VC & BB 1 TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT NHẬP MÔN TIN HỌC FOUNDATIONS OF COMPUTING
Jan 04, 2016
VCVC&&
BBBB
11
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCMKHOA CNTT
NHẬP MÔN TIN HỌCFOUNDATIONS OF COMPUTING
VCVC&&
BBBB
22
Phần 1: Giới Thiệu Máy Tính
Các khái niệm cơ bản1
Đặc điểm của máy tính2
Lịch sử phát triển của máy tính3
Các thế hệ máy tính4
Câu hỏi và Bài tập5
VCVC&&
BBBB
33
Dữ Liệu (Data): Data: Những biểu hiện của vật chất hay của tự nhiên được gọi là dữ liệu.
Bản thân dữ liệu chưa có ý nghĩa, mà nó phải được tổ chức và sắp xếp lại thì mới mang một ý nghĩa trọn vẹn.
Dữ liệu có thể được phát sinh, đuợc lưu trữ, được biến đổi, được tra cứu tìm kiếm và được chuyển tải từ nơi này đến người khác thông qua các phương tiện truyền thông tin.
Ví dụ: Số 5 biểu diễn chữ số thập phân là 5, La mã là V Dữ liệu có cấu trúc: số, ngày, chuỗi ký tự, … Dữ liệu không có cấu trúc: hình ảnh, âm thanh, đoạn phim, …
Các khái niệm cơ bản
VCVC&&
BBBB
44
VCVC&&
BBBB
55
Thông tin (Information): Thông tin là những biểu hiện của vật chất hay của tự nhiên xã hội được
truyền đi dưới dạng một thông báo qua đó mọi sự vật phải hiểu ít nhiều để tồn tại.
Thông tin mang lại cho con người sự hiểu biết, nhận thức tốt hơn về những đối tượng trong đời sống xã hội, trong thiên nhiên,... giúp cho họ thực hiện hợp lý công việc cần làm để đạt tới mục đích một cách tốt nhất.
Ví dụ: Khi thấy mây đen kéo đến, người đi ra đường phải mang theo ô. Khi không khí lạnh kéo về thì loài chim sẽ đi trú đông
Các khái niệm cơ bản
VCVC&&
BBBB
66
Data: dữ liệu là các dữ kiện không có cấu trúc và không có ý nghĩa rõ ràng, chưa được xử lý
Information: dữ liệu đã được xử lý nên có ý nghĩa rõ ràng làm tăng sự hiểu biết của người sử dụng.
Database System
Phân biệt Data (dữ liệu) và Information (thông tin)??
Các khái niệm cơ bản
VCVC&&
BBBB
77Database System
Thông tin: dữ liệu trong ngữ cảnhSTT Mã sinh viên Họ và tên sinh viên Lớp
Tuổi1 10273 Nguyễn Văn Hoà CDTH7
202 00298 Nguyễn Minh Tâm CDTH7
19…151 50542 Hồ Xuân Phương TCTH33
18152 50075 Lê Việt Dũng CNTH34
20
Dữ liệu1 10273 Nguyễn Văn Hoà CDTH7 202 00298 Nguyễn Minh Tâm CDTH7 19…151 50542 Hồ Xuân Phương TCTH33 18152 50075 Lê Việt Dũng CNTH34 20
Các khái niệm cơ bản
VCVC&&
BBBB
88Database System
Các khái niệm cơ bản
VCVC&&
BBBB
99
BẠN CÓ BIẾT NGƯỜI TA DÙNG ĐƠN VỊ GÌ ĐỂ ĐO LƯỜNG THÔNG TIN ?
Các khái niệm cơ bản
VCVC&&
BBBB
1010
ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG THÔNG TIN• Đơn vị dùng để đo thông tin gọi là bit (BInary digiT). • Một bit tương ứng với một chỉ thị hoặc một thông
báo nào đó về sự kiện, 1 trong 2 trạng thái là Tắt (Off) / Mở (On), Đúng (True)/ Sai (False) hay 1/0.
• Ví dụ: Một mạch đèn có 2 trạng thái là: Tắt (Off) khi mạch điện qua công tắc là hở Mở (On) khi mạch điện qua công tắc là đóng
Các khái niệm cơ bản
VCVC&&
BBBB
1111
ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG THÔNG TIN
Tên gọi Ký hiệu Giá trị
Byte B 8bit
KiloByte KB210B=1024Byte
MegaByte MB 220B
GigaByte GB 230B
TetraByte TB 240B
Các khái niệm cơ bản
VCVC&&
BBBB
1212
Máy tính (Computer): • Là thiết bị để xử lý dữ liệuHệ thống thông tin (Information system)• Là một hệ thống ghi nhận dữ liệu, xử lý chúng để
tạo ra những thông tin có ý nghĩa hoặc dữ liệu mới.
Các khái niệm cơ bản
DỮ LIỆUDỮ LIỆU THÔNG TINTHÔNG TINXử Lý
ĐẦU VÀO ĐẦU RA
Hệ thống thông tin
VCVC&&
BBBB
1313
Đặc Điểm Của Máy Tính
Tự động
Nhanh
Chính xác
Siêng năng, cần cù, làm việc liên tục
Linh hoạt
Mạnh mẽ
Thông minh
Không có cảm xúc
VCVC&&
BBBB
1414
Sự Phát Triển Của Máy Tính
•Abacus
•The Mark I Computer (1937-44)
•The Atanasoff - Berry Computer (1939-42)
VCVC&&
BBBB
1515
The EDVAC (1946-52)
The EDSAC (1947-49).
