Top Banner
1 UBND HUYỆN HỒNG NGỰ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 188/BC-PGDĐT Hồng Ngự, ngày 27 tháng 02 năm 2019 BÁO CÁO Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ Học kì I và nhiệm vụ trọng tâm Học kì II năm học 2018 – 2019 Phần I Tình hình thực hiện nhiệm vụ học kì I I. Thực hiện nhiệm vụ dạy và học 1. Quy mô phát triển 1.1. Ngành học mầm non (MN) Có 13 trường (11 trường mẫu giáo và 02 trường mầm non); trong năm học đã huy động được 155 nhóm, lớp (06 nhóm trẻ cộng đồng; 01 nhóm trẻ tư thục; 148 lớp mẫu giáo, riêng mẫu giáo 5 tuổi là 70 lớp); với 4494 trẻ (256 trẻ 0-2 tuổi và 4238 trẻ 3-5 tuổi; riêng trẻ 5 tuổi 2019 trẻ). Tỉ lệ huy động trẻ trong độ tuổi nhà trẻ (0-2 tuổi) đạt 17% (tăng 7,55% so với cùng kì năm học trước). Trẻ độ tuổi mẫu giáo (3-5 tuổi) đến lớp đạt 93,4% tăng so với cùng kì năm học trước 6,7% (vượt chỉ tiêu 3,4% Tỉnh giao); trong đó trẻ mẫu giáo 5 tuổi huy động đạt 100% (chỉ tiêu Tỉnh giao 99%). 1.2. Ngành học phổ thông + Cấp tiểu học (TH): Có 30 trường, huy động đến lớp đầu năm học được 477 lớp (giảm 18 lớp so với cùng kì) với 12.244 học sinh (giảm so với cùng kì năm học trước là 16 em) do giảm các điểm nhỏ lẻ. Tỉ lệ huy động toàn cấp đạt 100%, trong đó trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100% (tỉnh giao 99%). + Cấp Trung học cơ sở (THCS): Có 11 trường, huy động đến lớp đầu năm học 198 lớp (tăng 10 lớp so với năm trước), với 8108 học sinh (tăng 365 em so với cùng năm học trước), tỉ lệ huy động là 99,98% (Tỉnh là 99,83%). Trong đó huy động học sinh vào lớp 6 đạt 100% (Tỉnh là 100%. + Cấp trung học phổ thông (THPT): có 03 trường, 59 lớp với 2318 học sinh (Trong đó Khối 12 có 19 lớp 722 HS). Huy động toàn cấp đạt >99% (Tỉnh >99%) 1.3. Ngành học giáo dục thường xuyên (GDTX) Có 01 cơ sở giáo dục thực hiện chương trình GDTX với 04 lớp và 79 học viên. 2. Chất lượng giáo dục toàn diện
9

UBND HUYỆN HỒNG NGỰ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …thtthb2.pgdhongngu.edu.vn/upload/25964/20190227/...2 2.1. Ngành học mầm non - Các trường MN, MG đều tổ

Jan 12, 2020

Download

Documents

dariahiddleston
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: UBND HUYỆN HỒNG NGỰ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …thtthb2.pgdhongngu.edu.vn/upload/25964/20190227/...2 2.1. Ngành học mầm non - Các trường MN, MG đều tổ

1

UBND HUYỆN HỒNG NGỰ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 188/BC-PGDĐT Hồng Ngự, ngày 27 tháng 02 năm 2019

BÁO CÁO

Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ Học kì I

và nhiệm vụ trọng tâm Học kì II năm học 2018 – 2019

Phần I

Tình hình thực hiện nhiệm vụ học kì I

I. Thực hiện nhiệm vụ dạy và học

1. Quy mô phát triển

1.1. Ngành học mầm non (MN)

Có 13 trường (11 trường mẫu giáo và 02 trường mầm non); trong năm học đã

huy động được 155 nhóm, lớp (06 nhóm trẻ cộng đồng; 01 nhóm trẻ tư thục; 148 lớp

mẫu giáo, riêng mẫu giáo 5 tuổi là 70 lớp); với 4494 trẻ (256 trẻ 0-2 tuổi và 4238 trẻ

3-5 tuổi; riêng trẻ 5 tuổi 2019 trẻ).

