Transcript
7/1/2014 Tóm tắt lý thuyết sinh học lớp 12 ....
http://xuantruongb.com/threads/3097-tom-tat-ly-thuyet-sinh-hoc-lop-12.html 1/18
Bài mới chơi đánh bài game đánh bài
Forum Home New Posts FAQ Calendar Community Forum Actions Quick Links Kiếm Chi Tiết
Diễn đàn Trao đổi kiến thức Ban tự nhiên Sinh học Tóm tắt lý thuyết sinh học lớp 12 ....
[ VanDoan ] Nhận cài đặt, thiết kế website,shop bán hàng,forum diễn đàn,....uy tín chất lượng
> Hi Khách viếng thăm » Nếu đây là lần đầu tiên bạn tham gia diễn đàn, xin mời bạn xem phần HỎI/ĐÁP để biết cách dùng diễn đàn.
» Để có thể tham gia thảo luận, các bạn phải đăng ký làm thành viên, CLICK VÀO ĐÂY ĐỂ ĐĂNG KÝ.
» Chào đón bạn đến với Diễn Đàn THPT XUÂN TRƯỜNG B Email: Admin@XuanTruongB.Com
» THPT XUÂN TRƯỜNG B là một diễn đàn giải trí phi chính trị , lợi nhuận và tôn giáo ! » THPT XUÂN TRƯỜNG B hoàn toàn không chịu trách nhiệm về nội dung thông tin do thành viên đưa lên ! » THPT XUÂN TRƯỜNG B từ chối những thông tin gây ảnh hưởng xấu đến xã hội » THPT XUÂN TRƯỜNG B không khuyến khích hay chấp nhận bất cứ hành động phá hoại có trục lợi hoặc không ! » Tham gia THPT XUÂN TRƯỜNG B nghĩa là bạn đã đồng ý với quy định của diễn đàn !
Ðề tài: Tóm tắt lý thuyết sinh học lớp 12 ....
kết quả từ 1 tới 5 trên 5
19 people like this.Like
Ðiều Chỉnh Display
24-09-2011, 15:37
Tóm tắt lý thuyết sinh học lớp 12 ....
Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN
I. Khái niệm và cấu trúc của gen.
1. Khái niệm.
- Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định như chuỗi polipeptit hay ARN.
2. Cấu trúc của gen.
a. Cấu trúc chung của gen cấu trúc
Mỗi gen gồm 3 vùng trình tự nucleotit:
- Vùng điều hoà: Mang mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động, kiểm soát quá trình phiên mã.
- Vùng mã hoá: Mang thông tin mã hoá các axit amin.
- Vùng kết thúc: Mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
b. Cấu trúc không phân mảnh và phân mảnh của gen.
- Ở sinh vật nhân sơ: Các gen có vùng mã hoá liên tục gọi là gen không phân mảnh.
- Ở sinh vật nhân thực: Hầu hết các gen có vùng mã hoá không liên tục (các đoạn êxon xen kẽ các đoạn intron)
gọi là gen phân mảnh.
3. Các loại gen: Có nhiều loại như gen cấu trúc, gen điều hoà ...
II. Mã di truyền
- Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit trong gen quy định trình tự các aa trong phân tử prôtêin. Mã di truyền
được đọc trên cả mARN và ADN. Mã di truyền là mã bộ ba.
- Có tất cả 43 = 64 bộ ba, trong đó có 61 bộ ba mã hoá cho 20 loại axit amin.
* Đặc điểm của mã di truyền
- Mã di truyền là mã bộ ba, cứ 3 nu đứng kế tiếp nhau mã hoá một axit amin.
- Có tính đặc hiệu, tính thoái hoá, tính phổ biến.
- Trong 64 bộ ba có 3 bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA) và một bộ ba mở đầu (AUG) mã hoá aa mêtiônin ở sv
nhân thực (ở sv nhân sơ là foocmin mêtionin).
III. Quá trình nhân đôi của ADN.
1. Nguyên tắc: ADN có khả năng nhân đôi để tạo thành 2 phân tử ADN con giống nhau và giống ADN mẹ
theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
2. Quá trình nhân đôi của ADN .
a. Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ (VK E. coli).
- Nhờ các enzim tháo xoắn phân tử ADN được tách làm 2 mạch tạo ra chạc chữ Y (một mạch có đầu 3’- OH,
một mạch có đầu 5’- P). Enzim ADN pôlimeraza bổ sung Nu vào nhóm 3’- OH.
- Trên mạch có đầu 3’- OH (mạch khuôn), sẽ tổng hợp mạch mới một cách liên tục bằng sự liên kết các
nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung.
#1
Tham gia ngày:
Bài gởi:
Cảm ơn:
Thanked 96 Times in 52 Posts
Aug 2011
650
174
he0c0i
Hội Trưởng Hội Độc Thân
Diễn Đàn
XTBOL | Diễn đàn học sinh Xuân Trường B Ghi Danh Trợ Giúp Tài khoản Mật khẩu Nhớ? Ðăng Nhập
7/1/2014 Tóm tắt lý thuyết sinh học lớp 12 ....
http://xuantruongb.com/threads/3097-tom-tat-ly-thuyet-sinh-hoc-lop-12.html 2/18
- Trên mạch có đầu 5’- P (mạch bổ sung), việc liên kết các nuclêôtit được thực hiện gián đoạn theo từng đoạn
Okazaki (ở tế bào vi khuẩn dài 1000 – 2000Nu). Sau đó enzim ligaza sẽ nối các đoạn Okazaki lại với nhau tạo
thành mạch mới.
- Hai phân tử ADN được tạo thành. Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng
hợp còn mạch kia là của ADN mẹ ban đầu (bán bảo toàn).
b. Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực.
- Cơ chế giống với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ. Tuy nhiên có một số điểm khác:
+ Nhân đôi ở sv nhân thực có nhiều đơn vị nhân đôi, ở sv nhân sơ chỉ có một.
+ Nhân đôi ở sv nhân thực có nhiều enzim tham gia.
Bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. Cơ chế phiên mã:
1. Khái niệm:
Sự truyền thông tin di truyền từ phân tử ADN mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn là quá trình phiên mã
(còn gọi là sự tổng hợp ARN).
- Quá trình phiên mã diễn ra trong nhân tb , ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST đang giãn xoắn.
2. Diễn biến của cơ chế phiên mã
Gồm 3 giai đoạn: khởi đầu, kéo dài và kết thúc.
- Phiên mã ở SV nhân thực tạo ra mARN sơ khai gồm các exon và intron. Sau đó các intron bị loại bỏ chỉ còn
lại các exon tạo thành mARN trưởng thành.
II. Cơ chế dịch mã.
1. Khái niệm:
- Là quá trình chuyển mã di truyền chứa trong mARN thành trình tự các aa trong chuỗi polipeptit của prôtêin.
2. Diễn biến:
a. Hoạt hoá aa:
- Trong tb chất nhờ các enzim đặc hiệu và năng lượng ATP, các aa đựơc hoạt hoá và gắn với tARN tạo nên
phức hợp aa - tARN.
b. Dịch mã và hình thành chuỗi polipeptit:
*Giai đoạn mở đầu
- tARN mang aa mở đầu tiến vào vị trí codon mở đầu sao cho anticodon trên tARN của nó khớp bổ sung với
codon mở đầu trên mARN.
*Giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit
- tARN mang aa thứ nhất đến codon thứ nhất sao cho anticodon của nó khớp bổ sung với codon thứ nhất trên
mARN. Enzim xúc tác tạo liên kết péptit giữa aa 1 và aa mở đầu
- Ribôxôm dịch chuyển đi 1 bộ ba đồng thời tARN mang aa mở đầu rời khỏi RBX.
- tARN mang aa thứ hai đến codon thứ hai sao cho anticodon của nó khớp bổ sung với codon thứ hai trên
mARN. Enzim xúc tác tạo liên kết péptit giữa aa 2 và aa 1.
- Sự dịch chuyển của RBX lại tiếp tục theo từng bộ ba trên mARN.
*Giai đoạn kết thúc chuỗi pôlipeptit
- Quá trình dịch mã tiếp diễn cho đến khi RBX gặp codon kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại.
- RBX tách khỏi mARN và chuỗi polipeptit được giải phóng, aa mở đầu cũng rời khỏi chuỗi polipeptit để trở
thành prôtêin hoàn chỉnh.
3. Poliriboxom:
- Trên mỗi phân tử mARN thường có một số RBX cùng hoạt động được gọi là poliriboxom. Như vậy, mỗi một
phân tử mARN có thể tổng hợp được từ 1 đến nhiều chuỗi polipeptit cùng loại rồi tự huỷ.
