Vật Lí 11, năm học 2015 – 2016 Website: VATLI.EU | DAYHOCVATLI.COM Page 1 ÔN TẬP KIỂM TRA 45 MIN BÀI 2 – HKII NGÀY 13/04/2016 1 Câu 1. Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi trường tới A. luôn lớn hơn 1. B. luôn nhỏ hơn 1. C. bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới. D. bằng hiệu số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới. Câu 2. Chọn câu đúng nhất. Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2 (với n2 > n1), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì A. tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường. B. tất cả các tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trường n2. C. tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trường n1. D. một phần tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ. Câu 3. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh sáng A. luôn lớn hơn 1. B. luôn nhỏ hơn 1. C. luôn bằng 1. D. luôn lớn hơn 0. Câu 4. Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức A. sini = n B. sini = 1/n C. tani = n D. tani = 1/n Câu 5. Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước ( n = 4/3) với góc tới là 45 0 . Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là A. D = 70 0 32’. B. D = 45 0 . C. D = 25 0 32’. D. D = 12 0 58’. Câu 6. Một chậu nước chứa một lớp nước dày 24 (cm), chiết suất của nước là n = 4/3. Mắt đặt trong không khí, nhìn gần như vuông góc với mặt nước sẽ thấy đáy chậu dường như cách mặt nước một đoạn bằng A. 6 (cm). B. 8 (cm). C. 18 (cm). D. 23 (cm). Câu 7. Một điểm sáng S nằm trong chất lỏng (chiết suất n), cách mặt chất lỏng một khoảng 12 (cm), phát ra chùm sáng hẹp đến gặp mặt phân cách tại điểm I với góc tới rất nhỏ, tia ló truyền theo phương IR. Đặt mắt trên phương IR nhìn thấy ảnh ảo S’ của S dường như cách mặt chất lỏng một khoảng 10 (cm). Chiết suất của chất lỏng đó là A. n = 1,12 B. n = 1,20 C. n = 1,33 D. n = 1,40 Câu 8. Cho chiết suất của nước n = 4/3. Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ S mằn ở đáy một bể nước sâu 1,2 (m) theo phương gần vuông góc với mặt nước, thấy ảnh S’ nằm cách mặt nước một khoảng bằng A. 1,5 (m) B. 80 (cm) C. 90 (cm) D. 1 (m) Câu 9. Một người nhìn hòn sỏi dưới đáy một bể nước thấy ảnh của nó dường như cách mặt nước một khoảng 1,2 (m), chiết suất của nước là n = 4/3. Độ sâu của bể là A. h = 90 (cm) B. h = 10 (dm) C. h = 1,6 (m) D. h = 1,8 (m) Câu 10. Một người nhìn xuống đáy một chậu nước (n = 4/3). Chiều cao của lớp nước trong chậu là 20 (cm). Người đó thấy đáy chậu dường như cách mặt nước một khoảng bằng A. 10 (cm) B. 15 (cm) C. 20 (cm) D. 25 (cm) Câu 11. Một bản mặt song song có bề dày 10 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới 45 0 khi đó tia ló khỏi bản sẽ A. hợp với tia tới một góc 45 0 . B. vuông góc với tia tới. C. song song với tia tới. D. vuông góc với bản mặt song song. Câu 12. Một bản mặt song song có bề dày 10 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới 45 0 . Khoảng cách giữa giá của tia tới và tia ló là A. a = 6,16 (cm). B. a = 4,15 (cm). C. a = 3,25 (cm). D. a = 2,86 (cm). Câu 13. Một bản hai mặt song song có bề dày 6 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Điểm sáng S cách bản 20 (cm). Ảnh S’ của S qua bản hai mặt song song cách S một khoảng A. 1 (cm). B. 2 (cm). C. 3 (cm). D. 4 (cm). Câu 14. Một bản hai mặt song song có bề dày 6 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Điểm sáng S cách bản 20 (cm). Ảnh S’ của S qua bản hai mặt song song cách bản hai mặt song song một khoảng A. 10 (cm). B. 14 (cm). C. 18 (cm). D. 22(cm). Câu 15. Một ngọn đèn nhỏ S đặt ở đáy một bể nước (n = 4/3), độ cao mực nước h = 60 (cm). Bán kính r bé nhất của tấm gỗ tròn nổi trên mặt nước sao cho không một tia sáng nào từ S lọt ra ngoài không khí là A. r = 49 (cm). B. r = 53 (cm). C. r = 55 (cm). D. r = 51 (cm). Câu 16. Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước ( n = 4/3) với góc tới là 45 0 . Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là A. D = 70 0 32’. B. D = 45 0 . C. D = 25 0 32’. D. D = 12 0 58’. Câu 17. Một chậu nước chứa một lớp nước dày 24 (cm), chiết suất của nước là n = 4/3. Mắt đặt trong không khí, nhìn gần như vuông góc với mặt nước sẽ thấy đáy chậu dường như cách mặt nước một đoạn bằng A. 6 (cm). B. 8 (cm). C. 18 (cm). D. 23 (cm). Câu 18. Một cái chậu đặt trên một mặt phẳng nằm ngang, chứa một lớp nước dày 20 (cm), chiết suất n = 4/3. Đáy chậu là một gương phẳng. Mắt M cách mặt nước 30 (cm), nhìn thẳng góc xuống đáy chậu. Khoảng cách từ ảnh của mắt tới mặt nước là A. 30 (cm). B. 45 (cm). C. 60 (cm). D. 70 (cm). 1 Các Em có thể làm online tại website VatLi.Eu hoặc DayHocVatLi.Com rồi bấm vào nút nộp bài, hệ thống sẽ chấm và trả kết quả ngay tức thì cho các Em, các Em cũng có thể xem vì sao các Em sai để rút kinh nghiệm cho những lần làm bài sau. Mã đề 600
18
Embed
Vật Lí 11, năm học 2015 – 2016 ÔN TẬP KIỂM TRA 45 MIN BÀI ...nghiachi.com/151611/on-tap-kiem-tra-bai2-HKII-1516-300cau.pdf · ÔN TẬP KIỂM TRA 45 MIN BÀI 2 ...
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Vật Lí 11, năm học 2015 – 2016
Website: VATLI.EU | DAYHOCVATLI.COM
Pag
e 1
ÔN TẬP KIỂM TRA 45 MIN BÀI 2 – HKII NGÀY 13/04/2016 1
Câu 1. Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi trường tới
A. luôn lớn hơn 1.
B. luôn nhỏ hơn 1.
C. bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.
D. bằng hiệu số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.
Câu 2. Chọn câu đúng nhất. Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2 (với n2 >
n1), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì
A. tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.
B. tất cả các tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trường n2.
C. tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trường n1.
D. một phần tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ.
Câu 3. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh sáng
A. luôn lớn hơn 1. B. luôn nhỏ hơn 1. C. luôn bằng 1. D. luôn lớn hơn 0.
Câu 4. Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ.
Khi đó góc tới i được tính theo công thức
A. sini = n B. sini = 1/n C. tani = n D. tani = 1/n
Câu 5. Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước ( n = 4/3) với góc tới là 450. Góc hợp bởi tia khúc xạ
và tia tới là
A. D = 70032’. B. D = 450. C. D = 25032’. D. D = 12058’.
Câu 6. Một chậu nước chứa một lớp nước dày 24 (cm), chiết suất của nước là n = 4/3. Mắt đặt trong không khí, nhìn gần như
vuông góc với mặt nước sẽ thấy đáy chậu dường như cách mặt nước một đoạn bằng
A. 6 (cm). B. 8 (cm). C. 18 (cm). D. 23 (cm).
Câu 7. Một điểm sáng S nằm trong chất lỏng (chiết suất n), cách mặt chất lỏng một khoảng 12 (cm), phát ra chùm sáng hẹp đến
gặp mặt phân cách tại điểm I với góc tới rất nhỏ, tia ló truyền theo phương IR. Đặt mắt trên phương IR nhìn thấy ảnh ảo S’ của S
dường như cách mặt chất lỏng một khoảng 10 (cm). Chiết suất của chất lỏng đó là
A. n = 1,12 B. n = 1,20 C. n = 1,33 D. n = 1,40
Câu 8. Cho chiết suất của nước n = 4/3. Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ S mằn ở đáy một bể nước sâu 1,2 (m) theo phương gần
vuông góc với mặt nước, thấy ảnh S’ nằm cách mặt nước một khoảng bằng
A. 1,5 (m) B. 80 (cm) C. 90 (cm) D. 1 (m)
Câu 9. Một người nhìn hòn sỏi dưới đáy một bể nước thấy ảnh của nó dường như cách mặt nước một khoảng 1,2 (m), chiết suất
của nước là n = 4/3. Độ sâu của bể là
A. h = 90 (cm) B. h = 10 (dm) C. h = 1,6 (m) D. h = 1,8 (m)
Câu 10. Một người nhìn xuống đáy một chậu nước (n = 4/3). Chiều cao của lớp nước trong chậu là 20 (cm). Người đó thấy đáy
chậu dường như cách mặt nước một khoảng bằng
A. 10 (cm) B. 15 (cm) C. 20 (cm) D. 25 (cm)
Câu 11. Một bản mặt song song có bề dày 10 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có
góc tới 450 khi đó tia ló khỏi bản sẽ
A. hợp với tia tới một góc 450. B. vuông góc với tia tới.
C. song song với tia tới. D. vuông góc với bản mặt song song.
Câu 12. Một bản mặt song song có bề dày 10 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có
góc tới 450 . Khoảng cách giữa giá của tia tới và tia ló là
A. a = 6,16 (cm). B. a = 4,15 (cm). C. a = 3,25 (cm). D. a = 2,86 (cm).
Câu 13. Một bản hai mặt song song có bề dày 6 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Điểm sáng S cách bản 20 (cm).
Ảnh S’ của S qua bản hai mặt song song cách S một khoảng
A. 1 (cm). B. 2 (cm). C. 3 (cm). D. 4 (cm).
Câu 14. Một bản hai mặt song song có bề dày 6 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Điểm sáng S cách bản 20 (cm).
Ảnh S’ của S qua bản hai mặt song song cách bản hai mặt song song một khoảng
A. 10 (cm). B. 14 (cm). C. 18 (cm). D. 22(cm).
Câu 15. Một ngọn đèn nhỏ S đặt ở đáy một bể nước (n = 4/3), độ cao mực nước h = 60 (cm). Bán kính r bé nhất của tấm gỗ tròn
nổi trên mặt nước sao cho không một tia sáng nào từ S lọt ra ngoài không khí là
A. r = 49 (cm). B. r = 53 (cm). C. r = 55 (cm). D. r = 51 (cm).
Câu 16. Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước ( n = 4/3) với góc tới là 450. Góc hợp bởi tia khúc xạ
và tia tới là
A. D = 70032’. B. D = 450. C. D = 25032’. D. D = 12058’.
Câu 17. Một chậu nước chứa một lớp nước dày 24 (cm), chiết suất của nước là n = 4/3. Mắt đặt trong không khí, nhìn gần như
vuông góc với mặt nước sẽ thấy đáy chậu dường như cách mặt nước một đoạn bằng
A. 6 (cm). B. 8 (cm). C. 18 (cm). D. 23 (cm).
Câu 18. Một cái chậu đặt trên một mặt phẳng nằm ngang, chứa một lớp nước dày 20 (cm), chiết suất n = 4/3. Đáy chậu là một
gương phẳng. Mắt M cách mặt nước 30 (cm), nhìn thẳng góc xuống đáy chậu. Khoảng cách từ ảnh của mắt tới mặt nước là
A. 30 (cm). B. 45 (cm). C. 60 (cm). D. 70 (cm).
1 Các Em có thể làm online tại website VatLi.Eu hoặc DayHocVatLi.Com rồi bấm vào nút nộp bài, hệ thống sẽ chấm và trả kết quả
ngay tức thì cho các Em, các Em cũng có thể xem vì sao các Em sai để rút kinh nghiệm cho những lần làm bài sau.
Mã đề 600
Vật Lí 11, năm học 2015 – 2016
Website: VATLI.EU | DAYHOCVATLI.COM
Pag
e 2
Câu 19. Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong bể là 60 (cm), chiết suất
của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên mặt nước là
A. 11,5 (cm) B. 34,6 (cm) C. 63,7 (cm) D. 44,4 (cm)
Câu 20. Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong bể là 60 (cm), chiết suất
của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên đáy bể là
A. 11,5 (cm) B. 34,6 (cm) C. 51,6 (cm) D. 85,9 (cm)
Câu 21. Điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần:
A. Góc tới i nhỏ hơn góc giới hạn ghi và tia sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém.
B. Góc tới i lớn hơn góc giới hạn ghi và tia sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém.
C. Góc tới i lớn hơn góc giới hạn ghi và tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ hơn sang môi trường có chiết suất lớn.
D. Góc tới i nhỏ hơn góc giới hạn ghi và tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ hơn sang môi trường có chiết suất lớn.
Câu 22. Cho cặp môi trường trong suốt là nước có chiết suất 4/3 và thuỷ tinh có chiết suất 1,62. Để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn
phần thì phải chiếu ánh sáng từ
A. nước vào thuỷ tinh với góc tới từ 38,6o B. nước vào thuỷ tinh với góc tới từ 55,4o
C. thuỷ tinh vào nước với góc tới từ 55,4o D. thuỷ tinh vào nước với góc tới từ 38,6o
Câu 23. Thiết bị điện nào sau đây không ứng dụng tác dụng có lợi của dòng điện Foucault ?
A. Bếp từ B. Công tơ điện C. Phanh điện từ D. Biến thế.
Câu 24. Một cuộn dây 400 vòng, điện trở 4, diện tích mỗi vòng 30cm2, đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc
với mặt phẳng tiết diện. Tốc độ biến thiên cảm ứng từ qua mạch là bao nhiêu để cường độ dòng điện trong mạch là 0,3A?
A. 4 T/s.
B. 2 T/s.
C. 0,5 T/s. D. 1 T/s.
Câu 25. Một tia sáng đơn sắc truyền từ môi trường (1) có chiết suất tuyệt đối n1 sang môi trường (2) có chiết
suất tuyệt đối n2 thì tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn tia tới. Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra không
nếu chiếu tia sáng theo chiều từ môi trường (2) sang môi trường (1)?
A. Không thể, vì môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1).B. Có thể, vì môi trường (2) chiết quang kém môi trường (1).
C. Có thể, vì môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1). D. Không thể, vì môi trường (2) chiết quang kém môi trường (1).
Câu 26. Từ thông qua một khung dây biến thiên theo thời gian theo phương trình: ( ) 0,05 (Wb)t t . Tính cường độ dòng điện
cảm ứng xuất hiện trong khung. Biết điện trở của khung dây bằng 0,5
A. 0,025(A).
B. 2,5 (mA).
C. 1 (A). D. 0,1 (A).
Câu 27. Khi chiếu chùm tia sáng từ không khí đến mặt nước (với góc tới khác 0o) thì:
A. Chỉ có hiện tượng phản xạ B. Chỉ có hiện tượng khúc xạ
C. Không có hiện tượng phản xạ và khúc xạ D. Đồng thời có hiện tượng phản xạ và khúc xạ
Câu 28. Chọn câu sai. Suất điện động tự cảm trong một mạch điện có giá trị lớn khi
A. Cường độ dòng điện trong mạch có giá trị lớn B. Cường độ dòng điện trong mạch biến thiên nhanh
C. Cường độ.dòng điện trong mạch tăng nhanh D. Cường độ dòng điện trong mạch giảm nhanh
Câu 29. Chiết suất tỉ đối giữa môi trường chứa tia khúc xạ đối với môi trường chứa tia tới:
A. Luôn lớn hơn 1 B. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1 C. Luôn bằng 1 D. Luôn nhỏ hơn 1
Câu 30. Trong các yếu tố sau: I. Cấu tạo của mạch điện; II. Tốc độ biến thiên của cường độ dòng điện qua mạch; III. Cường độ của
dòng điện qua mạch. Suất điện động tự cảm xuất hiện trong mạch phụ thuộc các yếu tố nào?
A. I và II B. II và III C. I và III D. Cả I ,II và III
Câu 31. Trong các biểu thức liên hệ giữa:chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường, chiết suất tuyệt đối và tốc độ ánh sáng truyền trong
2 môi trường sau đây,biểu thức nào sau đây là sai?
A. 21
2
cn
v
B. 221
1
nn
n
C. 212
1
vn
v
D. 21
12
1n
n
Câu 32. Gọi v1, v2 là tốc độ ánh sáng truyền trong môi trường (1) và môi trường (2). Khi nói “Môi trường (1) chiết quang hơn môi
trường (2)” thì khẳng định nào sau đây đúng?
A. v1 > v2 B. v1 < v2 C. v1 ≥ v2 D. v1 ≤ v2 Câu 33. Tốc ánh sáng trong không khí là v1, trong thủy tinh là v2. Một tia sáng chiếu từ thủy tinh ra ngoài không khí với góc tới là
i, có góc khúc xạ là r. Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. v1>v2, i>r. B. v1>v2, i<r. C. v1<v2, i>r. D. v1<v2, i<r
Câu 34. Chùm sáng hẹp truyền từ không khí (chiết suất bằng 1) vào môi trường chất lỏng trong suốt với góc tới i=45 o, cho tia khúc
xạ với góc khúc xạ r = 30 o. Vận tốc ánh sáng truyền trong môi trường chất lỏng là
A. 1,73.105 m/s B. 1,73.108 m/s C. 4,2.108 m/s D. 2,12.108 m/s
Câu 35. Chiếu tia sáng từ không khí (chiết suất bằng 1) vào chất lỏng trong suốt với góc tới 45 o thì góc khúc xạ là 30 o. Góc tới
giới hạn phản xạ toàn phần khi chiếu tia sáng trên theo chiều ngược lại là
A. 30 o B. 60 o C. 45 o D. 48,5 o
Câu 36. Chiếu một chùm tia sáng hẹp từ không khí (chiết suất bằng 1) tới mặt nước (chiết suất n = 4/3) với góc tới là 45o. Góc hợp
bởi tia khúc xạ và tia tới là
1n
r
i
2n
Vật Lí 11, năm học 2015 – 2016
Website: VATLI.EU | DAYHOCVATLI.COM
Pag
e 3
A. D = 70,32 o B. D = 15,25 o C. D = 32,02 o D. D = 12,97 o
Câu 37. Một chậu hình hộp chứa đầy một chất lỏng,chiết suất n = 1,3.Đáy chậu có chiều dài BC =10 cm. Mắt đặt
trên phương BD thấy được viên sỏi S ở đáy chậu.Biết SB = 4cm. Chiều cao của chậu là
A. 5 cm B. 8 cm C. 7 cm D. 7,2 cm
Câu 38. Chọn câu sai: Đối với một ống dây dài, hệ số tự cảm sẽ tăng khi:
A. Tăng tiết diện của ống, giữ nguyên các yếu tố khác B. Tăng số vòng dây, giữ nguyên các yếu tố khác
C. Tăng từ thông, giảm cường độ dòng điện D. Tăng độ từ thẩm trong ống, giữ nguyên các yếu tố khác
Câu 39. Chọn câu sai.
A. Tốc độ của ánh sáng trong nước lớn hơn tốc độ ánh sáng trong thủy tinh nên chiết suất tuyệt đối của nước nhỏ hơn chiết suất
tuyệt đối của thủy tinh.
B. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường bằng tỉ số giữa tốc độ ánh sáng trong môi trường đó và tốc độ ánh sáng trong chân
không.
C. Khi chùm tia sáng truyền xiên góc từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn thì luôn luôn có tia khúc
xạ.
D. Khi ánh sáng truyền xiên góc từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém, có thể xảy ra hiện tượng phản
xạ toàn phần
Câu 40. Một người lặn dưới hồ bơi nhìn thẳng lên một ngọn đèn phía bên trên (treo trong không khí). Biết ngọn đèn cách mặt nước
2,4(m). Người này sẽ thấy ngọn đèn cách mặt nước một đoạn
A. nhỏ hơn 2,4(m) B. lớn hơn 2,4(m) C. bằng 2,4(m) D. lớn hơn hoặc bằng 2,4(m)
Câu 41. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
B. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.
C. Khi chùm tia sáng phản xạ toàn phần thì không có chùm tia khúc xạ.
D. Khi có sự phản xạ toàn phần, cường độ sáng của chùm phản xạ gần như bằng cường độ sáng của chùm sáng tới.
Câu 42. Khi ánh sáng đi từ nước (n = 4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là
A. igh = 41048’. B. igh = 48035’. C. igh = 62044’. D. igh = 38026’.
Câu 43. Một người thợ săn cá nhìn con cá dưới nước theo phương thẳng đứng. Cá cách mặt nước 40cm, mắt người cách mặt
nước 60cm. Chiết suất của nước là 4/3. Cá nhìn thấy mắt người cách mình một khoảng biểu kiến là
A. 100cm B. 120cm C. 110cm D. 125cm
Câu 44. Khi chiếu tia sáng đơn sắc từ môi trường có chiết suất n ra không khí (với góc tới khác 0o) thì:
A. Chỉ có hiện tượng phản xạ
B. Chỉ có hiện tượng khúc xạ
C. Đồng thời có hiện tượng phản xạ toàn phần và khúc xạ
D. Đồng thời có hiện tượng phản xạ và khúc xạ khi góc tới gh
i i , khigh
i i thì không có tia khúc xạ.
Câu 45. Hai chậu chất lỏng giống nhau, chậu (1) chứa nước chiết suất 4
3, chậu (2) chứa chất lỏng chiết suất n. Chiếu hai tia sáng
giống nhau từ không khí vào hai chậu với cùng góc tới i, đo được góc khúc xạ ở chậu (1) là 45o, ở chậu (2) là 30o. Chiết suất n có
giá trị là
A. 4 2
3* B.
3 2
4
C. 2 2
3
D. 2 2
Câu 46. Một ngọn đèn nhỏ S nằm dưới đáy của một bể nước sâu 20cm. Hỏi phải thả nổi trên mặt nước một tấm gỗ mỏng (có tâm
nằm trên đường thẳng đứng qua ngọn đèn) có bán kính nhỏ nhất là bao nhiêu để không có tia
sáng nào của ngọn đèn đi ra ngoài không khí. Cho nnước=4/3.
A. 20,54cm B. 24,45cm C. 27,68cm D. 22,68cm
Câu 47. Chọn hình vẽ đúng về sự truyền ánh sáng qua mặt lưỡng chất giữa một bản bán trụ
(n = 1,5) và không khí (O là tâm tiết diện ngang của bán trụ):
A. H1 B. H2 C. H3 D. H4
Câu 48. Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1 tới mặt phân cách với một môi trường có chiết suất n2 , n2<n1 thì :
A. Luôn có tia khúc xạ đối với mọi tia tới. B. Góc khúc xạ r nhỏ hơn góc tới i.
C. Tỉ số giữa sini và sinr luôn không đổi khi cho góc tới thay đổi từ 0o đến 90o. D. Góc khúc xạ thay đổi từ 0 tới 90o
Câu 49. Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của một chất lỏng, chiết suất n= 3 . Hai tia phản xạ và khúc xạ
vuông góc với nhau. Góc khúc xạ r có giá trị là
A. 60o B. 30o C. 45o D. 90o
Câu 50. Hiện tượng phản xạ toàn phần không ứng dụng để:
A. Chế tạo lăng kính phản xạ toàn phần. B. Chế tạo sợi quang học.
C. Thay thế cho gương phẳng. D. Sơn phát quang trên quốc lộ.
Câu 51. Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là n1, của thuỷ tinh là n2. Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó truyền
từ nước sang thuỷ tinh là
A. n21 = n1/n2 B. n21 = n2/n1 C. n21 = n2 – n1 D. n12 = n1 – n2
Câu 52. Chọn câu trả lời đúng. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
A. góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới. B. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.
C. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới. D. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần.
Vật Lí 11, năm học 2015 – 2016
Website: VATLI.EU | DAYHOCVATLI.COM
Pag
e 4
Câu 53. Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi trường tới
A. luôn lớn hơn 1. B. luôn nhỏ hơn 1.
C. bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.
D. bằng hiệu số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.
Câu 54. Chọn câu đúng nhất. Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2 (với n2>
n1), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì
A. tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.
B. tất cả các tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trường n2.
C. tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trường n1.
D. một phần tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ.
Câu 55. Một tia sáng đơn sắc truyền từ kim cương ra môi trường trong suốt khác lần lượt là (1), (2) và (3) với cùng góc tới như
hình vẽ. Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi chiếu tia sáng trên từ
A. môi trường (3) sang môi trường (1). B. môi trường (1) sang môi trường (2).
C. môi trường (2) sang môi trường (3). D. môi trường (1) sang môi trường (3).
Câu 56. Chọn câu đúng khi nói về chiết suất:
A. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường không có giá trị âm
B. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1
C. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường cho biết tốc độ ánh sáng trong môi trường đó sai lệch với tốc độ ánh sáng trong chân
không bao nhiêu lần
D. Khi chiếu ánh sáng từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém chiết quang hơn thì bao giờ cũng có tia khúc xạ.
Câu 57. Một điểm sáng S ở cách khối thủy tinh chiết suất 1,5 giới hạn bởi 2 mặt phẳng song song đặt trong
không khí và cách mặt (1) 12 cm. ảnh S’ của S lúc này cách mặt (1) 10,5 cm. Bề dày của bản mặt
A. 4,5 cm B. 6 cm C. 4 cm D. 10 cm
Câu 58. Một sợi quang học cấu tạo bởi lớp lõi có chiết suất n1và lớp vỏ có chiết suất n2<n1. Chiếu một tia
sáng từ không khí (chiết suất bằng 1) vào sợi quang như hình vẽ. Gọi 1
2
nn
n, xác định giá trị nhỏ nhất của
n để mọi tia sáng đến sợi quang đều bị phản xạ toàn phần:
A. 2n B. 3n C. 1,5 D. 1,4
Câu 59. Ứng dụng nào sau đây không phải do hiện tượng phản xạ toàn phần?
A. Làm gương chiếu hậu của xe B. Giải thích vẻ đẹp rực rỡ của kim cương
C. Giải thích ảo tượng quang học D. Làm cáp quang truyền tín hiệu
Câu 60. Một tia sáng đi từ môi trường chiết suất n1 sang môi trường chiết suất n2 (n2 > n1). Hình nào vẽ đúng đường đi của tia
sáng?
A. I và III B. II và III C. III D. II và IV
Câu 61. Một tia sáng chiếu vào một hệ bản mặt song song dưới góc tới i như hình vẽ. Khi tăng dần góc i, có thể
xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần bên trong hay không? Nếu xảy ra thì trước tiên ở mặt phân cách nào?
A. Xảy ra ở mặt phân cách giữa bản thứ nhất và bản thứ hai B. Xảy ra ở mặt phân cách giữa bản thứ hai và bản thứ ba
C. Xảy ra ở mặt phân cách giữa bản thứ ba và bản thứ tư D. Không xảy ra bên trong tại bất cứ mặt phân cách nào
Câu 62. Nhìn một vật trong nước, ta sẽ thấy :
A. Ảnh ảo của vật, nằm gần mặt thoáng hơn so với vật. B. Ảnh ảo của vật, nằm xa mặt thoáng hơn so với vật
C. Ảnh thật của vật, nằm gần mặt thoáng hơn so với vật D. Ảnh thật của vật, nằm xa mặt thoáng hơn so với vật
Câu 63. Trong hiện tượng phản xạ toàn phần, chọn câu sai:
A. Đường truyền của tia sáng tuân theo định luật phản xạ ánh sáng.
B. Tia sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém chiết quang hơn.
C. Góc tới lớn hơn góc giới hạn, tia sáng đi từ môi trường kém chiết quang kém hơn sang môi trường chiết quang hơn.
D. Góc tới lớn hơn góc giới hạn, tia sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém chiết quang hơn.
Câu 64. Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n1 tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất n2.
Cho biết n1 > n2 và i có giá trị thay đổi. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào tia sáng vẫn bị khúc xạ ở mặt phân cách?
A. Góc tới i thoả mãn điều kiện 2
1
sinn
in
B. Góc tới gh
i i với 2
1
singh
ni
n.
C. Chùm tia sáng gần như vuông góc với mặt phân cách. D. Cả hai trường hợp B và C
Câu 65. Chiếu một tia sáng từ không khí vào môi trường có chiết suất n = 1,732 với góc tới bằng bao nhiêu thì tia khúc xạ vuông
góc với tia phản xạ ?
A. 30 o B. 45 o C. 60 o D. 75 o
Câu 66. Một tia sáng đi từ không khí vào lần lượt ba môi trường (1), (2) và (3) với cùng góc tới i, góc khúc xạ tương ứng là r1 ; r2;
r3, biết r1 < r2 < r3 . Phản xạ toàn phần không xảy ra khi ánh sáng truyền từ môi trường nào tới môi trường nào?
(1)
Kim c¬ngi
(2)
Kim c¬ngi
(3)
Kim c¬ngi
Vật Lí 11, năm học 2015 – 2016
Website: VATLI.EU | DAYHOCVATLI.COM
Pag
e 5
A. Từ (2) tới (3) B. Từ (2) tới (1) C. Từ (1) tới (2) D. Từ (1) tới (3)
Câu 67. Điều nào sau đây sai khi nói về cáp quang:
A. Truyền được dữ liệu lớn gấp nhiều lấn so với cáp kim loại cùng đường kính
B. Tín hiệu truyền đi ít bị nhiễu bởi điện từ ngoài
C. Chỉ truyền được các tín hiệu ánh sáng
D. Các sợi cáp quang được làm từ chất dẫn điện
Câu 68. Chiếu một tia sáng xiên góc từ nước ra không khí . Nếu tăng góc tới lên gấp đôi:
A. Góc khúc xạ tăng gấp 2 khi i < igh B. Góc khúc xạ tăng hơn 2 lần khi i < igh
C. Xảy ra phản xạ toàn phần nếu 2i < igh D. Góc khúc xạ tăng nhưng < 2 lần khi i < igh
Câu 69. Tia sáng truyền từ không khí vào nước. Đồ thị nào sau đây có thể diễn tả mối quan hệ giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ
(với hai trục có độ chia bằng nhau và có giới hạn 1 ) :
A. Hình A B. Hình B C. Hình C D. Hình C và D
Câu 70. Chọn câu sai khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng :
A. Tia khúc xạ và tia tới cùng nằm trong một mặt phẳng
B. Trong biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng sin i = n sinr thì n là chiết suất tỉ đối của môi trường chứa tia tới và môi trường
chứa tia khúc xạ.
C. Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước thì tia khúc xạ lệch xa mặt phân cách hơn so với tia tới.
D. Trong biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng, sini tỉ lệ thuận với sinr.
Câu 71. Chiếu tia sáng truyền từ không khí tới mặt thoáng của chất lỏng có chiết suất n = 1,43 ta được 2 tia phản xạ và khúc xạ
vuông góc nhau. Góc tới gần với giá trị
A. 45 o. B. 55 o. C. 90 o. D. 44 o.
Câu 72. Cho ba đường truyền của tia sáng tại điểm A từ nước ra không khí ở hình vẽ. Đường truyền của tia
sáng có thể là
A. (2). B. (3). C. (2) và (3). D. (1), (2)
và (3).
Câu 73. Điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần:
A. Góc tới i nhỏ hơn góc giới hạn ghi và tia sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém.
B. Góc tới i lớn hơn góc giới hạn ghi và tia sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém.
C. Góc tới i lớn hơn góc giới hạn ghi và tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ hơn sang môi trường có chiết suất lớn.
D. Góc tới i nhỏ hơn góc giới hạn ghi và tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ hơn sang môi trường có chiết suất lớn.
Câu 74. Cho cặp môi trường trong suốt là nước có chiết suất 4/3 và thuỷ tinh có chiết suất 1,62. Để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn
phần thì phải chiếu ánh sáng từ
A. nước vào thuỷ tinh với góc tới từ 38,6o B. nước vào thuỷ tinh với góc tới từ 55,4o
C. thuỷ tinh vào nước với góc tới từ 55,4o D. thuỷ tinh vào nước với góc tới từ 38,6o
Câu 75. Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5, của thủy tinh flin là 1,8. Không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn
phần khi chiếu ánh sáng từ
A. từ benzen vào nước. B. từ nước vào thủy tinh flin.
C. từ benzen vào thủy tinh flin. D. từ chân không vào thủy tinh flin.
Câu 76. Một tia sáng truyền đến mặt thoáng của nước. Tia này cho một tia phản xạ và một tia khúc xạ. Một
học sinh vẽ các tia sáng này và quên ghi lại chiều truyền trong hình, theo em, tia tới là
A. S1I. B. S2I. C. S3I. D. S1I, S2I, S3I đều có thể.
Câu 77. Chiếu một tia sáng với góc tới i=300 đi từ thuỷ tinh ra không khí.Cho biết thuỷ tinh là n = 2 .Góc khúc xạ của tia sáng
bằng
A. 20,7o B. 27,5o C. 45o D. giá trị khác
Câu 78. Một cốc thủy tinh đầy nước, cốc cao 15,5cm có đáy coi như một bản mặt song song dày 2,7cm chiết suất n=1,5. Chiết
suất của nước là n’=4/3. Đặt cốc nước ấy trên một tờ giấy có viết dòng chữ «Trường THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai» , ảnh
của dòng chữ cách mặt nước một khoảng bằng
A. 11,8cm B. 11,4cm C. 11,7cm D. 11,2cm
Câu 79. Chiếu tia sáng đơn sắc từ không khí vào điểm I ở mặt một bản mặt song song dưới góc tới là i. Tia ló khỏi bản mặt song
song nghiêng trên pháp tuyến góc 60o. Chiết suất của bản mặt song song bằng 3 . Góc hợp bởi tia ló khỏi bản mặt song song và
tia phản xạ ở I bằng
A. 60o B. 30o C. 45o D. 75o
Câu 80. Tia sáng đi từ thuỷ tinh (n1 = 1,5) đến mặt phân cách với nước (n2 = 4/3). Điều kiện của góc tới i để không có tia khúc xạ
trong nước là
A
(1)(2)
(3)
3S
1S
2S
I
Kh«ng khÝ
Níc
Vật Lí 11, năm học 2015 – 2016
Website: VATLI.EU | DAYHOCVATLI.COM
Pag
e 6
A. i ≥ 62044’. B. i < 62044’. C. i < 41048’. D. i < 48035’.
Câu 81. Cho một tia sáng đi từ nước (n = 4/3) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới:
A. i < 490. B. i > 420. C. i > 490. D. i > 430.
Câu 82. Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4 (cm). Ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước
có chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở trong nước, cho OA = 6 (cm). Mắt đặt trong không khí sẽ thấy đầu A cách mặt nước một khoảng
lớn nhất là
A. OA’ = 3,64 (cm). B. OA’ = 4,39 (cm). C. OA’ = 6,00 (cm). D. OA’ = 8,74 (cm).
Câu 83. Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4 (cm). Ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước
có chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở trong nước, cho OA = 6 (cm). Mắt đặt trong không khí, chiều dài lớn nhất của OA để mắt không
thấy đầu A là
A. OA = 3,25 (cm). B. OA = 3,53 (cm). C. OA = 4,54 (cm). D. OA = 5,37 (cm).
Câu 84. Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước ( n = 4/3) với góc tới là 450. Góc hợp bởi tia khúc xạ
và tia tới là
A. D = 70032’. B. D = 450. C. D = 25032’. D. D = 12058’.
Câu 85. Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là n1, của thuỷ tinh là n2. Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó truyền từ
nước sang thuỷ tinh là
A. n21 = n1/n2 B. n21 = n2/n1 C. n21 = n2 – n1 D. n12 = n1 – n2
Câu 86. Chọn câu trả lời đúng. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
A. góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới. B. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.
C. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới. D. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần.
Câu 87. Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng
A. ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
B. ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
C. ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
D. ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Câu 88. Trong các nhận định sau về hiện tượng khúc xạ, nhận định không đúng là
A. Tia khúc xạ nằm ở môi trường thứ 2 tiếp giáp với môi trường chứa tia tới.
B. Tia khúc xạ nằm trong mặt phảng chứa tia tới và pháp tuyến.
C. Khi góc tới bằng 0, góc khúc xạ cũng bằng 0.
D. Góc khúc xạ luôn bằng góc tới.
Câu 89. Nếu chiết suất của môi trường chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ thì góc khúc xạ
A. luôn nhỏ hơn góc tới. B. luôn lớn hơn góc tới.
C. luôn bằng góc tới. D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới.
Câu 90. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với
A. chính nó. B. không khí. C. chân không. D. nước.
Câu 91. Khi chiếu ánh sáng đơn sắc từ một không khí vào một khối chất trong suốt với góc tới 600 thì góc khúc xạ là 300. Khi chiếu
cùng ánh sáng đơn sắc đó từ khối chất đã cho ra không khí với góc tới 300 thì góc tới
A. nhỏ hơn 300. B. lớn hơn 600. C. bằng 600. D. không xác định được.
Câu 92. Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ bằng 300. Chiết
suất tuyệt đối của môi trường này là
A. 2 . B. 3 C. 2 D. 3 / 2 .
Câu 93. Khi chiếu một tia sáng từ chân không vào một môi trường trong suốt thì thấy tia phản xạ vuông góc với tia tới góc khúc xạ
chỉ có thể nhận giá trị
A. 400. B. 500. C. 600. D. 700.
Câu 94. Trong trường hợp sau đây, tia sáng không truyền thẳng khi
A. truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suất có cùng chiết suất.
B. tới vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
C. có hướng đi qua tâm của một quả cầu trong suốt.
D. truyền xiên góc từ không khí vào kim cương.
Câu 95. Chiếu một tia sáng từ benzen có chiết suất 1,5 với góc tới 800 ra không khí. Góc khúc xạ là
A. 410 B. 530. C. 800. D. không xác định được.
Câu 96. Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng
A. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi khi chiếu tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
B. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi gặp bề mặt nhẵn.
C. ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt.
D. cường độ sáng bị giảm khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Câu 97. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra với hai điều kiện là
A. Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới
hạn phản xạ toàn phần;
B. Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới
hạn phản xạ toàn phần;
C. Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và góc tới nhỏ hơn hoặc bằng góc giới
hạn phản xạ toàn phần;
Vật Lí 11, năm học 2015 – 2016
Website: VATLI.EU | DAYHOCVATLI.COM
Pag
e 7
D. Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và góc tới nhỏ hơn góc giới hạn phản
xạ toàn phần.
