Top Banner
QUẺ DỊCH XÉT NHƯ LÀ SỐ ĐẾM Tác giả: Nguyễn Hiền Quan Ảnh bìa: Goldfish Thực hiện eBook: Goldfish Ngày hoàn thành: 24/06/2012 MỤC LỤC Các ký hiệu và qui ước Mã hóa nhị phân (binary) (二進制) Mã hóa t ứ phân (quaternary) (四進制) Mã hóa bát phân (octal) (八進制)
17

Xet nhu la so dem

Jul 26, 2015

Download

Documents

deline90
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: Xet nhu la so dem

QUẺ DỊCH XÉT NHƯ LÀ SỐ ĐẾM Tác giả: Nguyễn Hiền Quan

Ảnh bìa: Goldfish Thực hiện eBook: Goldfish

Ngày hoàn thành: 24/06/2012

MỤC LỤC Các ký hiệu và qui ước Mã hóa nhị phân (binary) (二進制) Mã hóa tứ phân (quaternary) (四進制) Mã hóa bát phân (octal) (八進制)

Page 2: Xet nhu la so dem

Phục Hi (伏羲) (2953-2838 B.C.) đã tạo ra và đặt tên1 quẻ dịch; mỗi quẻ dịch có tượng (hình ảnh) là sáu vạch (hoặc vạch liền , hoăc vạch đứt ) chồng lên nhau (hexagram). Như vậy có tất cả 64 quẻ dùng để gán cho hàng loạt các nhóm đối tượng có cùng bản chất. Trong một số ứng dụng tên quẻ không hoàn toàn tương thích với thuộc tính bản chất của đối tượng2. Đã có nhiều công trình nhằm mã hóa các quẻ dịch theo số đếm cơ số 10, cơ số 8, cơ số 4, hay cơ số 2; cách tân này trong nhiều phương diện đã mang lại sự tươi trẻ cho Kinh Dịch.

Các ký hiệu và qui ước Qui ước dưới đây hoàn toàn là chủ quan: Số thứ tự của quẻ trong Kinh Dịch3 truyền thống (còn gọi là “theo thứ tự Văn

Vương” hay Kinh Dịch thông hành) được viết bằng hai chữ số đậm nét, tên kèm theo số này không viết hoa. Thí dụ 03 truân

Số mã hóa quẻ theo cơ số 10 thường không ghi kèm cơ số; thậm chí, nếu không có nguy cơ nhầm lẫn, các dấu cơ số khác hơn 10 cũng được giản lược

Mỗi vạch trong quẻ gọi là hào, quẻ là xâu sáu hào chồng lên nhau (hình 1); dĩ nhiên phải đặt hào phía dưới trước thì mới chồng tiếp nữa, do đó khi mã hóa quẻ phải đọc từ dưới lên.

Dãy quẻ xếp trên vòng tròn thì thì đọc từ trong ra (ly tâm).

Phép gán nhị phân (ký hiệu là ) o hào có ký số nhị phân (binary digit) là 0 o hào có ký số nhị phân là 1

Hình 1

23 bác (剝) 000001

1 Thuật ngữ “đặt tên”: đồng nghĩa với thuật ngữ ngày nay là mã hóa 2 Đây có thể là lý do mà Kinh Dịch trở nên khó thâm nhập. Các nhà dịch học thường phải “huyễn hóa” Kinh Dịch bầng những cái gọi là “Hà Đồ”, “Lạc Thư” (vốn là ma phương (magic square) bình thường thuần túy toán học); lấy các con số ở Hà Đồ, Lạc Thư làm những số thần bí. 3 Cần phân biệt thuât ngữ Kinh Dịch, Dịch Truyện và Chu Dịch.

