PHN I. CƠ SỞ DỮ LIỆU TRƯỜNG THCS PHƯỚC HÒA I. Thông tin chung của nhà trường Tên trường (theo quyết định thành lập): Tiếng Việt:. ....... Trường THCS Phước Hòa........................................... Tiếng Anh (nếu có):. ................................................ ................................. Tên trước đây (nếu có): Trường THCS Phước Hòa – Tân Uyên – Bình Dương Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và Đào tạo Phú Giáo Tỉnh / thành phố trực thuộc Trung ương: Bình Dương Tên Hiệu trưởng: Hoàng Thị Hương Huyện / quận / thị xã / thành phố: Phú Giáo Điện thoại trường: 0656.3657147 Xã / phường / thị trấn: Phước Hòa Fax: Đạt chuẩn quốc gia: 2008 Web: Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập): 2001 Số điểm trường (nếu có): Công lập Thuộc vùng đặc biệt khó khăn Dân lập Trường liên kết với nước ngoài Tư thục Có học sinh khuyết tật Loại hình khác (ghi rõ)...... Có học sinh bán trú Có học sinh nội trú 1. Thông tin chung về lớp học và học sinh Số liệu tại thời điểm tự đánh giá: Tổng Chia ra 1
118
Embed
Trường THCS Phước Hòasgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/201010110941… · Web view- Công đoàn lên kế hoạch tổ chức các phong trào thi đua thông qua
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
PHÂN I. CƠ SỞ DỮ LIỆU TRƯỜNG THCS PHƯỚC HÒAI. Thông tin chung của nhà trườngTên trường (theo quyết định thành lập): Tiếng Việt:. ....... Trường THCS Phước Hòa...........................................Tiếng Anh (nếu có):. .................................................................................Tên trước đây (nếu có): Trường THCS Phước Hòa – Tân Uyên – Bình
DươngCơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và Đào tạo Phú Giáo
Tỉnh / thành phố trực thuộc Trung ương:
Bình Dương Tên Hiệu trưởng: Hoàng Thị Hương
Huyện / quận / thị xã / thành phố:
Phú Giáo Điện thoại trường: 0656.3657147
Xã / phường / thị trấn: Phước Hòa Fax:Đạt chuẩn quốc gia: 2008 Web:Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập):
2001 Số điểm trường (nếu có):
Công lập Thuộc vùng đặc biệt khó khăn Dân lập Trường liên kết với nước ngoài Tư thục Có học sinh khuyết tật Loại hình khác (ghi rõ)...... Có học sinh bán trú
Có học sinh nội trú
1. Thông tin chung về lớp học và học sinhSố liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Tổng số
Chia raLớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
Học sinh 734 165 227 180 162Trong đó:- Học sinh nữ: 380 84 107 97 92- Học sinh dân tộc thiểu số: 01 01Học sinh tuyển mới vào lớp 6 163 163Trong đó:- Học sinh nữ: 83 83- Học sinh dân tộc thiểu số: 01 01- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:Học sinh lưu ban năm học trước: 05 02 01 01 01
1
Trong đó:- Học sinh nữ: 02 01 01Học sinh chuyển đến trong hè: 12 03 02 02 05Học sinh chuyển đi trong hè: 12 04 03 02 03Học sinh bỏ học trong hè: 08 02 01 02 03Trong đó:- Học sinh nữ: 01 02Nguyên nhân bỏ học- Hoàn cảnh khó khăn: 04 01 01 01 01- Học lực yếu, kém:- Xa trường, đi lại khó khăn:- Thiên tai, dịch bệnh:- Nguyên nhân khác: 04 01 01 02Học sinh là Đội viên: 734 165 227 180 162- Hộ nghèo: 58 13 21 11 13Học sinh học tin học: 392 165 227Học sinh học tiếng dân tộc thiểu số:Học sinh học ngoại ngữ: 734 165 227 180 162- Tiếng Anh: 734 165 227 180 162
Số liệu của 04 năm gần đây: Năm học
2006-2007Năm học
2007-2008Năm học
2008-2009Năm học
2009-2010Sĩ số bình quân học sinh trên lớp
37,5 37 39,4 38,6
Tỷ lệ học sinh trên giáo viên
20,3 19 20,7 19,8
Tỷ lệ bỏ học 1,12% 0,98% 1,05% 0,27Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập dưới trung bình.
7,34% 3,3% 6,67% 10,05%
Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập trung bình
27,2% 30,0% 26,6% 35,3%
Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập khá
33,0% 33,1% 34,1% 27,7%
Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập giỏi và xuất sắc
32,5% 33,6% 32,6% 26,9%
Số lượng học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi
09 Tỉnh 07 Tỉnh 04 Tỉnh 11 Tỉnh
2
2. Thông tin về nhân sựSố liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Tổng số
Trong đó nữ
Chia theo chế độ lao động Dân tộc thiểu số
Biên chế Hợp đồng Thỉnh giảng
Tổng số
Nữ
Tổng số
Nữ Tổng số
Nữ Tổng số
Nữ
Cán bộ, giáo viên, nhân viên
55 43 38 31 17 12
Đảng viên 19 15 15 12 04 03- Đảng viên là giáo viên: 16 12 12 09 04 03- Đảng viên là cán bộ quản lý:
02 02 02 02
