KHUNG LÔGÍCH Mục tiêu tổng thể: Giảm nghèo, nâng cao s ức khoẻ cộng đồng v à cải thiện chất l ượng cuộc sống Mục tiêu cụ thể: Điều kiện sống của ng ười dân được cải thiện nhờ đ ược cung cấp đủ n ước cho sinh hoạt v à thủy lợi trong cả năm và các hệ thống xử lý rác thải rắn đi vào hoạt động. Kết quả Họat động Sản phẩm Kết quả mong đợi Chỉ báo Phương tiện đo lường chỉ báo Kết quả 1: Các cơ quan phụ trách về quy hoạch, thiết kế, thực hiện, các hệ thống cấp nước nông thôn và các hệ thống quản lý chất thải rắn được t ăng cường Cấp nư ớcPhối hợp với dự án khác của BTC để thu thập và theo dõi các dữ liệu sẵn có ở cấp tỉnh, như công tác thực hiện lập Quy hoạch tổng thể Thiết lập tổ chức thể chế hiệu quả về việc chia sẻ dữ liệu và các hợp tác cần thiết khác với các c ơ quan Tổ chức đánh giá nhu cầu đào tạo chi tiết và chuẩn bị đào tạo nhân sự một cách toàn diện Tổ chức các hội thảo v à các chuyến đi khảo sát ở Việt Nam, những nơi thực hiện quản lý tốt về cấp nước nông thôn Đào tạo các cơ quan chủ sở hữu về kiểm soát, theo dõi chất lượng nước, vận hành và bảo dưỡng Chất thải rắn Đánh giá cơ quan vận hành tốt nhất và hiệu quả nhất để chuyển giao các dự án đầu tư Các báo cáo của tỉnh Báo cáo khảo sát cơ bản 2010 Các khóa tập huấn Các báo cáo đánh giá đào t ạo Xây dựng nặng lực và nâng cao nhận thức của các cơ quan chức năng về hệ thống cấp nước nông thôn và hệ thống quản lý chất thải rắn ở các cấp như sau: - Cấp tỉnh (Ban Quản lý dự án của tỉnh, Sở Tài Nguyên và Môi trừơng) - Cấp huyện (UBND huyện) - Cấp xã (UBND xã) Thực hiện chương trình cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn (cấp hộ gia đ ình) Nâng cao nhận thức về môi trường cho các tổ chức đòan thể (Hội phụ nữ, đòan thanh niên các cấp) Dữ liệu về hệ thống cấp nước và hệ thống quản lý chất thải rắn hiện có và các dự án đang thực hiện được thu thập và theo dõi một cách có hệ thống. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của c ơ qua n quản lý có liên quan. Vai trò của các tổ chức đòan thể trong việc quản lý môi trường. Nguồn nhân lực của các cơ quan phụ trách. Thực hiện đánh giá về nước mặt và nước ngầm Các kỹ thuật tiên tiến và hiệu quả và vi ệc lắp đặt được kết hợp vào các hệ thống mới Thực hiện các ch ương trình đào t ạo cán bộ
53
Embed
Hệ thống chỉ báo kết quả khảo sát WSSP 2010 ở Bình Định
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
8/3/2019 Hệ thống chỉ báo kết quả khảo sát WSSP 2010 ở Bình Định
Mục tiêu tổng thể:Giảm nghèo, nâng cao sức khoẻ cộng đồng và cải thiện chất lượng cuộc sốngMục tiêu cụ thể:
Điều kiện sống của người dân được cải thiện nhờ được cung cấp đủ nước cho sinh hoạt và thủy lợi trong cả năm và các hệ thống xử lý rác thải rắn đi vào hoạtđộng.Kết quả Họat động Sản phẩm Kết quả mong đợi Chỉ báo Phương tiện đo
lường chỉ báoKết quả 1:Các cơ quan phụ tráchvề quy hoạch, thiết kế,thực hiện, các hệ thốngcấp nước nông thôn vàcác hệ thống quản lýchất thải rắn được tăngcường
C ấp nư ớc Phối hợp với dự án khác
của BTC để thu thập vàtheo dõi các dữ liệu sẵncó ở cấp tỉnh, như côngtác thực hiện lập Quyhoạch tổng thể
Thiết lập tổ chức thể chế
hiệu quả về việc chia sẻdữ liệu và các hợp táccần thiết khác với các cơ
quan Tổ chức đánh giá nhu
cầu đào tạo chi tiết vàchuẩn bị đào tạo nhânsự một cách toàn diện
Tổ chức các hội thảo vàcác chuyến đi khảo sát ởViệt Nam, những nơithực hiện quản lý tốt về
cấp nước nông thôn Đào tạo các cơ quan
chủ sở hữu về kiểmsoát, theo dõi chất lượngnước, vận hành và bảodưỡng
Ch ất thải rắn Đánh giá cơ quan vận
hành tốt nhất và hiệuquả nhất để chuyển giaocác dự án đầu tư
Các báo cáo của tỉnh Báo cáo khảo sát cơ
bản 2010 Các khóa tập huấn Các báo cáo đánh giá
đào tạo
Xây dựng nặng lực vànâng cao nhận thức củacác cơ quan chức năngvề hệ thống cấp nướcnông thôn và hệ thốngquản lý chất thải rắn ởcác cấp như sau:- Cấp tỉnh (Ban Quản lý
dự án của tỉnh, Sở TàiNguyên và Môi trừơng)- Cấp huyện (UBNDhuyện)- Cấp xã (UBND xã) Thực hiện chương
trình cấp nước sạch vàvệ sinh môi tr ường nôngthôn (cấp hộ gia đ ình) Nâng cao nhận thức
về môi tr ường cho các tổchức đòan thể (Hội phụ
nữ, đòan thanh niên cáccấp)
Dữ liệu về hệ thốngcấp nước và hệ thốngquản lý chất thải rắnhiện có và các dự ánđang thực hiện đượcthu thập và theo dõimột cách có hệ thống.
Chức năng, nhiệm vụ
và quyền hạn của cơquan quản lý có liênquan.
Vai trò của các tổ chứcđòan thể trong việcquản lý môi tr ường.
Nguồn nhân lực củacác cơ quan phụ trách.
Thực hiện đánh giá vềnước mặt và nướcngầm
Các kỹ thuật tiên tiến
và hiệu quả và việc lắpđặt được kết hợp vàocác hệ thống mới
Thực hiện các chươngtrình đào tạo cán bộ
8/3/2019 Hệ thống chỉ báo kết quả khảo sát WSSP 2010 ở Bình Định
Hướng dẫn xem xét quyhoạch tổng thể quản lýchất thải rắn của tỉnh vàthiết lập quy hoạch tổngthể về quản lý chất thảirắn tại 4 huyện mục tiêu
Tổ chức đánh giá nhucầu đào tạo chi tiết vàchuẩn bị đào tạo nhânsự một cách toàn diện
Đào tạo các cơ quan liênquan trong việc giám sátmột cách cơ bản côngtác xây dựng bãi chônlấp và kỹ năng báo cáo
Đào tạo cán bộ đượcgiao trách nhiệm vậnhành và bảo dưỡng các
dự án đầu tư
Tổ chức các hội thảo vàcác chuyến đi khảo sát ởViệt Nam, những nơithực hiện quản lý tốt cácvấn đề chất thải rắn
Kết quả 2:Một chiến lược nâng caonhận thức về việc sửdụng nước ăn uống antoàn và bảo vệ nguồn
nước cũng như việc bảovệ môi tr ường thông quaviệc thu gom và xử lýchất thải rắn một cáchphù hợp được thiết lập
Đánh giá các cơ quantham gia và các vấn đềnâng cao nhận thức đểđảm bảo sự phối hợptrong mạng lưới thựchiện
Phát triển chiến lượcnâng cao nhận thức phùhợp và các hướng dẫnliên quan đến cả nguồnnước và chất thải rắnvới kế hoạch thực hiệnngắn hạn, trung hạn vàdài hạn.
Đào tạo các cán bộ củacác cơ quan được chọn
Các báo cáo Đánh giátác động của chiếndịch
Các báo cáo thườngniên của các công tyMôi trường đô thị
Các tài liệu của chiếndịch tuyên truyền
Nâng cao nhận thức
của các nhóm cùng
tham gia thực hiện dự
án như Ban quản lý
dự án của Tỉnh, Sở
Tài nguyên và môi
trường, Ban điều hành
cấp thôn/khối, Hội Phụ
nữ, Đoàn Thanh niên,
Giáo viên, Hộ gia
đ ình,…) Nâng cao nhận thức
về nước sạch ở:
Các chiến dịch nângcao nhận thức cộngđồng được thực hiệnthường xuyên
Các hành vi vệ sinhđược chấp nhận bởingười dân
Cộng đồng nhận thứcđược các biện phápkhác nhau về bảo vệmôi trường và sử dụnghệ thống thu gom chấtthải
Giảm việc đổ chất thảivào nguồn nước và cáckhu vực công cộng
8/3/2019 Hệ thống chỉ báo kết quả khảo sát WSSP 2010 ở Bình Định
Thí điểm các hoạt độngcủa các dự án thí điểmhướng tới những ngườiđược hưởng lợi từ việcđầu tư cơ sở hạ tầng củacác dự án và đánh giá
+ Huyện Phù Cát (XãCát Thắng, Cát Chánh,Cát Tiến, Cát Nhơn, CátTường)+ Huyện Tuy Phước(Xã: Phước Thắng,
Phước Hòa)+ Huyện Phù Mỹ (XãMỹ Châu)
Nâng cao nhận thức
về chất thải rắn ở:
+ Huyện An Nhơn (TT.Bình Định, Đập Đá, xãNhơn Thành, NhơnHưng, Nhơn Lộc, Nhơn
Hòa, Nhơn Tân)+ Huyện Tây Sơn (TT.Phú Phong, Xã Tây Phú,Tây Xuân, Binh Nghi)+ Huyện Phù Mỹ (TT.Bình Dương, Phù Mỹ, Đèo Nhông)+ Huyện Hoài Nhơn (TT.Bồng Sơn, Xã Hoài Đức,Hòai Mỹ, Hòai Tân, HòaiHương, Hoài Xuân)
Kết quả 3:Hệ thống cấp nước nôngthôn hiệu quả về chi phíđược thiết kế cho 5+2 xãđể sử dụng trong cả mùamưa và mùa khô đồngthời, đập Hóc Môn cùngvới đập tr àn và các kênhthủy lợi có thể được cảitạo, kèm theo cácphương thức vận hành
Xác định trách nhiệmcho việc thực hiện tốt dựán, bảo đảm sẵn có cácnguồn lực
Điều chỉnh thiết kế chitiết để có được thư
không phản đối của BTCtrước thủ tục phê duyệt
Thủ tục đấu thầu, tuânthủ các quy định về đấuthầu của Việt Nam
Các báo cáo vận hànhvà bảo dưỡng
Số tiền chi trả và mứcđộ của các loại phí
Các báo cáo ngânsách tỉnh
Hiệu quả của việc cấp
nước sạch nông thôn tại:
+ Huyện Phù cát (Xã CátThắng, Cát Tiến, CátNhơn, Cát Chánh, CátTường)+ Huyện Tuy Phước (XãPhước Thắng, Phước
Cung cấp nước ănuống với tiêu chuẩn 80lít/người-ngày có chấtlượng đảm bảo tiêuchuẩn Việt Nam chocác khu vực mục tiêu
Một số hộ được đấunối hiệu quả với mạnglưới
Các bệnh liên quanđến nước được giảm
8/3/2019 Hệ thống chỉ báo kết quả khảo sát WSSP 2010 ở Bình Định
Giám sát ngoài hiệntrường các công việc thicông với trách nhiệmcao để đạt được các kếtquả tốt
Bàn giao công trình cho
chủ sở hữu Xác định mô h ình thể
chế và các phương thứcphù hợp nhất cho việcvận hành và bảo dưỡngThiết lập các công cụtheo dõi và báo cáo vàcác cơ chế cho việc vậnhành và bảo dưỡng,cung cấp dịch vụ và hiệuquả của các hệ thống
Tổ chức các khảo sát để
xác định người dân sẵnsàng chi trả cho dịch vụ
Đưa r a hướng dẫn choviệc xác định các cơ chếthu hồi đủ bù đắp chi phí,bao gồm các phí thu gomchất thải rắn
Các tiêu chuẩn mụctiêu cũng như cácphương tiện tài chínhvà sự sẵn lòng chi trảcủa người dân đượchợp nhất trong việc
xác định các phí chấtthải rắn
Các phí được thu đúng Các hệ thống với các
hoạt động vận hành vàbảo dưỡng phù hợpđược thực hiện đúngthời gian
8/3/2019 Hệ thống chỉ báo kết quả khảo sát WSSP 2010 ở Bình Định
HỆ THỐNG CHỈ BÁO ĐO LƯỜNG CÁC KẾT QUẢ CỦA DỰ ÁN THEO KHUNG LOGIC VÀKẾT QUẢ KHẢO SÁT CƠ BẢN NĂM 2010 VỀ T ÌNH HÌNH NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG THEO HỆ THỐNG CHỈ BÁO
KẾT QUẢ 1: TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CHO CÁC CƠQUAN PHỤ TRÁCH VỀ QUY HỌACH, THIẾT KẾ, THỰC HIỆN CÁCHỆ THỐNGCẤP NƯỚC NÔNG THÔNVÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
Chỉ báo cơ bản Kết quả khảo sát 20101. D ữ liệu về hệ thống cấp nư ớc v à h ệ thống qu ản lý chất thải rắn hiện có v à các d ự án đang th ực hiện đ ư ợc thu thập v à theo dõi m ột cách cóh ệ thống:
Số lượng các công tr ình, dự án cấp nước vàvệ sinh môi tr ường hiện có? (Phân theo cấp
tỉnh, huyện, xã) Số năm họat động Công suất thiết kế Công suất khai thác hiện tại Số hộ sử dụng Hiệu suất sử dụng Quá trình quản lý và giám sát
1. V ề nư ớc:Tòan tỉnh có 119 công trình cấp nước tập trung nông thôn với nhiều loại h ình cấp nước và mô
hình quản lý, vận hành khác nhau:+ Về loại h ình cấp nước: có 84 công trình tự chảy và 34 công trình bơm dẫn.+ Về mô h ình quản lý: có 3 công tr ình thuộc Trung tâm Nước sạch, 7 công tr ình thuộc Công
ty cấp thoát nước, 8 công tr ình thuộc Doanh nghiệp, 4 công tr ình thuộc Ban Quản lý cấphuyện, 6 công tr ình thuộc Hợp tác xã, và 91 công trình thuộc UBND xã quản lý.
Tại 6 huyện của vùng dự án:+ 33 dự án cung cấp nước sạch tập trung (Hòai Nhơn: 5, Phù Mỹ: 10, Phù Cát: 5, An Nhơn:5, Tuy Phước: 4, Tây Sơn: 4).
+ Về mô h ình quản lý, 14 công tr ình do UBND xã quản lý, 8 công tr ình do doanh nghiệpquản lý, 3 công tr ình do Ban quản lý huyện quản lý, 5 công tr ình do hợp tác xã quản lý, và3 công trình là do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi tr ường quản lý.
+ Về công suất thiết kế, hầu hết là các công trình nhỏ và vừa, từ những công trình với chỉ 50m3 /ngày cung cấp cho làng Giang của xã V ĩnh An cho đến công tr ình có công suất đến3.850 m3 /ngày cho cư dân cụm Bồng Sơn-Tam Quan.
+ Công suất thực tế: nhiều công tr ình chỉ mới khai thác 30% công suất hoặc hư hỏng, khôngsử dụng được.
2. V ề rác:+ Ở Hoài Nhơn: Công ty TNHH Nguyên Tín trên phạm vi 9 xã, thị trấn và Hợp tác xã Nôngnghiệp Bồng Sơn Tây ở thị trấn Bồng Sơn.
+ Ở Phù Mỹ và Phù Cát: Hạt Giao thông Công chính huyện đảm trách, gồm 5 xã, thị trấn ởmỗi huyện.
+ Ở An Nhơn: Công ty Môi trường đô thị An Nhơn hoạt động tr ên địa bàn 5 xã, thị trấn (gồmcả 2 xã của huyện Tuy Phước) và Công ty TNHH Nhơn Thọ hoạt động tr ên phạm vi 5 xã.
+ Ở Tuy Phước: Công ty TNHH Môi tr ường cây xanh Hà Thanh thu gom rác ở 11 xã và 2 thịtrấn tr ên địa bàn huyện.
+ Ở Tây Sơn: Hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ Phú Phong II đảm trách việc thu gom rác ở 4xã, thị trấn của huyện.
8/3/2019 Hệ thống chỉ báo kết quả khảo sát WSSP 2010 ở Bình Định
2. Ch ức năng, nhiệm vụ v à quy ền hạn của c ơ quan qu ản lý có li ên quan. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan
quản lý được g iao có phù hợp không? Có sự
rõ ràng, cụ thể cho từng đơ
n vị? Có sự chồngchéo không?
Cơ quan quản lý gồm:- Sở Tài nguyên Môi trường, Sở NN&PTNT, Sở Xây dựng, UBND các huyện/quận, xã/thị
trấn, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi tr ường nông thôn, Ban quản lý dự án, Xínghiệp cấp nước 1.
- Có sự chồng chéo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn trong việc quản lý hệ thống cấpnước giữa các cơ quan.
3. Nguồn nhân lực của các cơ quan phụ trách:- Số lượng nhân sự- Trình độ chuyên môn
Tổng số cán bộ công chức làm việc tại các sở, ban, ngành ở cấp tỉnh liên quan đến nước sạchvà vệ sinh môi tr ường (NS&VSMT) là 75 người, trong đó 28 người có tr ình độ đại học vềNS&VSMT và 47 người có tr ình độ trung cấp về NS&VSMT.1. V ề nư ớc:
- Về nguồn nhân lực đang vận hành các công trình cấp nước, qui mô trung b ình là khoảng 7người/công tr ình, trong đó từ 1-2 người có tr ình độ kỹ sư, 3-4 người có tr ình độ trung cấp và2 lao động có được đào tạo về kỹ thuật.- Lực lượng quản lý có tr ình độ cao, đáp ứng được yêu cầu chuyên môn chủ yếu tập trung
tại các nhà máy cấp nước Phước Sơn (Tuy Phước), cấp nước B ình Tường (Tây Sơn), cấpnước Nhơn Tân (An Nhơn), cấp nước 9 thị trấn và một vài công trình do Ban quản lý cấphuyện quản lý. Cán bộ phụ trách ở các công tr ình do UBND các xã quản lý chưa đáp ứngđược yêu cầu chuyên môn.
