Top Banner
Trường em http://truongem.com 1 HC KI Ngày son: 16/ 8/ 2014 Ngày dy: / 8/ 2014 CHƯƠNG I: CƠ HC TIT 1 BÀI 1, 2: ĐO ĐỘ DÀI A. Mc tiêu: 1. Kiến thc: Biết mt sdng cđo độ dài vi gii hn đo (GHĐ), độ chia nhnht (ĐCNN) ca dng cđo đó. 2. Kĩ năng: Rèn luyn được các knăng xác định gii hn đo và độ chia nhnht ca chúng. Xác định được độ dài trong các tình hung thường gp. 3. Thái độ: Rèn luyn tính cn thn, ý thc hp tác làm vic trong nhóm B. Phương pháp- phương tin: 1. Phương pháp: Nêu gii quyết vn đề; gi m; nhóm nh2. Phương tin: a. GV: - Tranh vto mt thước kcó GHĐ là 20 cm và ĐCNN là 2mm, tranh vto bng 1.1 “Bng kết quđo độ dài”. b. HS: Mt thước kĐCNN đến mm. Mt thước dây hoc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm. Chép sn ra giy (hoc v) nh 1.1 “Bng kết quđo độ dài” ( Có ghi rõ htên HS ) C. Tiến trình hot động dy hc: I. Tchc: 6A: 6B: 6C: II. Kim tra: GV thông báo quy định bmôn. Kim tra vghi; SGK và đồ dùng hc tp… III. Bài mi: Hot động ca GV và HS Ni dung kiến thc Hot động 1: Tchc tình hung dy hc: GV Cho HS quan sát tranh vvà trli: ? Ti sao đo độ dài ca cùng 1 đon dây, mà hai chem li có kết qukhác nhau . (Gang tay ca hai chem không ging nhau, gang tay ca chdài hơn ca em) * GV cn khng định li đơn v, thước đo ca hai chem không ging nhau. Độ dài ca gang tay trong mi ln đo có thkhông như nhau, cách đặt gang tay cũng có thkhông chính xác, nên có phn dây chưa được đo, có phn dây được đo hai ln … Như vy để khi tranh cãi, hai chem phi thng nht vi nhau vđiu gì? Bài hc hôm nay sgiúp chúng ta trli câu hi này. I. ĐƠN VĐO ĐỘ DÀI ( HS tôn) 1. Ôn li mt sđơn vđo độ dài: 2. Ước lượng độ dài: Hình 1
84

Tr ư ng em H C K Ỳ I · Tr ư ng em H C K Ỳ I

Sep 25, 2019

Download

Documents

dariahiddleston
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Trường em http://truongem.com

1

HỌC KỲ I Ngày soạn: 16/ 8/ 2014 Ngày dạy: / 8/ 2014

CHƯƠNG I: CƠ HỌC

TIẾT 1

BÀI 1, 2: ĐO ĐỘ DÀI A. Mục tiêu: 1. Kiến thức:

Biết một số dụng cụ đo độ dài với giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo đó. 2. Kĩ năng:

Rèn luyện được các kỹ năng xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của chúng. Xác định được độ dài trong các tình huống thường gặp. 3. Thái độ:

Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm B. Phương pháp- phương tiện: 1. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề; gợi mở; nhóm nhỏ… 2. Phương tiện: a. GV: - Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20 cm và ĐCNN là 2mm, tranh vẽ to bảng 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”. b. HS:

� Một thước kẻ có ĐCNN đến mm. � Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm. � Chép sẵn ra giấy (hoặc vở ) ảnh 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài” ( Có ghi rõ họ tên HS )

C. Tiến trình hoạt động dạy học: I. Tổ chức: 6A: 6B: 6C: II. Kiểm tra: GV thông báo quy định bộ môn. Kiểm tra vở ghi; SGK và đồ dùng học tập… III. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tổ chức tình huống dạy học: GV Cho HS quan sát tranh vẽ và trả lời: ? Tại sao đo độ dài của cùng 1 đoạn dây, mà hai chị em lại có kết quả khác nhau . (Gang tay của hai chị em không giống nhau, gang tay của chị dài hơn của em) * GV cần khẳng định lại đơn vị, thước đo của hai chị em không giống nhau. Độ dài của gang tay trong mỗi lần đo có thể không như nhau, cách đặt gang tay cũng có thể không chính xác, nên có phần dây chưa được đo, có phần dây được đo hai lần … � Như vậy để khỏi tranh cãi, hai chị em phải thống nhất với nhau về điều gì? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.

I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI ( HS tự ôn) 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài: 2. Ước lượng độ dài:

Hình 1

Page 2: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Trường em http://truongem.com

2

* Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài GV cho HS quan sát hình 1.1, gọi HS đọc và trả lời câu C4. - GV treo tranh vẽ to thước dài 20 cm và có ĐCNN 2mm .Gọi HS xác định GHĐ và ĐCNN của một thước đo Thông qua đó GV giới thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN của một thước đo để trả lời câu C5. - GV Cho HS thảo luận nhóm trong 5 phút để trả lời câu C6.(GV gọi 1 HS trong các nhóm luân phiên trả lời câu C6) * Lưu ý: Trong câu C6 điều kiện của đề bài là mỗi thước đo chỉ được chọn 1 lần . GV gọi HS đọc và trả lời câu C7: Thợ may thường dùng thước nào để đo chiều dài của mảnh vải , các số đo cơ thể của khách hàng? * Hoạt động 3: Đo độ dài GV: Dùng bảng kết quả đo độ dài đã vẽ để hướng dẫn HS đo độ dài và ghi kết quả đo vào bảng 1.1 (SGK) * Chú ý : - Hướng dẫn cụ thể cách tính giá trị trung bình (l1+l2+l3)/3 Phân nhóm, giới thiệu và phát dụng cụ đo cho nhóm HS. HS : Phân công nhau làm các công việc cần thiết. Thực hành đo độ dài theo nhóm và ghi kết quả vào bảng 1.1(SGK) GV: Trong thời gian HS thực hành, quan sát các nhóm làm việc và chuẩn bị cho hoạt động thảo luận ở bài tiếp theo. Hoạt động 4: Thảo luận về cách đo độ dài. Cho HS thảo luận trong nhóm để đi đến trả lời câu C1 đến C5 + Đối với câu C1:Sau khi gọi 1 vài nhóm trả lời , GV nên đánh giá kết quả ước lượng độ dài đối với từng vật của các nhóm + Đối với câu C2:HS thường chọn đúng dụng cụ đo ?Dùng thước dây hoặc thước kẻ đều có thể đo được chiều dài bàn học , cũng như đo được bề dày cuốn SGK vật lý , tại sao em không chọn ngược lại : tức là dùng thước kẻ để đo chiều dài bàn học và dùng thước dây để đo bề dày cuốn SGK ? .(Nếu chọn ngược lại , kết quả đo không chính xác ) + Đối với câu C4: Em cần đặt mắt như thế nào để đọc kết quả đo ?

II. ĐO ĐỘ DÀI: 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài C4: - Thợ mộc:dùng thước dây (thước cuộn) - Học sinh: dùng thước kẻ . - Người bán vải: dùng thước mét (thước thẳng ).

- Khi sử dụng bất kỳ dụng cụ đo nào nên biết giới hạn đo( GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN)của nó: + GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước + ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước

C5: Kết quả tùy theo thước của học sinh. C6: a/ Đo chiều rộng của cuốn sách vật lý 6 dùng thước 2 có GHĐ 20cm ĐCNN:1mm. b/ Chiều dài của cuốn sách vật lý 6: dùng thước 3 có GHĐ: 30cm , ĐCNN: 1mm c/ Chiều dài của bàn học: dùng thước 1 có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm. C7: Thợ may thường dùng thước có GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo chiều dài mảnh vải và dùng thước dây để đo số đo cơ thể của khách hàng. 2/ Đo độ dài: BẢNG KẾT QUẢ ĐO ĐỘ DÀI.

(SGK) II. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI: C1:Tuỳ câu trả lời của HS C2: Trong 2 thước đã cho (thước dây và thước kẻ ),chọn thước dây để đo chiều dài bàn học , vì chỉ phải đo 1 hoặc 2 lần; chọn thước kẻ để đo bề SGK vật lý 6 , vì thước kẻ có ĐCNN (1mm) nhỏ hơn so ĐCNN của thước dây (0,5cm ), nên kết quả đo chính xác hơn. C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang với 1 đầu của vật . C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng(trùng ) với vạch chia, thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.

Page 3: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Trường em http://truongem.com

3

* Hoạt động 5: Hướng dẫn HS rút ra kết luận Qua phần thảo luận , gọi HS trong nhóm nêu phần kết luận . C6 : GV gọi HS chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây .(HS làm việc cá nhân ) * Hoạt động 6: Vận dụng GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời C7; C8 C9: Quan sát kỹ hình 2.3 và ghi kết quả đo tương ứng : C10 : Kinh nghiệm cho thấy độ dài của sải tay một người thường gần bằng chiều cao người đó , độ dài vòng nắm tay thường gần bằng chiều dài của bàn chân người đó (xem hình 2.4) Hãy kiểm tra lại xem có đúng không GV mời 2 HS lên bảng và dùng thước dây để kiểm tra lại . GV giới thiệu phần :

* Kết luận : - Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp - Đặt thước và mắt nhìn đúng cách - Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định C6: (1): Độ dài (2): Giới hạn đo

(3): Độ chia nhỏ nhất (4):Dọc theo (5): ngang bằng với (6):Vuông góc (7) : Gần nhất II. VẬN DỤNG: C7: Chọn câu c) C8: Chọn câu c)

C9 : (1),(2),(3)=7cm IV. Củng cố: ? Khi dùng thước đo cần biết điều gì? (GHĐ và ĐCNN của thước ) Khi đo độ dài cần biết GHĐ và ĐCNN của thước.

V. Hướng dẫn HS học ở nhà: + Học bài cũ và chú ý các bước cần thực hiện khi đo độ dài một vật nào đó. + Làm BT 1.-2.4 đến 1.-2.13 bằng cách dựa vào các phương pháp đo độ dài đã học trong bài. + Xem trước bài “Đo thể tích chất lỏng” ở nhà làm thí nghiệm trước ............................................................................ ............................................................................

Bồ Lý, ngày tháng 8 năm 2014 Ký duyệt của Tổ KHTN

Page 4: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Trường em http://truongem.com

4

Ngày soạn: 20/ 8/ 2014 Ngày dạy: / 8/ 2014

TIẾT 2

BÀI 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG

A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kể tên 1 số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng với ĐCNN và GHĐ của chúng. 2. Kĩ năng: - Biết cách xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp - Biết xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của các dụng cụ đo thể tích chất lỏng. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm B. Phương pháp- phương tiện: 1. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề; gợi mở; nhóm nhỏ… 2. Phương tiện:

� 1 bình chia độ � 1 xô đựng nước � 1 vài loại ca đong � 2 bình chưa biết dung tích

C. Tiến trình hoạt động dạy học: I. Tổ chức: 6A: 6B: 6C: II. Kiểm tra: GHĐ và ĐCNN là gì. Nêu các bước để đo độ dài III. Bài mới:

Hoạt động của GV & HS Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. Giáo viên dùng tranh vẽ gồm 1 ấm và 1 bình( SGK) ? Nếu dùng ấm và bình trên chứa nước làm thế nào để biết chính xác bình hay ấm chứa được bao nhiêu nước? � Để trả lời câu hỏi trên hôm nay chúng ta học sang bài học mới . Hoạt động 2: Ôn lại các đơn vị đo thể tích. ( HS tự ôn tập) Hoạt động 3: Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích chất lỏng . GV: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó. C3: Ở nhà, nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng? C4: GV yêu cầu HS quan sát hình 3.2 và cho biết GHĐ Và ĐCNN của từng bình :

Nội dung kiến thức

I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH ( HS tự ôn tập) - Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l). II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG. 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:

C2: Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN 0,5lít. Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN 0,5 lít Can nhựa có GHĐ 5lít và ĐCNN: 1lít C3: Dùng: chai, bình … đã biết sẵn dung

Page 5: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Trường em http://truongem.com

5

� thống nhất các bình chia độ này vạch chia đầu tiên không nằm ở đáy bình mà là vạch tại một thể tích ban đầu nào đó ? Yêu cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN của bình đang có . C5. Những dụng cụ nào dùng để đo thể tích chất lỏng. Điền vào chỗ trống của câu C 5. Hoạt động 4: Tìm hiểu cách nào để đo thể tích chất lỏng: C 6 : Quan sát hình 3.3 hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác? Tại sao? C7: Quan xác hình 3.4 cho biết cách đặt mắt nào nào đọc đúng thể tích cần đo C 8: Quan xác hình 3.5 đọc thể tích chất lỏng trong bình C9: Điền Vào chỗ trống yêu cầu HS làm việc cá nhân . Giáo viên gọi từng em trả lời từng câu hỏi C9 ? Tóm lại làm thế nào để đo thể tích chất lỏng. Gọi 2 HS đọc hoàn chỉnh lại trọn vẹn . Hoạt động 5 : Thực hành . GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm .

Giới thiệu cách làm . Bình 1. Chọn dụng cụ đo xác định GHĐ + ĐCNN. . Ước lượng thể tích nước (lít). . Lấy bình chia độ đong nước trước rồi đổ vào bình đến khi đầy . . Tính thể tích ( cm3 ) .Ghi kết quả vào bảng . Tương tự bình 2: Đỗ nước từ bình 2 ra bình chia độ nhận định thể tích nước chứa trong bình (cm3)

_ Chia nhóm học sinh thực hành ghi kết quả vào bảng

tích C4: GHĐ ĐCNN Bình a : 100 ml 2ml Bình b: 50ml 50ml Bình c: 300ml 50ml C5:Những dụng cụ để đo thể tích chất lỏng gồm :chai , lọ ,ca đong … có ghi sẵn dung tích bình chia độ … 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng C6: Bình b đặt thẳng đứng C7: Đặt mắt ngang C8: a)70cm3 b) 50cm3 c)40cm3 - Rút ra kết luận: C9: (1):thể tích (2): GHĐ (3):ĐCNN (4): Thẳng đứng (5):Ngang (6): gần nhất 3. Thực hành: Đo thể tích nước trong hai bình . Bình 1 chứa đầy nước, bình 2 chứa 1 ít nước

IV. Củng cố: - GV nêu các bước đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ - Gọi HS phát biểu ghi nhớ. V. Hướng dẫn HS học ở nhà: + Học bài, chuẩn bị bài mới (Chuẩn bị:1 vài hòn sỏi, đinh ốc có dây buột.) + Hoàn chỉnh các bài tập còn lại - Gọi HS đọc to phần có thể em chưa biết. + Làm tất cả bài tập trong SBT ( bài 2) bằng cách vận dụng các phương pháp đo thể tích. ............................................................................ ............................................................................

Bồ Lý, ngày tháng 8 năm 2014

Ký duyệt của Tổ KHTN

Page 6: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Trường em http://truongem.com

6

Ngày soạn: 1/ 9/ 2014 Ngày soạn: / 9/ 2014

TIẾT 3

BÀI 4: ĐO THỂ TÍCH CHẤT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC 43 A. Mục tiêu: 1. Kiến thức:

Biết cách sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước. 2. Kĩ năng:

- Nắm vững các cách đo thể tích bằng bình tràn và bình chia độ. - Có năng lực đo thể tích chất lỏng; chất rắn không thấm nước trong cuộc sống với các

dụng cụ đơn giản dễ kiếm 3. Thái độ:

Hình thành tinh thần hợp tác làm việc theo nhóm. B. Phương pháp- phương tiện: 1. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề; gợi mở; nhóm nhỏ, thảo luận… 2. Phương tiện: a. GV: Một số hòn đá, đinh ốc. Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước ( chậu nhựa); b. HS: Xô nước; mỗi nhóm kẻ sẵn bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn”.

C. Tiến trình hoạt động dạy học: I. Tổ chức: 6A: 6B: 6C: II. Kiểm tra: Nêu các bước đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ III. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: Trong tiết học này chúng ta tìm hiểu cách dùng bình chia độ để đo thể tích của một vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước như: cái đinh ốc, hòn đá hoặc ổ khóa…. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước. Đo thể tích của vật rắn trong 2 trường hợp: - Bỏ vật lọt bình chia độ. - Không bỏ lọt bình chia độ. GV treo tranh minh họa H4.2 v H4.3 C1: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bỏ lọt bình chia độ. Em hãy xác định thể tích của hòn đá. GV: Lưu ý số đo thể tích trước ( V1) và sau khi thả vật vào ( V2). Và phải thả vật chìm hoàn toàn Thì thể tích vật: V = V2 – V1 GV? Cách đặt bình chia độ; đọc và ghi kết quả đo ntn? HS: Dựa vào các bước đo thể tích chất lỏng trả lời Giáo dục hướng nghiệp: Trong nghề may đo, nghề

I. Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước: 1. Dùng bình chia độ: C1:- Đo thể tích nước ban đầu V1 =150 cm3 - Thả chìm hòn đá vào bình chia độ, thể tích dâng lên V2 = 200cm3

- Thể tích hòn đá: V = V1 – V2 = 200cm3 –150cm3 = 50cm3 2. Dùng bình tràn: Trường hợp vật không bỏ lọt bình chia độ. C2: Học sinh thực hiện: Đổ nước đầy bình tràn, thả từ từ hòn đá chìm hoàn toàn vào bình tràn, hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ, đó là thể tích hòn đá.

Page 7: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Trường em http://truongem.com

7

bán hàng cần phải có kỹ năng đo lường chính xác, chỉ sử dụng các dụng cụ đạt tiêu chuẩn. C2: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bằng phương pháp bình tràn. HS: Thảo luận theo nhóm trao đổi các bước đo thể tích của chất rắn bằng bình tràn và ca đong theo hình vẽ GV: Cho HS trả lời và trao đổi thống nhất cả lớp C3: Rút ra kết luận. Cho học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống trong SGK. Hoạt động 3: Thực hành GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, phát dụng cụ thực hành. HS: Thực hiện GV: Quan sát các nhóm học sinh thực hành, điều chỉnh, nhắc nhở học sinh. GV- HS: Đánh giá quá trình thực hành. Hoạt động 4: Vận dụng GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK C4 GV: Hướng dẫn học sinh làm C5 và C6.

C3: Điền từ thích hợp vo chỗ trống: a. Thả chìm vật đó vào trong chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. b. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật. 3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn. - Ước lượng thể tích vật rắn (cm3) - Đo thể tích vật và ghi kết quả vào bảng 4.1 (SGK) II. Vận dụng: C4: - Lúc đầu ca phải đầy nước; bát không có nước - Đặt ca thẳng đứng; thả chìm vật hoàn toàn - Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc sánh nước ra bát. - Đổ hết nước vào bình chia độ, tránh làm nước đổ ra ngoài.

IV. Củng cố: - Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. � Ghi nhớ: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước có thể dùng bình chia độ, bình tràn. - Giáo viên nhận xét về công việc mà các em đã làm trong giờ thực hành: + Kỹ năng làm việc với các dụng cụ đo. + Khả năng ứng dụng công việc thực hành vào cuộc sống + Tác phong, tinh thần kỷ luật khi làm việc. V. Hướng dẫn HS học ở nhà: Học thuộc phần ghi nhớ và trả lời (SBT). Học bài đã học: vở ghi; ghi nhớ Đọc phần có thể em chưa biết Làm bài tập 4.1 và 4.2 trong Sách bài tập. Đọc trước bài 5: Khối lượng – đo khối lượng ............................................................................ ............................................................................

Bồ Lý, ngày tháng 9 năm 2014

Ký duyệt của Tổ KHTN

Page 8: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Trường em http://truongem.com

8

Ngày soạn: 06/ 9/ 2014 Ngày soạn: / 9/ 2014

TIẾT 4

BÀI 5: KHỐI LƯỢNG- ĐO KHỐI LƯỢNG A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể tên 1 số dụng cụ đo khối lượng thường dùng. Nêu được khối lượng của vật cho biết lượng chất tạo nên vật. 2. Kĩ năng: - Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân. - Đo được khối lượng một vật bằng cân. - Biết cách đo khối lượng 1 số vật thông thường bằng cân đồng hồ; cân đòn... 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận và kiên trì khi làm việc. B. Phương pháp- phương tiện: 1. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề; gợi mở; nhóm nhỏ, thảo luận… 2. Phương tiện: a. GV: Một cái cân Rôbécvan và 1 hộp quả cân hoặc có thể thay bằng cân đồng hồ ( nếu có)

Vật để cân b. HS: 1 vật cần cân C. Tiến trình hoạt động dạy học: I. Tổ chức: 6A: 6B: 6C: II. Kiểm tra: - Nêu các bước đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ và ca đong - Khi đo thể tích vật rắn bằng bình tràn- bình chia độ cần chú ý điều gì? III. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Trong thực tế chúng ta thấy để so sánh khối lượng của vật này với vật kia, xem vật nào có khối lượng lớn hơn...hay đo khối lượng bằng dụng cụ gì? Để trả lời câu hỏi đó hôm nay chúng ta sẽ học bài ”Khối lượng- Đo khối lượng” Hoạt động 2: Khối lượng, đơn vị khối lượng GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm để trả lời câu C1 đến C6. (GV gọi1 HS trong nhóm trả lời). Trước khi cho HS trả lời GV cần nhắc lại. - Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng. - Khối lượng của 1 vật làm bằng chất nào chỉ lượng chất đó chứa trong vật. - Đơn vị đo khối lượng là gì?(kg) HS: Trao đổi; trả lời GV cho HS xem hình 5.1 SGK để giới thiệu kg mẫu: Kilôgam mẫu là khối lượng của 1 khối hình trụ tròn có đường kính và chiều cao đều bằng 39 mm, làm bằng bạch kim pha, đặt ở viện đo lường

I. KHỐI LƯỢNG- ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG 1. Khối lượng: C1: 397g chỉ lượng sữa chứa trong hộp. C2: 500 g chỉ lượng bột giặt trong túi C3: (1) 500 g C4: (2) 397 g C5 : (3) khối lượng C6 : (4) lượng 2. Đơn vị khối lượng: a/Đơn vị đo khối lượng: Kilôgam (ký hiệu : Kg) - Kilôgam là khối lượng của 1 quả cân

Page 9: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Trường em http://truongem.com

9

quốc tế ở Pháp. � Giáo dục năng lực: trong nghề may đồ, nghề bán hàng cần phải có kỹ năng đo lường chính xác, chỉ sử dụng các dụng cụ đạt tiêu chuẩn. Hoạt động 3: Đo khối lượng GV: Người ta đo khối lượng bằng cân. Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng cân Rôbécvan để đo khối lượng ( nếu có cân đồng hồ thì GV thay để giới thiệu). GV: Tổ chức cho HS làm những việc sau để trả lời câu C7,C8. Lưu ý giới thiệu đến đâu thì GV chỉ ngay trực tiếp trên cân - Tìm hiểu các bộ phận, ĐCNN, GHĐ của cân Rôbécvan. - Cách điều chỉnh kim ngay vạch số 0 HS: Quan sát GV: Vừa giới thiệu cách cân vừa hướng dẫn HS hoàn thành C9 GV gọi HS chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu C9 HS: Tham gia. Hoạt động 4: Vận dụng GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân câu C11; C13 HS: Làm C11; C13 Với C13: Trước 1 chiếc cầu có 1 biển báo giao thông , trên có ghi 5T (Hình 5.7 SGK).Số 5t có ý nghĩa gì? (Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5tấn không được đi qua cầu)

mẫu, đặt ở viện đo lường quốc tế ở Pháp. b/ Các đơn vị khối lượng thường gặp:

1g = 1000

1Kg; 1 lạng = 100 g

tấn (ký hiệu: t) 1 t =1000 Kg

1mg=1000

1g; 1 tạ = 100 kg

II. ĐO KHỐI LƯỢNG: 1/ Tìm hiểu cân Rôbécvan ( Có thể thay bằng cân đồng hồ) C7: Các bộ phận của cân Rôbécvan gồm có: đòn cân, đĩa cân, kim cân và hộp quả cân. C8: GHĐ: 200 g ( nó là tổng khối lượng của các quả cân có trong hộp quả cân) ĐCNN:1mg 2/ Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật: C9: (1) Điều chỉnh số 0 (2) Vật đem cân (3) Quả cân (4) thăng bằng (5) Đúng giữa (6) Quả cân (7) Vật đem cân 3/ Các loại cân C11: Hình 5.3: cân tạ; Hình 5.4: cân y tế Hình 5.5: cân đòn; Hình 5.6: cân đồng hồ III. VẬN DỤNG: C12: HS tự làm C13 : Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5tấn không được đi qua cầu.

IV. Củng cố: GV gọi 1 vài HS phát biểu lại kết luận cuối bài. GV nêu lại các bước sử dụng cân Rôbécvan ( hoặc cân đồng hồ). Như cân đồng hồ: -Kiểm tra GHĐ & ĐCNN của cân để xem phù hợp với khối lượng muốn đo ko

- Điều chỉnh kim cân về vị trí số 0 - Đặt vật muốn cân lên đĩa cân - Nhìn và đọc kết quả chính xác...

V. Hướng dẫn HS học ở nhà. - Học kỹ bài cũ ở vở ghi và ghi nhớ SGK - Đọc phần có thể chưa biết - Làm BT: Từ 5.1 đến 5.5( Sách BT) bằng cách vận dụng các kiến thức trong bài. � Chuẩn bị : Xem trước bài “LỰC _ HAI LỰC CÂN BẰNG” và chú ý hiện tượng nêu ra đầu bài học. ............................................................................ ............................................................................

Bồ Lý, ngày tháng 9 năm 2014

Ký duyệt của Tổ KHTN

Page 10: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Trường em http://truongem.com

10

Ngày soạn: 14 / 9/ 2014 Ngày soạn: / 9/ 2014

TIẾT 5

BÀI 6: LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo ... của lực và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó. - Nêu được thí dụ về 2 lực cân bằng khi tác dụng lên một vật. Và chỉ ra một vật đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng. 2. Kĩ năng: - Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm - Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng... 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm B. Phương pháp- phương tiện: 1. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề; gợi mở; nhóm nhỏ, thảo luận… 2. Phương tiện: a. GV: Chiếc xe lăn; 1 lò xo lá tròn; 1 lò xo mềm; thanh nam châm thẳng; 1quả gia trọng bằng sắt có móc treo; một cái giá có kẹp để giữ các lò xo và để treo quả gia trọng. b. HS: Nghiên cứu nội dung bài 6 C. Tiến trình hoạt động dạy học: I. Tổ chức: 6A: 6B: 6C: II. Kiểm tra: Khối lượng của 1 vật là gì? Bên ngoài túi đường có ghi 1 kg có nII. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập GV treo hình ở đầu bài để giới thiệu trong 2 người, ai tác dụng lực đẩy, ai tác dụng lực kéo lên cái tủ. Để trả lời câu hỏi trên, hôm nay chúng ta đi vào học bài mới đó là: “ Lực- hai lực cân bằng” Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực Hướng dẫn HS làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng. Chú ý làm sao cho HS thấy được sự kéo, đẩy, hút …của lực. Lưu ý GV có thể nói luôn phương và chiều của lực khi làm TN hình 6.1 đến hình 6.3 a/ Bố trí thí nghiệm như ở hình 6.1: Trong TN 1: Về tác dụng lực giữa lò xo lá tròn và xe lăn, GV hướng dẫn HS cảm nhận bằng tay của mình sự đẩy của lò xo lên xe lăn, đồng thờiquan sát sự méo dần của lò xo khi xe lăn ép mạnh dần vào lò xo . GV: Yêu Cầu HS quan sát ( hoặc làm TN) trả

I. LỰC 1/ Thí nghiệm:

C1: Qua quan sát TN 1, rút ra nhận xét:

Page 11: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Trường em http://truongem.com

11

lời C1. HS: Quan sát và trả lời GV: Có thể hướng dẫn HS cách tìm lực ( đẩy; kéo…) băng cách cảm nhận bằng tay hoặc thông qua kết quả kiểm tra bằng cách buông tay ra. b/ Bố trí thí nghiệm như ở hình 6.2 HS quan sát và trả lời câu C2 tương tự TN trên c/ Đưa từ từ 1 cực của thanh nam châm lại gần 1 quả nặng bằng sắt (Hình 6.3 ) C3: Nhận xét về tác dụng của nam châm lên quả nặng GV: Sau khi đã làm xong các TN rồi GV cho HS thảo luận C4. GV: Gọi 2,3 nhóm HS đọc kết quả Hoạt động 3: Nhận xét về phương và chiều của lực ( cũng có thể lồng vào HĐ2) GV: Cần cung cấp thông tin cho HS có 2 phương chính: phương nằm ngang ( // với mặt đất) và phương thẳng đứng ( vuông góc với mặt đất ) Chiều trái � phải; phải � trái; trên xuống dưới; dưới lên trên Làm lại thí nghiệm như ở hình 6.1 và 6.2 ? Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có phương và chiều như thế nào? ? Lực do lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn có phương và chiều như thế nào ? Vậy mỗi lực có phương và chiều xác định C5 : Hãy xác định phương và chiều của lực do nam châm tác dụng lên quả nặng trong thí nghiệm ở hình 6.3 . Hoạt động 4 : Nghiên cứu hai lực cân bằng GV: Chỉ yêu cầu HS đoán xem sợi dây sẽ chuyển đông ntn HS dự đoán C7: Nêu nhận xét về phương và chiều của 2 lực mà hai đội tác dụng vào sợi dây. C8: Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau: ]]]]]]]]]]]]]]]]]]]]]]]]]]\

- Lò xo lá tròn tác dụng 1 lực đẩy lên xe lăn - Xe lăn tác dụng vào lò xo lá tròn 1 lực ép (hay lực nén) làm lò xo bị biến dạng. C2: Qua quan sát TN 2, rút ra nhận xét: - Lò xo tác dụng lực kéo lên xe lăn - Xe lăn tác dụng lực kéo lên lò xo làm cho lò xo bị biến dạng C3: Thanh nam châm đã tác dụng 1 lực hút lên`quả nặng C4 : a. (1) Lực đẩy; (2) Lực ép b. (3) Lực kéo; (4) Lực kéo c. (5) Lực hút 2/ Kết luận: Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia. II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC: - H.6.2: Lực do lò xo dài tác dụng lên xe lăn có phương nằm ngang và có chiều từ trái sang phải. - H.6.1: Lực do lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn có phương nằm ngang`và từ phải sang trái .Vậy: Mỗi lực có phương và chiều xác định C5: Hình 6.3: Lực do nam châm tác dụng lên quả nặng có phương nằm ngang và có chiều từ trái sang phải III. HAI LỰC CÂN BẰNG: C6: - Nếu đội A thắng thì dây sẽ chuyển động về phía bên trái. - Nếu đội B thắng thì dây sẽ chuyển động về phía bên phải . - Nếu hai đội mạnh ngang nhau thì dây sẽ đứng yên ở giữa. C7: Phương của 2 lực mà 2 đội tác dụng vào sợi dây là phương ngang Chiều của 2 lực + Đội A: Chiều từ phải sang trái. + Đội B: Chiều từ trái sang phải C8 : (1):cân bằng (2): đứng yên (3) : chiều (4) : phương (5) : chiều IV.VẬN DỤNG C9: (a) lực đẩy

Page 12: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Trường em http://truongem.com

12

(b) lực kéo C10: HS tự làm

IV. Củng cố: Hỏi HS và uốn nắn câu trả lời của các em C9: Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau: a)… đẩy…; b) … kéo… GV gọi 1 vài HS nhắc lại kết luận cuối bài . GV giới thiệu phần có thể em chưa biết cho HS V. Hướng dẫn HS học ở nhà: - Tìm thêm ví dụ về 2 lực cân bằng phải lưu ý: + Dấu hiệu 2 lực cân bằng: Hai lực cân bằng là 2 lực cùng tác dụng vào 1 vật làm vật đứng yên. + Đặt điểm của 2 lực cân bằng: độ lớn như nhau ( mạnh như nhau); cùng phương; ngược chiều… - Về nhà làm bài tập từ 6.1 đến 6.5 ở SBT bằng cách vận dụng các kiến thức trong bài - Xem trước bài “Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực” ............................................................................ ............................................................................

Bồ Lý, ngày tháng 9 năm 2014

Ký duyệt của Tổ KHTN

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: ..... / 9/ 2014 Ngày soạn: / 9/ 2014

TIẾT 6

BÀI 7. TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC

A. Mục tiêu: 1. Kiến thức:

� Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên 1 một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó.

� Nêu được 1 số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến dạng vật đó � Nêu được ví dụ về một số lực và chỉ ra các tác dụng của lực đó.

2. Kĩ năng: � Đo được một lực bằng lực kế. � Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm B. Phương pháp- phương tiện: 1. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề; gợi mở; nhóm nhỏ… 2. Phương tiện:

1 Xe lăn; 1 Máng nghiêng; 1 Lò xo dài; 1 Lò xo lá tròn; 1 Hòn bi; 1 Sợi dây C. Tiến trình hoạt động dạy học: I. Tổ chức: 6A: 6B: 6C: II. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy phát biểu ghi nhớ ở cuối bài ? Lấy ngón tay cái và ngón tay trỏ ép hai đầu hai đầu 1 lò xo bút bi lại. Nhận xét về tác dụng của ngón tay lên lò xo và của lò xo lên ngón tay ? Làm BT 6.1,6.2 GV gọi HS khác nêu nhận xét và ghi điểm đạt được của HS qua các câu trả lời.

Page 13: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Trường em http://truongem.com

13

III. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: GV treo tranh ở hình đầu bài và gọi HS cho biết làm sao biết trong 2 người ai giương cung, ai chưa giương cung? Bài học hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi đó. Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng: Hướng dẫn HS đọc SGK, thảo luận theo nhóm để trả lời các câu C1,C2. ? Vật chuyển động nhanh lên, hay vật chuyển động chậm đi là có ý nghĩa gì? C1: Hãy tìm 4 thí dụ cụ thể để minh hoạ những sự biến đổi của chuyển động - Vật đang chuyển động, bị dừng lại. - Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động . - Vật chuyển động nhanh lên - Vật chuyển động chậm lại - Vật đang chuyển động theo hướng này, bỗng chuyển động theo hướng khác . GV hướng dẫn HS trả lời câu C2 HS: Thảo luận C1; C2 theo nhóm. Trình bày trước lớp GV-HS: Trao đổi; thống nhất kết quả Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực: GV làm thí nghiệm như ở hình câu C3,4,5,6 C3: Trong thí nghiệm ở hình (6.1), đang giữ xe, ta đột nhiên buông tay không giữ xe nữa. Nhận xét về kết quả tác dụng của lò xo lá tròn lên xe lúc đó. C4: Buộc sợi dây vào 1 xe lăn rồi thả cho xe chạy xuống từ đỉnh 1 dốc nghiêng. Hãy tìm cách giữ dây, sao cho xe chỉ chạy đến lưng chùng dốc thì dừng lại. Nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên xe thông qua sợi dây C5: Đặt 1 lò xo lá tròn nằm ngang ở lưng chừng dốc. Thả 1 hòn bi lăn từ đỉnh dốc xuống sao cho nó va chạm vào thành bên của lò xo. Nhận xét về kết quả của lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm

I. NHỮNG HIỆN TƯỢNG CẦN CHÚ Ý QUAN SÁT KHI CÓ LỰC TÁC DỤNG: 1. Những sự biến đổi của chuyển động: C1> - Xe A đang chuyển động từ máng nghiêng xuống bị xe B cản lại làm xe A bị dừng lại - Xe A đang đứng yên, xe B đang chuyển động từ máng nghiêng xuống ⇒ xe B va chạm phải xe A làm cho xe A đứng yên bắt đầu chuyển động - Khi chạy xe gắn máy, muốn xe chuyển động nhanh lên thì ta phải tăng ga - Khi chạy xe gắn máy, muốn xe chuyển động chậm lại thì ta phải giảm ga. - Một quả cầu đang bay lên cao thì chuyển động của nó luôn bị đổi hướng .Điều đó chứng tỏ luôn luôn có lực tác dụng lên quả cầu làm đổi hướng chuyển động của nó . 2. Những sự biến dạng: C2> Người đang giương cung đã tác dụng lực vào dây cung nên làm cho dây cung và cánh cung bị biến dạng II. NHỮNG KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC 1. Thí nghiệm: C3> Khi buông tay không giữ xe nữa thì lò xo lá tròn trở lại hình dạng ban đầu và lực đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn đã làm biến đổi chuyển động của xe lăn

Page 14: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Trường em http://truongem.com

14

C6: Lấy ta ép hai đầu 1 lò xo. Nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên lò xo Chú ý: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm và nhận xét, định hướng cho HS thấy được sự biến đổi của chuyển động hoặc sự biến dạng của vật Qua các thí nghiệm trên, yêu cầu HS rút ra kết luận C7: Chọn cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau C8: Hãy viết đầy đủ các câu dưới đây Hoạt động 4: Vận dụng Gọi HS trả lới các câu hỏi c9, c10, c11 � Giáo dục hướng nghiệp: Đây là những kiến thức cơ bản cấn nắm vững của những người làm công việc thiết kế chế tạo máy, gia công vật liệu, giao thông vận tải, xây dựng, hóa …

C4: Khi thả xe từ đỉnh 1 dốc nghiêng xuống thì lúc đó xe sẽ chịu tác dụng của 1 lực kéo, lực mà tay(thông qua sợi dây) tác dụng lên xe lăn khi đang chạy đã làm biến đổi chuyển động của xe ⇒ xe chỉ chạy đến lưng chừng dốc thì dừng lại C5> Khi thả hòn bi lăn từ đỉnh dốc xuống và va chạm vào thành bên của lò xo ⇒ thì lực mà lò xo lá tròn tác dụng lên hòn bi khi va chạm đã làm biến đổi chuyển động của hòn bi C6> Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm biến dạng lò xo Kết luận: Lực tác dụng lên 1 vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó bị biến dạng . C7> (1): biến đổi chuyển động của (2: biến đổi chuyển động của (3: biến đổi chuyển động của (4): biến dạng C8> (1) biến đổi chuyển động của (2) biến dạng III. VẬN DỤNG: C9,C10,C11: HS tự làm - Sự va chạm của 2 hòn bi. Cầu thủ đá bóng. Lực đẩy nâng cánh diều. - Quả bóng cao su bị méo khi có lực tác dụng.

Sợi dây bị kéo căng. Cánh cung biến dạng khi dây cung được dương lên. - Cánh cung biến dạng khi dây cung được dương lên.

IV. Củng cố: GV? Làm sao để nhận biết có lực lực tác dụng lên một vật. -> Làm cho vật bị biến dạng hay biến đổi chuyển động. - GV giới thiệu phần có thể em chưa biết Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến động chuyển động của vật đó hoặc làm nó bị biến dạng V. Hướng dẫn HS học ở nhà: * Đối với bài học hôm nay: - Học kỹ bài và tìm ví dụ minh hoạ về lực tác dụng vào vật làm vật bị biến đổi chuyển động hoặc bị biến dạng. - GV có thể yêu cầu HS phân tích thêm tác động qua lại khi xảy ra tác dụng lực - Làm BT: 7.1 đến 7.5 (sách bài tập ) * Đối với tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị: Xem trước bài: TRỌNG LỰC –ĐƠN VỊ LỰC ............................................................................ ............................................................................

Bồ Lý, ngày tháng 9 năm 2014

Ký duyệt của Tổ KHTN

Page 15: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Trường em http://truongem.com

15

Ngày soạn: 04 / 10/ 2014 Ngày soạn: / 10/ 2014

TIẾT 7

BÀI 8. TRỌNG LỰC- ĐƠN VỊ LỰC

A. Mục tiêu: 1. Kiến thức:

� Trả lời được câu hỏi trọng lực là lực hút Trái Đất tác dụng lên một vật và độ lớn của nó gọi là trọng lượng.

� Nêu được phương và chiều của trọng lực � Viết được công thức tính trọng lượng và nêu được ý nghĩa của các đơn vị đo.

2. Kĩ năng: Vận dụng được công thức tính trọng lượng của một vật. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm B. Phương pháp- phương tiện: 1. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề; trao đổi- thảo luận; gợi mở; nhóm nhỏ… 2. Phương tiện:

Giá thí nghiệm; 1 lò xo dài; 1 quả nặng 100g có móc treo; 1 dây dọi; 1 khay nước; 1 chiếc thước êke

C. Tiến trình hoạt động dạy học: I. Tổ chức: 6A: 6B: 6C: II. Kiểm tra bài cũ: Nêu kết quả tác dụng của lực? Lấy ví dụ minh họa. Có khi nào lực tác dụng vào vật vừa làm vật bị biến đổi chuyển động đồng thời làm vật bị biến dạng không? III. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Thông qua thắc mắc của người con và lời giải đáp của người bố để đưa học sinh đến nhận thức là trái đất hút tất cả vật . Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực GV: Tổ chức học nhóm để trả lời câu C1,C2,C3 Hướng dẫn từng nhóm HS làm thí nghiệm, quan sát và nhận xét và gọi HS đại diện nhóm trả lời câu C1, C2,C3 * Chú ý: Để thấy rõ tác dụng kéo dãn lò xo xủa trọng lực, phải quan sát độ dài của lò xo trước và sau khi treo quả nặng HS: Làm theo hướng dẫn của GV GV: Qua quan sát các thí nghiệm trên gọi 1 vài HS rút ra kết luận � Giáo dục hướng nghiệp: Đây là những kiến thức cơ bản cấn nắm vững của những người làm

I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ? 1. Thí nghiệm( SGK) : a. Treo quả nặng vào lò xo, ta thấy lò xo

bị dãn ra. Lúc đó quả nặng tác dụng lực vào lò xo

một lực có phương thẳng đứng, có chiều từ dưới lên trên. b. Cầm một viên phấn trên cao, rồi đột

nhiên buông tay ra. Ta thấy viên phấn chuyển động nhanh dần, điều đó chứng tỏ có lực tác dụng vào viên phấn, lực đó có phương thẳng đứng và chiều hướng xuống đất C1: Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng để giữ cho quả nặng không bị rơi - Lực đó có phương thẳng thẳng đứng và có chiều hướng về phía trái đất. Khi trọng lực của quả nặng kéo vật xuống bằng với lực đàn hồi của lò xo kéo vật lên thì quả nặng đứng yên. C3: (1)cân bằng ; (2) trái đất (3)biến đổi ; (4) lực hút (5) trái đất 2. Kết luận: a. Trái Đất tác dụng lực lên mọi vật. Lực

Page 16: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Trường em http://truongem.com

16

công việc thiết kế chế tạo máy, gia công vật liệu, giao thông vận tải, xây dựng, hóa … Hoạt động 3: Tìm hiểu về phương và chiều của trọng lực GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm với

dây dọi, mục đích của dây dọi là xác định phương thẳng đứng. Từ thí nghiệm này cho học sinh rút ra nhận xét

về phương của trọng lực là phương thẳng đứng (phương của dây dọi). Căn cứ vào các thí nghiệm, thấy được trọng lực có chiều từ trên xuống. Hướng dẫn HS làm thí nghiệm , quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét để chọn từ thích trong

khung điền vào chỗ trống câu C4. Quan quan sát thí nghiệm ,gọi 1 vài HS rút ra kết luận Hoạt động 4: Tìm hiểu về đơn vị lực và vận dụng - Hướng dẫn HS đọc SGK và giải thích độ mạnh (cường độ )của lực. - Giới thiệu: để đo độ lớn (cường độ) của lực, người ta sử dụng đơn vị Newton(*)..

này gọi là trọng lực. b. Người ta thường gọi cường độ (độ lớn)

của trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật. II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC 1. Phương và chiều của trọng lực: C4: (1) cân bằng ; (2) dây dọi (3) thẳng đứng (4) từ trên xuống dưới 2. Kết luận: Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới. C5: (1) thẳng đứng (2) từ trên xuống dưới III. ĐƠN VỊ LỰC: - Đơn vị lực là Niutơn (ký hiệu: N) Để đo độ mạnh (cường độ) của lực, trong

hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam dùng đơn vị là Newton (N). Trọng lượng quả nặng 100g được tính trịn l 1N, trọng lượng quả nặng 1kg tính trịn l 10N. IV. VẬN DỤNG: C6: HS tự làm Treo dây dọi làm gì.

- Dùng eke để xác định góc tạo bởi phương của dây dọi và phương nằm ngang.

IV. Củng cố: � Hướng dẫn thực hành theo hướng dẫn của SGK để rút ra kết luận kiểm chứng lại phương của trọng lực là phương thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang). ?Trọng lực có phương và chiều như thế nào? ? Nêu ví dụ chứng tỏ tất cả mọi vật đều bị hút vào tâm trái đất . - Trọng lực l gì? - Phương và chiều của trọng lực? - Đơn vị lực là gì?

V. Hướng dẫn HS học ở nhà: � Trọng lực là lực hút của Trái Đất. � Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất. � Trọng lực tc dụng ln một vật cịn gọi l trọng lượng của vật đó. Đơn vị lực là Newton (N). Trọng lượng của quả cân 100g là 1N. - Học và tìm ví dụ minh hoạ trọng lực. - Làm BT 8.1 đến 8.4 Sách BT Về nhà ôn tập lại các kiến thức và các bài tập đã học từ đầu năm để kiểm tra một tiết ............................................................................ ............................................................................

Bồ Lý, ngày tháng 10 năm 2014 Ký duyệt của Tổ KHTN

Hình 8.2

Page 17: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Trường em http://truongem.com

17

Ngày soạn: 12 / 10/ 2014 Ngày soạn: / 10/ 2014

TIẾT 8

KIỂM TRA 1 TIẾT

A. Mục tiêu: 1. Kiến thức:

• Trả lời được câu hỏi trọng tâm các bài đã học. • Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng đơn giản trong thực tế. • Biết sử dụng đúng các đại lượng, cũng như các đơn vị thường dùng trong vật lý. • Xác định và cách sử dụng các dụng cụ đo lường đã học. • Kiến thức về sự đo lường: độ dài, thể tích, thể tích vật rắn không thấm nước, khối lượng

và lực. • Các cách đo ở mỗi đại lượng nêu trên.

2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh. Vận dụng đơn vị, ký hiệu, thuật ngữ vật lý. - Làm bài tập trắc nghiệm; tự luận 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức trong học tập; nghiêm túc trong kiểm tra Rèn luyện trung thực; tích cực trong học tập... B. Phương pháp- phương tiện: 1. Phương pháp:

Trắc nghiệm (50%); tự luận (50%) 2. Phương tiện: Đề- đáp án- thang điểm C. Tiến trình hoạt động dạy học: I. Tổ chức: 6A: 6B: 6C: II. Kiểm tra bài cũ:

Sự chuẩn bị đồ dùng học tập; ôn tập… III. Bài mới: III.1) Ma trận đề kiểm tra 1 tiết

Page 18: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Trường em http://truongem.com

18

2/. MA TRẬN: 2.1/ Bảng tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình

Nội dung TS tiết Lí thuyết Tỷ lệ thực dạy Trọng số LT VD LT VD

1/ Đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng

5 5 1.5 3.5 18.7 43.7

2/ Lực - hai lực cân bằng, kết quả tác dụng của lực, trọng lực – đơn vị lực

3 3 0.9 2.1 11.3 26.3

Tổng 8 8 2.4 5.6 30 70 2.2/ Bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề KT ở mỗi cấp độ.

Nội dung Trọng số Số lượng câu hỏi

Điểm số TS TN TL

1/ Đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng (lí thuyết)

18.7 1.7 = 2 2 (1đ) Tg: 4'

0 1đ

Tg: 4’

2/ Lực - hai lực cân bằng, kết quả tác dụng của lực, trọng lực – đơn vị lực (lí thuyết)

11.3 1.01 = 1 1 (0.5đ)

Tg:2' 0

0.5đ Tg: 2’

1/ Đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng (vận dụng)

43.7 3.93 = 4 2 (1đ) Tg:4'

2 (4.5đ) Tg:21'

5.5đ Tg: 25’

2/ Lực - hai lực cân bằng, kết quả tác dụng của lực, trọng lực – đơn vị lực (vận dụng)

26.3 2.36 = 2 1 (0.5đ)

Tg:2' 1 (2.5đ) Tg:12'

3đ Tg: 14’

Tổng 100 9 6 (3đ) Tg:12'

3 (7đ) Tg:33'

10đ TG: 45'

2.3/ Ma trận đề kiểm tra.

Tên chủ đề Nhận biết Thơng hiểu

Vận dụng

Thấp Cao

TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1/ Đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng

1. Nu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng. 2. Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.

1. Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài. 2. Xác định được GHĐ, ĐCNN của bình chia độ. 3. Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình

1. Xác định được độ dài trong một số tình huống thơng thường. 2. Đo được thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ.

Page 19: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Trường em http://truongem.com

19

3. Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.

chia độ, bình trn

3. Đo được khối lượng bằng cân.

Số cu hỏi 3 1 1 1 Số điểm 1.5đ 2đ 0.5đ 2.5đ 2/ Lực - hai lực cân bằng, kết quả tác dụng của lực, trọng lực – đơn vị lực

1. Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực. 2. Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).

3. Nêu được đơn vị lực.

1. Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó. 2. Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.

Số cu hỏi 2 1 Số điểm 1đ 2.5đ TS cu hỏi 5 1 1 2 TS điểm 2.5đ 2đ 0.5đ 5đ

3/. ĐỀ BÀI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM: 1. ĐỀ BÀI:

Câu 1: Khối lượng là gì? Đơn vị khối lượng là gì? Đo khối lượng ta dùng dụng cụ gì để đo? (2 đ) Câu 2: Để đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ gì để đo? Trình bày cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ. (2 đ) Câu 3: Làm thế nào để đo thể tích của một hòn đá với một bình chia độ có miệng nhỏ hơn kích thước của hòn đá và một bình không chia độ có miệng lớn hơn kích thước của hòn đá? (3 đ) Câu 4: Cho ca đong hình trụ 0.5 lít và một chai nước 1.5 lít. Hãy tìm cách đong 1.25 lit nước bằng những dụng cụ trên? (3 đ) 2. ĐÁP ÁN: TL câu1: -KL là lượng vật chất có trong vật. -Đơn vị khối lượng là kílôgam kí hiệu là kg. -Để đo khối lượng ta sử dụng cân để đo. TL câu 2: -Để đo thể tích chất lỏng ta có thể sử dụng bình chia độ hoặc ca đong. -Cách đo thể tích chất lỏng bằng binh chia độ. + Ước lượng thể tích cần đo. + Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp. + Đặt bình chia độ thẳng đứng. + Đặt mắt nhìn ngang vơis mực chất lỏng trong bình. + Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng. TL câu 3: -Đổ đầy nước vào bình không chia độ, rồi thả nhẹ hòn đá vào bình. Hứng nước tràn ra từ bình này vào bình chia độ và đọc giá trị thể tích của lượng nước tràn ra → thể tích hòn đá.

Page 20: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Trường em http://truongem.com

20

TL câu 4: -Đổ nước từ chai vào đầy ca đong ½ lít. Trong chai còn 1 lít.

-Chia đôi lượng nước trong ca bằng cách nghiêng dần ca từ từ cho đến khi điểm cao nhất của đáy cao và điểm thấp nhất của miệng ca ở trên cùng 1 đường thẳng nằm ngang. Trong ca còn

0.25 lít. -Đổ 0.25 lít nước từ ca đong vào chai → 1.25 lít. 4/. KẾT QUẢ

5/. RÚT KINH NGHIỆM: ... ................................................................................................................................................ ... ................................................................................................................................................ ... ................................................................................................................................................ ... ................................................................................................................................................

0 � D 2

2 � D 3.5

3.5 � D 5

Dưới Tb

5 � D 6.5

6.5 � D 8

8 � 10 Trên Tb

SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % 6A1 6A2 6A3

TỔNG TRƯỜNG

Page 21: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Trường em http://truongem.com

21

Ngày soạn: 18/ 10/ 2014 Ngày dạy: / 10/ 2014

TIẾT 9

BÀI 9. LỰC ĐÀN HỒI

A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được lực đàn hồi được sinh ra do vật bị biến dạng (đây là kết quả tác dụng của lực). - Biết được chiều của lực đàn hồi. Trả lời được câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi? 2. Kĩ năng: Dựa vào kết quả thí nghiệm, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của lò xo. 3. Thái độ: Có tinh thần nghiêm túc và đam mê học tập bộ môn. B. Phương pháp- phương tiện: 1. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề; gợi mở; nhóm nhỏ…. 2. Phương tiện: Một giá TN, một lò xo dài; một thước chia độ đến milimet, một hộp bốn quả nặng giống nhau mỗi quả 50g. C. Tiến trình hoạt động dạy học: I. Tổ chức: 6A: 6B: 6C: II. Kiểm tra bài cũ: Trả bài KT 1 tiết + chữa bài và đánh giá bài kiểm tra III. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.

Một sợi dây cao su và một lò xo có tính chất nào giống nhau?

Học sinh có thể trả lời tính chất giống nhau l tính chất biến dạng.

Hoạt động 2: Hình thành khái niệm về độ biến dạng và biến dạng đàn hồi. I. BIẾN DẠNG ĐÀN HỒI. ĐỘ BIẾN

DẠNG. 1. Biến dạng của một lò xo:

GV: Ta hãy nghiên cứu xem sự biến dạng của lò xo có đặc điểm gì? GV: Để tìm hiểu mục này, Giáo viên hướng

dẫn học sinh thí nghiệm như SGK. Cần chú ý đo độ dài của lò xo thật chính xác. Học sinh có thể ghi kết quả theo hàng và cột cho chính xác và tính độ biến dạng của lò xo trong phần sau. GV: Hướng dẫn học sinh lập luận tính

trọng lượng của các quả nặng. HS: Làm theo hướng dẫn của GV

Thí nghiệm: - Treo lò xo

dài như SGK, sau đó đo chiều dài l0 của lò xo. - Móc lần

lượt các quả nặng lên lò xo và xác

định độ dài của lò xo: đó là chiều dài của lò xo bị biến dạng. Sau đo bỏ hết quả nặng ra khỏi lò xo, xác định lại độ dài của lò xo (l0).

GV: Từ các kết quả trên hãy suy nghĩ trả lời câu C1: tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. Biến dạng đàn hồi là gì?

Kết luận: Khi bị trọng lượng của các quả nặng kéo

thì lò xo bị dãn ra, chiều dài của lò xo tăng lên. Khi bỏ các quả nặng đi, chiều dài của lò

Page 22: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Trường em http://truongem.com

22

xo trở lại bằng chiều tự nhiên của nó. Lò xo có lại hình dạng ban đầu. Biến dạng của lò xo có đặc điểm như trên

gọi là biến dạng đàn hồi. Lò xo là 1 vật có tính đàn hồi.

GV: Độ biến dạng của lò xo là gì? Yêu cầu học sinh tính hiệu l-l0 trong thí

nghiệm trên sau đó giới thiệu cho học sinh biết khái niệm về độ biến dạng.

2. Độ biến dạng của lò xo: - Tính độ biến dạng của lò xo tương ứng

với các quả nặng. - Hiệu số giữa chiều dài lò xo bị biến dạng

và chiều dài tự nhiên của nó gọi l độ biến dạng: ∆l= l-l0

Hoạt động 3. Hình thành khái niệm về lực đàn hồi và nêu đặc điểm của lực đàn hồi.

II. LỰC ĐÀN HỒI VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NÓ. 1. Lực đàn hồi:

GV: Hướng dẫn học sinh đọc SGK và thống nhất các câu trả lời đúng để hiểu về lực đàn hồi và các đặc điểm của lực đàn hồi

Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào quả nặng gọi l lực đàn hồi. Khi quả nặng đã đứng yên thì lực đàn hồi sẽ

cân bằng với trọng lượng của quả nặng. 2. Đặc điểm của lực đàn hồi: Khi độ b.dạng tăng thì lực đàn hồi cũng

tăng. Hoạt động 4: Vận dụng. III. VẬN DỤNG Dựa vào kết quả phần thí nghiệm, hãy điền

từ thích hợp vào chỗ trống: a. Khi độ biến dạng tăng gấp đôi thì lực đàn

hồi cũng tăng gấp đôi. b. Khi độ biến dạng tăng gấp ba thì lực đàn

hồi cũng tăng gấp ba. Ghi nhớ:

Lò xo là một vật đàn hồi. Sau khi nén hoặc kéo dãn nó một cách vừa phải, nếu buông ra thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên. Khi lò xo bị nén hay bị kéo dãn, thì nó sẽ

tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc (hoặc gắn) với hai đầu của nó. Độ biến dạng của lò xo càng lớn, thì lực đàn hồi càng lớn.

IV. Củng cố: - Thế nào là biến dạng đàn hồi? - Độ biến dạng l gì? - Đặc điểm của lực đàn hồi là gì?

V. Hướng dẫn HS học ở nhà: - Về nhà xem lại bài học hôm nay - Học thuộc phần ghi nhớ trong SGK - Làm các bài tập trong VBT - Đọc và xem trước bài 10: “LỰC KẾ, PHÉP ĐO LỰC, TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG” - Chú ý GHĐ và ĐCNN là gì? - Quan hệ giữa đơn vị của trọng lượng và khối lượng. ............................................................................ ............................................................................

Bồ Lý, ngày tháng 10 năm 2014 Ký duyệt của Tổ KHTN

Page 23: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Trường em http://truongem.com

23

BI 10:LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG

1. Mục tiêu 1.1/. Kiến thức: +Nhận biết được cấu tạo của lực kế, xác định được GHĐ và ĐCNN của 1 lực kế +Biết mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng hoặc ngược lại 1.2/. Kỹ năng +Biết tìm tòi cấu tạo của dụng cụ đo, Biết đo lực bằng lực kế +Vận dụng được công thức: P = 10.m 1.3/. Thái độ: + Rèn tính sáng tạo, cẩn thận. 2. Trọng tâm: - Cấu tạo lực kế, Độ lớn của trọng lực được gọi là trọng lượng. 3. Chuẩn bị 3.1/. Giáo viên: (Như HS) 3.2/. Học sinh: (Cho mỗi nhóm HS) - Lực kế lò xo, sợi dây mảnh nhẹ, 1 cung tên, 1 xe lăn, 1 vài quả nặng 4. Tiến trình: 4.1/. Ổn định tổ chức v kiểm diện: Kiểm tra sỉ số lớp. Kiểm tra vệ sinh lớp 4.2/. Kiểm tra miệng: *Câu hỏi: 1/Vì sao nói lò xo là một vật đàn hồi? (3đ) 2/Khi nào lò xo tác dụng lực đàn hồi lên một vật? (3đ) 3/Lực đàn hồi có đặc điểm gì ? (2đ) �Hoàn thành VBT, làm bài tập (2đ) *Đáp án: 1/Lò xo là một vật đàn hồi. Sauk hi nén hoặc kéo dãn nó một cách vừa phải, nếu buông ra, thì chiều dài của nó trở lại chiều dài tự nhiên. 2/Khi lò xo bị nén hoặc kéo dãn, thì nó sẽ tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc (hoặc gắn) với hai đầu của nó. 3/Đặc điểm của lực đàn hồi là độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng 4.3/. Bài mới

Hoạt động của GV & HS Nội dung bài học

Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới GV: Tại sao khi đi mua , bán người ta có thể dùng cái lực kế để làm một cái cân? Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực kế GV: yêu cầu học sinh đọc và tìm hiểu thông tin về lực kế GV: Vậy thì lực kế là dụng cụ dùng để đo đại lượng nào? HS: Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực

I.Tìm hiểu lực kế

1. lực kế là gì ? -Lực kế là dụng cụ đo lực

Page 24: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Trường em http://truongem.com

24

GV: Có mấy loại lực kế? Lực kế thường dùng là lực kế nào? HS:Trả lời GV: Nhận xét GV: Phát lực kế cho hs GV: Yêu cầu hs quan sát lực kế và thảo luận trả lời C1 HS: trả lời GV: yêu cầu hs khác nhận xét GV: kết luận GV: yêu cầu hs đọc C2 và thảo luận HS: trả lời GV: Kết luận Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo lực GV: Yêu cầu hs tìm hiểu cách đo l;ực bằng cách trả lời C3 HS: Trả lời GV: Nhận xét GV: Hướng dẫn hs tiến hành đo lực bằng lực kế HS: Đo lực GV: Yêu cầu hs hoàn thành câu C4 và C5 HS: Trả lời ,hs khác nhận xét GV: Nhận xét, kết luận Hoạt động 4: Xây dựng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng GV: Yêu cầu học sinh hoạt đông nhóm trả lời câu hỏi C6 HS trả lời. GV: Từ C6 hãy nêu công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng GV: ta có m=0.1 kg => P=1N M=1kg =>P=10N Vậy P = ? N Hoạt động 5: Củng cố và Vận dụng *Củng cố: -Lực kế dùng để làm gì? �Lực kế dùng để đo lực. -Nêu hệ thức liên hệ giữa m và P? � P=10m Với P: là trọng lượng của vật m:là khối lượng của vật *Vận dụng: Yêu cầu học sinh đọc và tìm hiểu C7 -> C9 sau đó trả lời.

-Có nhiều loại lực kế, loại thường dùng là lực kế lò xo

2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản C1: (1) lò xo (2) kim chỉ thị (3) bảng chia độ C2: (1) GHĐ: (2) ĐCNN: II\ Đo một lực bằng lực kế

1. cách đo lực C3: (1) vạch số 0 (2) lực cần đo (3) phương

2. thực hành đo lực C5: khi đo cần phải cầm lực kế sao cho lò xo của lực kế nằm mở tư thế thẳng đứng, vì lực kế cần đo là trọng lực , có phương thẳng đứng III. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng C6: a\ (1) 1N b\ (2) 200g c\ (3) 10N *Công thức liên hệ giữa trọng ly\ượng và khối lượng P=10m Với P: là trọng lượng của vật m:là khối lượng của vật IV. Vận dụng : C7: Vì trọng lượng của một vật luôn tỉ lệ với khối lượng của nó, nên trên bảng chia độ của nó có thể không ghi trọng lượng mà ghi khối lượng của vật. Thực chất “cân bỏ túi” chính là một lực kế lò xo. C9: 32000N

4.4/. Câu hỏi và bài tập củng cố:

Page 25: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Trường em http://truongem.com

25

(Củng cố và luyện tập bằng hoạt động 5) Củng cố: -Lực kế dùng để làm gì? �Lực kế dùng để đo lực. -Nêu hệ thức liên hệ giữa m và P? � P=10m Với P: là trọng lượng của vật m:là khối lượng của vật *Vận dụng: Yêu cầu học sinh đọc và tìm hiểu C7 -> C9 sau đó trả lời. � C7: Vì trọng lượng của một vật luôn tỉ lệ với khối lượng của nó, nên trên bảng chia độ của nó có thể không ghi trọng lượng mà ghi khối lượng của vật. Thực chất “cân bỏ túi” chính là một lực kế lò xo. �C9: 32000N ���� Giáo dục hướng nghiệp: đây là những kiến thức cơ bản cấn nắm vững của những người làm công việc thiết kế chế tạo máy, gia công vật liệu, giao thông vận tải, xây dựng, hóa … 4.5/. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Đối với tiết học hôm nay: GV qua bài này các em cần học: -Lực thế dùng để đo lực -Khi đo lực kế cần phải để lực kế luôn ở tư thế cùng phương với phương của lực cần đo -Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng P=10m với P: là trọng lượng của vật (N) M: khối lượng của vật (kg) GV: làm các bài 10.1- 10.4SBT/15,16 Đối với bài học tiếp theo: Chuẩn bị bài: Khối lượng riêng- trọng lượng riêng -Khối lượng riêng là gì? Công thức và đơn vị của khối lượng riêng. 5. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Page 26: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Trường em http://truongem.com

26

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………. BI 11 TIẾT 11 TUẦN 11 ngy dạy: 2/11/2011

BÀI 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG - TRỌNG LƯỢNG RIÊNG 1. Mục tiu 1.1.Kiến thức -Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D) và viết được công thức tính các đại lượng này. Nêu được đơn vị đo của khối lượng riêng. Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một số chất. 1.2.Kỹ năng -Tra được bảng khối lượng riêng của các chất -Vận dụng được các công thức D=m/V để giải các bài tập đơn giản. 1.3.Thái độ : nghim tc cẩn thận 2. Trọng tm: - định nghĩa khối lượng riêng (D) và công thức tính. đơn vị đo của khối lượng riêng. - cách xác định khối lượng riêng của một số chất. 3. Chuẩn bị 3.1/. Gio vin: (Như mỗi nhóm HS) 3.2/. Học sinh: ( Cho mỗi nhĩm HS) Lực kế, 1 quả cn nặng, bình chia độ, bảng phụ 4. Tiến trình: 4.1/. Ổn định tổ chức v kiểm diện: Kiểm tra sỉ số HS

Page 27: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Trường em http://truongem.com

27

Kiểm tra vệ sinh lớp 4.2/. Kiểm tra miệng: *Cu hỏi: 1/Lực kế dng lm gì ? cơng thức lin hệ giữa trọng lượng và khối lượng?(5đ) 2/Tính 2.6 tấn= ? kg= ? N (3đ) (Hồn thnh nội dung trong VBT, lm bi tập nay đủ). (2đ)

*Trả lời: 1.Lực kế dùng để đo lực. Công thức liên hệ giữa TL và KL: P=10m P: là trọng lượng của vật (N) m: là khối lượng của vật (kg) 2. 2.6 tấn = 2600 kg= 26000 N

4.3/. Bi mới *Hoạt động 1: Giới thiệu bi mới GV: yêu cầu hs đọc phần giới thiệu và nêu tình huống?

Hoạt động của GV- HS Nội dung bi học *Hoạt động 2: tìm hiểu khối lượng riêng , tính khối lượng riêng của các vật theo khối lượng riêng GV: yu cầu hs đọc C1 và tìm hiểu C1 , đưa ra phương án gải quyết HS:Trả lời GV: khối lượng của 1m3 một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó

I. Khối lượng riêng, tính khối lượng của vật theo khối lượng riêng.

1. Khối lượng riêng.

GV: đơn vị của khối lượng riêng l gì? Ký hiệu GV: Treo bảng v yu cầu Hs quan st bảng KLR của 1 số chất (SGK) GV: Các chất khác nhau có khối lượng riêng như thế nào với nhau ; HS: Trả lời GV: người ta nói KLR của chì l 11300 kg/m3 số đó có ý nghĩa gì? HS: cứ 1m3 chì thì cĩ 11300kg chì GV: yêu cầu hs đọc C2 và trả lời GV: 1m3 đá có m=2600kg, vậy 0.5m3 đá có m= ? GV: Vậy muốn biết khối lượng của một vật có nhất thiết phải cân không? Nếu không ta làm như thế nào? GV: yêu cầu hs đọc và trả lời C3 ���� Giáo dục hướng nghiệp: đây là những kiến thức cơ bản cấn nắm vững của những người làm công việc thiết kế chế tạo máy, gia công vật liệu, giao thông vận tải, xây dựng, hóa …

Khối lượng của một mét khối của một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó.

Đơn vị là ki lôgam trên 1 mét khối, ký hiệu l:Kg/m3

2. Bảng KLR của một số chất. (Bảng KLR SGK/37)

3. Tính khối lượng của một vật theo khối

lượng riêng. C2: Ta cĩ 1m3 đá có m = 2600kg 0,5m3 đá có m= 1300kg

C3: m=VxD

4.4. Cu hỏi v bi tập củng cố: ( Củng cố v luyện tập bằng hoạt động 5)

*Củng cố: GV: yêu cầu hs đọc ghi nhớ SGK GV: thế no l KLR? cơng thức tính? GV: người ta nói khối lượng riêng của chì l 11300kg/m3 số đó có ý nghĩa gì?

Page 28: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 28

HS: Trả lời. 4.5. Hướng dẫn hs tự học: Đối với bài học hôm nay: -Hồn thnh từ C1- C3 vo VBT -Học phần ghi nhớ -Đọc phần “ Có thể em chưa biết” -Lm bi tập: 11.1 � 11.2/SBT Đối với tiết học tiếp theo:

Chuẩn bị bi: BÀI 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG - TRỌNG LƯỢNG RIÊNG - Ch ý cơng thức tính trọng lượng riêng và liên hệ với khối lượng ring.

5. Rt kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… BI 11 TIẾT 12 TUẦN 13 ngy dạy: 09/11/2011

BÀI 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG - TRỌNG LƯỢNG RIÊNG 1. Mục tiu

1.1.Kiến thức -Phát biểu được định nghĩa trọng lượng riêng ( d) và viết được công thức tính các đại lượng này. Nêu được đơn vị đo của trọng lượng riêng. Nêu được cách xác định trọng lượng riêng của một số chất.

1.2.Kỹ năng -Vận dụng được các công thức d=P/V để giải các bài tập đơn giản.

1.3.Thái độ : nghim tc cẩn thận. 2. Trọng tm: - Cơng thức d=P/V 3. Chuẩn bị 3.1/. Gio vin: (Như mỗi nhóm HS) 3.2/. Học sinh: ( Cho mỗi nhĩm HS) Lực kế, 1 quả cn nặng, bình chia độ, bảng phụ 4. Tiến trình: 4.1.Ổn định tổ chức v kiểm diện: kiểm tra sỉ số lớp. Kiểm tra vệ sinh lớp 4.2.KIỂM TRA MIỆNG: 4.3. Bi mới:

Hoạt động của GV- HS Nội dung bi học *Hoạt động 1: Giới thiệu bi mới GV: yêu cầu hs đọc phần giới thiệu và nêu tình huống? *Hoạt động 2: Tìm hiểu trọng lượng riêng

II. Trọng lượng riêng.

Page 29: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 29

GV: Trọng lượng riêng là gì? Đơn vị của TLR? GV: yu cầu hs hồn thnh C4 HS: C4: d=P/V GV: Ta cĩ cơng thức P=10m v cơng thức D=m/v, d=P/V Vậy d= ? D ���� Giáo dục hướng nghiệp: đây là những kiến thức cơ bản cấn nắm vững của những người làm công việc thiết kế chế tạo máy, gia công vật liệu, giao thông vận tải, xây dựng, hóa … *Hoạt động 3: xác định trọng lượng riêng của một chất GV: yu cầu hs hoạt động nhóm và trả lời C5 B1: dùng lực kế đo TL của quả cân P=10m , m= ? B2: thả quả cn vo bình , V=? B3: xác định TLR của quả cân bằng công thức d= P/V (N/m) GV: yu cầu cc nhĩm bo co GV: tổng kết v thống nhất *Hoạt động 4 : Củng cố v vận dụng *Củng cố: GV: yêu cầu hs đọc ghi nhớ SGK GV: thế no l KLR, TLR ? cơng thức tính? GV: người ta nói khối lượng riêng của chì l 11300kg/m3 số đó có ý nghĩa gì? HS: Trả lời. *Vận dụng: GV: Yêu cầu hs đọc và tìm hiểu C6 HS: Lm bi GV: Nhận xt

1. Trọng lượng riêng của1m3 của một chất gọi là TRL của chất đó.

2. Đợn vị của TLR là Niu tơn trên mét khối (N/m3) C4 d=p/v Trong đó: d là TLR (N/m3) V l Thể tích (m3) P là Trọng lượng (N)

3. Dựa vo cơng thức: P=10m Ta có thể tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng:

d=10D Với d là trọng lượng riêng (N/m3) D là khối lượng riêng (kg/m3)

III. Xác định trọng lượng riêng của 1 chất C5 SGK/35 IV. Vận dụng C6: m=d.v M=7800kg/m3*0.04m3=312kg

4.4/. Cu hỏi v bi tập củng cố: ( Củng cố và luyện tập bằng hoạt động 5)

*Củng cố: GV: yêu cầu hs đọc ghi nhớ SGK GV: thế no l KLR, TLR ? cơng thức tính? GV: người ta nói khối lượng riêng của chì l 11300kg/m3 số đó có ý nghĩa gì? HS: Trả lời. *Vận dụng: GV: Yêu cầu hs đọc và tìm hiểu C6 HS: Lm bi GV: Nhận xt 4.5/. Hướng dẫn hs tự học: Đối với bài học hôm nay: -Hồn thnh từ C1- C6 vo VBT -Học phần ghi nhớ -Đọc phần “ Có thể em chưa biết”

Page 30: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 30

-Lm bi tập: 11.1 � 11.5/SBT -Thực hiện ở nh C6. Đối với tiết học tiếp theo: Chuẩn bị bi: Thực hành xác định khối lượng riêng của sỏi. Mỗi nhĩm HS chuẩn bị: -Một ci cn, một bình chia độ -Một cốc nước -Khoảng 15 vin sỏi. C nhn HS kẻ sẵn mẫu bo co/Trang 40/SGK. 5. Rt kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… BÀI 12 TIẾT 13 TUẦN 13 ngày dạy: 16/11/2011

BÀI 12: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI. 1/ MỤC TIÊU: 1.1/. Kiến thức: Biết cách xác định khối lượng riêng của 1 vật rắn, biết vận dụng công thức. 1.2/. Kỹ năng: Biết cách tiến hành 1 bài thực hành vật lý có áp dụng công thức. 1.3/. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tác phong làm việc theo nhóm 2/ TRỌNG TÂM: - Biết cách xác định khối lượng riêng của 1 vật rắn. 3/ CHUẨN BỊ: 3.1/. GV: Bảng phụ có kẻ sẵn bảng kết quả đo 3.2/. HS:mỗi nhóm:

+1 cái cân có ĐCNN 10g hoặc 20 g +1 bình chia độ có GHD 100 cm3 và ĐCNN 1cm3

4/ TIẾN TRÌNH: 4.1/. On định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện HS Kiểm tra vệ sinh lớp 4.2/. Kiểm tra miệng:

Page 31: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 31

?Khối lượng riêng của 1 chất là gì? Công thức tính ? Giải thích các đại lượng trong công thức?(5 điểm) BT 11.2(5 điểm)

Khối lượng riêng của 1 chất được xác định bằng khối lượng của 1 đơn vị thể tích (1m3) chất đó. D = m/V Trong đó: m là khối lượng ( Kg) V:thể tích (m3) D: khối lượng riêng Tóm tắt: m = 397g=0,397kg V =320cm3 =0,000320m3 D = ? kg/m3 Giải Khối lượng riêng của sỏi: D = m/V =0,397/0,000320 =1240(kg/m3)

Đ/S:1240 kg/m3

4.3/. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

Hoạt động 1:thực hành @ Yêu cầu học sinh đọc tài liệu phần 2và 3 �Học sinh đọc phần 2 và 3 SGK/39 �Điền các thông tin ở mục 1 đến mục 5 trong mẫu báo cáo thực hành

• Tiến hành đo: -Chia nhóm:sao cho mỗi HS trong nhóm phải được cân f9o ít nhất 1 lần và phải báo cáo thực hành cho riêng mình -Các nhóm cân khối lượng của các hòn sỏi trước -Sau đó đo thể tích của các hòn sỏi Chú ý: -Trước mỗi lần đo thể tích của sỏi cần lau khô các hòn sỏi - Đo đến đâu ghi số liệu báo cáo vào báo cáo thực hành ngay Hoạt động 2: Tổng kết đánh giá buổi thực hành -đánhn giá kỹ năng thực hành -Kết quả thục hành -Thái độ tác phong trong giờ thực hành của các nhóm

I/ Thực hành: 1. Dụng cụ:SGK/39

2. Tiến hành đo: - Chia sỏi ra làm 3 phần để đo 3 lần và

tính giá trị trung bình - Cân khối lượng của mỗi phần để

riêng mỗi phần tránh lẫn lộn - Đổ khoảng 50cm3 nước vào bình chia

độ - Lần lượt cho từng phần sỏi vào bình

để đo thể tích của mỗi phần - Chú ý:Phải nghiêng bìnhđể cho sỏi

trượt nhẹ xuống dưới kẻo vỡ bình 3/Tính khối lượng riêng của sỏi: Dựa vào công thức:D = m/V Nhớ lại:1Kg = 1000g 1m3 = 1000000m3 II/ Mẫu báo cáo: SGK/40

4.4/. Câu hỏi và bài tập củng cố: Nhận xét tiết thực hành Nhận xét ưu khuyết điểm của HS Nhắc nhở HS cẩn thận hơn trong những tiết thực hành sau

Page 32: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 32

Tuyên dương các nhóm thực hành tốt, kỉ luật trật tự trong khi thực hành Đánh giá cho điểm các nhóm 4.5/. Hướng dẫn học sinh tự học.

Đối với bài học hôm nay: Xem lại phần thực hành đã làm Đối với tiết học tiếp theo: Chuẩn bị bài: “Máy cơ đơn giản”

?Máy cơ đơn giản thường dùng là những máy nào? 5/ RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… BÀI 13 TIẾT 14 TUẦN 14 Ngày dạy: 16/11/2011

BÀI 13: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN 1/ MỤC TIÊU: 1.1/-Kiến thức: Nêu được tên các vật dụng thông thường có máy cơ đơn giản. Nêu được tác dụng chung của máy cơ đơn giản là làm giảm lực kéo và đổi phương của lực. Nêu được tác dụng này trong thực tế. 1.2/-Kỹ năng: Kỹ năng sử dụng máy cơ đơn giản trong các phù hợp trong các trường hợp cụ thể và ghi rõ lợi ích của nó. 1.3/-Thái dộ: Biết ứng dụng những máy cơ đơn giản vào cuộc sống. 2/ TRỌNG TÂM: Tên các vật dụng thông thường có máy cơ đơn giản. Tác dụng chung của máy cơ đơn giản là làm giảm lực kéo và đổi phương của lực. 3/ CHUẨN BỊ: 3.1/. GV : Hình vẽ phóng to 13.1, 13.2, 13.5, 13.6 (SGK/41,42) 3.2/. HS:mỗi nhóm:

+ Hai lực kế có GHĐ từ 2N đến 5N + Quả nặng 2N

4/ TIẾN TRÌNH: 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện HS kiểm tra vệ sinh lớp 4.2/ Kiểm tra miệng:

�Khối lượng riêng của 1 chất là gì?Nêu công thức tính khối lượng riêng và các đơn vị trong công thức?(5đ)

-Khối lượng riêng của 1 chất được xác định bằng khố lượng của 1 đơn vị thể tích (1m3) chất đó D = m/V trong đó m : là khối lượng(kg) V: là thể tích(m3)

Page 33: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 33

�Trọng lực là gì? Nêu đơn vị đo và dụng cụ đo trọng lực?(5đ)

D:khối lượng riêng (kg/m3) -Trọng lực là lực hút của trái đất -Đơn vị đo là N -Dụng cụ đo là lực kế

4.3/ Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

Hoạt dộng 1:Tổ chức tình huống học tập @ -Giới thiệu bài học -Treo tranh hình 13.1 ?Nếu ống bê tông nặng lăn xuống mương có thể đưa ống lên bằng những cách nào và những dụng cụ nào để cho đỡ vất vả? �Suy nghĩ tìm cách đưa ống bê tông lên Hoạt động 2:Nghiên cứu kéo vật lên theo phương thẳng đứng @ Treo tranh hình 13.2. Thông thường ta kéo vật lên theo phương thẳng đứng @ Có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng với lực kéo như thế nào so với trọng lượng của vật?Thí nghiệm để kiểm tra điều đó GV phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm. Hướng dẫn cách sử dụng lực kế để làm TN và yêu cầu HS điền vào bảng 13.1 và trả lời câu C1 Các nhóm thảo luận nhóm làm thí nghiệm Và trả lời C1 Đại diện nhóm lên trình bày kết quả Các nhóm khác nhận xét, GV nhận xét sửa sai @ Từ kết quả câu C1, GV yêu cầu học sinh làm câu C2 và C3 HS trả lời cá nhân câu C2 và C3 Trong thực tế để khắc phục các khó khăn trên người ta thường làm gì? Những dụng cụ như thế có tên gọi chung là gì? Hoạt động 3: Tìm hiểu về các máy cơ đơn giản GV cho HS xem các hình 13.4, 13.5 , 13.6 và giới thiệu các loại máy cơ đơn giản Hoạt động 4: Vận dụng và ghi nhớ @ Yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ Yêu cầu HS đọc và làm câu C4 �HS làm câu C4 @Yêu cầu HS đọc và làm câu C5, C6 Cá nhân HS trả lời C5, C6 ���� Giáo dục hướng nghiệp: các máy cơ đơn giản có ứng dụng rộng và làm công cụ lao động trong nhiều ngành nghề như: xây dựng, thợ bốc vác, thợ lái cần cẩu, tác dụng là làm giảm hao phí sức lao động và tăng năng suất.

I/ Kéo vật lên theo phương thẳng đứng: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Thí nghiệm: -Đo trọng lượng vật (P) -Đo lực kéo (F) C1: Lực kéo vật lên bằng (hoặc lớn hơn) trọng lượng của vật 3/ Rút ra kết luận: C2: …ít nhất bằng….. C3: Khó khăn: Trọng lượng vật lớn nên phải tập trung nhiều người, tư thế đứng kéo không thuận lợi (dễ ngã) II/ Các máy cơ đơn giản: -Các máy cơ đơn giản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc C4:a)….dễ dàng… b)…….máy cơ đơn giản C5:Lực kéo cũa cả 4 người: F = 4000x4 = 1600(N) Trọng lượng của ống bê tông: P =10.m = 10. 200 = 2000(N) Lực kéo F < P vậy 4 người này không thể kéo được ống bêtông lên

Page 34: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 34

C6:Ròng rọc trên đỉnh cột cờ, cái mở nút chai…

4.4/ Câu hỏi và bài tập củng cố: � Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng ta dùng lực có cường độ như thế nào so với trọng lượng của vật? �Kể tên các máy cơ đơn giản thường dùng? Tại sao người ta gọi chúng là máy cơ đơn giản mà không gọi là máy điện đơn giản? �Để đưa 1 thùng phuy nặng lên chiếc xe tải, em thử đề ra 1 phương pháp hữu hiệu nhất bằng máy cơ đơn giản? BT13.1 Đáp án D.F = 200N 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự: Đối với bài học hôm nay: Học ghi nhớ và làm tất cả các bài tập trong SBT/18 Đối với bài học tiếp theo: “Mặt phẳng nghiêng” �Mặt phẳng nghiêng thường được dùng ở đâu? �Tại sao lên dốc càng thoai thoải càng dễ lên hơn? 5/ RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Page 35: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 35

BÀI 14 Tiêt15 Tuần 15 Ngày dạy: 23/11/2011 1/ MỤC TIÊU: 1.1/-Kiến thức: Nêu được tên các vật dụng thông thường có mặt phẳng nghiêng. Nêu được tác dụng chung của mặt phẳng nghiêng là làm giảm lực kéo của lực. Nêu được tác dụng này trong thực tế. 1.2/-Kỹ năng: Kỹ năng sử dụng mặt phẳng nghiêng trong các phù hợp trong các trường hợp cụ thể và ghi rõ lợi ích của nó. 1.3/-Thái dộ: Biết ứng dụng những mặt phẳng nghiêng vào cuộc sống. 2/TRỌNG TÂM: Tên các vật dụng thông thường có mặt phẳng nghiêng. Tác dụng chung của mặt phẳng nghiêng là làm giảm lực kéo của lực. 3/CHUẨN BỊ: 3.1/. GV: Phóng to hình vẽ 14.1; 14.2; 14.3; 14.4 3.2/. HS: Mỗi nhóm: 1 lực kế 1 khối trụ kim loại có trục quay ở giữa 1 Mặt phẳng nghiêng 4/ TIẾN TRÌNH: 4.1/. On định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện HS Kiểm tra vệ sinh lớp 4.2/. Kiểm tra miệng: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ như thế nào so với trọng lượng của vật? Kể tên các máy cơ đơn giản thường dùng? BT13.3 (10đ)

Ít nhất bằng(3đ) Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc(3đ) a/ đưa thùng hàng lên ôtô tải: dùng mặt phẳng nghiêng b/Đưa xô vữa lên cao: dùng ròng rọc c/ Kéo thùng nước từ dưới giếng lên:dùng ròng rọc (4đ)

BÀI 14: M�T PH�NG NGHIÊNG

Page 36: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 36

4.3/. Bài mới: Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập Treo tranh hình 13.2 Nếu lực kéo của mỗi người là 450 N thì những người này có kéo được ống bê tông lên hay không? Vì sao? (Không , vì lực kéo 4 người :F = 4x 450 = 1800N < 2000N hay F < P) Khó khăn trong cách kéo này? @Treo tranh 14.1 lên bảng cạnh 13.2 Những người trong hình 14.1 đã dùng cách nào để kéo ống cống lên?So sánh hai cách kéo này?

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung @Vậy dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật lên hay không?Muốn làm giảm lực kéo vật phải làm tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván? Hoạt động 2: Học sinh làm thí nghiệm @GV giới thiệu dụng cụ và cách lắp dụng cụ thí nghiệm theo hình 14.2 @Lưu ý cách cầm lực kế: phải song song với mặt phẳng nghiêng, cách đọc số chỉ của lực kế. Chú ý ĐCNN. @ Trả lời câu hỏi – làm thí nghiệm theo nhóm. ° Để làm giảm độ nghiêng ta phải làm sao ? @ Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm điền vào bảng 14.1 và trả lời câu C2 HS làm thí nghiệm theo nhóm , điền kết quả vào bảng 14.1 và trả lời câu C2 Hoạt động 3: Rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm ���� Giáo dục hướng nghiệp: các máy cơ đơn giản có ứng dụng rộng và làm công cụ lao động trong nhiều ngành nghề như: xây dựng, thợ bốc vác, thợ lái cần cẩu, tác dụng là làm giảm hao phí sức lao động và tăng năng suất.

1/Đặt vấn đề: 2/Thí nghiệm: C2:Cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng: +Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng + Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng +Vừa giảm chiều cao, vừa tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng 3/Rút ra kết luận: -Dùng mặt phẳng nghiêng cóthể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật - Mặt phẳng càng nghiêng ít , thì lực kéo càng nhỏ 4/ Vận dụng:

4.4/ Câu hỏi và bài tập củng cố: Gv Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C3,C4, C5

Cá nhân HS trả lời câu C3, C4, C5

Page 37: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 37

C3: Thềm nhà cao dùng mặt phẳng nghiêng dễ dắt xe lên hơn, tấm ván bắt lên xe tải dễ vận chuyển hàng lên hơn C4: Dốc thoai thoải có độ nghiêng ít. C5: C F<500N Vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiên của tấm ván se giảm. 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học: Đối với bài học hôm nay:

- về nhà học ghi nhớ và học bài . - Về đọc và tìm hiểu phần có thể em chưa biết. - Về làm bài tập 14.1-> 14.4 SBT

Đối với tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị nội dung các bài đã học. - Tiết sau ôn tập chuẩn bị thi HKI

5/ Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Page 38: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 38

TUẦN 16 TIẾT 16 BÀI ÔN TẬP

BÀI ÔN TẬP I/MỤC TIÊU: -On lại các kiến thức cơ bản về cơ học đã học từ đầu chương. Biết áp dụng công thức giải bài tập. Biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế đời sống. -Nắm vững kiến thức và kĩ năng giải bài tập của học sinh. Biết áp dụng công thức giải bài tập. Biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế đời sống. -Nghiêm túc và chuyên cần trong ôn tập. II/TRỌNG TÂM: - Kiến thức cơ bản về cơ học đã học từ đầu chương III/CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi bài tập IV/TIẾN TRÌNH: 1/On định lớp: Kiểm diện 2/Kiểm tra miệng: HS1:Nêu cấu tạo của đòn bẩy. Nếu OO2 > OO1 thì F2 ? F1 BT15.2 HS2 BT 15.3 BT 15.4

F2 < F1 Đáp án A Dùng dao xén giấy và cái thìa nậy nấp hộp được lợi về lực Dùng thìa sẽ mở được nắp hộp dễ hơn vì khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng lực của người ở thìa lớn hơn ở đồng xu

3/Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh

Hoạt động 1:On lại lý thuyết 1/Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: a/GHĐ của thước là độ dài ………………….. b/…………………….của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước c/Khi dùng thước đo cần phải biết ……………..và ………………………….của thước. 2/ a)Mọi vật đều có……………………………….. b)Khối lượng 1 chất chỉ ………………………..chất chứa trong vật c) …………………là khối lượng của quả cân mẫu đặt ở viện đo lường quốc tế ở Pháp

Nội dung I/ Lí thuyết: 1/Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

a) lớn nhất ghi trên thước b) ĐCNN c) GHĐ…………ĐCNN a)Khối lượng b)lượng c)kilôgam

Page 39: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 39

d) Người ta dùng ……………..để đo khối lượng 3/ a)Gió tác dụng vào cánh buồm 1 lực……….. b)Con trâu tác dụng vào cái cày 1 lực ……… c)Đầu tàu tác dụng vào toa tàu 1 lực ………… 4/Đổi đơn vị: a)0,05m3 = …….dm3= ……….. cm3 b)2,5dm3=………….l = ……………………..ml 5/Viết công thức tính khối lượng riêng? Giải thích các đại lượng, đơn vị đo trong công thức?Nói khối lượng riêng của nhôm là 2700 kg/m3 điều đó có ý nghĩa gì? Hoạt động 2:Giải bài tập 1/Một quả cầu bằng nhôm có thể tích 2500dm3. Tính khối lượng quả cầu đó?

d)cân 3/ a)đẩy b)kéo c)kéo 4/ a)=50 dm3 = 50000cm3 b)= 2,5 l = 2500 ml 5/Công thức: D = m/V Trong đó: V: thể tích m:Khối lượng D:Khối lượng riêng Nói khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3 điều đó có ý nghĩa là 1 mét khối nhôm có khối lượng là 2700kg II/Bài tập: Tóm tắt: V = 2500dm3 = 0,0025m3

D= 2700 kg/m3 m= ?(kg) Giải Khối lượng của thỏi đồng: M = D x V = 2700 x 0,0025= (kg) Đáp số: kg

4/Câu hỏi và bài tập củng cố: On lại các kiến thức trọng tâm đã học từ tiết1- tiết 17 Làm lại các dạng bài tập. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Học lại phần đã học chuẩn bị thi học kì 1 V.RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... TUẦN 17 TIẾT 17 THI HỌC KỲ.

THI HỌC KÌ I I/MỤC TIÊU: -On lại các kiến thức cơ bản về cơ học đã học từ đầu chương. Biết áp dụng công thức giải bài tập. Biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế đời sống.

Page 40: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 40

-Nắm vững kiến thức và kĩ năng giải bài tập của học sinh. Biết áp dụng công thức giải bài tập. Biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế đời sống. -Nghiêm túc và chuyên cần trong thi cử. II. MA TRẬN: III. ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN. IV. KẾT QUẢ:

V. RÚT KINH NGHIỆM: ........ .......................................................................................................................... ........ .......................................................................................................................... ........ .......................................................................................................................... ........ ..........................................................................................................................

TUẦN 18 TIẾT 18 BÀI 15

BÀI 15: ĐÒN BẨY

I/MỤC TIÊU: 1/-Kiến thức: Nêu được tên các vật dụng thông thường có đòn bẩy. Nêu được tác dụng chung của đòn bẩy là làm giảm lực kéo của lực. Nêu được tác dụng này trong thực tế. 2/-Kỹ năng: Kỹ năng sử dụng đòn bẩy trong các phù hợp trong các trường hợp cụ thể và ghi rõ lợi ích của nó. 3/-Thái dộ: Biết ứng dụng những đòn bẩy vào cuộc sống.

0 � D 2

2 � D 3.5

3.5 � D 5

Dưới Tb

5 � D 6.5

6.5 � D 8

8 � 10 Trên Tb

SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % 6A1 6A2 6A3

TỔNG TRƯỜNG

Page 41: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 41

II/TRỌNG TÂM: - Nêu được tên các vật dụng thông thường có đòn bẩy. Nêu được tác dụng chung của đòn bẩy là làm giảm lực kéo của lực. Nêu được tác dụng này trong thực tế.

III/ CHUẨN BỊ: -GV: Hình vẽ phóng to 15.1, 15.2, 15.3, 15.4 -HS:mỗi nhóm:

� 1 lực kế � 1 khối trụ kim loại có móc � 1 giá đỡ có thanh ngang

IV/ TIẾN TRÌNH: 1/ Ổn định lớp: Kiểm diện HS 2/ Kiểm tra MIỆNG: ? Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo như thế nào so với trọng lượng của vật?(3đ) ? Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó như thế nào?(3đ) BT 14.1(4đ)

Nhỏ hơn Càng nhỏ Đáp án B

3/ Bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập @Cho HS xem hình 15.1. Nhắc lại tình huống thực tế giới thiệu cách giải quyết Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy @ Cho HS quan sát hình 15.2,15.3 -Yêu cầu HS đọc phần I và cho biết:” Các vật được gọi là đòn bẩy đều có 3 yếu tố đó là những yếu tố nào?” °Có thể dùng đòn bẩy mà thiếu 1 trong 3 yếu tố đó có được không ? °Vậy đòn bẩy có cấu tạo như thế nào? GV cho HS xem hình 15.2 và 15.3 Yêu cầu học sinh trả lời Câu C1 Học sinh trả lời cá nhân câu C1 Yêu cầu học sinh lấy thêm ví dụ về dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy và chỉ rõ 3 yếu tố của đòn bẩy trên dụng cụ đó Hoạt động 3: Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? @ Hướng dẫn HS nắm vấn đề . Cho HS xem tranh hình 15.4 Dùng lực nâng nhỏ hơn trọng lượng của vật thì khoảng cách OO1 và OO2 phải thỏa mãn điều kiện gì? Để hiểu sâu vấn đề trên ta thí nghiệm để kiểm tra lại

I/Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy: -Mỗi đòn bẩy đều có:

� Điểm tựa O � Điểm tác dụng của lực F1 là O1 � Điểm tác dụng của lực F2 là O2

II/ Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1/ Đặt vấn đề: 2/ Thí nghiệm:

a. Chuẩn bị: SGK/48 b. Tiến hành: -Đo trọng lượng của vật -Đo lực kéo vật

Page 42: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 42

@ Phát dụng cụ cho học sinh, hướng dẫn cách làm thí nghiệm, cách cầm lực kế để có kết quả chính xác HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm , điền kết quả vào bảng15.1 °Muốn F2 < F1 thì OO1 và OO2 phải thỏa mãn điều kiện gì? Dưa vào kết quả thí nghiệm yêu cầu HS trả lời câu C3 HS trả lời cá nhân câu C3 ���� Giáo dục hướng nghiệp: các máy cơ đơn giản có ứng dụng rộng và làm công cụ lao động trong nhiều ngành nghề như: xây dựng, thợ bốc vác, thợ lái cần cẩu, tác dụng là làm giảm hao phí sức lao động và tăng năng suất.

3/ Rút ra kết luận: Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1 C3:Muốn lực nâng vật (1)……………..trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng (2)……………………..khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật

4/ Câu hỏi và bài tập củng cố: - Gv yêu cầu hs đọc ghi nhờ (3->4 hs đọc). - Gv dùng noon bẩy như thế nào cho ta lợi về lực? - Gv yêu cầu hs đọc và tìm hiểu C4.C5.C6 SGK trả lời? - HS: C4 Kìm , kéo, xe đẩy. C6 Đặt điểm tựa gần ống pê tông hơn buộc dây kéo xa điểm tựa hơn buộc thêm gạch, khúc gỗ,hoặc các vật nặng vào cuối noon bẩy.

5/ Hướng dẫn hs tự học ở nhà: *Bài cũ:

- Về nhà học bài và học ghi nhớ. - Về làm các bài tập 15.1-> 15.4 SBT - Đọc phần có “thể em chưa biết”. - Hoàn thành các nội dung trong VBT

*Bài mới: Chuẩn bị bài “Ròng rọc” -Ròng rọc là gì? -Phân biệt 2 loại ròng rọc? -Khi sử dụng ròng rọc cho ta lợi gì?

V. RÚT KINH NGHIỆM: ... ...............................................................................................................................

... ............................................................................................................................... ... ............................................................................................................................... ... ...............................................................................................................................

Page 43: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 43

BÀI 16 TIẾT 19,20 TUẦN 20 ngy dạy: 04/01/2012

RÒNG RỌC

1/ MỤC TIÊU: 1.1/-Kiến thức: Nêu được tên các vật dụng thông thường có ròng rọc. Nêu được tác dụng chung của ròng rọc là làm giảm lực kéo của lực và đổi phương chuyển động. Nêu được tác dụng này trong thực tế. 1.2/-Kỹ năng: Kỹ năng sử dụng ròng rọc trong các phù hợp trong các trường hợp cụ thể và ghi rõ lợi ích của nó. 1.3/-Thái dộ: Biết ứng dụng những ròng rọc vào cuộc sống. 2/TRỌNG TÂM: - Nêu được tên các vật dụng thông thường có ròng rọc. Nêu được tác dụng chung của ròng rọc là làm giảm lực kéo của lực và đổi phương chuyển động. Nêu được tác dụng này trong thực tế. 3/ CHUẨN BỊ: 3.1/. GV: phóng to hình 16.1 , 16.2SGK 3.2/. HS: mỗi nhóm: 1 lực kế có GHĐ 5N 1 khối trụ kim loại có móc nặng 2N 1 ròng rọc cố định 1 ròng rọc động 1 giá thí nghiệm 4/ TIẾN TRÌNH: 4.1/ Ổn định, tổ chức v kiểm diện: Kiểm diện Kiểm tra vệ sinh lớp 4.2/ Kiểm tra miệng:

Câu hỏi Điểm Đáp án

Page 44: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 44

1/Kể tên các máy cơ đơn giản ? 2/Mô tả các đặc điểm của đòn bẩy. 3/Khi sử dụng đòn bẩy, muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật phải đảm bảo điều kiện gì? 4/Hoàn thành các nội dung trong VBT

1 3

4

2

1/Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc 2/Một đòn bẩy gồm: -Điểm tựa 0 -Điểm tác dụng lực F1 là 01

-Điểm tác dụng lực F2 là 02

3/Khi sử dụng đòn bẩy, muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.

4.3/Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập Để đưa ống bê tông lên ngoài các cách đưa : trực tiếp, dùng mặt phẳng nghiêng hoặc đòn bẩy ta có còn cách đưa nào khác không? Hoạt động 2:Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc @ Giới thiệu chung về ròng rọc GV cho hoc sinh xem ròng rọc và giới thiệu ròng rọc động, ròng rọc cố định °Ròng rọc có cấu tạo như thế nào? °Thế nào là ròng rọc cố định? Thế nào gọi là ròng rọc động: Hoạt động 3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? @ Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, cách lắp thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm Chia nhóm làm thí nghiệm , thảo luận nhóm trả lời câu C3 HS làm thí nghiệm nhóm, đại diện nhóm trình bày kết quả, điền vào bảng 16.1 và trả lời câu C3 Các nhóm khác nhận xét GV nhận xét, sửa sai Cho HS điền vào chỗ trống câu C4 Hoạt động 4: Vận dụng Cho học sinh trả lời C5, C6, C7 Hs trả lời cá nhân câu C5,C6, C7 ���� Giáo dục hướng nghiệp: các máy cơ đơn giản có ứng dụng rộng và làm công cụ lao động trong nhiều ngành nghề như: xây dựng, thợ bốc vác, thợ lái cần cẩu, tác dụng là làm giảm hao phí sức lao động và tăng năng suất.

I/ Tìm hiểu về cấu tạo của ròng rọc: Ròng rọc là 1 bánh xe quay được quay quanh 1 trục, vành bánh xe có rãnh để đặt dây kéo -Có 2 loại ròng rọc: Ròng rọc cố định và ròng rọc động II/Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1/Thí nghiệm: 2/Nhận xét: C3: -Dùng ròng rọc cố định: Chiều ngược nhau( đổi chiều) , độ lớn của 2 lực như nhau -Dùng ròng rọc động:Chiều không thay đổi, độ lớn nhỏ hơn trọng lượng của vật. 3/Kết luận: C4: (1)cố định (2)động 4/Vận dụng: C5: Thí dụ: Ròng rọc trên đỉnh côt cờ, ròng rọc ở cần cẩu C6:Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo( được lợi về hướng); dùng ròng rọc động được lợi về lực C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động và ròng rọc động(hình b) có lợi hơn

Page 45: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 45

vì vừa được lợi về độ lớn vừa được lợi về hường của lực kéo

4.4/ Câu hỏi và bài tập củng cố: GV: Ròng rọc có cấu tạo như thế nào? Có mấy loại ròng rọc? HS: Ròng rọc là 1 bánh xe quay được quay quanh 1 trục, vành bánh xe có rãnh để đặt dây kéo Có 2 loại ròng rọc: Ròng rọc cố định và ròng rọc động GV: Dùng ròng rọc có lợi như thế nào? HS: Dùng ròng rọc cố định: Chiều ngược nhau (đổi chiều) , độ lớn của 2 lực như nhau -Dùng ròng rọc động:Chiều không thay đổi, độ lớn nhỏ hơn trọng lượng của vật. GV: BT 16.2, BT 16.3/SBT HS: BT 16.2:Đáp án B BT 16.3:Đáp án A 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học: Đối với tiết học hôm nay: -Học bài -Hoàn chỉnh các bài tập trong VBT -Đọc có thể em chưa biết -Làm bài tập 16.1- 16.4/SBT Đối với tiết học tiếp theo: Chuẩn bị bài: “ Tổng kết chương 1: Cơ học” � Trả lời trước phần I.Ôn tập. 5/RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Page 46: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 46

TUẦN 21 TIẾT 20 BÀI TỔNG KẾT

TỔNG KẾT CHƯƠNG I I/MỤC TIÊU: -On lại các kiến thức cơ bản về cơ học đã học từ đầu chương. Biết áp dụng công thức giải bài tập. Biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế đời sống. -Nắm vững kiến thức và kĩ năng giải bài tập của học sinh. Biết áp dụng công thức giải bài tập. Biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế đời sống. -Nghiêm túc và chuyên cần trong ôn tập. II. TRỌNG TÂM: - Kiến thức cơ bản về cơ học đã học từ đầu chương. III/CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi bài tập IV/TIẾN TRÌNH: 1/On định lớp: Kiểm diện 2/Kiểm tra miệng: Nêu cấu tạo của đòn bẩy. Nếu OO2 > OO1 thì F2 ? F1 BT15.2 HS2 BT 15.3 BT 15.4

F2 < F1 Đáp án A Dùng dao xén giấy và cái thìa nậy nấp hộp được lợi về lực Dùng thìa sẽ mở được nắp hộp dễ hơn vì khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng lực của người ở thìa lớn hơn ở đồng xu

3. BÀI MỚI: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học

Hoạt động 1: ôn tập GV: Y/C các tổ trưởng báo cáo việc chuan bị bài của các thành viên trong tổ. Cho học sinh thảo luận nhóm hoàn thành phần I Nhóm 1,2: Câu 1,2,3,4 Nhóm 3,4:Câu 5,6 7,8 Nhóm 5,6:Câu 9,10, 11,12,13 Các nhóm dán bảng nhóm lên bảng,đại diện nhóm lên trình bày kết quả GV nhận xét sửa sai

I/ Ôn tập: 1/a)- thước b)bình chia độ, bình tràn c)lực kế d)Cân 2/Lực 3/Làm vật biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật 4/Hai lực cân bằng 5/ Trọng lực hay trọng lượng 6/ Lực đàn hồi 7/ Khối lượng của kem giặt chứa trong hộp 8/Khối lượng riêng 9/ mét – m - mét khối – m3 - Niutơn – N

Page 47: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 47

Hoạt động 2:Vận dụng GV: yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu 1,2,3 HS: Cá nhân làm câu 1,2,3 GV: Chú ý các HS yếu nhằm gợi mở kịp thời. HS: thảo luận nhóm nhỏ hoàn thành câu 4,5,6 Hoạt động 3: Tổ chức chơi phần “ Trò chơi ô chữ” GV: Cho HS chia làm 4 đội tham gia chơi trò chơi ô chữ, đội nào thắng sẽ được nhận quà Nêu ô chữ bất kỳ và số lượng chữ cái có trong ô, gọi HS trả lời. HS: Chơi theo tổ chức của GV.

- Kilôgam – Kg - Kilôgam trên mét khối-Kg/m3

10/ P = 10.m 11/D = m/V 12/Mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy 13/-Ròng rọc -Mặt phẳng nghiêng -Đòn bẩy II/Vận dụng: 1/ -Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày -Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng đá -Chiếc kìm nhổ định tác dụng lực kéo lên cái đinh -Thanh nam châm tác dụng lực hút lên miếng sắt -Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng bàn 2/Câu C 3/Cách B 4/ a-kilôgam trên mét khối b-Niutơn c-kilôgam d-niutơn trên mét khối e- mét khối 5/ a-mặt phẳng nghiêng b-ròng rọc cố định c-đòn bẩy d-ròng rọc động 6/ a-Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm b/Vì để cắt giấy thì chỉ cần lực nhỏ, nên tuy lưỡi kéo dài hơn tay cầm ta vẫn có thể cắt được . Bù lại tay ta di di chuyển ít mà tạo được vết cắt dài trên tờ giấy. III/Trò chơi ô chữ: a.Ô chữ thứ nhất: 1-Ròng rọc động (11 ô) 2-Bình chia độ(10 ô) 3-Thể tích 4-Máy cơ đơn giản 5-Mặt phẳng nghiêng 6-Trọng lực 7-Pa lăng Từ hàng dọc : Điểm tựa b.Ô chữ thứ hai: 1-Trọng lực 2-Khối lượng 3-Cái cân

Page 48: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 48

4-Lực đàn hồi 5-Đòn bẩy 6-Thước dây Từ hàng dọc: Lực đẩy

4/ Câu hỏi và bài tập củng cố: -On lại các kiến thức trọng tâm đã học từ tiết1- tiết 17 -Làm lại các dạng bài tập 5/ Hướng dẫn học ở nhà: *Bài cũ: -Học bài-xem lại các bài tập đã giải *Bài mới: -Chuẩn bị chương II:Nhiệt học -Chuẩn bị bài: “Sự nở vì nhiệt của chất rắn” +Chất rắn nở ra, co lại khi nào? +Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt như thế nào với nhau? V.RÚT KINH NGHIỆM:

........ .................................................................................................................................. ........ .................................................................................................................................. ........ ..................................................................................................................................

BÀI 18TIẾT 21 TUẦN 22 ngày dạy: 01/02/2012

MỤC TIÊU CHƯƠNGII: NHIỆT HỌC 1/ Rút ra kết luận về sự co giãn vì nhiệt của các chất. -Giải thích 1 số hiện tượng ứng dụng sự nở vì nhiệt trong tự nhiên, đời sống và kĩ thuật 2/ Mô tả cấu tạo của nhiệt kế thường dùng -Vận dụng sự co giãn vì nhiệt của các chất khác nhau để giải thích nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế -Biết đo nhiệt độ của 1 số vật trong cuộc sống hàng ngày, đơn vị đo nhiệt độ là 0C và 0F 3/ Mô tả thí nghiệm xác định sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun trong quá trình làm nóng chảy băng phiến( hoặc 1 chất kết tinh dễ kiếm) -Dựa vào bảng số liệu cho sẵn, vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun trong quá trình làm nóng chảy băng phiến -Rút ra kết luận về đặc điểm của nhiệt độ trong thời gian vật ( băng phiến) nóng chảy(điểm nóng chảy) 4/Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi (nhiệt độ, gió, mặt thoáng) -Phác họa thí nghiệm kiểm tra giả thuyết chất lỏng lạnh đi khi bay hơi và các chất lỏng khác nhau bay hơi nhanh chậm khác nhau , cũng như các yếu tố khác ảnh hưởng đến sự bay hơi nhanh chậm của chất lỏng

Page 49: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 49

-Mô tả thí nghiệm chứng tỏ hơi nước ngưng tụ khi gặp lạnh và nêu 1 số hiện tượng ngưng tụ trong đời sống tự nhiên( sương, mù, mây, mưa, mưa đá, tuyết) -Trình bày cách tiến hành thí nghiệm và vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian rong quá trình đun sôi nước -Phân biệt sự sôi và sự bay hơi của nước: Sự bay hơi xảy ra trên bề mặt thoáng ở nhiệt độ bất kì , còn sự sôi là sự bay hơi ngay trong lòng nước ở 1000c

-Biết các chất lỏng khác nhau sôi ở nhiệt độ khác nhau.

BÀI 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN 1. MỤC TIÊU : 1.1/. Kiến thức: Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất rắn. Nhận biết được các chất rắn khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau. 1.2/. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức sự nở vì nhiệt của chất rắn giải thích các hiện tượng có liên quan. 1.3/. Thái độ: Có ý thức nghiêm túc và đam mê học tập bộ môn. 2. TRỌNG TÂM : - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất rắn. Nhận biết được các chất rắn khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau. 3. CHUẨN BỊ : 3.1/. GV:

- Một quả cầu kim loại và một vòng kim loại. - Một đèn cồn. - Một chậu nước. - Khăn lau khô, sạch.

3.2/. HS: Nghiên cứu nội dung bài 18 4. TIẾN TRÌNH : 4.1/. Ổn định, tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện HS Kiểm tra vệ sinh lớp 4.2/. Kiểm tra miệng : Không kiểm tra 4.3/. Bài mới : * Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập. + Giới thiệu chương II : NHIỆT HỌC. + Hướng dẫn học sinh xem hình ảnh tháp Ep – phen ở Pari và giới thiệu đôi điều về tháp này.( Epphen là tháp bằng thép cao 320m do kĩ sư người Pháp Epphen ( Eiffel, 1832 – 1923) thiết kế. Tháp được xây dựng vào năm 1889 tại quãng trường Mars, nhân dịp Hội chợ quốc tế lần thứ nhất tại Pari. Hiện nay tháp được dùng làm Trung tâm Phát thanh - Truyền hình và là điểm du lịch nổi tiếng của nước Pháp ). - Quan sát tranh, đọc tài liệu phần mở đầu trong SGK.

HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG

* Hoạt động 2 : Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn. + Giới thiệu dụng cụ - Tiến hành thí nghiệm. - Quan sát, nhận xét hiện tượng . + Trước khi hơ nóng quả cầu bằng kim loại – quả

I. Thí nghiệm: Hình18.1 SGK / 58.

Page 50: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 50

cầu có lọt qua vòng kim loại không ?( quả cầu lọt qua vòng kim loại ) + Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu _ quả cầu có còn lọt qua vòng kim loại nữa không ?( quả cầu không lọt qua vòng kim loại ) + Nhúng quả cầu đã hơ nóng vào nước lạnh – quả cầu có lọt qua vòng kim loại không ?( quả cầu lọt qua vòng kim loại ) + Hướng dẫn h/s trả lời câu hỏi. + C1. Tại sao sau khi bị hơ nóng , quả cầu lại không lọt qua vòng kim loại ? ( Vì quả cầu nở ra khi nóng lên ). + C2. Tại sao sau khi được nhúng vào nước lạnh, quả cầu lại lọt qua vòng kim loại ? ( Vì quả cầu co lại khi lạnh đi ). * Hoạt động 3 : Rút ra kết luận. @. Yêu cầu học sinh đọc kết luận. H/s khác nhận xét, giáo viên chốt lại kết luận. + C3. a/ Thể tích quả cầu tăng khi quả cầu nóng lên. b/ Thể tích quả cầu giãm khi quả cầu lạnh đi. +.Vậy chất rắn nở ra khi nào ? và co lại khi nào ? - Ghi kết luận vào vở. * Hoạt động 4 : So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn. + Các chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, vậy các chất rắn khác nhau có nở vì nhiệt giống nhau hay không ? + Treo bảng ghi độ tăng thể tích của các thanh kim loại khác nhau có chiều dài ban đầu 100 cm. - Đọc bảng và trả lời câu hỏi .Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ? + C.4. Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau. Nhôn nở nhiều nhất, rồi đến đồng và sắt. Chú ý: Sự nở vì nhiệt theo chiều dài của vật rắn có nhiều ứng dụng trong đời sống và kĩ thuật. Nêu thí dụ thực tế.

II. Kết luận.

- Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

- Các chất rắn khác nhau nở vì

nhiệt khác nhau. III. Vận dụng. � GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP: sự nở vì nhiệt của chất rắn là nền tảng của những người chế tạo chi tiết máy móc, thiết kế cầu, đường ray xe lửa trong giao thông.

4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố : - Chất rắn nở ra khi nào ? Co lại khi nào ? - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ? - C5: Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi dược nung nóng, khâu nở ra dễ lắp vào cán, khi

nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán. - C6: Nung nóng vòng kim loại. - C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, nên thép dài ra (tháp cao lên ).

- BT 18.1. D. Khối lượng riêng của vật giảm. ( Vì D = m

V mà V tăng thì D sẽ giảm)

- BT 18.2. B . Hơ nóng cổ lọ. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: Đối với tiết học hôm nay:

- Học bài.

Page 51: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 51

- Bài tập: 18.3 → 18.5 - GV hướng dẫn BT về nhà cho h/s. - Tại sao nước nấu trong ấm không nên đỗ thật đầy? - Đọc lại phần có thể em chưa biết / 59 SGK.

Đối với bài học tiếp theo: - Chuẩn bị bài : Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.

� Chú ý: thí nghiệm về Sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 5. RÚT KINH NGHIỆM : .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. BÀI 19 TIẾT 22 TUẦN 23 ngày dạy: 08/02/2012

BÀI 19: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG 1. MỤC TIU : 1.1/. Kiến thức: Tìm được thí dụ thực tế về các nội dung :

Page 52: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 52

+ Thể tích của một chất lỏng tăng khi nóng lên , giảm khi lạnh đi . + Cc chất lỏng khc nhau dn nở vì nhiệt khc nhau.

1.2/. Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Làm được thí nghiệm, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra được kết luận cần thiết. 1.3/. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, gây hứng thú để HS ham thích học tập bộ môn nhiều hơn. 2. TRỌNG TM :

+ Thể tích của một chất lỏng tăng khi nóng lên , giảm khi lạnh đi . + Cc chất lỏng khc nhau dn nở vì nhiệt khc nhau.

3. CHUẨN BỊ : 3.1/. GV:

- Một bình thủy tinh đáy bằng. - Một ống thủy tinh thẳng cĩ thnh dy. - Một nút cao su có đục lỗ. - Một chậu thủy tinh hoặc nhựa. - Nước, rượu có pha màu. - Một phích nước nóng. - Một chậu nước thường. - Tranh vẽ hình 19.3 SGK / 60.

3.2/. HS: Nghin cứu nội dung bi 19 4. TIẾN TRÌNH : 4.1/. Ổn định, tổ chức v kiểm diện : Kiểm diện HS Kiểm tra vệ sinh lớp 4.2/. Kiểm tra miệng: ( 10 Đ ) Nu kết luận sự nở vì nhiệt của chất rắn ? ( + Chất rắn nở ra khi nĩng ln, co lại khi lạnh đi. + Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khc nhau ). BT 18.3 1. C. Hợp kim platinit. Vì cĩ độ nở dài gần bằng độ nở dài của thủy tinh. 2. Vì thủy tinh chịu lửa nở vì nhiệt ít hơn thủy tinh thường tới 3 lần. BT 18.4 Các tấm tôn lợp có dạng lượn sóng để khi dn nở vì nhiệt ít cản trở, trnh sự hư hỏng tôn. 4.3/. Bi mới :

HOẠT ĐỘNG THẦY TRỊ NỘI DUNG

* Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập. @. Khi đun nóng một ca nước đầy thì nước có tràn ra ngoài không ? * Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm xem nước có nở ra khi nĩng ln khơng ? @. Hướng dẫn dụng cụ thí nghiệm như hình 19.1, 19.2 / 60 – Theo di h/s lm thí nghiệm – điều kiển việc thảo luận ở lớp.

Khi đặt bình cầu vo chậu nước nóng thì mực nước trong ống thủy tinh như thế nào ? �. Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi. + C1 : Hiện tượng gì xảy ra với mực nước trong ống thủy tinh khi ta đặt bình vo chậu nước nóng ? ( Mực nước dâng lên, vì nước nóng lên, nở ra ). �. Dự đoán câu 2 : Nếu ta đặt bình cầu vo nước lạnh thì mực nước trong ống thủy tinh như thế nào ? ( Mực nước hạ xuống, vì nước lạnh đi, co lại ). H/s làm thí nghiệm kiểm chứng lại và rút ra kết luận.

I. Thí nghiệm. SGK / 60

Page 53: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 53

* Hoạt động 3 : Chứng minh cc chất lỏng khc nhau nở vì nhiệt khc nhau . @. Hướng dẫn h/s quan sát về sự nở vì nhiệt của cc chất lỏng khc nhau v rt ra nhận xt.

Tại sao lượng chất lỏng trong cả 3 bình phải như nhau ? và 3 bình lại nhng vo cng 1 chậu nước nóng ? Vậy các chất lỏng khác nhau , sự nở vì nhiệt cĩ giống nhau khơng ? (khc nhau ). * Hoạt động 4 : Rt ra kết luận . + C 4 a/ Thể tích nước trong bình tăng khi nĩng ln, giảm khi lạnh đi. b/ Cc chất lỏng khc nhau nở vì nhiệt khơng giống nhau.

Vậy chất lỏng nở ra ( co lại ) khi no ? Cc chất lỏng khc nhau nở vì nhiệt như

thế nào ? * Hoạt động 5 : Vận dụng ( củng cố )

II. Kết luận.

- Chất lỏng nở ra khi nĩng ln, co lại khi lạnh đi. - Cc chất lỏng khc nhau nở vì nhiệt khc nhau. � GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP: sự nở vì nhiệt của chất lỏng là nền tảng cho những người chế tạo nhiệt kế, sản xuất nước đá, trong các ngành khoa học và dịch vụ khác.

4.4.Cu hỏi v bi tập củng cố :

- Nu kết luận sự nở vì nhiệt của chất lỏng. - C 5 : Tại sao khi đun nước ta không nên đổ thật đầy ấm ? ( Vì khi bị đun nóng , nước

trong ấm nở ra và tràn ra ngoài ). - C 6 : Để tránh tình trạng nắp bập ra khi chất lỏng đựng trong chai nở vì nhiệt ( vì chất

lỏng khi nở, bị nắp chai cản trở, nn gy ra lực lớn đẩy bật nắp ra ). - Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn. Vì thể tích chất lỏng ở 2 bình tăng lên

như nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải lớn hơn. - BT 19.1 C .Thể tích của chất lỏng tăng.

4.5.Hướng dẫn học sinh tự học : Đối với tiết học hôm nay:

- Học bi. - BT 19.2 → 19.6 / 23 ; 24 ( GV hướng dẫn BT về nhà ) - Tại sao khi đặt bong bóng ngoài nắng thì dễ bị bể ? - Đọc phần có thể em chưa biết SGK / 61.

Đối với bài học tiếp theo: - Chuẩn bị bi tiếp theo: Sự nở vì nhiệt chất khí. - � Ch ý cch lm thí nghiệm trong bi.

5. RT KINH NGHIỆM : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- BI 20 TIẾT 23 TUẦN 24 ngày dạy: 15/02/2012

BI 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ 1. MỤC TIÊU : 1.1/. Kiến thức: Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.

Page 54: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 54

1.2/. Kĩ năng : Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí. 1.3/. Thái độ: yêu thích bộ môn và nghiêm túc trong nghiên cứu một vấn đề. 2. TRỌNG TÂM :

- Nắm được sự nở vì nhiệt của chất khí. - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.

3. CHUẨN BỊ : 3.1/. GV:

- Quả bóng bàn bị bẹp. - Phích nước nóng. - Cốc. - Một bình thủy tinh đáy bằng. - Một ống thủy tinh thẳng hoặc một ống thủy tinh hình chữ L. - Một nút cao su có đục lỗ. - Một cốc nước màu. - Khăn lau khô và mềm. - Bảng so sánh sự nở vì nhiệt của chất khí, chất lỏng, chất rắn.

3.2/. HS: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 20 4. TIẾN TRÌNH : 4.1/. Ổn định, tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện HS. Kiểm tra vệ sinh lớp 4.2/. Kiểm tra miệng: (10đ)

- Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất lỏng. - BT 19.2 . B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm. - BT 19.3 Khi mới đun thoạt tiên mực nước trong ống tụt xuống một chút, sau đó mới

dâng lên cao hơn mức ban đầu. Bởi vì , bình thủy tinh tiếp xúc với ngọn lửa trước, nở ra làm cho chất lỏng trong ống tụt xuống. Sau đó, nước cũng nóng lên và nở ra. Vì nước nở nhiều hơn thủy tinh, nên mực nước trong ống lại dâng lên và dâng lên cao hơn mức ban đầu.

- BT 19.4 Ở các bình chia độ thường ghi 200C vì :giá trị thể tích ghi trên bình chỉ đúng ở nhiệt độ 200C, khi nhiệt độ khác đi thì thể tích của bình thay đổi.

- BT 19.5 Vì chay có thể bị vỡ, do nước khi đông đặc lại thành nước đá, thì thể tích tăng. 4.3/. Bài mới : * Hoạt động 1 :Tổ chức tình huống học tập. @. Khi quả bóng bàn bị bẹp, làm thế nào cho nó phồng lên ? ( nhúng vào nước nóng ) . Tại sao quả bóng bàn bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên ? ( Làm thí nghiệm vói quả bóng bàn bị bẹp ). �. Dự đoán nguyên nhân làm quả bóng bàn phồng lên. * Nguyên nhân làm cho quả bóng bàn phồng lên là do không khí trong bóng nóng lên và nở ra. Để kiểm tra dự đoán này phải tiến hành thí nghiệm.

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học HĐ2: Làm thí nghiệm kiểm tra chất khí nóng lên thì nở ra GV giới thiệu và cách tiến hành thí nghiệm. HS quan sát. Chú ý khi giọt nước màu đã đi lên đến gần đầu ống thì thôi không áp tay nữa để tránh trường hợp giọt nước bị đẩy ra khỏi ống Đại diện nhóm lên nhận dụng cụ thí nghiệm GV theo dõi HS làm thí nghiệm điều khiển việc

1/ Thí nghiệm

Page 55: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 55

thảo luận nhóm. HS quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi C1, C2, C3 � HĐ3: Vận dụng kiến thức, giải thích hiện tượng

@ Cho HS trả lời cá nhân câu C4, C5 HĐ4: Rút ra kết luận. � Vậy chất khí nở ra (co lại) khi nào? � Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt như thế

nào? HĐ5: Vận dụng.(Củng cố và luyện tập)

Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt như thế nào? °Tại sao khinh khí cầu có thể bay được? GV cho học sinh đọc và trả lời câu C7 GV làm thí nghiệm kiểm chứng cho quả bóng bàn vào nước nóng HS trả lời câu C7 Cho học sinh đọc và trả lời câu C8, C9

� GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP: sự nở vì nhiệt của chất khí là nền tảng cho nhửng người trong ngành khí tượng chuyên nghiên cứu về không khí để dự bào thời tiết.

2/Trả lời câu hỏi: C1: Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng, không khí nở ra C2: Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm, không khí co lại C3:Do không khí trong bình bị nóng lên C4:Do không khí trong bình bị lạnh đi C5:Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất 3/Rút ra kết luận: C6: a)(1)tăng b)(2) lạnh đi c)(3)ít nhất (4) nhiều nhất 4/ Vận dụng: C7:Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, không khí trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ. C8:Trọng lượng riêng: D = 10m/V Khi nhiệt độ tăng lên, thể tích V tăng, khối lượng m không đổi do đó d giảm. Vì vậy trọng lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn không khí lạnh hay không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh. C9:Khi thời tiết nóng, không khí trong bình cầu nóng lên nở ra đẩy nước trong ống thủy tinh xuống dưới. Khi thời tiết lạnh không khí trong bình cầu lạnh đi co lại , do đó mức nước trong ống thủy tinh dâng lên

4.4/. Câu hỏi và bài tập củng cố : - Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí ? - So sánh sự nở vì nhiệt của các chất : rắn, lỏng, khí . - BT 20.1 . C. Khí, lỏng, rắn. - BT 20.2 . C. Khối lượng riêng.

4.5/. Hướng dẫn học sinh tự học: Đối với tiết học hôm nay:

- Học bài theo các kết luận trong bài học. - BT 20.3 → 20.7 . GV hướng dẫn bài tập về nhà. - Hoàn chỉnh vở BT. - Đọc phần có thể em chưa biết / 64 SGK.

Page 56: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 56

Đối với bài học tiếp theo: - Chuẩn bị bài : “ Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt “ và chú ý các dụng cụ và cách

làm thí nghiệm trong bài. 5/. RÚT KINH NGHIỆM : ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

BÀI 21 TIẾT 24 TUẦN 25 ngày dạy: 22/02/2012

BÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT

1. MỤC TIÊU : 1.1/ Kiến thức: Nhận biết được sự co dn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn. Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép. Phân tích được hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép. 1.2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, so snh, cẩn thận, nghim tc. Giải thích được một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt. 1.3/ Thái độ: Nghim tc trong khi lm thí nghiệm, ch ý khơng đụng trực tiếp vào băng kép. Cĩ ý thức trong khi lm thí nghiệm. Có ý thức bảo vệ môi trường sống. 2. TRỌNG TÂM : - Sự co dn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn. 3. CHUẨN BỊ : 3.1/. GV

- Một băng kép và giá để lắp băng kép. - Một đèn cồn. - Một bộ dụng cụ thí nghiệm hình 21.1. - Cồn, bông, một chậu nước, khăn. - Hình vẽ 21.2, 21.3, 21.5 SGK / 66; 67 .

3.2/. HS: Nghin cứu nội dung bi 21 4. TIẾN TRÌNH : 4.1/. Ổn định, tổ chức v kiểm diện : Kiểm diện HS. Kiểm tra vệ sinh lớp 4.2/. Kiểm tra miệng: HS1: Nu kết luận sự nở vì nhiệt của chất khí, so snh sự nở vì nhiệt của cc chất rắn-lỏng-khí (4đ) Bài tập 20.3 (6đ) �Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi Chất khí khc nhau nở vì nhiệt khc nhau Chất khí nở vì nhiệt lớn hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt lớn hơn chất rắn.

Page 57: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 57

-BT20.3 ( khi p chặt tay vo bình ta lm cho khơng khí trong bình nĩng ln, nở ra. Do khơng khí nở ra, dọt nước màu dịch chuyển về phía bên phải ( H20.1). Ở H20.2 có một lượng không khí thoát ra ở đầu ống thuỷ tinh, tạo ra những bọt không khí nổi lên mặt nước. HS2: BT 20.4 C. Nóng lên, nở ra, nhẹ đi (4đ) BT 20.6 Có : Tuy trong ống không có không khí nhưng lại có hơi thuỷ ngân. Hơi thuỷ ngân một dầu bị hơ nóng, nở ra đẩy dọt thuỷ ngân dịch chuyển về phía dầu kia. (6đ) 4.3/. Bài mới : * Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. @. Treo hình 21.2 – Yêu cầu h/s nhận xét về chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa ?

Tại sao người ta phải làm như vậy ? �. Quan sát hình vẽ, nhận xét nguyên nhân.

HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động 2 : Quan sát lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt. @. Làm thí nghiệm với hình 20.1 – Hướng dẫn h/s quan sát và trả lời câu hỏi . �. Quan sát thí nghiệm – Trả lời các câu hỏi. + C.1 Có hiện tượng gì xảy ra khi đối với thanh thép khi nó nóng lên ? ( Thanh thép nở ra ). + C.2 Hiện tượng xảy ra với chốt ngang chứng tỏ điều gì ? ( Khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn ). + C.3 Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn . @. Từ kết quả thí nghiệm trên rút ra kết luận .

Khi co dãn vì nhiệt nếu gặp vật ngăn cản thì hiện tượng xảy ra như thế nào ? + C.4 a. Khi thanh thép nở ra vì nhiệt nó gây ra lực rất lớn. b. Khi thanh thép co lại vì nhiệt nó cũng gây ra lực rất lớn. * Hoạt động 3 : Vận dụng. @. Treo tranh vẽ hình 21.2 – 21.3 – nêu câu hỏi. �. Suy nghĩ trả lời. + C.5 Có để một khe hở. Khi trời nóng, đường rây dài ra do đó nếu không để khe hở, sự nở vì nhiệt của đường rây sẽ bị ngăn cản, gây ra lực rất lớn làm cong đường rây ( GV giới thiệu thêm về phần “ có thể em chưa biết “ ). + C.6 Không giống nhau. Một đầu được đặt gối lên các con lăn, tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng lên mà không bị ngăn cản. * Hoạt động 4 : Nghiên cứu băng kép . @. Giới thiệu cấu tạo của băng kép – Hướng dẫn h/s lắp thí nghiệm. �. Tiến hành làm thí nghiệm – Trả lời các câu hỏi. + Lần thứ I : Mặt đồng ở phía dưới ( h.21.4a ). + Lần thứ II : Mặt đồng ở phía trên ( h.21.4b ). + C.7 Đồng và thép nở vì nhiệt như nhau hay

I/ Lực xuất hiện trong sự co dn vì nhiệt. 1/ Thí ngiệm. SGK/65

C1: Thanh thp nở ra C2: Khi gin nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn. C3: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.

C4: a. ……………… nở ra ………………… b. ………………… vì nhiệt ……… lực …………

2/ Kết luận: Khi co dn vì nhiệt nếu bị ngăn cản vật rắn có thể gây ra những lực rất lớn. C5: Có để một khe hở. Khi trời nóng, đường ray dài ra do đó nếu không để khe hở, sự nở vì nhiệt của đường ray sẽ bị ngăn cản, gây ra lực rất lớn làm cong đường ray. ( GV giới thiệu thêm phần có thể em chưa biết) C6: Không giống nhau. Một đầu được đặt gối lên các con lăn, tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng lên mà không bị ngăn cản.

Page 58: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 58

khác nhau ? ( Khác nhau ) . + C.8 Cong về phía thanh đồng. Đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung . + C.9 Có và cong về phía thanh thép. Đồng co lại vì nhiệt nhiề hơn thép, nên thanh đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung.

. Băng kép được ứng dụng như thế nào ? � GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG: Cần có biện pháp giữ ấm vào mùa đông và làm mát vào mùa hè để tránh sốc nhiệt, tránh ăn thức ăn quá nóng hay quá lạnh.

II/ Băng kp. C7: Khc nhau C8: Cong về phía thanh đồng.Đồng dn nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn và nằm ngoài vịng cung. C9: Có và cong về phía thanh thép. Đồng co lại vì nhiều hơn thanh thép, nên thanh đông ngắn hơn, thanjh thép dài hơn và nằm phía ngồi vịng cung Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại. * Ứng dụng: Băng kép được dùng vào việc đóng – ngắt tự đông mạch điện.

4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố. Khi co dn vì nhiệt nếu gặp vật ngăn cản có thể gây ra hiện tượng gì? Đồng và thép có dn nở vì nhiệt giống nhau khơng? Khi băng kép bị đốt nóng có hiện tượng gì xảy ra? C10: Khi đủ nóng băng kép co lại về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện. Thanh đồng nằm trên. BT21.1: Khi rót nước nóng ra có một lượng không khí ở ngoài tràn vào phích. Nếu đậy nút ngay thì lượng không khí này sẽ bị nước trong phích làm nóng lên, nở ra và có thể làm bột nút phích. Để tránh hiện tượng này, không nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng không khí tràn vào phích nóng lên nở ra và thoát ra ngoài một phần mới đậy nút lại. BT21.2: Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh thì lớp thuỷ tinh bn trong tiếp xc với nước, nóng lên trước và dn nở, trong khi lớp thuỷ tinh bn ngồi chưa kịp nóng lên và chưa kịp dn nở. Kết quả lớp thuỷ tinh bn ngồi chịu lực tc dụng trong ra v cốc bị vỡ. Với cốc mỏng, thì lớp thuỷ tinh bn trong v bn ngồi nĩng ln v dn nở đồng thời nên cốc không bị vỡ. 4.5/ Hướng dẫn HS tự học: Đối với tiết học hôm nay: - Học thuộc bi trong phần ghi nhớ. - Lm BT 21.3� 21.6 SBT - Hoàn chỉnh vở BT và đọc phần có thể em chưa biết SGK. Đối với bài học tiếp theo: Chuẩn bị bi “ Nhiệt kế – Nhiệt giai”.

Page 59: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 59

- Soạn cc cu hỏi trong sách. - Khi bị sốt Bác sĩ thường dùng dụng cụ gì để đo nhiệt độ cơ thể ? - Tìm hiểu nhiệt giai celsius v farenhei

5. RT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... BÀI 22 TIẾT 25 TUẦN 26 ngày dạy: 29/02/2012

BÀI 22: NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI 1/MỤC TIÊU : 1.1/Kiến thức:

Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng . Nêu được ứng dụng của nhiệt kế thường dùng trong phịng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và

nhiệt kế y tế. Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut

1.2/ Kỹ năng: Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế. Biết sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ

theo đúng quy trình. Lập được bảng đo nhiệt độ thay đổi của một chất theo đúng quy trình theo thời gian. 1.3/ Thái độ:

Có thái độ nghiêm túc trong khi quan sát các loại nhiệt kế. Cĩ ý thức bảo vệ mơi trường sống.

Page 60: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 60

2/TRỌNG TÂM: Nguyn tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng . ứng dụng của nhiệt kế thường dùng trong phịng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.

3/CHUẨN BỊ : 3.1/. GV: Ba chậu thuỷ tinh,mỗi chậu đựng một ít nước. Một ích nước đá, một phích nước nóng. Một nhiệt kế rượu, một nhiệt kế thuỷ ngân, một nhiệt kế y tế. Hình vẽ 22.5 /69. 3.2/. HS: Nghiên cứu nội dung bài 22 4/ TIẾN TRÌNH : 4.1/ Ổn định, tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện HS Kiểm tra vệ sinh lớp 4.2/ Kiểm tra miệng: HS 1: (10 đ)

Khi co dãn vì nhiệt nếu gặp vật ngăn cản thì xảy ra hiện tượng gì ? ( gây ra những lực rất lớn ) .

Khi bị đốt nóng hay làm lạnh băng kép hiện tượng gì xảy ra ? Nêu ứng dụng của băng kép . ( Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều bị cong lại . Băng kép được dùng vào việc

đóng – ngắt tự động mạch điện ) . HS 2: (10 đ)

BT 21.3 : Khi nguội đi ,thanh rivê co lại , giữ chặt hai tấm kim loại . BT 21.4 : Hình 21.2a : Khi nhiệt độ tăng ; hình 21.2b : Khi nhiệt độ giảm .

4.3/. Bài mới : HĐ 1 : Tổ chức tình huống học tập. HS: đĐọc thông tin tình huống đầu bài trong sách giáo khoa. Thường phải dùng dụng cụ nào để có thể biết chính xác người ấy có sốt hay không ?

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học HĐ2 : Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh. � Hướng dẫn h/s thực hiện thí nghiệm hình

22.1 và 22.2 – thảo luận và rút ra kết luận từ TN.

HS tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV . Gợi ý cho h/s nhớ lại bài nhiệt kế đã học ở lớp 4 để trả lời các câu hỏi sau : C1 : Cảm giác của tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng lạnh. * HĐ3 : Tìm hiểu nhiệt kế.

Nêu cách tiến hành thí nghiệm và mục đích của thí nghiệm – hình 22.3 ; 22.4 SGK / 68 . Cho HS quan sát 3 loại nhiệt kế và treo hình vẽ 22.5, yêu cầu học sinh quan sát để trả lời câu hỏi .

� Đọc và trả lời C3 – Điền vào bảng 22.1 - Yêu cầu học sinh lên bảng hoàn chỉnh C3 – Học sinh dưới lớp nhận xét . � Hướng dẫn học sinh trả lời câu 4 .

I. Nhiệt kế .

- Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ. - Nguyên tắc hoạt động : Dựa trên

hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất. - Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau

như : Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế …

Page 61: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 61

� Thảo luận nhóm về tác dụng của chỗ thắt ở nhiệt kế y tế .

* Hoạt động 4 : Tìm hiểu các loại nhiệt giai. - Giới thiệu nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai – Cho học sinh xem hình vẽ nhiệt kế rượu , trên đó nhiệt kế được ghi cả hai thang nhiệt giai : Xenxíut Farenhai Nước đá đang tan : 0oC 32oF Nước đang sôi : 100oC 212oF Từ đó rút ra 10C tương ứng 1,8oF

Gọi học sinh trả lời câu 5 – Hướng dẫn học sinh cách chuyển nhiễt độ từ nhiệt giai Xenxiút sang nhiệt giai Farenhai và ngược lại . � GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG: thủy ngân là chất rất độc hại cho môi trường và cho sức khỏe con người nên trong trường học nên sử dụng nhiệt kế rượu pha màu.

II. Nhiệt giai. Có 2 loại : Nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai . Xenxiút Farenhai Nuớc đá dang tan : 00C 320F Nước đang sôi : 1000C 2120F 1oC = 1,8oF

00C tương ứng 320 F. Ví dụ : 300C ứng với bao nhiêu 0F ? 300C = 00C + 300C . 300C = 320F + ( 30 . 1,8 ) 300C = 860F. � Giáo dục hướng nghiệp: các loại nhiệt kế y tế là công cụ lao động không thể thiếu của các người trong ngành y tế.

4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố: - Nhiệt kế dùng để làm gì ? Nêu nguyên tắc hoạt động . - BT 21.1. C . Nhiệt kế thủy ngân . - BT 22.2 . B . Rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn 1000C . - BT 22.3 . Do thuỷ ngân nở vì nhiệt nhiều hơn thuỷ tinh .

4.5. Hướng dẫn HS tự học: Đối với tiết học hôm nay: Học bi phần ghi nhớ SGK BT 22.4 → 22.7 SBT . Hồn chỉnh cc bi tập trong vở BT . Đối với bài học tiếp theo: Chuẩn bị tiết tiếp theo : "Kiểm tra ”. Ôn tập từ bài ròng rọc Chú ý giải thích sự nở vì nhiệt của chất rắn và lỏng. 5. RÚT KINH NGHIỆM: ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Page 62: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 62

TIẾT 26 TUẦN 27 ngy dạy: 07/03/2012

BÀI KIỂM TRA MỘT TIẾT 1. MỤC TIÊU : 1.1/. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức đã học. Kiểm tra kiến thức cơ bản về nhiệt học. Chủ yếu sự nở vì nhiệt của các chất: Rắn, lỏng, khí: Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất rắn. Nhận biết được các chất rắn khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau. Tìm được thí dụ thực tế về các nội dung : Thể tích của một chất lỏng tăng khi nóng lên , giảm khi lạnh đi. Cc chất lỏng khc nhau dn nở vì nhiệt khc nhau. Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi 1.2/. Kỹ năng: Giải thích được các hiện tượng thực tế có liên quan đến các kiến thức đã học. 1.3/. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong thi cử. 2. MA TRẬN:

CHỦ ĐỀ CHUẨN KT KỸ NĂNG

NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

VẬN DỤNG

- Sự nở vì nhiệt chất

rắn

-Kiến thức: Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất rắn. Nhận biết được các chất rắn khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau. -Kỹ năng: vận dụng kiến thức sự nở vì nhiệt của chất rắn giải thích các hiện tượng có liên quan.

CU 4 3 ĐIỂM

- Sự nở vì nhiệt chất

lỏng

-Kiến thức Tìm được thí dụ thực tế về cc nội dung :

+ Thể tích của một chất lỏng tăng khi nóng lên , giảm khi lạnh đi . + Cc chất lỏng khc nhau dn nở vì nhiệt khc nhau.

-Kỹ năng: Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất

CU 2 2 ĐIỂM

CU 3 2 ĐIỂM

Page 63: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 63

lỏng.

- Sự nở vì nhiệt chất

khí.

-Kiến thức:Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. -Kỹ năng: Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí.

CÂU 1 3 ĐIỂM

TỔNG 5 Đ – 50% 3 Đ – 30% 2 Đ – 20% 3. Đề kiểm tra và đáp án: 1.Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí và so sánh với chất lỏng, rắn.(3Đ) 2.Khi đun nóng chất lỏng thì đại lượng nào của chất lỏng sẽ thay đổi , khối lượng hay khối lượng riêng ?(2Đ) 3.Vào mùa hè , đường dây điện thoại thường bị võng xuống , vào mùa đông hiện tượng này không xãy ra . Hãy giải thích .(2Đ)

4.Có một bình đựng rượu và một bình đựng ête . Ở 0oC bình đựng rượu chứa 2 lít rượu, bình đựng ête chứa 1,0 lít ête . Khi nhiệt độ tăng lên 50oC thì thể tích của rượu và ête lúc đó là bao nhiêu ? Biết rằng khi nhiệt độ tăng từ 0oC đến 50 oC thì độ tăng thể tích của 1 lít rượu là 58 cm3 ,của một lít ête là 80 cm3 .(3Đ) Đáp án – Biểu điểm . + Câu 1 : 3 điểm . Mỗi ý đúng 1 điểm .

- Chất khí nở ra khi nóng lên , co lại khi lạnh đi . - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau . - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng , chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn .

+ Câu 2 : 2 điểm . - Khối lượng của chất lỏng không đổi . ( 0,5 đ ) - Nhưng khối lượng riêng sẽ thay đổi ( 0,5 đ ) vì khi đun nóng chất lỏng thì thể tích của

chất lỏng tăng ( 0,5 đ ) nên khối lượng riêng giảm . ( D = m

V ). ( 0,5 đ )

+ Câu 3 : 2 điểm . Vào mùa hè nhiệt độ cao , các dây điện thoại dãn nở , dài ra thêm và võng xuống .( 1 đ ) Vào mùa đông , nhiệt độ môi trường thấp , dây co lại , hiện tượng đó không xảy ra. ( 1 đ ) . + Câu 4 :3 điểm .

- Đổi đơn vị cho phù hợp . ( 0,5 đ ) . Độ tăng thể tích của 2 lít rượu khi nhiệt độ tăng từ 0o C → 50o C :

2 . 58 = 116 ( cm3 ) . ( 0.5 đ ) Thể tích của ête ở 50o C là :

1000 + 80 = 1080 ( cm3 ) . ( 1 đ ) Thể tích của rượu ở 50o C là :

2000 + 116 = 2116 ( cm3 ) . ( 1 đ ) Đáp số : đúng - đủ . ( 0,5 đ )

4.KẾT QUẢ

Page 64: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 64

ĐÁNH GIÁ CHUNG 1.ĐỀ KIỂM TRA -ƯU ĐIỂM: .................................................................................................................................................................................................................................................................... -TỒN TẠI .................................................................................................................................................................................................................................................................... -HƯỚNG KHẮC PHỤC: .................................................................................................................................................................................................................................................................... 2.HỌC SINH: -ƯU ĐIỂM: .................................................................................................................................................................................................................................................................... -TỒN TẠI .................................................................................................................................................................................................................................................................... -HƯỚNG KHẮC PHỤC: .................................................................................................................................................................................................................................................................... 5. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... BÀI 23 TIẾT 27 TUẦN 28 ngy dạy: 14/03/2012

BÀI 23: THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ 1. MỤC TIÊU : 1.1/. Kiến thức: Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế . 1.2/. Kĩ năng: Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn cho sự thay đổi này . 1.3/. Thi độ: Có thái độ trung thực , tỉ mỉ , cẩn thận và chính xác trong việc tiến hành thí nghiệm và viết báo cáo . 2. TRỌNG TÂM : - Đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế . 3. CHUẨN BỊ : 3.1/. GV:

- Một nhiệt kế y tế . - Một nhiệt kế thuỷ ngân ( hoặc nhiệt kế dầu ) . - Một đồng hồ . - Bông y tế .

0 � D 2

2 � D 3.5

3.5 � D 5

Dưới Tb

5 � D 6.5

6.5 � D 8

8 � 10 Trên Tb

SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % 6A1 6A2

TỔNG TRƯỜNG

Page 65: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 65

- Học sinh chép mẫu báo cáo . 3.2/. HS: Chuẩn bị mẫu bo co thực hnh 4. TIẾN TRÌNH : 4.1/. Ổn định, tổ chức v kiểm diện : Kiểm diện HS Kiểm tra vệ sinh lớp 4.2/. Kiểm tra miệng:

- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh : mẫu báo cáo , nhiệt kế y tế . - Nhắc nhở học sinh khi thực hành : cẩn thận , trung thực .

4.3/. Bài mới :

HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động 1 : Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể . @. Hướng dẫn học sinh theo các bước :

- Tìm hiểu 5 đặc điểm nhiệt kế y tế .

- Kiểm tra xem thuỷ ngân đã tụt hết xuống bầu chưa – nếu chưa : vẩy mạnh cho thuỷ ngân tụt hết xuống bầu .

- Chú ý khi vẩy cầm thật chặt để khỏi văng ra và tránh không để nhiệt kế va đập vào các vật khác .

- Khi đo nhiệt độ cơ thể cần cho bầu thủy ngân tiếp xúc trực tiếp và chặt với da .

- Khi đọc nhiệt kế không cầm vào bầu nhiệt kế . �. Làm việc theo nhóm : 2 hs / 1 nhóm . * Hoạt động 2 : Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đun nước . @. Chia nhóm , yêu cầu các nhóm phân công công việc trong nhóm mình :

- Một hs theo dõi thời gian . - Một hs theo dõi nhiệt độ . - Một hs ghi kết quả vào bảng .

+ Hướng dẫn hs quan sát nhiệt kế để tìm 4 đặc điểm của nhiệt kế . + Hướng dẫn lắp dụng cụ theo hình 23.1 / 73. Nhắc nhở hs :

- Theo dõi chính xác thời gian để đọc kết quả trên nhiệt kế .

- Cẩn thận khi nước đã được đun nóng . + Hướng dẫn hs cách tắt đèn cồn , để nguội nước . + Hướng dẫn hs vẽ đường biểu diễn . + Yêu cầu hs tháo , cất dụng cụ thí nghiệm � Giáo dục hướng nghiệp: các loại nhiệt kế y tế là công cụ lao động không thể thiếu của các

I. Dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể .

1. Dụng cụ : Nhiệt kế y tế . - Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế

: 35oC . - Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế :

42oC . - Phạm vi đo của nhiệt kế : Từ 35oC

→ 42oC . - Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế :

0,1oC . - Nhiệt độ được ghi màu đỏ : 37oC. 2. Tiến hành đo . Đo nhiệt độ của mình và của bạn .

II. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đun nước . 1. Dụng cụ : Nhiệt kế , cốc đựng nước , đèn cồn , giá đỡ .

- Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế : - 20oC .

- Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế : 110oC .

- Phạm vi đo của nhiệt kế : Từ – 20oC → 110oC .

- Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế : 1oC .

2. Tiến hành đo . - Lắp dụng cụ theo hình 23.1 / 73 . - Ghi nhiệt độ của nuớc trước khi

đun . - Đốt đèn cồn để đun . - Vẽ đồ thị .

Page 66: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 66

người trong ngành y tế. 4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố :

- Nêu 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế . - Nêu 4 đặc điểm của nhiệt kế dầu . - Kiểm tra mẫu báo cáo của học sinh . - Nhận xét , đánh giá tiết thực hành .

4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: Đối với tiết học hôm nay:

- Xem lại bài thực hành – hoàn thành mẫu báo cáo nếu chưa xong . Đối với bài học tiếp theo:

- Hoàn chỉnh vở bài tập. Xem trước thí nghiệm bài” sự nóng chảy đông đặc” 5. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. BÀI 24 TIẾT 28 TUẦN 29 ngy dạy: 21/03/2012

Page 67: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 67

BÀI 24: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC

1.MỤC TIÊU : 1.1/. Kiến thức: Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản về nhiệt độ của sự nĩng chảy. 1.2/. Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức về sự nĩng chảy trn để giải thích một số hiện tượng đơn giản. Bước đầu biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm , cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết . 1.3/. Thái độ: Cĩ ý thức bảo vệ mơi trường sống. 2. TRỌNG TÂM :

- Đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy . Biết giải thích một số hiện tượng đơn giản . - Biết vẽ đồ thị .

3. CHUẨN BỊ : 3.1/. GV: Cả lớp :

- Một giá đỡ thí nghiệm . - Hai kẹp vạn năng . - Một nhiệt kế . - Một đèn cồn . - Một kiềng và lưới đốt . - Một cốc đốt . - Một ống nghiệm . - Băng phiến tán nhỏ , nước , khăn lau . - Bảng phụ có kẻ ô vuông . - Hình phóng to bảng 24.1 .

3.2/. HS: Cho h/s : Thước kẻ , bút chì , tờ giấy kẻ ô vuông để vẽ đường biểu diễn . 4. TIẾN TRÌNH : 4.1/. Ổn định, tổ chức v kiểm diện: Kiểm diện HS. Kiểm tra vệ sinh lớp 4.2/. Kiểm tra miệng: (10 đ )

? Nhiệt kế dùng để làm gì ? Kể tên các loại nhiệt kế . Nêu GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế . ( - Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ . - Nhiệt kế thuỷ ngân , nhiệt kế y tế , nhiệt kế rượu … . GV đưa nhiệt kế cho h/s quan sát và đọc số chỉ trên nhiệt kế ) . Nước đá thường ở thể gì ? Khi đang tan bao nhiêu độ C ? Khi đã tan hết thì ở thể gì ? ( Nước đá ở thể rắn . - Đang tan 0oC . - Khi đã tan hết chuyển sang thể lỏng ) .

4.3/. Bài mới :

+ Bài học hôm nay có liên quan đến sự chuyển thể của các chất : Từ thể rắn chuyển sang thể lỏng .

HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG * Hoạt dộng 1 : Tổ chức tình huống học tập . Giới thiệu tình huống học tập cho học sinh . Vậy một chất chuyển từ thể R → L : gọi là hiện tượng gì ? Trong suốt thời gian chuyển thể thì nhiệt độ như thế nào ? * Hoạt động 2 : Giới thiệu thí nghiệm về sự nóng chảy .

Bình thường băng phiến ở thể gì ? ( rắn ) . @. Lắp thí nghiệm về sự nóng chảy của băng phiến –

I. Sự nóng chảy .

Page 68: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 68

giới thiệu chức năng của từng dụng cụ trong thí nghiệm . + Giới thiệu cách làm thí nghiệm : Không trực tiếp đun nóng ống nghiệm đựng băng phiến mà phải nhúng ống này vào một bình nước được nung nóng dần : Để toàn bộ băng phiến trong ống nghiệm sẽ cùng nóng dần lên . �. Theo dõi cách lắp ráp và tiến hành thí nghiệm . ( ghi lại kết quả thí nghiệm ) .

Sau khi đã đun xong băng phiến ở thể gì ? ( lỏng ). * Hoạt dộng 3 : Phân tích kết quả thí nghiệm . @. Hướng dẫn h/s vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo trình tự sau : + Cách vẽ các trục : Trục thời gian : trục nằm ngang ; Trục nhiệt độ : trục thẳng đứng . + Cách biểu diễn giá trị trên các trục . Trục thời gian bắt đầu từ phút 0 , còn trục nhiệt độ bắt đầu từ nhiệt độ 60oC . @. Làm mẫu xác định điểm biểu diễn trên đồ thị – nối các điểm biểu diễn thành đường biểu diễn . � .Theo dõi và vẽ đường biểu diễn . @. Yêu cầu h/s xác định các điểm biểu diễn tiếp theo và nối các điểm đó lại thành đường biểu diễn . �. Căn cứ vào đường biểu diễn vừa vẽ h/s tham gia thảo luận các câu hỏi sau :

C1 . Khi được đun nóng thì nhiệt độ của băng phiến thay đổi như thế nào ? ( tăng dần ). Đường biểu diễn từ phút 0 đến phút thứ 6 là đoạn thẳng nằm nghiêng hay nằm ngang ?( đoạn thẳng nằm nghiêng )

C2 . Tới nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu nóng chảy ? ( 80oC ) . Lúc này băng phiến tồn tại ở những thể nào ? ( rắn và lỏng ) ..

C3 . Trong suốt thời gian nóng chảy , nhiệt độ của băng phiến có thay đổi không ?( không ). Đường biểu diễn từ phút thứ 8 đến phút thứ 11 là đoạn thẳng nằm nghiêng hay nằm ngang ? ( đoạn thẳng nằm ngang ) .

.C4 .Khi băng phiến đã nóng chảy hết thì nhiệt độ của băng phiến thay đổi như thế nào theo thời gian ? ( tăng ) . Đuờng biểu diễn từ phút thứ 11 đến phút thứ 15 là đoạn thẳng nằm nghiêng hay nằm ngang ? ( đoạn thẳng nằm nghiêng ) . * Hoạt động 4 : Rút ra kết luận . @. Hướng dẫn h/s rút ra kết luận : C5 : ( 1 ) 80oC . ( 2 ) – không thay đổi . Từ đó rút ra kết luận .

Thế nào là sự nóng chảy ? Nêu thí dụ : Đốt một ngọn nến , nước đá đang tan , đúc một cái chuông .

Ở bao nhiêu độ nước đá nóng chảy ? ( 0oC ). Ở bao nhiêu độ băng phiến nóng chảy ? ( 80oC ). Vậy các chất nóng chảy đều ở nhiệt độ xác định . Các chất

1. Thí nghiệm : Hình 24.1 SGK / 75 .

2. Kết luận .

- Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy .

- Phần lớn các chất nóng chảy ở

Page 69: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 69

khác nhau có nhiệt độ nóng chảy như thế nào ? ( khác nhau ) .

Trong thời gian nóng chảy thì nhiệt độ của vật như thế nào ? * Có một số chất trong quá trình nóng chảy nhiệt độ vẫn tiếp tục tăng như thuỷ tinh , nhựa đường … nhưng phần lớn chất lỏng nóng chảy ở một nhiệt độ xác định .

một nhiệt độ xác định . Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy . Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau

- Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi . � GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG: ngày nay việc thảy khí CO2 vào môi trường làm cho trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính làm gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng cho con người nên ta phải biết hạn chế sử dụng các nguồn năng lượng gây ra khí CO2.

4.4/. Câu hỏi và bài tập củng cố : - Thế nào là sự nóng chảy ? - Trong thời gian nóng chảy thì nhiệt độ của vật như thế nào ? - BT 24.1 . C. Đốt ngọn đèn dầu . - Tìm thí dụ về sự nóng chảy , sự nóng chảy đã được ứng dụng như thế nào trong kĩ thuật

và trong đời sống ? ���� GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP: các kiến thức về sự nóng chảy và đông đặc là nền tảng cho những người trong ngành luyện kim.

4.5/. Hướng dẫn học sinh tự học: Đối với tiết học hôm nay:

- Học bài theo các kết luận. - Hoàn chỉnh bài tập trong vở bài tập . - Đọc bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất SGK / 78 .

Đối với bài học tiếp theo: - Chuẩn bị bài : “ Sự nóng chảy và sự đông đặc “ ( tiếp theo ) - Băng phiến 86oC thì ở thể lỏng nếu ngưng không đun thì hiện tượng xảy ra như thế nào ?

Đó là nội dung của bài học tiếp theo . 5. RT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Page 70: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 70

BÀI 25 TIẾT 29 TUẦN 30 ngy dạy:28/3/2012

SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC ( tiếp theo )

1. MỤC TIÊU : 1.1/. Kiến thức: Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản về nhiệt độ của sự đông đặc. 1.2/. Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức về sự đông đặc trn để giải thích một số hiện tượng đơn giản. Bước đầu biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm , cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết . 1.3/. Thái độ: Cĩ ý thức bảo vệ mơi trường sống. 2. TRỌNG TÂM :

- những đặc điểm cơ bản về nhiệt độ của sự đông đặc. 3. CHUẨN BỊ : 3.1/. GV:

- Một giá đỡ thí nghiệm . - Hai kẹp vạn năng . - Một nhiệt kế . - Một đèn cồn . - Một kiềng và lưới đốt . - Một cốc đốt . - Một ống nghiệm . - Băng phiến tán nhỏ , nước , khăn lau . - Bảng phụ có kẻ ô vuông . - Hình phóng to bảng 24.1 .

3.2/. HS: - Cho h/s : Thước kẻ , bút chì , tờ giấy kẻ ô vuông để vẽ đường biểu diễn .

4. TIẾN TRÌNH : 4.1/. Ổn định, tổ chức v kiểm diện : Kiểm diện HS Kiểm tra vệ sinh lớp

Page 71: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 71

4.2/. Kiểm tra miệng: (10 đ) - Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy . ( + Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy . + Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định . Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy . Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau . + Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi ) . - BT 24 – 25.4 : H/s vẽ đồ thị . Từ phút thứ 6 → phút thứ 10 : nước đá đan tan , nhiệt độ

không thay đổi ( 0oC ). - Nêu thí dụ về sự nóng chảy .

4.3. Bài mới : * Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập .

Điều gì sẽ xảy ra đối với băng phiến khi thôi không đun và để băng phiến nguội dần . Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn là sự đông đặc . Quá trình này có đặc điểm gì chúng ta cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay .

HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động 2 : Giới thiệu thí nghiệm về sự đông đặc .

- Thí nghiệm : ( Tương tự tiết 28 ) để băng phiến nguội dần .

- Treo bảng 25.1 nêu cách theo dõi để ghi lại được kết quả của nhiệt độ và trạng thái của băng phiến .

- �. . Theo dõi kết quả thí nghiệm . * Hoạt động 3 : Phân tích kết quả thí nghiệm . @ . Nhắc lại cách vẽ đồ thị – dựa vào bảng 25.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian. � . Vẽ đường biểu diễn vào giấy . @ . Thu bài của h/s – nhận xét về đường biểu diễn . Dựa vào đường biểu diễn hướng dẫn h/s thảo luận các câu hỏi . � .Tham gia thảo luận Các câu hỏi .

Tới nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu đông đặc ? ( 80oC ). C2 + Đường biểu diễn từ phút thứ 0 → phút thứ 4 là đoạn thẳng nằm nghiêng . + Đường biểu diễn từ phút thứ 4 → phút thứ 7 là đoạn thẳng nằm ngang . + Đường biểu diễn từ phút thứ 7→ phút thứ 15 là đoạn thẳng nằm nghiêng . C3 + Giảm ; + Không thay đổi ; + Giảm . * Hoạt động 4 : Rút ra kết luận . @ . Hướng dẫn h/s chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống . � . Hoàn thành câu hỏi 4 .

Thế nào là sự đông đặc ? @.Gọi h/s so sánh đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc . � GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG: ngày nay việc thảy khí CO2 vào môi trường làm cho trái

II . Sự đông đặc . 1. Thí nghiệm . 2. Kết luận . - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể

rắn gọi là sự đông đặc . - Phần lớn các chất đông đặc ở

một nhiệt độ nhất định . - Trong thời gian đông đặc nhiệt

độ của vật không thay đổi . Nóng chảy

Page 72: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 72

đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính làm gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng cho con người nên ta phải biết hạn chế sử dụng các nguồn năng lượng gây ra khí CO2.

���� GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP: các kiến thức về sự nóng chảy và đông đặc là nền tảng cho những người trong ngành luyện kim.

( ở nhiệt độ xác định )

Đông đặc ( ở nhiệt độ xác định )

4.4. Cu hỏi v bi tập củng cố: - Thế nào là sự đông đặc ? - C5 : Nước đá . Từ phút thứ 0 → phút thứ 1 nhiệt độ của nước đá tăng dần từ –4oC → 0oC

. Từ phút thứ 1 → phút thứ 4 nước đá nóng chảy : nhiệt độ không thay đổi . Từ phút thứ 4 → phút thứ 7 : nhiệt độ của nước tăng dần .

- C6 : + Đồng nóng chảy : từ thể rắn sang thể lỏng, khi nung trong lò đúc . + Đồng lỏng đông đặc : từ thể lỏng sang thể rắn, khi nguội trong khuôn đúc .

- C7 : Vì nhiệt độ này là xác định và không thay đổi trong quá trình nước đá đang tan . - BT 24 – 25.2 D. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc .

4.5/. Hướng dẫn học sinh tự học: Đối Với tiết học hôm nay:

- Học bài theo cc kết luận. - Hoàn chỉnh bài tập trong VBT / 86 →89 . - Đọc phần có thể em chưa biết SGK / 79 .

Đối với bài học tiếp theo - Chuẩn bị bài : “ Sự bay hơi và sự ngưng tụ “.v ch ý cc thí nghiệm v hiện tượng trong

bài. 5. RÚT KINH NGHIỆM : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- BI 26 TIẾT 30 TUẦN 31 ngy dạy: 04/04/2012

BI 26: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ 1. MỤC TIÊU : 1.1/. Kiến thức: Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng. Tìm được thí dụ thực tế về những nội dung trên. Bước đầu biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động một lúc . 1.2/. Kĩ năng:

R�n L�n

g

Page 73: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 73

Dự đoán được các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi và xây dựng được phương án thí nghiệm kiểm tra dự đoán đó. 1.3/. Thái độ: Có niềm đam mê học tập bộ môn. 2. TRỌNG TÂM : - Nhận biết được hiện tượng bay hơi , sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng . 3. CHUẨN BỊ : 3.1/. GV:

- Một giá đỡ thí nghiệm . - Một kẹp vạn năng . - Hai đĩa nhôm nhỏ . - Một cốc nước . - Một đèn cồn . - Hình vẽ 26.1 SGK / 80 .

3.2/. HS: Nghin cứu nội dung bi 26 4. TIẾN TRÌNH : 4.1/. Ổn định, tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện HS Kiểm tra vệ sinh lớp 4.2/. Kiểm tra miệng: (10đ)

- Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy và sự đông đặc . - BT 24 –25 .6 1. Chất rắn bắt đầu nóng chảy ở nhiệt độ 80oC . 2. Chất này là băng phiến , vì băng phiến đông đặc ở 80oC . 3. Để đưa chất rắn từ 60oC tới nhiệt độ nóng chảy cần 4 phút . 4. Thời gian nóng chảy của chất rắn là 2 phút . 5. Sự đông đặc vào phút thứ 13 . 6. Thời gian đông đặc kéo dài 5 phút .

4.3/. Bài mới : * Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập @. Giới thiệu bài học . Các chất có thể tồn tại ở cả 3 thể : rắn , lỏng , khí và cũng có thể chuyển hoá từ thể này sang thể khác . Hiện tượng xảy ra như thế nào nếu một chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi ? Học sinh tìm thí dụ về sự bay hơi . Vậy mọi chất lỏng đều bay hơi .

Thế nào là sự bay hơi ? HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG

* Hoạt động 2 : Quan sát hiện tượng bay hơi và rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi .

Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộ vào yếu tố nào ? @. Hướng dẫn học sinh quan sát hình 26.2 để rút ra nhận xét . � Quan sát tranh vẽ – mô tả lại . - Hình A1 ; A2 : Mô tả cách phơi quần áo ở hai hình ( quần áo giốpng nhau , cách phơi như nhau . Hình A1 : trời râm , hình A2 : trời nắng ) . � trả lời câu 1 .

Vậy tốc độ bay hơi phụ thuộc gì ? (nhiệt độ) - Hình B1 ; B2 ; C1 ; C2 tương tự cho h/s so

I. Sự bay hơi . 1. Định nghĩa : Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi .

Page 74: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 74

sánh và rút ra nhận xét tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió và mặt thoáng chất lỏng . hs trả lời câu 2 ,3 . @. Yêu cầu học sinh trả lời câu 4 .

Vậy tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào ? * Hoạt động 3 : Thí nghiệm kiểm tra dự đoán . Nhận xét ở trên mới chỉ là dự đoán ta cần phải làm thí nghiệm để kiểm tra . Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố – kiểm tra tác động của từng yếu tố một . + Nghiên cứu tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào thì các yếu tố khác phải giữ không đổi . @ Kiểm tra sự tác động của nhiệt độ vào tốc độ bay hơi ta làm thí nghiệm như sau (thí nghiệm SGK / 82 ) � Quan sát hiện tượng – thảo luận trong nhóm về kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận. * Vậy tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ . * Hoạt động 4 : Vạch kế hoạch thí nghiệm kiểm tra tác động của gió và mặt thoáng . @ . Hướng dẫn h/s vạch kế hoạch kiểm tra tác động của gió vào sự bay hơi . �. Đưa ra kế hoạch để kiểm tra . * Tương tự kiểm tra tốc độ bay hơi phụ thuộc và diện tích mặt thoáng . �. Nêu rõ các bước tiến hành thí nghiệm . @. Nhận xét kế hoạch đúng - sai của h/s đưa ra . Cho h/s tiến hành hoạt động này ở nhà theo nhóm học tập .

2. Tốc độ bay hơi : Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ , gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng . � GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP: nghề nông thường cắt bớt lá mía, phơi muối, phơi sấy sản phẩm nông nghiệp, hoặc trong nghề nhuộm, chế biến thực phẩm.

4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố:

- Thế nào là sự bay hơi ? ( Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi ) - Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào ? ( nhiệt độ , gió và

diện tích mặt thoáng ) - C9 : Để giảm bớt sự bay hơi , làm cây ít bị mất nước . - C10 : Nắng nóng và có gió . - BT 26 –27.1 : D. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định .

4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: Đối với tiết học hôm nay:

- Học bài theo các kết luận trong bài. - Hoàn chỉnh BT trong vở bài tập / 90 → 92 .

Đối với bài học tiếp theo: - Chuẩn bị bài tiếp theo : “ Sự bay hơi và sự ngưng tụ “ và chú ý các hiện tượng thực tế

có liên quan đến bài học này. 5.RÚT KINH NGHIỆM:

Page 75: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 75

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ BI 27 TIẾT 31 TUẦN 32 ngy dạy: 11/04/2012

SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ ( tiếp )

1. MỤC TIÊU : 1.1/. Kiến thức: Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi . Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ. 1.2/. Kĩ Năng: Biết vận dụng kiến thức giải thích cc cu hỏi lin quan. 1.3/. Thái độ: Cĩ ý thức bảo vệ môi trường. 2. TRỌNG TÂM :

- Ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi. 3. CHUẨN BỊ : 3.1/. GV:

- Hai cốc thủy tinh giống nhau . - Nước có pha màu . - Nước đá đập nhỏ . - Nhiệt kế . - Khăn lau khô .

3.2/. HS: Nghin cứu nội dung bi 27 4. TIẾN TRÌNH : 4.1/. Ổn định, tổ chức v kiểm diện : Kiểm diện HS. Kiểm tra vệ sinh lớp 4.2/. Kiểm tra miệng : (10điểm)

- Thế nào là sự bay hơi ? ( Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi ) . - Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào ? ( nhiệt độ , gió và diện tích mặt thoáng

) . - BT 26 – 27.2 C . Nước trong cốc càng nóng . - BT 26 – 27 .6 . Tốc độ bay hơi tăng khi nhiệt độ tăng . - BT 26 – 27 .9 + Ngón tay nhúng vào nước . + Khi bay hơi nước làm lạnh môi trường xung quanh .

4.3/. Bài mới :

HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG

Page 76: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 76

* Hoạt động 1 : Kiểm tra việc vạch kế hoạch làm thí nghiệm kiểm tra ở bài trước . @. Yêu cầu h/s giới thiệu kế hoạch làm thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào gió và mặt thoáng – GV nhận xét . �. Trình bày kế hoạch thí nghiệm – cả lớp tham gia thảo luận . * Hoạt động 2 : Trình bày dự đoán về sự ngưng tụ . @. Thí nghiệm : Đổ nước nóng vào cốc, cho h/s quan sát thấy hơi nước bốc lên . Dùng đĩa khô đậy vào cốc nước. + Sau một thời gian nhấc đĩa lên _ cho h/s quan sát mặt đĩa _ nêu nhận xét .

Ta thấy trên mặt đĩa có gì ?( nước ) . * Vậy : Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi , còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng tụ . Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi . � Nêu thí dụ thực tế về sự bay hơi và sự ngưng tụ . ( hiện tượng : nấu cơm ) . + Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi , ta có thể cho chất lỏng bay hơi nhanh bằng cách tăng nhiệt độ chất lỏng.

Muốn dễ quan sát hiện tượng ngưng tụ , ta làm tăng hay giảm nhiệt độ ? ( giảm ) . *Hoạt động 3 : Thí nghiệm kiểm tra dự đoán . + Trong không khí có hơi nước, vậy bằng cách nào đó làm giảm nhiệt độ của không khí , ta có thể làm cho hơi nước ngưng tụ nhanh hơn không ? @. Hướng dẫn h/s cách bố trí tiến hành thí nghiệm . � Hoạt động theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV . @.Điều khiển lớp thảo luận về các câu hỏi để rút ra kết luận : + C1 : Có gì khác nhau giữa nhiệt độ của nước trong cốc đối chứng và trong cốc thí nghiệm ? ( Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng ) . + C2 : Có nước đọng ở ngoài cốc thí nghiệm . Không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng . + C3 : Không . Vì nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm không có màu còn nước ở trong cốc có pha màu . Nước trong cốc không thể thấm qua thủy tinh ra ngoài được . + C4 : Do hơi nước trong không khí gặp lạnh , ngưng tụ lại . + C5 : Đúng . � GIO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG: trong khi lao động thì con người đốt cháy năng lượng và thoát ra ngoài qua tuyến mồ hôi, khi độ ẩm không khí cao làm ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi làm ảnh hưởng sức khỏe con người.

II . Sự ngưng tụ . Bay hơi Ngưng tụ

1. Thí nghiệm : SGK / 83 .

2. Kết luận : Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ . ( Khi giảm nhiệt độ của hơi nước , sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn và ta sẽ dễ dàng quan sát được hiện tượng hơi ngưng tụ ).

4.4. Cu hỏi v bi tập củng cố :

L�n

g

H�i

Page 77: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 77

S� SÔI

- Thế nào là sự ngưng tụ?( Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ ) - C6 : + Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa . + Ban đêm , hơi nước trong không khí ngưng tụ thành những giọt sương . + Hơi nước có trong hơi thở gặp gương lạnh , ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ làm mờ gương . - C7 : Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh , ngưng tụ thành các giọt sương đọng

trên lá . - C8 : Trong chai đựng rượu đồng thời xảy ra 2 quá trình bay hơi và ngưng tụ . Vì chai

được đậy kín , nên có bao nhiêu rượu bay hơi thì cũng có bấy nhiêu rượu ngưng tụ , do đó mà lượng rượu không giảm . Với chai để hở miệng quá trình bay hơi mạnh hơn ngưng tụ , nên rượu cạn dần .

- BT 26 - 27.3. C. Hơi nước . - BT 26 – 27.4 Trong hơi thở của người có hơi nước . Khi gặp mặt gương lạnh, hơi nước

này ngưng tụ thành nhưng giọt nước nhỏ làm mờ gương. Sau một thời gian những hạt nước này lại bay hơi hết vào không khí và mặt gương lại sáng .

4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: Đối với bài học hôm nay:

- Học bài . - Hoàn chỉnh bài tập trong VBT . - Đọc phần có thể em chưa biết SGK / 84 .

Đối với bài học tiếp theo - Chuẩn bị bài tiếp theo : “ Sự sôi “ .

5.RÚT KINH NGHIỆM : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- BI 28 TIẾT 32 TUẦN 33 ngy dạy: 18/04/2012 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: Mô tả được hiện tượng sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi. Biết hịan thnh bản kết quả thí nghiệm dựa vo thực nghiệm. 1.2. Kĩ Năng: Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu thập được từ thí nghiệm. 1.3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập. 2. TRỌNG TÂM : - Mô tả và kể được các đặc điểm của sự sôi. 3. CHUẨN BỊ : 3.1/. GV

- Một giá đỡ TN - Một kẹp vạn năng - Một kiềng và lưới kim loại - Một cốc đốt

Page 78: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 78

- Một đèn cồn - Một nhiệt kế - Một đồng hồ

3.2/. HS: Nghin cứu nội dung bi 28 4. TIẾN TRÌNH : 4.1. Ổn định, tổ chức v kiểm diện : Kiểm diện HS. Kiểm tra vệ sinh lớp 4.2. Kiểm tra miệng: (10đ)

- Thế nào là sự ngưng tụ. - Thế nào là sự bay hơi. Tốc độ bay hơi phụ thuộc và những yếu tố nào ? Cho VD. - BT 26 -27.7 . Bình B còn ít nhất, bình A còn nhiều nhất.

4.3. Bài mới :

HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ *Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. - Học sinh đọc mẫu đối thoại đầu bài. + Hướng dẫn học sinh dự đoán. + Chúng ta phải tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán để khẳng định ai đúng ,ai sai. *Hoạt động 2: Làm TN về sự sôi. + Hướng dẫn học sinh bố trí và tiến hành TN như hình 28.1 SGK / 85. - Bố trí và tiến hành TN ở nhóm theo sự hướng dẫn của Giáo viên - Học sinh theo dõi TN. Phân công người theo dõi thờ gian , người theo dõi nhiệt độ, người theo dõi hiện tượng xảy ra , người ghi chép. Chú ý : trong suốt thời gian đun phải làm đúng theo sự phân công , khônh chạm tay vào cốc và trả lời các câu hỏi từ C1 – C5. - C1 – C3 : Tuỳ thuộc vào từng TN củ học sinh . - C4 : Không tăng. - C5 : Bình đúng. + Lưu ý học sinh về an toàn trong TN. + Theo dõi và hướng dẫn học sinh điền bảng theo dõi nhiệt độ và vẽ đường biểu diễn. - Dựa vào kết quả vẽ đường biểu diễn. _ Ghi nhận xét về đường biểu diễn – thảo luận trên lớp. - Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ . Đường biểu diễn có đăc điểm gì ? - Nước sôi ở nhiệt độ nào ? Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước có thay đổi không ? Đường biểu diễn trên hình có đặc điểm gì ?

I. Thí nghiệm về sự sôi. 1. Thí nghiệm. Hình 28.1 SGK / 85. 2. Vẽ đường biểu diễn. - Trục nằm ngang là trục thời gian. - Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ. - Gốc của trục nhiệt độ là 400C. Gốc của trục thời gian là phút 0.

4.4. cu hỏi v bi tập củng cố : - Thu bài - Nhận xét hoạt động của các nhóm, cá nhân. - Cho điểm nhóm - cá nhân làm việc tích cực.

4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: Đối với bài học hôm nay:

Page 79: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 79

- Vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian. - BT 28 -29.4 , 28 – 29 .6 SBT / 33, 34.

Đối với tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị : Sự sôi ( tiếp theo ).

5. RÚT KINH NGHIỆM : ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Page 80: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 80

BI 29 TIẾT 33 TUẦN 34 ngy dạy: 25/04/2012

SỰ SÔI ( tiếp ) 1. MỤC TIÊU : 1.1/. Kiến thức: Nhận biết được hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi. 1.2/. Kĩ Năng: Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi. 1.3/. Thái độ: Cĩ ý thức nghim tc. 2. TRỌNG TÂM : Nắm được các đặc điểm và giải thích 1 số hiện tượng có liên quan đến sự sôi. 3. CHUẨN BỊ : 3.1/. GV:

- Một bộ dụng cụ để thực hiện thí nghiệm về sự sôi . 3.2/. HS: Nghin cứu nội dung bi 29 4. TIẾN TRÌNH :

4.1. Ổn định, tổ chức v kiểm diện : Kiểm diện HS. Kiểm tr vệ sinh lớp

4.2. Kiểm tra miệng: - Nước sôi ở nhiệt độ nào ? Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước ntn ? Đường biểu diễn dạng gì ? 4.3. Bài mới :

HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG

* Hoạt động 1: Mô tả lại TN về sự sôi. + Y/c đại diện của 1 nhóm dựa vào bộ dụng cụ TN được bố trí để mô tả lại Tn về sự sôi . - Nhận xét theo dõi – nhận xét. + Giới thiệu nhiệt độ sôi của 1 số chất ( Bảng 29.1 / SGK 87 ). Gọi học sinh cho biết nhiệt độ sôi của 1 số chất. - Trả lời C6 . Từ đó rút ra kết luận. * Hoạt động 2: Vận dụng . + Hướng dẫn học sinh thảo luận các câu C7, C8, C9. + Y.c học sinh rút ra đặc điểm chung về sự sôi

II. Nhiệt độ sôi. * Kết luận . - Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi. - Trong suốt thời gian sôi , nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. III. Vận dụng. + C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đang sôi. + C8: Vì nhiệt độ sôi của thủy ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước. + C9: Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước. Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước.

4.4. Cu hỏi v bi tập củng cố: - Sự sôi và sự bay hơi khác nhau khác nhau như thế nào ? + Sư bay hơi : Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng – và chỉ xảy ra ở mặt thoáng.

Page 81: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 81

+ Sự sôi : Xảy ra ở 1 nhiệt độ xác định – và xảy ra đồng thời ở mặt thoáng và ở trong lòng chất lỏng. - BT 28 – 29.1 . D. - BT 28 – 29.2 . C. - BT 28 – 29.3 Của sự sôi : B, C. Của sự bay hơi : A, D.

4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: Đối với tiết học hôm nay:

- Học bài – Hoàn chỉnh các bài tập. - Đọc phần có thể em chưa biết.

Đối với bi học tiếp theo: - Chuẩn bị ôn tập : Thi HK II.

5. RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… TUẦN 35 TIẾT 34 BI ƠN TẬP

ƠN TẬP HỌC KỲ II I. MỤC TIU

�Rt ra kết luận về sự co dn về nhiệt của cc chất rắn, lỏng và khí. Mô tả được nhiệt kế thường dùng. Mô tả thí nghiệm xác định sự phụ thuộc của nhiệt độ theo thời gian đun trong quá trình lm nĩng chảy băng phiến hoặc một chất kết tinh dễ tìm kiếm.

Dựa vào bảng số liệu cho sẵn, vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ theo thời gian đun trong quá trình lm nĩng chảy băng phiến.

Rút ra kết luận về đặc điểm của nhiệt độ trong thời gian vật nóng chảy. Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi (nhiệt độ, gió và mặt thoáng).

Page 82: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 82

Trình by cch tiến hành thí nghiệm và vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ theo thời gian đun nước.

Phân biệt sự sôi và sự bay hơi của nước: sự bay hơi xảy ra trên mặt thoáng ở nhiệt độ bất kỳ, cịn sự sơi l sự bay hơi ngay trong lịng nước ở 1000C. Biết cc chất lỏng khc nhau thì nhiệt độ sôi khác nhau. �Giải thích một số hiện tượng ứng dụng sự nở vì nhiết trong tự nhin, đời số và kỹ thuật.

Vận dụng sự co dn vì nhiệt của cc chất khc nhau để giải thích nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế. đơn vị nhiệt độ là 0C v 0F. Mô tả thí nghiệm chứng tỏ hơi nước ngưng tụ khi gặp lạnh và nêu một số hiện tượng ngưng tụ trong đời sống tự nhiên (sương, mù, mây, mưa, mưa đá, tuyết...). � Có thái độ tích cực trong ôn tập tại lớp và chăm chỉ tại nhà.

II. TRỌNG TM: - Nhiệt học. III. CHUẨN BỊ IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra miệng: 3. Bi mới:

HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức cho học sinh ôn tập. 1. Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi

nhiệt độ tăng, nhiệt độ giảm? 2. Trong cc chất rắn, lỏng, khí chất no nở vì nhiệt

nhiều nhất, chất no nở vì nhiệt ít nhất? 3. Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co dn vì nhiệt khi

bị ngăn trở có thể gây ra những lực rất lớn? 4. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào?

Hy kể tn v nu cơng dụng của cc nhiệt kế thường gặp trong đời sống. 5. Điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi

của các sự chuyển thể ứng với các chiều mũi tên. 6. Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không? Nhiệt độ này gọi là gì? 7. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất

rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp tục đun? 8. Các chất lỏng có bay hơi ở cùng nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? 9. Ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng, cho d cĩ tiếp

tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì?

I. ƠN TẬP 1. Thể tích của hầu hết các chất đều tăng khi

nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm. 2. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất v chất rắn

nở vì nhiệt ít nhất. 3. Học sinh tự lm. 4. Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng

dn nở vì nhiệt. Nhiệt kế rượu dùng đo nhiệt độ khí quyển. Nhiệt kế thủy ngn dng trong phịng thí

nghiệm. Nhiệt kế ytế đo nhiệt độ cơ thể. 5. (1) Nóng chảy, (2) Bay hơi, (3) Đông đặc,

(4) Ngưng tụ. 6. Mỗi chất nĩng chảy và đông đặc ở một

nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau không giống nhau. 7. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của

chất rắn không tăng dù vẫn tiếp tục đun. 8. Không. Các chất lỏng bay hơi ở nhiệt độ

bất kỳ. Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. 9. Ở nhiệt độ sôi thì d cĩ tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi. Ở nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả ở trong lịng v trn mặt thống của chất lỏng.

Hoạt động 2: Vận dụng. II. VẬN DỤNG

Page 83: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 83

Trong Hoạt động này, giáo viên cần cho học sinh thời gian chuẩn bị bài tham gia thảo luận xây dựng các câu trả lời chính xác. 1. Thứ tự sắp xếp. 2. Nhiệt kế đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi. 3. Giải thích ứng dụng: 4. Theo bảng 30.1 (Xem phụ lục): - Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, thấp

nhất? - Tại sao có thể dùng nhiệt kế rượu đo những

nhiệt độ thấp tới -500C. Có thể dùng nhiệt kế thủy ngân đo những nhiệt độ này được không? - Ở nhiệt độ của lớp học, có thể có hơi của các

chất nào? 5. Khi nước sôi, Bình nĩi cần bớt lửa, chỉ để ngọn

lửa nhỏ đủ cho nước sôi. An nói để lửa cháy thật to thì nước càng nóng. Ai đúng, ai sai? 6. Nhận xét sơ đồ.

1. Rắn - Lỏng - Khí. 2. Nhiệt kế thủy ngn. 3. Khi hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở

dài mà không bị ngăn cản. 4. Theo bảng 30.1: - Sắt, Rượu. - Ở -500C, rượu vẫn ở thể lỏng, cịn ở nhiệt độ này thì thủy ngn đ đông đặc. - Trong lớp có thể có những chất rắn có nhiệt

nóng chảy cao hơn nhiệt độ của lớp, các chất lỏng có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ lớp học, có thể có hơi nưốc, hơi thủy ngân. 5. Bình nĩi đúng. 6. BC: nĩng chảy. DE: sơi. AB: thể rắn CD: lỏng và hơi.

Hoạt động 3: Trị chơi GIẢI Ơ CHỮ Giải ơ chữ:

N O N G C H A Y Chất T0 nĩng chảy

B A Y H O I Nhơm 658 G I O Nước đá 0

T H I N G H I E M Rượu -177 M A T T H O A N G Sắt 1535 Đ O N G Đ A C Đồng 1083 T O C Đ O Thủy ngn -39 Muối ăn 801

4. TỔNG KẾT BI ƠN TẬP: - Giáo viên đánh giá về khả năng nắm bắt kiến thức theo chuẩn kiến thức kỹ năng. - đánh giá về khả năng thực hiện các bài tập, câu hỏi mức độ nhận biết, thông hiểu vận dụng. - Đánh giá khả năng áp dụng kiến thức làm bài tập, khả năng diễn đạt, lập luận, sử dụng thuật ngữ vật lý. 5. HỨƠNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: - Thực hiện tất cả các bài tập trong đề cương và các bài tập ôn tập để thi HK II. V. RT KINH NGHIỆM: .... ................................................................................................................................................ .... ................................................................................................................................................ .... ................................................................................................................................................ .... ................................................................................................................................................ CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT

Chất cacbon đioxit (thường gọi là tuyết khô) có thể chuyển thẳng từ thể rắn sang thể hơi. Sự chuyển thể đặc biệt này được gọi là “sự thăng hoa”. Khi thăng hoa, tuyết khô làm lạnh không khí xung quanh, khiến cho hơi nước trong không khí ngưng tụ, tạo nên một màn sương. Nếu chiếu ánh sáng màu vào màn sương này, ta sẽ được một màn sương màu tuyệt đẹp. Hiện tượng này thường được sử dụng để tạo cảnh trên sàn diễn ca - múa - nhạc.

Trong lịng mặt trời ln đến hai mươi triệu độ C (20.000.0000C). Ở nhiệt độ này, vật chất không thể tồn tại được ở thể rắn, thể lỏng hay thể khí thông thường mà ta biết. Nó tồn tại dưới một thể đặc biệt, gọi là “Plaxma”. Ở thể plaxma, vật chất tồn tại dưới dạng hạt mang điện.

Page 84: Tr ư ng em  H C K Ỳ I · Tr ư ng em  H C K Ỳ I

Giaùo aùn vaät lí 6

Naêm hoïc: 2011 - 2012 84