Top Banner
BẢN CÁO BẠCH V.PACK MỤC LỤC I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH.................................................2 II. CÁC KHÁI NIỆM..........................................3 III. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT............4 1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển.................4 2. Cơ cấu tổ chức Công ty.....................................5 3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty..........................6 4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty ........................................................... 8 5. Danh sách công ty mẹ, và công ty con của tổ chức niêm yết. .8 6. Hoạt động kinh doanh.......................................8 7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004 – 2005 và 9 tháng đầu năm 2006........................................ 16 8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành..................................................... 18 9. Chính sách đối với người lao động.........................22 10. Chính sách cổ tức........................................23 11. Tình hình hoạt động tài chính............................23 12. HĐQT, Ban giám đốc, Ban kiểm soát........................27 13. Tài sản..................................................34 14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức của Công ty trong giai đoạn 2006 - 2009............................................... 35 15. Đánh giá của Tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức .......................................................... 37 IV. CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT..................................38 V. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT...............40 VI. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO....................................41 VII. PHỤ LỤC 1. Phụ lục I: Điều lệ tổ chức và hoạt động Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 1
66

Vpk ban caobach_niemyet

Jun 25, 2015

Download

Documents

thaonguyenthu61
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

MỤC LỤCI. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN

CÁO BẠCH....................................................................................................................2

II. CÁC KHÁI NIỆM..........................................................................................................3

III. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT...................................4

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển..............................................................................4

2. Cơ cấu tổ chức Công ty...........................................................................................................5

3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty........................................................................................6

4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty..........................................8

5. Danh sách công ty mẹ, và công ty con của tổ chức niêm yết..................................................8

6. Hoạt động kinh doanh.............................................................................................................8

7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004 – 2005 và 9 tháng đầu năm 2006............16

8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành....................................18

9. Chính sách đối với người lao động........................................................................................22

10. Chính sách cổ tức................................................................................................................23

11. Tình hình hoạt động tài chính..............................................................................................23

12. HĐQT, Ban giám đốc, Ban kiểm soát.................................................................................27

13. Tài sản.................................................................................................................................34

14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức của Công ty trong giai đoạn 2006 - 2009............................35

15. Đánh giá của Tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức...........................................37

IV. CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT..................................................................................38

V. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT............................................40

VI. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO...........................................................................................41

VII. PHỤ LỤC

1. Phụ lục I: Điều lệ tổ chức và hoạt động Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật

2. Phụ lục II: Những văn bản pháp luật liên quan đến Tổ chức niêm yết

3. Phụ lục III: Báo cáo kiểm toán Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật năm 2004

4. Phụ lục IV: Báo cáo kiểm toán Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật năm 2005

5. Phụ lục V: Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Bao bì Dầu Thực 9 tháng đầu năm 2006

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 1

Page 2: Vpk ban caobach_niemyet
Page 3: Vpk ban caobach_niemyet

NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH

I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH

1. Tổ chức niêm yết: CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ DẦU THỰC VẬT

Ông ĐỖ NGỌC KHẢI Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị

Ông VĂN TÍCH VĨNH Chức vụ: Trưởng Ban kiểm soát

Bà TRẦN THỊ HÒA BÌNH Chức vụ: Giám đốc

Ông NGUYỄN QUANG PHÚ Chức vụ: Kế toán trưởng

Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế mà

chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.

2. Tổ chức tư vấn: CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN ACB

Ông NGUYỄN NGỌC CHUNG Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc

(đại diện theo Giấy ủy quyền số 24/UQ.05 ngày 13/10/2005)

Cô HOÀNG THỊ TUYẾT HẠNH Chức vụ: Phó trưởng phòng Tài chính Doanh nghiệp.

Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ xin phép niêm yết do Công ty TNHH Chứng khoán

ACB tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng tư vấn phát hành tăng vốn và niêm yết cổ phiếu trên thị

trường chứng khoán tập trung số 26/HĐ/TVPH-NY.06 ngày 08 tháng 05 năm 2006 với Công ty

Cổ phần Bao bì Dầu thực vật.

Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn các số liệu, ngôn từ trên Bản cáo

bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu

do Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật cung cấp.

Page 4: Vpk ban caobach_niemyet

II. CÁC KHÁI NIỆM

1. Các khái niệm

Khái niệm Định nghĩa

Nghị định 144/2003/ NĐ – CP Nghị định của Chính Phủ về Chứng khoán và Thị trường chứng khoán do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 28/11/2003.

UBCKNN Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là Cơ quan quản lý Nhà nước về Chứng khoán và Thị trường Chứng khoán.

Công ty Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật.

HĐQT Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật.

BKS Ban Kiểm soát Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật.

Tổ chức tư vấn Công ty TNHH Chứng khoán ACB.

2. Các từ viết tắt

Từ viết tắt Giải nghĩa

HDPE High-density polyethylene

PE Polyethylene

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

KCN Khu công nghiệp

DT Doanh thu

LN Lợi nhuận

LNST Lợi nhuận sau thuế

VCSH Vốn chủ sở hữu

Page 5: Vpk ban caobach_niemyet

III. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển

Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ DẦU THỰC VẬT

Tên gọi tắt : V.PACK

Tên giao dịch đối ngoại : VEGETABLE OIL PACKING JOINT STOCK

COMPANY.

Trụ sở : Lô 6-12 Khu F, Khu Công nghiệp Tân Thới Hiệp, Phường

Hiệp Thành, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh.

Điện thoại : 08.5974228 Fax: 08.5974231.

Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật được thành lập trên cơ sở vốn góp của các cổ đông như

Công ty Dầu thực vật Hương liệu Mỹ phẩm Việt Nam (Vocarimex), Công ty Cổ phần Dầu thực

vật Tường An, Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tân Bình, Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

(Vinamilk), các tập thể và cá nhân thuộc các thành phần kinh tế.

Tổng vốn đầu tư đăng ký ban đầu : 113.050.000.000 đồng, trong đó:

Vốn cố định : 90.050.000.000 đồng.

Vốn lưu động : 23.000.000.000 đồng.

Tháng 10/2003, Công ty tiến hành khởi công xây dựng nhà xưởng, mua sắm máy móc thiết bị và

đến tháng 6/2004, Công ty đưa dây chuyền máy móc vào chạy thử nghiệm. Kể từ ngày

01/10/2004 Công ty chính thức đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiện nay, Công ty đang tọa

lạc tại Khu Công nghiệp Tân Thới Hiệp – Phường Hiệp Thành – Quận 12 – Thành phố Hồ Chí

Minh trên tổng mặt bằng là 12.735 m2, trong đó diện tích sử dụng là 6.292 m2 .

Ngành nghề kinh doanh: Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103001186 ngày 09

tháng 09 năm 2002 và Giấy phép đăng ký kinh doanh sửa đổi lần thứ ba ngày 27 tháng 05 năm

2005 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp, công ty được phép kinh doanh các

ngành nghề sau:

Sản xuất, mua bán bao bì cho ngành thực phẩm;

Mua bán máy móc thiết bị, vật tư nguyên liệu ngành bao bì;

Dịch vụ thương mại.

Ngoài ra, theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên của Công ty Cổ phần Bao bì dầu

thực vật lần thứ III năm 2006, Công ty bổ sung thêm 02 ngành nghề kinh doanh mới:

In ấn bao bì;

Kinh doanh các mặt hàng thực phẩm.

Page 6: Vpk ban caobach_niemyet

Với chức năng và các ngành nghề đăng ký như trên, Công ty cung cấp những sản phẩm sau:

Chai PET; nắp, nút và quai cho chai PET;

Can nhựa HDPE; nắp trong và ngoài cho can nhựa HDPE;

Thùng carton in sẵn;

Bao bì cho ngành thực phẩm (dầu ăn, sữa, thủy sản, ...).

Kể từ khi thành lập cho đến nay, Công ty đã đạt được những kết quả đáng khích lệ trong hoạt

động quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên cạnh việc nghiên cứu thị trường, Công ty

cũng tiến hành cải tiến, tạo ra sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu của từng đối tượng khách hàng.

Hiện nay, sản phẩm Công ty đã được nhiều bạn hàng lớn trong ngành thực phẩm biết đến và sử

dụng.

Cơ cấu vốn cổ phần

Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty số 4103001186, vốn điều lệ đăng ký của

Công ty là 76.000.000.000 đồng (Bảy mươi sáu tỷ đồng).

Vốn cổ phần thực góp của Công ty vào thời điểm thành lập là 45.376.100.000 đồng (Bốn mươi

lăm tỷ ba trăm bảy mươi sáu triệu một trăm nghìn đồng).

Hiện tại, tính đến ngày 30/09/2006, vốn cổ phần thực góp của Công ty là 76.000.000.000 đồng

(Bảy mươi sáu tỷ đồng) với cơ cấu như sau:

STT Cổ đông Số cổ phầnTỷ lệ/Vốn CP

hiện tại

01Công ty Dầu thực vật Hương liệu Mỹ phẩm Việt Nam (Vocarimex)

3.356.160 44,16%

02 Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tường An 182.400 2,40%

03 Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tân Bình 109.440 1,44%

04 Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) 1.350.000 17,76%

05Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng KCN Tân Thới Hiệp

150.000 1,97%

06 Công ty Cổ phần Bảo hiểm Viễn Đông 171.588 2,26%

07 Công ty Cổ phần Quốc tế Trí Tín 100.000 1,32%

08 Temasia Capital Ltd 106.000 1,40%

09 Cổ đông khác (cá nhân) 2.074.412 27,29%

Tổng cộng 7.600.000 100%

Nguồn: V.PACK

2. Cơ cấu tổ chức Công ty

Hiện tại, Công ty chỉ có một trụ sở ở địa chỉ Lô 6-12 Khu F, Khu Công nghiệp Tân Thới Hiệp,

Phường Hiệp Thành, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh.

Page 7: Vpk ban caobach_niemyet

3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty

Đại Hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là tổ chức quyền lực cao nhất của Công ty theo

Luật Doanh nghiệp và Điều lệ của Công ty. Đại hội đồng cổ đông có trách nhiệm thảo luận và phê

chuẩn những chính sách dài hạn và ngắn hạn về phát triển của Công ty, quyết định về cơ cấu vốn,

bầu ra bộ máy quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty.

Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, bao gồm 05 người, có toàn

quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công

ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông mà không được ủy quyền. Hội

đồng quản trị có trách nhiệm xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh, đưa ra các biện pháp,

các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu do Đại hội đồng cổ đông đề ra.

Ban Kiểm soát: Có nhiệm vụ giúp Đại hội đồng cổ đông giám sát, đánh giá kết quả hoạt động

sản xuất kinh doanh của Công ty một cách khách quan nhằm đảm bảo lợi ích cho các cổ đông.

Ban Giám đốc: Ban Giám đốc là cơ quan điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty, chịu

trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị về toàn bộ việc tổ chức sản xuất kinh

doanh, thực hiện các biện pháp nhằm đạt được các mục tiêu phát triển của Công ty.

Các phòng ban trong Công ty: Công ty có 06 phòng ban, 02 phân xưởng sản xuất và 01 bộ phận

kỹ thuật trực thuộc Phòng Kỹ thuật – Sản xuất, cụ thể:

Phòng Kho vận – Cung ứng;

Phòng Kế hoạch – Kinh doanh;

Phòng Tài Chính – Kế toán;

Phòng Hành chính – Nhân sự;

Phòng Kỹ thuật – Sản xuất, trong đó bao gồm:

o Xưởng giấy;

o Xưởng nhựa;

o Bộ phận kỹ thuật cơ điện.

Ban Kiểm tra Chất lượng (KCS).

Các phòng ban thực hiện các công việc chức năng nhằm đảm bảo cho việc quản lý, tổ chức, điều

hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Ban Giám đốc được hiệu quả và đúng pháp luật.

Các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn: các tổ chức đoàn thể hoạt động theo quy

định của pháp luật nhằm đảm bảo quyền lợi của toàn thể các cổ đông và người lao động được

thực hiện theo đúng pháp luật.

Page 8: Vpk ban caobach_niemyet
Page 9: Vpk ban caobach_niemyet

PHÓ GIÁM ĐỐC

GIÁM ĐỐC

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊBAN KIỂM SOÁT

CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ

CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ

DẦU THỰC VẬT (V.PACK)

XƯỞNG NHỰA

BỘ PHẬN CƠ ĐIỆN

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 9

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

PHÒNG

KẾ HOẠCH -

KINH DOANH

PHÒNG

TÀI CHÍNH -

KẾ TOÁN

PHÒNG

HÀNH CHÍNH –

NHÂN SỰ

PHÒNG

KỸ THUẬT –

SẢN XUẤT

BAN

KIỂM TRA

CHẤT LƯỢNG

XƯỞNG GIẤY

PHÒNG

KHO VẬN –

CUNG ỨNG

Page 10: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty

Tính đến 30/09/2006, danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty như sau:

STT Tên cổ đông Địa chỉSố CP

nắm giữGiá trị (đồng)

Tỷ lệ/Vốn CP hiện tại

01Công ty Dầu thực vật Hương liệu Mỹ phẩm Việt Nam (Vocarimex)

58 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quận 1, Tp. HCM.

3.356.160 33.561.600.000 44,16%

02Công ty cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk)

36-38 Ngô Đức Kế, Quận 1, Tp.HCM

1.350.000 13.500.000.000 17,76%

Tổng cộng 4.706.160 47.061.600.000 61,92%

Nguồn: V.PACK

5. Danh sách công ty mẹ, và công ty con của tổ chức niêm yết

Đến thời điểm niêm yết, Công ty không có công ty con và không bị chi phối bởi công ty khác.

6. Hoạt động kinh doanh

6.1 Sản lượng sản phẩm qua các năm

Công ty tập trung sản xuất và cung ứng các loại sản phẩm chính như sau:

Thùng carton: thùng gồm từ 03 lớp đến 05 lớp, in màu từ 04 đến 06 màu, có độ chống

thấm cao. Loại sản phẩm này được dùng đóng gói chai dầu ăn, hộp sữa các loại, hoặc

chứa các sản phẩm thủy hải sản đông lạnh ....

Tấm carton các loại.

Chai PET các loại, nắp nút và quai cho chai PET: đều được làm từ nhựa PET nguyên chất

100% (đối với chai nhựa) và nhựa HDPE, LDPE, PP (đối với nắp, nút, quai).

Sản lượng sản phẩm cung cấp qua các năm:

Sản phẩm Đơn vị tính Năm 2004 Năm 2005 9 tháng 2006

Thùng carton Thùng 1.070.076 9.477.935 13.398.725

Giấy tấm carton m2 389.274 2.821.968 1.374.000

Chai nhựa PET Chai 4.390.070 14.260.165 21.285.580

Nắp nút Bộ - 16.641.000 27.788.800

Nguồn: V.PACK

Tỷ lệ doanh thu của từng sản phẩm trên tổng doanh thu:

Đơn vị tính: triệu đồng

Sản phẩmNăm 2004 Năm 2005 9 tháng 2006

DT %/Tổng DT DT %/Tổng DT DT %/Tổng DT

Thùng carton 4.712 78,12% 44.518 83,65% 59.971 77,34%

Chai nhựa PET 1.320 21,88% 5.726 10,76% 12.535 16,17%

Nắp nút - - 2.975 5,59% 5.036 6,49%

Tổng cộng 6.032 100% 53.219 100% 77.542 100%

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 10

Page 11: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

Biểu đồ cơ cấu doanh thu năm 2005:

Tỷ lệ lợi nhuận của từng sản phẩm trên tổng lợi nhuận:

Đơn vị tính: triệu đồng

Sản phẩm

Năm 2004 Năm 2005 9 tháng 2006

LN gộpTỷ lệ/Tổng

LNLN gộp

Tỷ lệ/Tổng LN

LN gộpTỷ lệ/Tổng

LN

Thùng carton (656) - 7.498 70,6% 9.424 58,6%

Chai nhựa PET 470 - 2.294 21,6% 5.117 31,8%

Nắp nút - - 822 7,8% 1.548 9,6%

Tổng cộng (186) - 10.614 100% 16.089 100%

Nguồn: V.PACK

6.2 Nguyên vật liệu

Với các sản phẩm mà Công ty tập trung sản xuất và cung cấp cho thị trường, nguồn nguyên vật

liệu có thể chia cụ thể thành 02 nhóm như sau:

Giấy cuộn: dùng để sản xuất thùng carton và tấm carton các loại, có định lượng từ

115g/m2 trở lên, chủ yếu được nhập khẩu từ các nước Thái Lan, Đài Loan, Đức, Hàn

Quốc, Philippines….

Nhựa PET, HDPE, LDPE, PP: nhựa PET nguyên chất 100% (dùng để sản xuất chai

nhựa PET) và các loại nhựa HDPE, LDPE, PP (dùng để sản xuất nắp, nút, quai) đều được

nhập khẩu từ Hàn Quốc, Thái Lan,…, đảm bảo đạt tiêu chuẩn chất lượng dùng trong thực

phẩm, và đáp ứng đúng quy định về tiêu chuẩn chất lượng số 867/1998/QĐ –BYT của

Bộ Y tế ban hành.

Nguồn nguyên vật liệu để sản xuất phần lớn được nhập từ nước ngoài nên giá cả phụ thuộc vào

thị trường thế giới và thường biến động. Đối với các sản phẩm của Công ty, nguồn nguyên vật

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 11

84%

11%

6%

Thùng carton

Chai nhựa PET

Nắp nút

Page 12: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

liệu chiếm tỷ trọng khá cao trong giá thành, do đó sự biến động giá của nguyên vật liệu đầu vào

sẽ làm ảnh hưởng đến doanh thu cũng như lợi nhuận của Công ty. Để giải quyết biến động giá cả

đối với doanh thu và lợi nhuận, Công ty thường chủ động thu thập thông tin, cập nhật thường

xuyên từ đối tác để lên kế hoạch dự trữ dài hạn các loại nguyên vật liệu có khả năng tăng giá để

hạn chế đến mức thấp nhất việc tăng giá đầu vào.

6.3 Chi phí sản xuất và quản lý bán hàng

Đơn vị tính: triệu đồng

Chi phí

Năm 2004 Năm 2005 9 tháng 2006

Giá trị% Doanh thu thuần

Giá trị% Doanh thu thuần

Giá trị% Doanh thu thuần

Giá vốn hàng bán6.218 103,1% 42.570 80,0% 61.439 79,2%

Chi phí bán hàng256 4,2% 1.511 2,8% 2.516 3,2%

Chi phí QLDN780 12,9% 3.268 6,1% 5.283 6,8%

Tổng cộng 7.254 120,2% 47.349 88,9% 69.238 89,2%

Nguồn: Báo cáo tài chính của V.PACK

Tỷ lệ giá vốn hàng bán/doanh

thu thuần

Tỷ lệ chi phí bán hàng/doanh

thu thuần

Tỷ lệ chi phí quản lý doanh

nghiệp/doanh thu thuần

Trong năm 2005 và 9 tháng đầu năm 2006, khi đã đi vào sản xuất ổn định, tỷ lệ giá vốn sản phẩm

trong tổng doanh thu của Công ty dao động ở khoảng 79%-80%, tỷ lệ tổng chi phí (bao gồm cả

giá vốn và chi phí bán hàng quản lý) chiếm khoảng 88%-89% trên tổng doanh thu, đây là tỷ lệ

chi phí khá cao. Trong tương lai, để có thể đạt được tỷ suất lợi nhuận cao hơn đòi hỏi Công ty

phải tăng cường công tác kiểm soát chi phí, giảm tỷ lệ chi phí giá vốn, chi phí bán hàng và chi phí

quản lý doanh nghiệp trên tổng doanh thu.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 12

2004 2005 9t/2006

0.0%

20.0%

40.0%

60.0%

80.0%

100.0%

120.0% 1.03083554376658

0.7999022905353350.792331897552294

2004 2005 9t/2006

0.0%

1.0%

2.0%

3.0%

4.0%

5.0% 0.0424403183023873

0.02839211559781280.0324469319852467

2004 2005 9t/2006

0.0%

2.0%

4.0%

6.0%

8.0%

10.0%

12.0%

14.0% 0.129310344827586

0.06140664048554090.0681308194268912

Page 13: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

6.4 Trình độ công nghệ

Nhìn chung, phần lớn máy móc thiết bị của Công ty đều được nhập khẩu từ nước ngoài, trong đó

có một số nước có trình độ công nghệ cao như Nhật Bản, Đức, Mỹ.… Dây chuyền sản xuất được

Công ty mua mới hoàn toàn (chế tạo khoảng năm 2003-2004 – cùng với thời gian Công ty đi vào

hoạt động sản xuất kinh doanh). Trang thiết bị, máy móc được chia làm 04 nhóm sau:

Hệ thống thiết bị sản xuất thùng carton : được nhập khẩu từ Đài Loan với công nghệ

bán tự động, tốc độ cao, bao gồm các khâu sản xuất từ giấy cuộn, cắt, bế, in 04 màu,

hoặc 06 màu Flexo và xếp thùng, công suất thiết kế 150 m/ph đối với loại tấm carton 03

lớp, và 120 m/ph đối với loại tấm carton 05 lớp. Ưu điểm của hệ thống thiết bị này là có

độ chính xác về quy cách cao nhờ cụm dao cắt hiện đại và điều khiển bằng máy vi tính.

Máy in 04 màu và 06 màu Flexo là loại máy in có độ sắc nét cao, xếp giấy tự động.

Cụm tạo sóng nhuyễn (sóng E), cụm chống thấm trên máy tạo sóng : được Công ty

đầu tư trong năm 2005 để khai thác các loại thùng chứa hàng xuất khẩu như sữa, thủy

sản và trang bị thêm máy in 06 màu.

Hệ thống thiết bị thổi chai PET : được mua từ hãng AOKI – Nhật, công nghệ được

chọn cho sản xuất chai PET có tốc độ cao, quy trình một giai đoạn, 03 bước trong một

máy (gồm phun khuôn, tạo phôi và thổi chai). Hệ thống này điều khiển mọi pha sản xuất

một cách tự động, từ nguyên liệu cho đến thành phẩm, nên giảm thiểu được nhân lực

cũng như lượng tiêu hao nguyên, nhiên liệu; công suất thiết kế đạt 20.000 chai/8

giờ/máy cho chai 1 lít.

Hệ thống thiết bị ép nút, nắp và quai : xuất xứ của Đài Loan, công nghệ ép phun

khuôn tốc độ cao, sử dụng các bộ khuôn Hot-runner theo công nghệ mới của Đài Loan.

Ưu điểm của hệ thống ép phun là dây chuyền được khép kín, tự động theo quy trình một

giai đoạn, nên đảm bảo được các yêu cầu cao về vệ sinh an toàn thực phẩm, đồng thời

hao hụt nguyên liệu được giảm thiểu vì các bavia sẽ được tái chế để sử dụng như

nguyên liệu đầu vào, không tạo ra sản phẩm phụ nguy hiểm trong quá trình sản xuất.

Công suất thiết kế khoảng 6.000 bộ sản phẩm/giờ/máy.

Chi tiết một số dây chuyền, máy móc thiết bị chính như sau:

Dây chuyền, thiết bị Số lượng Xuất xứ Năm chế tạo Công suất thiết kế

BỘ PHẬN THÙNG CARTON

Dây chuyền sản xuất thùng carton

01 Đài Loan 2003 150m/ph

Máy in 6 màu 01 Đài Loan 2005 120 tờ/ph

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 13

Page 14: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

Thiết bị tạo sóng E 01 Đài Loan 2006 -

Lò hơi nước 01 Đức 2003 4 tấn hơi/h

Máy chống thấm 02 Đài Loan 2005 -

Cân chìm điện tử 3T 01 Mỹ 2003 -

BỘ PHẬN NẮP NÚT

Thiết bị ép phun khuôn nhựa

02 Đài Loan 2003 120.000 sp/ngày

BỘ PHẬN CHAI PET

Dây chuyền sản xuất chai PET

02 Nhật 2003 56.000 chai/ngày/máy

Máy nén khí cao áp 01 Bỉ 2003 -

Máy nén khí thường 01 Bỉ 2003 -

Khuôn chai 1 lít 01 Nhật 2006 -

Khuôn chai 2 lít 01 Nhật 2006 -

Cần trục mini thay khuôn nắp nút

01 Nhật 2004 3 tấn

Máy bơm gunfos 200/210

02 Đan Mạch 2004 11kw

Nguồn: V.PACK

6.5 Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm

Để đảm bảo chất lượng sản phẩm đến tay người tiêu dùng, Công ty lập riêng một bộ phân chuyên

kiểm tra chất lượng (Ban Kiểm tra Chất lượng - KCS) để kiểm soát chất lượng, hạn chế những rủi

ro đáng tiếc gây ra trong quá trình sản xuất. Đối với mỗi quy trình sản xuất, thành phẩm sau khi

sản xuất sẽ phải qua khâu kiểm tra chất lượng. Chỉ những thành phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng

mới được nhập kho để phân phối cho khách hàng. Các thành phẩm không đạt yêu cầu sẽ được

loại bỏ. Đối với dây chuyền sản xuất chai PET và các loại nắp, nút, quai, phế phẩm sẽ qua giai

đoạn tái chế bao gồm xay nhuyễn và phối trộn với nguồn nguyên liệu đầu vào (nguyên liệu PET,

HDPE, LDPE, PP) nhằm tiết kiệm nguyên liệu. Quy trình sản xuất và kiểm tra chất lượng được

thể hiện qua các sơ đồ sau:

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 14

Page 15: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 15

Page 16: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

6.6 Hoạt động Marketing

Tuy mới được thành lập nhưng sản phẩm của Công ty đã được nhiều doanh nghiệp trong ngành

dầu thực vật, chế biến sữa, thủy sản, thủ công mỹ nghệ… biết đến và đã từng bước chiếm lĩnh

được lòng tin và sự tín nhiệm của các khách hàng. Nhờ vậy Công ty đã có những hợp đồng

thường xuyên với các công ty như Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tường An, Công ty Cổ phần

Dầu thực vật Tân Bình, Công ty Dầu ăn Golden Hope Nhà Bè, Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

(Vinamilk), ….

Với tiềm năng phát triển của thị trường ngành bao bì còn rất lớn trong tương lai, định hướng của

Công ty là tiếp tục đẩy mạnh hơn nữa hoạt động tiếp thị sản phẩm đến những khách hàng tiềm

năng khác nhằm mở rộng thị phần và xây dựng thương hiệu cho sản phẩm. Sự tin tưởng của

những khách hàng lớn như nêu trên là thuận lợi rất lớn cho Công ty trong việc tiếp thị sản phẩm

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 16

Page 17: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

đến những khách hàng mới. Hiện tại, Công ty mới phần nào đáp ứng được nhu cầu của khách

hàng, trong khi tiềm năng phát triển của ngành bao bì còn khá lớn. Hiện tại, Công ty tập trung

vào một số chiến lược sau:

Chiến lược sản phẩm: Công ty luôn chú trọng việc thăm dò thị trường, tìm hiểu nhu cầu của

từng khách hàng để từ đó cải tiến mẫu mã, hình dáng, chất lượng, màu sắc của sản phẩm cũng

như nghiên cứu chế tạo những sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu cụ thể của từng khách hàng. Định

hướng phát triển của Công ty trong năm 2006 và cho đến năm 2008 là sẽ tiếp tục đầu tư thêm

máy móc thiết bị nhằm tăng giá trị sản phẩm từ tấm carton, đa dạng hóa sản phẩm carton và các

sản phẩm từ nhựa PET, PE.

Thị trường tiêu thụ: Thị trường tiêu thụ của Công ty bao gồm Bình Dương, Thành phố Hồ Chí

Minh, các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long và các tỉnh miền Trung, trong đó thị trường Bình

Dương chiếm 70-80% thị phần của Công ty. Về dài hạn, Công ty cũng dự kiến tiếp thị sản phẩm

ra thị trường các nước lân cận như Campuchia, Lào, Thái Lan, ….

Chiến lược khách hàng: Hiện tại, khách hàng chính của Công ty là các công ty sản xuất dầu

thực vật và công ty chế biến sữa, đây là những khách hàng chủ chốt của Công ty. Trong năm

2005, Công ty đảm bảo cung cấp khoảng 60% nhu cầu sản phẩm bao bì cho các khách hàng chủ

chốt thuộc ngành dầu thực vật và ngành sữa: Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tường An, Công ty

Cổ phần Dầu thực vật Tân Bình, Công ty Dầu ăn Golden Hope Nhà Bè, Công ty Dầu thực vật Cái

Lân, Công ty Cổ phần Sữa Việt nam (Vinamilk), …. Bên cạnh đó, Công ty cũng tiến hành đa

dạng hóa khách hàng bằng cách tiếp thị và cung cấp sản phẩm cho các khách hàng thuộc các

ngành khác như thủy hải sản, thủ công mỹ nghệ, ….

Giá cả: Công ty thực hiện chiến lược giá cả linh hoạt theo từng phân khúc thị trường cũng như

từng đối tượng khách hàng. Căn cứ vào khả năng tiêu thụ, uy tín thanh toán tiền hàng, thị trường,

Công ty xác định giá bán sao cho phù hợp và có thể giữ mối quan hệ lâu dài với khách hàng.

Theo từng giai đoạn, từng thời điểm và thông qua phân tích đánh giá thị trường, các yếu tố cạnh

tranh, Công ty sẽ xác định giá bán phù hợp để vừa đảm bảo quyền lợi cho khách hàng vừa đem

lại lợi nhuận phù hợp cho Công ty.

6.7 Nhãn hiệu thương mại

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa số 70362 được cấp theo Quyết định số A1914/QĐ-

ĐK ngày 24/02/2006 bởi Cục Sở hữu Trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ và có hiệu lực 10 năm

với nội dung như sau:

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 17

Page 18: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

Mẫu nhãn hiệu:

Danh mục sản phẩm/dịch vụ mang nhãn hiệu:

o Bao bì tráng thiếc dùng đóng gói thực phẩm.

o Bao bì bằng giấy dùng đóng gói thực phẩm, bao bì bằng màng nhựa mỏng dùng

đóng gói thực phẩm.

o Lọ nhựa dùng đóng gói thực phẩm.

o Mua bán: bao bì dùng cho ngành thực phẩm, máy móc thiết bị, vật tư nguyên liệu

ngành bao bì; dịch vụ thương mại.

6.8 Danh mục các hợp đồng lớn đang được thực hiện

STT Đối tácSản phẩm

cung cấpGiá trị ước tính

(triệu đồng)Thời gian

thực hiện

01Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk)

Thùng carton 53.000 Năm 2006

02

Công ty Dầu ăn Golden Hope Nhà Bè

Thùng carton

Chai nhựa PET

18.000

9.200

8.800

Năm 2006

03

Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tường An

Thùng carton

Chai nhựa PET

Nắp nút

13.600

2.000

5.400

6.200

Năm 2006

04 Công ty Bao bì Thịnh Phát Thùng carton 4.000 Năm 2006

05 Công ty Trường Giang Giấy tấm carton 2.500 Năm 2006

06 Công ty Bao bì Thái Nhất Giấy tấm carton 1.900 Năm 2006

07 Công ty Phong Phú Giấy tấm carton 1.200 Năm 2006

08Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tân Bình

Thùng carton

Chai nhựa PET

1.000

500

500

Năm 2006

09 Công ty Duyên Hải Thùng carton 600 Năm 2006

10 Công ty Viking Thùng carton 500 Năm 2006

11 Khách hàng khác 8.700 Năm 2006

Tổng cộng 105.000

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 18

Page 19: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

Nguồn: V.PACK

7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004 – 2005 và 9 tháng đầu năm 2006

7.1 Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động SXKD của Công ty trong năm 2004-2005 và

9 tháng đầu năm 2006

Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm:Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005% tăng giảm

2005/20049 tháng 2006

Tổng giá trị tài sản 93.608 118.445 27,8% 145.318

Doanh thu thuần 6.032 53.184 781,7% 77.528

Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD (329) 2.870 - 8.290

Lợi nhuận khác 2.538 372 (85,3%) 104

Lợi nhuận trước thuế 2.209 3.242 46,8% 5.820

Lợi nhuận sau thuế 1.397 3.242 132,1% 5.820

Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức 3% 7%11% (dự

kiến cả năm)

Nguồn: Báo cáo tài chính của V.PACK

7.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

Sau 03 năm kể từ khi chính thức đi vào hoạt động, có thể thấy một số điểm chính về kết quả hoạt

động kinh doanh của Công ty như sau:

Từ cuối năm 2003 cho đến hết tháng 9/2004 là khoảng thời gian Công ty khởi công xây

dựng nhà xưởng, mua sắm máy móc thiết bị và vận hành thử nghiệm. Công ty bắt đầu

chính thức hoạt động từ ngày 01/10/2004. Do đó, sản lượng sản phẩm sản xuất ra thấp,

chi phí sản xuất lớn, doanh thu chỉ đạt trên 6 tỷ đồng.

Năm 2005, kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty đã có những chuyển biến tích cực,

thể hiện ở một số chỉ tiêu sau:

o Sản lượng sản phẩm tăng mạnh so với năm 2004 (sản lượng carton tăng 8 lần, chai

PET tăng 3,3 lần và nắp nút đã sản xuất được trên 16 triệu bộ).

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 19

Page 20: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

o Doanh thu thuần đạt trên 53 tỷ đồng (gấp 9 lần so với năm 2004), lợi nhuận sau

thuế đạt 3,2 tỷ (so với 1,3 tỷ của năm 2004), lãi trên vốn chủ sở hữu (ROE) đạt

6,7%.

o Chi phí sản xuất giảm đáng kể so với năm 2004, chỉ bằng 80% doanh thu. Với sản

lượng sản phẩm tăng gấp 8 lần so với năm 2004, tỷ trọng của chi phí khấu hao

trong tổng chi phí sản xuất giảm đáng kể, chỉ chiếm 6,9% tổng chi phí sản xuất so

với 11,6% của năm 2004.

Trong 9 tháng đầu năm 2006, sản lượng các loại sản phẩm đã vượt sản lượng của cả năm

2005; doanh thu đạt 77,5 tỷ, bằng 145,7% so với cả năm 2005; lợi nhuận sau thuế đạt

5,82 tỷ, bằng 179,5% so với năm 2005. Đạt được sự tăng trưởng mạnh trong 9 tháng đầu

năm 2006 là nhờ những máy móc thiết bị mà Công ty mới đầu tư cuối năm 2005 đã được

vận hành thành công, góp phần vào việc nâng cao sản lượng sản phẩm của Công ty.

Kế hoạch doanh thu của Công ty năm 2006 là 105,7 tỷ và lợi nhuận sau thuế đạt 9,19 tỷ. Theo

đánh giá, Công ty có thể đảm bảo được kế hoạch đề ra và có đủ khả năng để chia cổ tức 11%

trong năm 2006 theo dự kiến.

8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành

8.1 Triển vọng phát triển của ngành

a. Ngành bao bì carton

Ngành bao bì carton trong những năm trở lại đây được đánh giá là đang ở trong giai đoạn tăng

trưởng, sản lượng tăng nhanh và đạt mức trung bình 15-20%/năm, cao hơn mức tăng trưởng bình

quân của toàn ngành công nghiệp. Bao bì carton ngày càng được sử dụng rộng rãi trong nhiều

ngành do đặc tính tiện dụng, không gây hại sức khỏe, dễ in ấn và tạo kiểu dáng, và đặc biệt là dễ

xử lý và tái sinh.

Trong những năm trở lại đây, cơ cấu chất lượng của ngành bao bì carton có xu hướng dịch

chuyển theo hướng tăng tỷ trọng của các sản phẩm có chất lượng khá và cao; theo số liệu của Cục

thống kê thì cụ thể như sau:

Phân khúc

chất lượng

Cơ cấu chuyển dịchNhận xét

Năm 1998 Năm 2000 Năm 2005 Năm 2010

Cao 11,5% 14,0% 20,0% 30,0% Tăng nhanh

Khá 19,0% 21,0% 29,0% 35,0% Tăng nhanh

Trung bình 38,5% 38,0% 36,0% 30,0% Giảm chậm

Kém 31,0% 27,0% 15,0% 5,0% Suy giảm nhanh

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 20

Page 21: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

Tổng cộng 100% 100% 100% 100%

Nguồn: Cục thống kê

Sự chuyển dịch cơ cấu này đòi hỏi các doanh nghiệp phải đổi mới trang thiết bị công nghệ, nâng

cao chất lượng sản phẩm nếu doanh nghiệp muốn nhắm đến những phân khúc thị trường có chất

lượng khá và cao tiềm năng trong tương lai. Mặt khác, doanh nghiệp sẽ gặp phải sự cạnh tranh rất

gay gắt ở các phân khúc thị trường này khi có sự tham gia của nhiều doanh nghiệp có vốn đầu tư

nước ngoài, có công nghệ tiên tiến.

b. Ngành bao bì nhựa (bao gồm sản xuất chai PET)

Sản xuất chai PET: Đầu những năm 90 thế kỷ XX, ngành sản xuất Bao bì rỗng của nước ta còn

lạc hậu cả về thiết bị và công nghệ so với các nước trong khu vực. Năm 1994, chai PET các loại

còn phải nhập khẩu 100%. Nhưng từ năm 1996-2000, ngành Bao bì rỗng như chai lọ các loại

bằng chất dẻo đã có những bước tiến vượt bậc, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm là 30%.

Sở dĩ tốc độ tăng trưởng cao là trong những năm qua, nhu cầu xã hội được nâng lên, cùng với

tính ưu việt (về giá cả, chất lượng, vận chuyển, khả năng tái chế, thân thiện với môi trường và sự

đa dạng...), chai lọ bằng chất dẻo đang thay thế dần các loại bao bì bằng vật liệu thủy tinh và kim

loại. Theo số liệu báo cáo của Hiệp hội Nhựa Việt Nam, năm 2002, toàn quốc có hơn 100 cơ sở

sản xuất chai nhựa các loại, tiêu thụ khoảng trên 100.000 tấn nhựa/năm như PET, PP, PE, ....

Trong khoảng 10 năm tới, xu thế sử dụng chai PET vẫn tăng cao từ 20-25%/năm, phục vụ cho

nhu cầu xuất khẩu và tiêu dùng trong nước các sản phẩm như nước khoáng, dầu ăn, nước uống có

ga, nước ép trái cây.…

Quy hoạch tổng thể phát triển ngành nhựa đến năm 2010: Sản xuất bao bì nhựa chiếm tỷ trọng

khá cao (30-35%) trong toàn ngành nhựa, cho nên sự phát triển của ngành bao bì nhựa cũng phụ

thuộc nhiều vào định hướng phát triển của ngành nhựa Việt Nam. Ngày 17/02/2004 Bộ trưởng

Bộ Công nghiệp đã ký Quyết định số 11/2004/QĐ-BCN phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển

ngành Nhựa Việt Nam đến năm 2010 với các chỉ tiêu cơ bản như sau:

Tốc độ tăng trưởng của ngành Nhựa giai đoạn 2001-2005 đạt 18%/năm; giai đoạn 2006-

2010 đạt 15%/năm.

Tiêu thụ bình quân đầu người năm 2005: 20 kg/người; năm 2010: 40kg/người.

Nguồn nguyên liệu sản xuất trong nước năm 2005 đạt khoảng 560.000 tấn, đáp ứng 30%

nhu cầu nguyên liệu trong nước; năm 2010 đạt khoảng 1.560.000 tấn, đáp ứng 50% nhu

cầu nguyên liệu trong nước.

Các chỉ tiêu cụ thể về sản lượng trong Quy hoạch bao gồm:

Nguyên liệu, bán thành phẩm, hóa chất, phụ gia: (tấn/năm)

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 21

Page 22: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

Nguyên liệu Năm 2005 Năm 2010

Bột PVC 300.000 500.000

Hạt PP 150.000 450.000

Hạt PE - 450.000

Màng BOPP 20.000 40.000

Hóa dẻo DOP 30.000 60.000

Hạt PS 60.000 60.000

Tổng cộng 560.000 1.560.000

Nguồn: Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Nhựa Việt Nam đến năm 2010

Thiết bị khuôn mẫu: (bao gồm khuôn mẫu chế tạo chai PET)

o Đến năm 2005 : 60.000 bộ/năm

o Đến năm 2010 : 132.000 bộ/năm.

Các sản phẩm chủ yếu: (tấn /năm)

Sản phẩm Năm 2000 Năm 2005 Năm 2010

Sản xuất bao bì 360.000 800.000 1.600.000

Sản xuất vật liệu xây dựng 170.000 400.000 900.000

Sản xuất sản phẩm nhựa gia dụng 300.000 550.000 900.000

Sản xuất sản phẩm nhựa kỹ thuật cao 120.000 350.000 800.000

Tổng cộng 950.000 2.100.000 4.200.000

Nguồn: Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Nhựa Việt Nam đến năm 2010

Sự ưu đãi của Nhà nước đối với ngành: Từ Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Nhựa Việt Nam

đến năm 2010, có thể thấy bản thân ngành sản xuất bao bì nói riêng và ngành nhựa nói chung đã

nằm trong định hướng phát triển của Nhà nước với những mục tiêu cụ thể về sản lượng nguyên

liệu đầu vào, sản lượng thành phẩm đầu ra, những mục tiêu về ứng dụng trang thiết bị công nghệ

hiện đại nâng cao chất lượng sản phẩm, những chính sách ưu đãi về đầu tư, nghiên cứu khoa học,

chuyển giao công nghệ và huy động vốn.

c. Một số ngành sử dụng nhiều bao bì nhựa, chai PET và thùng carton (ngành thực

phẩm)

Sự phát triển của ngành sản xuất bao bì nhựa, chai PET, thùng carton cũng gắn liền với sự phát

triển của những ngành sử dụng nhiều các sản phẩm này như công nghiệp thực phẩm, chế biến dầu

thực vật,….

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 22

Page 23: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

Lĩnh vực công nghiệp chế biến thực phẩm trong những năm gần đây phát triển rất mạnh. Nếu tính

riêng trong Bộ Công nghiệp, các đơn vị trong ngành công nghiệp thực phẩm và tiêu dùng năm

2004 đạt 29.395,7 tỷ đồng, bằng 105,6% kế hoạch và tăng 13,4% so với năm trước.

Ngành chế biến dầu thực vật nằm trong quy hoạch của Bộ Công nghiệp cho đến năm 2010 với

những mục tiêu cụ thể về tăng trưởng và sản lượng như sau:

Tên chỉ tiêu Đơn vị Năm 2005 Năm 2010

Giá trị sản xuất công nghiệp (Giá cố định 1994) Tỷ đồng 4.000 - 4.500 6.000 - 6.500

Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp %/ năm 13% - 14% 7,5% - 8,5%

Sản lượng dầu tiêu thụ 1.000 tấn 420 - 460 620 - 660

- Trong đó: để xuất khẩu 1.000 tấn 80 - 100 80 - 120

Nguồn: Quy hoạch phát triển ngành Dầu thực vật Việt Nam đến năm 2010 – Bộ Công nghiệp

Như vậy, cùng với sự gia tăng về sản lượng ở các ngành công nghiệp thực phẩm, chế biến dầu

thực vật, nhu cầu về các loại bao bì để chứa như chai PET, can nhựa, nắp, quai, thùng carton các

loại sẽ tăng lên nhanh chóng trong thời gian tới.

8.2 Vị thế của Công ty trong ngành

Với thời gian hoạt động hơn 02 năm (2004 – 2006), có thể thấy thị phần của Công ty khá nhỏ.

Hiện nay, Công ty đang từng bước tạo lập thị phần và thương hiệu cho sản phẩm. Theo đánh giá,

Công ty có nhiều khả năng tiếp cận tốt với thị trường nhờ vào hệ thống thiết bị dây chuyền sản

xuất hiện đại, chất lượng sản phẩm tốt thể hiện ở việc đáp ứng được yêu cầu của các khách hàng

lớn, có tên tuổi trên thị trường. Đây là thuận lợi để Công ty tiếp thị sản phẩm với các khách hàng

mới.

Công ty đang có lượng khách hàng ổn định là các đối tác sau:

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk): công ty hàng đầu trong ngành công

nghiệp chế biến sữa với tốc độ tăng trưởng 20-25%/năm. Các sản phẩm của Vinamilk

chiếm 75% thị phần sữa Việt Nam và xuất khẩu sang nhiều nước Mỹ, Pháp, Canada, Ba

Lan, Đức, khu vực Trung Đông, Đông Nam Á…. Với vị thế là doanh nghiệp dẫn đầu

ngành sữa, ngành có tốc độ tăng trưởng duy trì ở mức 20%/năm, nhu cầu của Vinamilk

đối với các sản phẩm bao bì nhựa sẽ tăng nhanh, hứa hẹn một phần sản lượng đầu ra ổn

định cho V.PACK.

Công ty Dầu thực vật Hương liệu Mỹ phẩm Việt Nam ( Vocarimex): là một công ty

kinh doanh các loại dầu thực vật, sản phẩm nông nghiệp và mỹ phẩm lớn của Việt Nam.

Vocarimex có các công ty con và công ty liên doanh gồm:

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 23

Page 24: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

o Công ty Dầu ăn Golden Hope Nhà Bè (công ty liên doanh)

o Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tường An (công ty con)

o Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tân Bình (công ty con)

o Công ty Dầu thực vật Cái Lân (công ty liên doanh)

o Công ty liên doanh Mỹ phẩm LG Vina (công ty liên doanh)

Thị phần dầu ăn của Vocarimex chiếm 90% thị trường dầu ăn trong nước. Trước đây,

Vocarimex luôn phải mua các sản phẩm bao bì như chai PET, can nhựa, nút, nắp, quai

và thùng carton từ các nhà cung cấp bên ngoài với chất lượng không đồng nhất, giá cao,

tiến độ cung cấp không ổn định. Từ khi liên kết với V.PACK, hầu hết mọi nhu cầu về

các sản phẩm bao bì của Vocarimex đã được đáp ứng.

Bên cạnh lượng khách hàng lớn và ổn định như trên, Công ty cũng gặp phải sự cạnh tranh gay gắt

trên thị trường nội địa từ phía các doanh nghiệp cùng ngành, đặc biệt tại Thành phố Hồ Chí Minh

và các tỉnh lân cận như Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu và Long An, nơi tập trung

nhiều doanh nghiệp có tên tuổi và tiềm lực tài chính trong lĩnh vực sản xuất bao bì carton như:

Công ty Bao bì Tân Á (Singapore).

Công ty Bao bì Akamax.

Công ty Bao bì Box.Pak (Malaysia).

Công ty Ornapaper Vietnam (Malaysia).

9. Chính sách đối với người lao động

9.1 Thực trạng lao động

Tổng số lao động trong Công ty tính đến hết tháng 9 năm 2006 là 262 người với cơ cấu như

sau:

Tiêu chí Số lượng Tỷ lệ

Phân theo đối tượng lao động 262 100,0%

Lao động trực tiếp 210 80,2%

Lao động gián tiếp 52 19,8%

Phân theo trình độ lao động 262 100,0%

Trình độ đại học 25 9,5%

Trình độ trung cấp và cao đẳng 50 19,1%

Trình độ sơ cấp và công nhân kỹ thuật 187 71,4%

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 24

Page 25: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

Nguồn: V.PACK

9.2 Chế độ làm việc và chính sách lương thưởng, trợ cấp cho người lao động

Người lao động trong Công ty được hưởng đầy đủ các chế độ theo quy định hiện hành của pháp

luật về Luật lao động và các khoản trợ cấp, thưởng, và được đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội....

Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Công đoàn và các đoàn thể của Công ty thường xuyên quan tâm

đến các phong trào thi đua lao động sản xuất, khen thưởng kịp thời, chăm lo đời sống của người lao

động, thực hiện tốt các chế độ chính sách ưu đãi cho cán bộ công nhân viên trong Công ty.

Công ty rất coi trọng công tác đào tạo nâng cao trình độ tay nghề, chuyên môn của cán bộ công

nhân viên; xây dựng quỹ khen thưởng khuyến khích tinh thần học hỏi của toàn thể cán bộ công

nhân viên trong Công ty.

Đối với chế độ tiền lương, Công ty thực hiện nghiêm chỉnh theo Luật lao động. Người lao động

ngoài nhận được tiền lương hàng tháng do người lao động và Công ty thỏa thuận trong Hợp đồng

lao động còn có thể nhận được lương thưởng căn cứ vào hiệu quả, chất lượng công việc. Ngoài

ra, Công ty còn có chế độ khen thưởng cho người lao động khi người lao động có sáng kiến làm

lợi cho Công ty.

10. Chính sách cổ tức

Kết thúc niên độ tài chính HĐQT có trách nhiệm xây dựng phương án phân

phối lợi nhuận và trích lập các quỹ để trình Đại hội đồng cổ đông. Phương án

này được xây dựng trên cơ sở lợi nhuận sau thuế mà Công ty thu được từ hoạt

động kinh doanh trong năm tài chính vừa qua sau khi đã thực hiện nghĩa vụ

nộp thuế và tài chính khác theo quy định của pháp luật hiện hành. Bên cạnh

đó, Công ty cũng xét tới kế hoạch và định hướng kinh doanh, chiến lược đầu

tư mở rộng hoạt động kinh doanh trong năm tới để đưa ra mức cổ tức dự kiến

hợp lý.

Năm Tỷ lệ cổ tức

2004 3%

2005

2006

7%

11% (dự kiến)

Nguồn: V.PACK

11. Tình hình hoạt động tài chính

11.1 Các chỉ tiêu cơ bản trong năm 2005

Công ty áp dụng hệ thống kế toán Doanh nghiệp Việt Nam được quy định theo Quyết định

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 25

Page 26: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các Thông tư hướng dẫn, bổ

sung của Bộ Tài chính.

a. Niên độ kế toán

Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.

b. Khấu hao tài sản cố định

Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng

dựa trên thời gian hữu dụng ước tính phù hợp với hướng dẫn tại

Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng

Bộ Tài Chính. Số năm khấu hao của các loại tài sản cố định như

sau:

Nhóm tài sản cố định Thời gian khấu hao (năm)

Nhà cửa, vật kiến trúc

Máy móc và thiết bị

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

Thiết bị, dụng cụ quản lý

Tài sản cố định khác

20 – 46

8 – 15

3 – 10

3 – 8

8 – 10

11.2 Thu nhập bình quân của người lao động

Trong năm 2005, mức lương bình quân của nhân viên trong Công ty là 2.113.942

đồng/người/tháng, tổng thu nhập bình quân là 2.160.878 đồng/người/tháng. Trong 09 tháng đầu

năm 2006, mức lương bình quân của nhân viên trong Công ty là 2.395.059 đồng/người/tháng,

tổng thu nhập bình quân là 2.903.645 đồng/người/tháng.

11.3 Thanh toán các khoản nợ đến hạn

Các khoản nợ của Công ty đều được thanh toán đầy đủ trong các năm qua. Hiện nay, Công ty

không có khoản nợ quá hạn.

Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu Năm 2005 Số cuối tháng 9/2006

Nợ ngắn hạn 31.205 18.779

Nợ dài hạn 38.582 40.225

Tổng cộng 69.787 59.004

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 26

Page 27: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

Nguồn: Báo cáo tài chính của V.PACK

11.4 Các khoản phải nộp theo luật định

Các nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước được Công ty đóng góp theo đúng quy định của pháp

luật, trong năm 2005 Công ty đã nộp ngân sách Nhà nước là 1.317.527.038 đồng.

Các nghĩa vụ nợ khác như: Phải trả người bán, Phải trả công nhân viên, Phải trả phải nộp khác

được Công ty thanh toán đúng hạn và đầy đủ.

11.5 Trích lập các quỹ

Sau khi kết thúc niên độ tài chính (31/12), Công ty tiến hành trích lập các quỹ trên cơ sở từ lợi

nhuận sau thuế đạt được. Các quỹ như: quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng, phúc lợi, quỹ hoạt

động của HĐQT sẽ do HĐQT trình Đại hội đồng cổ đông quyết định tỷ lệ trích lập tùy theo kết

quả kinh doanh trong năm sản xuất và mục tiêu phát triển của Công ty.

Đơn vị tính: Tỷ lệ % so với lợi nhuận sau thuế

Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005

Quỹ dự phòng tài chính - -

Quỹ phát triển sản xuất - -

Quỹ khen thưởng và phúc lợi - 2%

Nguồn: V.PACK

11.6 Tổng dư nợ vay

Đơn vị tính: triệu đồng

Hợp đồng vay

Loại vay

Mục đích vay Lãi suất hằng nămNgày vay

Số dư nợ đến 30/09/2006

USDTriệu đồng

HĐ 03/2005

Ngắn hạn

Bổ sung vốn lưu động 2005

USD: 7,38%VND: 10,68%

18/08/05 272.557 1.413

01/03/HĐ & 01BS-

01/03

Dài hạn

Đầu tư 6 cụm thiết bị ngoại nhập

USD:Sibor 6 tháng + 2%VND: 10,2%

22/07/03 1.566.733 8.190

01/2005/ 100654/H

Đ

Trung hạn

Đầu tư giai đoạn 2 năm 2005

USD:Sibor 6 tháng + 2,5%VND:11,05%

11/07/05 390.448 1.002

04NT/ 2005

Trung hạn

Nhập khẩu bộ khuôn để sản xuất chai PET

USD:Năm đầu: 5,5%Các năm tiếp theo: Sibor 6 tháng + 3%

20/06/05 98.000 -

Tổng cộng

2.327.738 10.605

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 27

Page 28: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

Nợ quá hạn

- -

Nguồn: V.PACK

11.7 Tình hình công nợ hiện nay

Các khoản phải thuĐơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005Cuối tháng

9/2006

Phải thu của khách hàng 3.584 8.415 11.669

Trả trước người bán 65 11.408 479

Các khoản phải thu khác 572 2.034 2.126

Tổng cộng 4.221 21.857 14.274

Nguồn: Báo cáo tài chính của V.PACK

Các khoản phải trảĐơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005Cuối tháng

9/2006

Phải trả cho người bán 6.454 10.842 10.760

Người mua trả tiền trước 3 - 66

Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước 176 183 272

Phải trả công nhân viên - 340 249

Các khoản phải trả, phải nộp khác 95 25 129

Tổng cộng 6.728 11.390 11.476

Nguồn: Báo cáo tài chính của V.PACK

11.8 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu

Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2004 Năm 2005Cuối tháng

9/2006

Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

Hệ số thanh toán ngắn hạn Lần 1,62 1,36 2,92

Hệ số thanh toán nhanh Lần 1,02 0,83 1,73

Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

Hệ số nợ/Tổng nguồn vốn % 50,03 58,92 40,60

Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu % 100,13 143,44 77,64

Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

Vòng quay hàng tồn kho (GVHB/Hàng tồn kho BQ)

Lần 1,91 3,74 3,17

Vòng quay tổng tài sản (DT thuần/Tổng tài sản) % 6,44 44,90 53,35

Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần % 23,16 6,10 7,51

Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu % 2,99 6,66 7,66

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 28

Page 29: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản % 1,49 2,74 4,01

Lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu thuần % (5,45) 5,40 10,69

Giải trình về ý kiến loại trừ của kiểm toán trong Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2005

Về việc trích khấu hao trong năm 2005: Công ty đã ghi nhận tăng nguyên giá tài sản là

21.148.494.294 đồng theo “Báo cáo về giá trị quyết toán công trình Nhà máy Bao bì dầu thực

vật” của Công ty cổ phần Kiểm toán và Tư vấn. Sau khi ghi nhận tăng nguyên giá nhà xưởng, vật

kiến trúc và máy móc thiết bị, tổng số khấu hao năm 2005 phải tính vào chi phí sản xuất là

3.191.768.698 đồng. Tuy nhiên, Công ty đã đề nghị cho điều chỉnh mức trích khấu hao năm 2005

là 2.845.585.496 đồng, số khấu hao còn lại là 346.183.202 đồng (các hợp đồng hạng mục phục

trợ) được tính vào chi phí sản xuất năm 2006. Điều này là do Công ty mới chính thức đi vào hoạt

động sản xuất kinh doanh kể từ tháng 10/2004, đơn hàng còn ít, công tác đầu tư ban đầu không

đồng bộ dẫn đến sản xuất trong năm 2005 chưa ổn định, doanh thu thuần trong năm 2005 đạt

53.184.399.619 chưa phù hợp với năng lực máy móc thiết bị nhà xưởng. Do đó, để đảm bảo

nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu, Công ty đã có sự điều chỉnh số khấu hao như trên.

Về việc Công ty không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho đối với tấm Board các loại với giá trị

là 766.375.159 đồng trong năm 2005 là do thời gian chính thức đi vào hoạt động sản xuất kinh

doanh ngắn, Công ty còn có những hạn chế trong việc nắm bắt tình hình biến động của thị trường,

giá cả đầu vào không ổn định (giá nhiên liệu trên thị trường thế giới biến động...) nên kết quả hoạt

động sản xuất chưa đạt yêu cầu đề ra. Điều này ảnh hưởng đến công tác lập dự phòng giảm giá

hàng tồn kho của Công ty như đã nêu trên.

Về việc không phân bổ chi phí trước hoạt động vào chi phí năm 2005: Công ty chưa phân bổ chi

phí trước hoạt động vào chi phí năm 2005 với số tiền ước tính phải phân bổ là 806.258.104 đồng

là do Công ty mới đi vào hoạt động từ quý IV/2004 nên gặp nhiều khó khăn như công tác đầu tư

không đồng bộ gây hạn chế trong việc đa dạng hóa sản phẩm cũng như tận dụng công suất máy

móc thiết bị; lượng khách hàng chưa nhiều. Bên cạnh đó, trong thời gian đầu hoạt động, sản

lượng sản phẩm còn thấp, Công ty phải chịu gánh nặng của nhiều khoản chi phí khác như khấu

hao, tiền thuê đất…. Các chi phí này chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm làm cho giá

thành sản phẩm cao, không tương ứng với mức giá bán sản phẩm trên thị trường gây khó khăn

cho Công ty về việc đạt kết quả hoạt động như đã dự kiến. Do đó, Công ty đã trình HĐQT cho

phép không phân bổ chi phí trước hoạt động vào chi phí năm 2005. Việc phân bổ sẽ được thực

hiện đầy đủ trong những năm tới (theo kết quả kiểm toán năm 2004, tổng chi phí thành lập doanh

nghiệp là 2.395.798.458 đồng – chi phí này được phân bổ vào chi phí sản xuất trong thời gian

không quá 3 năm).

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 29

Page 30: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

Năm 2006 Công ty đầu tư máy móc thiết bị để khai thác hết công suất của máy móc hiện có,

đồng thời giảm được chi phí sử dụng vốn vì tận dụng được nguồn vốn từ đợt phát hành thêm cổ

phiếu. Vì vậy những khoản chi phí không phản ánh hết trong năm 2005 sẽ được phản ảnh đầy

đủ trong báo cáo tài chính năm 2006.

12. HĐQT, Ban giám đốc, Ban kiểm soát

Danh sách Hội đồng quản trị

Ông Đỗ Ngọc Khải : Chủ tịch Hội đồng quản trị

Ông Đoàn Tấn Nghiệp : Thành viên Hội đồng quản trị

Bà Mai Kiều Liên : Thành viên Hội đồng quản trị

Bà Ngô Thị Thu Trang : Thành viên Hội đồng quản trị

Bà Trần Thị Hòa Bình : Thành viên Hội đồng quản trị.

Chủ tịch Hội đồng quản trị

1. Họ và tên: Đỗ Ngọc Khải

2. Giới tính: nam

3. Ngày tháng năm sinh: 18/8/1955

4. Nơi sinh: Đà Nẵng

5. Quốc tịch: Việt Nam

6. Dân tộc: Kinh

7. Quê quán: Hải Phòng

8. Địa chỉ thường trú: 63/29 Lê Văn Sỹ, Phường 13, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh

9. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 08-8294513

10. Trình độ văn hoá: 12/12

11. Trình độ chuyên môn: Kỹ sư cơ – điện

12. Quá trình công tác:

11/1979 - 10/1981 : Nhân viên kỹ thuật - Ủy viên Ban chấp hành Chi đoàn Thanh niên

Cộng sản Hồ Chí Minh - Nhà máy Dầu Tân Bình.

11/1981 – 3/1984 : Trưởng ngành sơ chế Nhà máy Dầu Tân Bình.

4/1984 – 02/1990 : Phó Giám đốc Nhà máy Dầu Tân Bình.

3/1990 – 6/1992 : Phó Giám đốc Nhà máy Dầu Nhà Bè.

7/1992 – 3/1993 : Phó Giám đốc Nhà máy Dầu Tân Bình.

4/1993 – 12/2004 : Giám đốc kiêm Phó Bí thư Đảng ủy Nhà máy Dầu Tân Bình –

Đảng ủy viên Công ty Dầu thực vật Hương liệu mỹ phẩm Việt Nam

(Vocarimex).

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 30

Page 31: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

01/2005 – 4/2006 : Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc kiêm Bí thư Đảng bộ

Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tân Bình – Đảng ủy viên

Vocarimex.

5/2006 đến nay : Tổng Giám đốc kiêm Bí thư Đảng bộ Vocarimex – Chủ tịch Hội

đồng quản trị Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tân Bình – Chủ tịch

Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật.

13. Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật: Chủ tịch Hội đồng quản

trị.

14. Hành vi vi phạm pháp luật: Không có.

15. Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không có.

16. Số lượng cổ phần nắm giữ tại thời điểm 30/09/2006:

a. Cá nhân : 5.000 cổ phần

b. Được ủy quyền : 3.356.160 cổ phần đại diện cho Vocarimex

Thành viên Hội đồng quản trị

1. Họ và tên: Đoàn Tấn Nghiệp

2. Giới tính: nam

3. Ngày tháng năm sinh: 04/5/1951

4. Nơi sinh: Quảng Ngãi

5. Quốc tịch: Việt Nam

6. Dân tộc: Kinh

7. Quê quán: Quảng Ngãi

8. Địa chỉ thường trú: 213/6 Nguyễn Xí, Phường 13, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí

Minh

9. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 08-5530274

10. Trình độ văn hoá: 10/10

11. Trình độ chuyên môn: Kỹ sư điện

12. Quá trình công tác: tham gia cách mạng năm 1964.

13. Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật: Thành viên Hội đồng

quản trị.

14. Hành vi vi phạm pháp luật: Không có.

15. Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không có.

16. Số lượng cổ phần nắm giữ tại thời điểm 30/09/2006:

a. Cá nhân : 13.750 cổ phần

b. Được ủy quyền : 0 cổ phần.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 31

Page 32: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

Thành viên Hội đồng quản trị

1. Họ và tên: Mai Kiều Liên

2. Giới tính: nữ

3. Ngày tháng năm sinh: 01/9/1953

4. Nơi sinh: Paris – Cộng hòa Pháp

5. Quốc tịch: Việt Nam

6. Dân tộc: Kinh

7. Quê quán: Cần Thơ

8. Địa chỉ thường trú: 5/84 Nơ Trang Long, Phường 7, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí

Minh.

9. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 08-9300358

10. Trình độ văn hoá: 12/12

11. Trình độ chuyên môn: Kỹ sư công nghệ chế biến sữa.

12. Quá trình công tác:

8/1976 – 8/1980 : Kỹ sư phụ trách Khối sản xuất sữa đặc và sữa chua nhà máy sữa

Trường Thọ, Công ty sữa – cà phê Miền Nam (tiền thân của Công

ty sữa Việt Nam).

8/1980 – 02/1982 : Kỹ sư Công nghệ phòng Kỹ thuật Xí nghiệp Liên hợp Sữa Cà phê

Bánh kẹo 1.

02/1982 – 9/1983 : Trợ lý Giám đốc, Phó Giám đốc kỹ thuật Nhà máy Sữa Thống

Nhất, Xí nghiệp Liên hợp Sữa Cà phê Bánh kẹo 1.

9/1983 – 6/1984 : Học Quản lý Kinh tế tại Liên Xô.

7/1984 – 11/1992 : Phó Tổng Giám đốc Công ty Sữa Việt Nam.

12/1992 đến nay : Tổng Giám đốc Công ty Sữa Việt Nam.

11/2003 đến nay : Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty Sữa Việt Nam.

13. Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật: Thành viên Hội đồng

quản trị.

14. Hành vi vi phạm pháp luật: Không có.

15. Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không có.

16. Số lượng cổ phần nắm giữ tại thời điểm 30/09/2006:

a. Cá nhân : 10.000 cổ phần

b. Được ủy quyền: 450.000 cổ phần đại diện Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thành viên Hội đồng quản trị

1. Họ và tên: Ngô Thị Thu Trang

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 32

Page 33: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

2. Giới tính: nữ

3. Ngày tháng năm sinh: 20/4/1963

4. Nơi sinh: Gia Định.

5. Quốc tịch: Việt Nam

6. Dân tộc: Kinh

7. Quê quán: Bình Dương

8. Địa chỉ thường trú: 100/2 Nguyễn Đình Chiểu, Q.1, Thành phố Hồ Chí Minh.

9. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 08-9300358

10. Trình độ văn hoá: 12/12

11. Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế - Thạc sĩ Quản trị kinh doanh.

12. Quá trình công tác:

1985 - 1994 : Chuyên viên tài chính Công ty sữa Việt Nam.

01/1995 – 12/1997 : Phó phòng, Quyền Trưởng phòng Kế toán Thống kê Công ty Sữa

Việt Nam.

01/1998 – 02/1998 : Trưởng phòng Kế toán Thống kê Công ty Sữa Việt Nam.

02/1998 – 3/2005 : Kế toán trưởng Công ty Sữa Việt Nam.

11/2003 - nay : Thành viên Hội đồng quản trị Công ty Sữa Việt Nam.

3/2005 đến nay : Phó Tổng Giám đốc Công ty Sữa Việt Nam kiêm Giám đốc Tài

chính Kế toán.

13. Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật: Thành viên Hội đồng

quản trị.

14. Hành vi vi phạm pháp luật: Không có.

15. Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không có.

16. Số lượng cổ phần nắm giữ tại thời điểm 30/09/2006:

a. Cá nhân : 10.000 cổ phần

b. Được ủy quyền : 450.000 cổ phần đại diện Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thành viên Hội đồng quản trị

1. Họ và tên: Trần Thị Hòa Bình

2. Giới tính: nữ

3. Ngày tháng năm sinh: 14/7/1954

4. Nơi sinh: Quảng Ngãi

5. Quốc tịch: Việt Nam

6. Dân tộc: Kinh

7. Quê quán: Sài Gòn

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 33

Page 34: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

8. Địa chỉ thường trú: 157 bis, Trần Quốc Thảo, Phường 9, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.

9. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 08-5974406

10. Trình độ văn hoá: 10/10

11. Trình độ chuyên môn: Kỹ sư cơ khí, Cử nhân kinh tế

12. Quá trình công tác:

1978 : Tốt nghiệp Đại học.

1979 – 1984 : Công tác tại Ban Cải tạo Nhà nước – Trung ương.

1985 – 2003 : Công ty Dầu thực vật Hương liệu Mỹ phẩm Việt Nam.

9/2004 đến nay : Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật.

13. Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật: Giám đốc Công ty.

14. Hành vi vi phạm pháp luật: Không có.

15. Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không có.

16. Số lượng cổ phần nắm giữ tại thời điểm 30/09/2006:

a. Cá nhân : 10.000 cổ phần

b. Được ủy quyền : 0 cổ phần.

Danh sách ban kiểm soát

Ông Văn Tích Vĩnh : Trưởng Ban kiểm soát

Bà Hà Thị Tố Minh : Thành viên Ban kiểm soát

Ông Phan Thành Dũng : Thành viên Ban kiểm soát

Trưởng Ban kiểm soát

1. Họ và tên: Văn Tích Vĩnh

2. Giới tính: nam

3. Ngày tháng năm sinh: 18/8/1956

4. Nơi sinh: Vũng Liêm, Vĩnh Long.

5. Quốc tịch: Việt Nam

6. Dân tộc: Kinh

7. Quê quán: Vĩnh Long

8. Địa chỉ thường trú: 7 Nguyễn Duy Dương, Phường 8, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh.

9. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 0908488284

10. Trình độ văn hoá: 12/12

11. Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế.

12. Quá trình công tác :

7/1979 đến nay : Kế toán.

13. Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật: Trưởng Ban kiểm soát.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 34

Page 35: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

14. Hành vi vi phạm pháp luật: Không có.

15. Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không có.

17. Số lượng cổ phần nắm giữ tại thời điểm 30/09/2006:

a. Cá nhân : 200 cổ phần

b. Được ủy quyền : 0 cổ phần.

Thành viên Ban kiểm soát:

1. Họ và tên: Hà Thị Tố Minh

2. Giới tính: nữ

3. Ngày tháng năm sinh: 26/10/1965

4. Nơi sinh: Quảng Nam.

5. Quốc tịch: Việt Nam

6. Dân tộc: Kinh

7. Quê quán: Quảng Nam

8. Địa chỉ thường trú: 7/3A Dân Tộc, Phường Tân Thành, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí

Minh.

9. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 0908610062

10. Trình độ văn hoá: 12/12

11. Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế - Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.

12. Quá trình công tác:

1985 đến nay : Công nhân viên Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tường An.

13. Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật: Thành viên Ban kiểm

soát.

14. Hành vi vi phạm pháp luật: Không có.

15. Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không có.

16. Số lượng cổ phần nắm giữ tại thời điểm 30/09/2006:

a. Cá nhân : 7.500 cổ phần

b. Được ủy quyền : 3.000 cổ phần đại diện cho chồng.

Thành viên Ban kiểm soát

1. Họ và tên: Phan Thành Dũng

2. Giới tính: nam

3. Ngày tháng năm sinh: 12/3/1959

4. Nơi sinh: Long An.

5. Quốc tịch: Việt Nam

6. Dân tộc: Kinh

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 35

Page 36: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

7. Quê quán: Long An

8. Địa chỉ thường trú: 144/20 Nguyễn Khoái, Phường 2, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh.

9. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 0903972644

10. Trình độ văn hoá: 12/12

11. Trình độ chuyên môn: Cử nhân Anh Văn.

12. Quá trình công tác :

1979 – 1989 : Nhân viên phòng Kế hoạch cung tiêu Nhà máy Dầu Tân Bình.

1989 – 1990 : Phó phòng Kế hoạch cung tiêu Nhà máy Dầu Tân Bình.

1990 – 2004 : Trưởng phòng Kế hoạch sản xuất Nhà máy Dầu Tân Bình.

2005 đến nay : Giám đốc sản xuất Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tân Bình.

13. Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật: Thành viên Ban kiểm

soát.

14. Hành vi vi phạm pháp luật: Không có.

15. Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không có.

16. Số lượng cổ phần nắm giữ tại thời điểm 30/09/2006:

b. Cá nhân : 5.000 cổ phần

c. Được ủy quyền : 0 cổ phần.

Danh sách Ban Giám đốc:

Bà Trần Thị Hòa Bình: Giám đốc (xem lý lịch ở phần thành viên HĐQT)

Ông Lê Hoàng Vũ : Phó Giám đốc

Phó Giám đốc Công ty

1. Họ và tên: Lê Hoàng Vũ

2. Giới tính: nam

3. Ngày tháng năm sinh: 26/05/1958

4. Nơi sinh: Thành phố Hồ Chí Minh

5. Quốc tịch: Việt Nam

6. Dân tộc: Kinh

7. Quê quán: Thành phố Hồ Chí Minh

8. Địa chỉ thường trú: 28/1 Quang Trung, Phường 11, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

9. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 08.5974228

10. Trình độ văn hoá: Tốt nghiệp Đại học

11. Trình độ chuyên môn: Kỹ sư cơ khí

12. Quá trình công tác:

1978 – 1982 : Bộ đội phòng 3, Sư đoàn 477, Quân khu 7

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 36

Page 37: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

1989 – 1993 : Xí nghiệp sản xuất thiếc – Xí nghiệp liên hợp Trục vớt cứu hộ

(VISAL): Phụ trách phòng kỹ thuật – kế hoạch.

1995 – 2000 : Công ty Dầu ăn Golden Hope Nhà Bè – Phụ trách phòng kỹ thuật

2001 – 2002 : Làm việc cho tập đoàn Daso – Kỹ sư quản lý dự án

Công ty TNHH Hưng Đạo – Phó Giám đốc

2003– 2005 : Công ty GEA – Tuchenhagen Singapore, tập đoàn GEA: chuyên

gia giám sát hiện trường

2006 đến nay : Công ty Bao bì Dầu thực Vật – Phó Giám đốc.

13. Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật: Phó Giám đốc Công ty.

14. Hành vi vi phạm pháp luật: Không có.

15. Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không có.

16. Số lượng cổ phần nắm giữ tại thời điểm 30/09/2006:

a Cá nhân : 10.000 cổ phần.

b. Được ủy quyền : 0 cổ phần.

13. Tài sản của Công ty tại thời điểm 30/09/2006

TSCĐ hữu hình:

Đơn vị tính: triệu đồng

Hạng mục Nguyên giá Gía trị còn lại Tỷ lệ còn lại

Nhà cửa, vật kiến trúc 18.832 18.486 98,16%

Máy móc thiết bị 64.825 57.978 89,44%

Phương tiện vận tải 2.635 2.313 87,78%

Dụng cụ, TB quản lý 515 331 64,27%

Tài sản cố định khác 130 107 82,89%

Tổng cộng 86.937 79.215 91,12%

Nguồn: V.PACK

TSCĐ vô hình: là Phần mềm máy vi tính:

Nguyên giá : 109.402.030 đồng.

Khấu hao : 18.067.057 đồng.

Giá trị còn lại : 91.334.973 đồng.

Tình hình sử dụng đất đai của Công ty: căn cứ theo Hợp đồng thuê đất số 29/HĐTĐ-02 ngày

05/12/2002, Công ty đang tiến hành thuê đất tại Khu Công nghiệp Tân Thới Hiệp, Phường Hiệp

Thành, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh với các thông tin như sau:

Diện tích đất thuê : 12.735 m2.

Thời gian bắt đầu : 05/12/2002.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 37

Page 38: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

Thời hạn thuê : 46 năm.

Tổng giá trị thuê đất trước thuế : 7.778.970.478 đồng.

Đã kết chuyển chi phí : 632.784.578 đồng.

Giá trị còn lại : 7.146.185.900 đồng.

14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức của Công ty trong giai đoạn 2006-2009

Định hướng phát triển của Công ty trong năm 2006 và cho đến năm 2009 là sẽ tiếp tục đầu tư

thêm máy móc thiết bị nhằm tăng giá trị sản phẩm từ tấm carton, đa dạng hóa sản phẩm carton và

các sản phẩm từ nhựa PET, PE. Bên cạnh đó, Công ty cố gắng tận dụng và phát huy tối đa máy

móc thiết bị, mặt bằng hiện có, nâng cao điều kiện làm việc hiện tại nhằm tăng cường năng lực

sản xuất, kinh doanh của Công ty.

Kế hoạch sản lượng, doanh thu, lợi nhuận và cổ tức của Công ty trong giai đoạn 2006 – 2009

được xây dựng trên một số điều kiện như sau:

Thị trường trong 03 năm tới không có biết động bất thường.

Tỷ lệ trích lập các quỹ như sau: quỹ đầu tư phát triển (5%), quỹ dự phòng tài chính (2%)

và quỹ khen thưởng phúc lợi (1%).

Tỷ lệ chia cổ tức các năm 2006-2009 lần lượt là 11%, 12%, 13% và 14%.

Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009

Sản lượng bán

Thùng carton các loại 1.000 thùng 20.623 20.789 22.087 23.454

Tấm carton các loại 1.000 m2 1.510 1.510 1.510 1.510

Chai nhựa PET 1.000 chai 25.500 27.900 28.380 28.956

Nút nắp 1.000 bộ 37.200 48.100 48.820 48.820

Doanh thu gộp Triệu đồng 106.000 110.000 116.000 122.000

Thùng carton các loại Triệu đồng 77.717 78.361 83.799 89.252

Tấm carton các loại Triệu đồng 6.472 6.472 6.472 6.472

Chai nhựa PET Triệu đồng 15.448 17.728 18.184 18.731

Nút nắp Triệu đồng 6.363 7.439 7.545 7.545

Giá vốn hàng bán Triệu đồng 84.417 87.095 91.066 95.647

Thùng carton các loại Triệu đồng 61.754 62.321 66.117 70.241

Tấm carton các loại Triệu đồng 5.170 5.154 5.274 5.371

Chai nhựa PET Triệu đồng 12.390 13.810 13.802 14.161

Nút nắp Triệu đồng 5.103 5.810 5.873 5.874

Lợi nhuận gộp Triệu đồng 21.583 22.905 24.934 26.353

Thùng carton các loại Triệu đồng 15.963 16.040 17.682 19.011

Tấm carton các loại Triệu đồng 1.302 1.318 1.198 1.100

Chai nhựa PET Triệu đồng 3.058 3.918 4.383 4.571

Nút nắp Triệu đồng 1.260 1.629 1.671 1.671

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 38

Page 39: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

Doanh thu tài chính Triệu đồng 118 115 120 130

Chi phí tài chính Triệu đồng 3.220 3.500 3.500 3.500

Trong đó lãi vay phải trả Triệu đồng 3.140 3.300 3.300 3.300

Chi phí bán hàng Triệu đồng 2.763 2.893 3.016 3.173

Chi phí quản lý DN Triệu đồng 6.615 6.710 6.960 7.320

Lợi nhuận từ HĐKD Triệu đồng 9.103 9.917 11.578 12.490

Thu nhập khác Triệu đồng 145 200 270 350

Chi phí khác Triệu đồng 58 98 110 200

Lợi nhuận khác Triệu đồng 87 102 160 150

Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 9.190 10.019 11.738 12.640

Thuế TNDN phải nộp Triệu đồng -

-

880 948

Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 9.190 10.019 10.858 11.692

Cổ tức % 11% 12% 13% 14%

Nguồn: V.PACK

Một số chỉ tiêu tài chính

Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009

Tốc tộ tăng trưởng doanh thu 99,2% 3,8% 5,5% 5,2%

Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận 183,5% 9,0% 8,4% 10,8%

Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu 8,7% 9,1% 9,4% 9,6%

Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế/VCSH (ROE) 10,3% 11,1% 11,9% 12,6%

Các biện pháp đảm bảo hoàn thành kế hoạch: Để đạt được kết quả trên, Công ty áp dụng một

số biện pháp sau:

Đảm bảo chất lượng ổn định và giá cả cạnh tranh;

Tổ chức sản xuất hợp lý, giảm thiểu hao hụt trong sản xuất;

Đẩy mạnh tiếp thị;

Đáp ứng tiến độ giao hàng một cách kịp thời;

Duy trì những khách hàng hiện có;

Tìm kiếm nguồn khách hàng mới;

Phát triển nhân sự.

15. Đánh giá của Tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức

Kế hoạch doanh thu, lợi nhuận và cổ tức của các năm 2006-2009 được Công ty xây dựng trên cơ

sở dữ liệu khá thận trọng.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 39

Page 40: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

Kế hoạch doanh thu của Công ty trong năm 2006 là khả thi do Công ty đã gần như hoàn thành dự

án đầu tư máy móc thiết bị, hoạt động ổn định và hiệu quả. Trong 9 tháng đầu năm 2006, doanh

thu đã đạt được 73,2% so với kế hoạch của toàn năm 2006.

Cơ cấu doanh thu, giá vốn của Công ty được xây dựng trên nền tảng kết quả thực tế các năm hoạt

động trong quá khứ, kết hợp với dự báo các yếu tố biến động của thị trường nguyên vật liệu, thị

trường tiêu thụ, quy mô sản xuất của Công ty trong tương lai. Bên cạnh đó, Công ty cũng đã tính

toán đầy đủ các yếu tố chi phí lãi vay, chi phí nhân công, khả năng sinh lợi của Công ty sau khi

đưa ra giả thiết đợt phát hành thành công.

Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu đạt khoảng 9% và tỷ suất Lợi nhuân sau thuế/Vốn chủ sở

hữu đạt khoảng 11%-12% là mức tỷ suất hợp lý và khá thận trọng trong điều kiện hiện nay của

Công ty.

Dựa trên các phân tích trên, Tổ chức tư vấn đánh giá Công ty có khả năng thực hiện được kế

hoạch lợi nhuận và cổ tức.

Chúng tôi lưu ý rằng những đánh giá trên chỉ có tính chất tham khảo cho các nhà đầu tư. Chúng

tôi không hàm ý đảm bảo giá trị của chứng khoán cũng như tính chắc chắn tuyệt đối của những số

liệu được dự báo.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 40

Page 41: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

IV. CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT

1. Tên chứng khoán: Cổ phiếu Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật

2. Loại chứng khoán: Cổ phiếu phổ thông.

3. Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếu.

4. Tổng số cổ phiếu đăng ký niêm yết: 7.600.000 cổ phiếu trong đó số lượng cổ

phiếu hạn chế chuyển nhượng hoặc chuyển nhượng có điều kiện bao gồm:

Số lượng cổ phiếu hạn chế chuyển nhượng theo cam kết của các thành viên Hội đồng

quản trị, Ban kiểm soát và Ban giám đốc nắm giữ trong vòng 03 năm kể từ ngày niêm

yết: 482.230 cổ phiếu.

5. Giá niêm yết dự kiến: 17.000 đồng/cổ phiếu.

6. Phương pháp tính giá

Các phương pháp được dùng để tính giá trị cổ phiếu được sử dụng là:

Phương pháp giá trị ghi sổ.

Phương pháp P/E;

Phương pháp chiết khấu dòng cổ tức (Dividend Discount Model – DDM).

7. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài

Sau khi được niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán, tỷ lệ nắm giữ của người nước

ngoài tuân theo quy định tại Quyết định số 283/2005/QĐ-TTg ngày 29/09/2005 của Thủ tướng

Chính phủ (có hiệu lực từ ngày 24/10/2005) về tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào thị trường

chứng khoán Việt Nam, trong đó quy định tổ chức, cá nhân nước ngoài mua, bán cổ phiếu trên

Thị trường Chứng khoán Việt Nam được nắm giữ tối đa 49% tổng số cổ phiếu niêm yết của tổ

chức phát hành.

8. Các loại thuế có liên quan

Thuế thu nhập doanh nghiệp:

Theo Thông tư 88/2004/TT-BTC ngày 01/09/2004 sửa đổi bổ sung Thông tư 128/2003/TT-BTC

ngày 22/12/2003 hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính

phủ qui định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Công ty được hưởng miễn giảm

thuế thu nhập doanh nghiệp theo chế độ “cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư thực

hiện trong khu công nghiệp” đối với dự án đầu tư xây dựng nhà máy bao bì dầu thực vật trong

Khu Công nghiệp Tân Thới Hiệp, cụ thể như sau:

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 41

Page 42: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty là 15%.

Công ty được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 03 năm (2005 – 2007) và giảm 50% số thuế thu nhập trong 07 năm tiếp theo (2008 – 2014).

Công ty không phải nộp thuế thu nhập bổ sung.

Từ năm 2015 trở đi, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%.

Thuế giá trị gia tăng: Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ với thuế suất

10%

Thuế xuất nhập khẩu: Công ty kê khai và nộp theo thông báo của Hải quan.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 42

Page 43: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

V. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT

1. Tổ chức tư vấn niêm yết : Công ty TNHH Chứng Khoán ACB

Địa chỉ : 9 Lê Ngô Cát, Phường 7, Quận 3, Tp.Hồ Chí Minh.

Điện thoại : (84.8) 9302 428.

Fax : (84.8) 9302 423.

2. Tổ chức kiểm toán : Công ty Cổ phần Kiểm toán và Tư vấn (A&C)

Địa chỉ : 229 Đồng Khởi, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh.

Điện thoại : (84.8) 8272 295.

Fax : (84.8) 8272 300.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 43

Page 44: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

VI. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO

1. Rủi ro về kinh tế

Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam ảnh hưởng trực tiếp đến nhiều ngành khác nhau, trong

đó có các ngành như công nghiệp chế biến thực phẩm, dầu thực vật, là những ngành sử dụng

nhiều sản phẩm ngành bao bì nhựa và carton, do đó cũng sẽ ảnh hưởng mạnh đến tình hình sản

xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành.

Trong những năm qua, Việt Nam có tốc độ tăng trưởng khá cao và ổn định: năm 2002 đạt 7,1%,

2003 đạt 7,23%, 2004 đạt 7,7%, năm 2005 đạt 8,4%. Các chuyên gia phân tích đều cho rằng

trong các năm tới, tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam duy trì ở mức 7-8%/năm là hoàn toàn

khả thi. Sự phát triển lạc quan của nền kinh tế sẽ tác động tốt đến sự phát triển của ngành sản xuất

bao bì nhựa và thùng carton cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh của V.PACK.

Tuy nhiên, giá xăng dầu trên thế giới đang có xu hướng tăng kéo theo giá cả của các mặt hàng

tiêu dùng cũng như nguyên liệu đầu vào tăng, điều này cũng sẽ gây ảnh hưởng đến việc sản xuất

kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và của V.PACK nói riêng.

2. Rủi ro về lãi suất

Trong chiến lược phát triển của mình, Công ty đang sử dụng nguồn vốn vay dài hạn từ ngân

hàng, số vốn vay dài hạn của Công ty hiện là 40,2 tỷ đồng tính đến thời điểm 30/09/2006, trong

đó có một phần được tính theo lãi suất thả nổi. Nếu lãi suất tăng cao sẽ gây áp lực cho Công ty

trong việc trả lãi vay và làm giảm kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty; và ngược lại, nếu

lãi suất giảm cũng sẽ giúp Công ty giảm được tiền lãi vay phải trả.

3. Rủi ro về tỷ giá

Hiện nay Công ty nhập hạt nhựa và giấy cuộn từ nước ngoài làm nguồn nguyên liệu sản xuất.

Việc giá trị đồng USD tăng sẽ gây sức ép làm tăng giá cả hàng hóa nhập khẩu, do đó sẽ tác động

đến hoạt động nhập khẩu nguyên vật liệu của Công ty.

4. Rủi ro ngành

Rủi ro về thị trường:Theo xu thế, bao bì nhựa, chai PET và thùng carton ngày càng được sử

dụng rộng rãi trong nhiều ngành do những đặc điểm nổi trội: độ bền, tiện dụng, khả năng vận

chuyển tốt, vệ sinh, có khả năng tái chế và thân thiện với môi trường. Tuy nhiên, số lượng các

doanh nghiệp gia nhập ngành sẽ ngày càng nhiều, nguồn cung sẽ dồi dào hơn, áp lực tranh giành

thị phần sẽ ngày càng trở nên gay gắt.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 44

Page 45: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

Rủi ro về áp lực cạnh tranh: Bên cạnh đó, việc Việt Nam sẽ gia nhập WTO trong thời gian tới

sẽ tạo ra một môi trường cạnh tranh khốc liệt hơn đối với các doanh nghiệp trong nước về mặt giá

cả, chất lượng và chủng loại sản phẩm. Các doanh nghiệp trong nước sẽ gặp phải sự cạnh tranh

gay gắt từ phía các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, có tiềm lực tài chính mạnh và công

nghệ hiện đại. Việc tăng tốc đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực sản xuất, nâng cao chất

lượng sản phẩm là hết sức cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp.

Rủi ro về nguồn nguyên vật liệu đầu vào:

a. Nguyên liệu nhựa (PET, PE, HDPE, …)

Hiện nay nguồn nguyên liệu để sản xuất bao bì nhựa chủ yếu là nhập khẩu từ nước ngoài. Bất cứ

sự biến động nào của giá cả các nguyên liệu này trên thị trường thế giới cũng ảnh hưởng trực tiếp

đến ngành sản xuất bao bì nhựa. Vì vậy ngành nhựa nói chung và sản xuất bao bì nhựa nói riêng

cần có những chiến lược để phát triển nguồn nguyên liệu trong nước, chủ động về nguồn nguyên

liệu. Theo quy hoạch phát triển ngành nhựa Việt Nam của Bộ Công nghiệp thì đến năm 2010 sản

lượng nguyên liệu nhựa sản xuất nội địa sẽ đáp ứng được khoảng 50% nhu cầu nguyên liệu trong

nước, đạt khoảng 1.560.000 tấn. Do đó sự phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhựa nhập khẩu sẽ

giảm trong tương lai.

b. Giấy

Ba năm gần đây (2003 – 2005), giá nguyên liệu bột giấy tăng liên tục. Năm vừa qua giá bột giấy

và các loại nguyên liệu phục vụ sản xuất giấy tăng mạnh khiến giá giấy tăng theo. Sản lượng bột

giấy nội địa không đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất giấy, hầu hết các doanh nghiệp sản xuất giấy phụ

thuộc vào bột giấy nhập khẩu, trong khi giá cả bột giấy thế giới thường cao và biến động. Chính

điều này đã kéo giá giấy tăng cao, gây ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu và lợi nhuận của các

công ty sản xuất thùng carton vì giấy là một nguồn nguyên liệu đầu vào chính.

5. Rủi ro biến động giá trên thị trường chứng khoán

Khi cổ phiếu của Công ty được niêm yết trên thị trường chứng khoán, giá cổ phiếu sẽ được xác

định dựa trên quan hệ cung cầu trên thị trường và chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố: tình hình hoạt

động của Công ty, tình hình kinh tế – chính trị – xã hội, yếu tố tâm lý của người đầu tư.... Do đó,

giá cổ phiếu của Công ty trên thị trường chứng khoán có khả năng biến động.

Ngoài ra, việc thay đổi những quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán cũng có thể

ảnh hưởng đến giá chứng khoán của Công ty.

6. Rủi ro khác

Các rủi ro khác như thiên tai, dịch họa, hỏa hoạn … là những rủi ro bất khả kháng, nếu xảy ra sẽ

gây thiệt hại cho tài sản, con người và tình hình hoạt động chung của Công ty.Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 45

Page 46: Vpk ban caobach_niemyet

BẢN CÁO BẠCH V.PACK

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

ĐỖ NGỌC KHẢI

TRƯỞNG BAN KIỂM SOÁT

VĂN TÍCH VĨNH

GIÁM ĐỐC

TRẦN THỊ HÒA BÌNH

KẾ TOÁN TRƯỞNG

NGUYỄN QUANG PHÚ

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 46