This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
USG BORAL GLASS-MATGIẢI PHÁP ĐẶC BIỆT CHO TRẦN BAN CÔNG
Securock là nhãn hiệu thuộc sở hữu của Công ty United States Gypsum Company và được sử dụng theo giấy phép.
IG_P(GM)_GML_0719_V2
Tại USG Boral, chúng tôi tin rằng những
đổi mới sáng tạo tốt nhất nhằm để phục
vụ nhu cầu thị trường. USG Boral sau
đây xin giới thiệu Hệ trần ban công sử
dụng sản phẩm mới, là sáng tạo đột phá
của USG Boral: hệ trần ban công dùng
tấm thạch cao chịu nước Glass-Mat.
Hệ trần này bao gồm một hệ khung kim
loại chuyên cho trần ban công, dễ dàng
lắp ráp và chi phí tối ưu nhất.
Sử dụng xương trần và các phụ kiện phù hợp giúp hệ khung kim loại cho trần ban công có thể đáp ứng tốt các tải
trọng gió khác nhau mà vẫn đảm bảo sự an toàn.
Tấm thạch cao chịu nước Glass-Mat là giải pháp hoàn hảo vì dễ dàng lắp đặt như tấm thạch cao truyền thống
nhưng lại có khả năng chống nấm mốc và độ ẩm tốt hơn. Hệ xử lý mối nối 3 lớp của USG Boral cũng giúp giảm
thiểu nứt mối nối. Bề mặt Glass-Mat được phủ một lớp bột mỏng để hoàn thiện mượt mà hơn.
Ứng dụng • Cổng ra vào - Trần bán hở
Trần ban công
TRẦN BAN CÔNG
• Khu vực trần ban công và lối đi hiên nhà
Hệ khung
02
Loại bỏ các vấn đề điển hình mà trần ban công hay gặp phải nhờ có Hệ
trần ban công USG Boral Glass-MatVớI hệ khung xương trần ban công được thiết kế phù hợp, kết hợp tấm thạch cao chịu nước Glass-Mat và bề
mặt tấm được hoàn thiện theo đúng kỹ thuật, chúng ta có được một trần ban công đạt tính thẩm mỹ rất cao và
loại bỏ, giảm thiểu tối đa các vấn đề điển hình mà trần ban công sử dụng sản phẩm khác hoặc hệ khung không
đúng chuẩn có thể gặp phải sau đây:
Tấm xi măng sợi hoặc tấm xi măng
thông thường sẽ có độ co ngót cao hơn
tấm thạch cao USG Boral Glass-Mat.
Mốc
Bong tróc
Nứt mối nối
Do sự đa dạng của các dòng tấm xi măng sợi khiến
việc xác định kỹ thuật lắp đặt và hoàn thiện phù
hợp trở nên khó khăn, thường tạo tốn kém hơn và
đòi hỏi phải làm lại nhiều lần do vấn đề co ngót tấm
gây ra (nút mối nối).
Tấm xi măng sợi nặng và cần được cắt bằng máy,
đồng thời cần phải khoan mồi và yêu cầu xử lý mối
nối phức tạp hơn tấm thạch cao.
HỆ KHUNG TRẦN BAN CÔNG
Glass-Mat
USG BORAL SECUROCK®
GLASS-MAT SHEATHING
Màng sợi thủy tinh (mặt trước)
Cạnh vuông
Lõi thạch cao không cháy, chống ẩm mốc
Màng sợi thủy tinh (mặt sau)
Giới thiệuTấm thạch cao chịu nước Glass-Mat không cháy, chống ẩm mốc, chịu nước tốt nhờ lớp màng sợi thủy tinh công thức đặc biệt
không thấm nước. Glass-Mat được thiết kế để sử dụng cho tường ngoài (kết hợp với hệ sản phẩm phù hợp theo chỉ định) và
khu vực trần ban công.
Tùy thuộc vào tải trọng gió, tấm thạch cao chịu nước Glass-Mat liên kết với bằng khung kim loại được thiết kế đạt yêu cầu
độ võng tối đa L/360.
