1 HỘI ĐỒNG CHỨC DANH GIÁO SƢ NHÀ NƢỚC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TÀI LIỆU HƢỚNG DẪN XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁO SƢ, PHÓ GIÁO SƢ NĂM 2015 (Tái bản, có bổ sung và sửa chữa) NHÀ XUẤT BẢN BÁCH KHOA HÀ NỘI Hà Nội – 2015
!Syntax Error, * 1
HỘI ĐỒNG CHỨC DANH GIÁO SƢ NHÀ NƢỚC
VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT
VÀ TÀI LIỆU HƢỚNG DẪN
XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN
CHỨC DANH GIÁO SƢ, PHÓ GIÁO SƢ
NĂM 2015
(Tái bản, có bổ sung và sửa chữa)
NHÀ XUẤT BẢN BÁCH KHOA HÀ NỘI
Hà Nội – 2015
2
Lời nói đầu
Giáo sƣ (GS), Phó giáo sƣ (PGS) là các chức danh của nhà giáo đang
giảng dạy, đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ ở nƣớc ta có
năng lực trình độ và uy tín cao trong giảng dạy, nghiên cứu khoa học và phục vụ
cộng đồng.
Xét công nhận đạt tiêu chuẩn và bổ nhiệm các chức danh GS, PGS là chủ
trƣơng lớn, quan trọng của Đảng và Nhà nƣớc nhằm xây dựng, bồi dƣỡng, sử
dụng đội ngũ cán bộ khoa học đầu ngành, chủ chốt trong các cơ sở giáo dục đại
học theo tiêu chuẩn quốc gia và dần tiệm cận chuẩn mực của các nƣớc tiên tiến
trong khu vực và thế giới. Chủ trƣơng này cũng tạo cơ sở để xác định vai trò,
trách nhiệm và phƣơng hƣớng phấn đấu cho cán bộ khoa học, giáo dục, đồng
thời là cơ sở đề xuất và thực hiện các chính sách, chế độ sử dụng, đãi ngộ đối
với đội ngũ trí thức có trình độ cao này.
Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc (HĐCDGSNN) biên tập cuốn sách
“Văn bản quy phạm pháp luật và tài liệu hƣớng dẫn xét công nhận đạt tiêu chuẩn
chức danh GS, PGS năm 2015” để thực hiện trong năm 2015, dành cho các ứng viên
đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS, thành viên Hội đồng
Chức danh giáo sƣ các cấp, các cơ sở giáo dục đại học, các nhà giáo, nhà khoa học
và những ngƣời quan tâm tới công việc này.
Cuốn sách gồm 3 phần:
Phần thứ nhất
1. Quy định tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh GS,
PGS
(Hợp nhất Quyết định số 174/2008/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2008 và
Quyết định số 20/2013/QĐ-TTg ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Thủ tƣớng
Chính phủ; Viết tắt là Hợp nhất QĐ số 174 và QĐ số 20).
2. Quy định chi tiết việc xét công nhận, hủy bỏ công nhận đạt tiêu
chuẩn, bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh GS, PGS
(Hợp nhất Thông tƣ số 16/2009/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 7 năm 2009 và
Thông tƣ số 30/2012/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 9 năm 2012 của Bộ trƣởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo; Viết tắt là Hợp nhất Thông tƣ số 16 và Thông tƣ số 30).
!Syntax Error, * 3
3. Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Chức danh giáo sƣ các
cấp
(Hợp nhất Thông tƣ số 25/2013/ TT-BGDĐT ngày 15 tháng 7 năm 2013, Thông
tƣ số 05/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2014 và Quyết định số
2418/QĐ-BGDĐT ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo; Viết tắt là Hợp nhất Thông tƣ số 25, Thông tƣ số 05 và QĐ số 2418).
Toàn văn các văn bản quy phạm pháp luật trên có thể tra cứu tại Website
của HĐCDGSNN theo địa chỉ:
http://hdcdgsnn.gov.vn/Default.aspx?tabid=626&temidclicked=484.
4. Báo cáo tại Hội nghị Tập huấn của Tổng Thƣ ký HĐCDGSNN.
Phần thứ hai
1. Danh sách thành viên Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc.
2. Hội đồng Chức danh giáo sƣ ngành, liên ngành:
a) Danh sách thành viên Hội đồng;
b) Ngành, chuyên ngành thuộc Hội đồng;
c) Danh mục các tạp chí khoa học đƣợc tính điểm.
Phần thứ ba
1. Lịch xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS năm 2015;
2. Hƣớng dẫn hồ sơ;
3. Các biểu mẫu;
4. Địa chỉ điện tử tra cứu những văn bản liên quan.
Hy vọng cuốn sách này sẽ giúp ích cho tất cả những ai quan tâm đến việc
xét công nhận đạt tiêu chuẩn và bổ nhiệm chức danh GS, PGS ở Việt Nam.
Chúng tôi mong nhận đƣợc góp ý của bạn đọc để lần tái bản sau cuốn
sách hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2015
GS.TSKH. Trần Văn Nhung
Tổng Thƣ ký
Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc
4
PHẦN THỨ NHẤT
1. QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM
CHỨC DANH GS, PGS
(Hợp nhất QĐ số 174 và QĐ số 20;
Phần chữ in đứng thuộc QĐ số 174, phần chữ in nghiêng thuộc QĐ số 20)
Chƣơng I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tƣợng áp dụng
1. Văn bản này quy định tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm chức
danh giáo sƣ, phó giáo sƣ.
2. Quy định này đƣợc áp dụng đối với nhà giáo đang làm nhiệm vụ giáo
dục, giảng dạy trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ (gọi chung là từ
trình độ đại học trở lên) ở các cơ sở giáo dục đại học Việt Nam.
3. Các giáo sƣ, phó giáo sƣ đã đƣợc Nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam phong, công nhận hoặc bổ nhiệm trƣớc ngày Quyết định này có hiệu
lực thi hành đƣợc tiếp tục giữ chức danh giáo sƣ, phó giáo sƣ.
Điều 2. Trong Quy định này, các từ ngữ dƣới đây đƣợc hiểu nhƣ sau:
1. “Sử dụng thành thạo ngoại ngữ” trong chuyên môn đƣợc xác định bởi
các nội dung sau (cho cùng một ngoại ngữ):
a. Đọc hiểu đƣợc các tài liệu chuyên môn viết bằng ngoại ngữ;
b. Viết đƣợc các bài báo chuyên môn bằng ngoại ngữ;
c. Trao đổi (nghe, nói) về chuyên môn bằng ngoại ngữ.
2. “Giao tiếp đƣợc bằng tiếng Anh” tức là diễn đạt đƣợc những điều
muốn trình bày cho ngƣời khác hiểu bằng tiếng Anh và hiểu đƣợc ngƣời khác
nói bằng tiếng Anh.
3. “Thâm niên đào tạo” là thời gian làm nhiệm vụ giáo dục, giảng dạy từ trình độ
đại học trở lên tính theo năm, tháng. Mỗi năm gồm 12 tháng.
!Syntax Error, * 5
Điều 3. Thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sƣ, phó giáo
sƣ
1. Thủ tục bổ nhiệm chức danh giáo sƣ, phó giáo sƣ bao gồm việc công
nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sƣ, phó giáo sƣ và việc bổ nhiệm chức danh
giáo sƣ, phó giáo sƣ.
2. Thủ tục miễn nhiệm chức danh giáo sƣ, phó giáo sƣ gồm việc hủy bỏ
công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sƣ, phó giáo sƣ và việc miễn nhiệm
chức danh giáo sƣ, phó giáo sƣ.
Điều 4. Công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sƣ, phó giáo sƣ và
bổ nhiệm chức danh giáo sƣ, phó giáo sƣ
1. Việc công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sƣ, phó giáo sƣ đƣợc
thực hiện hằng năm căn cứ vào tiêu chuẩn chức danh giáo sƣ, phó giáo sƣ.
2. Việc bổ nhiệm chức danh giáo sƣ, phó giáo sƣ căn cứ vào nhu cầu
công việc, cơ cấu đội ngũ giảng viên của cơ sở giáo dục đại học, việc giao nhiệm
vụ và quyền cho giáo sƣ, phó giáo sƣ đƣợc quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy
định này.
Điều 5. Nhiệm vụ của giáo sƣ và phó giáo sƣ
1. Thực hiện nhiệm vụ của nhà giáo theo quy định của Luật Giáo dục và
các văn bản hƣớng dẫn thực hiện.
2. Giáo dục, giảng dạy từ trình độ đại học trở lên: giảng dạy; biên soạn
chƣơng trình, tài liệu phục vụ đào tạo; hƣớng dẫn đồ án, khóa luận tốt nghiệp đại
học, luận văn thạc sĩ, chuyên đề, luận án tiến sĩ và những nhiệm vụ chuyên môn
khác do Thủ trƣởng cơ sở giáo dục đại học giao.
3. Nghiên cứu khoa học và tổ chức nghiên cứu khoa học.
4. Bồi dƣỡng chuyên môn và nghiệp vụ cho đồng nghiệp trong tổ, nhóm
chuyên môn và định hƣớng nghiên cứu khoa học, công nghệ cho tổ, nhóm
chuyên môn.
5. Hợp tác với đồng nghiệp trong và ngoài cơ sở giáo dục đại học về công
tác chuyên môn, tham gia các hoạt động tƣ vấn khoa học, công nghệ, chuyển
6
giao công nghệ phục vụ kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh và các công tác
khác.
6. Quản lý và tổ chức các sinh hoạt học thuật của bộ môn, nếu đƣợc cử
làm trƣởng bộ môn.
Điều 6. Quyền của giáo sƣ và phó giáo sƣ
1. Được hưởng các quyền của nhà giáo theo quy định của Luật Giáo dục;
được ưu tiên trong việc giao đề tài, dự án khoa học – công nghệ, xây dựng các
chương trình, đề án phục vụ công tác quản lý và các điều kiện cần thiết khác để
hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2. Đối với nhà giáo thuộc biên chế của cơ sở giáo dục đại học công lập:
a) Nhà giáo được bổ nhiệm chức danh giáo sư thì được bổ nhiệm vào ngạch
giáo sư – giảng viên cao cấp (mã ngạch 15.109) và được xếp vào bậc lương có
hệ số cao hơn một bậc so với hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất hệ số
lương đang hưởng; trường hợp đã hưởng lương ở ngạch giáo sư – giảng viên
cao cấp được xếp lên một bậc lương liền kề.
b) Nhà giáo được bổ nhiệm chức danh phó giáo sư thì được bổ nhiệm vào ngạch
phó giáo sư – giảng viên chính (mã ngạch 15.110) và được xếp vào bậc lương
có hệ số cao hơn một bậc so với hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất hệ số
lương đang hưởng; trường hợp đã hưởng lương ở ngạch phó giáo sư – giảng
viên chính được xếp lên một bậc lương liền kề.
c) Nhà giáo đã hưởng bậc lương cuối cùng hoặc đã hưởng phụ cấp thâm niên
vượt khung của ngạch được bổ nhiệm thì được tính thêm 5% phụ cấp thâm niên
vượt khung.
d) Thời gian nâng bậc lương lần sau đối với nhà giáo đã hưởng lương hoặc phụ
cấp thâm niên vượt khung của ngạch được bổ nhiệm tính từ khi có quyết định
nâng bậc lương hoặc nâng mức phụ cấp thâm niên vượt khung gần nhất trước
khi được bổ nhiệm và xếp lương mới. Thời gian nâng bậc lương lần sau đối với
nhà giáo được bổ nhiệm và xếp lương vào ngạch mới tính từ khi có quyết định
bổ nhiệm và xếp lương vào ngạch mới.
đ) Việc bổ nhiệm và xếp lương theo quy định tại điểm a, b, c và d của khoản này
được thực hiện theo phân cấp hiện hành của Nhà nước. Đối với nhà giáo đã
được bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư năm 2009, 2010 và 2011 thì
!Syntax Error, * 7
được bổ nhiệm và xếp lương vào ngạch giáo sư – giảng viên cao cấp, phó giáo
sư – giảng viên chính kể từ khi quyết định này có hiệu lực.
3. Các cơ sở không phải cơ sở giáo dục đại học công lập thì vận dụng
các quy định tại khoản 2 Điều này để thực hiện chế độ đãi ngộ phù hợp đối với
nhà giáo được bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư.”
Điều 7. Hội đồng Chức danh giáo sƣ
1. Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc
a. Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc do Thủ tƣớng Chính phủ quyết
định thành lập theo đề nghị của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có trách
nhiệm xét công nhận hoặc hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sƣ,
phó giáo sƣ;
b. Thành viên của Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc gồm: Chủ tịch
hội đồng, một Phó Chủ tịch hội đồng, Tổng thƣ ký và các ủy viên. Các thành
viên Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc phải có chức danh giáo sƣ. Tổng
thƣ ký hội đồng làm việc theo chế độ chuyên trách. Các thành viên khác của
Hội đồng làm việc theo chế độ kiêm nhiệm;
c. Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước có con dấu hình quốc huy và
tài khoản riêng. Kinh phí hoạt động của Hội đồng được cấp từ ngân sách Nhà
nước thông qua Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Hội đồng Chức danh giáo sƣ ngành, liên ngành và Hội đồng Chức danh
giáo sƣ cơ sở là các hội đồng chuyên môn, do Chủ tịch hội đồng Chức danh giáo
sƣ nhà nƣớc quyết định thành lập để giúp Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc
thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao.
3. Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tổ chức và hoạt
động của Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc, các Hội đồng Chức danh giáo
sƣ ngành, liên ngành và Hội đồng Chức danh giáo sƣ cơ sở.
8
Chƣơng II
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH
GIÁO SƢ, PHÓ GIÁO SƢ
Điều 8. Tiêu chuẩn chung của chức danh giáo sƣ, phó giáo sƣ
1. Có đủ tiêu chuẩn của nhà giáo theo quy định của Luật Giáo dục và các
văn bản hƣớng dẫn thực hiện.
2. Trung thực, khách quan và hợp tác với đồng nghiệp trong hoạt động
giáo dục, nghiên cứu khoa học, công nghệ.
3. Có bằng tiến sĩ từ đủ 36 tháng trở lên kể từ ngày có quyết định cấp
bằng tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn
chức danh giáo sư, phó giáo sư tại Hội đồng Chức danh giáo sư cơ sở (sau đây
gọi tắt là ngày hết hạn nộp hồ sơ).
Nếu đã có bằng tiến sĩ nhưng chưa đủ 36 tháng tính đến ngày hết hạn
nộp hồ sơ thì phải có số công trình khoa học quy đổi gấp hai lần tiêu chuẩn quy
định tại khoản 4 Điều này.
4. Có đủ số công trình khoa học quy đổi theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo, trong đó có ít nhất 50% số công trình khoa học quy đổi
từ các bài báo khoa học và 25% số công trình khoa học quy đổi được thực hiện
trong ba năm cuối tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ.
Đối với những người đang làm việc ở các cơ quan, tổ chức không phải là
cơ sở giáo dục đại học, có tham gia giảng dạy từ trình độ đại học trở lên tại cơ
sở giáo dục đại học của Việt Nam thì phải có công trình khoa học, công nghệ
đặc biệt xuất sắc đã được công bố và đánh giá cao; được tặng giải thưởng lớn ở
trong nước hoặc ở nước ngoài (sau đây gọi tắt là có thành tích khoa học, công
nghệ đặc biệt xuất sắc).
Đối với các ngành, chuyên ngành thuộc khối ngành Nghệ thuật chưa đào
tạo trình độ thạc sĩ thì tiêu chuẩn này có thể được xem xét và thay thế bằng các
công trình nghiên cứu, sáng tác được giải thưởng lớn ở trong nước hoặc nước
ngoài của cá nhân, hoặc có sinh viên do nhà giáo trực tiếp hướng dẫn chính được
giải thưởng cao ở trong và ngoài nước về thành tích nghiên cứu và học tập.
5. Có báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học, công nghệ và đào tạo dưới
dạng một công trình khoa học tổng quan trình bày ý tưởng khoa học, hướng
nghiên cứu chính, phương pháp nghiên cứu, kết quả nghiên cứu và đào tạo của
tác giả từ sau khi bảo vệ luận án tiến sĩ đối với người đăng ký xét công nhận đạt
!Syntax Error, * 9
tiêu chuẩn chức danh phó giáo sư hoặc từ sau khi được công nhận đạt tiêu
chuẩn chức danh phó giáo sư đối với người đăng ký xét công nhận đạt tiêu
chuẩn chức danh giáo sư.
6. Sử dụng thành thạo một ngoại ngữ phục vụ cho công tác chuyên môn
và giao tiếp được bằng tiếng Anh.
7. Đạt từ hai phần ba số phiếu tín nhiệm trở lên của tổng số thành viên
Hội đồng Chức danh giáo sƣ cơ sở, đạt từ ba phần tƣ số phiếu tín nhiệm trở lên
của tổng số thành viên Hội đồng Chức danh giáo sƣ ngành, liên ngành và đạt từ
hai phần ba số phiếu tín nhiệm trở lên của tổng số thành viên Hội đồng Chức
danh giáo sƣ nhà nƣớc.
Điều 9. Tiêu chuẩn chức danh phó giáo sƣ
1. Đạt tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 8 của Quy định này.
2. Đã có ít nhất sáu năm, trong đó ba năm cuối liên tục, tính đến ngày hết
hạn nộp hồ sơ làm nhiệm vụ giảng dạy từ trình độ đại học trở lên đủ số giờ
chuẩn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đối với nhà giáo đã có trên 10 năm làm nhiệm vụ giảng dạy liên tục từ
trình độ đại học trở lên ở cơ sở giáo dục đại học tính đến ngày hết hạn nộp hồ
sơ, nếu trong ba năm cuối có thời gian đi thực tập nâng cao trình độ hoặc tu
nghiệp không quá 12 tháng thì thời gian đi thực tập này không tính là thời gian
gián đoạn của ba năm cuối.
Nhà giáo chưa đủ sáu năm làm nhiệm vụ giảng dạy từ trình độ đại học
trở lên thì phải có số điểm công trình khoa học quy đổi ít nhất gấp hai lần tiêu
chuẩn quy định tại khoản 4 Điều 8 của Quy định này và ba năm cuối tính đến
ngày hết hạn nộp hồ sơ đang giảng dạy từ trình độ đại học trở lên đủ số giờ
chuẩn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nhà giáo có bằng tiến sĩ khoa học hoặc bằng tiến sĩ chưa đủ 36 tháng
như quy định tại khoản 3 Điều 8 của Quyết định này thì phải có ít nhất một năm
cuối tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đang trực tiếp giảng dạy từ trình độ đại
học trở lên đủ số giờ chuẩn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
3. Hướng dẫn chính ít nhất hai học viên cao học đã bảo vệ thành công
luận văn thạc sĩ hoặc hướng dẫn (chính hoặc phụ) một nghiên cứu sinh đã bảo
vệ thành công luận án tiến sĩ.
Đối với các ngành, chuyên ngành thuộc khối ngành Nghệ thuật chưa đào
tạo trình độ thạc sĩ thì tiêu chuẩn này có thể được xem xét và thay thế bằng các
10
công trình nghiên cứu, sáng tác được giải thưởng lớn ở trong nước hoặc nước
ngoài của cá nhân, hoặc có sinh viên do nhà giáo trực tiếp hướng dẫn chính
được giải thưởng cao ở trong và ngoài nước về thành tích nghiên cứu và học
tập.
4. Chủ trì ít nhất hai đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở hoặc một đề tài
nghiên cứu khoa học cấp bộ hoặc đề tài cấp cao hơn đã nghiệm thu với kết quả
từ đạt yêu cầu trở lên.
5. Đối với những trường hợp đặc biệt, những người có đóng góp nổi trội,
xuất sắc cho sự nghiệp khoa học công nghệ của đất nước và thế giới, tạo nên sự
đột phá trong lĩnh vực khoa học có thể xét đặc cách các tiêu chuẩn quy định tại
Điều 8, Điều này và báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định.
Điều 10. Tiêu chuẩn chức danh giáo sƣ
1. Đạt tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 8 của Quy định này.
2. Đã đƣợc bổ nhiệm chức danh phó giáo sƣ có thời gian từ đủ 3 năm trở
lên tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ.
3. Hướng dẫn chính ít nhất hai nghiên cứu sinh đã bảo vệ thành công
luận án tiến sĩ.
Đối với các ngành, chuyên ngành thuộc khối ngành Nghệ thuật chưa đào
tạo trình độ tiến sĩ thì tiêu chuẩn này có thể được xem xét và thay thế bằng các
công trình nghiên cứu, sáng tác được giải thưởng lớn ở trong nước hoặc nước
ngoài của cá nhân, hoặc có sinh viên do nhà giáo trực tiếp hướng dẫn chính
được giải thưởng cao ở trong và ngoài nước về thành tích nghiên cứu và học
tập.
4. Biên soạn sách sử dụng trong đào tạo từ trình độ đại học trở lên phù
hợp với chuyên ngành xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sƣ. Sách
phải đƣợc xuất bản, nộp lƣu chiểu trƣớc thời điểm hết hạn nộp hồ sơ.
5. Chủ trì ít nhất một đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ hoặc đề tài cấp
cao hơn đã nghiệm thu với kết quả từ đạt yêu cầu trở lên.
6. Đối với những trường hợp đặc biệt, những người có đóng góp nổi trội,
xuất sắc cho sự nghiệp khoa học công nghệ của đất nước và thế giới, tạo nên sự
đột phá trong lĩnh vực khoa học có thể xét đặc cách các tiêu chuẩn quy định tại
Điều 8, Điều này và báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định.
!Syntax Error, * 11
Chƣơng III
THỦ TỤC BỔ NHIỆM CHỨC DANH
GIÁO SƢ, PHÓ GIÁO SƢ
Mục 1
CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁO SƢ,
PHÓ GIÁO SƢ
Điều 11. Đối tƣợng đƣợc xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh
giáo sƣ, phó giáo sƣ
1. Giảng viên của các cơ sở giáo dục đại học đang làm nhiệm vụ giáo
dục, giảng dạy từ trình độ đại học trở lên.
2. Những ngƣời đang tham gia làm nhiệm vụ giáo dục, giảng dạy từ trình
độ đại học trở lên theo hình thức hợp đồng thỉnh giảng tại cơ sở giáo dục đại
học.
Điều 12. Đăng ký và nộp hồ sơ xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức
danh giáo sƣ, phó giáo sƣ
Nhà giáo thuộc biên chế của các cơ sở giáo dục đại học, nơi có Hội đồng
Chức danh giáo sư cơ sở, đăng ký và nộp hồ sơ tại Hội đồng Chức danh giáo sư
cơ sở đó. Nhà giáo thuộc các đơn vị, nơi không có Hội đồng Chức danh giáo sư
cơ sở, thì đăng ký tại Văn phòng Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước.
Điều 13. Thẩm định hồ sơ, xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh
giáo sƣ, phó giáo sƣ tại Hội đồng chức danh giáo sƣ cơ sở
1. Hội đồng chức danh giáo sƣ cơ sở thẩm định hồ sơ đăng ký xét
công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sƣ, phó giáo sƣ theo trình tự sau:
a. Mỗi hồ sơ đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh phó giáo
sƣ phải đƣợc ít nhất 3 giáo sƣ hoặc phó giáo sƣ cùng ngành chuyên môn với
ngƣời đăng ký thẩm định, đánh giá, nhận xét bằng văn bản; mỗi hồ sơ đăng ký
xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sƣ phải đƣợc ít nhất 3 giáo sƣ cùng
ngành chuyên môn với ngƣời đăng ký thẩm định, đánh giá, nhận xét bằng văn
bản;
12
b. Trao đổi công khai về các ý kiến của những ngƣời thẩm định, đánh giá
và kết luận đối với từng hồ sơ;
c. Nghe từng ngƣời đăng ký xét chức danh trình bày bản báo cáo kết quả
nghiên cứu khoa học, công nghệ và báo cáo kết quả đào tạo;
d. Xác định trình độ ngoại ngữ của từng ngƣời đăng ký;
đ. Thảo luận và thông qua danh sách những ngƣời đăng ký đủ điều kiện
để đƣa vào danh sách lấy phiếu tín nhiệm;
e. Biểu quyết tín nhiệm bằng phiếu kín cho những ngƣời đăng ký.
2. Hội đồng Chức danh giáo sư cơ sở tổng hợp kết quả xét công nhận đạt
tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư, lấy xác nhận của Thủ trưởng cơ sở
giáo dục đại học nơi có Hội đồng Chức danh giáo sư cơ sở, gửi kết quả xét và
toàn bộ hồ sơ của các ứng viên lên Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước đồng
thời thông báo đến cơ quan chủ quản có thẩm quyền quản lý nhà giáo.
Điều 14. Thẩm định hồ sơ, xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh
giáo sƣ, phó giáo sƣ tại Hội đồng Chức danh giáo sƣ ngành, liên ngành
1. Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc phân loại hồ sơ và chuyển cho
các Hội đồng Chức danh giáo sƣ ngành, liên ngành.
2. Hội đồng Chức danh giáo sư ngành, liên ngành thẩm định hồ sơ đăng
ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư theo trình tự
như ở Hội đồng Chức danh giáo sư cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 13, sau đó
báo cáo kết quả xét và chuyển toàn bộ hồ sơ cho Hội đồng Chức danh giáo sư
nhà nước.
Điều 15. Thẩm định hồ sơ, xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức
danh giáo sƣ, phó giáo sƣ tại Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc
1. Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc tổ chức thẩm định kết quả xét
của các Hội đồng chức danh giáo sƣ ngành, liên ngành, quyết nghị bằng phiếu
kín công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sƣ hoặc phó giáo sƣ cho các nhà
giáo.
!Syntax Error, * 13
2. Chủ tịch Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc căn cứ nghị quyết của
Hội đồng ra quyết định công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sƣ, chức danh
phó giáo sƣ cho các nhà giáo.
Mục 2
BỔ NHIỆM CHỨC DANH GIÁO SƢ, PHÓ GIÁO SƢ
Điều 16. Đối tƣợng đƣợc bổ nhiệm chức danh giáo sƣ, phó giáo sƣ
1. Đối tượng được bổ nhiệm chức danh giáo sư:
a) Những người đã được Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước công nhận đạt
tiêu chuẩn chức danh giáo sư;
b) Nhà giáo đã được bổ nhiệm làm giáo sư tại cơ sở giáo dục đại học ở nước
ngoài đang tham gia giảng dạy từ trình độ đại học trở lên tại các cơ sở giáo dục
đại học của Việt Nam.
2. Đối tượng được bổ nhiệm chức danh phó giáo sư:
a) Những người đã được Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước công nhận đạt
tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư:
b) Nhà giáo đã được bổ nhiệm làm giáo sư hoặc phó giáo sư tại cơ sở giáo dục
đại học ở nước ngoài đang tham gia giảng dạy từ trình độ đại học trở lên tại các
cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam.
Điều 17. Trình tự bổ nhiệm chức danh giáo sƣ, phó giáo sƣ
1. Cơ sở giáo dục đại học thông báo công khai số lƣợng giáo sƣ, phó giáo
sƣ ở các ngành mà đơn vị có nhu cầu bổ nhiệm theo cơ cấu đội ngũ giảng viên
trong các cơ sở giáo dục đại học do Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
2. Nhà giáo thuộc đối tƣợng quy định tại Điều 16 của Quy định này có
nguyện vọng đƣợc bổ nhiệm chức danh giáo sƣ hoặc chức danh phó giáo sƣ nộp
hồ sơ tại cơ sở giáo dục đại học.
3. Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học căn cứ vào nhu cầu bổ nhiệm chức
danh giáo sư, phó giáo sư, đề nghị của khoa, bộ môn và ý kiến của Hội đồng
khoa học của cơ sở giáo dục đại học, ra quyết định bổ nhiệm chức danh giáo sư
hoặc phó giáo sư cho các nhà giáo đã được công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh
14
giáo sư, phó giáo sư, sau đó báo cáo lên Thủ trưởng cơ quan chủ quản cơ sở
đào tạo và Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học có trách nhiệm giao nhiệm vụ cho
các giáo sư, phó giáo sư đã được bổ nhiệm. Định kỳ ba năm một lần, Thủ
trưởng cơ sở giáo dục đại học tiến hành rà soát, đánh giá việc hoàn thành
nhiệm vụ được giao của các giáo sư, phó giáo sư để xem xét việc giao nhiệm vụ
tiếp theo.
Chƣơng IV
THỦ TỤC MIỄN NHIỆM CHỨC DANH
GIÁO SƢ, PHÓ GIÁO SƢ
Mục 1
HỦY BỎ CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN
CHỨC DANH GIÁO SƢ, PHÓ GIÁO SƢ
Điều 18. Đối tƣợng bị hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh
giáo sƣ, phó giáo sƣ; bị tƣớc bỏ công nhận chức danh giáo sƣ, phó giáo sƣ
1. Những ngƣời đã đƣợc công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sƣ, phó
giáo sƣ; những ngƣời đã đƣợc phong hoặc đƣợc công nhận chức danh giáo sƣ,
phó giáo sƣ trƣớc ngày Quy định này có hiệu lực thi hành bị phát hiện và xác
định là không đủ tiêu chuẩn quy định tại thời điểm đƣợc phong hoặc công nhận.
2. Những ngƣời sử dụng văn bằng, chứng chỉ bất hợp pháp hoặc đã bị thu
hồi hoặc tƣớc bằng tiến sĩ thuộc ngành chuyên môn của chức danh giáo sƣ, phó
giáo sƣ.
3. Những ngƣời đã bị kỷ luật buộc thôi việc.
4. Những ngƣời bị tòa án phạt tù giam hoặc án treo, kể từ ngày bản án có
hiệu lực pháp luật.
!Syntax Error, * 15
Điều 19. Thủ tục hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sƣ,
phó giáo sƣ, tƣớc bỏ công nhận chức danh giáo sƣ, phó giáo sƣ
1. Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc xác minh những trƣờng hợp thuộc
đối tƣợng bị hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sƣ, phó giáo sƣ hoặc bị
tƣớc bỏ công nhận chức danh giáo sƣ, phó giáo sƣ.
2. Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước thẩm định và quyết nghị bằng
lấy phiếu kín từng trường hợp bị hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh
giáo sư, phó giáo sư hoặc bị tước bỏ công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư.
Nghị quyết có giá trị thực hiện nếu có ít nhất hai phần ba (2/3) tổng số thành
viên Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước tán thành.
3. Chủ tịch Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc căn cứ nghị quyết của
Hội đồng ra quyết định hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sƣ, phó
giáo sƣ, tƣớc bỏ công nhận chức danh giáo sƣ, phó giáo sƣ, thông báo cho cơ
quan có thẩm quyền quản lý nhà giáo, cho các cơ sở giáo dục đại học và cho
ngƣời bị hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh hoặc cho ngƣời bị tƣớc bỏ
công nhận chức danh.
Mục 2
MIỄN NHIỆM CHỨC DANH GIÁO SƢ, PHÓ GIÁO SƢ
Điều 20. Đối tƣợng miễn nhiệm chức danh giáo sƣ, phó giáo sƣ
1. Những ngƣời đã đƣợc bổ nhiệm chức danh giáo sƣ, phó giáo sƣ nhƣng
không hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao quy định tại Điều 5 của Quy định này.
2. Những ngƣời đã bị hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sƣ,
phó giáo sƣ.
3. Những ngƣời đƣợc phong, công nhận hoặc bổ nhiệm chức danh giáo
sƣ, phó giáo sƣ trƣớc ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhƣng bị tƣớc bỏ
công nhận chức danh giáo sƣ, phó giáo sƣ.
Điều 21. Trình tự miễn nhiệm chức danh giáo sƣ, phó giáo sƣ
16
1. Trƣởng khoa hoặc trƣởng bộ môn trực thuộc trƣờng căn cứ ý kiến của
bộ môn đề nghị Thủ trƣởng cơ sở giáo dục đại học về việc miễn nhiệm đối với
từng giáo sƣ hoặc phó giáo sƣ thuộc đối tƣợng miễn nhiệm chức danh giáo sƣ,
phó giáo sƣ quy định tại khoản 1 Điều 20 của Quy định này.
2. Hội đồng khoa học của cơ sở giáo dục đại học xem xét đề nghị của
trƣởng khoa đối với từng trƣờng hợp đề nghị miễn nhiệm và có ý kiến bằng văn
bản gửi Thủ trƣởng cơ sở giáo dục đại học.
3. Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học căn cứ ý kiến của Hội đồng khoa
học của cơ sở giáo dục đại học ra quyết định miễn nhiệm chức danh giáo sư,
phó giáo sư; chấm dứt hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động với người đã
có quyết định miễn nhiệm, báo cáo Thủ trưởng cơ quan chủ quản có thẩm quyền
quản lý nhà giáo và Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chƣơng V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 22. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Hƣớng dẫn thực hiện việc xét công nhận đạt tiêu chuẩn, hủy bỏ công nhận
đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sƣ, phó giáo sƣ, bổ nhiệm và miễn nhiệm chức danh
giáo sƣ, phó giáo sƣ theo quy định tại Văn bản này.
2. Tổ chức kiểm tra, thanh tra định kỳ việc thực hiện quy trình xét công
nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sƣ, phó giáo sƣ và hủy bỏ kết quả công nhận
đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sƣ, phó giáo sƣ, việc tƣớc bỏ công nhận chức
danh giáo sƣ, phó giáo sƣ, việc thực hiện thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm chức
danh giáo sƣ, phó giáo sƣ và trách nhiệm của thủ trƣởng cơ sở giáo dục đại học
quy định tại Điều 23 của Văn bản này.
3. Chủ trì phối hợp với Bộ Nội vụ, các bộ, ngành liên quan và Hội đồng
Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc xây dựng và trình Chính phủ quyết định ban hành các
chính sách, chế độ cho giáo sƣ và phó giáo sƣ.
!Syntax Error, * 17
Điều 23. Trách nhiệm của thủ trƣởng các cơ sở giáo dục đại học
Thủ trƣởng các cơ sở giáo dục đại học có trách nhiệm thực hiện các chế
độ chính sách đối với giáo sƣ, phó giáo sƣ đã đƣợc bổ nhiệm tại cơ sở, tạo điều
kiện cần thiết để các giáo sƣ, phó giáo sƣ hoàn thành các nhiệm vụ đƣợc giao và
đảm bảo các quyền của giáo sƣ, phó giáo sƣ theo quy định tại Điều 5 và Điều 6
của Văn bản này.
Điều 24. Khiếu nại, tố cáo
Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo thực hiện theo quy định của pháp luật về
khiếu nại, tố cáo.
18
2. QUY ĐỊNH CHI TIẾT VIỆC XÉT CÔNG NHẬN, HỦY BỎ
CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN, BỔ NHIỆM, MIỄN
NHIỆM CHỨC DANH GS, PGS
(Hợp nhất Thông tƣ 16 và Thông tƣ 30;
Phần chữ in đứng thuộc TT 16, phần chữ in nghiêng thuộc TT 30)
Chƣơng I
QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TRÌNH KHOA HỌC QUY ĐỔI,
SỬ DỤNG THÀNH THẠO NGOẠI NGỮ,
THÂM NIÊN ĐÀO TẠO
Điều 1. Các loại công trình khoa học quy đổi
1. Các loại công trình khoa học quy đổi bao gồm: Bài báo khoa học đã
được công bố; báo cáo khoa học tại hội nghị khoa học quốc gia, quốc tế; sách
phục vụ đào tạo đã được xuất bản; chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học đã
được nghiệm thu; hướng dẫn nghiên cứu sinh đã bảo vệ thành công luận án tiến
sĩ.
Nội dung của các công trình khoa học quy đổi phải phù hợp với ngành
khoa học mà ứng viên đăng kí để được xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh
giáo sư, phó giáo sư.
2. Chất lƣợng mỗi loại công trình khoa học quy đổi nêu tại khoản 1 Điều
này đƣợc tính bằng điểm quy đổi.
3. Các công trình khoa học đã công bố có nội dung trùng lặp chỉ đƣợc
tính điểm quy đổi một lần. Bài đăng báo và sách phổ biến khoa học, bản tóm tắt
kết quả nghiên cứu, báo cáo tổng kết, nhận xét, đánh giá, dịch thuật không đƣợc
tính là công trình khoa học quy đổi.
Điều 2. Bài báo khoa học đã đƣợc công bố
1. Bài báo khoa học đã đƣợc công bố bao gồm: bài báo khoa học đã đƣợc
công bố trên tạp chí khoa học, báo cáo khoa học tại hội nghị, hội thảo khoa học
quốc gia, quốc tế, kết quả ứng dụng khoa học, công nghệ.
Bài báo khoa học đã đƣợc công bố phải thể hiện rõ ý tƣởng khoa học,
tính thời sự của vấn đề nghiên cứu, tình hình nghiên cứu trong nƣớc và quốc tế
(nếu có), các nội dung cần thiết, những đóng góp chính về lý thuyết và ứng
!Syntax Error, * 19
dụng; phƣơng pháp, phƣơng tiện nghiên cứu, nguồn tƣ liệu trích dẫn và tài liệu
tham khảo.
2. Tính điểm quy đổi cho mỗi bài báo khoa học đã đƣợc công bố chủ yếu
dựa vào chất lƣợng khoa học của chính bài báo, có tham khảo uy tín khoa học
của tạp chí công bố bài báo khoa học đó. Mỗi bài báo khoa học đƣợc tính từ 0
đến 1 điểm; chỉ bài báo khoa học nào đặc biệt xuất sắc, đăng trên các tạp chí có
uy tín khoa học hàng đầu ở trong nƣớc và quốc tế mới có thể đƣợc tính đến 2
điểm.
Hội đồng Chức danh giáo sƣ (HĐCDGS) ngành, liên ngành đề nghị danh
sách các tạp chí khoa học chuyên ngành đƣợc tính điểm, trình HĐCDGS nhà
nƣớc quyết định.
3. Báo cáo khoa học tại hội thảo khoa học quốc gia, quốc tế đƣợc chọn đăng
toàn văn trong tuyển tập công trình khoa học của hội thảo, có phản biện khoa học
đƣợc tính từ 0 đến 1 điểm. Nếu tuyển tập công trình khoa học đƣợc công bố ở Việt
Nam thì phải có giấy phép xuất bản.
4. Kết quả ứng dụng khoa học đƣợc cấp bằng phát minh, sáng chế; giải
thƣởng quốc gia, quốc tế về ngành kiến trúc, nếu chƣa đƣợc tính điểm ở các công
trình khoa học quy đổi khác thì đƣợc tính từ 0 đến 1 điểm; trong trƣờng hợp đặc biệt
xuất sắc thì có thể đƣợc tính đến 1,5 điểm. Nếu có nhiều tác giả thì số điểm đƣợc
chia đều cho các tác giả.
5. Đối với các ngành nghệ thuật, thể dục thể thao, bài báo khoa học đã
đƣợc công bố đƣợc tính điểm công trình khoa học quy đổi do HĐCDGS ngành,
liên ngành đề nghị và HĐCDGS nhà nƣớc xác định cụ thể phù hợp với từng
ngành.
Điều 3. Sách phục vụ đào tạo đã đƣợc xuất bản
1. Sách phục vụ đào tạo đã đƣợc xuất bản đƣợc tính điểm công trình khoa
học quy đổi là sách đáp ứng các tiêu chuẩn khoa học, tính sƣ phạm, đang đƣợc sử
dụng để giảng dạy, đào tạo từ trình độ đại học trở lên, có nội dung phù hợp với
chuyên ngành của ứng viên, đã đƣợc xuất bản và nộp lƣu chiểu trƣớc ngày hết hạn
nộp hồ sơ đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS, bao gồm:
a) Sách chuyên khảo là kết quả nghiên cứu chuyên sâu và tƣơng đối
toàn diện về một vấn đề khoa học chuyên ngành của ứng viên, đƣợc cơ sở
giáo dục đại học (GDĐH) sử dụng để đào tạo từ trình độ đại học trở lên,
đƣợc tính từ 0 đến 3 điểm;
20
b) Giáo trình là tài liệu giảng dạy, học tập phù hợp với chƣơng trình GDĐH,
đƣợc thủ trƣởng cơ sở GDĐH duyệt, lựa chọn hoặc đƣợc Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo phê duyệt, đƣợc tính từ 0 đến 2 điểm;
c) Sách tham khảo là sách đƣợc cơ sở GDĐH dùng làm sách tham khảo
cho giảng viên và ngƣời học, có nội dung phù hợp với chƣơng trình GDĐH,
đƣợc tính từ 0 đến 1,5 điểm;
d) Sách hƣớng dẫn là sách đƣợc cơ sở GDĐH dùng làm tài liệu hƣớng
dẫn ngƣời học vừa học vừa làm, học từ xa, tự học có hƣớng dẫn; tài liệu hƣớng
dẫn thực tập môn học, tài liệu thực tập theo giáo trình, thực tập trong bệnh viện,
thực tập trong cơ sở sản xuất đƣợc tính điểm công trình khoa học quy đổi từ 0
đến 1 điểm. Từ điển chuyên ngành đƣợc tính điểm nhƣ sách hƣớng dẫn.
2. Sách phục vụ đào tạo đã đƣợc xuất bản do tập thể biên soạn thì ngƣời
chủ biên (nếu có) đƣợc tính 1/5 số điểm công trình đã đƣợc tính cho cuốn sách đó,
4/5 số điểm còn lại đƣợc chia theo giá trị đóng góp của từng ngƣời tham gia viết,
kể cả ngƣời chủ biên nếu trực tiếp tham gia viết sách.
Điều 4. Chƣơng trình, đề tài nghiên cứu khoa học đã đƣợc nghiệm
thu
1. Chủ nhiệm chƣơng trình NCKH cấp nhà nƣớc đƣợc tính điểm công
trình khoa học quy đổi từ 0 đến 1,5 điểm; phó chủ nhiệm chƣơng trình và thƣ ký
mỗi ngƣời đƣợc tính điểm công trình khoa học quy đổi từ 0 đến 0,5 điểm.
2. Chủ nhiệm đề tài NCKH cấp nhà nƣớc đƣợc tính điểm công trình khoa
học quy đổi từ 0 đến 1,25 điểm.
3. Chủ nhiệm đề tài NCKH cấp bộ hoặc cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ƣơng và đề tài nhánh cấp nhà nƣớc đƣợc tính điểm công trình khoa học
quy đổi từ 0 đến 0,5 điểm.
4. Chủ nhiệm đề tài NCKH cấp cơ sở đƣợc tính điểm công trình khoa học
quy đổi từ 0 đến 0,25 điểm.
5. Đề tài NCKH đối với các ngành khoa học cơ bản (đề tài nghiên cứu cơ
bản) đƣợc công nhận nhƣ đề tài cấp bộ để tính điều kiện cần theo quy định tại
khoản 4 Điều 9 và khoản 5 Điều 10 của Quyết định số 174/2008/QĐ–TTg và
không đƣợc tính điểm công trình khoa học quy đổi.
Điều 5. Hƣớng dẫn nghiên cứu sinh bảo vệ thành công luận án tiến sĩ,
học viên cao học bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ
1. Ứng viên được xác định là đã hoàn thành việc hướng dẫn nghiên cứu
sinh bảo vệ thành công luận án tiến sĩ, học viên bảo vệ thành công luận văn thạc
!Syntax Error, * 21
sĩ khi nghiên cứu sinh đã được cấp bằng tiến sĩ hoặc đã có quyết định cấp bằng
tiến sĩ, học viên đã được cấp bằng thạc sĩ hoặc đã có quyết định cấp bằng thạc
sĩ.
Nội dung khoa học của luận án, luận văn do ứng viên hướng dẫn phải
phù hợp với ngành khoa học ứng viên đăng ký xét đạt tiêu chuẩn chức danh giáo
sư, phó giáo sư.
2. Chỉ tính điểm công trình khoa học quy đổi cho ứng viên hƣớng dẫn nghiên cứu
sinh đã bảo vệ thành công luận án tiến sĩ. Hƣớng dẫn một nghiên cứu sinh đã bảo vệ
thành công luận án tiến sĩ đƣợc tính 1 điểm. Nếu tập thể hƣớng dẫn thì ngƣời hƣớng dẫn
chính đƣợc tính 2/3 điểm, ngƣời hƣớng dẫn phụ đƣợc tính 1/3 điểm. Nếu có từ 2 ngƣời
hƣớng dẫn phụ trở lên thì số điểm 1/3 đƣợc chia đều cho những ngƣời hƣớng dẫn phụ.
3. Ứng viên thuộc ngành Y, ngành Dƣợc đã hƣớng dẫn chính thành công
một bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc một dƣợc sĩ chuyên khoa cấp II đƣợc xem là
đủ điều kiện nhƣ đã hƣớng dẫn chính thành công một luận văn thạc sĩ và cần có
đủ các minh chứng nhƣ quy định tại khoản 3 của Điều này.
4. Ứng viên thuộc các ngành nghệ thuật chưa hướng dẫn nghiên cứu sinh
bảo vệ thành công luận án tiến sĩ, học viên bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ:
a) Nếu có công trình nghiên cứu, sáng tác được giải thưởng lớn ở trong
nước hoặc ở nước ngoài hoặc đã trực tiếp hướng dẫn, huấn luyện chính cho
sinh viên, học viên tham dự các kì thi quốc gia, quốc tế có uy tín đạt giải Nhất
hoặc Huy chương Vàng thì được tính là đã hướng dẫn nghiên cứu sinh bảo vệ
thành công luận án tiến sĩ.
b) Nếu đã trực tiếp hướng dẫn, huấn luyện chính cho sinh viên, học viên
tham dự các kì thi quốc gia, quốc tế có uy tín đạt giải Nhì hoặc Huy chương Bạc
thì được tính là đã hướng dẫn học viên cao học bảo vệ thành công luận văn thạc
sĩ.
c) Những công trình nghiên cứu, sáng tác được giải thưởng này nếu đã
tính thay thế cho việc hướng dẫn học viên cao học và nghiên cứu sinh thì không
được tính điểm công trình khoa học quy đổi .
Điều 6. Điểm công trình khoa học quy đổi để xét công nhận đạt tiêu
chuẩn chức danh GS
1. Ứng viên là giảng viên thuộc biên chế của cơ sở giáo dục đại học
phải có đủ 12 điểm công trình khoa học quy đổi trở lên, trong đó:
a) Có ít nhất 3 điểm được thực hiện trong ba năm cuối tính đến ngày
hết hạn nộp hồ sơ;
22
b) Có ít nhất 6 điểm tính từ các bài báo khoa học đã được công bố;
c) Có ít nhất 3 điểm tính từ việc biên soạn sách phục vụ đào tạo đã
được xuất bản, trong đó có ít nhất 1,5 điểm tính từ biên soạn giáo trình hoặc/và
sách chuyên khảo.
2. Ứng viên là giảng viên thỉnh giảng của cơ sở giáo dục đại học phải
có đủ 20 điểm công trình khoa học quy đổi trở lên, trong đó:
a) Có ít nhất 5 điểm được thực hiện trong ba năm cuối tính đến ngày
hết hạn nộp hồ sơ;
b) Có ít nhất 10 điểm tính từ các bài báo khoa học đã được công bố;
c) Có ít nhất 3 điểm tính từ việc biên soạn sách phục vụ đào tạo đã
được xuất bản, trong đó có ít nhất 1,5 điểm tính từ biên soạn giáo trình hoặc/và
sách chuyên khảo.
3. Ứng viên thuộc các ngành Giáo dục, Tâm lý, Kinh tế, Luật, Ngôn
ngữ, Quân sự, An ninh, Lịch sử, Khảo cổ, Dân tộc học, Triết học, Xã hội học,
Chính trị học, Văn học, Văn hoá, Nghệ thuật, Thể dục Thể thao phải có ít nhất
01 sách chuyên khảo viết một mình và có 01 giáo trình vừa là chủ biên vừa tham
gia viết.
4. Ứng viên được quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định số
20/2012/QĐ–TTg ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ, có công
trình khoa học, công nghệ đặc biệt xuất sắc đã được công bố và đánh giá cao,
được tặng giải thưởng lớn ở trong nước hoặc ở nước ngoài, được Hội đồng
Chức danh giáo sư cơ sở và Hội đồng Chức danh giáo sư ngành, liên ngành xét,
trình Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước quyết định.
5. Cán bộ nghiên cứu thuộc các viện nghiên cứu khoa học chưa đào tạo
trình độ tiến sĩ, bác sĩ thuộc các bệnh viện và những người nguyên là giảng viên
thuộc biên chế của cơ sở giáo dục đại học có ít nhất 10 năm liên tục làm nhiệm
vụ đào tạo từ trình độ đại học trở lên đến khi nghỉ hưu hoặc chuyển làm công
tác khác chưa quá 3 năm, đang tham gia đào tạo đủ số giờ chuẩn, đăng ký xét
công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư được áp dụng quy định tại khoản 2
Điều 6 của Thông tư này.
Điều 7. Điểm công trình khoa học quy đổi để xét công nhận đạt tiêu
chuẩn chức danh PGS
1. Ứng viên là giảng viên thuộc biên chế của cơ sở giáo
dục đại học phải có đủ 6 điểm công trình khoa học quy đổi trở lên, trong đó:
!Syntax Error, * 23
a) Có ít nhất 1,5 điểm được thực hiện trong ba năm cuối tính đến ngày
hết hạn nộp hồ sơ;
b) Có ít nhất 3 điểm tính từ các bài báo khoa học.
2. Ứng viên là giảng viên thỉnh giảng của cơ sở giáo dục
đại học phải có đủ 10 điểm công trình khoa học quy đổi trở lên, trong đó:
a) Có ít nhất 2,5 điểm được thực hiện trong ba năm cuối tính đến ngày
hết hạn nộp hồ sơ;
b) Có ít nhất 5,0 điểm tính từ các bài báo khoa học.
3. Ứng viên được quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định số
20/2012/QĐ–TTg ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ, có công
trình khoa học, công nghệ đặc biệt xuất sắc đã được công bố và đánh giá cao,
được tặng giải thưởng lớn ở trong nước hoặc ở nước ngoài, được Hội đồng
Chức danh giáo sư cơ sở và Hội đồng Chức danh giáo sư ngành xét, trình Hội
đồng Chức danh giáo sư nhà nước quyết định.
4. Cán bộ nghiên cứu thuộc các viện nghiên cứu khoa học chưa đào tạo
trình độ tiến sĩ, bác sĩ thuộc các bệnh viện và những người nguyên là giảng viên
thuộc biên chế của cơ sở giáo dục đại học có ít nhất 10 năm liên tục làm nhiệm
vụ đào tạo từ trình độ đại học trở lên đến khi nghỉ hưu hoặc chuyển làm công
tác khác chưa quá 3 năm, đang tham gia đào tạo đủ số giờ chuẩn, đăng ký xét
công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh phó giáo sư được áp dụng quy định tại
khoản 2 Điều 7 của Thông tư này.
Điều 8. Báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học, công nghệ và đào tạo
Báo cáo kết quả NCKH, công nghệ và đào tạo do ứng viên viết không quá
10 trang giấy khổ A4 dƣới dạng một công trình khoa học tổng quan, nêu lên những
ý tƣởng chủ yếu và hƣớng nghiên cứu chính, những đóng góp và kết quả nổi bật
trong NCKH, công nghệ và đào tạo. Ứng viên lựa chọn và liệt kê tối đa 5 công
trình khoa học tiêu biểu nhất của bản thân.
Điều 9. Sử dụng thành thạo ngoại ngữ
1. Ứng viên được công nhận là sử dụng thành thạo ngoại ngữ phải đọc
hiểu được các tài liệu chuyên môn viết bằng ngoại ngữ, viết được các bài báo
chuyên môn bằng ngoại ngữ và trao đổi (nghe, nói) về chuyên môn bằng ngoại
ngữ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 174/2008/QĐ–TTg.
2. Những trường hợp sau đây được công nhận sử dụng thành thạo ngoại
ngữ:
24
a) Đã tốt nghiệp và được cấp bằng đại học hoặc bằng thạc sĩ ở nước
ngoài, đã viết và bảo vệ luận án tiến sĩ bằng tiếng nước ngoài, có thời hạn
không quá 5 năm tính từ khi được cấp bằng đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ;
b) Đã tốt nghiệp đại học ngoại ngữ và được cấp bằng cử nhân ngoại ngữ,
thường xuyên sử dụng ngoại ngữ đó trong chuyên môn đăng ký xét công nhận
đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS;
c) Ứng viên đang giảng dạy chuyên môn bằng ngoại ngữ.
3. HĐCDGS cơ sở và HĐCDGS ngành, liên ngành tổ chức đánh giá
trình độ ngoại ngữ của tất cả các ứng viên xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức
danh GS, PGS không thuộc các trường hợp quy định ở khoản 3 Điều 9 của
Thông tư này.
4. Trong trường hợp cần thiết, HĐCDGS ngành, liên ngành và HĐCDGS
nhà nước có thể đánh giá lại trình độ ngoại ngữ của ứng viên xét công nhận đạt
tiêu chuẩn chức danh GS, PGS thuộc diện đã được công nhận là sử dụng thành
thạo ngoại ngữ quy định tại khoản 3 điều này.
HĐCDGS cơ sở, HĐCDGS ngành, liên ngành có thể mời chuyên gia về ngoại
ngữ giúp xác định trình độ sử dụng thành thạo ngoại ngữ của ứng viên xét công nhận
đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS.
Điều 10. Thâm niên đào tạo
1. Đối với ứng viên là giảng viên thuộc biên chế của cơ sở giáo dục đại
học:
a) Thâm niên đào tạo là thời gian làm nhiệm vụ giáo dục, giảng dạy từ
trình độ đại học trở lên tại các cơ sở giáo dục đại học.
b) Trong từng năm học, ứng viên hoàn thành nhiệm vụ theo quy định về
chế độ làm việc đối với giảng viên tại Quyết định số 64/2008/QĐ–BGDĐT ngày
28 tháng 11 năm 2008, Thông tư số 36/2010/TT–BGDĐT ngày 15 tháng 12 năm
2010 và Thông tư số 18/2012/TT–BGDĐT ngày 31 tháng 5 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được tính 1 thâm niên đào tạo.
2. Đối với ứng viên là giảng viên thỉnh giảng:
a) Thâm niên đào tạo là thời gian trực tiếp giảng dạy trên lớp và thời
gian hướng dẫn nghiên cứu sinh làm luận án tiến sĩ, hướng dẫn học viên làm
luận văn thạc sĩ, hướng dẫn sinh viên làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp đại học.
b) Một thâm niên đào tạo đối với ứng viên đăng ký xét công nhận đạt
tiêu chuẩn chức danh giáo sư thực hiện đủ 190 giờ chuẩn, đối với ứng viên đăng
ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh phó giáo sư thực hiện đủ 170 giờ
!Syntax Error, * 25
chuẩn. Trong đó, tối thiểu phải có 50% số giờ chuẩn trực tiếp giảng dạy trên
lớp.
3. Khi xác nhận thâm niên đào tạo cho ứng viên, Thủ trưởng cơ sở giáo
dục đại học phải xác nhận rõ nhiệm vụ giao cho giảng viên thuộc biên chế và
giảng viên thỉnh giảng, ghi rõ tên môn học, trình độ đào tạo, khối lượng giảng
dạy, nhiệm vụ hướng dẫn luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, đồ án hoặc khóa luận
tốt nghiệp đại học, nhận xét về kết quả đào tạo gắn với thời gian làm nhiệm vụ
giảng dạy, đào tạo và mức độ hoàn thành nhiệm vụ của giảng viên.
4. Thời gian ứng viên làm chuyên gia giáo dục ở các cơ sở giáo dục đại
học của nước ngoài được tính là thời gian giảng dạy, đào tạo nếu có công hàm
hoặc hợp đồng mời giảng của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài, trong đó có
ghi rõ nội dung công việc, thời gian giảng dạy tại trường hoặc có quyết định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo cử đi làm chuyên gia giáo dục ở nước ngoài.
Chƣơng II
HỒ SƠ XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN
CHỨC DANH GIÁO SƢ, PHÓ GIÁO SƢ;
THẨM ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ
Điều 11. Hồ sơ xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS
1. Bản đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS hoặc PGS.
2. Bằng tốt nghiệp đại học, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ của ứng viên.
3. Bằng tốt nghiệp ngoại ngữ hoặc tài liệu minh chứng sử dụng thành
thạo ngoại ngữ của ứng viên theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Thông tƣ này.
4. Quyết định phong, công nhận hoặc bổ nhiệm chức danh PGS, nếu ứng
viên đăng ký xét đạt tiêu chuẩn chức danh GS.
5. Các quyết định giao nhiệm vụ hƣớng dẫn nghiên cứu sinh làm luận án
tiến sĩ, học viên cao học làm luận văn thạc sĩ, bác sĩ, dƣợc sĩ làm chuyên khoa cấp
II và sinh viên làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp đại học.
6. Bằng tiến sĩ, bằng thạc sĩ, bằng chuyên khoa cấp II, bằng tốt nghiệp đại
học của ngƣời học đã đƣợc cấp mà ứng viên đƣợc giao hƣớng dẫn.
7. Hợp đồng thỉnh giảng, bản nhận xét của Thủ trƣởng cơ sở GDĐH về
kết quả đào tạo hoặc bản thanh lý hợp đồng thỉnh giảng đối với giảng viên thỉnh
26
giảng; Quyết định nghỉ hƣu đối với ứng viên là giảng viên thỉnh giảng đã nghỉ
hƣu.
8. Chƣơng trình, đề tài nghiên cứu khoa học đã đƣợc nghiệm thu, gồm:
Quyết định hoặc hợp đồng giao thực hiện chƣơng trình hoặc đề tài NCKH;
Biên bản nghiệm thu đề tài; Báo cáo tóm tắt thực hiện đề tài của chủ nhiệm đề
tài khi nghiệm thu.
Giấy chứng nhận mục đích sử dụng sách của Thủ trƣởng cơ sở GDĐH và
biên bản thẩm định sách của Hội đồng thẩm định sách có thẩm quyền.
9. Bằng phát minh, sáng chế và các tài liệu kèm theo.
10. Công hàm hoặc hợp đồng mời giảng dạy của cơ sở GDĐH nƣớc ngoài
có ghi rõ thời gian làm chuyên gia và Quyết định cử đi làm chuyên gia giáo dục ở
nƣớc ngoài của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam.
11. Bản báo cáo tổng quan kết quả NCKH, công nghệ và đào tạo.
12. Các bài báo khoa học đã đƣợc công bố, sách phục vụ đào tạo đã đƣợc
xuất bản. Chủ tịch HĐCDGS nhà nƣớc quy định mẫu hồ sơ đăng ký xét công
nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS.
Điều 12. Chuẩn bị hồ sơ
1. Mỗi bộ hồ sơ xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS đóng
thành 2 tập. Tập I gồm các tài liệu quy định từ khoản 1 đến khoản 11 Điều 11
của Thông tƣ này. Tập II gồm các bản chụp bài báo khoa học đã đƣợc công bố,
sách phục vụ đào tạo đã đƣợc xuất bản quy định tại khoản 12 Điều 11 của Thông
tƣ này.
2. Ứng viên tự đánh giá chất lƣợng khoa học các bài báo khoa học đã
đƣợc công bố, sách phục vụ đào tạo đã đƣợc xuất bản và xếp theo trật tự từ cao
xuống thấp và theo từng loại công trình, không xếp theo thứ tự thời gian.
3. Hồ sơ đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS đƣợc
làm thành 3 bộ nhƣ nhau, in trên giấy khổ A4, đóng bìa, có mục lục và đánh số
trang. Ngoài bìa mỗi bộ hồ sơ và bản đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức
danh GS, PGS phải ghi rõ ngành, chuyên ngành, tên HĐCDGS đăng ký xét công
nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS hoặc PGS.
4. Ứng viên phải chịu trách nhiệm về sự chuẩn xác của hồ sơ đăng ký xét
công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS và các văn bản sao chụp. Khi cần
thiết, HĐCDGS nhà nƣớc, HĐCDGS ngành, liên ngành, HĐCDGS cơ sở có thể
yêu cầu ứng viên nộp bản chính hoặc tài liệu gốc các giấy tờ, văn bản trong hồ
sơ đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS để đối chiếu.
!Syntax Error, * 27
Điều 13. Nộp hồ sơ xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS
1. Mỗi ứng viên nộp một bản đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức
danh GS hoặc PGS kèm 2 ảnh 4 x 6; riêng ứng viên thuộc các cơ sở GDĐH
không tổ chức HĐCDGS cơ sở và ứng viên là giảng viên thỉnh giảng nộp kèm
theo một bì thƣ dán sẵn tem và ghi đầy đủ địa chỉ của ứng viên ở phần ngƣời
nhận và đơn đề nghị đƣợc xét tại HĐCDGS cơ sở nào. Các tài liệu, văn bản trên
nộp tại Văn phòng HĐCDGS nhà nƣớc trƣớc thời điểm hết hạn nộp hồ sơ 14
ngày.
2. Ứng viên là giảng viên thuộc biên chế của cơ sở GDĐH nộp 03 bộ hồ
sơ xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS hoặc PGS tại HĐCDGS cơ sở của
đơn vị mình theo đúng thời hạn đã quy định.
3. Ứng viên là giảng viên thuộc biên chế của cơ sở GDĐH không tổ chức
HĐCDGS cơ sở và ứng viên là giảng viên thỉnh giảng nộp 03 bộ hồ sơ đăng ký
xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS hoặc PGS tại HĐCDGS cơ sở do
Thƣờng trực HĐCDGS nhà nƣớc giới thiệu đến theo đúng thời hạn quy định.
Điều 14. Ngƣời thẩm định hồ sơ xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức
danh GS, PGS
1. Ngƣời đƣợc chọn cử tham gia thẩm định hồ sơ xét công nhận đạt tiêu
chuẩn chức danh GS, PGS phải là GS, PGS có cùng ngành chuyên môn với ứng
viên và có đủ tiêu chuẩn theo quy định của HĐCDGS nhà nƣớc.
Ứng viên có thể đề xuất ngƣời thẩm định hồ sơ có chuyên ngành khoa
học phù hợp với chuyên ngành của mình để HĐCDGS xem xét, chọn cử.
2. HĐCDGS có thể mời GS, PGS là ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài hoặc
GS, PGS là ngƣời nƣớc ngoài am hiểu lĩnh vực chuyên môn của ứng viên, có
uy tín khoa học cao và phẩm chất tốt để thẩm định toàn phần hoặc từng phần
mà các GS, PGS đó có điều kiện tham gia.
3. Việc chọn cử GS, PGS tham gia thẩm định hồ sơ đăng ký xét công
nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS phải đƣợc giữ bí mật. Các GS, PGS
đƣợc phân công thẩm định hồ sơ phải chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định hồ
sơ và kết quả thực hiện các nhiệm vụ đƣợc giao, giữ bí mật nội dung nhiệm vụ
đang thực hiện trong suốt quá trình tham gia xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức
danh GS, PGS.
Điều 15. Quản lý hồ sơ xét công nhận đạt tiêu chuẩn và hủy bỏ công
nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS
28
1. Chủ tịch HĐCDGS cơ sở chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ, tổ chức kiểm
tra sự đầy đủ và chính xác của các văn bản, giấy tờ, số liệu trong hồ sơ đăng ký
xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS nộp tại HĐCDGS cơ sở.
2. Hồ sơ của ứng viên xét công nhận đạt tiêu chuẩn, hủy bỏ công nhận đạt
tiêu chuẩn chức danh GS, PGS và các tài liệu có liên quan phải đƣợc HĐCDGS
nhà nƣớc, HĐCDGS ngành, liên ngành, HĐCDGS cơ sở lƣu giữ, bảo quản an
toàn, thuận tiện cho việc tìm hiểu, xem xét và thẩm định trong suốt quá trình xét
công nhận đạt tiêu chuẩn, hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS.
3. Tổng thƣ ký HĐCDGS nhà nƣớc tổ chức quản lý và lƣu giữ hồ sơ xét
công nhận đạt tiêu chuẩn, hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS
tại Văn phòng HĐCDGS nhà nƣớc.
Chƣơng III
BÁO CÁO KẾT QUẢ XÉT ĐẠT TIÊU CHUẨN
CHỨC DANH GIÁO SƢ, PHÓ GIÁO SƢ;
CÔNG NHẬN VÀ HỦY BỎ CÔNG NHẬN
ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁO SƢ, PHÓ GIÁO SƢ
Điều 16. Báo cáo kết quả xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh
GS, PGS tại HĐCDGS cơ sở
1. Chủ tịch Hội đồng Chức danh giáo sư cơ sở tổng hợp kết quả xét
công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư, lấy xác nhận của Thủ
trưởng cơ sở giáo dục đại học nơi có Hội đồng, công bố công khai kết quả xét
đạt tiêu chuẩn chức danh.
Sau khi công bố công khai ít nhất 7 ngày làm việc, Chủ tịch Hội đồng
Chức danh giáo sư cơ sở gửi báo cáo kết quả lên Hội đồng Chức danh giáo sư
nhà nước và thông báo đến cơ quan chủ quản có thẩm quyền quản lý ứng viên.
2. Hồ sơ báo cáo kết quả xét công nhận đạt và không đạt tiêu chuẩn chức
danh GS, PGS của HĐCDGS cơ sở gồm:
a) Công văn báo cáo về kết quả xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh
giáo sư, phó giáo sư của Hội đồng Chức danh giáo sư cơ sở;
b) Danh sách ứng viên đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS ở HĐCDGS cơ
sở;
c) Phiếu thẩm định của các GS, PGS đối với từng ứng viên;
!Syntax Error, * 29
d) Bản trích ngang các tiêu chuẩn của ứng viên;
đ) 03 bộ hồ sơ của ứng viên đạt và 01 bộ hồ sơ của ứng viên không đạt
tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư ở Hội đồng Chức danh giáo sư cơ sở;
e) Biên bản kiểm phiếu và phiếu bầu của HĐCDGS cơ sở;
g) Biên bản chi tiết các cuộc họp của HĐCDGS cơ sở.
Điều 17. Báo cáo kết quả xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh
GS, PGS tại HĐCGS ngành, liên ngành
1. Chủ tịch HĐCDGS ngành, liên ngành có trách nhiệm công bố công
khai kết quả xét công nhận đạt và không đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS ở
HĐCDGS ngành, liên ngành ít nhất 7 ngày trƣớc khi báo cáo kết quả lên
HĐCDGS nhà nƣớc.
2. Hồ sơ báo cáo kết quả xét công nhận đạt tiêu chuẩn và không đạt tiêu
chuẩn chức danh lên HĐCDGS nhà nƣớc, gồm:
a) Công văn báo cáo về kết quả xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh
giáo sư, phó giáo sư của Hội đồng Chức danh giáo sư ngành, liên ngành;
b) Danh sách ứng viên đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS ở HĐCDGS
ngành, liên ngành;
c) Phiếu thẩm định hồ sơ của các GS, PGS đối với từng ứng viên;
d) Bản trích ngang các tiêu chuẩn của các ứng viên;
đ) 01 bộ hồ sơ của các ứng viên đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chức danh
giáo sư, phó giáo sư ở Hội đồng Chức danh giáo sư cơ sở, ngành, liên ngành;
e) Biên bản kiểm phiếu và phiếu bầu của HĐCDGS ngành, liên ngành;
g) Biên bản chi tiết các cuộc họp của HĐCDGS ngành, liên ngành.
Điều 18. Công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS
1. HĐCDGS nhà nƣớc tổ chức thẩm định kết quả xét công nhận đạt tiêu
chuẩn chức danh GS, PGS của các HĐCDGS ngành, liên ngành. Căn cứ kết quả
thẩm định, Chủ tịch HĐCDGS nhà nƣớc ra quyết định công nhận đạt tiêu chuẩn
và cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS cho các ứng viên.
2. HĐCDGS cơ sở, HĐCDGS ngành, liên ngành không bảo lƣu kết
quả xét công nhận đạt từng phần hoặc toàn phần tiêu chuẩn chức danh GS
hoặc PGS của ứng viên cho năm sau nếu trong đợt xét năm đó ứng viên chƣa
đƣợc HĐCDGS nhà nƣớc công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS hoặc PGS.
30
Điều 19. Hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS, tƣớc
bỏ phong hoặc công nhận chức danh GS, PGS
1. Những ngƣời đã đƣợc Chủ tịch HĐCDGS nhà nƣớc quyết định công
nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS hoặc PGS, nếu bị phát hiện và xác định là
không đủ tiêu chuẩn hoặc vi phạm các quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 18
Quyết định số 174/2008/QĐ–TTg ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Thủ tƣớng
Chính phủ thì bị hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS.
2. Những ngƣời đã đƣợc phong học hàm GS, PGS hoặc đã đƣợc công
nhận chức danh GS, PGS trƣớc ngày Quyết định số 174/2008/QĐ–TTg ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Thủ tƣớng Chính phủ có hiệu lực thi hành, nếu bị phát
hiện và xác định là không đủ tiêu chuẩn quy định tại thời điểm đƣợc phong,
công nhận hoặc vi phạm các quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 18 Quyết
định số 174/2008/QĐ–TTg ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Thủ tƣớng Chính
phủ thì bị tƣớc bỏ chức danh GS, PGS.
3. HĐCDGS nhà nƣớc sử dụng hình thức bỏ phiếu kín để quyết nghị việc
hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS, tƣớc bỏ chức danh GS,
PGS. Nghị quyết của HĐCDGS nhà nƣớc chỉ có giá trị khi đƣợc từ 2/3 tổng số
thành viên trở lên của Hội đồng bỏ phiếu tán thành.
Chƣơng IV
BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM CHỨC DANH GIÁO SƢ,
PHÓ GIÁO SƢ Điều 20. Xác định nhu cầu bổ nhiệm chức danh GS, PGS
Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ, chƣơng trình đào tạo và nghiên cứu khoa học
của cơ sở GDĐH; căn cứ nghị quyết của Hội đồng trƣờng, đề nghị của khoa, bộ
môn và ý kiến của Hội đồng khoa học của cơ sở GDĐH; căn cứ quy định của Bộ
trƣởng Bộ Giáo dục và đào tạo về cơ cấu đội ngũ giảng viên trong các cơ sở
GDĐH, Thủ trƣởng cơ sở GDĐH xác định nhu cầu bổ nhiệm chức danh GS, PGS;
thông báo công khai số lƣợng GS, PGS ở các ngành, chuyên ngành cần bổ nhiệm.
Điều 21. Hồ sơ đăng ký bổ nhiệm chức danh GS, PGS
1. Bản đăng ký xét bổ nhiệm chức danh GS hoặc PGS;
2. Quyết định công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS hoặc PGS do Chủ
tịch HĐCDGS nhà nƣớc cấp;
3. Quyết định bổ nhiệm chức danh GS hoặc PGS do ngƣời đứng đầu cơ
sở GDĐH ở nƣớc ngoài hoặc cấp có thẩm quyền ở nƣớc ngoài cấp đối với nhà
giáo đã đƣợc bổ nhiệm làm GS hoặc PGS tại cơ sở GDĐH ở nƣớc ngoài;
4. Các văn bản, giấy tờ cần thiết khác theo yêu cầu của cơ sở GDĐH.
Điều 22. Xét và đề nghị bổ nhiệm chức danh GS, PGS
!Syntax Error, * 31
1. Nhà giáo đã đƣợc công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS hoặc
đã đƣợc bổ nhiệm làm GS, PGS tại một cơ sở GDĐH nƣớc ngoài có nguyện
vọng đƣợc bổ nhiệm chức danh GS, PGS có thể nộp hồ sơ đăng ký xét bổ nhiệm
chức danh GS, PGS tại một cơ sở GDĐH.
2. Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học tổ chức thu nhận hồ sơ đăng ký xét
bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư, phân loại theo ngành, chuyên ngành,
chuyển cho các khoa, bộ môn có nhu cầu để tổ chức xét bổ nhiệm chức danh
giáo sư, phó giáo sư. Việc tổ chức xét bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư
thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương III của “Quy định tiêu chuẩn, thủ tục
bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư” ban hành kèm theo
Quyết định số 174/2008/QĐ–TTg ngày 31 tháng 12 năm 2008 và được sửa đổi,
bổ sung tại Quyết định số 20/2012/QĐ–TTg ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Thủ
tướng Chính phủ.
3. Những người đã được bổ nhiệm giáo sư/phó giáo sư tại cơ sở giáo dục
đại học ở nước ngoài, muốn được bổ nhiệm chức danh giáo sư/phó giáo sư tại
cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam thì phải có số điểm công trình khoa học
quy đổi ít nhất bằng số điểm quy định đối với ứng viên được công nhận đạt tiêu
chuẩn chức danh giáo sư/phó giáo sư, trong đó ít nhất có 01 công trình khoa
học được công bố trên tạp chí khoa học có uy tín quốc tế.
Việc tính quy đổi điểm các công trình khoa học của ứng viên phải được ít
nhất 03 giáo sư hoặc phó giáo sư cùng ngành chuyên môn xem xét.
4. Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học căn cứ nhu cầu bổ nhiệm chức danh
giáo sư/phó giáo sư, xét đề nghị của khoa, bộ môn và ý kiến của Hội đồng khoa
học và đào tạo của cơ sở giáo dục đại học để ra quyết định bổ nhiệm chức danh
giáo sư/phó giáo sư cho các nhà giáo có đủ điều kiện. Việc tổ chức xét ở bộ
môn, khoa và Hội đồng khoa học và đào tạo của cơ sở giáo dục đại học phải
được ít nhất 2/3 tổng số thành viên tán thành.
Sau thời hạn một tháng kể từ ngày ra quyết định bổ nhiệm, Thủ trưởng cơ
sở giáo dục đại học có trách nhiệm báo cáo danh sách giáo sư/phó giáo sư mới
được bổ nhiệm lên cơ quan chủ quản và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Hồ sơ báo cáo lên cơ quan chủ quản cơ sở giáo dục đại học và Bộ Giáo
dục và Đào tạo gồm: Biên bản họp Hội đồng khoa học của cơ sở giáo dục đại
học, bộ môn, khoa kèm theo Biên bản họp xét đề nghị bổ nhiệm.
5. Trƣờng hợp bổ nhiệm chức danh GS, PGS đối với ứng viên từ nơi khác
chuyển đến, cơ sở GDĐH phải hoàn thiện quy trình thuyên chuyển, điều động hoặc
tuyển dụng theo quy định hiện hành của Nhà nƣớc.
6. Những giáo sư, phó giáo sư đã được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
bổ nhiệm, khi thuyên chuyển đến nơi công tác mới thì không phải bổ nhiệm lại.
Điều 23. Miễn nhiệm chức danh GS, PGS
32
1. Những ngƣời đã bị hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS, bị
tƣớc bỏ học hàm hoặc chức danh GS, PGS thì đƣơng nhiên bị miễn nhiệm chức danh
GS, PGS trong các cơ sở GDĐH.
2. Những người đã được bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư
nhưng không hoàn thành nhiệm vụ được giao theo quy định tại Điều 5 của Quy
định tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư
(ban hành kèm theo Quyết định số 174/2008/QĐ–TTg ngày 31 tháng 12 năm
2008 của Thủ tướng Chính phủ) thì bị miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo
sư.
Trình tự miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư thực hiện theo quy
định tại khoản 1 và 2 Điều 21 của Quy định tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn
nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư (ban hành kèm theo Quyết định số
174/2008/QĐ–TTg ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ) và
khoản 12 Điều 1 của Quyết định số 20/2012/QĐ–TTg ngày 27 tháng 4 năm 2012
(sửa đổi, bổ sung khoản 3, 4 và 5 Điều 21 của Quyết định số 174/2008/QĐ–TTg)
của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 24. Giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Việc giải quyết khiếu nại tố cáo về xét công nhận, hủy bỏ công nhận
đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS, bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh GS, PGS
thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. Thủ trƣởng cơ sở
GDĐH, Thủ trƣởng cơ quan chủ quản của cơ sở GDĐH có thẩm quyền quản lý
nhà giáo, HĐCDGS nhà nƣớc phối hợp chặt chẽ với Thanh tra và các đơn vị có
liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và các tổ chức hữu quan khác để giải
quyết khiếu nại, tố cáo.
2. Việc tổ chức họp lại để xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS,
PGS, bỏ phiếu tín nhiệm lại cho ứng viên chỉ thực hiện khi có kết luận khẳng
định bằng văn bản của HĐCDGS nhà nƣớc là quá trình xét công nhận đạt tiêu
chuẩn chức danh GS, PGS đã vi phạm các quy định hiện hành.
!Syntax Error, * 33
3. QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG
CHỨC DANH GIÁO SƢ CÁC CẤP
(Hợp nhất Thông tƣ số 25, Thông tƣ số 05 và QĐ số 2418;
Phần chữ in đứng thuộc Thông tƣ 25, phần chữ in nghiêng thuộc Thông tƣ 05,
phần chữ in nghiêng đậm thuộc QĐ 2418)
Chƣơng I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng
1. Quy chế này quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Chức
danh giáo sƣ (sau đây viết tắt là HĐCDGS) nhà nƣớc, các Hội đồng Chức danh
giáo sƣ ngành, liên ngành (sau đây viết tắt là HĐCDGS ngành) và Hội đồng
Chức danh giáo sƣ cơ sở.
2. Quy chế này áp dụng đối với Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc,
các Hội đồng Chức danh giáo sƣ ngành, liên ngành và Hội đồng Chức danh giáo
sƣ cơ sở; các cá nhân và tổ chức có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc làm việc của các HĐCDGS
1. Tập thể biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại các phiên họp để
quyết nghị những vấn đề liên quan đến thực hiện nhiệm vụ của HĐCDGS.
2. Các phiên họp của HĐCDGS chỉ tiến hành khi có ít nhất 3/4 thành viên
HĐCDGS có mặt và dự họp; HĐCDGS chỉ bỏ phiếu 01 lần cho ứng viên đƣợc
đề nghị xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS hoặc hủy bỏ công nhận
đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS.
3. HĐCDGS họp định kỳ hoặc đột xuất theo đề nghị của Chủ tịch
HĐCDGS hoặc theo đề nghị của trên 1/2 tổng số thành viên của HĐCDGS để
thảo luận và quyết nghị những vấn đề liên quan đến thực hiện nhiệm vụ của
HĐCDGS.
34
4. Các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất của HĐCDGS đƣợc tiến hành theo
các hình thức: Tổ chức họp trực tiếp; họp qua mạng (thông tin truyền thông); lấy
ý kiến bằng văn bản.
Chƣơng II
HỘI ĐỒNG CHỨC DANH GIÁO SƢ NHÀ NƢỚC
Điều 3. Thƣờng trực HĐCDGS nhà nƣớc
1. Thƣờng trực HĐCDGS nhà nƣớc gồm Chủ tịch hội đồng, Phó Chủ tịch
hội đồng và Tổng thƣ ký hội đồng.
2. Thƣờng trực HĐCDGS nhà nƣớc chịu trách nhiệm giải quyết các công
việc thƣờng xuyên của HĐCDGS nhà nƣớc và giữa hai kỳ họp của HĐCDGS
nhà nƣớc; tổ chức, chỉ đạo và hƣớng dẫn hoạt động của các HĐCDGS ngành và
HĐCDGS cơ sở.
Điều 4. Tiêu chuẩn thành viên HĐCDGS nhà nƣớc
1. Là giáo sƣ (sau đây viết tắt là GS), có uy tín khoa học, đang tham gia
đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và nghiên cứu khoa học.
2. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng; có trách nhiệm
trong việc thẩm định, đánh giá hồ sơ xét công nhận, hủy bỏ công nhận đạt tiêu
chuẩn chức danh GS, phó giáo sƣ (sau đây viết tắt là PGS).
3. Có đủ sức khỏe và thời gian để thực hiện nhiệm vụ của HĐCDGS nhà
nước; tuổi của thành viên HĐCDGS nhà nước tính đến thời điểm được bổ nhiệm
không quá 70. Trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo trình
Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
4. Nếu thành viên HĐCDGS nhà nƣớc không còn đủ tiêu chuẩn quy định
tại Điều này hoặc bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên thì Bộ trƣởng Bộ Giáo
!Syntax Error, * 35
dục và Đào tạo đề nghị Thủ tƣớng Chính phủ xem xét, quyết định miễn nhiệm
và bổ nhiệm ngƣời thay thế.
Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐCDGS nhà nƣớc
1. Xét, thẩm định tập thể hồ sơ các ứng viên trong danh sách đề nghị của
các HĐCDGS ngành để công nhận và cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chức
danh GS, PGS.
2. Xét huỷ bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS của ứng viên
đã đƣợc công nhận nhƣng bị phát hiện là không đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều
8, Điều 9, Điều 10 của Quy định tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm chức
danh GS, PGS ban hành kèm theo Quyết định 174/2008/QĐ-TTg và quy định tại
Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 1 Quyết định 20/2012/QĐ-TTg.
3. Tổ chức, hƣớng dẫn và chỉ đạo hoạt động của các HĐCDGS ngành và
HĐCDGS cơ sở; quy định thống nhất các mẫu hồ sơ trình HĐCDGS nhà nƣớc.
4. Tiếp nhận, giải quyết đơn thƣ khiếu nại, tố cáo liên quan đến xét công
nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS và công việc của HĐCDGS theo quy
định của pháp luật.
5. Nhiệm kỳ hoạt động của HĐCDGS nhà nƣớc là 5 năm.
Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch HĐCDGS nhà nƣớc
1. Chủ trì các kỳ họp của HĐCDGS nhà nƣớc.
2. Thay mặt Hội đồng ký các quyết định và Giấy công nhận đạt tiêu
chuẩn chức danh giáo sƣ, phó giáo sƣ theo nghị quyết của HĐCDGS nhà nƣớc;
3. Chủ trì giải quyết các công việc của HĐCDGS nhà nƣớc giữa hai kỳ
họp.
4. Quyết định thành lập và bổ nhiệm các thành viên HĐCDGS ngành và
HĐCDGS cơ sở; chỉ đạo và kiểm tra hoạt động của các HĐCDGS ngành và
HĐCDGS cơ sở.
36
5. Tham gia công việc của HĐCDGS nhà nƣớc với tƣ cách là thành viên
Hội đồng.
6. Hƣởng phụ cấp kiêm nhiệm Chủ tịch HĐCDGS nhà nƣớc.
Điều 7. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Chủ tịch HĐCDGS nhà
nƣớc
1. Thay mặt Chủ tịch HĐCDGS nhà nƣớc thực hiện các nhiệm vụ quy
định tại Điều 6 của Quy chế này khi đƣợc Chủ tịch HĐCDGS nhà nƣớc uỷ
quyền (hoặc khi Chủ tịch HĐCDGS nhà nƣớc vắng mặt).
2. Cùng Chủ tịch HĐCDGS nhà nƣớc và Tổng thƣ ký hội đồng giải quyết
các công việc của HĐCDGS nhà nƣớc giữa hai kỳ họp của Hội đồng và theo
phân công của Chủ tịch HĐCDGS nhà nƣớc.
3. Tham gia công việc của HĐCDGS nhà nƣớc với tƣ cách thành viên
Hội đồng.
4. Hƣởng phụ cấp kiêm nhiệm Phó Chủ tịch HĐCDGS nhà nƣớc.
Điều 8. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng thƣ ký HĐCDGS nhà nƣớc
1. Thay mặt Thƣờng trực HĐCDGS nhà nƣớc giải quyết các công việc
thƣờng xuyên của HĐCDGS nhà nƣớc và những việc có liên quan khác khi
đƣợc Chủ tịch và Phó Chủ tịch HĐCDGS nhà nƣớc uỷ quyền.
2. Cùng Chủ tịch và Phó chủ tịch HĐCDGS nhà nƣớc tổ chức các hoạt
động và giải quyết các công việc của HĐCDGS nhà nƣớc, hƣớng dẫn hoạt động
của các HĐCDGS ngành và HĐCDGS cơ sở.
3. Trực tiếp quản lý, điều hành Văn phòng HĐCDGS nhà nƣớc; thực hiện
các chế độ, chính sách đối với cán bộ, nhân viên công tác tại Văn phòng
HĐCDGS nhà nƣớc.
4. Tham gia công việc của HĐCDGS nhà nƣớc với tƣ cách thành viên
Hội đồng.
!Syntax Error, * 37
5. Hƣởng lƣơng và phụ cấp trách nhiệm chuyên trách Tổng thƣ ký
HĐCDGS nhà nƣớc.
Điều 9. Nhiệm vụ và quyền hạn của ủy viên HĐCDGS nhà nƣớc
1. Ủy viên HĐCDGS nhà nƣớc là Chủ tịch HĐCDGS ngành, làm việc
theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Chịu trách nhiệm điều hành hoạt động của HĐCDGS ngành đƣợc phân
công và thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Thƣờng trực
HĐCDGS nhà nƣớc.
3. Tham gia công việc của HĐCDGS nhà nƣớc với tƣ cách thành viên
Hội đồng.
4. Đƣợc hƣởng phụ cấp kiêm nhiệm ủy viên HĐCDGS nhà nƣớc.
Chƣơng III
HỘI ĐỒNG CHỨC DANH GIÁO SƢ NGÀNH
Điều 10. Tổ chức của HĐCDGS ngành
1. Mỗi HĐCDGS ngành có từ 9 (chín) đến 15 (mười lăm) thành viên.
Số lượng thành viên của cùng một cơ sở giáo dục đại học trong một
HĐCDGS ngành không quá 3 (ba) người.
Trường hợp đặc biệt do Chủ tịch HĐCDGS nhà nước xem xét, quyết
định.
2. Thƣờng trực HĐCDGS ngành gồm Chủ tịch HĐCDGS ngành, Phó
Chủ tịch HĐCDGS ngành và Uỷ viên Thƣ ký HĐCDGS ngành, chịu trách
nhiệm giải quyết các công việc thƣờng xuyên của HĐCDGS ngành và giữa hai
kỳ họp của HĐCDGS ngành.
3. HĐCDGS ngành có tổ giúp việc do Chủ tịch HĐCDGS ngành chỉ định.
38
4. Nhiệm kỳ hoạt động của HĐCDGS ngành theo nhiệm kỳ hoạt động của
HĐCDGS nhà nƣớc (5 năm).
Điều 11. Tiêu chuẩn thành viên HĐCDGS ngành
1. Là GS, có uy tín khoa học, đang tham gia đào tạo trình độ đại học, thạc
sĩ, tiến sĩ và nghiên cứu khoa học. Trong trƣờng hợp không đủ số GS tham gia
thì một số thành viên có thể là PGS nhƣng không quá 1/3 tổng số thành viên của
HĐCDGS ngành.
2. Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐCDGS ngành phải là GS.
3. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng; có trách nhiệm
trong việc thẩm định, đánh giá hồ sơ xét công nhận, hủy bỏ công nhận đạt tiêu
chuẩn chức danh GS, PGS.
4. Có đủ sức khỏe và thời gian để thực hiện nhiệm vụ của HĐCDGS
ngành; tuổi của thành viên HĐCDGS ngành tính đến thời điểm được bổ nhiệm
đối với thành viên có chức danh PGS không quá 67, đối với thành viên có chức
danh GS không quá 70.
5. Nếu thành viên HĐCDGS ngành không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại
Điều này hoặc bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên thì Tổng thƣ ký HĐCDGS
nhà nƣớc đề nghị Chủ tịch HĐCDGS nhà nƣớc xem xét, quyết định miễn nhiệm
và bổ nhiệm ngƣời thay thế.
Điều 12. Thành lập HĐCDGS ngành
1. Hội đồng khoa học và đào tạo của cơ sở giáo dục đại học giới thiệu
những ngƣời có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 11 của Quy chế này để Thủ
trƣởng cơ sở giáo dục đại học lựa chọn, đề cử bằng văn bản, có xếp theo thứ tự
ƣu tiên và gửi tới Văn phòng HĐCDGS nhà nƣớc.
2. Tổng thƣ ký HĐCDGS nhà nƣớc căn cứ danh sách đề cử của cơ sở
giáo dục đại học và Chủ tịch HĐCDGS ngành để lựa chọn và lập danh sách các
!Syntax Error, * 39
thành viên HĐCDGS ngành, trình Chủ tịch HĐCDGS nhà nƣớc xem xét, quyết
định.
3. Trong trƣờng hợp đặc biệt, Chủ tịch HĐCDGS nhà nƣớc có thể bổ
nhiệm đặc cách một số thành viên HĐCDGS ngành không có tên trong danh
sách đề cử của Thủ trƣởng các cơ sở giáo dục đại học và Chủ tịch HĐCDGS
ngành.
4. Chủ tịch HĐCDGS ngành do Chủ tịch HĐCDGS nhà nƣớc bổ nhiệm;
Phó chủ tịch HĐCDGS ngành, Uỷ viên Thƣ ký HĐCDGS ngành và các Ủy viên
HĐCDGS ngành do HĐCDGS ngành bầu và trình Chủ tịch HĐCDGS nhà nƣớc
phê duyệt.
Điều 13. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐCDGS ngành
1. Xét và thẩm định tập thể hồ sơ của các ứng viên đã đƣợc HĐCDGS
nhà nƣớc chuyển đến thuộc ngành, liên ngành chuyên môn của HĐCDGS ngành
đƣợc giao để đề nghị HĐCDGS nhà nƣớc xem xét, công nhận đạt tiêu chuẩn
chức danh GS, PGS.
2. Xét và đề nghị HĐCDGS nhà nƣớc huỷ bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn
chức danh GS, PGS của ứng viên đã đƣợc công nhận, nhƣng bị phát hiện là
không đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10 của Quy định tiêu
chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh GS, PGS ban hành kèm theo
Quyết định số 174/2008/QĐ-TTg và khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 1 Quyết
định số 20/2012/QĐ-TTg.
3. Tiếp nhận và xử lý đơn thƣ khiếu nại, tố cáo liên quan đến công việc
của HĐCDGS ngành, báo cáo HĐCDGS nhà nƣớc.
4. Trong trƣờng hợp ứng viên đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức
danh GS là thành viên của HĐCDGS ngành thì thành viên này không tham gia
phần trao đổi, thảo luận, đánh giá về hồ sơ của mình, nhƣng vẫn đƣợc quyền
tham gia bỏ phiếu tín nhiệm.
40
Điều 14. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch HĐCDGS ngành.
1. Chủ trì các kỳ họp của HĐCDGS ngành.
2. Chủ trì giải quyết các công việc của HĐCDGS ngành giữa hai kỳ họp.
3. Chịu trách nhiệm trƣớc HĐCDGS nhà nƣớc về công việc của
HĐCDGS ngành đƣợc phân công phụ trách.
4. Tham gia công việc của HĐCDGS ngành với tƣ cách thành viên Hội
đồng.
5. Chỉ định và giao nhiệm vụ cho tổ giúp việc HĐCDGS ngành.
6. Hƣởng phụ cấp kiêm nhiệm Chủ tịch HĐCDGS ngành.
Điều 15. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Chủ tịch HĐCDGS
1. Thay mặt Chủ tịch HĐCDGS ngành thực hiện các nhiệm vụ quy định
tại Điều 14 của Quy chế này này khi đƣợc Chủ tịch HĐCDGS ngành uỷ quyền
(hoặc khi Chủ tịch HĐCDGS ngành vắng mặt).
2. Cùng với Chủ tịch và Uỷ viên Thƣ ký HĐCDGS ngành giải quyết các
công việc của HĐCDGS ngành giữa hai kỳ họp của HĐCDGS ngành và theo
phân công của Chủ tịch HĐCDGS ngành.
3. Tham gia công việc của HĐCDGS ngành với tƣ cách thành viên Hội
đồng.
4. Hƣởng phụ cấp kiêm nhiệm Phó Chủ tịch HĐCDGS ngành.
Điều 16. Nhiệm vụ và quyền hạn Ủy viên Thƣ ký HĐCDGS ngành
1. Giải quyết các công việc của HĐCDGS ngành theo sự phân công của
Chủ tịch HĐCDGS ngành.
2. Trực tiếp phụ trách các hoạt động của tổ giúp việc HĐCDGS ngành.
3. Tham gia công việc của HĐCDGS ngành với tƣ cách thành viên Hội
đồng.
4. Hƣởng phụ cấp kiêm nhiệm Uỷ viên thƣ ký HĐCDGS ngành.
!Syntax Error, * 41
Điều 17. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy viên HĐCDGS ngành
1. Giải quyết công việc của HĐCDGS ngành theo sự phân công của Chủ
tịch HĐCDGS ngành.
2. Tham gia công việc của HĐCDGS ngành với tƣ cách thành viên Hội
đồng.
3. Hƣởng phụ cấp kiêm nhiệm ủy viên HĐCDGS ngành.
Chƣơng IV
HỘI ĐỒNG CHỨC DANH GIÁO SƢ CƠ SỞ
Điều 18. Tổ chức của HĐCDGS cơ sở
1. HĐCDGS cơ sở có từ 9 (chín) đến 17 (mƣời bẩy) thành viên là GS
hoặc PGS, trong đó có Chủ tịch Hội đồng, một Uỷ viên Thƣờng trực Hội đồng
và các ủy viên HĐCDGS cơ sở.
2. Chủ tịch HĐCDGS cơ sở và Uỷ viên Thƣờng trực HĐCDGS cơ sở do
HĐCDGS cơ sở bầu. Chủ tịch HĐCDGS cơ sở phải có chức danh GS. Trong
trƣờng hợp HĐCDGS cơ sở không có GS thì có thể bầu ngƣời có chức danh
PGS làm Chủ tịch HĐCDGS cơ sở.
3. HĐCDGS cơ sở có tổ giúp việc do Chủ tịch hội đồng chỉ định.
4. Nhiệm kỳ hoạt động của HĐCDGS cơ sở là 1 (một) năm.
5. Kinh phí hoạt động của HĐCDGS cơ sở do cơ sở giáo dục đại học nơi
có HĐCDGS cơ sở chi trả.
Điều 19. Tiêu chuẩn thành viên HĐCDGS cơ sở
1. Là GS hoặc PGS, có uy tín khoa học, đang tham gia đào tạo trình độ
đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và nghiên cứu khoa học.
42
2. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng; có trách nhiệm
trong việc thẩm định, đánh giá hồ sơ xét công nhận, hủy bỏ công nhận đạt tiêu
chuẩn chức danh GS, PGS.
3. Có đủ sức khỏe và thời gian để thực hiện nhiệm vụ của HĐCDGS cơ
sở; tuổi của thành viên HĐCDGS cơ sở tính đến thời điểm được bổ nhiệm đối
với thành viên có chức danh PGS không quá 67, đối với thành viên có chức danh
GS không quá 70.
4. Nếu thành viên HĐCDGS cơ sở bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên
thì Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học đề nghị Chủ tịch HĐCDGS nhà nước ra
quyết định miễn nhiệm và bổ nhiệm người thay thế.
Điều 20. Điều kiện thành lập HĐCDGS cơ sở
1. Mỗi cơ sở giáo dục đại học có thể đƣợc thành lập một HĐCDGS cơ sở
khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có từ 15 (mƣời lăm) giảng viên trở lên (không kể giảng viên thỉnh giảng) có
chức danh GS, PGS hoặc có học vị tiến sĩ, trong đó có ít nhất 7 (bẩy) GS hoặc PGS;
b) Có ứng viên là giảng viên cơ hữu của cơ sở giáo dục đại học. Ứng viên
của cơ sở giáo dục đại học không đồng thời là ủy viên HĐCDGS cơ sở;
c) Cơ sở giáo dục đại học đã hoàn thành đào tạo một khóa cao học hoặc
nghiên cứu sinh.
2. Trong trƣờng hợp cơ sở giáo dục đại học không đủ số lƣợng GS, PGS
là giảng viên để thành lập HĐCDGS cơ sở thì việc thành lập HĐCDGS cơ sở
đƣợc thực hiện nhƣ sau:
a) Mời một số GS hoặc PGS là giảng viên cơ hữu của một trƣờng đại học
và đang là giảng viên thỉnh giảng hoặc đang hƣớng dẫn luận án, luận văn tại cơ
sở giáo dục đại học để thành lập HĐCDGS cơ sở; số thành viên mời là giảng
viên thỉnh giảng không đƣợc quá 1/4 tổng số thành viên của Hội đồng;
b) Nếu tính cả số thành viên mời theo quy định tại điểm a, Khoản 2 Điều
!Syntax Error, * 43
này mà vẫn chƣa đủ 9 (chín) thành viên thì có thể chọn một ứng viên tham gia
HĐCDGS cơ sở, nhƣng ứng viên này không đƣợc làm Chủ tịch HĐCDGS cơ sở
hoặc Uỷ viên thƣờng trực HĐCDGS cơ sở.
3. Cơ sở giáo dục đại học có đủ 10 (mƣời) giảng viên (không kể giảng
viên thỉnh giảng) có chức danh GS, PGS hoặc có học vị tiến sĩ, trong đó có ít
nhất 3 (ba) GS hoặc PGS thì có thể kết hợp với cơ sở giáo dục đại học khác để
thành lập HĐCDGS cơ sở. Số lƣợng cơ sở giáo dục đại học đƣợc liên kết để
thành lập một HĐCDGS cơ sở không quá 02 (hai), đƣợc thủ trƣởng của cả hai
cơ sở giáo dục đại học đó nhất trí đề nghị bằng văn bản và cả hai cơ sở giáo dục
đại học đều phải có ứng viên.
4. Một cơ sở giáo dục đại học có từ 10 (mƣời) mã số ngành đào tạo trình
độ thạc sĩ, tiến sĩ trở lên có thể đƣợc thành lập một số HĐCDGS cơ sở, nếu mỗi
HĐCDGS cơ sở có từ 9 (chín) giảng viên có chức danh GS hoặc PGS là thành
viên trở lên (không kể thành viên mời) và mỗi HĐCDGS cơ sở có từ 3 (ba) ứng
viên trở lên.
5. Chủ tịch HĐCDGS nhà nước xem xét và quyết định cụ thể việc thành
lập HĐCDGS cơ sở tại các cơ sở giáo dục đại học đào tạo các ngành nghệ
thuật, thể dục thể thao và các trường hợp đặc biệt.
Điều 21. Quy trình thành lập HĐCDGS cơ sở
1. Hội đồng khoa học và đào tạo của các cơ sở giáo dục đại học có đủ
điều kiện theo quy định tại Điều 20 của Quy chế này giới thiệu những ngƣời có
đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 19 của Quy chế này để tham gia
HĐCDGS cơ sở. Thủ trƣởng cơ sở giáo dục đại học căn cứ danh sách giới thiệu
của Hội đồng khoa học và đào tạo, lựa chọn dự kiến danh sách thành viên hội
đồng và làm hồ sơ đề nghị HĐCDGS nhà nƣớc thành lập HĐCDGS cơ sở.
44
2. Tổng thƣ ký HĐCDGS nhà nƣớc xem xét hồ sơ đề nghị của thủ trƣởng
cơ sở giáo dục đại học, trình Chủ tịch HĐCDGS nhà nƣớc quyết định thành lập
HĐCDGS cơ sở và bổ nhiệm các thành viên HĐCDGS cơ sở.
3. Sau khi có quyết định thành lập HĐCDGS cơ sở và bổ nhiệm các thành
viên HĐCDGS cơ sở, Thủ trƣởng cơ sở giáo dục đại học tổ chức họp HĐCDGS
cơ sở để bầu Chủ tịch và Ủy viên Thƣờng trực HĐCDGS cơ sở; gửi báo cáo tới
Chủ tịch HĐCDGS nhà nƣớc về kết quả bầu Chủ tịch và Ủy viên Thƣờng trực
HĐCDGS cơ sở để đƣợc phê duyệt.
Điều 22. Nhiệm vụ quyền hạn của HĐCDGS cơ sở
1. Xét để đề nghị HĐCDGS nhà nƣớc xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức
danh GS hoặc PGS cho các ứng viên là giảng viên của cơ sở giáo dục đại học và
những ứng viên đƣợc HĐCDGS nhà nƣớc giới thiệu đến.
2. Xét, giải quyết đơn thƣ khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc xét công
nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS của HĐCDGS cơ sở và báo cáo
HĐCDGS nhà nƣớc.
!Syntax Error, * 45
4. Báo cáo tại Hội nghị Tập huấn
BÁO CÁO
TẠI HỘI NGHỊ TẬP HUẤN XÉT CÔNG NHẬN
ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GS, PGS 2015
GS.TSKH. TRẦN VĂN NHUNG
TỔNG THƢ KÝ HĐCDGSNN
Hà Nội, Đà Nẵng, TP.HCM tháng 5 năm 2015
Căn cứ: QĐ 174/2008/QĐ–TTg, QĐ 20/2012/QĐ–TTg,
TT 16/2009/TT–BGDĐT, TT 30/2012/TT–BGDĐT, TT 25/2013/TT-BGDĐT,
TT 05/2014/TT-BGDĐT, QĐ 2418/QĐ–BGDĐT và TT 47/2014/TT-BGDĐT
CÁC NỘI DUNG CHÍNH
Phần Một: Quá trình lịch sử xét, phong GS, PGS
Phần Hai: Quy định về tiêu chuẩn
I. Hƣớng dẫn một số tiêu chuẩn chức danh GS, PGS
1. Bằng (hoặc quyết định cấp bằng) tiến sĩ (TS).
2. Báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học & công nghệ (NCKH & CN) và đào tạo
(ĐT).
3. Thành thạo ngoại ngữ.
4. Thâm niên đào tạo.
5. Hƣớng dẫn nghiên cứu sinh (NCS) và học viên cao học (HV), sinh viên (SV).
6. Tổng điểm tối thiểu của các công trình KH đƣợc quy đổi yêu cầu đối với ứng
viên GS, PGS.
II. Bảng tổng hợp các tiêu chuẩn
III. Một số vấn đề cần lƣu ý
Phần Ba: Hồ sơ và quy trình xét
46
I. Hồ sơ đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS và chuẩn
bị hồ sơ
1. Hồ sơ.
2. Chuẩn bị hồ sơ.
II. Quy trình xét
1. Thẩm định hồ sơ.
2. Xét ở HĐCDGS cơ sở và HĐCDGS ngành, liên ngành.
3. Chú ý.
Phần Bốn: Phụ lục
Về sự phân loại tạp chí khoa học và lƣu ý khi gửi đăng và khi nhận đăng một bài
báo trong tạp chí khoa học.
PHẦN MỘT
QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ XÉT, PHONG GS, PGS
– Trƣớc năm 1980, Chính phủ Việt Nam DCCH và Chính phủ CHXHCN
Việt Nam đã phong GS cho 29 ngƣời.
– Từ 1980 đến tháng 4 năm 2015, sau 23 đợt xét trong 35 năm, tổng số
lƣợt GS, PGS đã đƣợc công nhận ở nƣớc ta là 11.097, gồm có 1.628 GS và
9.469 PGS, trong số đó nhiều ngƣời đã mất và nghỉ hƣu. Dân số nƣớc ta hiện
nay là 90 triệu ngƣời. Theo thống kê năm 2013 của Bộ GD-ĐT, tổng số SV ĐH
là 1.730.000, số GV ĐH là gần 74.630, trong đó có 4.155 GS, PGS. Nhƣ vậy chỉ
có xấp xỉ 1,2 GS hoặc PGS trên 1 vạn dân (kể cả số GS, PGS đã mất hoặc nghỉ
hƣu) không quá 5,6% GV đại học là GS hoặc PGS và 416 SV trên 1 GS hoặc
PGS. Trong khi đó, ví dụ, ở CHLB Đức, số lƣợng (và cả chất lƣợng) GS cao hơn
ta nhiều: Trong 1 vạn dân có 3 GS và cứ 59 SV có 1 GS.
!Syntax Error, * 47
PHẦN HAI
QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN GS, PGS
I. HƢỚNG DẪN MỘT SỐ TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GS, PGS
1. Bằng (hoặc QĐ cấp bằng) TS
Ứng viên (ƢV) GS và PGS phải có bằng (hoặc QĐ cấp bằng) TS ≥ 36
tháng tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ (đối với năm 2015 là 10/6).
– Nếu có bằng (hoặc QĐ cấp bằng) TS < 36 tháng thì phải có tổng số
điểm công trình khoa học quy đổi ≥ 2 lần.
(Vì tính thời hạn cấp bằng TS theo số tháng nên cần ghi rõ ngày, tháng,
năm đƣợc cấp bằng TS hoặc có quyết định cấp bằng TS).
2. Báo cáo kết quả NCKH & CN và ĐT
ƢV GS, PGS phải trình bày Báo cáo kết quả NCKH & CN và ĐT trƣớc
HĐCDGS cơ sở và HĐCDGS ngành.
3. Thành thạo ngoại ngữ
a) ƢV GS và PGS phải sử dụng thành thạo một ngoại ngữ phục vụ cho
công tác chuyên môn và giao tiếp đƣợc bằng tiếng Anh.
– Sử dụng thành thạo: Đọc hiểu đƣợc các tài liệu chuyên môn viết bằng
ngoại ngữ, viết đƣợc các bài báo chuyên môn bằng ngoại ngữ và trao đổi (nghe, nói)
về chuyên môn bằng ngoại ngữ (khoản 6, Điều 8, QĐ 174).
Các trƣờng hợp đƣợc xem là sử dụng thành thạo ngoại ngữ:
+ Đã học và tốt nghiệp ĐH hoặc ThS ở nƣớc ngoài, đã viết và bảo vệ
luận án TS bằng ngoại ngữ đã đăng ký, chƣa quá 5 năm tính đến ngày hết hạn
nộp hồ sơ đăng ký.
+ Có bằng CN ngoại ngữ đã đăng ký và vẫn thƣờng xuyên sử dụng đƣợc
trong chuyên môn.
+ Đang dạy chuyên môn bằng ngoại ngữ đã đăng ký.
48
b) HĐCDGS cơ sở và HĐCDGS ngành đánh giá tất cả ƢV GS, PGS
không đƣợc xem là thành thạo ngoại ngữ.
c) Nếu cần thiết, HĐCDGS ngành và HĐCDGS nhà nƣớc có thể đánh giá
lại cả các ƢV GS, PGS đã đƣợc xem là thành thạo ngoại ngữ.
4. Thâm niên đào tạo
a) Quy định số lƣợng thâm niên đào tạo
ƢV PGS:
- Phải có ≥ 6 thâm niên và 3 thâm niên cuối liên tục.
- Nếu < 6 thâm niên thì phải có tổng số điểm công trình KH gấp 2 lần và
vẫn phải có 3 thâm niên cuối liên tục.
- Nếu có ≥ 10 năm giảng dạy liên tục, trong đó nếu 3 năm cuối đi thực
tập, tu nghiệp không quá 12 tháng thì không xem là bị gián đoạn ở 3 năm cuối.
- Nếu có bằng TSKH thì chỉ cần có ít nhất 1 thâm niên cuối.
ƢV GS: Đã là TS, PGS ≥ 3 năm và phải có 3 thâm niên cuối.
b) Cách tính thâm niên đào tạo
Giảng viên (GV): Hoàn thành nhiệm vụ nhƣ quy định trong QĐ
64/2008/QĐ–BGDĐT và TT 18/2012/TT–BGDĐT.
- ƢV GS: ≥ 320 giờ chuẩn/1 thâm niên.
- ƢV PGS: ≥ 280 giờ chuẩn/1 thâm niên.
Giảng viên thỉnh giảng (GVTG) (từ năm 2011):
- ƢV GS: ≥ 190 giờ chuẩn/1 thâm niên. (Trước 2011, ≥ 120 giờ chuẩn/1
thâm niên).
- ƢV PGS: ≥ 170 giờ chuẩn/1 thâm niên. (Trước 2011, ≥ 90 giờ chuẩn/1
thâm niên).
Lƣu ý:
!Syntax Error, * 49
- Trƣớc 01/01/2011, số giờ chuẩn quy định cho mỗi thâm niên: ứng viên
PGS ≥ 90 giờ chuẩn và ứng viên GS ≥ 120 giờ chuẩn.
- Từ 01/01/2011 đến 16/7/2012, số giờ chuẩn quy định cho mỗi thâm
niên: ứng viên PGS ≥ 170 giờ chuẩn và ứng viên GS ≥ 190 giờ chuẩn.
- Từ 16/7/2012 đến 25/3/2015, số giờ chuẩn quy định cho mỗi thâm niên:
ứng viên PGS ≥ 280 giờ chuẩn và ứng viên GS ≥ 320 giờ chuẩn.
- Từ 25/3/2015 trở về sau, số giờ chuẩn quy định cho mỗi thâm niên đƣợc
áp dụng theo Thông tƣ số 47/2014/TT-BGDĐT ngày 31/12/2014.
Cách quy đổi:
a) Cho đến trƣớc 25/3/2015:
– Định mức giờ chuẩn cho giảng viên/1 năm học là 280.
– H.dẫn NCS: 45 – 50 giờ chuẩn/1 luận án/12 tháng.
– H.dẫn học viên (HV): 20 – 25 giờ chuẩn/1 luận văn.
– H.dẫn SV: 12 – 15 giờ chuẩn/1 khoá luận hoặc 1 đồ án TN.
– H.dẫn chính: 2/3 số giờ chuẩn.
– H.dẫn phụ: 1/3 số giờ chuẩn; nếu có nhiều hƣớng dẫn phụ thì chia đều
số 1/3 số giờ chuẩn.
b) Từ 25/3/2015, Thông tƣ số 47/2014/TT-BGDĐT, có hiệu lực, quy định:
– Định mức giờ chuẩn cho giảng viên/1 năm học là 270.
– H.dẫn NCS tối đa: 200 giờ chuẩn/1 luận án.
– H.dẫn học viên (HV) tối đa: 70 giờ chuẩn/1 luận văn.
– H.dẫn SV tối đa: 25 giờ chuẩn/1 khoá luận hoặc 1 đồ án TN.
Minh chứng thâm niên:
– Hợp đồng thỉnh giảng.
– QĐ của Thủ trƣởng CSGDĐH giao hƣớng dẫn NCS, HV hoặc SV.
50
– Nhận xét kết quả đào tạo của Thủ trƣởng CSGDĐH hoặc bản thanh lý
hợp đồng.
5. Hƣớng dẫn NCS và HV
– ƢV GS phải hƣớng dẫn chính ít nhất 2 NCS đã bảo vệ thành công luận
án TS.
Riêng ƯV thuộc khối ngành nghệ thuật, tiêu chuẩn này có thể được thay
thế bằng các công trình nghiên cứu, sáng tác của cá nhân được giải nhất hoặc
huy chương vàng ở trong nước hoặc nước ngoài, hoặc có sinh viên do ứng viên
trực tiếp hướng dẫn chính được giải nhất hoặc huy chương vàng trong và
ngoài nước về thành tích nghiên cứu và học tập.
– ƢV PGS phải hƣớng dẫn chính ít nhất 2 HV đã bảo vệ thành công luận
văn ThS hoặc hƣớng dẫn (chính hoặc phụ) 1 NCS đã bảo vệ thành công luận án
TS.
Riêng ƯV thuộc khối ngành nghệ thuật, tiêu chuẩn này có thể được thay
thế bằng các công trình nghiên cứu, sáng tác của cá nhân ít nhất được giải nhì
hoặc huy chương bạc ở trong nước hoặc nước ngoài, hoặc có sinh viên do ứng
viên trực tiếp hướng dẫn chính ít nhất được giải nhì hoặc huy chương bạc
trong và ngoài nước về thành tích nghiên cứu và học tập.
Chú ý:
– Đề tài luận án hoặc luận văn của NCS và HV mà ƢV hƣớng dẫn phải
thuộc chuyên ngành phù hợp với chuyên ngành ƢV đăng ký xét chức danh.
– Minh chứng:
+ Quyết định hƣớng dẫn.
+ Bằng hoặc QĐ cấp bằng TS, ThS, Bác sĩ hoặc Dƣợc sĩ chuyên khoa
II.
6. Tổng số điểm tối thiểu của các công trình KH đƣợc quy đổi cho
ƢV GS, PGS
– GS là GV: ≥ 12 điểm.
!Syntax Error, * 51
– GS là GVTG: ≥ 20 điểm.
– PGS là GV: ≥ 6 điểm.
– PGS là GVTG: ≥ 10 điểm.
– Công trình KH đƣợc tính điểm quy đổi gồm: Sách, bài báo KH, chủ trì
đề tài NCKH các cấp, hƣớng dẫn NCS đã bảo vệ thành công luận án TS.
a) Bài báo KH
– Tính điểm quy đổi cho mỗi bài báo KH đã đƣợc công bố chủ yếu dựa
vào chất lƣợng KH của chính bài báo.
– Bài báo phải đƣợc đăng trên các tạp chí có trong danh mục tạp chí đƣợc
tính điểm, do HĐCDGSNN quy định trong sách “Văn bản quy phạm pháp luật
và tài liệu hƣớng dẫn về việc xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS
năm 2015”.
– Căn cứ vào việc xếp hạng chất lƣợng các tạp chí theo ISI, HĐ các cấp
quyết định việc cho điểm tối đa đối với các bài báo KH xuất sắc (ở Phần Bốn của
báo cáo này có giới thiệu sự phân loại tạp chí KH theo ISI: SCI, SCIE, ISI; IF,
H; Scopus).
Báo cáo KH tại hội thảo KH quốc gia, quốc tế đƣợc chọn đăng toàn
văn trong kỷ yếu, sau khi đã có phản biện KH, cho từ 0 đến 1 điểm. Kỷ yếu
đƣợc ấn hành tại Việt Nam phải có giấy phép xuất bản.
Bằng phát minh, sáng chế của các ngành và giải thƣởng Quốc gia,
Quốc tế của ngành kiến trúc, nếu chƣa đƣợc tính điểm ở các mục khác thì cho từ
0 đến 1 điểm, nếu đặc biệt xuất sắc có thể cho đến 1,5 điểm, nếu nhiều tác giả thì
chia đều.
ƢV tự đánh giá chất lƣợng, giá trị các bài báo của mình và xếp từ cao
xuống thấp.
b) Sách phục vụ đào tạo
– Chuyên khảo: từ 0 – 3 điểm; Giáo trình: từ 0 – 2 điểm; Tham khảo: từ 0 –
1,5 điểm. Sách hƣớng dẫn, từ điển chuyên ngành: từ 0 – 1 điểm.
52
– Chủ biên: 1/5 tổng số điểm; Các đồng tác giả: 4/5 tổng số điểm, chia
theo giá trị đóng góp (kể cả chủ biên nếu có tham gia viết).
– ƢV GS thuộc các chuyên ngành Giáo dục, Tâm lý, Kinh tế, Luật, Ngôn
ngữ, Khoa học quân sự, Khoa học an ninh, Sử, Khảo cổ, Dân tộc học, Triết học,
Chính trị học, Xã hội học, Văn học, Văn hoá, Nghệ thuật, TDTT phải có ít nhất
1 cuốn sách chuyên khảo viết một mình và 1 giáo trình vừa là chủ biên vừa tham
gia viết.
c) Chƣơng trình, đề tài NCKH
– ƢV GS phải chủ trì ít nhất 1 đề tài NCKH cấp Bộ hoặc tƣơng đƣơng
cấp Bộ, hoặc cao hơn đã đƣợc nghiệm thu, kết quả từ đạt yêu cầu trở lên.
– ƢV PGS phải chủ trì ít nhất 2 đề tài NCKH cấp cơ sở hoặc chủ trì 1 đề
tài NCKH cấp Bộ hoặc cấp cao hơn đã đƣợc nghiệm thu, từ đạt yêu cầu trở lên.
– Chủ nhiệm chƣơng trình cấp NN: từ 0 – 1,5 điểm; Phó chủ nhiệm hoặc
thƣ ký: từ 0 – 0,5 điểm.
– Chủ nhiệm đề tài cấp NN: từ 0 – 1,25 điểm.
– Chủ nhiệm đề tài cấp Bộ, tỉnh, thành phố, đề tài nhánh cấp NN: từ 0 –
0,5 điểm.
– Chủ nhiệm đề tài cấp cơ sở: từ 0 – 0,25 điểm.
– Đề tài NCKH đối với các ngành KH cơ bản (đề tài nghiên cứu cơ bản)
đƣợc công nhận nhƣ đề tài cấp bộ để tính điều kiện cần theo quy định tại khoản
4 Điều 9 và khoản 5 Điều 10 của QĐ 174 nhƣng không đƣợc tính điểm công
trình khoa học quy đổi.
– HĐ căn cứ vào kết quả nghiệm thu mà cho điểm từ 0 đến điểm tối đa.
d) Hƣớng dẫn 01 NCS đã bảo vệ thành công luận án TS đƣợc tính tổng
cộng là 1 điểm. Nếu có ngƣời hƣớng dẫn phụ thì hƣớng dẫn chính đƣợc 2/3
điểm, hƣớng dẫn phụ đƣợc 1/3 điểm.
!Syntax Error, * 53
II. BẢNG TỔNG HỢP CÁC TIÊU CHUẨN
(Ở đây chỉ nêu tóm tắt các tiêu chuẩn, để nắm đƣợc chi tiết, đầy đủ, cần
phải xem các văn bản gốc)
TT Tiêu chuẩn chung cho UV GS, PGS (Điều 8 – QĐ174)
1 Có đủ tiêu chuẩn của nhà giáo theo Luật Giáo dục 2005.
2 Trung thực, khách quan và hợp tác với đồng nghiệp trong hoạt động
GD, NCKH, công nghệ.
3 Có bằng TS ≥ 36 tháng, nếu < 36 tháng phải có tổng số điểm công trình
KH quy đổi gấp đôi.
4
Có đủ số công trình KH quy đổi theo quy định của Bộ GD và ĐT, trong
đó ≥ 50% từ các bài báo KH và ≥ 25% số công trình KH quy đổi đƣợc
thực hiện trong 3 năm cuối.
5 Có báo cáo kết quả NCKH&CN, ĐT dƣới dạng một công trình KH
tổng quan đƣợc viết nhƣ một bài báo KH.
6 Sử dụng thành thạo một ngoại ngữ phục vụ cho công tác chuyên môn
và giao tiếp đƣợc bằng tiếng Anh.
7
Đạt số phiếu tín nhiệm trên tổng số thành viên HĐ: HĐCDGS cơ sở ≥
2/3, HĐCDGS ngành ≥ 3/4, HĐCDGSNN ≥ 2/3 (với điều kiện ≥ 3/4
tổng số thành viên dự họp ở mỗi HĐ).
Chú ý:
Vì tỉ lệ phiếu tín nhiệm tính trên tổng số thành viên Hội đồng, nên yêu
cầu tất cả các thành viên của HĐCDGS cả 3 cấp phải có mặt họp và bỏ phiếu,
bảo đảm quyền lợi cho các ứng viên. Lịch họp và bỏ phiếu của HĐCDGS cả 3
cấp phải đƣợc thông báo sớm để tất cả các thành viên đƣợc biết, kịp xếp lịch
tham dự đầy đủ.
54
Tiêu chuẩn riêng
UV. GS
(Điều 10 – QĐ174)
UV. PGS
(Điều 9 – QĐ174)
8 Đƣợc công nhận hoặc bổ
nhiệm PGS ≥ 3 năm và phải
có 3 thâm niên cuối.
≥ 6 thâm niên trong đó đang có 3 thâm
niên cuối. Nếu ƢV là TSKH thì chỉ cần 1
thâm niên cuối. Nếu < 6 thâm niên thì phải
có 3 thâm niên cuối và tổng số điểm công
trình gấp đôi.
9 Hƣớng dẫn chính ≥ 2 NCS
đã bảo vệ thành công luận
án TS (riêng đối với ngành
Nghệ thuật đã nêu tại điểm
5, mục I ở trên).
Hƣớng dẫn chính ≥ 2 HVCH đã bảo vệ
thành công luận văn ThS hoặc HD chính
(phụ) 1 NCS đã bảo vệ thành công luận án
TS (riêng đối với ngành Nghệ thuật đã nêu
tại điểm 5, mục I ở trên).
10 Biên soạn sách sử dụng đào
tạo từ trình độ ĐH trở lên,
phù hợp với chuyên ngành
đăng ký GS.
11 Chủ trì một đề tài NCKH
cấp Bộ hoặc tƣơng đƣơng
hoặc cấp cao hơn đã đƣợc
nghiệm thu, từ đạt yêu cầu
trở lên.
Chủ trì ít nhất hai đề tài NCKH cấp cơ sở
hoặc chủ trì một đề tài NCKH cấp Bộ hoặc
cấp cao hơn đã đƣợc nghiệm thu, từ đạt
yêu cầu trở lên.
Điểm công trình khoa học quy đổi
12 Chỉ tiêu GS (Điều 6 – TT16) PGS (Điều 7 – TT16)
GV GVTG GV GVTG
Tổng điểm ≥ 12 ≥ 20 ≥ 6 ≥ 10
a) 3 năm cuối ≥ 3 ≥ 5 ≥ 1,5 ≥ 2,5
!Syntax Error, * 55
b) Bài báo KH ≥ 6 ≥ 10 ≥ 3 ≥ 5
c) Sách phục vụ đào
tạo
Trong đó: Chuyên
khảo hoặc giáo trình
hoặc cả hai
≥ 3
≥ 1,5
≥ 3
≥ 1,5
Ứng viên thuộc ngành G.dục, T.lý, K.tế, Luật,
N.ngữ, Q.sự, A.ninh, Sử, K.cổ, D.tộc học, Triết,
X.hội học, C.trị học, Văn học, Văn hoá, Nghệ
thuật,TDTT: ≥ 1 sách CK viết một mình và 1
GT vừa chủ biên vừa viết.
– ƢV đƣợc quy định tại khoản 3 Điều 1 QĐ 20/2012/QĐ–TTg, phải có
công trình KH&CN xuất sắc đã đƣợc công bố và đánh giá cao, đƣợc tặng giải
thƣởng lớn ở trong nƣớc hoặc ở nƣớc ngoài, đƣợc HĐCDGS cơ sở và HĐCDGS
ngành xét chấp nhận, trình HĐCDGSNN quyết định.
Cán bộ NC thuộc các viện NCKH chƣa đƣợc Chính phủ cho phép đào
tạo trình độ TS; bác sĩ thuộc các bệnh viện và những ngƣời nguyên là GV thuộc
biên chế của CSGD ĐH có ít nhất 10 năm liên tục làm nhiệm vụ đào tạo từ trình
độ ĐH trở lên đến khi nghỉ hƣu hoặc chuyển làm công tác khác chƣa quá 3 năm
mà vẫn đang tham gia đào tạo đủ số giờ chuẩn, đăng ký xét công nhận đạt tiêu
chuẩn chức danh GS, PGS thì đƣợc áp dụng tiêu chuẩn nhƣ đối với GVTG.
III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƢU Ý
1. Tất cả QĐ công nhận PGS, bằng TS, ThS, chuyên khoa cấp II, ĐH,
biên bản nghiệm thu đề tài NCKH, bằng tốt nghiệp ngoại ngữ, …, của ƢV và
NCS hoặc HVCH mà ƢV hƣớng dẫn đều lấy ngày hết hạn nộp hồ sơ tại
HĐCDGSCS (đối với 2015 là 10/6). Các giấy tờ có sau thời hạn trên đều không
đƣợc coi là hợp lệ, khi xét hồ sơ ƢV.
2. ƢV, nơi không có HĐCDGS cơ sở hoặc là GVTG, sẽ đƣợc Thƣờng
trực HĐCDGSNN xét giới thiệu về nộp hồ sơ tại HĐCDGSCS phù hợp.
3. Điều kiện để thành lập HĐCDGS cơ sở: Có từ 15 GV trở lên (không
kể GVTG) là GS, PGS hoặc TS, trong đó GS + PGS ≥ 7.
56
CSGDĐH mặc dù có đủ số tối thiểu các GS, PGS để lập HĐCDGS cơ
sở (09 ngƣời) vẫn có thể mời thêm GS, PGS từ nơi khác để lập HĐCDGS cơ sở
với số tối đa tới 17 ngƣời, để tăng thêm chuyên gia đánh giá và sự chính xác,
khách quan.
PHẦN BA
HỒ SƠ VÀ QUY TRÌNH XÉT
I. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN
CHỨC DANH GS, PGS VÀ CHUẨN BỊ HỒ SƠ
1. Hồ sơ
1.1. Bản đăng ký có đóng dấu và xác nhận của Thủ trƣởng cơ quan chủ
quản (bản gốc).
1.2. Báo cáo kết quả NCKH&CN, ĐT.
1.3. Văn bằng, tài liệu minh chứng:
a) Bằng ĐH, ThS, TS của ƢV.
b) Giấy chứng nhận chức danh PGS nếu là ƢV GS.
c) Danh sách các bài báo KH đã đƣợc công bố (tham khảo thêm Phần
Bốn về việc xếp loại các tạp chí KH trên thế giới; ƢV tự chú thích thể loại bài
báo của mình).
d) QĐ hƣớng dẫn NCS, HVCH, bác sĩ hoặc dƣợc sĩ Chuyên khoa II, SV làm
khoá luận hoặc đồ án tốt nghiệp.
đ) Bằng (hoặc QĐ cấp bằng) TS, ThS, giấy chứng nhận chuyên khoa cấp
II, bằng tốt nghiệp ĐH của SV do ƢV hƣớng dẫn.
e) Hợp đồng thỉnh giảng và bản thanh lý hợp đồng hoặc bản nhận xét của
thủ trƣởng CSGDĐH; QĐ cử đi làm chuyên gia GD ở nƣớc ngoài; công hàm
hoặc hợp đồng mời giảng của CSGDĐH nƣớc ngoài (nếu có).
g) QĐ nghỉ hƣu nếu ƢV đã nghỉ hƣu.
!Syntax Error, * 57
h) QĐ hoặc hợp đồng thực hiện chƣơng trình hoặc đề tài NCKH đã đƣợc
nghiệm thu, biên bản nghiệm thu, báo cáo tóm tắt của chủ nhiệm chƣơng trình
hoặc đề tài khi nghiệm thu.
i) Bằng phát minh sáng chế, giải thƣởng quốc gia, quốc tế.
k) Giấy xác nhận mục đích sử dụng sách và biên bản thẩm định sách.
1.4. Bài báo, sách (bản gốc hoặc bản photocopy) gồm:
a) Bài báo KH (xếp theo thứ tự chất lƣợng từ cao xuống thấp).
b) Sách.
– Căn cứ vào các quy định của sách Văn bản quy phạm pháp luật, ƢV tự
phân chia theo 4 loại sách: Chuyên khảo, giáo trình, tham khảo, hƣớng dẫn,
trong từng loại xếp theo thứ tự chất lƣợng từ cao xuống thấp;
– Nếu sách tái bản nhiều lần thì tự chọn cuốn sách có chất lƣợng cao nhất
để tính điểm;
– Nếu sách có đồng tác giả thì đánh dấu phần bản thân biên soạn.
2. Chuẩn bị hồ sơ
– Chậm nhất 20 ngày trƣớc thời điểm hết hạn nộp hồ sơ tại HĐCDGS cơ
sở, tất cả ƢV phải nộp tại VP HĐCDGSNN một Bản đăng ký (mẫu số 1). Riêng
ƢV là GV thuộc các CSGD ĐH không có HĐCDGS cơ sở và ƢV là GVTG nộp
thêm một phong bì (ghi địa chỉ ngƣời nhận) của ƢV kèm hai ảnh màu 4x6, đơn
đề nghị đƣợc xét tại HĐCDGSCS (mẫu số 8).
– ƢV phải làm 3 bộ hồ sơ giống nhau, in trên giấy khổ A4, có
đóng bìa.
Mỗi bộ hồ sơ đóng thành 2 tập:
Tập I: Bản đăng ký, báo cáo kết quả NCKH&CN, ĐT và tất cả các văn
bằng, tài liệu minh chứng.
Tập II: Các bài báo KH, sách (nếu nhiều sách không đóng thành tập
đƣợc thì nộp những quyển sách đó kèm theo hồ sơ).
58
II. QUY TRÌNH XÉT
1. Thẩm định hồ sơ
a) Chủ tịch HĐCDGS cơ sở, Thƣờng trực HĐCDGS ngành phân công ba
ngƣời thẩm định hồ sơ của mỗi ƢV.
b) Ngƣời thẩm định hồ sơ phải có cùng chuyên ngành với ƢV. Ngƣời
thẩm định hồ sơ của ƢV GS phải là GS; của ƢV PGS là GS hoặc PGS.
HĐCDGS cơ sở, HĐCDGS ngành có thể mời các chuyên gia có cùng ngành
chuyên môn không phải là thành viên HĐ tham gia thẩm định và cũng có thể
mời các GS, PGS là ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài hoặc là ngƣời nƣớc ngoài am
hiểu lĩnh vực chuyên môn của ƢV, có uy tín KH cao và có phẩm chất tốt để
thẩm định những phần hồ sơ mà các GS, PGS có điều kiện tham gia.
2. Xét ở HĐCDGS cơ sở và HĐCDGS ngành
a) Kỳ họp thứ nhất
1) Trao đổi, thống nhất những vấn đề chung.
2) Ba ngƣời thẩm định hồ sơ đọc bản trích ngang của ƢV GS hoặc PGS.
Nếu ngƣời thẩm định không phải là thành viên HĐ thì cần tự niêm
phong kín kết quả thẩm định và chuyển cho thƣờng trực HĐ.
Thƣờng trực HĐ chỉ mở niêm phong trong cuộc họp để công bố kết
quả thẩm định của ngƣời thẩm định không phải là thành viên HĐ.
Thành viên HĐ là ƢV chức danh GS, PGS không đƣợc tham gia khi
HĐ nghe ngƣời thẩm định đọc bản trích ngang về mình.
3) Trao đổi công khai đánh giá từng ƢV (thành viên HĐ là ƢV không
đƣợc tham gia khi HĐ thảo luận công khai về mình).
4) Biểu quyết công khai về danh sách các ƢV đủ các tiêu chuẩn, điều
kiện để đƣợc mời tới trình bày báo cáo KH tổng quan và đánh giá trình độ ngoại
ngữ.
b) Kỳ họp thứ hai
5) Các ƢV trình bày báo cáo kết quả NCKH&CN, ĐT. HĐ đánh giá trình
độ ngoại ngữ.
6) Trao đổi công khai và đánh giá về báo cáo kết quả NCKH&CN, ĐT và
về trình độ ngoại ngữ của từng ƢV (thành viên HĐ là ƢV chức danh GS, PGS
không tham dự khi hội đồng trao đổi, đánh giá về mình).
7) Biểu quyết thông qua danh sách những ƢV có đủ các điều kiện để
đƣợc HĐ bỏ phiếu tín nhiệm.
8) Cử ban kiểm phiếu (thành viên HĐ là ƢV chức danh GS, PGS không
đƣợc tham gia ban kiểm phiếu).
9) Biểu quyết tín nhiệm bằng hình thức bỏ phiếu kín.
10) Thông qua biên bản kiểm phiếu, nghị quyết kỳ họp của HĐ và biên
bản các buổi họp, báo cáo kết quả xét đề nghị công nhận đạt tiêu chuẩn chức
danh GS, PGS.
!Syntax Error, * 59
11) Rút kinh nghiệm và góp ý kiến về các vấn đề trong công việc xét
công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS.
3. Chú ý a) Tất cả các buổi họp của các cấp HĐ chỉ có các thành viên
HĐ và Ủy viên Ban Thƣ ký HĐCDGSNN do Tổng Thƣ ký cử mới đƣợc tham
dự.
b) Ủy viên Thƣờng trực HĐCDGS cơ sở và Ủy viên Thƣ ký HĐCDGS
ngành có nhiệm vụ trực tiếp ghi chép biên bản.
– Sau khi biên bản đƣợc thông qua trƣớc HĐ, Thƣờng trực HĐ có trách
nhiệm quản lý, giữ bí mật và nộp cho Thƣờng trực HĐCDGSNN (qua Văn
phòng HĐCDGSNN).
– Tổ giúp việc không tham dự các buổi họp của HĐ và không giúp sao
chép các biên bản đã nói trên.
c) Gửi hồ sơ và báo cáo kết quả xét
– HĐCDGS cơ sở chuyển toàn bộ hồ sơ cùng các tài liệu có liên quan để
báo cáo Thủ trƣởng CSGDĐH.
– Sau khi xác nhận kết quả xét, Thủ trƣởng CSGDĐH nơi có HĐCDGS
cơ sở, công bố công khai tại CSGDĐH kết quả xét của HĐCDGS cơ sở ít nhất 7
ngày trƣớc khi gửi báo cáo lên HĐCDGSNN và cơ quan chủ quản có thẩm
quyền quản lý ƢV.
– Hồ sơ của ƢV thuộc biên chế của đơn vị và hồ sơ của ƢV do
HĐCDGSNN giới thiệu đến và báo cáo kết quả xét cùng các giấy tờ, văn bản có
liên quan đƣợc chuyển trực tiếp về Văn phòng HĐCDGSNN.
d) HĐCDGS cơ sở, HĐCDGS ngành và HĐCDGSNN không bảo lƣu kết
quả cho năm sau, nếu trong đợt xét năm đó ƢV chƣa đƣợc công nhận đạt tiêu
chuẩn chức danh GS hoặc PGS.
đ) Sau khi công bố quyết định và cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn
chức danh GS, PGS, VP HĐCDGSNN lƣu trữ một bộ hồ sơ ƢV (tập I và tập II).
Nếu có nhu cầu, ƢV có thể gặp HĐCDGSN hoặc HĐCDGS cơ sở để nhận lại
hai bộ hồ sơ còn lại.
g) Về việc bổ nhiệm vào ngạch và xếp lƣơng GS, PGS thuộc các
CSGDĐH công lập:
– Nhà giáo đƣợc bổ nhiệm chức danh GS thì đƣợc bổ nhiệm vào ngạch
GS–GV cao cấp (mã 15.109) và xếp vào bậc lƣơng có hệ số cao hơn ít nhất một
bậc so với hệ số lƣơng bằng hoặc cao hơn gần nhất với hệ số lƣơng đang hƣởng.
– Nhà giáo đƣợc bổ nhiệm chức danh PGS thì đƣợc bổ nhiệm vào ngạch
PGS–GV chính (mã 15.110) và đƣợc xếp lƣơng tƣơng tự nhƣ đối với GS.
– Nhà giáo đã đang hƣởng phụ cấp thâm niên vƣợt khung thì đƣợc tính
thêm 5% phụ cấp thâm niên vƣợt khung.
60
– Nhà giáo đã đƣợc bổ nhiệm chức danh GS, PGS năm 2009, 2010 và
2011 thì đƣợc bổ nhiệm và xếp lƣơng vào ngạch tƣơng tự nhƣ GS, PGS ở trên
kể từ khi QĐ 20/2012/QĐ–TTg có hiệu lực.
– Các CSGD ĐH không phải là công lập thì vận dụng cách bổ nhiệm vào
ngạch và xếp lƣơng tƣơng tự nhƣ với CSGDĐH công lập để đảm bảo chế độ đãi
ngộ đối với nhà giáo đã đƣợc bổ nhiệm chức danh GS, PGS.
- Các cơ quan khác có thể vận dụng cách xếp lƣơng tƣơng tự nhƣ với
CSGDĐH công lập cho cán bộ của mình khi họ có chứng nhận đạt tiêu chuẩn
chức danh GS, PGS để đảm bảo chế độ đãi ngộ công bằng và khuyến khích trí
thức khoa học nâng cao trình độ.
PHẦN BỐN: PHỤ LỤC
VỀ SỰ PHÂN LOẠI TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ LƢU Ý KHI
NHẬN ĐĂNG MỘT BÀI BÁO TRONG TẠP CHÍ KHOA HỌC
1. Mã số ISSN cho tạp chí và mã số ISBN cho sách
ISSN (International Standard Serial Number) là mã số chuẩn quốc tế cho
xuất bản phẩm nhiều kỳ (XBPNK), một mã đƣợc công nhận trên phạm vi toàn
thế giới nhằm xác định nhan đề của các XBPNK. Khi đã có chỉ số ISSN, thì tạp
chí sẽ đƣợc quốc tế thừa nhận chính thức và giới thiệu trên quy mô toàn cầu, hay
nói nôm na là đã có "thẻ căn cƣớc" để đi lại trong "làng" thông tin toàn cầu.
Nhƣng ISSN không liên quan đến việc bảo vệ quyền sở hữu, bản quyền hoặc
bảo vệ nhan đề của XBPNK với các nhà xuất bản khác. Khác với sự xét chọn và
phân loại theo chất lƣợng tạp chí khoa học của Viện Thông tin Khoa học
(Institute for Scientific Information, ISI, Hoa Kỳ) hoặc Scopus của Nhà xuất bản
Elsevier (Hà Lan), chỉ số ISSN của một tạp chí không liên quan đến chất lƣợng
khoa học của các bài báo đƣợc đăng ở trong đó.
Danh sách ISSN này bao hàm và rộng hơn rất nhiều so với danh sách ISI
và Scopus. Hiện nay, danh sách ISI bao gồm khoảng 10.000 tạp chí. Cho đến
tháng 5 năm 2012, Scopus bao gồm 18.500 tạp chí về khoa học tự nhiên, công
nghệ, kỹ thuật, y dƣợc và khoa học xã hội của hơn 5.000 nhà xuất bản (15% của
Elsevier và 85% của các nhà xuất bản quốc tế khác). Danh sách ISSN bao gồm
khoảng 1,3 triệu tên XBPNK (xem mô tả ở hình dƣới). Thế nhƣng ở Việt Nam
vẫn còn một số tạp chí chƣa đăng ký để có chỉ số ISSN. Từ năm 2012, chỉ những
bài báo khoa học đƣợc đăng ở các tạp chí có chỉ số ISSN mới đƣợc HĐCDGS
các cấp xem xét, tính điểm.
VP HĐCDGSNN xin kiến nghị các ban biên tập tạp chí KH trong cả
nƣớc, sau khi tạp chí đã đƣợc Cục Xuất bản, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp
Giấy phép xuất bản (xem nhƣ là "giấy khai sinh"), cần phải làm tiếp thủ tục đăng
ký (miễn phí) mã số chuẩn quốc tế ISSN (để làm "thẻ căn cƣớc") tại: Trung tâm
!Syntax Error, * 61
ISSN Việt Nam, Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia, Bộ Khoa học
và Công nghệ, Số 24, Lý Thƣờng Kiệt, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội, Phòng 310 (tầng
3), ĐT: 04–39349116, Fax: 04–39349127, E–mail: [email protected],
website: vista.vn.
Thêm vào đó, theo chúng tôi biết thì mới có rất ít sách đã đƣợc xuất bản
tại Việt Nam có mã số chuẩn quốc tế ISBN (International Standard Book
Number). Đây là mã số chuẩn quốc tế để xác định một quyển sách. Trên thế
giới, khái niệm và việc đăng ký mã số ISBN cho sách đƣợc bắt đầu từ những
năm 1966 – 1970 và đã trở thành thông lệ, còn ở ta mới từ năm 2007. Đây là
việc làm tuy nhỏ nhƣng lại cần thiết để chuẩn hoá công việc xuất bản và hội
nhập quốc tế. VP HĐCDGSNN sẽ kiến nghị HĐCDGS các cấp, trong tƣơng lai
gần, chỉ xem xét tính điểm những cuốn sách khoa học đã đƣợc xuất bản nhƣng
có mã số ISBN. Việc đăng ký mã số chuẩn quốc tế ISBN đƣợc thực hiện tại:
Cục Xuất bản, Bộ Thông tin và Truyền thông, Số 10, Đƣờng Thành, Hà Nội.
ĐT: 04–39233152 và 04–39233153.
2. Phân loại ISI Viện Thông tin khoa học (Institute for Scientific Information, ISI, Hoa
Kỳ) đã xét chọn chất lƣợng của các tạp chí trên thế giới một cách khắt khe và kỹ
lƣỡng để đƣa vào cơ sở dữ liệu của họ. Mặc dù vẫn còn có những ý kiến chƣa
thống nhất, nhƣng ISI vẫn là một trong rất ít cách phân loại đƣợc thừa nhận và
sử dụng rộng rãi khi bàn luận về chất lƣợng khoa học của các công trình nghiên
cứu. Liên hợp quốc, các Chính phủ và các Tổ chức quốc tế thƣờng sử dụng
thống kê của ISI trong quản lý và hoạch định các chính sách khoa học, kỹ thuật.
Các thống kê và đánh giá về khoa học, công nghệ và kỹ thuật nếu không theo ISI
thì bị lệch so với thống kê quốc tế.
ISI lúc đầu (năm 1960) chỉ bao gồm tập hợp SCI (Science Citation Index)
với khoảng 4.000 tạp chí khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ có chất lƣợng
cao và truyền thống lâu đời nhất trên thế giới. Về sau SCI mở rộng thành tập hợp
SCIE (Science Citation Index Expanded) với khoảng 7.000 tạp chí khoa học tự
nhiên, kỹ thuật, công nghệ xuất bản từ năm 1900 đến nay. Hiện nay, ISI còn bao
gồm tập hợp SSCI (Social Science Citation Index) với hơn 2.000 tập chí xuất
bản từ năm 1956 đến nay và A&HCI (Arts & Humanities Citation Index) với
hơn 1.200 tập chí xuất bản từ năm 1975 đến nay. Nhƣ vậy, ISI là tập hợp bao
hàm cả SCI, SCIE, SSCI và A&HCI với tổng cộng khoảng 10.000 tạp chí khoa
học có chất lƣợng cao, trong tổng số hàng trăm nghìn tạp chí "thƣợng vàng hạ
cám" trên thế giới.
Chất lƣợng của các tạp chí ISI chủ yếu đƣợc đánh giá dựa trên qui trình
kiểm duyệt để đăng bài và các thống kê về chỉ số đƣợc trích dẫn của các bài báo
đăng trên tạp chí đó thông qua chỉ số ảnh hƣởng (Impact Factor, IF). Các chỉ số
khoa học từ nguồn ISI đã đƣợc Tổ chức xếp hạng đại học của Đại học Giao
thông Thƣợng Hải (Trung quốc) sử dụng để đánh giá số lƣợng, chất lƣợng
62
nghiên cứu khoa học và xếp hạng các trƣờng đại học trên thế giới. Khi không có
công bố các kết quả nghiên cứu trên các tạp chí ISI thì các trƣờng đại học, các
cơ sở nghiên cứu khoa học sẽ không bao giờ lọt đƣợc vào bảng xếp hạng quốc tế
nào.
Để dễ hình dung, chúng tôi tạm phác hoạ sơ đồ mô tả sự phân loại tạp chí
khoa học theo ISI và chỉ số ISSN đối với tạp chí, ISBN đối với sách nhƣ sau:
3. Phân loại Scopus
Nhƣ đã nói ở trên, hiện nay, bên cạnh phân loại ISI, nhiều tổ chức xếp
hạng thế giới, ví dụ nhƣ Tổ chức xếp hạng các cơ sở nghiên cứu khoa học
SCIMAGO (http://scimagojr.com) hoặc Tổ chức xếp hạng đại học (QS World
University Rankings, http://www.topuniversities.com), ..., còn sử dụng cơ sở dữ
liệu từ nguồn Scopus (đƣợc xây dựng từ tháng 11 năm 2004) của Elsevier (Hà
Lan). Để đƣợc liệt kê vào danh sách Scopus, các tạp chí cũng đƣợc lựa chọn
ISBN
SSCI
(2.000)
A&HCI
(1.200)
ISSN
(1,3 triệu)
SCI (4.000)
SCIE
(7.000)
ISI
(10.000)
!Syntax Error, * 63
nghiêm ngặt. Số lƣợng tạp chí nằm trong Scopus gần gấp đôi số lƣợng nẳm
trong ISI, nhƣng không bao gồm tất cả mà chỉ chứa khoảng 70% số lƣợng tạp
chí của ISI. Tuy nhiên, nguồn Scopus chỉ bao gồm các bài báo xuất bản từ năm
1995 trở lại đây. Cách đánh giá chất lƣợng các tạp chí của Scopus cũng dựa vào
chỉ số ảnh hƣởng IF, nhƣng trang web của Scopus (http://www.scopus.com) rất tiện
ích khi sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, từ tra cứu tài liệu đến đánh giá
tình hình nghiên cứu khoa học của các cá nhân và các cơ sở đào tạo, nghiên cứu,
...
Các số liệu của Scopus đã đƣợc SCIMAGO sử dụng để đánh giá, xếp
hạng các tạp chí khoa học và các cơ sở khoa học. Theo số liệu đó, trong số hơn
2.800 cơ sở nghiên cứu mạnh ở trên thế giới, Việt Nam chúng ta đã có tên 3 đơn
vị: Viện Khoa học – Công nghệ Việt Nam, Đại học Quốc gia TPHCM và Đại
học Quốc gia Hà Nội. Đặc biệt, trang web SCIMAGO (http://scimagojr.com)
mở miễn phí, trong đó các tạp chí đƣợc xếp hạng chung và xếp hạng theo từng
lĩnh vực và ngành hẹp, rất thuận tiện để Hội đồng chức danh giáo sƣ các cấp tra
cứu, đánh giá chất lƣợng của các tạp chí khoa học quốc tế và bài báo khoa học
liên quan.
Cho đến nay, Việt Nam chƣa có tạp chí khoa học nào đƣợc lọt vào danh
sách ISI. Bộ Khoa học – Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học –
Công nghệ Việt Nam và các cơ quan liên quan đã và đang cố gắng giới thiệu
một số tạp chí khoa học của ta ra quốc tế để chúng ta có thể có đƣợc những tạp
chí khoa học đầu tiên đạt chuẩn quốc tế ISI. Rất mừng là, vừa qua tạp chí toán
học Acta Mathematica Vietnamica của Viện Toán học (Viện Khoa học – Công
nghệ Việt Nam) lần đầu tiên đƣợc lọt vào danh sách Scopus. Các quốc gia trong
cộng đồng ASEAN nhƣ Malaysia đã có 48 tạp chí và Thái Lan đã có 21 tạp chí
đƣợc công nhận để xếp vào hệ thống Scopus.
Chúng ta có thể tham khảo cách đánh giá các công bố quốc tế khi tài trợ
cho các đề tài nghiên cứu cơ bản của Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghê
Quốc gia (NAFOSTED, website: http://nafosted.gov.vn). Cần phải nhấn mạnh
thêm rằng: Đối với nhiều nƣớc trên thế giới, trong đó có Việt Nam, công bố
quốc tế không chỉ là một đòi hỏi quan trọng đối với các nhà khoa học trong lĩnh
vực khoa học tự nhiên, kỹ thuật và công nghệ, mà ngay cả đối với các lĩnh vực
khoa học xã hội, nhân văn,... Gần đây, khi Trung Quốc tăng cƣờng lấn chiếm
trên Biển Đông, thì chúng ta càng thấy rõ tầm quan trọng to lớn của những tiếng
64
nói và tài liệu có căn cứ khoa học trên các diễn đàn quốc tế của các nhà khoa học
Việt Nam trong các lĩnh vực nhƣ khảo cổ, lịch sử, địa lý, biển đảo, luật quốc tế,
ngoại giao,... để bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của Tổ quốc.
4. Chỉ số H và IF
Khi xếp hạng (tƣơng đối chính xác) các tạp chí khoa học trên thế giới
ngƣời ta thƣờng dựa vào các chỉ số “đo” chất lƣợng khoa học của tạp chí, ví dụ
chỉ số ảnh hƣởng IF (Impact Factor) và chỉ số H (H–index). “Rất khó đánh giá
chất lƣợng các công trình nghiên cứu khoa học, vì cộng đồng khoa học vẫn chƣa
nhất trí một chuẩn mực thống nhất cho tất cả các lĩnh vực nghiên cứu”. Tuy
nhiên, hai chỉ số (có quan hệ với nhau) thƣờng đƣợc sử dụng để ƣớc định chất
lƣợng của một công trình nghiên cứu khoa học là chỉ số ảnh hƣởng và số lần
trích dẫn (citation index). Theo định nghĩa đƣợc công nhận, hệ số ảnh hƣởng IF
là số lần trích dẫn hay tham khảo trung bình các bài báo mà tạp chí đã công bố
hai năm trƣớc. Do đó, những công trình nghiên cứu đƣợc công bố trên các tạp
chí có hệ số ảnh hƣởng cao, ví dụ nhƣ Science, Nature, ..., thƣờng có chất lƣợng
khoa học rất cao. Tuy nhiên, hệ số ảnh hƣởng của tạp chí cũng còn phụ thuộc
vào các ngành khoa học khác nhau.
Năm 2005, nhà vật lý ngƣời Mỹ Jorge Hirsch của Đại học California ở San
Diego đã đƣa thêm chỉ số H (H–index) để đánh giá các kết quả khoa học và làm
cơ sở so sánh đóng góp khoa học của các nhà khoa học khác nhau (trong cùng
lĩnh vực). Theo Jorge Hirsch thì một nhà khoa học có chỉ số H nếu trong số N
công trình của ông ta có H công trình khoa học (H < N) có số lần trích dẫn của
mỗi bài đạt đƣợc từ H trở lên. Nhƣ vậy, chỉ số H chứa đựng đƣợc cả hai thông
tin: số lƣợng (số các bài báo đƣợc công bố) và chất lƣợng, tầm ảnh hƣởng (số
lần đƣợc các nhà khoa học khác trích dẫn) của hoạt động khoa học.
Jorge Hirsch cũng đã xem xét chỉ số H cho một số nhà khoa học và đƣa
ra nhận xét rằng, trong lĩnh vực vật lý lý thuyết, các nhà khoa học Mỹ thành
công (successful) sẽ có chỉ số H = 20 sau 20 năm; một nhà khoa học nổi tiếng
(outstanding) sẽ có chỉ số H = 40 sau 20 năm; thiên tài khoa học (truly unique
individual) sẽ có chỉ số H = 60 sau 20 năm. Jorge Hirsch cũng đã đề nghị rằng ở
Mỹ một nhà khoa học có thể bổ nhiệm phó giáo sƣ (associate professor) nếu có
chỉ số H khoảng 12 và giáo sƣ (full professor) nếu H vào khoảng 18. Các nhà
!Syntax Error, * 65
khoa học đƣợc giải thƣởng Nobel thƣờng có chỉ số H trong khoảng từ 35 đến
100. Chỉ số H cao nhất của một số lĩnh vực khác nhƣ hoá – lý: 100, sinh học:
160, khoa học máy tính: 70, trong khi đó lĩnh vực kinh tế học có chỉ số H vào
khoảng 40.
Thiết nghĩ, khi đánh giá các ứng viên để trao giải thƣởng khoa học hoặc
để công nhận đạt tiêu chuẩn và bổ nhiệm chức danh giáo sƣ, phó giáo sƣ, nếu
chúng ta tham khảo thêm chỉ số H của ứng viên đó thì sẽ có thêm thông tin về
mức độ ảnh hƣởng của ứng viên đó trong cộng đồng khoa học cùng lĩnh vực.
Hiện nay việc tìm chỉ số H của bất cứ nhà khoa học nào đều rất đơn giản nhờ
trang web của Scopus.
5. Một vài lƣu ý khi nhận đăng một bài báo trong tạp chí khoa học
Gần đây, sau khi làm việc với 28 HĐCDGSN để tính điểm bài báo đƣợc
đăng trong các tạp chí khoa học và tính điểm sách khoa học của các ứng viên
giáo sƣ, phó giáo sƣ, VP HĐCDGSNN xin nêu lên một số nhận xét bƣớc đầu
nhƣ sau:
Từ năm 2012, HĐCDGSNN đã yêu cầu tất cả các tạp chí trong nƣớc,
nơi đăng những bài báo khoa học của các ứng viên, phải đƣợc đăng ký mã số
chuẩn quốc tế dành cho xuất bản phẩm nhiều kỳ ISSN. Nhờ vậy chỉ những bài
báo khoa học đƣợc đăng trong các tạp chí có chỉ số ISSN mới đƣợc các hội
đồng chức danh giáo sƣ các cấp xem xét, tính điểm.
Thông tƣ số 10/2009/TT–BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 về Quy
chế đào tạo trình độ tiến sĩ và trong Thông tƣ sửa đổi, bổ sung, số 5/2012/TT–
BGDĐT ngày 15 tháng 02 năm 2012, Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đã quy
định, khi nghiên cứu sinh bảo vệ luận án tiến sĩ, nếu có những bài báo khoa
học đƣợc đăng ở trong nƣớc, thì chỉ đƣợc sử dụng những bài báo đã đƣợc công
bố trên các tạp chí mà HĐCDGSNN tính điểm. Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng
đã khuyến khích nghiên cứu sinh đăng bài trên các tạp chí khoa học quốc tế có
uy tín đƣợc liệt kê tại địa chỉ http://science.thomsonreuters.com/mjl/.
Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia, Bộ Khoa học và Công
nghệ có công văn số 20/TTKHCN ngày 21 tháng 01 năm 2015 đề nghị Hội đồng
Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc cung cấp danh mục các tạp chí khoa học đƣợc tính
66
điểm để xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về các công bố khoa học của các nhà
nghiên cứu đƣợc xuất bản trên các tạp chí khoa học và công nghệ trong nƣớc,
phục vụ công tác phân loại và đánh giá tạp chí và các công bố khoa học trong
nƣớc.
Theo thông lệ quốc tế thì khi một bài báo khoa học đƣợc đăng trên tạp chí
thƣờng kèm theo các thông tin sau đây: Ngày tòa soạn nhận đƣợc bài báo
/received, ngày phản biện đánh giá, yêu cầu sửa chữa lại bài báo (nếu
có)/revised, ngày bài báo đƣợc đăng/accepted for publication, tóm tắt bài
báo/summary/abstract (nếu bài báo đƣợc viết bằng tiếng Việt thì cần có tóm tắt
bằng tiếng Anh), các mã số phân loại chuyên ngành của bài báo/subject
classification, các từ khóa trong bài báo/keywords, tài liệu tham khảo khi viết
bài báo/references, ... Văn phòng HĐCDGSNN kiến nghị Hội đồng Chức danh
giáo sƣ các cấp: Để tiếp cận các quy chuẩn quốc tế một cách nhanh chóng, trong
một tƣơng lai gần, ví dụ từ 1/1/2016 chỉ nên xem xét những bài báo khi đƣợc
đăng từ 1/1/2016 ở trong nƣớc đã có đủ các thông tin nêu trên. Mặc dù chúng ta
biết rằng một bài báo khoa học đƣợc đăng ở trong nƣớc với đầy đủ các thông tin
nhƣ trên chƣa hẳn chất lƣợng khoa học đã cao.
Cũng xin đề nghị các Ban Biên tập tạp chí khoa học lƣu ý: Theo thông lệ
quốc tế thì trong danh sách Ban Biên tập, kể cả Tổng Biên tập, và tên các tác
giả, ngƣời ta thƣờng không ghi ai là GS, PGS, TS hay ThS. Có trƣờng hợp
ngƣời ta ghi rõ bài báo này đƣợc công bố/ đăng do ai (thƣờng là nhà khoa học
nổi tiếng, trong Ban Biên tập) giới thiệu, quyết định, nhƣng không ghi rõ tên
ngƣời phản biện bài báo. Chúng tôi cũng xin lƣu ý các Ban Biên tập là nên ghi
thêm tên tiếng Anh của tạp chí và chọn lựa tên sao cho đặc trƣng, không bị lẫn
với số đông. Thay vì tên chung chung là Journal of Science and Technology
không biết là của trƣờng đại học hay viện nào, nên chọn tên là, ví dụ, Journal of
Hanoi University for Science and Technology hoặc là Hanoi University Journal
of Science and Technology, hoặc HU Journal of Science and Technology, hoặc
Hanoi Journal of Science and Technology, ... để không bị lẫn vào ”rừng” tên tạp
chí tƣơng tự trong nƣớc và trên thế giới.
VP HĐCDGSNN cũng xin kiến nghị: Để hội nhập với chuẩn mực quốc tế
một cách nhanh chóng, trong một tƣơng lai gần, ví dụ, từ 01/01/2016 chỉ nên
!Syntax Error, * 67
xem xét, tính điểm cho các loại sách của ứng viên, đƣợc xuất bản từ 01/01/2016
đã có mã số chuẩn quốc tế dành cho sách ISBN.
Trong khi viết Phần Bốn, chúng tôi đã nhận đƣợc những góp ý và bổ
sung rất có giá trị của GS Phạm Duy Hiển và GS Nguyễn Hữu Đức. Phần nói về
Scopus và Scimago trong bài này là nhờ đóng góp của GS Nguyễn Hữu Đức.
TÀI LIỆU THAM KHẢO CỦA PHẦN BỐN
1. Phạm Duy Hiển, A comparative study of research capabilities of East Asian
countries and implications for Vietnam, High Educ., (Springer), Vol. 60, p.
615–626, 2010.
2. Phạm Duy Hiển, Nguyễn Văn Tuấn, Nguyễn Hữu Đức, Phạm Đức Chính,
thông qua các đƣờng link:
http://vietsciences.free.fr/khaocuu/congtrinhkhoahoc/khoahocvadaihocvn.ht
m);
http://www.ykhoanet.com/binhluan/nguyenvantuan/071229_nguyenvantuan
–nguyendinhnguyen_chatluong–nckh–vietnam.htm);
http://www.pnas.org/cgi/content/abstract/102/46/16569,
3. http://en.wikipedia.org/wiki/H–index.
4. Nguồn thông tin từ Trung tâm ISSN Việt Nam, Cục Thông tin
Khoa học và Công nghệ Quốc gia, Bộ Khoa học và Công nghệ và từ Cục
Xuất bản, Bộ Thông tin và Truyền thông.
TRẦN VĂN NHUNG
68
PHẦN THỨ HAI
1.Thành viên Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc.
2. Hội đồng Chức danh giáo sƣ ngành, liên ngành:
a) Thành viên Hội đồng Chức danh giáo sƣ ngành, liên
ngành.
b) Danh mục chuyên ngành.
c) Danh mục các tạp chí khoa học.
1. Thành viên Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc (Theo Quyết định số 763/QĐ-TTg, 26/5/2014 và Quyết định số 1047/QĐ-TTg,
25/6/2014 của Thủ tƣớng Chính phủ)
1. Giáo sƣ, Tiến sĩ Phạm Vũ Luận, Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
2. Giáo sƣ, Tiến sĩ khoa học Bùi Văn Ga, Thứ trƣởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
3. Giáo sƣ, Tiến sĩ khoa học Trần Văn Nhung, Tổng Thƣ ký Hội
đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc.
4. Giáo sƣ, Tiến sĩ Từ Quang Hiển, Giảng viên cao cấp, Đại học
Thái Nguyên.
5. Giáo sƣ, Tiến sĩ khoa học Dƣơng Ngọc Hải, Phó Chủ tịch Viện Hàn
lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
6. Giáo sƣ, Tiến sĩ khoa học Bành Tiến Long, Giảng viên cao cấp,
Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội.
7. Giáo sƣ, Tiến sĩ Nguyễn Thúc Hải, nguyên Trƣởng Khoa Công nghệ
Thông tin, Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội.
8. Giáo sƣ, Tiến sĩ khoa học Nguyễn Xuân Quỳnh, Chuyên gia cao cấp,
Hội đồng Chính sách Khoa học và Công nghệ Quốc gia.
!Syntax Error, * 69
9. Giáo sƣ, Tiến sĩ Lê Quan Nghiệm, Phó Hiệu trƣởng Đại học Y-Dƣợc
Thành phố Hồ Chí Minh.
10. Giáo sƣ, Tiến sĩ khoa học Nghiêm Văn Dĩnh, nguyên Phó Hiệu
trƣởng Trƣờng Đại học Giao thông Vận tải.
11. Giáo sƣ, Tiến sĩ khoa học Đặng Ứng Vận, Hiệu trƣởng Trƣờng Đại
học Hòa Bình.
12. Giáo sƣ, Tiến sĩ Nguyễn Xuân Yêm, Giám đốc Học viện Cảnh sát
nhân dân.
13. Giáo sƣ, Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Thanh, nguyên Phó Giám đốc Học
viện Quốc phòng.
14. Giáo sƣ, Tiến sĩ Mai Trọng Nhuận, Chủ tịch Hội đồng Đảm bảo chất
lƣợng, Đại học Quốc gia Hà Nội.
15. Giáo sƣ, Tiến sĩ Đinh Văn Sơn, Hiệu trƣởng Trƣờng Đại học
Thƣơng mại.
16. Giáo sƣ, Tiến sĩ Võ Khánh Vinh, Phó Chủ tịch Viện Hàn lâm
Khoa học xã hội Việt Nam.
17. Giáo sƣ, Tiến sĩ Nguyễn Trọng Giảng, Hiệu trƣởng Trƣờng Đại học
Bách khoa Hà Nội.
18. Giáo sƣ, Tiến sĩ khoa học Trần Ngọc Thêm, Giảng viên cao cấp, Trƣờng
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
19. Giáo sƣ, Tiến sĩ Bùi Chí Bửu, Nghiên cứu viên cao cấp, Viện Khoa
học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam.
20. Giáo sƣ, Tiến sĩ khoa học Vũ Quang Côn, nguyên Viện trƣởng Viện Sinh
thái và Tài nguyên sinh vật, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
21. Giáo sƣ, Tiến sĩ khoa học Vũ Minh Giang, Chủ tịch Hội đồng Khoa
học và Đào tạo, Đại học Quốc gia Hà Nội.
70
22. Giáo sƣ, Tiến sĩ Vũ Dũng, Viện trƣởng Viện Tâm lý học, Viện Hàn
lâm Khoa học Xã hội Việt Nam.
23. Giáo sƣ, Tiến sĩ Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Chủ tịch Hội đồng Khoa học và
Đào tạo, Trƣờng Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội.
24. Giáo sƣ, Tiến sĩ Đào Xuân Học, nguyên Thứ trƣởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn.
25. Giáo sƣ, Tiến sĩ khoa học Hà Huy Khoái, nguyên Viện trƣởng Viện
Toán học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
26. Giáo sƣ, Tiến sĩ Lê Hữu Nghĩa, Phó Chủ tịch Hội đồng Lý luận
Trung ƣơng.
27. Giáo sƣ, Tiến sĩ Trần Thu Hà, nguyên Giám đốc Học viện Âm nhạc
Quốc gia Việt Nam.
28. Giáo sƣ, Tiến sĩ Lê Chí Quế, nguyên Giảng viên cao cấp, Trƣờng Đại
học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội.
29. Giáo sƣ, Tiến sĩ Bạch Thành Công, Giảng viên cao cấp, Trƣờng Đại
học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.
30. Giáo sƣ, Tiến sĩ khoa học Nguyễn Văn Liên, nguyên Thứ trƣởng Bộ
Xây dựng.
31. Giáo sƣ, Tiến sĩ Phạm Gia Khánh, nguyên Giám đốc Học viện Quân
y.
!Syntax Error, * 71
2. Hội đồng Chức danh giáo sƣ ngành, liên ngành
2.1. Thành viên Hội đồng Chức danh giáo sƣ ngành, liên ngành
1. HĐCDGS LIÊN NGÀNH CHĂN NUÔI – THÚ Y – THỦY SẢN
(COUNCIL FOR PROFESSOR TITLE FOR ANIMAL – VETERINARY
MEDICINE – FISHERIES)
a) Danh sách thành viên: (Theo Quyết định số 12/QĐ-HĐCDGSNN ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Chủ tịch Hội
đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc)
1. GS.TS. Từ Quang Hiển, Ủy viên Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà
nƣớc, Chủ tịch Hội đồng.
2. GS.TS. Nguyễn Thanh Phƣơng, Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. GS.TS. Đậu Ngọc Hào, Ủy viên Thƣ ký.
4. GS.TS. Đặng Vũ Bình, Ủy viên.
5. GS.TS. Nguyễn Thị Kim Lan, Ủy viên.
6. GS.TS. Nguyễn Văn Thu, Ủy viên.
7. GS.TS. Nguyễn Anh Tuấn, Ủy viên.
8. GS.TS. Nguyễn Quang Tuyên, Ủy viên.
9. PGS.TS. Hoàng Văn Tiệu, Ủy viên.
10. PGS.TS. Nguyễn Ngọc Tuân, Ủy viên.
(Danh sách gồm 10 ngƣời)
72
b) Các ngành, chuyên ngành (Specialization):
1.1. Chăn nuôi (Animal Sciences)
1.1.1. Chăn nuôi (Animal Husbundry)
1.1.2. Dinh dƣỡng và thức ăn chăn nuôi (Animal Nutrition and Feed)
1.1.3. Di truyền và chọn giống vật nuôi (Animal Selection and Genetics)
1.2. Thú y (Veterinary Medicine)
1.2.1. Thú y (Veterinary Medicine)
1.2.2. Bệnh lý học và chữa bệnh vật nuôi (Veterinary Therapeutics
and Pathology)
1.2.3. Ký sinh trùng và vi sinh vật học thú y (Veterinary Microorganism
and Parasitology)
1.2.4. Sinh sản và bệnh sinh sản gia súc (Animal Reproduction and
Theriogenology)
1.2.5. Dịch tễ học thú y (Veterinary Epidemiology)
1.3. Thủy sản (Aquaculture and Fisheries)
1.3.1. Nuôi trồng thủy sản (Aquaculture)
1.3.2. Bệnh lý học và chữa bệnh thủy sản (Fish Pathology and
Treatment)
1.3.3. Kỹ thuật khai thác thủy sản (Fishing Technology)
1.3.4. Quản lý nguồn lợi thủy sản (Living Aquatic Resources
Management)
!Syntax Error, * 73
c) Danh mục tạp chí đƣợc tính điểm:
Số
TT Tên tạp chí
Chỉ số
ISSN Loại
Cơ quan
xuất bản
Điểm
công
trình
1. Các tạp chí khoa học
nƣớc ngoài cấp quốc gia
và quốc tế viết bằng một
trong các thứ tiếng: Anh,
Nga, Pháp, Đức, Trung
Quốc, Tây Ban Nha
SCI
SCIE
ISI
0 – 2,0
0 – 1,5
0 – 1,0
2. Các tạp chí khoa học
nƣớc ngoài khác do Hội
đồng Chức danh giáo sƣ
ngành quyết định
SCI
SCIE
ISI
0 – 2,0
0 – 1,5
0 – 1,0
3. Báo cáo khoa học tại
Hội nghị Khoa học quốc
gia và quốc tế đăng toàn
văn trong kỷ yếu
(Proceedings) hội nghị
có phản biện khoa học
Kỷ
yếu
0 – 1,0
4. Tạp chí Khoa học 1859–
2333 Tạp
chí
Trƣờng
Đại học
Cần Thơ
0 – 1,0
5. Tạp chí Khoa học và
Công nghệ
1859–
2171
Tạp
chí
Đại học
Thái Nguyên 0 – 1,0
6. Tạp chí Khoa học công
nghệ thủy sản
1859–
2252 Tạp
chí
Trƣờng
Đại học Nha
Trang
0 – 1,0
7. Tạp chí Khoa học kỹ
thuật nông lâm nghiệp 1859–
1523
Tạp
chí
Trƣờng Đại
học Nông
Lâm
TP. Hồ Chí
Minh
0 – 1,0
8. Tạp chí Khoa học và
Phát triển (tên cũ: Khoa
học kỹ thuật nông
nghiệp)
1859–
0004
Tạp
chí
Trƣờng
Đại học
Nông nghiệp
Hà Nội (nay
là Học viện
0 – 1,0
74
Nông nghiệp
VN)
9. Tạp chí Khoa học Kỹ
thuật thú y 1859–
4751
Tạp
chí
Hội KHKT
Thú y
Việt Nam
0 – 1,0
10. Tạp chí Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (tên
cũ: Tạp chí Khoa học kỹ
thuật Nông nghiệp;
Nông nghiệp và công
nghiệp thực phẩm, lâm
nghiệp, thủy lợi, kinh tế
nông nghiệp)
0866–
7020
Tạp
chí
Bộ Nông
nghiệp và
Phát triển
nông thôn
0 – 1,0
11. Tạp chí KHKT Chăn
nuôi
1859–
476X Tạp
chí
Hội KHKT
Chăn nuôi
Việt Nam
0 – 1,0
12. Tạp chí Khoa học 1859–
1388
Tạp
chí Đại học Huế
0 – 0,75
13. Tạp chí Khoa học và
Công nghệ chăn nuôi 1859–
0802
Tạp
chí
Viện
Chăn nuôi 0 – 0,75
14. Tạp chí Khoa học và
Công nghệ nông nghiệp
Việt Nam 1859–
1558
Tạp
chí
Viện
Khoa học
nông nghiệp
Việt Nam
0 – 0,75
15. Tạp chí Sinh học
0866–
7160
Tạp
chí
Viện
Hàn lâm
Khoa học và
Công nghệ
Việt Nam
0 – 0,75
16. Tạp chí Dƣợc liệu 1859–
4735
Tạp
chí
Viện
Dƣợc liệu 0 – 0,5
17. Tạp chí Khoa học &
Công nghệ Việt Nam
(B)
1859–
4794
Tạp
chí
Bộ
Khoa học và
Công nghệ
0 – 0,5
18. Tạp chí Khoa học 1859–
2228
Tạp
chí
Trƣờng
Đại học Vinh 0 – 0,5
!Syntax Error, * 75
19. Tạp chí Nghiên cứu Y
Dƣợc học quân sự
1859–
0748
Tạp
chí
Học viện
Quân y 0 – 0,5
20. Tạp chí Y học thực hành 1859–
1663
Tạp
chí Bộ Y tế 0 – 0,5
21. Tạp chí Y học TP. Hồ
Chí Minh 1859–
1779
Tạp
chí
Đại học
Y Dƣợc TP.
HCM
0 – 0,5
22. Tạp chí Y học
Việt Nam 1859–
1868
Tạp
chí
Tổng hội
Y học
Việt Nam
0 – 0,5
23. Tạp chí rừng và môi
trƣờng 1859–
1248
Tạp
chí
Hội
Khoa học Kỹ
thuật Lâm
nghiệp
Việt Nam
0 – 0,5
24. Tạp chí Khoa học
1859–
3100
Tạp
chí
Trƣờng
Đại học Sƣ
phạm
TP.HCM
0 – 0,5
25. Tạp chí Thủy sản (cũ) 1859–
106X
Tạp
chí
Bộ Thủy sản
(cũ) 0 – 0,5
76
2. HĐCDGS NGÀNH CƠ HỌC (COUNCIL FOR PROFESSOR TITLE
FOR MECHANICS)
a) Danh sách thành viên: (Theo Quyết định số 12/QĐ-HĐCDGSNN ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Chủ tịch Hội
đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc)
1. GS.TSKH. Dƣơng Ngọc Hải, Ủy viên Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà
nƣớc, Chủ tịch Hội đồng.
2. GS.TS. Nguyễn Quang Phích, Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. GS.TS. Trần Ích Thịnh, Ủy viên Thƣ ký.
4. GS.TSKH. Nguyễn Đông Anh, Ủy viên.
5. GS.TSKH. Nguyễn Đức Cƣơng, Ủy viên.
6. GS.TSKH. Nguyễn Đình Đức, Ủy viên.
7. GS.TSKH. Nguyễn Tiến Khiêm, Ủy viên.
8. GS.TS. Ngô Kiều Nhi, Ủy viên.
9. GS.TS. Đinh Văn Phong, Ủy viên.
10. PGS.TS. Nguyễn Xuân Hùng, Ủy viên.
(Danh sách gồm 10 ngƣời)
b) Các ngành, chuyên ngành (Specialization):
2.1. Cơ lý thuyết (Theoretical Mechanics)
2.2. Cơ học vật rắn (Mechanics of Solids)
2.3. Cơ học vật liệu (Mechanics of Materials)
2.4. Cơ học chất lỏng và chất khí (Mechanics of Fluids and Gases)
2.5. Cơ học công trình (Mechanics of Structures)
!Syntax Error, * 77
2.6. Cơ học đất, đá và nền móng (Mechanics of Soils, Rocks and
Foundations)
2.7. Cơ học máy (Mechanics of Machines)
2.8. Cơ học chất lỏng và chất khí kỹ thuật (Mechanics of Engineering
Fluids and Gases)
2.9. Cơ điện tử (Mechatronics)
2.10. Thủy lực (Hydraulics)
c) Danh mục tạp chí đƣợc tính điểm:
Số
TT Tên tạp chí
Chỉ số
ISSN Loại
Cơ quan
xuất bản
Điểm
công
trình
1
Các tạp chí KH chuyên
ngành của Quốc tế –
SCI
SCIE
ISI
Scopus
0 – 2,0
0 – 1,5
0 – 1,0
0 – 1,0
2
Các tạp chí KH nƣớc
ngoài cấp quốc gia và
quốc tế viết bằng một
trong các thứ tiếng: Nga,
Anh, Pháp, Đức, Trung
Quốc, Tây Ban Nha
– Tạp chí
0 – 1,0
3
Vietnam Journal of
Mechanics (tên cũ: T/C
Cơ học) 0866–7136 Tạp chí
Viện Hàn
lâm
KH&CN
Việt Nam
0 – 1,0
4 Advances in Natural
Sciences 1859-221X Tạp chí
Viện Hàn
lâm
KH&CN
Việt Nam
0 – 1,0
5
Vietnam Journal of
Mathematics 0866–7179 Tạp chí
Viện Hàn
lâm
KH&CN
Việt Nam
0 – 1,0
6 Acta Mathematica
Vietnamica 0251–4184 Tạp chí Viện
Toán học 0 – 1,0
78
7 Khoa học & Công nghệ 0866–708X Tạp chí
Viện Hàn
lâm
KH&CN
Việt Nam
0 – 0,75
8 Khoa học và công nghệ
Biển 1859–3097 Tạp chí
Viện Hàn
lâm
KH&CN
Việt Nam
0 – 0,75
9
Báo cáo KH tại các hội
nghị khoa học quốc gia
hoặc quốc tế đăng toàn
văn trong kỷ yếu
(Proceedings) hội nghị có
phản biện khoa học
– Kỷ yếu
0 – 0,75
10 Các khoa học về
Trái đất 0886–7187 Tạp chí
Viện Hàn
lâm
KH&CN
Việt Nam
0 – 0,75
11
Communications in
Physics (tên cũ: Tạp chí
Vật lý)
0868–3166 Tạp chí
Viện Hàn
lâm
KH&CN
Việt Nam
0 – 0,75
12 Tin học và Điều khiển học 1813–9663 Tạp chí
Viện Hàn
lâm
KH&CN
Việt Nam
0 – 0,75
13 Nuclear Science and
Technology 1810–5408 Tạp chí
Hội Năng
lƣợng
nguyên tử
Việt Nam
0 – 0,75
14
Journal of Sciences VNU
(tên cũ: Tạp chí Khoa học
– Khoa học tự nhiên)
0866–8612 Tạp chí Đại học
Quốc gia
Hà Nội
0 – 0,75
15 Khoa học & Công nghệ
các trƣờng ĐH kỹ thuật 0868–3980 Tạp chí
Trƣờng
ĐHBKHN
, ĐH Đà
Nẵng,
0 – 0,75
!Syntax Error, * 79
Trƣờng
ĐH
KTCN-
ĐH Thái
Nguyên,
Trƣờng
ĐH Kinh
tế-Kỹ
thuật công
nghiệp,
Trƣờng
ĐHBK
TP.HCM,
Trƣờng
ĐH SPKT
TP.HCM,
HV
CNBCVT
16 Ứng dụng Toán học 1859–4492 Tạp chí Hội
Toán học
Việt Nam
0 – 0,5
17
Khoa học & Kỹ thuật
(Journal of Science &
Technology)
1859–0209 Tạp chí Học viện
KTQS 0 – 0,5
18 Khoa học Công nghệ Xây
dựng 1859–2996 Tạp chí
Trƣờng
ĐH Xây
dựng
0 – 0,5
19 Khoa học và Công nghệ
Thủy lợi 1859–4255 Tạp chí
Viện KH
Thủy lợi
VN
0 – 0,5
20 Phát triển Khoa học &
Công nghệ 1859–0128 Tạp chí
ĐH QG
TP.HCM
0 – 0,5
21 Khoa học & Công nghệ 1859–1531 Tạp chí ĐH Đà
Nẵng 0 – 0,5
22 Khoa học & Công nghệ 1859–2171 Tạp chí ĐH Thái
Nguyên
0 – 0,5
23 Nghiên cứu khoa học & 1859–1043 Tạp chí Viện KH 0 – 0,5
80
Công nghệ Quân sự & CN QS
24 Dầu khí 0866–854X Tạp chí
Tập đoàn
Dầu khí
Quốc gia
VN
0 – 0,5
25 Khí tƣợng Thuỷ văn 0866–8744 Tạp chí
TT KTTV
QG–Bộ
TN & MT
(Tổng cục
Khí tƣợng
Thủy văn)
0 – 0,5
26 Khoa học Kiến trúc và
Xây dựng 1859–350X Tạp chí
Trƣờng
ĐH Kiến
trúc
0 – 0,25
27 Khoa học kỹ thuật
Thủy lợi và Môi trƣờng 1859–3941 Tạp chí
Trƣờng
ĐH Thuỷ
lợi
0 – 0,25
28 Khoa học Giao thông vận
tải 1859–2724 Tạp chí
Trƣờng
ĐH Giao
thông vận
tải
0 – 0,25
29 Kỹ thuật và Trang bị 1859–249X Tạp chí Tổng cục
Kỹ thuật
0 – 0,25
30 Xây dựng 0866–0762 Tạp chí Bộ
Xây dựng 0 – 0,25
31 Tạp chí Khoa học
(Journal of Science) 1859–1388 Tạp chí
ĐH Huế 0 – 0,25
32 Khoa học 1859–3100 Tạp chí
Trƣờng
ĐH Sƣ
phạm
TP.HCM
0 – 0,25
33 Khoa học–công nghệ
Hàng Hải 1859–316X Tạp chí
Trƣờng
ĐH Hàng
Hải
0 – 0,25
34
Khoa học và phát triển
(Khoa học và kỹ thuật
Nông nghiệp)
1859–0004 Tạp chí Học viện
Nông
nghiệp VN
0 – 0,25
35 Năng lƣợng nhiệt 0868–3336 Tạp chí Hội
KHKT 0 – 0,25
!Syntax Error, * 81
Nhiệt VN
36 Giao thông vận tải 0866–7012 Tạp chí Bộ Giao
thông vận
tải
0 – 0,25
37 Địa kỹ thuật 0868–279X Tạp chí Viện Địa
kỹ thuật
0 – 0,25
38 Tạp chí Khoa học 1859–3453 Tạp chí Trƣờng
ĐH Mở
TP.HCM
0 – 0,25
39 Khoa học Kỹ thuật Mỏ-
Địa chất 1859-1469 Tạp chí
Trƣờng
ĐH Mỏ-
Địa chất
0 – 0,25
40 Công nghệ Mỏ 0868-7052 Tạp chí
Hội
KH&CN
Mỏ VN
0 – 0,25
41 Khoa học giáo dục kỹ
thuật 1859-1227 Tạp chí
Trƣờng
ĐH Sƣ
phạm kỹ
thuật
TP.HCM
0 – 0,25
82
3. HĐCDGS LIÊN NGÀNH CƠ KHÍ - ĐỘNG LỰC (COUNCIL FOR
PROFESSOR TITLE FOR MECHANICAL AND DRIVING POWER
ENGINEERING)
a) Danh sách thành viên:
(Theo Quyết định số 12/QĐ-HĐCDGSNN ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Chủ tịch Hội
đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc)
1. GS.TSKH. Bành Tiến Long, Ủy viên Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà
nƣớc, Chủ tịch Hội đồng.
2. GS.TS. Đỗ Đức Tuấn, Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. GS.TS. Lê Danh Liên, Ủy viên Thƣ ký.
4. GS.TS. Nguyễn Đăng Bình, Ủy viên.
5. GS.TS. Chu Văn Đạt, Ủy viên.
6. GS.TS. Trần Văn Địch, Ủy viên.
7. GS.TS. Lê Chí Hiệp, Ủy viên.
8. GS.TS. Nguyễn Hồng Lanh, Ủy viên.
9. GS.TS. Vũ Đức Lập, Ủy viên.
10. GS.TS. Nguyễn Thế Mịch, Ủy viên.
11. GS.TS. Trần Văn Nam, Ủy viên.
12. GS.TS. Phạm Minh Tuấn, Ủy viên.
(Danh sách gồm 12 ngƣời)
b) Các ngành, chuyên ngành (Specialization):
3.1. Chế tạo Máy (Machine Manufacturing Engineering)
3.2. Cơ khí Quốc phòng (National Defense Mechanical Engineering)
!Syntax Error, * 83
3.3. Cơ khí Giao thông (Transport Mechanical Engineering)
3.4. Cơ khí Nông - Lâm nghiệp (Agro-Forestry Mechanical Engineering)
3.5. Cơ khí Xây dựng (Constructional Mechanical Engineering)
3.6. Cơ khí Thủy sản (Aquatic Mechanical Engineering)
3.7. Cơ khí Địa chất (Geological Mechanical Engineering)
3.8. Cơ khí Hóa (Chemical Mechanical Engineering)
3.9. Cơ khí bảo quản chế biến Nông Lâm Thủy sản (Mechanical Engineering in
Storage & Processing of Agro-Forestry-Aquatic Products)
3.10. Động cơ Đốt trong (Combustion Engine)
3.11. Ô tô - Máy kéo (Automobile and Tractor)
3.12. Máy Thủy khí (Aero-Hydraulic Machinery)
3.13. Công nghệ Nhiệt lạnh (Technological Thermal and Refrigeration)
3.14. Máy Năng lƣợng (Energy Machinery)
3.15. Công nghệ Dệt (Textile Technology)
3.16. Công nghệ Cắt May (Fashion Design Technology)
3.17. Cơ-Điện tử (Mechatronic)
c) Danh mục tạp chí đƣợc tính điểm:
Số
TT
Tên tạp chí Chỉ số
ISSN
Loại Cơ quan
xuất bản
Điểm
công
trình
1 Các tạp chí Khoa học
nƣớc ngoài chuẩn Quốc
tế SCI
Các tạp chí Khoa học
nƣớc ngoài chuẩn Quốc
tế SCIE
Các tạp chí Khoa học
nƣớc ngoài chuẩn Quốc
tế ISI, các tạp chí Khoa
– Tạp chí 0 – 2,0
0 – 1,5
0 – 1,0
84
học nƣớc ngoài cấp
Quốc gia và Quốc tế viết
bằng một trong các thứ
tiếng: Anh, Nga, Pháp,
Đức, Trung Quốc và các
tạp chí Khoa học nƣớc
ngoài khác do HĐCDGS
ngành quyết định
2 Báo cáo khoa học tại
Hội nghị khoa học Quốc
gia và Quốc tế đăng toàn
văn trong kỷ yếu
(Proccedings) hội nghị
có phản biện khoa học,
có chỉ số xuất bản
– Kỷ yếu 0 – 1,0
3 Khoa học & Công nghệ
các trƣờng ĐH kỹ thuật
0868–3980 Tạp chí Trƣờng
ĐHBKHN,
ĐH Đà Nẵng,
Trƣờng ĐH
KTCN-ĐH
Thái Nguyên,
Trƣờng ĐH
Kinh tế-Kỹ
thuật công
nghiệp,
Trƣờng
ĐHBK
TP.HCM,
Trƣờng ĐH
SPKT
TP.HCM,
HV
CNBCVT
0 – 1,0
4
Khoa học và Công nghệ 0866–708X Tạp chí
Viện Hàn
lâm KH &
CN Việt
Nam
0 – 1,0
5 Vietnam Journal of
Mechanics (tên cũ: Tạp
0866–7136 Tạp chí Viện Hàn
lâm KH &
0 – 1,0
!Syntax Error, * 85
chí Cơ học) CN Việt
Nam
6 Phát triển KH & CN 1859–0128 Tạp chí ĐH Quốc gia
Tp HCM 0 – 0,75
7 KH & KT (tiếng Anh: J.
of Science & Tech)
1859–0209 Tạp chí Học viện
KTQS
0 – 0,5
8 Nông nghiệp và PTNT
(tên cũ: KHKT Nông
nghiệp; Nông nghiệp và
Công nghiệp thực phẩm)
0866–7020 Tạp chí Bộ NN &
PTNT
0 – 0,5
9 Khoa học và phát triển
(tiếng Việt và tiếng Anh)
1859–0004 Tạp chí Học viện
Nông nghiệp
VN
0 – 0,5
10 Cơ khí Việt Nam 0866–7056 Tạp chí Hội Cơ khí
Việt Nam 0 – 0,5
11 Giao thông Vận tải 0866–7012 Tạp chí
Bộ Giao
thông vận tải 0 – 0,5
12 Khoa học–Công nghệ 1859–316X Tạp chí Trƣờng ĐH
Hàng Hải 0 – 0,5
13 Khoa học Giao thông
vận tải 1859–2724 Tạp chí
Trƣờng ĐH
Giao thông
vận tải
0 – 0,5
14
Tuyển tập các bài báo
khoa học tại HNKH lần
thứ 20 nhân kỷ niệm 50
năm thành lập trƣờng
ĐHBK Hà Nội tháng 10
– 2006
GPXB Tuyển
tập
Trƣờng ĐH
Bách khoa
Hà Nội
0 – 0,5
15 Xây dựng 1859–2996 Tạp chí Bộ Xây dựng 0 – 0,5
16 Tin học và Điều khiển
học 1813–9663 Tạp chí
Viện Hàn
lâm KH &
CN Việt
Nam
0 – 0,5
17 Khoa học Công nghệ
Xây dựng 1859–2996 Tạp chí
Trƣờng ĐH
Xây dựng 0 – 0,5
18
Khoa học và Công nghệ
Nhiệt
0868–3336
Tạp chí
Hội Kỹ thuật
Nhiệt
Việt Nam
0 – 0,5
86
19 Khoa học 1859–1388 Tạp chí Đại học Huế 0 – 0,5
20
Khoa học giáo dục kỹ
thuật
1859–1272 Tạp chí Trƣờng ĐH
Sƣ phạm Kỹ
thuật
Tp.HCM
0 – 0,5
21 Khoa học và
Công nghệ 1859–1531
Tạp chí ĐH Đà Nẵng 0 – 0,5
22 Khoa học và
Công nghệ 1859–2171
Tạp chí ĐH Thái
Nguyên 0 – 0,5
23 Ngiên cứu KH & CN
Quân sự 1859–1043
Tạp chí Viện
KH&CN QS 0 – 0,5
24 Kỹ thuật và Trang bị 1859–249X Tạp chí Tổng Cục Kỹ
thuật QĐ 0 – 0,5
25 Khoa học Kỹ thuật Thủy
lợi và Môi trƣờng 1859–3941 Tạp chí
Trƣờng ĐH
Thủy lợi 0 – 0,5
26 Khoa học và
Công nghệ 1859–3585 Tạp chí
Trƣờng ĐH
Công nghiệp
Hà Nội
0 – 0,5
27 Khoa học Công nghệ
Thủy sản 1859–2252 Tạp chí
Trƣờng ĐH
Thủy sản
Nha Trang
0 – 0,5
28 Khoa học Kỹ thuật Nông
Lâm nghiệp 1859–1523 Tạp chí
Trƣờng ĐH
Nông Lâm
TP.Hồ Chí
Minh
0 – 0,5
29 Khoa học Công nghệ
Giao thông vận tải 1859-4263 Tạp chí
Trƣờng ĐH
Giao thông
vận tải
TP.Hồ Chí
Minh
0 – 0,5
Tạp chí được tính điểm các bài đăng từ năm 2013 trở đi
30 Công nghiệp Nông thôn 1859–4026 Tạp chí
Hội Cơ khí
Nông nghiệp
Việt Nam
0 – 0,5
Các tạp chí được tính điểm các bài đăng từ 2012 trở về trước
31 Công nghiệp 0868–3778 Tạp chí Bộ Công 0 – 0,5
!Syntax Error, * 87
thƣơng
32 Thủy lợi 0868–8736 Tạp chí Bộ NN &
PTNT 0 – 0,5
Các tạp chí được tính điểm các bài đăng từ 2011 trở về trước
33 Khoa học các trƣờng Đại
học –
Thông
báo
Bộ Giáo dục
và Đào tạo 0 – 0,5
34
Khoa học Kỹ thuật Nông
nghiệp
1859–0004 Tạp chí Học viện
Nông nghiệp
VN
0 – 0,5
35 Thủy sản (cũ) 1859–2252 Tạp chí Bộ Thủy sản 0 – 0,25
36 Dầu khí 0866–854X Tạp chí
Tập đoàn
Dầu khí
Quốc Gia
VN
0 – 0,25
37 Thông tin Khoa học
Lâm nghiệp 1859–3828 Tạp chí
Trƣờng ĐH
Lâm nghiệp 0 – 0,25
88
4. HĐCDGS NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (COUNCIL FOR
PROFESSOR TITLE FOR INFORMATION ENGINEERING)
a) Danh sách thành viên: (Theo Quyết định số 12/QĐ-HĐCDGSNN ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Chủ tịch Hội
đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc)
1. GS.TS. Nguyễn Thúc Hải, Ủy viên Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà
nƣớc, Chủ tịch Hội đồng.
2. GS.TSKH. Phạm Thế Long, Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. GS.TS. Nguyễn Thanh Thủy, Ủy viên Thƣ ký.
4. GS.TSKH. Nguyễn Hữu Anh, Ủy viên.
5. GS.TS. Đặng Quang Á, Ủy viên.
6. GS.TSKH. Đinh Dũng, Ủy viên.
7. GS.TSKH. Hoàng Văn Kiếm, Ủy viên.
8. GS.TSKH. Nguyễn Khoa Sơn, Ủy viên.
9. GS.TSKH. Ngô Đắc Tân, Ủy viên.
10. GS.TS. Vũ Đức Thi, Ủy viên.
11. GS.TS. Cao Hoàng Trụ, Ủy viên.
12. GS.TS. Phan Thị Tƣơi, Ủy viên.
(Danh sách gồm 12 ngƣời)
b) Các ngành, chuyên ngành (Specialization):
4.1. Khoa học máy tính (Computer Science)
4.2. Kỹ thuật máy tính (Computer Engineering)
4.3. Hệ thống thông tin (Information Systems)
!Syntax Error, * 89
4.4. Công nghệ phần mềm (Software Engineering)
4.5. Truyền thông và mạng máy tính (Communication and Computer
Engineering)
c) Danh mục tạp chí đƣợc tính điểm:
Số
TT Tên tạp chí Chỉ số ISSN Loại Cơ quan
xuất bản
Điểm
công
trình
1 Bài báo đăng trên
các tạp chí nằm
trong danh sách SCI
Tạp
chí
0 - 2,0
2 Bài báo đăng trên
các tạp chí nằm
trong danh sách
SCIE
Tạp
chí
0 - 1,5
3 Các tạp chí nằm
trong danh sách ISI
Tạp
chí
0 - 1,0
4 Tin học và Điều
khiển học
1813–9663 Tạp
chí
Viện Hàn lâm
KH&CN Việt
Nam
0 - 1,0
5 Công nghệ Thông
tin & Truyền thông
(Chuyên san “Các
công trình nghiên
cứu, phát triển và
ứng dụng Công nghệ
Thông tin và Truyền
thông”)
1859–3526 Tạp
chí
Bộ Thông tin
và Truyền
thông
0 - 1,0
6 Journal on
Information
Technologies &
Communications
(Research,
Development and
Application on
Information &
Communication
Technology)
1859–3534 Tạp
chí
Bộ Thông tin
và Truyền
thông
0 - 1,0
7 Acta Mathematica 0251–4184 Tạp Viện Hàn lâm 0 - 1,0
90
Vietnamica chí KH&CN Việt
Nam
8 Vietnam Journal of
Mathemathics
0866–7179 Tạp
chí
Hội Toán học
VN
0 - 1,0
9 Advances in
Natural Sciences
0866–708X Tạp
chí
Viện Hàn lâm
KH&CN Việt
Nam
0 - 1,0
10 Báo cáo khoa học tại
các Hội nghị khoa
học quốc gia và
quốc tế chuyên
ngành Công nghệ
Thông tin và Truyền
thông đƣợc đăng
toàn văn trong Kỷ
yếu (Proceedings)
Hội nghị, có phản
biện khoa học
Kỷ
yếu
0 - 1,0
11 Các tạp chí khoa học
nƣớc ngoài cấp quốc
gia và quốc tế viết
bằng 1 trong các thứ
tiếng: Anh, Nga,
Pháp, Đức, Trung
Quốc, Tây Ban Nha
Tạp
chí
0 - 1,0
12
REV Journal on
Electronics and
Communications
1859 - 378X Tạp
chí
Hiệp hội thiết
bị điện tử vô
tuyến điện
của Việt Nam
0 - 1,0
13
Khoa học và Kỹ
thuật
1859-0209 Tạp
chí
Học viện Kỹ
thuật quân sự
0 – 0,5
14 Khoa học 0866–8612 Tạp
chí
Đại học Quốc
gia HN
0 – 0,5
15 Phát triển Khoa học
và Công nghệ
1859–0128 Tạp
chí
Đại học Quốc
gia TPHCM
0 – 0,5
16 Khoa học và Công
nghệ
0866–708X Tạp
chí
Viện Hàn lâm
KH&CN Việt
Nam
0 – 0,5
!Syntax Error, * 91
17 Khoa học và Công
nghệ các trƣờng đại
học kỹ thuật
0866–3980 Tạp
chí
Trƣờng
ĐHBKHN,
ĐH Đà Nẵng,
Trƣờng ĐH
KTCN-ĐH
Thái Nguyên,
Trƣờng ĐH
Kinh tế-Kỹ
thuật công
nghiệp,
Trƣờng ĐHBK
TP.HCM,
Trƣờng ĐH
SPKT
TP.HCM,
HV CNBCVT
0 – 0,5
18 Ứng dụng Toán học 1859-4492 Tạp
chí
Hội Toán học
Việt Nam 0 – 0,5
19 Bài báo khoa học
đăng trên các tạp chí
của các cơ sở giáo
dục:
- Đại học Thái
Nguyên
- Đại học Huế
- Đại học Đà Nẵng
- Đại học Cần Thơ
- Học viện Kỹ thuật
Quân sự
- Viện Khoa học và
Công nghệ Quân sự
- Đại học Sư phạm
HN
- Đại học Sư phạm
TPHCM
- Đại học Vinh
Tạp
chí
0 – 0,5
92
5. HĐCDGS NGÀNH DƢỢC HỌC (COUNCIL FOR PROFESSOR TITLE
FOR PHARMACY)
a) Danh sách thành viên: (Theo Quyết định số 12/QĐ-HĐCDGSNN ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Chủ tịch Hội
đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc)
1. GS.TS. Lê Quan Nghiệm, Ủy viên Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà
nƣớc, Chủ tịch Hội đồng.
2. GS.TS. Võ Xuân Minh, Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. GS.TS. Nguyễn Thanh Bình, Ủy viên Thƣ ký.
4. GS.TS. Nguyễn Minh Đức, Ủy viên.
5. GS.TS. Đặng Văn Giáp, Ủy viên.
6. GS.TS. Hoàng Thị Kim Huyền, Ủy viên.
7. PGS.TS. Nguyễn Đăng Hòa, Ủy viên.
8. PGS.TS. Nguyễn Văn Minh, Ủy viên.
9. PGS.TS. Nguyễn Trọng Thông, Ủy viên.
(Danh sách gồm 09 ngƣời)
b) Các ngành, chuyên ngành (Specialization):
5.1. Công nghệ Dƣợc phẩm – Bào chế (Industrial Pharmacy–
Pharmaceutics)
5.2. Dƣợc liệu – Dƣợc học cổ truyền (Pharmaconogy–Traditional
Pharmacy)
5.3. Dƣợc lí – Dƣợc lâm sàng (Pharmacology–Clinical Pharmacy)
5.4. Hóa sinh (Bio–Chemistry)
5.5. Kiểm nghiệm dƣợc phẩm (Drug Quality Control)
!Syntax Error, * 93
5.6. Quản lý – Kinh tế dƣợc (Pharmaceutical management–
Pharmacoeconomy)
c) Danh mục tạp chí đƣợc tính điểm:
Số
TT
Tên tạp chí Chỉ số
ISSN
Loại Cơ quan
xuất bản
Điểm
công
trình
1
Tạp chí Quốc tế trên
ISI (Danh mục do HĐ
Ngành quy định)
SCI
SCIE
ISI
≤ 2,0
≤ 1,5
≤ 1,0
2
Tạp chí KH nƣớc ngoài
cấp quốc gia và quốc tế
viết bằng một trong các
thứ tiếng: Anh, Nga,
Pháp, Đức, Trung
Quốc, Tây Ban Nha
Tạp
chí
0 – 1,0
3 Báo cáo Hội nghị KH
ngành (Đăng toàn văn,
có phản biện khoa học)
Kỷ
yếu
0 – 1,0
4 Dƣợc học 0866–7225 Tạp
chí Bộ Y tế 0 – 1,0
5 Dƣợc liệu 0868–3859 Tạp
chí Viện Dƣợc
liệu
0 – 1,0
6 Nghiên cứu Dƣợc và
Thông tin thuốc
1859–364X Tạp
chí Trƣờng ĐH
Dƣợc Hà
Nội
0 – 1,0
7 Y học Việt Nam 1859–1868 Tạp
chí Tổng hội Y
– Dƣợc học
0 – 1,0
8 Nghiên cứu Y – Dƣợc
học Quân sự
1859–073X Tạp
chí Học viện
Quân Y
0 – 0,75
9 Revue Medicale 1589–1892 Tạp
chí Hội Y học
VN
0 – 0,75
10 Revue Pharmaceutique 0868–3212 Tạp
chí Hội Dƣợc
học
0 – 0,75
11 Y học TP Hồ Chí Minh 1859–1760 Tạp
chí ĐH Y –
Dƣợc
TP HCM
0 – 1,0
94
12 Công nghệ Sinh học 1811–4989 Tạp
chí Viện Hàn
lâm
KH&CN
Việt Nam
0 – 0,75
13 Hóa học 0866–7144 Tạp
chí Viện Hàn
lâm
KH&CN
Việt Nam
0 – 0,75
14 Hóa học và ứng dụng 0866–7004 Tạp
chí Hội
Hóa học
0 – 0,75
15 Kiểm nghiệm thuốc 1859–0055 Tạp
chí Viện Kiểm
nghiệm
thuốc TW
0 – 0,75
16 Nghiên cứu Y học 0868–202X Tạp
chí Trƣờng ĐH
Y
Hà Nội
0 – 0,75
17 Sinh học 1859–2201 Tạp
chí Viện Hàn
lâm
KH&CN
Việt Nam
0 – 0,75
18 Journal of Sciences
VNU (tên cũ: Tạp chí
Khoa học – KHTN)
0866–8612 Tạp
chí ĐH Quốc
gia HN
0 – 0,5
19 Khoa học 1859–1388 Tạp
chí ĐH Huế 0 – 0,5
20 Khoa học 1859–2333 Tạp
chí Trƣờng ĐH
Cần Thơ
0 – 0,5
21 Khoa học & Công nghệ 1859–2171 Tạp
chí ĐH Thái
Nguyên
0 – 0,5
22 Nghiên cứu Y dƣợc học
cổ truyền VN
1859–1752 Tạp
chí Bệnh viện
YHCT TW
0 – 0,5
23 Nội khoa 1859–1884 Tạp
chí Hội Nội
khoa Việt
Nam
0 – 0,5
24 Phòng chống sốt rét &
bệnh ký sinh trùng
0868–3735 Tạp
chí Viện sốt rét
ký sinh
trùng và
0 – 0,5
!Syntax Error, * 95
côn trùng
25 Y học lâm sàng 108 1859–2782 Tạp
chí Viện 108 0 – 0,5
26 Y học lâm sàng bệnh
nhiệt đới
1859–3593 Tạp
chí Hội Hen
miễn dịch
lâm sàng
0 – 0,5
27 Y học Quân sự 1859–1665 Tạp
chí Cục
Quân y
0 – 0,5
28 Y học thực hành 1859–1663 Tạp
chí Bộ Y tế 0 – 0,5
29 Khoa học & công nghệ
Việt Nam (B)
1859–4794 Tạp
chí Bộ Khoa
học và
Công nghệ
0 – 0,5
96
DANH MỤC TẠP CHÍ NƢỚC NGOÀI TÍNH ĐIỂM QUY ĐỔI CÔNG
TRÌNH KHOA HỌC CỦA HỘI ĐỒNG DƢỢC NĂM 2012
(Từ 0 đến 2,0 điểm)
Các tạp chí sau đây tra cứu theo Science Citation Index của ISI
(Institute for Scientific Information)
STT Tên tạp chí ISSN IF 2008/5
năm
1 Biological & Pharmaceutical
Bulletin
0918–6158 1.765/1.903
2 Biopharmaceutics & Drug
Disposition
0142–2782 1.542/1.285
3 Chemical & Pharmaceutical
Bulletin
0009–2363 1.623/1.584
4 Drug Development and Industrial
Pharmacy
0363–9045 1.104/1.492
5 Drug Development Research 0272–4391 1.375/0.963
6 Drug Discovery Today 1359–6446 6.618/7.432
7 European Journal of Clinical
Pharmacology
0031–6970 2.497/2.533
8 European Journal of Pharmaceutics
and Biopharmaceutics
0939–6411 3.344/3.928
9 European Journal of
Pharmaceutical Science
0928–0987 3.650/3.601
10 International Journal of
Nanomedicine
1176–9114 1.642/1.649
11 International Journal of
Pharmaceutics
0378–5173 3.061/3.431
12 Journal of Clinical Pharmacology 0091–2700 3.134/3.061
13 Journal of Clinical Pharmacy and 0269–4727 1.755/1.591
!Syntax Error, * 97
Theurapeutics
14 Journal of Controlled Release 0168–3659 5.690/6.116
15 Journal of Drug Targeting 1061–186X 2.771/2.765
16 Journal of Liposome Reseach 0898–2104 2089/1.875
17 Journal of Microencapsulation 0265–2048 1.314/1.869
18 Journal of Natural Products 0163–3864 2.843/2.668
19 Journal of Pharmaceutical Sciences 0022–3549 2.996/3.144
20 Journal of Pharmacological
Sciences
1347–8613 2.599/2.385
21 Journal of Pharmacy and
Pharmacology
0022–3573 1.847/1.875
22 Journal of Pharmacology and
Experimental Therapeutics
0022–3565 4.309/4.190
23 Pharmaceutical Development and
Technology
1083–7450 0.975/1.158
24 Pharmaceutical Research 0724–8741 4.024/3.831
25 Pharmacological Reseach 1043–6618 3.287/2.994
26 Pharmacology & Therapeutic 0163–7258 9.443/9.217
27 Pharmacotherapy 0277–0008 2.527/2.347
28 Pharmazie 0031–7144 0.858/0.884
29 Planta Medica 0032–0943 1.960/2.089
30 QSAR & Combinatorial Science 1611–020X 2.594/2.599
98
6. HĐCDGS LIÊN NGÀNH ĐIỆN - ĐIỆN TỬ - TỰ ĐỘNG HÓA
(COUNCIL FOR PROFESSOR TITLE FOR ELECTRICITY -
ELECTRONICS-AUTOMATION)
a) Danh sách thành viên: (Theo Quyết định số 12/QĐ-HĐCDGSNN ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Chủ tịch Hội
đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc)
1. GS.TSKH. Nguyễn Xuân Quỳnh, Ủy viên Hội đồng Chức danh giáo sƣ
nhà nƣớc, Chủ tịch Hội đồng.
2. GS.TSKH. Cao Tiến Huỳnh, Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. GS.TS. Phạm Thị Ngọc Yến, Ủy viên Thƣ ký.
4. GS.TS. Nguyễn Bình, Ủy viên.
5. GS.TS. Hoàng Bá Chƣ, Ủy viên.
6. GS.TSKH. Nguyễn Công Định, Ủy viên.
7. GS.TS. Lê Kim Hùng, Ủy viên.
8. GS.TSKH. Hồ Đắc Lộc, Ủy viên.
9. GS.TSKH. Nguyễn Ngọc San, Ủy viên.
10. GS.TSKH. Đỗ Trung Tá, Ủy viên.
11. GS.TS. Lã Văn Út, Ủy viên.
(Danh sách gồm 11 ngƣời)
b) Các ngành, chuyên ngành (Specialization):
6.1. Điện (Electricity)
6.1.1. Kỹ thuật điện (Electric Engineering)
!Syntax Error, * 99
6.1.2. Chế tạo máy điện và thiết bị điện (Manufacturing of electromachine
and electric devices)
6.1.3. Hệ thống điện (Electric System)
6.1.4. Điện khí hóa và cung cấp điện (Electrification and electricity
supply)
6.1.5. Công nghệ và kỹ thuật nhiệt (Thermal Engineering and
Technology)
6.2. Điện tử (Electronics)
6.2.1. Kỹ thuật điện tử (Electronic Technique and Technology)
6.2.2. Vô tuyến điện và truyền thông (Radio–electronics and
Telecommunication)
6.2.3. Chế tạo thiết bị và cấu kiện điện tử (Manufacturing of
equipment and electronic component)
6.2.4. Kỹ thuật máy tính và viễn tin (Computer Engineering and
Teleinformation)
6.2.5. Hệ thống điện tử và truyền thông (Electronic and Communication
Systems)
6.3. Tự động hóa (Automation)
6.3.1. Điều khiển học kỹ thuật (Engineering Automatics)
6.3.2. Điều khiển tự động (Automatic control)
6.3.3. Cơ điện tử (Mechatronics)
6.3.4. Đo lƣờng và cảm biến (Measuring and Sensors)
c) Danh mục tạp chí đƣợc tính điểm:
Số
TT
Tên tạp chí Chỉ số
ISSN
Loại Cơ quan
xuất bản
Điểm
công
trình
1 Tạp chí khoa học
nƣớc ngoài, Tuyển
tập các Hội nghị
Khoa học quốc tế
chuyên ngành
SCI
SCIE
ISI
0 – 2,0
0 – 1,5
0 – 1,0
100
2 VICA (Proceedings)
1994–2005 Kỷ yếu Hội nghị
Tự động hóa
toàn quốc các
kỳ
0 – 1,0
3 Khoa học và Công
nghệ (Journal of Science
& Technology)
0866–
708x
Tạp chí Viện Hàn
lâm KH&CN
Việt Nam
0 – 1,0
4 REV Journal on
Electronics and Telecommunications
1859–
378X
Tạp chí Hội Vô tuyến
điện tử VN.
Xuất bản
định kỳ bằng
tiếng Anh
0 – 1,0 (Tính từ
quý 2/2013)
5 Proceedings of
ICCE International
Conference on
Communications
and Electronics
ISBN
978–1–
4623–
2490–8
IEEE
catalog
number
CPP
1216B–
PRT
Kỷ yếu Trƣờng ĐH
Bách khoa
HN và IEEE
0 – 0,75
(Tính từ số
2014)
6 Bƣu chính viễn
thông: Chuyên san
KHCN
Nghiên cứu, ứng dụng và
phát triển công nghệ
thông tin và truyền thông. (Research,
Development and
Application on Information &
Communication
Technology)
0866–
7039
Tạp chí Bộ Thông tin
và Truyền
thông
0 – 0,75 (Tính từ
quý
2/2013)
7 Nghiên cứu Khoa
học Công nghệ quân
sự
1859–
1043
Tạp chí Viện
NCKHKTQS,
Bộ Quốc
phòng
0 – 0,75
8 KHCN các trƣờng
ĐHKT
0866–
3980
Tạp chí Trƣờng
ĐHBK HN
0 – 0,75
!Syntax Error, * 101
(Journal of
Science&Tech)
9 KHCN. (Science & Technology)
0866–
8612
Tạp chí ĐH Quốc gia
HN
0 – 0,75
10 Phát triển KHCN (Science & Technology
Development)
1859–
0128
Tạp chí ĐH Quốc gia
TP.HCM
0 – 0,75
11 Khoa học kỹ thuật (Science & Technology)
1859–
0209
Tạp chí Học viện
KTQS
0 – 0,75
12 Kỹ thuật điều khiển
và Tự động hóa
1859 -
0551
Tạp chí Hội Tự động
hóa Việt
Nam
0 – 0,75 (Tính từ
quý
4/2014)
13 Khoa học và Công
nghệ (Science &
Technology)
1859–
1531
Tạp chí ĐH Đà nẵng 0 – 0,5
14 Khoa học và công
nghệ nhiệt
0868–
3336
Tạp chí Hội KHCN
nhiệt
0 – 0,5
15 Khoa học công
nghệ, chuyên san
KHTN và CN (Xuất
bản định kỳ hàng quý)
1859–
2171
Tạp chí Đại học Thái
Nguyên
0 – 0,5 (Tính từ số
quý 2/2013)
16 Khoa học Công
nghệ năng lƣợng
1859-
4557
Tạp chí Trƣờng ĐH
Điện lực
0 – 0,5 (Tính từ số
quý
3/2015)
17 Khoa học công nghệ (Journal of Science &
Technology)
1859-
3585
Tạp chí Trƣờng ĐH
Công nghiệp
HN
0 – 0,5 (Tính từ
quý
3/2015)
18 Khoa học Đại học
Sài Gòn (Scientific
Journal of Saigon
University)
1859-
3208
Tạp chí Trƣờng ĐH
Sài Gòn
0 – 0,25 (Tính từ số
quý
3/2015)
102
7. HĐCDGS NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI (COUNCIL FOR
PROFESSOR TITLE FOR TRANSPORT)
a) Danh sách thành viên: (Theo Quyết định số 12/QĐ-HĐCDGSNN ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Chủ tịch Hội
đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc)
1. GS.TSKH. Nghiêm Văn Dĩnh, Ủy viên Hội đồng Chức danh giáo sƣ
nhà nƣớc, Chủ tịch Hội đồng.
2. GS.TS. Phạm Duy Hữu, Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. GS.TS. Phạm Cao Thăng, Ủy viên Thƣ ký.
4. GS.TSKH. Nguyễn Hữu Hà, Ủy viên.
5. GS.TS. Phạm Huy Khang, Ủy viên
6. GS.TS. Lê Viết Lƣợng, Ủy viên.
7. GS.TS. Nguyễn Viết Trung, Ủy viên.
8. PGS.TS. Lê Văn Học, Ủy viên.
9. PGS.TS. Trần Đắc Sử, Ủy viên.
(Danh sách gồm 09 ngƣời)
b) Các ngành, chuyên ngành (Specialization):
7.1. Xây dựng cầu, đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng thủy, bến cảng, sân bay (Bridge,
Road, Railway, Waterway, Port, Airport Engineering)
7.2. Tổ chức và quản lý Giao thông vận tải; điều khiển trong GTVT biển, sông,
sắt, ô tô, hàng không (Organization and Management in Transportation;
Control in Transportation)
7.3. Bảo đảm hàng hải, đƣờng thủy (Maritime and Internal waterway safety)
!Syntax Error, * 103
7.4. Khai thác vận tải đƣờng sắt, đƣờng bộ, đƣờng thủy, đƣờng biển, hàng không
(Railway, Road, Internal Waterway, Maritime, Airway Transport
Operation)
7.5. Kết cấu, vật liệu, nền móng công trình; máy xây dựng – xếp dỡ; kỹ thuật
phƣơng tiện vận tải ôtô, đầu máy, toa xe, tàu thuỷ (Structures, Materials,
Foundation of Transport Works; Loading, Unloading and Construction
Machines; Transport Mechanical Engineering)
7.6. Bảo vệ công trình giao thông vận tải (Protection of Transport Works)
c) Danh mục tạp chí đƣợc tính điểm:
Số
TT
Tên tạp chí Chỉ số
ISSN
Loại Cơ quan xuất
bản
Điểm
công
trình
1
Các tạp chí khoa học
nƣớc ngoài cấp quốc tế
đƣợc lựa chọn trong
danh sách của SCI
(Science Citation
Index)
SCI
SCIE
ISI
0 – 2,0
0 – 1,5
0 – 1,0
2
Báo cáo khoa học tại
Hội nghị Khoa học
Quốc gia và Quốc tế
đăng toàn văn trong kỷ
yếu (Proceedings) hội
nghị có phản biện khoa
học
Kỷ
yếu 0 – 1,0
3
Các tạp chí khoa học
nƣớc ngoài cấp quốc
gia và quốc tế viết bằng
một trong các thứ tiếng:
Anh, Nga, Pháp, Đức,
Trung Quốc, Tây Ban
Nha
Tạp
chí 0 – 1,0
4
Các tạp chí khoa học
nƣớc ngoài khác do Hội
đồng Chức danh giáo
sƣ Ngành GTVT quyết
định
Tạp
chí 0 – 1,0
5 Vietnam Journal of 0866– Tạp Viện Hàn lâm 0 – 1,0
104
Mechanics (tên cũ: Tạp
chí cơ học)
7136 chí KH&CN Việt
Nam
6 Các khoa học về
trái đất
0886–
7187
Tạp
chí
Viện Hàn lâm
KH&CN Việt
Nam 0 – 0,75
7 Giao thông vận tải 0866–
7012
Tạp
chí Bộ Giao thông
vận tải 0 – 0,75
8 Khoa học Giao thông
vận tải
1859–
2724
Tạp
chí
Trƣờng ĐH
Giao thông
vận tải 0 – 0,75
9 Khoa học–công nghệ
Hàng Hải
1859–
316x
Tạp
chí Trƣờng ĐH
Hàng Hải 0 – 0,75
10 Khoa học công nghệ
Xây dựng
1859–
2996
Tạp
chí Trƣờng ĐH
Xây dựng 0 – 0,75
11 Xây dựng 0866–
0762
Tạp
chí Bộ Xây dựng 0 – 0,5
12 Cầu đƣờng Việt Nam 1859–
459X
Tạp
chí
Hội khoa học
kỹ thuật cầu
đƣờng VN
0 – 0,5
13 Khoa học và kỹ thuật 1859–
0209 Tạp
chí Học viện Kỹ
thuật quân sự 0 – 0,5
14 Khoa học và công nghệ
xây dựng
1859–
1566 Tạp
chí
Viện khoa học
công nghệ xây
dựng, Bộ Xây
dựng
0 – 0,5
15 Kết cấu và công nghệ
xây dựng
1859–
3195 Tạp
chí
Hội kết cấu và
công nghệ xây
dựng
0 – 0,5
16 Phát triển Khoa học và
Công nghệ
1859–
0128 Tạp
chí ĐH Quốc gia
TP. HCM 0 – 0,5
17 Địa kỹ thuật 0868–
279X Tạp
chí Hội cơ học đất 0 – 0,5
18 Kinh tế và Phát triển 1859–
0012 Tạp
chí
Trƣờng ĐH
Kinh tế
quốc dân
0 – 0,5
19 Khoa học và Công nghệ 1859–
1531 Tạp
chí ĐH Đà Nẵng 0 – 0,5
20 Khoa học và Công nghệ 1859– Tạp ĐH Thái 0 – 0,5
!Syntax Error, * 105
2171 chí Nguyên
21 Khoa học & công nghệ
các trƣờng ĐH kỹ thuật
0868–
3980 Tạp
chí
Trƣờng
ĐHBKHN,
ĐH Đà Nẵng,
Trƣờng ĐH
KTCN-ĐH
Thái Nguyên,
Trƣờng ĐH
Kinh tế-Kỹ
thuật công
nghiệp,
Trƣờng
ĐHBK
TP.HCM,
Trƣờng ĐH
SPKT TP.HCM, HV
CNBCVT
0 – 0,5
22 Cơ khí 0866–
7056
Tạp
chí Tổng hội cơ
khí 0 – 0,5
23
Khoa học kỹ thuật
Thủy Lợi và
Môi trƣờng
1859–
1941 Tạp
chí Trƣờng Đại
học Thủy lợi 0 – 0,5
24
Năng lƣợng Nhiệt
(Tên cũ: Khoa học và
Công nghệ nhiệt)
0868–
3336
Tạp
chí
Hội Khoa học
Kỹ thuật Nhiệt
VN
0 – 0,5
25 Khoa học và công nghệ
Biển
1859–
3097
Tạp
chí
Viện Hàn lâm
KH&CN Việt
Nam
0 – 0,5
26 Khoa học và công nghệ
Việt Nam (B)
1859-
4794
Tạp
chí Bộ Khoa học
và Công nghệ 0 – 0,5
27 Khoa học công nghệ
GTVT
1859–
4263 Tạp
chí
Trƣờng ĐH
GTVT
TP.HCM
0 – 0,5
28 Kiến trúc Việt Nam 0868–
3786
Tạp
chí Bộ
Xây dựng 0 – 0,25
106
29 Kiến trúc 0866–
8617
Tạp
chí Hội kiến trúc
sƣ Việt Nam 0 – 0,25
30 Công nghệ Mỏ 0868–
7052
Tạp
chí Hội khoa học
Công nghệ Mỏ 0 – 0,25
31 Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
0866–
7020 Tạp
chí Bộ
NN&PTNT 0 – 0,25
32 Khoa học các trƣờng
Đại học
0868–
3034
Thông
báo
Bộ Giáo dục
và Đào tạo 0 – 0,25
33 Khoa học công nghệ
Thuỷ Sản
1859–
2252 Tạp
chí Trƣờng ĐH
Nha Trang 0 – 0,25
!Syntax Error, * 107
8. HĐCDGS NGÀNH GIÁO DỤC HỌC (COUNCIL FOR PROFESSOR
TITLE FOR PEDAGOGY)
a) Danh sách thành viên: (Theo Quyết định số 12/QĐ-HĐCDGSNN ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Chủ tịch Hội
đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc)
1. GS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Ủy viên Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà
nƣớc, Chủ tịch Hội đồng.
2. GS.TS. Nguyễn Hữu Châu, Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. GS.TS. Phan Văn Kha, Ủy viên Thƣ ký.
4. GS.TS. Nguyễn Lộc, Ủy viên.
5. GS.TS. Lê Phƣơng Nga, Ủy viên.
6. GS.TS. Bùi Văn Nghị, Ủy viên.
7. GS.TS. Đỗ Đình Tống, Ủy viên.
8. GS.TS. Nguyễn Thị Hoàng Yến, Ủy viên.
9. PGS.TS. Võ Văn Lộc, Ủy viên.
(Danh sách gồm 09 ngƣời)
b) Các ngành, chuyên ngành (Specialization)::
8.1. Giáo dục học đại cƣơng (General Pedagogy)
8.2. Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn (Didactics of School
Subjects)
8.3. Quản lý giáo dục (Educational Management)
8.4. Giáo dục học chuyên ngành (Education of Specific Branches).
108
c) Danh mục tạp chí đƣợc tính điểm:
Số
TT Tên tạp chí Chỉ số ISSN Loại Cơ quan
xuất bản
Điểm
công
trình
1 Khoa học giáo dục
(Trước đây là Tạp
chí Thông tin khoa
học giáo dục,
Tạp chí Phát triển
giáo dục)
0866–3662 Tạp
chí Viện KHGD
Việt Nam
0 – 1,0
2 Khoa học 0866–3719 Tạp
chí Trƣờng ĐH
Sƣ phạm
HN
0 – 1,0
3 Khoa học (Journal
of Sciences VNU)
0866–8612 Tạp
chí Đại học
Quốc gia
HN
0 – 1,0
4 Tâm lý học 1859 - 0098 Tạp
chí Viện Tâm lý
học
0 – 1,0
Các Tạp chí Khoa học quốc tế:
5 – Tạp chí thuộc
nhóm SCI
Tạp
chí 0–2,0
6 – Tạp chí thuộc
nhóm SCIE
Tạp
chí 0–1,5
7 – Tạp chí thuộc
nhóm ISI
Tạp
chí 0–1,0
8 Khoa học 1859–3100 Tạp
chí Trƣờng ĐH
Sƣ phạm
TP.HCM
0 – 0,75
!Syntax Error, * 109
9 Giáo dục
(Trước đây là Tạp
chí Đại học và Giáo
dục chuyên nghiệp,
Tạp chí Nghiên cứu
giáo dục)
0866–7476 Tạp
chí Bộ
Giáo dục và
Đào tạo
0 – 0,5
10 Quản lý giáo dục 1859–2910 Tạp
chí Học viện
Quản lý
giáo dục
0 – 0,5
11 Xã hội học 0866–7659 Tạp
chí Viện Xã hội
học
0 – 0,5
12 Nghiên cứu con
ngƣời
0328–1557 Tạp
chí Viện
Nghiên cứu
con ngƣời
0 – 0,5
13 Khoa học 1859–1388 Tạp
chí Đại học Huế 0 – 0,5
14 Khoa học 1859–2228 Tạp
chí Trƣờng
ĐH Vinh
0 – 0,5
15 Khoa học và
công nghệ
1859–2171 Tạp
chí Đại học
Thái
Nguyên
0 – 0,5
16 Phát triển Khoa học
và công nghệ
1859– 0128 Tạp
chí Đại học QG
TP.HCM
0 – 0,5
17 Khoa học và công
nghệ
1859–1531 Tạp
chí Đại học
Đà Nẵng
0 – 0,5
18 Giáo dục lý luận
quân sự
1859– 056X Tạp
chí Học viện
Chính trị,
Bộ Quốc
phòng
0 – 0,5
19 Khoa học xã hội
Việt Nam
Vietnam Social
Sciences (Bằng cả
tiếng Việt và tiếng
Anh)
1013–4328 Tạp
chí Viện Hàn
lâm KHXH
Việt Nam
0 – 0,5
20 Giáo dục Nghệ
thuật
1859-4964 Tạp
chí Trƣờng Đại
học Sƣ
phạm Nghệ
0 – 0,5
110
thuật Trung
ƣơng
21 Đại học Sài Gòn 1859-3208 Tạp
chí Trƣờng Đại
học Sài Gòn
0 – 0,5
22 Khoa học 1859-3453 Tạp
chí Trƣờng ĐH
Mở
TP.HCM
0 – 0,5
23 Khoa học 0866-8051 Tạp
chí Viện Đại
học Mở Hà
Nội
0 – 0,5
24 Khoa học Quản lý
giáo dục
2354-0788 Tạp
chí Trƣờng Cán
bộ Quản lý
giáo dục
TP.HCM
0 – 0,25
25 Khoa học và Giáo
dục
1859-4603 Tạp
chí Trƣờng ĐH
Sƣ phạm,
ĐH Đà
Nẵng
0 – 0,25
26 Khoa học 1859-2759 Tạp
chí Trƣờng ĐH
Hồng Đức
0 – 0,25
27 Thiết bị giáo dục 1859–0810 Tạp
chí Hiệp hội
Thiết bị giáo
dục Việt
Nam
0 – 0,25
28 Giáo chức Việt
Nam
1859–2920 Tạp
chí Hội Cựu
giáo chức
Việt Nam
0 – 0,25
29 Nhân lực Khoa học
xã hội
0866–756X Tạp
chí Học viện
KHXH
0 – 0,25
30 Giáo dục và
Xã hội
1859–3917 Tạp
chí Hiệp hội các
trƣờng ĐH,
CĐ ngoài
công lập VN
0 – 0,25
(đã đình
bản)
!Syntax Error, * 111
9. HĐCDGS LIÊN NGÀNH HÓA HỌC – CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
(COUNCIL FOR PROFESSOR TITLE FOR CHEMISTRY AND FOOD
TECHNOLOGY)
a) Danh sách thành viên: (Theo Quyết định số 12/QĐ-HĐCDGSNN ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Chủ tịch Hội
đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc)
1. GS.TSKH. Đặng Ứng Vận, Ủy viên Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà
nƣớc, Chủ tịch Hội đồng.
2. GS.TSKH. Trần Văn Sung, Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. GS.TSKH. Đỗ Ngọc Khuê, Ủy viên Thƣ ký.
4. GS.TSKH. Lƣu Văn Bôi, Ủy viên.
5. GS.TS. Đặng Kim Chi, Ủy viên.
6. GS.TS. Hoàng Đình Hòa, Ủy viên.
7. GS.TS. Trần Thái Hòa, Ủy viên.
8. GS.TSKH. Lƣu Cẩm Lộc, Ủy viên.
9. GS.TS. Châu Văn Minh, Ủy viên.
10. GS.TSKH. Đặng Vũ Minh, Ủy viên.
11. GS.TS. Phạm Văn Thiêm, Ủy viên.
12. GS.TS. Phạm Hùng Việt, Ủy viên.
13. PGS.TS. Phan Thanh Bình, Ủy viên.
(Danh sách gồm 13 ngƣời)
b) Các ngành, chuyên ngành (Specialization):
9.1. Hóa học (Chemistry)
9.1.1. Hóa hữu cơ (Organic chemistry)
a. Hóa hữu cơ (Organic chemistry)
b. Hóa hƣơng liệu (Flavor chemistry)
c. Hóa học các quá trình hydro hóa (Hydrogenation chemistry)
d. Hóa học các hợp chất cơ kim (Organometallic chemistry)
e. Hóa lý hữu cơ (Physical organic chemistry)
9.1.2. Hóa vô cơ (Inorganic chemistry)
a. Hóa vô cơ (Inorganic chemistry)
b. Hóa địa (Geochemistry)
c. Hóa ngọc (Jewelry Chemistry)
d. Hóa hạt nhân (Nuclear Chemistry)
e. Các kim loại và hợp kim (Metals & Alloys)
f. Hóa phóng xạ (Radiochemistry)
g. Hóa học các chất đông lạnh (Cryogenics)
9.1.3. Hóa phân tích (Analytical chemistry)
112
a. Hóa phân tích (Analytical chemistry)
b. Phân tích điện hóa (Electroanalytical chemistry)
c. Sắc ký (Chromatography)
d. Quang phổ (Spectroscopy)
e. Hóa lƣợng (Chemometrics)
9.1.4. Hóa lý thuyết và Hóa lý (Theoretical and Physical chemistry)
a. Hóa lý thuyết (Theoretical Chemistry)
b. Hóa lý (Physical chemistry)
c. Hóa tinh thể (Crystallography)
d. Hóa vũ trụ (Astrochemistry, cosmochemistry)
e. Hóa học điện toán (Computational chemistry),
Tin hóa học (Chemo–informatics)
f. Hóa toán (Mathematical chemistry)
g. Hóa bề mặt và hóa keo (Surface and Colloidal chemistry)
h. Hóa nhiệt (Thermochemistry)
i. Hóa quang (Photochemistry)
j. Hóa trạng thái rắn (Solid–state chemistry)
9.1.5. Hóa dầu (PetroChemistry)
9.1.6. Hóa Polymer và hóa cao phân tử (Polymer and Supramolecular
chemistry)
a. Hóa Polymer (Polymer chemistry)
b. Hóa siêu phân tử (Supramolecular chemistry)
8.1.7. Hóa sinh (BioChemistry)
a. Hóa sinh (BioChemistry)
b. Hóa thần kinh (Neurochemistry)
c. Hóa miễn dịch (Immunochemistry)
9.1.8. Công nghệ hóa học (Chemical engineering) và Hóa kỹ thuật
(Engineering Chemistry)
a. Công nghệ hóa học (Chemical engineering)
b. Hóa kỹ thuật (Engineering Chemistry)
c. Hóa màu (Color Chemistry)
d. Hóa học các quá trình cháy và đốt nhiên liệu (Fire &
Combustion Chemistry)
e. Kỹ thuật pháo hoa (Fireworks & Pyrotechnics)
9.1.9. Khoa học vật liệu (Materials science)
a. Khoa học vật liệu (Materials science)
b. Hóa femto (femtochemistry)
c. Công nghệ nano (Nanotechnology)
d. Khoa học nano (Nanoscience)
9.1.10. Hóa học các hợp chất tự nhiên (thiên nhiên) (Natural product
chemistry)
!Syntax Error, * 113
9.1.11. Xúc tác (Catalysis)
9.1.12. Hóa dƣợc (Pharmaceutical chemistry)
a. Hóa dƣợc (Pharmaceutical chemistry, Medicinal chemistry)
b. Hóa y (Medical Chemistry)
9.1.13. Hóa năng lƣợng và môi trƣờng (Energy and environmental
chemistry)
a. Hóa năng lƣợng (Energy chemistry)
b. Hóa môi trƣờng (Environmental chemistry)
c. Hóa khí quyển (Atmospheric chemistry)
d. Hóa học xanh (Green chemistry)
9.1.14. Hóa nông (Agrochemistry)
9.1.15. Điện hóa (Electrochemistry)
9.1.16. Lịch sử hóa học (History of Chemistry)
Và các chuyên ngành khác nhƣ: Hóa học các quá trình chảy (Flow chemistry), Hóa
biển (Marine chemistry), Hóa cơ (Mechanochemistry), Hóa thực
vật (Phytochemistry), Hóa âm thanh (Sonochemistry), …).
9.2. Công nghệ thực phẩm (Food Technology)
9.2.1. Các khoa học và công nghệ thực phẩm (Food Sciences and
Technology)
a. Các khoa học thực phẩm (Food Sciences)
b. Công nghệ thực phẩm (Food Technology)
c. Chế biến thực phẩm (Food Processing)
d. Quản lý an toàn thực phẩm (Food Safety Management)
e. Quản lý chất lƣợng thực phẩm (Food Quality Management)
9.2.2. Khoa học thực phẩm và Dinh dƣỡng (Food Science and
Nutrition)
9.2.3. Công nghệ sau thu hoạch (Post harvest Technology)
9.2.4. Sinh học và công nghệ (Bioscience and Technology)
a. Sinh học (Bioscience)
b. Công nghệ sinh học (Biotechnology)
c. Kỹ thuật sinh học (Bioengineering)
d. Kỹ thuật các quá trình sinh học (Bioprocess engineering)
9.2.5. Công nghệ vi sinh (Microbial Technology)
9.2.6. Công nghệ hóa sinh (Biochemical Technology)
9.2.7. Công nghệ chế biến thủy sản (Fish Processing Technology)
114
c) Danh mục tạp chí đƣợc tính điểm:
Số
TT Tên tạp chí Chỉ số ISSN Loại
Cơ quan
xuất bản
Điểm
công trình
1 Các tạp chí khoa học
nƣớc ngoài
SCI
SCIE
ISI
0 – 2,0
0 – 1,5
0 – 1,0
2 Advances in Natural
Sciences 1859–221X
Tạp
chí
Viện Hàn lâm
KH&CN Việt
Nam
0 – 1,0
3
Báo cáo Khoa học tại
Hội nghị Khoa học
Q.gia và Q.tế đăng
toàn văn trong kỷ
yếu (Proceedings)
hội nghị có phản
biện khoa học
Kỷ
yếu 0 – 1,0
4 Communications in
Physics 0868–3166
Tạp
chí
Viện Hàn lâm
KH&CN Việt
Nam
0 – 1,0
5 Hóa học 0866–7144 Tạp
chí
Viện Hàn lâm
KH&CN Việt
Nam
0 – 1,0
6
Khoa học (Journal of
Science) (tên cũ: Tạp
chí KH–ĐHTHHN)
0866–8612 Tạp
chí ĐH Quốc gia
Hà Nội 0 – 1,0
7 Khoa học Công nghệ 0866–708X Tạp
chí
Viện Hàn lâm
KH&CN Việt
Nam
0 – 1,0
8
Khoa học & Công
nghệ các trƣờng ĐH
kỹ thuật
0868–3980 Tạp
chí
Trƣờng
ĐHBKHN, ĐH
Đà Nẵng,
Trƣờng ĐH
KTCN-ĐH
Thái Nguyên,
Trƣờng ĐH
Kinh tế-Kỹ
thuật công
nghiệp, Trƣờng
ĐHBK
0 – 1,0
!Syntax Error, * 115
TP.HCM,
Trƣờng ĐH
SPKT
TP.HCM,HV
CNBCVT
9
Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (tên
cũ: Khoa học kỹ
thuật Nông nghiệp;
Nông nghiệp&Công
nghệ Thực phẩm)
0866–7020 Tạp
chí
Bộ Nông
nghiệp và Phát
triển nông
thôn
0 – 1,0
10 Phân tích Hóa Lý
Sinh 0868–3224
Tạp
chí
Hội KHKT
Phân tích hoá,
Lý&Sinh học
VN
0 – 1,0
11 Phát triển Khoa học
và Công nghệ 1859–0128
Tạp
chí ĐH Quốc gia
TP.HCM 0 – 0,75
12 Bảo vệ
Môi trƣờng 1859– 042X
Tạp
chí Cục Bảo vệ
Môi trƣờng 0 – 0,5
13
Công thƣơng (tên cũ:
Tạp chí Công
nghiệp–ISSN 0868–
3778) bao gồm cả
ấn phẩm Khoa học
và Công nghệ
0866–7756 Tạp
chí Bộ Công
thƣơng 0 – 0,5
14 Công nghiệp Hoá
chất 0866–7004
Tạp
chí Tập đoàn hoá
chất Việt Nam 0 – 0,5
15 Dầu khí 0866–854X Tạp
chí
Tập đoàn Dầu
khí Quốc gia
VN
0 – 0,5
16 Dƣợc học 0866–7225 Tạp
chí Bộ Y tế 0 – 0,5
17 Giao thông
vận tải 0866–7012
Tạp
chí Bộ Giao thông
vận tải 0 – 0,5
18 Hoá học và
ứng dụng 1859-4069
Tạp
chí
Hội Hoá học
Việt Nam
0 – 0,5
19
Hóa học và Công
nghiệp hóa chất (đã
đình bản)
0866–7004 Tạp
chí Bộ Công
thƣơng 0 – 0,5
116
20
Khoa học và kỹ thuật
(tiếng Anh: J. of
Science & Tech)
1859–0209 Tạp
chí Học viện Kỹ
thuật quân sự 0 – 0,5
21 Khoa học 1859–2325 Tạp
chí Trƣờng ĐH Sƣ
phạm Hà Nội 0 – 0,5
22 Khoa học 0866–8612 Tạp
chí
Trƣờng ĐH
Tổng hợp Hà
Nội
0 – 0,5
23 Khoa học 1859–2333 Tạp
chí Trƣờng ĐH
Cần Thơ 0 – 0,5
24 Khoa học 1859–1388 Tạp
chí ĐH Huế 0 – 0,5
25 Khoa học và Công
nghệ 1859–2171
Tạp
chí ĐH Thái
Nguyên 0 – 0,5
26 Khoa học và Công
nghệ 1859–1531
Tạp
chí ĐH Đà Nẵng 0 – 0,5
27 Khoa học-Công nghệ
Hàng Hải 1859–316X
Tạp
chí Trƣờng ĐH
Hàng Hải 0 – 0,5
28 Tài nguyên và Môi
trƣờng 1859–1477
Tạp
chí Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng 0 – 0,5
29
Nghiên cứu Khoa
học và Công nghệ
Quân sự
1859–1043 Tạp
chí
Viện Khoa
học và Công
nghệ Quân sự
0 – 0,5
30
Nghiên cứu Y Dƣợc
học cổ truyền Việt
Nam
1859–1752 Tạp
chí
Bệnh viện Y
học cổ truyền
TW
0 – 0,5
31
Khoa học và kỷ yếu
khoa học thuộc khối
Khoa học tự nhiên và
công nghệ đáp ứng 3
tiêu chí (do Hội đồng
ngành xác định) có
số XB, toàn văn, có
phản biện
Tạp
chí 0 – 0,5
32 Công nghệ Sinh học
(đã đình bản) 1859–2201
Tạp
chí
Viện Hàn lâm
KH&CN Việt
Nam
Từ 0 – 0,5
riêng UV
CNTP 0 – 1
33 Khoa học công nghệ
Thủy sản 1859–2252
Tạp
chí Trƣờng ĐH
Nha Trang 0 – 0,5
!Syntax Error, * 117
34 Khoa học kỹ thuật
Nông lâm nghiệp 1859–1523
Tạp
chí
Trƣờng ĐH
Nông lâm TP.
HCM
0 – 0,5
35 Khoa học kỹ thuật
Nông nghiệp 1859– 0004
Tạp
chí
Học viện
Nông nghiệp
Việt Nam
0 – 0,5
36 Kiểm nghiệm thuốc 1859–0055 Tạp
chí
Viện Kiểm
nghiệm Thuốc
TW
0 – 0,5
37 Khoa học và Công
nghệ 1859–3585
Tạp
chí
Trƣờng ĐH
Công nghiệp
Hà Nội
0 – 0,5
38 Xúc tác và Hấp phụ 0866-7411 Tạp
chí
Hội Xúc tác và
Hấp phụ Việt
Nam
0-0,5
39 Khoa học và ứng
dụng 1859–2244
Tạp
chí
Trƣờng ĐH
Tôn Đức
Thắng
0 – 0,25
40 Khoa học 1859-3208 Tạp
chí Trƣờng ĐH
Sài Gòn 0 – 0,25
41 Khoa học và Công
nghệ 0866-7896
Tạp
chí
Trƣờng ĐH
Kinh tế-Kỹ
thuật công
nghiệp Hà Nội
0 – 0,25
118
10. HĐCDGS NGÀNH KHOA HỌC AN NINH (COUNCIL FOR
PROFESSOR TITLE FOR SECURITY SCIENCE)
a) Danh sách thành viên: (Theo Quyết định số 12/QĐ-HĐCDGSNN ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Chủ tịch Hội
đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc)
1. GS.TS. Nguyễn Xuân Yêm, Ủy viên Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà
nƣớc, Chủ tịch Hội đồng.
2. GS.TS. Nguyễn Văn Ngọc, Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. PGS.TS. Bùi Minh Giám, Ủy viên Thƣ ký.
4. GS.TS. Trƣơng Công Am, Ủy viên.
5. GS.TS. Nguyễn Ngọc Anh, Ủy viên.
6. GS.TS. Bùi Quảng Bạ, Ủy viên.
7. GS.TS. Nguyễn Văn Cảnh, Ủy viên.
8. GS.TS. Trần Phƣơng Đạt, Ủy viên.
9. GS.TS. Phạm Ngọc Hiền, Ủy viên.
10. GS.TS. Nguyễn Phùng Hồng, Ủy viên.
11. GS.TS. Lê Minh Hùng, Ủy viên.
12. GS.TS. Nguyễn Huy Thuật, Ủy viên.
(Danh sách gồm 12 ngƣời)
b) Các ngành, chuyên ngành (Specialization):
10.1. Chiến lƣợc, chiến thuật về an ninh, cảnh sát (Security– Police
Tactics and Strategies)
10.2. Điều tra tội phạm (Criminal Investigation)
!Syntax Error, * 119
10.3. Trinh sát an ninh, cảnh sát (Security – Police Detection)
10.4. Quản lý nhà nƣớc về an ninh trật tự (State Management on
Security and Order)
10.5. Tình báo an ninh (Security Intelligence)
10.6. Phòng cháy, chữa cháy (Firefighting and fire Prevention)
10.7. Tội phạm học (Criminology)
10.8. Quản lý, giáo dục và cải tạo phạm nhân (Prisoner Management,
Education and Rehabilitation)
10.9. Kỹ thuật hình sự (Forensic science)
c) Danh mục tạp chí đƣợc tính điểm:
Số TT Tên tạp chí Chỉ số
ISSN Loại
Cơ quan
xuất bản
Điểm
công
trình
1
Các tạp chí khoa
học nƣớc ngoài
cấp quốc gia và
quốc tế viết bằng
các thứ tiếng:
Anh, Nga, Pháp,
Đức, Trung Quốc,
Tây Ban Nha
Tạp
chí 0 – 1,0
2 Interpol 0367–729X Tạp
chí
Tổ chức Cảnh
sát hình sự
quốc tế 0 – 1,0
3 Công an
Nhân dân 1859–4409
Tạp
chí Bộ Công an 0 – 1,0
4 Cảnh sát
Nhân dân Đã đình bản
Tạp
chí
Tổng cục
Cảnh sát – Bộ
Công an
0 – 1,0
5 Cộng sản 0866–7276 Tạp
chí
Trung ƣơng
Đảng Cộng
sản Việt Nam
0 – 1,0
6
Khoa học công
nghệ và Môi
trƣờng Công an
1859–4514 Tạp
chí
Tổng cục Hậu
cần Kỹ thuật –
Bộ Công an
0 – 0,5
7 Quốc phòng toàn
dân 0866–7527
Tạp
chí
Bộ Quốc
phòng 0 – 0,5
120
8
Thông tin nghiên
cứu chiến lƣợc và
khoa học Công an
Đã đình bản Thông
tin
Viện Chiến
lƣợc và Khoa
học Công an –
Bộ Công an
0 – 0,5
9 Trật tự an toàn xã
hội Đã đình bản
Tạp
chí
Học viện Cảnh
sát nhân dân 0 – 0,5
10
Xây dựng lực
lƣợng Công an
nhân dân
Đã đình bản Tạp
chí
Tổng cục Xây
dựng lực
lƣợng Công an
nhân dân
0 – 0,5
11 Khoa học và giáo
dục an ninh 1859–4778
Tạp
chí
Học viện An
ninh nhân dân 0 – 0,5
12 Khoa học và giáo
dục an ninh 1859–4115
Tạp
chí
Trƣờng Đại
học An ninh
nhân dân
0 – 0,5
13
Khoa học và giáo
dục cảnh sát nhân
dân
1859–4239 Tạp
chí
Trƣờng Đại
học Cảnh sát
nhân dân
0 – 0,5
14
Khoa học và giáo
dục phòng cháy
và chữa cháy
Đã đình bản Tạp
chí
Trƣờng Đại
học Phòng
cháy và chữa
cháy
0 – 0,5
15 Nhà nƣớc và
pháp luật 0866–7446
Tạp
chí
Viện Hàn lâm
KH&CN
Việt Nam
0–0,5
16 Khoa học và giáo
dục trật tự xã hội Đã đình bản
Tạp
chí
Học viện Cảnh
sát nhân dân 0 – 0,5
17 Dân chủ và pháp
luật 9866–7535
Tạp
chí Bộ Tƣ pháp 0 – 0,5
18 Luật học 0868–3522 Tạp
chí
Trƣờng Đại
học Luật
Hà Nội
0 – 0,5
19 Nghề luật 1859–3631 Tạp
chí
Học viện
Tƣ pháp 0 – 0,5
20 Nghiên cứu lập
pháp 1859–2953
Tạp
chí
Văn phòng
Quốc hội 0 – 0,5
21 Cảnh sát nhân
dân 1859–4220
Tạp
chí
Học viện Cảnh
sát nhân dân 0 – 0,5
22 Khoa học và
Chiến lƣợc 1859–4085
Tạp
chí
Viện Chiến
lƣợc và Khoa 0 – 0,5
!Syntax Error, * 121
học công an –
Bộ Công an
23 Phòng cháy và
chữa cháy 1859–4719
Tạp
chí
Trƣờng Đại
học Phòng
cháy, chữa
cháy
0 – 0,5
24 Cảnh sát phòng
chống tội phạm 1859–4158
Tạp
chí
Tổng cục
Cảnh sát
phòng, chống
tội phạm – Bộ
Công an
0 – 0,5
25 Cảnh sát trật tự
an toàn xã hội 1859–4638
Tạp
chí
Tổng cục
Cảnh sát Quản
lý hành chính
về trật tự xã
hội – Bộ Công
an
0 – 0,5
26 Quản lý nhà nƣớc 0868–2828 Tạp
chí
Học viện Hành
chính–Học
viện Chính trị–
Hành chính
quốc gia Hồ
Chí Minh
0 – 0,5
27 Khoa học pháp lý 1859–3879 Tạp
chí
Trƣờng Đại
học Luật
TP. HCM
0 – 0,5
28 Khoa học quản lý và
giáo dục tội phạm 0866–7403
Tạp
chí
Tổng cục
Cảnh sát Thi
hành án hình
sự và hỗ trợ tƣ
pháp – Bộ
Công an
0 – 0,5
29 Kiểm sát 0866–7357 Tạp
chí
Viện Kiểm sát
nhân dân tối
cao
0 – 0,5
30 Tòa án nhân dân 1859–1094 Tạp
chí
Tòa án nhân
dân tối cao 0 – 0,5
31 Lý luận chính trị 0868-2771 Tạp
chí
Học viện
Chính trị Quốc
gia HCM
0 – 0,5
122
11. HĐCDGS NGÀNH KHOA HỌC QUÂN SỰ (COUNCIL FOR
PROFESSOR TITLE FOR MILITARY SCIENCE)
a) Danh sách thành viên: (Theo Quyết định số 12/QĐ-HĐCDGSNN ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Chủ tịch
Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc)
1. GS.TS. Nguyễn Ngọc Thanh, Ủy viên Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà
nƣớc, Chủ tịch Hội đồng.
2. GS.TS. Vũ Thiết Cƣơng, Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. GS.TS. Trần Nam Xuân, Ủy viên Thƣ ký.
4. GS.TS. Lƣơng Minh Cao, Ủy viên.
5. GS.TS. Trần Hữu Phúc, Ủy viên.
6. GS.TS. Đồng Minh Tại, Ủy viên.
7. GS.TS. Phạm Hồng Thuận, Ủy viên.
8. PGS.TS. Nguyễn Đình Minh, Ủy viên.
9. PGS.TS. Nguyễn Kim Thành, Ủy viên.
(Danh sách gồm 09 ngƣời)
b) Các ngành, chuyên ngành (Specialization):
11.1. Chiến lƣợc quốc phòng (Defense Strategy)
11.2. Chiến lƣợc quân sự (Military Strategy)
11.3. Nghệ thuật chiến dịch (Operational Art)
11.4. Chiến thuật (Tactics)
11.5. Lịch sử nghệ thuật quân sự (History of Military Art)
11.6. Hậu cần quân sự (Military Logisties)
11.7. Chỉ huy, quản lý kỹ thuật (Engineering Management and Command)
11.8. Tình báo quân sự (Military Intelligence)
!Syntax Error, * 123
11.9. Quản lý biên giới và cửa khẩu (Border and Border gate management)
11.10. Công tác Đảng, công tác chính trị trong lực lƣợng vũ trang (Party –
Political Work in the Armed Forces)
c) Danh mục tạp chí đƣợc tính điểm:
Số
TT Tên tạp chí
Chỉ số
ISSN Loại
Cơ quan
xuất bản
Điểm
công
trình
1 Quốc phòng toàn dân 0866–7527 Tạp
chí Bộ Quốc phòng 0-1,0
2 Khoa học Quân sự 1859–0101 Tạp
chí TTTT KHQS,
Bộ Quốc phòng 0-1,0
3 Nghệ thuật
Quân sự Việt Nam 1859–0454
Tạp
chí Học viện
Quốc phòng 0-1,0
4 Cộng sản 0866–7276 Tạp
chí
Trung ƣơng
Đảng CS
Việt Nam
0-1,0
5 Công an nhân dân 1859 - 4409
Tạp
chí
Bộ Công an 0-0,75
6 Nghiên cứu Chiến
thuật – Chiến dịch 1859–4166
Tạp
chí Học viện
Lục quân
0-0,75
7 Giáo dục Lý luận
chính trị quân sự 1859–056X
Tạp
chí Học viện
Chính trị
0-0,75
8 Nghiên cứu khoa học
Hậu cần quân sự 1859–1337
Tạp
chí Học viện
Hậu cần
0-0,75
9 Khoa học và Huấn
luyện Hải quân 1859–3763
Tạp
chí Học viện
Hải quân
0-0,75
10
Khoa học–Giáo dục
Phòng không – Không
quân
1859–3569 Tạp
chí Học viện
PK – KQ
0-0,75
11 Khoa học giáo dục
Biên phòng 1859–2813
Tạp
chí Học viện Biên
phòng
0-0,75
12 Khoa học Tình báo
quốc phòng 1859–4484
Tạp
chí Học viện KHQS 0-0,75
13 Khoa học và kỹ thuật 1859–0209 Tạp
chí Học viện KTQS 0-0,75
14 Khoa học quân sự 1859–4204 Tạp Trƣờng ĐH Trần 0-0,5
124
Lục quân chí Quốc Tuấn
(TSQLQ 1)
15 Khoa học và chiến
thuật 1859–4328
Tạp
chí
Trƣờng ĐH
Nguyễn Huệ
(TSQLQ 2)
0-0,5
16 Khoa học chính trị
quân sự 1859–462X
Tạp
chí Trƣờng ĐH Chính
trị (TSQCT) 0-0,5
17 Lịch sử quân sự 086–7683 Tạp
chí
Viện Lịch sử
Quân sự Việt
Nam, BQP
0-0,5
18
Nghiên cứu khoa học
và công nghệ quân
sự
1859–1043 Tạp
chí
Viện
KH&CNQS–
BQP
0-0,5
19 Công nghiệp Quốc
phòng & Kinh tế 1859–4654
Tạp
chí Tổng cục CNQP,
Bộ Quốc phòng 0-0,5
20 Hậu cần quân đội 1859–4131 Tạp
chí T. cục Hậu cần,
Bộ Quốc phòng 0-0,5
21 Kỹ thuật và trang bị 1859–249X Tạp
chí T. cục Kỹ thuật,
Bộ Quốc phòng 0-0,5
22 Nhà trƣờng quân đội 1859–3062 Tạp
chí Cục Nhà trƣờng,
Bộ TTM 0-0,5
23 Quân huấn 1859 - 4170 Tạp
chí Bộ Tổng tham
mƣu
0-0,5
24 Phòng không –
Không quân 1859–3003
Tạp
chí BTL Quân chủng
PK–KQ 0-0,5
25 Hải quân 1859–302X Tạp
chí BTL Hải quân 0-0,5
26 Khoa học Biên
phòng 1859–2791
Tạp
chí Bộ Tƣ lệnh Bộ đội
Biên phòng 0-0,5
27 Kiến thức quốc
phòng hiện đại 1895–3445
Tạp
chí Tổng cục II, Bộ
Quốc phòng 0-0,5
28 Y học quân sự 1859–1655 Tạp
chí Cục Quân y, BQP 0-0,5
29 Dân quân tự vệ giáo
dục quốc phòng 1859–3038
Tạp
chí Cục Dân quân tự
vệ, BTTM 0-0,25
30 Khoa học giáo dục 0868–3662 Tạp
chí
Viện Khoa học
Giáo dục VN,
Bộ GD&ĐT
0-0,25
!Syntax Error, * 125
12. HĐCDGS LIÊN NGÀNH KHOA HỌC TRÁI ĐẤT– MỎ (COUNCIL
FOR PROFESSOR TITLE FOR EARTH SCIENCES – MINING)
a) Danh sách thành viên: (Theo Quyết định số 12/QĐ-HĐCDGSNN ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Chủ tịch Hội
đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc)
1. GS.TS. Mai Trọng Nhuận, Ủy viên Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà
nƣớc, Chủ tịch Hội đồng.
2. GS.TS. Nguyễn Viết Thịnh, Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. GS.TS. Trƣơng Quang Hải, Ủy viên Thƣ ký.
4. GS.TS. Nhữ Văn Bách, Ủy viên.
5. GS.TS. Đỗ Thị Minh Đức, Ủy viên.
6. GS.TSKH. Phạm Hoàng Hải, Ủy viên.
7. GS.TS. Nguyễn Cao Huần, Ủy viên.
8. GS.TS. Võ Trọng Hùng, Ủy viên.
9. GS.TS. Trần Nghi, Ủy viên.
10. GS.TS. Bùi Công Quế, Ủy viên.
11. GS.TS. Lê Văn Thông, Ủy viên.
12. GS.TS. Trần Tân Tiến, Ủy viên.
13. GS.TS. Đinh Văn Ƣu, Ủy viên.
(Danh sách gồm 13 ngƣời)
b) Các ngành, chuyên ngành (Specialization):
12.1. Địa chất (Geology)
126
12.2. Địa vật lý (Geophysics)
12.3. Địa lý (Geography)
12.4. Khí hậu học và Khí tƣợng học (Climatology & Meteorology)
12.5. Thủy văn học (Hydrology)
12.6. Hải dƣơng học (Oceanography)
12.7. Trắc địa (Geodesy)
12.8. Mỏ (Mining)
12.9. Khoa học môi trƣờng (Environmental Science)
12.10. Thông tin địa học (Geoinformatics)
c) Danh mục tạp chí đƣợc tính điểm:
Số
TT Tên tạp chí Chỉ số ISSN Loại
Cơ quan
xuất bản
Điểm
công trình
1
Các tạp chí
khoa học nƣớc
ngoài
SCI
SCIE
ISI
0 – 2,0
0 – 1,5
0 – 1,0
2
Advances in
Natural
Sciences
1859–221X Tạp
chí
Viện Hàn lâm
KH&CN
Việt Nam
0 – 1,0
3
Các Khoa học
về
Trái đất
0886–7187 Tạp
chí
Viện Hàn lâm
KH&CN
Việt Nam
0 – 1,0
4
Khoa học
(Journal of
Sciences,
VNU)
0866–8612 Tạp
chí ĐH Quốc gia
Hà Nội 0 – 1,0
5 Khoa học và
Công nghệ
Biển
1859–3097 Tạp
chí
Viện Hàn lâm
KH&CN
Việt Nam
0 – 1,0
6 Kỷ yếu Hội
nghị Khoa học
quốc tế
Kỷ
yếu 0 – 1,0
7 Địa chất
(Journal of 1859–0659
Tạp
chí Tổng cục Địa chất
và Khoáng sản 0 – 0,75
!Syntax Error, * 127
Geology)
8 Khoa học 0868–3719 Tạp
chí Trƣờng ĐH Sƣ
phạm Hà Nội 0 – 0,75
9 Khoa học
và công nghệ 0866–708X
Tạp
chí
Viện Hàn lâm
KH&CN
Việt Nam
0 – 0,75
10 Kỷ yếu Hội
nghị Khoa học
quốc gia
Kỷ
yếu 0 – 0,75
11
Phát triển
Khoa học và
Công nghệ
1859– 0128 Tạp
chí ĐH Quốc gia
TP.HCM 0 – 0,75
12 Cơ học 0866–7136 Tạp
chí
Viện Hàn lâm
KH&CN
Việt Nam
0 – 0,5
13 Công nghiệp
Mỏ 0868–7052
Tạp
chí Hội KH&CN Mỏ
VN 0 – 0,5
14 Dầu khí 0866–854X Tạp
chí Tập đoàn Dầu khí
Quốc gia Việt Nam 0 – 0,5
15 Khí tƣợng
Thuỷ văn 0866–8744
Tạp
chí
Trung tâm
KTTVQG–Bộ
TN&MT
0 – 0,5
16 Khoa học 1859–1388 Tạp
chí ĐH Huế 0 – 0,5
17 Khoa học 1859–3100 Tạp
chí Trƣờng ĐH Sƣ
phạm TP.HCM 0 – 0,5
18 Khoa học Đất 0868–3743 Tạp
chí Hội Khoa học Đất
Việt Nam 0 – 0,5
19
Khoa học
Đo đạc và Bản
đồ
0866–7705 Tạp
chí
Viện Khoa học Đo
đạc và
Bản đồ
0 – 0,5
20
Khoa học Kỹ
thuật Mỏ –Địa
chất
1859–1469 Tạp
chí Trƣờng ĐH Mỏ –
Địa chất 0–0,5
21 Khoa học
và Công nghệ 1859–2171
Tạp
chí ĐH Thái Nguyên 0 – 0,5
22 Sinh học 0866–7160 Tạp
chí Viện Hàn lâm
KH&CN 0 – 0,5
128
Việt Nam
23 Thuỷ lợi 0866–8736 Tạp
chí
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông
thôn
0 – 0,5
24 Địa kỹ thuật 0868–279X Tạp
chí Hội Địa kỹ thuật
VN 0 – 0,25
25 Hóa học 0866–7144 Tạp
chí
Viện Hàn lâm
KH&CN
Việt Nam
0 – 0,25
26 Hóa học và
Ứng dụng 1859-4069
Tạp
chí Hội Hóa học Việt
Nam 0 – 0,25
27 Khoa học 1849–2228 Tạp
chí Trƣờng ĐH Vinh 0 – 0,25
28
Khoa học
công nghệ xây
dựng
1859–1566 Tạp
chí
Viện Khoa học
Công nghệ Xây
dựng
0 – 0,25
29 Khoa học Xã
hội 1859–0136
Tạp
chí Viện PTBV vùng
Nam Bộ 0 – 0,25
30 Môi trƣờng 1859–042X Tạp
chí Tổng cục Môi
trƣờng 0 – 0,25
31
Nghiên cứu
Địa lý nhân
văn
1859-1604 Tạp
chí Viện Địa lý nhân
văn 0 – 0,25
32
Nghiên cứu
KH&CN Quân
sự
1859–1043 Tạp
chí Viện KH&CN
Quân sự 0 – 0,25
33
Nông nghiệp
và phát triển
nông thôn
0866–7020 Tạp
chí
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông
thôn
0 – 0,25
34 Quy hoạch
xây dựng 1859–3054
Tạp
chí Viện Quy hoạch
Đô thị – Nông thôn 0 – 0,25
35 Tài nguyên và
Môi trƣờng 1859–1477
Tạp
chí Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng 0 – 0,25
36 Đại học Sài
Gòn 1859-3208
Tạp
chí Trƣờng Đại học
Sài Gòn 0 – 0,25
!Syntax Error, * 129
13. HĐCDGS NGÀNH KINH TẾ (COUNCIL FOR PROFESSOR TITLE
FOR ECONOMICS)
a) Danh sách thành viên: (Theo Quyết định số 12/QĐ-HĐCDGSNN ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Chủ tịch Hội
đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc)
1. GS.TS. Đinh Văn Sơn, Ủy viên Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc,
Chủ tịch Hội đồng.
2. GS.TS. Dƣơng Thị Bình Minh, Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. GS.TS. Nguyễn Bách Khoa, Ủy viên Thƣ ký.
4. GS.TS. Ngô Thế Chi, Ủy viên.
5. GS.TS. Đỗ Kim Chung, Ủy viên.
6. GS.TS. Trần Thọ Đạt, Ủy viên.
7. GS.TS. Hồ Đức Hùng, Ủy viên.
8. GS.TS. Đặng Thị Loan, Ủy viên.
9. GS.TS. Nguyễn Đông Phong, Ủy viên.
10. GS.TS. Nguyễn Văn Song, Ủy viên.
11. GS.TS. Trƣơng Bá Thanh, Ủy viên.
12. GS.TS. Nguyễn Quang Thuấn, Ủy viên.
13. GS.TS. Nguyễn Xuân Thắng, Ủy viên.
14. GS.TS. Đinh Văn Tiến, Ủy viên.
15. GS.TS. Phạm Quang Trung, Ủy viên.
(Danh sách gồm 15 ngƣời)
b) Các ngành, chuyên ngành (Specialization):
13.1. Kinh tế học bao gồm: Kinh tế học; Kinh tế chính trị; Kinh tế đầu tƣ;
Kinh tế phát triển; Kinh tế quốc tế; Thống kê kinh tế; Kinh tế ngành, lĩnh vực;
…
130
13.2. Kinh doanh bao gồm: Quản trị kinh doanh; Kinh doanh thƣơng mại;
Kinh doanh du lịch, lữ hành; Kinh doanh khách sạn; Kinh doanh các dịch vụ
phi tài chính;…
13.3. Tài chính - Ngân hàng – Bảo hiểm bao gồm: Tài chính - Ngân hàng;
Thuế nhà nƣớc; Bảo hiểm; Hải quan; Tài chính quốc tế; ...
13.4. Kế toán - Kiểm toán bao gồm: Kế toán; Kiểm toán; Kế toán doanh
nghiệp; Kế toán đầu tƣ; Kế toán đơn vị sự nghiệp; Kế toán công; ….
13.5. Quản trị - Quản lý bao gồm: Quản lý công; Quản lý kinh tế; Hệ thống
thông tin quản lý; Chính sách công; Quản trị nhân lực; …
c) Danh mục tạp chí đƣợc tính điểm:
Số
TT Tên tạp chí
Mã số
ISSN Loại
Cơ quan
xuất bản
Điểm
công
trình
1
Các tạp chí khoa học
nƣớc ngoài cấp quốc
gia và quốc tế viết
bằng một trong các
thứ tiếng Anh, Nga,
Pháp, Đức, Trung
quốc, Tây Ban Nha
Tạp
chí 0 – 1,0
2
Các tạp chí khoa học
về chủ đề Kinh tế,
Quản lý và Kinh
doanh của các trƣờng
đại học nƣớc ngoài
Tạp
chí 0 – 1,0
3 Nghiên cứu kinh tế 0866–7489 Tạp
chí
Viện
Hàn lâm
KHXH
Việt Nam
0 – 1,0
4 Kinh tế và phát triển 1859–0012 Tạp
chí Trƣờng ĐH
KTQD 0 – 1,0
5 Phát triển kinh tế 1859–1116 Tạp
chí Trƣờng ĐH
KT TPHCM 0 – 1,0
!Syntax Error, * 131
6
Những vấn đề Kinh tế
và Chính trị Thế giới
(tên cũ: Những vấn đề
Kinh tế Thế giới)
0868–2984 Tạp
chí
Viện
Hàn lâm
KHXH
Việt Nam
0 – 1,0
7 Khoa học
Thƣơng mại 1859–3666
Tạp
chí
Trƣờng Đại
học Thƣơng
Mại
0 – 0,75
(Từ 2012
trở về
trƣớc:
0 – 0,5)
8
Báo cáo khoa học tại
Hội nghị khoa học
quốc gia và quốc tế có
chủ đề về kinh tế –
quản lý và kinh doanh
đƣợc đăng toàn văn
trong kỷ yếu
Kỷ
yếu 0 – 0,5
9
Các tạp chí khoa học
thuộc khối khoa học
Kinh tế, quản lý và
Kinh doanh của các
trƣờng ĐH Quốc gia
HN, ĐH Quốc gia
TP.HCM, ĐH Đà
Nẵng, ĐH Huế và các
trƣờng ĐH khác (nếu
có)
Nếu có Tạp
chí 0 – 0,5
10
Công nghệ Ngân hàng
(chỉ tính đối với các
bài nghiên cứu khoa
học)
1859–3682 Tạp
chí
Trƣờng ĐH
Ngân hàng
Tp.HCM
0 – 0,5
11 Quản lý Nhà nƣớc 0868–2828 Tạp
chí HV Hành
chính QG 0 – 0,5
12 Khoa học & Đào tạo
ngân hàng 1859–011X
Tạp
chí Học viện
Ngân hàng 0 – 0,5
13 Kế toán 1859–1914 Tạp
chí Hội Kế toán
Việt Nam 0 – 0,5
132
14 Cộng sản 0866–7276 Tạp
chí TW Đảng
CSVN 0 – 0,5
15 Kinh tế – Dự báo 0866–7120 Tạp
chí Bộ KH &
Đầu tƣ 0 – 0,5
16
Ngân hàng(tên cũ:
Tạp chí Ngân hàng,
Tạp chí Thông tin KH
Ngân hàng)
0866–7462 Tạp
chí Ngân hàng
NN VN 0 – 0,5
17 Vietnam’s Socio –
Economic
Development
0868–359X Tạp
chí
Viện
Hàn lâm
KHXH
Việt Nam
0 – 0,5
18 Nghiên cứu Đông
Nam Á 0868–2739
Tạp
chí
Viện
Hàn lâm
KHXH
Việt Nam
0 – 0,5
19 Kiểm toán 0868–3227 Tạp
chí Kiểm toán
Nhà nƣớc 0 – 0,5
20 Thƣơng mại 0866–7500 Tạp
chí Bộ Công
thƣơng 0 – 0,5
21 Tài chính 005–56 Tạp
chí Bộ Tài chính 0 – 0,5
22 Công nghiệp 0868–3778 Tạp
chí Bộ Công
nghiệp 0 – 0,5
23 Thị trƣờng
Tài chính tiền tệ 1859–2805
Tạp
chí
Hiệp hội
Ngân hàng
VN
0 – 0,5
24 Thuế Nhà nƣớc 1859–0756 Tạp
chí Tổng cục
Thuế 0 – 0,5
25 Vietnam Banking
Review 0866–7462
Tạp
chí Ngân hàng
NNVN 0 – 0,5
26 Vietnam Economic
Review 0868–2984
Tạp
chí
Viện
Hàn lâm
KHXH
Việt Nam
0 – 0,5
!Syntax Error, * 133
27 Thống kê (Con số và
Sự kiện) 0866–7322
Tạp
chí Tổng cục
Thống kê 0 – 0,5
28
Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (tên
cũ: Khoa học Kinh tế
Nông nghiệp; Nông
nghiệp và Công
nghiệp; Kinh tế Nông
nghiệp)
0866–7020 Tạp
chí Bộ
NN&PTNT 0 – 0,5
29 Châu Mỹ ngày nay 0868–3654 Tạp
chí
Viện
Hàn lâm
KHXH
Việt Nam
0 – 0,5
30 Du lịch Việt Nam 0866–7373 Tạp
chí Tổng cục Du
lịch 0 – 0,5
31 Bảo hiểm xã hội 1859–2562 Tạp
chí Bảo hiểm
XH VN 0 – 0,5
32 Lao động xã hội 0866–7643 Tạp
chí Bộ LĐ TB
& XH 0 – 0,5
33 Nghiên cứu Châu Phi
và Trung Đông 1859–0519
Tạp
chí
Viện
Hàn lâm
KHXH
Việt Nam
0 – 0,5
34
Nghiên cứu Đông Bắc
Á (tên cũ: NC Nhật
Bản; NC Nhật Bản và
Đông Bắc Á)
0868–3646 Tạp
chí
Viện
Hàn lâm
KHXH
Việt Nam
0 – 0,5
35 Hoạt động Khoa học 0866–7152 Tạp
chí Bộ KH&CN 0 – 0,5
36 Nghiên cứu
Châu Âu 0868–3581
Tạp
chí
Viện
Hàn lâm
KHXH
Việt Nam
0 – 0,5
37 Nghiên cứu quốc tế 1859–0608 Tạp
chí Học viện
QHQT 0 – 0,5
38 Nghiên cứu Trung 0868–3670 Tạp
chí Viện
Hàn lâm 0 – 0,5
134
Quốc KHXH
Việt Nam
39 Khoa học Chính trị 1859–0187 Tạp
chí
HV Chính
trị–Hành
chính QG
HCM (Phân
viện
TP.HCM)
0 – 0,5
40 Kinh tế Châu Á Thái
Bình Dƣơng 0868–3808
Tạp
chí
Trung tâm
Kinh tế
Châu Á –
TBD
0 – 0,5
41 Quản lý Kinh tế 1859–039X Tạp
chí
Viện NC
Quản lý KT
TW
0 – 0,5
42 Quản lý Ngân quỹ
quốc gia 1859–4999
Tạp
chí Kho Bạc
Nhà nƣớc 0 – 0,5
43 Khoa học 1859–3453 Tạp
chí
Trƣờng Đại
học Mở TP.
HCM
0 – 0,5
44 Tạp chí Khoa học và
công nghệ (chỉ lấy bài
về Kinh tế)
1859–3712 Tạp
chí
Trƣờng Đại
học Công
nghiệp
TP.HCM
0 – 0,5
45 Kinh tế đối ngoại 1859–4050 Tạp
chí
Trƣờng Đại
học Ngoại
thƣơng
0 – 0,5
46 N/C Tài chính–Kế
toán 1859–4093
Tạp
chí Học viện Tài
chính 0 – 0,5
Tạp chí chỉ được tính điểm từ 2013 trở đi
47 Khoa học và công
nghệ (chỉ lấy bài về
kinh tế)
1859–3585 Tạp
chí
Trƣờng ĐH
Công nghiệp
HN
0 – 0,5
48 Thông tin và Dự báo
Kinh tế xã hội 1859–0764
Tạp
chí Bộ Khoa
học và Công 0 – 0,25
!Syntax Error, * 135
nghệ
49 Kinh tế và Quản lý 1859–4565 Tạp
chí
Học viện
Chính trị–
Hành chính
QGHCM
0 – 0,25
50
Khoa học và công
nghệ Lâm nghiệp (chỉ
lấy bài về kinh tế)
1859–3828 Tạp
chí Trƣờng ĐH
Lâm nghiệp 0 – 0,25
Tạp chí chỉ được tính điểm từ 2015 trở đi
51 Khoa học Kinh tế 0866-7969 Tạp
chí
Trƣờng ĐH
Kinh tế, ĐH
Đà Nẵng
0 - 0,5
52 Lý luận Chính trị 0868-2771 Tạp
chí
Học viện
Chính trị
Quốc gia
HCM
0 - 0,5
53 Công thƣơng 0866-7756 Tạp
chí Bộ Công
thƣơng 0 - 0,5
54 Kinh tế Kỹ thuật 0866-7802 Tạp
chí
Trƣờng ĐH
KT-KT Bình
Dƣơng
0 - 0,25
55 Thanh tra Tài chính 2354-0885 Tạp
chí Bộ Tài chính 0 - 0,25
56 Giáo dục lý luận 0868-3492 Tạp
chí
Học viện
Chính trị
Quốc gia
HCM Khu
vực 1
0 - 0,25
57 Khoa học công nghệ 0866-7896 Tạp
chí
Trƣờng ĐH
Kinh tế kỹ
thuật công
0 - 0,25
136
nghiệp
58 Khoa học công nghệ
Việt Nam (B) 1859-4794
Tạp
chí
Bộ Khoa
học và Công
nghệ
0 - 0,25
59 Nhân lực Khoa học xã
hội 0866-756X
Tạp
chí
Học viện
Khoa học xã
hội
0 - 0,25
!Syntax Error, * 137
14. HĐCDGS NGÀNH LUẬT HỌC (COUNCIL FOR PROFESSOR
TITLE FOR JURISPRUDENCE)
a) Danh sách thành viên: (Theo Quyết định số 12/QĐ-HĐCDGSNN ngày 23 tháng 7 năm 2014 và Quyết định số
104/QĐ-HĐCDGSNN ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chủ tịch Hội đồng Chức danh
giáo sƣ nhà nƣớc)
1. GS.TS. Võ Khánh Vinh, Ủy viên Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà
nƣớc, Chủ tịch Hội đồng.
2. GS.TS. Mai Hồng Quỳ, Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. GS.TS. Nguyễn Thị Mơ, Ủy viên Thƣ ký.
4. GS.TS. Trần Ngọc Đƣờng, Ủy viên.
5. GS.TS. Lê Hồng Hạnh, Ủy viên.
6. GS.TS. Nguyễn Ngọc Hòa, Ủy viên.
7. GS.TS. Phan Trung Lý, Ủy viên.
8. GS.TS. Lê Minh Tâm, Ủy viên.
9. GS.TS. Phạm Hồng Thái, Ủy viên.
10. GS.TS. Thái Vĩnh Thắng, Ủy viên.
11. GS.TSKH. Đào Trí Úc, Ủy viên.
(Danh sách gồm 11 ngƣời)
b) Các ngành, chuyên ngành (Specialization):
14.1. Lý luận chung về nhà nƣớc và pháp luật (General Theory of State
and Law)
14.2. Luật so sánh (Comparative Law)
14.3. Lịch sử nhà nƣớc và pháp luật (History of State and Law)
138
14.4. Luật Hiến pháp, Luật Hành chính (Constitutional Law, Administrative
Law)
14.5. Luật Kinh tế (bao gồm: Luật Thƣơng mại, Luật Lao động, Luật Tài chính,
Luật Đất đai, Luật Môi trƣờng) (Economic Law (including:
Commercial Law, Labor Law, Financial Law, Land Law,
Environmental Law))
14.6. Luật Dân sự (trong đó có Luật Hôn nhân và Gia đình) (Civil Law
(including: Family and Marriage Law)
14.7. Luật Hình sự, Luật Tố tụng hình sự, tội phạm học (Criminal Law,
Criminal Procedure Law, Criminology)
14.8. Luật Quốc tế (International Law)
c) Danh mục tạp chí đƣợc tính điểm:
Số
TT Tên tạp chí Chỉ số ISSN Loại
Cơ quan
xuất bản
Điểm
công
trình
1 Các tạp chí Khoa học nƣớc
ngoài cấp quốc gia và quốc
tế viết bằng một trong các
thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp,
Đức, Trung Quốc, Tây Ban
Nha
Tạp
chí 0 – 2,0
2 Báo cáo Khoa học tại Hội
nghị khoa học quốc gia và
quốc tế đăng toàn văn trong
kỷ yếu (Proceedings) hội
nghị
Kỷ
yếu
0 – 1,0
3 Các tạp chí Khoa học nƣớc
ngoài khác do Hội đồng
Chức danh giáo sƣ ngành
quyết định (kể cả điểm công
trình, không quá 1 điểm)
Tạp
chí 0 – 1,0
4 Nhà nƣớc và Pháp luật 0866–7446 Tạp
chí Viện
NN&PL,
Viện
0 – 1,0
!Syntax Error, * 139
Hàn lâm
KHXH
Việt Nam
5 Luật học 0868–3522 Tạp
chí Trƣờng ĐH
Luật
Hà Nội
0 – 1,0
6 Cộng sản 0866–7276 Tạp
chí Trung ƣơng
Đảng Cộng
sản Việt
Nam
0 – 1,0
7 Khoa học pháp lý 1859–3879 Tạp
chí Trƣờng Đại
học Luật TP.
HCM
0 – 1,0
8 Khoa học 0866–8612 Tạp
chí Đại học
Quốc gia Hà
Nội
0 – 1,0
9 Nhân lực Khoa học xã hội 0866–756X Tạp
chí Học viện
KHXH,
Viện
Hàn lâm
KHXH
Việt Nam
0 – 1,0
10 Khoa học xã hội Việt Nam 1013 - 4328 Tạp
chí
Viện Hàn
lâm Khoa
học xã hội
Việt Nam
0 – 0,75
11 Pháp luật và phát triển 0866-7500 Tạp
chí Hội Luật gia
Việt Nam
0 – 0,75
12 Nghiên cứu lập pháp 1859–2953 Tạp
chí Văn phòng
Quốc hội
0 – 0,5
13 Tòa án 1859–4875 Tạp
chí Tòa án nhân
dân tối cao
0 – 0,5
14 Kiểm sát 0866–7357 Tạp
chí Viện Kiểm
sát nhân dân
0 – 0,5
140
tối cao
15 Dân chủ và pháp luật 9866–7357 Tạp
chí Bộ Tƣ pháp 0 – 0,5
16 Châu Mỹ ngày nay 0868–3654 Tạp
chí Viện NC
Châu Mỹ,
Viện
Hàn lâm
KHXH
Việt Nam
0 – 0,5
17 Khoa học–Công nghệ Hàng
Hải
1859–316X Tạp
chí Trƣờng ĐH
Hàng Hải
0 – 0,5
18 Kinh tế đối ngoại 1859–4050 Tạp
chí Trƣờng ĐH
Ngoại
thƣơng
0 – 0,5
19 Lao động xã hội 0866–7643 Tạp
chí Bộ Lao động
–Thƣơng
binh và xã
hội
0 – 0,5
20 Lý luận chính trị 0868–2771 Tạp
chí Học viện
Chính trị –
Hành chính
Quốc gia
HCM
0 – 0,5
21 Nghiên cứu Đông Bắc Á 0868–3646 Tạp
chí Viện NC
Đông Bắc Á,
Viện
Hàn lâm
KHXH
Việt Nam
0 – 0,5
22 Ngân hàng 0866–746 Tạp
chí Ngân hàng
Nhà nƣớc
Việt Nam
0 – 0,5
23 Nghiên cứu Châu Âu 0868–3581 Tạp
chí Viện NC
Châu Âu,
0 – 0,5
!Syntax Error, * 141
Viện
Hàn lâm
KHXH
Việt Nam
24 Nghiên cứu quốc tế 1859–0608 Tạp
chí Học viện
Quan hệ
Quốc tế
0 – 0,5
25 Nghiên cứu Trung Quốc 0866–7489 Tạp
chí Viện NC
Trung Quốc,
Viện
Hàn lâm
KHXH
Việt Nam
0 – 0,5
26 Quản lý Nhà nƣớc 0868–2828 Tạp
chí Học viện
Hành chính
Quốc gia
0 – 0,5
27 Sinh hoạt lý luận 0868–3247 Tạp
chí Học viện
Chính trị –
Hành chính
Quốc gia
HCM – Phân
viện Đà
Nẵng
0 – 0,5
28 Tài chính 005–56 Tạp
chí Bộ Tài chính 0 – 0,5
29 Công thƣơng 0866-7756 Tạp
chí Bộ Công
thƣơng
0 – 0,5
30 Thuế Nhà nƣớc 1859–0756 Tạp
chí Tổng cục
Thuế
0 – 0,5
31 Bảo hiểm xã hội 1859–257 Tạp
chí Bảo hiểm xã
hội Việt
Nam
0 – 0,5
32 Công an Nhân dân 1859–4409 Tạp
chí Bộ Công an 0 – 0,5
33 Quốc phòng toàn dân 0866–7527 Tạp
chí Tổng cục
Chính trị
Quân đội
nhân dân
Việt Nam
0 – 0,5
142
34 Cảnh sát Nhân dân 1859–4220 Tạp
chí Tổng cục
Cảnh sát
nhân dân,
Bộ Công an
0 – 0,5
35 Tạp chí Nghề Luật 1859–3631 Tạp
chí Học viện Tƣ
pháp, Bộ Tƣ
pháp
0 – 0,5
36 Khoa học và Công nghệ Việt
Nam (B)
(tên cũ là Hoạt động Khoa học)
1859-4794 Tạp
chí Bộ Khoa học
và Công
nghệ
0 – 0,5
37 Khoa học Kiểm sát 2354-063X Tạp
chí Trƣờng Đại
học Kiểm sát
Hà Nội
0 – 0,5
38 Đại học Sài Gòn 1859-3208 Tạp
chí Trƣờng Đại
học Sài Gòn
0 – 0,25
39 Khoa học 0866-8051 Tạp
chí Viện Đại
học Mở Hà
Nội
0 – 0,25
!Syntax Error, * 143
15. HĐCDGS NGÀNH LUYỆN KIM (COUNCIL FOR PROFESSOR
TITLE FOR METALLURGY)
a) Danh sách thành viên: (Theo Quyết định số 12/QĐ-HĐCDGSNN ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Chủ tịch Hội
đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc)
1. GS.TS. Nguyễn Trọng Giảng, Ủy viên Hội đồng Chức danh giáo sƣ
nhà nƣớc, Chủ tịch Hội đồng.
2. GS.TSKH. Nguyễn Đức Hùng, Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. GS.TS. Đinh Quảng Năng, Ủy viên Thƣ ký.
4. GS.TS. Đỗ Minh Nghiệp, Ủy viên.
5. GS.TS. Trƣơng Ngọc Thận, Ủy viên.
6. GS.TS. Nguyễn Khắc Xƣơng, Ủy viên.
7. PGS.TS. Đặng Mậu Chiến, Ủy viên.
8. PGS.TS. Đinh Minh Diệm, Ủy viên.
9. PGS.TS. Đào Minh Ngừng, Ủy viên.
(Danh sách gồm 09 ngƣời)
b) Các ngành, chuyên ngành (Specialization)
15.1. Vật liệu học (Materials Science)
15.2. Các phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá và định tiêu chuẩn vật liệu
kim loại (Testing Methods and evaluation criteria for metallic materials)
15.3. Điện hóa (Electrochemistry)
15.4. Kỹ thuật nhiệt trong luyện kim (Heat Engineering in Metallurgy)
15.5. Nhiệt luyện và xử lý bề mặt (Thermal Treatment and Surface
Treatment)
144
15.6. Luyện kim đen (Ferrous Metallurgy)
15.7. Luyên kim màu và các kim loại quí hiếm (Non–ferrous Metallurgy,
Metallurgy of Precious and rare Metals)
15.8. Vật liệu tổ hợp nền kim loại (Metal Matrix Composite)
15.9. Luyện kim bột (Powder Metallurgy)
15.10. Công nghệ tạo hình vật liệu kim loại bằng biến dạng dẻo (Metal
Forming Technology)
15.11. Kỹ thuật hàn (Welding Technology)
15.12. Công nghệ đúc (Casting Technology)
c) Danh mục tạp chí đƣợc tính điểm:
Số TT Tên tạp chí Chỉ số ISSN Loại Cơ quan xuất
bản
Điểm
công
trình
1 Tạp chí khoa học
nƣớc ngoài cấp
QG và QT (đăng
bằng các thứ tiếng
Anh, Pháp, Đức,
Nga)
SCI
SCIE
ISI
0 – 2,0
0 – 1,5
0 – 1,0
2 Báo cáo khoa học
tại Hội nghị khoa
học Quốc gia và
Quốc tế đăng toàn
văn trong kỷ yếu
(Proceedings) hội
nghị có phản biện
khoa học
Kỷ
yếu
0 – 1,0
3 Hoá học 0866–7144 Tạp
chí Viện
Hàn lâm
KH&CN
Việt Nam
0 – 1,0
4 Cơ học 0866–7136 Tạp
chí Viện
Hàn lâm
KH&CN
Việt Nam
0 – 1,0
!Syntax Error, * 145
5 Communications
in Physics
0868–3166 Tạp
chí Viện
Hàn lâm
KH&CN
Việt Nam
0 – 1,0
6 Khoa học và công
nghệ
0866–708X Tạp
chí Viện
Hàn lâm
KH&CN
Việt Nam
0 – 1,0
7 Khoa học và công
nghệ các trƣờng
ĐH kỹ thuật
0868–3980 Tạp
chí Trƣờng
ĐHBKHN,
ĐH Đà Nẵng,
Trƣờng ĐH
KTCN-ĐH
Thái Nguyên,
Trƣờng ĐH
Kinh tế-Kỹ
thuật công
nghiệp,
Trƣờng ĐHBK
TP.HCM,
Trƣờng ĐH
SPKT
TP.HCM, HV
CNBCVT
0 – 1,0
8 Khoa học – Công
nghệ Kim loại
1859–4344 Tạp
chí Hội KHKT
Đúc và Luyện
kim Việt Nam
0 – 1,0
9 Khoa học Kỹ thuật 0886–708X Tạp
chí Viện
Hàn lâm
KH&CN
Việt Nam
0 – 1,0
10 Mỏ – Luyện kim
(Tạp chí này hiện
nay không còn tồn
tại nữa)
Tạp
chí Bộ Công –
Thƣơng
0 – 1,0
11 Phát triển Khoa
học và công nghệ
1859–0128 Tạp
chí ĐH Quốc gia
TP.HCM
0 – 0,5
12 Khoa học (Journal
of Science)
0866–8612 Tạp
chí ĐH Quốc gia
Hà Nội
0 – 0,5
146
13 Khoa học 1859–1388 Tạp
chí Đại học Huế 0 – 0,5
14 Khoa học và Công
nghệ
1859–1531 Tạp
chí ĐH Đà Nẵng 0 – 0,5
15 Khoa học và Công
nghệ
1859–2171 Tạp
chí ĐH Thái
Nguyên
0 – 0,5
16 Khoa học và
kỹ thuật
1859–0209 Tạp
chí Học viện Kỹ
thuật quân sự
0 – 0,5
17 Khoa học và công
nghệ
1859–2996 Tạp
chí Trƣờng ĐH
Xây dựng
0 – 0,5
18 Khoa học–công
nghệ Hàng Hải
1859–316X Tạp
chí Trƣờng ĐH
Hàng Hải
0 – 0,5
19 Khoa học Giao
thông vận tải
1859–2724 Tạp
chí Trƣờng ĐH
Giao thông
vận tải
0 – 0,5
20 Khoa học công
nghệ xây dựng
1859–1566 Tạp
chí Viện Khoa
học công nghệ
xây dựng
0 – 0,5
21 Kỹ thuật và
trang bị
1859–249X Tạp
chí Tổng cục
Công nghiệp
quốc phòng
0 – 0,5
22 Khoa học và Phát
triển
1859–0004 Tạp
chí Học viện
Nông nghiệp
Việt Nam
0 – 0,5
23 Nghiên cứu Khoa
học và công nghệ
quân sự
1859–1043 Tạp
chí Viện Khoa
học và công
nghệ quân sự
0 – 0,5
24 Hoá học & ứng
dụng
0866–7004 Tạp
chí Hội Hoá học
và công nghệ
0 – 0,5
25 Năng lƣợng nhiệt
(Tên cũ: Khoa học
và công nghệ
Nhiệt)
0868–3336 Tạp
chí Hội Khoa học
và kỹ thuật
Nhiệt VN
0 – 0,5
26 Cơ khí Việt Nam 0866–7056 Tạp
chí Tổng Hội Cơ
khí Việt Nam
0 – 0,5
!Syntax Error, * 147
16. HĐCDGS NGÀNH NGÔN NGỮ HỌC (COUNCIL FOR PROFESSOR
TITLE FOR LINGUISTICS)
a) Danh sách thành viên: (Theo Quyết định số 12/QĐ-HĐCDGSNN ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Chủ tịch Hội
đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc)
1. GS.TSKH. Trần Ngọc Thêm, Ủy viên Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà
nƣớc, Chủ tịch Hội đồng.
2. GS.TS. Nguyễn Hòa, Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. GS.TS. Nguyễn Văn Hiệp, Ủy viên Thƣ ký.
4. GS.TS. Mai Ngọc Chừ, Ủy viên.
5. GS.TS. Trần Trí Dõi, Ủy viên.
6. GS.TS. Nguyễn Văn Khang, Ủy viên.
7. GS.TSKH. Lý Toàn Thắng, Ủy viên.
8. GS.TS. Bùi Minh Toán, Ủy viên.
9. GS.TS. Nguyễn Đức Tồn, Ủy viên.
10. GS.TS. Hoàng Văn Vân, Ủy viên.
11. PGS.TS. Trần Văn Phƣớc, Ủy viên.
12. PGS.TS. Trịnh Sâm, Ủy viên.
13. PGS.TS. Phạm Hùng Việt, Ủy viên.
(Danh sách gồm 13 ngƣời)
148
b) Các ngành, chuyên ngành (Specialization):
16.1. Ngôn ngữ học lí thuyết (Theorical Linguistics), bao gồm các lĩnh
vực: Ngữ âm học / Âm vị học, Hình thái học, Cú pháp học, Từ vựng
học, Ngữ nghĩa học, Ngữ dụng học, Loại hình ngôn ngữ học, Ngôn
ngữ học so sánh lịch sử,…
16.2. Ngôn ngữ học ứng dụng (Applied Linguistics), bao gồm các lĩnh
vực: Ngôn ngữ học đối chiếu, Giáo dục ngôn ngữ, Phiên dịch học,
Từ điển học, Kế hoạch hóa ngôn ngữ, Chính sách ngôn ngữ,…
16.3. Ngôn ngữ học liên ngành (Interdisciplinary Linguistics), bao gồm
các lĩnh vực: Ngôn ngữ học xã hội, Ngôn ngữ học văn hóa, Ngôn
ngữ học nhân chủng, Ngôn ngữ học tâm lý, Ngôn ngữ học thần
kinh, Ngôn ngữ học địa lý, Ngôn ngữ học máy tính,…
c) Danh mục tạp chí đƣợc tính điểm:
Số
TT Tên tạp chí
Chỉ số
ISSN Loại
Cơ quan
xuất bản
Điểm
công
trình
1. Language 0097-8507 Tạp
chí Linguistic
Society of
America
0-2,0
2. Linguistic Enquiry 0024-3892 Tạp
chí MIT Press
Journals,
United States
0-2,0
3. Вопросы языкознания/
Voprosy jazykoznanija
0373-658X Tạp
chí Институт
русского
языка
Российской
академии
наук
0-2,0
4. Mon-Khmer Studies 0147-5207 Tạp
chí Mahidol
University at
Salaya,
Thailand
0-2,0
5. Bulletin de la Société de
Linguistique de Paris
0037-9069 Tạp
chí La Société de
Linguistique
de Paris
0-2,0
6. Các tạp chí KH khác thuộc
nhóm SCI viết bằng 1 trong
Tạp
chí Các trƣờng
đại học, viện
0-2,0
!Syntax Error, * 149
6 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp,
Đức, Trung Quốc, Tây Ban
Nha.
nghiên cứu
chuyên ngành
có uy tín
7. Ngôn ngữ 0866–7519 Tạp
chí Viện Ngôn
ngữ học
0-1,0
8. Từ điển học và
Bách khoa thƣ
1859–3135 Tạp
chí Viện Từ điển
học và BKT
VN
0-1,0
9. Hán Nôm 8066–8639 Tạp
chí Viện NC Hán
–Nôm
0-1,0
10. Journal of Sciences VNU
(tên cũ: Tạp chí khoa học)
0866–8612 Tạp
chí ĐHQG Hà
Nội
0-1,0
11. Phát triển khoa học & công
nghệ
1859–0128 Tạp
chí ĐHQG Tp.
HCM
0-1,0
12. Vietnam Social Sciences 1013–4328 Tạp
chí Viện Hàn lâm
KHXH Việt
Nam
0-1,0
13. Khoa học xã hội Việt Nam 1013–4328 Tạp
chí Viện Hàn lâm
KHXH Việt
Nam
0-1,0
14. Ngôn ngữ & Đời sống 0868–3409 Tạp
chí Hội Ngôn
ngữ học VN
0-1,0
15. Khoa học Ngoại ngữ 1859–2503 Tạp
chí Trƣờng Đại
học Hà Nội
0-0,5
16. Khoa học xã hội 1859–0136
Tạp
chí Viện PT bền
vững vùng
Nam Bộ
0-0,5
17. Khoa học xã hội
miền Trung
1859–2635 Tạp
chí Viện Phát
triển bền
vững vùng
Trung Bộ
0-0,5
18. Khoa học xã hội
Tây Nguyên
1859–4042 Tạp
chí Viện Phát
triển bền
vững vùng
Tây Nguyên
0-0,5
19. Tạp chí khoa học 0868–3719 Tạp
chí Trƣờng
ĐHSP Hà Nội
0-0,5
150
20. Tạp chí khoa học 1859–3100 Tạp
chí Trƣờng
ĐHSP
Tp. HCM
0-0,5
21. Khoa học 1859–2333 Tạp
chí Trƣờng ĐH
Cần Thơ
0-0,5
22. Khoa học 1859–1388 Tạp
chí ĐH Huế 0-0,5
23. Khoa học 1849–2228 Tạp
chí Trƣờng ĐH
Vinh
0-0,5
24. Khoa học & Công nghệ 1859–1531 Tạp
chí ĐH
Đà Nẵng
0-0,5
25. Khoa học & Công nghệ 1859–2171 Tạp
chí ĐH
Thái Nguyên
0-0,5
26. Nhân lực Khoa học Xã hội 0866 –
756X
Tạp
chí Học viện
Khoa học xã
hội, Viện Hàn
lâm Khoa học
xã hội Việt
Nam
0-0,5
27. Nghiên cứu Văn học
(tên cũ: Văn học)
1859–2856 Tạp
chí Viện
Văn học
0-0,5
28. Dân tộc học 0866–7632 Tạp
chí Viện Dân tộc
học
0-0,5
29. Xã hội học 0866–7659 Tạp
chí Viện Xã hội
học
0-0,5
30. Tâm lý học 1859–0089 Tạp
chí Viện
Tâm lý học
0-0,5
31. Văn hóa dân gian 0866–7284 Tạp
chí Viện NC
Văn hóa
0-0,5
32. Thông tin Khoa học xã hội 0866- 8647 Tạp
chí Viện Thông
tin KHXH
0-0,5
33. Cộng sản 0866–7276 Tạp
chí TW Đảng
CSVN
0-0,25
34. Báo chí và Tuyên truyền 1859–0411 Tạp
chí Học viện Báo
chí và
T.truyền
0-0,25
!Syntax Error, * 151
35. Văn hóa Nghệ thuật 0866–8655 Tạp
chí Bộ Văn hóa –
Thể thao và
Du lịch
0-0,25
36. Triết học 0866–7632 Tạp
chí Viện Triết
học
0-0,25
37. Khảo cổ học 0866–742 Tạp
chí Viện Khảo cổ 0-0,25
38. Nghiên cứu Lịch sử 0866–7497 Tạp
chí Viện
Sử học
0-0,25
39. Nghiên cứu Tôn giáo 1859–0403 Tạp
chí Viện NC
Tôn giáo
0-0,25
40. Nghiên cứu Con ngƣời 0328–1557 Tạp
chí Viện NC
con ngƣời
0-0,25
41. Nghiên cứu Đông Nam Á 0868–2739 Tạp
chí Viện NC
Đông Nam Á
0-0,25
42. Nghiên cứu Trung Quốc 0868–3670 Tạp
chí Viện NC
Trung Quốc
0-0,25
43. Nghiên cứu Đông Bắc Á
(tên cũ: Nghiên cứu Nhật
Bản)
0868–3646 Tạp
chí Viện NC
Đông Bắc Á
0-0,25
44. Nghiên cứu Châu Âu 0868–3581 Tạp
chí Viện NC
Châu Âu
0-0,25
45. Nghiên cứu Châu Phi &
Trung Đông
1859–0519 Tạp
chí Viện NC
Châu Phi &
Trung Đông
0-0,25
46. Châu Mỹ ngày nay 0868–3654 Tạp
chí Viện NC
Châu Mỹ
0-0,25
47. Đại học Sài Gòn 1859 -3208 Tạp
chí Trƣờng Đại
học Sài Gòn
0-0,25
48. Khoa học và Giáo dục 1859 - 4603 Tạp
chí Trƣờng Đại
học Sƣ phạm,
Đại học Đà
Nẵng
0-0,25
49. Khoa học 0866-8051 Tạp
chí Viện Đại học
Mở Hà Nội
0-0,25
152
17. HĐCDGS LIÊN NGÀNH NÔNG NGHIỆP – LÂM NGHIỆP
(COUNCIL FOR PROFESSOR TITLE FOR AGRICULTURE AND
FORESTRY)
a) Danh sách thành viên: (Theo Quyết định số 12/QĐ-HĐCDGSNN ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Chủ tịch Hội
đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc)
1. GS.TS. Bùi Chí Bửu, Ủy viên Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc,
Chủ tịch Hội đồng.
2. GS.TS. Trần Đức Viên, Phó chủ tịch Hội đồng.
3. GS.TS. Trần Khắc Thi, Ủy viên Thƣ ký.
4. GS.TS. Vũ Tiến Hinh, Ủy viên.
5. GS.TS. Ngô Ngọc Hƣng, Ủy viên.
6. GS.TSKH. Trần Duy Quý, Ủy viên.
7. GS.TS. Lê Quang Trí, Ủy viên.
8. GS.TS. Nguyễn Văn Tuất, Ủy viên.
9. GS.TS. Đặng Kim Vui, Ủy viên.
10. PGS.TS. Huỳnh Thanh Hùng, Ủy viên.
11. PGS.TS. Trần Văn Minh, Ủy viên.
(Danh sách gồm 11 ngƣời)
b) Các ngành, chuyên ngành (Specialization):
17.1. Nông học (Agronomy)
17.2. Bảo vệ thực vật (Plant Protection)
17.3. Dâu tằm tơ và nuôi ong (Sericulture and bee keeping)
!Syntax Error, * 153
17.4. Khoa học đất và phân bón (Soil Science and Fertilizers)
17.5. Quản lý đất đai (Quy hoạch, Địa chính) – (Land management
(Planning, Land Administration))
17.6. Bảo quản, chế biến nông lâm sản (Preserving and processing
agricultural and forest products)
17.7. Thuỷ nông (Irrigation)
17.8. Lâm học (Silviculture)
17.9. Quản lý tài nguyên và môi trƣờng nông lâm nghiệp (Natural
Resource and Agro–forestry Environment Management)
17.10. Lâm nghiệp xã hội (Social Forestry)
17.11. Nông – Lâm nghiệp đô thị (Urban Agriculture and Forestry)
17.12. Công nghệ sinh học nông lâm nghiệp (Biotechnology in
Agriculture and Forestry)
c) Danh mục tạp chí đƣợc tính điểm:
Số
TT Tên tạp chí Chỉ số ISSN Loại
Cơ quan
xuất bản
Điểm
công
trình
1
Các tạp chí KH nƣớc
ngoài cấp quốc gia và
quốc tế trong danh sách
(SCI, SCIE, ISI) (Có chỉ
số ảnh hƣởng/ Impact
Factor cao)
SCI
SCIE
ISI
0 – 2,0
0 – 1,5
0 – 1,0
2
Các tạp chí KH nƣớc
ngoài khác do Hội đồng
Chức danh giáo sƣ ngành
quyết định
Tạp
chí 0 – 1,0
3
Báo cáo Khoa học tại
Hội nghị Khoa học Q.gia
và Q.tế đăng toàn văn
trong kỷ yếu
(Proceedings) hội nghị có
Kỷ yếu
Ngoài
nƣớc:
0 – 1,0
Trong
nƣớc:
154
phản biện khoa học 0 – 0,75
4
Nông nghiệp và PTNT
(tên cũ: KH KT Nông
nghiệp; Nông nghiệp &
Công nghiệp thực phẩm;
Lâm nghiệp, Thuỷ lợi;
Kinh tế NN)
0866–7020 Tạp
chí
Bộ NN &
PTNT 0 – 1,0
5 Khoa học và Phát triển
(cũ KH KT Nông
nghiệp)
1859–0004 Tạp
chí
Học viện
Nông nghiệp
VN
0 – 1,0
6 Khoa học 1859–2333 Tạp
chí Trƣờng ĐH
Cần Thơ 0 – 1,0
7
Khoa học và công nghệ
nông nghiệp
Việt Nam
1859–1558 Tạp
chí
Viện KH
Nông nghiệp
VN
0 – 1,0
8 Bảo vệ Thực vật 0868–2801 Tạp
chí Cục Bảo vệ
Thực vật 0 – 0,75
9 Khoa học Đất 0868–3743 Tạp
chí Hội KH đất
VN 0 – 0,75
10 Khoa học KT Nông
lâm nghiệp 1859–1523
Tạp
chí
Trƣờng ĐH
Nông Lâm
TP HCM
0 – 0,75
11 Journal of Sciences VNU
(tên cũ:Tạp chí Khoa học
– KHTN)
0866–8612 Tạp
chí ĐH QG
Hà Nội 0 – 0,75
12 Khoa học & công nghệ 0866 708X Tạp
chí
Viện Hàn
lâm KH&CN
Việt Nam
0 – 0,75
13 Khoa học Lâm nghiệp 1859–0373 Tạp
chí
Viện KH
Lâm nghiệp
VN
0 – 0,75
!Syntax Error, * 155
14 Công nghệ Sinh học 1811–4989 Tạp
chí
Viện Hàn
lâm KH&CN
Việt Nam
0 – 0,75
15 Sinh học 0866–7160 Tạp
chí
Viện Hàn
lâm KH&CN
Việt Nam
0 – 0,5
16 Khoa học 1859–1388 Tạp
chí ĐH Huế 0 – 0,5
17 Khoa học &
Công nghệ 1859–2171
Tạp
chí ĐH Thái
Nguyên 0 – 0,5
18 Khoa học 0868–3719 Tạp
chí Trƣờng ĐH
Sƣ phạm HN 0 – 0,5
19 Khoa học 1859–2228 Tạp
chí Trƣờng
ĐH Vinh 0 – 0,5
20 Khoa học – Công nghệ
Thuỷ sản 1859–2252
Tạp
chí Trƣờng ĐH
Nha Trang 0 – 0,5
21 Khoa học 1859–3100 Tạp
chí
Trƣờng ĐH
Sƣ phạm TP
HCM
0 – 0,5
22 Kinh tế Sinh thái 1859–2317 Tạp
chí Viện Kinh tế
sinh thái 0 – 0,5
23 Rừng và Môi trƣờng 1859–1248 Tạp
chí
Hội KHKT
lâm nghiệp
VN
0 – 0,5
24 Khoa học KT Chăn nuôi 0868–3417 Tạp
chí
Hội KHKT
Chăn nuôi
VN
0 – 0,5
25 Khoa học công nghệ
chăn nuôi 1859–0802
Tạp
chí Viện
Chăn nuôi 0 – 0,5
26 Khoa học KT Thú y 0868–2933 Tạp
chí Hội KHKT
Thú y VN 0 – 0,5
156
27 Dƣợc liệu 0868–3859 Tạp
chí Viện Dƣợc
liệu 0 – 0,5
28 Khoa học và công nghệ
Lâm nghiệp 1859–3828
Tạp
chí Trƣờng ĐH
Lâm nghiệp 0 – 0,5
29 Khoa học và Công nghệ
Việt Nam (B) 1859-4794
Tạp
chí
Bộ Khoa học
và Công
nghệ
0 – 0,5
30 Khoa học 1859-2759 Tạp
chí Trƣờng ĐH
Hồng Đức 0 – 0,5
31 Khoa học 1859-4611 Tạp
chí Trƣờng ĐH
Tây Nguyên 0 – 0,5
32 Địa chất 0866 – 7705 Tạp
chí
Cục Địa
chất–Bộ
TN&MT
0 – 0,25
33 Khí tƣợng thủy văn 0866–8744 Tạp
chí
Tổng cục
Khí tƣợng
thủy văn
0 – 0,25
34 Khoa học kỹ thuật ngành
Ong 0868–3530
Tạp
chí
Trung tâm
Ong, Bộ NN
& PTNT
0 – 0,25
35 Khoa học Phát triển
Nông thôn Việt Nam 1859-4700
Tạp
chí
Hội Khoa
học Phát
triển Nông
thôn Việt
Nam
0 – 0,25
!Syntax Error, * 157
18. HĐCDGS NGÀNH SINH HỌC (COUNCIL FOR PROFESSOR TITLE
FOR BIOLOGY)
a) Danh sách thành viên:
(Theo Quyết định số 12/QĐ-HĐCDGSNN ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Chủ tịch Hội
đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc)
1. GS.TSKH. Vũ Quang Côn, Ủy viên Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà
nƣớc, Chủ tịch Hội đồng.
2. GS.TSKH. Trịnh Tam Kiệt, Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. GS.TS. Đặng Đình Kim, Ủy viên Thƣ ký.
4. GS.TSKH. Lê Huy Bá, Ủy viên.
5. GS.TS. Phan Văn Chi, Ủy viên.
6. GS.TS. Ngỗ Đắc Chứng, Ủy viên.
7. GS.TS. Trƣơng Nam Hải, Ủy viên.
8. GS.TSKH. Trƣơng Quang Học, Ủy viên.
9. GS.TS. Nguyễn Ngọc Lâm, Ủy viên.
10. GS.TS. Nguyễn Hoàng Lộc, Ủy viên.
11. GS.TSKH. Vũ Quang Mạnh, Ủy viên.
12. GS.TS. Chu Hoàng Mậu, Ủy viên.
13. GS.TS. Phan Tuấn Nghĩa, Ủy viên.
14. GS.TS. Đặng Thị Thu, Ủy viên.
15. GS.TS. Trần Linh Thƣớc, Ủy viên.
(Danh sách gồm 15 ngƣời)
158
b) Các ngành, chuyên ngành (Specialization):
18.1. Thực vật học (Botany)
18.2. Động vật học (Zoology)
18.3. Ký sinh trùng học (Parasitology)
18.4. Côn trùng học (Entomology)
18.5. Sinh thái học (Ecology)
18.6. Vi sinh vật học (Microbiology)
18.7. Sinh lý ngƣời và động vật (Human & Animal Physiology)
18.8. Sinh lý thực vật (Plant Physiology)
18.9. Hóa sinh (Biochemistry)
18.10. Lý sinh học (Biophysics)
18.11. Di truyền học (Genetics)
18.12. Tế bào, mô, phôi (Cytology, Hystology & Embryology)
18.13. Thủy sinh vật học (Hydrobiology)
18.14. Sinh học môi trƣờng (Environmental Biology)
18.15. Sinh học thực phẩm (Food Biology)
18.16. Sinh học phân tử (Molecular Biology)
18.17. Nhân chủng học (Anthropology)
18.18. Công nghệ sinh học (Biotechnology)
18.19. Sinh học đất (Soil Biology)
18.20. Tin sinh học (Bioinformatics)
18.21. Sinh học bảo tồn (Conservation Biology)
18.22. Sinh nông học (Agrobiology)
18.23. Sinh y học (Medical Biology)
18.24. Sinh dƣợc học (Pharmaceutical Biology)
c) Danh mục tạp chí đƣợc tính điểm:
Số
TT Tên tạp chí Chỉ số ISSN Loại
Cơ quan
xuất bản
Điểm
công
trình
1 Các tạp chí trong
danh sách ISI (SCI,
Tạp
chí
Các nƣớc và
các tổ chức/hội 0 – 2,0
!Syntax Error, * 159
SCIE), Scopus –
quốc tế
0 – 1,5
2 Các tạp chí quốc tế
khác
–
Tạp
chí
Các nƣớc và
các tổ chức
quốc tế
0 – 1,0
3 Advances in Natural
Sciences 2043–6262 Tạp
chí
Viện Hàn lâm
KH&CN
Việt Nam 0 – 1,0
4 Journal of Science
VNU 0866–8612
Tạp
chí ĐHQG HN 0 – 1,0
5 Phát triển Khoa học
– Công ghệ 1859–0128
Tạp
chí
ĐHQG
TP.HCM 0 – 1,0
6 Khoa học & Công
nghệ 0866–708X
Tạp
chí
Viện Hàn lâm
KH&CN
Việt Nam 0 – 1,0
7 Sinh học 0866–7160 Tạp
chí
Viện Hàn lâm
KH&CN
Việt Nam 0 – 1,0
8 Công nghệ Sinh học 1811–4989 Tạp
chí
Viện Hàn lâm
KH&CN
Việt Nam 0 – 1,0
9 Các báo cáo KH tại
Hội nghị QT & QG
–
Kỷ
yếu
+ Quốc tế
+ Quốc gia
0 – 1,0
0 – 0,75
10 Tạp chí Hóa học 0866–7144 Tạp
chí
Viện Hàn lâm
KH&CN
Việt Nam 0 – 0,5
11 Di truyền học và
ứng dụng 0866–8566
Tạp
chí
Hội Di truyền
học VN 0 – 0,5
12 Khoa học 0868–3719 Tạp
chí
Trƣờng ĐH
Sƣ phạm HN 0 – 0,5
13 Khoa học 1859 – 1388 Tạp
chí Đại học Huế 0 – 0,5
14 Khoa học 1859 – 2333 Tạp
chí
Trƣờng Đại học
Cần Thơ 0 – 0,5
160
15 Khoa học 1859 – 2228 Tạp
chí
Trƣờng
Đại học Vinh 0 – 0,5
16
Khoa học và Công
nghệ các trƣờng đại
học kỹ thuật
0868 – 3980 Tạp
chí
Trƣờng ĐH
Bách khoa
Hà Nội 0 – 0,5
17 Khoa học & Công
nghệ 1859 – 2171
Tạp
chí
ĐH Thái
nguyên 0 – 0,5
18 Khoa học và Công
nghệ Biển 1859–3097
Tạp
chí
Viện Hàn lâm
KH&CN
Việt Nam 0 – 0,5
19 KH&CN Thủy sản 1859 – 2252 Tạp
chí
Trƣờng ĐH
Nha Trang 0 – 0,5
20 Khoa học kỹ thuật
Nông – Lâm nghiệp
1859–1523
Tạp
chí
Trƣờng ĐH
Nông Lâm
Tp.HCM 0 – 0,5
21
Khoa học và Phát
triển
1859 – 0004 Tạp
chí
Học viện Nông
nghiệp Việt
Nam 0 – 0,5
22 Sinh lý học
1859 – 2376
Tạp
chí
Tổng hội Y học
VN, Hội Sinh
lý học VN 0 – 0,5
23
Phân tích Hoá, Lý
và Sinh học
0868 – 3224 Tạp
chí
Hội KHKT
Phân tích Hóa –
Lý – Sinh VN
0 – 0,5
24
Khoa học và Công
nghệ Nông nghiệp
VN
1859 – 1558 Tạp
chí
Viện Khoa học
Nông nghiệp
VN
0 – 0,5
25 Bảo vệ thực vật 0868 – 2801 Tạp
chí
Viện BVTV–
Cục BVTV 0 – 0,5
26 Nông nghiệp và
PTNT 0866–7020
Tạp
chí
Bộ Nông
nghiệp và Phát
triển Nông thôn
0 – 0,5
27 Dƣợc liệu 0868–3859 Tạp Viện Dƣợc liệu,
Bộ Y tế 0 – 0,5
!Syntax Error, * 161
chí
28 Dƣợc học 0866–7861 Tạp
chí Bộ Y tế 0 – 0,5
29 Nghiên cứu Y học 0868–202X Tạp
chí
Trƣờng ĐH Y
Hà Nội 0 – 0,5
30
Phòng chống sốt rét
và các bệnh ký sinh
trùng
0868 – 3735 Tạp
chí
Viện SR,
KST & CT 0 – 0,5
31 Y học TP. HCM 1859–1779 Tạp
chí
ĐH Y Dƣợc
Tp. HCM 0 – 0,5
32 Khoa học Lâm
nghiệp 1859 – 0373
Tạp
chí
Viện Khoa học
Lâm nghiệp
Việt Nam
0 – 0,5
33 Khoa học &Công
nghệ 1859–1531
Tạp
chí
Đại học Đà
Nẵng 0 – 0,5
34 Đại học Công
nghiệp 1859–3712
Tạp
chí
Trƣờng ĐH
Công nghiệp
TP. HCM 0 – 0,5
35 Khoa học 1859–3100 Tạp
chí
Trƣờng ĐH Sƣ
phạm TP. HCM
0 – 0,5
36 Rừng và Môi trƣờng 1859–1248 Tạp
chí
TW Hội khoa
học kĩ thuật
Lâm nghiệp
Việt Nam
0 – 0,25
37 Y học Việt Nam 1859 – 1868 Tạp
chí
Tổng hội
Y học VN 0 – 0,25
38 Y học thực hành
1859 – 1663
Tạp
chí Bộ Y tế 0 – 0,25
39 Y Dƣợc học cổ
truyền VN 1859 – 1752
Tạp
chí
Bệnh viện
Y học
cổ truyền TW 0 – 0,25
162
40 Khoa học – Kỹ
thuật Thú Y 1859–4751
Tạp
chí
Hội Thú ý
Việt Nam 0 – 0,25
41 Khoa học – Kỹ
thuật Chăn nuôi 1859–476X
Tạp
chí
Hội Chăn nuôi
Việt Nam 0 – 0,25
42 Tài nguyên và Môi
trƣờng 1859 – 1477
Tạp
chí
Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng 0 – 0,25
43 Khoa học và Công
nghệ Việt Nam 1859-4794
Tạp
chí
Bộ Khoa học
và Công nghệ 0 – 0,25
44 Khoa học Đại học
Sài Gòn 1859-3208
Tạp
chí
Trƣờng Đại học
Sài Gòn 0 – 0,25
45 Khoa học Công
nghệ và Thực phẩm 0866-8132
Tạp
chí
Trƣờng Đại học
Công nghiệp
Thực phẩm
TP.HCM
0 – 0,25
46 Khoa học 1859-3453 Tạp
chí
Trƣờng Đại học
Mở TP.HCM 0 – 0,25
!Syntax Error, * 163
19. HĐCDGS LIÊN NGÀNH SỬ HỌC - KHẢO CỔ HỌC - DÂN TỘC
HỌC (COUNCIL FOR PROFESSOR TITLE FOR HISTORY -
ETHNOLOGY - ARCHAEOLOGY)
a) Danh sách thành viên: (Theo Quyết định số 12/QĐ-HĐCDGSNN ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Chủ tịch Hội
đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc)
1. GS.TSKH. Vũ Minh Giang, Ủy viên Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà
nƣớc, Chủ tịch Hội đồng.
2. GS.TS. Nguyễn Văn Khánh, Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. GS.TS. Trần Thị Vinh, Ủy viên Thƣ ký.
4. GS.TS. Đỗ Thanh Bình, Ủy viên.
5. GS.TS. Nguyễn Ngọc Cơ, Ủy viên.
6. GS.TS. Đỗ Quang Hƣng, Ủy viên.
7. GS.TS. Ngô Văn Lệ, Ủy viên.
8. GS.TS. Nguyễn Quang Ngọc, Ủy viên.
9. GS.TS. Mạch Quang Thắng, Ủy viên.
10. GS.TS. Ngô Đức Thịnh, Ủy viên.
11. PGS.TS. Trần Đức Cƣờng, Ủy viên.
12. PGS.TS. Tống Trung Tín, Ủy viên.
(Danh sách gồm 12 ngƣời)
b) Các ngành, chuyên ngành (Specialization):
19.1. Lịch sử (History)
164
19.1.1. Lịch sử Thế giới cổ – trung đại (Ancient and Medieaval World
History )
19.1.2. Lịch sử Thế giới cận đại (Modern World History)
19.1.3. Lịch sử Thế giới hiện đại (Contemporary World History )
19.1.4. Lịch sử Việt Nam cổ – trung đại (Ancient and Middle Ages
History of Vietnam)
19.1.5. Lịch sử Việt nam cận – hiện đại (Modern and Contemporary
of Vietnam)
19.1.6. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (History of Communiste
Party of Vietnam)
19.1.7. Lịch sử Kinh tế (Economic History)
19.1.8. Lịch sử Quân sự (Military and War History)
19.1.9. Lịch sử Nhà nƣớc và Pháp luật (History of State and Law)
19.1.10. Lịch sử Ngoại giao và Quan hệ quốc tế (History of foreign
affaire and International Relations)
19.1.11. Lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu sử học (Theories and
Methodology of History)
19.2. Dân tộc học // Nhân học (Ethnology // Anthropology)
19.2.1. Nhân học văn hóa (Cultural Anthropology)
19.2.2. Nhân học xã hội (Social Anthropology)
19.2.3. Nhân học phát triển (Develpoment Anthropology)
19.2.4. Nhân học ngôn ngữ (Language Anthropology)
19.3. Khảo cổ học (Archaeology)
19.3.1. Khảo cổ học Tiền sử (Archaeology of Prehistory)
19.3.2. Khảo cổ học Sơ sử và nhà nƣớc sớm (Archaeology of Proto–
history and Early State)
19.3.3. Khảo cổ học lịch sử (Archaeology of History)
19.3.4. Cổ môi trƣờng và cổ nhân học (Paleo–Environment and Paleo–
Anthropology)
c) Danh mục tạp chí đƣợc tính điểm:
Số TT Tên tạp chí Chỉ
số
ISSN
Loại Cơ quan xuất
bản
Điểm
công
trình
!Syntax Error, * 165
1 Các tạp chí khoa học nƣớc
ngoài cấp quốc gia và
quốc tế viết bằng một
trong các thứ tiếng: Anh,
Nga, Pháp, Đức, Trung
Quốc, Tây Ban Nha
Tạp chí 0 – 2,0
2 Báo cáo Khoa học tại Hội
nghị khoa học quốc gia và
quốc tế đăng toàn văn
trong kỷ yếu (Proceedings)
hội nghị, có phản biện
khoa học
Kỷ yếu 0 – 1,0
3 Dân tộc học 0866–
7632
Tạp
chí Viện
Dân tộc học
0 – 1,0
4 Khảo cổ học 0866–
742
Tạp
chí Viện Khảo cổ 0 – 1,0
5 Khoa học 0866–
8612 Tạp
chí
Đại học
Quốc gia
Hà Nội
0 – 1,0
6 Lịch sử Đảng 3936–
8477 Tạp
chí
Học viện Chính
trị-Hành chính
Quốc gia HCM
0 – 1,0
7 Nghiên cứu
Đông Nam Á
9868–
2739
Tạp
chí Viện Nghiên cứu
Đông Nam Á
0 – 1,0
8 Nghiên cứu lịch sử 0866–
7497
Tạp
chí Viện Sử học 0 – 1,0
9 Phát triển Khoa học và
Công nghệ
1859–
0128 Tạp
chí
Đại học
Quốc gia
TP.HCM
0 – 1,0
10 Vietnam Social Sciences 1013–
4328 Tạp
chí
Viện
Hàn lâm KHXH
Việt Nam
0 – 1,0
11 Vietnamese Studies (hoặc
Etudes Vietnamiennes)
1859–
0985
Tạp
chí NXB
Thế giới
0 – 1,0
12 Khoa học xã hội
Việt Nam
1013–
4328 Tạp
chí
Viện
Hàn lâm KHXH
Việt Nam
0 – 1,0
13 Nghiên cứu Nhà nƣớc và
Pháp luật
0866–
7446
Tạp
chí Viện Nhà nƣớc và
Pháp luật
0 – 1,0
166
14 Khoa học xã hội 1859–
0136 Tạp
chí
Viện Hàn lâm
Khoa học
xã hội tại
TP.HCM
0 – 1,0
15 Cộng sản 0866–
7276 Tạp
chí
Trung ƣơng Đảng
Cộng sản
Việt Nam
0 – 1,0
16 Triết học 0866–
7632
Tạp
chí Viện
Triết học
0 – 0,5
17 Nghiên cứu Văn học 1859–
2856
Tạp
chí Viện
Văn học
0 – 0,5
18 Nghiên cứu Kinh tế 0866–
7489 Tạp
chí
Viện Kinh tế
Việt Nam
0 – 0,5
19 Nghiên cứu Kinh tế và
Chính trị thế giới
0868–
2984
Tạp
chí Viện Kinh tế và
Chính trị thế giới
0 – 0,5
20 Nghiên cứu tôn giáo 1859–
0403 Tạp
chí
Viện Nghiên cứu
Tôn giáo
0 – 0,5
21 Châu Mỹ ngày nay 0868–
3654 Tạp
chí Viện nghiên cứu
Châu Mỹ
Từ 0
đến 0,5
22 Hán Nôm 8066–
8639 Tạp
chí Viện
Hán – Nôm
0 – 0,5
23 Khoa học 0866–
3719 Tạp
chí Trƣờng ĐH Sƣ
phạm Hà Nội
0 – 0,5
24 Khoa học 1859–
1388 Tạp
chí ĐH Huế 0 – 0,5
25 Khoa học 1849–
2228 Tạp
chí Trƣờng ĐH Vinh 0 – 0,5
26 Khoa học các trƣờng đại
học
0868–
3034
Thông
báo
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
0 – 0,5
27 Khoa học và công nghệ 1859–
2171
Tạp chí ĐH Thái Nguyên 0 – 0,5
28 Khoa học xã hội 0866–
8647
Tuyển
tập
Viện Thông tin
Khoa học xã hội
0 – 0,5
29 Lịch sử Quân sự 0868–
7683
Tạp
chí Viện Lịch sử Quân
sự
0 – 0,5
!Syntax Error, * 167
30 Lƣu trữ Việt Nam 0866–
7365
Tạp
chí Cục Lƣu trữ Nhà
nƣớc
0 – 0,5
31 Nghiên cứu Trung Quốc 0868–
3670
Tạp
chí Viện Nghiên cứu
Trung Quốc
0 – 0,5
32 Nghiên cứu Lý luận
chính trị
0868–
2771
Tạp
chí Học viện Chính
trị–Hành chính
Quốc gia HCM
0 – 0,5
33 Nghiên cứu Châu Âu 0868–
3581
Tạp
chí Viện Nghiên cứu
Châu Âu
0 – 0,5
34 Nghiên cứu Nhật Bản &
Đông Bắc Á (tên cũ:
Nghiên cứu Nhật Bản)
0868–
3646
Tạp
chí Viện
Hàn lâm KHXH
Việt Nam
0 – 0,5
35 Nghiên cứu quốc tế 1859–
0608
Tạp
chí Học viện Quan hệ
quốc tế
0 – 0,5
36 Quản lý nhà nƣớc 0868–
2828
Tạp
chí Học viện Hành
chính Quốc gia
0 – 0,5
37 Văn hóa nghệ thuật 0866–
8655
Tạp
chí Bộ
Văn hóa –
Thể thao và Du
lịch
0 – 0,5
38 Ngôn ngữ 0866–
7519
Tạp
chí Viện Ngôn ngữ 0 – 0,5
39 Khoa học xã hội
miền Trung
1859–
2635
Tạp
chí Viện phát triển
bền vững vùng
Trung bộ
0 – 0,5
40 Nghiên cứu phát triển bền
vững
1859–
0136
Tạp
chí Viện nghiên cứu
môi trƣờng và
phát triển bền
vững
0 – 0,5
41 Nghiên cứu con ngƣời 0328–
1557
Tạp
chí Viện nghiên cứu
con ngƣời
0 – 0,5
42 Đại học Sài Gòn 1859-
3208
Tạp
chí Trƣờng Đại học
Sài Gòn
0 – 0,5
43 Đại học Thủ Dầu Một 1859-
4433
Tạp
chí Trƣờng Đại học
Thủ Dầu Một
0 – 0,5
44 Khoa học 1859-
3100
Tạp
chí
Trƣờng Đại học
Sƣ phạm
TP.HCM
0-0,5
!Syntax Error, * 169
20. HĐCDGS NGÀNH TÂM LÝ HỌC (COUNCIL FOR PROFESSOR
TITLE FOR PSYCHOLOGY)
a) Danh sách thành viên:
(Theo Quyết định số 12/QĐ-HĐCDGSNN ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Chủ tịch Hội
đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc)
1. GS.TS. Vũ Dũng, Ủy viên Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc, Chủ
tịch Hội đồng.
2. GS.TS. Trần Hữu Luyến, Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. PGS.TS. Trần Quốc Thành, Ủy viên Thƣ ký.
4. GS.TS. Đinh Quang Báo, Ủy viên.
5. GS.TS. Trần Thị Minh Đức, Ủy viên.
6. GS.TS. Đào Tam, Ủy viên.
7. GS.TS. Phạm Thành Nghị, Ủy viên.
8. PGS.TS. Nguyễn Thị Mai Lan, Ủy viên.
9. PGS.TS. Phùng Đình Mẫn, Ủy viên.
(Danh sách gồm 09 ngƣời)
b) Các ngành, chuyên ngành (Specialization):
20.1. Tâm lý học đại cƣơng (General Psychology)
20.2. Tâm lý học xã hội (Social Psychology)
20.3. Tâm lý học giáo dục (Educational Psychology)
20.4. Tâm lý học quản lý (Management Psychology)
20.5. Tâm lý học dân tộc (Ethnic Psychology)
20.6. Tâm lý học tôn giáo (Religious Psychology)
20.7. Tâm lý học thực nghiệm (Experimental Psychology)
170
20.8. Tâm lý học nhân cách (Personality Psychology)
20.9. Tâm lý học tham vấn (Consultative Psychology)
20.10. Tâm lý học thể thao ( Sports Psychology)
20.11. Tâm lý học kinh doanh (Industrial and Organization
Psychology)
20.12. Tâm lý học pháp luật (Legal Psychology)
20.13. Tâm lý học lứa tuổi (Developmental Psychology)
20.14. Tâm lý học y học (Medical Psychology)
20.15. Tâm lý học ngôn ngữ (Linguistic Psychology)
20.16. Tâm lý học nghệ thuật (Arts Psychology)
20.17. Công tác xã hội (Social Work)
c) Danh mục tạp chí đƣợc tính điểm:
Số
TT Tên tạp chí Chỉ số ISSN Loại Cơ quan
xuất bản
Điểm
công
trình
1. Tâm lý học xã hội 0866 - 8019 Tạp
chí Hội Tâm
lý học xã
hội
Việt Nam
0 -1,0
2. Tâm lý học 1859 - 0098 Tạp
chí Viện Tâm
lý học
0 - 1,0
3. Nhân lực khoa học xã
hội
0866 - 756X Tạp
chí Học viện
Khoa học
xã hội
0 - 1,0
4. Khoa học 0866 - 3719 Tạp
chí Trƣờng
Đại học Sƣ
phạm HN
0 - 1,0
5. Khoa học (Journal of
Sciences VNU)
0866 - 8612 Tạp
chí Đại học
Quốc gia
HN
0 – 1,0
6. Khoa học giáo dục
(Trước đây là Tạp chí
Thông tin khoa học
0866 - 3662 Tạp
chí Viện
KHGD
Việt Nam
0 – 1,0
!Syntax Error, * 171
giáo dục, Tạp chí Phát
triển giáo dục)
7. Các bài báo khoa học
đăng trên các Kỷ yếu
Hội thảo quốc gia và
quốc tế thuộc lĩnh vực
Tâm lý học đƣợc xuất
bản (có giấy phép xuất
bản)
Kỷ
yếu
0 – 0,75
8. Tạp chí khoa học quốc
tế thuộc nhóm SCI
Tạp
chí 0 - 2,0
9.
Tạp chí khoa học quốc
tế thuộc nhóm SCIE
Tạp
chí 0 - 1,5
10. Tạp chí khoa học quốc
tế thuộc nhóm ISI
Tạp
chí 0 - 1,0
11. Quản lý giáo dục 1859 - 2910 Tạp
chí Học viện
Quản lý
giáo dục
0 - 0,5
12. Giáo dục (Trước đây
là Tạp chí Đại học và
Giáo dục chuyên
nghiệp)
0866 - 7476 Tạp
chí Bộ GD &
ĐT
0 - 0,5
13. Xã hội học 0866 - 7659 Tạp
chí Viện Xã
hội học
0 - 0,5
14. Nghiên cứu con ngƣời 0328 - 1557 Tạp
chí Viện
Nghiên
cứu con
ngƣời
0 - 0,5
15. Khoa học 1859 - 1388 Tạp
chí Đại học
Huế
0 - 0,5
16. Khoa học 1859 - 2228 Tạp
chí Trƣờng
Đại học
Vinh
0 - 0,5
17. Khoa học và công nghệ 1859 - 2171 Tạp
chí Đại học
Thái
Nguyên
0 - 0,5
18. Ngôn ngữ học 0866 - 7519 Tạp
chí Viện Ngôn
ngữ học
0 - 0,5
172
19. Cộng sản 0866 - 7276 Tạp
chí BCH TW
Đảng Cộng
sản VN
0 - 0,5
20. Triết học 0866 - 7632 Tạp
chí Viện Triết
học
0 - 0,5
21. Văn học 1859 - 2856 Tạp
chí Viện Văn
học
0 - 0,5
22. Dân tộc học 0866 - 7632 Tạp
chí Viện Dân
tộc học
0 - 0,5
23. Khoa học và công nghệ 1859 - 0128 Tạp
chí Đại học
Quốc gia
TP. HCM
0 - 0,5
24. Khoa học 1859 - 3100 Tạp
chí Trƣờng
Đại học Sƣ
phạm TP.
HCM
0 - 0,5
25. Khoa học và công nghệ 1859 - 1531 Tạp
chí Đại học Đà
Nẵng
0 - 0,5
26. Giáo dục lý luận quân
sự
1859 - 056X Tạp
chí Học viện
Chính trị,
Bộ quốc
phòng
0 - 0,5
27. Khoa học xã hội Việt
Nam/ Vietnam social
Sciences
(Tạp chí tiếng Việt và
tiếng Anh)
1013 - 4328
Tạp
chí
Viện Khoa
học xã hội
Việt Nam
0 - 0,75
28. Thiết bị Giáo dục 1859 - 0810 Tạp
chí Hiệp hội
Thiết bị
giáo dục
Việt Nam
0 - 0,25
29. Giáo chức 1859 - 2920 Tạp
chí Hội Cựu
giáo chức
Việt Nam
0 - 0,25
30. Giáo dục và Xã hội 1859 - 3917 Tạp
chí Hiệp hội
các trƣờng
đại học,
cao đẳng
Việt Nam
0 - 0,5
!Syntax Error, * 173
31. Đại học Thủ Dầu Một 1859-4433 Tạp
chí
Trƣờng
Đại học
Thủ Dầu
Một
0 – 0,5
32. Đại học Sài Gòn 1859-3208 Tạp
chí Trƣờng
Đại học
Sài Gòn
0 – 0,5
33. Nghiên cứu Dân tộc 0866-773X Tạp
chí Viện Dân
tộc, Ủy
ban Dân
tộc
0 – 0,25
174
21. HĐCDGS NGÀNH THỦY LỢI (COUNCIL FOR PROFESSOR TITLE
FOR WATER RESOURCES)
a) Danh sách thành viên: (Theo Quyết định số 12/QĐ-HĐCDGSNN ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Chủ tịch Hội
đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc)
1. GS.TS. Đào Xuân Học, Ủy viên Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc,
Chủ tịch Hội đồng.
2. GS.TS. Nguyễn Tuấn Anh, Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. GS.TS. Phạm Ngọc Quý, Ủy viên Thƣ ký.
4. GS.TS. Nguyễn Tất Đắc, Ủy viên.
5. GS.TS. Trần Đình Hợi, Ủy viên.
6. GS.TS. Nguyễn Thế Hùng, Ủy viên.
7. GS.TS. Hà Văn Khối, Ủy viên.
8. GS.TS. Nguyễn Quang Kim, Ủy viên.
9. GS.TS. Lê Sâm, Ủy viên.
10. GS.TS. Tăng Đức Thắng, Ủy viên.
11. GS.TS. Trần Thục, Ủy viên.
(Danh sách gồm 11 ngƣời)
b) Các ngành, chuyên ngành (Specialization):
21.1. Xây dựng công trình Thủy lợi – Thủy điện (Hydropower Hydraulic
Works Construction)
21.2. Thủy văn – Thủy lực (Hydraulics–Hydrology)
21.3. Thủy lợi cải tạo đất (Irrigation–drainage and Soil Reclamation)
!Syntax Error, * 175
21.4. Kỹ thuật tài nguyên nƣớc (Water Resources Engineering)
21.5. Cấp thoát nƣớc (Water Supply and Sanitation)
21.6. Kỹ thuật môi trƣờng (Environmental Engineering)
21.7. Cơ khí thủy lợi (Mechanical Engineering on Hydraulic Works)
21.8. Kinh tế thủy lợi (Hydraulic Engineering Economics)
21.9. Kỹ thuật biển (Offshore Engineering)
21.10. Địa kỹ thuật (Geotechnical Engineering)
c) Danh mục tạp chí đƣợc tính điểm:
Số
TT
Tên tạp chí Chỉ số ISSN Loại Cơ quan
xuất bản
Điểm
công
trình
1 Các tạp chí nƣớc ngoài về
khoa học công nghệ x SCI 0 – 2,0
2 Các tạp chí nƣớc ngoài về
khoa học công nghệ x SCIE 0 – 1,5
3 Các tạp chí nƣớc ngoài về
khoa học công nghệ x ISI 0 – 1,0
4
Báo cáo Khoa học tại Hội
nghị Khoa học quốc gia và
quốc tế đăng toàn văn trong
kỷ yếu (Proceedings) hội
nghị có phản biện khoa học
Kỷ yếu 0 – 1,0
5 Địa chất 0866–7381 Tạp chí
Cục Địa chất,
Bộ Tài
nguyên và
Môi trƣờng
0 – 1,0
6
Journal of Sciences VNU
(tên cũ: Tạp chí Khoa học
– Khoa học tự nhiên)
0866–8612 Tạp chí ĐH Quốc gia
Hà Nội 0 – 1,0
176
7 Khoa học và công nghệ
biển 1859–3097 Tạp chí
Viện Hải
dƣơng học
Nha Trang,
Viện
Hàn lâm
KH&CN Việt
Nam
0 – 1,0
8 Khoa học Đất 0868–3743 Tạp chí Hội Khoa học
đất Việt Nam 0 – 1,0
9 Khí tƣợng Thủy văn 0866– 8744 Tạp chí
Trung tâm
Khí tƣợng
thủy văn
quốc gia, Bộ
Tài nguyên
và Môi
trƣờng
0 – 1,0
10
Nông nghiệp và PTNT
(tên cũ: Khoa học Kỹ
thuật Nông nghiệp; Kinh
tế Nông nghiệp; Nông
nghiệp và Công nghiệp
thực phẩm; Thủy lợi;
Thủy sản)
0866–7020 Tạp chí Bộ Nông
nghiệp và
PTNT
0 – 1,0
11 Viet nam Journal of
Mechanics (tên cũ: Tạp
chí Cơ học)
0866–7136 Tạp chí
Viện
Hàn lâm
KH&CN Việt
Nam
0 – 1,0
12 Khoa học công nghệ xây
dựng 1859–1566 Tạp chí Bộ Xây dựng 0 – 1,0
13
Khoa học Kỹ thuật Thủy
lợi và Môi trƣờng (tên cũ
là Khoa học)
1859–3941 Tạp chí Trƣờng Đại
học Thủy lợi 0 – 1,0
14 Khoa học và Công nghệ 0866–708X Tạp chí
Viện Địa kỹ
thuật, Liên
hiệp các Hội
Khoa học và
0 – 1,0
!Syntax Error, * 177
kỹ thuật Việt
Nam
15 Địa kỹ thuật 0868–279X Tạp chí
Viện Địa kỹ
thuật, Liên
hiệp các Hội
Khoa học và
kỹ thuật Việt
Nam
0 – 1,0
16
Khoa học và Công nghệ
Thủy lợi (tên cũ:
Khoa học Thủy lợi)
1859–4255 Tạp chí Viện Khoa
học Thủy lợi
Việt Nam
0 – 1,0
17 Các Khoa học về Trái đất 0886–7187 Tạp chí
Viện
Hàn lâm
KH&CN Việt
Nam
0 – 1,0
18
Phát triển Khoa học và
Công nghệ (tên cũ: Khoa
học)
1859–0128 Tạp chí
ĐH
Quốc gia
TP. HCM
0 – 0,75
19 Ngƣời xây dựng 0866–8531 Tạp chí Tổng Hội xây
dựng Việt
Nam
0 – 0,75
20
Tài nguyên nƣớc 1859 – 3771 Tạp chí
Hội Thủy lợi
Việt Nam 0 – 0,75
21
Khoa học & Công nghệ
Việt Nam (B)
1859 – 4794 Tạp chí
Bộ Khoa học
và Công nghệ 0 – 0,75
22 Dầu khí 0866–8531 Tạp chí
Tập đoàn
Dầu khí Quốc
gia VN
(Tên cũ:
Tổng cục dầu
khí)
0 – 0,5
178
23 Khoa học – Công nghệ
Hàng Hải 1859–316X Tạp chí Trƣờng ĐH
Hàng Hải 0 – 0,5
24 Khoa học Giao thông vận
tải 1859–2724 Tạp chí
Trƣờng ĐH
Giao thông
vận tải 0 – 0,5
25 Khoa học Kỹ thuật nông
lâm nghiệp 1859–1523 Tạp chí
Trƣờng ĐH
Nông Lâm TP
HCM 0 – 0,5
26
Khoa học và Phát triển
(tên cũ: Khoa học Kỹ
thuật Nông nghiệp)
1859–0004 Tạp chí Học viện
Nông nghiệp
Việt Nam
0 – 0,5
27 Khoa học và Công nghệ
các trƣờng ĐH kỹ thuật 0868–3980 Tạp chí
Trƣờng
ĐHBKHN,
ĐH Đà Nẵng,
Trƣờng ĐH
KTCN-ĐH
Thái Nguyên,
Trƣờng ĐH
Kinh tế-Kỹ
thuật công
nghiệp,
Trƣờng
ĐHBK
TP.HCM,
Trƣờng ĐH
SPKT
TP.HCM, HV
CNBCVT
0 – 0,5
28 Khoa học và Công nghệ 1859–1531 Tạp chí ĐH Đà Nẵng 0 – 0,5
29 Kinh tế sinh thái 1859–2317 Tạp chí Viện Kinh tế
sinh thái 0 – 0,5
30 Kết cấu và Công nghệ
xây dựng 1859–3194 Tạp chí
Hội Kết cấu
và công nghệ
xây dựng
Việt Nam
0 – 0,5
!Syntax Error, * 179
31 Tuyển tập công trình
Cơ học thủy khí Đã đình bản
Tuyển
tập
Hội Cơ Thủy
khí, Hội Cơ
học Việt Nam
0 – 0,5
32 Tuyển tập kết quả nghiên
cứu KH&CN
0866-7292 Tuyển
tập
Viện Khoa
học Thủy lợi
miền Nam
0 – 0,5
33
Tuyển tập Khoa học và
công nghệ Nông nghiệp và
PTNT 20 năm đổi mới
Đã đình bản Tuyển
tập
Bộ Nông
nghiệp và
PTNT
0 – 0,5
34 Khoa học và Công nghệ
Giao thông vận tải Đã đình bản
Tập
san
Viện Khoa
học và công
nghệ Giao
thông
vận tải
0 – 0,5
35
Tuyển tập hội nghị thƣờng
niên
ISBN: 978-
604-82-
0066-4
Tuyển
tập
Trƣờng Đại
học Thủy lợi 0 – 0,5
36
Khoa học công nghệ xây
dựng
1859 - 2996
Tạp chí
Trƣờng Đại
học Xây
dựng 0 – 0,5
37 Hoạt động Khoa học 0866–7152 Tạp chí Bộ Khoa học
và Công nghệ 0 – 0,25
38 Khoa học các trƣờng đại
học Đã đình bản
Thông
báo
Bộ Giáo dục
và Đào tạo 0 – 0,25
180
22. HĐCDGS NGÀNH TOÁN HỌC (COUNCIL FOR PROFESSOR
TITLE FOR MATHEMATICS)
a) Danh sách thành viên: (Theo Quyết định số 12/QĐ-HĐCDGSNN ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Chủ tịch Hội
đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc)
1. GS.TSKH. Hà Huy Khoái, Ủy viên Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà
nƣớc, Chủ tịch Hội đồng.
2. GS.TS. Nguyễn Hữu Dƣ, Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. GS.TSKH. Đỗ Đức Thái, Ủy viên Thƣ ký.
4. GS.TSKH. Phạm Kỳ Anh, Ủy viên.
5. GS.TSKH. Nguyễn Đình Công, Ủy viên.
6. GS.TSKH. Lê Tuấn Hoa, Ủy viên.
7. GS.TSKH. Nguyễn Hữu Việt Hƣng, Ủy viên.
8. GS.TSKH. Phan Quốc Khánh, Ủy viên.
9. GS.TSKH. Đào Trọng Thi, Ủy viên.
10. GS.TS. Đặng Đức Trọng, Ủy viên.
11. GS.TSKH. Ngô Việt Trung, Ủy viên.
(Danh sách gồm 11 ngƣời)
b) Các ngành, chuyên ngành (Specialization):
22.1. Toán giải tích (Mathematical Analysis)
22.2. Phƣơng trình vi phân và tích phân (Differential and Integral
Equations)
22.3. Đại số và lý thuyết số (Algebra and Number Theory)
!Syntax Error, * 181
22.4. Hình học – tôpô (Geometry and Topology)
22.5. Lý thuyết xác suất và thống kê toán học (Probability and
Mathematical Statistics)
22.6. Lý thuyết tối ƣu (Optimization theory)
22.7. Toán logic và toán rời rạc (Mathematical Logics and Discrete
Mathematics)
22.8. Toán học tính toán (Mathematics of Computation)
22.9. Đảm bảo toán học cho máy tính và hệ thống tính (tên mới: Khoa
học máy tính – Computer science)
c) Danh mục tạp chí đƣợc tính điểm:
Số
TT
Tên tạp chí Chỉ số
ISSN
Loại Cơ quan
xuất bản
Điểm
công
trình
1 SCI Quốc tế 0 – 2,0
2 SCI–E, ISI Quốc tế 0 – 1,5
3 Không trong
danh mục
SCI, SCI–E
Quốc tế 0 – 1,0
4 Acta Mathematica
Vietnamica
Tạp chí 0 – 1,0
5 Vietnam Journal of
Mathematics
(VJM)
Tạp chí 0 – 1,0
6 Toán, Khoa học Ngoài các
tạp chí mục
1–5
Quốc gia 0 – 0,75
7 Toán, Khoa học Ngoài các
tạp chí mục
1–6
Các
Trƣờng
Đại học
trong nƣớc
0 – 0,5
8 Những trƣờng hợp đặc biệt sẽ do ngƣời thẩm định đề nghị, Hội đồng
Chức danh giáo sƣ ngành Toán học xem xét quyết định.
182
23. HĐCDGS LIÊN NGÀNH TRIẾT HỌC - XÃ HỘI HỌC - CHÍNH TRỊ
HỌC (COUNCIL FOR PROFESSOR TITLE FOR PHILOSOPHY –
SOCIOLOGY – POLITICAL SCIENCE)
a) Danh sách thành viên:
(Theo Quyết định số 12/QĐ-HĐCDGSNN ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Chủ tịch Hội
đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc)
1. GS.TS. Lê Hữu Nghĩa, Ủy viên Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc,
Chủ tịch Hội đồng.
2. GS.TS. Nguyễn Văn Huyên, Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. PGS.TS. Phạm Văn Đức, Ủy viên Thƣ ký.
4. GS.TS. Hoàng Chí Bảo, Ủy viên.
5. GS.TS. Bùi Thế Cƣờng, Ủy viên.
6. GS.TS. Lê Ngọc Hùng, Ủy viên.
7. GS.TS. Trƣơng Giang Long, Ủy viên.
8. GS.TS. Trịnh Duy Luân, Ủy viên.
9. GS.TS. Dƣơng Xuân Ngọc, Ủy viên.
10. GS.TS. Lê Văn Quang, Ủy viên.
11. GS.TS. Hồ Sỹ Quý, Ủy viên.
12. GS.TSKH. Phan Xuân Sơn, Ủy viên.
13. GS.TS. Nguyễn Văn Tài, Ủy viên.
14. GS.TS. Nguyễn Đình Tấn, Ủy viên.
15. GS.TS. Nguyễn Đăng Thành, Ủy viên.
(Danh sách gồm 15 ngƣời)
b) Các ngành, chuyên ngành (Specialization):
23.1. Triết học (Philosophy), gồm các chuyên ngành:
– Lịch sử triết học;
– Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử;
!Syntax Error, * 183
– Logíc học;
– Đạo đức học;
– Mỹ học;
– Triết học trong khoa học tự nhiên;
– Triết học xã hội;
– Triết học văn hóa;
– Triết học phƣơng Tây;
– Triết học phƣơng Đông.
23.2. Xã hội học (Sociology), gồm các chuyên ngành:
– Lịch sử xã hội học;
– Xã hội học chung;
– Xã hội học chính trị;
– Xã hội học quản lý;
– Xã hội học dân sự;
– Xã hội học giới và gia đình;
– Xã hội học macxit;
– Xã hội học phƣơng Tây hiện đại.
23.3. Chính trị học (Politology), gồm các chuyên ngành:
– Lịch sử chính trị học;
– Chính trị học chung;
– Chính trị học quốc tế;
– Chính trị học so sánh;
– Quan hệ quốc tế;
– Nhà nƣớc pháp quyền;
– Chính sách công và quản trị công;
– Chính đảng và xây dựng đảng.
c) Danh mục tạp chí đƣợc tính điểm:
Số
TT
Tên tạp chí Chỉ số ISSN Loại Cơ quan xuất
bản
Điểm
công
trình
1 Các tạp chí khoa Tạp 0 – 2,0
184
học nƣớc ngoài cấp
quốc gia và quốc tế
viết bằng một trong
các thứ tiếng Anh,
Nga, Pháp, Đức,
Tây Ban Nha
chí
2
Báo cáo khoa học
tại Hội nghị Khoa
học quốc gia và
quốc tế đăng toàn
văn trong kỷ yếu hội
nghị có phản biện
khoa học
Kỷ
yếu 0 – 1,0
3 Tạp chí Cộng sản 0876–7876 Tạp
chí
Ban chấp hành
Trung ƣơng
Đảng Cộng sản
Việt Nam
0 – 1,0
4 Lý luận chính trị (kể
cả Nghiên cứu lý
luận)
0868–2771 Tạp
chí
Học viện Chính
trị – Hành chính
quốc gia HCM
(từ 2015 là Học
viện CTQG
HCM)
0 – 1,0
5 Triết học (tiếng Việt
và tiếng Anh) 0866–7632
Tạp
chí
Viện Triết học,
Viện Hàn lâm
KHXH
Việt Nam
0 – 1,0
6 Xã hội học 0866–7659 Tạp
chí
Viện Xã hội học,
Viện Hàn lâm
KHXH
Việt Nam
0 – 1,0
7
Vietnam Social
Sciences (tiếng Việt
và tiếng Anh)
1013–4328 Tạp
chí
Viện Hàn lâm
KHXH
Việt Nam
0 – 0,75
8 Châu Mỹ ngày nay 0868–3654 Tạp
chí
Viện Nghiên cứu
Châu Mỹ, Viện
Hàn lâm KHXH
0 – 0,75
!Syntax Error, * 185
Việt Nam
9 Nghiên cứu
Đông Nam Á 0868–2739
Tạp
chí
Viện Đông Nam
Á, Viện Hàn lâm
KHXH Việt
Nam
0 – 0,75
10 Nghiên cứu
Châu Âu 0868–3581
Tạp
chí
Viện nghiên cứu
Châu Âu, Viện
Hàn lâm KHXH
Việt Nam
0 – 0,75
11 Nghiên cứu
Tôn giáo 1859–0403
Tạp
chí
Viện Nghiên cứu
Tôn giáo, Viện
Hàn lâm KHXH
Việt Nam
0 – 0,75
12 Nghiên cứu
Con ngƣời 03281557
Tạp
chí
Viện Nghiên cứu
Con ngƣời, Viện
Hàn lâm KHXH
Việt Nam
0 – 0,75
13 Khoa học xã hội 1859–0136 Tạp
chí
Viện Phát triển
bền vững vùng
Nam Bộ, Viện
Hàn lâm KHXH
Việt Nam
0 – 0,5
14 Nhà nƣớc và Pháp
luật 0866–7446
Tạp
chí
Viện Nghiên cứu
Nhà nƣớc và
Pháp luật, Viện
Hàn lâm KHXH
Việt Nam
0 – 0,5
15 Nghiên cứu
Lịch sử 0866–7497
Tạp
chí
Viện Sử học,
Viện Hàn lâm
KHXH
Việt Nam
0 – 0,5
16 Dân tộc học 0866–7632 Tạp
chí
Viện Dân tộc
học, Viện Hàn
lâm KHXH
Việt Nam
0 – 0,5
17 Nghiên cứu
Trung Quốc 0868–3670
Tạp
chí
Viện Nghiên cứu
Trung Quốc,
Viện Hàn lâm
0 – 0,5
186
KHXH Việt
Nam
18
Nghiên cứu Đông
Bắc Á (tính cả
Nghiên cứu
Nhật Bản)
0868–3646 Tạp
chí
Viện
Nghiên cứu
Đông Bắc Á
0 – 0,5
19 Quốc phòng
toàn dân 0866–7527
Tạp
chí Tổng cục Chính
trị QĐNDVN 0 – 0,5
20 Giáo dục lý luận 0866–7411 Tạp
chí
Học viện Chính
trị – Hành chính
quốc gia HCM,
Khu vực I, Hà
Nội
(từ 2015 là Học
viện CTQG
HCM)
0 – 0,5
21 Khoa học Chính trị 1859–0187 Tạp
chí
Học viện Chính
trị – Hành chính
quốc gia HCM,
Khu vực II, TP.
HCM (từ 2015 là
Học viện CTQG
HCM)
0 – 0,5
22 Sinh hoạt lý luận 0868–3247 Tạp
chí
Học viện Chính
trị–Hành chính
quốc gia HCM,
Khu vực III,
Đà Nẵng (từ
2015 là Học viện
CTQG HCM)
0 – 0,5
23 Giáo dục lý luận
Chính trị quân sự 1859–056x
Tạp
chí
Học viện Chính
trị, Bộ Quốc
phòng
0 – 0,5
24 Lịch sử Đảng 3936–8477 Tạp
chí
Viện Lịch sử
Đảng, HVCT –
HCQGHCM (từ
2015 là Học viện
CTQG HCM)
0 – 0,5
!Syntax Error, * 187
25 Đối ngoại 1859–2899 Tạp
chí Ban Đối ngoại
TW 0 – 0,5
26 Tổ chức nhà nƣớc 0868–7683 Tạp
chí Bộ Nội vụ 0 – 0,5
27
Tuyên giáo (tính cả:
Khoa giáo, Tƣ
tƣởng văn hóa;
Công tác tƣ tƣởng lý
luận)
1859–2295 Tạp
chí Ban Tuyên giáo
Trung ƣơng 0 – 0,5
28 Gia đình và Giới
(tiếng Việt và
tiếng Anh)
1859–2937 Tạp
chí
Viện Hàn lâm
KHXH
Việt Nam
0 – 0,5
29
Lý luận chính trị và
truyền thông (tính
cả Báo chí và Tuyên
truyền)
1859–1485 Tạp
chí
HV Báo chí và
Tuyên truyền,
HVCT –
HCQGHCM
(từ 2015 là Học
viện CTQG
HCM)
0 – 0,5
30 Văn hóa
nghệ thuật 0866–8655
Tạp
chí
Bộ Văn hóa –
Thể thao và
Du lịch
0 – 0,5
31 Quản lý nhà nƣớc 0868–2828 Tạp
chí
Học viện Hành
chính quốc gia,
HVCT–
HCQGHCM (từ
2015 là Học viện
HCQG)
0 – 0,5
32 Nghiên cứu Quốc tế
(tiêng Việt và tiếng
Anh)
1859–0608 Tạp
chí
Học viện
Ngoại giao,
Bộ Ngoại giao
0 – 0,75
33 Khoa học (KHXH) 0866–8612 Tạp
chí Đại học QGHN 0 – 0,5
34 Khoa học 1859–3453 Tạp
chí Trƣờng ĐH Mở
TP.HCM 0 – 0,5
35 Đại học Sài Gòn 1859 -3208 Tạp
chí Trƣờng Đại học
Sài Gòn 0 – 0,5
188
36 Chính sách và Quản
lý KH&CN 1859–3801
Tạp
chí
Viện Chiến lƣợc
và Chính sách
KH – CN, Bộ
KH&CN
0 – 0,5
37 Lao động và Công
đoàn 0866–7578
Tạp
chí
Tổng Liên đoàn
Lao động Việt
Nam
0 – 0,25
38 Công tác Tôn giáo 1859–1760 Tạp
chí Ban Tôn giáo
Chính phủ 0 – 0,25
39 Nhân lực khoa học
xã hội 0866–756X
Tạp
chí
Học viện
KHXH, Viện
Hàn lâm KHXH
Việt Nam
0 – 0,25
40 Dân chủ & Pháp
luật 9866–7535
Tạp
chí Bộ Tƣ pháp 0 – 0,25
41 Giáo dục 1859–2937 Tạp
chí Bộ Giáo dục và
Đào tạo 0 – 0,25
42 Thông tin KHXH 0866–8647 Tạp
chí
Viện Thông tin
KHXH, Viện
Hàn lâm KHXH
Việt Nam
0 – 0,5
43 Khoa học (KHXH) 1859–3100 Tạp
chí
Trƣờng Đại học
Sƣ phạm Tp.
HCM
0 – 0,25
44 Khoa học
Giáo dục 0868–3662
Tạp
chí
Viện Khoa học
Giáo dục
Việt Nam
0 – 0,25
45 Nghiên cứu
văn hóa dân gian 0866–7284
Tạp
chí
Viện Văn hóa
dân gian, Viện
Hàn lâm KHXH
Việt Nam
0 – 0,25
46 Khoa học và
Công nghệ 1859–1531
Tạp
chí Đại học
Đà Nẵng 0 – 0,25
47 Lịch sử quân sự 0868–7683 Tạp
chí
Viện Nghiên cứu
lịch sử quân sự
Việt Nam
0 – 0,25
48 Khoa học (KHXH) 1859–1388 Tạp
chí Đại học Huế 0 – 0,25
49 Khoa học (KHXH) 0868–3719 Tạp
chí Trƣờng ĐH
SPHN 0 – 0,25
190
24. HĐCDGS LIÊN NGÀNH VĂN HÓA – NGHỆ THUẬT – THỂ DỤC
THỂ THAO (COUNCIL FOR PROFESSOR TITLE FOR THE
INTER BRANCH OF CULTURE, ART AND SPORT)
a) Danh sách thành viên: (Theo Quyết định số 12/QĐ-HĐCDGSNN ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Chủ tịch Hội
đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc)
1. GS.TS. Trần Thu Hà, Ủy viên Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc,
Chủ tịch Hội đồng.
2. GS.TS. Lƣu Quang Hiệp, Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. PGS.TS. Đào Mạnh Hùng, Ủy viên Thƣ ký.
4. GS.TS. Nguyễn Chí Bền, Ủy viên.
5. GS.TS. Đinh Xuân Dũng, Ủy viên.
6. GS.TS. Nguyễn Văn Đính, Ủy viên.
7. GS.TSKH. Phạm Lê Hòa, Ủy viên.
8. GS.TS. Lê Quý Phƣợng, Ủy viên.
9. GS.TS. Tạ Ngọc Tấn, Ủy viên.
10. GS.TS. Ngô Văn Thành, Ủy viên.
11. PGS. Lê Anh Vân, Ủy viên.
(Danh sách gồm 11 ngƣời)
b) Các ngành, chuyên ngành (Specialization):
24.1. Báo chí (Press)
24.2. Viết văn (Writting)
24.3. Quản lý văn hoá (Cultural Management)
!Syntax Error, * 191
24.4. Xuất bản và phát hành sách (Publication and distribution of books)
24.5. Thƣ viện – Thông tin (Library and Information)
24.6. Di sản văn hoá (Culture Heritage)
24.7. Văn hoá học (Culturology)
24.8. Âm nhạc (Music)
24.9. Sân khấu (Theatre)
24.10. Điện ảnh (Cinema)
24.11. Múa (Dancing)
24.12. Mỹ thuật tạo hình (Plastic arts)
24.13. Mỹ thuật công nghiệp (Industrial arts)
24.14. Thể thao (Sport)
24.15. Du lịch (Tourism)
c) Danh mục tạp chí đƣợc tính điểm:
Số
TT Tên tạp chí
Chỉ số
ISSN Loại
Cơ quan
xuất bản
Điểm
công
trình
I Nhóm Tạp chí nƣớc ngoài áp dụng cho các ngành Văn hóa,
Nghệ thuật, Thể dục thể thao
1
Các tạp chí khoa học
nƣớc ngoài cấp quốc
gia và quốc tế viết
bằng 1 trong các thứ
tiếng: Nga, Anh,
Pháp, Đức, Trung
Quốc, Tây Ban Nha
Tạp
chí
SCI: 0-2,0
SCIE: 0-
1,5
ISI: 0-1,0
2
Các Tạp chí khoa
học nƣớc ngoài khác
do Hội đồng Chức
danh giáo sƣ liên
ngành quyết định (kể
cả điểm công trình,
không quá 1 điểm)
Tạp
chí 0-1,0
192
3
Báo cáo khoa học tại
Hội nghị khoa học
quốc gia và quốc tế
đăng toàn văn trong
kỷ yếu(Proceedings)
hội nghị có phản
biện khoa học
Kỷ
yếu 0-1,0
II Nhóm Tạp chí áp dụng đối với các chuyên ngành Văn hóa, Nghệ
thuật
4 Di sản văn hóa 1859-
4956
Tạp
chí
Bộ Văn
hóa, Thể
thao và Du
lịch
0-0,75
5 Nghiên cứu văn hóa 0866-
7667
Tạp
chí
Trƣờng ĐH
Văn hóa
HN
0-0,75
6 Văn hoá nghệ thuật 0866-
8655
Tạp
chí
Bộ Văn
hóa, Thể
thao và Du
lịch
0-0,75
7 Văn hóa học 1859-
4859 Tạp
chí
Viện Văn
hóa nghệ
thuật VN
0-0,75
8 Nghiên cứu Văn hóa
dân gian
0866-
7284
Tạp
chí
Viện NC
văn hóa,
Viện HL
KHXHVN
0-0,5
9 Diễn đàn Văn nghệ
Việt Nam
0863-
3093
Tạp
chí
Hội liên
hiệp Văn
học
nghệ thuật
Việt Nam
0-0,5
10 Nghiên cứu Văn học 1859-
2856
Tạp
chí
Viện HL
Khoa học
xã hội VN
0-0,5
!Syntax Error, * 193
11 Nghiên cứu
Đông Nam Á 0868-2739
Tạp
chí
Viện
Nghiên cứu
Đông Nam
Á
0-0,5
12 Khoa học 1859-3100 Tạp
chí
Trƣờng ĐH
Sƣ phạm
TP.HCM
0-0,5
13 Khoa học xã hội Tây
Nguyên 1859-4042
Tạp
chí
Viện Phát
triển bền
vững vùng
Tây
Nguyên,
Viện HL
Khoa học
Xã hội VN
0-0,5
14 Nghiên cứu
Tôn giáo
1859-
0403
Tạp
chí
Viện
Nghiên cứu
tôn giáo
0-0,5
15 Nghiên cứu Lịch sử 0866-
7197
Tạp
chí
Viện Sử
học
0-0,5
16 Khảo cổ học 0866-742 Tạp
chí
Viện Khảo
cổ học
0-0,5
17 Xƣa và nay 0868-331x Tạp
chí
Hội Khoa
học Lịch sử
VN
0-0,5
18 Thông tin và Tƣ liệu 1859-2929 Tạp
chí
Bộ Khoa
học và
Công nghệ
0-0,5
19 Thƣ viện Việt Nam 1859-1450 Tạp
chí
Thƣ viện
Quốc gia
VN, Bộ
Văn hóa,
Thể thao và
Du lịch
0-0,5
20 Đại học Sài Gòn 1859 –
3208
Tạp
chí Trƣờng Đại
học Sài Gòn
0-0,5
194
21 Nghiên cứu Âm
nhạc 1859-4360
Tạp
chí
Học viện
Âm nhạc
quốc gia
Việt Nam
0-0,75
22 Nghiên cứu Mỹ
thuật 1859-4697
Tạp
chí
Trƣờng ĐH
Mỹ thuật
VN
0-0,75
23 Giáo dục nghệ thuật 1859- 4964 Tạp
chí
Trƣờng ĐH
Sƣ phạm
nghệ thuật
TW
0-0,5
24 Khoa học 0866-
7594
Tạp
chí Trƣờng ĐH
Hà Tĩnh 0-0,5
25 Khoa học 0866-
8612
Tạp
chí
Đại học
Quốc gia
Hà Nội
0-0,5
26 Khoa học xã hội VN 1013-
4328
Tạp
chí
Viện Hàn
lâm KHXH
VN
0-0,5
27 Lý luận phê bình
Văn học nghệ thuật
0866-
7349
Tạp
chí
Hội đồng lý
luận phê
bình Văn
học nghệ
thuật TW
0-0,5
28 Khoa học 1859-
2325
Tạp
chí Trƣờng ĐH
Sƣ phạm 2 0-0,5
III Nhóm Tạp chí áp dụng cho chuyên ngành Báo chí
29 Báo chí và tuyên
truyền
1859-
0411
Tạp
chí
Học viện
Báo chí và
Tuyên truyền
0-0,5
30 Cộng sản 0866-
7276
Tạp
chí
Trung ƣơng
Đảng Cộng
sản Việt Nam
0-0,5
31 Lý luận Chính trị và
Truyền thông
1859-
1485
Tạp
chí Học viện
Báo chí và 0-0,5
!Syntax Error, * 195
Tuyên truyền
32 Ngƣời Làm báo 0866-
7691
Tạp
chí Hội Nhà báo
Việt Nam 0-0,5
33 Tuyên giáo 1859-
2295
Tạp
chí
Ban Tuyên
giáo Trung
ƣơng
0-0,5
34 Lịch sử Đảng 1859-
1590
Tạp
chí
Viện Lịch sử
Đảng, Học
viện Chính
trị-Hành chính
quốc gia
HCM
0-0,5
IV Nhóm Tạp chí áp dụng cho chuyên ngành Thể dục thể thao
35 Khoa học Thể dục
Thể thao 1859-4662
Tạp
chí
Viện KH Thể
dục Thể
thao
0-0,75
36 Đào tạo và huấn
luyện Thể thao 1859-4417
Tạp
chí
Trƣờng ĐH
Thể dục
Thể thao
Bắc Ninh
0-0,5
37 Khoa học và đào tạo
Thể dục thể thao 0866 - 8108
Tạp
chí
Trƣờng ĐH
Thể dục thể
thao TP.
HCM
0-0,5
38 Y học thực hành 1859-1663 Tạp
chí Bộ Y tế 0-0,5
39 Tâm lý học 1859-0089 Tạp
chí Viện Tâm
lý học VN 0-0,5
40 Sinh lý học 1859-2376 Tạp
chí Hội Sinh lý
học 0-0,5
V Tạp chí áp dụng cho chuyên ngành Du lịch
41 Du lịch Việt Nam 0866-
7373
Tạp
chí
Tổng cục
Du lịch, Bộ
Văn hóa,
Thể thao và
Du lịch
0-0,75
196
BẢNG TÍNH ĐIỂM CÔNG TRÌNH QUY ĐỔI
CÁC TÁC PHẨM NGHỆ THUẬT
ĐIỂM
QUY
ĐỔI
CÔNG
TRÌNH
CHUYÊN NGÀNH
ÂM NHẠC MỸ THUẬT SÂN
KHẤU ĐIỆN ẢNH MÚA
0 – 1,5
Sáng tác và đƣợc dàn
đựng, công diễn:
– 1 bản giao hƣởng nhiều
chƣơng (Symphonie) trên 25 phút.
– 1 tổ khúc giao hƣởng (suite symphonie) nhiều
chƣơng trên 30 phút.
– 1 concert nhiều chƣơng viết cho nhạc cụ độc tấu
và dàn nhạc trên 30 phút
– 1 bản sonate hoặc tƣơng
đƣơng nhiều chƣơng trên 30 phút
– 1 nhạc kịch (opera)
nhiều màn hoặc vũ kịch
(ballet) trên 45 phút
– 1 chùm ca khúc nghệ thuật hoặc tiểu phẩm nhạc cụ để hợp thành 1 reccital
solo (khoảng 14–16 bài)
– 1 đại hợp xƣớng (tƣơng đƣơng với oratorio) trên
45 phút.
– Âm nhạc viết cho phim
truyện hoặc vở diễn có tổng phổ hoàn chỉnh đƣợc
sử dụng độc lập, hoà nhạc
trên sân khấu
Biểu diễn:
– Dàn dựng, chỉ huy 1/2 chƣơng trình hoà nhạc
hoặc độc tấu, đơn ca chƣơng trình reccital
solo.
– 1 tác phẩm
mỹ thuật đƣợc chọn
đƣa vào bảo
tàng mỹ thuật
Quốc gia
hoặc:
– 1 tƣợng đại, 1 tranh
lớn đƣợc tuyển dụng
trong những
công trình lớn của Quốc
gia
– 1 triển lãm cá nhân đƣợc
Hội đồng chuyên
ngành đánh giá cao.
– Đạo diễn
trọn 1 vở diễn 120
phút trở
lên ở các
Nhà hát
Trung
ƣơng
– Sáng tác
1 vở dài 120 phút
đƣợc chọn
dựng ở các Nhà hát
Trung
ƣơng
Đạo diễn:
– 1 phim truyện 90 phút
trở lên
– 1 phim tài
liệu 45 phút trở lên
– 1 phim hoạt hình 30 phút
trở lên
Sáng tác:
– 1 phim truyện 90 phút
trở lên
– 1 phim tài
liệu 45 phút
trở lên
– 1 phim hoạt hình 30 phút
trở lên
Biên đạo:
– 1 vở kịch múa
từ 3 màn trở lên
đƣợc dựng
ở các Nhà hát Trung
ƣơng
– 1 chƣơng
trình từ 5 tiết mục
trở lên
đƣợc dựng ở các Nhà
hát Trung
ƣơng
!Syntax Error, * 197
– Bè trƣởng của dàn nhạc giao hƣởng ( loại
solit)
– Diễn viên quan trọng (sau vai chính) của các
loại nhạc kịch
0 – 1
Sáng tác tác phẩm có
độ dài 15–20 phút trở
lên:
–1 bản khởi nhạc (ouverture), 1 giao
hƣởng thơ (crelude)
hoặc tƣơng đƣơng dƣới 15 phút.
– 1 concertino viết cho
nhạc cụ và dàn nhạc, 1 operetle, 1 tác phẩm âm
nhạc thuộc các thể loại:
Ballade, santasie, rapsodie, scherzo
– 1 hợp xƣớng nhiều
chƣơng Biểu diễn:
– Dàn dựng; chỉ huy;
hoặc biểu diễn 1 chƣơng trình hoà nhạc
(giao hƣởng, dân tộc,
nhạc kịch, vũ kịch, đại
hợp xƣớng...) có độ dài
trên 45 phút. – Có đĩa CD biểu diễn
chƣơng trình riêng đã
phát hành và đƣợc sử dụng làm tài liệu tham
khảo trong công tác
đào tạo chuyên ngành (đƣợc cơ sở đào tạo xác
nhận)
Thiết kế mỹ thuật (hoạ sĩ
chính) trƣng
bày tại Bảo tàng Quốc gia
– Tƣợng đài,
phù điêu, tranh lớn
đƣợc chọn sử
dụng ở những công
trình lớn cấp
tỉnh, thành phố.
– Triển lãm
nhóm (từ 2 đến 4 ngƣời).
– Những
công trình thiết kế đƣợc
cấp bằng
sáng chế và
đƣa vào sử
dụng. – Hoạ sĩ thiết
kế chính cho
1 vở diễn, 1 phim truyện,
1 bảo tàng
tỉnh, thành phố, 1 triển
lãm quốc gia.
– Tác phẩm
mỹ thuật
đƣợc chọn
tham gia triển lãm mỹ
thuật toàn
quốc. Tác phẩm mỹ
thuật đƣợc
chọn tham gia triển lãm
quốc tế lớn.
Sáng tác, đạo diễn 1
vở diễn
trên 60 phút trở
lên ở đoàn
nghệ thuật Sân khấu
Trung
ƣơng và địa
phƣơng
(cấp Tỉnh) – Sáng tác
1 kịch bản
sân khấu trên 60
phút trở
lên đã đƣợc chọn
dựng vở ở
các Đoàn
nghệ thuật
Trung ƣơng và
địa
phƣơng (cấp tỉnh)
– Đạo diễn 1 phim truyện
trên 60 phút, 1
phim tài liệu khoa học từ 3
cuốn trở lên
do các hãng Trung ƣơng
sản xuất.
– Dựng phim hoạt hình từ 15
phút trở lên,
sáng tác 1 kịch bản điện ảnh
từ 30 phút trở
lên, phim tài liệu khoa học,
lời bình cho
phim tài liệu đã đƣợc chọn
dựng thành
phim ở các
đoàn nghệ
thuật, đài Truyền hình
Trung ƣơng
– Sáng tác 1 kịch bản phim
truyện, 1 kịch
bản phim hoạt hình từ 15 phút
trở lên, 1 kịch
bản phim tài
liệu khoa học
từ 30 phút trở
lên, lời bình cho phim tài
liệu 60 phút
trở lên đã đƣợc các hãng phim
và truyền hình
Trung ƣơng quay thành
phim.
– Dựng 1 kịch múa
30 phút
trở lên đƣợc dựng
ở các Nhà
hát Trung ƣơng
– Dựng 1
thơ múa 30 phút
trở lên
đƣợc dựng ở các Nhà
hát Trung
ƣơng
198
Riêng đối với các nhà giáo có sinh viên đoạt giải ở tất cả các lĩnh vực
trên đƣợc tính điểm công trình quy đổi nhƣ sau:
Giải thƣởng Quốc gia
Huy chƣơng vàng (hoặc giải nhất): 1,5 điểm
Huy chƣơng bạc (hoặc giải nhì) : 1 điểm
Huy chƣơng đồng (hoặc giải ba) : 0,5 điểm
Bằng khen : 0,25 điểm
Giải thƣởng Quốc tế
Huy chƣơng vàng (hoặc giải nhất): 1,5 điểm
Huy chƣơng bạc (hoặc giải nhì) : 1 điểm
Huy chƣơng đồng (hoặc giải ba) : 0,5 điểm
Bằng khen : 0,25 điểm
!Syntax Error, * 199
25. HĐCDGS NGÀNH VĂN HỌC (COUNCIL FOR PROFESSOR TITLE
FOR LITERATURE)
a) Danh sách thành viên: (Theo Quyết định số 12/QĐ-HĐCDGSNN ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Chủ tịch Hội
đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc)
1. GS.TS. Lê Chí Quế, Ủy viên Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc,
Chủ tịch Hội đồng.
2. GS.TS. Trần Đăng Xuyền, Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. GS.TS. Lộc Phƣơng Thủy, Ủy viên Thƣ ký.
4. GS.TS. Lê Huy Bắc, Ủy viên.
5. GS.TS. Nguyễn Xuân Kính, Ủy viên.
6. GS.TS. Nguyễn Đức Ninh, Ủy viên.
7. GS.TS. Huỳnh Nhƣ Phƣơng, Ủy viên.
8. GS.TS. Vũ Anh Tuấn, Ủy viên.
9. GS.TS. Trần Ngọc Vƣơng, Ủy viên.
10. PGS.TS. Phan Trọng Thƣởng, Ủy viên.
(Danh sách gồm 10 ngƣời)
b) Các ngành, chuyên ngành (Specialization):
25.1. Lý luận văn học (Literary Theory)
25.2. Văn học Việt Nam (Vietnamese Literature)
25.3. Văn học dân gian (Folklore)
25.4. Văn học nƣớc ngoài (Foreign Literature)
25.4.1. Văn học Nga (Russian Literature)
25.4.2. Văn học Trung Quốc (Chinese Literature)
200
25.4.3. Văn học Anh (English Literature)
25.4.4. Văn học Pháp (French Literature)
25.4.5. Văn học Bắc Mỹ (North American Literature)
25.4.6. Văn học Ấn Độ (Indian Literature)
25.4.7. Văn học Nhật Bản (Japanese Literature)
25.4.8. Văn học Hàn Quốc (Korean Literature)
25.4.9. Văn học Indonesia (Indonesian Literature)
v.v…
c) Danh mục tạp chí đƣợc tính điểm:
Số
TT
Tên tạp chí Chỉ số
ISSN
Loại Cơ quan xuất
bản
Điểm
công
trình
1 Các tạp chí khoa học
nƣớc ngoài cấp quốc
gia và quốc tế viết
bằng một trong các
thứ tiếng: Anh, Nga,
Pháp, Đức, Trung
Quốc, Tây Ban Nha
đƣợc Hội đồng đánh
giá đạt chất lƣợng cao
Tạp
chí
0 – 2,0
2 Các tạp chí khoa học
nƣớc ngoài khác do
Hội đồng Chức danh
giáo sƣ ngành quyết
định
Tạp
chí
0 – 1,0
3 Báo cáo Khoa học tại
Hội nghị Khoa học
quốc gia và quốc tế
đăng toàn văn trong
kỷ yếu (Proceedings)
Hội nghị có phản biện
khoa học
Kỷ
yếu
0 – 1,0
4 Nghiên cứu 1859–Tạp
chí Viện Văn học,
Viện Hàn lâm
0 – 1,0
!Syntax Error, * 201
Văn học 2856 KHXH
Việt Nam
5 Văn hóa dân gian 0866–
7284
Tạp
chí Viện Nghiên
cứu Văn hóa,
Viện Hàn lâm
KHXH
Việt Nam
0 – 1,0
6 Hán Nôm 0866–
8639
Tạp
chí Viện Nghiên
cứu Hán Nôm,
Viện Hàn lâm
KHXH
Việt Nam
0 – 1,0
7 Khoa học 0866–
8612
Tạp
chí ĐH Quốc gia
Hà Nội
0 – 1,0
8 Phát triển Khoa học
và công nghệ 1859–
0128
Tạp
chí ĐH Quốc gia
TP.Hồ Chí
Minh
0 – 0,75
9 Khoa học 0866–
3719
Tạp
chí Trƣờng ĐH
Sƣ phạm Hà
Nội
0 – 0,75
10 Khoa học 1859–
1272
Tạp
chí Trƣờng ĐH S-
ƣ phạm TP.Hồ
Chí Minh
0 – 0,75
11 Văn hoá nghệ thuật 0866–
8855
Tạp
chí Bộ Văn hoá –
Thể thao và
Du lịch
0 – 0,75
12 Lý luận phê bình Văn
học, Nghệ thuật
0866 -
7349
Tạp
chí Hội đồng Lý
luận, phê bình
Văn học,
Nghệ thuật
Trung ƣơng
0 – 0,75
13 Khoa học xã hội
Việt Nam 1013–
4328
Tạp
chí Viện Hàn lâm
KHXH
Việt Nam
0 – 0,5
14 Cộng sản 0876–
7876
Tạp
chí Trung ƣơng
Đảng Cộng
sản Việt Nam
0 – 0,5
202
15 Diễn đàn văn nghệ
Việt Nam 0863–
3093
Tạp
chí Hội Liên hiệp
Văn học nghệ
thuật Việt
Nam
0 – 0,5
16 Khoa học Xã hội 1859–
0136
Tạp
chí Viện PT bền
vững vùng
Nam Bộ, Viện
Hàn lâm
KHXH
Việt Nam
0 – 0,5
17 Khoa học 1859–
1388
Tạp
chí ĐH Huế 0 – 0,5
18 Khoa học 1849–
2228
Tạp
chí Trƣờng ĐH
Vinh
0 – 0.5
19 Khoa học và
Công nghệ 1859–
2171
Tạp
chí Đại học Thái
Nguyên
0 – 0,5
20 Ngôn ngữ 0866–
7519
Tạp
chí Viện Ngôn
ngữ học, Viện
Hàn lâm
KHXH
Việt Nam
0 – 0,5
21 Văn học nƣớc ngoài 1859–
4670
Tạp
chí Hội Nhà văn
Việt Nam
0 – 0,5
22 Khoa học (của các
trƣờng đại học) 0868–
3034
Tạp
chí
Bộ Giáo dục
và Đào tạo
0 – 0,5
23 Ngôn ngữ & đời sống 0868–
3409
Tạp
chí Hội Ngôn ngữ
học Việt Nam
0 – 0,5
24 Giáo dục Nghệ thuật 1859 -
4964
Tạp
chí Trƣờng Đại
học Sƣ phạm
Nghệ thuật
Trung ƣơng
0 – 0,5
25 Đại học Sài Gòn 1859 - Tạp Trƣờng Đại 0 – 0,5
!Syntax Error, * 203
3208 chí học Sài Gòn
26 Khoa học 1859 -
4816
Tạp
chí
Trƣờng Đại
học Trà Vinh
0 – 0,5
27 Khoa học và Giáo dục 1859 -
4603
Tạp
chí
Trƣờng Đại
học Sƣ phạm,
Đại học Đà
Nẵng
0 – 0,5
28 Khoa học 1859-
2759
Tạp
chí
Trƣờng Đại
học Hồng Đức
0 – 0,5 (Tính từ
năm 2015)
29 Châu Mỹ ngày nay 0868–
3654
Tạp
chí Viện Nghiên
cứu Châu Mỹ,
Viện Hàn lâm
KHXH
Việt Nam
0 – 0,25
30 Nghiên cứu Đông
Nam Á 0868–
2739
Tạp
chí Viện Nghiên
cứu Đông
Nam Á, Viện
Hàn lâm
KHXH
Việt Nam
0 – 0,25
31 Nghiên cứu Châu Âu 0868–
3581
Tạp
chí Viện nghiên
cứu Châu Âu,
Viện Hàn lâm
KHXH
Việt Nam
0 – 0,25
32 Nghiên cứu Đông
Bắc Á (tên cũ: NC
Nhật Bản)
0868–
3646
Tạp
chí Viện Nghiên
cứu Đông Bắc
Á, Viện Hàn
lâm KHXH
Việt Nam
0 – 0,25
33 Nghiên cứu Trung
Quốc 0868–
3670
Tạp
chí Viện Nghiên
cứu Trung
Quốc, Viện
Hàn lâm
KHXH
Việt Nam
0 – 0.25
34 Khoa học Xã hội
miền Trung 1859–
2635
Tạp
chí Viện PT bền
vững vùng
Trung Bộ,
0 – 0,25
204
Viện Hàn lâm
KHXH
Việt Nam
35 Khoa học xã hội
Tây Nguyên 1859–
4042
Tạp
chí Viện PT bền
vững vùng
Tây Nguyên,
Viện Hàn lâm
KHXH
Việt Nam
0 – 0,25
36 Nhân lực Khoa học
xã hội
0866 –
756X
Tạp
chí
Học viện
Khoa học xã
hội, Viện Hàn
lâm KHXH
Việt Nam
0 – 0,25
!Syntax Error, * 205
26. HĐCDGS NGÀNH VẬT LÝ (COUNCIL FOR PROFESSOR TITLE
FOR PHYSICS)
a) Danh sách thành viên: (Theo Quyết định số 12/QĐ-HĐCDGSNN ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Chủ tịch Hội
đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc)
1. GS.TS. Bạch Thành Công, Ủy viên Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà
nƣớc, Chủ tịch Hội đồng.
2. GS.TS. Nguyễn Đức Chiến, Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. GS.TS. Đặng Văn Soa, Ủy viên Thƣ ký.
4. GS.TS. Nguyễn Hữu Đức, Ủy viên.
5. GS.TSKH. Nguyễn Xuân Hãn, Ủy viên.
6. GS.TS. Võ Văn Hoàng, Ủy viên.
7. GS.TS. Nguyễn Đại Hƣng, Ủy viên.
8. GS.TS. Đào Tiến Khoa, Ủy viên.
9. GS.TS. Nguyễn Quang Liêm, Ủy viên.
10. GS.TSKH. Nguyễn Hoàng Lƣơng, Ủy viên.
11. GS.TS. Trần Đức Thiệp, Ủy viên.
12. GS.TSKH. Nguyễn Viễn Thọ, Ủy viên.
13. GS.TSKH. Nguyễn Ái Việt, Ủy viên.
(Danh sách gồm 13 ngƣời)
206
b) Các ngành, chuyên ngành (Specialization):
26.1. Vật lý lý thuyết và Vật lý toán (Theoretical physics and Mathematical
physics)
26.2. Vật lý chất rắn (Solid State Physics)
26.3. Vật lý nguyên tử, hạt nhân (Nuclear & Atomic Physics)
26.4. Vật lý năng lƣợng cao (High Energy Physics)
26.5. Quang học (Optics)
26.6. Vật lý Nhiệt (Physics of Heat)
26.7. Vật lý vô tuyến và điện tử (Radio & Electronic Physics)
26.8. Vật lý Địa cầu (Physics of the Earth)
26.9. Vật lý kỹ thuật (Engineering Physics)
26.10. Vật lý môi trƣờng (Environmental Physics)
26.11. Vật lý tin học (Computational Physics)
26.12. Khoa học Vật liệu (Materials Science)
26.13. Vật lý thiên văn và Vũ trụ học (Astrophysics and Cosmology)
26.14. Vật lý sinh học (Biophysics)
26.15. Vật lý Plasma (Plasma Physics)
c) Danh mục tạp chí đƣợc tính điểm:
T
T
Tên tạp chí Chỉ số
ISSN
Loại Cơ quan
xuất bản
Điểm
công trình
!Syntax Error, * 207
1
Các tạp chí khoa học
nƣớc ngoài cấp quốc
gia và quốc tế thuộc
hệ thống ISI,
SCOPUS*)
Tạp chí Quốc tế
Từ 0 – 2,0
Nếu chỉ số
ảnh hƣởng
(IF) ≥ 1,5
Từ 0 – 1,5
Nếu chỉ số
IF< 1,5
2
Các tạp chí khoa học
Quốc tế khác không
thuộc hệ thống ISI
trong đó có tạp chí
của VAST–IOP do
Hội đồng Chức danh
giáo sƣ ngành quyết
định
Tạp chí Quốc tế
0 – 1,5
3
Proceedings Hội
nghị Khoa học Quốc
tế có phản biện quốc
tế, có chỉ số ISBN
và thuộc hệ thống
IEEE
Kỷ yếu Quốc tế
0 – 1,0
4
Proceedings Hội
nghị Khoa học Quốc
gia và Quốc tế
(không thuộc mục 3)
có phản biện khoa
học
Kỷ yếu Quốc gia,
Quốc tế 0–0,5
5
Advances in Natural
Sciences (tên cũ:
Proceedings of the
National Centre for
Scientific Research
of Vietnam)
1859–221X Tạp chí
Viện Hàn
lâm
KH&CN
Việt Nam
0 – 1,0
6 Communications in 0868–3166 Tạp chí Viện Hàn 0 – 1,0
208
Physics (tên cũ: Tạp
chí Vật lý)
lâm
KH&CN
Việt Nam
7
VNU Journal of
Science (tên cũ: Tạp
chí Khoa học)
0866–8612 Tạp chí
Đại học
QGHN
0 – 1,0
8 Phát triển Khoa học
& Công nghệ 1859–0128 Tạp chí
Đại học
QG Tp
HCM
0 – 0,75
9 Khoa học &
Công nghệ 0866 708X Tạp chí
Viện Hàn
lâm
KH&CN
Việt Nam
0 – 1,0
10 Nuclear Science and
Technology 1810–5408 Tạp chí
Hội năng
lƣợng
nguyên tử
Việt Nam
0 – 0,75
11
Tạp chí của các
ngành khác liên
quan đến Vật lý
+Acta Mathematica
Vietnamica
+ Vietnam Jour.
Mech
+ Vietnam Journal
of Mathematics
+ Tạp chí Hoá học
+0251 –
4184
+0866 –
7136
+ 0866–
7179
+ 0866–
7144
Tạp chí
Viện Hàn
lâm
KH&CN
Việt Nam
0 – 0,5
12 Khoa học và Công
nghệ Việt Nam (B) 1589-4794 Tạp chí
Bộ Khoa
học và
Công nghệ
0 – 0,5
13 Tạp chí Khoa học 0868–3719 Tạp chí Trƣờng
ĐH SP HN 0 – 0,5
14 Tap chí Khoa học 1859–1388 Tạp chí ĐH Huế 0 – 0,5
!Syntax Error, * 209
15 Khoa học &
Giáo dục 1859–1612 Tạp chí
Trƣờng
ĐHSP Huế 0 – 0,5
15 Khoa học 1859–3100 Tạp chí
Trƣờng
ĐHSP TP.
HCM
0 – 0,5
17 Khoa học &
Công nghệ các
trƣờng ĐH kỹ thuật 0868–3980 Tạp chí
Trƣờng
ĐHBKHN,
ĐH Đà
Nẵng,
Trƣờng
ĐH
KTCN-ĐH
Thái
Nguyên,
Trƣờng
ĐH Kinh
tế-Kỹ thuật
công
nghiệp,
Trƣờng
ĐHBK
TP.HCM,
Trƣờng
ĐH SPKT
TP.HCM,
HV
CNBCVT
0 – 0,5
18 Khoa học &
Công nghệ 1859–1531 Tạp chí
ĐH Đà
Nẵng 0 – 0,5
19 Khoa học &
Công nghệ
1859 –
2171 Tạp chí
ĐH Thái
Nguyên 0 – 0,5
20 Khoa học &
Kỹ thuật 1859–0209 Tạp chí
Học viện
Kỹ thuật 0 – 0,5
210
Quân sự
21 Nghiên cứu KH&
CN Quân sự 1859–1043 Tạp chí
Viện
KH&CN
Quân sự
0 – 0,5
22 Khoa học
1859-3208
Tạp chí
Trƣờng
ĐH Sƣ
phạm 2
0 – 0,5
23 Đại học Sài Gòn
1859-3208
Tạp chí
Trƣờng
ĐH Sài
Gòn
0 – 0,25
24 Khoa học
1858-2759
Tạp chí
Trƣờng
ĐH Hồng
Đức
0 – 0,25
25 Khoa học 1859-2228
Tạp chí Trƣờng
ĐH Vinh
0 – 0,25
*) Các bài báo quốc tế được tính điểm là các bài báo đăng trên tạp chí khoa
học:
+ Được ISI xếp hạng năm gần nhất trong danh mục Science Citation Index
(SCI) hoặc Science Citation Index Expanded (SCIE)
(xem trang WEB SCI, http://scientific.thomsonreuters.com/cgi–
bin/jrnlst/jloptions.cgi?PC=K;
SCIE, http://scientific.thomsonreuters.com/cgi–
bin/jrnlst/jloptions.cgi?PC=D)
+ Được xếp hạng năm gần nhất trong danh mục của SCOPUS (xem trang
WEB, http: //www.scimagojr.com)
+ Các bài báo trong danh mục ISI thuộc lĩnh vực Vật lý thực nghiệm với số
tác giả từ 10 trở lên được phép cho 01 đồng tác giả tối thiểu là 0,1 điểm.
!Syntax Error, * 211
27. HĐCDGS LIÊN NGÀNH XÂY DỰNG - KIẾN TRÖC
(COUNCIL FOR PROFESSOR TITLE FOR CONSTRUCTION -
ARCHITECTURE)
a) Danh sách thành viên: (Theo Quyết định số 12/QĐ-HĐCDGSNN ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Chủ tịch Hội
đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc)
1. GS.TSKH. Nguyễn Văn Liên, Ủy viên Hội đồng Chức danh giáo sƣ
nhà nƣớc, Chủ tịch Hội đồng.
2. GS.TS. Nguyễn Hữu Dũng, Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. GS.TS. Nguyễn Thị Kim Thái, Ủy viên Thƣ ký.
4. GS.TS. Nguyễn Việt Châu, Ủy viên.
5. GS.TS. Vũ Đình Lợi, Ủy viên.
6. GS.TS. Phan Quang Minh, Ủy viên.
7. GS.TS. Nguyễn Văn Phƣớc, Ủy viên.
8. GS.TS. Đỗ Nhƣ Tráng, Ủy viên.
9. PGS.TS. Nguyễn Văn Hùng, Ủy viên.
10. PGS.TSKH. Bạch Đình Thiên, Ủy viên.
11. PGS.TS. Cao Duy Tiến, Ủy viên.
(Danh sách gồm 11 ngƣời)
b) Các ngành, chuyên ngành (Specialization):
27.1. Xây dựng (Construction)
27.1.1. Kỹ thuật xây dựng (Construction Engineering)
– Xây dựng dân dụng (Civil Construction)
– Xây dựng công nghiệp (Industrial Construction)
212
– Xây dựng Mỏ (Mining Construction)
– Xây dựng công trình quốc phòng(Defence Construction)
– Quản lý và Kinh tế xây dựng (Construction Management and
Construction Economy)
27.1.2. Địa kỹ thuật (Geotechnical Engineering)
27.1.3. Kỹ thuật hạ tầng và Môi trƣờng đô thị (Urban Infrastructural Engineering
and Environmental Engineering)
– Chiếu sáng đô thị (Urban Lighting)
– Quản lý đô thị (Urban Management)
– Cấp, thoát nƣớc (Water Supply and Drainage)
– Thông gió, điều hòa không khí (Ventilation, Air Conditioning)
– Xử lý ô nhiễm khí thải (Air Pollution Treatment)
– Xử lý nƣớc thải (Wastewater Treatment)
– Xử lý chất thải rắn (Solid Waste Treatment)
– Kỹ thuật vệ sinh (Sanitary Engineering)
27.1.4. Vật liệu và cấu kiện xây dựng (Construction Materials and Construction
Product Technology)
27.2. Kiến trúc (Architecture)
27.2.1. Kiến trúc dân dụng (Civil Architechture)
27.2.2. Kiến trúc công nghiệp (Industrial Architechture)
27.2.3. Quy hoạch vùng và đô thị (Regional and Urban Planning)
27.2.4. Quy hoạch nông thôn (Rural Planning)
27.2.5. Lịch sử kiến trúc (Architechtural History)
27.2.6. Kiến trúc cảnh quan (Landscape Architechture)
c) Danh mục tạp chí đƣợc tính điểm:
Số
TT
Tên tạp chí Chỉ số
ISSN
Loại Cơ quan
xuất bản
Điểm
công
trình
1 Các tạp chí khoa học
nƣớc ngoài cấp quốc
gia và quốc tế viết
bằng 1 trong các thứ
tiếng: Anh, Nga,
Pháp, Đức, Trung
Quốc, Tây Ban Nha
SCI
SCIE
ISI
0 – 2,0
0 – 1,5
0 – 1,0
!Syntax Error, * 213
2 Báo cáo Khoa học tại
Hội nghị Khoa học
quốc gia và quốc tế
đăng toàn văn trong
kỷ yếu (Proceedings)
hội nghị có phản biện
khoa học
Kỷ
yếu
0 – 1,0
3 Các tạp chí khoa học
nƣớc ngoài khác do
Hội đồng Chức danh
giáo sƣ ngành quyết
định (kể cả điểm công
trình, không quá 1
điểm)
Tạp
chí
0 – 1,0
4 Xây dựng
0866–8762 Tạp
chí
Bộ Xây
dựng
0 – 1,0
5 Khoa học và công
nghệ Việt Nam
1859-4794 Tạp
chí
Bộ Khoa
học và
công nghệ
0 –
0,75
6 Môi trƣờng
1859–042X Tạp
chí
Tổng cục
Môi
trƣờng, Bộ
Tài nguyên
và Môi
trƣờng
0 – 0,5
7 Giao thông vận tải
0866–7012 Tạp
chí
Bộ Giao
thông vận
tải
0 – 0,5
8 Khoa học Kiến trúc –
Xây dựng
1859–350X Tạp
chí Trƣờng ĐH
Kiến trúc
0 – 0,5
9 Khoa học Công nghệ
Xây dựng
1859–2996 Tạp
chí Trƣờng ĐH
Xây dựng
0 – 0,5
214
10 Khoa học và
Công nghệ
1859–1531 Tạp
chí ĐH Đà
Nẵng
0 – 0,5
11 Khoa học & Công
nghệ của các trƣờng
ĐH Kỹ thuật
0868–3980 Tạp
chí
Trƣờng
ĐHBKHN,
ĐH Đà
Nẵng,
Trƣờng ĐH
KTCN-ĐH
Thái
Nguyên,
Trƣờng ĐH
Kinh tế-Kỹ
thuật công
nghiệp,
Trƣờng
ĐHBK
TP.HCM,
Trƣờng ĐH
SPKT
TP.HCM,H
V CNBCVT
0 – 0,5
12 Khoa học và
Công nghệ Xây dựng
1859–1566 Tạp
chí Viện khoa
học Công
nghệ xây
dựng, Bộ
Xây dựng
0 – 0,5
13 Kiến trúc 0866–8617 Tạp
chí Hội Kiến
trúc sƣ
Việt Nam
0 – 0,5
14 Kiến trúc Việt Nam
0868–3786 Tạp
chí Viện Kiến
trúc – Quy
hoạch đô
thị & nông
thôn, Bộ
Xây dựng
0 – 0,5
15 Phát triển Khoa học
và công nghệ
1859–0128 Tạp
chí ĐH
Quốc gia
TP.HCM
0 – 0,5
16 Quy hoạch
Xây dựng
1859–3054 Tạp
chí Viện Kiến
trúc – Quy
0 – 0,5
!Syntax Error, * 215
hoạch đô
thị & nông
thôn, Bộ
Xây dựng
17 Vietnam Journal of
Mechanics (tên cũ:
Tạp chí Cơ học)
0866–7136 Tạp
chí Viện Hàn
lâm
KH&CN
Việt Nam
0 – 0,5
18 Khoa học và Kỹ thuật
1859–0209 Tạp
chí Học viện
Kỹ thuật
quân sự
0 – 0,5
19 Địa kỹ thuật
0868–279X Tạp
chí Viện Địa
kỹ thuật –
Liên hiệp
các Hội
Khoa học
kỹ thuật
Việt Nam
0 – 0,5
20 Ngƣời Xây dựng
0866–8531 Tạp
chí Tổng Hội
Xây dựng
Việt Nam
0 – 0,5
21 Kết cấu và công nghệ
xây dựng
1859–3194 Tạp
chí Hội Kết
cấu và công
nghệ xây
dựng VN
0 – 0,5
22 Xây dựng và Đô thị 1859–3119 Tạp
chí Học viện
cán bộ
quản lý
Xây dựng–
Bộ Xây
dựng
0 – 0,5
23 Kế toán và
kiểm toán
1859–1914 Tạp
chí
Hội Kế
toán Việt
Nam
0 – 0,5
24 Kinh tế – Dự báo 0866–7120 Tạp
chí
Bộ Kế
hoạch và
0–0,5
216
Đầu tƣ
25 Tài chính 005–56 Tạp
chí
Bộ Tài
chính
0 – 0,5
26 Quản lý Kinh tế 1859–039X Tạp
chí
Viện NC
Quản lý KT
Trung ƣơng
0 – 0,5
27 Môi trƣờng đô thị
Việt Nam
1859–3674 Tạp
chí Hiệp hội
môi trƣờng
đô thị &
Khu CN
Việt Nam
0 – 0,5
28 Cấp thoát nƣớc Việt
Nam
1859–3623 Tạp
chí Hội Cấp
thoát nƣớc
Việt Nam
0 – 0,5
29 Kinh tế Xây dựng 1859–4921 Tạp
chí Viện Kinh
tế xây
dựng, Bộ
Xây dựng
0 – 0,5
30 Nghiên cứu và Phát
triển Vật liệu xây
dựng/ Journal of
building Materials
Research &
Development (phiên
bản tiếng Việt và tiếng
Anh)
1859–381X Tạp
chí Viện Vật
liệu xây
dựng, Bộ
Xây dựng
0 – 0,5
31 Tạp chí Khoa học/
Journal of Science (phiên bản tiếng Việt và tiếng Anh)
1859-3453 Tạp
chí Trƣờng Đại
học Mở
TP.HCM
0 – 0,5
32 An toàn – Sức khỏe
và Môi trƣờng
1859–0896 Tạp
chí Viện
Nghiên cứu
0 – 0,3
!Syntax Error, * 217
Lao động
Khoa học
kỹ thuật
Bảo hộ Lao
động
33 Bảo hộ lao động
0866–8515 Tạp
chí Viện
Nghiên cứu
bảo hộ lao
động, Tổng
Liên đoàn
lao động
Việt Nam
0 – 0,3
34 Quy hoạch đô thị 1859-3658 Tạp
chí
Hội Quy
hoạch phát
triển đô thị
Việt Nam
0-0,25
218
28. HĐCDGS NGÀNH Y HỌC (COUNCIL FOR PROFESSOR TITLE
FOR MEDICINE)
a) Danh sách thành viên: (Theo Quyết định số 12/QĐ-HĐCDGSNN ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Chủ tịch
Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc)
1. GS.TS. Phạm Gia Khánh, Ủy viên Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà
nƣớc, Chủ tịch Hội đồng.
2. GS.TS. Đặng Vạn Phƣớc, Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. GS.TS. Trƣơng Việt Dũng, Ủy viên Thƣ ký.
4. GS.TS. Đặng Đức Anh, Ủy viên.
5. GS.TS. Mai Hồng Bàng, Ủy viên.
6. GS.TS. Nguyễn Tiến Bình, Ủy viên.
7. GS.TS. Phùng Đắc Cam, Ủy viên.
8. GS.TS. Nguyễn Bá Đức, Ủy viên.
9. GS.TS. Lƣơng Xuân Hiến, Ủy viên.
10. GS.TS. Hoàng Tử Hùng, Ủy viên.
11. GS.TS. Mai Trọng Khoa, Ủy viên.
12. GS.TS. Lê Năm, Ủy viên.
13. GS.TS. Lê Quang Nghĩa, Ủy viên.
14. GS.TS. Lê Bách Quang, Ủy viên.
15. GS.TS. Hà Văn Quyết, Ủy viên.
16. GS.TS. Trần Văn Sáng, Ủy viên.
17. GS.TS. Tôn Thị Kim Thanh, Ủy viên.
18. GS.TS. Cao Ngọc Thành, Ủy viên.
19. GS.TSKH. Vũ Thị Minh Thục, Ủy viên.
20. GS.TS. Phạm Văn Thức, Ủy viên.
21. GS.TS. Nguyễn Lân Việt, Ủy viên.
(Danh sách gồm 21 ngƣời)
!Syntax Error, * 219
b) Các ngành, chuyên ngành (Specialization):
28.1. Khoa học cơ bản liên quan y học (Medicine–related basic sciences)
– Xác suất và thống kê y học (Medical biostatistics)
– Sinh học (Biology)
– Tế bào học (Cytobiology)
– Gen học (Genomology)
– Di truyền học (Genetics)
– Lý sinh học (Biophysics)
– Hóa học (Chemistry)
– Tâm lý học (Psychology)
28.2. Y học cơ sở (Basic medicine)
– Giải phẫu học (Anatomy)
– Sinh lý học (Physiology)
– Miễn dịch (Immunology)
– Mô phôi học (Embryology)
– Tổ chức học (Histology)
– Hóa sinh học (Biochemistry)
– Dƣợc lý học (Pharmacology)
– Sinh lý bệnh học (Pathophysiology)
– Vi sinh vật học (Microbiology)
– Vi khuẩn học (Bacteriology)
– Virus học (Virology)
– Ký sinh trùng học (Parasitology)
– Côn trùng học (Entomology)
– Nấm học (Mycology)
220
– Giải phẫu bệnh học (Histopathology)
– Di truyền ngƣời (Human genetics)
– Sinh học phân tử y học (Biomolecular medicine)
– Khoa học thần kinh (Neuroscience)
– Giải phẫu so sánh (Comparative anatomy)
– Hình thái học (Morphology)
28.3. Y học lâm sàng (Clinical Medicine)
28.3.1. Ngoại khoa (Surgery)
– Ngoại tổng quát (General surgery)
– Ngoại tim mạch (Cardiovascular surgery)
– Phẫu thuật hậu môn đại tràng (Colorectal surgery)
– Ngoại thần kinh (Neurosurgery)
– Phẫu thuật hàm mặt (Oral and Maxillofacial surgery)
– Phẫu thuật chỉnh hình (Orthopedic surgery)
– Tai mũi họng (Otolaryngology)
– Phẫu thuật tạo hình (Plastic surgery)
– Phẫu thuật thẩm mỹ (Cosmetic surgery)
– Ngoại ung thƣ (Surgical oncology)
– Ghép tạng (Organ transplantation)
– Ngoại chấn thƣơng (Trauma surgery)
– Ngoại tiết niệu (Urology)
– Phẫu thuật mạch máu (Vascular surgery)
– Ngoại nhi (Pediatric surgery)
– Gây mê (Anesthesiology)
– Hồi sức sau phẫu thuật (Post–operative care)
– Hồi sức cấp cứu (Intensive care)
!Syntax Error, * 221
– Ngoại lồng ngực (Thoracic surgery)
– Ngoại Gan Mật Tụy (Hepato–Biliary–Pancreatic surgery)
– Nha khoa (Dentology)
– Bỏng (Burn surgery)
– Nhãn khoa (Ophthalmology)
– Y học thảm họa (Disaster medicine)
28.3.2. Nội khoa (Internal medicine)
– Nội tổng quát (General Internal medicine)
– Nội tim mạch (Cardiology)
– Nội tiết (Endocrinology)
– Nội tiêu hóa (Gastroenterology)
– Lão khoa (Geriatrics)
– Bệnh máu (Hematopathology)
– Gan học (Hepatology)
– Bệnh truyền nhiễm (Infectious diseases)
– Nội thận (Nephrology)
– Nội hô hấp (Pulmonology/Respirology/Pneumology)
– Nội khớp (Rheumatology)
– Nội thần kinh (Neurology)
– Độc học lâm sàng (Clinical Toxicology)
– Vật lý trị liệu (Physical therapy)
– Tâm thần học (Psychiatry)
– Da liễu (Dermatology)
– Bệnh nhiệt đới (Tropical disease)
– Đột qụy (Stroke)
28.3.3. Nhi khoa (Pedieatric)
222
28.3.4. Sản khoa (Reproductive medicine)
– Ngoại sản (Obstetrics surgery)
– Hồi sức sản khoa (Obstetric resuscitation)
– Phụ khoa (Gynecology)
– Nam học (Male study)
– Hiếm muộn (Infertility)
28.4. Cận lâm sàng (Paraclinical sciences)
– Huyết học (Hematology)
– Truyền máu (Transfusion medicine)
– Giải phẫu bệnh học lâm sàng (Clinical Histopathology)
– Hóa sinh lâm sàng (Clinical biochemistry)
– Vi sinh học lâm sàng (Clinical microbiology)
– Ký sinh trùng học lâm sàng (Clinical Parasitology)
– Miễn dịch lâm sàng (Clinical immunology)
– Chẩn đoán hình ảnh (Imaging diagnosis)
– Chẩn đoán chức năng (Functional diagnosis)
– Y học hạt nhân (Nuclear medicine)
– Sinh lý thần kinh lâm sàng (Clinical neurophysiology)
28.5. Y xã hội học và tổ chức y tế
– Dân số học (Anthropology)
– Tổ chức y tế học (Healthcare management)
– Kinh tế y tế (Health economics)
– Y tế công cộng (Public health)
28.6. Y học quân sự (Military medicine)
!Syntax Error, * 223
– Tổ chức và chỉ huy quân y (Army medical service organizational and
operational management)
– Độc học (Toxicology)
– Dịch tễ học (Epidemiology)
– Vệ sinh y học (Hygienics)
– Sinh lý lao động quân sự (Military work physiology)
28.7. Y học cổ truyền (Traditional Medicine)
– Thảo dƣợc (Herbal Medicine)
– Châm cứu học (Acupuncture)
– Bấm huyệt học (Acupressure)
– Bệnh học y học cổ truyền (Traditional pathology medicine)
28.8. Các chuyên ngành khác (Other Specialties)
– Ung thƣ học (Oncology)
– Can thiệp mạch (Cardiovascular Interventions)
– Lọc máu (Hemofiltration)
– Điều trị giảm đau (Pain medicine)
– Y học gia đình (Family medicine)
– Tâm lý học y học (Medical psychology)
– Y học thể thao (Sport medicine)
– Y học hàng không (Aerospace medicine/Aviation medicine)
– Y học biển (Maritime medicine)
– Y học tái tạo (Regenerative medicine)
– Dinh dƣỡng (Nutrition Medicine)
– Chống nhiễm khuẩn (Anti–infection medicine)
– Dị ứng học (Allergy studies)
– Dƣợc lý học lâm sàng (Clinical pharmacology)
224
– Nhân trắc học (Anthropometry)
– Tình dục học (Sexual medicine)
– Pháp y (Forensic medicine)
– Bệnh nghề nghiệp (Occupational medicine)
– Kỹ thuật y sinh học (Biomedical engineering)
– Cấp cứu ban đầu (Fist aids)
– Phƣơng pháp học y học (Medical methodology)
– Phục hồi chức năng (Rehabilitation)
c) Danh mục tạp chí đƣợc tính điểm:
STT Tên tạp chí Chỉ số ISSN Loại Cơ quan xuất bản
Điểm
công
trình
1. Nghiên cứu
Y học 0868–202X
Tạp
chí
Trƣờng Đại học Y
Hà Nội 0 – 1,0
Thông tin
Y học (trước
2001)
Tạp
chí Tiền thân của T/c
Nghiên cứu Y học 0 – 0,5
2. Y học TP.HCM
1859–1779 Tạp
chí Đại học Y dƣợc
TP.HCM 0 – 1,0
3. Y học Việt Nam
1859–1868 Tạp
chí Tổng hội Y học VN 0 – 1,0
4. Y Dƣợc học
Quân sự 1859–0748
Tạp
chí Học viện Quân y 0 – 1,0
Công trình NC Y
học QS (trước
2001)
Tạp
chí Tiền thân của T/c
Y Dược học QS 0 – 0,5
!Syntax Error, * 225
5. Y học dự phòng 0868–2836 T/C Hội Y học Dự phòng 0 – 1,0
Vệ sinh phòng
dịch (trước
2001)
Tạp
chí
Tiền thân của T/c
Y học Dự phòng 0 – 0,5
6. Y Dƣợc học
Lâm sàng 108 1859–2872
Tạp
chí Viện NCKH Y Dƣợc
Lâm sàng 108 0 – 1,0
7. Y tế công cộng
1859–1132 Tạp
chí Hội Y tế công cộng
Việt Nam 0 – 1,0
8. Y học lâm sàng
1859–3593 Tạp
chí
Bệnh viện
Bạch Mai
0 – 1,0
9. Công nghệ Sinh
học 1811–4989
Tạp
chí Viện Hàn lâm KH&CN
Việt Nam 0 – 1,0
10.
Vietnam Journal
of Medicine &
Pharmacy
0866 - 7942 Tạp
chí Bộ Y tê 0 – 1,0
11.
Phòng chống sốt
rét và các bệnh
ký sinh trùng
0868–3735 Tạp
chí
Viện Sốt rét – Ký sinh
trùng – Côn trùng
Trung ƣơng
0 – 0,75
12. Sinh lý học
1859–2376 Tạp
chí Hội Sinh lý học VN 0 – 0,75
13. Y học Quân sự
1859–1655 Tạp
chí Cục Quân y 0 – 0,75
14. Y học thực hành
1859–1663 Tạp
chí Bộ Y tế 0 – 0,75
15. Tim mạch học
1859–2848 Tạp
chí Hội Tim mạch học
VN 0 – 0,75
16. Y học Thảm họa
và Bỏng 1859–3461 Tạp
chí
Viện bỏng
Quốc gia 0 – 0,75
226
17. Nghiên cứu Y
Dƣợc học Cổ
truyền VN
1859–1752 Tạp
chí
Bệnh viện Y học cổ
truyền Trung ƣơng 0 – 0,75
18. Tai Mũi Họng
Việt Nam 1859–3704
Tạp
chí Hội Tai mũi họng
Việt Nam 0 – 0,75
19. Y Dƣợc học 1859–3836
Tạp
chí
Trƣờng ĐH Y Dƣợc
Huế 0 – 0,75
Y Dƣợc học
(trƣớc 2013) 1859–3836
Tạp
chí
Trƣờng ĐH Y Dƣợc
Huế 0 – 0,5
20. Khoa học &
Công nghệ Việt
Nam (B)
1859-4794 Tạp
chí
Bộ Khoa học và
Công nghệ 0 – 0,5
21. Châm cứu
Việt Nam 1859–0705
Tạp
chí Hội Châm cứu VN 0 – 0,5
22. Dƣợc học 0866–7225
Tạp
chí Bộ Y tế 0 – 0,5
23. Dƣợc liệu 0868–3859
Tạp
chí Viện Dƣợc liệu 0 – 0,5
24. Hậu môn – Trực
tràng 1859–235X
Tạp
chí Hội Hậu môn – Trực
tràng 0 – 0,5
25. Thông tin Y –
Dƣợc học 0868–3891
Tạp
chí
Viện Thông tin thƣ
viện y học 0 – 0,5
26. Nhãn khoa VN 1859–395X
Tạp
chí Hội Nhãn khoa 0 – 0,5
27. Khoa học 1859–1388
Tạp
chí Đại học Huế 0 – 0,5
!Syntax Error, * 227
28. Ung thƣ học
Việt Nam 1859–400X
Tạp
chí
Hội phòng chống ung
thƣ VN 0 – 0,5
29. Phụ sản 1859–3844
Tạp
chí Hội phụ sản VN 0 – 0,5
30. Nhi khoa 1859–3860
Tạp
chí Hội Nhi khoa VN 0 – 0,5
31. Khoa học tiêu
hóa VN 1859–0640 Tạp
chí
Hội Khoa học
tiêu hóa VN 0 – 0,5
32. Gan mật Việt
Nam 1859–431X
Tạp
chí Hội gan mật VN 0 – 0,5
33. Khoa học 1859–1272
Tạp
chí
Trƣờng ĐH Sƣ phạm
TP.HCM 0 – 0,5
34. Dinh dƣỡng 1859–0381
Tạp
chí
Hội dinh dƣỡng Việt
Nam 0 – 0,5
35.
Độc học 1859–1140 Tạp
chí
Văn phòng Ban chỉ
đạo 33, Bộ Tài
nguyên và Môi
trƣờng
0 – 0,5
36. Y Dƣợc học Cổ
truyền Quân sự 1859–3755
Tạp
chí
Viện Y học Cổ
truyền Quân đội 0 – 0,5
37. Lao và Bệnh
phổi 1859–3925
Tạp
chí
Hội Lao và Bệnh
phổi VN 0 – 0,5
38. Y học lâm sàng
1859–3895 Tạp
chí
Nhà xuất bản
Đại học Huế 0 – 0,5
228
39. Phẫu thuật nội
soi và Nội soi
Việt Nam
1859–4506 Tạp
chí
Hội Nội soi
Việt Nam 0 – 0,5
40. Bảo hộ lao động
0866–8515 Tạp
chí
Tổng liên đoàn
lao động VN 0–0,5
41. Khoa học và
Công nghệ 1859–2171 Tạp
chí
Đại học
Thái Nguyên 0–0,5
42. Phẫu thuật tim
mạch và lồng
ngực Việt Nam
0866–7551 Tạp
chí
Hội Phẫu thuật tim
mạch và lồng ngực
Việt Nam
0–0,5
43. Da liễu học Việt
Nam 1859–4824
Tạp
chí Hội Da liễu 0 – 0,5
Da liễu (trƣớc
2009)
Tạp
chí Hội da liễu 0 – 0,5
44. Chấn thƣơng
Chỉnh hình Việt
Nam
0866–7624 Tạp
chí Hội Chấn thƣơng –
Chỉnh hình 0 – 0,5
45. Khoa học 0866–8612
Tạp
chí Đại học Quốc gia Hà
Nội 0 – 0,5
46. Ngoại khoa
(trƣớc 2009) 1859–1876
Tạp
chí Tổng hội Y học Việt
Nam 0 – 0,5
47. Nội khoa (trƣớc
2009) 1859–1884
Tạp
chí Tổng hội Y học Việt
Nam 0 – 0,5
48. Đông y (trƣớc
2009)
Tạp
chí Hội Đông y VN 0 – 0,5
49. Hình thái học
(trƣớc 2009)
Tạp
chí Hội Hình thái học
VN 0 – 0,5
!Syntax Error, * 229
50. Tâm thần học
(trƣớc 2009)
Tạp
chí Hội Tâm thần học
VN 0 – 0,5
51. Phẫu thuật thần
kinh (trƣớc
2009)
Tạp
chí Hội thần kinh
Nội khoa 0 – 0,5
52. Nội khoa Việt
Nam 0868 - 3190
Tạp
chí
Hội Nội khoa Việt
Nam 0 – 0,5
53. Điện quang Việt
Nam 1859 – 4832 Tạp
chí
Hội Điện quang và Y
học hạt nhân Việt
Nam
0 – 0,5
54. Truyền nhiễm
Việt Nam 0866 - 7829
Tạp
chí
Hội Truyền nhiễm
Việt Nam 0 – 0,5
55. Ngoại khoa Việt
Nam 1859 - 1876
Tạp
chí Hội Ngoại khoa 0 – 0,5
56. Y học cộng đồng
2354 - 0613 Tạp
chí Hội Y học dự phòng 0 – 0,5
57. Nội tiết và Đái
tháo đƣờng 1859 - 4727
Tạp
chí Hội Nội tiết – Đái
tháo đƣờng VN 0 – 0,5
58. Các tạp chí khoa học trong danh mục của các HĐCDGS
ngành, liên ngành khác có bài báo có nội dung liên quan đến y
học
0 – 0,5
Với các tạp chí nƣớc ngoài:
– Những tạp chí có chỉ số IF ≤ 3 thì đƣợc tính từ 0 – 1 điểm.
– Những tạp chí có chỉ số IF > 3, HĐCDGS ngành Y sẽ thảo luận và quyết định
với từng trƣờng hợp cụ thể.
230
PHẦN THỨ BA
1. Lịch xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS năm 2015;
2. Hƣớng dẫn hồ sơ;
3. Các biểu mẫu;
4. Địa chỉ điện tử tra cứu những văn bản liên quan.
1. Lịch xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS năm
2015
LỊCH XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH
GIÁO SƢ, PHÓ GIÁO SƢ NĂM 2015
(Kèm theo công văn số 34/HĐCDGSNN, ngày 02 tháng 3 năm 2015
của Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc)
(Kèm theo công văn số 17/TB-ĐCDGSNN, ngày 21/3/2011 của
HĐCDGSNN)
ST
T
Nội dung công việc Thời
gian
1 Thông báo về đợt xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh
GS, PGS năm 2015.
02/3/2015
2 Hạn cuối cùng ứng viên ghi tên đăng ký xét công nhận đạt
tiêu chuẩn chức danh GS, PGS đợt năm 2015 tại cơ sở
giáo dục đại học.
02/4
3 Hạn cuối cùng các cơ sở giáo dục đại học gửi công văn và
hồ sơ đề nghị thành lập HĐCDGS cơ sở đến Văn phòng
HĐCDGSNN.
10/4
4 Hoàn thành công bố Quyết định thành lập HĐCDGS cơ
sở.
20/4
!Syntax Error, * 231
5 Tập huấn xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS,
PGS năm 2015 tại ba miền.
Trong
khoảng 05-
15/5
6 Hạn cuối cùng ứng viên nộp cho Văn phòng
HĐCDGSNN Bản đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn
chức danh GS, PGS năm 2015 (có thể nộp trực tiếp tại
Văn phòng hoặc gửi qua bƣu điện). Địa chỉ: Tầng 7, Tòa
nhà Thƣ viện Tạ Quang Bửu, trƣờng Đại học Bách khoa
Hà Nội, Số 1 Đại Cồ Việt, Hà Nội.
Riêng các ứng viên thuộc các đơn vị nơi không có
HĐCDGS cơ sở nộp thêm: Đơn (theo mẫu) ghi rõ
nguyện vọng xin nộp hồ sơ và xét ở HĐCDGS cơ sở nào.
20/5
7 Hạn cuối cùng Thƣờng trực HĐCDGSNN giới thiệu các
ứng viên của các đơn vị nơi không có HĐCDGS cơ sở và
các giảng viên thỉnh giảng về các HĐCDGS cơ sở.
25/5
8 Hạn cuối cùng ứng viên nộp hồ sơ đăng ký xét công
nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS và PGS năm 2015
tại HĐCDGS cơ sở.
10/6
9 Các HĐCDGS cơ sở xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức
danh GS và PGS.
Trong
khoảng
10/6-10/7
10 Hạn cuối cùng HĐCDGS cơ sở chuyển đến Văn phòng
HĐCDGSNN Hồ sơ báo cáo kết quả xét công nhận đạt
tiêu chuẩn chức danh GS, PGS năm 2015 (gồm các Hồ
sơ, tài liệu xét của Hội đồng và Hồ sơ của ứng viên theo
quy định).
24/7
11 Hạn cuối cùng Văn phòng HĐCDGSNN bàn giao hồ sơ
của các ứng viên cho các HĐCDGS ngành, liên ngành.
10/8
12 Các HĐCDGS ngành, liên ngành xét công nhận đạt tiêu
chuẩn chức danh GS, PGS.
Trong
khoảng 10/8-10/9
13 Hạn cuối cùng HĐCDGS ngành, liên ngành chuyển đến
Văn phòng HĐCDGSNN Hồ sơ báo cáo kết quả xét công
nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS năm 2015 (gồm
các Hồ sơ, tài liệu xét của Hội đồng và Hồ sơ của ứng
viên theo quy định).
25/9
232
14 HĐCDGSNN họp xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức
danh GS, PGS.
Trong
khoảng 01-
20/10
15 Tổ chức Lễ công bố Quyết định công nhận đạt tiêu chuẩn
chức danh GS, PGS và trao Giấy chứng nhận đạt tiêu
chuẩn chức danh GS, PGS năm 2015.
Trong
khoảng 01-
10/11/2015
2. Hƣớng dẫn hồ sơ
Hƣớng dẫn lập và nộp hồ sơ đăng ký xét công nhận
đạt tiêu chuẩn chức danh GS/PGS năm 2015
I. Lập hồ sơ:
Hồ sơ đƣợc lập thành 03 bộ giống nhau trên giấy khổ A4, đóng bìa, có mục
lục và đánh số trang. Mỗi bộ hồ sơ đóng thành 2 tập:
A. Tập I gồm:
1) Trang bìa (mẫu số 7).
2) Bản đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS hoặc PGS
(mẫu số 1).
3) Báo cáo kết quả NCKH, công nghệ và đào tạo.
Báo cáo khoa học tổng quan kết quả NCKH, công nghệ và đào tạo do ứng
viên viết không quá 10 trang giấy khổ A4 dƣới dạng một công trình khoa học
tổng quan, nêu lên những ý tƣởng chủ yếu và hƣớng nghiên cứu chính, những
đóng góp và kết quả nổi bật trong NCKH, công nghệ và đào tạo. Ứng viên lựa
chọn và liệt kê tối đa 5 công trình khoa học tiêu biểu nhất của bản thân.
4) Bằng tốt nghiệp đại học, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ của ứng viên.
5) Bằng tốt nghiệp ngoại ngữ hoặc tài liệu minh chứng sử dụng thành thạo
ngoại ngữ.
6) Quyết định phong, công nhận hoặc bổ nhiệm chức danh PGS (đối với
ứng viên GS).
7) Các quyết định giao hƣớng dẫn NCS, HV làm luận văn ThS, bác sĩ,
dƣợc sĩ làm chuyên khoa cấp II và sinh viên làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp đại
học.
8) Bằng tiến sĩ, bằng thạc sĩ, bằng chuyên khoa cấp II, bằng tốt nghiệp đại
học của ngƣời học đã đƣợc cấp mà ứng viên đƣợc giao hƣớng dẫn.
!Syntax Error, * 233
9) Hợp đồng thỉnh giảng, bản nhận xét của thủ trƣởng cơ sở GDĐH về kết
quả đào tạo hoặc bản thanh lý hợp đồng thỉnh giảng đối với giảng viên thỉnh
giảng; Quyết định nghỉ hƣu đối với ứng viên là giảng viên thỉnh giảng đã nghỉ
hƣu.
10) Chƣơng trình, đề tài nghiên cứu khoa học đã đƣợc nghiệm thu, gồm:
Quyết định hoặc hợp đồng giao thực hiện chƣơng trình hoặc đề tài NCKH; Biên
bản nghiệm thu đề tài; Báo cáo tóm tắt thực hiện đề tài của chủ nhiệm đề tài khi
nghiệm thu.
Trong trƣờng hợp nếu ứng viên không tìm lại đƣợc những giấy tờ trên thì
phải có văn bản của Thủ trƣởng cơ quan cấp quản lý đề tài NCKH đó xác nhận
các nội dung liên quan.
11) Giấy xác nhận mục đích sử dụng sách của thủ trƣởng cơ sở GDĐH .
12) Bằng phát minh, sáng chế và các tài liệu kèm theo.
13) Công hàm hoặc hợp đồng mời giảng dạy của cơ sở GDĐH nƣớc ngoài
có ghi rõ thời gian làm chuyên gia và Quyết định cử đi làm chuyên gia giáo dục
ở nƣớc ngoài của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam.
Ghi chú:
- Các tài liệu ở các mục 2), 3) là bản gốc.
- Các tài liệu ở các mục: 4), 5), 6), 7), 8), 9), 10), 12), 13) có thể là bản gốc
hoặc photocopy.
B. Tập II gồm: Bản chụp các bài báo khoa học đã đƣợc công bố, sách
phục vụ đào tạo đã đƣợc xuất bản. Nếu quá dầy có thể đóng thành một số
quyển theo thứ tự IIa, IIb, …
Lƣu ý:
1) Ứng viên tự đánh giá chất lƣợng khoa học và xếp theo mức độ chất
lƣợng từ cao xuống thấp, theo từng loại công trình, không xếp theo thứ tự thời
gian.
2) Ứng viên phải chịu trách nhiệm về sự chuẩn xác của các nội dung trong
hồ sơ đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS và các văn bản
sao chụp. Khi cần thiết, HĐCDGS nhà nƣớc, HĐCDGS ngành, liên ngành,
HĐCDGS cơ sở có thể yêu cầu ứng viên nộp bản chính hoặc tài liệu gốc để đối
chiếu.
II. Nộp hồ sơ:
1. Ứng viên nộp tại Văn phòng HĐCDGS nhà nƣớc, chậm nhất là ngày
20/5/2015 (trực tiếp hoặc gửi bƣu điện đảm bảo) các tài liệu:
- "Bản đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS/ PGS" (mẫu số
1) kèm 2 ảnh mầu 4 x 6 và 2 bì thƣ có ghi đầy đủ địa chỉ của ƢV ở phần ngƣời
nhận.
- Ứng viên thuộc các cơ sở GDĐH không có HĐCDGS cơ sở nộp thêm
đơn theo mẫu số 8.
234
- Ứng viên là giảng viên thỉnh giảng nơi không có HĐCDGS cơ sở nộp
thêm đơn theo mẫu số 8 và các minh chứng về giảng dạy đại học, trên đại học.
2. Nộp tại HĐCDGS cơ sở, chậm nhất là ngày 10/6/2015:
- Ứng viên là giảng viên thuộc biên chế của cơ sở GDĐH nộp hồ sơ tại
HĐCDGS cơ sở của đơn vị mình;
- Ứng viên là giảng viên thuộc biên chế của cơ sở GDĐH không có
HĐCDGS cơ sở và ứng viên là giảng viên thỉnh giảng nộp hồ sơ tại HĐCDGS
cơ sở đã đƣợc Thƣờng trực HĐCDGS nhà nƣớc giới thiệu đến.
!Syntax Error, * 235
3. Các biểu mẫu
Mẫu số 1:
HỘI ĐỒNG CHỨC DANH GIÁO SƢ NHÀ NƢỚC
MÃ SỐ HỒ SƠ:……………………..
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN ĐĂNG KÝ XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN
CHỨC DANH:......................................
(Nếu nội dung đúng ở ô nào thì đánh dấu vào ô đó:; Nếu nội dung không đúng thì để trống :)
Đăng ký xét đạt tiêu chuẩn chức danh: Giáo sƣ ; Phó giáo sƣ
Đối tƣợng: Giảng viên ; Giảng viên thỉnh giảng
Ngành: .......................................; Chuyên ngành: ...............................................
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên ngƣời đăng ký: ...............................................................................
2. Ngày tháng năm sinh: ............................; Nam ; Nữ ; Dân tộc: ...................................................
3. Đảng viên Đảng CSVN:
4. Quê quán: xã/phƣờng, huyện/quận, tỉnh/thành phố: ..........................................................................
...................................................................................................................................................................
5. Chỗ ở hiện nay (số nhà, phố, phƣờng, quận, thành phố hoặc xã, huyện, tỉnh):
...................................................................................................................................................................
Điện thoại nhà riêng:……………....; Điện thoại di động:…………….; Địa chỉ E–mail:………………
6. Địa chỉ liên hệ (ghi rõ, đầy đủ để liên hệ đƣợc qua Bƣu điện): ......................................................... .
7. Quá trình công tác (công việc, chức vụ, cơ quan):
Từ năm…………đến năm:………………………………………………………………………………
Từ năm…………đến năm:………………………………………………………………………………
Từ năm…………đến năm:………………………………………………………………………………
Chức vụ: Hiện nay: ...................................................; Chức vụ cao nhất đã qua: ....................................
Cơ quan công tác hiện nay (khoa, phòng, ban; trƣờng, viện; thuộc Bộ): ..........................................
Ảnh mầu 4x6
236
…………………………………………………………………………………………………………...
Địa chỉ cơ quan: ........................................................................................................................................
Điện thoại cơ quan..........................; Địa chỉ E–mail:………………………….…………; Fax: ……....
Hệ số lƣơng:
– Hiện nay:......................................................................
– Trƣớc khi nghỉ hƣu (nếu đã nghỉ hƣu): .......................
Thỉnh giảng tại cơ sở giáo dục đại học (nếu có) :.............................................................................................
8. Đã nghỉ hƣu từ tháng ................năm.....................
Nơi công tác sau khi nghỉ hƣu (nếu có) :...........................................................................................................
Tên cơ sở giáo dục đại học nơi có hợp đồng thỉnh giảng 3 năm cuối (tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ):
.............................................................................................................................................................................
9. Hiện nay là (đánh dấu vào ô phù hợp):
Giảng viên ; Nghiên cứu viên ; Cán bộ quản lý ; Các công tác khác ; Hƣu trí
10. Học vị:
– Đƣợc cấp bằng ĐH ngày.....tháng......năm…., ngành:........................., chuyên ngành: .....................
Nơi cấp bằng ĐH (trƣờng, nƣớc): ............................ ...................... ...................... .................. ............
– Đƣợc cấp bằng ThS ngày.....tháng......năm…., ngành:........................., chuyên ngành: .....................
Nơi cấp bằng ThS (trƣờng, nƣớc): ....... .............................................. .............................. ...... ............
– Đƣợc cấp bằng TS ngày.....tháng......năm…., ngành:........................., chuyên ngành: .......................
Nơi cấp bằng TS (trƣờng, nƣớc): ...........................................................................................................
– Đƣợc cấp bằng TSKH ngày.....tháng......năm…., ngành:........................., chuyên ngành: .................
Nơi cấp bằng TSKH (trƣờng, nƣớc): ....................................................................................................
11. Đã đƣợc công nhận chức danh PGS ngày……tháng…….năm.........., ngành:...................................
12. Đăng ký xét đạt tiêu chuẩn chức danh ………...tại HĐCDGS cơ sở:................................................
13. Đăng ký xét đạt tiêu chuẩn chức danh…………tại HĐCDGS ngành, liên ngành:.............................
14. Các hƣớng nghiên cứu chủ yếu:
............................................................................................................................. ......................................
15. Kết quả đào tạo và nghiên cứu khoa học:
Đã hƣớng dẫn…..NCS bảo vệ thành công luận án TS; Đã hƣớng dẫn …. HVCH bảo vệ thành công luận
văn ThS; Đã hoàn thành ...... đề tài NCKH cấp ...; Đã công bố ..... bài báo KH trong nƣớc, ... bài báo KH ở ngoài
nƣớc; Số sách đã xuất bản ....; Liệt kê không quá 5 công trình KH tiêu biểu nhất (sách hoặc đề tài NCKH hoặc bài
!Syntax Error, * 237
báo KH). Với sách: ghi rõ tên sách, tên các tác giả, NXB, năm XB; với công trình KH: ghi rõ tên công trình, tên
các tác giả, tên tạp chí đăng, tập, trang, năm công bố.
16. Khen thƣởng (các huân chƣơng, huy chƣơng, danh hiệu): .....................................................................
17. Kỷ luật (hình thức từ cảnh cáo trở lên, cấp ra quyết định, thời hạn hiệu lực từ … đến …)
.....................................................................................................................................................................
B. TỰ KHAI THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁO SƢ/ PHÓ GIÁO SƢ
1. Tiêu chuẩn và nhiệm vụ của nhà giáo (tự đánh giá).
2. Thâm niên đào tạo:
Tổng số................thâm niên đào tạo.
Khai cụ thể ít nhất 6 thâm niên, trong đó có 3 thâm niên cuối tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ.
TT
thâm
niên
Khoảng thời
gian
Hƣớng dẫn NCS HD luận
văn ThS
HD đồ án
tốt nghiệp
ĐH
Giảng dạy
Chính Phụ ĐH SĐH
1
2
3
3 thâm niên cuối
4
5
6
3. Ngoại ngữ:
3.1. Ngoại ngữ thành thạo phục vụ chuyên môn:…………………………………………….
a) Đƣợc đào tạo ở nƣớc ngoài :
– Học ĐH ; Tại nƣớc: ................................................................................................................
– Bảo vệ luận án ThS hoặc luận án TS hoặc TSKH ; Tại nƣớc : ........................................................
– Thực tập dài hạn (> 2 năm) ; Tại nƣớc : ..................................................................................
b) Đƣợc đào tạo ngoại ngữ trong nƣớc :
– Trƣờng ĐH cấp bằng tốt nghiệp ĐH ngoại ngữ: ...........................số bằng:………; năm cấp:............
238
c) Giảng dạy bằng tiếng nƣớc ngoài :
– Giảng dạy bằng ngoại ngữ : ...................................................................................................................
– Nơi giảng dạy (cơ sơ đào tạo, nƣớc): ........................................................................................ .............
d) Đối tƣợng khác ; Diễn giải: ...............................................................................................................
3.2. Tiếng Anh giao tiếp (văn bằng, chứng chỉ): .....................................................................................
4. Hƣớng dẫn NCS làm luận án TS và học viên làm luận văn ThS:
TT
Họ tên
NCS hoặc
HV
Đối tƣợng Trách nhiệm Thời gian
hƣớng dẫn
từ .......đến......
Cơ sở
đào tạo
Năm đã
bảo vệ NCS HV Chính Phụ
1
2
...
5. Biên soạn sách phục vụ đào tạo đại học và sau đại học:
– Sách đƣợc tính điểm là sách đã xuất bản, đã nộp lƣu chiểu trƣớc thời điểm hết hạn nộp hồ sơ,
có xác nhận đã đƣợc sử dụng của cơ sở giáo dục đại học;
– Ứng viên tự sắp xếp và kê khai theo mức độ chất lƣợng khoa học từ cao xuống thấp, nếu là
sách viết chung thì phải đánh dấu phần mình biên soạn; Tách thành 2 giai đoạn: Đối với ứng viên chức
danh PGS: trƣớc khi bảo vệ học vị TS và sau khi bảo vệ học vị TS; Đối với ứng viên GS: trƣớc khi đƣợc
công nhận chức danh PGS và sau khi đƣợc công nhận chức danh PGS.
TT Tên
sách
Loại
sách
Nhà xuất bản
và năm xuất bản
Số tác
giả
Viết một mình
hoặc chủ biên,
phần biên soạn
Thẩm định,
xác nhận sử dụng
của CSGDĐH
1
2
…
6. Chủ nhiệm hoặc tham gia chƣơng trình, đề tài NCKH đã nghiệm thu:
TT Tên CT, ĐT CN TG Mã số và cấp
quản lý
Thời gian
thực hiện
Ngày
nghiệm thu
Kết
quả
1
2
…
Chú ý các chữ viết tắt: CK: sách chuyên khảo; GT: sách giáo trình; TK: sách tham khảo; HD: sách hướng dẫn;
MM: viết một mình; CB: chủ biên; phần ứng viên biên soạn đánh dấu từ trang…..đến trang……(ví dụ: 17–56;
!Syntax Error, * 239
145–329); CT: chương trình; ĐT: đề tài; CN.CT: chủ nhiệm chương trình; PCN.CT: phó chủ nhiệm chương trình;
TK.CT: thư ký chương trình; CN: chủ nhiệm đề tài.
7. Kết quả NCKH đã công bố (bài báo khoa học và bằng phát minh, sáng chế):
– Ứng viên tự đánh giá, sắp xếp và kê khai theo mức độ chất lƣợng khoa học của bài báo từ cao xuống
thấp; Tách thành 2 giai đoạn: Đối với ứng viên GS: trƣớc khi đƣợc công nhận chức danh PGS và sau khi đƣợc công
nhận chức danh PGS; Đối với ứng viên chức danh PGS: trƣớc khi bảo vệ luận án TS và sau khi bảo vệ luận án TS;
– Chỉ kê khai các bằng phát minh sáng chế có giá trị khoa học, công nghệ. Không kê khai các sáng chế,
phát minh ở mức đăng ký độc quyền chế tạo mà chƣa đƣợc xác định giá trị khoa học công nghệ cũng nhƣ giá trị sử
dụng thực tế.
7.1. Bài báo khoa học đã công bố:
TT Tên bài báo khoa học Số tác giả Tên tạp chí,
kỷ yếu Tập Số Trang
Năm
công bố
1
2
…..
7.2. Bằng phát minh, sáng chế:
TT Tên bằng Tên cơ quan cấp Ngày tháng năm cấp Số tác giả
1
2
…..
C. CAM ĐOAN CỦA NGƢỜI ĐĂNG KÝ XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH:
Tôi cam đoan những điều khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật.
................, ngày ....... tháng ...... năm 2015
Ngƣời đăng ký
(Ghi rõ họ tên, ký tên)
D. XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƢỞNG CƠ QUAN NƠI ĐANG LÀM VIỆC
- Về những nội dung "Thông tin cá nhân" ứng viên đã kê khai;
- Về giai đoạn ứng viên thuộc biên chế giảng viên đại học và mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong giai
đoạn này.
Trong những trƣờng hợp còn lại ngƣời khai tự chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về các nội dung đã kê
khai.
............, ngày……tháng ..…năm 2015
Thủ trƣởng cơ quan
(Ghi rõ họ tên, ký tên, đóng dấu)
240
Mẫu số 2:
HỘI ĐỒNG CHỨC DANH GIÁO SƢ NHÀ NƢỚC
HĐCDGS Cơ sở / HĐCDGS Ngành, liên ngành
…………………………………………….…………
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_____________________
PHIẾU THẨM ĐỊNH
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁO SƢ/ PHÓ GIÁO SƢ
Họ và tên ngƣời thẩm định (1):………………………………………………………………………..
Học vị và chức danh khoa học…………………, ngành:………….., chuyên ngành:…………………
(Nếu nội dung đúng ở ô nào thì đánh dấu vào ô đó: ; Nếu nội dung không đúng thì để trống : )
Các số trong ngoặc () cho biết mục này tương ứng với cột số () trong bản trích ngang (Mẫu số 3)
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN CỦA ỨNG VIÊN
– Đăng ký xét đạt tiêu chuẩn chức danh: Giáo sƣ ; Phó giáo sƣ
– Ngành: .......................................; Chuyên ngành: ..................................................................................
Họ và tên ngƣời đăng ký: .......................................
– Sinh ngày ...... tháng ...... năm .......... ; Nam ; Nữ ; Dân tộc: ............................................
– Đảng viên Đảng CSVN
– Quê quán: Xã (Phƣờng):....................., Huyện (Quận): ...................,Tỉnh (Tp):……………..............
Hiện nay là:
Giảng viên ; Nghiên cứu viên ; Cán bộ quản lý ; Các công tác khác ; Hƣu trí
– Cơ quan đang công tác: .................................................................................................... ..................
– Đăng ký xét chức danh tại HĐCDGS Cơ sở: ........................................................................................
– Đăng ký xét chức danh tại HĐCDGS Ngành/ Liên ngành: ..................................................................
– Đã đƣợc công nhận chức danh PGS: ngày….tháng…..năm .............., ngành: ....................................
– Nơi kiêm nhiệm giảng dạy (đối với ứng viên thuộc đối tƣợng GV thỉnh giảng):
............................................................................................................................. ......................................
B. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Đối tƣợng: Giảng viên (2) : Đúng ; Còn nghi vấn
Giảng viên thỉnh giảng (3) : Đúng ; Còn nghi vấn
2. Học vị:
– Đƣợc cấp bằng ĐH (4) ngày….tháng…..năm……, ngành:............., chuyên ngành: ...........................
Nơi cấp bằng ĐH (trƣờng, nƣớc): ……....................................; Đúng ; Còn nghi vấn
– Đƣợc cấp bằng ThS (5) ngày….tháng…..năm……, ngành:............., chuyên ngành: ...........................
Nơi cấp bằng ThS (trƣờng, nƣớc): ……....................................; Đúng ; Còn nghi vấn
– Đƣợc cấp bằng TS (6) ngày….tháng…..năm……, ngành:............., chuyên ngành: ...........................
!Syntax Error, * 241
Nơi cấp bằng TS (trƣờng, nƣớc): ……....................................; Đúng ; Còn nghi vấn
– Đƣợc cấp bằng TSKH (7) ngày….tháng…..năm……, ngành:............., chuyên ngành: ......................
Nơi cấp bằng TSKH (trƣờng, nƣớc): …..................................; Đúng ; Còn nghi vấn
3. Chức danh PGS (8)
Đƣợc công nhận PGS ngày…..…tháng….năm….… Đúng ; Còn nghi vấn
thuộc ngành: ........................................... Đúng ; Còn nghi vấn
4. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ của nhà giáo (9)
– Về tiêu chuẩn nhà giáo : Đủ ; Không đủ
Những tiêu chuẩn không đủ:
– Về nhiệm vụ của nhà giáo: Hoàn thành ; Không hoàn thành
Lý do không hoàn thành nhiệm vụ:………………………………………………………………..
5. Thâm niên đào tạo
– Tổng số thâm niên đào tạo (10): ........
– Ba năm cuối: +) Năm thứ 1 (11) ……….giờ chuẩn
+) Năm thứ 2 (12) ……….giờ chuẩn
+) Năm thứ 3 (13) ……….giờ chuẩn
Kết quả thẩm định về thâm niên đào tạo:
Đủ ; Không đủ
Đủ ; Không đủ
Đủ ; Không đủ
Đạt ; Không đạt
6. Ngoại ngữ
a) Tên một ngoại ngữ thành thạo để HĐ thẩm định:
– Tốt nghiệp ĐH, ThS, TS, TSKH tại nƣớc:
– Viết và bảo vệ luận án TS, TSKH bằng ngoại ngữ:
– Bằng tốt nghiệp ĐH ngoại ngữ của trƣờng:
(ghi rõ: tên ngoại ngữ đã tốt nghiệp, ngày, tháng, năm cấp và số
bằng; hệ chính quy hay tại chức).
– Đã giảng dạy chuyên môn bằng ngoại ngữ gì, ở đâu:
Ngoại ngữ thành thạo (14): Đạt ; Không đạt
.............................................
.............................................
.............................................
.............................................
.............................................
.............................................
.............................................
Chƣa rõ
b) Giao tiếp bằng tiếng Anh (15): Đạt ; Không đạt Chƣa rõ
242
7. Báo cáo khoa học tổng quan kết quả đào tạo và nghiên cứu khoa học của cá nhân (16)
Chất lƣợng bản báo cáo:………………………………. Đạt ; Không đạt
8. Hƣớng dẫn NCS, hƣớng dẫn HV làm luận văn ThS
Đối tượng Trách
nhiệm
Cả quá trình 3 năm cuối
Số
lượng
Số
điểm
Số
lượng
Số
điểm
Hƣớng dẫn NCS đã bảo vệ thành công luận án TS
(17,19)
Chính
Phụ
Đang hƣớng dẫn NCS làm luận án TS (17,19) Chính
Phụ
Tổng số điểm do hƣớng dẫn NCS (18,20) …… ……
Đã hƣớng dẫn số HV bảo vệ thành công luận văn ThS
(21) Chính …… ……
9. Kết quả viết sách
Loại sách
Cả quá trình 3 năm cuối
Số lượng Số điểm Số quyển Số điểm
Số quyển Số tác giả
Sách chuyên
khảo (22)
Viết một mình
Chủ biên
Viết chung
Giáo trình (ĐH,
SĐH) (23)
Vừa Chủ biên
vừa tham gia
Chủ biên
Viết chung
Sách tham khảo (24)
Sách hƣớng dẫn (25)
Tổng số điểm do viết sách
10. Thực hiện các chƣơng trình và đề tài nghiên cứu khoa học đã đƣợc nghiệm thu
Chương trình và đề tài Trách nhiệm Cả quá trình 3 năm cuối
Số lượng Số điểm Số lượng Số điểm
Chƣơng
trình
(CT)
Cấp Nhà nƣớc
Chủ nhiệm (26)
Phó CN (27)
Thƣ ký (27)
Tham gia (28)
Đề tài
(ĐT)
Cấp Nhà nƣớc Chủ nhiệm (29)
Tham gia (30)
Cấp Bộ, nhánh cấp
NN, ĐTKH cơ bản
Chủ nhiệm (31)
Tham gia (32)
Cấp cơ sở Chủ nhiệm (33)
Tổng số điểm do thực hiện CT và ĐT NCKH
!Syntax Error, * 243
11. Kết quả NCKH đã đƣợc công bố trong các bài báo KH và phát minh, sáng chế
(Chỉ cho điểm các bằng phát minh sáng chế có giá trị khoa học, công nghệ; Không cho điểm các patent ở
mức đăng ký độc quyền chế tạo mà chƣa đƣợc xác định giá trị khoa học, công nghệ cũng nhƣ giá trị sử dụng thực
tế; Trong bảng dƣới đây: (35) và (36) là hai tập hợp tách rời nhau.
Các bài báo KH và phát minh, sáng chế
Cả quá trình 3 năm cuối
Số lượng Điểm Số lượng Điểm
a) Bài báo khoa học
– Tổng số bài báo KH ứng viên khai/ Tổng số bài
báo KH đƣợc tính điểm (34):
– Tổng số bài báo KH đƣợc tính điểm (35, 36):
+ Số bài báo KH xuất sắc (35)
+ Số bài báo KH còn lại (36)
…………
…………
………….
……..
……..
……..
……….
………
………
……
…….
…….
b) Phát minh, sáng chế (37) …………. …….. ………. ….…
c) Tổng số điểm từ các bài báo và phát minh, sáng
chế (38) = (35) + (36) + (37)
……. …..
TỔNG HỢP KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO TÍNH RA ĐIỂM
Hoạt động khoa học và đào tạo Cả quá trình (39) 3 năm cuối (40)
– Số điểm do hƣớng dẫn NCS
– Số điểm do viết sách
– Số điểm do thực hiện các đề tài NCKH
– Số điểm do các bài báo KH và các phát minh, sáng chế
Tổng cộng
C. NHẬN XÉT CỦA NGƢỜI THẨM ĐỊNH
(Người thẩm định phải nêu rõ mặt mạnh, yếu của ứng viên và đánh giá mức độ đạt, không đạt so với tiêu
chuẩn tối thiểu quy định)
............................................................................................................................. ............................................................
............................................................................................................................. ............................................................
......................................................................................................................................... ................................................
.....................................................................................................................................................................
.................., ngày ...... tháng ........ năm 2015
(Ghi rõ họ, tên và ký)
!Syntax Error, * 245
Mẫu số 4:
HỘI ĐỒNG CHỨC DANH
GIÁO SƢ NHÀ NƢỚC
HĐCDGS Cơ sở /HĐCDGS Ngành
....................................................
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
................, ngày ...... tháng .... năm 201…
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
1. Ban kiểm phiếu đƣợc Hội đồng cử ra gồm (3 hoặc 5 ngƣời):
1) ....................................................................... Trƣởng ban
2) ....................................................................... Uỷ viên
3) ....................................................................... Uỷ viên
4) ....................................................................... Uỷ viên
5) ....................................................................... Uỷ viên
2. Tổng số thành viên Hội đồng: ...............ngƣời
- Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu: ..............ngƣời
- Số thành viên Hội đồng vắng mặt: ..............ngƣời
3. Kết quả bầu công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sƣ
- Tổng số ứng viên chức danh GS đƣợc xét tại Hội đồng là: ..................
- Số ứng viên hội đủ các điều kiện cần và đã đƣợc Hội đồng đƣa vào danh sách bỏ phiếu tín nhiệm: ..............
- Số phiếu phát ra: .............; Số phiếu thu về: ..............;
- Số phiếu hợp lệ: .............. ; Số phiếu không hợp lệ: ...............
- Số ứng viên đạt đủ số phiếu tín nhiệm theo quy định là:......ngƣời
(có danh sách kết quả bầu và phiếu bầu kèm theo).
- Số ứng viên không đạt đủ số phiếu tín nhiệm theo quy định là:........
4. Kết quả bầu công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh phó giáo sƣ
- Tổng số ứng viên chức danh PGS đƣợc xét tại Hội đồng là: ..................
- Số ứng viên hội đủ các điều kiện cần và đã đƣợc Hội đồng đƣa vào danh sách bỏ phiếu tín nhiệm: ..............
- Số phiếu phát ra: .............; Số phiếu thu về: ..............;
- Số phiếu hợp lệ: ..............; Số phiếu không hợp lệ: ...............
- Số ứng viên đạt đủ số phiếu tín nhiệm theo quy định là:......
(có danh sách kết quả bầu và phiếu bầu kèm theo).
- Số ứng viên không đạt đủ số phiếu tín nhiệm theo quy định là:.........
Ban kiểm phiếu
(Ghi rõ họ tên và kí)
Chủ tịch HĐCDGS
(Ghi rõ họ, tên và kí)
Trƣởng ban Các uỷ viên
246
Ghi chú:
1. Phiếu bầu
Hội đồng Chức danh giáo sƣ (ngành, liên ngành hoặc cơ sở) .................................
PHIẾU BẦU ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁO SƢ
Ngày ….. tháng …… năm 2015
(Không bầu cho ai thì gạch cả họ tên người ấy)
STT Họ và tên ứng viên Năm sinh Ngành, chuyên ngành
1
2
3
.
.
Hội đồng Chức danh giáo sƣ (ngành, liên ngành hoặc cơ sở) .................................
PHIẾU BẦU ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH PHÓ GIÁO SƢ
Ngày ….. tháng …… năm 2015
(Không bầu cho ai thì gạch cả họ tên người ấy)
STT Họ và tên ứng viên Năm sinh Ngành, chuyên ngành
1
2
3
.
.
2. Kết quả bầu
Hội đồng Chức danh giáo sƣ (ngành, liên ngành hoặc cơ sở) .................................
KẾT QUẢ BẦU ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GS/ PGS
Ngày ….. tháng …… năm 2015
STT Họ và tên ứng viên
Chức danh đăng
ký
Ngành, chuyên
ngành Nơi làm việc
Số phiếu
đồng ý/ Số
thành viên
HĐ có mặt/
Tổng số
thành viên
HĐ
GS/PGS
1 Ví dụ:
12/14/15
2
3
.
.
!Syntax Error, * 247
Mẫu số 5:
HỘI ĐỒNG CHỨC DANH GIÁO SƢ NHÀ NƢỚC
HĐCDGS Cơ sở/HĐCDGS Ngành, liên ngành
________________________
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________________
............, ngày ...... tháng ...... năm 2015
BIÊN BẢN HỌP XÉT CÔNG NHẬN
ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GS/ PGS
Hội đồng Chức danh giáo sƣ ..................................................
đã họp xét đề nghị công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS/ PGS
tại : ......................................................................................
- Tổng số thành viên Hội đồng : ...........ngƣời
- Số thành viên có mặt : ...........ngƣời
- Số thành viên vắng mặt : ...........ngƣời
Các thành viên vắng mặt:
1) .............................................
Lí do: ..........................................
2) .............................................
Lí do: ..........................................
3) ...............................................
Lí do: ..........................................
NỘI DUNG HỌP
Ghi chi tiết các diễn biến, các phát biểu của những ngƣời dự họp, các kết luận của Hội đồng.
……….....................
………….................
……….....................
Cuộc họp bắt đầu vào hồi ..........giờ ...., ngày ......tháng.......năm 2015
kết thúc vào hồi ..........giờ ...., ngày ......tháng.......năm 2015
Uỷ viên Thƣ ký/ Thƣờng trực
(Ghi rõ họ tên và kí)
Chủ tịch Hội đồng
(Ghi rõ họ tên và kí)
248
Mẫu số 6:
HỘI ĐỒNG CHỨC DANH GIÁO SƢ NHÀ NƢỚC
HĐCDGS Cơ sở / HĐCDGS Ngành
________________________
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________________
................, ngày ...... tháng .... năm 2015
BÁO CÁO KẾT QUẢ XÉT CÔNG NHẬN
ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GS, PGS
Trong các ngày từ ................... đến ngày ............... tháng ............... năm 2015
Hội đồng Chức danh giáo sƣ .............................................................................................
đã tiến hành họp xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS.
A. NỘI DUNG HỌP HỘI ĐỒNG
1. Hội đồng nghe báo cáo kết quả thẩm định các hồ sơ của từng ứng viên.
2. Hội đồng trao đổi, đánh giá từng hồ sơ đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS.
3. Hội đồng biểu quyết danh sách ứng viên đạt đủ các tiêu chuẩn và điều kiện để mời tới báo cáo khoa học tổng
quan và xác định ngoại ngữ (có danh sách kèm theo).
4. Hội đồng nghe và đánh giá báo cáo khoa học tổng quan của các ứng viên (có danh sách kèm theo).
Số ứng viên đạt yêu cầu, GS: ..................................................., PGS: .....................................
5. Hội đồng đánh giá trình độ thành thạo ngoại ngữ và giao tiếp bằng tiếng Anh của các ứng viên (có danh sách
kèm theo):
Số ứng viên Hội đồng đã đánh giá: GS: ..........., PGS: ....................
Số ứng viên đạt yêu cầu: GS: ..........................., PGS: ......................
6. Hội đồng biểu quyết danh sách các ứng viên đủ điều kiện để bỏ phiếu tín nhiệm.
7. Hội đồng bỏ phiếu kín tín nhiệm và công bố kết quả kiểm phiếu.
8. Hội đồng thông qua biên bản họp và các kiến nghị.
B. KẾT QUẢ XÉT
1. Về chức danh GS (Có biên bản kiểm phiếu và phiếu bầu kèm theo):
- Số ứng viên có hồ sơ đăng ký: ...............ngƣời
- Số ứng viên đủ điều kiện đƣa vào bỏ phiếu tín nhiệm: ........, tỷ lệ %: .............
- Số ứng viên không đủ điều kiện đƣa vào bỏ phiếu tín nhiệm: ........, tỷ lệ %: ....
(Danh sách và lý do đối với từng ứng viên)
- Số ứng viên đạt đủ số phiếu tín nhiệm theo quy định: ............, tỷ lệ %: ..........
- Số ứng viên không đạt đủ số phiếu tín nhiệm theo quy định: ………, tỷ lệ %: ....
2. Về chức danh PGS (Có biên bản kiểm phiếu và phiếu bầu kèm theo):
- Số ứng viên có hồ sơ đăng ký: ...............ngƣời
- Số ứng viên đủ điều kiện đƣa vào bỏ phiếu tín nhiệm: ........., tỷ lệ %: ..........
- Số ứng viên không đủ điều kiện đƣa vào bỏ phiếu tín nhiệm: ........, tỷ lệ %: ....
(Danh sách và lý do đối với từng ứng viên)
- Số ứng viên đạt đủ số phiếu tín nhiệm theo quy định: ............, tỷ lệ %: ..........
- Số ứng viên không đạt đủ số phiếu tín nhiệm theo quy định: ........,tỷ lệ %: .....
!Syntax Error, * 249
C. KẾT LUẬN CHUNG
1. Danh sách ứng viên đã đạt đủ các tiêu chuẩn và điều kiện đƣợc đề nghị HĐCDGSNN xét công nhận đạt tiêu
chuẩn chức danh:
+ Giáo sƣ : .......................ngƣời
+ Phó giáo sƣ : .......................ngƣời
(có danh sách và các bản trích ngang kèm theo(1)).
2. Danh sách(2) các ứng viên không đƣợc đề nghị HĐCDGSNN xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh vì không
đủ điều kiện đƣa vào bầu (ghi rõ lí do) hoặc không đủ phiếu tín nhiệm (ghi rõ số phiếu đồng ý/ tổng số thành viên
có mặt/ tổng số thành viên Hội đồng).
3. Những ý kiến khác.
4. Những kiến nghị của HĐCDGS cơ sở /ngành,liên ngành về việc xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS,
PGS.
Báo cáo này đã đƣợc thông qua Hội đồng .
................, ngày .......tháng .......năm 2015
T/M HĐCDGS Cơ sở/ Ngành ....... ...............
Uỷ viên Thƣờng trực
(Ghi rõ họ tên và ký)
Chủ tịch
(Ghi rõ họ tên và ký)
Ghi chú:
(1) Danh sách ứng viên đƣợc đề nghị HĐCDGSNN xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh năm 2015 nhƣ sau:
Hội đồng Chức danh giáo sƣ Cơ sở/ Ngành .................................
DANH SÁCH ỨNG VIÊN ĐƢỢC ĐỀ NGHỊ HĐCDGSNN XÉT CÔNG NHẬN
ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GS/ PGS
Ngày ……. tháng ….. năm 2015
TT
Họ và tên
ứng viên
Chức danh đăng ký
Ngành, chuyên
ngành
Nơi làm
việc
Số phiếu đồng ý/ Số
thành viên HĐ có
mặt/ Tổng số thành
viên HĐ GS/ PGS
1 Ví dụ: 12/14/15
2
3
.
250
(2) Danh sách ứng viên không đƣợc đề nghị HĐCDGSNN xét tiếp năm 2015:
Hội đồng Chức danh giáo sƣ Cơ sở/ Ngành .................................
DANH SÁCH ỨNG VIÊN KHÔNG ĐƢỢC ĐỀ NGHỊ HĐCDGSNN XÉT CÔNG NHẬN
ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GS/ PGS
(gồm các ứng viên không đƣợc đƣa vào danh sách bầu hoặc bầu không đạt)
Ngày …… tháng ….. năm 2015
TT
Họ và tên ứng viên
Chức danh
đăng ký Ngành, chuyên
ngành
Nơi làm
việc Lý do không đạt
GS/PGS
1
2
3
.
!Syntax Error, * 251
Mẫu số 7: Tờ bìa hồ sơ ứng viên
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN
CHỨC DANH ………………………..
Tập……………..
Họ và tên: NGUYỄN VĂN A
Đối tƣợng (Giảng viên/Giảng viên thỉnh giảng): …....…………………………………….
Ngành: .......................................; Chuyên ngành:………………………… ..................
Cơ quan công tác: .... ................................................................................................... ...
Điện thoại: ............................................ ................................
Đăng ký xét tại Hội đồng Chức danh giáo sƣ cơ sở:
……………………………………………………................................................................
Đăng ký xét tại Hội đồng Chức danh giáo sƣ Hội đồng ngành, liên ngành:
……………………………………………………................................................................
Năm 2015
252
Mẫu số 8:
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƢỢC XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN
CHỨC DANH GS/PGS: ….....
(Dùng cho ứng viên thuộc cơ sở giáo dục đại học nơi không có HĐCDGS cơ sở
và các ứng viên là giảng viên thỉnh giảng)
Kính gửi: Văn phòng Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà nƣớc
Họ và tên:………………………………………… Nam, nữ:……………………….
Ngày tháng năm sinh:………………………………………………………………………
Hiện là (Giảng viên / Giảng viên thỉnh giảng) : ………………………………………………
Tên cơ sở giáo dục đại học nơi đã giảng dạy (nếu là giảng viên thỉnh giảng thì phải có Hợp đồng giảng
dạy): ………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
Ngành: ……………………………….; Chuyên ngành: ……………………………...
Cơ quan công tác hiện nay (đối với cán bộ tại chức)/ Cơ sở giáo dục đại học nơi đang có hợp đồng giảng
dạy (đối với cán bộ đã nghỉ hƣu): ….…………………………......…..
Số điện thoại cá nhân: …..................................................................................................... .....
E-mail:……………………………………………….Fax:……………………………….
Địa chỉ liên hệ qua bƣu điện:………………………………………………………………
Đề nghị đƣợc xét tại Hội đồng Chức danh giáo sƣ cơ sở của Trƣờng / Viện:
..........................................................................................................................................
Đề nghị xét tại Hội đồng Chức danh giáo sƣ ngành, liên ngành:
............................................................................................................................. ............
……………, ngày…….tháng……….năm 2015
Ngƣời làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
!Syntax Error, * 253
4. Địa chỉ điện tử tra cứu những văn bản liên quan.
- http://hdcdgsnn.gov.vn/Default.aspx?tabid=626&temidclicked=484.
- http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban
- http://www.moet.gov.vn/?page=6.0
254
MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu.
Phần thứ nhất
1. Quy định tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm chức
danh GS, PGS
(Hợp nhất Quyết định số 174/2008/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12
năm 2008 và Quyết định số 20/2013/QĐ-TTg ngày 27 tháng
4 năm 2012 của Thủ tƣớng Chính phủ; Viết tắt là Hợp nhất
QĐ 174 và QĐ 20).
2. Quy định chi tiết việc xét công nhận, hủy bỏ công nhận
đạt tiêu chuẩn, bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh GS, PGS
(Hợp nhất Thông tƣ số 16/2009/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 7
năm 2009 và Thông tƣ số 30/2012/TT-BGDĐT ngày 11 tháng
9 năm 2012 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Viết tắt
là Hợp nhất Thông tƣ 16 và Thông tƣ 30).
3. Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Chức danh
giáo sƣ các cấp
(Hợp nhất Thông tƣ số 25/2013/ TT-BGDĐT ngày 15 tháng 7
năm 2013, Thông tƣ số 05/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng
02 năm 2014 và Quyết định số 2418/QĐ-BGDĐT ngày 11
tháng 7 năm 2014 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Viết tắt là Hợp nhất Thông tƣ 25, Thông tƣ 05 và QĐ 2418).
4. Báo cáo tại Hội nghị Tập huấn của Tổng Thƣ ký
HĐCDGSNN.
Phần thứ hai
1 Danh sách thành viên của Hội đồng Chức danh giáo sƣ nhà
nƣớc.
2. Danh sách thành viên của 28 Hội đồng Chức danh giáo sƣ
ngành, liên ngành; Danh mục các chuyên ngành và Tạp chí
đƣợc tính điểm thuộc 28 Hội đồng Chức danh giáo sƣ ngành,
liên ngành.
2.1. Hội đồng Chức danh giáo sƣ liên ngành Chăn nuôi –Thú
!Syntax Error, * 255
y – Thủy sản.
2.2. Hội đồng Chức danh giáo sƣ ngành Cơ học.
2.3. Hội đồng Chức danh giáo sƣ liên ngành Cơ khí – Động
lực.
2.4. Hội đồng Chức danh giáo sƣ ngành Công nghệ thông tin.
2.5. Hội đồng Chức danh giáo sƣ ngành Dƣợc học.
2.6. Hội đồng Chức danh giáo sƣ liên ngành Điện – Điện tử –
Tự động hóa.
2.7. Hội đồng Chức danh giáo sƣ ngành Giao thông vận tải.
2.8. Hội đồng Chức danh giáo sƣ ngành Giáo dục học.
2.9. Hội đồng Chức danh giáo sƣ liên ngành Hóa học – Công
nghệ thực phẩm.
2.10. Hội đồng Chức danh giáo sƣ ngành Khoa học An ninh.
2.11. Hội đồng Chức danh giáo sƣ ngành Khoa học Quân sự.
2.12. Hội đồng Chức danh giáo sƣ liên ngành Khoa học Trái
đất – Mỏ.
2.13. Hội đồng Chức danh giáo sƣ ngành Kinh tế học.
2.14. Hội đồng Chức danh giáo sƣ ngành Luật học.
2.15. Hội đồng Chức danh giáo sƣ ngành Luyện kim.
2.16. Hội đồng Chức danh giáo sƣ ngành Ngôn ngữ học.
2.17. Hội đồng Chức danh giáo sƣ liên ngành Nông nghiệp –
Lâm nghiệp.
2.18. Hội đồng Chức danh giáo sƣ ngành Sinh học.
2.19. Hội đồng Chức danh giáo sƣ liên ngành Sử học – Khảo
cổ học – Dân tộc học.
2.20. Hội đồng Chức danh giáo sƣ ngành Tâm lý học
2.21. Hội đồng Chức danh giáo sƣ ngành Thủy lợi.
2.22. Hội đồng Chức danh giáo sƣ ngành Toán học.
2.23. Hội đồng Chức danh giáo sƣ liên ngành Triết học – Xã
hội học – Chính trị học.
2.24. Hội đồng Chức danh giáo sƣ liên ngành Văn hóa – Nghệ
256
thuật – Thể thao – Du lịch.
2.25. Hội đồng Chức danh giáo sƣ ngành Văn học.
2.26. Hội đồng Chức danh giáo sƣ ngành Vật lý.
2.27. Hội đồng Chức danh giáo sƣ liên ngành Xây dựng –
Kiến trúc.
2.28. Hội đồng Chức danh giáo sƣ ngành Y học.
Phần thứ ba
1. Lịch xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS năm
2015
2. Hƣớng dẫn hồ sơ
3. Các biểu mẫu
4. Địa chỉ điện tử tra cứu những văn bản liên quan.
!Syntax Error, * 257
BAN BIÊN TẬP
GS.TSKH. Trần Văn Nhung Trƣởng ban
PGS.TSKH. Bùi Mạnh Nhị Phó Trƣởng ban
TS. Đỗ Đức Tín Ủy viên Thƣờng trực
Các Ủy viên
GS.TSKH. Vũ Thị Minh Thục
GS.TS. Lê Văn Thính
PGS.TS. Trần Hải Anh
PGS.TS. Nguyễn Hữu Bạch
CN. Nguyễn Khắc Cơ
PGS.TS. Phạm Kim Đĩnh
PGS.TS. Trần Thị Hà
PGS.TS. Đào Văn Hoằng
PGS.TS. Phạm Vũ Khánh
PGS.TS. Nguyễn Minh Mẫn
PGS.TS. Lê Văn Năm
PGS.TS. Đinh Đăng Quang
PGS.TS. Trần Quang Quý
PGS.TS. Phùng Quốc Tuấn
PGS.TS. Vũ Văn Tƣờng
TS. Lƣơng Hoài Nga
TS. Ngô Quang Thắng
ThS. Nguyễn Đức Huy
CN. Lê Thị Hồng
In 2300 cuốn khổ ………………. tại Công ty TNHH in và thƣơng mại Sông
Lam.
Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch xuất bản số: 58–2013/CXB/181–01/BKHN;
ISBN: 9786049114380 do CXB cấp ngày 10/1/2013.
Số QĐXB: 144/QĐ – ĐHBK – BKHN ngày ………../2015.
In xong và nộp lƣu chiểu quý II năm 2015.