TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN PHÚC Họ và tên học sinh : ………………………………..………………. Lớp 4….. HƯỚNG DẪN HỌC SINH RÈN LUYỆN KĨ NĂNG, TỰ HỌC VÀ ÔN TẬP KIẾN THỨC LỚP 4 (Từ 10/02/2020 đến hết 16/02/2020) A. Tổng hợp kiến thức, kĩ năng tuần 18, 19, 20 I. Môn Toán 1. Tuần 18 - Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2,3; 5; 9 - Ôn các dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5 2. Tuần 19 - Ôn về ki - lô- mét vuông. - Ôn về nhận biết hình bình hành và cách tính diện tích hình bình hành. 3. Tuần 20 - Ôn tập về phân số, phân số và phép chia số tự nhiên. - Ôn về phân số bằng nhau. II. Môn Tiếng việt: Tuần 18, 19, 20 1. Tập đọc : Luyện đọc tất cả các bài tập đọc: tuần 18, 19 và 20. 2. Chính tả : Luyện viết các bài chính tả tuần 18; 19 và 20 . 3. Từ và câu - Ôn câu kể Ai làm gì? Chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể: Ai làm gì? - Ôn danh từ, động từ, tính từ. - Ôn mở rộng vốn từ: Sức khỏe. 4. Tập làm văn - Ôn văn miêu tả đồ vật. Giới thiệu địa phương.
20
Embed
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN PHÚC H p 4….. HƯỚ ẪN …c1vanphuc-bd.edu.vn/upload/26817/20200209/KHOI_4_NOI...2020/02/09 · B. Nội dung công việc trong tuần 1. Đánh
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN PHÚC
Họ và tên học sinh : ………………………………..………………. Lớp 4…..
HƯỚNG DẪN HỌC SINH RÈN LUYỆN KĨ NĂNG, TỰ HỌC
VÀ ÔN TẬP KIẾN THỨC LỚP 4
(Từ 10/02/2020 đến hết 16/02/2020)
A. Tổng hợp kiến thức, kĩ năng tuần 18, 19, 20
I. Môn Toán
1. Tuần 18
- Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2,3; 5; 9
- Ôn các dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5
2. Tuần 19
- Ôn về ki - lô- mét vuông.
- Ôn về nhận biết hình bình hành và cách tính diện tích hình bình hành.
3. Tuần 20
- Ôn tập về phân số, phân số và phép chia số tự nhiên.
- Ôn về phân số bằng nhau.
II. Môn Tiếng việt: Tuần 18, 19, 20
1. Tập đọc : Luyện đọc tất cả các bài tập đọc: tuần 18, 19 và 20.
2. Chính tả : Luyện viết các bài chính tả tuần 18; 19 và 20 .
3. Từ và câu
- Ôn câu kể Ai làm gì? Chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể: Ai làm gì?
- Ôn danh từ, động từ, tính từ.
- Ôn mở rộng vốn từ: Sức khỏe.
4. Tập làm văn
- Ôn văn miêu tả đồ vật. Giới thiệu địa phương.
B. Nội dung công việc trong tuần
1. Đánh giá kết quả thực hiện những việc làm rèn luyện các kĩ năng và ôn tập bài học
của con trong thời gian nghỉ tuần trước (Từ 03/02 đến 09/02/2020):
• Học sinh tự đánh giá: (ghi tên nội dung công việc vào chỗ chấm)
+ Hoàn thành tốt: ………………………………………...…….………………………………..
………………………………………..……………….……….….………………………………..
+ Hoàn thành chưa tốt: ………………….……….……….….…………………………………
………………………………………………….………….….……………………………………
+ Chưa làm:……………………………………………..…….………………………………….
………………………………………………………………..…………………………………………….
• Nhận xét của CMHS:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….………
2. Trong thời gian nghỉ phòng dịch Corona tuần này, các con hãy ôn tập các kiến thức
đã học theo hướng dẫn dưới đây và tiếp tục thực hiện các công việc hàng ngày như
cô đã chia sẻ tuần trước nhé!
3. Rất mong CMHS cùng con xây dựng thời gian biểu hợp lí, tích cực thực hiện các
biện pháp phòng chống dịch vi rút Corona, nhắc nhở con kết hợp rèn luyện kĩ năng
và hoàn thành nội dung phiếu ôn tập, CMHS kiểm tra vào cuối mỗi ngày.
Chúc cả gia đình sức khỏe, an toàn, vui vẻ để mỗi ngày đều có ý nghĩa!
Cầu chúc bình yên sẽ trở lại với tất cả chúng ta!
Họ và tên học sinh : ………………………………..………………. Lớp 4…..
PHIẾU ÔN TẬP KHỐI 4 - MÔN TIẾNG VIỆT
TUẦN 18
Bài 1: Gạch chân dưới những câu kể Ai làm gì? trong đoạn trích sau:
Đến gần trưa, các bạn con vui vẻ chạy lại. Con khoe với các bạn về bông hoa. Nghe
con nói, bạn nào cũng náo nức muốn được xem ngay tức khắc. Con dẫn các bạn đến nơi bông
hồng đang ngủ. Con vạch lá tìm bông hồng. Các bạn đều chăm chú như nín thở chờ bông
hồng thức dậy.
Bài 2: Dùng gạch chéo (/) để tách chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu dưới đây
a) Em bé cười.
b) Cô giáo đang giảng bài.
c) Biết kiến đã kéo đến đông. Cá chuối mẹ liền lấy đà quẫy mạnh, rồi nhảy tùm xuống nước.
d) Đàn cá chuối con ùa lại tranh nhau đớp tới tấp.
Bài 3: Tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn trích sau. Gạch dưới bộ phận vị ngữ trong
từng câu tìm được.
Bàn tay mềm mại của Tấm rắc đều những hạt cơm quanh bống. Tấm ngắm nhìn bống.
Tấm nhúng bàn tay xuống nước vuốt nhẹ hai bên lườn của cá. Cá đứng im trong tay chị Tấm.
Tấm cúi sát mặt nước hơn như chỉ nói cho bống nghe: Bống bống, bang bang,… Như hiểu
được Tấm, bỗng quẫy đuôi và lượn lờ ba vòng quanh tay Tấm.
Bài 4: Đặt 2 câu kể Ai làm gì, trong đó một câu có vị ngữ là động từ, một câu có vị ngữ
là cụm động
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………..………………………………………
………………………………………………………..………………………………………
Bài 5: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau:
Trăng đêm nay sáng quá! Trăng mai còn sáng hơn. Anh mừng cho các em vui Tết
Trung thu độc lập đầu tiên và anh mong ước ngày mai đây, những Tết Trung thu tươi đẹp hơn
nữa sẽ đến với các em.
Danh từ Động từ Tính từ
…………………………..
………………………….
………………………….
………………………….
…………………………
………………………….
…………………………..
………………………….
………………………….
Bài 6: Nối từng câu hỏi ở cột A với mục đích sử dụng ở cột B
A B
1. Có gì quý hơn hạt gạo? a. Để phủ định
2. Thế mà được coi là giỏi à? b. Để khen
3. Sao cháu bà ngoan thế nhỉ? c. Để khẳng định
4. Anh vặn giúp cái đài nhỏ hơn được không? d. Để thay lời chào
5. Bác đi làm về đấy ạ? e. Để yêu cầu, đề nghị
Bài 7: Viết một bài văn tả một đồ chơi mà em thích (Viết vào vở hướng dẫn học)
Họ và tên học sinh : ………………………………..………………. Lớp 4….. PHIẾU ÔN TẬP KHỐI 4 - MÔN TOÁN
TUẦN 18
Phần I. Trắc nghiệm Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng a) Trong các số 7835; 4256; 3973; 81289, số chia hết cho 2 là: A. 7835 B. 4256 C. 3973 D. 81289 b) Trong các số 7965; 2537; 10346; 9852 số chia hết cho 5 là: A. 7965 B. 2537 C. 10346 D. 9852 Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S a) Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5 … b) Các số có chữ số tận cùng là 3; 6; 9 thì chia hết cho 3 … c) Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho cả 3 và 9 … d) Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho cả 3 và 9 … Câu 3. Chọn câu trả lời đúng a) Cho số 75*89. Chữ số điền dấu * để được số có 5 chữ số chia hết cho 9 là: A. 5 B. 6 C. 7 D. 9 b) Cho số 320*5. Chữ số điền vào dấu * để được số có 5 chữ số chia hết cho 3 là: A. 1; 4; 7 B. 2; 5; 8 C. 0; 3; 9 D. 1; 3; 4 Câu 4. Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng:
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán sau: Câu 1. Cho các số: 3578; 4290; 10235; 729180; 54279; 6549 a) Tìm trong đó các số chia hết cho 2: …………………………….…………………………………………………….
b) Tìm trong đó các số chia hết cho 3: …………………………….……………………………………………………. c) Tìm trong đó các số chia hết cho cả 2 và 5: …………………………….………………………………………… d) Tìm trong đó các số chia hết cho 2; 5 và 9: …………………………….………………………………………… Câu 2. Lan có một số kẹo ít hơn 40 nhưng nhiều hơn 20. Nếu Lan chia đều cho 5 bạn
hoặc chia đều cho 2 bạn thì cũng vừa hết. Hỏi Lan có bao nhiêu kẹo ? Bài giải
b) Trong các số vừa viết số nào chia hết cho 2; số nào chia hết cho 5; số nào chia hết cho cả 2 và 5? .................................................................................................................................................................................................................
Câu 9: Câu “Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại
như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà.”
a. Bốn động từ (là các từ……………………………………..)
b. Ba động từ (là các từ………………………………………)
c. Hai động từ (là các từ……………………………………..)
Họ và tên……………………………….………………………..…………….……..Lớp………………………
PHIẾU ÔN TẬP KHỐI 4 - MÔN TOÁN
TUẦN 20 – ĐỀ SỐ 1
Bài 1: Phân số chỉ phần tô đậm trong hình bên là:…
Bài 2: Thương của phép chia 5 : 7 được viết dưới dạng phân số là:... Bài 3: Phân số bốn phần chín được viết là: ... Bài 4:
Cho các phân số: Phân số bằng 1 là: ………………………….. Bài 5:
Cho các phân số: Phân số lớn hơn 1 là: .......................................... Bài 6
Cho các phân số: Phân số bé hơn 1 là: ………………………….. Bài 7
Cho các phân số Phân số bằng là phân số: ……………….… Bài 8
Cho các phân số: Phân số lớn nhất là: ...................... Bài 9. Phân số có mẫu số lớn nhất có thể, có tử số bằng 5 và có giá trị lớn hơn 1 là: ………
Bài 10. Phân số có tử số lớn nhất có thể, có mẫu số bằng 2015 và có giá trị nhỏ hơn 1 là: ………………………… Bài 11. Tìm một phân số có tổng của tử số và mẫu số là 25, nếu thêm vào tử số 7 đơn vị và giữ nguyên mẫu số ta được một phân số có giá trị bằng 1.
Bài12. Mai vẽ một hình vuông, rồi chia thành 9 phần bằng nhau. Mai đã tô màu một số phần. Nếu Mai tô thêm 4 phần nữa thì phân số chỉ số phần Mai đã tô màu có giá trị bằng 1. Hỏi Mai đã tô màu bao nhiêu phần? Em hãy vẽ hình rồi tô màu như bạn Mai nhé!
Bài 13. Lớp 4A có số học sinh lớn hơn 3 chục và nhỏ hơn 4 chục. Số học sinh lớp 4A xếp thành hàng 5 hay hàng 7 đều vừa đủ. Biết số nam hơn số nữ 3 bạn. Viết phân số chỉ số phần học sinh nữ so với số học sinh của cả lớp.
Bài 14. Đường quốc lộ từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh dài 1728 km. Một ô tô đi từ Hà Nội vào TP.Hồ Chí Minh với vận tốc trung bình 40km 1 giờ. Hỏi sau 12 giờ ô tô chạy được bao nhiêu phần của quãng đường.
Họ và tên……………………………….………………………..…………….……..Lớp………………………
PHIẾU ÔN TẬP KHỐI 4 - MÔN TIẾNG VIỆT
TUẦN 20
I – Bài tập về đọc hiểu: Bông sen trong giếng ngọc
Mạc Đĩnh Chi người đen đủi, xấu xí. Nhà nghèo, mẹ con cậu tần tảo nuôi nhau bằng
nghề kiếm củi. Mới bốn tuổi, Mạc Đĩnh Chi đã tỏ ra rất thông minh. Bấy giờ Chiêu quốc
công Trần Nhật Duật mở trường dạy học. Mạc Đĩnh Chi xin được vào học. Cậu học chăm
chỉ, miệt mài, sớm trở thành học trò giỏi nhất trường.
Kì thi năm ấy, Mạc Đĩnh Chi đỗ đầu nhưng vua thấy ông mặt mũi xấu xí, người bé
loắt choắt, lại là con thường dân, toan không cho đỗ.
Thấy nhà vua không trọng người hiền, chỉ trọng hình thức bên ngoài, Mạc Đĩnh
Chi làm bài phú (1) “Bông sen trong giếng ngọc” nhờ người dâng lên vua. Bài phú đề cao
phẩm chất cao quý khác thường của loài hoa sen, cũng để tỏ rõ chí hướng và tài năng
của mình. Vua đọc bài phú thấy rất hay, quyết định lấy ông đỗ Trạng nguyên (2).
Về sau, Mạc Đĩnh Chi nhiều lần được giao trọng trách đi sứ. Bằng tài năng của
mình, ông đã đề cao được uy tín đất nước, khiến người nước ngoài phải nể trọng sứ thần
Đại Việt. Vua Nguyên tặng ông danh hiệu “Lưỡng quốc Trạng nguyên” (Trạng nguyên
của hai nước).
(Theo Thái Vũ)
(1) Phú: tên một loại bài văn thời xưa.
(2) Trạng nguyên: danh hiệu dành cho người đỗ đầu khoa thi ở kinh đô do nhà vua tổ
chức.
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Vẻ bên ngoài của Mạc Đĩnh Chi được giới thiệu bằng chi tiết nào?
a- Là người đen đủi, xấu xí
b- Là cậu bé kiếm củi rất giỏi để nuôi mẹ
c- Là người thông minh, học giỏi nhất trường
Câu 2. Vì sao Mạc Đĩnh Chi đỗ đầu mà nhà vua định không cho đỗ?
a- Vì Mạc Đĩnh Chi không phải là người giỏi nhất
b- Vì Mạc Đĩnh Chi chưa thể hiện được là người có phẩm chất tốt
c- Vì Mạc Đĩnh Chi xấu xí, bé loắt choắt, lại là con thường dân
Câu 3. Tại sao sau đó nhà vua lại cho Mạc Đĩnh Chi đỗ Trạng nguyên?
a- Vì thấy ông rất chăm chỉ, lại học giỏi nhất trường
b- Vì đã nhận ra ông là người viết bài phú rất hay
c- Vì nhận ra phẩm chất, tài năng và chí hướng của ông
Câu 4. Mạc Đĩnh Chi muốn nói điều gì qua hình ảnh “Bông sen trong giếng ngọc”?
a- Hoa sen phải được trồng trong giếng ngọc thì mới thể hiện phẩm chất cao quý.
b- Sen là một loài hoa thanh cao, được trồng trong giếng ngọc lại càng cao quý.
c- Phải để bông sen trong giếng ngọc thì mới thấy được vẻ đẹp sang trọng của nó.
II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Câu 1. Điền vào chỗ trống rồi giải câu đố (ghi vào chỗ trống trong ngoặc):
a) tr hoặc ch
Có mắt mà……ẳng có tai
Thịt……ong thì….…ắng, da ngoài thì xanh
Khi….….ẻ ngủ ở….…ên cành
Lúc già mở mắt hóa thành quả ngon?
(Là ………………..….….)
b) uôt hoặc uôc
Con gì trắng m……….như bông
Bên người cày c……trên đồng sớm hôm.
(Là ………..……………)
Câu 2. a) Gạch dưới các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn sau:
(1) Bỗng sau lưng có tiếng ồn ào. (2) Dế Trũi đương đánh nhau với hai mụ Bọ Muỗm. (3)
Hai mụ Bọ Muỗm vừa xông vào vừa kêu om sòm. (4) Hai mụ giơ chân, nhe cặp răng dài
nhọn, đánh tới tấp. (5) Trũi bình tĩnh dùng càng gạt đòn rồi bổ sang. (6) Hai mụ Bọ
Muỗm cứ vừa đánh vừa kêu làm cho họ nhà Bọ Muỗm ở ruộng lúa gần đấy nghe tiếng.
(7) Thế là cả một bọn Bọ Muỗm lốc nhốc chạy ra.
(Theo Tô Hoài)
b) Chọn 3 câu em tìm được điền vào bảng sau:
Câu Bộ phận chủ ngữ Bộ phận vị ngữ
Câu số…. ……………………………………….…………
………………………………………………..
…………………………………………..…………
………………………..………………………….
Câu số…. ……………………………………….…………
………………………………………………..
…………………………………………..…………
………………………..………………………….
Câu số…. ……………………………………….…………
………………………………………………..
…………………………………………..…………
………………………..………………………….
Câu 3. a) Nối từ khỏe (trong tập hợp từ chứa nó) ở cột A với nghĩa tương ứng ở
cột B:
A B
a) Một người rất khỏe 1) Ở trạng thái cảm thấy
khoan khoái, dễ chịu
b) Chúc chị chóng khỏe 2) Cơ thể có sức trên mức
bình thường ; trái với yếu
c) Uống cốc nước dừa
thấy khỏe cả người 3) Trạng thái khỏi bệnh,
không còn ốm đau
b) Chọn từ thích hợp trong các từ khỏe, khỏe mạnh, khỏe khắn, vạm vỡ để điền
vào chỗ trống:
(1) Cảm thấy……………….ra sau giấc ngủ ngon.
(2) Thân hình………………
(3) Ăn…………, ngủ ngon, làm việc……………….
(4) Rèn luyện thân thể cho………………………….
Câu 4. Viết lời giới thiệu (khoảng 8 câu) về một vài nét đổi mới ở xóm làng (phố
phường) nơi em ở (hoặc một địa phương mà em biết).
Gợi ý:
- Giới thiệu chung về địa phương nơi em sinh sống (tên, đặc điểm chung)
- Giới thiệu cụ thể một vài nét đổi mới của địa phương (quang cảnh, con người và cuộc
sống…)
- Nêu cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.
(Viết vào vở hướng dẫn học)
Họ và tên……………………………….………………………..…………….……..Lớp………………………
PHIẾU ÔN TẬP KHỐI 4 - MÔN TOÁN
TUẦN 20 – ĐỀ SỐ 2
Phần I. Trắc nghiệm Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng và đầy đủ nhất. Dùng hai trong ba số: 68, 0, 63 để viết thành phân số, mỗi số chỉ viết một lần ở một phân số ta được:
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm:
Câu 3. Nối các phân số bằng nhau với nhau
Câu 4. Chọn câu trả lời đúng
Tìm x: 𝑥
36 =
3
4
A. x = 3 B. x = 3 C. x = 36 D. x = 27
Câu 5. Đánh dấu X vào ô thích hợp
Câu Đúng Sai
a) Cho a là số tự nhiên và a < 37
39thì a = 1
b) Cho a là số tự nhiên và a < 119
120thì a = 0
c) Cho a là số tự nhiên và a < 2008
409. Giá trị
lớn nhất của a là 4
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán Câu 1. Cho các số 71 ; 8 ; 11 ; 0
a) Viết tất cả các phân số có tử số và mẫu số là các số đã cho. ...............................................................................................................................................................................
b) Tìm trong đó các phân số nhỏ hơn 1, các phân số lớn hơn 1 và các phân số bằng 1. ...............................................................................................................................................................................
Câu 3. Viết và đọc các phân số có tổng tử số và mẫu số bằng 3. ...............................................................................................................................................................................
a) Xác định quy luật viết của dãy phân số trên. ...............................................................................................................................................................................
b) Viết tiếp 3 phân số tiếp theo vào dãy phân số đó. ...............................................................................................................................................................................