TRUNG CẤP SƢ PHẠM MỸ THUẬT 3 NĂM 1 TRƢỜNG CAO ĐẲNG VĂN HÓA NGHỆ THUẬT ĐẮK LẮK CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP (Ban hành kèm theo Quyết định số:219 /QĐ-CĐVHNT, ngày 21 /07 /2015 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Đắk Lắk) Ngành đào tạo: Sư phạm mỹ thuật Mã ngành: 42140204 Hình thức đào tạo: Chính quy Thời gian đào tạo: 3 năm Đối tƣợng tuyển sinh: Học sinh đã tốt nghiệp Trung học cơ sở I. Mục tiêu đào tạo: 1. Mục tiêu chung: Đào tạo giáo viên có trình độ trung cấp sư phạm mỹ thuật, có phẩm chất tư tưởng và đạo đức của người giáo viên mới, có đủ sức khỏe và năng lực để giảng dạy môn mỹ thuật trong trường Tiểu học theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Có năng lực chuyên môn để dạy và tổ chức các hoạt động ngoại khóa, làm hạt nhân cho cơ sở về chuyên môn. 2. Mục tiêu cụ thể: a. Kiến thức: Nắm vững kiến thức khoa học sư phạm vận dụng vào đối tượng học sinh Tiểu học và Phương pháp dạy học mỹ thuật trong trường Tiểu học. Nắm vững các kiến thức về môn Mỹ thuật như: Luật xa gần, Mỹ thuật học, Giải phẫu tạo hình, Nghiên cứu mỹ thuật cổ Việt Nam, Lịch sử Mỹ thuật thế giới, Lịch sử Mỹ thuật Việt nam, Phương pháp dạy học ở trường Tiểu học để vận dụng vào việc giới thiệu mỹ thuật trong trường tiểu học và tổ chức tốt giờ Dạy học mỹ thuật. b. Kỹ năng: Hoàn thiện các kỹ năng về môn chuyên ngành mỹ thuật như: Hình hoạ, Trang trí, Ký họa, Bố cục, Điêu khắc và có kỹ năng kẻ vẽ thiết kế Pano quảng cáo và sáng tác tranh tham gia các cuộc triển lãm mỹ thuật. Có kỹ năng thực hành sư phạm mỹ thuật, quản lý giờ dạy mỹ thuật trong trường tiểu học đạt hiệu quả tốt như: tổ chức giờ dạy tốt, làm giáo viên chủ nhiệm lớp, kỹ năng tổ chức các hoạt động ngoại khóa, hoạt động phong trào cho học sinh tiểu học. c. Thái độ: Có lập trường tư tưởng vững vàng, nắm vững đường lối và chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Có đạo đức nghề nghiệp, yêu nghề, có sức khỏe, tham gia tốt vào sự nghiệp giáo dục và đào tạo, góp phần vào công cuộc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục Việt Nam.
16
Embed
TRƯỜNG CAO ĐẲNG VĂN HÓA NGHỆ THUẬT ĐẮK LẮK · pháp, từ vựng, cấu trúc câu trong tiếng Anh; rèn luyện và phát triển đồng thời 4 kỹ năng:
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
TRUNG CẤP SƢ PHẠM MỸ THUẬT 3 NĂM
1
TRƢỜNG CAO ĐẲNG VĂN HÓA NGHỆ THUẬT ĐẮK LẮK
CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số:219 /QĐ-CĐVHNT, ngày 21 /07 /2015 của
Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Đắk Lắk)
Ngành đào tạo: Sư phạm mỹ thuật
Mã ngành: 42140204
Hình thức đào tạo: Chính quy
Thời gian đào tạo: 3 năm
Đối tƣợng tuyển sinh: Học sinh đã tốt nghiệp Trung học cơ sở
I. Mục tiêu đào tạo:
1. Mục tiêu chung:
Đào tạo giáo viên có trình độ trung cấp sư phạm mỹ thuật, có phẩm chất tư
tưởng và đạo đức của người giáo viên mới, có đủ sức khỏe và năng lực để giảng
dạy môn mỹ thuật trong trường Tiểu học theo chương trình của Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành. Có năng lực chuyên môn để dạy và tổ chức các hoạt động
ngoại khóa, làm hạt nhân cho cơ sở về chuyên môn.
2. Mục tiêu cụ thể:
a. Kiến thức: Nắm vững kiến thức khoa học sư phạm vận dụng vào đối
tượng học sinh Tiểu học và Phương pháp dạy học mỹ thuật trong trường Tiểu học.
Nắm vững các kiến thức về môn Mỹ thuật như: Luật xa gần, Mỹ thuật học, Giải
phẫu tạo hình, Nghiên cứu mỹ thuật cổ Việt Nam, Lịch sử Mỹ thuật thế giới, Lịch
sử Mỹ thuật Việt nam, Phương pháp dạy học ở trường Tiểu học để vận dụng vào
việc giới thiệu mỹ thuật trong trường tiểu học và tổ chức tốt giờ Dạy học mỹ thuật.
b. Kỹ năng: Hoàn thiện các kỹ năng về môn chuyên ngành mỹ thuật như:
Hình hoạ, Trang trí, Ký họa, Bố cục, Điêu khắc và có kỹ năng kẻ vẽ thiết kế Pano
quảng cáo và sáng tác tranh tham gia các cuộc triển lãm mỹ thuật. Có kỹ năng
thực hành sư phạm mỹ thuật, quản lý giờ dạy mỹ thuật trong trường tiểu học đạt
hiệu quả tốt như: tổ chức giờ dạy tốt, làm giáo viên chủ nhiệm lớp, kỹ năng tổ
chức các hoạt động ngoại khóa, hoạt động phong trào cho học sinh tiểu học.
c. Thái độ: Có lập trường tư tưởng vững vàng, nắm vững đường lối và chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Có đạo đức nghề nghiệp,
yêu nghề, có sức khỏe, tham gia tốt vào sự nghiệp giáo dục và đào tạo, góp phần
vào công cuộc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục Việt Nam.
TRUNG CẤP SƢ PHẠM MỸ THUẬT 3 NĂM
2
II. Khối lƣợng kiến thức, kỹ năng và các hoạt động đào tạo:
1. Cấu trúc kiến thức, kỹ năng chƣơng trình đào tạo:
a. Kiến thức giáo dục Văn hóa TX 96 đvht. Số tiết: 1.440 tiết
b. Kiến thức các môn chung: 32 đvht. Số tiết: 510 tiết
c. Kiến thức cơ sở, ngành: 72đvht. Số tiết: 1.695tiết
d. Thực tập sư phạm: 7 đvht. Số tiết: 315 tiết
2. Phân bổ kiến thức, kỹ năng chƣơng trình đào tạo:
TT Môn học ĐVHT Tiết
A- Các môn Văn hóa PTTH 96 1440
1. Toán 368
2. Vật lý 192
3. Hóa học 192
4. Ngữ văn 304
5. Lịch sử 128
6. Địa lý 128
7. Sinh học 128
B- Các môn kiến thức chung 32 510
8. Giáo dục quốc phòng - an ninh 8 120
9. Giáo dục thể chất 2 60
10. Chính trị 6 90
11. Tin học đại cương 4 60
12. Ngoại ngữ 8 120
13. Giáo dục pháp luật 2 30
14. Kỹ năng giao tiếp 2 30
C - Các môn cơ sở, ngành 72 1.695
15. Tâm lý học đại cương 6 90
16. Giáo dục học 5 75
17. Công tác Đội TNTP Hồ Chí Minh 2 30
18. Phương pháp Dạy học mỹ thuật ở trường Tiểu học 3 45
19. Thực hành sư phạm mỹ thuật 4 60
20. Mỹ thuật học 2 30
TRUNG CẤP SƢ PHẠM MỸ THUẬT 3 NĂM
3
21. Luật xa gần 2 30
22. Giải phẫu tạo hình 3 45
23. Lịch sử Mỹ thuật Thế giới 2 30
24. Lịch sử Mỹ thuật Việt Nam 2 30
25. Nghiên cứu Mỹ thuật cổ Việt Nam 2 60
26. Hình hoạ 1,2,3,4 12 360
27. Trang trí cơ bản 3 90
28. Trang trí ứng dụng 1,2 6 180
29. Bố cục 1,2,3 9 270
30. Ký họa 1 2 60
31. Ký họa 2 3 90
32. Điêu khắc 2 60
33. Tin học chuyên ngành mỹ thuật 2 60
D - Thực tập sƣ phạm 7 315
34. Thực tập sư phạm 1 3 135
35. Thực tập sư phạm 2 4 180
Tổng cộng (A+B+C+D): 207 3.960
III. Mô tả tóm tắt các môn học - học phần:
1. Các môn văn hóa Trung học phổ thông: 1440 tiết
Thực hiện theo Quyết định số 589/QĐ-SGDĐT, ngày 24 tháng 8 năm 2012
của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk, chương trình Giáo dục thường
xuyên, tổng số 1440 tiết.
2. Giáo dục quốc phòng - an ninh: 120 tiết
Thực hiện theo Chương trình giáo dục quốc phòng - an ninh trình độ trung
cấp chuyên nghiệp, ban hành kèm theo Quyết định số 80/2007/QĐ-BGDĐT, ngày
24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Giáo dục thể chất: 60 tiết
Thực hiện theo chương trình môn Giáo dục thể chất dùng trong đào tạo
TCCN do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. 1 ĐVHT = 30 tiết
4. Giáo dục chính trị: 90 tiết
Thực hiện theo Chương trình môn học Giáo dục chính trị trong đào tạo trình
độ trung cấp chuyên nghiệp, ban hành kèm theo Thông tư số 11/2012/TT-
TRUNG CẤP SƢ PHẠM MỸ THUẬT 3 NĂM
4
BGDĐT, ngày 07 tháng 03 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Tin học đại cƣơng: 60 tiết
- Nội dung: Môn học cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản tin học,
sau khi học xong học sinh có thể soạn thảo văn bản, tính toán, trình chiếu, biên tập
hình ảnh chuyển động, biên tập âm thanh, sử dụng Internet và email.
6. Ngoại ngữ: 120 tiết
- Nội dung: Môn học cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về ngữ
pháp, từ vựng, cấu trúc câu trong tiếng Anh; rèn luyện và phát triển đồng thời 4 kỹ
năng: nghe, nói, đọc, viết. Sau khi kết thúc học phần, học sinh phải đạt trình độ sơ
cấp (Elementary).
7. Giáo dục pháp luật: 30 tiết
Thực hiện theo Chương trình môn học Pháp luật dung cho đào tạo trình độ
trung cấp chuyên nghiệp, ban hành kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Kỹ năng giao tiếp: 30 tiết
Thực hiện theo Chương trình học phần Kỹ năng giao tiếp trong chương trình
đào tạo Trung cấp chuyên nghiệp, ban hành kèm theo Thông tư số 66/2011/TT-
BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9. Tâm lý học đại cƣơng: 90 tiết
- Điều kiện tiên quyết: Không
- Nội dung: Môn học cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về tâm
lý học, hoạt động, giao lưu và sự hình thành tâm lý, ý thức, nhân cách học sinh
tiểu học; hoạt động nhận thức, tình cảm và ý chí, trí nhớ, đặc điểm phát triển các
quá trình nhận thức, tình cảm, ý chí của học sinh tiểu học; một số vấn đề về tâm lý
người thầy giáo.
10. Giáo dục học đại cƣơng 75 tiết
- Điều kiện tiên quyết: Tâm lý học đại cương
- Nội dung: Môn học cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về giáo
dục học, tiếp cận những quan điểm khoa học giáo dục tiến bộ và hiện đại, những
kinh nghiệm giáo dục truyền thống và tiên tiến của Việt Nam. Quán triệt tinh thần
nội dung của cải cách giáo dục Việt Nam. Góp phần xây dựng lý tưởng nghề
nghiệp, lương tâm và trách nhiệm nhà giáo cùng những phẩm chất, năng lực cần
thiết của người giáo viên Tiểu học theo mục tiêu đào tạo.
11. Công tác Đội TNTP Hồ Chí Minh 30 tiết
- Điều kiện tiên quyết: Không
TRUNG CẤP SƢ PHẠM MỸ THUẬT 3 NĂM
5
- Nội dung: Môn học nhắm trang bị cho giáo sinh năng lực làm phụ trách
Đội TNTP Hồ Chí Minh ở trường Tiểu học. Chương trình gồm ba yêu cầu chính:
+ Trang bị nhận thức về vai trò, vị trí của tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh
trong trường Tiểu học với việc thực hiện mục tiêu giáo dục.
+ Cung cấp những kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ cần thiết về tổ chức và
hoạt động Đội TNTP Hồ Chí Minh.
+ Trang bị cho giáo sinh những hiểu biết về vai trò, vị trí của hoạt động
ngoài giờ lên lớp đối với việc giáo dục học sinh Tiểu học.
12. Phƣơng pháp Dạy học mỹ thuật ở trƣờng Tiểu học 45 tiết
- Điều kiện tiên quyết : Các học phần Mỹ thuật năm thứ nhất.
- Nội dung: Học phần trang bị những kiến thức về chương trình, sách giáo
khoa và phương pháp dạy học Mỹ thụât ở trưởng Tiểu học. Trang bị kiến thức về
phương pháp biên soạn giáo án; thiết kế bài giảng với những kỹ năng cơ bản cần
thiết cho hoạt động dạy học, chuẩn bị cho học phần thực hành sư phạm Tiểu học
và thực tập sư phạm.
13. Thực hành sƣ phạm mỹ thuật: 60 tiết
- Điều kiện tiên quyết: Phương pháp dạy học Mỹ thuật ở trường Tiểu học.
- Nội dung: Học phần trang bị những kiến thức về chương trình dạy mỹ thuật
ở trường Tiểu học; trang bị những kiến cơ bản về cách thiết kế bài dạy, chuẩn bị
đồ dùng dạy học, cách tiến hành thực hành sư phạm các phân môn mỹ thuật. khi
đứng lớp các phương pháp rèn luyện để hình thành tác phong đứng lớp, nội dung
chương trình mỹ thuật lớp 1, 2, 3, 4, 5. Giáo sinh hình thành các kỹ năng: viết chữ
lên bảng đen, có khả năng thị phạm tốt, có đầy đủ giáo cụ trực quan. Soạn giáo án
bài giảng bằng phần mềm Powerpoint, thực hành các bước lên lớp và tạo phong
cách tự tin khi đứng lớp dạy học mỹ thuật ở trường tiểu học; hình thành kỹ năng
viết các loại văn bản, hồ sơ dạy học.
14. Mỹ thuật học: 30 tiết
- Điều kiện tiên quyết : Không.
- Nội dung: Học phần trang bị những kiến thức cơ bản về ngôn ngữ Mỹ
thuật, các thể loại Hội hoạ, Điêu khắc, Đồ hoạ. Từ đó tạo điều kiện để phân tích
tác phẩm Mỹ thuật được sâu sắc hơn.
15. Luật xa gần: 30 tiết
- Điều kiện tiên quyết : Không
- Nội dung: Học phần trang bị những kiến thức cơ bản, tối thiểu về quy luật
của thị giác. Cung cấp những khái niệm và vai trò của luật xa gần trong học tập và
sáng tác Mỹ thuật (nhất là trong bố cục tranh). Thông qua sự biểu hiện không gian
TRUNG CẤP SƢ PHẠM MỸ THUẬT 3 NĂM
6
trên mặt phẳng với phối cảnh đường nét và các hình thức phối cảnh khác giúp cho
bài tập gần với tự nhiên hơn.
16. Giải phẫu tạo hình: 45 tiết
- Điều kiện tiên quyết : không.
- Nội dung: Học phần trang bị những kiến thức cơ bản sơ lược về cấu trúc, tỷ
lệ của con người thông qua cấu tạo xương và cơ (các cơ nông) . Học phần góp
phần củng cố khả năng vẽ hình, tạo khối và ký hoạ trong chương trình Mỹ thuật.
Từ cấu tạo xương, cơ và sự thay đổi có tính quy luật khi con người hoạt động giúp
xây dựng hình vẽ đúng hơn, chắc chắn hơn và sinh động hơn.
17. Lịch sử Mỹ thuật Thế giới: 30 tiết
- Điều kiện tiên quyết : Mỹ thuật học.
- Nội dung: Học phần giới thiệu khái quát những kiến thức cơ bản về các nền
nghệ thuật cổ đại, nghệ thuật thời kỳ Phục Hưng, nghệ thuật châu Âu thế kỷ XVII,
XVIII, XIX và đầu thế kỷ XX, những trào lưu nghệ thuật có tính chất cách mạng
trong Nghệ thuật Hiện đại Thế giới. Giới thiệu khái quát các công trình Mỹ thuật
tiêu biểu của Châu Á, tiêu biểu các nước: Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản.
18. Lịch sử Mỹ thuật Việt Nam: 30 tiết
- Điều kiện tiên quyết : Lịch sử Mỹ thuật thế giới.
- Nội dung: Học phần trang bị những kiến thức cơ bản về quá trình hình
thành và phát triển của nền Mỹ thuật Việt Nam.
Nội dung tổng quát gồm có : Mỹ thuật Việt Nam thời nguyên thuỷ, thời
phong kiến , thời Pháp thuộc và từ Cách mạng tháng tám (1945) đến nay, thông
qua phân tích bối cảnh lịch sử và các công trình, tác phẩm nghệ thuật để khẳng
định bản sắc dân tộc độc đáo, đa dạng và truyền thống nghệ thuật lâu đời của dân
tộc Việt Nam.
18. Nghiên cứu mỹ thuật cổ Việt Nam: 1 ĐVHT= 30 tiết 60 tiết
- Điều kiện tiên quyết : Trang trí cơ bản, Mỹ thuật học.
- Nội dung: Học phần nhằm trang bị kiến thức, những hiểu biết tinh hoa
nghệ thụât đặc sắc của cha ông thông qua các công trình, các tác phẩm Mỹ thuật
còn lại đến ngày nay. Trên cơ sở thấm nhuần truyền thống nghệ thuật dân tộc, có
ý thức biết trân trọng và vận dụng các bài học đơn giản vào cách điệu hoa lá, động
vật thành các họa tiết trang trí, ứng dụng vào cuộc sống.
19. Hình hoạ 1: 1 ĐVHT = 30 tiết 90 tiết
- Điều kiện tiên quyết : không
TRUNG CẤP SƢ PHẠM MỸ THUẬT 3 NĂM
7
- Nội dung: Học phần nghiên cứu các hình khối cơ bản và đồ vật bằng chất
liệu chì hoặc than, trang bị kiến thức về cấu tạo hình khối trong tự nhiên và vai trò
quan trọng của chúng trong học tập Mỹ thuật.
20. Hình hoạ 2: 1 ĐVHT = 30 tiết 90 tiết
- Điều kiện tiên quyết : Hình họa 1
- Nội dung: Học phần nghiên cứu về tượng chân dung người và các bài
phong cảnh hoặc tĩnh vật bằng chất liệu bột màu được tạo nên bằng chất liệu
thạch cao hoặc chất liệu Composite. Đây là bước nối tiếp giữa vẽ khối cơ bản và
đồ vật sang vẽ tượng người toàn thân và mẫu người thật.
21. Hình hoạ 3: 1 ĐVHT = 30 tiết 90 tiết
- Điều kiện tiên quyết : Hình họa 2
- Nội dung: Học phần chuyên nghiên cứu và vẽ tượng người và mẫu người
thật bằng chất liệu chì hoặc than. Trang bị kiến thức và kỹ năng vẽ với các thế
ngồi hoặc đứng từ dễ đến khó và sắp đặt trong một không gian cụ thể, thông qua
các chất liệu để diễn tả được bản chất và thần thái của người mẫu. Trang bị kiến
thức tương đối đầy đủ về cấu tạo, tỷ lệ và sự cân đối hài hoà của con người thông
qua đường nét, mảng đậm nhạt.
22. Hình hoạ 4: 1 ĐVHT = 30 tiết 90 tiết
- Điều kiện tiên quyết : Hình họa 3
- Nội dung: Học phần chuyên nghiên cứu và vẽ tượng người và mẫu người
thật bằng chất liệu màu nước, màu bột . Trang bị kiến thức và kỹ năng vẽ với các
thế ngồi hoặc đứng từ dễ đến khó và sắp đặt trong một không gian cụ thể, thông
qua các chất liệu để diễn tả được bản chất và thần thái của người mẫu. Trang bị
kiến thức tương đối đầy đủ về cấu tạo, tỷ lệ và sự cân đối hài hoà của con người
thông qua đường nét, mảng và màu sắc. Củng cố và đẩy sâu việc diễn tả hình khối
, cấu trúc, đặc điểm và tình cảm của người mẫu, hiểu được vai trò của vẽ người
thật trong học tập và sáng tạo nghệ thuật.
23. Trang trí cơ bản: 1 ĐVHT = 30 tiết 90 tiết
- Điều kiện tiên quyết : Không
- Nội dung: Học phần nghiên cứu các khái niệm và các nguyên tắc trang trí
cơ bản, biết cách ghi chép và học tập từ thiên nhiên, biết cảm nhận vẻ đẹp tự nhiên
từ màu sắc, đường nét đến hình khối các sự vật hiện tượng chung quanh mình.
Học phần giúp học sinh phát hiện nét đẹp điển hình của hoa lá động vật từ
thiên nhiên. Từ nguồn tư liệu đó bắt đầu học tập nghiên cứu phân tích và sử dụng
màu sắc, cách điệu hoa lá, động vật để tạo thành các họa tiết trang trí,ứng dụng
vào các hình trang trí cơ bản như hình vuông, hình tròn, đường diềm...Trang bị
kiến thức ban đầu nhưng rất cơ bản và quan trọng,làm cơ sở cho học sinh nghiên
TRUNG CẤP SƢ PHẠM MỸ THUẬT 3 NĂM
8
cứu sau này.
24. Trang trí ứng dụng 1: 1 ĐVHT = 30 tiết 90 tiết
- Điều kiện tiên quyết: Trang trí cơ bản. Nghiên cứu mỹ thuật cổ Việt Nam.
- Nội dung: Học phần trang bị những kiến thức cơ bản về cách sử dụng các
họa tiết và màu sắc của hoa văn trang trí cổ truyền Dân tộc hoặc hoa văn trang trí
trên thổ cẩm truyền thống; trang phục của một số dân tộc, nhằm vận dụng vào bài
trang trí trong nhà trường và xã hội. Bước đầu nghiên cứu nét đẹp của chữ viết,
tập kẻ chữ tiếng Việt; kẻ các bảng trích kết hợp với hoa văn trang trí hoặc đường
diềm. Đây là các bài thiết thực phục vụ cho hoạt động ngoại khoá của học sinh
như làm báo tường hoặc đồ dùng dạy học của giáo viên và vẽ tranh quảng cáo sản
phẩm.
25. Trang trí ứng dụng 2: 1 ĐVHT = 30 tiết 90 tiết
- Điều kiện tiên quyết: Trang trí ứng dụng 1.
- Nội dung: Học phần trang bị kiến thức cơ bản sâu hơn về nghệ thụât trang
trí phục vụ thiết thực công tác nội, ngoại khoá thông qua các bài vẽ tranh cổ động,
, trang trí hội trường và phóng ảnh lãnh tụ. Học phần tiếp tục trang bị kiến thức cơ
bản cao hơn về trang trí thông qua các bài : tranh phong cảnh trang trí, tranh tĩnh
vật trang trí và tranh bố cục trang trí. Nội dung bao gồm các nguyên tắc, cách thức
về bố cục hình mảng, màu sắc ... đối với mỗi bài theo yêu cầu của bài tập.
26. Bố cục 1: 1 ĐVHT = 30 tiết 90 tiết
- Điều kiện tiên quyết: Kiến thức môn cơ sở,ngành mỹ thuật từ năm thứ nhất.
- Nội dung: Bố cục là bài vẽ tổng hợp các kiến thức đã học của mỹ thụât và
có vai trò rất quan trọng đối với quá trình học tập, sáng tạo nghệ thuật. Các bài tập
được tiến hành từ thấp đến cao, từ yêu cầu đơn giản đến phức tạp về kỹ thụât thể
hiện, giúp cho sinh có thể phát triển tố chất cảm thụ thẩm mỹ. Bố cục 1 cung cấp
những kiến thức kỹ năng, các nguyên tắc bố cục cơ bản để xây dựng một tác phẩm
tranh nghệ thuật như cách bố trí sắp xếp các mảng; hình; khối và màu sắc, biết sử
dụng chất liệu tạo nên không gian ảo trên bức tranh.
27. Bố cục 2: 1 ĐVHT = 30 tiết 90 tiết
- Điều kiện tiên quyết: Ký hoạ đen trắng 1, bố cục 1.
- Nội dung: Học phần nâng cao kiến thức, kỹ năng xây dựng bố cục tranh và
sử dụng chất liệu trên cơ sở kiến thức kỹ năng cơ bản của bố cục 1. Học phần này
giúp cho học sinh biết sử dụng tư liệu ký họa từ thực tế cuộc sống để vận dụng
vào tranh vẽ ,thực hiện đúng các nguyên tắc bố cục tranh tạo hình.
28. Bố cục 3: 1 ĐVHT = 30 tiết 90 tiết
- Điều kiện tiên quyết: Ký họa màu, Bố cục 2.
- Nội dung: Học phần tiếp tục nâng cao kiến thức, rèn luyện kỹ năng xây
dựng bố cục tranh và sử dụng chất liệu ở mức độ sâu hơn. Học phần này cùng các
TRUNG CẤP SƢ PHẠM MỸ THUẬT 3 NĂM
9
học phần bố cục 1 và bố cục 2 trang bị kiến thức để tiến hành một bức tranh thông
qua nghiên cứu nội dung chủ đề, tìm tư liệu ký họa từ thực tế để có cơ sở tìm bố
cục, xây dựng hình tượng và cách thể hiện. Nhiều chủ đề cụ thể hoặc tự chọn
được đưa ra nhằm tạo thói quen tư duy, liên tưởng và quan sát thực tế, chuẩn bị
cho bài thi tốt nghiệp cuối khóa.
29. Ký họa 1: 1 ĐVHT = 30 tiết 60 tiết
- Điều kiện tiên quyết: Kiến thức môn cơ sở, ngành từ năm thứ nhất.
- Nội dung: Học phần trang bị kiến thức cơ bản ở mức độ từ thấp đến cao
hơn trong ghi chép tài liệu ở thực tế thông qua các bài: Luyện nét, Ký hoạ đồ vật
tĩnh, cây cảnh, ký họa động vật và người, với các chất liệu như: Bút chì;Than;
Mực nho; bút sắt... Ngoài các giờ lý thuyết học tập tại lớp, Học phần ký họa chủ
yếu học tập ngoài trời, có vai trò quan trọng trong việc rèn luyện kỹ năng tư duy
tạo hình trên cơ sở thực tế cuộc sống tự nhiên, học sinh có điều kiện lĩnh hội tiếp
thu, ghi chép lại nét đẹp đặc trưng điển hình trong thiên nhiên thông qua các yếu
tố tạo hình, đồng thời cung cấp phương pháp cơ bản để ký hoạ thực tế từ chậm
đến nhanh từ đơn giản đến phức tạp.
30. Ký họa 2: 1 ĐVHT = 30 tiết 90 tiết
- Điều kiện tiên quyết: Ký họa 1
- Nội dung: Học phần trang bị kiến thức cơ bản ở mức độ cao hơn trong ghi
chép tài liệu ở thực tế thông qua các bài : Ký hoạ cảnh, ký họa đồ vật, dụng lao
động sản xuất , nhóm người hoạt động sinh hoạt, lao động sản xuất…với các chất
liệu phong phú hơn như : Mực nho, bột màu, màu nước kết hợp bút sắt...
Học phần này quan trọng nhằm tạo điều kiện học sinh đi thâm nhập thực tế
cuộc sống ngoài trời để tiếp tục trang bị thêm kiến thức về ghi chép tài liệu và
cách sử dụng chất liệu trong khi nghiên cứu thực tế, tích lũy tư liệu để chuẩn bị
cho kế hoạch làm bố cục và bài thi tốt nghiệp, giáo viên cần hướng dẫn cho học
sinh biết cách ký họa ghi chép kỹ lưỡng những đề tài cần tập trung tích lũy, có
chọn lọc, biết sử dụng tư liệu ký họa có giá trị để vận vào bài bố cục có hiệu quả.
31. Điêu khắc: 1 ĐVHT = 30 tiết 60 tiết
- Điều kiện tiên quyết: Hình họa 2
- Nội dung: Học phần điêu khắc nhằm củng cố cách nhìn cụ thể về hình khối,
tỷ lệ, đặc điểm của mẫu, từ các khối cơ bản, hoa quả đến chân dung người. Trang
bị cách nhìn từ không gian 2 chiều của hội hoạ sang cách nhìn không gian 3 chiều
cụ thể.
32. Tin học chuyên ngành mỹ thuật: 1 ĐVHT = 30 tiết 60tiết
- Điều kiện tiên quyết: Tin học đại cương
- Nội dung: Môn học cung cấp cho học sinh những kiến thức và kỹ năng
TRUNG CẤP SƢ PHẠM MỸ THUẬT 3 NĂM
10
IV. Kế hoạch Giảng dạy - Học tập:
TT Môn học ĐVHT Tiết
Năm 1 Năm 2 Năm 3
HK I HK II HK III HK IV
HK V HK VI
A - Các môn văn hóa GDTX 96 1440 224 240 240 240 256 240
1. Toán 368 48 64 64 64 64 64
2. Vật lý 192 32 32 32 32 32 32
3. Hóa học 192 32 32 32 32 32 32
4. Văn - Tiếng Việt 304 48 48 48 64 48 48
5. Lịch sử 128 32 16 16 16 32 16
6. Địa lý 128 16 32 16 16 32 16
7. Sinh học 128 16 16 32 16 16 32
B - Các môn kiến thức chung 32 510 90 270 120 30
8. Giáo dục quốc phòng - an ninh 8 120 120
9. Giáo dục thể chất 2 60 30 30
10. Giáo dục chính trị 6 90 90
11. Tin học đại cương 4 60 60
12. Ngoại ngữ 8 120 30 30 30 30
13. Giáo dục pháp luật 2 30 30
14. Kỹ năng giao tiếp 2 30 30
C - Các môn cơ sở, ngành 72 1.695 300 165 285 375 300 270
15. Tâm lý học đại cương 6 90 60 30
16. Giáo dục học đại cương 5 75 75
soạn giáo án, thiết kế bài giảng thực hiện trên phần mềm Corel Drawn; Adobe
Photoshop học sinh có khả năng sử dụng thành thạo ứng dụng trên máy tính, sử
dụng Corel Drawn và Adobe Photoshop để thiết kế các quy trình, tạo hiệu ứng
thực hiện một bài vẽ mẫu phục vụ cho việc soạn giáo án môn mỹ thuật để dạy ở
trường Tiểu học.
33. Thực tập sƣ phạm 1: 1 ĐVHT = 45 tiết 135 giờ
- Điều kiện tiên quyết: Hoàn thành chương trình năm thứ nhất
- Nội dung: Thực hiện theo quy chế thực tập sư phạm do Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành.
34. Thực tập sƣ phạm 2: 1 ĐVHT = 45 tiết 180 giờ
- Điều kiện tiên quyết: Hoàn thành chương trình học kỳ 2 năm thứ ba
- Nội dung: Thực hiện theo quy chế thực tập sư phạm do Bộ Giáo dục và
Môn 2: Phƣơng pháp Dạy học mỹ thuật ở trƣờng Tiểu học.
- Thi tự luận.
- Thời gian làm bài: 120 phút
Môn 3: Bố cục.
- Vẽ tranh đề tài (Chất liệu màu bột).
- Thời gian làm bài: 30 giờ .
TRUNG CẤP SƢ PHẠM MỸ THUẬT 3 NĂM
12
Hƣớng dẫn phác thảo tranh tốt nghiệp
Thời gian thực hiện trong 2 tuần
Thi tập trung chính thức
Thời gian thực hiện trong 3 ngày
+ Khoa thành lập Hội đồng duyệt chọn phác thảo và phân công Giáo viên hướng dẫn.
+ Tổ chức cho Học sinh bốc thăm chọn giáo viên hướng dẫn.
+ Hội đồng sẽ duyệt phác thảo 2 lần trước khi thi tập trung chính thức.
+ 01 bức tranh đề tài có chủ đề nội dung.
+ Chất liệu: Bột màu
+ Kích thước tranh: Chiều dài nhất ≤ 100cm, chiều ngắn nhất ≥ 60cm
VI. Hƣớng dẫn thực hiện chƣơng trình:
1. Quy định chung:
+ Chương trình đào tạo trung cấp sư phạm mỹ thuật là đào tạo giáo viên trong lĩnh vực
giảng dạy năng khiếu nghệ thuật ở trường Tiểu học, giờ dạy các môn chuyên ngành
như: Hình họa, Trang trí, Bố cục, Ký họa , Điêu khắc, Nghiên cứu mỹ thuật cổ VN và
Tin học chuyên ngành mỹ thuật là giờ tích hợp giữa lý thuyết và thực hành bắt buộc.
Quy định Lớp chuẩn là 15 học sinh/lớp; Giáo viên hướng dẫn trên lớp 1tiết/giờ chuẩn,
để đảm bảo chất lượng giảng dạy và việc tiếp thu của học sinh. 1 đơn vị học trình được
tính = 30 tiết.
+ Ngoài các giờ lên lớp lý thuyết, các bài thực hành cần có Giáo viên hướng dẫn cho từng đối tượng học sinh thực hành thị phạm, xen kẻ, lặp lại, giảng dạy theo nguyên tắc thẩm thấu, liên tục, dần dần, khuyến khích sáng tạo, tạo môi trường học tập tích cực thoải mái , cho học sinh phấn khởi học tập và yêu nghề.
+ Bố trí bài thực hành cuối cùng của học phần làm bài thi kết thúc học phần.
(Ngoài giờ lý thuyết của bài thi thực hành, giáo viên không hướng dẫn thị phạm cho bất cứ thí sinh nào trong quá trình làm bài).
2. Một số môn học đặc thù đƣợc quy định nhƣ sau:
2.1. Môn Hình họa: Là môn học nghệ thuật tạo hình cơ bản nhằm nghiên cứu theo mẫu thực, cụ thể như: Các khối cơ bản bằng thạch cao, tượng người bằng thạch cao, mẫu tĩnh vật hoặc phong cảnh ngoài trời, mẫu người thật… nhằm biểu hiện không gian ba chiều trên mặt phẳng bằng các chất liệu hội họa như: bút chì đen, than, màu bột, màu nước,… rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát phân tích đối tượng trong không gian thực, từ đó biết cách xử dụng các phương tiện tạo hình và các chất liệu để biểu hiện lại sự vật hiện tượng một cách trung thực khách quan tạo không gian ảo trên bài vẽ của mình.
+ Lớp học cần trang bị đầy đủ giá bảng, bục đặt mẫu và bố trí chỗ cho người làm mẫu đủ không gian và ánh sáng; diện tích lớp học yêu cầu đủ rộng phù hợp với đặc thù của môn học.
2.2. Môn Trang trí: Là môn học nghệ thuật tạo hình cơ bản nhằm biểu hiện không gian hai chiều trên mặt phẳng bằng các chất liệu hội họa như: bút chì đen, than, màu bột, màu nước,… rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát phân tích đối tượng
TRUNG CẤP SƢ PHẠM MỸ THUẬT 3 NĂM
13
,phân biệt được các yếu tố tạo nên vẻ đẹp của sự vật hiện tượng trong tự nhiên từ đó biết tái hiện lại từ đường nét ,hình khối chất cảm và màu sắc trên bài vẽ của mình, biết nâng cao ; kiểu thức hóa (cách điệu) đối tượng. Rèn kỹ năng thụ cảm thẩm mỹ từ hiện thực khách quan của tự nhiên để sáng tạo trong bài thực hành của mình.
Ngoài các giờ lên lớp lý thuyết, một số bài thực hành, học sinh cần có thời gian đi vẽ ghi chép tư liệu ngoài trời dưới sự hướng dẫn trực tiếp Giáo viên , nhằm tích lũy tư liệu làm bài sau đó về làm bài tại lớp .
2.3. Môn Bố cục: Là môn học nghệ thuật tạo hình có tính chất tổng hợp kiến
thức cơ bản, nhằm biểu hiện không gian ba chiều trên mặt phẳng bằng các chất liệu hội
họa như: bút chì đen, than, màu bột, màu nước (Có thể tập sử dụng chất liệu đồ họa
hay sơn dầu),…rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát phân tích đối tượng trong
không gian thực, hiểu biết về chất liệu từ đó biết cách xử dụng các phương tiện tạo
hình để biểu hiện lại sự vật hiện tượng một cách trung thực khách quan tạo không gian
ảo trên bài vẽ , tạo nền tảng căn bản trong sáng tác nghệ thuật .
Ngoài các giờ lên lớp lý thuyết, một số bài thực hành, học sinh cần có thời gian đi vẽ ký họa ghi chép tư liệu thực tế ngoài trời hoặc trong công xưởng nhà máy v.v… dưới sự hướng dẫn trực tiếp Giáo viên , nhằm tích lũy tư liệu làm bài sau đó về làm bài tại lớp .
2.4. Môn Ký họa: Là môn học nghệ thuật tạo hình cơ bản nhằm biểu hiện không gian trên mặt phẳng bằng các chất liệu như: bút chì; bút sắt ; mực nho; màu nước; màu bột.v.v…để ký họa ghi chép lại những hình tượng sự vật trong tự nhiên, rèn luyện cho học sinh biết ghi chép từ chậm đến nhanh, từ thấp đến cao, chọn lọc những nét điển hình mang tính thẩm mỹ trong cuộc sống thực tế từ đó tích lũy tư liệu làm bài vận dụng vào các môn học chuyên ngành, đặc biệt quan trọng trong quá trình làm phác thảo bài bố cục thi tốt nghiệp.
- Ngoài thời gian học lý thuyết và đánh giá nhận xét xếp loại và chấm bài tại lớp, Môn Ký họa được quy định giờ giảng dạy chủ yếu đi ký họa ngoài trời có sự hướng dẫn trực tiếp của giáo viên.
3. Hình thức thi tốt nghiệp môn Bố cục:
3.1. Phác thảo bố cục thi tốt nghiệp:
a. Khoa thành lập Hội đồng hoặc Tổ hƣớng dẫn và duyệt phác thảo bài tốt nghiệp:
+ Hội đồng duyệt phác thảo: Có ít nhất từ 3 thành viên hội đồng trên một lớp chuẩn. Thành phần gồm các giáo viên có uy tín về chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp tham gia vào hội đồng duyệt phác thảo. Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo khoa (Trưởng hoặc phó khoa) .
+ Giáo viên hướng dẫn phác thảo bố cục: Thành phần gồm những giáo viên
có uy tín về chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp tham gia hướng dẫn phác
thảo tranh tốt nghệp. Mỗi giáo viên hướng dẫn không quá 3 học sinh (hoặc 3 bài
thi TN). Giáo viên tham gia hướng dẫn tốt nghiệp do trưởng khoa phân công.
b. Qui trình hƣớng dẫn và duyệt phác thảo bài thi tốt nghiệp môn Bố cục nhƣ sau:
+ Bước 1: Tổ chức cho học sinh bốc thăm chọn Giáo viên hướng dẫn.
+ Bước 2: Học sinh đăng ký đề tài hoặc chủ đề bài thi tốt nghiệp với giáo viên hướng dẫn để phác thảo bài thi tốt nghiệp môn bố cục.
TRUNG CẤP SƢ PHẠM MỸ THUẬT 3 NĂM
14
+ Bước 3: Học sinh bắt đầu làm phác thảo bố cục đề tài đã được chọn dưới sự hướng dẫn trực tiếp của giáo viên.
+ Bước 4: Duyệt phác thảo : Hội đồng sẽ tổ chức duyệt 2 lần
* lần thứ 1: Duyệt 2 bài phác thảo khổ nhỏ kích thước trên khổ giấy A4 ( một bài màu , một bài đen trắng)
* Lần thứ 2: Duyệt 1 bài phác thảo đã được phóng tỷ lệ 1/1 theo kích thước bằng thật trên cơ sở đã được duyệt chọn ở lần thứ 1, chất liệu bằng than hoặc màu bột đen trắng, bài duyệt đạt yêu cầu sẽ được mang vào phòng thi tập trung chính thức bằng chất liệu màu bột.
3.2.Tổ chức thi tốt nghiệp:
- Bố trí 2 giám thị coi thi, để đảm bảo trật tự trong phòng thi (Trong đó phải có một giám thị biết chuyên môn để xử lý các trường hợp bất trắc).
- Thời gian thi tại lớp 30 giờ , được bố trí thi liên tục trong vòng 3 ngày, buổi sáng từ 7h30 đến 11h00; buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 (Giám thị phòng thi có trách nhiệm niêm phong phòng thi sau khi kết thúc một buổi thi)
- Học sinh được mang theo toàn bộ bài phác thảo tốt nghiệp đã được hội đồng duyệt vào phòng thi tập trung chính thức.
- Sau khi bài đã thực hiện xong , học sinh có trách nhiệm bo lại bài thi thật chu đáo trang trọng trước khi giao nộp cho giám thị .
4. Để thực hiện công tác đào tạo khoa học, đảm bảo chất lượng theo mục tiêu đào tạo, nhà trường quy định triển khai thực hiện tại 2 phụ lục đính kèm gồm: Phân kỳ đào tạo (Phụ lục 1) và Quy định về Lớp chuẩn các học phần cơ sở, ngành (Phụ lục 2)
TRUNG CẤP SƢ PHẠM MỸ THUẬT 3 NĂM
15
Phụ lục 1
PHÂN KỲ ĐÀO TẠO TRUNG CẤP SPMT 3 NĂM
HỌC KỲ I HỌC KỲ II
TT Học phần HT Tiết TT Học phần HT Tiết
1 Ngoại ngữ 1 2 30 1 Ngoại ngữ 2 2 30
2 Giáo dục thể chất 1 1 30 2 Giáo dục thể chất 2 1 30
3 Kỹ năng giao tiếp 2 30 3 Giáo dục Quốc phòng - An ninh 8 120
4 Tâm lý học đại cương 1 4 60 4 Tâm lý học đại cương 2 2 30
5 Luật xa gần 2 30 5 Giáo dục pháp luật 2 30
6 Mỹ thuật học 2 30 6 Lịch sử Mỹ thuật Thế giới 2 30
7 Hình hoạ 1 3 90 7 Giải phẫu tạo hình 3 45
8 Trang trí cơ bản 3 90 8 Nghiên cứu mỹ thuật cổ VN 2 60
9 Văn hóa PTTH 224 9 Tin học đại cương 4 60
Văn hóa PTTH 240
Tổng cộng: 19 614 Tổng cộng: 26 675
HỌC KỲ III HỌC KỲ IV
TT Học phần HT Tiết TT Học phần HT Tiết
1 Ngoại ngữ 3 2 30 1 Ngoại ngữ 4 2 30
2 Giáo dục học đại cương 5 75 2 Công tác Đội TNTP Hồ Chí Minh 2 30
3 Giáo dục chính trị 6 90 3 PP DHMT ở trường Tiểu học 3 45
4 Lịch sử Mỹ thuật Việt Nam 2 30 4 Thực hành sư phạm mỹ thuật 4 60
5 Trang trí ứng dụng 1 3 90 5 Bố cục 1 3 90
6 Hình hoạ 2 3 90 6 Trang trí ứng dụng 2 3 90
7 Văn hóa PTTH 240 7 Điêu khắc 2 60
8 Văn hóa PTTH 240
Tổng cộng: 21 645 Tổng cộng: 19 645
HỌC KỲ V HỌC KỲ VI
1 Tin học chuyên ngành mỹ thuật 2 60 1 Hình họa 4 3 90
Ký họa 1 2 60 2 Ký họa 2 3 90
2 Bố cục 2 3 90 3 Bố cục 3 3 90
3 Hình hoạ 3 3 90 4 Thực tập sư phạm 2 4 180
4 Thực tập sư phạm 1 3 135 5 Bộ môn Văn hóa PTTH 240
5 Bộ môn Văn hóa PTTH 256
Tổng cộng: 13 691 Tổng cộng: 13 690
TRUNG CẤP SƢ PHẠM MỸ THUẬT 3 NĂM
16
Phụ lục 2
QUY ĐỊNH VỀ LỚP CHUẨN CÁC HỌC PHẦN CƠ SỞ, NGÀNH
TT Học phần Số tiết Lớp chuẩn Phân bổ học tập
1 Tâm lý học đại cương 90 30 HS 4 tiết/Tuần
2 Giáo dục học đại cương 75 30 HS 4 tiết/Tuần
3 Công tác Đội TNTP Hồ Chí Minh 30 30 HS 4 tiết/Tuần
4 Phương pháp DHMT ở trường TH 45 30 HS 4 tiết/Tuần
5 Thực hành Sư phạm mỹ thuật 60 30 HS 4 tiết/Tuần
6 Mỹ thuật học 30 30 HS 4 tiết/Tuần
7 Luật xa gần 30 25 HS 5 tiết/Tuần
8 Giải phẫu tạo hình 45 25 HS 5 tiết/Tuần
9 Lịch sử Mỹ thuật Thế giới 30 30 HS 4 tiết/Tuần
10 Lịch sử Mỹ thuật Việt Nam 30 30 HS 4 tiết/Tuần
11 Nghiên cứu mỹ thuật cổ Việt Nam 60 15 HS 4 tiết/Tuần
12 Hình hoạ 1,2,3,4 360 15 HS 10 tiết-20tiết/Tuần
14 Trang trí cơ bản 60 15 HS 10 tiết-15tiết/Tuần
15 Trang trí ứng dụng 1,2 180 15 HS 10 tiết-15tiết/Tuần
16 Ký họa 1,2 150 15 HS 10 tiết-20tiết/Tuần
18 Bố cục 1,2,3 270 15 HS 10 tiết-15tiết/Tuần
19 Điêu khắc 60 15 HS 10 tiết-20tiết/Tuần
20 Tin học chuyên ngành mỹ thuật 60 15 HS 10 tiết-20tiết/Tuần
Quy định đào tạo: 1 học kỳ thực học 15 tuần, 2 tuần ôn tập và thi học phần