Top Banner
1 MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1: LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI..................................................2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN..........................................................3 CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH KINH TẾ LƯỢNG..................................................4 I. THIẾT LẬP MÔ HÌNH:..........................................................4 II. KHẢO SÁT, CHẠY HỒI QUY VÀ LỰA CHỌN MÔ HÌNH..............................5 III. MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC BIẾN.............................................. 9 IV. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ...................................................... 13 V. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)...........................................18 VI. SỬ DỤNG MỘT SỐ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ:...............................19 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN..............................................................22 I. MÔ HÌNH TỐI ƯU.............................................................22 II. Ý NGHĨA CỦA MÔ HÌNH.................................................... 22 PHỤ LỤC.........................................................................24
37

dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/.../file_goc_768066.docx · Web viewThực tế hiện nay cho thấy sinh viên đại học sau khi ra trường muốn tìm được

Dec 25, 2019

Download

Documents

dariahiddleston
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/.../file_goc_768066.docx · Web viewThực tế hiện nay cho thấy sinh viên đại học sau khi ra trường muốn tìm được

1

MỤC LỤC

Trang

CHƯƠNG 1: LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI.............................................................................................................................2

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN...............................................................................................................................................3

CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH KINH TẾ LƯỢNG...........................................................................................................................4

I. THIẾT LẬP MÔ HÌNH:................................................................................................................................................4

II. KHẢO SÁT, CHẠY HỒI QUY VÀ LỰA CHỌN MÔ HÌNH......................................................................................5

III. MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC BIẾN................................................................................................................................9

IV. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ............................................................................................................................................13

V. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)............................................................................................................18

VI. SỬ DỤNG MỘT SỐ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ:.......................................................................................19

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN.......................................................................................................................................................22

I. MÔ HÌNH TỐI ƯU.....................................................................................................................................................22

II. Ý NGHĨA CỦA MÔ HÌNH.........................................................................................................................................22

PHỤ LỤC................................................................................................................................................................................24

Page 2: dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/.../file_goc_768066.docx · Web viewThực tế hiện nay cho thấy sinh viên đại học sau khi ra trường muốn tìm được

2

CHƯƠNG 1

LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI

Trong bối cảnh hội nhập, toàn cầu hóa, các doanh nghiệp trong và ngoài nước có thêm điều

kiện mở rộng và phát triển kinh doanh. Điều đó đòi hỏi một lực lượng trí thức trẻ có chuyên môn

và năng lực làm việc cao. Sinh viên khối ngành kinh tế nói riêng không ngừng nỗ lực học tập và

nghiên cứu để trau dồi vốn kiến thức và kinh nghiệm để có thể chủ động trong việc lựa chọn nghề

nghiệp và hướng đi phù hợp cho bản thân sau khi tốt nghiệp.

Thực tế hiện nay cho thấy sinh viên đại học sau khi ra trường muốn tìm được một việc làm

lương cao và ổn định thì cần có những tấm bằng MA hoặc MBA ở nước ngoài. Sinh viên tốt

nghiệp các trường đại học trong nước mặc dù có điểm học tập trung bình cao nhưng vẫn chưa được

xem là tiêu chí hàng đầu của các nhà tuyển dụng trong và ngoài nước. Trong khi ở các nước khác

thì điểm tốt nghiệp hạng ưu luôn là mục tiêu săn đuổi của các công ty lớn. Tại sao lại như vậy?

Một thực tế khác hiện nay xảy ra trong nhiều trường đại học. Như chúng ta đã biết, môi

trường học tập trong đại học đòi hỏi có sự nỗ lực cá nhân khá lớn. Tuy nhiên, đối với một số sinh

viên hiện nay vẫn không đạt được kết quả mong muốn mặc dù có sức học tốt. Bên cạnh đó, có

những sinh viên có thành tích học tập tốt nhưng lại không đủ năng lực và trình độ và vẫn không thể

tìm được công việc với số điểm cao đó. Tại sao lại như vậy?

Đứng trước những mâu thuẫn thực tế đã và đang xảy ra đó, chúng tôi đặt ra câu hỏi “bao

nhiêu nỗ lực bỏ ra được phản ánh vào kết quả học tập của sinh viên chúng ta hiện nay, và trên thực

tế điểm học tập phụ thuộc vào những yếu tố nào? Liệu có thể đánh giá được thực lực của sinh viên

hiện nay hay chưa?”. Đề tài “phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến điểm trung bình học tập của

sinh viên trường Đai học Ngân Hàng” sẽ cho chúng ta một cái nhìn tổng quát về những nhân tố

nào tác động tới điểm trung bình của từng sinh viên.

Page 3: dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/.../file_goc_768066.docx · Web viewThực tế hiện nay cho thấy sinh viên đại học sau khi ra trường muốn tìm được

3

Page 4: dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/.../file_goc_768066.docx · Web viewThực tế hiện nay cho thấy sinh viên đại học sau khi ra trường muốn tìm được

4

CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN

Bằng phương pháp tiếp cận các lý luận từ thực tiễn, chúng tôi thiết lập mô hình các yếu tố

ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên. Điểm trung bình học tập là một yếu tố định lượng có

được sau mỗi kì học của sinh viên. Không mất tính tổng quát, ta có thể xem xét điểm trung bình

học kì gần đây nhất của các sinh viên. Nhận thấy có thể trong quá trình học tập của sinh viên bị chi

phối bởi hai yếu tố quan trọng, thứ nhất là những nổ lực trong học tập của bản thân sinh viên thể

hiện qua thời gian tự học, sự chuyên cần, tham gia các câu lạc bộ học tập, thời gian đến thư viện

nghiên cứu thêm tài liệu...