2. V ề rác:- Ở các huyện, mỗi đơn vị thu gom có khoảng 5-7 người trực tiếp thu gom và xử lý. Tuynhiên, phần lớn lực lượng lao động này là lao động phổ thông, học vấn thấp, và không đượcđào tạo chuyên môn nghiệp vụ
4. Vai trò c ủa các tổ chức đ òan th ể: Chức năng, nhiệm vụ
Năng lực của cán bộ Họat động và hiệu quả các họat động
1. Các tổ chức đòan thể:- Hội liên hiệp Phụ nữ các cấp (cấp Tỉnh, Huyện, xã)
- Hội Nông dân- Đòan Thanh niên các cấp2. L ĩnh vực họat động:
- Các tổ chức đòan thể tham gia chủ yếu vào các họat động truyền thông, vận động thôngqua các chương trình lồng ghép.
3. Hiệu quả họat động:- Hiệu quả hoạt động trong công tác truyền thông, vận động chưa cao, mang tính phong
trào, chưa thường xuyên.- Năng lực và kỹ năng truyền thông của đội ngũ cán bộ làm công tác truyền thông chưa
được đào tạo chuyên sâu.
8/3/2019 Hệ thống chỉ báo kết quả khảo sát WSSP 2010 ở Bình Định
5. Th ực hiện đánh giá về nư ớc mặt v à n ư ớc ng ầm: Tình hình sử dụng nguồn nước mặt và nước
nguồn Đ
ánh giá chất lư
ợng của 2 nguồn nư
ớc này
- Có một số nghiên cứu tr ước đây đánh giá nguồn nước mặt và nước ngầm nhưng rời rạc,chưa được cập nhật thường xuyên và có hệ thống tr ên phạm vi toàn tỉnh.
- Sở Tài nguyên Môi trường đang thực hiện dự án đánh giá nguồn nước mặt và nước ngầmnhưng chưa có kết quả.
6. Các k ỹ thuật ti ên ti ến v à hi ệu quả v à vi ệc lắpđ ặt đ ư ợc kết hợp v ào các h ệ thống mới Máy móc, Kỹ thuật áp dụng trong các công
trình/dự án nước sạch và vsmt Hệ thống lắp đặt, xử lý.
1. V ề nư ớc :
- Toàn tỉnh: Có 24/119 công trình có công nghệ, thiết bị xử lý nước hoàn chỉnh. Trong đó,một số công tr ình có hệ thống điều khiển hoàn toàn tự động (Công tr ình cấp Phước Sơncủa huyện Tuy Phước, và các công trình cấp nước thuộc Dự án 9 thị trấn). Tuy nhiên, bêncạnh đó vẫn còn những công tr ình khá thô sơ (chủ yếu là công trình cấp nước tự chảy ởcác xã miền núi), chất lượng nước cấp thường không kiểm soát được.
+ Tại 6 huyện thuộc vùng dự án, 19/33 công tr ình có công nghệ, thiết bị xử lý nước hoànchỉnh. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn những công tr ình khá đơn giản (lắng, lọc không có
thiết bị khử tr ùng), chất lượng nước cấp thường không kiểm soát được.- Dựa tr ên thông tin có được từ 10 công tr ình cấp nước, tỷ lệ thất thoát nước b ình quân là
24,2%. Công trình có tỷ lệ thất thoát nước thấp nhất là Nhà máy cấp nước thị trấn Phù Mỹ(12%) và Công trình cấp nước 3 xã khu Đông An Nhơn (17%). Một số công tr ình có mứcthất thoát nước lên đến 30-40% như cấp nước thị trấn B ình Định, cấp nước thị trấn TuyPhước.
2. V ề rác :
- Công nghệ xử lý rác hiện nay chỉ là đốt tại bãi, đào hố để chôn lấp, và rắc vôi để giữ vệsinh môi trường.
- Việc phân loại rác tại nguồn chưa được thực hiện, rác chưa được tái chế, tái sử dụng,ngoại trừ công nhân vệ sinh lựa giấy vụn và nhôm nhựa để bán kiếm thêm thu nhập mộtcách tự phát.
- Một số bãi chôn lấp chất thải rắn của các địa phương mang tính tạm thời, phần lớn khôngcó tường bao, bãi chôn lấp không hợp vệ sinh, không có h ình thức xử lý nước rỉ rác, chấtthải rắn được đổ một cách tự nhiên.
- Công đoạn xử lý hiện nay chủ yếu là khử mùi, diệt trùng và chôn lấp. Bãi chôn lấp đượcxây dựng theo kiểu khô nửa ch ìm, nửa nổi. Công tác xử lý tại các bãi chôn lấp thực hiệnchưa thật tốt, gây ô nhiễm phát sinh ra môi tr ường xung quanh.
8/3/2019 Hệ thống chỉ báo kết quả khảo sát WSSP 2010 ở Bình Định
Trên địa bàn 6 huyện của vùng dự án chưa có công trình xử lý nước thải tập trung nào.
Các loại h ình xử lý nước thải được áp dụng phổ biến hiện nay:
o Đối với hộ gia đ ình: Xử lý bằng hầm biogas, với quy mô từ 2,5 -20m3, phục vụ các hộ sảnxuất nhỏ.
o Đối với các cơ sở sản xuất: Thường áp dụng công nghệ xử lý Hi ếu khí (các cơ sở sản xuấtchế biến thực phẩm), l ắng lọc (các cơ sở sản xuất đá xây dựng) tr ước khi thải ra môitrường.
7. Th ực hiện các chươ ng trình đ ào t ạo cán bộ: Số lượng các khóa tập huấn Nội dung tập huấn Số lựơng người tham gia Hiệu quả của các khóa tập huấn, chương trình
đào tạo.
1. Cấp tỉnh đã có 29 đợt tập huấn thu hút tổng cộng 1455 lượt người tham gia. Nội dung củacác cuộc tập huấn này là rất quan trọng, chẳng hạn như tập huấn, triển khai, và đánh giá kếtquả thực hiện Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch và VSMT nông thôn, và nâng caonhận thức cơ bản về NS&VSMT nông thôn.
2. Cấp huyện, Hoài Nhơn cũng có nhiều hoạt động tập huấn và truyền thông liên quan đếntriển khai thực hiện Bộ chỉ số NS&VSMT cũng như nâng cao nhận thức cho cán bộ chínhquyền, đoàn thể cấp cơ sở. Các hoạt động này cũng thu hút đền 3506 lượt người tham gia.Phù Mỹ, An Nhơn, Tuy Phước cũng có các hoạt động tập huấn và truyền thông, nhưng tậptrung chủ yếu vào việc triển khai thực hiện Bộ chỉ số NS&VSMT nông thôn, và thu hút ítngười tham gia hơn. Các huyện khác cũng triển khai dạng hoạt động này nhưng không cóthông tin.
3. Cấp cơ sở, nguồn nhân lực làm về công tác tập huấn, tuyên truyền chưa có chuyên môn vềnước và vệ sinh môi tr ường. Các hoạt động tập huấn, tuyên truyền hiện nay theo kiểu phongtrào hoặc tổ chức lồng ghép với các chương trình khác. Đặc biệt ở cấp xã, các chương trìnhtập huấn, truyền thông còn mờ nhạt và thiếu nguồn nhân lực có chuyên môn sâu về nước vàvệ sinh môi tr ường.
8/3/2019 Hệ thống chỉ báo kết quả khảo sát WSSP 2010 ở Bình Định
3 Xã Hoài Hải CN Tái định cư Hoài Hải 2,119,000 0 0 0 2,119,000 2,119.04 Xã Hoài Mỹ CN Hoài Mỹ 1,097,000 747,000 0 150,000 200,000 365.7
5 Xã Tam Quan Bắc CN Tam Quan Bắc 9,285,000 6,785,000 0 2,500,000 0 710.8
V Huyện Phù Cát 5 575,000 575,000 0 0 01 Xã Cát Chánh CN Cát Chánh 375,000 375,000 0 0 0 107.1
2 Xã Cát Hanh CN Chợ Gồm 200,000 200,000 0 0 0 36.43 Xã Cát Khánh CN Cát Khánh 0 0 0 0 0 0.0
4 Xã Cát Minh CN Cát Minh 0 0 0 0 0 0.05 Xã Cát Tân CN Kiều An 0 0 0 0 0 0.0
VI Huyện Phù Mỹ 10 26,595,500 15,207,000 10,000,000 0 1,388,5001 Thị trấn B ình Dươ ng CN TT Bình Dươ ng 10,000,000 0 10,000,000 0 0 1,845.02 Thị trấn Phù Mỹ CN TT Phù Mỹ 1,388,500 0 0 0 1,388,500 105.2
Bảng 4: Các chỉ báo cơ bản về công trình cấp nước tập trung ở 6 huyện thuộc vùng dự án
Công suất (m3/ng.đ)TT Đơn vị/huyện Loại h ình
Thiết kế Thực tếMô hìnhquản lý
I Hoài Nhơn
1 Cấp nước xã Hoài Hải Bơm dẫn 120 120 UBND xã2 Cấp nước khu tái định cư xã Hoài Hải Tự chảy 80 80 UBND xã3 Cấp nước xã Hoài Mỹ Bơm dẫn 360 120 UBND xã4 Cấp nước xã Tam Quan Bắc Bơm dẫn 2,000 2,000 UBND xã5 Cấp nước Bồng Sơn-Tam Quan Bơm dẫn 3,850 350 Doanh nghiệpII Phù Mỹ1 Cấp nước TT B ình Dương Bơm dẫn 500 250 Doanh nghiệp2 Cấp nước TT Phù Mỹ Bơm dẫn 1,200 1,200 BQL huyện3 Cấp nước Mỹ Chánh Bơm dẫn 900 500 HTX4 Cấp nước Mỹ Đức Bơm dẫn 500 500 HTX5 Cấp nước Mỹ Phong Bơm dẫn 150 UBND xã6 Cấp nước Mỹ Tài Bơm dẫn 300 70 UBND xã7 Cấp nước thôn 7, xã Mỹ Thắng Bơm dẫn 100 UBND xã8 Cấp nước thôn 9, xã Mỹ Thắng Bơm dẫn 300 50 UBND xã9 Cấp nước Mỹ Thành Bơm dẫn 900 140 HTX
10 Cấp nước Mỹ Thọ Bơm dẫn 400 UBND xãIII Phù Cát1 Cấp nước xã Cát Chánh Bơm dẫn 525 226 UBND xã
8/3/2019 Hệ thống chỉ báo kết quả khảo sát WSSP 2010 ở Bình Định
2 Cấp nước Chợ Gồm, Cát Hanh Bơm dẫn 1,000 96 UBND xã3 Cấp nước xã Cát Khánh Bơm dẫn 480 75 HTX4 Cấp nước xã Cát Minh Bơm dẫn 1,000 180 HTX5 Cấp nước Kiều An, xã Cát Tân Bơm dẫn 55 49 UBND xãIV An Nhơn
1 Cấp nước 03 xã Đông An Nhơn Bơm dẫn 1,330 192 Doanh nghiệp2 Cấp nước xã Nhơn Tân Bơm dẫn 320 65 TT Nước3 Cấp nước TT B ình Định Bơm dẫn 1,550 640 Doanh nghiệp4 Cấp nước TT Đập Đá Bơm dẫn 1,650 350 Doanh nghiệp5 Cấp nước TT Gò Găng-Ngô Mây Bơm dẫn 1,250 470 Doanh nghiệpV Tuy Phước1 Cấp nước xã Phước Thuận Bơm dẫn 900 750 BQL huyện2 Cấp nước xã Đông-Bắc Tuy Phước Bơm dẫn 1,500 700 BQL huyện3 Cấp nước xã Phước Sơn Bơm dẫn 2,800 1,800 TT Nước
4 Cấp nư
ớc TT Tuy Phư
ớc Bơ
m dẫn 1,250 420 Doanh nghiệpVI Tây Sơn1 Cấp nước xã Bình Tân Tự chảy 60 60 UBND xã2 Cấp nước TT Phú Phong Bơm dẫn 2,000 750 Doanh nghiệp3 Cấp nước xã Bình Tường Tự chảy 1,220 650 TT Nước4 Cấp nước làng Giang, xã V ĩ nh An Tự chảy 50 50 UBND xã
8/3/2019 Hệ thống chỉ báo kết quả khảo sát WSSP 2010 ở Bình Định
Bảng 8: Các chỉ báo cơ bản về công tác kiểm tra, giám sát về nước sạch và vệ sinh môi tr ường phân theo tỉnh/huyện
Địa phươngHoạt động kiểm tra, giám sát chủ yếu về NS và VSMT ở địaphương Có/ không Hàng quí Hàng năm Đột xuất
Kiểm tra đánh giá chất lượng nước sinh hoạt Có X X X
Điều tra đánh giá hiện trạng về NS&VSMT nông thôn Có X XTỉnh B ình Định
Kiểm tra đánh giá hiện trạng các công tr ình cấp nước tập trungnông thôn Có X X
Hoài Nhơn Kiểm tra vệ sinh môi tr ường Có X X
Phù Mỹ Kiểm tra công tác vận hành, quản lý Có X
An Nhơn Kiểm tra vệ sinh môi tr ường Có X
Bảng 9: Các chỉ báo cơ bản về công tác báo cáo định kỳ về nước sạch và vệ sinh môi tr ường phân theo tỉnh/huyện Địa phương Các báo cáo định kỳ và đột xuất về NS và VSMT ở địa
phươngCó/ không Hàng
thángHàng
quí Hàngnăm
Độtxuất
Tỉnh B ình Định Báo cáo kết quả thực hiện Có X X X X
Báo cáo bộ chỉ số NS & VSMT nông thôn Có X
Theo yêu cầu Có XHoài Nhơn
Báo cáo tình hình VSMT Có X X
Báo cáo kết quả đánh giá thực trạng quản lý các công tr ình cấp
nước tập trung ở nông thônCó X
Phù MỹBáo cáo số liệu theo dõi đánh giá nước sạch và vệ sinh môitrường ở nông thôn
Có X
An Nhơn Báo cáo tình hình kết quả thực hiện VSMT Có X X
Tuy PhướcBáo cáo định kỳ của ngành liên quan, Phòng NN, TNMT, trạmquản lý nước sạch
Có X X X
8/3/2019 Hệ thống chỉ báo kết quả khảo sát WSSP 2010 ở Bình Định
KẾT QUẢ 2: NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ VIỆC SỬ DỤNG NƯ ỚC ĂN UỐNG AN TÒAN VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯ ỚC, BẢO VỆ MÔITRƯ ỜNG THÔNG QUA VIỆC THU GOM VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
Chỉ báo cơ bản Kết quả khảo sát 20101. Nh ận thức về nư ớc sạch v à ngu ồn nư ớc uống - Tình hình sử dụng các nguồn nước cho mục
đích uống- Các biện pháp xử lý các nguồn nước uống- Nhận thức của người dân về ảnh hưởng của
nước sạch đến sức khỏe con người, phát triểnkinh tế
1. Tình hình sử dụng các nguồn nước uống tại 3 huyện: Phù Cát, Tuy Phước, Phù Mỹ:- Ở những nơi chưa có nước máy của 3 huyện th ì nguồn nước uống chủ yếu là nước giếng
khoan và giếng đào.+ Phù Cát: 33,3% uống nước giếng khoan; 58,9% uống nước giếng đào+ Tuy Phước: 44,4% uống nước giếng khoan; 46% uống nước giếng đào+ Phù Mỹ: 2,5% uống nước giếng khoan; 91,7% uống nước giếng đào
- Những nơi có nguồn nước máy th ì người dân chủ yếu sử dụng nước máy làm nguồn nướcuống.
2. Các biện pháp xử lý nguồn nước uống chủ yếu là bằng các công cụ thô sơ, tự chế biến; có
nhiều tr ường hợp dùng trực tiếp và không qua xử lý:+ Phù Cát: 53,8% dùng trực triếp, 14,5% có qua bồn lắng, 24,8% có bể lọc nhanh, 6,8%
có máy lọc nước.+ Tuy Phước: các biện pháp xử lý tương tự lần lượt là: 66,4%, 13,1%, 11,5% và 9%+ Phù Mỹ: các biện pháp xử lý tương tự lần lượt là 69,4%, 19%, 5,8% và 5%.
3. Mức độ đun sôi khi uống:+ Phù Cát: 89,7% thường xuyên, 8,5% thỉnh thoảng, 1,7% không bao giờ+ Tuy Phước: 94,3% thường xuyên, 5,7% thỉnh thoảng, 0% không bao giờ+ Phù Mỹ: 89,3% thường xuyên, 9,3% thỉnh thỏang, 1,7% không bao giờ
4. Nhận thức của người dân về nước sạch ở khu vực chưa có nước máy:- Đa số người dân đều cho rằng nước máy tốt hơn nước giếng, sông, hồ, ao. (Phù cát:
90,6% ý kiến đánh giá, Tuy Phước: 95%, Phù Mỹ: 85,1%)- Nước máy giúp hạn chế các loại bệnh tiêu hóa (Phù cát: 81,2% ý kiến đánh giá, Tuy
Phước: 86,7%, Phù Mỹ: 81%)- Nước máy giúp hạn chế các loại bệnh ngoài da (Phù cát: 65,8% ý kiến đánh giá, Tuy
Phước: 65%, Phù Mỹ: 63,6%)- Nước máy giúp hạn chế các bệnh mãn tính do nguồn nước chưa được xử lý bị nhiễm
các độc tố (Phù cát: 61,5% ý kiến đánh giá, Tuy Phước: 61,7%, Phù Mỹ: 66,1%)
8/3/2019 Hệ thống chỉ báo kết quả khảo sát WSSP 2010 ở Bình Định
2. Nh ận thức c ủa ng ư ời dân về vệ sinh môi tr ư ờng:- Tình hình rác thải và xử lý rác thải tại địa
phương- Tình hình vệ sinh môi tr ường nói chung- Tình hình vứt rác hoặc xác chết động vật
xuống sông, kênh rạch- Nhận thức của người dân về t ình hình vệ sinh
môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe conngười.
1. Tình hình rác thải và xử lý rác thải tại địa phương ở Hòai Nhơn, Phù Mỹ, An Nhơn, TâySơn:Nơi có dịch vụ thu gom rác th ì đa số tham gia dịch vụ; số còn lại th ì thường xử lý bằngnhững cách như chôn, đốt, vứt ra đường, vứt xuống sông, ao hồ, vứt ra ngòai tự nhiên,…+ Hoài Nhơn: 81% là đốt+ Phù Mỹ: 77,2% là đốt
+ An Nhơn: 65% là đốt, 20% là chôn+ Tây Sơn: 56,1% là đốt, 20,3% là vứt ra ngòai tự nhiên.
2. Tình hình xử lý chất thải: Đa số các hộ ở vùng nông thôn đều có chăn nuôi gia súc, gia cầm theo quy mô hộ gia đ ình.Nước thải chưa được xử lý tốt, số lượng gia đ ình xử lý bằng hầm biogas còn tương đối ít.+ Hoài Nhơn : Hầm biogas : 17%, ủ tự nhiên làm phân : 81,1%, không làm gì : 3,8%+ Phù Mỹ : tỷ lệ lần lượt là 5%, 94% và 1%+ An Nhơn : 3,2%, 87,1% và 9,7%+ Tây Sơn : 6,3%, 79,9% và 14,1%.
3. Nhà vệ sinh :+ Hòai Nhơn : 33,1% nhà tiêu tự họai, 32,2% nhà tiêu dội nước, 26,4% nhà tiêu hai ngăn,
5,8% loại khác và 2,5% không có nhà tiêu.+ Phù Mỹ : 20,7% nhà tiêu tự họai, 4,1% nhà tiêu dội nước, 33,1% nhà tiêu hai ngăn, và
đáng lưu ý là có tới 42,1% hộ không có nhà tiêu.+ An Nhơn : 74,6% nhà tiêu tự họai, 22% nhà tiêu dội nước, 3,4% nhà tiêu hai ngăn.+ Tây Sơn : 25,8% nhà tiêu tự họai, 24,2% nhà tiêu dội nước, 0% nhà tiêu hai ngăn, và 50%
hộ không có nhà tiêu.
4. Nhận thức của người dân về vệ sinh môi tr ường ảnh hưởng đến sức khỏe:+ Người dân có ý thức chung về tác động tiêu cực của ô nhiễm môi tr ường đối với sức khỏe
đối với những hiện tượng có thể nhận thấy được như đối với bệnh ngoài da, tiêu hóa, hôhấp... nhưng chưa có kiến thức sâu về tác hại lâu dài của việc ô nhiễm môi tr ường vànguồn nước đối với sức khỏe.
+ Nhiều người dân có một số hành vi chưa thích hợp như vứt ra bừa bãi, vứt xác chết độngthực vật chết xuống sông ngòi, nhiều nơi không sử dụng nhà vệ sinh, đi tiêu ngoài đồng.
8/3/2019 Hệ thống chỉ báo kết quả khảo sát WSSP 2010 ở Bình Định
KẾT QUẢ 3: HỆ THỐNG CẤP NƯỚC NÔNG THÔN HIỆU QUẢ VỀ CHI PHÍ ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO 5 + 2 XÃ ĐỂ SỬ DỤNG TRONGCẢ MÙA MƯA VÀ MÙA KHÔ, ĐẬP HÓC MÔN CÙNG VỚI ĐẬP TRÀN VÀ CÁC KÊNH THỦY LỢI CÓ THỂ ĐƯỢC CẢI TẠO, KÈMTHEO PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG HIỆU QUẢ, ĐỦ VỐN.
Chỉ báo cơ bản Kết quả khảo sát 2010
tại 2 huyện Phù Cát (xã Cát Tiến) và huyện Tuy Phư
ớc (xã Phư
ớc Thắng)1. Cung c ấp nư ớc ăn uống với ti êu chu ẩn 80 lít/ng ư ời - ngày có ch ất l ư ợng đảm bảo ti êu chu ẩn Việt Nam c ho các khu v ực mục ti êu : Mô tả các nguồn nước đang sử dụng. (tên nguồn
nước, mục đích sử dụng, lượng nước của mỗi nguồncó đảm bảo đáp ứng được nhu cầu ăn uống ở cả mùanắng và mùa mưa không?)
Chất lượng nguồn nước cung cấp hiện có Số lượng nước ước tính sử dụng trong tương lai, mục
đích sử dụng
1. Mô tả các nguồn nước đang sử dụng:- Xã Cát Tiến, huyện Phù Cát: hiện chưa có hệ thống cung cấp nước. Người dân
sử dụng các nguồn nước chính là:+ Nước uống: 40% dùng nước giếng khoan, 51,7% nước giếng đào, 1,7% nước
bồn và 6,7% nước đóng b ình.+ Nước nấu ăn: 43,7% nước giếng khoan, 53,7% nước giếng đào
- Xã Phước Thắng, huyện Tuy Phước: mẫu khảo sát là các hộ dùng nước máy,nên 100% mẫu khảo sát đều có hệ thống nước máy. Các nguồn nước gồm:+ Nước uống: 96,7% nước máy, 3,3% nước giếng khoan+ Nước nấu ăn: 100% nước máy
2. Chất lượng nguồn nước uống đang sử dụng:- Xã Cát Tiến: nguồn nước có màu (55% ý kiến đánh giá là có màu), có mùi
(51,7%), đục (31,7%)- Xã Phước Thắng: 46,2% ý kiến đánh giá là có mùi, 17,3% cho rằng đục và 13,5%
cho rằng có màu.
3. Chất lượng nguồn nước nấu ăn đang sử dụng:- Xã Cát Tiến: 56,7% ý kiến cho rằng có màu, 56,7% cho rằng có mùi, 36,7% cho
rằng đục và 8,3% cho là có vị.- Xã Phước Thắng: 45,2% cho là có mùi, 16,1% cho rằng đục, 11,3% cho rằng có
màu và 3,2% cho là có vị.Trên đây chỉ là nhận xét cảm quan của người dân. Việc đánh giá kiểm định nước hiệnnay chưa được quan tâm đúng mức, khó kiểm soát chất lượng nước.
4. Số lượng nước sử dụng hàng ngày của hộ gia đ ình tại 2 xã:- Xã Cát Tiến:
+ Số hộ dùng dưới 200 lít/ngày: 23,3%+ Số hộ dùng từ 200 – 500 lít/ngày: 30,0%+ Số hộ dùng từ tr ên 500 – 1.000 lít/ngày: 38,3%
8/3/2019 Hệ thống chỉ báo kết quả khảo sát WSSP 2010 ở Bình Định
+ Số hộ dùng trên 1000 lít/ngày: 8,3%- Xã Phước Thắng:
+ Số hộ dùng dưới 200 lít/ngày: 25,8%+ Số hộ dùng từ 200 – 500 lít/ngày: 54,8%+ Số hộ dùng từ tr ên 500 – 1.000 lít/ngày: 12,9%+ Số hộ dùng trên 1000 lít/ngày: 6,5%
5. Lượng nước máy ước tính sử dụng khi có dịch vụ cấp nước (đối với tr ường hợp ởxã Cát Tiến):- Ước tính lượng nước máy sẽ sử dụng trung b ình khỏang 3.600 lít/tháng/hộ
(tương đương 120lít/ngày)- Mục đích sử dụng nước máy: hầu như 100% ý kiến cho rằng sử dụng nguồn
nước máy cho mục đích ăn uống (100% cho là để uống, 96,7% dùng để nấu ăn).2. M ột số hộ đ ư ợc đấu nối hiệu quả với mạng l ư ới : Sự bao phủ của hệ thống cấp nước đến các hộ (Số hộ
trong vùng có sử dụng/không sử dụng dịch vụ? Cácnguyên nhân không sử dụng dịch vụ)
Đánh giá của ngừơi dân về quá tr ình tiếp cận với dịchvụ cấp nước ở nông thôn (thủ tục đăng ký tham gia,phí)
1. Số hộ sử dụng nước máy và không sử dụng nước máy trong khu vực có hệ thốngcấp nước (xã Phước Thắng):- Trong tổng số 60 hộ khảo sát ở Phước Thắng nằm trong khu vực có hệ thống cấp
nước th ì có 86,7% sử dụng nước máy; số còn lại 13,3% là không sử dụng nước
máy.- 100% trong tổng số hộ dùng nước máy là gắn đồng hồ riêng.Nguyên nhân không sử dụng:- 70% cho rằng có đường ống chính nhưng chưa cho kết nói để dùng- 30% thì chưa có đường ống chính đi qua khu vực hộ gia đ ình.
