Top Banner
VIÊM MÀNG NÃO TĂNG BẠCH CẦU ÁI TOAN TS.BS Hồ Đặng Trung Nghĩa Bộ môn Nhiễm Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
34

Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan

Jan 10, 2017

Download

Health & Medicine

som
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan

VIÊM MÀNG NÃO TĂNG BẠCH CẦU ÁI TOAN

TS.BS Hồ Đặng Trung Nghĩa Bộ môn Nhiễm

Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

Page 2: Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan

Mục tiêu

1. Trình bày được định nghĩa viêm màng não (VMN) tăng bạch cầu ái toan (BCAT)

2. Trình bày được nguyên nhân của VMN tăng BCAT.

3. Tiếp cận chẩn đoán một trường hợp viêm màng não tăng BCAT

4. Trình bày được dịch tễ học, triệu chứng của VMN do Angiotrongylus cantonensis

5. Điều trị viêm màng não tăng BCAT

Page 3: Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan

Đại cương 1. Định nghĩa

2. Nguyên nhân

Page 4: Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan

Định nghĩa

Tăng bạch cầu ái toan (BCAT) trong dịch não tủy (DNT):

≥ 10 tế bào BCAT/µl

HOẶC

BCAT ≥ 10%

Kuberski T. Eosinophils in cerebrospinal fluid: criteria for eosinophilic meningitis. Hawaii Med J. 1981;40:97–98

Page 5: Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan

Nguyên nhân của VMN tăng BCAT

Nguyên nhân Ghi chú

Nhiễm trùng do KST

• Giun tròn (nematode) Nguyên nhân thường gặp nhất

Angiostrongylus cantonensis Ấu trùng di chuyển có ái lực với mô thần kinh

Gnathostoma spinigerum Ấu trùng di chuyển ở nội tạng/mô thần kinh

Baylisascaris procyonis Ấu trùng di chuyển có ái lực với mô thần kinh

Toxocara canis/cati Ấu trùng di chuyển (± gây VMN tắng BCAT)

Page 6: Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan

Nguyên nhân của VMN tăng BCAT

Nguyên nhân Ghi chú

Nhiễm trùng do KST

• Sán dãi(cestode) Có thể gây VMN tăng BCAT

Cysticercosis (ấu trùng của Taenia solium)

Kén ở mô thần kinh/nội tạng

• Sán lá (trematode) Đôi khi gây VMN tăng BCAT

Paragonimus westermani KST lạc chỗ ở hệ thần kinh TW (não, tủy)

Schistosomiasis

Fascioliasis

Page 7: Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan

Nguyên nhân của VMN tăng BCAT

Nguyên nhân Ghi chú

Nhiễm trùng không do KST

• Nấm Hiếm gặp

Coccidioides immitis Hiếm gặp

• Bệnh nhiễm ấu trùng của ruồi (Myiasis)

Khi ấu trùng xâm nhập hệ TKTW

• Vi trùng, rickettsia, virus

Page 8: Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan

Nguyên nhân của VMN tăng BCAT

Nguyên nhân

Không do nhiễm trùng

• Bệnh lý ác tính

Bệnh Hodgkin

Bệnh lympho non-Hodgkin

Bệnh bạch cầu (leukemia)

• Hội chứng tăng BCAT vô căn

Page 9: Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan

Nguyên nhân của VMN tăng BCAT

Nguyên nhân Ghi chú

Không do nhiễm trùng

• Do thuốc

Ciprofloxacin, Ibuprofen

Vancomycin, Gentamycin (bơm kênh tủy)

Thuốc cản quang (bơm kênh tủy)

• Shunt VP (đặt ống dẫn lưu não thất – phúc mạc)

Page 10: Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan

Chẩn đoán viêm màng não tăng BCAT

Công thức máu: tăng BCAT/bệnh nhân viêm màng não

Yếu tố dịch tễ gợi ý:

Ăn ốc “sống”: tái chanh, nhúng dấm... Angiostrongylus cantonensis

Ăn cá “sống”: gỏi cá, mắm thái... Gnathostoma spinigerum

...

Dịch não tủy: BCAT>10%

Xác định nguyên nhân??

Page 11: Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan

VMN tăng BCAT do KST 1. Angiostrongylus cantonensis

2. Gnathostoma spinigerum (tự học)

3. Cysticercosis (tự học)

4. Toxocara canis/cati (tự học)

Page 12: Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan

VMN do Angiostrongylus cantonenesis (1)

Lịch sử:

Giun tròn (nematode) ở phổi chuột được phát hiện đầu tiên tại TP. Quảng Châu vào 1935 (Pulmonema cantonensis)

Ca bệnh đầu tiên trên người được báo cáo ở Đài Loan vào 1944

Nomura và Lin phát hiện giun trưởng thành (Haemostrongylus ratti) trong DNT 1 bệnh nhân nam bị VMN

Không xác định mối liên quan giữa giun và VMN

Do trước đó bệnh nhân ăn đồ “sống” nhiễm bẩn bởi chuột

1955, ốc sên (garden snails) và con sên (slugs) ký chủ trung gian

1961, nghiên cứu DTH cho thấy có mối liên quan giữa nhiễm giun sán (ăn đồ “sống”) và bệnh lý VMN tăng BCAT

1961, tử thiết não 1 bn Philippines chết vì VMN tăng BCAT A. cantonensis

Page 13: Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan

VMN do Angiostrongylus cantonenesis (2)

Lịch sử:

1962, nghiên cứu thực nghiệm chứng minh ấu trùng giai đoạn III có thể gây VMN tăng BCAT cho khỉ Macacus rhesus

Các nghiên cứu DTH cho thấy:

Giun trưởng thành ở chuột

Ấu trùng III ở ốc, côn sên (slugs), giun dẹp (planarians), tôm cua nước ngọt...

Page 14: Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan

VMN do Angiostrongylus cantonenesis (3)

Page 15: Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan

VMN do Angiostrongylus cantonenesis (4)

Page 16: Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan

CHU KỲ SỐNG CỦA Angiostrongylus cantonensis

Page 17: Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan

VMN do Angiostrongylus cantonenesis (5)

Người nhiễm ký sinh trùng do ăn phải:

Ký chủ trung gian có chứa ấu trùng III (ốc, sên...)

Ký chủ trung gian “ngõ cụt” (paratenic hosts) có chứa ấu trùng III: tôm cua nước ngọt, ếch...

Tại VN

46% (26/56) VMN tăng BCAT có ăn ốc sống

Bệnh VMN tăng BCAT thường gia tăng vào tháng 9, đỉnh vào tháng 11 và giảm dần đến tháng 01

Thường cư trú tại An Giang, Đồng Tháp

Page 18: Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan
Page 19: Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan
Page 20: Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan

VMN do Angiostrongylus cantonenesis (5)

Lan truyền bệnh: - Ốc Achatina fulica - Chuột

Page 21: Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan

VMN do Angiostrongylus cantonenesis (6)

Page 22: Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan

VMN do Angiostrongylus cantonenesis (7)

Page 23: Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan

VMN do Angiostrongylus cantonenesis (8)

Ốc bươu vàng (A, Pomacea canaliculata) vs. ốc bươu (B, Pila polita)?

B

Cơ quan nào có nhiều ấu trùng?

Page 24: Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan

VMN do Angiostrongylus cantonenesis (9)

Biểu hiện lâm sàng

Page 25: Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan

VMN do Angiostrongylus cantonenesis (10)

Xét nghiệm thường quy

Công thức máu:

tăng BCAT (7-36%) ở 2/3 bệnh nhân

54% bệnh nhân trong một nghiên cứu tại Việt Nam có tăng BCAT

Dịch não tủy

trong/ đục

BCAT ≥ 10%

Đạm tăng

Đường bình thường hoặc giảm nhẹ

Page 26: Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan

VMN do Angiostrongylus cantonenesis (11)

Xét nghiệm xác định nguyên nhân:

Phát hiện ấu trùng gđ III: DNT, mắt hiếm gặp.

Phát hiện kháng thể IgG:

ELISA: Kháng nguyên thô/tinh chế 1 phần từ phản ứng chéo với kháng nguyên Toxocara canis, Ascaris lumbricoides, và Clonorchis sinensis

Immunoblot:

29 kDa

31 kDa

PCR: phát hiện “first internal transcribed spacer” (ITS1) hoặc 18S rRNA gene

Page 27: Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan

VMN do Angiostrongylus cantonenesis (12)

Page 28: Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan

VMN do Angiostrongylus cantonenesis (13)

Chẩn đoán phân biệt (xem nguyên nhân VMN tăng BCAT)

Page 29: Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan

VMN do Angiostrongylus cantonenesis (14)

Corticosteroids: Pred. 60 mg/ngày vs. Placebo (trong 2 tuần)

Page 30: Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan

VMN do Angiostrongylus cantonenesis (15)

(Pred + Albendazole) vs. (Pred): 2 tuần

Page 31: Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan

VMN do Angiostrongylus cantonenesis (16)

Dự phòng bệnh:

Tránh ăn “sống”: ốc, con sên và các ký chủ trung gian “ngõ cụt” (paratenic hosts) sống ở nước ngọt khác như tôm, cua, ếch...

Kiểm tra, rửa kỹ rau sống và trái cây (loại trừ ký chủ trung gian)

Tránh uống nước ao, suối, sông... (chưa đun sôi, tiệt trùng)

Không cho trẻ em chơi hoặc ăn ốc sống

Page 32: Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan

Gnathostoma spinigerum

http://cmr.asm.org/content/22/3/484/F2.large.jpg

Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc điều trị kháng viêm và kháng KST ở các trường hợp nhiễm Gnathostoma ở hệ TK Điều trị kháng KST? Albendazole? hoặc Ivermectin? Kháng viêm (corticosteroids) Dự hậu Tử vong 12-15% Di chứng TK 23-46%

Page 33: Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan

Cysticercosis

http://www.cdc.gov/dpdx/images/cysticercosis/Cysticercosis_LifeCycle.gif

Neurology October 22, 1999 vol. 53 no. 7 1582

Điều trị - Corticosteroids - Albendazole - Chống co giật

Page 34: Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan

Toxocara canis/cati Điều trị - Corticosteroids - Albendazole