C B DA ĐỀ ÔN TẬP TOÁN KHỐI 4 I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng và hoàn thành bài tập dưới đây. Câu 1: Số gồm 5 triệu, 7 chục nghìn, 6 trăm được viết là: A. 5 070 600 B. 5 007 600 C. 5 700 600 D. 5 706 000 Câu 2: Trong các số: 5 785; 6874; 6 784 ; 6 487, số lớn nhất là: A. 5785 B. 6 784 C. 6 874 D. 6 487 Câu 3 : Trung bình cộng của ba số: 36; 42 và 57 là: A. 35 B. 305 C. 145 D. 45 Câu 4: Số thích hợp điền vào ô trống để: 1tấn = …. kg là: A. 10 B. 100 C. 1000 D. 10000 Câu 5: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm để: 6m 2 9dm 2 =…. dm 2 là: A. 690 B. 609 C. 6009 D. 69 Câu 6: Số tự nhiên nào sau đây chia hết cho 2; cho 3 và cho 5: A. 12 B. 10 C. 15 D. 30 Câu 7: Cho hình vẽ ABCD là hình chữ nhật a) Đoạn thẳng BC vuông góc với các đoạn thẳng …… và …… b) Đoạn thẳng BC song song với đoạn thẳng …… II. Phần tự luận (6 điểm) Câu 8: Đặt tính rồi tính (M2) AA
56
Embed
ninhkieu.edu.vnninhkieu.edu.vn/.../De_on_tap_Toan___TV_k4_6554ab2fe5.docx · Web view2020/03/03 · I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) Em hãy khoanh vào chữ cái trước
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
C
B
DA
ĐỀ ÔN TẬP TOÁN KHỐI 4 I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng và hoàn thành bài tập dưới đây.Câu 1: Số gồm 5 triệu, 7 chục nghìn, 6 trăm được viết là:
A. 5 070 600 B. 5 007 600 C. 5 700 600 D. 5 706 000 Câu 2: Trong các số: 5 785; 6874; 6 784 ; 6 487, số lớn nhất là:
A. 5785 B. 6 784 C. 6 874 D. 6 487Câu 3 : Trung bình cộng của ba số: 36; 42 và 57 là:
A. 35 B. 305 C. 145 D. 45Câu 4: Số thích hợp điền vào ô trống để: 1tấn = …. kg là:
A. 10 B. 100 C. 1000 D. 10000Câu 5: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm để: 6m29dm2 =…. dm2 là:
A. 690 B. 609 C. 6009 D. 69Câu 6: Số tự nhiên nào sau đây chia hết cho 2; cho 3 và cho 5:
A. 12 B. 10 C. 15 D. 30Câu 7: Cho hình vẽ ABCD là hình chữ nhật a) Đoạn thẳng BC vuông góc với các đoạn thẳng …… và ……b) Đoạn thẳng BC song song với đoạn thẳng ……
II. Phần tự luận (6 điểm)Câu 8: Đặt tính rồi tính (M2)
a) 182 954 + 245 416 b) 935 807 – 52 455 c) 237 × 24 d) 16050 : 75
Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là: 56 x 34 = 1904 (m2 )
Đáp số: 1904 m2 Câu 11: Gọi số cần tìm là a5bc, vì đây là số chia hết cho cả 2 và 5 nên c = 0, để đảm bảo đây là số lớn nhất theo yêu cầu đề bài thì a = 9, còn lại b = 8. Vậy số cần tìm là: 9580
ÔN TẬP MÔN TOÁN KHỐI 4 A. PHÂN TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng của các câu sau.Câu 1. Số gồm: 5 triệu, 5 trăm nghìn, 5 trăm; viết là:A. 5 500 500B. 5 050 500C. 5 005 500D. 5 000 500Câu 2. Trong các số sau: 8, 35, 57, 660, 945, 3000, 5553 các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là:A. 8; 660B. 35; 660C. 660; 945D. 660; 3000Câu 3. Giá trị của chữ số 3 trong số 653 297 là:A. 30 000B. 3000C. 300D. 30Câu 4. 10 dm2 2cm2 = ......cm2
A. 1002 cm2
B. 102 cm2
C. 120 cm2
D. 1020 cm2
Câu 5. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm: 357 tạ + 482 tạ =… ?A. 893 tạB. 739 tạC. 839 tạD. 726 tạCâu 6. Chu vi của hình vuông là 20m thì diện tích sẽ là:A. 20m2
B. 16m2
C. 25m2
D. 30m2
Câu 7: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm: 1/5 giờ = ........ phúta. 15B. 12C. 20D. 10Câu 8. Hình sau có các cặp cạnh vuông góc là:
B. PHÂN KIỂM TRA TỰ LUẬN:Câu 9. Đặt tính rồi tính:a) 652 834 + 196 247 b) 456 x 203 c) 89658 : 293…............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Câu 10.a) Tính giá trị biểu thức b) Tìm x:3602 x 27 – 9060 : 453 8460: x = 18…............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Câu 11. Một lớp học có 38 học sinh. Số học sinh nam nhiều học sinh nữ là 6 em. Hỏi lớp hoc đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?…............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Câu 12. Tính bằng cách thuận tiện nhất68 x 84 + 15 x 68 + 68...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Hết
Đáp ánA. PHÂN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)Câu 1: đáp án A (0,5 điểm)Câu 2: đáp án D (0,5 điểm)Câu 3: đáp án B (0,5 điểm)Câu 4: đáp án A (0,5điểm)Câu 5: đáp án C (0.5 điểm)Câu 6: đáp án B (0.5 điểm)Câu 7: đáp án B (0,5 điểm)Câu 8: AB và AD; BD và BC; DA và DC (0,5 điểm)B. PHÂN TỰ LUẬN: ( 6 điểm)Câu 9: (1,5 điểm) Đặt tính rồi tính:
Mỗi câu đúng được 0,5 điểmCâu 10: (1,5 điểm)a.Tính giá trị biểu thức (0,75đ)3602 x 27 – 9060 : 453= 13602 - 20 (0,3 đ)= 13618 (0,2 đ)b. Tìm x (0,75đ)8460 : x =18x = 8460: 18x = 470Câu 11: (2, điểm) Vẽ sơ đồ đúng: 0,25đSố học sinh nữ là (38 – 6) : 2 = 16 em (0,75đ)Số học sinh nam là: 38 – 16 = 22 em (0,75đ)Đáp số: (0,25đ) 16 học sinh nữ22 học sinh nam*Phép tính đúng, lời giải sai không ghi điểm. Phép tính sai, lời giải đúng ghi điểm lời giải.Câu 12. (1 điểm)68 x 84 + 15 x 68 + 68= 68 x 84 + 15 x 68 + 68 x 1 ( 0,25 đ)= 68 x ( 84 + 15 +1) (0,25 đ)
= 68 x 100 (0,25 đ)= 6800 (0,25 đ)Học sinh không sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp để thực hiện phép tính thì không ghi điểm
Đ ÔN MÔN : TOÁN ( L p 4)Ề ớ
D U HI U CHIA H T CHO 2, 5, 9, 3Ấ Ệ Ế
I/D u hi u chia h t cho 2:ấ ệ ế 1/ Trong các s 35; 89; 1000; 744; 867; 7536; 84 683; 5782; 8401ố
a)S nào chia h t cho 2:...................................................................................ố ế b)S nào không chia h t cho 2:........................................................................ố ế
2/ a)Vi t b n s có hai ch s , m i s đ u chia h t cho 2ế ố ố ữ ố ỗ ố ề ế ................................................................................................................
b) Vi t b n s có ba ch s , m i s đ u chia h t cho 2: ế ố ố ữ ố ỗ ố ề ế…………………………………………………………………...........
II/D u hi u chia h t cho 5:ấ ệ ế 1/ Trong các s 35; 8; 57; 660; 4674; 3000; 945; 5553ố
a)S nào chia h t cho 5:..................................................................................ố ế b)S nào không chia h t cho 5:........................................................................ố ế
2/ Vi t s chia h t cho 5 thích h p vào ch ch mế ố ế ợ ỗ ấa) 150 <.......< 160;
b) 3575 <.....< 3585
c) 335; 340; 345; ......; .......; 360
III/D u hi u chia h t cho 2 và 5:ấ ệ ế 1/ Trong các s 35; 8; 57; 660; 945; 553; 3000ố a)S nào v a chia h t cho 5 v a chia h t cho 2:.............................................ố ừ ế ừ ế
b)S nào chia h t cho 5 nh ng không chia h t cho 2:...................:.................ố ế ư ếIV/D u hi u chia h t cho 9:ấ ệ ế 1/ Trong các s sau, s nào chia h t cho 9? 99; 1999; 108; 5643; 29 385ố ố ế .......................................................................................................
2/Vi t hai s có ba ch s và chia h t cho 9ế ố ữ ố ế
1/ Trong các s sau, s nào chia h t cho 3 ?231; 109; 1872; 8225; 92 313ố ố ế .......................................................................................................
2/Vi t ba s có ba ch s và chia h t cho 3: …………………………………ế ố ữ ố ếVI/Luy n t p :ệ ậ 1/Cho các s sau: 7435; 4568; 66 811; 2050; 2229; 35 766ố
a)S chia h t cho 2 là: …………………………………………………… ố ế
b)S chia h t cho 3 là…………………………………………….............ố ế
c)S chia h t cho 5 là…………………………………………….............ố ế
d)S chia h t cho 9 là…………………………………………….............ố ế
2/Trong các s 57 234; 64 620; 5270; 77 285ố
a)S nào chia h t cho c 2 và 5 ?.................................................................ố ế ả
b)S nào chia h t cho c 3 và 2 ?.................................................................ố ế ả
c)S nào chia h t cho c 2; 3; 5; và 9 ?.......................................................ố ế ả
3/Tìm ch s thích h p đ vi t vào ch ch m sao cho :ữ ố ợ ể ế ỗ ấ
a) 5...8 chia h t cho 3 b) 6....3 chia h t cho 9ế ế
c) 24....chia h t cho c 3 và 5 d) 35.... chia h t cho c 2 và 3ế ả ế ả
4/Câu nào đúng, câu nào sai ?
a)S 13 465 không chia h t cho 3.........ố ế
b)S 70 009 chia h t cho 9.......ố ế
c)S 78 435 không chia h t cho 9..........ố ế
d)S có ch t n cùng là 0 thì v a chia h t cho 2 v a chia h t cho 5........ố ữ ậ ừ ế ừ ế
PHÂN SỐ
1/ Phân s ố đ c là:ọA. M i ph n hai m i C.Hai m i lăm ph n m i ườ ầ ươ ươ ầ ươB. M i ph n hai m i lăm D. M i hai ph n m i lăm ườ ầ ươ ườ ầ ườ
2/ Vi t phân s :ế ố
- Vi t phân s “ m i hai ph n m i lăm :.........................................................ế ố ườ ầ ườ
- S 3 khi vi t thành phân s sẽ là :…………………………………………....ố ế ố
2/ a)Vi t th ng c a m i phép chia sau d i d ng phân sế ươ ủ ỗ ướ ạ ố ?
b)Vi t m i s t nhiên d i d ng m t phân s có m u s b ng 1ế ỗ ố ự ướ ạ ộ ố ẫ ố ằ
6 =......... ; 1 =.....
3/ a) Trong các phân s sau: ố ; ; ; phân s bé h n 1 là:ố ơ
A. B. C. D.
b)Vi t m t phân sế ộ ố :
-Bé h n 1ơ :...... –L n h n 1ớ ơ :........ –B ng 1ằ :.......
4/ Vi t s thích h p vào ch ch mế ố ợ ỗ ấ
a) = = b) = =
c) = d)= =
ĐÁP ÁN ( TOÁN)
2510
58
31
23
49
58
31
23
49
I/D u hi u chia h t cho 2:ấ ệ ế 1/ Trong các s 35; 89; 1000; 744; 867; 7536; 84 683; 5782; 8401ố
a)S nào chia h t cho 2: 1000; 744; 7536; 5782;ố ế b)S nào không chia h t cho 2: 35; 89; 867; 84 683; 8401ố ế
2/ a)Vi t b n s có hai ch s , m i s đ u chia h t cho 2ế ố ố ữ ố ỗ ố ề ế Ví d : 10; 12; 14; 16 hay ( 22; 32;42;52)......ụ b) Vi t b n s có ba ch s , m i s đ u chia h t cho 2ế ố ố ữ ố ỗ ố ề ế Ví d : 112; 214; 326; 618ụII/D u hi u chia h t cho 5:ấ ệ ế 1/ Trong các s 35; 8; 57; 660; 4674; 3000; 945; 5553ố
a)S nào chia h t cho 5: 35; 660; 3000; 945;ố ế b)S nào không chia h t cho 5:8; 57; 4674; 5553ố ế
2/ Vi t s chia h t cho 5 thích h p vào ch ch mế ố ế ợ ỗ ấa)150 < 155 < 160;
b)3575 <.3580 < 3585
c)335; 340; 345; 350; 355; 360
III/D u hi u chia h t cho 2 và 5:ấ ệ ế 1/ Trong các s 35; 8; 57; 660; 945; 553; 3000ố a)S nào v a chia h t cho 5 v a chia h t cho 2: ố ừ ế ừ ế 660; 3000
b)S nào chia h t cho 5 nh ng không chia h t cho 2: ố ế ư ế 35; 945
IV/D u hi u chia h t cho 9:ấ ệ ế 1/ Trong các s sau, s nào chia h t cho 9? 99; 1999; 108; 5643; 29 385ố ố ế 9; 99; 108; 5643; 29 385
2/Vi t hai s có ba ch s và chia h t cho 9ế ố ữ ố ế Ví d : 126; 432ụV/D u hi u chia h t cho 3: ấ ệ ế 1/ Trong các s sau, s nào chia h t cho 3 ?231; 109; 1872; 8225; 92 313ố ố ế 231; 1872; 92 313
2/Vi t ba s có ba ch s và chia h t cho 3ế ố ữ ố ế
Ví d :438; 1011; 603ụVI/Luy n t p :ệ ậ 1/Cho các s sau: 7435; 4568; 66 811; 2050; 2229; 35 766ố
a)S chia h t cho 2 là : 4568; 2050; 35 766ố ế
b)S chia h t cho 3 là : 2229; 35 766ố ế
c)S chia h t cho 5 là : 7435; 2050ố ế
d)S chia h t cho 9 là : 35 766ố ế
2/Trong các s 57 234; 64 620; 5270; 77 285ố
a)S chia h t cho c 2 và 5 là : 64 620; 5270ố ế ả
b)S chia h t cho c 3 và 2 là : 57 234; 64 620ố ế ả
c)S chia h t cho c 2; 3; 5; và 9 là : 64 620ố ế ả
3/Tìm ch s thích h p đ vi t vào ch ch m sao cho :ữ ố ợ ể ế ỗ ấ
a) 568 chia h t cho 3 b) 6ế 03 chia h t cho 9ế
c) 240 chia h t cho c 3 và 5 d) 35ế ả 4h t cho c 2 và 3ế ả
4/Câu nào đúng, câu nào sai ?
a)S 13 465 không chia h t cho 3 ố ế Đ
b)S 70 009 chia h t cho 9 ố ế S
c)S 78 435 không chia h t cho 9 ố ế S
d)S có ch t n cùng là 0 thì v a chia h t cho 2 v a chia h t cho 5 Đố ữ ậ ừ ế ừ ế
PHÂN SỐI/Đ c s - vi t s :ọ ố ế ố *Bài t p: ậ 1/ D
2/ Vi t phân s :ế ố
- Vi t phân s “ m i hai ph n m i lăm : ế ố ườ ầ ườ
- S 3 khi vi t thành phân s sẽ là :ố ế ố
II/D ng phân s và phép chia s t nhiênạ ố ố ự :
*Bài t pậ :
a)Vi t th ng c a m i phép chia sau d i d ng phân sế ươ ủ ỗ ướ ạ ố ? 7 : 9 ; 8 : 6
7 : 9 = ; 8 : 6 =
b)Vi t m i s t nhiên d i d ng m t phân s có m u s b ng 1ế ỗ ố ự ướ ạ ộ ố ẫ ố ằ
6 = ; 1 =
2/Bài t pậ :
a) B.
b)Vi t m t phân sế ộ ố : (tùy) -Bé h n 1ơ : –L n h n 1ớ ơ : –B ng 1ằ :
3/Bài t pậ :Vi t s thích h p vào ch ch mế ố ợ ỗ ấ
a) = = b) = = c) = d)= =
ĐỀ ÔN TẬP TOÁN LỚP 4
Khoanh vào trước câu trả lời đúng (từ câu 1đến câu 5)
Câu 1: a) 45 m2 6cm2 =…..cm2. Số cần điền đúng vào chô chấm là:
31
5610
49
A.456 B. 4506 C. 450 006 D.456000
b) 4 phút 15 giây = …..giây. Số cần điền đúng vào chô chấm là:
A. 240 B. 255 C. 415 D. 245
Câu 2: a)” Bảy trăm triệu không trăm bốn mươi nghìn hai trăm hai mươi hai” được viết là:
Câu 9. M t c a hàng bán v i, tu n l đ u bán đ c 1042 mét v i, tu n l sauộ ử ả ầ ễ ầ ượ ả ầ ễ bán đ c 946 mét v i. H i trung bình m i ngày c a hàng bán đ c bao nhiêuượ ả ỏ ỗ ử ượ mét v iả ? (Bi t m i tu n có 7 ngày và c a hàng bán v i su t tu n).ế ỗ ầ ử ả ố ầ
35600 : 25 : 4 = 35600 : (25 x 4) 359 x 47 – 259 x 47 = (359 - 259)
x 47
= 35600 : 100 = 100 x 47
= 356 = 4700
Câu 8.
4 t n 75 kg = 4075kg 19dmấ2
65cm2
= 1965cm2
Câu 9.
T ng s v i bán trong 2 tu n là: 1042 + 946 = 1988 (m) ổ ố ả ầ
T ng s ngày bán trong 2 tu n làổ ố ầ : 7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình m i ngày bán đ c s mét v i là: 1988ỗ ượ ố ả : 14 = 142 (m)
Đáp số: 142 mét
Câu 10.
Chi u dài m nh đ t hình ch nh t ề ả ấ ữ ậ là: 40 x 3 = 120 (m)
Di n tích m nh đ t hình ch nh t ệ ả ấ ữ ậ là : 120 x 40 = 4800 ( m2
)
Đáp số: 4800 m2
ĐỀ ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT
Đọc bài sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới
HìNH DÁNG CỦA NƯỚC
Màn đêm đã buông xuống. Trong không gian yên ắng chỉ còn nghe thấy tiếng
tí tách của những hạt mưa rơi. Nằm trong nhà bếp ghé mắt ra cửa sổ, anh Đũa Kều
hỏi bác Tủ Gỗ.
- Bác Tủ Gỗ ơi, nước thì có hình gì bác nhỉ? Không kịp để bác Tủ Gỗ lên tiếng,
Cốc Nhỏ nhanh nhảu:
- Tất nhiên là nước có hình chiếc cốc rồi. Anh Đũa Kều chưa bao giờ nhìn thấy
nước được đựng vừa in trong những chiếc cốc xinh xắn à? Bát Sứ không đồng tình,
ngúng nguẩy:
- Cốc Nhỏ nói sai rồi! Nước có hình giống một chiếc bát. Mọi người vẫn đựng
nước canh trong những chiếc bát mà.
Chai Nhựa gần đấy cũng không chịu thua:
- Nước có hình dáng giống tôi. Cô chủ nhỏ lúc nào chăng dùng tôi để đựng
nước uống.
Cuộc tranh cãi ngày càng gay gắt. Bác Tủ Gỗ lúc này mới lên tiếng:
- Các cháu đừng cãi nhau nữa! Nước không có hình dạng cố định. Trong tự
nhiên nước tồn tại ba thể: rắn, lỏng, khí. Ở thể rắn nước tồn tại dưới dạng băng. Ở
thể khí nước tồn tại ở dạng hơi nước và nước chúng ta sử dụng hàng ngày để sinh
hoạt là thể lỏng.
Tất cả mọi người lắng nghe chăm chú và nhìn nhau gật gù:
- Ô! Hóa ra là như vậy. Chúng cháu cảm ơn bác Tủ Gỗ.
Lê Ngọc Huyền
Em trả lời mỗi câu hỏi, làm mỗi bài tập theo một trong hai cách sau:
- Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em chọn.
- Viết ý kiến của em vào chỗ trống.
Câu 1: Côc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ tranh cãi nhau về điều gì?
a. Tác dụng của nước.
b. Hình dáng của nước.
c. Mùi vị của nước.
d. Màu sắc của nước
Câu 2: Ý kiến của Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ về hình dáng của nước có gì
giống nhau?
a. Nước có hình chiếc cốc
b. Nước có hình cáibát
c. Nước có hình như vật chứa nó.
d. Nước có hình cái chai
Câu 3: Lời giải thích của bác Tử Gỗ giúp ba bạn Bát Sứ, Cốc Nhỏ và Chai Nhựa
hiểu được điều gì về hình dáng của nước?
a. Nước không có hình dáng cố định.
b. Nước có hình dáng giống với vật chứa đựng nó.
c.Nước tôn tại ở thê răn và thê lỏng và khí
d. Nước tồn tại ở thể thể lỏng và thể khí.
Câu 4: Vì sao ba bạn Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ đã tranh cãi gay gắt?
a. Các bạn không giữ được bình tĩnh khi có ý kiến khác mình.
b. Các bạn không nhìn sự việc từ góc nhìn của người khác.
c. Các bạn không có hiểu biết đầy đủ về điều đang được bàn luận.
d. Cả ba ý trên.
Câu 5: a) Nối các hình ảnh dưới đây với thể tồn tại của nước.
a. Thế khí b. Thể rắn c. Thể lỏng
b) Cho một ví dụ về thể rắn của nước:...
Câu 6: Trong giờ học, cô giáo yêu câu cả lớp thảo luận theo nhóm đôi về một vấn
đề. Em và người bạn ngồi cùng bàn có ý kiến khác nhau. Khi đó em sẽ làm gì và
có thái độ như thế nào? Viết 1-2 câu để trả lời.
Câu 7: Từ nào không điền được vào chỗ trống trong câu sau: Đũa Kêu chưa bao
giờ nhìn thấy nước được đựng vừa in trong những chiếc cốc.....................à?
a. nhỏ xinh b. xinh xinh
c. xinh tươi d. xinh xắn
Câu 8: Dòng nào nêu đúng bộ phận chủ ngữ của câu sau: Cô chủ nhỏ lúc nào cũng
dùng tôi để đựng nước uống.
a. Cô chủ b. Cô chủ nhỏ
c. Cô chủ nhỏ lúc nào d. Cô chủ nhỏ lúc nào cũng dùng tôi
Câu 9: Viết câu văn tả một giọt sương trong đó có sử dụng từ ngữ gợi tả và biện
pháp so sánh.
……………………………………………………………………………..
B. Bài kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (2 điểm) Nghe viết đoạn văn sau:
CƠN MƯA MÙA HẠ
Trời đang nắng như đổ lửa, không khí xung quanh ngột ngạt, nhễ nhại. Trong
khoảnh khắc, trời nhạt dần. Đi chưa hết một con phố, trời nổi giông quay cuồng.
Và mưa đến. Bất ngờ. Có rất nhiều người không kịp tìm nơi trú ẩn. Không gian
nhòa trong màn trắng của mưa hạ. Rồi, sấm nổ đùng đoàng. Chớp như xé toạc bầu
trời đen kịt. Tiếng mưa rơi lộp bộp trên mái tôn, loong boong trong chiếc thùng
hứng nước, đồm độp trên phiến nứa, gõ chan chát vào tàu lá chuối.
(Theo Câu lạc bộ tản văn Hà Nội)
2. Tập làm văn
Hãy tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
ĐÁP ÁN GỢI Ý
Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt
Câu 1: b
Câu 2: Chọn câu trả lời c.
Câu 3: Chọn câu trả lời a.
Câu 4: Chọn câu trả lời d.
Câu 5:
a) Nối a –3; b = 1; c - 2
b) Lấy Ví dụ đúng (kem hoặc nước đá hoặc băng)
Câu 6: Trả lời đúng 2 ý về việc làm và thái độ.
Ví dụ: Em sẽ lắng nghe và suy nghĩ về ý kiến của bạn và của mình để tìm ra ý kiến
đúng. Em sẽ bình tĩnh tán đồng ý kiến của bạn hoặc bình tĩnh thuyết phục bạn nghe
theo ý kiến của mình.
Câu 7. Chọn câu trả lời c
Câu 8. Chọn câu trả lời b
Câu 9. Viết được câu văn tả giọt sương sử dụng từ gợi tả và biện pháp so sánh (Ví
dụ: Giọt sương như một hạt ngọc long lanh.)
ĐỀ ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Đọc và làm bài tập:
Một chuyến đi xa
Một người cha dẫn một cậu con trai đi cắm trại ở một vùng quê để cậu bé hiểu được cuộc sống bình dị của những người ở đó. Hai cha con họ sống chung với gia đình nông dân. Trên đường về, người cha hỏi: “Con thấy chuyến đi thế nào?”
- Tuyệt lắm cha ạ! Cậu bé đáp.
- Vậy con đã học được gì từ chuyến đi này ? - Người cha hỏi tiếp.
- Ở nhà, chúng ta chỉ có một con chó, còn mọi người ở đây thì có tới bốn. Chúng ta chỉ có một hồ bơi trong vườn, còn họ có cả một dòng sông.Chúng ta thắp sáng bằng những bóng đèn điện, còn họ đêm đến lại có rất nhiều ngôi sao toả sáng. Nhà mình có những cửa sổ nhưng họ có cả một bầu trời bao la. Cảm ơn cha đã cho con thấy cuộc sống bên ngoài rộng mở và đẹp làm sao!
QUANG KIỆT
A. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu có ý trả lời đúng nhất
1. Người cha trong câu chuyện đã đưa con trai đi đâu?
A. Đi đến vùng biển.
B. Đi đến vùng rừng núi.
C. Đi đến một vùng quê.
D. Đi đến một thành phố.
2. Họ đã sống ở đâu trong thời gian đó?
A. Trong nhà nghỉ.
B. Trong nhà một người nông dân.
C. Trong khách sạn.
D. Trong một khu rừng.
3. Người con trai đã thấy và học được gì qua chuyến đi?
A. Cuộc sống bên ngoài rộng mở và tươi đẹp.
B. Cuộc sống bên ngoài buồn tẻ.
C. Cuộc sống bên ngoài ồn ào và náo nhiệt.
D. Cuộc sống bên ngoài bình thường.
4. “Chúng ta chỉ có một hồ bơi trong vườn, còn họ có cả một dòng sông.” là loại câu gì?
A. Câu cảm
B. Câu khiến
C. Câu hỏi
D. Câu kể
5. Bộ phận nào làm vị ngữ trong câu:“Hai cha con họ sống chung với gia đình nông dân.” ?
A. hai cha con
B. sống chung với gia đình nông dân
C. gia đình nông dân
D. họ sống
6: Nhóm từ nào dưới đây là tính từ?
A. Người cha, con trai, nông dân, bóng đèn, dòng sông, ngôi sao
B. Dẫn, đi, cắm trại, hỏi, sống, thấy
C. Bình dị, tuyệt vời, sáng, bao la, rộng mở, đẹp
D. Ở, có, một, cả, bằng, thì, đã
B. Trả lời câu hỏi:
Câu 1: Tìm và viết lại câu văn thể hiện tinh thần đoàn kết trong bài văn trên.
……………………………………………………………………………………
Câu 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây:
Cậu con trai đi cắm trại ở một vùng quê.
………………………………………………………………………………………
II. Bài kiểm tra viết:
1. Chính tả:
Học sinh viết bài “Kéo co” (Sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập 1, trang 155). Đoạn viết: “Làng Tích Sơn… thắng cuộc”.
2. Tập làm văn :
Đề bài: Hãy tả lại một đồ chơi mà em yêu thích nhất.
Tôi chú ý đến cô bé ấy khi thấy cô rất ham mê bóng rổ. Có lần, hai bác cháu nói chuyện, cô bé bảo: “Cháu muốn vào đại học. Nhưng cháu chỉ có thể theo học nếu có học bổng. Cháu nghĩ nếu chơi bóng thật xuất sắc, sẽ nhận được học bổng. Ba cháu bảo nếu ước mơ đủ lớn, những chuyện khác chỉ là chuyện nhỏ.”
Một hôm, thấy cô bé buồn, tôi hỏi, cô trả lời:
- Các huấn luyện viên bảo cháu hơi thấp, không thể chơi cho đội hạng nhất. Như vậy thì nói gì đến học bổng được nữa!
- Ý ba cháu thế nào?
- Ba cháu bảo: “Các huấn luyện viên sai bét, vì họ không hiểu được sức mạnh của ước mơ. Nếu con thực sự muốn thì không gì có thể ngăn cản con, ngoại trừ một điều – thái độ của chính mình!”
Năm cuối bậc phổ thông, đội bóng của cô giành giải vô địch toàn quốc, cô được cấp học bổng vào đại học.
Ngày vào trường nhập học, ông nắm lấy bàn tay cô nói: “Tiếp tục ước mơ con nhé! Đừng để ước mơ của con lụi tàn.” Những năm tiếp theo quá khó khăn đối với cô. Nhưng cô đã hoàn tất chương trình đại học một cách xuất sắc. Bởi vì mỗi khi muốn bỏ cuộc, cô lại nhớ lời ba: “Nếu ước mơ đủ lớn, con có thể làm được mọi việc”. Và tôi nghe cô nói với bạn bè: “Nếu ước mơ đủ lớn, những điều còn lại chỉ là chuyện nhỏ.”
*Đọc thầm bài văn trên, sau đó khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng và trả lời các câu hỏi
Câu 1: Cô bé buồn phiền vì điều gì?
A. Không đủ chiều cao để chơi cho đội bóng rổ hạng nhất.
B. Không đủ tiền để tham gia khoá huấn luyện của đội bóng quốc gia.
C. Không có học bổng để theo học đại học.
D. Các huấn luyện viên không nhận vào đội bóng rổ của trường.
Câu 2: Ba dòng nào dưới đây nêu đúng điều bố cô bé đã nói với cô?
A. Nếu con không muốn thì không cần theo đuổi ước mơ của con.
B. Nếu ước mơ đủ lớn, con có thể làm được mọi việc.
C. Nếu ước mơ đủ lớn, những chuyện khác chỉ là chuyện nhỏ.
D. Cần phải biết rèn luyện bản thân mình.
Câu 3: Câu nói “Đừng để ước mơ của con lụi tàn.” ý nói gì?
A. Đừng ước mơ như ba!
B. Đừng suy nghĩ viễn vông.
C. Hãy chăm chỉ học tập.
D. Đừng từ bỏ ước mơ!
Câu 4: Nhờ biết ước mơ, cô bé trong câu chuyện đạt được điều gì?
A. Đội bóng của cô giành giải vô địch toàn quốc, cô được cấp học bổng vào đại học và hoàn tất chương trình đại học một cách xuất sắc.
B. Đội bóng rổ của cô giành giải vô địch toàn quốc và được đi thi đấu quốc tế.
C. Cô nhận được học bổng toàn phần vào một trường đại học danh tiếng.
D. Đội bóng của cô giành giải vô địch toàn quốc, cô được cấp học bổng vào trường đại học và được một chuyến du lịch Châu Âu.
Câu 5: Trong câu: “Năm cuối bậc phổ thông, đội bóng của cô giành giải vô địch toàn quốc, cô được cấp học bổng vào đại học.
Chủ ngữ là:..............................................................................................................
Câu 6: Em cũng đã từng ước mơ. Em hãy kể một ước mơ và cho biết em đã làm gì để thực hiện ước mơ đó?
Ngày vào trường nhập học, ông nắm lấy bàn tay cô nói: “Tiếp tục ước mơ con nhé! Đừng để ước mơ của con lụi tàn.” Những năm tiếp theo quá khó khăn đối với cô. Nhưng cô đã hoàn tất chương trình đại học một cách xuất sắc. Bởi vì mỗi khi muốn bỏ cuộc, cô lại nhớ lời ba: “Nếu ước mơ đủ lớn, con có thể làm được mọi việc”. Và tôi nghe cô nói với bạn bè: “Nếu ước mơ đủ lớn, những điều còn lại chỉ là chuyện nhỏ.”
2. Tập làm văn :
Đề bài: Hãy tả lại một đồ chơi mà em yêu thích nhất.
ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 7
A B D A A
Câu 5 : Chủ ngữ là : đội bóng, cô.
Câu 6 : Em đã từng ước mơ làm bác sĩ . Em sẽ cố gắng học thật giỏi để theo đuổi ước mơ của mình.
Câu 8 : Dấu gạch ngang có tác dụng dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại
Câu 9 : “ Cô đã hoàn tất chương trình đại học một cách xuất sắc.”
- Thuộc kiểu câu: Ai làm gì ?
- Vị ngữ là: đã hoàn tất chương trình đại học một cách xuất sắc.
Câu 10 : tùy học sinh
ĐÊ ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 4
ĐỌC THÂM:
RỪNG PHƯƠNG NAM
Rừng cây im lặng quá.Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình.Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng?
Gió bắt đầu nổi rào rào với khối mặt trời đang tuôn sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ toả lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan biến theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi.
Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn biến đổi từ xanh hoá vàng, từ vàng hoá đỏ, từ đỏ hoá tím xanh... Con luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới. Nghe tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con nấp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì biến ra màu xanh lá ngái...
(Lược trích Đất rừng phương Nam của Đoàn Giỏi)
Em đọc thầm bài "RỪNG PHƯƠNG NAM" để trả lời các câu hỏi sau: Khoanh vào trước ý trả lời đúng nhất câu 1, 2, 3,4.
Câu 1: Những chi tiết miêu tả cảnh yên tĩnh của Rừng Phương Nam là?
A. Tiếng chim hót từ xa vọng lại.
B. Chim chóc chẳng con nào kêu, một tiếng lá rơi cũng khiến người ta giật mình.
C. Gió đã bắt đầu nổi lên.
D. Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên.
Câu 2: Mùi hương của hoa tràm như thế nào?
A. Nhè nhẹ tỏa lên.
B. Tan dần theo hơi ấm mặt trời.
C. Thơm ngây ngất, phảng phất khắp rừng.
D. Thơm đậm làn xa khắp rừng.
Câu 3: Gió thổi như thế nào?
A. Ào ào
B. Rào rào
C. Rì rào
D. Xào xạc
Câu 4: Câu: "Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng?" là câu hỏi dùng để:
A. Tự hỏi mình.
B. Hỏi người khác.
C. Nêu yêu cầu .
D. Nêu đề nghị.
Câu 5: Tìm tính từ trong câu sau:
Đàn bướm lượn lờ đờ quanh hoa cải vàng.
Tính từ: ..............................................................................................................
Câu 6: Câu nào sau đây thuộc kiểu câu "Ai làm gì?"
A. Chim hót líu lo.
B. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu.
C. Một làn hơi đất nhè nhẹ toả lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan biến theo hơi ấm mặt trời.
D. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi.
Câu 7: Trong đoạn 3 của chuyện trên (Chim hót líu lo.....biến ra màu xanh lá ngái) có những từ nào là từ láy?
A. Líu lo, ngây ngất
B. Líu lo, ngây ngất, phảng phất
C. Líu lo, ngây ngất, phảng phất, rón rén
D. Líu lo, ngây ngất, phảng phất, rón rén, tứ tán
Câu 8: Đặt một câu kể theo kiểu câu "Ai làm gì?" nói về chủ đề "Ý chí - nghị lực".
Câu 10: Tìm chủ ngữ trong câu sau: “ Sáng sớm, mấy con kỳ nhông nằm phơi lưng trên cây gỗ mục.”
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
II. Bài kiểm tra viết:
1. Chính tả:
RỪNG PHƯƠNG NAM
Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn biến đổi từ xanh hoá vàng, từ vàng hoá đỏ, từ đỏ hoá tím xanh... Con luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới. Nghe tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con nấp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì biến ra màu xanh lá ngái...
(Lược trích Đất rừng phương Nam của Đoàn Giỏi)
2. Tập làm văn :
Đề bài: Hãy tả lại cây bút mà em yêu thích nhất.
ĐÁP ÁN
Câu 1. B Câu 2. C Câu 3. B Câu 4. A
Câu 5. Tính từ: lờ đờ, vàng
Câu 6. A
Câu 7. C
Câu 8. Đặt câu đúng ngữ pháp, đúng mẫu câu, đúng chủ đề:
VD: Bạn Hùng cố gắng học tập để trở thành một học sinh giỏi.
Câu 9: Đoạn văn trên thuộc loại văn miêu tả.
Câu 10:Chủ ngữ trong câu trên là: Mấy con kỳ nhông
ĐỀ ÔN TẬP ÔN TIẾNG VIỆT4
A. Kiểm tra kiến thức tiếng Việt
Đọc thầm và làm bài tập:
Cho văn bản sau:
HOẠ MI HÓT
Mùa xuân! Mỗi khi Hoạ Mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu!
Trời bỗng sáng thêm ra. Những luồng ánh sáng chiếu qua các chùm lộc mới hoá rực rỡ hơn. Những gợn sóng trên hồ hoà nhịp với tiếng Hoạ Mi hót, lấp lánh thêm. Da trời bỗng xanh cao. Những làn mây trắng trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn. Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của Hoạ Mi chợt bừng giấc, xoè những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng giấc... Hoạ Mi thấy lòng vui sướng, cố hót hay hơn nữa.
( VÕ QUẢNG )
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi:
Câu 1. Thời gian nào trong đoạn văn nói về tiếng hót của Hoạ Mi ?
A. Mùa đông
B. Mùa hạ
C. Mùa xuân
D. Cả bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông
Câu 2.Các loài hoa thay đổi thế nào khi nghe tiếng hót của Họa Mi?
A. Xòe những cánh hoa rực rỡ.
B.Bừng giấc.
C. Bỗng bừng giấc, xòe những cánh hoa rực rỡ như bảy sắc cầu vồng.
D. Thấy lòng vui sướng hơn.
Câu 3. Các tên riêng có trong bài văn là:
A. Mây, Nước.
B. Họa Mi.
C. Hoa, Trời.
D. Họa Mi, Chim, Mây, Nước, Hoa.
Câu 4.Chim, Hoa, Mây, Nước nghĩ như thế nào về tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi?
A. Hoạ Mi hót báo hiệu mùa xuân đến.
B. Tiếng hót của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng.
C. Tiếng hót của Hoạ Mi làm cho tất cả bừng giấc.
D. Tiếng hót của Hoạ Mi rất hay.
Câu 5.Câu nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn ?
A. Bài văn tả con chim Hoạ Mi.
B. Bài văn cảnh rừng núi.
C. Bài văn tả cảnh đẹp mùa xuân.
D. Bài văn ca ngợi tiếng hót của Hoạ Mi, ca ngợi sự biến đổi đẹp đẽ, kì diệu, bừng lên sức sống của cảnh vật khi mùa xuân đến.
Câu 6. Câu " Hoa trong vườn chưa nở đã tàn." thuộc mẫu câu nào em đã học?
A. Ai làm gì ?
B. Ai thế nào ?
C. Ai là gì ?
D. Ai khi nào?
Câu 7. Gạch dướibộ phận chủ ngữ trong câu:
" Tia nắng vàng hoe đang chiếu rọi xuống đồng lúa."
Câu 8. Hãy kể tên 4 môn thể thao mà em biết hoặc đã từng tham gia.