BIÊN SOẠN: PGS, TS. VŨ VĂN VIÊN
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
KHOA TRIẾT HỌC
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO TÍN CHỈ
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
TRIẾT HỌC TRONG KHOA HỌC TỰ NHIÊN
NGƯỜI BIÊN SOẠN: PGS, TS. VŨ VĂN VIÊN
Hà Nội, tháng 6 năm 2007
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
TRIẾT HỌC TRONG KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Đại học Quốc gia Hà Nội
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Khoa Triết học Bộ môn Chủ nghĩa duy vật biện chứng
1. Thông tin về giảng viên
1.1. Họ và tên: Vũ Văn Viên
Chức danh, học hàm, học vị: Phó giáo sư, Tiến sĩ, Nghiên cứu viên cao cấp
Thời gian làm việc: 7.30 – 11.00 thứ 3, 5, thứ 6 hàng tuần
Địa điểm làm việc: Viện triết học, Viện KHXH
Địa chỉ liên hệ:
+ Địa chỉ cơ quan: 59 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội
+ Địa chỉ nhà riêng: P107 nhà C2, Khu Tập thể Tân Mai
+ Điện thoại CQ: 5 140 529
+ Điện thoại NR: 8 641879
+ Điện thoại di động: 0913 572 615
Các hướng nghiên cứu chính:
- Lôgíc học
- Lịch sử triết học phương Tây
- Triết học trong Khoa học tự nhiên
- Triết học mácxít
1.2. Họ và tên: Nguyễn Cảnh Hồ Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ, Giảng viên
2
1.3. Họ và tên: Nguyễn Hiền Lương
Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ, Giảng viên
2. Thông tin chung về môn học
- Tên môn học: Triết học trong khoa học tự nhiên- Mã môn học:- Số tín chỉ: 2
- Môn học: bắt buộc
- Các môn học tiên quyết: CNDVBC và CNDVLS,
Các môn khoa học tự nhiên cơ bản
- Các môn học kế tiếp: Các môn của các chuyên ban chuyên ngành triết học
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 20 tiết
+ Làm bài tập/thảo luận trên lớp: 4 tiết
+ Tự học xác định: 6 tiết
- Địa chỉ Khoa Triết học và Bộ môn CNDVBC: Nhà B, tầng 4, 336 Nguyễn Trãi,
Thanh Xuân, Hà Nội.
3. Mục tiêu môn học
Môn học cung cấp cho sinh viên chuyên ngành triết học những kiến thức cơ bản về
những vấn đề triết học của khoa học tự nhiên, những hiểu biết về mối quan hệ giữa Triết
học và Khoa học tự nhiên. Môn học cũng góp phần giúp sinh viên tìm hiểu những thành
tựu cơ bản của Khoa học tự nhiên hiện đại, bức tranh khoa học chung về thế giới, từ đó
thấy được sự cần thiết của sự liên minh giữa Triết học và Khoa học tự nhiên. Môn học
cũng góp phần nâng cao năng lực tư duy khoa học cho sinh viên triết học.
- Về kiến thức: sinh viên cần nắm được:
+ Mối liên hệ hữu cơ giữa triết học duy vật, đặc biệt là Chủ nghĩa duy vật biện
chứng và Khoa học tự nhiên.
3
+ Những nội dung cơ bản về một số vấn đề triết học của khoa học tự nhiên nói
chung cũng như những nội dung cơ bản về một số vấn đề triết học của các khoa học cụ thể.
+ Vị trí, vai trò của Triết học duy vật biện chứng đối với sự phát triển của Khoa
học tự nhiên hiện đại, cũng như vai trò của Khoa học tự nhiên đối với Triết học, trong đó
có Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
- Về kỹ năng:
+ Biết cách vận dụng tri thức đã học để lý giải một số vấn đề liên quan đến sự phát
triển của Khoa học tự nhiên.
+ Có năng lực vận dụng các tri thức đã học để làm phong phú thêm các phạm trù,
quy luật, nguyên tắc của triết học bằng các tài liệu cụ thể của Khoa học tự nhiên.
- Về thái độ người học:
+ Cần thấy rõ mối quan hệ hữu cơ giữa Triết học và Khoa học tự nhiên.
+ Có thái độ khách quan về vị trí của môn học này
+ Thấy được sự cần thiết của môn học trong việc nâng cao năng lực tư duy, cũng
như trong việc nâng cao chất lượng đào tạo sinh viên chuyên ngành triết học.
- Mục tiêu cụ thể của từng bài học
Mục tiêu
Nội dung
Mục tiêu bậc1 Mục tiêu bậc 2 Mục tiêu bậc 3
Nội dung 1
- Đề cương môn
học và kế hoạch
học tập
- Các cơ sở của
mối quan hệ
giữa TH và
KHTN.
I.A.1. Nắm được ý đồ
phân chia môn học
thành hai phần, mười
tiết.
I.A.2. Nắm được cơ
sở khách quan của
mối quan hệ giữa TH
và KHTN.
