1 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................................ 3 BẢNG TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH ................................................ 4 PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM....................................................................................................... 7 CHƢƠNG 1: TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG .....................................................................7 A - Kiến thức về Luật..................................................................................................................7 B - Kiến thức Nghiệp vụ..............................................................................................................8 CHƢƠNG 2: TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG ...............................................9 CHƢƠNG 3: TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ ........................................... 10 CHƢƠNG 4: TRẮC NGHIỆM HIỂU BIÊT CHUNG .......................................................................... 11 PHẦN 2 – CÂU HỎI TỰ LUẬN.............................................................................................. 13 CHƢƠNG 1: CÂU HỎI NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG .............................................................................. 13 CHƢƠNG 2: CÂU HỎI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG ....................................................... 13 PHẦN 3 – BÀI TẬP ................................................................................................................. 15 CHƢƠNG 1: BÀI TẬP NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG ............................................................................... 15 CHƢƠNG 2: BÀI TẬP NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG......................................................... 17 PHẦN 4 – IQ và GMAT........................................................................................................... 20 I) GMAT (Graduate Management Admission Test) ........................................................................ 20 II) IQ (Intelligent Quotient).............................................................................................................. 22 PHẦN 5 – TIẾNG ANH ........................................................................................................... 24 PHẦN 6 – TIN HỌC ................................................................................................................ 30 PHẦN ĐÁP ÁN ........................................................................................................................ 31 ĐÁP ÁN PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM ................................................................................................... 31 CHƢƠNG 1: TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG ............................................................ 31 A - Kiến thức về Luật................................................................................................................ 31
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
1
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................................ 3
BẢNG TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH ................................................ 4
PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM....................................................................................................... 7
CHƢƠNG 1: TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG .....................................................................7
A - Kiến thức về Luật..................................................................................................................7
B - Kiến thức Nghiệp vụ..............................................................................................................8
CHƢƠNG 2: TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG ...............................................9
CHƢƠNG 3: TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ ........................................... 10
Các câu hỏi IQ (Intelligence Quotient) còn gọi là chỉ số thông minh. Chỉ số này của mỗi ngƣời nói
lên năng lực trí tuệ của ngƣời đó. Chỉ số IQ phản ánh sức hiểu biết, khả năng nhận thức (khả năng
theo học, khả năng làm việc bằng trí não, khả năng trí nhớ) chứ không phải là vốn hiểu biết rộng
hay hẹp.
Trong các đề thi tuyển vào ngân hàng thƣờng có phần thi trắc nghiệm IQ là một trong 3 phần thuộc
vòng thi viết. Để trả lời các câu hỏi IQ bạn cần vận dụng đa dạng các kỹ năng tƣ duy hình ảnh, con
số. Dƣới đây, trong cuốn sách này là 150 câu hỏi IQ với nhiều cách suy luận khác nhau rất hay có
trong đề thi tuyển vào ngân hàng trong các năm vừa qua. Chi tiết cách giải các bạn hãy xem ở cuối
sách.
1. Mảnh ghép nào dƣới đây trong số các mảnh A, B, C, D và E khi ghép với mảnh ở bên trái sẽ tạo ra
một hình vuông hoàn chỉnh?
2. Số nào sẽ là số tiếp theo của chuỗi số sau?
0, 1, 2, 4, 6, 9, 12, 16, ?
3. Hình sau:
Còn thiếu 4 chữ số nào? A, B, C, D
4. Hình nào khác với các hình còn lại?
A B C D E
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 5 – TIÊNG ANH
23
5. Mỗi số trong hình kim tự tháp ở dƣới là tổng của hai số ngay bên dƣới nó. Hãy điền vào kim tự tháp
số còn thiếu.