- Đảng viên là nhân viên: 01 01 01 01Giáo viên giảng dạy: 39 33 31 26 08 07- Thể dục: 03 02 02- Âm nhạc: 01 01- Mỹ thuật: 01 01 01 01- Tin học: 01 01 01 01- Tiếng Anh: 05 05 04 04 01 01- Ngữ văn: 07 07 06 06 01 01- Lịch sử: 02 02 01 01 01 01- Địa lý: 02 02 02 02- Toán học: 07 07 05 05 02 02- Vật lý: 02 02 02 02- Hoá học: 01 01 01 01- Sinh học: 03 02 03 02- Giáo dục công dân: 01 01- Công nghệ: 03 03 02 02 01 01Giáo viên chuyên trách đội: 01 01 01 01Giáo viên chuyên trách đoàn:Cán bộ quản lý: 02 02 02 02- Hiệu trưởng: 01 01 01 01- Phó Hiệu trưởng: 01 01 01 01Nhân viên 13 07 02 02 08 05- Văn phòng (văn thư, kế toán, thủ quỹ, y tế):
03 03 01 01 02 02
- Thư viện: 01 01 01 01- Thiết bị dạy học: 01 01 01 01- Bảo vệ: 03 03- Nhân viên khác: 05 02 05 02Tuổi trung bình của giáo viên cơ hữu:
30 – 45 tuổi
3
Số liệu của 04 năm gần đây:
Năm học 2006-2007
Năm học 2007-2008
Năm học 2008-2009
Năm học 2009-2010
Số giáo viên chưa đạt chuẩn đào tạo
0 0 0 0
Số giáo viên đạt chuẩn đào tạo
100% 100% 100% 100%
Số giáo viên trên chuẩn đào tạo
23,8% 30,0% 30,0% 34,7%
Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện, quận, thị xã, thành phố
15 giáo viên 17 giáo viên 22 giáo viên 20 giáo viên
Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
04 giáo viên 02 giáo viên
Số lượng sáng kiến, kinh nghiệm của cán bộ, giáo viên được cấp có thẩm quyền nghiệm thu
04 Tỉnh, 07 Huyện
05 Tỉnh, 09 Huyện
04 Tỉnh, 11 Huyện
3. Danh sách cán bộ quản lý: Họ và tên Chức vụ, chức danh,
danh hiệu nhà giáo, học vị, học hàm
Điện thoại, Email
Chủ tịch Hội đồng quản trị/ Hội đồng trường
Nguyễn Thị Ngân Giáo viên – CĐSP 01999170789
Hiệu trưởng Hoàng Thị Hương Hiệu trưởng – ĐHSP 0979050824Các Phó Hiệu trưởng Nguyễn Thị Kim
HươngPhó hiệu trưởng – ĐHSP 0982101767
Các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Tổng phụ trách Đội, Công đoàn,… (liệt kê)
Hoàng Thị Hương Bí thư chi bộ - ĐHSPHuỳnh T Ngọc Diệu Bí thư chi đoàn - CĐSPVũ Thị Son Tổng phụ trách Đội –
CĐSP0977087615
Nguyễn Ngọc Ngân Chủ tịch Công đoàn – ĐHSP
0986955489
Các Tổ trưởng tổ chuyên môn (liệt kê)
Ngô Thị Bích TT. Toán – Lý ; CĐSPHoàng Đức Tú TT. Hóa – Sinh; ĐHSP 0988285217Nguyễn Thị Ngân TT. Văn – GDCD; CĐSP 01999170789Lê Thị Hạnh TT. Sử - Địa; CĐSP 0985216157Nguyễn Ngọc Ngân TT. Ngoại – Thể; ĐHSP 0986955489
4
II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính 1. Cơ sở vật chất, thư viện trong 4 năm gần đây
Năm học 2006-2007
Năm học 2007-2008
Năm học 2008-2009
Năm học 2009-2010
Tổng diện tích đất sử dụng của trường (tính bằng m2):
11.565 m2 11.565 m2 11.565 m2 11.565 m2
1. Khối phòng học theo chức năng:Số phòng học văn hoá: 12 12 24 24Số phòng học bộ môn: 04 04 04 12- Phòng học bộ môn Vật lý: 01 01 01 01- Phòng học bộ môn Hoá học:
01 01 01 01
- Phòng học bộ môn Sinh học:
01 01 01 01
- Phòng học bộ môn Tin học:
01 01 01 02
- Phòng học bộ môn Ngoại ngữ:
01
- Phòng học bộ môn khác: 042. Khối phòng phục vụ học tập:- Phòng giáo dục nghệ thuật:
02
- Phòng thiết bị giáo dục: 01 01 01 01- Phòng truyền thống 01 01 01 01- Phòng Đoàn, Đội: 01 01 01 013. Khối phòng hành chính quản trị- Phòng Hiệu trưởng 01 01 01- Phòng Phó Hiệu trưởng: 01 01 01- Phòng giáo viên: 01 01 01- Văn phòng: 01 01 01 01- Phòng y tế học đường: 01 01 01- Kho: 01 01 01- Phòng thường trực, bảo vệ 01 01 01 01- Khu đất làm sân chơi, sân tập:
01 01 01 01
- Khu vệ sinh cho cán bộ, giáo vib ên, nhân viên:
01 01 01 01
5
- Khu vệ sinh học sinh: 02 02 02 02- Khu để xe học sinh: 01 01 01 01- Khu để xe giáo viên và nhân viên:
01 01 01 01
4. Thư viện: - Diện tích (m2) thư viện (bao gồm cả phòng đọc của giáo viên và học sinh):
96 96 96 93
- Tổng số đầu sách trong thư viện của nhà trường (cuốn):
4600 5000 6431 7131
- Máy tính của thư viện đã được kết nối internet (có hoặc không)
01 (chưa kết nối Internet)
01 (chưa kết nối Internet)
5. Tổng số máy tính của trường:
32 122
- Dùng cho hệ thống văn phòng và quản lý:
07 07
- Số máy tính đang được kết nối internet:
25 25
- Dùng phục vụ học tập: 25 1156. Số thiết bị nghe nhìn: 21 21 22 55- Tivi: 04 04 04 04- Nhạc cụ: 09 09 09 39- Đầu Video: 01 01 01 01- Đầu đĩa: 04 04 04 04- Máy chiếu OverHead: 02 02 02 02- Máy chiếu Projector: 01 01 02 05
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 4 năm gần đây
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009Tổng kinh phí được cấp từ ngân sách Nhà nước
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Năm học 2010 – 2011 BGH sẽ đề ra bảng
lượng hoá thi đua vào đầu năm học (có mẫu đã dự thảo xong) để mỗi giáo viên
đăng kí và làm theo trong đó có mục phê và tự phê.
5) Tự đánh giá: Đạt
Kết luận về Tiêu chuẩn 3:
* Điểm mạnh:
- Cán bộ quản lý đạt chuẩn 02/02 đồng chí, có nhiều kinh nghiệm trong
công tác quản lý, hàng năm được ngành xếp loại: xuất sắc.
- Đội ngũ giáo viên đạt chuẩn 100% (trong đó có 34,7% trên chuẩn), có
tinh thần trách nhiệm cao trước nhiệm vụ được giao, luôn nêu cao tinh thần tự
học, tự nghiên cứu, nêu cao tinh thần đoàn kết nội bộ.
- Học sinh trong nhà trường hầu hết chăm ngoan, tích cực trong học tập.
* Tồn tại:
Chế độ chính sách cho cán bộ - giáo viên – nhân viên trong đơn vị so với
các đơn vị bạn (lân cận) chưa phù hợp về phụ cấp ưu đãi.
Đánh giá Tiêu chuẩn 3: đạt 06/06 tiêu chí
Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo
dục
Trường THCS Phước Hòa xác định rõ nhiệm vụ, mục tiêu của nhà trường
trước tình hình của đất nước căn cứ vào nhiệm vụ chung của ngành trong năm
học và thực tế của nhà trường để xây dựng kế hoạch năm, học kỳ, tháng cụ thể,
chi tiết cho từng hoạt động. Luôn luôn chú trọng đến hoạt động giáo dục ngoài
39
giờ lên lớp, giáo dục thể chất cho học sinh. Tích cực hưởng ứng các cuộc vận
động của ngành trong mỗi năm học.
Tiêu chí 1: Nhà trường thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế
hoạch giảng dạy và học tập theo quy định của Bộ Giáo dục và các cơ quan
có thẩm quyền.
a) Thực hiện kế hoạch thời gian năm học, theo quy định;
b) Thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo quy định;
c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch thời gian năm
học, kế hoạch giảng dạy và học tập.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Hằng năm, nhà trường đều thực hiện kế hoạch thời gian năm học
theo đúng hướng dẫn của Phòng GD&ĐT [H4.04.01.01]; [H4.04.01.02].
Chỉ số b) Nhà trường thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn
học theo quy định; mỗi giáo viên đều lên lịch báo giảng hàng tuần dán tại phòng
giáo viên để BGH kiểm tra và theo dõi [H4.04.01.03]; [H4.04.01.04]. Hàng
tháng BGH tổ chức kiểm tra sổ đầu bài của từng lớp để theo dõi việc giảng dạy
và học tập của học sinh và kịp thời chấn chỉnh những sai soát trong giáo viên và
học sinh [H2.02.09.01]; [H4.04.01.06].
Chỉ số c) Mỗi tháng nhà trường đều tổ chức hội họp định kỳ, qua đó rà
soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch thời gian để kịp thời chấn chỉnh nếu có sai
lệch [H4.04.01.07].
2) Điểm mạnh:
Mỗi đầu năm học Phòng GD&ĐT đều có hướng dẫn việc thực hiện nhiệm
vụ năm học, trong đó có hướng dẫn cụ thể các móc thời gian về thực hiện PPCT,
về thi giáo viên giỏi, thi HS giỏi, các ngày thi học kỳ, các ngày nghỉ lễ, nghỉ tết;
hướng dẫn các hoạt động ngoại khóa…Từ đó nhà trường căn cứ để thực hiện.
3) Điểm yếu: khoâng
40
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Căn cứ vào hường dẫn thực hiện nhiệm vụ của Phòng GD&ĐT, nhà trường
lập kế hoạch năm học trong đó chỉ rõ các mốc thời gian cụ thể về việc giảng dạy
và học tập trong năm học.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 2: Mỗi năm học, nhà trường thực hiện hiệu quả các hoạt động
dự giờ, hội giảng, thao giảng và thi giáo viên dạy giỏi các cấp.
a) Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng dự ít nhất 01 tiết dạy/01 giáo viên; tổ
trưởng, tổ phó dự giờ giáo viên trong tổ chuyên môn ít nhất 04 tiết dạy/01 giáo
viên; mỗi giáo viên thực hiện ít nhất 02 bài giảng có ứng dụng công nghệ thông
tin, 04 tiết dạy của 02 lần hội giảng hoặc thao giảng và 18 tiết dự giờ đồng
nghiệp;
b) Hằng năm, khi cơ quan cấp trên tổ chức, nhà trường có giáo viên tham
gia thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương trở lên ;
trong 4 năm liên tiếp tính từ năm được đánh giá trở về trước, có ít nhất 30% giáo
viên trong tổng số giáo viên của nhà trường đạt giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện
trở lên và không có giáo viên xếp loại yếu theo quy định về tiêu chuẩn nghề
nghiệp giáo viên;
c) Định kỳ, rà soát, đánh giá các hoạt động dự giờ, hội giảng, thao giảng,
thi giáo viên dạy giỏi các cấp.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Mỗi năm học Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng dự giờ được 100%
trên tổng số giáo viên, mỗi tổ trưởng dự được 04 tiết dạy/01 giáo viên, mỗi giáo
viên thao giảng 02 tiết/năm và dự giờ 15 tiết/ năm [H4.04.02.01]; [H4.04.02.02];
[H4.04.02.03].
Chỉ số b) Hằng năm, khi phòng GD&ĐT, Sở GD&ĐT tổ chức, nhà trường
41
có giáo viên tham gia thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện, tỉnh [H4.04.02.04]. Mỗi
năm tổng số giáo viên của nhà trường đạt giáo viên dạy giỏi từ cơ sở là 40% trở
lên, không có giáo viên xếp loại yếu theo quy định về tiêu chuẩn nghề nghiệp
giáo viên [H2.02.01.09]; [H2.02.03.05]; [H4.04.02.05].
Chỉ số c) Định kỳ, BGH tổ chức họp rà soát, đánh giá các hoạt động dự
giờ, hội giảng, thao giảng, thi giáo viên dạy giỏi các cấp để rút kinh nghiệm và
đề ra biện pháp để cải tiến các nhược điểm giúp giáo viên khắc phục để đạt kết
quả trong những kỳ thi sau [H4.04.02.06]; [H4.04.02.07].
2) Điểm mạnh:
Có đội ngũ giáo viên nhiệt tình, hàng năm có 40% trở lên giáo viên đạt
giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở trở lên, đa số giáo viên ứng dụng công nghệ thông
tin trong soạn giảng trừ một số giáo viên lớn tuổi.
3) Điểm yếu: số tiết ứng dụng CNTT chưa nhiều do thiếu máy Projector.
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Năm học 2010 – 2011 trường đưa ra chỉ tiêu phấn đấu để đạt được chỉ tiêu
này; Trường sẽ tập huấn cho giáo viên chưa ứng dụng công nghệ thông tin sẽ
biết ứng dụng trong thời gian tới.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 3: Sử dụng thiết bị trong dạy học và viết, đánh giá, vận dụng
sáng kiến, kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo viên thực hiện
theo kế hoạch của nhà trường.
a) Giáo viên thực hiện đầy đủ việc sử dụng thiết bị hiện có của nhà trường
trong hoạt động dạy học;
b) Viết, đánh giá, vận dụng sáng kiến kinh nghiệm về các hoạt động giáo
dục của giáo viên hoặc tập thể giáo viên thực hiện theo kế hoạch của nhà trường;
42
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến việc sử dụng thiết bị dạy học và
viết, đánh giá, vận dụng sáng kiến, kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục của
giáo viên hoặc tập thể giáo viên.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Để đảm bảo chất lượng giảng dạy được tốt, ngay từ đầu năm học
nhà trường đã đề ra kế hoạch sử dụng thiết bị yêu cầu mỗi giáo viên khi lên lớp
phải thực hiện đầy đủ việc sử dụng thiết bị hiện có của nhà trường trong hoạt
động dạy học, giao cho cán bộ thiết bị theo dõi và hàng tháng báo cáo cho BGH.
Vì vậy, trong năm 100% giáo viên khi lên lớp đều sử dụng thiết bị dạy học hiện
có. [H2.02.08.02]; [H2.02.13.01]; [H4.04.01.03].
Chỉ số b) Hàng năm, Nhà trường (BGH, Ban chấp hành Công đoàn) vận
động tất cả giáo viên trong nhà trường viết sáng kiến kinh nghiệm, nhà trường
thành lập Hội đồng khoa học để đánh giá chất lượng các sáng kiến, kinh nghiệm
của giáo viên theo thang điểm của Phòng GD&ĐT. Dựa vào đó để xếp loại theo
từng cấp độ A, B, C. Vận động giáo viên thực hiện những sáng kiến kinh nghiệm
đã được ngành xếp loại A vào thực tế giảng dạy[H2.02.08.02]; [H4.04.03.01].
Chỉ số c) Mỗi học kỳ, BGH tổ chức họp rà soát, đánh giá việc viết, vận
dụng sáng kiến, kinh nghiệm vào thực tế giảng dạy để cải tiến về các hoạt động
giáo dục của giáo viên và tập thể giáo viên [H4.04.03.01].
2) Điểm mạnh: Có 37/37 giáo viên sử dụng thiết bị dạy học hiện có,
chiếm tỷ lệ 100%.
Hàng năm, Nhà trường thành lập Hội đồng khoa học để đánh giá chất
lượng các sáng kiến, kinh nghiệm của giáo viên theo thang điểm của Phòng
GD&ĐT. Dựa vào đó để xếp loại theo từng cấp độ A, B, C.
3) Điểm yếu: Phong trào giáo viên tự làm đồ dùng dạy học chưa được
mạnh mẽ.
43
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Trong năm học 2010 – 2011 nhà trường
đẩy mạnh phong trào tự làm đồ dùng dạy học còn thiếu và tổ chức chuyên đề
“Sử dụng có hiệu quả đồ dùng dạy học”.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 4: Mỗi năm học, nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của
Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Có kế hoạch triển khai các hoạt động ngoài giờ lên lớp;
b) Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp thực hiện theo kế hoạch đã đề
ra;
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến các biện pháp thực hiện hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Hàng năm trường đều có kế hoạch triển khai thực hiện các hoạt
động ngoài giờ lên lớp, phân công cho giáo viên chủ nhiệm chủ trì sinh hoạt theo
chủ đề từng tháng [H2.02.08.02].
Chỉ số b) Trường lên kế hoạch và phân công GVCN thực hiện giáo dục
ngoài giờ lên lớp cho học sinh lớp mình. GVCN soạn giáo án và tiến hành thực
hiện theo từng chủ đề của từng tháng. Ban giám hiệu và tổ trưởng chuyên môn
kiểm tra theo định kỳ hàng tháng việc soạn giáo án giáo dục ngoài giờ lên lớp.
Các tiết ngoại khóa khác thì có kế hoạch cụ thể và thực hiện đúng theo chủ điểm
và theo phân công của Ban giám hiệu. Nhìn chung, các hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp thực hiện đúng theo kế hoạch mà nhà trường đã đề ra [H2.02.03.04];
[H2.02.03.06]; [H4.04.04.01].
Chỉ số c) Việc thực hiện hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp nhà trường đã
thực hiện đúng theo quy định của ngành và có hiệu quả cao trong năm học.
[H4.04.04.02].
44
2) Điểm mạnh:
- GVCN theo sát lớp mình nên tiện lợi khi giáo dục ngoài giờ lên lớp.
- Đội ngũ GVCN trẻ, nhiệt tình góp phần thực hiện tốt việc giáo dục
ngòai giờ lên lớp.
- Học sinh ham thích các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
- Mỗi năm học 02 lần nhà trường tổ chức rà soát, đánh giá hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp.
3) Điểm yếu: Một số hoạt động hiệu quả chưa cao,
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Năm học 2010 – 2011 BGH chỉ đạo cụ
thể, chi tiết cho từng hoạt động để hiệu quả cao hơn những năm học trước.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 5: Giáo viên chủ nhiệm lớp trong nhà trường hoàn thành các
nhiệm vụ được giao.
a) Có kế hoạch chủ nhiệm, sổ chủ nhiệm; thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được phân công, theo quy định tại Điều lệ trường trung học và các quy định khác;
b) Mỗi năm học, giáo viên chủ nhiệm được lãnh đạo nhà trường đánh giá hoàn thành các nhiệm vụ được giao;
c) Mỗi học kì rà soát, đánh giá và rút kinh nghiệm về hoạt động chủ nhiệm
lớp.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) BGH đã chỉ đạo cho tất cả giáo viên chủ nhiệm đều phải lên kế
hoạch chủ nhiệm và có đủ các loại hồ sơ qui định [H4.04.05.01]. Thực hiện đầy
đủ các nhiệm vụ theo qui định tại khoản 2 điều 31 của điều lệ trường trung học
và các qui định khác [H2.02.03.05].
45
Chỉ số b) Học kỳ và cuối năm học giáo viên chủ nhiệm được lãnh đạo nhà
trường kiểm tra đánh giá hoàn thành các nhiệm vụ được giao [H4.04.05.02];
[H2.02.03.05].
Chỉ số c) Mỗi học kì rà soát, đánh giá và rút kinh nghiệm về hoạt động chủ
nhiệm lớp [H2.02.09.02]; [H4.04.05.03].
2) Điểm mạnh:
Đa số GVCN nhiệt tình sâu sát quan tâm đến hoàn cảnh gia đình cũng như
năng lực học tập của học sinh. Hồ sơ chủ nhiệm được BGH nhà trường kiểm tra
mỗi học kì 02 lần, được góp ý bổ sung.
3) Điểm yếu:
Còn số ít GVCN chưa có kinh nghiệm trong việc xử lí những vi phạm của
học sinh.
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Phát huy mặt mạnh, khắc phục hạn chế.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 6: Hoạt động giúp đỡ học sinh học lực yêu, kem đạt hiệu quả theo kế hoạch của Nhà trường, theo quy định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Đầu năm học, rà soát, phân loại học sinh học lực yếu, kém và có các
biện pháp giúp đơ học sinh vươn lên trong học tập;
b) Đáp ứng được nhu cầu học tập văn hoá với các hình thức khác nhau của
học sinh học lực yếu, kém;
c) Mỗi học kì, rà soát, đánh giá để cải tiến các biện pháp để giúp đơ học
sinh học lực yếu, kém.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Đầu năm nhà trường đã chủ trì cuộc họp với toàn thể các giáo
viên trong nhà trường về việc rà soát, phân loại được các đối tượng học sinh học
lực yếu, kém, có kế hoạch phụ đạo [H4.04.06.01].
46
Chỉ số b) Nhà trường đã có kế hoạch, biện pháp để tổ chức phụ đạo cho
các em có học lực yếu, kém vào tiết 4 buổi chiều các ngày trong tuần, qua đó đã
giúp các em trong học lực có nhiều tiến bộ [H4.04.06.02].
Chỉ số c) Mỗi học kì, BGH tổ chức cho từng khối lớp họp lại để rà soát,
đánh giá những quả sau học kỳ rèn luyện cho các em còn lại bao nhiêu % chưa
làm được đề ra các biện pháp để giúp đơ học sinh học lực yếu, kém
[H4.04.06.03].
2) Điểm mạnh: Đã thực hiện được ở một số khối lớp đầu và cuối cấp bằng
hình thức ôn tập, phụ đạo.
Đầu năm nhà trường đã phân loại được các đối tượng học sinh học lực yếu
kém, có kế hoạch phụ đạo vào tiết 4 buổi chiều các ngày trong tuần.
3) Điểm yếu: Việc phân loại đối tượng để có kế hoạch giảng dạy kèm cặp
cho toàn bộ các khối lớp còn hạn chế.
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Trong năm học 2010-2011 sẽ tiến hành
phân loại đối tượng để có kế hoạch giảng dạy kèm cặp tốt hơn cho toàn bộ các
khối lớp.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 7: Hoạt động giữ gìn, phát huy truyền thống nhà trường, địa
phương theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo và quy định khác của cấp có thẩm quyền.
a) Giữ gìn và phát huy truyền thống nhà trường theo theo kế hoạch của nhà
trường và theo quy định của Điều lệ trường Trung học;
b) Giữ gìn, phát huy truyền thống địa phương theo kế hoạch của nhà trường
và theo quy định khác của các cấp có thẩm quyền;
47
c) Hàng năm rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động giữ gìn, phát huy
truyền thống nhà trường và địa phương.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Thực hiện kế hoạch nhà trường trong năm học trường đã tổ chức
nhiều việc làm thiết thực nhằm ôn lại cho các em những truyền thống uống nước
nhớ nguồn, thăm gia đình bà mẹ Việt Nam anh hùng, ngày Quân đội nhân dân
Việt Nam (22-12) ngày giỗ tổ Hùng Vương (10-3), Quốc tế Phụ nữ (8-3) Truyền
thống Đoàn (26 -3), ngày nhà giáo Việt Nam (20 – 11)… Giữ gìn và phát huy
truyền thống nhà trường theo quy định tại điều 29 của Điều lệ trường Trung học
[H4.04.07.01].
Chỉ số b) Nhà trường và địa phương có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ, có
sự phối kết hợp trong việc giáo dục học sinh [H2.02.01.09]; [H4.04.07.01].
Chỉ số c) Hàng năm rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động giữ gìn, phát
huy truyền thống nhà trường và địa phương [H4.04.07.02].
2) Điểm mạnh: BGH nhà trường có thành viên là người địa phương, lãnh
đạo địa phương có thành viên là học sinh cũ của nhà trường nên việc phối kết
hợp trong các hoạt động khá thuận lợi.
3) Điểm yếu: Việc rà soát, đánh giá hoạt động giữ gìn, phát huy truyền
thống nhà trường và địa phương chưa đều
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tích cực giáo dục truyền thống, có đánh
giá ưu điểm hạn chế.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 8: Nhà trường thực hiện đầy đủ các họat động giáo dục thể chất
và y tế trường học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định
khác của cấp có thẩm quyền.
48
a) Thực hiện đầy đủ các hình thức họat động giáo dục thể chất và các nội
dung họat động y tế trường học;
b) Đảm bảo đầy đủ các điều kiện phục vụ công tác giáo dục thể chất và y tế
trường học.
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động giáo dục thể chất và
y tế trường học.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Hàng năm nhà trường đều lên được kế hoạch hoạt động giáo dục
thể chất theo đúng quy định và hoạt động y tế học đường. Ngoài ra nhà trường
có phòng y tế học đường, có tủ thuốc và sổ theo dõi cấp phát thuốc cho học sinh
khi bệnh và sơ cấp cứu tạm thời và chuyển tuyến trên những trường hợp nặng.
Mỗi năm học tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho học sinh 02 lần/năm học.
[H4.04.08.01]; [H2.02.08.02].
Chỉ số b) Trường không có cán bộ chuyên trách chữ thập đỏ, chỉ có cán
bộ kiêm nhiệm nhưng nhà trường vẫn đảm bảo đầy đủ các điều kiện phục vụ
công tác giáo dục thể chất và y tế trường học [H4.04.08.02]; [H4.04.08.03].
Chỉ số c) Mỗi học kỳ, rà soát, có tự nhận xét đánh giá để cải tiến hoạt động
giáo dục thể chất và y tế trường học [H4.04.08.04].
2) Điểm mạnh:
- Duy trì tốt việc khám sức khỏe định kỳ cho học sinh toàn trường nên đã
làm tốt công tác theo dõi sức khỏe của từng học sinh trong năm học.
- Nhà trường có phòng y tế học đường, có tương đối đầy đủ về dụng cụ y
khoa và thuốc phục vụ sơ cấp cứu ban đầu cho học sinh.
3) Điểm yếu: Cán bộ phụ trách chưa đủ chuẩn đúng theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tiếp tục phát huy điểm mạnh và tạo điều
kiện để cán bộ phụ trách y tế học đường đi học nâng cao chuyên môn.
49
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 9: Nhà trường thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương, góp phần thực hiện
mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn;
b) Thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Mỗi năm học, rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, điều chỉnh nội dung
giáo dục địa phương.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Nhà trường đã lên kế hoạch ngay từ đầu năm học ở bộ môn
hướng nghiệp và môn lịch sử, giảng dạy đầy đủ nội dung lịch sử địa phương
[H4.04.01.03]; [H4.04.09.01]; hướng nghiệp học sinh tìm hiểu hoạt động các
doanh nghiệp đóng trên địa bàn nhằm liên hệ lý luận với thực tiễn; giáo dục ý
thức chấp hành luật ATGT đường bộ… [H4.04.09.02]; [H4.04.09.03]
Chỉ số b) Thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo [H4.04.09.04].
Chỉ số c) Mỗi năm học, rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu của Sở GD&ĐT
để kịp thời điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương [H4.04.09.04].
2) Điểm mạnh: Đa số giáo viên làm tốt công tác này, liên hệ lý luận với
thực tiễn địa phương.
3) Điểm yếu: khoâng
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Mỗi năm học nhà trường tổ chức rà soát,
đánh giá, cập nhật tài liệu, điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương cho phù
hợp.
5) Tự đánh giá: Đạt
50
Tiêu chí 10: Hoạt động dạy thêm, học thêm của nhà trường theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cấp có thẩm quyền.
a) Các văn bản quy định việc dạy thêm, học thêm được phổ biến công khai
đến cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh và học sinh;
b) Hoạt động dạy thêm, học thêm trong và ngoài nhà trường của cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh thực hiện theo quy định;
c) Định kỳ báo cáo tình hình hình quản lý dạy thêm, học thêm của nhà
trường theo yêu cầu của cơ quan quản lý giáo dục.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Các văn bản quy định việc dạy thêm, học thêm của UBND tỉnh,
Sở GD&ĐT được nhà trường phổ biến công khai đầy đủ đến cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh và học sinh; [H4.04.10.01]
Chỉ số b) Ngay từ đầu năm học nhà trường đã thành lập BCĐ dạy thêm,
học thêm yêu cầu giáo viên chấp hành việc dạy thêm, học thêm đúng quy định
UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở GD&ĐT; [H4.04.10.02]; [H4.04.10.03]
Chỉ số c) Định kỳ báo cáo tình hình hình quản lý dạy thêm, học thêm của
nhà trường cho phòng Giáo dục và Đào tạo [H4.04.10.03].
2) Điểm mạnh: Hoạt động dạy thêm, học thêm trong và ngoài nhà trường
của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh thực hiện đúng theo quy định.
3) Điểm yếu: khoâng
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Hằng năm, Hiệu trưởng hoặc phó Hiệu
trưởng nhắc lại các quy định về dạy thêm, học thêm trước Hội đồng sư phạm,
Đại hội Cha mẹ học sinh đầu năm.
5) Tự đánh giá: Đạt
51
Tiêu chí 11: Hằng năm nhà trường thực hiện tốt chủ đề năm học và các
cuộc vận động phong trào thi đua các cấp, các ngành phát động.
a) Có kế hoạch thực hiện chủ đề năm học và các cuộc vận động phong trào
thi đua;
b) Thực hiện tốt các nhiệm vụ của chủ đề năm học và các cuộc vận động
phong trào thi đua;
c) Định kỳ rà soát, đánh giá thực hiện các nhiệm vụ của chủ đề năm học và
các cuộc vận động phong trào thi đua.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Ngay từ đầu năm học các bộ phận của trường: Ban giám hiệu,
Công Đoàn, Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên, các tổ trưởng chuyên môn đều xây
dựng kế hoạch hoạt động theo chủ đề năm học do Bộ giáo dục đề ra “ Năm học
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới quản lý tài chính” và triển khai
phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Ban giám hiệu
lên kế hoạch cụ thể tổ chức các hoạt động như sau: Mỗi giáo viên trong năm học
có ít nhất một lần thao giảng có ứng dụng công nghệ thông tin vào bài giảng đạt
chất lượng tốt. Thường xuyên ôn tập các phần mềm ứng dụng cho giáo viên. Vận
dụng việc viết, áp dụng SKKN về đề tài đổi mới phương pháp giảng dạy, có thể
áp dụng cho nhiều môn học.
- Công đoàn lên kế hoạch tổ chức các phong trào thi đua thông qua các
ngày lễ lớn 8-3, 20-10, 9-5, 22-12 và các phong trào thi đua “Dạy tốt- Học tốt”.
“Giỏi việc trường đảm việc nhà”. Lên kế hoạch cụ thể tổ chức “Cuộc thi tìm hiểu
về Bác qua sưu tầm tư liệu”.
- Đoàn thanh niên liên đội thiếu niên lên kế hoạch tổ chức các ngày lễ : 9-1,
26-3, 15-5,… như tổ chức cắm trại, thi hát múa các bài hát truyền thống, thi kể
chuyện Bác Hồ dưới cờ, thi nghi thức đội để các em vui chơi lành mạnh tạo mỗi
trường thêm thiên với trường lớp dạy các em hăng say học tập.
52
- Ngoài ra đoàn đội tổ chức đội thành niên xung kích, đội sao đỏ để theo
dõi học sinh chấp hành tốt nội quy, thường xuyên tổ chức những phong trào thi
đua như 100% tiết A, tháng 11 chào mừng 20-11, (hoa điểm mười),…
- Các tổ chuyên môn lên kế hoạch và theo dõi sát tình hình thực hiện
chuyên môn của tổ. [H2.02.08.02]
Chỉ số b) Năm học 2008-2009. Đã thực hiện các nhiệm vụ và chủ đề năm
học như sau :
- Phong trào thi giáo viên giỏi vòng trong có 19/23 giáo viên đạt có 10
SKKN vòng trường, 07 cấp Huyện, gởi đi Tỉnh 04 SKKN; có 03 SKKN cấp
Tỉnh bảo lưu
- Có 2 học sinh đạt học sinh giỏi thí nghiệm thực hành cấp Tỉnh bộ môn Hóa
- 02 giáo viên dạy giỏi vòng tỉnh.
- Tham mưu với ban đại diện cha mẹ học sinh đã trồng thêm cây xanh, cây
kiểng trong khuôn viên trường.
- Thực hiện tốt các cuộc vận động ủng hộ đồng bào nhân dân Cu-ba, quỹ vì
người nghèo,…
- Tổ chức thành công ngày hội đọc sách vào ngày 23-4-2009.
[H4.04.11.01]
Chỉ số c) Sau mỗi hoạt động đều có đánh giá sơ kết trong phiên họp hội
đồng, hằng tháng đại diện các bộ phận đánh giá những điều làm tốt và những
điều chưa làm tốt để rút kinh nghiệm [H2.02.01.09]; [H4.04.11.01].
2) Điểm mạnh:
- Các phong trào thi đua khi phát động đều được giáo viên tích cực, nhiệt
tình tham gia.
- Trường có đội ngũ giáo viên Đảng Viên luôn nồng cốt gương mẫu.
- Mỗi giáo viên luôn có ý thức phấn đấu vươn lên trong công tác.
- BCH công đoàn, đoàn, đội có năng lực tổ chức các hoạt động phong trào
53
3) Điểm yếu:
- Tất cả các phong trào thi đua chuyên môn cũng như các phong trào
khác đều thực hiện nhưng đôi khi còn hạn chế.
- Vẫn còn bộ phận giáo viên chưa hoà mình vào phong trào thi đua chung
của trường.
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Năm học 2010 – 2011 mỗi phong trào ngoài việc xây dựng kế hoạch và
tổ chức thực hiện cần chú ý đến việc kiểm tra rà soát, đánh giá quy trình thực
hiện cụ thể hơn.
- Cần có nhiều hình thức mới lạ để kích thích sự tham gia hưởng ứng của
đông đảo giáo viên nhất là phong trào tự học và rèn luyện đạo đức nâng cao
chuyên môn theo phương châm “ Muốn có trò giỏi phải có Thầy giỏi”. Mỗi thầy,
cô giáo vượt qua mọi khó khăn dạy tốt sẽ là động lực giúp học sinh chuyên cần
học tập.
- Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên cần hướng mọi hoạt động vào phong trào
thi đua học tập sôi nổi. Chất lượng giáo dục trường phải từ dạy của giáo viên và
học của HS.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 12: Học sinh được giáo dục về kỹ năng sống thông qua học tập
trong các chương trình chính khoá và rèn luyện trong các hoạt động xã hội theo
kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở
Giáo dục và Đào tạo và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Chương trình giáo dục về kỹ năng sống được lồng ghép trong các môn học
trên lớp và các hoạt động của nhà trường;
b) Xây dựng và thực hiện quy định về ứng xử văn hóa trong nhà trường;
54
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá hoạt động giáo dục về kỹ năng sống của
học sinh.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Hàng năm học sinh trường THCS Phước Hòa được giáo dục về
kỹ năng sống thông qua học tập trong các chương trình chính khoá và trong các
hoạt động NGLL của nhà trường như tổ chức các buổi tuyên truyền các chủ đề
về sức khỏe, phòng chống tai nạn thương tích, về an toàn vệ sinh thực phẩm…
tạo cho học sinh phong cách sống lành mạnh, an toàn [H4.04.11.01].
Chỉ số b) Nhà trường đã xây dựng và thực hiện các quy định về ứng xử
văn hoá trong nhà trường, nhằm xây dựng cho học sinh thói quen sống hợp tác,
tôn trọng và bảo vệ môi trường thông qua học tập và lao động [H4.04.11.01];
[H2.02.08.02]; [H2.02.01.09].
Chỉ số c) Mỗi học kỳ, nhà trường đều tiến hành sơ kết rà soát, đánh giá
hoạt động giáo dục về kỹ năng sống của học sinh [H4.04.12.02];
2) Điểm mạnh:
- Nhà trường triển khai thực hiện tốt việc lồng ghép giáo dục kỹ năng sống
vào các môn học.
- Các quy định về ứng xử văn hóa do nhà trường đề ra đều được học sinh
nghiêm túc thực hiện.
3) Điểm yếu: không
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Năm học 2010 – 2011, nhà trường tiếp tục phát huy những điểm mạnh đã
đạt được.
5) Tự đánh giá: Đạt
Kết luận về Tiêu chuẩn 4:
* Điểm mạnh:
55
- Mỗi năm học, nhà trường luôn hoàn thành tốt kế hoạch đề ra. Chú ý đến
các hoạt động mũi nhọn trong đơn vị như: Giáo viên giỏi, học sinh giỏi, học sinh
năng khiếu và giảm dần tỉ lệ học sinh yếu kém về học lực.
- Luôn chú trọng và đầu tư cho các phong trào: thể dục thể thao, văn nghệ,
kể chuyện theo sách,. ..
- Nề nếp hoạt động chuyên môn trong nhà trường luôn duy trì và phát triển
như: dự giờ, hội giảng, thao giảng, thi giáo viên giỏi các cấp,...
* Tồn tại:
- Số tiết ứng dụng CNTT chưa nhiều.
- Các tụ điểm vui chơi giải trí ngoài nhà trường có nhiều và một số phụ
huynh thiếu quan tâm đến con em nên gây khó khăn trong việc đi học chuyên
cần và giáo dục kỹ năng sống của một số học sinh.
- Việc rà soát, đánh giá hoạt động gìn giữ, phát huy truyền thống nhà
trường và địa phương chưa đều.
Đánh giá Tiêu chuẩn 4: đạt 12/12 tiêu chí
Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất.
Nhà trường luôn nêu cao tinh thần: thực hành tiết kiệm, chống lãng phí,
chống tham nhũng trong đơn vị. Sử dụng và khai thác tối đa hiệu quả về cơ sở
vật chất, trang thiết bị hiện có trong đơn vị.
Tiêu chí 1: Nhà trường thực hiện quản lý tài chính theo các quy định và
huy động các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ trợ hoạt động giáo dục.
a) Có đủ hệ thống văn bản quy định về quản lý tài chính và lưu trữ hồ sơ,
chứng từ theo quy định.
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính
theo đúng chế độ kế toán, tài chính của Nhà nước; có quy chế chi tiêu nội bộ rõ
56
ràng; công khai tài chính để cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên biết và tham gia
giám sát, kiểm tra; định kỳ thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính.
c) Có kế hoạch và huy động hiệu quả các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ
trợ hoạt động giáo dục.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Hiện tại trường có đủ hệ thống văn bản quy định về quản lý tài
chính; lưu trữ hồ sơ, chứng từ đúng theo quy định [H5.05.01.01]; [H5.05.01.02];
[H2.02.13.01].
Chỉ số b) Mỗi năm đều có lập dự toán để thực hiện khoán kinh phí, thực
hiện tốt việc thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính theo đúng chế độ kế
toán, tài chính của Nhà nước[H5.05.01.03]; quy chế chi tiêu nội bộ rõ ràng được
thông qua trong Hội nghị CBCC và niêm yết công khai [H5.05.01.04]; mỗi tháng
đều có công khai tài chính để cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên biết và tham
gia giám sát, kiểm tra [H5.05.01.05]; theo định kỳ Ban thanh tra nhân dân đều có
kiểm tra, giám sát tài chính (kiểm tra hồ sơ sổ sách và tiền quỹ của đơn vị)
[H5.05.01.06]; [H5.05.01.07].
Chỉ số c) Hàng năm đều có kế hoạch và huy động được các nguồn kinh phí
hợp pháp để hỗ trợ cho hoạt động giáo dục (quỹ hội CMHS, vận động từ các
mạnh thường quân và quỹ tự có của đơn vị) [H5.05.01.08].
2) Điểm mạnh:
- Quản lý tốt chế độ tài chính kế toán, có đầy đủ các loại văn bản về tài
chính.
- Thu chi rõ ràng, đúng nguyên tắc, lưu trữ khoa học.
- Chế độ báo cáo, quyết toán thực hiện kịp thời, theo đúng quy định.
- Có kế hoạch để huy động các nguồn kinh phí hợp pháp hỗ trợ cho hoạt
động giáo dục.
3) Điểm yếu:
57
Việc thông tin, liên lạc đôi khi chưa kịp thời.
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Năm học 2010-2011 BGH làm việc và rút kinh nghiệm với Bưu điện về
cấp phát công văn cho kịp thời, đẩy mạnh công khai tài chính trong nhà trường.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 2: Nhà trường có khuôn viên riêng biệt, tường bao, cổng
trường, biển trường và xây dựng được môi trường xanh, sạch, đẹp theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Có khuôn viên riêng biệt, tường bao, cổng trường, biển trường;
b) Tổng diện tích mặt bằng của nhà trường tính theo đầu học sinh đạt ít
nhất 10m2/ học sinh trở lên.
c) Xây dựng môi trường xanh, sạch, đẹp trong nhà trường.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Trường có khuôn viên riêng biệt với khu tập thể giáo viên và khu
dân cư, có tường rào bao quanh cao 2m, cổng trường có bảng hiệu đúng với yêu
cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo [H5.05.02.01]; [H5.05.02.02]
Chỉ số b) Được chính quyền địa phương quan tâm đã tạo điều kiện cấp đất
cho trường trên diện tích đất 11.565m2 để xây dựng. Vì vậy, tổng diện tích mặt
bằng của nhà trường đạt theo quy định của Bộ GD&ĐT mỗi học sinh đạt 10m2
[H5.05.02.01]; [H5.05.02.03].
Chỉ số c) Nhà trường được xây dựng mới, được công nhận trường đạt
chuẩn quốc gia, nên đảm bảo tốt môi trường xanh, sạch, đẹp trong nhà trường
[H5.05.02.01]; [H5.05.02.03].
2) Điểm mạnh:
58
Trường có khuôn viên riêng biệt với khu tập thể giáo viên và khu dân cư,
có tường rào bao quanh cao 2m, cổng trường có bảng hiệu đúng với yêu cầu của
Bộ Giáo dục và Đào tạo
3) Điểm yếu: Cổng trường xây dựng chưa phù hợp (cổng phụ không kề
phòng bảo vệ).
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Duy trì và phát huy môi trường “Xanh, sạch, đẹp” trong nhà trường.
- Bằng công tác xã hội hóa, nhà trường làm lại cổng trường trong năm học
2010 – 2011.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 3: Nhà trường có khối phòng học thông thường, phòng học bộ
môn trong đó có phòng máy tính kết nối Internet phục vụ dạy học, khối phòng
phục vụ học tập, khối phòng hành chính đảm bảo quy cách theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Có đủ phòng học để học nhiều nhất 2 ca trong một ngày; phòng học
đảm bảo đủ ánh sáng, thoáng mát, đủ bàn ghế phù hợp với các đối tượng học
sinh, có bàn ghế của giáo viên, bảng viết, có nội quy học sinh niêm yết trong mỗi
phòng học.
b) Có đủ và đảm bảo quy cách theo quy định về phòng học bộ môn, khối
phòng phục vụ học tập; phòng làm việc, bàn, ghế, thiết bị làm việc của hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp toàn thể các bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên; phòng giáo viên, phòng truyền thống, phòng Đoàn – Đội, phòng
y tế học đường, phòng thường trực, nhà kho và các phòng khác.
c) Việc quản lý, sử dụng các khối phòng nói trên được thực hiện có hiệu
quả và theo các quy định hiện hành.
1) Mô tả hiện trạng:
59
Chỉ số a) Trường có đủ phòng học để phục vụ học tập2 buổi/ngày
[H2.02.13.01]. Hiện tại trường có 19 phòng học, 01 phòng nghe nhìn; phòng học
đảm bảo đủ ánh sáng, thoáng mát, các phòng học đủ bàn ghế phù hợp với các đối
tượng học sinh, có bàn ghế của giáo viên, bảng viết, có nội quy học sinh niêm
yết trong mỗi phòng học [H5.05.03.01]; [H5.05.03.02].
Chỉ số b) Các phòng học bộ môn, khối phòng phục vụ học tập như : Có 01