Tỉ lệ huy động trẻ trong độ tuổi nhà trẻ (0-2 tuổi) đạt 17% (tăng 7,55% so với

cùng kì năm học trước). Trẻ độ tuổi mẫu giáo (3-5 tuổi) đến lớp đạt 93,4% tăng so

với cùng kì năm học trước 6,7% (vượt chỉ tiêu 3,4% Tỉnh giao); trong đó trẻ mẫu

giáo 5 tuổi huy động đạt 100% (chỉ tiêu Tỉnh giao 99%).

1.2. Ngành học phổ thông

+ Cấp tiểu học (TH): Có 30 trường, huy động đến lớp đầu năm học được 477

lớp (giảm 18 lớp so với cùng kì) với 12.244 học sinh (giảm so với cùng kì năm học

trước là 16 em) do giảm các điểm nhỏ lẻ. Tỉ lệ huy động toàn cấp đạt 100%, trong đó

trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100% (tỉnh giao 99%).

+ Cấp Trung học cơ sở (THCS): Có 11 trường, huy động đến lớp đầu năm học

198 lớp (tăng 10 lớp so với năm trước), với 8108 học sinh (tăng 365 em so với cùng

kì năm học trước), tỉ lệ huy động là 99,98% (Tỉnh là 99,83%). Trong đó huy động

học sinh vào lớp 6 đạt 100% (Tỉnh là 100%.

+ Cấp trung học phổ thông (THPT): có 03 trường, 59 lớp với 2318 học sinh

(Trong đó Khối 12 có 19 lớp 722 HS). Huy động toàn cấp đạt >99% (Tỉnh >99%)

1.3. Ngành học giáo dục thường xuyên (GDTX)

Có 01 cơ sở giáo dục thực hiện chương trình GDTX với 04 lớp và 79 học viên.

2. Chất lượng giáo dục toàn diện

Page 2: UBND HUYỆN HỒNG NGỰ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …thtthb2.pgdhongngu.edu.vn/upload/25964/20190227/...2 2.1. Ngành học mầm non - Các trường MN, MG đều tổ

2

2.1. Ngành học mầm non

- Các trường MN, MG đều tổ chức được bữa ăn dinh dưỡng bằng nhiều hình

thức phù hợp cho trẻ, trong đó đặc biệt quan tâm đến trẻ 5 tuổi. Có 8 đơn vị tổ chức

được loại hình bán trú, với 2035 trẻ; chia theo: trẻ độ tuổi nhà trẻ ăn bán trú 256 (đạt

100%); trẻ MG được ăn bán trú 1.779 (tỉ lệ 42%), riêng trẻ 5 tuổi học bán trú là 989

trẻ (tỉ lệ 49%) tăng 9% so năm học trước. Trẻ 5 tuổi được học 2 buổi/ngày (kể cả bán

trú) toàn huyện là 2019 trẻ, đạt 100%.

- 100% trẻ đến trường đều được theo dõi sức khỏe thông qua biểu đồ tăng

trưởng và được khám sức khỏe định kì; đến thời điểm học kỳ 1, số trẻ suy dinh dưỡng

thể nhẹ cân và thấp còi giảm dần so với đầu năm học, đảm bảo chỉ tiêu kế hoạch.

+ Số trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân: tuổi nhà trẻ 01/256, tỷ lệ 0,4%; trẻ độ tuổi

mẫu giáo 50/4238, tỉ lệ 1,2%, trong đó trẻ 5 tuổi suy dinh dưỡng nhẹ cân 29/2019, tỉ

lệ 1,4%.

+ Số trẻ suy dinh dưỡng thấp còi: tuổi nhà trẻ 02/256, tỉ lệ 0,8%; trẻ độ tuổi

MG là 178/4238, tỉ lệ 4,2%, trong đó trẻ 5 tuổi suy dinh dưỡng thấp còi 53/4238, tỉ lệ

2,6% .

- Không xảy ra tai nạn, thương tích hay ngộ độc thực phẩm trong ca1cco7 sở

GDMN.

- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền và xã hội hóa giáo dục, thu hút nhiều

nguồn lực đầu tư cho GDMN.