56
7
19
7
28
A B C
D E
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 5 – TIÊNG ANH
24
PHẦN 5 – TIẾNG ANH
Phần thi tiếng Anh vào các ngân hàng TMCP và ngân hàng quốc doanh ở Việt Nam chủ yếu là
kiến thức tiếng Anh trình độ C và từ mới là các thuật ngữ, cụm từ chuyên ngành Kinh tế,
Thương mại, Tài chính – Ngân hàng. Phần 5 – Tiếng Anh gồm có 142 câu hỏi chia thành 9
dạng bài tiếng Anh hay gặp, đã từng thi tuyển vào các ngân hàng trong các năm vừa qua.
DẠNG 1: Choose the best answer
1. Exchanging goods and services without using money is ………
a) Bartering
b) Borrowing
c) Salary
d) None of these
2. When using Net Present Value method to assess a project, that project will be
accepted if
a) NPV equals to initial investment
b) NPV < 0, but the minimum Internal Rate of Return (IRR) equals to deposit interest
c) NPV > 0
d) All above answers are wrong
3. The benefit of diversifying investment is
a) Reducing risk of the set of investment assets
b) Increasing the estimated rate of profit against each assets
c) Reducing risk of each asset
d) Increasing the profit rate of the set of assets
e) All above answers are wrong
f) All above answers are correct
DẠNG 2: Fill the gap
Câu 39 đến câu 51 trích trong Đề thi tiếng Anh vào Vietinbank (05/12/2010)
4. She rang to make an early ____ at the hairdressers
a) appointment
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 5 – TIÊNG ANH
25
b) assignment
c) order
d) date
5. One ____ of the public transport is its unreliability
a) disorder
b) dislike
c) disappoinment
d) disadvantange
6. I am afraid ____ mentioning it to him
a) of
b) in
c) at
d) to
DẠNG 3: Complete each sentence with the correct from of the word in brackets
7. Example 1
(BENEFIT)
(COMMERCE)
(RELATIVE)
(VARY)
(MANAGE)
The new salary scheme is _______ to all staff.
Ho Chi Minh City is the biggest _______ center in the country The risk of investing in durable goods is _______ low.
Prices have not shown much _______ this year
Good _______ should be capable of leading as well as managing
DẠNG 4: Sentence building
8. Her expenses / get / higher / everymonth.
……………………………………………………………………………………….
9. I / rather / stay / home / tonight / go / cinema.
……………………………………………………………………………………….
10. Kathy / suggest / her husband / tonight / go / cinema
……………………………………………………………………………………….
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 5 – TIÊNG ANH
26
DẠNG 5: Rewrite the following sentences
11. I’m having a lot of trouble new because I lost my passport last week
If I ………..
12. It is believed that the man escaped in a stolen car
The man is ………..
13. Mike said that: “I’m quite sure it’s broken”
Mike said that ………..
DẠNG 6: Choose ONE suitable word for each sentences from the list below
14. Table 1
measurable deteriorate goods money factors
payments decrease production capital economy
resources companies value available risk
1) As they______easily, perishables must be placed on the market as quickly as
possible.
2) Foreign direct investment (FDI) has significantly contributed to the performance
of The _______
3) FDI projects account for 12% of GDP and 35% of industrial _______
DẠNG 7: Reading comprehension (Read the passage below and then do the tasks that
follow)
15. Reading 1
It seems easy to say that you are employed if you work for somebody else and you are self -
employed if you work for yourself! But life isn't quite so simple. Being self- employed is not restricted to people who run their own business, in the physical sense of owning property
and stock and perhaps employing their own staff. A great number of people work from home
in a wide range of occupations and many of them are classed as self-employed. Examples
are the hairdresser who has set up shop in one room of the house, the freelance book-keeper
who does the accounts for other small businesses, the woman who holds clothing or
Tupperware parties, and the artist who takes on freelance work from various publishing
companies.
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 5 – TIÊNG ANH
27
People who work on a freelance basic "hire out" their skills to anyone who will pay them. A
freelance photographer, for instance, may either be contracted to do a specific job for a
newspaper or may even take photographs of events on the change that he/she can sell them.
The number of people in Britain who are classed as self-employed rose by 52% between 1981
and 1991 from 2.2 million to 3.3 million people - and most of them work on their own (i.e.
they do not employ other people) in many cases these are people who have been faced with
redundancy and who have used their savings or their redundancy payments, or taken advantages of one of the government schemes to set up on their own
Circle the correct answer
1) Which of the following suggestions is a suitable title for the passage?
A. Self - employment
B. The UK employment market
C. Employed or self - employed?
D. Types of employment
2) Self-employed person
A. has to carry out instructions
B. works for several employers
C. is paid a wage or salary
D. is own employer
3) The passage suggests
A. The pattern of employment is not varied in the UK
B. If you are in a job, you will have it forever
C. It is standard practice for many people in the UK to leave school and work for
themselves.
D. In the UK people can either have the opportunity or the finances to start in business
for themselves
What does each of the following underlined word/phrase refer to?
4) "________ and many of them are classed as self-employed." (Paragraph 1)
5) "by 52% between 1981 and 1991 from 2.2 million to 3.3 million people - and most of
them work on their own." (paragraph 3) ________
Which words in the passage mean the following?
6) jobs _______
7) to classify _______
8) state of being no longer needed for any available jobs _______
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 5 – TIÊNG ANH
28
Fill in each blank with ONE suitable word from the passage
9) the _______ becomes more popular among mothers of young children as they don't have to
work the standard 8 a.m to 5 p.m a day.
10) Self - employed may _______ other people to help them with their business
DẠNG 8: Writing
16. Read this invitation card and write a short description of the Book Fair for a brochure
INVITATION TO 2002 BOOK FAIR
Youth Cultural Centre
Exhibition of Books in Vietnamese and foreign languages
Free copies of catalogues
Free use of Internet
Publishers from over the country and Oxford University Press
28 February, 2002
17. Write a short essay about “The most important thing in life” (about 300 words)
DẠNG 9: Translate skill
18. Paragraph one
Measurements of liquidity should answer the question: Can a company pay its short-term
debts? There are two ratios commonly used to answer this question. Firstly, the current
ratio, which measures the current assets against the current abilities. In most cases, a
healthy company would show a ratio above “1”, in other words more current assets than
current liabilities. Another method of measuring liquidity is so-called quick ratio – this is
particularly appropriate in manufacturing industries where stock levels can disguise the
company’s true liquidity. The ratio is calculated in the same way as above but the stocks
are deducted from the current assets.
19. Paragraph two
Documentary letters of credit may be of two types: revocable or irrevocable. A revocable
credit gives no undertaking to the exporter that payment will actually be made or a bill of
exchange accepted because it may be cancelled or amended at any time up to presentation
of the documents without the prior knowledge of the exporter. An irrevocable credit does
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 5 – TIÊNG ANH
29
not suffer from this disadvantage and consequently is almost invariably specified in
contracts: under such a credit, the issuing bank gives its irrevocable undertaking to make
the payment if all the terms of the credit are met, and can only amend or cancel the credit
with the consent of all parties.
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 6 – TIN HỌC
30
PHẦN 6 – TIN HỌC
Phần thi Tin học là phần thi ít có trong các vòng thi viết. Nếu có thì sẽ có 2 hình thức: Một là
tổ chức phần thi Tin học trên máy và chấm bằng phần mềm; Hai là tổ chức thi viết dạng trắc
nghiệm trên giấy (giống như các câu hỏi dưới đây !).
Trong cuốn sách này, tôi xin tổng hợp 150 câu hỏi Trắc nghiệm Tin học thi viết trên giấy hay
gặp nhất đã từng thi tuyển trong các năm qua. Chi tiết đáp án Phần 6 này xin mời các bạn xem
ở trang ….
(Trắc nghiệm kiến thức tin học cơ bản: Windows XP & Office 2003)
1. Để kết thúc việc trình diễn trong PowerPoint, ta bấm:
a) Phím 10 b) Phím ESC c) Phím Enter d) Phím Delete
2. Trong bảng tính Excel, tại ô A2 có sẵn giá trị số 25 ; Tại ô B2 gõ vào công thức
=SQRT(A2) thì nhận được kết quả:
a) 0 b) 5 c) #VALUE! d) #NAME!
3. Trong soạn thảo Word, muốn trình bày văn bản dạng cột (dạng thường thấy tên các trang
báo và tạp chí), ta thực hiện:
a) Insert - Column b) View - Column
c) Format - Column d) Table - Column
4. Cách nào dùng để căn lề sang 2 bên?
a) Ctrl + L
b)
Ctrl + J
c)
Ctrl + R
5. Cách nào dùng để in luôn toàn bộ văn bản ?
a) Ấn Ctrl + P
b) Chọn biểu tượng
c) Chọn File / Print Preview
d) Chọn Data / Print…
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM – KEY
31
PHẦN ĐÁP ÁN
ĐÁP ÁN PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM
CHƢƠNG 1: TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
A - Kiến thức về Luật
1. (a) Được phép
Trả lời: Căn cứ theo Điều 37, Luật Doanh nghiệp 2005: Văn phòng đại diện của Công ty nƣớc
ngoài đƣợc phép đại diện thay mặt công ty ký kết các hợp đồng vì lợi ích hợp pháp của công ty ở
nƣớc sở tại.
2. (a) Chuyển toàn bộ gốc và lãi sang nợ quá hạn.
Trả lời: Theo Khoản 2 - Điều 13 về “Trả nợ gốc và lãi vốn vay” của QĐ 1627/2001/QĐ-
NHNN ban hành ngày 31/12/2001:
“Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc hoặc lãi, nếu khách hàng không trả nợ đúng hạn và không đƣợc điều
chỉnh kỳ hạn nợ gốc hoặc lãi hoặc không đƣợc gia hạn nợ gốc hoặc lãi, thì TCTD chuyển toàn bộ
số dƣ nợ sang nợ quá hạn.”
3. (c) Tối đa 12 tháng
Trả lời: Theo Điểm b - Khoản 1 - Điều 22 về “Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc và lãi, gia hạn trả
nợ gốc và lãi” - QĐ 1627/2001/QĐ-NHNN ban hành ngày 31/12/2001:
“Trƣờng hợp khách hàng không trả nợ hết nợ gốc trong thời hạn cho vay và có văn bản đề nghị gia
hạn nợ, thì tổ chức tín dụng xem xét gia hạn nợ. Thời hạn gia hạn nợ đối với cho vay ngắn hạn tối đa
bằng 12 tháng, đối với cho vay trung hạn và dài hạn tối đa bằng 1/2 thời hạn cho vay đã thoả thuận
trong hợp đồng tín dụng.”
4. (d) Cả 3 câu đều sai
Trả lời: Theo Khoản 5 - Điều 3 về “Giải thích từ ngữ” của QĐ 1627/2001/QĐ-NHNN ban hành
ngày 31/12/2001:
“Gia hạn nợ vay là việc TCTD chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian ngoài thời hạn cho
vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng”
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM – KEY
32
5. (a) Quyền của TCTD
Trả lời: Theo Điểm c - Khoản 1 - Điều 25 về “Quyền và nghĩa vụ của tổ chức tín dụng” của QĐ
1627/2001/QĐ-NHNN ban hành ngày 31/12/2001:
“TCTD có quyền: Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng”
B - Kiến thức Nghiệp vụ
6. (d) Cả 3 câu trên đều đúng
Trả lời: Nguyên tắc giải ngân: Phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng hóa hoặc
dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng và đảm bảo khả năng
thu nợ. Nhƣng đồng thời cũng phải tạo sự thuận lợi, tránh gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh
doanh của khách hàng
7. (a) Có
Trả lời: Khoản mục ký quỹ 100% nằm trong yêu cầu về hồ sơ tài sản đảm bảo, không liên quan đến
hồ sơ tài chính. Do đó, vẫn cần xem xét khả năng tài chính để xác định xem DN có đủ khả năng trả
nợ gốc và lãi hàng kỳ hay không.
8. (b) Cổ phiếu do người vay phát hành
Trả lời: Cổ phiếu là giấy tờ chứng nhận nợ của ngƣời phát hành với các cổ đông do đó nó không
là tài sản có của ngƣời phát hành Ngân hàng chỉ cho vay với TS đảm bảo mà khách hàng có
quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bằng uy tín của bên thứ ba.
9. (c) Không thay đổi
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM – KEY
33
Trả lời:
Việc huy động vốn bằng cổ phiếu Làm tăng nợ dài hạn Không ảnh hƣởng đến nợ ngắn
hạn
Toàn bộ số vốn huy động bằng tiền mặt đƣợc chuyển cho công ty liên kết để thực hiện dự án
Tiền và tƣơng đƣơng tiền của DN không đổi
Việc huy động vốn này không làm thay đổi khả năng thanh toán ngắn hạn của DN
10. (a) Tăng cường chi phí trả lãi trung – dài hạn thay vì chi phí trả lãi ngắn hạn
Trả lời:
a - Tăng cƣờng chi phí trả lãi trung – dài hạn thay vì chi phí trả lãi ngắn hạn: Do chi phí trả lãi
trung – dài hạn thƣờng thấp hơn chi phí trả lãi ngắn hạn với cùng một khoản vay Sẽ giúp ngân
hàng tiết kiệm chi phí trả lãi
b - Đa dạng các hình thức huy động vốn: Giúp NH san sẻ rủi ro và mở rộng thị phần huy động
Tăng chi phí trả lãi trên mỗi hình thức huy động mới.
c - Tăng lƣợng tiền đƣợc bảo hiểm bằng tiền gửi: Bảo hiểm rủi ro các khoản cho vay bằng tiền
gửi là hoạt động giúp NH đảm bảo thanh khoản nhƣng sẽ khiến NH giảm đi nguồn vốn đáng ra có
thể dùng để đầu tƣ hoặc cho vay Hoạt động này nhằm giảm rủi ro trong hoạt động cho vay nhƣng
sẽ làm giảm lợi nhuận của NH Chi phí trả lãi tăng & Tỷ suất LN giảm
d - Phát hành trái phiếu: Đây là kênh huy động vốn trung – dài hạn hiệu quả, mục đích là để NH
có thêm vốn dành cho đầu tƣ và tài trợ cho các khoản vay trung – dài hạn Hoạt động này làm
tăng chi phí trả lãi (trung – dài hạn) của NH
----------------------
CHƢƠNG 2: TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
1. (a) Mở tài khoản không bị cấm sử dụng Séc
Trả lời: Séc trắng là chứng từ để lập séc, đƣợc các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán in
sẵn theo mẫu nhƣng chƣa đƣợc điền đầy đủ nội dung của các yếu tố theo quy định tại khoản
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM – KEY
34
1 và khoản 2 Điều 14 Nghị định này và chƣa có hiệu lực là một tờ séc. Trên cơ sở chứng từ
này, ngƣời đƣợc cung ứng séc trắng lập nên tờ séc để trả cho ngƣời đƣợc trả tiền.
Theo Điều 12 về “Cung ứng séc trắng” thuộc Nghị định 159/2003/NĐ-CP v/v “Cung
ứng và sử dụng séc” ban hành ngày 10/12/2003 thì:
“1. Các tổ chức cung ứng séc trắng và phạm vi cung ứng séc trắng :
a) Ngân hàng Nhà nƣớc cung ứng séc trắng cho các tổ chức tín dụng và các tổ chức khác có
mở tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nƣớc;
b) Các ngân hàng cung ứng séc trắng cho các tổ chức, cá nhân đƣợc sử dụng tài khoản thanh
toán để ký phát séc theo thoả thuận giữa hai bên;
c) Các tổ chức khác đƣợc phép làm dịch vụ thanh toán séc cung ứng séc trắng cho các tổ
chức, cá nhân đƣợc sử dụng tài khoản thanh toán để ký phát séc theo thoả thuận giữa hai
bên.
2. Tổ chức cung ứng séc thoả thuận với ngƣời đƣợc cung ứng séc về các điều kiện và điều
khoản sử dụng séc do mình cung ứng nhƣng không đƣợc trái pháp luật.”
2. (c) 30 ngày
Trả lời: Theo Khoản 1, Điều 28 về “Thời hạn và địa điểm xuất trình séc” thuộc Nghị định
159/2003/NĐ-CP v/v “Cung ứng và sử dụng Séc” ban hành ngày 10/12/2003 thì “Thời hạn
xuất trình của tờ séc là 30 ngày, kể từ ngày ký phát”
3. (a) Thanh toán cho tờ séc được ký trước
Trả lời: Trƣờng hợp nhiều tờ séc đƣợc phát hành bởi một chủ tài khoản, đƣợc nộp vào ngân
hàng cùng một thời điểm thì đơn vị thanh toán xác định thứ tự thanh toán theo thứ tự số séc
phát hành từ nhỏ đến lớn.
4. (c) Số tiền có giá trị nhỏ hơn
Trả lời: Theo Điều 19 về “Số tiền ghi trên Séc” thuộc Nghị định 159/NÐ-CP ban hành ngày
10/12/2003 về “Qui chế phát hành và sử dụng séc” thì:
“Số tiền trên séc phải đƣợc ghi cả bằng số và bằng chữ. Trong trƣờng hợp có sai lệch giữa
số tiền ghi bằng số và số tiền ghi bằng chữ thì số tiền đƣợc thanh toán là số tiền nhỏ hơn”
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM – KEY
35
5. (d) Nhiều lần
Trả lời: Theo Điều 21 về “Chuyển nhượng Séc” thuộc Nghị định 159/2003/NĐ-CP v/v
“Cung ứng và sử dụng Séc” ban hành ngày 10/12/2003 thì:
“1. Séc đƣợc ký phát có ghi tên ngƣời đƣợc trả tiền
a) Một tờ séc đƣợc ký phát có ghi tên ngƣời đƣợc trả tiền sau cụm từ ''Trả theo lệnh của'' -
hoặc chỉ ghi tên ngƣời đƣợc trả tiền mà không có cụm từ trên, thì ngƣời đƣợc trả tiền có thể
chuyển nhƣợng tờ séc đó bằng cách ghi tên ngƣời đƣợc chuyển nhƣợng, ngày, tháng chuyển
nhƣợng, ký và ghi rõ họ tên, địa chỉ của mình vào mặt sau của tờ séc (sau đây gọi là ký hậu)
và chuyển giao tờ séc đó cho ngƣời đƣợc chuyển nhƣợng.
b) Ngƣời đƣợc chuyển nhƣợng tờ séc nói trên có thể chuyển nhƣợng tiếp bằng cách ký hậu
tƣơng tự nhƣ trên.
c) Ngƣời chuyển nhƣợng tờ séc nói trên có thể chấm dứt việc tiếp tục chuyển nhƣợng séc
bằng cách ghi trƣớc chữ ký của mình cụm từ ''Không tiếp tục chuyển nhƣợng''.
d) Ngƣời cầm tờ séc đƣợc chuyển nhƣợng bằng cách ký hậu là ngƣời thụ hƣởng nếu tờ séc
đó đƣợc chuyển nhƣợng liên tục đến ngƣời đó.
2. Tờ séc đƣợc ký phát không ghi tên ngƣời đƣợc trả tiền hoặc có ghi cụm từ ''Trả cho ngƣời
cầm séc'', thì ngƣời thụ hƣởng có thể chuyển nhƣợng bằng cách chuyển giao tờ séc đó cho
ngƣời đƣợc chuyển nhƣợng mà không cần ký hậu”
----------------------
CHƢƠNG 3: TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ
1. (d) Cả a, b và c
2. (d) Tùy từng trường hợp cụ thể
3. (d) Từ 3-8-2010 đến 3-11-2010
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM – KEY
36
4. (d) Cả ba phương án trên đều đúng
5. (b) 110% giá CIF
----------------------
CHƢƠNG 4: TRẮC NGHIỆM HIỂU BIẾT CHUNG
1. (b) 10
Trả lời: Tính đến 31/3/2011, ASEAN (The Association of Southeast Asian Nations – Hiệp hội các
Quốc gia Đông Nam Á) thành lập từ 8/8/1967, ban đầu có 5 thành viên, nay có 10 thành viên gồm:
Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Singapore, Philippines, Brunei Darussalam (1984), Việt Nam (1995),
Lào (1997), Myanma (1997), Campuchia (1999).
2. (d) Tất cả các ý trên
Trả lời: Ngân hàng là một loại hình dịch vụ tài chính và tƣ vấn tài chính cung cấp những
sản phẩm mang tính chất vô hình, khó có thể định lƣợng đƣợc bởi vậy bƣớc đầu tiên để thu
hút những khách hàng mới đó là việc tạo dựng niềm tin từ những cử chỉ, thái độ, tác phong
chuyên nghiệp ở mỗi nhân viên ngân hàng.
Triết lý kinh doanh hiện đại (trích tờ Business Times) có một câu nói rằng: “Ấn tƣợng đầu
tiên cũng chính là ấn tƣợng sâu sắc nhất”. Các ngân hàng không chỉ cạnh tranh từ dịch vụ,
phí, lãi suất mà còn về văn hóa doanh nghiệp, bởi thế mà ngay từ khi gửi xe, gặp ngƣời bảo
vệ, bƣớc chân vào ngân hàng… bạn sẽ nhận thấy mỗi một ngân hàng có một tác phong đón
tiếp khác nhau và tạo cho bạn những ấn tƣợng khác nhau.
3. (a) Nông Đức Mạnh
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM – KEY
37
Nông Đức Mạnh sinh ngày 11/09/1940 tại huyện Na Rì, tỉnh
Bắc Kạn. Ông xuất thân trong gia đình nông dân, dân tộc Tày,
tham gia hoạt động cách mạng năm 1958, hoạt động cách
mạng năm 1958, vào Đảng ngày 5/7/1963.
Ông giữ cƣơng vị Chủ tịch Quốc hội Việt Nam từ năm 1992
đến năm 2001; là Tổng Bí thƣ Ban Chấp hành Trung ƣơng
Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 2001 đến nay.
4. (a) Hy Lạp
Hy Lạp gia nhập khu vực đồng tiền chung châu Âu năm
2002, điều này tạo nhiều điều kiện để Hy Lạp thu hút vốn
từ bên ngoài. Thuận lợi này khiến các quyết định chi tiêu
của Chính phủ Hy lạp trở nên dễ dãi hơn bao giờ hết.
Olympic Athens 2004 đƣợc coi là đỉnh điểm của sự xa hoa
kinh phí.
Chi phí tăng vọt cộng với nguồn thu từ thuế giảm mạnh do
suy thoái kinh tế toàn cầu bắt đầu đƣa Chính phủ nƣớc này
đối mặt với một cuộc khủng hoảng ngân sách. Bất ổn xã hội
xảy ra năm 2010 khi Chính phủ Hy Lạp công bố “núi nợ”
300 tỷ euro cùng một loạt biện pháp thắt lƣng buộc bụng.
5. (b) Philip Kotler
Philip Kotler sinh ngày 27/05/1931 tại Chicago, Hoa Kỳ, là một giáo
sƣ Marketing nổi tiếng thế giới, “cha đẻ” của marketing hiện đại, một
trong bốn “Nhà quản trị vĩ đại nhất mọi thời đại” cùng với Peter
Drucker, Fack Welch và Bill Gates (theo bình chọn của Financial