Top Banner
ĐỊA LÍ (TIẾT 16) ÔN TẬP (trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. * LGBVMT: Qua các bài học giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường sống * Thực hiện công văn điều chỉnh 5842: Không yêu cầu hệ thống hóa các kiến thức đã học, chỉ cần biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, dân cư, các ngành kinh tế của nước ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bản đồ Phân bố dân cư, Kinh tế VN. Bản đồ trống VN. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.KTBC: -Nêu các hoạt động thương mại của nước ta? -Nước ta có những điều kiện gì để phát triển du lịch? 2.Bài mới.Giới thiệu bài-ghi đầu bài: “Ôn tập”. Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dân tộc và sự phân bố. + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Dân tộc nào có số dân đông nhất? + Họ sống chủ yếu ở đâu? + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? -Giáo viên chốt: Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh chiếm đa số, sống ở đồng bằng, dân tộc ít người sống ở miền núi và -HS trả lời -Hs dựa vào kiến thức đã học ở các bài trước để trả lời các câu hỏi. + 54 dân tộc. + Kinh + Đồng bằng. + Miền núi và cao nguyên. Đ – S vào ô trống trước Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương
53

thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

Oct 13, 2020

Download

Documents

dariahiddleston
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

ĐỊA LÍ (TIẾT 16) ÔN TẬP (trang 101)

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS:- Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. * LGBVMT: Qua các bài học giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường sống* Thực hiện công văn điều chỉnh 5842: Không yêu cầu hệ thống hóa các kiến thức đã học, chỉ cần biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, dân cư, các ngành kinh tế của nước ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Bản đồ Phân bố dân cư, Kinh tế VN. Bản đồ trống VN.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH1.KTBC: -Nêu các hoạt động thương mại của nước ta?-Nước ta có những điều kiện gì để phát triển du lịch?2.Bài mới.Giới thiệu bài-ghi đầu bài: “Ôn tập”.Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dân tộc và sự phân bố.+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?+ Dân tộc nào có số dân đông nhất?+ Họ sống chủ yếu ở đâu?+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?-Giáo viên chốt: Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh chiếm đa số, sống ở đồng bằng, dân tộc ít người sống ở miền núi và cao nguyên.Hoạt động 2: Các hoạt động kinh tế.-Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời.

a.Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên b. Ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.

c. Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi và trung du, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng.

d.Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.

e.Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta.

g.Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm

-HS trả lời

-Hs dựa vào kiến thức đã học ở các bài trước để trả lời các câu hỏi.+ 54 dân tộc.+ Kinh+ Đồng bằng.+ Miền núi và cao nguyên.

Đ – S vào ô trống trước mỗi ý.+ Đánh S

+ Đánh Đ

+ Đánh Đ

+ Đánh Đ

+ Đánh S

+ Đánh Đ

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 2: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước.-Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa bảng Đ – S.Hoạt động 3: Ôn tập về các thành phố lớn, cảng và trung tâm thương mại..-Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta

+ Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta?-Gọi hs lên chỉ trên bản đồ VN đường sắt Bắc- Nam, quốc lộ 1A.- Giáo viên chốt, nhận xét.3.Củng cố.- Kể tên một số tuyến đường giao thông quan trọng ở nước ta?- Kể một số sản phẩm của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp?* LGBVMT: Qua các bài học giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường sống4.Dặn dò: - Dặn dò: Ôn bài.- Chuẩn bị bài: Châu Á. - Nhận xét tiết học.

-Học sinh sửa bài.

-Hà Nội, Đà Nẵng, Thành Phố Hồ Chí Minh.+ Đà Nẵng, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh.-HS lên bảng chỉ trên bản đồ.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 3: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

LỊCH SỬ (TIẾT 16) HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI (trang 32)

I. MỤC TIÊU: - Biết hậu phương được mở rộng và xây dụng vững mạnh:+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.+ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5-1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC-Sưu tầm ảnh các anh hùng tại đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc. -Ảnh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng Biên giới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH1. KT Bài cũ: - Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm mục đích gì?- Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950?2. Bài mới. Giới thiệu bài- Ghi đầu bài:Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng(2-1951)-Yêu cầu hs quan sát hình 1 trong sgk và hỏi: Hình chụp cảnh gì ?-Em hãy đọc sgk và tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản mà Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng(2-1951) đã đề ra cho cách mạng; để thực hiện nhiệm vụ đó cần các điều kiện gì ?- Gọi hs nêu ý kiến trước lớp.-Nhận xét, hoàn chỉnh câu trả lời.

HĐ2: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới.-Cho hs thảo luận nhóm:+ Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, văn hóa-giáo dục thể hiện như thế nào?

-Học sinh nêu.-Lớp nhận xét.

- Hình chụp cảnh của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng (2-1951)-HS đọc sgk và dùng bút chì gạch chân dưới nhiệm vụ cơ bản hiện nay mà Đại hội đề ra cho cách mạng:Nhiệm vụ: Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn.Để thực hiện nhiệm vụ cần:+ Phát triển tinh thần yêu nước.+ Đẩy mạnh thi đua+ Chia ruộng đất cho nông dân.

+ Sự lớn mạnh của hậu phương:- Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm.-Các trường đại học tích cực đào tạo cán bộ cho kháng chiến. Học sinh vừa tích

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 4: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

- Theo em vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy?

-Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác động thế nào đến tiền tuyến ?

-Việc các chú bộ đội tham gia giúp dân cấy lúa trong kháng chiến chống Pháp nói lên điều gì ?-Giới thiệu thêm: Trong thời gian này chúng ta đã xây dựng được các xưởng công binh chế tạo vũ khí đạn dược phục vụ kháng chiến. Từ năm 1951 đến 1953, từ liên khu IV trở ra đã sản xuất được 1310 tấn vũ khí , đạn dượcHoạt động 3: Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất.- Tổ chức cho hs cả lớp cùng thảo luận để trả lời các câu hỏi sau:+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào?

+ Đại hội nhằm mục đích gì ?

+ Kể tên các anh hùng được Đại hội bầu chọn ?

-Kể về tấm gương của một trong bảy anh hùng trên ?- GV nhận xét tuyên dương…3.Củng cố,dặn dò.+ Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh

cựchọc tập vừa tham gia sản xuất.-Xây dựng được xưởng công binh nghiên cứu và chế tạo vũ khí phục vụ kháng chiến- Vì Đảng lãnh dạo đúng đắn, phát động phong trào thi đua yêu nước.- Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước cao- Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức người, sức của có sức manh chiến đấu cao.-Việc các chiến sĩ bộ đội cũng tham gia cấy lúa giúp dân cho thấy tình cảm gắn bó quân dân ta và cũng nói lên tầm quan trọng của sản xuất trong kháng chiến. Chúng ta đẩy mạnh sản xuất để đảm bảo cung cấp cho tiền tuyến.

+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức vào ngày 1-5-1952.+ Đại hộ nhằm tổng kết, biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.+ Các anh hùng được Đại hội bầu chọn là:

1. Anh hùng Cù Chính Lan2. anh hùng La Văn Cầu3. Anh hùng Nguyễn Quốc Trị.4. Anh hùng Nguyễn Thị Chiên.5. Anh hùng Ngô Gia Khảm.6. Anh hùng Trần Đại nghĩa.7. Anh hùng Hoàng Hanh

-HS dựa vào sgk và vốn hiểu biết để trả lời.

+ Học sinh nêu.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 5: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

tế, văn hóa-giáo dục thể hiện như thế nào?- Chuẩn bị: “Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ”.-Nhận xét tiết học

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 6: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

ĐẠO ĐỨC (TIẾT 16) HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (trang 22)I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.(*) Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

- Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung.- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác.- Kĩ năng tư duy phê phán (biết hê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần hợp tác).- Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Bảng Đúng- Sai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH1. KT Bài cũ:- Tại sao cần phải tôn trọng phụ nữ?

- Nêu những việc em đã làm thể hiện thái độ tôn trọng phụ nữ.2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25 SGK)

* GD KNS: - Kĩ năng tư duy phê phán (biết hê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần hợp tác).- Gọi 1hs đọc tình huống SGK- Yêu cầu học sinh quan sát 2 tranh ở SGK và thảo luận các câu hỏi sau :+ Em có nhận xét gì về cách tổ chức trồng cây của mỗi tổ trong tranh ?

+ Với cách làm như vậy, kết quả trồng cây của mỗi tổ sẽ như thế nào ?

-Yêu cầu học sinh chọn cách làm hợp lí nhất.- Tổ nào đã biết hợp tác với những người xung quanh?- Biết hợp tác với những người xung quanh có ý nghĩa gì ? - GV Kết luận : Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng

- Vì người phụ nữ có vai trò quan trọng trong gia đình và xã hội.- HS tự liên hệ và trả lời.

1.Tìm hiểu tình huống:

- HS đọc tình huống quan sát 2 tranh ở SGK và thảo luận (nhóm 4) các câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày kết quả + Tổ 1 mỗi người trồng một cây.+ Tổ 2 các bạn cùng nhau trồng cây; người thì giữ cây, người thì lấp đất, người rào cây.+ Kết quả: tổ 1trồng cây chưa xong, cây chưa thẳng hàng, chưa rào được cây+ tổ 2 trồng cây xong , cây thẳng hàng, được rào cẩn thận. - Làm như tổ 2 là hợp lí .- Tổ 2 đã biết hợp tác với những người xung quanh.- Biết hợp tác với những người xung quanh Công việc sẽ thuận lợi và đạt kết quả tốt hơn.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 7: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

nhau làm công việc chung : người thì giữ cây, người lấp đất, người rào cây … Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng. Cần phải biết phối hợp với nhau . Đó là một biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh .- Cho hs đọc ghi nhớ SGKHoạt động 2: Thảo luận nhóm.Bài 1 :Gv cho 1 hs đọc đề bài-Cho hs thảo luận theo cặp, cho biết việc làm nào dưới đây thể hiện sự hợp tác với những người xung quanh ?-Cho một số em trình bày kết quả, lớp nhận xét.- GV Kết luận : Để hợp tác với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung …, tránh các hiện tượng việc của ai người nấy biết hoặc để người khác làm còn mình thì chơi , …Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ Bài 2: Gọi hs đọc đề. Gv hướng dẫn hs bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với từng ý kiến .- Gv đọc lần lượt từng ý kiến, cho hs bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay hay không giơ tay, sau đó gv mời một số em giải thích lí do.- GV kết luận từng nội dung :(a) , ( d) : tán thành( b) , ( c) : Không tán thành- Giải thích cho hs từng ý kiến.

* GD KNS: - Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống)- Trong lớp ta em nào đã biết hợp tác với người xung quanh rồi ? Hợp tác trong công việc gì ? kết quả ra sao?3 . Củng cố - dặn dò :- Em hiểu thế nào là hợp tác với những người xung quanh?- Hợp tác với những người xung quanh sẽ có lợi gì ?- Giáo dục hs biết hợp tác với những người xung quanh trong công việc chung- Dặn hs chuẩn bị bài: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2).-Nhận xét tiết học.

- Hs đọc ghi nhớ SGK2. Bài tậpBài 1:- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu.- Thảo luận theo cặp để xác định việc làm nào dưới đây thể hiện sự hợp tác với những người xung quanh - Đại diện một số em trình bày kết quả :- Những việc làm thể hiện sự hợp tác với những người xung quanh là:ý a, d,đ- Lớp nhận xét, bổ sung.

* GD KNS: - Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung.- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác.Bài 2:1 hs đọc đề , lớp đọc thầm.- HS giơ tay hay không giơ tay để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với từng ý kiến .+ Tán thành : giơ tay+ Không tán thành: không giơ tay.- HS giải thích lí do:Dự kiến :(a): tán thành ( b) :Không tán thành . ( c) : Không tán thành.( d) : tán thành.

- Hs tự liên hệ trả lời

- 2 HS trả lời lại bài học.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 8: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

TOÁN (TIẾT 76) LUYỆN TẬP (trang 76)

I. MỤC TIÊU: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.- Hoàn thành BT 1, 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ, phấn màuIII. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH1.KTBC: - Gọi hs lên bảng làm lại bài 1- Nhận xét, ghi điểm.2.Bài mới. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.

Bài 1: Gọi hs đọc đề bài - Tìm hiểu theo mẫu cách thực hiện.- Lưu ý khi làm phép tính đối với tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm tính của cùng một đại lượng.

Bài 2: Gọi hs đọc bài toán.- Bài toán cho biết gì?- Bài toán hỏi gì ?- Cho hs thảo luận nhóm đôi và làm bài vào nháp.- Nêu kết quả.- Nhận xét, ghi điểm.

3.Củng cố.-Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?

4.Dặn dò.- Chuẩn bị: “Giải toán về tìm tỉ số phần trăm”(tiếp theo)-Nhận xét tiết học

0,57= 57% ; 0,234= 23,4%; 1,35= 135%

Bài 1.Tính (theo mẫu)- HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụa.27,5%+ 38% = 65,5% b. 30% -16% =14%c.14,2% X 4 = 56,8% d. 216% : 8 = 27%

Bài 2.Bài giải

a.Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được là:

18 : 20 = 0,9; 0,9= 90%b. Đến hết năm, thôn Hòa An đã thực hiện

được kế hoạch là:23,5 :20 = 1,175 ; 1,175= 117,5%Thôn Hòa An đã vượt mức kế hoạch

117,5%- 100% = 17,5%Đáp số: a. Đạt 90%;

b. Thực hiện117,5%; vượt 17,5%

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 9: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

TOÁN (TIẾT 77) GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt - trang 76)

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:- Biết tìm một số phần trăm của một số.- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.- Hoàn thành BT 1, 2

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH1.KTBC:- Kiểm tra học sinh làm bài ở vở BTT- Nhận xét việc học ở nhà của hs.2.Bài mới: Giải toán về tỉ số phần trăm (tt).

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách tính tỉ số phần trăm của một số.- Đọc ví dụ1 – Nêu.- Số học sinh toàn trường: 800- Học sinh nữ chiếm: 52,5%- Học sinh nữ: ? học sinh - Học sinh toàn trường chiếm ? %

* Nêu ví dụ 2.-GV đọc đề, hướng dẫn và giải thích:+ Lãi xuất tiết kiệm một tháng là 0,5% được hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau một tháng có lãi 0,5 đồng.+ Do đó gửi 1000000 đồng sau một tháng được lãi bao nhiêu đồng?

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tậpBài 1: Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.- Bài toán cho biết gì?-Bài toán hỏi gì ?-Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em làm vào bảng phụ.-Nhận xét, ghi điểm.

Bài 2. Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.-Bài toán cho biết gì ?- Bài toán hỏi gì ?+ Hướng dẫn:Tìm 05,% của 5 000 000 đồng(là số tiền lãi sau một tháng)

Số học sinh nữ hay 52,5% số học sinh toàn trường là:

800 52,5 100

- Học sinh nêu cách tính – Nêu quy tắc: Muốn tìm 52,5 của 800, ta lấy:

800 52,5 : 100 = 420Hoặc: 800 : 100 x 52,5 = 420* Học sinh đọc đề toán 2.- Nêu cách giải.

Bài giảiSố tiền lãi sau một tháng là:

1000000:100 x 0,5 = 5000 ( đồng)Đáp số: 5000 đồng

Bài 1. Bài giải

Số học sinh 10 tuổi là:32 x 75 : 100 = 24 ( học sinh)

Số học sinh 11 tuổi là:32 - 24 = 8 ( học sinh)

Đáp số: 8 học sinh.

Bài 2.Bài giải

Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng 5 000 000 :100 x 0,5 = 25000 (đồng)

Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

= 420 (hs)

Page 10: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

-Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi.- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em làm vào bảng phụ.-Nhận xét, ghi điểm.

Hoạt động 3: Củng cố.-Muốn tính tỉ số phần trăm của một số ta làm thế nào ?

3. Dặn dò: -Về nhà xem lại bài.-Chuẩn bị bài sau: Luyện tập-Nhận xét tiết học

tháng là: 5 000 000 + 25000 = 5025000 ( đồng)

Đáp số: 5025000 đồng

- HS nhắc lại

TOÁN (TIẾT 78) LUYỆN TẬP (trang 77)

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 11: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:- Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.- Hoàn thành BT 1 (a, b), BT2, BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Bảng con, phấn màu.III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH1.Bài cũ: Giải toán về tỉ số phần trăm(tt) -Gọi 1 em lên sửa toán bài 2. -GV chấm 5 bài.Nhận xét.2. Bài mớiBài 1. -Gọi hs đọc đề bài.-Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em làm bài trên bảng phụ. Nhận xét, ghi điểm.

Bài 2. -Gọi hs đọc bài toán, tìm hiểu bài.-Bài toán cho biết gì?-Bài toán hỏi gì ?-Cho hs làm bài vào vở, sau đó nêu kết quả. Nhận xét, sửa sai.

Bài 3. -Gọi hs đọc bài toán.-Bài toán cho biết gì ?-Bài toán hỏi gì?Hướng dẫn: Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật.- Tính 20% của diện tích đó.- Cho hs làm bài vảo vở, gọi 1 em lên bảng chữa bài.

3.Củng số.-Muốn tính tỉ số phần trăm của một số ta làm thế nào ?4.Dặn dò.- Về nhà xem lại bài- Chuẩn bị bài sau: Giải toán về tỉ số phần trăm ( tiếp theo).-Nhận xét tiết học.

Cả lớp theo dõi và sửa bài.

Bài 1.a. Tìm 15% của 320 kg 320 x 15 :100 = 48 (kg)b.Tìm 24% của 235 m2

235 x 24:100 = 56,4 (m2)

Bài 2.Bài giải

Số gạo nếp bán được là:120 x 35 :100 = 42(kg)

Đáp số: 42 kg

Bài 3. Bài giải

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:18 x 15 = 270 (m2)

Diện tích để làm nhà là:270 x 20 :100 = 54 (m2 )

Đáp số: 54 m2

TOÁN (TIẾT 79) GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TT - trang 78)

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 12: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

I. MỤC TIÊU: : Biết - Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó- Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.- Hoàn thành BT 1, 2. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH1.KTBC:Gọi hs làm lại bài 1 tiết trước.

-Giáo viên nhận xét và ghi điểm.

2.Bài mới. - Giới thiệu bài- ghi đầu bài: Giải toán về tìm tỉ số phần trăm.Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách tìm một số khi biết tỉ số phần trăm của số đó.-Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách tính một số biết 52,5% của nó là 420.-Giáo viên đọc bài toán.

-Giáo viên chốt lại: Tìm một số biết 52,5% của nó là 420.-Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài mẫu.

-Muốn tìm tỉ số khi biết tỉ số phần trăm của số đó ta làm thế nào?

-Hướng dẫn hs tìm hiểu ví dụ 2.-Bài toán cho biết gì ?-Bài toán hỏi gì ?

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng giải các bài toán đơn giản về tìm một số khi biết phần trăm của số đó.

Bài 1.a. Tìm 15% của 320 kg 320 x 15 :100 = 48 (kg)b.Tìm 24% của 235 m2

235 x 24 :100 = 56,4 (m2)c. Tìm 0,4% của 350 350 x 0,4 :100 = 1,4-Lớp nhận xét.

- Học sinh nêu tóm tắt.52,5% số học sinh toàn trường: 420 học sinh.100% : ? học sinh.- Học sinh tính.

1% số hs toàn trường là:420: 52,5 = 8 (học sinh)

Số hs của trường hay 100% số hs của trường là: 8 x 100 = 800 (học sinh)

-Hai bước trên có thể viết gộp thành: 420 : 52,5 x 100 =800 Hoặc:420 100 : 52,5 = 800 học sinh */Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là: 420 ta lấy 420 : 52,5 và nhân với 100, hoặc lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5. Bài giảiSố ô tô nhà máy dự định sản xuất là: 1590 : 120 x100= 1325 ( ô tô) Đáp số: 1325 ô tô.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 13: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

Bài 1: Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề toán.-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, tóm tắt đề, tìm cách giải.-Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em làm vào bảng phụ và chữa bài.- Giáo viên chốt cách giải.

Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu của bài, tìm hiểu bài.-Bài toán cho biết gì ?-Bài toán hỏi gì ?-Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em làm vào bảng phụ, gv nhận xét, ghi điểm.

Hoạt động 3: Củng cố.-Muốn tìm một số khi biết tỉ số phần trăm của số đó ta làm thế nào ?3.Dặn dò.- Dặn học sinh chuẩn bị bài ở nhà, xem trước bài.- Chuẩn bị: “Luyện tập”.- Nhận xét tiết học.

Bài 1.Bài giải

Số học sinh trường Vạn Thịnh là:552 x 100 : 92 = 600 ( học sinh)

Đáp số: 600 học sinh.

Bài 2.Bài giải

Tổng số sản phẩm là:732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)

Đáp số : 800 sản phẩm.

TOÁN (TIẾT 80) LUYỆN TẬP (trang 79)

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 14: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:- Biết làm ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm- Tính tỉ số phần trăm của hai số.- Tìm giá trị một số phần trăm của một số.- Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó.- Hoàn thành BT 1b, 2b, 3a. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH1.Bài cũ: Giải toán về tỉ số phần trăm-Gọi 1 em lên sửa bài 2. -GV chấm bài số em.

2. Bài mới.- Giới thiệu bài- ghi đầu bài: Luyện tập.Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu của bài.- Tính tỉ số phần trăm của hai số.-Gọi hs nêu cách tính-Cho hs làm nháp và nêu kết quả.- Nhận xét, sửa sai.

Bài 2. Gọi hs đọc đề toán- Cho hs làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng sửa bài.- Nhận xét, ghi điểm.- Giáo viên chốt cách giải.

Bài 3: Gọi hs đọc đề, tìm hiểu đề và làm bài.-Cho hs làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng chữa bài.- Giáo viên chốt cách giải.

3.Củng cố.- Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập.4.Dặn dò.- Dặn học sinh chuẩn bị xem trước bài ở nhà.- Chuẩn bị: Luyện tập chung.-Nhận xét tiết học

- HS lên sửa bài.- Tổng số sản phẩm: 732 x 100: 91,5 = 800 (sản phẩm)

Bài 1.b. Tính tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42. 37 : 42 = 0,88090,8809 x 100 = 88,09%

Bài giảiTỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba

và số sản phẩm của tổ là: 126:1200 = 0, 105

0,105 = 10,5% Đáp số: 10,5%.

Bài 2. b. Bài giảiSố tiền lãi là:

6 000 000 :100 x 15 = 900000( đồng)Đáp số: 900 000 đồng.

Bài 3.a. Tìm một số biết 30% của nó là 72.72 : 30 x100 = 240.

Bài giảiSố gạo của cửa hàng trước khi bán là:

420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg)4000 kg = 4 tấn.Đáp số: 4 tấn.

TẬP LÀM VĂN (TIẾT 31) TẢ NGƯỜI (trang 159) (Kiểm tra viết )

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 15: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

I. MỤC TIÊU: - Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ như nội dung kiểm tra trong SGK: những em bé ở tuổi tập đi, tập nói; ông,bà,...người lao động. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH1. KT bài cũ : KT giấy bút của hs2. Bài mới : Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra.- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra.-Giáo viên yêu cầu đọc 4 đề kiểm tra.-Giáo viên nhắc hs : Các em đã quan sát ngoại hình hoặc hoạt động của các nhân vật rồi chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển thành đoạn văn.-Giáo viên chốt lại các dạng bài Quan sát, tả ngoại hình, tả hoạt động, dàn ý chi tiết, đoạn văn.

- Gọi vài hs cho biết chọn đề nàoHoạt động 2: Học sinh làm bài kiểm tra.- Cho hs làm bài vào giấy kt - Gv theo dõi hs làm bài.

- Gọi 1 số hs đọc bài làm trước lớp

- Chấm một số bài nhận xét trước lớp- Đọc bài văn tiêu biểu.- Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.

3. Củng cố- dặn dò: - Dặn hs làm chưa đạt về nhà làm lại, chuẩn bị bài sau: “Làm biên bản một vụ việc”.-Nhận xét tiết học.

-Hs đọc 4 đề Kt- Chọn một trong các đề sau:1. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói.2. Tả một người thân (ông, bà, cha, nẹ, anh, em …) của em.3. Tả một bạn học của em.4. Tả một người lao động (công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, ý tá, cô giáo, thầy giáo …) đang làm việc.- Vài hs nêu cách chọn đề.

- Học sinh làm bài.- Học sinh chuyển dàn ý chi tiết thành bài văn.- 1 số hs đọc bài làm trước lớp- Nhận xét.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 32) TỔNG KẾT VỐN TỪ (tt- trang 159)

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 16: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS:- Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1).- Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC-GV: Bảng phụIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH1.KT bài cũ: Tổng kết vốn từ.-Gọi 2 hs làm lại bài tập 1 tiết trước.- Giáo viên nhận xét , ghi điểm.2.Bài mới: “Tổng kết vốn từ (tt)”.Bài 1: Gọi hs đọc đề , nêu yêu cầu.-Cho hs thảo luận nhóm và làm bài vào bảng phụ- Cho đại diện các nhóm nêu kết quả.- Giáo viên nhận xét, nêu kết quả đúng.- Giáo viên nhận xét khen nhóm đúng và chính xác.

Bài 2:Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu - Gv giúp hs nhắc lại những nhận định quan trọng của Phạm Hổ.- Cho hs thảo luận theo cặp , nêu kết quả.+Trong miêu tả người ta hay so sánh.+Trong so sánh thường kèm theo nhân hóa, người ta có thể so sánh, nhân hóa,để tả bên ngoài, tả tâm trạng.

+ Trong quan sát để miêu tả, người ta tìm ra cái mới, cái riêng . Từ đó mới có cái mới cái riêng trong tình cảm, tư tưởng - Gv tóm lại các nhận định trên.

- 2hs làm lại bài tập 1 tiết trước.- Nhận xét

Bài 1.Học sinh nối tiếp đọc yêu cầu bài 1.a.Xếp các tiếng sau đây thành những nhóm đồng nghĩa: Đổ, trắng, xanh, hồng, điều, bạch , biếc, đào, lục, son.* Đỏ – điều – son; trắng – bạch; xanh – biếc – lục; hồng – đào.b. Tìm các tiếng cho trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống:- Bảng màu đen gọi là bảng:đen- Mắt màu đen gọi là mắt: huyền- Ngựa màu đen gọi là ngựa :o- Mèo màu đen gọi là mèo:mun.- Chó màu đen gọi là chó: Mực- Quần màu đen gọi là quần : thâm.Bài 2: hs đọc đề, nêu yêu cầu- 1 học sinh đọc bài văn “Chữ nghĩa trong văn miêu tả “- Cả lớp đọc thầm.*Hình ảnh so sánh trong đoạn 1:+Cậu ta mới chừng ấy tuổi mà trông như một cụ già.+Trông anh ta như một con gấu.+Cô gái vẻ mảnh mai, yểu điệu như một cây liễu…*Hình ảnh so sánh trong đoạn 2:+Con gà trống bước đi như một ông tướng. +Nắm lá đầu cành xòe ra như một bàn tay.+Dòng sông chảy lặng lờ như đang mải nhớ về một con đò năm xưa.*Học sinh tìm câu văn có cái mới, cái riêng:+ Huy – gô thấy bầu trời đầy sao giống như cánh đồng lúa chín, ở đó người gặt

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 17: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu của bài- Cho hs đặt câu vào vở. - Gọi 3hs lên bảng đặt câu (3 em 3 câu theo gợi ý).- Cho lớp nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: - Cho hs nhắc lại nội dung bài học.- Cho hs thi đua đặt câu.- Giáo viên nhận xét – Tuyên dương.- Giáo dục hs có ý thức sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp, thích học Tiếng Việt.- Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau

đã bỏ quên lại một cái liềm con là vành trăng non. Mai-a-cốp-xki thì lại thấy những ngôi sao kia như những giọt nước mắt của người da đen.Còn đối với Ga-ga-rin thì những vì sao là những hạt giống mới mà loài người vừa gieo vào vũ trụ.Bài 3. Từ gợi ý của bài văn trên, em hãy đặt câu theo một trong những yêu cầu dưới đây:- Hs đọc yêu cầu của bài,làm bài vào vở.+ Miêu tả sông, suối , kênh:Dòng sông Hồng như một dải lụa đào duyên dáng .+ Miêu tả đôi mắt của một em bé.Đôi mắt em tròn xoe và sáng long lanh như hai hòn bi ve .+ Miêu tả dáng đi của người.Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con chim sáo

- Hs nhắc lại nội dung bài học.- Học sinh đặt câu.- Lớp nhận xét.

TẬP LÀM VĂN (TIẾT 32) LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC (trang 161)

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 18: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản một cuộc họp. - Biết làm một biên bản về việc cụ Ún trốn viện.* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:- Ra quyết định/ giải quyết vấn đề.- Hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to + bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH1. KT Bài cũ: - Gọi 2 học sinh đọc lại bài làm bài làm KT viết tiết trước.- Giáo viên nhận xét.2. Bài mới: Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết làm biên bản một vụ việc bản.Bài 1: Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu- Cho hs thảo luận theo cặp và cho biết biên bản này có gì giống và khác biên bản cuộc họp ?- Giáo viên chốt lại sự giống và khác nhau giữa 2 biên bản : cuộc họp và vụ việc

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành viết biên bản một vụ việc.Bài 2 :Giáo viên yêu cầu đọc đề.-Giáo viên yêu cầu 1 hs đọc lại “ Biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột”.- Hướng dẫn hs dựa vào“ Biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột” để làm biên bản một vụ việc.

* GD KNS: - Ra quyết định/ giải quyết vấn đề.- Hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc.

- 2 học sinh đọc lại bài làm bài làm KT viết tiết trước.- Cả lớp nhận xét.

Bài 1: hs đọc đề, nêu yêu cầu- Hs thảo luận theo cặp và cho biết biên bản này có gì giống và khác biên bản cuộc họp.+ Giống : Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng Phần mở đầu : có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bảnPhần kết : ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm+ Khác :- Cuộc họp : có báo cáo, phát biểu - Vụ việc : có lời khai của những người có mặt .

Bài 2 : Hs đọc đề,gợi ý.-Giả sử em là bác sĩ trực phiên cụ Ún trốn viện( bài Thầy cúng đi bệnh viện). Dựa theo mẫu biên bản vừa đọc ở bài tập 1, em hãy lập biên bản về việc này.- 1 học sinh đọc thể thức và nội dung chính của biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột.- Học sinh lần lượt nêu thể thức.+ Địa điểm, ngày … tháng … năm+ Lập biên bản Vườn thú ngày … giờ …

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 19: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

- Cho hs thực hành làm biên bản một vụ việc vào vở, cho 1 hs làm trên bảng, cho lớp nhận xét.-Gọi 1 số em dưới lớp đọc biên bản của mình. - GV chọn những biên bản tốt và cho điểm .- Giáo viên chốt lại cách thức làm biên bản một vụ việc.3. Củng cố- Cho hs nêu lại cách thức làm biên bản một vụ việc.- Gv hệ thống lại bài học- Giáo dục học sinh tính trung thực, chính xác.4.Dặn dò- Về nhà xem lại bài.- Chuẩn bị: “Ôn tập về viết đơn”.- Nhận xét tiết học.

+ Nêu tên biên bản.+ Những người lập biên bản.+ Lời khai tường trình sự viêc của các nhân chứng – đương sự.+ Lời đề nghị.+ Kết thúc.+ Các thành viên có mặt ký tên.- Hs thực hành làm biên bản một vụ việc. - HS làm vở- 1 số em dưới lớp đọc biên bản của mình.

- 1 Hs nêu lại cách thức làm biên bản một vụ việc.

KỂ CHUYỆN (TIẾT 16) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (trang 157)

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 20: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

I. MỤC TIÊU: - Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK. - LGBVMT: Giáo dục học sinh tình cảm gia đình sự quan tâm của mọi người trong gia đình là sự cần thiết tạo nên hạnh phúc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số sách báo, tranh ảnh về cảnh sum họp đầm ấm trong gia đình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. KT Bài cũ: - Gọi 1 hs kể lại câu chuyện em đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại cảnh đói nghèo, lạc hậu.- Giáo viên nhận xét , ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài:“Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”.Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài.- Lưu ý học sinh: câu chuyện em kể là em phải tận mắt chứng kiến hoặc tham gia.

- Cho hs giới thiệu câu chuyện sẽ kểHoạt động 2: Hướng dẫn học sinh xây dựng cốt truyện, dàn ý,thuyết trình.1. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Gồm những ai tham gia?2. Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra sự việc – Em thấy sự việc diễn ra như thế nào?- Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn ra đến lúc cao độ – Việc làm của em và mọi người xung quanh – Kết thúc câu chuyện.3. Kết luận: Cảm nghĩ của em qua việc làm trên.- Giáo viên chốt lại dàn ý mỗi phần, giáo viên hướng các em nhận xét và rút ra ý chung.- Giúp học sinh tìm được câu chuyện của mình.Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.- Cho hs thực hành kể trong nhóm, trong nhóm trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.- Gv gọi một số em thi kể trước lớp- Gv cho lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn

- 1 học sinh kể lại câu chuyện.- Cả lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc đề bài.Đề bài 1: Kể chuyện về một gia đình hạnh phúc.- Học sinh đọc trong SGK gợi ý - Học sinh đọc thầm suy nghĩ tìm câu chuyện cho mình.- Học sinh lần lượt trình bày đề tài.

- Học sinh làm việc cá nhân, dựa vào gợi ý tự lập dàn ý cho mình.

- Học sinh thực hiện kể theo nhóm.Nhóm trưởng hướng cho từng bạn kể trong nhóm – Các bạn trong nhóm sửa sai cho bạn

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 21: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

kể chuyện hay nhất.-Tuyên dương, ghi điểm.- LGBVMT: Giáo dục học sinh tình cảm gia đình sự quan tâm của mọi người trong gia đình là sự cần thiết tạo nên hạnh phúc

3. Củng cố- dặn dò: - Cho hs nêu lại nội dung câu chuyện.- Giáo dục hs có ý thức đem lại hạnh phúc cho một gia đình bằng những việc làm thiết thực: học tốt, ngoan ngoãn, phụ giúp việc nhà …-Chuẩn bị: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc ”.-Nhận xét tiết học.

- Thảo luận nội dung, ý nghĩa câu chuyện.- Đại diện nhóm thi kể trước lớp - Cả lớp nhận xét.- Chọn bạn kể chuyện hay nhất.

- 2 hs nêu lại nội dung câu chuyện.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 31) TỔNG KẾT VỐN TỪ (trang 156)

Page 22: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

I. MỤC TIÊU: - Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1). - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2).* Thực hiện công văn điều chỉnh 5842: Bài tập 2 bỏ bớt: “Chấm không đua đòi ... nước mắt” II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-GV: Bảng phụ.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH1. KT bài cũ:- Gọi 2 hs đọc lại bài văn tả hình dáng của người thân, hoặc một người em quen biết.- Giáo viên nhận xét – cho điểm. 2. Bài mới: Bài 1: Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu:- Giáo viên hướng dẫn hs thảo luận theo nhóm 5, làm bài vào bảng phụ- Gv theo dõi, nhắc nhở, Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng

Bài 2:Gọi hs đọc yêu cầu, nội dung của bài tập-Gợi ý: Nêu tính cách của cô Chấm Những từ đó nói về tính cách gì?.- Cho hs thảo luận theo cặp, làm bài vào vở.

- 2 hs đọc lại bài văn tả hình dáng của người thân, hoặc một người em quen biết.

Bài 1.Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau:- Học sinh hs thảo luận theo nhóm 5, làm bài vào bảng phụ- Đại diện 1 em trong nhóm lên bảng trình bày.Từ Đồng nghĩa - Trái nghĩaNhân hậu

Nhân ái,nhân từ,…

Bất nhân , độc ác,…

Trung thực

Thành thực, thật thà,…

Dối trá,gian dối,…

Dũng cảm,

Anh dũng, gan dạ, …

Hèn nhát, nhu nhược,...

Cần cù Chăm chỉ,Chuyên cần,.

Lườibiếng,lười nhác,…

Bài 2.- trung thực , thẳng thắn,chăm chỉ, giản dị giàu tình cảm ,dễ xúc động.- Những chi tiết và hình ảnh minh họa :1.Trung thực , thẳng thắn: - Đôi mắt Chấm định nhìn ai thì dám nhìn thẳng.- Nghĩ thế nào Chấm dám nói thế.- …nói ngay, nói thẳng băng, dám nhận hơn…, không có gì độc địa.2. Chăm chỉ: Chấm cần cơm và lao động. - Chấm hay làm,không làm chân tay bứt rứt,…

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 23: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

3. Củng cố, dặn dò:- Tìm từ ngữ nói lên tính cách con người.

- Nêu các từ đồng nghĩa, trái nghĩa của các từ đó.- Giáo viên hệ thống lại kiến thức bài học.- Nhận xét tiết học.- Chuẩn bị bài sau

- Trung thực , nhận hậu , cần cù, hay làm, tình cảm dễ xúc động.- Học sinh nêu từ đồng nghĩa, trái nghĩa của các từ đó.

CHÍNH TẢ (TIẾT 16) VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY (trang 154)

I. MỤC TIÊU:

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 24: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.

- Làm được BT (2) a / b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK + Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH1.KT.bài cũ: -Gọi 2 hs lên bảng tìm và viết những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr/ ch hoặc khác nhau ở thanh hỏi, ngã- Giáo viên nhận xét, cho điểm.2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết.- Gọi 1 hs đọc đoạn thơ- Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta?

- Hướng dẫn học sinh viết từ khó- Cho hs nêu và tập viết từ khó vào vở nháp, gọi 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết bảng con Giáo viên ghi lên bảng cho hs đọc lại - Gv đọc cho hs viết bài vào vở- Gv đọc cho hs dò bài, soát lỗi.- Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở.Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.Bài 2a: Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu.-Các nhóm viết vào bảng phụ rồi gắn bảng-Gv theo dõi nhận xét các nhóm.

Bài 3: Cho 1 hs đọc yêu cầu.- Gv hướng dẫn hs thảo luận theo cặp và làm bài vào vở BT.- Gọi 1 số hs nêu kết quả, cho lớp nhận xét, sửa sai- Lưu ý những ô số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng r hoặc gi – Những ô số 2 chứa tiếng v hoặc d.

- 2 Học sinh lần lượt tìm và viết những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr/ ch hoặc khác nhau ở thanh hỏi, ngã.- Học sinh nhận xét.

- 1học sinh đọc bài chính tả.- Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy: Đất nước ta đang trên đà phát triển.- Hs nêu và tập viết từ khó vào vở nháp, 1 hs lên bảng viết: huơ, sẫm biếc, cao nguyên, trát vữa, rãnh, trời xanh.

- Học sinh nghe và viết nắn nót.- Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi.

Bài 2:- Rẻ: giá rẻ,rẻ quạt,đắt rẻ,…- Dẻ : Hạt dẻ, mảnh dẻ,…- Giẻ :giẻ lau,giẻ rách,…- Rây :Rây bột, mưa rây,…- Dây : Nhảy dây, chăng dây, dây phơi,…- Giây :giây bẩn, giây mực,…Bài 3:- Học sinh thảo luận theo cặp và làm bài vào vở BT.- Một số em nêu kết quả : Thứ tự các tiếng cần điền: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 25: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

- Giáo viên theo dõi hs làm.- Gọi 1 số em nêu kết quả, cho lớp nhận xét, đọc lại đoạn văn.+Câu chuyện đáng buồn cười ở chỗ nào ?

3. Củng cố dặn dò:- Gv chấm một số bài nhận xét, sửa các lỗi sai phổ biến- Hệ thống lại kiến thức bài học.- Chuẩn bị bài: “Ôn tập”.-Nhận xét tiết học.

- Câu chuyện đáng buồn cừời ở chỗ anh thợ vẽ truyền thần quá xấu, khiến bố vợ không nhận ra, anh lại tưởng bố vợ quên mặt con.

- Nêu lại bài học .

KĨ THUẬT(T16) MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA (trang 52) I. MỤC TIÊU: HS cần phải:

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 26: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

-Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. -Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt. -Phiếu học tập.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH1. KT bài cũ : - Hãy nêu một số sản phẩm của nuôi gà?- Nêu lợi ích của việc nuôi gà?- Nhận xét đánh giá.2. Bài mới : -Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giống gà nuôi nhiều ơ nước ta.-Gv nêu : Hiện nay ở nước ta nuôi nhiều giống gà khác nhau, em hãy kể tên những giống gà mà em biết?- Gv ghi lên bảng theo 3 nhóm gà : gà nội , gà nhập nội, gà lai.- Cho hs thảo luận nhóm đôi để phân loại gà theo 3nhóm trên.

- Gv kl ghi lên bảng các nhóm gà.

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà.- Gv cho hs hs thảo luận nhóm về đặc điểm của một số giống gà.-Cho hs làm bài vào phiếu bài tập.- Gv theo dõi hs làm bài- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét.- Gv nhận xét kết quả bài làm của từng nhóm, và kết luận như SGK- Thu phiếu đánh giá kết quả của từng nhóm

- 2 hs trả lời- Lớp nhận xét.

- Hs lần lượt nêu: gà ri,gà đông cảo, gà mía, gà ác, gà tam hoàng, gà lơ – go, gà rốt-ri…

- Gà nội : gà ri,gà đông cảo, gà mía, gà ác,…- Gà nhập nội : gà tam hoàng, gà lơ – go, gà rốt…- Gà lai: Gà rốt- ri,…

- Hs thảo luận nhóm và làm bài vào phiếu bài tập: Tên giống gà, đặc điểm, ưu điểm, nhược điểm :VD: Gà ri: thân hình nhỏ, đẻ nhiều, đẻ quanh năm, ấp trứng và nuôi con khéo, ít bệnh, chịu kham khổ.- Gà ác: thân hình nhỏ, lông trắng ,xù như bông, chân gà có 5 ngón và có lông, thịt và xương có màu đen, thịt thơm ngon bổ dưỡng-Gà lơ go :Gà của nước ngoài nhập vào nứớc ta,gà có khả năng đẻ nhiều, mỗi con mái 1 năm có thể đẻ 260 quả trên năm.- Gà tam hoàng : Có nguồn gốc từ Trung Quốc, thân hình ngắn, lông màu vàng rơm, chân và da màu vàng,,

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 27: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

- Cho hs đọc ghi nhớ SGK3. Củng cố- dặn dò: - Cho hs nêu lại một số giống gà nuôi ở nước ta.- Gv tóm lại bài, giáo dục hs biết nuôi và chăm sóc gà ở nhà. - Dặn hs học bài , chuẩn bị bài sau.-Nhận xét tiết học.

chóng lớn và đẻ nhiều- HS đọc

- HS nêu lại một số giống gà nuôi ở nước ta.

TẬP ĐỌC (TIẾT 31) THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN (trang 153)

I. MỤC TIÊU:

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 28: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.-Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng,tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH1.KTBC: - Gọi 2 hs lên bảng đọc lại bài Ngôi nhà mới xây và trả lời câu hỏi về nội dung bài.- Giáo viên nhận xét ghi điểm.2.Bài mới. Giới thiệu bài: “Thầy thuốc như mẹ hiền” sẽ giới thiệu với các em tài năng nhân cách cao thượng tấm lòng nhân từ như mẹ hiền của danh y nổi tiếng Hải Thượng Lãn Ông.Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc-Gọi 1 hs khá đọc-Bài chia làm mấy đoạn.

-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.- Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng.- Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó.- Cho hs luyện đọc theo cặp- Hướng dẫn cách đọc.Giáo viên đọc mẫu.Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.+Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho con người thuyền chài ?

- Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ?-Giáo viên chốt lại, kết hợp chỉ tranh gsk.

+Vì sao cơ thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?

- 2 HS lên bảng

-1 học sinh khá đọc.Cả lớp đọc thầm.- Bài chia 3 đoạn.+Đoạn 1: “Từ đầu …cho thêm gạo củi”.+ Đoạn 2: “ …càng nghĩ càng hối hận”.+ Đoạn 3: Phần còn lại.-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn-Học sinh phát âm từ khó: nghèo, trong, khuya…-Học sinh đọc phần chú giải.-HS luyện đọc cặp.

-Lắng nghe.

-Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tụy chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn. Ông không những không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi.- Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một người thầy thuốc rất có lương tâm và trách nhiệm.+ Dự kiến: Ông được vua chúa nhiều lần vời vào chữa bệnh, được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 29: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

- Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối như thế nào?

+ Thế nào là “Thầy thuốc như mẹ hiền”.

-Giáo viên cho học sinh thảo luận nêu nội dung bàiHoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm.- Giáo viên đọc mẫu.- Chú ý nhấn giọng các từ: nhà nghèo, không có tiền, ân cần, cho thêm, không ngại khổ, …-Học sinh luyện đọc diễn cảm.

- Cho hs thi đọc diễn cảm.- Giáo viên nhận xét.- Đọc diễn cảm toàn bài (2 học sinh đọc) ghi điểm.- Qua bài này chúng ta rút ra điều gì?*/Chúng ta cần có lòng nhân hậu giúp đỡ mọi người, không cần người khác phải trả ơn đó mới là người tốt.3.Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung chính của bài.- Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”.- Nhận xét tiết học

vua nhưng ông đều khéo từ chối. Ông có 2 câu thơ:“Công danh trước mắt trôi như nước. Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương.”- Tỏ rõ chí khí của mình.- Lãn Ông là một người không màng danh lợi.-Công danh giống như làn nước sẽ trôi đi. Nhân nghĩa trong lòng chẳng bao giờ thay đổi.-Lãn Ông không màng danh lợi chỉ chăm chăm làm việc nghĩa.- Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi.- Công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, phải giữ, không thay đổi.+Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương, lo lắng cho con.*/Nội dung: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.

-Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.- Lần lượt học sinh đọc diễn cảm cả bài.- Học sinh thi đọc diễn cảm.-Lớp nhận xét.

- HS nhắc lại

KHOA HỌC (TIẾT 31) CHẤT DẺO (trang 64)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết:-Nhận biết một số tính chất của chất dẻo. -Nêu được một số công dụng, cách bảo quản đồ dùng bằng chất dẻo.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 30: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

*LGGDMT : Giáo dục học sinh biết phân loại rác thải chất dẻo để bảo vệ môi trường.* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:- Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin về công dụng của vật liệu.- Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra.- Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệuII. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Hình trang 64, 65 sgk-Giấy khổ lớn ,bút dạ (theo nhóm)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH1. KT.bài cũ: Cao su - Nêu tính chất và công dụng của cao su?- Hãy kể tên một số đồ dùng làm bằng cao su, cách bảo quản đồ dùng, bằng cao su.- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.2.Bài mới :- Giới thiệu bài : ghi đầu bài.Hoạt động 1: Nói về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo.Bước 1: Làm việc theo nhóm.- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình trang 58 SGK để tìm hiểu về đặc điểm của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo.Bước 2: Làm việc cả lớp. -Cho đại diện các nhóm lên trình bày,lớp nhận xét.- Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng.

Hoạt động 2: Tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung trong mục “Bạn cần biết” ở trang 65 SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài.+ Chất dẻo được làm ra từ gì?

+ Nêu tính chất của chất dẻo?

+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.- Giáo viên chốt:+ Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên,nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ

- 2 học sinh trả lời câu hỏi.- Lớp nhận xét.

* GD KNS: - Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin về công dụng của vật liệu- Học sinh thảo luận nhóm.- Đại diện các nhóm lên trình bày.Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước.Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước.Hình 3: Áo mưa mỏng mềm, không thấm nước .Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không thấm nước .

- Học sinh đọc thông tin SGK

+ Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên,nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ+ Chất dẻo có tính chất chung là cách điện, cách nhiệt nhẹ, rất bền khó vỡ,có tính chất dẻo ở nhiệt độ cao.+ Không nên để ngoài nắng, nơi có nhiệt độ cao, sẽ làm cho các chất dẻo chảy nhựa.* GD KNS: - Kĩ năng lựa chọn vật

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 31: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

+ Nêu tính chất của chất dẻo và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.+ Không nên để ngoài nắng, nơi có nhiệt độ cao, sẽ làm cho các chất dẻo chảy nhựa.+ Ngày nay , các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ.- Cho hs đọc bài học SGK*LGGDMT : Giáo dục học sinh biết phân loại rác thải chất dẻo để bảo vệ môi trường.3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên cho học sinh thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. Trong thời gian 2’, nhóm nào viết được tên nhiều đồ dùng bằng chất dẻo là nhóm đó thắng.- Giáo viên nhận xét tuyên dương.- Cho hs nêu tính chất và cách bảo quản các đồ dùng làm bằng chất dẻo.?- Gd hs có ý thức giữ gìn và bảo quản đồ dùng trong nhà.- Dặn hs học bài, chuẩn bị bài : Tơ sợi -Nhận xét tiết học .

liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra.- Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu

- Đọc bài học SGK

- Học sinh thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. - Chén, đĩa,rổ, ra, khay, ca , vỏ bọc ghế, áo mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi, hạt, nút áo, thắt lưng, bàn, ghế, túi đựng hàng, áo, quần, , dép, keo dán, - Lớp nhận xét.

TẬP ĐỌC (TIẾT 32) THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN (trang 158)

I. MỤC TIÊU:

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 32: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến truyện.-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. Trả lời dược các câu hỏi SGK.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH1.KTBC: -Gọi 2 hs lên bảng đọc bài: Thầy thuốc như mẹ hiền và trả lời câu hỏi về nội dung bài.- Giáo viên nhận xét ghi điểm.2.Bài mới.- Giới thiệu bàiHoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.-Gọi hs khá hoặc giỏi đọc toàn bài.-Bài văn được chia làm mấy đoạn

-Cho hs đọc nối tiếp nhau theo đoạn.

- Rèn học sinh phát âm đúng

-Giúp hs hiểu nghĩa một số từ hs khó hiểu.-Giúp hs ngắt đúng những câu dài.-Cho hs luyện đọc cặp.-Gọi 1 cặp lên đọc, nhận xét.-GV hướng dẫn đọc toàn bài và đọc diễn cảm bài văn.Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.+ Cụ Ún làm nghề gì? Cụ là thầy cúng có tiếng như thế nào?

+ Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?

+ Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà?

+ Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?

-Cả lớp nhận xét.

-Học sinh khá đọc.Cả lớp đọc thầm.-Bài văn được chia làm 4 đoạn.+ Đoạn 1: từ đầu đến học nghề cúng bái..+ Câu 2: từ Vậy mà đến không thuyên giảm.+ Đoạn 3: “Thấy cha …không lui”.+ Đoạn 4: phần còn lại.- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các đoạn.-Phát âm đúng: Cụ Ún khúc ruột, khẩn khoản, bác sĩ, quằn quại,…-Đọc phần chú giải.

-HS luyện đọc theo cặp, sửa lỗi cho nhau.- Lắng nghe.

-Cụ Ún làm nghề thầy cúng – Nghề lâu năm được dân bản rất tin – đuổi tà ma cho bệnh nhân họ tôn cụ làm thầy – theo học nghề của cụ.- Khi mắc bệnh cụ cho học trò cúng bái cho mình, kết quả bệnh không thuyên giảm.-Vì cụ sợ mổ – trốn viện – không tín bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái.-Sự tận tình của bác sĩ, y tá đến động viên thuyết phục cụ trở lại bệnh viện – Nghề thầy cúng không thể chữa bệnh

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 33: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

* Bài văn muốn nói lên điều gì?

Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm. -Gọi 4 hs đọc nối tiếp 4 đoạn, tìm giọng đọc- Nhận xét, ghi điểm.-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 3, đọc mẫu.- Rèn đọc diễn cảm.

-Gọi hs lần lượt đọc diễn cảm bài văn.

-Cho hs thi đọc diễn cảm.-Nhận xét, ghi điểm, tuyên dương.3. Củng cố, dặn dò:- Đọc diễn cảm toàn bài.- Qua bài này ta rút ra bài học gì? - Chuẩn bị: “Ôn tập”.- Nhận xét tiết học

cho con người, chỉ có khoa học mới */Nội dung: Bài văn phê phán những cách làm, cách nghĩ lạc hậu,mê tín dị đoan.Giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa lành bệnh cho con người. Chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó.

-4 hs đọc nối tiếp 4 đoạn.

-Lắng nghe

- Học sinh đọc diễn cảm, nhấn mạnh ở các từ: đau quặn, thuyên giảm, quằn quại, nói mãi, nể lời, …- Lần lượt học sinh đọc diễn cảm bài thơ.-Học sinh thi đọc diễn cảm 3-4 em.-Cả lớp nhận xét.

-1 em đọc diễn cảm bài văn.-Tránh mê tín nên dựa vào khoa học.

KHOA HỌC (TIẾT 32) TƠ SỢI (trang 65)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học hs biết:-Nhận biết một số tính chất tơ sợi.-Nêu một số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.-Phân biệt được tơ sợi thiên nhiên và tơ sợi nhân tạo.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 34: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:- Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.- Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát.- Kĩ năng giải quyết vấn đề.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Hình trang 66 sgk-Một bát đựng nước,diêm,phiếu học tập lớn (theo nhóm)III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH1.KT bài cũ:- Nêu tính chất và công dụng của các đồ dùng làm bằng chất dẻo?-Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không, chất dẻo được tạo ra từ đâu?2.Bài mới: Giới thiệu bài: Tơ sợi- Giáo viên gọi một vài học sinh kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần, áo.- Các loại vải khác nhau được dệt từ các loại tơ sợi khác nhau. Bài học này sẽ giúp chúng ta có những hiểu biết về nguồn gốc, tính chất và công dung của một số loại tơ sợiHoạt động 1: Kể tên một số loại tơ sợi.- Giáo viên cho học sinh thảo luận theo cặp, quan sát, trả lời câu hỏi SGK.

Câu 1 :-Hình nào dưới đây có liên quan đến việc làm ra sợi bông, tơ tằm, sợi đay ?

Câu 2: Sợi bông, sợi đay,tơ tằm, sợi lanh và sợi gai, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật?

Câu 3:- Các sợi trên có tên chung là gì?

Câu 4:- Ngoài các loại tơ sợi tự nhiên còn có Loại tơ nào nữa ? -GVKL: Có nhiều loại tơ sợi khác nhau làm ra các loại sản phẩm khác nhau…Hoạt động 2: Làm thực hành phân biệt tơ sợi

- 2hs trả lời- Học sinh khác nhận xét.

1. Một số loại tơ sợi.-Hs thảo luận theo cặp, quan sát, và trả lời câu hỏi trang 60 SGK.- Đại diện mỗi cặp trình bày một câu hỏi. Các em khác bổ sung.Câu 1 :- Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay.- Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông.- Hình 3: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm.Câu 2:- Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh.- Các sợi có nguồn gốc động vật: sợi len, sợi tơ tằm.Câu 3:- Các sợi trên có tên chung là tơ sợi tự nhiên.Câu 4:- Ngoài các loại tơ sợi tự nhiên còn có loại sợi ni-lông được tổng hợp nhân tạo từ công nghệ hóa học.

2. Đặc điểm chính của tơ sợi.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 35: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.Bước 1: Làm việc theo nhóm.- Hướng dẫn các nhóm thực hành đốt thử một số mẫu tơ sợi tự nhiên, và tơ sợi nhân tạo, quan sát hiện tượng xảy ra.Bước 2: Làm việc cả lớp.- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét.- Giáo viên chốt lại kết quả. Hoạt động 3: Nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. -Giáo viên phát cho học sinh một phiếu học tập yêu cầu học sinh đọc kĩ mục Bạn cần biết trang 61 SGK và hoàn thành vào phiếu.-Nêu đặc điểm các loại tơ sợi: - Giáo viên gọi một số học sinh chữa bài tập.- Giáo viên chốt lại các ý đúng.- Cho hs đọc ghi nhớ SGK

3. Củng cố, dặn dò:-Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.- Giáo dục hs luôn có ý thức giữ gìn quần áo bền đẹp- Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra HKI”.-Nhận xét tiết học.

* GD KNS: - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.- Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát.- Kĩ năng giải quyết vấn đề.- HS thực hành ,quan sát hiện tượng xảy ra, đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét

3.Đặc điểm chính:- Vải bông thấm nước, có thể rất mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông.- Bền, thấm nước, thường được dùng để làm vải buồm, vải đệm ghế, lều bạt,…- Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng.- Vải ni-lông khô nhanh, không thấm nước, không nhàu.- 2 Học sinh trả lời nội dung bài học.

SINH HOẠT LỚPI.Mục đích yêu cầu

-Đánh giá kết quả học tập, sinh hoạt tuần 16-Đề ra biện pháp khắc phục và lên kế hoạch tuần 17

II.Các hoạt động lên lớp.1.Ổn định tổ chức

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 36: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 101) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, về dân cư, các

2.Sinh hoạt lớp-Gọi lớp trưởng lên nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp-Gọi các tổ trưởng, tổ phó có ý kiến bổ sung.-GV nhận xét:

a.Đạo đức: Các em đã có tiến bộ hơn tuần trước, đoàn kết hơn, biết nghe lời cô và bố mẹ. Có ý thức học tập tốt hơn.b.Học tập: Một số em có ý thức học tập tốt, ngoan, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Các em đã có ý thức vươn lên trong học tập, không khí lớp học sôi nổi hơn trước.-Tồn tại: Còn có em lười học, một số em chữ còn xấu, viết cẩu thả, có em ngồi trong lớp chưa chú ý nghe giảng còn làm việc riêngc.Các công tác khác: Thực hiện vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ, bảo quản tốt cơ sở vật chất của nhà trường.

3.Kế hoạch tuần 17a.Đạo đức: Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong lớp, không chơi đùa nghịch gây mất đoàn kết.-Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết giúp đỡ bạn bèb.Học tập: Học bài và làm bài trước khi đến lớp.-Nâng cao ý thức rèn chữ viết.-Thi đua học tập giữa các tổ, nhóm học tập-Chuẩn bị tốt nội dung các bài học-Khắc phục tồn tại ở tuần 16-Theo dõi giúp đỡ những nhóm bạn cùng tiếnc.Các công tác khác: tham gia đầy đủ các buổi lao động do Đội phân công

********************************************************

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương