Top Banner
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH Số: 3628 /QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Quảng Bình, ngày 15 tháng 12 năm 2014 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23/11/2009; Căn cứ Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định 04/2008/NĐ-CP ngày 11/1/2008 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 về quy định chi tiết và hưng dn thi hành một số điều của Luật Viễn thông; Căn cứ Quyết định số 952/2011/QĐ-TTg ngày 23/6/2011 của Thủ tưng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2020; Căn cứ Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/07/2012 của Thủ tưng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020; Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/06/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 1
174

UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Sep 03, 2020

Download

Documents

dariahiddleston
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Số: 3628 /QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Quảng Bình, ngày 15 tháng 12 năm 2014

QUYẾT ĐỊNHPhê duyệt quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình

đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;Căn cứ Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23/11/2009;Căn cứ Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 của Chính phủ về lập,

phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định 04/2008/NĐ-CP ngày 11/1/2008 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 về quy định chi tiết và hương dân thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Căn cứ Quyết định số 952/2011/QĐ-TTg ngày 23/6/2011 của Thủ tương Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/07/2012 của Thủ tương Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/06/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hương dân lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;

Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 767/TTr-STTTT ngày 29/10/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 và định hương đến năm 2030 vơi những nội dung chính như sau:

1. Tên dự án quy hoạchQuy hoạch hạ tầng Viễn thông tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 và định

hương đến năm 2030.2. Cơ quan lập quy hoạch Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Bình.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 1

Page 2: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

3. Quan điểm phát triển- Phát triển hạ tầng viễn thông, hạ tầng viễn thông thụ động đồng bộ từ

thành thị đến nông thôn, phu hơp vơi phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội; đảm bảo phục vụ tốt công tác an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội, phục vụ hiệu quả cho công tác tìm kiếm, cứu nạn trên biển và các tình huống bão, lũ.

- Ứng dụng công nghệ mơi, đồng bộ, hiện đại xây dựng hạ tầng viễn thông đáp ứng nhu cầu phát triển hiện tại và trong tương lai.

- Phát triển hạ tầng viễn thông thụ động đi đôi vơi sử dụng hiệu quả hạ tầng mạng lươi; đảm bảo mỹ quan đô thị, đảm bảo cảnh quan kiến trúc các công trình lịch sử, văn hóa; đảm bảo các tiêu chuẩn về an toàn chất lương.

- Nâng cao hiệu quả đầu tư và sử dụng hạ tầng theo hương dung chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp; tiết kiệm nguồn vốn đầu tư, đảm bảo mỹ quan đô thị. Các doanh nghiệp cung đầu tư một lần và sử dụng chung cơ sở hạ tầng, doanh nghiệp không tham gia đầu tư khi muốn sử dụng chung cơ sở hạ tầng phải thuê lại hạ tầng vơi giá do doanh nghiệp đầu tư quy định.

- Tạo điều kiện thuận lơi cho mọi doanh nghiệp tham gia thị trường; xây dựng phát triển hạ tầng mạng lươi. Tạo lập thị trường cạnh tranh, phát triển lành mạnh, bình đăng. Xã hội hóa trong xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông thụ động.

4. Mục tiêu, chỉ tiêu phát triển4.1. Mục tiêu phát triển- Tăng cường công tác quản lý nhà nươc, tạo điều kiện cho việc phát triển

cơ sở hạ tầng viễn thông của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, đáp ứng nhu cầu và đảm bảo chất lương dịch vụ.

- Thống nhất việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng (cống bể, nhà trạm, cột ăng ten, truyền dân và các thiết bị phụ trơ khác…) để các doanh nghiệp thực hiện xây dựng, mở rộng, ngầm hóa, chỉnh trang hạ tầng mạng viễn thông một cách đồng bộ, khoa học, không chồng chéo theo đúng quy định của pháp luật.

- Làm cơ sở trong xây dựng, mở rộng hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh, đảm bảo an toàn cho công trình, các công trình lân cận; đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, không gây ảnh hưởng tơi môi trường, sức khỏe cho cộng đồng; đảm bảo tuân thủ quy hoạch chuyên ngành, xây dựng, kiến trúc, cảnh quan đô thị.

4.2. Chỉ tiêu phát triển đến năm 2020- Thuê bao dịch vụ thông tin di động đạt 120 thuê bao/100 dân.- Thuê bao Internet băng rộng cố định đạt 8,5 thuê bao/100 dân.- Thuê bao truyền hình cáp đạt 10 thuê bao/100 dân.- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 2

Page 3: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

- Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%.- Tỷ lệ hộ gia đình có truyền hình cáp đạt 40%. - Ngầm hóa 100% hạ tầng mạng cáp ngoại vi viễn thông tại khu vực các

tuyến đường, phố, khu đô thị, khu công nghiệp xây dựng mơi.- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột treo cáp đạt 50 – 60%.- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di

động đạt 25 – 30%.- Hoàn thiện cải tạo cột ăng ten loại A2a sang cột ăng ten không cồng

kềnh loại A1 tại khu vực thành phố Đồng Hơi, thị xã Ba Đồn, khu vực các khu du lịch, khu di tích.

- Hoàn thiện cải tạo hạ tầng mạng cáp ngoại vi tại khu vực thành phố Đồng Hơi, thị xã Ba Đồn, trung tâm các huyện và khu vực các khu du lịch, khu di tích.

- Hoàn thiện xây dựng hạ tầng truyền dân phát sóng truyền hình số trên địa bàn tỉnh.

- Phủ sóng thông tin di động 100% khu vực dân cư trên địa bàn tỉnh.5. Nội dung quy hoạch5.1. Công trình viễn thông quan trong liên quan đến an ninh quôc gia- Nâng cấp dung lương, công nghệ các tuyến truyền dân Bắc Nam của

Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam và của Tập đoàn Viễn thông Quân đội.- Thiết lập Trạm vệ tinh mặt đất thu, xử lý tín hiệu cấp cứu, an toàn, cứu

nạn hàng hải qua hệ thống vệ tinh (LUS, LES).- Xây dựng, di chuyển Trung tâm phát sóng phát thanh, truyền hình quốc

gia trực tiếp phát sóng các kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền thiết yếu của Đảng và Nhà nươc của Đài Tiếng nói Việt Nam ra khỏi trung tâm thành phố Đồng Hơi.

5.2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng- Giai đoạn 2014-2015: Duy trì các điểm phục vụ viễn thông hiện tại;

nâng cấp cơ sở vật chất và đầu tư máy tính, mạng LAN, mạng Internet cho 23 điểm bưu điện văn hóa xã; 9 thư viện xã; 6 thư viện huyện và thư viện tỉnh thuộc phạm vi Dự án nâng cao khả năng sử dụng máy tính và truy cập internet công cộng tại Việt Nam triển khai ở Quảng Bình.

- Giai đoạn 2016-2020: Phát triển 3 điểm cung cấp dịch vụ tại khu vực huyện lỵ Quảng Trạch.

5.3. Cột ăng ten5.3.1. Quy định tên goi cột ăng ten- Cột ăng ten không cồng kềnh (loại A1), bao gồm:

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 3

Page 4: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

+ Cột ăng ten loại A1a: Cột ăng ten tự đứng đươc lắp đặt trên các công trình xây dựng, chiều cao của cột (không bao gồm kim thu sét) không quá 20% chiều cao của công trình nhưng tối đa không quá 3 mét, chiều rộng của cột không quá 0,5 mét (tính từ tâm của cột đến điểm ngoài cung của cấu trúc cột ăng ten).

+ Cột ăng ten loại A1b: Cột ăng ten thân thiện vơi môi trường là cột ăng ten đươc thiết kế, lắp đặt ẩn trong kiến trúc của công trình đã xây dựng, mô phỏng lan can, mái hiên, mái vòm, bệ cửa, vỏ điều hòa, bồn nươc, tháp đồng hồ, tác phẩm điêu khắc… hoặc đươc lắp đặt kín trên cột điện, đèn chiếu sáng hoặc dươi các hình thức ngụy trang phu hơp vơi môi trường xung quanh. Chiều cao, chiều rộng quy định như cột ăng ten loại A1a.

- Cột ăng ten cồng kềnh (loại A2), bao gồm:+ Cột ăng ten loại A2a: Cột ăng ten đươc lắp đặt trên các công trình xây

dựng không thuộc cột ăng ten loại A1, vung ảnh hưởng là đường tròn có tâm là điểm lắp đặt cột ăng ten, bán kính là chiều cao cột ăng ten.

+ Cột ăng ten loại A2a1: Là cột ăng ten A2a có vung ảnh hưởng hoàn toàn nằm trong chính công trình xây dựng đó.

+ Cột ăng ten loại A2b: Cột ăng ten đươc lắp đặt trên mặt đất.+ Cột ăng ten loại A2b1: là cột ăng ten A2b và không có bất kỳ công trình

kiến trúc nào nằm trong vung ảnh hưởng của cột ăng ten đó. 5.3.2. Quy hoạch cột ăng ten phân theo khu vực- Khu vực trung tâm Chính trị - hành chính:+ Giai đoạn 2014 - 2015: Phát triển cột ăng ten A1b tại các khu vực

UBND tỉnh; khu vực UBND thị xã, thành phố; khu vực các sở, ban, ngành (khu vực mặt trươc hoặc các tuyến đường, phố chính, có bán kính 500m).

+ Giai đoạn 2016 – 2020: Phát triển cột ăng ten A1b tại các khu vực UBND huyện trên địa bàn tỉnh (khu vực mặt trươc hoặc các tuyến đường, phố chính, có bán kính 500m).

- Khu vực du lịch, khu di tích – văn hóa:+ Giai đoạn 2014 - 2015: Phát triển cột ăng ten A1 (A1a, A1b) tại các khu

vực du lịch, khu di tích – văn hóa trọng điểm thuộc trung tâm thành phố Đồng Hơi, thị xã Ba Đồn; khu vực thị trấn các huyện.

+ Giai đoạn 2016 – 2020: Phát triển cột ăng ten A1 (A1a, A1b) tại các khu vực du lịch, khu di tích – văn hóa còn lại trên địa bàn tỉnh.

- Khu vực công cộng:+ Giai đoạn 2014 - 2015: Phát triển cột ăng ten A1 (A1a, A1b) tại các khu

vực công cộng thuộc trung tâm thành phố Đồng Hơi, thị xã Ba Đồn.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 4

Page 5: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

+ Giai đoạn 2016 – 2020: Phát triển cột ăng ten A1 (A1a, A1b) tại các khu vực công cộng thuộc trung tâm thị trấn các huyện; các khu vực công cộng còn lại trên địa bàn.

- Khu vực đô thị:+ Giai đoạn 2014 - 2015: Phát triển cột ăng ten thu phát sóng thông tin di

động loại A1 (A1a, A1b) và cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động A2b1, A2a1 tại các tuyến đường chính khu vực thành phố Đồng Hơi,thị xã Ba Đồn; khu vực các tuyến đường, phố có yêu cầu về mỹ quan…

+ Giai đoạn 2016 – 2020: Phát triển cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động loại A1 (A1a, A1b) và cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động A2b1, A2a1 tại khu vực trung tâm thị trấn các huyện; khu vực các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ; khu đô thị, khu dân cư mơi; khu vực các khu công nghiệp…

- Khu vực ngoài đô thị: Phát triển cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động loại A2b, A2a1, A2b1 tại khu vực các xã trên địa bàn các huyện, khu vực miền núi, biên giơi, ven biển… Đến năm 2020, mỗi xã, phường gần biển phát triển từ 1÷ 2 cột ăng ten; mỗi xã ở khu vực biên giơi phát triển từ 1÷3 cột ăng ten, mở rộng vung phủ sóng, phục vụ nhu cầu thông tin liên lạc và an ninh quốc phòng.

5.3.3. Quy hoạch cột ăng ten theo khoảng cách- Đối vơi cột ăng ten A1a:+ Khu vực đô thị: Vị trí xây dựng, lắp đặt mơi cột ăng ten tối thiểu cách

300 m đối vơi cột ăng ten khác mạng; cách 500 m đối vơi cột ăng ten cung mạng hiện có hoặc đang chuẩn bị đầu tư.

+ Khu vực ngoài đô thị: Vị trí xây dựng, lắp đặt mơi cột ăng ten tối thiểu cách 500 m đối vơi cột ăng ten khác mạng; cách 700 m đối vơi cột ăng ten cung mạng hiện có hoặc đang chuẩn bị đầu tư.

- Đối vơi cột ăng ten A1b: Không quy định khoảng cách xây dựng.- Đối vơi cột ăng ten A2a, A2a1:+ Khu vực đô thị: Vị trí xây dựng, lắp đặt mơi cột ăng ten tối thiểu cách

300 m đối vơi cột ăng ten khác mạng; cách 500 m đối vơi cột ăng ten cung mạng hiện có hoặc đang chuẩn bị đầu tư.

+ Khu vực ngoài đô thị: Vị trí xây dựng, lắp đặt mơi cột ăng ten tối thiểu cách 500 m đối vơi cột ăng ten khác mạng; cách 700 m đối vơi cột ăng ten cung mạng hiện có hoặc đang chuẩn bị đầu tư.

- Đối vơi cột ăng ten A2b, A2b1:+ Khu vực đô thị: Vị trí xây dựng, lắp đặt mơi cột ăng ten tối thiểu cách

500 m đối vơi cột ăng ten khác mạng; cách 700 m đối vơi cột ăng ten cung mạng hiện có hoặc đang chuẩn bị đầu tư.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 5

Page 6: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

+ Khu vực ngoài đô thị: Vị trí xây dựng, lắp đặt mơi cột ăng ten tối thiểu cách 500 m đối vơi cột ăng ten khác mạng; cách 1000 m đối vơi cột ăng ten cung mạng hiện có hoặc đang chuẩn bị đầu tư.

5.3.4. Quy hoạch cột ăng ten phát sóng phát thanh, truyền hình- Giai đoạn 2014-2016: Duy trì, cải tạo hệ thống hạ tầng truyền dân phát

sóng phát thanh truyền hình hiện tại; xây dựng mơi cột anten Đài truyền thanh, truyền hình huyện Quảng Trạch.

- Giai đoạn 2017-2020: Duy trì các cột anten phát sóng phát thanh truyền hình trên địa bàn tỉnh; xây dựng hệ thống đài truyền thanh cơ sở tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh, đảm bảo đến 2020, 100% xã, phường, thị trấn có đài truyền thanh cơ sở; hoàn thiện hạ tầng truyền dân phát sóng số mặt đất trên địa bàn tỉnh.

5.3.5. Nguyên tắc, yêu cầu xây dựng cột ăng ten- Cột ăng ten phải bảo đảm an toàn, mỹ quan và tuân thủ các yêu cầu về

thiết kế, xây dựng công trình và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan. Trong mọi trường hơp cột ăng ten bị gãy đổ không đươc ảnh hưởng đến các công trình xung quanh.

- Cột ăng ten thiết kế phải đảm bảo chịu đựng sức gió cấp 15, giật cấp 18 tương đương tốc độ gió 160 km/h đối vơi vung gió A và 180 km/h đối vơi vung gió B; đảm bảo chịu lực nhỏ nhất là 600kg, bao gồm các yếu tố: tải trọng ăng ten và các cấu kiện, thiết bị liên quan.

5.3.6. Chỉnh trang, sắp xếp lại hệ thông cột ăng ten phát sóng thông tin di động (BTS)

- Phạm vi cải tạo:+ Cột ăng ten trạm thu phát sóng thuộc khu vực đô thị, khu vực tập trung

đông dân cư thuộc các phường, thị trấn.+ Cột ăng ten trạm thu phát sóng tại khu vực các tuyến đường chính trên

địa bàn thành phố Đồng Hơi, thị xã Ba Đồn, thị trấn các huyện; khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan: khu trung tâm hành chính, khu di tích, khu du lịch…

+ Cột ăng ten không phu hơp vơi quy hoạch đô thị, quy hoạch hạ tầng của tỉnh, cột không có giấy phép xây dựng.

+ Cột ăng ten trạm thu phát sóng có vị trí gần mặt đường, độ cao không hơp lý, ảnh hưởng tơi mỹ quan.

- Phương thức thực hiện cải tạo:

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 6

Page 7: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

+ Cải tạo cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động loại A2a chuyển đổi sang cột loại A1a, A1b hoặc A2a1; cải tạo cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động loại A2b chuyển đổi sang cột loại A1a, A1b, A2a1 hoặc A2b1.

+ Đối vơi các cột ăng ten trạm thu phát sóng không đảm bảo mỹ quan; khuyến khích cải tạo chuyển các cột ăng ten về vị trí mơi phu hơp hơn. Các doanh nghiệp cung phối hơp đầu tư và sử dụng cơ sở hạ tầng vị trí xây dựng cột ăng ten theo tỷ lệ nguồn vốn đóng góp hoặc theo thỏa thuận.

- Kế hoạch triển khai:+ Giai đoạn 2014 - 2016: Triển khai cải tạo, chỉnh trang hạ tầng cột ăng

ten tại một số tuyến phố chính thành phố Đồng Hơi.+ Giai đoạn 2017 – 2020: Triển khai cải tạo, chỉnh trang hạ tầng cột ăng

ten tại khu vực trung tâm các huyện và các tuyến phố chính thành phố Đồng Hơi, thị xã Ba Đồn.

5.4. Cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm5.4.1. Cột treo cáp viễn thông

- Khu vực, tuyến, hương đươc treo cáp viễn thông: Quy hoạch phát triển mơi khoảng 100km (khoảng 2.000 cột treo cáp) tại các khu vực không còn khả năng đi ngầm cáp trong các công trình ngầm tại khu vực đô thị; khu vực, tuyến, hương tại khu vực vung nông thôn, miền núi, vung sâu, vung xa; khu vực các tuyến đường nhánh tại các huyện, thành phố; khu vực, tuyến, hương có địa hình khó khăn, không thể triển khai ngầm hóa.

- Loại cột, độ cao cột: Xây dựng cột treo cáp đúng Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 33:2011/BTTT; loại cột: cột bê tông cốt thép; độ cao cột: 5,5 ÷ 8,5m.

- Kế hoạch triển khai:+ Khu vực đô thị: Xây dựng mơi các tuyến cáp thông tin treo tại khu vực

các xã (thành phố Đồng Hơi, ngoại trừ các tuyến đường trục, đường chính); khu vực các tuyến đường nhánh, tuyến đường liên thôn, liên xã; dung lương cáp tối đa đươc treo trên mỗi tuyến đến 500 đôi.

+ Khu vực ngoài đô thị: Ngoại trừ các khu vực quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm, khu vực quy hoạch xây dựng mơi tuyến cáp treo viễn thông và các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan, doanh nghiệp đươc phép sử dụng cáp treo tại các khu vực còn lại, dung lương cáp tối đa đươc treo trên mỗi tuyến đến 500 đôi.

5.4.2. Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm- Khu vực, tuyến, hương xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm: Xây

dựng hệ thống công trình ngầm khoảng 200km tại các khu vực trung tâm hành chính, khu vực các Sở, ngành; khu vực các tuyến đường chính tại khu vực đô thị, khu vực trung tâm các huyện, thành phố; khu vực công viên, quảng trường;

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 7

Page 8: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

khu vực các khu du lịch, khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan: khu du lịch Phong Nha – Ke Bàng …; khu vực các khu đô thị, khu dân cư mơi: khu đô thị Nam đường Trần Hưng Đạo, khu đô thị phía Tây sông Cầu Rào, khu đô thị Thanh Thủy…; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế: Khu công nghiệp Tây Bắc Đồng Hơi, khu công nghiệp Tây Bắc Quán Hàu, khu công nghiệp Cam Liên…; khu vực các tuyến đường xây dựng mơi, cải tạo, nâng cấp hoặc mở rộng: tuyến đường qua khu trung tâm Trục ngang nối từ khu du lịch Quang Phú – Lộc Ninh – khu công nghiệp Tây Bắc Đồng Hơi – Đường Hồ Chí Minh…; khu vực các tuyến đường trục chạy qua trung tâm các huyện, thành phố: Quốc lộ 1, đường Hồ Chí Minh, Quốc lộ 12A…

- Loại cống bể: Bể cáp bằng bê tông hoặc bể cáp bằng gạch xây; 02 ÷ 08 ống Ф110/tuyến. Trong một số trường hơp, có thể sử dụng cáp chôn trực tiếp, để ngầm hóa mạng cáp thông tin, đảm bảo mỹ quan đô thị.

- Kế hoạch triển khai:+ Khu vực đô thị:Giai đoạn đến 2015: Xây dựng hạ tầng cống bể tại một số tuyến đường

chính, ngầm hóa mạng cáp thông tin tại một số khu vực trung tâm thành phố Đồng Hơi.

Giai đoạn 2016 – 2020: Hoàn thiện xây dựng hạ tầng cống bể ngầm hóa mạng cáp thông tin tại khu vực các tuyến đường chính tại thành phố Đồng Hơi; từng bươc triển khai xây dựng hạ tầng cống bể ngầm hóa mạng cáp thông tin tại khu vực thị trấn các huyện, thị xã. Tổng chiều dài hạ ngầm khoảng 200km.

+ Khu vực ngoài đô thị: Xây dựng hạ tầng cống bể ngầm hóa mạng cáp thông tin tại các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan (khu vực các khu du lịch, di tích…) và khu vực các trục đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ).

5.4.3. Cải tạo, chỉnh trang hệ thông cáp treo viễn thông, truyền hình cáp- Phạm vi cải tạo: Cải tạo, chỉnh trang khoảng 50km hệ thống cáp treo

viễn thông, truyền hình cáp tại khu vực thành phố Đồng Hơi, khu vực trung tâm các huyện và các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan.

- Kế hoạch triển khai:+ Giai đoạn 2014 - 2015: Triển khai cải tạo, chỉnh trang hạ tầng mạng cáp

thông tin, truyền hình cáp tại một số tuyến chính khu vực thành phố Đồng Hơi.+ Giai đoạn 2016 - 2020: Triển khai cải tạo, chỉnh trang hạ tầng mạng cáp

thông tin, truyền hình cáp tại khu vực thành phố Đồng Hơi và khu vực trung tâm huyện lỵ.

5.5. Điểm truy nhập Internet không dây- Giai đoạn 2015 – 2016: Lắp đặt các điểm phát sóng Internet không dây

(điểm phát sóng wifi công cộng) tại khu vực trung tâm Chính trị - Hành chính,

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 8

Page 9: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

khu vực trung tâm thành phố Đồng Hơi; khu du lịch Phong Nha – Ke Bàng, Bãi tắm Nhật Lệ… Khu vực công cộng: sân bay Đồng Hơi, Ga Đồng Hơi, khu vực trung tâm thương mại tỉnh.

- Giai đoạn 2017 – 2018: Lắp đặt bổ sung các điểm phát sóng Internet không dây tại khu vực thành phố Đồng Hơi, thị xã Ba Đồn; khu vực công cộng tập trung đông dân cư (trường đại học, bệnh viện, công viên…). Triển khai lắp đặt điểm phát sóng Internet không dây tại trung tâm các huyện; khu vực định hương phát triển đô thị.

- Giai đoạn 2019 – 2020: Lắp đặt thêm các điểm phát sóng Interntet không dây tại khu vực các xã thuộc thành phố Đồng Hơi; khu vực các xã có hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển, khu vực tập trung đông dân cư; khu vực các xã nông thôn mơi.

5.6. Hạ tầng viễn thông tại các xã nông thôn mới- Quy hoạch lắp đặt điểm phát sóng Internet không dây (wifi công cộng)

phục vụ nhu cầu tổ chức, cá nhân trên địa bàn xã.- Phát triển đường dây Internet băng rộng đến các thôn, xóm trên địa bàn xã.- Khuyến khích ngầm hóa hạ tầng mạng cáp viễn thông đồng bộ vơi hạ

tầng giao thông, điện nhằm tiết kiệm chi phí và đồng bộ hóa hạ tầng nông thôn.5.7. Nhu cầu sử dụng đất5.7.1. Nhu cầu sử dụng đất xây dựng hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng- Tổng nhu cầu đất xây dựng hệ thống cột anten giai đoạn 2015 - 2020

khoảng 15 ha.- Các doanh nghiệp căn cứ Quy hoạch sử dụng đất của tỉnh; chủ động xây

dựng phương án thuê đất của các tổ chức và cá nhân vơi thời gian nhất định.5.7.2. Nhu cầu sử dụng đất xây dựng hạ tầng điểm cung cấp dịch vụ

viễn thông công cộng- Điểm cung cấp dịch vụ internet công cộng: Không phát sinh nhu cầu sử

dụng đất.- Điểm giao dịch viễn thông: Nhu cầu sử dụng đất giai đoạn 2015 - 2020

khoảng 300m2, do doanh nghiệp xin cấp đất, mua đất, thuê lại đất hoặc thuê nhà để hoạt động.

5.7.3. Nhu cầu sử dụng đất xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm- Tổng nhu cầu sử dụng đất giai đoạn 2015-2020 khoảng 40 ha.- Các doanh nghiệp căn cứ hiện trạng công trình hạ tầng kỹ thuật xây

dựng về mức độ kỹ thuật, địa chất công trình; thành phần, đặc tính và số lương các loại đường dây, đường ống đươc lắp đặt; bề rộng lòng đường và bề rộng vỉa

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 9

Page 10: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

hè để bố trí hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm cho phu hơp, có dự phòng phát triển và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường và nguồn nươc ngầm.

6. Định hướng phát triển hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình đến năm 2030

6.1. Định hướng phát triển điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng- Phát triển mạng vô tuyến băng rộng tốc độ cao. Phát triển hạ tầng các

điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ trên địa bàn tỉnh, đáp ứng mọi nhu cầu sử dụng dịch vụ của người dân, phục vụ phát triển du lịch, giáo dục, y tế…

- Phát triển các điểm giao dịch tự động (thanh toán cươc viễn thông, cươc Internet, điện thoại, điện, nươc tự động…), điểm tra cứu thông tin du lịch, điểm truy nhập Internet không dây công cộng: phục vụ phát triển du lịch, nâng cao chất lương dịch vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng.

6.2. Định hướng phát triển cột ăng ten- Phát triển mạnh hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng ngụy trang: cột ăng

ten có kích thươc và quy mô nhỏ gọn, thân thiện môi trường, ngụy trang ẩn vào các công trình kiến trúc và cảnh quan xung quanh, đảm bảo mỹ quan đô thị.

- Ứng dụng và phát triển các giải pháp kiến trúc mạng truy nhập vô tuyến mơi (lightRadio, cloud RAN…) giảm thiểu số lương các nhà trạm thông tin di động, giảm chi phí đầu tư và nâng cao chất lương dịch vụ, thân thiện vơi môi trường.

- Ứng dụng và phát triển các giải pháp vô tuyến thông minh (dựa trên công nghệ SDR – Software Defined Radio), đảm bảo việc sử dụng cảm ứng, nhận diện và sử dụng phổ tần số vô tuyến hiệu quả hơn theo thời gian, không gian và tần số.

- Phát triển hệ thống ăng ten trạm thu phát sóng theo công nghệ đa tần; khuyến khích các doanh nghiệp chủ động đầu tư xây dựng và thỏa thuận sử dụng chung cơ sở hạ tầng. Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng hệ thống cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động đạt khoảng 50 – 60%.

6.3. Định hướng phát triển hạ tầng mạng cáp viễn thông- Phát triển các dịch vụ mạng băng rộng và thiết bị viễn thông theo xu

hương hội tụ.- Xây dựng mạng lươi truyền dân quang đồng bộ theo hương sử dụng

chung cơ sở hạ tầng. Ngầm hóa mạng ngoại vi theo diện rộng trên toàn địa bàn thành phố, thị xã, trung tâm các huyện.

- Ngầm hóa hệ thống cáp viễn thông các tuyến đường mơi xây dựng, khu vực các khu đô thị, khu dân cư mơi, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, các tuyến đường đươc nâng cấp cải tạo giai đoạn 2021-2030; ngầm

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 10

Page 11: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

hóa các tuyến cáp treo khu vực thành phố, thị xã, khu vực thị trấn các huyện. Đến năm 2030 khoảng 50-60% các tuyến phố trên địa bàn tỉnh có hạ tầng kỹ thuật ngầm, 50-70% hạ tầng mạng cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh đươc ngầm hóa.

- Cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp treo tại khu vực thành phố, thị xã, khu vực trung tâm các huyện chưa có khả năng ngầm hóa. Cáp quang hoá hầu hết hệ thống mạng ngoại vi khu vực tỉnh đến tủ chia cáp và đến từng đường dây thuê bao.

7. Nhu cầu về vôn đầu tư, nguồn vônGiai đoạn 2014 – 2020, ưu tiên đầu tư 11 dự án, vơi tổng kinh phí đầu tư

687,2 tỷ đồng, trong đó, Ngân sách: 89,4 tỷ đồng, Doanh nghiệp, xã hội: 597,8 tỷ đồng. Cụ thể từng giai đoạn như sau:

- Giai đoạn 2014 - 2015: Tổng kinh phí đầu tư 102,4 tỷ đồng, trong đó, Ngân sách: 1,4 tỷ đồng, Doanh nghiệp, xã hội: 101 tỷ đồng.

- Giai đoạn 2016 - 2020: Tổng kinh phí đầu tư 584,8 tỷ đồng, Ngân sách: 88 tỷ đồng, nguồn xã hội: 496,8 tỷ đồng.

(Có Danh mục Dự án kèm theo)8. Tổ chức thực hiện8.1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức quản lý thực hiện quy

hoạch; chủ trì, phối hơp vơi các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện công bố, tuyên truyền, giơi thiệu quy hoạch; xây dựng kế hoạch, lộ trình và theo dõi, kiểm tra, giám sát thực hiện quy hoạch; giải quyết tranh chấp khiếu nại, tố cáo phát sinh theo thẩm quyền; kịp thời đề xuất vơi UBND tỉnh để điều chỉnh quy hoạch cho phu hơp.

8.2. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố: Theo chức năng, nhiệm vụ đươc giao, phối hơp vơi Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện quy hoạch.

8.3. Các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh: Tổ chức xây dựng quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông chi tiết của doanh nghiệp phu hơp vơi quy hoạch, kế hoạch xây dựng hạ tầng của tỉnh, gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm đinh theo quy định, trình UBND tỉnh phê duyệt.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế các nội dung về phát triển hạ tầng viễn thông trong Quy hoạch Phát triển bưu chính, viễn thông tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 (ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-UBND ngày 08/01/2008 của UBND tỉnh Quảng Bình) và Quy hoạch phát triển trạm thu phát sóng thông tin di động tỉnh Quảng Bình đến năm 2015 (ban hành kèm theo Quyết định số 122/2010/QĐ-UBND ngày 20/01/2010 của UBND tỉnh Quảng Bình).

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Kho bạc Nhà nươc

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 11

Page 12: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

tỉnh; Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:- Như Điều 3;- Bộ TT&TT;- CT, các PCT UBND tỉnh;- LĐ VP UBND tỉnh;- Lưu: VT, XDCB&TNMT, KTTH, VX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂNCHỦ TỊCH

(Đã ký)

Nguyễn Hữu Hoài

PHỤ LỤCTỔNG HỢP DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ

(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /12/2014 UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Tỷ đồng

TT Dự án

Nguồn vôn dự kiến Tổng cộng vôn

đầu tư

Giai đoạn 2014 – 2015

Giai đoạn 2016 - 2020

Doanh nghiệp, xã hội

Ngân sách

Doanh nghiệp, xã hội

Ngân sách

1Công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia

50 61,5 111,5

2 Lắp đặt các điểm cung cấp dịch vụ Internet công cộng 1 2,9 3,9

3 Xây dựng điểm giao dịch viễn thông có người phục vụ 2,4 2,4

4 Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm 40 140 20 200

5 Hạ tầng cột treo cáp 10 40 50

6 Chỉnh trang mạng cáp treo 2,5 2,5

7 Cải tạo cột ăng ten 9 9

8Xây dựng hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động

50 250 300

9 Xây dựng hạ tầng cột ăng ten phát sóng phát thanh – truyền

0,5 0,5

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 12

Page 13: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

hình

10 Lắp đặt điểm truy nhập Internet không dây 0,4 4 4,4

11Nâng cao năng lực quản lý nhà nươc để quản lý, thực hiện quy hoạch

0,5 2,5 3

Tổng 101 1,4 496,8 88 687,2

MỤC LỤCMỤC LỤC..................................................................................................................................1DANH MỤC BẢNG..................................................................................................................4DANH MỤC HÌNH...................................................................................................................4KÝ HIỆU VIẾT TẮT...............................................................................................................5PHẦN I. MỞ ĐẦU....................................................................................................................8

I. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC LẬP QUY HOẠCH............................................................8II. CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG QUY HOẠCH.........................................................8

PHẦN II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI..................................................12I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ..............................................................................................................12

1. Vị trí địa lý...................................................................................................................122. Địa hình.......................................................................................................................12

II. DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG.............................................................................................121. Dân số..........................................................................................................................122. Lao động......................................................................................................................13

III. KINH TẾ XÃ HỘI.........................................................................................................13IV. HẠ TẦNG......................................................................................................................14

1. Giao thông...................................................................................................................142. Đô thị...........................................................................................................................153. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp............................................................................154. Khu du lịch, dịch vụ....................................................................................................16

V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN......................................................................................16VI. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG VIỄN THÔNG..........................................................................17

1. Thuận lơi......................................................................................................................172. Khó khăn.....................................................................................................................173. Cơ hội..........................................................................................................................184. Thách thức...................................................................................................................18

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 13

Page 14: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

PHẦN III. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TỈNH QUẢNG BÌNH................20I. HIỆN TRẠNG MẠNG VIỄN THÔNG.........................................................................20II. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG..............................................20

1. Công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia..............................202. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng............................................................213. Hạ tầng truyền dân phát sóng phát thanh, truyền hình................................................224. Hạ tầng trạm thu phát sóng thông tin di động.............................................................235. Hạ tầng cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm..............................................26

III. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG27

1. Kết quả đạt đươc..........................................................................................................272. Tồn tại, hạn chế...........................................................................................................28

IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH..........................................................................................................28

1. Điểm mạnh..................................................................................................................282. Điểm yếu.....................................................................................................................293. Thời cơ.........................................................................................................................294. Thách thức...................................................................................................................30

PHẦN IV. DỰ BÁO XU HƯƠNG PHÁT TRIÊN...............................................................31I. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHUNG HẠ TẦNG MẠNG VIỄN THÔNG..................31

1. Xu hương phát triển công nghệ...................................................................................312. Xu hương phát triển thị trường....................................................................................313. Xu hương phát triển dịch vụ........................................................................................32

II. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG...................................................................................................................................33

1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ...............................332. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ....................33

III. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRUYỀN DẪN PHÁT SÓNG PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH...................................................................................................................33IV. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG..................35

1. Xu hương phát triển hạ tầng........................................................................................352. Xu hương phát triển công nghệ...................................................................................363. Xu hương phát triển thị trường....................................................................................374. Xu hương phát triển dịch vụ........................................................................................37

V. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG MẠNG NGOẠI VI.......................................381. Xu hương phát triển hạ tầng mạng ngoại vi tại khu vực thành thị..............................382. Xu hương phát triển hạ tầng mạng ngoại vi tại khu vực các khu đô thị, khu dân cư mơi, khu công nghiệp......................................................................................................383. Xu hương phát triển hạ tầng mạng ngoại vi tại khu vực nông thôn............................394. Xu hương sử dụng chung cơ sở hạ tầng......................................................................39

VI. DỰ BÁO NHU CẦU, NGƯỜI SỬ DỤNG....................................................................391. Cơ sở dự báo................................................................................................................392. Dự báo.........................................................................................................................40

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 14

Page 15: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

PHẦN V. QUY HOẠCH PHÁT TRIÊN HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯƠNG ĐẾN NĂM 2030............................................42

I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN.........................................................................................42II. CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN...............................................................................................42III. QUY HOẠCH HẠ TẦNG MẠNG VIỄN THÔNG TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020......................................................................................................................................43

1. Công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia..............................432. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng............................................................443. Cột ăng ten...................................................................................................................454. Cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm...........................................................535. Điểm truy nhập Internet không dây.............................................................................596. Hạ tầng viễn thông tại các xã nông thôn mơi..............................................................60

IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT..........................................................................................601. Nhu cầu sử dụng đất xây dựng hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng..............................602. Nhu cầu sử dụng đất xây dựng hạ tầng điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng….............................................................................................................................613. Nhu cầu sử dụng đất xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm..............................61

V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2030............................................................................................................................62