I.B.1. Hiểu được kế
hoạch học tập theo đề
cương.
I.B.2. Hiểu được
những nội dung về
các cơ sở khách quan
của mối quan hệ giữa
TH và KHTN.
I.C.1. Sưu tầm được
các tài liệu cơ bản,
cần thiết.
I.C.2.Vận dụng được
các cơ sở khách quan
khi xem xét một vấn
đề cụ thể của khoa
4
học.
Nội dung 2
- Bản chất của
những vấn đề
triết học trong
khoa học tự
nhiên
II.A.1. Nắm được thế
nào là những vấn đề
triết học trong khoa
học tự nhiên.
II.A.2. Nắm được ý
nghĩa của việc giải
quyết các vấn đề TH
trong KHTN.
II.B.1. Hiểu được
những nội dung cơ
bản về bản chất của
các vấn đề TH trong
KHTN, các nhóm vấn
đề TH trong KHTN.
II.C.1. Phân tích được
các nhóm vấn đề cơ
bản, ý nghĩa của
chúng đối với nhận
thức khoa học.
Nội dung 3
Những biểu hiện
cụ thể về mối
quan hệ giữa TH
và KHTN
III. A.1. Nắm được
những biểu hiện cơ
bản, cụ thể về mối
quan hệ giữa TH và
KHTN.
III.A.2. Thấy được
tác động hai chiều
của các mối quan hệ
ấy đối với sự phát
triển của TH và
KHTN.
III.B.1. Hiểu được
nội dung cơ bản của
các biểu hiện cụ thể
về mối quan hệ.
III.B.2. Thấy được
ảnh hưởng của các
trào lưu triết học khác
nhau đối với sự phát
triển của KHTN.
III.C.1. Phân tích
được những biểu hiện
ấy trong một số vấn
đề cụ thể trong sự
phát triển của khoa
học.
Nội dung 4
Vấn đề đối
tượng của toán
học
IV.A.1. Nắm được
các quan điểm khác
nhau về bản chất của
tri thức toán học
IV.A.2. Nắm được
đối tượng hiên thực,
IV.B.1. Hiểu được
quan hệ giữa đối
tượng hiện thực và
đối tượng trực tiếp
của toán học.
IV.C.1. Phân tích
được quá trình, đặc
điểm của sự trừu
tượng toán học
IV.C.2. Vai trò của
5
đối tượng trực tiếp
của các lý thuyết toán
học.
IV.B.2. Thấy được
tính sáng tạo của
nhận thức toán học.
trừu tượng trong sự
phát triển toán học
Nội dung 5
Vấn đề phương
pháp của toán
học
V.A.1. Nắm được
bản chất của phương
pháp lập luận và
chứng minh toán học
nói riêng, phương
pháp toán học nói
chung.
V.B.1. Hiểu được nội
dung cơ bản của
phương pháp toán
học.
V.B.2. Hiểu đuợc vai
trò của phương pháp
tư duy lôgíc đối với
toán học.
V.C.1. Vận dụng
phương pháp của
toán học để chứng
minh một số định lý
cụ thể.
Nội dung 6
Vô hạn toán học
và con đường
phát triển của
toán học
VI.A.1. Nắm được sự
hình thành của vô hạn
toán học.
VI.A.2. Nắm dược
nội dung các cuộc
khủng hoảng trong
toán học.
VI.B.1. Hiểu được
nội dung của các khái
niệm vô hạn được
dùng trong toán học.
VI.B.2. Hiểu được
bản chất của các cuộc
khủng hoảng trong
toán học.
VI.C.1. Phân tích
được sự thống nhất
giữa vô hạn thực tại
và vô hạn tiềm năng.
VI.C.2. Phân tích
được con đường phát
triển biện chứng của
toán học.
Nội dung 7
Vật lý học và
Triết học
VII.A.1. Nắm được
sự phân kỳ của Vật lý
học.
VII.A.2. Nắm được
các đặc điểm của thế
giới vĩ mô và thế giới
vi mô.
VII.B.1. Hiểu được
cuộc khủng hoảng
trong VLH cuối thế
kỷ XIX, đầu thế kỷ
XX.
VII.B.2. Hiểu được
cấu tạo vật chất trong
thế giới vĩ mô và thế
VII.C.1. Phân tích,
vận dụng, so sánh sự
khác nhau về khối
lượng, năng lượng
trong thế giới vĩ mô
và thế giới vi mô.
6
giới vi mô.
Nội dung 8
Các lý thuyết cơ
bản của Vật lý
học hiện đại.
VIII.A.1. Nắm được
các lý thuyết tương
đối rộng và lý thuyết
tương đối hẹp.
VIII.A.2. Nắm được
các lý thuyết cơ học
lượng tử và lý thuyết
trường lượng tử.
VIII.B.1. Hiểu được
bản chất cả lý thuyết
tương đối hẹp và lý
thuyết tương đối
rộng.
VIII.B.2. Hiểu được
bản chất của lý thuyết
cơ học lượng tử và lý
thuyết trường lượng
tử.
VIII.C.1. Phân tích
một số vấn đề triết
học liên quan đến các
lý thuyết trên.
Nội dung 9
Sinh học và Triết
học
IX.A.1. Nắm được
những đặc điểm của
bức tranh sinh học về
thế giới.
IX.A.2. Nắm được
các tư tưởng, lý
thuyết tiến hoá về sự
hình hành sự sống.
IX.B.1. Hiểu được sự
thống nhất vật chất
của thế giới qua bức
tranh sinh học.
IX.B.2. Phân biệt
được các quan điểm
khác nhau về sự tiến
hoá.
IX.C.1. Phân tích
được các vấn đề về sự
tiến hoá giống, loài
trên lập trường
DVBC.
Nội dung 10
Vấn đề mối quan
hệ giữa con
người, xã hội và
tự nhiên.
X.A.1. Nắm được
một số thành tựu hiện
đại nghiên cứu về con
người.
X.A.2. Nắm được
quan hệ phụ thuộc và
quy định lẫn nhau
giữa con người, xã
hội và tự nhiên.
X.B.1. Hiểu được các
tác động của các
thành tựu hiện đại
nghiên cứu về con
người.
X.B.2. Hiểu được
thực trạng vấn đề môi
trường sinh thái hiện
X.C.1. Phân tích
được các vấn đề sinh
thái đang đặt ra.
X.C.2. Thấy được vai
trò tích cực, tự giác
của con người trong
việc cải thiện môi
trường sinh thái.
7
nay.
Chú thích: - Bậc 1: Nhớ (A)
- Bậc 2: Hiểu, vận dụng (B)
- Bậc 3: Phân tích, tổng hợp, đáng giá (C)
- Số La mã (I, II, III, …): Nội dung
- Số Ả rập (1, 2, 3, …): Thứ tự mục tiêu
4. Tóm tắt nội dung môn học
Môn học nghiên cứu các vấn đề cơ bản nhất về triết học trong KHTN. Để thực hiện
mục đích trên, môn học được chia làm hai phần lớn. Phần thứ nhất đề cập đến một số vấn
đề triết học trong KHTN nói chung. Ở đây môn học đã làm rõ thế nào là những vấn đề triết
học trong KHTN, phân tích các cơ sở khách quan của mối quan hệ giữa TH và KHTN, các
nhóm vấn đề triết học trong KHTN. Từ đó, môn học cũng làm rõ vai trò của TH đối với
KHTN và ngược lại, đồng thời làm rõ sự cần thiết của sự liên minh giữa TH và KHTN.
Phần thứ hai đi sâu vào những vấn đề triết học của các khoa học cụ thể như: Toán
học, Vật lý học, Sinh vật học. Ở đây, trước hết, môn học phân tích một số vấn đề triết học
trong toán học liên quan đến đối tượng, phương pháp và con đường phát triển của toán
học. Phần tiếp theo làm rõ một số vấn đề triết học liên quan đến đối tượng của VLH, đến
cấu tạo của thế giới vĩ mô và thế giới vi mô, đến các lý thuyết của VLH hiện đại. Phần
cuối, môn học phân tích một số vấn đề triết học của sinh học liên quan đến đối tượng của
sinh học, lý thuyết tiến hoá và những thành tựu mới nhất của sinh học hiện đại. Môn học
cũng đề cập đến các vấn đề quan hệ giữa con người – xã hội – tự nhiên, về môi trường sinh
thái.
5. Nội dung chi tiết môn học
Phần 1. Một số vấn đề triết học của Khoa học tự nhiên nói chung
8
Bài 1: Các cơ sở của mối quan hệ giữa Triết học và Khoa học tự nhiên
1.1.Phân loại các khoa học
1.1.1. Các cách phân loại khoa học tiểu biểu trong lịch sử
1.1.2. Về sự phân loại chi tiết hệ thống tri thức khoa học
1.2. Các cơ sở của việc xem xét mối quan hệ giữa Triết học và Khoa học tự nhiên
1.2.1. Xét về nguồn gốc, bản chất xã hội của các khoa học
1.2.2. Xét về đối tương, phương pháp của các khoa học
1.2.3. Xét về mục đích, chức năng của các khoa học
Bài 2: Bản chất của những vấn đề triết học trong khoa học tự nhiên
2.1. Thế nào là những vấn đề triết học trong khoa học tự nhiên
2.1.1. Là những vấn đề do sự phát triển của một hay một số ngành đặt ra mà bản
thân
các khoa học ấy không tự giải quyết được
2.1.2. Việc giải quyết chúng góp phần làm rõ cơ sở khoa học cho việc giải quyết vấn
đề cơ bản của triết học
2.1.3. Việc giải quyết chúng góp phần làm giàu hệ thống phạm trù của khoa học
2.2. Các nhóm vấn đề Triết học trong khoa học tự nhiên
2.2.1. Các nhóm vấn đề chung
2.2.2. Các nhóm vấn đề trong các khoa học cụ thể
Bài 3. Những biểu hiện cụ thể về mối quan hệ giữa Triết học và Khoa học tự
nhiên
3.1. Vai trò của khoa học tự nhiên đối với sự phát triển của triết học
3.1.1. Khoa học tự nhiên và sự phát triển của triết học trước Mác
3.1.2. Khoa học tự nhiên với sự ra đời và phát triển của triết học Mác
3.2. Vai trò của triết học đối với sự phát triển của khoa học tự nhiên
9
3.2.1. Chủ nghĩa duy vật và Phép biện chứng vốn là cơ sở thế giới quan và phương
pháp luận của Khoa học tự nhiên
3.2.2. Chủ nghĩa duy tâm và Phương pháp tư duy siêu hình cản trở sự phát triển của
Khoa học tự nhiên hiện đại
3.2.3. Về sự cần thiết của mối liên minh giữa triết học và khoa học tự nhiên
Phần 2. Một số vấn đề triết học của các khoa học cụ thể
Bài 4. Vấn đề đối tượng của toán học
4.1.Về đối tượng của toán học
4.1.1. Các quan điểm triết học khác nhau về đối tượng của toán học
4.1.2. Đối tượng hiện thực của toán học
+ Quan hệ số lượng và các hình thức không gian
+ Lịch sử phát triển của toán học
4.1.3. Đối tượng trực tiếp của toán học
+ Các trừu tượng toán học
+ Đặc điểm của sự trừu tượng toán học
4.2. Các cách tiếp cận khác nhau về đối tượng trong toán học hiện đại
4.2.1. Cách tiếp cận cấu trúc: xây dựng các định lý toán học
4.2.2. Cách tiếp cận thuật toán: xây dựng các đối tượng của các lý thuết toán học
4.2.3. Sự thống nhất giữa cách tiếp cận cấu trúc và cách tiếp cận thuật toán
Bài 5. Vấn đề phương pháp của toán học
5.1. Khái niệm chung về phương pháp của toán học
5.1.1. Phương pháp lập luận và chứng minh toán học
5.1.2. Vai trò của các hệ thống lôgíc học hình thức khác nhau trong toán học
5.2. Phương pháp tiên đề trong việc xây dựng các lý thuyết toán học
5. 2.1. Các loại hình phương pháp tiên đề
10
+ Hệ tiên đề nội dung
+ Hệ tiên đề bán hình thức
+ Hệ tiên đề hình thức
5.2.2. Tiên đề hóa toán học và các khoa học
5.2.3. Cách tiếp cận tiên đề và cách tiếp cận hình thức trong toán học
5.2.4. Một số vấn đề nhận thức luận liên quan đến phương pháp toán học
Bài 6: Vô hạn toán học và con đường phát triển của toán học
6.1. Khái niệm chung về vô hạn toán học
6.1.1. Vô hạn toán học là kết quả sự trừu tượng hoá của vô hạn hiện thực
6.1.2. Vô hạn thực tại
6.1.3. Vô hạn tiềm năng
6.1.4. Sự thống nhất giữa vô hạn thực tại và vô hạn tiềm năng trong toán học
6.2. Con đường phát triển biện chứng của toán học
6.2.1. Cuộc khủng hoảng lần thứ nhất – thế kỷ thứ V trước công nguyên
6.2.2. Cuộc khủng hoảng lần thứ hai – thế kỷ XVII – XVIII
6.2.3. Cuộc khủng hoảng lần thứ ba – giữa thế kỷ XIX
6.3. Vấn đề lập luận (đặt cơ sở) toán học
6.3.1. Vai trò của lập luận toán học
6.3.2. Các khuynh hướng khác nhau trong lập luận toán học
Bài 7: Vật lý học và Triết học
7.1.Sơ lược quá trình phát triển của vật lý học
7.1.1. Các thời kỳ phát triển của vật lý học liên quan đến đối tượng của nó
7.1.2. Đặc điểm của thế giới vĩ mô và thế giới vi mô
7.1.3. Cuộc khủng hoảng của Vật lý học cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
7.1.4. Cấu tạo của vật chất trong thế giới vĩ mô và thế giới vi mô
11
7.2. Các khái niệm cơ bản của Vật lý học
7.2.1. Khối lượng, năng lượng trong Vật lý học cổ điển
7.2.2. Khối lượng, năng lượng trong Vật lý học phi cổ điển
7.2.3. Hạt và Trường trong Vật lý học hiện đại
Bài 8: Các lý thuyết cơ bản của Vật lý học hiện đại
8.1.Thuyết tương đối
8.1.1. Thuyết tương đối hẹp
8.1.2. Thuyết tương đối rộng
8.2. Lý thuyết cơ học lượng tử
8.2.1. Các quan niệm cơ bản của cơ học lượng tử
8.2.2. Các mối quan hệ đặc trưng của cơ học lượng tử
8.2.3. Các vấn đề triết học của cơ học lượng tử
8.3. Lý thuyết trường lượng tử
8.3.1. Sự ra đời của lý thuyết trường lượng tử
8.3.2. Nội dung cơ bản của lý thuyết trường lượng tử
8.3.3. Các vấn đề triết học của lý thuyết trường lượng tử
Bài 9: Sinh học và Triết học
9.1. Bức tranh chung về thế giới
9.1.1. Bức tranh vật lý về thế giới
9.1.2. Bức tranh sinh học về thế giới
9.1.3. Vấn đề sự sống
9.1.4. Các vấn đề triết học đặt ra
9.2.Tư tưởng tiến hoá và lý thuyết tiến hóa
9.2.1. Tư tưởng tiến hoá thế kỷ XVII - XVIII
9.2.2. Lý thuyết tiến hoá của Đacuyn
12
9.2.3. Lý thuyết tiến hoá hiện đại
Bài 10. Vấn đề mối quan hệ giữa con người, xã hội và tự nhiên
10.1. Sinh học hiện đại và các vấn đề về con người
10.1.1. Vấn đề nhân bản con người
10.1.2. Vấn đề cấy, ghép các phủ tạng
10.1.3. Vấn đề lập và giải mã bản đồ gen người
10.1.4. Những vấn đề đặt ra do các thành tựu nói trên
10.2. Cơ sở triết học của mối quan hệ
10.2.1. Tính thống nhất vật chất của thế giới là cơ sở của mối quan hệ con người –
xã
hội – tự nhiên
10.2.2. Về quan hệ giữa con người với tự nhiên và giữa con người với con người
trong qúa trình lịch sử - tự nhiên
10.2.3. Con người là chủ thể tích cực điều khiển tự giác quan hệ con người – xã hội
– tự nhiên
10.3. Vấn đề môi trường sinh thái
10.3.1. Hiện trạng của môi trường sinh thái
10.3.2. Những vấn đề cấp bách đang đặt ra
6. Học liệu
6.1. Tài liệu bắt buộc
1. Nguyễn Cảnh Hồ. Một số vấn đề triết học của vật lý học. Nxb, KHXH, HN, 2000.
2. Nguyễn Văn Nghĩa, Lê Hữu Tầng, Nguyễn Trọng Chuẩn. C.Mác, Ph. Ăngghen,
V.I.Lênin. Về mối quan hệ giữa triết học và khoa học tự nhiên. Nxb KHXH, HN, 1973.
13
3. Viện triết học. Triết học và các khoa học cụ thể. T1, Triết học và các khoa học tự nhiên
(tài liệu dịch). Nxb KHXH, HN, 1972
4. Vũ Văn Viên. Khủng hoảng, nghịch lý và một số bài học về nhận thức. Tạp chí triết
học, No 3, 1990. (21 - 27)
5. Vũ Văn Viên. Quan điểm duy vật biện chứng về đối tượng của toán học. Tạp chí triết
học, No 3, 2002. (57 - 62)
6. Nguyễn Cảnh Hồ. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và vật lý học hiện đại. TCTH, No8,
2002. (53 - 57).
7. Phạm Thị Ngọc Trầm. Về cách tiếp cận TH – XH đối với hiện trạng môi trường sinh
thái ở Việt Nam. Tạp chí triết học, No 6, 2004. (23 - 28)
8. Vũ Văn Viên. Lôgíc hình thức và phương pháp toán học. Tạp chí triết học, No 9, 2002.
(56 - 61)
6.2. Tài liệu tham khảo
9. Nguyễn Duy Thông. Vai trò phương pháp luận triết họcMác – Lênin đối với sự phát triển khoa học tự nhiên. Nxb KHXH, HN, 1977.
10. V.N. Mơtốtxi. Một số vấn đề triết học về cơ sở của toán học. Nxb Giáo dục, HN,1972.
11. I.A. Rúpnicốp. Lịch sử toán học tập 1 và tập 2. Nxb Giáo dục, HN, 1996.
12. Tập thể tác giả. Mối quan hệ giữa con người và tự nhiên trong sự phát triển của xã hội. Nxb KHXH, HN, 2000.
13. Nguyễn Trọng Chuẩn. Sinh học và thế giới quan. Tạp chí triết học, No 1, 1992. (5 - 9)
14. Lê Văn Đoán. Cơ sở khách quan cho sự hình thành những khái niệm toán học đầu tiên.
TCTH No6, 2000. (49 - 53)
15. Nguyễn Trọng Chuẩn, Một số vấn đề phương pháp trong sinh học hện đại. Tạp chí triết
học, No 4, 1987. (60 - 65)
7. Hình thức tổ chức dạy học
7.1. Số giờ tín chỉ cho các hình thức dạy – học
Hình thức tổ chức dạy học môn học
14
Nội dungTổng
sốThuyết trình Thực hành,
thí nghiệm, thực tập
Tự học, tự nghiên cứuLý
thuyếtBài tập Thảo luận
Nội dung 1 2 1 3
Nội dung 2 2 1 3
Nội dung 3 2 1 3
Nội dung 4 2 1 3
Nội dung 5 2 1 3
Nội dung 6 2 1 3
Nội dung 7 2 1 3
Nội dung 8 2 1 3
Nội dung 9 2 1 3
Nội dung 10 2 1 3
Tổng số 20 4 6 30
7.2. Lịch trình cụ thể cho từng nội dung
Tuần 1 (Nội dung 1: Các cơ sở của mối quan hệ giữa TH và KHTN)
Hình thức tổ chức dạy học
Thời gian,
địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
Ghi chú
15
Lý thuyết
2 giờ tín chỉ
Thứ 5,
27/09/2007
13.00-14.50
GĐ C. 305
1. Giới thiệu đề cương
và tài liệu môn học.
2. Phân loại các khoa
học.
3. Các cở khách quan
của mối quan hệ giữa
triết học và KHTN.
1. Nắm chắc đề
cương, kế hoach học
tập.
2. Chuẩn bị học liệu.
3. Đọc tài liệu 2 (5 –
36); (47 - 65)
4. Nêu vấn đề mình
quan tâm.
Tư vấn Tư vấn môn học Chuẩn bị câu hỏi
Tuần 2 (Nội dung 2: Bản chất của những vấn đề triết học trong KHTN)
Hình thức tổ
chức dạy học
Thời gian,
địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu sinh
viên chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết
2 giờ tín chỉ
Thứ 5,
4/10/2007
13.00-14.50
GĐ C. 305
1. Thế nào là những vấn đề
triết học trong KHTN?
2. Các nhóm vấn đề triết học
trong KHTN nói chung.
3. Các nhóm vấn đề triết học
trong các khoa học cụ thể.
Đọc TL 2 (67 -
83), TL 3 (5 -
12) và TL 6 –
phần có liên
quan.
Tư vấn môn
học
Tuần 3 (Nội dung : Tự học, tự nghiên cứu các nội dung đã lên lớp tuần 1 và tuần 2)
Hình thức tổ Thời gian, Nội dung chính Yêu cầu sinh Ghi
16
chức dạy học địa điểm viên chuẩn bị chú
Tự học, tự
nghiên cứu
2 giờ tín chỉ
Thứ 5,
11/10/2007
13.00-14.50
Thư viện
1.Phân loại khoa học và các
dự đoán khoa học.
2.Bản chất, nguyên nhân cuộc
khủng hoảng trong Vật lý học
Viết thu hoạch
về các vấn đề
nêu trên
Tư vấn môn
học
Tuần 4 (Nội dung 3: Những biểu hiện cụ thể về mối quan hệ giữa triết học và KHTN)
Hình thức tổ
chức dạy học
Thời gian,
địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu sinh
viên chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết
2 giờ tín chỉ
Thứ 5,
18/10/2007
13.00-14.50
GĐ C. 305
1. Vai trò của KHTN đối với
sự phát triển của triết học.
2. Vai trò thế giới quan,
phương pháp luận của triết
học đối với KHTN.
3. Về sự cần thiết của mối liện
minh giữa triết học và KHTN.
Đọc TL 2 (186
- 197), TL 3
(13 - 24), TL 6
– phần có liên
quan.
Tư vấn môn
học
Tuần 5 (Nội dung 4: Vấn đề đối tượng của toán học)
Hình thức tổ Thời gian, Nội dung chính Yêu cầu sinh Ghi
17
chức dạy học địa điểm viên chuẩn
bị
chú
Lý thuyết
2 giờ tín chỉ
Thứ 5,
25/10/2007
13.00-14.50
GĐ C. 305
1. Tìm hiểu các quan niệm khác
nhau về đối tượng của triết học.
2. Đối tượng hiện thực và đối
tượng tiếp của các lý thuyết
toán học.
3. Đặc điểm, ý nghĩa của trừu
tượng toán học.
Đọc TL 5 (57
- 62), TL 10
(11 - 30); TL
14 (49 - 53),
TL 3 – phần
có liên quan.
Tư vấn môn
học
Tuần 6 (Nội dung : Thảo luận các nội dung học tuần 4 và tuần 5)
Hình thức tổ
chức dạy học
Thời gian,
địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu sinh
viên chuẩn
bị
Ghi
chú
Thảo luận/
Xêmina
2 giờ tín chỉ
Thứ 5,
01/11/2007
13.00-14.50
GĐ C. 305
1.Về sự phân kỳ trong sự phát
triển của toán học
2. Các cách tiếp cận khác nhau
trong toán học liên quan đến đối
tượng của nó
Viết tóm tắt
các câu hỏi
và ý kiến trao
đổi.
Nêu nhận xét
của mình
Tư vấn môn
học
Tuần 7 (Nội dung 5: Vấn đề phương pháp của toán học)
18
Hình thức tổ
chức dạy học
Thời gian,
địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu sinh
viên chuẩn
bị
Ghi
chú
Lý thuyết
2 giờ tín chỉ
Thứ 5,
8/11/2007
13.00-14.50
GĐ C. 305
1. Khái niệm chung về phương
pháp của toán học.
2. Vai trò của lôgíc hình thức
đối với toán học.
3. Phương pháp tiên đề trong
toán học.
Đọc TL 3 (26
- 45), TL 8
(56 - 61), TL
10 (11 - 30).
Tư vấn môn
học
Tuần 8 (Nội dung 6: Vô hạn toán học và con đường phát triển của toán
học)
Hình thức tổ
chức dạy học
Thời gian,
địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu sinh
viên chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết
2 giờ tín chỉ
Thứ 5,
15/11/2007
13.00-14.50
GĐ C. 305
1. Vấn đề vô hạn toán học
2. Về con đường phát triển biện
chứng của toán học.
3. Vấv đề lập luận (đặt cơ sở)
cho toán học.
Đọc TL 4 (21
- 27), TL 10
(21 - 46), TL
3 – phần có
liên quan.
Tư vấn môn
học
Tuần 9 (Nội dung: Thảo luận các nội dung đã học tuần 7 và tuần 8)
19
Hình thức tổ
chức dạy học
Thời gian,
địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu sinh
viên chuẩn bị
Ghi
chú
Thảo luận/
Xêmina
2 giờ tín chỉ
Thứ 5,
22/11/2007
13.00-14.50
GĐ C. 305
1.Phương pháp toán học và
nhận thức khoa học
2.Các đòi hỏi lôgíc đối với hệ
tiên đề
Viết thu
hoạch
Tư vấn môn
học
Tuần 10 (Nội dung 7: Vật lý học và Triết học)
Hình thức tổ
chức dạy học
Thời gian,
địa điểm
Nội dung chính Sinh viên
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết
2 giờ tín chỉ
Thứ 5,
27/11/2007
13.00-14.50
GĐ C. 305
1. Các thời kỳ phát triển của vật lý
học.
2. Đặc điểm của thế giới vĩ mô và
thế giới vi mô.
3. Khối lượng, năng lượng trong thế
giới vĩ mô và thế giới vi mô.
Đọc TL 1
(53 - 70),
TL 2 (123
- 186), TL
6 (53 -
58).
Tư vấn môn
học
Tuần 11: (Nội dung 8: Các lý thuyết cơ bản của Vất lý học hiện đại)
Hình thức tổ
chức dạy học
Thời gian,
địa điểm
Nội dung chính Sinh viên
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết Thứ 5, 1. Về lý thuyết tương đối hẹp và đọc TL 1 (70
20
2 giờ tín chỉ 6/12/2007
13.00-13.50
GĐ C. 305
lý thuyết tương đối rộng.
2. Lý thuyết cơ học lượng tử và
lý thuyết trường lượng tử.
- 103), TL 2
(123 - 186),
TL 6 (53 -
58).
Tư vấn môn
học
Tuần 12 (Nội dung 9: Sinh học và Triết học)
Hình thức tổ
chức dạy học
Thời gian,
địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu sinh
viên chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết
2 giờ tín chỉ
Thứ 5,
13/11/2007
13.00-14.50
GĐ C. 305
1. Bức tranh sinh học về thế
giới
2. Tư tưởng tiến hoá và các lý
thuyết tiến hoá.
Đọc TL 2 (186
- 214), TL 7
(23 - 29), TL
13 (5 -9), TL 3
– phần có liên
quan.
Tư vấn môn
học
Tuần 13 (Nội dung 10: Vấn đề quan hệ con người – xã hội – tự nhiên)Hình thức tổ
chức dạy học
Thời gian,
địa điểm
Nội dung chính Sinh viên
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết
2 giờ tín chỉ
Thứ 5,
20/12/2007
13.00-14.50
GĐ C. 305
1. Vấn đề con người
2. Cơ sở của mối quan hệ con
người – xã hội – tự nhiên.
3. Về môi trường sinh thái.
Đọc TL 2
(123 -
186), TL 7
(23 - 29),
TL 15 (11
21
- 16),TL 3
– phần có
liên quan.
Tư vấn môn
học
Tuần 14 + 15 (Nội dung :Tự nghiên cứu các nội dung lên lớp trong các tuần 10, 11, 12, 13)Hình thức tổ
chức dạy học
Thời gian,
địa điểm
Nội dung chính Sinh viên
chuẩn bị
Ghi
chú
Tự học, tự
nghiên cứu
4 giờ tín chỉ
Thứ 5,
27/12/2007
13.00-14.50
GĐ C. 305
1.Ý nghĩa của các lý thuyết vật lý
học hiện đại
2. Về các quan điểm tiến hoá khác
nhau
3. Các kết quả nghiên cứu hiện đại
về con người
4. Ôn tập
Viết thu
hoách về
các vấn đề
trên
8. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
8.1. Yêu cầu của giảng viên đối với sinh viên trong quá trình học môn học
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và các yêu cầu đã ghi trong đề cương môn học.
- Đi học đầy đủ (nghỉ không quá 20% tổng số giờ).
- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp theo hướng dẫn trong đề cương.
- Nộp các bài tập đúng hạn, có thể cho phép làm lại để cải thiện điểm.
- Nếu thiếu một điểm thành phần, thì không được dự thi (không có điểm hết môn).
8.2. Phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn học
* Mục đích và trọng số kiểm tra
Hình thức Tính chất của nội
dung kiểm tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
tính điểm
22
Đánh giá thường
xuyên
Các vấn đề lý luận,
hiểu đúng về mặt
văn bản.
Đánh giá khả năng ghi nhớ,
phân tích và đưa ra nhận
định độc lập.
20%
Bài tập cá nhân (các
bài tóm tắt những tài
liệu đã đọc, các bài
viết cá nhân)
Chủ yếu về lý luận Đánh giá ý thức học tập
thường và kỹ năng làm việc
độc lập.
Bài tập nhóm/báo cáo
nhóm
Kết hợp giữa lý luận
và thực tiễn.
Đánh giá kỹ năng hợp tác
trong công việc, tinh thần
trách nhiệm chung với nhóm.
Bài tập lớn (tiểu
luận)
Kết hợp giữa lý luận
và thực tiễn.
Đánh giá kỹ năng nghiên cứu
độc lập và kỹ năng trình bày.
Bài kiểm tra giữa kỳ Chủ yếu về mặt lý
luận.
Đánh giá khả năng nhớ và
hiểu vấn đề.
20%
Thi hết môn Kết hợp giữa lý luận
và thực tiễn.
Đánh giá kiến thức, năng lực
tư duy, khả năng phân tích
một vấn đề cụ thể của khoa
học.
60%
* Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và kiểm tra đánh giá
- Bài tập viết cá nhân/tuần
Loại bài tập này thường dùng để kiểm tra sự chuẩn bị, việc tự đọc, tự nghiên cứu,
khả năng tóm tắt, hiểu đúng và khái quát tư liệu đã được giao đọc về một vấn đề không
lớn, nhưng trọng vẹn. Các tiêu chí đánh giá các loại bài này có thể bao gồm:
+ Về nội dung:
23
1) Xác định vấn đề nghiên cứu, nhiệm vụ nghiên cứu rõ ràng, hợp lý.
2) Thể hiện kỹ năng phân tích, tổng hợp trong việc giải quyết nhiệm vụ nghiên cứu.
3) Thể hiện năng lực khai thác văn bản và có bằng chứng về việc sử dụng các tài
liệu do giảng viên hướng dẫn.
+ Về hình thức:
Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn hợp lệ, không quá dài so với quy định của giảng viên
(ví dụ không dài quá 5 trang A4). Ngoài ra, tùy loại vấn đề mà giảng viên có thể có các
tiêu chí đánh giá riêng.
- Loại bài tập nhóm/tháng:
Loại bài tập này được đánh giá qua các báo cáo mà nhóm thực hiện theo mẫu sau:
Trường/Khoa
Bộ môn Báo cáo kết quả nghiên cứu nhóm
Đề tài nghiên cứu
1) Danh sách nhóm và các nhiệm vụ được phân công
STT Họ và tên Nhiệm vụ được phân công Ghi chú
1 Nguyễn Văn B …………………………….. Nhóm trưởng
2 ………. ……………………………. ……………
2) Quá trình làm việc của nhóm (miêu tả các buổi họp, có thể kèm theo biên bản)
3) Tổng hợp kết quả làm việc nhóm.
- Loại bài tập lớn học kỳ/tiểu luận:
+ Về nội dung:
1) Đặt vấn đề, xác định đối tượng nghiên cứu, nhiệm vụ nghiên cứu, phương pháp
nghiên cứu hợp lý và lôgíc.
24
2) Có bằng chứng rõ rệt về năng lực tư duy triết học, kỹ năng phân tích, tổng hợp,
đánh giá trong việc giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu.
3) Có bằng chứng về việc sử dụng các tài liệu, các phương pháp được hướng dẫn.
+ Về hình thức:
Bố cục hợp lý, ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn hợp lệ, trình bày đẹp đúng qui cách.
Biểu điểm trên cơ sở mức độ đạt 4 tiêu chí:
Điểm Tiêu chí
9-10 - Đạt cả 4 tiêu chí
7-8 - Đạt 2 tiêu chí đầu.
- Tiêu chí 3: Có sử dụng tài liệu, song chưa đầy đủ, chưa sâu sắc,
chưa có bình luận
- Tiêu chí 4: còn mắc vài lỗi nhỏ
5-6 - Đạt tiêu chí 1.
- Tiêu chí 2: Chưa thể hiện rõ tư duy phê phán, các kỹ năng phân
tích, tồng hợp, đánh giá còn kém.
- Tiêu chí 3; 4: còn mắc một vài lỗi nhỏ.
Dưới 5 - Không đạt cả 4 tiêu chí
Duyệt Chủ nhiệm bộ môn Giảng viên
(Khoa/Trường)
PGS, TS. Vũ Văn Viên
25