Manchester Mark I (1948).
The UNIVAC I (1951)
Sự Phát Triển Của Máy Tính
VCVC&&
BBBB
1616
Các Thế Hệ Máy Tính
Thế hệ đầu tiên (1942-1955) ENIAC, EDVAC, EDSAC, UNIVAC I và IBM 701
Đặc điểm: Được tạo bằng hàng ngàn ống chân không. Bộ nhớ được tạo bằng cách sử dụng các rơle điện từ, các dữ
liệu và các lệnh được cung cấp bằng hệ thống bìa đục lỗ. Các lệnh đã được viết bằng hợp ngữ. Thế hệ máy tính đầu tiên chỉ có ích với các kĩ sư điện tử,
những người hiểu rõ cấu trúc logic của một máy tính mới có khả năng lập trình bằng hợp ngữ.
VCVC&&
BBBB
1717
Các Thế Hệ Máy Tính
Thế hệ đầu tiên (1942-1955) ENIAC, EDVAC, EDSAC, UNIVAC I và IBM 701
Tính năng: Là những thiết bị tính toán nhanh nhất trong thời gian
đó. Quá cồng kềnh Hàng ngàn ống chân không được sử dụng phát ra lượng
nhiệt lớn nên cháy thường xuyên Điện năng tiêu thụ rất lớn Phải được bảo trì định kì do lỗi phần cứng xảy ra liên
tục Sản xuất khá khó khăn và tốn kém
VCVC&&
BBBB
1818
Các Thế Hệ Máy Tính
Thế hệ đầu tiên (1942-1955) ENIAC, EDVAC, EDSAC, UNIVAC I và IBM 701
“Màn hình” bằng các đèn nhấp nháy
VCVC&&
BBBB
1919
Các Thế Hệ Máy Tính
Thế hệ đầu tiên (1942-1955) ENIAC, EDVAC, EDSAC, UNIVAC I và IBM 701
Hình ảnh bìa đục lỗ
VCVC&&
BBBB
2020
Các Thế Hệ Máy Tính
Thế hệ đầu tiên (1942-1955) ENIAC, EDVAC, EDSAC, UNIVAC I và IBM 701
Bìa đục lỗ vừa là đầu ra, vừa là đầu vào
VCVC&&
BBBB
2121
Các Thế Hệ Máy Tính
Thế hệ đầu tiên (1942-1955) ENIAC, EDVAC, EDSAC, UNIVAC I và IBM 701
Băng giấy thay cho các tấm bìa đục lỗ
VCVC&&
BBBB
2222
Thế hệ thứ hai (1955-1964) Được phát minh tại phòng thí nghiệm Bell năm 1947 bởi John
Bardeen Willian Shockley, và Walter Brattain
Đặc điểm Được sản xuất bằng cách sử dụng transistor. Bộ nhớ bao gồm các lõi từ tạo thành băng từ, đĩa từ. Các ngôn ngữ lập trình cấp cao và hàng loạt các hệ điều hành ra đời
như FORTRAN, COBOL, ALGOL và SNOBOL đã được phát triển nên dễ dàng lập trình.
Sử dụng trong lãnh vực kinh doanh và công nghiệp. Thúc đẩy việc đào tạo về khoa học máy tính trong một số trường cao
đẳng và đại học.
Các Thế Hệ Máy Tính(IBM 1620, 1401, CDC 3600)
VCVC&&
BBBB
2323
Thế hệ thứ hai (1955-1964)
Tính năng: Nhanh hơn mười lần so với thế hệ thứ nhất. Giảm thời gian tính
toán từ mili-giây xuống micro-giây. Kích thước nhỏ hơn nhiều so với thế hệ đầu tiên, yêu cầu không
gian cài đặt nhỏ hơn. Tiêu tốn nhiệt và điện năng ít hơn Đáng tin cậy hơn và ít xảy ra lỗi phần cứng hơn thế hệ đầu tiên. Dễ dàng sử dụng và lập trình hơn Do hàng nghìn những tranzitor riêng lẻ phải được lắp
ráp bằng taysản xuất tốn kém và khó khăn
Các Thế Hệ Máy Tính(IBM 1620, 1401, CDC 3600)
VCVC&&
BBBB
2424
Thế hệ thứ ba (1964-1975) Năm 1958, Jack St, Clair Kilby và Robert Noyce đã sáng chế mạch
tích hợp đầu tiên (IC) để tạo nên máy tính. Đặc điểm:
Máy tính được tạo bởi những mạch tích hợp IC. Đĩa từ và băng từ có sức chứa lớn hơn (vài chục megabyte). Các ngôn ngữ lập trình cấp cao được chuẩn hóa như FORTRAN IV,
COBOL 68, ANSI FORTRAN và COBOL ANSI, các NNLT cấp cao khác ra đời như PL/1, PASCAL và BASIC.
Hai nhóm hệ điều hành đã được sử dụng: HĐH phân chia theo thời gian, tách phần mềm từ phân cứng.
Bắt đầu phát triển một ngành công nghiệp phần mềm độc lập. Xuất hiện máy tính cá nhân, mini.
Các Thế Hệ Máy Tính(IBM-360, ICL-1900, IBM-370, and VAX-750)
VCVC&&
BBBB
2525
Thế hệ thứ ba (1964-1975)Tính năng:
Mạnh mẽ hơn so với các máy tính thế hệ thứ hai, có khả năng thực hiện 1 triệu tập lệnh mỗi giây.
Kích thước nhỏ, yêu cầu không gian cài đặt nhỏ hơn. Tiêu thụ nhiệt và điện năng ít hơn Đáng tin cậy hơn và ít xảy ra sự cố phần cứng hơn Chi phí bảo trì thấp hơn Là những máy đa năng thích hợp cả ứng dụng thương mại lẫn ứng
dụng khoa học Giúp cải thiện năng suất của lập trình viên, cắt giảm thời gian và chi
phí của chương trình Các máy tính mini của thế hệ thứ ba có giá phải chăng.
Các Thế Hệ Máy Tính(IBM-360, ICL-1900, IBM-370, and VAX-750)
VCVC&&
BBBB
2626
Thế hệ máy tính thứ tư (1975-1989)Đặc điểm:
Công nghệ VLSI (Very Large Scale Intergration): Tích hợp hàng triệu các linh kiện điện tử trong một chip. Bộ vi xử lý (microprocessor) ra đời
Bộ nhớ lõi từ được thay thế bởi các bộ nhớ bán dẫn.
Siêu máy tính dựa trên công nghệ xử lí tiến trình song song và công nghệ tiến trình đối xứng.
Các Thế Hệ Máy Tính
VCVC&&
BBBB
2727
Xuất hiện chuẩn máy tính của IBM
Xuất hiện các phần mềm văn phòng
Các Thế Hệ Máy Tính
VCVC&&
BBBB
2828
Xuất hiện ngôn ngữ lập trình song song ADA
Xuất hiện ngôn ngữ lập trình C/C++
Đặc biệt là mạng máy tính được ra đời
Các Thế Hệ Máy Tính
VCVC&&
BBBB
2929
Mạng nội bộ (LANs) và mạng diện rộng (WANs), hệ điều hành MS-DOS, MS-Window, Unix trở nên phổ biến.
Các Thế Hệ Máy Tính
VCVC&&
BBBB
3030
Thế hệ máy tính thứ năm (1989 – đến nay)Công nghệ ULSI (Ultra Large Scale Intergration): tích hợp 10
triệu thành phần trong 1 chipBộ xử lý tăng đáng kểDung lượng ổ cứng tăng lên đáng kể
Các Thế Hệ Máy Tính
VCVC&&
BBBB
3131
Các bộ vi xử lí được tích hợp khoảng mười triệu mạch điện tử.
Các Thế Hệ Máy Tính
VCVC&&
BBBB
3232
Đĩa cứng tích hợp RAID
Xuất hiện máy tính xách tay.
Tiêu thụ ít điện năng hơn các thế hệ máy tính trước.
Các Thế Hệ Máy Tính
VCVC&&
BBBB
3333
Giao diện người dùng thân thiện
Các Thế Hệ Máy Tính
VCVC&&
BBBB
3434
Internet mang mọi người đến gần nhau hơn
Các Thế Hệ Máy Tính
VCVC&&
BBBB
3535
Các hệ điều hành ra đời.
Các Thế Hệ Máy Tính
VCVC&&
BBBB
3636
Hệ điều hành window vista
Các Thế Hệ Máy Tính
VCVC&&
BBBB
3737
Hệ điều hành window Azure
Các Thế Hệ Máy Tính
VCVC&&
BBBB
3838
Nét đặc trưng của máy tính thế hệ thứ năm: Máy tính xách tay (Notebook computer) ra đời Máy tính để bàn và các máy trạm làm việc mạnh hơn nhiều lần so với máy tính thế hệ thứ
tư. Tiêu thụ điện năng ít hơn. Độ tin cậy rất cao và lỗi phần cứng ít nên chi phí bảo trì không đáng kể. Bộ nhớ chính và bộ nhớ phụ truy cập nhanh hơn và lưu trữ lớn hơn. Giá cả phải chăng Cho phép các chương trình được viết cho một máy tính chạy được trên máy tính khác. Giao diện người dùng thân thiện hơn. Do sự phát triển mạnh mẽ trên Internet nên máy tính thực sự cần thiết với mọi người trong
cuộc sống ngày nay.
Các Thế Hệ Máy Tính
Bảng tóm tắt các thế hệ tham khảo giáo trình trang 26
VCVC&&
BBBB
3939
Phần 2: Các Ngành Tin Học
Lịch sử phát triển1
Cảnh quan của ngành Tin Học2
Mô tả các chuyên ngành 3
VCVC&&
BBBB
4040
Hơn bốn mươi năm qua, bốn tổ chức lớn ở Mỹ đã phát triển chương trình máy tính để giảng dạy tại các trường cao đẳng và đại học:
Các Hiệp hội Máy tính - The Association for Computing Machinery (ACM hay hiệp hội cho máy tính):
Là một tổ chức khoa học và chuyên nghiệp được thành lập vào năm 1947.
Tổ chức này liên quan tới sự phát triển và chia sẻ kiến thức mới về tất cả các lãnh vực của máy tính. Các nhà khoa học máy tính đưa ra cách thức mới để sử dụng máy tính là áp dụng khoa học và lý thuyết làm nền tảng cho sự tính toán và phát triển các phần mềm trên máy tính. ACM đề xuất chương trình giảng dạy cho ngành computer science (CS) vào năm 1968 và information systems (IS) trong năm 1972.
