Top Banner
VC & BB 1 TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT NHẬP MÔN TIN HỌC FOUNDATIONS OF COMPUTING
89

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

Jan 04, 2016

Download

Documents

yoko-colon

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT. NHẬP MÔN TIN HỌC FOUNDATIONS OF COMPUTING. 1. 2. 3. 4. 5. Các khái niệm c ơ bản. Đặc điểm của máy tính. Lịch sử phát triển của máy tính. Các thế hệ máy tính. Câu hỏi và Bài tập. Phần 1: Giới Thiệu Máy Tính. Dữ Liệu (Data): - PowerPoint PPT Presentation
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

11

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCMKHOA CNTT

NHẬP MÔN TIN HỌCFOUNDATIONS OF COMPUTING

Page 2: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

22

Phần 1: Giới Thiệu Máy Tính

Các khái niệm cơ bản1

Đặc điểm của máy tính2

Lịch sử phát triển của máy tính3

Các thế hệ máy tính4

Câu hỏi và Bài tập5

Page 3: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

33

Dữ Liệu (Data): Data: Những biểu hiện của vật chất hay của tự nhiên được gọi là dữ liệu.

Bản thân dữ liệu chưa có ý nghĩa, mà nó phải được tổ chức và sắp xếp lại thì mới mang một ý nghĩa trọn vẹn.

Dữ liệu có thể được phát sinh, đuợc lưu trữ, được biến đổi, được tra cứu tìm kiếm và được chuyển tải từ nơi này đến người khác thông qua các phương tiện truyền thông tin.

Ví dụ: Số 5 biểu diễn chữ số thập phân là 5, La mã là V Dữ liệu có cấu trúc: số, ngày, chuỗi ký tự, … Dữ liệu không có cấu trúc: hình ảnh, âm thanh, đoạn phim, …

Các khái niệm cơ bản

Page 4: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

44

Page 5: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

55

Thông tin (Information): Thông tin là những biểu hiện của vật chất hay của tự nhiên xã hội được

truyền đi dưới dạng một thông báo qua đó mọi sự vật phải hiểu ít nhiều để tồn tại.

Thông tin mang lại cho con người sự hiểu biết, nhận thức tốt hơn về những đối tượng trong đời sống xã hội, trong thiên nhiên,... giúp cho họ thực hiện hợp lý công việc cần làm để đạt tới mục đích một cách tốt nhất.

Ví dụ: Khi thấy mây đen kéo đến, người đi ra đường phải mang theo ô. Khi không khí lạnh kéo về thì loài chim sẽ đi trú đông

Các khái niệm cơ bản

Page 6: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

66

Data: dữ liệu là các dữ kiện không có cấu trúc và không có ý nghĩa rõ ràng, chưa được xử lý

Information: dữ liệu đã được xử lý nên có ý nghĩa rõ ràng làm tăng sự hiểu biết của người sử dụng.

Database System

Phân biệt Data (dữ liệu) và Information (thông tin)??

Các khái niệm cơ bản

Page 7: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

77Database System

Thông tin: dữ liệu trong ngữ cảnhSTT Mã sinh viên Họ và tên sinh viên Lớp

Tuổi1 10273 Nguyễn Văn Hoà CDTH7

202 00298 Nguyễn Minh Tâm CDTH7

19…151 50542 Hồ Xuân Phương TCTH33

18152 50075 Lê Việt Dũng CNTH34

20

Dữ liệu1 10273 Nguyễn Văn Hoà CDTH7 202 00298 Nguyễn Minh Tâm CDTH7 19…151 50542 Hồ Xuân Phương TCTH33 18152 50075 Lê Việt Dũng CNTH34 20

Các khái niệm cơ bản

Page 8: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

88Database System

Các khái niệm cơ bản

Page 9: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

99

BẠN CÓ BIẾT NGƯỜI TA DÙNG ĐƠN VỊ GÌ ĐỂ ĐO LƯỜNG THÔNG TIN ?

Các khái niệm cơ bản

Page 10: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

1010

ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG THÔNG TIN• Đơn vị dùng để đo thông tin gọi là bit (BInary digiT). • Một bit tương ứng với một chỉ thị hoặc một thông

báo nào đó về sự kiện, 1 trong 2 trạng thái là Tắt (Off) / Mở (On), Đúng (True)/ Sai (False) hay 1/0.

• Ví dụ: Một mạch đèn có 2 trạng thái là: Tắt (Off) khi mạch điện qua công tắc là hở Mở (On) khi mạch điện qua công tắc là đóng

Các khái niệm cơ bản

Page 11: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

1111

ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG THÔNG TIN

Tên gọi Ký hiệu Giá trị

Byte B 8bit

KiloByte KB210B=1024Byte

MegaByte MB 220B

GigaByte GB 230B

TetraByte TB 240B

Các khái niệm cơ bản

Page 12: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

1212

Máy tính (Computer): • Là thiết bị để xử lý dữ liệuHệ thống thông tin (Information system)• Là một hệ thống ghi nhận dữ liệu, xử lý chúng để

tạo ra những thông tin có ý nghĩa hoặc dữ liệu mới.

Các khái niệm cơ bản

DỮ LIỆUDỮ LIỆU THÔNG TINTHÔNG TINXử Lý

ĐẦU VÀO ĐẦU RA

Hệ thống thông tin

Page 13: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

1313

Đặc Điểm Của Máy Tính

Tự động

Nhanh

Chính xác

Siêng năng, cần cù, làm việc liên tục

Linh hoạt

Mạnh mẽ

Thông minh

Không có cảm xúc

Page 14: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

1414

Sự Phát Triển Của Máy Tính

•Abacus

•The Mark I Computer (1937-44)

•The Atanasoff - Berry Computer (1939-42)

Page 15: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

1515

The EDVAC (1946-52)

The EDSAC (1947-49).

Manchester Mark I (1948).

The UNIVAC I (1951)

Sự Phát Triển Của Máy Tính

Page 16: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

1616

Các Thế Hệ Máy Tính

Thế hệ đầu tiên (1942-1955) ENIAC, EDVAC, EDSAC, UNIVAC I và IBM 701

Đặc điểm: Được tạo bằng hàng ngàn ống chân không. Bộ nhớ được tạo bằng cách sử dụng các rơle điện từ, các dữ

liệu và các lệnh được cung cấp bằng hệ thống bìa đục lỗ. Các lệnh đã được viết bằng hợp ngữ. Thế hệ máy tính đầu tiên chỉ có ích với các kĩ sư điện tử,

những người hiểu rõ cấu trúc logic của một máy tính mới có khả năng lập trình bằng hợp ngữ.

Page 17: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

1717

Các Thế Hệ Máy Tính

Thế hệ đầu tiên (1942-1955) ENIAC, EDVAC, EDSAC, UNIVAC I và IBM 701

Tính năng: Là những thiết bị tính toán nhanh nhất trong thời gian

đó. Quá cồng kềnh Hàng ngàn ống chân không được sử dụng phát ra lượng

nhiệt lớn nên cháy thường xuyên Điện năng tiêu thụ rất lớn Phải được bảo trì định kì do lỗi phần cứng xảy ra liên

tục Sản xuất khá khó khăn và tốn kém

Page 18: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

1818

Các Thế Hệ Máy Tính

Thế hệ đầu tiên (1942-1955) ENIAC, EDVAC, EDSAC, UNIVAC I và IBM 701

“Màn hình” bằng các đèn nhấp nháy

Page 19: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

1919

Các Thế Hệ Máy Tính

Thế hệ đầu tiên (1942-1955) ENIAC, EDVAC, EDSAC, UNIVAC I và IBM 701

Hình ảnh bìa đục lỗ

Page 20: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

2020

Các Thế Hệ Máy Tính

Thế hệ đầu tiên (1942-1955) ENIAC, EDVAC, EDSAC, UNIVAC I và IBM 701

Bìa đục lỗ vừa là đầu ra, vừa là đầu vào

Page 21: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

2121

Các Thế Hệ Máy Tính

Thế hệ đầu tiên (1942-1955) ENIAC, EDVAC, EDSAC, UNIVAC I và IBM 701

Băng giấy thay cho các tấm bìa đục lỗ

Page 22: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

2222

Thế hệ thứ hai (1955-1964) Được phát minh tại phòng thí nghiệm Bell năm 1947 bởi John

Bardeen Willian Shockley, và Walter Brattain

Đặc điểm Được sản xuất bằng cách sử dụng transistor. Bộ nhớ bao gồm các lõi từ tạo thành băng từ, đĩa từ. Các ngôn ngữ lập trình cấp cao và hàng loạt các hệ điều hành ra đời

như FORTRAN, COBOL, ALGOL và SNOBOL đã được phát triển nên dễ dàng lập trình.

Sử dụng trong lãnh vực kinh doanh và công nghiệp. Thúc đẩy việc đào tạo về khoa học máy tính trong một số trường cao

đẳng và đại học.

Các Thế Hệ Máy Tính(IBM 1620, 1401, CDC 3600)

Page 23: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

2323

Thế hệ thứ hai (1955-1964)

Tính năng: Nhanh hơn mười lần so với thế hệ thứ nhất. Giảm thời gian tính

toán từ mili-giây xuống micro-giây. Kích thước nhỏ hơn nhiều so với thế hệ đầu tiên, yêu cầu không

gian cài đặt nhỏ hơn. Tiêu tốn nhiệt và điện năng ít hơn Đáng tin cậy hơn và ít xảy ra lỗi phần cứng hơn thế hệ đầu tiên. Dễ dàng sử dụng và lập trình hơn Do hàng nghìn những tranzitor riêng lẻ phải được lắp

ráp bằng taysản xuất tốn kém và khó khăn

Các Thế Hệ Máy Tính(IBM 1620, 1401, CDC 3600)

Page 24: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

2424

Thế hệ thứ ba (1964-1975) Năm 1958, Jack St, Clair Kilby và Robert Noyce đã sáng chế mạch

tích hợp đầu tiên (IC) để tạo nên máy tính. Đặc điểm:

Máy tính được tạo bởi những mạch tích hợp IC. Đĩa từ và băng từ có sức chứa lớn hơn (vài chục megabyte). Các ngôn ngữ lập trình cấp cao được chuẩn hóa như FORTRAN IV,

COBOL 68, ANSI FORTRAN và COBOL ANSI, các NNLT cấp cao khác ra đời như PL/1, PASCAL và BASIC.

Hai nhóm hệ điều hành đã được sử dụng: HĐH phân chia theo thời gian, tách phần mềm từ phân cứng.

Bắt đầu phát triển một ngành công nghiệp phần mềm độc lập. Xuất hiện máy tính cá nhân, mini.

Các Thế Hệ Máy Tính(IBM-360, ICL-1900, IBM-370, and VAX-750)

Page 25: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

2525

Thế hệ thứ ba (1964-1975)Tính năng:

Mạnh mẽ hơn so với các máy tính thế hệ thứ hai, có khả năng thực hiện 1 triệu tập lệnh mỗi giây.

Kích thước nhỏ, yêu cầu không gian cài đặt nhỏ hơn. Tiêu thụ nhiệt và điện năng ít hơn Đáng tin cậy hơn và ít xảy ra sự cố phần cứng hơn Chi phí bảo trì thấp hơn Là những máy đa năng thích hợp cả ứng dụng thương mại lẫn ứng

dụng khoa học Giúp cải thiện năng suất của lập trình viên, cắt giảm thời gian và chi

phí của chương trình Các máy tính mini của thế hệ thứ ba có giá phải chăng.

Các Thế Hệ Máy Tính(IBM-360, ICL-1900, IBM-370, and VAX-750)

Page 26: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

2626

Thế hệ máy tính thứ tư (1975-1989)Đặc điểm:

Công nghệ VLSI (Very Large Scale Intergration): Tích hợp hàng triệu các linh kiện điện tử trong một chip. Bộ vi xử lý (microprocessor) ra đời

Bộ nhớ lõi từ được thay thế bởi các bộ nhớ bán dẫn.

Siêu máy tính dựa trên công nghệ xử lí tiến trình song song và công nghệ tiến trình đối xứng.

Các Thế Hệ Máy Tính

Page 27: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

2727

Xuất hiện chuẩn máy tính của IBM

Xuất hiện các phần mềm văn phòng

Các Thế Hệ Máy Tính

Page 28: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

2828

Xuất hiện ngôn ngữ lập trình song song ADA

Xuất hiện ngôn ngữ lập trình C/C++

Đặc biệt là mạng máy tính được ra đời

Các Thế Hệ Máy Tính

Page 29: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

2929

Mạng nội bộ (LANs) và mạng diện rộng (WANs), hệ điều hành MS-DOS, MS-Window, Unix trở nên phổ biến.

Các Thế Hệ Máy Tính

Page 30: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

3030

Thế hệ máy tính thứ năm (1989 – đến nay)Công nghệ ULSI (Ultra Large Scale Intergration): tích hợp 10

triệu thành phần trong 1 chipBộ xử lý tăng đáng kểDung lượng ổ cứng tăng lên đáng kể

Các Thế Hệ Máy Tính

Page 31: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

3131

Các bộ vi xử lí được tích hợp khoảng mười triệu mạch điện tử.

Các Thế Hệ Máy Tính

Page 32: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

3232

Đĩa cứng tích hợp RAID

Xuất hiện máy tính xách tay.

Tiêu thụ ít điện năng hơn các thế hệ máy tính trước.

Các Thế Hệ Máy Tính

Page 33: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

3333

Giao diện người dùng thân thiện

Các Thế Hệ Máy Tính

Page 34: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

3434

Internet mang mọi người đến gần nhau hơn

Các Thế Hệ Máy Tính

Page 35: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

3535

Các hệ điều hành ra đời.

Các Thế Hệ Máy Tính

Page 36: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

3636

Hệ điều hành window vista

Các Thế Hệ Máy Tính

Page 37: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

3737

Hệ điều hành window Azure

Các Thế Hệ Máy Tính

Page 38: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

3838

Nét đặc trưng của máy tính thế hệ thứ năm: Máy tính xách tay (Notebook computer) ra đời Máy tính để bàn và các máy trạm làm việc mạnh hơn nhiều lần so với máy tính thế hệ thứ

tư. Tiêu thụ điện năng ít hơn. Độ tin cậy rất cao và lỗi phần cứng ít nên chi phí bảo trì không đáng kể. Bộ nhớ chính và bộ nhớ phụ truy cập nhanh hơn và lưu trữ lớn hơn. Giá cả phải chăng Cho phép các chương trình được viết cho một máy tính chạy được trên máy tính khác. Giao diện người dùng thân thiện hơn. Do sự phát triển mạnh mẽ trên Internet nên máy tính thực sự cần thiết với mọi người trong

cuộc sống ngày nay.

Các Thế Hệ Máy Tính

Bảng tóm tắt các thế hệ tham khảo giáo trình trang 26

Page 39: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

3939

Phần 2: Các Ngành Tin Học

Lịch sử phát triển1

Cảnh quan của ngành Tin Học2

Mô tả các chuyên ngành 3

Page 40: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

4040

Hơn bốn mươi năm qua, bốn tổ chức lớn ở Mỹ đã phát triển chương trình máy tính để giảng dạy tại các trường cao đẳng và đại học:

Các Hiệp hội Máy tính - The Association for Computing Machinery (ACM hay hiệp hội cho máy tính):

Là một tổ chức khoa học và chuyên nghiệp được thành lập vào năm 1947. 

Tổ chức này liên quan tới sự phát triển và chia sẻ kiến thức mới về tất cả các lãnh vực của máy tính. Các nhà khoa học máy tính đưa ra cách thức mới để sử dụng máy tính là áp dụng khoa học và lý thuyết làm nền tảng cho sự tính toán và phát triển các phần mềm trên máy tính. ACM đề xuất chương trình giảng dạy cho ngành computer science (CS) vào năm 1968 và information systems (IS) trong năm 1972.

Lịch Sử Phát Triển Của Các Ngành Tin Học

Page 41: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

4141

Hiệp hội Hệ thống thông tin - The Association Information Systems (AIS) được thành lập vào năm 1994.  Là một tổ chức phục vụ các viện nghiên

cứu chuyên về hệ thống thông tin.  Trường Quốc tế Mỹ đề xuất chương trình

giảng dạy cho ngành IS phối hợp với ACM và AITP trong năm 1997.

Lịch Sử Phát Triển Của Các Ngành Tin Học

Page 42: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

4242

Hiệp hội Công nghệ thông tin Chuyên gia - The Association for Information Technology Professionals (AITP) được thành lập vào năm 1951. 

Vào năm 1962, hiệp hội này trở thành hiệp hội quản lý việc xử lý dữ liệu - Data Processing Management Association (DPMA). Tên này được công nhận vào năm 1996.

AITP tập trung vào các lãnh vực chuyên nghiệp của máy tính, phục vụ cho những người sử dụng công nghệ điện toán để đáp ứng các nhu cầu về kinh doanh và các tổ chức khác. 

AITP đề xuất chương trình giảng dạy cho ngành IS vào năm 1985.

Lịch Sử Phát Triển Của Các Ngành Tin Học

Page 43: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

4343

Hiệp hội máy tính của Viện Kỹ sư Điện và Điện tử - The Computer Society of the Institute for Electrical and Electronic Engineers (IEEE-CS hoặc Hiệp hội máy tính) có nguồn gốc trong năm 1946, hay the committee on Large Scale Computing Devices of the American Institute of Electrical Engineers (AIEE) and, in 1951, as the Professional Group on Electronic Computers of the Institute of Radio Engineers (IRE).

Hiệp hội AIEE và IRE sáp nhập vào năm 1964 và trở thành IEEE. IEEE tập trung vào máy tính từ quan điểm kỹ thuật. Các thành viên

của Hiệp hội máy tính bao gồm các kỹ sư máy tính, kỹ sư phần mềm, kỹ thuật viên máy tính, và các nhà khoa học máy tính. Họ đã đề xuất chương trình giảng dạy vào năm 1977. 

Lịch Sử Phát Triển Của Các Ngành Tin Học

Page 44: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

4444

Năm 1980, ACM và IEEE-CS kết hợp với nhau và đề xuất chương trình giảng dạy chung cho máy tính.

Năm 1991, chương trình giảng dạy cử nhân gồm 2 ngành khoa học máy tính và kỹ thuật máy tính .

Đến năm 1993, ACM đã đưa ra chương trình liên kết hai năm cho các ngành khoa học máy tính, công nghệ kỹ thuật máy tính, hệ thống thông tin, dịch vụ hỗ trợ của máy tính, và máy tính cho các ngành khác và chương trình cao học.

Năm 1997, ACM và AITP [AIS] công bố chương trình cấp bằng cử nhân hệ thống thông tin [IS97]. 

Cuối năm 1990 ngành công nghệ phần mềm được đào tạo tại Mỹ Hiện nay chương trình đào tạo đại học cho ngành tin học gồm các chuyên

ngành: khoa học máy tính, kỹ thuật máy tính và hệ thống thông tin 

Lịch Sử Phát Triển Của Các Ngành Tin Học

Page 45: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

4545

Lịch Sử Phát Triển Của Các Ngành Tin Học

Page 46: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

4646

Cảnh Quan Của Ngành Tin Học

Page 47: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

4747

Computer Engineering - kỹ thuật máy tính Computer Science – Khoa học máy tính Information Systems – Hệ thống thông tin Information Technology – Công nghệ thông tin Software Engineering – Kỹ thuật phần mềm

Mô Tả Các Ngành Tin Học

Page 48: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

4848

Kỹ thuật máy tính liên quan đến việc thiết kế và xây dựng các máy tính và hệ thống máy tính

Kỹ thuật máy tính liên quan đến các nghiên cứu về phần cứng, phần mềm, truyền thông, và sự tương tác giữa chúng.

Chương trình giảng dạy tập trung vào các lý thuyết, nguyên tắc và thực hành kỹ thuật điện truyền thông và toán học và áp dụng chúng vào việc thiết kế máy tính và các thiết bị trên máy tính.

Computer Engineering - kỹ thuật máy tính

Page 49: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

4949

Sinh viên kỹ thuật máy tính nghiên cứu thiết kế hệ thống phần cứng kỹ thuật số bao gồm hệ thống truyền đạt thông tin, máy tính, và các thiết bị trong máy tính. 

Sinh viên nghiên cứu phát triển phần mềm, tập trung vào phần mềm cho các thiết bị kỹ thuật số và giao diện với người sử dụng và các thiết bị khác. 

Ngành CE tập trung nghiên cứu về phần cứng nhiều hơn so với phần mềm. 

Hiện nay, một số lãnh vực phát triển được nhúng vào trong ngành kỹ thuật máy như điện thoại di động, máy nghe nhạc kỹ thuật số, máy ghi video kỹ thuật số, hệ thống báo động, máy X-quang, và các công cụ phẫu thuật bằng laser,…

Computer Engineering - kỹ thuật máy tính

Page 50: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

5050

Computer Engineering - kỹ thuật máy tính

Page 51: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

5151

Ngành khoa học máy tính có phạm vi nghiên cứu rất rộng, từ lý thuyết đến nền tảng về thuật toán để phát triển Ngành điều khiển tự động Các phiên bản máy tính Hệ thống thông minh Tin sinh học Và những lĩnh vực thú vị khác.

Computer Science – Khoa học máy tính

Page 52: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

5252

Công việc của các nhà khoa học máy tính bao gồm ba loại: Thiết kế và cài đặt phần mềm. Giám sát các

lập trình viên khác, giúp họ thấy được những cách tiếp cận mới.

Đưa ra những cách thức mới để sử dụng máy tính.

• Những nhà nghiên cứu trong lãnh vực khoa học máy tính làm việc với những nhà khoa học các lãnh vực khác để tạo ra những mô hình điều khiển tự động.

• Thông qua việc sử dụng cơ sở dữ liệu tạo ra được những tri thức mới.

• Nghiên cứu sử dụng máy tính để giải mã những bí mật trong bộ gen của con người.

Computer Science – Khoa học máy tính

Page 53: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

5353

Công việc của các nhà khoa học máy tính: (tt) Phát triển những phương pháp hiệu quả để

giải quyết những vấn đề máy tính. • Đề nghị những cách tốt nhất có thể để lưu trữ

thông tin trong cơ sở dữ liệu, gởi dữ liệu qua mạng, hiển thị những hình ảnh phức tạp.

• Nền tảng lý thuyết của họ giúp cho họ xác định được việc thực hiện tốt nhất có thể, đồng thời việc nghiên cứu các thuật toán cũng giúp cho họ phát triển những tiếp cận mới để đưa ra những phương thức thực hiện tốt hơn.

Computer Science – Khoa học máy tính

Page 54: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

5454

Computer Science – Khoa học máy tính

Page 55: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

5555

Mục tiêu đào tạoNgành Khoa học máy tính trang bị cho sinh viên từ kiến thức nền tảng về toán và thuật toán đến kiến thức chuyên sâu theo từng định hướng chuyên ngành hẹp. Trang bị cho sinh viên những kỹ năng cần thiết để làm việc hiệu quả, chuyên nghiệp đáp ứng nhu cầu thực tế xã hội. Giúp sinh viên có khả năng tư duy logic tốt, có năng lực sáng tạo để giải quyết các bài toán ứng dụng cụ thể, có năng lực tự đào tạo để đáp ứng nhu cầu thay đổi của xã hội, có năng lực ra quyết định và khả năng lãnh đạo.

Computer Science – Khoa học máy tính

Page 56: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

5656

Chuân đâu raa. Kiến thức:Nắm bắt và áp dụng được kiến thức nền tảng về khoa học cơ bản.Có khả năng vận dụng và hiện thực được kiến thức nền tảng về lĩnh vực công nghệ thông tin cũng như kiến thức chuyên sâu của ngành Khoa học máy tính bao gồm:

Kiến thức về hệ thống máy tính, mạng máy tính và hệ điều hành. Kiến thức về lập trình, xây dựng và phát triển phần mềm. Kiến thức về cơ sở dữ liệu và an toàn thông tin. Kiến thức về khoa học tính toán. Kiến thức về công nghệ tri thức, và/hoặc xử lý ảnh và nhận dạng.

Computer Science – Khoa học máy tính

Page 57: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

5757

Chuân đâu raa. Kiến thức:

Có khả năng phân tích vấn đề, nhận diện và xác định các yêu cầu tính toán với giải pháp phù hợp.Có khả năng thiết kế, hiện thực, thử nghiệm và đánh giá một quá trình, một thành phần, một chương trình, hoặc một hệ thống tính toán phức tạp nhằm đáp ứng các nhu cầu mong muốn.

Computer Science – Khoa học máy tính

Page 58: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

5858

Chuân đâu rab. Kỹ năng: Độc lập suy nghĩ, tự tin trong công việc, thích nghi môi trường mới, học và tự học suốt đời.Kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, đàm phán, trình bày báo cáo; kỹ năng làm việc nhóm, phát triển và lãnh đạo nhóm.Kỹ năng đọc, viết cũng như giao tiếp bằng tiếng Anh.c. Thái độ:Có đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật lao động và tôn trọng nội qui của cơ quan, doanh nghiệp.Y thức cộng đồng và tác phong chuyên nghiệp, trách nhiệm công dân.

Computer Science – Khoa học máy tính

Page 59: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

5959

Chuân đâu rad. Định hướng nghề nghiệpKhi tốt nghiệp từ chương trình Khoa học máy tính, sinh viên có thể đảm trách các vị trí công tác tại:

Các trường đại học, cao đẳng, các viện nghiên cứu và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực Khoa học máy tính.

Các công ty tư vấn: tư vấn thiết kế các giải pháp công nghệ thông tin cho cơ quan, doanh nghiệp.

Các bộ phận vận hành và phát triển hệ thống công nghệ thông tin của các cơ quan, doanh nghiệp.

Các công ty phần mềm: sản xuất, gia công hoặc bảo trì phần mềm.

Sinh viên được trang bị kiến thức nền tảng vững chắc, có khả năng học tiếp sau đại học.

Computer Science – Khoa học máy tính

Page 60: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

6060

Các chuyên gia hệ thống thông tin tập trung vào việc tích hợp các giải pháp công nghệ thông tin vào quá trình kinh doanh để đáp ứng nhu cầu thông tin của các doanh nghiệp, giúp họ đạt được mục tiêu một cách hiệu quả nhất. 

Quan điểm của ngành học này theo công nghệ thông tin là nhấn mạnh thông tin, và xem công nghệ là một công cụ để tạo, xử lý, và phân bổ thông tin. 

Information Systems – Hệ thống thông tin

Page 61: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

6161

Các chuyên gia trong ngành này chủ yếu liên quan đến các thông tin mà hệ thống máy tính có thể cung cấp để hỗ trợ doanh nghiệp trong việc xác định và đạt được mục tiêu của họ, và họ có thể áp dụng thông tin trong việc thực hiện hoặc cải tiến các quy trình làm việc của họ. 

Họ phải hiểu cả hai yếu tố kỹ thuật và tổ chức, và họ phải có khả năng giúp một tổ chức xác định áp dụng CNTT vào quy trình kinh doanh như thế nào để đạt được mục tiêu của họ.

Information Systems – Hệ thống thông tin

Page 62: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

6262

Các chuyên gia hệ thống thông tin đóng một vai trò quan trọng trong việc xác định các yêu cầu cho một tổ chức của hệ thống thông tin và các hoạt hoạt động của họ là đặc tả, thiết kế và thực hiện các yêu cầu của tổ chức.

Các chuyên gia hệ thống thông tin cũng tham gia vào thiết kế tổ chức thông tin liên lạc dựa trên công nghệ và hệ thống cộng tác.

Information Systems – Hệ thống thông tin

Page 63: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

6363

Phần lớn chương trình ngành hệ thống thông tin (IS) được đào tạo tại các trường đào tạo các ngành liên quan đến kinh doanh. Phạm vi của ngành IS là sự kết hợp giữa các môn học về kinh doanh và các môn học về tin học. 

Các chương trình IS tồn tại dưới nhiều tên khác nhau mà thường phản ánh bản chất của chương trình. Ví dụ, các chương trình trong hệ thống thông tin máy tính thường tập trung công nghệ mạnh nhất, trong khi các chương trình trong hệ thống quản lý thông tin nhấn mạnh khía cạnh tổ chức và hành vi của IS. Tên chương trình học không phải là luôn luôn nhất quán.

Information Systems – Hệ thống thông tin

Page 64: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

6464

Information Systems – Hệ thống thông tin

Page 65: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

6565

Mục tiêu đào tạoNgành hệ thống thông tin nhằm đào tạo kỹ sư Hệ thống Thông tin có đủ kiến thức và khả năng đáp ứng các nhu cầu:

Thiết kế, quản lý, khai thác và bảo vệ dữ liệu Hoạch định và xây dựng hệ thống thông tin cho

doanh nghiệp Vận dụng và chuyển đổi được các thành tựu của

công nghệ thông tin vào thực tế của tổ chức

Information Systems – Hệ thống thông tin

Page 66: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

6666

Chuân đâu raa. Kiến thức:Sinh viên nhận thức và vận dụng được kiến thức nền tảng về khoa học cơ bản và kế toán tài chính; sinh viên có khả năng diên đạt và hiện thực được kiến thức nền tảng về lĩnh vực công nghệ thông tin và kiến thức chuyên sâu của ngành hệ thống thông tin bao gồm:

Kiến thức về lập trình, cấu trúc dữ liệu và giải thuật Kiến thức về hệ thống máy tính, mạng máy tính và hệ điều hành Kiến thức về cơ sở dữ liệu: thiết kế, xây dựng, quản lý và bảo vệ cơ sở dữ liệu Kiến thức về lập trình web, công nghệ thương mại điện tử, thanh toán và bảo mật thương mại

điện tử Kiến thức về hệ thống thông tin quản lý: phân tích và thiết kế hệ thống; hoạch định và khai thác

hiệu quả tài nguyên hệ thống; vận dụng kết quả khai phá dữ liệu vào việc phát triển mở rộng hệ thống, xây dựng hệ thống thông tin trực tuyến.

Information Systems – Hệ thống thông tin

Page 67: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

6767

Chuân đâu rab. Kỹ năng:

Kỹ năng cá nhân: độc lập suy nghĩ, tự tin trong công việc, thích nghi môi trường mới, học và tự học suốt đời, kỹ năng đọc viết tiếng AnhKỹ năng nghề nghiệp: kỹ năng giao tiếp, đàm phán; kỹ năng làm việc nhóm, phát triển và lãnh đạo nhóm; Kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá, thiết kế và hiện thực hệ thống.

Information Systems – Hệ thống thông tin

Page 68: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

6868

Chuân đâu rac. Thái độ:

Sinh viên có khả năng tiếp nhận bối cảnh xã hội trong và ngoài nước, thể hiện được vai trò, trách nhiệm và đạo đức của kỹ sư hệ thống thông tin; Tiếp nhận văn hóa ngữ cảnh, luật lệ quy định của tổ chức; Biết đề xuất, tích hợp các mục tiêu, chiến lược và kế hoạch của tổ chức.

Information Systems – Hệ thống thông tin

Page 69: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

6969

Chuân đâu rad. Định hướng nghề nghiệp

Sau khi tốt nghiệp ngành hệ thống thông tin, sinh viên có thể đảm nhận các công việc sau:

Phân tích, thiết kế và xây dựng hệ thống thông tin Thiết kế, xây dựng, quản trị cơ sở dữ liệu của doanh

nghiệp Phân tích, khai thác dữ liệu để hổ trợ lãnh đạo ra quyết

định Triển khai, tư vấn trong việc hoạch định tài nguyên

doanh nghiệp Lập trình viên Sinh viên được trang bị kiến thức nền tảng vững chắc,

có khả năng học tiếp sau đại học.

Information Systems – Hệ thống thông tin

Page 70: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

7070

Công nghệ thông tin thường được hiểu là tất cả những gì liên quan đến máy tính. Trong các học viện, chương trình ngành CNTT trang bị cho sinh viên có khả năng đáp ứng được nhu cầu áp dụng công nghệ máy tính vào các hoạt động của các doanh nghiệp, chính phủ, y tế, trường học, và các tổ chức khác. 

Hệ thống thông tin tập trung vào các khía cạnh thông tin của công nghệ thông tin. Công nghệ thông tin là sự bổ sung quan điểm trọng tâm của nó là trên công nghệ riêng của mình nhiều hơn trên các thông tin mà nó truyền tải. 

Information Technology – Công nghệ thông tin

Page 71: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

7171

CNTT là một lĩnh vực mới và phát triển nhanh chóng đáp ứng nhu cầu thực tế, nhu cầu hàng ngày của doanh nghiệp và các tổ chức khác. Tất cả mọi hoạt động của các doanh nghiệp và các tổ chức đều lệ thuộc vào CNTT

Nhân viên CNTT phải hiểu hệ thống máy tính và phần mềm của họ và cam kết với các doanh nghiệp hay các tổ chức giải quyết bất cứ điều gì liên quan đến máy tính như bảo mật, nâng cấp, bảo trì, thay đổi thích hợp Sinh viên tốt nghiệp ngành CNTT phải giải quyết được các vấn đề này.

Information Technology – Công nghệ thông tin

Page 72: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

7272

Chương trình đào tạo công nghệ thông tin xuất hiện do chương trình đào tạo trong các ngành máy tính khác không cung cấp đủ sinh viên tốt nghiệp có khả năng xử lý những nhu cầu rất thực tế.

Chương trình ngành CNTT phải có sự kết hợp giữa kiến thức và thực tiên, có kỹ năng thực hành để có khả năng quản lý cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của các tổ chức và những người sử dụng nó. 

Information Technology – Công nghệ thông tin

Page 73: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

7373

Các chuyên gia CNTT chịu trách nhiệm cho việc lựa chọn phần cứng và các sản phẩm phần mềm thích hợp cho một tổ chức, tích hợp những sản phẩm này với nhu cầu tổ chức và cơ sở hạ tầng, cài đặt, tùy chỉnh, và duy trì các ứng dụng cho tất cả các nhân viên của tổ chức sử dụng.

Ví dụ: các trách nhiệm của nhân viên IT bao gồm: việc lắp đặt các mạng; quản trị mạng và an ninh, thiết kế trang web, phát triển các nguồn tài nguyên đa phương tiện, cài đặt các thành phần thông tin liên lạc; sự giám sát của hệ thống email, lập kế hoạch và quản lý vòng đời công nghệ của một tổ chức như duy trì, nâng cấp và thay thế.

Information Technology – Công nghệ thông tin

Page 74: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

7474

Information Technology – Công nghệ thông tin

Page 75: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

7575

Sinh viên ngành CNTT có các kiến thức như: Các kiến thức nền tảng, chuyên sâu về thiết

kế và xây dựng hạ tầng hệ thống mạng máy tính cần cho doanh nghiệp.

Biết quản trị hệ thống mạng cục bộ trên các hệ điều hành hiện nay.

Xây dựng và phát triển dịch vụ mạng. Phát triển các ứng dụng trên môi trường

mạng và phân tán.

Information Technology – Công nghệ thông tin

Page 76: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

7676

Công nghệ phần mềm là một ngành liên quan đến sự phát triển và duy trì hệ thống phần mềm sao cho sản phẩm phần mềm đảm bảo sự tin cậy và hiệu quả, giá cả phải chăng, và đáp ứng tất cả các yêu cầu mà khách hàng.

Công nghệ phần mềm tích hợp các nguyên tắc của toán học và khoa học máy tính với kỹ thuật thực hành để phát triển phần mềm có tính xác thực và hữu ích.

Chương trình cử nhân khoa học máy tính và kỹ sư phần mềm có rất nhiều các môn học chung.

Software Engineering – Kỹ thuật phần mềm

Page 77: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

7777

Sinh viên công nghệ phần mềm sẽ tìm hiểu thêm về độ tin cậy phần mềm và bảo trì và tập trung hơn vào kỹ thuật để phát triển và duy trì phần mềm, đảm bảo phần mềm chính xác từ khi ra đời. 

Sinh viên SE học làm thế nào để đánh giá nhu cầu của khách hàng và các quy trình phát triển phần mềm, tạo ra sản phẩm phần mềm có thể sử dụng đáp ứng những nhu cầu đó. 

Sinh viên SE phải biết làm thế nào để cung cấp phần mềm thực sự hữu ích và có thể sử dụng.

Software Engineering – Kỹ thuật phần mềm

Page 78: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

7878

Software Engineering – Kỹ thuật phần mềm

Page 79: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

7979

Mục tiêu đào tạoNgành kỹ thuật phần mềm trang bị cho sinh viên các kiến thức, kỹ năng để có thể thực hiện, quản lý quy trình phát triển phần mềm bao gồm:

Lựa chọn giải pháp phát triển Phân tích, thiết kế hệ thống Lập trình Kiểm thử Bảo trì

Software Engineering – Kỹ thuật phần mềm

Page 80: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

8080

Chuân đâu raa. Kiến thức:Hiểu các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực Khoa học xã hội và Khoa học tự nhiên để tiếp thu kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập nâng cao trình độ.Làm chủ kiến thức chuyên sâu của chuyên ngành công nghệ phần mềm để thực hiện, quản lý quy trình xây dựng, phát triển, kiểm thử và bảo trì phần mềm.Hiểu được tầm quan trọng và tác động chiến lược của việc nghiên cứu và phát triển công nghệ trong xã hội.

Software Engineering – Kỹ thuật phần mềm

Page 81: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

8181

Chuân đâu rab. Kỹ năng:Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin phục vụ cho bài toán quản lý cụ thểXây dựng, kiểm thử, bảo trì phần mềm theo quy trình phù hợp Quản lý dự án phát triển phần mềm một cách khoa học, hiệu quảĐào tạo, huấn luyện cho người dùng.Tiếp cận, áp dụng công nghệ mới trong lĩnh vực phát triển phần mềm Có khả năng sáng tạo trong việc sử dụng, vận hành các sản phẩm mới.Có khả năng tự học và học tập suốt đời.

Software Engineering – Kỹ thuật phần mềm

Page 82: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

8282

Chuân đâu rac. Thái độ:

Sinh viên kỹ thuật phần mềm có ý thức tổ chức kỷ luật, có tác phong làm việc khoa học, nghiêm túc, có đạo đức nghề nghiệp về bảo vệ thông tin, bản quyền, có tinh thần cộng tác làm việc nhóm, có tính kỷ luật và khả năng giao tiếp tốt.

Software Engineering – Kỹ thuật phần mềm

Page 83: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

8383

Chuân đâu rad. Định hướng nghề nghiệp

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành kỹ thuật phần mềm có thể đảm nhận các công việc như

Phân tích thiết kế và xây dựng các hệ thống thông tin, hệ thống phần mềm Lập trình ứng dụng, phát triển WEB, lập trình cho các thiết bị di động Khai thác, quản trị hệ thống cơ sở dữ liệu Tham gia quản lý các dự án phát triển phần mềm Kiểm thử phần mềm Sinh viên được trang bị kiến thức nền tảng vững chắc, có khả năng học tiếp

sau đại học.

Software Engineering – Kỹ thuật phần mềm

Page 84: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

8484

1. Máy tính là gì? Tại sao nó được hiểu như là một máy xử lí dữ liệu.2. Sự khác biệt giữa dữ liệu và thông tin? Chúng có hữu dụng nhiều

cho con người không và tại sao?3. Liệt kê và giải thích một số đặc điểm quan trọng của một máy tính.4. Máy tính là máy tự động hóa. Thảo luận.5. Những lỗi có thể xảy ra trong máy tính thường là do con người

chứ không phải do công nghệ không tiên tiến. Thảo luận.6. Không giống như con người, một máy tính làm việc đều đều,

không mệt mỏi và không mất tập trung. Thảo luận.

Câu Hỏi và Bài Tập

Page 85: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

8585

7. Linh hoạt là một trong những thứ tuyệt với nhất về máy tính. Thảo luận.

8. Một máy tính không có sự thông minh của riêng nó. Thảo luận.

9. Liệt kê sự khác biệt của các thế hệ máy tính với những đặc điểm nổi bật của mỗi thế hệ ?

10. Liệt kê các công nghệ phần cứng chính sử dụng để chế tạo ra máy tính trong suốt năm thế hệ ?

11. Liệt kê các công nghệ phần mềm chính sử dụng để chế tạo ra máy tính trong suốt năm thời kì.

Câu Hỏi và Bài Tập

Page 86: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

86

1. Thông tin là gì?

Thông tin là gì?Ví dụ:

+ Nhiệt độ hôm nay là 30oc+ Trận bóng tối qua có kết quả là ….+ Bạn Tuấn nặng 35KG+ Cái bàn này màu trắng và cứng quá.……..

•Khái niệm: Những hiểu biết có được về thực thể nào đó được gọi là thông tin về thực thể đó

Page 87: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

87

1. Thông tin là gì?

Chúng ta thường nhận thông tin bằng những cách nào? + Đọc sách báo + Xem Tivi, nghe đài + Xem quảng cáo + Sử dụng Internet + Đi học trên lớp + Giao lưu với bạn bè...

Page 88: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

88

1. Thông tin là gì?

Thông tin thường được chứa ở đâu? + Sách, báo, tạp trí + Các thiết bị chứa thông tin:

- Băng, đĩa (nhạc)- Internet- Máy tính

….

Page 89: TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT

VCVC&&

BBBB

89

1. Thông tin và tin họcDữ liệu: chưa mang lại hiểu biết về đối

tượngThông tin: dữ liệu sau khi được xử lý, cho

ta hiểu biết về đối tượngVí dụ

Ảnh mây vệ tinh: Dữ liệu Bản tin dự báo thời tiết: Thông tin

Tin học Ngành khoa học nghiên cứu các vấn đề thu thập và

xử lý dữ liệu để có được thông tin mong muốn, sử dụng máy tính như một công cụ hỗ trợ chính.