Top Banner
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH AN GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 3791 /QĐ-UBND An Giang, ngày 22 tháng 12 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH Vviệc phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình Đóng cửa, xử lý ô nhiễm môi trường các bãi rác sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Căn cứ Quyết định 613/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình: Đóng cửa, xử lý ô nhiễm môi trường các bãi rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang; Xét Văn bản s3189/SXD-QLXD ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Sở Xây dựng An Giang về việc báo cáo kết quả thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình Đóng cửa, xử lý ô nhiễm môi trường các bãi rác sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình Đóng cửa, xử lý ô nhiễm môi trường các bãi rác sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang với các nội dung sau: 1. Điều chỉnh nội dung nêu tại Khoản 6, Khoản 7 Điều 1 Quyết định số 613/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang như sau: a) Quy mô đầu tư: - Xử lý ô nhiễm toàn bộ rác thải tại các bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt hết công suất tiếp nhận tại tỉnh An Giang với nội dung sau: + Tổng khối lượng rác thải sinh hoạt cần xử lý: 224.744 m 3 . + Tổng diện tích các bãi chôn lấp hết công suất là 69.710 m 2 .
4

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/823009369EAA1B73472581FF00437C7D/... · Nén ép -> Đóng gói thành kiện

Aug 30, 2019

Download

Documents

dariahiddleston
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/823009369EAA1B73472581FF00437C7D/... · Nén ép -> Đóng gói thành kiện

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH AN GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 3791 /QĐ-UBND An Giang, ngày 22 tháng 12 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH Về việc phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình Đóng cửa, xử lý

ô nhiễm môi trường các bãi rác sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính

phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính

phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 về quản lý dự

án đầu tư xây dựng; Căn cứ Quyết định 613/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2014 của Chủ tịch

Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình: Đóng cửa, xử lý ô nhiễm môi trường các bãi rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang;

Xét Văn bản số 3189/SXD-QLXD ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Sở Xây dựng An Giang về việc báo cáo kết quả thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình Đóng cửa, xử lý ô nhiễm môi trường các bãi rác sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình Đóng cửa, xử lý ô nhiễm môi trường các bãi rác sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang với các nội dung sau:

1. Điều chỉnh nội dung nêu tại Khoản 6, Khoản 7 Điều 1 Quyết định số 613/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang như sau:

a) Quy mô đầu tư: - Xử lý ô nhiễm toàn bộ rác thải tại các bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt hết công

suất tiếp nhận tại tỉnh An Giang với nội dung sau: + Tổng khối lượng rác thải sinh hoạt cần xử lý: 224.744 m3. + Tổng diện tích các bãi chôn lấp hết công suất là 69.710 m2.

Page 2: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/823009369EAA1B73472581FF00437C7D/... · Nén ép -> Đóng gói thành kiện

2

Trong đó: + Bãi rác xã Long Phú, thị xã Tân Châu: 13.881 m2. + Bãi rác thị trấn Phú Mỹ, huyện Phú Tân: 13.692 m2. + Bãi rác thị trấn An Phú, huyện An Phú: 8.132,6 m2. + Bãi rác thị trấn Cái Dầu, huyện Châu Phú: 11.465 m2. + Bãi rác Núi Sập, huyện Thoại Sơn: 17.705 m2. + Bãi rác thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới: 4.834 m2. - Xây dựng khu chôn lấp rác tại các bãi rác như sau: + Bãi rác xã Long Phú, thị xã Tân Châu: gồm 02 hố chôn lấp có khối lượng thể

tích chứa rác V = 49.544 m3. + Bãi rác thị trấn Phú Mỹ, huyện Phú Tân: Xây dựng 01 hố chôn lấp có khối

lượng thể tích chứa rác V = 54.969 m3. + Bãi rác thị trấn An Phú, huyện An Phú: Xây dựng 01 hố chôn lấp có khối

lượng thể tích chứa rác V = 23.917 m3. + Bãi rác thị trấn Cái Dầu, huyện Châu Phú: Xây dựng 01 hố chôn lấp có khối

lượng thể tích chứa rác V = 40.442 m3. + Bãi rác thị trấn Núi Sập, huyện Thoại Sơn: Xây dựng 02 hố chôn lấp có khối

lượng thể tích chứa rác V = 34.678 m3. + Bãi rác thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới: Xây dựng 01 hố chôn lấp có khối

lượng thể tích chứa rác V = 9.122 m3. b) Giải pháp công nghệ: b.1. Dây chuyền công nghệ: Rác thải sinh hoạt cũ -> Đào xới -> Định lượng ->

Nén ép -> Đóng gói thành kiện -> Lưu trữ hoặc tái chôn lấp. b.2. Thiết bị: Sử dụng thiết bị ép và đóng kiện vuông, sau đó có thể đem đi

chôn lấp. Thiết bị này đang thi công trên 03 bãi rác: Thị trấn An Phú, thị trấn Cái Dầu, thị trấn Phú Mỹ.

c) Phương án xây dựng: c.1. Công nghệ xử lý rác: - Đào xúc rác xử lý hóa chất và khử mùi hôi. - Ép rác giảm thể tích. - Đóng kiện bằng các lớp film đảm bảo các kiện rác không gây ô nhiễm môi

trường và mang đi chôn lấp hợp vệ sinh. - Nước rỉ rác sinh ra trong quá trình ép rác và tại các hố đào đã tồn đọng nhiều

năm sẽ được thu gom và xử lý tại hệ thống xử lý nước thải di động đạt chuẩn môi trường trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.

c.2. Phương án xây dựng hạ tầng và hố chôn lấp hợp vệ sinh:

Page 3: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/823009369EAA1B73472581FF00437C7D/... · Nén ép -> Đóng gói thành kiện

3

- Khu vực chôn lấp rác: gồm các hố chôn rác, giếng thu nước rỉ rác, ống thu nước rỉ rác, mương thoát nước, cửa xả, ống thông hơi.

+ Các hố chôn rác có kết cấu từ dưới lên của hố chôn sau khi chô lấp: lớp đất sét đầm chặt, lớp màng chống thấm HDPE 1mm, lớp đá 1x2 dày 10cm, kiện rác, lớp đất đắp 90cm, lớp đất trồng cỏ 10cm.

+ Hệ thống ống uPVC D200 dày 4mm được đục lỗ nằm trong rãnh thu nước trung tâm của các hố chôn, sử dụng ống uPVC.

+ Giếng thu nước rỉ rác sử dụng ống BTLT Þ1000 làm giếng thu nước, đặt sâu dưới đáy hố rác 1,5m thu toàn bộ nước rỉ rác từ các ống thu nước rỉ rác để bơm lên xử lý trước khi thải ra môi trường.

+ Mương thoát nước B500: Móng bê tông, thành mương xây gạch, có nắp đậy. Độ dốc i=0,3%.

+ Cửa xả: Mỗi bãi rác có bố trí cửa xả theo hệ thống mương thoát nước mặt để chống xói lỡ đê chắn rác, kết cấu cửa xả theo thiết kế.

- Thông hơi: Mỗi hố chôn lấp rác có lắp đặt thông hơi bằng ống nhựa uPVC Þ90mm, dài 5m.

- Xây dựng hố chôn lấp hợp vệ sinh theo thiết kế điều chỉnh. c.3. Hệ thống các công trình phụ trợ phục vụ dự án sẽ được tính trong chi phí

nhà tạm, lán trại phục vụ thi công xây dựng công trình, đã cơ cấu trong chi phí xây dựng, không yêu cầu thiết kế hạng mục công trình riêng.

2. Điều chỉnh nội dung nêu tại Khoản 10 Điều 1 Quyết định số 613/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang như sau:

* Tổng mức đầu tư điều chỉnh: 126.503 triệu đồng. Trong đó: ĐVT: Triệu đồng

Khoản mục chi phí Điều chỉnh Chi phí bồi hoàn, GPMB 3.417 Chi phí xây dựng 15.010 Chi phí xử lý rác 89.210 Chi phí quản lý dự án 1.567 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 4.783 Chi phí khác 2.777 Chi phí dự phòng 9.739

Tổng cộng 126.503

3. Điều chỉnh nội dung “Nguồn vốn đầu tư” nêu tại Khoản 11 Điều 1 Quyết định số 613/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang như sau:

- Giai đoạn 1: Sử dụng nguồn vốn sự nghiệp môi trường được phân bổ theo Quyết định số 574/QĐ-TTg ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ và

Page 4: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/823009369EAA1B73472581FF00437C7D/... · Nén ép -> Đóng gói thành kiện

4

Quyết định số 1374/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phân bổ kinh phí sự nghiệp môi trường năm 2014. Nguồn vốn này được kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán từ năm 2016 chưa giải ngân sang năm 2017 theo Công văn số 880/VPUBND-KTTH ngày 07 tháng 3 năm 2017 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Thời gian thực hiện đến hết năm 2018, tổng mức đầu tư là 65.817 triệu đồng.

- Giai đoạn 2: Vốn sự nghiệp môi trường Trung ương (50%) và vốn sự nghiệp môi trường địa phương (50%). Thời gian thực hiện năm 2017 - 2018, tổng mức đầu tư là 60.686 triệu đồng.

4. Điều chỉnh nội dung nêu tại Khoản 12 Điều 1 Quyết định số 613/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang như sau:

* Quản lý dự án: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Khu vực phát triển đô thị tỉnh An Giang.

5. Điều chỉnh nội dung nêu tại Khoản 13 Điều 1 Quyết định số 613/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang như sau:

* Thời gian thực hiện dự án: Đến hết năm 2018. Điều 2. Các nội dung khác của dự án vẫn thực hiện theo Quyết định số

613/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.

Điều 3. Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai thực hiện nội dung điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng theo đúng Điều 1 của Quyết định này và tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước về Quản lý đầu tư và xây dựng; đồng thời thực hiện theo các nội dung kiến nghị tại Văn bản số 3189/SXD-QLXD ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Sở Xây dựng An Giang.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Kho bạc Nhà nước An Giang và Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Khu vực phát triển đô thị tỉnh An Giang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: - Như Điều 4; - Thường trực UBND tỉnh; - Lưu: VT, P.KTN.

KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

Lâm Quang Thi