Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn TRẮC NGHIỆM HÓA VÔ CƠ VÀ ĐÁP ÁN VẤN ĐỀ 1: CHẤT LƢỠNG TÍNH LÍ THUYẾT 1. Chất/Ion lƣỡng tính - Chất/Ion lƣỡng tính là những chất/ion vừa có khả năng nhƣờng vừa có khả năng nhận proton ( H + ) - Chất/ ion lƣỡng tính vừa tác dụng đƣợc với dung dịch axit ( nhƣ HCl, H 2 SO 4 loãng …), vừa tác dụng đƣợc với dung dịch bazơ ( nhƣ NaOH, KOH, Ba(OH) 2 …) Lƣu ý: Chất vừa tác dụng đƣợc với dung dịch axit, vừa tác dụng đƣợc với dung dịch bazơ nhƣng chƣa chắc đã phải chất lƣỡng tính nhƣ: Al, Zn, Sn, Pb, Be 2. Các chất lƣỡng tính thƣờng gặp. - Oxit nhƣ: Al 2 O 3 , ZnO, BeO, SnO, PbO, Cr 2 O 3 . - Hidroxit nhƣ: Al(OH) 3 , Zn(OH) 2 , Be(OH) 2 , Pb(OH) 2 , Cr(OH) 3 … - Muối chứa ion lƣỡng tính nhƣ: Muối HCO 3 - , HSO 3 - , HS - , H 2 PO 4 - … - Muối amoni của axit yếu nhƣ: (NH 4 ) 2 CO 3 , (NH 4 ) 2 SO 3 , (NH 4 ) 2 S, CH 3 COONH 4 … 3. Các phản ứng của các chất lƣỡng với dd HCl, NaOH - Giả sử: X ( là Al, Cr), Y là ( Zn, Be, Sn, Pb) a. Oxit: * Tác dụng với HCl X 2 O 3 + 6HCl → 2MCl 3 + 3H 2 O YO + 2HCl → YCl 2 + H 2 O * Tác dụng với NaOH X 2 O 3 + NaOH → NaXO 2 + 2H 2 O YO + 2NaOH → Na 2 YO 2 + H 2 O b. Hidroxit lƣỡng tính * Tác dụng với HCl X(OH) 3 + 3HCl →XCl 3 + 3H 2 O Y(OH) 2 + 2HCl → YCl 2 + 2H 2 O * Tác dụng với NaOH X(OH) 3 + NaOH → NaXO 2 + 2H 2 O Y(OH) 2 + 2NaOH → Na 2 YO 2 + 2H 2 O c. Muối chứa ion lƣỡng tính * Tác dụng với HCl HCO 3 - + H + → H 2 O + CO 2 HSO 3 - + H + → H 2 O + SO 2 HS - + H + → H 2 S * Tác dụng với NaOH HCO 3 - + OH - → CO 3 2- + H 2 O HSO 3 - + OH - → SO 3 2- + H 2 O HS - + OH - → S 2- + H 2 O d. Muối của NH 4 + với axit yếu * Tác dụng với HCl (NH 4 ) 2 RO 3 + 2HCl → 2NH 4 Cl + H 2 O + RO 2 ( với R là C, S) (NH 4 ) 2 S + 2HCl → 2NH 4 Cl + H 2 S * Tác dụng với NaOH NH 4 + + OH - → NH 3 + H 2 O Lƣu ý: Kim loại Al, Zn, Be, Sn, Pb không phải chất lƣỡng tính nhƣng cũng tác đụng đƣợc với cả axit và dung dịch bazơ M + nHCl → MCl n + 2 n H 2 ( M là kim loại Al, Zn, Be, Sn, Pb; n là hóa trị của M) M + (4 - n)NaOH + (n – 2) H 2 O → Na 4-n MO 2 + 2 n H 2
228
Embed
TRẮC NGHIỆM HÓA VÔ CƠ VÀ ĐÁP ÁN - daythem.edu.vn Gia sƣ Thành Đƣợc TRẮC NGHIỆM HÓA VÔ CƠ VÀ ĐÁP ÁN VẤN ĐỀ 1: CHẤT LƢỠNG TÍNH LÍ THUYẾT 1.
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
TRẮC NGHIỆM HÓA VÔ CƠ VÀ ĐÁP ÁN
VẤN ĐỀ 1: CHẤT LƢỠNG TÍNH
LÍ THUYẾT
1. Chất/Ion lƣỡng tính
- Chất/Ion lƣỡng tính là những chất/ion vừa có khả năng nhƣờng vừa có khả năng nhận proton (
H+)
- Chất/ ion lƣỡng tính vừa tác dụng đƣợc với dung dịch axit ( nhƣ HCl, H2SO4 loãng…), vừa tác
dụng đƣợc với dung dịch bazơ ( nhƣ NaOH, KOH, Ba(OH)2…)
Lƣu ý: Chất vừa tác dụng đƣợc với dung dịch axit, vừa tác dụng đƣợc với dung dịch bazơ
nhƣng chƣa chắc đã phải chất lƣỡng tính nhƣ: Al, Zn, Sn, Pb, Be
Câu 1. Câu 31-CD7-439: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là
A. Cl2 và O2. B. H2S và Cl2. C. NH3 và HCl. D. HI và O3.
Câu 2.Câu 5-CD9-956: Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nƣớc) cùng tồn tại trong
một dung dịch là: A. Ag
+, Na
+, NO3
-, Cl
- B. Al
3+, NH4
+, Br
-, OH
-
C. Mg2+
, K+, SO4
2-, PO4
3- D. H
+, Fe
3+, NO3
-, SO4
2-
Câu 3.Câu 25-A10-684: Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thƣờng?
A. H2S và N2. B. Cl2 và O2. C. H2 và F2. D. CO và O2.
Câu 4.Câu 3-CD10-824: Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là:
A. Na+, K
+, OH
-, HCO3
- B. K
+, Ba
2+, OH
-, Cl
-
C. Al3+
, PO43-
, Cl-, Ba
2+ D. Ca
2+, Cl
-, Na
+, CO3
2-
Câu 5.Câu 20-CD13-415: Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là:
A. K+, Ba
2+, Cl
- và NO3
- B. K
+, Mg
2+, OH
- và NO3
-
C. Cu2+; Mg2+; H+
và OH−. D. Cl
−; Na
+; NO
- và Ag
+.
VẤN ĐỀ 11: TỔNG HỢP CÁC HIỆN TƢỢNG PHẢN ỨNG
LÍ THUYẾT
- Cần lƣu ý trong mỗi chƣơng về chất vô cơ đều có một số hiện tƣợng, các hiện tƣợng này đƣợc
giải thích dựa vào phản ứng oxi hóa khử. Các hiện tƣợng này đƣợc ứng dụng để làm các bài tập
nhận biết.
- Trong chƣơng halogen có các hiện tƣợng nhƣ: tính tẩy màu của clo, màu kết tủa của AgX ( X
là Cl, Br, I), phản ứng màu của iot với hồ tinh bột…
- Trong chƣơng oxi lƣu huỳnh có các hiện tƣợng nhƣ phản ứng của O3 với Ag hoặc dd KI,...
- Trong chƣơng nitơ photpho có các hiện tƣợng về các phản ứng của HNO3, phản ứng của NH3
tạo phức, hiện tƣợng ma chơi…
- Trong chƣơng cacbon silic có các hiện tƣợng về phản ứng của CO2 với dung dịch kiềm…
- Trong phần kim loại có các hiện tƣợng về phản ứng của NaOH với các dung dịch muối, hiện
tƣợng của kim loại tác dụng với dung dịch muối, hiện tƣợng của phản ứng của sắt (III)…
CÂU HỎI
Câu 1.Câu 7-A7-748: Nhỏ từ từ cho đến dƣ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tƣợng
xảy ra là
A. chỉ có kết tủa keo trắng. B. không có kết tủa, có khí bay lên.
C. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. D. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.
Câu 2.Câu 40-B9-148: Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng?
A. Cho dung dịch NaOH đến dƣ vào dung dịch Cr(NO3)3.
B. Cho dung dịch NH3 đến dƣ vào dung dịch AlCl3.
C. Cho dung dịch HCl đến dƣ vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
D. Thổi CO2 đến dƣ vào dung dịch Ca(OH)2.
Câu 3.Câu 29-CD9-956: Chất khí X tan trong nƣớc tạo ra một dung dịch làm chuyển màu quỳ
tím thành đỏ và có thể đƣợc dùng làm chất tẩy màu. Khí X là
A. NH3. B. CO2. C. SO2. D. O3.
Câu 4.Câu 10-CD10-824: Chất rắn X phản ứng với dung dịch HCl đƣợc dung dịch Y. Cho từ từ
dung dịch NH3 đến dƣ vào dung dịch Y, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan,
thu đƣợc dung dịch màu xanh thẫm. Chất X là
A. CuO. B. Fe. C. FeO. D. Cu.
Câu 5.Câu 12-CD10-824: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dƣ vào dung dịch X. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu đƣợc dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là
A. CuSO4. B. AlCl3. C. Fe(NO3)3. D. Ca(HCO3)2.
Câu 6.Câu 14-CD11-259: Tiến hành các thí nghiệm sau:
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
1 Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4;
2 Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4;
3 Sục khí CO2 (dƣ) vào dung dịch Na2SiO3;
4 Sục khí CO2 (dƣ) vào dung dịch Ca(OH)2;
5 Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dƣ vào dung dịch Al2(SO4)3;
6 Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dƣ vào dung dịch Al2(SO4)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu đƣợc kết tủa là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 7.Câu 60-CD11-259: Khi cho lƣợng dƣ dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch kali đicromat, dung dịch trong ống nghiệm A. chuyển từ màu da cam sang màu vàng. B. chuyển từ màu vàng sang màu đỏ.
C. chuyển từ màu da cam sang màu xanh lục. D. chuyển từ màu vàng sang màu da cam.
Câu 8.Câu 57-A11-318: Hiện tƣợng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch
Na2CrO4 là:
A. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam. B. Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
C. Dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam.
D. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang không màu.
Câu 9.Câu 52-B12-359: Một mẫu khí thải đƣợc sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện
kết tủa màu đen. Hiện tƣợng này do chất nào có trong khí thải gây ra?
A. H2S. B. NO2. C. SO2. D. CO2.
Câu 10.Câu 57-B12-359: Dung dịch chất X không làm đổi màu quỳ tím; dung dịch chất Y làm
quỳ tím hóa xanh. Trộn lẫn hai dung dịch trên thu đƣợc kết tủa. Hai chất X và Y tƣơng ứng là
A. KNO3 và Na2CO3. B. Ba(NO3)2 và Na2CO3.
C. Na2SO4 và BaCl2. D. Ba(NO3)2 và K2SO4.
Câu 11. Câu 12-A13-193: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3?
A. HCl. B. K3PO4. C. KBr. D. HNO3.
Câu 12. Câu 29-CD13-415: Dung dịch nào dƣới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch
NaOH dƣ, thu đƣợc kết tủa trắng?
A. H2SO4. B. FeCl3. C. AlCl3. D. Ca(HCO3)2.
VẤN ĐỀ 12. DỰ ĐOÁN CÁC PHẢN ỨNG VÔ CƠ
LÍ THUYẾT
- Các phản ứng thƣờng gặp trong hóa vô cơ các em cần nhớ kĩ công thức phản ứng và điều
kiện tƣơng ứng là
1. Phản ứng hóa hợp
2. Phản ứng phân hủy
3. Phản ứng thế
4. Phản ƣng trao đổi
5. Phản ứng oxi hóa khử
6. Phản ứng axit bazơ
7. Phản ứng thủy phân
CÂU HỎI
Câu 1.Câu 23-CD7-439: Cho khí CO (dƣ) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm
Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu đƣợc chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dƣ), khuấy kĩ,
thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm
A. Mg, Fe, Cu. B. MgO, Fe3O4, Cu. C. MgO, Fe, Cu. D. Mg, Al, Fe, Cu.
Câu 2.Câu 24-CD7-439: Cho kim loại M tác dụng với Cl2 đƣợc muối X; cho kim loại M tác
dụng với dung dịch HCl đƣợc muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta
cũng đƣợc muối Y. Kim loại M có thể là
A. Fe. B. Al. C. Mg. D. Zn.
Câu 3.Câu 6-A8-329: Cho các phản ứng sau:
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
(1) Cu(NO3)2 ot (2) NH4NO2
ot
(3) NH3 + O2 ,ot Pt (4) NH3 + Cl2
ot
(5) NH4Cl ot (6) NH3 + CuO
ot
Các phản ứng đều tạo khí N2 là:
A. 1, 3, 4. B. 1, 2, 5. C. 2, 4, 6. D. 3, 5, 6.
Câu 4.Câu 22-A8-329: Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân
bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng
với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X là
A. amophot. B. ure. C. natri nitrat. D. amoni nitrat.
Câu 5.Câu 24-B8-371: Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X
tan hoàn toàn trong dung dịch
A. NH3(dƣ). B. NaOH (dƣ). C. HCl (dƣ). D. AgNO3 (dƣ).
Câu 6.Câu 35-B8-371: Cho các phản ứng sau:
H2S + O2 ( dƣ) ot Khí X + H2O
NH3 + O2 ,ot PtKhí Y + H2O
NH4HCO3 + HCl loãng → Khí Z + NH4Cl + H2O
Các khí X, Y, Z thu đƣợc lần lƣợt là:
A. SO2, NO, CO2. B. SO3, N2, CO2. C. SO2, N2, NH3. D. SO3, NO, NH3.
Câu 7.Câu 49-B8-371: Cho các phản ứng:
(1) O3 + dung dịch KI → (2) F2 + H2O ot
(3) MnO2 + HCl đặc ot (4) Cl2 + dung dịch H2S →
Các phản ứng tạo ra đơn chất là:
A. 1, 2, 4. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 3. D. 1, 3, 4.
Câu 8.Câu 5-CD8-216: Trƣờng hợp không xảy ra phản ứng hóa học là
A. 3O2 + 2H2S ot2H2O + 2SO2 B. FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl
Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phƣơng trình phản ứng là A. 27. B. 47. C. 31. D. 23.
Câu 11.Câu 3-CD11-259: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng đƣợc với dung dịch HCl nhƣng
không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là:
A. Cu, Fe, Al. B. Fe, Al, Cr. C. Cu, Pb, Ag. D. Fe, Mg, Al.
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
Câu 12.Câu 15-CD11-259: Cho các chất: KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong
các chất trên, số chất có thể bị oxi hóa bởi dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng là
A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 13.Câu 13-B11-846: Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp bột gồm Ag và Cu (hỗn hợp X):
(a) Cho X vào bình chứa một lƣợng dƣ khí O3 (ở điều kiện thƣờng).
(b) Cho X vào một lƣợng dƣ dung dịch HNO3 (đặc).
(c) Cho X vào một lƣợng dƣ dung dịch HCl (không có mặt O2).
(d) Cho X vào một lƣợng dƣ dung dịch FeCl3.
Thí nghiệm mà Cu bị oxi hoá còn Ag không bị oxi hoá là
A. (c). B. (a). C. (d). D. (b).
Câu 14.Câu 34-A12-296: Dãy chất nào sau đây đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2?
A. Dung dịch BaCl2, CaO, nƣớc brom. B. Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.
C. O2, nƣớc brom, dung dịch KMnO4. D. H2S, O2, nƣớc brom.
Câu 15. Câu 29-B12-359: Cho các chất riêng biệt sau: FeSO4, AgNO3, Na2SO3, H2S, HI,
Fe3O4, Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số trƣờng hợp xảy ra phản ứng oxi hoá
- khử là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 16.Câu 32-B12-359: Cho các chất sau: FeCO3, Fe3O4, FeS, Fe(OH)2. Nếu hoà tan cùng số
mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dƣ) thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là
A. Fe3O4. B. Fe(OH)2. C. FeS. D. FeCO3.
Câu 17.Câu 42-B12-359: Cho phƣơng trình hóa học (với a, b, c, d là các hệ số):
aFeSO4 + bCl2 → cFe2(SO4)3 + dFeCl3
Tỉ lệ a : c là
A. 4 : 1. B. 3 : 2. C. 2 : 1. D. 3 : 1.
Câu 18.Câu 54-B12-359: Hoà tan Au bằng nƣớc cƣờng toan thì sản phẩm khử là NO; hoà tan
Ag trong dung dịch HNO3 đặc thì sản phẩm khử là NO2. Để số mol NO2 bằng số mol NO thì tỉ
lệ số mol Ag và Au tƣơng ứng là
A. 1 : 2. B. 3 : 1. C. 1 : 1. D. 1 : 3.
Câu 19. Câu 29-CD12-169: Cho phản ứng hóa học: Cl2+ KOH → KCl + KClO3 + H2O Tỉ lệ giữa số nguyên tử clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo đóng vai trò chất
khử
trong phƣơng trình hóa học của phản ứng đã cho tƣơng ứng là
A. 1 : 5. B. 5 : 1. C. 3 : 1. D. 1 : 3.
Câu 20. Câu 5-A13-193: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng.
(b) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.
(c) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4.
(d) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dƣ, đun nóng.
(e) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 21. Câu 50-A13-193: Cho phƣơng trình phản ứng aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO +
23. Thủy tinh lỏng: Na2SiO3 và K2SiO3 đ2 24. Pha lê: thủy tinh chứa nhiều PbO2
25. Silicagen ( chất hút ẩm): H2SiO3 mất một phần nƣớc
26. thủy tinh thạch anh: chứa nhiều SiO2
CÂU HỎI
Câu 1.Câu 50-A8-329: Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lƣợng sắt cao nhất là
A. hematit đỏ. B. xiđerit. C. hematit nâu. D. manhetit.
Câu 2.Câu 31-B8-371: Thành phần chính của quặng photphorit là
A. Ca(H2PO4)2. B. Ca3(PO4)2. C. NH4H2PO4. D. CaHPO4.
Câu 3.Câu 57-B9-148: Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?
A. KCl. B. NH4NO3. C. NaNO3. D. K2CO3.
Câu 4.Câu 42: Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của
A. (NH4)3PO4 và KNO3. B. (NH4)2HPO4 và KNO3.
C. NH4H2PO4 và KNO3. D. (NH4)2HPO4 và NaNO3
Câu 5.Câu 7-A11-318: Hợp chất nào của canxi đƣợc dùng để đúc tƣợng, bó bột khi gãy xƣơng?
A. Thạch cao sống ( CaSO4.2H2O) B. Thạch cao nung ( CaSO4.H2O)
C. Vôi sống ( CaO) D. Đá vôi ( CaCO3)
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
Câu 6.Câu 19-A11-318: Phèn chua đƣợc dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp
giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nƣớc. Công thức hoá học của phèn
chua là
A. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
C. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. D. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Câu 7.Câu 24-A11-318: Quặng sắt manhetit có thành phần chính là
A. Fe2O3. B. FeCO3. C. Fe3O4. D. FeS2.
Câu 8.Câu 5-A12-296: Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất
không chứa kali) đƣợc sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dƣỡng 55%. Phần trăm khối lƣợng
của KCl trong loại phân kali đó là
A. 95,51%. B. 65,75%. C. 87,18%. D. 88,52%.
Câu 9.Câu 6-A12-296: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?
A. Xiđerit. B. Manhetit. C. Hematit đỏ. D. Pirit sắt.
Câu 10.Câu 12-CD12-169: Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là
A. Ca3(PO4)2 và (NH4)2HPO4. B. NH4NO3 và Ca(H2PO4)2.
C. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. D. NH4H2PO4 và Ca(H2PO4)2.
VẤN ĐỀ 19: VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN VÀ CẤU HÌNH
LÍ THUYẾT
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HÕAN
Xác định chu kỳ ta dựa vào cấu hình electron.
Nguyên tử có n lớp electron → nguyên tố ở chu kỳ thứ n
Xác định vị trí phân nhóm ta dựa vào dãy năng lƣợng.
Dãy năng lượng có electron cuối cùng sắp xếp trên orbitan s hoặc orbitan p → nguyên tố ở
phân nhóm chính.
Dãy năng lƣợng có dạng
ns1
→ phân nhóm chính nhóm I hay phân nhóm IA.
ns2
→ phân nhóm chính nhóm II hay phân nhóm IIA.
ns2np
1 → phân nhóm chính nhóm III hay phân nhóm IIIA.
ns2np
2 → phân nhóm chính nhóm IVhay phân nhóm IVA.
ns2np
3 → phân nhóm chính nhóm V hay phân nhóm VA.
ns2np
4→ phân nhóm chính nhóm VI hay phân nhóm VIA.
ns2np
5→ phân nhóm chính nhóm VII hay phân nhóm VIIA.
ns2np
6→ phân nhóm chính nhóm VIII hay phân nhóm VIIIA.
Dãy năng lượng có electron cuối cùng sắp xếp trên orbitan d→ nguyên tố ở phân nhóm phụ.
Dãy năng lượng có dạng:
ns1 (n-1)d
10→ phân nhóm phụ nhóm I hay phân nhóm IB.
ns2 (n-1)d
10→ phân nhóm phụ nhóm II hay phân nhóm IIB.
ns2 (n-1)d
1→ phân nhóm phụ nhóm III hay phân nhóm IIIB.
ns2 (n-1)d
2→ phân nhóm phụ nhóm IV hay phân nhóm IVB.
ns2 (n-1)d
3→ phân nhóm phụ nhóm V hay phân nhóm VB.
ns1 (n-1)d
5→ phân nhóm phụ nhóm VI hay phân nhóm VIB.
ns2 (n-1)d
5→ phân nhóm phụ nhóm VII hay phân nhóm VIIB.
ns2 (n-1)d
6
ns2 (n-1)d
7 → phân nhóm phụ nhóm VIII hay phân nhóm VIIIB.
ns2 (n-1)d
8
II. XÁC ĐỊNH TÍNH KIM LOẠI, PHI KIM VÀ KHÍ HIẾM
(Ta dựa vào cấu hình electron)
Cấu hình electron ở lớp ngòai cùng có:
1,2,3 electrton → nguyên tố là kim lọai.
5,6, 7 electrton → nguyên tố là phi kim.
8 electrton → nguyên tố là khí hiếm.
4 electron và Nếu nguyên tố ở chu kỳ nhỏ (CK1,2,3) → là phi kim.
4 electron và Nếu nguyên tố ở chu kỳ lớn (CK4,5,6,7) → là kim lọai.
CÂU HỎI
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
Câu 1.Câu 26-A7-748: Anion X-
và cation Y2+
đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
3s23p
6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu
kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu
kỳ
4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
C. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu
kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
D. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu
kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
Câu 2. Câu 20-A9-438: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s2
2s22p
63s
23p
63d
6. Trong bảng tuần
hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc
A. chu kì 4, nhóm IIA. B. chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. chu kì 4, nhóm VIIIA. D. chu kì 3, nhóm VIB. Câu 3.Câu 27-CD11-259: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là
A. X2Y3. B. X2Y5. C. X3Y2. D. X5Y2.
Câu 4.Câu 18-A12-296: Phần trăm khối lƣợng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R
có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tƣơng ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát
biểu nào sau đây là đúng?
A. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực.
B. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thƣờng là chất rắn.
C. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3.
D. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.
Câu 5. Câu 19-A12-296: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp.
Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong
nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng?
A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thƣờng.
B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
Câu 6.Câu 20-B12-359: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là
YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về
khối lƣợng. Kim loại M là
A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Fe.
Câu 7.Câu 14-CD12-169: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là
52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị
trí (chu kỳ, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. chu kỳ 3, nhóm VA. B. chu kỳ 3, nhóm VIIA.
C. chu kỳ 2, nhóm VIIA. D. chu kỳ 2, nhóm VA.
VẤN ĐỀ 20: SỰ BIẾN ĐỔI CÁC ĐẠI LƢỢNG CỦA BẢNG TUẦN HOÀN
LÍ THUYẾT
1. Tính kim loại, tính phi kim của đơn chất
- Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân.
- Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố giảm
dần, đồng thời tính phi kim tăng dần.
- Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố
tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần.
2. Bán kính
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
- Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm dần
-Trong một nhóm A , theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng dần
- Bán kính của M >> Mn+
và X < Xa-
- Bán kính phụ thuộc lần lƣợt vào 3 yếu tố: số lớp e >> điện tích hạt nhân >> số electron lớp
ngoài.
3. Độ âm điện
- Đặc trƣng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi tạo thành liên kết hóa học.
- Trong một chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân độ âm điện tăng dần.
- Trong một phân nhóm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân độ âm điện giảm dần.
4. Tính axit, tính bazơ của hợp chất
- Tính axit - bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo
chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
-Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của oxit và hiđroxit tƣơng
ứng giảm dần, đồng thời tính axit của chúng tăng dần.
-Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của các oxit và hiđroxit
tƣơng ứng tăng dần, đồng thời tính axit của chúng giảm dần.
CÂU HỎI
Câu 1.Câu 35-B07-285: Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm
chính nhóm VIII), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì
A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
Câu 2.Câu 21-CD7-439: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z =
19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự
A. M < X < R < Y. B. M < X < Y < R. C. Y < M < X < R. D. R < M < X < Y.
Câu 3.Câu 42-A8-329: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na đƣợc xếp theo
thứ tự tăng dần từ trái sang phải là
A. F, Na, O, Li. B. F, Li, O, Na. C. F, O, Li, Na. D. Li, Na, O, F.
Câu 4.Câu 21-B8-371: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang
phải là:
A. N, P, O, F. B. P, N, F, O. C. N, P, F, O. D. P, N, O, F.
Câu 5.Câu 3-B9-148: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy
gồm các nguyên tố đƣợc sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. N, Si, Mg, K. B. K, Mg, Si, N. C. K, Mg, N, Si. D. Mg, K, Si, N.
Câu 6.Câu 14-A10-684: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì A. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng. B. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện
giảm.
C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng. D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều
giảm.
Câu 7.Câu 1-CD10-824: Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lƣợt là:
1s22s2
2p63s1; 1s2
2s22p6
3s2; 1s22s
22p
63s
23p
1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính
khử từ trái sang phải là:
A. Y, Z, X. B. Z, X, Y. C. X, Y, Z. D. Z, Y, X.
VẤN ĐỀ 21: LIÊN KẾT HÓA HỌC
LÍ THUYẾT
I - KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
1. Khái niệm về liên kết
- Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
hơn.
- Khi có sự chuyển các nguyên tử riêng rẽ thành phân tử hay tinh thể tức là có liên kết hóa học
thì nguyên tử có xu hƣớng đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
2.Quy tắc bát tử (8 electron)
- Ta đã biết, các khí hiếm hoạt động hóa học rất kếm, chúng tồn tại trong tự nhiên dƣới dạng
nguyên tử tự do riêng rẽ, nguyên tử của chúng không liên kết với nhau mà tạo thành phân tử.
- Trong các nguyên tử khí hiếm, nguyên tử heli chỉ có 2 electron nên có 2 electron ở lớp thứ
nhất cũng là lớp ngoài cùng, còn các nguyên tử khí hiếm khác để có 8 electron ở lớp ngoài
cùng. Nhƣ vậy, cấu hình với 8 electron ở lớp ngoài cùng (hoặc 2 electron đối với heli) là cấu
hình electron vững bền.
Theo quy tắc bát tử (8 electron) thì nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với
các nguyên tử khác để đạt được cấu hình electron vững bền của các khí hiếm với 8 electron
(hoặc 2 đối với heli) ở lớp ngoài cùng.
- Với quy tắc bát tử, ngƣời ta có thể giải thích một cách định tính sự hình thành các loại liên kết
trong phân tử, đặc biệt là cách viết công thức cấu tạo trong các hợp chất thông thƣờng.
- Vì phân tử là một hệ phức tạp nên trong nhiều trƣờng hợp quy tắc bát tử tỏ ra không đầy đủ.
II. LIÊN KẾT ION VÀ LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
1. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị
Loại liên kết Li ên kết i on Li ên kết cộng hó a trị
Nguyên nhân
hình t hành
liên kết
Các nguyên tử liên kết với nhau để có cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
Bản chất của
liên kết
Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang
điện tích trái dấu( cho và
nhận electron)
Là sự dùng chung c ác electron (sự
dùng chung theo kiểu xen phủ c ác
AO)
Điều kiện của
liên kết
Xảy ra giữa c ác nguyê n tố khác hẳn
nhau về bản chất hóa học (thƣờng xảy ra
giữa kim lọai điển hình và phi kim
điển hình).
Xảy r a giữa 2 nguyê n tố giống nhau
về bản chất hóa học (thƣờ ng xảy ra
với các nhóm IV, V, VI, VII)
Đặc tí nh Rất bền Bền
2. Hiệu đ ộ âm điện và liên kết hóa học
Hiệu độ âm điện Δχ 0< Δχ < 0,4 0,4 ≤ Δχ < 1,7 Δχ ≥ 1,7
Loại liên kết Cộng hóa trị khô ng cực Cộng hóa trị phân cực Ion
CÂU HỎI
Câu 1.Câu 41-A8-329: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là
A. NH4Cl. B. HCl. C. H2O. D. NH3.
Câu 2.Câu 26-CD8-216: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s
22p
63s
23p
64s
1,
nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s
22p
5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X
và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. kim loại. B. cộng hoá trị. C. ion. D. cho nhận.
Câu 3.Câu 19-CD9-956: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực
là:
A. HCl, O3, H2S. B. O2, H2O, NH3. C. HF, Cl2, H2O. D. H2O, HF, H2S.
Câu 4.Câu 15-B10-937: Các chất mà phân tử không phân cực là:
A. NH3, Br2, C2H4. B. Cl2, CO2, C2H2. C. HBr, CO2, CH4. D. HCl, C2H2, Br2.
Câu 5.Câu 33-CD10-824: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết
A. cộng hoá trị không phân cực. B. hiđro.
C. cộng hoá trị phân cực. D. ion.
Câu 6.Câu 40-CD11-259: Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử đƣợc sắp
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là:
A. HI, HCl, HBr. B. HCl, HBr, HI. C. HI, HBr, HCl. D. HBr, HI, HCl
Câu 7.Câu 20-CD12-169: Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy
mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 8.Câu 29-A13-193: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên
kết
A. cộng hóa trị có cực. B. hiđro. C. cộng hóa trị không cực. D. ion.
Câu 9.Câu 13-B13-279: Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F = 3,98; O= 3,44; C= 2,55;
H= 2,20; Na = 0,93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?
A. NaF. B. CO2. C. CH4. D. H2O.
Câu 10.Câu 39-CD13-415: Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết
A. hiđro. B. cộng hóa trị có cực. C. ion. D. cộng hóa trị không cực.
VẤN ĐỀ 22: CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
LÍ THUYẾT
CÁCH VIẾT CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
1. Thứ tự mức năng lƣợng.
Các electron trong nguyên tử chiếm các mức năng lƣợng từ thấp đến cao.
Thực nghiệm và lí thuyết đã xác định đƣợc thứ tự của các lớp và phân lớp theo theo thứ tự sau:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s…
Lƣu ý: Cách nhớ mức năng lƣợng
* Dựa vào quy tắc ziczac đơn giản của Kletkopski
* Dựa vào sơ đồ sau:
* Hoặc sử dụng một số câu nói vui:
* Hoặc: sắn, sắn, phơi sắn, phơi sắn, đi phơi sắn, đi phơi sắn, fải đi phơi sắn, fải đi phơi sắn
s s p s p s d p s d p s f d p s f d p f
Sau đó điền số thứ tự lớp lần lƣợt cho s (1→7), p(2→7), d(3→6), f(4→6)
Ta đƣợc 1s2s 2p3s 3p4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p 6f
2. Cách viết cấu hình electron nguyên tử.
Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp
khác nhau.
Ngƣời ta quy ƣớc viết cấu hình electron nguyên tử nhƣ sau:
- Số thứ tự lớp electron đƣợc ghi bằng chữ số (1, 2, 3…).
- Phân lớp đƣợc ghi bằng chữ cái thƣờng s, p, d, f.
- Số electron trong một phân lớp đƣợc ghi bằng số ở phía bên phải của phân lớp (s2, p
6), các
phân lớp không có electron không ghi.
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
Cách viết cấu hình electron nguyên tử gồm các bƣớc sau:
Bƣớc 1: Xác định số electron nguyên tử.
Bƣớc 2: Các electron đƣợc phân bố lần lƣợt vào các phân lớp theo chiều tăng của năng lƣợng
trong nguyên tử (1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s…) và tuân theo quy tắc sau:
- phân lớp s chứa tối đa 2 electron;
- phân lớp p chứa tối đa 6 electron;
- phân lớp d chứa tối đa 10 electron;
- phân lớp f chứa tối đa 14 electron.
Bƣớc 3. Viết cấu hình electron biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp
khác nhau (1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s…).
VD1: Viết cấu hình electron của nguyên tử O (Z=8):
1. Xác định số electron: 8.
2. Các electron phân bố vào các phân lớp theo chiều tăng dần của năng lƣợng trong nguyên tử:
1s22s
22p
4.
3. Cấu hình electron là: 1s22s
22p
4.
VD2: Viết cấu hình electron của nguyên tử Fe (Z=26).
1. Xác định số electron: 26.
2. Các electron phân bố vào các phân lớp theo chiều tăng dần của năng lƣợng trong nguyên tử:
1s22s
22p
63s
23p
64s
23d
6.
3. Viết cấu hình electron biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác
nhau: 1s22s
22p
63s
23p
63d
64s
2.
Hay viết gọn là [Ar] 3d64s
2.
VD3: cấu hình của một số nguyên tử khác:
1H : 1s1
2He : 1s2
3Li : 1s2 2s
1
4Be : 1s2 2s
2
5B : 1s2 2s
2 2p
1
20K : 1s2 2s
2 2p
6 3s
2 3p
64s
11.
- Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng đƣợc điền vào phân lớp s
(Ví dụ nguyên tố H, Na, K...).
- Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng đƣợc điền vào phân lớp p
(Ví dụ nguyên tố B, O, Cl...).
- Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng đƣợc điền vào phân lớp d
(Ví dụ nguyên tố Fe, Cu, Cr...).
- Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng đƣợc điền vào phân lớp f
(Ví dụ nguyên tố Ce, U, Pr...).
3. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng
- Lớp ngoài cùng: nsa
=> có enc = a ( a ≤ 2)
nsanp
b => có enc = a + b ( a + b ≤ 8)
=> số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử luôn ≤ 8
- Các nguyên tử có 8 electron ngoài cùng là khí hiếm, chúng không tham gia vào các phản ứng
hóa học.
- Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng thƣờng là nguyên tử của các nguyên tố kim
loại.
- Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng thƣờng là nguyên tử của các nguyên tố phi
kim.
- Các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng thƣờng là nguyên tử của nguyên tố kim loại hoặc
phi kim.
Nhƣ vậy, khi biết cấu hình electron của nguyên tử có thể dự đoán đƣợc loại nguyên tố.
CÂU HỎI
Câu 1. Câu 34-A7-748: Dãy gồm các ion X+, Y
- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron
1s22s
22p
6 là:
A. Na+, F
-, Ne. B. Na
+, Cl
-, Ar. C. Li
+, F
-, Ne. D. K
+, Cl
-, Ar.
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
Câu 2.Câu 26-CD8-216: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s
22p
63s
23p
64s
1,
nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s
22p
5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X
và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. kim loại. B. cộng hoá trị. C. ion. D. cho nhận.
Câu 3.Câu 26-CD9-956: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lƣợng cao nhất là
3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lƣợng 3p và có một electron ở lớp
ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lƣợt là
A. phi kim và kim loại. B. kim loại và khí hiếm.
C. khí hiếm và kim loại. D. kim loại và kim loại.
Câu 4.Câu 22-B10-937: Một ion M3+
có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số
hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. [Ar]3d54
s1. B. [Ar]3d
64s
2. C. [Ar]3d
34s
2. D. [Ar]3d
64s
1.
Câu 5.Câu 42-A11-318: Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+
lần lƣợt là
A. [Ar]3d9 và [Ar]3d
3. B. [Ar]3d9 và [Ar]3d
14s
2.
C. [Ar]3d74s
2 và [Ar]3d1
4s2. D. [Ar]3d
74s
2 và [Ar]3d3.
Câu 6. Câu 11-A12-296: Nguyên tử R tạo đƣợc cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài
cùng của R+
(ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 10. B. 11. C. 22. D. 23.
Câu 7.Câu 14-A13-193: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là
A. 1s22s2
2p53s2. B. 1s2
2s22p6
3s1. C. 1s22s2
2p63s2. D. 1s2
2s22p4
3s1
Câu 8.Câu 32-B13-279: Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm (Al 27
13 ) lần lƣợt
là
A. 13 và 14. B. 13 và 15. C. 12 và 14. D. 13 và 13.
Câu 9.Câu 7-CD13-415: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L
(lớp thứ hai). Số proton có trong nguyên tử X là
A. 8. B. 5. C. 7. D. 6.
VẤN ĐỀ 23: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG – CÂN BẰNG HÓA HỌC
LÍ THUYẾT
1. Tốc độ phản ứng
a. Khái niệm và biểu thức tốc độ phản ứng hóa học
- Tốc độ phản ứng là đại lƣợng đặc trƣng cho mức độ diễn ra nhanh hay chậm của phản ứng hóa
học, đƣợc đo bằng độ biến thiên nồng độ của một trong các chất tham gia hoặc sản phẩm trong
một đơn vị thời gian.
- Biểu thức tốc độ trung bình phản ứng: Xét phản ứng: aA + bB → cC + dD (*)
Tại thời điểm t1: nồng độ chất A là C1 (mol/lít)
Tại thời điểm t2: nồng độ chất A là C2 (mol/lít)
Tốc độ trung bình của phản ứng đƣợc tính theo chất A là: 1 2
2 1
tb
C CV
t t
- Thứ nguyên: mol/lít.s hoặc mol/lít.phút…
b. Các yếu tố ảnh hưởng
- Ảnh hƣởng của nồng độ
Tốc độ của phản ứng (*) đƣợc xác định bởi biểu thức: v = k.[A]a.[B]
b
Do đó: khi tăng nồng độ chất tham gia thì tốc độ phản ứng tăng lên.
- Ảnh hƣởng của áp suất (chỉ với phản ứng có chất khí tham gia): Khi tăng áp suất → nồng độ
chất khí tăng nên tốc độ phản ứng tăng
- Ảnh hƣởng của nhiệt độ: Khi tăng nhiệt độ thì tốc độ phản ứng tăng
Bằng thực nghiệm ngƣời ta xác định đƣợc rằng: khi tăng nhiệt độ thêm 10oC thì tốc độ phản
ứng tăng thêm 2 4 lần. Giá trị γ = 24 đƣợc gọi là hệ số nhiệt của phản ứng. Trị số của γ đƣợc
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
xác định hoàn toàn bằng thực nghiệm. ( 10)o
o
t C
t
v
v
. Nhƣ vậy nếu một phản ứng xảy ra ở nhiệt
độ T1 với tốc độ v1, ở nhiệt độ T2 với tốc độ v2 (giả sử: T2 > T1) thì: 2 1
2 10
1
T Tv
v
- Ảnh hƣởng của diện tích tiếp xúc: diện tích tiếp xúc càng lớn thì tốc độ phản ứng càng tăng
- Ảnh hƣởng của xúc tác: Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng, bản thân không bị biến đổi sau
phản ứng
2. Cân bằng hóa học
a. Khái niệm cân bằng hóa học, hằng số cân bằng hóa học
- Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc
độ phản ứng nghịch. Cân bằng hóa học là một cân bằng động
- Xét phản ứng: aA + bB cC + dD (**)
Mỗi cân bằng hóa học đƣợc đặc trƣng bởi một hằng số cân bằng KC (hằng số cân bằng hóa học)
đƣợc xác định bởi biểu thức: c d
a b
[C] .[D]
[A] .[B]CK ( NÂNG CAO)
Chú ý: Hằng số cân bằng KC không phụ thuộc vào nồng độ ban đầu của các chất phản ứng
Với mỗi phản ứng nhất định thì KC chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ
Trong cân bằng có chất rắn thì nồng độ chất rắn không đƣợc đƣa vào biểu thức của KC
b. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học
- Ảnh hƣởng của nồng độ: Khi tăng hoặc giảm nồng độ của một chất trong cân bằng thì cân
bằng chuyển dịch về phía làm giảm hoặc tăng nồng độ của chất đó.
Chú ý: Trong hệ cân bằng có chất rắn (ở dạng nguyên chất) thì việc tăng hay giảm khối
lượng chất rắn không làm chuyển dịch cân bằng.
- Ảnh hƣởng của áp suất (cân bằng có chất khí): Khi tăng áp suất chung của hệ cân bằng thì cân
bằng chuyển dịch về phía tạo ra số mol khí ít hơn và ngƣợc lại.
Chú ý: Trong cân bằng mà tổng số mol khí ở 2 vế bằng nhau thì áp suất không ảnh hưởng
đến cân bằng
- Ảnh hƣởng của nhiệt độ: Khi tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch về phía phản ứng thu
nhiệt (∆H>0) và ngƣợc lại khi giảm nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch về phía phản ứng tỏa
nhiệt (∆H<0)
CÂU HỎI
Câu 1. Câu 5-CD7-439: Cho phƣơng trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac
N2 (k)+ 3H2 (k) ,ot xt 2NH3 (k)
Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận
A. tăng lên 8 lần. B. tăng lên 6 lần. C. tăng lên 2 lần. D. giảm đi 2 lần
Câu 2.Câu 38-A8-329: Cho cân bằng hoá học: 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k); phản ứng
thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu đúng là:
A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.
C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
Câu 3.Câu 32-B8-371: Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) ,ot xt 2NH3 (k); phản ứng
thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi
Fe2O3 HNO3 đặc tạo dd màu nâu đỏ, không có khí thoát ra
Fe2O3 + 6HNO3
2Fe(NO3)3 + 3H2O
Lƣu ý: Một số dung dịch muối làm chuyển màu quì tím:
- Dung dịch muối cacbonat, sunfua, photphat, axetat của kim loại kiềm làm quì tím xanh
- Dung dịch muối (NH4)2SO4, NH4Cl, NH4NO3, AgNO3, AlCl3, Al(NO3)3, muối hiđrosunfat của kim loại kiềm làm quì tím hóa đỏ.
CÂU HỎI
Câu 1.Câu 5--A7-748: Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt
trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là
A. Al. B. Fe. C. CuO. D. Cu.
Câu 2.Câu 30-B07-285: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một
thuốc thử là A. giấy quỳ tím. B. Zn. C. Al. D. BaCO3.
Câu 3.Câu 32-CD9-956: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt đƣợc các chất riêng biệt trong
nhóm nào sau đây?
A. Mg, K, Na. B. Fe, Al2O3, Mg. C. Mg, Al2O3, Al. D. Zn, Al2O3, Al.
Câu 4.Câu 34-CD9-956: Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là
A. dung dịch NaOH. B. nƣớc brom. C. CaO. D. dung dịch Ba(OH)2.
Câu 5.Câu 46-CD10-824: Thuốc thử dùng để phân biệt dung dịch NH4NO3 với dung dịch
(NH4)2SO4 là
A. đồng(II) oxit và dung dịch HCl. B. kim loại Cu và dung dịch HCl.
C. dung dịch NaOH và dung dịch HCl. D. đồng(II) oxit và dung dịch NaOH.
Câu 6.Câu 56-CD10-824: Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: NaCl, NaHSO4,
HCl là A. BaCO3. B. BaCl2. C. (NH4)2CO3. D. NH4Cl.
Câu 7.Câu 17-CD11-259: Để nhận ra ion NO3− trong dung dịch Ba(NO3)2, ngƣời ta đun nóng
nhẹ dung dịch đó với
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
A. kim loại Cu. B. dung dịch H2SO4 loãng. C. kim loại Cu và dung dịch Na2SO4. D. kim loại Cu và dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 8.Câu 35-CD11-259: Có 4 ống nghiệm đƣợc đánh số theo thứ tự 1, 2, 3, 4. Mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng: - Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 3 tác dụng đƣợc với nhau sinh ra chất khí; - Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 4 không phản ứng đƣợc với nhau. Dung dịch trong các ống
nghiệm 1, 2, 3, 4 lần lƣợt là:
A. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3. B. ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3.
C. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2. D. AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2. Câu 9.Câu 46-CD13-415: Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?
A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch Pb(NO3)2. C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch K2SO4.
Câu 10.Câu 59-CD13-415: Thuốc thử nào dƣới đây phân biệt đƣợc khí O2 với khí O3 bằng
phƣơng pháp hóa học?
A. Dung dịch H2SO4. B. Dung dịch KI + hồ tinh bột.
C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch CuSO4.
VẤN ĐỀ 25: ĐIỀU CHẾ
LÍ THUYẾT
1. Điều chế kim loại.
Chia 2 loại.
Kim loại mạnh: K, Ba,Ca, Na, Mg, Al. điều chế bằng phƣơng pháp điện phân nóng chảy
* muối clorua: trừ AlCl3 bị thăng hoa ở nhiệt độ cao.
* bazơ: trừ Be(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3 không bền khi đun nóng
* oxit: chỉ dùng điều chế Al.
Kim loại TB_Y. Mg trở đi.
* Muối - tác dụng với kim loại mạnh hơn ( thủy luyện )
- điện phân dung dịch
* Oxit: dùng CO, H2, Al, C ở to cao để khử ( nhiệt luyện )
2. Điều chế các phi kim và hợp chất của chúng.
- Xem kĩ và phân rõ cách điều chế trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
CÂU HỎI
Câu 1.Câu 19-A7-748: Trong phòng thí nghiệm, ngƣời ta thƣờng điều chế clo bằng cách
A. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.
B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
C. điện phân nóng chảy NaCl.
D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.
Câu 2.Câu 39-A7-748: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lƣợng nhỏ khí X tinh
khiết, ngƣời ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là
A. N2O. B. NO. C. NO2. D. N2.
Câu 3.Câu 50-A7-748: Dãy gồm các kim loại đƣợc điều chế trong công nghiệp bằng phƣơng
pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng, là:
A. Fe, Ca, Al. B. Na, Ca, Zn. C. Na, Cu, Al. D. Na, Ca, Al.
Câu 4.Câu 29-B07-285: Trong phòng thí nghiệm, ngƣời ta thƣờng điều chế HNO3 từ
A. NaNO2 và H2SO4 đặc. B. NaNO3 và H2SO4 đặc.
C. NH3 và O2. D. NaNO3 và HCl đặc.
Câu 5.Câu 14-CD7-439: Trong công nghiệp, natri hiđroxit đƣợc sản xuất bằng phƣơng pháp
A. điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực.
B. điện phân NaCl nóng chảy.
C. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.
D. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực.
Câu 6.Câu 14-A8-329: Trong phòng thí nghiệm, ngƣời ta điều chế oxi bằng cách
A. điện phân nƣớc. B. nhiệt phân Cu(NO3)2.
C. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2. D. chƣng cất phân đoạn không khí lỏng.
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
Câu 7.Câu 48-CD8-216: Hai kim loại có thể đƣợc điều chế bằng phƣơng pháp điện phân dung
dịch là
A. Al và Mg. B. Na và Fe. C. Cu và Ag. D. Mg và Zn.
Câu 8.Câu 11-A9-438: Dãy các kim loại đều có thể đƣợc điều chế bằng phƣơng pháp điện phân
dung dịch muối của chúng là:
A. Mg, Zn, Cu. B. Al, Fe, Cr. C. Fe, Cu, Ag. D. Ba, Ag, Au.
Câu 9.Câu 17-A9-438: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lƣợt
phản ứng với lƣợng dƣ dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lƣợng khí Cl2 nhiều nhất là
A. CaOCl2. B. KMnO4. C. K2Cr2O7. D. MnO2.
Câu 10.Câu 7-B9-148: Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác
MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lƣợng O2 lớn nhất là
A. KClO3. B. KMnO4. C. KNO3. D. AgNO3.
Câu 11.Câu 26-B9-148: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3. (V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.
(VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Các thí nghiệm đều điều chế đƣợc NaOH là:
A. II, III và VI. B. I, II và III. C. I, IV và V. D. II, V và VI.
Câu 12.Câu 8-A12-296: Dãy các kim loại đều có thể đƣợc điều chế bằng phƣơng pháp điện
phân dung dịch muối (với điện cực trơ) là:
A. Ni, Cu, Ag. B. Ca, Zn, Cu. C. Li, Ag, Sn. D. Al, Fe, Cr
Câu 13.Câu 49-A13-193: Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thƣờng sinh ra khí độc NO2. Để
hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, ngƣời ta nút ống nghiệm bằng:
(a) bông khô. (b) bông có tẩm nƣớc.
(c) bông có tẩm nƣớc vôi. (d) bông có tẩm giấm ăn.
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là
A. (d). B. (a). C. (c). D. (b).
VẤN ĐỀ 26: TÁCH – TINH CHẾ
LÍ THUYẾT
- Dùng 1 hóa chất để tách A ra khỏi hỗn hợp.
=> tìm chất mà A không phản ứng, còn chất đó phản ứng với tất cả các chất còn lại.
- Dùng nhiều hóa chất để tách A ra khỏi hỗn hợp.
=> Tìm chất phản ứng với A mà không ( ít ) phản ứng với chất còn lại, các chất tiếp theo
sẽ là chất phục hồi lại A.
CÂU HỎI
Câu 1.Câu 36-B07-285: Để thu đƣợc Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, ngƣời ta lần lƣợt:
A. dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH (dƣ).
B. dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl (dƣ).
C. dùng dung dịch NaOH (dƣ), dung dịch HCl (dƣ), rồi nung nóng.
D. dùng dung dịch NaOH (dƣ), khí CO2 (dƣ), rồi nung nóng.
Câu 2.Câu 25-B10-937: Phƣơng pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khí H2S là: Cho hỗn
hợp khí lội từ từ qua một lƣợng dƣ dung dịch
A. AgNO3. B. NaOH. C. NaHS. D. Pb(NO3)2.
Câu 3.Câu 32-CD12-169: Kim loại nào sau đây điều chế đƣợc bằng phƣơng pháp thủy luyện?
A. Mg. B. Ca. C. Cu. D. K.
Câu 4.Câu 43-CD12-169: Để loại bỏ Al, Fe, CuO ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Al, Fe và CuO, có
thể dùng lƣợng dƣ dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch Fe(NO3)3. C. Dung dịch HNO3. D. Dung dịch HCl.
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
VẤN ĐỀ 27: SƠ ĐỒ VÔ CƠ
LÍ THUYẾT
- Lƣu ý: + Mỗi mũi tên: một phản ứng
+ Mỗi kí hiệu chƣa biết: một chất hóa học
- Cần nắm đƣợc mỗi liên hệ giữa tính chất, cách điều chế các chất.
CÂU HỎI
Câu 1.Câu 10-CD7-439: Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → (X) → NaHCO3 → (Y) → NaNO3. X
và Y có thể là
A. NaOH và NaClO. B. NaOH và Na2CO3.
C. NaClO3 và Na2CO3. D. Na2CO3 và NaClO.
Câu 2.Câu 30-A8-329: Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
Xot X1 + H2O X1 + H2O → X2
X2 + Y → X + Y1 + H2O X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O
Hai muối X, Y tƣơng ứng là
A. BaCO3, Na2CO3. B. CaCO3, NaHSO4. C. MgCO3, NaHCO3. D. CaCO3, NaHCO3.
Câu 3.Câu 51-A8-329: Cho sơ đồ chuyển hoá quặng đồng thành đồng:
CuFeS2 2 , oO tX 2 , oO t
Y , oX tCu
Hai chất X, Y lần lƣợt là: A. Cu2O, CuO. B. CuS, CuO. C. Cu2S, Cu2O. D. Cu2S, CuO.
Câu 4.Câu 36-CD8-216: Cho sơ đồ chuyển hoá (mỗi mũi tên là một phƣơng trình phản ứng):
NaOH ddXFe(OH)2
ddY Fe2(SO4)3 ddZBaSO4
Các dd (dung dịch) X, Y, Z lần lƣợt là:
A. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), Ba(NO3)2. B. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2.
C. FeCl2, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2. D. FeCl2, H2SO4 (loãng), Ba(NO3)2.
Câu 5. Câu 47-B9-148: Cho sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất của crom:
Cr(OH)3 KOHX 2( )Cl KOH
Y 2 4H SOZ 4 2 4( )FeSO H SO
T
Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự là:
A. K2CrO4; KCrO2; K2Cr2O7; Cr2(SO4)3. B. KCrO2; K2Cr2O7; K2CrO4; Cr2(SO4)3.
C. KCrO2; K2Cr2O7; K2CrO4; CrSO4. D. KCrO2; K2CrO4; K2Cr2O7; Cr2(SO4)3.
Câu 6.Câu 35-B10-937: Cho sơ đồ chuyển hoá:
P2O5 KOH X 3 4H PO
Y KOHZ
Các chất X, Y, Z lần lƣợt là:
A. KH2PO4, K2HPO4, K3PO4. B. KH2PO4, K3PO4, K2HPO4.
C. K3PO4, KH2PO4, K2HPO4. D. K3PO4, K2HPO4, KH2PO4.
Câu 7.Câu 54-B10-937: Cho sơ đồ chuyển hoá:
Fe3O4 + dung dịch HI (dƣ) → X + Y + H2O.
Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hoá. Các chất X và Y là
A. FeI3 và I2 B. Fe và I2 C. FeI2 và I2 D. FeI3 và I2
Câu 8.Câu 36-CD10-824: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
CaO X CaCl2 Y Ca(NO3)2
Z CaCO3
Công thức của X, Y, Z lần lƣợt là:
A. HCl, HNO3, Na2CO3. B. HCl, AgNO3, (NH4)2CO3.
C. Cl2, AgNO3, MgCO3. D. Cl2, HNO3, CO2.
Câu 9.Câu 11-B12-359: Cho sơ đồ chuyển hoá:
Fe(NO3)3 otX
, oCOdu tY 3FeClZ
TFe(NO3)3
Các chất X và T lần lƣợt là
A. FeO và NaNO3. B. FeO và AgNO3. C. Fe2O3 và Cu(NO3)2. D. Fe2O3 và AgNO3.
Câu 10.Câu 52-CD12-169: Cho sơ đồ phản ứng:
Cr 2Cl du
X2KOHdac Cl
Y
Biết Y là hợp chất của crom. Hai chất X và Y lần lƣợt là
A. CrCl2 và Cr(OH)3. B. CrCl3 và K2Cr2O7. C. CrCl3 và K2CrO4. D. CrCl2 và K2CrO4.
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
Câu 11.Câu 53-A13-193: Cho sơ đồ phản ứng C r 2Cl duX dungdichNaOHduY
Chất Y trong sơ đồ trên là
A. Na[Cr(OH)4]. B. Na2Cr2O7. C. Cr(OH)2. D. Cr(OH)3.
Câu 12. Câu 8-B13-279: Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y→ Al.
Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lƣợt là những chất nào sau
đây?
A. NaAlO2 và Al(OH)3. B. Al(OH)3 và NaAlO2.
C. Al2O3 và Al(OH)3. D. Al(OH)3 và Al2O3.
VẤN ĐỀ 28: TỔNG HỢP CÁC PHÁT BIỂU TRONG HÓA VÔ CƠ
LÍ THUYẾT
- Các phát biểu trong hóa vô cơ thƣờng tập chung vào các phát biểu về vai trò của các chất trong
phản ứng oxi hóa khử, các ứng dụng, trạng thái tính chất của các chất hoặc tính chất của hợp
chất phức tạp nhƣ sắt, crom, đồng.
CÂU HỎI
Câu 1. Câu 46-A7-748: Mệnh đề không đúng là:
A. Fe khử đƣợc Cu2+ trong dung dịch.
B. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.
C. Fe2+ oxi hoá đƣợc Cu.
D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+
, Cu2+, Ag+
.
Câu 2. Câu 54-A7-748: Phát biểu không đúng là:
A. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trƣng còn hợp chất Cr(VI) có tính oxi hoá mạnh.
B. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng đƣợc với dung dịch HCl còn CrO3 tác dụng đƣợc với
dung dịch NaOH.
C. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lƣỡng tính.
D. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat.
Câu 3.Câu 13-B8-371: Cho biết các phản ứng xảy ra sau:
2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
Phát biểu đúng là:
A. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+. B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.
C. Tính khử của Br-
mạnh hơn của Fe2+. D. Tính khử của Cl-
mạnh hơn của Br -.
Câu 4.Câu 28-B8-371: Nguyên tắc luyện thép từ gang là:
A. Dùng O2 oxi hoá các tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu đƣợc thép.
B. Tăng thêm hàm lƣợng cacbon trong gang để thu đƣợc thép.
C. Dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu đƣợc thép.
D. Dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.
Câu 5.Câu 52-CD8-216: Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các
phản ứng hóa học sau: X + 2YCl3 → XCl2 + 2YCl2; Y + XCl2 → YCl2 + X.
Phát biểu đúng là:
A. Ion Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+. B. Kim loại X khử đƣợc ion Y2+.
C. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y. D. Ion Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2
+.
Câu 6.Câu 44-A9-438: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phân urê có công thức là (NH4)2CO3.
B. Phân lân cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dƣới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4
+).
C. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
D. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali đƣợc gọi chung là phân NPK.
Câu 7.Câu 33-B9-148: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Photpho trắng có cấu trúc tinh thể nguyên tử.
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
B. Ở thể rắn, NaCl tồn tại dƣới dạng tinh thể phân tử.
C. Nƣớc đá thuộc loại tinh thể phân tử.
D. Kim cƣơng có cấu trúc tinh thể phân tử.
Câu 8.Câu 46-B9-148: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?
A. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. B. Chữa sâu răng.
C. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. D. Sát trùng nƣớc sinh hoạt.
Câu 9.Câu 3-CD9-956: Nguyên tắc chung đƣợc dùng để điều chế kim loại là
A. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất oxi hoá.
B. khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
C. oxi hoá ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
D. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất khử.
Câu 10.Câu 1-A10-684: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nƣớc ở nhiệt độ thƣờng. B. Kim loại xesi đƣợc dùng để chế tạo tế bào quang điện.
C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt
độ
nóng chảy giảm dần.
D. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phƣơng tâm diện.
Câu 11.Câu 12-A10-684: Phát biểu không đúng là:
A. Trong công nghiệp, photpho đƣợc sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và
than cốc ở 1200oC trong lò điện.
B. Hiđro sunfua bị oxi hoá bởi nƣớc clo ở nhiệt độ thƣờng.
C. Tất cả các nguyên tố halogen đều có các số oxi hoá: -1, +1, +3, +5 và +7 trong các hợp chất.
D. Kim cƣơng, than chì, fuleren là các dạng thù hình của cacbon.
Câu 12.Câu 20-A10-684: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: 26
13 X , 55
26Y , 26
12 Z
A. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học.
B. X và Y có cùng số nơtron.
C. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
D. X và Z có cùng số khối.
Câu 13.Câu 37-A10-684: Có các phát biểu sau: 1 Lƣu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
2 Ion Fe
3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d
5. 3 Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
4 Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Các phát biểu đúng là:
A. 1, 3, 4. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 1, 2, 3.
Câu 14.Câu 45-A10-684: Chất đƣợc dùng để tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp là
A. NO2. B. SO2. C. CO2. D. N2O.
Câu 15.Câu 18-B10-937: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đám cháy magie có thể đƣợc dập tắt bằng cát khô.
B. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 đƣợc gọi là thủy tinh lỏng.
C. Trong phòng thí nghiệm, N2 đƣợc điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hoà.
D. CF2Cl2 bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá hủy tầng ozon.
Câu 16.Câu 23-B10-937: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong các dung dịch: HCl, H2SO4, H2S có cùng nồng độ 0,01M, dung dịch H2S có pH lớn
nhất.
B. Dung dịch Na2CO3 làm phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng.
C. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dƣ vào dung dịch CuSO4, thu đƣợc kết tủa xanh.
D. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dƣ vào dung dịch AlCl3, thu đƣợc kết tủa trắng.
Câu 17.Câu 27-B10-937: Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của
nhôm và crom?
A. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom.
B. Nhôm và crom đều bền trong không khí và trong nƣớc.
C. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc nguội.
D. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ về số mol.
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
Câu 18.Câu 56-B10-937: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Do Pb2+/Pb đứng trƣớc 2H+
/H2 trong dãy điện hoá nên Pb dễ dàng phản ứng với dung dịch
HCl loãng nguội, giải phóng khí H2.
B. Trong môi trƣờng kiềm, muối Cr(III) có tính khử và bị các chất oxi hoá mạnh chuyển thành
muối Cr(VI).
C. Ag không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng nhƣng phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc
nóng.
D. CuO nung nóng khi tác dụng với NH3 hoặc CO, đều thu đƣợc Cu.
Câu 19.Câu 2-CD10-824: Dãy gồm các kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lập phƣơng tâm khối
là:
A. Li, Na, K. B. Be, Mg, Ca. C. Li, Na, Ca. D. Na, K, Mg.
Câu 20.Câu 13-CD10-824: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch NaF phản ứng với dung dịch AgNO3 sinh ra AgF kết tủa.
B. Axit HBr có tính axit yếu hơn axit HCl.
C. Iot có bán kính nguyên tử lớn hơn brom.
D. Flo có tính oxi hoá yếu hơn clo.
Câu 21.Câu 50-CD10-824: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ancol etylic bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
B. Khi phản ứng với dung dịch HCl, kim loại Cr bị oxi hoá thành ion Cr2+.
C. Crom(VI) oxit là oxit bazơ.
D. Crom(III) oxit và crom(III) hiđroxit đều là chất có tính lƣỡng tính.
Câu 22.Câu 26-CD11-259: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong các hợp chất, ngoài số oxi hoá -1, flo và clo còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7.
B. Muối AgI không tan trong nƣớc, muối AgF tan trong nƣớc.
C. Flo có tính oxi hóa mạnh hơn clo.
D. Dung dịch HF hòa tan đƣợc SiO2.
Câu 23.Câu 29-CD11-259: Dãy gồm các kim loại đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phƣơng tâm
khối là:
A. Na, K, Ca, Ba. B. Na, K, Ca, Be. C. Li, Na, K, Mg. D. Li, Na, K, Rb.
Câu 24.Câu 32-A11-318: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot.
B. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo.
C. Tính khử của ion Br- lớn hơn tính khử của ion Cl
-
D. Tính axit của HF mạnh hơn tính axit của HCl.
Câu 25. Câu 36-A11-318: Khi so sánh NH3 với NH4+ , phát biểu không đúng là:
A. Trong NH3 và NH4+
, nitơ đều có cộng hóa trị 3.
B. NH3 có tính bazơ, NH4+
có tính axit.
C. Trong NH3 và NH4
+, nitơ đều có số oxi hóa −3.
D. Phân tử NH3 và ion NH4+ đều chứa liên kết cộng hóa trị.
Câu 26.Câu 1-B11-846: Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phƣơng tâm khối
là:
A. Na, K, Ba. B. Li, Na, Mg. C. Na, K, Ca. D. Mg, Ca, Ba. Câu 27.Câu 24-B11-846: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nhôm bền trong môi trƣờng không khí và nƣớc là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.
B. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần.
C. Ở nhiệt độ thƣờng, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng đƣợc với nƣớc.
D. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thuỷ tinh.
Câu 28.Câu 27-B11-846: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong tinh thể nguyên tử, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị.
B. Tinh thể nƣớc đá, tinh thể iot đều thuộc loại tinh thể phân tử.
C. Trong tinh thể NaCl, xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngƣợc dấu gần nhất.
D. Tất cả các tinh thể phân tử đều khó nóng chảy và khó bay hơi.
Câu 29.Câu 44-B11-846: Phát biểu nào sau đây là sai?
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
A. Chì (Pb) có ứng dụng để chế tạo thiết bị ngăn cản tia phóng xạ.
B. Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng.
C. Trong y học, ZnO đƣợc dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh
ngứa.
D. Thiếc có thể dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ.
Câu 30.Câu 43-A12-296: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Vật dụng làm bằng nhôm và crom đều bền trong không khí và nƣớc vì có màng oxit bảo vệ.
B. Crom là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại.
C. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa bởi HNO3 đặc, nguội.
D. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ số mol.
Câu 31.Câu 56-A12-296: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. BaSO4 và BaCrO4 hầu nhƣ không tan trong nƣớc.
B. Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều là hiđroxit lƣỡng tính và có tính khử.
C. SO3 và CrO3 đều là oxit axit.
D. Fe(OH)2 và Cr(OH)2 đều là bazơ và có tính khử.
Câu 32.Câu 1-B12-359: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các phản ứng của lƣu huỳnh với kim loại đều cần đun nóng.
B. Trong công nghiệp, nhôm đƣợc sản xuất từ quặng đolomit.
C. Ca(OH)2 đƣợc dùng làm mất tính cứng vĩnh cửu của nƣớc.
D. CrO3 tác dụng với nƣớc tạo ra hỗn hợp axit.
Câu 33.Câu 3-B12-359: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.
B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nƣớc giảm dần.
D. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
Câu 34.Câu 14-B12-359: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nguyên tử kim loại thƣờng có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.
D. Các kim loại thƣờng có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy đƣợc.
Câu 35.Câu 17-B12-359: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hỗn hợp FeS và CuS tan đƣợc hết trong dung dịch HCl dƣ.
B. Thổi không khí qua than nung đỏ, thu đƣợc khí than ƣớt.
C. Photpho đỏ dễ bốc cháy trong không khí ở điều kiện thƣờng.
D. Dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3 hoà tan đƣợc bột đồng.
Câu 36.Câu 48-B12-359: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Clo đƣợc dùng để diệt trùng nƣớc trong hệ thống cung cấp nƣớc sạch.
B. Amoniac đƣợc dùng để điều chế nhiên liệu cho tên lửa.
C. Lƣu huỳnh đioxit đƣợc dùng làm chất chống nấm mốc.
D. Ozon trong không khí là nguyên nhân chính gây ra sự biến đổi khí hậu.
Câu 37. Câu 49-B12-359: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Cr(OH)3 tan trong dung dịch NaOH.
B. Trong môi trƣờng axit, Zn khử Cr3+
thành Cr.
C. Photpho bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
D. Trong môi trƣờng kiềm, Br2 oxi hóa CrO2- thành CrO4
2-
Câu 38. Câu 3-CD12-169: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1.
B. Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phƣơng tâm khối.
C. Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nƣớc.
D. Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs.
Câu 39. Câu 42-A13-193: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc chu kì 4, nhóm VIB.
(b) Các oxit của crom đều là oxit bazơ.
(c) Trong các hợp chất, số oxi hóa cao nhất của crom là +6.
(d) Trong các phản ứng hóa học, hợp chất crom(III) chỉ đóng vai trò chất oxi hóa.
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
(e) Khi phản ứng với khí Cl2 dƣ, crom tạo ra hợp chất crom(III).
Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là:
A. (b), (c) và (e). B. (a), (c) và (e). C. (b), (d) và (e). D. (a), (b) và (e).
Câu 40. Câu 2-B13-279: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
B. Urê có công thức là (NH2)2CO.
C. Supephotphat đơn chỉ có Ca(H2PO4)2.
D. Phân lân cung cấp nitơ cho cây trồng.
Câu 41. Câu 5-B13-279: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(b) Axit flohiđric là axit yếu.
(c) Dung dịch NaF loãng đƣợc dùng làm thuốc chống sâu răng.
(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F−
, Cl−
, Br−
, I−
.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 42. Câu 5-CD13-415: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl tạo ra muối sắt(II).
B. Dung dịch FeCl3 phản ứng đƣợc với kim loại Fe.
C. Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+
chỉ thể hiện tính khử.
D. Kim loại Fe không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Câu 43. Câu 24-CD13-415: Phát biểu nào dƣới đây không đúng?
A. SiO2 là oxit axit.
B. Đốt cháy hoàn toàn CH4 bằng oxi, thu đƣợc CO2 và H2O.
C. Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dƣ, dung dịch bị vẩn đục.
D. SiO2 tan tốt trong dung dịch HCl.
Câu 44. Câu 40-CD13-415: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kim loại Al tan đƣợc trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
B. Al(OH)3 phản ứng đƣợc với dung dịch HCl và dung dịch KOH.
C. Trong công nghiệp, kim loại Al đƣợc điều chế bằng phƣơng pháp điện phân Al2O3 nóng
chảy. D. Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử.
Câu 45. Câu 41-CD13-415: Phát biểu nào dƣới đây không đúng?
A. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
B. Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện.
C. Tính chất hóa học đặc trƣng của kim loại là tính khử.
D. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử.
Câu 46. Câu 53-CD13-415: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kim loại Cu phản ứng đƣợc với dung dịch hỗn hợp KNO3 và HCl.
B. Cr(OH)2 là hiđroxit lƣỡng tính.
C. Cu(OH)2 tan đƣợc trong dung dịch NH3.
D. Khí NH3 khử đƣợc CuO nung nóng.
VẤN ĐỀ 29: HÓA HỌC VỚI KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MÔI TRƢỜNG
LÍ THUYẾT
I. HÓA HỌC VÀ KINH TẾ
1. Năng lƣợng và nhiên liệu
a. Năng lƣợng và nhiên liệu có vai trò quan trọng nhƣ thế nào đối với sự phát triển kinh
tế?
- Các nguồn năng lƣợng chính là: Mặt Trời, thực phẩm, gỗ gió, nƣớc, dầu mỏ, khí tự nhiên, than
đá, các chất có phản ứng hạt nhân,...
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
- Có nhiều dạng năng lƣợng khác nhau: Động năng, nhiệt năng, hóa năng, điện năng, quang
năng, thế năng,... Từ dạng năng lƣợng này có thể biến đổi sang dạng năng lƣợng khác
- Nhiên liệu khi bị đốt cháy sinh ra năng lƣợng (nhiệt năng). Hiện nay nguồn cung cấp nhiên liệu
chủ yếu là than, dầu mỏ và khí tự nhiên. Các dạng nhiên liệu này đƣợc gọi là nhiên liệu hóa
thạch, có trong vỏ Trái Đất.
* Mọi quá trình hoạt động của con ngƣời đều cần năng lƣợng và nhiên liệu. Năng lƣợng và
nhiên liệu cần cho sự phát triển các ngành kinh tế: nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao
thông vận tải, ngƣ nghiệp,... Nhân loại không thể tồn tại và phát triển nếu thiếu năng lƣợng.
b. Vấn đề về năng lƣợng và nhiên liệu đang đặt ra cho nhân loại hiện nay là gì?
- Cùng với sự phát triển các ngành kinh tế, nhu cầu về năng lƣợng và nhiên liệu ngày càng tăng.
Trong khi đó các nguồn năng lƣợng, nhiên liệu hóa thạch nhƣ dầu mỏ, than đá, khí tự nhiên...
không phải là vô tận mà có giới hạn và ngày càng cạn kiệt do bị khai thác quá nhiều.
- Ngƣời ta dự đoán rằng, một vài trăm năm nữa các nguồn nhiên liệu hóa thạch trên Trái Đất sẽ
cạn kiệt do con ngƣời khai thác ngày càng nhiều để sử dụng cũng nhƣ làm vật phẩm, hàng hóa
xuất khẩu.
- Khai thác và sử dụng năng lƣợng hóa thạch còn là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây
nên ô nhiễm môi trƣờng và làm thay đổi khí hậu toàn cầu.
c. Hóa học đã góp phần giải quyết vấn đề năng lƣợng và nhiên liệu nhƣ thế nào trong hiện
tại và tƣơng lai?
- Nhân loại đang giải quyết vấn đề thiếu năng lƣợng và khan hiếm nhiên liệu do tiêu thụ quá
nhiều theo hƣớng nâng cao tính hiệu quả trong việc sản xuất và sử dụng năng lƣợng, đảm bảo sự
phát triển bền vững.
Hóa học đã nghiên cứu góp phần sản xuất và sử dụng nguồn nhiên liệu thiên nhiên nhƣ than, dầu
mỏ.
- Sản xuất etanol từ ngô, sắn để thay thế xăng, chế biến dầu thực vật (dừa, cọ,...) thay cho dầu
điezen trong các trong các động cơ đốt trong.
- Sản xuất ra chất thay cho xăng từ nguồn nguyên liệu vô tận là không khí và nƣớc.
- Năng lƣợng đƣợc sản sinh trong các lò phản ứng hạt nhân đã đƣợc sử dụng cho mục đích hòa
bình. Hóa học đã giúp xác định cơ sở khoa học của quy trình kĩ thuật tạo ra vật liệu đặc biệt xây
lò phản ứng hạt nhân, giúp quá trình làm sạch nguyên liệu urani,... để sử dụng trong các nhà máy
điện nguyên tử.
- Hóa học cũng góp phần tạo ra vật liệu chuyên dụng để chế tạo pin Mặt Trời, chế tạo thiết bị,
máy móc thích hợp để khai thác, sử dụng hiệu quả những nguồn năng lƣợng sạch có tiềm năng
to lớn khác từ thiên nhiên: Năng lƣợng thủy điện; năng lƣợng gió; năng lƣợng Mặt Trời; năng
lƣợng địa nhiệt; năng lƣợng thủy triều,...
- Trong công nghiệp hóa học, ngƣời ta đã sử dụng các nguồn nhiên liệu, năng lƣợng mới một
cách khoa học và tiết kiệm.
- Hóa học đã giúp tạo ra và sử dụng nguồn năng lƣợng điện hóa trong pin điện hóa hoặc acquy.
Acquy khô và acquy chì axit là loại đƣợc dùng phổ biến nhất hiện nay.
2 – Vật liệu
a. Vai trò của vật liệu đối với sự phát triển kinh tế
- Trong lịch sử phát triển của nhân loại đã sử dụng nhiều loại vật liệu khác nhau.
- Sự phát triển của các vật liêu mới đã góp phần tạo ra sự phát triển cho những ngành kinh tế
mũi nhọn của nhân loại.
b. Vấn đề về vật liệu đang đặt ra cho nhân loại là gì?
- Cùng với sự phát triển của các ngành kinh tế và khoa học kĩ thuật, nhu cầu của nhân loại về vật
liệu mới với những tính năng vật lí và hóa học, sinh học mới ngày càng cao.
- Ngoài những vật liệu tự nhiên, nhu cầu về vật liệu nhân tạo ngày càng đa dạng, phong phú để
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về vật liệu của các ngành kinh tế quốc dân.
c. Hóa học đã góp phần giải quyết vấn đề về vật liệu nhƣ thế nào?
- Hóa học đã và đang góp phần tạo nên các loại vật liệu mới cho nhân loại. Các nhà hóa học đã
nghiên cứu đƣợc các chất hóa học làm nguyên liệu ban đầu, những điều kiện đặc biệt, những
chất xúc tác vô cơ và hữu cơ để tạo ra những vật liệu có tính năng riêng, đặc biệt phục vụ cho
các ngành kinh tế, y học, công nghệ sinh học, khoa học vũ trụ,...
* Vô liệu vô cơ: Ngành sản xuất hóa học vô cơ tạo ra nhiều loại vật liệu đƣợc sử dụng trong
công nghiệp và đời sống.
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
Thí dụ: Luyện kim đen và luyện kim màu sản xuất ra các kim loại: vàng, nhôm, sắt, thép, đồng,
titan và hợp kim nhƣ đuyra,...
Công nghiệp silicat sản xuất ra ngạch, ngói, xi măng, thủy tinh, gốm, sứ,...
Công nghiệp hóa chất sản xuất ra các hóa chất cơ bản nhƣ HCl,H2SO4,HNO3,NH3,NaOH,... làm
nguyên liệu để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu.
* Vật liệu hữu cơ: Nhiều loại vật liệu hữu cơ đƣợc sản xuất bằng con đƣờng hóa học. Thí dụ:
Sơn tổng hợp, nhựa, chất dẻo, PVC, cao su tổng hợp, tơ, sợi tổng hợp.
* Vật liệu mới: Ngày nay, hóa học cùng với ngành khoa học vật liệu nghiên cứu tạo nên một số
loại vật liệu mới có tính năng đặc biệt: Trọng lƣợng siêu nhẹ, siêu dẫn điện, siêu bền, siêu nhỏ,...
giúp phát triển các ngành công nghiệp điện tử, năng lƣợng hạt nhân, y tế,... Thí dụ:
- Vật liệu nano (còn gọi là vật liệu nanomet) là loại vật liệu đƣợc tạo nên từ những hạt có kích
thƣớc cỡ nanomet. Vật liệu nano có độ rắn siêu cao, siêu dẻo và nhiều tính năng đặc biệt mà vật
liệu thƣờng không có đƣợc.
- Vật liệu quang điện tử có độ siêu dẫn ở nhiệt độ cao đƣợc dùng trong sinh học, y học, điện
tử,...
- Vật liệu compozit có tính năng bền, chắc không bị axit hoặc kiềm và một số hóa chất phá hủy.
II. HÓA HỌC VÀ XÃ HỘI
1 - HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ LƢƠNG THỰC, THỰC PHẨM
a.Vai trò của lƣơng thực, thực phẩm đối với đời sống của con ngƣời
- Lƣơng thực, thực phẩm đáp ứng nhu cầu dinh dƣỡng, cung cấp năng lƣợng cho con ngƣời sống
và hoạt động.
- Để đảm bảo duy trì sự sống thì lƣơng thực, thực phẩm trong khẩu phần ăn hằng ngày cần đảm
bảo đầy đủ theo một tỉ lệ thích hợp các chất bột (cacbohiđrat), chất đạm (protein), chất béo
(lipit), vitamin, chất khoáng và các chất vi lƣợng.
- Ăn không đủ năng lƣợng hoặc thiếu chất dinh dƣỡng sẽ làm cho cơ thể hoạt động không hiệu
quả, sức khỏe yếu, chậm phát triển trí tuệ,... đặc biệt là đối với các phụ nữ đang mang thai và trẻ
em. Thí dụ: Nếu thiếu iot sẽ gây kém trí nhớ , thiếu vitamin A sẽ gây bệnh khô mắt dẫn đến mù
lòa, thiếu sắt dẫn đến bệnh thiếu máu
b. Vấn đề về lƣơng thực, thực phẩm đang đặt ra cho nhân loại hiện nay
- Nhân loại đang đứng trƣớc thách thức lớn về lƣơng thực, thực phẩm. Dân số thế giới ngày càng
tăng nhất là ở những nƣớc đang phát triển dẫn đến nhu cầu về lƣơng thực và thực phẩm ngày
càng tăng lên. ---- Trong khi đó, nhu cầu về lƣợng thực, thực phẩm có chất lƣợng cao đảm bảo
ăn ngon, chống bệnh béo phì ở một số nƣớc phát triển lại đang đƣợc đặt ra. Ƣớc tính có khoảng
15% dân số các nƣớc mắc bệnh béo phì.
- Ngoài ra, diện tích trồng trọt ngày càng bị thu hẹp do bị đô thị hóa, do khí hậu trái đất nóng lên
và thiên tai (mƣa, bão, lũ lụt,...) ngày càng khắc nghiệt dẫn đến giảm sản lƣợng lƣơng thực.
c. Hóa học đã góp phần giải quyết vấn đề lƣơng thực, thực phẩm cho nhân loại nhƣ thế
nào? - Để giải quyết vấn đề lƣơng thực, thực phẩm cho nhân loại, hóa học đã góp phần nghiên cứu và
sản xuất các chất hóa học có tác dụng bảo vệ, phát triển thực vật, động vật giúp tăng sản lƣợng,
chất lƣợng và bảo quản tốt hơn. Thí dụ:
- Sản xuất các loại phân bón hóa học có tác dụng tăng năng suất cây trồng nhƣ: Phân đạm, phân
lân, phân kali, phân hỗn hợp, phân phức hợp, phân vi lƣợng,...
- Tổng hợp hóa chất có tác dụng diệt trừ cỏ dại tạo điều kiện cho cây lƣơng thực phát triển.
- Tổng hợp hóa chất diệt nấm bệnh,... để bảo vệ cây lƣơng thực tránh đƣợc dịch bệnh nhƣ:
Etirimol, benoxyl, đồng sunfat,...
- Sản xuất những hóa chất bảo quản lƣơng thực và thực phẩm, làm chậm sự phát triển của vi
khuẩn gây hại cho lƣơng thực, thực phẩm.
- Nghiên cứu chế biến thức ăn tổng hợp để tăng sản lƣợng chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản.
Chế biến thực phẩm nhân tạo hoặc chế biến thực phẩm theo công nghệ hóa học.
Hóa học giúp thay thế nguồn nguyên liệu làm lƣơng thực, thực phẩm dùng trong công nghiệp
hóa học bằng nguyên liệu phi lƣơng thực, phi thực phẩm. Thí dụ:
- Thay thế tinh bột bằng hợp chất hiđrocacbon để sản xuất ancol etylic; thay thế việc sản xuất xà
phòng giặt từ chất béo bằng sản xuất bột giặt tổng hợp.
- Sản xuất glucozơ từ những chất thải nhƣ vỏ bào, mùn cƣa, rơm rạ,...
- Tổng hợp chất béo nhân tạo (bơ magarin) từ axit stearic và glixerol, sự chuyển hóa dầu (chất
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
béo lỏng) thành bơ, mỡ (chất béo rắn),....
- Chế biến protein từ protein tự nhiên.
Cùng với ngành công nghệ sinh học, hóa học đã góp phần tạo nên những chất hóa học giúp tạo
nên những giống mới có năng suất cao hơn.
Hóa học đã góp phần tạo nên những thực phẩm riêng dành cho những ngƣời mắc bệnh khác
nhau. Thí dụ: Thực phẩm dành ho những ngƣời ăn kiêng nhƣ bánh, sữa, đƣờng,...
Ngành hóa thực phẩm cũng đã chế biến đƣợc nhiều loại sản phẩm làm tăng tính thẩm mĩ và hấp
dẫn của thực phẩm. Thí dụ: Chế biến đồ hộp để tạo nên vị ngon và bảo quản tốt những thực
phẩm cho con ngƣời; Một số loại hƣơng liệu, phụ gia thực phẩm làm cho thực phẩm thêm hấp
dẫn bởi màu sắc, mùi thơm nhƣng vẫn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Hiện nay đã sản xuất
đƣợc 200 chất phụ gia cho thực phẩm.
2 - HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ MAY MẶC
a. Vai trò của may mặc đối với đời sống con ngƣời
- Cùng với nhu cầu ăn, ở thì may mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con ngƣời giúp
nhân loại tồn tại và phát triển.
b. Vấn đề may mặc đang đặt ra cho nhân loại hiện nay
- Dân số thế giới gia tăng không ngừng, vì vậy tơ sợi tự nhiên nhƣ bông, gai,... không thể đáp
ứng đủ nhu cầu may mặc về số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng.
c. Hóa học góp phần giải quyết vấn đề may mặc của nhân loại nhƣ thế nào? - Hóa học góp phần sản xuất ra tơ, sợi hóa học để thỏa mãn nhu cầu may mặc cho nhân loại. Tơ
hóa học (gồm tơ nhân tạo và tơ tổng hợp) so với tơ tự nhiên (sợi bông, sợi gai, sợi tằm) có nhiều
ƣu điểm nổi bật: dai, đàn hồi, ít thấm nƣớc, mềm mại, nhẹ, xốp, đẹp và rẻ tiền,... Nguyên liệu để
sản xuất tơ nhân tạo là những polime có sẵn trong tự nhiên nhƣ xenlulozơ (có trong bông, gai,
gỗ, tre, nứa,...). Từ xenlulozơ, chế biến bằng con đƣờng hóa học thu đƣợc tơ visco, tơ axetat.
- Nguyên liệu để sản xuất tơ tổng hợp là những polime không có sẵn trong tự nhiên mà do con
ngƣời tổng hợp bằng phƣơng pháp hóa học nhƣ tơ nilon, tơ capron, tơ poliaxrylat,...
- Các loại tơ sợi hóa học đƣợc tổng hợp hoàn toàn trong nhà máy (từ nguyên liệu ban đầu đến
sản phẩm cuối cùng) nên đã dành ra đƣợc nhiều đất đai cho trồng trọt và chăn nuôi gia súc.
- Hóa học góp phần sản xuất ra nhiều loại phẩm nhuộm tạo nên màu sắc khác nhau phù hợp với
nhu cầu thẩm mĩ của con ngƣời.
- Ngoài ra, công nghệ hóa học đã tạo ra các vật liệu cơ bản để chế tạo các thiết bị chuyên dụng
trong các nhà máy dệt và trong ngành dệt may giúp tạo ra những loại vải đa dạng, phong phú
đáp ứng nhu cầu may mặc ngày càng cao.
3- HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ SỨC KHỎE CON NGƢỜI
Để bảo vệ sức khỏe con ngƣời, phòng chống bệnh tật và các tệ nạn xã hội, hóa học góp
phần quan trọng trong lĩnh vực dƣợc phẩm và vấn đề về chất gây nghiện ma túy.
a. Dƣợc phẩm
- Đế sinh tồn và phát triển, từ xƣa, con ngƣời đã biết dùng cỏ, cây, con,... để trực tiếp hoặc gián
tiếp chế biến làm thuôc chữa bệnh.
- Tuy nhiên, nguồn dƣợc phẩm tự nhiên không thể đáp ứng để chữa trị những bệnh hiểm nghèo,
bệnh do virut,...
- Hóa học cũng góp phần tạo ra những loại thuốc đặc trị có tác dụng trị bệnh nhanh, mạnh, hiệu
quả,... những loại thuốc bổ tăng cƣờng sức khỏe cho con ngƣời.
Về thuốc chữa bệnh: - Hóa học đã góp phần nghiên cứu thành phần hóa học của một số dƣợc liệu tự nhiên nhƣ cây,
con giúp phát hiện đƣợc nhiều loại dƣợc liệu có nguồn gốc tự nhiên. Từ các dƣợc liệu ban đầu
đã chiết suất đƣợc những chất có khối lƣợng và nồng độ cao để làm thuốc chữa bệnh. Ngoài ra
ngành Hóa Dƣợc đã nghiên cứu và sản xuất ra nhiều loại thuốc để chữa bệnh cho con ngƣời từ
các chất hóa học.
Về thuốc bổ dưỡng cơ thể
Các loại vitamin riêng lẻ nhƣ A, B, C, D,... các loại thuốc bổ tổng hợp,... có thành phần chính là
các chất hóa học đã đƣợc tổng hợp bằng con đƣờng hóa học hoặc đƣợc chiết suất từ dƣợc liệu tự
nhiên đã giúp tăng cƣờng các vitamin và một số chất vi lƣợng cho cơ thể để phòng và chống
bệnh tật cho cơ thể.
b. Chất gây nghiện, chất ma túy và cách phòng chống ma túy
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
- Ma túy gồm những chất bị cấm dùng nhƣ thuốc phiện, cần sa, heroin, cocain, một số thuốc
đƣợc dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc nhƣ moocphin, seduxen,...
- Ma túy còn đƣợc chế biến tinh vi dƣới dạng những viên thuốc tân dƣợc không dễ gì phát hiện
đƣợc.
- Ma túy có thể ở dƣới dạng bột trắng dùng để hít, viên nén để uống và đặc biệt dƣới dạng dung
dịch dùng để tiêm chích trực tiếp vào mạch máu.
Ma túy dù ở dạng nào khi đƣa vào cơ thể con ngƣời đều có thể làm thay đổi một hay nhiều chức
năng sinh lí.
- Ma túy có tác dụng ức chế, giảm đau, kích thích mạnh mẽ gây ảo giác cho ngƣời dùng. Nhiều
tụ điểm sàn nhảy dùng loại ma túy tổng hợp còn gọi là thuốc lắc làm ngƣời dùng bị kích thích
dẫn đến không làm chủ đƣợc bản thân.
- Nghiện ma túy sẽ dẫn đến rối loạn tâm, sinh lí, nhƣ rối loạn tiêu hóa, rối loạn chức năng thần
kinh, rối loạn tuần hoàn, hô hấp. Tiêm chích ma túy có thể gây trụy tim mạch dễ dẫn đến tử
vong.
Hiện nay, nạn nghiện ma túy ngày càng gia tăng đặc biệt trong giới trẻ.
- Hóa học đã nghiên cứu làm rõ thành phần hóa học của những chất ma túy tự nhiên, ma túy
nhân tạo và các tác dụng sinh lí của chúng. Từ đó sử dụng chúng nhƣ một loại thuốc chữa bệnh
hoặc ngăn chặn tác hại của các chất gây nghiện,...
- Do đó, để phòng ngừa chất gây nghiên ma túy, không đƣợc dùng thuốc chữa bệnh quá liều chỉ
định của bác sĩ, không sử dụng thuốc khi không biết rõ tính năng tác dụng của nó và luôn nói
KHÔNG với ma túy.
III. HÓA HỌC VÀ MÔI TRƢỜNG
1 - Ô NHIỄM MÔI TRƢỜNG
a. Ô nhiễm môi trƣờng - Ô nhiễm môi trƣờng không khí là hiện tƣờng làm cho không khí sạch thay đổi thành phần, có
nguy cơ gây tác hại đến thực vật, động vật, sức khỏe con ngƣời và môi trƣờng xung quanh.
- Không khí sạch thƣờng gồm 78% khí nitơ, 21% khí oxi và một lƣợng nhỏ khí cacbonic và hơi
nƣớc,...
Không khí bị ô nhiễm thƣờng có chứa quá mức cho phép nồng độ các khí CO2,CH4 và một số
khí độc khác, thí dụ CO,NH3,SO2,HCl,... một số vi khuẩn gây bệnh,...
b. Ô nhiễm nƣớc - Ô nhiễm nƣớc là hiện tƣợng làm thay đổi thành phần tính chất của nƣớc gây bất lợi cho môi
trƣờng nƣớc, phần lớn do các hoạt động khác nhau của con ngƣời gây nên.
- Nƣớc sạch không chứa các chất nhiễm bẩn, vi khuẩn gây bệnh và các chất hóa học làm ảnh
hƣởng đến sức khỏe của con ngƣời. Nƣớc sạch nhất là nƣớc cất trong đó thành phần chỉ là H2O.
Ngoài ra, nƣớc sạch còn đƣợc quy định về thành phần giới hạn của một số ion, một số ion kim
loại nặng, một số chất thải ở nồng độ dƣới mức cho phép của Tổ chức Y tế thế giới.
- Nƣớc ô nhiễm thƣờng có chứa các chất thải hữu cơ, các vi sinh vật gây bệnh, các chất dinh
dƣỡng thực vật, các hóa chất hữu cơ tổng hợp, các hóa chất vô cơ, các chất phóng xạ, chất độc
hóa học,...
c. Ô nhiễm môi trƣờng đất - Ô nhiễm đất là tất cả các hiện tƣợng, các quá trình làm nhiễm bẩn đất, thay đổi tính chất lí, hóa
tự nhiên của đất do các tác nhân gây ô nhiễm, dẫn đến làm giảm độ phì của đất.
- Đất sạch không chứa các chất nhiễm bẩn, một số chất hóa học, nếu có chỉ đạt nồng độ dƣới
mức quy định.
- Đất bị ô nhiễm có chứa một số độc tố, chất có hại cho cây trồng vƣợt quá nồng độ đã đƣợc quy
định. * Sản xuất hóa học là một trong những nguồn gây ô nhiễm môi trƣờng do khí thải, chất
thải rắn, nƣớc thải có chức những chất độc hại cho con ngƣời và sinh vật.
Tác hại của môi trƣờng bị ô nhiễm (không khí, đất, nƣớc) gây suy giảm sức khỏe của con ngƣời,
gây thay đổi khí hậu toàn cầu, làm diệt vong một số loại sinh vật,... Thí dụ nhƣ hiện tƣợng thủng
tầng ozon, hiệu ứng nhà kính, mƣa axit,... là hậu quả của ô nhiễm môi trƣờng.
2 - HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG TRONG ĐỜI SỐNG SẢN XUẤT
VÀ HỌC TẬP HÓA HỌC
Ô nhiễm môi trƣờng đang xảy ra trên quy mô toàn cầu, gây ảnh hƣởng lớn đến cuộc sống trên
Trái Đất. Hiện tƣợng trái đất bị nóng lên do hiệu ứng nhà kính, hiện tƣợng nhiều chất độc hại có
trong không khí, nƣớc sông, biển, trong đất,... đã làm cho môi trƣờng của hầu hết các nƣớc bị ô
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
nhiễm. Do đó vấn đề bảo vệ môi trƣờng là vấn đề chung của toàn nhân loại.
Hóa học đã có những đóng góp gì trong vấn đề bảo vệ môi trƣờng sống ?
a. Nhận biết môi trƣờng bị ô nhiễm bằng phƣơng pháp hóa học Có thể nhận thấy đƣợc môi trƣờng bị ô nhiễm bằng cách nào ?
* Quan sát - Ta có thể nhận thấy môi trƣờng bị ô nhiễm qua mùi, màu sắc,...
- Căn cứ vào mùi và tác dụng sinh lí đặc trƣng của một số khí ta dễ dàng nhận ra không khí bị ô
nhiễm.
* Xác định chất ô nhiễm bằng các thuốc khử Thí dụ: Để xác định trong nƣớc có các chất và ion (gốc axit hoặc các ion kim loại) ta cần có
những thuốc thử hoặc đến những nơi có thể xác định đƣợc thành phần của nƣớc, để xác định:
Các ion kim loại nặng (hàm lƣợng là bao nhiêu?) ; Nồng độ của một số ion Ca2+,Mg2+ gây nên
độ cứng của nƣớc; Độ pH của nƣớc.
* Xác định bằng các dung cụ đo Thí dụ: Dùng nhiệt kế để xác định nhiệt độ của nƣớc; dùng sắc kí để xác định các ion kim loại
hoặc các ion khác; dùng máy đo pH để xác định độ pH của đất, nƣớc,...
b. Vai trò của Hóa học trong việc xử lí chất ô nhiễm - Xử lí chất ô nhiễm trong đời sống, sản xuất nông nghiệp và công nghiệp nhƣ thế nào?
- Nguyên tắc chung của việc xử lí chất ô nhiễm bằng phƣơng pháp hóa học là: Có nhiều biện
pháp xử lí khác nhau căn cứ vào thực trạng ô nhiễm, đó là xử lí ô nhiễm đất, nƣớc, không khí
dựa trên cơ sở khoa học có kết hợp với khoa học vật lí và sinh học.
- Phƣơng pháp chung nhất là loại bỏ chất thải độc hại bằng cách sử dụng chất hóa học khác có
phản ứng với chất độc hại, tạo thành chất ít độc hại hơn ở dạng rắn, khí hoặc dung dịch. Hoặc có
thể cô lập chất độc hại trong những dụng cụ đặc biệt, ngăn chặn không cho chất độc hại thâm
nhập vào môi trƣờng đất, nƣớc, không khí gâu ô nhiễm môi trƣờng.
Sau đây là một số trường hợp cụ thể :
+ Xử lí nước thải
Khi phát hiện ô nhiễm ở những nơi có chất thải của nhà máy, xí nghiệp, cần có những đề xuất cơ
quan có trách nhiệm xử lí.
+ Xử lí khí thải
+ Xử lí chất thải trong quá trình học tập hóa học
Với một số chất thải sau thí nghiệm ở trên lớp hoặc sau bài thực hành, ta có thể thực hiện theo
các bƣớc sau:
- Phân loại hóa chất thải xem chúng thuộc loại nào trong số các chất đã học.
- Căn cứ vào tính chất hóa học của mỗi chất để xử lí cho phù hợp.
Thí dụ:
- Nếu là các chất có tính axit thì thƣờng dùng nƣớc vôi dƣ để trung hòa.
- Nếu là khí độc có thể dùng chất hấp thụ là than hoạt tính hoặc chất rắn, hoặc dung dịch để hấp
thụ chúng, tạo nên chất không độc hoặc ít độc hại hơn.
- Nếu là các ion kim loại, ion SO42-
..., có thể dùng nƣớc vôi dƣ để kết tủa chúng và thu gom lại
ở dạng rắn và tiếp tục xử lí.
- Nếu là ion các kim loại quý thì cần xử lí thu gom để tái sử dụng.
CÂU HỎI
Câu 1.Câu 55-CD7-439: Tỉ lệ số ngƣời chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số
ngƣời không hút thuốc lá. Chất gây nghiện và gây ung thƣ có trong thuốc lá là
A. moocphin. B. cafein. C. aspirin. D. nicotin.
Câu 2.Câu 54-A8-329: Tác nhân chủ yếu gây mƣa axit là
A. SO2 và NO2. B. CH4 và NH3. C. CO và CH4. D. CO và CO2.
Câu 3.Câu 51-B8-371: Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất
bột đƣợc dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là
A. vôi sống. B. muối ăn. C. lƣu huỳnh. D. cát.
Câu 4.Câu 59-A9-438: Dãy gồm các chất và thuốc đều có thể gây nghiện cho con ngƣời là
A. ampixilin, erythromixin, cafein. B. penixilin, paradol, cocain.
C. cocain, seduxen, cafein. D. heroin, seduxen, erythromixin.
Câu 5.Câu 51-A10-684: Trong số các nguồn năng lƣợng: 1 thủy điện,
2 gió,
3 mặt trời,
4 hoá
thạch; những nguồn năng lƣợng sạch là:
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
A. 2, 3, 4. B. 1, 2, 4. C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 3.
Câu 6.Câu 44-B10-937: Cho một số nhận định về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trƣờng không
khí nhƣ sau: 1 Do hoạt động của núi lửa.
2 Do khí thải công nghiệp, khí thải sinh hoạt.
3 Do khí thải từ các phƣơng tiện giao thông.
4 Do khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.
5 Do nồng độ cao của các ion kim loại: Pb2+, Hg2+, Mn2+, Cu2+
trong các nguồn nƣớc.
Những nhận định đúng là:
A. 2, 3, 5. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 3. D. 1, 2, 4.
Câu 7.Câu 59-B10-937: Để đánh giá sự ô nhiễm kim loại nặng trong nƣớc thải của một nhà
máy, ngƣời ta lấy một ít nƣớc, cô đặc rồi thêm dung dịch Na2S vào thấy xuất hiện kết tủa màu
vàng. Hiện tƣợng trên chứng tỏ nƣớc thải bị ô nhiễm bởi ion
A. Cd2+. B. Fe2+. C. Cu2+. D. Pb2+.
Câu 8.Câu 59-CD11-259: Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dƣ thì
thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tƣợng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có khí nào sau
đây?
A. NH3. B. CO2. C. SO2. D. H2S.
Câu 9.Câu 47-A11-318: Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dƣới đây đều gây hiệu ứng nhà
kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vƣợt quá tiêu chuẩn cho phép?
A. CO2 và O2. B. CO2 và CH4. C. CH4 và H2O. D. N2 và CO.
Câu 10.Câu 56-A11-318: Không khí trong phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí clo. Để khử
độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch NH3.
C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch H2SO4 loãng. Câu 11.Câu 57-A12-296: Cho các phát biểu sau:
(a) Khí CO2 gây ra hiện tƣợng hiệu ứng nhà kính.
(b) Khí SO2 gây ra hiện tƣợng mƣa axit.
(c) Khi đƣợc thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2) phá hủy tầng ozon.
(d) Moocphin và cocain là các chất ma túy.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 12.Câu 52-A13-193: Cho các phát biểu sau:
(a) Để xử lí thủy ngân rơi vãi, ngƣời ta có thể dùng bột lƣu huỳnh.
(b) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tầng ozon.
(c) Trong khí quyển, nồng độ CO2 vƣợt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính.
(d) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vƣợt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tƣợng mƣa
axit. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
ĐÁP ÁN THAM KHẢO
VẤN ĐỀ 1: CHẤT LƢỠNG TÍNH
Câu 1 2 3 4 5 6 7
ĐA B A B B C A B
VẤN ĐỀ 2: MÔI TRƢỜNG CỦA DUNG DỊCH MUỐI
Câu 1 2 3 4 5
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
ĐA D D D C D
VẤN ĐỀ 3: CÁC CHẤT PHẢN ỨNG VỚI NƢỚC Ở NHIỆT ĐỘ THƢỜNG
Câu 1 2 3
ĐA D B A
VẤN ĐỀ 4: NƢỚC CỨNG
CÂU 1 2 3 4 5
ĐA B B B C A
VẤN ĐỀ 5: ĂN MÕN KIM LOẠI
CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
ĐA C D B A B B C A D B D A B
VẤN ĐỀ 6: PHẢN ỨNG NHIỆT PHÂN
CÂU 1 2 3 4
ĐA C B A A
VẤN ĐỀ 7: PHẢN ỨNG ĐIỆN PHÂN
CÂU 1 2 3 4 5 6 7
ĐA A D A D B A A
VẤN ĐỀ 8: PHẢN ỨNG NHIỆT LUYỆN
CÂU 1 2 3 4
ĐA D D D D
VẤN ĐỀ 9: TỔNG HỢP TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ THƢỜNG GẶP
CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8
ĐA D B D C C B D D
CÂU 9 10 11 12 13 14 15 16
ĐA C D D D C C D B
VẤN ĐỀ 10: CÁC CHẤT CÙNG TỒN TẠI TRONG MỘT HỖN HỢP
CÂU 1 2 3 4 5
ĐA A D C B A
VẤN ĐỀ 11: TỔNG HỢP CÁC HIỆN TƢỢNG PHẢN ỨNG
CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
ĐA C B C A B D A A A B D D
VẤN ĐỀ 12: DỰ ĐOÁN CÁC PHẢN ƢNG VÔ CƠ
CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
ĐA C A C S C A C B D A B A B D A
CÂU 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
ĐA A A B C A C C A D B B B A C A
CÂU 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45
ĐA D A B D C B C B C B D A B D D
CÂU 46 47 48 49 50
ĐA A D A B C
VẤN ĐỀ 13: LÀM KHÔ KHÍ
CÂU 1 2
ĐA C B
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
VẤN ĐỀ 14: DÃY ĐIỆN HÓA
CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
ĐA C A B B C A A A A A C C A B D C
VẤN ĐỀ 15: CHẤT OXI HÓA, CHẤT KHỬ, SỰ OXI HÓA, SỰ KHỬ
CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9
ĐA D B C A A C B C A
CÂU 10 11 12 13 14 15 16 17 18
ĐA D A D D D A B C C
VẤN ĐỀ 16: HOÀN THÀNH PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ
CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
ĐA A C D C D C C C B A B B
CÂU 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
ĐA C C C C D C B B D A D B
VẤN ĐỀ 17: PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HÓA HỌC
CÂU 1 2 3 4
ĐA A D A D
VẤN ĐỀ 18: QUẶNG VÀ HỢP CHẤT THƢỜNG GẶP
CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
ĐA D B B B B C C C B C
VẤN ĐỀ 19: VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN VÀ CẤU HÌNH
CÂU 1 2 3 4 5 6 7
ĐA D B C A D D B
VẤN ĐỀ 20: SỰ BIẾN ĐỔI CÁC ĐẠI LƢỢNG CỦA BẢNG TUẦN HOÀN
280. Nhúng một miếng kim loại M vào 100 ml dung dịch CuCl2 1,2M. Kim loại đồng tạo ra bám hết
vào miếng kim loại M. Sau khi kết thúc phản ứng, khối lƣợng miếng kim loại tăng 0,96 gam. M
là kim loại nào?
A) Al B) Fe C) Mg D) Ni
(Cu = 64; Al = 27; Fe = 56; Mg = 24; Ni = 59)
281. Khối lƣợng riêng của kim loại Canxi là 1,55 gam/ml. Thể tích của 1 mol Ca bằng bao nhiêu?
A) 25,806 ml B) 34,720 ml
B) 22,4 lít D) 25,806 lít
(Ca = 40)
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
282. Thủy ngân (Hg) là kim loại duy nhất hiện diện dạng lỏng ở điều kiện thƣờng. Hơi thủy ngân rất
độc. Thủy ngân có khối lƣợng phân tử là 200,59, có khối lƣợng riêng bằng 13,55 gam/ml. Tỉ
khối của thủy ngân và tỉ khối hơi của thủy ngân có trị số là:
A) đều bằng 6,9 B) đều bằng 13,55
C) 13,55 và 6,9 D) Tất cả đều sai
283. Khối lƣợng riêng của khí ozon ở 27,3˚C; 106,4 cmHg bằng bao nhiêu?
A) 1,818 g/ml B) 2,727 g/ml
C) 3,562 g/l D) 2,727g/l
(O = 16)
284. Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A) FeS2 + 2HCl FeCl2 + S + H2S
B) FeS2 + 18HNO3 Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2 + 7H2O
C) 2FeI2 + I2 2FeI3
D) 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
285. Thể tích dung dịch H2SO4 98% có khối lƣợng riêng 1,84 g/ml cần lấy để pha thành 350 ml dung
dịch H2SO4 37% có khối riêng 1,28 g/ml là:
A) 91,9 ml B) 85,3 ml
C) 112,5 ml D) Một trị số khác
286. Cho 28 gam Fe hòa tan trong 256 ml dung dịch H2SO4 14% (có khối lƣợng riêng 1,095g/ml), có
khí hiđro thoát ra. Sau khi kết thúc phản ứng, đem cô cạn dung dịch thì thu đƣợc m gam một
tinh thể muối ngậm 7 phân tử nƣớc (nmuối : nnƣớc = 1 : 7). Trị số của m là:
A) 139 gam B) 70,13 gam
C) 116,8 gam D) 111,2 gam
(Fe = 56; S = 32; O = 16; H = 1)
287. Nhúng một miếng kim loại M vào dung dịch CuSO4, sau một lúc đem cân lại, thấy miếng loại có
khối lƣợng lớn hơn so với trƣớc khi phản ứng. Cho biết kim loại bị đẩy ra khỏi muối bám hết
vào miếng kim loại còn dƣ. M không thể là:
A) Fe B) Zn C) Ni D) Al
(Fe = 56; Zn = 65; Ni = 59; Al = 27; Cu = 65)
288. Dung dịch A là dung dịch HNO3. Dung dịch B là dung dịch NaOH. Cho biết 10 ml dung dịch A
tác dụng với 12 ml dung dịch B, thu đƣợc dung dịch chỉ gồm NaNO3 và H2O. Nếu trộn 15,5 ml
dung dịch A với 17 ml dung dịch B, thu đƣợc dung dịch D. Các chất có trong dung dịch D là:
A) NaNO3; H2O
B) NaNO3; NaOH; H2O
C) NaNO3; HNO3; H2O
D) Có thể gồm NaNO3; H2O; cả HNO3 lẫn NaOH vì muối bị thủy phân (có phản ứng ngƣợc lại)
289. Xem các dung dịch: KHSO4, KHCO3, KHS. Chọn cách giải thích đúng với thực nghiệm:
a. Muối KHSO4 là muối đƣợc tạo bởi axit mạnh (H2SO4) và bazơ mạnh (KOH) nên muối này
không bị thủy phân, do đó dung dịch muối này trung tính, pH dung dịch bằng 7
b. Các muối KHCO3, KHS trong dung dịch phân ly hoàn tạo ion K+, HCO
- cũng nhƣ K
+, HS
-. K
+
xuất phát từ bazơ mạnh (KOH) nên là chất trung tính. Còn HCO3-, HS
- là các chất lƣỡng tính (vì
chúng cho đƣợc H+ lẫn nhận đƣợc H
+, nên vừa là axit vừa là bazơ theo định nghĩa của BronsteD)
. Do đó các dung dịch loại này (KHCO3, KHS) trung tính, pH dung dịch bằng 7
c. (A), (B)
d. Tất cả đều sai vì trái với thực nghiệm
290. Khí nitơ đioxit (NO2) là một khí màu nâu, có mùi hắc, rất độc, nó đƣợc coi là oxit axit của hai
axit, HNO3 (axit nitriC) và HNO2 (axit nitrơ). Khí NO2 tác dụng với dung dịch kiềm tạo hai
muối (nitrat, nitrit) và nƣớc. Cho 2,24 lít NO2 (đktC) tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch
KOH 1M, thu đƣợc dung dịch D. Chọn kết luận đúng về pH dung dịch D:
A) pH = 7, vì có phản ứng vừa đủ
B) pH < 7 vì có NO2 dƣ, nó phản ứng tiếp với H2O tạo HNO3
C) pH > 7 vì có KOH dƣ
D) pH > 7
291. Số oxi hóa của S trong các chất và ion: K2S, FeS2, S, S8, Na2S2O3, S4O62-
, SO2, SO42-
lần lƣợt là:
a. -2; -1; 0; 0; +2; +2,5; +4; +6
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
b. -2; -2; 0; 0; +4; +5; +4; +6
c. -2; -2; 0; 0; +2; +3; +4; +6
d. -2; -1; 0; 0; +2; +3; +4; +8
292. Cho một thanh kim loại M vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau khi lấy thanh kim loại ra khỏi dung
dịch (có kim loại Cu bám vào). Cân lại dung dịch thấy khối lƣợng dung dịch tăng so với trƣớc
khi phản ứng. M không thể là:
A) Pb B) Fe C) Zn D) (A), (c)
(Cu = 64; Pb = 207; Fe = 56; Zn = 65)
293. X là một nguyên tố hóa học. Ion X2+
có số khối bằng 55, số hạt không mang điện tích của ion
này nhiều hơn số hạt mang điện tích âm là 7 hạt. Chọn ý đúng:
a. Cấu hình electron của ion này là: 1s22s
23s
23p
63d
5
b. Số hiệu (Số thứ tự) nguyên tử của X2+
là Z = 23
c. X là một phi kim
d. Tất cả đều sai
294. Phản ứng nào không xảy ra?
A) CuO + H2 Cu + H2O
B) MgO + H2 Mg + H2O
C) 3MnO2 + 4Al 3Mn + 2Al2O3
D) Cu + 2Fe(NO3)3 Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
295. X là một nguyên tố hóa học. Axit có chứa X là HnXO3 (n là số nguyên tự nhiên). Phần trăm khối
lƣợng của X trong muối Kali của axit này là 18,182%. X là nguyên tố nào?
A) C B) S
C) Si D) Một nguyên tố khác
(H = 1; O = 16; C = 12; S = 32; Si = 28; P = 31; Cl = 35,5; Sn = 118; Pb = 207;...)
296. Trộn 120 ml dung dịch HCl 5,4% (có khối lƣợng riêng 1,025 g/ml) với 100 ml dung dịch NaOH
6,47% (có khối lƣợng riêng 1,07 g/ml), thu đƣợc 220 ml dung dịch D. Trị số pH của dung dịch
D là:
A) 1,39 B) 2,05
C) 8,12 D) 7
297. Một hợp chất có màu xanh lục tạo ra khi đốt Crom kim loại trong Oxi. Phần trăm khối lƣợng của
Crom trong hợp chất này là 68,421% . Công thức của hợp chất này là:
A) CrO B) Cr2O3
C) CrO3 D) CrO2
(Cr = 52; O = 16)
298. LD50 có ý nghĩa là liều thuốc giới hạn khiến một nửa (50%) số con vật thí nghiệm bị chết. Liều
LD50 etanol qua đƣờng miệng (uống) của chuột là 0,013ml/g (số ml etanol trên thể trọng tính
bằng gam của chuột) . Giả sử không có sự khác biệt LD50 về etanol giữa chuột và ngƣời, thì
LD50 của một ngƣời cân nặng 60kg bằng bao nhiêu?
A) 0,78 ml B) 780 gam
C) 78 ml D) 0,78 lít
299. Chất khoáng đolomit (dolomite) gồm CaCO3.MgCO3. Tuy nhiên trong một số trƣờng hợp, tỉ lệ
số mol giữa CaCO3 với MgCO3 khác 1 : 1. Có một mẩu đolomit coi là hỗn hợp gồm CaCO3 và
MgCO3. Đem nung 20,008 gam một mẩu đolomit này cho đến khối lƣợng không đổi thì còn lại
11,12 gam chất rắn. Phần trăm khối lƣợng của CaCO3 trong mẩu đolomit trên là:
A) 54,35% B) 52%
C) 94,96% D) 80,5%
(Ca = 40; Mg = 24; C = 12; O = 16)
300. Ure (H2N-CO-NH2) cũng nhƣ amoni nitrat (NH4NO3) đều cung cấp đạm (N) cho cây. Giả sử giá
tiền 1kg phân ure là 5 000 đồng , còn 1 kg phân NH4NO3 là 4 500 đồng thì loại phân nào cung
cấp N rẻ hơn?
A) NH4NO3 .B) Ure
C) Giá cả tƣơng đƣơng D) Hai loại N này khác nhau nên không so sánh đƣợc
(N = 14; H = 1; C = 14; O = 16)
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
301. Tổng quát một nguyên tố hóa học hiện diện trong tự nhiên gồm một số nguyên tử đồng vị với tỉ
lệ xác định. Do đó khối lƣợng nguyên tử đƣợc dùng để tính toán là khối lƣợng nguyên tử trung
bình của các nguyên tử đồng vị của nguyên tố đó trong tự nhiên với tỉ lệ xác định.
Silic trong tự nhiên có ba đồng vị:
Đồng vị có khối lƣợng nguyên tử 27,97693 đvC, chiếm 92,23% số nguyên tử.
Đồng vị có khối lƣợng nguyên tử 28,97649 đvC, chiếm 4,67% số nguyên tử.
Đồng vị có khối lƣợng nguyên tử 29,97376 đvC, chiếm 3,10% số nguyên tử.
Khối lƣợng nguyên tử của Si là bao nhiêu?
A) 28,0855 B) 28,0000
C) 27,9245 D) 28,01498
302. Hỗn hợp A gồm Fe và ba oxit của nó. Hòa tan hết m gam hỗn hợp A bằng dung dịch
HNO3 loãng, có 672 ml NO thoát ra (đktC) và dung dịch D. Đem cô cạn dung dịch D, thu
được 50,82 gam một muối khan. Trị số của m là:
A) 16,08 gam B) 11,76 gam C) 18,90 gam D) 15,12 gam
(Fe = 56; O = 16; N = 14)
303. Một lượng bột kim loại sắt không bảo quản tốt đã bị oxi hóa tạo các oxit. Hỗn hợp A
gồm bột sắt đã bị oxi hóa gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Để tái tạo sắt, người ta dùng hiđro để
khử ở nhiệt độ cao. Để khử hết 15,84 gam hỗn hợp A nhằm tạo kim loại sắt thì cần dùng 0,22
mol H2. Nếu cho 15,84 gam hỗn hợp A hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng,
thì sẽ thu được bao nhiêu thể tích khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn?
A) 3,36 lít B) 2,464 lít C) 2,912 lít D) 1,792 lít
(Fe = 56; O = 16)
304. Hiđro có ba nguyên tử đồng vị là 1 H,
2 H và
3 H. Còn O có ba nguyên tử đồng vị là
16 17 18
1 1 1
8 O, 8 O và 8 O. Có thể có tối đa bao nhiêu phân tử H2O khác nhau do sự liên kết giữa
các nguyên tử đồng vị trên?
A) 18 phân tử B) 12 phân tử C) 9 phân tử D) 6 phân tử
305. Hiđro có ba nguyên tử đồng vị là 1 H,
2 H và
3 H. Còn clo có hai nguyên tử đồng vị là
35 37
1 1 1
17 Cl, và 17 Cl. Với phân tử hiđro clorua được tạo ra do sự liên kết giữa các nguyên tử
đồng vị nặng nhất của hiđro và clo, thì phần trăm khối lượng của clo trong phân tử này bằng
bao nhiêu? (Coi khối lượng nguyên tử bằng số khối của nó)
A) 97,26% B) 97,22% C) 97,37% D) 92,50%
306. Nguyên tố hóa học clo có hai nguyên tử đồng vị trong tự nhiên là 35
Cl, và 37
Cl. Khối
17 17
lượng nguyên tử Cl được dùng để tính toán (Cl = 35,5) là khối lượng nguyên tử trung bình
của hai nguyên tử đồng vị của clo trên, hiện diện trong tự nhiên với tỉ lệ xác định. Coi khối
lượng mỗi nguyên tử đồng vị bằng với số khối A của nó. Phần trăm số nguyên
tử mỗi đồng vị của clo trong tự nhiên là:
A) 80%; 20% B) 75%; 25% C) 70%; 30% D) 65%; 35%
307. Từ dung dịch NaOH 40%, có khối lượng riêng 1,43 g/ml, muốn pha thành dung dịch
NaOH 2M thì phải pha loãng bao nhiêu lần?
A) 7,15 lần B) 8,50 lần C) 6,32 lần D) 9,4 lần
(Na = 23; O = 16; H = 1)
308. Để pha dung dịch chất chỉ thị màu phenolptalein, người ta cân 0,1 gam phenolptalein và
hòa tan trong 100ml etanol. Phenolptalein có vùng pH đổi màu từ 8,2 đến 9,8. Với dung dịch có
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
pH < 8,2 thì phenolptalein không có màu. Với dung dịch có pH > 9,8 thì phenolptalein
có màu tím sen. Còn dung dịch có pH trong khoảng 8,2 – 9,8 thì phenolptalein có màu
trung gian giữa không màu và màu tím sen nên có màu tím sen
rất nhạt. Đem trộn 100ml dung dịch HNO3 0,05M với 600ml dung dịch Ca(OH)2 có pH
= 12, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 700ml dung dịch D. Thêm vào
dung dịch D vài giọt dung dịch phenolptalein thì màu của dung dịch sẽ như thế nào?
A) Sẽ có màu tím sen rất nhạt, vì pH dung dịch D nằm trong khoảng 8,2 – 9,8
B) Sẽ không có màu, vì pH dung dịch D < 8,2
C) Sẽ có màu tím sen, vì pH dung dịch D > 9,8
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
D) Sẽ không có màu, vì có sự trung hòa vừa đủ, pH dung dịch D = 7
309. Mangan (Mn) có Z = 25. Cấu hình điện tử của ion Mn2+
là 1s22s
22p
63s
23p
63d
5. Người ta
cho rằng ion Mn2+
bền vì có cấu hình điện tử 3d bán bão hòa (3d5, phân lớp d chứa 5 điện tử
bằng một nửa của d bão hòa điên tử, d10
). Do đó các hợp chất có số oxi hóa cao
của Mn như KMnO4 (Mn có số oxi hóa bằng +7), K2MnO4 (Mn có số oxi hóa +6), MnO2
(Mn có số oxi hóa +4) dễ tham gia phản ứng (nhất là trong môi trường axit) để
tạo muối Mn2+
. Chọn cách nói đúng:
A) Các hợp chất KMnO4, K2MnO4, MnO2 dễ bị oxi hóa để tạo muối Mn2+
B) Các hợp chất KMnO4, K2MnO4, MnO2 không bền, trong môi trường axit
(H+), chúng rất dễ bị oxi hóa tạo thành muối Mangan (II) (Mn
2+)
C) Các hợp chất KMnO4, K2MnO4, MnO2 dễ bị khử để tạo muối Mn2+
D) Ion Mn2+
bền nghĩa là nó tồn tại lâu dài, nên các phản ứng của Mn cũng như hợp chất
của Mn khi phản ứng đều tạo ra hợp chất Mn2+
310. Lấy một cốc đựng 34,16 gam hỗn hợp bột kim loại đồng và muối Fe(NO3)3 rắn khan.
Đổ lượng nước dư vào cốc và khuấy đều hồi lâu, để các phản ứng xảy ra đến cùng (nếu
có). Nhận thấy trong cốc còn 1,28 gam chất rắn không bị hòa tan. Chọn kết luận đúng:
A) Trong 34,16 gam hỗn hợp lúc đầu có 1,28 gam Cu và 32,88 gam Fe(NO3)3
B) Trong hỗn hợp đầu có chứa 14,99% Cu và 85,01% Fe(NO3)3 theo khối lượng
C) Trong hỗn hợp đầu có chứa 12,85% Cu và 87,15% khối lượng Fe(NO3)3
D) Tất cả đều không phù hợp với dữ kiện cho.
(Cu = 64; Fe = 56; N = 14; O = 16)
311. Trong công nghiệp, người ta điều chế kim loại nhôm bằng cách điện phân nóng chảy
Al2O3, người ta có dùng thêm chất criolit (NaAlF6, hay AlF3.3NaF). Mục đích của việc dùng
thêm chất criolit là:
A) Làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 (từ khoảng 2050ºC xuống còn khoảng 950ºC, làm giảm
giá thành sản xuất rất lớn)
B) Tạo sự dẫn điện tốt (do hiện diện ion nhiều hơn, làm giảm điện trở, tăng cường độ dòng điện)
C) Tạo hỗn hợp Al2O3 – criolit nhẹ hơn Al lỏng nóng chảy, hỗn hợp này nổi bên trên tạo lớp màng
bảo vệ Al lỏng vừa tạo ra không bị không khí oxi hóa
D) Cả (A), (B) và (c)
312. Hòa tan 2,216 gam hỗn hợp A gồm Na và Al trong nước, phản ứng kết thúc, thu được
dung dịch B và có 1,792 lít khí H2 tạo ra (đktc), còn lại phần rắn có khối lượng m gam.
Trị số của m là:
A) 0,216 gam B) 1,296 gam C) 0,189 gam D) 1,89 gam
(Na = 23; Al = 27)
313. Chọn phát biểu đúng về đồng vị:
A) Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học, nhưng có khối lượng
khác nhau
B) Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học, có cùng số hiệu
nguyên tử Z (số thứ tự nguyên tử), nên nằm cùng một vị trí (cùng một ô) trong bảng hệ thống
tuần hoàn
C) Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử có cùng số proton, nhưng khác nhau số nơtron
(neutron)
D) (A), (c)
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
314. Nồng độ mol/l của dung dịch KOH 33%, có khối lượng riêng 1,32 g/ml, là bao nhiêu?
A) 6,78M B) 7,78M C) 5,92M D) 8,50M (K = 56; O = 16; H =
1)
315. Từ dung dịch NH3 24%, có tỉ khối 0,91, muốn pha thành dung dịch NH3 2M, thì thực
hiện như thế nào?
A) Lấy một thể tích dung dịch NH3 24% thêm nước cất cho đến 5 thể tích dung dịch sau cùng
B) Lấy 1 lít dung dịch NH3 24% thêm nước cất vào cho đủ 7,56 lít dung dịch sau cùng
C) Lấy 100 ml dung dịch NH3 24% thêm nước cất vào cho đủ 642 ml dung dịch
D) Lấy 100 ml dung dịch NH3 24% thêm nước cất vào cho đủ 525 ml dung dịch
(N = 14; H = 1)
316. Kim loại nhôm cũng như kẽm, trong môi trường kiềm, khử được muối nitrít, nitrat tạo
khí amoniac, còn nhôm, kẽm bị oxi hóa tạo muối aluminat cũng như zincat.
Hòa tan 9,45 gam Al và 12,12 gam KNO3 trong dung dịch KOH dư, sau khi kết thúc phản
ứng, có hai khí tạo ra. Phần trăm thể tích NH3 trong hỗn hợp khí tạo ra là:
A) 72,73% B) 67,32% C) 80% D) 75,25% (Al = 27; K = 39; N = 14; O = 16)
317. Dung dịch axit photphoric 3M, có khối lượng riêng 1,15 g/ml, có nồng độ phần trăm
khối lượng bằng bao nhiêu?
A) Khoảng 20% B) Khoảng 25,5% C) Khoảng 30,2% D) Khoảng 12%
(H = 1; P = 31; O = 16)
318. Hỗn hợp A gồm hai muối FeCO3 và FeS2 có tỉ lệ số mol 1 : 1. Đem nung hỗn hợp A
trong bình có thể tích không đổi, thể tích các chất rắn không đáng kể, đựng không khí
dư (chỉ gồm N2 và O2) để các muối trên bị oxi hóa hết tạo oxit sắt có hóa trị cao nhất (Fe2O3).
Để nguội bình, đưa nhiệt độ bình về bằng lúc đầu (trước khi nung), áp suất trong bình sẽ như thế nào?
A) Sẽ tăng lên B) Sẽ giảm xuống C) Không đổi D) Không khẳng định được
319. Cho luồng khí H2 dư qua ống sứ đựng hỗn hợp bột rắn gồm các chất CuO, CaO, Fe2O3
và Al2O3 nung nóng để hiđro khử hoàn toàn oxit kim loại tạo kim loại những oxit nào
mà nó khử được. Các chất rắn sau phản ứng gồm các chất nào?
A) Cu, Ca, Fe, Al B) Cu, Fe, CaO, Al2O3, CuO, Fe2O3
C) Cu, Ca, Fe, Al2O3 D) Cu, Fe, CaO, Al2O3
320. Cho 26,88 gam bột kim loại đồng hòa tan trong dung dịch HNO3 loãng, đựng trong một
cốc. Sau khi kết thúc phản ứng, có 4,48 lít khí NO (đktC) thoát ra và còn lại m gam chất không
tan. Thêm tiếp từ từ V ml dung HCl 3,2M vào cốc để hòa tan vừa hết m gam chất không tan,
có khí NO thoát ra. Trị số của V là:
A) 100ml B) 200 ml C) 50 ml D) 150 ml
(Cu = 64)
321. Cho 200 ml dung dịch HNO3 có pH = 1 vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = 13, thu
được 500 ml dung dịch A. pH dung dịch A bằng bao nhiêu?
A) 7,00 B) 12,30 C) 5,70 D) 13,56
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
322. Oleum là axit sunfuric nguyên chất có hòa tan SO3, nó có công thức H2SO4.nSO3. Khối
lượng oleum H2SO4.3SO3 cần cho vào 500 gam dung dịch H2SO4 70% để thu được
dung dịch H2SO4 98% là:
A) 568,2 gam B) 642,3 gam C) 778,8 gam D) 892,9 gam
(S = 32; O = 16; H = 1)
323. Chọn khí dễ hóa lỏng hơn trong ba cặp khí:
1. O2 và N2 2. CO2 và SO2 3. NH3 và NF3
A) N2; CO2; NH3 B) O2; SO2; NF3
C) O2; SO2; NH3 D) O2; CO2; NH3
(O = 16; N = 14; C = 12; S = 32; H = 1; F = 19)
324. Dùng một cái ca nước để múc nước ra khỏi một lu nước dễ dàng, trong khi phải cần
điện phân nước mới thu được các khí hiđro, oxi ở các điện cực. Điều này chứng tỏ:
A) Liên kết hiđro giữa các phân tử nước rất bền chắc
B) Liên kết cộng hóa trị giữa O và H trong phân tử nước rất yếu
C) Tương tác hút Van der Waals giữa các phân tử nước vừa phân cực rất lớn, vừa có liên kết
hiđro liên phân tử nên sự tạo khí hiđro và oxi từ phân tử nước rất khó khăn.
D) Liên kết hiđro cũng như lực tương tác Van der Waals giữa các phân tử nước yếu hơn nhiều
so với liên kết cộng hóa trị giữa O và H trong phân tử nước.
325. Cho biết ion M2+
có điện tử ở phân lớp ngoài cùng là 3d8. Chọn phát biểu đúng:
A) Điện tích hạt nhân của nguyên tử M là 28 và của ion M2+
là 26
B) Điện tích hạt nhân của nguyên tử M là 30 và của ion M2+
là 28
C) Điện tich hạt nhân của nguyên tử M và của ion M2+
bằng nhau và bằng 28
D) Điện tích hạt nhân của nguyên tử M và của ion M2+
bằng nhau và bằng 26
326. Chọn nguyên tử hoặc ion có bán kính nhỏ hơn trong ba cặp chất sau đây:
1. Ne hoặc Na+
2. Mg2+
hoặc Al3+
3. Ar hoặc K+
A) Na+; Al
3+; K
+ B) Ne; Mg
2+; Ar
C) Ne; Mg2+
; K+
D) Na+; Al
3+; Ar
Cho biết:
Nguyên tố Ne Na Mg Al Ar K
Z 10 11 12 13 18 19
327. Chất nào vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?
A) H+
.B) H2 C) Fe D) Cl-
328. Các dung dịch muối: NH4Cl; KHCO3; Ba(NO3)2; KHSO4; NaAlO2 có môi trường lần
lượt là:
A) Axit; Bazơ; Trung tính; Axit; Bazơ B) Axit; Bazơ; Trung tính; Trung tính; Bazơ C) Axit; Axit; Trung tính; Axit; Bazơ D) Axit; Bazơ; Bazơ; Axit; Bazơ
329. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là:
A) Dùng Al, H2, CO, C để khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao để tạo kim loại
B) Dùng kim loại mạnh để đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối
C) Điện phân nóng chảy muối clorua hay hiđroxit kim loại để điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
4
D) Dùng chất khử thích hợp hơn hay dòng điện để khử hợp chất của kim loại nhằm tạo
kim loại tương ứng
330. Lấy hai chén nung có khối lượng bằng nhau, đặt hai chén trên hai đĩa cân (cân cân
bằng). Cho vào chén này một lượng bột CaCO3 (cân bị lệch), cho từ từ vào chén bên
kia NaHCO3 cho đến khi cân trở lại cân bằng. Lấy hai chén đựng hóa chất đem nung cho đến
khối lượng không đổi. Nếu đặt hai chén sau khi nung (có hóa chất còn lại sau khi nung) lên hai
đĩa cân thì sẽ có hiện tượng gì?
A) Cân vẫn cân bằng như cũ vì lượng khí hay hơi thoát ra bằng nhau
B) Cân bị lệch về phía chén lúc đầu đựng CaCO3
C) Cân bị lệch về phía chén đựng NaHCO3 lúc đầu
D) Không thể kết luận được vì không có số liệu cụ thể (Ca = 40; C = 12; O = 16; Na = 23, H = 1)
331. Hòa tan 1,59 gam hỗn hợp A gồm kim loại M và Al trong lượng nước dư. Khuấy đều
để phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 0,04 mol khí hiđro thoát ra, còn lại 0,27 gam chất rắn không
tan. M là kim loại nào?
A) Na B) K C) Ca D) Ba
(Al = 27; Na = 23; K = 39; Ca = 40; Ba = 137)
332. Dung dịch chứa chất tan A (A có khối lượng phân tử là M) có nồng độ phần trăm khối
lượng là C. Dung dịch này có khối lượng riêng là D (g/cm3). Nồng độ mol/lít của dung dịch
này là:
10CD
A) M
CD
B) M
CD
c)
100D
D) Một biểu thức khác
333. Một dung dịch chứa chất tan X (X có khối lượng mol là M gam) có nồng độ mol/l là C.
Dung dịch này có tỉ khối là d. Nồng độ phần trăm khối lượng của dung dịch là:
10MC
A) d
MC
B)
10d
MC
c) d
D) Một biểu thức khác
334. Dung dịch chứa chất tan Y có nồng phần trăm khối lượng là C (C%). Y có khối lượng
phân tử là M (đvC, u). Dung dịch này có khối lượng riêng là D (g/ml). Số mol Y có trong V
(lít) dung dịch này là:
CVD
A)
100M
100VCD
B) M
10CVD
c) M
D) Một biểu thức khác
335. Một dung dịch có chứa các ion: x mol Fe3+
; y mol Cl-; 0,03 mol SO
2- và 0,05 mol
Mg2+
. Đem cô cạn dung dịch, thu được 8,75 gam hỗn hợp các chất rắn khan. Trị số của
x, y là:
A) x = 0,1; y = 0,02 B) x = y = 0,03
C) x = 0,15; y = 0,01 D) x = 0,02; y = 0,1
(Fe = 56; Mg = 24; Cl = 35,5; S = 32; O = 16)
336. Hỗn hợp A gồm Fe và FeS. Cho 2,32 gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4
loãng có dư, có hỗn hợp hai khí thoát ra. Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch CuCl2 dư, thu được
một chất không tan có màu đen có khối lượng 1,92 gam. Số mol mỗi chất có 2,32 gam hỗn hợp
A là:
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
A) 0,01 mol; 0,02 mol B) 0,015 mol; 0,03 mol
C) 0,02 mol; 0,03 mol D) 0,01 mol; 0,03 mol
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
(Fe = 56; S = 32; Cu = 64)
337. Xem các chất, ion: Fe, Fe3+
, Cl2, Cl-, HCl, S, S
2-, SO2, H2S, H
+, CuO, Sn . Chất hay ion
nào không thể bị khử?
A) Fe, Cl2, HCl, H2S, S, Sn B) Fe3+
, S2-
, H+, CuO, SO2
C) Fe, Cl-, HCl, S
2-, H2S, Sn D) Fe, Cl
-, S
2-, Sn
338. Hòa tan hết m gam hỗn hợp A gồm Al và FexOy bằng dung dịch HNO3, thu được phần
khí gồm 0,05 mol NO và 0,03 mol N2O, phần lỏng là dung dịch D. Cô cạn dung dịch D,
thu được 37,95 gam hỗn hợp muối khan. Nếu hòa tan lượng muối này trong dung dịch
xút dư thì thu được 6,42 gam kết tủa màu nâu đỏ. Trị số của m và FexOy là:
A) m = 7,29gam; FeO B) m = 9,72gam; Fe3O4
C) m = 9,72 gam; Fe2O3 D) m = 7,29 gam; Fe3O4
(Al = 27; Fe = 56; O = 16; N = 14; H = 1)
339. Với phương pháp nhiệt luyện, điều chế được kim loại nào bằng cách cho CO khử oxit
kim loại tương ứng trong các kim loại sau ở nhiệt cao: Cu, Mn, Al, Fe, Mg, Zn, K, Pb,
Cr, Ca?
a. Tất cả các kim loại trên b. Cu, Fe, Zn, Pb
c. Cu, Mn, Fe, Zn, Pb, Cr, Ca d. Cu, Mn, Fe, Zn, Pb, Cr
340. Với phản ứng: NaCl + KMnO4 + H2SO4 → ......
Quá trình khử của phản ứng trên sẽ tạo ra chất nào?
a. Cl2
b. SO2
c. MnSO4
d. Không có chất nào cả, vì phản ứng trên không xảy ra
341. Quá trình oxi hóa là:
a. Quá trình tạo ra chất oxi hóa tương ứng từ chất khử b. Quá trình trong đó chất khử bị oxi hóa c. Quá trình cho điện tử d. Cả (A), (B), (c)
342. Số oxi hóa của N trong nitrobenzen (
là:
NO2
) và trong anilin ( NH2
) lần lượt
A) +4; -2 B) +3; -3 C) +5; -1 D) +2; -3
343. Số oxi hóa của Fe và S trong FeS2 lần lượt là:
A) +3; -1,5 B) +2; -2 .C) +2; -1 D) +3; -2
344. Số oxi hóa của N trong amoni nitrat (NH4NO3) là:
A) +5 B) -3 C) -4; +6 D) -3; +5
345. Số oxi hóa của C trong benzen ( ) là:
A) -1 B) +1 C) -4 D) 0
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
346. Số oxi hóa của C trong phân tử axit axetic (CH3COOH) là:
A) -3; +4 B) -3; +2 C) -3; +3 D) -4
347. Số oxi hóa của C trong propan (CH3CH2CH3) là:
A) -3; 0; -3 B) +3; +2; +3 C) +3; -2; +3 D) -8/3
348. Số oxi hóa của nguyên tử C liên kết với nhóm –OH trong phân tử axit picric (hay 2,4,6- OH
O2N NO2
trinitrophenol, NO2 ) là:
A) +1 B) -1 C) 0 D) -4
349. Nguyên tử C trong phân tử Canxi cacbua (CaC2) có:
A) Hóa trị 4; Số oxi hóa -4 B) Hóa trị 4; Số oxi hóa -1
C) Hóa trị 4; Số oxi hóa +4 C) Hóa trị 1; Số oxi hóa -1
350. Nguyên tử C trong Nhôm cacbua (Al4C3) có:
A) Hóa trị 4; Số oxi hóa -4 B) Hóa trị 4: Số oxi hóa -1
C) Hóa trị 4; Số oxi hóa +4 D) Hóa trị 3; Số oxi hóa -3
351. Đồng trong muối kép FeCu2S3 có hóa trị:
A) 1 B) 2
C) Có thể hóa trị 1 hoặc hóa trị 2 D) 3/2
352. Nguyên tử Oxi trong phân tử nước (H2O) có:
A) Hóa trị 2; Số oxi hóa +2 B) Hóa trị 2; Số oxi hóa -2
C) Hóa trị -2; Số oxi hóa -2 D) Hóa trị 2; Số oxi hóa -1
353. Nguyên tử Oxi trong phân tử Hiđro peoxit (H2O2) có:
A) Hóa trị 2; Số oxi hóa -2 B) Hóa trị 1; Số oxi hóa -2
C) Hóa trị 1; Số oxi hóa -1 D) Hóa trị 2; Số oxi hóa -1
354. Sắt trong sắt từ oxit (Fe3O4) có:
A) Có hóa trị 2; Số oxi hóa +8/3 B) Có hóa trị 3; Số oxi hóa +8/3
C) Có hóa trị 2, hóa trị 3; Số oxi hóa +2; +3 D) Hóa trị 8/3; Số oxi hóa +8/3
355. Với phản ứng: 2Na2S2O3 + I2 Na2S4O6 + 2NaI, thì Na2S2O3 có vai trò:
A) Một chất oxi hóa B) Một chất bị khử C) Một chất trao đổi D) Một chất bị oxi hóa
356. Trong một phản ứng reforming, người ta biến Xiclohexan ( ) thành benzen
( ), thì Xiclohexan đóng vai trò: A) Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa B) Chất
khử C) Chất oxi hóa
D) Không là chất khử, cũng không là chất oxi hóa
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
357. Trong phản ứng điều chế anilin ( NH2
) bằng cách cho nitrobenzen ( NO2
) tác dụng với nguyên tử hiđro mới sinh, thì nitrobenzen có vai trò:
A) Một chất khử B) Một chất oxi hóa
C) Một chất bị oxi hóa D) Một chất trao đổi
358. Ở một điện cực của một pin điện hóa học xảy ra quá trình như sau:
Zn - 2e- Zn
2+. Đây là:
A) Một phản ứng oxi hóa khử B) Một quá trình khử C) Một quá trình oxi hóa D) Một quá trình trao đổi điện tử
359. Phản ứng nhị hợp axetilen tạo vinyaxetilen
CH≡CH + CH≡CH
Chọn phát biểu đúng: CH2=CH–C≡CH
A) Đây là một phản ứng cộng B) Đây là một phản ứng trùng hợp
C) Đây là một phản ứng oxi hóa khử D) cả (A), (B), (c)
360. Cho bột kim loại sắt vào dung dịch muối sắt (III) thì thu được dung dịch muối sắt (II)
Fe + 2Fe3+
3Fe2+
Quá trình nào là quá trình khử?
A) Fe3+
Fe 2+
B) Fe -
2e-
Fe2+
C) Fe + 2Fe3+
3Fe2+
D)
Fe
Fe2+
361. Rượu bậc nhất tác dụng đồng (II) oxit, đun nóng, thu được anđehit t 0
R-CH2OH + CuO R-CHO + Cu
Chọn cách nói chính xác:
A) Rượu bậc nhất bị khử tạo anđehit B) Đồng (II) oxit khử rượu bậc nhất
C) Rượu bậc 1 bị oxi hóa bởi CuO D) Rượu bậc 1 oxi hóa CuO tạo đồng kim loại
362. Một trong các tính chất hóa học đặc trưng của anđehit là nó cho được phản ứng tráng
gương (tráng bạc):
R-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 RCOONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
A) Anđehit đã oxi hóa muối bạc trong amoniac B) Anđehit đã khử muối bạc
C) Muối bạc đã khử anđehit D) Muối bạc đã bị oxi hóa
363. Hóa trị và số oxi hóa của Cl trong axit cloric (HClO3) là:
A) 7; +5 B) 7; +7 C) 5; +5 D) 5; -5
364. Số oxi hóa của mỗi nguyên tử C trong phân tử vinylaxetilen (CH2=CHC≡CH) là:
A) -2; -1; -1; -1 B) -2; -1; 0; -1 C) +2; +1; 0; +1 D) -2; -1; +1; -1
365. Xét các cặp chất dưới đây trong dung dịch, cặp chất có thể xảy ra phản ứng?
Fe + Fe2+
Fe + Fe 3+
Ag + Fe3+
Cu + Fe 3+
Ag+
+
Fe2+
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
A) Cả 5 cặp chất trên B) (2), (3), (4), (5) C) (2), (3), (4) D) (2), (4), (5)
366. Phản ứng giữa Ag+
với Fe 2+
xảy ra được trong dung dịch là do:
a. Tính oxi hóa của Fe2+
mạnh hơn tính oxi hóa của Fe3+
và tính khử của Ag+
mạnh hơn tính khử của Ag
b. Tình oxi hóa của Ag+
mạnh hơn tính oxi hóa của Fe 2+
và tính khử của Fe2+
mạnh hơn tính khử của Ag
c. Tính khử của Fe2+
mạnh tính khử của Ag và tính oxi hóa của Ag+
mạnh hơn tính oxi hóa của
Fe3+
d. Tính khử của Ag mạnh hơn tính khử của Fe2+
và tính oxi hóa của Fe 3+
mạnh hơn tính
oxi hóa của Ag+
367. Cho bột kẽm vào dung dịch muối FeCl3 thì sẽ thu được:
A) ZnCl2, FeCl3, Fe B) ZnCl2, FeCl2, Zn
C) ZnCl2, FeCl2, FeCl3, Fe D) ZnCl2, Fe, Zn
368. Hòa tan 0,784 gam bột sắt trong 100 mL dung dịch AgNO3 0,3M. Khuấy đều để phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 100 mL dung dịch A. Nồng độ mol/L chất tan trong dung dịch A
là:
A) Fe(NO3)2 0,12M; Fe(NO3)3 0,02M B) Fe(NO3)3 0,1M
C) Fe(NO3)2 0,14M D) Fe(NO3)2 0,14M; AgNO3 0,02M
(Fe = 56)
369. Cho 19,5 gam bột kim loại kẽm vào 250 mL dung dịch Fe2(SO4)3 0,5M. Khuấy đều để
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:
A) 11,2 gam B) 9,8 gam C) 11,375 gam D) 8,4 gam
(Zn = 65; Fe = 56)
370. Cho 2,688 gam bột kim loại đồng hòa tan trong 100 mL dung dịch HNO3 0,8M, có tạo
khí NO thoát ra. Thấy còn lại bột kim loại đồng, thêm tiếp dung dịch HCl vào để hòa tan
hết lượng bột đồng này, thấy có V (mL) khí NO thoát ra (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Trị số của V là:
a. Đồng sẽ không bị hòa tan hết vì HCl không hòa tan được kim loại Cu
b. 627,2 mL c. 179,2 mL d. 291,2 mL
371. Quá trình oxi hóa là:
(Cu = 64)
A) Quá trình tạo ra chất oxi hóa B) Quá trình cho điện tử C) Quá trình làm tăng số oxi hóa D) (A), (B), (c)
372. Nguyên tắc cân bằng phản ứng oxi hóa khử là:
a. Số điện tử cho của chất khử bằng số điện tử nhận của chất oxi hóa
b. Số điện tử cho của quá trình khử bằng số điện tử nhận của quá trình oxi hóa
c. Số oxi hóa tăng của chất oxi hóa bằng số oxi hóa giảm của chất khử d. Cả ba ý trên
A) (I), (III), (IV), (V) B) (II), (III), (IV), (V)
C) (I), (II), (IV), (V) D) (I), (II), (III), (IV)
401. Lấy m gam bột đồng kim loại đem hòa tan hết trong dung dịch axit nitric, có 896 mL khí
NO2 và 448 mL khí NO thoát ra (các thể tích khí đo ở đktc). Trị số của m là:
A) 1,92 B) 2,56 C) 3,20 D) 3,84
(Cu = 64)
402. Dung dịch HCl 0,01M có trị số pH là:
A) 1 B) 2 C) 4 D) 5
403. Dung dịch NaOH 0,1M có trị số pH là:
A) 14 B) 13 C) 12 D) 11
404. Dung dịch CH3COOH 0,1M có độ điện ly (phần trăm phân ly ion) α = 1,3%, ở 25ºC, trị
số pH của dung dịch này ở 25ºC là:
A) 1 B) 2 C) 2,5 D) 2,9
405. Dung dịch CH3COOH 0,1M có độ điện ly α = 1,3% ở 25ºC. Trị số hằng số phân ly ion
axit Ka của CH3COOH, ở 25ºC, là:
A) 1,7.10-5
B) 1,7.10-4
C) 1,8.10-6
D) 1,75.10-4
406. Đem trộn 50 mL dung dịch H2SO4 1M với 50 mL dung dịch KOH 2,1M. Sau khi phản
ứng xong, thu được 100 mL dung dịch A. trị số pH của dung dịch A là:
A) 13,74 B) 13,50 C) 12,70 D) 12,30
407. Hòa tan 0,74 gam Ca(OH)2 trong 100 ml dung dịch HCl 0,21M. Sau khi kết thúc phản
ứng, thu được 100 mL dung dịch X. Trị số pH của dung dịch X là:
A) 0,5 B) 1,0 C) 1,5 D) 2,0 (Ca = 40; O = 16; H
= 1)
408. Dung dịch NH3 0,1M có độ điện ly α = 1,3% ở 25ºC. Trị số pH của dung dịch NH3 0,1M
ở 25ºC là:
A) 12,0 B) 11,6 C) 11,1 D) 13,5
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
409. Dung dịch NH3 0,2M có pH = 11,28 ở 25ºC. Trị số hằng số phân ly ion Kb của NH3 ở 25ºC là:
A) 1,7.10-4
B) 1,8.10-5
C) 1,8.10-6
D) 1,75.10-4
410. Cho biết NH3 có Kb = 1,7.10-5 ở 25ºC. Dung dịch NH3 1M ở 25ºC có trị số pH là:
A) 12,0 B) 11,1 .C) 11,6 D) 12,5
411. Cho 100 mL dung dịch hỗn hợp A gồm HCl 1M – H2SO4 0,6M tác dụng với 100 mL
dung dịch hỗn hợp B gồm NaOH 2M – Ba(OH)2 0,12M. Sau khi phản ứng xong thu được
200 mL dung dịch C. Trị số pH của dung dịch C là:
A) 6,3 B) 7,0 C) 13,7 D) 12,3
412. Quá trình khử là:
A) quá trình nhận điện tử B) quá trình làm giảm số oxi hóa
C) quá trình tạo ra chất khử D) (A), (B), (c)
413. Quá trình oxi hóa là:
A) quá trình cho điện tử B) quá trình tạo ra chất khử từ chất oxi hóa tương ứng C) quá trình làm giảm số oxi hóa
D) (A), (B), (c)
414. Phản ứng: aFexOy + bH2SO4
Trị số của c, d là: cFeSO4 + dFe2(SO4)3 + eH2O
A) c = 3x – 2y; d = y – x B) c = x – y; d = 2y – 3x
C) c = y – 2x; d = x – 3y D) c = 2x – y; d = 3y – x
415. Phản ứng: FexOy + H2SO4
Chọn phát biểu đúng nhất: FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O
A) Đây là một phản ứng oxi hóa khử B) Đây là một phản ứng trao đổi (không là phản ứng oxi hóa khử)
C) Phản ứng này chỉ đúng khi FexOy là Fe3O4
D) Đây không phải là phản ứng oxi hóa khử, đúng với mọi oxit sắt
416. Phản ứng oxi hóa khử xảy ra trong dung dịch:
A) Giữa chất khử yếu với chất oxi hóa yếu để tạo ra chất oxi hóa và chất khử tương ứng mạnh
hơn
B) Giữa chất dễ cho điện tử với chất dễ nhận điện tử C) Giữa chất khử mạnh với chất oxi hóa yếu
D) Giữa chất oxi hóa mạnh với chất khó cho điện tử
417. Nguyên tắc chung để cân bằng một phản ứng oxi hóa khử là:
A) Số điện tử cho của chất oxi hóa bằng số điện tử nhận của chất khử B) Số oxi hóa tăng của chất oxi hóa bằng số oxi hóa giảm của chất khử C) Số điện tử cho của quá trình oxi hóa bằng số điện tử nhận của quá trình khử D) Số oxi hóa giảm của quá trình oxi hóa bằng số oxi hóa tăng của quá trình khử
418. Nồng độ mol/lít của dung dịch NH3 26%, có tỉ khối 0,904, là:
A) 13,8M B) 12,8M C) 10,4M D) 15,3M
(N = 14; H = 1)
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
419. Một học sinh cân m gam tinh thể CuSO4.5H2O nhằm cho vào 100 gam dung dịch CuSO4
2% để thu được dung dịch CuSO4 5%. Trị số của m là:
A) 4,34 gam B) 5,08 gam C) 5,75 gam D) 6,72 gam
(Cu = 64; S = 32; O = 16; H = 1)
420. Từ dung dịch H2SO4 62%, có khối lượng riêng 1,52 g/cm3, muốn pha loãng thành dung
dịch H2SO4 35%, có khối lượng riêng 1,26 g/cm3, thì cần phải pha loãng bao nhiêu lần?
A) 2,137 lần B) 3,250 lần C) 2,5 lần D) 1,771 lần
421. Phản ứng: aCu + bNO3-
+ cH+
dCu2+
+ eNO↑ + fH2O
Tổng các hệ số (a + b + c + d + e + f) là:
A) 16 B) 18 C) 20 D) 22
422. Propan (C3H8) có tỉ khối và khối lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A) 1,517; 1,517 g/cm3
B) 1,517; 1,517 g/L
C) 1,517; 1,964 g/L D) 1,517; 1,964 g/mL (C = 12; H = 1)
Ni , t
o
423. Với phản ứng: CH2=CH-CHO + 2H2
Chọn phát biểu đúng: CH3CH2CH2OH
A) Đây là một phản ứng cộng, đồng thời cũng là một phản ứng oxi hóa khử, trong đó acrolein
bị oxi hóa tạo rượu n-propylic
B) Đây là một phản ứng oxi hóa khử, trong đó hiđro đã oxi hóa acrolein
C) Đây là một phản ứng cộng nên là một loại phản ứng trao đổi D) Đây là một phản ứng oxi hóa
khử
424. Khi trộn 40 mL dung dịch HCl 0,2M với 60 mL dung dịch NaOH 0,1M, thu được 100
mL dung dịch A. Nồng độ mol/L của chất tan trong dung dịch A là:
A) NaCl 0,15M B) NaCl 0,02M; HCl 0,02M
C) NaCl 0,02M; HCl 0,06M D) NaCl 0,06M; HCl 0,02M
425. Axit nào được chứa trong chai nhựa, thay vì chứa trong chai thủy tinh?
A) Axit photphoric B) Axit nitric C) Axit flohiđric D) Axit sunfuric
426. Khí nào không có mùi?
.A) Metan B) Hiđro clorua C) Metylamin D) Ozon
427. Nồng độ mol/lít của dung dịch KI 5%, có khối lượng riêng 1,038 g/cm3, là:
A) 0,03M B) 0,313M C) 0,5M D) 0,625M (K = 39; I =
127)
428. Anion nào hiện diện trong dung dịch thỏa mãn sự kiện thực nghiệm sau? cho ion Ag+,
ion Ba2+
vào mỗi phần của dung dịch (+: có tạo kết tủa; -: không tạo kết tủA):
Ag
+ Ba
2+
A) Cacbonat + -
B) Hiđroxit - +
c) Iođua + -
D) Sunfua - -
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
429. Cho 7,84 gam kim loại sắt tác dụng với 4,48 lít Cl2 (đktc), thu được 16,25 gam một
muối. Hiệu suất phản ứng giữa sắt với khí clo là:
A) 71,43% B) 91,43% C) 75,00% D) 80,00% (Fe = 56; Cl = 35,5)
430. Một lượng khí hiđro chiếm thể tích 225 mL ở 25ºC; 711 mmHg. Thể tích của lượng khí
hiđro này ở 0ºC; 1atm được tính theo biểu thức nào?
