BÁO CÁO KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM ĐỐT XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG CHỊU LỬA CỦA MẪU TƯỜNG NGĂN KHÔNG CHỊU LỰC CHẾ TẠO TỪ VIÊN XÂY BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP (No: 040.18.KC.NCPCC) Khách hàng: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ANH PHÁP Loại mẫu: TƯỜNG NGĂN 1 LỚP KHÔNG CHỊU LỰC DÀY 100 mm CHẾ TẠO TỪ VIÊN XÂY BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP Tên thương mại: Hợp đồng: 141/2018VKC Hà Nội, tháng 08 năm 2018 VI Ệ N KHOA HỌC CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG Vietnam Institute for Building Science and Technology VIỆN CHUYÊN NGÀNH KẾT CẤU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG Institute of Building Structures Địa chỉ: 81 Trần Cung - Nghĩa Tân - Cầu Giấy - Hà Nội - Tel: 04.62670817 - Fax: 04.62692708 Website: vienketcau.vn TEL : (024) 37543439 - Hotline: +84913000564 - Email: [email protected]- FB: vietnamfiretests
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM ĐỐT XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG CHỊU LỬA CỦA MẪU TƯỜNG NGĂN KHÔNG CHỊU LỰC CHẾ TẠO TỪ VIÊN XÂY
BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP (No: 040.18.KC.NCPCC)
Khách hàng: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ANH PHÁP
Loại mẫu: TƯỜNG NGĂN 1 LỚP KHÔNG CHỊU LỰC DÀY 100 mm CHẾ TẠO TỪ VIÊN XÂY BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP
Tên thương mại:
Hợp đồng: 141/2018VKC
Hà Nội, tháng 08 năm 2018
VIỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG Vietnam Institute for Building Science and Technology
VIỆN CHUYÊN NGÀNH KẾT CẤU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG Institute of Building Structures
Địa chỉ: 81 Trần Cung - Nghĩa Tân - Cầu Giấy - Hà Nội - Tel: 04.62670817 - Fax: 04.62692708
Báo cáo số: 040.18.KC.NCPCC -------------------------------------- BM ISO FR 01-03
1/26
BÁO CÁO THỬ NGHIỆM
Khả năng chịu lửa của mẫu tường ngăn 1 lớp không chịu lực dày 100 mm chế tạo từ viên xây bê tông khí chưng áp
Hợp đồng : 141/2018VKC
Sản phẩm thử nghiệm : Tường ngăn 1 lớp không chịu lực dày 100 mm chế tạo từ viên xây bê tông
Tiêu chuẩn/Phương pháp thử nghiệm
: TCVN 9311-8:2012 - “ Thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận công trình xây dựng - Phần 8- Yêu cầu riêng đối với bộ phận ngăn cách đứng không chịu tải”.
Ngày lắp đặt mẫu : 27 tháng 7 năm 2018
Ngày thử nghiệm : 02 tháng 8 năm 2018
Đơn vị thực hiện: Phòng Thí nghiệm Phòng chống cháy (FSE) – LAS-XD 416 Viện Chuyên ngành kết cấu công trình xây dựng (IBS)
Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng (IBST) Số 81 Trần Cung, Nghĩa Tân, Cầu Giấy,
Hà nội, Việt nam
Khách hàng: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ANH PHÁP
Số Xóm 5, Xã Nghi Diên, Huyện Nghi Lộc, Tỉnh Nghệ An
Điện thoại : Fax :
Báo cáo thử nghiệm này chỉ xét tới các mẫu thử nghiệm do CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ANH PHÁP cung cấp cho Phòng Thí nghiệm Phòng chống cháy (LAS-XD 416) - Viện Chuyên ngành Kết cấu Công trình Xây dựng (IBS) và được thử nghiệm tại Phòng Thí nghiệm Phòng chống cháy. Không được trích sao một phần báo cáo này dưới bất kỳ hình thức nào khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản của Viện Chuyên ngành Kết cấu Công trình Xây dựng (IBS).
Báo cáo số: 040.18.KC.NCPCC -------------------------------------- BM ISO FR 01-03
2/26
1. MỤC ĐÍCH THỬ NGHIỆM
Xác định khả năng chịu lửa của mẫu tường ngăn 1 lớp không chịu lực dày 100 mm được chế tạo từ viên xây bê tông khí chưng áp (mã hiệu Viglacera AAC3) có kích thước danh định (dài x rộng x dày) 600 x 200 x100 mm dựa trên tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN 9311-8:2012 - “ Thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận công trình xây dựng - Phần 8- Yêu cầu riêng đối với bộ phận ngăn cách đứng không chịu tải”. Khả năng chịu lửa của mẫu sản phẩm được đánh giá trên 2 tiêu chí:
1.1. Tính toàn vẹn Hệ thống mẫu thử nghiệm bị coi là hỏng tính toàn vẹn khi xảy ra một trong các
điều kiện sau:
− Mẫu sập đổ hoặc xuất hiện ngọn lửa cháy ổn định ở bề mặt không lộ lửa của các hệ thống mẫu sản phẩm trong thời gian hơn 10 giây.
− Kiểm tra bằng miếng đệm bông tại các khe hở, vết nứt hoặc lỗ hổng trên bề mặt
không lộ lửa của các hệ thống mẫu thấy có ngọn lửa xuất hiện và cháy ổn định;
− Hình thành lỗ hổng cho phép cữ đo khe hở loại 6 mm xuyên qua và dịch chuyển dọc theo chiều dài lỗ hổng được một đoạn ít nhất là 150 mm;
− Hình thành lỗ hổng cho phép cữ đo khe hở loại 25 mm xuyên qua được;
1.2. Tính cách nhiệt Hệ thống mẫu thử nghiệm bị coi là hỏng tính cách nhiệt khi xảy ra một trong các
điều kiện sau:
− Nhiệt độ trung bình của bề mặt không lộ lửa tăng hơn 1400K so với nhiệt độ trung bình ban đầu;
− Nhiệt độ tại bất kỳ điểm nào trên bề mặt không lộ lửa của hệ thống mẫu gia tăng quá 1800K so với ban đầu;
− Tính toàn vẹn của hệ thống mẫu không được đảm bảo như mục 1.1.
2. THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ PHỤC VỤ THỬ NGHIỆM
− Hệ thống lò đốt theo phương nằm ngang có các đặc điểm kỹ thuật sau:
+ Hãng sản xuất: Burwitz (Đức);
+ Kích thước lòng lò: 3m × 3m × 1,5m;
+ Diện tích lộ lửa tối đa của bề mặt mẫu thử : 3m × 3m;
+ Nhiệt độ bên trong lòng lò thử nghiệm đốt được xác định và kiểm soát thông qua 06 đầu đo nhiệt dạng tấm bố trí theo đúng yêu cầu của TCVN 9311-1:2012;
+ Phía trong lò có các đầu đo áp suất bố trí phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 9311-1:2012 để xác định và kiểm soát điều kiện áp suất khí;
− Các đầu đo nhiệt dùng để đo ghi nhiệt độ tại các điểm trên bề mặt không lộ lửa của mẫu tường.
− Các cữ đo khe hở loại 6 mm và 25 mm để kiểm tra mức độ hình thành và phát triển của các lỗ thủng, khe nứt;
Báo cáo số: 040.18.KC.NCPCC -------------------------------------- BM ISO FR 01-03
3/26
− Tấm đệm bông để kiểm tra và đánh giá mức độ truyền lửa, khí nóng từ bề mặt lộ lửa sang bề mặt không lộ lửa;
− Thước thép để đo biến dạng cong vênh của mẫu thử;
− Máy quay kỹ thuật số được sử dụng để ghi nhận lại hình ảnh và các biểu hiện làm việc của mẫu thử trong suốt quá trình thử nghiệm.
3. MẪU THỬ NGHIỆM
Mẫu thử nghiệm là tường ngăn 1 lớp không chịu lực dày 100 mm chế tạo từ viên xây bê tông khí chưng áp và vữa xây trộn sẵn Mater. Mẫu sản phẩm do Công ty TNHH Tư vấn đầu tư xây dựng Anh Pháp thiết kế và thi công chế tạo. Một số đặc điểm cơ bản của mẫu thử như sau:
− Kích thước tổng thể 3 m x 3 m x 0.1 m. Các lớp viên xây bê tông được đặt chồng lên nhau, với mạch đứng so le giữa các hàng. Viên xây đặc với kích thước danh định 600 x 200 x 100 (mm) được dùng để xây theo chiều dọc tường. Các viên xây trong mẫu tường được bố trí để đảm bảo các mạch đứng không bị trùng nhau.
− Vữa xây sử dụng là loại trộn sẵn (khô) đóng bao trong nhà máy, tên thương mại là Mater với cường độ chịu nén được công bố là: ...Mpa. Vữa khô được trộn với nước tại hiện trường theo đúng tỷ lệ do nhà sản xuất quy định để tạo thành hỗn hợp vữa xây.
− Mẫu tường được liên kết với khung gá đỡ tiêu chuẩn ở 3 cạnh (trên, dưới và 1 cạnh bên), cạnh bên còn lại được để khe hở khoảng 25mm và chèn kín bằng bông khoáng.
Các vật tư, vật liệu tạo mẫu và các bộ phận cấu thành đều do Công ty TNHH Tư vấn đầu tư xây dựng Anh Pháp lựa chọn và cung cấp đến mặt bằng phòng thí nghiệm vào ngày 25 tháng 7 năm 2018.
Việc gia công chế tạo mẫu thử nghiệm do các chuyên gia kỹ thuật và nhân viên của khách hàng thực hiện từ ngày 26 tháng 7 đến hết ngày 27 tháng 7 năm 2018 theo đúng thiết kế được cung cấp. Hai bề mặt tường không được trát.
Chi tiết cấu tạo về mẫu thử và thông tin về các vật liệu đã sử dụng được mô tả và thể hiện trong các hình vẽ ở Phụ lục B của báo cáo này. Những chi tiết cấu tạo và thông tin này được tổng hợp trên cơ sở kiểm tra thực tế quá trình thi công tại mặt bằng Phòng thí nghiệm và trên bao bì của vật tư, vật liệu được chuyển đến để chế tạo mẫu thử tại Phòng thí nghiệm cùng các thông tin cần thiết do khách hàng cung cấp. Danh mục các vật liệu và phụ kiện cùng tên thương mại và mã hiệu của các vật liệu và phụ kiện được cho trong Bảng B.1 của Phụ lục B.
4. QUÁ TRÌNH THỬ NGHIỆM
Chuẩn bị mẫu thử và tiến hành thử nghiệm được thực hiện theo quy trình nêu trong TCVN 9311 - 8:2005 - “ Thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận công trình xây dựng - Phần 8- Yêu cầu riêng đối với bộ phận ngăn cách đứng không chịu tải”.
4.1. Các cá nhân tham gia
− Đại diện khách hàng:
+ Ông Trần Thanh Hưng, cán bộ, Công ty Anh Pháp.
+ Ông Đinh Quang Trung, cán bộ, Ban Quản lý Dự án.
Báo cáo số: 040.18.KC.NCPCC -------------------------------------- BM ISO FR 01-03
4/26
+ Ông Nguyễn Văn Trung, cán bộ, Tư vấn giám sát.
+ Ông Nguyễn Tiến Dũng, cán bộ, Công ty Cổ phần kinh doanh Gạch ốp lát Viglacera
− Các kỹ thuật viên và kỹ sư của Phòng thí nghiệm Phòng chống cháy, LAS-XD 416;
4.2. Các bước chuẩn bị cho thử nghiệm
− Các đầu đo nhiệt được gắn vào bề mặt không lộ lửa của tường theo hướng dẫn trong tiêu chuẩn TCVN 9311-8:2012. Vị trí các điểm đo được thể hiện trên sơ đồ trong Hình 1 (Phụ lục B).
− Trước khi thử nghiệm, toàn bộ hệ thống mẫu thử đã được các bên liên quan kiểm tra tình trạng cuối cùng về sự phù hợp với thiết kế và vật liệu sử dụng.
− Trước khi tiến hành thử nghiệm, lò đốt được vệ sinh sạch sẽ.
− Sau khi gá lắp hệ thống mẫu thử vào lò, đã tiến hành kiểm tra tính kín khít theo yêu cầu của quy trình thử nghiệm.
4.3. Quan sát và ghi nhận trong quá trình thử nghiệm
− Nhiệt độ môi trường: 290C
− Độ ẩm: 88%
− Thử nghiệm được bắt đầu lúc 09 giờ 03 phút và kéo dài trong 132 phút, quá trình thử nghiệm được thực hiện theo các bước quy định trong TCVN 9311-8:2012
− Nhiệt độ của môi trường lò thử nghiệm được kiểm soát và điều chỉnh đảm bảo để giá trị trung bình từ các đầu đo nhiệt độ trong lò nằm trong giới hạn cho phép củaTCVN 9311-8:2012.
− Áp suất không khí trong lò được kiểm soát và điều chỉnh ở mức 0 (±2) Pa tại độ cao 500 mm cách mặt nền lò đốt.
− Việc theo dõi và điều chỉnh nhiệt độ, áp suất môi trường lò thử nghiệm được thực hiện liên tục trong suốt quá trình thử nghiệm. Các giá trị nhiệt độ và áp suất môi trường lò thử nghiệm được ghi nhận theo khoảng giãn cách thời gian là 1 phút.
− Thước thép được sử dụng để đo cong vênh của mẫu thử bằng cách xác định khoảng cách từ những điểm định trước trên bề mặt không lộ lửa đến một sợi dây thép mảnh căng ngang qua vị trí cần đo.
− Thử nghiệm được kết thúc sau 132 phút theo yêu cầu của khách hàng.
− Kết quả theo dõi các biểu hiện làm việc của mẫu thử được tổng hợp lại như sau:
Thời gian từ khi bắt đầu TN
(phút)
Các biểu hiện làm việc của mẫu thử
00 = 09h03 Bắt đầu thử nghiệm
15 Có tiếng nổ lạo xạo bên trong lò
20 Tường bắt đầu biến dạng cong vào phía trong lò Hình thành vết nứt nhỏ dọc theo chiều cao tường, cách mép trái
Báo cáo số: 040.18.KC.NCPCC -------------------------------------- BM ISO FR 01-03
5/26
Thời gian từ khi bắt đầu TN
(phút)
Các biểu hiện làm việc của mẫu thử
bức tường 120 cm
132 Không phát hiện thấy các dấu hiệu hư hỏng về tính toàn vẹn trên cả bề mặt lộ lửa và không lộ lửa. Thử nghiệm kết thúc ở phút thứ 132 theo yêu cầu của khách hàng.
5. KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM
− Quá trình thử nghiệm được thực hiện liên tục trong 132 phút.
− Điều kiện nhiệt độ môi trường và áp suất bên trong lò đốt đều nằm trong giới hạn quy định của tiêu chuẩn TCVN 9311-8:2012.
− Bảng 1 (Phụ lục A) trình bày số liệu ghi nhận nhiệt độ môi trường lò đốt trong quá trình thử nghiệm.
− Bảng 2 (Phụ lục A) trình bày kết quả theo dõi nhiệt độ trên bề mặt không lộ lửa của mẫu tường.
− Biểu đồ 1 trình bày kết quả kiểm soát nhiệt độ lò đốt trong quá trình thử nghiệm
− Biểu đồ 2 trình bày diễn biến áp suất của lò đốt trong suốt quá trình thử nghiệm.
− Biểu đồ 3 trình bày kết quả theo dõi gia tăng nhiệt độ bề mặt không lộ lửa của mẫu tường.tại các điểm đo khác nhau.
− Biểu đồ 4 trình bày kết quả theo dõi gia tăng nhiệt trung bình của bề mặt không lộ lửa.
− Phụ lục B mô tả cấu tạo các hình vẽ chi tiết về cấu tạo mẫu thử nghiệm sau khi chế tạo lắp đặt xong.
− Phụ lục C trình bày một số hình ảnh ghi nhận quá trình chế tạo lắp dựng và thử nghiệm.
6. ĐÁNH GIÁ SỰ LÀM VIỆC CỦA HỆ THỐNG MẪU THỬ
6.1. Tính toàn vẹn − Tính toàn vẹn của hệ thống mẫu sản phẩm được thử được đánh giá dựa trên tiêu
chí nêu trong TCVN 9311-8:2012. Kết quả cho thấy trong suốt 132 phút của quá trình thử nghiệm:
+ Hệ thống mẫu thử nghiệm không bị sập đổ ;
+ Tại mọi thời điểm không thấy xuất hiện ngọn lửa cháy trên bề mặt không lộ lửa của mẫu.
+ Không thấy hình thành các khe nứt, lỗ thủng đủ lớn đến mức cho phép ngọn lửa truyền ra bên ngoài. Các khe nứt đã hình thành trên bề mặt không lộ lửa đều có bề rộng không quá 2,0 mm.
Báo cáo số: 040.18.KC.NCPCC -------------------------------------- BM ISO FR 01-03
6/26
6.2. Tính cách nhiệt
− Tính cách nhiệt của hệ thống mẫu sản phẩm được thử được đánh giá dựa trên tiêu chí nêu trong TCVN 9311-8:2012. Kết quả cho thấy trong suốt 132 phút của quá trình thử nghiệm:
+ Nhiệt độ gia tăng tại các điểm đo đơn lẻ trên bề mặt không lộ lửa đều không vượt quá 180oK.
+ Giá trị trung bình của các điểm đo nhiệt độ gia tăng trên bề mặt không lộ lửa không vượt quá giá trị cho phép 140oK.
6.3. Kết luận Mẫu sản phẩm do Công ty TNHH Tư vấn đầu tư xây dựng Anh Pháp thiết kế và
chế tạo là hệ thống tường ngăn 1 lớp không chịu lực dày 100 mm được chế tạo từ viên xây bê tông khí chưng áp (mã hiệu Viglacera AAC3) có kích thước danh định (dài x rộng x dày) là 600 x 200 x100 mm đã được thử nghiệm về khả năng chịu lửa theo đúng các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn TCVN 9311-8:2012.
Hệ mẫu tường ngăn 1 lớp không chịu lực dày 100 mm được chế tạo từ viên xây bê tông khí chưng áp đã được thử nghiệm đảm bảo được khả năng chịu lửa như sau:
− Tính toàn vẹn ≥ 120 phút.
− Tính cách nhiệt ≥ 120 phút.
− Thử nghiệm được kết thúc sau 132 phút theo yêu cầu của khách hàng.
Báo cáo số: 040.18.KC.NCPCC -------------------------------------- BM ISO FR 01-03
7/26
PHỤ LỤC A Các bảng kết quả thử nghiệm
Báo cáo số: 040.18.KC.NCPCC -------------------------------------- BM ISO FR 01-03
BẢNG A.1 - SỐ LIỆU GHI NHẬN VỀ KIỂM SOÁT NHIỆT ĐỘ TRONG LÒTRONG SUỐT THỜI GIAN THỬ NGHIỆM
Ttc+10
0 (oC)
Ttc-100
(oC)
Áp suất trong lò
(Pa)
t
(Phút
)
Ttc
(oC)
Ttt
(oC)
de
(%)Giá
trị de
cho phép(%)
Ghi chú:t - Khoảng thời tính từ khi bắt đầu thử nghiệm (phút)Ttc - Giá trị nhiệt độ tại một thời điểm của quan hệ Nhiệt độ - Thời gian tiêu chuẩn (Ttc).Ttt - Giá trị trung bình của nhiệt độ thực tế của môi trường lò thử nghiệm tại một thời điểm (Ttt).de - Tỷ lệ phần trăm sai lệch về diện tích biểu đồ nằm dưới đường quan hệ Ttc và Ttt
Báo cáo số: 040.18.KC.NCPCC -------------------------------------- BM ISO FR 01-03
BẢNG A.2 - KẾT QUẢ THEO DÕI GIA TĂNG NHIỆT ĐỘ CỦA BỀ MẶT KHÔNG LỘ LỬA
Ghi chú:t - Khoảng thời gian tính từ khi bắt đầu thử nghiệm (Phút)∆Ti
*- Giá trị nhiệt độ gia tăng tại các điểm đo được sử dụng để tính toán nhiệt độ gia tăng trung bình∆Ti - Giá trị nhiệt độ gia tăng tại các điểm đo được sử dụng để theo dõi nhiệt độ gia tăng lớn nhất* - Hỏng về tính cách nhiệt do nhiệt độ gia tăng trung bình vượt quá giới hạn** - Hỏng về tính cách nhiệt do nhiệt độ gia tăng lớn nhất vượt quá giới hạn
Báo cáo số: 040.18.KC.NCPCC -------------------------------------- BM ISO FR 01-03
Báo cáo số: 040.18.KC.NCPCC -------------------------------------- BM ISO FR 01-03
16/26
050100
150
200
020
4060
8010
012
014
0
Nhiệt độ (oK)
Thờ
i gia
n (
ph
út)
BIỂ
U ĐỒ
3 -
KẾ
T Q
UẢ
TH
EO
DÕ
I SỰ
GIA
TĂ
NG
NH
IỆT
ĐỘ
TẠ
I C
ÁC
ĐIỂ
M T
RÊ
N BỀ
MẶ
T K
HÔ
NG
LỘ
LỬ
A
T2
T3
T4
T5
T6
T7
T8
T9
T10
T11
T1
Giớ
i hạn
cho
phé
p nh
iệt đ
ộ gi
a tă
ng lớ
n nh
ất 1
80o K
Sơ
đồ
vị t
rí c
ác đ
iểm
đo
T1
T2
T3
T9
T10
T6
T11
T5
T7
T4
T8
Báo cáo số: 040.18.KC.NCPCC -------------------------------------- BM ISO FR 01-03
17/26
050100
150
020
4060
8010
012
014
0
Nhiệt độ (oK)
Thờ
i gia
n (
ph
út)
BIỂ
U ĐỒ
4 -
KẾ
T Q
UẢ
TH
EO
DÕ
I SỰ
GIA
TĂ
NG
NH
IỆT
ĐỘ
TR
UN
G B
ÌNH
CỦ
A BỀ
MẶ
T K
HÔ
NG
LỘ
LỬ
A
T2
T3
TR
UN
G B
ÌNH
Ser
ies3
T6
T9
T10
Giớ
i hạn
cho
phé
p về
gia
tăng
nhi
ệt đ
ộ tr
ung
bình
140
o K
Sơ
đồ
vị t
rí c
ác đ
iểm
đo
T1
T2
T3
T9
T10
T6
T11
T5
T7
T4
T8
Báo cáo số: 040.18.KC.NCPCC -------------------------------------- BM ISO FR 01-03
18/26
PHỤ LỤC B Mô tả cấu tạo và Bản vẽ chi tiết sau khi chế tạo và lắp đặt xong của mẫu
sản phẩm được thử nghiệm
B.1 Mô tả cấu tạo mẫu được thử nghiệm
− Hệ thống mẫu sản phẩm được thử nghiệm là tường ngăn 1 lớp không chịu lực dày 100 mm được chế tạo từ viên xây bê tông khí chưng áp có kích thước hình học (dài x rộng x dày) là 600 x 200 x100 mm. Các chi tiết cấu tạo của mẫu thử sau khi chế tạo xong được thể hiện trong Hình B.2.
− Các thông tin chi tiết về phụ kiện và vật liệu được cho trong Bảng B.1 dưới đây.
Bảng B.1 Tổng hợp các thông số về vật liệu và phụ kiện của hệ thống mẫu
TT Chi tiết / Vật liệu Số lượng Chủng loại / Nhà cung cấp
1 Viên xây đặc Cường độ nén ... MPa / Công ty TNHH Tư vấn đầu tư xây dựng Anh Pháp
2 Vữa xây Vữa xây Mater, Cường độ nén ... MPa / Công ty TNHH Tư vấn đầu tư xây dựng Anh Pháp
B.2 Hình vẽ thể hiện chi tiết cấu tạo mẫu sản phẩm được thử
Báo cáo số: 040.18.KC.NCPCC -------------------------------------- BM ISO FR 01-03
19/26
Báo cáo số: 040.18.KC.NCPCC -------------------------------------- BM ISO FR 01-03
20/26
T1
T2 T3
T9 T10
T6
T11
T5 T7T4 T8
Hình 1. Vị trí các đầu đo nhiệt trên bề mặt không lộ lửa của mẫu tường
Báo cáo số: 040.18.KC.NCPCC -------------------------------------- BM ISO FR 01-03
21/26
PHỤ LỤC C Một số hình ảnh ghi nhận quá trình chế tạo, lắp dựng và thử nghiệm
Báo cáo số: 040.18.KC.NCPCC -------------------------------------- BM ISO FR 01-03
22/26
Ảnh C.1: Kiểm tra nghiệm thu mẫu tường trước khi thử nghiệm
Ảnh C.2: Mẫu tường lúc bắt đầu thử nghiệm
Báo cáo số: 040.18.KC.NCPCC -------------------------------------- BM ISO FR 01-03
23/26
Ảnh C.3: Kiểm tra độ cong vênh của mẫu tường tại phút 5 của quá trình thử nghiệm
Ảnh C.4: Giám sát quá trình thử nghiệm
Báo cáo số: 040.18.KC.NCPCC -------------------------------------- BM ISO FR 01-03
24/26
Ảnh C.5: Mẫu tường phút 60 của quá trình thử nghiệm
Ảnh C.6: Mẫu tường tại phút 90 của quá trình thử nghiệm
Báo cáo số: 040.18.KC.NCPCC -------------------------------------- BM ISO FR 01-03
25/26
Ảnh C.7: Mẫu tường tại phút 120 của quá trình thử nghiệm
Ảnh C.8: Mẫu tường lúc kết thử nghiệm
Báo cáo số: 040.18.KC.NCPCC -------------------------------------- BM ISO FR 01-03