Mục lục I – GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG TRUYỀN HÌNH CÁP 2 I.1 – Các hệ thống truyền hình cáp trên thế giới........................................2 I.2 - Các thành phần của hệ thống truyền hình cáp.........................................4 I.3 - Truyền dẫn tín hiệu trên mạng truyền hình cáp....................................6 I.3.1 - Truyền dẫn tín hiệu tương tự................9 I.3.2 - Truyền dẫn tín hiệu số......................9 I.4 - Mạng phân phối tín hiệu truyền hình cáp ...........................................10 I.4.1 - Mạng toàn cáp đồng trục....................11 I.4.2 - Mạng lai HFC (Hybrid Fiber/Coaxial).............12 I.4.3 - Mạng có cấu trúc kết hợp cáp quang và cáp xoắn đồng.......................................... 15 I.4.4 - Mạng toàn cáp quang........................16 I.5 - Các tác động ảnh hưởng đến hệ thống. .16 I.5.1 - Duy trì đáp ứng tần số biên độ.............18 I.5.2 - Trễ nhóm của tín hiệu khi đi qua hệ thống cáp ................................................... 18 I.5.3 - Phản hồi của hệ thống......................19 I.5.4 - Nhiễu pha.................................. 19 I.5.5 - Méo khuếch đại và ảnh hưởng của chúng......19 I.5.6 - Ảnh hưởng của nhiễu do các tần số radio gây ra................................................. 20 I.6 - Hệ thống quản lí thuê bao và tính cước ...........................................20 I.7 - Khả năng dung lượng cao của hệ thống cáp........................................22 I.7.1 - KÜ thuËt nÐn video sè......................23 I.7.2 - Video On Demand và Near Video On Demand....23 1
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Mục lục
I – GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG TRUYỀN HÌNH CÁP. .2I.1 – Các hệ thống truyền hình cáp trên thế giới.........................2I.2 - Các thành phần của hệ thống truyền hình cáp....................4I.3 - Truyền dẫn tín hiệu trên mạng truyền hình cáp.................6
I.3.1 - Truyền dẫn tín hiệu tương tự......................................................................9I.3.2 - Truyền dẫn tín hiệu số................................................................................9
I.4 - Mạng phân phối tín hiệu truyền hình cáp..........................10I.4.1 - Mạng toàn cáp đồng trục..........................................................................11I.4.2 - Mạng lai HFC (Hybrid Fiber/Coaxial)....................................................12I.4.3 - Mạng có cấu trúc kết hợp cáp quang và cáp xoắn đồng...........................15I.4.4 - Mạng toàn cáp quang................................................................................16
I.5 - Các tác động ảnh hưởng đến hệ thống...............................16I.5.1 - Duy trì đáp ứng tần số biên độ.................................................................18I.5.2 - Trễ nhóm của tín hiệu khi đi qua hệ thống cáp........................................18I.5.3 - Phản hồi của hệ thống...............................................................................19I.5.4 - Nhiễu pha..................................................................................................19I.5.5 - Méo khuếch đại và ảnh hưởng của chúng................................................19I.5.6 - Ảnh hưởng của nhiễu do các tần số radio gây ra......................................20
I.6 - Hệ thống quản lí thuê bao và tính cước..............................20I.7 - Khả năng dung lượng cao của hệ thống cáp......................22
I.7.1 - KÜ thuËt nÐn video sè.....................................................................23I.7.2 - Video On Demand và Near Video On Demand.......................................23
II - TRUYỀN SỐ LIỆU TRÊN MẠNG TRUYỀN HÌNH CÁP........................................................................................................24II.1 - Giới thiệu.............................................................................25II.2 - Phân bố tần số trong hệ thống cáp....................................26II.3 - Lưu lượng kênh...................................................................26III - THIẾT KẾ HỆ THỐNG CÁP HỮU TUYẾN......................27III.1 – Sơ đồ thiết kế hệ thống.....................................................27
III.1.1 – Sơ đồ tổng quát của một mạng cáp đa dịch vụ......................................27III.1.2 – Sơ đồ khối tại Headend /Hub................................................................28III.1.3 – Các thiết bị trung tâm hệ thống truyền hình cáp hai chiều....................29III.1.5 – Kết nối hệ thống (Distribution Center).................................................30
III.2 – Cấu hình thiết bị...............................................................31III.2.1 – CMTS router.........................................................................................31III.2.2 - CMTS.....................................................................................................33III.2.3 – Cable modem........................................................................................34III.2.4 – Setop box...............................................................................................35
IV – Mô hình thiết bị của hãng Syspol Indonexia.....................36
1
VI.1 – Các thiết bị được sử dụng:.......................................................................36VI.2 – Đặc điểm hệ thống...................................................................................36
V – Hệ thống truyền hình cáp Hà Tĩnh......................................37Đặc điểm:........................................................................................................37
V.1 - Lựa chọn công nghệ:..................................................................................38V.2 – Thiết bị triển khai trong giai đoạn 1 (Tài liệu tham khảo kèm theo)........38V.3 – Triển khai thiết bị cho hệ thống cáp hai chiều..........................................38
V.3.1 – Thiết kế hệ thống.................................................................................38V.3.2 – Yêu cầu dịch vụ...................................................................................39V.3.3 – Thiết bị................................................................................................39V.3.4 – Các phần mềm điều khiển...................................................................41
VI – Một số chuẩn truyền dữ liệu...............................................42VI.1 - Giới thiệu chung về chuẩn MPEG............................................................42
III.1 – Sơ đồ thiết kế hệ thốngCác dịch vụ hệ thống cung cấp:
IP Cable Telephony
Open Access
IP Video.
Business data service.
III.1.1 – Sơ đồ tổng quát của một mạng cáp đa dịch vụ
27
III.1.2 – Sơ đồ khối tại Headend /Hub
Central Headend: là điểm điều chế, khởi tạo và nhận tín hiệu chính cho hệ thống
cáp. Nó thực hiện các chức năng sau:
Nhận các chương trình từ vệ tính thông qua TVRO (Television Receive
Only).
Nhận các chương trình tivi và radio phát quảng bá.
Điều chế các chương trình và ghép kênh để phát trên hệ thống cáp.
Chèn thêm kênh vào hệ thống trung kế.
28
Remote Hub site/ Headend: Remote hubsite hay Headend như là một phiên bản
thu nhỏ của central headend. Nó không thực hiện tất cả các chức năng của central
headend và có thể chỉ xử lý một phần dải tần được phát trên hệ thống nhận được từ
central headend.
Nhận các chương trình từ vệ tinh.
Nhận các chương trình thu được từ sóng mặt đất.
Giải điều chế tín hiệu FM thu được từ central headend.
Điều chế các chương trình cho hệ thống cáp.
Chèn các chương trình vào hệ thống trung kế.
Chèn các kênh phản hồi của siêu trung kế về central headend.
Chức năng của Remote Hubsite:
Nhận các kênh từ AML.
Chèn các kênh và trung kế.
Mô hình trao đổi thông tin giữa Headend và Subcriber.
III.1.3 – Các thiết bị trung tâm hệ thống truyền hình cáp hai chiều
Danh mục các loại thiết bị:
Ethernet Switch.
Router.
Cable Modem Termination System ( Truyền các gói tin IP trên hệ thống
truyền hình cáp )
Softswitch (Dùng cho dịch vụ IP phone).
Voice Gateway ( Dùng cho dịch vụ thoại).
29
QAM modulator ( Thiết bị số hóa tín hiệu MPEG – 2 thành tín hiệu kênh
tivi)
Server quản lý thuê bao.
Video server.
III.1.4 – Sơ đồ thiết bị ghép nối lựa chọn
III.1.5 – Kết nối hệ thống (Distribution Center).
30
III.2 – Cấu hình thiết bị.
III.2.1 – CMTS router
Hiện nay hệ thống CMTS của Cisco được sử dụng rất nhiều trong hệ thống
truyền hình cáp của các nước. Thiết bị của Cisco hỗ trợ cả chuẩn của truyền hình
cáp châu Âu và châu Mỹ. Cisco có đưa ra 3 series: uBR7100, uBR7246VXR và
uBR10012.
31
Ba model CMTS router băng rộng series uBR7200: uBR7223, uBR7246 và
uBR7246-VXR hiện nay được sử dụng nhiều và phù hợp với lượng thuê bao ban
đầu và khả năng mở rộng sau này của hệ thống (khi mở rộng chỉ cần cắm thêm
card ). Cả 3 thiết bị đều hỗ trợ khe cắm card PCI.
Một số đặc điểm kỹ thuật của họ router uBR7200.
Cisco uBR7200 Family
Technical Specifications
Cisco
uBR7246VXR
Cisco
uBR7246
Cisco
uBR7223
Modem Card Slots 4 4 2
Port Adapter Slots 2 2 1
Router Bandwidth 1Gbps 600 Gbps 600 Mbps
Carrier-Class Routing Yes Yes Yes
Level 3 quality of service (QoS)
with both DOCSIS 1.0 and 1.1
Yes Yes Yes
Differentiated Billing Yes Yes Yes
32
Redundancy Yes Yes Yes
Plant Diagnostics and Network
Management
Yes Yes Yes
Line Cards Available MC11C,
MC12C,
MC14C,
MC16C,MC16S
, C16E, MC28C
MC11C,
MC12C,
MC14C,
MC16C,MC28
C
MC11C,
MC12C,
MC14C,
MC16C,MC2
8C
Clock Card 1 N/A N/A
Network Processors NPE-200, NPE-
225, NPE-300
NPE-200, NPE-
225
NPE-200,
NPE-225
Network Processor 1 1 1
I/O Controller 1 1 1
mid-plane 600 Mbps 600 Mbps 600 Mbps
Power supplies 2 2 1
III.2.2 - CMTSCMTS(Cable modem termination system) là hệ thống các thiết bị nằm tại
cable headend cho phép truy nhập Internet tốc độ cao từ máy tính cá nhân. CMTS
gửi và nhận tín hiệu cáp modem số trên mạng cáp và nhận tín hiệu upstream từ
modem cáp của người sử dụng, chuyển nó thành gói địa chỉ IP và định đường tín
hiệu tới nhà cung cấp dịch vụ Internet để kết nối Internet. CMTS cung gửi tín hiệu
downstream tới modem cáp của người sử dụng. Modem cáp không thể giao tiếp
trực tiếp với nhau mà phải thông qua CMTS.
Sau đây là mô tả các cable line card của Cisco:
Card xử lý băng rộng cho series uBR10012: Cisco 5x20(hỗ trợ chuẩn
truyền hình cáp Mỹ) và 5x20U (Hỗ trợ cả chuẩn truyền hình cáp châu Âu
và Mỹ). Cung cấp 5 luồng downstreams và 20 luồng upstreams.
Card xử lý băng rộng cho series uBR7246VXR: Có thể xử dụng 2 loại
card MC28U và MC28X. Cung cấp 8 luồng upstreams và 2 luồng
downstreams. Loại card MC28U có tích hợp các bộ upconverter trên card.
Hỗ trợ cả chuẩn truyền hình cáp châu Âu và Mỹ. Khi sử dụng 2 loại card
MC16U và MC16X, mỗi card có thể cung cấp 6 luồng upstreams và 1
luồng downstream. Loại card này cũng hỗ trợ cả chuẩn truyền hình châu Âu
và Mỹ.
33
Card xử lý băng rộng cho series uBR10012 và uBR7246VXR: Có thể xử
dụng với 5 loại card sau:
- MC28C: Cung cấp 2 luồng downstreams và 8 luồng upstreams. Card
này cung cấp chuẩn truyền hình Mỹ.
- MC16S: Cung cấp 1 luồng downstreams và 1 luồng upstream có
phần mềm và phần cứng quản lý phổ chuẩn truyền hình Mỹ.
- MC16E: Cung cấp 1 luồng downstream và 6 luồng upstreams. Card
này cung cấp chuẩn Euro-DOCSIS.
- MC16C: Cung cấp 1 luồng downstream và 6 luồng upstreams.
Chuẩn truyền hình Mỹ.
- MC14C: Cung cấp 1 luồng downstream và 4 luồng upstreams.
Chuẩn truyền hình Mỹ.
Ngoài ra, để có thể mở rộng cấu hình mạng, Cisco cung cấp thêm một card
dùng cho giao diện mạng. Phần lớn những giao diện hỗ trợ cho mạng LAN và
WAN được hỗ trợ:
- Ethernet, Fast Ethernet, Gigabit Ethenet.
- Serial (T1/E1 và T3/E3).
- High-Speed Serial Interface (HSSI).
- ATM (T1/E1, T3/E3, OC3).
- Packet over SONET (POS OC-3, OC-48 for the Cisco uBR10012).
Số cáp modems quản lý trên một kênh upstream: Cấu trúc đấu nối thuê
bao từ node đến các thuê bao như một mạng LAN. Các thuê bão xâm nhập hệ
thống theo cơ chế detect xung đột đa truy nhập vì vậy số thuê bao sử dụng
chung một kênh upstream như vậy không nên quá lớn dễ gây quá nhiều xung
đột. Khi số thuê bao trên một kênh upstream càng nhiều thì cơ hội để một
cable modem đăng nhập hệ thống càng giảm.
Cisco khuyến nghị số cable modem (CM) tối đa trên một card
khoảng từ 1000 đến 1200 và số cable modem (CM) sử dụng chung một kênh
upstream không nên vượt quá 200.
III.2.3 – Cable modem
Cáp modem có thể nằm trong hoặc ngoài máy tính. Trong một số trường
hợp, cáp modem được thiết kế lên luôn set-top cable box. Do đó, hệ thống chỉ cần
thêm bàn phím và chuột là có thể truy cập Internet. Trong thực tế, nếu hệ thống
34
cáp được nâng cấp lên thành hệ thống cáp số, bộ set-top box mà công ty cáp cung
cấp sẽ có khả năng kết nối Internet, và chúng ta có thể truy cập Internet thông qua
truyền hình cáp.
Thành phần chính của cáp modem bao gồm:
Một bộ kênh.
Một bộ giải điều chế.
Một bộ điều chế.
Một thiết bị điều khiển truy cập mạng MAC.
Một chip xử lý.
III.2.4 – Setop box
35
IV – Mô hình thiết bị của hãng Syspol Indonexia
VI.1 – Các thiết bị được sử dụng:Mạng truyền hình cáp của hãng được thiết kế để cung cấp 3 loại dịch vụ:
thoại, truyền số liệu và CATV, kết nối 14 thành phố của Indonexia. Số thuê bao
trong thời gian thử nghiệm là 300, dự kiến số thuê bao sau một năm là 50.000, sau
hai năm là 250.000 và sau 4 năm là 350.000.
CMTS và gateway trung kế của Cisco: Cisco AS5400 và Cisco MGX8000
series.
Softswitch Telcordia/USA IGCS (Ver 2.3).
CPE(VoIP): Samsung SCM 220U, Innomedia EMTA 3528.
VI.2 – Đặc điểm hệ thống
1 Large Capacity System: 2 management modules (DHCP, TFTP, TOD server are built in), 11 DOCSIS modules (1 X 4, 1 X 6, 2 X 8) and F/E modules can be mounted to total 14 slots.
2 Support for Various Modules: OC-3/STM-1 Packet over SONET/SDH, OC-12/STM-4 Packet over SONET/SDH, 10/100 Ethernet (Octal), Gigabit Ethernet, Protocol Analyzer, Voice over IP Gateway
3 Passive Structure- Fundamentally no cause of faults because there is no active components- Independently connected mesh-type backplane structure - High-speed (1.55Gps) data paths established among 12 application slots: 12 slots X 11 channels/slot X 1.55Gbps = Implements the performance of total 205 Gbps. - No single point of failure- Non-bottlenecks, Non-blocking- Full multicast support- Fully distributed separate switching/routing enhances efficiency and performance.
4 Distributed Processing System (2.5Mbps performance per module)- Separate power converter for each module: On-board power conversion- Separate Pentium III 450MHz CPU for each module - Processor with 2.5Mbps packet processing capability is mounted for each module (IXP1200 Processor).- Up-converter is built in each module. - Hot-swappable- MeshFlow TM Communications Chip (MCC) is adopted
5 Complex System- CMTS, server, router, up-converter, full DOCSIS protocol analyzer, VoIP
36
gateway, OAM&P and element manager are integrated, to save space, enable convenient integrated management and allow excellent troubleshooting capability.
6 Redundant System- Power and Cooling Function. Dual power supply terminal. Redundant power bus is provided (on backplane). DC-DC converter is built in for each module. . Hot- swappable Fan Tray- Redundant Clock Sources. External source through BITS connector . Network source on POS interface - Redundant Modules & Software. Redundant management modules. Redundant provisioning servers & provisioning databases. Redundant network interfaces . Redundant route servers- HFC Redundancy. Active-active 1+1 HFC redundancy. N+1 HFC redundancy
7 CableOnce: Blind Mate Connector- Blind mate connectors are installed on backplane, which eliminates the necessity of direct cabling work on modules.- Cabling work is unnecessary at the time of card replacement- Reduces time for replacing modules at the time of upgrade (facilitating service resumption) - Prevents problems from occurring due to wrong cabling work- Function required especially for mounting high-density modules
8 Supportable Applications- IP Cable Telephony- Open Access- IP Video- Business data service-Tiered service levels
V – Hệ thống truyền hình cáp Hà TĩnhĐặc điểm:
Hà Tĩnh là một tỉnh có dân số cao trên toàn quốc (1.270.000 người), riêng thị xã Hà Tĩnh dân cư tập trung khá cao (khoảng 70.000 người). Hiện tại, trên 10.000 hộ gia đình sử dụng TV ở thị xã Hà Tĩnh.- Số thuê bao dự kiến phục vụ trong năm đầu: 3.000.- Số thuê bao dự kiến sau 5 năm hoạt động là 25.000 (bao gồm cả khách sạn và
các khu giải trí).
37
V.1 - Lựa chọn công nghệ:Dự án này sử dụng mạng cáp ghép lai Quang - Đồng trục (HFC-Hybrid Fiber Optic Coaxial) vì nó mở ra phạm vi rất rộng cho các dịch vụ truyền hình nhiều kênh, viễn thông và multimedia. Mạng HFC đáp ứng đẩy đủ cho việc truyền dẫn đồng thời cả hai công nghệ truyền hình tương tự (Analog) và kỹ thuật số (Digital) theo một chiều và hai chiều. Quá trình hoàn thiện được chia thành các giai đoạn cụ thể sau :
1. Giai đoạn đầu :
Sử dụng công nghệ phát truyền hình tương tự cho phép thu các chương trình truyền hình như thông thường, không phải mua thêm thiết bị gì nữa. Như vậy, sẽ thu hút được số lượng lớn thuê bao tham gia dịch vụ. Bởi vậy, hệ thống truyền hình cáp trong giai đoạn này được sử dụng công nghệ tương tự và truyền dẫn một chiều. Cụ thể, thiết bị trung tâm (Headend) là thiết bị phát 1 chiều, thiết bị truyền dẫn trên mạng HFC là hai chiều. Giai đoạn này chưa trang bị hệ thống mã khóa quản lý tín hiệu, nên các kênh đều được phát tự do.
2. Giai đoạn thứ hai:
Đầu tư thêm các thiết bị truyền dẫn 2 chiều vào hệ thống của Trung tâm phát (Headend).
Đầu tư công nghệ truyền hình kỹ thuật số vào hệ thống truyền hình cáp.
Đầu tư thêm hệ thống dịch vụ truyền hình theo yêu cầu, truyền hình tương tác, truyền dữ liệu ... Đầu tư mở rộng mạng lưới thuê bao.
Kết nối dịch vụ internet tốc độ cao trên mạng truyền hình cáp.
3. Giai đoạn ba:
Kết nối dịch vụ IP Phone.
Kết nối với hệ thống Contact center tạo thêm dịch vụ IP contact center và dịch vụ đáp ứng thông tin đa phương tiện như điện thoại truyền hình.
V.2 – Thiết bị triển khai trong giai đoạn 1 (Tài liệu tham khảo kèm theo).
V.3 – Triển khai thiết bị cho hệ thống cáp hai chiều
V.3.1 – Thiết kế hệ thống
38
V.3.2 – Yêu cầu dịch vụ1. Cung cấp dịch vụ VOD.
Storage Server.
Video Server.
QAM/Transport/Video Processing (Phát các kênh truyền hình số)
Systems Intergration.
OSS/Middleware/CAS.
Set Top Boxes.
2. Cung cấp dịch vụ Internet.
Network Manager Server
Leased line Internet.
Cable Modem.
Cable Modem Terminal System (CMTS).
3. Cung cấp dịch vụ IP phone.
Call Agent (CA) System, which includes Connection Manager (CM),
and Service Control and Management System (SCMS).
Signaling System 7 (SS7) Gateway.
Announcement Server (AS).
Voice Mail Server (VMS) Connection.
Wiretap Server (WS)
Cable Modem Terminal System (CMTS).
4. Cung cấp dịch vụ Game on Demand.
Game Cluster
Storage Server
Cable Modem Terminal System (CMTS).
Ngoài ra để link thiết bị cần phải có Router, Hub, Switch.
V.3.3 – Thiết bịDANH MỤC CÁC THIẾT BỊ
Số TT Tên thiết bị Hãng sản xuất Đơn vị Số lượng
39
1 C2000 system C9networks Bộ 01
2 MC28U line card Cisco Bộ 01
3 Catalyst 2924 Cisco Bộ 01
4 Set Top Box (FVRT100) Lattice Bộ 01
5 Cable Modem TJ 700x Terayon Bộ 01
6 Video Server
7 Network Manager Server
8 DV6000
Cấu hình server: Storage Server:
1. Giải pháp của Veritas: Phần mềm: Veritas StorageCentral 5.2.
Cấu hình thiết bị:
Microsoft Windows:
CommandCentral Storage Managed Host
System: 433 MHz Pentium II or higher
OS: Windows 2000 Server, Advanced Server, DataCenter
Server
CommandCentral Storage Management Server
System: Minumum 1GHz + 1GB RAM
OS: Windows 2000 Server, Advanced Server, DataCenter
Server
Sun Solaris :
CommandCentral Storage Managed Host
System: Ultra 5 or higher, including SPARC clone
equivalents from Fujitsu
OS: Solaris 7,8,9
CommandCentral Storage Management Server
System:1 GHz UltraSPARC® IIIi processors 1GB RAM
OS: Solaris 7,8,9
HP-UX :
40
CommandCentral Storage Managed Host
System: PA-RISC 2.0 and PCI HBA based systems:
Superdome, V Class, N Class, L Class , 400/500
OS: HP-UX 11.0b, 11i
IBM AIX :
CommandCentral Storage Managed Host
System: Pseries P6xx
OS: IBM AIX 4.3.3, 5.1F, 5.2
LINUX :
CommandCentral Storage Managed Host
System: 433 MHz Pentium II or higher
OS: Red Hat Linux Advanced Server 2.1
Network Manager Server:
Chức năng:-
Cấu hình máy:- Pentium processor (750 MHz or greater).- Tối thiểu 9GB hard disk.- Tối thiểu 256MB RAM.- Ethernet 10/100 NIC cho external LAN.- Internal NIC 3Com 3C905B-Tx và 3C905C-TXM.- Intel PRO/100 + PCI và MiniPCI.- D-Link DFE-550Tx.- RS 323 Serial Port cho kết nối PMS.
Phần mềm cài đặt:- Cisco BBSM SDK.- Microsoft Windows 2000 Server Operating System.- Microft ISA server.- MSDE database.
V.3.4 – Các phần mềm điều khiển Cable Access Center manager
Cable Broadband Configurator
Broadband Troubleshooter
41
Broadband Service Manager
Cable Dianostic Manager
Media Gateway Manager
VI – Một số chuẩn truyền dữ liệu
VI.1 - Giới thiệu chung về chuẩn MPEG
Chuẩn MPEG (Moving Picture Expert Group) là chuỗi các chuẩn nén video
với mục đích là mã hoá tín hiệu hình ảnh và âm thanh cho mục đích lưu trữ và
giảm dải thông trong truyền dẫn. MPEG tiến tới tối ưu hoá cho những ứng dụng
video động và các đặc điểm của nó cũng bao gồm một thuật toán cho việc nén dữ
liệu audio với tỉ lệ khoảng từ 5:1 cho tới 10:1.
MPEG bao gồm các chuẩn: MPEG-1, MPEG-2, MPEG-4 và MPEG-7. Trong
đó MPEG-1 là cơ bản. MPEG-2, MPEG-4 và MPEG-7 là sự phát triển và mở rộng
từ MPEG-1:
- MPEG-1 còn được gọi là tiêu chuẩn ISO/IEC 11172 là chuẩn nén audio và
video với tốc độ khoảng 1,5 Mb/s. Đây là tiêu chuẩn nén một ảnh động có kích
thước 320x240 dùng cho ghi hình trên băng từ và đĩa quang, đồng thời truyền dẫn
trong các mạng (ví dụ như mạng máy tính).
- MPEG-2 nén tín hiệu video và audio với một dải tốc độ bít từ 1,5 tới 60
Mb/s. Tiêu chuẩn MPEG-2 còn được gọi là chuẩn quốc tế ISO/IEC 13818, là
chuẩn nén ảnh động và âm thanh. Nó cung cấp các ứng dụng như: lưu trữ dữ liệu
số, truyền hình quảng bá và truyền thông. Nó cho phép mã hoá video với hàng loạt
các ứng dụng đòi hỏi có thể phân tích ảnh theo các cách khác nhau như thông tin
video trên mạng ISDN sử dụng ATM.
- MPEG-4 là sự hợp nhất cung cấp cho rất nhiều ứng dụng truyền thông, truy
cập, điều khiển dữ liệu âm thanh số như: điện thoại hình, thiết bị đầu cuối đa
phương tiện và thư điện tử. MPEG-4 cho khả năng truy cập rộng rãi và hiệu suất
nén rất cao.
- MPEG-7 là chuẩn được đề nghị vào tháng 10-1998 và trở thành chuẩn quốc tế
vào tháng 9-2001. MPEG-7 sẽ là chuẩn mô tả thông tin của rất nhiều loại đa
phương tiện. Mô tả này sẽ kết hợp với chính nội dung của nó cho phép khả năng
tìm kiếm nhanh và hiệu quả theo yêu cầu người dùng.
42
VII – Phụ lục
VII.1 - Telcordia IGCS (Ver2.3)Overview:
New technologies, which emerged along with the changes in the regulatory
environment, have been integrated by cable companies in order to find an
opportunity to provide telephony services using the existing cable facilities. Recent
deregulation of the telephony companies in Canada and USA opened a CLEC
market to provide local telephone services. In the meantime, the increased demand
in the bandwidth market for the Internet made cable companies promote the
development of the advanced cable modems through cooperation. Such growth of
the cable technologies and companies enabled telephony services with the existing
cable facilities by combining cable and VoIP technologies.
IGCS products were designed to cover the following features:
CLASS provides several revenue-driving class features such as call
waiting, caller ID identification, call forwarding, return call and voice mail.
Regulatory provides the features required for cable companies to be
licensed carriers, which includes Local Number Portability (LNP) and
Carrier Pre-Selection/Selection.
Platform supports 24 x 7 operation of call agents (CAs).
Scalability provides next-generation call management in small and large
single-site environment, as well as environment setup for connecting the
CAs to support the networks of any sizes.
Network-independent Architecture enables the CA components to work
in both Hybrid Fiber Coax (HFC) and IP networks as well.
The CA component performs call control function for end users and
provides Class functions. Because of open architecture design, the CA can be
easily upgraded to support new products, services and software regardless of the
switch supplier. In addition, it further reduces the cost incurred by network
upgrades, and provides an infrastructure for broadband-integrated voice, video and
data services.
The following figure outlines the high-level of the IGCS system
architecture. The IGCS system uses IP telephony technology to provide toll-
quality over the IP network. The Residential Gateway (RGW) in the form of
43
Integrated Telephony Cable Modems (ITCM) enables connection within the
customer premises. Only by connecting an ordinary phone to the RGW device, a
user can make a call to anybody over IP network or Trunk Gateway (TGW).
IGCS is configured with a set of software executed in the installation
environment available in one hardware or in individual hardware devices. It is
executed in the distributed IP through Local Area Network (LAN) or Wide Area
Network (WAN). The system provides high-quality connection over the existing
PSTN and advanced functions for IP telephony such as 911 service and call
waiting.
IGCS consists of the following components:
Call Agent (CA) System, which includes Connection Manager (CM), and
Service Control and Management System (SCMS).
Signaling System 7 (SS7) Gateway.
Announcement Server (AS).
Voice Mail Server (VMS) Connection.
Wiretap Server (WS)
The following IP telephony technologies can be controlled with IGCS:
IP telephony gateway that supports SS7.
Trunk-side IP telephony gateway over multi-frequency (MF) circuit.
Residential Gateway (RGW) provides a small number of analog (RJ11)
interfaces. It is located in the user area and enables high-speed connection
between a Cable Modem Termination System (CMTS) and the IP
backbone.
VII.2 – Cisco AS5400Overview:
Cisco AS5400 Universal Gateway can provide universal port data, voice,
wireless and fax services at the maximum capacity on all ports, only with 2RU
(Rack Unit) size. Because of high density (maximum 1 CT3), low power
44
consumption (48VDC, 7.2A per CT3), and Universal Port Digital Signal Processor
(DSP), Cisco AS5400 Universal Gateway is an ideal solution for multiple network
installation architecture. In particular, it is suitable for co-location environments
and large-scale Point-Of-Presence (POP). With its universal port function, Cisco
AS5400 always operates both as a Network Access Server (NAS), which provides
universal services, and as a voice gateway on all ports. Universal services of Cisco
AS5400 include dial access, real-time voice and fax, wireless data access, and