Bên cạnh đó thì các yếu tố khác như là thời gian phân bố cho đi chơi, làm thêm, tham gia

các câu lạc bộ đội nhóm, văn nghệ, thể thao, khoảng thời gian đi lại để đến trường… cũng là

những yếu tố quan trọng có thể có ảnh hưởng đến điểm học tập của sinh viên. Dựa trên cơ sở đó,

chúng tôi thực hiện đề tài nhằm xây dựng mô hình để nghiên cứu và phân tích các yếu tố ảnh

hưởng đến điểm học tập của sinh viên khoa kinh tế.

Page 5: dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/.../file_goc_768066.docx · Web viewThực tế hiện nay cho thấy sinh viên đại học sau khi ra trường muốn tìm được

5

CHƯƠNG 3:

MÔ HÌNH KINH TẾ LƯỢNG

Page 6: dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/.../file_goc_768066.docx · Web viewThực tế hiện nay cho thấy sinh viên đại học sau khi ra trường muốn tìm được

6

I. THIẾT LẬP MÔ HÌNH:

Biến Đơn vị tính Kí hiệuGiới tính X1

Chuyên ngành X2

Sinh viên năm mấy X3

Thời gian tự học ở nhà mỗi ngày Giờ X4

Số ngày làm thêm mỗi tuần ngày X5

Số giờ dành cho vui chơi, giải trí mỗi tuần Giờ X6

Số môn hứng thú X7

Không tham gia bất kỳ CLB nào trả lời có (1) hoặc không (0) D1

Tham gia CLB NCKH trả lời có (1) hoặc không (0) D2

Tham gia CLB nghệ thuật trả lời có (1) hoặc không (0) D3

Tham gia LCB võ thuật trả lời có (1) hoặc không (0) D4

Tham gia CLB học thuật trả lời có (1) hoặc không (0) D5

Tham gia các CLB khác trả lời có (1) hoặc không (0) D6

Khu trọ trong sạch thoáng mát trả lời có (1) hoặc không (0) T1

Khu trọ yên tĩnh trả lời có (1) hoặc không (0) T2

Khu trọ ồn ào trả lời có (1) hoặc không (0) T3

Khu trọ phức tạp trả lời có (1) hoặc không (0) T4

Điểm trung bình học kì vừa rồi Ysố lần lên thư viện X8

thời gian đi từ nhà tới trường phút X9

hứng thú với việc đi học mức độ từ 1 đến 5 A1

Tích cực chuận bị bài ở nhà mức độ từ 1 đến 5 A2

Không bỏ học mức độ từ 1 đến 5 A3

trả lời câu hỏi trong buổi học mức độ từ 1 đến 5 B1

nhớ kiến thức mới học mức độ từ 1 đến 5 B2

giải được bài tập cuối chương mức độ từ 1 đến 5 B3

Lưu giữ kiến thức khi về nhà mức độ từ 1 đến 5 B4

Thiêt kế bài giảng thu hút mức độ từ 1 đến 5 C1

giảng viên có kinh nghiệm, nhiệt tình mức độ từ 1 đến 5 C2

giảng viên thường hay đi muộn mức độ từ 1 đến 5 C3

tiếp thu được với cách giảng dạy của giáo viên mức độ từ 1 đến 5 C4

nội dung chương trình hợp lí mức độ từ 1 đến 5 E1

số tín chỉ phù hợp mức độ từ 1 đến 5 E2

đề thi sát với chương trình học mức độ từ 1 đến 5 E3

tổ chức thi chặt chẽ mức độ từ 1 đến 5 E4

Page 7: dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/.../file_goc_768066.docx · Web viewThực tế hiện nay cho thấy sinh viên đại học sau khi ra trường muốn tìm được

7

II. KHẢO SÁT, CHẠY HỒI QUY VÀ LỰA CHỌN MÔ HÌNH

1. Phạm vi thu thập số liệu:

Số liệu được thu thập tại Đại Học Ngân Hàng TP HCM 56 Hoàng Diệu 2 quận Thủ Đức.

2. Nguồn số liệu:

Nhóm thu thập số liệu sơ cấp trên bảng câu hỏi khảo sát cho sinh viên trường Đại Học Ngân

Hàng TP HCM cơ sở Thủ Đức.

Tổng số bảng khảo sát phát ra: 200

Tổng số thu về hợp lệ: 150.

3. Mô hình hồi quy tuyến tính bội:

Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp stepwise, mức ý nghĩa 5%, các biến được đưa vào

mô hình bao gồm:

Page 8: dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/.../file_goc_768066.docx · Web viewThực tế hiện nay cho thấy sinh viên đại học sau khi ra trường muốn tìm được

8

Coefficientsa

Model Unstandardized

Coefficients

Standardized

Coefficients

t Sig.

Collinearity Statistics

B

Std.

Error Beta

Tolera

nce VIF

1 (Constant) 5.347 .289 18.502 .000

giai dc cac bai tap cuoi chuong .529 .092 .434 5.776 .000 1.000 1.000

2 (Constant) 4.753 .332 14.335 .000

giai dc cac bai tap cuoi chuong .451 .092 .369 4.912 .000 .933 1.072

gioi tinh .512 .154 .250 3.323 .001 .933 1.072

3 (Constant) 5.492 .399 13.755 .000

giai dc cac bai tap cuoi chuong .513 .091 .420 5.621 .000 .889 1.125

gioi tinh .546 .150 .266 3.641 .000 .928 1.077

thiet ke bai giang thu hut -.322 .103 -.228 -3.127 .002 .936 1.068

4 (Constant) 4.898 .451 10.871 .000

giai dc cac bai tap cuoi chuong .471 .091 .386 5.190 .000 .862 1.160

gioi tinh .596 .148 .290 4.021 .000 .914 1.094

thiet ke bai giang thu hut -.342 .101 -.241 -3.377 .001 .931 1.074

so mon hung thu .378 .142 .188 2.657 .009 .953 1.049

5 (Constant) 5.080 .455 11.161 .000

giai dc cac bai tap cuoi chuong .503 .091 .412 5.515 .000 .835 1.197

gioi tinh .622 .147 .303 4.225 .000 .906 1.103

thiet ke bai giang thu hut -.261 .108 -.185 -2.417 .017 .801 1.249

so mon hung thu .433 .143 .215 3.019 .003 .918 1.090

so tin chi phu hop -.203 .102 -.158 -1.992 .048 .742 1.348

Giá trị Tolerances và VIF ở bảng Coefficients cho thấy không hiện diện hiện tượng đa cộng tuyến của các biến. tiếp tục đánh giá mô hình

Mô hình hồi quy:

Y = 5.080 + 0.503*B3 + 0.622*X1 – 0.261*C1 + 0.433*X7 – 0.203*E2

với B3: giải được các bài tập cuối chương X1: giơi tính C1: thiết kế bài giảng thu hút X7: số môn hứng thú E2: số tín chỉ phù hợp.

Page 9: dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/.../file_goc_768066.docx · Web viewThực tế hiện nay cho thấy sinh viên đại học sau khi ra trường muốn tìm được

9

a. Đánh giá độ phù hợp của mô hình:

R2 hiệu chỉnh của mô hình số 5 là 0.324 32.4% sự biến thiên của điểm trung bình được giải thích bởi mối liên hệ tuyến tính của các biến độc lập. Mức độ phù hợp của mô hình tương đối cao. Tuy nhiên sự phù hợp này chỉ đúng với dữ liệu mẫu. Để kiểm định xem có thể suy diễn mô hình cho tổng thể thực hay không ta phải kiểm định độ phù hợp của mô hình.

b. Kiểm định độ phù hợp của mô hình

giả thiết: Ho: β1=β7=b3=c1=e2=0, H1: không phải Ho

asdd2efwegrt

Model Summary

Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate

1 .434a .188 .182 .97791

2 .496b .246 .236 .94551

3 .543c .295 .280 .91776

4 .573d .328 .309 .89877

5 .589e .347 .324 .88946

ANOVAf

Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.

1 Regression 31.907 1 31.907 33.364 .000a

Residual 137.709 144 .956

Total 169.616 145

2 Regression 41.776 2 20.888 23.365 .000b

Residual 127.840 143 .894

Total 169.616 145

3 Regression 50.013 3 16.671 19.793 .000c

Residual 119.603 142 .842

Total 169.616 145

4 Regression 55.717 4 13.929 17.244 .000d

Residual 113.899 141 .808

Total 169.616 145

5 Regression 58.858 5 11.772 14.879 .000e

Residual 110.758 140 .791

Total 169.616 145

Page 10: dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/.../file_goc_768066.docx · Web viewThực tế hiện nay cho thấy sinh viên đại học sau khi ra trường muốn tìm được

10

Để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa bội ta dùng giá trị F ở bàng phân tích ANOVA trên.

Giá trị sig. của mô hình số 5 rất nhỏ (< mức ý nghĩa) bác bỏ giả thuyết H0 mô hình phù hợp với tập dữ liệu và có thể suy rộng ra cho toàn tổng thể.

c. Ý nghĩa các hệ số hồi quy của mô hình: (bảng Coefficients)

Ý nghĩa của hệ số riêng phần là βk đo lường sự thay đồi giá trị trung bình Y khi Xk thay đổi 1 đơn vị, giữ các biến độc lập còn lại không đổi.

Page 11: dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/.../file_goc_768066.docx · Web viewThực tế hiện nay cho thấy sinh viên đại học sau khi ra trường muốn tìm được

11

III. MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC BIẾN

1. Có hay không mối quan hệ giữa điểm trung bình và việc tham gia các CLB: kiểm định, ta có 2 giả thuyết.

H0: không có mối quan hệ giữa các biến.H1: có mối quan hệ giữa các biến.

-Câu lac bộ nghiên cứu khoa học:

Group Statistics

tham gia clb NCKH N Mean Std. Deviation Std. Error Mean

diem trung binh ky vua roi khong tham gia clb NCKH 144 6.9454 1.05569 .08797

co tham gia clb NCKH 6 7.1867 1.51508 .61853

Kết quả thống kê: trung bình điểm học kỳ khi tham gia câu lạc bô NCKH là 7.1867. trung bình điểm học kỳ khi không tham gia câu lạc bộ NCKH chỉ là 6.9545

Kết quả kiểm định:

Independent Samples Test

Equal variances

assumed

Equal variances

not assumed

diem trung binh ky

vua roi

diem trung binh ky

vua roi

Levene's Test for Equality of

Variances

F 2.761

Sig. .099

t-test for Equality of Means t -.539 -.386

df 148 5.204

Sig. (2-tailed) .591 .715

Mean Difference -.24130 -.24130

Std. Error Difference .44767 .62475

95% Confidence Interval

of the Difference

Lower -1.12596 -1.82851

Upper .64336 1.34590

Kết quả kiểm định Levene’s (phương sai đồng đều): Sig.=0.099>0.05thì phương sai của 2 tổng thể giống nhau, sử dụng kết quả ở ô Equal variances assumed. Sig.=0.591>0.05chấp nhận Ho. Vậy thực sự không có mối liên hệ giữa điểm trung bình và việc tham gia câu lạc bộ khoa học.

