Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn (03) ÔN TẬP TỖNG HỢP – LTĐH – 2017 Câu 1. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là A. 105:35:3:1. B. 33:11:1:1. C. 1225:35:35:1 D. 105:35:9:1. Câu 2. Trong tổng hợp prôtêin. tARN có vai trò A. vận chuyên các tiểu phần nhỏ của ribôxôm. B. vận chuyển các nuclêotit tham gia vào quá trình giải mã. C. vận chuyển axitamin đặc trưng đến riboxom và đối mã di truyền D. gắn với axitamin trong môi trường nội bào. Câu 3. Một quần thể có cấu trúc di truyền: 0.5AA+0.3Aa+0.2aa. tần số tương đối các alen lần lượt là A. 0.8A và 0.2a B. 0.65A và 0.35a C. 0.35A và 0.65a D. 0.7A và 0.3a Câu 4. Diễn thế ở một đầm nước nông diễn ra như thế nào? A. Một đầm nước mới xây dựng → trong đầm có nhiều loài thuỷ sinh ở các tầng nước khác nhau → đáy đầm bị nông dần có các loài thực vật sống → vùng đất trũng có cỏ và cây bụi → rừng cây bụi và cây gỗ. B. Một đầm nước mới xây dựng → trong đầm có nhiều loài thuỷ sinh ở các tầng nước khác nhau → đáy đầm bị nông dần có cỏ và cây bụi → vùng đất trũng có cỏ và cây bụi → rừng cây bụi và cây gỗ. C. Một đầm nước mới xây dựng → trong đầm có nhiều loài thuỷ sinh ở các tầng nước khác nhau → đáy đầm bị nông dần có cỏ và cây bụi → vùng đất trũng có các loài thực vật sống → rừng cây bụi và cây gỗ. D. Một đầm nước mới xây dựng → trong đầm có nhiều loài thực vật sống đáy đầm bị nông dần có nhiều loài thuỷ sinh ở các tầng nước khác nhau → vùng đất trũng có cỏ và cây bụi → rừng cây bụi và cây gỗ. Câu 5. Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau: (1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8 0 C. (2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều. (3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002. (4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô. Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là A. (2) và (3). B. (2) và (4) C. (1) và (4). D. (1) và (3). Câu 6. Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Có bốn quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình như sau: Quần thể Quần thể 1 Quần thể 2 Quần thể 3 Quần thể 4 Tỉ lệ kiểu hình 100% lông xám 100% lông trắng 64% lông xám, 36% lông trắng 100% lông xám dị hợp Quần thể nào đạt cân bằng di truyền về gen trên? A. Quần thể 4. B. Quần thể 1. C. Quần thể 2 D. Quần thể 3. Câu 7. Đặc điểm nổi bật ở kỉ Đệ tam trong đại Tân sinh là A. sự phồn thịnh của cây hạt kín, chim, thú,... B. hạt trần, bò sát phát triển ưu thế. C. sự phồn thịnh của cây hạt trần, chim, thú,... D. Thực vật có mạch và động vật di cư lên cạn. Câu 8. Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY? A. Hổ, báo, mèo rừng. .B. Thỏ, ruồi giấm, sư tử. C. Trâu, bò, hươu. D. Gà, bồ câu, bướm Câu 9. Cho biết khối lượng từng loại nu của 1 cặp NST (đvị tính: 10 8 đvc) ghi trong bảng 1. Các cặp NST (I, II, III, IV) trong bảng 2 là kết quả của đột biến từ NST đã cho. Bảng 1: Bảng 2: A T G X 1,5 1,5 1,3 1,3 Hãy xác định tổ hợp các đột biến nào phù hợp với số liệu trong bảng 2 theo trình tự NST A. lặp đoạn - ba nhiễm - mất đoạn - đảo đoạn. B. lặp đoạn - mất đoạn - ba nhiễm- đảo đoạn C. ba nhiễm- mất đoạn - lặp đoạn - đảo đoạn D. mất đoạn - đảo đoạn- ba nhiễm- lặp đoạn Câu 10. Giả sử năng lượng của một ha đồng cỏ trong một ngày: Sinh vật sản xuất (2,1.10 6 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.10 4 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.10 2 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.10 2 calo). Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 so với sinh vật sản xuất, của sinh vật tiêu thụ bậc 2 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 lần lượt: cặp NST Khối lượng từng loại nu (x 10 8 ) A T G X I 1,6 1,6 1,5 1,5 II 1,45 1,45 1,26 1,26 III 2,25 2,25 1,95 1,95 IV 1,5 1,5 1,3 1,3
19
Embed
(03) ÔN TẬP TỖNG HỢP – LTĐH – 2017 Câu 1. fileỞ một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng;
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
(03) ÔN TẬP TỖNG HỢP – LTĐH – 2017 Câu 1. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là A. 105:35:3:1. B. 33:11:1:1. C. 1225:35:35:1 D. 105:35:9:1. Câu 2. Trong tổng hợp prôtêin. tARN có vai trò A. vận chuyên các tiểu phần nhỏ của ribôxôm. B. vận chuyển các nuclêotit tham gia vào quá trình giải mã. C. vận chuyển axitamin đặc trưng đến riboxom và đối mã di truyền D. gắn với axitamin trong môi trường nội bào. Câu 3. Một quần thể có cấu trúc di truyền: 0.5AA+0.3Aa+0.2aa. tần số tương đối các alen lần lượt là A. 0.8A và 0.2a B. 0.65A và 0.35a C. 0.35A và 0.65a D. 0.7A và 0.3a Câu 4. Diễn thế ở một đầm nước nông diễn ra như thế nào? A. Một đầm nước mới xây dựng → trong đầm có nhiều loài thuỷ sinh ở các tầng nước khác nhau → đáy đầm bị nông dần có các loài thực vật sống → vùng đất trũng có cỏ và cây bụi → rừng cây bụi và cây gỗ. B. Một đầm nước mới xây dựng → trong đầm có nhiều loài thuỷ sinh ở các tầng nước khác nhau → đáy đầm bị nông dần có cỏ và cây bụi → vùng đất trũng có cỏ và cây bụi → rừng cây bụi và cây gỗ. C. Một đầm nước mới xây dựng → trong đầm có nhiều loài thuỷ sinh ở các tầng nước khác nhau → đáy đầm bị nông dần có cỏ và cây bụi → vùng đất trũng có các loài thực vật sống → rừng cây bụi và cây gỗ. D. Một đầm nước mới xây dựng → trong đầm có nhiều loài thực vật sống đáy đầm bị nông dần có nhiều loài thuỷ sinh ở các tầng nước khác nhau → vùng đất trũng có cỏ và cây bụi → rừng cây bụi và cây gỗ. Câu 5. Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau: (1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80C. (2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều. (3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002. (4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô. Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là A. (2) và (3). B. (2) và (4) C. (1) và (4). D. (1) và (3). Câu 6. Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Có bốn quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình như sau: Quần thể Quần thể 1 Quần thể 2 Quần thể 3 Quần thể 4 Tỉ lệ kiểu hình
100% lông xám
100% lông trắng
64% lông xám, 36% lông trắng
100% lông xám dị hợp
Quần thể nào đạt cân bằng di truyền về gen trên? A. Quần thể 4. B. Quần thể 1. C. Quần thể 2 D. Quần thể 3. Câu 7. Đặc điểm nổi bật ở kỉ Đệ tam trong đại Tân sinh là A. sự phồn thịnh của cây hạt kín, chim, thú,... B. hạt trần, bò sát phát triển ưu thế. C. sự phồn thịnh của cây hạt trần, chim, thú,... D. Thực vật có mạch và động vật di cư lên cạn. Câu 8. Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY? A. Hổ, báo, mèo rừng. .B. Thỏ, ruồi giấm, sư tử. C. Trâu, bò, hươu. D. Gà, bồ câu, bướm Câu 9. Cho biết khối lượng từng loại nu của 1 cặp NST (đvị tính: 10
8 đvc) ghi trong bảng 1. Các cặp NST (I, II, III, IV) trong bảng 2 là kết quả của đột biến từ NST đã cho. Bảng 1: Bảng 2:
A T G X 1,5 1,5 1,3 1,3
Hãy xác định tổ hợp các đột biến nào phù hợp với số liệu trong bảng 2 theo trình tự NST A. lặp đoạn - ba nhiễm - mất đoạn - đảo đoạn. B. lặp đoạn - mất đoạn - ba nhiễm- đảo đoạn C. ba nhiễm- mất đoạn - lặp đoạn - đảo đoạn D. mất đoạn - đảo đoạn- ba nhiễm- lặp đoạn Câu 10. Giả sử năng lượng của một ha đồng cỏ trong một ngày: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo). Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 so với sinh vật sản xuất, của sinh vật tiêu thụ bậc 2 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 lần lượt:
cặp NST
Khối lượng từng loại nu (x 108)
A T G X
I 1,6 1,6 1,5 1,5 II 1,45 1,45 1,26 1,26 III 2,25 2,25 1,95 1,95 IV 1,5 1,5 1,3 1,3
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
A. 0,92% ; 0,57% B. 0,92% ; 45,5% C. 0,0052% ; 45,5% D. 0,57% ; 0,92% Câu 11. Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ A. động vật ăn thịt và con mồi. B. hội sinh. C. ức chế - cảm nhiễm. D. cạnh tranh khác loài Câu 12. Cho hai phương pháp sau: - Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây hoàn chỉnh. - Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các cá thể cái khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều cá thể mới. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là: A. Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen trong nhân giống nhauB. Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng. C. Các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. D. Đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể. Câu 13. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XAXa
x XAY cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng. B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 2 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng. C. 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng. D. 2 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ. Câu 14. ở một loài xét 3 locus gen, locus 1 có 3 alen nằm trên NST số 1, locus 2 có 2 alen nằm trên NST số 2, locus 3 có 5 alen nằm trên NST số 4.nếu xét về 3 locus gen trên thì trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen? A. 270 B. 360 C. 180 D. 240 Câu 15. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép. B. Vùng điều hòa của gen nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc. C. Một codon có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin. D. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho cho tổng hợp chuỗi polipeptit là metionin Câu 16. Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. B. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. C. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn. D. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. Câu 17. Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng? A. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hemôglôbin mất một axit amin. B. Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính. C. Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21. D. Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Câu 18. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tinh 1trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe X AaBbDdEe sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ : A. 81/256. B. 27/64 C. 27/256. D. 9/64 Câu 19. Theo mô hình ôperon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng A. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt. B. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó. C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động. D. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ. Câu 20. Một nhóm gồm 3 tế bào sinh dục cái của gà có kiểu gen AaBbDDEe tiến hành giảm phân tạo giao tử, biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, số loại giao tử tối đa được tạo ra là: A. 6 B. 3 C. 16 D. 8 Câu 21. Ở người, bệnh máu khó đông do alen lặn a nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội A quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng có máu đông bình thường , sinh được hai ngươ i con một trai và một gái trong đó một người bình thường và một người bị bệnh. Trong các nhận định sau đây, những nhận định nào là đúng? 1. người con trai bị bệnh, người con gái bình thường 2. bố có kiểu gen XAY, mẹ có kiểu gen XAXa 3. xác suất sinh đứa con bị bệnh trên là 25% 4. người con bị bệnh là con trai và nhận gen gây bệnh từ người bố A. 1,3,4 B. 1,2,3 C. 2,3,4 D. 1,2,4 Câu 22. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
A. nhiều bộ ba cùng xác định một axit aminB. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ C. một bô ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin D. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền Câu 23. Ở đậu thơm , tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung . Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ thâ m, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ thẫm: 7 cây hoa trắng? A. AaBb x aaBb. B. AaBb x Aabb C. AaBb x AaBb D. AaBb x AAbb. Câu 24. Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới? A. Làm suy giảm tính đa dạng di truyền giữa các quần thể đã biến đổi . B. Làm phát sinh alen mới trong quần thể và biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. C. Làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. D. Góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen, thành phần kiểu gen giữa các quần thể đã biến đổi. Câu 25. Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDD. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F1 là A. 3/16. B. 1/4. C. 1/8 D. 1/16 Câu 26. Một quần thể có tần số alen A ở thế hệ xuất phát là 0,7. Nếu chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn kiểu gen aa thì sau bao nhiêu thế hệ, tần số alen a đạt 0,12 ? A. 6 thế hệ B. 5 thế hệ C. 4 thế hệ D. 3 thế hệ Câu 27. Màu da người do 3 gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định theo kiểu tác động cộng gộp. Cặp kiểu gen nào sau đây có biểu hiện kiểu hình khác nhau? A. AABbDd và AaBbDD. B. AaBbDd và AABbdd. C. AaBbDd và aaBBDd D. AaBbDd và AaBbDD. Câu 28. Ở một loài thực vật, mà săc hoa được quy định bởi 2 alen A và a trong đó kiểu gen đồng hợp trội quy định hoa đỏ, kiểu gen đồng hợp lặn quy định màu trắng, kiểu gen dị hợp quy định hoa hồng. Nhận định nào sau đây là không chính xác: A. Tính trạng hoa hồng là tính trạng trung gian, được hình thành do 2 alen A và a tương tác với nhau. B. Đem 2 cây hoa hồng lại với nhau, đời con có tỉ lệ phân tính về kiểu hình là 1:2:1 C. Màu hoa di truyền theo quy luật trội lặn hoàn toàn D. Trong quần thể có tối đa 3 kiểu gen và 3 kiểu hình quy định màu sắc hoa Câu 29. Khi gen phiên mã thì mạch mới được tổng hợp A. liên tục theo chiều từ 5' đến 3' ngược chiều mạch gốc. B. gián đoạn theo chiều từ 3' đến 5' cùng chiều mạch gốc. C. liên tục theo chiều từ 3' đến 5' ngược chiều mạch gốc. D. gián đoạn theo chiều từ 5' đến 3' cùng chiều mạch gốc. Câu 30. Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây? (1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải. (2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường. (3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh. (4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người. (5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản. A. (1), (3), (5). B. (2), (3), (5). C. (3), (4), (5). D. (1), (2), (4) Câu 31. Các hệ sinh thái trên cạn nào có tính đa dạng sinh học nghèo nàn nhất? A. Các hệ sinh thái thảo nguyên. B. Các hệ sinh thái nông nghiệp vùng đồng bằng. C. Các hệ sinh thái hoang mạc. D. Các hệ sinh thái rừng. Câu 32. Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơquan tương tự. B. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. C. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng. D. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau. Câu 33. Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. (2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của QThể, ccấp nguồn biến dị sơ cấp cho qrình tiến hóa. (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. (4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể (5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là : A. (3) và (4) B. (1) và (3) C. (2) và (5) D. (1) và (4)
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
Câu 34. Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. B. Chọn lọc tựnhiên thực chất là quá trình phân hoá khảnăng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thểvới các kiểu gen khác nhau trong quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định. Câu 35. Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn(Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau: Phép lai thuận Phép lai nghịch P: Cây lá đốm x cây lá xanh. P: Cây lá xanh x cây lá đốm. F1: 100% Cây lá đốm. F1: 100% Cây lá xanh.
Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thì theo lí thuyết, thu được F2 gồm: A. 100% Cây lá đốm. B. 100% Cây lá xanh. C. 50% Cây lá đốm: 50% cây lá xanh D. 75% Cây lá đốm: 25% cây lá xanh. Câu 36. Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu. (2) Hồng cầu hình liềm.
(3) Bạch tạng. (4) Claiphentơ.
(5) Dính ngón 2 và 3. (6) Máu khó đông.
(7) Tơcnơ. (8) Đao. (9) Mù màu. Những thể đột biến lệch bội là A. (1), (3), (7), (9). B. (4), (5), (6), (8). C. (1), (4), (7), (8). D. (4), (7), (8) Câu 37. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt
trắng. Thực hiện phép lai P: AB
abXDXd x
AB
abXDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài,
mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong phép lai trên, ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ: A. 5% B. 50% C. 20% D. 10% Câu 38. Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn là: A. 80. B. 44. C. 22. D. 20 Câu 39. Khi nói về lưới và chuỗi thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng? A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một loài sinh vật. B. Trong một lưới thức ăn, sinh vật sản xuất có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. C. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau D. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắc xích khác nhau. Câu 40. Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là A. DABC B. ABCD C. CABD D. BACD Câu 41. Ví dụ về cách li sinh sản sau hợp tử là A. lai giữa ngựa và lừa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. B. hai loài có sinh cảnh khác nhau nên không giao phối được với nhau. C. gà và công có tập tính sinh dục khác nhau nên không giao phối với nhau. D. cấu tạo hoa ngô và hoa lúa khác nhau nên chúng không thụ phấn được cho nhau. Câu 42. Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái? A. Trong hệ sinh thái càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần. B. Trong hệ sinh thái sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình. C. Trong hệ sinh thái sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn. D. Trong hệ sinh thái sự biến đổi năng lượng có tính tuần h oàn. Câu 43. Những thành tựu nào là thành tựu của công nghệ gen: 1.Tạo giống bông kháng sâu hại. 2. Sản xuất các loại thuốc trừ sâu hóa học diệt trừ sâu bọ gây hại 3. Giống cà chua có gen sản sinh etilen bất hoạt. 4. Chuột nhắc mang gen tăng trưởng của chuột cống. 5. Cừu Đoly
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
6. Dê sản xuất ra tơ nhện trong sữa 7. Tạo giống cừu có gen protein huyết tương người A.1,2,4,5,7 B. 1,4,6,7 C. 1,4,6,7 D. 1,3,4,6,7 Câu 44. Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là: A. làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường. B. duy trì mật độ hợp lí của quần thể. C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể. D. tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
Câu 45: Khi cho cây cà chua thân cao, quả đỏ tự thụ phấn thì ở thế hệ F1 nhận được kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm 4%.