- RBX có tuổi thọ lâu hơn và đa năng hơn.
4. Mối liên hệ ADN – mARN – tính trạng:
- Cơ chế của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử:
ADN ==> m ARN ==> Prôtêin ==> tính trạng.
Bài 3. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
I. Khái niệm
Điều hòa hoạt động của gen là điều khiển gen có được phiên mã và dịch mã hay không, bảo đảm cho các gen
hoạt động đúng thời điểm cần thiết trong quá trình phát triển cá thể.
II. Cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ.
1. Khái niệm opêron.
Là cụm gen cấu trúc có liên quan về chức năng, có chung một cơ chế điều hòa.
a. Cấu tạo của opêron Lac theo Jacôp và Mônô.
- Nhóm gen cấu trúc liên quan nhau về chức năng nằm kề nhau.
- Vùng vận hành (O) nằm trước gen cấu trúc là vị trí tương tác với chất ức chế.
- Vùng khởi động (P) nằm trước vùng vận hành, đó là vị trí tưong tác của ARN polimeraza để khởi đầu phiên
7/1/2014 Tóm tắt lý thuyết sinh học lớp 12 ....
http://xuantruongb.com/threads/3097-tom-tat-ly-thuyet-sinh-hoc-lop-12.html 3/18
mã.
b. Cơ chế hoạt động của opêron Lac ở E.coli.
Sự hoạt động của opêron chịu sự điều khiển của 1 gen điều hoà nằm ở phía trước opêron.
Bình thường gen R tổng hợp ra prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành, do đó gen cấu trúc bị ức chế nên không
hoạt động khi có chất cảm ứng thì opêron chuyển sang trạng thái hoạt động.
* Khi môi trường không có lactozơ: Prôtêin ức chế gắn với gen vận hành O làm ức chế phiên mã của gen cấu
trúc A, B, C (gen cấu trúc không hoạt động được).
* Khi môi trường có lactozơ :
Prôtêin ức chế bị lactozơ cảm ứng, nên prôtêin ức chế bị bất hoạt không gắn với gen vận hành O nên gen vận
hành hoạt động bình thường và gen cấu trúc bắt đầu dịch mã.
III. Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực (nhân chuẩn).
- Chỉ một phần nhỏ ADN mã hóa các thông tin di truyền, đại bộ phận đóng vai trò điều hòa hoặc không hoạt
động.
- Điều hòa hòa động của gen ở SV nhân thực qua nhiều mức điều hòa, qua nhiều giai đoạn.
+ NST tháo xoắn.
+ Phiên mã.
+ Biến đổi sau phiên mã.
+ Dịch mã.
+ Biến đổi sau dịch mã.
- Có các gen gây tăng cường, gen gây bất hoạt tác động lên gen điều hòa gây tăng cường hoặc ngừng sự
phiên mã.
Bài 4. ĐỘT BIẾN GEN
I.khái niệm và các dạng đột biến gen.
1. Khái niệm.
Là những biến đổi nhỏ xảy ra trong cấu trúc của gen. Những biến đổi này liên quan đến một cặp nucleotit gọi
là đột biến điểm hoặc một số cặp nucleotit.
- Tần số đột biến trong tự nhiên 10-6 - 10-4.
- Nhân tố gây đột biến gọi là tác nhân gây đột biến.
* Thể đột biến là những cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện ra kiểu hình.
2. Các dạng đột biến gen.
a. Đột biến thay thế.
Một cặp nuclêôtit riêng lẻ trên ADN được thay thế bằng một cặp nuclêôtit khác
b. Đột biến thêm hay mất một họac một số cặp nuclêôtit.
II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen.
1. Nguyên nhân.
- Sai sót ngẫu nhiên trong phân tử ADN do đứt gãy các liên kết hoá học.
- Tác động của các tác nhân vật lí, hoá học sinh học làm biến đổi cấu trúc của gen dẫn đến đột biến.
2. Cơ chế phát sinh đột biến.
* Sự kết cặp không đúng trong tái bản ADN các bazơ nitơ tồn tại dạng thường và dạng hiếm, dang hiếm có vị
trí liên kết hidrro thay đổi làm chúng kết cặp không đúng trong tái bản dẫn đến phát sinh đột biến gen.
- Đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân liều lượng, cường độ và đặc điểm cấu trúc của gen.
- Tác nhân hóa học như 5- brôm uraxin gây thay thế A-T bằng G-X (5-BU).
- Chất acridin có thể làm mất hoặc xen thêm một cặp nuclêôtit trên ADN. Nếu acridin chèn vào mạch mới
đang tổng hợp sẽ tạo nên đột biến mất một cặp nuclêôtit.
3. Hậu quả và vai trò của đột biến gen.
Hậu quả của đột biến gen là làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp protein nên nhiều đột biến là có hại, làm
giảm sức sống của cơ thể. Một số đột biến tạo ra cơ thể có sức sống tốt hơn và có khả năng chống chịu, một số
là trung tính.
* Ý nghĩa của đột biến gen.
- Đối vơi tiến hoá: xuất hiện các alen mới cung cấp cho tiến hoá.
- Đối với chọn giống: cung cấp nguyên liệu cho quá trình tạo giống.
III. Sự biểu hiện của đột biến gen.
- Đột biến giao tử : phát sinh trong quá trình giảm phân hình thành giao tử qua thụ tinh sẽ đi vào hợp tử.
đột biến gen trội sẽ biểu hiện ngay, đột biến gen lặn sẽ phát tán trong quần thể giao phối và thể hiện khi có tổ
hợp đồng hợp tử lặn.
- Đột biến tiền phôi: xảy ra ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử trong giai đoạn 2-8 phôi bào sẽ truyền lại
cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
- Đột biến xôma: xảy ra trong nguyên phân ở một TB sinh dưỡng sẽ được nhân lên ở một mô, được nhân lên
qua sinh sản sinh dưỡng.
7/1/2014 Tóm tắt lý thuyết sinh học lớp 12 ....
http://xuantruongb.com/threads/3097-tom-tat-ly-thuyet-sinh-hoc-lop-12.html 4/18
Bài 5. NHIỄM SẮC THỂ
I. Đại cương về nhiễm sắc thể
- NST ở vi khuẩn chỉ là phân tử ADN trần, có dạng vòng, không liên kết với prôtêin. Ở một số virut NST là
ADN trần hoặc ARN.
- Ở sinh vật nhân thực NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc chủ yếu là ADN và prôtêin histon.
- Ở TB xôma NST tồn tại thành từng cặp tương đồng có 1 cặp NST giới tính.
- Bộ NST của mỗi loài SV đặc trưng về số lượng, hình thái cấu trúc.
II. Cấu trúc NST sinh vật nhân thực.
1. Hình thái và cấu trúc hiển vi của NST.
Mỗi nhiễm sắc thể giữ vững hình thái, cấu trúc đặc thù qua các thế hệ tế bào và cơ thể, nhưng có biến đổi qua
các giai đoạn của chu kì tế bào.
2. Cấu trúc siêu hiển vi.
- NST gồm chủ yếu là ADN và prôtêin loại histon, xoắn theo các mức khác nhau.
- NST gồm các gen, tâm động các trình tự đầu mút và trình tự khởi đầu tái bản.
- Phân tử ADN mạch kép chiều ngang 2nm, quấn 1(3/4) vòng (chứa 146 cặp nuclêotit) quanh khối prôtêin (8
phân tử histon) tạo nên nuclêôxôm.
các nuclêôxôm nối với nhau bằng 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên chuỗi nuclêôxôm chiều
ngang 11 nm gọi sợi cơ bản. Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm sắc 30nm. Xoắn tiếp lên 300nm và xoắn lần nữa
thành cromatit 700nm (1nm = 10-3 micromet).
III. Chức năng của NST.
- Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
- Các gen trên NST được sắp xếp theo một trình tự xác định và được di truyền cùng nhau.
- Các gen được bảo quản bằng liên kết với prôtêin histon nhờ các trình tự nu đặc hiệu và các mức xoắn khác
nhau.
- Gen nhân đôi theo đơn vị tái bản.
- Mỗi NST sau khi tự nhân đôi tạo nên 2 crôma tit gắn với nhau ở tâm động.
- Bộ NST đặc trưng cho loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ 3 cơ chế nguyên phân,
giảm phân và thụ tinh.
- Điều hoà hoạt động của các gen thông qua các mức xoắn cuộn của NST.
- Giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền vào các tế bào con ở pha phân bào.
Bài 6. CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. Khái niệm.
- Là những biến đổi trong cấu trúc của NST làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST.
II. Các dạng đột biến cấu trúc NST.
1. Đột biến mất đoạn: làm mất từng loại NST, mất đầu mút hoặc mất đoạn giữa NST. làm giảm số lượng gen
trên NST.
