Top Banner
www.tu.ac.kr TRUNG TÂM TIẾNG HÀN CẨM NANG TUYỂN SINH KHÓA HỌC TIẾNG HÀN DÀNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI VIỆN QUAN HỆ QUỐC TẾ The Office of International Affairs
5

TRUNG TÂM TIẾNG HÀN CẨM NANG TUYỂN SINH KHÓA HỌC TIẾNG …kli.tu.ac.kr/default/file/application_vietnam.pdf ·  · 2017-11-20Bản tự giới thiệu bản thân (Tiếng

May 15, 2018

Download

Documents

phamdien
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: TRUNG TÂM TIẾNG HÀN CẨM NANG TUYỂN SINH KHÓA HỌC TIẾNG …kli.tu.ac.kr/default/file/application_vietnam.pdf ·  · 2017-11-20Bản tự giới thiệu bản thân (Tiếng

www.tu.ac.kr

TRUNG TÂM TIẾNG HÀNCẨM NANG TUYỂN SINH KHÓA

HỌC TIẾNG HÀN DÀNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

VIỆN QUAN HỆ QUỐC TẾThe Office of International Affairs

Page 2: TRUNG TÂM TIẾNG HÀN CẨM NANG TUYỂN SINH KHÓA HỌC TIẾNG …kli.tu.ac.kr/default/file/application_vietnam.pdf ·  · 2017-11-20Bản tự giới thiệu bản thân (Tiếng

Chúng tôi tự hào với chương trình học đặc sắc, giáo trình xuất sắc được trường Tongmyong biên soạn và đội ngũ giảng viên phong phú, ưu tú là các chuyên gia trong lĩnh vực khu vực quốc tế và giáo dục tiếng Hàn. Chúng tôi đang thực thi một nền giáo dục chuyên biệt với các chương trình giao lưu kết bạn, chuyên mục tư vấn, chương trình trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc đa dạng để các học sinh nước ngoài có thể đồng thời học tiếng Hàn và trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc.

• Người nước ngoài thuần đã (hoặc dự định) tốt nghiệp cấp ba trở lên hoặc có học lực tương đương tốt nghiệp cấp ba.

2. LỊCH TRÌNH ĐĂNG KÝDẠY

3. TỔ CHỨC LỚP HỌC

※ Lịch trình trên có thể thay đổi, mời theo dõi thông báo ※ Lịch trình trên có thể thay đổi, mời theo dõi thông báo※ Những người cư trú ở Việt Nam khi đăng kí sẽ mất nhiều thời gian để được

cấp visa D-4.

Ⅰ. LỊCH HỌC

Ⅱ. ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN VÀ HỒ SƠ NHẬP HỌC

Học kỳ Thời gian học Ngày học So sánh

Học kỳ hàng năm

Mùa xuân 10 tuần 03.~ 05. hàng nămMột lớp dưới 15 người phân theo

trình độ riêng

Mùa hè 10 tuần 06.~ 08 hàng nămMùa thu 10 tuần 09.~ 11. hàng nămMùa đông 10 tuần 12.~ 02. hàng năm

Học kỳ Thời gian đăng ký nhập học

Thông báo trúng tuyển Khai giảng

Hàng năm

Mùa xuân Tháng 11 năm trước Tháng 12 năm trước Tháng 3 năm nay

Mùa hè Tháng 2 năm nay Tháng 5 năm nay Tháng 6 năm nay

Mùa thu Tháng 5 năm nay Tháng 6 năm nay Tháng 9 năm nay

Mùa đông Tháng 7 năm nay Tháng 8 năm nay Tháng 12 năm nay

TỔ CHỨC LỚP HỌC 10 tuần Tổng thời gian 200 tiếng

Thứ ngày Thứ 2–thứ 6 (1 tuần 5 buổi) Quy mô lớp học Dưới 15 người

Thời gian học Lớp buổi sáng 09:00-13:00 (1 ngày 4 tiếng), Lớp buổi chiều 13:00-17:000 (1 ngày 4 tiếng)

Phân loại lớp Tiếng Hàn cấp 1- cấp 6, học sinh sẽ thi xếp lớp và được phân lớp phù hợp theo trình độ riêng.

Quy định hoàn thành khóa học

Thành tích(70%)+ Điểm danh (20%)+ Thái độ học tập(10%)Bình quân thành tích phải trên 70 điểm, phải đi học trên 160 giờ (80%) thì mới được lên lớp và nếu vắng học trên 41 giờ thì phải học lại lớp đó.

Khác Trải nghiệm văn hóa, Tư vấn học sinh, Nhóm bạn học tiếng Hàn

Phân loại Hồ sơ phải nộp

Chung

Đơn xin nhập học (Tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) theo mẫu của trường Tongmyong

Bản tự giới thiệu bản thân (Tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) theo mẫu của trường Tongmyong

Bản sao hộ chiếu 1 bản ( Ảnh chụp hộ chiếu phải rõ ràng) (nền trắng)

Ảnh màu (3.5cm × 4.5cm) 5 tấm- Giống với ảnh chụp trong hộ chiếu và chụp trong vòng 6 tháng trở lại ※ Không được sử dụng ảnh in màu

Bản sao thẻ đăng kí người nước ngoài 1 bản - Đối với người đang cư trú tại Hàn Quốc

Bản sao chứng minh thư của bản thân và bố mẹ mỗi người 1 bản

Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình 1 bản (Bản dịch tiếng Hàn công chứng và bản gốc)

※ Phải được ban hành tại cơ quan chính phủ nước sở tại※ Những người có quốc tịch Trung Quốc thì nộp sổ hộ khẩu gia đình (Bản dịch tiếng Hàn công chứng và bản gốc)

Giấy chứng minh tài khoản ngân hàng (Trên 9000 USD hoặc 10 triệu KRW)

※ Thời hạn có hiệu lực - Những giấy tờ này có hiệu lực trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp - Tuy nhiên, với những giấy tờ có ghi thời gian hiệu lực thì được công nhận tới ngày hết hạn ghi trên giấy ( Nhưng chỉ công

nhận tối đa là 6 tháng kể từ ngày giấy được cấp) - Giấy chứng minh tài khoản phải mang tên học sinh hoặc tên bố mẹ học sinh

• Hoàn trả tiền học phí

Phân loại Hồ sơ phải nộp

Chung

Giấy chứng minh tài chính - Trường hợp nộp giấy chứng minh tài khoản ngân hàng mang tên học sinh : Nộp giấy chứng nhận đang làm việc hoặc giấy chứng nhận kinh

nghiệm và giấy chứng minh thu nhập của bản thân. - Trường hợp nộp giấy chứng minh tài khoản ngân hàng mang tên bố mẹ học sinh: Nộp giấy chứng nhận đang làm việc hoặc giấy chứng minh

thu nhập của bố mẹ.* Phải ghi rõ các nội dung như cơ quan làm việc, thời gian làm việc, chức vụ, thu nhập ( lương tháng hoặc lương năm), số liên lạc của nơi cấp và

trong trường hợp giấy tờ đó là tiếng nước ngoài thì phải đính kèm theo bản dich bằng tiếng Hàn, trường hợp bố mẹ kinh doanh riêng thì nộp giấy phép đăng ký kinh doanh.

Chứng nhận học lực

Giấy chứng nhận học lực cao nhất 1 bộ (Bản gốc) - Trừ Trung Quốc ra, đối với những học sinh thuộc nước đã gia nhập hiệp ước miễn chứng nhận lãnh sự : Nộp hồ sơ xác nhận miễn chứng nhận lãnh sự - Đối với những học sinh thuộc nước chưa gia nhập hiệp ước miễn chứng nhận lãnh sự: Nộp chứng nhận lãnh sự học lực ※ Là hồ sơ học lực đã được xác nhận tại Lãnh sự Hàn Quốc tại nước sở tại hoặc cơ quan ngoại giao của nước đó ở Hàn quốc.

Giấy chứng nhận bằng tốt nghiệp cao nhất (Trung học phổ thông) 1 bộ (Bản dịch tiếng Hàn công chứng và bản gốc) - Trường hợp tốt nghiệp đại học cũng vẫn phải nộp bản photo bằng cấp ba (nộp cả 2 bằng)

Giấy chứng nhận thành tích của học lực cao nhất (Học bạ cấp ba) 1 bộ (Bản dịch tiếng Hàn công chứng và bản gốc) - Trường hợp tốt nghiệp đại học cũng vẫn phải nộp bản photo học bạ cấp ba (nộp cả 2 bản)

※ Trường hợp học sinh không được cấp visa thì được hoàn lại toàn bộ tiền, tuy nhiên học sinh phải chịu phí gửi tiền giữa các ngân hàng.

Phân loại Trước Trong vòng 1 tuần sau khi khai giảng Sau khi khai giảng 1 tuần

Số tiền hoàn lại 100% 50% Không thể hoàn tiền

Ⅳ. NỘP PHÍ

2. HỒ SƠ NHẬP HỌC

① Nộp hồ sơ - Nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp: Nộp cho người phụ

trách tuyển sinh (tòa nhà số 4) phòng Quan hệ Quốc tế trường Đại Học Tongmyong.

② Thẩm tra tuyển sinh ( Xét hồ sơ và phỏng vấn)③ Thông báo người trúng tuyển : Thông báo riêng (Gửi giấy báo học phí)④ Nộp học phí (Nộp vào tài khoản được chỉ định của trường Tongmyong)

⑤ Sau khi trường xác nhận học sinh đã đóng học phí thì trường sẽ gửi giấy báo nhập học cho học sinh.

⑥ Xin cấp visa tại Đại sứ quán Hàn quốc (hoặc Lãnh sự quán) ở nước sở tại ( Nộp hộ chiếu, giấy báo nhập học và các hồ sơ khác)

⑦ Nhận visa Hàn quốc

⑧ Nhập cảnh: Vào ngày được trường Tongmyong chỉ định.

Ⅲ. NHẬP HỌC

Thủ tục nhập học

Phân loại Số tiền (won) So sánh

Ký túc xá

Phòng 3 người

Phí quản lý (6 tháng) 830,000 * Tuy nhiên, học sinh Việt Nam nộp 1,660,000원 cho 1 năm

Tiền ăn (16 tuần) - Lựa chọn A hoặc B

A (Bao gồm cuối tuần) : 632,800B (Không bao gồm cuối tuần) : 480,000

* 1 ngày 2 bữa (4 tháng) - Trừ kỳ nghỉ hè và nghỉ đông* Tuy nhiên, học sinh Việt Nam nộp 960,000 cho 8 tháng

( 1 ngày 2 bữa, không bao gồm cuối tuần)Phí kiểm tra sức khỏe 30,000 Bệnh viện được chỉ đinh (1 năm 2 lần)

Phí tự quản của học sinh 20,000 Ký túc xá trường Tongmyong (1 năm 2 lần)

Phí chăn ga gối nệm 50,000 Bao gồm chăn, đệm, gối (1 lần)

Sinh hoạtPhí bảo hiểm 140,000 1 năm nộp 1 lần

Phí làm thẻ đăng ký người nước ngoài 30,000 1 lần

※ Chi phí trên tùy tình hình của trường có thể thay đổi.

• Phí ký túc xá và các chi phí khác

TONGMYONG UNIVERSITYHƯỚNG DẪN KHÓA HỌC TIẾNG HÀN TẠI TRUNG TÂM TIẾNG HÀN

1. LỊCH TRÌNH GIẢNG DẠY

• Khóa học chính quy có 4 học kỳ 1 năm, mỗi học kỳ đều tuyển sinh học sinh mới. • Sau khi nhập học sẽ phân lớp theo tiêu chuẩn riêng phù hợp với học sinh

1. ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN• Học phí ※ Nộp học phí 2,200,000 won cho 2 học kỳ (Tuy nhiên, đối với học sinh Việt Nam

thì nộp 4,400,000 won cho 4 học kỳ)※ Học phí trên đã bao gồm chi phí trải nghiệm văn hóa.※ Sau khi học sinh nhận giấy báo nhập học thì nộp học phí cho đến trước

ngày hết hạn được chỉ định※ Tài khoản trường Đại học Tongmyong

Học kỳ Học kỳ mùa xuân Học kỳ mùa hè Học kỳ mùa thu Học kỳ mùa đông

Học phí 1,100,000 won 1,100,000 won 1,100,000 won 1,100,000 won

Chi phí và phương pháp nộp

Page 3: TRUNG TÂM TIẾNG HÀN CẨM NANG TUYỂN SINH KHÓA HỌC TIẾNG …kli.tu.ac.kr/default/file/application_vietnam.pdf ·  · 2017-11-20Bản tự giới thiệu bản thân (Tiếng

Ⅷ. GIỚI THIỆU CÁC KHÓA TIẾNG HÀN

Ⅵ. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM VĂN HÓA

Cấp Mục tiêu giảng dạy

Sơ cấp 1

• Có thể đọc và viết thành thạo nguyên âm, phụ âm của bảng chữ cái tiếng Hàn.• Có thể hiểu được cấu tạo câu cơ bản, cách nói giờ giấc, quy tắc sử dụng động từ và tính từ.• Có kỹ năng sử dụng các mẫu câu cơ bản cần thiết cho cuộc sống hàng ngày như chào hỏi, giới thiệu bản thân, mua hàng hóa, sử dụng phương

tiện giao thông công cộng, gọi điện v.v...

Sơ cấp 2

• Có thể hiểu được quy tắc của những ngữ âm khó và quy tắc phát âm của tiếng Hàn và phát âm một cách chính xác.• Có thể phân biệt và sử dụng lời nói trang trọng và lời nói thân mật tùy theo hoàn cảnh.• Có thể sử dụng các từ liên kết đa dạng để tạo thành câu.• Có thể hỏi và trả lời về các chủ đề tự do và quen thuộc trong đời sống giao tiếp hàng ngày.

Trung cấp 3

• Có thể giao tiếp ở mức không có trở ngại gì trong cuộc sống hàng ngày.• Có thể diễn đạt chủ trương của bản thân không chỉ về các chủ đề cá nhân quan tâm mà còn về các chủ đề xã hội quen thuộc.• Có thể rèn luyện được các kỹ năng như giải thích, miêu tả, so sánh, truyền đạt lời nói v.v... và vận dụng vào cuộc sống cho phù hợp với hoàn cảnh.• Có thể sử dụng câu chủ động, lối nói gián tiếp để diễn đạt tiếng Hàn một cách tự nhiên

Trung cấp 4

• Dựa trên nền tảng ngữ pháp được học học sinh có thể hiểu được các tiêu điểm xã hội và diễn đạt suy nghĩ của bản thân về vấn đề đó.• Hiểu được đặc điểm và điểm khác biệt cơ bản của văn viết và văn nói, văn bản chính thức và văn bản không chính thức và sử

dụng một cách thích hợp.• Làm quen với các biểu hiện quán ngữ, thành ngữ bốn chữ v.v... để mở rộng sự hiểu biết về văn hóa, xã hội Hàn quốc.

Cao cấp 5

• Hiểu biết nội dung của các lĩnh vực chuyên môn như chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa v.v... và diễn đạt một cách logic ý kiến bản thân về các lĩnh vực đó.

• Có thể lựa chọn và sử dụng các biểu hiện phù hợp với từng hoàn cảnh đa dạng và phức tạp .• Hiểu rõ và vận dụng được các kỹ năng cần thiết cho việc nhập học bậc đại học như viết văn cảm tưởng, văn phê bình, phát biểu. thảo luận v.v...

Cao cấp 6

• Có thể vận dụng thoải mái các ngữ pháp tiếng Hàn vào trong các hoạt động chuyên môn.• Có thể hiểu một cách cụ thể và viết báo cáo về các bài xã luận, báo chí, tạp chí chuyên môn, tác phẩm văn học, đối thoại v.v...• Không gặp khó khăn gì trong việc biểu đạt ý nghĩa và thành thạo hầu hết các kỹ năng, đồng thời thông qua tiếng Hàn có thể hiểu được văn

hóa và cách suy nghĩ của người Hàn quốc.

Ⅴ. KÝ TÚC XÁ

Ⅶ. HƯỚNG DẪN CẤP VISA CHO NGƯỜI TRÚNG TUYỂN1. Giấy báo nhập học: Cấp sau khi trúng tuyển vòng cuối cùng

2. Cấp visa học tiếng (D-4) và đổi visa 1) Người cư trú tại Hàn quốc: Sau khi chuẩn bị hồ sơ xin visa xong thì đến nộp tại phòng Quan hệ Quốc tế.

2) Người cư trú tại nước ngoài: Phòng Quan hệ Quốc tế gửi giấy báo nhập học ▶ Người trúng tuyển đem các hồ sơ cần thiết cho việc xin cấp visa học tiếng (D-4) đến nộp tại Lãnh sự quán Hàn quốc tại nước sở tại.

▶ Sau khi nhập cảnh học sinh sẽ đến Cục quản lý xuất nhập cảnh Busan để xin cấp thẻ đăng ký cho người nước ngoài.

※ Visa học tập thông thường (D-4) : Visa 6 tháng

Với visa D-4 học sinh có thể ở Hàn quốc 6 tháng và gia hạn tối đa đến 2 năm.

1. Cơ sở vật chất ký túc xá 1) 1 phòng 3 người (1 ngày 2 bữa ăn)

2) Phòng trang bị giường, tủ quần áo, bàn học, ghế, tủ giày, internet ※ Còn chăn, gối, vật dụng sinh hoạt, đồ dùng cá nhân v.v.. do cá

nhân tự chuẩn bị.

3) Phòng dùng chung: phòng giải lao, phòng đọc sách, phòng tập thể dục, phòng giặt đồ v.v...

4) Tiện nghi : cửa hàng tiện lợi, phòng in, bàn bida, nhà ăn v.v...

- Ngoài giờ học tiếng Hàn, nhà trường có chuẩn bị các chương trình giao lưu kết bạn và hoạt động đặc biệt, đa dạng phản ánh nhu cầu của học sinh.

- Các tiết học văn hóa và chương trình thăm quan kiến tập đang được thực hiện nhằm nâng cao sự hiểu biết về Hàn quốc và văn hóa Hàn quốc.

TONGMYONG UNIVERSITYHƯỚNG DẪN KHÓA HỌC TIẾNG HÀN TẠI TRUNG TÂM TIẾNG HÀN

APPLICATION FORM FOR INTERNATIONAL STUDENTS

1. APPLYING COURSE

KOREAN LANGUAGE INSTITUTE

▢ KOREAN LANGUAGE COURSE

2. PERSONAL DETAILS (USE CAPITAL LETTERS)

ACADEMIC YEAR ▢ SPRING ▢ Summer ▢ Autumn █ WINTER

PHOTO

ENGLISH NAME(AS IN PASSPORT)

CHINESE NAME (IF ANY)

KOREAN NAME (IF ANY)

DATE OF BIRTHyyyy/mm/dd NATIONALITY GENDER MARITAL STATUS

/ / ▢ MALE▢ FEMALE

▢ MARRIED▢ NOT MARRIED

PASSPORT NO. : PASSPORT EXPIRY DATE

ALIEN REGISTRATION NO. (FOR A RESIDENT IN KOREA)

HOME ADDRESS (IN DETAILS)

PHONE NO. AT HOME

CELLPHONE NO. OF THE APPLICANT

EMAIL ADDRESS

3. HIGHEST LEVEL OF EDUCATION COMPLETED OR PENDING

NAME OF INSTITUTION DATE OF COMMENCEMENT AND GRADUATION(yyyy/mm/dd-yyyy/mm/dd) QUALIFICATION OBTAINED MAJOR

HIGH SCHOOL

COLLEGE

UNIVERSITY

MASTER’S COURSE

Global IT Brain

Page 4: TRUNG TÂM TIẾNG HÀN CẨM NANG TUYỂN SINH KHÓA HỌC TIẾNG …kli.tu.ac.kr/default/file/application_vietnam.pdf ·  · 2017-11-20Bản tự giới thiệu bản thân (Tiếng

TONGMYONG UNIVERSITYHƯỚNG DẪN KHÓA HỌC TIẾNG HÀN TẠI TRUNG TÂM TIẾNG HÀN

4. FAMILY INFORMATION

FATHER’S INFORMATION

FATHER’S NAME

FATHER’S CELLPHONE NO.

FATHER’S EMAIL ADDRESS

FATHER’S COMPANY INFORMATION : COMPANY NAME, COMPANY’S PHONE NO., POSITION, AND COMPANY ADDRESS

• NAME OF COMPANY :• COMPANY'S PHONE NO. : • POSITOIN AT COMPANY : • COMPANY ADDRESS :

MOTHER’S INFORMATION

MOTHER’S NAME

MOTHER’S CELLPHONE NO.

MOTHER’S EMAIL ADDRESS

MOTHER’S COMPANY INFORMATION : COMPANY NAME, COMPANY’S PHONE NO., POSITION, AND COMPANY ADDRESS

• NAME OF COMPANY :• COMPANY'S PHONE NO. : • POSITOIN AT COMPANY : • COMPANY ADDRESS :

5. SPONSOR’S INFORMATION

SPONSOR’S NAME

RELATIONSHIP TO THE APPLICANT

I HEREBY GUARANTEE ALL THE EXPENSES OF THE APPLICANT ABOVE DURING THE ENROLLMENT AT TONGMYONG UNIVERSITY, KOREA.

SPONSOR’S NAME : SIGNATURE :

6. 본인은 아래의 내용에 이상이 없음을 서약합니다.

⑴ ALL THE INFORMATION I PROVIDED ABOVE IS TRUE AND CORRECT.

⑵ I SHALL ABIDE BY THE LAWS OF THE KOREAN GOVERNMENT AND THE REGULATIONS OF TONGMYONG UNIVERSITY.

DATE : APPLICANT’S SIGNATURE :

APPLICATION ESSAY

Name Birth Date / / /

아래 사항을 주요 내용으로 작성합니다.

1. Life history & Educational background

2. Interest & Speciality

3. School-work - Purpose of studying abroad - Reasons of choosing your major

4. Others

Global IT Brain

Page 5: TRUNG TÂM TIẾNG HÀN CẨM NANG TUYỂN SINH KHÓA HỌC TIẾNG …kli.tu.ac.kr/default/file/application_vietnam.pdf ·  · 2017-11-20Bản tự giới thiệu bản thân (Tiếng

5

대학본부·경영관

사회과학관

건축·디자인관

국제교육관

건축공학실습관

학생회관

동명스타디움

산학협력관

동명생활관(2호관)

중앙도서관

동명관

제1공학관

제2공학관

제3공학관

제1정보통신관

제2정보통신관

항만물류관

학생군사교육관

유학생지원센터

쉼터

부산항만물류고등학교

동명불원

선당

애두름공원

분수대

용마광장

제1정문

제2정문

제3정문

제1주차장

제2주차장

대운동장1

대운동장2

원형광장

십이지신거리

종합체육시설

제3주차장

제4주차장

순환버스정류장

마지뜨락

교사 신축 예정 부지

교사 신축 예정 부지

동명생활관(1호관)

동명뜰

가온누리관

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

6

7

1

2

3

4

89

10

11

12

13

14

15

16

17

18

1920

21

21

2223

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

3637

38

39

40

41

42

43

44

45

Trang web http://www.tu.ac.krĐịa chỉ - Tiếng Hàn : 우) 48520 부산광역시 남구 신선로 428 동명대학교 4호관

1층 110호 국제교류팀

- Tiếng Anh : International Student Center, no. 4 building, Room no. 110 Tongmyong University 428, Sinseon-ro, Nam-gu, Busan, Republic of Korea zip) 48520

Số điện thoạiTel +82-51-629-3010 Email [email protected] (các quốc gia khác ngoài tiếng Anh)Tel +82-51-629- 3017 Email [email protected]

Campus Map

Địa chỉ liên lạc của Phòng Quạn hệ Quốc tế trường Đại học Tongmyong