Kinh Dịch chỉ có hình tượng quẻ, lời quẻ (gua ci 卦辭) và lời hào (yao ci 爻辭). Dịch Truyện, còn gọi là Thập Dực, là mười quyển phụ chú sau Kinh Dịch (giống như văn bản “dưới

luật”? của ta ngày nay), đều là những lời giải thích lanh quanh Kinh Dịch. Người đời sau lồng ghép đan xen Kinh Dịch với Thoán từ (彖辭 tuan= judgments, tags, etc.), với Tượng

từ (象辭)[xiang = image, figure, emblem].) thành Chu Dịch; theo đó có thói quen xem “quái từ” đồng nhất với thoán từ, hào từ đồng nhất với tượng từ.

Page 3: Xet nhu la so dem

Mã hóa nhị phân (binary) (二進制) Phải đợi đến gần 4000 năm sau, Thiệu Ung (邵雍) (Shaoyong 1011-1077 CE) đời

Tống, dường như đã phôi thai cách mã hóa nhị phân các quẻ Dịch khi xếp chúng theo dãy 64 quẻ trên bảng vuông 8 8 hay trên vòng tròn (gọi là dãy Phục Hi hay dãy Tiên Thiên 先天方圆图)4.

Sáu thế kỷ sau đó, Gottfriend Wilhelm Leibniz (1646-1716 CE) mới mô tả số nhị phân, Jesuit Joachim Bouvet đã dùng số nhị phân giải thích dãy Phục Hi.

Quẻ xâu sáu hào chồng lên nhau (đọc từ dưới lên) được gán bằng xâu nhị phân sáu bit (đọc từ trái qua). (Hình 2)

ký số cực trái (left most digit) là bit có trọng số cao nhất (most significant digit).

Hào sơ được xem là hào có trọng số lớn nhất

Hình 2. Mã hóa nhị phân quẻ 57.tốn (巽)

Có thể mở rộng phép gán (⇌) nêu trên cho lưỡng nghi (hai vạch: và ), và tứ tượng ( , , ,và )5. Bảng 1 mô tả số nhị phân (ký số) của lưỡng nghi và tứ tượng.

Bảng 1

Lưỡng Nghi( ) monogram Tứ Tượng( ) bigram

âm

dương

thái âm

thiếu

dương

thiếu âm

thái dương

陰 陽 太陰 少陽 少陰 太陽

0 1 00 01 10 11

4 Chữ 方 phương vừa có nghĩa là vuông nhưng cũng có nghĩa là phương hướng (đông, tây, nam, bắc . . .) 5 Trong Kinh Dịch (theo nghĩa4)) không hề thấy xuất hiện các thuật ngữ nầy, ngoại trừ 陰 chỉ xuất hiện trong quẻ Quẻ 61 trung phu, mà lại nằm trong lời hào (tỷ lệ 1/5297). Như vậy, do vậy mà cái nào gọi là thiếu âm, cái nào gọi là thiếu dương đến nay vẫn còn bỏ ngõ. Ghi nhận là trong “Đạo Đức Kinh” của Lão Tử (老子) âm và dương chỉ xuất hiện duy nhất trong câu 42 (1/81 câu hay xấp xĩ 1/6000 từ). Dẫu sao, Kinh Dịch vẫn còn đó, các khái niệm qui ước nầy nhất thiết phải mang ý nghĩa xác định.

Page 4: Xet nhu la so dem

Mã hóa tứ phân (quaternary) (四進制)

Năm 1973, Martin Schœnberger dựa trên giả thiết của nhà sinh học phân tử Gunther S.Stent vế sự tương đồng giữa các 64 quẻ Kinh Dịch với 64 codon (mã di truyền) của 20 acide amin, Schœnberger đã mã hóa tứ phân theo tượng (tượng1: nhân; tượng2: địa; tượng3: thiên): bằng số tứ phân (ternary digit).

Quẻ là ba tượng chồng lên nhau (hình 3); đọc từ dưới lên.

Mỗi tượng là một trong bốn bigram ( , , , ).

Phép gán tứ phân (cũng ký hiệu là ) o tượng có ký số tứ phân là 0 o tượng có ký số tứ phân là 1 [vì ( 2 4(01) (1) )]

o tượng có ký số tứ phân là 2 [vì ( 2 4(10) (2) )]

o tượng có ký số tứ phân là 3 [vì ( 2 4(11) (3) )]

Hình 3

32 hằng (恆) 4(030)

Bây giờ, nếu ta biến các hào của quẻ 32 (hào thành , còn thành ) thì dễ thấy quẻ đó có số tứ phân là 2 4 10(110011) (303) (51) 61 trung phu. Quẻ 32 và quẻ 61 gọi là hai quẻ bù nhau (“Inlaid hexagrams” 错卦 cuogua, hay “Complementary hexagrams”旁通卦 pangtonggua).

Hình 4 minh họa cho cách mã hóa quẻ 57.tốn (巽), so sánh với hình 2 sẽ thấy hình vẽ thông thoáng hơn.

, , , , , , ,

Page 5: Xet nhu la so dem

Mã hóa bát phân (octal) (八進制) Quẻ kinh dịch được mã hóa nhị phân (Binary) bằng các hào âm (gán cho số 0 ) hào dương (gán cho số 1) và đọc từ dưới lên – hào sơ, hào nhị, … cho tới hào thượng –; thí dụ quẻ có thứ tự 23 sơn địa bác (剝 bō) (thứ tự khác với mã số)

Đọc theo nhị phân là 000001 với

ký số tận cùng bên phải – ở đây là 1 – có trọng số bé nhất 02 ; ký số tận cùng bên trái – ở đây là 0 – có trọng số lớn nhất 52

Theo đó quẻ Bác mã thập phân là 1001

Cũng có thể mã hóa tứ phân (Quaternary) bằng tứ tượng xét như là kết hợp của hai hào, còn quẻ là kết hợp theo thứ tự từ dưới lên của ba tượng. Hệ thống số là hệ cơ số 4 (radix 4)

Ký hiệu (hình vẽ) Tên Trung Quốc

太陰 少陽 少陰 太陽

Tên Việt Nam?! Thái Âm Thiếu âm? Thiếu dương? Thái dương

Ký số 0 1 2 3

Thí dụ quẻ có thứ tự 32 lôi phong hằng (恆 héng) 2 4 10001100 030 12

Đọc theo tứ phân là 030 với

ký số tận cùng bên phải – biểu diễn tượng 3 – có trọng số 04 ; ký số giữa “số 3” – biểu diễn tượng 2 – có trọng số 14

Mã thập phân quẻ Hằng 2 1 010

0 4 3 4 0 4 12

Mã hóa tứ phân các quẻ kinh dịch dùng hệ cơ số 4 tiện dụng trong việc so sánh giữa 64-quẻ với hệ các DNA cơ bản. Dường như người thời cổ đã sáng tạo cách biểu diễn 64-quẻ như hệ cơ số 8 bằng hình tượng : quẻ sáu hào xếp thứ tự được xem như hai quái xếp thứ tự lên nhau, mỗi quái gồm ba hào cũng xếp thứ tự; quái dưới gọi là nội quái, quái trên gọi là ngoại quái . Biểu diễn theo con số người ta sử dụng ký số bát phân (octal) 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 ,7 tương ứng với bát quái như sau:

Page 6: Xet nhu la so dem

卦像

卦名 坤 艮 坎 巽 震 離 兌 乾

自然 地 山 水 風 雷 火 澤 天

家族 母 少男 中男 長女 長男 中女 少女 父

性情 順 止 陷 入 動 麗 悅 健

方位 西南 東北 北 東南 東 南 西 西北

八進制 0 1 2 3 4 5 6 7

Ghi chú: Các quẻ nếu gọi tên theo bát quái thì quái trên được gọi trước (thí dụ quẻ 23 đọc là sơn địa Bác); cách gọi này chỉ để gợi nhớ. Còn khi phân tích, vận dụng, … người ta luôn đọc các hào từ dưới lên trên

Thí dụ quẻ 39 水山蹇 thủy sơn kiển (jiǎn) 2 8 10001010 12 10

Đọc theo bát phân là 12với

ký số bên phải – số 2 biểu diễn ngoại quái – có trọng số 08 ;

ký số 1 – biểu diễn nội quái – có trọng số 18

Mã thập phân quẻ Kiển 1 010

1 8 2 8 10

Page 7: Xet nhu la so dem

伏羲文王錯綜圖 T r a d i t i o n B i n a r y T e r n a r y 0 c t a r y D e c im a l

0 2 坤

Kūn k hô n 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

2 3 剝

bō bá c 0 0 0 0 0 1 0 0 1 0 1 0 1

0 8 比

bǐ t ỷ 0 0 0 0 1 0 0 0 2 0 2 0 2

2 0 觀

guān q u a n 0 0 0 0 1 1 0 0 3 0 3 0 3

1 6 豫

yù d ự 0 0 0 1 0 0 0 1 0 0 4 0 4

3 5 晉

jìn t ấ n 0 0 0 1 0 1 0 1 1 0 5 0 5

4 5 萃

cuì t ụ y 0 0 0 1 1 0 0 1 2 0 6 0 6

1 2 否

fǒu b ĩ 0 0 0 1 1 1 0 1 3 0 7 0 7

1 5 謙

qiān k h iê m 0 0 1 0 0 0 0 2 0 1 0 0 8

5 2 艮

gèn c ấ n 0 0 1 0 0 1 0 2 1 1 1 0 9

3 9 蹇

jiǎn k iể n 0 0 1 0 1 0 0 2 2 1 2 1 0

5 3 漸

jiàn t iệ m 0 0 1 0 1 1 0 2 3 1 3 1 1

6 2 小過

shào guò t iể u q u á 0 0 1 1 0 0 0 3 0 1 4 1 2

5 6 旅

lǚ lữ 0 0 1 1 0 1 0 3 1 1 5 1 3

3 1 鹹

xián hà m 0 0 1 1 1 0 0 3 2 1 6 1 4

3 3 遯

dùn độ n 0 0 1 1 1 1 0 3 3 1 7 1 5

0 7 師

shī s ư 0 1 0 0 0 0 1 0 0 2 0 1 6

0 4 蒙

méng mô ng 0 1 0 0 0 1 1 0 1 2 1 1 7

2 9 坎

kǎn k hả m 0 1 0 0 1 0 1 0 2 2 2 1 8

5 9 渙

huàn ho á n 0 1 0 0 1 1 1 0 3 2 3 1 9

4 0 解

jiě g iả i 0 1 0 1 0 0 1 1 0 2 4 2 0

Page 8: Xet nhu la so dem

6 4 未濟

wèi jǐ v ị t ế 0 1 0 1 0 1 1 1 1 2 5 2 1

4 7 困

kùn k hổ n 0 1 0 1 1 0 1 1 2 2 6 2 2

0 6 訟

sòng t ụ ng 0 1 0 1 1 1 1 1 3 2 7 2 3

4 6 升

shēng t hă ng 0 1 1 0 0 0 1 2 0 3 0 2 4

1 8 蠱

gǔ c ổ 0 1 1 0 0 1 1 2 1 3 1 2 5

4 8 井

jǐng t ỉnh 0 1 1 0 1 0 1 2 2 3 2 2 6

5 7 巽

shuài t ố n 0 1 1 0 1 1 1 2 3 3 3 2 7

3 2 恆

héng hằ ng 0 1 1 1 0 0 1 3 0 3 4 2 8

5 0 鼎

dǐng đ ỉn h 0 1 1 1 0 1 1 3 1 3 5 2 9

2 8 大過

dà guò đ ạ i q u á 0 1 1 1 1 0 1 3 2 3 6 3 0

4 4 姤

gòu c ấ u 0 1 1 1 1 1 1 3 3 3 7 3 1

2 4 復

fù p hụ c 1 0 0 0 0 0 2 0 0 4 0 3 2

2 7 頤

yí d i 1 0 0 0 0 1 2 0 1 4 1 3 3

0 3 屯

tún t r uâ n 1 0 0 0 1 0 2 0 2 4 2 3 4

4 2 益

yì íc h 1 0 0 0 1 1 2 0 3 4 3 3 5

5 1 震

zhèn c hấ n 1 0 0 1 0 0 2 1 0 4 4 3 6

2 1 噬嗑

shì kè p hệ hạ p 1 0 0 1 0 1 2 1 1 4 5 3 7

1 7 隨

ào t ù y 1 0 0 1 1 0 2 1 2 4 6 3 8

2 5 無妄

wú fāng vô vọ ng 1 0 0 1 1 1 2 1 3 4 7 3 9

3 6 明夷

míng yí m in h d i 1 0 1 0 0 0 2 2 0 5 0 4 0

2 2 賁

bì b í 1 0 1 0 0 1 2 2 1 5 1 4 1

6 3 既濟

jì jǐ k ý t ế 1 0 1 0 1 0 2 2 2 5 2 4 2

3 7 家人

jiā rén g ia n hâ n 1 0 1 0 1 1 2 2 3 5 3 4 3

Page 9: Xet nhu la so dem

5 5 豐

fēng p ho ng 1 0 1 1 0 0 2 3 0 5 4 4 4

3 0 離

lí l y 1 0 1 1 0 1 2 3 1 5 5 4 5

4 9 革

gé c á c h 1 0 1 1 1 0 2 3 2 5 6 4 6

1 3 同人

tóng rén đồ ng nhâ n 1 0 1 1 1 1 2 3 3 5 7 4 7

1 9 臨

lín lâ m 1 1 0 0 0 0 3 0 0 6 0 4 8

4 1 損

sǔn t ổ n 1 1 0 0 0 1 3 0 1 6 1 4 9

6 0 節

jié t iế t 1 1 0 0 1 0 3 0 2 6 2 5 0

6 1 中孚

zhōng fū t r u ng p hù 1 1 0 0 1 1 3 0 3 6 3 5 1

5 4 歸妹

guī mèi q u y mu ộ i 1 1 0 1 0 0 3 1 0 6 4 5 2

3 8 睽

kuí k hu ể 1 1 0 1 0 1 3 1 1 6 5 5 3

5 8 兌

duì đo á i 1 1 0 1 1 0 3 1 2 6 6 5 4

1 0 履

lǚ l ý 1 1 0 1 1 1 3 1 3 6 7 5 5

1 1 泰

tài t há i 1 1 1 0 0 0 3 2 0 7 0 5 6

2 6 大畜

dà chù đ ạ i s ú c 1 1 1 0 0 1 3 2 1 7 1 5 7

0 5 需

xū nhu 1 1 1 0 1 0 3 2 2 7 2 5 8

0 9 小畜

shào chù t iể u s úc 1 1 1 0 1 1 3 2 3 7 3 5 9

3 4 大壯

dà zhuàng đ ạ i t r á ng 1 1 1 1 0 0 3 3 0 7 4 6 0

1 4 大有

dà yǒu đ ạ i hữ u 1 1 1 1 0 1 3 3 1 7 5 6 1

4 3 夬

guài q u ả i 1 1 1 1 1 0 3 3 2 7 6 6 2

0 1 乾

gān c à n 1 1 1 1 1 1 3 3 3 7 7 6 3

Page 10: Xet nhu la so dem

T r a d i t i o n B i n a r y T e r n a r y 0 c t a r y D e c im a l

0 1 乾

gān c à n 1 1 1 1 1 1 3 3 3 7 7 6 3

0 2 坤

kūn k hô n 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

0 3 屯

tún t r uâ n 1 0 0 0 1 0 2 0 2 4 2 3 4

0 4 蒙

méng mô ng 0 1 0 0 0 1 1 0 1 2 1 1 7

0 5 需

xū nhu 1 1 1 0 1 0 3 2 2 7 2 5 8

0 6 訟

sòng t ụ ng 0 1 0 1 1 1 1 1 3 2 7 2 3

0 7 師

shī s ư 0 1 0 0 0 0 1 0 0 2 0 1 6

0 8 比

bǐ t ỷ 0 0 0 0 1 0 0 0 2 0 2 0 2

0 9 小畜

shào chù t iể u s úc 1 1 1 0 1 1 3 2 3 7 3 5 9

1 0 履

lǚ l ý 1 1 0 1 1 1 3 1 3 6 7 5 5

1 1 泰

tài t há i 1 1 1 0 0 0 3 2 0 7 0 5 6

1 2 否

fǒu b ĩ 0 0 0 1 1 1 0 1 3 0 7 0 7

1 3 同人

tóng rén đồ ng nhâ n 1 0 1 1 1 1 2 3 3 5 7 4 7

1 4 大有

dà yǒu đ ạ i hữ u 1 1 1 1 0 1 3 3 1 7 5 6 1

1 5 謙

qiān k h iê m 0 0 1 0 0 0 0 2 0 1 0 0 8

1 6 豫

yù d ự 0 0 0 1 0 0 0 1 0 0 4 0 4

1 7 隨

ào t ù y 1 0 0 1 1 0 2 1 2 4 6 3 8

1 8 蠱

gǔ c ổ 0 1 1 0 0 1 1 2 1 3 1 2 5

1 9 臨

lín lâ m 1 1 0 0 0 0 3 0 0 6 0 4 8

2 0 觀

guān q u a n 0 0 0 0 1 1 0 0 3 0 3 0 3

2 1 噬嗑

shì kè p hệ hạ p 1 0 0 1 0 1 2 1 1 4 5 3 7

2 2 賁

bì b í 1 0 1 0 0 1 2 2 1 5 1 4 1

Page 11: Xet nhu la so dem

2 3 剝

bō bá c 0 0 0 0 0 1 0 0 1 0 1 0 1

2 4 復

fù p hụ c 1 0 0 0 0 0 2 0 0 4 0 3 2

2 5 無妄

wú fāng vô vọ ng 1 0 0 1 1 1 2 1 3 4 7 3 9

2 6 大畜

dà chù đ ạ i s ú c 1 1 1 0 0 1 3 2 1 7 1 5 7

2 7 頤

yí d i 1 0 0 0 0 1 2 0 1 4 1 3 3

2 8 大過

dà guò đ ạ i q u á 0 1 1 1 1 0 1 3 2 3 6 3 0

2 9 坎

kǎn k hả m 0 1 0 0 1 0 1 0 2 2 2 1 8

3 0 離

lí l y 1 0 1 1 0 1 2 3 1 5 5 4 5

3 1 鹹

xián hà m 0 0 1 1 1 0 0 3 2 1 6 1 4

3 2 恆

héng hằ ng 0 1 1 1 0 0 1 3 0 3 4 2 8

3 3 遯

dùn độ n 0 0 1 1 1 1 0 3 3 1 7 1 5

3 4 大壯

dà zhuàng đ ạ i t r á ng 1 1 1 1 0 0 3 3 0 7 4 6 0

3 5 晉

jìn t ấ n 0 0 0 1 0 1 0 1 1 0 5 0 5

3 6 明夷

míng yí m in h d i 1 0 1 0 0 0 2 2 0 5 0 4 0

3 7 家人

jiā rén g ia n hâ n 1 0 1 0 1 1 2 2 3 5 3 4 3

3 8 睽

kuí k hu ể 1 1 0 1 0 1 3 1 1 6 5 5 3

3 9 蹇

jiǎn k iể n 0 0 1 0 1 0 0 2 2 1 2 1 0

4 0 解

jiě g iả i 0 1 0 1 0 0 1 1 0 2 4 2 0

4 1 損

sǔn t ổ n 1 1 0 0 0 1 3 0 1 6 1 4 9

4 2 益

yì íc h 1 0 0 0 1 1 2 0 3 4 3 3 5

4 3 夬

guài q u ả i 1 1 1 1 1 0 3 3 2 7 6 6 2

4 4 姤

gòu c ấ u 0 1 1 1 1 1 1 3 3 3 7 3 1

4 5 萃

cuì t ụ y 0 0 0 1 1 0 0 1 2 0 6 0 6

Page 12: Xet nhu la so dem

4 6 升

shēng t hă ng 0 1 1 0 0 0 1 2 0 3 0 2 4

4 7 困

kùn k hổ n 0 1 0 1 1 0 1 1 2 2 6 2 2

4 8 井

jǐng t ỉn h 0 1 1 0 1 0 1 2 2 3 2 2 6

4 9 革

gé c á c h 1 0 1 1 1 0 2 3 2 5 6 4 6

5 0 鼎

dǐng đ ỉn h 0 1 1 1 0 1 1 3 1 3 5 2 9

5 1 震

zhèn c hấ n 1 0 0 1 0 0 2 1 0 4 4 3 6

5 2 艮

gèn c ấ n 0 0 1 0 0 1 0 2 1 1 1 0 9

5 3 漸

jiàn t iệ m 0 0 1 0 1 1 0 2 3 1 3 1 1

5 4 歸妹

guī mèi q u y mu ộ i 1 1 0 1 0 0 3 1 0 6 4 5 2

5 5 豐

fēng p ho ng 1 0 1 1 0 0 2 3 0 5 4 4 4

5 6 旅

lǚ lữ 0 0 1 1 0 1 0 3 1 1 5 1 3

5 7 巽

shuài t ố n 0 1 1 0 1 1 1 2 3 3 3 2 7

5 8 兌

duì đo á i 1 1 0 1 1 0 3 1 2 6 6 5 4

5 9 渙

huàn ho á n 0 1 0 0 1 1 1 0 3 2 3 1 9

6 0 節

jié t iế t 1 1 0 0 1 0 3 0 2 6 2 5 0

6 1 中孚

zhōng fū t r u ng p hù 1 1 0 0 1 1 3 0 3 6 3 5 1

6 2 小過

shào guò t iể u q u á 0 0 1 1 0 0 0 3 0 1 4 1 2

6 3 既濟

jì jǐ k ý t ế 1 0 1 0 1 0 2 2 2 5 2 4 2

6 4 未濟

wèi jǐ v ị t ế 0 1 0 1 0 1 1 1 1 2 5 2 1

Page 13: Xet nhu la so dem

00 00 000 000000

02 khôn 坤 乾

01 càn

111111 333 77 63

01 01 001 000001

23 bác 剥 夬

43 quải

111110 332 76 62

02 02 002 000010

08 tỷ 比 大有

14 đại hữu

111101 331 75 61

03 03 003 000011

20 quan 观 大壮

34 đại tráng

111100 330 74 60

04 04 010 000100

16 dự 豫 小畜

09 tiểu súc

111011 323 73 59

05 05 011 000101

35 tấn 晋 需

05 nhu

111010 322 72 58

06 06 012 000110

45 tụy 萃 大畜

26 đại súc

111001 321 71 57

07 07 013 000111

12 bĩ 否 泰

11 thái

111000 320 70 56

08 10 020 001000

15 khiêm 谦 履

10 lý

110111 313 67 55

09 11 021 001001

52 cấn 艮 兑

58 đoái

110110 312 66 54

10 12 022 001010

39 kiển 蹇 睽

38 khuể

110101 311 65 53

11 13 023 001011

53 tiệm 渐 归妹

54 quy muội

110100 310 64 52

12 14 030 001100

62 tiểu quá 小过 中孚

61 trung phù

110011 303 63 51

13 15 031 001101

56 lữ 旅 节

60 tiết

110010 302 62 50

14 16 032 001110

31 hàm 咸 损

41 tổn

110001 301 61 49

Page 14: Xet nhu la so dem

15 17 033 001111

33 độn 遯 临

19 lâm

110000 300 60 48

16 20 100 010000

07 sư 师 同人

13 đồng nhân

101111 233 57 47

17 21 101 010001

04 mông 蒙 革

49 cách

101110 232 56 46

18 22 102 010010

29 khảm 坎 离

30 ly

101101 231 55 45

19 23 103 010011

59 hoán 涣 丰

55 phong

101100 230 54 44

20 24 110 010100

40 giải 解 家人

37 gia nhân

101011 223 53 43

21 25 111 010101

64 vị tế 未济 既济

63 ký tế

101010 222 52 42

22 26 112 010110

47 khổn 困 贲

22 bí

101001 221 51 41

23 27 113 010111

06 tụng 讼 明夷

36 minh di

101000 220 50 40

24 30 120 011000

46 thăng 升 无妄

25 vô vọng

100111 213 47 39

25 31 121 011001

18 cổ 蛊 随

17 tùy

100110 212 46 38

26 32 122 011010

48 tỉnh 井 噬嗑

21 phệ hạp

100101 211 45 37

27 33 123 011011

57 tốn 巽 震

51 chấn

100100 210 44 36

28 34 130 011100

32 hằng 恒 益

42 ích

100011 203 43 35

29 35 131 011101

50 đỉnh 鼎 屯

03 truân

100010 202 42 34

Page 15: Xet nhu la so dem

30 36 132 011110

28 đại quá 大过 颐

27 di

100001 201 41 33

31 37 133 011111

44 cấu 姤 复

24 phục 100000 200 40 32

32 40 200 100000

24 phục 复 姤

44 cấu 011111 133 37 31

33 41 201 100001

27 di

颐 大过 28 đại quá

011110 132 36 30

34 42 202 100010

03 truân

屯 鼎 50 đỉnh

011101 131 35 29

35 43 203 100011

42 ích

益 恒 32 hằng

011100 130 34 28

36 44 210 100100

51 chấn

震 巽 57 tốn

011011 123 33 27

37 45 211 100101

21 phệ hạp

噬嗑 井 48 tỉnh

011010 122 32 26

38 46 212 100110

17 tùy

随 蛊 18 cổ

011001 121 31 25

39 47 213 100111

25 vô vọng

无妄 升 46 thăng

011000 120 30 24

40 50 220 101000

36 minh di

明夷 讼 06 tụng

010111 113 27 23

41 51 221 101001

22 bí

贲 困 47 khổn

010110 112 26 22

42 52 222 101010

63 ký tế

既济 未济 64 vị tế

010101 111 25 21

43 53 223 101011

37 gia nhân

家人 解 40 giải

010100 110 24 20

44 54 230 101100

55 phong

丰 涣 59 hoán

010011 103 23 19

45 55 231 101101

离 坎 29 khảm

010010 102 22 18

Page 16: Xet nhu la so dem

30 ly

46 56 232 101110

49 cách

革 蒙 04 mông

010001 101 21 17

47 57 233 101111

13 đồng nhân

同人 师 07 sư

010000 100 20 16

48 60 300 110000

19 lâm

临 遯 33 độn

001111 033 17 15

49 61 301 110001

41 tổn

损 咸 31 hàm

001110 032 16 14

50 62 302 110010

60 tiết

节 旅 56 lữ

001101 031 15 13

51 63 303 110011

61 trung phù

中孚 小过 62 tiểu quá

001100 030 14 12

52 64 310 110100

54 quy muội

归妹 渐 53 tiệm

001011 023 13 11

53 65 311 110101

38 khuể

睽 蹇 39 kiển

001010 022 12 10

54 66 312 110110

58 đoái

兑 艮 52 cấn

001001 021 11 09

55 67 313 110111

10 lý

履 谦 15 khiêm

001000 020 10 08

56 70 320 111000

11 thái

泰 否 12 bĩ

000111 013 07 07

57 71 321 111001

26 đại súc

大畜 萃 45 tụy

000110 012 06 06

58 72 322 111010

05 nhu

需 晋 35 tấn

000101 011 05 05

59 73 323 111011

09 tiểu súc

小畜 豫 16 dự

000100 010 04 04

60 74 330 111100

34 đại tráng

大壮 观 20 quan

000011 003 03 03

Page 17: Xet nhu la so dem

61 75 331 111101

14 đại hữu

大有 比 08 tỷ

000010 002 02 02

62 76 332 111110

43 quải

夬 剥 23 bác

000001 001 01 01

63 77 333 111111

01 càn

乾 坤 02 khôn

000000 000 00 00