Câu 98. Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là
A. gương phẳng. B. gương cầu. C. cáp dẫn sáng trong nội soi. C. thấu kính.
Câu 99. Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5, của thủy tinh flin là 1,8. Không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn
phần khi chiếu ánh sáng từ
A. từ benzen vào nước. B. từ nước vào thủy tinh flin.
C. từ benzen vào thủy tinh flin. D. từ chân không vào thủy tinh flin.
Câu 100. Nước có chiết suất 1,33. Chiếu ánh sáng từ nước ra ngoài không khí, góc có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là
A. 200. B. 300. C. 400. D. 500.
Câu 101. Một nguồn sáng điểm được dưới đáy một bể nước sâu 1 m. Biết chiết suất của nước là 1,33. Vùng có ánh sáng phát từ
điểm sáng ló ra trên mặt nước là
A. hình vuông cạnh 1,133 m. B. hình tròn bán kính 1,133 m.
C. hình vuông cạnh 1m. D. hình tròn bán kính 1 m.
Câu 102. Cho một tia sáng hẹp, song song đi từ nước (chiết suất của nước bằng 4/3) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi
góc tới:
A. i < 490 B. i > 300 C. i < 270 D. i > 490
Câu 103. Một chùm sáng hẹp, song song đi từ không khí đến mặt phân cách với nước (chiết suất của nước bằng 4/3) với góc tới 300
thì góc khúc xạ trong nước có giá trị xấp xỉ bằng:
A. 600 B. 220 C. 300 D. 420
Câu 104. Cho biết chiết suất của nước đối với thủy tinh là bằng 0,85. Chiết suất tỉ đối của rượu đối với nước bằng 0,92. Chiết suất tỉ
đối của rượu đối với thủy tinh bằng.
A. 0,782 B. 1,082 C. 0,918 D. 0,95
Câu 105. Chiết suất của thủy tinh n1 = 1,57; nước có chiết suất n2 = 1,33. Góc giới hạn phản xạ toàn phần tại mặt phân cách giữa
thủy tinh và nước là bao nhiêu?
A. 750 B. 580 C. 430 D. 320
Câu 106. Chiếu một tia sáng từ không khí vào môi trường có chiết xuất 3.n Biết rằng tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ.
Góc tới i có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. i = 600 B. i = 450 C. i = 750 D. i = 300
Câu 107. Một thấu kính hội tụ có đô tu 5 dp. Vật sáng AB đặt vuông góc trục chính của thấu kính, qua thấu kính cho ảnh thật A’B’
lơn gấp 2 lần vật. Khoảng cách từ vật đến thấu kính bằng
A. 30cm B. 10cm C. 40cm D. 60cm
Câu 108. Vật và màn ảnh luôn được giữ đối xứng nhau qua thấu kính hội tụ tiêu cự 12cm. Khi ảnh của vật hiện rõ trên màn thì
khoảng cách giữa vật và ảnh bằng bao nhiêu?
A. 48cm B. 36cm C. 12cm D. 24cm
Câu 109. Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là đúng?
A. Vật thật luôn cho ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật.
B. Vật thật luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
C. Vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
D. Vật thật có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo tuỳ thuộc vào vị trí của vật.
Câu 110. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự bằng 20 cm, AB cách thấu kính một đoạn
10 cm. Ảnh của AB qua thấu kính là
A. ảnh thật, cách thấu kính 20 cm B. ảnh ảo, cách thấu kính 20 cm
C. ảnh thật, cách thấu kính 10 cm D. ảnh ảo, cách thấu kính 10 cm
Câu 111. Điều nào sau đây sai khi nói về đường truyền của tia sáng qua thấu kính?
A. Tia tới song song trục phụ thì tia ló (hay đường kéo dài) sẽ đi qua tiêu điểm ảnh phụ trên trục phụ đó.
B. Tia tới qua quang tâm O thì truyền thẳng.
C. Tia tới (hay đường kéo dài) đi qua tiêu điểm vật chính thì tia ló song song với trục chính.
D. Tia tới song song với trục chính thì tia ló (hay đường kéo dài) qua tiêu điểm vật chính.
Câu 112. Khi chiếu tia sáng đơn sắc qua lăng kính tiết diện là tam giác đều với góc tới i1 = 450 thì góc khúc xạ r1 bằng góc tới r2.
Góc lệch của tia sáng qua lăng kính khi đó là
A. 450. B. 900. C. 600. D. 300.
Câu 113. Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh truyền theo chiều từ
A. không khí vào nước. B. không khí vào thủy tinh.
C. không khí vào pha lê. D. thủy tinh vào không khí.
Câu 114. Nếu tia sáng đơn sắc đi từ môi trường không khí (nkk = 1) vào môi trường thủy tinh có chiết suất ntt = 2 thì
A. có thể xảy ra phản xạ toàn phần.
B. góc khúc xạ lớn nhất bằng 450.
C. góc khuc xa luôn lơn hơn goc tơi.
D. luôn có tia khúc xạ, góc khúc xạ biến thiên từ 00 đến 900.
Câu 115. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f cho ảnh thật cách thấu kính một đọan
d’ = 2f . Khi đó khoảng cách từ vật tới ảnh là
A. 3f B. 4f C. 5f D. 2f
Vật Lí 11, năm học 2015 – 2016
Website: VATLI.EU | DAYHOCVATLI.COM
Pag
e 8
Câu 116. Một tia sáng đi từ không khí (n0 = 1) tới gặp mặt phân cách giữa không khí và môi trường trong suốt có chiết suất 3n, góc tới 600. Góc khúc xạ bằng
A. 600. B. 450
. C. 300. D. 150
.
Câu 117. Tia sáng đi từ không khí vào chất lỏng trong suốt với góc tới i=600 thì góc khúc xạ r = 300. Để xảy ra phản xạ toàn phần
khi tia sáng đi từ chất lỏng ra không khí thì góc tới i thỏa
A. i ≥ 42,30. B. i > 41,20. C. i ≥ 52,40. D. i ≥ 35,30.
Câu 118. Một tia sáng đơn sắc tới vuông góc với mặt AB của một lăng kính có chiết suất 2n và góc chiết quang A = 300, B là
góc vuông. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính bằng
A. 150. B. 600. C. 450
. D. 300.
Câu 119. Một lăng kính có chiết suất n, đặt trong không khí, có góc chiết quang A = 300, nhận một tia sáng tới vuông góc với mặt
bên AB và tia ló sát mặt bên AC của lăng kính. Chiết suất n của lăng kính là
A. n = 0,5. B. n = 1,5. C. n = 2. D. n = 3 .
Câu 120. Phát biểu nào sau đây là sai? Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng thì
A. tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ luôn là số không đổi.
B. tia khúc xạ và tia tới nằm ở hai bên pháp tuyến của mặt lưỡng chất (mặt phân cách).
C. tỉ số giữa góc tới và góc khúc xạ luôn là số không đổi.
D. tia khúc xạ và tia tới nằm trên cùng một mặt phẳng.
Câu 121. Một thấu kính có độ tụ D = 5đp là thấu kính
A. phân kì, tiêu cự f = - 20cm. B. phân kì, tiêu cự f = - 5cm.
C. hội tụ, tiêu cự f = + 5cm. D. hội tụ, tiêu cự f = + 20cm.
Câu 20: Một khung dây phẳng diện tích 20cm2 gồm 100 vòng đặt trong từ trường đều B = 2.10-4T, véc tơ cảm ứng từ hợp với mặt
phẳng khung một góc 300. Người ta giảm đều từ trường đến không trong khoảng thời gian 0,01s. Suất điện động cảm ứng xuất hiện
trong khung trong thời gian từ trường biến đổi là
A. 4.10-3V B. 2.10-3V C. 3.10-3V D. 10-3V
Câu 21: Khi từ thông qua mạch kín biến thiên thì trong mạch có dòng điện cảm ứng. Cường độ dòng điện cảm ứng có giá trị lớn
khi
A. tốc độ biến thiên từ thông qua mạch lớn. B. diện tích khung dây có giá trị lớn.
C. từ thông qua mạch có giá trị lớn. D. cảm ứng từ qua mạch có giá trị lớn.
Câu 122. Vật sáng đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f, cách thấu kính một khỏang d. Nếu f < d < ∞ thì bao giờ cũng có ảnh
A. thât, luôn nhỏ hơn vật. B. ngược chiều với vật.
C. ảo, lơn hơn vât. D. thât, luôn lơn hơn vật.
Câu 123. Vât thât qua một thấu kính cho anh ao, lơn hơn vât. Thâu kinh trên la
A. thấu kính hội tụ. B. thấu kính hội tụ hoặc phân kì.
C. thấu kính phân kì D. Không thể kết luận được.
Câu 124. Gọi c, v1, v2 lần lượt là vận tốc ánh sáng trong chân không, trong môi trường 1 và môi trường 2. Chiết suất tỉ đối n12 của
môi trường 1 đối với môi trường 2 là
A. 1
2
v
v B.
1
c
v C. 2
1
v
v D. 1
v
c
Câu 125. Lăng kính phản xạ toàn phần là lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là
A. tam giác cân. B. tam giác đều.
C. tam giác vuông cân. D. tam giác vuông.
Câu 126. Đặt vật sang AB = 2 (cm) vuông góc vơi trục chính thấu kính phân kỳ có tiêu cự 12 (cm), cách thấu kính 12 (cm) thì ta thu
được
A. ảnh thật A’B’, cao 2cm. B. ảnh ảo A’B’, cao 2cm.
C. ảnh ảo A’B’, cao 1 cm. D. ảnh thật A’B’, cao 1 cm.
Câu 127. Ảnh của một vật thật qua một thấu kính ngược chiều với vật, cách vật 100 cm và cách thấu kính 50 cm. Đây là một thấu
kính
A. phân kì có tiêu cự - 25cm. B. hội tụ có tiêu cự 50 cm.
C. phân kì có tiêu cự - 50 cm. D. hội tụ có tiêu cự 25 cm.
Câu 128. Một người có tật cận thị, quan sát vật qua kính lúp có độ tụ D = 20dp. Mắt đặt sau kính 2cm và quan sát ảnh không điều
tiết. Vật đặt cách kính 4,5cm. Điểm cực viễn cách mắt một khoảng là
A. 45cm B. 43cm C. 47cm D. 49cm
Câu 129. Chọn phát biểu sai.
A. Tia tới qua quang tâm O của thấu kính thì truyền thẳng.
B. Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ thì tia ló sẽ qua tiêu điểm ảnh F’.
C. Tia tới qua tiêu điểm vật F của thấu kính hội tụ thì tia ló sẽ song song với trục chính.
D. Tia tới song song với trục chính cùa thấu kính phân kỳ thì tia ló sẽ qua tiêu điểm ảnh F’.
Câu 130. Vật thật AB đặt cách màn đoạn L. Di chuyển một thấu kính hội tụ trong khoảng giữa vật và màn ta tìm được 2 vị trí của
thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn, 2 vị trí này cách nhau đoạn . Tiêu cự f của thấu kính tính bằng công thức nào sau đây?
A. 2 2
2
Lf
L B.
2 2
2
Lf
L C.
2 2
4
Lf
L D.
2 2
4
Lf
L
Câu 131. Việc dùng dây cáp quang để truyền tín hiệu trong thông tin và nội soi trong y học là ứng dụng của hiện tượng nào sau đây?
Vật Lí 11, năm học 2015 – 2016
Website: VATLI.EU | DAYHOCVATLI.COM
Pag
e 9
A. Khúc xạ ánh sáng B. Phản xạ ánh sáng C. Phản xạ toàn phần D. Hiện tượng tự cảm
Câu 132. Một tia sáng đi từ nước (n = 4/3) ra không khí. Sự phản sạ toàn phần xảy ra khi góc tới
A. i > 430 B. i > 420 C. i > 490 D. i < 490
Câu 133. Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng truyền theo chiều từ
A. Không khí vào nước đá. B. Không khí vào thuỷ tinh.
C. Nước vào không khí. D. Không khí vào nước.
Câu 134. Điểm sáng S trên trục chính một thấu kính hội tụ được đặt tại hai vị trí M và N trước thấu kính và đối xứng nhau qua tiêu
điểm vật F. Khi đặt S tại điểm M số phóng đại ảnh là k1, khi đặt S tại điểm N số phóng đại ảnh là k2. Liên hệ giữa k1 và k2 là
A. k1 = - 2k2. B. k2 = - 2k1
. C. k1 = - k2. D. k1 = k2
.
Câu 135. Thấu kính phân kỳ tạo ảnh của một vật lớn gấp 5 lần vật và ảnh hiện rõ nét trên màn. Màn đặt cách thấu kính 100 cm. Tính
tiêu cự của thấu kính.
A. - 25cm. B. 25cm. C. 50cm. D. -50cm.
Câu 136. Vật sáng đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f, cách thấu kính một khoảng d. Nếu d>f , bao giờ cũng có ảnh
A. ảo. B. cùng kích thước với vật.
C. ngược chiều với vật. D. luôn nhỏ hơn vật.
Câu 137. Câu 8: Tia sáng đơn sắc truyền qua lăng kính thủy tinh chiết suất 2, đặt trong không khí. Biết góc lệch cực tiểu Dmin bằng
góc chiết quang A của lăng kính. Giá trị góc A là
A. 600. B. 450. C. 300. D. 900.
Câu 138. Chọn câu sai khi nói về tính chất vật và ảnh qua một thấu kính.
A. Với thấu kính phân kì, vật thật cho ảnh ảo.
B. Vật ở tiêu diện vật thì ảnh ở xa vô cực.
C. Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh thật.
D. Với thấu kính hội tụ L, vật thật cách L là d = 2f (f là tiêu cự) thì ảnh cũng cách L là 2f.
Câu 139. Chiếu một tia sáng đơn sắc đến mặt bên của lăng kính dưới góc tới i, tia ló ra mặt bên thứ hai có góc ló i’. Lăng kính có
góc chiết quang A. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính bằng
A. i + i’ + A. B. i + i’ – A. C. i + A. D. i’ + A.
Câu 140. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có độ tụ 5dp, thu được ảnh thật cao gấp 5 lần vật. Giữ thấu
kính cố định, để ảnh qua thấu kính là ảnh ảo cao gấp 5 lần vật thì phải tịnh tiến vật AB một đoạn bằng bao nhiêu?
A. 12 cm. B. 10 cm. C. 14 cm. D. 8 cm.
Câu 141. Thấu kính có chiết suất n = 1,6 đặt trong không khí có độ tụ D. Khi nhúng trong nước có chiết suất n’ = 4/3 thì độ tụ D’
bằng
A. 3D. B. -3D. C. D/3. D. -D/3.
Câu 142. Ảnh của một vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn
A. cùng chiều với vật. B. ngược chiều với vật. C. lớn hơn vật D. cùng kích thước với vật.
Câu 143. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng d=30cm. Thấu kính có tiêu cự f=20cm.
Vị trí và số phóng đại của ảnh là
A. d’= 60cm, k = 0,5. B. d’= 60cm, k = 2. C. d’= -60cm, k = -2. D. d’= 60cm, k = -2.
Câu 144. Vật và màn ảnh đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và đối xứng nhau qua thấu kính hội tụ tiêu cự 15cm.
Đặt d, d’ lần lượt là vị trí vật và vị trí ảnh. Khi ảnh của vật hiện rõ trên màn ảnh thì
A. d + d’ = 30cm. B. d + d’ = 60cm. C. d – d’ = 60cm. D. d + d’ = 15cm.
Câu 145. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khi có sự phản xạ toàn phần, cường độ sáng của chùm phản xạ gần như bằng cường độ sáng của chùm sáng tới.
B. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.
C. Khi chùm tia sáng phản xạ toàn phần thì không có chùm tia khúc xạ.
D. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
Câu 146. Ánh sáng truyền từ không khí vào một chất lỏng trong suốt với góc tới i = 600 thì góc khúc xạ r = 300. Cho vận tốc ánh
sáng trong không khí là c = 3.108m/s. Vận tốc ánh sáng trong chất lỏng là:
A. 3 .108 m/s. B. 2,12.108 m/s. C. 1,73.105 m/s. D. 1,7.108 m/s.
Câu 147. Chiếu tia sáng từ không khí vào nước có chiết suất n = 4/3, góc khúc xạ đo được bằng 450. Giữ nguyên tia tới và cho đường
vào nước ta được dung dịch nước đường có chiết suất n’ thì góc khúc xạ là 350. Biết sin350 = 0,5735. Chiết suất n’ bằng
A. 1,330 B. 1,465 C. 1,663 D. 1,643
Câu 148. Một người nhìn hòn sỏi dưới đáy một bể nước thấy ảnh của nó dường như cách mặt nước một khoảng 1,2(m), chiết suất
của nước là n = 4/3. Độ sâu của bể là
A. h = 1,8 (m) B. h = 10 (dm) C. h = 90 (cm) D. h = 16 (dm)
Câu 149. Tia sáng truyền từ không khí tới gặp mặt thoáng của chất lỏng có chiết suất n, ta thấy hai tia phản xạ và khúc xạ lệch nhau
một góc 1050, biết góc tới của tia sáng i = 450. Chiết suất n của chất lỏng là
A. 1,414 B. 1,732 C. 1,351 D. 1,216
Câu 150. Một bể nước chiết suất n = , độ cao mực nước h = 60 cm. Bán kính r bé nhất của tấm gỗ tròn nổi trên mặt nước sao cho
không một tia sáng nào từ đèn S (đặt ở đáy bể nước) lọt ra ngoài không khí là
A. r = 55 cm. B. r = 68 cm. C. r = 51 cm. D. r = 49 cm.
Câu 151. Chọn câu sai khi nói về định luật khúc xạ ánh sáng?
A. Tia khúc xạ và tia tới đều nằm trong mặt phẳng tới.
Câu 168. Hai điểm A và B nằm trên trục chính và ở cùng bên quang tâm O của một thấu kính. Vật sáng đặt ở A cho ảnh cùng chiều
và cao bằng 1
2vật. Nếu vật đặt ở B thì cho ảnh cùng chiều và cao bằng
1
4vật. Hỏi vật đặt tại trung điểm I của đoạn AB thì sẽ cho
ảnh có số phóng đại là bao nhiêu?
A. K = -1
3. B. K = -3. C. K = 3. D. K =
1
3.
Câu 169. Vật sáng AB đặt song song và cách màn một khoảng L. Dịch chuyển một thấu kính hội tụ tiêu cự f có trục chính vuông
góc với màn ảnh trong khoảng giữa vật và màn ảnh. Phát biểu nào sau đây về các vị trí của thấu kính để có ảnh rõ nét của AB trên
màn ảnh là không đúng?
A. Nếu L < 4f, ta không thể tìm được vị trí nào của thấu kính cho ảnh của AB rõ nét trên màn.
B. Nếu L > 4f, ta có thể tìm được hai vị trí của thấu kính cho ảnh của AB rõ nét trên màn.
C. Nếu L = 4f, ta tìm được một vị trí duy nhất của thấu kính cho ảnh của AB rõ nét trên màn.
D. Nếu L 4f, ta có thể tìm được vị trí đặt thấu kính để có ảnh của AB rõ nét trên màn.
Câu 170. Lăng kính phản xạ toàn phần là lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là
A. tam giác đều. B. tam giác cân. C. tam giác vuông. D. tam giác vuông cân.
Câu 171. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, so với góc tới thì góc khúc xạ
A. nhỏ hơn. B. bằng. C. lớn hơn. D. có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn.
Câu 172. Chiếu một chùm tia sáng hẹp, song song từ môi trường có chiết suất bằng 2 tới mặt phân cách với không khí, góc tới
bằng 470 thì tại mặt phân cách, tia sáng
A. truyền thẳng. B. bị khúc xạ.
C. chỉ bị phản xạ. D. một phần bị khúc xạ và một phần bị phản xạ.
Câu 173. Một người cận thị đeo kính có độ tụ – 1,5 (đp) thì nhìn rõ được các vật ở xa mà không phải điều tiết. Khoảng thấy rõ lớn
nhất của người đó là:
A. 50 (cm). B. 67 (cm). C. 150 (cm). D. 300 (cm).
Câu 174. Mắt viễn nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40 (cm). Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25 (cm) cần đeo kính (kính
đeo sát mắt) có độ tụ là:
A. D = - 2,5 (đp). B. D = 5,0 (đp). C. D = -5,0 (đp). D. D = 1,5 (đp).
Câu 175. Chiếu một chùm tia sáng hẹp, song song từ môi trường có chiết suất n tới mặt phân cách với không khí, khi góc tới bằng 030 thì góc khúc xạ bằng 045 . Nếu tăng góc tới bằng 060 thì
A. tia phản xạ hợp với mặt phân cách một góc 030 . B. góc khúc xạ bằng 090 .
C. tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. D. không có tia phản xạ.
Câu 176. Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước (n =4/3) với góc tới là 045 . Góc hợp bởi tia khúc xạ và
tia tới là
A. 0 ,70 32.D B. 0 ,12 58.D C. 0 ,25 32.D D. 045 .D
Câu 177. Tia sáng đi từ thuỷ tinh (n1 = 1,5) đến mặt phân cách với nước (n2 = 4/3). Điều kiện của góc tới i để không có tia khúc xạ
trong nước là:
A. i ≥ 62044’. B. i < 62044’. C. i < 41048’. D. i < 48035’
Câu 178. Vật AB = 2 (cm) nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm cho ảnh A’B’ cao 8cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu
kính là:
A. 8 (cm). B. 16 (cm). C. 64 (cm). D. 72 (cm).
Câu 179. Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 (cm) cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu
kính là:
A. 4 (cm). B. 6 (cm). C. 12 (cm). D. 18 (cm).
Câu 180. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng 20 (cm), qua thấu kính cho ảnh thật
A’B’ cao gấp 3 lần AB. Tiêu cự của thấu kính là:
A. f = 15 (cm). B. f = 30 (cm). C. f = -15 (cm). D. f = -30 (cm).
Câu 181. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i’ có giá trị bé nhất.
B. Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc tới i có giá trị bé nhất.
C. Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i’ bằng góc tới i.
D. Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i’ bằng hai lần góc tới i.
Câu 182. Một điểm sáng S nằm trong chất lỏng (chiết suất n), cách mặt chất lỏng một khoảng 12 (cm), phát ra chùm sáng hẹp đến
gặp mặt phân cách tại điểm I với góc tới rất nhỏ, tia ló truyền theo phương IR. Đặt mắt trên phương IR nhìn thấy ảnh ảo S’ của S
dường như cách mặt chất lỏng một khoảng 10 (cm). Chiết suất của chất lỏng đó là
A. n = 1,12. B. n = 1,20. C. n = 1,33. D. n = 1,40.
Câu 183. Một chậu nước chứa một lớp nước dày 24 (cm), chiết suất của nước là n = 4/3. Mắt đặt trong không khí, nhìn gần như
vuông góc với mặt nước sẽ thấy đáy chậu dường như cách mặt nước một đoạn bằng
A. 6 (cm). B. 8 (cm). C. 18 (cm). D. 23 (cm).
Câu 184. Chiếu một chùm tia sáng đỏ hẹp coi như một tia sáng vào mặt bên của một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác cân
ABC có góc chiết quang A = 80 theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang tại một điểm tới rất gần A.
Biết chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nd = 1,5. Góc lệch của tia ló so với tia tới là:
A. 20. B. 40. C. 80. D. 120.
Câu 185. Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi