Bác sỹ: PHẠM TRẦN XUÂN ANH Khoa Ngoại BỎNG - TẠO HÌNH.Bệnh viện ĐÀ NẴNG LiỀN VẾT THƯƠNG & CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG
Bác sỹ: PHẠM TRẦN XUÂN ANHKhoa Ngoại BỎNG - TẠO HÌNH.Bệnh viện ĐÀ NẴNG
LiỀN VẾT THƯƠNG&
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG
*Vết thương là gì?, các dạng vết thương và sinh lý liền vết thương.
*Vai trò của chăm sóc vết thương ( toàn thân, tại chổ ).
*Cập nhật kiến thức về các loại gạc dùng trong chăm sóc vết thương.
MỤC TIÊU CỦA BÁO CÁO
THƯỢNG BÌ
TRUNG BÌ
HẠ BÌ ( dưới da)
Mút thần kinh cảm giác
Tuyến bả
Thần kinh
Động mạch
Mỡ, collagen, tế bào sợiCơ
Tuyến mồ hôi
Mao mạch
GiẢI PHẪU DA
lông
VẾT THƯƠNG ĐƯỢC ĐỊNH NGHĨA NHƯ LÀSỰ GIÁN ĐOẠN CỦA MÔ MỘT KHOẢNG LỚNHAY NHỎ, MÀ CÓ THỂ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DA,NIÊM MẠC HOẶC CÁC CƠ QUAN. CÁC QÚATRÌNH KHÁC NHAU DiỄN RA THEO MÔT TRẬTTỰ NHẤT ĐỊNH ĐỀU NHẰM MỤC ĐÍCHCHUNG LÀ SỮA CHỮA. ĐiỀU NÀY ĐẠT ĐƯỢCNHỜ CÁC PHƯƠNG THỨC HẾT SỨC NĂNGĐÔNG VÀ PHỨC TẠP.
ĐỊNH NGHĨA VẾT THƯƠNG
TẦN XUẤT
../../DrDao/My Documents/advanced medical technologies - Wound Prevalence Growth Surgical, Traumatic, Burns, Chronic_files/prevalence-by-etiology1.jpg
PHÂN LỌAI VẾT THƯƠNG
Độ sâuNguyên nhânTình trạngBản chấtDiễn tiến
VẾT THƯƠNG HỞ
VẾT THƯƠNG KÍN
PHÂN LỌAI VẾT THƯƠNG (tt)
V/t do TNGT V/t doTNLĐ
PHÂN LỌAI VẾT THƯƠNG (tt)
V/t nông V/t sâu
V/t sạch V/T bẩn
PHÂN LỌAI VẾT THƯƠNG (tt)
V/t nhiễm trùng, hoại tử
PHÂN LỌAI VẾT THƯƠNG (tt)
PHÂN LỌAI VẾT THƯƠNG (tt)
Bỏng
Vết thương mạn tính (VTMT) là vết thương không
liền trong phạm vi thời gian sinh học 2 đến 3 tuần.Loại trừ các vết thương hở và rộng liền từ mép vàovà ở các điều kiện bình thường nó cần thời gian dàihơn để biểu mô hoá trở lại hoàn toàn. Các dạngVTMT:
-Loét vô lực-Loét cẳng chân mạn tính
-Loét do thiếu máu cục bộ chi dưới
-Loét bàn chân do Đái đường
-Dò hậu môn
PHÂN LỌAI VẾT THƯƠNG (tt)( Vết thương mạn tính)
PHÂN LỌAI VẾT THƯƠNG (tt)( Vết thương mạn tính)
Loét vô lực
PHÂN LỌAI VẾT THƯƠNG (tt)( Vết thương mạn tính)
LOÉT CẲNG CHÂN MẠN TÍNH ( 6w )
PHÂN LỌAI VẾT THƯƠNG (tt)( Vết thương mạn tính)
Loét gót chân ở bn xơ vữa mạch máu
PHÂN LỌAI VẾT THƯƠNG (tt)( Vết thương mạn tính)
BÀN CHÂN TiỂU ĐƯỜNG
PHÂN LỌAI VẾT THƯƠNG (tt)( Vết thương mạn tính)
DÒ HẬU MÔN
MỤC ĐÍCH CỦA ĐiỀU TRỊ VẾT THƯƠNG
SINH LÝ LIỀN VẾT THƯƠNG
“ Qui luật chắc chắn ứng dụngcho sự liền vết thương và môbị tổn thương là bạn phải theotự nhiên chứ tự nhiên sẽkhông bao giờ theo sau bạn “
PARACELSUS
LiỀN VẾT THƯƠNG BAO GỒM CÁC KHÍA CẠNH LIÊN QUAN ĐẾN CÁCTẾ BÀO NHẤT ĐỊNH, CÁC ĐiỀU KiỆN SINH HÓA, SỰ ĐỊNH VỊ VÀ THỜIGIAN. TRONG TẤT CẢ CÁC DẠNG VẾT THƯƠNG, QUÁ TRÌNH LiỀN VẾTTHƯƠNG ĐỀU DiỄN RA QUA 3 GIAI ĐOẠN
GIAI ĐOẠN VIÊM (3 ngày).Hệ thống đông máu.Hoạt hoá tiểu cầu ( PDGF,PAF,Bổ thể…)
GIAI ĐOẠN TĂNG SINH (14 ngày).Hình thành mô hạt,tạo mạch máu.Nguyên bào cơ,nguyên bào sợi…
GIAI ĐOẠN SỮA CHỮA (6 tháng).Sản xuất mô liên kết,collagen….Biểu mô hoá:.Các tb biểu mô di chuyển hướng tâm
.Các tb sừng xây dựng chất căn bản của chúng
.Các tb đáy phân chia
.Sự kích thích phân bào (EGF easyef ,FGF ảnh hưởng quátrình này)
.Sự trưởng thành của biểu mô
SINH LÝ LiỀN VẾT THƯƠNG (tt)
SINH LÝ LiỀN VẾT THƯƠNG (tt)
SINH LÝ LiỀN VẾT THƯƠNG (tt)
Tổng hợpCollagen
Liền vết thương
Vết thương
Phản ứng viêm
Phân giảiCollagen
Tái tạo vết thương
Nguyên bào sợi
Làm sạch
ChốngNhiễm trùng
Co kéo
LiỀN vết thương nguyên phát
Liền vết thương thứ phát
HÌNH THÁI LiỀN VẾT THƯƠNG
LiỀN vết thương nguyên phát
Liền vết thương thứ phát
HÌNH THÁI LiỀN VẾT THƯƠNG (tt)
• Yếu tố di truyền
• Dinh dưỡng (protein, vit A, vit C, vit K, yếu tốvi lượng như Zn, magne, đồng)
• Bệnh lý mạch máu
• Thuốc: steroid, chống đông, ức chế miễndịch.
• Bệnh lý: Tiểu đường, AIDS, xơ vữa MM, bệnhlý tim, gan, thận.
• Tuổi già
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LiỀN VẾT THƯƠNG(Yếu tố toàn thân)
• Kỹ thuật xử lý vết thương
• Độ ẩm tại vết thương
• Nhiễm trùng
• Máu nuôi
• Thuốc tại chỗ (povidone, steroid)
• Cách thay băng
• Hoại tử và mảng mục
• Phục hồi chức năng
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LiỀN VẾT THƯƠNG(Yếu tố tại chổ)
CHẬM LiỀN VẾT THƯƠNG
Đặc điểm của vết thương chậm liền:-Chậm khép kín
-Viêm các mạng lưới mao mạch-Chứa các chất hoại tử, mũ-Lưu thông động mạch kém
Đánh giá vết thương
Nguyên tắc chăm sócLoại bỏ dị vật, mô giập: Mở rộng vết thương dẫn lưu tốtGiúp vết thương mau lành: tránh làm tổn thương vùng xung quanh vết thương, thay băng thường xuyên không đúng kỹ thuật,.
Dung dịch sát khuẩn là hàng rào bảo vệ tránh vi khuẩn xâm nhập nhưng nó cũng có nguy cơ làm tổn thương mô hạt nên không dùng dung dịch sát khuẩn bôi lên vết thương nếu không có chỉ định.
Vết thương luôn tiết dịch nên việc giữ ẩm vết thương là cần thiết nhưng không phải là làm ướt vết thương
Tránh làm đau người bệnh khi thay băng
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG (tt)Tại chổ
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG (tt)Toàn thân
Nutritional status plays a critical role in the wound healing process. Neglecting the nutritional health of the individual may totally compromise all wound management to be carried out. (Wallace, 1994)
, 1994)
PROTEIN
*Nhu cầu: 1.2 – 2.0g protein/kg/24h
*Protein giữ vai trò quan trọng trong liền vếtthương, nếu không đủ sẽ hạn chế quá trìnhtổng hợp protein cho liền vết thương, đápứng miễn dịch kém khiến vết thương dễ bịnhiễm trùng
*Nguồn protein : thịt, cá , trứng, sữa, đậu, pho-mát...
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG (tt)Toàn thân
NĂNG LƯỢNG 30-40 Kcal/kg/24h
Rất cần thiết để quá trình liền vết thương hoạtđộng có hiệu quả
Tất cả các loại thức ăn đều cung cấp năng lượng, chủ yếu từ:
Carbohydrate : bánh mì, khoai tây, dầu, gạo, bơ...
Fat : mỡ động vật, dầu thực vật…
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG (tt)Toàn thân
VITAMINS
Vitamin C
Từ 200 mg – 1g mỗi ngày [Taylor, 1974], chú ý nếu dùng quá liều lâu ngày sẽ gây sỏi thận[Morton, 1995]. Vitamin C cần cho quá trìnhtổng hợp collagen và hấp thu săt. Do vitamin C không có dự trữ trong cơ thể nên việc bổ sung rất cần thiết (nhu cầu bình thường ít nhất60mg mỗi ngày)
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG (tt)Toàn thân
*Vitamin A: Khởi động quá trình lên mô hạt và biểu mô hóatrong liền vết thương, có trong: gan, dầu cá, carrots..
*Vitamin B Complex: Nhân tố tạo nên enzyme tác động lêhquá trình chuyển hóa protein, fat and carbohydrate , cótrong: gan, thận, thịt, rau xanh, trứng, gạo lứt...
*Vitamin E: Tham gia giữ vai trò điều khiển quá trình liền vếtthương nhưng chưa rỏ ràng.(Mazzotta, 1994).
*Vitamin K: Không giữ vai trò trực tiếp trong liền vết thươngnhưng cần cho quá trình đông máu, có trong: rau xanh, khoai tây, cà chua, đậu nành, gan. – Green vegetables, potatoes, tomatoes, liver, soya beans.
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG (tt)Toàn thân
MINERALS
*Zinc: Cần cho quá trình tổng hợp collagen, biểu mô hóa và phân chia tế bào nhất là ở tổnthương loét cẳng chân, có trong: gan, thịt, cá, trứng…
*Iron: Cần cho quá trình tạo máu và tạo collagen , có trong: dầu cá, gan ,thịt…
*Copper: Cần cho quá trình tạo Hồng cầu vàcollagen, có trong: thịt, cá,rau xanh…
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG (tt)Toàn thân
DỊCH (Nhu cầu 30-65 ml/kg/24h)
- Dịch đầy đủ giúp ngăn ngừa quá trình mất nước của da và cần thiết cho bữa ăn nhiều protit.
- Dịch rất cần cho quá trình chuyển hòa các chất dinh dưỡng.
- Nguồn cung cấp dịch từ nước uống, cac dung dịch dinh dưỡng.
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG (tt)Toàn thân
CHIẾN LƯỢC CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG TẠI CHỔ
*Loại bỏ các yếu tố ức chế
*Cắt lọc sạch tổ chức hoại tử
*Kháng sinh tại chổ
*Chống viêm
*Tăng tạo tổ chức hạt và biểu mô hóa
*BĂNG VẾT THƯƠNG
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG (tt)Tại chổ
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG (tt)Tại chổ
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG (tt)Tại chổ
Ngăn ngừa chấnthương vết thương
Ngăn ngừa đau
Ngăn ngừa nhiễm trùng
Ngăn ngừa tổn thươngda
Quan trọng nhất
Ít Quan trọng
Nguyên tắc khi thay băng
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG (tt)Tại chổ
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG (tt)Tại chổ
Đau nhiều nhất
Đau ít nhất
Loét cẳng chân
Bỏng
V/t nhiễm trùng
Loét áp lực
Vết cắt
V/t ở trẻ em
V/t ở các khoang
V/t do nhiễm nấm
Mức độ đau của các dạng vết thương
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG (tt)Tại chổ
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG (tt)Tại chổ
Quan trọng nhất
Ít Quan trọng
Các yếu tố ảnh hưởng đau khi thay băng
Băng gạc khô
Sản phẩm gây dính
Vết thương bẩn
Vết thương sạch
Kinh nghiệm
Tâm lý sợ đau
Gạc hút dịch không dính
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG (tt)Tại chổ
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG (tt)Tại chổ
Biological
Natural
Debridement
Autolytic
Surgical
Under pressureNPWT
Mechanical
Enzymatic
CẮT LỌC VẾT THƯƠNG
Cắt lọc hoại t
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG (tt)Tại chổ
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG (tt)Tại chổ
VAI TRÒ MÔI TRƯỜNG ẨM1962
*G.D.Winter phát hiện quá trình biểu mô hóa VT ở môi trường ẩm nhanh gấp đôi.
*Môi trường ẩm VT tạo ra điều kiện tối ưu cho sự phát triển của TB
*Môi trường ẩm giúp TB tăng trưởng, biệt hóa & ditrú nhằm tạo nên những tô ̉ chức mới
*Điều trị VT với môi trường ẩm giúp cho các TB biểumô phát triển, di chuyển giúp cho quá trình biểumô hóa nhanh
CÁC LOẠI DỊCH DÙNG RỬA VẾT THƯƠNG
(Không nên dùng một cách thường quy mà cần dựa vào tình trạngv/t vì có khả năng gây nhiễm độc cho cơ thể và chậm liền v/t)
Nước muối sinh lý: rửa vết thương
Povidone Iodine : chỉ dùng để sát trùng da, không dùng cho vết thương hở.
Chlorhexidine – 0.5% dung cho vết thương có tổ chức hạt, sạch.(Neider & Scoph, 1986). 0.05% dung cho vết thương bẩn, nguy cơ nhiễm trùng.
Dung dịch Dakin
Dung dịch Oxy già : Not recommended for wound cleaning except in exceptional circumstances. There have been unsubstantiated reports of air emboli resulting from its use in cavity wounds. (Sleigh & Winter, 1985)
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG (tt)Tại chổ
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG (tt)Tại chổ
Systemic antibiotics should be used to treat clinical wound infectionsAntiseptics are toxic to human tissue and may delay wound healing
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG (tt)Tại chổ
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG (tt)Tại chổ
KHÁNG SINH TẠI CHỔ
ƯU ĐiỂMTác dụng nhanh, mạnhNồng độ tác dụng cao
Không gây tác dụng phụ toànthân
Không cần Kháng sinh đồTốc độ tiêu thuốc thấp
NHƯỢC ĐiỂMMẫn cảm cao
Phát triển kháng thuốcmạnh
Khuếch tán thuốc kémGây chậm liền vết thương
Bacitracin, Polymycin, Tetracyclin, Chloramphenicol, Mupirocin, Thỷothricin
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG (tt)Tại chổ
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG (tt)Tại chổ
YỂU TỐ TĂNG TRƯỞNG
DẠNG XỊTDẠNG KEM
DẠNG TIÊMDẠNG GẠC
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG (tt)Tại chổ
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG (tt)Tại chổ
HÚT ÁP LỰC ÂM
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG (tt)Tại chổ
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG (tt)Tại chổ
GẠC LÝ TƯỞNG
-Dẫn lưu dịch tốt -Hút được dịch vết thương-Thoát được khí -Giữ được ẩm
-Không dị ứng, không đau -Không dính vào đáy vếtthương
-Chống được ô nhiễm- -Dể xử dụng-Ít đau khi thay băng -Tồn tại và tác dụng lâu
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG (tt)Tại chổ
HÌNH MINH HỌA
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG (tt)Tại chổ
HÌNH MINH HỌA
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG (tt)Tại chổ
HÌNH MINH HỌA
HÌNH MINH HỌA
HÌNH MINH HỌA
HÌNH MINH HỌA
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG (tt)Tại chổ
HÌNH MINH HỌA
HÌNH MINH HỌA
7 tuầnTuần đầu
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG (tt)Tại chổ
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG (tt)Tại chổ
SẢN PHẨM KiỂM SOÁT SẸO
TẬP PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
PHẪU THUẬT TẠO HÌNH SẸO
KẾT LUẬN
-“ Qui luật chắc chắn ứng dụng cho sự liền vết thương và mô bị tổn thương là bạn phải theo tự nhiên chứ tự nhiên sẽ không bao giờ theo sau bạn “ Paracelsus
-Phối hợp hài hòa giữa điều trị toàn thân và tại chổ
-Chăm sóc vết thương tại chổ giữ vai trò quan trọng trong liền vết thương.
-Thời điểm thay băng và gạc thay băng là hai yếu tố gây đau nhiều nhất trong chăm sóc vết thương tại chổ.
.
1. Collier M. Principles of optimum wound management. Nurs Stand 1996; Wallace E. Feeding the Wound: nutrition and wound care. British Journal of Nursing Vol 3(13), 1994, pp 662-667.
2. In Manual of Dietetic Practice, Blackwell Scientific Publications, Oxford, 1994, p 637.
3. Morton, K. Nutrition and wound care. (1995) 5th European Conference on advances in wound management proceedings. 21-24 November 1995, pp 31 –34Thomas S. (1990) Wound Management and Dressings. The Pharmaceutical Press
4. Thomas B. (Ed). Dietetic management of acute trauma.
5. Thomas S. (1990) Wound Management and Dressings. The Pharmaceutical Press.
TÀI LiỆU THAM KHẢO
CẢM ƠN