Chuyên đề: Tõ Vùng TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT * Giúp học sinh: - Hiểu cấu tạo của các loại từ ghép , từ láy và nghĩa của từ ghép từ láy; nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm. - Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của việc dùng từ láy trong văn bản. - Hiểu giá trị tượng thanh, gợi hình, gợi cảm của từ láy, yếu tố Hán Việt . - Biết cách sử dụng từ ghép, từ láy, từ Hán Việt …. II. CHUẨN BỊ Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án. Tích hợp một số văn bản đã học. Hs: Ôn tập lại kiến thức. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định 2. Bài cũ 3. Bài mới *Giới thiệu bài
108
Embed
Trêng THCS Hång Phng - VnDoc.coms1.vndoc.com/.../03/GA_day_them_ngu_van7_chi_tiet.doc · Web viewBằng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt giọng thơ dỏng dạc,đanh thép,
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Chuyên đề:Tõ Vùng TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Giúp học sinh:
- Hiểu cấu tạo của các loại từ ghép , từ láy và nghĩa của từ ghép từ láy; nghĩa của từ, từ
đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm.
- Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của việc dùng từ láy trong văn bản.
- Hiểu giá trị tượng thanh, gợi hình, gợi cảm của từ láy, yếu tố Hán Việt .
- Biết cách sử dụng từ ghép, từ láy, từ Hán Việt ….
II. CHUẨN BỊ
Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án.
Tích hợp một số văn bản đã học.
Hs: Ôn tập lại kiến thức.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
*Giới thiệu bài
*Tiến trình hoạt động
I . Tõ ghÐp A. Khái ni ệ m :- Từ ghép là những từ do hai hoặc nhiều tiếng có nghĩa tạo thành.- Ví dụ: hoa + lá = hoa lá. học + hành = học hành.- Chú ý: Trong Tiếng việt phần lớn từ ghép có 2 tiếng.B. Phân loại : 1. T ừ ghép chính ph ụ :- Ghép các tiếng không ngang hàng với nhau.- Tiếng chính làm chỗ dựa, tiếng phụ đứng sau bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
- Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn, cụ thể hơn nghĩa của tiếng chính.- Trong từ ghép chính phụ , thường tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.- Ví dụ: + Bút bút máy, bút chì, bút bi… + Làm làm thật, làm dối, làm giả…2. Từ ghép đẳng lập:-Ghép các tiếng ngang hàng với nhau về nghĩa .-Giữa các tiếng dung để ghép có quan hệ bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp._ Nghĩa của từ ghép đẳng lập chung hơn , khái quát hơn nghĩa của các tiếng dung để ghép.- Có thể đảo vị trí trước sau của các tiếng dùng để ghép.- Ví dụ: _ Áo + quần quần áo quần áo _ Xinh+ tươi Xinh tươi tươi xinh.C. Bài t ậ p : Bài tập 1:
Khoanh tròn vào chữ các đứng trước câu trả lời đúng:Từ ghép chính phụ là từ ghép như thế nào?A . Từ có hai tiếng có nghĩa.B . Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa.C . Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp.D . Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính .Bài tập 2: Hãy sắp xếp các từ sau đây vào bảng phân loại từ ghép: Học hành, nhà cửa, xoài tượng, nhãn lồng, chim sâu, làm ăn, đất cát, xe đạp, vôi ve, nhà khách, nhà nghỉ.Bài tập 3: Nối một từ ở cột A vớ một từ ở cột B để tạo thành một từ ghép hợp nghĩa.A BBút tôiXanh mắtMưa biVôi gặtThích ngắtMùa ngâu
Bài tập 4 : Xác định từ ghép trong các câu sau:a. Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoanb. Nếu không có điệu Nam ai Sông Hương thức suốt đêm dài làm chi. Nếu thuyền độc mộc mất đi Thì hồ Ba Bể còn gì nữa em.c. Ai ơi bưng bát cơm đầy. Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
Bài tập 5: Tìm các từ ghép trong đoạn văn sau và cho chúng vào bảng phân loại : “ Mưa phùn đem mùa xuân đến , mưa phùn khiến những chân mạ gieo muộn nảy xanh lá mạ. Dây khoai, cây cà chua rườm rà xanh rợ các trảng ruộng cao. Mầm cây sau sau, cây nhội hai bên đường nảy lộc, mỗi hôm trông thấy mỗi khác.…Những cây bằng lăng mùa hạ ốm yếu lại nhú lộc. Vầng lộc non nảy ra. Mưa bụi ấm áp. Cái cây được cho uống thuốc.”* Gợi ý trả lời:Bài tập 1: DBài tập 2: Từ ghép chính phụ
Học hành, nhà cửa, nhãn lồng, chim sâu, xe đạp, vôi ve, nhà khách, nhà nghỉ.
Từ ghép đẳng lập
Nhà cửa, làm ăn, đất cát
Bài tập 3: Bút bi, xanh ngắt, mưa ngâu, vôi tôi, thích mắt, mùa gặtBài tập 4: Câu Từ ghép đẳng lập Từ ghép chính phụa Ăn ngủ. Học hành.b Điệu Nam Ai, sông Hương,
II . Tõ l¸y:A. Khái niệm:- Từ láy là một kiểu từ phức đặc biệt có sự hòa phối âm thanh, có tác dụng tạo nghĩa giữa các tiếng. Phần lớn từ láy trong Tiếng Việt được tạo ra bằng cách láy tiếng gốc có nghĩa.- Ví dụ : + Khéo khéo léo. + Xinh xinh xắn.B. Phân loại: 1 . Từ láy toàn bộ :- Láy toàn bộ giữ nguyên thanh điệu: Ví dụ: xanh xanh xanh.- Láy toàn bộ có biến đổi thanh điệu: Ví dụ: đỏ đo đỏ.2. Láy bộ phận : - Láy phụ âm đầu: Ví dụ: Phất phất phơ- Láy vần: Ví dụ: xao lao xao.
C. Tác dụng:- Từ láy giàu giá trị gợi tả và biểu cảm. Có từ láy làm giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh sắc thái ý nghĩa so với từ gốc. Từ láy tượng hình có giá trị gợi tả đường nét, hình dáng màu sắc của sự vật. Từ láy tượng thanh gợi tả âm thanh. Lúc nói và viết biết sử dụng từ láy sẽ làm cho câu văn câu thơ giàu hình tượng, nhạc điệu.- Ví dụ: “ Lom khom dưới núi tiều vài chú Lác đác bên sông chợ mấy nhà.”D. Bài tập.Bài tập 1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.1. Từ láy là gì ?A. Từ có nhiều tiếng có nghĩa.B.Từ có các tiếng giống nhau về phụ âm đầu.C. Từ có các tiếng giống nhau về vần.D.Từ có sự hòa phối âm thanh dựa trên cơ sở một tiếng có nghĩa.2.Trong những từ sau từ nào không phải từ láy.A. Xinh xắn. B.Gần gũi. C. Đông đủ. D.Dễ dàng.3.Trong những từ sau từ nào là từ láy toàn bộ?A. Mạnh mẽ. B. Ấm áp.C. Mong manh. D. Thăm thẳm.Bài tập 2: Hãy sắp xếp các từ sau vào bảng phân loại từ láy :“Long lanh, khó khăn , vi vu, linh tinh, loang loáng, lấp lánh, thoang thoảng,nhỏ nhắn,ngời ngời, bồn chồn, hiu hiu”.Bài tập 3. Điền thêm các từ để tạo thành từ láy.- Rào …. ;….bẩm;….tùm;…nhẻ;…lùng;…chít;trong…;ngoan…;lồng…; mịn…; bực….;đẹp….Bài tập 4 : Cho nhóm từ sau: “ Bon bon, mờ mờ, xanh xanh, lặng lặng, cứng cứng, tím tím, nhỏ nhỏ, quặm quặm, ngóng ngóng”.Tìm các từ láy toàn bộ không biến âm, các từ láy toàn bộ biến âm?Gợi ý trả lời : Bài tập 11D. 2. D 3. D.Bài tập 2Từ láy toàn bộ Ngời ngời, hiu hiu, loang loáng, thăm thẳm.Từ láy bộ phận Long lanh , khó khăn, nhỏ nhắn, bồn chồn, lấp
lánh.Bài tập 3.- Rào rào, lẩm bẩm, um tùm, nhỏ nhẻ, lạnh lùng, chi chít, trong trắng, ngoan ngoãn, lồng lộn, mịn màng, bực bội, đẹp đẽ .Bài tập 4:
*Các từ láy toàn bộ không biến âm: Bon bon, xanh xanh, mờ mờ .* Các từ láy toàn bộ biến âm: Quằm quặm, lẳng lặng, ngong ngóng, cưng cứng, tim tím, nho nhỏ.III . Tõ H¸n ViÖt : A. Khái niệm:- Từ Hán Việt là từ gốc Hán nhưng được đọc theo cách Việt, viết bằng chữ cái la-tinh và đặt vào trong câu theo văn phạm Việt Nam.- Ví dụ: Sính lễ, trưởng thành, gia nhân…*Chú ý :-Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt: + Ví dụ : Xuất /quỷ / nhập / thần 4 chữ,4 tiếng, 4 yếu tố Hán Việt.- Có yếu tố Hán Việt được dùng độc lập: + Ví dụ : Sơn , thủy, thiên, địa, phong ,vân…- Có yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập, hoặc ít được dùng độc lập mà chỉ được dùng để tạo từ ghép. + Ví dụ : Tiệt nhiên, như hà, nhữ đẳng…- Có yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng khác nghĩa. + Ví dụ : Hữu- bạn Tình bằng hữu. Hữu- bên phải Hữu ngạn sông Hồng. Hữu- có Hữu danh vô thực.B. Từ ghép Hán Việt1. Từ ghép đẳng lập : * Do hai hoặc nhiều tiếng Hán Việt có nghĩa tạo thành.- Ví dụ: + Quốc gia Quốc (nước) + gia (nhà)2. Từ ghép chính phụ . * Từ ghép chính phụ Hán Việt được ghép theo 2 kiểu:- Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.+ Ví dụ: Ái quốc, đại diện, hữu hiệu…- Tiếng phụ đứng trước , tiếng chính đứng sau:+ Ví dụ: Quốc kì, hồng ngọc, mục đồng , ngư ông…C. Sử dụng từ Hán Việt :- Phải hiểu nghĩa của từ Hán Việt để sử dụng cho đúng, cho hợp lí, cho hay lúc giao tiếp, để hiểu đúng văn bản nhất là thơ văn cổ. Tiếng Việt trong sáng, giàu đẹp một phần do cha ông ta đã sử dụng một cách sáng tạo từ Hán Việt.- Sử dụng từ Hán Việt đúng cảnh, đúng tình, đúng người… có thể tạo nên không khí trang nghiêm, trọng thể, biểu thị thái độ tôn kính, trân trọng lúc giao tiếp. Từ Hán Việt có thể làm cho thơ văn thêm đẹp: cổ kính, hoa mĩ, trang trọng và trang nhã.D . Bài tập :Bài tập 1 : Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng1 . Chữ “thiên” trong từ nào sau đây không có nghĩa là “trời ”?A . Thiên lí. B. Thiên thư. C . Thiên hạ . D . Thiên thanh.
2 . Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập ?A . Xã tắc. B . Quốc kì. C . Sơn thủ . D . Giang sơn.Bài tập 2: Giải thích ý nghĩa của các yếu tố Hán – Việt trong thành ngữ sau: “ Tứ hải giai huynh đệ ”Bài tập 3: Xếp các từ sau vào bảng phân loại từ ghép Hán Việt : “ Thiên địa, đại lộ, khuyển mã , hải đăng , kiên cố , tân binh , nhật nguyệt , quốc kì , hoan hỉ , ngư ngiệp”* Gợi ý trả lời :Bài tập 1 :1 A . 2 . B .Bài tập 2 :- Tứ : bố Hải : biển . Bốn biển đều là anh em .- Giai : đều .- Huynh : anh .- Đệ : em .Bài tập 3 :
Từ ghép đẳng lập - Thiên địa , khuyển mã , kiên cố , nhật nguyệt , hoan hỉ .
Từ ghép chính phụ Đại lộ , hải đăng ,tân binh , ngư nghiệp .III . Tõ ®ång nghÜaA . Khái niệm : - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau .- Ví dụ : Mùa hè – mùa hạ , quả - trái , sinh - đẻ ….B. Phân loại :1 . Từ đồng nghĩa hoàn toàn :- Là những từ có ý nghĩa tương tự nhau , không có sắc thái ý nghĩa khác nhau .- Ví dụ :
+ “ Áo chàng đỏ tựa ráng pha ,Ngựa chàng sắc trắng như là tuyết in .”
( Chinh phụ ngâm ) + “Khuyển mã chí tình ” ( Cổ ngữ )2 . Từ đồng nghĩa không hoàn toàn :- Là những từ có nghĩa gần giống nhau nhưng sắc thái ý nghĩa khác nhau .- Ví dụ :
+ “Giữa dòng bàn bạc việc quânKhuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền” .
( Hồ Chí Minh )“Mênh mông bốn mặt sương mù
Đất trời ta cả chiến khu một lòng ”.
(Việt Bắc – Tố Hữu)
C . Bài tập :Bài tập 1 : Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng1 . Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “thi nhân ” ?A . Nhà văn . B . Nhà thơ . C . Nhà báo . D . Nghệ sĩ .2 . Yếu tố “tiền” trong từ nào sau đây không cùng nghĩa với những yếu tố còn lại ?A . Tiền tuyến . B . Tiền bạc . C . Cửa tiền . D . Mặt tiền .Bài tập 2 : Điền từ thích hợp vào các câu dưới đây : “ Nhanh nhảu , nhanh nhẹn , nhanh chóng ” .a) Công việc đã được hoàn thành ……………….b) Con bé nói năng …………………c) Đôi chân Nam đi bóng rất …………………Bài tập 3 : Xếp các từ sau vào các nhóm từ đồng nghĩa.Chết, nhìn, cho, chăm chỉ, hi sinh, cần cù, nhòm, siêng năng, tạ thế, biếu, cần mẫn, thiệt mạng, liếc, tặng, dòm, chịu khó .Bài tập 4 : Cho đoạn thơ: " Trên đường cát mịn một đôi Yếm đỏ khăn thâm trẩy hội chùa Gậy trúc dát bà già tóc bạc Tay lần tràn hạt miệng nam mô" (Nguyễn Bính)a) Tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm.b) Đặt câu với các từ em vừa tìm được.Bài tập 5 : Viết một đoạn văn khoảng 8 – 12 câu ( chủ đề ngày khai trường ) trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa .* Gợi ý :Bài tập 1 :1 . A . 2 . B .Bài tập 2 : a ) Nhanh chóng . b ) Nhanh nhảu . c ) Nhanh nhẹn .Bài tập 3 :Từ đồng nghĩa hoàn toàn Chăm chỉ , cần cù , siêng năng ,
cần mẫn , chịu khó ,Từ đồng nghĩa không hoàn toàn Chết , hi sinh , tạ thế , thiệt
* Hoặc có thể xếp như sau :a) chết, hi sinh, tạ thế, thiệt mạng
b) nhìn, nhòm, ngó, liếc, dòmc) cho, biếu, tặngd) kêu, ca thán, than, than vãne) chăn chỉ, cần cù, siêng năng, cần mẫn,chịu khóg) mong, ngóng, trông mongBài tập 4 :a ) tìm từ đòng nghĩa ; đỏ - thắm, đen – thâm, bạc – trắngb) hs chú ý đặt câu cho đúng sắc thái IV . Từ trái nghĩa A . Khái niệm - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau , xét trên một cơ sở chung nào đó .- Ví dụ :
Chết vinh còn hơn sống nhục B . Tác dụng :- Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối , tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh , làm cho lời nói thêm sinh động .C . Bài tập Bài tập 1 : Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:a) Thân em như củ ấu gai Ruột trong thì trắng vỏ ngoài thì đenb) Anh em như chân với tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đầnc) Người khôn nói ít hiểu nhiều Không như người dại lắm điều rườm taid) Chuột chù chê khỉ rằng " Hôi!"
Khỉ mới trả lời: "cả họ mầy thơm!"Bài tập 2 : Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các câu tục ngữ sau:a) Một miếng khi đói bằng một gói khi………b) Chết……….còn hơn sống đụcc) Xét mình công ít tội ……d) Khi vui muốn khóc , buồn tênh lại …………..e) Nói thì……………….làm thì khóg) Trước lạ sau……………….Bài tập 3 : Viết một đoạn văn từ 10 12 câu ( chủ đề học tập ) trong đó có sử dụng từ trái nghĩa .* Gợi ý :Bài tập 1 :a) Trắng – đen , Trong – ngoài . b) Rách – lành , Dở - hay . c) Ít nhiều , Khôn – dại . d) Hôi – thơm .Bài tập2 :a) No . b) vinh . c) Nhiều . d) Cười . e) Dễ . g) Quen .Bài tập 3 : HS tự viết .
VI . Từ đồng âm A . Khái niệm - Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau , không liên quan gì tới nhau . - Ví dụ : + “ Ai xui con cuốc gọi vào hè Cái nóng nung người nóng nóng ghê ”
( Nguyễn Khuyến ) + “ Tổ quốc tôi như một con tàu Mũi thuyền ta đó – mũi Cà Mau ” ( Mũi Cà Mau – Xuân Diệu )B . Sử dụng từ đồng âm - Từ đồng âm chỉ có thể hiểu đúng nghĩa qua các từ đi kèm với nó .- Căn cứ vào hoàn cảnh giao tiếp ta mới nhận diện được nghĩa của từ đồng âm và viết đúng chính tả .C . Bài tập Bài tập 1 : Giải thích nghĩa của các cặp từ : a) Những đôi mắt sáng 1 thức đến sáng 2 .
b) Sao đầy hoàng hôn trong1 mắt trong2 .
c) - Mỗi hình tròn có mấy đường kính1 .
- Giá đường kính 2đang hạ .Bài tập 2 : Xác định từ loại của từ “đông” , “chè ” trong các câu sau :- Mùa đông1 đã về thật rồi .
- Mặn quá , tiết không sao đông2 được .
- Nấu thịt đông3 nên cho nhiều mọc nhĩ .
- Những nương chè1 đã phủ xanh đồi trọc .
- Chè 2đố đen ăn vào những ngày nóng thì thật là tuyệt .
- Bán cho tôi cốc nước chè 3xanh bà chủ quán ơi !Bài tập 3 : Đặt câu với các cặp từ đồng âm sau :a) Đá ( danh từ ) – đá ( động từ ) .b) Bắc ( danh từ ) – bắc (động từ ) .c) Thân ( danh từ ) – Thân ( tính từ ) .* Gợi ý :Bài tập 1 :a) - Sáng 1 : Tính chất của mắt , trái nghĩa với mờ , đục , tối .
- Sáng 2 : Chỉ thời gian , phân biệt với trưa , chiều , tối .
b) - Trong1 : chỉ vị trí , phân biệt với ngoài , giữa .
- Trong2 : Tính chất của mắt , trái nghĩa với mờ , đục , tối .
c) - Đường kính1 : dây kính lớn nhất đi qua tâm đường tròn .
- Đường kính2 : Sản phẩm được chế biến từ mía , củ cải , …Bài tập 2 :- Đông1 , đông3 : danh từ ; đông 2 : động từ .
- Chè1 , chè2, chè3 : danh từ .Bài tập3 :a) Con ngựa đá đá con ngựa vằn .b) Bắc đã bắc xong nồi cám lợn .c) Những người thân khi trở về họ lại càng thân thiết hơn .
IV. C ủng c ố :
* GV củng cố, khái quát cho HS n ội dung cơ b ản về văn biểu cảm để HS khắc sâu
kiến thức đã học.
V. Hướng dẫn HS về nhà :
Đọc chuẩn bị những kiến thức về ngữ pháp Tiếng Việt.
Chuyên đề
Ng÷ ph¸p TIẾNG VIỆTI. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là đại từ, quan hệ từ , thành ngữ, câu đặc biệt, câu rút gọn, câu chủ động,
câu bị động, trạng ngữ, dấu câu…
- Củng cố lí thuyết.
- Phân biệt được các từ loại, biết cách đặt câu có sử dụng từ loại.
- Sử dụng từ loại đúng nơi, đúng chỗ, đúng hoàn cảnh giao tiếp.
- Biết vận dụng phần từ loại vào việc viết văn….
II. CHUẨN BỊ
Gv: Tham khảo tài liệu, soạn giáo án.
Tích hợp một số văn bản đã học.
Hs: Ôn tập lại kiến thức.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
*Giới thiệu bài
*Tiến trình hoạt động
I . Đại từA. Khái niệm. - Đai từ là những từ dùng để trỏ (chỉ) hay hỏi về người, sự vật, hoạt động tính chất trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói.- Ví dụ :
Mình về với Bác đường xuôiThưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ người.
B. Phân loại:1. Đại từ để trỏ :* Dùng để chỉ người, sự vật (còn gọi là đại từ xưng hô, đại từ
nhân xưng) gồm có : tôi , tao , tớ, chúng tao, chúng tôi, chúng tớ, mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ…- Ví dụ : “Sao không về hả chó Nghe bom thằng Mĩ nổ Mày bỏ chạy đi đâu Tao chờ mày đã lâu Cơm phần mày để cửa Sao không về hả chó Tao nhớ mày lắm đó Vàng ơi là vàng ơi ?”* Người ta chia đại từ thành 3 ngôi:
Ngôi /Số Số ít Số nhiềuNgôi thứ nhất Tôi, tao , tớ, ta Chúng tôi, chúng
tao, chúng taNgôi thứ hai Mày , cậu Chúng màyNgôi thứ ba Nó , hắn , y Chúng nó, họ
- Đại từ nhân xưng rất quan trọng trong lúc nói và viết. Dùng đại từ nhân xưng có giá trị biểu cảm cao, chỉ rõ thái độ than sơ, khinh trọng…_ Ví dụ :
Giặc giữ cớ sao xâm phạmChúng bay sẽ bị đánh tơi bời.
* Lúc xưng hô một số danh từ chỉ người như : Ông , bà , cha, mẹ, cô, bác…được sử dụng như đại từ nhân xưng…_ Ví dụ : Cháu đi liên lạc Vui lắm chú à? Ở đồn Mang Cá Thích hơn ở nhà.*Trỏ số lượng : bấy,bấy nhiêu ._ Ví dụ : Phũ phàng chi bấy hóa công Ngày xanh mòn mỏi má hồng phôi pha.* Trỏ sự vật trong không gian ,thời gian : đây, đó, kia , ấy , này, nọ, bây giờ, bấy giờ…_ Ví dụ :
Những là sen ngó đào tơMười lăm năm mới bây giờ là đây.
* Trỏ hoạt động tính chất sự việc : vậy,thế… _ Ví dụ : Các em ngoan thế, vừa lao động giỏi , vừa học tập giỏi.2. Đại từ để hỏi. * Hỏi về người,sự vật : ai, gì ._ Ví dụ :
Những ai mặt bể chân trờiNghe mưa ai có nhớ nhời nước non.
* Hỏi về số lượng : bao nhiêu , mấy .
- ví dụ : Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đât tấc vàng bấy nhiêu.* Hỏi về không gian, thời gian: đâu, bao giờ. - Ví dụ:
Bao giờ cây lúa còn bongThì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn.
C. Bài tập.Bài tập 1 : Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng .1. Từ nào là đại từ trong câu ca dao sau :
Ai đi đấu đấy hỡi aiHay là trúc đã nhớ mai đi tìm.
A. Ai. B. Trúc. C. Mai. D. Nhớ.2. Đại từ tìm được ở trên được dùng để làm gì ?A, Trỏ người B.Trỏ vật. C. Hỏi người. D. Hỏi vật.3. Từ “bác” trong ví dụ nào dưới đây được dùng như đại từ xưng hô?A. Anh Nam là con trai của bác tôi.B. Người là Cha là Bác là Anh.C. Bác được tin rằng \ Cháu làm liên lạc.D. Bác ngồi đó lớn mênh mông.4. Trong câu “Tôi đi đứng oai vệ” đại từ “tôi” thuộc ngôi thứ mấy ? A. Ngôi thứ hai. B. Ngôi thứ ba số ít.C. Ngôi thứ nhất số nhiều. D. Ngôi thứ nhât số ít.5. Nối một dòng ở cột A với một dòng ở cột B sao cho phù hợp ?
A B1 Bao giờ 1 Hỏi về người và vật.2 Bao nhiêu 2 Hỏi về hoạt động tính chất sự vật.3 Thế nào 3 Hỏi về số lượng4 Ai 4 Hỏi về thời gian.
Bài tập 2 : Nhận xét đại từ “ai ”trong câu ca dao sau :
“ Ai làm cho bể kia đầy Tìm và phân tích đại từ trong những câu saua) Ai ơi có nhớ ai khôngTrời mưa một mảnh áo bông che đầu Nào ai có tiếc ai đâu Áo bông ai ướt khăn đầu ai khô ( Trần Tế Xương)
b) Chê đây láy đấy sao đànhChê quả cam sành lấy quả quýt khô ( ca dao)c) Đấy vàng đây cũng đồng đenĐấy hoa thiên lý đây sen Tây Hồ ( Ca dao)
Cho ao kia cạn , cho gầy cò con ”
*Gợi ý trả lời :Bài tập 1 :1.A 2. C 3. C 4. D5. A1- B4 ; A2- B3 ; A.3 – B2 ; A4 - B1Bài tập 2 :- Ai : + Hỏi về người và sự vật . + Người , sự vật không xác định được ; do đó “ ai ” là đại từ nói trống ( phiếm chỉ )II.. Quan hệ từA . Khái niệm :- Quan hệ từ là từ dùng để liên kết từ với từ , đoạn với đoạn , câu với câu , để góp phần làm cho câu chọn nghĩa , hoặc tạo nên sự liền mạch lúc diễn đạt (Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả … giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn).- Ví dụ : + Cảnh đẹp như tranh .B . Phân loại :1 . Giới từ :- Giới từ là những từ dùng để liên kết các thành phần có quan hệ ngữ pháp chính phụ . Đó là các từ : của , bằng , với , về , để , cho , mà , vì , do như , ở , từ …- Ví dụ : + “ Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước , là thức dâng của những cánh đồng lúa bát ngát , mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc , giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ An Nam ” .
(Một thứ quà của lúa non : cốm - Thạch Lam) 2 . Liên từ - Liên từ là từ dùng để liên kết các thành phần ngữ pháp đẳng lập . Đó là các từ : và , với , cùng , hay , hoặc , nhưng , mà , chứ , hễ , thì , giá , giả sử , tuy , dù …- Ví dụ : + “ Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son ” . (Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương)C . Cách sử dụng quan hệ từ- Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, cũng có trường hợp không bắt buộc phải dùng quan hệ từ (dùng cũng được không dùng cũng được)- Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp* Các cặp quan hệ từ : Vì – nên ; nếu – thì ; tuy – nhưng D Các lỗi thường gặp về quan hệ từ
- Thiếu quan hệ từ- Dùng từ quan hệ từ không thích hợp về nghĩa- Thừa quan hệ từ- Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kếtE . Bài tập Bài tập 1 : Cho biết có mấy cách h* Luyện tậpBài 1: Hai từ cho trong hai câu sau đây, từ nào là quan hệ từ?- Ông cho cháu quyển sách này nhé- Ừ, ông mua cho cháu đấy
III . Thành ngữ1 Khái niệm: Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnhvd: tham sống sợ chết, năm châu bốn biển, ruột để ngoài da, mẹ góa con côi2. Nghĩa của thành ngữ Có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của những từ tạo nên nó, nhưng thường thông qua một số nét chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh
3. Chức vụ+ Làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ+ Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao4 . Bài tập:BT 1: Thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với thành ngữ Hán Việt+ Trăm trận trăm thắng+ Nửa tin nửa ngờ+ Cành vàng lá ngọc+ Miệng nam mô bụng bồ dao găm
BT 2: Đặt câu:Bạn làm sao mà mặt nặng mày nhẹ vậy?
IV Các thành phần chính của câu
H:Ở lớp 6 các em đã được học các thành chính của câu vậy thế nào là thành phần chính của câu?H:Vậy trong câu thành phần nào được gọi là thành phần chính?
H:Em hãy nêu đặc điểm của vị ngữ?đặt câu có vị ngữ?H:Em hãy nêu đặc điểm của chủ ngữ?đặt câu có thành phần chủ ngữ?H:Em đã đực học các kiểu câu nào? Câu trần thuật Câu cầu khiếnCâu nghi vấnCâu cảm thánH:ờ lớp 6 em được học kiểu câu nào? -câu trần thuật đơn.H:Thế nào là câu trần thuật đơn?cho ví dụ minh họa?
Bài 1 : xác định các thành phần chính trong các câu sau?Ngày mai tôi đi học thêm môn ngữ văn.Người ta gọi chàng là Sơn TinhTre là người bạn thân thiết nhất của người nông dân.
Bµi 2:viết một đoạn văn từ năm đến bảy câu tả cành trường em câu trần thuật đơn.xác định bằng cách gạch chân. Học sinh viết ra nháp Gv thu bài của một số em chấm điểm.
1.Khái niệm: - Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt một ý trọn vẹn.Thành phần không bắt buộc có mặt đượ gọi là thành phần phụ.- Trong câu chủ ngữ và vị ngữ là thành phần chính của câu
a . Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho câu hỏi làm gì?,làm sao?,như thế nào? Hoặc là gì?.- Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ,danh từ hoặc cụm danh từ.- trong câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.Vd:Tôi// đang học bài,làm bài b.Chủ ngữ l2 thành phần chính của câu nêu tên sự vật hiện tượng có hành động, đặc điểm trạng thái….Được miêu tả ở vị ngữ.Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi ai?,con gì?, cái gì? Chủ ngữ thường là danh từ,đại từ hoặc cụm danh từ.trong những trường hợp nhất định, động ừ tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.Ví dụ:Liên //là người bạn thân nhất của tôi. CNV 2. Luyện tập:Bài 1Ngày mai tôi// đi học thêm môn ngữ văn. Cn vnNgười ta //gọi chàng là Sơn TinhCn vnTre// là người bạn thân thiết nhất của người Cn vnnông dân.Bài 2: Viết đoạn văn ngắn
Bài tập 1 : Nêu tác dụng của những câu in đậm trong đoạn trích sau đây:a) Buổi hầu sáng hôm ấy.Con mẹ Nuôi, tay cầm lá đơn, đứng ở sân công đường. (Nguyễn Công Hoan)b) Tám giờ. Chín giờ. Mười giờ. Mười một giờ.Sân công đường
=> hành động nói đến là của chung mọi người.d) Nhứ người sắp xa, còn trước mặt…nhứ một
trưa hè gà gáy khan…nhớ một thành xưa son uể oải…
Bài 4 : Trong thơ, ca dao, hiện tượng rút gọn chủ ngữ tương đối phổ biến. Chñ ngữ được hiểu là chính tác giả hoặc là những người đồng cảm với chính tác giả. Lối rút gọn như vậy làm cho cáh diễn đạt trở nên uyển chuyển, mềm mại, thể hiện sự đồng cảm.Bài 5 : Các câu trên nếu bị rút gọn chủ ngữ thì sẽ thành các câu:
- Biết chuyện rồi. Thương em lắm.- Tặng em. Về trường mới, cố gắng học nhé!
Sẽ làm cho câu mất sắc thái tình cảm thương xót của cô giáo đối với nhân vật em.
2. Tác dụng :- Nêu thời gian, không gian diễn ra sự việc.- Thông báo sự liệt kê sự tồn tại của các sự vật, hiện tượng.- Biểu thị cảm xúc.- Gọi đáp.B .Thực hành :.Bài tập 1:
Tác dụng của những câu in đậma) Nêu thời gian, diễn ra sự việc.b) Nêu thời gian, diễn ra sự việc.c) Nêu thời gian, diễn ra sự việc.
Bài tập 2: Phân biệt câu đặc biệt và câu rút gọn trong những trường hợp sau:a) Vài hôm sau. Buổi chiều.
Bài tập 4. Viết một đoạn văn có dùng câu rút gọn và câu đặc biệt .- HS: viÕt ®o¹n v¨n ®äc vµ nhËn xÐt
CĐB CĐBAnh đi bộ dọc con đường từ bến xe tìm về phố thị.b) Lớp sinh hoạt vào lúc nào? - Buổi chiều.(CRG)c) Bên ngoài.(CĐB)Người đang đi và thời gian đang trôi. ( Nguyễn Thị Thu Huệ)d) Anh để xe trong sân hay ngoài sân?- Bên ngoài( CRG)e) Mưa. ( ĐB) Nước xối xả đổ vào mái hiên. (Nguyễn Thị Thu Huệ)g) Nước gì đang xối xả vào mái hiên thế? - Mưa (CRG)
Bài t ậ p 2 : a)Trên quãng trường Ba Đình lịc sủ .-> Trạng ngữ xác định nơi chốn diễn ra sự việc b) trong một ngày, Bình minh, Trưa, khi chiều tà.( trạng ngữ xác định thời gian, điều kiện diễn ra sự việc: sự thay đổi màu sắc của biển và liên kết, thể hiện mạch lạc giũa các câu trong đoạn văn)
®éng ? Cho vÝ dô- Em ®îc c« gi¸o khen- Bçng roi (bÞ) s¾t g·y, giãng liÒn nhæ tre lµm vò khÝ quËt cho lò giÆc ¢n t¬i bêi.?Tìm câu bị động trong đoạn trích sau: Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào rực hồng lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ đỗ. Những tia nắng giác vàng một vàng biển tròn, làm nổi bậc những cánh bườm duyên dáng như ánh sáng chiếu cho các nàng tiên biển múa vui. Chiều nắng tàn, mát dịu, pha tím hồng. Những con sóng nhè nhẹ liếm lên bãi cát, bọt sóng màu bưởi đào. (Vũ Tú Nam)? Chuyển những câu bị động của bài tập 1 thành câu chủ động
phÈy .* Gîi ý :Bµi tËp 1 :1 . C 2 . D 3 . B Bµi tËp 2 :HS tù viÕt tuú theo nang lùc së thÝch cña tõng HS – GV thu vë nhËn xÐt bµi lµm hS
IV. C ủng c ố :
* GV củng cố, khái quát cho HS nội dung cơ b ản về văn biểu cảm để HS khắc sâu
kiến thức đã học .
V. Hướng dẫn HS về nhà :
Đọc chuẩn bị những kiến thức về “phong cách ngôn ngữ và các biện pháp tu từ ”.
........................................................................................................Phong cách ngôn ngữ và các biện pháp tu từ.
(Thêi lîng: 5 tiÕt)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là chơi chữ, điệp ngữ, liệt kê và tác dụng của các biện pháp này, biết
vận dụng nó vào thực tiễn nói và viết.
II. CHUẨN BỊ
Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
Hs: Ôn tập lại kiến thức
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
*Giới thiệu bài
*Tiến trình hoạt động
* GV nªu vÊn ®Ò , híng dÉn HS gi¶i quyÕt vÊn ®Ò .
I . Ch ơ i ch ữ : A . Lý thuyết 1 . Kh ái ni ệm:- Chơi chữ là cách vận dụng ngữ âm , ngữ nghĩa của từ đ ểt ạo ra những cách hiểu bất ngờ thú vị .* V í d ụ : “Nửa đêm giờ tí canh ba Vợ tôi con g ái , đ àn bà , nữ nhi .”
Họ có địa vị xã hội đối lập nhau .- Va-ren sang Việt Nam hứa chăm sóc vụ Phan Bội Châu là do công luận Pháp đòi hỏi , vừa mới nhận chức hắn cũng muốn lấy lòng dư luận Tác giả ngờ vực , không tin vào thiện chí của Va-ren .
Đoạn mở đầu đã thông báo về việc sang Việt Nam cùng lời hứa của Va-ren ; gieo thái độ ngờ vực về lời hứa đó .* Trò lố của Va-ren đối với Phan Bội Châu .- Dùng biện pháp tương phản đối lập tính cách cao thượng của Phan Bội Châu ( bậc anh hùng , vị thiên sứ …) với tính cách đê tiện của Va-ren ( kẻ phản bội nhục nhã ..)- Tác giả đã tỏ thái độ khinh rẻ kẻ phản bội là Va-ren . Ca ngợi người yêu nước Phan Bội Châu Mục đích bình luận khẳng định tính chính nghĩa của Phan Bội Châu .- Va-ren đã tuyên bố thả Phan Bội Châu ( Tôi đem tự do đến cho ông đây ) , với các điều kiện ( trung thành với Pháp , cộng tác với Pháp …Không được xúi giục đồng bào nổi lên …) Va-ren khuyên Phan Bội Châu từ bỏ lí tưởng chung chỉ nên vì quyền lợi riêng giống như Va-ren .- Bằng những lời lẽ của chính mình Va-ren đã tự bộc lộ nhân cách là kẻ đê tiện , thực dụng , sẵn sàng làm mọi việc chỉ vì quyền lợi cá nhân hắn hứa chăm sóc Phan Bội Châu không phải vì Phan Bội Châu mà vì quyền lợi của nước Pháp mà trực tiếp là Va-ren Hắn là kẻ phản bội lí tưởng đê tiện nhất lại đi khuyên bảo kẻ trung thành với lí tưởng cao cả nhất ; lời hứa chăm sóc Phan Bội Châu không chỉ là lời hứa suông mà còn là trò bịp bợm đáng cười .* Phan Bội Châu :- ngạc nhiên , khinh bỉ Va-ren chứng tỏ ông là người cứng cỏi , không chịu khuất phục , kiêu hãnh .
IV . C ủng c ố :
*GV củng cố, khái quát cho HS n ội dung cơ bản về truyện kí Việt Nam từ năm 1900 –
1918 để HS khắc sâu kiến thức đã học.
V . Hướng dẫn HS về nhà :
* Đọc chuẩn bị những kiến thức về “Thơ kịch dân gian Việt Nam”
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT* Giúp học sinh:- Hiểu được những đặc sắc về nội dung , nghệ thuật của một số bài ca dao về tình cảm gia đình , tình yêu quê hương đất nước con người…- Nắm được sự khác nhau giữa ca dao và thơ lục bát .- Biết cách đọc hiểu ca dao theo đặc trưng thể loại .- Cảm nhận được những nét đặc sắc về nội dung nghệ thuật của đoạn trích “Nỗi oan hại chồng” (Vở chèo Quan Âm Thị Kính )….II. CHUẨN BỊ*Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án Tích hợp một số văn bản đã học* Hs: Ôn tập lại kiến thứcIII. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP1. Ổn định2. Bài cũ3. Bài mới*Giới thiệu bài*Tiến trình hoạt động
I . Ca dao – Dân ca .A . Khái niệm :
- Tieáng haùt tröõ tình cuûa ngöôøi bình daân Vieät Nam.- Theå loaïi thô tröõ tình daân gian.- Phaàn lôøi cuûa baøi haùt daân gian.- Thô luïc baùt vaø luïc baùt bieán theå truyeàn mieäng cuûa taäp theå taùc giaû .B- Nhöõng caâu haùt veà tình caûm gia ñình1- Noäi dung:Baøi 1: Tình caûm yeâu thöông, coâng lao to lôùn cuûa cha meï ñoái vôùi con caùi vaø lôøi nhaéc nhôû tình caûm ôn nghóa cuûa con caùi ñoái vôùi cha meï.Baøi 2: Loøng thöông nhôù saâu naëng cuûa con gaùi xa queâ nhaø ñoáivôùi ngöôøi meï thaân yeâu cuûa mình. Ñaèng sau noãi nhôù meï laø noãi nhôù queâ, . . .nhôù bieát bao kyû nieäm thaân quen ñaõ trôû thaønh quaù khöù.Baøi 3: Tình caûm bieát ôn saâu naëng cuûa con chaùu ñoái vôùi oâng baø vaø caùc theá heä ñi tröôùc.Baøi 4: Tình caûm gaén boù giöõa anh em ruoät thòt, nhöôøng nhòn, hoaø thuaän trong gia ñình.2- Ngheä thuaät: Ngheä thuaät ñöôïc söû duïng phoå bieán laø so saùnh.3 . Bài tập : 3.1- Boán baøi ca dao ñöôïc trích giaûng trong SGK ñaõ diễn tả nhö theá naøo veà tình caûm gia ñình? 3.2. Ngoaøi nhöõng tình caûm ñaõ ñöôïc neâu trong boán baøi ca dao treân thì trong quan heä gia ñình coøn coù tình caûm cuûa ai vôùi ai nöõa? Em coù thuoäc baøi ca dao naøo noùi veà tình caûm ñoù khoâng? 3.3- Baøi ca dao soá moät dieãn taû raát saâu saéc tình caûm thieâng lieâng cuûa cha meï ñoái vôùi con caùi. Phaân tích moät vaøi hình aûnh dieãn taû ñieàu ñoù?C .Ca dao veà tình yeâu queâ höông, ñaát nöôùc, con ngöôøi 1 .Baøi 1: Möôïn hình thöùc ñoái ñaùp nam nöõ ñeå ca ngôïi caûnh ñeïp ñaát nöôùc. Lôøi ñoá mang tính chaát aån duï vaø caùch thöùc giaûi ñoá seõ theå hieän roõ taâm hoàn, tình caûm cuûa nhaân vaät. Ñieàu ñoù theå hieän tình yeâu queâ höông moät caùch tinh teá, kheùo leùo, coù duyeân. 2. Baøi 2: Noùi veà caûnh ñeïp cuûa Haø Noäi, baøi ca môû ñaàu baèng lôøi môøi moïc “Ruû nhau” caûnh Haø Noäi ñöôïc lieät keâ vôùi nhöõng di tích vaø danh thaéng noåi baät: Hoà Hoaøn Kieám, caàu Theâ Huùc, chuøa Ngoïc Sôn, Ñaøi Nghieân, Thaùp Buùt. Caâu keát baøi laø moät caâu hoûi
khoâng coù caâu traû lôøi. “Hoûi ai gaây döïng neân non nöôùc naøy”. Caâu hoûi buoäc ngöôøi nghe phaûi suy ngaãm vaø töï traû lôøi, bôûi caûnh ñeïp ñoù do baøn tay kheùo leùo cuûa ngöôøi Haø Noäi ngaøn ñôøi xaây döïng neân. 3 . Baøi 3: Caûnh non nöôùc xöù Hueá ñeïp nhö tranh veõ, caûnh ñeïp xöù Hueá laø caûnh non xanh nöôùc bieác, caûnh thieân nhieân huøng vó vaø thô moäng. Sau khi veõ ra caûnh ñeïp xöù Hueá, baøi ca buoâng löûng caâu môøi “Ai voâ xöù Hueá thì voâ…” Lôøi môøi cuõng thaät ñoäc ñaùo! Hueá ñeïp vaø haáp daãn nhö vaäy ñaáy, ai yeâu Hueá, nhôù Hueá, coù tình caûm vôùi Hueá thì haõy voâ thaêm . 4 . Một số bài ca dao có cùng chủ đề:a) Em ñoá anh soâng naøo laø soâng saâu nhaát?Nuùi naøo laø nuùi cao nhaát nöôùc ta?Anh maø giaûng ñöôïc cho raThì em keát nghóa giao hoaø cuøng anh- Saâu nhaát laø soâng Baïch ÑaèngBa laàn giaëc ñeán ba laàn giaëc tanCao nhaát laø nuùi Lam SônCoù oâng Leâ Lôïi trong ngaøn böôùc ra . . .b) Haø Noäi ba möôi saùu phoá phöôøngHaøng maät, haøng ñöôøng, haøng muoái traéng tinh …c) Chaúng thôm cuõng theå hoa nhaøiDaãu khoâng thanh lòch cuõng ngöôøi Traøng An.d) Gioù ñöa caønh truùc la ñaøTieáng chuoâng Tuaán Voõ, canh gaø Thoï Xöông.D.Những câu hát than thân .1. Noäi dung, yù nghóa:- Chuû ñeà chieám moät soá löôïng lôùn. Nhaân vaät haùt than thaân chính laø nhaân vaät tröõ tình cuûa ca dao.- Theå hieän yù thöùc cuûa ngöôøi lao ñoäng veà soá phaän nhoû beù cuûa hoï veà nhöõng baát coâng trong xaõ hoäi. Ñoàng thôøi theå hieän thaùi ñoä ñoàng caûm vôùi nhöõng ngöôøi ñoàng caûnh ngoä, vaø theå hieän thaùi ñoä phaûn khaùng XH phong kieán baát coâng cuøng nhöõng keû thoáng trò boùc loät.- Nhaän thöùc ñöôïc noãi thoáng khoå nhieàu maët maø ngöôøi lao ñoäng phaûi gaùnh chòu.+ Than vì cuoäc soáng vaát vaû, khoù nhoïc.+ Than vì caûnh soáng baát coâng.+ Than vì bò giai caáp thoáng trò bò aùp böùc, boùc loät naëng neà.+ Tieáng than da dieát nhaát laø cuûa nhöõng ngöôøi phuï nöõ: Hoï bò eùp duyeân, caûnh laøm leõ, khoâng coù quyeàn töï ñònh ñoaït cuoäc ñôøi mình…2. Nhöõng bieän phaùp ngheä thuaät chuû yeáu:
Möôïn nhöõng con vaät nhoû beù, taàm thöôøng, soáng trong caûnh vaát vaû, beá taéc, cuøng quaån, … ñeå ví vôùi hoaøn caûnh thaân phaän cuûa mình.- Caâu haùt than thaân cuûa ngöôøi phuï nöõ thöôøng duøng kieåu caâu so saùnh, môû ñaàu laø “thaân em nhö”, “em nhö” 3 . Giôùi thieäu moät soá baøi ca dao theo chuû ñeà:a) Möôïn hình aûnh “con coø” ñeå chæ cho ngöôøi noâng daân cöïc khoå- Con coø maø ñi aên ñeâm …- Trôøi möa quaû döa veïo voï …- Con coø kieám aên- Caùi coø laën loäi bôø soângGaùnh gaïo … tieáng khoùc næ nonb) Moâ típ “thaân em” ñeå chæ ngöôøi phuï nöõ:- Thaân em nhö mieáng cau khoâ …- Thaân em nhö haït möa sa …- Thaân em nhö gieáng giöõa ñaøng …4 . Luyeän taäp:a) Nhöõng caâu haùt than thaân cuûa ngöôøi phuï nöõ thöôøng môû ñaàu baèng “em nhö” hoaëc “thaân em nhö”: nhöõng hình aûnh hoï thöôøng ñem ra so saùnh vôùi mình laø nhöõng ñoà vaät hoaëc con vaät beù nhoû, yeáu ôùt hay beá taéc: Con caù maéc caâu,con kieán, con coø,haït möa sa … nhöõng hình aûnh ñoù theå hieän thaân phaän beù nhoû, noãi ñau khoå, beá taéc cuûa ngöôøi phuï nöõ.
b) Bieän phaùp ngheä thuaät chuû yeáu cuûa nhgöõng caâu haùt than thaân laø so saùnh tröïc tieáp hoaëc so saùnh aån duï. Caùc bieän phaùp ñoù ñöôïc theå hieän cuï theå trong 3 baøi ca dao, trích giaûng nhö sau:* Baøi 1: Duøng bieän phaùp so saùnh aån duï + Hình aûnh con coø laän ñaän “leân thaùc xuoáng gheành” kieám aên vaø nuoâi con laø hình aûnh aån duï cuûa ngöôøi lao ñoäng ngheøo.+ Hình aûnh “nöôùc non” nôi con coø kieám aên vöøa laø aån duï veà nhöõng khoù khaên traéc trôû maø ngöôøi lao ñoäng phaûi vöôït qua.* Baøi 2: Duøng bieän phaùp aån duï, hình aûnh con taèm nhaû tô, kieán li ti, . . . laø nhöõng aån duï veà nhöõng thaân phaän nhoû beù, beá taéc, bò caùc theá löïc cöôùp ñi söùc lao ñoäng cuûa chính mình.Taùc giaû daân gian ñaõ möôïn ñaëc ñieåm soáng cuûa töøng con vaät: Taèm nhaû tô, cuoác keâu ra maùu, kieán caàn cuø kieám aên … laø ñeå nhaèm noùi veà nhöõng noãi khoå khaùc nhau cuûa ngöôøi lao ñoäng.* Baøi 3:
- Hiểu được những tình cảm cao quý, ý thức trách nhiệm đối với phụ nữ , trẻ em, hạnh
phúc gia đình, tương lai nhân loại và những đặc sắc về nghệ thuật của một văn bản nhật
dụng đề cập đến những vấn đề văn hóa giáo dục, quyền trẻ em, gia đình và xã hội …
II. CHUẨN BỊ
*Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
* Hs: Ôn tập lại kiến thức
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
*Giới thiệu bài
*Tiến trình hoạt động I . Khái niệm * Văn bản nhật dụng: - không phải là khái niệm thể loại .- không chỉ kiểu văn bản . - Chỉ đề cập đến chức năng đề tài, tính cập nhật .* Ñeà taøi raát phong phuù :-thiên nhiên ,môi trường , ,văn hóa giáo dục ,chính trị , thể thao , đạo đức nếp sống . *Ch ức năng - Bàn luận thuyết minh , tường thuật , miêu tả , đánh giá …những vấn đề , những hiện tượng của đời sống con người , xã hội . * Tính cập nhật : - Là tính thời sự kịp thời , đáp ứng yêu cầu , đòi hỏi của cuộc sống hàng ngày , cuộc sống hiện tại gắn với những vấn đề cơ bản của cộng đồng xã hội . II . Luyện tập A .Cổng trường mở ra
1.Tâm trạng của hai mẹ con trước ngày khai trường.a) Người mẹ . - Không tập trung vào việc gì.- Lên gường và trằn trọc.- Không lo nhưng vẫn không ngủThao thức không ngủ được,suy nghĩ triền miên.b) .Đứa con.- Giấc ngủ đến với con nhẹ nhàng.- Háo hức không nằm yên,nhưng lát sau đã ngủ.Thanh thản nhẹ nhàng “vô tư” 2. Tâm sự của người mẹ- Người mẹ không trực tiếp nói với con hoặc ai cả.Người mẹ nhìn con ngủ,như tâm sự với con,nhưng thực ra là đang nói với chính mình,đang ôn lại kỉ niệm riêng.Khắc họa tâm tư tình cảm,những điều sâi thẳm của người mẹ đối với con3. Tầm quan trọng của nhà trường
“Ai cũng biết sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh hưởng đến cả một thế hệ mai sau,và sai lầm một li có thể đưa thế hệ ấy đi chệch cả hàng dặm sau này”IV.Kết luận.Như những dòng nhật kí tâm tình,nhỏ nhẹ và sâu lắng,bài văn giúp ta hiểu thêm tấm lòng,yêu thương tình cảm sâu nặng của người mẹ đối với con và vai trò to lớn của nhà trường đối với mỗi cuộc sống mỗi con ngườiB . Mẹ tôi 1.Thái độ của bố đối với En-ri-cô.- Ông hết sức buồn bã,tức giận.- Lời lẽ như vừa ra lệnh vừa dứt khoát,vừa mềm mại như khuyên nhủ.- Người cha muốn con thành thật, “con xin lỗi mẹ vì sự hối lỗi trong lòng vì thương mẹ,chứ không vì nỗi khiếp sợ ai”- Người cha hết lòng thương yêu con nhưng còn là người yêu sự tử tế,căm ghét sự bội bạc.Bố của En-ri-cô là người yêu ghét rõ ràng2. Hình ảnh người mẹ.- “Mẹ thức suốt đêm,khóc nức nở khi nghĩ rằng có thể mất con,sẵng sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để cứu sống con”- Dành hết tình thương con.- Quên mình vì con.Sự hỗn láo của En-ri-cô làm đau trái tim người mẹ.3. Tâm trạng của En-ri-cô.- Thư bố gợi nhớ mẹ hiền.- Thái độ chân thành và quyết liệt của bố khi bảo vệ tình cảm gia đình thiêng liêng làm cho En-ri-cô cảm thấy xấu
hổ.4 .Kết luận.- Tình cảm cha mẹ dành cho con cái và con cái dành cho cha mẹ là tình cảm thiêng liêng.Con cái không có quyền hư đốn chà đạp lên tình cảm đó .C . Cuộc chia tay của những con búp bê 1.Ý nghĩa của tên truyện.- Tác giả mượn truyện những con búp bê phải chia tay để nói lên một cách thắm thía nỗi đau xót và vô lí của cuộc chia tay hai anh em (Thành- Thủy).- Búp bê là những đồ chơi của tuổi nhỏ,gợi lên sự ngộ nghĩnh trong sáng,ngây thơ vô tội.Cũng nhu6 Thành và Thủy không có lỗi gì…thế mà phải chia tay nhau.2. Tình cảm của hai anh em Thành và Thủy.- Thủy mang kim ra tận sân vận động vá áo cho anh.- Thành giúp em học,chiều nào cũng đón em đi học về- Khi phải chia tay hai anh em càng thương yêu và quan tân lẫn nhau+ Chia đồ chơi,Thành nhường hết cho em.+ Thủy thương anh “không có ai gácđêm cho anh ngủ nên nhường lại anh con Vệ Sĩ”Thành và Thủy rất mực gần gũi,thương yêu chia sẽ và quan tâm lẫn nhau. 3. Thủy chia tay với lớp học.- Khóc thúc thích vì Thủy phải chia xa mãi mãi nơi này và không còn đi học nữa.- Cô giáo tái mặt,nước mắt giàn giụa.- Bọn trẻ khóc mỗi lúc một to hơn.Mọi người điều ngạc nhiên thương xót và đồng cảm với nỗi bất hạnh của Thủy.4. Tâm trạng của Thành khi ra khỏi trường . - Thành “kinh ngạc khi thấy mọi người đi lại bình thường và nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật”.Trong tâm hồn Thành đang nổi giông nổi bảo vì sắp phải chia tay với em gái.- Thành cảm nhận được sự bất hạnh của hai anh em và sự cô đơn của mình trước sự vô tình của người và cảnh.5 .Kết luậnCuộc chia tay đau đớn và đầy cảm động của hai em bé trong truyện khiến người đọc thắm thía rằng:tổ ấm gia đình là vô cùng quí giá và quan trọng.Mọi người hãy cố gắng và gìn giữ,không nên vì bất kì lí do gì làm tổn hại đến tình cảm tự nhiên,trong sáng ấy.D . Ca Huế trên sông Hương 1. Các làn điệu ca Huế và đặc điểm của nó- Chèo cạn,bài thai,hò đưa linh:buồn bã- Hò giả gạo,ru em,giã vôi,giã điệp : náo nức nồng hậu
tình người.- Hò ơ,hò lô,xay lúa,hò nện…..gần gũi với dân ca Nghệ Tĩnh,thể hiện nỗi khao khát mong chờ,hoài vọng tha thiết.- Nam ai,nam bình,nam xuân,quả phụ,tương tư khúc,hành vân:buồn man mác, thương cảm bi ai vương vấn- Tứ đại cảnh:điệu Bắc pha phách điệu Nam không vui,không buồn.2.Đêm nghe ca Huế trên dòng sông Hương Giang.- Quang cảnh:về đêm,đi thuyền trên dòng sông Hương êm đềm,thơ mộng.- Ca công trẻ tuổi,duyên dáng(nam,nữ).- Lời ca thong thả,trang trọngtâm hồn phong phú,kín đáo,sâu thẳm…3.Nguồn gốc của ca Huế.- Ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và nhạc cung đình.- Hồn nhiên sôi nổi,vui tươi.- Trang trọng,uy nghi.Nghe ca Huế là một thú tao nhã : Ca Huế thanh cao,lịch sự,nhã nhặn,sang trọng và duyên dángtừ nội dung đến hình thức;từ cách biểu diễn đến cách thức;từ ca công đến nhạc công;từ giọng ca đến ăn mặc .
IV . C ủng c ố :
* GV củng cố, khái quát cho HS nội dung cơ bản về văn bản nhật dụng để HS khắc
sâu kiến thức đã học .
V . Hướng dẫn HS về nhà :
* Đọc chuẩn bị những kiến thức về “Các tác phẩm nghị luận dân gian Việt Nam”.
CÁC TÁC PHẨM NGHỊ LUẬN DÂN GIAN VIỆT NAM (Thời lượng: 4 tiết)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Giúp học sinh:
- Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung nghệ thuật của một số câu tục ngữ:
khúc triết , ngắn gọn , đúc kết các vấn đề của đời sống xã hội. Cách sử dụng biện pháp
tu từ, hiệp vần … trong các câu tục ngữ .
II. CHUẨN BỊ
*Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
* Hs: Ôn tập lại kiến thức
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
*Giới thiệu bài
*Tiến trình hoạt động
A Hình thức :* Khái niệm : - Tục ngữ là những câu nói dân gian thể hiện kinh nghiệm của nhân dân ( tự nhiên,lao động sản xuất,xã hội ) được nhân dân vận dụng vào đời sống , suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày .* Đặc điểm về hình thức- Tục ngữ ngắn gọncó tác dụng dồn nén,thông tin,lời ít ý nhiều;tạo dược ấn tượng mạnh trong việc khẳng định- Tục ngữ thường dùng vần lưng ,gieo vần ở giữ câu làm cho lời nói có nhạc điệu dễ nhớ,dễ thuộc.- Các vế thường đối xứng nhau cả về hình thức và nội dung thể hiện sự sáng tỏ trong cách suy nghĩ và diễn đạt.- Tục ngữ là lơì nói giàu hình ảnh khiến cho lời nói trở nên hấp dẫn,hàm súc và giàu sức thuyết phục.B . Nội dung :1 . Tục ngữ về thiên nhiên và lao động xã hội .Câu 1 : - tháng năm ( âm lịch )đêm ngắn , ngày dài; tháng mười (âm lịch )đêm dài,ngày ngắnCâu 2 : - đêm nào trời nhiều sao,ngày hôm sau sẽ có nắng,ít sao sẽ mưa.Câu 3 :- khi thấy trên trời có ráng mây màu mỡ gàthì biết sắp có bão.Câu 4 : - vào tháng bảy khi thấy kiến bò lên cao là sắp có bão.
Câu 5 : - đất đai rất quí,quí như vàngCâu 6 : - nêu lên lợi ích của các công việc làm ăn,lợi nhiều là cá,vườn,sau đó là ruộng.Câu 7 : - nói lên tầm quan trọng của 4 yếu tố đối với nghề trồng lúa.Câu 8 : - tầm quan trọng của hai yếu tố thời vụ , đất đai.2 . Tục ngữ về con người và xã hội :a) Nghĩa và giá trị những câu tục ngữ* Câu 1 : - người quí hơn của.khẳng định và coi trọng giá trị con người.- Ứng dụng :phê phán thái độ xem người hơn của,an ủi trường hợp “của đi thay người”,đặt con người lên mọi thứ của cải* Câu 2 :- những gì thuộc hình thúc con người điều thể hiện nhân cách người đó .- Câu tục ngữ nhắc nhở con người phải biếtgiữ gìn răng tóc cho sạch sẽ.- Thể hiện cách nhìn nhận đánh giá con người :hình thức biểu hiện nội dungCâu 3 : - nhắc nhở con người trong đời sống phải học rất nhiều điều,ứng xử một cách lịch sự tế nhị,có văn hóaCâu 4 :- Dù đói vẫn ăn uống sạch sẽ,thơm tho- Dù nghèo khổ thiếu thốn phải sống trong sạch cao quí,không làm tội lỗi xấu xaCâu 5 và 6 :* Không thầy đố mày làm nên”khẳng định vai trò quan trọng công ơn to lớn của thầy,phải biết trọng thầy._”Học thầy không tày học bạn” học ở bạn là một cách học bổ ích và bạn gần gũi dể trao đổi học tập. Hai câu tưởng chừng mâu thuẫn nhau nhưng thực ra bổ sung ý nghĩa cho nhau .Hai câu khẵng định hai vấn đề khác nhau_ Tục ngữ có nhiều trường hợp tương tự +Máu chảy ruột mềm + Bán anh em xa mua láng giềng gần + Có mình thì giữ + Sẩy đàn tan nghéCâu 7 :_ - Khuyên nhủ con người phải biết thương yêu người khác- Tục ngữ là một triết lí,là một bài học về tình cảmCâu 8 :- Khi hưởng thành quả phải nhớ công người gây dựng- Khuyên nhũ con người phải biết ơn người đi trước,biết ơn là
tình cảm đẹp thể hiện tư tưởng coi trọng công sức con người
Câu 9: - một người không thể làm nên việc lớn,nhiều người họp sức lại thì có thể làm việc cao cả khẳng định sức mạnh đoàn kết3.Những đặc điểm trong tục ngữ- Câu 1,6,7 diễn đạt bằng hình thức so sánh- Câu 8,9 diễn đạt bằng cách dùng hình ảnh ẩn dụ- Câu 2,3,4,5,8,9 sử dụng từ và câu có nhiều nghĩa .
IV . C ủng c ố :
* GV củng cố , khái quát cho HS nội dung cơ bản về “Các tác phẩm nghị luận dân gian
Việt Nam” để HS khắc sâu kiến thức đã học.
V . Hướng dẫn HS về nhà :
* Đọc chuẩn bị những kiến thức về “Các tác phẩm nghị luận hiện đại việt Nam Việt
Nam ”.
CÁC TÁC PHẨM NGHỊ LUẬN HIỆN ĐẠI VIỆT NAM (Thời lượng : 4 tiết)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Giúp học sinh:
- Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung nghệ thuật lập luận, cách bố cục chặt
chẽ, ngôn ngữ thuyết phuc, giàu cảm xúc, ý nghĩa thực tiễn của các tác phẩm nghị luận
hiện đại Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ
*Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
* Hs: Ôn tập lại kiến thức
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
*Giới thiệu bài
*Tiến trình hoạt động
I . Tinh thần yêu nước của nhân dân ta .1 .Giới thiệu- Bài văn trích trong báo cáo chính trị của Chủ Tịch Hồ Chí Minh tại Đại Hội lần thứ II,tháng 2 năm 1951của Đảng Lao Động Việt Nam.- Vấn đề nghị luận của bài văn trong câu văn ở phần mở đầu “dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.Đó là một truyền thống quí báu của dân tộc ta”2.Bố cục và lập ý.- Mở bài(từ đầu….lũ cướp nước)nêu vấn đề nghị luận:tinh thần yêu nước là một tryền thống quí báu của dân tộc ta - Thân bài(lịch sử ta…dân tộc ta) chứng minh tinh thần yêu nước trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc và trong cuộtc kháng chiến hiện tại(1951 diễn ra cuộc kháng chiếnchống TD Pháp )- Kết bài:( phần còn lại) khẳng định nhiệm vụ của Đảng là phải làm cho tinh thần yêu nước của nhân dân phát huy mạnh mẽ3 . Nghệ thụât lập luận trong bài.- Lập luận nổi bật là cách lựa chọn và trình bày dẫn chứng để chứng minh.- Tinh thần yêu nước biểu hiện các tấm gương anh hùng được kể theo trật tự thời gian.- Tinh thần yêu nước của đồng bào trong cuộc kháng chiến(những việc làm biểu hiện tình yêu nước).Dẫn chứng nêu toàn diện ở mọi lứa tuổi ,mọi miền,mọi tầng lớp trong xã hội. 4 .Điểm đặc sắc trong nghệ thuật diễn đạt . - Lấy hình ảnh so sánh “một làn sóng vô cùng mạnh mẽ” với “tinh thần yêu nước” sức mạnh tinh thần yêu nước.- So sánh “tinh thần yêu nước” với “ba cía quí” Hình dung hai trạng thái của tinh thần yêu nước:
+ Bộc lộ mạnh mẽ ra ngoài. + Tìm tàng kín đáo bên trong.
- Thủ pháo liệt kê thể hiện sự phong phú với nhiều biểu hiện đa dạng của tinh thần yêu nước trong nhân dânII . Sự giàu đẹp của Tiếng Việt .1.Tiếng Việt đặc sắc của một thứ tiếng đẹp,một thứ tiếng hay.- Hài hòa về mặt âm hưởng,thanh điệu.- Tế nhị uyển chuyển trong cách đặc câu.- Có khả năng diễn đạt tình cảm tư tưởng.2.Một số dẫn chứng minh họa
- Nêu ý kiến của người nước ngoài.- Hệ thống nguyên âm và phụ âm phong phú,giàu thanh điệu.- Uyển chuyển nhịp nhàng chính xác về ngữ pháp.- Có khả năng dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt.- Tiếng Việt là một thứ tiếng hay- Sự phát triển của từ vựng và ngữ pháp qua các thời kì lịch sử.- Khả năng thõa mãn yêu cầu đời sống văn hóa ngày càng phức tạp.3 . Nghệ thuật - Kết hợp với chứng minh,giải thích,bình luận.- Lập luận chặt chẽ đưa nhận định phần MB tiếp theo giải thích và mở rộng nhận định.- Các dẫn chứng khá tòan diện bao quát không sa vào quá cụ thể tỉ mỉ .III . Đức tính giản dị của Bác Hồ .1 .Giới thiệua)Tác giả:Phạm Văn Đồng(1906_ 2000) là một trong những học trò xuất sắc và là người cộng sự gần gũi của chủ tịch Hồ Chí Minh.b).Tác phẩm:- bài “đức tính giản dị của Bác Hồ” trích từ bài chủ tịch Hồ Chí Minh tinh hoa khí phách của dân tộc,lương tâm của thời đại _ diễn văn trong lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh chủ tịch Hồ Chí Minh(1970).c) .Luận điểm: - đức tính giản dị của Bác Hồ thể hiện nhất quán tong cuộc d0ời hoạt động cách mạng và đời sống sinh hoạt hàng ngày.2 .Phân tích văn bản .a) Đức tính giản dị của Bác Hồ* Đức tính giản dị của Bác Hồ thể hiện trên nhiều phương diện:- Bữa ăn : vài món giản đơn,khi ăn không để rơi vãi,ăn xong thu dọn sạch sẽ.- Căn nhà : vài ba phòng hòa cùng thiên nhiên- Việc làm: từ việc nhỏ đến việc lớn ít cần ngừơi phục vụ.- Đời sống sinh hoạt phong phú,cao đẹp- Giản dị trong lời nói,bài viết Chứng cứ thuyết phụcb) Bình luận của tác giả- Sự giản dị không phải là lối sống khắc khổ của nhà tu hành hay hiền triết.- Giản dị về đời sống vật chất nhưng phong phú về đời sống tinh thần . Đó là một đời sống văn minh3 . Kết luận- Giản dị là đức tính nổi bật của Bác Hồ- Bài văn vừa có chứng cứ cụ thể vừa nhận xét sâu sắc,thắm đượm tình cảm chân thành
Phương pháp lập luận:chứng minh kết hợp bình luận giải thích.IV . Ý nghĩa văn chương .1.Giới thiệu- Hoài Thanh(1909_ 1982 ) quê ở Nghệ An, là một nhà phê bình văn học suất sắc.- Bài “ý nghĩa văn chương” được viết 1936 bàn về nguồn gốc,ý nghĩa và công dụng của văn của văn chương.2 .Nguồn gốc của văn chương- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là tình cảm,là lòng vị tha3 .Ý nghĩa và công dụng của văn chương a.Ý nghĩa- Văn chương sẽ là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng.- Văn chương còn sáng tạo ra cuộc sống b.Công dụng- Gây cho ta những tình cảm mà ta không có hoặc chưa có.- Luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có.Văn chương làm cho tình cảm con người trở nên phong phú,sâu sắc và tốt đẹp hơn.4 . Nghệ thuật- Văn bản “ý nghĩa văn chương” thuộc loại văn bản nghị luận văn chương.- Văn bản vừa có lí lẽ,vừa có cảm xúc hình ảnh.
IV . C ủng c ố :
* GV củng cố, khái quát cho HS nội dung cơ bản về “Các tác phẩm nghị luận hiện đại
Việt Nam” để HS khắc sâu kiến thức đã học.
V . Hướng dẫn HS về nhà :
* Đọc chuẩn bị những kiến thức về “Thơ hiện đại việt Nam Việt Nam ”.
- Hiểu và cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một số bài thơ
hiện đại Việt Nam (Cảnh khuya, Nguyên tiêu < Hồ Chí Minh >; Tiếng gà trưa < Xuân
Quỳnh >) , tình yêu thiên nhiên đất nước, nghệ thuật thể hiện tình cảm, cách sử dụng
ngôn ngữ vừa hiện đại vừa bình dị, gợi cảm.
II. CHUẨN BỊ
*Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
* Hs: Ôn tập lại kiến thức
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
*Giới thiệu bài
*Tiến trình hoạt động
I . Cảnh khuya – Rằm tháng giêng ( Hồ Chí Minh ) Giới thiệu.-Hồ Chí Minh (1890 – 1969 vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc và Cách Mạng Việt Nam. Hồ Chí Minh còn là một danh nhân văn hóa thế giới,một nhà thơ lớn.2 . Tìm hiểu bài:- Bài “cảnh khuya” thuộc thể thơ tứ tuyệt.Về cấu trúc có chỗ khác biệt với mô hình chung ở cách ngắt nhịp ở câu 1 và 4 ( ¾ và 2/5 )._ Bài “ rằm tháng giêng” thuộc thể thơ tứ tuyệt.a) Vẻ đẹp của cảnh trăng rừng và tâm trạng của tác giả trong bài “ cảnh khuya”.- So sánh âm thanh “ tiếng suối” với “ tiếng hát xa” làm cho tiếng suối như gần gũi có sức sống trẻ trung hơn.- Với hai từ “ lồng” trong câu thơ “ trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa” đã gợi lên bức tranh mang vẻ lung linh chập chờn,lại ấm áp hòa hợp quấn quít.- Hai từ “ chưa ngủ” ở câu thơ thứ ba lặp lại ở đầu câu thơ thứ tư cho thấy niềm say mê cảnh thiên nhiên và nỗi lo việc nước.Hai tâm trạng ấy thống nhất trong con người Bác , nhà thơ – người chiến sĩ.b). Hình ảnh – không gian trong bài “ rằm tháng giêng”.- “ Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên” khung cảnh
bầu trời cao rộng trong trẻo nổi bật lên bầu trời ấy là vầng trăng tròn đầy,tỏa sáng xuống khắp trời đất.- “ xuân giang,xuân thủy tiếp xuân thiên” không gian xa rộng như không có giới hạn con sông xuân,mặt nước xuân tiếp liền với bầu trời xuân đã gợi lên vẻ đẹp và sức sống mùa xuân đang tràn ngập cả đất trời.c) Phong thái ung dung và tinh thần lạc quan của Hồ Chí Minh . - Mặc dù ngày đêm lo nghĩ việc nước,bận bịu việc quân nhưng tâm hồn Bác vẫn hòa nhập với cảnh thiên nhiên tươi đẹp.Qua đó thể hiện phong thái ung dung,lạc quan của vị lãnh tụ kính yêu.II . Tiếng Gà Trưa ( Xuân Quỳnh )1 Giới thiệu.- Xuân Quỳnh ( 1942 – 1988 ) quê ở làng La Khê, tỉnh Hà Tây, là nhà thơ nữ xuất sắc trong nền thơ hiện đại Việt Nam.- Bài thơ “ tiếng gà trưa” được viết trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Mĩ, in lần đầu trong tập thơ “ hoa dọc chiên hào” ( 1968)- Bài thơ đã gợi lại những kỉ niệm tuổi thơ và tình bà cháu qua những chi tiết thật bình thường, giản dị nhưng vẫn xúc động bởi sự chân thành.2 . Tìm hiểu bài:a). Những hình ảnh và kỉ niệm tuổi thơ- Hình ảnh con gà mái mơ, mái vàng và ổ trứng hồng đẹp như trong tranh.- Một kỉ niệm về tuổi thơ dại : xem trộm gà đẻ bị bà mắng.- Hình ảnh người bà đầy lòng yêu thương, chắt chiu dành dụm, lo cho cháu.- Niềm vui và mong ước nhỏ bé của tuổi thơ được quần áo mới từ tiền bán gà, mong ước ấy đi cả vào giấc ngủ Qua những kỉ niệm được gợi lại, tác giả đã biểu lộ tâm hồn trong sáng, hồn nhiên và tình cảm trân trọng, yêu quí đối với bà.b). Hình ảnh người bà và tình cảm bà cháu- Tần tảo chắt chiu trong cảnh nghèo.- Dành trọn vẹn tình yêu thương, chăm lo cho cháu.- Bảo ban nhắc nhở cháu. Tình bà cháu sâu nặng, thiết tha.c)Nghệ thuật.- Câu thơ “ tiếng gà trưa” được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ có tác dụng nhấn mạnh cảm xúc của nhân vật trữ tình.- Khổ 4 được kéo dài ra nhằm thể hịên sự sâu sắc thắm thiết của bà cháu.
Tiếng gà trưa đã gợi về những kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ và tình bà cháu. Tình cảm gia đình đã làm sâu sắc
thêm tình quê hương đất nước.Bài thơ theo thể thơ 5 tiếng có cách diễn đạt tình cảm tự nhiên và nhiều hình ảnh bình dị,chân thực .
IV . C ủng c ố :
* GV củng cố, khái quát cho HS nội dung cơ bản về “Thơ hiện đại Việt Nam” để HS
khắc sâu kiến thức đã học.
V . Hướng dẫn HS về nhà :
* Đọc chuẩn bị những kiến thức về “Thơ trung đại Việt Nam”.
ThƠ trung ĐẠI viỆt nam VÀ THƠ ĐƯỜNG(Thời lượng : Tiết)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Giúp học sinh:
- Hiểu và cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một số bài thơ
trung đại Việt Nam: Nam quốc sơn hà, Tụng giá hoàn kinh sư, Thiên Trường vãn
vọng, Côn Sơn ca, Sau phút chia li, Bánh trôi nước, Qua đèo Ngang, Bạn đến chơi nhà.
- Nhận biết mối quan hệ giữa tình và cảnh: một vài đặc điểm thể loại của các bài thơ
trữ tình trung đại.
II. CHUẨN BỊ
*Gv: Tham khảo tài liệu, soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
* Hs: Ôn tập lại kiến thức
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
*Giới thiệu bài
*Tiến trình hoạt động
A Thơ trung đại Việt Nam.I . Nam quốc sơn hà (Sông núi nước Nam)1 . Giới thiệu :- Thơ trung đại Việt Nam được viết bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm gồm nhiều thể : ngũ ngôn tứ tuyệt,thất ngôn bát cú , lục bát , song thất lục bát.- “Sông núi nước Nam”sáng tác 1077 của Lí Thường Kiệt ( Cũng có tài liệu nói tác giả của bài thơ là Trương Hống , Trương Hát … ).Bài thơ được viết theo thể thất ngôn tứ tuyệt.Trong đó các câu 1,2 hoặc chỉ các câu 2,4 hiệp vần với nhau ở chữ cuối.2 . Tìm hiểu bài:- Bài thơ được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta được viết bằng thơ.Nó khẳng định một chân lí : sông núi nước Nam là của người Việt Nam,không ai được xâm phạm- Bài thơ vừa biểu ý vừa biểu cảm cảm xúc mãnh liệt được nén kín trong ý tưởng.- Giọng thơ hào hùng đanh thép,ngôn ngữ dỏng dạc,dứt khoát,thể hiện được bản lĩnh khí phách dân tộc .
Bằng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt giọng thơ dỏng dạc,đanh thép, “sông núi nước Nam” là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên khẳng định chủ quyền lãnh thổ của đất nước và nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước mọi kẻ thù xâm lược .II . Tụng giá hoàn kinh sư (Phò giá về kinh – Trần Quang Khải)1 . Giới thiệu.
- Trần Quang Khải ( 1241 _ 1294 ) con trai thứ ba của vua Trần Thái Tông là người có công lớn trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên.- Bài thơ viết theo thể thơ ngũ ngôn từ tuyệt đường luật
(1285 ) .Gồm 4 câu,mỗi câu 5 chữ,được gieo vần ở cuối câu 1,2,4.
_ “Phò giá về kinh” được sáng tác lúc ông đi đón Thái Thượng Hoàng về Thăng Long.2 . Tìm hiểu bài:- Bài thơ thiên về biểu ý:
+Hai câu đầu : thể hiện hào khí chiến thắng của dân tộc đối với giặc Nguyên – Mông.
+ Hai câu cuối : lời động viên xây dựng phát triển đất nước trong thời bình và niềm tin sắt đá vào sự phát triển bền vững muôn đời của đất nước.- Bài thơ dùng cách diễn đạt chắc nịch súc tích,cô động không hình ảnh,không hoa mỹ,cảm xúc được nén trong ý tưởng.
Với hình thức diễn đạt cô đúc,dồn nén cảm xúc vào bên trong ý tưởng,bài thơ “phò giá về kinh” đã thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình,thịnh trị của dân tộc ta ỡ thời đại nhà Trần.III . Thiên Trường vãn vọng ( Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra - Trần Nhân Tông )1 . Giới thiệu.- Trần Nhân Tông ( 1258 _ 1308 ) tên thật là Trần Khâm là một ông vua yêu nước.Ông cùng vua cha lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống Mông _ Nguyên thắng lợi .Ông là vị tổ thứ nhất của dòng thiền Trúc Lâm Yên Tử.- Bài thơ được sáng tác trong dịp về thăm quê cũ ở Thiên Trường.2 . Tìm hiểu bài:-Tác giả quan sát cảnh Thiên Trường là lúc về chiều sắp tối : Cảnh chung ở phủ Thiên Trường là vào dịp thu đông,có bóng chiều,sắc chiều man mác ,chập chờn “nữa như có nữa như không” vào lúc giao thời giữa ban ngày và ban đêm ở chốn thôn quê dân dã.
Một cảnh chiều ở thôn quê được phác họa rất đơn sơ nhưng vẫn đậm đà sắc quê ,hồn quê.
Cảnh tượng buổi chiều ở phủ Thiên Trường là cảnh tượng vùng quê trầm lặng mà không đùi hui.Ở đây vẫn ánh lên sự sống của con người trong sự hòa hợp với cảnh vật thiên nhiên một cách nên thơ,chứng tỏ tác giả là người tuy có địa vị tối cao nhưng tâm hồn vẫn gắng bó máu thịt với quê hương thôn dã.IV . Côn Sơn ca (Bài ca Côn Sơn – Nguyễn Trãi)1. Giới thiệu.- Nguyễn Trãi ( 1380_ 1442 ) hiệu là Ức Trai.Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn.Nguyễn Trải đã trở thành một nhân vật lịch sử lỗi lạc,toàn tài hiếm có.- Bài ca Côn Sơn được sáng tác trong thời gian ở ẩn.
- Bài thơ được sáng tác theo thể thơ lục bát.2 . Tìm hiểu bài:- Từ “ta” có mặt 5 lầnNguyễn Trãi đang sống trong những giây phút thãnh thơi,đang thả hồn vào cảnh trí Côn Sơn.- Côn Sơn là một cảnh trí thiên nhiên khoáng đạt,thanh tĩnh nên thơtạo khung cảnh cho thi nhân ngồi ngâm thơ nhàn một cách thú vị.Đoạn thơ có giọng điệu nhẹ nhàng .thảnh thơi,êm tai.Các từ “Côn Sơn ,ta trong”góp phần tạo nên giọng đ iệu đó
Với hình ảnh nhân vật “ta”giữa cảnh tượng Côn Sơn nên thơ ,hấp dẫn ,đoạn thơ cho thấy sự giao hòa trọn vẹn giữa con người và thiên nhiên bắt nguồn từ nhân cách thanh cac,tâm hồn thi sĩ của chính Nguyễn Trãi .V . Bánh trôi nước ( Hồ Xuân Hương )1 . Giới thiệu.- Hồ Xuân Hương quê làng Quỳnh Đôi,huyện Huỳnh Lưu tỉnh Nghệ An.Bà được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm.- Bài thơ thuộc thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.Bài thơ gồm 4 câu ,mỗi câu 7 chữ,hiệp vần ở chữ cuối 1,2,3.2 . Tìm hiểu bài:*Bài thơ được hiểu theo hai nghĩa:- Bánh trôi nước là bánh làm từ bột nếp,được nhào nặn và viên tròn,có nhân đừơng phên,được luộc chín bằng cách cho vào nồi nước đun sôi.- Phẩm chất thân phận người phụ nữ.+ Hình thức : xinh đẹp.+ Phẩm chất : trong trắng dù gặp cảnh ngộ nào cũng giữ được sự son sắt,thủy chung tình nghĩa,mặc dù thân phận chìm nỗi bấp bênh giữ cuộc đời. Nghĩa sau quyết định giá trị cho bài thơ.
Với ngôn ngữ bình dị,bài thơ bánh trôi nước cho thấy Hồ Xuân Hương rất trân trọng vẻ đẹp,phẩm chất trong trắng sâu sắc của người phụ nữ Việt Nam ngày xưa,vừa cảm thương sâu sắc cho thân phận chím nổi của họ.VI .Sau phút chia li (Trích Chinh phụ ngâm khúc – Đặng Trần Côn,Đoàn Thị Điểm)1. Giới thiệu.- Đặng Trần Côn người làng Nhân Mục sống vào khoảng nữa đầu thế kỉ XVIII.- Đoàn Thị Điểm ( 1705 _ 1748) người phụ nữ có tài sắc,người làng Giai Phạm,huyện Văn Giang,xứ Kinh Bắc nay huyện Yên Mĩ tỉnh Hưng Yên.- Đoạn trích thể hiện nỗi sầu của người vợ ngay sau khi tiễn chồng ra trận.2 . Tìm hiểu bài:a). Bốn câu đầu.+ Nỗi sầu chia li của người vợ.
- Bằng phép đối “chàng thì đi – thiếp thì về”tác giả cho thấy thực trạng của cuộc chia li.Chàng đi vào cõi vất vả,thiếp thì vò võ cô đơn.- Hình ảnh “mây biếc,núi ngàn” là các hình ảnh góp phần gợi lên cái độ mênh mông cái tầm vũ trụ của nỗi sầu chia li.b)Bốn câu khổ thứ hai.
Gợi tả thêm nỗi sầu chia li._ Phép đối + điệp ngữ và đảo vị trí hai địa danh Hàm
Dương ,Tiêu Tương đã diễn tả sự ngăn cách muôn trùng._ Sự chia sẻ về thể xác , trong khi tình cảm tâm hồn
vẫn gắn bó thiết tha cực độ.Nỗi sầu chia li còn có sự oái oăm,nghịch chướng,gắn
bó mà không được gắn bó lại phải chia li.c) Bốn câu cuối.- Nỗi sầu chia li tăng trưởng đến cực độ thể hiện bằng phép đối,điệp ngữ,điệp ý.- Sự xa cách đã hoàn toàn mất hút vào ngàn dâu “những mấy ngàn dâu”.- Màu xanh của ngàn dâu gợi tả trời đất cao rộng,thăm thẳm mênh mông,nơi gửi gấm,lan tỏa vào nỗi sầu chi li.- Chữ “sầu” trở thành khối sầu,núi sầu đồng thời nhấn rõ nỗi sầu cao độ của người chinh phụ.VII . Qua đèo Ngang ( Bà huyện Thanh Quan )1 . Giới thiệu.- Bà Huyện Thanh Quan tên thật là Nguyễn Thị Hinh quê làng Nghi Tàm ( Tây Hồ _ Hà Nội ) là một trong những nữ sĩ tài danh hiếm có.- Bài thơ thuộc thể thơ thất ngôn bát cú Đường Luật , gồm 8 câu, mỗi câu 7 chữ.Chỉ gieo vần ở chữ cuối mỗi câu 1 ,2 , 4 , 6, 8 giữa câu 5 – 6 có luật bằng trắc.2 . Tìm hiểu bài:- Tác giả đến Đèo Ngang vào lúc bóng chiều đã ngã.Thời điểm ấy dễ gây cảm giác hoài niệm mơ màng.- Cảnh vật gồm dãy núi , con sông ,chợ , vài mái nhà , có tiếng chim cuốc và chim đa đa , có vài chú tiều phu.Tất cả gợi lên cảm giác mênh mông trống vắng.- Các từ láy : lác đác , lom khom , quốc quốc, gia gia có tác dụng gợi hình gợi cảm. Cảnh thiên nhiên khoáng đạt,núi đèo bát ngát thấp thoáng sự sống con người nhưng còn hoang sơ gợi cảm giác buồn vắng lặng.-Tác giả qua đèo Ngang mang tâm trạng buổn hoài cổ,cô đơn.- Câu “ một mảnh tình riêng ta với ta” trực tiếp cho thấy nỗi buồn cô đơn,thầm kín của tác giả.
Với phong cách trang nhã “qua đèo Ngang”cho thấy cảnh tượng Đèo Ngang, đồng thời thể hiện nỗi nhớ nước thương
nhà,nỗi buồn thầm lặng cô đơn của tác giả.VIII . Bạn đến chơi nhà ( Nguyến Khuyến )1 . Giới thiệu- Nguyễn Khuyến ( 1835 – 1090 ) quê ở thôn Vị Hạ , xã Yên Đỗ , nay thuộc xã Trung Lương huyện Bình Lục tỉnh Hà Nam.Ông là nhà thơ lớn của dân tộc.- Bài thơ thuộc thể thơ thất ngôn bát cú Đường Luật.2 . Tìm hiểu bài:- Đúng ra Nguyễn Khuyến phải tiếp đãi bạn chu đáo khi bạn đến chơi nhà.- Nhưng hoàn cảnh của Nguyễn Khuyến thật là oái oăm:
+ Nhà xa chợ lại không có trẻ sai bảo.+ Vườn rộng nên không bắt được gà.+ Cải thì chửa ra cây.+ Cà thì còn mới nụ.+ Mướp chỉ mới trổ hoa.+ Bầu lại vừa rụng rốn.+ Kể cả trầu tiếp khách cũng không có.
- Tác giả cố tình đầy cái sự không có lên cao trào để nói lên cái luôn luôn sẵn có ấy là tấm lòng.- Câu thứ 8 và cụm từ “ta với ta” nói lên tình bạn thắm thiết , đậm đà và sự đồng nhất trọn vẹn giữa chủ và khách .Đây là câu thơ bộc lộ tình cảm của Nguyễn Khuyến đối với bạn mình Tình bạn thắm thiết đậm đà hiếm có.
Bài thơ được lặp ý bằng cách cố tình dựng lên tình huống khó xử khi bạn đến chơi , để rồi hạ câu kết “ bạn đến chơi đây ta với ta” nhưng trong đó là một giọng thơ hóm hỉnh chúa đựng tình bạn đậm đà , thắm thiết.B . Thơ Đường:I . Xa ngắm thác núi Lư .1. Giới thiệu.
_ Lí Bạch ( 701 – 762 ) nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường , tự Thái Bạch hiệu Thanh Liên cư sĩ , quê ở Cam Túc.2 . Tìm hiểu bài:- “Xa ngắm thác núi Lư” thuộc thể thơ thất ngôn tứ tuyệt._ Hương Lô được ngắm nhìn từ xa.Từ điểm nhìn đó có thể làm nổi bật được sắc thái hùng vĩ của thác nước._ Mở đầu bài thơ tác giả đã phác thảo cái phông nền của bức tranh toàn cảnh : hơi khói bao trùm lên đỉnh núi Hương Lô dưới ánh nắng mặt trời chuyển thành một màu tím vừa rực rỡ vừa kì ảo._ Vì ở xa ngắm nên dưới mắt nhà thơ thác nước đã biến thành một dãy lụa trắng được treo trên giữa khoảng vách núi và dòng sông. Các từ “quải , phi ,trực , nghi” và hình ảnh Ngân Hà gợi cho người đọc hình dung được cảnh Hương Lô vừa là thế núi cao
,sườn núi dốc đứng vừa là một nơi có vẻ đẹp huyền ảo.Tác giả vừa miêu tả một danh thắng của quê hương với
thái độ trân trọng, ca ngợi.Ngòi bút của Lí Bạch thác nước hiện lên thật hùng vĩ và kì diệu. Qua đó cho thấy tình yêu thiên nhiên thật đằm thắm và tính cách hào phóng,mạnh mẽ của nhà thơ.II . . Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều ( Phong kiều dạ bạc )1. Giới thiệu.- Trương Kế sống vào khoảng giữa thế kỉ thứ VIII,người Tương Châu , tỉnh Hồ Bắc.Thơ ông thường tả phong cảnh là chủ yếu.- “Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều” thuộc thể thơ thất ngôn .2 . Tìm hiểu bài:- Bài thơ thể hiện một cách sinh động cảm nhận qua những điều nghe thấy,nhìn thấy của một khách xa quê , nhìn thấycủa một khách xa quê đang thao thức không ngủ trong đêm đỗ thuyền ở bến Phong Kiều.- Tác giả đã kết hợp hai thủ pháp nghệ thuật dùng động để tả tĩnh và mượn âm thanh để truyền hình ảnh.III . Cảm nghí trong đêm thanh tĩnh ( Tĩnh dạ tứ - Lí Bạch )1. Giới thiệu.- Bài thơ được viết theo hình thức cổ thể , trong đó mỗi câu thường có 5 hoặc 7 chữ,song không bị qui tắc chặt chẽ về niêm, luật và đối ràng buộc.- Bài thơ thể hiện nỗi nhớ quê nhà khi tác giả nhìn thấy ánh trăng.2 . Tìm hiểu bài:a) Mối quan hệ giữa tình và cảnh trong bài thơ .
_ Hai câu đầu gợi tả đêm trăng thanh tĩnh.Trăng quá sáng khiến cho nhà thơ ngỡ là lớp sương mờ phủ trên mặt đất.Đó là một cảm giác trong khoảnh khắc khi giấc mơ ngắn ngủi vừa tan._ Tác giả ngẩng đầu lên nhìn trăng sáng,như để kiểm tra ý nghĩ ( trăng hay sương ).Nhưng nhìn thấy ánh trăng sáng lạnh,cô đơn,nhà thơ chạnh lòng,liền cuối đầu nhớ cố hương.
Nhớ quê,thao thức không ngủ được,nhìn trăng.Nhìn trăng lại càng nhớ quê.b) . Phép đối trong bài thơ.Cử đầu >< đê đầu
Vọng minh nguyệt >< tư cố hương Tình cảm Lí Bạch đối với quê hương.
Với những từ ngữ giản dị và tinh luyện,bài thơ đã thể hiên nhẹ nhàng và thắm thía tình quê hương của một người xa nhà trong một đêm thanh tĩnh.III. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ( Hồi hương ngẫu thư – Hạ tri Chương )
1. Giới thiệu._ Hạ Tri Chương ( 659 – 744 ) tự Qúy Chân,hiệu Tứ Minh cuồng Khách,quê ở Vĩnh Hưng,Việt Châu ( Chiết Giang )
_ Bài thơ thuộc thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.2 . Tìm hiểu bài:- Qua đề bài nhà thơ cho thấy tình cảm quê hương sâu nặng,luôn thường trực trong tâm hồn nhà thơ.- Hai câu đầu sử dụng phép đối :
Li gia >< đại hồi.Hương âm >< mấn mao.Thiếu tiểu >< lão.đạiVô cải >< tồi.
Câu đầu giới thiệu khái quát ngắn gọn quãng đời xa quê làm quan của tác giả,làm nổi bật sự thay đổi về vóc người ; tuối tác.Câu thứ hai dùng yếu tố thay đổi ( mái tóc ) để làm nổi bật yếu tố không thay đổi ( giọng nói quê hương ) qua đó cho thấy tình cảm gắn bó của tác giả đối với quê hương.- Tình cảm của tác giả đối với quê hương thể hiện qua các giọng điệu khác nhau của :
+ Hai câu đầu dường như bình thản nhưng ẩn chứa nỗi buồn.
+ Hai câu cuối bi hài thấp thoáng ẩn hiện sau những lời tường thuật hóm hỉnh.
Bài thơ biểu hiện một cách chân thực mà sâu sắc, hóm hỉnh mà ngậm ngùi tình yêu quê huơng thắm thiết của một người sống xa quê lâu ngày,trong khoảnh khắc vừa mới đặt chân về quê cũ..IV Bài ca nhà tranh b ị gió thu phá ( Mao ốc vị thu phong sở phá ca - Đỗ Phủ )1. Giới thiệu.- Đỗ Phủ ( 712 – 770 ) là nhà thơ nổi tiếng đời Đường của Trung Quốc , tự là Tử Mĩ hiệu Thiếu Lăng,quê ở tỉnh Hà Nam.-“Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”được viết theo loại cổ thể,là bài thơ nổi tiếng của Đỗ Phủ.2 . Tìm hiểu bài:a) Các phương thức diễn đạt ở mỗi phần trong bài thơ.- Phần 1 : miêu tả kết hợp tự sự.-Phần 2: tự sự kết hợp miêu tả-Phần 3 : miêu tả kết hợp biểu cảm- Phần 4 : biểu cảm trực tiếp.b) Nỗi khổ của nhà thơ.
_ Mất mát về của cài+ Gío thu thổi phá hư nhà.+ Bị ước lạnh trong đêm mưa dai dẳng._ Nỗi đau về tinh thần và nhân tình thế thái.
+ Lo lắng vì loạn lạc.+ Cuộc sống cùng cực đã làm thay đổi tính cách trẻ con.c) Tình cảm cao quí của nhà thơ.- Đỗ Phủ mơ ước có “ngôi nhà rộng muôn ngàn gian” cho mọi người hân hoan vui sướng.- Nhà thơ sẵn sàng hi sinh vì hạnh phúcchung của mọi người “ lều ta nát chụi chết rét cũng được” Ước mơ thể hiện tấm lòng vị tha chan chứa tinh thần nhân đạo sâu sắc của nhà thơ
IV . C ủng c ố :
* GV củng cố, khái quát cho HS nội dung cơ bản về “Thơ trung đại Việt Nam và thơ
Đường” để HS khắc sâu kiến thức đã học.
V . Hướng dẫn HS về nhà :
* Đọc và hệ thống các kiến thức đã học chuẩn bị cho kiểm tra cuối năm và kết thúc năm