2.2. Ngành học phổ thông

a) Cấp tiểu học

Tỉ lệ học sinh (HS) giảm: Không có HS giảm.

Kết quả đánh giá:

- Môn Tiếng Việt: 95,39% HS được đánh giá Hoàn thành trở lên (cùng kì năm

trước 96,40%; Tỉnh là 97,18%). Môn Toán: 95,83% HS được đánh giá Hoàn thành

trở lên (cùng kì năm trước 96,90%; Tỉnh 97,17%).

- Năng lực: bình quân 99,55% HS được đánh giá Đạt trở lên, không tăng giảm

so với cùng kì năm trước (Tỉnh >99%).

- Phẩm chất: bình quân 99,72% HS được đánh giá Đạt trở lên, không tăng giảm

so với cùng kì năm trước (Tỉnh >99%).

b) Cấp trung học cơ sở

Tỉ lệ HS giảm: 0,93%.

Xếp loại 02 mặt giáo dục từ trung bình trở lên: Học lực: 88,49% (Tỉnh là

89,24%) (cùng kì năm trước tăng 1,96%). Hạnh kiểm: 100% (Tỉnh là 99,89%).

c) Cấp trung học phổ thông

Page 3: UBND HUYỆN HỒNG NGỰ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …thtthb2.pgdhongngu.edu.vn/upload/25964/20190227/...2 2.1. Ngành học mầm non - Các trường MN, MG đều tổ

3

Tỉ lệ HS giảm: 0,9% (21/2318). Trong đó: THPT Hồng Ngự 3: 10 HS, THPT

Hồng Ngự 2: 05 HS và THPT Long Khánh A 06 HS.

Xếp loại 02 mặt giáo dục từ trung bình trở lên: Học lực: 97,71% (2265/2318)

(Tỉnh là 96,11%). Hạnh kiểm: 99,65% (2310/2318) (Tỉnh là 98,34%).

2.3. Ngành học giáo dục thường xuyên

Xếp loại 02 mặt giáo dục từ trung bình trở lên:

- Học lực: 87.5%.

- Hạnh kiểm: 100%.

3. Duy trì kết quả xóa mù chữ, phổ cập giáo dục

3.1. Xóa mù chữ

Tỉ lệ người trong độ tuổi 15-60 biết chữ mức độ 1: 100%. Mức độ 2 trở lên:

97,19% (cùng kì năm trước 96,92%).

Có 11/11 (100%) xã duy trì chuẩn xóa mù chữ mức độ 2. Huyện đạt mức độ 2.

3.2. Phổ cập giáo dục

Có 11/11 xã duy trì chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi (100%).

Có 11/11 xã duy trì chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1 và đạt chuẩn mức

độ 2 (100%); 11/11 xã đạt chuẩn mức độ 3 (100%); Huyện duy trì chuẩn phổ cập

giáo dục tiểu học mức độ 3.

Có 11/11 xã duy trì chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1 (100%);

trong đó mức độ 3 đạt 03 xã, 07 xã đạt mức độ 2 và 01 xã đạt mức 1 (xã Long Khánh

B). Huyện đạt chuẩn mức độ 1.

Có 09/11 (81,81%) xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học.(Còn 02 xã chưa

đạt Thường Thới Hậu A và Thường Thới Hậu B)

4. Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia

4.1. Ngành học mầm non

Có 06/13 đơn vị đạt chuẩn quốc gia (đạt 46,15%). Trong đó có 02 trường đạt

chuẩn mức độ 2 (02 trường đạt chuẩn mức độ 2 trong năm 2018). Tăng 02 trường so

với cùng kì năm trước (Trường MG Thường Phước 1 và Trường MG Thường Thới

Tiền).

4.2. Ngành học phổ thông

a) Cấp tiểu học

Có 08/30 đơn vị (26,66%) đạt chuẩn mức độ 1. So cùng kì năm trước tăng 01

trường (Trường TH Long Khánh B2).

b) Cấp trung học cơ sở

Page 4: UBND HUYỆN HỒNG NGỰ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …thtthb2.pgdhongngu.edu.vn/upload/25964/20190227/...2 2.1. Ngành học mầm non - Các trường MN, MG đều tổ

4

Có 03/11 đơn vị (27,27%) đạt chuẩn quốc gia mức độ 1. So cùng kì năm trước

tăng 01 trường Trường THCS Thường Phước 2).

c) Cấp trung học phổ thông

02/03 đơn vị (66,66%) đạt chuẩn quốc gia mức độ 1. So cùng kì năm trước tăng

01 trường (Trường THPT Hồng Ngự 2).

II. Công tác quản lí giáo dục

1. Việc rà soát, sắp xếp tổ chức, bộ máy

Tham mưu UBND huyện và phối hợp với UBND các xã triển khai thực hiện với

kết quả giảm 08 điểm lẻ. Trong đó đến cuối năm 2018 sáp nhập 01 trường. Tuyển

dụng 41 viên chức (24 giáo viên mầm non, 03 giáo viên Tiểu học, 27 giáo viên

THCS). Tham mưu xây dựng kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác theo Nghị định

158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 và Nghị định 150/2013/NĐ-CP ngày 01/11/2013.

2. Công tác thanh tra, kiểm tra

Cung cấp tài liệu nghiệp vụ về thanh tra, kiểm tra cho các đơn vị để thực hiện

theo đúng quy định. Tổ chức kiểm tra các nội dung: Các khoản thu đầu năm; Việc

thực hiện các quy định cua pháp luật về phòng, chống tham nhung, giảng dạy phòng,

chống tham nhung trong trường học; Quản lí tài chính, tài sản; Công tác chuyên môn

và kiểm tra học kì 1.

3. Công tác tài chính, xây dựng cơ bản; Thư viện, thiết bị và ứng dụng công

nghệ thông tin

3.1. Công tác tài chính, xây dựng cơ bản

Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện quyền tự chu tự chịu trách nhiệm về thực hiện

nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập

theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 cua Chính phu. Triển khai thực

hiện truy lãnh chế độ chính sách phụ cấp ưu đãi cho giáo viên dạy giáo dục hoà nhập

các cấp học từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2017 - 2018.

Tiếp tục rà soát, điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết mạng lưới trường, lớp

học tỉnh đến năm 2020; Chương trình kiên cố hoá trường lớp giai đoạn 2016-2020

đảm bảo phù hợp về lịch sử, địa lí và dân cư, đồng thời phù hợp với điều kiện phát

triển kinh tế - xã hội cua địa phương. Trong Học kì I, xây dựng mới 14 phòng học, 17

phòng chức năng, các hạng mục phụ trợ và trang thiết bị dạy học với tổng kinh phí

gần 19 tỉ đồng.

3.2. Công tác Thư viện, thiết bị và ứng dụng công nghệ thông tin

Đẩy mạnh triển khai sử dụng, điều hành tốt và hiệu quả cao hệ thống phần mềm

quản lí trường học trực tuyến: Vnedu, VietSchool ở các trường phổ thông.

Kiểm tra công nhận thêm: 01 thư viện trường học đạt chuẩn (TH: 28/30 trường;

THCS: 11/11 trường, THPT: 03/3 trường) và 01 thư viện đạt tiên tiến; trang bị bổ sung

Page 5: UBND HUYỆN HỒNG NGỰ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …thtthb2.pgdhongngu.edu.vn/upload/25964/20190227/...2 2.1. Ngành học mầm non - Các trường MN, MG đều tổ

5

sách Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, sách rèn luyện kĩ

năng sống và chống xâm hại tình dục cho học sinh các cấp học.

Bổ sung thiết bị dạy học, giáo dục cho các trường. Trang bị các phòng học ngoại ngữ

cấp TH, phòng học ngoại ngữ cấp THCS.

4. Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục

Tổ chức triển khai các Thông tư số 17, 18 và 19/2018/TT-BGDĐT ban hành

quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia.

5. Cải cách hành chính, thi đua khen thưởng, truyền thông

5.1. Cải cách hành chính

Tiếp tục triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính trong toàn ngành:

tăng cường gửi và nhận văn bản chỉ đạo, điều hành qua phần mềm eOffice và email;

từng bước đơn giản hóa các thu tục hành chính có liên quan. Thực hiện thu tục cải

cách hành chính trực tuyến mức độ 3,4.

5.2. Thi đua khen thưởng

Kết quả khen thưởng cấp Nhà nước năm học 2017-2018: 01 đơn vị được Bộ

GDĐT tặng Bằng Khen; 03 đơn vị được tặng cờ thi đua cấp tỉnh; 01 tập thể và 25 cá

nhân được tặng Bằng khen UBND Tỉnh; 07 đơn vị được khen thưởng Tập thể Lao

động xuất sắc.

Trong học kì I, Phòng GDĐT tổ chức triển khai các văn bản quy phạm pháp luật

mới về thi đua, khen thưởng; lấy ý kiến các cơ sở giáo dục về Tiêu chí thi đua và kịp

thời khen thưởng các phong trào, hội thi và các thành tích đột xuất.

5.3. Công tác truyền thông

Công tác truyền thông được đẩy mạnh; số lượng tin, bài về ngành GDĐT trên

Website cua Sở, Phòng, trường học trực thuộc và các báo, đài trong và ngoài tỉnh

tăng cao so với cùng kì năm học trước. Phối hợp tốt với các cơ quan thông tin đại

chúng trong và ngoài ngành thực hiện công tác truyền thông giáo dục.

III. Đánh giá chung

1. Những việc làm được

Quy mô phát triển ngành phù hợp với quy mô phát triển dân số. Số trẻ Mầm non

học nhà trẻ và các lớp bán trú tăng cao. Số HS phổ thông và giáo dục thường xuyên

huy động ra lớp cao hơn năm học trước.

Tỉ lệ HS giảm thấp ở các cấp học phổ thông đều giảm so với năm học trước.

Chất lượng giáo dục đại trà tương đương năm học trước.

Kết quả xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, mức độ 2 vượt chỉ tiêu

huyện giao. tiệm cận chỉ tiêu năm 2020 (19/20 trường). Việc duy trì và nâng cao kết

Page 6: UBND HUYỆN HỒNG NGỰ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …thtthb2.pgdhongngu.edu.vn/upload/25964/20190227/...2 2.1. Ngành học mầm non - Các trường MN, MG đều tổ

6

quả xóa mù chữ, phổ cập giáo dục thực hiện tốt. Công tác quản lí giáo dục tiếp tục

được đổi mới theo hướng gắn với thực tiễn cơ sở.

2. Hạn chế và nguyên nhân

2.1. Về chuyên môn dạy học

a) Đối với ngành học mầm non

Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học tuy đã được quan tâm đầu tư nhưng vẫn

chưa đáp ứng yêu cầu phát triển về số lượng cua ngành như môi trường, sân chơi cho

trẻ. Mặc dù số nhóm, lớp được tổ chức ăn bán trú có tăng so với năm học trước

nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế.

Tỉ lệ huy động độ tuổi nhà trẻ còn thấp hơn mặt bằng chung cua tỉnh.

b) Ngành học phổ thông

Tỉ lệ HS giảm ở cấp THCS thấp hơn năm học trước nhưng số HS giảm vẫn còn

cao. Tuy tỉ lệ HS xếp loại học lực từ trung bình trở lên tương đương năm học trước

nhưng loại khá, giỏi lại thấp hơn.

Việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia ở cấp tiểu học và trung học cơ sở chưa

đạt chỉ tiêu cua Đề án nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo tỉnh Đồng Tháp đến

năm 2020. Nhất là việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 ở cấp TH thực

hiện còn chậm (TH Thường Thới Tiền 2).

2.2. Về công tác quản lí giáo dục

- Một bộ phận CBQL, giáo viên các trường trình độ chuyên môn còn hạn chế,

ngại đổi mới, nhất là đổi mới trong quản lí và dạy học, ít sáng tạo, chưa tích cực, chu

động tự học, tự bồi dưỡng để cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ chuyên môn,

nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.

- Một số đơn vị chưa sáng tạo trong việc tổ chức các cuộc vận động, các

phong trào thi đua và các hoạt động giáo dục; chưa phát huy vai trò cua các tổ chức

đoàn thể trong nhà trường, vai trò cua giáo viên chu nhiệm lớp và sự phối hợp giữa

gia đình, nhà trường và xã hội trong quản lí, giáo dục học sinh.

- Công tác quản lí, chỉ đạo, điều hành cua một số đơn vị còn hạn chế: Công

tác tài chính, kiểm tra nội bộ, thực hiện quy chế dân chu và xây dựng văn hoá ứng xử

trong nhà trường dẫn đến việc vi phạm đạo đức nhà giáo và mất đoàn kết nội bộ vẫn

còn.

- Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học được đầu tư, song vẫn chưa đồng bộ,

còn thiếu so với yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục; nhiều trường học

còn thiếu diện tích đất, tỉ lệ phòng học/lớp chưa đảm bảo, thiếu thiết bị dạy học theo

quy định cua chuẩn quốc gia.

Page 7: UBND HUYỆN HỒNG NGỰ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …thtthb2.pgdhongngu.edu.vn/upload/25964/20190227/...2 2.1. Ngành học mầm non - Các trường MN, MG đều tổ

7

Phần II

Một số nhiệm vụ trọng tâm học kì II

I. Công tác chuyên môn dạy học và các hoạt động giáo dục khác

1. Chỉ đạo thực hiện chương trình, nội dung dạy học; kiểm tra, đánh giá, xếp

loại HS và kết thúc năm học đúng quy định.

2. Phối hợp với các ban, ngành có liên quan và UBND các xã rà soát kết quả

thực hiện Đề án nâng cao chất lượng giáo dục giai đoạn 2016 - 2020 gắn với rà soát

kết quả thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu về GDĐT cua Nghị quyết Đại hội Đảng các

cấp nhiệm kì 2015 – 2020. Trên cơ sở kết quả rà soát, tập trung chỉ đạo thực hiện các

nhiệm vụ kết quả thực hiện còn thấp để có biện pháp tháo gỡ khó khăn, thực hiện đạt

chỉ tiêu.

3. Triển khai thực hiện một số biện pháp nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục

trẻ, đảm bảo an toàn cho trẻ; chất lượng giáo dục đại trà, mui nhọn; triển khai có hiệu

quả việc dạy học ngoại ngữ đối với HS phổ thông.

4. Tập trung thực hiện các công việc chuẩn bị triển khai chương trình giáo dục

phổ thông mới: thực hiện tốt công tác truyền thông để tạo sự đồng thuận cao; rà soát,

chuẩn bị các điều kiện bảo đảm triển khai: cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, sách giáo

khoa…

II. Công tác quản lí giáo dục

1. Tổ chức, bộ máy

1.1. Thực hiện tốt việc tuyên truyền để tạo sự đồng thuận cao đối với người dân

và nhà giáo, cán bộ quản lí trong ngành về thực hiện đề án sáp nhập các đơn vị

trường học theo lộ trình và có hiệu quả.

1.2. Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá, xếp loại nhà giáo và cán bộ quản lí để

làm cơ sở cho việc sắp xếp đội ngu. Việc sắp xếp đội ngu nhà giáo và cán bộ quản lí

vừa phải đảm bảo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ trước mắt, vừa phải đảm bảo yêu cầu

chuẩn bị đội ngu để triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới từ năm học

2020-2021.

1.3. Tham mưu với UBND huyện và phối hợp với Phòng Nội vụ, UBND các xã

thực hiện tốt công tác luân chuyển cán bộ quản lí đảm bảo đúng quy định. Thực hiện

tốt công tác tuyển dụng nhân sự.

2. Công tác thanh tra, kiểm tra

Thực hiện trình tự, thu tục các đoàn kiểm tra đúng quy định lồng ghep qua các

đoàn kiểm tra.

Kiểm tra các nội dung: Việc thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng giáo

dục ngành học MN và phổ thông; Việc thực hiện các quy định cua pháp luật về quản

Page 8: UBND HUYỆN HỒNG NGỰ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …thtthb2.pgdhongngu.edu.vn/upload/25964/20190227/...2 2.1. Ngành học mầm non - Các trường MN, MG đều tổ

8

lí văn bằng chứng chỉ; Công tác kiểm tra, thi Học kì; Hoạt động các trung tâm ngoại

ngữ, tin học ngoài công lập.

3. Tài chính, xây dựng cơ bản; Thư viện, thiết bị

3.1. Công tác tài chính, xây dựng cơ bản

Tiếp tục chỉ đạo điều hành kinh phí thường xuyên và các khoản thu hợp pháp

cua các trường năm 2019 đúng quy định quản lí tài chính hiện hành, phục vụ tốt cho

thực hiện nhiệm vụ chuyên môn dạy học.