2. Đột biến lặp đoạn: là một đoạn của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên NST.
3. Đảo đoạn: đoạn NST bị đứt ra rồi đảo ngược lại 1800, có thể chứa tâm động hoặc không chứa tâm động.
Làm thay đổi trình tự gen trên NST.
4. Chuyển đoạn: là sự trao đổi đoạn trong 1 NST hoặc giữa các NST không tương đồng.
- Trong đột biến chuyển đoạn giữa các NST một số gen trong nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết
khác.
III. Nguyên Nhân, hậu quả và vai trò của đột biến cấu trúc NST.
1. Nguyên nhân:
Do tác nhân lí, hoá, do biến đổi sinh lí, sinh hoá nội bào làm đứt gãy NST hoặc ảnh hưởng đến qt tự nhân đôi
ADN tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các cromatit.
- Các tác nhân vật lí: Đb phụ thuộc liều phóng xạ.
- Các tác nhân hoá học: gây rối loạn cấu trúc NST như chì benzen, thuỷ ngân, thuốc trừ sâu ,thuốc diẹt cỏ ...
- Tác nhân virut: Một số vỉut gây đột biến NST.
VD: Virut Sarcoma và Herpes gây đứt gãy NST.
2. Hậu quả: đột biến cấu trúc NST làm rối loạn sự liên kết của các cặp NST tương đồng trong giảm phân làm
thay đổi tổ hợp các gen trong giao tử dẫn đến biến đổi kiểu gen và kiểu hình.
a. Mất đoạn: Làm giảm số lượng gen trên đó thường gây chết, hoặc giảm sức sống do mất cân bằng của hệ
gen.
b. Lặp đoạn: làm tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng.
c. Đảo đoạn:ít ảnh hưỏng đến sức sống, tạo ra sự đa dạng phong phú giữa các thứ trong một loài.
7/1/2014 Tóm tắt lý thuyết sinh học lớp 12 ....
http://xuantruongb.com/threads/3097-tom-tat-ly-thuyet-sinh-hoc-lop-12.html 5/18
Bài viết cùng chuyên mục
- Đảo đoạn nhỏ thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản.
Có khi hợp nhất NST với nhau làm giảm số lượng NST, hình thành lòai mới.
3.Vai trò.
* Đối với qt tiến hoá: cấu trúc lại hệ: gen --> cách li sinh sản --> hình thành loài mới.
* Đối với nghiên cứu di truyền học: xác định vị trí của gen trên NST qua n/c mất đoạn NST.
* Đối với chọn giống: ứng dụng viẹc tổ hợp các gen trên NSt để tạo giống mới.
Bài 7. ĐỘT BIẾN SỐ NHIỄM SẮC THỂ
I. Lệch bội.
1. Khaí niệm.
Là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NTS.
* Các dạng thể lệch bội:
- Thể không nhiễm: 2n - 2
- Thể một nhiễm: 2n - 1
- Thể một nhiễm kép: 2n -1 - 1
- Thể ba nhiễm: 2n + 1
- Thể ba nhiễm kép: 2n +1 + 1
- Thể bốn nhiễm: 2n + 2
- Thể bốn nhiễm kép: 2n + 2 + 2
2. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh.
* Nguyên nhân: Các tác nhân vật lí, hóa học hoặc sự rối loạn của môi trường nội bào làm cản trở sự phân li
của một hay một số cặp NST.
* Cơ chế: sự không phân li của một hay một số cặp NST trong giảm phân tạo ra các giao tử thừa hay thiếu
một hoặc vài NST.
3. Hậu quả của các lệch bội.
- Sự tăng hay giảm số lượng của một hay vài cặp NST một cáh khác thường đã làm mất cân bằng của toàn hệ
gen nên các thể lệch bội thường không sống được hay giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản tuỳ loài.
4. Ý nghĩa của các lệch bội.
Đột biến lệch bội cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá, trong chọn giống sử dụng thể lệch bội để thay
thế NST theo ý muốn. Dùng để xác định vị trí của gen trên NST.
II. Đa bội.
1. Khái niệm : Là hiện tượng trong tế bào chứa số NST đơn bội lớn hơn 2n.
2. Phân loại đa bội.
a. Tự đa bội : là tăng số NST đơn bội của cùng một loài lên một số nguyên lần gồm đa bội chẵn (4n, 6n...) và đa
bội lẻ (3n, 5n...).
b. Dị đa bội: là hiện tượng cả hai bộ NST cuả hai loài khác nhau cùng tồn tại trong một TB.
3. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh.
- Do tác nhân vật lí, hoá học và do rối loạn môi trường nội bào, do lai xa. Khi giảm phân bộ NST không phân li
tạo giao tử chứa (2n) kết hợp gt (n) thành cơ thể 3n hoặc gt(2n) kết hợp với gt (2n) thành cơ thể 4n.
- Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (2n), nếu tất cả các cặp không phân li thì tạo nên thể tứ bội.
4. Hậu quả và vai trò.
a. Ở thực vật:
- Đa bội thể là hiện tượng khá phổ biến ở hầu hết các nhóm cây.
- Đa bội lẻ tạo cây không hạt
- Đa bội chẵn tạo giống mới cho chọn giống và tiến hoá.
b. Ở động vật: Hiện tượng đa bội thể rất hiếm xảy ra gặp ở các loài lưỡng tính như giun đất; loài trinh sản như
bọ cánh cứng, tôm, các vàng, kì nhông…
c. Các đặc điểm của thể đa bội.
- TB đa bội có số ADN tăng gấp bội nên quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ nên thể đa
bội có TB to, cơ quan dinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ chống chịu tốt.
- Các thể đa bội lẻ không có khả năng sinh giao tử bình thường như các giống cây không hạt như nho, dưa…
:
Bài liên kết gen trong đó 1 gen liên kết gen...
Bài tập xác suất trong sinh học
Bài tập hoán vị gen
Bài tập quy luật di truyền
Chương 2
Những câu sinh hay
7/1/2014 Tóm tắt lý thuyết sinh học lớp 12 ....
http://xuantruongb.com/threads/3097-tom-tat-ly-thuyet-sinh-hoc-lop-12.html 6/18
câu tìm số kiểu gen tối đa !!
MuTamGioi.Net,Mu open ngay 6/3/2014 7/3/2014...
MuViet2013.Com ,Mu sap ra,Mu sap open ngay...
Phân Li Độc Lập
yêu là chuyện nhỏhọc là chuyện lớn chuyện nhỏ không làm được sao làm được chuyện lớn
Trích dẫn
24-09-2011, 15:46
BÀI 8 : QUY LUẬT MENĐEN : QUY LUẬT PHÂN LI
I.Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen
- Tạo dòng thuần chủn về nhiều thế hệ
- Lai các dòng thuần chủng khác biệt về 1 hoặc 2 tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3
- Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả
- Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết
II. Hình thành giả thuyết
1. Nội dung giả thuyết
- Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định . trong tế bào nhân tố di truyền không hoà trộn
vào nhau
- Bố ( mẹ) chỉ truyền cho con ( qua giao tử ) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền
- Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử
2. Kiểm tra giả thuyết
- Bằng phép lai phân tích ( lai kiểm nghiệm ) đều cho tỉ lệ kiểu hinhf xấp xỉ 1:1 như dự đoán của Međen
3. Nội dung của quy luật
III. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li
- Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các NST luôn tồn tại thành từng cặp , các gen nằm trên các NST
- Khi giảm phân tạo giao tử, các NST tương đồng phân li đồng đều về giao tử , kéo theo sự phân li đồng đều
của các alen trên nó
BÀI 9: QUY LUẬT MEĐEN - QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I.Thí nghiệm lai hai tính trạng
1. Thí nghiệm
Lai 2 thứ đậu Hà Lan thuần chủng
P t/c: vàng ,trơn xanh, nhăn
F1 : 100% vàng ,trơn
Cho 15 cây F1 ,tự thụ phấn hoặc giao phấn
F2 : 315 vàng ,trơn
101 vàng ,nhăn
108 xanh ,trơn
32 xanh, nhăn
- Xét riêng từng cặp tính trạng
+ màu sắc: vàng/xanh = 3/1
+ hình dạng: trơn/nhăn = 3/1
2. Nhận xét kết quả thí nghiệm
- Tỉ lệ phân li KH chung ở F2 : 9:9:3:1
- Tỉ lệ phân li KH nếu xét riêng từng cặp tính trạng đều = 3: 1
- Mối quan hệ giữa các kiểu hình chung va riêng : tỉ lệ KH chung được tính bằng tích các tỉ lệ KH riêng ( quy
luật nhân xác suất )
3.Nội dung định luật:
II. Cơ sở tế bào học
1. Các gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. khi giảm phân
#2
Tham gia ngày:
Bài gởi:
Cảm ơn:
Thanked 96 Times in 52 Posts
Aug 2011
650
174
he0c0i
Hội Trưởng Hội Độc Thân
7/1/2014 Tóm tắt lý thuyết sinh học lớp 12 ....