Page 12: dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/.../file_goc_768066.docx · Web viewThực tế hiện nay cho thấy sinh viên đại học sau khi ra trường muốn tìm được

12

tương tự ta có kết quả cho các quan hệ giữa điểm trung bình và việc tham gia các câu lạc bộ khác:-Câu lạc bộ nghệ thuật:

Independent Samples Test

diem trung binh ky vua roi

Equal variances

assumed

Equal variances

not assumed

Levene's Test for Equality of

Variances

F 2.087

Sig. .151

t-test for Equality of Means t -1.963 -3.069

df 148 17.344

Sig. (2-tailed) .052 .007

Mean Difference -.62725 -.62725

Std. Error Difference .31955 .20437

95% Confidence Interval of

the Difference

Lower -1.25871 -1.05777

Upper .00422 -.19672

Levene’s test: Sig.=0.151>0.05phương sai 2 nhóm khác nhau, lấy kết quả trong ô Equal variances not assumed. Sig.=0.007<0.05bác bỏ Ho.Vậy có sự khác biệt giữa điểm trung bình và việc có hay không tham gia câu lạc bộ nghệ thuật.

-Câu lạc bộ võ thuật:

Independent Samples Test

Equal variances

assumed

Equal variances

not assumed

diem trung binh

ky vua roi

diem trung binh

ky vua roi

Levene's Test for Equality of

Variances

F .422

Sig. .517

t-test for Equality of Means t .499 .397

df 148 6.360

Sig. (2-tailed) .619 .704

Mean Difference .20756 .20756

Std. Error Difference .41597 .52298

95% Confidence Interval of

the Difference

Lower -.61445 -1.05476

Upper 1.02957 1.46988

Page 13: dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/.../file_goc_768066.docx · Web viewThực tế hiện nay cho thấy sinh viên đại học sau khi ra trường muốn tìm được

13

Levene’s test: Sig.=0.517>0.05phương sai 2 nhóm giống nhau, sử dụng Sig.=0.619>0.05không có sự khác biệt về điểm trung bình của 2 nhóm có và không tham gia CLB võ thuật.

-Câu lạc bộ học thuật:

Independent Samples Test

Equal variances

assumed

Equal variances

not assumed

diem trung binh

ky vua roi

diem trung binh

ky vua roi

Levene's Test for Equality of

Variances

F .000

Sig. .996

t-test for Equality of Means t -1.616 -1.799

df 148 71.464

Sig. (2-tailed) .108 .076

Mean Difference -.32929 -.32929

Std. Error Difference .20382 .18300

95% Confidence Interval of

the Difference

Lower -.73206 -.69415

Upper .07348 .03557

Levene’s test: Sig.=0.996>0.05không có sự khác biệt về phương sai 2 nhómsử dụng Sig.=0.108<0.05bác bỏ Hovậy có sự khác biệt về điểm trung bình giữa 2 nhóm có và không tham gia CLB học thuật.

2. Có hay không mối liên hệ giữa điểm trung bình và các chuyên ngành, các năm? -Điểm trung bình và các chuyên ngành:Kết quả kiểm định ANOVA:

ANOVA

diem trung binh ky vua roi

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 3.667 4 .917 .794 .531

Within Groups 167.515 145 1.155

Total 171.182 149

Page 14: dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/.../file_goc_768066.docx · Web viewThực tế hiện nay cho thấy sinh viên đại học sau khi ra trường muốn tìm được

14

Sig.=0.531>0.05bác bỏ Hovậy không có sự khác biệt có ý nghĩa về điểm trung bình giữa các chuyên ngành.-Điểm trung bình và sinh viên các năm:Kết quả kiểm định ANOVA:

ANOVA

diem trung binh ky vua roi

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 8.523 3 2.841 2.550 .058

Within Groups 162.660 146 1.114

Total 171.182 149

Sig.=0.058>0.05bác bỏ Hovậy không có sự khác biệt có ý nghĩa về điểm trung bình giữa sinh viên các năm.

IV. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ

NHÓM 1 (gồm các biến A1, A2, A3): mức độ chuyên cần của bản thân.

a. kiễm tra điều kiện phân tích nhân tố:

điều kiện 1: KMO =0.658 > 0.5 (thỏa)điều kiện 2: Sig. (Bartlett’s Test) =0.000 < 0.05 (thỏa)

b. kiểm định Cronbach Alpha

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha N of Items

.694 3

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .658

Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 87.503

df 3

Sig. .000

Page 15: dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/.../file_goc_768066.docx · Web viewThực tế hiện nay cho thấy sinh viên đại học sau khi ra trường muốn tìm được

15

điều kiện: Cronbach’s Alpha=0.694 >0.6 (thỏa)vậy dữ liệu đáng tin cậy

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance

if Item Deleted

Corrected Item-

Total Correlation

Squared

Multiple

Correlation

Cronbach's

Alpha if Item

Deleted

hung thu voi viec di hoc 6.3356 3.589 .565 .351 .542

chuan bi bai o nha 6.5168 3.860 .544 .332 .578

khong bo 1 buoi hoc nao 5.8591 2.960 .462 .214 .708

Các biến A1, A2 đều có hệ số tương quan biến-tổng (Squared Multiple Correlation) >0.3, riêng biến A3 thì <0.3 không đạt yêu cầu về độ tin cậy. tiến hành loại bỏ biến A3, ta được

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance

if Item Deleted

Corrected Item-

Total Correlation

Squared

Multiple

Correlation

Cronbach's

Alpha if Item

Deleted

hung thu voi viec di hoc 2.8389 .893 .549 .301 .a

chuan bi bai o nha 3.0201 1.020 .549 .301 .a

Các biến A1, A2 đều có hệ số tương quan biến-tổng (Squared Multiple Correlation) >0.3các biến này đạt yêu cầu và độ tin cậy.

