This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
Nội dung chính
Thế nào là chiến lược ứng dụng CNTT?Các giai đoạn đầu tư ứng dụng CNTTNhững yếu tố đảm bảo thành công trong ứng dụng CNTTDự án hệ thống thông tinCác phương pháp xây dựng hệ thống thông tinNhững thách thức trong quá trình xây dựng hệ thốngthông tin
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
CNTT là một hoạt động đầu tư tốn kémNhiều công ty có thể chi khoảng 10% doanh thu choCNTT (một số công ty có thể chi lên tới 25%)Phần cứng và phần mềm có thể được thay đổi hoặc sửachữa hàng năm (chi phí gia tăng có thể phát sinh)Có thể đòi hỏi việc tuyển mộ, đào tạo mới, và đầu tư vàonhân lực
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
Chiến lược là định hướng dựa trên những cân nhắc…Doanh nghiệp sẽ cạnh tranh như thế nào?Mục tiêu của doanh nghiệp là gì?Những chính sách nào cần thực hiện để đạt được những mục tiêuđó?
Chiến lược kinh doanh là động lực dẫn dắt quy trìnhnghiệp vụ kinh doanh
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
Một chiến lược kinh doanh tốt nên gồm cả chiến lược ứngdụng CNTT như một thành phần
Không thiết lập chiến lược ứng dụng CNTT riêng rẽ hoặcChiến lược kinh doanh dựa trên CNTT
CNTT nên được sử dụng phù hợp với chiến lược cạnhtranh của doanh nghiệp và nhờ đó có thể mở rộng và pháthuy được những giá trị của những chiến lược nàyCNTT nên được tích hợp với …
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
Tạo ra một khung quản lý thông tin thiết thực giúp quảnlý thống tin và các công nghệ hỗ trợ lâu dàiXác định rõ nhu cầu thông tin hiện tại và tương lai củadoanh nghiệp phản ánh sự phù hợp của chiến lượckinh doanh và chiến lược ứng dụng CNTTXác định các chính sách quản lý, thiết lập, duy trì, kiểmsoát và truy cập nguồn thông tin của doanh nghiệpĐảm bảo rằng chức năng HTTT là hướng ngoại vàkhông chỉ tập trung vào các vấn đề về công nghệ
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
Kế hoạch chiến lược của DN xác định những nhiệm vụcơ bản của DN, và các bước chính để đạt được nhữngmục tiêu này.Cơ sở hạ tầng CNTT cách thức mà các nguồn lực CNTT được sử dụng trong DN để hoàn thành nhiệm vụ của nó.Cả 2 đều là đầu vào để thiết lập Kế hoạch ứng dụngCNTT chiến lược
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
Thêm ứng dụng CNTT sẽ không thể phát huy được khảnăng nếu chưa có cơ sở hạ tầng cơ bảnChiến lược ứng dụng CNTT ở cấp cao nhất được hìnhthành từ hai mục tiêu quan trọng
Cắt giảm chi phíTăng mức độ chính xác, năng suất, và kết quả hoạt động
Tăng doanh thuTăng chất lượng và giá trị của sản phẩm
CNTT nên được sử dụng như một thành phần của sảnphẩm mà doanh nghiệp cung cấp ra thị trườngChiến lược ứng dụng CNTT hiệu quả: tạo ra giá trị vàphá vỡ những nỗ lực bắt chước của các đối thủ cạnhtranh
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
1. Vai trò của CNTTHỗ trợ khả năng của con ngườiCNTT cho phép nhà quản lý và các nhân viên thực hiện các thayđổi trong doanh nghiệp
2. Trách nhiệmPhát triển văn hóa sử dụng CNTT trên quy mô toàn doanh nghiệp
Hoàn thiện quá trình phát triển và phân phối các sản phẩm và dịchvụ CNTTVai trò của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Tích hợp tổ chức, nhân sự và công nghệ làm gia tăng sự hài lòngcủa nhân viênCác tổ kỹ thuật và quản lý tham gia vào mọi bước trong quá trìnhra quyết định có liên quan tới ứng dụng CNTT
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
3. Kiểm soát ứng dụng CNTTTự phát triển hay thuê ngoàiCân đối khả năng của phòng CNTT với các tiềm năng khác trênthị trường
4. Ứng dụng CNTT thích hợpLựa chọn các phần mềm ứng dụng theo cơ cấu tổ chức doanhnghiệp, và dựa trên sự hiểu biết về cách sử dụng các phần mềmvà lợi ích của chúngChú ý tới tổng chi phí và tính đáng tin cậy của phần mềmLựa chọn căn cứ vào yêu cầu cụ thể và cơ bản của từng chứcnăng kinh doanhLựa chọn theo tiêu thức đơn giản và hiệu quảTránh lựa chọn công nghệ chỉ do tính hợp thời của nó
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
Doanh nghiệp cần phải phân tích nhu cầu ứng dụngCNTT.Mỗi ứng dụng CNTT cần được xem xét kỹ cả về chi phívà lợi ích có được.Các giai đoạn đầu tư CNTT
Đầu tư cơ sởĐầu tư nâng cao hiệu suất hoạt động của các bộ phậnĐầu tư nâng cao hiệu suất làm việc toàn thể doanh nghiệpĐầu tư để biến đổi doanh nghiệp và tạo lợi thế cạnh tranh
Danh mục ứng dụng là một danh sách có thứ tự ưu tiênđối với cả các ứng dụng CNTT hiện có và tiềm năng đốivới một doanh nghiệp.
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
Bao gồm một tập các dự án mà phòng CNTT và các nhàquản lý chức năng sẽ thực hiện để hỗ trợ việc thực hiệnkế hoạch ứng dụng CNTT chiến lược.
Nhiệm vụ – xuất phát từ chiến lược ứng dụng CNTTMôi trường CNTT – những thông tin cần thiết về các lĩnh vựcchức năng và về toàn bộ doanh nghiệpMục tiêu của chức năng CNTT – ước tính về các mục tiêu hiệntại một cách chính xácHạn chế của chức năng CNTT – những hạn chế về nguồn lực tàichính, nguồn nhân lực, và các nguồn lực khác.Danh mục ứng dụng – các ứng dụng được sắp thứ tự ưu tiêntrong quá trình xây dựng và phát triển.Phân phối nguồn lực và quản lý dự án – lên danh sách nhữngngười thực hiện, công việc cần thực hiện, cách thức thực hiện, vàthời gian cần thực hiện
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
Chiến lược ứng dụng CNTT có thể được phân loại theocách doanh nghiệp nhìn nhận về CNTT và cách màdoanh nghiệp dự định sử dụng CNTTMột số đặc điểm chính để phân loại các chiến lược ứngdụng CNTT bao gồm…
CNTT trở thành một thành phần của chiến lược kinh doanh tổngthể của doanh nghiệpViệc sử dụng CNTT tạo ra lợi ích chức năng cho doanh nghiệpTạo lập ưu thế cạnh tranhỨng dụng đồng thời các gói phần mềm và những chương trìnhđược thiết kế riêng để củng cố ưu thế cạnh tranh sẵn có củadoanh nghiệp và từ đó tạo ra các rào cản về giá trị không dễ vượtqua đối với các đối thủ cạnh tranh
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
Giai đoạn 1: Đầu tư cơ sở
Đầu tư ban đầu của doanh nghiệp vào CNTTTrang bị phần cứng, phần mềm, và nhân lực
Cơ sở hạ tầng công nghệ (phần cứng và phần mềm): đủ để triểnkhai một số ứng dụng thường xuyên của doanh nghiệpNhân lực: đào tạo để sử dụng được các hạ tầng cơ sở trên vàomột số hoạt động tác nghiệp hoặc quản lý của doanh nghiệp
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
Giai đoạn 3: Đầu tư nâng cao hiệu suất hoạt động của toàn thể DN
Số hóa toàn thể doanh nghiệpSử dụng các phần mềm tích hợp và các CSDL cấp toàndoanh nghiệpThuê các công ty chuyên trách hỗ trợ cho những ứngdụng CNTT phức tạp (Hệ thống quản lý doanh nghiệp -Enterprise Management Systems-EMS)
Định hướng theo ngành
Cần có lãnh đạo về CNTT (CIO): quyết định chiến lượcđầu tư CNTT
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
Lợi ích cho các chức năng vàrào cản cạnh tranh được tạo ramột cách có hệ thống và có sựtham gia một cách chủ độngcủa khách hàng và nhà cungcấp
Tạo ra các lợi ích cho mỗi chức năng và ràocản cạnh tranhPhát triển ứng dụng CNTT một cách liên tục, ngày càng nhiều hơn, và sáng tạo hơn
Lợi ích mà từng chức năng thuđược không thấy rõ
Việc phát triển & kiểm soát cáctiêu chuẩn ngành ảnh hưởngtới môi trường cạnh tranhKhách hàng và nhà cung cấpđòi hỏi những đầu tư đặc biệtvề CNTT
Mục tiêu là tập trung vào các quan hệ theochiều dọc và không tạo ra tiêu chuẩn chongành
Mục tiêu là duy trì sự tương tựtrong cạnh tranh thông qua việcnâng cấp (rất phổ biến trongmột ngành)
Đẩy mạnh thiết kế các dữ liệuđầu vào theo yêu cầuHạn chế khả năng bị bắt chước
Thiết kế những phần mềm theo yêu cầu vàbán yêu cầu rất khó bị bắt chướcCNTT thúc đẩy những thành phần đặc biệttrong một tổ chức
Sử dụng gói phần mềm
CNTT được coi như một chi phíTổ chức phải tuân theo CNTT được sử dụng
CNTT được xem như một công cụ chiếnlược với sự tập trung vào người sử dụng vàkhách hàngMục tiêu là gia tăng vị thế cạnh tranh khôngchỉ thông qua chi phí mà còn thông qua sảnphẩm và đầy mạnh doanh thu
CNTT được coi như một chi phíTổ chức phải tuân theo CNTT được sử dụng
Giai đoạn 4Giai đoạn 3Giai đoạn 1 và 2
Phân biệt các giai đoạn ứng dụng CNTT chiến lượcTrường ĐHBK Hà nội
Khoa Kinh tế & Quản lý
3. Những yếu tố quyết địnhthành công trong ứng dụng
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
2. Thuê ngoài
Thuê các công ty ở các quốc gia khác (offshore)Thuê các công ty ở các quốc gia khác xây dựng và bảo trì cácchương trình ứng dụng
Chi phí cho hợp đồngChi phí lựa chọn nhà cung cấpChi phí chuyển giao quản lý và tri thứcChi phí cho nguồn nhân lực trong doanh nghiệpChi phí xử lý phát triển tiếp phần mềmChi phí chỉnh lý khác biệt về văn hóaChi phí quản lý các hợp đồng thuê các công ty ở các quốc gia khác
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
3. Ứng dụng CNTT theo yêu cầu
Ứng dụng CNTT phù hợp với mục tiêu của doanh nghiệpTính kinh tế trong phát triển phần mềm có thể giúp doanhnghiệp thu được lợi ích từ những khoản đầu tư lớn vàocơ sở hạ tầng CNTT
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
4. Sáng tạo
Coi những chương trình phần mềm hiện tại như chìakhóa tiếp tục phát triển các HTTT và xác định các mụctiêu chiến lượcHTTT cần phải được phát triển theo cùng xu hướng pháttriển và thích ứng của doanh nghiNhững sáng tạo theo yêu cầu của doanh nghiệp chính làchìa khóa tạo nên sự thành công của doanh nghiệp
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
5. Tích hợp
Nhu cầu cho việc tích hợp và chuẩn hóa cơ sở hạ tầngCNTT đang ngày càng gia tăngCác HTTT do nhiều nhà cung cấp tạo ra cần phải được tổchức sao cho không xẩy ra trùng lặp trong và giữa cácchức năng, các phòng ban trong doanh nghiệpNhững yếu tố cần chú lý khi tích hợp các ứng dụng CNTT
Các hệ thống mởTính linh hoạt của mạngGiao diện dễ sử dụng của các chương trình kết nối
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
6. Mạng
Phát triển môi trường trực tuyến liên kết giữa doanhnghiệp với các nhà cung cấp và các đối tác nhằm tăngcường khả năng trao đổi thông tin, giảm chi phí, tăng tốcđộ, và nâng cao hiệu quả hoạt động chungCần chú ý sự đảm bảo tính toàn vẹn, an toàn, và bảo mậtcủa thông tin
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
Bước 1: Lập kế hoạch phát triển hệ thống
Xác định hệ thống cần được xây dựng“Ta muốn làm gì – tại sao?”Lưu ý: Kế hoạch cần phải phù hợp với kế hoạch kinh doanh
Xác định phạm vi“Những gì nên đưa vào hệ thống, những gì không đưa vào?”Vấn đề “scope creep”
Xây dựng tình huống kinh doanh cho hệ thốngXây dựng kế hoạch thực hiện dự án
Gồm nhiệm vụ, các nguồn lực, và khung thời gian thực hiệnCâu hỏi: ai, làm gì, khi nào?Mốc dự án – Những ngày quan trọng đánh dấu thời điểmmột nhóm nhiệm vụ được hoàn thành
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
Bước 2: Phân tích
Phân tích hệ thống – Các chuyên gia CNTT làm việccùng với người sử dụng hệ thống nhằm:
Thu thập, hiểu rõ, và lập tài liệu về yêu cầu đối với hệ thống
Yêu cầu đối với hệ thống – tập chi tiết các yêu cầu màhệ thống cần phải thỏa mãn để được coi là thành công
Thường được thực hiện bằng cách phỏng vấn người sử dụngVấn đề: Người sử dụng không thực sự biết họ cần gì!Cách tiếp cận khác: xác định các yếu tố quyết định thành công(CSF)
“Yếu tố nào là quan trọng nhất để đảm bảo cho thành công của côngviệc đó là gì?”
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
Bước 3: Thiết kế
Thiết kế cơ sở kỹ thuật cho HTTTCơ sở kỹ thuật – bao gồm các thiết bị phần cứng, phầnmềm, và các thiết bị truyền thông cần cho hệ thốngNhững nội dung cần thiết kế
Giao diện người sử dụng – cách thức mà người sử dụng có thểtương tác với hệ thống thông tinCơ sở dữ liệu – cách thức tổ chức dữ liệuMạng – Cách thức khai thác hệ thống qua mạngQuy trình xử lý – cách thức xử lý dữ liệu
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
Kiểm định xem hệ thống có đạt được những yêu cầu đã được xácđịnh ở bước phân tích hay khôngKiểm tra điều kiện – Các bước chi tiết mà hệ thống cần phải thựchiện để tạo ra các kết quả mong đợi ở mỗi bướcBước này thường được thực hiện xong xong với bước phát triển hệthốngCác mức độ kiểm định
Kiểm định từng phần việcCác nhóm có tương tác với nhauKiểm định toàn bộ hệ thốngKiểm định chấp nhận
Lưu ý: thường rất khó có thể kiểm tra toàn bộ các thành phần mộtcách chi tiết vẫn có thể tồn tại các lỗi chương trình
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
Đưa hệ thống thông tin vào vận hành:Cài đặt phần cứng, phần mềm, mạngChuyển đổi dữ liệu: chuyển dữ liệu từ hệ thống cũ sang hệ thống mớiTài liệu hướng dẫn – giải thích cách thức thực hiện và sử dụng hệ thốngthông tinĐào tạo người sử dụng – hội thảo, CD-ROMs v.v.Chuyển đối hệ thống: chuyển sang sử dụng hệ thống mớiSửa chữa các vấn đề phát sinh (bảo trì chỉnh sửa)
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
Bước 7: Bảo trì
Bảo trì hệ thống hiện tại (có thể tồn tới khoảng 70% tổngchi phí cho toàn bộ thời gian sử dụng hệ thống)
BBảảoo trtrìì chchỉỉnhnh ssửửaa – sửa các lỗi phát hiện ra ngay khi vận hànhhệ thống
Sửa máy nướcBBảảoo trtrìì hohoàànn thithiệệnn – sửa chữa nhỏ giúp hệ thống đáp ứng đượcnhững thay đổi theo yêu cầu của người sử dụng
Sơn lại phòngBBảảoo trtrìì mmởở rrộộngng – thay đổi hệ thống trên quy mô lớn để phù hợpvới môi trường mới (ví dụ như nhu cầu kinh doanh thay đổi, nhucầu của người sử dụng thay đổi, những thay đổi trong cơ sở kỹthuật CNTT)
Thêm một mảnh sân sau nhàThayThay ththếế mmớớii
Lưu ý: Nhiều chuyên gia CNTT không thích các công việcbảo trì hệ thống – không thú vị, buồn chán, v.v. Làm thếnào để khuyến khích họ?
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
Người sử dụng ít tham gia vào các giai đoạn giữa củaSDLC có thể tiềm ẩn một số vấn đề!
Việc thiết kế, phát triển, kiểm định có thể mất hàng tháng, thậmchí hàng năm đối với các hệ thống thông tin lớnYêu cầu của doanh nghiệp không cố định trong suốt thời gian pháttriển hệ thống thông tin
“hệ thống mà ông vừa xây dựng và kiểm định xong cho chúng tôikhông còn là cái mà chúng tôi cần nữa!”
Phát hiện lỗiTrong suốt quá trình thực hiện SDLC: Xác định lại các yêu cầucủa doanh nghiệp, và thiết kế, kiểm định được thực hiện bởi cácnhà phát triển hệ thống thông tin
Càng phát hiện lỗi sớm và chỉnh sửa ngay sẽ càng tốn ítchi phí hơn
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
Khắc phục nhược điểm của SDLC
Xu hướng chínhNgười sử dụng tham gia tích cực hơn vào quá trình phát triển vàxây dựng hệ thốngPhản hồi từ phía người sử dụng nhanh hơnGiao tiếp tốt hơn giữa người sử dụng và các chuyên gia phát triểnhệ thốngRút ngắn thời gian phát triển hệ thống
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
Hệ thống thử nghiệm
Khái niệm: Phương pháp xây dựng hệ thống thử nghiệmlà quá trình xây dựng một hệ thống thử nghiệm một cáchnhanh chóng nhằm mô tả và đánh giá hệ thống để từ đóngười sử dụng có thể nhanh chóng xác định các nhu cầucần thêm và chỉnh sửaCác bước thực hiện
B1: Xác định nhu cầu của người sử dụngB2: Phát triển hệ thống thử nghiệm ban đầuB3: Sử dụng hệ thốngB4: Chỉnh sửa hệ thốngB3 và B4 thường xuyên được lặp cho tới khi có được hệ thốngphù hợp
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
Người sử dụng chủ động tham gia trong quá trình xây dựng và pháttriển hệ thốngDễ hình dung về hệ thống sau khi hoàn tấtDễ xác định những trang bị cần thiết để phát triển hệ thốngCó thể xây dựng được hệ thống một cách nhanh chóng đặc biệt làkhi mức độ chắc chắn về các yêu cầu và phải pháp phát triển hệthống thấpCó giá trị khi thiết kế giao diện người sử dụng cho một HTTTKhắc phục được một số vấn đề nảy sinh với phương pháp chu kỳhệ thống. Nó khuyến khích được sự tham gia của người sử dụngvào quá trình phát triển hệ thống. Nhờ vậy, loại bỏ được sự lãngphí và những sai sót thiết kế thường xảy ra khi các yêu cầu chưađược xác định một cách chính xác ngay tại thời điểm ban đầu
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
Người sử dụng có thể trở nên gắn bó với hệ thống thử nghiệm vàkhông có mong muốn sử dụng hệ thống hoàn tất và vì vậy sẽ gây ranhững bất cập trong tương laiĐòi hỏi các chuyên gia CNTT phải có một số kỹ năng đặc biệt –nhiều chuyên gia CNTT không có kinh nghiệm cùng làm việc vớingười sử dụngĐòi hỏi phải có môi trường phát triển hệ thống đặc biệt với nhữngcông cụ, ngôn ngữ lập trình riêngHệ thống thử nghiệm thường thiếu những thành phần đảm bảo sựphát triển hoàn thiện hệ thống – kiểm định và lập tài liệu trong quátrình phát triển hệ thốngKhó áp dụng cho các hệ thống cần tính toán nhiều và có nhiều thủtục phức tạpKhó xác định cách thức xây dựng một hệ thống lớn hoặc các phầncủa hệ thống ngoại trừ khi đã thực hiện tốt bước phân tích từ trướcđó
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
Tình huống áp dụngKhi DN bị giới hạn về cơ hội để khác biệt hóa các hoạtđộng dịch vụ của nó nhờ HTTTKhi việc ngưng trệ dịch vụ HTTT không đóng vai tròquan trọng đối với các hoạt động của DNKhi việc sử dụng nguồn lực bên ngoài không tước mấtcác bí quyết kỹ thuật cần cho phát triển HTTT trongtương lai của DNKhi khả năng của HTTT hiện có của DN bị hạn chế, không có hiệu quả, và yếu kém về kỹ thuật
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
Người dùng tự phát triển HTTT – Ưu điểm
Tăng khả năng xác định yêu cầu đối với hệ thốngGia tăng sự tham gia của người sử dụng và cảm giác làngười làm chủ tình huốngRút ngắn thời gian phát triển hệ thốngGiải phóng người sử dụng khỏi những hạn chế mà cácchuyên gia CNTT thiết lập
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
Tính không chuyên nghiệp của người sử dụng có thể dẫntới xây dựng những chương trình với chất lượng thấp(nhiều lỗi)Thiếu tính tổ chức khi phát triển hệ thống
Người xây dựng HTTT là người duy nhất biết rõ và có khả năngbảo trì hệ thống
Người sử dụng thường không có kinh nghiệm và kiếnthức trong phân tích và thiết kế hệ thống nên có thể
Có những lựa chọn không thật phù hợp“Kludge” applications!
Ít hoặc đôi khi không có tài liệu hướng dẫn
Người dùng tự phát triển HTTT – nhược điểm và rủi ro
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
Mua một chương trình phần mềm đã được phát triển sẵnTình huống áp dụng
Đối với những chức năng phổ biến cho nhiều doanh nghiệpDN không có đủ nguồn lực để xây dựng và thiết kế HTTTKhi các ứng dụng trên máy tính được phát triển định hướng ngườisử dụng
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
Phát triển hệ thống với gói phần mềm
Ưu điểmCác gói phần mềm thường được kiểm tra trước khi đưa vào thịtrường
giúp DN giảm bớt thời gian thiết kế, tổ chức tệp dữ liệu, xử lýcác mối quan hệ, các giao dịch, và xây dựng các báo cáoÍt đòi hỏi các hệ thống hỗ trợ các gói phần mềmGiảm điểm nút của tổ chức trong quá trình phát triển hệ thống
Nhược điểmCó thể không đáp ứng được yêu cầu về kỹ thuật và tính tinh tếcho nhiều dạng công việc khác nhauĐôi khi, các gói phần mềm khó tích hợp được với các phần mềmđã được sử dụng trước trong DN chi phí chuyển đổi tăngCó thể không đáp ứng được hoàn toàn những yêu cầu của tổchức
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
Thuê sử dụng một chương trình thông qua một đối tác thứba (một nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng – ASP)Internet đã tạo cơ hội cho các ASP ra đời và phát triển
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
ASP – Ví dụ
Ứng dụng ASP sử dụng CRMNhà cung cấp dịch vụ: Công ty cổ phần giải phápdoanh nghiệp Việt Nam VES jsc V-Design (www.ves.com.vn)Phí sử dụng: 200.000 đ/tháng
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
Nguyên nhân thất bại
Giai đoạn Nguyên nhân thường gặpKhởi đầu Việc xây dựng hệ thống không nhận được nhiều hỗ trợ
Hệ thống đòi hỏi chi phí quá lớnPhát triển Khó xác định các yêu cầu
Không khả thi về mặt kỹ thuậtQuá khó đối với nhân viên kỹ thuật được giao nhiệm vụ
Thực hiện Hệ thống đòi hỏi quá nhiều thay đổi trong các hệ thốngcông việc hiện tạiNgười sử dụng tiềm năng không thích hệ thống hoặc từchối không sử dụng hệ thốngCó quá ít nỗ lực được thực hiện tại giai đoạn nàyNgười sử dụng không nỗ lực kiểm soát hệ thốngHệ thống không có khả năng thay đổi theo yêu cầu củacông việcHệ thống không được kiểm soát đầy đủ
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
Thảo luận
Chia thành 4-5 nhómTranh luận về tình huống 2Thời gian: 15 phútCử một đại diện của nhóm lên trình bày về tình huốngTheo anh/chị, ngoài những nguyên nhân đã kể đến, việcthất bại trong quá trình xây dựng HTTT còn có thể do những nguyên nhân nào gây ra?
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
Yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của HTTT
Vai trò của người sử dụng trong quá trình thực hiệnMức độ hỗ trợ của nhà quản lýMức độ rủi ro và độ phức tạp của việc thực hiện dự án
Kích cỡ của dự án: dự án càng lớn thì độ rủi ro càng caoKết cấu của dự án: dự án càng rõ ràng về mặt cấu trúc thì độ rủi rocàng thấpKinh nghiệm về công nghệ của đội thực hiện dự ánChất lượng quản lý của quá trình thực hiện
Chi phí vượt quá mức dự tínhThời gian vượt quá nhiều so với hy vọngHạn chế về mặt kỹ thuật trong quá trình thực hiện xẩy ra nhiều hơn mứcdự kiếnThất bại trong việc đạt được các lợi ích mong muốnNguyên nhân
Sự thiếu hiểu biết và lạc quanTháng làm việc hoang tưởng
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
Sức ỳ của một tổ chứcNhững thay đổi có thể tạo ra những ảnh hưởng tốt đối với bộ phậnnày, nhưng có thể gây ra ảnh hưởng xấu tới bộ phận khácXu hướng tự nhiên của các tổ chức và cá nhân là chống lại sự thayđổiĐể vượt qua được sức ỳ của tổ chức cần phải nỗ lực trong tất cảcác giai đoạn của chu trình phát triển hệ thống
Khó xác định được cái gì sẽ xẩy raKhông ai có thể chắc chắn về thời điểm mà một cải tiến sẽđược phát triển
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
Bài tập tại lớp
Anh/chị hãy mô tả một dạng ứng dụng CNTT mà theoanh/chị sẽ có ảnh hưởng tới công việc của anh/chị nhưngtrong thực tế hiện tại vẫn chưa nhận thấy bất cứ một ảnhhưởng nào.
Hệ thống thông tin quản lýChương 4: Chiến lược ứng dụng CNTT
Nghịch lý về năng suấtNhững lợi ích hữu hình và vô hình của CNTTPhân tích dòng tiền tương laiGiá trị từ những dự án tự động hóa đơn thuầnGiá trị từ các dự án CNTT chiến lược có tính rủi rocaoRủi ro và lợi ích
Thách thức khi áp dụng CNTT đem lại ưu thế cạnh tranh cho DN