Khẳng định nào sau đây đúng về sự di truyền của các tính trạng trên?
A. Các tính trạng trên do 2 cặp gen di truyền liên kết không hoàn toàn quy định, tần số hoán vị gen là 40%.
B. Các cặp gen di truyền theo quy luật tương tác gen.
C. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen chiếm 25%.
D. Thân cao, quả đỏ là các tính trạng trội, các cặp gen quy định các tính trạng này phân li độc lập.
Câu 46: Xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa 1 cặp gen dị hợp (Aa), mỗi gen đều dài 408nm. Gen A có 3120 liên kết
hiđrô, gen a có 3121 hiđrô. Tổng số nuclêôtit loại ađênin của cả 2 alen là
A. 959. B. 1441. C. 720. D. 960.
Câu 47: Khi nói về giới hạn sinh thái về nhiệt độ của một sinh vật biến nhiệt, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chúng thường có giới hạn sinh thái rộng hơn động vật hằng nhiệt.
B. Ngoài giới hạn sinh thái thì chúng phát triển chậm hơn trong giới hạn sinh thái.
C. Ở khoảng cực thuận chúng sinh trưởng và phát triển tốt nhất.
D. Thân nhiệt của chúng không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
Câu 48: Enzim restrictaza trong công nghệ gen có vai trò
A. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch hoàn chỉnh.
B. di chuyển trên mạch khuôn của gen để tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung.
C. cắt ADN tại những trình tự nuclêôtit xác định.
D. tham gia quá trình dịch mã để tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
Câu 49: Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí ...................................
A. không xảy ra đối với động vật.
B. không có sự tham gia của quá trình giao phối ngẫu nhiên.
C. cách li địa lí thúc đẩy sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể bị chia cắt.
D. không cần sự xuất hiện của các biến dị di truyền trong quần thể.
Câu 50: Khẳng định sai khi nói về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối là:
A. Sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. Qua nhiều thế hệ tự phối các kiểu gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp.
C. Tự phối qua các thế hệ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo hướng tăng tỉ lệ đồng hợp.
D. Người ta áp dụng tự thụ phấn hoặc giao phối gần để đưa giống về trạng thái thuần chủng.
Câu 51: Khi nói về sự phát triển của sinh giới, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở kỉ Đệ tam, phát sinh các nhóm linh trưởng. Cây có hoa ngự trị, phân hóa các lớp chim thú, côn trùng.
B. Ở kỉ Tam điệp, khí hậu khô, cá xương phát triển, phát sinh chim và thú.
C. Ở kỉ Jura, bò sát cổ và hạt trần ngự trị, thực vật có hạt xuất hiện, dương xỉ phát triển mạnh.
D. Ở kỉ Phấn trắng, xuất hiện thực vật có hoa và tiến hóa của động vật có vú, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát.
Câu 52: Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về kỹ thuật ADN tái tổ hợp?
A. Các đoạn ADN được cắt ra từ hai phân tử ADN cho và nhận sẽ nối với nhau nhờ xúc tác của enzim ligaza.
B. Enzim cắt giới hạn có khả năng cắt ADN tại các trình tự nuclêôtit xác định.
C. ADN tái tổ hợp tạo ra do kết hợp các đoạn ADN từ các loài có thể rất xa nhau trong hệ thống phân loại.
D. Thể truyền trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có bản chất là prôtêin.
Câu 53: Khi nói về đột biến gen, khẳng định nào sau đây sai?
A. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit thường dẫn đến làm kết thúc sớm quá trình dịch mã.
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
B. Đột biến gen tạo ra các alen mới là nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
C. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.
D. Đa số đột biến gen khi biểu hiện ra kiểu hình thường có hại đối với bản thân sinh vật.
Câu 54: Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về nhân tố tiến hoá?
A. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm cho tần số alen thay đổi theo một hướng xác định.
B. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
C. Đột biến gen làm thay đổi tần số alen không đáng kể.
D. Nhân tố tiến hóa làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 55: Khi nói về hiện tượng liên kết gen, hoán vị gen thì khẳng định nào sau đây sai?
A. Các gen trên cùng 1 nhiễm sắc thể tạo thành nhóm gen liên kết.
B. Liên kết gen phổ biến hơn hoán vị gen.
C. Liên kết gen thường làm giảm biến dị tổ hợp còn hoán vị gen thường làm tăng biến dị tổ hợp.
D. Tần số hoán vị gen không phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh hoặc giới tính.
Câu 56: Cho các thông tin về các nhân tố tiến hóa như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
Các thông tin nói về vai trò của yếu tố ngẫu nhiên là :
A. (2), (3). B. (1), (4). C. (3), (4). D. (1), (3).
Câu 57: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen: aB
AbDd. Khi giảm phân bình thường có thể tạo ra số loại giao tử tối đa là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 8.
Câu 58: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ giới tính có thể thay đổi nhưng không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
B. Mật độ là đặc trưng cơ bản nhất vì nó ảnh hưởng đến nhiều đặc trưng khác của quần thể.
C. Khi quần thể đạt kích thước tối đa thì số lượng cá thể của quần thể không thể tăng lên được nữa.
D. Khi kích thước quần thể ở mức tối thiểu thì quần thể sẽ bị diệt vong.
Câu 59: Các cơ quan tương tự được hình thành ở các loài khác nhau là do
A. các loài sống trong điều kiện môi trường giống nhau.
B. các loài được phát sinh ở cùng một thời điểm.
C. các loài này có cùng tần số đột biến gen khi sống trong cùng môi trường.
D. các cơ quan này có chung nguồn gốc ở loài tổ tiên.
Câu 60: Khi nói về đột biến NST, khẳng định nào sau đây sai?
A. Một số đột biến NST góp phần vào sự hình thành loài mới ở sinh vật.
B. Đảo đoạn không làm thay đổi thành phần gen của nhiễm sắc thể.
C. Đột biến thể ba nhiễm được tạo ra do sự kết hợp giữa các giao tử đều thừa một NST.
D. Đột biến mất đoạn lớn dẫn đến mất cân bằng hệ gen nên thường gây chết hoặc giảm sức sống của sinh vật.
Câu 61: Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd; trong đó A-B- quy định hoa đỏ, A-bb quy định hoa vàng; aaB- và
aabb quy định hoa trắng. D quy định quả tròn, d quy định quả dài. Dd liên kết hoàn toàn với cặp Bb. Theo lí thuyết, phép lai
nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình F1: 6 đỏ tròn : 3 vàng tròn : 3 đỏ dài : 3 trắng tròn : 1 trắng dài?
A. Aabd
BD × Aa
bd
BD. C. Aa
bd
BD × Aa
bD
Bd.
B. AabD
Bd × aa
bD
Bd. D. Aa
bd
Bd × Aa
bD
Bd.
Câu 62: Xét một gen ở sinh vật nhân sơ, dạng đột biến nào sau đây thường làm thay đổi nhiều nhất cấu trúc của chuỗi
pôlipeptit tương ứng?
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
A. Thêm một cặp nuclêôtit ngay sau bộ ba kết thúc. B. Mất một cặp nuclêôtit ngay sau bộ ba mở đầu.
C. Thay thế một cặp nuclêôtit ngay sau bộ ba mở đầu. D. Mất ba cặp nuclêôtit ở ngay phía trước bộ ba kết thúc.
Câu 63: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực?
A. Cần có sự tham gia trực tiếp của ADN và ARN. B. Cần sự tham gia của nhiều loại ARN.
C. Ribôxôm dịch chuyển theo từng bộ ba theo chiều từ 3' đến 5
' trên phân tử mARN. D. Xảy ra trong nhân tế bào.
Câu 64: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai:
P: aB
Ab
dh
DH X
EX
e ×
aB
Ab
dh
DHX
EY. Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Theo lí
thuyết, tỉ lệ kiểu hình A-bbD-hhXEX
- ở đời con của phép lai trên là:
A. 1,125%. B. 3,25% C. 4,25% D. 9,75%
Câu 65: Bệnh bạch tạng do alen a thuộc NST thường quy định, alen A quy định kiểu hình không bị bệnh bạch tạng; alen b
thuộc NST X vùng không tương đồng quy định bệnh mù màu, alen B quy định kiểu hình không bị bệnh này. Một cặp vợ chồng
đều không bị cả hai bệnh trên, phía người vợ có em trai bị cả hai bệnh, phía người chồng có mẹ bị bệnh bạch tạng, ngoài ra bố
mẹ vợ và chồng đều không ai bị bệnh. Xác suất sinh ra một đứa con gái không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng trên là:
A. 1/8. B. 1/24. C. 1/16. D. 1/12.
Câu 66: Khi nói về di truyền ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu ADN trong nhân bị đột biến sẽ luôn di truyền cho đời con. B. Tất cả các tế bào đều có ADN ti thể và lục lạp.
C. ADN luôn có các prôtêin histon liên kết để bảo vệ. D. Quá trình tái bản ADN chủ yếu xảy ra trong nhân.
Câu 67: Ở cà chua, tính trạng màu sắc, hình dạng quả, mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Đem 2 cây thuần chủng đỏ, tròn
và vàng bầu dục lai với nhau thu được F1 gồm 100% đỏ, tròn. Cho F1 lai với nhau thì ở F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó
đỏ, bầu dục chiếm 9%; diễn biến nhiễm sắc thể ở hai bên như nhau. Dự đoán nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về 1 trong 2 cặp gen trên chiếm 32%. B. Tần số hoán vị gen ở cả hai bên là 36%.
C. Tỉ lệ kiểu hình trội về 1 trong 2 tính trạng chiếm 21%. D. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen ở F2 chiếm 28%.
Câu 68: Khi nói về quá trình điều hòa hoạt động của gen theo mô hình Lac. operon, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong điều kiện không có lactôzơ, nhóm gen cấu trúc sẽ tiến hành phiên mã.
B. Gen điều hòa và nhóm gen cấu trúc có chung một cơ chế điều hòa.
C. Gen điều hòa chỉ phiên mã khi môi trường không có lactôzơ.
D. Nhóm gen cấu trúc chỉ phiên mã khi prôtêin ức chế không bám vào vùng vận hành O.
Câu 69: Cho biết: A quy định cao trội hoàn toàn so với a quy định thấp, B quy định đỏ trội hoàn toàn so với b quy định
trắng, các gen thuộc các nhiễm sắc thể thường khác nhau. P thuần chủng: cây cao hoa đỏ giao phấn với cây thấp hoa trắng,
thu được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2, cho toàn bộ F2 tự thụ phấn tạo ra F3. Theo lí thuyết, trong số cây F3 thì tỉ lệ kiểu
hình cao đỏ thu được là:
A. 25/64. B. 15/41. C. 25/36. D. 4/9.
Câu 70: Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể, lí do chính là ------------------------ .
A. giá trị thích nghi của các alen lặn cao hơn các alen trội.
B. alen lặn có thể tồn tại trong quần thể ở trạng thái dị hợp tử.
C. alen lặn thường nằm trong tổ hợp gen thích nghi.
D. chọn lọc tự nhiên luôn giữ lại các alen lặn có có lợi cho bản thân sinh vật.
Câu 71: Mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai: P: AabbDdHh × AaBbDdHH. Tỉ lệ kiểu gen
mang 4 alen trội ở đời con chiếm tỉ lệ là:
A. 35/64. B. 5/16. C. 15/64. D. 35/128.
Câu 72: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi trật tự gen trên nhiễm sắc thể.
B. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể.
C. Chỉ phát sinh trong nguyên phân của tế bào sinh dưỡng mà không phát sinh trong giảm phân của tế bào sinh giao tử.
D. Đa số đột biến nhiễm sắc thể có hại cho sinh vật vì nó làm mất cân bằng hệ gen.
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
Câu 73: Khi cho một cây tự thụ phấn, người ta thu được F1 có tỉ lệ như sau: 66% thân cao, quả tròn : 16% thân thấp, quả bầu
dục : 9% thân cao, quả bầu dục : 9% thân thấp, quả tròn. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, không có đột biến xảy ra. Nếu
lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, quả tròn ở F1 thì xác suất gặp cây có kiểu gen dị hợp hai cặp gen là bao nhiêu?
A. 17/33. B. 13/51. C. 66% D. 34%
Câu 74: Khi nói về quy luật phân li và quy luật phân ly độc lập, khẳng định nào sau đây đúng?
A. Quy luật phân li làm phát sinh nhiều biến dị tổ hợp ở đời con.
B. Quy luật phân li độc lập chỉ đúng đối với tính trạng trội lặn hoàn toàn.
C. Quy luật phân li chỉ đúng với gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. Chính sự phân li độc lập của các nhiễm sắc thể kéo theo sự phân li độc lập của các alen.
Câu 75: Trong một quần thể ngẫu phối xét bốn gen: gen thứ nhất và gen thứ hai nằm trên hai cặp NST thường khác nhau,
gen thứ ba và gen thứ tư nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường khác. Gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen, gen thứ
ba có 4 alen và gen thứ tư có 5 alen. Trong quần thể tối đa có bao nhiêu kiểu gen dị hợp về tất cả các gen trên?
A. 250. B. 120. C. 360. D. 480.
Câu 76: Cho A qui định cây cao, a qui định cây thấp, B qui định quả đỏ, b qui định quả vàng; hai cặp gen này nằm trên một
cặp NST cách nhau 20cM. Cho D qui định chua, d qui định ngọt, H qui định quả dài, h qui định quả bầu, hai cặp gen này
nằm trên một cặp NST khác và cách nhau 40cM. Cho phép lai: P: aB
Ab
dh
DH ×
aB
ab
dh
dH. Theo lí thuyết, ở F1 ..................
A. kiểu gen dị hợp về 1 trong 4 cặp gen trên chiếm 23%. B. có tối đa 70 loại kiểu gen.
C. kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm 12%. D. kiểu gen đồng hợp lặn chiếm 21%.
Câu 77: Bằng phương pháp công nghệ gen có thể tạo được
A. các giống cây đa bội. B. chủng vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người.
C. cừu Đô ly. D. các cây con có kiểu gen đồng nhất từ 1 mẩu mô ban đầu.
Câu 78: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh P do một trong 2 alen của một gen quy định, bệnh M
do một trong 2 alen của một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không
xảy ra đột biến.
Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Người số 13 chắc chắn có kiểu gen đồng hợp về cả hai cặp gen.
(2) Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của 13 và 14 là 1/48.
(3) Xác suất sinh người con gái chỉ bị bệnh P của 13 và 14 là 1/4.
(4) Người số 8 không mang alen gây bệnh P.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 79: Trong cùng một khu vực địa lí thường có sự hình thành loài bằng con đường sinh thái. Đặc điểm của quá trình này là:
A. Không có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
B. Chỉ xảy ra ở thực vật mà không xảy ra ở động vật.
C. Có sự tích lũy các đột biến nhỏ trong quá trình tiến hóa.
D. Sự hình thành loài mới luôn xảy ra nhanh chóng trong tự nhiên.
Câu 80: Một tế bào sinh giao tử của gà có kiểu gen AaBbXDX
d giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử nào sau
đây có thể xảy ra?
A. 100%ABXD. B. 1AbX
d : 1aBX
D. C. 1ABX
d : 1aBX
d. D. 1ABX
d : 1aBX
D.
1 2 3 4
11 10 9 8 7 6 5
12 13 14 15
Nam bình thường
Nữ bình thường
Nam mắc bệnh M
Nữ mắc bệnh P
Nữ mắc cả hai bệnh
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
Câu 81: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen ab
AB XDX
d giảm phân bình thường tạo giao tử. Tế bào này có thể tạo ra các loại giao
tử là:
A. ABXD : abX
D nếu không có hoán vị gen. B. AbX
D : ABX
D : abX
d : aBX
d nếu có hoán vị gen.
C. AbXD : aBX
D : abX
d : ABX
d nếu có hoán vị gen. D. abX
D : ABX
D : abX
d : aBX
d nếu có hoán vị gen.
Câu 82: Một gen dài 510nm, hiệu A - G = 10%. Trên mạch 1 của gen có A = 15%, X = 25%. Dự đoán nào sau đây đúng?
A. Trên mạch 1, số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại G. B. Trên gen, số chu kì xoắn là 200.
C. Tổng số liên kết hiđrô của gen là 3900. D. Trên mạch 2, số nuclêôtit loại T bằng số nuclêôtit loại A.
Câu 83: Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn
trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong một phép lai
người ta thu được tỉ lệ: 31% cao tròn; 44% cao dài; 19% thấp tròn; 6% thấp dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Theo lí
thuyết, tỉ lệ kiểu gen dị hợp một cặp gen ở đời con của phép lai trên là:
A. 25%. B. 50%. C. 16%. D. 75%.
Câu 84: Nhận xét nào sau đây không đúng về mức phản ứng?
A. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau.
B. Mức phản ứng của một tính trạng do kiểu gen quy định.
C. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
D. Năng suất vật nuôi, cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào mức phản ứng, ít phụ thuộc vào môi trường.
Câu 85: Trong các thành phần dưới đây, có bao nhiêu thành phần trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi