TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐO TẠO CHẤT LƢNG CAO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG SỬ DỤNG ASP.NET MVC 5 Nhóm SVTH : NGUYỄN HUỲNH MINH LUÂN 10110066 PHẠM THANH PHONG 10110084 Khoá : 2010-2014 Ngành : Công nghệ thông tin GVHD : ThS. NGUYỄN MINH ĐẠO Tp. Hồ Chí Minh, tháng 1 năm 2015
105
Embed
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ …docshare01.docshare.tips/files/25214/252143646.pdf · hồ chí minh, tháng 1 năm 2015. c ... nhiỆm v è ĐỒ
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐAO TẠO CHẤT LƢƠNG CAO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG SỬ DỤNG
ASP.NET MVC 5
Nhóm SVTH : NGUYỄN HUỲNH MINH LUÂN 10110066
PHẠM THANH PHONG 10110084
Khoá : 2010-2014
Ngành : Công nghệ thông tin
GVHD : ThS. NGUYỄN MINH ĐẠO
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 1 năm 2015
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐAO TẠO CHẤT LƢƠNG CAO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG SỬ DỤNG
ASP.NET MVC 5
Nhóm SVTH : NGUYỄN HUỲNH MINH LUÂN 10110066
PHẠM THANH PHONG 10110084
Khoá : 2010-2014
Ngành : Công nghệ thông tin
GVHD : ThS. NGUYỄN MINH ĐẠO
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 1 năm 2015
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
*******
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 9 năm 2014
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên Sinh viên: NGUYỄN HUỲNH MINH LUÂN MSSV: 10110066
PHẠM THANH PHONG MSSV: 10110084
Ngành: Công nghệ thông tin Lớp: 10110CLC
Giảng viên hƣớng dẫn: NGUYỄN MINH ĐẠO ĐT: 0903982082
Ngày nhận đề tài: 22/9/2014 Ngày nộp đề tài: 10/1/2014
1. Tên đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG SỬ DỤNG ASP.NET MVC5.
2. Các số liệu, tài liệu ban đầu: 3. Nội dung đề tài thực hiện:
- Tìm hiểu mô hình bán lẻ B2C trong thƣơng mại điện tử.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu trên Microsoft SQL Server 2012.
- Tìm hiểu công nghệ ASP.NET MVC5
- Xây dựng một trang web sử dụng công nghệ ASP.NET MVC5 giao diện
Bootstrap.
- Upload website lên internet
4. Sản phẩm: Website bán laptop.
TRƢỞNG NGÀNH GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
*******
BẢNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
Họ và tên Sinh viên: NGUYỄN HUỲNH MINH LUÂN . MSSV: 10110066 ..............
5. Đánh giá loại: .......................................................................................................................................
5. Đánh giá loại: .......................................................................................................................................
DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ Hình 2-1 Mô hình MVC ................................................................................................... 3
Hình 2-2 SMS API ........................................................................................................... 9
Hình 3-1 Màn hình trang chủ ......................................................................................... 10
Hình 3-2 Màn hình tìm kiếm .......................................................................................... 11
Hình 3-3 Menu tìm kiếm nâng cao ................................................................................ 11
Hình 3-4 Màn hình chi tiết sản phẩm ............................................................................. 12
Hình 3-5 Màn hình danh sách yêu thích ........................................................................ 13
Hình 3-6 Giao diện những sản phẩm trong danh sách so sánh ...................................... 13
Hình 3-7 Màn hình so sánh sản phẩm ............................................................................ 14
Hình 3-8 Giao diện Shopping Cart trong màn hình chính ............................................. 14
Hình 3-9 Màn hình Shopping Cart ................................................................................. 15
Hình 3-10 Màn hình thanh toán ..................................................................................... 15
Hình 3-11 Màn hình quản lý đơn hàng .......................................................................... 16
Hình 3-12 Màn hình chi tiết đơn hàng ........................................................................... 16
Hình 3-13 Màn hình đăng ký tài khoản ......................................................................... 17
Hình 3-14 Thông báo đăng ký thành công ..................................................................... 17
Hình 3-15 Màn hình đăng nhập tài khoản ...................................................................... 18
Hình 3-16 Màn hình quên mật khẩu .............................................................................. 18
Hình 3-17 Màn hình thay đổi mật khẩu ......................................................................... 19
Hình 3-18Màn hình liên hệ ............................................................................................ 19
Hình 3-19Màn hình bình luận ........................................................................................ 20
Hình 3-20 Màn hình chia sẻ qua Facebook .................................................................... 20
Hình 3-21Kết quả hiển thị chia sẻ trên Facebook .......................................................... 20
Hình 3-22Màn hình trang chính Admin ......................................................................... 21
Hình 3-23 Màn hình danh sách sản phẩm ...................................................................... 22
Hình 3-24 Màn hình thông tin sản phẩm ....................................................................... 23
Hình 3-25 Màn hình sửa sản phẩm ............................................................................... 23
Hình 3-26 Màn hình thêm sản phảm .............................................................................. 24
Hình 3-27 Màn hình danh sách chi tiết sản phẩm ......................................................... 24
Hình 3-28 Màn hình thông tin chi tiết sản phẩm ........................................................... 25
Hình 3-29 Màn hình sửa chi tiết sản phẩm .................................................................... 25
Hình 3-30 Màn hình thêm chi tiết sản phẩm .................................................................. 26
Hình 3-31Màn hình quản lý nhà cung cấp ..................................................................... 26
xiii
Hình 3-32 Màn hình danh sách đặt hàng ....................................................................... 27
Hình 3-33 Màn hình thông tin đặt hàng ......................................................................... 27
Hình 3-34 Màn hình sửa thông tin đặt hàng .................................................................. 28
Hình 3-35Màn hình quản lý phí vận chuyển .................................................................. 28
Hình 3-36 Màn hình danh sách tài khoản ...................................................................... 29
Hình 3-37 Màn hình sửa thành viên ............................................................................... 29
Hình 3-38Màn hình quyền hạn thành viên ..................................................................... 30
Hình 3-39 Màn hình thống kê theo nhà sản xuất ........................................................... 30
Hình 3-40Biểu đồ doanh thu theo nhà sản xuất ............................................................. 31
Hình 3-41 Màn hình thống kê theo mặt hàng ................................................................ 31
Hình 3-42 Màn hình thống kê theo khách hàng ............................................................. 32
Hình 3-43 Màn hình thống kê danh thu theo tháng ....................................................... 32
Hình 3-44Biểu đồ doanh thu theo tháng ........................................................................ 33
Hình 3-45 Giao diện trang chủ responsive (1) ............................................................... 33
Hình 3-46 Giao diện trang chủ responsive (2) ............................................................... 34
Hình 3-47 Giao diện trang chủ responsive (3) ............................................................... 34
Hình 3-48 Màn hình giao diện đăng ký responsive ....................................................... 35
Hình 3-49Màn hình giao diện đăng nhập resonsive ...................................................... 35
Hình 3-50Màn hình giao diện chi tiết sản phẩm(1) ....................................................... 36
Hình 3-51 Màn hình giao diện so sánh sản phẩm responsive (1) .................................. 36
Hình 3-52Màn hình giao diện so sánh sản phẩm responsive (1) ................................... 37
Hình 3-53Màn hình giao diện so sánh sản phẩm responsive (2) ................................... 37
Hình 3-54Giao diện giỏ hàng trên trang chủ responsive ............................................... 38
Hình 3-55 Màn hình giao diện giỏ hàng responsive ...................................................... 38
Hình 3-56Màn hình giao diện loại sản phẩm responsive ............................................... 39
Hình 3-57 Giao diện thanh toán responsive ................................................................... 39
Hình 3-58Giao diện trang chủ Admin responsive ......................................................... 40
Hình 3-59 Giao diện quản lý nhà cung cấp responsive.................................................. 40
Hình 3-60 Giao diện thống kê theo nhà sản xuất responsive ......................................... 41
Hình 3-61Màn hình giao diện biểu đồ doanh thu theo nhà sản xuất ............................. 41
Hình 4-1Sơ đồ use case .................................................................................................. 42
Hình 4-2Sơ đồ tuần tự của quá trình đăng ký ................................................................ 58
Hình 4-3 Sơ đồ tuần tự của quá trình Login .................................................................. 58
Hình 4-4 Sơ đồ tuần tự của quá trình thay đổi mật khẩu ............................................... 59
xiv
Hình 4-5 Sơ đồ tuần tự của quá trình lấy lại mật khẩu ................................................. 59
Hình 4-6 Sơ đồ tuần tự của quá trình tìm kiếm sản phẩn .............................................. 60
Hình 4-7 Sơ đồ tuần tự của quá trình quản lý danh sách yêu thích ............................... 60
Hình 4-8 Sơ đồ tuần tự của quá trình so sánh sản phẩm ................................................ 61
Hình 4-9 Sơ đồ tuần tự của quá trình mua hàng ............................................................ 61
Hình 4-10 Sơ đồ tuần tự của quá trình quản lý sản phẩm .............................................. 62
Hình 4-11 Sơ đồ mối quan hệ giữa các thực thể ............................................................ 63
Hình 4-12 Bảng LOAISP ............................................................................................... 64
Hình 4-13 Bảng CTSP ................................................................................................... 64
Hình 4-14 Bảng CTHD .................................................................................................. 66
Hình 4-15 Bảng DATHANG ......................................................................................... 67
Hình 4-16 Bảng SANPHAM ......................................................................................... 68
Hình 4-17 Bảng WISHLIST .......................................................................................... 69
Hình 4-18 Bảng NHACUNGCAP ................................................................................. 69
Hình 4-19Bảng SHIP ..................................................................................................... 70
Hình 4-20 Bảng AspNetRoles ....................................................................................... 70
Hình 4-21 Bảng AspNetUser ......................................................................................... 71
Hình 4-22 Bảng AspNetUserLogins ............................................................................. 72
Hình 4-23 Bảng AspNetUserRoles ............................................................................... 73
Hình 4-24 Bảng AspNetClaims .................................................................................... 73
1
Chƣơng 1 - TỔNG QUAN 1.1. Giới thiệu tổng quát
- Ngày nay, công nghệ web trên nền .NET Framework của Microsoft ngày càng
phát triển mạnh mẽ, cùng với các công nghệ khác nhƣ: PHP, JSP,....Trong đó
công nghệ ASP.NET MVC là một công nghệ mang nhiều tính năng ƣu việt. Bên
cạnh đó, với việc phát triển của Internet, các website bán hàng online trên thế giới
ngày càng phổ biến, giúp ngƣời dùng tiết kiếm thời gian và tiền bạc trong việc
mua sản phẩm. Vì thế nhóm quyết định làm website bán laptop online.
1.2. Mục đích của đồ án
- Muốn nghiên cứu, nắm vững: framework ASP.NET MVC5, giao diện Bootstrap
để xây dựng website thực tiễn đáp ứng nhu cầu khách hàng.
- Xây dựng website bán Laptop online đáp ứng đƣợc đầy đủ các quy trình của bán
hàng online.
1.3. Kết quả của phần mềm
Nhóm đã xây dựng đƣợc đầy đủ các chức năng chính của một website phục vụ cho:
- Đối với ngƣời dùng mua sản phẩm online:
Đăng nhập
Đăng ký
Đổi mật khẩu
Lấy lại mật khẩu
Tìm kiếm theo tên sản phẩm
Tìm kiếm nâng cao
Xem chi tiết sản phẩm
Bình luận, chia sẻ qua Facebook
So sánh sản phẩm
Quản lý giỏ hàng
Quản lý danh sách yêu thích
Thanh toán
Quản lý đặt hàng
- Đối với quản trị viên thì có thêm các chức năng sau:
Quản lý sản phẩm
Quản lý loại sản phẩm
Quản lý nhà sản xuất Quản lý tài khoản, quyền hạn
Quản lý đơn hàng
Quản lý chi tiết sản phẩm
Quản lý phí vận chuyển
Thống kê
2
Chƣơng 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Công nghệ ASP.NET MVC5
2.1.1 Lịch sử ra đời của MVC
- Tất cả bắt đầu vào những năm 70 của thế kỷ 20, tại phòng thí nghiệm Xerox
PARC ở Palo Alto. Sự ra đời của giao diện đồ họa (GUI) và lập trình hƣớng đối
tƣợng (Object Oriented Programming) cho phép lập trình viên làm việc với
những thành phần đồ họa nhƣ những đối tƣợng đồ họa có thuộc tính và phƣơng
thức riêng của nó. Không dừng lại ở đó, những nhà nghiên cứu ở Xerox PARC
còn đi xa hơn khi cho ra đời cái gọi là kiến trúc MVC (viết tắt của Model – View
– Controller).[1]
- MVC đƣợc phát minh tại Xerox Parc vào những năm 70, bởi TrygveReenskaug.
MVC lần đầu tiên xuất hiện công khai là trong Smalltalk-80. Các giấy tờ quan
trọng đầu tiên đƣợc công bố trên MVC là “A Cookbook for Using the Model-
View-Controller User Interface Paradigm in Smalltalk – 80”, bởi Glenn Krasner
và Stephen Pope, xuất bản trong tháng 8 / tháng 9 năm 1988.
- Thế hệ tiếp theo của MVC xuất hiện cùng với hệ điều hành NeXT và các phần
mềm của nó.
- Kiến trúc này ngày càng đƣợc phát triển và hoàn thiện nhằm giải quyết các vấn
đề phát sinh cũng nhƣ các giải pháp cho quá trình phát triển phần mềm.
- Vì vậy sau đó, lần lƣợt các MVC framework ra đời dựa trên mô hình MVC nhƣ:
CodeIgniter, Zend, ASP.NET MVC …
Thời gian phát hành Phiên bản
2008 ASP.NET MVC 1.0
2008 ASP.NET MVC 2.0 (.NET 3.5)
1/2010 ASP.NET MVC 3.0 (.Net 4)
15/8/2012 ASP.NET MVC 4.0 (.Net 4.5)
17/10/2013 ASP.NET MVC 5.0 (.Net 5.0) Bảng 2-1 Lịch sử các phiên bản MVC
2.1.2 Sự khác nhau giữa MVC và webform
MVC Webform
Thành
phần
ASP.net MVC chia ra làm 3 phần:
– Models
– View
– Controller.
Mọi tƣơng tác của ngƣời dùng với
Views sẽ đƣợc xử lý thông qua việc
thực hiện các action hành động trong
ASP.net WebForm sử dụng
ViewState để quản lý Các
trang ASP.net đều có
lifecycle, postback và dùng
các web controls, các event
để thực hiện các hành động
cho UI (User Interface) .
3
Controllers, không còn postback,
lifecycle và events.
Khi có sự tƣơng tác với
ngƣời dùng nên hầu hết
ASP.net WebForm xử lý
chậm.
Việc
kiểm
tra
(test),
gỡ lỗi
(debug)
Đối với MVC thì việc đó có thể sử
dụng các unit test có thể thẩm định rất
dễ dàng các Controllers thực hiện nhƣ
thế nào.
Với ASP.net WebForm đều
phải chạy tất cả các tiến
trình của ASP.net, và sự thay
đổi ID của bất kỳ Controls
nào cũng ảnh hƣởng đến ứng
dụng. Bảng 2-2 Sự khác nhau giữa MVC và Webform
2.1.3 Kiến trúc sử dụng ASP.NET MVC
ASP.NET MVC đƣợc thiết kế một cách gọn nhẹ, giảm thiểu sự phức tạp của việc xây
dựng ứng dụng website bằng cách chia một ứng dụng thành 3 tầng (layer): Model,
View và Controller. Sự chia nhỏ này giúp lập trình viên dễ dàng kiểm soát các thành
phần trong khi phát triển, cũng nhƣ lợi ích lâu dài trong việc kiểm tra, bảo trì và nâng
cấp.
a. Model Model chứa và thể hiện các đặc tính và logic ứng dụng. Theo một cách hiểu khác,
Model đại diện cho dữ liệu và logic cốt lõi. Nó chính là những lớp (class) chứa thông
tin về các đối tƣợng mà ta cần phải thao tác, làm việc trên nó. Ví dụ: "Sách" chứa các
thông tin nhƣ "Tên", "Ngày phát hành", "Giá", "Nhà sản xuất", ...
b. View View làm nhiệm vụ thể hiện một Model hay nhiều Model một cách trực quan, nó nhận
thông tin (một Model hoặc nhiều Model) sau đó biểu diễn lên trang website.
c. Controller Controller nằm giữa tầng View và Model, làm nhiệm vụ tìm kiếm, xử lý một hoặc
nhiều Model, sau đó gửi Model tới View để View hiển thị.
H nh 2-1 Mô hình MVC
4
2.1.4 Đặc điểm ASP.NET MVC Framework
Tiếp tục hỗ trợ các tính năng trong ASP.NET
- Hỗ trợ sử dụng các các tập tin:.ASPX, .ASCX, .Master nhƣ là thành phần
View.
- Hỗ trợ đầy đủ các tính năng bảo mật của ASP.net: Form/ Windows
authenticate, URL authorization, membership/roles, output và data
Tách rõ ràng các mối liên quan, mở ra khả năng test TDD (Test Driven Developer).
- Có thể test unit trong ứng dụng mà không cần phải chạy Controllers cùng
với tiến trình của ASP.NET và có thể dùng bất kỳ một unit testing
framework nào nhƣ NUnit, MBUnit, MS Test,…
Có khả năng mở rộng, mọi thứ trong MVC đƣợc thiết kế để dễ thay thế, dễ dàng tùy biến. Ánh xạ URL mạnh mẽ, cho phép xây dựng ứng dụng với những URL sạch.
Không sử dụng mô hình post-back từ giao diện gửi đến server. Thay vào đó, chủ
động đƣa những post-back từ View đến thẳng lớp Controller.
Hỗ trợ nhiều công cụ tạo View (Support for Multiple View Engines) - Cho phép chọn công cụ tạo view. Hộp thoại New Project cho phép xác định
view engine mặc định cho một project.
- Các loại view engine
o Web Forms (ASPX)
o Razor
o Hay một view engine nguồn mở nhƣ Spark, NHaml, NDjango.
Hỗ trợ định tuyến
- ASP.NET MVC Framework có một bộ máy ánh xạ URL thật sự mạnh mẽ.
- Bộ máy này cung cấp phƣơng pháp rất linh hoạt trong việc ánh xạ URLs
sang các Controller Classes.
- Bạn có thể dễ dàng định ra các quy luật, cài đặt đƣờng đi, ASP.NET dựa
vào các quy luật đƣờng đi đó để xác định Controller và action cần phải thực
thi.
- ASP.NET còn có khả năng phân tích URL, chuyển các thông số trong URL
thành các tham số trong lời gọi hàm của Controller.
Model Binding
- Model Binding là tính năng thế mạnh của ASP.NET MVC (và bây giờ nó
cũng đƣợc áp dụng cho cả Web Forms trong phiên bản ASP.NET 4.5).
- Hỗ trợ bạn viết phƣơng thức nhận một đối tƣợng tùy biến nhƣ là một tham
số
5
- Với sự hỗ trợ của Model Binding, bây giờ bạn chỉ cần tập trung vào việc
cài đặt các nghiệp vụ logic, không cần phải bận tâm về việc suy nghĩ làm
cách nào để ánh xạ dữ liệu từ ngƣời dùng sang các đối ƣợng .NET.
Filters
- Là tính năng mạnh trong ASP.NET MVC. Hỗ trợ cho việc kiểm tra tính
hợp lệ trƣớc khi một action method đƣợc gọi hoặc sau khi một action
method thi hành.
Razor View.
Từ ASP.net MVC 3 đi kèm với một công cụ View mới có tên là Razor với
những lợi ích sau:
- Cú pháp Razor là sạch sẽ và xúc tích, đòi hỏi một số lƣợng tối thiểu các tổ
hợp phím.
- Việc tìm hiểu Razor tƣơng đối dễ dàng vì nó dựa trên ngôn ngữ C# và
Visual Basic.
- Visual Studio bao gồm IntelliSense và mã cú pháp Razor đƣợc màu hóa.
- Với Razor views có thể kiểm tra từng đơn vị mà không đòi hỏi bạn phải
chạy các ứng dụng hoặc phải chạy website.
2.2 Mô hình MVC5
2.2.1 Các tính năng của mô hình MVC3 và MVC4
2.2.1.1 MVC3
- So với phiên bản ASP.NET MVC2 thì MVC3 đƣợc hỗ trợ thêm HTML5 và CSS3.
- Cải thiện về Model Validation – tính năng kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu do
ngƣời dùng nhập vào.
- Hỗ trợ 2 View Engine: RAZOR, ASPX, kể cả Open source trong khi ASP.NET
MVC2 chỉ có ASPX.
- Controller đƣợc cải tiến hơn nhƣ thuộc tính ViewBag và kiểu ActionResult.
- Cải thiện Dependency Injection với IDpendencyResolver (có 2 phần:
DependencyResolver và interface IDpendencyResolver) trong ASP.NET MVC3;
đây là lớp thực thi mô hình Service Locator, cho phép framework gọi DIContainer
khi cần làm việc với 1 lớp thực thi từ 1 kiểu cụ thể.
- Cách tiếp cận với JavaScript đƣợc hạn chế.
- Hỗ trợ caching trong Partial page.
6
2.2.1.2 MVC4
- ASP.NET Web API ra đời, nhằm đơn giản hoá việc lập trình với HTML hiện đại
và đây là một cải tiến mới thay cho WCF Web API.
- Mặc định của dự án đƣợc cải thiện hơn về hình thức bố trí, giúp dễ nhìn hơn.
- Mẫu Empty Project là project trống, phù hợp cho những developer muốn nâng cao
khả năng lập trình với ASP.NET MVC4.
- Giới thiệu jQuery Mobile và mẫu Mobile Project cho dự án.
- Hỗ trợ Asynchrnous Controller.
- Kiểm soát Bundling và Minification thông qua web.config.
- Hỗ trợ cho việc đăng nhập OAuth và OpenID bằng cách sử dụng thƣ viện
DotNetOpenAuth. Cho phép Logins từ Facebook và những tài khoản khác.
- Phiên bản mới Windows Azure SDK 1.6 đƣợc phát hành.
2.2.2 Các cải tiến của MVC5
- Với MVC5 thì cải tiến hơn so với ASP.NET MVC4, Bootstrap đƣợc thay thế mẫu
MVC mặc định.
- Chứng thực ngƣời dùng Authentication Filter đƣợc tuỳ chỉnh hoặc chứng thực từ
hãng thứ 3 cung cấp.
- Với Filter overrides, chúng ta có thể Filter override trên Method hoặc Controller.
- Thuộc tính Routing đƣợc tích hợp vào MVC5.
2.2.2.1 Bootstrap.
Bootstrap là một framework CSS đƣợc Twitter phát triển. Nó là một tập hợp các bộ
chọn, thuộc tính và giá trị có sẵn để giúp web designer tránh việc lặp đi lặp lại trong
quá trình tạo ra các class CSS và những đoạn mã HTML giống nhau trong dự án
web của mình. Ngoài CSS ra, thì bootstrap còn hỗ trợ các function tiện ích đƣợc
viết dựa trên JQuery(Carousel, Tooltip, Popovers ,...)
Những lý do để sử dụng Bootstrap:
- Đƣợc viết bởi những ngƣời có óc thẩm mỹ và tài năng trên khắp thế giới. Sự
tƣơng thích của trình duyệt với thiết bị đã đƣợc kiểm tra nhiều lần nên có thể tin
7
tƣởng kết quả mình làm ra và nhiều khi không cần kiểm tra lại. Vì vậy, giúp cho
dự án của bạn tiết kiệm đƣợc thời gian và tiền bạc.
- Chỉ cần biết sơ qua HTML, CSS, Javascript, Jquery là bạn có thể sử dụng
Bootstrap để tạo nên một trang web sang trọng và đầy đủ. Nhƣng lại không cần
code quá nhiều CSS.
- Với giao diện mặc định là màu xám bạc sang trọng, hỗ trợ các component thông
dụng mà các website hiện nay cần có. Vì nó là opensource nên bạn có thể vào
mã nguồn của nó để thay đổi theo ý thích của bản thân.
- Do có sử dụng Grid System nên Bootstrap mặc định hỗ trợ Responsive.
Bootstrap đƣợc viết theo xu hƣớng Mobile First tức là ƣu tiên giao diện trên
Mobile trƣớc. Nên việc sử dụng Bootstrap cho website của bạn sẽ phù hợp với
tất cả kých thƣớc màn hình. Nhờ đó mà chúng ta không cần xây dựng thêm một
trang web riêng biệt cho mobile.
- Đội ngũ phát triển Bootstrap đã bổ sung thêm tính năng Customizer. Giúp cho
designer có thể lựa chọn những thuộc tính, component phù hợp với project của
họ. Chức năng này giúp ta không cần phải tải toàn bộ mã nguồn về máy.
2.2.2.2 Authentication Filter
- Một trong những vấn đề bảo mật cơ bản nhất là đảm bảo những ngƣời dùng hợp
lệ truy cập vào hệ thống. ASP.NET đƣa ra 2 khái niệm: Authentication và
Authorize
- Authentication là xác thực ngƣời dùng, trong MVC5 Authentication Filter
đƣợc tuỳ chỉnh hoặc chứng thực từ hãng thứ 3 cung cấp.
- Khi tạo 1 Project MVC5, ngƣời dùng đƣợc lựa chọn 4 loại security:
Loại Mô tả
No Authentication Ứng dụng không hỗ trợ security
Individual User Accounts Ứng dụng sử dụng tài khoản đƣợc quản lý
bởi SQL Server hoặc từ gmail, facebook
Organizational Accounts Ứng dụng sử dụng tài khoản đƣợc quản lý
bởi Active Directory hoặc Windows
Azure Directory
Windown Authentication Ứng dụng chạy trên intranet tức sử dụng