1 HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÀ THUỐC - VNPT PHARMACY TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Version: VNPTPHARMACY2018 Mã tài liệu: VNPT_ PHARMACY Ngày hiệu lực: 10/2018 NGƯỜI VIẾT Trần Mạnh Tuấn NGƯỜI XEM XÉT <Họ và tên> NGƯỜI PHÊ DUYỆT <Họ và tên>
1
HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÀ THUỐC
- VNPT PHARMACY
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: VNPTPHARMACY2018
Mã tài liệu: VNPT_ PHARMACY
Ngày hiệu lực: 10/2018
NGƯỜI VIẾT
Trần Mạnh Tuấn
NGƯỜI XEM XÉT
<Họ và tên>
NGƯỜI PHÊ DUYỆT
<Họ và tên>
2
LỊCH SỬ THAY ĐỔI
ID
Version
Phiên
bản
Doer
Người thực
hiện
Approver
Người
phê duyệt
Date
Ngày hiệu
lực
Content
Nội dung thay đổi
4 2.4 Trần Mạnh
Tuấn 8/11/2018
- Cập nhật yc ch tb(tr7)
- Cập nhật chức năng xóa dữ liệu hệ
thống (tr94,95)
5 2.5 Trần Mạnh
Tuấn 26/11/2018
Lưu tạm phiếu nhập kho (tr43), Import
danh mục hàng hóa cho phép chỉnh sửa
dữ liệu không hợp lệ (tr16,17) Điều
chuyển nội bộ tự động tạo phiếu nhập
(tr77,78)
6 2.6 Trần Mạnh
Tuấn 11/12/2018
Quản lý danh mục Dược Quốc Gia
(tr22,23)
Nhập kho từ danh mục Dược Quốc Gia
(tr 43,44,45)
7 2.7 Nguyễn
Thanh Phú 27/12/2018
Cập nhật thông tin về Thêm đơn vị tính
mới (tr 19)
8 2.8 Trần Mạnh
Tuấn 8/1/2019
Cập nhật tính năng đơn thuốc mẫu
(tr39,40,71) Mô tả trạng thái liên thông
dữ liệu thành công (tr74)
9 2.9 Nguyễn
Thanh Phú 10/1/2019
Bổ sung thông tin Hướng dẫn thiết lập
mặc định tự động in Hóa đơn (tr76)
10 2.10 Trần Mạnh
Tuấn 14/2/2019
Bổ sung thông tin kết nối dược quốc gia
(tr32,33)
11
Nguyễn Thị
Thanh
Hương
8/4/2019 Quản lý danh mục khách hàng (tr 33)
12
Nguyễn Thị
Thanh
Hương
9/4/2019 Chức năng nhập chiết khấu, VAT khi
thực hiện nhập kho (tr 59)
13
Nguyễn Thị
Thanh
Hương
9/4/2019 Danh mục ca làm việc (tr 53)
14 Nguyễn Thị
Thanh
Hương
9/4/2019
Bán hàng có bổ sung ca làm việc (69)
15 Nguyễn Thị
Thanh
Hương
9/4/2019
Báo cáo kho/ sổ theo dõi hạn dùng (tr 92)
16 Nguyễn Thị
Thanh
Hương
9/4/2019 In phiếu nhập kho ( mẫu của AGG) (tr
63)
3
17 Nguyễn Thị
Thanh
Hương
9/4/2019 Bảng kê hóa đơn nhập ( mẫu của AGG)
(tr 94)
18 Nguyễn Thị
Thanh
Hương
9/4/2019 Mẫu in hóa đơn bán lẻ ( mẫu của
AGG)(tr 80)
4
MỤC LỤC
I. MỤC ĐÍCH .......................................................................................................................... 6
II. ĐỐI TƯỢNG ...................................................................................................................... 6
III. PHẠM VI .......................................................................................................................... 6
IV. THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA ................................................................................... 6
V. TÀI LIỆU LIÊN QUAN .................................................................................................... 7
VI. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÀ THUỐC - VNPT PHARMACY .......... 8
1. Giới thiệu chung ............................................................................................................ 8
2. Mô hình quản lý chuỗi nhà thuốc bán lẻ. ................................................................... 8
3. Các chức năng của VNPT PHARMACY ................................................................... 8
4. Yêu cầu cấu hình thiết bị để sử dụng hệ thống .......................................................... 9
VII. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC CHỨC NĂNG TRÊN HỆ THỐNG VNPT
PHARMACY ......................................................................................................................... 10
1. Quản trị hệ thống ........................................................................................................ 10
1.1. Đăng nhập hệ thống .............................................................................................. 10
1.2. Thiết lập tham số hệ thống ................................................................................... 10
1.3. Quản lý người dùng .............................................................................................. 11
1.4. Phân quyền cho người dùng: ............................................................................... 14
2. Khai báo các dữ liệu danh mục. ................................................................................ 15
2.1. Quản lý Danh mục Hàng hóa............................................................................... 15
2.2. Quản lý Danh mục Dược Quốc Gia ..................................................................... 30
2.3. Quản lý Danh sách Nhà cung cấp ....................................................................... 31
2.4. Quản lý Danh mục Khách hàng ........................................................................... 34
2.5. Quản lý Danh sách các Cửa hàng/ Đại lý............................................................ 41
2.6. Quản lý Danh sách các Quầy thu ......................................................................... 46
2.7. Quản lý Giá bán tại các cửa hàng ........................................................................ 49
2.8. Danh mục Đơn vị tính........................................................................................... 52
2.9. Đơn thuốc mẫu ...................................................................................................... 53
2.10. Ca làm việc ............................................................................................................ 54
3. Quản lý kho ................................................................................................................. 55
3.1. Nhập kho hàng hóa ............................................................................................... 55
3.2. Nhập hàng trả lại .................................................................................................. 65
3.3. Kiểm kê hàng hóa .................................................................................................. 67
4. Quản lý bán hàng, xuất kho ....................................................................................... 71
4.1. Bán hàng đã nhập kho .......................................................................................... 71
5
4.2. Bán thuốc theo đơn ............................................................................................... 75
4.3. Kê đơn bán thuốc .................................................................................................. 79
4.4. Xuất kho nội bộ ..................................................................................................... 82
4.5. Tra cứu giao dịch .................................................................................................. 85
5. Tra cứu Công nợ ......................................................................................................... 86
5.1. Tra cứu & Cập nhật công nợ khách hàng .......................................................... 86
5.2. Tra cứu và cập nhật công nợ Nhà cung cấp ........................................................ 87
6. Hệ thống các Báo cáo quản trị. .................................................................................. 88
6.1. Mô tả chức năng quản lý báo cáo ........................................................................ 88
6.2. Cách thực hiện ...................................................................................................... 88
6.3. Một số loại báo cáo ................................................................................................ 89
6
I. MỤC ĐÍCH
Tài liệu hướng dẫn chi tiết các nội dung về cách thức sử dụng các chức năng trong gói
phần mềm quản lý các cửa hàng, chuỗi nhà thuốc bán lẻ.
II. ĐỐI TƯỢNG
Tài liệu này áp dụng đối với gói sản phẩm VNPT PHARMACY trong hệ thống dịch vụ
VNPT BIZ phiên bản 1.0
III. PHẠM VI
❖ Tài liệu áp dụng cho các đối tượng sau:
➢ Lãnh đạo công ty – Để xem xét, phê duyệt ban hành.
➢ Quản lý chất lượng – Để xem xét, hiệu chỉnh.
➢ Cán bộ, nhân viên triển khai – Để hướng dẫn khách hàng sử dụng
➢ Người sử dụng chương trình – Để tham khảo, tìm hiểu cách thức sử dụng phần mềm.
IV. THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Bảng giải thích các ký hiệu và thuật ngữ viết tắt sử dụng trong tài liệu:
Thuật ngữ/ký hiệu Ý nghĩa
NSD Người sử dụng
Bán lẻ → Cửa hàng Từ Bán lẻ chọn Cửa hàng
Lưu ý: Các vấn đề cần lưu ý khi thực hiện
HT Hệ thống
KH Khách hàng
NV Nhân viên
NVBH Nhân viên bán hàng
NCC Nhà cung cấp
NPP Nhà phân phối
CH Cửa hàng
8
VI. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÀ THUỐC - VNPT PHARMACY
1. Giới thiệu chung
Phần mềm cung cấp các chức năng quản lý một hoặc chuỗi các cửa hàng, đại lý theo quy trình
khép kín: từ quản lý danh mục cửa hàng, hàng hóa, việc lập đơn hàng tới nhà cung cấp, nhập
kho và xuất kho hàng hóa đến việc bán hàng cho khách hàng.
Qua đó người sử dụng có thể dễ dàng quản lý được các loại hàng hóa đang bán trong cửa
hàng, chuỗi nhà thuốc, đại lý, các hàng hóa tồn kho, biến động giá của hàng hóa, lợi nhuận
hàng ngày hoặc quản lý chi tiết các hoạt động bán hàng hàng ngày.
2. Mô hình quản lý chuỗi nhà thuốc bán lẻ.
Mô hình quản lý chuỗi cửa hàng
Chủ chuỗi cửa hàng
Quản lý danhsách cửa hàng
Báo cáo quản trị
Quản lý danhmục hàng hóa
Quản lý giá bán
Đặt hàng tới nhàcung ứng
Nhập kho, dánmã vạch, giá bán
Chọn quầy choca làm việc
Bán hàng, in hóađơn
Báo cáo và bàngiao cuối ca
Quản lý từ khóa
NV Xuất nhập kho
Cửa hàng 1(Kho, Giá bán)
Cửa hàng n(Kho, Giá bán)
Quản lý quầythu
Quầy thu 1 Quầy thu n
Các thông số về hóa đơn, máy in, đầu dọc, barcode,…
Quản lý nhânviên bán hàng
NV bán hàng nNV bán hàng 1
3. Các chức năng của VNPT PHARMACY
VNPT PHARMACY bao gồm các chức năng chính sau:
❖ Quản lý danh mục
❖ Quản lý kho
❖ Cấu hình các chương trình khuyến mại
❖ Quản lý bán hàng, xuất kho
❖ Công nợ
❖ Hệ thống các Báo cáo quản trị.
❖ Quản trị hệ thống
9
4. Yêu cầu cấu hình thiết bị để sử dụng hệ thống
❖ Trình duyệt: CHROME, phiên bản 49.0 trở lên
❖ Hệ điều hành:
- Windows: Windows XP, Windows 7, Windows 8, Windows 8.1, Windows 10 trở
lên
- Mac: OS X Yosemite 10.10 trở lên
10
VII. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC CHỨC NĂNG TRÊN HỆ THỐNG VNPT
PHARMACY
1. Quản trị hệ thống
1.1. Đăng nhập hệ thống
❖ Cho phép NSD thực hiện đăng nhập hệ thống.
❖ Cách thực hiện:
Đường dẫn: https://biz.vnptsoftware.vn
Người dùng thực hiện điền tên đăng nhập và mật khẩu đã được cung cấp sau đấy nhấn nút Đăng
nhập để vào hệ thống Pharmacy.
Sau khi đăng nhập thành công, thì sẽ xuất hiện giao diện hệ thống như sau:
1.2. Thiết lập tham số hệ thống
11
1.3. Quản lý người dùng
❖ Chức năng sử dụng để tạo danh sách các nhân viên (quản lý, kho, thu ngân, bán hàng...)
và quản lý các thông tin của các cán bộ nhân viên này.
Tùy theo gói dịch vụ đã đăng ký để khai báo số lượng người dùng trên hệ thống.
Các tính năng thao tác:
- Thêm người dùng mới.
- Sửa thông tin người dùng.
- Phân quyền sử dụng.
- Cấp lại password
- Khóa tài khoản.
❖ Các đặc điểm người dùng
STT Người sử dụng Vai trò
1 Nhân viên bán hàng
Người bán hàng (hoặc nhân viên thu ngân) có
thể làm việc theo ca, mỗi ca làm việc họ sẽ
đứng bán hàng ở 1 quầy thu cụ thể. Các vai trò
thực hiện:
- Bán hàng
- Bàn giao cuối ca
2 Nhân viên hoặc quản lý
kho
- Nhập kho
- In dán mã vạch
- Niêm yết giá bán
3 Quản lý (chủ cửa hàng)
Là người đầu tư và quản lý 1 hoặc nhiều cửa
hàng trong chuỗi bán lẻ của mình. Với các vai
trò:
12
- Quản lý danh sách cửa hàng
- Quản lý danh mục hàng hóa
- Quản lý giá bán
- Đơn hàng gửi nhà cung cấp
- Báo cáo thống kê
❖ Cách thực hiện:
Từ menu chọn Thiết lập → Người dùng → hệ thống hiển thị màn hình quản lý:
Tại đây đã có sẵn tài khoản quản trị (là tài khoản đang truy cập và được cấp khi đăng ký
thành công). Tài khoản được phân toàn quyền để sử dụng hệ thống quản lý cửa hàng.
Thêm người dùng mới:
Từ màn hình quản lý chọn nút Thêm người dùng (ở góc trái màn hình) → hệ thống hiển
thị màn hình thông tin:
13
Cách thức nhập các thông tin (nhập đủ với các trường có dấu *):
+ Tên truy cập: là tên sử dụng trong nội bộ vùng đăng ký (trong vùng làm việc của
cửa hàng trên hệ thống). Có thể đặt theo quy tắc <tên><viết tắt của họ và tên đệm>
(Ví dụ: Nguyễn Văn Hà →tên truy cập là Hanv).
+ Tên đầy đủ: Viết đầy đủ họ và tên của người dùng cần tạo.
+ Mật khẩu: Có thể nhập hoặc để hệ thống tự sinh.
+ Sử dụng LDAP: Sử dụng khi HT VNPT PHARMACY đã được tích hợp với các
hệ thống dữ liệu có sẵn của cửa hàng như mail server. Tuy nhiên để sử dụng được
cần có can thiệp của kỹ thuật. Tạm thời người dùng có thể tích là Không
+ LDAP user: Để trống nếu không sử dụng ldap.
+ Login user: HT tự sinh 6 ký tự bất kỳ. Để truy cập được vào hệ thống VNPT
PHARMACY người dùng phải nhớ user này.
+ Nhập các thông tin khác như số điện thoại, email (nên nhập để các thao tác về sau
với người dùng này HT sẽ tự động gửi thông báo về), ngày sinh, địa chỉ...
+ Chọn đơn vị quản lý: là danh sách các cửa hàng trong chuỗi nhà thuốc đang có.
+ Chọn vị trí công tác: là quản lý hay nhân viên kho, bán hàng...
Sau khi nhập đầy đủ các thông tin cần thiết bấm nút Thêm mới để ghi lại
Sửa thông tin người dùng:
Để sửa thông tin người dùng, tại màn hình quản lý danh sách các người dùng, NSD chọn
thao tác Sửa dữ liệu → HT sẽ hiển thị màn hình thông tin quản lý người dùng. Chọn sửa
các thông tin cần thiết (không sửa được tên truy nhập và login user) sau đó bấm Cập
nhật để ghi lại. Có thể chọn chức năng Gửi Email/SMS để gửi thông tin đã được cập
nhật tới người dùng (nếu có khai báo email).
14
Reset password:
Sử dụng khi người dùng quên password truy cập, người quản trị chọn thao tác Reset
password trên danh sách người dùng để thực hiện việc cập nhật lại password cho người
dùng này
Khóa tài khoản:
Sử dụng khi cần khóa thông tin người dùng không cho phép truy cập vào HT. NSD chọn
thao tác Khóa dữ liệu → khi đó trạng thái của người dùng này sẽ là Khóa. Để mở lại,
người quản trị chọn thao tác Sửa dữ liệu → tại mục Trạng thái chọn bình thường sau
đó bấm nút Cập nhật để cập nhật lại trạng thái cho người dùng.
1.4. Phân quyền cho người dùng:
Sử dụng để phân quyền truy nhập hệ thống của người dùng. Từ màn hình quản lý danh sách
người dùng, chọn thao tác Quản lý Role trên người dùng cần phân quyền → HT hiển thị màn
hình thông tin:
Chọn người dùng cần phân quyền bên mục Danh sách người dùng, bấm Thêm để chuyển sang
mục Danh sách người dùng sẽ điều chỉnh role → Chọn các quyền tương ứng với vai trò công
việc của người dùng này trong hệ thống cửa hàng → sau đó bấm Cập nhật để ghi lại (có thể
15
tham khảo thông tin về các quyền tại mục Bảng phân quyền cho người dùng trong hệ thống
VNPT PHARMACY phía dưới)
Ngoài ra, tại đây NSD có thể sử dụng các chức năng như tìm kiếm người dùng theo tên truy cập
hoặc theo đơn vị tại mục Danh sách người dùng. Tìm kiếm role tại mục Danh sách các role
bằng cách nhập tên role vào ô trống.
Ô Không refresh lại chi tiết được chọn khi không muốn cập nhật lại các quyền vừa chọn.
Bảng phân quyền cho người dùng trong hệ thống VNPT PHARMACY
STT Role ID (quyền) Mô tả
1 POS_OWNER
Quyền của chủ chuỗi bán lẻ: là người đầu tư và
quản lý 1 hoặc nhiều cửa hàng trong chuỗi bán
lẻ của mình
2 POS_WAREHOUSE_AC
TION Quyền thao tác xuất nhập kho hàng hóa
3 POS_SHOP Cửa hàng hay điểm bán lẻ: quản lý các hoạt
động xuất nhập kho, kiểm kê hàng hóa,…
4 POS_WAREHOUSE_PR
ICE_CONTROL
Quyền theo dõi, cập nhật giá mua vào, bán ra
của sản phẩm (giá nhập, giá bán)
5 POS_SHOP_OWNER Quyền chủ của 1 cửa hàng trong chuỗi
6 POS_COUNTER Các quầy thu trong cửa hàng: 1 cửa hàng có thể
có nhiều quầy thu
7 POS_SELLER
Quyền của nhân viên bán hàng: nhân viên bán
hàng có thể làm việc theo ca, mỗi ca làm việc
họ sẽ đứng bán hàng ở 1 Quầy thu cụ thể
8 POS_CASHIER Quyền cho nhân viên thu ngân: thu ngânthường
trùng với người bán hàng
9 CRM_ORG_ADMIN Quyền quản lý toàn bộ danh sách KH, NCC,...
10 POS_AVN
Quyền vào các báo cáo riêng cho AVN (chỉ áp
dụng riêng cho HT quản lý của AVN). Khi
phân quyền này NSD sẽ xem các báo cáo liên
quan
2. Khai báo các dữ liệu danh mục.
2.1. Quản lý Danh mục Hàng hóa
16
❖ Chức năng này quản lý danh mục các loại sản phẩm được bán tại cửa hàng. Với chức
năng này, người quản lý có thể thực hiện các thao tác như:
- Thêm mới thông tin sản phẩm
- Sửa thông tin sản phẩm
- Cập nhật từ khóa tra cứu cho sản phẩm
- Quản lý đơn vị bán hàng
- Gộp với loại sản phẩm
- In tem/nhãn Barcode cho các sản phẩm.
- Cập nhật lại vị trí, ngày hết hạn, lô sản xuất của sản phẩm.
- Khóa mở loại sản phẩm.
❖ Cách thực hiện:
Từ menu chọn Danh mục → Quản lý Danh mục hàng hóa → hệ thống xuất hiện màn hình
quản lý danh mục hàng hóa:
- Phía bên trái là danh sách các chỉ tiêu tìm kiếm
- Phía bên phải là danh sách các trường thông tin hàng hóa: Cửa hàng, Mã, Tên loại, Đơn vị,
Giá bán, Giá nhập, Số lượng trong kho.
Lưu ý:
- Để xem thêm các trường thông tin hàng hóa, NSD click vào nút
17
lựa chọn các trường thông tin cần hiển thị thêm.
Thêm mới Danh mục hàng hóa:
HT cho phép người dùng thêm mới hàng hóa theo 3 cách là thêm mới từ đầu bằng việc:
- Chọn nút Thêm mới trên giao diện quản lý
- Thêm mới từ 1 hàng hóa đã có sẵn.
- Thêm mới hàng hóa từ chức năng import dữ liệu từ Excel
Cách 1:
Chọn nút Thêm mới → hệ thống xuất hiện cửa sổ nhập thông tin:
Các thông tin chi tiết về hàng hóa bao gồm:
STT Trường thông tin Ghi chú
1 Mã/ĐV Mã loại hàng hóa và đơn vị tính (ví dụ:
chiếc, hộp…)
2 Tên loại SP Tên hàng hóa
3 Nhóm hàng hóa Chọn nhóm cho hàng hóa đang nhập
18
4 Tên viết tắt Tên viết tắt của hàng hóa
5 Từ khóa
là 1 hoặc nhiều từ do NSD nhập vào và
gắn với loại hàng hóa này để có thể dễ
dàng tra cứu trong các chưc năng khác.
Khi tạo mới 1 loại hàng hóa hệ thông sẽ tự
động sinh ra các từ khóa tương ứng với tên
loại hàng hóa, mã hàng hóa đã được bỏ dấu
6 Giá mua Giá mua
7 Giá bán Giá bán
8 Tỷ suất thuế tỷ suất thuế VAT
9 Khuyến mại Tiền khuyến mại cho hàng hóa nếu có
10 Chốt giá bán
Nếu loại hàng hóa này được chốt giá bán,
thì khi bán hàng hệ thống sẽ lấy giá bán
đồng nhất được nhập trên loại hàng hóa
này
Nếu không chốt, sẽ lấy theo giá cấu hình
trong bảng giá
11 Giảm giá
Xác định loại mặt hàng này có đang được
giảm giá hay không? xem thêm phần quản
lý cửa hàng liên quan đến việc quản lý
giảm giá.
16 Khóa
Loại hàng hóa này bị khóa, không cho
phép thực hiện giao dịch
Các hàng hóa bị khóa sẽ không hiện thị
trong danh sách hàng hóa chờ nhập kho
17 Có sẵn BARCODE
trên bao bì
Xác định trên bao bì của loại hàng hóa có
in sẵn BARCODE của nhà sản xuất hay
không? Nếu có sẵn Barcode thì khi nhập
kho, hệ thống sẽ không in mã vạch của
hàng hóa này nữa.
18 Cần nhập kho Là hàng hóa vật lý cần phải nhập kho,
dùng để phân biệt với các gói dịch vụ
20 Ghi chú Ghi chú
19
21 Thời hạn Thời hạn bảo hành của hàng hóa hoặc hạn
sử dụng (tính theo tháng)
22 Thông tin thuộc
tính
Ghi chú ý nghĩa của các thuộc tính được
khai báo trong danh sách thuộc tính.
23 Thuộc tính
Ghi thuộc tính bổ sung của hàng hóa (cho
phép ghi 20 thuộc tính). Ý nghĩa của các
thuộc tính được ghi tại trường Thông tin
thuộc tính.
24 Upload ảnh Upload ảnh tượng trưng cho hàng hóa
Thông thường các thông tin cần phải nhập trên 1 hàng hóa bao gồm: Mã, đơn vị bán, tên, tên
viết tắt, giá mua, giá bán…Sau khi nhập đủ các thông tin cần thiết cho hàng hóa cần thêm mới
NSD bấm Lưu và đóng lại hoặc lưu và thêm mới để ghi lại các thông tin đã nhập.
Sau khi nhập xong Thông tin chung sản phẩm, NSD có thể cập nhật thêm thông tin thuộc tính
sản phẩm bên tab Thuộc tính
Lưu ý:
- NSD có thể cập nhật thông tin nhóm hàng hóa ngay trên màn hình thêm mới hàng hóa bằng
cách click vào nút
hệ thống sẽ hiển thị danh sách
nhóm hàng hóa, NSD thêm mới nhóm hàng hóa ở đây
20
Chọn Thêm mới cập nhật thông tin, nếu nhóm sản phẩm là nhóm con của nhóm đã có NSD cập
nhật nhóm cha, cập số thứ tự hiển thị và thông tin mô tả, rồi nhấn nút Lưu để ghi dữ liệu vào hệ
thống.
Lưu ý:
- Để khai báo nhóm con của nào đó, chọn nhóm con đó thuộc nhóm cha nào.
- Thứ tự hiển thị để sắp xếp thứ tự hiển thị của nhóm
Cách 2:
21
Thêm mới từ 1 hàng hóa đã có sẵn: Tại màn hình quản lý danh mục hàng hóa, NSD chọn 1
hàng hóa bất kỳ (có thể chọn hàng hóa có nội dung tương đương với hàng hóa cần tạo để tiện
cho việc chỉnh sửa) chọn thao tác sao chép → HT xuất hiện màn hình thông tin
về hàng hóa vừa chọn
NSD chỉnh sửa nội dung cho phù hợp với hàng hóa mới → bấm Lưu và Đóng lại hoặc Lưu
và Thêm mới để cập nhật thông tin.
Cách 3:
Thêm mới hàng hóa bằng chức năng import dữ liệu từ Excel, NSD Click vào nút Import Excel
trên màn hình quản lý danh mục hàng hóa
➔ Màn hình import dữ liệu sẽ hiện ra
22
NSD tiến hành tải file mẫu về, cập nhật các thông tin trong file sau đó nhấn nút chọn file và
thực hiện upload file danh mục hàng hóa lên hệ thống.
Lưu ý:
- Sau khi thêm mới trường Mã sẽ được tự động chuyển sang dạng chữ thường, không dấu để
tiện cho việc tra cứu sau này
Cách 4:
Thêm mới hàng hóa bằng chức năng import từ excel đối chiếu với danh mục dược quốc gia
NSD tiến hành tải file mẫu về
23
Sau khi tải file mẫu người dùng cập nhật các thông tin trong file (những trường thông tin bôi
vàng là bắt buộc: Mã kho (mã cửa hàng), nhóm hàng, số đăng ký, giá nhập, giá bán, số lượng)
sau đó nhấn nút chọn file và thực hiện upload file danh mục hàng hóa lên hệ thống. Hệ thống sẽ
check dữ liệu số đăng ký thuốc trong file và kiểm tra với danh mục dược quốc gia, đưa ra thông
tin thuốc đồng nhất.
Lưu ý:
- Mã kho: là mã cửa hàng, NSD có thể vào danh mục cửa hàng đại lý để lấy mã này
- Nhóm: là nhóm hàng hóa vật tư (lưu ý khi import nhóm phải có trong hệ thống)
- Số đăng ký: là số đăng ký của thuốc và là trường thông tin dùng để đối chiếu với
thuốc trong danh mục dược quốc gia
- Giá nhập: giá khách hàng nhập sản phẩm
- Giá bán: giá bán lẻ của sản phẩm
- Số lượng: số lượng tồn sản phẩm tại kho khách hàng tại thời điểm import
- Các trường thông tin khác như Tên, đơn vị tính: có tác dụng đối chiếu khi có sai sót
và không bắt buộc nhập
- Các trường Lô, hạn dùng không bắt buộc nhập
Sau khi chọn file người dùng click vào nút thực hiện. Hệ thống sẽ thể hiện 2 tab: Dữ liệu hợp
lệ và dữ liệu không hợp lệ.
24
Nếu có dữ liệu không hợp lệ người dùng chọn sang tab dữ liệu không hợp lệ và chỉnh sửa thông
tin những dữ liệu không hợp lệ.
Người dùng chỉnh sửa lại dữ liệu sao cho hợp lệ (Hệ thống hiển thị lí do không hợp lệ), sau đó
click vào nút cập nhật nếu dữ liệu hợp lệ sẽ được đẩy sang tab hợp lệ và thực hiện import vào hệ
thống.
Sửa thông tin Danh mục hàng hóa:
Tại màn hình quản lý danh mục hàng hóa, NSD lựa chọn hàng hóa cần sửa và Click thao các
sửa →hệ thống xuất hiện màn hình thông tin hàng hóa → NSD chỉnh sửa
các thông tin cần thiết sau đó bấm bấm Lưu và Đóng lại hoặc Lưu và Thêm mới để cập nhật
thông tin để ghi lại.
Tại đây NSD có thể thực hiện các chức năng:
+ Tạo Barcode: Để tạo hình ảnh mã vạch cho hàng hóa tương ứng với trường Mã (ID) của
hàng hóa theo dạng chuỗi số 6 ký tự, nếu ID nhỏ hơn HT sẽ tự động thêm ký tự ‘0’ vào phía bên
tay trái. Khi tạo barcode, mã hàng hóa sẽ được tự động cập nhập theo Barcode này, đồng thời
25
barcode được tạo ra cũng sẽ được đưa vào phần tự khóa để thuận tiện cho công tác tìm kiếm về
sau
+ Xóa: Để xóa hàng hóa NSD Click vào nút . Tuy nhiên chỉ những hàng hóa mới
được tạo, chưa được nhập kho và chưa khởi tạo giá bán lần nào mới có thể xóa được. Ngược lại
khi thực hiện hệ thống sẽ thông báo lỗi.
+ Cập nhật Từ khóa tra cứu: cho phép người dùng cập nhật từ khóa cho hàng hóa đang chỉnh
sửa
Nhập từ khóa tương ứng với hàng hóa đang thực hiện vào ô Từ khóa sau đó nhấn ENTER từ
khóa sẽ được thêm vào danh sách phía dưới. Nếu từ khóa không sử dụng có thể chọn nút xóa
(có biểu tượng x) trên mỗi từ khóa để xóa bỏ.
+ Khóa hàng hóa
Đối với những hàng hóa không kinh doanh nữa, NSD có thể khóa hàng hóa lại thay vì xóa, để
vẫn giữ những thông tin giao dịch liên quan đến hàng hóa này trước kia, NSD chọn nút khóa
để thực hiện mở khóa NSD bỏ tích. Để cập nhật trạng thái thành công NSD
nhấn Lưu và đóng hoặc Lưu và Thêm mới lại.
+ Quản lý đơn vị bán hàng:
Tại màn hình quản lý thông tin của 1 loại hàng hóa, NSD chọn nút Quản lý đơn vị bán hàng→
hệ thống hiển thị màn hình quản lý các đơn vị tính của loại hàng hóa đang chọn:
26
o Với các hàng hóa không có nhiều đơn vị bán hàng khác nhau thì khi bấm vào vào chọn này sẽ
không có dữ liệu
o Ngược lại: nếu có nhiều đơn vị bán hàng khác nhau thì sẽ có danh sách các loại hàng hóa cùng
loại nhưng đơn vị tính khác nhau
Các thao tác thực hiện:
o Thêm mới 1 đơn vị bán hàng mới: Nhấn nút Thêm đơn vị
STT Trường thông tin Ghi chú
1 Tên đơn vị Chọn tên Đơn vị tính mới
2 Tỉ lệ Quy đổi so với
ĐVCS hiện tại
Là Tỉ lệ quy đổi của đơn vị tính mới so với tỉ
lệ ĐVCS hiện tại.
3 Làm tròn Tỉ lệ quy đổi
sau khi đặt lại ĐVCS
Trong trường hợp Đơn vị mới là đơn vị nhỏ
hơn ĐVCS, hệ thống sẽ tự động đặt Đơn vị
tính mới là ĐVCS.
- Nếu Tích chọn thì sau khi đặt đơn vị tính mới
là ĐVCS, hệ thống sẽ làm tròn tỉ lệ quy đổi từ
ĐVCS mới sang các đơn vị tính còn lại. Nếu
không, hệ thống sẽ lấy đúng tỉ lệ theo tính
toán.
4 Giá nhập Hệ thống tự tính căn cứ vào Tỉ lệ quy đổi, giá
nhập của ĐVCS hiện tại
5 Giá Bán Hệ thống tự tính căn cứ vào Tỉ lệ quy đổi, giá
bán của ĐVCS hiện tại
27
Sau khi Bấm Lưu để ghi lại hệ thống sẽ tự động tạo ra 1 loại hàng hóa mới có các thông tin về
đơn vị tính theo đơn vị vừa tạo, giá bán, giá nhập. Các thông tin khác giống như với hàng hóa
đang thực hiện.
o Chọn 1 đơn vị làm đơn vị cơ sở: Tại màn hình quản lý danh sách các đơn vị tính, chọn nút
Sử dụng làm đơn vị cơ sở:
Hệ thống sẽ chọn lại đơn vị cơ sở cho loại hàng hóa này và tỷ lệ quy đổi của các đơn vị khác sẽ
thay đổi theo đơn vị cơ sở.
o Cập nhật tỷ lệ quy đổi: Tại ô Tỷ lệ quy đổi nhập tỷ lệ tương ứng so với đơn vị cơ sở sau đó
chọn nút tích bên cạnh để sửa lại tỷ lệ
o NSD chọn Chuyển đổi từ đơn vị bán hàng có trong danh sách sang Đơn vị bán hàng mới,
nhập số lượng còn trong kho theo đơn vị bán hàng cũ → hệ thống tự động tính Số lượng sau
chuyển đổi theo đơn vị bán hàng mới → nhấn nút Chuyển đổi. Khi đó hệ thống thực hiện đồng
thời các lệnh: xuất kho hàng hóa theo đơn vị bán hàng cũ, nhập kho số lượng hàng hóa theo đơn
vị bán hàng mới. Khi tìm kiếm hàng hóa trong kho thì hệ thống sẽ hiển thị số lượng hàng hóa
theo đơn vị bán hàng mới.
In danh sách Barcode cho các hàng hóa được lựa chọn:
Tại màn hình quản lý danh sách các danh mục hàng hóa, NSD bấm vào nút In Barcode
, tại đây người sử dụng có thể chọn kích thước in, chọn kiểu in toàn bộ hàng
hóa trong kho hoặc chỉ in các hàng hóa đang được chọn.
28
Nếu không muốn in mã barcode cho 1 hàng hóa đã chọn, NSD chọn nút xóa (x) trên DS các
Barcode cần in.
Để in lại mã Barcode cho các hàng hóa đã in trước, NSD có thể chọn trong In lại lần trước
Tìm kiếm hàng hóa:
Tại màn hình quản lý danh mục hàng hóa, NSD nhập các tiêu chí cần tìm kiếm như: Mã loại
hàng hóa, từ khóa, tên... sau đó bấm nút ENTER hoặc lựa chọn các thông tin tìm kiếm hệ
thống sẽ tự động hiển thị theo chỉ tiêu tìm kiếm → HT hiển thị danh sách các hàng hóa theo
tiêu chí đã chọn (lưu ý: trường mã loại và tên có thể nhập chữ thường, không dấu).
29
Cập nhật lại vị trí, ngày hết hạn, lô sản xuất của hàng hóa:
Tại màn hình quản lý danh mục các hàng
hóa trong kho, người dùng có thể chỉnh sửa lại các thông tin về vị trí, ngày hết hạn, lô sản xuất
của từng hàng hóa đã nhập kho:
30
Tại các ô của nội dung cần sửa, nhập thông tin sau đó bấm nút bên canh (nút có biểu tượng
) để cập nhật việc chỉnh sửa
2.2. Quản lý Danh mục Dược Quốc Gia
❖ Mô tả:
- Chức năng cung cấp cho cửa hàng (hoặc chuỗi nhà thuốc) công cụ để tra cứu các
thông tin thuốc có trên danh mục Dược Quốc Gia
❖ Cách thực hiện:
Từ menu Danh mục → Danh mục Dược Quốc Gia → Hệ thống hiển thị màn hình:
31
Người dùng có thể tìm kiếm thông tin các sản phẩm trong Danh mục Dược Quốc Gia
thông qua các từ khóa của sản phẩm như: mã dược, tên, số đăng ký, hoạt chất,... của sản
phẩm.
2.3. Quản lý Danh sách Nhà cung cấp
❖ Chức năng cho phép NSD tạo và quản lý thông tin (bao gồm thông tin chung và thông tin
kế toán) của khách hàng và các nhà cung cấp sản phẩm cho cửa hàng
Nếu là chuỗi các cửa hàng thì tùy theo quyền được phân (là chủ 1 cửa hàng hay chủ chuỗi
CH hoặc người có thẩm quyền xem đầy đủ thông tin), NSD có thể nhìn thấy danh sách
các khách hàng và nhà cung ứng của riêng cửa hàng mình hoặc toàn bộ các cửa hàng
trong chuỗi.
❖ Cách thực hiện:
Từ menu chọn Danh mục → Quản lý nhà cung cấp → khi đó HT sẽ gọi ra chức năng
quản lý danh mục, nhà cung cấp:
Thêm mới:
Để thêm mới khách hàng hoặc nhà cung ứng (nhà cung cấp) hoặc Dealer, NSD chọn nút
Thêm mới → HT xuất hiện cửa sổ nhập thông tin:
32
Tại đây NSD nhập các thông tin cần lưu ý:
+ Nhập đủ với các trường có dấu *
+ Trường Loại: chọn loại đối tượng là Khách hàng, Nhà cung cấp hoặc Khách
hàng + nhà cung cấp
+ Trường Mã NV PTKH: nhập mã hoặc tên nhân viên phát triển thị trường (gắn
với khách hàng hoặc nhà cung cấp đang tạo)
+ Trường KH của CH: nhập mã hoặc tên cửa hàng tương ứng với khách hàng hoặc
nhà cung cấp đang tạo
+ Địa chỉ: chọn tab địa chỉ sau đó bấm Thêm mới để nhập thông tin về địa chỉ của
nhà cung cấp:
33
Tại đây khi chọn các thông tin về Quận/Huyện sẽ được hiển thị tự động khi
Tỉnh/Thành phố, Phường tự động hiển thị khi chọn Quận/Huyện.
Với mỗi khách hàng hoặc nhà cung cấp có thể có nhiều địa chỉ khác nhau, sau
khi tạo trên danh sách các địa chỉ, NSD chọn nút Chọn làm trụ sở chính thì địa
chỉ đó sẽ là địa chỉ được tổng hợp trên báo cáo thống kê về khách hàng hoặc nhà
cung cấp này.
+ Người liên hệ: chọn tab Người liên hệ sau đó bấm Thêm mới (có thể thêm
nhiều người liên hệ → HT sẽ lưu trữ thành danh sách).
Sau khi nhập đầy đủ thông tin bấm “Lưu” để cập nhật thông tin nhà cung ứng
lên hệ thống
Tìm kiếm:
Tại màn hình quản lý Danh mục nhà cung cấp NSD chọn tiêu chí cần tìm kiếm như Tên
đối tượng, lĩnh vực, số điện thoại, email....sau đó bấm Tìm kiếm hệ thống sẽ xuất hiện
DS các nhà cung cấp theo tiêu chí đã chọn:
34
Hoặc có thể tìm kiếm nhanh theo loại đối tượng là Khách hàng hoặc Nhà cung cấp hoặc
Dealer bên menu trái.
Chỉnh sửa/xóa:
Để chỉnh sửa trên danh sách các nhà cung cấp chọn thao tác Sửa, hệ thống xuất hiện màn
hình thông tin về nhà cung cấp đã nhập → NSD chỉnh sửa các thông tin cần thiết sau đó
bấm Lưu.
Có thể chọn thao tác Xóa để xóa bản ghi ra khỏi danh sách đang lưu trữ.
2.4. Quản lý Danh mục Khách hàng
❖ Cập nhật công nợ đầu ky của khách hàng.
- Ý nghĩa: Khi khởi tạo nhà thuốc trên hệ thống, khi nhập thông tin khách
hàng, nếu khách hàng đang có Công nợ với nhà thuốc, thì dùng chức năng
này để cập nhật Công nợ đầu kỳ của khách hàng.
- Cách thực hiện: Đường dẫn: Danh mục -> Quản lý khách hàng
35
B1. Click nút Thêm mới để thực hiện thêm mới thông tin Khách hàng
B2. Nhập thông tin chung khách hàng.
36
B3. Chuyển sang Tab Công nợ khách hàng, cập nhật thông tin Công nợ đầu kỳ
khách hàng tại từng cửa hàng trong chuỗi (nếu có) -> Nhấn Lưu thông tin Khách hàng
Lưu ý: Sau khi cập nhật công nợ đầu kỳ, nhà thuốc vào Tab Công nợ khách
hàng chỉ có thể xem được công nợ hiện tại chứ không có quyền cập nhật thông tin
công nợ tại chức năng này.
❖ Giới hạn công nợ khách hàng
- Ý nghĩa: Đặt hạn mức công nợ Khách hàng được phép nợ Cửa hàng.
Trường hợp là khách hàng của chuỗi nhà thuốc, hạn mức công nợ khách
hàng tính trong toàn chuỗi của hàng.
38
B1. Chọn khách hàng cần đặt hạn mức công nợ, và tích vào chức năng Cập nhật dữ liệu
B2. Cập nhật hạn mức công nợ của khách hàng và Lưu thông tin
39
Sau khi đặt hạn mức công nợ cho khách hàng, khi thực hiện bán hàng, nếu vượt
quá hạn mức công nợ hệ thống sẽ chặn không cho phép thực hiện bán hàng.
❖ Chức năng cập nhật Công nợ khách hàng.
- Ý nghĩa: Cập nhật công nợ của khách hàng khi khách hàng trả nợ cho Nhà thuốc. - Cách thực hiện: Đường dẫn: Công nợ -> Phải thu khách hàng
B1. Tích chọn vào dòng khách hàng cần cập nhật công nợ -> Tích nút Lập phiếu thu
B2. Nhập thông tin Phiếu thu tiền trả nợ từ khác hàng ->Nhấn nút Lưu thông tin.
Sau khi lưu thông tin, Công nợ KH sẽ được cập nhật
❖ Cập nhật thông tin khách hàng
- NSD nhấn chuột vào” Cập nhật dữ liệu” để tiến hành sửa thông tin khách hàng.
Hệ thống mở ra form sửa thông tin KH:
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 41
- NSD tiến hành sửa các thông tin của KH sau đó nhấn “Lưu” để lưu thông tin vừa
sửa, nhấn “ Cập nhật điểm” để lưu thông tin điểm.
❖ Xóa thông tin khách hàng:
- Trong màn hình quản lý thông tin của khách hàng trung thành, NSD click Xóa để
xóa thông tin về khách hàng này.
- Sau khi click Xóa hệ thống xuất hiện bảng thông báo “ có muốn Xóa khách hàng
này không”.
Nhấn” Xác nhận xóa” hệ thống sẽ tiến hành xóa KH này ra khỏi hệ thống, nhấn” HỦy
bỏ” nếu không muốn xóa
2.5. Quản lý Danh sách các Cửa hàng/ Đại lý
❖ Cán bộ Quản trị hệ thống thực hiện việc khai báo và chỉnh sửa (hoặc xóa) danh
sách các Cửa hàng trực thuộc.
❖ Cách thực hiện:
Thêm mới Cửa hàng trực thuộc:
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 42
Từ menu chọn Danh mục → Quản lý danh sách các cửa hàng. Hệ thống hiển thị
màn hình:
Quản lý danh sách các Cửa hàng
Bấm chọn “Thêm mới” → HT hiển thị màn hình thêm mới:
Nhập thông tin về Cửa hàng trực thuộc mới
Mỗi cửa hàng sẽ được gán với bảng giá khác nhau, mặc định khi khởi tạo sẽ được
gán vào Mức giá bán chung
Lưu ý:
- (*) là các trường bắt buộc phải nhập dữ liệu.
- Nhấp nút để chọn địa chỉ theo danh sách sẵn có.
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 43
Khi thêm mới 1 cửa hàng hệ thống sẽ tự động thực hiện các công việc sau:
+ Thêm mới 1 người quản trị cửa hàng theo thông tin đã nhập về người đại
diện của cửa hàng.
+ Thêm thông tin về cửa hàng
+ Thêm thông tin về KHO HÀNG gắn với cửa hàng
+ Thêm quầy thu gắn với cửa hàng
+ Gán quyền thu ngân gắn với quầy thu cho người quản trị cửa hàng
+ Gán quyền bán hàng cho người quản trị cửa hàng
+ Gán quyền thao tác với kho hàng cho : người quản trị cửa hàng và những
người được cấp quyền quản lý chuỗi nhà thuốc.
Tùy thuộc vào gói dịch vụ đã đăng ký mà KH có thể khai báo thêm mới cửa hàng.
Nếu gói dịch vụ đang sử dụng không có quyền khai báo thêm mới cửa hàng thì hệ
thống sẽ thông báo lỗi về bản quyền sử dụng.
Chỉnh sửa thông tin cửa hàng:
Trên DS các cửa hàng, NSD chọn cửa hàng cần sửa thông tin → chọn thao tác Sửa
đổi (có biểu tượng ) → HT xuất hiện màn hình sửa thông tin
Chỉnh sửa thông tin cửa hàng
NSD nhập thông tin cần chỉnh sửa sau đó chọn “Lưu” để lưu lại.
Lưu ý:
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 44
- Đánh dấu vào ô nếu người quản lý không
muốn hiện thị thông tin về các mặt hàng được giảm giá trong các chức
năng tra cứu và báo cáo thống kê.
- Đánh dấu vào ô nếu người quản lý không
muốn hiện thị thông tin về số lượng tồn kho của các mặt hàng trong các
chức năng tra cứu.
Xóa thông tin cửa hàng:
Quy trình xóa cửa hàng như sau:
o Bước 1: Xóa danh sách người dùng đã được gán cho Cửa hàng: Đơn vị
quản lý trong Quản lý người dùng
o Bước 2: Xóa danh sách thu ngân, nhân viên bán hàng, nhân viên kho được
gán cho các quầy thu của cửa hàng: Chức năng Quản lý các quầy thu
o Bước 3: Xóa các quầy thu thuộc cửa hàng: Chức năng Quản lý các quầy
thu
o Bước 4: Xóa các thông tin địa chỉ liên quan đến cửa hàng
o Bước 5: Xóa cửa hàng, kho hàng và thông tin liên quan
Từ DS các cửa hàng, NSD chọn cửa hàng cần xóa thông tin → NSD nhấn
chọn nút “Xóa” để thực hiện xóa thông tin về cửa hàng.
Lưu ý:
- Để có thể xóa được cửa hàng thì cửa hàng đã chọn phải chưa thực hiện
bất kỳ giao dịch nào liên quan đến việc nhập kho hoặc bán hàng.
- Do liên quan đến nhiều chức năng khác nên người dùng có liên quan đến
cửa hàng trước đây sẽ không bị xóa, để xóa cần có quyền quản trị và vào
sử dụng chức năng quản lý người dùng.
Cập nhật thông tin kết nối cổng Dược Quốc Gia:
Người sử dụng cập nhật Thông tin kết nối Cổng Dược Quốc Gia tại tab Thông tin
kết nối Cổng Dược Quốc Gia
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 45
Tên đăng nhập và mật khẩu là thông tin tài khoản Cổng Dược Quốc Gia do nhà
thuốc được Sở Y tế cung cấp.
Khi nhà thuốc khai báo đầy đủ thông tin tại mục này hệ thống sẽ thực hiện liên
thông dữ liệu nhà thuốc lên Cổng Dược Quốc Gia.
Tra cứu danh sách cửa hàng:
Tại màn hình quản lý thông tin cửa hàng, NSD có thể chọn các tiêu chí để tìm kiếm
như mã đơn vị (mã cửa hàng), tên đơn vị (tên cửa hàng), người đại diện…sau đó
bấm nút Tìm kiếm → HT sẽ xuất hiện danh sách các cửa hàng theo các tiêu chí đã
chọn.
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 46
Tra cứu danh sách cửa hàng
2.6. Quản lý Danh sách các Quầy thu
❖ Chức năng quản lý quầy thu cho phép NSD có thể quản lý được các thông tin liên
quan bao gồm quầy thu thuộc cửa hàng nào, nhân viên thu ngân, nhân viên bán
hàng là ai, quầy thu có hay không có máy đọc barcode…
❖ Cách thực hiện:
Từ menu chọn Danh mục → Quản lý các quầy thu → HT hiện thị màn hình quản
lý thông tin về các quầy thu:
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 47
Thêm quầy thu mới:
Từ giao diện quản lý thông tin quầy thu ở trên, NSD chọn nút “Tạo mới” → HT
xuất hiện màn hình nhập thông tin như sau:
Sau khi Lưu thông tin quầy NSD nhập các thông tin phù hợp vào các tab Thu
ngân, Nhân viên bán hàng, Nhân viên kho NSD có thể nhập từng mã nhân viên
vào ô rồi ấn ENTER hoặc nhấp vào biểu tượng để chọn trong danh sách nhân viên
đã có sẵn trên hệ thống. Sau khi nhập đủ thông tin, NSD bấm “Lưu hoặc Lưu và
Thêm” để hoàn tất và lưu lại thông tin quầy thu vào hệ thống.
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 48
Sửa thông tin quầy thu:
Trên danh sách các quầy thu đang quản lý, NSD chọn quầy thu cần sửa thông tin
→ chọn thao tác sửa → HT hiển thị màn hình thông tin về quầy thu:
NSD cập nhật các thông tin cần thiết rồi bấm “Lưu”.
Xóa quầy thu:
Trên danh sách các quầy thu, NSD chọn thao tác xóa ứng với quầy thu cần xóa để
thực hiện việc xóa thông tin về quầy thu đó khi không sử dụng.
Lưu ý: Để xóa được quầy thu thì quầy thu đó phải chưa thực hiện giao dịch nào
liên quan đến việc nhập kho hoặc bán hàng.
Tìm kiếm quầy thu:
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 49
Tại màn hình quản lý quầy thu, NSD chọn tiêu chí tìm kiếm như Cửa hàng hoặc
Mã quầy thu hoặc Tên quầy thu → bấm nút Enter → hệ thống sẽ hiển thị danh
sách các quầy thu theo tiêu chí đã chọn.
2.7. Quản lý Giá bán tại các cửa hàng
❖ Chức năng cho phép NSD tạo và cập nhật các loại giá bán áp dụng cho các sản
phẩm được bán trong cửa hàng hoặc giá bán cho từng cửa hàng, từng khu vực,
hoặc chi tiết đến từng mặt hàng.
Thông tin về giá bán của sản phẩm được lưu tại:
o Trong bảng giá sản phẩm: việc này cho phép thiết lập giá bán tại các cửa
hàng là khác nhau trong chuỗi bán lẻ. Ví dụ : cùng 1 loại sản phẩm, cửa
hàng ở khu vực thành phố có thể bán cao hơn so với 1 cửa hàng khác ở
khu vực nông thôn do chi phí thuê mặt bằng đắt hơn. Hệ thống có phép
thiết lập nhiều mức giá khác nhau. Trong mỗi mức giá lại có giá chi tiết
cho từng loại sản phẩm. NSD sẽ chọn mức giá áp dụng cho từng cửa hàng
ở chức năng quản lý cửa hàng. Khi nhập kho sản phẩm, giá bán loại sản
phẩm của mức giá đã được ấn định cho cửa hàng sẽ được tự động cập nhật
theo giá bán do người dùng nhập vào.
o Trong danh mục hàng hóa
❖ Cách thực hiện:
Từ menu chọn Danh mục → Quản lý giá bán tại cửa hàng→ hệ thống xuất hiện
màn hình quản lý:
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 50
Thêm mới mức giá:
Từ màn hình quản lý chọn nút Thêm mới:
o Mục Giá bán: là mã ID của mức giá bán này, hệ thống sẽ tự sinh theo thứ
tự.
o Mục Mô tả chi tiết: ghi nội dung liên quan đến mức giá bán này.
Sau đó bấm nút “Lưu hoặc Lưu &Thêm mới” để ghi lại.
Khi thêm mới mức giá, hệ thống sẽ tự động thêm giá bán chi tiết cho từng loại sản
phẩm
Cập nhật dữ liệu chiết khấu:
Từ màn hình quản lý, trên danh sách các mức giá chọn thao tác Cập nhật dữ liệu,
khi đó màn hình xuất hiện:
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 51
o Bước 1: xác định cập nhật giá cho 1 sản phẩm cụ thể trong kho hay cho 1
loại sản phẩm:
+ Cập nhật giá cho 1 sản phẩm cụ thể trong kho: thông thường cách này
áp dụng khi NSD muốn giảm giá riêng cho 1 sản phẩm nào đó do gần
hết hạn sử dụng hay chất lượng hoặc bao bì không còn được như ban
đầu. Nhập mã sản phẩm vào ô “mã sản phẩm” sau đó nhấn ENTER
hoặc nút “Lấy số liệu” thông tin về sản phẩm này nếu có sẽ hiện ra ở
bảng phía dưới.
+ Cập nhật giá bán cho 1 loại sản phẩm nhất định: nhập mã loại sản phẩm
sau đó nhấn ENTER hoặc nút “Lấy số liệu” thông tin về sản phẩm này
nếu có sẽ hiện ra ở bảng phía dưới
o Bước 2: Nhập giá bán, khi nhập hệ thống sẽ tự động tính ra tỷ lệ lợi nhuận
dựa trên giá nhập của loại sản phẩm.
o Bước 3: Đánh dấu vào ô ở đầu mỗi bản ghi muốn cập nhật giá bán
o Bước 4: Nhấn nút cập nhật để cập nhật lại giá bán.
Nếu muốn xóa toàn bộ mức giá thì nhấn nút “Xóa”. Chỉ có thể xóa được dữ liệu
nếu như mức giá này chưa được áp cho cửa hàng nào.
Tìm kiếm:
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 52
Sử dụng khi có nhiều mức giá được cập nhật. NSD có thể tìm kiếm theo Giá bán
(ID của loại giá) hoặc theo từ khóa đã nhập vào trong mục mô tả chi tiết (Chú
thích).
2.8. Danh mục Đơn vị tính
❖ Chức năng cho phép tạo danh mục Đơn vị tính của nhà thuốc.
❖ Cách thực hiện:
Từ menu chọn Danh mục → Danh mục Đơn vị tính → hệ thống xuất hiện màn
hình quản lý:
Thêm mới đơn vị tính
Từ màn hình quản lý chọn nút Thêm mới:
o Nhập Tên Đơn vị tính.
Sau đó bấm nút “Lưu” để ghi lại.
Lưu ý: Hệ thống sẽ bỏ dấu, chuyển đơn vị tính về chữ thường để kiểm tra tính
trùng lặp của Đơn vị tính SP.
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 53
2.9. Đơn thuốc mẫu
❖ Chức năng cho phép NSD nhập và lưu các đơn thuốc mẫu theo từng loại bệnh
❖ Cách thực hiện: Danh mục -> Đơn thuốc mẫu
Để thêm mới đơn thuốc mẫu NSD chọn thêm mới
NSD cập nhật Tên đơn thuốc, danh sách các cửa hàng áp dụng, trạng thái đơn,
Ngày bắt đầu, kết thúc và ghi chú, sau đó cập nhật danh sách thuốc trong đơn.
Sau khi cập nhật xong thì chọn lưu lại.
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 54
2.10. Ca làm việc
❖ Chức năng cho phép NSD thiết lập ca làm việc phù hợp với từng cửa hàng, để tiện
cho việc quản lý và giám sát
❖ Cách thực hiện: NSD vào Danh mục / Ca làm việc hệ thống mở ra danh sách ca làm
việc
- Thêm mới ca làm việc:
✓ Click vào Thêm mới hệ thống mở ra form đẻ NSD thêm mới ca làm
việc. NSD tiến hành điền các thông tin trong form.
✓ Sau khi điền đầy đủ thông tin trong form, nhấn Lưu để lưu thông tin
vừa nhập, nhấn Hủy nếu không muốn lưu thông tin ca làm việc
✓ Sau khi lưu thành công, ca làm việc vừa thêm mới sẽ xuất hiện tại view
Ca làm việc
- Sửa ca làm việc:
✓ NSD click vào Sửa đổi để tiến hành sửa ca làm việc
✓ Hệ thống mở ra form để sửa thông tin. Tại đây NSD tiến hành thao tác
như mục”Thêm mới ca làm việc” bên trên
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 55
- Xóa ca làm việc:
✓ NSD click vào Xóa để tiến hành Xóa ca làm việc
✓ Hệ thống xuất hiện bảng thông báo: chọn “Xác nhận xóa” để xóa ca
làm việc, “Hủy bỏ” để hủy bỏ yêu cầu xóa
3. Quản lý kho
3.1. Nhập kho hàng hóa
❖ Chức năng cho phép NSD nhập và lưu các loại hàng hóa vào kho của cửa hàng.
Tùy thuộc vào các quyền được cấp phát người dùng có thể thao tác với 1 phần hoặc
toàn bộ dữ liệu liên quan.
❖ Cách thực hiện:
Từ menu chọn Quản lý kho → Nhập kho
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 56
Hệ thống xuất hiện màn hình quản lý phiếu các phiếu đã nhập kho
Tùy theo quyền được cấp mà NSD sẽ thấy các dữ liệu tương ứng.
Lập phiếu nhập kho:
Từ màn hình quản lý chọn Nhập kho → HT xuất hiện màn hình nhập thông tin:
NSD nhập các thông tin theo form (hoặc chỉ cần nhập 1 nội dung bất kỳ như
trường Diễn giải) và bấm nút Ghi lại → HT sẽ tự động lưu lại và chuyển sang
chức năng Nhập kho chi tiết các sản phẩm tương úng với loại phiếu nhập
Lưu ý:
- Nếu nhập kho theo đơn hàng có thể nhập các trường số hóa đơn, ngày hóa
đơn
- Nếu NSD được cấp quyền nhập hàng hóa cho nhiều kho thì cần phải
chọn “Kho nhập” cho chính xác.
- Để tiện cho việc theo dõi và thống kê số liệu về sau thì trường “Diễn giải”
nên nhập thông tin về ngày nhập kho và lần nhập kho trong ngày.
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 57
- Để có thể in được phiếu nhập kho thì máy tính của NSD cần phải cài phần
mềm có thể xem được các file PDF, ví dụ như Acrobat reader, Foxit
reader... Các phần mềm này có thể tải miễn phí trên internet.
Nhập kho chi tiết sản phẩm:
Sau khi lập phiếu nhập kho hệ thống gọi tới chức năng nhập kho chi tiết các sản
phẩm
Có 3 loại phiếu nhập mà NSD cần chú ý:
- Nhập kho từ danh mục hàng hóa (phục vụ mục đích nhập đầu kỳ sản phẩm
hoặc nhập kho từ nhà cung cấp).
- Ở trường” Loại phiếu nhập” chọn Nhập kho từ dnah mục hàng hóa.
- Nhập kho từ phiếu xuất kho. Ở trường” Loại phiếu nhập” chọn Nhập kho
từ phiếu xuất kho
- Màn hình sẽ hiện lên danh sách các phiếu xuất kho cho NSD tìm kiếm và
lựa chọn
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 58
Sau khi lựa chọn nhập hàng từ phiếu xuất kho nào, hệ thống sẽ yêu cầu nhập hàng
trong phiếu xuất
- Nhập kho từ đơn đặt hàng NCC: Màn hình sẽ hiện lên danh sách đặt hàng cho
NSD tìm kiếm và lựa chọn
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 59
Sau khi lựa chọn nhập hàng từ phiếu đơn hàng nào nào, hệ thống sẽ yêu cầu nhập
hàng trong phiếu xuất
Sửa phiếu nhập kho:
Từ màn hình quản lý các phiếu nhập kho NSD chọn thao tác Sửa phiếu → hệ
thống gọi lại màn hình quản lý thông tin về phiếu đã lập:
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 60
Nếu chỉ chỉnh sửa thông tin về phiếu đã đã lập → NSD cập nhật thông tin theo
form trên rồi bấm nút Ghi lại.
Nếu cần chỉnh sửa chi tiết các hàng hóa trong phiếu nhập kho → chọn nút DS
hàng nhập kho → HT gọi sang màn hình quản lý chi tiết hàng nhập kho (cách cập
nhật thông tin tương tự như phần Nhập chi tiết các sản phẩm phía trên)
Cập nhật công nợ khi nhập kho từ nhà cung cấp
Khi thực hiện nhập kho từ danh mục hoặc nhập kho từ đơn đặt hàng tới nhà cung
cấp, người sử dụng chọn nhà cung cấp nhập hàng
Sau khi chọn lưu hệ thống sẽ bật ra tab thông tin nhập hàng vào phiếu
Người dùng cập nhật số tiền thực trả nhà cung cấp, hệ thống sẽ xử lý ra tiền tính
vào công nợ = tiền nhập thêm hàng – tiền thực trả. Sau khi cập nhật xong thì chọn
lưu thông tin phiếu và nhập kho
Sau đó người dùng có thể vào phần 5.2. Phải trả nhà cung cấp để thực hiện các
thao tác thanh toán nếu có phát sinh
Chức năng nhập chiết khấu, VAT khi thực hiện nhập kho
- Ý nghĩa: Chức năng cho phép các Nhà thuốc có nhu cầu Nhập kho có các
thông tin VAT, Chiết khấu.
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 61
- Cách thực hiện: Cập nhật cài đặt hệ thống cho phép sử dụng chức năng
nhập
chiết khấu, VAT khi nhập kho.
- Đường dẫn: Thiết lập -> Khai báo tham số hệ thống (User Admin)
- Chọn giá trị Có tại trường thông tin Quản lý chiết khấu và thuế suất trong nhập kho
sau đấy nhấn nút Cập nhật
- Sau khi cập cài đặt trên, khi thực hiện Nhập kho có thể nhập các thông tin về Chiết khấu, VAT.
Tích chọn: Cập nhật thặng dư bán lẻ tối đa, hệ thống sẽ tính được giá bán theo giá nhập dựa
theo công thức :
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 62
Tra cứu phiếu nhập kho:
Từ màn hình Quản lý nhập và lưu kho hàng hóa NSD chọn tiêu chí về phiếu cần
tìm kiếm như Số phiếu, ngày nhập, người nhập... sau đó bấm nút Tìm kiếm →
HT sẽ hiển thị danh sách các phiếu đã nhập tương ứng.
Xóa phiếu nhập kho:
Trên danh sách các phiếu đã lập để xóa phiếu NSD chọn thao tác Xóa .
Lưu ý: Chỉ xóa được các phiếu khi các hàng hóa chưa được bán ra.
Lưu tạm phiếu nhập kho
Khi nhập kho hàng hóa, người dùng có thế click vào nút Lưu phiếu để lưu tạm
thông tin phiếu đã nhập, khi chọn lưu thông tin phiếu và nhập kho lúc này hệ thống
mới nhập kho hàng hóa.
Nhập kho từ danh mục Dược Quốc Gia
❖ Người dùng có thể nhập kho từ danh mục Dược Quốc Gia, hàng hóa được nhập
kho từ danh mục Dược Quốc Gia sẽ được tự động thêm vào Danh mục của hàng và
trong kho
❖ Cách thực hiện
Tiến hành lập phiếu nhập kho như trên, màn hình hiển thị:
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 63
Người dùng chọn nút Thêm từ danh mục dược quốc gia màn hình thêm hàng hóa
hiện ra hiển thị các thông tin thuôc từ danh mục và thông tin để khách hàng cập
nhật vào kho.
Sau khi cập nhật xong người sử dụng click Thêm & tiếp tục để tiếp tục thêm sản
phẩm từ danh mục dược quốc gia, Thêm & đóng để đóng màn hình thêm mới từ
danh mục dược quốc gia.
Đối với trường hợp khách hàng nhập 1 đơn vị khác với đơn vị cơ sở khách hàng có
thể khai báo đơn vị nhập là đơn vị khác và cập nhật tỷ lệ quy đổi. Sau khi nhập kho
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 64
hệ thống sẽ tự động tạo ra 2 mã ứng với đơn vị tính nhập và đơn vị tính cơ sở theo
tỷ lệ quy đổi khai báo.
In phiếu nhập kho
- Chức năng này cho phép NSD in phiếu nhập kho. Mở phiếu nhập kho muốn in
và click chuột vào In phiếu nhập kho
- Khi chọn in phiếu hệ thống sẽ in ra file có định dạng:
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 65
3.2. Nhập hàng trả lại
❖ Chức năng cho phép NSD nhập hàng từ phiếu bán hàng trong trường hợp khách
hàng trả lại hàng trong phiếu bán nào đó.
❖ Cách thực hiện:
Từ menu chọn Quản lý kho → Nhập hàng trả lại
Hệ thống xuất hiện màn hình quản lý phiếu các phiếu đã nhập hàng trả lại
Lập phiếu nhập hàng trả lại:
Từ màn hình quản lý chọn Nhập hàng trả lại → NSD chọn nút “Nhập kho” →
HT xuất hiện màn hình nhập thông tin các phiếu bán để khách hàng lựa chọn
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 66
NSD nhấn nút “Chọn” phiếu bán hàng chứa mặt hàng mà khách hàng trả lại, sau
đó nhập các thông tin theo form (hoặc chỉ cần nhập 1 nội dung bất kỳ như trường
Diễn giải) và bấm nút Lưu → HT sẽ tự động lưu lại và chuyển sang chức năng
Nhập kho chi tiết các sản phẩm tương úng với loại phiếu nhập
Lưu ý:
- Nếu NSD được cấp quyền nhập hàng hóa cho nhiều kho thì cần phải
chọn “Kho nhập” cho chính xác.
- Để tiện cho việc theo dõi và thống kê số liệu về sau thì trường “Diễn giải”
nên nhập thông tin về ngày nhập kho và lần nhập kho trong ngày.
- Để có thể in được phiếu nhập kho thì máy tính của NSD cần phải cài phần
mềm có thể xem được các file PDF, ví dụ như Acrobat reader, Foxit
reader... Các phần mềm này có thể tải miễn phí trên internet.
- Sản phẩm sau khi đã nhập trả lại sẽ không hiển thị nếu khách hàng trả lại
sản phẩm cùng phiếu bán thêm 1 lần nữa
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 67
Sửa phiếu nhập trả lại:
Từ màn hình quản lý các phiếu nhập hàng trả lại NSD chọn thao tác Sửa phiếu →
hệ thống gọi lại màn hình quản lý thông tin về phiếu đã lập:
Nếu chỉ chỉnh sửa thông tin về phiếu đã đã lập → NSD cập nhật thông tin theo
form trên rồi bấm nút Lưu
Không thể chỉnh sửa các hàng hóa trong phiếu nhập kho chỉ có thể xóa → chọn nút
x để xóa DS hàng nhập kho → Sau đó NSD nhấn nút Lưu
Tra cứu phiếu nhập hàng trả lại:
Từ màn hình Nhập hàng trả lại NSD chọn tiêu chí về phiếu cần tìm kiếm như Số
phiếu, ngày nhập, người nhập... sau đó bấm nút Tìm kiếm → HT sẽ hiển thị
danh sách các phiếu đã nhập tương ứng.
Xóa phiếu nhập kho:
Trên danh sách các phiếu đã lập để xóa phiếu NSD chọn thao tác Xóa .
Lưu ý: Chỉ xóa được các phiếu khi các hàng hóa chưa được bán ra
3.3. Kiểm kê hàng hóa
❖ Chức năng cho phép lập các phiếu kiểm kê hàng hóa định kỳ và kết quả về thông
tin hàng hóa được lưu trên máy tính và thực tế trong kho.
Việc kiểm kê hàng hóa được thực hiện theo 2 bước:
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 68
o Bước 1: lập 1 phiếu kiểm kê để quản lý các thông tin chung về lần kiểm kê
này như: kho kiểm kê, diễn giải,…
o Bước 2: nhập chi tiết các sản phẩm (hàng hóa) như: số lượng, vị trí lưu kho
đang có trên máy tính và thực tế trong kho.
Tùy thuộc vào các quyền được cấp phát, người dùng có thể thao tác với 1 phần
hay toàn bộ dữ liệu liên quan và để có thể sử dụng NSD cần phải được phân
công thao tác với 1 hoặc nhiều Kho trong chuỗi bán lẻ, và chỉ có thể thao tác
được với dữ liệu của các kho đã chỉ định này.
❖ Cách thực hiện:
Từ menu chọn Quản lý kho → Kiểm kê hàng hóa→HT xuất hiện màn hình quản
lý:
Lập phiếu kiểm kê:
Tại màn hình quản lý bấm chọn nút Lập phiếu→ HT xuất hiện màn hình nhập
thông tin như sau:
NSD chọn Kho cần kiểm kê, Ngày kiểm kê, ghi Diễn giải về việc kiểm kê, mục
Người lập phiếu HT để mặc định là tên của người dùng đang truy cập. Sau khi
nhập đủ thông tin, NSD bấm chọn Ghi lại → HT sẽ tự động hiển thị cửa sổ để thực
hiện kiểm kê chi tiết các sản phẩm.
Lưu ý:
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 69
- Nếu NSD được cấp quyền thao tác trên nhiều kho thì cần phải chọn Kho
cho chính xác
- Để có thể in được phiếu kiểm kê thì máy tính của NSD cần phải cài phần
mềm có thể xem được các file.pdf, ví dụ như Acrobat reader, foxit reader.
Các phần mềm này có thể tải miễn phí trên internet.
Kiểm kê chi tiết các sản phẩm:
Sau khi lập mới phiếu kiểm kê HT tự động gọi cửa sổ kiểm kê chi tiết:
Các phím tắt được sử dụng:
+ Nhấn ESC: hệ thống sẽ xóa các tiêu chí tìm kiếm và đưa con trỏ về ô: Mã
loại nếu ô chọn bên cạnh ô Mã loại được đánh dấu (hệ thống có sử dụng
máy đọc BARCODE), ngược lại con trỏ sẽ được chuyển về ô Từ khóa .
Sử dụng phím này sau khi đã kiểm kê xong 1 loại sản phẩm và chuẩn bị cho
việc kiểm kê 1 loại sản phẩm khác.
+ Nhấn ENTER: ở ô Vị trí, trong phần sản phẩm chờ kiểm kê thì hệ thống
sẽ tiến hành nhập kết quả kiểm kê cho loại sản phẩm này (tương tự như
bấm vào nút Nhập kết quả kiểm kê).
Quy trình kiểm kê được thực hiện như sau:
o Bước 1: Lần lượt xem xét từng sản phẩm đang có trong kho.
- Chọn ô
- Nếu trên sản phẩm có BARCODE đã được quản lý trong hệ thống và
NSD có đầu đọc BARCODE: chọn ô “Mã loại” và bấm BARCODE,
hệ thống sẽ tìm kiếm và hiện thị thông tin về sản phẩm ở phần
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 70
- Nếu không có BARCODE có thể tìm kiếm theo các tiêu chí khác như:
Từ khóa, mã sp,…(cách tốt nhất là tìm theo từ khóa – tham khảo lại
chức năng Quản lý từ khóa tra cứu) → sau đó bấm Tìm kiếm
- Mã loại và Từ khóa được tìm kiếm theo cách là tất cả các sản phẩm
có phần đầu của mã loại và từ khóa trùng với thông tin nhập vào sẽ
được hiện thị. Hệ thống sẽ hiện thị mỗi lần tối đa 10 sản phẩm. Nếu
có nhiều hơn số này, sử dụng tính năng truy cập theo từng trang để
theo dõi.
- Click chuột vào tên loại sản phẩm để hiện thị màn hình sửa đổi và cập
nhật các thông tin về sản phẩm này.
- Nếu không tìm thấy sản phẩm cần kiểm kê, thử 1 vài từ khác nhau vì
có thể tên loại sản phẩm trong hệ thống được cập nhật ngắn hơn hoặc
dài hơn tên loại sản phẩm ghi trên bao bì. Nếu vẫn không tìm thấy, thì
có thể loại sản phẩm này chưa có trong danh mục hàng hóa cần phải
cập nhật bổ sung (tham khảo chức năng quản lý danh mục hàng hóa).
o Bước 2: Nhập các thông tin nhập về số lượng,vị trí của loại sản phẩm thực
tế đang có trong kho.
o Bước 3: Nhấn nút xuất kho để cân kho khi lưu để hệ thống tự động cập nhật
số lượng đúng kiểm kcập nhật số lượng đúng kiểm kcập nhật số lượng đúng
kiểm kê
o Bước 4: Nhấn nút Lưu hệ thống sẽ tiến hành nhập kết quả kiểm kê hàng
các loại sản phẩm
Sửa phiếu kiểm kê:
Từ màn hình quản lý, NSD chọn thao tác Sửa phiếu:
HT hiển thị màn hình thông tin về phiếu kiểm kê đã lập → NSD cập nhật thông tin
cần thiết rồi bấm Lưu
Xóa phiếu kiểm kê:
Từ màn hình quản lý kiểm kê hàng hóa, NSD chọn nút Xóa để xóa các phiếu
không sử dụng đến.
Lưu ý: Trước khi xóa phiếu kiểm kê cần xóa hết các sản phẩm trong danh
sách đã kiểm kê (nếu có)
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 71
Tra cứu phiếu kiểm kê:
Từ màn hình quản lý chọn tiêu chí cần tìm kiếm như Ngày nhập kho, người kiểm
kê hoặc Loại sản phẩm: có thể nhập trực tiếp tên sản phẩm hoặc bấm vào nút tìm
kiếm có biểu tượng để lấy tên sản phẩm trong danh sách đã có sẵn (nháy đúp chuột
vào tên loại sản phẩm để tìm kiếm) → Hệ thống sẽ hiển thị danh sách các phiếu
kiểm kê theo tiêu chí tìm kiếm.
4. Quản lý bán hàng, xuất kho
4.1. Bán hàng đã nhập kho
❖ Chức năng cho phép NSD thực hiện các hoạt động bán hàng đối với các hàng hóa
đã được nhập kho (nếu hàng hóa chưa được nhập kho sẽ không thể bán được). Bao
gồm các hoạt động như nhập mã Barcode (nếu cửa hàng có máy đọc mã Barcode)
hoặc tìm kiếm sản phẩm để bán cho khách, nhập thông tin khách hàng, thanh
toán...
❖ Cách thực hiện:
NSD có thể truy cập theo các cách:
- Từ menu chọn Bán hàng → Bán hàng đã nhập kho
- Chọn nút Bán hàng trên thanh công cụ.
HT xuất hiện màn hình giao diện:
Màn hình quản lý chia làm 3 phần chính:
- Phần trên cùng hiển thị ô tìm kiếm sản phẩm, nếu cửa hàng có máy đọc
mã Barcode thì tích vào ô Barcode.
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 72
- Phần phải hiển thị danh sách hóa đơn, thông tin cửa hàng, quầy thu, Ca
làm việc chi tiết các mặt hàng trong giỏ hàng bán
- Phần trái là thông tin thanh toán hóa đơn: tên người bán, tên khách hàng,
thông tin thanh toán
Các phím tắt được sử dụng:
- Nhấn F3 để quay lại tìm kiếm thông tin sản phẩm
- Nhấn F4 để chuyển sang trường thông tin khách hàng
- Nhấn F9 để thanh toán
Quy trình bán hàng như sau:
o Bước 1: xác định sản phẩm khách hàng muốn mua. Thông thường có 2 trường
hợp:
- Khách hàng hoặc người bán hàng đã chọn được sản phẩm muốn mua trên
giá (hoặc trong kho) và cầm đến quầy thu để tính tiền.
+ Nếu trên bao bì sản phẩm đã có mã vạch, người bán hàng chuyển con
trỏ đến ô Tìm kiếm
bấm (hoặc nhập) mã vạch, sau đó nhấn ENTER
+ Nếu không có mã vạch: NBH có thể nhập tên sản phẩm, hoặc từ khóa
liên quan vào ô Tìm kiếm sau đó nhấn ENTER. Từ khóa chỉ cần
nhập chữ thường và không dấu.
- Khách hàng hoặc người bán hàng mới chỉ biết tên loại sản phẩm mà chưa
rõ sản phẩm đó ở vị trí nào: Người bán hàng có thể nhập tên sản phẩm,
hoặc từ khóa liên quan vào ô Tìm kiếm sau đó nhấn ENTER. Từ khóa chỉ
cần nhập chữ thường và không dấu.
- Sau khi nhấn ENTER hoặc nút Tìm kiếm như mô tả ở trên, hệ thống sẽ
tìm kiếm và hiện thị các loại sản phẩm trong kho thỏa mãn điều kiện tìm
kiếm.
o Bước 2: nhập số lượng cho loại sản phẩm khách hàng muốn mua trong giỏ
hàng
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 73
o Bước 3: Nhập thông tin về khách hàng (nếu có): mã khách hàng, tên khách
hàng. Nhập thông tin về thanh toán nếu khách hàng trả qua ngân hàng: thẻ
debit/credit, ủy nhiệm chi, séc,…
o Bước 4: Nhập số tiến khuyến mại cho khách hàng (nếu có). Trong trường hợp
có khuyến mại hệ thống sẽ tự động phân bổ tiền khuyến mại cho từng sản
phẩm căn cứ trên tỷ trong giữa giá bán sản phẩm với tổng giá trị đơn hàng.
o Bước 5: Nhập số tiền khách hàng đưa, hệ thống sẽ tự động tính toán số tiền
cần trả lại của khách hàng (mặc định hệ thống sẽ lấy số tiền khách hàng đưa
bằng số tiền cần thanh toán).
Đối với trường hợp nhập đầy đủ thông tin khách hàng (khách hàng thân thiết,
khi nhập số tiền khách đưa:
Trường hợp khách đưa nhiều hơn có 2 lựa chọn trả lại tiền cho khách và cập
nhật công nợ trừ vào lần mua tới
Trường hợp khách đưa không đủ tiền thì có thể cập nhật công nợ khách hàng
vào hệ thống
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 74
Sau đó người dùng có thể truy cập vào chức năng 5.1. Phải thu khách hàng
để cập nhật công nợ khách hàng nếu có phát sinh
o Bước 6: Thực hiện lệnh bán hàng bằng cách nhấn vào nút Thanh toán. Hệ
thống sẽ thông báo kết quả thực hiện giao dịch ở ngay phía dưới các nút chức
năng như trong hình dưới.
o Bước 7: Chọn kiểu in (in trên giấy in nhiệt hoặc in trên giấy A4) sau đó nhấn
nút In phiếu thu nếu khách hàng có yêu cầu. Phiếu thu có nội dung như sau:
Các chức năng khác trong chức năng Bán hàng đã nhập kho:
- Hủy bỏ lệnh bán hàng: có 2 cách:
+ Sau khi vừa bán hàng thành công người bán hàng có thể nhấn nút Hủy bỏ
+ Vào chức năng tra cứu các lệnh bán hàng trước đó và nhấn vào nút hủy
- Tra cứu các lệnh bán hàng trước đó: nhấn nút Lần bán
- Tra cứu các lệnh hủy trước đó: nhấn nút Phiếu hủy.
- Thêm mới thông tin khách hàng trung thành: sử dụng nút Thêm KH, tuy
nhiên trong phiên bản này chức năng này không được kích hoạt.
Lưu ý:
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 75
- Nếu không nhập NGAYTT/NgayNH hệ thống tự động lấy theo giờ hiện tại. Nếu
nhập NGAYTT thì nhập theo định dạng DD/MM/YYYY HH:MM ví dụ:
21/04/2012 10:03
- Trong quá trình bán hàng, nếu có nhiều khách mua hàng đồng thời, người bán
hàng có thể chọn nút Cửa số mới bên phía góc phải màn hình → HT sẽ hiển
thị cửa sổ bán hàng mới để người bán hàng có thể nhập thông tin bán hàng
cần thiết (thực hiện tương tự như trên):
Đối với trường hợp bán đơn thuốc mẫu cho khách hàng NSD chọn click vào đơn thuốc
mẫu từ danh sách đơn thuốc chọn đơn thuốc phù hợp
4.2. Bán thuốc theo đơn
❖ Chức năng cho phép NSD thực hiện các hoạt động bán thuốc theo đơn thuốc của
bệnh nhân
❖ Cách thực hiện:
NSD có thể truy cập theo các cách:
- Chọn nút Bán hàng trên thanh công cụ.
- Từ menu chọn Bán hàng → Bán thuốc kê đơn
HT xuất hiện màn hình giao diện:
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 76
Màn hình quản lý chia làm 3 phần chính:
- Phần trên cùng hiển thị ô tìm kiếm đơn thuốc theo Barcode
- Phần phải hiển thị danh sách hóa đơn, thông tin cửa hàng, quầy thu, chi tiết
các mặt hàng trong giỏ hàng bán
- Phần trái là thông tin thanh toán hóa đơn: tên người bán, tên khách hàng,
thông tin thanh toán
Các phím tắt được sử dụng:
- Nhấn F4 để chuyển sang trường thông tin khách hàng
- Nhấn F9 để thanh toán
Quy trình bán hàng như sau:
o Bước 1: Khách hàng đem đơn thuốc tới quầy thuốc, trên đơn thuốc đã có mã
vạch, người bán hàng chuyển con trỏ đến ô Mã đơn thuốc
bấm (hoặc nhập) mã vạch
o Bước 2: Sau khi chít mã đơn thuốc hệ thống sẽ hiển thị dữ liệu đơn thuốc đã
được bác sĩ kê:
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 77
Lưu ý: Trong trường hợp đơn thuốc được bán sau 5 ngày kể từ ngày bác sĩ kê
đơn, hệ thống sẽ hiện cảnh báo để người sử dụng tư vấn lại cho khách hàng.
Nhân viên bán hàng sau đó check lại các thông tin chung trên tab Thông tin chung:
Tên bệnh nhân, tên bác sĩ khám, tên bệnh,... sau đó kiểm tra thông tin thuốc bên tab
Chi tiết thuốc
Sau khi đã kiểm tra đầy đủ các thông tin NSD tiến hành Bắt đầu bán theo đơn này
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 78
Đối với những loại thuốc có trong hệ thống khi tiến hành Bắt đầu bán theo đơn này
sẽ ngay lập tức hiện ra phía bên dưới với tên thuốc màu đen, đối với các loại thuốc
không có trong hệ thống sẽ hiển thị tên thuốc màu đỏ, cùng ô Tìm kiếm loại thuốc
thay thế.
Tại ô Tìm kiếm thuốc thay thế, NSD có thể tìm các loại thuốc thay thế theo tên, hoạt
chất của thuốc,... để thuận tiện cho việc tư vấn các loại thuốc có thành phần tương
đương với loại thuốc trong đơn thuốc của bác sĩ kê.
Sau khi đã chọn được loại thuốc thay thế, thuốc thay thế sẽ được hiển thị như trong
hình
o Bước 3: Nhập thông tin về khách hàng (nếu có): mã khách hàng, tên khách
hàng. Nhập thông tin về thanh toán nếu khách hàng trả qua ngân hàng: thẻ
debit/credit, ủy nhiệm chi, séc,…
o Bước 4: Nhập số tiến khuyến mại cho khách hàng (nếu có). Trong trường hợp
có khuyến mại hệ thống sẽ tự động phân bổ tiền khuyến mại cho từng sản
phẩm căn cứ trên tỷ trong giữa giá bán sản phẩm với tổng giá trị đơn hàng.
o Bước 5: Nhập số tiền khách hàng đưa, hệ thống sẽ tự động tính toán số tiền
cần trả lại của khách hàng (mặc định hệ thống sẽ lấy số tiền khách hàng đưa
bằng số tiền cần thanh toán).
o Bước 6: Thực hiện lệnh bán hàng bằng cách nhấn vào nút Thanh toán. Hệ
thống sẽ thông báo kết quả thực hiện giao dịch ở ngay phía dưới các nút chức
năng như trong hình dưới.
o Bước 7: Chọn kiểu in (in trên giấy in nhiệt hoặc in trên giấy A4) sau đó nhấn
nút In phiếu thu nếu khách hàng có yêu cầu.
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 79
Lưu ý: Khi thực hiện Thanh toán người dùng có thể thay đổi tùy chọn mặc định tự
động in Hóa đơn/ Phiếu thu bằng cách sau:
- Sau khi vào chức năng Bán hàng đã nhập Kho/ Bán thuốc theo đơn/ Kê đơn
bán thuốc người sử dụng tích vào tên đăng nhập để thay đổi tùy chọn mặc định
In Hóa đơn/ Phiếu thu:
4.3. Kê đơn bán thuốc
❖ Chức năng cho phép người dùng có thể thực hiện việc cập nhật các đơn thuốc
ngoài hệ thống VNPT HIS lên hệ thống và thực hiện bán các đơn này
❖ Cách thực hiện:
NSD có thể truy cập theo các cách:
- Chọn nút Bán hàng trên thanh công cụ.
- Từ menu chọn Bán hàng → Bán thuốc kê đơn
HT xuất hiện màn hình giao diện:
- NSD chọn nút màn hình tạo đơn thuốc sẽ hiện ra
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 80
NSD cập nhật các thông tin có trong đơn thuốc lên hệ thống. Những thông tin bắt
buộc bao gồm:
➢ Họ tên bệnh nhân
➢ Ngày sinh
➢ Số chứng minh thư
➢ Đơn thuốc được sử dụng từ ngày
➢ Ngày đơn thuốc được kê
➢ Tỉnh
- Sau đó người sử dụng click vào nút và thực
hiện bán hàng như tại chức năng 4.2 Bán hàng đã nhập kho
Mẹo:
1. Để chuyển nhanh giữa các menu bán hàng chọn biểu tượng và lựa
chọn menu bán hàng muốn chuyển sang
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 81
2. Để chuyển nhanh từ chức năng bán hàng về màn hình các chức năng khác,
người sử dụng chọn biểu tượng sau đó chọn “Quản lý” để
chuyển về màn hình quản lý
Lưu ý: Trạng thái đơn thuốc đã liên thông lên Cổng dữ liệu
Tại chức năng bán thuốc kê đơn thực hiện thanh toán, nếu đơn thuốc được thực
hiện đẩy lên Cổng dữ liệu y tế hệ thống sẽ hiển thị thông báo.
In hóa đơn bán lẻ theo mẫu của AGG
Tại chức năng : kê đơn bán thuốc, bán thuốc theo đơn hệ thống có hỗ trợ mẫu in của AGG
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 82
NSD có thể in hóa đơn bán lẻ của 2 chức năng bán hàng này theo mẫu của AGG
4.4. Xuất kho nội bộ
❖ Chức năng cho phép người dùng có thể thực hiện việc xuất hàng theo từng phiếu
(đơn hàng). Hàng hóa xuất ra có thể là hàng hóa đã có sẵn trong kho hoặc không có
trong kho (phục vụ cho việc xuất hàng trong trường hợp hàng nhận về chưa kịp
nhập vào kho nhưng cần xuất bán luôn cho khách). Tại các phiếu xuất kho, người
dùng có thể chỉnh giá trực tiếp cho phù hợp với thời điểm cần xuất.
❖ Cách thực hiện:
Từ menu chọn Bán hàng → Xuất kho (hoặc chọn nút Xuất kho trên thanh công
cụ → Hệ thống xuất hiện màn hình quản lý:
Lập phiếu xuất kho:
Chọn nút Lập phiếu trên màn hình quản lý → Hệ thống hiển thị thông tin về
phiếu xuất kho mới:
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 83
Tại đây người dùng nhập các thông tin:
+ Kho xuất: là chọn kho (cửa hàng) đang thực hiện việc xuất hàng hóa. Danh
sách các cửa hàng xuất hiện tại ô Kho xuất sẽ phụ thuộc vào quyền được
phân của người dùng đang tham gia vào những kho (cửa hàng) nào. Nếu
người dùng chỉ tham gia 1 kho (cửa hàng) thì tại đây chỉ xuất hiện tên kho
(cửa hàng) đó
+ Kho nhận: là kho sẽ nhận hàng tại phiếu xuất này (là các kho hoặc cửa
hàng trong chuỗi). Có thể chọn Kho nhận trong DS đã có sẵn hoặc nhập
mã kho nhận (hoặc tên kho) để tìm kiếm.
+ Người xuất kho: Hệ thống mặc định là người dùng đang thực hiện lệnh
xuất kho:
+ Xuất cho đơn hàng: xuất hàng theo 1 đơn có sẵn (nếu có). Bấm chọn nút
để chọn đơn hàng trong danh sách đã có sẵn hoặc nhập trực tiếp theo số
đơn hàng
+ Ngày xuất: chọn ngày xuất, nếu không chọn hệ thống sẽ mặc định là ngày
hiện tại.
+ Nhập các thông tin khác như Địa chỉ nhận hàng, đơn vị vận chuyển, diễn
giải... (nếu có)
Sau khi nhập đủ thông tin chọn nút Lưu → hệ thống sẽ gọi cửa sổ thực hiện việc
xuất kho chi tiết.
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 84
+ Xuất sản phẩm: Hệ thống tự động gọi cửa sổ Xuất kho chi tiết sau khi bấm
nút Ghi lại khi tạo phiếu xuất hoặc trên thông tin 1 phiếu xuất cần thực hiện
việc xuất kho chi tiết các hàng hóa, người dùng chọn thao tác Xuất sản
phẩm → hệ thống cũng gọi ra cửa sổ để thực hiện việc chọn sản phẩm xuất
đi:
Để thực hiện việc xuất kho các sản phẩm, người dùng nhập tên sản phẩm tại ô Tìm
kiếm (có thể nhập theo tên sản phẩm, mã barcode...).
Xuất kho toàn bộ: Thực hiện khi chọn nhiều sản phẩm cần xuất sau đó bấm chọn
nút Xuất kho toàn bộ → Hệ thống thực hiện việc xuất kho toàn bộ hàng hóa đã
chọn.
Lưu ý: Sau khi lựa chọn xuất kho điều chuyển, hệ thống sẽ tự động tạo 1 phiếu
nhập kho ở trạng thái lưu phiếu, người dùng chọn phiếu nhấn sửa và xem thông tin
phiếu, nếu đã đúng thì chọn Lưu phiếu và nhập kho
Hủy xuất kho:
+ Hủy xuất 1 sản phẩm đã xuất kho: Nếu chọn hiển thị danh sách hàng đã
xuất kho theo dạng Tổng hợp:
Muốn xóa sản phẩm vừa nhập, NSD chọn nút Xóa (có biểu tượng x) → hệ thống sẽ
xóa toàn bộ số lượng của 1 loại sản phẩm vừa được xuất trong phiếu đang thực
hiện
Nút x để xóa 1 hoặc 1 vài sản phẩm trong số lượng sản phẩm đã xuất kho
+ Hủy theo danh sách chọn: tích chọn vào ô bên cạnh trường Thao tác trên
mỗi sản phẩm cần xóa → bấm chọn nút Hủy theo ds chọn → hệ thống sẽ xóa
theo danh sách các sản phẩm đã chọn.
+ Hủy xuất toàn bộ: nếu chọn nút này toàn bộ sản phẩm trong danh sách đã
xuất kho sẽ được xóa đi.
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 85
In phiếu xuất kho:
Tại nút in phiếu, NSD có thể chọn in phiếu theo phiếu in nhiệt hoặc in trên giấy
A4.
Sửa phiếu xuất kho:
Trong màn hình quản lý các phiếu xuất kho, nếu cần sửa thông tin về phiếu xuất,
NSD chọn thao tác Sửa phiếu để chỉnh sửa thông tin cần thiết sau đó bấm Cập
nhật để ghi lại
Tìm kiếm phiếu xuất kho:
Tại màn hình quản lý các phiếu xuất kho, NSD có thể tìm kiếm theo loại sản phẩm,
theo ngày xuất, người xuất...--> sau đó chọn nút Tìm kiếm để tìm ra các phiếu xuất
theo tiêu chí đã chọn.
Xóa phiếu xuất kho:
Chọn thao tác xóa trên danh sách các phiếu. Lưu ý chỉ xóa được phiếu khi các sản
phẩm đã xuất trong phiếu được xóa hết.
4.5. Tra cứu giao dịch
❖ Chức năng cho phép NSD có thể tra cứu được giao dịch bán hàng do mình thực
hiện hoặc của toàn bộ nhân viên bán hàng khác trong cửa hàng (nếu được phân
quyền). Dựa trên kết quả NSD có thể in lại 1 giao dịch trên giấy in nhiệt hoặc trên
giấy khổ A4. NSD cũng có thể in toàn bộ các giao dịch và tổng số tiền mình đã bán
để tiến hành bàn giao với ca tiếp theo.
❖ Cách thực hiện:
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 86
Từ menu chọn Bán lẻ → Bán hàng → Tra cứu giao dịch → hệ thống hiển thị
màn hình quản lý:
Tìm kiếm:
NSD chọn các tiêu chí cần tìm như: Phiếu bán ID (mã phiếu bán) hoặc người
thực hiện hoặc Ngày thực hiện... hoặc tích chọn loại phiếu cần kiểm tra (Phiếu
bán, Phiếu hủy) → bấm nút Tìm kiếm→ HT sẽ hiển thị danh sách các giao dịch
theo tiêu chí đã chọn.
In giao dịch bán hàng:
HT hỗ trợ thao tác in các giao dịch bán hàng theo các loại: In lại giao dịch trên giấy
in nhiệt, in lại giao dịch trên giấy A4, in toàn bộ giao dịch để bàn giao ca:
Lưu ý:
- Để có thể phục vụ khách hàng 1 cách nhanh nhất và đảm bảo an toàn thông
tin, quy trình bán hàng và bàn giao ca thường như sau:
o Bước 1: bán hàng và thu tiền của khách.
o Bước 2: ghi lại mặt hàng được bán vào sổ bán hàng để lưu lại.
o Bước 3: cập nhật giao dịch trên máy tính. Trường hợp khách hàng
cần in hóa đơn thì làm bước 3 trước bước 2 để in hóa đơn cho khách
hàng.
- Kết thúc ca làm việc, vào chức năng tra cứu giao dịch để in toàn bộ các giao
dịch bán hàng trong ca và dán vào sổ bán hàng. NBH ca làm việc sau có
trách nhiệm kiểm tra chéo các giao dịch đã được cập nhật trên máy và trong
sổ bán hàng xem đã đầy đủ và chính xác thông tin về mặt hàng và giá cả
chưa? Nếu có gì không khớp thì đánh dấu để kiểm tra và chỉnh sửa lại
5. Tra cứu Công nợ
5.1. Tra cứu & Cập nhật công nợ khách hàng
❖ Cách thực hiện:
NSD có thể truy cập theo các cách: Công nợ => Phải thu khách hàng
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 87
Để cập nhật Công nợ cho khách hàng người dùng chọn khách hàng cần cập nhật và
chọn Lập phiếu thu
Khi đó màn hình cập nhật Công nợ của khách hàng sẽ hiện ra
Người dùng cập nhật các thông tin trong phiếu thu rồi bấm lưu lại
5.2. Tra cứu và cập nhật công nợ Nhà cung cấp
❖ Cách thực hiện:
NSD có thể truy cập theo các cách: Công nợ => Phải trả nhà Cung cấp
Để cập nhật Công nợ cho nhà cung cấp người dùng chọn nhà cung cấp cần cập
nhật và chọn Cập nhật công nợ
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 88
Khi đó màn hình cập nhật Công nợ của khách hàng sẽ hiện ra
Người dùng cập nhật các thông tin trong phiếu thu rồi bấm lưu lại
6. Hệ thống các Báo cáo quản trị.
6.1. Mô tả chức năng quản lý báo cáo
Hệ thống cung cấp các loại báo cáo khác nhau như tồn kho, bán hàng, hạn sử dụng
của hàng hóa, lợi nhuận, biến động giá...phục vụ cho các công tác quản lý.
Tùy theo quyền mà NSD có thể xem được nội dung của các báo cáo khác nhau:
- Nếu là chủ 1 CH có thể xem toàn bộ các loại báo cáo liên quan đến CH của mình.
- Nếu là chuỗi thì chủ chuỗi có thể xem được báo cáo của các cửa hàng trong chuỗi.
6.2. Cách thực hiện
Từ menu chọn Báo cáo → Các Báo cáo Tổng hợp → HT hiển thị màn hình giao
diện quản lý các loại báo cáo:
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 89
NSD chọn các tiêu chí cho các báo cáo như: Kho, Nhóm sản phẩm hoặc ngày bắt
đầu, ngày kết thúc → chọn loại báo cáo cần lấy
6.3. Một số loại báo cáo
- Báo cáo bán hàng tổng hợp và chi tiết: cho phép xem được chi tiết các hàng hóa
bán, doanh thu, giá vốn và lợi nhuận thu được hàng ngày:
- Báo cáo hàng tồn kho lâu: với các thông tin về loại sản phẩm, thời gian tồn kho,
giá vốn, lãi tiền gửi ngân hàng dựa trên giá vốn và số ngày tồn kho, lợi nhuận dự
kiến tính theo chênh lệch giữa giá bán và giá nhập:
- Báo cáo hàng sắp hết hạn sử dụng: thống kê các loại sản phẩm đang trong kho
và ngày HH trong khoảng thời gian BĐ-KT nhập vào hoặc 6 tháng tới, tốc độ bán
hàng theo ngày, tuần, tháng gần đây nhất:
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 90
- Báo cáo 200 mặt hàng có lợi nhuận tốt nhất/kém nhất
- Báo cáo biến động giá nhập: biến động giá nhập cho từng mặt hàng cụ thể
khoảng thời gian bắt đầu – kết thúc nhập vào:
- Báo cáo về thời điểm bán hàng: thống kê về thời điểm bán hàng trong ngày, từ
đó có thể sắp xếp nhân viên bán hàng 1 cách hợp lý:
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 91
- Báo cáo thị trường dành cho nhà phân phối: báo cáo cho phép nhà phân phối
có thể phân tích, đánh giá được các hoạt động liên quan đến nhân viên phát triển
thị trường, đại lý phân phối, hàng hóa phân phối...đang được thực hiện như thế
nào:
Ngoài ra trên mỗi loại báo cáo đều có chức năng Excel giúp NSD có thể kết xuất
các báo cáo dưới dạng file excel để phục vụ cho các hoạt động khác của mình.
Các thao tác thực hiện:
- Chọn các tiêu chí cần lấy báo cáo
- Chọn ngày lấy báo cáo: Start date → end month
- Chọn loại báo cáo cần thực hiện tại trường Report type
- Chọn nút View report để xem báo cáo theo tiêu chí đã chọn hoặc nút
Export to excel để lấy dữ liệu ra dạng excel lưu về máy cá nhân.
- Chọn nút Reset để chọn lại các tiêu chí tìm kiếm
Lưu ý: Khi bấm nút View report HT sẽ lấy báo cáo số liệu đến thời điểm thực
hiện lệnh xem báo cáo này lần đầu tiên trong ngày. Nếu muốn lấy các số liệu
nhập/xuất kho thực hiện sau đó thì phải chọn nút Re-generate statistic data (tạo
lại số liệu). Thao tác này chỉ thực hiện với user có quyền quản lý chuỗi cung ứng
(quyền POS_OWNER).
- Bảng kê phiếu nhập: Thống kê tình hình nhập kho hàng hóa
- Bảng kê phiếu xuất: Thống kê tình hình xuất kho hàng hóa
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 92
- Bảng kê bán hàng chi tiết: Thống kê tình hình bán hàng chi tiết
- Báo cáo nhập xuất tồn: Kiểm tra nhập xuất tồn
- Báo cáo bán hàng theo KH, SP: Báo cáo bán hàng nhóm theo khách hàng và chi
tiết theo từng loại sản phẩm
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 93
- Báo cáo doanh thu theo Khách hàng: Tổng hợp doanh thu theo Khách hàng
- Báo cáo nhập hàng từ nhà cung cấp Tổng Hợp: Báo cáo tổng hợp tình trạng
nhập hàng theo từng nhà cung cấp
- Báo cáo nhập hàng từ nhà cung cấp Chi tiết: Báo cáo Chi tiết tình trạng nhập
hàng theo từng nhà cung cấp
- Báo cáo tổng hợp theo nhóm hàng hóa: Báo cáo bán hàng tổng hợp theo nhóm
hàng hóa
DỰ ÁN: VNPT BIZ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Version: PHAR2018
Mã tài liệu:
VNPT_PHARMACY
Ngày hiệu lực: 4 /2018
Trang 94
- Báo cáo tổng hợp theo nhóm hàng hóa và chi tiết theo hàng hóa
- Báo cáo tồn kho: Giúp các cửa hàng trong cùng 1 chuỗi (nếu được phân quyền)
có thể xem được tồn kho của nhau để dễ dàng thực hiện việc điều chuyển hàng
- Báo cáo kho/ Sổ theo dõi hạn dùng: Chức năng này giúp các cửa hàng
trong chuỗi theo dõi được hạn dùng của các loại thuốc trong kho