2. Đánh giá của người dân về dịch vụ cung cấp nước:- Chi phí lắp đặt ban đầu b ình quân là 923.000đồng/hộ. 13,5% ý kiến cho rằng chi
phí này quá cao; 51,9% cho là t ương đối cao và 34,6% cho là phù hợp.- Về thủ tục và quy định để lắp đồng hồ nước: 51,9% cho là rất thuận lợi; 48,1%
tương đối thuận lợi.
- Vế mức độ hài lòng nói chung: 23,1% rất hài lòng; 67,3% tương đối hài lòng và9,6% không hài lòng.
3. Các b ệnh li ên quan đ ến nư ớc đ ư ợc giảm bớt: Tình hình các bệnh liên quan đến nước tại địa phương
(số lượng, so sánh với tr ước khi có dự án, nguyên nhântăng/giảm)
Tình hình các bệnh liên quan đến việc sử dụng nước máy tại xã Phước Thắng: 17,3%cho rằng bệnh tật giảm rất nhiều; 46,2% cho rằng giảm đáng kể; 36,5% cho rằngkhông thay đổi.
4. S ản l ư ợng nông nghiệp đ ư ợc tăng l ên: Tác động của nguồn nước cung cấp đến sản xuất nông
nghiệp
Chưa hệ thống hóa được thong tin về t ình hình sử dụng nguồn nước cung cấp ảnhhưởng đến sản lượng nông nghiệp
8/3/2019 Hệ thống chỉ báo kết quả khảo sát WSSP 2010 ở Bình Định
5. Các công c ụ theo d õi và báo cáo và các c ơ ch ế chocông tác v ận hành và b ảo d ư ỡng hệ thống cấp nư ớc l à s ẵn sàng: Cơ quan phụ trách quản lý (nhiệm vụ, chức năng và
quyền hạn r õ ràng, không chồng chéo) Bộ công cụ theo dõi, vận hành, bảo dưỡng: trang thiết
bị kỹ thuật, nguồn nhân lực, quy chế quy định cơ chếvận hành và bảo dưỡng.
Về hệ thống cung cấp nước hiện có tại huyện Phù Cát và Tuy Phước với bộ công cụtheo dõi, quản lý, vận hành và bảo dưỡng như sau:
- Huyện Phù Cát: có 5 công trình cấp nước ở 5 xã Cát Chánh, Cát Hanh, CátKhánh, Cát Minh, Cát Tân. Trong đó có:+ 3 công trình do UBND quản lý và 2 công trình do Hợp tác xã quản lý;+ 1 công trình họat động bền vững và 4 công trình họat động không bền vững.
+ 5 công trình đều theo loại h ình bơm dẫn;+ công suất thiết kế và công suất vận thực tế có sự khác biệt rất lớn (đặc biệt là
công trình cấp nước ở Chợ Gồm, Cát Hanh, công suất thiết kế là 1.000m3/ngàyđêm, nhưng công suất thực tế chỉ có 96m3/ngày đêm).
- Huyện Tuy Phước: có 4 công tr ình cấp nước ở TT. Tuy Phước, xã Phước Quang,Phước Tân, Phước Thuận. Trong đó:+ 1 công trình do Trung tâm nước quản lý, 2 công tr ình do Ban Quản lý huyện
quản lý và 1 do doanh nghiệp quản lý.+ 1 công trình họat động rất bền vững; 3 công tr ình họat động không bền vững+ công suất thiết kế và công suất vận thực tế có sự khác biệt rất lớn.
6. Các tiêu chu ẩn mục ti êu c ũ ng nh ư các ph ươ ng ti ện t ài
chính và s ự sẵn l òng chi tr ả của ng ư ời dân đ ư ợc hợp nhất trong c ấp nư ớc v à các lo ại phí: Sự sẵn lòng chi trả các lọai phí của người dân Mức độ hài lòng của người dân về các lọai phí
1. Giá nước của các công tr ình cấp nước:
- Công trình cấp nước 9 thị trấn có mức giá cho 1m3 nước đầu tiên ở các huyệnđều bằng nhau là: cho hộ sinh họat là 3.800đ /m3, cho cơ quan sinh họat là5.800đồng/m3; cho kinh doanh là 7.200đ /m3.
- Đối với các công tr ình cấp nước khác ở Tuy Phước chỉ cung cấp nước sinh họatcho hộ gia đ ình và cơ quan với giá 1m3 nước đầu tiên là 2.737đồng/m3.
2. Mức phí hàng tháng người dân phải trả cho sử dụng nước tại xã Phước Thắng:- Mức phí b ình quân hộ/tháng phải chi trả là 28.000đồng/tháng. 34,6% ý kiến chorằng mức phí này tương đối cao và 59,6% cho là phù hợp, 6,8% cho là quá cao.
- Nếu tăng giá nước lên cao hơn giá hiện tại hoặc phải trả tiền đối với những hộhiện nay không trả tiền nước th ì 90,4% cho là sẽ tiết kiệm, giảm tiêu dùng, 9,6%
thì vẫn dùng với lượng nước như hiện tại.
3. Đối với xã Phước Thắng, nếu có dịch vụ cấp nước th ì mức phí đóng b ình quânhộ/tháng mà họ có thể chấp nhận được là 20.000đồng.
7. Các phí đư ợc thu đúng Chưa thu thập đủ thông tin về việc các phí được thu đúng
8. Các h ệ thống với sự vận hành và b ảo d ư ỡng phù h ợpđư ợc thực hiện đ úng th ời gian
Theo nhận xét của người dân, một số công tr ình cấp nước hiện nay chưa được bảodưỡng, sửa chữa kịp thời.
8/3/2019 Hệ thống chỉ báo kết quả khảo sát WSSP 2010 ở Bình Định
Bảng 14: Các chỉ báo cơ bản về thực trạng nguồn nước ăn uống đang sử dụng tại 2 huyện dự ánChỉ báo cơ bản Xã Cát Tiến (huyện Phù Cát) Xã Phước Thắng (huyện Tuy Phước)Ngu ồn nư ớc uống tại các x ã:
Nước đóng b ình 6,7% Nước máy 0 96,7%Ngu ồn nư ớc nấu ăn tại các x ã:
Nước giếng khoan 46,7% 0Nước giếng đào 53,3% 0Nước bồn 0 0Nước đóng b ình 0 Nước máy 0 100%Nước khác 0 0Ch ất l ư ợng nguồn nư ớc uống:- Không màu 45,0% 86,5%- Có màu 55,0% 13,5%- Không mùi 48,3% 53,8%- Có mùi 51,7% 46,2%- Không vị 93,3% 94,2%- Có vị 6,7% 5,8%- Không đục 68,3% 82,7%- Đục 31,7% 17,3%Ch ất l ư ợng nguồn nấu ăn:- Không màu 43,3% 88,7%- Có màu 56,7% 11,3%- Không mùi 43,3% 54,8%- Có mùi 56,7% 45,2%
- Không vị 91,7% 96,8%- Có vị 8,3% 3,2%- Không đục 63,3% 83,9%- Đục 36,7% 16,1%S ố lít nư ớc sử dụng bình quân/ngày cho ăn, u ống, tắm rửa của hộ gia đ ình phân theo huy ệnSố hộ dùng dưới 200 lít/ngày 23,3% 25,8%Số hộ dùng 200-500 lít/ngày 30,0% 54,8%Số hộ dùng trên 500-1000 lít/ngày 38,3% 12,9%Số hộ dùng trên 1000 lít/ngày 8,3% 6,5%
8/3/2019 Hệ thống chỉ báo kết quả khảo sát WSSP 2010 ở Bình Định
Bảng 15: Ước lượng số nước sử dụng mỗi tháng của hộ gia đ ình tại xã Cát Tiến (hiện chưa có dịch vụ cấp nước)Chỉ báo cơ bản Xã Cát TiếnLượng nước dùng trung bình (lít)/tháng 3.600 lít Độ lệch chuẩn 5,4Mức tối thiểu 500 lítMức tối đa 36.000 lítM ục đích sử dụng nư ớc máy
Để uống100%
Để nấu ăn 96,7%
Để tắm rửa 18,3%
Để giặt quần áo 8,3%
Để rửa chén bát, nhà cửa 16,7%
Đ
ể tư
ới cây
0
Để chăn nuôi 0
Sản xuất nhỏ 0
Bảng 16: Các chỉ báo cơ bản về mức tiêu thụ nước máy của hộ gia đ ình tại xã Phước Thắng
Chỉ báo cơ bản Xã Phước ThắngLượng nước dùng trung bình (lít)/tháng 11.000lít/thángMức tối thiểu 2.000 lít/thángMức tối đa 30.000lít/tháng
8/3/2019 Hệ thống chỉ báo kết quả khảo sát WSSP 2010 ở Bình Định
Bảng 17: Các chỉ báo cơ bản về số hộ có và không có sử dụng nước máy trong khu vực có hệ thống cấp nước và lý do khôngsử dụng ở xã Phước Thắng
Chỉ báo cơ bản Xã Phước ThắngS ố hộ có/không có sử dụng nư ớc máy
- Số hộ sử dụng 86,7%- Số hộ không sử dụng 13,3%Hình th ức sử dụng đối với những hộ có dung nư ớc máy:- Có đồng hồ riêng 100%- Gắn đồng hồ phụ từ đồng hồ của hộ khác 0- Sử dụng cây nước công cộng 0- Xin nước máy nhà người khác để dung 0Nguyên nhân không s ử dụng nư ớc máy:
- Không có nhu cầu v ì đã có các nguồn nước đang dùng hiện nay 0
- Chưa có đường ống nước chính chạy đến khu vực này 30,0%
- Có đường ống nước chính nhưng chưa cho kết nối để dung 70,0%
- Nguồn cung cấp nước đã cấp hết công suất0
- Nhà cách xa đường ống nước chính….….m, không kết nối được 0
- Chi phí lắp đặt để có đồng hồ nước cao0
- Chi phí lắp đặt đường ống từ đồng hồ nước vào nhà cao 0
- Thủ tục xin lắp đặt đồng hồ nước phức tạp0
- Chất lượng nước máy không tốt hoặc không ổn định 0
- Nước máy chảy yếu 0- Nguồn nước máy cung cấp không ổn định 0
- Thái độ nhân viên phục vụ không chu đáo 0
- Tiền nước phải trả hàng tháng cao 0
- Việc thu tiền nước không thuận tiện 0
8/3/2019 Hệ thống chỉ báo kết quả khảo sát WSSP 2010 ở Bình Định
Bảng 21: Các chỉ báo cơ bản về công trình cấp nước tập trung ở huyện Phù Cát và huyện Tuy Phước
Công su ất (m3/ng.đ)TT Đơ n v ị/huyện Lo ại hình
Thi ết kế Th ực tếMô hình qu ản lý
Huyện Phù Cát1 Cấp nước xã Cát Chánh Bơm dẫn 525 226 UBND xã2 Cấp nước Chợ Gồm, Cát Hanh Bơm dẫn 1,000 96 UBND xã3 Cấp nước xã Cát Khánh Bơm dẫn 480 75 HTX4 Cấp nước xã Cát Minh Bơm dẫn 1,000 180 HTX5 Cấp nước Kiều An, xã Cát Tân Bơm dẫn 55 49 UBND xã
Huyện Tuy Phước1 Cấp nước xã Phước Thuận Bơm dẫn 900 750 BQL huyện2 Cấp nước xã Đông-Bắc Tuy Phước Bơm dẫn 1,500 700 BQL huyện3 Cấp nước xã Phước Sơn Bơm dẫn 2,800 1,800 TT Nước4 Cấp nước TT Tuy Phước Bơm dẫn 1,250 420 Doanh nghiệp
Bảng 22: Các chỉ báo cơ bản về nguồn vốn đầu tư và suất vốn đầu tư của các công tr ình cấp nước tập trung ở huyện Phù Cátvà huyện Tuy Phước
Trong đó
Huyện Tên công trình
Tổng giá trịđầu tư (triệu
đồng)Ngânsáchnhànước
Tàitrợquốctế
Dânđónggóp vàtự đầutư
Tư
nhân
Côngsuấtthiết
kế (m3 / ngày)
Suấtđầu tư /
m3 nướcsạch(triệuđồng)
Số hộđượccấp
nướctheo
thiết kế
Suấtđầu
tư / hộ(triệuđồng)
Phù Cát Hệ thống cấp nước TT Gò Găng/ Ngô Mây 14244 1424 12820 1250 11,4 3170 4,51,Hệ thống cấp nước TT Tuy Phước 7700 770 6930 1250 6,2 2251 3,4
2,Côngtrình cấp nước khu Đông Bắc TuyPhước
4612 3525 250 837 1500 3,1 4000 1,2
3,Côngtrình cấp nước xã Phước Sơn 4210 3202 1008 600 7,0 2400 1,8Tuy Phước
4,Côngtrình cấp nước xã PhướcThuận 3996 2627 231 1138 900 4,4 3500 1,1
8/3/2019 Hệ thống chỉ báo kết quả khảo sát WSSP 2010 ở Bình Định
Bảng 23 : Các chỉ báo cơ bản về thời gian khai thác, công suất và hiệu quả khai thác của các công tr ình cấp nước tập trung ởhuyện Phù Cát và huyện Tuy Phước
Huyện Tên công trình
Nămđưa vàosử dụng
Nguồnnướccấp
Côngsuất
thiết kế
(m3
/ ngày)
Côngsuấtkhai
thác(m3 / ngày)
% côngsuấtthực tế
so vớithiết kế
Số hộđượccấp
nướctheothiết kế
Số hộđượccấp
nướcthựctế
% sốhộthực
tế sovớithiếtkế
Tỷ lệthấtthoát
nước(%)
Phù CátHệ thống cấp nước TT Gò Găng/ Ngô Mây
2009 Nướcngầm
1250 371 29,7 3170 2609 82,3 29,0
1,Hệ thống cấp nước TT Tuy Phước2009 Nước
ngầm1250 415 33,2 2251 1605 71,3 35,0
2,Côngtrình cấp nước khu Đông Bắc TuyPhước
2002 Nướcngầm
1500 700 46,7 4000 2233 55,8 30,0
3,Côngtrình cấp nước xã Phước Sơn 1996 Nướcngầm 600 600 100,0 2400 2186 91,1Tuy Phước
4,Côngtrình cấp nước xã Phước Thuận2005 Nước
ngầm900 880 97,8 3500 2501 71,5 30,0
Bảng 24: Các chỉ báo cơ bản về qui mô, tr ình độ và tập huấn nguồn nhân lực của các công tr ình cấp nước tập trung ở huyệnPhù Cát và huyện Tuy Phước
Trong đó
Huyện Tên công trình
Tổng sốlao
động
Số
người cótrình độkỹ sư
Số người có
trình độtrung cấp
Số lao động
kỹ thuật cóđào tạo
Có xâydựng
qui chếquản lý
Có ngườitham dự tập
huấn hàngnăm
Số ngườitham dự
tập huấnhàng năm
Phù Cát Hệ thống cấp nước TT Gò Găng/ Ngô Mây 9 3 6 Có Có
1,Hệ thống cấp nước TT Tuy Phước 5 1 2 Có Có2,Công trình cấp nước khu Đông Bắc Tuy Phước 5 4 3 Có Có 23,Công trình cấp nước xã Phước Sơn 5 1 4 Có Có 2
TuyPhước
4,Công trình cấp nước xã Phước Thuận 5 1 4 Có Có 2
8/3/2019 Hệ thống chỉ báo kết quả khảo sát WSSP 2010 ở Bình Định
Bảng 27: Các chỉ báo cơ bản về khả năng sẽ chi trả cho việc sử dụng nước máy của người dân ở xã Cát Tiến
Chỉ báo cơ bản Xã Cát Tiến
Số tiền trung b ình sẵn sàng chi trả phí sử dụng nước máy (đ) 20.000đồng
Mức tối thiểu 5.000 đồngMức tối đa 50.000 đồng
KẾT QUẢ 4: CƠ SỞ HẠ TẦNG XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN CHO CÁC KHU VỰC MỤC TIÊU CỦA TÒAN BỘ HOẶC MỘT PHẦN CỦA 3HUYỆN
Chỉ báo cơ bản Kết quả khảo sát 2010
1. Cung c ấp các bãi chôn l ấp đ ư ợc thiết kế v à có quy mô h ợp lý cho việc đ ổ chất thải của các khu vực mục ti êu trong trung h ạn với khả năng m ở rộng: Vị trí bãi rác có ảnh hưởng đến các hộ xung quanh không? Ảnh
hưởng như thế nào? Quy mô bãi rác Quá trình vận chuyển rác thải đến bãi rác có ảnh hưởng đến hộ
dân không? Ảnh hưởng thế nào? Quá trình xử lý rác thải có ảnh hưởng đến người dân về: sức
khỏe, nguồn nước ngầm, nước tưới tiêu, ô nhiễm không khí, đờisống kinh tế, đời sống sinh họat nói chung.
1. Trên địa bàn t ỉnh hiện nay, nơi đổ rác lớn nhất là bãi rác Long Mỹ, TP.Qui Nhơn, có diện tích 30.000m2. Bãi rác này cũng mới chỉ đáp ứng cácyêu cầu kỹ thuật cơ bản và cũng đang có dấu hiệu quá tải. Công tyTNHH Môi trường cây xanh Hà Thanh của huyện Tuy Phước cũng sửdụng bãi rác này.
Sự phản ứng của cư dân chung quanh bãi rác Long Mỹ đối với việcchuyển rác về đây cho thấy t ình trạng ô nhiễm của các bãi rác đối vớimôi trường và sinh hoạt của người dân chung quanh, và trở thành vấnđề nóng bỏng không chỉ ở đây mà còn ở nhiều địa phương khác trongtỉnh.
2. Ngoài ra ở ở các huyện Tây Sơn, An Nhơn cũng một số bãi rác có quimô tương đối rộng (từ 10.000m2 trở lên), các bãi rác còn lại đều códiện tích rất nhỏ, chỉ vài ngàn mét vuông.
3. Hiện nay, hầu hết các huyện đều gặp khó khăn trong việc qui hoạch bãirác ổn định lâu dài và xa khu dân cư. Không xã nào muốn qui hoạchbãi rác ở địa bàn mình, dẫn đến t ình trạng chia cắt và tạm thời trongviệc xử lý rác sau khi thu gom. Địa điểm qui hoạch bãi rác là một vấnđề xã hội và môi trường mang tính thời sự và rất khó giải quyết hiệnnay.
8/3/2019 Hệ thống chỉ báo kết quả khảo sát WSSP 2010 ở Bình Định
4. Bãi chôn lấp được xây dựng theo kiểu khô nửa ch ìm, nửa nổi. Côngnghệ xử lý rác hiện nay chỉ là đốt tại bãi, đào hố để chôn lấp, và rắc vôiđể giữ vệ sinh môi tr ường. Công tác xử lý tại các bãi chôn lấp thựchiện chưa thật tốt, gây ô nhiễm phát sinh ra môi tr ường xung quanh.
5. Nhận xét chung:
- Phần lớn các bãi chôn lấp chất thải rắn tr ên địa bàn tỉnh là các bãichôn lấp tạm, bãi hở, chưa hợp vệ sinh, gây ô nhiễm môi tr ường xungquanh.
- Chất thải công nghiệp chưa được xử lý đúng quy tr ình, hầu hết làchôn lấp chung với chất thải rắn sinh hoạt hoặc đổ thải ra môi tr ương,tiềm ẩn nguy cơ phát tán ô nhiễm ra rất cao.
- Công tác phân loại rác thải tại nguồn chưa được thực hiện, mặt dù đãcó những mô h ình, dự án thí điểm nhưng đều thất bại sau khi dự ánkết thúc.
2. Các công c ụ theo d õi và báo cáo và các c ơ ch ế cho việc vận hành và b ảo d ư ỡng các bãi chôn l ấp:
Cơ quan phụ trách quản lý (nhiệm vụ, chức năng và quyền hạn r õràng, không chồng chéo)
Bộ công cụ theo dõi, vận hành, bảo dưỡng: trang thiết bị kỹ thuật,nguồn nhân lực, quy chế quy định cơ chế vận hành và bảo dưỡng.
1. Tại 4 huyện Tây Sơn, Phù Mỹ, An Nhơn và Hòai Ân có các đơn vị thugom rác như sau:
- Ở Phù Mỹ: việc thu gom rác do Hạt Giao thông Công chính huyện đảmtrách, gồm 5 xã, thị trấn ở mỗi huyện.
- Ở An Nhơn, có hai đơn vị là Công ty Môi trường đô thị An Nhơn hoạtđộng tr ên địa bàn 5 xã, thị trấn (gồm cả 2 xã của huyện Tuy Phước)và Công ty TNHH Nhơn Thọ hoạt động tr ên phạm vi 5 xã. - - Ở TâySơn, Hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ Phú Phong II đảm trách việcthu gom rác ở 4 xã, thị trấn của huyện.
- Ở huyện Hòai Ân: cuộc khảo sát chưa tiến hành ở huyện này nên chưathu thập được thông tin.
2. Phần lớn các đơn vị này được chính quyền địa phương hỗ trợ kinh phímua sắm thiết bị, hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên và kinh phíxử lý rác tại bãi chôn lấp để các đơn vị này duy trì hoạt động v ì khoảnthu không đủ để bù chi.
3. Các tiêu chu ẩn mục ti êu c ũ ng nh ư các ph ươ ng ti ện t ài chính và s ự s ẵn l òng chi tr ả của ng ư ời dân đ ư ợc hợp nhất trong việc xác định các phí ch ất thải rắn: Sự sẵn sàng tham gia của người dân Mức phí có thể đóng của người dân
1. Tình hình sử dụng dịch vụ thu gom rác của người dân tại 3 huyện PhùMỹ, An Nhơn, Tây Sơn. Trong 4 huyện này, theo mẫu khảo sát th ìhiện nay chỉ có huyện An Nhơn (TT. Bình Định) và Tây Sơn (TT. PhúPhong) có dịch vụ thu gom rác và gần 100% hộ dân ở đây tham giadịch vụ này.
8/3/2019 Hệ thống chỉ báo kết quả khảo sát WSSP 2010 ở Bình Định
2. Ở những nơi chưa có dịch vụ th ì mức độ sẵn sàng tham gia của ngườidân như sau:- Huyện Phù Mỹ: 23,1% sẵn sàng tham gia, 23,9% cho rằng nhiều
người tham gia th ì sẽ tham gia; 49,6% không tham gia v ì không cónhu cầu.
- Huyện An Nhơn: 20% sẵn sàng tham gia, 31,7% cho rằng nhiều
người tham gia th ì sẽ tham gia; 36,7% không tham gia vì không cónhu cầu.
- Huyện An Nhơn: 24,4% sẵn sàng tham gia, 16,7% cho rằng nhiềungười tham gia th ì sẽ tham gia; 56,7% không tham gia v ì không cónhu cầu.
3. Mức phí trung b ình người dân có thể trả hàng tháng:Số tiền mà các hộ đang sử dụng nước máy hiện nay phải trả hàngtháng là 23 ngàn đồng, trong khi ý kiến của những hộ dân hiện chưacó nước máy cho rằng họ có thể trả ở mức trung b ình là 22 ngàn đồng
Bảng 28: Các chỉ báo cơ bản về dịch vụ thu gom rác ở địa phương ở huyện Phù Mỹ, huyện An Nhơn và huyện Tây Sơn
Đ ịaph ươ ng
Tên thôn/xóm n ơ i công trình đ ặt văn phòng
Tên công trình
N ăm phê duy ệt
C ấpphê duy ệt
Ngày b ắt đ ầu hoạt đ ộng
Công su ất thi ết kế(m3/ngày đ êm)
Công su ất khai thác hi ệnt ại (m3/ng ày đ êm)
S ố hộ đ ư ợc thu gom rác theo thi ết kế
S ố hộ thu gom rác hi ện tại
Bình Trị, Mỹ Quang
Chánh Thuận 2008Cấp
huyện 2008 - 15 - 1166
Phù Mỹ Bình Trị, Mỹ Quang
Dương Liễu 2008 Cấphuyện 2008 6 502
An Nhơn TT, Bình Định
Công ty môitrường đô thị
2007Cấptỉnh 2007 - 30 2500 5000
Tây Sơn
Khối V, TT Phú Phong,Tây Sơn, Bình Định
HTX NN vàDV tổng hợpPhú Phong
1998 Cấp xã 1998 45 25 5176 2850
8/3/2019 Hệ thống chỉ báo kết quả khảo sát WSSP 2010 ở Bình Định
Bảng 32: Chỉ báo về các đơn vị thu gom rác, phạm vi hoạt động và bãi rác phân theo huyện
Huyện Đơn vị thực hiện Phạm vi hoạt động Bãi rác
Công ty TNHH Nguyên Tín Các xã dọc các trục đường chính như: Hoài Đức, HoàiThanh, Hoài Thanh Tây, Hoài Hảo, thị trấn Tam Quan, xãTam Quan Bắc, Hoài Hương, Hoài Châu Bắc và một phầncủa thị trấn Bồng Sơn (chủ yếu là các cơ quan tổ chức),
Hoài Nhơn
Hợp tác xã Nông nghiệpBồng Sơn tây
Thị trấn Bồng Sơn (chủ yếu là rác thải từ các hộ dân),
- Bãi rác tại xã Tam Quan Bắc;diện tích 2,000m2,- Bãi rác tại thị trấn Bồng Sơn;diện tích 1,000m2
Phù Mỹ Hạt Giao thông Công chínhhuyện
Các xã, thị trấn dọc các trục đường chính: Mỹ Hiệp, thị trấnPhù Mỹ, thị trấn B ình Dương, Mỹ Lộc, Mỹ Phong,
- Bãi rác tại xã Mỹ Trinh; diệntích 5000m2
- Bãi rác tại xã Mỹ Phong; diệntích 5,000m2
Phù Cát Hạt Giao thông Công chínhhuyện
Thu gom trên dọc tuyến đường chính của các xã, thị trấn:Ngô Mây, Cát Tân, Cát Tường, Cát Trinh, Cát Hanh,
Bãi rác tại thị trấn Ngô Mây; diệntích 10,000m2
Công ty Môi trường đô thịAn Nhơn
Thị trấn Đập Đá, thị trấn B ình Định, xã Nhơn Thành;Các xã Phước Hưng, Phước Quang (huyện Tuy Phước),
An Nhơn
Công ty TNHH Nhơn Thọ Các xã Nhơn Thọ, Nhơn Tân, Nhơn Hoà, Nhơn Lộc, NhơnPhúc,
Bãi rác tại xã Nhơn Hòa; diệntích 12,000m2
Tuy Phước Công ty TNHH Môi trườngcây xanh Hà Thanh
11 xã và 2 thị trấn tr ên địa bàn huyện, Sử dụng bãi rác Long Mỹ, TP,Qui Nhơn; diện tích 30,000m2
Tây Sơn Hợp tác xã nông nghiệp
dịch vụ Phú Phong II
Thị trấn Phú Phong và các xã dọc các trục đường chính gồm: