This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
TÇu nµo lµm sai sÏ bÞ ch×m, ph¶i ngåi xuèng vµ kh«ng ®îc tham gia ch¬i. §éi nµo cßn l¹i cuèi cïng lµ ®éi th¾ng.
26.Đây là vũ điệu Samba
Người trưởng trò vừa làm trò vừa nói: ‘đây là vũ điệu Samba samba’, mọi ngưòi phải vừa nói và vừa làm theo. Sau đó, người trưởng trò lại hỏi người khác ‘theo anh vũ điệu Săm ba như thế nào’’, người được mời phải làm 1 động tác khác (tay chân, dáng đứng, dáng nhảy...). Ai làm động tác trùng với những người khác, người đó phạm qui. Lần lượt mời hết học viên để xem họ thể hiện vũ điệu Săm ba như thế nào
27. ‘B¶y’ chí ®äc
5
Häc viªn ®øng thµnh vßng trßn lÇn lît ®Õm sè. LuËt ch¬i nh sau: ngêi ch¬i ®äc to sè, riªng ®Õn sè cã tõ “b¶y” hoÆc nh÷ng sè chia hÕt cho b¶y ngêi ch¬i kh«ng ®îc ®äc sè, thay vµo ®ã lµ vç tay. Ai lµm nhÇm sÏ thua cuéc. VD: 1,2,3.....6, ‘vỗ tay’ (thay cho số 7 v× 7 chia hÕt cho 7) , 8, 9,....13, ‘vỗ tay’ (thay cho số 14 v× 14 chia hÕt cho 7)
K×a con cua víi con cßng ®Êu phÐp (®Êu tay)§Êu bao nhiªu lµ con cßng thu hÕt (®Êu tay)ThÕ lµ con cua ®· thua con cßng (®Êu tay)ThÕ lµ con cua ®· thua con cßng (®Êu tay)
Bíc 2. Mçi ngêi sÏ bËt mét que diªm vµ giíi thiÖu vÒ m×nh trong kho¶ng thêi gian que diªm ch¸y. NÕu que diªm kh«ng ch¸y hay t¾t gi÷a chõng th× mÊt c¬ héi.
Phổ biến cách chơi: Các thành viên bị bịt mắt họ có một dây thừng các thành viên sẽ bám vào dây thừng và làm sao tao thành một hình vuông. Khi nào quyết định thì bỏ bịt mặt ra
Chọn một nhóm trưởng
Không được ra khỏi vòng
Trong khi chơi người quản trò theo dõi và có thể đổi chỗ những người trong nhóm
Tổng kết Cách tốt nhất là đếm người để xác định ai ở góc của hình vuông
Chia dây đều nhau - chỉ phải chuyển vị trí người đứng góc
Điều chỉnh vị trí những người đứng góc những người khác chỉ chạm vào dây
Quàng vai nhau
Người đứng góc đứng yên và rút ngán dây lại
Cử một người tin tưởng làm lãnh đạo nhóm
Lập kế hoạch trước khi chơi
Giao tiếp: 1 người nói
Nguồn Caleb S.B. Chua (Singapore)
Tên trò chơi 37. Chạy chỗ
Mục đích Khởi động
Ice-breaking
Số người t/gia Không hạn chế
Thời gian 10 phút
Dụng cụ
Cách chơi 1. Chia thành 4 nhóm
2. Tự đặt tên cho mỗi nhóm
38
3. Hỏi nhóm: nhóm hô thật to tên nhóm mình
4. Các nhóm đứng theo tay phải, trái, trước, sau
5. Hô bắt đầu và quay người thì các nhóm phải di chuyển để đúng vị trí tương đối với người quản trò và phải thẳng hàng
Tổng kết Phản ứng nhanh
Định hướng
Lãnh đạo nhóm
Nguồn Caleb S.B. Chua (Singapore)
Tên trò chơi 38. Người dẫn đường
Mục đích Lãnh đạo & Văn hóa doanh nghiệp
Tinh thần đồng đội
Số người t/gia Không hạn chế
Thời gian 20 phút
Dụng cụ
Cách chơi 1. Giảng viên lựa chọn địa hình và tạo những cản trở gây khó khăn cho việc đi lại
2. Yêu cầu mọi người chọn đôi (tốt nhất là một nam một nữ)
3. Mỗi đôi có một người bịt mắt
4. Yêu cầu người không bịt mắt dắt bạn mình đi theo hướng của giảng viên
5. Đi đến đích thỉ đổi vai trò cho nahu và đi ngược lại
6. Giảng viên nhanh chíng thay đổi địa hình để người đã đi qua không nhận ra.
7. Đôi nào nhanh nhất sẽ thắng
Tổng kết Cảm nhận? Vui, sợ, mất phương hướng
Ngườ dẫn đường chỉ cho người khác những gì họ sẽ phải đối mặt và chỉ cho họ cách vượt qua.
Tạo dựng văn hóa cho nhân viên ngay từ khi mới vào
Nguồn Caleb S.B. Chua (Singapore)
Tên trò chơi 39.
Mục đích
Số người t/gia
Thời gian
Dụng cụ
Cách chơi 1.
Tổng kết
Nguồn
39
40
1. Xếp hình
a. Giới thiệu: Trò chơi này giúp cho các học viên nhận thấy khiếm khuyết của việc thông tin một chiều (One Way communication) và lợi ích của thông tin có phản hồi.
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 20-30 phút
► Số lượng người tham gia: không hạn chế.
► Dụng cụ: 2 bộ đồ chơi xếp hình.
c. Nội dung: Chọn một học viên tự nhận là có khả năng truyền đạt ý kiến và một học viên khác tự nhận là có khả năng nghe tốt.
Hai người chơi ngồi quay lưng vào nhau sao cho họ không nhìn thấy nhau trong quá trình chơi.
Những học viên khác ngồi quan sát hai người chơi.
Hai người chơi mỗi người được cấp một bộ xếp hình như nhau _ Chú ý pha trộn màu sắc của các khối hình để gây lẫn lộn.
Đầu tiên, yêu cầu người chơi thứ nhất tự lắp ráp một khối theo ý thích của anh ta.
Sau khi kết thúc, người chơi thứ nhất sẽ hướng dẫn bằng miệng cho người chơi thứ hai xếp lại hình giống như anh ta (chú ý người thứ hai chỉ nghe và làm theo chứ không được hỏi lại).
Sau khi anh ta hoàn thành, yêu cầu người thứ nhất nhận xét “tác phẩm” của người thứ hai.
Hai người chơi hoán đổi vị trí cho nhau và lặp lại trò chơi, tuy nhiên trong lần này, người thứ hai được phép hỏi lại người thứ nhất những điều anh ta chưa rõ.
Sau khi tác phẩm được hoàn thành, tất cả nhận xét và so sánh với tác phẩm thứ nhất.
d. Góc thảo luận: ► Vì sao kết quả lần thứ hai lại tốt hơn lần thứ nhất
► Để thực hiện tốt việc trao đổi thông tin 2 chiều cần đòi hỏi những yêu cầu gì?
2. Người tìm đường
a. Giới thiệu: Trò chơi này giúp cho các học viên phát huy sáng kiến và tìm ra các giải pháp trước các vấn để mới.
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 20 phút
41
► Số lượng người tham gia: 20 học viên chia làm 4 nhóm.
► Dụng cụ: bút và giấy khổ to.
c. Nội dung: Các nhóm sẽ thảo luận để đưa ra một phương án kinh doanh chưa từng có trên thị trường (chú ý các ý tưởng càng mới lạ càng được khuyến khích, chẳng hạn “vào chùa bán thịt chó cho nhà sư”).
Lần lượt đại diện từng nhóm sẽ trình bày ý tưởng của nhóm mình và đưa ra các luận cứ để bảo vệ ý tưởng đó.
Các nhóm khác có thể tranh luận để bác bỏ ý tưởng được đưa ra.
d. Góc thảo luận: ► Kết quả đạt được là do đâu (do tính đoàn kết nhất trí của tập thể)
► Sự cần thiết của tính sáng tạo trong kinh doanh.
3. Nói dối
a. Giới thiệu: Trò chơi này giúp cho các học viên làm quen với nhau trong buỏi học đầu tiên hoặc có thể giúp làm sôi động không khí học tập sau giờ nghỉ.
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 20 phút
► Số lượng người tham gia: 10 học viên
c. Nội dung: Các học viên được 5 phút chuẩn bị một bài giới thiệu về bản thân. Trong bài giới thiệu đó mỗi học viên khéo léo đưa vào một chi tiết không có thực và mẫu thuẫn với toàn bộ phần giới thiệu.
42
Lần lượt từng học viên đứng lên giới thiệu về bản thân.
Người tiếp theo sẽ nhắc lại phần giới thiệu của người trước trong đó phát hiện ra chi tiết không có thực.
Cuộc chơi tiếp diễn cho đến người cuối cùng.
d. Góc thảo luận: ► Ai là người có phần giới thiệu đặc sắc nhất với chi tiết nói dối thú vị nhất?
► Có khó khăn để nhận ra lời nói dối đó không?
4. Nối điểm
a. Giới thiệu: Trò chơi này giúp cho các học viên phát huy trí tưởng tượng ra ngoài giới hạn suy nghĩ thông thường.
Thường được sử dụng trong khi chờ các học viên đến muộn.
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 10 phút
► Số lượng người tham gia: không giới hạn.
► Dụng cụ: chuẩn bị sẵn bút và giấy in các phương án dưới đây.
c. Nội dung: Nối 9 điểm với 4 đường thẳng mà không được nhấc bút.
43
Nối 12 điểm với 5 đường thẳng
Nối 15 điểm với 6 đường thẳng
5. Săn tìm
a. Giới thiệu: Trò chơi này giúp làm sôi động không khí trước buổi học hoặc sau giờ nghỉ.
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 10 phút
► Số lượng người tham gia: Từ 2 đến 4 nhóm, mỗi nhóm tối đa 10 học viên.
► Dụng cụ: Một danh sách gồm các vật dụng lặt vặt như sổ tay, bút máy, kim băng, tiền lẻ…
c. Nội dung: Các nhóm phải thu thập đầy đủ các vật dụng trong danh sách. Nhóm nào hoàn thành sớm nhất là đội thắng cuộc.
d. Góc thảo luận: ► Các nhóm kết thúc trò chơi như thế nào?
► Ai là người làm trưởng nhóm, vai trò của anh ta ra sao?
44
► Phương pháp nào giúp đội về nhất thành công?
6. Tên bạn là gì?
a. Giới thiệu: Trò chơi này giúp cho các học viên nhớ được tên nhau vào đầu khoá học.
Tạo bầu không khí cởi mở giữa các học viên.
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 15 phút
► Số lượng người tham gia: 7-10 người.
c. Nội dung: Lần lượt từng người đứng lên giới thiệu về bản thân. Phần giới thiệu được liên hệ với một đặc điểm nào đó để dễ nhớ, ví dụ “Tôi tên là Nam, tôi có một con chó tên là Nick”.
Người tiếp theo sẽ đứng lên nhắc lại phần giới thiệu của người trước, sau đó tự giới thiệu về bản thân.
Trò chơi được tiếp tục cho đến người cuối cùng.
d. Góc thảo luận: ► Các nhóm kết thúc trò chơi như thế nào?
45
► Mọi người có nhớ được tên nhau không?
► Phương pháp trên có thể áp dụng được trong thực tiễn công việc không?
7. Hãy chuyển
a. Giới thiệu: Trò chơi này cho thấy sự sai lệch thông tin khi thông tin được chuyển từ người này qua người khác.
Bài tập giúp cho học viên trau giồi được kỹ năng truyền đạt thông tin.
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 15 phút
► Số lượng người tham gia: hai nhóm mỗi nhóm 10 người.
c. Nội dung: Giới thiệu rằng mỗi nhóm sẽ được cung cấp một câu chuyện. Khuyến cáo trước rằng câu chuyện có thể bị sai lệch do nhiễu thông tin khi truyền đạt.
Hai đội xếp thành 2 hàng. Người đầu hàng của mỗi đội sẽ được phát một tờ giấy in nội dung một câu chuyện. sau khi đọc xong anh ta sẽ kể lại cho người đứng sau mình. Đến lượt người này lại kể lại câu chuyện cho người tiếp sau. Lần lượt cho đến người cuối cùng.
Người cuối cùng của mỗi đội sẽ kể lại cho cả lớp nghe nội dung câu chuyện.
d. Góc thảo luận: ► Đội nào kết thúc cuộc chơi trước, bằng cách nào?
► So sánh nội dung câu chuyện được kể lại với nội dung ban đầu, do đâu lại có sự sai lệch như thế?
► Trong công việc thực tê, có cách nào để đảm bảo thông tin được chính
46
xác khi chúng được thông báo cho những người khác?
Bức thư của một Giám đốcTối mai, khoảng 7h30 sẽ có một lễ bắn pháo hoa được tổ chức tại cầu Thê Húc Bờ Hồ. Sự kiện này mới chỉ xảy ra một lần trước đó vào ngày 2/9/1975. Như một biểu hiện của tình cảm của công ty đối với toàn thể nhân viên, công ty đã chuẩn bị sẵn một chiếc xe để chở mọi người đến xem tại quán cafe City view. Trước khi sự kiện được bắt đầu, công ty đã cử anh Tùng miêu tả tóm tắt về sự kiện. Việc đó sẽ bắt đầu vào lúc 6h30 tại quán. Trong trường hợp trời mưa, lễ bắn pháo hoa sẽ bị huỷ. Nếu việc đó xảy ra, hãy tập trung tại sảnh vào lúc 8h để chuẩn bị xem phim.
8. Nếu - Thì
a. Giới thiệu: Trò chơi này tạo không khí vui vẻ và sôi động cho buổi học, nên được sử dụng vào đầu buổi chiều.
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 15 phút
► Số lượng người tham gia: 20
c. Nội dung:Yêu cầu: hai đội mỗi đội khoảng 10 người, chuẩn bị một mẩu giấy cho mỗi người.Đội 1 viêt một giả thiết, bắt đầu với từ “ Nếu “Đội 2 viết một câu bắt đầu với từ “Thì”
Ghép ngẫu nhiên hai mẩu giấy “Nếu” và “Thì”, đọc to cho cả lớp cùng nghe sẽ tạo được một câu vui vẻ.
47
9. chuyền chun
a. Giới thiệu: Trò chơi này tạo không khí sôi động giữa giờ học
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 10’
► Số lượng chơi: 20 người chia làm 2 nhóm
► Dụng cụ: 2 chiếc thun vòng và 20 chiếc tăm
c. Nội dung: 2 nhóm xếp thành 2 hàng một, mỗi thành viên ngậm một chiếc tăm. Chiếc chun vòng sẽ được chuyền bằng tăm từ người đầu hàng đến người cuối hàng, đội nào về đích trước là đội thắng cuộc.
d. Góc thảo luận: ► Các thành viên cảm nhận trò chơi như thế nào?
► Nguyên nhân nào dẫn đến thắng cuộc?
48
10. Thử thách niềm tin
a. Giới thiệu: Trò chơi này giúp học viên hiểu được một cách sâu sắc ý nghĩa của sự tin tưởng.
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 5’
► Số lượng chơi: 3 người
c. Nội dung: 2 người đứng hàng một cách nhau một tầm tay. Người đứng sau có vóc người thật to lớn.
Người đứng trước ngã về phía sau, người đúng sau đỡ người đứng trước.
Thay người đứng sau bằng một người khác có vóc dáng thật nhỏ bé, người đứng trước bước tăng khoảng cách lên nửa bước, thực hiện lại thao tác trên.
Quan sát thay đổi tâm lý của người ngã sau 2 lần thực hiện:
Lần thứ nhất: do khoảng cách gần và người đỡ có vóc dáng to lớn đã tạo được tâm lý tin tưởng, an toàn cho đối tác.
Lần thứ 2, do không tin tưởng nên đối tác do dự, không sẵn sàng.
d. Góc thảo luận: ► Để thuyết phục được khách hàng, điều quan trọng nhất đối với giao dịch viên là làm gì? Là tạo được tâm lý tin tưởng cho khách hàng ngay từ phút đầu tiên.
► Có những phương pháp nào để gây được tâm lý tin tưởng cho khách hàng?
49
11. Bối rối
a. Giới thiệu: Trò chơi này giúp học viên hiểu được một cách sâu sắc ý nghĩa của sự đoàn kết và hợp tác.
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 15’
► Số lượng chơi: không hạn chế
c. Nội dung: o Công bố luật chơi cho mọi người: qui định rằng một người nào đó sẽ làm một hành vi nào đó. Nếu việc đó đúng như yêu cầu của mọi người ngầm thống nhất thi mọi người sẽ vỗ tay, nếu không đúng thì im lặng. Bằng cách đó mọi người sẽ điều khiển được người đó thực hiện được một mục tiêu thống nhất.
o Thực hiện: yêu cầu người chơi đi ra ngoài phòng, những người trong phòng thống nhất yêu cầu.
o người chơi bước vào phòng và làm thử một số hành động, nêu việc đó giống như yêu cầu thì mọi người vỗ tay, nếu không đúng thì im lặng. Trò chơi kết thúc khi mọi người dẫn dắt được người chơi thực hiện được hành động yêu cầu.
d. Góc thảo luận: ► Điều gì dẫn dắt người chơi thực hiện được đúng yêu cầu của người khác: tính thống nhất trong hành động và sự khuyến khích kịp thời.
► Có thể áp dụng phương pháp này trong quản trị nhân sự được không? Khi muốn khuyến khích nhân viên hoạt động có hiệu quả thì người quản trị cần làm gì?
Ghi chú ► Kỹ năng huấn luyện` kỹ năng giao tiếp
50
12. Cải tiến qui trình
a. Giới thiệu: Trò chơi này giới thiệu cho học viên phương pháp làm việc hiệu quả.
Trò chơi được thực hiện sau giờ nghỉ, trước khi bắt đầu tiết học mới.
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 15’
► Số lượng chơi: không hạn chế
► Dụng cụ: một ống đựng 3 bóng tenis, 3 quả bóng bàn và một túi hạt đỗ.
c. Nội dung: Yêu cầu 1 học viên tìm cách nào đó để đưa hết những thứ trên vào trong ốngHỏi học viên khác xem đó đã phải là cách nhanh nhất chưa? Nêu chưa thì mời người đó lên làm
Tiếp tục làm với người thứ 3
d. Góc thảo luận: ► Đánh giá: sau mỗi lần làm thì thao tác được tiến hanh nhanh hơn và hiệu quả hơn
► Ý nghĩa của trò chơi: trong công việc để đạt hiệu quả cao cần phải quan sát, làm đúng qui trình và đúc rút kinh nghiệm.Điều gì dẫn dắt người chơi thực hiện được đúng yêu cầu của người khác: tính thống nhất trong hành động và sự khuyến khích kịp thời.
13. Miêu tả
a. Giới thiệu: Trò chơi này giúp học viên hiểu được một cách sâu sắc ý nghĩa của ấn tượng ban đầu.
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 15’
51
► Số lượng chơi: 20 người chia làm 4 nhóm
c. Nội dung: Đưa cho hai nhóm học viên mỗi nhóm một bức chân dung của cùng một người. Giới thiệu với nhóm 1 là đó là bức chân dung của một tên tội phạm và yêu cầu miêu tả. Tiếp tục giới thiệu với nhóm 2 rằng đó là một người anh hùng và yêu cầu miêu tả.
Đọc to trước lớp 2 bản miêu tả và phân tích rõ sự khác nhau giữa chúng.
d. Góc thảo luận: ► Ý nghĩa: cũng là một bức chân dung nhưng vì có ấn tượng khác nhau nên ta có 2 sự phản ánh hoàn toàn khác nhau
► Trong việc bán hàng và chăm sóc khách hàng, việc gây ấn tượng tốt cho khách hàng là rất quan trọng.
14. Lạc quan và bi quan
a. Giới thiệu: Trò chơi này tạo không khí thảo luận trong lớp.
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 10’
► Số lượng chơi: không hạn chế
► Dụng cụ: mỗi người một trang báo gồm khoảng 30 hình vẽ, có một ô chữ nhỏ ở cuối trang thông báo số hình vẽ, một ô khác ghi “ai đọc được dòng
52
chữ này sẽ trúng thưởng 1 chiếc xe ô tô”.
c. Nội dung: Yêu cầu mọi ngưòi đếm trong trang báo xem có bao nhiều hình vẽ trong vòng 2’.
Thực tế là mọi người vì quá quan tâm đến các hình vẽ nên không nhận ra rằng đã có sẵn đáp án trên trang báo. Chỉ có một số ít người nhận ra điều này.
Nhận xét: nếu bạn là người sống năng động và lạc quan, bạn sẽ luôn nhận ra các cơ may mà cuộc sống mang lại, nói cách khác là bạn là người luôn “gặp may” trong cuộc sống. Một số người khác do sống thụ động và luôn bi quan nên họ tự đánh mất các cơ hội của cuộc đời.
d. Góc thảo luận: ► Tại sao có những người luôn gặp nhiều may mắn trong cuộc sống, còn một số người khác thì không?
► Bạn có thể tự làm chủ số phận của mình bằng triết lý và quan niệm sống của bản thân không?
Trò chơi tương tự Hãy đọc đoạn văn sau và đếm xem có tất cả bao nhiêu chữ “có thể”:
Trong cuộc sống hàng ngày, nếu bạn có thể dành ít phút mỗi ngày để suy ngẫm thì bạn có thể phát hiện ra rằng có thể nhiều người gặp may mắn hơn một số người khác. Tại sao điều đó lại có thể xảy ra trong cuộc sống của chúng ta? điều đó có thể xảy ra bởi vì những người luôn gặp may mắn là những người luôn sống lạc quan và năng động. Họ có thể tự tìm kiếm ra cơ hội cho bản thân và có thể biến các cơ hội dù là nhỏ nhất trở nên thành công. Họ hiểu rằng đôi khi cơ hội có thể nằm chính ở những khó khăn mà họ đang đối mặt Thế còn đối với những người ít may mắn hơn? một cách chắc chắn họ là những người sống bi quan và thụ động. Với họ, một khó khăn dù là nhỏ nhất cũng có thể trở thành một trở ngại khó có thể vượt qua. Lúc đó, mối quan tâm duy nhất của họ là làm thế nào để có thể tránh khó khăn đó chứ không phải là khắc phục khó khăn. Kết quả là họ tự đánh mất những cơ hội của mình.
Đáp án: có tất cả 11 từ “có thể” chứ không phải là 10 (kể cả từ “có thể” nằm trong câu hỏi).
53
15. Nhanh mắt
a. Giới thiệu: Trò chơi này giúp học viên giải trí trong thời gian chờ những người đến muộn
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 10’
► Số lượng chơi: không hạn chế
► Flip chart hoặc máy chiếu
c. Nội dung: Giả định các học viên là nhân viên sân bay và họ chuẩn bị giới thiệu cho hành khách về các chuyến bay sắp tới. Tuy nhiên màn hiển thị điện tử bị hỏng nên các tên chuyến bay đến từ các thành phố bị mất một chữ cái:
Melbourne Canberra
Sydney Ohio
Pensylvania Peijing
Benfast Ottawa
Ankara Chiengmai
54
Trò chơi tương tự: Đưa ra các danh lam thắng cảnh và yêu cầu học viên cho biết tên quốc gia có địa danh đó (giống trò chơi âm nhạc trên TV)
16. Ai may mắn?
a. Giới thiệu: Tặng quà cuối khoá cho học viên để tăng tình cảm đoàn kết
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 10’
► Số lượng chơi: không hạn chế
► Một món quà được gói trong một bọc, chiếc bọc đó được gói trong một bọc khác. Bọc này có thể gói kèm một món quà khác phía ngoài. Tiếp tục bọc cho đến khi được một bọc quà to.
c. Nội dung: Cả nhóm đứng thành vòng tròn và nhún nhảy theo tiếng nhạc đồng thời chuyền tay nhau gói quà. Khi nhạc tắt, người nhận được quà sẽ bóc hộp. Nếu không có quà mà là một bọc khác thì tiếp tục chuyền cho người khác. Trò chơi tiếp tục cho đến khi món quà cuối cùng được mở ra,
55
17. Đi tìm ngườI yêu
a. Giới thiệu: Áp dụng trong các buổI liên hoan, hộI hè cuốI năm
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 10’
► Số lượng chơi: khoảng 20 người
c. Nội dung: Cả nhóm sẽ chia thành từng cặp một nam và một nữ. Mỗi đôi sẽ chọn một tiếng kêu của một loại động vật nào đó (chó, mèo …). Sau đó bịt mắt tất cả mọi người rồi yêu cầu các đôi tìm nhau theo tiếng kêu mà mình đã chọn. Đôi nào tìm thấy nhau nhanh nhất là đôi thắng cuộc.
56
18. Ai nhạy cảm hơn
a. Giới thiệu: Áp dụng trong các buổI liên hoan, hộI hè cuốI năm
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 10’
► Số lượng chơi: khoảng 5 đôi nam nữ
c. Nội dung: 5 bạn nam sẽ bị bịt mắt ngồi trên ghế. 5 bạn nữ là đối tác sẽ phải dùng một bộ phận nào đó trên cơ thể của mình chạm vào người bạn nam. Bạn nam sẽ phải đọc tên bộ phận mà bạn gái vừa sử dụng lên.
57
19. Hoà hợp
a. Giới thiệu: Áp dụng trong các buổI liên hoan, hộI hè cuốI năm
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 10’
► Số lượng chơi: khoảng 5 đôi nam nữ
c. Nội dung: 5 đôi nam nữ sẽ bị bịt mắt và đứng đối diện nhau, giữa hai người được treo một quả táo. Hiệu lệnh bắt đầu, các đôi phải ăn táo trong một khoảng thời gian qui định. Hết thời gian, đội nào ăn được nhiều hơn là đội thắng cuộc.
(có thể thay táo bằng chuối, dưa chuột hoặc sữa chua).
58
20. Phạt
a. Giới thiệu: Được sử dụng như một hình phạt đối với học viên không thực hiện đúng yêu cầu của giảng viên
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 10’
► Số lượng chơi: khoảng 5 người
c. Nội dung: 5 người chịu phạt sẽ đứng lên trước lớp và sẽ phải thực hiện các hành động theo sự điều khiển của quản trò như sau:
Dấu hỏi: hai tay chống sường, lắc hông sang hai bên
Dấu ngã: hai tay đưa lên trời, lắc hông từ trước ra sau
Dấu chấm than: nhảy lên
Dấu nặng: nhổm mông xuống
(chú ý quản trò làm mẫu trước)
Có thể thay thế dấu bằng hình tượng bơm xe:
Bơm xe: nhấp nhổm
Xì van: rướn người lên (chú ý xì lâu để gây cười)
Nổ lốp: ngồi thụp xuống
59
21. Giới thiệu
a. Giới thiệu: Sử dụng khi bắt đầu buổi học, tác dụng tạo không khí thân thiện cho lớp học
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 20’
► Số lượng chơi: cả lớp, tuy nhiên nếu số lượng vượt quá 15 người thì chia nhóm, mỗi nhóm từ 3 – 4 người
► Dụng cụ: chuẩn bị một số đồ vật lặt vặt như bút chì, tẩy, ví tiền, kính … (số đồ vật phải nhiều hơn số người chơi)
c. Nội dung: Lần lượt từng người lên chọn một đồ vật trên bàn và giới thiệu về bản thân, cuối cùng giải thích tại sao lại chọn đồ vật đó (đồ vật đó thích hợp với mình ra sao?)
Có thể thay đồ vật bằng các con giống
60
24. Giới thiệu
a. Giới thiệu: Sử dụng khi bắt đầu buổi học, tác dụng tạo không khí thân thiện cho lớp học
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 20’
► Số lượng chơi: không hạn chế
► Dụng cụ: bút và mẫu “Introduction Sheet” cho mỗi học viên
c. Nội dung: Các học viên hoàn thành mẫu của mình rồi đeo lên trước ngực.
Các học viên đi quanh lớp, chọn một bạn và giới thiệu về nhau. Sau đó tiếp tục gặp và giới thiệu với một bạn khác. tiếp tục cho đến khi tất cả mọi người quen nhau.
Introduction Sheet
Name:
My favourit sport is:Animal is:People is:Food is:Hobby is:
d. Thảo luận Có ai tìm được bạn cùng sở thích không?
Có ai có những sở thích đặc biệt không?
61
25. Luyện tập “Brainstorming”
a. Giới thiệu: Giới thiệu phương pháp “Brainstorming” cho học viên
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 20’
► Số lượng chơi: không hạn chế
► Dụng cụ: bảng và bút viết
c. Nội dung: Yêu cầu một người lên đóng vai trò người dẫn dắt thảo luận.
giới thiệu nguyên tắc của “Brainstorming” là “không phán xét, không bình luận”, “số lượng tốt hơn chất lượng”.
Hướng dẫn người dẫn trương trình lấy ý kiến từ các học viên với chủ đề “những mệnh đề làm hại đến hiệu quả của phương pháp thảo luận “Brainstorming”. (Lưu ý học viên không được đánh giá hay bình luận về ý kiến của người khác).
Sau cùng, cả lớp thảo luận về các ý kiến được đưa ra.Bạn có thể dẫn dắt phần học với các mệnh đề sau:
1. thật là vô lý2. Tôi không có thời gian3. Chúng tôi vẫn làm như thế trước đây4. tại sao phải thay đổi khi hệ thống vẫn làm việc tốt?5. Chúng ta chưa làm điều này bao giờ6. Chúng ta chưa sẵn sàng7. đấy không phải là vấn đề của chúng tôi8. Hãy quay lại với thực tế9. Cấp trên sẽ không đồng ý10.Sẽ tốn kém lắm11.Có vẻ như điều này không thực tế12.Chúng ta chưa từng thử13.Đã có ai làm thử chưa?14.Chúng ta không đủ ngân sách15.Không phải là nhiệm vụ của chúng ta16.Hãy bỏ qua điều đó đi
d. Thảo luận Thảo luận về tất cả những ý kiến thu được
Hỏi cảm giác của những người không được bầy tỏ ý kiến
62
26. Stress Monitor
a. Giới thiệu: Giúp học viên vui vẻ và tỉnh táo trong giờ học
b. Yêu cầu: ► Thời gian: bất kỳ
c. Nội dung: Trong buổi học, nói với học viên về nghĩa vụ phải tỉnh táo trong giờ học.
chọn 1 học viên làm trưởng lớp Giới thiệu với cả lớp: trưởng lớp có quyền làm các động
tác thư giãn bất kỳ lúc nào anh ta cảm thấy buồn ngủ hoặc cảm thấy phần học không thú vị. Các học viên bắt buộc phải làm theo hành động của trưởng lớp mỗi khi anh ta hành động.
d. Thảo luận Có học viên nào gợi ý các động tác thư giãn thú vị không?
63
27. Hãy lại gần nhau
a. Giới thiệu: Giúp học viên làm quen trước giờ học hoặc áp dụng vào phần giảng “không gian trong giao tiếp”
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 15’
► Dụng cụ: Nội dung một bài hát vui, một cuộn băng dính màu
c. Nội dung: Dụng băng dính tạo một ô vuông trên sàn lớp Yêu cầu tất cả học viên đứng trong ô đó và hát bài hát vui Thu hẹp dần ô vuông bằng cách dán lại băng dính cho đến
khi mọi người phải ôm lấy nhau mới đủ chỗ
d. Thảo luận học viên cảm thấy như thế nào khi không gian bị thu hẹp lại
Không gian giao tiếp hợp lý phải như thế nào (liên hệ đến các nền văn hoá khác nhau)
64
28. Dẫn dụ lòng người
a. Giới thiệu: Giới thiệu cho học viên lý thuyết “dẫn dụ người khác” trong giao tiếp
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 15’
► Dụng cụ: một bộ bài tú lơ khơ và một phong bì dán sẵn có chứa 1 quân J bích
c. Nội dung: ► Giới thiệu với học viên về bộ bài gồm: 52 quân, 2 chất đen trắng, 4 hoa và 12 bộ từ Át đến K
► Yêu cầu một học viên chọn bất kỳ một quân bài đen hoặc trắng và đọc to quân đó lên cho cả lớp biết. Nếu anh ta chọn quân đỏ, bảo anh ta úp đi. Nếu là quân đen, bảo anh ta giữ lại, tiếp tục cho đến hết bộ bài.
► Tiếp tục hỏi anh ta muốn chọn quân bích hoặc quân tép rồi yêu cầu anh ta chọn tiếp trong số bài còn lại. Nếu là quân tép, bảo anh ta úp đi, nếu là quân bích, bảo anh ta giữ lại, tiếp tục cho đến hết bộ bài.
► Tiếp tục hỏi anh ta muốn chọn quân hình hay quân số, rồi yêu cầu chọn tiếp trong số bài giữ lại. Nếu là quân số, bảo anh ta úp đi, nếu là quân hình, bảo anh ta giữ lại, tiếp tục cho đến hết số bài còn lại.
► Tiếp tục hỏi anh ta muốn chọn 2 quân K vs. Át hoặc Q vs. J rồi yêu cầu chọn tiếp trong số bài còn lại. Nếu là K hoặc Át, bảo anh ta úp đi, nếu là Q hoặc J, bảo anh ta giữ lại, tiếp tục cho đến hết số bài còn lại.
► Tiếp tục hỏi anh ta muốn chọn Q hay J rồi yêu cầu chọn tiếp trong 2 quân cuôi cùng. Nếu là Q thì úp đi, còn lại cuối cùng là quân J Bích.
► Cuối cùng mở phong bì chuẩn bị sẵn trong đó có quân J bích trước sự ngạc nhiên của mọi người.
► Đến đây, giải thích cho học viên biết rằng họ đã bị dẫn dắt bởi hành động có tính toán trước do họ được luôn luôn được đề nghị nhiều lựa chọn khác nhau nhưng cuối cùng lại lựa chọn cái đã được chuẩn bị trước.
d. thảo luận: ► Hỏi các học viên về các tình huống tương tự trong cuộc sống
► Kể thêm câu chuyện “Nấu cháo rìu”
► Áp dụng ví dụ trên ra sao khi bán hàng?
65
29. Nhiệm vụ khả thi
a. Giới thiệu: Giúp học viên làm việc cùng nhau
Sử dụng trong khi chờ đợi học viên đến muộn
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 20’
► Dụng cụ: copy “Number Puzzle”
c. Nội dung: Chia học viên thành các nhóm 4-5 người Mỗi nhóm có một bản copy và bút. Đặt bản copy vào giữa
nhóm Yêu cầu các nhóm giải quyết vấn đề: Chia ô vuông đã cho
thành 4 phần bằng nhau sao cho mỗi phần đều có đủ các số 1, 2, 3, 4
d. Thảo luận Các học viên phân chia công việc như thế nào để hoàn thành nhiệm vụ
Ý nghĩa của việc phân công công việc hợp lý trong lao động?
3 2 1 1
3 1 4 3
4 3 2 4
2 2 1 4
66
67
30. Bài kiểm tra 3’
a. Giới thiệu: Trau giồi tính cẩn thận trong công việc
Tạo không khí vui vẻ trong giờ học
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 15’
► Dụng cụ: copy “3 – minute test” cho các học viên
c. Nội dung: Giới thiệu với học viên rằng học sẽ được giao một bài tập phải hoàn thành trong vòng 3 phút (áp lực thời gian).
Các học viên có thể đã làm bài test này rồi, tuy nhiên vẫn phải thực hiện lại.
Yêu cầu của bài test là phải thực hiện chính xác trong vòng 3 phút
Sau khi trò chơi kết thúc, thảo luận về tâm quan trọng của việc truyền đạt và nhận thông tin
68
3 – minute Test3 – minute Test
1. Read everything before doing everything2. Write your name in the upper – right corner of the paper3. Circle the word “name” in sentence two4. Draw five small squares in the upper left hand corner of this paper5. Call your name aloud6. Write your name again under the second title of this paper7. After the title, write “Yes”, “Yes”, “Yes”8. Draw a circle around the sentence five9. Put an X in the lower left – hand corner of this paper10.If you are enjoy the test, say “Yes”, if not, say “No”11.Loudly call out your name when you reach this point of the test12.On the right margin of this paper, multiply 66 by 713.Draw a rectangle around the word “paper” in the sentence number
four14.If you think you have followed the directions carefully to this point,
call out “I have”15.On the left margin of this paper, add 69 and 9816.Count on your normal speaking voice from 10 to 1 backward17.Stand up, turn around once and sit down18.Say out loud “I’m nearly finished, I have followed direction”19.If you are the first to this point, say “I’m the leader in the following
direction”20.Now that you have finished reading carefully, as instructed in
sentence 1, do only sentence number 2.
69
31. Hãy viết cho tôi
a. Giới thiệu: Giúp học viên hiểu được yêu cầu của việc áp dụng các kiến thức được đào tạo vào thực tế công việc.
Được sử dụng sau khi kết thúc khoá học
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 20’
► Dụng cụ: mẫu biểu “kế hoạch sau đào tạo” và phong bì cho đủ số học viên
c. Nội dung: Nói với học viên về tác dụng của việc áp dụng các kỹ năng sau đào tạo vào công việc hàng ngày
Yêu cầu các học viên lên kế hoạch thực hiện việc áp dụng các kỹ năng được học vào biểu mẫu phát sẵn, sau đó nhét vào phong bì dán kín rồi nộp cho giảng viên.
giảng viên sẽ gửi lại phong bì cho từng học viên sau 3 hoặc 6 tháng.
Học viên sẽ tự kiểm tra xem mình đã thực hiện kế hoạch trên như thế nào.
70
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN SAU ĐÀO TẠOKẾ HOẠCH THỰC HIỆN SAU ĐÀO TẠO
Điều bổ ích thứ nhất tôi học được là:Điều bổ ích thứ nhất tôi học được là:.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tôi sẽ áp dụng vào công việc gì:.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tôi sẽ áp dụng như thế nào:.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Mục tiêu tôi muốn đạt sau 6 tháng là:.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Điều bổ ích thứ hai tôi học được là:Điều bổ ích thứ hai tôi học được là:.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tôi sẽ áp dụng vào công việc gì:.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tôi sẽ áp dụng như thế nào:.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Mục tiêu tôi muốn đạt sau 6 tháng là:.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Điều bổ ích thứ ba tôi học được là:Điều bổ ích thứ ba tôi học được là:.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tôi sẽ áp dụng vào công việc gì:.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tôi sẽ áp dụng như thế nào:.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Mục tiêu tôi muốn đạt sau 6 tháng là:..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
a. Giới thiệu: Giúp học viên hiểu được kỹ năng giải quyết công việc và hiệu quả của việc luyện tập sau khi học tập
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 15’
► Dụng cụ: 6 bản “trò chơi số” cho mỗi học viên, đồng hồ đếm.
c. Nội dung: Cấp cho mỗi học viên 6 bản “trò chơi số”, yêu cầu các học viên không mở ra cho đến khi được yêu cầu.
Giới thiệu với học viên nội dung trò chơi: trên mỗi tờ giấy có chứa 80 số liên tiếp từ 1 – 80. Nhiệm vụ của các học viên là trong 1’ phải nối các số lại với nhau một cách liên tục, bắt đầu từ số 1. Khi hết 1’, yêu cầu học viên úp tờ giấy xuống để tiếp tục lần chơi thứ 2.
Học viên đánh số 1 lên tờ giấy thứ nhất rồi tiếp tục trò chơi trên tờ giấy tiếp theo. Đánh số 2 lên tờ giấy thứ 2 rồi tiếp tục chơi trên các tờ giấy còn lại.
Hỏi học viên con số bao nhiêu họ đạt được khi kết thúc lần 1, viết các kết quả lên bảng rồi hỏi tiếp cho đến lần chơi cuối cùng.
Chỉ cho học viên thấy kết quả hiển nhiên là con số được nâng lên sau mỗi lần chơi, đó là kết quả của việc trau dồi kỹ năng học tập và làm việc trên thực tế.
Ghi chú: qui luật là số 1 nằm ở góc trên bên trái tờ giấy, số tiếp theo nằm ở góc trên bên phải, số tiếp theo nằm ở góc dưới bên trái, số tiếp theo nằm ở góc dưới bên phải. Các con số khác được sắp xếp theo qui luật trên.
d. Thảo luận Tại sao kết quả lại tăng lên sau mỗi lần chơi? Ai là người đạt con số cao nhất và ngược lại? tại sao?
72
33. Cấm cười
a. Giới thiệu: Tạo không khí vui vẻ vào giữa buổi học
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 10’
c. Nội dung: Cả lớp nắm tay nhau đứng thành vòng tròn. Luật chơi: khi người đầu tiên đọc to một từ nào đó thì người
tiếp theo bên phải nhắc lại từ đó 2 lần, người tiếp theo nhắc lại từ đó 3 lần và tiếp diễn cho đến người cuối cùng.
Lúc này giảng viên thông báo từ cần đọc là “HA” rồi bắt đầu cuộc chơi.
Yêu cầu cả lớp chơi nghiêm túc và không được cười trong khi chơi.
73
34. Bạn nhìn thấy gì?
a. Giới thiệu: Giúp học viên hiểu được nguyên lý “con người khác nhau thì có nhận thức khác nhau”
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 5’
► 1 bản copy bức tranh “cô gái hay bà già”
c. Nội dung: Giới thiệu bức tranh lên trước lớp cho cả lớp cùng nhìn Yêu cầu mọi người nhận xét bức tranh vẽ một cô gái
hay một bà già, yêu cầu mọi người bảo vệ ý kiến của mình
Cuối cùng chỉ ra rằng: cả 2 ý kiến đều đúng, tuỳ theo góc độ của người xem (có thể liên hệ thêm câu chuyện “xem voi”)
d. Thảo luận: Tại sao mọi người lại nhìn nhận một sự việc hoàn toàn khác nhau?
Chúng ta nên trau dồi kỹ năng nhận thức như thế nào?
74
35. Kỹ năng thương thuyết
a. Giới thiệu: Giúp học viên áp dụng các kỹ năng thương thuyết mà học đang có
Dùng để dẫn dắt học viên vào chủ đề “kỹ năng thương thuyết”
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 10’
► Một số đồng xu (hoặc tiền giấy) có mệnh giá giống nhau
c. Nội dung: Yêu cầu các học viên ghép đôi Đưa cho mỗi đôi một đồng xu Giới thiệu rằng các đôi có chính xác là 5’ để thương
thuyết với nhau xem ai là người được sở hữu đồng xu. Luật chơi là mọi người có thể áp dụng tất cả các kỹ
năng thương thuyết mà họ hiện có để đạt được đồng xu (trừ biện pháp vũ lực), nếu hết 5’ không xác định đước ai là người được sở hữu thì đồng xu được trao lại cho giảng viên.
Khi thời gian kết thúc, giảng viên đi vào chủ đề chính là kỹ năng thương thuyết và kỹ năng ra quyết định.
d. Thảo luận: Những kỹ năng thương thuyết nào được áp dụng? Dưới áp lực thời gian thì việc thương thuyết diễn ra ntn?
75
36. Nỗi lo sợ lớn nhất
a. Giới thiệu: Dùng để dẫn dắt học viên vào chủ đề “kỹ năng trình bày trước đám đông”
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 20’
► Số người chơi: không hạn chế, nhưng chia nhỏ thành nhiều đội
► Chuẩn bị sẵn Slide “the Ten of Human Fears”
c. Nội dung: Các nhóm sẽ hội ý và hoàn thành một danh sách gồm 10 vấn đề chung mà nhóm cho rằng đó là những vấn đề mà tất cả mọi người đều sợ gặp phải.
Sau 10’, yêu cầu trưởng nhóm đứng trước lớp trình bày kết quả của nhóm mình.
Sau khi phần trình bày kết thúc, dùng PowerPoint lần lượt trình bày kết quả điều tra của một công ty điều tra nổi tiếng của Mỹ về những nỗi lo sợ chung trong xã hội Mỹ (giới thiệu ngược từ 10 lên 1)
Cuối cùng khích lệ học viên rằng nỗi sợ nói trước đám đông là nỗi lo chung lớn nhất của nhiều người chứ không phải của cá nhân ai.
10 nỗi sợ của con người (USA):
1. Nói trước đám đông2. Độ cao3. Côn trùng4. Khủng hoảng tài chính5. Nước sâu6. Bệnh tật7. Cái chết8. Độ cao9. Cô đơn10. Chó
76
37.Vượt qua nỗi sợ
a. Giới thiệu: Giới thiệu kỹ năng “trình bày trước đám đông”
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 10’
► Bản copy “Làm thế nào để vượt qua nỗi sợ”
c. Nội dung: Nói với học viên rằng nói trước đám đông là nỗi sợ chung của mọi người, tuy nhiên chúng ta cần học cách để vượt qua
Brainstorm các ý kiến “làm thế nào để kiểm soát bản thân và vượt qua nỗi sợ”, viết các ý kiến lên bảng và thảo luận
Đọc nội dung “Làm thế nào để vượt qua nỗi sợ” rồi thảo luận từng phần một.
14.Đưa ra các vấn đề hóc búa trước khi thuyết trình.
15.Luyện tập trước.
16.Dùng trọng âm.
17.Di chuyển.
18.Làm trong giọng nói trước khi trình bày.
19.Nhìn thính giả.
20.Chú ý chu kỳ quan tâm của thính giả.
21.Dùng các kỹ năng học của người lớn.
22.Tìm hiểu trước xem thính giả là ai.
23.Chấp nhận bạn mắc lỗi, nhưng chỉ khi bạn có.
24.Luôn luôn tạo phong cách nhiệt tình.
25.Phát triển sở trường riêng của bạn.
26.Lấy phản hồi từ thính giả.
27.Không “đọc sách”.
28.Thư giãn và đi ngủ sớm vào đêm trước.
78
38. Gấp giấy
a. Giới thiệu: Giúp học viên hiểu được kỹ năng truyền đạt thông tin một cách hiệu quả.
Dùng để mở đầu phần học “Tầm quan trọng của truyền đạt thông tin hiệu quả”
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 10’
c. Nội dung: Cấp cho mỗi học viên một tờ giấy khổ A4 Yêu cầu tất cả nhắm mắt và làm theo hiệu lệnh của giảng
viên. Giảng viên yêu cầu học viên gấp tờ giấy làm hai, tiếp tục
gấp làm hai, rồi lại gấp làm hai. Cuối cùng xé một góc trên cùng bên phải của tờ giấy gấp.
Yêu cầu học viên mở mắt ra và mở rộng tờ giấy vừa xé. Kết quả là mỗi tờ giấy cho một hình thù khác nhau.
Bây giờ dẫn dắt lớp học vào chủ đề “Nâng cao kỹ năng truyền đạt thông tin”..
d. Thảo luận Tại sao các tờ giấy lại cho kết quả không giống nhau? Lời hướng dẫn có dễ hiểu không? tại sao? Tại sao cần phải nâng cao kỹ năng hướng dẫn và truyền
đạt? cải thiện như thế nào?
79
39. Học bằng liên tưởng
a. Giới thiệu: Giúp học viên hiểu được kỹ năng ghi nhớ một cách hiệu quả.
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 10’
► Đủ số lượng bản danh sách số 1 và số 2
c. Nội dung: Chia lớp thành 2 nhóm Phát cho nhóm 1 danh sách 1 và nhóm 2 danh sách 2, yêu
cầu không đọc trước khi cho phép Thông báo rằng học viên có 2’ để học thuộc các từ trong
danh sách mà mình có càng nhiều càng tốt. Lúc này yêu cầu học viên mở danh sách ra
Sau 2’, yêu cầu học viên gấp danh sách lại và ghi lại tất cả các từ mà mình nhớ trong 2’
Khi thời gian kết thúc, hỏi học viên về số lượng từ nhớ được. Kết quả của những người ở nhóm 2 chắc chắn cao hơn nhóm 1.
Nói cho học viên biết tổng số lượng từ ở 2 danh sách đều là 60 tuy nhiên khác nhau ở cách sắp xếp từ theo nhóm.
d. Thảo luận Tại sao nhóm 2 lại có kết quả tốt hơn nhóm 1? Công việc nếu được chia nhỏ ra và có kế hoạch chắc chắn
cho kết quả tốt
80
Danh sách số 1Chó Gas SơnĐộng vật Lụa ThanDầu Bông MèoBàn Vải Nhiên liệuLen Bóng rổ BúaBò Dao Bóng bànHoa quả Tennis BomChảo Ghế Màu vàngMàu xanh Màu sắc Nghề nghiệpGhế sofa Nha sĩ Tuốc lơ vítBác sĩ Giày Bóng đáĐồ đạc Giáo viên SúngNgựa Xanh lơ TáoTơ Dụng cụ bếp thể thaoCái cưa Cam Vũ khígỗ Công cụ Quần áoĐinh Thìa Luật sưSúng lục Áo sơmi quả đàoTất chân Dĩa chuốiđỏ Giường Dao găm
81
Danh sách số 2Động vật Vải vóc Nhiên liệuChó Bông DầuMèo Len GasNgựa Lụa ThanBò Tơ củiHoa Quả Màu sắc Nghề nghiệpTáo Xanh lơ Bác sĩCam đỏ luật sưĐào xanh Giáo viênChuối Vàng Nha sĩĐồ đạc gia đình Dụng cụ bếp thể thaoGhế Dao Bóng đáGiường Thìa Bóng bànSofa Dĩa TennisBàn Chảo Bóng rổVũ khí Dụng cụ cơ khí Quần áoDao găm Búa SơmiSúng lục Cưa Tất chânSúng trường Đinh GiàyBom Tuốc lơ vít Đồ lót
82
40. Xúc cảm
a. Giới thiệu: Dùng vào lúc bắt đầu hoặc kết thúc khoá học để nhận biết trạng thái tình cảm của học viên
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 20,
► Copy bản “How do you feel today”
c. Nội dung: Sau khi chào học viên, phát cho họ bản copy và yêu cầu họ chỉ ra trạng thái tình cảm hiện tại của họ
Sau đó yêu cầu từng cá nhân giải thích trạng thái tình cảm của họ. việc này có tác dụng giúp giảng viên biết được tình cảm của học viên và có điều chỉnh thích hợp
Sau khi kết thúc khoá học, thực hiện lại công việc trên để biết được trạng thái tâm lý của học viên sau khi kết thúc khoá học
83
41. Anh hề
a. Giới thiệu: Dùng vào lúc kết thúc khoá học để tạo không khí vui vẻ và thân thiện giữa các học viên
Phương pháp suy nghĩ tích cực về đồng nghiệp
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 30’
► Copy bản “Refection Card” với tên học viên được in sẵn
c. Nội dung: Phát tờ mẫu cho các học viên. Lưu ý tên học viên trên tờ mẫu phải khác với học viên nhận tờ mẫu.
Yêu cầu học viên hồi tưởng lại khoá học và nghĩ về một điểm tích cực của bạn học có tên trong tờ mẫu. điểm tốt đó sẽ được viết lên tờ mẫu.
Học viên chuyển tờ mẫu cho bạn học khác để người đó nhận xét. Qui trình được thực hiện đến khi kết thúc.
Sau khi tờ mẫu được điền đầy đủ, hãy chuyển nó đến đúng người có tên và yêu cầu người đó đọc to lên để cả lớp cùng nghe.
Yêu cầu học viên cất tờ nhận xét đi và hãy mở ra đọc mỗi khi gặp buồn phiền trong cuộc sống. Điều đó có tác dụng kích thích niềm vui sống.
84
42. Quản lý thời gian
a. Giới thiệu: Phát triển kỹ năng quản lý công việc
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 40’
► Chuẩn bị Copy bản “Yesterday”
c. Nội dung: Yêu cầu học viên ghi lại tất cả những việc đã làm trong vòng 24 giờ qua. Tất cả các việc cộng lại phải đủ 24 giờ
Sau đó yêu cầu họ đánh dấu mức độ ưu tiên theo thứ tự A, B, C trong đó A là những việc tối quan trọng của cuộc đời, B là những việc quan trọng nhưng không liên quan đến mục đích của cuộc sống, C là những việc có thể làm hoặc không làm
Sau khi học viên hoàn thành nội dung trên, thảo luận với chủ đề “làm thế nào để có nhiều hơn A và bớt đi C”.
d. Thảo luận: Ai là người dành nhiều thời gian nhất cho việc A/B/C Tác dụng của cả A, B và C đối với cuộc sống như thế nào? Mọi người cân bằng giữa công việc và giải trí ntn?
85
YESTERDAY
Task Time Priority
86
43. Lưới nhện
a. Giới thiệu: Phát triển quan hệ giữa các thành viên trong lớp
Tạo cơ hội cho các thành viên phát biểu ý kiến khi khoá học kết thúc
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 20’
► Một cuộn dây len hoặc loại dây
c. Nội dung: Cả lớp đứng nắm tay nhau thành vòng tròn Giảng viên nói lời bế giảng với học viên (những việc đã làm,
những gì được mong đợi trong tương lai…) khi kết thúc, giảng viên nắm một đầu cuộn dây và ném cuộn dây cho người đối diện
Người đối diện sẽ phát biểu vài lời về khoá học rồi ném cuộn dây cho người khác cho đến người cuối cùng
Khi qui trình kết thúc, tất cả mọi người đều có cơ hội phát biểu ý kiến và hình thành một mạng lưới tượng trưng cho sự liên kết vô hình giữa các thành viên
87
44. Hoan hô
a. Giới thiệu: Tạo động lực và không khí vui vẻ giữa buổi học
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 10’
c. Nội dung: Yêu cầu cả lớp đứng lên Giảng viên đề nghị cả lớp vỗ tay với một lý do ngẫu nghiên
nào đó, lưu ý càng hài hước càng tốt (hoan nghênh ai đó đến sớm, hoan nghênh người lao công lau sàn…)
Có thể kèm với một lời chúc hài hước
88
45. Dòng đời
a. Giới thiệu: Tạo cơ hội cho học viên nói về những thay đổi trong cuộc sống bản thân
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 15’
c. Nội dung: Yêu cầu học viên vẽ một đường thẳng tượng trưng cho dòng đời, trên đó đánh dấu 6 điểm tượng trưng cho 6 mốc thay đổi cuộc đời
Sau khi hoàn thành, học viên sẽ trao đổi với người ngồi bên cạnh về những thay đổi của cuộc đời, cuộc sống vật chất và tinh thần của anh ta trước và sau thời điểm đó
Sau đó dẫn dắt lớp học vào chủ đề của buổi học
89
46. Who is Who
a. Giới thiệu: Tạo cơ hội cho học viên tìm hiểu lẫn nhau
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 15’
► Bản copy “who is who”
c. Nội dung: Yêu cầu các học viên di chuyển và tìm trong bạn học những người phù hợp với các yêu cầu trong tờ mẫu. Khi tìm thấy một ai đó thì yêu cầu người đó viết tên người đó vào ô thích hợp. mỗi một người chỉ được ghi tên của mình vào 1 ô cho dù anh ta có thể phù hợp với nhiều ô. Người đầu tiên hoàn thành tờ mẫu là người thắng cuộc
90
Who is Who?
Bạn hãy đi tìm người mà:
Có tên đệm giống bạn Là cấp trên trực tiếp của bạn
Làm việc ở đây được 1 năm Làm việc ở đây hơn 5 năm
Đi làm cùng tuyến đường với bạn Đã tốt nghiệp đại học
Biết chính xác ngày thành lập công ty Viết được chính xác tên của tổng giám đốc
Có 3 con gái Đi xe máy không có thương hiệu Nhật
Mới được thăng chức trong vòng 6 tháng
Con gái mới sinh trong vòng 6 tháng
Không có tên đệm Hiện có nhiều hơn 1 triệu đồng trong ví
Là người đạt chỉ tiêu công việc trong tháng trước
Luôn cười mỗi khi nhìn thấy bạn
91
47. Chương trình hội thảo
a. Giới thiệu: Tạo cơ hội cho học viên tìm hiểu lẫn nhau
Tạo cơ hội để học viên đưa ra các yêu cầu cần thiết trong buổi đào tạo
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 15’
c. Nội dung: Chia lớp học thành từng đôi mỗi đôi có 5’ để trao đổi với nhau về những vấn đề trong công
việc và những chủ đề họ mong muốn được đề cập trong buổi đào tạo
Yêu cầu các học viên ngồi tập trung lại. từng đôi một sẽ nói to những nội dung vừa trao đổi. Giảng viên sẽ viết từng yêu cầu lên bảng. Các yêu cầu sẽ được đánh số theo số lần được yêu cầu của các đôi
Cuối cùng cả lớp có thể thảo luận về mức độ quan trọng của từng yêu cầu. Giảng viên sẽ dẫn dắt khoá học sao cho phù hợp nhất với những yêu cầu trên của học viên
92
48. Thư giãn
a. Giới thiệu: Tạo tinh thần vui vẻ giữa buổi học
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 10’
c. Nội dung: Hướng dẫn luật chơi: học viên làm theo yêu cầu của giảng viên chứ không làm theo hành động của giảng viên
Qui ước: o Giảng viên nói: alôo Học viên: đưa tay làm động tác gọi điện thoạio Giảng viên nói: adio Học viên: chắp tay trước ngựco Giảng viên nói: alao Học viên: đưa 2 tay lên trờio Giảng viên nói: ameno Học viên: đưa tay lên ngực
Thực hiện: giảng viên ra yêu cầu nhưng lại làm hành động mô tả khác khiến cho học viên làm theo bị sai. Ai làm sai sẽ bị phạt
93
48. Thư giãn 2
a. Giới thiệu: Tạo tinh thần vui vẻ giữa buổi học
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 10’
c. Nội dung: cả lớp đứng theo hàng dọc, người trước cách người sau nửa tầm tay.
Giảng viên ra hiệu lệnh bằng cách vỗ tay theo nhịp một, hai, ba
Khi có hiệu lệnh, học viên vỗ vào vai người đứng trước theo nhịp trên
thực hiện 3 lần rồi quay lại 1800, thực hiện lại 3 lần như trên
94
49. Ice - breaking
a. Giới thiệu: Một số phương pháp tạo không khí đầu buổi học
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 10’
►
c. Nội dung: Mỗi học viên được phát một tấm card nhỏ giúp điền các thông tin về bản thân. Sau khi học viên điền xong, tráo lẫn các tấm card vào nhau sau đó chỉ định một học viên bất kỳ bốc một tấm card bất kỳ và đọc phần giới thiệu được ghi trong đó. Trong khi đọc, người được giới thiệu sẽ đứng lên để cả lớp nhận biết. Đến lượt mình, học viên được giới thiệu sẽ bốc tấm card khác và giới thiệu người có tên trong đó. Trò chơi lặp lại cho đến khi cả lớp được giới thiệu.
Lựa chọn khác Dán sẵn các chữ cái dưới gầm ghế của học viên. Khi học viên đến lớp, yêu cầu học viên lấy chữ cái của mình rồi tìm những chữ cái của học viên khác để ghép thành từ có nghĩa. Những người tạo thành từ có nghĩa sẽ gộp thành một nhóm. (Nhóm 3 người: Lan, Huệ, Cam, Dừa, Vải…)
Học viên có thể đọc tên ngày tháng năm sinh để lập nhóm theo tháng sinh
Chia mỗi học viên một quân bài, các học viên được lập nhóm theo đặc điểm của quân bài (VD: quân bài đỏ và đen tạo thành 2 nhóm, quân bài cùng chất tạo thành 4 nhóm)
Giữa buổi học có thể thay đổi thành viên của các nhóm bằng cách đếm từng nhóm theo số thứ tự, những người cùng số thứ tự của tất cả các nhóm sẽ lập thành nhóm mới.
95
50. Miêu tả
a. Giới thiệu: Phát triển kỹ năng lắng nghe
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 20
c. Nội dung: Chia học viên thành 3 nhóm, mỗi nhóm 4 người Thành viên của nhóm đứng xa nhau (có thể đứng trong phòng
khác) Giảng viên vẽ một bức tranh rồi yêu cầu leader của từng nhóm
xem kỹ bức tranh, sau đó miêu tả lại cho thành viên thứ 2, người này sau khi nghe hiểu tiếp tục miêu tả bức tranh cho người thứ 3 trong nhóm. Trò chơi tiếp tục cho đến người cuối cùng trong nhóm. Người này sẽ vẽ lại bức tranh theo những gì được miêu tả
d. Thảo luận: Nhóm nào có bức tranh giống bức tranh ban đầu nhất? Bức tranh của nhóm nào khác bức tranh ban đầu nhất? Tại sao bức tranh cuối cùng lại không giống bức tranh ban
đầu? Để cải thiện kỹ năng nghe, bạn phải làm gì?
96
51. “Tôi”
a. Giới thiệu: Chứng minh quan điểm mỗi chúng ta thường có xu hướng nghĩ về bản thân nhiều hơn là nghĩ về người khác
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 10
► Làm việc theo từng cặp
c. Nội dung: Giới thiệu với học viên rằng họ có thể nói chuyện thoải mái với nhau trong 5 phút với một điều kiện là không được nhắc đến chữ “Tôi” trong suốt cuộc nói chuyện
d. Thảo luận: Nhóm nào vi phạm luật nhiều nhất? Tại sao việc tránh không nhắc đến chữ “Tôi” lại khó khăn như
vậy? Bạn cảm thấy thế nào khi luôn nghe người khác nói về mình? Có cách giao tiếp nào tốt hơn không?
97
52. Sơ yếu lý lịch
a. Giới thiệu: Dùng để phát triển ý tưởng “cái tôi cá nhân” trong khoá học Motivation
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 10
► Làm việc theo từng cặp
c. Nội dung: Giới thiệu với học viên rằng họ có thể nói chuyện thoải mái với nhau trong 5 phút với một điều kiện là không được nhắc đến chữ “Tôi” trong suốt cuộc nói chuyện
d. Thảo luận: Nhóm nào vi phạm luật nhiều nhất? Tại sao việc tránh không nhắc đến chữ “Tôi” lại khó khăn như
vậy? Bạn cảm thấy thế nào khi luôn nghe người khác nói về mình? Có cách giao tiếp nào tốt hơn không?
98
53. Nhà vô địch
a. Giới thiệu: Động viên học viên tham gia phát biểu ý kiến trong khoá học
b. Yêu cầu: ► Thời gian: suốt buổi học
► Chuẩn bị một bộ bài Tú lơ khơ
c. Nội dung: Mỗi khi học viên đóng góp ý kiến vào buổi học, hãy rút ngẫu nhiên một quân bài tặng cho họ. Cuối buổi học tổng kết xem học viên nào có số điểm cao nhất thì tặng cho học viên đó một món quà.
d. Thảo luận: Học viên cảm thấy thế nào khi tham gia vào trò chơi này? Không khí của buổi thảo luận sôi động như thế
nào?
99
54. Chúng ta cùng giải quyết
a. Giới thiệu: Phát huy ý tưởng của học viên cùng tham gia giải quyết vấn đề.
Dùng trong các khoá học Motivation, Coaching hoặc Problem Solving
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 30’
c. Nội dung: Học viên được bố trí ngồi thành vòng tròn. Mỗi học viên viết ra một vấn đề liên quan đến công việc (vd:
làm thế nào để giảm tỉ lệ nhân viên bỏ việc? làm thế nào để giữ kỷ luật trong giờ làm việc? …)
Từng học viên sẽ chuyển vấn đề của mình sang cho người ngồi bên phải mình, người này sẽ viết ra một giải pháp của mình cho vấn đề đó rồi tiếp tục chuyển tờ giấy sang người bên phải mình.
Trò chơi tiếp tục cho đến người cuối cùng. Giảng viên thu lại tất cả các ý tưởng rồi cùng thảo luận về các
vấn đề được đưa ra.
d. Thảo luận: Số lượng các ý tưởng có nhiều và hữu ích không, tại sao? Ví dụ trên có thể được liên hệ thế nào với việc
quản lý con người hiệu quả trong doanh nghiệp?
100
55. Hãy sáng tạo
a. Giới thiệu: Phát huy suy nghĩ sáng tạo trong công việc
Dùng trong khoá học Creative Thinhking
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 15’
c. Nội dung: Dùng 8 que diêm để tạo thành 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 & 8 hình tam giác đều.
d. Thảo luận: Cái gì ngăn cản sự suy nghĩ sáng tạo của chúng ta? Làm thế nào để dỡ bỏ những rào cản đó?
101
56. Ai nhiều điểm nhất
a. Giới thiệu: Một kỹ thuật để giúp học viên ôn tập lại những điểm mấu chốt trong khoá học
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 20’
c. Nội dung: Vẽ một ma trận trong đó:- Các cột hàng dọc là tên các học phần của khoá học- Các cột hàng ngang là điểm số- Tại mỗi ô của ma trận, hãy viết ra ½ mệnh đề mấu chốt bạn muốn học viên nhớ lại (hoặc 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài học)- Chia lớp thành từng nhóm, yêu cầu từng nhóm chọn ô muốn trả lời. Nếu học viên trả lời đúng, hãy cho họ điểm tương ứng.- Cuối buổi, hãy cộng điểm xem nhóm nào cao điểm nhất để tặng quà.
d. Thảo luận: Tính cạnh tranh giữa các nhóm phát triển như thế nào? Học viên cảm thấy như thế nào khi được ôn bài dưới hình thức
như trên?
Điểm sốHọc phần 1 Học phần 2 Học phần 3 Học phần 4 Học phần 5
10Nội dung …
20 …
30
40
50
102
57. Team building
a. Giới thiệu: Kích thích tinh thần đồng đội
Dùng trong khoá học Motivation hoặc sau giờ nghỉ trưa để tạo không khí vui vẻ
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 10’
c. Nội dung: Yêu cầu cả lớp đứng thành vòng tròn Khi giảng viên ra lệnh, cả lớp chạy theo vòng tròn Giảng viên ra hiệu lệnh: 4 người 4 chân, 4 người 3 chân …
học viên phải nhanh chóng tập hợp thành nhóm và đứng đúng theo yêu cầu
Học viên nào thừa ra sẽ bị loại.
d. Thảo luận: Cảm giác của thành viên bị loại ra như thế nào? Điều gì khiến cho các đội thành công trong trò chơi này? Tinh thần đồng đội có ý nghĩa như thế nào trong công việc
thực tế?
Hình thức khác: chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 5-7 người. Khi có hiệu lệnh cả đội phải đứng hết lên được một chiếc ghế. Đội nào có thời gian đứng lâu hơn là thắng.
103
58. Team building No. 2
a. Giới thiệu: Kích thích tinh thần đồng đội
Dùng trong khoá học Motivation hoặc sau giờ nghỉ trưa để tạo không khí vui vẻ
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 10’
c. Nội dung: Chia lớp thành 2 đội Phát cho mỗi đội một số tờ giấy khổ A4 (số lượng giấy bằng
½ số người của mỗi đội) Hai đội sẽ di chuyển từ vị trí xuất phát tới một ví trí khác với
khoảng cách 20 m. Luật chơi là khi di chuyển, người chơi bắt buộc phải dẫm trên
tờ giấy. Học viên nào vi phạm luật chơi sẽ bị loại ra.
d. Thảo luận: Đội nào về đích trước?, vì sao? Các học viên đã phải dùng những cách gì để chiến thắng mà
không phạm luật (cõng nhau, hai người chung một tờ giấy …)Cảm giác của thành viên bị loại ra như thế nào?
Tinh thần đồng đội có ý nghĩa như thế nào trong công việc thực tế?
104
59. Chiếc đồng hồ của bạn
a. Giới thiệu: Làm sáng tỏ ý tưởng “sự tập trung quan sát trong công việc”
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 10’
c. Nội dung: Giảng viên hỏi mượn học viên 2 chiếc đồng hồ đeo tay Hỏi chủ nhân chiếc đồng hồ một số câu hỏi như “chiếc đồng
hồ của bạn có bao nhiêu chữ số, có những chữ viết gì trên chiếc đồng hồ …”
Hiển nhiên là không ai trả lời đúng chi tiết của chiếc đồng hồ của họ
Dẫn dắt lớp học vào chủ đề “Sự quan sát trong công việc”.
d. Thảo luận: Tại sao chiếc đồng hồ là đồ vật thân quen như vậy mà chủ nhân của chúng không thể nhớ chi tiết mặc dù anh ta nhìn chúng hàng ngày?
Bài học nào được rút ra từ trò chơi này?
105
60. Người dẫn đường
a. Giới thiệu: Tinh thần đồng đội
Lãnh đạo, văn hoá doanh nghiệp
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 20’
c. Nội dung: Giảng viên lựa chọn địa hình và tạo những cản trở gây khó khăn cho việc đi lại
Yêu câu ghép đôi, một nam một nữ Mỗi đôi có một người bị bịt mắt Yêu cầu người không bịt mắt dẫn bạn theo yêu cầu của giảng
viên Đi đến đích thì đổi vai trò cho nhau và đi ngược lại Giảng viên nhanh chóng thay đổi địa hình để người đa đi qua
không nhận ra Đôi nào nhanh nhất sẽ thắng.
d. Thảo luận: Cảm nhận của học viên (vui, sợ, mất phương hướng) Người dẫn đường chỉ cho người khác những gì họ phải đối
mặt và cách họ vượt qua Cần phải tạo dựng văn hoá doanh nghiệp cho
nhân viên ngay từ khi họ mới vào
106
61. Chạy chỗ
a. Giới thiệu: Tinh thần đồng đội
Không khí vui vẻ đầu buổi học
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 10’
c. Nội dung: Giảng viên chia lớp thành 4 nhóm, đặt tên cho nhóm Giảng viên gọi nhóm, nhóm hô to tên mình Các nhóm đứng theo tay phải, trái, trước và sau giảng viên Giảng viên quay người, các nhóm phải di chuyển về đúng vị
trí tương đối với giảng viên và phải thẳng hàng.
d. Thảo luận: Phản ứng nhanh của toàn đội Vai trò của trưởng nhóm
107
62. Những người nổi tiếng
a. Giới thiệu: Tăng khả năng giao tiếp và tư duy logic
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 15’
c. Nội dung: Dùng máy chiếu để chuẩn bị một danh sách các nhân vật nổi tiếng
Chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm cử ra một người chơi dứng quay mặt lại bảng
Dùng máy chiếu cho hiện tên các nhân vật nổi tiếng, người chơi dùng các câu hỏi để hỏi gợi ý, các thành viên trong nhóm chỉ được trả lời đúng hoặc sai chứ không được giải thích
Nhóm nào đoán được nhiều người nhất là nhóm thắng cuộc.
d. Thảo luận: Có thể thay thế người bằng các đồ vật hoặc các từ chuyên môn liên quan đến công việc
108
63. Những chiếc máy bay
a. Giới thiệu: Kỹ năng lãnh đạo, tinh thần đồng đội, khả năng sáng tạo
b. Yêu cầu: ► Thời gian: 15’
► Giấy Ao cho mỗi nhóm
c. Nội dung: Chia lớp thành 4 nhóm Mỗi nhóm được phát một tờ giấy A4 Yêu cầu phải gấp được 4 chiếc máy bay giấy và phải sử dụng
hết số giấy được phát Sau khi gấp xong, giảng viên yêu cầu các nhóm thi phóng máy
bay trúng đích, mỗi máy bay trúng đích được 5 điểm
d. Thảo luận: Vai trò của người trưởng nhóm như thế nào? Các nhóm thực hiện công việc ra sao? Tại sao máy bay không phi được tới đích Tại sao một số chiếc lại tới được đích?Có thể học viên sẽ tạo nhiều hình thù khác nhau không giống máy bay thông thường. Đây là ví dụ rất tốt về sự sáng tạo và khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
E. Bài học: Phải tìm hiểu đúng nhu cầu của khách hàng, phục vụ khách hàng thứ mà họ muốn chứ không phải mà chúng ta nghĩ là họ muốn
Sức sáng tạo và khả năng hợp tác, tinh thần đồng đội trong nhóm
Giê chia tayGiê chia tay s¾p ®Õn råi b¹n ¬iNµo cïng h¸t, nµo cïng móaTa h¸t ca vang lªn trong giê t¹m biÖtTa h¸t ca vang lªn cho ngµy vui ®· quaT¹m biÖt nhÐ, t¹m biÖt nhÐ(Dï c¸ch xa ta vÉn nhí nhau hoµi)2
112
Câu chuyện sử dụng trong tập huấn
Thày giáo cho 3 dạng bài tập- rất khó nhưng nếu làm đúng được điểm tối đa: 10 đ- khó vừa nhưng nếu làm đúng được tối đa : 8 điểm- dễ nhưng nếu làm đúng chỉ được tối đa 6 điểm
Học sinh được quyền lựa chọn. Kết quả là cả lớp hầu như ai cũng chọn bài khó vừa. Khi đã chọn xong, thày giáo đưa bài tập cho HS. Khi HS nộp bài, thày đều cho mọi người được điểm tối đa cho dạng bài tập họ chọn mà thày không cần chấm xem họ làm chính xác đến đâu. HS phản đối và thày trả lời rằng: đây là bài kiểm tra cho sự tự tin. HS nào tự tin dám làm bài rất khó sẽ được tối đa 10 điểm không cần biết làm đúng hay sai. HS nào chọn bài dễ sẽ chỉ được tối đa 6 điểm không cần biết làm đúng hay sai.
Câu chuyện về ảnh hưởng của suy nghĩ, định kiến, giả định
Một mình Lan ở nhà. Bỗng nhiên cửa mở toang, có mấy người lạ mặt bước vào phòng. Họ lấy đi hết đồ đạc quí giá và tiền. Lan vẫn thức nhưng Lan không kêu cứu, không gọi điện báo cảnh sát, không xông ra ngăn cản bọn trộm. Bạn có biêt tại sao không???
Trò chơi sử dụng cho trẻ em khi đi dã ngoại hoặc Noel
1.Chuyền chun: Chia 2 đội, mỗi thành viên ngậm 1 cái tăm và dùng tăm này chuyền chun trong vòng 1 phút. Đội nào chuyền được nhiều chun nhất đội đó chiến thắng.
2. Thổi bóng: chia 2 đội, mỗi đội được phát một số lượng bóng như nhau (VD 5 quả). Nhiệm vụ của mỗi đội là lần lượt lấy từng quả bóng và thổi, sau đó ngồi lên quả bóng để quả bóng nổ mới được lấy quả bóng khác để tiếp tục thổi và ngồi lên bóng để bóng nổ. Đội nào làm nổ hết số bóng trước là đội đó chiến thắng
3. Thi sử dụng đũa: nhóm 2 người. Mỗi người có 1 đôi đũa. Trưởng trò bỏ vào trong 1 cái bát một số hạt lạc hoặc hạt ngô hoặc muốn khó hơn thì bỏ vào đó một số hạt đậu. Trong vòng 1 phút, ai sử dụng đũa gắp được nhiều hạt hơn thì người đó chiến thắng
4. Nghe nhạc hiệu đoán chương trình: người trưởng trò mở 1 đoạn nhạc, đoán xem tên bài hát và hát được 1 đoạn bài hát đó
5. Hát theo chủ đề: Người trưởng trò ra những chủ đề - VD các con vật, lần lượt các đội hát các bài hát nói về con vật, không được hát trùng. Đội nào đến lượt mà không hát được là đội đó thua.
6. Thi đôi mẹ con hoặc bố con nào hiểu nhau nhất: Người trưởng trò đưa ra những câu hỏi cho bố hoặc mẹ, người bố hoặc mẹ ghi đáp án lên tờ giấy. Sau đó người trưởng trò hỏi người con. Nếu bố và mẹ có câu trả lời trùng với câu trả lời của con,
113
đôi bố con hoặc bố mẹ đó chiến thắng. VD câu hỏi: con trai anh/chị thích ăn món gì nhất? Mẹ cháu nấu món ăn nào ngon nhất? Bố cháu thích xem chương trình TV nào nhất?...
7. Ai hiểu nhau: Chia theo cặp (bố con hoặc mẹ con hoặc anh em..) Trong mỗi cặp sẽ có 1 người được biết thông tin ghi trên giấy. Nhiệm vụ của người biết thông tin trên giấy là sử dụng động tác hoặc vẽ tranh để người kia nói được nội dung ghi trên giấy. Người trưởng trò nên đưa ra chủ đề để người chơi dễ chơi lúc đầu (VD: chủ đề về các loại quả, chủ đề về món ăn....)
8. Phối hợp nhịp nhàng: Chuẩn bị bộ đồ chơi bằng gỗ có các hình và màu khác nhau. Chia nhóm 2 người. Phân công trong nhóm 1 người được nhìn vào bức tranh để biết phải xếp hình như thế nào. Người kia không được nhìn bức tranh nhưng được giữ các miếng gỗ. Trưởng trò chuẩn bị 1 bức hình và yêu cầu người chơi sắp xếp các miếng gỗ theo hình trên tờ giấy (chính xác cả về màu sắc). Lưu ý, bức tranh không nên sử dụng hết tất cả các hình. Bởi nếu sử dụng hết, có thể người trong nhóm đưa nhầm nhưng người xếp vẫn sử dụng được. Người được nhìn bức tranh phải giao tiếp với người giữ những miếng gỗ bằng ký hiệu, bằng tay... không được dùng lời để người đó hiểu được và giao miếng gỗ họ cần. Mỗi lần chỉ được giao 1 miếng gỗ. Nhóm nào hoàn thành xong bức tranh, nhóm đó sẽ chiến thắng
9. Thi vẽ con vật: Chia 2 đội, mỗi đội được phát 1 tờ giấy A0, hộp bút sáp và một vài tờ giấy màu. Cho mỗi đội một khoảng thời gian (VD 10 phút), yêu cầu trong vòng 10 phút, mỗi đội phải vẽ các con vật. Đội nào vẽ được nhiều con vật nhất khác nhau nhất là đội chiến thắng.