http://xuantruongb.com/threads/3097-tom-tat-ly-thuyet-sinh-hoc-lop-12.html 7/18
các cặp NST tương đồng phân li về các giao tử một cách độc lập và tổ hợp tự do với NST khác cặp→ kéo theo
sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trên nó
2. Sự phân li của NST theo 2 trường hợp với xác suất ngang nhau nên tạo 4 loại gtử với tỉ lệ ngang nhau
3. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong qt thụ tinh làm xuất hiện nhiều tổ hợp gen khác nhau
III. Ý nghĩa của các quy luật Menđen
- Dự đoán được kết quả phân li ở đời sau
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp, giải thích dc sự đa dang của sinh giới
BÀI 10 : TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I.Tương tác gen
* Là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình
* Thực chất là sự tương tác giữa các sản phẩm của chúng ( prôtêin) để tạo KH
1. Tương tác bổ sung
* Thí nghiệm
- Lai các cây thuộc 2 dòng thuần hoa trắng→ F1 toàn cây hoa đỏ
- F1 tự thụ phấn được F2 có tỷ lệ KH 9đỏ:7 trắng
* Nhận xét
- F2 có 16 kiểu tổ hợp , chứng tỏ F1 cho 4 loaih giao tử → F1 chứa 2 cặp gen dị hợp quy định 1 tính trạng→ có
hiện tượng tươngtác gen
* Giải thích:
- Sự có mặt của 2 alen trội nằm trên 2 NST khác nhau quy định hoa đỏ (-A-B)
- Khi chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc không có gen trội nào quy định hoa màu trắng ( A-bb, aaB-, aabb )
* Viết sơ đồ lai
2. Tương tác cộng gộp
* Khái niêm:
- Khi các alen trội thuộc 2 hay nhiều lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội ( bất kể lôcut nào) đều
làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút
* Ví dụ:
- Tác động cộng gộp của 3 gen trội quy định tổng hợp sắc tố mêlanin ở người. KG càng có nhiều gen trội thì
khả năng tổng hợp sắc tố mêlanin càng cao ,da càng đen, ko có gen trội nào da trắng nhất
* Tính trạng càng do nhiều gen tương tác quy định thí sự sai khác về KH giữa cac KG càng nhỏ và càng khó
nhận biết được các KH đặc thù cho từng KG
* Những tính trạng số lượng thường do nhiều gen quy định, chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường: sản lượng
sữa. khối lượng , số lượng trứng
II. Tác động đa hiệu của gen
* Khái niệm: Là hiện tượng 1 gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau
*Ví dụ:
- Alen A quy định quả tròn, vị ngọt
- Alen a quy định qủa bầu, vị chua
* Các gen trong 1 tế bào không hoạt động độc lập, các tế bào trong 1 cơ thể cũng có tác động qua lại với nhau
vì cơ thể là 1 bộ máy thống nhât
BÀI 11 : LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
I. Liên kết gen
1. Bài toán
SGK
2. Nhận xét : Nếu gen quy định màu thân và hình dạng cách phân li theo Menđen thì tỷ lệ phân ly KH là
1:1:1:1
3. Giải thích : Số kiểu tổ hợp giảm, số kiểu hình giảm,do các gen trên cùng 1 NST luôn đi cùng nhau trong quá
trình sinh giao tử, hạn chế sự tổ hợp tự do của các gen
4. Kết luận: Các gen trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau được gọi là một nhóm gen liên kết. số lượng
nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội
II. Hoán vị gen
1. thí nghiệm của Moogan và hiện tượng hoán vị gen
* TN : sgk
* nhận xét: khác nhau là đem lai phân tích ruồi đực hoặc ruồi cái F1
- Kết quả khác với thí nghiệm phát hiện ra hiện tượng LKG và hiện tượng PLĐL của Menđen
2. cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen
- Cho rằng gen quy định hình dạng cánh và mầu săc thân cùng nằm trên 1 NST, khi giảm phân chún di cùng
nhau nên phần lớn con giống bố hoặc mẹ
- Ở một số tế bào cơ thể cái khi giảm phân xảy ra TĐC giữa các NST tương đồng khi chúng tiếp hợp dẫn đến
7/1/2014 Tóm tắt lý thuyết sinh học lớp 12 ....
http://xuantruongb.com/threads/3097-tom-tat-ly-thuyet-sinh-hoc-lop-12.html 8/18
đổi vị trí các gen xuất hiện tổ hợp gen mới ( HVG)
* Cách tính tần số HVG
- Bằng tỷ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình tái tổ hợp trên tổng số cá thể ở đời con
- Tần số HVG nhỏ hơn hoặc bằng 50% không vượt quá
III. Ý nghĩa của hiện tượng LKG và HVG
1. Ý nghĩa của LKG
- Duy trì sự ổn định của loài
- Nhiều gen tốt được tập hợp và lưu giữ trên 1NST
- Đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm gen quý có ý nghĩa trọng chọn giống
2. ý nghĩa của HVG
-Tạo nguồn biến dị tổ hợp , nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống
- Các gen quý có cơ hội được tổ hợp lại trong 1 gen
- Thiết lập được khoảng cách tương đối của các gen trên NST. đơn vị đo khoảng cách được tính bằng 1% HVG
hay 1CM
- Biết bản đồ gen có thể dự đoán trước tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai, có ý nghĩa trong chọn
giống( giảm thời gian chọn đôi giao phối một cách mò mẫm ) và nghiên cứu khoa học
BÀI 12 : DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
I.Di truyền liên kết với giới tính
1. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST
a) NST giới tính
- Là loại NST có chứa gen quy định giới tính ( có thể chứa các gen khác)
- Cặp NST giới tính XX gồm 2 chiếc tương đồng, cặP XY có vùng tương đồng ,có vùng ko tương đồng
b) một số cở chế TB học xác đinh giới tính bằng NST
* Kiểu XX, XY
- Con cái XX, con đực XY: động vật có vú,,,,, ruồi giấm, người
- Con cái XY, con đực XX : chim, bươmc, cá, ếch nhái
* Kiểu XX, XO:
- Con cái XX, con đực XO: châu chấu ,rệp, bọ xit
- Con cái XO, con đực XX : bọ nhậy
2. Di truyền liên kết với giới tính
a. gen trên NST X
* Thí nghiệm SGK
* Nhận xét : Kết quả của 2 phép lai thuận nghịch của Moocgan là khác nhau và khác kết quả của phép lai
thuận nghịch của Menđen
* Giải thích : Gen quy định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X mà không có trên Y→ vì vậy cá thể đực (
XY) chỉ cần 1 gen lặn nằm trên NST X đã biểu hiện ra KH
* Đặc điểm di truyền của gen trên NST X: Di truyền chéo
b) gen trên NST Y
VD : người bố có túm lông tai sẽ truyền đặc điểm này cho tất cả các con trai mà con gái thì ko bị tật này
* Giải thích : gen quy định tính trạng nằm trên NST Y, ko có alen tương ứng trên X→ Di truyền cho tất cả cá
thể mang kiểu gen XY trong dòng họ
* Đặc điểm : di truyền thẳng
c) Khái niệm: Di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền các tính trạng mà các gen xác định chúng
nằm trên NST giới tính
d) Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính
- Điều khiển tỉ lệ đực cái theo ý muốn trong chăn nuôi trồng trọt
- Nhận dạng được đực cái từ nhỏ đẻ phân loại tiện cho việc chăn nuôi
- Phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của cặo NST giới tính
II. Di truyền ngoài nhân
1. Hiện tượng
- Thí nghiệm của co ren 1909 với 2 phép lai thuận nghịch trên đối tượng cây hoa bốn giờ
- F1 luôn có KH giống bố mẹ
* Giải thích :
- Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà ko truyền TBC cho trứng, do vậy các gen nằm trong TBC (
trong ty thể hoặc lục lạp ) chỉ được mẹ truyền cho qua TBCcủa trứng
* Đặc điểm dt ngoài nhân
- Các tính trạng di truyền qua TBC dc di truyền theo dòng mẹ
- Các tính trạng di truyền qua TBC ko tuân theo các định luật chặt chẽ như sự di truyền qua nhân
** Phương pháp phát hiện quy luật di truyền
1. DT liên kết với giới tính: kết qủa 2 phép lai thuận nghịch khác nhau
2. DT qua TBC : kết quả 2 phép lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có KH giống mẹ
3. DT phân li độc lập: kết quả 2 phép lai thuân nghịch giống nhau
7/1/2014 Tóm tắt lý thuyết sinh học lớp 12 ....
http://xuantruongb.com/threads/3097-tom-tat-ly-thuyet-sinh-hoc-lop-12.html 9/18
BÀI 13 : ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
I.Con đường từ gen tới tính trạng
Gen ( ADN) ==> mARN ==> Prôtêin ==> tính trạng
- Qúa trình biểu hiện của gen qua nhiều bước nên có thể bị nhiều yếu tố môi trường bên trong cũng như bên
ngoài chi phối
II.Sự tương tác giữa KG và MT
* Hiện tượng :
-Ở thỏ: + Tại vị trí đầu mút cở thể ( tai, bàn chân, đuôi, mõm) có lông màu đen
+Ở những vị trí khác lông trắng muốt
* Giải thích :
- Tại các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nên có khả năng tổng hợp được sắc tố mêlanin làm cho
lông màu đen
- Các vùng khác có nhiệt độ cao hơn không tổng hợp mêlanin nên lông màu trắng
==>làm giảm nhiệt độ thì vùng lông trắng sẽ chuyển sang màu đen
*Kết luận : Môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của KG
III. Mức phản ứng của KG
1. Khái niệm: Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 KG tương ứng với các môi trườnghác nhau gọi là mức phản
ứng cua 1 KG
VD:Con tắc kè hoa
+Trên lá cây: da có hoa văn màu xanh của lá cây
+Trên đá: màu hoa rêu của đá
+Trên thân cây: da màu hoa nâu
2. Đặc điểm :
- Mức phản ứng do gen quy định, trong cùng 1 KG mỗi gen có mức phản ứng riêng
- Có 2 loại mức phản ứng: mức phản ứng rộng và mức phản ứng hẹp, mức phản ứng càng rộng sinh vật càng
dễ thích nghi
- Di truyền được vì do KG quy định
- Thay đổi theo từng loại tính trạng
3.PP xác định mức phản ứng
( * Để xác định mức phản ứng của 1KG cần phải tạo ra các cá thể svcó cùng 1 KG , với cây sinh sản sinh
dưỡng có thể xác đinh MPU bằng cách cắt đồng loạt cành của cùng 1 cây đem trồng và theo dõi đặc điểm của
chúng )
4. Sự mềm dẻo về kiểu hình
* Hiện tượng một KG có thể thay đổi KH trước những điều kiện MT khác nhau gọi là sự mềm dẻo về KH
- Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sv thích nghi với những thay đổi của MT
- Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào KG
- Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định
yêu là chuyện nhỏhọc là chuyện lớn chuyện nhỏ không làm được sao làm được chuyện lớn
Trích dẫn
24-09-2011, 16:00
BÀI 19 : TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
I. Tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến
1. Quy trình: gồm 3 bước
+ Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
+ Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn
+ Tạo dòng thuần chủng
- Lưu ý : phương pháp này đặc biệt có hiệu quả với vi sinh vật
2. Một số thành tựu tạo giống ở việt nam
- Xử lí các tác nhân lí hoá thu được nhiều chủng vsv , lúa, đậu tương ….có nhiều đặc tính quý
- Sử dụng cônxisin tạo được cây dâu tằm tứ bội
- Táo gia lộc xử lí NMU → táo má hồng cho năng suất cao
#3
Tham gia ngày:
Bài gởi:
Cảm ơn:
Thanked 96 Times in 52 Posts
Aug 2011
650
174
he0c0i
Hội Trưởng Hội Độc Thân
7/1/2014 Tóm tắt lý thuyết sinh học lớp 12 ....
http://xuantruongb.com/threads/3097-tom-tat-ly-thuyet-sinh-hoc-lop-12.html 10/18
II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào
1 Công nghệ tế bào thực vật
2.Công nghệ tế bào động vật
a. Nhân bản vô tính động vật
- Nhân bản vô tính ở ĐV được nhân bản từ tế bào xôma , không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục,
chỉ cân tế bào chất của noãn bào
*Các bước tiến hành :
+ Tách tế bào tuyến vú cua cừu cho nhân , nuôi trong phòng thí nghiệm
+ Tách tế bào trứng cuả cừu khác loại bỏ nhân của tế bào này
+ Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân
+ Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo để trứng pt thành phôi
+ Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để nó mang thai
* Ý nghĩa :
- Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm
- Tạo ra các giới ĐV mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnh
b. Cấy truyền phôi: Phôi được tách thành nhiều phần riêng biệt, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi
riêng biệt
BÀI 20 : TẠO GIỐNG MỚI NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
I. Công nghệ gen
1. Khái niệm công nghệ gen
- Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới
- Kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác gọi là kỹ thuật chuyển gen
2. Các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen
a. Tạo ADN tái tổ hợp
* Nguyên liệu:
+ Gen cần chuyển
+ Thể truyền : pt’ ADN nhỏ dạng vòng có khả năng tự nhân đôi độc lập
+ Enzim giới hạn (re strictaza)và E nối( ligaza)
* Cách tiến hành:
- Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào
- Xử lí bằng một loại enzin giới hạn để tạo ra cùng 1 loại đầu dinh
- Dùng enzim nối để gắn chúng tạo ADN tái tổ hợp
b. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận
- Dùng muối canxi clorua hoặc xung điện cao áp làm giãn màng sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp dễ
dàng đi qua
c. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
- Chọn thể truyền có gen đánh dấu
- Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm đánh dấu
II. Ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen
1.Khái niệm sinh vật biến đổi gen
- Khái niệm : là sinh vật mà hệ gen của nó làm biến đổi phù hợp với lợi ích của mình
- Cách làm biến đổi hệ gen cua sinh vật:
+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của sinh vật
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
2.Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen
BÀI 21 : DI TRUYỀN Y HỌC
I.Khái niệm di truyền y học
- Là 1 bộ phận của di truyền người, chuyên nghiên cứu phát hiện các cơ chế gây bệnh di truyền và đề xuất các
biện pháp phòng ngừa, cách chữa trị các bệnh di truyền ở người
II. Bệnh di truyền phân tử
- Khái niệm : Là những bệnh mà cơ chế gây bệnh phần lớn do đột biến gen gây nên
* Ví dụ : bệnh phêninkêtô- niệu
+ Người bình thường : gen tổng hợp enzim chuyển hoá phêninalanin→ tirôzin
+ Người bị bệnh : gen bị đột biến ko tổng hợp dc enzim này nên phêninalanin tích tụ trong máu đi lên não đầu
độc tế bào
- Chữa bệnh: phát hiện sớm ở trẻ → cho ăn kiêng
III. Hội chứng bệnh liên quan đế đột biến NST
1.Khái niệm : sgk
2.Ví dụ : hội chứng đao
7/1/2014 Tóm tắt lý thuyết sinh học lớp 12 ....
http://xuantruongb.com/threads/3097-tom-tat-ly-thuyet-sinh-hoc-lop-12.html 11/18
3.Cơ chế : NST 21 giảm phân không bình thường (ở người mẹ ) cho giao tử mang 2 NST 21, khi thụ tinh kết
hợp với giao tử có 1 NST 21 → cơ thể mang 3NST 21 gây nên hội chứng đao
4.Cách phòng bệnh : ko nên sinh con khi tuổi cao
IV. Bệnh ung thư
- Khái niệm : là loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của 1 số loại tế bào cơ thể dẫ đến
hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. khối u được gọi là ác tính khi các tế bào của nó có khả
năng tách khỏi mô ban đàu di chuyển đến các nơi khác trong cơ thể tạo các khối u khác nhau
- Nguyên nhân, cơ chế : đột biến gen, đột biến NST
+ Đặc biệt là đột biến xảy ra ở 2 loại gen :
_Gen quy đinh yếu tố sinh trưởng
_Gen ức chế các khối u
- Cách điều trị: -chưa có thuốc điều trị, dùng tia phóng xạ hoặc hoá chất để diệt các tế bào ung thư
- Thức ăn đảm bảo vệ sinh, môi trường trong lành
BÀI 22 : BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN
HỌC
I. Bảo vệ vốn gen của loài người
1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến
- Trồng cây, bảo vệ rừng
2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh
- Là hình thức chuyên gia di truyền đưa ra các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra mắc 1 tật bệnh di truyền
và cho các cặp vợ chồng lời khuyên có nên sinh con tiếp theo ko ,nếu có thì làm gì để tránh cho ra đời những
đứa trẻ tật nguyền
- Kỹ thuật : chuẩn đoán đúng bệnh, xây dựngk phả hệ người bệnh, chuẩn đoán trước sinh
- Xét nghiệm trước sinh :
- Là xét nghiệm phân tích NST,ADN xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay ko
- Phương pháp :
+ Chọc dò dịch ối
+ Sinh thiết tua nhau thai
3. Liệu pháp gen- kỹ thuật của tương lai
- Là kỹ thuật chữa bệnh bằng thay thế gen bệnh bằng gen lành
- Về nguyên tắc là kỹ thuật chuyển gen
- Quy trình : SGK
- Một số khó khăn gặp phải : vi rut có thể gây hư hỏng các gen khác( ko chèn gen lành vào vị trí của gen vốn
có trên NST )
II. Một số vấn đề xã hội của di truyền học
1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người
Việc giải mã bộ gen người ngoài những tích cực mà nó đem lại cũng làm xuất hiện nhiều vấn đề tâm lý xã hội
2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào
- Phát tán gen khangs thuốc sang vi sinh vật gây bệnh
-An toàn sức khoẻ cho con người khi sử dụng thực phẩm biến đổi gen
3. vấn đề di truyền khả năng trí tuệ
a) Hệ số thông minh ( IQ): được xác định bằng các trắc nghiệm với các bài tập tích hợp có độ khó tăng dần
b) Khả năng trí tuệ và sự di truyền
- Tập tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả năng trí tuệ
4. Di truyền học với bệnh AIDS
- Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người ta sử dụng biện pháp di truyền nhằm hạn chế sự phát triển của
virut HIV
BÀI 24 : CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN
I.Bằng chứng giải phẫu so sánh
- Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể,có cùng nguồn gốctrong
quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau
- Cơ quan thoái hoá: Cơ quan thoái hoá là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
- Cơ quan tương tự : Cơ quan tương tự là cơ quan có nguồn gốc khác nhưng đảm nhận những chưc 1năng
giống nhau nên có hình thái tương tự nhau.
=> Sù tương đồng phản ánh nguồn gốc chung cña c¸c loµi.
II.Bằng chứng phôi sinh học so sánh
Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc các nhóm phân loại khác là một bằng chứng về nguồn
gốc chung của chúng.những điểm giông nhau đó càng nhiều và càng kéo dài trong những giai đoạn phát triển
muộn của phôi chứng tỏ quan hệ họ hàng càng gần
III. Bằng chứng địa lý sinh vật học
7/1/2014 Tóm tắt lý thuyết sinh học lớp 12 ....
http://xuantruongb.com/threads/3097-tom-tat-ly-thuyet-sinh-hoc-lop-12.html 12/18
- Hệ động ,thực vật ở đảo đại dương nghèo hơn ở đảo lục địa.Đặc điểm hệ động,thực vật ở đảo là bằng chứng
về quá trình hình thành loài mới dưới tác dụng của CLTN và cách li địa lí"Những tài liệu địa sinh vật học
chứng tỏ mỗi loài sinh vật đã phát sinh trong 1 thời kì lịch sử nhất định,tại 1 vùng nhất định.Cách li địa lí là
nhân tố thúc đẩy sự phân li của các loài.
IV. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
* Bằng chứng tế bào học
- Tất cả các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
- Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể.
- Các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước nó.
* Bằng chứng sinh học phân tử.
- Các loài sinh vật đều có vật chất di truyền là ADN.
- ADN của các loài đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. ADN có vai trò mang và truyền đạt thông tin di truyền.
- ADN của các loài khác nhau ở thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit.
=> Ý nghĩa.
Nguồn gốc thống nhất của các loài
Bài 25: HỌC THUYẾT LACMAC VÀ HỌC THUYẾT
I. Học thuyết của Lamac (1744-1829):
* Tiến hóa không đơn thuần là sự biến đổi mà là sự phát triển có kế thừa lịch sử .
* Dấu hiệu của tiến hóa : Sự nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.
1. Nguyên nhân : Do thay đổi của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động của động vật.
2. Cơ chế : Những biến đổi do tác dụng của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động của đv đều được di truyền và
tích lũy qua các thế hệ.
3. Sự hình thành đặc điểm thích nghi : Ngoại cảnh thay đổi chậm nên mọi sinh vật có khả năng phản ứng kịp
thời và không loài nào bị đào thải.
4. Sự hình thành loài mới : Loài mới được hình thành từ từ tương ứng với sự thay đổi ngoại cảnh.
5. Thành công và tồn tại :
· Thành công :
- Người đầu tiên xây dựng học thuyết tiến hóa trên cơ sở duy vật biện chứng.
- Người đầu tiên bác bỏ vai trò của thượng đế trong việc giải thích nguồn gốc các loài.
· Tồn tại : Chưa giải thích được tính hợp lý của đặc điểm thích nghi.và chưa giải thích được chiều hướng tiến
hóa của sinh giới.
II. Học thuyết của ĐacUyn (1809-1882)
1. Biến dị và di truyền
a) Biến dị cá thể: Sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản xuất
hiện ở từng cá thể riêng lẻ và theo hướng không xác định là nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và TH.
b) Tính di truyền : Cơ sở cho sự tích lũy các biến dị nhỏ ® biến đổi lớn.
2. Chọn lọc nhân tạo
a) Nội dung : Vừa đào thải những bd bất lợi, vừa tích lũy những bd có lợi cho con người.
b) Động lực : Nhu cầu thị hiếu của con người.
c) Kết quả : Mỗi giống vn hay cây trồng thích nghi cao độ với nhu cầu xác định của người.
d) Vai trò : Nhân tố chính qui định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vậtnuôi,cây trồng.
3. Chọn lọc tự nhiên
a) Nội dung : Vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sv.
b) Động lực : Đấu tranh sinh tồn.
c) Kết quả : Phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
d) Vai trò : Nhân tố chính qui định sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sv.
e) Sự hình thành loài mới : Loài mới được hình thành qua nhiều dạng trung gian dưới t/d của CLTN theo con
đường phân li tt từ 1 gốc
4. Thành công và tồn tại :
- Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một gốc chung
- Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
yêu là chuyện nhỏhọc là chuyện lớn chuyện nhỏ không làm được sao làm được chuyện lớn
Trích dẫn
24-09-2011, 16:08 #4
7/1/2014 Tóm tắt lý thuyết sinh học lớp 12 ....
http://xuantruongb.com/threads/3097-tom-tat-ly-thuyet-sinh-hoc-lop-12.html 13/18
Bài 27: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI
I/ Khái niệm đặc điểm thích nghi:
1. Khái niệm : Các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với môi trường làm tăng khả năng sống sót và sinh sản
của chúng.
2. Đặc điểm của quần thể thích nghi :
- Hoàn thiện khả năng thích nghi của các sinh vật trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác .
- Làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ
khác
II/ Quá trình hình thành quần thể thích nghi:
1.Cơ sở di truyền:
- Các gen quy định những đđ về h.dạng, màu sắc tự vệ… của sâu bọ xuất hiện ngẫu nhiên ở một vài cá thể do
kết quả của đột biến và biến dị tổ hợp.
- Nếu các tính trạng do các alen này quy định có lợi cho loài sâu bọ trước môi trường thì số lượng cá thể trong
quần thể sẽ tăng nhanh qua các thế hệ nhờ quá trình sinh sản.
==> Quá trình hình thành qthể tn là quá trình làm tăng dần số lượng số lượng cá thể có KH tn và nếu mt thay
đổi theo 1 hướng xác định thì khả năng tn sẽ không ngừng được hoàn thiện. Quá trình này phụ thuộc vào quá
trình phát sinh ĐB và tích luỹ ĐB; quá trình sinh sản; áp lực CLTN.
2.Thí nghiệm chứng minh vai trò của CLTN trong quá trình hình thành quần thể thích nghi:
a/ Thí nghiệm:
* Đối tượng thí nghiệm: Loài bướm sâu đo (Biston betularia) sống trên thân cây bạch dương.
* Thí nghiệm 1: Thả 500 bướm đen vào rừng cây bạch dương trồng trong vùng không bị ô nhiễm (thân cây
màu trắng). Sau một thời gian, người ta tiến hành bắt lại các con bướm ở vùng rừng này và nhận thấy hầu
hết bướm bắt được đều là bướm trắng. Đồng thời khi nghiên cứu thành phần thức ăn trong dạ dày của các
con chim bắt được ở vùng này, người ta thấy chim bắt được số lượng bướm đen nhiều hơn so với bướm
trắng.
* Thí nghiệm 2: Thả 500 bướm trắng vào rừng cây bạch dương trồng trong vùng bị ô nhiễm (thân cây màu
xám đen). Sau một thời gian, người ta tiến hành bắt lại các con bướm ở vùng rừng này và nhận thấy hầu hết
bướm bắt được đều là bướm đen. Đồng thời khi nghiên cứu thành phần thức ăn trong dạ dày của các con
chim bắt được ở vùng này, người ta thấy chim bắt được số lượng bướm trắng nhiều hơn so với bướm đen.
b/ Vai trò của CLTN:
- CLTN đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có KH thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể cũng
như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia qui định các đặc
điểm thích nghi.
III. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi:
- Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối vì trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng
trong môi trường khác lại có thể không thích nghi.
- Vì vậy không thể có một sinh vật nào có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau.
BÀI 32: SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I. TIẾN HÓA HÓA HỌC: Gồm 3 bước:
1. Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản.
- Trong khí quyển nguyên thủy chứa: CO, NH3, hơi H2O, ít N2, không có O2.
- Nguồn năng lượng tự nhiên tác động các khí vô cơ -> hợp chất hữu cơ đơn giản (C, H)->C, H, O (lipit,
Sacarit,…).
2. Sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản:
- Hợp chất hữu cơ đơn giản hòa tan trong các đại dương -> cô động trên nền đáy sét -> protêin, nuclêic.
3. Sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi:
- Các đơn phân axit amin, nuclêôtit…trùng hợp -> ADN, ADN có khả năng tự nhân đôi
II. TIẾN HÓA TIỀN SINH HỌC:
- Xuất hiện cơ thể sống đơn bào đầu tiên từ sự tập hợp các đại phân tử trong một hệ thống mở có màng
lipoprotêin bao bọc ngăn cách với môi trường ngoài nhưng có sự tương tác với môi trường -> tế bào.
III. TIẾN HÓA SINH HỌC:
Từ tế bào nguyên thủy dưới tác dụng của CLTN ==> tb nhân sơ ==> cơ thể đơn bào nhân thực ==> cơ thể đa
bào nhân thực==> sinh giới đa dạng hiện nay.
Bài 33 : SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
Tham gia ngày:
Bài gởi:
Cảm ơn:
Thanked 96 Times in 52 Posts
Aug 2011
650
174
he0c0i
Hội Trưởng Hội Độc Thân
7/1/2014 Tóm tắt lý thuyết sinh học lớp 12 ....
http://xuantruongb.com/threads/3097-tom-tat-ly-thuyet-sinh-hoc-lop-12.html 14/18
I. Hóa thạch và phân chia thời gian địa chất
1. Hóa thạch:
a. Hóa thạch là gì?
Là di tích của các sinh vật đã từng sống trong các thời đại trước để lại trong các lớp đất đá.
b. Ý nghĩa của hóa thạch : có ý nghĩa to lớn trong nghiên cứu SH và địa chất học
- Từ hóa thạch có thể suy ra lịch sử phát sinh ,phát triển và diệt vong của sinh vật.
- Là dẫn liệu quí để nghiên cứu lịch sử vỏ TĐ
2. Sự phân chia thời gian địa chất
a. Phương pháp xác định tuổi các lớp đất đa và hóa thạch
- Để xác định tuổi tương đối của lớp đất đa dựa vào lớp trầm tích trong đất (lớp càng sâu tuổi càng cao)
- Để xác định tuổi tuyệt đối sử dụng pp đồng vị phóng xạ,căn cứ vào thời gian bán rã của 1 chất đồng vị phóng
xạ nào đó có trong hóa thạch
b. Căn cứ để phân định các mốc thời gian địa chất dựa vào những biến đổi lớn về địa chất ,khí hậu.
II. Sinh vật trong các đại địa chất :
1. Đại thái cổ : (khoảng 3500 triệu năm)
- Hóa thạch SV nhân sơ cổ nhất
2. Đại nguyên sinh : (2500 triệu năm)
- Hóa thạch SV nhân thực cổ nhất
- Hóa thạch đv cổ nhất
- ĐV không sương sống thấp ở biển ,tảo
3. Đại cổ sinh : (300 – 542 triệu năm)
- Kỉ cambric: xuất hiện đv dây sống
- Kỉ silua: cây có mạch và côn trùng chiếm lĩnh trên cạn,xuất hiện cá
- Kỉ đêvôn: phân hóa cá sương,xuất hiện lưỡng cư.
- Kỉ than đá: xuất hiện TV hạt trần,bò sát…
- Kỉ pecmi: phân hóa bò sát và côn trùng
4. Đại trung sinh : (200 – 250 triệu năm)
- Kỉ tam điệp : cá sương phát triển,phân hóa bò sát cổ,xuất hiện chim và thú.
- Kỉ jura: bò sát cổ ngự trị tuyệt đối trên cạn, dưới nước và trên không.
- Kỉ phấn trắng: xuất hiện thực vật hạt kín
5. Đại tân sinh : (1,8 – 65 triệu năm)
- Kỉ đệ tam : phân hóa thú,chim,xuất hiện các nhóm linh trưởng.
- Kỉ đệ tứ: thực vật và động vật giống ngày nay,xuất hiện loài người.
BÀI 34: SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
I. NHỮNG GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI :
1. Các dạng vượn người hoá thạch:
Đriôpitec : phát hiện 1927 ở Châu Phi.
2. Các dạng người vượn hoá thạch (người tối cổ) :
Ôxtralôpitec: phát hiện 1924 ở Nam Phi.
- Chúng đã chuyển t ừ lối sống trên cây xuống sống ở mặt đất, đi bằng hai chân.
- Cao 120- 140 cm, nặng 20 – 40 kg, có hộp sọ 450 – 750 cm 3.
- Chúng đã biết sử dụng cành cây, hòn đá, mảnh xương thú để tự vệ và tấn công.
3. Ng ười cổ Homo:
a. Homo habilis: tìm thấy ở Onđuvai năm 1961- 1964.
-Cao 1- 1,5 m, nặng 25 – 50 kg, có hộp sọ 600 – 800 cm 3.
- Sống thành đàn, đi thẳng đứng, tay biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đ á.
b. Homo erectus:
- Peticantrop: tìm thấy ở Inđônêxia năm 1891.
Cao 1,7m họp sọ 900- 950 cm3 . Biết chế tạo công cụ bằng đá, dáng đi thẳng .
- Xinantrop: tìm thấy ở Bắc Kinh ( Trung Quốc) năm 1927
Họp sọ 1000 cm3 , đi thẳng đứng, biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đ á, x ương, biết d ùng l ửa
c. Homo neanderthalensis : (Đức năm 1856)
+ Cao : 1,55-1,66m,Họp sọ 1400cm3
+ Xương hàm gần giống người, có lồi cằm.
+ Biết chế tạo và sử dụng lửa thành thạo, sống săn bắt và hái lượm, bước đầu có đời sống VH
+ Công cụ lao động bằng đá tinh xảo hơn như: dao, búa, rìu.
4. Người hiện đại ( Homo sapiens): tìm thấy ở làng Grômanhon( Pháp) năm 1868.
+ Cao: 1,8m, hộp sọ 1700cm3.Có lồi cằm rõ.
+ Công cụ LĐ: đá, xương, sừng, đồng, sắt.
+ Họ sống thành bộ lạc có nền văn hoá phức tạp, có mầm móng mĩ thuật và tôn giáo.
II. Các nhân tố chi phối quá trình phát sinh loài người :
7/1/2014 Tóm tắt lý thuyết sinh học lớp 12 ....
http://xuantruongb.com/threads/3097-tom-tat-ly-thuyet-sinh-hoc-lop-12.html 15/18
1. Tiến hoá sinh học: gồm biến dị di truyền và chọn lọc tự nhiên: đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn người
vượn hoá thạch và người cổ.
2. Tiến hoá xã hội: các nhân tố văn hoá, xã hội ( cải tiến công cụ lao động, phát triển lực lượng sản xuất, quan
hệ xã hội…) đã trở thành nhân tố quyết định của sự phát triển của con người và xã hội loài người.
yêu là chuyện nhỏhọc là chuyện lớn chuyện nhỏ không làm được sao làm được chuyện lớn
Trích dẫn
24-09-2011, 18:17
Bài 35: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I- Môi trường sống và các nhân tố sinh thái:
* Môi trường sống: Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác độnh trực tiếp
hoặc gián tiếp tới sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của
sinh vật.
- Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật:
+ Môi trường trên cạn
+ Môi trường nước
+ Môi trường đất
+ Môi trường sinh vật
* Nhân tố sinh thái:
- Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống của
sinh vật. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
- Các nhóm nhân tố sinh thái:
+ Nhóm nhân tố vô sinh
+ Nhóm nhân tố hữu sinh
II- Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái:
1. Giới hạn sinh thái:
- Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và
phát triển ổn định theo thời gian. Trong giới hạn sinh thái có khoảng thuận lợi và khoảng chống đối với hoạt
động sống của SV.
2. Ổ sinh thái:
- Ổ sinh thái được định nghĩa là một không gian sinh thái mà ở đó những điều kiện môi trường quy định sự
tồn tại và phát triển không hạn định của cá thể, của loài.
III- Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống:
1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng:
- Thực vật: thực vật thích nghi khác nhau với điều kiện chiếu sáng khác nhau. Người ta chia thực vật thành
các nhóm cây: nhóm cây ưa sáng và nhóm cây ưa bóng.
- Động vật: động vật thích nghi khác nhau với điều kiện chiếu sáng khác nhau. Người ta chia động vât thành
các nhóm động vật: nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày và nhóm động vật ưa hoạt động ban đêm.
2. Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ:
- Quy tắc về kích thước cơ thể:
- Quy tắc các kích thước của các bộ phận của cơ thể.
BÀI 37 : CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
I. TỈ LỆ GIỚI TÍNH
Tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ giữa số lượng các thể được và cái trong quần thể
Tỉ lệ giới tính thay đỗi và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: môi trường sống, mùa sinh sản, sinh lý. . .
Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện
môi trường thay đổi.
II. NHÓM TUỔI
Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể luông thay đổi tùy thuộc vào
từng loài và điều kiện sống của môi trường.
III/ SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
#5
Tham gia ngày:
Bài gởi:
Cảm ơn:
Thanked 96 Times in 52 Posts
Aug 2011
650
174
he0c0i
Hội Trưởng Hội Độc Thân
7/1/2014 Tóm tắt lý thuyết sinh học lớp 12 ....
http://xuantruongb.com/threads/3097-tom-tat-ly-thuyet-sinh-hoc-lop-12.html 16/18
Có 3 kiểu phân bố
+ Phân bố theo nhóm
+ Phân bố đồng điều SGK
+ Phân bố ngẫu nhiên
III. MẬT ĐỘ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
Mật độ các thể của quần thể là số lượng các thể trên một đơn vị hay thể tích của quần thể.
Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồng sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử
vong của cá thể.
BÀI 38 : CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT (TT)
V. Kích thước của quần thể sinh vật
1.Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa
- Kích thước của QTSV là số lượng cá thể đặc trưng (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá
thể) phân bố trong khoảng không gian của QT
-Ví dụ: QT voi 25 con, QT gà rừng 200 con ….
-Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà QT cần có để duy trì và phát triển
-Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung
cấp nguồn sống của môi trường
2.Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của QT sinh vật
a. Mức độ sinh sản của QTSV
Là số lượng cá thể của QT được sinh ra trong 1 đơn vị thời gian
b.Mức tử vong của QTSV
Là số lượng cá thể của QT bị chết trong 1 đơn vị thời gian
c. Phát tán cá thể của QTSV
- Xuất cư là hiện tượng 1 số cá thể rời bỏ QT mình à nơi sống mới
- Nhập cư là hiện tượng 1 số cá thể nằm ngoài QT chuyển tới sống trong QT
VI.Tăng trưởng của QTSV
- Điều kiện môi trường thuận lợi: Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong tăng trưởng hình chữ J)
- Điều kiện môi trường không hoàn toàn thuận lợi: Tăng trưởng QT giảm (đường cong tăng trưởng hình chữ
S)
VII. Tăng trưởng của QT Người
-Dân số thế giới tăng trưởng liên tục trong suốt quá trình phát triển lịch sử
-Dân số tăng nhanh là nguyên nhân chủ yếu làm cho chất lượng môi trường giảm sút, ==> ảnh hưởng đến
chất lượng cuộc sống của con người.
Bài 41: DIỄN THẾ SINH THÁI
I - Khái niệm về diễn thế sinh thái
- Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của
môi trường.
II- Các loại diễn thế sinh thái:
1. Diễn thế nguyên sinh:
- Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
- Quá trình diễn thế diễn ra theo các giai đoạn sau:
+ Giai đoạn tiên phong: Hình thành quần xã tiên phong
+ Giai đoạn giữa:giai đoạn hỗn hợp, gồm các quần xã thay đổi tuần tự
+ Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn định
2. Diễn thế thứ sinh:
- Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật sống.
- Quá trình diễn thế diễn ra theo sơ đồ sau:
+ Giai đoạn đầu: Giai đoạn quần xã ổn định
+ Giai đoạn giữa: Giai đoạn gồm các quần xã thay đổi tuần tự.
+ Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn đinh khác hoặc quần xã bị suy thoái.
III- Nguyên nhân gây ra diễn thế:
1. Nguyên nhân bên ngoài: Do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã.
2. Nguyên nhân bên trong: sự cạnh trang gay gắt giữa các loài trong quần xã
IV- Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái:
Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật,
dự đoán đước các quần xã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai. từ đó có thể chủ động xây
7/1/2014 Tóm tắt lý thuyết sinh học lớp 12 ....
http://xuantruongb.com/threads/3097-tom-tat-ly-thuyet-sinh-hoc-lop-12.html 17/18
« Ðề Tài Trước | Ðề Tài Kế »
LINK M88 |166BET |DAFABET |12BET | Tài Liệu| Ebook| Luận Văn| pizza | wap tai camera360 | tải zalo về máy
dựng kế hoạch trong việc bảo vệ và khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Đồng thời, có thể kịp
thời đề xuất các biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người.
Bài 43: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI
I- Trao đổi vật chất trong quần xã sinh vật:
1. Chuỗi thức ăn:
- Một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi.
- Trong một chuỗi thức ăn, một mắt xích vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước, mừa là nguồn thức ăn
của mắt xích phía sau.
- Trong hệ sinh thái có hai loại chuỗi thức ăn:
+ Chuỗi thức ăn gồm các sinh vật tự dưỡng, sau đến là động vật ăn sinh vật tự dưỡng và tiếp nữa là động vật
ăn động vật.
+ Chuỗi thức ăn gồm các sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ, sau đến các loài động vật ăn sinh vật phân giải và
tiếp nữa là các động vật ăn động vật.
2. Lưới thức ăn:
- Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
- Quần xa sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
3. Bậc dinh dưỡng:
- Tập hợp các loài sinh vật có cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng.
- Trong quần xã có nhiều bậc dinh dưỡng:
+ Bậc dinh dưỡng cấp 1(Sinh vật sản xuất)
+ Bậc dinh dưỡng cấp 2(Sinh vật tiêu thụ bậc 1)
+ Bậc dinh dưỡng câp 3(Sinh vật tiêu thụ bậc 2)
+ Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất:
II- Tháp sinh thái:
- Để xem xét mức độ dinh dưỡng ở từng bậc dinh dưỡng và toàn bộ quần xã, người ta xây dựng các tháp sinh
thái.
- Tháp sinh thái bao gồm nhiều hình chữ nhật xếp chồng lên nhau, các hình chữ nhật có chiều cao bằng nhau,
còn chiều dài thì khác nhau biểu thị độ lớn của mỗi bậc dinh dưỡng.
- Có ba loại tháp sinh thái:
+ Tháp số lượng:
+ Tháp sinh khối:
+ Tháp năng lượng:
yêu là chuyện nhỏhọc là chuyện lớn chuyện nhỏ không làm được sao làm được chuyện lớn
Trích dẫn
Quick Navigation Sinh học Trở Lên Trên
Thẻ tag của bài viết
ban, cần, cường, gây, gặp, gian, hành, hết, học, lai, lớp, lý, liệu, muốn, ngay, nghĩa, nhân, phổ, phong, sâu, sức, sử, sinh, tóm, tắt, thứ, thuyết, triển, Đại, Đột, đó, đấtXem toàn bộ thẻ tag
Digg
del.icio.us
StumbleUpon
Bookmarks
Bạnkhông thể tạo chủ đề
You may not post replies
You may not post attachments
Bạn không thể sửa bài viết của bạn
Quyền Hạn Của Bạn
BB code is Mở
Smilies đang Mở
[IMG] đang Mở
[VIDEO] code is Mở
HTML đang Tắt
Nội Quy Diễn Đàn
-- XTBOL ver1Liên Lạc Diễn Đàn Lưu Trữ [Top↑]
Skin RIP by Chicken Pro's XTBOL
For copyright infringement issues please contact us to remove.
| Support Y!H: kyniemdauyeu_232
| Email: vienmba@gmail.com
7/1/2014 Tóm tắt lý thuyết sinh học lớp 12 ....
http://xuantruongb.com/threads/3097-tom-tat-ly-thuyet-sinh-hoc-lop-12.html 18/18
Email: vienmba@gmail.com | Hotline: 0989.546.381
top related