A) V 225x711x273
760x298
C) V 225x273x760
711x298
B) V 225x760 x298
711x273
D) V 225x711x298
760x273
431. Một dung dịch axit yếu có nồng độ 0,1M có độ điện ly (phần trăm phân ly ion) 5,75%.
Trị số Ka của axit này là:
A) 3,3.10-3
B) 3,5.10-4
C) 4,2.10-5
D) 3,3.10-5
432. Axit cacbonic có Ka 1 = 4,4.10-7
; Ka 2 = 4,7.10-11
. Trị số pH của dung dịch H2CO3 0,1M
là:
.A) 3,68 B) 5,76 C) 6,25 D) 4,10
433. Với phản ứng: aFeS2 + bH2SO4(đ, nóng)
Tổng số các hệ số (a + b + c + d + e) là: cFe2(SO4)3 + dSO2↑ + eH2O
A) 42 B) 44 C) 46 D) 48
434. Loại liên kết hóa học trong phân tử NaOH là:
A) Liên kết ion B) Liên kết cộng hóa trị C) Liên kết ion và liên kết cộng hóa trị D) Liên kết phối trí
435. Một loại giấm ăn có nồng độ khoảng 3,6% CH3COOH. Coi khối lượng riêng của giấm
bằng 1g/mL. Cho biết CH3COOH có Ka = 1,8.10-5
. Trị số pH của loại giấm ăn này là:
A) 2,06 B) 2,48 C) 3,24 D) 4,12
(C = 12; H = 1; O = 16)
436. Một loại giấm ăn có pH = 2,5. Nồng độ của loại giấm này là 0,6M. Độ điện ly của
CH3COOH trong giấm này là:
A) 0,53% B) 0,48% C) 2,5% D) 1,3%
437. Số oxi hóa của hiđro trong chất nào không giống với ba chất còn lại?
A) H2O2 B) CH3CHO C) AlH3 D) HClO4
438. M làm một kim loại. Hòa tan hết 0,135 gam M cần dùng 150 mL dung dịch HBr có pH =
1. M là:
A) Fe B) Zn C) Mg D) Al
(Fe = 56; Zn = 65; Mg = 24; Al = 27)
439. Cho 1,15 gam Na vào 13,16 mL dung dịch HCl 5,41%, có khối lượng riêng 1,025g/cm3,
thu được dung dịch A. Nồng độ phần trăm khối lượng chất tan trong dung dịch A là:
A) NaCl 7,99%; NaOH 8,197% B) NaCl 8,02%; NaOH 8,225%
A) Tăng nồng độ O2 và SO3 đều hai lần, không làm ảnh hưởng đến dịch chuyển cân bằng
B) Làm tăng nồng độ O2 làm cho cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận
C) Làm giảm thể tích bình chứa khí, làm cho cân dịch chyển theo chiều thuận
D) Khi cùng làm giảm nồng độ các chất trong phản ứng thì không làm ảnh hưởng đến sự dịch chuyển cân bằng
485. Hòa tan hết m gam hỗn hợp A dạng bột gồm nhôm kim loại và một oxit sắt cần dùng
dung dịch H2SO4 đậm đặc đun nóng có chứa 0,8 mol H2SO4. Có 0,35 mol SO2 thoát ra. Lấy
dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch xút lượng dư, thu được kết tủa. Lọc
lấy kết tủa này đem nung ở nhiệt độ cao cho đến khối lượng không đổi thì thu được 8
gam một chất rắn có màu nâu đỏ, là một hợp chất của kim loại, trong đó kim loại có hóa
trị cao nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của m và công thức của oxit sắt là:
A) m = 12,6; Fe3O4 B) m = 13,9; FeO
C) m = 28,6; Fe3O4 D) m = 12,6; FeO
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
(Fe = 56; O = 16; Al = 27; S = 32; H = 1)
486. Hỗn hợp A gồm FexOy và Zn. Đem hòa tan hết m gam hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3
loãng vừa đủ có chứa 0,145 mol HNO3. Có 0,01 mol NO và 0,0025 mol N2O thoát ra.
Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KOH có dư, có 3,21 gam kết tủa màu
nâu đỏ. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của m và FexOy là:
A) m = 3,62; Fe3O4 B) m = 5,29; FeO
C) m = 3,62; Fe2O3 D) m = 4,15; Fe3O4
(Fe = 56; Zn = 65; O = 16; N = 14)
487. Hỗn hợp X dạng bột gồm sắt và nhôm. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X bằng dung
dịch HNO3 loãng dư, có 1,12 lít hỗn hợp hai khí NO và N2O thoát ra (đktc). Khối lượng phân
tử trung bình hỗn hợp khí này là 38,4 đvC. Cho dung dịch xút lượng dư vào dung dịch sau khi
hòa tan hai kim loại, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Lọc lấy kết tủa này đem nung ở nhiệt độ cao
cho đến khối lượng không đổi, thu được một oxit kim loại có hóa trị cao nhất cũng có màu nâu
đỏ, oxit này có khối lượng 0,8 gam. Trị số của m là:
A) 5,31 B) 5,04 C) 2,99
D) Đầu bài cho thiếu dữ kiện
(Fe = 56; Al = 27; O = 16; H = 1; N = 14)
488. Hỗn hợp A chứa x mol Fe và y mol Zn. Hòa tan hết lượng hỗn hợp A này bằng dung
dịch HNO3 loãng, thu được hỗn khí gồm 0,06 mol NO, 0,01 mol N2O và 0,01 mol N2. Đem
cô cạn dung dịch sau khi hòa tan, thu được 32,36 gam hỗn hợp hai muối nitrat khan. Trị số của x, y là:
A) x = 0,07; y = 0,09 B) x = 0,04; y = 0,12
C) x = 0,1; y = 0,2 D) x = 0,03; y = 0,11
(Fe = 56; Zn = 65; N = 14; O = 16)
489. Rót nước (dư) vào hỗn hợp H gồm 5 kim loại: Al, Zn, Cu, Na, Ba. Có bao nhiêu phản
ứng có thể xảy ra:
A) 7 B) 6 C) 5 D) 4
490. Hỗn hợp A gồm Ba và Al. Cho lượng nước dư vào 4,63 gam hỗn hợp A, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau khi kết thúc phản ứng, thấy còn lại 0,81 gam chất rắn. Phần
trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A là:
A) 59,18%; 40,82% B) 58,12%; 41,88%
C) 62,56%; 37,44% D) 65,10%; 34,90%
(Ba = 137; Al = 27)
491. Cho 6,5 gam bột kim loại kẽm vào 100 mL dung dịch NaOH 2,5M. Đợi cho phản ứng
xong, sau đó cho tiếp vào 100 mL dung dịch HCl 2,9M. Sau khi kết thúc phản ứng, thấy còn lại
m gam chất rắn. Trị số của m là:
A) 5,94 B) 6,93 C) 7,92 D) 8,91
(Zn = 65; O = 16; H = 1)
492. Cho 52,19 mL dung dịch NH3 12%, có khối lượng riêng 0,95 g/mL, vào 100 mL dung
dịch AlCl3 1M đựng trong một cốc. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau khi phản
ứng kết thúc, cho tiếp 100 mL dung dịch HCl 1,1 M vào cốc. Sau khi kết thúc các
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
phản ứng, thu được một kết tủa màu trắng. Lọc lấy kết tủa này rồi đem nung ở nhiệt độ cao cho đến khối lượng không đổi, thu được m gam một chất rắn. Trị số của m là:
A) 4,08 B) 0,68 C) 2,04 D) 1,02
(N = 14; H = 1; Al = 27; O = 16)
493. Hòa tan hỗn hợp ba kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được chất không tan là Cu. Phần dung dịch sau phản ứng có chứa chất
tan nào?
A) Zn(NO3)2; Fe(NO3)3 B) Zn(NO3)2; Fe(NO3)2
C) Zn(NO3)2; Fe(NO3)3; Cu(NO3)2 D) Zn(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2
494. Đem hòa tan 6,07 gam hỗn hợp A (gồm ba oxit: Fe2O3, Al2O3, ZnO) bằng dung dịch xút
dư, sau khi phản ứng xong, còn lại một lượng chất rắn, để hòa hết lượng chất rắn này cần dùng
100 mL dung dịch HNO3 0,6M. Nếu đem khử 6,07 gam hỗn hợp A trên bằng H2 ở nhiệt độ cao
nhằm tạo kim loại thì cần dùng 0,06 mol H2. Khối lượng mỗi oxit có trong
6,07 gam hỗn hợp A là:
A) 1,6 g; 1,53 g; 2,94 g B) 1,6 g; 2,04 g; 2,43 g
C) 1,92 g; 2,04 g; 1,75 g D) 3,2 g; 1,02 g; 1,67 g
(Fe = 56; O = 16; Al = 27; Zn = 65)
495. Cho m gam một oxit sắt phản ứng hết với 0,2 mol CO ở nhiệt độ cao thì thu được 6,72
gam kim loại. Lượng khí sau phản ứng có tỉ khối so với metan bằng 2,55. Trị số của m
và công thức của oxit sắt là:
A) 6,4; Fe2O3 B) 6,4; FeO
C) 9,28; Fe3O4 D) 9,28; Fe2O3
(Fe = 56; O = 16; C = 12; H = 1)
496. Cho m gam FexOy tác dụng với CO, đun nóng, chỉ có phản ứng CO khử oxit sắt, thu
được 5,76 gam hỗn hợp các chất rắn và hỗn hợp hai khí gồm CO2 và CO. Cho hỗn hợp
hai khí trên hấp thụ vào lượng nước vôi trong có dư thì thu được 4 gam kết tủa. Đem hòa
tan hết 5,76 gam các chất rắn trên bằng dung dịch HNO3 loãng thì có khí NO thoát ra và thu
được 19,36 gam một muối duy nhất. Trị số của m và công thức của FexOy là:
A) 6,4; Fe3O4 B) 9,28; Fe2O3
C) 9,28; FeO D) 6,4; Fe2O3
(Fe = 56; O = 16; C = 12)
497. Cho hỗn hợp khí gồm: CO, CO2, NO, NO2 tác dụng với lượng dư dung dịch xút thì dung
dịch thu được có bao nhiêu chất tan?
A) 3 B) 4 C) 5 D) 6
498. Sục khí sunfurơ vào dung dịch xôđa thì:
A) Không có phản ứng xảy ra
B) Khí SO2 rất ít tan trong nước nên chỉ có hiện tượng sủi bọt khí SO2 thoát ra khỏi dung dịch
C) SO2 phản ứng được một phần với nước tạo axit tương ứng, chứ không có phản ứng với xôđa.
D) Có phản ứng giữa SO2 với xôđa trong dung dịch
499. Axit nitric đậm đặc, nóng oxi hóa pirit sắt tạo muối sắt, axit sunfuric. Hệ số nguyên nhỏ nhất đứng trước chất khử, chất oxi hóa theo thứ tự của phản ứng này là:
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
A) 1; 15 B) 18; 1 C) 1; 17 D) Tất cả đều sai
500. Hỗn hợp A dạng bột có khối lượng 21,67 gam gồm Al và Fe2O3. Nung nóng hỗn hợp A
để Al khử Fe2O3 tạo kim loại, thu được hỗn hợp H. Cho hòa tan lượng hỗn hợp H trên
bằng dung dịch NaOH dư, sau khi kết thúc phản ứng, có 1,68 lít H2 (đktC) và còn lại
12,16 gam chất rắn. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
A) 100% B) 76,2% C) 80% D) 85%
(Al = 27; Fe = 56; O = 16)
501. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4. Để hòa tan
hết các chất tan được trong dung dịch KOH thì cần dùng 400 gam dung dịch KOH
11,2%, không có khí thoát ra. Sau khi hòa tan bằng dung dịch KOH, phần chất rắn còn
lại có khối lượng 73,6 gam. Trị số của m là:
A) 91,2 B) 114,4 C) 69,6 D) 103,6
(Al = 27; Fe = 56; O = 16; K = 39; H = 1)
502. Cho vài giọt dung dịch AlCl3 vào một cốc đựng dung dịch xút. Hiện tượng xảy ra là:
A) Thấy có chất rắn xuất hiện rồi tan ngay
B) Lúc đầu dung dịch đục, một thời gian sau khi cho nhiều AlCl3 thì mới thấy dung dịch
trở lại trong suốt
C) Có xuất hiện keo trắng không tan, đó là Al(OH)3
D) Tất cả đều sai
503. Đem nung m gam khoáng xiđerit (coi như chỉ gồm FeCO3) ngoài không khí cho đến
khối lượng không đổi. Chọn kết luận đúng:
A) Khối lượng chất rắn giảm 31,03%
B) Khối lượng chất rắn giảm 37,93%
C) Khối lượng chất rắn tăng 37,93% do chất khoáng trên đã bị oxi hóa tạo Fe2O3
D) Khối lượng chất rắn giảm do bị nhiệt phân
(Fe = 56; C = 12; O = 16)
504. Khi đem nung một muối nitrat khan của một kim loại đến khối lượng không đổi. Phần
rắn còn lại là oxit kim loại, có khối lượng giảm 66,94% so với khối lượng muối trước khi nhiệt
phân. Kim loại trong muối nitrat là:
A) Cu B) Zn C) Cr D) Fe
(Cu = 64; Zn = 65; Cr = 52; Fe = 56)
505. Đem nung Fe(NO3)2 cho đến khối lượng không đổi, thì sau khi nhiệt phân, phần chất rắn
còn lại sẽ như thế nào so với chất rắn trước khi nhiệt phân?
A) Giảm 55,56%
B) Giảm 60%
C) Tăng 11,11%
D) Tùy theo đem nung trong không khí hay chân không mà kết quả sẽ khác nhau
(Fe = 56; N = 14; O = 16)
506. Đem nung 6,72 gam một muối cacbonat kim loại hóa trị 2 cho đến khối lượng không đổi.
Cho hấp thụ phần khí thoát ra trong dung nước vôi có hòa tan 3,7 gam Ca(OH)2, thu được 2
gam kết tủa. Đem đun nóng phần dung dịch thì xuất hiện kết tủa nữa. Công thức của muối
cacbonat là:
A) BaCO3 B) CaCO3 C) ZnCO3 D) MgCO3
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
(Ba = 137; Ca = 40; Zn = 65; Mg = 24; C = 12; O = 16)
507. Cho 2,24 lít hơi SO3 (đktC) hòa tan trong nước, thu được dung dịch A. Cho vào dung
dịch A 91 gam dung dịch KOH 8%. Sau khi phản ứng xong, thu được dung dịch M. Đem đun
nóng dung dịch M để đuổi nước bay hơi, thu được hỗn hợp muối rắn khan. Khối lượng mỗi
chất rắn thu được là:
A) 9,52 g; 5,22 g B) 11,31 g; 3,47 g
C) 12,18 g; 4,08 g D) 13,6 g; 1,68 g
(K = 39; O = 16; H = 1)
508. Thể tích dung dịch H2SO4 95%, có khối lượng riêng 1,84 g/mL, cần lấy để khi cho hòa
tan trong nước nhằm thu được 250 mL dung dịch H2SO4 2M là:
A) 24 mL B) 28 mL
C) 32 mL D) 36 mL
(H = 1; S = 32; O = 16)
509. Chức thứ nhất của axit H2SO4 là axit mạnh, nó phân ly hoàn toàn thành ion trong dung
dịch, còn chức axit thứ nhì có độ mạnh axit trung bình, hằng số phân ly ion Ka bằng 0,01.
Trị số pH của dung dịch H2SO4 0,05M là:
A) 1,00 B) 1,30
C) 1,24 D) Kết quả khác
510. Sục 2,912 lít khí SO2 (đktC) vào dung dịch có hòa tan 0,04 mol NaOH và 0,08 mol
Ba(OH)2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa thu được là:
A) 17,36 g B) 13,02 g C) 10,85 g D) 15,19 g
(Ba = 137; S = 32; O = 16)
511. Cho 336,3 mL dung dịch KOH 12% (D = 1,11 g/mL) vào 200 mL dung dịch H3PO4
1,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp các muối khan. Số gam mỗi muối thu được là:
A) 42,4; 17,4 B) 21,2; 34,8
C) 63,6; 28,00 D) 52,2; 42,4
(H = 1; P = 31; O = 16; K = 56)
512. Oleum là H2SO4 nguyên chất có hòa tan SO3 (H2SO4.nSO3). Khối lượng oleum có công
thức H2SO4.3SO3 cần dùng để khi cho vào 100 mL dung dịch H2SO4 62%, có khối lượng riêng
1,52 g/mL, thì thu được loại oleum có hàm lượng SO3 10%, là:
A) 276,8 gam B) 390,4 gam
C) 445,7 gam D) 587,5 gam
(H = 1; S = 32; O = 16)
513. A là một chất hữu cơ mà khi cháy chỉ tạo CO2 và nước. Đốt cháy hoàn toàn 1,62 gam A,
rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào bình chứa 1,6 lít dung dịch Ba(OH)2 0,06M, thu được
kết tủa, khối lượng bình tăng 5,7 gam. Nếu cũng lượng sản phẩm cháy trên cho hấp thụ vào 2,1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,06M thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Hơi chất A
nặng hơn khí oxi 3,375 lần. A là:
A) C8H12 B) C6H4O2
C) C7H8O D) C5H10O3
(C = 12; O = 16; H = 1)
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
514. Cho nước vào hỗn hợp gồm các kim loại: Al, Fe, Na, Zn, Ba, Mg. Có bao nhiêu phản
ứng xảy ra dạng phân tử và bao nhiêu phản ứng dạng ion thu gọn?
A) 6 phản ứng dạng phân tử, 6 phản ứng dạng ion B) 7 phản ứng dạng phân tử, 6 phản ứng
dạng ion C) 6 phản ứng dạng phân tử, 3 phản ứng dạng ion D) 6 phản ứng dạng phân tử, 4
phản ứng dạng ion
515. Hỗn hợp khí than ướt A gồm CO, CO2 và H2 do hơi nước tác dụng với than nóng đỏ ở
nhiệt độ cao. Cho 6,16 lít hỗn hợp A (đktC) tác dụng hoàn toàn với ZnO dư, đun nóng, thu
được hỗn hợp chất rắn B và hỗn hợp khí C. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch HNO3
đậm đặc thì thu được 8,8 lít khí NO2 duy nhất (đo ở 27,3ºC; 1,4 atm). Phần trăm
thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A là:
A) 36,36%; 9,09%; 54,55% B) 35,43%; 12,17%; 52,40%
C) 40,32%; 26,47%%; 33,21% D) Một kết quả khác
516. Cho hơi nước đi qua than nung ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp A gồm các khí CO,
CO2 và H2. Cho 7,84 lít hỗn hợp A (đo ở 27,3ºC; 838 mmHg) tác dụng hoàn toàn với CuO
dư, đun nóng, thu được hỗn hợp chất rắn B và hỗn hợp khí C. Hòa tan hết lượng hỗn hợp B
trên trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc). Khối lượng than,
chứa 5% tạp chất trơ, đã dùng để tạo được lượng hỗn hợp A trên là: (Các phản ứng tạo hỗn
hợp A có hiệu suất 75%)
A) 3,54 g B) 2,526 g C) 2,956 g D) 3,786 g
(C = 12)
517. Với các chất: Fe, Al, Cu, Si, P, Zn, Mg, Ni, Ba. Chất tác dụng được với dung dịch xút
(NaOH) tạo khí hiđro là:
A) Al; Si; Zn; Ba B) Al; P; Zn; Mg; Ba
C) Al; Zn; Ba D) Al; Mg; Zn; Ba
518. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần dùng 13,44 lít O2 (đktc). Cho tất cả sản
phẩm cháy, chỉ gồm CO2 và hơi nước, hấp thụ hết vào bình chứa 200 mL dung dịch
Ba(OH)2 1,25M, khối lượng bình tăng 28,4 gam. Lọc bỏ kết tủa trong bình, cho dung dịch
xút dư vào phần nước qua lọc thì thu được 29,55 gam kết tủa nữa. Các phản ưng xảy ra hoàn
toàn. Công thức phân tử của A là:
A) C2H6O B) C3H8O
C) C4H10O D) C5H12O2
(C = 12; H = 1; O = 16; Ba = 137)
519. Đốt cháy 6 gam chất hữu cơ, có thành phần nguyên tố C, H, O, bằng 50,4 lít không khí
vừa đủ (đktc, chứa 20% O2 và 80% N2), thu được x mol CO2 và y mol H2O. Cho lượng CO2
và H2O này hấp thụ vào bình đựng 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,09M, lọc bỏ kết tủa, cho tiếp
nước vôi trong dư vào phần nước qua lọc thì thu được 24 gam kết tủa nữa. Trị số của x và y là:
A) x = 0,21; y = 0,62 B) x = 0,30; y = 0,40
C) x = 0,18; y = 0,70 D) x = 0,32; y = 0,28
(C = 12; H = 1; O = 16; Ca = 40)
520. Trộn 100 mL dung dịch KOH 1M với 210 gam dung dịch HNO3 3,15%, sau khi phản
ứng xong, đem cô cạn dung dịch, thu được chất rắn khan. Đem nung lượng chất rắn này cho
đến khối lượng không đổi thì phần rắn còn lại có khối lượng m gam. Trị số của m là:
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
A) 10,1 B) 8,5 C) 8,925 D) 10,605 (K = 39; N = 14; O = 16; H = 1)
521. Khi cháy, lưu huỳnh cũng như hợp chất của lưu huỳnh tạo khí SO2. Khí SO2 làm mất
tím dung dịch thuốc tím theo phản ứng:
SO2 + KMnO4 + H2O H2SO4 + MnSO4 + K2SO4
Hàm lượng lưu huỳnh cho phép trong xăng là dưới 0,3%.
Để kiểm tra hàm lượng lưu hùynh trong một loại xăng, nguời ta đốt cháy hoàn toàn 10 gam
xăng này, tạo sản phẩm cháy coi như chỉ gồm CO2, SO2 và H2O. Thấy lượng sản phẩm cháy
này làm mất màu vừa đủ dung dịch có hòa tan 3,5.10-4
mol KMnO4. Loại xăng này chứa
hàm lượng lưu huỳnh cho phép hay không?
A) Không, vì hàm lượng lưu huỳnh vượt quá 0,3%
B) Cho phép vì hàm lượng lưu huỳnh bằng 0,25%, nhỏ hơn hàm lượng cho phép
C) Cho phép vì hàm lượng lưu huỳnh bằng 0,28%
D) Cho phép vì hàm lượng lưu huỳnh nhỏ hơn 0,3% (S = 32)
522. Sự nhị hợp khí màu nâu nitơ đioxit (NO2) tạo khí đinitơ tetraoxit (N2O4) không có màu.
Một hỗn hợp gồm hai khí NO2 và N2O4 ở 35ºC có khối lượng phân tử trung bình bằng
72,45 đvC, còn ở 45ºC có khối lượng phân tử trung bình bằng 66,8 đvC. Chọn kết luận
đúng nhất:
A) Phản ứng nhị hợp trên là một phản ứng thu nhiệt B) Phản ứng nhị hợp trên là một phản ứng
tỏa nhiệt
C) Khi nhiệt độ tăng thì phản ứng thiên về chiều thu nhiệt, nên phản ứng nhị hợp trên là một
phản ứng thu nhiệt.
D) Phản ứng phân tích coi như có sự cắt đứt liên kết hóa học có sự thu nhiệt, còn phản ứng
kết hợp coi như có sự tạo liên kết nên tỏa nhiệt, do đó phản ứng trên tùy theo từng trường hợp
mà là một phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt
523. Sự nhị hợp giữa hai khí NO2 (có màu nâu) tạo khí N2O4 (không có màu) là một phản ứng
cân bằng. Khi làm tăng áp suất hệ chứa hỗn hợp hai khí trên:
a. Khi tăng áp suất cân bằng dịch chuyển theo chiều tạo ít số mol khí hơn nên thấy khí nhạt
màu và khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp sẽ giảm.
b. Khi làm tăng áp suất, cân bằng dịch chuyển theo chiều chống lại sự tăng áp suất, tức là thiên
về chiều tạo NO2, nên thấy màu nâu đậm hơn.
c. Thấy khí màu nâu nhạt hơn và khối lượng mol phân tử trung bình của hỗn hợp không
đổi.
d. Màu của hỗn hợp nhạt hơn và khối lượng mol trung bình của hỗn hợp tăng.
524. Khí SO2 có tính khử lẫn tính oxi hóa, nhưng thường thể hiện tính khử đặc trưng hơn. Khí
này làm mất màu tím của dung dịch KMnO4, làm mất màu cánh hoa hồng đỏ, làm mất màu
vàng của dung dịch I2, làm mất màu đỏ của nước brom:
Br2 + SO2 + H2O HBr + H2SO4
Cho 2,32 gam một muối cacbonat của một kim loại X hòa tan hết trong trong dung dịch
H2SO4 đậm đặc, nóng, lượng khí thoát ra làm mất màu vừa đủ 100 mL dung dịch Br2
0,1M. Kim loại X là:
A) Fe B) Cr C) Cu D) Một kim loại khác
(Fe = 56; Cr = 52; Cu = 64)
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
525. Cho dung dịch I2 vào dung dịch Na2SO3. Sau đó cho tiếp dung dịch HCl và dung dịch
BaCl2, thì thấy có kết tủa trắng xuất hiện. Chọn kết luận đúng:
A) Không có phản ứng giữa I2 với Na2SO3. Do đó kết tủa trắng là BaSO3
B) I2 đã oxi hóa Na2SO3 và kết tủa là BaS
C) I2 đã khử Na2SO3 tạo Na2SO4, nên I2 bị mất màu vàng và kết tủa trắng không tan trong
HCl là BaSO4
D) Kết tủa là BaSO4
526. Trung hòa 160 mL dung dịch HCl 0,075M bằng dung dịch NaOH, thu được dung dịch
muối có nồng độ 0,024M. Coi thể tích dung dịch muối bằng tổng thể tích dung dịch axit
và bazơ đem dùng. Trị số pH của dung dịch NaOH đem dùng là:
.A) 12,55 B) 12,21 C) 11,80 D) 13,53
527. Khi nhỏ từ từ dung dịch nước vôi trong vào dung dịch kali bicacbonat thì có thể có bao
nhiêu phản ứng xảy ra?
A) 1 B) 2
C) 3 D) không xảy ra phản ứng
528. KMnO4 trong môi trường axit H2SO4 oxi hóa FeSO4 tạo Fe2(SO4)3, còn KMnO4 bị khử
tạo muối MnSO4. Cần dùng V mL dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường axit H2SO4
để oxi hóa vừa đủ 2,78 gam tinh thể FeSO4.7H2O. Trị số của V là:
A) 40 B) 30 C) 20 D) 10
(Fe = 56; S = 32; O = 16; H = 1)
529. Dẫn 1,008 lít khí CO2 (đktC) vào một cốc có hòa tan 0,02 mol Ca(OH)2 và 0,02 mol
NaOH. Sau khi kết thúc phản ứng, trong cốc có tạo m gam kết tủa. Trị số của m là:
A) 3 B) 2 C) 1,2 D) 1,5
(Ca = 40; C = 12; O = 16)
530. Cho kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3, thu được muối A. Kim loại M tác dụng
dung dịch Cu(NO)2 tạo chất B. M tác dụng dung dịch muối A, thu được chất B. B không phải là
một bazơ. Kim loại M là:
A) Ba B) Na C) Al D) Fe
531. Một dung dịch MgCl2 có chứa 15,1% khối lượng Cl. Dung dịch có khối lượng riêng
1,17g/mL. Có bao nhiêu mol Mg2+
trong 200 mL dung dịch này?
A) 0,52 B) 0,498 C) 0,465 D) 0,63 (Mg = 24; Cl = 35,5)
532. Với phản ứng: Cl2 + OH- Cl
- + ClO3
- + H2O
Tổng các hệ số nguyên nhỏ nhất đứng trước các chất của phản ứng trên là:
A) 18 B) 20 C) 22 D) 16
533. Muối nào không có màu Ag3PO4, AgCl, AgBr, AgI, BaSO4, PbS, CdS, BaCrO4, FeCl3,
FeCl2, AlCl3; CuS?
A) Ag3PO4, AgCl, AgBr, AgI, BaSO4, AlCl3
B) AgCl, AgBr, AgI, BaSO4, CdS, FeCl3, FeCl2; AlCl3
C) AgCl, BaSO4, AlCl3
D) AgCl, BaSO4, BaCrO4, AlCl3
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
7
534. Các dung dịch muối cùng nồng độ mol/L, dung dịch nào có pH thấp nhất?
A) NaHS B) NaHCO3
C) NaHSO3 D) NaHSO4
535. Nguyên tố hóa học nào có trong diệp lục tố, trong hồng huyết cầu?
A) Ni, Fe, Cu B) Mg, Fe C) Cr, Mg D) Al, Fe
536. Ion nào khó bị khử nhất trong các ion dưới đây?
A) Au3+
B) Pt2+
C) Na+
D) Al3+
537. Cho m gam kim loại Al vào 100 mL dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,2M, có
4,032 lít H2 thoát ra (đktc). Sau thí nghiệm, thu được 100 mL dung dịch X. Trị số pH của
dung dịch X là:
A) 11,3 B) 12,30 C) 13,30 D) 9,85
538. Giữa ion cromat (CrO42-
) có màu vàng và ion đicromat (Cr2O72-
) có màu đỏ da cam có sự
cân bằng trong dung dịch như sau:
Cr2O 2-
+ H2O 2CrO42-
+ 2H+
A) Khi cho dung dịch HCl vào dung dịch K2CrO4 thì có sự dịch chuyển theo nghịch của
quá trình cân bằng trên
B) Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch K2Cr2O7 thì thấy dung dịch chuyển sang màu
vàng
C) Khi cho dung dịch HCl vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch không đổi màu
D) (A), (B), (c)
539. Phản ứng SO2 bị oxi hóa bởi O2 tạo SO3 là một phản ứng cân bằng, và là một phản ứng
tỏa nhiệt, có hiện diện chất xúc tác V2O5 hay Pt:
2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k)
A) Khi tăng nồng độ SO2 hay O2, cân bằng trên dịch chuyển theo chiều thuận
B) Khi hạ nhiệt độ cân bằng dịch chuyển theo chiều tạo nhiều SO3 hơn
C) Khi tăng nhiệt độ, thu được SO3 nhanh hơn
D) Cả ba ý trên
540. Khí clo hòa tan trong nước tạo ra axit clohiđric và axit hipoclorơ là một quá trình cân
bằng:
Cl2(k) + H2O HCl + HClO
A) Khi tăng áp suất, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch.
B) Khi pha loãng dung dịch, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận.
C) Khi cho dung dịch xút vào khiến cho Cl2 phản ứng với NaOH (tạo ra nước Javel) làm
cho nồng độ clo hạ xuống nên cân bằng trên dịch chuyển theo chiều tạo ra thêm Cl2, tức phản
ứng trên thiên về chiều nghịch.
D) Tổng hệ số mol bên tác chất và bên sản phẩm của phản ứng trên bằng nhau (đều bằng
2), tức số mol hai bên không chênh lệch, nên yếu tố áp suất không ảnh hưởng đến sự cân bằng.
541. Cho 2,688 lít NO2 (đktC) hấp thụ hết vào dung dịch xút dư, thu được dung dịch A. Lượng
muối trong dung dịch A là:
A) 10,2 gam B) 8,28 gam
C) 9,24 gam D) Kết quả khác
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
(Na = 23; N = 14; O = 16)
542. Hỗn hợp khí NO2 và O2 phản ứng với nước chỉ tạo ra HNO3. Cho V (mL) hỗn hợp A
gồm hai khí NO2 và O2 có tỉ lệ phù hợp (đktC) để phản ứng hết với nước, thu được 250
mL dung dịch có pH = 1. Trị số của V là:
A) 700 B) 1120 C) 840 D) 672
543. Hỗn hợp A gồm lưu huỳnh (S) và silic (Si). Hòa tan 9,2 gam hỗn hợp A trong dung dịch
KOH có dư, có 4,48 lít H2 (đktC) thoát ra. Thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong
hỗn hợp A là:
A) 60,87%; 39,13% B) 69,57%; 30,43%
C) 34,78%; 65,22% D) 45,36%; 54,64%
(S = 32; Si = 28)
544. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch KI, nếu cho tiếp vào đó vài giọt dung dịch hồ tinh
bột thì thấy xuất hiện màu xanh dương. Điều này chứng tỏ:
A) Muối sắt (III) đã khử KI tạo I2
B) KI đã oxi hóa FeCl3 tạo FeCl2
C) Clo (trong FeCl3) có tính oxi mạnh hơn I2 nên đã oxi hóa I-
(trong KI) tạo I2. I2 tạo ra gặp
tinh bột tạo phức chất có màu xanh dương
D) Tất cả đều không chính xác
545. Cho luồng khí hiđro dư tác dụng hoàn toàn với hỗn hợp các oxit: CuO; Al2O3; Fe2O3;
MgO và ZnO nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng, phần chất rắn thu được gồm:
A) Cu; Al; Fe; MgO, Zn
B) CuO; Al2O3; Fe; MgO; ZnO
C) Cu; Al2O3; Fe; MgO; Zn
D) Cu; Al2O3; Fe; Mg; Zn
546. Borax (Hàn the) có công thức Na2B4O7.10H2O. Phần trăm khối lượng của bor (B) có
trong borax là:
A) 11,33% B) 21,47% C) 12,07% D) 18,32% (C = 12;
H = 1; O = 16; Na = 23; B = 10,8)
547. Kẽm photphua (phosphur kẽm, zinc phosphide, Zn3P2) rất độc, trước đây được dùng làm thuốc
chuột. Người ta khuyến cáo, kế bên mồi thuốc, nên đặt thêm chén nước, để khi chuột ăn
xong, uống nước là chết ngay tại chỗ, chứ không chết trong hang hốc, khó kiếm. Chén
nước có tác dụng gì khiến chuột có thể chết ngay tại chỗ?
A) Nước làm nở mồi, khiến chuột bị bể bụng mà chết
B) Muối kẽm photphua bi thủy phân tạo Zn(OH)2 khiến cho chuột chết
C) Chuột ăn muối nhiều, mặn, nên uống nhiều nước, khiến máu loãng mà chết
D) Kẽm photphua bị thủy phân khi gặp nước, tạo photphin (PH3) là chất rất độc đối với
sự hô hấp nên chuột bị chết ngay
548. Một trong những nguyên nhân khiến cá, tôm bị chết nhiều khi trời nắng là thiếu dưỡng
khí (O2) trong nước. Sự hòa tan chất khí trong nước là một quá trình thuận nghịch. Chọn kết
luận đúng:
A) Sự hòa tan khí oxi trong nước là một quá trình thu nhiệt
B) Tất cả các khí khi hòa trong dung môi lỏng đều là quá trình tỏa nhiệt
C) Tuỳ theo khí mà khi hòa tan trong nước là quá trình thu nhiệt hay tỏa nhiệt, cụ thể quá trình hòa
tan khí oxi vào nước là một quá trình tỏa nhiệt
D) Nếu khí nào khi hòa tan nước và tạo được liên kết hiđro với nước (như NH3, HCHO)
thì sự hòa này là quá trình tỏa nhiệt, còn không thì là quá trình thu nhiệt
549. Hòa tan hết m gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, có dư,
Trắc nghiệm hóa vô cơ 2 Biên soạn: Võ Hồng Thái
thu được dung dịch B. Chia dung dịch ra làm hai phần bằng nhau. Cho phần (1) tác dụng với
NaOH dư, được kết tủa C. Nung lượng C này trong không khí cho đến khối lượng không
đổi, thu được 8,8 gam oxit. Phần (2) tác dụng vừa đủ với 100 mL dung dịch KMnO4 0,1M. Cho
biết muối sắt (II) bị KMnO4 trong môi trường axit oxi hóa tạo muối
sắt (III), còn KMnO4 bị khử tạo muối Mn (II). Trị số của m là?
A) 33,6 B) 8,4 C) 25,2 D) 16,8
(Fe = 56; O = 16)
550. Dung dịch etylenglicol (HO-CH2CH2-OH) 32,22% có tỉ khối 1,046. Nồng độ mol/L của dung
dịch này là:
A) 4,32 M B) 4 M C) 5,98 M D) 5,44 M (C = 12; H = 1; O = 16)
551. Khi lột vỏ hành thường bị chảy nước mắt là do có sự tạo ra một axit, đó là:
A) CH3COOH B) H3PO4 C) HNO3 D) H2SO4
552. Đơn chất photpho không có màu nào dưới đây?
A) Trắng B) Đỏ C) Xanh D) Đen
553. Trong sự điện phân, quá trình oxi hóa xảy ra ở điện cực nào?
A) Cực dương của bình điện phân, là điện cực nối với cực dương của máy phát điện
B) Anot (anoD) của bình điện phân
C) Quá trình oxi hóa là quá trình tạo ra chất oxi hóa, mà muốn tạo ra chất oxi hóa thì phải cần chất
khử cho điện tử, nhằm tạo ra chất oxi hóa tương ứng. Chất khử thường mang
Trắc nghiệm hóa vô cơ 3 Biên soạn: Võ Hồng Thái
điện tích âm, nên ion âm sẽ về cực trái dấu, nên có thể dự đoán quá trình oxi hóa xảy
ra tại cực dương của bình điện phân hay anot. Hơn nữa, tại đâu có quá trình oxi hóa xảy ra thì
đó là anot.
D) (A), (B), (c)
554. Ở catot (catoD) bình điện phân quá trình nào xảy ra?
A) Quá trình ion dương cho điện tử để tạo ra chất khử tương ứng (chất khử liên hợp)
B) Quá trình chất nhường điện tử nhường điện tử nhằm tạo ra chất khử tương ứng
C) Quá trình khử, là quá trình tạo ra chất khử D) (A), (B), (c)
555. Khi điện phân dung dịch có hòa tan KI và KBr bằng điện cực trơ (than chì hay bạch kim)
thì ở anot xảy ra quá trình nào?
A) Nước bị oxi hóa tạo khí oxi thoát ra B) I- bị oxi hóa trước, Br
- bị oxi hóa sau
C) Br-
bị oxi hóa tạo Br2 có màu đỏ, rồi đến I-
bị oxi hóa tạo I2 tan trong dung dịch có màu
vàng
D) K+
không bị khử mà là H2O của dung dịch bị khử tạo khí hiđro thoát ra và phóng thích
ion OH- ra dung dịch, tạo dịch có môi trường kiềm
556. Khi điện phân dung dịch có hòa tan CuSO4 và Fe2(SO4)3 bằng điện cực trơ:
A) Fe3+
bị khử trước, rồi đến Cu2+
bị khử sau ở catot, còn nước bị oxi hóa ở anot, tạo khí
oxi thoát ra
B) Do tính oxi hóa của Fe3+
mạnh hơn Cu2+
nên Fe3+
bị khử trước ở catot tạo Fe bám vào catot,
khi hết Fe3+
, mới đến Cu2+
bị khử tạo Cu bám vào catot sau. Còn nước bị oxi hóa ở anot tạo
khí oxi thoát ra, đồng thời phóng thích ion H+
ra dung dịch, tạo môi trường axit
C) Muối đồng (II) có tính oxi hóa mạnh hơn muối sắt, nên muối đồng bị khử trước, sau
đó mới đến muối sắt bị khử sau ở catot. Còn ở anot, chỉ có nuớc bị oxi hóa
D) Fe3+
bị oxi hóa trước tạo Fe2+
, sau đó đến Cu2+
bị oxi hóa tạo Cu, sau đó mới đến Fe2+
bị oxi hóa tạo Fe
557. Đem điện phân dung dịch có hòa tan 20,25 gam CuCl2, dùng điện cực than chì (graphit).
Sau 2 giờ 40 phút 50 giây điện phân, cường độ dòng điện 2 Ampe (Ampère), thu được
250 mL dung dịch. Hiệu suất điện phân 100%. Nồng độ chất tan trong dịch sau điện phân
là:
A) 0,1M B) 0,15M C) 0,2M D) 0,25M (Cu = 64; Cl =
35,5)
558. Hòa tan m gam tinh thể FeSO4.7H2O vào nước, thu được 200 mL dung dịch. Điện phân dung
dịch này cho đến khi vừa có khí thoát ra ở catot thì dừng sự điện phân, dung dịch thu được
sau khi điện phân có pH = 1. Coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình điện phân.
Trị số của m là:
A) 2,78 gam B) 4,17 gam C) 3,336 gam D) 5,56 gam
(Fe = 56; S = 32; O = 16; H = 1)
559. Hỗn hợp A gồm NaCl và K2SO4. Đem hòa tan 2,91 gam hỗn hợp A trong nước, thu được dung
dịch B. Đem điện phân dung dịch B, dùng điện cực trơ, cường độ dòng điện 0,5
Ampe (Ampère) cho đến vừa có khí oxi thoát ra ở anot thì thấy thời gian đã điện phân là
3860 giây. Khối lượng K2SO4 có trong 2,91 gam hỗn hợp A là:
Trắc nghiệm hóa vô cơ 4 Biên soạn: Võ Hồng Thái
A) 2,325 gam B) 1,566 gam C) 2,61 gam D) 1,74 gam
(Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; S = 32; O = 16)
560. Khi điện phân dung dịch KI, dùng điện cực than chì:
A) Thấy có khí H2 thoát ra ở catot (cực âm), có khí I2 thoát ra ở anot (cực dương)
B) Ở catot có quá trình K+
bị khử tạo K còn ở anot có quá trình I- bị oxi hóa tạo I2
C) Ở catot có quá trình nước bị oxi hóa tạo khí H2, còn ở anot có quá trình I- bị khử tạo I2
D) Ở catot có bọt khí thoát ra, ở anot thấy có màu vàng
561. Cho biết chất chỉ thị màu phenolptalein có màu tím hồng trong môi trường kiềm (không
có màu trong môi trường trung tính cũng như axit). Lấy dung dich KI cho vào đó vài giọt dung
dịch chất chỉ thị màu phenolptalein và vài giọt dung dịch hồ tinh bột. Đem điện phân dung
dịch này trong thời gian ngắn (khoảng vài phút), dùng điện cực cacbon graphit (than chì).
Dự đoán hiện tượng xảy ra:
A) Có bọt khí thoát ở anot, quanh vùng anot có màu hồng. Ở catot có màu xanh dương
B) Ở catot có quá trình khử, thấy có khí H2 thoát ra và quanh vùng catod có màu hồng (do
phenolptalein trong môi trường bazơ có màu hồng). Ở anot có quá trình oxi hóa xảy ra, quanh
vùng anot có màu vàng (do I2 tạo ra hòa tan trong nước có màu vàng)
C) Vùng điện cực anot có màu xanh, vùng điện cực quanh catot có màu hồng. Có khí thoát ra
ở cực âm bình điện phân
D) K+
không bị khử ở catot mà là nước bị khử tạo khí H2, đồng thời phóng thích ion OH-
ra dung dịch nên vùng catot thấy có màu tím hồng. I-
không bị oxi hóa ở anot mà là nước bị
oxi hóa ở anot, tạo khí O2 thoát ra, đồng thời phóng thích ion H+
ra dung dịch, vùng anot không
có màu
562. Điện phân 100 mL dung dịch Cu(NO)2 0,5M, điện cực trơ, cho đến vừa có bọt khí xuất hiện ở
catot thì cho ngừng sự điện phân. Coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình điện
phân. Trị số pH của dung dịch sau điện phân là:
A) 1 B) 0 C) 0,3 D) 2
563. Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm x mol CuSO4 và y mol NaCl, dùng điện cực trơ, có vách
ngăn xốp. Lúc đầu có kim loại đồng bám vào catot, khí Cl2 thoát ra ở anot. Sau một thời gian
điện phân thấy có khí thoát ra ở catot, khí O2 thoát ra ở anot. Sau khi cho dừng
sự điện phân thì thu được dung dịch có pH = 7. Sự liên hệ giữa x và y là:
A) x = y B) x = 2y C) y = 2x D) Đẳng thức khác
564. Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm x mol CuSO4 và y mol NaCl, dùng điện cực trơ, có vách
ngăn xốp. Lúc đầu có kim loại đồng bám vào catot, khí Cl2 thoát ra ở anot. Sau một thời gian
điện phân thì thu được dung dịch có pH > 7. Sự liên hệ giữa x và y là:
A) y > 2x B) y > x/2 C) y = x/2 D) x > y/2
565. Điện phân dung dịch có hòa tan hỗn hợp gồm a mol CuSO4 và b mol NaCl, dùng điện cực
trơ, có vách ngăn xốp. Lúc đầu có kim loại đồng bám vào catot, khí Cl2 thoát ra ở anot. Sau
một thời gian điện phân thì thấy có khí thoát ra ở catot và thu được dung dịch
có pH < 7. Sự liên hệ giữa a và b là:
A) a > 2b B) a > b/2 C) a = 2b D) a < b/2
566. Lấy 2,5 gam CuSO4.5H2O và 4 gam Fe2(SO4)3 hòa tan trong nước để thu được 1 lít dung dịch
D. Đem điện phân lượng dung dịch D trên trong thời gian 3 giờ 13 phút, cường độ dòng điện
0,5 A, điện cực trơ. Khối lượng kim loại đã bám vào catot là:
Trắc nghiệm hóa vô cơ 5 Biên soạn: Võ Hồng Thái
b)
d)
A) 0,64 gam Cu; 4,48 gam Fe B) 0,64 gam Cu; 1,12 gam Fe
C) 1,12 gam Fe; 0,32 gam Cu D) 0,64 gam Cu; 0,56 gam Fe
(Cu = 64; S = 32; O = 16; Fe = 56; H = 1)
567. Hòa tan vừa đủ 7,8 gam một hiđroxit kim loại cần dùng 176,19 mL dung dịch HNO3
10,12% (có khối lượng riêng 1,06 g/mL), không có khí thoát ra. Kim loại trong hiđroxit
là kim loại nào?
A) Mg B) Fe C) Al D) Cu
(Mg = 24; Fe = 56; Cu = 64; Al = 27; H = 1; N = 14; O = 16)
568. Khi điện phân dung dịch hỗn hợp gồm: CuSO4 và Fe2(SO4)3. Dùng điện cực trơ. Do tính
oxi hóa của Fe3+
mạnh hơn Cu2+
, nên ở catot, ion Fe3+
bị khử tạo Fe2+
trước. Số mol Fe2+
tạo ra được tính bằng công thức nào?
A) n
C) n
Fe 2
Fe 2
1
96500
1
96500
x 1
xIt
2
x 56
xIt
2
n Fe 2
n
Fe 2
1
96500
1
96500
x 1
xIt
1
x 56
xIt
3
569. Cho 100 mL dung dịch HCl có pH = 0 vào 150 mL dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Thu được
250 mL dung dịch A. Trị số pH của dung dịch A là:
A) 0,55 B) 1,15 C) 0,33 D) 7,0
570. Đem điện phân 100 mL dung dịch AgNO3 0,1 M bằng điện cực đồng cho đến khi vừa
hết Ag+
trong dung dịch. Biết rằng điện cực đồng bị oxi hóa tạo muối đồng (II). Chọn dự đoán
đúng:
A) Catot đồng bị hòa tan, ở anot có kim loại bạc bám vào
B) Ở catot có khối lượng tăng 1,08 gam. Ở anot có khối lượng giảm 0,64 gam
C) Khối lượng catot tăng 1,08 gam; khối lượng anot giảm 0,32 gam D) Tất cả đều không phù
hợp
(Ag = 108; Cu = 64)
571. Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại kiềm M, thu được kim loại M ở catot và
khí Cl2 ở anot. Cho lượng kim loại M tác dụng với nước, được dung dịch B và khí D. Cho
lượng khí D này cho tác dụng lượng khí clo thu được ở trên, được chất X. Hòa tan
X trong nước, thu được dung dịch A. Cho dung dịch B tác dụng dung dịch A, được dung dịch
E. Coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dự đoán trị số pH của dung dịch E ở khoảng nào?
A) pH < 7 B) pH > 7
C) pH = 7 D) Không biết số mol của MCl nên xác định được
572. Khối lượng kim loại bám vào catot khi điện phân dung dịch Cr(NO3)3 trong 45 phút, cường
độ dòng điện 0,57 A (Ampère), hiệu suất sự điện phân 96%, là:
A) 0,398 gam B) 0,265 gam
C) 0,624 gam D) 0,520 gam
(Cr = 52)
573. Hòa tan hết hỗn hợp gồm 0,001 mol FeS2 và 0,002 mol FeS vào dung dịch H2SO4 đậm đặc,
nóng có dư, thu được dung dịch X và khí SO2. Hấp thụ hết khí SO2 sinh ra trên bằng dung dịch
nước brom vừa đủ, được dung dịch Y không có màu. Cho tiếp dung dịch
Trắc nghiệm hóa vô cơ 6 Biên soạn: Võ Hồng Thái
BaCl2 có dư vào dung dịch Y, thấy có tạo kết tủa trắng. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung
dịch Z. Dung dịch Z có pH = 1. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích dung dịch Z là:
A) 1080 mL B) 750 mL C) 660 mL D) 330 mL
574. Hỗn hợp A dạng bột gồm hai kim loại là sắt và nhôm. Cho 4,15 gam hỗn hợp A vào 200 mL
dung dịch CuSO4 0,525M. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,84 gam chất
rắn B gồm hai kim loại. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A
là:
A) 67,47%; 32,53% B) 53,98%; 46,02%
C) 26,02%; 73,98% D) 39,04%; 60,96% (Fe = 56; Al = 27; Cu
= 64)
575. Hòa tan hết một hỗn hợp gồm Na và Ba theo tỉ lệ mol 1 : 1 vào nước, được dung dịch A
và 6,72 lít H2 (đktc). Thêm m gam NaOH vào dung dịch A, được dung dịch B. Cho 100
mL dung dịch Al2(SO4)3 2 M vào dung dịch B, được n gam kết tủa C. Trị số của m và n
để n có trị số lớn nhất là:
A) m = 24; n = 31,2 B) m = 24; n = 77,8
C) m = 48; n = 171 D) m = 40; n = 77,8
(Al = 23; O = 16; H = 1; Ba = 137; S = 32; Na = 23)
576. Dung dịch X gồm KOH 1 M và Ba(OH)2 1 M. Cho vào 100 mL dung dịch X m gam
NaOH, được dung dịch Y. Cho 100 mL dung dịch Al2(SO4)3 1 M vào dung dịch Y, thu được n
gam kết tủa. Trị số m nhỏ nhất và n để n có trị số nhỏ nhất là:
A) m = 12; n = 23,3 B) m = 20; n = 15,6
C) m = 20; n = 23,3 D) m = 12; m = 69,9
(Al = 27; O = 16; H = 1; Ba = 137; S = 32; Na = 23)
577. Hòa tan hết m gam FexOy trong dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, có a mol khí SO2 thoát
ra. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn m gam FexOy trên bởi khí CO có dư rồi hòa tan hết
lượng kim loại sắt sinh ra bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, dư, thì thu được 9a mol
SO2. Công thức của FexOy là:
A) FeO
B) Fe3O4
C) FexOy chỉ có thể là FeO hoặc là Fe3O4, chứ không thể là Fe2O3. Do đó tùy theo trị số của m mà FexOy là FeO hoặc Fe3O4
D) FeO hoặc Fe3O4 tùy theo trị số của a
578. Hòa tan hết 28,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại kiềm thổ trong axit clohiđric
dư, thu được V lít CO2 và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A, thu được 31,7 gam muối khan.
Hấp thụ hết V lít khí CO2 trên vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ a mol/L,
thu được 39,4 gam kết tủa. Trị số của a là:
A) 0,1 B) 0,125 C) 0,25 D) 0,175 (Ba = 137; C =
12; O = 16; Cl = 35,5)
579. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp các oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng,
thu được khí A có mùi hắc và dung dịch B chứa 240 gam Fe2(SO4)3. Hấp thụ hết khí A
vào dung dịch Br2, được dung dịch C. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch C, thu
được 46,6 gam kết tủa. Trị số của m là:
A) 156,8 B) 94,4 C) 85,6 D) 92,8 (Fe = 56;
Ba = 137; S = 32; O = 16; H = 1)
Trắc nghiệm hóa vô cơ 7 Biên soạn: Võ Hồng Thái
580. Cho kim loại A vào nước, thu được dung dịch B. cho dung dịch H2SO4 dư vào dung dịch
B, thu được kết tủa C có khối lượng gấp 1,7 lần so với khối lượng A đã cho hòa tan vào
nước. A là:
A) Ca B) Sr C) Ba D) Mg
(Ca = 40; Sr = 87,6; Ba = 137; Mg = 24; S = 32; O = 16)
581. Một dung dịch axit mạnh HA có pH = 1. Một dung dịch axit yếu A’H (có cùng nồng độ mol/L với dung dịch axit mạnh trên) có pH = 3. Độ điện ly (α) axit yếu trong dung dịch
là:
A) 1% B) 1,34% C) 2% D) 2,3%
582. Điện phân dung dịch NaCl dùng điện cực bằng sắt. Chọn hiện tượng đúng:
A) Các điện cực sắt bị mòn dần
B) Có hiện tượng sủi bọt khí ở anot, catot sắt bị hòa tan
C) Có sủi bọt khí ở catot, có xuất hiện kết tủa trong bình điện phân
D) Có khí có mùi khó chịu thoát ra ở catot, anot bằng sắt bị hòa tan dần (mòn dần)
583. Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al và Na, trong đó số mol của Al nhỏ hơn so với Na. Nếu cho
lượng bằng nhau của hỗn hợp A trên lần lượt đem hòa tan trong dung dịch HCl dư,
thu được V1 lít khí; hòa tan trong dung dịch NaOH dư, thu được V2 lít khí; hòa tan trong nước
dư, thu được V3 lít khí. Thể tích các khí đo trong cùng nhiệt độ, áp suất. Sự liên hệ giữa V1, V2,
V3 là:
A) V1 > V2 > V3 B) V1 = V2 > V3
C) V1 > V2 = V3 D) V1 = V2 = V3
584. Hòa tan hết m gam CuO trong 192 gam dung dịch H2SO4 20%. Sau khi hòa tan thu được dung
dịch A chứa hai chất tan là CuSO4 và H2SO4. Lượng H2SO4 trong A chiếm 5% khối lượng
dung dịch A. Trị số của m là:
A) 9,6 B) 21,16 C) 22,59 D) 20 (Cu = 64; O = 16; H
= 1; S = 32)
585. Nung 5,64 gam Cu(NO3)2 trong một bình kín, sau một thời gian thu được 3,48 gam chất
rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp X vào nước (có bão hòa khí O2), thu
được 400 mL dung dịch Y. Trị số pH của dung dịch Y là:
A) 0 B) 1 C) 2 D) 3 (Cu = 64; N = 14; O =
16)
586. Cho m gam hỗn hợp A dạng bột gồm đồng và sắt vào 100 mL dung dịch Fe(NO3)3 0,6M.
Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch B thấy còn lại 0,576 gam
chất rắn là một kim loại. Đem cô cạn dung dịch B, thu được 16,28 gam hỗn hợp các muối
khan. Trị số của m là:
A) 2,336 B) 2,344 C) 1,825 D) 3,248 (Fe = 56; Cu =
64)
587. Năng lượng ion hóa của một nguyên tử là:
A) Năng lượng phóng thích khi tách điện tử ra khỏi nguyên tử B) Năng lượng trao đổi (thu hay nhận vào tùy theo nguyên tử) khi tách điện tử ra khỏi nguyên
tử C) Năng lượng cần cung cấp để nguyên tử nhận điện tử D) Năng lượng cần cung cấp để tách điện tử ra khỏi nguyên tử
Trắc nghiệm hóa vô cơ 8 Biên soạn: Võ Hồng Thái
588. Cho 1,144 gam tinh thể Na2CO3.10H2O vào 100 mL dung dịch HCl có pH = 1. Sau khi
phản ứng xong, thu được 100 mL dung dịch D. Trị số pH của dung dịch D là:
A) 7,0 B) 1,7 C) 2,2 D) pH > 7 (do muối bị thủy phân) (Na =
23; C = 12; O = 16; H = 1)
589. Nếu từ xôđa (soda, Na2CO3), muốn điều chế natri thì:
A) Đem điện phân nóng chảy chất này, sẽ thu được natri ở catot
B) Đem hòa tan chất này trong nước để tạo dung dịch, rồi đem điện phân dung dịch này,
sẽ thu được natri ở catot bình điện phân
C) Cho chất này tác dụng với dung dịch HCl, sẽ thu được dung dịch NaCl, đem điện phân
dung dịch này sẽ thu được Na ở catot bình điện phân
D) Cho chất này tác dụng với nước vôi, sau đó đem cô cạn dung dịch để thu được NaOH
khan, sau đó đem điện phân nóng chảy NaOH
590. Cho 100 mL dung dịch AlCl3 0,2 M vào 100 mL dung dịch NaOH có nồng độ C
(mol/L). Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 0,39 gam kết tủa trắng. Trị số của C là:
A) 0,15; 0,75 B) 0,75
C) 0,2; 0,6 D) 0,75; 0,1 (Al = 27; O = 16; H = 1)
591. Điện phân 250 mL dung dịch CuSO4 0,6M, điện cực trơ, cường độ dòng điện 2 A trong thời
gian 9650 giây. Hiệu suất điện phân 100%. Thể tích dung dịch sau điện phân thay đổi không
đáng kể. Nồng độ chất tan trong dung dịch sau điện phân là:
A) 0,2 M B) 0,2 M; 0,4 M
C) 0,4 M; 0,4 M D) 0,1 M; 0,2 M
592. Trong một bình kín thể tích không đổi, chứa hỗn hợp khí X gồm N2 và H2. Ở 15ºC, hỗn hợp X
có áp suất p1. Nung nóng bình với một ít xúc tác rắn thích hợp, thu được hỗn khí
Y. Ở 663ºC, hỗn hợp Y tạo áp suất p2 = 3p1. Ở đktc, khối lượng riêng của hỗn hợp Y là
0,399 g/L. Hiệu suất phản ứng tạo khí NH3 từ N2 và H2 là:
A) 16% B) 20% C) 24% D) 30%
(N = 14; H = 1)
593. Trộn 100 mL dung dịch CH3COOH 0,1 M với 100 mL dung dịch NaOH có pH = 13, thu
được dung dịch B. Chọn kết luận đúng về pH của dung dịch B:
A) pH = 7, vì có sự trung hòa vừa đủ giữa CH3COOH với NaOH
B) pH > 7, vì có NaOH dư C) pH <7, vì có CH3COOH dư D) pH > 7, vì có sự thủy phân
594. Trộn 15 mL dung dịch NH3 12% (có tỉ khối 0,95) với 10 gam dung dịch HCl 36,5%, thu
được dung dịch D. Chọn kết luận đúng về dung dịch D:
A) pH của dung D bằng 7, vì có sự trung hòa vừa đủ B) pH của dung dịch D < 7, vì có axit còn dư C) pH dung dịch D < 7
D) pH dung dịch D > 7, vì có NH3 còn dư (N = 14; H = 1; Cl = 35,5; Phép tính lấy 2 số lẻ)
595. Cho 448 mL khí NO2 (đo ở 27,3ºC; 836 mmHg) hấp thụ vào 100 mL dung dịch NaOH
0,2 M, thu được dung dịch A. Trị số pH dung dịch A:
Trắc nghiệm hóa vô cơ 9 Biên soạn: Võ Hồng Thái
A) = 7 B) > 7 C) < 7 D) = 6,5
596. Cho các chất lỏng và dung dịch: (1): Phenol; (2): Anilin; (3): Xôđa; (4): Muối ăn; (5): Amoni
clorua; (6): Fe2(SO4)3; (7): AlCl3; (8): NaHSO4; (9): Phèn chua. Chất lỏng hay dung dịch nào
không làm đổi màu quì tím?
A) (1), (2), (4) B) (1), (2), (4), (8)
C) (1), (2), (4), (8), (9) D) (1), (4), (8)
597. Khối lượng nguyên tử của Mg là 24,3050. Khối lượng một nguyên tử Mg tính theo gam bằng:
A) 3,985.10-23
B) 24,3050
C) 24 .D) 4,036.10-23
598. Nếu tăng từ từ nhiệt độ dung dịch nước đường (saccarozơ, saccharose, C12H22O11) từ
25ºC lên 75ºC, giả sử nước không bị bay hơi, thì:
A) Nồng độ mol/L của dung dịch sẽ không thay đổi
B) Nồng độ phần trăm khối lượng (C%) của dung dịch sẽ không thay đổi
C) Nồng độ mol/L của dung dịch sẽ tăng
D) Nồng độ phần trăm khối lượng (C%) của dung dịch sẽ tăng
599. Một hỗn hợp khí O2 và CO2 có tỉ khối so với hiđro là 19. Phần trăm thể tích của O2 trong hỗn
hợp là:
A) 40% B) 50% C) 60% D) 70% (C = 12; O = 16; H = 1)
600. Độ tan của một chất rắn thường được biểu diễn bằng số gam chất rắn hòa tan tối đa trong
100 gam nước ở nhiệt độ xác định. Độ tan của KCl ở 0ºC là 27,6 gam. Nồng độ phần trăm
của dung dịch KCl bão hòa ở 0ºC là:
A) 21,63 B) 20,50 C) 15,82 D) 23,54
601. Trộn 200 mL HCl 1 M với 300 mL HCl 2 M, thu được 500 mL dung dịch mới có nồng
độ là:
A) 1,5 M B) 1,2 M C) 1,6 M D) 1,8 M
602. Cho phản ứng: Al + NO-
+ OH- + H2O→ AlO2
- + NH3↑
Tỉ lệ hệ số giữa chất oxi hóa, chất khử và môi trường là:
A) 8 : 3 : 2 B) 3 : 8 : 5
C) 8 : 3 : 5 D) 3 : 8 : 2
603. Phản ứng nào dưới đây có thể không phải là một phản ứng oxi hóa khử?
A) NaCl + KMnO4 + H2SO4 → Cl2 + MnSO4 + H2O
B) CH2=CH2 + H2 → CH3-CH3
C) FexOy + H2SO4(đ, nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
D) MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O
604. Theo định nghĩa của Bronsted - Lowry, thì axit là chất cho H+; bazơ là chất nhận H
+;
chất lưỡng tính là chất vừa cho được H+
vừa nhận được H+; chất trung tính là chất không
cho H+
không nhận H+. Các chất: (I): Al(OH)3; (II): HSO3
-; (III): Na
+; (IV): NH4
+; (V): HSO4
-
; (VI): HCO3-; (VII): NO3
-; (VIII): H2NCH2COOH; (IX): CH3COO
-; (X): ZnO; (XI): H2O;
(XII): HS-. Chất nào lưỡng tính?
Trắc nghiệm hóa vô cơ 10 Biên soạn: Võ Hồng Thái
A) (I), (II), (VI), (VIII), (X), (XI), (XII)
B) (I), (II), (V), (VI), (VIII), (X), (XII)
C) (I), (II), (V), (VI), (VIII), (X), (XI), (XII)
D) (I), (VIII), (X), (XI)
605. Cho ba phản ứng sau: 2-
(1) HCO3-
+ OH- CO3 + H2O
(2) HCO3- + H
+ CO2 + H2O
(3) Ca(HCO3)2 + Na2CO3 2NaHCO3 + CaCO3↓
Phản ứng nào chứng tỏ HCO3- là một chất lưỡng tính?
A) Phản ứng (3) B) Cả ba phản ứng trên
C) Phản ứng (2) D) Phản ứng (1) và (2)
606. Cho 100 mL dung dịch Ba(OH)2 0,05 M vào cốc thuỷ tinh đựng 30 mL dung dịch hỗn hợp
H2SO4 0,1 M và HCl 0,1 M, thu được 130 mL dung dịch D. Trị số pH dung dịch D
là :
A) 2,1 B) 7,0 C) 11,9 D) 13,2
607. Trộn dung dịch H2SO4 có pH = 1 với dung dịch NaOH có pH = 12 với tỉ lệ thể tích 1 : 1.
Coi thể tích dung dịch không thay đổi khi pha trộn, trị số pH của dung dịch thu được là:
A) 1,8 B) 1,3 C) 7 D) 2,5
608. Khối lượng nguyên tử của thủy ngân (Hg) là 200,6 đvC (u). Thủy ngân là một chất lỏng
ở điều kiện thường, có tỉ khối là 13,6. Chọn phát biểu đúng:
A) Tỉ khối hơi của thủy ngân bằng 13,6. Khối lượng riêng của hơi thủy ngân ở điều kiện tiêu
chuẩn bằng 8,955 g/L; Khối lượng riêng của thủy ngân bằng 13,6 g/mL.
B) Tỉ khối hơi của thủy ngân bằng 6,917; Khối lượng riêng của thủy ngân bằng
6,917g/mL; Thủy ngân nặng hơn không khí 13,6 lần
C) Tỉ khối hơi của thủy ngân bằng 6,917; Khối lượng riêng của hơi thủy ngân ở đktc bằng
8,955 g/L; Khối lượng riêng của thủy ngân bằng 13,6 g/mL
D) Tỉ khối hơi của thủy ngân bằng 6,917; Khối lượng riêng của hơi thủy ngân bằng
13,6g/mL. Thuỷ ngân nặng hơn nước 13,6 lần
609. Khi cho dung dịch KOH có pH = 13 vào dung dịch nào dưới đây mà dung dịch thu được
có pH không thay đổi?
A) NaCl 0,05M B) KOH 0,05M C) H2SO4 0,05M D) Ca(OH)2 0,05M
610. Dung dịch hỗn hợp A gồm HCl 0,12 M và H2SO4 0,18 M. Dung dịch hỗn hợp B gồm
NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,05 M. Nếu lấy một phần thể tích dung dịch A thì cần trộn
với bao nhiêu phần thể tích dung dịch B để dung dịch sau khi trộn có môi trường trung
tính?
A) 1,6 B) 1,5 C) 1,8 D) 2,4
611. Hỗn hợp A gồm hai kim loại là Al và Fe. Đem hòa tan hết 19,3 gam hỗn hợp A trong dung
dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, thu được x mol khí SO2 duy nhất. Trị số của x có thể
là:
A) 0,5 B) 1,1 C) 1,5 D) 0,75 (Al = 27;
Fe = 56)
Trắc nghiệm hóa vô cơ 11 Biên soạn: Võ Hồng Thái
612. Hòa tan m gam FeS2 bằng dung dịch HNO3 đậm đặc, có hòa tan x mol HNO3. Có 33,6 lít
khí NO2 duy nhất thoát ra (đktc). Dung dịch thu được tác dụng với lượng dư dung dịch
BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa trắng. Trị số của x là:
A) 1,6 B) 1,8 C) 2,0 D) 2,2
(Fe = 56; S = 32; Ba = 137; O = 16)
613. Khi cho FeS2 tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, tạo muối sắt (III), khí SO2
và H2O. Nếu 12 gam FeS2 được hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, thì
lượng FeS2 này đã trao đổi bao nhiêu mol điện tử?
A) Đã cho 0,1 mol điện tử B) Đã nhận 0,1 mol điện tử C) Đã cho 1,1 mol điện tử D) Đã cho 0,6 mol điện tử
(Fe = 56; S = 32)
614. Hòa tan một lượng oxit kim loại hóa trị III bằng dung dịch H2SO4 5% vừa đủ, thu được dung
dịch muối có nồng độ 6,62%. Công thức của oxit kim loại là:
A) Fe2O3 B) Al2O3 C) Cr2O3 D) Mn2O3
(Fe = 56; Al = 27; Cr = 52; Mn = 55; H = 1; S = 32; O = 16)
615. Hai kim loại X và Y đều có hóa trị II. Cho 11,3 gam hỗn hợp X và Y tác dụng hoàn toàn
với dung dịch H2SO4 loãng, dư, có 6,72 lít khí H2 (đktC) thoát ra. Hai kim loại X, Y có thể là:
A) Zn, Fe B) Mg, Zn C) Zn, Ba D) Ca, Sn
(Zn = 65; Fe = 56; Mg = 24; Ba = 137; Sn = 119)
616. Hòa tan hết 11 gam hợp kim Al-Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 9,856 lít H2
(đo ở 27,3ºC; 76 cmHg). Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim là:
A) 24,55% Al; 75,45% Fe B) 67,77% Al; 33,33% Fe
C) 49,09% Al; 50,91% Fe D) 48,25% Al; 51,75% Fe
(Al = 27; Fe = 56)
617. Hòa tan hết m gam Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được một hỗn hợp khí gồm 0,06
mol NO; 0,02 mol N2O và 0,016 mol N2. Trị số của m là:
A) 3,0 B) 6,0 C) 4,08 D) 7,2
(Mg = 24)
618. Đem nung 21,68 gam hỗn hợp A gồm hai muối cacbonat của hai kim loại, thuộc phân nhóm
chính nhóm II ở hai chu kỳ kế tiếp trong bảng phân loại tuần hoàn, cho đến khối lượng không
đổi, thu được 0,23 mol CO2. Khối lượng mỗi muối trong 21,68 gam hỗn hợp A là:
A) 9,68 g; 12 g B) 10,56 g; 11,12 g
C) 8,8 g; 12,88 g D) 11 g; 10,68 g
(Be = 9; Mg = 24; Ca = 40; Sr = 88; Ba = 137; C = 12; O = 16)
619. Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al và Zn. Nếu hòa tan hết m gam hỗn hợp A bằng dung dịch
HCl thì thu được 6,72 lít H2 (đktc). Còn nếu hòa tan hết m gam hỗn hợp A trong dung dịch
HNO3 loãng, thì thu được V lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Trị
số của V là:
A) 6,72 B) 2,24 C) 3,36 D) 4,48
Trắc nghiệm hóa vô cơ 12 Biên soạn: Võ Hồng Thái
620. Hỗn hợp A gồm kim loại M (có hóa trị không đổi) và Fe. Đem hòa tan hết 3,63 gam hỗn
hợp A trong dung dịch HCl, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Còn nếu đem hòa tan cùng lượng
hỗn hợp A trên trong dung dịch HNO3 loãng thì thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc). M là:
A) Al B) Zn C) Mg D) Ni
(Fe = 56; Al = 27; Zn = 65; Mg = 24; Ni = 59)
621. Hòa tan hoàn toàn 1,512 gam một kim loại bằng 100 mL dung dịch H2SO4 0,4 M
(loãng). Để trung hòa axit còn dư trong dung dịch sau phản ứng cần dùng 26 mL dung dịch
NaOH 1 M. Kim loại đó là:
A) Al B) Mg C) Ca D) Fe
(Al = 27; Mg = 24; Ca = 40; Fe = 56)
622. Hòa tan 3,78 gam Al cần dùng vừa đủ 400 mL dung dịch HNO3 có nồng độ C (mol/L),
thu được muối nhôm nitrat, có 2,016 lít hỗn hợp hai khí NO và N2O thoát ra (đktc). Trị số của C là:
A) 1,35 B) 1,50 C) 1,80 D) 1,25 (Al = 27; N
= 14; O = 16)
623. Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam hỗn hợp A gồm sắt và sắt oxit vào dung dịch H2SO4 loãng,
dư, có 4,48 lít H2 thoát ra (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất có trong
hỗn hợp A là:
A) 60% và 40% B) 24,56% và 75,44%
C) 27,63% và 72,37% D) 36,84% và 63,16% (Fe = 56; O = 16)
624. Có bao nhiêu loại khí thu được khi cho các chất rắn hay dung dịch sau: Al, HCl, NaOH,
Na2CO3 phản ứng với nhau? (không hiện diện không khí) (Cho biết muối nitrat trong môi trường
axit, cũng như trong môi trường kiềm, đều thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với
Al cũng như Zn, nó bị oxi hóa tạo khí có mùi khai trong môi trường kiềm)
A) 2 B) 3 C) 4 D) 5
625. Khi cho hỗn hợp hai chất Na2O và Ca(HCO3)2 hòa tan vào nước dư, có thể có bao nhiêu phản
ứng dạng phân tử xảy ra?
A) 2 B) 3 C) 4 D) 5
626. Hóa chất nào mà khi ở dạng tinh thể, dạng dung dịch với nước và ở dạng hơi (khí) có ba màu
khác nhau?
A) Iot B) Oxi C) Ozon D) Brom
627. Có sáu lọ dung dịch bị mất nhãn: Na2CO3, KHSO4, NH4Cl, NaNO3, (NH4)2CO3 và
phenolptalein không màu. Để phân biệt chúng, ta có thể chọn dung dịch nào sau đây?
A) 2, 4, 9, 10 B) 3, 5, 6, 7 C) 1, 2, 3, 10 D) 3, 6, 7
Trắc nghiệm hóa vô cơ 13 Biên soạn: Võ Hồng Thái
629.Trong các dung dịch sau đây: K2CO3, NaHCO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4,
K2S, Fe2(SO4)3, NaAlO2, Cu(NO3)2, KI, NaF có bao nhiêu dung dịch có pH > 7?
A) 7 B) 4 C) 5 D) 6
630. Có năm lọ đựng năm dung dịch mất nhãn là: AlCl3, KNO3, Na2CO3, NH4NO3 và
(NH4)2SO4. Nếu chỉ được phép dùng một dung dịch hóa chất làm thuốc thử thì có thể chọn
dung dịch nào dưới đây?
A) Dung dịch NaOH B) Dung dịch HCl
C) Dung dịch Ba(OH)2 D) Dung dịch AgNO3
631. Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào trong đó nước đóng vai trò là một axit
Bronsted?
A) Al3+
+ H2O Al(OH)2+
+ H+
B) CH3COO-
+ H2O CH3COOH + OH-
C) NH4+
+ H2O NH3 + H3O+
D) CuSO4 + 5H2O CuSO4.5H2O
632. Cho 2,8 gam bột Fe vào 100 mL dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1 M và Cu(NO3)2 0,3 M.
Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Trị số của m là:
A) 4,87 g B) 3,84 C) 3,93 g D) 3,00 g
(Fe = 56; Ag = 108; Cu = 64)
633. Khi pha dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, nhằm phục vụ cho sinh viên thực tập định
phân dung dịch FeSO4 bằng dung dịch KMnO4, trong môi trường axit H2SO4, nhân viên phòng
thí nghiệm thường cho một chiếc đinh sắt vào dung dịch vừa pha. Mục đích của việc dùng đinh
sắt này để làm gì?
A) Để ion Fe2+
không bị khử thành Fe B) Để ion Fe2+
không bị oxi hóa tạo thành Fe3+
C) Để dung dịch được tinh khiết hơn D) Để loại axit dư, nếu có
634. Nhúng một thanh nhôm có khối lượng 69 gam vào 200 mL dung dịch CuSO4 0,45 M.
Sau một thời gian, lấy thanh nhôm ra, khối lượng của thanh kim loại bây giờ tăng thêm
3% so với khối lượng lúc đầu. Kim loại đồng tạo ra bám hết vào thanh nhôm còn dư. Khối
lượng kim loại đồng tạo ra là bao nhiêu gam?
A) 5,76 B) 1,92 C) 2,88 D) 2,56 (Al = 27; Cu = 64;
S = 32; O = 16)
635. Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc phản ứng, còn lại
hai kim loại. Dung dịch thu được chứa chất tan là:
A) Fe(NO3)2 B) Fe(NO3)2, Cu(NO3)2
C) Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 và AgNO3 D) AgNO3
636. Hòa tan hết 6,16 gam Fe vào 300 mL dung dịch AgNO3 có nồng độ C (mol/L). Sau khi phản
ứng xong, thu được hai muối sắt có khối lượng là 24,76 gam. Trị số của C là:
A) 0,1 B) 0,5 C) 1,5 D) 1,0 (Fe = 56; Ag = 108;
N = 14; O = 16)
637. Cho 0,01 mol Zn và 0,012 mol Fe dạng bột vào 100 mL dung dịch AgNO3 0,5 M. Khuấy
kỹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối trong dung dịch thu được sau
phản ứng là:
A) 4,310 g B) 4,050 g C) 4,422 g D) 4,794 g
Trắc nghiệm hóa vô cơ 14 Biên soạn: Võ Hồng Thái
(Zn = 65; Fe = 56; Ag = 108; N = 14; O = 16)
638. Hỗn hợp dạng bột gồm hai kim loại sắt và đồng có số mol bằng nhau. Đem hòa tan 12
gam hỗn hợp A trong dung dịch HNO3 loãng, sau khi phản ứng xong, có 0,12 mol khí NO
thoát ra, thu được dung dịch X và còn lại một kim loại. Đem cô cạn dung dịch X, thu được m
gam muối khan. Trị số của m là:
A) 33,04 g B) 39,24 g C) 36,80 g D) 43,00 g
(Fe = 56; Cu = 64; N = 14; O = 16)
639. Sục V mL khí SO2 (đktC) vào 200 mL dung dịch Ca(OH)2 0,1 M thu được 1,8 gam kết tủa.
Trị số lớn nhất của V là:
A) 336 B) 672 C) 560 D) 448 (Ca = 40; S
= 32; O = 16)
640. Đem hòa tan x gam Na vào 200 mL dung dịch Ba(OH)2 0,1 M, thu được dung dịch A.
Cho từ từ dung dịch A vào 100 mL dung dịch Al2(SO4)3 0,1 M, thu được y gam kết tủa.
Tìm trị số của x để y có trị số lớn nhất. Trị số của x và trị số cực đại của y là:
A) x = 0,46 g; y = 1,56 g B) x = 0,46 g; y = 6,22 g
C) x = 0,69 g; y = 1,56 g D) x = 0,69 g; y = 8,55 g
(N = 23; Al = 27; O = 16; H = 1; Ba = 137; S = 32)
641. Có sơ đồ phản ứng:
X + H2SO4(l)
X + H2SO4(đ, nóng)
Y + Z
Y + H2S T↓ + Z
Y + KMnO4 + H2O
X là: U + V + R
A) Cu B) Fe C) S D) Ag
642. Có sơ đồ phản ứng:
A + Cl2
A + HCl
D + Cl2
B
D + E
B
A là chất nào?
A) Ca B) Zn C) Al D) Fe
643. Bản chất của sự ăn mòn điện hóa học là gì?
A) Kim loại hay hợp kim bị phá hủy bởi các chất của môi trường xung quanh nó.
B) Kim loại hay hợp kim bị oxi hóa trực tiếp bởi các chất của môi trường.
C) Có sự tạo ra pin điện hóa học và kim loại nào đóng vai trò cực âm (anot) của pin thì bị ăn mòn
D) Giữa kim loại hay hợp kim tạo với môi trường ngoài vô số các vi pin và kim loại nào
đóng vai cực âm của pin hay catot thì bị oxi hóa (hay bị ăn mòn).
644. Cho các chất: Fe, Fe2+
, Fe3+
, FeO, Fe3O4, Fe2O3, S, S2-
, SO2, CO2, Cl2, HCl. Số chất tùy trường
hợp (tùy tác chất phản ứng với nó) mà có thể có ba vai trò là chất oxi hóa, chất khử hoặc chất
trao đổi là:
A) 3 B) 4 C) 5 D) 6
Trắc nghiệm hóa vô cơ 15 Biên soạn: Võ Hồng Thái
645. V lít khí SO2 (đktC) làm mất vừa đủ 20 mL dung dịch KMnO4 1M. Trị số của V là:
A) 1,12 B) 2,24 C) 3,48 D) 0,56
646. Điều kiện để có sự ăn mòn điện hóa học là:
A) Phải có hai kim loại hay kim loại với phi kim hay kim loại với một hợp chất có tính khử mạnh yếu khác nhau
B) Phải có hiện diện dung dịch chất điện ly trên bề mặt kim loại hay hợp kim, mà trong thực tế là lớp nước rất mỏng đọng trên bề mặt kim loại có hòa tan khí CO2, O2,..
C) Các kim loại có tính khử tiếp xúc với nhau hay được nối với nhau bằng dây dẫn điện
D) Cả (A), (B), (c)
647. Hòa tan hết 23,2 gam sắt từ oxit bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho từ từ bột
kim loại đồng vào dung dịch X và khuấy đều cho đến khi bột đồng không bị hòa tan nữa, thì đã
dùng hết m gam bột đồng. Trị số của m là:
A) 19,2 B) 12,8 C) 9,6 D) 6,4 (Fe = 56; O = 16; Cu = 64)
648. Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch A. Dung dịch A làm mất
màu vừa đủ 9,48 gam KMnO4 trong môi trường axit H2SO4, thấy có khí Cl2 thoát ra.
Trị số của m là:
A) 16,8 B) 5,6 C) 4,48 D) 6,72 (Fe = 56; K = 39;
Mn = 55; O = 16)
649. Hòa tan hết 4,64 gam Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X.
Dung dịch X làm mất màu vừa đủ V mL dung dịch KMnO4 0,1 M. Trị số của V là:
A) 120 B) 80 C) 40 D) 30
(Fe = 56; O = 16)
650. Để khử hoàn toàn 101,6 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 để tạo kim loại, cần dùng
1,8 mol CO. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 101,6 gam hỗn hợp A trong dung dịch H2SO4 đậm
đặc nóng, dư thì thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Trị
số của V là:
A) 3,36 B) 4,48 C) 2,4 D) 5,6 (Fe = 56; O = 16)
651. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, đun nóng, khuấy
kỹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,1 mol khí NO duy nhất, dung dịch X có hòa
tan 91,8 gam một muối và 5,68 gam kim loại. Trị số của m là:
A) 30 gam B) 35 gam C) 40 gam D) 45 gam
(Fe = 56; N = 14; O = 16)
652. Hỗn hợp A gồm ba oxit sắt FeO, Fe3O4, Fe2O3 có số mol bằng nhau. Hòa tan hết m gam hỗn
hợp A này bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, dư thì thu được 1,008 lít (đktC) một khí
mùi hắc duy nhất. Trị số của m là:
A) 16,24 gam B) 46,4 gam C) 23,2 gam D) 20,88 gam
(Fe = 56; O = 16)
653. Cho dung dịch HNO3 loãng vào một cốc thủy tinh có đựng 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu.
Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, có V lít khí NO thoát ra (đktc), còn lại 1,6 gam
một kim loại. Trị số của V là:
Trắc nghiệm hóa vô cơ 16 Biên soạn: Võ Hồng Thái
A) 4,48 B) 3,36 C) 2,24 D) 1,12
(Fe = 56; Cu = 64)
654. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa 6,75 gam Al với 19,2 gam Fe2O3 trong điều kiện không
có oxi, oxit kim loại bị khử tạo kim loại. Đem hòa tan chất rắn sau phản ứng nhiệt nhôm bằng
dung dịch xút dư, thu được 739,2 mL H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
A) 95% B) 91,2% C) 85% D) 100% (Al = 27; Fe = 56; O = 16)
655. Hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Để khử hoàn toàn 160,8 gam hỗn hợp A cần
2,7 mol CO. Mặt khác, hòa tan hết 160,8 gam hỗn hợp A trong dung dịch HNO3 loãng
vừa đủ, thu được x mol khí NO. Trị số của x là:
A) 0,2 B) 0,3 C) 0,4 D) 0,5 (Fe = 56; O = 16)
656. Cho 1,2 gam kim loại X vào 100 mL dung dịch NaOH 1 M. Phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được dung dịch D và có 196,2 cm3
khí H2 thoát ra (đktc). X là:
A) Al B) Zn C) Ba D) K (Al = 27; Zn = 65; Ba
= 137; K = 39)
657. Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ oxit của chúng, bằng phương pháp nhiệt
luyện nhờ chất khử CO, H2, C hay Al?
A) Fe, Mg, Cu, Pb B) Zn, Al, Fe, Cr
C) Fe, Mn, Ni, Cr D) Ni, Cu, Ca, Pb
658. Những kim loại nào sau đây chỉ có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
hợp chất của chúng?
A) Fe, Al, Cu, Na B) Al, Mg, K, Ca
C) Na, Mn, Ni, Al D) Ni, Cu, Ca, Pb
659. Thổi một lượng hỗn hợp khí CO và H2 dư đi chậm qua một hỗn hợp đun nóng gồm Al2O3,
CuO, Fe2O3, Fe3O4, MgO, MnO2. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn gồm:
A) Al2O3, Cu, Fe, MgO, Mn B) Al, Cu, Fe, Mg, Mn
C) Cu, Fe, Mn D) Cu, Fe, Al2O3, MgO; MnO2
660. Từ dung dịch MgCl2 ta có thể điều chế Mg bằng cách:
A) Điện phân dung dịch MgCl2, dùng điện cực trơ, thu được Mg ở catot bình điện phân
B) Dùng Na kim loại để khử ion Mg2+
trong dung dịch, Mg tạo ra không tan trong nước,
được tách lấy riêng.
C) Cô cạn dung dịch, thu được muối MgCl2 khan, rồi điện phân MgCl2 nóng chảy
D) Cho dung dịch MgCl2 tác dụng với NaOH, thu được kết tủa Mg(OH)2. Đem nung
Mg(OH)2, được MgO. Sau cùng dùng CO hay H2 để khử MgO, thu được Mg.
661. Từ Ba(OH)2 người ta điều chế Ba bằng cách nào trong các cách sau? (1) Điện phân Ba(OH)2
nóng chảy.
(2) Cho Ba(OH)2 tác dụng dung dịch HCl vừa đủ, sau đó điện phân dung dịch BaCl2 có màng ngăn.
Trắc nghiệm hóa vô cơ 17 Biên soạn: Võ Hồng Thái
(3) Nung Ba(OH)2 ở nhiệt độ cao, thu được BaO, sau đó khử BaO bằng CO hoặc H2 ở nhiệt độ cao.
(4) Cho Ba(OH)2 tác dụng dung dịch HCl đến môi trường trung tính, đem cô cạn dung dịch rồi
điện phân BaCl2 nóng chảy.
Cách làm đúng là:
A) 1 và 4 B) Chỉ có 4 C) 1, 3 và 4 D) Cả 1, 2, 3 và 4
662. Có một hỗn hợp dưới dạng bột gồm Ag và Fe. Người ta loại bỏ sắt trong hỗn hợp đó bằng
cách:
(1) Cho hỗn hợp này vào dung dịch AgNO3 dư, Fe tan hết, sau đó lọc lấy Ag
(2) Cho hỗn hợp này vào dung dịch HCl dư, Fe tan hết, ta lọc lấy Ag còn lại
(3) Đun nóng hỗn hợp trong oxi dư, sau đó cho hỗn hợp sản phẩm vào dung dịch HCl, Ag không
phản ứng với O2 và không tác dụng với HCl tan, ta lọc lấy Ag
(4) Cho hỗn hợp này vào dung dịch Fe(NO3)3 dư, Fe bị hòa tan hết, Ag không tan ta lọc lấy Ag
Cách làm đúng là:
A) 1 và 2 B) 1, 2 và 3 C) 2 và 4 D) Cả 1, 2, 3, 4
663. Từ Fe2(SO4)3 muốn thu được kim loại sắt thì nên dùng cách nào sau đây trong phòng thí
nghiệm?
A) Điện phân dung dịch Fe2(SO4)3, thu được Fe ở catot bình điện phân.
B) Cho Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa Fe(OH)3, đem nung kết
tủa này, sẽ thu được Fe2O3 và sau cùng dùng H2 hay CO để khử Fe2O3 khi đun nóng,
sẽ thu được Fe kim loại.
C) Dùng kim loại kẽm hay nhôm lượng dư cho vào dung dịch Fe2(SO4)3, sẽ thu được Fe.
D) Tất cả các phương pháp trên.
664. Trong quá trình điện phân muối ăn nóng chảy, ở anot xảy ra quá trình:
A) khử ion clorua B) khử ion natri
C) oxi hóa ion clorua D) oxi hóa ion natri
665. Điện phân nóng chảy hoàn toàn 3,7 gam muối clorua của kim loại M, được
loại ở catot. Kim loại M là:
A) Zn B) Mg C) Na D) Ca
(Zn = 65; Mg = 24; Na = 23; Ca = 40; Cl = 35,5)
4
gam kim
3
666. Khi điện phân dung dịch muối bạc nitrat trong 32 phút 10 giây, khối lượng catot tăng
thêm 1,08 gam. Cường độ dòng điện đã dùng là:
A) 0,5 A B) 1,0 A C) 1,5 A D) 2,0 A (Ag = 108)
667. Điện phân dung dịch ZnSO4 bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện I = 0,8 A trong thời
gian 1930 giây thì khối lượng kẽm và thể tích khí O2 sinh ra (ở đktC) là:
A) 0,52 gam và 179,2 mL B) 0,52 gam và 89,6 mL
C) 0,26 gam và 89,6 mL D) 1,3 gam và 224 mL (Zn = 65)
668. Điện phân dung dịch muối MCln với điện cực trơ. Ở catot thu được 7 gam kim loại M thì
ở anot thu được 2,45 lít khí (đktc). Kim loại M là:
Trắc nghiệm hóa vô cơ 18 Biên soạn: Võ Hồng Thái
A) Ni B) Fe C) Cu D) Cr
(Ni = 59; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65)
669. Để điều chế kim loại natri (NA), người ta có thể thực hiện phản ứng:
A) Điện phân dung dịch NaOH hay dung dịch NaCl
B) Cho K vào dung dịch NaCl, K mạnh hơn Na sẽ đẩy Na ra khỏi dung dịch NaCl
C) Cho Al tác dụng với Na2O ở nhiệt độ cao, Al sẽ đẩy Na ra khỏi Na2O
D) Điện phân nóng chảy NaOH hay NaCl
670. Kim loại canxi (CA) được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp:
A) Điện phân nóng chảy B) Điện phân dung dịch C) Thủy luyện D) Nhiệt
luyện
671. Điện phân nóng chảy một muối clorua kim loại, người ta thu được 28
lít khí (đktC) ở
75 một điện cực và 1,3 gam kim loại ở điện cực còn lại. Công thức hóa học của muối là:
A) CaCl2 B) KCl C) NaCl D) MgCl2
(Ca = 40; K = 39; Na = 23, Mg = 24)
672. Trường hợp nào ion K+
không di chuyển tự do (linh động) khi thực hiện các phản ứng hóa
học sau đây?
A) KOH tác dụng với HCl B) KOH tác dụng với dung dịch CuCl2
C) Nung nóng KHCO3 D) Điện phân KOH nóng chảy
673. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, ở catot thu được:
A) Na B) H2 C) Cl2 D) NaOH và H2
674. Trong công nghiệp, nước Javel được điều chế bằng cách:
A) Cho khí clo tác dụng với dung dịch NaOH
B) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
C) Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn D) Điện phân dd KCl không có màng ngăn
675. Điện phân dung dịch KF, sản phẩm thu được là:
A) H2; F2; KOH B) H2; O2; dung dịch KOH C) H2; O2 D) H2; KOF
676. Người ta điện phân muối clorua của một kim loại ở trạng thái nóng chảy. Sau một thời gian,
thu được 12 gam kim loại ở catot, có 6,72 lít khí (đktC) thoát ra ở anot. Công thức của muối là:
A) MgCl2 B) NaCl C) CaCl2 D) KCl
(Mg = 24; Na = 23; Ca = 40; K = 39; Cl = 35,5)
677. Hỗn hợp A gồm hai muối clorua của hai kim loại. Điện phân nóng chảy hết 22,8 gam hỗn
hợp A thu được 2,24 lit khí (đktC) ở anot và m gam kim loại ở catot. Trị số của m là:
A) 4,3 gam B) 8,6 gam C) 3,4 gam D) 19,25 gam
(Cl = 35,5)
678. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là:
A) Dùng chất oxi hóa thích hợp hay dòng điện để oxi hóa các hợp chất của kim loại nhằm tạo kim
loại tương ứng.
Trắc nghiệm hóa vô cơ 19 Biên soạn: Võ Hồng Thái
B) Dùng phương pháp nhiệt luyện hay thủy luyện để điều chế các kim loại đứng sau
nhôm trong dãy thế điện hóa.
C) Dùng phương pháp điện phân nóng chảy để điều chế các kim loại Mg, Al, cũng như các kim loại kiềm, kiềm thổ.
D) Dùng chất khử thích hợp hay dòng điện để khử hợp chất của kim loại.
679. Phản ứng nào mà sự dịch cân bằng không phụ thuộc vào áp suất?
A) N2(k) + 3 H2(k) 2 NH3(k)
B) PCl3(k) + Cl2(k) PCl5(k)
C) CO(g) + H2O(g) CO2(g) + H2(g)
D) CO(k) + 1/2 O2(k) CO2(k)
680. Hỗn hợp A gồm Fe và Fe3O4. Hòa tan m gam hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 loãng có chứa
0,56 mol HNO3. Sau khi phản ứng xong, có 0,1 mol NO thoát ra, dung dịch D và còn lại 1,68
gam kim loại. Trị số của m là:
A) 15,84 B) 14,16 C) 13,52 D) Một trị số khác
(Fe = 56
681. Hỗn hợp A dạng bột gồm: Al, FexOy. Đem hòa tan m gam hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3
loãng vừa đủ, có hòa tan 7,8 mol HNO3. Có tạo ra 0,1 mol NO và 0,1 mol N2O. Cho dung
dịch thu được tác dụng với dung dịch xút dư. Lấy kết tủa màu nâu đỏ, đem nung đến khối
lượng không đổi, thu được 192 gam chât rắn cũng có màu nâu đó. Trị số của m và công thức
của FexOy là:
A) 188,3; Fe3O4 B) 31,3; Fe2O3 C) 150; FeO D) 150; Fe3O4
(Al = 27; Fe = 56; O = 16)
682. Nguyên tố mangan có số hiệu (số thứ tự nguyên tử) là 25. Cấu hình electron của Mn2+
là:
A) 1s22s
22p
63s
23p
64s
23d
3 B) 1s
22s
22p
63s
23p
63d
34s
2
C) 1s22s
22p
63s
23p
64s
23d
5 D) 1s
22s
22p
63s
23p
63d
5
683. Nguyên tử X có tổng số các hạt cơ bản (proton, electron, nơtron) là 115 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
A) Ô thứ 35, chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm VI
B) Ô thứ 35, chu kỳ 5, phân nhóm chính nhóm VII (VIIA)
C) Chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm VII
D) Chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm VIII
684. A là một hợp chất ion được tạo bởi ion M2+
và ion X-. Số hạt mang điện tích âm trong
hai ion M2+
và X-
bằng nhau. Tổng số hạt không mang điện trong A là 32. Tổng số hạt proton,
electron, nơtron trong phân tử A bằng 92. Số thứ tự nguyên tử (số hiệu nguyên
tử) Z của M và X lần lượt là:
A) 12; 17 B) 20; 9 C) 12; 9 D) 4; 17
685. Coi khối lượng nguyên tử bằng với số khối A của nó và khối lượng nguyên tử được dùng
để tính toán là khối lượng nguyên tử trung bình của các nguyên tử đồng vị của nguyên tố đó hiện diện trong tự nhiên với tỉ lệ xác định. Nguyên tố clo có hai nguyên tử đồng vị
Trắc nghiệm hóa vô cơ 20 Biên soạn: Võ Hồng Thái
17
và
29
29 29
trong tự nhiên là 35Cl
17
và 37
Cl . Khối lượng nguyên tử Cl được dùng để tính toán là 35,5.
Phần trăm số nguyên tử 35Cl
17
37Cl
17
của nguyên tố clo trong tự nhiên lần lượt là:
A) 25%; 75% B) 75%; 25%
C) 30%; 70% D) 70%; 30%
686. Ion Fe3+
có cấu hình electron là: 1s22s
22p
63s
23p
63d
5. Cấu hình electron của Fe là:
A) 1s22s
22p
63s
23p
63d
8 B) 1s
22s
22p
63s
23p
63d
54s
2
C) 1s22s
22p
63s
23p
63d
2 D) 1s
22s
22p
63s
23p
64s
23d
6
687. X là một nguyên tố hóa học có số thứ tự nguyên tử (số hiệu) Z = 19.
A) X là một kim loại, có hóa trị I, ở chu kỳ 4
B) X ở ô thứ 19, chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm I (IA) trong bảng hệ thống tuần hoàn.
X là một phi kim.
C) X là một kim loại có hoá trị II, ở ô 19, chu kỳ 4.
D) X có tính khử rất mạnh, X bị hòa tan trong nước tạo khí H2. X là kim loại ở chu kỳ 3.
688. Nguyên tố hóa học đồng có hai đồng vị trong tự nhiên là 63
Cu chiếm 69,17% và 65
Cu chiếm 30,83% số nguyên tử. 63
Cu 29
có khối lượng tử là 62,930. Còn 65
Cu
có khối
lượng nguyên tử là 64,928. Khối lượng nguyên tử trung bình của Cu được dùng để tính toán
là:
A) 63,546 B) 64
C) 63,834 D) 64,120
689. Hai dung dịch HCl và HCOOH có cùng nồng độ mol/L. Độ điện ly của dung dịch
HCOOH là 2%. Trị số pH của hai dung dịch theo thứ tự là c và f. Biểu thức liên hệ giữa
c và f là:
A) c = f – 2 B) f = c + 1,7
C) c = f – 1,5 D) f = c + 2,1
690. Cho rất từ từ dung dịch HCl có hòa tan x mol HCl vào cốc đựng dung dịch xôđa có hòa
tan y mol Na2CO3, có V lít CO2 thoát ra (đktc). Nếu cho tiếp nước vôi trong vào cốc thì
có kết tủa xuất hiện. Trị số của V là:
A) V = 11,2x B) V = 11,2(y + x)
C) V = 22,4(y – x) D) V = 22,4(x – y)
691. Cho từ từ dung dịch có hòa tan y mol Na2CO3 vào cốc thủy tinh có hòa tan x mol HCl,
có V lít CO2 thoát ra (đktc). Nếu cho tiếp dung dịch nước vôi dư vào cốc, thấy trong cốc
có tạo m gam chất không tan. Trị số của V và m là:
A) V = 22,4(x – y); m = 100(y – x) B) V = 11,2x; m = 100(y – 0,5x)
C) V = 11,2x; m = 100(x – y) D) V = 22,4(x – y); m = 100(y – 0,5x) (Ca
= 40; C = 12; O = 16)
692. Cho từng giọt dung dịch HCl có chứa a mol HCl vào cốc đựng dung dịch có chứa b mol
K2CO3. Có V lít CO2 thoát ra (đktc). Cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào cốc, thu được
m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của V và m là:
A) V = 22,4(a – B); m = 197(b – 0,5A) B) V = 11,2a; m = 197(2b – A)
C) V = 22,4(a – B); m = 197(2b – A) D) V = 11,2a; m = 197(b – 0,5A) (Ba =
137; C = 12; O = 16)
Trắc nghiệm hóa vô cơ 21 Biên soạn: Võ Hồng Thái
693. Ion M2+
có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 93. Số hạt mang điện tích âm ít hơn số
hạt không mang điện là 7 hạt. Cấu hình electron của M2+
là:
A) 1s22s
22p
63s
23p
64s
23d
8 B) 1s
22s
22p
63s
23p
63d
8
C) 1s22s
22p
63s
23p
64s
23d
10 D) 1s
22s
22p
63s
23p
63d
10
694. Cho m gam hỗn hợp A dạng bột gồm K và Zn hòa tan lượng nước dư, thu được 224 mL
H2 (đktc). Còn nếu hòa tan m gam hỗn hợp A vào dung dịch KOH dư, thu được 291,2
mL H2 (đktc). Trị số của m là:
A) 0,910 B) 0,715 C) 0,962 D) 0,845
(K = 39; Zn = 65)
695. Hòa tan hết m gam hỗn hợp A gồm ba kim loại dạng bột gồm Mg, Al, Zn vào 250 mL dung
dịch HCl 1,5M và HBr 1M, có 6,72 lít H2 thoát ra (đktc), thu được dung dịch B. Coi thể tích
dung dịch B là 250 mL. Trị số pH của dung dịch B là:
A) 3 B) 2 C) 1 D) 0
696. Khử hết m gam một oxit sắt nhằm tạo sắt kim loại thì cần dùng 0,36 mol H2. Còn nếu khử m
gam oxit sắt trên bằng CO thì thu được hỗn hợp H gồm các chất rắn. Hòa tan hết hỗn hợp H
bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc nóng thì có khí SO2 thoát ra và thu được 48 gam một muối sắt.
Trị số của m và công thức của oxit sắt là:
A) m = 19,2; Fe2O3 B) m = 23,2; Fe3O4
C) m = 19,2; FeO D) m = 23,2; Fe2O3
(Fe = 56; O = 16; H = 1; S = 32)
697. Khử hoàn toàn m gam oxit sắt FexOy bằng H2 ở nhiệt độ cao, cho hấp thụ hơi nước tạo ra vào
100 gam dung dịch H2SO4 98%, sau thí nghiệm dung dịch axit có nồng độ 92,036%. Còn nếu
hòa tan m gam FexOy trong dung dịch HNO3 loãng thì có V mL khí NO duy nhất thoát ra
(đktC) và thu được 65,34 gam muối sắt. Trị số của m và V là:
A) m = 18,56; V = 448 B) m = 18,56; V = 560
C) m = 20,88; V = 560 D) m = 20,88; V = 672 (Fe = 56; O = 16;
N = 14; H = 1)
698. Hòa tan hết m gam Al trong dung dịch HNO3 rất loãng, có 5,376 lít hỗn hợp hai khí N2O
và N2 thoát ra (đktc). Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với heli bằng 9. Cho dung dịch thu
được tác dụng với lượng dư xút, đun nóng, có 0,03 mol NH3 thoát ra. Trị số của m là:
A) 24,3 B) 18,9 C) 21,6 D) 20,25
(Al = 27; N = 14; O = 16; He = 4)
699. Các khí nào có thể cùng hiện diện trong hỗn hợp?
A) NH3, CH3NH2; HCl B) CO2; H2S; Cl2
B) HBr, N2, O2 D) HI, O2, O3
700. Cho 40,32 lít hỗn hợp A gồm hai khí H2 và CO (đktC) tác dụng với 158,85 gam hỗn hợp
B các oxit kim loại: CuO, ZnO, MgO, Fe2O3, Al2O3, đun nóng ở nhiệt độ cao. Sau thí
nghiệm, thu được m gam hỗn hợp gồm các chất rắn R và hỗn hợp khí K. Hỗn hợp khí K
gồm hai chất đều bị hấp thụ bởi bình đựng dung dịch xút có dư. Trị số của m là:
A) 101,25 B) 144,45 C) 130,05 D) 108,45
(H = 1; C = 12; O = 16; Cu = 64; Zn = 65; Mg = 24; Fe = 56; Al = 27)
Trắc nghiệm hóa vô cơ 22 Biên soạn: Võ Hồng Thái
701. Để hòa tan hết m gam khoáng đôlômit (dolomite, CaCO3.MgCO3) cần dùng 292 gam
dung dịch HCl 5%. Coi như không có hơi nước thoát ra. Nồng độ phần trăm các chất tan
trong dung dịch thu được là:
A) 3,576%; 3,06% B) 3,68%; 3,15% C) 2, 97%; 2,85% D) 4,75%; 5,15%
(Ca = 40; Mg = 24; C = 12; O = 16; Cl = 35,5; H = 1)
702. Với các ion và nguyên tử: H+, H
-, H. Thứ tự bán kính giảm dần của các ion và nguyên tử
này là:
A) H+, H, H
- B) H
+, H
-, H C) H, H
+, H
- D) H
-, H, H
+
703. Khi uống các loại nước có hòa tan khí CO2 (như Cocacola, Seven up, xá xị,...), ta thường
bị ợ hơi. Chọn cách lý giải đúng:
A) Do quá trình bay hơi là quá trình thu nhiệt, điều này khiến thân nhiệt giảm một ít
B) Do nhiệt độ cơ thể thường cao hơn nhiệt độ nước uống vào nên khí CO2 thoát ra khỏi chất lỏng
gây sự ợ hơi, điều này khiến thân nhiệt tăng lên một ít
C) Khi uống loại nước trên vào bao tử có môi trường axit, nên CO2 bị đẩy ra theo nguyên
lý dịch chuyển cân bằng. Sự ợ hơi này không làm thay thân nhiệt dù là rất ít
D) Sự ợ hơi trên là do khí CO2 thoát ra. Nguyên nhân là sự oxi hóa thực phẩm tạo CO2, nước,
nên CO2 của nước uống vào làm tăng nồng độ CO2 của cơ thể và CO2 bị đẩy ra theo nguyên lý
dịch chuyển cân bằng. Sự ợ hơi này khiến làm giảm thân nhiệt một ít (nên nước giải khát còn
có tác dụng giải nhiệt)
704. Một phản ứng hóa học giữa hai tác chất A và B:
A + B Sản phẩm
Thực nghiệm cho thấy: khi tăng nồng độ A hai lần, giữ nguyên nồng độ B thì vận tốc phản
ứng tăng lên hai lần; Còn khi làm tăng nồng độ B hai lần, giữ nguyên nồng độ của
A thì vận tốc phản ứng tăng 4 lần. Biểu thức vận tốc phản ứng này là:
A) v = k[A][B] B) v = k[A]m
[B]n
C) v = k[A]2[B] D) v = k[A][B]
2
705. Một phản ứng hóa học: mA + nB
pC + qD
Thực nghiệm cho thấy: Khi tăng nồng độ chất A gấp đôi, giữ nguyên nồng độ chất B thì vận tốc
phản ứng tăng 8 lần; Còn khi làm giảm nồng độ B một nửa, giữ nguyên nồng độ chất A, vận tốc
phản ứng không thay đổi. Biểu thức vận tốc phản ứng trên là:
A) v = k[A]m
[B]n
B) v = [A]3[B] C) v = k[A]
3 D) v = [A]
3[B]
-1
706. Khi nấu ăn (nấu cơm, luộc thịt,...) chủ yếu là nhằm:
A) Nấu chín thực phẩm
B) Sát trùng thực phẩm, giết chết các vi khuẩn độc hại
C) Để thực phẩm phân tích ra nhiều vitamin cần thiết cho cơ thể D) Thúc đẩy nhanh vận tốc quá trình thủy phân thực phẩm, dễ tiêu hóa hơn khi ăn
707. Số thứ tự nguyên tử (số hiệu) Z của O, F, Na, Mg, Al lần lượt là: 8, 9, 11, 12, 13. Thứ tự bán kính các ion tăng dần như sau:
A) O2-
, F-, Na
+, Mg
2+, Al
3+ B) Al
3+, Mg
2+, Na
+, F
-, O
2-
C) F-, O
2-, Na
+, Mg
2+, Al
3+ D) Al
3+, Mg
2+, Na
+, O
2-, F
-
708. Các nguyên tố S, Cl, K, Ca lần lượt ở các ô 16, 17, 19, 20 trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Thứ tự giảm dần bán kính của các ion như sau:
Trắc nghiệm hóa vô cơ 23 Biên soạn: Võ Hồng Thái
A) Ca2+
, K+, Cl
-, S
2- B) Ca
2+, S
2-, K
+, Cl
-
C) Cl-, K
+, S
2-, Ca
2+ D) S
2-, Cl
-, K
+, Ca
2+
709. Hòa tan hiđroxit kim loại M (hóa trị n) cần dùng 98 gam dung dịch H2SO4 10%, thu
được dung dịch muối có nồng độ 11,56%. M là:
A) Mg B) Cu C) Fe D) Al
(H = 1; S = 32; O = 16; Mg = 24; Zn = 65; Fe = 56; Al = 27)
713. Cho khí H2 (dư) đi qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp A gồm các oxit kim loại: Al2O3, CuO,
ZnO, MgO, Fe2O3. Sau khi kết thúc phản ứng, trong ống sứ còn lại chất rắn B. Hòa
tan hỗn hợp B trong dung dịch KOH có dư. Sau khi kết thức phản ứng, còn lại chất rắn nào?
A) Al2O3, Cu, MgO, Fe B) Cu, Zn, MgO, Fe
C) Cu; Mg, Fe D) Cu, MgO, Fe
714. Hòa tan hỗn hợp hai kim loại Mg và Fe trong dung dịch HCl 10% vừa đủ, thu được dung dịch
A. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch A là 5,55%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung
dịch A là:
A) 7,32% B) 8,30% C) 9,24% D) 8,95%
(Mg = 24; Fe = 56; H = 1; Cl = 35,5)
715. Điện phân 200 mL dung dịch muối ăn có vách ngăn, điện cực trơ, cường độ dòng điện
0,5 A. Điện phân cho đến khi vừa hết khí clo thoát ra ở anot thì dừng, thời gian đã trải qua
38600 giây, thu được 200 mL dung dịch A. Trị số pH của dung dịch A là:
A) 14 B) 13 C) 12 D) 11
716. Với sơ đồ (mỗi mũi tên là một phản ứng): KCl → A → KHSO3 → B → KCl
A, B có thể theo lần lượt là:
A) KOH; KNO3 B) Cl2; K2SO3
C) KNO3; K2SO3 D) KOH; K2SO3
717. Phản ứng: 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) là phản ứng tỏa nhiệt. Để thu được
nhiều sản phẩm SO3 và nhanh thì:
Trắc nghiệm hóa vô cơ 24 Biên soạn: Võ Hồng Thái
A) Thực hiện phản ứng ở nhiệt cao, áp suất cao
B) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ thấp, áp suất thấp C) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ thấp, áp
suất cao D) Thực hiện ở nhiệt độ không quá thấp, áp suất cao
718. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch KOH vào dung dịch ZnSO4, hiện tượng xảy ra là:
A) Lúc đầu không có kết tủa, lúc sau mới có kết tủa keo trắng
B) Có kết tủa keo trắng và có khí thoát ra (H2)
C) Có kết tủa keo trắng, lúc sau kết tủa bị hòa tan
D) Chỉ tạo kết tủa trắng, đó là Zn(OH)2
719. Nhỏ từ từ dung dịch ZnCl2 vào dung dịch KOH, hiện tượng xảy ra là:
A) Có tạo kết tủa lúc đầu, với lượng dư ZnCl2 cho tiếp vào, kết tủa bị hòa tan
B) Có tạo kết tủa, rồi kết tủa tan ngay
C) Lúc đầu không có kết tủa, lúc sau mới có kết tủa D) Có kết tủa xuất hiện và có khí thoát ra
720. Dãy gồm các ion X+, Y
2+, Z
- và nguyên tử T cùng có cấu hình electron 1s
22s
22p
63s
23p
6
là:
A) Na+, Mg
2+, F
-, Ne B) K
+, Mg
2+, Cl
-, Ar
C) Na+, Ca
2+, Br
-, Ar D) K
+, Ca
2+, Cl
-, Ar
Cho biết:
Nguyên tố F Ne Na Mg Cl Ar K Ca Br
Z 9 10 11 12 17 18 19 20 35
721. Với các ion: Fe2+
, Fe3+
, Cu2+
, Zn2+
, Ag+. Ion dễ bị khử nhất và ion khó bị khử nhất theo
thứ tự là:
A) Ag+, Fe
3+ B) Zn
2+, Ag
+ C) Ag
+, Zn
2+ D) Cu
2+, Zn
2+
722. Nói chung, khi đi từ trái sang phải cùng một chu kỳ trong bảng hệ thống tuần hoàn:
A) Tính phi kim tăng dần, độ âm điện tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần, năng lượng ion hoá
các nguyên tử tăng dần
B) Tính kim loại giảm dần, tính khử giảm dần, bán kính nguyên tử giảm dần, độ âm điện tăng dần,
năng lượng ion hóa tăng dần
C) Số thứ tự nguyên tử Z tăng dần, tính oxi hoá các nguyên tố tăng dần, đầu chu kỳ là kim loại
kiềm (trừ chu kỳ 1), kết thúc chu kỳ là một nguyên tố khí trơ (khí hiếm)
D) (A), (B), (c)
723. Nói chung khi đi từ trên xuống dưới trong cùng một phân nhóm trong bảng hệ thống tuần
hoàn:
A) Bán kính nguyên tử tăng dần, tinh kim loại tăng, năng lượng ion hóa giảm, độ âm điện tăng
dần.
B) Bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim giảm dần, tính oxi hóa giảm dần, năng lượng ion hóa
giảm dần, độ âm điện giảm dần.
C) Bán kính nguyên tử tăng dần, tính kim loại tăng dần, tính oxi hoá giảm dần, độ âm điện giảm
dần, năng lượng ion hóa tăng dần.
D) Tất cả đều không đúng.
Trắc nghiệm hóa vô cơ 25 Biên soạn: Võ Hồng Thái
724. Hòa tan hết 3,32 gam hỗn hợp hai kim loại sắt và bạc có tỉ lệ số mol 4:1 bằng dung dịch
HNO3. Có V lít (đktC) hỗn hợp hai khí NO2 và NO tạo ra. Cho lượng khí này qua bình
đựng xút dư, khối lượng bình tăng 1,84 gam. Trị số của V là:
A) 1,568 B) 1,195 C) 1,276 D) 1,654 (Fe = 56; Ag = 108; N = 14; O = 16)
725. Trộn dung dịch chứa x mol Al2(SO4)3 với dung dịch chứa y mol NaOH. Để có kết tủa thì
tỉ lệ x : y như thế nào?
A) < 1 : 8 B) > 1 : 8 C) = 1 : 8 D) > 8 : 1
726. Để nhận biết ba dung dịch axit đậm đặc nguội: HNO3, H2SO4, HCl, thì dùng chất nào?
A) Fe B) Al C) Cu D) Fe2O3
727. Điện phân dung dịch FeCl2 bằng điện cực trơ cho đến khi thu được 2,8 gam kim loại thì dừng.
Hấp thụ khí thoát ra do sự điện phân vào 100 mL dung dịch NaOH có nồng độ C (mol/L), sau
thí nghiệm, nồng độ NaOH là 0,5M. Coi thể tích dung dịch NaOH không đổi sau khi hấp thụ khí và các phản ứng thực hiện ở nhiệt độ thường. Trị số của C là:
A) 1,5 B) 1,0 C) 2,0 D) 1,2 (Fe = 56)
728. Đem dung dịch H2SO4 0,2 M trung hòa dung dịch KOH 0,1M cho đến môi trường trung tính,
thu được dung dịch muối. Coi thể tích dung dịch muối thu được bằng tổng thể tích dung dịch
axit và bazơ đã dùng. Nồng độ mol/L của dung dịch muối là:
A) 0,04 M B) 0,02 M C) 0,03 M D) 0,01 M
729. Muốn điều chế một lượng nhỏ khí nitơ trong phòng thí nghiệm, người ta đem đun nóng chất
738. Tổng các hệ số đứng trước các chất trong phản ứng:
Fe2+
+ Cr2O72+
+ H+
là:
Fe3+
+ Cr3+
+ H2O
A) 36 B) 35 C) 30 D) 40
739. Trong các chất và ion sau đây trong dung dịch, ion hay chất nào đóng vai trò bazơ? 2- - 3+ + - - - 2+ - - - +
NH3, NH4+, CO3 , Cl , Fe , Na , NO3 , NO2 , CH3COO ,
Ba
, OH , C6H5O , F , Ag ,
HSO4-, Mg
2+, S
2-, CH3CH2O
-, CH3NH3
+, ZnO2
2-
A) NH3, OH-
B) NH3, CO32-
, NO2-, CH3COO
-, OH
-, C6H5O
-, F
-, S
2-, CH3CH2O
-, ZnO2
2-
C) NH3, CO32-
, NO2-, CH3COO
-, OH
-, C6H5O
-, S
2-, CH3CH2O
-, ZnO2
2-
D) NH3, NH4+, Fe
3+, OH
-, Ag
+, Mg
2+, CH3NH3
+
740. Cho 13,44 lít khí H2 (đktC) phản ứng hoàn toàn với 27,84 gam oxit sắt nung nóng, thu được
hỗn hợp khí và hơi có tỉ khối so với khí heli bằng 3,7. Phần trăm thể tích hơi nước sau phản
ứng trong hỗn khí sau phản ứng và công thức của oxit sắt là:
A) 80%; Fe2O3 B) 70%; Fe3O4 C) 70%; FeO D) 80%; Fe3O4
(Fe = 56; O = 16; H = 1; He = 4)
741. Dung dịch CH3COOH 0,05M có độ điện ly α. Một học sinh thêm m gam CH3COOH vào
1 lít dung dịch CH3COOH 0,05M để thu được dung dịch trong đó CH3COOH có độ điện
Trắc nghiệm hóa vô cơ 27 Biên soạn: Võ Hồng Thái
ly bằng 2 . Coi thể tích dung dịch vẫn là 1 lít và thực hiện thí nghiệm trong cùng nhiệt
3 độ. Trị số của m là:
A) 1,80 B) 2,10 C) 3,75 D) 4,35 (C = 12; H = 2; O = 16)
742. Trị số pH của dung dịch NaOH 10-7
M là:
A) 7,00 B) 7,35 C) 7,47 D) 7,21
743. Theo định nghĩa axit - bazơ của Bronsted, các chất nào dưới đây là các chất lưỡng tính?
A) Al(OH)3; ZnO; NH4+; HSO4
- B) Al2O3; HCO3
-; Zn(OH)2; Na
+
C) Cr(OH)3; BeO; CH3COO-; Al
3+ D) Zn(OH)2; HCO3
-; HS
-; H2O
744. Hòa tan a mol Na và b mol Al vào nước, thu được dung dịch trong suốt (không còn chất rắn).
Biểu thức liên hệ giữa a và b là:
b
A) a = b B) a ≥ b C) a ≥
2
D) a ≤ b
745. Dùng hoá chất nào để nhận biết các chất rắn: FeO, FeCO3, Fe2O3, Cu, CuO?
A) Dung dịch xút B) Axit clohiđric
C) Axit nitric D) Dung dịch H2SO4 đậm đặc nóng
746. A là một oxit của nitơ. Thành phần phần trăm khối lượng N trong A là 30,43%. A là:
A) N2O B) NO C) N2O3 D) NO2 hay N2O4
(N = 14; O = 16)
747. Cho 3,07 gam hỗn hợp hai kim loại kẽm và sắt tác dụng hoàn toàn với 120 mL dung dịch HCl
1M, có V lít H2 (đktC) thoát ra. Sau khi cô cạn dung dịch, thu được 6,62 gam hỗn hợp hai
muối khan. Trị số của V là:
A) 1,12 B) 1,344 C) 2,24 D) 0,896 (Fe = 56; Zn = 65;
Cl = 35,5)
748. Hòa tan hết m gam Fe trong dung dịch HCl, sau khi cô cạn dung dịch, thu được 15,24 gam
muối clorua khan. Cũng cho m gam Fe tác dụng hết với khí clo, thu được a gam muối. Trị số của a là:
A) 15,24 B) 16,25 C) 19,50 D) 21,125 (Fe = 56; Cl =
35,5)
749. Hòa tan hết 2,68 gam hỗn hợp A gồm hai muối cacbonat của hai kim loại ở hai chu kỳ kế tiếp thuộc phân nhón chính nhóm II trong dung dịch HCl, có 739,2 mL CO2 thoát ra (ở 27,3ºC; 760 mmHg). Khối lượng mỗi muối có trong 2,68 gam hỗn hợp A là:
A) 1,68 g; 1,00 g B) 0,84 g; 1,84 g
C) 1,26 g; 1,42 g D) 1,008 g; 1,672 g
(Be = 9; Mg = 24; Ca = 40; Sr = 88; Ba = 137; C = 12; O = 16)
750. Ở 1700ºC, phản ứng: H2(k) + CO2(k) H2O(k) + CO(k) có hằng số cân
bằng liên hệ đến nồng độ mol/L là K = 4,4. Nếu trong một bình kín có chứa lúc đầu 1,5 mol
H2 và 1,6 mol CO2, thì sau khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở nhiệt độ trên, số mol CO có
trong bình bằng bao nhiêu?
A) 1,048 B) 0,552 C) 0,452 D) 1,124
Trắc nghiệm hóa vô cơ 28 Biên soạn: Võ Hồng Thái
751. Cho a mol Al tác dụng với dung dịch có hòa tan x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2. Sau
khi phản ứng xong, thu được dung dịch có hòa tan hai muối. Biểu thức liên hệ giữa a, x,
y là:
A) a = x + 2y B) x + 2y ≤ 2a < x + 3y
C) 2x ≤ a < 4y D) x ≤ 3a < x + 2y
752. Nguyên tố hóa học X có tổng số các hạt cơ bản proton, nơtron, electron bằng 60. Số hạt không
mang điện bằng số hạt mang điện tích dương. Cấu hình electron của X là:
A) 1s22s
22p
63s
23p
6 B) 1s
22s
22p
63s
23p
64s
2
C) 1s22s
22p
63s
23p
5 D) 1s
22s
22p
63s
23p
63d
24s
2
753. Một hiđroxit kim loại M hóa trị II được hòa tan vừa đủ bằng dung dịch HCl 10%, thu
được dung dịch muối có nồng độ 16,405%. M là:
A) Cu B) Mg C) Zn D) Fe
(H = 1; Cl = 35,5; Cu = 64; Mg = 24; Zn = 65; Fe = 56)
754. Hòa tan m gam Fe trong dung dịch HNO3 đun nóng, thu được hỗn hợp hai khí có tỉ khối
so với hiđro bằng 18,2. Phương trình phản ứng xảy ra là:
Muốn tác dụng vừa đủ 10 mL dung dịch FeSO4 0,1M trong môi trường H2SO4 thì cần
dùng bao nhiêu thể tích dung dịch KMnO4 0,01M?
Trắc nghiệm hóa vô cơ 3 Biên soạn: Võ Hồng Thái
7
A. 10 mL B. 20 mL C. 30 mL D. 40 mL
769. Kim loại đồng bị hòa tan trong dung dịch axit nitric đậm đặc theo phản ứng: Cu + HNO3(đ) →
Cu(NO3)2 + NO2↑ + H2O
Để hòa tan hết 1 mol Cu thì cần:
A. 4 mol HNO3, trong đó HNO3 chỉ đóng vai trò chất oxi hóa
B. 8 mol HNO3, trong đó chỉ có 4 mol HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa thật sự C. 4 mol HNO3, trong đó có 2 mol HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa thật sự D. 6 mol HNO3 trong đó có 3 mol HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa, còn 3 mol HNO3
đóng vai trò tạo môi trường axit
770. Muối sắt (II) tác dụng được với muối đicromat trong môi trường axit theo phản ứng sau:
Fe2+
+ Cr2O 2-
+ H+
→ Fe3+
+ Cr3+
+ H2O
Hệ số nguyên nhỏ nhất đứng trước chất bị khử của phản ứng trên để phản ứng cân bằng
số nguyên tử cúa các nguyên tố là:
A. 6 B.4 C. 2 D. 1
771. Pirit sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, theo phản ứng: FeS2 + H2SO4(đ, nóng) →
Fe2(SO4)3 + SO2↑ + H2O
Chọn phát biểu đúng:
A. 2 mol FeS2 đã oxi hóa 14 mol H2SO4
B. Phản ứng vừa đủ giữa chất khử với chất oxi hóa theo tỉ lệ số mol là 1 : 7
C. 1 mol FeS2 phản ứng vừa đủ với 7 mol H2SO4
D. FeS2 vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa
772. Phản ứng: Al + NO3-
+ OH-
+ H2O → AlO2-
+ NH3↑
Tỉ lệ sô mol phản ứng vừa đủ giữa chất oxi hóa : chất khử là:
A. 2 : 3 B. 6 : 2 C. 3 : 8 D. 8 : 3
773. Khi điện phân dung dịch CuCl2 bằng điện cực trơ. Quá trình xảy ra tại cực âm (catot), cực
dương (anot) bình điện phân như sau:
Catot: Cu2+
+ 2e- → Cu Anot: 2Cl
- - 2e
- → Cl2↑ Chọn cách nói đúng:
A. Cu2+
bị khử ở cực âm bình điện phân; Cl- bị oxi hóa tại cực dương của bình điện phân
B. Có quá trình oxi hóa ở catot, có quá trình khử ở anot bình điện phân
C. Cu2+
bị oxi hóa tạo Cu, còn Cl- bị khử tạo khí clo
D. Catot nối với cực âm của pin (nguồn điện một chiều) mà ở cực âm của pin luôn luôn xảy ra quá
trình oxi hóa nên cực âm của bình điện phân cũng có quá trình oxi hóa; Còn anot nối với cực
dương của pin nên tại cực dương của bình định phân có quá trình khử xảy ra.
774. Phản ứng xảy ra trong pin khô (pin Zn-C, pin Leclanché) là:
Zn + 2MnO2 + NH4Cl → MnOOH + Zn(NH3)2Cl2 E = 1,26 V Chất nào bị khử
trong pin khô?
A. Zn B. MnO2 C. NH4Cl D. Zn(NH3)2Cl2
775. Phản ứng xảy ra trong acqui chì khi phóng điện là: Pb + PbO2 + 2H2SO4 → 2PbSO4↓ +
2H2O
Ở catot xảy ra quá trình khử, quá trình xảy ra ở catot trong quá trình phóng điện trong acqui
chì là:
Trắc nghiệm hóa vô cơ 4 Biên soạn: Võ Hồng Thái
22
A. Pb + SO42-
- 2e- → PbSO4↓
B. PbSO4 + 2H2O - 2e- → PbO2↓ + SO4
2- + 4H
+
C. PbO2 + SO42-
+ 4H+
+ 2e- → PbSO4↓ + 2H2O D. PbSO4 + 2e
- → Pb + SO42-
776. Nhúng miếng kim loại sắt (dư) vào dung dịch chứa một trong những chất sau đây: CuSO4;
874. Dung dịch CH3COOH 30% có tỉ khối 1,04. Nồng độ mol của dung dịch CH3COOH 30%
là:
A. 3,5 M B. 4,1 M C. 5,2 M D. 6 M (C = 12; H = 1; O = 16)
875. Biểu thức liên hệ giữa độ baumé (oBé) với tỉ khối D một chất lỏng là:
oBé = 145
145 .
D Axit nitric bốc khói (nitric acid fuming, HNO3 nguyên chất) có độ baumé là 49,6. Nồng
độ mol/L của axit nitric bốc khói bằng bao nhiêu?
A. 25 M B. 24 M C. 23 M D. 22 M (H = 1; N = 14; O = 16)
876. Kim loại vàng (Au = 197) là kim loại rất quí, dễ dát mỏng, kéo sợi nhất. Kim loại vàng
rất nặng, nó có tỉ khối bằng 19,3. Thể tích của 1 mol vàng là:
A. 10,207 L B. 10,207 mL C. 3,802 mL D. 8,79 mL
877. Nhúng một đinh sắt vào 200 mL dung dịch CuSO4 2 M. sau một thời gian lấy đinh sắt ra khỏi
dung dịch và cân lại nhận thấy khối lượng đinh sắt đã tăng 1,2 gam. Kim loại đồng
tạo ra đã bám hết vào đinh sắt.
(1): Đinh sắt còn dư nên tất cả CuSO4 đã phản ứng hết.
(2): Do dung dịch đã hòa tan kim loại sắt tạo muối nên dung dịch thu được sau phản ứng
lớn hơn so với dung dịch trước phản ứng.
(3): Dung dịch sau phản ứng có chứa chất tan FeSO4 và CuSO4.
(4): Dung dịch thu được sau phản ứng có khối lượng nhỏ hơn so với trước phản ứng.
Trong 4 kết luận trên. Kết luận đúng là:
A. (1), (2) B. (3), (4) C. (1), (4) D. (2), (3) (Fe = 56; Cu = 64; S = 32; O =
16)
878. Người ta điều chế anilin (C6H5NH2) từ nitrobenzen (C6H5NO2) bằng cách cho
nitrobenzen tác dụng với nguyên tử mới sinh (đang sinh) (do Fe hay Zn tác dụng với axit
HCl).
(1): Nitrobenzen bị oxi hóa tạo anilin.
Trắc nghiệm hóa vô cơ 17 Biên soạn: Võ Hồng Thái
2 ; E
(2): Hiđro nguyên tử mới sinh đã khử nitrobenzen tạo anilin.
(3): Nitrobenzen là chất oxi hóa, nó bị khử tạo anilin. (4): Nitrobenzen đã khử hiđro nguyên tử mới sinh. Trong 4 phát biểu trên, phát biểu không đúng là:
A. (1), (3) B. (2), (4) C. (4) D. (1), (4)
879. R là một nguyên tố hóa học có hợp chất dạng khí với hiđro là RH4. Oxit ứng với hóa trị
cao nhất của R chứa 53,33% khối lượng oxi. R là:
A. Cacbon B. Silic C. Gemani (Ge) D. Photpho (P)
(C = 12; Si = 28; Ge = 72,6; P = 31; O = 16)
880. Thổi V (lít) CO2 (đktC) vào dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 thì thu được 19,7 gam kết tủa.
Giá trị của V là:
A. 2,24 lít B. 8,4 lít C. 2,24 lít hoặc 6,72 lít D. 2,24 lít hoặc 5,6 lít
(C = 12; O = 16; Ba = 137)
881. Với ký hiệu pin: Al-Ni và E o
Ni / Ni
0,25V o
Al 3 / Al 1,66V
A. Al là cực âm của pin, Ni là cực dương của pin, suất điện động chuẩn của pin là 1,91 V
B. Al là cực dương của pin, Ni là cực âm của pin, suất điện động chuẩn của pin là 1,41 V
C. Với pin trên thì Al bị oxi hóa, suất điện chuẩn của pin là 1,41 V
D. Tại cực Al có quá trình oxi hóa, tại cực Ni có quá trình khử. Suất điện chuẩn của pin
là 1,91 V.
882. Cho bột kim loại đồng vào dung dịch Fe(NO3)3, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn,
nếu có, Để yên nhận thấy bột đồng vẫn còn hiện diện. Chọn kết luận đúng nhất:
A. Do đồng không phản ứng với dung dịch muối sắt. B. Do phản ứng xảy ra chưa xong.
C. Do đồng không bị hòa tan trong nước. D. Do thiếu Fe(NO3)3.
883. Cho miếng kim loại X (không phải là kim loại kiềm, kiềm thổ) vào 100 mL dung dịch AgNO3
1 M. Sau khi kết thúc, đem cân lại miếng kim loại, thấy khối luợng tăng 7,6 gam. X là kim
loại:
A. Fe B. Al C. Mg D. Cu
(Fe = 56; Al = 27; Mg = 24; Cu = 64; Ag = 107)
884. Hòa tan hoàn toàn 0,621 gam một kim loại M trong dung dịch NaOH dư, thu được 302,4
mL khí H2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn. M là:
A. Al B. Zn C. Ba D. Một kim loại khác
(Al = 27; Zn = 65; Ba = 137)
885. Trộn 2 thể tích dung dịch NaOH 0,2 M với 1 thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,025 M, thu
được 3 thể tích dung dịch D. Trị số pH của dung dịch D là:
A. 13, 2 B. 13 C. 12 D. 13,8
886. Sục 336 mL khí CO2 (đktC) vào 100 mL dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,05 M và NaOH
0,1M, sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam kết tủa, trong dịch chứa m’ gam chất
tan. Trị số của m và m’ lần lượt là:
A. 0,985; 0,84 B. 0,985; 0,924
C. 0,788; 0,84 D. 0,8865; 0,756 (Ba = 137; Na = 23; C = 12; O = 16; H = 1)
Trắc nghiệm hóa vô cơ 18 Biên soạn: Võ Hồng Thái
887. Thổi 2,24 lít khí SO2 (đktC) vào 500 mL dung dịch hỗn hợp Ca(OH)2 0,06 M và KOH
0,12 M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu m gam chất rắn không tan. Trị số của m là:
A. 3,6 gam B. 2,4 gam C. 1,2 gm D. 1,8 gam
(Ca = 40; S = 32; O = 16; K = 39; H = 1)
888. Cho từ từ 50,71 mL dung dịch NH3 12% (có khối lượng riêng 0,95 g/mL) vào 100 mL
dung dịch CuSO4 1 M. Sau khi phản ứng xong, thu được m gam kết tủa. Trị số của m là: A.9,8
gam B. 4,9 gam C. 6,37 gam D. 5,39 gam
(N = 14; H = 1; Cu = 64; O = 16)
889. Dung dịch hòa tan 6,24 gam hỗn hợp axit hữu cơ gồm axit oxalic (HOOCCOOH), axit
malonic (HOOCCH2COOH) và axit ađipic (HOOCCH2CH2CH2CH2COOH) được trung hòa
vừa đủ bằng 100 mL dung dịch NaOH 1,2 M. Đem cô cạn dung dịch sau khi trung hòa, thu
được x gam muối khan. Trị số của x là:
A. 8,88 gam B. 7,56 gam C. 11,04 gam D. 8,64 gam
(H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23)
890. Hỗn hợp X gồm kim loại nhôm và nhôm cacbua. Đem hòa tan x mol X trong dung dịch NaOH
dư, có 16,8 lít hỗn hợp gồm hai khí thoát ra (đktc), còn lại dung dịch Y. Sục khí CO2 dư vào
dung dịch Y, thu được 70,2 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của x là:
A. 0,15 B. 0,20 C. 0,30 D. 0,45 (C = 12; H = 1; O = 16; Na = 23; Al = 27)
891. Đem hòa tan 0,2 mol Al trong 100 mL dung dịch H2SO4 3,5 M, thu được dung dịch X và
có khí hiđro duy nhất thoát ra. Cho V lít dung dịch KOH 1 M vào dung dịch X, thu được
3,9 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số lớn nhất của V là:
A. 0,25 B. 0,85 C. 0,90 D. 1,20 (Al = 27; O
= 16; H = 1; S = 32)
892. Hỗn hợp H gồm x mol Ba và y mol Al. Cho lượng nước dư vào hỗn hợp H. Sau khi kết thúc
phản ứng, còn lại chất rắn không tan. Điều này chứng tỏ:
A. Al đã không tham gia phản ứng B. y > x
C. x > y
D. y > 2x
2
893. Với các chất: KBr, Zn, Al2O3, Na, Ca(HCO3)2, Al(NO3)3, Ba(OH)2, Zn(CH3COO)2,
KAlO2, số chất tác dụng với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
894. Cho hấp thụ 3,808 lít khí CO2 (đktC) vào 0,5 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2 M và
Ba(OH)2 0,1 M, thu được t gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của t là:
A. 5,91 B. 9,85 C. 25,61 D. 3,94
(Ba = 137; C = 12; O = 16; Na = 23; H = 1)
895. Cho 6,72 gam bột sắt vào 100 mL dung dịch hỗn hợp axit gồm HNO3 1,2 M và H2SO4
1,4 M, các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa muối sắt (III) và V lít
khí NO duy nhất (đktc). coi H2SO4 phân ly hoàn toàn tạo 2H+, SO4
2-. Trị số của V là:
A. 2,24 B. 2,688 C. 4,48 D. 1,12
(Fe = 56)
Trắc nghiệm hóa vô cơ 19 Biên soạn: Võ Hồng Thái
896. Nhôm (Al) là một nguyên tố hóa học phổ biến trong vỏ trái đất, nó đứng hàng thứ ba, sau
oxi (O) và silic (Si). Nhôm chiếm 8% khối lượng phần rắn của bề mặt trái đất. Người ta tìm
thấy nhôm trong 270 loại khoáng sản khác nhau, như nhôm có trong đất sét
(cryolite, 3NaF.AlF3 hay Na3AlF6, natri hexafluoroaluminat)...
(1): Nhôm là kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái đất
(2): Nguồn chính sản xuất nhôm là quặng boxit
(3): Al là một kim loại rất mạnh (chỉ sau kim loại kiềm, kiềm thổ) nên nó tác dụng được với nước dễ dàng mà không cần điều kiện gì trong thực tế.
(4): Có thể dùng thùng bằng nhôm để chuyên chở HNO3 đậm đặc, nguội cũng như H2SO4 đậm đặc nguội.
Các ý đúng là:
A. (3), (4) B. (4) C. (1), (2), (4) D. (2), (3), (4)
897. Cho biết K có tỉ khối bằng 0,86 còn Ba có tỉ khối bằng 3,5. Với bốn mẫu kim loại gồm
Al, Fe, K, Ba. Nếu chỉ dùng nước làm thuốc thử duy nhất thì có thể nhận biết được bao nhiêu
kim loại trong 4 mẫu kim loại trên?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
898. Nếu chỉ dùng nước thì có thể nhận biết được bao nhiêu kim loại trong 4 mẫu kim loại dạng
bột gồm Na, Zn, Ca, Cu (không dùng màu sắc kim loại)?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
899. Chọn phát biểu chính xác:
A. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính B. Al là một kim loại lưỡng tính
C. Al2O3 là một oxit bazơ D. Zn(OH)2 là một hiđroxit lưỡng tính
900. Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng boxit (bauxite, Al2O3.2H2O). Quặng boxit thường
có lẫn tạp chất là Fe2O3 và SiO2. Người ta loại bỏ các tạp chất, để thu Al2O3 và đem điện phân
nóng chảy Al2O3, với sự hiện diện criolit (Na3AlF6) giúp hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, điện
cực than chì, thu được nhôm ở catot và khí oxi ở anot bình điện phân.
Điện phân nóng chảy Al2O3 trong 2895 giây, cường độ dòng điện 10 A, thu được 2,43
gam Al. Hiệu suất quá trình điện phân là:
A. 100% B. 90% C. 80% D. 70% (Al = 27; O = 16)
901. Với các chất Al2O3, Zn(OH)2, Ca(HCO3)2, ZnCl2, Al(OH)3, ZnO, CuSO4, NaHSO3, Fe2O3,
số hợp chất không lưỡng tính là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
902. Cho 100 mL dung dịch KOH có nồng độ C (mol/L) vào 100 mL dung dịch Al2(SO4)3
0,45 M. Sau khi kết thúc phản ứng, lọc lấy kết tủa và đem nung cho đến khối lượng
không đổi, thu được 1,53 gam chất rắn. Trị số của C là:
A. 0,9; 1,5 B. 0,9; 3,3 C. 1,5; 3,3 D. 0,9; 2,7 (Al = 27; O = 16; H = 1)
Trắc nghiệm hóa vô cơ 20 Biên soạn: Võ Hồng Thái
2
903. Hỗn hợp dạng bột gồm hai kim loại Al, Fe. Cho m gam hỗn hợp hòa tan hết trong dung
dịch HCl, thu được 8,96 lít H2 (đktc). Nếu cũng cho m gam hỗn hợp này tác dụng hoàn toàn
với lượng dư dung dịch xút, thì thu được 6,72 lít H2 (đktc). Trị số của m là:
A. 13,9 B. 8,3 C. 11 D. 9,45 (Al = 27; Fe
= 56)
904. Người ta sản xuất nhôm bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3, điện cực than chì. Coi
khí oxi tạo ở anot đã đốt cháy điện cực than chì tạo khí CO2. Khối lượng quặng boxit
(chứa 60% Al2O3 theo khối lượng) và than chì cần dùng để sản xuất 40,5 tấn Al theo thứ tự là: (C = 12; Al = 27; O = 16)
A. 76,5 tấn; 13,5 tấn B. 127,5 tấn; 13,5 tấn
C. 127,5 tấn; 18 tấn D. 76,5 tấn; 18 tấn
905. Cho 1,92 gam bột lưu huỳnh (S) vào một bình kín có thể tích 12,32 lít. Trong bình có chứa
không khí (chứa 20% O2 theo thể tích) và một ít bột V2O5 làm xúc tác. Ở 27,3oC,
áp suất trong bình là 1 atm (coi chất rắn chiếm thể tích không đáng kể). Bật tia lửa điện
để đốt cháy hết lưu huỳnh. Sau phản ứng cháy, thu được hỗn hợp A gồm các khí và hơi. Dẫn
hỗn hợp A qua bình nước brom, thấy làm mất màu vừa đủ 3,2 gam Br2 hòa tan trong nước. Hiệu
suất SO2 bị oxi hóa trong quá trình trên là:
A. 33,33% B. 40% C. 80% D. 66,67%
(S = 32; O = 16; Br = 80)
906. Cho m gam bột lưu huỳnh (S) vào một bình kín có thể tích 8,96 lít. Trong bình có chứa không
khí (chứa 20% thể tích oxi) và một ít bột V2O5 làm xúc tác. Ở 27,3oC, áp suất trong bình là
836 torr (mmHg) (các chất rắn chiếm thể tích không đáng kể). Mồi lửa để đốt cháy hết lưu huỳnh, thu được hỗn hợp A gồm các khí và hơi. Hỗn hợp A làm mất màu
vừa đủ 100 mL dung dịch KMnO4 0,12 M. Nếu cho hỗn hợp A qua dung dịch Ba(OH)2 dư
thì thu được 11,17 gam kết tủa. Trị số của m và hiệu suất SO2 bị oxi hóa tạo SO3 trong quá trình
trên là:
A. m = 1,6 g; HS 60% B. m = 3,2 g; HS 60% C. m = 1,6 g; HS 40%
D. m = 3,2 g; HS 40%
(S = 32; Ba = 137; O = 16; H = 1)
907. Giữa hai khí CO2 và SO2:
1) Khí SO2 làm mất màu đỏ nâu của nước brom, còn CO2 thì không
2) Khí SO2 làm mất màu tím của dung dịch KMnO4, còn CO2 thì không
3) Khí CO2 làm đục nước vôi trong, còn SO2 thì không
4) Khí SO2 bị oxi hóa, còn CO2 thì không
5) Khí SO2 đẩy được khí CO2 ra khỏi dung dịch muối cacbonat, còn CO2 không đẩy
được SO2 ra khỏi dung dịch muối sunfit.
Trong 5 sự so sánh trên, so sánh nào không đúng?
A. (4), (5) B. (3), (5) C. (3) D. (5)
908. Cho biết có phản ứng: Fe3+
+ I → Fe
2+ + I ; nhưng không có phản ứng: Fe
3+ + Br
A. Fe3+
có tính oxi hóa yếu hơn I2, nhưng mạnh hơn Br2
B. Fe3+
có tính oxi hóa mạnh hơn I2, nhưng yếu hơn so với Br2
C. I có tính khử yếu hơn Fe2+
, Br có tính khử mạnh hơn Fe2+
D. I2 có tính oxi hóa mạnh hơn Br2, I có tính khử yếu hơn Br
909. Phản ứng giữa khí SO2 với khí O2 tạo SO3 là một phản ứng thuận nghịch hay cân bằng,
chiều thuận là chiều tỏa nhiệt.
Trắc nghiệm hóa vô cơ 21 Biên soạn: Võ Hồng Thái
2
3 3 2 3
3 2
2 2 7
1) Khi làm hạ nhiệt độ thì thu được nhiều SO3 hơn
2) Khi làm hạ nhiệt độ thì phản ứng xảy ra lâu hơn
3) Khi thêm chất xúc tác V2O5 hay Pt thì thu được SO3 nhiều hơn
4) Khi tăng áp suất thì thu được SO3 nhiều hơn
Ý đúng là:
A. (1), (3) B. (1), (3), (4) C. (1), (2), (4) D. (2), (3), (4)
910. Trong một bình kính có chứa các bột FeCO3 và FeS2 có số mol bằng nhau và không khí
(dư), áp suất khí trong bình là p1. Nung nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó
để nguội về nhiệt độ như trước khi nung, thể tích bình không thay đổi, thể tích các chất
rắn không đáng kể, áp suất trong bình lúc này là p2. Biểu thức liên hệ giữa p2 và p1 là:
A. p2 = p1 B. p2 = 2p1 C. p2 = p1
2
D. p2 = 1,5p1
911. Đem đốt cháy hết một lượng Fe, thu được hỗn hợp gồm 3 oxit của sắt có khối lượng
101,6 gam. Đem hòa tan hết lượng oxit sắt này bằng dung dịch HCl có dư, sau khi cô cạn dung
dịch, thu được 162,5 gam FeCl3 và m gam FeCl2. trị số của m là:
A. 63,5 B. 38,1 C. 76,2 D. 88,9 (Fe = 56; O = 16, H = 1; Cl = 35,5)
912. Cho V (lít) hỗn hợp hai khí H2 và CO (đktC) tác dụng với lượng dư hỗn hợp các chất rắn
là: Al2O3, Fe2O3 và CuO, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất
rắn giảm 19,2 gam. Trị số của V là:
A. 26,88 B. 22,4 C. 17,92 D. 24,64 (O = 16; Al
= 27; Fe = 56; Cu = 64; H = 1)
913. Xét các phản ứng nhiệt phân sau: t o
t o
1) KNO3 t o
2) CaCO3 o
3) KMnO4
5) Mg(OH) t o
7) Cu(NO ) t o
9) NaHCO t o
Phản ứng có tạo khí oxi là:
4) KClO3 t
MnO2
6) K Cr O t o
8) AgNO t o
10) Ca(HCO ) t o
A. Tất cả các phản ứng trên B. (1), (3), (4), (5), (8)
C. (1), (3), (4), (6), (7), (8), (10) D. (1), (3), (4), (6), (7), (8)
914. Chọn phát biểu không đúng:
1) Phân bón NPK là một loại phân hỗn hợp nhằm cung cấp N, P, K cho cây, như phân
nitrophotka có chứa hỗn hợp (NH4)2HPO4 và KNO3.
2) Phân phức hợp nhằm cung cấp N và P cho cây, nó được tạo ra do phản ứng của NH3
với H3PO4, như amophot là loại phân có chứa NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
3) Phân bón hóa học là các hóa chất có chứa các các nguyên tố hóa học cần thiết cho sự dinh dưỡng và tăng trưởng của cây, được bón cho cây nhằm tăng năng suất cây trồng. Chủ yếu
có 3 loại phân bón hóa học là phân đạm (cung cấp N cho cây), phân lân (cung cấp P) và phân
kali (cung cấp K).
4) Phân bón cần phải hòa tan tốt trong nước để cây dễ hấp thụ.
5) Phân bón phải ít hòa tan trong nước để tránh hao hụt khi gặp mưa. A. (2), (5) B. (1), (4)
C. (4) D. (5)
Trắc nghiệm hóa vô cơ 22 Biên soạn: Võ Hồng Thái
915. Đem hòa tan một loại phân bón trong nước, thu được dung dịch X. Cho miếng mỏng kim
loại đồng và vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch X, thấy dung dịch có màu xanh lam,
khí không màu thoát ra hóa nâu trong không khí. Phân bón đem hòa tan là:
A. Ure B. Amophot C. NH4NO3 D. (NH4)2SO4
916. Đem đốt cháy hết 4,15 gam hỗn hợp dạng bột gồm 4 kim loại Zn, Cu, Fe và Al bằng oxi, thu
được 5,75 gam hỗn hợp gồm các oxit. Hỗn hợp oxit này được hòa tan bằng 100 mL dung dịch
HCl có nồng độ C (mol/L) vừa đủ. Trị số của C là:
A. 2 B. 1,5 C. 1 D. 2,5
(Zn = 65; Cu = 64; Fe = 56; Al = 27; H = 1; Cl = 35,5; O = 16)
917. Đốt cháy hết một lượng bột kim loại sắt, thu được 34,8 gam hỗn hợp H gồm 3 oxit là FeO,
Fe3O4 và Fe2O3, trong đó tỉ lệ số mol giữa FeO và F2O3 là 1 : 1. Thể tích HCl 1,5 M cần dùng ít
nhất để hòa tan hết hỗn hợp H là:
A. 1 lít B. 500 mL C. 800 mL D. 1,2 lít
(Fe = 56; O = 16; H = 1; Cl = 35,5)
918. Muối Cr3+
trong môi trường kiềm bị Cl2 oxi hóa tạo muối cromat (CrO42-
). Hệ số
nguyên nhỏ nhất đứng trước các chất khử, chất oxi hóa và môi trường kiềm (OH-) trong phản
ứng trên theo thứ tự là:
A. 2, 3, 16 B. 3, 2, 16 C. 2, 3, 8 D. 3, 2, 8
919. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp dạng bột gồm Al và Fe3O4 (không
có hiện diện không khí). Sau phản ứng, thu được hỗn hợp các chất rắn. Nếu đem hòa tan hết
lượng chất rắn này bằng dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 23,52 lít H2 (đktc). Còn nếu
hòa tan lượng chất rắn này trong dung dịch NaOH (dư), thì sau khi kết thúc phản ứng, thu
được 3,36 lít H2 (đktc). Trị số của m là:
A. 91,2 gam B. 216,9 gam C. 93,9 gam D. 193,7 gam
(Al = 27; Fe = 56; O = 16)
920. X là một muối nitrat kim loại hóa trị II. Đem nung nóng 30,08 gam X, có khí NO2 và khí
O2 thoát ra. Sau khi ngừng nung nóng, thấy khối lượng chất rắn giảm 10,8 gam. Đã có
62,5% X bị nhiệt phân, X là:
A. Mg(NO3)2 B. Ni(NO3)2 C. Zn(NO3)2 D. Cu(NO3)2
(N = 14; O = 16; Mg = 24; Cu = 64; Zn = 65; Ni = 59)
921. Nung nóng 17,54 gam hỗn hợp hai muối KNO3 và AgNO3 để phản ứng nhiệt phân xảy ra hoàn
toàn, hỗn hợp khí thoát ra có tỉ khối so với heli bằng 8,7. Khối lượng kim loại thu được sau
phản ứng nhiệt phân là:
A. 1,62 gam B. 2,16 gam C. 1,08 gam D. 7,62 gam
(K = 39; Ag = 108; N = 14; O = 16; He = 4)
922. Cho từ từ V lít hỗn hợp hai khí H2 và CO (đktC) qua ống sứ đựng hỗn hợp các oxit Al2O3,
Fe2O3 và CuO (dư). Cho hấp thụ các khí và hơi thoát ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư,
có 8 gam kết tủa và khối lượng bình nước vôi tăng 7,12 gam. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Trị số của V là:
A. 6,72 B. 5,6 C. 6,272 D. 3,584 (C = 12; H = 1; O = 16; Ca = 40)
923. Đem nung nóng 6,72 gam bột sắt và 3,2 gam bột lưu huỳnh (S) trong điều kiện không có không
khí. Sau khi nung thu được hỗn hợp chất rắn R. Cho lượng R này tác dụng hoàn
Trắc nghiệm hóa vô cơ 23 Biên soạn: Võ Hồng Thái
toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được hỗn hợp H (gồm hai khí) và còn lại chất rắn
R’. Đem đốt cháy hết hỗn hợp H và chất rắn R’ thì cần dùng V lít không khí (đktc, không
khí chứa 20% thể tích O2). Trị số của V là:
A. 17,92 B. 3,584 C. 16,8 D. 19,04 (Fe = 32; S = 32; O = 16)
924. Dung dịch D có chứa các ion Al3+
, Cu2+
, NO3-
và SO42-
. Chia dung dịch D ra ba phần bằng
nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng với dung dịch xút dư, thu được 1,96 gam kết tủa. Cho phần
thứ hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 dư, thu được 6,99 gam kết tủa. Cho vào phần
còn lại miếng kim loại đồng và dung dịch H2SO4 dư, có tạo khí NO, sau
khi kết thúc phản ứng thấy khối lượng miếng kim loại đồng giảm 3,84 gam. Nếu đem cô cạn
lượng dung dịch D trên, nhằm đuổi dung môi nước, thì khối lượng hỗn hợp muối khan thu
được bằng bao nhiêu gam?
A. 26,16 B. 21,54 C. 20,15 D. 16,24 (Al = 27;
Cu = 64; S = 32; O = 16; N = 14; Ba = 137; H = 1)
925. Đun nung hỗn hợp gồm bột nhôm và 69,6 gam Fe3O4 trong điều kiện không có không khí để
phản ứng nhiệt nhôm xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn
R. Cần dùng 0,5 lít dung dịch NaOH có nồng độ C (mol/L), để phản ứng hết các chất trong
hỗn hợp R, có 6,72 lít H2 thoát ra (đktc). Trị số của C là:
A. 2 B. 1,5 C. 1 D. 0,5 (Fe = 32; O = 16; Al
= 27)
926. Cho NaHSO3 tác dụng với lượng dư dung dịch nước vôi, sản phẩm phản ứng là:
A. Na2SO3, CaSO3, H2O B. Na2SO3, Ca(HSO3)2, H2O
C. NaOH, CaSO3, H2O D. Na2SO3, CaSO3
927. Cho hỗn hợp hai kim loại Fe và Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch gồm hai muối
CuSO4 và AgNO3, thu được hợp gồm ba kim loại. Ba kim loại là: A. Ag, Cu, Zn B. Ag, Fe, Zn
C. Fe, Zn, Ag D. Ag, Cu, Fe
928. Cho dòng khí H2 qua hỗn hợp các oxit kim loại đun nóng gồm: CuO, MgO, Fe2O3, Al2O3,
NiO, BaO, ZnO, K2O, PbO, Ag2O, HgO, CaO, MnO2, Li2O, Cr2O3. Sau phản ứng, có thể
thu được nhiều nhất bao nhiêu kim loại?
A. 15 B. 11 C. 9 D. 8
929. Đem hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn là Na2O, MgO, Al2O3 và Fe bằng dung dịch
HCl 10,5% (có khối lượng riêng 1,05 g/mL) thì cần dùng 463,49 mL dung dịch HCl. Có
2,24 lít H2 thoát ra (đktC) và còn lại dung dịch D. Đem cô cạn dung dịch D thì
thu được 70,1 gam hỗn hợp muối khan. Trị số của m là:
A. 26 gam B. 28 gam C. 30 gam D. 32 gam
(Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Fe = 56; O = 16; H = 1; Cl = 35,5)
930. Đem hòa tan 38,5 gam hỗn hợp gồm ZnO, FeO và Fe2O3 thì cần dùng 46,72 cm3
dung dịch
H2SO4 92% (có tỉ khối bằng 1,824). Sau phản ứng có một khí mùi xốc thoát ra và
còn lại dung dịch D. Lượng khí mùi xốc này làm mất màu vừa đủ 40 mL dung dịch
KMnO4 1 M. Đem cô cạn dung dịch D thì thu được m gam muối khan. Trị số của m là:
A. 85 B. 86,2 C. 90 D. 96,1
(Zn = 65; Fe = 56; O = 16; S = 32; H = 1)
Trắc nghiệm hóa vô cơ 24 Biên soạn: Võ Hồng Thái
931. Dung dịch H2SO4 35% cũng là dung dịch H2SO4 4,5 M. Tỉ khối của dung dịch H2SO4
35% bằng bao nhiêu?
A. 1,26 B. 1,25 g/mL C. 1,32 D. 1,32 kg/L (H = 1; S = 32; O = 16)
932. Dung dịch HNO3 50% có khối lượng riêng bằng 1,31 kg/L. Nồng độ mol/L của dung dịch
HNO3 50% là:
A. 9,2 B. 10,4 C. 10,6 D. 11 (H = 1; N = 14; O = 16)
933. Dung dịch NH3 12,85 M có tỉ trọng bằng 0,91. Nồng độ phần trăm của dung dịch NH3
12,85 M bằng bao nhiêu?
A. 19% B. 21% C. 22% D. 24% (N = 14; H
= 1)
934. Dung dịch CH3COOH 0,1 M có phần trăm phần trăm phân ly ion ở 25oC là 1,34%. Trị
số pH của dung dịch CH3COOH ở 25oC là:
A. 1 B. 2,65 C. 2,87 D. 2,91
935. Dung dịch NH3 0,1 M có phần trăm phân ly ion ở 25oC là 1,34%. Giá trị pH của dung dịch
NH3 0,1 M ở 25oC là:
A. 11,13 B. 11, 2 C. 11,32 D. 10,95
936. Dung dịch CH3COOH 0,1 M có độ điện ly bằng 1,34% ở 25oC. Trị số hằng số phân ly
ion Ka của CH3COOH ở 25oC bằng bao nhiêu?
A. 1,8.10-4
B. 1,8.10-5
C. 1,75.10-4
D. 1,72.10-5
937. Dung dịch NH3 0,1 M có phần trăm phân ly ion ở 25oC bằng 1,34%. Hằng số phân ly ion
Kb của NH3 ở 25oC là:
A. 1,75.10-4
B. 1,75.10-6
C. 1,8.10-5
D. 1,8.10-6
938. Ở 25oC, tích số ion của nước là [H
+][OH
-] = 10
-14. Phần trăm phân ly ion (độ điện ly α)
của nước ở 25oC bằng bao nhiêu?
A. 10-7
% B. 1,8.10-7
% C. 18.10-7
% D. 5,55.10-7
%
(H = 1; O = 16)
939. Hỗn hợp X gồm hai kim loại là sắt và nhôm. Đem hòa tan hết 19,57 gam hỗn hợp X cần dùng
V lít dung dịch HNO3 2 M. Sau khi phản ứng kết thúc có hỗn hợp 3 khí thoát ra, trong đó có
0,25 mol khí hóa nâu khi tiếp xúc không khí; 0,06 mol hỗn hợp hai khí N2O
và N2 (hỗn hợp 2 khí này có khối lượng phân tử trung bình bằng 36), còn lại phần dung dịch
D. Nếu cho dung dịch D tác dụng với NaOH dư, đun nóng, phản ứng xong, có 0,03 mol một
khí mùi khai thoát ra. Trị số của V và phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X là:
A. 0,98 lít; 57,23%; 42,77% B. 0,95 lít; 57,23%; 42,77%
C. 0,95 lít; 88,71%; 11,29% D. 0,98 lít; 88,71%; 11,29% (Fe = 56; Al =
CaCO3, Fe(OH)3, Na2CO3. Trong 20 chất trên, số chất không bị nhiệt phân là:
A. 9 B. 7 C. 5 D. 3
Trắc nghiệm hóa vô cơ 25 Biên soạn: Võ Hồng Thái
941. Trong các chất: Al, Zn, Cr, Fe, K, Mg, Ca, Si, Cl2, NO2, H2, N2O, CO, CO2, SiO2,
Cu(OH)2, Zn(OH)2, CuO, Na2O, Al2O3, số chất không tác dụng với dung dịch xút là:
A. 10 B. 9 C. 8 D.7
942. Cho các chất và ion: Fe2+
, SO2, CO2, CO, H2, Cl2, F2, S, NO2, Fe3+
, Fe3O4, Fe, HCl, H+,
Cl-, S
2-. Số chất và ion cho trên vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa là:
A. 8 B. 10 C. 7 D. 9
943. Đem hòa tan 3,24 gam Al trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng, có 2,24 lít khí duy nhất
NO thoát ra (đktC) và dung dịch D. Đem cô cạn dung dịch D nhằm đuổi dung môi nước và
axit còn dư, thu được m gam muối khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của m là:
A. 25,56 B. 26,16 C. 21,3 D. Một giá trị khác
(Al = 27; N = 13; O = 16; H = 1)
944. Thành phần chính của khoáng đôlômit (dolomite) là:
A. CaCO3 B. MgCO3 C. Al2O3-SiO2 D. CaCO3-MgCO3
945. Thành phần chính của bôxit (bauxite) là:
A. Fe2O3 C. SiO2 C. Al2O3 D. FeCO3
946. Thành phần chính của quặng photphorit (phosphorite) là:
A. Ca3(PO4)2 B. CaHPO4 C. Ca(H2PO4)2 D. CaF2
947. Thành phần chính của quặng apatit (apatite) là:
A. Ca3(PO4)2 B. 3Ca3(PO4)2.CaF2
C. Ca(H2PO4)2 D. Al2O3-Fe2O3-SiO2
948. Hỗn hợp X gồm 3 kim loại là nhôm, sắt và đồng, trong đó số mol nhôm và sắt bằng nhau.
Nếu cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, có 5,6 lít H2 (đktC) thoát
ra. Còn nếu cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đậm đặc, nguội thì có 8,96
lít khí duy nhất NO2 (đktC) tạo ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị
số của m bằng bao nhiêu?
A. 15,6 B. 18,8 C. 20,4 D. 21,1 (Al = 27; Fe = 56;
Cu = 64)
949. Hỗn hợp X gồm muối cacbonat và cacbonat axit của kim loại M hóa trị II. Cho 65,3 gam hỗn
hợp X tác dụng hết với dung dịch HCl, có 8,96 lít CO2 (đktC) thoát ra. Đem cô cạn dung dịch
thì thu được 62,4 gam muối khan. M là:
A. Ca B. Ba C. Cu D. Mg
(Ca = 40; Ba = 137; Cu = 64; Mg = 24)
950. Trộn 100 ml dung dịch A (gồm 2 axit HCl và HBr) có pH = 1 với 100 mL dung dịch
Ba(OH)2 có nồng độ C (mol/L), thu được 200 mL dung dịch B có pH = 12. Trị số của C
là:
A. 0,06 B. 0,12 C. 0,6 D. 0,03
951. Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3, trong đó số mol của FeO và Fe2O3 bằng
nhau, cần dùng 196 gam dung dịch H2SO4 4%. Dung dịch thu được có chứa hai muối. Trị số
của m là:
Trắc nghiệm hóa vô cơ 26 Biên soạn: Võ Hồng Thái
A. 2,32 B. 3,48 C. 4,64 D. 5,8
(Fe = 56; O = 16; H = 1; S = 32; O = 16)
952. Đốt cháy hết 3,34 gam hỗn hợp dạng bột gồm 4 kim loại là Mg, Al, Fe và Cu, thu được
4,94 gam hỗn hợp các oxit kim loại. Cần dùng 200 mL dung dịch HCl có nồng độ C
(mol/L) để hòa tan hết 4,94 gam hỗn hợp oxit này. Trị số của C là:
A. 1 B. 1,5 C. 2 D. 2,5 (Mg = 24; Al = 27;
Fe = 56; Cu = 64; H = 1; O = 16)
953. Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho lượng nước dư vào 1,23 gam hỗn hợp X. Sau khi các phản
ứng kết thúc, thấy không còn chất rắn và có 0,045 mol H2 tạo ra. Cho V mL dung dịch HCl
1,5 M, sau khi phản ứng xong, thấy có 0,78 gam chất rắn tạo ra. Trị số lớn nhất của V là:
A. 25 B. 30 C. 35 D. 40 (Na = 23; Al = 27; O
= 16; H = 1)
954. Một quặng bôxit (bauxite) chứa 51% Al2O3 theo khối lượng. Khối lượng nhôm thu được
và khối lượng graphít (C) cần dùng để sản xuất được từ 10 tấn quặng bôxit này là: (Giả sử quá trình điện phân có hiệu suất 100% và oxi tạo ra đã đốt cháy hết anot bằng than chì tạo
CO2)
A. 5,4 tấn Al; 1,8 tấn C B. 2,7 tấn Al; 0,9 tấn C
C. 5,4 tấn Al; 0,9 tấn C D. 2,7 tấn Al; 1,8 tấn C (Al = 27; O = 16:
C = 12)
955. Một pin điện hóa được tạo ra do kim loại nhôm nhúng vào dung dịch Al2(SO4)3 1 M và kim
loại niken (nickel) nhúng vào dung dịch NiSO4 1 M. Sau một thời gian hoạt động thì:
A. Cả hai điện cực Al và Ni đều có khối lượng giảm, nồng độ hai dung dịch đều tăng.
B. Khối lượng Al tăng, nồng độ muối nhôm giảm. Khối lượng Ni giảm, nồng độ muối
Ni tăng.
C. Khối lượng Al giảm, nồng độ muối nhôm giảm. Khối lượng Ni tăng, nồng độ muối
Ni tăng.
D. Khối lượng Al giảm, nồng độ muối nhôm tăng. Khối lượng Ni tăng, nồng độ muối niken
giảm.
956. Hòa tan 0,342 gam Al trong dung dịch HNO3 dư, chỉ có 224 mL khí NO (đktC) duy nhất thoát
ra và thu được dung dịch D. Đem cô cạn dung dịch D (nhằm đuổi dung môi nước
và axit dư), thu được m gam muối khan. Trị số của m là:
A. 2,13 B. 2,778 C. 2,698 D. 4,26 (Al = 27; N = 14; O = 16; H = 1)
957. Tác nhân chủ yếu gây mưa axit do các nhà máy công nghiệp thải ra là:
A. Các oxit của nitơ B. Các oxit của lưu huỳnh
C. NO2, SO2 D. N2O5; SO3
958. Chất nào tác dụng được với dung dịch Al2(SO4)3?
A. CH3NH2 B. CH3COOH
C. MgCl2 D. BaCO3
Trắc nghiệm hóa vô cơ 27 Biên soạn: Võ Hồng Thái
2-
959. Hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat và cacbonat axit của kim loại kiềm M. Hòa tan hết
11,52 gam hỗn hợp X bằng lượng dư dung dịch H2SO4, thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Phần
trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X là:
A. 35,78%; 64,22% B. 47,92%; 52,08%
C. 53,26%; 46,74% D. 58,10%; 4,90%
(Li = 7; Na = 23; K = 39; Rb = 85,5; Cs = 133; C = 12; H = 1; O = 16)
960. Cho 9,64 gam bột Cu vào V (mL) dung dịch Fe(NO3)3 2 M. Cho 0,56 gam bột Fe vào lượng
dư dung dịch AgNO3. Khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các muối tạo
ra đều hòa tan trong dung dịch, sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn thu được trong 2
thí nghiệm trên bằng nhau. Trị số của V là:
A. 50 B. 80 C. 100 D. 200 (Cu = 64; Fe
= 56; Ag = 108; N = 14; O = 16)
961. Đem chia lượng bột sắt ra 2 phần bằng nhau. Hòa tan phần (1) trong V1 lít dung dịch
Cu(NO3)2 1 M. Hòa tan phần (2) trong V2 lít dung dịch AgNO3 0,2 M. Khuấy đều để các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Các muối tạo ra đều hòa tan trong dung dịch. Sau thí nghiệm nhận thấy
khối lượng chất rắn thu được trong 2 phần trên bằng nhau và trong mỗi phần
rắn thu được đều có kim loại sắt. Sự liên quan giữa V1 với V2 là:
A. V1 = V2 B. V1 = V2
2
C. V1 = 3
V2 D. V1 = 2V2
2 (Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108)
962. Một bình kín có thể tích không đổi có chứa hỗn hợp chất rắn X gồm 3 chất là FeS, FeS2,
FeCO3, có số mol bằng nhau, và khí oxi (vừa đủ để oxi hóa hết hỗn hợp X), ở nhiệt độ T1, áp suất p1. Đem nung nóng và nẹt tia lửa điện để phản ứng cháy và nhiệt phân xảy ra
hoàn toàn. Sau phản ứng chỉ thu một chất rắn duy nhất, đưa bình về nhiệt độ T1, áp suất
khí trong bình là p2. Thể tích các chất rắn không đáng kể. Sự liên hệ giữa p1 và p2 là:
A. p1 = p2 B. p1 = 2p2
C. p1 = 1,1875p2 D. p1 = 1,2856p2
963. Khi điện phân dung dịch CuSO4, điện cực trơ.
(1): Ở catot bình điện phân có dung môi nước bị oxi hóa tạo khí oxi.
(2): Ở anot bình điện phân, có quá trình nước bị oxi hóa tạo khí oxi thoát ra.
(3): Ở catot bình điện phân có quá trình ion Cu2+
bị khử tạo Cu bám vào điện cực.
(4): Sau khi điện phân vừa hết CuSO4 thì sự điện phân không còn tiếp tục được nữa. (5): Lúc đầu
CuSO4 bị điện phân, lúc sau coi như H2O bị điện phân.
Các ý đúng trong 5 ý trên là:
A. (2), (3), (5) B. (1), (4)
C. (2), (3), (4) D. (1), (3), (5)
964. Khi điện phân dung dịch có chứa các ion Cu2+
, Fe2+
, Fe3+
, Ag+, NO3
-, SO4
2-. Quá trình khử
lần lượt xảy ra ở catot là:
A. Ag+, Cu
2+, Fe
3+, Fe
2+ B. Ag
+, Fe
3+, Fe
2+, Cu
2+
C. Ag+, Fe
3+, Cu
2+ , Fe
2+ D. NO3
-, Ag
+, Fe
3+, Cu
2+ , Fe
2+, SO4
965. Muốn mạ một lớp kim loại đồng dày 1 mm vào một vật có diện tích bề mặt 5 cm2
thì cần thời
Trắc nghiệm hóa vô cơ 2 Biên soạn: Võ Hồng Thái
gian bao lâu? Cường độ dòng điện 10 A. Kim loại đồng có khối lượng riêng 8,9 g/cm3. Coi
sự điện phân có hiệu suất 100%.
A. 1930 giây B. 2895 giây C. 1245 giây D. 1342 giây
(Cu = 64)
966. Hòa tan hết 44,64 gam hỗn hợp các oxit sắt FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng,
sau khi cô cạn dung dịch, thu được 33,44 gam FeSO4 và m gam Fe2(SO4)3. Trị số của m là:
A. 64 gam B. 72 gam C. 68 gam D. 80 gam
(Fe = 56; H = 1; S = 32; O = 16)
967. Đem điện phân 200 mL dung dịch CuSO4 1,5 M, dùng điện cực trơ, cường độ dòng điện
2 A, trong thời gian 5 giờ 21 phút 40 giây. Sự điện phân có hiệu suất 100%, không có
hơi nước thoát ra. Khối lượng dung dịch thu được sau khi điện phân sẽ như thế nào so với
dung dịch trước khi điện phân?
A. Giảm 12,8 gam B. Giảm 3,2 gam
C. Giảm 16 gam D. Tăng
(Cu = 64; O = 16; N = 14; H = 1)
968. Điện phân 200 mL dung dịch Ni(NO3)2 0,0625 M, điện cực trơ. Sau một thời gian điện phân,
thu được dung dịch có pH = 1. Coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình điện
phân. Phần trăm Ni(NO3)2 đã điện phân là:
A. 80% B. 70% C. 60% D. 100%
969. Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và HCl, điện cực trơ, pH của dung dịch sẽ thay
đổi như thế nào trong quá trình điện phân?
A. Không thay đổi B. Giảm dần
C. Tăng dần D. Tăng dần đến pH = 7, rồi không đổi
970. Khi điện phân các dung dịch: H2SO4, NaOH, KNO3, Na2CO3, dùng điện cực trơ, có gì giống
nhau?
1) Nồng độ các chất không đổi
2) Lượng chất tan trong dung dịch không thay đổi
3) pH của dung dịch không đổi
4) Có khí tạo ở các điện cực như nhau (H2 ở catot, O2 ở anot)
5) Thực chất là nước điện phân
A. Tất cả các ý trên B. (4), (5)
C. (2), (3), (4), (5) D. (2), (4), (5)
971. Điện phân 100 mL dung dịch hỗn hợp FeSO4 0,2 M và CuSO4 0,1 M, điện cực trơ.
Cường độ dòng điện 1 A, trong thời gian 4825 giây. Kim loại tạo ra bám hết vào catot
bình điện phân. Hiệu suất điện phân 100%. Độ tăng khối lượng catot sau khi điện phân
là:
A. 1,48 gam B. 1,76 gam C. 0,64 gam D. 1,2 gam
(Fe = 56; Cu = 64)
972. Điện phân 100 mL dung dịch AgNO3 0,1 M và Fe(NO3)3 0,5 M, điện cực trơ. Sau một thời
gian điện phân, có 2,2 gam kim loại tạo ở cực âm bình điện phân. Coi hiệu suất sự điện phân
100%. Điện lượng đã đi qua bình điện phân là bao nhiêu coulomb?
A. 2895 B. 4825 C. 6755 D. 5790 (Ag = 108; Fe = 56)
973. Điện phân 100 mL dung dịch CuSO4 0,5 M, dùng điện cực anot bằng kim loại đồng.
Cường độ dòng điện 2 A. Sau thời gian điện phân 16 phút 5 giây, thì:
Trắc nghiệm hóa vô cơ 3 Biên soạn: Võ Hồng Thái
1) Số mol CuSO4 còn lại trong dung dịch sau điện phân là 0,04 mol.
2) Độ tăng khối lượng catot bằng độ giảm khối lượng anot, bằng 0,64 gam.
3) Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm 0,64 gam.
4) Ion SO42-
về anot không bị oxi hóa mà là dung môi H2O bị oxi hóa tạo khí O2 và phóng
thích ion H+
vào dung dịch.
5) Số mol CuSO4 có trong dung dịch sau điện phân là 0,05 mol. Các ý nào không đúng?
Trắc nghiệm hóa vô cơ 4 Biên soạn: Võ Hồng Thái
A. (2), (5) B. (1), (3), (4)
C. (1), (2), (5) D. (2), (3), (4)
974. Điện phân dung dịch NaCl, dùng điện cực trơ, có vách ngăn xốp, các khí tạo ra đều thoát
ra khỏi dung dịch. Điện lượng qua bình điện phân là 19300 coulomb. Hiệu suất điện phân
75%. Dung dịch thu được sau khi điện phân có thể hòa tan nhiều nhất bao nhiêu gam kim
loại nhôm?
A. 5,4 B. 1,35 C. 2,7 D. 4,05 (Al = 27)
975. Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4 và y mol NaCl, điện cực trơ, có vách ngăn. Sau một
thời điện phân, nhận thấy ở catot có một khí thoát ra, ở anot cũng chỉ có một khí thoát ra.
Điều này chứng tỏ:
A. x = y B. x > 2y C. x < y/2 D. x < 2y
976. Điện phân dung dịch chứa a mol NaCl và b mol CuSO4, điện cực trơ, có vách ngăn. Sau một
thời gian điện, nhận thấy pH dung dịch bằng 7. Điều này chứng tỏ:
A. a = b B. a = 2b C. a = b/2 D. a > b
977. Điện phân dung dịch chứa a mol NaCl và b mol CuSO4, điện cực trơ, có vách ngăn. Sau một
thời gian điện phân, nhận thấy ở catot không có khí thoát ra, trong khi ở anot có tạo
ra hai khí khác nhau. Điều này chứng tỏ:
A. a < b B. a > b C. a < b/2 D. a < 2b
978. Điện phân 100 gam dung dịch NaOH 1,94%, dùng điện cực trơ. Sau khi cho sự điện phân
ngừng, thấy khối lượng dung dịch giảm 31,69 gam và dung dịch này có khối lượng riêng là 1,03
g/mL. Trị số pH của dung dịch sau điện phân là:
A. 13,86 B. 13,25 C. 12,04 D. 11,95 (Na = 23; H = 1; O = 16)
979. Để hòa tan 0,702 gam một kim loại X, người ta dùng 100 mL dung dịch H2SO4 0,5 M.
Để trung hòa axit còn dư, người ta cần dùng 20 mL dung dịch NaOH 1,1 M. X là kim
loại nào?
A. Fe B. Zn C. Mg D. Al
(Fe = 56; Zn = 65; Mg = 24; Al = 27)
980. Cho 21,7 gam hỗn hợp dạng bột gồm ba kim loại Mg, Fe và Al vào cốc thủy tinh có chứa
0,6 lít dung dịch HCl 3 M. Khuấy đều, các kim loại bị hòa tan hết, có 16,8 lít H2 thoát ra
(đktc). Sau đó đem cô cạn dung dịch thì thu được m gam hỗn hợp muối khan. Trị số của
m là:
A. 85,6 B. 74,95 C. 87,4 D. 72,18 (H = 1; Cl
= 35,5; Mg = 24; Fe = 56; Al = 27)
981. Cho m gam một kim loại X, có hóa trị II, tác dụng hết với Cl2, thu được 20,25 gam muối
Y. Hòa tan muối Y trong nước, thu được 250 mL dung dịch D có nồng độ C (mol/L).
Nhúng một miếng sắt có khối lượng 15 gam vào dung dịch D. Sau một thời gian thấy kim
loại X bám vào miếng sắt, miếng sắt bây giờ có khối lượng 15,8 gam. Nồng độ FeCl2 trong
dung dịch là 0,4 M. Trị số của C (nồng độ của muối Y trong dung dịch D) là:
A. 0,6 M B. 0,5 M C. 0,4 M D. 0,8 M (Fe = 56;
Cl = 35,5; Zn = 65; Hg = 200; Ni = 59; Sn = 119; Cu = 64)
Trắc nghiệm hóa vô cơ 5 Biên soạn: Võ Hồng Thái
982. Cho lượng ít bột sắt vào từng dung dịch (dư): HNO3 (loãng); H2SO4 (loãng); H2SO4
(đặc, nóng); FeCl3; AgNO3; CuSO4; ZnCl2; Pb(NO3)2; Al2(SO4)3. Số phản ứng tạo ra
muối sắt có hóa trị II là:
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
983. Hỗn hợp X dạng bột gồm Al và Fe, trong đó số mol Fe gấp 5 lần so với Al. Cho 3,07 gam
hỗn hợp X vào 100 mL dung dịch AgNO3 0,9 M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được m
gam chất rắn. Trị số của m là:
A. 11,4 B. 11,2 C. 10, 36 D. 10,84 (Al = 27;
Fe = 56; Ag = 108; N = 14; O = 16)
984. Hợp kim X gồm hai kim loại là Ag và M. Tỉ lệ số nguyên tử giữa bạc và M trong hợp kim là
1 : 2. Hòa tan hết 22 gam X trong dung dịch HNO3, rồi cho tiếp dung dịch HCl lượng dư vào
dung dịch sau khi hòa tan thì thu được 14,35 gam một kết tủa trắng gồm một muối. M là kim
loại nào?
A. Zn B. Fe C. Cu D. Mg
(Zn = 65; Fe = 56; Cu = 64; Mg = 24; Cl = 35,5; H = 1)
985. Hợp kim X gồm Fe và Cu. Hòa tan hết 17,6 gam X trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng)
thu được sản phẩm khử duy nhất là 8,96 lít khí SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng mỗi
kim loại trong hợp kim X là:
A. 36,36%; 63,64% B. 27,27%; 72,73% C. 40,12%; 59,88% D.
48,56%; 51,44%
(Fe = 56; Cu = 64)
986. Với 61,25 gam dung dịch H2SO4 96% (nóng) sẽ oxi hóa được nhiều nhất bao nhiêu mol
Fe3O4 để tạo khí SO2 thoát ra?
A. 0,1 mol B. 0,12 mol C. 0,14 mol D. 0,9 mol
(H = 1; S = 32; O = 16)
987. Tác nhân hóa học gây ô nhiễm môi trường nước là do:
A. Các ion của kim loại nặng như thủy ngân (Hg), chì (PB), stibi (stibium, antimony, SB),
đồng (Cu), mangan (Mn),...Đặc biệt một số nguyên tố như thủy ngân, arsen (arsenic, asen,
thạch tín, As) rất độc đối với sinh vật kể cả ở nồng độ rất thấp.
B. Các anion như nitrat (NO3-), photphat (phosphat, PO4
3-), sunfat (sulfat, SO4
2-),...
C. Thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học.
D. Cả (A), (B), (C)
988. Một nhà máy nhiệt điện dùng than đá có chứa 1,6% lưu huỳnh (S) về khối lượng để đốt nồi
supde (chaudière, boiler, nồi hơi) tạo hơi nước. Nếu nhà máy nhiệt điện này đã tiêu
thụ 100 tấn loại than đá này mỗi ngày thì lượng SO2 đã thải ra môi trường trong một năm
(365 ngày) là bao nhiêu tấn?
A. 1168 B.1460 C. 1171 D. 2336
(S = 32; O = 16)
989. Để kiểm tra mức độ làm ô nhiễm khí quyển của một nhà máy, người ta lấy 5 lít khí thoát
ra khỏi nhà máy và cho dẫn qua dung dịch Pb(NO3)2 thì thấy có tạo một chất rắn không tan có
màu đen. Điều này chứng tỏ nhà máy này thải ra khí quyển khí gì?
A. SO2 B. CO2 C. SO3 D. H2S
Trắc nghiệm hóa vô cơ 6 Biên soạn: Võ Hồng Thái
990. Dẫn 5 lít không khí của một nhà máy vào lượng dư dung dịch Pb(NO3)2, thu được
0,5975 mg một kết tủa màu đen. Coi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trong 1 lít khí nhà máy
này có chứa bao nhiêu mg khí H2S?
A. 0,085 B. 0,017 C. 0,015 D. 0,01
(H = 1; S = 32; Pb = 207)
991. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, Wold Health Organization), nồng độ tối đa cho phép
của arsen trong nước là [As3+
] = 50 µg/L (50 microgam/L). Nồng độ tối đa trong nước
được cho phép của As3+
tính theo ppm (parts per million, phần triệu) là bao nhiêu? (1 µg
= 10-6
g)
A. 50 ppm B. 5 ppm C. 0,05 ppm D. 0,5 ppm
992. Nồng độ tối đa được cho phép của Pb2+
trong nước là 0,05 mg/L. Sục lượng dư khí H2S
vào 2 lít một mẫu nước thải, thu được 0,231 mg một kết tủa đen.
A. Nước thải này đạt mức ô nhiễm chì cho phép.
B. Nước thải này đã vượt quá mức ô nhiễm chì cho phép. C. Nước thải này đạt đúng ngưỡng cho
phép của chì.
D. Nước thải này đã vượt gấp đôi mức độ nhiễm chì.
(Pb = 207; S = 32; H = 1)
993. Nước thải của một phòng thí nghiệm hóa học có chứa các ion: Fe2+
, Fe3+
, Cu2+
, Hg2+
, Pb2+
,
Na+, H
+, NO3
-, CH3COO
-,...Nên dùng dung dịch nào xử lý sơ bộ nước thải trên?
A. Xút B. HNO3 C. Etanol D. Nước vôi
994. Chất nicotin (C10H14N2) có nhiều trong thuốc lá. Trong khói thuốc có chứa hơn 20 chất
có thể gây ung thư không những cho người hút mà còn ảnh hưởng đến người xung quanh
ngửi phải. Hàm lượng nitơ (phần trăm khối lượng nitơ) có trong nicotin là:
A. 17,28% B. 8,64% C. 20,56% D. 74,07% (C = 12; H = 1; N = 14)
995. Chất cafein có trong hạt cà phê, côca, lá trà (chè),...Cafein dùng trong y học với lượng nhỏ có
tác dụng gây kích thích thần kinh. Nếu dùng nhiều cafein sẽ gây mất ngủ và nghiện. Hàm
lượng C, H, N của cafein lần lượt là 49,48%; 5,15%; 28,87%; còn lại là oxi. Thể tích của
1,94 gam hơi cafein bằng với thể tích của 0,64 gam khí sunfurơ (sulfurous) đo trong cùng
điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của cafein
là:
A. C4H5N2O B. C8H12N3O3 C. C8H10N4O2 D. C12H15N6O3
(C = 12; H = 1; N = 14; O = 16)
996. Hỗn hợp X dạng bột gồm Fe và ba oxit của nó. Cho 35,04 gam X tác dụng hoàn toàn với
CO, đun nóng, thu được chất rắn là một kim loại và cho hỗn hợp khí hấp thụ vào lượng
dư nước vôi thì được 51 gam kết tủa màu trắng. Nếu hòa tan hết cùng lượng hỗn hợp X trên
bằng dung dịch HNO3 1,58 M, thì chỉ thu được một muối sắt (III) và có 3,136 lít khí NO (đktC)
duy nhất thoát ra. Thể tích dung dịch HNO3 1,58 M cần dùng ít nhất để hòa
tan hết 35,04 gam hỗn hợp X là:
A. 0,5 lít B. 0,75 lít C. 1 lít D. 1,25 lít
(C = 12; O = 16; Ca = 40; Fe = 56)
997. Hỗn hợp X dạng bột gồm ba kim loại là đồng, sắt và nhôm. Đem nung nóng 6,94 gam X
trong không khí một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn gồm CuO, FeO, Fe3O4,
Trắc nghiệm hóa vô cơ 7 Biên soạn: Võ Hồng Thái
Fe2O3, Al2O3, Cu và Fe. Cho m gam hỗn hợp rắn này tác dụng hết với dung dịch H2SO4
đậm đặc nóng, thu được hỗn hợp ba muối là CuSO4, Fe2(SO4)3 và Al2(SO4)3 có khối
lượng 24,22 gam và có 896 mL khí SO2 thoát ra (đktc). Trị số của m là:
A. 9,18 gam B. 9,56 gam C. 10,25 gam D. 8,76 gam
(Cu = 64; Fe = 56; Al = 27; H = 1; O = 16; S = 32)
998. Cho dòng khí H2 dư qua hỗn hợp X gồm các chất rắn: Fe2O3, MgO, CuO, Al2O3, MnO2, Cr2O3,
đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm các chất rắn:
999. Đem nung nóng Cu(NO3)2, thu được chất rắn, khí oxi và khí có màu nâu. Cho hấp thụ khí
màu nâu vào lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch D. Trị số pH của dung dịch
D sẽ như thế nào?
A. = 7
B. < 7
C. > 7
D. Có thể một trong 3 trường hợp trên tuỳ theo lượng khí màu nâu thoát ra nhiều hay ít.
1000. Trong 12 dung dịch sau đây: CH3COOK, CH3NH3Cl, NaCl, NH4Cl, Na2CO3, NaHSO4,
NaHCO3, KNO3, Fe2(SO4)3, Cu(NO3)2, CH3COONH4, ZnCl2, có bao nhiêu dung dịch
có pH < 7?
A. 7 B. 6 C. 5 D.8
1001. Trong 12 chất sau đây: H2O, Al(OH)3, Al2O3, NaHCO3; Ca(HSO3)2, Zn(OH)2, KHSO4, CuCl2,
ZnO, NaOH, CH3COONa, NH4Cl, số chất lưỡng tính là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
1002. Trong 12 dung dịch sau đây: KNO3, NaHCO3, CH3COONa, Na2CO3, NaHSO4, K2S,
NaAlO2, K2SO4, Al2(SO4)3, Cu(NO3)2, K2SiO3, (NH4)2SO4, số dung dịch có thể làm quì tím hoá
xanh là:
A. 6 B. 7 C. 8 D. 5
1003. Thể tích NH3 (đktC) cần dùng để điều chế được 1 tấn dung dịch HNO3 63% theo sơ đồ
phản ứng sau:
NH3 O2
Pt
HS 70% NO
O2
HS95% NO2
H2 O
O2
HS80% HNO3 là:
A. 421 m3
B. 380 m3
C. 400 m3
D. 631,5 m3
(H = 1; N = 14; O = 16)
1004. Từ 100 tấn quặng pirit (pyrite) chứa 40% FeS2 có thể sản xuất được bao nhiêu thể tích dung
dịch axit H2SO4 96% (có khối lượng riêng 1,84 g/cm3) theo sơ đồ điều chế như sau?
Pirit O2
HS90% SO2
O2
V2
O5
HS60% SO3
H2 O
H
S100% H2SO4
A. 24,32 m3
B. 19,97 m3
C. 18,28 m3
D. 20,86 m3
(H = 1; S = 32; O = 16)
1005. Chất hay dung dịch nào không dẫn điện?
Trắc nghiệm hóa vô cơ 8 Biên soạn: Võ Hồng Thái
A. NaCl hòa tan trong nước B. NaOH nóng chảy
C. Khí HCl hòa tan vào nước D. NaCl rắn
1006. Ở 25oC nồng độ của dung dịch bão hòa BaSO4 trong nước là 1,0.10
-5 mol/L. Do dung dịch
bão hòa BaSO4 có nồng độ quá nhỏ nên coi 1 lít dung dịch bão hòa BaSO4 như 1
lít dung môi H2O (khối lượng riêng 1 g/mL). Ở 25oC, 100 gam nước hòa tan được nhiều nhất
bao nhiêu gam BaSO4?
A. 0,233 gam B. 0,0233 gam
C. 0,00233 gam D. 0,000233 gam
(Ba = 137; S = 32; O = 16)
1007. Trong thực tế coi như không có dung dịch AgCl do AgCl rất ít hòa tan trong nước. Độ
tan của AgCl ở 25oC trong nước là 1,722.10
-4 gam (nghĩa là ở 25
oC, 100 gam nước hòa
tan được tối đa 1,722.10-4
gam AgCl. Nồng độ mol/L của dung dịch bão hòa AgCl ở
25oC bằng bao nhiêu? (Coi dung dịch bão hòa AgCl có khối lượng riêng 1 g/mL)
A. 1,2.10-3
M B. 1,2.10-4
M C. 1,2.10-5
M D. 1,2.10-6
M
(Ag = 1; Cl = 35,5)
1008. Khi trộn dung dịch NaCl với dung dịch AgNO3 thì trên nguyên tắc: A. Sẽ thu được kết tủa, đó là
AgCl.
B. Sẽ làm cho dung dịch đục.
C. Có thể thu được dung dịch trong suốt (không đục). D. (A), (B)
1009. Khi trộn dung dịch K2SO4 với dung dịch BaCl2 thấy dung dịch đục. Điều này chứng tỏ:
A. Đã thu được dung dịch bão hòa BaSO4, phần BaSO4 vượt quá nồng độ bão hòa đã
tách khỏi dung dịch.
B. Dung dịch đục là do có tạo ra chất không tan BaSO4. C. (A), (B)
D. Đương nhiên khi trộn hai dung dịch K2SO4 và BaCl2 thì sẽ thu được chất không tan
là BaSO4 và chất không tan này làm cho dung dịch đục.
1010. Dung dịch chất điện ly dẫn điện được là do:
A. Sự di chuyển các electron do tác dụng của điện trường
B. Sự di chuyển hỗn loạn của các ion
C. Sự di chuyển của các ion theo theo chiều nhất định dưới tác dụng của điện trường
D. Sự dịch chuyển của cation và anion
1011. Dung dịch CH3COOH 0,01 M có:
A. [CH3COO-] = 0,01 M B. pH > 2
B. pH = 2 C. pH < 2
1012. Nồng độ bão hòa của Fe(OH)2 ở 25oC là 5,8.10
-6 mol/L. Nếu bỏ qua nồng độ ion do nước
phân ly, coi Fe(OH)2 phân ly hoàn toàn thành ion khi hòa tan trong dung dịch, thì
trị số pH của dung dịch bão hòa của Fe(OH)2 ở 25oC bằng bao nhiêu?
A. 9 B. 8,4 C. 7,98 D. 9,6
Trắc nghiệm hóa vô cơ 9 Biên soạn: Võ Hồng Thái
1013. Độ tan của CaCO3 ở 25oC là 6,9.10
-5 M (nghĩa là trong 1 lít dung dịch bão hòa CaCO3
có hòa tan 6,9.10-5
mol CaCO3). Coi dung dịch bão hòa CaCO3 như là nước (vì quá loãng)
thì ở 25oC, 100 gam nước hòa tan được nhiều nhất bao nhiêu gam CaCO3?
A. 6,9.10-6
gam B. 6,9.10-5
gam C. 6,9.10-4
gam D. 6,9.10-3
gam (C = 12; Ca = 40; O = 16)
1014. Acesulfam K (Ace K, Acesufame potassium, E950) là một chất ngọt nhân tạo, được khám
phá tình cờ bởi một nhà hóa học người Đức vào năm 1967. Chất này có độ ngọt tương đương
với aspartam, bằng một nửa so với saccarin, gấp 180-200 lần so với O O
S
đường saccarozơ (saccarose, sucrose). Acesulfam K có công thức là
O N K
O . Bộ Y tế
chấp nhận hàm lượng chất ngọt này là 15 mg/kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày. Độ tan
của acesulfam trong nước ở 20oC là 270 g/L. Ở 20
oC, dung dịch bão hoà acesulfam K
có nồng độ mol/L khoảng bằng bao nhiêu?
A. 1,44 M B. 1,34 M C. 1,10 M D. 1,50 M (C = 12;
H = 1; O = 16; N = 14; K = 39)
1015. Hỗn hợp A dạng bột gồm đồng và sắt, trong đó khối lượng đồng và sắt bằng nhau. Cho
m gam A tác dụng với dung dịch HNO3, có hỗn hợp khí NO2, NO thoát ra, còn lại chất rắn có
khối lượng 0,55m gam, lọc bỏ chất rắn thu được dung dịch D. Coi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, các khí đều thoát khỏi dung dịch. Trong dung dịch D có:
A. Một chất B. Hai chất C. Ba chất D. Bốn chất
1016. Cho hỗn hợp X gồm hai kim loại là Fe và Cu, trong đó Fe chiếm 60% khối lượng, tác dụng
với 50 gam dung dịch H2SO4 94,08%, đun nóng. Sau phản ứng có 4,48 lít khí SO2 thoát ra (ở
27,3oC; 836 mmHg), phần không tan là kim loại có khối lượng bằng một nửa
so với hỗn hợp X lúc đầu. Đem cô cạn dung dịch, thu được m gam muối khan. Các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của m là:
A. 37,33 B. 44,80 C. 42,56 D. 112 (H = 1; S =
32; O = 16; Fe = 56; Cu = 64)
1017. Nhỏ từng giọt V (mL) dung dịch HCl có nồng độ C (mol/L) vào V’ (mL) dung dịch hỗn hợp
NaHCO3 có nồng độ a (mol/L) và Na2CO3 có nồng độ b (mol/L). Điều kiện để có
khí CO2 thoát ra khỏi dung dịch là:
A. VC > V’b B. VC > V’a C. VC = V’b D. VC > V’(a + B)
1018. Cho 100 mL dung dịch hỗn hợp NaHCO3 2 M và Na2CO3 1,5 M vào cốc đựng dung dịch
HCl. Sau khi hết thúc phản ứng, dung dịch thu được có pH = 1. Thể tích khí CO2 thoát ra đo ở
điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 3,36 L B. 4,48 L C. 7,84 L D. 5,6 L
1019. Cho 20 mL dung dịch CH3COOH 2 M vào vào ống hình trụ đựng 2 gam bột CaCO3,
thu được V mL khí CO2. Cho 20 mL dung dịch hỗn hợp CH3COOH 2 M – CH3COONa
2 M, vào ống hình trụ đựng 2 gam bột CaCO3, thu được V’ mL khí CO2. Các thể tích
khí đo cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất. Trên nguyên tắc thì:
A. V = V’ B. V > V’ C. V < V’ D. V = 2V’ (Ca = 40; C = 12; O = 16)
Trắc nghiệm hóa vô cơ 10 Biên soạn: Võ Hồng Thái
1020. Hỗn hợp rắn X gồm hai chất FeCO3 và FeS có số mol bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào
một bình kín có thể tích không đổi, chứa không khí dư lúc đầu (chỉ gồm oxi và nitơ).
Áp suất trong bình là p (atm). Bật tia lửa điện và nung nóng bình ở nhiệt độ cao để phản
ứng nhiệt phân và oxi hóa xảy ra hoàn toàn (N2 của không khí không phản ứng). Sau khi
nung, để nguội bình bằng nhiệt độ trước khi nung, áp suất trong bình là p’ (atm). Các chất
rắn chiếm thể tích không đáng kể. Biểu thức liên hệ giữa p’ và p là:
A. p’ = 2p B. p’ = 1
p C. p’ =
2
8 p D. p’ = p
7
1021. Đem nung m gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại ở hai chu kỳ liên tiếp
trong phân nhóm chính nhóm II bảng hệ thống tuần hoàn, có 3,136 L khí CO2 thoát ra, còn lại
m’ gam chất rắn. Đem hòa tan hết m’ gam chất rắn này bằng dung dịch HNO3,
có 3,584 L CO2 thoát ra, và thu được dung dịch D. Đem cô cạn dung dịch D, thu được
47,6 gam hỗn hợp muối khan. Thể tích khí CO2 đo ở đktc. Công thức hai muối
cacbonat là:
A. BeCO3, MgCO3 B. MgCO3, CaCO3
C. CaCO3, SrCO3 D. SrCO3, BaCO3
(Be = 9; Mg = 24; Ca = 40; Sr = 87,6; Ba = 137)
1022. Có một cốc chứa 100 mL dung dịch CH3COOH 1 M. Cho thêm 100 mL dung dịch
CH3COONa 1 M vào cốc. Chọn các kết luận đúng khi so sánh giữa dung dịch sau khi trộn so
với dung dịch CH3COOH lúc đầu:
(1): Hằng số phân ly ion Ka của CH3COOH sẽ thay đổi
(2): pH của dung dịch sẽ tăng lên
(3): Sự phân ly ion của CH3COOH trong dung dịch sẽ giảm
(4): Sự dẫn điện của dung dịch sẽ giảm
(5): Độ điện ly của CH3COOH sẽ tăng
A. (1), (5) B. (2), (3), (5)
C. (2), (3) D. (2), (3), (4)
1023. Dung dịch B là dung dịch NH3, dung dịch M là dung dịch NH4Cl có nồng độ mol/L
bằng nhau. Trộn dung dịch B với dung dịch M theo tỉ lệ thể tích 1 : 1, được dung dịch
D. So sánh giữa dung dịch D với dung dịch B:
(1): pH dung dịch D sẽ thấp hơn so với dung dịch B
(2): Hằng số phân ly ion Kb của NH3 sẽ không thay đổi
(3): Độ điện ly của NH3 sẽ tăng lên
(4): Dung dịch D dẫn điện tốt hơn dung dịch B
(5): Sự phân ly ion của NH3 trong dung dịch D nhiều hơn
Sự so sánh sai là:
A. (1), (5) B. (2), (4) C. (4), (5) D. (3), (5)
1024. So sánh giữa hai dung dịch NaHSO4 và NaHCO3
(1): Một dung dịch có pH < 7, một dung dịch có pH > 7.
(2): Dung dịch NaHSO4 có tính axit nên tác dụng được NaOH còn dung dịch NaHCO3
có tính bazơ nên không tác dụng với NaOH.
(3): Trộn hai dung dịch trên thì có sự sủi bọt khí CO2 thoát ra.
(4): Cho dung dịch Ba(OH)2 vào hai dung dịch trên thì chỉ có dung dịch NaHSO4 có
tạo kết tủa (BaSO4) còn dung dịch NaHCO3 thì không thấy tạo kết tủa.
Trắc nghiệm hóa vô cơ 11 Biên soạn: Võ Hồng Thái
(5): NaHSO4 là một axit, còn NaHCO3 là một chất lưỡng tính (theo định nghĩa của
BronsteD) .
So sánh đúng là:
A. Tất cả các ý trên B. (1), (3), (5) C. (1), (2), (4) D. (2), (4), (5)
1025. Các nguyên tố hóa học được sắp xếp trong bảng hệ thống tuần hoàn hiện nay dựa vào nguyên
tắc nào?
A. Theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử của các nguyên tố B. Theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần
C. Theo chiều tính kim loại giảm dần trong cùng một chu kỳ và theo chiều tính kim loại tăng dần
trong cùng một phân nhóm
D. Theo chiều số thứ tự nguyên tử (số hiệu) tăng dần
1026. Hòa tan 6,2 gam Na2O vào 43,8 cm3
H2O, thu được dung dịch B. Nồng độ phần trăm khối
lượng chất tan của dung dịch B là:
A. 8% B. 18,26% C. 16% D. 15,44% (Na = 23; O =
16; H = 1)
1027. Ion K+
bị khử tạo K khi:
(1) Điện phân dung dịch KCl có vách ngăn, điện cực trơ. (2) Điện phân KOH nóng chảy.
(3) Cho KH tác dụng với H2O. (4) Nhiệt phân KNO3.
(5) Điện phân nóng chảy KCl. Chọn cách làm đúng:
A. (2), (3), (5) B. (2), (5) C. (2), (4), (5) D. (3), (5)
1028. Hỗn hợp X gồm NaHCO3 và Na2CO3. Đem nung 26,2 gam hỗn hợp A cho đến khối lượng
không đổi, có 2,24 lít CO2 (đktC) thoát ra, thu được m gam chất rắn. Trị số của m
là:
A. 20 gam B. 14,50 gam C. 11,69 gam D. 16 gam
(C = 12; H = 1; O = 16; Na = 23)
1029. Khối lượng NaOH cần lấy để pha được 250 mL dung dịch NaOH có pH = 13,5 là:
A. 1 gam B. 3,16 gam C. 31,6 gam D. 1,5 gam
(Na = 23; H = 1; O = 16)
1030. Thể tích dung dịch NaOH có pH = 12,5 cần dùng ít nhất để tạo kết tủa tối đa với 10 mL
dung dịch Fe(NO3)3 0,1 M là:
A. 31,6 mL B. 50 mL C. 94,9 mL D. 63,2 mL
1031. Sự biến thiên theo chiều giảm dần từ trên xuống dưới trong phân nhóm chính nhóm I
bảng hệ thống tuần hoàn của các kim loại kiềm là:
A. Bán kính nguyên tử B. Tính kim loại
C. Tính khử D. Năng lượng ion hóa
1032. Dung dịch KOH 11% có khối lượng riêng 1,1 g/cm3. (1): Đây cũng là dung dịch KOH 2,16 M
(2): Nồng độ ion H+
có trong dung dịch này là 4,6.10-15
M
Trắc nghiệm hóa vô cơ 12 Biên soạn: Võ Hồng Thái
(3): pH của dung dịch này có trị số lớn hơn 14
(4): Hằng số phân ly ion Kb của KOH trong dung dịch rất lớn, coi như bằng ∞ (5): Độ điện ly của KOH trong dung dịch coi như bằng 1
Các ý đúng là:
A. (1), (2), (5) B. (1), (2), (3)
C. (1), (2), (4), (5) D. Tất cả 5 ý trên
1033. Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại, thu được 10,764 gam kim loại ở catot và 10,0464 lít khí clo ở anot (đktc). Công thức của muối đem điện phân là:
A. NaCl B. KCl C. MgCl2 D. CaCl2
(Na = 23; K = 39; Mg = 24; Ca = 40; Cl = 35,5)
1034. Cho hỗn hợp ba kim loại Na, Al, Fe dư vào 358,5 cm3
dung dịch H2SO4 4%, có khối lượng
riêng 1,025 g/mL, sau khi kết thúc phản ứng thể tích H2 (đktC) thu được là:
A. 3,36 L B. 2,24 L C. 4,48 L D. 1,12 L (H = 1; S = 32; O
= 16; Na = 23; Al = 27; Fe = 56)
1035. Cho 0,7 gam kim loại liti vào 10 mL nước, thu được dung dịch D. Nồng độ phần trăm của
dung dịch D là:
A. 22,43% B. 22,64% C. 24% D. 22,40% (Li = 7; H = 1; O = 16)
1036. Hòa tan hết 1,635 gam hỗn hợp X, gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kỳ kế tiếp nhau trong
bảng phân loại tuần hoàn, vào nước có 336 mL H2 thoát ra (đktc). Phần trăm khối lượng mỗi
kim loại trong hỗn hợp X là:
A. 28,13%; 71,87% B. 23,85%; 76,15% C. 47,71%; 52,29% D.
81,35%; 18,65%
(Li = 7; Na = 23; K = 39; Rb = 85,5; Cs = 133; Fr = 223)
1037. Hòa tan hết 1,22 gam hỗn hợp gồm Na và một kim loại kiềm X vào nước, để trung hòa dung
dịch thu được cần dùng 60 mL dung dịch HNO3 1 M. X là:
A. Cs B. Rb C. K D. Li
(Li = 7; Na = 23; K = 39; Rb = 85,5; Cs = 133)
1038. Dùng thuốc thử nào để nhận biết được 4 dung dịch sau: H2SO4, BaCl2, K2SO4; Na2CO3?
A. Quì tím B. Ba(HCO3)2 C. Mg D. (A), (B), (C)
1039. Oxi hóa hoàn toàn kim loại M bằng oxi cần dùng lượng oxi bằng 25% lượng M. M là:
A. Zn B. Ca C. Cu D. Fe
(Zn = 65; Ca = 40; Cu = 64; Fe = 56)
2-
1040. Một mẫu nước có chứa các ion Ca2+
, Mg2+
, HCO3-, Cl
-, SO4 .
A. Đây là một loại nước cứng. B. Đây là một loại nước cứng tạm thời.
C. Đây là một loại nước cứng vĩnh cửu. D. Đây là một loại nước cứng toàn phần.
1041. Để trung hòa 100 mL dung dịch hỗn hợp NaOH 1 M – Ba(OH)2 0,1 M – KOH 1,5 M
cần dùng bao nhiêu thể tích dung dịch hỗn hợp HCl 1 M – HNO3 1,5 M – H2SO4 1 M?
A. 60 mL B. 50 mL C. 40 mL D. 70 mL
Trắc nghiệm hóa vô cơ 13 Biên soạn: Võ Hồng Thái
1042. Hỗn hợp A gồm một kim loại X hóa trị II và oxit của nó. Cần dùng 200 mL dung dịch
HCl 2 M để phản ứng vừa đủ với 9,6 gam hỗn hợp A. X là:
A. Mg B. Ca C. Zn D. Ba
(Mg = 24; Ca = 40; Zn = 65; Ba = 237)
1043. Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp X, gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp trong phân
nhóm chính nhóm II, trong nước cần dùng 4,48 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng mỗi
muối trong hỗn hợp X là:
A. 45,65%; 54,35% B. 40,56%; 59,44%
C. 48,32%; 51,68% D. 53,75%; 46,25%
(Be = 9; Mg = 24; Ca = 40; Sr = 88; Ba = 137; C = 12; O = 16)
1044. Hòa tan 9,5 gam muối clorua của một kim loại hóa trị II vào nước, được dung dịch. Cho dung
dịch này tác dụng với lượng dư dung dịch xút, lọc lấy kết tủa đem hòa tan hết trong dung
dịch H2SO4. Sau khi cô cạn dung dịch thì thu được muối sunfat khan có khối lượng nhiều
hơn muối clorua lúc đầu là 2,5 gam. Công thức của muối sunfat thu được là:
A. ZnSO4 B. CuSO4 C. FeSO4 D. MgSO4
(Zn = 65; Cu = 64; Fe = 56; Mg = 24; Cl = 35,5; S = 32; O = 16)
1045. Một dung dịch có chứa các ion: Mg2+
, Ca2+
, Fe2+
, HCO3-, Cl
-, SO4
2-, NO3
-. Để loại hết
các cation trên trong dung dịch trên thì dùng hợp chất nào?
A. Xôđa B. Natri photphat
C. (A), (B) D. Nước vôi
1046. Một loại khoáng đôlômit (dolomite) coi như chỉ gồm hỗn hợp hai muối MgCO3 và CaCO3.
Đem hòa tan hết m gam khoáng này bằng dung dịch HCl. Dẫn lượng khí CO2 thoát ra vào
dung dịch nước vôi, thu được 20 gam kết tủa. Đun nóng phần dung dịch, sau khi loại bỏ kết
tủa, thu được 5 gam kết tủa nữa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số m có khoảng xác định nào dưới đây?
A. 21 < m < 25 B. 25,2 < m < 30
C. 16,8 < m < 20 D. 29,4 < m < 35 (C = 12; O = 16; Mg = 24; Ca = 40)
1047. Hỗn hợp X gồm ba kim loại dạng bột là Al, Zn và Fe có số mol bằng nhau. Hòa tan hết
7,4 gam hỗn hợp X cần dùng V lít dung dịch HCl có pH = 0. Còn khi cho cùng lượng hỗn hợp
X trên tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH thì có V’ lít H2 thoát
ra (đktc). Trị số của V và V’ lần lượt là:
A. 0,4; 4,48 B. 0,4; 2,8
C. 0,35; 2,8 D. 0,35; 4,48 (Al = 27; Zn = 65; Fe = 56)
1048. Điện phân nóng chảy Al2O3 để thu được nhôm. Coi lượng O2 tạo ra đã đốt cháy anot bằng
than chì tạo CO2. Điện phân lượng Al2O3, thu được từ 5,1 tấn quặng boxit (bauxite, có
chứa 40% khối lượng Al2O3). Khối lượng nhôm thu được và khối lượng than chì đã hao hụt
lần lượt là:
A. 1,08 tấn; 0,48 tấn B. 1,08 tấn; 0,36 tấn
C. 0,54 tấn; 0,36 tấn D. 0,54 tấn; 0,48 tấn
(Al = 27; O = 16; C = 12)
Trắc nghiệm hóa vô cơ 14 Biên soạn: Võ Hồng Thái
1049. Dùng dung dịch nào để nhận biết ba dung dịch loãng: AlCl3, ZnCl2, FeCl2?
A. NaOH B. HNO3 C. AgNO3 D. NH3
1050. Để thu được nhôm hiđroxit nhiều nhất từ dung dịch natri aluminat, người ta dùng lượng
dư hóa chất dưới đây để tác dụng?
A. CO2 B. HCl C. CH3COOH D. NH3
1051. Hòa tan hết m gam Al trong dung dịch HNO3 rất loãng, có 4,48 lít hỗn hợp hai khí N2O
và N2 thoát ra (đktC) theo tỉ lệ số mol 1 : 1. Cho lượng dư dung dịch xút vào phần dung
dịch sau khi hòa tan Al, có 2,24 lít khí mùi khai bay ra (đktc). Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Trị số của m là:
A. 23,4 B. 27 C. 16,2 D. 19,8 (Al = 27; H = 1; N
= 14; O = 16)
1052. Natri có tỉ khối bằng 0,97 còn Ba có tỉ khối bằng 3,5. Nếu chỉ được phép dùng nước là thuốc
thử duy nhất thì có thể nhận biết được bao nhiêu kim loại trong các kim loại sau: Mg, Al, Na,
Ba, Fe, Cu?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 6
1053. Cho 2,126 gam hỗn hợp X gồm ba chất là Al, Al2O3 và Na vào nước, sau khi kết thúc phản
ứng, thấy không còn chất rắn và có 784 mL khí H2 (đktC) thoát ra. Thổi lượng dư
khí CO2 vào dung dịch thì thu được 2,496 gam kết tủa. Khối lượng nhôm có trong
2,126 gam hỗn hợp X là:
A. 0,27 gam B. 0,324 gam C. 0,405 gam D. 0,54 gam
(Al = 27; O = 16; Na = 23; H = 1; C = 12)
1054. Cho dung dịch NH3 dư vào 100 mL dung dịch hỗn hợp CuSO4 1 M và Al2(SO4)3 1 M.
Lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao cho đến khối lượng không đổi, thu được m
gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của m là:
A. 18,2 B. 8 C. 10,2 D. 9,8 (Cu = 64; Al = 27; O = 16; H = 1)
1055. Cho dung dịch NaOH dư vào 100 mL dung dịch CuSO4 1 M và Al2(SO4)3 1 M. Lọc lấy
kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao cho đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất
rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của m là:
A. 18,2 B. 8 C. 10,2 D. 9,8 (Cu = 64; Al = 27; O = 16; H = 1)
1056. Đem nung 24 gam hỗn hợp X gồm Al và Al(NO3)3 trong không khí cho đến khối lượng không
đổi thì thu được 10,2 gam một chất rắn. Phần trăm số mol mỗi chất trong hỗn hợp X là:
A. 30%; 70% B. 35%; 65% C. 45%; 55% D. 50%, 50% (Al = 27; O = 16; N = 14)
1057. Ở điều kiện thường (25oC), kim loại cứng nhất và mềm nhất là:
A. Cu, Cs B. Ti, Fr C. Cr, Hg D. W, Hg
1058. Hỗn hợp X gồm Cr, CrO và Cr2O3. Khử hết m gam X bằng H2, đun nóng, thu được chất rắn có
khối lượng 25,48 gam một kim loại. Còn cho m gam X hòa tan hết trong dung
Trắc nghiệm hóa vô cơ 15 Biên soạn: Võ Hồng Thái
E E
7
dịch H2SO4 đậm đặc, nóng thì có 5,04 L khí SO2 (đktC) thoát ra và dung dịch thu được
có hòa tan một muối kim loại hóa trị III duy nhất. Trị số của m là:
A. 27,20 B. 33,64 C. 32,64 D. 29,92 (Cr = 52; O = 16; H = 1; S = 32)
1059. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học hiện diện dạng lỏng ở điều kiện thường (25oC, 1 atm)?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
1060. M là một nguyên tố hóa học ở chu kỳ 4, phân nhóm phụ nhóm VI (VIB). Cấu hình electron
của nguyên tố này là:
A. 1s2
2s2
2p6
3s2
3p6
4s2
3d4
B. 1s2
2s2
2p6
3s2
3p6
3d4 4s
2
C. (A), (B) D. 1s2
2s2
2p6
3s2
3p6
4s1
3d5
1061. Trong 12 oxit sau đây: Na2O, K2O, MgO, CaO, BaO, Al2O3, CrO, Cr2O3, CrO3, MnO, MnO2,
Mn2O7, số oxit hòa tan trong nước là:
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
1062. Cho biết o
Cr 3 / Cr 0,74V , o
Sn 2 / Sn 0,14V . Ký hiệu của pin được tạo bởi hai cặp
oxi hóa khử trên và suất điện động chuẩn của pin này là:
A. Sn-Cr; 0,60 V B. Cr-Sn; 0,88 V C. Sn-Cr; 0,88 V D. Cr-Sn; 0,60 V
1063. Trong dung dịch của ion Cr2O72-
(màu đỏ da cam) luôn luôn có cả ion CrO42-
(màu vàng
tươi) ở trạng thái cân bằng nhau:
Cr2O 2-
+ H2O 2CrO42-
+ 2H+
Khi thêm dung dịch xút vào dung dịch kali cromat, hiện tượng gì xảy ra?
A. Dung dịch chuyển màu từ màu vàng sang đỏ da cam
B. Dung dịch chuyển từ đỏ da cam sang màu vàng tươi
C. Dung dịch không đổi màu, nghĩa là vẫn có màu vàng tươi
D. Dung dịch không đổi màu, nghĩa là dung dịch vẫn có màu đỏ da cam
1064. Khi cho dung dịch bari clorua vào dung dịch kali đicromat, thấy xuất hiện kết tủa màu vàng
tươi, điều này cho thấy:
A. Bari đicromat (BaCr2O7) là một kết tủa có màu vàng tươi
B. Do các ion Ba2+
, Cl- , K
+ không có màu, nên màu của ion đicromat phải là màu vàng tươi
C. Chất không tan (kết tủa, trầm hiện) là bari cromat (BaCrO4) D. (A), (B)
1065. Muối đicromat bị nhiệt phân tạo cromat, crom(III) oxit và khí oxi. Đem nung 5,88 gam kali
đicromat cho đến khối lượng không đổi, khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
là:
A. 4,92 gam B. 5,56 gam C. 5,24 gam D. 5,40 gam
(K = 39; Cr = 52; O = 16)
1066. Hòa tan một chiếc đinh sắt (có lẫn tạp chất trơ) có khối lượng 2,24 gam bằng dung dịch H2SO4
loãng dư. Thêm nước cất vào dung dịch sau khi hòa tan để thu được 100 mL dung dịch D.
Lấy 10 mL dung dịch D cho tác dụng vừa đủ với dung dịch K2Cr2O7
0,1M, trong môi trường axit H2SO4, thì thấy đã dùng hết 6 mL dung dịch K2Cr2O7. Cho biết
trong môi trường axit, kali đicromat có tính oxi hóa mạnh, nó bị khử tạo muối crom (III). Hàm
lượng Fe có trong chiếc đinh sắt trên là:
Trắc nghiệm hóa vô cơ 16 Biên soạn: Võ Hồng Thái
A. 90% B. 92% C. 95% D. 98%
(Fe = 56)
1067. Natri cromit trong môi trường kiềm (xút) bị brom oxi hóa tạo cromat. Tổng hệ số đứng trước
các chất trong phản ứng oxi hóa khử này là:
A. 20 B. 24 C. 25 D. 30
1068. Cho hỗn hợp dạng bột gồm x mol Mg, y mol Zn vào dung dịch có chứa z mol Fe2+
và t mol
Cu2+
. Sau khi phản ứng xong, thu được dung dịch có hòa 3 ion kim loại. Điều kiện liên hệ giữa
x, y, z, t là:
A. z < x + y – t B. z > x + y – t C. z = x + y – t D. z ≥ x + y – t
1069. Hòa tan x mol Al và y mol Zn trong dung dịch chứa z mol Ag+
và t mol Cu2+
, phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch có chứa 3 ion kim loại. Điều kiện liên hệ giữa các
số mol trên là:
A. t > 3
x y z
B. t > 3x + y – z
2 2
C. t < 3x + y – z D. t > 3
x y z
2 2
1070. Cho hỗn hợp dạng bột gồm x mol Mg và y mol Fe vào dung dịch có hòa tan ba muối
gồm t mol AgNO3, u mol Fe(NO3)3 và v mol Cu(NO3)2. Khuấy đều để phản ứng xảy ra
đến cùng, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z, t, u, v
là:
A. y >
C. y >
t
3 u v x
2 2 t
u v x
2 2
B. y ≥
D. y >
t
3 u v x
2 2 t u v x
2
1071. Cho x mol Mg và y mol Fe vào dung dịch hòa tan z mol Cu(NO3)2 và t mol AgNO3.
Sau khi kết thúc phản ứng, đem cô cạn dung dịch, thu được ba muối khan. Điều kiện
liên hệ giữa x, y, z, t là:
A. z > x 3
y t
B. z < x 3
y t
C. t >
2 2
x y 2 z
D. z >
2 2
x y t
2
1072. Khí clo hòa tan trong nước thu được nước clo, coi như có chứa hai axit HCl và HClO,
do đó khi cho khí clo tác dụng với dung dịch xút, thu được nước Javel gồm hỗn hợp hai muối
NaCl, NaClO và H2O. Hai học sinh tranh luận về dung dịch iot có tác dụng với dung dịch
NaOH hay không, chọn phát biểu đúng:
A. Dung dịch xút không làm mất màu vàng của dung dịch iot (ioD) B. Dung dịch xút không
phản ứng với dung dịch I2
C. Dung dịch xút làm mất màu dung dịch iot
D. Dung dịch xút có phản ứng với dung dịch iot nhưng không có sự thay đổi màu của dung dịch
1073. Chọn phát biểu đúng:
A. Nguyên tử có cấu tạo rỗng (nhiều khoảng trống), nhân nguyên tử rất nặng.
Trắc nghiệm hóa vô cơ 17 Biên soạn: Võ Hồng Thái
B. Nguyên tử có cấu tạo đặc, nguyên tử rất nặng.
C. Tùy theo loại nguyên tử mà nguyên tử có cấu tạo đặc hay rỗng và nhân nguyên tử nặng hay nhẹ.
D. Nguyên tử là phần nhỏ nhất của vật chất, nó không thể bị chia cắt nhỏ hơn nữa.
1074. Chọn phát biểu chính xác:
A. Cấu hình electron của nguyên tử là cách phân bố điện tử vào obitan (orbital) của nguyên tử.
B. Cấu hình electron của nguyên tử là cách phân phối điện tử vào các lớp vỏ điện tử.
C. Cấu hình electron là sự sắp xếp điện tử vào các lớp điện tử ngoài nhân của nguyên
tử mà qua đó có thể biết được tính chất hóa học cơ bản của nguyên tử và vị trí của nguyên tử trong bảng hệ thống tuần hoàn.
D. Cấu hình electron của nguyên tử là cách sắp xếp điện tử của nguyên tử vào các phân lớp thích
hợp.
1075. Trong 18 chất sau đây: glucozơ (glucose), natri clorua, saccarozơ (saccarose), xút, glixerol,
xenlulozơ (cellulose), kali pemanganat, fructozơ (fructose), benzen, phèn chua, có bao nhiêu
chất là chất điện ly?
A. 11 B. 10 C. 9 D. 8
1076. Hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat axit và cacbonat của kim loại kiềm M, trong đó số mol của muối axit gấp 2 lần so với muối trung tính. Đem nung nóng 16,9 gam hỗn hợp
X để cho sự nhiệt phân xảy ra hoàn toàn. Sau khi kết thúc phản ứng, khối lượng chất rắn còn
lại giảm 3,1 gam so với hỗn hợp chất rắn trước khi nhiệt phân. M là:
A. Liti B. Natri C. Kali D. Rubiđi
(Li = 7; Na = 23; K = 39; Rb = 85; Cs = 133; C = 12; H = 1; O = 16)
1077. Sắt từ oxit tác dụng với axit photphoric tạo ra muối sắt (II), muối sắt (III) và nước.
Tổng hệ số nguyên nhỏ nhất đứng trước các chất trong phản ứng này là: A. 27 B. 28 C. 29
D. 30
1078. Hỗn hợp H gồm các chất rắn: Al2O3, Fe3O4, Zn và Cu có số mol mỗi chất đều bằng nhau.
Hỗn hợp H bị hòa tan hoàn toàn trong dung dịch nào?
A. NaOH có dư B. HCl có dư C. NH3 có dư D. Trong một dung dịch khác
1079. X là một hợp chất hóa học có công thức phân tử C2H8O3N2. Khi cho X tác dụng với dung
dịch KOH vừa đủ, đun nóng, thu được chất hữu cơ Y đa chức, một chất vô cơ Z
và nước. Khối lượng mol phân tử của Z là:
A. 17 gam B. 138 gam C. 101 gam D. 56 gam
(C = 12; H = 1; O = 16; N = 14; K = 39)
1080. Y là một nguyên tố hóa học. Trong hợp chất của Y với hiđro, hiện diện dạng khí ở điều kiện
thường, thì Y có hóa trị I. Trong hợp chất của Y với oxi, trong đó Y có hóa trị cao nhất, thì
phần trăm khối lượng của Y là 38,798%. Y là:
A. S B. Br C. Cl D. F (O = 16; H = 1;
S = 32; Br = 80, Cl = 35,5, F = 19)
Trắc nghiệm hóa vô cơ 18 Biên soạn: Võ Hồng Thái
1081. Đem nung nóng 9 chất sau đây: KNO3, NH4NO2, NH4NO3, NH4Cl, Ba(HCO3)2,
AgNO3, NH4HCO3, FeCO3, Cu(NO3)2 để có sự nhiệt phân xảy ra (nếu có), thì có thể thu được bao nhiêu chất khí khác nhau (không kể hơi nước)?
A. 7 B. 8 C. 9 D. 6
1082. Trộn 100 mL dung dịch A, gồm hai axit HCl và H2SO4, có pH = 1 với 250 mL dung dịch KOH
có nồng độ C (mol/L), thu được 350 mL dung dịch D có pH = 13. Trị số của
C là:
A. 0,10 B. 0,12 C. 0,15 D. 0,18
1083. Cho biết có phản ứng: 2Cu+(dD) → Cu + Cu
2+(dD) . Điều này chứng tỏ:
A. Cu2+
có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+
và Cu có tính khử mạnh hơn Cu+
B. Cu+
có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+
và có tính khử mạnh hơn Cu
C. Cu2+
có tính oxi hóa mạnh hơn Cu+
và Cu+
có tính khử mạnh hơn Cu
D. Hợp chất của Cu+
có tính chất hóa học khác thường
1084. Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Cu trong đó Fe và Cu có số mol bằng nhau. Cho m gam hỗn hợp X tác
dụng với lượng dư dung dịch HCl thì có 8,96 L H2 (đktc). Còn nếu cho m gam hỗn hợp X tác
dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đậm đặc, nguội, thì thu được
4,48 L khí NO2 duy nhất (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của m là:
A. 17,4 B. 20,1 C. 26,7 D. 21,8
(Al = 27; Fe = 56; Cu = 64)
1085. Với 4 dung dịch: H2SO4, NaOH, NH3, CH3COONa, số dung dịch hòa tan được
Zn(OH)2 là:
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
1086. Cho m gam bột sắt tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xong, có 448 (mL) khí
NO thoát ra (đktc), lọc bỏ phần rắn không tan (có khối lượng 0,32 gam), thu được dung dịch D.
Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch D, thu được m’ gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Trị số của m và m’ lần lượt là:
A. 1,44; 3,24 B. 2; 2,16 C. 1,44; 2,16 D. 2; 3,24 (Fe = 56;
Ag = 108; N = 14; O = 16)
1087. Hòa tan hết hỗn hợp gồm 0,2 mol Cu2S và m gam FeS2 bằng dung dịch HNO3 đậm
đặc, nóng, có khí NO2 duy nhất thoát ra và chỉ thu được các muối sunfat. Trị số của m
là:
A. 48 B. 42 C. 36 D. 30 (Fe = 56; Cu =
64; S = 32; N = 14; O = 16)
1088. Các nguyên tử và ion có cùng cấu hình electron 1s22s
22p
63s
23p
6 là:
A. O2-
, F-, Ne, Na
+, Mg
2+, Al
3+ B. S
2-, Cl
-, Ar, K
+, Mg
2+, Al
3+
C. S2+
, Cl-, Ar, K
+, Ca
2+ D. O
2-, F
-, Ar, K
+, Ca
2+
Nguyên tố N O F Ne Na Mg Al S Cl Ar K Ca
Z 7 8 9 10 11 12 13 16 17 18 19 20
1089. Cho biết thế điện hóa chuẩn của một số cặp oxi hóa khử như sau:
Trắc nghiệm hóa vô cơ 19 Biên soạn: Võ Hồng Thái
V V
E 0,77V ; E 0,76V ; E
2
E o
I 2 / 2 I
0,54V ; E o
Br2 / 2 Br
1,07 ; E o
Ag
/ Ag
0,80 ; E o
Cu
/ Cu 0,34V ;
o
Fe 3 / Fe 2 o
Zn 2
/ Zn
o
Fe 2
/ Fe
0,44V
Độ mạnh tính oxi hóa các chất giảm dần như sau:
A. Ag+, Cu
2+, Fe
3+, Fe
+, Zn
2+, Br2, I2 B. Br2, Ag
+, Fe
3+, I2, Cu
2+, Fe
2+, Zn
2+
C. Zn2+
, Fe2+
, Cu2+
, I2, Fe3+
, Ag+, Br2 D. Br2, Ag
+, I2, Cu
2+, Fe
3+, Fe
2+, Zn
2+
1090. X là một nguyên tố hóa học. Hợp chất của X với hiđro hiện diện dạng khí ở điều kiện thường,
trong đó X có hóa trị III. Trong hợp chất của X với oxi, trong đó X có hóa trị cao nhất, phần
trăm khối lượng của O là 56,338%. X là nguyên tố hóa học nào?
A. N B. P C. As D. Một nguyên tố hóa học khác
(N = 14; P = 31; As = 75; Sb = 122; S = 32; O = 16; H = 1)
1091. Cho từ từ dung dịch chứa x mol HCl vào dung dịch chứa y mol Na2CO3, có khí CO2
thoát ra. Sau đó, nếu cho tiếp dung dịch nước vôi dư vào dung dịch (sau khi cho HCl)
thì thu được m gam kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa m, x, y là: A. m = 100(2y – x) B. m = 50(2x
– y)
C. m = 100(2x – y) D. m = 100(y – 2x)
(Ca = 40; C = 12; O = 16; H = 1; Cl = 35,5)
1092. Cho từ từ dung dịch có hòa tan a mol HNO3 vào một cốc có hòa tan b mol K2CO3, có V
(L) CO2 (đktC) thoát ra. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch thu được, thấy xuất
hiện kết tủa. Trị số của V là:
A. 11,2a B. 22,4(b – A) C. 22,4(a – B) D. 11,2(a – B)
1093. Hỗn hợp X gồm 9 chất rắn: Fe(OH)3, Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH, Cu(OH)2, KOH,
Zn(OH)2, Fe(OH)2, Ni(OH)2. Nếu đem nung hỗn X trong không khí, để các phản ứng nhiệt
phân và phản ứng oxi hóa khử xảy ra hoàn toàn (nếu có), thì sau khi kết thúc phản ứng thu được
bao nhiêu oxit kim loại?
A. 9 B. 8 C. 7 D. 6
1094. Trong 9 chất sau: Al(OH)3, ZnO, KHSO4, KHSO3, Ca(OH)2, H2O, Cr2O3, Mn2O7, NaHCO3,
số chất có tính chất lưỡng tính là:
A. 3 B. 5 C. 6 D. 7
1095. Cho luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam Fe2O3, đun nóng, thu được 58,4 gam hỗn hợp X
gồm kim loại sắt và ba oxit của sắt. Đem hòa tan hết 58,4 gam hỗn hợp X bằng dung dịch
HNO3, đun nóng, có 0,1 mol NO2 và 0,2 mol NO thoát ra. Trị số của m là:
A. 42,4 B. 48 C. 64 D. 72
(Fe = 56; O = 16; H = 1; N = 14)
1096. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn 21,318 gam hỗn hợp Al và một oxit sắt FexOy,
chỉ có nhôm khử FexOy tạo kim loại. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được hỗn hợp các chất
rắn. Cho hỗn hợp chất rắn này tác dụng với dung dịch NaOH để phản ứng
hết các chất nào tác dụng được thì cần dùng 109,6 gam dung dịch NaOH 10% và có
3,36 lít H2 thoát ra (đktc). Khối lượng oxit sắt có trong hỗn hợp đầu là:
A. 13,92 gam FeO B. 13,92 gam Fe3O4
C. 16 gam Fe2O3 D. 13,92 gam Fe2O3
(Fe = 56; O = 16; Al = 27; Na = 23; H = 1)
Trắc nghiệm hóa vô cơ 20 Biên soạn: Võ Hồng Thái
1097. Dùng dung dịch hóa chất nào phân biệt được các chất rắn sau: (NH4)2S, (NH4)2SO4,
AgCl, KNO3, Na2CO3?
A. NaOH B. H2SO4
C. Ba(OH)2 D. NH3
1098. Bán kính nguyên tử và ion theo thứ tự đúng là:
A. K < Na < Na+
< Mg2+
< Al3+
B. K > Na > Na+
> Mg2+
> Al3+
C. K > Na > Na+
> Al3+
> Mg2+
D. Na+
< Mg2+
< Al3+
< Na < K
1099. Cho 2,72 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Ba vào một cốc chứa 15 mL H2O. Sau khi kết thúc
phản ứng, dưới đáy cốc còn lại 0,81 gam một chất rắn. Khối lượng dung dịch thu được là:
A. 16,83 gam B. 16,91 gam
C. 17,72 gam D. 17,64 gam
(Ba = 137; Al = 27; H = 1; O = 16)
1100. Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Đem hòa tan 14,4 gam hỗn hợp X trong lượng
dư dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, có 6,72 L khí SO2 duy nhất thoát ra (đktc). Sau khi kết
thúc phản ứng, đem cô cạn dung dịch, thu được m gam muối khan. Trị số của m là:
A. 48 B. 44 C. 40 D. 52 (Fe = 56; S = 32; O =
16; H = 1)
1101. Hỗn hợp X gồm ba kim loại là Al, Fe và Cu. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X bằng dung dịch
HNO3 dư, đun nóng, có hỗn hợp khí thoát ra gồm 0,1 mol N2O, 0,3 mol NO và 0,4 mol NO2.
Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 168,7 gam hỗn hợp muối khan. Trị số của m
là:
A. 41,4 B. 38,5 C. 37,7 D. 40,8 (Al = 27; Fe
= 56; Cu = 64; N = 14; O = 56)
1102. Hòa tan hết 23,6 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại là Mg, Cr và Fe bằng dung dịch H2SO4
dư, đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng có hỗn hợp hai khí thoát ra, gồm 0,05 mol H2S và
0,55 mol SO2. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam hỗn hợp các muối khan
sunfat kim loại, trong đó kim loại có hóa trị II và III. Giá trị của m
là:
A. 92 B. 94,7 C. 92,9 D. 95,6 (Mg = 24;
Cr = 52; Fe = 56; S = 32; O = 16)
1103. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm hai kim loại là sắt và đồng trong dung dịch HNO3 loãng,
dư, có 8,064 L NO duy nhất thoát ra (ở 54,6oC; 760 mmHg). Còn nếu cho m gam hỗn hợp
X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được dung dịch D và còn
lại chất rắn có khối lượng bằng 24
m. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đem cô cạn
31 dung dịch D, khối lượng muối khan thu được là:
A. 12,7 gam B. 19,05 gam C. 25,4 gam D. 16,25 gam
(Fe = 56; Cu = 64; Cl = 35,5; H = 1; N = 14; O = 16)
1104. Cấu hình electron của Cu+
là:
A. [Ar]3d8
B. [Ar]3d9
Trắc nghiệm hóa vô cơ 21 Biên soạn: Võ Hồng Thái
C. [Ar]3d10
D. [Ar]3d94s
1
(Số hiệu của đồng là 29)
1105. Một thanh đồng có khối lượng 140,8 gam được ngâm trong dung dịch AgNO3 nồng độ
32% (D = 1,2 g/mL) đến phản ứng hoàn toàn. Khi lấy thanh đồng ra thì nó có khối
lượng là 171,2 gam. Thể tích dung dịch AgNO3 đã dùng để ngâm thanh đồng là (giả thiết toàn bộ lượng Ag tạo ra bám hết vào thanh đồng) (Sách Hóa lớp 12)
A. 160,24 mL B. 177,08 mL C. 171,12 mL D. 180 mL
(Ag = 108; N = 14; O = 16; Cu = 64)
1106. Ở 25oC, dung dịch NH3 0,1 M có độ điện ly là 1,3%, còn dung dịch NH3 1 M có độ điện ly
là 0,42%. Nồng độ ion OH- trong hai dung dịch này lần lượt là:
A. 0,013 M; 0,0042 M B. 1,3.10-3
M; 4,2.10-3
M
C. 0,13 M; 0,42 M D. 0,026 M; 0,021 M
1107. Cho đồng tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO3 và H2SO4 (loãng) trong điều kiện thông
thuờng của phòng thí nghiệm, sẽ có hiện tượng gì?
A. Dung dịch có màu xanh lam và thấy khí không màu (có thể là NO hay H2)
B. Tạo khí không màu (NO), sau đó hóa nâu
C. Tạo khí mùi sốc (SO2) và dung dịch có màu xanh dương
D. Thấy có khí màu nâu (NO2) và dung dịch có màu xanh dương
1108. Khử m gam bột CuO bằng H2 ở nhiệt độ cao, hiệu suất CuO bị khử là 75%. Để hòa tan
hết chất rắn thu được sau phản ứng, cần dùng V (mL) dung dịch HNO3 7,53% (khối
lượng riêng 1,04 g/mL), có 4,48 L khí NO (đktC) duy nhất tạo ra. Trị số m và của V là:
A. 32 gam; 720,4 mL B. ; 40 gam; 804,5 mL C. 32 gam; 804,5 mL
D. 40 gam; 720,4 mL
(Cu = 64; O = 16; N = 14; H = 1)
1109. Hỗn hợp X gồm ba kim loại là Cu, Fe và Cr, trong đó số mol của Fe và Cr bằng nhau,
Cu chiếm 32/113 khối lượng hỗn hợp X. Cho 22,6 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng
dư dung dịch HCl, có V (L) một khí duy nhất thoát ra (đo ở 54,6oC; 106,4 cmHg). Trị
số của V là:
A. 5,76 B. 7,20 C. 6,72 D. 8,4 (Cu = 64; Fe = 56; Cr = 52)
1110. Cho KHSO3 vào lượng dư nước vôi đựng trong một cốc. Sau khi kết thúc phản ứng, các chất có
trong cốc là:
A. K2SO3, CaSO3, Ca(OH)2 B. K2SO3, CaSO3, Ca(OH)2, H2O
C. K2SO3, CaSO3, Ca(HSO3)2; Ca(OH)2 H2O D. CaSO3, KOH, Ca(OH)2, H2O
1111. Đem ngâm một chiếc đinh sắt vào 100 mL dung dịch CuSO4 1,5 M, sau một thời gian
lấy chiếc đinh sắt ra, đem sấy khô, cân lại, thấy khối lượng đinh sắt đã tăng thêm 0,96
gam. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giả thiết kim loại bị đẩy ra khỏi dung dịch muôi đã bám hết vào chiếc đinh. Giá trị của m là:
A. 18,24 B. 23,04 C. 20,76 D. 25,18 (Fe = 56; Cu = 64; S = 32; O =
16)
Trắc nghiệm hóa vô cơ 22 Biên soạn: Võ Hồng Thái
1112. Cho 10,81 gam hợp kim gồm ba kim loại là Fe, Al và Cr tác dụng với lượng dư dung
dịch xút, thu được 1,008 L H2 (đktc). Phần chất rắn còn lại đem hòa tan hết trong dung dịch
HCl, có 4,032 L một khí thoát ra (đktc). Hàm lượng crom (phần trăm khối lượng của crom)
trong hợp kim này là:
A. 5% B. 12,56% C. 9,62% D. 8,97% (Fe = 56; Al = 27;
Cr = 52)
1113. Hỗn hợp X gồm Na2O; Al2O3 và Fe3O4. Đem hòa tan 59,7 gam hỗn hợp X cần dùng 2,3
kg dung dịch H2SO4 4,9%, thu được dung dịch Y. Đem cô cạn dung dịch Y, thu được m
gam hỗn hợp muối khan. Trị số của m là:
A. 151,7 B. 165,4 C. 170,1 D. 145,7 (Na = 23; O = 16;
Al = 27; Fe = 56; S = 32; H = 1)
1114. X là một nguyên tố hóa học. Số hạt không mang điện tích của X bằng số hạt mang điện tích
âm của nó. Tổng số hạt cơ bản bền trong nguyên tử X là 18. Cấu hình electron của X
là:
A. 1s22s
22p
1 B. 1s
22s
22p
2
C. 1s22s
22p
3 D. 1s
22s
22p
4
1115. Cho 41,76 gam FexOy tác dụng với CO đun nóng thu được hỗn hợp chất rắn X gồm Fe
và FexOy. Hòa tan hết hỗn hợp chất rắn X bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc nóng, có khí
SO2 thoát ra, đem cô cạn dung dịch thì thu được 104,4 một muối khan. Công thức của
FexOy là:
A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Một oxit sắt khác
(Fe = 56; S = 32; O = 16)
1116. Ion X3+
có tổng số các hạt proton, electron, nơtron là 79 hạt, trong đó số hạt mang điện tích
dương nhỏ hơn số hạt không mang điện là 4 hạt.
(1) Cấu hình eclectron của X3+
là 1s22s
22p
63s
23p
64s
23d
3
(2) X là một kim loại ở chu kỳ 4, thuộc phân nhóm phụ
(3) Trị số Z (số hiệu, số thứ tự nguyên tử) của X và X3+
khác nhau là 3
(4) X vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa, trong khi X3+
chỉ có tính oxi hóa
(5) Trong 8,96 gam X và 8,96 gam X3+ đều chứa số mol X và X
3+ bằng nhau là 0,16
Ý đúng trong 5 ý trên là:
A. (1), (2), (3), (5) B. (1), (2), (5) C. (2), (3), (4) D. (2), (5)
1117. Hệ số đứng trước chất oxi hóa của phản ứng
FexOy + HNO3
là: Fe(NO3)3 + NO↑ + H2O
A. 3 B. 3x – 2y C. 12x – 2y D. 10x – y
1118. Điện phân 2 lít dung dịch Cu(NO3)2 dùng điện cực trơ. Sau một thời gian điện phân, thu được
dung dịch có pH = 1. Coi thể thể tích dung dịch không thay đổi trong sự điện phân này, sự điện
phân có hiệu suất 100%. Không có khí thoát ra ở catot. Sự thay đổi khối lượng dung dịch sau
điện phân so với trước khi điện phân là:
A. Giảm 8 gam B. Giảm 6,4 gam
C. Giảm 9,6 gam D. Khối lượng dung dịch giảm so với trước khi điện phân
(Cu = 64; H = 1; O = 16; N = 14)
Trắc nghiệm hóa vô cơ 23 Biên soạn: Võ Hồng Thái
1119. Lấy 2,6 mL CH3COOH băng (CH3COOH 100%, khối lượng riêng 1,05 g/mL) cho vào
một bình định mức, rồi thêm nước cất vào cho đủ 250 mL, được dung dịch A có pH =
2,74. Độ điện ly α của CH3COOH trong dung dịch A là:
Fe2O3, Na2O, NO, NO2, CO, CO2, SO2, SO3, P2O5, số oxit tác dụng được với dung dịch
NaOH là:
A. 11 B. 10 C. 8 D. 12
1123. Nếu đem hòa tan hết m gam hỗn hợp các chất rắn dạng bột gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CrO,
Cr2O3 bằng dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch có chứa hai muối cùng có hóa trị III, và
có 0,1 mol khí NO2, 0,23 mol khí NO thoát ra. Còn nếu đem khử hoàn toàn m gam hỗn hợp
bột rắn trên bằng H2, đun nóng thì thu được 51,84 gam hai kim loại có số mol bằng nhau. Trị
số của m là:
A. 83,76 B. 75,42 C. 70,57 D. 68,56 (Fe = 56; Cr = 52; H = 1; N = 14; O =
16)
1124. Cho từ từ dung dịch HNO3 0,12 M vào V’ mL dung dịch Ba(OH)2 0,1 M cho đến khi dung
dịch thu được có pH = 7 thì đã dùng hết V mL dung dịch HNO3. Nồng độ của dung dịch thu
được là:
A. 0,035 M B. 0,0654 M C. 0,0375 M D. 0,054 M
1125. Hỗn hợp X gồm ba kim loại dạng bột là Fe, Cu và Mg. Hòa tan 16 gam hỗn hợp X bằng dung
dịch HNO3 loãng. Sau khi kết thức phản ứng có 2,24 L khí NO (đktC) duy nhất thoát ra, thu
được dung dịch muối và còn lại chất rắn là một kim loại có khối lượng 8,8 gam. Đem cô cạn
dung dịch, thu được m gam muối khan, trị số của m là:
A. 25,8 B. 24,6 C. 27,4 D. 32,6 (Fe = 56; Cu = 64;
Mg = 24; N = 14; H = 1; O = 16)
1126. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn 93,9 gam hỗn hợp Al và một oxit sắt, chỉ có nhôm
khử oxit sắt tạo kim loại. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được hỗn hợp các chất rắn. Cho hỗn
hợp chất rắn này tác dụng với dung dịch NaOH để phản ứng hết các chất nào tác dụng được thì
cần dùng 240 gam dung dịch NaOH 15% và có 3,36 lít H2 thoát
ra (đktc). Khối lượng oxit sắt có trong hỗn hợp đầu là:
A. 48 gam Fe2O3 B. 69,6 gam Fe3O4
C. 48 gam FeO D. 69,6 gam Fe2O3
Trắc nghiệm hóa vô cơ 24 Biên soạn: Võ Hồng Thái
(Fe = 56; O = 16; Al = 27; Na = 23; H = 1)
1127. Hỗn hợp X gồm hai khí là CO2 và SO2. Cho 7,168 L hỗn hợp X (đktC) lội qua bình
đựng nước vôi dư, thu được 35 gam kết tủa. Nếu cho lượng hỗn hợp X trên lội qua
dung dịch nước brom thì sẽ làm mất màu được bao nhiêu thể tích dung dịch Br2 0,05M?
A. 3,0 L B. 6,4 L B. 3,4 L D. 2,8 L
(C = 12; S = 32; O = 16; Ca = 40)
1128. Hỗn hợp ba kim loại gồm: x mol Al, y mol Fe và z mol Cu. Khi cho hỗn hợp này tác dụng
hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đậm đặc nóng thì thu được dung dịch gồm ba muối và còn
lại một kim loại. Điều kiện để phù hợp giả thiết này là:
A. z > y B. z > y/2 C. z > x + y/2 D. z < y/2
1129. Hòa tan hết 7,8 gam Cr trong dung dịch HNO3 loãng, tạo muối Cr3+
và có khí NO thoát
ra. Lượng khí NO này khi gặp không khí đã biến hết thành khí NO2. Cho lượng khí
NO2 này vào 58,44 mL dung dịch NaOH 11% (có tỉ khối 1,12). Sau khi kết thúc phản
ứng, đem cô cạn dung dịch, thu được m gam hỗn hợp các chất rắn. Trị số của m là:
A. 11,55 B. 13,95 C. 12,75 D. 12,96 (Cr = 52; Na = 23; O = 16; H = 1;
N = 14)
1130. Cho dung dịch HNO3 vào một cốc thủy tinh có đựng bột kim loại đồng. Sau khi phản ứng kết
thúc có 4,48 L khí NO duy nhất thoát ra (đktc), Trong cốc còn lại chất rắn. Để hòa tan hết
lượng chất rắn này cần dùng 100 mL dung dịch HCl 2,4 M cho tiếp vào cốc,
có khí NO thoát ra. Đem cô cạn dung dịch thu được hai muối khan. Số mol của hai muối
này là:
A. 0,3 mol; 0,1 mol B. 0,27 mol; 0,12 mol
C. 0,24 mol; 0,12 mol D. 0,32 mol; 0,12 mol
1131. Khi thêm nước vào một cốc đựng dung dịch CH3COOH thì: (1): Hằng số phân ly ion Ka của
CH3COOH sẽ thay đổi
(2): Độ điện ly của CH3COOH sẽ tăng lên (3): Độ dẫn điện của dung dịch sẽ tăng lên (4): pH của
dung dịch sẽ tăng lên
(5): Cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm tạo thêm ion CH3COO-
Chọn ý đúng trong 5 ý trên:
A. (2), (4), (5) B. (1), (2), (4), (5) C. (2), (5) D. (2), (3), (5)
1132. Cho mantozơ (đường mạch nhA) tác dụng với dung dịch pemanganat (MnO4-) trong môi trường
axit (H+), mantozơ bị oxi hóa tạo CO2 còn pemanganat bị khử tạo muối mangan (II). Tổng các
hệ số nguyên nhỏ nhất đứng trước các chất trong phản ứng oxi hóa khử trên là:
A. 380 B. 426 C. 432 D. 246
1133. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam một oxit sắt (FexOy), đun nóng, thu được hỗn hợp
chất rắn R có khối lượng 10,24 gam gồm các chất Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Cho lượng hỗn
hợp R trên hòa tan hết trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được
896 mL khí NO duy nhất (đktc). Trị số của m là:
A. 9,6 B. 11,2 C. 12,8 D. 14,4 (Fe = 56; O = 16; N
= 14; H = 1)
1134. X là một nguyên tố hóa học. Cấu hình electron của ion X- là 1s
22s
22p
63s
23p
64s
23d
104p
6.
A. X ở ô 36, chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm VIII
B. X ở ô thứ 35, chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm VII
C. X là một phi kim, có hóa trị 1, thuộc chu kỳ 4, nhóm VIIA, ion X-
có 36 proton
D. Ion X-
có 35 proton, có 36 electron, X ở chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm VII. X là một kim loại
1135. Trộn dung dịch KOH với dung dịch Ba(HCO3)2 có thể thu được các sản phẩm nào?
A. BaCO3, K2CO3, H2O B. BaCO3, KHCO3, H2O
C. BaCO3, K2CO3, KHCO3, H2O D. K2CO3, BaCO3, KOH, H2O
1136. Khối lượng riêng của hơi etanol ở 136,5oC và 91,2 cmHg là:
A. 2,054 g/L B. 1,643 g/L C. 1,586 g/L D. 1,143 g/L
(C = 12; H = 1; O = 16)
ĐÁP ÁN
1 b 26 d 51 c 76 b 101 d
2 c 27 a 52 b 77 c 102 a
3 a 28 b 53 a 78 a 103 a
4 d 29 a 54 d 79 c 104 d
5 c 30 b 55 a 80 d 105 c
6 a 31 a 56 d 81 a 106 d
7 d 32 b 57 d 82 d 107 b
8 b 33 d 58 a 83 b 108 b
9 a 34 c 59 c 84 d 109 a
10 c 35 a 60 a 85 c 110 d
11 b 36 c 61 b 86 c 111 b
12 d 37 c 62 d 87 d 112 a
13 a 38 d 63 d 88 b 113 b
14 c 39 a 64 a 89 b 114 d
15 d 40 b 65 c 90 a 115 c
16 b 41 c 66 c 91 d 116 b
17 a 42 c 67 b 92 a 117 c
18 b 43 d 68 d 93 c 118 d
19 b 44 d 69 d 94 b 119 a
20 c 45 b 70 a 95 c 120 b
21 d 46 d 71 a 96 a 121 d
22 c 47 c 72 c 97 b 122 c
23 b 48 d 73 b 98 a 123 a
24 b 49 a 74 c 99 b 124 d
25 d 50 b 75 b 100 b 125 b
126 b 148 b 170 a 192 d 214 d 236 b 258 b 280 b
127 d 149 d 171 c 193 c 215 c 237 b 259 c 281 a
128 a 150 a 172 d 194 b 216 b 238 d 260 d 282 c
129 d 151 d 173 b 195 a 217 d 239 a 261 a 283 d
130 c 152 b 174 b 196 c 218 c 240 b 262 d 284 c
131 d 153 d 175 d 197 d 219 a 241 d 263 b 285 a
132 d 154 c 176 b 198 b 220 b 242 c 264 c 286 d
133 b 155 b 177 b 199 a 221 d 243 c 265 d 287 b
134 a 156 a 178 b 200 c 222 c 244 b 266 a 288 c
135 d 157 b 179 c 201 d 223 d 245 d 267 b 289 d
136 d 158 c 180 d 202 c 224 a 246 a 268 c 290 d
137 c 159 b 181 c 203 b 225 d 247 c 269 c 291 a
138 b 160 d 182 a 204 a 226 d 248 d 270 b 292 b
139 a 161 c 183 d 205 b 227 c 249 d 271 a 293 a
140 a 162 a 184 a 206 b 228 b 250 b 272 d 294 b
141 d 163 b 185 d 207 c 229 b 251 d 273 c 295 c
142 a 164 d 186 c 208 d 230 c 252 a 274 b 296 a
143 d 165 c 187 b 209 d 231 a 253 b 275 d 297 b
144 c 166 a 188 a 210 c 232 b 254 c 276 b 298 d
145 b 167 c 189 d 211 d 233 c 255 d 277 a 299 c
146 a 168 b 190 b 212 b 234 d 256 c 278 c 300 b
147 d 169 b 191 a 213 a 235 a 257 a 279 b 301 a
302 a 342 b 382 d 422 c 461 d 501 b
303 b 343 c 383 d 423 d 462 c 502 a
304 a 344 d 384 c 424 d 463 d 503 a
305 d 345 a 385 a 425 c 464 a 504 d
306 b 346 c 386 c 426 a 465 b 505 a
307 a 347 d 387 b 427 b 466 d 506 d
308 c 348 a 388 a 428 c 467 a 507 a
309 c 349 b 389 b 429 c 468 d 508 b
310 b 350 a 390 d 430 a 469 c 509 c
311 d 351 c 391 a 431 b 470 c 510 d
312 a 352 b 392 c 432 a 471 a 511 a
313 d 353 d 393 a 433 c 472 b 512 c
314 b 354 c 394 a 434 c 473 a 513 c
315 c 355 d 395 b 435 b 474 d 514 d
316 a 356 a 396 d 436 a 475 b 515 a
317 b 357 b 397 c 437 c 476 a 516 b
318 c 358 c 398 a 438 d 477 b 517 a
319 d 359 d 399 b 439 b 478 a 518 a
320 a 360 a 400 d 440 c 479 d 519 b
321 b 361 c 401 c 441 c 480 d 520 b
322 c 362 b 402 b 442 a 481 a 521 c
323 c 363 c 403 b 443 c 482 b 522 b
324 d 364 b 404 d 444 d 483 d 523 d
325 c 365 d 405 a 445 d 484 c 524 a
326 a 366 c 406 c 445 d 485 d 525 d
327 b 367 d 407 d 446 a 486 a 526 a
328 a 368 a 408 c 447 c 487 c 527 b
329 d 369 b 409 b 448 c 488 b 528 c
330 c 370 c 410 c 449 b 489 b 529 d
331 b 371 d 411 d 450 a 490 a 530 d
332 a 372 a 412 d 451 d 491 c 531 b
333 b 373 b 413 a 452 b 492 a 532 a
334 c 374 d 414 a 453 d 493 d 533 c
335 d 375 d 415 d 454 c 494 b 534 d
336 a 376 a 416 b 455 d 495 c 535 b
337 d 377 c 417 c 456 c 496 d 536 c
338 a 378 c 418 a 457 c 497 b 537 c
339 d 379 b 419 b 458 b 498 d 538 d
340 c 380 c 420 a 459 a 499 d 539 d
341 d 381 b 421 d 460 a 500 c 540 b
541 c 542 a 543 b 544 d 545 c
546 a 567 c 588 b 609 d 630 c 651 c 672 c 693 d 714 b 735 a 547 d 568 b 589 d 610 a 631 b 652 d 673 d 694 a 715 a 736 b 548 b 569 a 590 a 611 d 632 b 653 b 674 c 695 c 716 d 737 d 549 d 570 c 591 b 612 b 633 b 654 a 675 c 696 a 717 d 738 a 550 d 571 c 592 a 613 c 634 c 655 b 676 c 697 d 718 c 739 b 551 d 572 b 593 d 614 a 635 a 656 c 677 b 698 c 719 b 740 d 552 c 573 c 594 c 615 b 636 d 657 c 678 d 699 b 720 d 741 c 553 d 574 a 595 b 616 c 637 c 658 b 679 c 700 c 721 c 742 d 554 c 575 b 596 a 617 b 638 a 659 a 680 a 701 b 722 d 743 d 555 b 576 c 597 d 618 a 639 c 660 a 681 a 702 d 723 b 744 b 556 a 577 b 598 b 619 d 640 b 661 b 682 d 703 a 724 a 745 b 557 c 578 b 599 b 620 b 641 c 662 d 683 c 704 d 725 b 746 d 558 a 579 d 600 a 621 d 642 d 663 c 684 c 705 c 726 c 747 a 559 d 580 c 601 c 622 a 643 c 664 c 685 b 706 d 727 a 748 c
560 d 581 a 602 b 623 d 644 c 665 d 686 d 707 b 728 a 749 a 561 c 582 c 603 c 624 c 645 a 666 a 687 a 708 d 729 c 750 a 562 b 583 d 604 a 625 b 546 d 667 b 688 a 709 a 730 b 751 d 563 c 584 c 605 d 626 a 647 d 668 c 689 b 710 c 731 d 752 b 564 a 585 b 606 c 627 d 648 b 669 d 690 d 711 d 732 c 753 c 565 b 586 a 607 b 628 b 649 c 670 a 691 b 712 b 733 c 754 d
566 d 587 d 608 c 629 d 650 a 671 b 692 c 713 d 734 b 755 B 756 c
757 D 778 A 799 C 820 C 841 A 862 C 883 D 904 B 925 A 946 A
758 B 779 D 800 A 821 D 842 C 863 B 884 D 905 D 926 C 947 B
759 A 780 B 801 C 822 C 843 D 864 C 885 A 906 C 927 D 948 D
760 C 781 B 802 A 823 C 844 C 865 B 886 A 907 C 928 C 949 B
761 B 782 C 803 B 824 B 845 A 866 C 887 B 908 B 929 C 950 A
762 D 783 A 804 A 825 D 846 C 867 C 888 C 909 C 930 D 951 C
763 C 784 C 805 B 826 A 847 D 868 B 889 A 910 A 931 A 952 A
764 A 785 B 806 D 827 B 848 D 869 A 890 C 911 B 932 B 953 D
765 C 786 A 807 C 828 D 849 B 870 B 891 B 912 A 933 D 954 B
766 B 787 C 808 B 829 A 850 A 871 B 892 D 913 D 934 C 955 D
767 D 788 B 809 A 830 B 851 B 872 D 893 B 914 D 935 A 956 B
768 B 789 D 810 C 831 C 852 B 873 C 894 A 915 C 936 B 957 C
769 C 790 C 811 D 832 C 853 D 874 C 895 A 916 A 937 C 958 A
770 D 791 A 812 B 833 B 854 A 875 B 896 C 917 C 938 B 959 B
771 C 792 B 813 C 834 B 855 C 876 B 897 D 918 A 939 A 960 C
772 C 793 C 814 A 835 A 856 B 877 B 898 D 919 C 940 C 961 D
773 A 794 D 815 B 836 D 857 B 878 D 899 D 920 D 941 C 962 C
774 B 795 A 816 C 837 C 858 D 879 B 900 B 921 B 942 D 963 A
775 C 796 C 817 C 838 B 859 C 880 C 901 A 922 C 943 B 964 C
776 A 797 B 818 B 839 D 860 D 881 C 902 B 923 A 944 D 965 D
777 D 798 D 819 A 840 C 861 B 882 D 903 C 924 B 945 C 966 B
967 C 984 B 1001 D 1018 C 1035 B 1052 D 1069 A 1086 D 1103 A 1120 B 968 A 985 A 1002 A 1019 B 1036 C 1053 B 1070 C 1087 A 1104 C 1121 C 969 C 986 B 1003 A 1020 D 1037 D 1054 C 1071 D 1088 C 1105 B 1122 A 970 D 987 D 1004 B 1021 B 1038 D 1055 B 1072 C 1089 B 1106 B 1123 D 971 A 988 A 1005 D 1022 C 1039 C 1056 D 1073 A 1090 B 1107 D 1124 C 972 C 989 D 1006 D 1023 D 1040 D 1057 C 1074 D 1091 A 1108 C 1125 A 973 B 990 B 1007 C 1024 B 1041 A 1058 B 1075 C 1092 C 1109 A 1126 B 974 D 991 C 1008 C 1025 D 1042 B 1059 B 1076 C 1093 D 1110 D 1127 A 975 C 992 D 1009 C 1026 C 1043 A 1060 D 1077 D 1094 C 1111 B 1128 B
976 B 993 D 1010 C 1027 B 1044 D 1061 B 1078 B 1095 C 1112 C 1129 C 977 D 994 A 1011 B 1028 A 1045 C 1062 D 1079 B 1096 D 1113 A 1130 B 978 A 995 C 1012 A 1029 B 1046 B 1063 C 1080 C 1097 C 1114 B 1131 A 979 D 996 C 1013 C 1030 C 1047 C 1064 C 1081 A 1098 B 1115 C 1132 C 980 B 997 A 1014 B 1031 D 1048 B 1065 D 1082 D 1099 A 1116 D 1133 B 981 A 998 B 1015 B 1032 D 1049 D 1066 A 1083 B 1100 A 1117 C 1134 B 982 C 999 C 1016 C 1033 C 1050 A 1067 C 1084 A 1101 B 1118 A 1135 C 983 D 1000 B 1017 A 1034 A 1051 A 1068 B 1085 C 1102 D 1119 C 1136 B