Lịch Sử Phát Triển Của Các Ngành Tin Học
VCVC&&
BBBB
4141
Hiệp hội Hệ thống thông tin - The Association Information Systems (AIS) được thành lập vào năm 1994. Là một tổ chức phục vụ các viện nghiên
cứu chuyên về hệ thống thông tin. Trường Quốc tế Mỹ đề xuất chương trình
giảng dạy cho ngành IS phối hợp với ACM và AITP trong năm 1997.
Lịch Sử Phát Triển Của Các Ngành Tin Học
VCVC&&
BBBB
4242
Hiệp hội Công nghệ thông tin Chuyên gia - The Association for Information Technology Professionals (AITP) được thành lập vào năm 1951.
Vào năm 1962, hiệp hội này trở thành hiệp hội quản lý việc xử lý dữ liệu - Data Processing Management Association (DPMA). Tên này được công nhận vào năm 1996.
AITP tập trung vào các lãnh vực chuyên nghiệp của máy tính, phục vụ cho những người sử dụng công nghệ điện toán để đáp ứng các nhu cầu về kinh doanh và các tổ chức khác.
AITP đề xuất chương trình giảng dạy cho ngành IS vào năm 1985.
Lịch Sử Phát Triển Của Các Ngành Tin Học
VCVC&&
BBBB
4343
Hiệp hội máy tính của Viện Kỹ sư Điện và Điện tử - The Computer Society of the Institute for Electrical and Electronic Engineers (IEEE-CS hoặc Hiệp hội máy tính) có nguồn gốc trong năm 1946, hay the committee on Large Scale Computing Devices of the American Institute of Electrical Engineers (AIEE) and, in 1951, as the Professional Group on Electronic Computers of the Institute of Radio Engineers (IRE).
Hiệp hội AIEE và IRE sáp nhập vào năm 1964 và trở thành IEEE. IEEE tập trung vào máy tính từ quan điểm kỹ thuật. Các thành viên
của Hiệp hội máy tính bao gồm các kỹ sư máy tính, kỹ sư phần mềm, kỹ thuật viên máy tính, và các nhà khoa học máy tính. Họ đã đề xuất chương trình giảng dạy vào năm 1977.
Lịch Sử Phát Triển Của Các Ngành Tin Học
VCVC&&
BBBB
4444
Năm 1980, ACM và IEEE-CS kết hợp với nhau và đề xuất chương trình giảng dạy chung cho máy tính.
Năm 1991, chương trình giảng dạy cử nhân gồm 2 ngành khoa học máy tính và kỹ thuật máy tính .
Đến năm 1993, ACM đã đưa ra chương trình liên kết hai năm cho các ngành khoa học máy tính, công nghệ kỹ thuật máy tính, hệ thống thông tin, dịch vụ hỗ trợ của máy tính, và máy tính cho các ngành khác và chương trình cao học.
Năm 1997, ACM và AITP [AIS] công bố chương trình cấp bằng cử nhân hệ thống thông tin [IS97].
Cuối năm 1990 ngành công nghệ phần mềm được đào tạo tại Mỹ Hiện nay chương trình đào tạo đại học cho ngành tin học gồm các chuyên
ngành: khoa học máy tính, kỹ thuật máy tính và hệ thống thông tin
Lịch Sử Phát Triển Của Các Ngành Tin Học
VCVC&&
BBBB
4545
Lịch Sử Phát Triển Của Các Ngành Tin Học
VCVC&&
BBBB
4646
Cảnh Quan Của Ngành Tin Học
VCVC&&
BBBB
4747
Computer Engineering - kỹ thuật máy tính Computer Science – Khoa học máy tính Information Systems – Hệ thống thông tin Information Technology – Công nghệ thông tin Software Engineering – Kỹ thuật phần mềm
Mô Tả Các Ngành Tin Học
VCVC&&
BBBB
4848
Kỹ thuật máy tính liên quan đến việc thiết kế và xây dựng các máy tính và hệ thống máy tính
Kỹ thuật máy tính liên quan đến các nghiên cứu về phần cứng, phần mềm, truyền thông, và sự tương tác giữa chúng.
Chương trình giảng dạy tập trung vào các lý thuyết, nguyên tắc và thực hành kỹ thuật điện truyền thông và toán học và áp dụng chúng vào việc thiết kế máy tính và các thiết bị trên máy tính.
Computer Engineering - kỹ thuật máy tính
VCVC&&
BBBB
4949
Sinh viên kỹ thuật máy tính nghiên cứu thiết kế hệ thống phần cứng kỹ thuật số bao gồm hệ thống truyền đạt thông tin, máy tính, và các thiết bị trong máy tính.
Sinh viên nghiên cứu phát triển phần mềm, tập trung vào phần mềm cho các thiết bị kỹ thuật số và giao diện với người sử dụng và các thiết bị khác.
Ngành CE tập trung nghiên cứu về phần cứng nhiều hơn so với phần mềm.
Hiện nay, một số lãnh vực phát triển được nhúng vào trong ngành kỹ thuật máy như điện thoại di động, máy nghe nhạc kỹ thuật số, máy ghi video kỹ thuật số, hệ thống báo động, máy X-quang, và các công cụ phẫu thuật bằng laser,…
Computer Engineering - kỹ thuật máy tính
VCVC&&
BBBB
5050
Computer Engineering - kỹ thuật máy tính
VCVC&&
BBBB
5151
Ngành khoa học máy tính có phạm vi nghiên cứu rất rộng, từ lý thuyết đến nền tảng về thuật toán để phát triển Ngành điều khiển tự động Các phiên bản máy tính Hệ thống thông minh Tin sinh học Và những lĩnh vực thú vị khác.
Computer Science – Khoa học máy tính
VCVC&&
BBBB
5252
Công việc của các nhà khoa học máy tính bao gồm ba loại: Thiết kế và cài đặt phần mềm. Giám sát các
lập trình viên khác, giúp họ thấy được những cách tiếp cận mới.
Đưa ra những cách thức mới để sử dụng máy tính.
• Những nhà nghiên cứu trong lãnh vực khoa học máy tính làm việc với những nhà khoa học các lãnh vực khác để tạo ra những mô hình điều khiển tự động.
• Thông qua việc sử dụng cơ sở dữ liệu tạo ra được những tri thức mới.
• Nghiên cứu sử dụng máy tính để giải mã những bí mật trong bộ gen của con người.
Computer Science – Khoa học máy tính
VCVC&&
BBBB
5353
Công việc của các nhà khoa học máy tính: (tt) Phát triển những phương pháp hiệu quả để
giải quyết những vấn đề máy tính. • Đề nghị những cách tốt nhất có thể để lưu trữ
thông tin trong cơ sở dữ liệu, gởi dữ liệu qua mạng, hiển thị những hình ảnh phức tạp.
• Nền tảng lý thuyết của họ giúp cho họ xác định được việc thực hiện tốt nhất có thể, đồng thời việc nghiên cứu các thuật toán cũng giúp cho họ phát triển những tiếp cận mới để đưa ra những phương thức thực hiện tốt hơn.
Computer Science – Khoa học máy tính
VCVC&&
BBBB
5454
Computer Science – Khoa học máy tính
VCVC&&
BBBB
5555
Mục tiêu đào tạoNgành Khoa học máy tính trang bị cho sinh viên từ kiến thức nền tảng về toán và thuật toán đến kiến thức chuyên sâu theo từng định hướng chuyên ngành hẹp. Trang bị cho sinh viên những kỹ năng cần thiết để làm việc hiệu quả, chuyên nghiệp đáp ứng nhu cầu thực tế xã hội. Giúp sinh viên có khả năng tư duy logic tốt, có năng lực sáng tạo để giải quyết các bài toán ứng dụng cụ thể, có năng lực tự đào tạo để đáp ứng nhu cầu thay đổi của xã hội, có năng lực ra quyết định và khả năng lãnh đạo.
Computer Science – Khoa học máy tính
VCVC&&
BBBB
5656
Chuân đâu raa. Kiến thức:Nắm bắt và áp dụng được kiến thức nền tảng về khoa học cơ bản.Có khả năng vận dụng và hiện thực được kiến thức nền tảng về lĩnh vực công nghệ thông tin cũng như kiến thức chuyên sâu của ngành Khoa học máy tính bao gồm:
Kiến thức về hệ thống máy tính, mạng máy tính và hệ điều hành. Kiến thức về lập trình, xây dựng và phát triển phần mềm. Kiến thức về cơ sở dữ liệu và an toàn thông tin. Kiến thức về khoa học tính toán. Kiến thức về công nghệ tri thức, và/hoặc xử lý ảnh và nhận dạng.
Computer Science – Khoa học máy tính
VCVC&&
BBBB
5757
Chuân đâu raa. Kiến thức:
Có khả năng phân tích vấn đề, nhận diện và xác định các yêu cầu tính toán với giải pháp phù hợp.Có khả năng thiết kế, hiện thực, thử nghiệm và đánh giá một quá trình, một thành phần, một chương trình, hoặc một hệ thống tính toán phức tạp nhằm đáp ứng các nhu cầu mong muốn.
Computer Science – Khoa học máy tính
VCVC&&
BBBB
5858
Chuân đâu rab. Kỹ năng: Độc lập suy nghĩ, tự tin trong công việc, thích nghi môi trường mới, học và tự học suốt đời.Kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, đàm phán, trình bày báo cáo; kỹ năng làm việc nhóm, phát triển và lãnh đạo nhóm.Kỹ năng đọc, viết cũng như giao tiếp bằng tiếng Anh.c. Thái độ:Có đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật lao động và tôn trọng nội qui của cơ quan, doanh nghiệp.Y thức cộng đồng và tác phong chuyên nghiệp, trách nhiệm công dân.
Computer Science – Khoa học máy tính
VCVC&&
BBBB
5959
Chuân đâu rad. Định hướng nghề nghiệpKhi tốt nghiệp từ chương trình Khoa học máy tính, sinh viên có thể đảm trách các vị trí công tác tại:
Các trường đại học, cao đẳng, các viện nghiên cứu và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực Khoa học máy tính.
Các công ty tư vấn: tư vấn thiết kế các giải pháp công nghệ thông tin cho cơ quan, doanh nghiệp.
Các bộ phận vận hành và phát triển hệ thống công nghệ thông tin của các cơ quan, doanh nghiệp.
Các công ty phần mềm: sản xuất, gia công hoặc bảo trì phần mềm.
Sinh viên được trang bị kiến thức nền tảng vững chắc, có khả năng học tiếp sau đại học.
Computer Science – Khoa học máy tính
VCVC&&
BBBB
6060
Các chuyên gia hệ thống thông tin tập trung vào việc tích hợp các giải pháp công nghệ thông tin vào quá trình kinh doanh để đáp ứng nhu cầu thông tin của các doanh nghiệp, giúp họ đạt được mục tiêu một cách hiệu quả nhất.
Quan điểm của ngành học này theo công nghệ thông tin là nhấn mạnh thông tin, và xem công nghệ là một công cụ để tạo, xử lý, và phân bổ thông tin.
Information Systems – Hệ thống thông tin
VCVC&&
BBBB
6161
Các chuyên gia trong ngành này chủ yếu liên quan đến các thông tin mà hệ thống máy tính có thể cung cấp để hỗ trợ doanh nghiệp trong việc xác định và đạt được mục tiêu của họ, và họ có thể áp dụng thông tin trong việc thực hiện hoặc cải tiến các quy trình làm việc của họ.
Họ phải hiểu cả hai yếu tố kỹ thuật và tổ chức, và họ phải có khả năng giúp một tổ chức xác định áp dụng CNTT vào quy trình kinh doanh như thế nào để đạt được mục tiêu của họ.
Information Systems – Hệ thống thông tin
VCVC&&
BBBB
6262
Các chuyên gia hệ thống thông tin đóng một vai trò quan trọng trong việc xác định các yêu cầu cho một tổ chức của hệ thống thông tin và các hoạt hoạt động của họ là đặc tả, thiết kế và thực hiện các yêu cầu của tổ chức.
Các chuyên gia hệ thống thông tin cũng tham gia vào thiết kế tổ chức thông tin liên lạc dựa trên công nghệ và hệ thống cộng tác.
Information Systems – Hệ thống thông tin
VCVC&&
BBBB
6363
Phần lớn chương trình ngành hệ thống thông tin (IS) được đào tạo tại các trường đào tạo các ngành liên quan đến kinh doanh. Phạm vi của ngành IS là sự kết hợp giữa các môn học về kinh doanh và các môn học về tin học.
Các chương trình IS tồn tại dưới nhiều tên khác nhau mà thường phản ánh bản chất của chương trình. Ví dụ, các chương trình trong hệ thống thông tin máy tính thường tập trung công nghệ mạnh nhất, trong khi các chương trình trong hệ thống quản lý thông tin nhấn mạnh khía cạnh tổ chức và hành vi của IS. Tên chương trình học không phải là luôn luôn nhất quán.
Information Systems – Hệ thống thông tin
VCVC&&
BBBB
6464
Information Systems – Hệ thống thông tin
VCVC&&
BBBB
6565
Mục tiêu đào tạoNgành hệ thống thông tin nhằm đào tạo kỹ sư Hệ thống Thông tin có đủ kiến thức và khả năng đáp ứng các nhu cầu:
Thiết kế, quản lý, khai thác và bảo vệ dữ liệu Hoạch định và xây dựng hệ thống thông tin cho
doanh nghiệp Vận dụng và chuyển đổi được các thành tựu của
công nghệ thông tin vào thực tế của tổ chức
Information Systems – Hệ thống thông tin
VCVC&&
BBBB
6666
Chuân đâu raa. Kiến thức:Sinh viên nhận thức và vận dụng được kiến thức nền tảng về khoa học cơ bản và kế toán tài chính; sinh viên có khả năng diên đạt và hiện thực được kiến thức nền tảng về lĩnh vực công nghệ thông tin và kiến thức chuyên sâu của ngành hệ thống thông tin bao gồm:
Kiến thức về lập trình, cấu trúc dữ liệu và giải thuật Kiến thức về hệ thống máy tính, mạng máy tính và hệ điều hành Kiến thức về cơ sở dữ liệu: thiết kế, xây dựng, quản lý và bảo vệ cơ sở dữ liệu Kiến thức về lập trình web, công nghệ thương mại điện tử, thanh toán và bảo mật thương mại
điện tử Kiến thức về hệ thống thông tin quản lý: phân tích và thiết kế hệ thống; hoạch định và khai thác
hiệu quả tài nguyên hệ thống; vận dụng kết quả khai phá dữ liệu vào việc phát triển mở rộng hệ thống, xây dựng hệ thống thông tin trực tuyến.
Information Systems – Hệ thống thông tin
VCVC&&
BBBB
6767
Chuân đâu rab. Kỹ năng:
Kỹ năng cá nhân: độc lập suy nghĩ, tự tin trong công việc, thích nghi môi trường mới, học và tự học suốt đời, kỹ năng đọc viết tiếng AnhKỹ năng nghề nghiệp: kỹ năng giao tiếp, đàm phán; kỹ năng làm việc nhóm, phát triển và lãnh đạo nhóm; Kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá, thiết kế và hiện thực hệ thống.
Information Systems – Hệ thống thông tin
VCVC&&
BBBB
6868
Chuân đâu rac. Thái độ:
Sinh viên có khả năng tiếp nhận bối cảnh xã hội trong và ngoài nước, thể hiện được vai trò, trách nhiệm và đạo đức của kỹ sư hệ thống thông tin; Tiếp nhận văn hóa ngữ cảnh, luật lệ quy định của tổ chức; Biết đề xuất, tích hợp các mục tiêu, chiến lược và kế hoạch của tổ chức.
Information Systems – Hệ thống thông tin
VCVC&&
BBBB
6969
Chuân đâu rad. Định hướng nghề nghiệp
Sau khi tốt nghiệp ngành hệ thống thông tin, sinh viên có thể đảm nhận các công việc sau:
Phân tích, thiết kế và xây dựng hệ thống thông tin Thiết kế, xây dựng, quản trị cơ sở dữ liệu của doanh
nghiệp Phân tích, khai thác dữ liệu để hổ trợ lãnh đạo ra quyết
định Triển khai, tư vấn trong việc hoạch định tài nguyên
doanh nghiệp Lập trình viên Sinh viên được trang bị kiến thức nền tảng vững chắc,
có khả năng học tiếp sau đại học.
Information Systems – Hệ thống thông tin
VCVC&&
BBBB
7070
Công nghệ thông tin thường được hiểu là tất cả những gì liên quan đến máy tính. Trong các học viện, chương trình ngành CNTT trang bị cho sinh viên có khả năng đáp ứng được nhu cầu áp dụng công nghệ máy tính vào các hoạt động của các doanh nghiệp, chính phủ, y tế, trường học, và các tổ chức khác.
Hệ thống thông tin tập trung vào các khía cạnh thông tin của công nghệ thông tin. Công nghệ thông tin là sự bổ sung quan điểm trọng tâm của nó là trên công nghệ riêng của mình nhiều hơn trên các thông tin mà nó truyền tải.
Information Technology – Công nghệ thông tin
VCVC&&
BBBB
7171
CNTT là một lĩnh vực mới và phát triển nhanh chóng đáp ứng nhu cầu thực tế, nhu cầu hàng ngày của doanh nghiệp và các tổ chức khác. Tất cả mọi hoạt động của các doanh nghiệp và các tổ chức đều lệ thuộc vào CNTT
Nhân viên CNTT phải hiểu hệ thống máy tính và phần mềm của họ và cam kết với các doanh nghiệp hay các tổ chức giải quyết bất cứ điều gì liên quan đến máy tính như bảo mật, nâng cấp, bảo trì, thay đổi thích hợp Sinh viên tốt nghiệp ngành CNTT phải giải quyết được các vấn đề này.
Information Technology – Công nghệ thông tin
VCVC&&
BBBB
7272
Chương trình đào tạo công nghệ thông tin xuất hiện do chương trình đào tạo trong các ngành máy tính khác không cung cấp đủ sinh viên tốt nghiệp có khả năng xử lý những nhu cầu rất thực tế.
Chương trình ngành CNTT phải có sự kết hợp giữa kiến thức và thực tiên, có kỹ năng thực hành để có khả năng quản lý cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của các tổ chức và những người sử dụng nó.
Information Technology – Công nghệ thông tin
VCVC&&
BBBB
7373
Các chuyên gia CNTT chịu trách nhiệm cho việc lựa chọn phần cứng và các sản phẩm phần mềm thích hợp cho một tổ chức, tích hợp những sản phẩm này với nhu cầu tổ chức và cơ sở hạ tầng, cài đặt, tùy chỉnh, và duy trì các ứng dụng cho tất cả các nhân viên của tổ chức sử dụng.
Ví dụ: các trách nhiệm của nhân viên IT bao gồm: việc lắp đặt các mạng; quản trị mạng và an ninh, thiết kế trang web, phát triển các nguồn tài nguyên đa phương tiện, cài đặt các thành phần thông tin liên lạc; sự giám sát của hệ thống email, lập kế hoạch và quản lý vòng đời công nghệ của một tổ chức như duy trì, nâng cấp và thay thế.
Information Technology – Công nghệ thông tin
VCVC&&
BBBB
7474
Information Technology – Công nghệ thông tin
VCVC&&
BBBB
7575
Sinh viên ngành CNTT có các kiến thức như: Các kiến thức nền tảng, chuyên sâu về thiết
kế và xây dựng hạ tầng hệ thống mạng máy tính cần cho doanh nghiệp.
Biết quản trị hệ thống mạng cục bộ trên các hệ điều hành hiện nay.
Xây dựng và phát triển dịch vụ mạng. Phát triển các ứng dụng trên môi trường
mạng và phân tán.
Information Technology – Công nghệ thông tin
VCVC&&
BBBB
7676
Công nghệ phần mềm là một ngành liên quan đến sự phát triển và duy trì hệ thống phần mềm sao cho sản phẩm phần mềm đảm bảo sự tin cậy và hiệu quả, giá cả phải chăng, và đáp ứng tất cả các yêu cầu mà khách hàng.
Công nghệ phần mềm tích hợp các nguyên tắc của toán học và khoa học máy tính với kỹ thuật thực hành để phát triển phần mềm có tính xác thực và hữu ích.
Chương trình cử nhân khoa học máy tính và kỹ sư phần mềm có rất nhiều các môn học chung.
Software Engineering – Kỹ thuật phần mềm
VCVC&&
BBBB
7777
Sinh viên công nghệ phần mềm sẽ tìm hiểu thêm về độ tin cậy phần mềm và bảo trì và tập trung hơn vào kỹ thuật để phát triển và duy trì phần mềm, đảm bảo phần mềm chính xác từ khi ra đời.
Sinh viên SE học làm thế nào để đánh giá nhu cầu của khách hàng và các quy trình phát triển phần mềm, tạo ra sản phẩm phần mềm có thể sử dụng đáp ứng những nhu cầu đó.
Sinh viên SE phải biết làm thế nào để cung cấp phần mềm thực sự hữu ích và có thể sử dụng.
Software Engineering – Kỹ thuật phần mềm
VCVC&&
BBBB
7878
Software Engineering – Kỹ thuật phần mềm
VCVC&&
BBBB
7979
Mục tiêu đào tạoNgành kỹ thuật phần mềm trang bị cho sinh viên các kiến thức, kỹ năng để có thể thực hiện, quản lý quy trình phát triển phần mềm bao gồm:
Lựa chọn giải pháp phát triển Phân tích, thiết kế hệ thống Lập trình Kiểm thử Bảo trì
Software Engineering – Kỹ thuật phần mềm
VCVC&&
BBBB
8080
Chuân đâu raa. Kiến thức:Hiểu các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực Khoa học xã hội và Khoa học tự nhiên để tiếp thu kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập nâng cao trình độ.Làm chủ kiến thức chuyên sâu của chuyên ngành công nghệ phần mềm để thực hiện, quản lý quy trình xây dựng, phát triển, kiểm thử và bảo trì phần mềm.Hiểu được tầm quan trọng và tác động chiến lược của việc nghiên cứu và phát triển công nghệ trong xã hội.
Software Engineering – Kỹ thuật phần mềm
VCVC&&
BBBB
8181
Chuân đâu rab. Kỹ năng:Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin phục vụ cho bài toán quản lý cụ thểXây dựng, kiểm thử, bảo trì phần mềm theo quy trình phù hợp Quản lý dự án phát triển phần mềm một cách khoa học, hiệu quảĐào tạo, huấn luyện cho người dùng.Tiếp cận, áp dụng công nghệ mới trong lĩnh vực phát triển phần mềm Có khả năng sáng tạo trong việc sử dụng, vận hành các sản phẩm mới.Có khả năng tự học và học tập suốt đời.
Software Engineering – Kỹ thuật phần mềm
VCVC&&
BBBB
8282
Chuân đâu rac. Thái độ:
Sinh viên kỹ thuật phần mềm có ý thức tổ chức kỷ luật, có tác phong làm việc khoa học, nghiêm túc, có đạo đức nghề nghiệp về bảo vệ thông tin, bản quyền, có tinh thần cộng tác làm việc nhóm, có tính kỷ luật và khả năng giao tiếp tốt.
Software Engineering – Kỹ thuật phần mềm
VCVC&&
BBBB
8383
Chuân đâu rad. Định hướng nghề nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành kỹ thuật phần mềm có thể đảm nhận các công việc như
Phân tích thiết kế và xây dựng các hệ thống thông tin, hệ thống phần mềm Lập trình ứng dụng, phát triển WEB, lập trình cho các thiết bị di động Khai thác, quản trị hệ thống cơ sở dữ liệu Tham gia quản lý các dự án phát triển phần mềm Kiểm thử phần mềm Sinh viên được trang bị kiến thức nền tảng vững chắc, có khả năng học tiếp
sau đại học.
Software Engineering – Kỹ thuật phần mềm
VCVC&&
BBBB
8484
1. Máy tính là gì? Tại sao nó được hiểu như là một máy xử lí dữ liệu.2. Sự khác biệt giữa dữ liệu và thông tin? Chúng có hữu dụng nhiều
cho con người không và tại sao?3. Liệt kê và giải thích một số đặc điểm quan trọng của một máy tính.4. Máy tính là máy tự động hóa. Thảo luận.5. Những lỗi có thể xảy ra trong máy tính thường là do con người
chứ không phải do công nghệ không tiên tiến. Thảo luận.6. Không giống như con người, một máy tính làm việc đều đều,
không mệt mỏi và không mất tập trung. Thảo luận.
Câu Hỏi và Bài Tập
VCVC&&
BBBB
8585
7. Linh hoạt là một trong những thứ tuyệt với nhất về máy tính. Thảo luận.
8. Một máy tính không có sự thông minh của riêng nó. Thảo luận.
9. Liệt kê sự khác biệt của các thế hệ máy tính với những đặc điểm nổi bật của mỗi thế hệ ?
10. Liệt kê các công nghệ phần cứng chính sử dụng để chế tạo ra máy tính trong suốt năm thế hệ ?
11. Liệt kê các công nghệ phần mềm chính sử dụng để chế tạo ra máy tính trong suốt năm thời kì.
Câu Hỏi và Bài Tập
VCVC&&
BBBB
86
1. Thông tin là gì?
Thông tin là gì?Ví dụ:
+ Nhiệt độ hôm nay là 30oc+ Trận bóng tối qua có kết quả là ….+ Bạn Tuấn nặng 35KG+ Cái bàn này màu trắng và cứng quá.……..
•Khái niệm: Những hiểu biết có được về thực thể nào đó được gọi là thông tin về thực thể đó
VCVC&&
BBBB
87
1. Thông tin là gì?
Chúng ta thường nhận thông tin bằng những cách nào? + Đọc sách báo + Xem Tivi, nghe đài + Xem quảng cáo + Sử dụng Internet + Đi học trên lớp + Giao lưu với bạn bè...
VCVC&&
BBBB
88
1. Thông tin là gì?
Thông tin thường được chứa ở đâu? + Sách, báo, tạp trí + Các thiết bị chứa thông tin:
- Băng, đĩa (nhạc)- Internet- Máy tính
….
VCVC&&
BBBB
89
1. Thông tin và tin họcDữ liệu: chưa mang lại hiểu biết về đối
tượngThông tin: dữ liệu sau khi được xử lý, cho
ta hiểu biết về đối tượngVí dụ
Ảnh mây vệ tinh: Dữ liệu Bản tin dự báo thời tiết: Thông tin
Tin học Ngành khoa học nghiên cứu các vấn đề thu thập và
xử lý dữ liệu để có được thông tin mong muốn, sử dụng máy tính như một công cụ hỗ trợ chính.