NHÓM 2 (gồm các biến B1, B2, B3, B4): khả năng tiếp thu bài trên lớpa. kiểm tra điều kiện phân tích nhân tố:

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling

Adequacy.

.8

09

Bartlett's Test of

Sphericity

Approx. Chi-Square 22

4.039

df 6

Sig. .0

00

điều kiện 1: KMO =0.809 > 0.5 (thỏa)điều kiện 2: Sig. (Bartlett’s Test) =0.000 < 0.05 (thỏa)

Page 16: dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/.../file_goc_768066.docx · Web viewThực tế hiện nay cho thấy sinh viên đại học sau khi ra trường muốn tìm được

16

b. kiểm định Cronbach Alpha

điều kiện: Cronbach’s Alpha=0.836 >0.6 (thỏa)vậy dữ liệu đáng tin cậy

Item-Total Statistics

Scale Mean

if Item

Deleted

Scale

Variance if

Item Deleted

Corrected Item-

Total Correlation

Squared

Multiple

Correlation

Cronbach's

Alpha if Item

Deleted

tra loi dc cac cau hoi cua gvien 8.6309 4.910 .689 .479 .784

ghi nho nhung dieu moi 8.5570 4.721 .729 .532 .765

giai dc cac bai tap cuoi chuong 8.4832 5.103 .610 .383 .818

nho nhung gi moi hoc khi ve nha 8.8792 4.972 .644 .430 .804

Các biến B1, B2, B3, B4 đều có hệ số tương quan biến-tổng (Squared Multiple Correlation) cao (>0.3)các biến này thỏa yêu cầu và đạt độ tin cậy.

NHÓM 3 (gồm các biến C1, C2, C3, C4): công tác giảng dạy của gỉang viên tại trườnga. kiểm tra điều kiện phân tích nhân tố:

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .671

Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 102.658

df 6

Sig. .000

điều kiện 1: KMO =0.671 > 0.5 (thỏa)điều kiện 2: Sig. (Bartlett’s Test) =0.000 < 0.05 (thỏa)

b. kiểm định Cronbach Alpha

Reliability Statistics

Cronbac

h's Alpha

Cronbac

h's Alpha Based

on Standardized

Items

N of

Items

.836 .837 4

Page 17: dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/.../file_goc_768066.docx · Web viewThực tế hiện nay cho thấy sinh viên đại học sau khi ra trường muốn tìm được

17

điều kiện: Cronbach’s Alpha=0.542 <0.6 (không thỏa)tiến hành loại bỏ biến

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance

if Item Deleted

Corrected Item-

Total Correlation

Squared

Multiple

Correlation

Cronbach's

Alpha if Item

Deleted

thiet ke bai giang thu hut 9.3716 2.534 .485 .382 .335

giang vien co kinh nghiem 8.9932 2.429 .494 .387 .319

thuong hay di muon 9.6149 3.368 .022 .002 .745

tiep thu voi cach giang day 9.2568 2.818 .437 .252 .393

Dựa vào bảng trên ta thấy Cronbach’s Alpha if Item deleted (cronbach’s Alpha nếu loại bỏ biến) của biến C3 (thuong hay di muon) là cao nhất, tiến hành loại bỏ biến C3 và kiểm định lại Cronbach’s Alpha ta được:

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

Cronbach's

Alpha Based on

Standardized

Items N of Items

.745 .744 3

Bây giờ Cronbach’s Alpha=0.745>0.6 (thỏa)dữ liệu đáng tin cậy

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance

if Item Deleted

Corrected Item-

Total Correlation

Squared

Multiple

Correlation

Cronbach's

Alpha if Item

Deleted

thiet ke bai giang thu hut 6.5743 1.607 .608 .382 .616

giang vien co kinh nghiem 6.1959 1.519 .613 .387 .610

tiep thu voi cach giang day 6.4595 1.937 .501 .251 .737

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

Cronbach's

Alpha Based on

Standardized

Items N of Items

.542 .578 4

Page 18: dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/.../file_goc_768066.docx · Web viewThực tế hiện nay cho thấy sinh viên đại học sau khi ra trường muốn tìm được

18

Các biến C1, C2 đều có hệ số tương quan biến-tổng (Squared Multiple Correlation) >0.3, riêng biến C4 thì <0.3 không đạt yêu cầu về độ tin cậy. tiến hành loại bỏ biến C4, ta được

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance

if Item Deleted

Corrected Item-

Total Correlation

Squared

Multiple

Correlation

Cronbach's

Alpha if Item

Deleted

thiet ke bai giang thu hut 3.4189 .640 .585 .342 .a

giang vien co kinh nghiem 3.0405 .583 .585 .342 .a

Các biến C1, C2 đều có hệ số tương quan biến-tổng (Squared Multiple Correlation) >0.3các biến này thỏa yêu cầu và đạt độ tin cậy.

NHÓM 4 (gồm các biến E1, E2, E3, E4): chương trình học ở trườnga. kiểm tra điều kiện phân tích nhân tố:

điều kiện 1: KMO =0.715 > 0.5 (thỏa)điều kiện 2: Sig. (Bartlett’s Test) =0.000 < 0.05 (thỏa)

b. kiểm định Cronbach Alpha

điều kiện: Cronbach’s Alpha=0.721 >0.6 (thỏa)vậy dữ liệu đáng tin cậy

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .715

Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 125.654

df 6

Sig. .000

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

Cronbach's

Alpha Based on

Standardized

Items N of Items

.721 .724 4

Page 19: dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/.../file_goc_768066.docx · Web viewThực tế hiện nay cho thấy sinh viên đại học sau khi ra trường muốn tìm được

19

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance

if Item Deleted

Corrected Item-

Total Correlation

Squared

Multiple

Correlation

Cronbach's

Alpha if Item

Deleted

noi dung dao tao hop li 9.8581 4.082 .536 .364 .643

so tin chi phu hop 9.4730 3.938 .640 .434 .584

de thi sat chuong trinh 9.7500 4.053 .501 .259 .665

to chuc thi chat che 9.2297 4.559 .377 .162 .735

Các biến E1, E2 đều có hệ số tương quan biến-tổng (Squared Multiple Correlation) >0.3, riêng biến E3, E4 thì <0.3 không đạt yêu cầu về độ tin cậy. tiến hành loại bỏ biến E4, ta được

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance

if Item Deleted

Corrected Item-

Total Correlation

Squared

Multiple

Correlation

Cronbach's

Alpha if Item

Deleted

noi dung dao tao hop li 6.3154 2.244 .576 .364 .619

so tin chi phu hop 5.9262 2.285 .611 .390 .582

de thi sat chuong trinh 6.2148 2.318 .484 .236 .734

Tiếp tục loại bỏ biến E3 ta được:

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance

if Item Deleted

Corrected Item-

Total Correlation

Squared

Multiple

Correlation

Cronbach's

Alpha if Item

Deleted

noi dung dao tao hop li 3.3020 .699 .580 .336 .a

so tin chi phu hop 2.9128 .769 .580 .336 .a

Các biến E1, E2 đều có hệ số tương quan biến-tổng (Squared Multiple Correlation) >0.3các biến này thỏa yêu cầu và đạt độ tin cậy.

như vậy, hệ số Cronbach’s Alpha của các thành phần thang đo đều đạt tiêu chuẩn (>0.6) đồng thời tương quan biến tổng của các biến đều đạt yêu cầu và độ tin cậy (>0.3). cho nên các biến đo lường của các thành phần này đều được sử dụng cho phân tích EFA tiếp theo.

Page 20: dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/.../file_goc_768066.docx · Web viewThực tế hiện nay cho thấy sinh viên đại học sau khi ra trường muốn tìm được

20

V. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA) Tac ó kết quả EFA với các biến đã kiểm định ở trên:

Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3

ghi nho nhung dieu moi .852

nho nhung gi moi hoc khi ve nha .811

tra loi dc cac cau hoi cua gvien .806

giai dc cac bai tap cuoi chuong .634

so tin chi phu hop .818

noi dung dao tao hop li .761

giang vien co kinh nghiem .753

thiet ke bai giang thu hut .729

chuan bi bai o nha .840

hung thu voi viec di hoc .820

-Nhân tố thứ nhất bao gồm các biến B1, B2, B3, B4 được đặt tên là “khả năng tiếp thu bài trên lớp”-Nhân tố thứ 2 bao gồm các biến E1, E2, C1, C2 được đặt tên là “chương trình học và giảng viên của trường”-Nhân tố thứ 3 bao gồm cac biến A1, A2 được đặt tên là “mức độ chuyên cần của bản thân”Ta có ma trận tính điểm các nhân tố

Component Score Coefficient Matrix

Component

1 2 3

hung thu voi viec di hoc (A1) -.099 -.061 .564

chuan bi bai o nha (A2) -.133 -.064 .596

tra loi dc cac cau hoi cua gvien (B1) .337 -.072 -.020

ghi nho nhung dieu moi (B2) .384 -.076 -.097

giai dc cac bai tap cuoi chuong (B3) .203 -.021 .121

nho nhung gi moi hoc khi ve nha (B4) .385 -.010 -.201

thiet ke bai giang thu hut (C1) .064 .324 -.189

giang vien co kinh nghiem (C2) -.036 .314 .012

noi dung dao tao hop li (E1) -.062 .343 -.050

so tin chi phu hop (E2) -.143 .369 .045

Page 21: dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/.../file_goc_768066.docx · Web viewThực tế hiện nay cho thấy sinh viên đại học sau khi ra trường muốn tìm được

21

Page 22: dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/.../file_goc_768066.docx · Web viewThực tế hiện nay cho thấy sinh viên đại học sau khi ra trường muốn tìm được

22

Dựa vào kết quả trong bảng ma trận tính điểm nhân tố trên ta có các phương trình nhân tố:F1 = 0.337B1 + 0.384B2 + 0.203B3 + 0.385B4 (nhân tố “khả năng tiếp thu bài trên

lớp”)F2 = 0.324C1 + 0.314C2 + 0.343E1 + 0.369E2 (nhân tố “chương trình học và giảng

viên của trường”)F3 = 0.564A1 + 0.596A2 (nhân tố “mức độ chuyên cần của bản

thân”)

VI. SỬ DỤNG MỘT SỐ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ:

a. So sánh mức độ chuyên cần (F3) giữa 2 nhóm nam-nữ (X1)

Group Statistics

gioi tinh N Mean Std. Deviation Std. Error Mean

muc do chuyen can cua ban

thandimension

1

nam 58 3.0950 1.28229 .16837

nu 90 3.5817 .70743 .07457

Theo bảng trên ta thấy trung bình mức độ chuyên cần của nữa cao hơn nam. Ta sẽ kiểm định giả thiết

Ho: trung bình chuyên cần của nam-nữ bằng nhauH1: trung bình chuyên càn của nam-nữ khác nhau

Kết quả:

Independent Samples Test

muc do chuyen can cua ban than

Equal variances

assumed

Equal variances

not assumed

Levene's Test for Equality of

Variances

F 31.200

Sig. .000

t-test for Equality of Means t -2.970 -2.643

df 146 79.593

Sig. (2-tailed) .003 .010

Mean Difference -.48665 -.48665

Std. Error Difference .16386 .18415

95% Confidence Interval of

the Difference

Lower -.81050 -.85315

Upper -.16281 -.12016

Page 23: dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/.../file_goc_768066.docx · Web viewThực tế hiện nay cho thấy sinh viên đại học sau khi ra trường muốn tìm được

23

Kiểm định Levene’s: Sig.=0.000<0.05 phương sai của 2 nhóm được cho là khác nhau. Ta sử dụng kết quả trong cột Equal variances not assumed

Sig.=0.01<0.05bác bỏ Hocó sự khác biệt về mức độ chuyên càn của 2 nhóm nam-nữ

b. So sánh khả năng tiếp thu bài trên lớp(F1) của 2 nhóm nam-nữ( X1) ta sẽ tiến hành kiểm định giả thiết: Ho:khả năng tiếp thu bài cảu nam nữ nhu nhau

H1: khả năng tiếp thu bài của nam nữ là khác nhau

Kết quả:Independent Samples Test

kha nang tiep thu bai tren lop

Equal variances

assumed

Equal variances

not assumed

Levene's Test for Equality of

Variances

F 18.841

Sig. .000

t-test for Equality of Means t -.625 -.550

df 146 76.584

Sig. (2-tailed) .533 .584

Mean Difference -.10089 -.10089

Std. Error Difference .16137 .18335

95% Confidence Interval of

the Difference

Lower -.41980 -.46601

Upper .21803 .26424

Kiểm định Levene’s: Sig.=0.000<0.05 phương sai của 2 nhóm được cho là khác nhau. Ta sử dụng kết quả trong cột Equal variances not assumed

Sig.=0.01<0.584chấp nhận Hokhông có sự khác biệt về khả năng tiếp thu bài trên lớp của 2 nhóm nam-nữ

Page 24: dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/.../file_goc_768066.docx · Web viewThực tế hiện nay cho thấy sinh viên đại học sau khi ra trường muốn tìm được

24

CHƯƠNG 4:

KẾT LUẬN

I. Mô hình tối ưu

Phương trình hồi qui tuyến tính của mô hình tối ưu:

Y = 5.080 + 0.503*B3 + 0.622*X1 – 0.261*C1 + 0.433*X7 – 0.203*E2

với B3: giải được các bài tập cuối chương X1: giơi tính C1: thiết kế bài giảng thu hút X7: số môn hứng thú E2: số tín chỉ phù hợp.

R2=0.347 ; N=150

II. Ý nghĩa của mô hình

Việc xây dựng mô hình có thể đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến điểm học tập

của sinh viên khoa kinh tế. Vẫn biết rằng năng lực, tố chất của mỗi cá nhân giữ một vai trò rất lớn

trong việc học tập. Tuy nhiên, năng lực thôi vẫn chưa đủ mà còn rất nhiều những nhân tố khác tác

động. Chính những nhân tố này góp phần hướng năng lực đó đến kết quả của mỗi sinh viên.

Tuy nhiên quá trình đo lường các năng lực cá nhân thường rất khó có độ chính xác cao. Bên

cạnh đó thì việc thu thập và phân tích các nhân tố khác có phần khả quan hơn hẳn.

Mô hình là kết quả ước lượng và kiểm định dựa trên cơ sở lý luận ban đầu. Chưa thể hoàn

toàn khẳng định độ chính xác tuyệt đối, tuy nhiên ở một khía cạnh nào đó, mô hình trên cho thấy

việc nắm bắt và nghiên cứu một cách tỉ mỉ cá yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên

có thể mang lại những lợi ích không nhỏ.

Page 25: dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/.../file_goc_768066.docx · Web viewThực tế hiện nay cho thấy sinh viên đại học sau khi ra trường muốn tìm được

25

Thứ nhất, nâng cao chất lượng đào tạo luôn là điểm nóng được quan tâm hàng đầu hiện nay

trong khối các trường đại học. Tuy nhiên, việc tìm ra hướng đi tích cực thì vẫn còn là một bài tóan

nan giải. Ở bậc phổ thông có thể áp dụng các hình thức học thuộc, học nâng cao, … để nâng cao

chất lượng học sinh. Tuy nhiên, giảng đường Đại học không còn là những giờ chăm chú nghe

giảng và làm bài tập. Nó đòi hỏi nhiều hơn thế. Việc nắm bắt được kiến thức khác xa việc biến

kiến thức ấy thành thực tế. Chính vì vậy, mô hình giúp chúng ta thấy rõ rằng điểm học tập của sinh

viên hiện nay chỉ đánh giá được một phần nỗ lực bỏ ra cho việc học. Bên cạnh đó nó còn bị chi

phối bởi khá nhiều những yếu tố khác. Do đó, để đánh giá năng lực của một sinh viên qua điểm số

là không hợp lý.

Hơn nữa, mô hình còn là công cụ giúp chúng ta điều chỉnh phương pháp dạy và học trong

trường Đại học. Mặc dù quá trình nghe giảng và tiếp thu bài ngay trên lớp cũng khá quan trọng

nhưng nỗ lực bỏ ra trong quá trình tự học tại nhà cũng không nhỏ. Chính vì vậy, việc nghiên cứu,

hỗ trợ sinh viên trong quá trình tự học, tìm hướng đi đúng cũng cần sự phối hợp và gíup đỡ rất lớn

của các thầy cô, để nâng cao năng lực của mỗi sinh viên.

Nhiều sinh viên của các trường, sau khi tốt nghiệp với những thành tích rất tốt nhưng đến

khi bắt tay vào làm việc thì lại vô cùng lúng túng. Do vậy các nhà tuyển dụng dần không còn tin

tưởng hòan tòan vào điểm học tập sau khi tốt nghiệp của sinh viên nữa. Những nghịch lí, mâu

thuẫn đó luôn tồn tại và đặt ra cho chúng ta rất nhiều băn khoăn. Vì một lẽ đó, việc nghiên cứu và

phân tích khoa học các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên cần được quan tâm và

xem xét kĩ càng nhằm khắc phục và ngày một nâng cao chất lượng của sinh viên sau khi tốt

nghiệp.

Page 26: dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/.../file_goc_768066.docx · Web viewThực tế hiện nay cho thấy sinh viên đại học sau khi ra trường muốn tìm được

26

PHỤ LỤC

BẢNG KHẢO SÁT

Thân chào các anh/chị. Chúng tôi là nhóm sinh viên năm 2 ngành Tài chính-Ngân hàng trường Đại học Ngân

Hàng TP HCM. Đây là phiếu câu hỏi khảo sát về các nhân tố tác động tới điểm trung bình học kỳ của sinh viên. Kết

quả từ cuộc điều tra này sẽ là cơ sở giúp các bạn sinh viên lên kế hoạch chính xác để đạt kết quả cao trong học tập. Vì

vậy, nhóm chúng tôi rất cần sự giúp đỡ của anh/ chị bằng việc tham gia trả lời các câu hỏi dưới đây. Mỗi ý kiến đóng

góp của anh/ chị đều thật sự rất có giá trị và ý nghĩa đối với chúng tôi. Xin chân thành cảm ơn!

Anh/chị vui lòng trả lời những câu hỏi sau bằng cách đánh dấu {} vào ô mà anh chị lựa chọn.

1. Giới tính của anh/chị?

□. Nam □. Nữ

2. Anh/chị đang theo học chuyên ngành nào?

□. Tài chính - ngân hàng □. Kế toán - kiểm toán

□. Quản trị kinh doanh □. Hệ thống thông tin

□. Tiếng anh thương mại.

3. Anh/chị hiện đang là sinh viên năm thứ mấy?

□. 1 □. 2 □. 3 □. 4

4. Mỗi ngày anh/chị dành bao nhiêu thời gian cho việc tự học (giờ)?

□.<5h □.>=5h

5. Trong 1 tuần anh/chị đi làm thêm bao nhiêu ngày?

□.0 □.1-3 □.>3

6. Anh/chị dành bao nhiêu thời gian cho việc vui chơi, giải trí mỗi ngày (giờ)?

□.<1h □.1-3h □.>3h

7. Trong số những môn học trong học kỳ vừa rồi anh/chị thấy hứng thú với bao nhiêu môn?

□.0-1 môn □.2-4 môn □.>4 môn

8. Anh/chị đã tham gia những CLB nào trong học kỳ vừa rồi? (Có thể chọn nhiều đáp án)

□.Nghiên cứu khoa học

□.CLB nghệ thuật (khiêu vũ, harmonica,…)

Page 27: dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/.../file_goc_768066.docx · Web viewThực tế hiện nay cho thấy sinh viên đại học sau khi ra trường muốn tìm được

27

□.CLB võ thuật (karatedo, vovinam,…)

□.CLB học thuật (ngoại ngữ, tin học, kỹ năng mềm,…)

□.CLB khác.

9. Môi trường sống xung quanh khu trọ của anh/chị? (Có thể chọn nhiều đáp án)

□.Trong sạch, thoáng mát.

□.Yên tĩnh

□.Ồn ào

□.Phức tạp

11. Anh/chị hãy cho biết điểm trung bình học kì vừa rồi của anh/chị là bao nhiêu? [ ……….. ]

12. Anh/chị hãy cho biết trung bình mỗi tuần anh/chị đến thư viện hoặc lên mạng tìm tài liệu học tập bao nhiêu lần?

[ ……….. ]

13. Anh/chị hãy cho biết anh/chị đi từ nhà đến trường mất bao nhiêu thời gian?[ ……… ] (phút).

Page 28: dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/.../file_goc_768066.docx · Web viewThực tế hiện nay cho thấy sinh viên đại học sau khi ra trường muốn tìm được

28

Anh/chị vui lòng đánh giá khách quan các nội dung sau đây bằng cách đánh dấu {}vào mức độ anh/chị cảm thấy phù hợp nhất.

Hoàn toàn Không Bình Đồng ý Hoàn toàn

không đồng ý đồng ý thường đồng ý

14. Mức độ chuyên cần của bản thân.

Hứng thú với việc đi học

Tích cực chuẩn bị bài trước ở nhà

Không bỏ 1 buổi học nào trong tuần

15. Khả năng tiếp thu bài trên lớp.

Có thể trả lời được các câu hỏi giảng viên

đưa ra trong buổi học

Ghi nhớ ngay những điều mới

Giải được các bài tập cuối mỗi chương sau khi học

Nhớ tất cả những gì vừa mới học khi về nhà

16. Công tác giảng dạy của giảng viên tại trường.

Thiết kế bài giảng thu hút, chuyên nghiệp

Giảng viên có kinh nghiệm, nhiệt tình trong

công tác giảng dạy.

Thường hay đi muộn

● Anh/chị thấy mình tiếp thu được bài với cách giảng

dạy của giảng viên

17. Chương trình học tại trường

Nội dung chương trình đào tạo có dung lượng

hợp lý

Tổng số tín chỉ của tất cả các môn trong một học

kỳ là phù hợp

Đề thi đối với mỗi môn học sát với chương trình

học

Tổ chức thi cử chặt chẽ, giám thị coi thi nghiêm

túc

Chúng tôi xin chân thành cám ơn những câu trả lời của anh/chị. Chúc các anh/chị luôn vui khỏe và đạt kết

quả cao trong học kỳ này! Thân chào!

Nhóm thực hiện