Rà soát cơ sở vật chất chuẩn bị triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới.

Tu sửa, bổ sung cơ sở vật chất, thiết bị dạy học cho năm học mới 2019-2020.

Tập trung chỉ đạo công tác xây dựng Trường đạt chuẩn quốc gia theo kế hoạch:

TH Thường Thới Hậu A1, TH Thường Phước 1B, THCS Phú Thuận A, TH Thường

Thới Tiền 2 (mức độ 2).

3.2. Công tác Thư viện, thiết bị và ứng dụng công nghệ thông tin

Tiếp tục quản lí và khai thác sử dụng các phần mềm quản lí trường học, cổng thông

tin điện tử phục vụ công tác quản lí và giảng dạy, học tập đặc biệt là khai thác hiệu quả phần

mềm ngân hàng đề thi phục vụ luyện tập và ôn thi cho học sinh năm 2019.

Tăng cường quản lí và khai thác sử dụng hiệu quả TBDH các trường phổ thông và

mầm non, trong đó nâng cao khả năng ứng dụng CNTT trong phục vụ dạy học môn ngoại

ngữ và các môn học khác. Khai thác có hiệu quả phần mềm cơ sở dữ liệu dùng chung cho

toàn ngành GDĐT và thực hiện nâng cao tỉ lệ xây dựng thư viện trường học đạt danh hiệu

tiên tiến và xuất sắc, mở rộng hoạt động thư viện dưới hình thức xã hội hoá chương trình

“Tu sách lớp em”.

Đầu tư bổ sung thiết bị dạy học ngoại ngữ và hỗ trợ TBDH cho các trường phổ thông

thuộc xã xây dựng nông thôn mới, trường phổ thông mới thành lập.

4. Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục

Tham mưu UBND huyện và phối hợp với các ban, ngành có liên quan và

UBND các xã hỗ trợ kì thi THPT quốc gia; thi tuyển sinh lớp 10 trên địa bàn huyện

nghiêm túc, an toàn, đúng quy chế. Triển khai thực hiện phần mềm ngân hàng đề thi

để nâng cao chất lượng việc ra đề kiểm tra cua các đơn vị.

Triển khai thực hiện đúng quy định các Thông tư số 17, 18 và 19/2018/TT-

BGDĐT ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt

chuẩn quốc gia.

5. Cải cách hành chính, thi đua khen thưởng, truyền thông

5.1. Tiếp tục triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính trong toàn ngành,

bên cạnh những việc đã và đang thực hiện, nghiên cứu thực hiện một số biện pháp

mang tính đột phá: sử dụng thử nghiệm phần mềm eOffice toàn ngành; cải tiến thu

Page 9: UBND HUYỆN HỒNG NGỰ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …thtthb2.pgdhongngu.edu.vn/upload/25964/20190227/...2 2.1. Ngành học mầm non - Các trường MN, MG đều tổ

9

tục chuyển trường trong tỉnh, thực hiện tốt hồ sơ chuyển trường, khen thưởng,.. qua

phần mềm một cửa trực tuyến 3,4.

5.2. Triển khai thực hiện các quy định mới về thi đua khen thưởng ngành. Tổ

chức việc thẩm định sáng kiến kinh nghiệm, xet các danh hiệu thi đua và hình thức

khen thưởng năm học 2018-2019 đúng quy định, đảm bảo điều kiện và có tác dụng

thúc đẩy phong trào thi đua “Dạy tốt, học tốt” trong toàn ngành.

5.3. Tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông trong ngành. Trong đó, tập trung:

nâng cao chất lượng tin, bài và tập trung truyền thông về đổi mới chương trình giáo

dục phổ thông./.

Nơi nhận: TRƯỞNG PHÒNG - Huyện uy, UBND huyện, Sở GDĐT (để b/c) - Ban TG/HU (để b/c) - Ông Huỳnh Văn Tài, Phó CT/UBND huyện (để b/c); - Các đơn vị trực thuộc; - Lưu: VT (VE).

Nguyễn Hữu Tiến