Vai trò của MRI Vai trò của MRI trong hoại tử chỏm trong hoại tử chỏm xương đùi xương đùi Cao Thiên Tượng Cao Thiên Tượng
Vai trò của MRI trong Vai trò của MRI trong hoại tử chỏm xương đùihoại tử chỏm xương đùi
Cao Thiên TượngCao Thiên Tượng
Tổng quanTổng quan
Hoại tử chỏm (AVN) xương đùi là bệnh Hoại tử chỏm (AVN) xương đùi là bệnh ngày càng thường gặpngày càng thường gặp
Bệnh gặp ở nam trẻ từ 30-40, triệu Bệnh gặp ở nam trẻ từ 30-40, triệu chứng không đặc hiệuchứng không đặc hiệu
Một bên Một bên hai bên 72% hai bên 72% 80% bệnh tiến triển nếu không điều trị.80% bệnh tiến triển nếu không điều trị. Điều trị ở giai đoạn sớm liên quan trực Điều trị ở giai đoạn sớm liên quan trực
tiếp với tiên lượng tốt hơn tiếp với tiên lượng tốt hơn chẩn đoán chẩn đoán sớm và phân giai đoạn chính xác rất sớm và phân giai đoạn chính xác rất quan trọng. quan trọng.
Cơ chếCơ chế
Hoại tử chỏm do thiếu oxy không phục hồi Hoại tử chỏm do thiếu oxy không phục hồi của xương dưới sụn của xương dưới sụn chết tế bào xương chết tế bào xương và hoạt động tạo xương bù trừ ở vùng và hoạt động tạo xương bù trừ ở vùng xương sống kế cận.xương sống kế cận.
Mất vững cơ học có thể gây suy yếu bè Mất vững cơ học có thể gây suy yếu bè xương và xẹp. xương và xẹp.
Tổn thương thiếu máu có thể liên quan với Tổn thương thiếu máu có thể liên quan với bệnh nguyên/yếu tố nguy cơ rõ rệt (hoại tử bệnh nguyên/yếu tố nguy cơ rõ rệt (hoại tử chỏm thứ phát) hoặc không xác định được chỏm thứ phát) hoặc không xác định được bệnh nguyên (hoại tử chỏm thứ phát)bệnh nguyên (hoại tử chỏm thứ phát)
Tình trạng bệnh lý và yếu tố nguy Tình trạng bệnh lý và yếu tố nguy cơcơ
Chấn thươngChấn thương Rối loạn tăng đôngRối loạn tăng đông Bệnh lý ứ đọng lipidBệnh lý ứ đọng lipid Bệnh tạo keo/tự miễnBệnh tạo keo/tự miễn Lạm dụng corticoidLạm dụng corticoid Rối loạn lipid máuRối loạn lipid máu Hút thuốc, rượuHút thuốc, rượu Lọc máu, ghép tạng và tia xạLọc máu, ghép tạng và tia xạ
Vai trò MRIVai trò MRI
MRI có độ nhạy cao trong mô tả AVN MRI có độ nhạy cao trong mô tả AVN sớm sớm
Là phương pháp chẩn đoán chính xác Là phương pháp chẩn đoán chính xác và phân giai đoạn bệnh. và phân giai đoạn bệnh.
Đánh giá độ nặng và tiên lượng, hướng Đánh giá độ nặng và tiên lượng, hướng dẫn và theo dõi điều trị. dẫn và theo dõi điều trị.
Giúp phát hiện những tổn thương Giúp phát hiện những tổn thương giống AVN, chẩn đoán kịp thời và theo giống AVN, chẩn đoán kịp thời và theo dõi bệnh Legg-Calvé-Perthes. dõi bệnh Legg-Calvé-Perthes.
Protocol MRI khớp hángProtocol MRI khớp háng
COR T1 SE NON FAT SATCOR T1 SE NON FAT SAT COR FSE STIRCOR FSE STIR AXIAL T2 FSE FAT SATAXIAL T2 FSE FAT SAT AXIAL OBLIQUE PD FSE FAT SATAXIAL OBLIQUE PD FSE FAT SAT COR T2 FSE FAT SATCOR T2 FSE FAT SAT SAG T2 FSE FAT SAT or SAG PD SAG T2 FSE FAT SAT or SAG PD
FAT SATFAT SAT
Axial oblique
Protocol MRI phát hiện hoại tử Protocol MRI phát hiện hoại tử chỏmchỏm
Coronal T1W SE, STIR hoặc PD/T2W Coronal T1W SE, STIR hoặc PD/T2W FS TSE FOV lớn.FS TSE FOV lớn.
Trong trường hợp bất thường tủy Trong trường hợp bất thường tủy xương chỏm xương đùi, cần dùng xương chỏm xương đùi, cần dùng FOV ở mỗi bên với PD/T2W FS và FOV ở mỗi bên với PD/T2W FS và chuỗi xung chuyên biệt sụn theo chuỗi xung chuyên biệt sụn theo nhiều mặt phẳng, axial oblique nhiều mặt phẳng, axial oblique thường được dùng nhiều nhất để thường được dùng nhiều nhất để đánh giá mặt trước trên.đánh giá mặt trước trên.
Thuốc tương phản từThuốc tương phản từ
Thuốc tương phản từ tĩnh mạch có thể giúp Thuốc tương phản từ tĩnh mạch có thể giúp thấy vùng xương hoại tử giảm bắt thuốc và thấy vùng xương hoại tử giảm bắt thuốc và vùng phục hồi bắt thuốc mạnh vùng phục hồi bắt thuốc mạnh phân biệt phân biệt mô hoại tử và mô sống.mô hoại tử và mô sống.
Tuy nhiên, có thể phân biệt mà không cần Tuy nhiên, có thể phân biệt mà không cần tiêm: mô sống, tín hiệu thấp trên T1W, tiêm: mô sống, tín hiệu thấp trên T1W, trung gian/cao trên STIR hoặc PD/T2W FS; trung gian/cao trên STIR hoặc PD/T2W FS; mô hoại tử thấp trên các chuỗi xung.mô hoại tử thấp trên các chuỗi xung.
Thuốc tương phản làm tăng tỉ lệ tín hiệu-độ Thuốc tương phản làm tăng tỉ lệ tín hiệu-độ nhiễu và tăng độ li giải, đánh giá đường bờ nhiễu và tăng độ li giải, đánh giá đường bờ chỏm trước phẫu thuật, tầm soát mảnh chỏm trước phẫu thuật, tầm soát mảnh ghép có mạch máu. ghép có mạch máu.
MRI HOẠI TỬ CHỎM XƯƠNG ĐÙIMRI HOẠI TỬ CHỎM XƯƠNG ĐÙI
Dấu hiệu “dải băng”Dấu hiệu “dải băng”
Bình thường Dấu hiệu dải băng, hoại tử chỏm, ARCO I
Dấu hiệu “đường kép”Dấu hiệu “đường kép”
Thấy trên T2W SE và TSE không FSThấy trên T2W SE và TSE không FS Xảy ra ở giao diện mô sống và mô chếtXảy ra ở giao diện mô sống và mô chết
BW=130, trục mã hóa pha trước sau
BW=130, trục mã hóa pha phải-trái
BW=490
Dấu dải băng Dấu đường kép
T1W FS + Gd Dấu dải băng sáng
Dấu hiệu “dải băng sáng”Dấu hiệu “dải băng sáng”
Coronal T2W FS Axial oblique T1W FS + Gd
Gãy xương dưới sụnGãy xương dưới sụn
Họi tử chỏm-đường gãy liên tục, đều
Gãy suy yếu do loãng xương-Đường gãy không liên tục, không đều
Chẩn đoán sớm-MRIChẩn đoán sớm-MRI
MRI nhạy hơn CT và xạ hình xương MRI nhạy hơn CT và xạ hình xương trong phát hiện hoại tử chỏm ở bệnh trong phát hiện hoại tử chỏm ở bệnh nhân X quang bình thường.nhân X quang bình thường.
Độ nhạy chẩn đoán sớm của MRI 88-Độ nhạy chẩn đoán sớm của MRI 88-100%, xạ hình xương 81% 100%, xạ hình xương 81%
MRI giúp dự báo và phát hiện sớm ở MRI giúp dự báo và phát hiện sớm ở bệnh nhân có yếu tố báo trước như bệnh nhân có yếu tố báo trước như chấn thương khớp háng.chấn thương khớp háng.
Vai trò của tiêm thuốc Gd tĩnh mạchVai trò của tiêm thuốc Gd tĩnh mạch
Các kỹ thuật mớiCác kỹ thuật mới
Dynamic MRI đánh giá mạch máu Dynamic MRI đánh giá mạch máu chỏm xương đùi và tiến triển đến chỏm xương đùi và tiến triển đến hoại tử chỏm sau khi bị gãy cổ xương hoại tử chỏm sau khi bị gãy cổ xương đùi trong bao khớp.đùi trong bao khớp.
MRS có thể phát hiện thay đổi phổ MRS có thể phát hiện thay đổi phổ lipid/nước ở bệnh nhân có nguy cơ lipid/nước ở bệnh nhân có nguy cơ AVN trước khi có thay đổi hình thái.AVN trước khi có thay đổi hình thái.
Khuếch tán. Khuếch tán.
Phân loạiPhân loại
Kerboul-AngleTổng các góc = A+B Ficat & Arlet (1-4, XQ + LS) ARCO (1-4, XQ, MRI, Xạ hình xương,
mô học) Steinberg (Phân loại Pennsylvania)
(0-6) Marcus-Enneking
A B
Phân loại ARCO Phân loại ARCO ((Association Research Circulation Osseous))
Giai đoạn 0Giai đoạn 0 Loãng xương Loãng xương
thoáng quathoáng qua XQ: bình thườngXQ: bình thường MRI: Bắt thuốcMRI: Bắt thuốc
Giai đoạnGiai đoạn 00
XQXQ --
CTCT --
Xạ hìnhXạ hình --
MRIMRI Phù, bắt Phù, bắt thuốcthuốc
Sau 8 tuần
Giai đoạn 1Giai đoạn 1 Giai đoạn sớm Giai đoạn sớm
phục hồi đượcphục hồi được HiếmHiếm MRI: hoại tử, phùMRI: hoại tử, phù Xạ hình: tích tụ Xạ hình: tích tụ
nhiều hơnnhiều hơn
Giai đoạnGiai đoạn 11
XQXQ --
CTCT --
Xạ hìnhXạ hình ““điểm điểm lạnh”lạnh”
MRIMRI Vùng hoại Vùng hoại tửtử
Giai đoạn 2Giai đoạn 2 Giai đoạn sớm không Giai đoạn sớm không
phục hồi. phục hồi. XQ: thay đổi xương dưới XQ: thay đổi xương dưới
sụnsụn MRI: vùng hoại tử và MRI: vùng hoại tử và
giao diện phản ứng giao diện phản ứng (điển hình)(điển hình)
Xạ hình: “điểm nóng” Xạ hình: “điểm nóng” hoặc “lạnh trong nóng”hoặc “lạnh trong nóng”
Giai đoạnGiai đoạn 22
XQXQ Đặc, xơ Đặc, xơ
CTCT Vùng bề mặt xơVùng bề mặt xơ
Xạ hìnhXạ hình ““lạnh trong lạnh trong điểm nóng”điểm nóng”
MRIMRI Hoại tử và giao Hoại tử và giao diện phản ứngdiện phản ứng
Giao diện phản ứng=“dấu đường kép”
Giai đoạn 3Giai đoạn 3 Giai đoạn giao nhauGiai đoạn giao nhau XQ: Gãy xương dưới sụn XQ: Gãy xương dưới sụn
và dẹt chỏm.và dẹt chỏm. MRI: Hình ảnh không MRI: Hình ảnh không
điển hình,đường gãy, điển hình,đường gãy, hoại tửhoại tử
Giai đoạnGiai đoạn 33
XQXQ Dấu hình liềm, Dấu hình liềm, dẹt chỏm dẹt chỏm
CTCT Gãy dưới sụnGãy dưới sụn
Xạ hìnhXạ hình ““nóng trong nóng trong điểm nóng”điểm nóng”
MRIMRI Gãy dưới sụnGãy dưới sụn
Phân loại thêm giai đoạn 1-3Phân loại thêm giai đoạn 1-3 Vị tríVị trí- Trong -ATrong -A- Trung tâm -BTrung tâm -B- Ngoài -CNgoài -C
Kích thướcKích thước Phần chỏm xương đùiPhần chỏm xương đùi
AA <15%<15%BB 15-30%15-30%CC >30%>30%
Ý nghĩa diễn tiến/tiên lượngÝ nghĩa diễn tiến/tiên lượng
Giai đoạn 4Giai đoạn 4 Giai đoạn trễ, thoái Giai đoạn trễ, thoái
hóahóa Thoái hóa khớp.Thoái hóa khớp. Biến dạng/xẹpBiến dạng/xẹp Hẹp khe khớpHẹp khe khớp
Giai đoạnGiai đoạn 44
XQXQ Xẹp Xẹp
CTCT XẹpXẹp
Xạ hìnhXạ hình ““điểm nóng”điểm nóng”
MRIMRI Biến dạng Biến dạng chỏmchỏm
Phù tủy xương và hoại tử chỏmPhù tủy xương và hoại tử chỏm
Phù tủy xương chiếm 30-50% AVNPhù tủy xương chiếm 30-50% AVN Nằm ở chỏm, cổ xương đùi và vùng Nằm ở chỏm, cổ xương đùi và vùng
liên mấu chuyển.liên mấu chuyển. Cần phân biệt phù tủy xương trong Cần phân biệt phù tủy xương trong
hoại tử chỏm với loãng xương thoáng hoại tử chỏm với loãng xương thoáng qua.qua.
Phù tủy xương Phù tủy xương trong hoại tử chỏmtrong hoại tử chỏm
*không tự giới hạn*không tự giới hạn
*Dấu hiệu đường *Dấu hiệu đường kép, dải băng sángkép, dải băng sáng
*Không bắt thuốc*Không bắt thuốc
Phù tủy xương trong Phù tủy xương trong loãng xương thoáng loãng xương thoáng quaqua
*Tự giới hạn, không *Tự giới hạn, không điều trị dặc hiệuđiều trị dặc hiệu
*Một bên. *Một bên.
*Bắt thuốc chậm và lan *Bắt thuốc chậm và lan tỏatỏa
Phù tủy xương -
AVN
Phù tủy xương do
loãng xương thoáng qua
MRI đánh giá tiên lượng và quá MRI đánh giá tiên lượng và quá trình phục hồitrình phục hồi
Kích thước tổn thương và độ lan của Kích thước tổn thương và độ lan của tổn thương chỏm là yếu tố chính dự tổn thương chỏm là yếu tố chính dự báo kết quả và việc quyết định điều báo kết quả và việc quyết định điều trị AVNtrị AVN
Khó đánh giá kích thước tổn thương Khó đánh giá kích thước tổn thương trên XQ và không tương quan với trên XQ và không tương quan với kích thước trên MRIkích thước trên MRI
Lan vào phía trong và hoại tử lớn dự Lan vào phía trong và hoại tử lớn dự báo nguy cơ xẹp chỏm.báo nguy cơ xẹp chỏm.
Tính chỉ số độ lớn hoại tử trên MRI Tính chỉ số độ lớn hoại tử trên MRI (theo (theo Koo và Kim))
A: Góc hoại tử ở hình coronal giữa
B: góc của vùng hoại tử trên hình sagittal giữa
PD FS
CHỈ SỐ ĐỘ LỚN HOẠI TỬ = (A/180) X (B/180) X 100
Định lượng tổn thương hoại tử xương Định lượng tổn thương hoại tử xương (theo (theo Bassounas et al))
Nhóm IIA: tổn thương nằm trong ổ cối
Nhóm IIB: tổn thương nằm ngoài ổ cối
MRI theo dõi điều trị phẫu thuậtMRI theo dõi điều trị phẫu thuật
Là kỹ thuật tin cậy để theo dõi kết Là kỹ thuật tin cậy để theo dõi kết quả mảnh ghép xương có mạch máu.quả mảnh ghép xương có mạch máu.
Sau 2 tuần
Sau 6 tuần
MRI tầm soát AVNMRI tầm soát AVN
Sử dụng MRI thường qui để tầm soát Sử dụng MRI thường qui để tầm soát bệnh nhân có nguy cơ, không triệu bệnh nhân có nguy cơ, không triệu chứng chứng
Sử dụng protocol MRI nhanh (<1 Sử dụng protocol MRI nhanh (<1 phút) có thể phát hiện và định lương phút) có thể phát hiện và định lương AVN ở 92% trường hợpAVN ở 92% trường hợp
Sự phát triển của MRI toàn thân đa Sự phát triển của MRI toàn thân đa kênh có khả năng tầm soát tủy kênh có khả năng tầm soát tủy xương toàn thân với độ chính xác caoxương toàn thân với độ chính xác cao
Bệnh nhân leukemia, dùng corticoid
Nhồi máu xương
Hoại tử chỏm tối thiểuHoại tử chỏm tối thiểu
Tổn thương lệch tâm so với vùng chịu sức nặng
Phân biệt với u xương, gãy suy yếu, hố thoát vị hoạt dịch
Bệnh Bệnh Legg-Calvé-Perthes
Dạng AVN ở trẻ em trước tuổi vị thành Dạng AVN ở trẻ em trước tuổi vị thành niên, ưu thế bé trai (đỉnh tuổi 5-6), niên, ưu thế bé trai (đỉnh tuổi 5-6), không có yến tố dự báo. không có yến tố dự báo.
Chủ yếu một bên, hai bên 15%Chủ yếu một bên, hai bên 15% Nhiều dạng tổn thương ở đầu xương Nhiều dạng tổn thương ở đầu xương
đùi, tín hiệu thấp trên T1W, cao trên đùi, tín hiệu thấp trên T1W, cao trên T2W FS/STIRT2W FS/STIR
Tổn thương xương dưới sụn dạng Tổn thương xương dưới sụn dạng đường (dấu hình liềm hoặc dấu đường (dấu hình liềm hoặc dấu “Caffey”)“Caffey”)
Tóm lạiTóm lại
AVN là bệnh lý gặp ở người trẻ, mặc dù AVN là bệnh lý gặp ở người trẻ, mặc dù được điều trị vẫn có thể tiến triển đến được điều trị vẫn có thể tiến triển đến thoái hóa khớp.thoái hóa khớp.
MRI đóng vai trò phân loại chính xác giai MRI đóng vai trò phân loại chính xác giai đoạn sớm và đánh giá tiên lượngđoạn sớm và đánh giá tiên lượng
MRI không có vai trò rõ rệt khi bệnh tiến MRI không có vai trò rõ rệt khi bệnh tiến triểntriển
Vai trò thêm của MRI là khảo sát đa ổ, Vai trò thêm của MRI là khảo sát đa ổ, phân biệt chính xác giai đoạn sớm và trễ, phân biệt chính xác giai đoạn sớm và trễ, đánh giá mảnh ghép sau phẫu thuật.đánh giá mảnh ghép sau phẫu thuật.
Tài liệu tham khảoTài liệu tham khảo
Apostolos H. Karantanas and Eleni E. Drakonaki, The role of MR imaging in , The role of MR imaging in avascular necrosis of the femoral avascular necrosis of the femoral headhead, , SeminSemin MusculoskeletMusculoskelet RadiolRadiol.. 2011 Jul;15(3):281-300 2011 Jul;15(3):281-300
M.E. Steinberg, D.R. Steinberg, Classification systems for osteonecrosis: an overview, Orthop Clin N Am 35 (2004) 273– 283