Tấm thạch cao được hoàn thiện với hệ thống xử lý mối nối 3 lớp USG Boral, bã hoàn thiện để đạt mức xử lý mối nối cấp độ 4
hoặc 5 theo tiêu chuẩn ASTM C840, sau đó được sơn hoàn thiện. Tấm Glass-Mat có thể hoàn thiện theo yêu cầu kỹ thuật dành
cho khu vực tường ngoài (DEFS Direct-Applied Exterior Finishing System).
Các đặc tính Ưu điểm
Chống mốc• Khả năng chống nấm mốc cao, đạt điểm 10/10 (mức điểm cao nhất) khi được thử
nghiệm theo tiêu chuẩn ASTM D3273
Chống nước • Màng sợi thủy tinh bao bọc ở cả 2 mặt tấm có khả năng không thấm nước
Chống cháy• Thiết kế đáp ứng khả năng chống cháy theo ANSI/UL 263 (UL USGX)
•Không cháy và được chứng nhận đạt Class O theo BS 476
Lắp đặt nhanh chóng và
khô ráo• Dễ cắt tấm mà không cần cưa hay dụng cụ đặc biệt, bắn đinh vít cũng rất dễ dàng.
• Mái hiên nhà
• Các phần mở rộng của tòa nhà
Hệ thống khung hệ trần ban công được thiết
kế để lắp đặt, tối ưu chi phí và nhanh chóng.
Thiết kế và an toànHệ khung sử dụng an toàn cho tải trọng gió lên
tới 2.4kPa, với chiều dài nhịp tối đa 3 mét.
Tham vấn với USG Boral nếu có nhu cầu cho các nhịp trần vượt quá
3 mét hoặc tải trọng gió lớn hơn 2.4kPa.
Hệ khung
Ưu điểm của việc tiết giảm thanh treo phụ:
Tiết kiệm chi phí hơn
Ít thành phần và phụ kiện hơn
Độ phẳng tối ưu
Không cần điều chỉnh độ phẳng
Lắp đặt dễ dàng hơn
Không cần lắp bu lông nở và bát treo L
Lắp đặt an toàn
Ít yêu cầu làm việc trên cao hơn
• Trần ban công
• Hành lang / lối đi hiên nhà
• Khu vực cổng chào
Nhịp đơn / không cần hệ treo phụ trợCác khung kim loại được bắt vít cố định ở cả hai
đầu mà không có thanh treo phụ trợ, giống như
cách lắp đặt khung vách thạch cao thông
thường.
Kiểm tra để đạt được tiêu chí
độ võng tối đa theo câu cầu là
L/360.
HỆ KHUNG TRẦN BAN CÔNG(NHỊP BAN CÔNG <3 MÉT)
04
Hệ khung
Hệ trần dùng xương đứng và xương nằm (không cần hệ treo hỗ trợ)Các thanh xương đứng và xương nằm sử dụng trong hệ này mà không cần bất kỳ giá thanh treo thêm nào, nên lắp
đặt rất nhanh chóng và dễ dàng. Tùy thuộc vào tải trọng gió tác động đến cấu trúc, kích thước hoặc độ dày của
khung có thể thay đổi như sau:
Thanh xương đứng: bản 51 đến 150mm
Độ dày: 0.50 đến 0.75mm
Lớp phủ: AZ150 hoặc Z275
Chi tiết điển hình• Kích thước thanh xương và khoảng cách
xương được quyết định bởi kỹ sư kết
cấu.
• Các khung được lắp đặt theo chiều
ngang.
• Tùy thuộc vào yêu cầu khu vực thi công,
có thể sử dụng thêm phụ kiện cho hệ
khung.
Tùy thuộc vào tải trọng gió mà
các thanh xương hỗ trợ
(nogging) có thể cần sử dụng để
tăng tính ổn định và bền vững
cho hệ treo.
Các thanh xương đứng được cố định vào các thanh
xương nằm bằng các vít cỡ #10
Các thanh xương nằm được neo bằng bu lông M6 vào
bê tông theo khoảng cách tâm cách tâm tối đa 600mm
Lưu ý:
• *Tham vấn USG Boral để có thêm thông tin về hệ khung và vít
• Khoảng cách của vít bắn Glass-Mat khác nhau tùy thuộc vào tải trọng gió
12
3
Kích thước xương: bản rộng 51 đến 150mm
Độ dày: 0.5mm đến 1.15mm
Lớp phủ: AZ150 hoặc Z275
Kích thước của Tophat: 35x50x20mm
Độ dày: 0.5mm đến 0.75mm BMT
Lớp phủ: AZ150 hoặc Z275
Lưu ý:
• * Khoảng cách tối đa như hình. Tham vấn USG Boral để
biết thông tin chi tiết khoảng cách vít và khung
• Khoảng cách vít bắn tấm Glass-Mat khác nhau tùy thuộc vào
tải trọng gió
• Tham khảo vật tư tại trang 8
1.Liên kết giữa thanh đứng và trần bê tông
Các thanh xương đứng phối hợp với bát treo L tạo điểm neo vững chắc cho hệ trần ban
công. Bát treo được cố định vào trần bê tông bằng bu lông nở được phê duyệt, và thanh
xương đứng cũng được cố định vào bát treo bằng 4 vít đầu lục giác #12 tại mỗi vị trí.
2. Liên kết giữa thanh đứng và thanh chính
Các thanh đứng treo bắn cố định (đấu lưng) với thanh xương chính của hệ treo
bằng 2 vít đầu lục giác #12.
3. Liên kết giữa thanh chính và thanh Tophat
Thanh Tophat được cố định bằng vít với 2 vít đầu lục giác #12 (5.5mm) vào bản
thanh xương chính. Bề mặt thanh Tophat cung cấp điểm tựa vững chắc để bắn
tấm thạch cao chịu nước Glass-Mat.
06
Thiết kế Kỹ thuật thiết kế khung chia nhiều nhịp giúp giảm chi phí tối đa
thay vì sử dụng khung xương bản to hoặc thép dày hơn. Thiết
kế này cũng giúp khung chống lại áp lực gió tác động lên hệ
trần.
Thanh xương và thanh TophatXương đứng và xương Tophat được sử dụng trong hệ này cùng với bát treo thiết kế tiêu chuẩn chịu được tải gió
lớn. VÍt lục giác #12 dùng để cố định thanh xương vào bát treo. Tùy thuộc vào tải trọng gió tác động lên cấu trúc,
kích thước hoặc độ dày của khung có thể thay đổi như sau:
• Cổng chào trung tâm tổ chức sự kiện,
hội nghị
• Sảnh khách sạn
• Lối vào sòng bạc
• Sảnh tòa nhà
HỆ KHUNG TRẦN BAN CÔNG
(NHỊP BAN CÔNG >3 MÉT)
600mm*
Hoàn thiện bằng bột thạch cao USG Boral DurabondThuật ngữ "cấp độ hoàn thiện bề mặt" áp dụng cho trần trước khi sơn hoàn thiện. Tiêu chuẩn ASTM C840 (Ứng
dụng và Hoàn thiện bề mặt tấm thạch cao) quy định các cấp hoàn thiện 3,4 và 5. Cấp 4 là mức độ hoàn thiện mặc
định cho các tấm trần như Tấm thạch cao chịu nước Glass-Mat, trừ khi có chỉ định khác.
Cấp hoàn thiện bề mặt phải được xác định ở giai đoạn thiết kế vì mỗi cấp có các yêu cầu cụ thể về dung sai của
khung kim loại cũng như việc lắp đặt, xử lý mối nối và hoàn thiện. Cấp hoàn thiện mong muốn sẽ khó đạt được trừ
khi tất cả các yêu cầu cần thiết qua từng công đoạn thi công được đáp ứng.
Bề mặt hoàn thiện
• Hoàn thiện cấp độ 4 cần xử lý mối nối 3 lớp và bã thêm 1 lớp bột mỏng Durabond của USG Boral
• Khi cần hoàn thiện cấp độ 5 (tùy yêu cầu công trình) sẽ cần thêm lớp bột matit phủ thêm lên bề mặt lớp
Durabond trước khi sơn lót và sơn phủ (hệ matit và sơn theo chỉ định).
Ứng dụng
• Chỉ nên thi công hoàn thiện bề mặt tấm khi tòa nhà đã cơ bản hoàn thiện và các tấm thạch cao khô hẳn bề mặt
• Xử lý mối nối cấp độ 4 được khuyến nghị cho Tấm thạch cao chịu nước Glass-Mat sử dụng ở khu vực trần
ban công và cần được thực hiện theo tiêu chuẩn ASTM C840.
• Đối với tấm thạch cao Glass-Mat, phủ một lớp bột Durabond sau khi xử lý mối nối cho bề mặt hoàn
thiện cấp độ 4.
• Nên sử dụng sơn lót và sơn phủ chất lượng và thi công theo khuyến cáo của nhà sản xuất sơn.
Cấp độ hoàn thiện bề mặt
Cấp độ 4
• Cấp hoàn thiện bề mặt mặc định và thường được chấp nhận cho tấm
thạch cao chịu nước Glass-Mat, được ứng dụng trong trường hợp sơn
mờ, họa tiết vừa phải
• Sau khi xử lý mối nối 3 lớp, xả nhám và bã thêm tối đa 2 lớp
(1mm/lớp) bột Durabond, xả nhẹ để đạt được kết quả tốt nhất.
• Bề mặt cần phải nhẵn và không có vệt bột hay gờ.
• Nên sử dụng sơn lót chất lượng trước khi sơn hoàn thiện.
Cấp độ 5
• Là cấp hoàn thiện cao nhờ vào độ phẳng của bề mặt đạt được. Có thể cần
đến tại các khu vực tiếp xúc với ánh sáng mạnh trực tiếp, nơi có độ sáng
cao, dùng sơn bóng hoặc không gian công trình đòi hỏi độ hoàn thiện thẩm
mỹ cao cấp.
• Sau khi hoàn thiện cấp độ 4 thì cấp độ 5 đòi hỏi cần thêm lớp bột matit để
bã toàn bộ bề mặt, xả nhám trước khi thi công sơn hoàn thiện.
• Bề mặt cần phải nhẵn và không có vệt bột hay gờ.
• Nên sử dụng sơn lót chất lượng trước khi sơn hoàn thiện.
Hoàn thiện
THI CÔNG HOÀN THIỆN
Hoàn thiện bề mặt bằng hệ sản phẩm khác
Ngoài Durabond, tấm Glass-Mat có thể được xử lý mối nối bằng một vài giải pháp bột khác. Tuy nhiên, cần tham vấn USG
Boral trước khi thực hiện và khách hàng áp dụng biện pháp thi công từ các hãng cung cấp hệ sản phẫm hoàn thiện đó.
Yêu cầu chung:
• Đảm bảo Tấm thạch cao chịu nước Glass-Mat được lắp đặt theo đúng hướng dẫn thi công của USG Boral, và kiểm tra
xem các bề mặt tấm thạch cao và vị trí liền kề tấm đã khô, sạch và hoàn chỉnh chưa
• Bề mặt cần bằng phẳng và không dính nhiều bụi bẩn, vụn.
Xử lý mối nối và xử lý bề mặt:
• Nếu sử dụng các sản phẩm hoàn thiện không phải từ USG Boral thì công ty cung cấp sản phẩm đó cần tư vấn về biện
pháp thi công.
• Cần thực hiện theo các khuyến nghị và hướng dẫn thi công của nhà sản xuất.
08
Thành phần
33.535.5
Nom. 51, 64, 76, 92 & 150mm
CHI TIẾT VỀ HỆ KHUNG
Thanh xương đứngKích thước: 5mm (mép) x 35mm (cạnh hông) x Chiều rộng theo chỉ định
Mác thép: S275
Giới hạn chảy tối thiểu: 275 MPa
Lớp phủ chống ăn mòn: AZ150 hoặc Z275
Độ dày thép nền: 0.50mm đến 1.15mm
Thanh xương nằmKích thước: 32mm (cạnh hông) x Chiều rộng theo chỉ định
Mác thép: S275
Giới hạn chảy tối thiểu: 275 MPa
Lớp phủ chống ăn mòn: AZ150 hoặc Z275
Độ dày thép nền: 0.50mm đến 1.15mm
TophatKích thước: 20mm x 35mm x 50mm
Mác thép: S275
Giới hạn chảy tối thiểu: 275 MPa
Lớp phủ chống ăn mòn: AZ150 hoặc Z275
Độ dày thép nền: 0.75mm
Vít liên kết xương WaferKích thước: # 10 - 16 x 16 (Đường kính: 4.6mm)
Vít đầu lục giácKích thước: # 12 - 14 x 20 (Đường kính: 5.5mm)
Lớp phủ: Kẽm
Lực nhổ: 1.3kN (Thép 0.9mm)
Lực cắt: 2.67kN (Thép 0.9mm)
Độ bền kéo: 10.34kN
Bát treo LB 1 & 2Kích thước:LB-1: 75mm (Dài) x 50mm (Rộng) x 80mm (Cao)
LB-2: 75mm(Dài) x 50mm(Rộng) x 80mm(Cao)
Mác thép: S275
Giới hạn chảy tối thiểu: 275 MPa
Lớp phủ chống ăn mòn: mạ kẽm
Độ dày thép nền:
LB-1: 3.0mm
LB-2: 1.5mm
Nom. 51, 64, 76, 92 & 150mm
32.0
Vít Glass-MatKích thước: # 6 - 20 x 32 và 41 (Đường kính: 3.5mm)
Lớp phủ: Ruspert hoặc Dacromate
Độ bền xoắn tối thiểu: 2.7 N/m
Đạt khả năng không rỉ sét sau 1000 giờ phun sương muối
theo tiêu chuẩn ASTM B117
Lớp phủ bảo vệ
KHUYẾN NGHỊ VỀ KHỐI LƯỢNG LỚP PHỦ
10
Phân loại
ăn mòn:
AS 4312
Khuyến nghị về lớp phủ tối thiểu
Khu vực đất liền Khu vực vùng ven biển
Lớp phủ mạ kẽm Lớp phủ nhôm-kẽm
55%
Khu vực biển động
trong phạm vi
20/50* km dựa trên
tiêu chuẩn AS 4312
Khu vực biển KHÔNG
lớn trong phạm vi
20/50* km dựa trên
tiêu chuẩn AS 4312
C1
Rất thấp * Trong nhà khô ráo
Z120 AZ60
Không có khuyến nghị Không có khuyến nghị
Z150 AZ70
C2
Thấp* Khu vực đất liền khô hạn/ đô
thị
Z180 AZ100AZ 150/Z275
(>20/50* km)
AZ150/Z275
(>1.0 km)
C3
Trung bình * Vùng ven biển hoặc khu công
nghiệp
Z275 AZ150AZ150/Z275
(1.0 đến 20/50* km)
AZ150/Z275
(0.1 đến 1.0 km)
C4
Cao*Bờ biển (Lặng)
>Z275 >AZ150AZ150/Z275
(0.3/0.5* đến 1.0 km)
AZ200/Z350
(0 đến 0.1 km)
C5M
Rất cao- Vùng biển* Bờ biển (Sóng vỗ)
Tham khảo khuyến
nghị AS 4312 cho khu
vực ven biển
Tham khảo khuyến
nghị AS 4312 cho khu
vực ven biển
AZ200/Z350
(0.1 đến 0.3/0.5* km)-
Lưu ý:• Sử dụng hệ số mạ cao hơn nếu khu vực gió mạnh và/hoặc địa hình thuận lợi cho muối di chuyển vào đất liền
• Tất cả các chỉ định lớp phủ ở trên đều theo đơn vị SI. Số hiệu trong lớp phủ có nghĩa là khối lượng lớp phủ g/m2 cho cả hai mặt• AS 4312: Tiêu chuẩn Úc: Atmospheric Corrosivity zones in Australia• Vui lòng tham khảo đường link này để đọc Thử nghiệm thép mạ hợp kim Nhôm-Kẽm với Thép mạ kẽm: http://www.divinewatertanks.com.au/wp-
content/uploads/2016/06/FF2_ME_Zincalume_Steel-LQ.pdf• Để biết ví dụ cụ thể cho khu vực biển động và không có biển động, vui lòng tham khảo Mục 6.2 của AS / NZS 2312.2 bảng 14 của NZS 3404.1:2009 và Bảng 2 của AS 4312• Đối với các loại môi trường điển hình, vui lòng tham khảo bảng 1 của tiêu chuẩn Úc AS 4312
Úc Trung Quốc Ấn Độ Indonesia MalaysiaTrung Đông New Zealand Thái Lan Philippines Singapore Hàn Quốc Việt NamUSG Boral Corporate HQ78 Shenton Way#27-01 Singapore079120