1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng............................................................622. Cột ăng ten...................................................................................................................623. Hạ tầng mạng cáp viễn thông......................................................................................63

PHẦN VI. KHÁI TOÁN, PHÂN KY ĐẦU TƯ, DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỌNG ĐIÊM........................................................................................................................................64

I. KHÁI TOÁN VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ........................................................................641. Công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia..............................642. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng............................................................643. Xây dựng điểm giao dịch viễn thông có người phục vụ..............................................644. Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm...............................................................................645. Hạ tầng cột treo cáp.....................................................................................................656. Chỉnh trang mạng cáp treo..........................................................................................657. Cải tạo cột ăng ten.......................................................................................................658. Xây dựng hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động...................................659. Xây dựng hạ tầng cột ăng ten phát sóng phát thanh – truyền hình.............................6510. Lắp đặt điểm truy nhập Internet không dây:..............................................................6611. Nâng cao năng lực quản lý nhà nươc để quản lý, thực hiện quy hoạch....................66

II. DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ....................................................................................67PHẦN VII. GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHƯC THỰC HIỆN.......................................................68

I. GIẢI PHÁP....................................................................................................................681. Giải pháp quản lý nhà nươc.........................................................................................682. Giải pháp thông tin tuyên truyền và nâng cao nhận thức............................................683. Giải pháp phát triển hạ tầng.........................................................................................694. Giải pháp cơ chế chính sách........................................................................................69

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 15

Page 16: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

5. Giải pháp thực hiện đồng bộ quy hoạch......................................................................706. Giải pháp về huy động vốn đầu tư...............................................................................707. Giải pháp về khoa học và công nghệ...........................................................................718. Giải pháp an toàn, an ninh thông tin, đảm bảo an ninh quốc phòng...........................71

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN................................................................................................721. Sở Thông tin và Truyền thông.....................................................................................722. Sở Kế hoạch và Đầu tư................................................................................................733. Sở Tài chính.................................................................................................................734. Sở Giao thông Vận tải.................................................................................................735. Sở Xây dựng................................................................................................................746. Sở Tài nguyên và Môi trường.....................................................................................747. Điện lực Quảng Bình...................................................................................................748. Đài Phát thanh truyền hình tỉnh...................................................................................749. Các sở ban ngành khác................................................................................................7510. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố..........................................................7511. Các doanh nghiệp.......................................................................................................75

III. KẾT LUẬN....................................................................................................................761. Kết luận.......................................................................................................................762. Kiến nghị.....................................................................................................................76

PHỤ LỤC.................................................................................................................................77I. PHỤ LỤC 1: TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH.........................77

1. Hạ tầng trạm thu phát sóng thông tin di động.............................................................772. Quản lý phát triển hạ tầng cống bể, cột treo cáp.........................................................78

II. PHỤ LỤC 2: BẢNG QUY HOẠCH..............................................................................81III. PHỤ LỤC BẢN ĐỒ.....................................................................................................116

DANH MỤC BẢNGBảng 1: Hiện trạng hạ tầng hệ thống cột ăng ten Đài Phát thanh Truyền hình.................22

Bảng 2: Hiện trạng hạ tầng cột ăng ten mạng thông tin di động..............................................23Bảng 3: Hiện trạng hạ tầng mạng thông tin di động của doanh nghiệp....................................25Bảng 4: Dự báo nhu cầu sử dụng dịch vụ thông tin di động đến năm 2020.............................40Bảng 5: Dự báo nhu cầu sử dụng dịch vụ đường dây thuê bao cố định...................................41Bảng 6: Công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.............................81Bảng 7: Danh mục các khu vực, tuyến đường, phố chỉ đươc lắp đặt cột ăng ten loại A1 (A1a, A1b)..........................................................................................................................................82Bảng 8: Danh mục các khu vực, tuyến đường, phố đươc lắp đặt cột ăng ten cồng kềnh trên mặt đất loại A2b1.......................................................................................................................88Bảng 9: Danh mục các khu vực, tuyến đường, phố đươc xây dựng, sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật để lắp đặt cáp viễn thông..........................................................................................102Bảng 10: Danh mục các điểm cung cấp dịch vụ Internet không dây......................................113

DANH MỤC HÌNHHình 1: Mô hình khai thác phát thanh số và tương tự tại Việt Nam.........................................35

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 16

Page 17: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Hình 2: Bản đồ quy hoạch điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ tỉnh Quảng Bình đến năm 2020.....................................................................................................116Hình 3: Bản đô quy hoạch cột phát sóng phát thanh truyền hình tỉnh Quảng Bình đến năm 2020.........................................................................................................................................117Hình 4: Bản đồ quy hoạch hạ tầng cống bể, cột treo cáp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020....118Hình 5: Bản đồ quy hoạch hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động tỉnh Quảng Bình đến năm 2020.................................................................................................................119Hình 6: Bản đồ hiện trạng hạ tầng mạng thông tin di động theo doanh nghiệp.....................120Hình 7: Bản đồ hiện trạng hạ tầng mạng thông tin di động theo loại hình.............................121Hình 8: Hiện trạng điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ tỉnh Quảng Bình.........................................................................................................................................122Hình 9: Hiện trạng cột phát sóng phát thanh truyền hình tỉnh Quảng Bình...........................123

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 17

Page 18: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

KÝ HIỆU VIẾT TẮTKý hiệu Căn cứ Ý nghĩa

A1 Viết tắt theo quy định tại thông tư 14/2013/TT-BTTTT

Cột ăng ten không cồng kềnh

A1a Theo quy định tại thông tư 14/2013/TT-BTTTT

Cột ăng ten tự đứng đươc lắp đặt trên các công trình xây dựng có chiều cao của cột (kể cả ăng ten, nhưng không bao gồm kim thu sét) không quá 20% chiều cao của công trình nhưng tối đa không quá 3 mét và có chiều rộng từ tâm của cột đến điểm ngoài cung của cấu trúc cột ăng ten (kể cả cánh tay đòn của cột và ăng ten) dài không quá 0,5 mét

A1b Theo quy định tại thông tư 14/2013/TT-BTTTT

Cột ăng ten thân thiện vơi môi trường

A2 Theo quy định tại thông tư 14/2013/TT-BTTTT

Cột ăng ten cồng kềnh

A2a Theo quy định tại thông tư 14/2013/TT-BTTTT

Cột ăng ten tự đứng đươc lắp đặt trên các công trình xây dựng, không thuộc A1a

A2b Theo quy định tại thông tư 14/2013/TT-BTTTT

Cột ăng ten đươc lắp đặt trên mặt đất

A2c Theo quy định tại thông tư 14/2013/TT-BTTTT

Cột ăng ten khác không thuộc cột ăng ten các loại A1a, A1b, A2a, A2b

A2a1 Cột ăng ten A2a trên công trình xây dựng có vung ảnh hưởng hoàn toàn nằm trong chính công trình xây dựng đó.

A2b1 Cột ăng ten A2b (lắp đặt trên mặt đất) và không có bất kỳ công trình kiến trúc nào nằm trong vung ảnh hưởng của cột ăng ten đó.

C1 Theo quy định tại thông tư 14/2013/TT-BTTTT

Cột treo cáp viễn thông riêng biệt

C2 Theo quy định tại thông tư 14/2013/TT-BTTTT

Cột treo cáp sử dụng chung vơi các ngành khác

Đ1 Theo quy định tại thông tư 14/2013/TT-BTTTT

Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ

Đ2 Theo quy định tại thông tư 14/2013/TT-BTTTT

Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ

N1 Theo quy định tại thông tư 14/2013/TT-BTTTT

Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông riêng biệt

N2 Theo quy định tại thông tư 14/2013/TT-BTTTT

Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung vơi các ngành khác

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 18

Page 19: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

2G Second Gerneration Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 2

3D Three Dimention Công nghệ hình ảnh 3 chiều3G Third Generation Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ

34G Fourth Generation Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ

4ADSL Asynchronous Digital Subscriber

LineĐường dây thuê bao số không đồng bộ

AON Active Optical Network Mạng cáp quang chủ độngBBU Baseband Unit Khối xử lý tín hiệu BDSL Broadband Digital Subscriber

LineThuê bao số băng rộng

BSC Base Station Controller Bộ điều khiển trạm gốc (thông tin di động)

BTS Base Transceiver Station Trạm thu phát sóng (thông tin di động)

CAPEX/OPEX Capital Expenditures/Operating Expenses

Chi phí đầu tư/chi phí vận hành

CDMA Code Division Multiple Access Công nghệ thông tin di động đa truy nhập phân chia theo mã

C-RAN Cloud Radio Access Network Mạng truy nhập vô tuyến đám mâyDSLAM Digital Subscriber Line Access

MultiplexerBộ ghép kênh đa truy nhập đường dây thuê bao số

DWDM Dense Wavelength Division Multiplexing

Ghép kênh phân chia theo bươc sóng mật độ cao (thông tin quang)

EDGE Enhanced Data Rates for GSM Evolution

Công nghệ truyền dữ liệu tốc độ cao trong hệ thống thông tin di động GSM

E-paper Electronic paper Tạp chí điện tửFTTB Fiber To The Building Mạng cáp quang tơi tòa nhàFTTH Fiber To The Home Mạng cáp quang tơi hộ gia đình

FTTx Fiber To The x Mạng cáp quang tơi thuê baoGDP Gross domestic product Tổng sản phẩm quốc nộiGSM Global System for Mobile Hệ thống thông tin di động toàn cầu -

tiêu chuẩn thông tin di độngHSPA High Speed Packet Access Truyền dữ liệu tốc độ cao trong mạng

thông tin di động 3GICNIRP International Commission on

Non-Ionizing Radiation Protection

Ủy ban quốc tế về bảo vệ bức xạ không ion hóa

IP Internet Protocol Giao thức InternetIPTV Internet Protocol Television Truyền hình trên InternetITU International Telecommunication

UnionLiên minh viễn thông quốc tế

LTE Long Term Evolution Công nghệ thông tin di động 4G

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 19

Page 20: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

MAN Metropolitan Area Network Mạng đô thịM-Commerce Mobile Commerce Thương mại di động

MPLS MultiProtocol Label Switching Chuyển mạch nhãn đa giao thứcMVNO Mobile Virtual Network Operator Nhà khai thác mạng di động ảoNGN Next Generation Network Mạng thế hệ mơiOSS Operations Support System Hệ thống hỗ trơ vận hànhPC Personal Computer Máy tính cá nhân

PON Passive Optical Network Mạng cáp quang bị độngPSTN Public Switch Telephone Network Mạng điện thoại công cộng

RF Radio Frequency Tần số vô tuyếnRRH Remote Radio Head Khối thu phát tín hiệu vô tuyếnSDH Synchronous Digital Hierarchy Phân cấp số đồng bộSDR Software Defined Radio Phần mềm điều khiển các chức năng

vô tuyếnSMS Short Message Services Dịch vụ nhắn tin ngắn

SONET Synchronous Optical Network Mạng cáp quang đồng bộTDM Time Division Multiplexing Công nghệ ghép kênh phân chia theo

thời gianUMTS Universal Mobile

Telecommunications SystemHệ thống thông tin di động toàn cầu- công nghệ thông tin di động thế hệ thứ 3

USB Universal Serial Bus Chuẩn kết nối các thiết bị điện tửVHF Very High Frequency Tần số rất cao

VNMCC Vietnam Mission Control Centre Trung tâm Điều hành Thông tin vệ tinh Cospas – Sarsat Việt Nam

VoD Video On Demand Truyền hình theo yêu cầuW-CDMA Wideband Code Division Multiple

AccessCông nghệ thông tin di động băng rộng đa truy nhập phân chia theo mã

WDM Wavelength Division Multiplexing

Ghép kênh phân chia theo bươc sóng

WHO World Health Organization Tổ chức y tế thế giơiWIFI Wireless Fidelity Công nghệ mạng không dây sử dụng

sóng vô tuyếnWIMAX Worldwide Interoperability for

Microwave AccessCông nghệ mạng không dây băng rộng

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 20

Page 21: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

PHẦN I. MỞ ĐẦU

SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC LẬP QUY HOẠCHViễn thông là ngành kinh tế kỹ thuật, dịch vụ quan trọng thuộc kết cấu hạ tầng của nền

kinh tế quốc dân. Viễn thông có vai trò đảm bảo thông tin phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng và chính quyền, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng, phòng chống thiên tai; đáp ứng các nhu cầu trao đổi, cập nhật thông tin của nhân dân trên tất cả các lĩnh vực, các vung miền của tỉnh.

Trong thời gian qua, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh tiếp tục phát triển ổn định và tăng trưởng nhanh. Đi đôi vơi sự phát triển của kinh tế - xã hội là sự phát triển của ngành Viễn thông. Viễn thông luôn có sự phát triển nhanh chóng về mặt công nghệ (2G, 3G, 4G, NGN…) và chất lương dịch vụ, tốc độ tăng trưởng năm sau luôn cao hơn năm trươc, tỷ lệ đóng góp của Viễn thông vào GDP của tỉnh ngày càng cao. Tuy nhiên, việc Viễn thông phát triển nhanh, bung nổ, đã dân tơi những bất cập trong phát triển hạ tầng mạng lươi: hạ tầng phát triển chồng chéo, mỗi doanh nghiệp viễn thông (gọi chung là doanh nghiệp) xây dựng một hạ tầng mạng riêng; trạm thu phát sóng (cột ăng ten cồng kềnh) dày đặc, cáp thông tin treo tràn lan… gây ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị, giảm hiệu quả sử dụng hạ tầng mạng lươi, thiếu an toàn.

Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh trong thời gian tơi nhằm đưa ra những định hương phát triển phu hơp vơi định hương phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đảm bảo quốc phòng - an ninh, sự chỉ đạo, điều hành của các cơ quan Đảng, Nhà nươc, nhiệm vụ chính trị của địa phương, đồng thời góp phần nâng cao chất lương cuộc sống cho người dân trên địa bàn tỉnh.

Trong thời gian gần đây, Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông đã đưa ra những quan điểm chỉ đạo việc xây dựng, quản lý và phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông (Luật Viễn thông số 41/2009/QH12; Chỉ thị số 422/CT-TTg ngày 02/04/2010 của Thủ tương Chính Phủ về việc tăng cường quản lý và phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông; Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/04/2011 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Viễn thông…). Quy hoạch này nhằm cụ thể hóa những quan điểm chỉ đạo trên tại địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Dựa trên những sở cứ trên, việc xây dựng Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 và định hương đến năm 2030 là rất cần thiết.

CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG QUY HOẠCHCác văn bản của Trung ương

Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009, quy định về hoạt động viễn thông trong đó có quản lý viễn thông; xây dựng công trình viễn thông, quy hoạch hạ tầng viễn thông, …

Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng.Nghị định số 41/2007/NĐ-CP ngày 22/03/2007 của Chính phủ về xây dựng ngầm đô

thị, hương dân thi hành Luật Xây dựng các yêu cầu đặc thu của xây dựng ngầm đô thị.Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và

bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về quản lý không gian,

kiến trúc, cảnh quan đô thị.Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về quản lý không gian

xây dựng ngầm đô thị.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 21

Page 22: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/04/2011 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Viễn thông, trong đó có quy định quy hoạch, thiết kế, xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông.

Nghị định số 72/2012/NĐ-CP, ngày 24/09/2012 quy định về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật.

Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về việc quản lý chất lương công trình xây dựng.

Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/09/2013 về việc cấp phép xây dựng.Quyết định số 1107/2006/QĐ-TTg ngày 21/08/2006 của Thủ tương Chính phủ về việc

phê duyệt quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hương đến năm 2020.

Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tương Chính phủ về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mơi.

Quyết định số 1041/2009/QĐ-TTg ngày 22/7/2009 của Thủ tương Chính phủ phê duyệt Đề án đảm bảo mạng lươi thông tin biển, đảo.

Quyết định số 952/2011/QĐ-TTg ngày 23/06/2011 của Thủ tương Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2020.

Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/07/2012 của Thủ tương Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020.

Quyết định 45/2012/QĐ-TTg ngày 23/10/2012 của Thủ tương Chính phủ về tiêu chí xác định công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.

Quyết định số 1570/2013/QĐ-TTg ngày 06/09/2013 của Thủ tương Chính phủ phê duyệt Chiến lươc khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

Quyết định số 283/QĐ-TTg ngày 21/02/2014 của Thủ tương Chính phủ về phê duyệt quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế Cửa khẩu Cha Lo, tỉnh Quảng Bình đến năm 2030.

Chỉ thị số 422/CT-TTg ngày 02/04/2010 của Thủ tương Chính Phủ về việc tăng cường quản lý và phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông.

Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007, hương dân những nội dung về cấp giấy phép xây dựng cho việc xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động ở đô thị.

Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hương dân xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.

Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/06/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hương dân lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương.

Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lương công trình xây dựng.

Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hương dân tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.

Thông tư liên tịch số 21/2013/TT-BXD-BCT-BTTTT ngày 27/12/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống đươc lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.

Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông hương dân cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.

Các văn bản của địa phương

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 22

Page 23: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Quyết định số 01/2008/QĐ-UBND ngày 08/01/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về phê duyệt Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông tỉnh Quảng Bình đến năm 2020.

Quyết định số 122/2010/QĐ-UBND ngày 20/01/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về phê duyệt Quy hoạch phát triển trạm thu phát sóng thông tin di động tỉnh Quảng Bình đến năm 2015.

Quyết định số 1596/2011/QĐ-UBND ngày 11/07/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Quảng Trạch đến năm 2020.

Quyết định số 3212/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Bố Trạch đến năm 2020.

Quyết định số 406/2013/QĐ-UBND ngày 22/02/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Quảng Ninh đến năm 2020.

Quyết định số 1151/2013/QĐ-UBND ngày 17/05/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Lệ Thủy đến năm 2020.

Quyết định số 1329/2013/QĐ-UBND ngày 12/06/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Tuyên Hóa đến năm 2020.

Quyết định số 396/2013/QĐ-UBND ngày 15/06/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đồng Hơi đến năm 2020.

Quyết định số 2768/2013/QĐ-UBND ngày 15/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Minh hóa đến năm 2020.

Quyết định số 540/2013/QĐ-UBND ngày 13/03/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Bình đến năm 2020.

Quyết định số 2865/QĐ-UBND ngày 18/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vung tỉnh Quảng Bình đến năm 2030.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 23

Page 24: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

PHẦN II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI

VỊ TRÍ ĐỊA LÝVị tri địa lý

Quảng Bình là một tỉnh Duyên hải thuộc vung Bắc Trung Bộ. Phía Bắc giáp tỉnh Hà Tĩnh, phía Nam giáp tỉnh Quảng Trị, phía Tây giáp nươc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào vơi 201 km đường biên giơi, phía Đông giáp biển Đông vơi bờ biển dài 116,4 km và có diện tích 20.000km² thềm lục địa.

Diện tích tự nhiên của toàn tỉnh khoảng 8.065 km2, chiếm 2,4% diện tích tự nhiên cả nươc và 8,4% diện tích tự nhiên của vung Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Tỉnh có 8 đơn vị hành chính, bao gồm thành phố Đồng Hơi (là trung tâm chính trị - kinh tế - văn hóa, xã hội của tỉnh), thị xã Ba Đồn và 6 huyện, vơi 159 đơn vị hành chính cấp xã, trong đó có 16 phường, 08 thị trấn và 135 xã.

Địa hìnhQuảng Bình có địa hình hẹp và dốc từ phía Tây sang phía Đông, vơi 85% tổng diện tích

tự nhiên là đồi núi, đá vôi, phân chia thành 4 vung sinh thái cơ bản: Vung núi cao, vung đồi và trung du, vung đồng bằng, vung cát ven biển. Địa hình không bằng phăng, đèo dốc nên ảnh hưởng không nhỏ tơi việc xây dựng và phát triển hạ tầng viễn thông.3. Khi hậu

Quảng Bình nằm trong khu vực nhiệt đơi gió mua, chịu ảnh hưởng của khí hậu chuyển tiếp giữa miền Bắc và miền Nam, vơi đặc trưng của khí hậu nhiệt đơi điển hình ở phía Nam và có mua Đông tương đối lạnh ở miền Bắc. Khí hậu Quảng Bình chia làm hai mua rõ rệt: mua khô và mua mưa. Điều kiện thời tiết bất lơi đối vơi Quảng Bình là gió Tây Nam khô nóng xuất hiện khoảng 100 ngày trong năm kết hơp vơi thiếu mưa gây hạn hán và bão vào mua mưa. Bão thường đi kèm vơi mưa lơn. Do lãnh thổ hẹp, sông ngắn và dốc nên vào mua mưa bão thường có hiện tương nươc dâng tạo ra lũ quét. Thời tiết, khí hậu nhiệt đơi gió mua có tác động tơi việc xây dựng và phát triển hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh.

DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNGDân sô

Dân số toàn tỉnh năm 2012 khoảng 857.924 người chiếm 0,98% dân số và chiếm 2,44% về diện tích so vơi cả nươc; chiếm 4,5% về diện tích và 8,45 dân số so vơi các tỉnh Bắc Trung Bộ. Mật độ dân số trung bình 106 người/km². Dân cư phân bố không đồng đều, mật độ dân cư tập trung đông nhất ở khu vực thành phố Đồng Hơi, khoảng 730 người/km², mật độ dân cư thấp nhất là ở 2 huyện miền núi: huyện Tuyên Hóa vơi mật độ dân số khoảng 68 người/km² và huyện Minh Hóa vơi mật độ dân số khoảng 34 người/km². Tỷ lệ dân số sống ở nông thôn chiếm 85%, còn lại 15% dân số sống ở thành thị.

Quảng Bình là tỉnh có nhiều dân tộc sinh sống, phần lơn cư dân địa phương là người dân tộc Kinh. Dân tộc ít người thuộc hai nhóm chính là Chứt và Bru-Vân Kiều gồm những tộc người chính là: Khua, Mã Liềng, Rục, Sách, Vân Kiều... sống tập trung ở hai huyện miền núi Tuyên Hoá, Minh Hoá và một số xã miền Tây các huyện Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thuỷ.

Mật độ dân cư không đồng đều, cũng là yếu tố ảnh hưởng không nhỏ đến việc phát triển hạ tầng và phát triển các dịch vụ viễn thông mơi trên địa bàn tỉnh.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 24

Page 25: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Lao độngTổng số lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế có 454,54 nghìn người, chiếm

53,5% dân số toàn tỉnh; tỷ lệ tham gia lực lương lao động chiếm 81,7%. Lực lương lao động từ 15 tuổi trở lên trên địa bàn tỉnh khoảng 514.278 người chiếm khoảng 60% dân số của tỉnh.

Cơ cấu lao động làm việc trong các ngành kinh tế: lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy sản chiếm khoảng 65%; công nghiệp, xây dựng chiếm 15%; dịch vụ chiếm khoảng 20%.

KINH TẾ XÃ HỘINhững năm qua, kinh tế Quảng Bình có tốc độ tăng trưởng kinh tế ở mức khá, giai đoạn

2006 - 2010 đạt 10,7%/năm. Năm 2013 đạt 7,1%/năm; trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 9,5%/năm, Dịch vụ tăng 8,5%/năm và Nông - Lâm nghiệp - Thuỷ sản tăng 3,2%/năm. Cơ cấu kinh tế: tỷ trọng ngành Công nghiệp - Xây dựng chiếm 36,3%, Dịch vụ chiếm 43,2%, Nông Lâm nghiệp - Thủy sản chiếm 20,5%; GDP bình quân đầu người năm 2013 đạt 22,5 triệu đồng/người.

Ngành nông nghiệp của tỉnh chủ yếu trồng các loại cây như lúa, ngô, sắn, rau, đậu các loại và một số cây công nghiệp khác như hồ tiêu, cao su; chăn nuôi trâu, bò, lơn, gà... Ngành thủy sản của tỉnh phát triển cả về khai thác, nuôi trồng (chủ yếu nuôi tôm the chân trắng, tôm sú và các loại cá nươc ngọt) và chế biến thủy sản. Giá trị sản xuất ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản đạt trên 6.700 tỷ đồng (theo giá hiện hành) tăng 3,2% so vơi năm 2012 và bằng 80% kế hoạch.

Ngành công nghiệp của tỉnh chủ yếu sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến gỗ, sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, sản xuất chế biến thực phẩm, sản xuất đồ uống, sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất, ... Vơi các sản phẩm chủ yếu của ngành như: xi măng, gạch men, gỗ các loại, gạo xay xát, nươc tinh khiết, nươc đá, cao lanh… Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2013 ươc đạt trên 7.900 tỷ đồng (theo giá hiện hành), tăng 9,5% so vơi năm 2012 và đạt 100% kế hoạch.

Ngành du lịch, dịch vụ của tỉnh phong phú và đa dạng bao gồm cả du lịch sinh thái, du lịch biển và khám phá hang động, nổi bật là di sản thiên nhiên thế giơi Vườn Quốc gia Phong Nha – Ke Bàng, bãi biển Nhật Lệ. Tổng lươt khách du lịch đến tỉnh năm 2013 ươc đạt trên 1.139.000 lươt người, tăng 9,1% so vơi năm 2012, trong đó 975.000 lươt khách lưu trú. Doanh thu du lịch đạt trên 1.300 tỷ đồng, tăng 11% so vơi cung kỳ năm trươc.

Công tác xoá đói giảm nghèo, bảo vệ và chăm sóc sức khỏe người dân, giáo dục - đào tạo đều đạt đươc những thành tựu bươc đầu đáng khích lệ. Năm 2013, giải quyết việc làm cho 3,14 vạn lao động, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 52%; tỷ lệ hộ nghèo còn 14%, giảm 3,5% so vơi năm 2012. Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh đươc giữ vững.

Chương trình xây dựng nông thôn mơi: Đến nay, 100% số xã đã tổ chức công bố quy hoạch chương trình xây dựng nông thôn mơi, có 130 xã hoàn thành quy hoạch chi tiết, chiếm 90% số xã; có 01 xã đạt tiêu chí nông thôn mơi. Hiện nay, tỉnh đang tập trung chỉ đạo 11 xã để cuối năm 2014 đạt xã nông thôn mơi gồm: Phong Thủy, Lộc Thủy, Liên Thủy (Lệ Thủy); Lương Ninh (Quảng Ninh); Bảo Ninh, Đức Ninh, Thuận Đức (TP. Đồng Hơi); Hoàn Trạch, Hải Trạch (Bố Trạch); Cảnh Dương (Quảng Trạch) và Quảng Hòa (TX. Ba Đồn). Tiến độ thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mơi còn chậm so vơi kế hoạch, chất lương quy hoạch nông thôn mơi chưa cao.

HẠ TẦNGGiao thông

- Hạ tầng đường bộ: tỉnh có 4 tuyến quốc lộ chính gồm: quốc lộ 1A đi qua các huyện Quảng Trạch, Bố Trạch, thành phố Đồng Hơi, Quảng Ninh, Lệ Thủy nối liền Quảng Bình vơi tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Trị; đường Hồ Chí Minh nối tiếp từ huyện Hương Khê tỉnh Hà Tĩnh

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 25

Page 26: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

vơi các huyện Tuyên Hóa, Minh Hóa, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy và nối liền Quảng Bình vơi tỉnh Quảng Trị; quốc lộ 12A chạy từ Đông sang Tây, từ huyện Quảng Trạch, Tuyên Hóa, Minh Hóa, qua cửa khẩu quốc tế Cha Lo, nối liền vơi Nươc Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào; Quốc lộ 9B chạy từ Đông sang Tây, nối thị trấn Quán Hàu vơi hai nhánh Đông và Tây Đường Hồ Chí Minh lên Cửa khẩu Chút Mút.

Ngoài ra, còn có hệ thống các tuyến đường tỉnh, đường huyện và đường liên xã kết nối giao thông giữa các huyện, các xã trên địa bàn tỉnh. 100% xã, phường, thị trấn có đường ô tô đến trung tâm xã.

- Hạ tầng đường sắt: có tuyến đường sắt Bắc - Nam chạy qua tỉnh tổng cộng 170 km vơi ga Đồng Hơi là một trong 17 ga chính của cả nươc.

- Hạ tầng đường thủy: có đường bờ biển dài 116km ở phía Đông và hệ thống sông ngòi phục vụ cho giao thông đường thủy. Tỉnh đã khôi phục, nâng cấp cảng Giang cho tàu 1.000 tấn ra vào đươc và đưa cảng Hòn La vào hoạt động vơi tàu 1 vạn tấn vận chuyển hàng hóa ra vào cảng.

- Đường hàng không: có cảng hàng không Đồng Hơi vơi tuyến bay nối vơi cảng hàng không quốc tế Nội Bài (thành phố Hà Nội) và cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất (thành phố Hồ Chí Minh).

Hạ tầng giao thông của tỉnh đang có những bươc cải tiến rõ rệt, ngày càng phát triển. Đây là điều kiện để các doanh nghiệp phát triển hạ tầng viễn thông kết hơp phát triển hạ tầng mạng một cách đồng bộ, có tính hiệu quả và bền vững.

Đô thịTrong những năm vừa qua, công tác đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị trên địa bàn

tỉnh đươc đẩy mạnh. Nhiều khu đô thị mơi, dự án lơn đã và đang triển khai thực hiện; một số khu dân cư tại các đô thị từng bươc đươc cải tạo, chỉnh trang góp phần cải thiện môi trường sống của người dân. Thành phố Đồng Hơi đã xây dựng các đề án, ban hành các quy định về xây dựng tuyến đường phố kiểu mâu, về quản lý, sử dụng một phần vỉa hè ngoài mục đích giao thông, về quản lý cây xanh đô thị và công viên... nhằm lồng ghép các chương trình, dự án, huy động các nguồn lực trong dân, các tổ chức xã hội để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng đô thị. Trên cơ sở đó, trong những năm qua, nguồn vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng của thành phố đạt gần 3.055 tỷ đồng; trong đó nguồn vốn đầu tư cho hạ tầng kỹ thuật chiếm trên 70,4% và hạ tầng xã hội chiếm gần 29,6%.

Vơi việc thành phố Đồng Hơi đươc công nhận là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Quảng Bình tại Quyết định số 1270/2014/QĐ-TTg ngày 30/7/2014 của Thủ tương Chính phủ và thị trấn Ba Đồn đã đươc mở rộng và nâng cấp trở thành đô thị loại IV theo Nghị quyết số 125/NQ-CP ngày 20/12/2013 của Chính phủ góp phần nâng cao vị thế và tạo động lực mạnh mẽ cho phát triển kinh tế - xã hội. Vì vậy, trong thời gian tơi các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị cần đươc quan tâm đầu tư, cải tạo, xây dựng mơi nhằm tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và thu hút đầu tư; hình thành các đô thị vệ tinh kết nối vơi thành phố Đồng Hơi, thị xã Ba Đồn, thúc đẩy quá trình đô thị hóa toàn tỉnh theo hương văn minh, hiện đại. Việc xây dựng hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện đại kết hơp hạ tầng giao thông, hạ tầng thông tin là thực sự cần thiết.

Khu công nghiệp, cụm công nghiệpQuảng Bình hiện có 2 khu kinh tế và 3 khu công nghiệp gồm: Khu kinh tế Hòn La, khu

kinh tế cửa khẩu quốc tế Cha Lo, khu công nghiệp Tây Bắc Đồng Hơi, khu công nghiệp Cảng biển Hòn La và khu công nghiệp Bắc Đồng Hơi.

Trong đó, khu kinh tế Hòn La có diện tích tự nhiên khoảng 10.000 ha. Khu kinh tế Hòn La là khu kinh tế đa ngành, đa lĩnh vực, bao gồm công nghiệp, cảng biển, thương mại, du lịch, đô thị và nông, lâm nghiệp, thủy sản; là trung tâm kinh tế của tỉnh, có các điều kiện kinh tế hạ tầng đô thị hiện đại, đồng bộ, có vai trò đầu tàu nhằm thu hút và là động lực phát triển cho các vung khác.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 26

Page 27: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Các khu công nghiệp, khu kinh tế có 70 dự án đầu tư vơi tổng mức đầu tư đăng ký đạt 42.500 tỷ đồng, trong đó đã có 60 dự án đang xây dựng cơ bản và đã đi vào hoạt động. Trong năm 2013, tỉnh có 18 dự án đăng ký đầu tư mơi và đề nghị điều chỉnh tại các khu công nghiệp, khu kinh tế vơi tổng số vốn đăng ký, điều chỉnh gần 800 tỷ đồng, trong đó đã cấp mơi 7 Giấy chứng nhận đầu tư vơi vốn đăng ký 173 tỷ đồng và cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư cho 06 dự án vơi số vốn đăng ký điều chỉnh tăng 398 tỷ đồng.

Đây là điều kiện thuận lơi để phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp đồng bộ vơi hạ tầng thông tin nhằm đem lại lơi ích phát triển kinh tế - xã hội.

Khu du lịch, dịch vụ- Du lịch hang động, du lịch biển: + Quảng Bình là điểm giao thoa hội tụ của nhiều luồng văn hoá, là địa phương có nhiều

dân tộc cư trú nên có truyền thống văn hoá phong phú, văn nghệ dân gian đa dạng. Quảng Bình đươc thiên nhiên ưu đãi vơi nhiều phong cảnh kỳ thú, trong đó có Vườn quốc gia Phong Nha - Ke Bàng, địa danh đã đươc UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giơi.

+ Tỉnh có các di tích lịch sử văn hóa: Quảng Bình Quan, Thành Đồng Hơi, Thành Nhà Ngô, thành quách của thời Trịnh - Nguyễn và nhiều địa danh nổi tiếng như Cự Nâm, Cảnh Dương, Cha Lo, Cổng Trời,... có đường bờ biển dài vơi nhiều bãi biển đẹp như Nhật Lệ, Bảo Ninh và Đá Nhảy. Những tiềm năng trên là điều kiện để phát triển du lịch sinh thái, du lịch khám phá, mạo hiểm, thăm quan các di tích, du lịch nghỉ dưỡng vơi nhiều loại hình, sản phẩm du lịch đa dạng.

- Du lịch tâm linh: Quảng Bình không chỉ có những điểm du lịch biển, hang động mà còn có các điểm du lịch tâm linh kết hơp vơi du lịch sinh thái. Đền thờ Liễu Hạnh công chúa ở Đèo Ngang nằm trong cụm di tích-danh thắng Đèo Ngang (Hoành Sơn Quan, lũy Hoàn Vương, đình Vĩnh Sơn, Hòn La...), khu vực Vũng Chua - Đảo Yến, chua Non núi Thần Đinh, di tích lịch sử hang Tám thanh niên xung phong, Đường 20 quyết thắng, … Đây là các điểm du lịch thu hút khách du lịch trong và ngoài tỉnh đến thăm quan.

Tiềm năng, lơi thế về du lịch, dịch vụ là điểm quan trọng mà các doanh nghiệp viễn thông cần khai thác khi tham gia xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động trên địa bàn.

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂNPhấn đấu đưa Quảng Bình ra khỏi tình trạng tỉnh nghèo vào năm 2015 và cơ bản trở

thành tỉnh phát triển trong vung vào năm 2020; xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, từng bươc hiện đại; phát triển hệ thống giáo dục, đào tạo, đáp ứng đươc yêu cầu nguồn nhân lực trong từng giai đoạn; chủ động phòng, chống bão, lũ nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do thiên tai gây ra.

Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp: Phát triển công nghiệp để thực hiện mục tiêu tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hương công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp có tiềm năng, lơi thế như sản xuất xi măng, vật liệu xây dựng cao cấp, thuỷ điện và nhiệt điện. Chú trọng phát triển công nghiệp sản xuất hàng hoá xuất khẩu; phát triển công nghệ mơi, công nghệ sau thu hoạch. Mở rộng sản xuất các mặt hàng truyền thống như hàng thủ công mỹ nghệ phục vụ du lịch, chế biến hải sản.

Thương mại, dịch vụ: Khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển thương mại, dịch vụ, nhất là lĩnh vực có tiềm năng, lơi thế như dịch vụ vận tải biển, viễn thông, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm và hoạt động xuất nhập khẩu. Tập trung khai thác tiềm năng, thế mạnh di sản thiên nhiên thế giơi Phong Nha – Ke Bàng, đa dạng hoá các loại hình du lịch để phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. Từng bươc hình thành các trung tâm du lịch gắn vơi các tuyến du lịch trong nươc và quốc tế.

Nông, lâm nghiệp, thủy sản và xây dựng nông thôn mới: Phát triển nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa bền vững, trên cơ sở hình thành các vung sản xuất hàng hoá lơn, tập trung

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 27

Page 28: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

để đẩy mạnh việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và phương pháp canh tác có tỷ lệ cơ giơi hoá cao. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi phu hơp vơi điều kiện tự nhiên của từng vung và nhu cầu thị trường; đẩy mạnh khai thác thế mạnh về kinh tế biển; chú trọng đánh bắt xa bờ, giảm dần khai thác ven bờ để bảo tồn và phát triển nguồn lơi thuỷ sản. Từng bươc xây dựng nông thôn mơi văn minh, hiện đại phu hơp vơi bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mơi.

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG VIỄN THÔNG

Thuận lợiQuảng Bình có lơi thế về vị trí địa lý: nằm trên trục giao thông chính cả nươc từ Bắc

vào Nam, có cửa khẩu Cha Lo vơi Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào tạo điều kiện thuận lơi cho việc giao thương vơi các tỉnh và nươc Lào.

Tỉnh có địa hình đa dạng đồng bằng, trung du, miền núi và ven biển có thể phát triển tổng hơp nền kinh tế bao gồm công nghiệp, nông, lâm nghiệp, thủy sản, kinh tế biển, dịch vụ, du lịch.

Quảng Bình có vườn Quốc gia Phong Nha - Ke Bàng địa danh đã đươc UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giơi, đền thờ Liễu Hạnh công chúa ở đèo Ngang, Vũng Chua – Đảo Yến và nhiều các danh lam thắng cảnh khác thu hút khách du lịch đến thăm quan di tích lịch sử, di sản thiên nhiên thế giơi và du lịch tâm linh. Tạo điều kiện phát triển dịch vụ và hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh.

Các khu kinh tế và khu công nghiệp của tỉnh đang đươc mở rộng và hoàn thiện xây dựng là tiền đề cho sự phát triển công nghiệp của tỉnh, thu hút nguồn lao động và giải quyết việc làm cho người dân trên địa bàn tỉnh.

Hạ tầng giao thông, đô thị tiếp tục đươc xây dựng mơi, nâng cấp và mở rộng là điều kiện để các doanh nghiệp phát triển hạ tầng viễn thông phối kết hơp phát triển hạ tầng mạng một cách đồng bộ, có tính hiệu quả và bền vững.

Khó khănKinh tế của tỉnh tăng trưởng, nhưng chưa nhanh và bền vững, chất lương tăng trưởng

còn thấp, chưa khai thác hết tiềm năng, lơi thế của tỉnh. Vân còn là tỉnh nghèo vơi tỷ lệ hộ nghèo còn cao so vơi bình quân chung của cả nươc; mức sống, thu nhập bình quân đầu người của tỉnh có sự chênh lệch, không đồng đều giữa các vung miền trong tỉnh; nhu cầu sử dụng dịch vụ tại mỗi khu vực cũng khác nhau dân tơi khó khăn cho doanh nghiệp trong phát triển hạ tầng một cách đồng bộ trên địa bàn tỉnh.

Công nghiệp Quảng Bình trong những năm gần đây từng bươc phát triển nhưng chưa có sự phát triển vững chắc. Do sản xuất còn rất nhiều khó khăn, lương hàng tồn kho lơn, ảnh hưởng đến tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Kinh tế biển cũng còn nhiều khó khăn, bị ảnh hưởng nhiều bởi thiên tai, bão, lũ; dịch vụ có bươc phát triển khá song vân chưa tương xứng vơi tiềm năng của tỉnh.

Là tỉnh giáp biển nên hàng năm thường phải hứng chịu ảnh hưởng của bão, lụt gây thiệt hại cơ sở hạ tầng, của cải vật chất của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, đơn vị … điều này ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển kinh tế chung cũng như phát triển hạ tầng viễn thông nói riêng trên địa bàn tỉnh.

Tỉnh có diện tích rộng, khu vực nông thôn chiếm tỷ lệ lơn, mật độ dân cư thưa thơt, gây nhiều khó khăn trong việc ngầm hóa mạng ngoại vi do kinh phí thực hiện cao, nhu cầu sử dụng của người dân ở khu vực nông thôn thấp.

Quảng Bình có tơi 44 xã khu vực III (xã đặc biệt khó khăn), 10 xã khu vực II (vơi 26 thôn đặc biệt khó khăn), 10 xã, thị trấn khu vực I (vơi 01 thôn đặc biệt khó khăn) thuộc các huyện Minh Hóa, Tuyên Hóa, Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy và thị xã Ba

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 28

Page 29: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Đồn. Khu vực này có địa hình phức tạp, khó khăn gây ảnh hưởng rất lơn đến phát triển hạ tầng viễn thông.

Sự phối hơp phát triển, xây dựng cơ sở hạ tầng giữa các ngành giao thông, xây dựng, điện, viễn thông … trên địa bàn tỉnh chưa đươc tốt.

Cơ hộiTỉnh có thế mạnh về phát triển du lịch, hàng năm lương du khách đến tham quan, du

lịch ngày càng tăng, do đó nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông tăng cao hơn so vơi nhu cầu sử dụng bình thường của người dân trong tỉnh.

Các khu công nghiệp của tỉnh vân đang tiếp tục đươc mở rộng và xây dựng, sẽ thu hút thêm nguồn lao động đến làm việc trong tỉnh khi đó nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông tăng. Kinh tế phát triển ổn định, đời sống của người dân ngày càng đươc nâng cao, nhu cầu sử dụng các dịch vụ viễn thông, giải trí tăng. Điều này sẽ có ảnh hưởng tốt đến việc phát triển hạ tầng viễn thông thụ động tại địa phương.

Hạ tầng giao thông của tỉnh tuy đang phát triển rộng khắp nhưng trong giai đoạn tơi vân tiếp tục nâng cấp, mở các tuyến giao thông mơi, sẽ là điều kiện tốt cho việc hoàn thiện hạ tầng viễn thông thụ động. Nhất là việc ngầm hóa mạng ngoại vi.

Thách thứcDiện tích vung nông thôn rộng, nhiều đồi núi sẽ ảnh hưởng lơn đến việc ngầm hóa

mạng ngoại vi. Vốn đầu tư phát triển hạ tầng viễn thông ở khu vực nông thôn lơn, trong khi thị trường nhỏ, số lương người dân sử dụng dịch vụ ở mức thấp nên thời gian thu hồi vốn chậm.

Tuy ngành công nghiệp, thương mại và du lịch của tỉnh đang phát triển nhưng tỷ lệ lao động làm việc trong ngành nông nghiệp vân chiếm tỷ lệ lơn, thu nhập của người dân không ổn định và đồng đều nên gây ảnh hưởng đến việc phát triển dịch vụ viễn thông trên địa bàn tỉnh.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 29

Page 30: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

PHẦN III. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TỈNH QUẢNG BÌNH

HIỆN TRẠNG MẠNG VIỄN THÔNGTrong thời gian qua, mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh phát triển khá mạnh, góp phần vào

sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và nâng cao chất lương cuộc sống người dân. Tốc độ tăng trưởng của các dịch vụ viễn thông luôn đạt mức cao, đặc biệt là dịch vụ thông tin di động.

Hiện tại, trên địa bàn tỉnh có 2 doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại cố định: Viễn thông Quảng Bình, Chi nhánh Viettel Quảng Bình; có 3 doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet: Viễn thông Quảng Bình, Chi nhánh Viettel Quảng Bình, Chi nhánh Công ty cổ phần FPT; có 5 doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin di động: Vinaphone, Mobifone, Viettel, Vietnamobile, Gmobile.

Hạ tầng mạng lươi viễn thông phát triển rộng trên địa bàn tỉnh: - Truyền dân: Cáp quang, cáp đồng đã đươc triển khai rộng khắp trên địa bàn toàn tỉnh. Hầu

hết xã, phường, thị trấn có tuyến truyền dân cáp quang.- Trạm thu phát sóng thông tin di động: có 682 vị trí cột ăng ten thu phát sóng trên địa bàn

toàn tỉnh, bán kính phục vụ bình quân 2,47 km/cột; 100% các xã, phường, thị trấn có trạm thu phát sóng thông tin di động đang hoạt động.

Hiện nay, mạng viễn thông đã cơ bản cung cấp dịch vụ tơi 100% các xã, phường, thị trấn trên toàn tỉnh. Số thuê bao điện thoại cố định (hữu tuyến và vô tuyến) khoảng 51.399 thuê bao, đạt mật độ 5,94 thuê bao/100 dân. Số thuê bao Internet khoảng 42.534 thuê bao, đạt mật độ 4,91 thuê bao/100 dân. Tổng số thuê bao thông tin di động (thuê bao điện thoại di động trả trươc và trả sau) khoảng 651.318 thuê bao, đạt mật độ 75,24 thuê bao/100 dân.

HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG VIỄN THÔNG THU ĐỘNG Công trình viễn thông quan trong liên quan đến an ninh quôc giaCác công trình viễn thông cần phải đươc bảo vệ an toàn tuyệt đối chống lại việc phá hoại, xâm nhập khai thác thông tin, khống chế chiếm quyền điều khiển để tuyên truyền chống đối lật đổ chế độ, xuyên tạc gây ảnh hưởng lơn đến tư tưởng người dân bao gồm các Trung tâm phát sóng tín hiệu phát thanh, truyền hình quốc gia trực tiếp phát sóng các kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền thiết yếu của Đảng và Nhà nươc. Tại Quảng Bình có Trung tâm phát sóng của Đài tiếng nói Việt Nam, tháng 9/2013 cơn bão số 10 đã làm đổ cột ăng ten thu phát sóng cao 142m.Các công trình viễn thông phục vụ sự chỉ đạo điều hành trực tiếp của các cơ quan Đảng, Nhà nươc:

Mạng viễn thông dung riêng bảo đảm thông tin chỉ đạo, điều hành của các cơ quan Trung ương Đảng và Nhà nươc đến Quảng Bình. Hạ tầng sử dụng chung hạ tầng của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT). Mạng này sử dụng cáp quang có các tuyến kết nối phía Bắc qua tỉnh Hà Tĩnh và kết nối phía Nam qua tỉnh Quảng Trị, tuyến phía Nam tạo kết nối mạch vòng đươc dung dự phòng để đảm bảo an toàn thông tin.

Mạng viễn thông dung riêng phục vụ nhiệm vụ quốc phòng thuộc Binh chủng Thông tin Liên lạc có các hệ thống đường truyền bảo đảm thông tin, liên lạc chỉ đạo, chỉ huy từ Bộ Quốc phòng đến Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh.

Mạng viễn thông dung riêng phục vụ nhiệm vụ an ninh thuộc Cục Thông tin Liên lạc có các hệ thống đường truyền bảo đảm thông tin, liên lạc chỉ đạo, chỉ huy từ Bộ Công an đến Công an tỉnh.

Page 31: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng Đi m cung c p d ch v vi n thông công c ng có ng i ph c vể ấ ị ụ ễ ộ ườ ụ ụ

Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ bao gồm: trung tâm viễn thông các huyện, thị, thành phố, trung tâm dịch vụ khách hàng, chi nhánh của các tập đoàn, doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh, điểm giao dịch và các điểm đại lý do doanh nghiệp trực tiếp quản lý.

Hiện tại, hệ thống điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ đã phát triển rộng khắp trên địa bàn tỉnh; 8/8 huyện, thị, thành phố có điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ.

Viễn thông Quảng Bình và Chi nhánh Viettel Quảng Bình ngoài hệ thống các điểm phục vụ tại khu vực thành phố, thị xã, trung tâm các huyện đã phát triển điểm phục vụ viễn thông công cộng đến khu vực các xã, phường, thị trấn; nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông của người dân.

Các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng (các điểm giao dịch khách hàng, điểm cung cấp dịch vụ thoại, Internet) gồm: 43 bưu cục, 14 điểm giao dịch viễn thông và 89 điểm Bưu điện văn hóa xã.

Theo kết quả điều tra: 86,79% số xã, phường, thị trấn có điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng (trong đó 62,89% số xã, phường, thị trấn có điểm cung cấp dịch vụ Internet công cộng; 86,16% số xã, phường, thị trấn có điểm cung cấp dịch vụ thoại).

Hiện tại, hệ thống điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ tại khu vực các xã (điểm Bưu điện - Văn hóa xã) hoạt động kém hiệu quả, không thu hút đươc đông đảo người dân đến sử dụng dịch vụ. Nguyên nhân do sự phát triển đa dạng của dịch vụ và phát triển rộng khắp của hạ tầng mạng viễn thông; mặt khác, các dịch vụ truyền thống đang bị các dịch vụ khác dần thay thế. Hạ tầng các điểm Bưu điện - Văn hóa xã đã đươc xây dựng lâu năm nên chất lương các công trình cũng đã xuống cấp, quy mô công trình không còn phu hơp, vì vậy cần đươc nâng cấp, sửa chữa.

Đi m cung c p d ch v vi n thông công c ng không có ng i ph c vể ấ ị ụ ễ ộ ườ ụ ụĐiểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ bao gồm: cabin điện

thoại công cộng (điện thoại the), các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông tại các nơi công cộng (nhà ga, bến xe...).

Trong những năm gần đây, vơi sự phát triển mạnh của các loại hình dịch vụ viễn thông như Internet, điện thoại di động; những cabin điện thoại công cộng đã không còn phát huy tác dụng; hầu hết trong tình trạng hỏng hóc, không sử dụng đươc, không có người sử dụng, ảnh hưởng đến giao thông và mỹ quan do vậy đã đươc dỡ bỏ.

Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ tại các địa điểm công cộng (nhà ga, bến xe…) trên địa bàn tỉnh hiện chưa có. Trong thời gian tơi, theo xu hương phát triển chung sẽ phát triển các điểm phục vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ (điểm phát sóng Internet không dây) tại các khu vực công cộng (nhà ga, bến xe, khu vui chơi giải trí, khu du lịch, khu vực trung tâm hành chính của tỉnh, huyện…), đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ của người dân.

Hạ tầng truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hìnhHệ thống hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng phát thanh truyền hình đã phát triển tơi trung

tâm các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh:+ Đài Truyền thanh – Truyền hình tỉnh: độ cao ăng ten ≤ 110m.+ Đài Truyền thanh – Truyền hình huyện: độ cao ăng ten ≤ 65m.Hạ tầng hệ thống các trạm thu phát sóng phát thanh, truyền hình đươc xây dựng khá quy

mô. Tuy nhiên hạ tầng hệ thống nhà trạm, cột ăng ten thu phát sóng phát thanh truyền hình do đươc đầu tư xây dựng từ lâu và trong giai đoạn gần đây không đươc đầu tư nâng cấp, cải tạo nên một số hạng mục hạ tầng đang trong tình trạng xuống cấp.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 31

Page 32: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Vơi đặc điểm địa hình có nhiều đồi núi cao che chắn nên tại một số khu vực vung núi, vung sâu, vung xa hiện chưa thu đươc sóng Phát thanh - Truyền hình của Tỉnh. Để phủ sóng các khu vực này cần xây dựng thêm hạ tầng các trạm phát lại để đáp ứng nhu cầu nghe xem của người dân.

Hiện tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh, hệ thống Đài truyền thanh cơ sở cũng đã và đang đươc đầu tư xây dựng, nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin, phổ biến chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nươc và nhiệm vụ chính trị của địa phương. Hệ thống các Đài truyền thanh cơ sở sử dụng cột ăng ten cao từ 18 – 38m, công suất phát 30 – 100W.Bảng 1: Hiện trạng hạ tầng hệ thông cột ăng ten Đài Phát thanh Truyền hìnhSTT Tên Đài Độ cao cột

ăng ten (m) Địa điểm đặt

1 Đài Tiếng nói Việt Nam 145 Đồng Phú - Đồng Hơi2 Đài Tiếng nói Việt Nam 145 Đồng Phú - Đồng Hơi3 Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Bình 100 Hải Đình - Đồng Hơi4 Đài Truyền thanh thành phố Đồng Hơi 38 Hải Đình - Đồng Hơi5 Đài Truyền thanh - Truyền hình Minh Hóa 38 Quy Đạt - Minh Hóa6 Trạm phát lại truyền hình Thương Hóa 38 Thương Hóa- Minh Hóa7 Trạm phát lại truyền hình Hóa Tiến 35 Hóa Tiến - Minh Hóa8 Trạm phát lại truyền hình Hóa Hơp 35 Hóa Hơp - Minh Hóa9 Trạm phát lại truyền hình Trung Hóa 38 Trung Hóa - Minh Hóa10 Trạm phát lại truyền hình Tân Hóa 36 Tân Hóa - Minh Hóa11 Trạm phát lại truyền hình Trọng Hóa 38 Trọng Hóa - Minh Hóa12 Đài Truyền thanh huyện Tuyên hóa 65 Đồng Lê - Tuyên Hóa13 Trạm phát lại truyền hình Hương Hóa 35 Hương Hóa - Tuyên Hóa14 Trạm phát lại truyền hình Thanh Hóa 38 Hương Hóa - Tuyên Hóa15 Trạm phát lại truyền hình Mai Hóa 38 Mai Hóa - Tuyên Hóa16 Đài Truyền thanh Quảng Trạch 64 Ba Đồn - Quảng Trạch17 Đài Truyền thanh Bố Trạch 38 Hoàn Lão- Bố Trạch18 Trạm phát lại truyền hình Xuân Trạch 38 Xuân Trạch - Bố Trạch19 Đài Truyền thanh huyện Quảng Ninh 38 Thị trấn Quán Hàu20 Đài Truyền thanh huyện Lệ Thủy 38 Thị trấn Kiến Giang

Nguồn: Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Bình

Hạ tầng trạm thu phát sóng thông tin di động Hi n tr ng h ê a ê th ngô v tri c t ăng ten thu phat sóng (BTS)ị ộTrên địa bàn tỉnh hiện có 5 mạng điện thoại di động đang hoạt động: - Mạng Vinaphone: 217 vị trí cột ăng ten thu phát sóng. - Mạng Mobifone: 113 vị trí cột ăng ten thu phát sóng. - Mạng Viettel mobile: 289 vị trí cột ăng ten thu phát sóng. - Mạng Vietnamobile: 56 vị trí cột ăng ten thu phát sóng.- Mạng Gmobile: 7 vị trí cột ăng ten thu phát sóng.

Bảng 2: Hiện trạng hạ tầng cột ăng ten mạng thông tin di động

TT Đơn vị hành chinh Cột ăng ten A1a

Cột ăng ten A1b

Cột ăng ten A2a

Cột ăng ten A2b

Cột ăng ten A2c

Tổng sô cột BTS

1 TP Đồng Hơi 0 0 18 86 0 104

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 32

Page 33: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

2 TX Ba Đồn 0 0 1 42 0 433 Huyện Bố Trạch 0 0 3 136 0 1394 Huyện Lệ Thủy 0 0 0 118 0 1185 Huyện Minh Hóa 0 0 1 59 0 606 Huyện Quảng Ninh 0 0 1 66 0 67

7Huyện Quảng Trạch 0 0 0 77 0 77

8 Huyện Tuyên Hóa 0 0 1 73 0 74Tổng 0 0 25 657 0 682

Tỷ lệ (%) 0,00 0,00 3,67 96,33 0,00 100Nguồn: Thống kê tư doanh nghiêp

Hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh đươc xây dựng theo 2 loại: loại A2a và loại A2b; Trong đó loại cột A2b chiếm đa số (khoảng 96,33%); cột loại A2a chiếm khoảng 3,67%. Hầu hết các khu vực huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh phát triển cột ăng ten loại A2b. Cột ăng ten loại A2a phát triển ở khu vực đô thị, khu vực tập trung đông dân cư nhưng vơi số lương thấp.

Hi n tr ng dùng chung c s h t ngê a ơ ở a ầ- Dung chung cơ sở hạ tầng giữa các công nghệ khác nhau:Các doanh nghiệp chủ yếu sử dụng hình thức dung chung cơ sở hạ tầng giữa các công nghệ

(triển khai các công nghệ khác nhau trên cung 1 hạ tầng). Hiện tại 100% các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai 3G trên cung hạ tầng vơi 2G, tận dụng các tài nguyên có săn (nhà trạm, truyền dân…), tiết kiệm chi phí đầu tư.

- Dung chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp:Hiện trạng sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng di động (sử dụng chung hệ thống cột ăng ten,

nhà trạm...) giữa các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh còn khá hạn chế. Trên địa bàn toàn tỉnh chỉ có 75/682 cột sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng di động giữa các doanh nghiệp (chiếm khoảng 11%) và chủ yếu giữa 2 doanh nghiệp Vinaphone và Mobifone.

Những bất cập trong vấn đề sử dụng chung hạ tầng giữa các doanh nghiệp, một phần do hệ thống văn bản pháp lý, hệ thống cơ chế chính sách chưa đầy đủ từ cấp Trung ương tơi địa phương, một phần do yếu tố cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên thị trường và vốn đầu tư xây dựng ban đầu.

Hi n tr ng công ngh h th ng c t ăng ten thu phat sóng thông tin diê a ê ê ô ộ đ ngộ

Hạ tầng mạng thông tin di động trên địa bàn tỉnh hiện tại đươc xây dựng, phát triển theo 2 công nghệ chính: 2G và 3G.

- Ha tâng mang 2G: Các doanh nghiệp: Vinaphone, Viettel, Mobifone hiện trạng hạ tầng mạng đã phát triển

tương đối hoàn thiện, đảm bảo phủ sóng tơi mọi khu vực dân cư. Vietnamobile, Gmobile do số lương thuê bao còn hạn chế và tập trung tại khu vực thành phố, thị trấn trung tâm các huyện; nên các doanh nghiệp chủ yếu tập trung phát triển hạ tầng tại các khu vực này; khu vực nông thôn hạ tầng chưa phát triển, nhiều khu vực chưa có sóng.

- Ha tâng mang 3G:Đang trong quá trình triển khai xây dựng và cung cấp dịch vụ. Hiện tại, sóng 3G của

(Viettel, Vinaphone, Mobifone) phủ sóng cơ bản diện tích toàn tỉnh. Hầu hết các trạm thu phát sóng 3G hiện tại đều đươc xây dựng, lắp đặt trên cơ sở sử dụng chung cơ sở hạ tầng vơi hạ tầng trạm 2G.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 33

Page 34: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Bảng 3: Hiện trạng hạ tầng mạng thông tin di động của doanh nghiệp

TT Đơn vị hành chinh

Vinaphone Mobifone Viettel Vietnamobile GmobileTổng sô cột ăng ten

Bán kinh

phục vụ(km/cột

)

Sô cột ăng ten

Bán kinh

phục vụ(km/cột

)

Sô cột ăng ten

Bán kinh

phục vụ(km/cột

)

Sô cột ăng ten

Bán kinh

phục vụ(km/cột

)

Sô cột ăng ten

Bán kinh

phục vụ(km/cột

)

Sô cột ăng ten

Bán kinh

phục vụ(km/cột

)1 TP Đồng Hơi 31 1,61 19 2,05 37 1,47 12 2,58 5 4,00 104 0,882 TX Ba Đồn 13 2,54 6 3,74 21 2,00 3 5,29 -   - 43 1,403 Huyện Bố Trạch 44 4,98 20 7,39 60 4,27 14 8,83 1 33,04 139 2,804 Huyện Lệ Thủy 40 4,27 22 5,75 49 3,85 7 10,20 -   - 118 2,485 Huyện Minh Hóa 25 5,39 2 19,05 31 4,84 2 19,05  -  - 60 3,486 Huyện Quảng Ninh 21 5,40 13 6,86 26 4,85 6 10,10 1 24,74 67 3,02

7Huyện Quảng Trạch 20 3,40 19 3,49 32 2,69 6 6,21  -  - 77 1,73

8 Huyện Tuyên Hóa 23 5,07 12 7,02 33 4,23 6 9,93 -  -  74 2,83Tổng 21

7 4,37 113 6,06 289 3,79 56 8,60 7 24,33 682 2,47Nguồn: Thống kê tư doanh nghiêp

Page 35: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Hạ tầng cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầmTrên địa bàn tỉnh hiện nay chủ yếu có 3 doanh nghiệp xây dựng mạng cáp viễn thông

cung cấp dịch vụ điện thoại cố định, Internet: Viễn thông Quảng Bình, Chi nhánh Viettel Quảng Bình, Chi nhánh Công ty cổ phần FPT; 1 đơn vị xây dựng hạ tầng cung cấp dịch vụ truyền hình cáp: Chi nhánh Công ty TNHH Truyền hình cáp Saigontourist.

Chi nhánh Viettel Quảng Bình tham gia xây dựng hạ tầng thời gian chưa lâu, hạ tầng mạng lươi đang trong quá trình hoàn thiện và phát triển, chủ yếu đang sử dụng cáp treo, tỷ lệ ngầm hóa còn ít. Hiện tại Viettel Quảng Bình có khoảng 2.120 km cáp trong đó: có 2.104 km cáp treo và 16 km cáp ngầm.

Chi nhánh Công ty cổ phần FPT, Chi nhánh Công ty TNHH Truyền hình cáp Saigontourist có số lương cáp còn ít và chủ yếu thuê lại hạ tầng, treo trên cột điện của Điện lực Quảng Bình và cột của Viễn thông tỉnh.

Hiện Viễn thông Quảng Bình có tổng số 2.542 km cáp, trong đó: có 2.197 km cáp treo và 345 km cáp ngầm. Tại khu vực đô thị và trên các tuyến quốc lộ, đường tỉnh hầu hết các tuyến đường đều đã có hạ tầng cống bể, ngầm hóa mạng cáp viễn thông. Tuy nhiên, trên các tuyến đường này đều tồn tại tình trạng, cung 1 tuyến đường nhưng có đoạn cáp đi ngầm, có đoạn cáp đi treo; cung 1 tuyến đường nhưng phía bên phải đường đi cáp ngầm, phía bên trái đường đi cáp treo; cung 1 tuyến đường nhưng có doanh nghiệp đi cáp ngầm, có doanh nghiệp đi cáp treo.

Hệ thống cột treo cáp chủ yếu dung cột thông tin hoặc cột hạ thế của điện lực, đã đáp ứng kịp thời nhu cầu lắp đặt thuê bao mơi cho người dân trên địa bàn toàn tỉnh. Tuy nhiên, do lương cáp treo lơn nên gây ảnh hưởng không nhỏ đến mỹ quan đô thị.

Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm (cống bể cáp) hiện tại của các doanh nghiệp viễn thông chủ yếu xây dựng bằng bê tông cốt thép hoặc bằng gạch xây, nắp bể từ 2 ÷ 8 nắp; hiện trạng hạ tầng hiện tại hầu hết các tuyến cống bể đều đã sử dụng hết 100% số lương các ống cáp lắp đặt; dung lương cáp lắp đặt trên các tuyến sử dụng đạt khoảng 50 ÷ 80%. Hiện trạng hạ tầng hiện tại có đủ khả năng cho các doanh nghiệp viễn thông khác phối hơp dung chung cơ sở hạ tầng; dựa trên áp dụng giải pháp Maxcell (hoặc một số giải pháp khác) để luồn thêm cáp vào hệ thống cống bể hiện tại, tăng dung lương cống bể; hoặc có thể sử dụng chung hạ tầng dựa trên chia se dung lương cáp, sơi cáp của doanh nghiệp chưa sử dụng hết.

Vơi sự phát triển mạnh của dịch vụ thông tin di động trong những năm vừa qua, dịch vụ viễn thông cố định đã phát triển chững lại, thậm chí tăng trưởng âm tại một số khu vực. Do vậy, hạ tầng cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm trong những năm vừa qua không đươc chú trọng đầu tư phát triển, cải tạo dân đến hạ tầng xuống cấp, ảnh hưởng tơi mỹ quan đô thị.

Trên thực tế, chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng cống bể ngầm hóa mạng cáp ngoại vi khá tốn kém; cao gấp nhiều lần so vơi chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng cột treo cáp; mặt khác việc ngầm hóa mạng ngoại vi rất chậm do liên quan đến công tác giải phóng mặt bằng; chi phí đầu tư cao song hiệu quả đem lại cũng chưa thực sự thuyết phục; đây cũng là một trong những nguyên nhân dân đến doanh nghiệp không chú trọng đầu tư hệ thống cống bể cáp ngầm.

Hiện trạng sử dụng chung cơ sở hạ tầng cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm (sử dụng chung giữa các doanh nghiệp trong ngành và ngoài ngành) trên địa bàn tỉnh vân còn hạn chế; hình thức sử dụng chung chủ yếu hiện nay là hình thức doanh nghiệp viễn thông thuê lại hệ thống cột Điện lực để treo cáp viễn thông. Sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp viễn thông vân còn nhiều bất cập; một phần do các doanh nghiệp tại địa phương đều trực thuộc các Tổng công ty hoặc Tập đoàn, mọi kế hoạch phát triển đều thông qua cấp chủ quản; một phần do yếu tố cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên thị trường.

Hiện tại, trên hầu hết các tuyến đường các doanh nghiệp đều xây dựng hạ tầng mạng cáp ngoại vi theo phương thức vừa ngầm, vừa treo; chưa có tuyến đường, phố nào ngầm hóa

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 35

Page 36: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

toàn bộ mạng cáp ngoại vi. Do vậy, tỷ lệ ngầm hóa mạng cáp ngoại vi tính theo tuyến đường, phố trên địa bàn tỉnh đạt 0%.

Tỷ lệ ngầm hóa mạng cáp ngoại vi viễn thông trên địa bàn tỉnh còn khá thấp, một phần do chi phí đầu tư thực hiện ngầm hóa mạng cáp ngoại vi viễn thông còn cao; một phần do thiếu quy hoạch chung về quản lý không gian ngầm đô thị, thiếu các quy định, quy chế về sử dụng chung cơ sở hạ tầng.CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG

THU ĐỘNGKết quả đạt được

Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông và các Bộ ngành liên quan đã ban hành các văn bản quy phạm pháp luật như: Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23/11/2009; Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/04/2011 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật viễn thông; Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 hương dân lập, phê duyệt và tổ chức thực hiên quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương; Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/201 hương dân cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung; Thông tư liên tịch số 21/2013/TT-BXD-BCT-BTTTT ngày 27/12/2013 quy định về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống đươc lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung; Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 hương dân nội dung về cấp giấy phép xây dựng cho việc xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động ở đô thị.

Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật đã quy định và hương dân việc thực hiện quản lý, xây dựng quy hoạch hạ tầng viễn thông và hương dân cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp tính giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.

Sở Thông tin và Truyền thông đã tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản quản lý phát triển hạ tầng viễn thông; Phối hơp vơi Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các Sở ngành liên quan trong việc quản lý xây dựng hạ tầng mạng viễn thông và tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành; Phổ biến, triển khai, hương dân các văn bản QPPL, văn bản quản lý về lĩnh vực viễn thông trên địa bàn tỉnh.

Phối hơp vơi Trung tâm Tần số khu vực VI xử lý các vi phạm trong lĩnh vực tần số vô tuyến điện; kiểm tra, hương dân các các tổ chức, cá nhân sử dụng tần số trên địa bàn tỉnh tuân thủ quy định của pháp luật về tần số vô tuyến điện.

Tồn tại, hạn chếCác văn bản quy phạm pháp luật quy định về xây dựng, phát triển, quản lý hạ tầng kỹ

thuật viễn thông thụ động và sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật chậm đươc ban hành, chưa đầy đủ, còn chồng chéo, thiếu cụ thể dân đến không điều chỉnh kịp thời hoạt động xây dựng phát triển hạ tầng của các doanh nghiệp và sự phát triển, thay đổi nhanh chóng của công nghệ, dịch vụ.

Văn bản hương dân thực hiện cấp phép xây dựng trạm BTS theo Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 không còn phu hơp khi Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ban hành.

Hệ thống văn bản quản lý hạ tầng kỹ thuật của tỉnh còn thiếu tính định hương phát triển hạ tầng viễn thông thụ động. Công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm định công trình xây dựng chuyên ngành định kỳ hàng năm chưa đươc quan tâm thực hiện đúng mức và còn gặp nhiều khó khăn do thiếu các quy định, chế tài cụ thể để xử lý các vi phạm.

Sự phối hơp giữa các doanh nghiệp trong xây dựng, phát triển hạ tầng; giữa các Sở, ngành liên quan, huyện, thị, thành phố vơi Sở Thông tin và Truyền thông trong quản lý chưa đươc đồng bộ, chặt chẽ; các doanh nghiệp chưa hơp tác tốt vơi cơ quan quản lý nhà nươc

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 36

Page 37: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

trong xây dựng, phát triển hạ tầng, ... nên việc phát triển, xây dựng hạ tầng viễn thông còn nhiều bất cập, việc triển khai thực hiện gặp nhiều khó khăn, trở ngại.

Địa bàn quản lý rộng, nhiều doanh nghiệp triển khai xây dựng, phát triển hạ tầng, cạnh tranh mạnh mẽ trong điều kiện hội nhập quốc tế sâu rộng trong khi biên chế bố trí cho nhiệm vụ quản lý ở cấp huyện, thị xã, thành phố chưa tương xứng, đội ngũ công chức phần lơn thiếu kinh nghiệm, thực tiễn quản lý.

ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH Điểm mạnh

Hạ tầng mạng viễn thông có độ phủ tương đối tốt, công nghệ tiên tiến, hiện đại, đảm bảo thông tin liên lạc trong nươc và quốc tế, phục vụ tốt nhiệm vụ chính trị của địa phương, đáp ứng đươc nhu cầu phát triển thị trường; đảm bảo cung cấp các dịch vụ vơi chi phí phu hơp và độ tin cậy cao như: mạng lươi dữ liệu thông tin tốc độ cao, hạ tầng mạng lươi băng thông rộng (MAN) cho thành phố theo mô hình đa dịch vụ…; Hạ tầng mạng viễn thông có khả năng nâng cấp, cung cấp các dịch vụ mơi.

Hệ thống điểm cung cấp dịch vụ viễn thông có người phục vụ phát triển rộng khắp đáp ứng cơ bản nhu cầu sử dụng các dịch vụ viễn thông của nhân dân trong tỉnh.

Hạ tầng mạng thông tin di động phát triển tương đối hoàn thiện, phủ sóng tơi hầu hết các khu vực dân cư trên địa bàn tỉnh vơi tổng số 682 vị trí cột ăng ten thu phát sóng. Hạ tầng mạng cáp trên địa bàn tỉnh phát triển cơ bản đã đáp ứng đươc đầy đủ các nhu cầu về sử dụng dịch vụ của người dân. Cáp quang hóa mạng cáp viễn thông bươc đầu đươc triển khai, đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai.

Điểm yếuHạ tầng mạng cáp viễn thông của tỉnh đã đươc chú trọng đầu tư xây dựng nhưng chưa

triệt để, hầu hết các tuyến đường trên địa bàn tỉnh vân sử dụng cáp treo. Tỷ lệ ngầm hóa mạng cáp viễn thông thấp, chỉ đạt khoảng 7,76%.

Sử dụng chung cơ sở hạ tầng thấp, chưa hiệu quả ảnh hưởng đến nguồn vốn, diện tích sử dụng đất. Phát triển hạ tầng dung chung giữa các doanh nghiệp còn nhiều hạn chế; mạng di động có tỷ lệ sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp chỉ đạt khoảng 11%; hệ thống cống, bể, cáp ngầm hóa mạng viễn thông có sử dụng chung giữa các doanh nghiệp quá khiêm tốn.

Tình trạng thuê bao ảo vân còn tồn tại và chiếm tỷ lệ cao trong tổng số thuê bao sử dụng dịch vụ thông tin di động tại tỉnh.

Quản lý nhà nươc mơi thực hiện chức năng cấp phép cho doanh nghiệp phát triển cơ sở hạ tầng. Chưa có các văn bản quy định bắt buộc việc thực hiện sử dụng chung cơ sở hạ tầng.

Hệ thống văn bản quản lý ban hành chưa đồng bộ, thiếu kịp thời, thiếu các quy định cụ thể trong việc phát triển cơ sở hạ tầng mạng viễn thông do đó công tác quản lý gặp rất nhiều khó khăn.

Thời cơHệ thống cơ chế chính sách có nhiều thay đổi, tạo điều kiện thuận lơi cho mọi doanh

nghiệp tham gia xây dựng phát triển hạ tầng, dân tơi có thêm nhiều doanh nghiệp mơi tham gia thị trường, dân đến hạ tầng mạng lươi phát triển nhanh.

Kinh tế xã hội của tỉnh phát triển khá nhanh, đời sống người dân ngày càng đươc cải thiện, nhu cầu thông tin liên lạc tăng cao.

Giá cươc dịch vụ, giá thiết bị đầu cuối ngày càng giảm tác động đến nhu cầu sử dụng dịch vụ của người dân.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 37

Page 38: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh đang trong quá trình xây dựng, phát triển mạnh (đô thị, công nghiệp, du lịch…) dân đến nhu cầu phát triển thêm hạ tầng mạng lươi phục vụ cho các khu vực này.

Thách thứcCác doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh trực thuộc Tổng công ty hoặc Tập đoàn,

mọi kế hoạch phát triển phụ thuộc vào cấp chủ quản; không tự quyết định nên không có kế hoạch phát triển phu hơp trong từng thời kỳ, đặc biệt là kế hoạch dài hạn. Định hương phát triển của các doanh nghiệp khác nhau dân đến khó khăn trong điều phối chung để phát triển hạ tầng viễn thông thụ động tại địa phương.

Công nghệ mạng thông tin di động thay đổi nhanh, dân tơi các doanh nghiệp liên tục phát triển xây dựng mơi hạ tầng.

Trong điều kiện kinh tế khó khăn, nguồn vốn đầu tư cho xây dựng hạ tầng, nâng cấp hạ tầng của các doanh nghiệp hạn chế nên việc ngầm hóa mạng cáp khó thực hiện do thiếu quy hoạch từ trươc, thiếu kinh phí.

Thị trường viễn thông Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển có nhiều biến động: thay đổi công nghệ, thị trường phát triển đột biến dân tơi khó khăn và sức ép về phát triển hạ tầng.

Nhiều doanh nghiệp tham gia thị trường, thị trường có sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa các doanh nghiệp, do đó hương phát triển hạ tầng dung chung giữa các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn.

Hệ thống cơ chế chính sách, văn bản pháp quy về quản lý phát triển hạ tầng mạng viễn thông (dung chung hạ tầng, ngầm hóa mạng cáp viễn thông...) còn hạn chế, thiếu kịp thời.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 38

Page 39: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

PHẦN IV. DỰ BAO XU HƯƠNG PHAT TRIÊN

XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHUNG HẠ TẦNG MẠNG VIỄN THÔNGXu hướng phát triển công nghệ

Mạng viễn thông phát triển theo xu hương hội tụ: viễn thông – tin học – phát thanh và truyền hình; hội tụ công nghệ, tích hơp đa dịch vụ (mạng điện thoại công cộng (PSTN) và mạng số liệu phát triển hội tụ về mạng thế hệ mơi NGN)…

Thông tin di động phát triển theo hương ứng dụng công nghệ truy nhập vô tuyến băng rộng, cung cấp đa dịch vụ cho các thiết bị viễn thông và tin học.

Mạng ngoại vi phát triển theo hương cáp quang hóa, cáp quang thay thế cáp đồng, thực hiện cáp quang hóa đến thuê bao, cụm thuê bao; đáp ứng nhu cầu sử dụng các dịch vụ băng rộng của người dân (FTTx).

Mạng Internet phát triển theo hương hội tụ, cung cấp đa dịch vụ: cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình (IPTV), báo chí (E-papers)…

Công nghệ chuyển mạch đang trong quá trình thay đổi công nghệ theo chu kỳ. Công nghệ chuyển mạch kênh (TDM) dần dần đươc thay thế bởi chuyển mạch gói (IP) để hội tụ về mạng NGN.

Công nghệ truy nhập sẽ nhanh chóng triển khai sử dụng các thiết bị đầu cuối thông minh. Trong truy nhập số liệu, băng thông rộng ADSL sẽ là giải pháp trươc mắt và sẽ dần đươc nâng cấp lên các công nghệ tiên tiến hơn như PON... Khi mạng NGN phát triển, các chức năng của DSLAM sẽ đươc các thế hệ chuyển mạch mềm hoặc các giải pháp BDSL đảm nhiệm.

Ứng dụng Công nghệ thông tin vào Viễn thông ngày càng rộng rãi. Đặc biệt là trong các dịch vụ gia tăng giá trị, hệ thống chăm sóc khách hàng, hệ thống hỗ trơ vận hành (OSS), mạng lươi quản trị Viễn thông, hệ thống quản trị mạng lươi và các dịch vụ bảo lưu số điện thoại.

Truyền dân phát sóng phát thanh và truyền hình sẽ chuyển công nghệ tương tự sang công nghệ số nhằm nâng cao chất lương dịch vụ, tăng số lương chương trình, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ phát thanh truyền hình và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài nguyên tần số.

Sự hội tụ viễn thông – tin học – phát thanh và truyền hình sẽ hình thành các tổ chức truyền thông đa phương tiện, thúc đẩy sự ra đời của những loại hình và sản phẩm truyền thông mơi. Trên một thiết bị cầm tay di động vừa tra cứu thông tin, vừa truyền số liệu, vừa nghe đài, đọc báo, xem truyền hình. Dự báo từ 5 tơi 7 năm tơi, các sản phẩm loại này sẽ là chủ đạo.

Xu hướng phát triển thị trườngThị trường Viễn thông sẽ là thị trường tự do, các doanh nghiệp trong nươc và ngoài

nươc hoàn toàn tự do cạnh tranh trên thị trường.Mở cửa thị trường có tác động tốt như làm giảm giá cươc, thu hút đông số người sử

dụng nhưng cũng làm ảnh hưởng đến an ninh thông tin liên lạc, phổ cập dịch vụ và có thể loại nhiều doanh nghiệp trong nươc ra khỏi thị trường.

Xây dựng và thiết lập mạng vân do các doanh nghiệp trong nươc thực hiện, cung cấp và bán lại dịch vụ sẽ không hạn chế các doanh nghiệp nươc ngoài.

Doanh nghiệp nươc ngoài tham gia thị trường dươi hình thức đầu tư vốn vào các doanh nghiệp cổ phần; hoặc hơp tác vơi các công ty theo hình thức liên doanh.

Thị trường thông tin di động: do thị trường hiện tại đã phát triển gần tơi mức bão hòa nên trong giai đoạn tơi tốc độ phát triển dịch vụ sẽ chậm lại. Các doanh nghiệp cạnh tranh

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 39

Page 40: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

mạnh để thu hút khách hàng ở khu vực nông thôn bằng các dịch vụ mức giá thấp, chính sách khuyến mại.

Thị trường dịch vụ điện thoại cố định: trong giai đoạn 2014 - 2015 dịch vụ điện thoại cố định tiếp tục có xu hương giảm, do sự phát triển mạnh mẽ của dịch vụ thông tin di động và do xu hương sử dụng dịch vụ của người sử dụng có nhiều thay đổi. Giai đoạn sau năm 2015 dịch vụ điện thoại cố định sẽ giữ ở số lương ổn định ở các đối tương khách hàng các doanh nghiệp và tổ chức khác trên địa bàn tỉnh, công việc liên quan đến phòng chống thiên tai. Xu hương sử dụng điện thoại cố định trong các hộ gia đình có thể tiếp tục giảm, nhưng đường dây cố định tăng trưởng chậm do nhu cầu các dịch vụ Internet, truyền hình.

Thị trường dịch vụ Internet: dịch vụ băng rộng và truy nhập mạng qua các thiết bị di động tăng nhanh, dịch vụ truy nhập Internet bằng cáp quang đến thuê bao phát triển mạnh (FTTx: FTTH, FTTB…).

Thị trường các dịch vụ mơi: số hóa truyền hình; truyền hình cáp và truy nhập mạng qua hệ thống truyền hình cáp, dịch vụ truy nhập không dây băng rộng, IPTV (truyền hình trên internet), VoD (Video theo yêu cầu)...

Xu hướng phát triển dịch vụDịch vụ viễn thông phát triển đa dạng và phong phú, nhiều dịch vụ đươc tích hơp vơi

nhau tạo điều kiện thuận lơi cho người dung.Các dịch vụ cơ bản (Internet, thoại, phát thanh, truyền hình) sẽ phát triển dựa trên nhiều

công nghệ khác nhau (cố định, di động, theo các công nghệ truy nhập vô tuyến).Mạng viễn thông truyền thống cung cấp hai loại hình dịch vụ: dịch vụ cơ bản (như thoại

và tin nhắn) và dịch vụ truyền tải (như thuê kênh và truy cập Internet). Các dịch vụ đươc cung cấp trên mạng Internet bao gồm dịch vụ thông tin liên lạc bằng giọng nói (như Skype), dịch vụ nội dung thông tin (như tin tức và tìm kiếm nội dung), và dịch vụ công nghiệp (như thương mại điện tử), dịch vụ OTT (cung cấp các ứng dụng miễn phí cho người sử dụng các thiết bị thông minh trên nền tảng Internet).

Không còn biên giơi rõ ràng giữa các dịch vụ của mạng viễn thông và Internet. Xu hương hội tụ thể hiện rõ trong các nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông.

Các nhà cung cấp sẽ phát triển dịch vụ viễn thông theo hương hội tụ giữa dịch vụ di động vơi cố định và cá nhân hóa vơi cơ chế cung cấp dịch vụ một cửa - một số nhận dạng - tính cươc đơn giản.

XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VU VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG

Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng là địa điểm lắp đặt các thiết bị đầu cuối viễn thông và các trang thiết bị có liên quan khác do doanh nghiệp viễn thông trực tiếp quản lý, khai thác để cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng, bao gồm: điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ (sau đây gọi là điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng loại Đ1) và điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ (sau đây gọi là điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng loại Đ2).

Điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp là địa điểm mà đơn vị thành viên hoặc cá nhân đại diện cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet trực tiếp quản lý để cung cấp dịch vụ truy nhập Internet cho người sử dụng Internet.

Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụXu hương người sử dụng dịch vụ hiện nay có nhiều thay đổi, từ xu hương sử dụng

phương tiện liên lạc công cộng trong những năm trươc đây chuyển sang xu hương sử dụng rộng rãi các phương tiện thông tin liên lạc cá nhân ngày nay. Tiêu biểu là dịch vụ thoại, hiện tại đa số người dân không còn sử dụng dịch vụ thoại tại các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ, mà thay vào đó là sử dụng các phương tiện thông tin liên lạc cá

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 40

Page 41: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

nhân: điện thoại di động, máy tính, thiết bị đa phương tiện, Internet...Do đó trong thời gian tơi tiến hành rà soát, hủy bỏ hoặc chuyển đổi hình thức hoạt động sang lắp đặt các điểm thu phát sóng Internet miễn phí.

Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụĐiểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ thường đươc lắp

đặt tại các nơi công cộng: nhà ga, bến xe, khu du lịch,... Đây đều là những khu vực tập trung đông người, do đó thu hút đươc người sử dụng dịch vụ.

Để phục vụ kế hoạch xây dựng nông thôn mơi trên địa bàn tỉnh, nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện các dịch vụ hành chính công, phục vụ nhu cầu du lịch, đào tạo, các điểm truy nhập Internet không dây cần thiết triển khai tại các cơ quan chính quyền, các điểm công cộng.

XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRUYỀN DẪN PHÁT SÓNG PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH

Căn cứ theo Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg ngày 16/02/2009 của Thủ tương Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch Truyền dân phát sóng phát thanh truyền hình đến năm 2020 thì Việt Nam sẽ hoàn thành lộ trình số hóa mạng lươi truyền dân phát sóng truyền hình mặt đất trong giai đoạn 2015-2020, trên cơ sở 95% số hộ gia đình trên cả nươc thu đươc chương trình Phát thanh - Truyền hình quảng bá thông qua các phương thức truyền dân phát sóng PTTH số.

Do vậy, giai đoạn 2015-2020, đài Phát thanh và truyền hình tỉnh, cấp huyện sẽ chuyển đổi sang phát sóng chương trình truyền hình công nghệ số.

Quy hoạch còn định hương hạ tầng truyền dân phát sóng phải đươc sử dụng có hiệu quả theo hương một máy phát sóng số cần truyền đồng thời nhiều kênh chương trình của các Đài Phát thanh - Truyền hình Trung ương và địa phương.

- Các Đài Phát thanh - Truyền hình Trung ương và địa phương vân đảm nhiệm chức năng truyền dân phát sóng Phát thanh - Truyền hình tương tự cho đến khi chấm dứt hoàn toàn truyền hình tương tự (theo lộ trình số hóa).

- Kể từ thời điểm chấm dứt truyền hình tương tự, nếu các Đài Phát thanh - Truyền hình và các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực này không đươc Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép thiết lập, khai thác hạ tầng mạng truyền dân phát sóng Phát thanh - Truyền hình số mặt đất tại địa bàn thì chỉ thực hiện chức năng sản xuất nội dung chương trình. Việc truyền dân, phát sóng kênh chương trình Phát thanh - Truyền hình công ích do Nhà nươc giao của các Đài Phát thanh – Truyền hình địa phương đươc truyền tải miễn phí trên hạ tầng mạng truyền dân phát sóng Phát thanh - Truyền hình số mặt đất của các tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép thiết lập hạ tầng mạng truyền dân phát sóng số mặt đất trên địa bàn.

- Theo phê duyệt của Thủ tương Chính phủ, thực hiện đề án số hóa truyền hình sẽ hình thành thị trường truyền dân, phát sóng truyền hình số mặt đất vơi quy mô tối đa có 3 doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trên phạm vi toàn quốc và 5 doanh nghiệp cung cấp dịch vụ theo phạm vi một vung, theo nguyên tắc các mạng truyền dân, phát sóng truyền hình vung không phủ sóng trung hoặc chồng lấn nhau về địa lý.

- Hiện tại có 3 đơn vị VTV, VTC và AVG đã đươc cấp phép sử dụng tần số toàn quốc và đươc xác định là 3 đơn vị chủ trì thực hiện Chương trình xây dựng và chuyển đổi hạ tầng truyền dân, phát sóng truyền hình mặt đất sang công nghệ số.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 41

Page 42: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Hình 1: Mô hình khai thác phát thanh sô và tương tự tại Việt Nam- Đối vơi các khu vực biển, đảo, biên giơi các doanh nghiệp xây dựng hạ tầng cột ăng

ten thu, phát sóng thông tin di động đươc sử dụng chung cột ăng ten vơi doanh nghiệp xây dựng cột ăng ten thu, phát sóng phát thanh truyền hình thông qua thỏa thuận, đàm phán, phu hơp vơi từng thời kỳ phát triển, phu hơp vơi xu hương phát triển truyền dân phát sóng phát thanh – truyền hình.

XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNGXu hướng phát triển hạ tầng

Công nghệ thông tin di động trong thời gian qua có sự thay đổi rất nhanh (2G, 3G và sắp tơi là 4G). Đi cung vơi sự thay đổi của công nghệ, hạ tầng trạm thu phát sóng thông tin di động cũng có những sự thay đổi nhất định.

So vơi công nghệ 2G, anten và các thiết bị phụ trơ (tủ thu phát sóng, tủ nguồn, tủ truyền dân...) trong công nghệ 3G có kích thươc nhỏ gọn hơn khá nhiều, nên không chiếm nhiều không gian cũng như diện tích đất để xây dựng nhà trạm. Tuy nhiên do công nghệ 3G đươc triển khai ở băng tần số cao hơn so vơi công nghệ 2G, nên bị suy hao nhiều hơn trong môi trường truyền, do đó cần phải xây dựng số lương trạm thu phát sóng nhiều hơn để đảm bảo yếu tố về vung phủ sóng.

Một số nhà sản xuất đã phát triển hệ thống thiết bị truy nhập mạng vô tuyến có kết cấu gọn nhẹ như các hệ thống lightRadio, không nhất thiết lắp đặt trên các hệ thống cột ăng ten. Công nghệ mơi giúp làm giảm kích thươc của trạm thu phát sóng, giảm chi phí điện năng và chi phí vận hành.

Cloud RAN (mạng truy nhập vô tuyến đám mây) là một hương nghiên cứu mà nhiều nhà mạng lơn cung vơi nhiều nhà sản xuất thiết bị nghiên cứu, phát triển. Cloud RAN đưa ra một mô hình kiến trúc mơi trong đó một trạm phát sóng đươc phân ra 2 thành phần riêng biệt (BBU, RRH). Việc triển khai tập trung các BBU sẽ làm giảm số lương các nhà trạm, từ đó giảm chi phí về năng lương, chi phí thuê địa điểm, chi phí bảo vệ. Việc triển khai RRH đơn giản hơn nhiều so vơi triển khai trạm phát sóng truyền thống, do vậy chi phí triển khai thấp, thời gian triển khai nhanh. Sau khi triển khai xong, thì việc nâng cấp, bảo trì phần mềm và phần cứng cũng dễ dàng và ít tốn kém hơn.

Cả C-RAN và lightRadio đều tương thích vơi nhiều công nghệ như 2G, 3G và 4G (LTE) dựa trên nguyên lý chia tách các trạm gốc ra phần xử lý tín hiệu và thu phát sóng.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 42

Page 43: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Hiện nay, tại một số tỉnh, thành phố trên cả nươc, trạm thu phát sóng ngụy trang đã và đang đươc triển khai xây dựng, phát triển đặc biệt là các tỉnh, thành phố có điều kiện kinh tế xã hội phát triển hoặc phát triển mạnh về du lịch như Hà Nội, Đà Năng, Hồ Chí Minh, Huế... Hạ tầng trạm thu phát sóng ngụy trang có kích thươc và quy mô nhỏ gọn, thân thiện môi trường, thường đươc ngụy trang ẩn vào các công trình kiến trúc và cảnh quan xung quanh, đảm bảo mỹ quan đô thị. Trạm thu phát sóng ngụy trang cũng là một trong những xu hương phát triển hạ tầng mạng thông tin di động trong thời gian tơi.

Vơi hệ thống cơ chế chính sách từng bươc đươc hoàn thiện và những lơi ích đem lại từ việc dung chung hạ tầng (tiết kiệm chi phí đầu tư, đảm bảo mỹ quan đô thị, tiết kiệm tài nguyên đất...), xu hương sử dụng chung hạ tầng trạm thu phát sóng thông tin di động cũng là một trong những xu thế phát triển tất yếu trong giai đoạn tơi. Các doanh nghiệp phối hơp cung đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng (nhà trạm, cột anten...) và sử dụng chung, phân chia theo tỷ lệ nguồn vốn đóng góp hoặc theo thỏa thuận giữa các doanh nghiệp. Ngoài ra, trong một số trường hơp, có thể có một doanh nghiệp, đơn vị độc lập đứng ra xây dựng hệ thống hạ tầng dung chung (nhà trạm, cột...) sau đó cho các doanh nghiệp thuê lại để cung cấp dịch vụ.

Xu hướng phát triển công nghệTrươc khi sử dụng 3G Việt Nam đang sử dụng công nghệ thông tin di động GSM,

CDMA. Ưu điểm của 3G là cho phép truyền, nhận các dữ liệu, âm thanh, hình ảnh chất lương cao cho cả thuê bao cố định và thuê bao đang di chuyển ở các tốc độ khác nhau. Vơi công nghệ 3G, các nhà cung cấp có thể mang đến cho khách hàng các dịch vụ đa phương tiện, như âm nhạc chất lương cao, hình ảnh video chất lương và truyền hình số, dịch vụ định vị toàn cầu (GPS)…

3G đã đươc sử dụng trên thế giơi vào những năm 2000, Việt Nam đã cấp phép chính thức dịch vụ 3G từ năm 2009. Hiện nay ở Việt Nam các mạng viễn thông đươc cấp phép đã triển khai 3G rộng rãi.

3G có nhiều chuẩn đươc sử dụng ở các nươc, W-CDMA chuẩn đươc sử dụng phổ biến nhất trong đó có Việt Nam, thường hoạt động trên các băng tần 2.100, 850, 900 và 1.900 MHz.

4G (Fourth Generation) là thế hệ thứ tư của công nghệ thông tin di động. Hệ thống 4G cung cấp băng thông di động tốc độ cao hơn nhiều so vơi các hệ thống 3G. Công nghệ 4G đươc phát triển từ nhu cầu các dịch vụ truy nhập mạng như truyền hình di động, điện toán đám mây…

Các hệ thống 4G lần đầu tiên đươc triển khai năm 2006, đến năm 2010 nhiều quốc gia công bố kế hoạch phát triển hệ thống 4G trong giai đoạn 2010 – 2015.

LTE là chuẩn của 4G đươc nhiều quốc gia lựa chọn. LTE (Long Term Evolution), là một tiêu chuẩn không dây truyền dữ liệu tốc độ cao cho điện thoại di động và thiết bị đầu cuối dữ liệu. LTE đươc dựa trên các mạng GSM/ EDGE (2G tại Việt Nam) và UMTS/HSPA (3G) nâng cấp giao diện vô tuyến cung vơi những cải tiến mạng lõi chuyển mạch gói. Việt Nam đang lựa chọn chuẩn 4G và dự kiến cấp phép mạng 4G sau năm 2015.

Vơi sự phát triển của công nghệ việc thiết lập trạm BTS sẽ có nhiều chuyển biến, đơn giản, gọn nhẹ hơn: hệ thống thiết bị truy nhập mạng vô tuyến hệ thống LightRadio, C-RAN…

Xu hướng phát triển thị trườngThị trường viễn thông di động trong thời gian tơi sẽ tiếp tục phát triển mạnh, thu hút nhiều doanh nghiệp mơi tham gia thị trường.Thị trường vơi sự tham gia của nhiều doanh nghiệp có sự cạnh tranh mạnh mẽ, có thể có những doanh nghiệp sẽ phải rút khỏi thị trường hoặc phải sát nhập vơi các doanh nghiệp khác, đây cũng là một trong những xu hương phát triển của thị trường viễn thông trong thời gian tơi.Theo xu hương mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế, thị trường Viễn thông di động trong giai đoạn tơi sẽ là thị trường tự do, các doanh nghiệp trong nươc và ngoài nươc hoàn toàn tự do

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 43

Page 44: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

cạnh tranh trên thị trường. Mở cửa thị trường có tác động tốt như làm giảm giá cươc, thu hút đông số người sử dụng.Trên thị trường mạng viễn thông di động hiện nay, số lương thuê bao phát triển bung nổ, đã phát sinh các nhu cầu về quản lý và chăm sóc thuê bao… Hơn nữa, nhu cầu của khách hàng về dịch vụ ngày càng gia tăng, khách hàng đòi hỏi không chỉ là dịch vụ thoại và dữ liệu thông thường mà còn mong muốn các dịch vụ mơi mang tính tương tác cao. Một xu hương phát triển nhằm giải quyết vấn đề này, đó là triển khai một mô hình kinh doanh mơi về khai thác dịch vụ di động dựa trên các nhà khai thác mạng di động ảo (MVNO - Mobile Vitual Network Operator).

Xu hướng phát triển dịch vụXu hương phát triển dịch vụ thông tin di động trong thời gian tơi: phát triển dịch vụ đa phương tiện, dịch vụ có tính tương tác, dịch vụ dữ liệu tốc độ cao, thương mại di động…. Một số loại hình dịch vụ điển hình:Dịch vụ thông tin (Communication) bao gồm: dịch vụ nhắn tin ngắn (SMS), thư điện tử, hội thảo truyền hình, fax. Dịch vụ hỗ trơ số cá nhân (Organizational): trao đổi tiền tệ dựa trên cơ sở xác định người sử dụng, và các trình ứng dụng quản lý cá nhân. Dịch vụ giải trí (Entertainment) đươc đưa vào tầm ngắm của các nhà cung cấp dịch vụ và các nhà cung cấp quay trở lại đầu tư vào nó khi nhận thấy nó có một tiềm năng lơn. Các dịch vụ giải trí có thể gồm có đoạn âm thanh, đoạn video, chat, trao đổi hình ảnh, và chơi game. Dịch vụ dựa trên định vị vị trí của thuê bao: loại hình dịch vụ này có xu hương phát triển mạnh trong thời gian tơi. Trong loại hình dịch vụ này nhà cung cấp sẽ đưa ra các dịch vụ dựa trên việc xác định chính xác vị trí hiện thời của thuê bao (dân đường, định vị….).

XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG MẠNG NGOẠI VIMạng ngoại vi là một trong 3 thành phần chính cấu thành nên mạng viễn thông (hệ thống mạng ngoại vi, hệ thống chuyển mạch và hệ thống mạng truyền dân), do đó đi đôi vơi hiện đại hóa hạ tầng viễn thông cần hiện đại hóa hạ tầng mạng ngoại vi.

Xu hướng phát triển hạ tầng mạng ngoại vi tại khu vực thành thịKhu vực thành thị là khu vực trung tâm phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, do đó ngoài đảm bảo yếu tố chất lương dịch vụ cung cấp, yếu tố đảm bảo mỹ quan đô thị, đảm bảo cảnh quan kiến trúc rất quan trọng.Hạ tầng mạng ngoại vi tại khu vực thành thị trong giai đoạn tơi sẽ phát triển theo xu hương ngầm hóa (xây dựng hạ tầng cống bể ngầm hóa mạng cáp). Quá trình thực hiện ngầm hóa triển khai đồng bộ vơi xây dựng cơ sở hạ tầng các ngành (giao thông, đô thị, xây dựng…) trên địa bàn mỗi khu vực. Hạ tầng mạng ngoại vi tại khu vực thành thị do có nhiều doanh nghiệp đầu tư xây dựng; do đó quá trình xây dựng hạ tầng hệ thống cống bể ngầm hóa mạng ngoại vi sẽ chủ yếu đươc triển khai theo hình thức sử dụng chung cơ sở hạ tầng; các doanh nghiệp cung đàm phán, phối hơp xây dựng phát triển hạ tầng dung chung. Trong một số trường hơp có thể do một doanh nghiệp, một đơn vị đứng ra xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật ngầm sau đó cho các doanh nghiệp viễn thông thuê lại.

Xu hướng phát triển hạ tầng mạng ngoại vi tại khu vực các khu đô thị, khu dân cư mới, khu công nghiệp

Khu vực các khu đô thị, khu dân cư mơi, khu công nghiệp vơi đặc điểm hệ thống kết cấu hạ tầng đươc đầu tư xây dựng mơi toàn bộ do đó có nhiều điều kiện thuận lơi để các doanh nghiệp viễn thông phối hơp vơi các doanh nghiệp khác, các ngành khác xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm (hạ tầng đi ngầm cáp viễn thông, cấp thoát nươc, điện lực…).

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 44

Page 45: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Hiện nay, tại một số tỉnh, thành để đảm bảo tính thống nhất và đồng bộ; hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm đươc giao cho chủ đầu tư hoặc một doanh nghiệp, một đơn vị (doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp kinh doanh về hạ tầng…) triển khai xây dựng hoặc đươc triển khai xây dựng theo hình thức xã hội hóa (huy động nguồn vốn từ xã hội, đầu tư xây dựng hạ tầng); sau đó các doanh nghiệp khác có nhu cầu tham gia cung cấp dịch vụ phải tiến hành thuê lại hạ tầng.

Xu hướng phát triển hạ tầng mạng ngoại vi tại khu vực nông thônKhu vực nông thôn vơi đặc điểm kinh tế - xã hội còn nhiều hạn chế; một số khu vực có điều kiện địa hình khó khăn, hệ thống cơ sở hạ tầng chưa hoàn thiện, dung lương mạng tại khu vực này cũng còn khá thấp; do đó xu hương phát triển hạ tầng mạng ngoại vi tại khu vực này chủ yếu vân là sử dụng hệ thống cột treo cáp.

Xu hướng sử dụng chung cơ sơ hạ tầngXu hương sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng ngoại vi là xu hương tất yếu để đảm bảo tiết kiệm nguồn vốn đầu tư và đảm bảo mỹ quan đô thị.Sử dụng chung hạ tầng giữa các doanh nghiệp trong ngành: các doanh nghiệp viễn thông chủ động đầu tư xây dựng hạ tầng hệ thống cống bể, cột treo cáp, phối hơp, trao đổi sử dụng chung hạ tầng theo thỏa thuận. Sử dụng chung hạ tầng giữa các doanh nghiệp ngoài ngành: xu hương này trong giai đoạn tơi sẽ phát triển mạnh nhằm xây dựng phát triển hạ tầng mạng ngoại vi đồng bộ vơi quá trình phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội. Kết hơp xây dựng, sử dụng chung hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm vơi các ngành: điện lực, cấp thoát nươc, truyền hình cáp…Thị trường có nhiều doanh nghiệp, sự cạnh tranh làm giảm lơi nhuận kinh doanh viễn thông, thực thi công tác quản lý nhà nươc nên có xu hương giảm đầu tư hạ tầng viễn thông, tăng sử dụng chung hạ tầng:

Cung đầu tư xây dựng hạ tầng: Các doanh nghiệp viễn thông và các doanh nghiệp trong các lĩnh vực khác như điện, hạ tầng đô thị cung đầu tư và khai thác hạ tầng viễn thông.

Thuê hạ tầng viễn thông: Hạ tầng viễn thông do 1 doanh nghiệp đầu tư xây dựng và cho các doanh nghiệp khác thuê. Trường hơp này thường đầu tư hạ tầng các khu vực quy hoạch mơi như đô thị, khu công nghiệp.

DỰ BÁO NHU CẦU, NGƯỜI SỬ DUNGCơ sơ dự báoDự báo nhu cầu người sử dụng đươc thực hiện dựa trên các căn cứ sau:- Dân số, cơ cấu dân số, cơ cấu độ tuổi:+ Dân số của tỉnh vào cuối năm 2013 đạt khoảng 865.600 người, trong đó tỷ trọng dân số trong độ tuổi lao động chiếm khoảng 60-80% dân số. Đây là nhóm độ tuổi có nhu cầu cao về sử dụng các dịch vụ di động. Ở các nhóm độ tuổi khác nhu cầu về sử dụng các dịch vụ di động thấp hơn.Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên tỉnh Quảng Bình theo quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2020: giai đoạn đến năm 2015 tỷ lệ tăng dân số tự nhiên khoảng 1%, giai đoạn đến 2020 khoảng 0,9%. Dự báo đến năm 2015, dân số trên địa bàn tỉnh đạt khoảng trên 879.000 người; đến năm 2020 tỉnh có khoảng trên 906.000 người.- Ngoài sử dụng dịch vụ di động theo cách truyền thống (qua điện thoại di động); ngày nay theo xu hương phát triển chung của công nghệ, nhiều thiết bị đầu cuối có thể kết nối vơi hạ tầng mạng di động để sử dụng các dịch vụ viễn thông di động. Dự báo nhu cầu sử dụng qua các thiết bị đầu cuối này sẽ phát triển nhanh và đươc sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 45

Page 46: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

như: thương mại, y tế, giao thông, giải trí… Một số căn cứ khác: tình hình phát triển kinh tế xã hội, thu nhập bình quân trên đầu người; nhu cầu, thói quen sử dụng dịch vụ của người dân.Trên thực tế, sự phát triển thuê bao di động phụ thuộc khá nhiều vào mức sống, mức thu nhập của người dân. Khi mức sống người dân thấp, cho du có nhu cầu sử dụng nhưng khả năng tài chính không cho phép điều đó; do vậy số lương thuê bao tăng trưởng thấp. Khi mức sống cao hơn, nhu cầu về sử dụng các dịch vụ thông tin liên lạc của người dân cũng cao hơn do đó số lương thuê bao tăng trưởng nhanh.

Dự báoDự báo dịch vu thông tin di đông

Bảng 4: Dự báo nhu cầu sử dụng dịch vụ thông tin di động đến năm 2020

NămSô thuê bao sử dụng dịch vụ

thông tin di động

Tỷ lệ dân sô sử dụng điện thoại di động (% dân

sô)

Tỷ lệ dân sô sử dụng dịch vụ thông tin di

động qua các thiết bị khác (% dân sô)

Tổng %

2014 681.000 66 12 782015 704.000 66 14 802016 728.000 67 15 822017 859.000 72 24 962018 921.000 76 32 1082019 1.056.000 78 38 1162020 1.102.000 80 40 120

(*) Thiêt bị khác kêt nôi vao mang di đông ơ đây bao gôm: Ipad, thiêt bị cá nhân, USB 3G….

Dự báo đến năm 2015, tỷ lệ dân số sử dụng điện thoại di động trên địa bàn tỉnh đạt khoảng 66%, tỷ lệ dân số sử dụng dịch vụ thông tin di động qua các thiết bị khác (USB 3G, Ipad…) chiếm khoảng 14% dân số. Tổng số thuê bao sử dụng dịch vụ thông tin di động đạt khoảng 704.000 thuê bao.

Dự báo đến năm 2020, tỷ lệ dân số sử dụng điện thoại di động trên địa bàn tỉnh đạt khoảng 80%, tỷ lệ dân số sử dụng dịch vụ thông tin di động qua các thiết bị khác (USB 3G, Ipad…) chiếm khoảng 40% dân số. Tổng số thuê bao sử dụng dịch vụ thông tin di động đạt khoảng 1.102.000 thuê bao.Dự báo dịch vu cô định Đường dây thuê bao cố định bao gồm: thuê bao điện thoại cố định, thuê bao Internet cáp đồng, cáp quang và thuê bao truyền hình cáp, Internet (IPTV).

Bảng 5: Dự báo nhu cầu sử dụng dịch vụ đường dây thuê bao cô định

Năm

Thuê bao điện

thoại cô định

Tỷ lệ hộ dân có điện

thoại cô định (%)

Thuê bao

Internet

Tỷ lệ hộ dân

có Internet (%)

Thuê bao

truyền hình

cáp và Interne

t

Tỷ lệ hộ dân

có truyền hình cáp,

Internet (%)

Thuê bao cô định

Tỷ lệ hộ dân

có đường dây cô định (%)

2014 49.300 16 44.200 17 37.000 17 86.400 40

2015 47.600 15 46.800 18 44.000 20 91.600 42

201 48.100 15 53.900 21 50.000 23 105.20 47

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 46

Page 47: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

6 02017 50.800 16 61.100 24 62.000 28

115.300 51

2018 51.300 16 68.500 27 70.000 31

124.700 55

2019 51.800 16 73.500 29 83.500 37

130.500 57

2020 52.300 16 76.600 30 92.000 40

135.400 59

Dự báo đến 2015, tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định trên địa bàn tỉnh đạt khoảng 15%, tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet trên địa bàn tỉnh đạt khoảng 18%, tỷ lệ hộ gia đình có truyền hình cáp, Internet trên địa bàn tỉnh đạt khoảng 20%. Tổng đường dây thuê bao cố định đạt khoảng 91.600 đường dây.

Dự báo đến 2020, tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định trên địa bàn tỉnh đạt khoảng 16%, tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet trên địa bàn tỉnh đạt khoảng 30%, tỷ lệ hộ gia đình có truyền hình cáp, trên địa bàn tỉnh đạt khoảng 50%. Tổng đường dây thuê bao cố định đạt khoảng 135.400 đường dây.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 47

Page 48: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

PHẦN V. QUY HOẠCH PHAT TRIÊN HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯƠNG

ĐẾN NĂM 2030

QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂNPhát triển hạ tầng viễn thông, hạ tầng viễn thông đồng bộ từ thành thị đến nông thôn,

phu hơp vơi phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội. Phát triển hạ tầng viễn thông thụ động đảm bảo phục vụ tốt công tác an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội, phục vụ hiệu quả cho công tác tìm kiếm, cứu nạn trên biển và các tình huống bão, lũ.

Ứng dụng công nghệ mơi, đồng bộ, hiện đại xây dựng hạ tầng viễn thông đáp ứng nhu cầu phát triển hiện tại và trong tương lai.

Phát triển hạ tầng viễn thông thụ động đi đôi vơi sử dụng hiệu quả hạ tầng mạng lươi; đảm bảo mỹ quan đô thị, đảm bảo cảnh quan kiến trúc các công trình lịch sử, văn hóa; đảm bảo các tiêu chuẩn về an toàn chất lương.

Nâng cao hiệu quả đầu tư và sử dụng hạ tầng theo hương dung chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp; tiết kiệm nguồn vốn đầu tư, đảm bảo mỹ quan đô thị. Các doanh nghiệp cung đầu tư một lần và sử dụng chung cơ sở hạ tầng, doanh nghiệp không tham gia đầu tư khi muốn sử dụng chung cơ sở hạ tầng phải thuê lại hạ tầng vơi giá do doanh nghiệp đầu tư quy định.

Tạo điều kiện thuận lơi cho mọi doanh nghiệp tham gia thị trường; xây dựng phát triển hạ tầng mạng lươi. Tạo lập thị trường cạnh tranh, phát triển lành mạnh, bình đăng. Xã hội hóa trong xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông thụ động.

CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂNChỉ tiêu phát triển đến năm 2020:- Thuê bao dịch vụ thông tin di động đạt 120 thuê bao/100 dân.- Thuê bao Internet băng rộng cố định đạt 8,5 thuê bao/100 dân.- Thuê bao truyền hình cáp đạt 10 thuê bao/100 dân.- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%.- Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%.- Tỷ lệ hộ gia đình có truyền hình cáp đạt 40%.- Ngầm hóa 100% hạ tầng mạng cáp ngoại vi viễn thông tại khu vực các tuyến đường, phố, khu đô thị, khu công nghiệp xây dựng mơi.- Tỷ lệ ngầm hóa hạ tầng mạng cáp ngoại vi viễn thông tính theo tuyến đường, phố đạt 10 – 15% (chỉ tính các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và đường đô thị; không tính đến hệ thống đường xã, đường thôn, xóm).- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột treo cáp đạt 50 – 60%.- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động đạt 25 – 30%.- Hoàn thiện cải tạo hạ tầng cột ăng ten (cải tạo cột ăng ten loại A2a sang cột ăng ten không cồng kềnh loại A1) tại khu vực thành phố Đồng Hơi, thị xã Ba Đồn, khu vực các khu du lịch, khu di tích.- Hoàn thiện cải tạo hạ tầng mạng cáp ngoại vi (cáp treo trên cột điện lực, cột viễn thông) tại khu vực thành phố Đồng Hơi, thị xã Ba Đồn, trung tâm các huyện và khu vực các khu du lịch, khu di tích.- Hoàn thiện xây dựng hạ tầng truyền dân phát sóng truyền hình số trên địa bàn tỉnh.- Phủ sóng thông tin di động trên 100% khu vực dân cư trên địa bàn tỉnh.- Cáp quang tơi hầu hết trung tâm xã, cụm xã.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 48

Page 49: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

QUY HOẠCH HẠ TẦNG MẠNG VIỄN THÔNG TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020

Công trình viễn thông quan trong liên quan đến an ninh quôc giaCác công trình hệ thống truyền dân viễn thông quốc tế đường dài liên tỉnh và khu vực:- Hệ thống cáp viễn thông trên đất liền liên tỉnh có điểm kết cuối đồng thời tại Hà Nội, Đà Năng, thành phố Hồ Chí Minh: Nâng cấp dung lương, công nghệ các tuyến truyền dân Bắc Nam của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam và của Tập đoàn Viễn thông Quân đội.- Trạm vệ tinh mặt đất thu, xử lý tín hiệu cấp cứu, an toàn, cứu nạn hàng hải qua hệ thống vệ tinh (LUS, LES): 1

+ Từng bươc thiết lập mơi đài thông tin duyên hải tại Quảng Bình.+ Thiết lập các đài thu dự phòng nhằm nâng cao chất lương thông tin tại Quảng Bình (khu vực từ Quảng Bình đến Quy Nhơn).+ Ứng dụng các công nghệ giám sát, điều khiển liên đài cho toàn hệ thống; đảm bảo độ tin cậy, tính săn sàng và khả năng xử lý hiệp đồng tron toàn hệ thống thông tin duyên hải.Trung tâm phát sóng tín hiệu phát thanh, truyền hình quốc gia trực tiếp phát sóng các kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền thiết yếu của Đảng và Nhà nươc:- Xây dựng, di chuyển Trung tâm phát sóng tín hiệu phát thanh, truyền hình quốc gia trực tiếp phát sóng các kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền thiết yếu của Đảng và Nhà nươc của Đài Tiếng nói Việt Nam.

Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộngĐiểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ hiện tại đã phát triển

khá rộng khắp. Khu vực trung tâm thành phố, thị xã, huyện đều có điểm phục vụ.Hương phát triển điểm cung cấp dịch vụ viễn thông có người phục vụ là duy trì hiện

trạng, trong đó chú trọng phát triển các điểm cung cấp dịch vụ truy nhập Internet đến khu vực vung sâu, vung xa, nhu cầu sử dụng dịch vụ ít, góp phần nâng cao năng lực phục vụ và cách thức cung cấp thông tin thông qua máy tính và Internet; hỗ trơ người dân nghèo, hỗ trơ cho các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ truy nhập Internet, đạt tiêu chuẩn về chất lương dịch vụ.

Quy hoạch phát triển điểm phục vụ viễn thông công cộng có người phục vụ đến khu vực các xã:

Giai đoạn 2014 – 2015: Duy trì các điểm phục vụ viễn thông hiện tại. Nâng cấp cơ sở vật chất và đầu tư máy tính, mạng LAN, mạng Internet theo dự án nâng cao khả năng sử dụng máy tính và truy cập internet công cộng tại Việt Nam triển khai ở Quảng Bình. Dự án đầu tư tại 23 điểm bưu điện văn hóa xã, 9 thư viện xã, 6 thư viện huyện và 1 thư viện tỉnh nhằm phổ cập sử dụng Internet cho người dân.

Giai đoạn 2016 – 2020: phát triển mơi 3 điểm giao dịch viễn thông tại xã Quảng Phương khu vực xây dựng huyện lỵ Quảng Trạch mơi. Phương án va nhu câu sử dung đất

Các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ đươc đầu tư máy tính, mạng LAN, mạng Internet theo dự án nâng cao khả năng sử dụng máy tính và truy cập Internet công cộng tại Việt Nam triển khai ở Quảng Bình.

Địa điểm triển khai tại các điểm Bưu điện - Văn hóa xã sẽ sử dụng diện tích có săn của điểm Bưu điện - Văn hóa xã đã có. Diện tích của một điểm Bưu điện - Văn hóa xã đã xây dựng từ trươc khoảng 30 ÷ 50 m².

Địa điểm triển khai tại thư viện xã sẽ thực hiện lắp đặt trong khuôn viên của Ủy ban nhân dân xã. Xã sẽ bố trí 1 phòng đủ để lắp đặt hệ thống máy tính vơi diện tích trên 15 m².

Địa điểm triển khai tại thư viện huyện sẽ thực hiện lắp đặt tại thư viện huyện. Thư viện sẽ bố trí 1 phòng đủ để lắp đặt hệ thống máy tính vơi diện tích trên 20 m².

1 Quyết định số 1054/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tương Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống thông tin duyên hải Việt Nam đến năm 2020, định hương đến năm 2030.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 49

Page 50: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Địa điểm triển khai tại thư viện tỉnh sẽ thực hiện lắp đặt tại thư viện tỉnh. Thư viện sẽ bố trí 2 phòng đủ để lắp đặt hệ thống máy tính vơi diện tích trên 30 m².

Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ (điểm giao dịch viễn thông) doanh nghiệp xin cấp đất, mua đất, thuê lại đất để xây dựng cơ sở hạ tầng hoặc thuê nhà để hoạt động.

Cột ăng ten Xac đ nh ị khai niêm, phân lo i c t ăng ten và v tri l p đ t a ộ ị ắ ặ

a. Khái niêm, quy định tên cột ăng tenCột ăng ten là cột đươc xây dựng để lắp đặt ăng ten thu, phát sóng vô tuyến điện (không bao gồm ăng ten máy thu thanh, thu hình của các hộ gia đình).

Quy định theo thông tư 14/2013/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn viêc lập, phê duyêt và tổ chức thực hiên quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương

Cột ăng ten loại A1: Là cột ăng ten không cồng kềnh, đươc lắp đặt trong và trên các công trình đã xây dựng nhưng không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực, an toàn của công trình xây dựng, bao gồm:

+ Cột ăng ten loại A1a: Cột ăng ten tự đứng đươc lắp đặt trên các công trình xây dựng có chiều cao của cột (kể cả ăng ten, nhưng không bao gồm kim thu sét) không quá 20% chiều cao của công trình nhưng tối đa không quá 3 mét và có chiều rộng từ tâm của cột đến điểm ngoài cung của cấu trúc cột ăng ten (kể cả cánh tay đòn của cột và ăng ten) dài không quá 0,5 mét. + Cột ăng ten loại A1b: Cột ăng ten thân thiện vơi môi trường là cột ăng ten đươc thiết kế, lắp đặt ẩn trong kiến trúc của công trình đã xây dựng, mô phỏng lan can, mái hiên, mái vòm, bệ cửa, vỏ điều hòa, bồn nươc, tháp đồng hồ, tác phẩm điêu khắc… hoặc đươc lắp đặt kín trên cột điện, đèn chiếu sáng hoặc dươi các hình thức ngụy trang phu hơp vơi môi trường xung quanh và có chiều cao, chiều rộng quy định như cột ăng ten loại A1a ở trên. Cột ăng ten loại A2: Là cột ăng ten cồng kềnh, bao gồm:

+ Cột ăng ten loại A2a: Cột ăng ten đươc lắp đặt trên các công trình xây dựng không thuộc cột ăng ten loại A1. + Cột ăng ten loại A2b: Cột ăng ten đươc lắp đặt trên mặt đất.

Quy định cụ thể theo đặc thù tỉnh Quảng BìnhDo nằm trong vung khí kậu khắc nghiệt, chịu nhiều thiên tai nên có một só quy định sau:Vung ảnh hưởng của cột ăng ten A2a (Cột ăng ten đươc lắp đặt trên các công trình xây dựng không thuộc cột ăng ten loại A1) là đường tròn có tâm là điểm lắp đặt cột ăng ten, bán kính là chiều cao cột ăng ten. Vung ảnh hưởng của cột ăng ten A2b (Cột ăng ten đươc lắp đặt trên mặt đất) là đường tròn có tâm là điểm lắp đặt cột ăng ten, bán kính là chiều cao cột ăng ten cộng thêm 2,5m.

Cột ăng ten loại A2a1: là cột ăng ten A2a (lắp trong và trên các công trình đã xây dựng) có vung ảnh hưởng hoàn toàn nằm trong chính công trình xây dựng đó.

Cột ăng ten loại A2b1:là cột ăng ten A2b (lắp đặt trên mặt đất) và không có bất kỳ công trình kiến trúc nào nằm trong vung ảnh hưởng của cột ăng ten đó.

b. Định hướng vị trí lắp đặt cột ăn ten: Khu vực yêu cầu cảnh quan bao gồm khu trung tâm hành chính, khu du lịch lắp

đặt cột ăng ten A1a và A1b. Khu vực đô thị bao gồm thành phố, thị xã, thị trấn lắp đặt cột ăng ten A1a, A1b,

A2a1, và A2b1. Khu vực ngoài đô thị lắp đặt cột ăng ten A1a, A1b, A2b, A2b1.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 50

Page 51: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Hệ thống cột ăng ten phục vụ thông tin biển đảo, thông tin khu vực biên giơi ở trong đô thị lắp đặt cột ăng ten A1a, A1b, A2b, A2b1.

c. Giới hạn hành lang an toàn đường bộ Khu vực ngoài đô thị: căn cứ cấp kỹ thuật của đường theo quy hoạch, cột ăng ten

đươc xây dựng phải đảm bảo khoảng cách, phạm vi hành lang an toàn đường bộ như sau:

≥ 47m đối vơi đường cao tốc ≥ 17m đối vơi đường cấp I, cấp II

≥ 13m đối vơi đường cấp III

≥ 9m đối vơi đường cấp IV, cấp V

≥ 4m đối vơi đường có cấp thấp hơn cấp V Khu vực đô thị: căn cứ cấp kỹ thuật của đường theo quy hoạch, cột ăng ten đươc

xây dựng phải đảm bảo khoảng cách, phạm vi hành lang an toàn đường bộ như sau:

≥ 40m đối vơi đường cao tốc đô thị

≥ 3m đối vơi đường cấp I, đường cấp II ≥ 2m đối vơi đường cấp II ≥ 1m đối vơi đường từ cấp IV trở xuống

Quy ho ch c t ăng ten phân theo khu v ca ộ ựa. Khu vực trung tâm Chính trị - Hành chính: khu vực Ủy ban nhân dân tỉnh; khu vực Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; khu vực các sở, ban, ngành. Đây là khu vực có không gian, kiến trúc có yêu cầu cao về mỹ quan. Quy hoạch trong giai đoạn tơi, các khu vực, tuyến đường, tuyến phố thuộc các khu vực trên, các doanh nghiệp chỉ đươc xây dựng, phát triển loại cột ăng ten A1b (cột ăng ten thân thiện vơi môi trường).Kế hoạch triển khai:- Giai đoạn đến 2015: quy hoạch phát triển cột ăng ten A1b tại các khu vực Ủy ban nhân dân tỉnh; khu vực Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố; khu vực các sở, ban, ngành (khu vực mặt trươc hoặc các tuyến đường, phố chính, có bán kính 500m).- Giai đoạn 2016 – 2020: quy hoạch phát triển cột ăng ten A1b tại các khu vực Ủy ban nhân dân huyện trên địa bàn tỉnh (khu vực mặt trươc hoặc các tuyến đường, phố chính, có bán kính 500m).Trươc khi xây dựng lắp đặt, cột ăng ten loại A1b phải đươc các cơ quan có thẩm quyền (Sở Thông tin Truyền thông, Sở Xây dựng) thẩm định, thông qua một số tiêu chí:- Thiết kế trạm.- Quy mô, quy cách xây dựng, lắp đặt.b. Khu vực du lịch, khu di tích – văn hóa: khu du lịch Phong Nha – Ke Bàng, khu du lịch Đá nhảy, khu du lịch Bàu Sen, khu du lịch khe Đá, khu vực các khu du lịch sinh thái… Đây là khu vực các công trình có giá trị kiến trúc tiêu biểu, có giá trị nhân văn nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí của người dân. Việc quy hoạch phát triển cột ăng ten trong thời gian tơi phải gắn việc quản lý vơi tính hiệu quả (quy mô phục vụ) và bảo vệ cảnh quan môi trường (mỹ quan khu du lịch). Tại các khu vực này, quy hoạch trong giai đoạn tơi, các doanh nghiệp chỉ đươc xây dựng, phát triển loại cột ăng ten không cồng kềnh A1 (A1a, A1b).Kế hoạch triển khai:- Giai đoạn đến 2015: quy hoạch phát triển cột ăng ten A1 (A1a, A1b) tại các khu vực du lịch, khu di tích – văn hóa trọng điểm thuộc trung tâm thành phố Đồng Hơi, thị xã Ba Đồn; khu vực thị trấn các huyện. - Giai đoạn 2016 – 2020: quy hoạch phát triển cột ăng ten A1 (A1a, A1b) tại các khu vực du lịch, khu di tích – văn hóa còn lại trên địa bàn tỉnh.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 51

Page 52: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

c. Khu vực công cộng: khu vực bến xe khách, sân bay, bệnh viện, công viên; khu vực trung tâm thương mại tỉnh, nhà văn hóa trung tâm, bảo tàng, sân vận động của tỉnh… Việc bố trí và xây dựng cột ăng ten ngoài việc đảm bảo an toàn cho hoạt động mạng viễn thông, yêu cầu về phủ sóng, các cột ăng ten còn phải đảm an mỹ quan môi trường, đảm bảo xu thế phát triển nhanh kinh tế - xã hội, đây là khu vực tạo ra không gian mơi cho các đô thị trong tương lai. Quy hoạch trong giai đoạn tơi, các khu vực tuyến đường, tuyến phố thuộc các khu vực trên, các doanh nghiệp chỉ đươc xây dựng, phát triển loại cột ăng ten không cồng kềnh A1 (A1a, A1b).Kế hoạch triển khai:- Giai đoạn đến 2015: quy hoạch phát triển cột ăng ten A1 (A1a, A1b) tại các khu vực công cộng thuộc trung tâm thành phố Đồng Hơi, thị xã Ba Đồn. - Giai đoạn 2016 – 2020: quy hoạch phát triển cột ăng ten A1 (A1a, A1b) tại các khu vực công cộng thuộc trung tâm thị trấn các huyện; các khu vực công cộng còn lại trên địa bàn.d. Khu vực đô thị: - Khu vực các phường thuộc thành phố Đồng Hơi, thị xã Ba Đồn, khu vực thị trấn các huyện.- Khu vực các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ (khu vực cách tim đường ≤ 50m).- Khu vực các khu đô thị, khu dân cư mơi.- Khu vực các tuyến đường, phố có yêu cầu về mỹ quan.- Khu vực các khu công nghiệp.- Không thuộc các khu vực a, b, c.Tại khu vực đô thị đươc phép xây dựng các loại cột A1a, A1b, A2a1, A2b1. Việc phát triển cột loại A2b trong khu vực đô thị, khu đông dân cư phải xây dựng cột tự đứng; các cột ăng ten A2b phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu nhằm đảm bảo mỹ quan đô thị và yêu cầu về phủ sóng.Kế hoạch triển khai:- Giai đoạn đến 2015: quy hoạch phát triển cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động loại A1 (A1a, A1b) và cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động A2b1, A2a1 tại các tuyến đường chính khu vực thành phố Đồng Hơi,thị xã Ba Đồn; khu vực các tuyến đường, phố có yêu cầu về mỹ quan…- Giai đoạn 2016 – 2020: quy hoạch phát triển cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động loại A1 (A1a, A1b) và cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động A2b1, A2a1 tại khu vực trung tâm thị trấn các huyện; khu vực các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ; khu đô thị, khu dân cư mơi; khu vực các khu công nghiệp…

Địa điểm chỉ đươc lắp đặt cột ăng ten A1a, A1b: 162 khu vực. - Thành phố Đồng Hơi: 46 khu vực, tuyến đường, phố.

- Thị xã Ba Đồn: 8 khu vực, tuyến đường, phố.

- Huyện Bố Trạch: 11 khu vực, tuyến đường, phố.

- Huyện Lệ Thuỷ: 2 khu vực.

- Huyện Minh Hoá: 2 khu vực.

- Huyện Quảng Ninh: 12 khu vực, tuyến đường, phố.

- Huyện Quảng Trạch: 2 khu vực, tuyến đường, phố.

- Huyện Tuyên Hoá: 9 khu vực, tuyến đường, phố.

(Chi tiết các khu vực quy hoạch xây dựng hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động tại phần phụ lục).e. Khu vực ngoài đô thị: bao gồm các khu vực sau:- Khu vực nông thôn (khu vực các xã trên địa bàn huyện)

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 52

Page 53: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

- Khu vực ven biển: Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy…- Khu vực biên giơi: Minh Hóa, Bố Trạch…- Khu vực các xã miền núi, vung sâu, vung xa…- Khu vực ngoài đô thị…Quy hoạch xây dựng phát triển loại cột ăng ten cồng kềnh A2b, A2a, A2a1, A2b1, tại khu vực này; chủ yếu là loại cột ăng ten trên mặt đất A2b và A2b1. Đặc điểm địa hình tỉnh Quảng Bình có đồi núi, ven biển, khuyến khích sử dụng cột ăng ten loại A2b1 đảm bảo đươc các yếu tố về tiêu chuẩn thiết kế, về độ an toàn, khoảng cách tối thiểu giữa các cột ăng ten và chiều cao công trình để đảm bảo vung phủ sóng. Sử dụng chung cơ sở hạ tầng: Khuyến khích các doanh nghiệp cung chủ đông đầu tư xây dựng và phối hơp sử dụng chung cơ sở hạ tầng (hạ tầng đảm bảo tối thiểu cho 2 doanh nghiệp sử dụng chung).

Khu vực biển, biên giơi: Vơi đặc thu của tỉnh có cả đường biên giơi và biển, để đảm bảo thông tin liên lạc

đươc thuận lơi hơn cần phủ sóng mạng điện thoại di động ra vung biển xa và khu vực biên giơi.

Đối vơi các xã, phường ở gần biển, đươc phép xây dựng cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động có độ cao dươi 100m để mở rộng vung phủ sóng thông tin di động. Quy hoạch giai đoạn đến 2020, mỗi xã, phường gần biển phát triển từ 1÷ 2 cột ăng ten, phủ sóng ra biển, nhằm phục vụ nhu cầu thông tin liên lạc và an ninh quốc phòng.

Đối vơi các xã, phường ở gần biên giơi, đươc phép xây dựng cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động có độ cao dươi 100m để mở rộng vung phủ sóng thông tin di động. Quy hoạch giai đoạn đến 2020, mỗi xã ở khu vực biên giơi phát triển từ 1÷3 cột ăng ten, mở rộng phủ sóng khu vực này, nhằm phục vụ nhu cầu thông tin liên lạc và an ninh quốc phòng.

Ngoài ra, các doanh nghiệp viễn thông có thể sử dụng chung các cột phát thanh truyền hình của tỉnh, huyện để lắp đặt trạm phát sóng thông tin di động.

Kế hoạch triển khai:Giai đoạn đến 2020: quy hoạch phát triển cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động

loại A2b, A2a1, A2b1 tại khu vực ngoài đô thị (khu vực các xã trên địa bàn các huyện, khu vực miền núi, biên giơi, ven biển…).

Địa điểm lắp đặt cột ăng ten A2a1, A2b1:- Thành phố Đồng Hơi: 14 khu vực.

- Thị xã Ba Đồn: 16 khu vực.

- Huyện Bố Trạch: 30 khu vực.

- Huyện Lệ Thuỷ: 28 khu vực.

- Huyện Minh Hoá: 16 khu vực.

- Huyện Quảng Ninh: 15 khu vực.

- Huyện Quảng Trạch: 18 khu vực.

- Huyện Tuyên Hoá: 20 khu vực.

(Chi tiết các khu vực quy hoạch xây dựng hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động tại phần phụ lục).

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 53

Page 54: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Quy ho ch c t ăng ten theo kho ng cach t i thi ua ộ ả ô ểĐể đảm bảo chất lương phủ sóng, mỹ quan, trách sử dụng lãng phí tài nguyên đất quy

định khoảng cách tối thiểu xây dựng các cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động. QUY ĐỊNH KHOẢNG CÁCH TỐI THIỂU LẮP ĐẶT CỘT ĂNG TEN THÔNG TIN DI ĐỘNG

Đơn vị tính: m

TT Loại cột ăng tenĐô thị Ngoài đô thị

Cùng mạng

Khác mạng

Cùng mạng Khác mạng

1 A1a 500 300 700 5002 A1b Không quy

địnhKhông quy định

Không quy định

Không quy định

3 A2a 500 300 700 5004 A2b 700 500 1000 5005 A2a1 500 300 700 5006 A2b1 700 500 1000 500

Quy ho ch c t ăng ten phat sóng phat thanh, truy n hìnha ộ ềTiếp tục duy trì các phương thức truyền dân phát sóng đa dạng: truyền dân phát sóng

tương tự (Analog), truyền dân phát sóng trên mạng truyền hình cáp, truyền dân phát sóng trên mạng Internet, truyền dân phát sóng trên vệ tinh, truyền dân phát sóng số mặt đất.

Xây dựng lộ trình phát triển hạ tầng truyền dân phát sóng số mặt đất theo đề án số hóa của Chính phủ trên địa bàn tỉnh. Lộ trình triển khai:Giai đoạn đến 2016:

Duy trì, cải tạo hệ thống hạ tầng truyền dân phát sóng phát thanh truyền hình hiện tại.Xây dựng mơi cột phát thanh, truyền hình tại huyện lỵ Quảng Trạch.

Giai đoạn 2017 – 2020:Hoàn thiện hạ tầng truyền dân phát sóng số mặt đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, do

các doanh nghiệp truyền dân phát sóng thực hiện.Trươc ngày 31 tháng 12 năm 2018, chuyển sang phát sóng số mặt đất, xây dựng hạ tầng

truyền dân phát sóng do các doanh nghiệp thực hiện.Quy hoạch thêm các cột ăng ten theo yêu cầu của lộ trình số hóa truyền dân truyền hình

số mặt đất.Tiếp tục triển khai đầu tư xây dựng hệ thống đài truyền thanh cơ sở (truyền thanh không

dây) tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; đảm bảo đến 2020, 100% xã, phường, thị trấn có đài truyền thanh cơ sở (đài truyền thanh không dây).

Nguyên t c, yêu c u xây d ng c t ăng tenắ ầ ự ộTrong mọi trường hơp cột ăng ten bị hư hại không ảnh hưởng đến các công trình xung quanh (cột ăng ten có độ cao sao cho khi bị hư hại, phá huỷ nằm trọn trong khu vực, công trình xây dựng cột ăng ten). Cột ăng ten phải bảo đảm an toàn, mỹ quan và tuân thủ các yêu cầu về thiết kế, xây dựng công trình và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan.Độ cao cột ăng ten đươc xây dựng phải đáp ứng yêu cầu an toàn hàng không theo quy định của pháp luật.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 54

Page 55: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Hệ thống ăng ten lắp đặt trên cột ăng ten phải bảo đảm tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn về tương thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện.Ngoài việc tuân thủ các yêu cầu trên, các loại cột thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Quảng Bình phải tuần thủ thêm các quy định sau:

Cột ăng ten thiết kế phải đảm bảo chịu đựng sức gió cấp 15, giật cấp 18 tương đương tốc độ gió 160 km/h đối vơi vung gió A và 180 km/h đối vơi vung gió B.

Yêu cầu khi thiết kế cột ăng ten tự đứng, cột dây co trên các công trình xây dựng: phải tiến hành khảo sát, kiểm tra bộ phận chịu lực của công trình để xác định vị trí lắp đặt cột ăng ten và lắp đặt thiết bị phụ trơ. Việc thiết kế kết cấu và thiết kế thi công cột ăng ten phải căn cứ vào điều kiện cụ thể của công trình, điều kiện tự nhiên, khí hậu của khu vực lắp đặt để đảm bảo khả năng chịu lực, an toàn và ổn định công trình và cột ăng ten sau khi lắp đặt.

Thiết kế cột ăng ten cần tính toán cần tính toán tải trọng sao cho cột đảm bảo chịu lực nhỏ nhất là 600kg (> 600 kg), bao gồm các yếu tố: tải trọng ăng ten và các cấu kiện, thiết bị liên quan.

K ho ch ch nh trang, s p x p l i h th ng c t ăng ten phat sóngế a ỉ ắ ế a ê ô ộ thông tin di đ ng (BTS)ộ

a. Mục tiêu, phạm viCột ăng ten trạm thu phát sóng thuộc khu vực đô thị, khu vực tập trung đông dân cư

(khu vực các phường và khu vực thị trấn các huyện).Cột ăng ten trạm thu phát sóng tại khu vực các tuyến đường chính trên địa bàn thành

phố Đồng Hơi, thị xã Ba Đồn, thị trấn các huyện.Khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan: khu trung tâm hành chính, khu di tích, khu du

lịch…Các cột ăng ten không phu hơp vơi quy hoạch đô thị, quy hoạch hạ tầng của tỉnh, cột

không có giấy phép xây dựng.Cột ăng ten trạm thu phát sóng có vị trí gần mặt đường, độ cao không hơp lý, ảnh hưởng

tơi mỹ quan.

b. Phương thức thực hiện cải tạoCải tạo cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động loại A2a chuyển đổi sang cột

loại A1a, A1b hoặc A2a1.Cải tạo cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động loại A2b chuyển đổi sang cột

loại A1a, A1b, A2a1 hoặc A2b1.

c. Vị tri, khu vực thực hiện cải tạoKhu vực các tuyến phố chính thuộc các phường, xã thành phố Đồng Hơi, các phường

Thị xã Ba Đồn, các tuyến đường chính khu vực thị trấn và trung tâm huyện lỵ các huyện trên địa bàn tỉnh.

d. Phương án đầu tư Đầu tư cải tạo hạ tầng cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động nguồn vốn chủ

yếu từ doanh nghiệp; ngoài ra trong một số trường hơp, tại một số khu vực có thể huy động một số nguồn vốn khác (huy động nguồn vốn xã hội hóa, nguồn vốn hỗ trơ từ ngân sách).

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 55

Page 56: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Đối vơi các cột ăng ten trạm thu phát sóng không đảm bảo mỹ quan; khuyến khích cải tạo chuyển các cột ăng ten về vị trí mơi phu hơp hơn (vị trí có đủ điều kiện về cơ sở hạ tầng cho các doanh nghiệp dung chung; vị trí đảm bảo yêu cầu về mỹ quan). Các doanh nghiệp cung phối hơp đầu tư và sử dụng cơ sở hạ tầng vị trí xây dựng cột ăng ten theo tỷ lệ nguồn vốn đóng góp hoặc theo thỏa thuận.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 56

Page 57: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

e. Cải tạo, sắp xếp cột ăng ten chưa có giấy phép xây dựng Trạm có vị trí không phu hơp: gần mặt đường, độ cao không hơp lý, ảnh hưởng tơi mỹ

quan đô thị, cảnh quan kiến trúc, không đảm bảo an toàn: tiến hành tháo dỡ, di dời.Trạm có vị trí phu hơp: đảm bảo mỹ quan, cảnh quan kiến trúc, đảm bảo an toàn; bắt

buộc doanh nghiệp làm các thủ tục cấp phép xây dựng. Trong thời gian nhất định (6 tháng…), nếu doanh nghiệp không hoàn thành các thủ tục cấp phép, tiến hành tháo dỡ, di dời.

f. Kế hoạch triển khaiĐến năm 2018: triển khai cải tạo, chỉnh trang hạ tầng cột ăng ten tại các tuyến phố chính thành phố Đồng Hơi, thị xã Ba Đồn; khu vực khu du lịch, khu di tích, khu danh lam thắng cảnh.Đến năm 2020: triển khai cải tạo, chỉnh trang hạ tầng cột ăng ten tại các tuyến đường chính khu vực trung tâm các huyện; khu vực khu du lịch, khu di tích, khu danh lam thắng cảnh.(Chi tiết các khu vực chuyển đổi cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động tại phần phụ lục).

Cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầmCột treo cáp: Bao gồm các cột thép, bê tông cốt thép hoặc vật liệu khác dung để treo cáp

tuân theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 33:2011/BTTTT về lắp đặt mạng ngoại vi viễn thông đối vơi cột treo cáp viễn thông riêng biệt (gọi là cột treo cáp loại C1), hoặc các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan đối vơi cột treo cáp sử dụng chung vơi các ngành khác, như cột điện, cột đèn…(gọi là cột treo cáp loại C2).

Quan điểm phát triển là tận dụng hạ tầng hiện có, đối vơi các tuyến mơi xây dựng phải phối hơp sử dụng chung giữa các doanh nghiệp và các ngành.

Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm: Là công trình hạ tầng kỹ thuật đươc xây dựng ngầm dươi mặt đất để lắp đặt cáp, tuân theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 33:2011/BTTTT về lắp đặt mạng ngoại vi viễn thông đối vơi công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông riêng biệt (gọi là công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm loại N1), hoặc các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan đối vơi công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung vơi các ngành khác, như công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm điện lực, chiếu sáng công cộng, cấp nươc, thoát nươc, cung cấp năng lương…(gọi là công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm loại N2).

Quan điểm phát triển là tận dụng hạ tầng hiện có, đối vơi các tuyến mơi xây dựng phải phối hơp sử dụng chung giữa các doanh nghiệp và các ngành.

C t treo cap vi n thông ộ ễa. Khu vực, tuyến, hướng được treo cáp viễn thông

Khu vực không còn khả năng đi ngầm cáp trong các công trình ngầm tại khu vực đô thị.Khu vực, tuyến, hương tại khu vực vung nông thôn, miền núi, vung sâu, vung xa.Ngoài những khu vực quy hoạch ngầm hóa mạng cáp viễn thông, khu vực các tuyến

đường nhánh tại các huyện, thành phố.Khu vực, tuyến, hương có địa hình khó khăn, không thể triển khai ngầm hóa.Không phát triển mơi tuyến cột treo cáp viễn thông dọc theo tất cả các trục đường chính

trên địa bàn thành phố Đồng Hơi.

b. Loại cột và độ cao cột- Loại cột: cột bê tông cốt thép.- Độ cao cột: 5,5 ÷ 8,5m.- Xây dựng cột treo cáp đúng Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 33:2011/BTTT.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 57

Page 58: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

c. Kế hoạch triển khaiPhát triển mơi khoảng 100km (khoảng 2.000 cột treo cáp).

Khu vực đô thị:Giai đoạn đến 2015: quy hoạch xây dựng mơi các tuyến cáp thông tin treo tại khu vực

các xã (thành phố Đồng Hơi, ngoại trừ các tuyến đường trục, đường chính); khu vực các tuyến đường nhánh, tuyến đường liên thôn, liên xã.

Các tổ chức, doanh nghiệp không đươc phát triển mơi các tuyến cáp thông tin treo trên cột điện lực dọc theo tất cả các trục đường chính trên địa bàn thành phố Đồng Hơi, thị xã Ba Đồn và khu vực trung tâm thị trấn các huyện mà phải chủ động phối hơp vơi đơn vị chủ quản hạ tầng ngầm săn có để thực hiện ngầm hóa việc đi cáp.

Đối vơi các tuyến cáp thông tin treo hiện hữu tại các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan, các doanh nghiệp từng bươc triển thực hiện ngầm hóa việc đi cáp theo lộ trình quy hoạch; đối vơi các khu vực còn lại triển khai cải tạo, chỉnh trang, sắp xếp lại hệ thống cáp thông tin, đảm bảo mỹ quan đô thị.

Khu vực ngõ, ngách, hem, khu vực sâu trong các khu dân cư, khu vực các tuyến đường nhánh tại khu vực đô thị cho phép doanh nghiệp đươc treo cáp thông tin.

Quy hoạch dung lương cáp tối đa đươc treo trên mỗi tuyến đến 500 đôi.Việc treo cáp viễn thông phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đảm bảo an toàn

và cảnh quan môi trường theo Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 33:2011/BTTT.Khu vực ngoài đô thị:

Giai đoạn 2015 – 2020: ngoại trừ các khu vực quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm, khu vực quy hoạch xây dựng mơi tuyến cáp treo viễn thông và các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan; đối vơi các khu vực còn lại cho phép doanh nghiệp sử dụng cáp treo.

Quy hoạch dung lương cáp tối đa đươc treo trên mỗi tuyến đến 500 đôi.Việc treo cáp viễn thông phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đảm bảo an toàn

và cảnh quan môi trường theo Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 33:2011/BTTT.Doanh nghiệp viễn thông đàm phán, phối hơp sử dụng chung cơ sở hạ tầng vơi các

doanh nghiệp, đơn vị chủ quản hệ thống cột điện, cột chiếu sáng tại những khu vực doanh nghiệp viễn thông chưa có hoặc không thể xây dựng hạ tầng cột treo cáp.

Sở Tài chính phối hơp vơi Sở Thông tin Truyền thông, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan thực hiện kiểm soát giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung và tổ chức hiệp thương cho các doanh nghiệp trong quá trình đàm phán, thuê lại hạ tầng. (Chi tiết các khu vực quy hoạch đươc xây dựng mới tuyến cột treo cáp tại phần phụ lục).

d. Phương án đầu tư và sử dụng hạ tầngKhu vực, tuyến đường, phố có hệ thống cột điện, cột chiếu sáng phải sử dụng chung

trên cung một hệ thống cột.Xây dựng cột treo cáp viễn thông mơi ở khu vực, tuyến đường, phố không có hệ thống

cột điện lực, cột chiếu sáng.Tuyến cột treo cáp phải nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ, trường hơp nằm trên

hành lang an toàn đường bộ phải đươc cơ quan Nhà nươc có thẩm quyền cho phép.Phương án đầu tư: doanh nghiệp tự chủ động đầu tư xây dựng hạ tầng; trong trường hơp

tuyến, hương cột treo cáp của các doanh nghiệp giống nhau, bắt buộc các doanh nghiệp phải cung đầu tư, xây dựng và sử dụng chung hệ thống cột treo cáp.

Sở Tài chính phối hơp vơi Sở Thông tin Truyền thông, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan thực hiện kiểm soát giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung và tổ chức hiệp thương cho các doanh nghiệp trong quá trình đàm phán, thuê lại hạ tầng.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 58

Page 59: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Công trình h t ng kỹ thu t ng ma ầ ậ ầa. Quy hoạch khu vực, tuyến, hướng xây dựng công trình hạ tầng kỹ

thuật ngầmKhu vực khu vực trung tâm hành chính, khu vực các Sở, ngành.Khu vực các tuyến đường chính tại khu vực đô thị, khu vực trung tâm các huyện, thành

phố.Khu vực công viên, quảng trường.Khu vực các khu du lịch, khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan: khu du lịch Phong Nha –

Ke Bàng …Khu vực các khu đô thị, khu dân cư mơi: khu đô thị Nam đường Trần Hưng Đạo, khu

đô thị phía Tây sông Cầu Rào, khu đô thị Thanh Thủy…Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế: Khu công nghiệp Tây Bắc Đồng Hơi, khu

công nghiệp Tây Bắc Quán Hàu, khu công nghiệp Cam Liên…Khu vực các tuyến đường xây dựng mơi, cải tạo, nâng cấp hoặc mở rộng: tuyến đường

qua khu trung tâm Trục ngang nối từ khu du lịch Quang Phú – Lộc Ninh – khu công nghiệp Tây Bắc Đồng Hơi – Đường Hồ Chí Minh…

Khu vực các tuyến đường trục chạy qua trung tâm các huyện, thành phố: quốc lộ 1, đường Hồ Chí Minh, quốc lộ 12A…

Đối vơi khu vực một số tuyến đường, phố đã có hạ tầng hệ thống cống bể ngầm hóa mạng cáp viễn thông và vân còn khả năng lắp đặt thêm cáp viễn thông, khi triển khai ngầm hóa các tuyến cáp treo tại khu vực này bắt buộc các doanh nghiệp phối hơp dung chung hạ tầng vơi doanh nghiệp sở hữu hạ tầng cống bể. Trong một số trường hơp (trường hơp dung lương lắp đặt của hệ thống cống bể đã sử dụng hết), có thể sử dụng giải pháp Maxcell để tăng dung lương cáp của hệ thống cống bể hiện hữu và giảm chi phí đầu tư, cũng như tiết kiệm thời gian thi công.

Xây dựng hệ thống công trình ngầm khoảng 200km tại 88 khu vực, tuyến đường, phố trên toàn tỉnh.

- Thành phố Đồng Hơi: 28 khu vực, tuyến đường.

- Thị xã Ba Đồn: 8 khu vực, tuyến đường.

- Huyện Bố Trạch: 9 khu vực.

- Huyện Lệ Thuỷ: 9 khu vực.

- Huyện Minh Hoá: 2 khu vực.

- Huyện Quảng Ninh: 21 khu vực.

- Huyện Quảng Trạch: 2 khu vực.

- Huyện Tuyên Hoá: 9 khu vực.

b. Loại công bểCống bể: bể cáp bằng bê tông hoặc bể cáp bằng gạch xây; 02 ÷ 08 ống Ф110/tuyến.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 59

Page 60: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Trong một số trường hơp, tại một số khu vực cụ thể (khu vực không đủ điều kiện xây dựng hạ tầng cống bể) có thể sử dụng cáp chôn trực tiếp, để ngầm hóa mạng cáp thông tin, đảm bảo mỹ quan đô thị.

c. Kế hoạch triển khaiKhu vực đô thị:

Giai đoạn đến 2015: xây dựng hạ tầng cống bể tại một số tuyến đường chính, ngầm hóa mạng cáp thông tin tại khu vực trung tâm thành phố Đồng Hơi.

Giai đoạn 2016 – 2020: hoàn thiện xây dựng hạ tầng cống bể ngầm hóa mạng cáp thông tin tại khu vực các tuyến đường chính tại thành phố Đồng Hơi; từng bươc triển khai xây dựng hạ tầng cống bể ngầm hóa mạng cáp thông tin tại khu vực thị trấn các huyện. Tổng chiều dài hạ ngầm khoảng 200km.

Đối vơi khu vực một số tuyến đường, phố đã có hạ tầng hệ thống cống bể và vân còn khả năng lắp đặt thêm cáp viễn thông; khi triển khai ngầm hóa các tuyến cáp treo tại khu vực này bắt buộc các doanh nghiệp phối hơp dung chung hạ tầng vơi doanh nghiệp sở hữu hạ tầng cống bể.

Quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm tại các khu vực (khu công nghiệp, khu đô thị, các tuyến đường trục giao thông…) trên địa bàn tỉnh. Quá trình đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm triển khai đồng bộ vơi xây dựng hạ tầng đô thị, hạ tầng kinh tế xã hội (giao thông, điện, nươc…).Khu vực ngoài đô thị:

Giai đoạn 2014 – 2020: xây dựng hạ tầng cống bể ngầm hóa mạng cáp thông tin tại các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan (khu vực các khu du lịch, di tích…) và khu vực các trục đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ). (Chi tiết các khu vực quy hoạch xây dựng cống bể cáp viễn thông tại phần phụ lục).(Quá trình cấp phép xây dựng cống bể cáp, cột treo cáp tại phần phụ lục).Phương án đầu tư và sử dụng hạ tầng:

Mỗi tuyến có 1 tuyến cáp, kinh phí đầu tư có thể là nhiều doanh nghiệp, các doanh nghiệp chia se sử dụng chung công trình ngầm.

Ngầm hóa mạng truyền hình cáp đồng bộ vơi quá trình ngầm hóa mạng cáp viễn thông. Quá trình thực hiện ngầm hóa triển khai đồng bộ vơi xây dựng cơ sở hạ tầng các ngành (giao thông, đô thị, xây dựng…) trên địa bàn mỗi khu vực. Ngầm hóa theo hương sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp, các ngành.

Thực hiện ngầm hóa mạng cáp đến hệ thống tủ cáp trên các tuyến đường, tuyến phố, khu dân cư (ngầm hóa tơi thuê bao tại các khu vực trung tâm, khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan).

Đối vơi các đô thị hiện hữu, chính quyền sở tại theo phân cấp quản lý phải có kế hoạch từng bươc đầu tư cải tạo, ngầm hóa hạ tầng mạng cáp.

Chủ đầu tư khu đô thị trong quá trình xây dựng hạ tầng cần phối hơp Sở Thông tin Truyền thông. Sở chủ trì phối hơp giữa chủ đầu tư vơi các doanh nghiệp viễn thông xây dựng hạ tầng viễn thông đồng bộ vơi hạ tầng đô thị.

Trường hơp xã hội hoá hoặc các doanh nghiệp không kinh doanh viễn thông đầu tư xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động cho các doanh nghiệp viễn thông thuê lại, Sở Tài chính

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 60

Page 61: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

phối hơp vơi Sở Thông tin Truyền thông, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan thực hiện kiểm soát giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.

Cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đươc đầu tư, xây dựng theo quy hoạch để đảm bảo tính đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất, tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng, bảo đảm cảnh quan và môi trường.

Phương án đầu tư: nguồn vốn đầu tư xây dựng hạ tầng cống bể ngầm hóa các tuyến cáp treo chủ yếu từ nguồn doanh nghiệp; tại một số khu vực trung tâm, khu vực trọng điểm có thể huy động nguồn vốn xã hội hóa, nguồn ngân sách đầu tư ngầm hóa, sau đó cho các doanh nghiệp thuê lại hạ tầng. Trong trường hơp, tuyến, hương ngầm hóa của các doanh nghiệp giống nhau, bắt buộc các doanh nghiệp phối hơp cung đầu tư và sử dụng chung cơ sở hạ tầng. Tại một số khu vực đã thực hiện ngầm hóa, các doanh nghiệp muốn tham gia cung cấp dịch vụ; phối hơp, đàm phán vơi doanh nghiệp đã thực hiện ngầm hóa để thuê hạ tầng.

C i t o, ch nh trang h th ng cap treo vi n thông, truy n hình capả a ỉ ê ô ễ ềTriển khai cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp viễn thông, truyền hình cáp tại khu vực thành phố Đồng Hơi, khu vực trung tâm các huyện và các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan:

Buộc gọn hệ thống dây cáp. Loại bỏ các sơi cáp, cáp không còn sử dụng. Đánh dấu, đánh số cáp treo theo quy định của tỉnh. Xóa bỏ tình trạng cáp treo tại các ngã tư, tại các nút giao thông. Xóa bỏ tình trạng cáp treo cắt ngang qua các tuyến đường, tuyến phố.

Cải tạo, chỉnh trang khoảng 50km hệ thống cáp treo viễn thông, truyền hình cáp tại khu vực thành phố Đồng Hơi, khu vực trung tâm các huyện và các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan.Kế hoạch triển khai:Giai đoạn 2014 - 2015: triển khai cải tạo, chỉnh trang hạ tầng mạng cáp thông tin, truyền hình cáp tại một số tuyến chính khu vực thành phố Đồng Hơi.Giai đoạn 2016 - 2020: triển khai cải tạo, chỉnh trang hạ tầng mạng cáp thông tin, truyền hình cáp tại khu vực thành phố Đồng Hơi (khu vực các trục đường chính…) và khu vực trung tâm huyện lỵ.

Điểm truy nhập Internet không dâyMục tiêu: Xây dựng các điểm truy nhập Internet không dây phục vụ ứng dụng công

nghệ thông tin trong giao dịch giữa các cơ quan nhà nươc vơi người dân, phục vụ phát triển du lịch, giáo dục, xây dựng nông thôn mơi. Cho phép truy cập miễn phí thông tin của tỉnh Quảng Bình, các thông tin về tiềm năng, thế mạnh, chính sách của tỉnh, thông tin về khoa học công nghệ trong các lĩnh vực nông nghiệp, giáo dục… góp phần cho phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.

Xây dựng, lắp đặt các điểm truy nhập Internet không dây phát sóng tại các khu vực: Khu vực trung tâm Chính trị - Hành chính: khu vực Ủy ban nhân dân tỉnh; khu vực

Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; khu vực các sở, ban, ngành. Khu vực công cộng: khu vực bến xe khách, sân bay, trường đại học, bệnh viện, công

viên; khu vực trung tâm thương mại tỉnh, nhà văn hóa trung tâm, bảo tàng, sân vận động của tỉnh…

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 61

Page 62: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Khu vực du lịch, khu di tích – văn hóa: khu du lịch Phong Nha – Ke Bàng, khu vực bãi tắm Nhật Lệ, khu du lịch Đá nhảy, khu du lịch Bàu Sen, khu du lịch Bàu Đá, khu vực các khu du lịch sinh thái…

Khu vực khác: Khu vực có hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển, khu vực các khu đô thị tập trung đông

dân cư; khu vực định hương phát triển đô thị loại IV, đô thị loại V ...(các khu vực phát triển lên thị trấn (hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển, tập trung đông dân cư…); đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng, phục vụ phát triển dịch vụ, nâng cao chất lương cuộc sống người dân.

Khu vực các xã nông thôn mơi: phát triển các điểm truy nhập Internet không dây nhằm xây dựng nông thôn văn minh; nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn; nâng cao dân trí, đồng bộ vơi cơ cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại trên địa bàn, góp phần công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nươc, như: xã Bảo Ninh, Đức Ninh và Thuận Đức (TP. Đồng Hơi); xã Phong Thuỷ, Lộc Thuỷ, Liên Thuỷ (Lệ Thuỷ); xã Lương Ninh (Quảng Ninh); xã Hoàn Trạch, Hải Trạch (Bố Trạch); xã Quảng Hoà (thị xã Ba Đồn), xã Cảnh Dương (Quảng Trạch)…

Lộ trình thực hiện:Giai đoạn 2015 – 2016: Lắp đặt các điểm phát sóng Internet không dây (điểm phát sóng wifi công cộng) tại khu vực trung tâm Chính trị - Hành chính, khu vực trung tâm thành phố Đồng Hơi; khu du lịch Phong Nha – Ke Bàng, Bãi tắm Nhật Lệ… Khu vực công cộng: sân bay Đồng Hơi, Ga Đồng Hơi, khu vực trung tâm thương mại tỉnh.Giai đoạn 2017 – 2018: Lắp đặt bổ sung các điểm phát sóng Internet không dây tại khu vực thành phố Đồng Hơi, thị xã Ba Đồn; khu vực công cộng tập trung đông dân cư (trường đại học, bệnh viện, công viên…). Triển khai lắp đặt điểm phát sóng Internet không dây tại trung tâm các huyện; khu vực định hương phát triển đô thị.Giai đoạn 2019 – 2020: Lắp đặt thêm các điểm phát sóng Interntet không dây tại khu vực các xã thuộc thành phố Đồng Hơi; khu vực các xã có hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển, khu vực tập trung đông dân cư; khu vực các xã nông thôn mơi. (Chi tiết lộ trình và địa điểm phát triển các điểm truy nhập Internet không dây tại phần phụ lục).

Hạ tầng viễn thông tại các xã nông thôn mớiPhát triển hạ tầng kinh tế xã hội nông thôn mơi đang là mối quan tâm hàng đầu, có vai trò quyết định đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Để đáp ứng các tiêu chí phát triển nông thôn mơi hạ tầng viễn thông phát triển đồng bộ gắn vơi quá trình phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Các xã xây dựng nông thôn mơi quy hoạch lắp đặt điểm phát sóng Internet không dây (wifi công cộng) phục vụ nhu cầu tổ chức, cá nhân trên địa bàn xã nhằm nâng cao đời sống tinh thần cho người dân.Phát triển đường dây Internet băng rộng đến các thôn, xóm trên địa bàn xã nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ của người dân và tiêu chí nông thôn mơi.Khuyến khích ngầm hóa hạ tầng mạng cáp viễn thông đồng bộ vơi hạ tầng giao thông, điện nhằm tiết kiệm chi phí và đồng bộ hóa hạ tầng nông thôn.

NHU CẦU SỬ DUNG ĐẤTNhu cầu sử dụng đất phát triển hạ tầng viễn thông thụ động chủ yếu dành cho việc xây dựng, lắp đặt mơi các vị trí cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động (cột ăng ten loại A2b) và xây dựng phát triển điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng. Đối vơi các cột ăng ten thu phát sóng loại A1, A2a do đươc xây dựng, lắp đặt trên các công trình đã đươc xây dựng từ trươc nên nhu cầu sử dụng đất không đươc tính đến.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 62

Page 63: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Nhu cầu sử dụng đất xây dựng hạ tầng cột ăng ten thu phát sóngĐối vơi các vị trí cột ăng ten thu phát sóng loại A2b, A2b1 lắp đặt mơi, nhu cầu sử dụng mỗi vị trí khoảng 500 m²/vị trí. Diện tích đất xây dựng mỗi vị trí cột ăng ten loại A2b1 khá lơn, tuy nhiên đây là đất doanh nghiệp tự đi thuê của các tổ chức, cá nhân vơi thời gian nhất định.Doanh nghiệp căn cứ vào Quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn để xây dựng hạ tầng.Doanh nghiệp tự chủ động trong vấn đề thuê đất để xây dựng, phát triển hạ tầng: thuê đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp.Đối vơi các vị trí cột ăng ten thuê đất nông nghiệp để xây dựng: doanh nghiệp tạo điều kiện cho người dân canh tác, sản xuất trên diện tích đất trong điều kiện cho phép.Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các cơ chế ưu đãi, hỗ trơ doanh nghiệp trong vấn đề thuê đất, thủ tục cấp phép đối vơi các vị trí quy hoạch cột ăng ten loại A2b1 dung chung hạ tầng.Giai đoạn đến 2020, dự báo phát triển mơi khoảng 300 cột ăng ten, vơi diện tích mỗi cột ăng ten 500m2 = 0,05 ha, vậy tổng nhu cầu đất xây dưng mơi cho hệ thống cột ăng ten là: 300 * 0,05 = 15ha.

Nhu cầu sử dụng đất xây dựng hạ tầng điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộngĐiểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ (điểm cung cấp dịch vụ Internet công cộng), đươc đầu tư nâng cấp tại: thư viện tỉnh, huyện, thư viện xã và điểm Bưu điện - Văn hóa xã, nên không phát sinh thêm nhu cầu sử dụng đất để xây dựng mơi.Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ (điểm giao dịch viễn thông) doanh nghiệp xin cấp đất, mua đất, thuê lại đất để xây dựng cơ sở hạ tầng hoặc thuê nhà để hoạt động. Nhu cầu sử dụng mỗi vị trí điểm giao dịch viễn thông khoảng 100m². Vậy sẽ cần khoảng 3 * 100m² = 300m².

3. Nhu cầu sử dụng đất xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầmCông trình hạ tầng kỹ thuật ngầm bao gồm: tuynel kỹ thuật, hào kỹ thuật, cống và bể cáp kỹ thuật… và thường có chiều sâu từ 1 ÷ 1,5m và có khoảng cách theo chiều ngang từ 1,5 ÷ 2,5m, tuy thuộc từng loại công trình hạ tầng kỹ thuật. Trong thời gian tơi, trên địa bàn tỉnh Quảng Bình sẽ xây dựng, nâng cấp, cải tạo mơi khoảng 200km công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, dự kiến nhu cầu sử dụng đất giành cho hạ tầng này là: 2 * 200 * 1.000 = 400.000m2 = 40ha.Các doanh nghiệp trên địa bàn tự căn cứ vào công trình hạ tầng kỹ thuật xây dựng để phu hơp vơi từng khu vực, yêu cầu về mức độ kỹ thuật, địa chất công trình; thành phần, đặc tính và số lương các loại đường dây đường ống đươc lắp đặt; bề rộng lòng đường và bề rộng vỉa hè để bố trí hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm. Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm phải bảo đảm sử dụng đất hơp lý, tiết kiệm và có hiệu quả; kết nối tương thích và đồng bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm và giữa công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm vơi các công trình hạ tầng kỹ thuật trên mặt đất.Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm phải ở chiều sâu và có khoảng cách theo chiều ngang không ảnh hưởng lân nhau và đến sự an toàn trong quá trình quản lý, khai thác và sử dụng các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm và các công trình trên mặt đất có liên quan; thuận lơi cho việc vận hành, sửa chữa bảo dưỡng các công trình hạ tâng kỹ thuật.Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm phải bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường và nguồn nươc ngầm; và có khả năng dự phòng phát triển của hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật trong tương lai.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 63

Page 64: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2030Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộngPhát triển mạng vô tuyến băng rộng tốc độ cao trên địa bàn tỉnh. Phát triển hạ tầng các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ trên địa bàn tỉnh; đáp ứng mọi nhu cầu sử dụng dịch vụ của người dân, phục vụ phát triển du lịch, giáo dục, y tế…Phát triển các điểm giao dịch tự động (thanh toán cươc viễn thông, cươc Internet, điện thoại, điện, nươc tự động…), điểm tra cứu thông tin du lịch, điểm truy nhập Internet không dây công cộng: phục vụ phát triển du lịch, nâng cao chất lương dịch vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng.

Cột ăng tenPhát triển hạ tầng viễn thông thụ động theo hương sử dụng chung: các doanh nghiệp chủ động đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng (nhà trạm, cột anten...) và phối hơp sử dụng chung theo thỏa thuận giữa các doanh nghiệp. Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng hệ thống cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động đạt khoảng 50 – 60%.Phát triển mạnh hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng ngụy trang: cột ăng ten có kích thươc và quy mô nhỏ gọn, thân thiện môi trường, ngụy trang ẩn vào các công trình kiến trúc và cảnh quan xung quanh, đảm bảo mỹ quan đô thị.Ứng dụng và phát triển các giải pháp kiến trúc mạng truy nhập vô tuyến mơi (lightRadio, cloud RAN…) giảm thiểu số lương các nhà trạm thông tin di động, giảm chi phí về năng lương, chi phí thuê địa điểm, chi phí bảo vệ:- Vật tư, trang thiết bị có kích thươc nhỏ gọn.- Tiết kiệm năng lương.- Thân thiện môi trường.- Tiết kiệm chi phí đầu tư.- Nâng cao chất lương dịch vụ: tăng băng thông cho mỗi thuê bao qua việc triển khai các ăng-ten cỡ nhỏ khắp mọi nơi.Ứng dụng và phát triển các giải pháp vô tuyến thông minh (dựa trên công nghệ SDR – Software Defined Radio) giúp việc sử dụng cảm ứng, nhận diện và sử dụng phổ tần số vô tuyến hiệu quả hơn theo thời gian, không gian và tần số.Phát triển hệ thống ăng ten trạm thu phát sóng theo công nghệ đa tần: một ăng ten có thể thu phát trên nhiều dải tần khác nhau. Đây là cơ sở để các doanh nghiệp đầu tư sử dụng chung hạ tầng, tiết kiệm chi phí (nhiều doanh nghiệp cung sử dụng chung hạ tầng một anten, mỗi doanh nghiệp thu phát trên một băng tần khác nhau).

Hạ tầng mạng cáp viễn thôngPhát triển các dịch vụ mạng băng rộng, phát triển thiết bị viễn thông theo xu hương hội tụ.Xây dựng mạng lươi truyền dân quang đồng bộ theo hương sử dụng chung cơ sở hạ tầng. Ngầm hóa mạng ngoại vi theo diện rộng trên toàn địa bàn thành phố, thị xã, trung tâm các huyện.Ngầm hóa hệ thống cáp viễn thông các tuyến đường mơi xây dựng, khu vực các khu đô thị, khu dân cư mơi, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, các tuyến đường đươc nâng cấp cải tạo giai đoạn 2021-2030.Ngầm hóa mạng cáp viễn thông các tuyến đường chính khu vực đô thị cửa khẩu Cha Lo - Bãi Dinh, đô thị Hóa Tiến, đô thị Tiến Hoá, đô thị Thanh Hà, đô thị Áng Sơn, đô thị Doanh Mười, đô thị Phúc Trạch, thị trấn Lâm trường Cà Roòng. Ngầm hóa các tuyến cáp treo khu vực thành phố, thị xã, khu vực thị trấn các huyện.Cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp treo tại khu vực thành phố, thị xã, khu vực trung tâm các huyện chưa có khả năng ngầm hóa.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 64

Page 65: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Đến năm 2030: Có khoảng 50-60% các tuyến phố trên địa bàn tỉnh có hạ tầng kỹ thuật ngầm. 50-70% hạ tầng mạng cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh đươc ngầm hóa.Cáp quang hoá hầu hết hệ thống mạng ngoại vi khu vực tỉnh đến tủ chia cáp và đến từng đường dây thuê bao.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 65

Page 66: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

PHẦN VI. KHAI TOAN, PHÂN KY ĐẦU TƯ, DANH MỤC DỰ AN ĐẦU TƯ TRỌNG ĐIÊM

KHÁI TOÁN VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯCông trình viễn thông quan trong liên quan đến an ninh quôc giaNâng cấp hê thống cáp viễn thông trên đất liền liên tỉnh có điểm kết cuối đồng thời tại Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh:- Nguồn đầu tư: Doanh nghiệp.- Thời gian thực hiện: 2016 – 2020.- Tổng nguồn vốn: 50 tỷ đồng.Xây dựng mới Đài thông tin duyên hải Quảng Bình:- Nguồn đầu tư: Ngân sách Nhà nươc- Thời gian thực hiện: 2016 – 2020- Tổng nguồn vốn: 25 tỷ đồng.Xây dựng, di chuyển Trung tâm phát sóng tín hiêu phát thanh, truyền hình quốc gia trực tiếp phát sóng các kênh chương trình phục vụ nhiêm vụ thông tin, tuyên truyền thiết yếu của Đảng và Nhà nước của Đài Tiếng nói Viêt Nam:- Nguồn đầu tư: Ngân sách Nhà nươc- Thời gian thực hiện: 2015 – 2017- Tổng nguồn vốn: 36,5 tỷ đồng

Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng Lắp đặt, nâng cấp các điểm cung cấp dịch vụ Internet công cộng:- Nguồn đầu tư: Tài trơ nươc ngoài và ngân sách đối ứng- Thời gian thực hiện: 2014 – 2015- Hạng mục đầu tư: lắp đặt điểm cung cấp dịch vụ Internet công cộng- Định mức đầu tư: 100 triệu đồng/1 điểm- Đầu tư: 39 điểm - Tổng nguồn vốn: 3,9 tỷ đồng

Xây dựng điểm giao dịch viễn thông có người phục vụ- Nguồn đầu tư: Doanh nghiệp- Thời gian thực hiện: 2015 – 2020- Hạng mục đầu tư: xây dựng điểm giao dịch viễn thông- Định mức đầu tư: 800 triệu đồng/1 điểm- Đầu tư: 3 điểm- Tổng nguồn vốn: 2,4 tỷ đồng

Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm- Nguồn đầu tư: Doanh nghiệp, Ngân sách nhà nươc- Thời gian thực hiện: 2014 – 2020- Hạng mục đầu tư: xây dựng hạ tầng cống, bể cáp, chôn trực tiếp…- Định mức đầu tư: 1000 triệu đồng/1km- Ngầm hóa: 200 km.- Tổng nguồn vốn: 200 tỷ đồng

Hạ tầng cột treo cáp- Nguồn đầu tư: Doanh nghiệp- Thời gian thực hiện: 2014 – 2020- Hạng mục đầu tư: xây dựng hạ tầng cột treo cáp

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 66

Page 67: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

- Định mức đầu tư: 500 triệu đồng/km- Xây dựng: 100km- Tổng nguồn vốn đầu tư: 50 tỷ đồng

Chỉnh trang mạng cáp treo- Nguồn đầu tư: Doanh nghiệp- Thời gian thực hiện: 2016 – 2020- Hạng mục đầu tư: Buộc gọn hệ thống dây cáp, loại bỏ các sơi cáp, cáp không còn sử dụng…- Định mức đầu tư: 50 triệu đồng/1km- Cải tạo: 50 km- Tổng nguồn vốn đầu tư: 2,5 tỷ đồng

Cải tạo cột ăng ten - Nguồn đầu tư: Doanh nghiệp- Thời gian thực hiện: 2016 – 2020- Hạng mục đầu tư: chuyển từ cột A2a sang A1.- Định mức đầu tư: 500 triệu đồng/1 cột- Cải tạo: 18 cột- Tổng nguồn vốn đầu tư: 9 tỷ đồng

Xây dựng hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động- Nguồn đầu tư: Doanh nghiệp- Thời gian thực hiện: 2014 – 2020- Hạng mục đầu tư: nhà trạm, cột…- Định mức đầu tư: 1000 triệu đồng/vị trí cột- Đầu tư: 300 cột ăng ten- Tổng nguồn vốn: 300 tỷ đồng

Xây dựng hạ tầng cột ăng ten phát sóng phát thanh – truyền hình- Nguồn đầu tư: Ngân sách Nhà nươc - Thời gian thực hiện: 2015 – 2015- Hạng mục đầu tư: xây dựng cột ăng ten phát sóng truyền thanh thanh – truyền hình huyện Quảng Trạch.- Định mức đầu tư: 0,5 tỷ/cột- Đầu tư: 1 cột ăng ten- Tổng nguồn vốn: 0,5 tỷ đồng.

Lắp đặt điểm truy nhập Internet không dây:- Nguồn đầu tư: Ngân sách Nhà nươc (80%); Doanh nghiệp, xã hội hóa (20%)- Thời gian thực hiện: 2015 – 2020- Hạng mục đầu tư: lắp đặt điểm truy nhập Intertnet không dây- Định mức đầu tư: 20 triệu đồng/1 điểm- Đầu tư: 220 điểm- Tổng nguồn vốn: 4,4 tỷ đồng

Nâng cao năng lực quản lý nhà nước để quản lý, thực hiện quy hoạch- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông- Thời gian thực hiện: 2014 – 2018- Nguồn đầu tư: Ngân sách Nhà nươc- Hạng mục đầu tư:

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 67

Page 68: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Đầu tư mua sắm trang thiết bị (thiết bị đo kiểm, thiết bị quản lý, giám sát…), phục vụ cho công tác quản lý nhà nươc: quản lý, giám sát việc phát triển hạ tầng hệ thống trạm thu phát sóng trên địa bàn tỉnh...

Tổng nguồn vốn: 3 tỷ đồng. Đào tạo, bồi dưỡng, tham quan học tập nâng cao trình độ. Xây dựng văn bản quy định. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng. Công tác thông tin tuyên truyền.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 68

Page 69: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

DANH MUC DỰ ÁN ĐẦU TƯ

STT Dự án

Nguồn vôn Nguồn vônNhu cầu vôn đầu

tư (tỷ đồng)Giai đoạn 2014 - 2015 Giai đoạn 2016 - 2020

Doanh nghiệp, xã hội

Ngân sách Nhà nước

Doanh nghiệp, xã hội

Ngân sáchNhà nước

1 Công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia

    50 61,5 111,5

2 Lắp đặt các điểm cung cấp dịch vụ Internet công cộng

1   2,9   3,9

3 Xây dựng điểm giao dịch viễn thông có người phục vụ

    2,4   2,4

4 Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm 40   140 20 2005 Hạ tầng cột treo cáp 10   40   506 Chỉnh trang mạng cáp treo     2,5   2,57 Cải tạo cột ăng ten     9   98 Xây dựng hạ tầng cột ăng ten thu phát

sóng thông tin di động50   250   300

9 Xây dựng hạ tầng cột ăng ten phát sóng truyền thanh – truyền hình

  0,5   0,5

10 Lắp đặt điểm truy nhập Internet không dây   0,4   4 4,4

11 Nâng cao năng lực quản lý nhà nươc để quản lý, thực hiện quy hoạch

  0,5   2,5 3

  Tổng 101 1,4 496,8 88 687,2

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 69

Page 70: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

PHẦN VII. GIẢI PHAP VÀ TÔ CHƯC THỰC HIỆN

GIẢI PHÁPGiải pháp quản lý nhà nước

Quản lý, quy hoạch xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh theo định hương các doanh nghiệp cung đầu tư và sử dụng chung cơ sở hạ tầng.

Quản lý chặt chẽ việc xây dựng, phát triển hạ tầng hệ thống trạm thu phát sóng thông tin di động (quy định về cấp phép xây dựng, lắp đặt). Xử lý nghiêm các doanh nghiệp vi phạm trong quá trình triển khai thực hiện.

Thực thi công tác quản lý nhà nươc theo nguyên tắc hiện đại, đồng bộ. Ứng dụng các công nghệ bản đồ số, các thiết bị giám sát, xây dựng hệ thống dữ liệu hạ tầng viễn thông.

Thống nhất các điều kiện dung chung hạ tầng, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hơp vơi các sở ngành liên quan trong quá trình cấp phép, thực hiện thẩm định để việc sử dụng hạ tầng viễn thông đạt hiệu quả và phu hơp.

Thực thi công tác thanh tra, kiểm soát công tác xây dựng, chỉnh trang, phòng chống thiên tai đối vơi hạ tầng viễn thông.

Tuyên truyền phổ biến pháp luật, các quy định, chính sách về phát triển viễn thông nói chung và phát triển hạ tầng mạng viễn thông nói riêng; cải cách thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lơi cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện tốt quy hoạch, đầu tư, phát triển viễn thông hiệu quả, bền vững.

Tăng cường thanh tra, kiểm tra các hoạt động xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông tại địa phương. Xử lý nghiêm đối vơi các doanh nghiệp vi phạm quy định của pháp luật trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng mạng viễn thông, vi phạm quy định việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông và ngầm hóa mạng ngoại vi viễn thông.Tăng cường thanh tra, kiểm tra các hoạt động xây dựng phát triển hạ tầng truyền dân phát sóng. Tăng cường công tác thanh kiểm tra về sử dụng tần số phát sóng của trạm phát thanh cơ sở.

Tăng cường quản lý, giám sát chất lương thiết bị, dịch vụ và công trình viễn thông đảm bảo quyền lơi người sử dụng.

Giải pháp thông tin tuyên truyền và nâng cao nhận thức Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng, khai thác hiệu quả hạ

tầng viễn thông phòng ngừa thiên tai. Nâng cao ý thức của người dân đối vơi trách nhiệm thông báo thông tin phục vụ cho công tác tìm kiếm cứu nạn.

Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý nhà nươc về Viễn thông, đặc biệt là cán bộ đầu ngành, trình độ chuyên môn sâu.

Đối vơi mỗi một khu vực (tuyến đường, tuyến phố…), tỉnh thực hiện quy định cấp phép 1 lần về xây dựng ngầm hóa hạ tầng ngoại vi (cấp phép 1 lần cho nhiều doanh nghiệp) tránh sự phát triển chồng chéo giữa các doanh nghiệp.

Giải pháp phát triển hạ tầngTỉnh có cơ chế khuyến khích, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp xây dựng, phát triển

hạ tầng mạng lươi. Tỉnh công bố quy hoạch chung trên toàn tỉnh và lộ trình thực hiện để các doanh nghiệp

tiến hành đầu tư xây dựng mạng lươi trên địa bàn tỉnh (vị trí trạm BTS, hệ thống cống bể cáp…). Khi doanh nghiệp xin giấy phép, cơ quan chức năng có thẩm quyền căn cứ vào quy hoạch, cấp phép cho đơn vị thực hiện việc xây dựng hạ tầng viễn thông theo quy định.

Phương thức hoạt động:

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 70

Page 71: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Tỉnh ban hành các quy định, quy chế về sử dụng cơ sở hạ tầng mạng thông tin di động, ngầm hóa mạng ngoại vi.

Doanh nghiệp phối hơp thực hiện phát triển cơ sở hạ tầng dung chung thông qua Sở Thông tin và Truyền thông.

Khi doanh nghiệp có nhu cầu xây dựng mạng lươi trên địa bàn tỉnh (cột trụ ăng ten, nhà trạm, cống bể cáp…) và xin giấy phép, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ thông báo tơi các doanh nghiệp còn lại, định hương sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp tại vị trí đó.

Sau thời gian nhất định (3 tháng), nếu các doanh nghiệp khác không có phản hồi, doanh nghiệp đó không đươc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tại vị trí đó trong thời gian tơi.

Doanh nghiệp cung đầu tư xây dựng hạ tầng và chia se hạ tầng theo tỷ lệ nguồn vốn đóng góp hoặc theo thỏa thuận (nếu có).

Giải pháp cơ chế chinh sáchBan hành các quy định, quy chế về xây dựng và ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi trên

địa bàn tỉnh; quy định, quy chế về cấp phép xây dựng trạm thu phát sóng thông tin di động.Ban hành các quy định, quy chế về sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng viễn thông; phối

hơp giữa các ngành trong việc triển khai thực hiện ngầm hóa.Ban hành cơ chế ưu đãi, tạo điều kiện hỗ trơ, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng phát

triển hạ tầng mạng viễn thông tại các khu vực điều kiện kinh tế xã hội còn khó khăn.Ban hành các cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng mạng

viễn thông theo hình thức xã hội hóa.Ban hành các quy định về khung giá, phương pháp tính giá cho thuê hạ tầng viễn thông.Ban hành các quy định về dành quỹ đất xây dựng hạ tầng viễn thông trong quá trình xây

dựng hạ tầng giao thông, đô thị.Hoàn thiện và vận hành cơ chế quản lý, thống nhất hạ tầng mạng viễn thông vung biển

trong các tình huống thiên tai và đảm bảo an ninh, quốc phòng. Ban hành các cơ chế, chính sách huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn tài nguyên mạng viễn thông vung biển.

Xây dựng cơ chế và chính sách để Nhà nươc ưu đãi, hỗ trơ cho các doanh nghiệp viễn thông, các đơn vị truyền dân phát sóng phát thanh, truyền hình nhằm cung cấp các dịch vụ thông tin liên lạc cho vung biển đảm bảo tiêu chuẩn, chất lương.

Hoàn thiện cơ chế, chính sách phu hơp vơi quy định của pháp luật và sự phát triển của Phát thanh truyền hình. Hệ thống cơ chế, chính sách thực hiện mục tiêu phát triển và nâng cao chất lương phát thanh truyền hình bao gồm cơ chế quy định thực hiện các nhiệm vụ thông tin tuyền truyền và thực hiện các hoạt động thương mại…

Hỗ trơ, tạo điều kiện thuận lơi cho mọi doanh nghiệp tham gia thị trường một cách bình đăng. Tạo lập thị trường cạnh tranh, phát triển lành mạnh.

Giải pháp thực hiện đồng bộ quy hoạchĐể triển khai thực hiện đồng bộ quy hoạch, đề xuất một số phương án sau:

Doanh nghi p h t ngê a ầDoanh nghiệp độc lập thực hiện đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng và cho các doanh

nghiệp viễn thông thuê hạ tầng. Thực hiện trong các trường hơp: Xây dựng các khu mơi xây dựng như đô thị mơi, khu công nghiệp… Các doanh nghiệp viễn thông không tham gia đầu tư hoặc không có nguồn đầu tư,

hoặc có nhiều doanh nghiệp viễn thông có nguyện vọng đầu tư xây dựng hạ tầng nhưng không thể đàm phán sử dụng chung hạ tầng.

Cần thiết có sự quản lý nhà nươc giá cho thuê hạ tầng.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 71

Page 72: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Phu hơp xây dựng cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm. thực hiện các dự án hạ tầng đồng bộ ở địa phương.

Doanh nghi p ê vi n thông cùng đ u t và ễ ầ ư s d ng chung h t ngử ụ a ầCác doanh nghiệp viễn thông chủ động đầu tư xây dựng hạ tầng và chia se hạ tầng dung chung hoặc cho doanh nghiệp khác thuê theo thỏa thuận.

Thực hiện trong các trường hơp: Các doanh nghiệp viễn thông có điều kiện đầu tư và có thoả thuận sử dụng hạ tầng.

Giải pháp về huy động vôn đầu tưNguồn vốn trong đầu tư, phát triển hạ tầng mạng viễn thông chủ yếu từ hai nguồn chính: doanh nghiệp và ngân sách. Ngân sách nhà nươc đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng kinh tế xã hội trên cơ sở đó doanh nghiệp xây dựng phát triển hạ tầng mạng viễn thông. Đối vơi hạ tầng mạng viễn thông phát triển riêng (hạ tầng xây dựng không dựa trên hạ tầng kinh tế xã hội) nguồn vốn chủ yếu do doanh nghiệp đầu tư.Huy động nguồn vốn đầu tư từ doanh nghiệp, xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh. Nhà nươc hỗ trơ doanh nghiệp thông qua cơ chế, chính sách ưu tiên đầu tư phát triển và ưu đãi về sử dụng đất.Các doanh nghiệp viễn thông phối hơp vơi các đơn vị, sở, ngành, địa phương liên quan để lồng ghép, kết hơp thực hiện các dự án khác có cung mục tiêu, nhiệm vụ và địa điểm để tránh trung lặp gây lãng phí về nhân lực và tài chính; đặc biệt các dự án đầu tư hạ tầng viễn thông cần thực hiện đồng bộ vơi quá trình đầu tư các hạ tầng kinh tế xã hội khác để phát huy hết hiệu quả.Huy động nguồn vốn đầu tư theo hình thức xã hội hóa, khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng hạ tầng các trạm thu phát sóng thông tin di động, hệ thống hạ tầng kỹ thuật mạng ngoại vi viễn thông và cho các doanh nghiệp viễn thông thuê lại hạ tầng.Huy động nguồn vốn từ ngân sách nhà nươc hỗ trơ doanh nghiệp đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông tại các khu vực có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, nhu cầu sử dụng dịch vụ còn thấp; đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh.Đối vơi dự án số hóa phương thức truyền dân phát sóng phát thanh truyền hình, cần tận dụng nguồn vốn từ quỹ số hóa quốc gia, hỗ trơ thiết bị đầu cuối cho người dân trong tỉnh.

Giải pháp về khoa hoc và công nghệPhát triển công nghệ Viễn thông đi đôi vơi sử dụng hiệu quả hạ tầng: công nghệ vô tuyến băng rộng, công nghệ truyền dân cáp quang (thay thế cáp đồng), cáp ngầm… Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư, phát triển hạ tầng trạm thu phát sóng ứng dụng công nghệ xanh, thân thiện môi trường, trạm ngụy trang, trạm sử dụng chung cơ sở hạ tầng, đảm bảo mỹ quan đô thị.Ứng dụng các kỹ thuật, công nghệ mơi trong triển khai ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi: kỹ thuật ngoan ngầm, khoan định hương...Sử dụng các trang, thiết bị kỹ thuật hiện đại, các công nghệ mơi (như RFID...) để tăng cường đo kiểm, giám sát, quản lý từ xa đối vơi hệ thống thiết bị và hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh.Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý phát triển hạ tầng mạng viễn thông: quản lý dựa trên bản đồ số; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử; phần mềm quản lý hạ tầng mạng viễn thông.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 72

Page 73: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Giải pháp an toàn, an ninh thông tin, đảm bảo an ninh quôc phòngPhối hơp giữa các cấp, các ngành trong quy hoạch, xây dựng và bảo vệ hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động. Phân công trách nhiệm trong quản lý, khai thác, đảm bảo an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.Phối hơp vơi các đơn vị nghiệp vụ của Công an, Quân đội tiến hành ngăn chặn và ngừng cung cấp dịch vụ đối vơi những trường hơp sử dụng dịch vụ viễn thông và Internet xâm phạm an ninh quốc phòng.Hỗ trơ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ kỹ thuật nghiên cứu giải pháp kỹ thuật đáp ứng yêu cầu đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trên mạng viễn thông và Internet.Doanh nghiệp viễn thông xây dựng các phương án hoạt động dự phòng, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin khi xảy ra thiên tai, sự cố.Đối vơi các vị trí quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động có liên quan đến an ninh quốc phòng, cần phải xin ý kiến của các ngành, các cấp liên quan.

TỔ CHỨC THỰC HIỆNSơ Thông tin và Truyền thông

Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai và theo dõi thực hiện Quy hoạch. Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế và căn cứ vào sự phát triển của công nghệ, sự phát triển hạ tầng mạng ngoại vi, mạng thông tin di động trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Quy hoạch cho phu hơp.

Quản lý, công bố và cập nhật quá trình thực hiện Quy hoạch của tỉnh cũng như quy hoạch của các doanh nhiệp.

Giám sát và điều phối quá trình cung đầu tư sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp.

Báo cáo và đề xuất vơi Ủy ban nhân dân tỉnh các kế hoạch, giải pháp cụ thể, chi tiết thực hiện Quy hoạch.

Xây dựng và đề xuất vơi Ủy ban nhân dân tỉnh cơ chế ưu đãi các doanh nghiệp, chủ động xây dựng cơ sở hạ tầng mạng ngoại vi, mạng thông tin di động ứng dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại.

Chủ trì phối hơp vơi các cơ quan liên quan, các doanh nghiệp viễn thông tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định giá cho thuê hạ tầng viễn thông.

Chủ trì phối hơp vơi các cơ quan liên quan, các doanh nghiệp viễn thông tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định quản lý, cấp phép các công trình hạ tầng viễn thông.

Tích cực tham mưu cho UBND tỉnh kiến nghị vơi Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc tham gia vào chương trình viễn thông công ích.

Định hương các doanh nghiệp trên địa bàn triển khai thực hiện Quy hoạch. Thẩm định kế hoạch phát triển hạ tầng của các doanh nghiệp; kiểm soát quá trình đầu tư xây dựng khai thác vận hành hạ tầng của các doanh nghiệp.

Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản quản lý nhà nươc về quản lý và ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi, phát triển hạ tầng mạng thông tin di động.

Chủ trì, Phối hơp vơi các sở, ban, ngành liên quan, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định, quy chế về sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng ngoại vi, mạng thông tin di động; quy định về xây dựng hạ tầng ngoại vi, hạ tầng mạng thông tin di động; các quy chế phối hơp xây dựng hạ tầng vơi các ngành điện, cấp nươc, thoát nươc…

Đầu mối, hỗ trơ doanh nghiệp là chủ công trình đàm phán thống nhất vơi các doanh nghiệp khác trong việc dung chung hạ tầng.

Chủ trì, phối hơp vơi các đơn vị liên quan thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phê duyệt quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương của doanh nghiệp.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 73

Page 74: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Xây dựng cơ sở dữ liệu, bản đồ để cập nhật hiện trạng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của đơn vị và định kỳ báo cáo theo yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông.

Chủ trì, phối hơp sở xây dựng tham mưu UBND tỉnh quy định việc cấp phép hạ tầng, BTS; chủ trì phối hơp các cơ quan đơn vị trong việc kiểm định, giám định chất lương công trình.

Hàng năm tổ chức thanh tra, kiểm tra hạ tầng viễn thông của các doanh nghiệp nhằm kịp thời những sai sót.

Sơ Kế hoạch và Đầu tưChủ trì phối hơp vơi Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính và các đơn vị liên

quan trong việc bố trí, huy động vốn và các nguồn tài trơ cho việc xây dựng các công trình viễn thông thiết yếu riêng biệt của tỉnh; lắp đặt điểm phát sóng Internet không dây (wifi công cộng).

Sơ Tài chinhChủ trì phối hơp vơi Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị

liên quan xác định nguồn chi ngân sách cho xây dựng các công trình viễn thông thiết yếu riêng biệt của tỉnh; lắp đặt điểm phát sóng Internet không dây (wifi công cộng).

Chủ trì phối hơp vơi Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng thực hiện thẩm định và kiểm soát giá cho thuê hạ tầng kỹ thuật dung chung.

Chủ trì tổ chức hiệp thương giá cho thuê công trình hạ tầng viễn thông theo quy định pháp luật hiện hành.

Sơ Giao thông Vận tảiChủ trì, phối hơp vơi Sở Thông tin và Truyền thông đưa các nội dung quy hoạch hạ tầng

kỹ thuật viễn thông thụ động có liên quan vào quy hoạch giao thông, quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/2.000, 1/500 của địa phương.

Hương dân các doanh nghiệp xây dựng công trình viễn thông trên các giao thông. Phối hơp vơi Sở Thông tin và Truyền thông và các sở ban ngành, Ủy ban nhân dân các

huyện, thị, thành phố; các doanh nghiệp Viễn thông xây dựng các chương trình, đề án, quy định ngầm hóa mạng ngoại vi, quy định về việc xây dựng (hạ tầng viễn thông trên hành lang an toàn đường bộ) phu hơp vơi quy định.

Sơ Xây dựngChủ trì trong việc hương dân các quy định chuyên ngành xây dụng, kiến trúc đối vơi các

công trình viễn thông. Phối hơp vơi Sở Thông tin và Truyền thông ban hành văn bản hương dân cấp phép,

quản lý xây dựng hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh.Phối hơp vơi Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng ban hành các quy định cho thuê

cơ sở hạ tầng dung chung vơi các lĩnh vực khác. Phối hơp vơi Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện thanh tra, kiểm tra các công trình

viễn thông đảm bảo đúng vơi quy hoạch xây dựng của tỉnh.Phối hơp vơi Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan thực

hiện thẩm định và kiểm soát giá cho thuê hạ tầng kỹ thuật dung chung; hơp tổ chức hiệp thương giá cho thuê công trình giữa các đơn vị.

Chủ trì, phối hơp vơi Sở Thông tin và Truyền thông đưa các nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động có liên quan vào quy hoạch giao thông, quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/2.000, 1/500 của địa phương.

Sơ Tài nguyên và Môi trườngRà soát, bổ sung quy hoạch quỹ đất sử dụng cho phát triển hạ tầng viễn thông thụ động

đến năm 2020.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 74

Page 75: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Chủ trì, phối hơp các ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để hương dân, thực hiện và giải quyết các vấn đề về sử dụng đất xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động.

Phối hơp vơi sở Thông tin và Truyền thông đề xuất và triển khai thực hiện các giải pháp nhằm đảm bảo, hạn chế tác động đến môi trường khi thực hiện quy hoạch. Phối hơp vơi sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quản lý chặt chẽ quỹ đất theo quy định của pháp luật nhằm đáp ứng yêu cầu cải tạo, nâng cấp, phát triển hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch đươc duyệt.

Điện lực Quảng BìnhChủ trì, phối hơp Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính và các doanh nghiệp

thống nhất phương án dung chung cột điện lực để treo cáp thông tin và chỉnh trang hệ thống cáp hiện có.

Đài Phát thanh truyền hình tỉnhXây dựng, hoàn thiện, thống nhất quản lý hệ thống TDPS phát thanh truyền hình tương

tự đến khi thực hiện lộ trình số hóa. Chủ trì triển khai các nhóm dự án liên quan trong quy hoạch. Phối hơp vơi các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp Phát thanh truyền hình thực hiện lộ trình số hóa và thuê lại hạ tầng truyền dân phát sóng của các đơn vị đươc cấp phép, đổi mơi tổ chức và hoạt động phu hơp vơi chức năng nhiệm vụ đươc giao.

Thực hiện cơ cấu lại Đài theo hương tách bộ phận truyền dân phát sóng và bộ phận thực hiện sản xuất nội dung. Thành lập các bộ phận hỗ trơ các loại hình Phát thanh truyền hình theo hương hội tụ.

Các sơ ban ngành khácCác sở ngành khác phối hơp vơi Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện Quy hoạch

theo chức năng nhiệm vụ đươc giao.

Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phôCó trách nhiệm triển khai quy hoạch, kế hoạch theo Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ

động trên địa bàn quản lý.Phối hơp vơi các cơ quan liên quan, hỗ trơ các doanh nghiệp Viễn thông triển khai thực

hiện Quy hoạch trên địa bàn quản lý.Phối hơp vơi Sở Thông tin và Truyền thông, quản lý việc xây dựng phát triển hạ tầng

mạng ngoại vi, mạng thông tin di động trên địa bàn.Thực hiện cấp phép cho các doanh nghiệp xây dựng hạ tầng viễn thông trên địa bàn

quản lý theo thẩm quyền đươc phân cấp.Thực hiện kiểm tra, giám sát việc xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông thụ

động của các doanh nghiệp trên địa bàn.

Các doanh nghiệpCăn cứ quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của tỉnh, hiện trạng và kế hoạch

phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp xây dựng quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.

Trươc khi thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép, trình Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định, đồng thời chịu sự kiểm tra của Sở.

Phối hơp vơi Sở Thông tin và Truyền thông và các doanh nghiệp khác đàm phán cung đầu tư xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng; chủ động phản ánh các vương mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện; đồng thời kiến nghị, đề xuất giải quyết hoặc hỗ trơ tháo gỡ.

Xây dựng kế hoạch phát triển phu hơp vơi quy hoạch truyền dân phát sóng Phát thanh truyền hình đến năm 2020 và quy hoạch địa phương.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 75

Page 76: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Thực hiện lộ trình số hóa và chia se hạ tầng truyền dân phát sóng Phát thanh truyền hình theo lộ trình quốc gia và lộ trình của địa phương tại quy hoạch này.

KẾT LUẬNKết luận

Thực hiện quy hoạch cần có sự chỉ đạo của tỉnh, đảm bảo gắn kết quy hoạch vơi quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, phát triển đồng bộ vơi các ngành có liên quan như: giao thông, xây dựng, điện, nươc…

Để thực hiện tốt quy hoạch, vai trò và trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nươc về hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải,…) cần đươc nâng cao: định hương phát triển ngành trên toàn tỉnh, cơ quan đầu mối phối hơp các doanh nghiệp thực hiện phát triển cơ sở hạ tầng dung chung.

Thực hiện tốt quy hoạch góp phần thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển bền vững Viễn thông; là yếu tố quan trọng phát triển kinh tế - xã hội.

Kiến nghịBộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan sơm ban hành các quy định,

văn bản hương dân quản lý việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng; ban hành các quy định, văn bản hương dân đảm bảo sự phối hơp giữa các ngành; nhằm triển khai thực hiện quy hoạch đồng bộ vơi các ngành, tránh đầu tư chồng chéo.

Hỗ trơ địa phương trong công tác quản lý nhà nươc: xây dựng cơ sở dữ liệu, bản đồ để cập nhật hiện trạng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động

Bộ Thông tin và Truyền thông phối hơp bộ ngành liên quan, đề xuất Chính phủ hỗ trơ địa phương đầu tư phát triển mạng lươi, cung cấp dịch vụ tơi các xã thực hiện mục tiêu nâng cao trình độ dân trí và phổ cập kiến thức nông thôn.

Bộ Thông tin và Truyền thông phối hơp vơi các Bộ, ngành liên quan sơm ban hành quy định về phân tách doanh nghiệp hạ tầng, bao gồm doanh nghiệp hạ tầng viễn thông và doanh nghiệp hạ tầng phi viễn thông.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 76

Page 77: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

PHỤ LỤC

PHU LUC 1: TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCHHạ tầng trạm thu phát sóng thông tin di động Quy trình xây d ng h t ng tr m dùng chungự a ầ a

Bươc 1: Tỉnh công bố quy hoạch.Bươc 2: Doanh nghiệp xin xây dựng hạ tầng.Bươc 3: Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ sơ, công bố thông tin, thông báo tơi

các doanh nghiệp khác.Bươc 4: Sau thời gian quy định (quy định cụ thể về thời gian), các doanh nghiệp có

phản hồi cung thỏa thuận cơ chế đầu tư vơi doanh nghiệp xin xây dựng hạ tầng; các doanh nghiệp không có phản hồi không đươc xây dựng tại vị trí đó trong giai đoạn thực hiện quy hoạch.

Căn cứ cấp phép vị trí và bán kính trạm xác định theo phụ lục Bảng 9: Danh mục các khu vực, tuyến đường, phố đươc lắp đặt cột ăng ten cồng kềnh trên mặt đất

Bươc 5: Trong trường hơp có nhiều doanh nghiệp cung xin cấp phép tại một vị trí (trên 3 doanh nghiệp), quy hoạch thêm một vị trí mơi cách vị trí xin cấp phép một khoảng cách nhất định, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp xây dựng hạ tầng cung cấp dịch vụ.

Bươc 6: Trường hơp có vương mắc trong thỏa thuận đầu tư giữa các doanh nghiệp, Sở Thông tin và Truyền thông giải quyết vương mắc.

Bươc 7: Sở Thông tin và Truyền thông chuyển Sở Xây Dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp phép.

Bươc 8: Sở Thông tin và Truyền thông công bố thông tin quy hoạch tơi các doanh nghiệp. Công bố thông tin vị trí quy hoạch đã đươc cấp phép, vị trí, khu vực đã đươc cấp phép sẽ không cấp phép trong giai đoạn thực hiện quy hoạch, không cấp phép thêm cho các doanh nghiệp.

Cập nhật thực hiện quy hoạch trên hệ thống dữ liệu bản đồ số.

Quy trình xây d ng riêng h t ngự a ầBươc 1: Tỉnh công bố quy hoạch.Bươc 2: Doanh nghiệp xin xây dựng hạ tầng.Bươc 3: Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ sơ, thẩm định vị trí, xác định

khoảng cách vị trí trạm nội mạng, quy cách xây dựng, chiều cao… Cơ sở cấp phép là khoảng cách của các cột ăng ten nội mạng và khu vực cấp phép trong phụ lục bảng 8. khu vực lắp đặt ăng ten A1.

Bươc 4: Đủ điều kiện thẩm định. Sở Thông tin và Truyền thông chuyển Sở Xây Dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp phép.

Quản lý phát triển hạ tầng công bể, cột treo cápĐối vơi mỗi một khu vực (tuyến đường, tuyến phố…), tỉnh thực hiện quy định cấp phép

1 lần về xây dựng ngầm hóa hạ tầng ngoại vi (cấp phép 1 lần cho nhiều doanh nghiệp) tránh sự phát triển chồng chéo giữa các doanh nghiệp.

Ban hành các quy định về dành quỹ đất cho xây dựng hạ tầng Viễn thông trong quá trình xây dựng hạ tầng giao thông, đô thị.

Ban hành các quy định về khung giá, phương pháp tính giá cho thuê hạ tầng Viễn thông. Đối vơi những khu vực xây dựng mơi hạ tầng mạng ngoại vi (khu đô thị mơi, khu công

nghiệp, khu du lịch, tuyến đường mơi…) đề xuất phương án thành lập doanh nghiệp về xây dựng hạ tầng mạng ngoại vi, nhằm đảm bảo thực hiện đồng bộ vơi các ngành và đảm bảo mỹ quan đô thị.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 77

Page 78: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Đối vơi khu vực hạ tầng mạng ngoại vi cũ: để thực hiện ngầm hóa đề xuất phương án sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp: các doanh nghiệp, các ngành phối hơp xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng.

Quy trình xây d ng h t ng c ng b cap dùng chungự a ầ ô ểBươc 1: Tỉnh công bố quy hoạch.Bươc 2: Doanh nghiệp xin xây dựng hạ tầng cống bể cáp.Bươc 3: Trong trường hơp khu vực doanh nghiệp xin xây dựng hạ tầng cống bể cáp đã

có doanh nghiệp khác xây dựng hạ tầng cống bể từ trươc, doanh nghiệp sau buộc phải đàm phán và sử dụng chung cơ sở hạ tầng vơi doanh nghiệp trươc, Sở Thông tin và Truyền thông làm đầu mối phối hơp giữa các doanh nghiệp.

Bươc 4: Trong trường hơp, khu vực xin xây dựng hạ tầng cống bể cáp là khu vực mơi, chưa có doanh nghiệp xây dựng hạ tầng cống bể; Sở Thông tin và Truyền thông công bố thông tin, thông báo tơi các doanh nghiệp khác.

Bươc 5: Sau thời gian quy định (quy định cụ thể về thời gian), các doanh nghiệp có phản hồi cung thỏa thuận cơ chế đầu tư vơi doanh nghiệp xin xây dựng hạ tầng cống bể cáp; các doanh nghiệp không có phản hồi không đươc xây dựng tại khu vực đó trong giai đoạn thực hiện quy hoạch.

Bươc 6: Trường hơp có vương mắc trong thỏa thuận đầu tư giữa các doanh nghiệp, Sở Thông tin và Truyền thông giải quyết vương mắc.

Bươc 7: Sở Thông tin và Truyền thông chuyển Sở Xây Dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp phép.

Bươc 8: Sở Thông tin và Truyền thông công bố thông tin quy hoạch tơi các doanh nghiệp. Công bố thông tin khu vực quy hoạch đã đươc cấp phép, khu vực đã đươc cấp phép sẽ không cấp phép thêm cho các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp có nhu cầu thiết lập mạng tại khu vực đã cấp phép phải thoả thuận vơi các doanh nghiệp sở hữu hạ tầng, theo mức giá doanh nghiệp sở hữu hạ tầng.

Quy trình xây d ng h t ng h th ng c t treo capự a ầ ê ô ộBươc 1: Doanh nghiệp xin cấp phép xây dựng hạ tầng hệ thống cột treo cáp tại một khu

vực.Bươc 2: Trong trường hơp khu vực doanh nghiệp xin xây dựng hệ thống cột treo cáp đã

có doanh nghiệp khác xây dựng hạ tầng cột treo cáp từ trươc, doanh nghiệp sau buộc phải đàm phán và sử dụng chung cơ sở hạ tầng vơi doanh nghiệp trươc, Sở Thông tin và Truyền thông làm đầu mối phối hơp giữa các doanh nghiệp.

Bươc 3: Trong trường hơp, khu vực xin cấp phép là khu vực mơi, chưa có doanh nghiệp xây dựng hạ tầng cột treo cáp; Sở Thông tin và Truyền thông công bố thông tin, thông báo tơi các doanh nghiệp khác.

Bươc 4: Sau thời gian quy định (quy định cụ thể về thời gian), các doanh nghiệp có phản hồi cung thỏa thuận cơ chế đầu tư vơi doanh nghiệp xin xây dựng hệ thống cột treo cáp; các doanh nghiệp không có phản hồi không đươc cấp phép xây dựng hạ tầng hệ thống cột treo cáp tại khu vực đó trong giai đoạn thực hiện quy hoạch.

Bươc 5: Trường hơp có vương mắc trong thỏa thuận đầu tư giữa các doanh nghiệp, Sở Thông tin và Truyền thông giải quyết vương mắc.

Bươc 6: Sở Thông tin và Truyền thông chuyển Sở Xây Dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp phép.

Bươc 7: Sở Thông tin và Truyền thông công bố thông tin quy hoạch tơi các doanh nghiệp. Công bố thông tin khu vực quy hoạch đã đươc cấp phép, khu vực đã đươc cấp phép sẽ không cấp phép thêm cho các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp có nhu cầu thiết lập mạng tại khu vực đã cấp phép phải thoả thuận vơi các doanh nghiệp sở hữu hạ tầng, theo mức giá doanh nghiệp sở hữu hạ tầng.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 78

Page 79: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

S d ng chung h t ng v i cac công trình h t ng kỹ thu t ng mử ụ a ầ ơ a ầ ậ ầ khac

Quy hoạch xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm (tuy nen, hào, cống bể, ống cáp …) tại các khu đô thị mơi, tại các tuyến đường nâng cấp, sửa chữa, xây dựng mơi và khu công nghiệp để ngầm hóa cáp viễn thông.

Phối hơp vơi các ngành (điện, cấp thoát nươc…) cung đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm và sử dụng chung.

Đối vơi đô thị mơi, khu đô thị mơi, chủ đầu tư có trách nhiệm đầu tư xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung theo quy hoạch đươc cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đối vơi các đô thị hiện hữu, Ủy ban nhân dân các đô thị theo phân cấp quản lý phải có kế hoạch từng bươc đầu tư xây dựng mơi, cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.

Các hệ thống bể ngầm đã có săn của các doanh nghiệp vân tiếp tục sử dụng và xem xét cho các đơn vị dung chung.

S d ng chung h t ng h th ng c t đi n, c t chi u sangử ụ a ầ ê ô ộ ê ộ ếDoanh nghiệp viễn thông đàm phán, phối hơp sử dụng chung cơ sở hạ tầng vơi các

doanh nghiệp, đơn vị chủ quản hệ thống cột điện, cột chiếu sáng tại những khu vực doanh nghiệp viễn thông chưa có hoặc không thể xây dựng hạ tầng cột treo cáp.

Cột điện, cột chiếu sáng phải đảm bảo chịu lực, an toàn, khi có cáp viễn thông sử dụng thêm trên đó.

Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành khung giá, phương pháp xác định giá cho thuê hạ tầng viễn thông; làm cơ sở cho các doanh nghiệp trong quá trình đàm phán, thuê lại hạ tầng.

Hình thành doanh nghi p đ u t cho thuê h t ngê ầ ư a ầHình thành doanh nghiệp độc lập, chuyên xây dựng hạ tầng cống bể, cột treo cáp sau đó

cho các doanh nghiệp khác thuê lại (doanh nghiệp chuyên xây dựng hạ tầng, không cung cấp dịch vụ).

Hình thức này phu hơp khi triển khai xây dựng hạ tầng tại các khu vực mơi: khu công nghiệp, khu đô thị…

Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành khung giá, phương pháp xác định giá cho thuê hạ tầng viễn thông; làm cơ sở cho các doanh nghiệp trong quá trình đàm phán, thuê lại hạ tầng.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 79

Page 80: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

PHU LUC 2: BẢNG QUY HOẠCHBảng 6: Công trình viễn thông quan trong liên quan đến an ninh quôc gia

Stt

(1)

Tên công trình(2)

Chức năng công trình (3)

Đơn vị quản lý, khai thác

(4)

Địa điểm công trình(5)

Quy mô công trình(6) Thời

điểm khai thác, sử dụng

(7)

Công trình đi

thuê(6.1)

Công trình tự xây dựng(6.2)

1 Trung tâm phát sóng tín hiệu phát thanh

Truyền dân, phát sóng, phát thanh toàn quốc

Đài Tiếng nói Việt Nam

Xã Vĩnh Ninh - Huyện Quảng Ninh – Quảng Bình

  Diện tích thửa đất sử dụng: 15.000 m2

2015 - 2020

Hình thức sử dụng đất: giao đất Chiều cao ăng ten 150m.

2 Đài Thông tin duyên hải Quảng Bình

Trạm vệ tinh mặt đất thu, xử lý tín hiệu cấp cứu, an toàn, cứu nạn hàng hải qua hệ thống vệ tinh (LUS, LES)

Vishipel Quảng Bình   Diện tích thửa đất sử dụng: 5.000 m2

2016-2020

Hình thức sử dụng đất: giao đất

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 80

Page 81: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Bảng 7: Danh mục các khu vực, tuyến đường, phô chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1 (A1a, A1b)

STT Khu vực, tuyến đường, phô Phường, xã, thị trấn

Thời điểm hoàn thành việc chuyển từ cột ăng ten loại A2a sang cột ăng

ten loại A1a, A1b

1 2 3 41 Thành phô Đồng Hới

1.1 Lý Thường Kiệt Đồng Mỹ, Bắc Lý  1.2 F35 (đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Hoàng Diệu) Bắc Lý  1.3 Hữu Nghị Bắc Lý 2018 1.4 Trường Chinh Bắc Lý 20181.5 Hà Huy Tập Bắc Lý  1.6 Lý Thái Tổ Bắc Nghĩa  1.7 Phan Bội Châu Đồng Mỹ  1.8 Phan Chu Trinh Đồng Mỹ  1.9 Dương Văn An Đồng Mỹ  1.10 Lê Quý Đôn Đồng Mỹ  1.11 Nguyễn Đình Chiểu Đồng Mỹ  1.12 Cao Bá Quát Đồng Mỹ  1.13 Trần Hưng Đạo Đồng Mỹ  1.14 Nguyễn Du Đồng Mỹ  1.15 Lý Thường Kiệt Đồng Phú  1.16 Trần Hưng Đạo Đồng Phú  1.17 Hai Bà Trưng Đồng Phú  1.18 Bà Triệu Đồng Phú 20181.19 Đinh Tiên Hoàng Đồng Phú  1.20 Lý Thái Tổ Đồng Sơn  1.21 Đường 36m nối Trần Hưng Đạo – Lê Lơi Đức Ninh Đông  

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 81

Page 82: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phô Phường, xã, thị trấn

Thời điểm hoàn thành việc chuyển từ cột ăng ten loại A2a sang cột ăng

ten loại A1a, A1b

1.22 Lê Lơi Đức Ninh Đông  1.23 Nguyễn Văn Cừ Đức Ninh Đông  1.24 Quách Xuân Kỳ Hải Đình  1.25 Hung Vương Hải Đình  1.26 Quang Trung Hải Đình 20181.27 Nguyễn Đức Cảnh Hải Đình  1.28 Lê Lơi Hải Đình  1.29 Hương Giang Hải Đình  1.30 Mẹ Suốt Hải Đình  1.31 Thanh Niên Hải Đình  1.32 Nguyễn Trãi Hải Đình  1.33 Nguyễn Văn Trỗi Hải Đình  1.34 Lê Trực Hải Đình  1.35 Lê Thành Đồng Hải Thành  1.36 Trương Pháp Hải Thành 2018 1.37 Trần Quang Khải Nam Lý  1.38 Hữu Nghị Nam Lý  1.39 Trần Hưng Đạo Nam Lý  1.40 Hoàng Diệu Nam Lý  1.41 Huỳnh Thúc Kháng Nam Lý  1.42 Xuân Diệu Nam Lý 1.43 Tôn Đức Thắng Nam Lý  1.44 Hà Huy Tập Nam Lý  1.45 Quang Trung nối dà Phú Hải  

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 82

Page 83: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phô Phường, xã, thị trấn

Thời điểm hoàn thành việc chuyển từ cột ăng ten loại A2a sang cột ăng

ten loại A1a, A1b

1.46 Nguyễn Hữu Cảnh Đồng Phú  1.47 Võ Nguyên Giáp Bảo Ninh

1.48 Các khu vực còn lại của thành phố Đồng Hơi: đươc lắp đặt ăng ten A2a1, A2b1, khuyến khích lắp đặt ăng ten A1 (không bắt buộc)

   

2 Huyện Bô Trạch    2.1 Quốc lộ 1A Hoàn Lão  2.2 Tỉnh lộ 561 Hoàn Lão  2.3 Hồ Chí Minh (Đông) Nông Trường Việt

Trung 

2.4 Khu du lịch Phong Nha Ke Bàng(Khu vực mặt trươc khu du lịch, có bán kính 500m)

   

2.5 Khu sinh thái du lịch biển Nhân Trạch, Trung Trạch(Khu vực mặt trươc sinh thái du lịch, có bán kính 500m)

   

2.6 Các khu vực còn lại của huyện Bố Trạch: đươc lắp đặt ăng ten A2a1, A2b1, khuyến khích lắp đặt ăng ten A1 (không bắt buộc)

   

3 Huyện Lệ Thủy    3.1 Đường tỉnh 16 (Nguyễn Tất Thành) Kiên Giang  3.2 Hung Vương Kiên Giang3.3 Hồ Chí Minh Nông Trường Lệ

Minh 

3.4 Các khu vực còn lại của huyện Lệ Thủy: đươc lắp đặt ăng ten A2a1, A2b1, khuyến khích lắp đặt ăng ten A1 (không bắt buộc)

   

4 Huyện Minh Hóa    4.1 Quốc lộ 12A (Trần Hưng Đạo) Quy Đạt 20204.2 Các khu vực còn lại của huyện Minh Hóa: đươc lắp đặt ăng    

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 83

Page 84: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phô Phường, xã, thị trấn

Thời điểm hoàn thành việc chuyển từ cột ăng ten loại A2a sang cột ăng

ten loại A1a, A1b

ten A2a1, A2b1, khuyến khích lắp đặt ăng ten A1 (không bắt buộc)

5 Huyện Quảng Ninh    5.1 Hà Văn Cách (Đường tỉnh 4B) Quán Hàu  5.2 Đường tránh Đồng Hơi Quán Hàu  5.3 Đường AH14 (Quang Trung) Quán Hàu  5.4 Trần Hưng Đạo Quán Hàu  5.5 Khu du lịch sinh thái Hải Ninh

(Khu vực mặt trươc khu du lịch, có bán kính 500m)   

5.6 Khu du lịch dịch vụ Cồn Nổi(Khu vực mặt trươc khu du lịch, có bán kính 500m)

   

5.7 Các khu vực còn lại của huyện Quảng Ninh: đươc lắp đặt ăng ten A2a1, A2b1, khuyến khích lắp đặt ăng ten A1 (không bắt buộc)

   

6 Thị xã Ba Đồn    6.1 Quang Trung (Quốc lộ 12A) Ba Đồn  6.2 Hung Vương Ba Đồn 20186.3 Lê Lơi Ba Đồn  6.4 Chu Văn An Ba Đồn  6.5 Khu đô thị mơi Ba Đồn

(Khu vực mặt trươc (tuyến đường chính), có bán kính 500m)Ba Đồn  

6.6 Đô thị Hòn La - Quảng Phú(Khu vực mặt trươc (tuyến đường chính), có bán kính 500m)

   

6.7 Các khu vực còn lại của thị xã: đươc lắp đặt ăng ten A2a1, A2b1, khuyến khích lắp đặt ăng ten A1 (không bắt buộc)

   

7 Huyện Quảng Trạch    

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 84

Page 85: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phô Phường, xã, thị trấn

Thời điểm hoàn thành việc chuyển từ cột ăng ten loại A2a sang cột ăng

ten loại A1a, A1b

7.1 Khu vực mặt trươc Huyện Ủy, UBND huyện, có bán kính 500m

Quảng Phương(Huyện lý mơi)

 

7.2 Các khu vực còn lại của huyện Quảng Trạch: đươc lắp đặt ăng ten A2a1, A2b1, khuyến khích lắp đặt ăng ten A1 (không bắt buộc)

   

8 Huyện Tuyên Hóa    8.1 Quốc lộ 12A Đồng Lê  8.2 Quốc lộ 15A Đồng Lê  8.3 AH13 Đồng Lê8.4 Khu Du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Bang

(Khu vực mặt trươc khu du lịch, có bán kính 500m)   

8.5 Khu du lịch Bàu Sen(Khu vực mặt trươc khu du lịch, có bán kính 500m)

   

8.6 Các khu vực còn lại của huyện Tuyên Hóa: đươc lắp đặt ăng ten A2a1, A2b1, khuyến khích lắp đặt ăng ten A1 (không bắt buộc)

   

Cột ăng ten loại A1a: Cột ăng ten tự đứng đươc lắp đặt trên các công trình xây dựng có chiều cao của cột (kể cả ăng ten, nhưng không bao gồm kim thu sét) không quá 20% chiều cao của công trình nhưng tối đa không quá 3 mét và có chiều rộng từ tâm của cột đến điểm ngoài cung của cấu trúc cột ăng ten (kể cả cánh tay đòn của cột và ăng ten) dài không quá 0,5 mét.

Cột ăng ten loại A1b: Cột ăng ten thân thiện vơi môi trường là cột ăng ten đươc thiết kế, lắp đặt ẩn trong kiến trúc của công trình đã xây dựng, mô phỏng lan can, mái hiên, mái vòm, bệ cửa, vỏ điều hòa, bồn nươc, tháp đồng hồ, tác phẩm điêu khắc… hoặc đươc lắp đặt kín trên cột điện, đèn chiếu sáng hoặc dươi các hình thức ngụy trang phu hơp vơi môi trường xung quanh và có chiều cao, chiều rộng quy định như cột ăng ten loại A1a ở trên.

Cột ăng ten loại A2a: Cột ăng ten đươc lắp đặt trên các công trình xây dựng không thuộc cột ăng ten loại A1. Cột ăng ten loại A2b: Cột ăng ten đươc lắp đặt trên mặt đất.Cột ăng ten loại A2a1: là cột ăng ten A2a (lắp trong và trên các công trình đã xây dựng) có vung ảnh hưởng hoàn toàn nằm trong

chính công trình xây dựng đó.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 85

Page 86: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phô Phường, xã, thị trấn

Thời điểm hoàn thành việc chuyển từ cột ăng ten loại A2a sang cột ăng

ten loại A1a, A1b

Cột ăng ten loại A2b1: là cột ăng ten A2b (lắp đặt trên mặt đất) và không có bất kỳ công trình kiến trúc nào nằm trong vung ảnh hưởng của cột ăng ten đó.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 86

Page 87: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Bảng 8: Danh mục các khu vực, tuyến đường, phô được lắp đặt cột ăng ten cồng kềnh trên mặt đất loại A2b1

STT Khu vực, tuyến đường, phô Loại cột ăng ten được lắp đặt Ghi chú

1 2 3 71 Thành phô Đồng Hới

1.1 Phường Bắc Lý (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ đươc lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b1 < 50m  

1.2 Phường Bắc Nghĩa (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ đươc lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b1 < 50m  

1.3 Phường Đồng Phú (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ đươc lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b1 < 50m  

1.4 Phường Đồng Sơn (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ đươc lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b1 < 50m  

1.5 Phường Đức Ninh Đông (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ đươc lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b1 < 50m  

1.6 Phường Hải Thành (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ đươc lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b1 < 100m  

1.7 Phường Nam Lý (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ đươc lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b1 < 50m  

1.8 Phường Phú Hải (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ đươc lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b1 < 100m  

1.9 Xã Bảo Ninh A2b1 < 100m  

1.10 Xã Đức Ninh A2b1 < 50m  

1.11 Xã Lộc Ninh A2b1 < 100m  

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 87

Page 88: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phô Loại cột ăng ten được lắp đặt Ghi chú

1.12 Xã Nghĩa Ninh A2b1 < 50m  

1.13 Xã Quang Phú A2b1 < 100m  

1.14 Xã Thuận Đức A2b1 < 50m  

2. Huyện Bô Trạch    2.1 Thị trấn Hoàn Lão (ngoại trừ các tuyến đường chỉ đươc lắp đặt cột ăng ten loại

A1)A2b1 < 50m  

2.2 Thị trấn nông trường Việt Trung (ngoại trừ các tuyến đường chỉ đươc lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b1 < 50m  

2.3 Xã Bắc Trạch A2b1 < 50m  

2.4 Xã Cự Nâm A2b1 < 50m  

2.5 Xã Đại Trạch A2b1 < 100m  

2.6 Xã Đồng Trạch A2b1 < 50m  

2.7 Xã Đức Trạch A2b1 < 100m  

2.8 Xã Hạ Trạch A2b1 < 50m  

2.9 Xã Hải Trạch A2b1 < 100m  

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 88

Page 89: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phô Loại cột ăng ten được lắp đặt Ghi chú

2.10 Xã Hòa Trạch A2b1 < 50m  

2.11 Xã Hoàn Trạch A2b1 < 50m  

2.12 Xã Hưng Trạch A2b1 < 50m  

2.13 Xã Lâm Trạch A2b1 < 50m  

2.14 Xã Liên Trạch A2b1 < 50m  

2.15 Xã Lý Trạch A2b1 < 50m  

2.16 Xã Mỹ Trạch A2b1 < 50m  

2.17 Xã Nam Trạch A2b1 < 50m  

2.18 Xã Nhân Trạch A2b1 < 100m  

2.19 Xã Phú Trạch A2b1 < 50m  

2.20 Xã Phúc Trạch A2b1 < 50m  

2.21 Xã Sơn Lộc A2b1 < 50m  

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 89

Page 90: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phô Loại cột ăng ten được lắp đặt Ghi chú

2.22 Xã Sơn Trạch A2b1 < 50m  

2.23 Xã Tân Trạch A2b1 < 100m  

2.24 Xã Tây Trạch A2b1 < 50m  

2.25 Xã Thanh Trạch A2b1 < 100m  

2.26 Xã Thương Trạch A2b1 < 100m  

2.27 Xã Trung Trạch A2b1 < 100m  

2.28 Xã Vạn Trạch A2b1 < 50m  

2.29 Xã Xuân Trạch A2b1 < 50m  

2.30 Xã Phú Định A2b1 < 50m  

3 Huyện Lệ Thủy    3.1 Thị trấn Kiến Giang (ngoại trừ các tuyến đường chỉ đươc lắp đặt cột ăng ten loại

A1)A2b1 < 50m  

3.2 Thị trấn nông trường Lệ Ninh (ngoại trừ các tuyến đường chỉ đươc lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b1 < 50m  

3.3 Xã An Thủy A2b1 < 50m  

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 90

Page 91: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phô Loại cột ăng ten được lắp đặt Ghi chú

3.4 Xã Cam Thủy A2b1 < 50m  

3.5 Xã Dương Thủy A2b1 < 50m  

3.6 Xã Hoa Thủy A2b1 < 50m  

3.7 Xã Hồng Thủy A2b1 < 50m  

3.8 Xã Hưng Thủy A2b1 < 50m  

3.9 Xã KimThủy A2b1 < 100m  

3.10 Xã Lâm Thủy A2b1 < 100m  

3.11 Xã Liên Thuỷ A2b1 < 50m  

3.12 Xã Lộc Thủy A2b1 < 50m  

3.13 Xã Mai Thủy A2b1 < 50m  

3.14 Xã Mỹ Thủy A2b1 < 50m  

3.15 Xã Ngân Thủy A2b1 < 50m  

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 91

Page 92: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phô Loại cột ăng ten được lắp đặt Ghi chú

3.16 Xã Ngư Thủy Bắc A2b1 < 100m  

3.17 Xã Ngự Thủy Nam A2b1 < 100m  

3.18 Xã Ngự Thủy Trung A2b1 < 100m  

3.19 Xã Phong Thủy A2b1 < 50m  

3.20 Xã Phú Thuỷ A2b1 < 50m  

3.21 Xã Sen Thủy A2b1 < 50m  

3.22 Xã Sơn Thủy A2b1 < 50m  

3.23 Xã Tân Thủy A2b1 < 50m  

3.24 Xã Thái Thủy A2b1 < 50m  

3.25 Xã Thanh Thủy A2b1 < 50m  

3.26 Xã Trường Thủy A2b1 < 50m  

3.27 Xã Văn Thuỷ A2b1 < 50m  

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 92

Page 93: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phô Loại cột ăng ten được lắp đặt Ghi chú

3.28 Xã Xuân Thủy A2b1 < 50m  

4 Huyện Minh Hóa    4.1 Thị trấn Quy Đạt (ngoại trừ các tuyến đường chỉ đươc lắp đặt cột ăng ten loại A1) A2b1 < 50m  

4.2 Xã Dân Hóa A2b1 < 100m  

4.3 Xã Hóa Hơp A2b1 < 50m  

4.4 Xã Hóa Phúc A2b1 < 50m  

4.5 Xã Hóa Sơn A2b1 < 100m  

4.6 Xã Hóa Thanh A2b1 < 50m  

4.7 Xã Hóa Tiến A2b1 < 50m  

4.8 Xã Hồng Hóa A2b1 < 50m  

4.9 Xã Minh Hóa A2b1 < 50m  

4.10 Xã Quy Hóa A2b1 < 50m  

4.11 Xã Tân Hóa A2b1 < 50m  

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 93

Page 94: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phô Loại cột ăng ten được lắp đặt Ghi chú

4.12 Xã Thương Hóa A2b1 < 100m  

4.13 Xã Trọng Hóa A2b1 < 100m  

4.14 Xã Trung Hóa A2b1 < 50m  

4.15 Xã Xuân Hóa A2b1 < 50m  

4.16 Xã Yên Hóa A2b1 < 50m  

5 Huyện Quảng Ninh    5.1 Thị trấn Quán Hàu (ngoại trừ các tuyến đường chỉ đươc lắp đặt cột ăng ten loại

A1)A2b1 < 50m  

5.2 Xã An Ninh A2b1 < 50m  

5.3 Xã Duy Ninh A2b1 < 50m  

5.4 Xã Gia Ninh A2b1 < 50m  

5.5 Xã Hải Ninh A2b1 < 100m  

5.6 Xã Hàm Ninh A2b1 < 50m  

5.7 Xã Hiền Ninh A2b1 < 50m  

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 94

Page 95: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phô Loại cột ăng ten được lắp đặt Ghi chú

5.8 Xã Lương Ninh A2b1 < 50m  

5.9 Xã Tân Ninh A2b1 < 50m  

5.10 Xã Trường Sơn A2b1 < 100m  

5.11 Xã Trường Xuân A2b1 < 50m  

5.12 Xã Vạn Ninh A2b1 < 50m  

5.13 Xã Vĩnh Ninh A2b1 < 50m  

5.14 Xã Võ Ninh A2b1 < 50m  

5.15 Xã Xuân Ninh A2b1 < 50m  

6 Huyện Quảng Trạch    6.1 Xã Cảnh Dương A2b1 < 100m  

6.2 Xã Cảnh Hóa A2b1 < 50m  

6.3 Xã Phu Hóa A2b1 < 50m  

6.4 Xã Quảng Châu A2b1 < 50m  

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 95

Page 96: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phô Loại cột ăng ten được lắp đặt Ghi chú

6.5 Xã Quảng Đông A2b1 < 100m  

6.6 Xã Quảng Hơp A2b1 < 50m  

6.7 Xã Quảng Hưng A2b1 < 100m  

6.8 Xã Quảng Kim A2b1 < 50m  

6.9 Xã Quảng Liên A2b1 < 50m  

6.10 Xã Quảng Phú A2b1 < 50m  

6.11 Xã Quảng Phương A2b1 < 50m  

6.12 Xã Quảng Thạch A2b1 < 50m  

6.13 Xã Quảng Thanh A2b1 < 50m  

6.14 Xã Quảng Tiến A2b1 < 50m  

6.15 Xã Quảng Trường A2b1 < 50m  

6.16 Xã Quảng Tung A2b1 < 100m  

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 96

Page 97: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phô Loại cột ăng ten được lắp đặt Ghi chú

6.17 Xã Quảng Xuân A2b1 < 100m  

6.18 Xã quảng Lưu A2b1 < 50m  

7 Huyện Tuyên Hóa    7.1 Thị trấn Đồng Lê (ngoại trừ các tuyến đường chỉ đươc lắp đặt cột ăng ten loại A1) A2b1 < 50m  

7.2 Xã Cao Quảng A2b1 < 50m  

7.3 Xã Châu Hóa A2b1 < 50m  

7.4 Xã Đồng Hóa A2b1 < 50m  

7.5 Xã Đức Hóa A2b1 < 50m  

7.6 Xã Hương Hóa A2b1 < 50m  

7.7 Xã Kim Hóa A2b1 < 50m  

7.8 Xã Lâm Hóa A2b1 < 100m  

7.9 Xã Lê Hóa A2b1 < 50m  

7.10 Xã Mai Hóa A2b1 < 50m  

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 97

Page 98: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phô Loại cột ăng ten được lắp đặt Ghi chú

7.11 Xã Nam Hóa A2b1 < 50m  

7.12 Xã Ngư Hóa A2b1 < 50m  

7.13 Xã Phong Hóa A2b1 < 50m  

7.14 Xã Sơn Hóa A2b1 < 50m  

7.15 Xã Thạch Hóa A2b1 < 50m  

7.16 Xã Thanh Hóa A2b1 < 100m  

7.17 Xã Thanh Thạch A2b1 < 50m  

7.18 Xã Thuận Hóa A2b1 < 50m  

7.19 Xã Tiến Hóa A2b1 < 50m  

7.20 Xã Văn Hóa A2b1 < 50m  

8 Thị xã Ba Đồn    8.1 Phường Ba Đồn (ngoại trừ các tuyến đường chỉ đươc lắp đặt cột ăng ten loại A1) A2b1 < 50m  

8.2 Phường Quảng Long A2b1 < 50m  

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 98

Page 99: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phô Loại cột ăng ten được lắp đặt Ghi chú

8.3 Phường Quảng Phong A2b1 < 50m  

8.4 Phường Quảng Thọ A2b1 < 100m  

8.5 Phường Quảng Thuận A2b1 < 50m  

8.6 Phường Quảng Phúc A2b1 < 100m  

8.7 Xã Quảng Sơn A2b1 < 50m  

8.8 Xã Quảng Tiên A2b1 < 50m  

8.9 Xã Quảng Trung A2b1 < 50m  

8.10 Xã Quảng Tân A2b1 < 100m  

8.11 Xã Quảng Thuỷ A2b1 < 50m  

8.12 Xã Quảng Minh A2b1 < 50m  

8.13 Xã Quảng Lộc A2b1 < 50m  

8.14 Xã Quảng Hải A2b1 < 50m  

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 99

Page 100: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phô Loại cột ăng ten được lắp đặt Ghi chú

8.15 Xã Quảng Hoà A2b1 < 50m  

8.16 Xã Quảng Văn A2b1 < 50m  

Cột ăng ten loại A2b1: là cột ăng ten A2b (lắp đặt trên mặt đất) và không có bất kỳ công trình kiến trúc nào nằm trong vung ảnh hưởng của cột ăng ten đó.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 100

Page 101: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Bảng 9: Danh mục các khu vực, tuyến đường, phô được xây dựng, sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật để lắp đặt cáp viễn thông

Loại công trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm: N1 (công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm cáp viễn thông riêng biệt); N2 (công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung vơi các ngành khác).C1 công trình cột treo cáp viễn thông riêng biệt; C2 (cột treo cáp sử dụng chung với các ngành khác (điện, chiếu sáng...)

STT Khu vực, tuyến đường, phôLoại công

trình hạ tầng kỹ thuật

Quy mô công trình hạ tầng kỹ thuật

Thời điểm hạ ngầm cáp viễn

thôngGhi chú

1 Đồng Hới        1.1 Đường F325 đi Nông trường Việt

TrungN2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144FoĐến 2020 Mở rộng, nâng cấp (QĐ số

396/QĐ-UBND ngày 22/02/2013)1.2 Đường từ Quang Phú - Lộc Ninh

- Khu công nghiệpN2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144FoĐến 2020 Xây dựng mơi (QĐ số 396/QĐ-

UBND ngày 22/02/2013)1.3 Đường Nam Lý - Trung Trương N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144FoĐến 2020 Xây dựng mơi (QĐ số 396/QĐ-

UBND ngày 22/02/2013)1.4 Đường từ Đồng Phú - Hải Thành

- Lộc Ninh N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144FoĐến 2020 Xây dựng mơi (QĐ số 396/QĐ-

UBND ngày 22/02/2013)1.5 Đường Bảo Ninh - Cầu Nhật Lệ

2 - Đường tránh Quốc lộ 1AN2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144FoĐến 2020 Xây dựng mơi (QĐ số 396/QĐ-

UBND ngày 22/02/2013)1.6 Từ cầu Hải Thành đến tương đài

Trương PhápN2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144FoĐến 2020 Mở rộng, nâng cấp đường (QĐ số

396/QĐ-UBND ngày 22/02/2013)1.7 Đường từ Trần Hưng Đạo -

đường HCM nhánh ĐôngN2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144FoĐến 2020 Xây dựng và nâng cấp (QĐ số

396/QĐ-UBND ngày 22/02/2013)1.8 Các tuyến đường phía Đông sông

Nhật Lệ N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144FoĐến 2020 Xây dựng mơi (QĐ số 396/QĐ-

UBND ngày 22/02/2013)1.9 Đường nối đường Lê Lơi - cầu

Nhật Lệ 2N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144FoĐến 2020 Xây dựng mơi (QĐ số 396/QĐ-

UBND ngày 22/02/2013)

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 101

Page 102: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phôLoại công

trình hạ tầng kỹ thuật

Quy mô công trình hạ tầng kỹ thuật

Thời điểm hạ ngầm cáp viễn

thôngGhi chú

1.10 Đường phía Đông cầu Nhật Lệ 2 N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến 2020 Xây dựng mơi (QĐ số 396/QĐ-UBND ngày 22/02/2013)

1.11 Võ Nguyên Giáp N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.

1.12 Trần Quang Khải N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2016 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.

1.13 Hai Bà Trưng N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2016 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.

1.14 Lý Thường Kiệt N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015 - 2017 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.

1.15 Hữu Nghị N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015 - 2017 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.

1.16 Quang Trung N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015 - 2017 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.

1.17 Hà Huy Tập N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2016 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.

1.18 Lý Thái Tổ N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2016 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.

1.19 Hoàng Quốc Việt N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2016 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.

1.20 Phan Đình Phung N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2016 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.

1.21 Lê Lơi N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2016 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.

1.22 Trần Hưng Đạo N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015 - 2017 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 102

Page 103: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phôLoại công

trình hạ tầng kỹ thuật

Quy mô công trình hạ tầng kỹ thuật

Thời điểm hạ ngầm cáp viễn

thôngGhi chú

1.23 Nguyễn Du N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2016 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.

1.24 Lê Quý Đôn N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2016 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.

1.25 Tố Hữu N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015 – 2017 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.

1.26 Mẹ Suốt N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2016 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.

1.27 Đường 36m nối Trần Hưng Đạo – Lê Lơi

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015 - 2017 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.

1.28 Đường Nguyễn Hữu Cảnh N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015 - 2017 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.

1.29 Các đường khác trên địa bàn thành phố khuyên kích xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.

1.30 Thành phố Đồng Hơi: khu vực 6 xã (các tuyến đường đã có cột điện lực, hoặc cột đèn chiếu sáng thì phải sử dụng chung cột, các tuyến đường không có cột điện mơi đươc xây dựng cột viễn thông riêng)

C2 (C1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2020 - 2030

2 Quảng Ninh        2.1 Đường ra biên giơi Việt - Lào N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144FoĐến 2020 Xây dựng mơi (Quyết định số

406/QĐ-UBND ngày 22/02/2013)

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 103

Page 104: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phôLoại công

trình hạ tầng kỹ thuật

Quy mô công trình hạ tầng kỹ thuật

Thời điểm hạ ngầm cáp viễn

thôngGhi chú

2.2 Xây dựng tuyến đường ven biển Bảo Ninh - Hải Ninh - Ngư Thủy

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến 2020 Xây dựng mơi (Quyết định số 406/QĐ-UBND ngày 22/02/2013)

2.3 Đường Khe Đen - Dốc Mây N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến 2020 Xây dựng mơi (Quyết định số 406/QĐ-UBND ngày 22/02/2013)

2.4 Đường từ Trường Xuân đi Trường Sơn

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến 2020 Xây dựng mơi (Quyết định số 406/QĐ-UBND ngày 22/02/2013)

2.5 Đường Dinh Mười đi Hải Ninh N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến 2020 Mở rộng (Quyết định số 406/QĐ-UBND ngày 22/02/2013)

2.6 Đường từ Võ Ninh đi Hồng Thủy N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến 2020 Mở rộng (Quyết định số 406/QĐ-UBND ngày 22/02/2013)

2.7 Quốc lộ 9B qua thị trấn Quán Hàu

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến 2020 Mở rộng, nâng cấp đường (QĐ số 2865/QĐ-UBND ngày

18/11/2013)2.8 Hung Vương (Quốc lộ 1A) N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các

công trình liên quan.2.9 Nguyễn Hữu Cảnh N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các

công trình liên quan.2.10 Trần Hưng Đạo N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các

công trình liên quan.2.11 Lê Lơi N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các

công trình liên quan.2.12 Lê Quý Đôn N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các

công trình liên quan.2.13 Lê Duẩn N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các

công trình liên quan.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 104

Page 105: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phôLoại công

trình hạ tầng kỹ thuật

Quy mô công trình hạ tầng kỹ thuật

Thời điểm hạ ngầm cáp viễn

thôngGhi chú

2.14 Nguyễn Trãi N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.

2.15 Quang Trung N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.

2.16 Nguyễn Văn Cừ N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.

2.17 Các tuyến đường chính khu vực trung tâm thị trấn

N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.

2.18 Đô thị Dinh Mười N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến 2020 Xây dựng đô thị mơi (QĐ số 2865/QĐ-UBND ngày

18/11/2013)2.19 Các tuyến đường khu đô thị Áng

SơnN2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144FoĐến 2020 Quyết định số 406/QĐ-UBND về

việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện

Quảng Ninh đến năm 20202.20 Các tuyến đường khu du lịch sinh

thái Hải NinhN2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144FoĐến 2020

2.21 Các tuyến đường khu du lịch dịch vụ Cồn Nổi

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến 2020

2.22 Huyện Quảng Ninh: khu vực 14 xã (các tuyến đường đã có cột điện lực, hoặc cột đèn chiếu sáng thì phải sử dụng chung cột, các tuyến đường không có cột điện mơi đươc xây dựng cột viễn thông riêng)

C2 (C1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

3 Huyện Lệ Thủy       3.1 MDF - Huyện Ủy - Xuân Giang N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các

công trình liên quan.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 105

Page 106: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phôLoại công

trình hạ tầng kỹ thuật

Quy mô công trình hạ tầng kỹ thuật

Thời điểm hạ ngầm cáp viễn

thôngGhi chú

3.2 MDF - Ngân hàng N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.

3.3 MDF - Dạy nghề N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.

3.4 MDF - Ủy ban huyện N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.

3.5 Ủy ban huyện - Nhà Công an N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.

3.6 Ủy ban huyện - Bà Thắm N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.

3.7 Các tuyến đường chính khu vực trung tâm thị trấn

N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.

3.8 Tỉnh lộ 565 (Nguyễn Tất Thành) qua thị trấn Kiến Giang

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến 2020 Nâng cấp lên quốc lộ (QĐ số 2865/QĐ-UBND ngày

18/11/2013)

3.9 Đương Hồ Chí Minh Đông qua thị trấn Nông Trường Lệ Ninh

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến 2020 Nâng cấp (theo chương trình dự án quốc gia) (QĐ số 540/QĐ-UBND

ngày 13/3/2013)

3.10 Huyện Lệ Thủy: khu vực 27 xã (các tuyến đường đã có cột điện lực, hoặc cột đèn chiếu sáng thì phải sử dụng chung cột, các tuyến đường không có cột điện mơi đươc xây dựng cột viễn thông riêng)

C2 (C1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

4 Huyện Quảng Trạch        

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 106

Page 107: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phôLoại công

trình hạ tầng kỹ thuật

Quy mô công trình hạ tầng kỹ thuật

Thời điểm hạ ngầm cáp viễn

thôngGhi chú

4.1 Các tuyến đường khu vực trung tâm huyện

N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018 - 2020 Hạ ngầm khi xây dựng mơi

4.2 Đô thị Quảng Phương N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến 2020 Xây dựng thị trấn mơi (QĐ số 2865/QĐ-UBND ngày

18/11/2013)4.3 Huyện Quảng Trạch: khu vực 18

xã (các tuyến đường đã có cột điện lực, hoặc cột đèn chiếu sáng thì phải sử dụng chung cột, các tuyến đường không có cột điện mơi đươc xây dựng cột viễn thông riêng)

C2 (C1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

5 Thị xã Ba Đồn       5.1 Các tuyến đường chính khu vực

trung tâm thị xãN2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các

công trình liên quan.5.2 MDF Ba Đồn - ô Nhơn xóm Cầu N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các

công trình liên quan.5.3 MDF Ba Đồn - ô Xưỡng xóm

CầuN2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các

công trình liên quan.5.4 MDF Ba Đồn - ô Nguyên xóm

CầuN2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các

công trình liên quan.5.5 Đường Quang Trung (Quốc lộ

12A)N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2014 - 2020 Nâng cấp lên đường cấp III (QĐ

số 540/QĐ-UBND ngày 13/3/2013)

5.6 Các tuyến đường khu đô thị mơi Ba Đồn

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2014 - 2020 Quyết định số 1596/2011/QĐ-UBND về việc Phê duyệt Quy

hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Quảng Trạch đến

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 107

Page 108: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phôLoại công

trình hạ tầng kỹ thuật

Quy mô công trình hạ tầng kỹ thuật

Thời điểm hạ ngầm cáp viễn

thôngGhi chú

năm 20205.7 Đô thị Hòn La - Quảng Phú N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2014 - 2020 Xây dựng đô thị mơi (QĐ số

2865/QĐ-UBND ngày 18/11/2013)

5.8 Các tuyến đường khu kinh tế Hòn La

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2014 - 2020 Quyết định số 851/QĐ-TTg về việc phê duyệt Quy hoạch chung

xây dựng Khu kinh tế Hòn La, tỉnh Quảng Bình đến năm 2030

5.9 Thị xã Ba Đồn: khu vực 10 xã (các tuyến đường đã có cột điện lực, hoặc cột đèn chiếu sáng thì phải sử dụng chung cột, các tuyến đường không có cột điện mơi đươc xây dựng cột viễn thông riêng)

C2 (C1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

6 Huyện Bô Trạch       6.1 MDF - Ngã 3 Bệnh viện (Hoàn

Lão)N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các

công trình liên quan.6.2 MDF - Bưu Điện (Hoàn Lão) N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các

công trình liên quan.6.3 MDF - Ngã 3 Hoàn Lão N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các

công trình liên quan.6.4 Các tuyến đường chính khu vực

trung tâm thị trấn N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các

công trình liên quan.6.5 Các tuyến đường khu vực xây

dựng thị trấn Phong NhaN2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2014 - 2020 Quyết định số 3212/QĐ-UBND về

phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 108

Page 109: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phôLoại công

trình hạ tầng kỹ thuật

Quy mô công trình hạ tầng kỹ thuật

Thời điểm hạ ngầm cáp viễn

thôngGhi chú

triển kinh tế - xã hội huyện Bố Trạch đến năm 2020

6.6 Các tuyến đường khu vực xây dựng thị trấn Thanh Hà

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2014 - 2020

6.7 Các tuyến đường khu vực xây dựng thị trấn Troóc

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2014 - 2020

6.8 Các tuyến đường khu du lịch Phong Nha Ke Bàng

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2014 - 2020

6.9 Các tuyến đường khu sinh thái du lịch biển Nhân Trạch, Trung Trạch

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2014 - 2020

6.10 Huyện Bố Trạch: khu vực 29 xã (các tuyến đường đã có cột điện lực, hoặc cột đèn chiếu sáng thì phải sử dụng chung cột, các tuyến đường không có cột điện mơi đươc xây dựng cột viễn thông riêng)

C2 (C1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

7 Huyện Minh Hóa       7.1 Quốc lộ 12A qua thị trấn Quy

ĐạtN2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Nâng cấp đường giao thông (QĐ

số 2865/QĐ-UBND ngày 18/11/2013)

7.2 Các tuyến đường chính khu vực trung tâm thị trấn

N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.

7.3 Huyện Minh Hóa: khu vực 15 xã (các tuyến đường đã có cột điện lực, hoặc cột đèn chiếu sáng thì phải sử dụng chung cột, các tuyến đường không có cột điện

C2 (C1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 109

Page 110: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phôLoại công

trình hạ tầng kỹ thuật

Quy mô công trình hạ tầng kỹ thuật

Thời điểm hạ ngầm cáp viễn

thôngGhi chú

mơi đươc xây dựng cột viễn thông riêng)

8 Huyện Tuyên Hóa        8.1 Quốc lộ 12A qua thị trấn Đồng

LêN2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Nâng cấp đường giao thông (QĐ

số 2865/QĐ-UBND ngày 18/11/2013)8.2 Quốc lộ 15 qua thị trấn Đồng Lê N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020

8.3 Các tuyến đường khu vực trung tâm hành chính

N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.

8.4 Các tuyến đường khu đô thị Thanh Thủy

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2014 - 2020 Quyết định số 1329/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể

phát triển kinh tế - xã hội huyện Tuyên Hóa đến năm 2020

8.5 Các tuyến đường khu đô thị Tân Ấp

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2014 - 2020

8.6 Các tuyến đường khu vực mở rộng thị trấn Đồng Lê

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2014 - 2020

8.7 Các tuyến đường khu vực xây dựng thị trấn Thanh Thủy

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2014 - 2020

8.8 Các tuyến đường khu Du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Bang

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2014 - 2020

8.9 Các tuyến đường khu du lịch Bàu Sen

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2014 - 2020

8.10 Huyện Tuyên Hóa: khu vực 19 xã (các tuyến đường đã có cột điện lực, hoặc cột đèn chiếu sáng thì phải sử dụng chung cột, các tuyến đường không có cột điện mơi đươc xây dựng cột viễn

C2 (C1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 110

Page 111: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phôLoại công

trình hạ tầng kỹ thuật

Quy mô công trình hạ tầng kỹ thuật

Thời điểm hạ ngầm cáp viễn

thôngGhi chú

thông riêng)

500x2x0.5: cáp đồng 500 đôi, đường kính 0.5 mm.144Fo: cáp quang 144 sơi.Vơi mỗi khu vực, tuyến đường, phố doanh nghiệp chọn một trong 2 phương án (sử dụng cáp đồng hoặc cáp quang để triển khai)

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 111

Page 112: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Bảng 10: Danh mục các điểm cung cấp dịch vụ Internet không dây

STT Địa điểmSô lượng điểm lắp

đặt

Thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng

Ghi chú

1 Thành phô Đồng Hới      1.1 Phường Bắc Lý 3 2015 - 2016  1.2 Phường Bắc Nghĩa 2 2015 - 2016  1.3 Phường Đồng Mỹ 5 2015 - 2016  1.4 Phường Đồng Phú 5 2017 - 2018  1.5 Phường Đồng Sơn 2 2015 - 2016  1.6 Phường Đức Ninh Đông 2 2017 - 2018  1.7 Phường Hải Đinh 3 2015 - 2016  1.8 Phường Hải Thành 3 2015 - 2016  1.9 Phường Nam Lý 3 2017 - 2018  1.10 Phường Phú Hải 2 2017 - 2018  1.11 Xã Bảo Ninh 1 2019 - 2020  1.12 Xã Đức Ninh 1 2019 - 2020  1.13 Xã Lộc Ninh 1 2019 - 2020  1.14 Xã Nghĩa Ninh 1 2019 - 2020  1.15 Xã Quang Phú 1 2019 - 2020  1.16 Xã Thuận Đức 1 2019 - 2020  1.17 Sân bay Đồng Hơi 3 2015 - 2016  1.18 Nhà Ga Đồng Hơi 4 2015 - 2016  1.19 Khu du lịch Khe Đá 3 2015 - 2016  1.20 Khu du lịch Nghĩa Ninh 3 2015 - 2016  1.21 Khu du lịch sinh thái biển Bảo Ninh và

Quang Phú3 2017 - 2018  

1.22 Khu du lịch sinh thái Quang Phú 3 2017 - 2018  1.23 Bãi biển Nhật Lệ 3 2015 - 2016  1.24 Bãi biển Bảo Ninh 3 2015 - 2016  1.25 Mở rộng vung phủ sóng Internet không dây

khu vực thành phố Đồng Hơi, khu du lịch…54 2017 - 2020  

2 Huyện Bô Trạch      2.1 Thị trấn Hoàn Lão 5 2017 - 2018  2.2 Thị trấn nông trường Việt Trung 2 2017 - 2018  2.3 Khu du lịch Phong Nha - Ke Bàng 4 2015 - 2016  2.4 Xã Trung Trạch 1 2019 - 2020  2.5 Xã Đại Trạch 1 2019 - 2020  2.6 Xã Đồng Trạch 1 2019 - 2020  2.7 Xã Vạn Trạch 1 2019 - 2020  2.8 Xã Tây Trạch 1 2019 - 2020  2.9 Xã Thanh Trạch 1 2019 - 2020  2.10 Xã Hải Trạch 1 2019 - 2020  

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 112

Page 113: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Địa điểmSô lượng điểm lắp

đặt

Thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng

Ghi chú

2.11 Xã Đức Trạch 1 2019 - 2020  2.12 Xã Hòan Trạch 1 2019 - 2020  2.13 Xã Lý Trạch 1 2019 - 2020  2.14 Xã Xuân Trạch 1 2019 - 2020  2.15 Xã Sơn Trạch 1 2019 - 2020  2.16 Xã Liên Trạch 1 2019 - 2020  

3 Huyện Lệ Thủy      3.1 Thị trấn Kiến Giang 2 2017 - 2018  3.2 Thị trấn nông trường Lệ Ninh 2 2017 - 2018  3.3 Xã Phong Thủy 1 2019 - 2020  3.4 Xã Liên Thủy 1 2019 - 2020  3.5 Xã Cam Thủy 1 2019 - 2020  3.6 Xã Thanh Thủy 1 2019 - 2020  3.7 Xã Lộc Thủy 1 2019 - 2020  3.8 Xã Tân Thủy 1 2019 - 2020  3.9 Xã Xuân Thủy 1 2019 - 2020  3.10 Xã Hồng Thủy 1 2019 - 2020  3.11 Xã Hưng Thủy 1 2019 - 2020  3.12 Xã Sen Thủy 1 2019 - 2020  3.13 Xã Kiến Thủy 1 2019 - 2020  3.14 Xã Trường Thủy 1 2019 - 2020  3.15 Xã Mỹ Thủy 2 2019 - 2020  3.16 Xã Sơn Thủy 2 2019 - 2020  

4 Huyện Minh Hóa      4.1 Thị trấn Quy Đạt 2 2017 - 2018  4.2 Cửa khẩu quốc tế Cha Lo 3 2017 - 2018  4.3 Xã Dân Hóa 1 2017 - 2018  4.4 Xã Yên Hóa 1 2019 - 2020  4.5 Xã Xuân Hóa 1 2019 - 2020  4.6 Xã Quy Hóa 1 2019 - 2020  4.7 Xã Trung Hóa 1 2019 - 2020  5 Huyện Quảng Ninh      

5.1 Thị trấn Quán Hàu 2 2017 - 2018  5.2 Xã Lương Ninh 1 2019 - 2020  5.3 Xã Xuân Ninh 2 2019 - 2020  5.4 Xã Trường Xuân 2 2019 - 2020  5.5 Xã Võ Ninh 1 2019 - 2020  5.6 Xã Gia Ninh 1 2019 - 2020  5.7 Xã Hải Ninh 1 2019 - 2020  5.8 Xã Hiền Ninh 1 2019 - 2020  

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 113

Page 114: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Địa điểmSô lượng điểm lắp

đặt

Thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng

Ghi chú

5.9 Xã Vĩnh Ninh 2 2019 - 2020  5.10 Xã Tân Ninh 1 2019 - 2020  5.11 Xã An Ninh 1 2019 - 2020  

6 Huyện Quảng Trạch      6.1 Huyện lỵ mơi Quảng Trạch 2 2017 - 2018  6.2 Xã Quảng Phương 1 2019 - 2020  6.3 Xã Cảnh Hóa 1 2019 - 2020  6.4 Xã Cảnh Dương 1 2019 - 2020  6.5 Xã Quảng Đông 1 2019 - 2020  6.6 Xã Quảng Hải 1 2019 - 2020  6.7 Xã Quảng Thanh 1 2019 - 2020  7 Huyện Tuyên Hóa      

7.1 Thị trấn Đồng Lê 4 2017 - 2018  7.2 Xã Lê Hóa 1 2019 - 2020  7.3 Xã Sơn Hóa 1 2019 - 2020  7.4 Xã Văn Hóa 2 2019 - 2020  7.5 Xã Tiến Hóa 1 2019 - 2020  7.6 Xã Châu Hóa 1 2019 - 2020  7.7 Xã Phong Hóa 1 2019 - 2020  7.8 Xã Đức Hóa 2 2019 - 2020  8 Thị xã Ba Đồn      

8.1 Phường Ba Đồn 5 2017 - 2018  8.2 Phường Quảng Phúc 1 2019 - 2020  8.3 Phường Quảng Thuận 1 2019 - 2020  8.4 Phường Quảng Thọ 1 2019 - 2020  8.5 Phường Quảng Phong 1 2019 - 2020  8.6 Phường Quảng Long 1 2019 - 2020  8.7 Xã Quảng Văn 1 2019 - 20208.8 Xã Quảng Tân 1 2019 - 2020  8.9 Xã Quảng Minh 2 2019 - 2020  8.10 Xã Quảng Hòa 1 2019 - 2020  

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 114

Page 115: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

PHU LUC BẢN ĐỒ

Hình 2: Bản đồ quy hoạch điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ tỉnh Quảng Bình đến năm 2020

115

Page 116: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Hình 3: Bản đô quy hoạch cột phát sóng phát thanh truyền hình tỉnh Quảng Bình đến năm 2020

116

Page 117: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Hình 4: Bản đồ quy hoạch hạ tầng công bể, cột treo cáp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020

117

Page 118: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Hình 5: Bản đồ quy hoạch hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động tỉnh Quảng Bình đến năm 2020

118

Page 119: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Hình 6: Bản đồ hiện trạng hạ tầng mạng thông tin di động theo doanh nghiệp

119

Page 120: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Hình 7: Bản đồ hiện trạng hạ tầng mạng thông tin di động theo loại hình

Page 121: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Hình 8: Hiện trạng điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ tỉnh Quảng Bình

121

Page 122: UBND TỈNH QUẢNG BÌNH - Quang Binh Province · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Hình 9: Hiện trạng cột phát sóng phát thanh truyền hình tỉnh Quảng Bình

122