XỬ LÍ DỮ LIỆU THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 1. Cấu trúc của luận văn (liên quan đến chương 3) 2. Công cụ thực nghi ệm là gì? Thang đo là gì? 3. Có những loại công cụ nào? - Phi ếu khảo sát (2 loại: hỏi trực ti ếp ki ến thức và hỏi về quan điểm, thái độ) - Bài kiểm tra cho cả lớp: Cần ma trận đề để bi ểu thị các thang đo và phân bố câu hỏi - Bài kiểm tra cho từng nhóm: Cầ n mảng chia khoảng điểm để gán cho các thang đo 4. Có những loại thang đo nào phổ biến 4.1. Thang đo chung - Thang đo các mức nhậ n thức của Bloom - Thang đo các cấu trúc nhận thức của Solo - Thang đo cả m xúc Hình ảnh của thang đo Bloom: mới và cũ (các mức nhậ n thức): Đánh giá nhận thức theo khung nhậ n thức Hình ảnh của thang đo Solo (các mức của cấu trúc nhận thức): Đánh giá đầu ra của khung nhận thức
16
Embed
XỬ LÍ DỮ LIỆU THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 1. Cấu trúc của lu 2. ụ …fit.hnue.edu.vn/~trungnc/TextBookAndLectureNote/Phan tich... · 2019. 6. 9. · - Bài kiểm tra
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
XỬ LÍ DỮ LIỆU THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
1. Cấu trúc của luận văn (liên quan đến chương 3)
2. Công cụ thực nghiệm là gì? Thang đo là gì?
3. Có những loại công cụ nào?
- Phiếu khảo sát (2 loại: hỏi trực tiếp kiến thức và hỏi về quan điểm, thái độ)
- Bài kiểm tra cho cả lớp: Cần ma trận đề để biểu thị các thang đo và phân bố câu hỏi
- Bài kiểm tra cho từng nhóm: Cần mảng chia khoảng điểm để gán cho các thang đo
4. Có những loại thang đo nào phổ biến
4.1. Thang đo chung
- Thang đo các mức nhận thức của Bloom
- Thang đo các cấu trúc nhận thức của Solo
- Thang đo cảm xúc
Hình ảnh của thang đo Bloom: mới và cũ (các mức nhận thức): Đánh giá nhận thức theo khung
nhận thức
Hình ảnh của thang đo Solo (các mức của cấu trúc nhận thức): Đánh giá đầu ra của khung nhận
thức
5 Levels of SOLO’s taxonomy 5 Mức của thang đo SOLO
Pre-structural (tiền cấu trúc): here students are simply acquiring bits of unconnected information, which have no organization and make no sense.
(Cấu trúc ở đây là cấu trúc nhận thức)
Mức tiền cấu trúc: HS thu nhận được những phần kiến thức rời rạc, không được kết nối với nhau, chúng không có tổ chức và không tạo ra được tri thức có ý nghĩa. Biểu hiện:
- HS không hiểu, - HS cần trợ giúp
Đánh giá: Không đạt yêu cầu về mặt nhận thức Unistructural (đơn cấu trúc): simple and obvious connections are made, but their significance is not grasped.
Mức đơn cấu trúc: HS lĩnh hội được những phần kiến thức với sự kết nối đơn giản và hiển nhiên giữa chúng, tuy nhiên HS không hiểu thấu đáo những kiến thức này. Biểu hiện:
- HS nhận ra … - HS có thể gọi tên … - HS có thực hiện được theo chỉ dẫn đơn giản
Đánh giá: Đạt được yêu cầu ở mức dưới chuẩn về mặt nhận thức (chuẩn ở đây là chuẩn tối thiểu về năng lực nhận thức cần phải đạt được)
Multistructural (đa cấu trúc): a number of connections may be made, but the meta-connections between them are missed, as is their significance for the whole.
Mức đa cấu trúc: HS lĩnh hội được các phần kiến thức, trong đó HS thiết lập được hoặc hiểu được một số mối liên quan, kết nối giữa chúng. Tuy nhiên HS không nhận ra được các mối liên quan khác giữa các kiến thức này, do đó tri thức nhận được không đầy đủ và không có ý nghĩa đáng kể Biểu hiện:
- HS có thể mô tả … - HS có thể tính toán … - HS có thể liệt kê … - HS có thể kết nối ….
Đánh giá: Đạt được yêu cầu ở mức đạt chuẩn về mặt nhận thức (Achieved – Đã đạt)
Relational level (mức quan hệ): the student is now able to appreciate the significance of the parts in relation to the whole.
Mức quan hệ: HS có thể giải thích các phần kiến thức trong mối quan hệ của chúng đối với các phần còn lại Biểu hiện:
- HS có thể giải thích … - HS có thể giải quyết … - HS có thể so sánh … - HS có thể phân tích - HS có thể chỉ ra mối quan hệ … - HS có thể đặt câu hỏi ….
Đánh giá: Đạt được yêu cầu ở mức trên chuẩn về mặt nhận thức (Merit – Xuất sắc)
At the extended abstract level (mức trừu tượng mở rộng), the student is making connections not only within the given subject area, but also beyond it, able to generalize and transfer the principles and ideas underlying the specific instance.
Mức trừu tượng mở rộng: HS có thể tạo ra các kết nối không chỉ bên trong lĩnh vực môn học mà còn tạo ra các kết nối khác dựa trên môn học. HS có khả năng khái quát hóa và chuyển đổi được các lý thuyết/nguyên lí và ý tưởng thành các thể hiện/ví dụ cụ thể (lấy ví dụ cho lí thuyết) Biểu hiện:
- HS có thể tạo ra … - HS có thể dự đoán … - HS có thể phản ánh … - HS có thể mường tượng/hình dung … - HS có thể đánh giá … - HS có thể khái quát hóa ….
Đánh giá: Đạt được yêu cầu ở mức vượt chuẩn về mặt nhận thức (Excellence - tuyệt vời)
4.2. Thang đo đặc thù
- Đo năng lực: NLa, NLb, NLc, NLd, Nle (nghiên cứu CT GDPT mới môn Tin học)
- Đo khả năng tư duy thuật toán (algrothmic thinking): Có 3 thang đo: Thực hiện, Chuyển
giao, Thiết kế. Mỗi thang có 4 mức (không đạt, thấp, trung bình, cao).
- Đo khả năng tư duy máy tính (computational thinking): Có 5 thang đo: Tư duy thuật toán,
tư duy phân rã, khái quát dựa trên mẫu, tư duy logic, tư duy trừu tượng. Mỗi thang có 4
mức như trên.
- Đo độ hứng thú học tập: Có 3 thang đo: tích cực bắt chước, tích cực tìm tòi, tích cực sáng
tạo. Mỗi thang đo thường có 3 mức.
5. Cách cho điểm, phân khoảng (chia mức) và mã hóa cho các thang đo
5.1. Đối với công cụ là bài kiểm tra
- Ví dụ ma trận đề:
BIẾT HIỂU VẬN DỤNG
Tên kiến thức 1 Bài 1 (c1) - 10 Bài 1 (c2) - 5 Bài 2 (c2) - 5
Tên kiến thức 2 Bài 2 (c1) - 5
Tên kiến thức 3 Bài 3 - 5
Tổng điểm 10 10 10
- Khi đó mỗi thang đo Biết, Hiểu, Vận dụng được chia thành 4 mức sau đây:
STT Dải điểm Mức độ Mã hóa
1 Từ 8.5 đến 10.0 Cao 4
2 Từ 7.0 đến dưới 8.5 Khá 3
3 Từ 5.0 đến dưới 7.0 Trung bình 2
4 Từ 0 đến dưới 5.0 Không đạt 1
5.2. Đối với công cụ là bài kiểm tra nhóm có 1 bài
- Khi đó, mỗi thang đo Biết, Hiểu và Vận dụng tương ứng với một khoảng điểm trên thang
điểm 10, ví dụ như bảng dưới đây. Trong trường hợp này, mỗi thang đo thưởng không
chia thành các mức nhỏ nữa.
STT Dải điểm Mức độ Thang đo Mã hóa
1 Từ 8.5 đến 10.0 Cao Vận dụng 4
2 Từ 7.0 đến dưới 8.5 Khá Hiểu 3
3 Từ 5.0 đến dưới 7.0 Trung bình Biết 2
4 Từ 0 đến dưới 5.0 Không đạt Không đạt 1
- Tuy nhiên, nếu muốn chia thì chia trong khoảng điểm của nó, dưới đây là ví dụ:
Các thang đo Mức/ kí hiệu Khoảng
điểm Mã hóa
Thực hiện TH4 [6.5, 7) 4
(Nhận biết) TH3 [5.5, 6.5] 3
TH2 [5, 5.5) 2
TH1 [0, 5) 1
Chuyển giao
(Hiểu)
CG4 [8.5, 9) 4
CG3 [8, 8.5) 3
CG2 [7.5, 8) 2
CG1 [7, 7.5) 1
Thiết kế
(Vận dụng)
TK4 [9.75, 10] 4
TK3 [9.5, 9.75) 3
TK2 [9.25, 9.5) 2
TK1 [9.0, 9.25) 1
5.3. Đối với công cụ là phiếu khảo sát
- Chú ý phân biệt phiếu khảo sát dành cho nhà nghiên cứu (có tên các thang đo) và dành
cho đối tượng khảo sát (không có tên thang đo)
- Nội dung phiếu có thể hỏi trực tiếp vào kiến thức; hoặc hỏi về thái độ, quan điểm
- Các bước thực hiện đối với công cụ này:
o Thống kê số câu hỏi cho các loại thang đo
o Lập Bảng 1: Chia khoảng để tính thang đo tổng và thang đo xếp loại
- Sau khi nhập dữ liệu thực hiện phân tích xử lí dữ liệu
6. Phân tích xử lí dữ liệu bằng thống kê mô tả đối với công cụ là phiếu
khảo sát
6.1. Tính toán các thang đo tổng dựa vào phiếu khảo sát
- Dựa vào phiếu khảo sát để biết các thang đo và các câu hỏi của từng thang đo
(assessment scale; items)
- Lệnh Comptute Variables
Các vấn đề cần trả lời Tô đậm điểm phù hợp
nhất
Các hoạt động giảng dạy của GV
Thang đo 1: Việc thực hiện nội quy lên lớp
1 Giáo viên thực hiện nghiêm túc giờ lên lớp
Thang đo 2: Thái độ quan tâm đến HS
2 Giáo viên nhiệt tình giảng dạy và có trách nhiệm
Thang đo 3: Nghiệp vụ sư phạm
3 Giáo viên có cách truyền đạt rõ ràng dễ hiểu.
4 Tiết học có đầy đủ các bước: kiểm tra đầu giờ, dạy nội dung bài mới, củng
cố và giao bài tập về nhà.
5 Giáo viên luôn phân bổ và sử dụng thời gian trên lớp một cách hợp lý và
hiệu quả.
Thang đo 4: Phương pháp dạy học
6 Để học sinh hứng thú với bài học mới, giáo viên thường mở đầu bằng các
ví dụ thực tế, hoặc gợi mở từ những kiến thức đã học.
7 Bài học dễ theo dõi vì có hệ thống, có nội dung được nhấn mạnh là trọng
tâm.
8 Giáo viên lắng nghe và góp ý sửa chữa cách diễn đạt của học sinh khi phát
biểu hoặc trao đổi trong giờ học.
9 Có tổ chức cho lớp hoạt động theo nhóm tham gia đóng góp, xây dựng bài,
cuối cùng báo cáo lại trước lớp.
10
11
12
13
14
15
Các hoạt động kiểm tra đánh giá của GV
Thang đo 5: Hoạt động kiểm tra đánh giá
16 Có hình thức khuyến khích học sinh tự đánh giá
17 Bài kiểm tra có đầy đủ yêu cầu dễ và khó
18 Bài tập nhóm và bài kiểm tra không vượt quá yêu cầu kiến thức đã học
19 Kết quả học tập được đánh giá chính xác, công bằng.
Cảm nhận của HS
Thang đo 6: Thái độ, suy nghĩ chủ quan của học sinh
20 Em thực sự hứng thú với các giờ học của bài này. Sau giờ học cái mà em
thu được không chỉ có kiến thức mà còn là phương pháp học tập hiệu quả
6.2. Tính toán các thang đo xếp loại dựa vào “bảng thang đo xếp loại”
- Bảng thang đo xếp loại là bảng thang chia khoảng điểm và gán mức đánh giá tùy theo số