Trưởng phòng kinh doanh công ty TayNinh travel NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DU LỊCH VIỆT
Mar 21, 2016
Trưởng phòng kinh doanh công ty TayNinh travel
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DU LỊCH VIỆT
1.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH VIỆT NAM HIỆN NAY
2.HẠN CHẾ 3.PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN
1. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH VIỆT NAM
Số lượt khách và doanh thu du lịch của nước taTriệu lượt khách Nghìn tỉ đồng
1991 1995 1997 1998 2000 2005 2007 20080
5
10
15
20
25
30
1.5
5.5
8.59.6
11.2
16
19.5
27
0.31.4 1.7 1.5 2.1
3.5 4.2 4.2
Khách nội địa
Khách quốc tế
10
0
20
30
40
50
60
70
80
0.88 10 14 17
30.3
56
70Doanh thu từ du lịch
Có được kết quả như vậy do:
Đầu tư từ ngân sách Chính Phủ:• Đầu tư cho chương trình hành động quốc gia
về du lịch, công tác xúc tiến, quảng bá: 121 tỷ VNĐ (xấp xỉ 7.6 triệu USD) trong giai đoạn 2006- 2010.
In ấn, phát hành các loại ấn phẩm quảng bá. Tham gia các hội chợ, sự kiện quốc tế: ITB, JATA, WTM, TOPRESA, KOTFA, TRAVE, tổ chức Roadshow tại Úc… Quảng bá trên các phương tiện truyền thông
trong và ngoài nước. Tham gia, hỗ trợ nhiều sự kiện, lễ hội trong
nước.
Công tác xúc tiến, quảng bá du lịch:
Đã ký 40 hiệp định, thoả thuận, văn kiện hợp tác du lịch song phương.
Tham gia tích cực trong hợp tác ASEAN, APEC, ASEM… Hợp tác dịch vụ du lịch trong ASEAN, gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)…
Tổ chức thành công các sự kiện du lịch quốc tế: Diễn đàn Du lịch Mêkông, Hội nghị Bộ trưởng du lịch chấu Á – TBD của UNWTO, Hội nghị Bộ trưởng Du lịch APEC lần thứ 4, Hội nghị Bộ trưởng Du lịch 3 nước Việt Nam – Lào – Campuchia…
Công tác hợp tác quốc tế:
Đến hết năm 2007 đã có 9.000 cơ sở lưu trú với tổng số 180.051 buống, trong đó có 4.283 khách sạn được xếp hạng sao với tổng số 109.198 buồng (25 khách sạn 5 sao, 69 khách sạn 4 sao, 145 khách sạn 3 sao).
Doanh nghiệp lữ hành: Cả nước có 605 doanh nghiệp lữ hành quốc tế, trên 10.000 doanh nghiệp lữ hành nội địa trên 5.758 hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch:
Toàn ngành có 25 vạn lao động trực tiếp và 60 vạn lao động gián tiếp. 70 cơ sở đào tạo về du lịch từ dạy nghề đến đại học và trên đại học.
Nguồn nhân lực:
2. TỒN TẠI CỦA NGÀNH DU LỊCH VIỆT NAM
Thứ nhất là hạn chế trong quy hoạch du lịch, phát triển cơ sở hạ tầng, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá truyền thống
Thứ hai là làm ảnh hưởng xấu đến môi trường, làm cho du lịch phát triển kém bền vững.
Thứ ba là các văn bản pháp lý chồng chéo quy định không rõ ràng, không rõ trách nhiệm gây khó khăn cho doang nghiệp.
Thứ tư là nhận thức chưa đúng đắn của các cấp, các ngành địa phương.
Thứ năm là công tác quảng bá chưa được đầu tư đúng mức
3. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN
a) Phát triển sản phẩm du lịch
• Phát triển hệ thống sản phẩm du lịch chất lượng, đặc sắc, đa dạng và đồng bộ.
• Quy hoạch, đầu tư phát triển sản phẩm du lịch dựa trên thế mạnh nổi trội và hấp dẫn về tài nguyên du lịch.
• Phát huy thế mạnh và tăng cường liên kết giữa các vùng, miền, địa phương
b) Phát triển hệ thống hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch
• Quy hoạch, đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng liên quan đảm bảo đồng bộ để phục vụ yêu cầu phát triển du lịch.
• Phát triển hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch đảm bảo chất lượng, hiện đại, tiện nghi, đồng bộ đáp ứng nhu cầu của khách du lịch.
c) Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực du lịch
• Phát triển nhân lực du lịch đảm bảo chất lượng, số lượng, cân đối về cơ cấu ngành nghề và trình độ đào tạo đáp ứng yêu cầu phát triển du lịch và hội nhập quốc tế.
• Phát triển mạng lưới cơ sở đào tạo về du lịch. • Đa dạng hóa phương thức đào tạo; khuyến
khích đào tạo tại chỗ, tự đào tạo theo nhu cầu của doanh nghiệp.
d) Phát triển thị trường, xúc tiến quảng bá và thương hiệu du lịch
• Phát triển mạnh thị trường du lịch nội địa, đẩy mạnh thu hút khách du lịch quốc tế.
• Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch xúc tiến, quảng bá du lịch trong và ngoài nước.
• Tập trung phát triển thương hiệu du lịch quốc gia trên cơ sở phát triển thương hiệu du lịch vùng, địa phương, thương hiệu doanh nghiệp du lịch và thương hiệu sản phẩm du lịch.
e) Đầu tư và chính sách phát triển du lịch• Nhà nước có chính sách ưu tiên hỗ trợ đầu tư cơ
sở hạ tầng du lịch, đào tạo nhân lực và xúc tiến quảng bá, phát triển thương hiệu du lịch.
• Thực hiện chính sách phát triển bền vững.• Thực hiện chính sách khuyến khích xã hội hóa,
thu hút các nguồn lực cả trong và ngoài nước đầu tư.
f ) Hợp tác quốc tế về du lịch• Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về du lịch với các
nước, các tổ chức quốc tế, gắn thị trường du lịch Việt Nam với thị trường du lịch khu vực và thế giới.
• Mở rộng các quan hệ hợp tác song phương và đa phương, tranh thủ sự hỗ trợ của các nước, các tổ chức quốc tế góp phần đẩy nhanh sự phát triển và hội nhập của du lịch Việt Nam, nâng cao hình ảnh và vị thế du lịch Việt Nam trên trường quốc tế.
g ) Quản lý nhà nước về du lịch• Hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách về du
lịch và liên quan đến du lịch.• Tiếp tục đổi mới doanh nghiệp nhà nước trong
lĩnh vực du lịch theo hướng cổ phần hóa toàn bộ phần vốn nhà nước; khuyến khích phát triển các doanh nghiệp du lịch có tiềm lực và thương hiệu mạnh.
• Đẩy mạnh nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội về vị trí, vai trò của du lịch đối với phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Chi tiết bài báo cáo các bạn tham khảo tại:
http://www.antuongvietnam.spaces.com
Bài báo cáo của nhóm: Hạ Long đến đây là hết.Xin chân thành cảm ơn thầy, cô và các bạn đã lắng nghe
Xin chào và… Hẹn gặp lại!
Tài liệu in: Sách giáo khoa địa lý 12, NXB GD, 2009 Địa lý du lịch Việt Nam, NXB GDVN, 2011 Sổ tay du lịch Việt Nam, NXD Lao Động, 2008
Các trang web: http://gso.gov.vn http://www.vaacgroup.edu.vn http://www.tourism.edu.vn http://www.dulichvn.org.vn http://www.vaacgroup.edu.vn
Trong khi thực hiện dự án chúng tôi có sử dụng một số tài liệu tham khảo: