1 TÊÅP TÊÅP TÊÅP TÊÅP SAN SAN SAN SAN PHÊÅT PHÊÅT PHÊÅT PHÊÅT HOÅC HOÅC HOÅC HOÅC ONLINE ONLINE ONLINE ONLINE No. 5, Vol. I November-December 2008 www.chuaphatgiaovietnam.com
1
TEcircAringPTEcircAringPTEcircAringPTEcircAringP
SANSANSANSAN
PHEcircAringTPHEcircAringTPHEcircAringTPHEcircAringT
HOAringCHOAringCHOAringCHOAringC
ONLINEONLINEONLINEONLINE
No 5 Vol I
November-December 2008 wwwchuaphatgiaovietnamcom
2
Editorrsquos Words
Buddhist Study Magazine online presented by Vietnam Buddhist Temple ndash Los Angeles will be issued on the first Monday of every month and posted on the website wwwchuaphatgiaovietnamcom The Magazine focuses on various issuesof Buddhist Study including Buddhist Literature History of Buddhism Buddhist Scriptures and Translationshellip Thank you
3
MỤC LỤC
ABHISAMAYALANKARA 4 8 CUacute NGHĨA (ASTAUPADARTHAH) VAgrave 70 ethIỀU (ARTHA-SAPTATIH) Thiacutech Như Minh CAcircU ethỐI LIỄN 16 A DI ethAgrave PHẬT Tagraven Mộng Tử biecircn soạn
ethẶC CHẤT CỦA PHẬT GIAacuteO NHẬT BẢN 40 Thiacutech Nguyecircn Tacircm dịch từ nguyecircn bản Nhật ngữ vagrave chuacute thiacutech
THIỀN VAgrave NAtildeO BỘ 116 Thiacutech Tacircm Thagravenh MD Dịch
TỪ ethẶC HỮU 127 DUgraveNG TRONG PHIEcircN DỊCH KINH ethIỂN Thiacutech Như Minh CAacuteCH GHEacuteP TỪ (SAMAgraveSA) 161 TRONG TIẾNG PHẠN Thiacutech Như Minh
4
Phacircn Tiacutech Tacircm Kinh
ABHISAMAYALANKARA
8 CUacute NGHĨA (ASTAUPADARTHAH) VAgrave 70 ethIỀU (ARTHA-SAPTATIH)
Thiacutech Như Minh
Sau ntildeecircm chứng ngộ Vocirc Thượng Chaacutenh ethẳng
Chaacutenh Giaacutec dưới cội Bồ ethề cạnh dograveng socircng Ni Liecircn Thiền ở Tacircy Truacutec năm 623 trước cocircng nguyecircn trong 45 năm thuyết phaacutep ntildeộ sanh ethức Thế Tocircn ntildeatilde 3 lần vận chuyển baacutenh xe Chaacutenh Phaacutep Lần Chuyển Luacircn thứ nhất tại Vườn Nai Ngagravei tuyecircn thuyết thocircng ntildeiệp cứu khổ cho loagravei người với với giaacuteo lyacute nền tảng của mọi trường phaacutei trong ethạo Phật lagrave Bốn Chacircn Lyacute của Bậc Thaacutenh (catvary aryasatyani) Baacutet Chaacutenh ethạo vocirc ngatilde Duyecircn khởi Vocirc thường Ngũ uẩn vv trong Kinh Chuyển Phaacutep Luacircn (Pali Dhammacakkappavattana Sutta) Lần Chuyển Luacircn thứ hai trecircn ntildeỉnh Linh Thứu (Gridhrakuta) cận thagravenh Vương Xaacute (Rajagriha) Ngagravei thuyết Kinh Baacutet Nhatilde (Prajnaparamita sutra) về Taacutenh Khocircng (Sunyata) vagrave Từ Bi (Karuna) ethacircy lagrave 2 yếu tố chiacutenh của Bồ ethề Tacircm (Bodhicitta) Lần Chuyển Luacircn thứ ba trecircn nuacutei Malaya vagrave thagravenh Xaacute Vệ (Sravasthi) Ngagravei thuyết kinh ethại Baacutet Niết Bagraven (Mahaparinirvana Sutra) vagrave Kinh Hoa Nghiecircm (Avatamsaka Sutra) necircu bật Như Lai Tạng (Tathāgatagarbha) vagrave Phật Taacutenh (Buddhata) của mỗi chuacuteng sanh
Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha lagrave một bộ kinh lớn
của ethại Thừa ntildeược ethức Phật thuyết ở chặng giữa Gần một thiecircn niecircn kỷ sau thời ethức Phật Nhập diệt thigrave Kinh Baacutet Nhatilde ntildeược gigraven giữ ntildeọc tụng vagrave lưu truyền qua nhiều
5
quốc gia nhưng vigrave nghĩa của bộ kinh nagravey rất thacircm aacuteo vagrave coacute nhiều ntildeiểm dị biệt giữa những bộ kinh ntildeang lưu hagravenh lagravem cho người thọ trigrave khoacute thacircm nhập cho necircn ngagravei Di Lặc (Maitreya Natha - k 270 - 350 CN) khởi tacircm muốn lagravem saacuteng tỏ giaacuteo nghĩa của kinh ntildeatilde thacircu thập tinh yếu của những bộ Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha magrave trước taacutec Luận Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm (Abhisamayalankara) ntildeể lagravem hiển lộ yacute nghĩa sacircu xa của kinh(1) ethacircy lagrave một tập kinh thiacutech của Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha vagrave những nhagrave Phật học xem bộ luận nagravey lagrave tư tưởng nền tảng của Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật Do vậy bộ luận nagravey ntildeatilde lagrave nguồn cảm hứng vocirc tận cho caacutec hagravenh giả vagrave của caacutec nhagrave Phật học nghiecircn cứu văn hệ Baacutet Nhatilde xưa nay (2)
Ngay từ khởi nguyecircn khi magrave kinh ntildeiển Phật giaacuteo ntildeược truyền từ Ấn ethộ vagraveo Tacircy Tạng vagraveo thế kỷ thứ 3 sau cocircng nguyecircn vagrave dưới triều ntildeại của quốc vương Songtsaumln Gampo (617 - 650) khi quốc vương kết hocircn với cocircng chuacutea Trung Hoa vagrave cocircng chuacutea Nepal thigrave Phật Giaacuteo ntildeược du nhập vagraveo Tacircy Tạng vagrave beacuten rể nơi xứ sở huyền biacute nagravey Từ thế kỷ thứ 9 Lotrsquosawa ye-Shes-sde của Tacircy Tạng vagrave hai nhagrave Phật học Ấn ethộ Jina Mitra (Thắng Hữu ndash k thế kỷ thứ 8) vagrave Surendra Bodhi (Giới ethế Giaacutec) ntildeatilde dịch 12 tập ntildeầu của bộ Prajnaparamita ra Tạng ngữ (3) Vigrave nội dung 12 tập nagravey ntildeề cập ntildeến mọi chủ ntildeề chiacutenh của toagraven bộ Kinh Baacutet Nhatilde (4)Từ ntildeoacute ntildeến nay văn học Baacutet nhatilde chiếm một vị triacute quan trọng hagraveng ntildeầu trong văn hiến Phật Giaacuteo Tacircy Tạng (5)
Theo phacircn tiacutech của nhagrave Phật học Obermiller về Baacutet
Nhatilde Ba La Mật etha hay Triacute Tuệ siecircu việt ntildeược ntildeặt trecircn căn bản văn học chuacute giải của Tacircy Tạng nghĩa lagrave Abhisamayalankara hay tecircn ntildeầy ntildeủ lagrave Abhisamayalankara-nama-prajna-paramita-upadesa-sastra lagrave tập luận chuacute giải kinh Baacutet Nhatilde ntildeược tocircn kiacutenh trong truyền thống Phật Giaacuteo Tacircy Tạng (6) Coacute hai lyacute do thứ nhất luận nagravey lagrave một toacutem lược tinh yếu của Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha (Prajnaparamita-sutras) vagrave lagrave con ntildeường trong saacuteng như pha lecirc dẫn ntildeến trạng thaacutei Niết bagraven tịch tĩnh
6
Abhisamayalankara ntildeược caacutec nhagrave Phật học xếp
vagraveo dograveng văn học chiacutenh thống của văn hệ Baacutet Nhatilde ntildeến nỗi Edward Conze (1904 - 1979) ntildeatilde triacutech một phần bộ luận nagravey từ nguyecircn gốc Phạn ngữ ntildeể dịch trong bản dịch coacute nhan ntildeề lagrave The Large Sutra On Perfect Wisdom (7) Ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn (Aryavimutisena k 400 CN) lagrave người kế thừa vagrave xiển dương Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm luận lagrave ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn (Aryavimutisena) Ngagravei gốc ở miền Trung Nam Ấn cạnh nước Nhật Ba La Lagrave học trograve của Ngagravei Thế Thacircn (Vasubandhu ndash k 400 CN) vagrave từng vấn nghĩa với ngagravei Tăng Hộ nhagrave phiecircn dịch kinh tạng thời Nam Bắc triều Trung Hoa Ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn hagravenh trigrave phaacutep mocircn Baacutet Nhatilde Quaacuten Hạnh vagrave trước taacutec luận Vocirc Tự Taacutenh Nghĩa sớ giải Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận ntildeể xiển dương bộ luận nagravey vagrave ngagravei cũng lagrave người xiển dương phaacutei Trung Quaacuten Du Giagrave Hạnh (Yogacara-Madhyamika) (8)
Nhagrave nghiecircn cứu văn học Baacutet Nhatilde của Phật giaacuteo
Tacircy Tạng học giả E Obermiller ntildeatilde ntildei sacircu Luận Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm vagrave ntildeem ntildeối chiếu nội dung tập luận nagravey với 3 bộ luận về Duy Thức của Maitreya vagrave những bộ Duy Thức của ngagravei Vocirc Trước (Asangha k 300-390 CN) ocircng ntildeatilde ntildei ntildeến kết luận rằng coacute hai hệ thống taacutech biệt nhau của caacutec chuacute sớ Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật Trường phaacutei Duy Thức với 3 lần chuyển Phaacutep Luacircn của ethức Thế Tocircn vagrave hệ thống của Abhisamayalankara vagrave Uttaratantra lagrave những chỉ dẫn cho người ta thoaacutet khỏi những nhận thức sai lầm về caacutec loại quả chứng So saacutenh Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận với thuyết của phaacutei Duy Thức thigrave Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận khocircng một lời nhắc tới a lại da thức (alaya-vijnana) tam hữu (9) vv Tiacutenh Khocircng (Sunyata) của tất cả caacutec Phaacutep xuất hiện trong nhiều chương ethacircy cũng chiacutenh lagrave quan ntildeiểm trường phaacutei Trung quaacuten (10)
Trong Abhisamayalankara chỉ ra 70 ethiều (Arthah ndash Saptatih ) luận bagraven từ khởi ntildeiểm phaacutet Tacircm Bồ ethề (Bodhicitta) ntildeến ntildeiểm cuối Phaacutep Thacircn (Dharmakaya) vagrave
7
tất cả bao gồm trong 8 Cuacute Nghĩa (astau padarthah) bao gồm 3 nhận thức ntildeược hiểu rotilde 4 sự chứng ngộ cần tu tập vagrave cuối cugraveng hiện chứng Phaacutep Thacircn (11)
I 8 Cuacute Nghĩa (Astau Padarthah)
1 Ba Loại Nhất Thiết Triacute (Tisrah-sarvajnatah)
11 Nhất Thiết Chủng Triacute một loại triacute ntildeặc biệt ntildeể biết rotilde phaacutep giới chuacuteng sanh bằng một nhận thức tối thượng tuyệt ntildeối vagrave tự chứng trong một saacutet na vagrave chỉ coacute Phật sở hữu ntildeược triacute nagravey (sarva-akara-jnata)
12 ethạo Tuệ hay ethạo Triacute ntildeưa ntildeến giải thoaacutet của Tiểu Thừa vagrave ethại Thừa Phật vagrave chư vị Bồ Taacutet ntildeatilde nhập vagraveo Thaacutenh ethạo sở hữu ntildeược triacute nagravey (marga-jnata)
13 Nhất thiết triacute hay Nhất Thiết Tướng Triacute (về cảnh giới tự chứng) magrave Phật vagrave chư vị Bồ Taacutet sở hữu vagrave hagraveng Thanh Văn vagrave ethộc Giaacutec Phật cũng ntildeocirci khi cũng coacute thể chạm ntildeến ntildeược (Sarva-jnata hay Vastu-jnana)
2 Bốn Tu Tập Chứng Ngộ (Catvarah Prayogah) (12)
21 Nhất Thiết Chủng Vocirc Thượng Giaacutec sự giaacutec
ngộ bigravenh ntildeẳng (Sarva-akara-abhisambhodha) 22 ethỉnh Hiện Chứng những tầng cao nhất của
thiền ntildeịnh magrave chứng ntildeược (Murdha-abhisamya) (13)
23 Thứ ethệ Hiện Chứng tiến trigravenh chứng ngộ ntildeược thấy như lagrave một sự phaacutet triển quaacuten chiếu vagrave chứng ngộ những ntildeặc thugrave của Nhất Thiết Chủng Triacute (anupurva-abhisamya hoặc anupurva-prayoga)
24 Nhất Saacutet Na Vocirc Thượng Chaacutenh Giaacutec saacutet na hiện chứng ở giai ntildeoạn cuối của ethạo (Eka-ksana-abhisambhodha)
8
3 Phaacutep Thacircn Hiện Chứng (Dharmakaya-abhisambodha) Phaacutep Thacircn lagrave quả chứng tối hậu nhờ sự tu tập 4 phương phaacutep chứng ngộ ntildeể coacute ntildeược những phẩm chất vocirc cấu uế
Tương ứng với 8 Cuacute Nghĩa nagravey magrave Abhisamayalankara ntildeược phacircn chia thagravenh 8 phẩm hay chương (adhikara) vagrave hệ thống hoacutea thagravenh 70 ethiều
I 70 ethiều (Arthah-saptatih)
1 Chương I Nhất Thiết Chủng Triacute (Sarva-akara-jnana) Coacute 10 ethiều trong tiến trigravenh ntildeể ntildeạt hay chứng ngộ Nhất Thiết Chủng Triacute magrave chỉ coacute Phật sở hữu ntildeược Coacute 10 ethiều 11 Phaacutet tacircm Bồ ethề (Bodhi-citta-utpada) Lyacute
tưởng của ethại Thừa Phật Giaacuteo lagrave hướng về Phật ethạo cầu Vocirc Thượng Chaacutenh ethẳng Chaacutenh Giaacutec vagrave cứu ntildeộ chuacuteng sanh Nỗ lực tu tập lục ntildeộ vạn hạnh ntildeể trưởng dưỡng tacircm bồ ntildeề (14)
12 Giaacuteo hoacutea (Avavada) Giới vagrave những sự khai ntildeạo magrave bị Bồ Taacutet phải thọ nhận trước khi bước vagraveo ethạo lộ vagrave trong suốt cuộc hagravenh trigravenh tu tập
13 Quyết trạch (nirvedha-anga) 4 trigravenh ntildeộ của con ntildeường tu tập của ethại Thừa dẫn ntildeến chứng ngộ (15)
14 Phật lực bản chất của Phaacutep giới căn bản cho sự thagravenh tựu rốt raacuteo nhờ thực tập lời dạy ntildeuacuteng (Prati-patter adharah prakritistham gotram)
15 Sở y duyecircn (alambana) Những ntildeối tượng tiecircu ntildeiểm dagravenh cho sự hagravenh trigrave
16 Tuyecircn thuyết giaacuteo (uddesa) ntildeối tượng của sự hagravenh trigrave
17 Sự tu tập giống như aacuteo giaacutep bảo hộ thacircn (Samnaha-prati patti-gochahi)
9
18 Thagravenh tựu lời thệ nguyện (Prasthana-pratipatti)
19 Hagravenh vi tiacutech tập những nhacircn tố ntildeưa ntildeến giaacutec ngộ (Sambhara-pratipatti)
110 Tu tập sự xả ly (Niryana-pratipatti)
2 Chương II ethạo Triacute (Marga-Jnata) coacute 11 ethiều 21 Marga-jnata-angani 22 Sravaka-marga-jnana-mayi-marga-jnata 23 Pratyekabuddha- marga-jnana-mayi-marga-
jnata 24 Mahanusamso darsana-marga 25 Bhavana-marga-karitra 26 Adhimukti-laksana-bhavana-marga 27 Stuti-stobha-prasamsah 28 Parinama 29 Anumoda 210 Nirhara-laksana-bhavana-marga 211 Visudhi-laksana-bhavana-marga
3 Chương III Nhất Thiết Triacute hay Nhất Thiết Tướng
Triacute (Sarva-jnata hay Vastu-jnana) Coacute 9 ethiều
31 Bhava-apratisthita-vastu-jnana 32 Sama- apratisthita-vastu-jnana 33 Phala-bhuta-matur-duri-bhuta-vastu-jnana 34 Phala-bhuta-matur-assani-bhuta-vastu-jnana 35 Vipaksa-bhuta-vastu-jnana 36 Pratipaksa-bhuta-vastu-jnana 37 Vastu-jnana-prayoga 38 Samata 39 Darsana-marga
4 Chương 4 Nhất Thiết Chủng Vocirc Thượng Giaacutec
(Sarva-akara-abhisambhodha) Coacute 11 ethiều
41 Akara 42 Prayoga 43 Guna
10
44 Dosa 45 Laksana 46 Moksa-bhagiya 47 Nirvedha-bhagiya 48 Saiksa-avaivartika-bodhisattva-sangha 49 Bhava-santi-samata-prayoga 410 Ksetra-suddhi-prayoga 411 Upaya-kausala-pragoya
5 Chương 5 ethỉnh Hiện Chứng (Murdha-
abhisamya) Coacute 8 ethiều
51 Linga Usmagata-murdha-prayoga 52 Vivrddhi Murdhagata-murdha-prayoga 53 Nirudhi Ksanti-gata- murdha-prayoga 54 Citta-samsthiti Laukika-agra-dharma-
murdha-prayoga 55 Darsana-marga- murdha-prayoga 56 Bhavana-marga- murdha-prayoga 57 Anantarya-samadhi Anantarya- murdha-
prayoga 58 Vipratipatti
6 Chương 6 Thứ ethệ Hiện Chứng (Anupurva-
abhisamya hoặc Anupurva-prayoga) Coacute 13 ethiều
61 Từ ethiều 1 ntildeến ethiều 6 Saacuteu Ba La Mật ndash Sat paramitah (16)
62 Từ ethiều 7 ntildeến ethiều 12 Tugravey Niệm 6 ntildeối tượng nhớ nghĩ (anusmrti) Tugravey Niệm Phật (Buddha-anusmrti) Tugravey Niệm Phaacutep (Dharma-anusmrti) Tugravey Niệm Tăng (Shangha-anusmrti) Tugravey Niệm Giới (Sila-anusmrti) Tugravey Niệm Xả Ly (Tyaga-anusmrti) Tugravey Niệm Thiecircn (Devata-anusmrti) Tugravey Niệm Phaacutep (Dharma-anusmrti)
63 ethiều 13 Rupadi-sarva-dharma-abhava-svabhava-avabodha Sự nhận thức hay
11
chứng ngộ về bản chất của tướng trạng caacutec phaacutep hữu vi
7 Chương 7 Phaacutep Thacircn Hiện Chứng (Dharmakaya-
abhisambodha) Coacute 4 ethiều
71 Svabhava-kaya Tự Taacutenh Thacircn 72 Jnana-dharma-kaya Nhất thiết chủng triacute
Phaacutep Thacircn 73 Sambhoga-kaya Baacuteo Thacircn hay Thọ Dụng
Thacircn 74 Nirmana-kaya Hoacutea Thacircn Về Hoacutea Thacircn thigrave coacute 27 loại higravenh tướng củ Dụng
Thacircn (Karitra) 1 Hagravenh ntildeộng vigrave sự hạnh phuacutec cứu khổ chuacuteng hữu tigravenh 2 An lập sự sống bằng 4 phương tiện hấp dẫn Từ Bi Hỉ Xả 3 An lập sự sống bằng sự chứng ngộ 4 chacircn lyacute của Bậc Thaacutenh 4 An lập sự sống bằng sự thagravenh tựu lợi lạc cho chuacuteng sanh 5 An lập sự sống bằng 6 Ba La Mật etha 6 An lập sự sống trecircn con ntildeường Giaacutec Ngộ 7 An lập sự sống bằng sự nhận thức rotilde rằng tất cả phaacutep hữu vi lagrave hư ngụy 8 An lập sự sống bằng sự nhận rotilde vượt qua những ntildeiểm ngắm của khaacutei niệm 9 An lập sự sống trong sự trưởng thagravenh của chuacuteng sanh 10 An lập sự sống trecircn con ntildeường của chư Vị Bồ Taacutet 11 An lập sự sống bằng xả ly tham aacutei 12 An lập sự sống trecircn con ntildeường ntildeạt ntildeến tĩnh thức 13 An lập sự sống trong những cảnh giới thanh tịnh 14 An lập sự sống bằng sự nhất sanh bổ xứ 15 An lập sự sống bằng sự hoagraven thagravenh vocirc số lượng lợi iacutech cho chuacuteng sanh 16 An lập sự sống bằng sự ntildeạt ntildeược sự nhuần nhuyễn vocirc số phẩm chất ntildeức hạnh cũng như cuacuteng dường vocirc số lượng Chư Phật 17 An lập sự sống bằng sự hoagraven thiện những yếu tố giaacutec ngộ 18 An lập sự sống trong bản tiacutenh khocircng hề mệt mỏi 19 An lập sự sống bằng triacute tuệ do nhigraven thấy chacircn lyacute 20 An lập sự sống bằng tiacutenh buocircng xả 21 An lập sự sống bằng triacute tuệ magrave nhận thức vắng boacuteng những thuộc tiacutenh của khaacutei niệm 22 An lập sự sống bằng con ntildeường thanh lọc những nhacircn tố ntildeang từ bỏ 23 An lập sự sống bằng sự tiacutech lũy rốt raacuteo những sự chuyển hoacutea ntildeộc tố (của
12
tacircm) 24 An lập sự sống bằng sự nhận thức rotilde sự khocircng thể taacutech rời của caacutec higravenh tướng vagrave taacutenh khocircng 25 An lập sự sống trong Niết Bagraven 26 An lập sự sống trong Thiền ethịnh vagrave Khocircng Taacutenh 27 An lập sự sống bằng sự nhận thức rotilde về sự hiện hữu cugraveng khắp của Phaacutep Giới
Trecircn ntildeacircy lagrave 70 ethiều của 8 Cuacute Nghĩa trong 8 chương của luận Abhisamayalankara Ngagravei Maitreya trước taacutec luận nagravey với những vần kệ kết thuacutec ldquoTập luận về chủ ntildeề của bộ kinh vĩ ntildeại nagravey ntildeược dựa vagraveo nguồn kinh chiacutenh thecircm một vagravei cứu xeacutet coacute tiacutenh luận lyacute Cocircng ntildeức mọn coacute ntildeược nhờ sự kheacuteo trước taacutec Mong rằng chuacuteng ta liền ntildeược chấp nhận như những tugravey tugraveng của ntildeấng Chuacutea Tể Chiến Thắngrdquo _________________ Note
(1) Abhisamayalankara coacute tecircn ntildeầy ntildeủ lagrave Abhisamayalankara-nama-prajna-paramita-upadesa-sastra hay Abhisamaya-alamkāra Ratna-gotra-vibhāga cũng gọi lagrave Uttaratantrashastra
(2) Maitreya Natha (k 270-350 CN) cugraveng với Asanga vagrave Vasubandhu lagrave 3 luận sư nổi danh của ethại Thừa Phật Giaacuteo ntildeatilde khởi xướng vagrave ntildeặt nền tảng cho Phaacutei Duy thức (Yogācāra) Những trước taacutec của ngagravei bao gồm Yogācara-bhūmi-śāstra Mahāyāna-sūtrālamkāra-kārikā Dharma-dharmatā-vibhāga Madhyānta-vibhāga-kārikā Abhisamaya-alamkāra Ratna-gotra-vibhāga Du Giagrave Sư ethịa Luận (Yogācara-bhūmi-śāstra) lagrave trước taacutec của ngagravei Vocirc Trước (Asanga ndash k 300 - ) 5 bộ luận sau thường ntildeược gọi lagrave 5 phaacutep (dharmas) của Maitreya
13
(3) Phật giaacuteo chiacutenh thức du nhập vagraveo Tacircy Tạng vagraveo thời quốc vương Songtsaumln Gampo (617 - 650) nhờ sự kết hocircn của quốc vương với một vị Cocircng chuacutea Trung Hoa rất sugraveng mộ Phật tecircn lagrave Wengcheng vagrave một cocircng chuacutea xứ Nepal coacute ntildeưa theo những tượng Phật vagraveo Tacircy Tạng Sau ntildeoacute quốc vương cho xacircy những ngocirci chugravea Phật giaacuteo ntildeầu tiecircn Ngagravei rất sugraveng mộ Phật giaacuteo vagrave lagravem cho tocircn giaacuteo nagravey nhanh choacuteng nẩy nở ở vugraveng ntildeất mới Về sau quốc vương Songtsaumln Gampo ntildeược dacircn chuacuteng tocircn kiacutenh vagrave nhigraven nhận ngagravei lagrave hậu thacircn của Bồ Taacutet Quan Thế Acircm hay Chenresig (Avalokiteshvara) Vị quốc vương kế tục lagrave Trisong Detsen (Lại Ba Thiecircm 755-797) coacute thể xem như lagrave một vị vua Chuyển Luacircn ntildeatilde nacircng Phật giaacuteo lecircn hagraveng quốc giaacuteo tại Tacircy Tạng Ngagravei coacute cocircng lớn trong cocircng trigravenh phiecircn dịch Tam tạng từ Phạn ngữ sang Tạng ngữ Khi nhận thấy nhiều bản dịch Tạng ngữ coacute nhiều chỗ dịch sai necircn ntildeatilde cho sứ giả sang Ấn ethộ mời những vị Luận Sư danh tiếng qua triều ntildeigravenh Tacircy Tạng ntildeể dịch kinh vagrave ntildeược caacutec học giả Phật Học uyecircn thacircm như Thắng Hữu (Jina-mitra) Giới ethế Giaacutec (Surendra-bodhi) Thi-Giới (Danandashsila) Giaacutec-Hữu (Bodhindash mitra) Caacutet Tường ethế Giaacutec (SilendrandashBohdi) Hỷ Khaacutenh Giới (AnantandashSika) Kim Cang Giới (Vijaya - Sila)hellip khoảng 20 Luận sư ntildeatilde ntildeến Tacircy Tạng ntildeể cugraveng với caacutec vị Luận Sư Tacircy Tạng nổi tiếng như Bảo Hộ Phaacutep Taacutenh Giới Triacute Quacircnhellip coacute hơn 10 vị học tham dự hội ntildeồng Viện Phiecircn dịch của triều ntildeigravenh Tacircy Tạng Quốc vương ntildeatilde ban hagravenh một chiếu chỉ thiết ntildeịnh nguyecircn tắc dịch thuật ntildeến hội ntildeồng phiecircn dịch ethể thực thi việc trước tiecircn lagrave Hội ethồng ntildeatilde higravenh thagravenh bộ ethại Từ Vựng Phạn-Tạng ethối Chiếu coacute tecircn Phiecircn Dịch Danh Nghĩa ethại Tập (Mahavyutpatti) gồm 9500 thuật ngữ Phật học Sanskrit -Tacircy Tạng vagrave soạn một tập luận ntildeể giải thiacutech việc phiecircn dịch với khoảng 400 thuật ngữ Phật học tiecircu biểu Sau ntildeoacute caacutec bản dịch mới ntildeược ra ntildeời vagrave caacutec bản dịch cũ ntildeược tu chiacutenh lại theo theo những nguyecircn tắc mới nagravey Phagravem
14
những kinh nagraveo ntildeời trước chưa dịch xong hoặc ntildeatilde dịch xong nhưng khocircng ntildeược chuẩn nhatilde thigrave ntildeều ntildeược bổ ntildeiacutenh Khi gặp những từ khoacute hiểu hay danh từ riecircng dịch sai trong thigrave thẩm ntildeịnh lại cuacute phaacutep vagrave caacutech hagravenh văn chuẩn mực Trường hợp khoacute xử lyacute thigrave vận dụng phương phaacutep Nhacircn minh ntildeể phacircn tiacutech vagrave chuacute thiacutech Trường hợp khocircng thể thuyết minh thigrave tugravey theo ngữ cảnh thiacutech hợp magrave dugraveng yacute ntildeể dịch cho phugrave hợp Tạng ngữ Cocircng trigravenh quốc dịch nagravey keacuteo dagravei ntildeến thế kỷ thứ 15 thigrave hoagraven tất vagrave higravenh thagravenh ethại Tạng Kinh Tacircy Tạng Hầu hết caacutec bản dịch trong bộ ethại Tạng Kinh nagravey rất khoa học vagrave chuẩn mực
(4) Căn cứ 108 chủ ntildeề của Prajnaparamita bao gồm 5 uẩn 6 căn vagrave 6 trần (ntildeối tượng của căn) 18 giới duyecircn khởi 6 thần thocircng vagrave 18 loại Khocircng (Sunyata) vv
(5) ethại Tạng Tacircy Tạng coacute hai tạng một lagrave Kanjur hay Kagraveh-gyur Tạng ngữ gọi Bkah-hgyur vagrave một lagrave Tanjur hay Tagraven-gjur Tạng ngữ gọi lagrave Bstan-hgyur Kanjur chứa những bản kinh văn ghi cheacutep chiacutenh lời Phật thuyết coacute 1108 bộ ở trong hơn 100 tập cograven Tanjur lagrave một tạng ntildeồ sộ tập hợp 3458 taacutec phẩm chứa trong 225 tập gồm những luận sớ chuacute giải kinh ntildeiển vagrave trước taacutec của caacutec ethại Sư vagrave Luận Sư
(6) E Obermiller Prajnaparamita in Tibetan Buddhism New Dheli Paljor Publication 1998 P xiii Viết Tắt PTB
(7) Edward Conze The Large Sutra on Perfect Wisdom California Universit of California 1961 Bản dịch nagravey từ bản gốc của ethại phẩm Baacutet nhatilde ba la mật ntildea 25000 tụng Asatahasrika Prajnaparamita vagrave Abhisamayalamkara
(8) Theo Lữ Trừng ghi trong Tacircy Tạng Phật Giaacuteo Nguyecircn Luận thigrave ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn nhận thấy những bộ Baacutet Nhatilde ntildeương thời coacute nhiều ntildeiểm dị biệt với Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận của ngagravei Từ Thị tức hay Di Lặc Một ntildeecircm ocircng mộng thấy ngagravei Từ Thị dặn dograve ntildei về phương Nam Tại ntildeacircy
15
ngagravei tigravem thấy hai vạn bagravei tụng gốc của Kinh Baacutet Nhatilde magrave tương ứng với Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận Ngagravei ntildeatilde khởi tacircm xiển dương bộ luận nagravey
(9) Hữu (bhava) coacute ba nghĩa chiacutenh 1 Hữu lagrave sự coacute mặt ở một trong Ba thế giới (triloka) dục giới (kāmabhava) sắc giới (rūpabhava) vagrave vocirc sắc giới (arūpabhava) 2 Hữu lagrave yếu tố thứ mười trong mười hai nhacircn duyecircn (pratītya-samutpāda) phaacutet sinh từ Thủ (upādāna) 3 Trong ETHại thừa Hữu ntildeối lập với Khocircng (śūnyatā) mỗi trường phaacutei ETHại thừa coacute caacutech giải thiacutech khaacutec nhau
(10) E Obermiller Prajnaparamita in Tibetan Buddhism New Dheli Paljor Publication 1998 pp 81 87
(11) Ibid Ch IV 55-75 (12) Chứng 3 loại Nhất Thiết Triacute (13) Theo PTB Murdha-abhisamya lagrave tiến trigravenh của
thiền vagrave chứng ngộ của những vị Thaacutenh ethại Thừa kiểm soaacutet ntildeược nhờ quaacuten chiếu Taacutenh Khocircng khi quaacuten sacircu toagraven diện 3 loại Nhất thiết triacute
(14) Lục ethộ hay Lục Ba La Mật (波羅蜜 s pāramitā)
Bố thiacute (布施 dāna) Trigrave giới (持戒 śīla) Nhẫn
nhục (忍辱 ksānti) Tinh tấn (精進 vīrya) Thiền
ntildeịnh (禪定 dhyāna) vagrave Triacute huệ (智慧 prajntildeā) (15) Theo PTB Nirvedha ntildeồng nghĩa với Darsana-
marga kiến ethạo
(16) Saacuteu Ba La Mật etha hay Lục ethộ (六 波 羅 蜜 多
六 度 pāramitā) 1 Bố thiacute ba la mật ntildea (dānapāramitā) 2 Giới BLMeth (śīlapāramitā) 3 Nhẫn nhục BLMeth (ksāntipāramitā) 4 Tinh tấn BLMeth (vīryapāramitā) 5 Thiền ntildeịnh BLMeth (dhyānapāramitā) 6 Triacute Tuệ BLMeth (prajntildeāpāramitā) Nếu kể Thập ethộ (Dasa-pāramitā) thigrave coacute thecircm 7 Thiện xảo Phương tiện BLMeth (upāya-kauśalya-pāramitā) 8 Nguyện BLMeth (pradidhāna-pāramitā) 9 Lực BLMeth (bala-pāramitā) vagrave 10 Triacute BLMeth (jntildeāna-pāramitā)
16
CAcircU ethỐI LIỄN
A DI ĐAgrave PHA DI ĐAgrave PHA DI ĐAgrave PHA DI ĐAgrave PHẬTẬTẬTẬT
Tagraven Mộng Tử biecircn soạn
A Di ethagrave Phật (s Amitāyus Amitābha t Dpag-tu-
med Dpag-yas j Amidabutsu 阿彌陀佛) lagrave tecircn gọi của một vị Phật rất quan trọng trong Phật Giaacuteo ethại Thừa giaacuteo chủ của thế giới Tacircy Phương Cực Lạc cograven gọi lagrave A
Di etha Phật (阿彌多佛) A Nhi etha Phật (阿弭跢佛) thường ntildeược gọi lagrave A Di ethagrave Phật hay A Di ethagrave Như Lai gọi tắt lagrave Di ethagrave Nguyecircn bản Sanskrit coacute hai chữ
Amitāyus coacute acircm dịch lagrave A Di etha Sưu (阿彌多廋) nghĩa lagrave người coacute thọ mạng vocirc hạn hay vocirc lượng thọ cograven
Amitābha coacute acircm dịch lagrave A Di etha Bagrave (阿彌多婆) lagrave người coacute aacutenh saacuteng vocirc hạn hay Vocirc Lượng Quang nhưng cả hai ntildeều ntildeược phiecircn acircm lagrave A Di ethagrave Trecircn thực tế nguyecircn ngữ Amitābha ntildeược dugraveng khaacute phổ biến
Về xuất xứ của danh hiệu A Di ethagrave Phật nầy trong A
Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) do Cưu Ma La Thập (s
Kumārajīva 鳩摩羅什 344-413) dịch coacute ntildeề cập ntildeến Vị Phật nầy coacute aacutenh saacuteng vocirc lượng tuổi thọ vocirc lượng cho necircn ntildeược gọi lagrave A Di ethagrave Phật Tuy nhiecircn nếu căn cứ vagraveo
bản tiếng Sanskrit A Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) vagrave Xưng Taacuten Tịnh ethộ Phật Nhiếp Thọ Kinh
(稱讚淨土佛攝受經) vị Phật nầy coacute tuổi thọ vocirc số aacutenh saacuteng vocirc biecircn cho necircn ntildeược gọi lagrave Vocirc Lượng Thọ Phật vagrave Vocirc Lượng Quang Phật Riecircng trong Bigravenh ethẳng Giaacutec
Kinh (平等覺經) coacute bagravei kệ của A Di ethagrave Phật cograven trong Xưng Taacuten Tịnh ethộ Phật Nhiếp Thọ Kinh vv coacute danh hiệu khaacutec lagrave Vocirc Lượng Thanh Tịnh Phật hiện truacute tại thế giới thanh tịnh tecircn Cực Lạc
17
Lai lịch
Trong bộ A Di ethagrave Kinh Sớ Sao (阿彌陀經疏鈔) vị tổ sư của Tịnh ethộ Tocircng Trung Quốc lagrave Vacircn Thecirc Chacircu
Hoằng (雲棲袾宏 1535-1615) coacute necircu ra một số kinh ntildeiển ntildeề cập ntildeến xuất xứ thagravenh Phật của ntildeức Phật A Di ethagrave như sau
1 Theo Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) quyển thượng vagraveo thời quaacute khứ tiền kiếp xa xưa khi
ntildeức Phật Thế Tự Tại Vương (世自在王佛) xuất hiện coacute một quốc vương nghe Phật thuyết phaacutep begraven phaacutet ntildeạo tacircm vocirc thượng từ bỏ ngocirci vua magrave
xuất gia coacute hiệu lagrave Phaacutep Tạng (法藏) Về sau Tỳ Kheo Phaacutep Tạng ntildeối trước ntildeức Phật Thế Tự Tại Vương nhiếp thọ 210 ức hạnh thanh tịnh của chư Phật phaacutet 48 ntildeại nguyện Trong ntildeoacute coacute 3 ntildeại nguyện quan trọng lagrave
ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh một lograveng tin mừng muốn sanh nước ta cho ntildeến trong 10 niệm nếu khocircng sanh ntildeược ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutec chỉ trừ Năm Tội Nghịch hủy baacuteng chaacutenh phaacuteprdquo ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh phaacutet bồ ntildeề tacircm tu caacutec cocircng ntildeức một lograveng phaacutet nguyện muốn sanh về nước ta ntildeến khi mạng chung giả như khiến cho khocircng cugraveng với ntildeại chuacuteng ntildei nhiễu quanh hiện trước mặt người ntildeoacute ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutecrdquo ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh nghe danh hiệu ta chuyecircn nghĩ nhớ nước ta trồng caacutec gốc cocircng ntildeức một lograveng hồi hướng muốn sanh về nước ta như người ntildeoacute khocircng ntildeược toại nguyện ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutecrdquo
18
Trong số ntildeoacute lời nguyện thứ 18 lagrave căn bản nhất ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh một lograveng tin mừng muốn sanh nước ta cho ntildeến trong 10 niệm nếu khocircng sanh ntildeược ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutec chỉ trừ Năm Tội Nghịch hủy baacuteng chaacutenh phaacuteprdquo Phaacutet nguyện xong rồi Tỳ Kheo Phaacutep Tạng một lograveng chuyecircn tacircm lagravem cho trang nghiecircm cotildei Tịnh ethộ Cotildei Phật ấy caacutech ntildeacircy khoảng 10 vạn ức quốc ntildeộ về phiacutea
Tacircy coacute tecircn lagrave An Lạc (安樂) cograven gọi lagrave Cực Lạc
(s Sukhāvatī 極樂) Tỳ Kheo Phaacutep Tạng nay ntildeatilde thagravenh Phật hiện truacute tại phương Tacircy Từ khi Tỳ Kheo Phaacutep Tạng thagravenh Phật cho ntildeến nay ntildeatilde tratildei qua thời gian hơn 10 kiếp Vị Phật nầy chiacutenh lagrave A Di ethagrave Phật Cho ntildeến hiện tại ngagravei vẫn ntildeang thuyết phaacutep tại thế giới Cực Lạc Ngagravei thường tiếp dẫn những người niệm Phật vatildeng sanh về cotildei Tacircy Phương Tịnh ethộ cho necircn ntildeược gọi lagrave Tiếp Dẫn Phật Ngagravei thường tiếp dẫn những người niệm Phật vatildeng sanh về cotildei Tacircy Phương Tịnh ethộ cho necircn ntildeược gọi lagrave Tiếp Dẫn Phật
2 Căn cứ vagraveo Bi Hoa Kinh (悲華經) cho biết rằng vagraveo thời quaacute khứ xa xưa hằng hagrave sa số ngagraven vạn ức kiếp trước kia coacute một thế giới tecircn San ethề
Lam (刪提嵐) kiếp tecircn lagrave Thiện Trigrave (善持) Trong nước ntildeoacute coacute một vị Chuyển Luacircn Vương
tecircn Vocirc Traacutenh Niệm (無諍念) tại chỗ của Bảo
Tạng Như Lai (寶藏如來) phaacutet bồ ntildeề tacircm vagrave nhờ vagraveo nguyện ntildeoacute magrave lagravem cho trang nghiecircm cotildei Tịnh ethộ ethức Phật begraven vigrave nhagrave vua thọ kyacute từ ntildeacircy về phương Tacircy quaacute trăm ngagraven vạn ức cotildei Phật coacute thế giới của Tocircn Acircm Vương Như Lai
(尊音王如來) tecircn lagrave An Lạc Vị vua nầy sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Vocirc Lượng Thọ Như Lai
(無量壽如來) Theo Bi Hoa Kinh khi ntildeang cograven tu hạnh Bồ Taacutet A Di ethagrave Phật cũng phaacutet những
19
ntildeại nguyện giống như trong Vocirc Lượng Thọ Kinh necircu rotilde
3 Theo Nhất Hướng Xuất Sanh Bồ Taacutet Kinh
(一向出生菩薩經) trước vocirc lượng khocircng thể tiacutenh ntildeếm thời gian kiếp A Di ethagrave Phật lagrave Thaacutei Tử của một vị Chuyển Luacircn Vương tecircn lagrave Bất Tư
Nghigrave Thắng Cocircng ethức (不思議勝功德) Năm lecircn 16 tuổi ocircng ntildeến truacute xứ của Bảo Cocircng ethức Tinh Tuacute Kiếp Vương Như Lai
(寶功德星宿劫王如來) lắng nghe ethaacuteo Phaacutep Bổn
ethagrave La Ni (到法本陀羅尼) Trong vograveng 7 vạn năm Thaacutei Tử tinh tấn chuyecircn cần tu hagravenh học tập chưa từng ngủ nghĩ cũng như khocircng bao giờ ntildeặt lưng xuống giường nằm Về sau Thaacutei Tử gặp ntildeược 90 ức trăm ngagraven na do tha caacutec ntildeức Phật Ocircng thường lắng nghe thọ trigrave tu hagravenh vagrave học tập caacutec phaacutep ngữ của chư Phật tuyecircn thuyết từ ntildeoacute ocircng chaacuten bỏ vagrave xa ligravea cuộc sống tại gia xuống toacutec xuất gia lagravem Sa Mocircn Sau khi xuất gia lagravem Sa Mocircn lại trong vograveng 9 vạn năm ocircng tu hagravenh ethagrave La Ni nầy vigrave tất cả chuacuteng sanh magrave phacircn biệt nghĩa lyacute hiển dương vagrave lagravem cho saacuteng tỏ nghĩa lyacute ấy Trong suốt một ntildeời của vị ấy ocircng ntildeatilde nổ lực tinh tấn giaacuteo hoacutea chuacuteng sanh khiến cho 80 ức na do tha caacutec chuacuteng sanh phaacutet bồ ntildeề tacircm tiacutech lũy cocircng ntildeức ntildeạt ntildeến cảnh ntildeịa khocircng thối chuyển
4 Theo Phaacutep Hoa Kinh (法華經) vagraveo thời quaacute khứ khi ntildeức ethại Thocircng Triacute Thắng Phật
(大通智勝佛) chưa xuất gia coacute 16 vị vương tử tất cả ntildeều xuất gia lagravem Sa Di ở tuổi cograven ntildeang nhỏ Sau nầy khi ethại Thocircng Triacute Thắng Phật thagravenh Phật thuyết xong Phaacutep Hoa Kinh begraven vagraveo trong căn phograveng tĩnh lặng tratildei qua 8 vạn 4 ngagraven kiếp Luacutec bấy giờ 16 vị vương tử Bồ Taacutet mỗi người ntildeều lecircn phaacutep togravea vigrave bốn chuacuteng lớn lagrave Tỳ Kheo Tỳ Kheo Ni Ưu Bagrave Tắc Ưu Bagrave Di magrave phacircn biệt thuyết giảng nghĩa lyacute của Diệu Phaacutep
20
Liecircn Hoa Kinh Mỗi người ntildeộ ntildeược 680 vạn ức na do tha hằng hagrave sa số caacutec chuacuteng sanh Trong số 16 vị Bồ Taacutet nầy vị thứ 9 thagravenh Phật ở phương Tacircy hiệu lagrave A Di ethagrave Phật vị vương tử thứ 16 lagrave ntildeức Phật Thiacutech Ca Macircu Ni Do nguyện lực của ngagravei phaacutet sanh caacutec loại ntildeức hạnh thugrave thắng từ vocirc lượng ức kiếp cho ntildeến nay thường lagravem việc cho Thagravenh Tựu Trang Nghiecircm Thanh Tịnh Quốc ethộ
5 Theo ethại Phương ethẳng Tổng Trigrave Kinh
(大乘方等總持經) vagraveo thời Vocirc Cấu Diệm Xưng
Khởi Vương Như Lai (無垢焰稱起王如來) coacute
Tỳ Kheo Tịnh Mạng (淨命) chuyecircn tacircm hagravenh trigrave 14 ức bộ kinh ntildeiển tugravey theo yacute thiacutech của chuacuteng sanh magrave thuyết phaacutep rộng khắp Vị Tỳ Kheo ấy nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave
6 Theo Hiền Kiếp Kinh (賢劫經) vagraveo thời Vacircn
Locirci Hống Như Lai (雲雷吼如來) coacute một vị vương tử tecircn lagrave Tịnh Phước Baacuteo Chuacuteng Acircm
(淨福報眾音) ntildeatilde từng cuacuteng dường ntildeức Như Lai kia Vị vương tử ấy nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave Cũng theo kinh nầy cho biết thecircm rằng vagraveo
thời Kim Long Quyết Quang Phật (金龍決光佛) coacute một phaacutep sư tecircn lagrave Vocirc Hạn Lượng Bảo Acircm
Hạnh (無限量寶音行) tận lực hoằng baacute kinh phaacutep Vị phaacutep sư luacutec bấy giờ nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave
7 Theo Quaacuten Phật Tam Muội Kinh (觀佛三昧經)
quyển 9 vagraveo thời Khocircng Vương Phật (空王佛) coacute 4 vị Tỳ Kheo ntildeạt ntildeược phaacutep mocircn Niệm Phật Tam Muội trong ntildeoacute vị thứ 3 nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave
8 Theo Huyễn Tam Ma ethịa Vocirc Lượng Ấn Phaacutep
Mocircn Kinh (如幻三摩地無量印法門經) vagraveo thời Sư Tử Du Hyacute Kim Quang Như Lai
21
(獅子遊戲金光如來) coacute một quốc vương tecircn lagrave
Thắng Uy (勝威) thường cung kiacutenh tocircn trọng cuacuteng dường ntildeức Phật kia tu tập hạnh Thiền ntildeịnh Vị quốc vương ấy nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave
Kinh ntildeiển lấy tiacuten ngưỡng A Di ethagrave Phật lagravem chủ ntildeề
coacute 3 bộ kinh của Tịnh ethộ lagrave Vocirc Lượng Thọ Kinh (s
Sukhāvatīvyūha-sūtra 無量壽經) Quaacuten Vocirc Lượng Thọ
Kinh (觀無量壽經) vagrave A Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) cho necircn trecircn cơ sở của ba kinh nầy Tịnh ethộ Giaacuteo ntildeược thagravenh lập
Theo Baacutet Nhatilde Tam Muội Kinh (般若三昧經) quyển thượng cho biết rằng ntildeức Phật A Di ethagrave coacute 32 tướng tốt aacutenh saacuteng chiếu tỏa khắp hugraveng traacuteng khocircng gigrave saacutenh bằng ethặc biệt theo lời dạy trong Quaacuten Vocirc Lượng Thọ Kinh cho thấy rằng thacircn của ntildeức Phật Vocirc Lượng Thọ coacute trăm ngagraven sắc magraveu vagraveng rực như vagraveng Diecircm Phugrave ethagraven (s
jambūnadasuvarṇa 閻浮檀) của Trời Dạ Ma (s p
Yāma 夜摩) cao 60 vạn ức na do tha (s nayuta niyuta
那由他) Hằng hagrave sa số do tuần (s p yojana 由旬) Giữa hai locircng mi của ngagravei coacute locircng mi trắng uyển chuyển xoay về becircn phải tướng lớn nhỏ của locircng mi coacute ntildeộ cao gấp 5
lần nuacutei Tu Di (s p Sumeru 須彌山) Mắt của ngagravei trong trắng rotilde ragraveng coacute bề ngang rộng gấp 4 lần nước biển lớn Thacircn ngagravei coacute 84000 tướng tốt trong mỗi mỗi tướng như vậy coacute 84000 aacutenh saacuteng chiếu khắp mười phương thế giới thacircu nhiếp caacutec chuacuteng sanh niệm Phật
Tại Tacircy Tạng Phật A Di ethagrave ntildeược xem như hai vị Phật Vocirc Lượng Quang vagrave Vocirc Lượng Thọ nếu ai mong cầu coacute triacute tuệ thigrave quy y Phật Vocirc Lượng Quang ai mong cầu tuổi thọ vagrave phước lạc thigrave quy y Phật Vocirc Lượng Thọ
Trong Mật Giaacuteo Phật A Di ethagrave ntildeược xem như lagrave Diệu Quang Saacutet Triacute của ethại Nhật Như Lai (s Vairocana
大日如來) ntildeược gọi lagrave Cam Lồ Vương (s Amṛta-rāja
22
甘露王) Trong Kim Cang Giới Mạn Tragrave La
(金剛界曼茶羅) ngagravei ntildeược gọi lagrave A Di ethagrave Như Lai coacute thacircn thọ dụng triacute tuệ nằm ở trung ương vograveng nguyệt luacircn phiacutea Tacircy Thacircn của ngagravei coacute sắc vagraveng rograveng tay bắt ấn
Tam Ma ethịa (s p samādhi 三摩地) chủng tử lagrave hrīḥ mật hiệu lagrave Thanh Tịnh Kim Cang vagrave higravenh Tam Muội Da lagrave hoa sen Trong Thai Tạng Giới Mạn Tragrave La
(胎藏界曼茶羅) ngagravei ntildeược gọi lagrave Vocirc Lượng Thọ Như Lai nằm ở phiacutea Tacircy trong ntildeagravei coacute 8 caacutenh sen Thacircn ngagravei coacute sắc magraveu vagraveng trắng hay vagraveng rograveng mắt nhắm lại thacircn nhẹ như tagrave aacuteo ngồi xếp bằng trecircn togravea sen baacuteu tay bắt ấn nhập ntildeịnh chủng tử lagrave saṃ mật hiệu lagrave Thanh Tịnh Kim Cang vagrave higravenh Tam Muội Da lagrave hoa sen vừa mới heacute nở
A Di ethagrave Ngũ Thập Bồ Taacutet Tượng (阿彌陀五十菩薩像 Amidagojūbosatsuzō)
Hay cograven gọi lagrave Ngũ Thocircng Mạn Tragrave La
(五通曼茶羅) một trong ntildeồ higravenh biến tướng của Tịnh ethộ lagrave bức họa ntildeồ higravenh lấy ntildeức Phật Di ethagrave lagravem trung tacircm vagrave chung quanh coacute 50 vị Phật Bồ Taacutet khaacutec Căn cứ vagraveo quyển trung của bộ Thần Chacircu Tam Bảo Cảm Thocircng Lục
(神州三寳感通錄) do ethạo Tuyecircn (道宣 596-667) nhagrave ethường thacircu tập coacute ghi rằng xưa kia Ngũ Thocircng Bồ Taacutet
(五通菩薩) ở Kecirc ethầu Ma Tự (雞頭摩寺) xứ Thiecircn Truacutec ntildeến thế giới Cực Lạc cung thỉnh ntildeức Phật A Di ethagrave giaacuteng xuống tượng Phật khiến cho chuacuteng sanh nagraveo ở cotildei Ta Bagrave nguyện sanh về cotildei Tịnh ethộ nhờ coacute higravenh tượng Phật magrave ntildeạt ntildeược nguyện lực của migravenh nhacircn ntildeoacute Phật hứa khả cho Vị Bồ Taacutet nầy trở về nước thigrave tượng Phật kia ntildeatilde ntildeến rồi coacute một ntildeức Phật vagrave 50 vị Bồ Taacutet ntildeều ngồi togravea sen trecircn laacute cacircy Ngũ Thocircng Bồ Taacutet begraven lấy laacute cacircy ấy ntildeem vẽ ra vagrave cho lưu hagravenh rộng ratildei gần xa Trong khoảng thời gian niecircn hiệu Vĩnh Bigravenh (58-75) dưới thời Haacuten Minh ethế nhacircn nằm mộng nhagrave vua begraven sai sứ sang Tacircy Vức cầu phaacutep thỉnh ntildeược Ca Diếp Ma ethằng (s
23
Kāśyapamātaṅga 迦葉摩騰 -73) sang Lạc Dương
(洛陽) sau ntildeoacute chaacuteu ngoại của Ma ethằng xuất gia lagravem Sa Mocircn coacute mang bức tượng linh thiecircng nầy sang Trung Quốc tuy nhiecircn noacute khocircng ntildeược lưu truyền rộng ratildei cho lắm vigrave kể từ thời Ngụy Tấn trở ntildei gặp phải nạn diệt phaacutep cho necircn caacutec kinh tượng theo ntildeoacute magrave bị thất truyền
Vagraveo ntildeầu thời nhagrave Tugravey Sa Mocircn Minh Hiến (明憲) may
gặp ntildeược một bức tượng nầy từ xứ ethạo Trường (道長)
của nước Cao Tề (高齊 tức Bắc Tề) begraven cho ntildeem cheacutep vẽ vagrave lưu hagravenh khắp nơi ethương thời Tagraveo Trọng Vưu
Thiện (曹仲尤善) họa sĩ trứ danh của Bắc Tề lagrave người vẽ ra bức tượng nầy Từ ntildeoacute caacutec nhacircn sĩ dưới thời nhagrave ethường cũng bắt ntildeầu sao cheacutep lưu truyền tượng nầy rất nhiều lấy noacute lagravem tượng thờ chiacutenh Hơn nữa caacutec ntildeồ higravenh biến tướng của A Di ethagrave Tịnh ethộ cũng ntildeược lưu bố rất rộng ratildei nhưng xeacutet cho cugraveng thigrave ntildeồ higravenh Ngũ Thocircng Mạn Tragrave La nầy lagrave tối cổ Trong phần A Di ethagrave Quyển của bộ
Giaacutec Thiền Sao (覺禪鈔) do vị tăng Nhật Bản lagrave Giaacutec
Thiền (覺禪 Kakuzen 1143-) trước taacutec coacute ntildeồ higravenh 52 thacircn tượng của ntildeức Phật A Di ethagrave tuy nhiecircn ntildeacircy khocircng phải lagrave truyền bản ntildeồ higravenh Mạn Tragrave La thời nhagrave ethường
A Di ethagrave Tam Tocircn (阿彌陀三尊 Amidasanzon) Hay cograven gọi lagrave Tacircy Phương Tam Thaacutenh tức A Di
ethagrave Phật vagrave 2 người hầu hai becircn ở giữa lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave becircn traacutei lagrave Bồ Taacutet Quan Thế Acircm (s Avalokiteśvara
觀世音) vagrave becircn phải Bồ Taacutet ethại Thế Chiacute (s
Mahāsthāmaprāpta 大勢至) Dạng thức của Di ethagrave Tam Tocircn nầy vốn phaacutet xuất từ Ấn ethộ lagrave di phẩm ntildeược bảo tồn trecircn biacutech họa trong ntildeộng thứ 9 của thạch ntildeộng A
Chiecircn etha (s Ajantā p Ajanta 阿栴多) Ở Trung Hoa tượng Di ethagrave Tam Tocircn coacute sớm nhất ntildeược khắc vagraveo năm
ntildeầu (538) niecircn hiệu Nguyecircn Tượng (元象) nhagrave ethocircng
24
Ngụy Tại Nhật Bản coacute bức biacutech họa trong Kim ethường
của Phaacutep Long Tự (法隆寺 Hōryū-ji) vagrave bức Niệm Trigrave Phật của Quật Phu Nhacircn lagrave nỗi tiếng nhất Nhigraven chung nghi tướng của chư tocircn ntildeều y cứ vagraveo quyển 8 của Kinh
Vocirc Lượng Thọ (無量壽經) magrave tạo necircn Kinh dạy rằng quaacuten tưởng hai becircn ntildeức Phật Di ethagrave coacute hai togravea sen Bồ Taacutet Quan Thế Acircm ngồi trecircn togravea sen becircn tay traacutei Bồ Taacutet ethại Thế Chiacute ngồi trecircn togravea sen becircn tay phải Hơn nữa trong quyển 5 của Bất Khocircng Quyecircn Saacutech Thần Biến Chơn
Ngocircn Kinh (不空羂索神變眞言經) coacute dạy rằng tacircm thương xoacutet (bi) của Bồ Taacutet Quan Acircm thể hiện cho yacute nghĩa dưới hoacutea ntildeộ chuacuteng sanh necircn vị nầy ntildeược ntildeặt becircn traacutei triacute tuệ (triacute) của Bồ Taacutet Thế Chiacute coacute yacute nghĩa lagrave trecircn cầu bồ ntildeề necircn necircn vị nầy ntildeược ntildeặt becircn phải Ngoagravei ra Quan Thế Acircm Bồ Taacutet Tam Thế Tối Thắng Tacircm Minh Vương
Kinh (觀世音菩薩三世最勝心明王經) lại cho rằng becircn
traacutei của Phật Di ethagrave lagrave Quaacuten Tự Tại (觀自在) cograven becircn
phải lagrave Kim Cang Thủ (金剛手)
Thập Nhị Quang Phật (十二光佛十二光佛十二光佛十二光佛)
Theo Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) quyển thượng ntildeức Phật A Di ethagrave ntildeược xưng taacuten 12 danh hiệu
như sau Vocirc Lượng Quang Phật (無量光佛) Vocirc Biecircn
Quang Phật (無邊光佛) Vocirc Ngại Quang Phật
(無礙光佛) Vocirc ethối Quang Phật (無對光佛) Diệm
Vương Quang Phật (焰王光佛) Thanh Tịnh Quang Phật
(清淨光佛) Hoan Hỷ Quang Phật (歡喜光) Triacute Huệ
Quang Phật (智慧光) Bất ethoạn Quang Phật (不斷光)
Nan Tư Quang Phật (難思光佛) Vocirc Xưng Quang Phật
25
(無稱光佛) vagrave Siecircu Nhật Nguyệt Quang Phật
(超日月光佛)
A Di ethagrave Tam Thập Thất Hiệu (阿彌陀三十七號 Amidasanjūnanagō)
37 ntildeức hiệu của ntildeức Phật A Di ethagrave do Thacircn Loan
(親鸞親鸞親鸞親鸞 Shinran 1173-1262) tổ khai saacuteng Tịnh ethộ
Chơn Tocircng (淨土眞宗淨土眞宗淨土眞宗淨土眞宗 Jōdōshin-shū) của Nhật Bản
lấy từ bagravei Kệ Taacuten A Di ethagrave của ethagravem Loan (曇鸞曇鸞曇鸞曇鸞 476-
) cho vagraveo trong bản Tịnh ethộ Hogravea Taacuten (淨土和讚淨土和讚淨土和讚淨土和讚)
của migravenh ethoacute lagrave
(1) Vocirc Lượng Quang (無量光無量光無量光無量光) (2) Chacircn Thật
Minh
(3) Vocirc Biecircn Quang (無邊光無邊光無邊光無邊光) (4) Bigravenh ethẳng
Giaacutec
(5) Vocirc Ngại Quang (無礙光無礙光無礙光無礙光) (6) Nan Tư Nghigrave
(7) Vocirc ethối Quang (無對光無對光無對光無對光) (8) Tất Caacutenh Y
(9) Quang Vương Viecircm (炎王光炎王光炎王光炎王光) (10) ethại
Ứng Cuacuteng
(11) Thanh Tịnh Quang (清淨光清淨光清淨光清淨光) (12) Hoan
Hỷ Quang (歡喜光歡喜光歡喜光歡喜光)
(13) ethại An Uacutey (14) Triacute Huệ
Quang (智慧光智慧光智慧光智慧光)
(15) Bất ethoạn Quang (不斷光不斷光不斷光不斷光) (16) Nan Tư
Quang (難思光難思光難思光難思光)
(17) Vocirc Xưng Quang (無稱光無稱光無稱光無稱光) (18) Siecircu Nhật
Nguyệt Quang (超日月光超日月光超日月光超日月光)
(19) Vocirc ethẳng ethẳng (20) Quảng ethại Hội
26
(21) ethại Tacircm Hải (22) Vocirc Thượng Tocircn
(23) Bigravenh ethẳng Lực (24) ethại Tacircm Lực
(25) Vocirc Xưng Phật (26) Bagrave Giagrave Bagrave (27) Giảng ethường (28) Thanh Tịnh
ethại Nhiếp Thọ (29) Bất Khả Tư Nghigrave Tocircn (30) ethạo Tragraveng
Thọ (31) Chơn Vocirc Lượng (32) Thanh Tịnh
Lạc (33) Bản Nguyện Cocircng ethức Tụ (34) Thanh
Tịnh Huacircn (35) Cocircng ethức Tạng (36) Vocirc Cực Tocircn
vagrave (37) Nam Mocirc Bất Khả Tư Nghigrave Quang
Vatildeng Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute (往生淨土神呪往生淨土神呪往生淨土神呪往生淨土神呪)
Cograven gọi lagrave Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bản
ethắc Sanh Tịnh ethộ ethagrave La Ni
(拔一切業障根本得生淨土陀羅尼) Vatildeng Sanh Quyết
ethịnh Chơn Ngocircn (往生決定眞言) Cacircu thần chuacute nầy ntildeược tigravem thấy trong Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bổn ethắc Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute
(抜一切業障根本得生淨土神呪 Taishō No 368) do Lưu Tống Cầu Na Bạt ethagrave La (s Guṇabhadra
求那跋陀羅) trugraveng dịch Vagrave một số bản coacute nội dung tương tự với thần chuacute nầy như ethagrave La Ni Tập Kinh
(陀羅尼集經 Taishō No 901) do ethường A ethịa Cugrave etha
(阿地瞿多) dịch Cam Lồ ethagrave La Ni Chuacute (甘露陀羅尼呪 Taishō No 901) do ethường Thật Xoa Nan ethagrave (s
Śikṇānanda 實叉難陀) dịch A Di ethagrave Phật Thuyết Chuacute
(阿彌陀佛說呪 Taishō No 369) thất dịch Phật Thuyết Vocirc Lượng Cocircng ethức ethagrave La Ni Kinh
27
(佛說無量功德陀羅尼經 Taishō No 1317) do Tống
Phaacutep Hiền (法賢) dịch Nguyecircn acircm Haacuten ngữ của thần chuacute nầy lagrave
ldquoNam mocirc a di ntildea bagrave dạ ntildea tha giagrave ntildea dạ ntildea ntildeịa dạ tha a di lợi ntildeocirc bagrave tỳ a di lợi ntildea tất ntildeam bagrave tỳ a di lợi ntildea tỳ ca lan ntildeế a di lợi ntildea tỳ ca lan ntildea giagrave di nị giagrave giagrave na chỉ ntildea ca lệ ta bagrave ha
(南無阿彌多婆夜哆他伽哆夜哆地夜哆阿彌利都婆毗阿彌利哆悉眈婆毗阿彌利哆毗迦蘭諦阿彌利哆毗迦蘭哆伽彌膩伽伽那枳多迦棣娑婆訶)rdquo Căn cứ vagraveo bộ Trung Hoa Phật Giaacuteo Baacutech Khoa
Toagraven Thư (中華佛敎百科全書 bản ntildeiện tử) cũng như Haacuten Phạn-Phạn Haacuten ethagrave La Ni Dụng Ngữ Dụng Cuacute Từ
ethiển (漢梵-梵漢陀羅尼用語用句辭典 Nhagrave Xuất Bản
Hoa Vũ [華宇出版社] ethagravei Loan 1985) của taacutec giả người ethức lagrave Robert Heineman Vatildeng Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute ntildeược chuyển sang tiếng Sanskrit như sau
ldquoNamo amitabhaya tathagataya tad yatha amrta bhave amrta siddhambhave amrta vikrmte amrta vikrmta gamine gagana kirti kare svahardquo vagrave ntildeược dịch lagrave
ldquoCon xin quy mạng ntildeức Phật Vocirc Lượng Quang ntildeấng Như Lai liền thuyết chuacute rằng ntildeấng chủ tể cam lồ người thagravenh tựu cam lồ người truyền rưới cam lồ người rưới khắp cam lồ người tuyecircn dương (cam lồ) khắp hư khocircng thagravenh tựu viecircn matildenrdquo Như trong Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bổn
ethắc Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute ntildeức Phật dạy rằng nếu coacute người thiện nam vagrave thiện nữ trigrave tụng thần chuacute nầy thigrave ngagravey ntildeecircm thường ntildeược ntildeức Phật A Di ethagrave truacute trecircn ntildeỉnh
28
ntildeầu của vị ấy ntildeể ủng hộ khocircng khiến cho caacutec ntildeiều oan gia xảy ra ntildeời hiện tại ntildeược sống an ổn vagrave khi lacircm chung theo ntildeoacute magrave ntildeược vatildeng sanh về quốc ntildeộ của Ngagravei Vigrave vậy cacircu thần chuacute nầy thường ntildeược tụng chung với Thập Chuacute trong thời cocircng phu khuya của Thiền mocircn vagrave ntildeược dugraveng trong caacutec buổi lễ cầu siecircu
Cam Lồ (s amṇta p amata 甘露) acircm dịch lagrave A
Mật Rị etha (阿密哩多) A Mật Lật etha (阿蜜㗚哆) yacute dịch
lagrave Bất Tử (不死 khocircng chết) Bất Tử Dịch (不死液 chất
dịch bất tử) Thiecircn Tửu (天酒 rượu trời) lagrave loại thuốc thần diệu bất tử rượu linh trecircn trời Trong kinh Phệ ethagrave (Veda) coacute noacutei rằng Rượu Tocirc Ma (s p soma) lagrave loại caacutec vị thần thường hay uống khi uống noacute vagraveo coacute thể khocircng giagrave khocircng chết vị của noacute ngọt như mật cho necircn gọi lagrave Cam Lồ Người ta cograven lấy Cam Lồ ntildeể viacute cho phaacutep vị nhiệm mầu của Phật phaacutep coacute thể trưởng dưỡng thacircn tacircm của chuacuteng sanh
Mật Giaacuteo gọi nước quaacuten ntildeảnh của hai bộ Bất Nhị
Chơn Ngocircn lagrave Bất Tử Cam Lồ (不死甘露) Trong Chuacute
Duy Ma Kinh (注維摩經 Taishō 38 395) quyển 7 coacute ntildeoạn rằng
ldquoChư Thiecircn dĩ chủng chủng danh dược trữ hải trung dĩ bảo sơn ma chi linh thagravenh cam lồ thực chi ntildeắc tiecircn danh bất tử dược
(諸天以種種名藥著海中以寳山摩之令成甘露食之得仙名不死藥 caacutec vị trời dugraveng nhiều
loại thuốc hay ntildeỗ vagraveo trong biển lấy nuacutei baacuteu magravei với thuốc ấy khiến thagravenh Cam Lồ ăn noacute vagraveo thagravenh tiecircn gọi lagrave thuốc bất tử)rdquo Hay như ldquoThiecircn thực vi Cam Lồ vị datilde thực chi trường thọ toại hiệu vi bất tử thực datilde
(天食爲甘露味也食之長壽遂號爲不死食也
29
thức ăn của trời coacute vị Cam Lồ ăn vagraveo thigrave sống lacircu ấy mới gọi lagrave thức ăn bất tử)rdquo
Hơn nữa trong Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經 Taishō 12 271) quyển thượng cũng coacute cho biết rằng
ldquoBaacutet cocircng ntildeức thủy trạm nhiecircn doanh matilden thanh tịnh hương khiết vị như Cam Lồ
(八功德水湛然盈滿清淨香潔味如甘露 nước coacute taacutem thứ cocircng ntildeức vốn vắng lặng ntildeầy ntildeủ trong sạch thơm tinh khiết mugravei vị của noacute như Cam Lồ)rdquo
Tại Giang Thiecircn Thiền Tự (江天禪寺) ở Trấn Giang
(鎭江) Giang Tocirc (江蘇) Trung Quốc coacute 2 cacircu ntildeối tương
truyền do Hoagraveng ethế Cagraven Long (乾隆) ban tặng lagrave ldquoCam Lồ thường lưu cocircng ntildeức hải hương vacircn diecircu aacutenh Phổ ethagrave Sơn
(甘露常流功德海香雲遙映普陀山 Cam Lồ
thường chảy cocircng ntildeức biển macircy hương xa saacuteng Phổ ethagrave Sơn)rdquo
Trong Tỳ Ni Nhật Dụng Thiết Yếu (毘尼日用切要
Taishō No 1115) quyển 1 coacute bagravei kệ Tẩy Baacutet (洗鉢 Rửa Cheacuten) coacute liecircn quan ntildeến Cam Lồ như
ldquoDĩ thử tẩy baacutet thủy như thiecircn Cam Lồ vị thiacute dữ chư quỷ thần tất giai hoạch batildeo matilden Aacuten ma hưu ra tất taacute ha
(以此洗鉢水如天甘露味施與諸鬼神悉皆獲飽滿唵摩休囉悉莎訶 lấy nước rửa baacutet nầy
như vị Cam Lồ trời ban cho caacutec quỷ thần tất ntildeều ntildeược no ntildeủ Aacuten ma hưu ra tất taacute ha)rdquo
30
An Dưỡng (安養安養安養安養)
Tecircn gọi khaacutec của thế giới Tacircy Phương Cực Lạc cograven
gọi lagrave An Dưỡng Quốc (安養國) An Dưỡng Tịnh ethộ
(安養淨土) An Dưỡng Thế Giới (安養世界) vv Vigrave trong thế giới Cực Lạc Tịnh ethộ coacute thể lagravem cho an tacircm dưỡng thacircn necircn coacute tecircn gọi như vậy Chaacutenh Phaacutep Hoa
Kinh (正法華經) quyển 9 coacute ntildeoạn rằng ldquoSanh An Dưỡng Quốc kiến Vocirc Lượng Thọ Phật
(生安養國見無量壽佛 Sanh về nước An Dưỡng
thấy Phật Vocirc Lượng Thọ)rdquo Trong Văn Thugrave Sư Lợi Phật ethộ Nghiecircm Tịnh Kinh
(文殊師利佛土嚴淨經) quyển thượng coacute dạy rằng ldquoQuốc ntildeộ nghiecircm tịnh do như Tacircy phương An
Dưỡng chi quốc (國土嚴淨猶如西方安養之國 quốc ntildeộ trang nghiecircm trong sạch giống như nước An Dưỡng ở phương Tacircy)rdquo Ngoagravei ra An Dưỡng cograven lagrave văn dịch khaacutec của An
Lạc (安樂) cả hai ntildeều lagrave tecircn gọi khaacutec của thế giới Cực Lạc Cho necircn vị giaacuteo chủ của An Dưỡng Quốc lagrave ntildeức
Phật A Di ethagrave (s Amitābha 阿彌陀) Taacutec phẩm viết về
thế giới nầy coacute An Dưỡng Sao (安養抄 Taishō quyển
84) 7 quyển khocircng rotilde taacutec giả An Dưỡng Tập (安養集 Anyōshū) của Nhật Bản 10 quyển do Nguyecircn Long
Quốc (源隆國 Minamoto-no-Takakuni 1004-1077) cugraveng
với 10 vị A Xagrave Lecirc của Diecircn Lịch Tự (延曆寺 Enryaku-
ji) biecircn tập tại Bigravenh ethẳng Viện (平等院 Byōdō-in) vugraveng
Vũ Trị (宇治 Uji) vv
31
Trong Tacircy Trai Tịnh ethộ Thi (西齋淨土詩) quyển 2
của Phạn Kỳ Sở Thạch (梵琦楚石) coacute bagravei thơ rằng ldquoBất hướng Ta Bagrave giới thượng hagravenh yếu lai An Dưỡng quốc trung sanh thử phi niệm Phật cocircng phu ntildeaacuteo an ntildeắc siecircu phagravem nguyện lực thagravenh hương vụ nhập thiecircn phugrave caacutei ảnh noatilden phong xuy thọ taacutec cầm thanh phacircn minh thức ntildeắc chơn như yacute khẳng nhận Ma Ni taacutec thuỷ tinh
(不向娑婆界上行要來安養國中生此非念佛工夫到安得超凡願力成香霧入天浮蓋影暖風吹樹作琴聲分明識得真如意肯認摩尼作水晶 Chẳng hướng Ta Bagrave cotildei ấy hagravenh necircn về An
Dưỡng nước trong sanh cocircng phu niệm Phật khocircng thấu triệt sao ntildeược siecircu phagravem nguyện lực thagravenh hương khoacutei xocircng trời lọng baacuteu ảnh thổi cacircy gioacute ấm diễn cầm ntildeagraven rotilde ragraveng biết ntildeược chơn như yacute chấp nhận Ma Ni lagravem thủy tinh)rdquo
Cực Lạc (s Sukhāvatī 極樂極樂極樂極樂)
Nguyecircn nghĩa tiếng Sanskrit coacute nghĩa lagrave nơi coacute an
lạc cho necircn noacute thường chỉ cho thế giới của Phật A Di ethagrave
(s Amitābha 阿彌陀) cograven ntildeược gọi lagrave Cực Lạc Thế
Giới (極樂世界) Cực Lạc Quốc ethộ (極樂國土) Trong caacutec kinh ntildeiển Haacuten dịch coacute dugraveng một số acircm dịch như Tu
Ma ethề (須摩提) Tu Ha Ma ethề (須呵摩提) vv vagrave yacute
dịch như An Lạc (安樂) An Dưỡng (安養) Từ Cực Lạc nầy coacute ntildeược dugraveng ntildeến trong một số thư
tịch cổ ntildeiển của Trung Quốc như Thượng Thư Giaacuten Ngocirc
Vương (上書諫呉王 Văn Soạn 39) của Mai Thừa (枚乘) với yacute lagrave ldquosự vui sướng khocircng coacute gigrave hơn hếtrdquo hoặc trong
bagravei Tacircy ethocirc Phuacute (西都賦) của Ban Cố (班固) với nghĩa lagrave ldquontildeến tận cugraveng niềm vui sướngrdquo hay trong Thocirci Nam Tử
32
(淮南子) với nghĩa lagrave ldquoniềm vui sướng cugraveng cựcrdquo vv Cograven trong Phật ntildeiển thigrave từ nầy ntildeược dugraveng ntildeầu tiecircn trong
Kinh A Di ethagrave (阿彌陀經) do Cưu Ma La Thập
(Kumārajīva 鳩摩羅什 344-413) dịch Kinh ntildeiển ntildeề cập ntildeến Cực Lạc Thế Giới lagrave 3 bộ kinh lớn của Tịnh ethộ gồm
Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) Quaacuten Vocirc Lượng Thọ
Kinh (觀無量壽經) vagrave A Di ethagrave Kinh (阿彌陀經)
Tịnh ethộ (淨土淨土淨土淨土 Jōdo) Hai chữ lấy từ cacircu ldquoThanh Tịnh Quốc ethộ
(清淨國土)rdquo của bản Haacuten dịch Vocirc Lượng Thọ Kinh
(無量壽經) Theo Thỉ Hoagraveng Bổn Kỷ (始皇本紀) của Sử
Kyacute (史記) Thanh Tịnh (清淨 trong sạch) nghĩa lagrave ldquo(quốc ntildeộ) trong ngoagravei thanh tịnhrdquo Becircn cạnh ntildeoacute từ nầy
cograven gọi lagrave Tịnh Saacutet (淨刹) Chữ saacutet (刹) trong trường hợp nầy lagrave acircm tả của tiếng Sanskrit kṇetra nghĩa lagrave thế giới vĩnh viễn coacute phước ntildeức trong sạch ntildeối xứng với thế giới
nầy lagrave thế giới hiện thực Uế ethộ (穢土) Nếu cho rằng Uế ethộ lagrave thế giới của kẻ phagravem phu thigrave Tịnh ethộ lagrave thế giới
của chư Phật (thường ntildeược gọi lagrave Phật ethộ [佛土] Phật
Quốc [佛國] Phật Giới [佛界] Phật Saacutet [佛刹]) Tịnh ethộ lagrave xứ sở thanh tịnh tu thagravenh bồ ntildeề tức chỉ
nơi chư Phật thường cư truacute gọi chung lagrave Thanh Tịnh ethộ
(清淨土) Thanh Tịnh Quốc ethộ (清淨國土) Thanh Tịnh
Phật Saacutet (清淨佛刹) hay gọi tắt lagrave Tịnh Saacutet (淨刹) Tịnh
Giới (淨界) Tịnh Quốc (淨國) Tịnh Vức (淨域) Tịnh
Thế Giới (淨世界) Tịnh Diệu ethộ (淨妙土) Phật Saacutet
(佛刹) Phật Quốc (佛國) vv Chư Phật ntildeatilde chứng quả Niết Bagraven thường ở cotildei Tịnh ethộ nầy giaacuteo hoacutea chuacuteng sanh
33
cho necircn nơi nagraveo chư Phật truacute xứ thigrave nơi ntildeoacute ntildeược gọi lagrave Tịnh ethộ
Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) quyển thượng A
Suacutec Phật Quốc Kinh (阿閦佛國經) quyển thượng Phoacuteng
Quang Baacutet Nhatilde Kinh (放光般若經) quyển 19 vv ntildeều cho rằng Tịnh ethộ lagrave thế giới trang nghiecircm thanh tịnh magrave chư Phật ntildeatilde từng hagravenh Bồ Taacutet ntildeạo thagravenh tựu thệ nguyện của chuacuteng sanh vagrave tiacutech lũy cocircng ntildeức trong vocirc lượng kiếp magrave kiến lập necircn
Phẩm Phật Quốc của Duy Ma Kinh (維摩經) quyển thượng cho rằng tacircm thanh tịnh thigrave quốc ntildeộ thanh tịnh cotildei Ta Bagrave nầy lagrave Thường Tịch Quang Tịnh ethộ
(淨寂光淨土) cho necircn nếu tacircm chuacuteng sanh khocircng trong sạch thigrave cotildei nầy trở thagravenh cotildei nhơ nhớp Cotildei Linh Sơn
Tịnh ethộ (靈山淨土) của Phaacutep Hoa Kinh (s Saddharma-
puṇṇarīka-sūtra 法華經) Liecircn Hoa Tạng Thế Giới
(蓮華藏世界) của Hoa Nghiecircm Kinh (華嚴經) Mật
Nghiecircm Tịnh ethộ (密嚴淨土) của ethại Thừa Mật Nghiecircm
Kinh (大乘密嚴經) vv ntildeều lấy tư tưởng tacircm tịnh thế giới tịnh lagravem căn bản Hơn nữa trong Vocirc Lượng Thọ
Kinh (無量壽經) coacute dạy rằng ngoagravei cotildei Ta Bagrave nầy cograven coacute Tịnh ethộ vagrave coacute cotildei Tịnh ethộ thagravenh tựu trong tương lai khi sẽ thagravenh Phật Như vậy cả hai cotildei nầy lagrave quốc ntildeộ ntildeược hoagraven thagravenh nương theo bản nguyện của chư vị Bồ Taacutet vagrave trải qua tu hagravenh ntildeể thagravenh Phật vagrave cũng lagrave nơi magrave chuacuteng sanh nguyện sanh về
Trong lịch sử tư tưởng Phật Giaacuteo Tịnh ethộ ntildeược
chia thagravenh 3 loại Lai Thế Tịnh ethộ (來世淨土) Tịnh
Phật Quốc ethộ (淨佛國土) vagrave Thường Tịch Quang ethộ
(常寂光土) Lai Thế Tịnh ethộ lagrave cotildei Tịnh ethộ sau khi chết ntildeược lập ra cho ntildeời sau tưởng ntildeịnh ở bốn hướng ntildeocircng tacircy nam bắc như thế giới Tacircy Phương Cực Lạc
34
(西方極樂) của A Di ethagrave Phật (s Amitābha Buddha
阿彌陀佛) ethocircng Phương Diệu Hỷ Quốc (東方妙喜國)
của A Suacutec Phật (s Akṇobhya Buddha 阿閦佛) Tịnh Lưu Ly Thế Giới ở phương ethocircng của Dược Sư Phật (s
Bhaiṇajyaguru 藥師佛) vv lagrave nổi tiếng nhất Trecircn thế giới Ta Bagrave nầy coacute caacutec cotildei Tịnh ethộ của chư Phật ở những vị triacute nhất ntildeịnh của noacute cho necircn gọi lagrave Mười Phương Tịnh ethộ
Nguyecircn lai cotildei nầy ntildeược nghĩ ra theo hướng sugraveng baacutei ntildeức Phật vagrave vốn phaacutet xuất từ tư tưởng chư Phật ở quốc ntildeộ khaacutec ntildeời sau Noacutei toacutem lại ntildeức Phật của cotildei hiện tại khocircng coacute nhưng nếu sau khi mạng chung ntildeời sau ntildeược sanh về thế giới khaacutec thigrave sẽ ntildeược gặp chư Phật
Tiacuten ngưỡng vatildeng sanh về thế giới Tacircy Phương Cực Lạc của A Di ethagrave Phật rất thịnh hagravenh ở Nhật Bản từ ntildeoacute phaacutet sanh tiacuten ngưỡng ngay luacutec lacircm chung coacute A Di ethagrave
Phật ntildeến tiếp rước (lai nghecircnh [來迎]) Những tiacuten ngưỡng nầy ntildeược giaacuteo lyacute hoacutea vagrave tư tuởng Tịnh ethộ Niệm Phật phaacutet triển mạnh từ ntildeoacute tranh vẽ về caacutec ntildeồ higravenh Tịnh ethộ Biến Tướng cũng như Lai Nghecircnh xuất hiện Tịnh Phật Quốc ethộ coacute nghĩa lagrave ldquolagravem trong sạch quốc ntildeộ Phậtrdquo Nguyecircn lai Phật Quốc ethộ (s buddha-kṇetra
佛國土) aacutem chỉ tất cả thế giới do chư Phật thống latildenh nhưng ở ntildeacircy muốn noacutei ntildeến thế giới hiện thực cho necircn Tịnh Phật Quốc ethộ cograven coacute nghĩa lagrave Tịnh ethộ hoacutea thế giới hiện thực Noacutei caacutech khaacutec ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ của hiện thực Trong kinh ntildeiển ethại Thừa coacute thuyết rằng chư vị Bồ Taacutet thường nổ lực giaacuteo hoacutea trong Tịnh Phật Quốc ethộ vigrave vậy thế giới ntildeược lập necircn với sự nổ lực của vị Bồ Taacutet luocircn tinh tấn thực hagravenh Phật ntildeạo trong cotildei hiện thực chiacutenh lagrave Tịnh Phật Quốc ethộ Từ ntildeoacute thocircng qua sự hoạt ntildeộng của hagraveng Phật Giaacuteo ntildeồ ethại Thừa trong xatilde hội hiện thực ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ ntildeược nghĩ ra ntildeầu tiecircn Thường Tịch Quang ethộ lagrave cotildei Tịnh ethộ tuyệt ntildeối vượt qua tất cả hạn ntildeịnh nếu noacutei một caacutech tiacutech cực thocircng qua tiacuten ngưỡng ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ ngay chiacutenh trong hiện tại bacircy giờ ở ntildeacircy Với yacute nghĩa ntildeoacute ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ tồn tại
35
ngay trong hiện thưc nầy Chiacutenh Thiecircn Thai Triacute Khải
(天台智顗) coacute thuyết về thế giới nầy như trong Duy Ma
Kinh Văn Sớ (維摩文疏) coacute lập ra 4 quốc ntildeộ ntildeặt Thường Tịch Quang ethộ lagrave cotildei Tịnh ethộ tuyệt ntildeối cứu caacutenh cuối cugraveng cotildei coacute Phật thacircn lagrave Phaacutep Thacircn ethộ
(法身土) hay cograven gọi lagrave Phaacutep Taacutenh ethộ (法性土) Caacutech gọi tecircn Thường Tịch Quang ethộ ntildeược lấy từ
Quaacuten Phổ Hiền Kinh (觀普賢經) phần kết kinh của
Phaacutep Hoa Kinh (法華經) Thế giới hiện thực cograven ntildeược
gọi lagrave thế giới Ta Bagrave (s p sahā 娑婆) cotildei Thường Tịch Quang ethộ vốn coacute trong thế giới Ta Bagrave cho necircn xuất hiện
cacircu ldquoTa Bagrave tức Tịch Quang (娑婆卽寂光)rdquo Ba loại thuyết về Tịnh ethộ vừa necircu trecircn ntildeocirci khi coacute
macircu thuẩn ntildeối lập nhau Tỷ dụ như Lai Thế Tịnh ethộ lagrave cotildei hạn ntildeịnh vagrave tương ntildeối nhất lagrave thuyết phương tiện cho hạng coacute căn cơ thấp keacutem nhưng thuyết chacircn thật thigrave cho cotildei nầy lagrave Thường Tịch Quang ethộmdashTịnh ethộ tuyệt ntildeối vượt qua khỏi mọi giới hạn của nơi nầy vagrave nơi kia sống vagrave chết cho necircn phaacutep mocircn Tịnh ethộ Niệm Phật dựa trecircn cơ sở của Lai Thế Tịnh ethộ bị phecirc phaacuten khocircng iacutet vagrave sự tuyệt ntildeối hoacutea chiacutenh cotildei Lai Thế Tịnh ethộ cũng ntildeược thử nghiệm xem sao Từ lập trường khẳng ntildeịnh hiện thực của tư tưởng Bản Giaacutec vv Thường Tịch Quang ethộ rất ntildeược hoan nghecircnh Tuy nhiecircn khi lacircm chung con người vẫn coacute nguyện vọng ntildeược vatildeng sanh Với một sự thật khocircng thể nagraveo chối từ ntildeược như vậy ngay như Triacute Khảimdashngười từng cho rằng Lai Thế Tịnh ethộ lagrave cotildei thấp ntildei chăng nữa vẫn coacute niệm nguyện ntildeược vatildeng sanh về cotildei Tịnh ethộ của Phật Di ethagrave luacutec ocircng lacircm chung Tại Nhật Bản cho ntildeến nay tiacuten ngưỡng Lai Thế Tịnh ethộ vẫn tiếp tục cắm sacircu gốc rễ vagrave bối cảnh của tiacuten ngưỡng nầy coacute liecircn quan ntildeến tacircm tigravenh giống như trường hợp Triacute Khải
Trong bagravei Văn Tế Thập Loại Chuacuteng Sanh của thi
hagraveo Nguyễn Du (阮攸 1765-1820) coacute cacircu rằng
36
ldquoNhờ pheacutep Phật siecircu sinh Tịnh ethộ phoacuteng hagraveo quang cứu khổ ntildeộ u khắp trong tứ hải quần chu natildeo phiền truacutet sạch oaacuten thugrave rửa trongrdquo
Như trong Khuyến Tu Tịnh ethộ Thi (勸修淨土詩)
của ethại Sư Thật Hiền Tỉnh Am (實賢省庵 1686-1734) nhagrave Thanh coacute cacircu
ldquoTuacutec hạ thời thời du Tịnh ethộ tacircm ntildeầu niệm niệm
tuyệt Ta Bagrave (足下時時遊淨土心頭念念絕娑婆 dưới chacircn luocircn luocircn chơi Tịnh ethộ trong tacircm mỗi niệm dứt Ta Bagrave)rdquo
Vatildeng sanh (徃生徃生徃生徃生)
Sau khi mạng chung sanh vagraveo thế giới khaacutec thocircng
thường từ nầy ntildeược dugraveng thay thế cho từ ldquochếtrdquo Nếu noacutei về nghĩa rộng vatildeng sanh coacute nghĩa lagrave thọ sanh vagraveo Ba Cotildei Saacuteu ethường cũng như Tịnh ethộ của chư Phật nhưng
sau khi thuyết Di ethagrave Tịnh ethộ (彌陀淨土) trở necircn thịnh hagravenh từ nầy chủ yếu aacutem chỉ thọ sanh về thế giới Cực Lạc
(s Sukhāvatī 極樂) Vatildeng sanh ntildeược chia lagravem 3 loại
1 Cực Lạc Vatildeng Sanh (極樂徃生) căn cứ vagraveo
thuyết của Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經)
Quaacuten Vocirc Lượng Thọ Kinh (觀無量壽經) vagrave A
Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) tức lagrave xa ligravea thế giới Ta
Bagrave (s p sahā 娑婆) ntildei về cotildei Cực Lạc Tịnh ethộ của ntildeức Phật A Di ethagrave ở phương Tacircy hoacutea sanh trong hoa sen của cotildei ntildeoacute
2 Thập Phương Vatildeng Sanh (十方徃生) căn cứ vagraveo thuyết của Thập Phương Tugravey Nguyện Vatildeng
Sanh Kinh (十方隨願徃生經) tức vatildeng sanh về
37
caacutec cotildei Tịnh ethộ khaacutec ngoagravei thế giới của ntildeức Phật A Di ethagrave
3 ethacircu Suất Vatildeng Sanh (兜率徃生) y cứ vagraveo thuyết của Di Lặc Thượng Sanh Kinh
(彌勒上生經) cũng như Di Lặc Hạ Sanh Kinh
(彌勒下生經) coacute nghĩa rằng Bồ Taacutet Di Lặc (s
Maitreya p Metteyya 彌勒) hiện ntildeang truacute tại
Nội Viện ethacircu Suất (s Tuṇita p Tusita 兜率) ntildeến 16 ức 7 ngagraven vạn năm sau Ngagravei sẽ giaacuteng sanh xuống cotildei Ta Bagrave ntildeể hoacutea ntildeộ chuacuteng sanh Người tu phaacutep mocircn nầy sẽ ntildeược vatildeng sanh về cung trời ethacircu Suất tương lai sẽ cugraveng Bồ Taacutet Di Lặc xuống thế giới Ta Bagrave Phần nhiều hagravenh giả
Phaacutep Tướng Tocircng (法相宗) ntildeều tu theo phaacutep mocircn nầy
Ngoagravei ra cograven coacute caacutec tiacuten ngưỡng vatildeng sanh khaacutec như
người phụng thờ ntildeức Phật Dược Sư (s Bhaiṇajyaguru
藥師) thigrave sẽ ntildeược vatildeng sanh về thế giới Tịnh Lưu Ly
(淨瑠璃) của Ngagravei người phụng thờ Bồ Taacutet Quaacuten Thế
Acircm (s Avalokiteśvara 觀世音) thigrave ntildeược vatildeng sanh về
cotildei Bổ ethagrave Lạc Ca (s Potalaka 補陀洛迦) người tiacuten
phụng ntildeức Phật Thiacutech Ca (s Śākya p Sakya 釋迦) thigrave
ntildeược sanh về Linh Thứu Sơn (靈鷲山) người tiacuten phụng Hoa Nghiecircm Kinh (s Buddhāvataṇsaka-nāma-
mahāvaipulya-sūtra 華嚴經) thigrave ntildeược vatildeng sanh về Hoa
Tạng Giới (華藏界) tuy nhiecircn caacutec tiacuten ngưỡng nầy rất iacutet necircn vẫn chưa higravenh thagravenh tư tragraveo
Như ntildeatilde necircu trecircn Cực Lạc Vatildeng Sanh vagrave ethacircu Suất Vatildeng Sanh lagrave hai dograveng tư tưởng chủ lưu của Ấn ethộ Trung Quốc Nhật Bản vv ethối với Tam Luận Tocircng Thiecircn Thai Tocircng Hoa Nghiecircm Tocircng Thiền Tocircng vv Cực Lạc Vatildeng Sanh lagrave phương phaacutep tự lực thagravenh ntildeạo
38
Riecircng ntildeối với Tịnh ethộ Tocircng tư tưởng nầy nương vagraveo sự cứu ntildeộ của ntildeức giaacuteo chủ Di ethagrave lagravem con ntildeường thagravenh Phật necircn ntildeược gọi lagrave Tha Lực Tiacuten Ngưỡng Cograven ethacircu Suất Vatildeng Sanh lagrave tư tưởng thiacutech hợp ntildeối với Phaacutep Tướng Tocircng ntildeược xem như lagrave phaacutep mocircn phương tiện tu ntildeạo
Tại Nhật Bản trong Tacircy Sơn Tịnh ethộ Tocircng
(西山淨土宗) coacute lưu hagravenh 2 thuyết về vatildeng sanh lagrave Tức
Tiện Vatildeng Sanh (卽便徃生) vagrave ethương ethắc Vatildeng Sanh
(當得徃生) Tịnh ethộ Chơn Tocircng thigrave chủ trương thuyết
Hoacutea Sanh (化生) vatildeng sanh về Chacircn Thật Baacuteo ethộ
(眞實報土) vagrave Thai Sanh (胎生) vatildeng sanh về Phương
Tiện Hoacutea ethộ (方便化土) vv Một số taacutec phẩm của Trung Quốc về tư tưởng vatildeng
sanh như An Lạc Tập (安樂集 2 quyển) của ethạo Xước
(道綽 562-645) nhagrave ethường Vatildeng Sanh Luận Chuacute
(徃生論註 cograven gọi lagrave Tịnh ethộ Luận Chuacute [淨土論註] 2
quyển) của ethagravem Loan (曇鸞 476-) thời Bắc Ngụy vv Về phiacutea Nhật Bản cũng coacute khaacute nhiều thư tịch liecircn quan
ntildeến tư tưởng nầy như Vatildeng Sanh Thập Nhacircn (徃生拾因
1 quyển) của Vĩnh Quaacuten (永觀) Vatildeng Sanh Yếu Tập
(徃生要集) của Nguyecircn Tiacuten (源信) Nhật Bản Vatildeng
Sanh Cực Lạc Kyacute (日本徃生極樂記) của Khaacutenh Tư Bảo
Dận (慶滋保胤) Tục Bản Triều Vatildeng Sanh Truyện
(續本朝徃生傳) của ethại Giang Khuocircng Phograveng
(大江匡房) Thập Di Vatildeng Sanh Truyện (拾遺徃生傳)
Hậu Thập Di Vatildeng Sanh Truyện (後拾遺徃生傳) của
Tam Thiện Vi Khang (三善爲康) Tam Ngoại Vatildeng
Sanh Truyện (三外徃生傳) của Liecircn Thiền (蓮禪) Bản
39
Triều Tacircn Tu Vatildeng Sanh Truyện (本朝新修徃生傳) của
ethằng Nguyecircn Tocircng Hữu (藤原宗友) Cao Datilde Sơn Vatildeng
Sanh Truyện (高野山徃生傳) của Như Tịch (如寂) vv Thần chuacute trigrave tụng ntildeể ntildeược vatildeng sanh về cotildei Tịnh ethộ
lagrave Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bản ethắc Sanh
Tịnh ethộ ethagrave La Ni (拔一切業障根本得生淨土陀羅尼) cograven gọi lagrave Vatildeng Sanh Quyết ethịnh Chơn Ngocircn
(往生決定眞言) hay Vatildeng Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute
(往生淨土神呪)
Trong Tịnh ethộ Chứng Tacircm Tập (淨土證心集) của
Vạn Liecircn Phaacutep Sư (卍蓮法師) nhagrave Thanh coacute cacircu ldquoTam Giaacuteo ntildeồng nguyecircn thống Nho Thiacutech ethạo cacircu kham niệm Phật nhất tacircm quy mạng cụ Tiacuten Nguyện Hạnh tận khả vatildeng sanh
(三教同源統儒釋道俱堪念佛一心歸命具信願行盡可往生 Ba Giaacuteo cugraveng gốc cả Nho Thiacutech
ethạo ntildeều chung Niệm Phật một lograveng quy mạng ntildeủ Tiacuten Nguyện Hạnh thảy ntildeược vatildeng sanh)rdquo
40
ethẶC CHẤT CỦA PHẬT GIAacuteO
NHẬT BẢN
Hoa Sơn Tiacuten Thắng (花山信勝花山信勝花山信勝花山信勝 Hanayama Shinshō)
Thiacutech Nguyecircn Tacircm
dịch từ nguyecircn bản Nhật ngữ vagrave chuacute thiacutech
II Phật Giaacuteo triển khai
4 Mục tiecircumdashthagravenh Phật mau choacuteng
Vấn ntildeề ldquoThagravenh Phậtrdquo
Khocircng cần noacutei ai cũng hiểu rằng mục ntildeiacutech tối hậu của
Phật Giaacuteo lagrave ldquothagravenh Phậtrdquo Trong hagraveng vạn quyển kinh
cũng chỉ chuyecircn thuyết về phaacutep mocircn ntildeắc ntildeạo thagravenh Phật
vagrave xưa nay hagraveng ngagraven vị xuất gia ntildeatilde hết lograveng hết dạ tigravem
cầu con ntildeường thagravenh Phật vagrave tu tập rất nhiều hạnh
nguyện khaacutec nhau Tuy nhiecircn việc thagravenh Phật nầy coacute yacute
nghĩa lagrave sự giaacutec chứng mang tiacutenh tinh thần hay lagrave trở
thagravenh Phật magrave vẫn mang nhục thể hiện thực Hay lagrave lấy
sự tự giaacutec thagravenh Phật trong tương lai hay thagravenh Phật
trong hiện tại hoặc thậm chiacute thagravenh Phật từ kiếp số lacircu xa
ntildeến nay Lại nữa việc thagravenh Phật chỉ coacute một migravenh ntildeức
Thiacutech Tocircn magrave thocirci chăng Ngoagravei ntildeức Thiacutech Tocircn ra việc
thagravenh Phật coacute ntildeược cocircng nhận hay khocircng Cho ntildeến hết
thảy chuacuteng sanh ntildeều coacute thể thagravenh Phật như vậy ntildeược
chăng Khocircng giới hạn trong phạm vi con người magrave hết
thảy sinh vật cọng thecircm cỏ cacircy ntildeất nước ntildeều thagravenh Phật
41
ntildeược chăng ethiều nầy chỉ mang tiacutenh luận lyacute hay lagrave một
sự thật cụ thể Tất cả những vấn ntildeề như vậy lấy vấn ntildeề
ldquoThagravenh Phậtrdquo (成佛 jōbutsu) lagravem trung tacircm vagrave tratildei qua
những năm thaacuteng dagravei ntildeăng ntildeẳng caacutec học giả ntildeatilde bagraven luận
về chuacuteng rất nhiều Chiacutenh nơi ntildeacircy vấn ntildeề ldquothagravenh Phậtrdquo
ntildeược ntildeưa vagraveo trọng tacircm vagrave trở thagravenh một mặt của lịch sử
phaacutet triển Phật Giaacuteo Nhật Bản
Ở Ấn ethộ sau khi ntildeức Thiacutech Tocircn diệt ntildeộ việc thagravenh
Phật chỉ coacute giới hạn một migravenh ntildeức Thiacutech Tocircn magrave thocirci
cograven chiacutenh những vị ntildeệ tử ưu tuacute của Ngagravei như Ma Ha Ca
Diếp (s Mahākāśyapa p Mahākassapa 摩訶迦葉)1 Xaacute
Lợi Phất (s Śāriputra p Sāriputta 舍利弗)2 A Nan (s
p Ānanda 阿難)3 Mục Kiền Liecircn (s Maudgalyāyana
p Moggallāna 目犍連)4 vv thigrave khocircng ntildeược xem như
lagrave coacute thể thagravenh Phật Trong kinh ntildeiển coacute noacutei ntildeến caacutec
tướng hảo ntildeặc biệt của ntildeức Thiacutech Tocircn như Ba Mươi Hai
Tướng Tốt5 Mười Lực6 Bốn Vocirc Uacutey7 Mười Taacutem Phaacutep
Bất Cọng8 vv nhưng tự bản thacircn ntildeức Thiacutech Tocircn thigrave
ngagravei thagravenh Phật về tacircm chứ khocircng phải lagrave thagravenh Phật
mang tiacutenh nhục thể Từ ntildeoacute mới nảy sinh caacutec thuyết về
Hữu Dư Y Niết Bagraven (有余依涅槃)9 vagrave Vocirc Dư Y Niết
Bagraven (無余依涅槃)10 rồi ngagravei ăn loại nấm của cacircy Chiecircn
ethagraven magrave truacuteng ntildeộc vagrave tịch diệt ở ntildeộ tuổi 80
Coacute ntildeiều sau khi Ngagravei diệt ntildeộ thigrave sự sugraveng mộ ntildeối với
Ngagravei cagraveng luacutec cagraveng lecircn cao coacute rất nhiều giải thiacutech ra ntildeời
thậm chiacute cho ntildeến 500 cacircu chuyện bản sanh về cuộc ntildeời
tiền kiếp của Ngagravei cũng ntildeược thecircu dệt necircn vagrave Phaacutep Thacircn
Phật của Tam Thế Thường Trụ ntildeối với Thiacutech Ca thagravenh
ntildeạo ntildeatilde ntildeược suy diễn ra Thế rồi cho ntildeến tư tưởng Như
Lai Ứng Hoacutea gọi lagrave khocircng giới hạn trong phạm vi một
migravenh ntildeức Phật Thiacutech Ca bắt ntildeầu phaacutet triển chấp nhận
chư Phật trong ba ntildeời mười phương vocirc lượng vagrave ntildei ntildeến
42
thuyết giải về cotildei Tịnh ethộ của vũ trụ phổ biến như lagrave nơi
thường trụ của chư Phật Như vậy ntildeể cho tư tưởng gọi lagrave
ldquoThiacutech Tocircn Một Phậtrdquo phaacutet triển ntildeến tư tưởng ldquochư Phật
trong mười phương vocirc lượngrdquo thuyết ldquohết thảy chuacuteng
sanh thagravenh Phậtrdquo xuất hiện tức lagrave ntildeối với chư Phật
nguyện hạnh cụ tuacutec ntildeatilde giaacutec ngộ chuacuteng sanh hiện tại chưa
giaacutec ngộ hoặc phaacutet tacircm tinh tấn tu tập thigrave chắc chắn sẽ
thagravenh Phật Thuyết ldquohết thảy chuacuteng sanh tất ntildeều thagravenh
Phậtrdquo hay ldquohết thảy chuacuteng sanh ntildeều coacute Phật taacutenhrdquo ntildeatilde
ntildeược thuyết trong caacutec kinh ntildeiển ethại Thừa ở Ấn ethộ rồi
Tuy nhiecircn thuyết ldquochuacuteng sanh thagravenh Phậtrdquo nầy lại ntildeược
nhacircn rộng ra ntildeến phạm vi cỏ cacircy ntildeất nước vagrave thuyết giải
thiacutech rằng ldquothagravenh Phậtrdquo lagrave ldquochiacutenh Phật ấyrdquo với trọng
ntildeiểm trong Phật taacutenh vốn coacute ntildeatilde ntildeặc biệt ntildeược chọn lựa
ntildeể dugraveng ở Trung Hoa vagrave nước ta Rồi thigrave thuyết cho rằng
ldquohết thảy chuacuteng sanh trong mười phương trong tương lai
sẽ thagravenh Phậtrdquo ntildeatilde trở thagravenh ldquobản lai thagravenh Phậtrdquo coacute
nghĩa rằng khocircng phải ldquotất cả chuacuteng sanh thagravenh Phậtrdquo
magrave lagrave ldquotất cả chuacuteng sanh lagrave Phậtrdquo khocircng phải ldquothagravenh
Phật ngay nơi tacircm ấyrdquo magrave lagrave ldquochiacutenh tacircm ấy lagrave Phậtrdquo vagrave
cuối cugraveng thigrave chủ trương ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo
(卽身成佛 sokushinjōbutsu thagravenh Phật ngay nơi thacircn
nầy) ra ntildeời
Noacutei toacutem lại sự ldquothagravenh Phậtrdquo phaacutet xuất từ sự giaacutec ngộ
thagravenh ntildeẳng chaacutenh giaacutec của ntildeức Thiacutech Tocircn dưới cacircy Bồ
ethề ở Thagravenh Giagrave Da (伽耶)11 thuộc Ấn ethộ ntildeatilde ntildeược
chuyển hoacutea vagraveo trong cuộc sống thường nhật ntildei ntildeứng
nằm ngồi của hết thảy phagravem phu chuacuteng ta
Lyacute tưởng Tức Thacircn Thagravenh Phật
43
Nguyecircn lai thigrave lối tư duy gọi lagrave ldquoTức Thacircn Thagravenh
Phậtrdquo vốn lagrave tư tưởng phaacutet xuất từ trong caacutec kinh ntildeiển
ethại Thừa của Ấn ethộ như Phaacutep Hoa Kinh Hoa Nghiecircm
Kinh Kim Cang ethảnh Kinh vv chiacutenh caacutec giaacuteo học của
Thiecircn Thai Hoa Nghiecircm Chơn Ngocircn vv ở Trung Hoa
ntildeatilde lấy tư tưởng nầy lagravem giaacuteo lyacute căn bản vagrave tổ chức thagravenh
hệ thống rotilde ragraveng Noacutei chung trong Thiecircn Thai Tocircng thigrave
thuyết về ldquoLong Nữ Thagravenh Phậtrdquo ldquoLục Tức Thagravenh
Phậtrdquo cograven trong Hoa Nghiecircm Tocircng thigrave thuyết về ldquoTiacuten
Matilden Thagravenh Phậtrdquo ldquoNiệm Niệm Thagravenh Phậtrdquo trong Chơn
Ngocircn Tocircng thigrave ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo vagrave trong Thiền
Tocircng thigrave ldquoTức Tacircm Thagravenh Phậtrdquo Tuy nhiecircn chiacutenh vigrave
những vấn ntildeề nầy ntildeatilde ntildeược necircu ra với tiacutenh caacutech lyacute luận
quaacute trigravenh thagravenh Phật trong caacutec tocircng phaacutei của Phật Giaacuteo
Trung Hoa quả nhiecircn vẫn bao gồm cả giai ntildeoạn Bồ Taacutet
52 vị vagrave hoagraven toagraven khocircng thể nagraveo xả bỏ ntildei ntildeược việc tu
tập trong khoảng thời gian ba kỳ trăm ntildeại kiếp ntildeược
Giaacuteo thuyết nầy cũng ntildeược truyền vagraveo Nhật từ ntildeoacute caacutec
tocircng phaacutei như Thiecircn Thai Chơn Ngocircn Thiền Tịnh ethộ
Nhật Liecircn ntildeều lấy tư tưởng ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo nầy
lagravem lyacute tưởng cugraveng cực chủ xướng tư tưởng ldquoThagravenh
Phậtrdquo hay ldquochiacutenh lagrave Phậtrdquo ngay trong cuộc sống thường
ngagravey của kẻ phagravem phu vagrave tư tưởng ldquotự giaacutecrdquo trong lyacute của
ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo ntildeatilde trở thagravenh tocircng yếu của mỗi
tocircng phaacutei
Noacutei toacutem lại từ lập trường tự giaacutec cho rằng tự ngatilde hiện
thực ngay lập tức lagrave ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo mang tiacutenh
lyacute cụ ntildeương thể hay tự hiểu rằng phagravem phu ngu aacutec như
vậy lagrave chaacutenh cơ của Như Lai ntildeại bi quang nhiếp giaacuteo
nghĩa ldquoThagravenh Phậtrdquo mang tiacutenh thật tiễn vocirc cugraveng ntildeơn
giản nhằm cường ntildeiệu chữ ldquogiaacutecrdquo hay ldquotiacutenrdquo vốn ntildeatilde ntildeược
kiến lập trecircn cơ sở hết thảy chuacuteng sanh
44
Sự thực hiện Tức Thacircn Thagravenh Phật
Tối Trừng thời Bigravenh An coacute mở ra một chương Tức
Thacircn Thagravenh Phật Hoacutea ethạo Thắng (卽身成佛化導勝)
trong taacutec phẩm Phaacutep Hoa Tuacute Cuacute (法華秀句
Hokkeshūku)12 của ocircng noacutei rất rotilde về yếu chỉ thagravenh Phật
mau choacuteng ngay chiacutenh thacircn nầy nhờ vagraveo sức hộ trigrave của
Phaacutep Hoa Kinh từ vị Long Nữ cho ntildeến hết thảy chuacuteng
sanh phagravem phu magrave khocircng cần phải tratildei qua nhiều số kiếp
tu hagravenh gigrave cả vagrave cũng muốn cường ntildeiệu hoacutea ntildeiểm chiacutenh
magrave Thiecircn Thai Phaacutep Hoa Tocircng ntildeatilde vượt hơn hẳn caacutec tocircng
khaacutec
Kế ntildeến Khocircng Hải cũng viết necircn Tức Thacircn Thagravenh
Phật Nghĩa (卽身成佛義 Sokushinjōbutsugi)13 1 quyển
chủ trương rằng sự gia hộ của Như Lai ntildeại bi vagrave sự duy
trigrave tiacuten tacircm chuacuteng sanh lagrave cảm ứng với nhau Tam Mật
tương ứng vagrave cường ntildeiệu vấn ntildeề Tức Thacircn Thagravenh Phật
mang tiacutenh sự lyacute trecircn cơ sở mau choacuteng hiển hiện của Tam
Thacircn vốn coacute Sau nầy người ta cho rằng chiacutenh ocircng ntildeatilde
hiện chứng Tức Thacircn Thagravenh Phật ở Thanh Lương ethiện
vagrave lagravem cho caacutec học ntildeồ của caacutec tocircng phaacutei khaacutec tập trung
nơi ntildeacircy phải kinh ngạc
Sau ntildeoacute ở Tỷ Duệ Sơn chiacutenh An Nhiecircn (安然
Annen)14 vagrave Nguyecircn Tiacuten (源信 Genshin)15 ntildeatilde viết bộ
Tức Thacircn Thagravenh Phật Nghĩa Tư Kyacute (卽身成佛義私記)
lập cước trecircn Danh Tự Tức (名字卽) của Lục Tức Thagravenh
Phật (六卽成佛)16 magrave chủ trương Tức Thacircn Thagravenh Phật
Noacutei chung cả hai tocircng Thiecircn Thai vagrave Chơn Ngocircn ntildeatilde lấy
việc gọi lagrave hiện chứng ngocirci vị ntildeại giaacutec trong thacircn nầy của
cha mẹ hiện ntildeời lagravem tiecircu chỉ cho tocircng phaacutei của migravenh
45
ethến thời Liecircm Thương cho dầu ntildeatilde trở thagravenh caacutec tocircng
của Tacircn Phật Giaacuteo nhưng Nhật Liecircn vẫn thuyết về Tức
Thacircn Thagravenh Phật từ lập trường của Phaacutep Hoa ethạo
Nguyecircn thigrave cho rằng ấy lagrave Phật lagrave ngọn gioacute vocirc ngại trong
chốc laacutet vượt qua sanh tử magrave tu chứng từ lập trường gọi
lagrave Tu Chứng Nhất ethẳng hay Bản Chứng Diệu Tu phaacutet
kiến ra một phần tất coacute trong tự ngatilde ngũ uẩn Noacutei toacutem
lại Nhật Liecircn thigrave cho rằng ldquoba thacircn Như Lai của bản hữu
vocirc taacutec cứ như vậy lagrave nhục thacircnrdquo vagrave khai hiển rằng ldquothacircn
hạ tiện của ta ntildeacircy lagrave Như Lai bản giaacutec của ba thacircn tức
một vậyrdquo
ethạo Nguyecircn cho rằng ldquocụ tuacutec Phật taacutenh hơn thagravenh
Phậtrdquo vagrave tuyecircn bố thecircm rằng ldquokhocircng lagravem cho Phật taacutenh
hiện tiền thigrave khocircng coacute Phật taacutenh ấy gọi ngũ uẩn lagrave caacutei
thacircn bất hoại bacircy giờrdquo vagrave giaacutec chứng ntildeược rằng Tịnh
Diệu Quốc ethộ lagrave chốn sở tại của ldquoấy lagrave Phật của tối
thượng thừardquo Thecircm vagraveo ntildeoacute mặc dầu Thacircn Loan cũng
cho rằng ntildeược lợi iacutech vatildeng sanh sang nước kia lagrave thagravenh
Phật nhưng ocircng cũng khẳng ntildeịnh rằng ldquophagravem phu phiền
natildeo gốc rễ sanh tử tội aacutec ntildeều tức thời nhập vagraveo trong
ethại Thừa Chaacutenh ethịnh Tụrdquo vagrave chủ trương rằng lagravem cho
ldquoniệm trước tiacuten thọ bản nguyệnrdquo tiếp tục với ldquoniệm sau
tức ntildeắc vatildeng sanhrdquo lấy saacutet na tiacuten thọ bản nguyện của Di
ethagrave hồi hướng magrave truacute trong ldquokhocircng ngăn trở ngagravey giờrdquo ntildeể
ntildeược vatildeng sanh ngay trong chốc laacutet Noacutei rotilde ra ocircng cho
rằng vatildeng sanh với thagravenh Phật thigrave khocircng những chỉ lagravem
cho tương tức với nhau magrave việc truacute trong Chaacutenh ethịnh Tụ
với lợi iacutech hiện ntildeời cứ như vậy coacute thể ntildei ntildeến diệt ntildeộ Cho
necircn ldquongười hoan hỷ với tiacuten tacircm ấyrdquo thigrave coacute thể truacute trong
tacircm an ntildeịnh gọi lagrave ldquosanh tử tức Niết Bagraven với ntildeại tiacuten tacircm
tức lagrave Như Lai vagrave ngang ntildeồng với Như Lairdquo
46
Sự tương tức của tự ngatilde vagrave Phật giaacutec
Như trecircn coacute ntildeề cập ntildeến Mật Giaacuteo thời Bigravenh An thigrave
cao xướng tiacutenh gia của ethại Nhật Phaacutep Thacircn Như Lai ntildeại
bi vagrave tiacutenh trigrave của tiacuten tacircm chuacuteng sanh vagrave thuyết về Tức
Thacircn Thagravenh Phật theo sự quaacuten saacutet gọi lagrave nhập ngatilde ngatilde
nhập của Tam Mật tương ưng Cograven Nhật Liecircn thời Liecircm
Thương thigrave chủ xướng tư tưởng Bản Giaacutec Như Lai của
Phaacutep Hoa Bản Mocircn Vocirc Taacutec Tức Nhất
(法華本門無作卽一) vagrave chủ trương Tức Thacircn Thagravenh
Phật của Tiacuten Tacircm Xướng ethề (信心唱題) Riecircng Thiền
thigrave cao xướng tiacutenh tự giaacutec của bản lai diện mục
Noacutei chung ntildeằng nagraveo cũng thuyết về Phật trong hiện
thacircn của phụ mẫu sở sanh lấy sự tự giaacutec ấy magrave thagravenh
Phật ethoacute lagrave lyacute do hiện thagravenh Phật Taacutec Phật Hagravenh
(佛作佛行) magrave trở thagravenh tự nhiecircn trong tự thacircn bản lai
thagravenh Phật vagrave chỗ tự giaacutec Tuy nhiecircn trong Tịnh ethộ Mocircn
theo Phaacutep Nhiecircn hay Thacircn Loan thigrave xuất phaacutet từ chỗ
thacircm tiacuten tự thacircn lagrave kẻ phagravem phu sanh tử tội aacutec magrave sugraveng
ngưỡng ntildeại nguyện nghiệp lực của tha lực ntildeức Di ethagrave
xem kẻ phagravem phu aacutec nghịch lagrave chaacutenh cơ của bản nguyện
ntildeể coacute thể tigravem ra chiacutenh bản thacircn migravenh coacute trong sự ethại Bi
Nhiếp Hộ của Như Lai ấy vagrave an tacircm magrave truacute Tự giaacutec rằng
phagravem phu ngu aacutec ấy lagrave chiacutenh tự bản thacircn migravenh hiện thực
saacutet na tin vagraveo sự cứu rỗi của tha lực tuyệt ntildeối lagrave tức ntildeược
vatildeng sanh vagrave nhập vagraveo Chaacutenh ethịnh Tụ ntildeể chắc chắn ntildei
ntildeến diệt ntildeộ
Ở ntildeacircy tự lực vagrave tha lực chốn nầy nhập Thaacutenh vagrave chốn
kia ntildeược sanh tức thacircn thagravenh Phật vagrave vatildeng sanh thagravenh
Phật coacute sự khaacutec nhau nhưng tocircng nagraveo cũng thuyết về sự
Thagravenh Phật từ lập trường của Bản Giaacutec Mocircn vagrave khocircng
coacute ntildeiểm ntildeổi thay nagraveo trong việc lagravem cho tương tức giữa
47
tự ngatilde hiện thật với Phật giaacutec lyacute tưởng cả Mặc dầu coacute sự
khaacutec nhau giữa việc giaacutec ngộ tự ngatilde magrave thagravenh Phật vagrave
việc tin rằng tự ngatilde coacute trong Phật nhưng cả hai cũng vẫn
cocircng nhận việc thagravenh Phật ngay chiacutenh trong thacircn của cha
mẹ sanh ra nầy ethặc biệt caacutec tocircng phaacutei của Thaacutenh ethạo
Mocircn ntildeatilde luận ntildeagravem rất thực tiễn về vấn ntildeề Tức Thacircn Thagravenh
Phật nầy cho ntildeến tột cugraveng của lyacute luận Phật Giaacuteo nhưng
noacutei cho cugraveng thigrave ntildeacircy khocircng phải lagrave bị mơ magraveng trong caacutei
gọi lagrave thực chứng thagravenh Phật của tu ntildeắc vagrave hiển ntildeắc ở
ngay caacutei thacircn hiện tại nầy magrave sự tu ntildeắc thagravenh Phật của
caacutei thacircn hạ triacute hạ căn nầy necircu rotilde sự Tức Thacircn Thagravenh Phật
từ lập trường gia trigrave vagrave nội chứng thagravenh Phật Nếu như từ
yacute nghĩa nầy magrave noacutei thigrave coacute thể khẳng ntildeịnh rằng noacute khocircng
khaacutec gigrave với Tịnh ethộ Mocircn magrave thuyết về lợi iacutech của sự nội
chứng thagravenh Phật ngay trong hiện ntildeời nầy Như vậy Phật
Giaacuteo Nhật Bản từ việc cao xướng về niềm tin trong một
niệm ntildeatilde bao dung một caacutech bigravenh ntildeẳng necircn hết thảy nam
nữ giagrave trẻ ntildeạo tục giagraveu nghegraveo ntildeều ntildeược Tức Thacircn Thagravenh
Phật cả
5 Mối quan hệ với quốc giamdashtrấn hộ quốc gia
ethể thực hiện một ntildeất nước ldquohograveardquo
Phật Giaacuteo nước ta lagrave Phật Giaacuteo ntildeược nhiếp thọ ntildeể
nhằm thực hiện một ntildeất nước ethại ldquoHograveardquo (大和
Yamato)17 từ chiếu chỉ của Suy Cổ Thiecircn Hoagraveng
(推古天皇 Suiko Tennō) Từ ntildeoacute chugravea chiền ntildeược lập
necircn vigrave ldquoacircn của nhagrave vua vagrave thacircn quyếnrdquo tượng Phật thigrave
ntildeược tạo ra ntildeể nguyện cầu cho ldquoThiecircn Hoagraveng ntildeược bigravenh
an bớt bệnhrdquo cograven chuacuteng tăng cũng ntildeược thế ntildeộ với cugraveng
mục ntildeiacutech như vậy Chiacutenh pho tượng Phật Dược Sư do
48
Thaacutenh ethức Thaacutei Tử vagrave bagrave cocirc migravenh lagrave Suy Cổ Thiecircn
Hoagraveng tạo dựng necircn vigrave cha Thaacutei Tử Dụng Minh Thiecircn
Hoagraveng (用明天皇 Yōmei Tennō) vagrave ngocirci Phaacutep Long Tự
(法隆寺 Hōryū-ji) cũng do hai người nầy lập necircn ntildeể an
triacute pho tượng Phật ntildeoacute lagrave thiacute dụ ntildeiển higravenh rotilde nhất về ntildeạo
trung hiếu Sau ntildeoacute tratildei qua caacutec niecircn ntildeại từ ethại Hoacutea
(大化 Taika) Nại Lương (奈良 Nara) Bigravenh An (平安
Heian) Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura) vv những
ngocirci chugravea lớn do caacutec vị Thiecircn Hoagraveng kiến lập necircn lagrave
những nơi chỉ chuyecircn dagravenh ntildeể cầu nguyện cho hoagraveng thất
ntildeược phồn vinh quốc gia ntildeược an thaacutei vagrave nhacircn dacircn ntildeược
phước lạc magrave thocirci
Cuộc Cải Tacircn ethại Hoacutea (大化改新 Taika-no-
kaishin)18 lagrave cuộc cải caacutech thể hiện ntildeầy ntildeủ trecircn mặt thực
tế chiacutenh trị tiacutenh căn bản quốc gia do Thaacutenh ethức Thaacutei Tử
chỉ thị vagrave chiacutenh Nam Uyecircn Thỉnh An (南淵請安
Minamibuchi Seian) Cao Hướng Huyền Lyacute (高向玄理
Takamukuno Kuromano) Tăng Macircn (僧旻 Sōmin) vv
những người ntildeược Thaacutei Tử cho ntildei du học ntildeatilde coacute trợ lực
nhờ cuộc caacutech tacircn nầy Sau ntildeời Thaacutei Tử con trai trưởng
của ocircng lagrave Sơn Bối ethại Huynh Vương (山背大兄王
Yamanose-no-Ōeō) vigrave sự tấn cocircng matildenh liệt của nhoacutem
Nhập Lộc (入鹿 Iruka) magrave phải chọn con ntildeường ldquoxả
thacircn ntildeể giữ nướcrdquo Lại nữa Tocirc Ngatilde Thạch Xuyecircn Lư
(蘇我石川麿 Soga Ishikawamaro) người thọ acircn sủng
của Thaacutei Tử ntildeatilde tạo lập Sơn ethiền Tự (山田寺 Yamada-
ji) ldquocho Thiecircn Hoagravengrdquo vagrave khi lacircm chung ocircng cograven ntildeể lại
di ngocircn rằng ldquontildeời ntildeời thế thế chớ oaacuten hận Thiecircn Hoagravengrdquo
rồi mới chết
ethoacute lagrave những Phật Giaacuteo ntildeồ ntildeatilde cugraveng thọ nhận sự giaacuteo
dục nơi Thaacutei Tử lagrave những người magrave sử saacutech vẫn cograven lưu
danh ntildeatilde xả bỏ thacircn mạng gia tộc chẳng một chuacutet tiếc rẻ
49
nagraveo ntildeể kiến thiết necircn một quốc gia ethại ldquoHograveardquo Hiếu ethức
Thiecircn Hoagraveng (孝德天皇 Kōtoku Tennō)19 coacute tuyecircn bố
trong chiếu dụ vagraveo năm ntildeầu niecircn hiệu ethại Hoacutea rằng
ldquoTrẫm trộm nghĩ necircn hatildey lại tiacuten sugraveng chaacutenh giaacuteo vagrave lagravem
cho saacuteng lạn ntildeại ntildeạordquo necircn cho vời 10 vị sư vagraveo cung nội
vagrave dạy rằng
ldquoPhagravem caacutec chugravea do Thiecircn Hoagraveng ntildeang tạo dựng hay
ntildeịnh tạo dựng thigrave Trẫm ntildeacircy ntildeều trợ giuacutep cho hết thảy
magrave lagravemrdquo
Sau ntildeoacute Thaacutenh Votilde Thiecircn Hoagraveng (聖武天皇 Shōmu
Tennō) ntildeatilde cho thuyết giảng khắp toagraven quốc Nhacircn Vương
Kinh (仁王經) cugraveng Kim Quang Minh Kinh (金光明經)
vagrave trong cung nội cũng vậy Cứ như vậy kết với Phaacutep
Hoa Kinh (法華經) hai kinh nầy tạo thagravenh sứ mạng trấn
hộ quốc gia vagrave trở necircn phổ biến rộng ratildei trecircn khắp toagraven
quốc
Caacutec chugravea Hộ Quốc
ethến thời ntildeại của Thaacutenh Votilde Thiecircn Hoagraveng thigrave caacutec vugraveng
trecircn toagraven quốc mỗi nơi ntildeều ntildeược cho dựng những ngocirci
chugravea gọi lagrave Kim Quang Minh Tứ Thiecircn Vương Hộ Quốc
Chi Tự (金光明四天王護國之寺) vagrave Phaacutep Hoa Diệt Tội
Chi Tự (法華滅罪之寺) Trong chiếu chỉ saacuteng lập Quốc
Phận Tự (國分寺 Kokubun-ji) vagraveo năm 741 (năm thứ 13
niecircn hiệu Thiecircn Bigravenh [天平]) coacute tuyecircn caacuteo rằng
50
ldquoHiện tại thoacutec luacutea trong năm khocircng ntildeược phong phuacute
dịch bệnh hoagravenh hagravenh khắp nơi Lấy ntildeoacute magrave vigrave vạn dacircn
trăm họ cầu phước lợi cugraveng khắprdquo
Thiecircn Hoagraveng cho dựng khắp toagraven quốc mỗi nơi một
ngocirci Thaacutep Bảy Tầng rồi cho sao cheacutep hai kinh Kim
Quang Minh Tối Thắng Vương Kinh (金光明最勝王經)
cũng như Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Kinh (妙法蓮華經) mỗi
thứ 10 bộ vagrave ngay chiacutenh bản thacircn Thiecircn Hoagraveng cũng tự
migravenh lập thệ nguyện cheacutep Kim Quang Minh Tối Thắng
Vương Kinh bằng chữ vagraveng vagrave an triacute mỗi bộ ở mỗi ngocirci
thaacutep trecircn khắp ntildeất nước Mục ntildeiacutech ấy nhằm ldquolagravem cho
chaacutenh phaacutep hưng thạnh vagrave matildei lưu truyền cugraveng với trời
ntildeất cho acircn ủng hộ ntildeược nhuận khắp cotildei acircm dương vagrave
thường tragraven ntildeầyrdquo Sau ntildeoacute trong chiếu chỉ cho xacircy dựng
tượng Tỳ Locirc Xaacute Na Phật (毘盧舍那佛)20 vagraveo năm thứ 15
niecircn hiệu Thiecircn Bigravenh cũng coacute dạy rằng
ldquoCho dầu coacute thể noacutei rằng trong cotildei quốc ntildeộ nầy ntildeatilde
triecircm nhuận tigravenh thương ntildeộ lượng song dưới trời
xanh kia vẫn chưa thấm khắp ơn phaacutep Thagravenh tacircm magrave
nương vagraveo uy linh của Tam Bảo ntildeể cho cagraven khocircn cugraveng
an thaacutei tu tập phước nghiệp vạn ntildeời vagrave mong sao tất
cả cỏ cacircy muocircn loagravei ntildeều tươi tốtrdquo
Việc tạo lập ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) ntildeược
thagravenh cocircng lagrave nhờ sức lực của toagraven quốc magrave Thiecircn Hoagraveng
lagrave người ntildeứng ra ntildeốc suất vagrave ngocirci tượng chiacutenh của chugravea
nầy lagrave tượng thể hiện ntildeầy ntildeủ phong caacutech của ntildeức ethại Tỳ
Locirc Xaacute Na Tuyệt ethối Phật (大毘盧舍那絶對佛) trong
phaacutep giới phổ biến lấy bối cảnh tư tưởng gọi lagrave Tam
Trugraveng Bản Mạt (三重本末) dựa trecircn cơ sở của Phạm
51
Votildeng Kinh (梵綱經) Từ ntildeoacute khắp toagraven quốc caacutec Quốc
Phận Tự cũng bắt ntildeầu coacute vị triacute lagrave những ngocirci chugravea trung
tacircm Với yacute nghĩa ldquolấy Quốc Vương của caacutec ntildeời magrave lagravem
ntildeagraven việt của chugravea ta nếu như chugravea ta hưng thạnh thigrave
thiecircn hạ cũng hưng thạnh nếu chugravea ta suy vong thigrave thiecircn
hạ cũng suy vongrdquo chiacutenh ethocircng ethại Tự ntildeatilde ntildeược kiến lập
với tư caacutech lagrave ntildeạo tragraveng căn bản ntildeể ldquothường vệ Thaacutenh
triều vĩnh hộ quốc giardquo
Như vậy Phật Giaacuteo dưới thời ntildeại Nại Lương ntildeatilde trở
thagravenh Phật Giaacuteo ntildeược nhất thể hoacutea một caacutech hoagraven toagraven
với nền chiacutenh trị quốc gia Khocircng phải chỉ riecircng trường
hợp của Thaacutenh Votilde Thiecircn Hoagraveng magrave thocirci magrave ngay trong
caacutec sắc chiếu liecircn quan ntildeến sự hưng long của Phật phaacutep
do chư vị Thiecircn Hoagraveng ntildeương thời ban bố thế nagraveo chuacuteng
ta cũng thấy coacute xuất hiện caacutec dụng ngữ như ldquothiecircn hạ
thaacutei bigravenh (天下太平)rdquo ldquovĩnh hộ quốc gia (永護國家)rdquo
ldquoquốc gia vĩnh cố (國家永固)rdquo ldquoquốc gia bigravenh an
(國家平安)rdquo ldquobảo an quốc gia (保安國家)rdquo ldquohoagraveng
gia lụy khaacutenh (皇家累慶)rdquo ldquoquốc ntildeộ nghiecircm tịnh
(國土嚴淨)rdquo hay như ldquotiecircu trừ bất tường (消除不祥)rdquo
ldquophong vũ thuận thời (風雨順時)rdquo ldquongũ cốc thagravenh thục
(五穀成熟)rdquo ldquotriệu dacircn khoaacutei lạc (兆民快樂)rdquo ldquonhacircn
dacircn khương thaacutei (人民康樂)rdquo ldquolợi iacutech lecirc nguyecircn
(利益黎元)rdquo vv
Hơn thế nữa trong caacutec bagravei minh khắc trecircn tượng hay
những phong thư cheacutep kinh ntildeều cũng coacute xuất hiện những
cacircu như ldquophụng vị Thiecircn Hoagraveng bệ hạ (奉爲天皇陛下)rdquo
ldquophụng vị Thaacutenh triều hằng diecircn phước thọ
(奉爲聖朝恒延福壽)rdquo ldquoThaacutenh thọ hằng vĩnh cảnh
phước vocirc cương (聖壽恒永景福無疆)rdquo ldquothượng vị quốc
gia hạ cập sanh loại (上爲國家下及生類)rdquo ldquoThaacutenh
triều vạn thọ quốc ntildeộ thanh bigravenh baacutech tiacutech tận trung triệu
52
nhacircn an lạc (聖朝萬壽國土清平百辟盡忠兆人安樂)rdquo
ldquovăn votilde baacute quan thiecircn hạ triệu dacircn hagravem tư hoacutea dụ caacutec
tận trung hiếu
(文武百官天下兆民咸資化誘各盡忠孝)rdquo vv
Noacutei toacutem lại tất cả những việc lagravem dưới thời Nại
Lương như xacircy chugravea tạo thaacutep tạc tượng cheacutep kinh tụng
kinh giảng kinh ntildeộ tăng saacutem hối phaacutep hội vv ntildeều
nhằm trecircn lagrave nguyện cầu cho Thaacutenh triều ntildeược vạn tuế
dưới lagrave kỳ nguyện cho thiecircn hạ triệu dacircn ntildeược an khương
lạc nghiệp Phật Giaacuteo ntildeatilde thịnh hagravenh ở quốc ntildeộ nước ta
với mục ntildeiacutech lagrave lagravem cho quốc gia xương long vagrave nhacircn
dacircn thanh bigravenh Sự hưng long của văn hoacutea vagrave thật tiễn về
giới luật ntildeạo ntildeức chiacutenh lagrave yếu chỉ căn bản của ldquotrấn hộ
quốc giardquo vagrave ntildeoacute khocircng phải lagrave Phật Giaacuteo trấn hộ quốc
gia với yacute nghĩa mang tiacutenh chuacute thuật magrave ntildeời sau nầy nghĩ
ra
Sự trấn hộ quốc gia của Phật Giaacuteo thời Bigravenh An
Khi Hoagraven Votilde Thiecircn Hoagraveng (桓武天皇 Kammu
Tennō) dời ntildeocirc về Bigravenh An vagrave lập ra chiacutenh quyền mới thigrave
quả nhiecircn ocircng cũng lấy Phật Giaacuteo ntildeể trấn hộ quốc gia
mới vagrave giaacuteo hoacutea quốc dacircn magrave khocircng coacute gigrave thay ntildeổi cả
Ocircng ntildeatilde cho kiếp lập ở tiểu quốc Cận Giang (近江 Ōmi
thuộc Shiga-ken [滋賀縣]) ngocirci Phạm Thiacutech Tự
(梵釋寺 Bonshaku-ji) như lagrave nơi trấn hộ ở phiacutea ntildeocircng của
Hoagraveng ethocirc mới rồi ở Thagravenh ethocirc thigrave cho xacircy hai chugravea
ethocircng Tự (東寺) vagrave Tacircy Tự (西寺) ngay hai becircn cửa ra
vagraveo của La Thagravenh Mocircn (羅城門) thuộc ntildeại lộ Chacircu Tước
(朱雀) Trong chiếu chỉ năm 785 (năm thứ 4 niecircn hiệu
Diecircn Lịch [延曆]) coacute ghi rằng
53
ldquoThiacutech giaacuteo thật sacircu xa người truyền ntildeạo ấy lagrave những
bậc sa mocircn sự an ninh của thiecircn hạ ntildeều nương vagraveo
thần lực của ntildeạo ấy magrave thocircirdquo
Vagrave nhagrave vua ntildeatilde ra lệnh cho taacuten dương khắp thiecircn hạ
những bậc tăng ni coacute hạnh ntildeức Chiacutenh Tối Trừng Khocircng
Hải vv lagrave những nhacircn vật ntildeược nằm trong trường hợp
nầy
Từ ntildeoacute Thiecircn Thai Tocircng của Tối Trừng ntildeatilde ntildeược chiacutenh
thức cocircng nhận theo sắc chỉ của thaacuteng giecircng năm 806
(năm thứ 25 niecircn hiệu Diecircn Lịch [延曆]) rồi thigrave một số
kinh ntildeiển ethại Thừa mang tiacutenh hộ quốc như Phaacutep Hoa
Kinh (法華經) Kim Quang Minh Kinh (金光明經)
Nhacircn Vương Kinh (仁王經) Thủ Hộ Quốc Giới Chủ
Kinh (守護國界主經) vv cọng với caacutec kinh ntildeiển Chơn
Ngocircn cũng mang tiacutenh hộ quốc như Tỳ Locirc Giaacute Na Kinh
(毘盧遮那經) Khổng Tước Vương Kinh (孔雀王經)
Bất Khocircng Quyecircn Saacutech Kinh (不空羂索經) Phật ethảnh
Kinh (佛頂經) vv ntildeược chọn với mục ntildeiacutech nhằm trấn
hộ quốc gia vagrave bảo vệ Hoagraveng thagravenh
Từ lập trường cho rằng ldquoquốc bảo lagrave gigrave Bảo lagrave ntildeạo
tacircm người coacute ntildeạo tacircm thigrave ntildeược gọi lagrave quốc bảordquo Tối
Trừng ntildeatilde lập necircn quy chế tu rograveng trong nuacutei suốt 12 năm
trường vagrave nỗ lực dưỡng thagravenh những nhacircn vật coacute tiacutenh
quốc bảo thật sự ntildeể coacute thể giuacutep iacutech cho ntildeất nước Khởi
ntildeầu trong Sơn Gia Học Sanh Thức (山家學生式
Sangegakushōshiki) cho ntildeến Hiển Giới Luận (顯戒論
Genkairon) Thủ Hộ Quốc Giới Chương (守護國界章
Shugokokukaishō) vv ta ntildeều thấy trước sau như một
ntildeầy rẫy những cacircu như ldquothủ hộ quốc giardquo ldquohộ quốc lợi
dacircnrdquo ldquoquốc gia vĩnh cốrdquo ldquoquốc gia an ninhrdquo vv Sự
an bigravenh của ntildeất nước chuacuteng ta lagrave dựa trecircn ntildeạo niệm của
54
quốc dacircn vagrave Tối Trừng tin chắc rằng việc dưỡng thagravenh
ntildeạo niệm ấy coacute trong sự dưỡng thagravenh một người hay
nhiều vị Bồ Taacutet tăng mang tiacutenh quốc bảo thật sự
Trường hợp Khocircng Hải thigrave sau khi từ Trung Hoa trở
về nước ocircng ntildeatilde lấy caacutec kinh ntildeiển của Chơn Ngocircn như
Nhacircn Vương Kinh (仁王經) Thủ Hộ Quốc Giới Chủ
Kinh (守護國界主經) ethại Khổng Tước Minh Vương
Kinh (大孔雀明王經) magrave thực hagravenh phaacutep tu trấn hộ quốc
gia gọi lagrave ldquodiệt trừ bảy nạn ntildeiều hogravea tứ thời hộ quốc giữ
nhagrave an migravenh an ngườirdquo Về sau coacute khi thigrave ocircng tiến hagravenh
cầu ntildeảo cho Thiecircn Hoagraveng hay Hoagraveng Hậu hoặc Hoagraveng
Thaacutei Tử khi ngự thể bất an hay coacute luacutec thigrave tu phaacutep gọi lagrave
dứt trừ tai họa tăng trưởng lợi iacutech khi nhacircn dacircn bị dịch
bệnh hoagravenh hagravenh hoặc lagravem lễ quaacuten ntildeảnh xaacute lợi Phật khi
trời hạn haacuten vagrave chiacutenh ocircng ntildeatilde tu trigrave Mật Phaacutep trong Thỉnh
Vũ Kinh (請雨經) hay Nhacircn Vương Kinh (仁王經) rồi
ntildeến cuối ntildeời thigrave thagravenh lập Chơn Ngocircn Viện trong cung
nội ntildeể hướng dẫn cho nhagrave vua tu tập Ngay suốt cả cuộc
ntildeời của Khocircng Hải ntildeều lấy pheacutep cầu ntildeảo của Chơn Ngocircn
Mật Giaacuteo magrave tu tập vagrave thực hagravenh phaacutep tu trấn hộ quốc gia
một caacutech triệt ntildeể ntildeến nổi tratildei qua bốn ntildeời Thiecircn Hoagraveng
lagrave Bigravenh Thagravenh (平城 Heizei) Tha Nga (嵯峨 Saga)
Thuần Hogravea (淳和 Junna) vagrave Nhacircn Minh (仁明 Nimmyō)
ntildeều cograven truyền tụng rằng ocircng ntildeatilde ldquovigrave quốc gia magrave lập ntildeagraven
tu phaacutep 51 lần lagravem cho gioacute ngưng lagravem cho mưa ntildeỗ số
lần linh nghiệm ntildeều coacuterdquo Do ntildeoacute Khocircng Hải ntildeatilde ntildeược ban
tặng vugraveng Cao Datilde Sơn (高野山 Kōyasan) hoang sơ vagrave
lấy nơi ntildeacircy lagravem ntildeạo tragraveng tu Thiền với mục ntildeiacutech lagrave ldquotrecircn
vigrave quốc gia dưới vigrave caacutec vị tu hagravenhrdquo Kế ntildeến khi ntildeược ban
tặng ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) ocircng cũng lấy mục ntildeiacutech như
trecircn magrave ntildeổi tecircn chugravea lagrave Giaacuteo Vương Hộ Quốc Tự
(敎王護國寺) vagrave ntildeối với ngocirci Cao Hugraveng Sơn Tự
55
(高雄山寺) thigrave ocircng cũng ntildeặt tecircn lagrave Thần Hộ Quốc Tộ
Chơn Ngocircn Tự (神護國祚眞言寺) với mục ntildeiacutech lagravem ntildeạo
tragraveng ldquotu hagravenh phaacutep mocircn Tam Mật ntildeể muocircn ntildeời vigrave quốc
giardquo ethến cuối ntildeời trong văn thư tacircu lecircn Thiecircn Hoagraveng ntildeể
xin giải bỏ chức ethại Tăng ethocirc vigrave bị cục bướu aacutec tiacutenh
Khocircng Hải coacute ghi rằng
ldquoSa Mocircn Khocircng Hải ntildeatilde tắm gội ơn mưa moacutec nay kiệt
lực baacuteo ơn quốc gia ntildeatilde mấy tuế nguyệt thường
nguyện ntildeem hết sức muỗi mograveng magrave ntildeaacutep lại ntildeức tợ
biển cả ethời ntildeời nguyện lagravem phaacutep thagravenh của bệ hạ
kiếp kiếp nguyện lagravem phaacutep tướng cho bệ hạrdquo
Vagrave ocircng ntildeatilde nguyện tận trung với Hoagraveng Thượng tratildei
qua ntildeời ntildeời kiếp kiếp Sau khi ocircng nhập diệt Thuần Hogravea
Thiecircn Hoagraveng (淳和天皇 Junna Tennō)21 ntildeatilde ntildeặc biệt ban
cho ocircng bức ntildeiếu thư coacute ghi rằng
ldquoNước ta nương vagraveo sự hộ trigrave của người ntildeộng thực
vật ntildeều tựa vagraveo sự nhiếp niệm của ngườirdquo
Việc Khocircng Hải thọ nhận sự ngoại hộ ntildeặc biệt của
Tha Nga Thiecircn Hoagraveng (嵯峨天皇 Saga Tennō) thigrave ai ai
cũng biết rotilde nhưng trường hợp Tối Trừng lại cũng ntildeược
vị Thiecircn Hoagraveng nầy giuacutep ntildeỡ vagrave cho thiết lập ethại Thừa
giới ntildeagraven Vagraveo năm 818 (năm thứ 9 niecircn hiệu Hoằng Nhacircn
[弘仁]) khi dịch bệnh ntildeang lưu hagravenh khắp nơi Thiecircn
Hoagraveng ntildeatilde từ mẫn tịnh tu cheacutep Baacutet Nhatilde Tacircm Kinh ntildeể xua
tan nổi acircu lo của nhacircn dacircn ethoacute lagrave tấm gương ntildeiển higravenh
ntildeầu tiecircn rồi kế ntildeến caacutec ntildeời Thiecircn Hoagraveng như Hậu Tha
Nga (後嵯峨 Gosaga)22 Phục Kiến (伏見 Fushimi)23
56
Hậu Thocircn Thượng (後村上 Gomurakami)24 Hậu Hoa
Viecircn (後花園 Gohanazono)25 Hậu Baacute Nguyecircn (後柏原
Gokashiwabara)26 Hậu Nại Lương (後奈良 Gonara)27
cũng thường tịnh tu magrave cheacutep Tacircm Kinh trong khi dịch
bệnh lưu hagravenh khắp thiecircn hạ
Phật Giaacuteo Bigravenh An do Tối Trừng vagrave Khocircng Hải khai
saacuteng ntildeatilde trở necircn cagraveng luacutec cagraveng hưng thạnh rực rỡ nhờ sự
tiacuten phụng vagrave bảo hộ của caacutec vị Thiecircn Hoagraveng trong những
ntildeời về sau nầy Caacutec ntildeệ tử của Tối Trừng từ Nghĩa Chơn
(義眞 Gishin)28 Quang ethịnh (光定 Kōjō)29 Viecircn Nhacircn
(圓仁 Ennin)30 trở xuống cho ntildeến ntildeời chaacuteu như Viecircn
Tracircn (圓珍 Enchin)31 Lương Nguyecircn (良源 Ryōgen)32
Tầm Thiền (尋禪 Jinzen)33 Trung Tầm (忠尋 Chūjin)34
vv vagrave những ntildeệ tử của Khocircng Hải từ Thật Huệ (實惠
Jitsue)35 Chơn Nhatilde (眞雅 Shinga)36 trở xuống cho ntildeến
ntildeời chaacuteu như Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin)37 Iacutech Tiacuten
(益信 Yakushin)38 Thaacutenh Bảo (聖寳 Shōbō)39 Khoan
Triecircu (寛朝 Kanchō)40 Nhacircn Hải (仁海 Ningai)41 vv
caacutec cagravenh laacute nẩy nở sum secirc họ ntildeều hagravenh phaacutep trấn hộ
quốc gia dựa trecircn biacute phaacutep của Chơn Ngocircn khởi ntildeầu ntildeược
tiến hagravenh trong cung nội rồi lan rộng ra ở caacutec ngocirci chugravea
lớn magrave khocircng hề dứt tuyệt
ldquoVương phaacutep vagrave Phật phaacuteprdquo của Vinh Tacircy
Khaacutec với Phật Giaacuteo Nại Lương vagrave Bigravenh An về
phương phaacutep Phật Giaacuteo Liecircm Thương hưng long dựa
trecircn bối cảnh của tư tưởng gọi lagrave ethại Thừa Tương Ưng
ethịa (大乘相應地) ntildeatilde nỗ lực thagravenh ntildeạt mục ntildeiacutech trấn hộ
quốc gia của migravenh Noacutei chung vigrave thời ntildeại ntildeổi thay cho
necircn hư thế của tầng lớp quyacute tộc xưa nay phải nhường
bước trước thật lực của tầng lớp votilde sĩ nocircng thocircn vigrave thế
57
Phật Giaacuteo cũng phải chuyển hướng từ pheacutep cầu ntildeảo của
Chơn Ngocircn bấy lacircu sang Phật Giaacuteo của trấn hộ quốc gia
mang tiacutenh quyacute tộc Cho necircn Thiền ntildeịnh phải nương theo
thật tiễn của giới luật hay nương theo Phật lực hoặc tiacuten
ngưỡng của phaacutep lực lagrave những vấn ntildeề magrave một Phật Giaacuteo
trấn hộ quốc gia của thời ntildeại phải ntildeối ntildeầu dựa trecircn cơ sở
của hagravenh vagrave tiacuten của sự tự giaacutec từ dacircn chuacuteng
Vinh Tacircy (榮西 Eisai) vị tổ sư khai saacuteng Lacircm Tế
Tocircng nước ta ntildeatilde viết riecircng một chương Trấn Hộ Quốc
Gia Mocircn (鎭護國家門) trong bộ Hưng Thiền Hộ Quốc
Luận (興禪護國論 Gōzengokokuron)42 của migravenh Ocircng
dạy rằng
ldquoNhư trong Nhacircn Vương Kinh coacute ntildeoạn văn rằng Phật
vagrave Baacutet Nhatilde coacute trong caacutec vị Tiểu Quốc Vương của ntildeời
hiện tại vagrave vị lai ấy chiacutenh lagrave biacute bảo hộ quốc Baacutet Nhatilde
ấy chiacutenh lagrave Thiền Tocircng nghĩa lagrave nếu trong nước coacute
người trigrave giới tắc chư Thiecircn sẽ thủ hộ nước ntildeoacute vv
Trong tờ biểu của Triacute Chứng ethại Sư43 coacute ghi rằng
ngagravey Từ Giaacutec ethại Sư44 ntildeang cograven ở becircn nhagrave ethường ntildeatilde
phaacutet nguyện rằng Ta ntildeatilde vượt qua soacuteng biển xanh xa
xocirci magrave ntildeến ntildeacircy cầu bạch phaacutep giaacute như ntildeược trở về
bản triều thigrave ta sẽ kiến lập Thiền Viện vậy yacute người
cũng chỉ chuyecircn ntildeể hộ trigrave quốc gia nhằm vigrave lợi iacutech
cho chuacuteng sanh vv Kẻ ngu nầy nếu muốn hoằng
truyền thigrave phải theo hạnh của caacutec bậc Thaacutenh magrave lập
necircn Trấn Hộ Quốc Gia Mocircn nầy vậyrdquo
Tư tưởng hưng Thiền của Vinh Tacircy lagrave chủ trương với
yacute nghĩa ldquohộ trigrave quốc gia lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sanhrdquo
Giới votilde sĩ thời Liecircm Thương lại thiacutech giaacuteo phong mang
tiacutenh thực chất với sự giản dị của Thiền cograven ở Trung
58
Quốc thigrave do vigrave gặp phải luacutec giao thời giữa hai triều Tống
vagrave Nguyecircn necircn cũng coacute một số caacutec vị Thiền tăng ntildeatilde chạy
trốn sang nước ta Cho necircn Tướng Quacircn Bắc ethiều Thời
Lại (北條時賴 Hōjō Tokiyori)45 khi lecircn chấp quyền ntildeatilde
từng ntildeến tham Thiền với Lan Khecirc ethạo Long (蘭溪道隆
Ranke Dōryū)46 vagrave Ngột Am Phổ Ninh (兀庵普寧
Gotsuan Funei)47 cograven Thời Tocircng (時宗 Tokimune)48 thigrave
theo hầu ethạo Long ethại Hưu Chaacutenh Niệm (大休正念
Daikyū Shōnen)49 vagrave Phật Quang Tổ Nguyecircn (佛光祖元
Bukkō Sogen)50 nhờ ntildeoacute magrave coacute thể phaacute giải ntildeược quốc
nạn khi ntildeại quacircn Mocircng Cổ tiến cocircng vagraveo
Giống như caacutec votilde sĩ thời Liecircm Thương tham cứu
Thiền mocircn ở kinh ntildeocirc Thiền cũng dần dần ntildeược thực
hagravenh rộng ratildei Trường hợp Quy Sơn Thiecircn Hoagraveng
(龜山天皇 Kameyama Tennō)51 thigrave tự tay migravenh viết 37
laacute thư ntildeịch quốc hagraveng phục trecircn giấy magraveu xanh biếc mạ
vagraveng ntildeem nạp vagraveo Cử Khi Cung (筥崎宮) ntildeể cầu nguyện
cho quacircn Mocircng Cổ hagraveng phục Becircn cạnh ntildeoacute trong tờ
Văn Sắc Nguyện (勅願文) kiến lập Nam Thiền Tự
(南禪寺 Nanzen-ji)52 nhagrave vua coacute ghi rằng
ldquoCon chaacuteu ta phải biết caacutech suy nghĩ của ta nếu như
chugravea nầy phồn vinh thigrave biecircn cương matildei bền lacircu laacute
ngọc luocircn tươi tốt cograven nếu khocircng hiểu ntildeược caacutech suy
nghĩ của ta thigrave trở lại theo goacutet phế vong rdquo
Noacutei toacutem lại ntildeiều nầy coacute yacute nghĩa rằng thật tiễn của
chaacutenh phaacutep lagrave ntildeặt trecircn nền tảng sự phồn vinh của quốc
gia vagrave Hoagraveng thất Lại nữa Hoa Viecircn Thiecircn Hoagraveng
(花園天皇 Hanazono Tennō)53 cũng coacute ban sắc chỉ kiến
lập ethại ethức Tự (大德寺 Daitoku-ji)54 cũng như Diệu
Tacircm Tự (妙心寺 Myōshin-ji)55 vagrave trong nhật kyacute ngagravey 26
59
thaacuteng 6 năm 1323 (năm thứ 3 niecircn hiệu Nguyecircn Hanh
[元亨]) nhagrave vua coacute ghi rằng
ldquoPhagravem ntildeối với thiện căn thigrave chớ lagravem cho nhacircn dacircn lo
nghĩ ntildeacircy chiacutenh lagrave việc lagravem tối thượng ntildeạo lyacute của
Phật Giaacuteo thigrave chớ necircn tigravem cầu becircn ngoagravei trị quốc
dưỡng dacircn ấy chiacutenh sự saacutem hối của người cư sĩ tại
gia nếu khocircng như vậy liệu coacute thể lagravem Phật sự ntildeược
chăng rdquo
ldquoNgoagravei pheacutep vua magrave riecircng lagravem Phật sự ấy chiacutenh lagrave
thoacutei xấu của thời cận ntildeại nầy Với ta ntildeacircy trong khi
khocircng tigravem cầu Phật phaacutep ngoagravei tacircm từ gốc thigrave dứt
khoaacutet khocircng necircn chờ kinh như yacuterdquo
ldquoNếu cho lagrave Phật phaacutep ngoagravei tacircm magrave khocircng tu hagravenh
thigrave liệu ntildeến luacutec nagraveo Phật taacutenh mới hiển hiện ntildeacircy
Khocircng mecirc mờ với phải traacutei phiacutea trước coacute vậy mới
chẳng thiecircn chấp becircn nagraveo như trong Phaacutep Hoa coacute
noacutei trị thế ngữ ngocircn giai thuận Phật phaacutep caacutec bậc
vương giả phải necircn hiểu yacute nầyrdquo
Như vậy mối quan hệ giữa pheacutep ntildeời vagrave Phật ntildeạo coacute yacute
nghĩa vẹn toagraven
Tiacuten ngưỡng Tịnh ethộ vagrave hiện thế
Tiacuten ngưỡng về vatildeng sanh Tịnh ethộ ở nước ta ntildeatilde sớm
xuất hiện trong cung nội từ thời ntildeại Nại Lương ethoacute chiacutenh
lagrave tratildei qua 40 năm của thời Bigravenh An rồi thocircng qua vị
Quan Bạch (關白 Kampaku)56 lagrave ethằng Nguyecircn Kiecircm
Thật (藤原兼實 Fujiwara Kanezane)57 phaacutep mocircn Niệm
Phật của Phaacutep Nhiecircn Thượng Nhacircn (法然上人 Hōnen
60
Shōnin) ntildeược truyền baacute rộng ratildei ntildeến trong cung nội vagrave
caacutec vị nữ quan Chiacutenh vigrave lẽ ntildeoacute Phaacutep Nhiecircn ntildeatilde dạy rằng
ldquoNgười thacircm tiacuten vagraveo bản nguyện của Di ethagrave niệm
Phật cầu vatildeng sanh thigrave trước tiecircn ntildeức Di ethagrave Phật rồi
ntildeến mười phương chư Phật Bồ Taacutet Quan Acircm Thế
Chiacute cũng như vocirc số Bồ Taacutet sẽ nhiễu quanh vagrave thường
ở becircn người nầy như boacuteng với higravenh khocircng kể ngagravey
ntildeecircm khi ntildei ntildeứng nằm ngồi vagrave xua tan ntildei caacutec aacutec quỷ
aacutec thần magrave thường gacircy ra những natildeo hại tai ương
hiện ntildeời vị ấy khocircng lo acircu vigrave những tai họa vagrave sống an
ổn ntildeến khi mạng chung thigrave sẽ ntildeược tiếp rước về thế
giới Cực Lạcrdquo
ldquoLại nữa trong pheacutep bảy nạn tiecircu diệt của Truyền
Phaacutep ethại Sư cũng coacute thấy thực hagravenh niệm Phật nếu
vậy thigrave trong tư lương nguyện cầu của chư vị quacircn
vương thigrave niệm Phật lagrave việc lagravem cao quyacute lắm thay
Phagravem với hạnh nguyện ủng hộ của mười phương chư
Phật vagrave chư Thiecircn trong ba cotildei việc lagravem của quyacute vị
quacircn vương cho ntildeời nầy vagrave mai sau thigrave khocircng gigrave hơn
lagrave niệm Phậtrdquo
Với mục ntildeiacutech nhằm khuyecircn dạy niệm Phật vigrave phước
lạc của hai ntildeời hiện tại vagrave tương lai Như vậy Phật Giaacuteo
trấn hộ quốc gia dựa trecircn việc ntildeọc tụng caacutec kinh ntildeiển hộ
quốc vagrave thực hagravenh chơn ngocircn biacute phaacutep ntildeatilde chuyển ntildeổi
thagravenh Phật Giaacuteo nhằm mục ntildeiacutech giải thoaacutet vĩnh viễn caacutec
phiền natildeo tiềm ẩn trong tacircm tư của hết thảy quốc dacircn
nam nữ giagraveu nghegraveo
Phật Giaacuteo lập chaacutenh quốc gia
61
Lại nữa Nhật Liecircn cũng coacute lập ba ntildeiều thệ nguyện lớn
lagrave ldquotrở thagravenh cột trụ của Nhật Bản ta trở thagravenh con mắt
của Nhật Bản ta trở thagravenh con thuyền lớn của Nhật Bản
tardquo vagrave tuyecircn bố rằng
ldquoPhải lập ở nước nầy ntildeức Bổn Tocircn của một cotildei Diecircm
Phugrave ethề58 số một trong khi ở nước Nguyệt Thị59 vagrave
Chấn ethaacuten60 hiện tại vẫn chưa coacute ntildeức Bổn Tocircn nầyrdquo
ldquoNước Nhật Bản magrave coacute hay khocircng ntildeều tugravey thuộc vagraveo
Nhật Liecircn nầy Linh Sơn xưa nay ấy chiacutenh Ta Bagrave61 thế
giới trong ấy cũng coacute Nhật Bảnrdquo
ldquoNước Nhật Bản ta ưu việt hơn nước Nguyệt Thị vagrave
nhagrave Haacuten trong một cotildei Diecircm Phugrave ethề nầy vagrave cograven hơn
hẳn cả taacutem vạn nước khaacutec nữa Phật phaacutep tất phải
phaacutet xuất từ vugraveng ethocircng ethộ Nhật Bản nầyrdquo
Rồi chiacutenh ocircng ntildeatilde tận lực thuyết giảng về Phật phaacutep
gọi lagrave kết hợp với Phật vagrave vua lập cước trecircn quốc ntildeộ
Nhật Bản chuacuteng ta vagrave tuyecircn xướng về Phật Giaacuteo của
trấn hộ quốc gia cũng như lập chaacutenh an quốc
Phật Giaacuteo hộ trigrave quốc gia vagrave quốc dacircn
Traacutei ngược với ntildeiều nầy ethạo Nguyecircn của Tagraveo ethộng
Tocircng ntildeatilde tigravem caacutech laacutenh xa khỏi quyền thế quốc gia vagrave cực
lực thực hagravenh Phật Giaacuteo xuất gia dựa trecircn cơ sở ngộ ntildeạo
của mỗi người ethacircy chiacutenh lagrave Phật Giaacuteo mới mẻ ra ntildeời từ
sự phecirc phaacuten nghiecircm khắc ntildeối với Phật Giaacuteo của trấn hộ
quốc gia mang tiacutenh cầu ntildeảo vagrave Phật Giaacuteo ntildeọa tục chỉ
chuyecircn cạnh tranh về danh lợi vagrave sự linh nghiệm magrave thocirci
62
Những vị tăng chỉ chuyecircn ldquotigravem cầu danh lợi vagrave mong mỏi
ntildeược acircn thưởng của triều ntildeigravenhrdquo thigrave nhiều cograven những vị
ldquotăng coacute ntildeạo tacircmrdquo thigrave rất hiếm hoi Họ chỉ chuyecircn ntildeối
luận với ldquocaacutei hay dở của giaacuteo phaacuteprdquo hay chỉ coacute niệm
Phật lớn tiếng bằng miệng vagrave tụng kinh thật vocirc iacutech giống
như ldquocon nhaacutei ngoagravei ntildeồng ruộng mugravea xuacircn kecircu inh ỏi
ntildeecircm ngagraveyrdquo magrave giới Phật Giaacuteo ntildeương thời ntildeang thực hagravenh
Từ ntildeoacute coacute khi họ tự kheacutep migravenh cho nước ta lagrave ldquonước nhỏ
biecircn ntildeịardquo cograven Trung Quốc lagrave ldquonước ethại Tốngrdquo Thế
nhưng chơn yacute lagrave tất cả chuacuteng sanh ntildeều thagravenh Phật cograven
việc tạo tượng dựng thaacutep ntildeọc tụng cheacutep kinh hết thảy
những việc lagravem mang tiacutenh cầu ntildeảo thigrave thật ra vẫn cograven xa
vời với duyecircn thagravenh Phật Phật phaacutep lagrave Phật phaacutep ntildeể vigrave
Phật phaacutep lagrave ntildeể nhằm hiển dương caacutei giaacute trị chacircn thật
của noacute
Noacutei toacutem lại vấn ntildeề sanh tử lagrave vấn ntildeề ntildeại sự ntildeược necircu
ra với tất cả chacircn diện mục của noacute vagrave ntildeacircy chiacutenh lagrave ntildeiểm
cọng thocircng giữa trường hợp của Phaacutep Nhiecircn vagrave Thacircn
Loan Từ ntildeoacute higravenh thức biểu hiện nội dung của trấn hộ
quốc gia nếu nhigraven becircn ngoagravei thigrave như ẩn tagraveng boacuteng daacuteng
nhưng thật ra lagrave khai hiển caacutei Phật taacutenh của caacute taacutenh vốn
ntildeầy ntildeủ vagrave tin tưởng rằng việc nuocirci dưỡng caacutec vị tăng
chơn thật cho trọn vẹn cũng nhằm baacuteo ntildeaacutep bốn ơn nặng
magrave thocirci Việc Phaacutep Nhiecircn hay Thacircn Loan ntildeatilde tắm gội
trong sự cứu rỗi của bản nguyện vagrave sống trọn ntildeời niệm
Phật lagrave một thiacute dụ ntildeiển higravenh trong việc baacuteo ntildeaacutep thacircm acircn
của Hoagraveng gia với tư caacutech lagrave một người dacircn ntildeang dấn
thacircn trecircn con ntildeường lớn chacircn thật Caacutec vị nầy mặc dầu
becircn ngoagravei như khocircng thể hiện tinh thần trấn hộ quốc gia
nhưng trecircn thực tế thigrave lại khaacutec họ ntildeatilde kiến lập một Phật
Giaacuteo hộ trigrave quốc gia cũng như quốc dacircn với yacute nghĩa ntildeuacuteng
ntildeắn của noacute
63
Phật Giaacuteo của quốc dacircn Nhật Bản
ethến thời Minh Trị Duy Tacircn mối quan hệ thacircn thiết
trong quaacute khứ giữa quốc gia vagrave Phật Giaacuteo magrave tratildei qua
một ngagraven mấy trăm năm ntildeatilde trở necircn bị phacircn ly dần dần về
mặt chiacutenh trị Rồi thigrave cọng thecircm do ảnh hưởng của nền
văn hoacutea mới mẻ ngoại lai của Acircu Mỹ di nhập vagraveo Phật
Giaacuteo ntildeatilde khocircng cograven giữ ntildeược mối quan hệ với quốc gia
cũng như quốc dacircn giống như ngagravey xưa
Tuy nhiecircn theo như chiếu chỉ của Suy Cổ Thiecircn
Hoagraveng (推古天皇 Suiko Tennō) thigrave Phật Giaacuteo của nước
ta kể từ khi ntildeược nhiếp thọ ntildeatilde tratildei qua 1350 năm chiacutenh
trong khoảng thời gian ấy Phật Giaacuteo ntildeatilde ntildeược tocircn sugraveng
như lagrave Phật Giaacuteo thường xuyecircn hộ trigrave quốc gia Dưới thời
ntildeại Phi ethiểu hay dưới thời ntildeại Nại Lương hoặc dưới
thời ntildeại magrave sau khi Hoagraven Votilde Thiecircn Hoagraveng (桓武天皇
Kammu Tennō) dời ntildeocirc về Bigravenh An hoặc dưới thời ntildeại
Viện Chiacutenh (院政 Insei)62 thi hagravenh chiacutenh trị ở caacutec Viện
hoặc ntildeến thời ntildeại Liecircm Thương cũng như Thất ethinh
(室町 Muromachi)63 magrave caacutec votilde sĩ thay thế nắm chiacutenh
quyền hay cuối cugraveng từ thời ntildeại Giang Hộ (江戸 Edo)64
cho ntildeến hiện ntildeại như ngagravey nay tuy rằng Phật Giaacuteo cũng
coacute vagravei sự khaacutec nhau giữa những nghi thức ntildeể ntildeối ứng với
mỗi thời ntildeại nhưng vẫn khocircng ngoagravei mục ntildeiacutech lagrave thường
nguyện cầu cho Hoagraveng thất ntildeược an khang phồn vinh vagrave
cho quốc dacircn ntildeược thecircm nhiều khaacutenh phước Như vậy ta
coacute thể khẳng ntildeịnh rằng trecircn lập trường mang tiacutenh thật
tiễn nhằm nỗ lực ủng hộ quốc gia thigrave thủy chung Phật
Giaacuteo vẫn khocircng coacute gigrave thay ntildeổi
Noacutei toacutem lại chiacutenh vigrave lịch ntildeại caacutec vị Thiecircn Hoagraveng
nhiếp thọ Phật Giaacuteo ntildeatilde nghĩ ntildeến việc ủng hộ quốc gia vagrave
64
quốc dacircn necircn chư vị tổ khai sơn vagrave saacuteng lập ra caacutec tocircng
phaacutei của Phật Giaacuteo Nhật Bản ntildeatilde ntildeương nhiecircn khocircng bao
giờ quecircn ntildeược thacircm acircn của Hoagraveng thất vagrave quốc gia Họ
ntildeatilde saacuteng lập necircn Phật Giaacuteo Nhật Bản với tư caacutech lagrave một
người dacircn của ntildeất nước ntildeể rồi từ ntildeoacute truyền ntildeạo một caacutech
rộng ratildei trong quần chuacuteng nhacircn dacircn với niềm tin xaacutec thực
của chiacutenh họ Khởi ntildeầu với Tối Trừng Khocircng Hải Phaacutep
Nhiecircn Vinh Tacircy Thacircn Loan ethạo Nguyecircn Nhật Liecircn
Triacute Chơn vagrave caacutec vị cao tổ khaacutec ntildeại ntildea số những vị cao
tăng của nước ta ntildeatilde lấy việc trấn hộ quốc gia mang tiacutenh
tinh thần lagravem yếu chỉ vagrave nỗ lực giaacuteo hoacutea quốc dacircn với
lập trường của mỗi người
Chiacutenh vigrave lẽ ntildeoacute Phật Giaacuteo Nhật Bản chuacuteng ta trecircn từ
buổi ban sơ nhiếp thọ Phật Giaacuteo dưới cho ntildeến thời ntildeại
kinh qua 1400 năm vẫn thường lấy việc trấn hộ quốc gia
lagravem dấu ấn tuyecircn truyền lấy sự an thaacutei của quốc gia vagrave
hạnh phuacutec của quốc dacircn lagravem yếu chỉ hoằng truyền theo
tocircng chỉ của mỗi tocircng phaacutei Hoặc giảng kinh hộ quốc
hay lagravem cho phaacutet triển luật hộ quốc hoặc lagravem cho hưng
thạnh Thiền hộ quốc hay chaacutenh phaacutep hộ quốc vv chỗ
nhắm mục ntildeiacutech của chuacuteng tuy khaacutec nhau tugravey theo thời
gian hay nhacircn vật rồi thigrave hoặc lagravem chugravea dựng thaacutep hay
niệm tụng cầu ntildeảo cho ntildeến xưng danh xướng ntildeề vv
chỗ sở dụng của chuacuteng cho dầu khocircng giống nhau tugravey
theo tocircng phaacutei hay thời cơ nhưng tinh thần căn bản
chung nhất vẫn nhằm thủ hộ nước ta dạy dỗ cho nhacircn
dacircn ta vagrave phaacutet triển hướng thượng vẫn khocircng hề thay
ntildeổi
Lập cước trecircn tiacutenh vĩnh viễn của thời gian quaacuten saacutet
thacircm sacircu thế giới cugraveng con người từ lập trường tuyệt ntildeối
magrave tư duy về sự hiện hữu của quốc gia Nhật Bản ta coacute
thể khẳng ntildeịnh rằng chiacutenh Phật Giaacuteo ntildeatilde ban phaacutet cho
65
quốc dacircn ta một moacuten quagrave vocirc giaacute Chư vị tổ sư của caacutec
tocircng phaacutei Phật Giaacuteo Nhật Bản theo mỗi thời ntildeại ntildeều ntildeược
ban tặng cho danh hiệu ethại Sư hay Quốc Sư ntildeược sugraveng
ngưỡng như lagrave bậc mocirc phạm muocircn ntildeời của quốc dacircn vagrave
chiacutenh họ cũng ntildeatilde viết necircn cacircu chuyện về mối quan hệ
thacircm sacircu giữa Phật Giaacuteo vagrave quốc gia
Chuacute thiacutech 1 Ma Ha Ca Diếp (s Mahākāśyapa p
Mahākassapa 摩訶迦葉) acircm dịch lagrave Ma Ha Ca
Diếp Ba (摩訶迦葉波) yacute dịch lagrave ethại Ẩm Quang
(大飲光) ethại Ca Diếp (大迦葉) Ca Diếp
(迦葉) Ẩm Quang Tocircn Giả (飲光尊者) Ca Diếp lagrave họ của Bagrave La Mocircn vagrave những người thuộc dograveng họ Ca Diếp nầy ntildeatilde xuất gia lagravem ntildeệ tử Phật rất ntildeocircng ethể phacircn biệt với ba anh em Ca Diếp (Ưu Lacircu Tần Loa Na ethề vagrave Giagrave Da Ca
Diếp) ethồng Ca Diếp (童迦葉 tức ethồng Nữ Ca Diếp) người ta gọi ocircng lagrave Ma Ha Ca Diếp Ocircng lagrave một trong 10 vị ntildeệ tử lớn của ntildeức Phật chuyecircn tu hạnh ntildeầu ntildeagrave rất nghiecircm khắc necircn ntildeược gọi lagrave ethầu ethagrave ethệ Nhất Ocircng xuất thacircn dograveng dotildei Bagrave la mocircn ở nước Ma Kiệt ethagrave (s p Magadha
摩掲陀) tecircn lagrave Tất Ba La (p Pippali 畢波羅) Tương truyền rằng cha mẹ ocircng cầu nguyện thần cacircy Tất Ba La vagrave hạ sanh ra ocircng Mặc dầu ocircng lagrave con của một nhagrave ntildeại phuacute ntildeương thời nhưng ngay từ thưở nhỏ ocircng ntildeatilde chaacuten gheacutet cuộc ntildeời bỏ ntildei xuất gia gặp luacutec Phật ra ntildeời quy y theo Phật Giaacuteo vagrave trở thagravenh ntildeệ tử của Phật thường mang aacuteo thocirc sơ Với higravenh thức becircn ngoagravei coacute vẻ nghegraveo tuacuteng như vậy ocircng ntildeatilde từng bị chuacuteng tỷ kheo khinh miệt nhưng ntildeức Thế Tocircn thigrave lại nhường nửa togravea cho Ca Diếp ngồi vagrave taacuten dương sự vĩ ntildeại của ocircng Theo truyền thuyết của Thiền Tocircng khi
66
ntildeức Thế Tocircn thuyết phaacutep cho ntildeại chuacuteng trecircn Linh Thứu Sơn (s Gṛdhrakūṭa p Gijjhakūṭa
靈鷲山) ngagravei ntildeưa cagravenh hoa Kim Bagrave La ra trước mặt ntildeại chuacuteng nhưng chẳng ai hiểu ntildeược yacute nghĩa ấy chỉ coacute một migravenh Ca Diếp latildenh hội ntildeược necircn mĩm cười ethức Phật begraven truyền trao chaacutenh phaacutep nhatilden tạng diệu tacircm của Niết Bagraven cho Ca Diếp vagrave từ ntildeoacute ocircng ntildeược xem như lagrave vị tổ phuacute phaacutep thứ nhất của Tacircy Thiecircn (Ấn ethộ) ethiều nầy thường
ntildeược gọi lagrave Niecircm Hoa Vi Tiếu (拈華微笑)
Niecircm Hoa Thuấn Mục (拈華瞬目) Phaacute Nhan Vi
Tiếu (破顔微笑) Thế Tocircn Niecircm Hoa
(世尊拈華) Ca Diếp Vi Tiếu (迦葉微笑) vv Khi ntildeức Phật nhập diệt ocircng lagrave vị trưởng latildeo số một trong số ntildeệ tử của ngagravei necircn ocircng tiến hagravenh lễ tragrave tỳ di thacircn của Phật Khi tang lễ xong ocircng tập trung 500 vị ntildeệ tử A La Haacuten lại tiến hagravenh cuộc kết tập kinh ntildeiển lần ntildeầu tiecircn tại Thagravenh Vương
Xaacute (s Rājagṛha p Rājagaha 王舍城) Sau ntildeoacute ocircng truyền phaacutep lại cho A Nan (s p Ānanda
阿難) tự migravenh lui về ẩn cư tại Kecirc Tuacutec Sơn
(雞足山) nhập ntildeịnh chờ ntildeến khi Di Lặc ra ntildeời vagrave tương truyền matildei cho ntildeến nay ocircng vẫn chưa nhập diệt
2 Xaacute Lợi Phất (s Śāriputra p Sāriputta
舍利弗) acircm dịch lagrave Xaacute Lợi Phất etha La
(舍利弗多羅) Xaacute Lợi Phất La (舍利弗羅) Xaacute
Lợi Phất etha (舍利弗多) Xaacute Lợi Viết (舍利曰)
yacute dịch lagrave Thu Lộ Tử (鶖鷺子秋露子) gọi tắt
lagrave Thu Tử (鶖子) hay cograven gọi lagrave Xaacute Lợi Tử một trong mười vị ntildeại ntildeệ tử của ntildeức Phật ntildeược gọi lagrave triacute tuệ ntildeệ nhất cugraveng với vị thần thocircng ntildeệ nhất Mục Kiền Liecircn cả hai ntildeược xem như lagrave song ntildeệ
67
tử của ntildeức Phật Ngagravei sanh ra trong một gia ntildeigravenh thuộc dograveng họ Bagrave La Mocircn xứ Ma Kiệt ethagrave (s p
Magadha 摩掲陀) cha lagrave ethể Sa (s Tisya
底沙) mẹ lagrave Xaacute Lợi (s Śāri 舍利) ngagravei rất thocircng minh vagrave nổi tiếng Từ tecircn của mẹ ngagravei coacute tecircn lagrave Xaacute Lợi Tử Luacutec nhỏ ngagravei lấy theo tecircn cha
lagrave Ưu Ba ethể Sa (s Upatiṣya 優波底沙) Ngay từ hồi cograven nhỏ ngagravei ntildeatilde sớm thocircng hiểu caacutec học vấn của Bagrave La Mocircn nhưng vẫn khocircng thấy hagravei lograveng necircn cugraveng với người bạn Mục Kiền Liecircn theo lagravem ntildeệ tử của một lục sư ngoại ntildeạo vagrave trong số 1000 người ntildeệ tử ấy Ngagravei trở thagravenh ntildeệ tử giỏi nhất Thỉnh thoảng ngagravei coacute tiếp xuacutec với Matilde
Thắng (馬勝) cho necircn ngagravei ntildeatilde bỏ vị thầy ngoại ntildeạo nagravey ntildei rồi cugraveng với Mục Kiền Liecircn (s Mahāmaudgalyāyana p Mahāmoggallāna
目犍連) qui y theo Phật Giaacuteo Cuối cugraveng ngagravei ntildeược khai ngộ coacute ntildeược sự tin tưởng vagrave tocircn kiacutenh rất lớn trong giaacuteo ntildeoagraven của ntildeức Phật vagrave ngagravei cũng ntildeược xem như lagrave người kế thừa cho ntildeức Phật nhưng Ngagravei ntildeatilde nhập diệt trước thầy của migravenh
3 A Nan (s p Ānanda 阿難) từ gọi tắt của acircm
dịch A Nan ethagrave (阿難陀) yacute dịch lagrave Khaacutenh Hỷ
(慶喜) Vocirc Nhiễm (無染) con trai của vương tộc
Sĩ Cam Lộ Phạn (s Amṛtodana 士甘露飯 cograven
gọi lagrave Bạch Phạn Vương [白飯王]) thuộc dograveng
họ Thiacutech Ca (s Śākya p Sakya 釋迦) anh em
với ethề Bagrave ethạt etha (s p Devadatta 提婆達多) Sau khi thagravenh ntildeạo lần ntildeầu tiecircn ntildeức thế tocircn trở về thagravenh Ca Tỳ La Vệ (s Kapilavastu p
Kapilavatthu 迦毘羅衛) khi Ngagravei truacute tại Vườn Xoagravei (s Āmrapāli-vana p Ambapāli-vana
68
菴婆波梨園 tức Am Bagrave Ba Lợi Viecircn) Tocircn giả A Nan ntildeatilde cugraveng với caacutec vương tử thuộc dograveng họ Thiacutech Ca vagrave người thợ hớt toacutec Ưu Ba Ly (s p
Upāli 優波離) xin xuất gia theo Phật Từ ntildeoacute trở ntildei Tocircn giả thường hầu hạ becircn ntildeức Thiacutech Tocircn phần nhiều nghe ntildeược những lời dạy của Ngagravei necircn ntildeược xưng tụng lagrave etha Văn ethệ Nhất
(多聞第一 nghe nhiều số một) Khi dưỡng mẫu của Phật lagrave bagrave Ma Ha Ba Xagrave Ba ethề (s Mahāprajāpatī Gautamī s Mahāpajāpatī
Gotamī 摩訶波闍波提) cầu xin xuất gia nhưng khocircng ntildeược pheacutep chiacutenh Tocircn giả ntildeatilde ntildeiacutech thacircn xin Phật vagrave sau khi ntildeược pheacutep thigrave Tocircn giả lagrave người ntildeatilde tận lực saacuteng lập giaacuteo ntildeoagraven Tỳ Kheo Ni ntildeầu tiecircn Vagraveo thaacuteng thứ 2 sau khi Phật diệt ntildeộ khi cuộc kết tập lần ntildeầu tiecircn ntildeược tiến hagravenh tại Hang
Thất Diệp (s Sapta-parṇa-guhā 七葉窟) ngoagravei
Thagravenh Vương Xaacute (s Rājagṛha p Rājagaha
王舍城) Tocircn giả ntildeatilde cugraveng tham dự với 499 vị ntildeệ tử của ntildeức Phật chứng quả A La Haacuten Khi ntildeức Phật diệt ntildeộ tương lai của giaacuteo ntildeoagraven ntildeược phoacute thaacutec lại cho Ma Ha Ca Diếp (s Mahākāśyapa p
Mahākassapa 摩訶迦葉) cho necircn A Nan ntildeược Ca Diếp truyền trao giaacuteo phaacutep cho vagrave trở thagravenh vị tổ thứ 2 của Thiền Tocircng Tacircy Thiecircn Theo caacutec tagravei liệu như Cứu Bạt Diệm Khẩu Ngạ Quỷ ethagrave La
Ni Kinh (救拔焰口餓鬼陀羅尼經 Taishō 1313) Cứu Diện Nhiecircn Ngạ Quỷ ethagrave La Ni Thần
Chuacute Kinh (救面燃餓鬼陀羅尼神呪經 Taishō 1314) Du Giagrave Tập Yếu Cứu A Nan ethagrave La Ni Diệm Khẩu Nghi Quỹ Kinh
(瑜伽集要救阿難陀羅尼焰口儀軌經 Taishō 1318) Du Giagrave Tập Yếu Diệm Khẩu Thiacute Thực Khởi Giaacuteo A Nan ethagrave Duyecircn Do
69
(瑜伽集要焰口施食起教阿難陀縁由 Taishō 1319) coacute dẫn về nguồn gốc cuacuteng thiacute thực ngạ quỷ acircm linh cocirc hồn Cacircu chuyện kể rằng coacute một ntildeecircm nọ trong khi ntildeang hagravenh Thiền ntildeịnh quaacuten chiếu những lời dạy của ethức Phật vagraveo canh ba tocircn giả A Nan chợt nhigraven thấy một con quỷ ntildeoacutei thật hung tợn tecircn lagrave Diệm Khẩu (s Ulkā-mukha
焰口) coacute thacircn higravenh gầy ốm miệng rực chaacutey lửa vagrave cổ họng của noacute nhỏ như cacircy kim Con quỷ ấy ntildeến trước mặt tocircn giả thưa rằng ba ngagravey sau mạng của tocircn giả sẽ hết vagrave sanh vagraveo thế giới ngạ quỷ (ma ntildeoacutei) Nghe vậy tocircn giả A Nan vocirc cugraveng ngạc nhiecircn vagrave lấy lagravem sợ hatildei begraven hỏi con quỷ kia xem coacute caacutech nagraveo thoaacutet khỏi tai họa ấy khocircng Con quỷ trả lởi rằng ldquoVagraveo saacuteng ngagravey mai nếu tocircn giả coacute thể cuacuteng dường thức ăn vagrave nước uống cho trăm ngagraven ức chuacuteng ngạ quỷ nhiều như caacutet socircng Hằng cho vocirc số ntildeạo sĩ Bagrave La Mocircn cho chư thiecircn vagrave caacutec vị thần cai quản việc lagravem của con người cho quaacute cố caacutec vong linh dugraveng caacutei hộc
của nước Ma Kiệt ethagrave (s p Magadha 摩掲陀) ntildeể cuacuteng dường cho họ 49 hộc thức ăn vagrave nước uống vagrave vigrave họ magrave cuacuteng dường cho Tam Bảo như vậy tocircn giả sẽ ntildeược tăng thecircm tuổi thọ cugraveng luacutec ntildeoacute sẽ lagravem cho chuacuteng tocirci thoaacutet khỏi cảnh khổ ntildeau của ngạ quỹ vagrave sanh lecircn cotildei trờirdquo Trecircn cơ sở của nguồn gốc nầy nghi lễ cuacuteng thiacute thực cho acircm linh cocirc hồn ngạ quỷ ra ntildeời cho ntildeến ngagravey nay
4 Mục Kiền Liecircn (s Mahāmaudgalyāyana p
Mahāmoggallāna 目犍連) gọi tắt lagrave Mục Liecircn
(目連) một trong 10 vị ntildeại ntildeệ tử của ntildeức Phật sinh ra trong một gia ntildeigravenh Bagrave La Mocircn ở ngoại Thagravenh Vương Xaacute (s Rājagṛha p Rājagaha
王舍城) thuộc nước Ma Kiệt ethagrave (s p Magadha
摩掲陀) Ocircng rất thacircm giao với Xaacute Lợi Phất (s
Śāriputra p Sāriputta 舍利弗) người con của
70
dograveng họ Bagrave La Mocircn ở lagraveng becircn cạnh Ban ntildeầu cả hai ntildeều theo lagravem ntildeệ tử của một trong 6 vị thầy
ngoại ntildeạo lagrave San Xagrave Dạ (s Santildejaya 刪闍夜) nhưng sau ntildeoacute nhacircn nghe ntildeược lời thuyết phaacutep của ntildeức Phật ở Thagravenh Vương Xaacute họ ntildeatilde quy y theo Phật vagrave Mục Kiền Liecircn trở thagravenh vị ntildeệ tử thần thocircng ntildeệ nhất Tương truyền chiacutenh ocircng ntildeatilde cuacuteng dường cho chuacuteng tăng vagraveo ngagravey Tự Tứ ntildeể cứu ntildeộ mẹ migravenh ntildeang bị ntildeọa lạc vagraveo ntildeường ngạ quỷ vagrave higravenh thagravenh necircn lễ hội Vu Lan Bồn
5 Ba Mươi Hai Tướng (s dvatriṃśan-mahāpurisa-lakṣaṇāni p dvattiṃsa-
mahāpurisa-lakkhaṇāni 三十二相) 32 loại higravenh tướng vagrave dung mạo rất thugrave thắng của vị Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng như Phật cograven gọi lagrave 32 tướng của một bậc ntildeại nhacircn 32 tướng của bậc ntildeại trượng phu 32 tướng của bậc ntildeại sĩ Theo truyền thuyết của Ấn ethộ ngagravey xưa người nagraveo coacute ntildeầy ntildeủ caacutec tướng hảo như thế nầy sẽ trở thagravenh Chuyển Luacircn Vương thống trị thiecircn hạ nếu người ấy xuất gia thigrave sẽ khai ngộ vocirc thượng chaacutenh giaacutec Về thứ tự tecircn gọi caacutec tướng coacute nhiều thuyết khaacutec nhau nay y cứ theo quyển 4 của ethại
Triacute ethộ Luận (大智度論) 32 tướng gồm (1)
ethứng an trụ dưới chacircn (s su-pratiṣṭhita-pāda
足下安平立) coacute nghĩa rằng lograveng bagraven chacircn của Phật bằng phẳng mềm mại ntildeứng trụ vững chắc trecircn mặt ntildeất Khi ntildeức Phật cograven ntildeang hagravenh ntildeạo Bồ Taacutet tu saacuteu ba la mật necircn cảm ntildeược tướng mầu như vậy Tướng nầy dẫn ntildeến cocircng ntildeức coacute lợi iacutech
(2) Dưới bagraven chacircn coacute hai baacutenh xe (足下二輪) hay cograven gọi lagrave tướng nghigraven baacutenh xe tướng nầy coacute thể hagraveng phục ntildeược oaacuten ntildeịch aacutec ma thể hiện cocircng ntildeức chiếu phaacute vocirc minh vagrave ngu si Khi noacutei chacircn coacute nghĩa lagrave cả tay chacircn necircn gọi lagrave tướng tay chacircn coacute vograveng trograven (s cakrāṅkita-hasta-pāda-
tala) (3) Ngoacuten tay dagravei (s dīrghāṅguli 長指)
71
tức cả hai tay chacircn ntildeều thon nhỏ dagravei vagrave thẳng ntildeoacute chiacutenh lagrave do nhờ cung kiacutenh lễ baacutei caacutec vị sư trưởng phaacute trừ tacircm kiecircu căng ngatilde mạn necircn cảm ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện tuổi thọ lacircu dagravei coacute cocircng ntildeức khiến cho chuacuteng sanh vui thiacutech quy y theo (4) Goacutet chacircn rộng vagrave bằng phẳng (s
āyata-pāda-pārṣṇi 足跟廣平) hay cograven gọi lagrave tướng goacutet chacircn trograven ntildeầy goacutet chacircn dagravei Nhờ coacute giữ giới nghe phaacutep siecircng năng tu tập magrave coacute ntildeược tướng nầy Noacute thể hiện cocircng ntildeức hoacutea ntildeộ vagrave lagravem lợi iacutech cho hết thảy chuacuteng sanh cho ntildeến ntildeời tương lai (5) Ngoacuten tay ngoacuten chacircn coacute magraveng lưới
(s jālāvanaddha-hasta-pāda 手足指縵綱) hay cograven gọi lagrave tướng của vua chim nhạn giữa caacutec ngoacuten tay nghĩa lagrave giữa mỗi ngoacuten tay vagrave chacircn ntildeều coacute lớp magraveng lưới giao nhau higravenh hoa văn giống như vua loagravei chim nhạn khi dang moacuteng vuốt ra liền hiện tướng nầy Nhờ coacute tu tứ nhiếp phaacutep magrave coacute ntildeược tướng như vậy Noacute coacute hiện ra hay mất ntildei một caacutech tự do tự tại thể hiện cocircng ntildeức xa ligravea phiền natildeo nghiệp aacutec ntildeạt ntildeến bờ vocirc vi becircn kia (6) Tay chacircn mềm mại (s mṛdu-taruṇa-hasta-
pāda-tala 手足柔軟) nghĩa lagrave tay chacircn vocirc cugraveng mềm mại như locircng mịn Nhờ coacute dugraveng caacutec thức ăn uống cao quyacute y cụ cuacuteng dường cho thầy migravenh hay khi cha mẹ vagrave thầy bị bệnh hoạn nhờ hết migravenh gần gủi chăm soacutec hầu hạ necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện cocircng ntildeức magrave ntildeức Phật dugraveng bagraven tay mềm mại từ bi ntildeể nhiếp ntildeộ những người thacircn hay xa lạ (7) Mu bagraven chacircn
cao ntildeầy (s ucchaṅkha-pāda 足趺高滿) hay cograven gọi lagrave mu bagraven chacircn cao bằng mu bagraven chacircn thẳng dagravey Nhờ tu phước dũng matildenh tinh tấn necircn coacute ntildeược tướng nầy thể hiện cocircng ntildeức lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sanh vagrave coacute tacircm ntildeại bi vocirc thượng (8) Bắp ntildeugravei trograven mềm như con nai chuacutea
(s aiṇeya-jaṅgha 腨鹿王) coacute nghĩa lagrave xương thịt bắp ntildeugravei trograven mềm như con sơn dương do vigrave
72
xưa kia chuyecircn tacircm nghe phaacutep vagrave diễn thuyết necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện cocircng ntildeức tiecircu diệt hết tất cả tội chướng (9) ethứng thẳng tay dagravei quaacute gối (s sthitānavanata-
pralamba-bāhutā 正立手摩膝) hay cograven gọi lagrave tướng tay buocircng xuống quaacute gối ntildeứng thẳng tay quaacute gối Tướng nầy coacute ntildeược lagrave nhờ xa ligravea ngatilde mạn kheacuteo bố thiacute khocircng tham lam Noacute thể hiện cocircng ntildeức hagraveng phục hết thảy aacutec ma thương xoacutet xoa ntildeầu chuacuteng sanh (10) Nam căn ẩn kiacuten (s
kośopagata-vasti-guhya 陰藏) coacute nghĩa lagrave nam căn dấu kiacuten trong cơ thể như acircm vật của con ngựa hay con voi Tướng nầy coacute ntildeược lagrave nhờ ntildeoạn trừ tagrave dacircm cứu giuacutep caacutec chuacuteng sanh sợ hatildei vv Noacute thể hiện cocircng ntildeức tuổi thọ lacircu dagravei vagrave coacute nhiều ntildeệ tử (11) Thacircn thể dagravei rộng (s
nyagrodha-parimaṇḍala 身廣長等) thacircn Phật ngang rộng phải traacutei trecircn dưới tất cả ntildeều nhau xung quanh thacircn trograven ntildeầy như cacircy Ni Cacircu Luật
(s nyagrodha p nigrodha 尼拘律 Ficus
indica) do vigrave ngagravei thường khuyecircn chuacuteng sanh hagravenh trigrave tam muội lagravem việc bố thiacute khocircng sợ hatildei necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện cocircng ntildeức tự tại tocircn quyacute của ntildeấng phaacutep vương (12) Locircng hướng lecircn trecircn (s ūrdhvaṃ-ga-roma
毛上向) hay locircng toacutec của thacircn thể ntildeều hướng về becircn phải coacute magraveu xanh nhạt mềm mại Tướng nầy coacute ntildeược do nhờ hagravenh tất cả caacutec phaacutep coacute thể khiến cho chuacuteng sanh chiecircm ngưỡng tacircm sanh vui vẻ coacute ntildeược lợi iacutech vocirc lượng (13) Mỗi lỗ chacircn locircng ntildeều coacute locircng mọc (s ekaika-roma-
pradakṣiṇāvarta 一一孔一毛生) nghĩa lagrave mỗi lỗ chacircn locircng ntildeều coacute locircng mọc ra locircng ấy xanh như magraveu ngọc lưu ly vagrave nơi mỗi lỗ chacircn locircng ntildeều toaacutet ra mugravei thơm vi diệu Tướng nầy coacute ntildeược lagrave nhờ tocircn trọng cuacuteng dường hết thảy chuacuteng hữu tigravenh chỉ bagravey cho người khocircng biết mệt mỏi gần
73
gủi người triacute dọn dẹp nhưng con ntildeường gai goacutec Người coacute ntildeược aacutenh saacuteng từ lỗ chacircn locircng ấy coacute thể tiecircu trừ 20 kiếp tội chướng (14) Thacircn thể
vagraveng rực (s suvarṇa-varṇa 金色) hay gọi lagrave coacute thacircn tướng vagraveng rực tuyệt diệu da thacircn magraveu vagraveng rực tức lagrave thacircn Phật cũng như tay chacircn ntildeều coacute magraveu vagraveng rực giống như ntildeagravei vagraveng tuyệt diệu lagravem trang nghiecircm cho caacutec baacuteu vật Tướng nầy coacute ntildeược nhờ xa ligravea caacutec sự tức giận nhigraven chuacuteng sanh với con mắt hiền từ ethức tướng nầy coacute thể khiến cho chuacuteng sanh chiecircm ngưỡng chaacuten bỏ vui thiacutech diệt tội phaacutet sanh ntildeiều thiện (15) Thacircn
phaacutet aacutenh saacuteng lớn (大光) tức thacircn của Phật coacute aacutenh saacuteng chiếu khắp ba ngagraven thế giới bốn mặt xa ntildeến 1 trượng Tướng nầy coacute ntildeược nhờ phaacutet tacircm bồ ntildeề lớn vagrave tu tập vocirc lượng hạnh nguyện Noacute coacute thể trừ ntildei caacutec hoặc phaacute tan chướng ngại vagrave thể hiện cocircng ntildeức coacute thể lagravem cho ntildeầy ntildeủ hết thảy caacutec chiacute nguyện (16) Da mềm mỏng (s sūkṣma-
suvarṇacchavi 細薄皮) tức da mềm mỏng trơn laacuteng khocircng bị nhiễm bởi bụi nhơ Do nhờ lấy caacutec thứ y phục phograveng ốc lầu gaacutec sạch sẽ cho chuacuteng sanh xa rời người aacutec gần gủi người triacute magrave coacute ntildeược tướng tốt nầy Noacute thể hiện sự bigravenh ntildeẳng khocircng nhơ nhớp của ntildeức Phật vagrave cocircng ntildeức từ bi lớn hoacutea ntildeộ vagrave lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sanh (17)
Bảy chỗ trograven ntildeầy (s saptotsada 七處隆滿) coacute nghĩa lagrave 7 chỗ gồm thịt ở hai tay dưới hai chacircn hai vai vagrave cuống cổ ntildeều trograven ntildeầy mềm mại Tướng nầy coacute ntildeược nhờ khocircng tham tiếc ntildeồ vật migravenh yecircu thiacutech ntildeem cho chuacuteng sanh Noacute thể hiện cocircng ntildeức lagravem cho hết thảy chuacuteng sanh ntildeạt ntildeược tướng nầy vagrave tiecircu diệt tội lỗi sanh ntildeiều thiện (18) Dưới hai naacutech ntildeầy ntildeặn (s
citāntarāṃsa 兩股下隆滿) hay dưới hai naacutech bằng phẳng vagrave ntildeầy ntildeặn coacute nghĩa rằng xương thịt dưới hai naacutech của ntildeức Phật ntildeầy ntildeặn khocircng khuyết Tướng nầy coacute ntildeược nhờ ntildeức Phật ban
74
cho chuacuteng sanh thuốc men thức ăn uống vagrave coacute thể tự khaacutem bệnh cho migravenh (19) Thacircn trecircn như
sư tử (s siṃha-pūrvārdha-kāya 上身如師子) tức nửa phần trecircn của thacircn ntildeức Phật rộng lớn ntildei ntildeứng nằm ngồi ntildeều oai nghiecircm ntildeoan chaacutenh giống như con sư tử Tướng nầy coacute ntildeược nhờ ntildeức Phật trong vocirc lượng thế giới chưa bao giờ noacutei lời hai lưỡi dạy người caacutec phaacutep thiện thực hagravenh lograveng nhacircn vagrave sự hogravea hợp xa rời ngatilde mạn Noacute thể hiện cocircng ntildeức coacute dung mạo cao quyacute ntildeầy ntildeủ lograveng từ bi (20) Thacircn thẳng to lớn (s
ṛjugātratā 大直身) coacute nghĩa rằng trong tất cả thacircn con người thacircn Phật lagrave to lớn nhất magrave thẳng Nhờ cho thuốc khaacutem bệnh giữ gigraven giới khocircng saacutet sanh khocircng trộm cắp xa rời sự kiecircu căng ngatilde mạn necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute coacute thể khiến cho chuacuteng sanh thấy nghe chấm dứt khổ ntildeau ntildeạt ntildeược chaacutenh niệm tu 10 ntildeiều thiện (21) Vai trograven to (s su-saṃvṛta-skandha
肩圓好) tức hai vai trograven ntildeầy to lớn ngay thẳng thugrave thắng tuyệt diệu Tướng nầy coacute ntildeược nhờ thường hay lagravem tượng tu bổ thaacutep ban bố sự khocircng sợ hatildei Noacute thể hiện cocircng ntildeức vocirc lượng của sự diệt trừ caacutec lậu hoặc vagrave tiecircu nghiệp chướng (22) Coacute bốn mươi răng (s catvāriṃśad-danta
四十齒) tướng nầy chỉ ntildeức Phật coacute ntildeầy ntildeủ 40 caacutei răng caacutei nagraveo cũng ngay thẳng trắng như tuyết Nhờ xa rời nghiệp khocircng noacutei lời hai lưỡi noacutei lời xấu aacutec tacircm tức giận tu tập sự bigravenh ntildeẳng vagrave từ bi necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thường tỏa ra mugravei thơm vi diệu Tướng tốt nầy coacute thể ngăn chận nghiệp noacutei lời xấu aacutec của chuacuteng sanh diệt hết tội vocirc lượng vagrave thọ nhận sự vui vẻ vocirc lượng (23) Răng thẳng (s sama-danta
齒齊) nghĩa lagrave răng ntildeều khiacutet nhau bằng phẳng khocircng to khocircng nhỏ giữa hai răng khocircng coacute khoảng hở lọt qua một sợi locircng Tướng nầy coacute ntildeược nhờ lấy 10 ntildeiều thiện ntildeể hoacutea ntildeộ vagrave lagravem lợi
75
iacutech cho chuacuteng sanh cũng như thường hay taacuten dương cocircng ntildeức của người khaacutec Noacute thể hiện cocircng ntildeức coacute thể lagravem cho ntildeược thanh tịnh hogravea thuận tất cả quyến thuộc ntildeều ntildeồng tacircm nhất triacute (24) Răng trắng như ngagrave (s suśukla-danta
牙白) hay răng trắng như tuyết ngoagravei 40 caacutei răng ra trecircn dưới ntildeều coacute 2 răng khaacutec magraveu sắc của noacute tươi trắng saacuteng trong nhọn sắc như ntildeỉnh nuacutei cứng rắn như kim cương Tướng nầy coacute ntildeược nhờ thường suy nghĩ ntildeến caacutec phaacutep thiện tu tập lograveng từ Tướng tốt nầy coacute thể giuacutep phaacute tan ba thứ ntildeộc cứng chắc ương ngạnh của chuacuteng sanh
(25) Maacute như sư tử (s siṃha-hanu 獅子頰) tức hai maacute trograven ntildeầy như maacute của con sư tử Người thấy tướng nầy coacute thể trừ ntildeược tội sanh tử trong trăm kiếp vagrave thấy ntildeược caacutec ntildeức Phật (26) Trong nước miếng coacute chất thơm ngon (s rasa-
rasāgratā 味中得上味) aacutem chỉ trong miệng của ntildeức Phật thường coacute mugravei vị thơm ngon nhất trong caacutec mugravei vị Tướng nầy coacute ntildeược nhờ thường xem chuacuteng sanh như con migravenh vagrave lấy caacutec phaacutep thiện hồi hướng ntildeể trọn thagravenh chaacutenh quả Noacute biểu hiện cocircng ntildeức của Phật magrave coacute thể lagravem cho ntildeầy ntildeủ chiacute nguyện của chuacuteng sanh (27) Lưỡi dagravei rộng (s
prabhūta-tanu-jihva 廣長舌) tức ntildeầu lưỡi dagravei rộng mềm mỏng khi thegrave lưỡi ra coacute thể chạm ntildeến toacutec Nhờ coacute tacircm phaacutet thệ nguyện rộng lớn lấy hạnh ntildeại bi magrave hồi hướng khắp phaacutep giới necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Khi nhigraven thấy ntildeược tướng nầy người ta coacute thể diệt trừ ntildeược tội sanh tử của 24000 kiếp ntildeược gặp 80 ức caacutec ntildeức Phật vagrave Bồ Taacutet thọ kyacute cho (28) Tiếng noacutei của Phạm
Thiecircn (s brahma-svara 梵聲) tiếng noacutei trograven ntildeầy như tiếng vang của trống trời cũng giống như tiếng chim Ca Lăng Tần Giagrave (s karaviṅka
kalaviṅka p karavīka 迦陵頻伽) Nhờ coacute noacutei lời chacircn thật lời noacutei hay chế ngự hết thảy những
76
lời noacutei xấu aacutec magrave coacute ntildeược tướng tốt như vậy Người nghe ntildeược tiếng noacutei như vậy tugravey theo căn cơ của migravenh magrave coacute ntildeược lợi iacutech sanh khởi ntildeiều tốt cảm nhận vagrave ntildeoạn trừ ntildeược quyền thật lớn nhỏ tiecircu trừ mọi nghi ngờ (29) Mắt trong xanh
(s abhinīla-netta 眞青眼) tức mắt Phật coacute magraveu trong xanh như hoa sen xanh (s utpala p
uppala acircm dịch lagrave Ưu Baacutet La [優鉢羅] 青蓮) Nhờ ntildeời ntildeời kiếp kiếp lấy tacircm từ bi con mắt từ bi vagrave tacircm hoan hỷ ứng xử ntildeối với người ăn xin necircn coacute ntildeược tướng tốt nầy (30) Locircng mi như bograve
rừng (s go-pakṣmā 牛眼睫) tức locircng mi ngay thẳng khocircng tạp loạn Tướng nầy coacute ntildeược nhờ quaacuten hết thảy chuacuteng sanh như cha mẹ migravenh lấy tacircm của người con magrave thương xoacutet yecircu mến (31)
Coacute nhục kế trecircn ntildeầu (s uṣṇīṣa-śiraskatā 頂髻) tức trecircn ntildeỉnh ntildeầu coacute nhục kế nhocirc lecircn Tướng nầy coacute ntildeược nhờ dạy người thọ trigrave phaacutep 10 ntildeiều thiện vagrave tự bản thacircn migravenh cũng thọ trigrave (32) Locircng mi
trắng (s ūrṇā-keśa 白毫) tức giữa hai khoảng caacutech của locircng magravey coacute locircng mi trắng mềm mại
như bocircng ethacircu La (s p tūla 兜羅) dagravei 1 trượng 5 thước xoắn lại về phiacutea becircn phải Do vigrave noacute thường phoacuteng ra aacutenh saacuteng necircn ntildeược gọi lagrave hagraveo quang Do nhờ thấy chuacuteng sanh tu phaacutep Tam Học magrave xưng dương taacuten thaacuten necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Nếu như người nagraveo lagravem 100 ntildeiều thiện mới coacute ntildeược 1 tướng tốt như vậy cho necircn ntildeược gọi lagrave ldquobaacutech phước trang nghiecircm
(百福莊嚴 trăm phước trang nghiecircm)rdquo
6 Mười Lực (s daśa-bala p dasa-bala 十力)
hay Như Lai Thập Lực (如來十力) gồm coacute (1)
Xứ Phi Xứ Triacute Lực (處非處智力 triacute lực phacircn biệt rotilde ragraveng ntildeạo lyacute hay phi ntildeạo lyacute phải traacutei thiện
77
aacutec) (2) Nghiệp Dị Thục Triacute Lực (業異熟智力 triacute lực biết ntildeược nghiệp thiện aacutec vagrave quả baacuteo của nghiệp ấy) (3) Tĩnh Lự Giải Thoaacutet ethẳng Trigrave
ethẳng Chiacute Triacute Lực (静慮解脫等持等至智力 triacute lực biết trọn vẹn Thiền ethịnh của Tứ Tĩnh Lự hay Tứ Thiền Taacutem Giải Thoaacutet caacutec Tam Muội Taacutem ethẳng Chiacute vv) (4) Căn Thượng Hạ Triacute Lực
(根上下智力 triacute lực biết ntildeược căn cơ của chuacuteng sanh trecircn dưới lợi hay ntildeộn) (5) Chủng Chủng
Thắng Giải Triacute Lực (種種勝解智力 triacute lực biết ntildeược yacute hướng dục vọng vv của chuacuteng sanh)
(6) Chủng Chủng Giới Triacute Lực (種種界智力 triacute lực biết ntildeược caacutec taacutenh loại giới ntildeịa của lớp lớp chuacuteng sanh) (7) Biến Thuacute Hagravenh Triacute Lực
(遍趣行智力 triacute lực biết ntildeược sự biến thiecircn của caacutec con ntildeường hạnh nghiệp) (8) Tuacutec Truacute Tugravey
Niệm Triacute Lực (宿住隨念智力 triacute lực nhớ rotilde cuộc sống xa xưa trong kiếp quaacute khứ) (9) Tử
Sanh Triacute Lực (死生智力 triacute lực sanh tử trong tương lai vagrave con ntildeường aacutec con ntildeường thiện) vagrave
(10) Lậu Tận Triacute Lực (漏盡智力 triacute lực biết rotilde phương phaacutep ntildeể ntildeoạn tận phiền natildeo vagrave trở thagravenh bậc lậu tận)
7 Bốn Vocirc Uacutey (s catur-vaiśāradya p catu-
vesārajja 四無畏) cograven gọi lagrave Bốn Vocirc Sở Uacutey lagrave bốn loại ntildeức coacute ntildeược của chư Phật Bồ Taacutet dugraveng trong khi thuyết phaacutep magrave khocircng sợ hatildei gigrave cả Bốn Vocirc Sở Uacutey của Phật lagrave (1) Nhất Thiết Triacute Vocirc Sở
Uacutey (一切智無所畏 ntildeức Phật tuyecircn bố rotilde rằng ta lagrave bậc nhất thiết triacute vagrave khocircng sợ bất cứ ai cả) (2)
Lậu Tận Vocirc Sở Uacutey (漏盡無所畏 ntildeức Phật tuyecircn bố rằng ta ntildeatilde ntildeoạn tận hết thảy phiền natildeo vagrave khocircng cograven sợ hatildei gigrave cả) (3) Thuyết Chướng ethạo
78
Vocirc Sở Uacutey (說障道無所畏 ntildeức Phật thuyết về caacutec phaacutep ngăn trở của caacutec hoặc nghiệp vv magrave lagravem chướng ngại con ntildeường Thaacutenh ntildeạo vagrave khocircng cograven sợ hatildei gigrave cả) (4) Thuyết Tận Khổ ethạo Vocirc Sở
Uacutey (說盡苦道無所畏 ntildeức Phật lấy tự tin ntildeể thuyết về con ntildeường ntildeuacuteng ntildeắn của giới ntildeịnh tuệ vv ntildeể giuacutep diệt tận khổ natildeo vagrave khocircng sợ người nagraveo cả) Becircn cạnh ntildeoacute Bốn Vocirc Sở Uacutey của vị Bồ
Taacutet lagrave (1) Năng Trigrave Vocirc Sở Uacutey (能持無所畏 vị Bồ Taacutet khocircng quecircn yacute nghĩa những ntildeiều ntildeược nghe vagrave khocircng sợ hatildei gigrave khi thuyết cho người
khaacutec nghe) (2) Tri Căn Vocirc Sở Uacutey (知根無所畏 vị Bồ Taacutet quaacuten saacutet căn cơ của chuacuteng sanh thuyết phaacutep thiacutech hợp với từng căn cơ ấy vagrave khocircng coacute sợ hatildei gigrave cả) (3) Quyết Nghi Vocirc Sở Uacutey
(決疑無所畏 vị Bồ Taacutet lấy tự tin ntildeể giải quyết những nghi nan vagrave khocircng coacute sợ hatildei gigrave cả) vagrave (4)
ethaacutep Baacuteo Vocirc Sở Uacutey (答報無所畏 vị Bồ Taacutet ntildeối với bất cứ cacircu hỏi nagraveo ntildeều trả lời một caacutech rotilde ragraveng ntildeuacuteng ntildeắn vagrave khocircng coacute sợ hatildei gigrave cả)
8 Mười Taacutem Phaacutep Bất Cọng (s aṣtādaśa
āveṇikā buddha-dharmāḥ 十八不共法) cograven gọi lagrave Mười Taacutem Phaacutep Phật Bất Cọng Từ Bất Cọng ở ntildeacircy coacute nghĩa lagrave khocircng cọng thocircng Tugravey theo mỗi kinh ntildeiển sự giải thiacutech về 18 phaacutep nầy coacute khaacutec nhau nhưng thocircng thường thigrave chuacuteng gồm coacute 10 Lực 4 Vocirc Uacutey 3 Niệm Truacute (ba ntildeiều magrave tacircm khocircng lay chuyển trước ntildeối tượng thuyết phaacutep tức lagrave ntildeối tượng ấy coacute chuyecircn tacircm lắng nghe hay khocircng chuyecircn tacircm lắng nghe hoặc cả hai thigrave tacircm vẫn khocircng lay chuyển) vagrave kết hợp thecircm Tacircm ethại Bi ntildeể trở thagravenh 18 phaacutep
9 Hữu Dư Y Niết Bagraven (s sopadhiśeṣa-nirvāṇa p
saupādisesa-nibbāna 有余依涅槃) hay cograven gọi lagrave Hữu Dư Niết Bagraven lagrave một trong 4 loại Niết Bagraven trong Tiểu Thừa Phật Giaacuteo chỉ về trường
79
hợp người ntildeatilde diệt tận hết thảy phiền natildeo vagrave chứng ntildeắc giaacutec ngộ Niết Bagraven nhưng vẫn cograven lưu lại nhục thacircn
10 Vocirc Dư Y Niết Bagraven (s anupadhiśeṣa-nirvāṇa p
anupādisesa-nibbāna 無余依涅槃) hay cograven gọi lagrave Vocirc Dư Niết Bagraven ntildeối lập với Hữu Dư Y Niết Bagraven nghĩa lagrave chứng ntildeạt cảnh giới Niết Bagraven magrave thacircn thể do Ngũ Uẩn hợp thagravenh nầy cũng tận diệt khocircng cograven chỗ sở y nagraveo nữa Noacute cũng lagrave một trong bốn loại Niết Bagraven gồm Tự Taacutenh Thanh Tịnh Niết Bagraven Hữu Dư Niết Bagraven Vocirc Dư Niết Bagraven vagrave Vocirc Truacute Xứ Niết Bagraven Theo thuyết của Duy Thức thigrave khi ntildeoạn tận phiền natildeo chướng thức thứ 8 sẽ chuyển thagravenh ethại Viecircn Cảnh Triacute diệt hết tất cả lậu hoặc thigrave gọi lagrave Vocirc Dư Y Niết Bagraven
11 Thagravenh Giagrave Da (伽耶) tức Bồ ethề ethạo Tragraveng (s
Buddha-gayā 菩提道塲) cograven gọi lagrave Bồ ethề Giagrave
Da (菩提伽耶) Phật ethagrave Giagrave Da (佛陀伽耶) Bồ ethề Tragraveng ethacircy lagrave vugraveng ntildeất ntildeức Phật ntildeatilde thagravenh chaacutenh giaacutec nằm ở vugraveng Bodhgayā caacutech 7 dặm gần thagravenh phố Giagrave Da về phiacutea Nam của bang Bihar Ấn ethộ mặt hướng về socircng Ni Liecircn
Thuyền (s Nairantildejanā 尼連禪) thuộc chi lưu của socircng Hằng Vugraveng ntildeất nagravey nguyecircn xưa kia lagrave
tụ lạc Ưu Lacircu Tần Loa (s Uruvelā 優樓頻螺) về phiacutea Nam của thagravenh Giagrave Da thuộc nước Ma
Kiệt ethagrave (s p Magadha 摩掲陀) thời Ấn ethộ cổ ntildeại Theo kinh ntildeiển coacute ghi sau 6 năm trải qua khổ hạnh ntildeức Phật ntildeatilde ntildeến nơi ntildeacircy ngồi kiết giagrave trecircn toagrave Kim Cang dưới gốc cacircy Tất Baacutet La chứng ngộ 12 Nhacircn Duyecircn Tứ Diệu ethế vv vagrave chứng quả chaacutenh giaacutec cho necircn cacircy Tất Baacutet La cograven ntildeược gọi lagrave cacircy Bồ ethề Vagraveo thời Trung ethại Thagravenh Giagrave Da bị giaacuteo ntildeồ Bagrave La Mocircn chiếm hữu trở thagravenh latildenh ntildeịa của giaacuteo phaacutei nagravey ethặc biệt
80
thaacutenh ntildeịa nơi ntildeức Phật ntildeatilde thagravenh ntildeạo thigrave ntildeược gọi lagrave Phật ethagrave Giagrave Da cugraveng với nơi ntildeức Phật ntildeản
sanh (Lacircm Tỳ Ni [s p Lumbinī 藍毘尼]) nơi ntildeức Phật chuyển phaacutep luacircn ntildeầu tiecircn (vườn Lộc
Uyển [s Mṛgadāva p Migadāya 鹿苑]) nơi nhập Niết Bagraven (rừng Sa La Song Thọ của thagravenh Cacircu Thi Na [s Kuśinagara p Kusinagara
Kusinārā 拘尸那倶尸那]) ntildeược xem như lagrave 4 thaacutenh tiacutech lớn của Phật Giaacuteo Sau khi ntildeức Phật nhập diệt trải qua caacutec ntildeời người ta ntildeatilde xacircy dựng ở nơi ntildeacircy nhiều ngocirci thaacutep ntildeể cuacuteng dường kiến tạo caacutec tinh xaacute giagrave lam Nhưng ntildeến nay khocircng cograven nữa magrave chỉ cograven lại một số caacutec di tiacutech magrave thocirci
12 Phaacutep Hoa Tuacute Cuacute (法華秀句 Hokkeshūku) taacutec phẩm của Tối Trừng viết vagraveo năm 821 gồm 3 quyển lagrave taacutec phẩm lớn cuối cugraveng của ntildeời ocircng xoay quanh những vấn ntildeề luận tranh với ethức
Nhất (德一 Tokuitsu) của Phaacutep Tướng Tocircng về Tam Thừa Nhất Thừa Quyền Thật Bộ nầy nhằm mục ntildeiacutech necircu cao Phaacutep Hoa Thập Thắng như lagrave vị triacute trecircn hết của Thiecircn Thai Phaacutep Hoa Tocircng vagrave noacutei rotilde lyacute do vigrave sao magrave tocircng nầy lại ưu việt hơn hẳn caacutec tocircng phaacutei khaacutec như Duy Thức Tam Luận Hoa Nghiecircm Chơn Ngocircn vv Noacute cũng lagrave taacutec phẩm tiecircu biểu nhất của Tối Trừng vagraveo cuối ntildeời ocircng
13 Tức Thacircn Thagravenh Phật Nghĩa (卽身成佛義 Sokushinjōbutsugi) 1 quyển trước taacutec của Khocircng Hải vị khai tổ của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản ethacircy lagrave taacutec phẩm giải thiacutech về tư tưởng Tức
Thacircn Thagravenh Phật (卽身成佛) với lối văn 2 tụng 8 cacircu Tức Thacircn Thagravenh Phật lagrave tư tưởng cho rằng với thacircn nầy cứ như vậy magrave coacute thể thagravenh Phật ntildeược giải quyết từ caacutec phương diện mang tiacutenh nguyecircn lyacute thật tiễn vagrave tacircm lyacute Về mặt nguyecircn lyacute
81
thigrave con người bigravenh thường hay Phật ntildei chăng nữa cũng higravenh thagravenh từ Saacuteu ethại (ntildeất nước lửa gioacute khocircng vagrave thức) rồi thigrave trong thế giới của Mạn
Tragrave La (s Maṇḍala 曼茶羅) hiển hiện Saacuteu ethại ấy thigrave con người vagrave Phật cũng lagrave tương tức bất ly Về mặt thật tiễn thigrave con người kết ấn ở tay migravenh miệng thigrave tụng chơn ngocircn tacircm thigrave tập trung vagraveo cảnh giới của Phật như vậy tacircm ntildeại bi của Phật thocircng qua tacircm người rồi ntildeược tịnh hoacutea vagrave khai mở Phật tacircm ethacircy gọi lagrave Gia Trigrave Thagravenh Phật Hơn nữa trong tận cugraveng của tacircm con người coacute bản giaacutec Phật tacircm necircn về mặt tacircm lyacute thigrave coacute khả năng thagravenh Phật Chiacutenh vigrave tư tưởng Tức Thacircn Thagravenh Phật lagrave tư tưởng giaacuteo lyacute hạt nhacircn của Chơn Ngocircn Tocircng necircn taacutec phẩm nầy ntildeược ntildeọc giải vagrave chuacute thiacutech rất nhiều
14 An Nhiecircn (安然 Annen 841-889) cograven gọi lagrave
Ngũ ethại Viện ethại ethức (五大院大德) A Xagrave Lecirc
Hogravea Thượng (阿闍梨和尚) A Giaacutec ethại Sư
(阿覺大師) vagrave Biacute Mật ethại Sư (秘密大師) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản xuất thacircn
vugraveng Cận Giang (近江 Ōmi thuộc Shiga-ken)
Hồi cograven nhỏ ocircng theo hầu Viecircn Nhacircn (圓仁 Ennin) rồi ntildeến năm 859 thigrave thọ Bồ Taacutet giới với vị nầy Sau khi Viecircn Nhacircn qua ntildeời ocircng theo hầu
Biến Chiếu (遍照 Henjō) vagrave chuyecircn tacircm nghiecircn cứu về Mật Giaacuteo cũng như Hiển Giaacuteo Năm 877 ocircng nhận ntildeược ntildeiệp phugrave cho sang nhagrave ethường cầu phaacutep nhưng việc ocircng coacute lecircn thuyền ntildei hay khocircng thigrave coacute nhiều thuyết khaacutec nhau Cugraveng năm ntildeoacute ocircng ntildeược trao truyền cho caacutec sở học về Tất ethagravem Kim Cang Giới của Viecircn Nhacircn từ ethạo Hải
(道海 Dōkai) vagrave Trường Yacute (長意 Chōi) Vagraveo năm 984 ocircng lại ntildeược Biến Chiếu trao truyền
cho Thai Tạng (胎藏) cũng như Kim Cang Giới
82
Thọ Vị Quaacuten ethảnh (金剛界授位灌頂) vagrave trở thagravenh Tam Bộ ethocirc Phaacutep Truyền Phaacutep ethại A Xagrave
Lecirc (三部都法傳法大阿闍梨) Ocircng dựng necircn
Ngũ ethại Viện (五大院) ở trecircn Tỷ Duệ Sơn vagrave sống ở ntildeacircy chuyecircn tacircm nghiecircn cứu cũng như trước taacutec necircn ocircng ntildeược gọi lagrave bậc tiecircn ntildeức của Ngũ ethại Viện Trước taacutec của ocircng coacute Bắc Latildenh
Giaacuteo Thời Vấn ethaacutep Sao (北嶺敎時問答抄) Bồ ethề Tacircm Nghĩa Lược Vấn ethaacutep Sao
(菩提心義略問答抄) Phổ Thocircng Thọ Bồ Taacutet
Giới Nghi Quảng Thiacutech (普通授菩薩戒儀廣釋)
Baacutet Gia Biacute Lục (八家秘錄) Thai Kim Tocirc ethối
Thọ Kyacute (胎金蘇對受記) Giaacuteo Thời Traacutenh Luận
(敎時諍論) vv tổng cọng hơn 100 bộ Ngoagravei ra theo truyền thuyết về An Nhiecircn thigrave ntildeương thời cũng coacute một nhacircn vật cugraveng tecircn với ocircng nhưng người ntildeoacute ntildeến giữa ntildeời bần cugraveng ntildeoacutei magrave chết An Nhiecircn kế thừa Viecircn Nhacircn vagrave Viecircn Tracircn
(圓珍 Enchin) tuyecircn dương giaacuteo chỉ Viecircn Mật Nhất Triacute của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản lập necircn
Giaacuteo Tướng Phaacuten Thiacutech (敎相判釋) của Ngũ
Thời Ngũ Giaacuteo (五時五敎) vagrave lagravem cho Mật Giaacuteo hưng long tột ntildeỉnh
15 Nguyecircn Tiacuten (源信 Genshin 942-1017) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống vagraveo giữa
thời kỳ Bigravenh An xuất thacircn vugraveng ethại Hogravea (大和 Yamato thuộc Nara-ken) Hồi nhỏ ocircng lecircn Tỷ
Duệ Sơn theo hầu Lương Nguyecircn (良源 Ryōgen) người sau nầy trở thagravenh Tọa Chủ nơi ntildeacircy vagrave ntildeến năm 13 tuổi thigrave ntildeược cho thọ giới Với tagravei năng học vấn ưu tuacute của migravenh năm lecircn 33 tuổi ocircng ntildeatilde nổi tiếng rồi nhưng sau ocircng lại chaacuten
83
gheacutet danh lợi magrave từ bỏ tất cả rồi sống ẩn tu Sau ntildeoacute ocircng lại ntildeược người ta quan tacircm ntildeến nhờ trước taacutec liecircn quan ntildeến Nhacircn Minh Học của lyacute luận Phật Giaacuteo ethến năm 44 tuổi ocircng viết xong 3
quyển Vatildeng Sanh Yếu Tập (往生要集) Chiacutenh từ ntildeoacute bộ saacutech nầy ntildeược dugraveng lagravem kim chỉ nam kết duyecircn với niệm Phật vagrave chế ra 12 ntildeiều khởi thỉnh quy ntildeịnh mỗi thaacuteng vagraveo ngagravey 15 lagrave ngagravey niệm Phật Năm 62 tuổi ocircng ủy thaacutec cho ntildeệ tử lagrave
Tịch Chiecircu (寂昭 Jakushō) sang nhagrave Tống cầu phaacutep vagrave viết necircn bộ Thiecircn Thai Tocircng Nghi Vấn
Nhị Thập Thất ethiều (天台宗疑問二十七條) ethến năm 64 tuổi ocircng viết bộ ethại Thừa ethối Cacircu
Xaacute Sao (大乘對倶舍抄) vagrave năm sau thigrave trước
taacutec bộ Nhất Thừa Yếu Quyết (一乘要決)
16 Lục Tức Thagravenh Phật (六卽成佛 Rokusokujōbutsu) trong giaacuteo nghĩa của Thiecircn Thai Tocircng coacute luận một caacutech coacute hệ thống về caacutec giai vị từ sơ phaacutet tacircm cho ntildeến khi ntildeạt quả vị Phật vagrave phacircn chia ra thagravenh Bốn Giaacuteo lagrave Tạng Thocircng Biệt Viecircn Về bản chất thigrave chuacuteng sanh tức lagrave Phật nhưng về mặt tu hagravenh thigrave lại coacute Saacuteu Tức
gồm (1) Lyacute Tức (理卽 về mặt bản lai thigrave coacute thật
tại thagravenh Phật) (2) Danh Tự Tức (名字卽 lấy ntildeacircy lagravem lyacute niệm magrave lyacute giải) (3) Quaacuten Hagravenh Tức
(觀行卽 quaacuten tacircm tu hagravenh ntildeể thể nghiệm) (4)
Tương Tợ Tức (相似卽 saacuteu căn thanh tịnh tương tợ với chơn giaacutec ngộ) (5) Phần Chứng
[Chơn] Tức (分証[眞]卽 thể hiện bộ phận của
chơn như) vagrave (6) Cứu Caacutenh Tức (究竟卽 hoagraven toagraven giaacutec ngộ)
17 ethại Hogravea (大和 Yamato) tecircn gọi ngagravey xưa của Nhật Bản ntildeịa phương hiện tại thuộc ntildeịa phận
84
Nara-ken (奈良縣) Nguyecircn gốc caacutech ntildeọc
Yamato (やまと) của Nhật ngagravey xưa chiacutenh lagrave
chữ Oa (倭) nhưng ntildeến thời Nguyecircn Minh Thiecircn
Hoagraveng (元明天皇 Gemmei Tennō tại vị 707-
715) thigrave quyết ntildeịnh ntildeổi chữ Oa (倭) thagravenh chữ
Hogravea (和) rồi thecircm vagraveo chữ ethại (大) phiacutea trước vagrave
thagravenh ra ethại Hogravea (大和) hoặc ntildeocirci khi viết lagrave ethại
Oa (大倭) nhưng vẫn giữ nguyecircn caacutech ntildeọc lagrave Yamato Hơn nữa Oa cograven lagrave caacutech gọi của người Trung Quốc ntildeối với Nhật Bản ngagravey xưa cho necircn
người Nhật thường ntildeược gọi lagrave Oa nhacircn (倭人)
18 Cuộc Cải Tacircn ethại Hoacutea (大化改新 Taika-no-
kaishin) tecircn gọi của cuộc caacutech tacircn lớn nhất trong lịch sử Nhật Bản khởi ntildeầu vagraveo mugravea hegrave năm 645 với trung tacircm lagrave Hoagraveng Tử Trung ethại Huynh
(中大兄 sau trở thagravenh Thiecircn Triacute Thiecircn Hoagraveng
[天智天皇 Tenji Tennō tại vị 668-671]) cugraveng với nhoacutem hagraveo tộc trong triều ntildeigravenh ntildeatilde tiecircu diệt dograveng họ ethại Thần Tocirc Ngatilde vagrave thực hiện cuộc caacutech tacircn về mặt chiacutenh trị Mấy người nầy ntildeatilde lập
Hiếu ethức Thiecircn Hoagraveng (孝德天皇 Kōtoku
Tennō tại vị 645-654) lecircn lagravem vua vagrave dời ntildeocirc về
vugraveng Nan Ba (難波 Namba) rồi năm sau thigrave phế bỏ chế ntildeộ ntildeất ntildeai tư hữu thực hiện quyền hagravenh chiacutenh tập trung ở triều ntildeigravenh taacutec thagravenh hộ tịch ntildeiều tra ntildeất ntildeai canh taacutec thống nhất chế ntildeộ thu thuế vv vagrave cocircng bố chiếu chỉ caacutech tacircn ethacircy lagrave ntildeiểm xuất phaacutet ntildeể thagravenh lập quốc gia trung ương tập quyền ở vugraveng ethocircng Aacute
19 Hiếu ethức Thiecircn Hoagraveng (孝德天皇 Kōtoku
Tennō tại vị 645-654) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo khoảng thế kỷ thứ 7 con thứ nhất của Mao ethigravenh
85
Vương (茅渟王 Chinuno Ōkimi) tecircn lagrave Thiecircn
Vạn Phong Nhật (天萬豐日 Ameyorozu Toyohi)
hay Khinh Hoagraveng Tử (輕皇子) Chiacutenh ocircng lagrave người tiến hagravenh cuộc Cải Tacircn ethại Hoacutea
(大化改新)
20 Tỳ Locirc Giaacute Na Phật (s Vairocana-buddha
毘盧遮那佛) tecircn gọi tắt của Tỳ Locirc Xaacute Na
(毘盧舍那) hay Locirc Xaacute Na (盧舍那) acircm dịch lagrave
Tỳ Lacircu Giaacute Na (毘樓遮那) Tỳ Locirc Chiết Na
(毘盧折那) Phệ Locirc Giaacute Na (吠嚧遮那) yacute dịch
lagrave Biến Nhất Thiết Xứ (遍一切處) Biến Chiếu
(遍照) Quang Minh Biến Chiếu (光明遍照)
ethại Nhật Biến Chiếu (大日遍照) Tịnh Matilden
(淨滿) Quảng Baacutec Nghiecircm Tịnh (廣博嚴淨) Caacutec kinh ntildeiển giải thiacutech về ntildeức Phật nầy như
Hoa Nghiecircm Kinh (華嚴經) Phạm Votildeng Kinh
(梵綱經) Quaacuten Phổ Hiền Bồ Taacutet Hagravenh Phaacutep
Kinh (觀普賢菩薩行法經) ethại Nhật Kinh
(大日經) vv ntildeều khaacutec nhau vagrave thậm chiacute caacutec tocircng phaacutei ở Trung Quốc giải thiacutech về ntildeức Phật nầy cũng coacute sự khaacutec biệt lẫn nhau Kinh Hoa Nghiecircm thigrave cho rằng ntildeức Tỳ Locirc Giaacute Na Phật ntildeatilde từng tu cocircng ntildeức trong vocirc lượng kiếp chứng quả chaacutenh giaacutec truacute nơi thế giới Liecircn Hoa Tạng phoacuteng ra aacutenh saacuteng lớn chiếu khắp mười phương phoacuteng ntildeaacutem macircy hoacutea thacircn từ nơi lỗ chacircn locircng ntildeể diễn xuất biển vocirc lượng khế kinh Theo Phạm Votildeng Kinh thigrave cho rằng ntildeức Phật nầy ntildeatilde tu hagravenh tacircm ntildeịa trong hagraveng trăm a tăng kỳ kiếp ntildeể thagravenh ntildeẳng chaacutenh giaacutec truacute nơi thế giới Liecircn Hoa ethagravei Tạng chung quanh ntildeagravei liecircn hoa ấy coacute ngagraven caacutenh (ngagraven thế giới) ntildeức Tỳ Locirc Giaacute Na Phật biến
86
thagravenh ngagraven hoacutea thacircn của ntildeức Thiacutech Ca Macircu Ni Phật vagrave truacute trong ngagraven thế giới nầy Hơn nữa trong mỗi thế giới caacutenh sen ấy coacute hagraveng trăm ức nuacutei Tu Di trăm ức mặt trăng vagrave mặt trời hagraveng trăm ức cotildei thiecircn hạ hagraveng trăm ức Bồ Taacutet Thiacutech Ca ntildeang diễn thuyết phaacutep mocircn tacircm ntildeịa của Bồ Taacutet Theo Quaacuten Phổ Hiền Bồ Taacutet Hagravenh Phaacutep Kinh thigrave cho rằng ntildeức Thiacutech Ca Macircu Ni Phật coacute tecircn lagrave Tỳ Locirc Giaacute Na Biến Nhất Thiết Xứ vagrave truacute nơi Thường Tịch Quang ethộ cảnh giới ntildeược higravenh thagravenh từ Bốn Ba La Mật lagrave Thường Lạc Ngatilde Tịnh Trong ntildeoacute Hoa Nghiecircm Kinh vagrave Phạm Votildeng Kinh thigrave cho rằng Tỳ Locirc Giaacute Na Phật lagrave Baacuteo Thacircn Phật cograven Quaacuten Phổ Hiền Kinh thigrave cho lagrave Phaacutep Thacircn Phật Về phiacutea Thiecircn Thai Tocircng vagrave Phaacutep Tướng Tocircng thigrave lập necircn Tam Tocircn lagrave Tỳ Locirc Xaacute Na Locirc Xaacute Na vagrave Thiacutech Ca trong ntildeoacute họ xem Tỳ Locirc Xaacute Na lagrave Phaacutep Thacircn (Tự Taacutenh Thacircn) Locirc Xaacute Na lagrave Baacuteo Thacircn (Thọ Dụng Thacircn) vagrave Thiacutech Ca lagrave Ứng Thacircn (Biến Hoacutea Thacircn) Trong 10 danh hiệu ntildeức Phật coacute cacircu ldquoThanh Tịnh Phaacutep Thacircn Tỳ Locirc Xaacute Na Phật Viecircn Matilden Baacuteo Thacircn Locirc Xaacute Na Phật Thiecircn Baacutech Ức Hoacutea Thacircn Thiacutech Ca Macircu Ni Phậtrdquo cũng phaacutet xuất từ giải thiacutech noacutei trecircn Riecircng Chơn Ngocircn Tocircng thigrave lấy thuyết của ethại Nhật Kinh magrave chủ trương Tỳ Locirc Giaacute Na Phật lagrave ethại Nhật Phaacutep Thacircn với Lyacute Triacute Bất Nhị
21 Thuần Hogravea Thiecircn Hoagraveng (淳和天皇 Junna
Tennō tại vị 758-764) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo ntildeầu thời kỳ Bigravenh An con thứ 7 của Hoagraven Votilde
Thiecircn Hoagraveng (桓武天皇 Kammu Tennō) tecircn lagrave
ethại Bạn (大伴) hay cograven gọi lagrave Tacircy Viện ethế
(西院帝 Saiin-no-mikado) Ocircng rất giỏi về Haacuten Thi ntildeatilde từng ra lệnh cho nhoacutem Lương Sầm An
Thế (良岑安世) soạn ra Kinh Quốc Tập
(經國集)
87
22 Hậu Tha Nga Thiecircn Hoagraveng (後嵯峨天皇 Gosaga Tennō tại vị 1242-1246) vị Thiecircn Hoagraveng sống giữa thời Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử của Thổ Ngự Mocircn Thiecircn Hoagraveng
(土御門天皇 Tsuchimikado Tennō tại vị 1198-
1210) tecircn lagrave Bang Nhacircn (邦仁 Kunihito) Sau khi nhường ngocirci cho Hậu Thacircm Thảo Thiecircn
Hoagraveng (後深草天皇 Gofukakusa Tennō tại vị 1246-1259) ocircng lagravem Viện Chiacutenh
23 Phục Kiến Thiecircn Hoagraveng (伏見天皇 Fushimi
Tennō tại vị 1287-1298) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo cuối thời Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử thứ 2
của Hậu Thacircm Thảo Thiecircn Hoagraveng (後深草天皇 Gofukakusa Tennō tại vị 1246-1259) tecircn lagrave Hy
Nhacircn (熙仁 Hirohito) cograven gọi lagrave Trigrave Minh Viện
ethiện (持明院殿) Sau khi nhường ngocirci ocircng lagravem Viện Chiacutenh
24 Hậu Thocircn Thượng Thiecircn Hoagraveng (後村上天皇 Gomurakami Tennō tại vị 1339-1368) vị Thiecircn Hoagraveng Nam Triều của thời ntildeại Nam Bắc Triều Hoagraveng Tử thứ 7 của Hậu ethề Hồ Thiecircn Hoagraveng
(後醍醐天皇 Godaigo Tennō tại vị 1318-1339)
mẹ lagrave A Datilde Liecircm Tử (阿野廉子) tecircn lagrave Nghĩa
Lương (義良 Noriyoshi) hay Hiến Lương
(憲良)
25 Hậu Hoa Viecircn Thiecircn Hoagraveng (後花園天皇 Gohanazono Tennō tại vị 1428-1464) vị Thiecircn
Hoagraveng sống dưới thời ntildeại Thất ethinh (室町 Muromachi) con ntildeầu của Trinh Thagravenh Thacircn
Vương (貞成親王) con nuocirci của Hậu Tiểu Tugraveng
Thiecircn Hoagraveng (後小松天皇 Gokomatsu Tennō
88
tại vị 1382-1412) tecircn lagrave Sảng Nhacircn (彦仁 Bikohito)
26 Hậu Baacute Nguyecircn Thiecircn Hoagraveng (後柏原天皇 Gokashiwabara Tennō tại vị 1500-1526) vị Thiecircn Hoagraveng sống dưới thời ntildeại Chiến Quốc Hoagraveng Tử thứ nhất của Hậu Thổ Ngự Mocircn Thiecircn
Hoagraveng (後土御門天皇 Gotsuchimikado Tennō
tại vị 1464-1500) tecircn lagrave Thắng Nhacircn (勝仁 Katsuhito)
27 Hậu Nại Lương Thiecircn Hoagraveng (後奈良天皇 Gonara Tennō tại vị 1526-1557) vị Thiecircn Hoagraveng sống dưới thời ntildeại Chiến Quốc Hoagraveng Tử thứ 2 của Hậu Baacute Nguyecircn Thiecircn Hoagraveng
(後柏原天皇 Gokashiwabara Tennō tại vị
1500-1526) tecircn lagrave Tri Nhacircn (知仁 Tomohito)
28 Nghĩa Chơn (義眞 Gishin 781-833) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời
ntildeại Bigravenh An xuất thacircn vugraveng Tương Mocirc (相模
Sagami thuộc Kanagawa-ken [神奈川縣]) tecircn
tục lagrave Hoagraven Tử Liecircn (丸子連) Ban ntildeầu ocircng ntildeến
tu ở Hưng Phước Tự (興福寺 Kōfuku-ji) vagrave học về Phaacutep Tướng Tocircng nhưng sau ntildeoacute thigrave trở thagravenh ntildeệ tử của Tối Trừng vagrave cugraveng ntildei theo thocircng dịch cho Tối Trừng khi sang Trung Quốc cầu phaacutep Sau khi trở về nước ocircng theo giuacutep Tối Trừng vagrave sau khi thầy migravenh qua ntildeời ocircng vacircng lời thầy thống suất hết thảy ntildeồ chuacuteng Năm 822 ocircng trở thagravenh Truyền Giới Sư tiến hagravenh nghi lễ long trọng về Viecircn ethốn Thọ Giới ở Căn Bản Trung ethường Năm sau ocircng lagravem Truyền Giới Sư của
Diecircn Lịch Tự (延曆寺 Enryaku-ji) vagrave saacuteng lập necircn ethại Giảng ethường cugraveng với Giới ethagraven Viện tại ntildeacircy ethến năm 832 ocircng lagravem giảng sư của Duy
89
Ma Hội Ocircng coacute soạn thuật cuốn Thiecircn Thai
Phaacutep Hoa Tocircng Nghĩa Tập (天台法華宗義集) 1 quyển Sau khi qua ntildeời ocircng ntildeược ban cho thụy
hiệu lagrave Tu Thiền ethại Sư (修禪大師)
29 Quang ethịnh (光定 Kōjō 779-858) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại
Bigravenh An xuất thacircn vugraveng Y Dư (伊予 Iyo thuộc
Ehime-ken [愛媛縣]) họ lagrave Chiacute (贄) Ocircng sớm mất cha mẹ sau vagraveo trong nuacutei sacircu tự tu trai giới một migravenh Theo lời khuyecircn của vị tăng Cần Giaacutec
(勤覺) ocircng lecircn kinh ntildeocirc Kyoto vagrave năm 808 thigrave lagravem ntildeệ tử của Tối Trừng Năm 810 ocircng xuất gia vagrave 2 năm sau thigrave thọ giới cụ tuacutec ở ethocircng ethại Tự
(東大寺 Tōdai-ji) Vagraveo năm 814 ocircng ngao du
vugraveng Nam ethocirc luận tranh với Nghĩa Diecircn (義延
Gien) của Diecircn Lịch Tự (延曆寺 Enryaku-ji) vagrave necircu cao tocircng nghĩa của migravenh Ocircng ntildeoacuteng vai trograve rất lớn trong việc latildenh ntildeạo giaacuteo ntildeoagraven sau khi Tối Trừng qua ntildeời Vagraveo năm 838 ocircng ntildeược giao cho lagravem chức Truyền ethăng Phaacutep Sư vagrave ntildeến năm 854
thigrave ntildeược cử lagravem chức Biệt ethương (別當 Bettō chức Tăng Quan thống latildenh tăng chuacuteng vagrave quản lyacute mọi việc ở caacutec chugravea lớn) của Diecircn Lịch Tự cho necircn ocircng thường ntildeược gọi lagrave Biệt ethương ethại
Sư (別當大師) Trước taacutec của ocircng coacute Truyền
Thuật Nhất Tacircm Giới Văn (傳述一心戒文)
30 Viecircn Nhacircn (圓仁 Ennin 794-864) vị tổ của
Phaacutei Sơn Mocircn (山門派) thuộc Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại Bigravenh An người
vugraveng Hạ Datilde (下野 Shimotsuke thuộc Tochigi-
ken [栃木縣]) tục danh lagrave Nhacircm Sanh (壬生) Luacutec lecircn 9 tuổi ocircng theo học với Quảng Triacute
90
(廣智 Kōchi) nhưng sau xuất gia với Tối Trừng Sau khi thọ giới luacutec 23 tuổi ocircng kheacutep migravenh ẩn tu trong nuacutei suốt 12 năm trường ntildeến năm 35 tuổi mới ntildeến giảng thuyết về Phaacutep Hoa ở Phaacutep Long
Tự (法隆寺 Hōryū-ji) rồi tuyecircn dương diệu nghĩa của kinh nầy ở Tứ Thiecircn Vương Tự
(四天王寺 Shitennō-ji) vagrave tiến hagravenh bố giaacuteo ở ntildeịa phương phiacutea bắc Sau ntildeoacute ocircng lại trở về nuacutei
ẩn cư ở vugraveng Hoagravenh Xuyecircn (横川 Yokogawa) magrave tu luyện trong vograveng 3 năm Vagraveo luacutec 42 tuổi ocircng nhận ntildeược chiếu chỉ sang nhagrave ethường cầu phaacutep nhưng phải lưu lại ethại Tể Phủ 2 năm matildei cho ntildeến năm 838 ocircng mới coacute thể rời Nhật sang
vugraveng Dương Chacircu (楊州 thuộc Tỉnh Giang Tocirc ngagravey nay) của Trung Quốc ntildeược Trong thời gian
truacute tại Khai Nguyecircn Tự (開元寺) ocircng coacute học Tất
ethagravem với Tocircng Duệ (宗叡) vagrave Mật Giaacuteo với Toagraven
Nhatilde (全雅) Vigrave khocircng coacute ntildeược sự hứa khả cho nhập quốc necircn năm sau ocircng dự ntildeịnh trở về nước song khocircng ntildeược vigrave thế ocircng phải phiecircu latildeng ntildeến
Phaacutep Hoa Viện (法華院) ở Huyện Văn ethăng
(文登) thuộc vugraveng ethăng Chacircu (登州) Sau ocircng
ntildeược Tướng Quacircn Trương Vịnh (張詠) giuacutep cho xin ntildeược ntildeiệp trạng nhập quốc vagrave cuối cugraveng vagraveo năm 840 ocircng mới bắt ntildeầu ntildei ntildeến Ngũ ethagravei Sơn Giữa ntildeường ocircng gặp Tiecircu Khaacutenh Trung
(蕭慶中) truyền cho yếu chỉ của Thiền rồi Chiacute
Viễn (志遠) vagrave Huyền Giaacutem (玄鑑) truyền cho diệu chỉ của Chỉ Quaacuten kế ntildeến ocircng ntildeến tham baacutei linh ntildeịa của Văn Thugrave vagrave ntildeược truyền thọ hagravenh phaacutep của Niệm Phật Tam Muội Sau ocircng ntildeến Trường An học ntildeược Kim Cang Giới ở Nguyecircn
Chiacutenh (元政) của ethại Hưng Thiện Tự
91
(大興善寺) Thai Tạng Nghi Quỹ ở Phaacutep Toagraven
(法全) của Huyền Phaacutep Tự (玄法寺) Tất ethagravem ở
Bảo Nguyệt Tam Tạng (寳月三藏) vagrave Thiecircn
Thai Diệu Nghĩa ở Tocircng Dĩnh (宗穎) của Lễ
Tuyền Tự (醴泉寺) Sau 10 trường lưu học vagrave cầu phaacutep ở Trung Quốc năm 847 ocircng trở về nước Bộ Nhập ethường Cầu Phaacutep Tuần Lễ Hagravenh
Kyacute (入唐求法巡禮行記) gồm 4 quyển của ocircng ntildeatilde ghi lại tất cả hagravenh trạng vagrave những kiến văn của ocircng trong suốt thời gian 10 năm nầy Ocircng ntildeatilde mang về nước một số kinh luận sớ gồm 589 bộ vagrave 802 quyển Năm sau ocircng trở về Tỷ Duệ Sơn nhậm chức Truyền ethăng ethại Phaacutep Sư vagrave khai saacuteng necircn Phaacutep Hoa Tổng Trigrave Viện
(法華總持院) rồi ntildeến năm 854 thigrave lagravem Tọa Chủ của Diecircn Lịch Tự ethacircy lagrave chức Tọa Chủ ntildeầu tiecircn ntildeược cocircng xưng ethệ tử của ocircng coacute những bậc
anh tuacute tagravei ba như An Huệ (安慧 Anne) Huệ
Lượng (慧亮 Eryō) Lacircn Chiecircu (憐昭 Renshō)
Tương Ưng (相應 Sōō) Biến Chiecircu (遍昭
Henjō) An Nhiecircn (安然 Annen) vv Caacutec trước taacutec của ocircng ntildeể lại cho hậu thế coacute Kim Cang
ethảnh Kinh Sớ (金剛頂經疏) 7 quyển Tocirc Tất
ethịa Kinh Sớ (蘇悉地經疏) 7 quyển Hiển
Dương ethại Giới Luận (顯揚大戒論) 8 quyển
31 Viecircn Tracircn (圓珍 Enchin 815-891) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại Bigravenh An thụy hiệu lagrave Triacute Chứng ethại Sư
(智証大師) xuất thacircn vugraveng Taacuten Khi (讚岐
Sanuki thuộc Kagawa-ken [香川縣]) tục danh
lagrave Hogravea Khiacute (和氣) mẹ lagrave Taacute Baacute (佐伯) ntildeồng
92
hagraveng với chaacuteu Khocircng Hải Năm 15 tuổi ocircng
ntildeược người chuacute Nhacircn ethức (仁德) dẫn ntildeến ntildeầu
sư với Nghĩa Chơn (義眞 Gishin) ntildeến năm 20 tuổi thọ giới rồi sau ntildeoacute ẩn tu trong nuacutei suốt 12 năm vagrave ntildeến năm 32 tuổi mới ra latildenh chuacuteng Vigrave coacute chiacute sang nhagrave ethường cầu phaacutep necircn năm 853 ocircng sang Trung Quốc ntildeến Khai Nguyecircn Tự
(開元寺) ở Huyện Liecircn Giang (連江縣) thuộc
Phuacutec Chacircu (福州 Tỉnh Phuacutec Kiến) học Tất ethagravem
ở Baacutet Nhatilde Hằng Duy (般若恒罹) vagrave Luật Sớ ở
Tồn Thức (存式) Sau khi ntildeến Khai Nguyecircn Tự
ở vugraveng Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang
ngagravey nay) ocircng ntildeược Tocircng Bổn (宗本) trao cho caacutec bản sớ Cacircu Xaacute Luận Tiếp theo ocircng ntildeến ethagravei
Chacircu (台州 thuộc Tỉnh Triết Giang) thọ nhận một số văn bản chương sớ của Duy Ma Kinh
Nhacircn Minh Luận từ Tri Kiến (知建) Sau ntildeoacute ocircng
lại ntildeến Quốc Thanh Tự (國清寺) ở trecircn Ngũ ethagravei
Sơn vagrave gặp ntildeược Vật ethắc (物得) Viecircn Tải
(圓載) Kế ntildeến ocircng ntildeược Phaacutep Toagraven (法全) của
Thanh Long Tự (青龍寺) trao truyền quaacuten ntildeảnh của Kim Thai Lưỡng Bộ vagrave thọ nhận ntildeại phaacutep của Tất ethagravem ethịa cũng như Tam Muội Da Giới Ocircng cũng coacute học Mật Giaacuteo với Triacute Huệ Luacircn
Tam Tạng (智慧輪三藏) Trong khoảng thời gian 7 thaacuteng lưu lại tại Trường An ocircng ntildeatilde nhận ntildeược một số rất nhiều phaacutep cụ sớ chương vagrave tham baacutei caacutec ngocirci chugravea nổi tiếng nơi ntildeacircy Chiacutenh ocircng ntildeatilde cuacuteng tiền xacircy dựng phục hưng Quốc Thanh Tự necircn ntildeược gọi lagrave Thiecircn Thai Sơn Quốc Thanh Tự Nhật Bản Quốc ethại ethức Tăng Viện
(天台山國清寺日本國大德僧院) Sau 6 năm
93
lưu học cầu phaacutep ocircng trở về nước mang theo một số lượng lớn kinh sớ của Thiecircn Thai Chơn Ngocircn Cacircu Xaacute Nhacircn Minh Tất ethagravem gồm khoảng hơn 440 bộ vagrave 1000 quyển Năm 859 thể
theo lời thỉnh cầu của ethại Hữu (大友) ocircng
chuyển ntildeến ở tại Viecircn Thagravenh Tự (園城寺 Onjō-
ji) thuộc vugraveng Tam Tỉnh (三井 Mii) sau ntildeoacute ocircng tạo nơi ntildeacircy thagravenh Thiecircn Thai Biệt Viện vagrave ntildeến năm 868 thigrave ntildeược cử lagravem Tọa Chủ chugravea nầy thay
thế An Huệ (安慧 Anne) Mocircn hạ của ocircng coacute
Duy Thủ (惟首 Yuishū) Du Hiến (猷憲 Yuken)
Tăng Mạng (增命 Zōmyō) Tocircn Yacute (尊意 Soni) vv Trước taacutec của ocircng coacute ethại Nhật Kinh Chỉ
Quy (大日經指歸) 1 quyển Giảng Diễn Phaacutep
Hoa Nghi (講演法華儀) 2 quyển Thọ Quyết
Tập (授決集) 2 quyển
32 Lương Nguyecircn (良源 Ryōgen 912-985) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại Bigravenh An thụy hiệu lagrave Từ Huệ ethại Sư
(慈慧大師) người ntildeời thường gọi ocircng lagrave
Nguyecircn Tam ethại Sư (元三大師) Ngự Miếu ethại
Sư (御廟大師) Giaacutec ethại Sư (角大師) ethậu ethại
Sư (豆大師) họ lagrave Mộc Tacircn (木津) xuất thacircn
vugraveng Cận Giang (近江 Ōmi thuộc Shiga-ken
[滋賀縣]) Năm lecircn 12 tuổi ocircng theo học phaacutep
với Lyacute Tiecircn (理仙) vagrave sau khi thầy qua ntildeời ocircng ntildeến thọ giới với Thiecircn Thai Tọa Chủ Tocircn Yacute
(尊意 Soni) rồi theo học với Hỷ Khaacutenh (喜慶
Kikei) Giaacutec Huệ (覺惠 Kakue) vagrave Vacircn Tigravenh
(雲晴 Unsei) Vagraveo năm 937 tại Duy Ma Hội của
94
Hưng Phước Tự (興福寺 Kōfuku-ji) ocircng ntildeatilde
cugraveng ntildeối luận với Nghĩa Chiecircu (義昭 Gishō) của
Nguyecircn Hưng Tự (元興寺 Gankō-ji) vagrave hagraveng phục ntildeược vị nầy ethến năm 963 tại Phaacutep Hoa Hội ở Thanh Lương ethiện ocircng ntildeatilde luận phaacute ntildeược
Phaacutep Tagraveng (法藏 Hōzō) của ethocircng ethại Tự
(東大寺 Tōdai-ji) necircn thanh danh của ocircng vang khắp thiecircn hạ Năm 964 ocircng ntildeược liệt vagraveo hagraveng
Nội Cuacuteng Phụng (内供奉 hagraveng ngũ của 10 vị Thiền Sư) rồi năm sau thigrave lagravem Quyền Luật Sư năm kế ntildeến thigrave trở thagravenh Thiecircn Thai Tọa Chủ Trong thời gian lagravem Tọa Chủ ntildeược khoảng 20 năm ocircng ntildeatilde nỗ lực phục hưng Giảng ethường vagrave giaacuteo dưỡng ntildeồ chuacuteng Chiacutenh ocircng ntildeatilde ntildeịnh ra Nhị
Thập Lục ethiều Thức (二十六條式) ntildeể chỉnh ntildeốn quy luật trong sơn mocircn Ocircng ntildeược sugraveng ngưỡng như lagrave vị Tổ Sư thời Trung Hưng vagrave ngoagravei thế gian thigrave sugraveng baacutei như lagrave hoacutea thacircn của Quan Acircm Bất ethộng Mocircn hạ của ocircng coacute một số nhacircn vật
kiệt xuất như Nguyecircn Tiacuten (源信 Genshin) Giaacutec
Vận (覺運 Kakuun) Tầm Thiền (尋禪 Jinzen)
Giaacutec Siecircu (覺超 Kakuchō) vagrave hơn 3000 người Trước taacutec của ocircng ntildeể lại coacute Baacutech Ngũ Thập Tocircn
Khẩu Quyết (百五十尊口訣) Cửu Phẩm Vatildeng
Sanh Nghĩa (九品往生義) Danh Biệt Nghĩa
Thocircng Tư Kyacute (名別義通私記) Thai Kim Niệm
Tụng Hagravenh Kyacute (胎金念誦行記)
33 Tầm Thiền (尋禪 Jinzen 943-990) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống vagraveo giữa thời ntildeại Bigravenh An Thiecircn Thai Tọa Chủ ntildeời thứ 19
huacutey lagrave Tầm Thiền (尋禪) thường ntildeược gọi lagrave
95
Phạn Thất Tọa Chủ (飯室座主) thụy hiệu lagrave Từ
Nhẫn (慈忍) xuất thacircn vugraveng Kyoto con thứ 10
của ethằng Nguyecircn Sư Phụ (藤原師輔 Fujiwara
Morosuke) Ocircng lagravem ntildeệ tử của Lương Nguyecircn
(良源 Ryōgen) vagrave chuyecircn nghiecircn cứu về Hiển Mật Từ khi ocircng chữa bệnh cho Latildenh Tuyền
Thiecircn Hoagraveng (冷泉天皇 Reizei Tennō) ntildeược lagravenh thigrave trở necircn nổi tiếng Năm 974 ocircng lagravem A Xagrave Lecirc rồi ntildeến năm 981 thigrave lagravem Quyền Tăng Chaacutenh vagrave năm 985 thigrave lagravem Thiecircn Thai Tọa Chủ Trước taacutec của ocircng coacute Chỉ Quaacuten Lược Quyết
(止觀略決) 1 quyển Thọ Nhất Thừa Bồ Taacutet Tỷ Kheo Giới Quaacuten ethảnh Thọ Phaacutep Tư Kyacute
(授一乘菩薩比丘戒灌頂受法私記) 1 quyển
Kim Cang Bảo Giới Chương (金剛寳戒章) 3 quyển vv
34 Trung Tầm (忠尋 Chūjin 1065-1138) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống vagraveo cuối
thời ntildeại Bigravenh An huacutey lagrave Trung Tầm (忠尋) thường ntildeược gọi lagrave ethại Cốc Tọa Chủ
(大谷座主) xuất thacircn vugraveng Taacute ethộ (佐渡 Sado
thuộc Niigata-ken [新潟縣]) con trai của Thủ
Nguyecircn Trung Quyacute (守源忠季) Ocircng theo học
Hiển Mật với Trường Hagraveo (長豪 Chōgō) vagrave
Giaacutec Tầm (覺尋 Kakujin) ở trecircn Tỷ Duệ Sơn
rồi thọ quaacuten ntildeảnh biacute mật với Lương Hựu (良祐 Ryōyū) Vagraveo năm 1118 ocircng lagravem Quyền Luật Sư rồi năm 1121 thigrave lagravem giảng sư cho Tối Thắng Hội vagrave ntildeến năm 1130 thigrave trở thagravenh Thiecircn Thai Tọa Chủ vagrave ethại Tăng Chaacutenh Ocircng ntildeatilde tận lực phục hưng Thiecircn Thai giaacuteo học của dograveng Huệ
96
Tacircm (惠心 Eshin) Trước taacutec của ocircng coacute Haacuten
Quang Loại Tụ (漢光類聚) 4 quyển Thiecircn Thai
Phaacutep Mocircn Danh Quyết Tập (天台法門名決集) 1 quyển Phaacutep Hoa Lược Nghĩa Kiến Văn
(法華略義見聞) 3 quyển Tam ethại Bộ Kiến Văn
(三大部見聞) 12 quyển Phaacutep Hoa Ngũ Bộ Thư
(法華五部書) 1 quyển vv
35 Thật Huệ (實惠 Jitsue 786-847) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An cao ntildeệ của Khocircng Hải truacute trigrave ntildeời
thứ 2 của ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) người khai
saacuteng ra Quaacuten Tacircm Tự (觀心寺 Kanshin-ji) ở
vugraveng Hagrave Nội (河内 Kawachi) thụy hiệu lagrave ethạo
Hưng ethại Sư (道興僧都) Cối Vĩ Tăng ethocirc
(檜尾僧都) xuất thacircn vugraveng Taacuten Khi (讚岐
Sanuki thuộc Kagawa-ken [香川縣] ngagravey nay)
Ocircng xuất gia ở ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) theo hầu Khocircng Hải sau khi vị nầy từ Trung Quốc du học về ntildeến năm 810 ocircng thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh vagrave vacircng mệnh của thầy lecircn khai saacuteng Cao
Datilde Sơn (高野山 Kōyasan) Năm 836 ocircng kế thừa Khocircng Hải lagravem Tự Trưởng của ethocircng Tự vagrave
năm sau thigrave ủy thaacutec cho ntildeệ tử Viecircn Hagravenh (圓行 Engyō) vagrave sang nhagrave ethường cầu phaacutep Mocircn ntildeệ
của ocircng coacute Huệ Vacircn (惠雲 Eun) Chơn Thiệu
(眞紹 Shinshō) Tocircng Duệ (宗叡 Shūei) Ocircng coacute ntildeể lại taacutec phẩm Cối Vĩ Khẩu Quyết
(檜尾口訣)
36 Chơn Nhatilde (眞雅 Shinga 801-879) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời
97
ntildeại Bigravenh An (平安 Heian) người khai cơ Trinh
Quaacuten Tự (貞觀寺 Jōgan-ji) thụy hiệu lagrave Phaacutep
Quang ethại Sư (法光大師) vagrave Trinh Quaacuten Tự
Tăng Chaacutenh (貞觀寺僧正) em ruột của Khocircng Hải Ocircng theo hầu Khocircng Hải rồi ntildeến năm 825 thigrave ntildeược thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh vagrave lagravem chức A Xagrave Lecirc Năm 835 ocircng ntildeược Khocircng Hải phoacute chuacutec cho
quản lyacute Tagraveng Kinh Caacutec của ethocircng Tự (東寺 Tō-
ji) Chơn Ngocircn Viện của ethocircng ethại Tự (東大寺
Tōdai-ji) vagrave Hoằng Phước Tự (弘福寺 Gūfuku-
ji) Năm 847 ocircng ntildeược cử lagravem chức Biệt ethương của ethocircng ethại Tự ntildeến năm 864 thigrave lagravem Tăng Chaacutenh vagrave trở thagravenh Phaacutep Ấn ethại Hogravea Thượng
(法印大和尚) Ngoagravei ra ocircng cograven ntildeược Thanh
Hogravea Thiecircn Hoagraveng (清和天皇 Seiwa Tennō) tocircn kiacutenh vagrave tiacuten nhiệm mặt khaacutec ocircng rất thacircm giao với Tướng Quacircn ethằng Nguyecircn Lương Phograveng
(藤原良房 Fujiwara Yoshifusa) cho necircn vagraveo năm 862 ocircng kiến lập Trinh Quaacuten Tự ở kinh ntildeocirc
Kyoto ethệ tử của ocircng coacute Chơn Nhiecircn (眞然
Shinzen) Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin)
37 Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin 818-887890) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An huacutey lagrave Nguyecircn Nhacircn
(源仁) thường ntildeược gọi lagrave Trigrave Thượng Tăng ethocirc
(持上僧都) Nam Trigrave Viện Tăng ethocirc
(南持院僧都) Thagravenh Nguyện Tự Tăng ethocirc
(成願寺僧都) Ocircng theo Hộ Mạng (護命 Gomyō) học về Phaacutep Tướng sau ntildeoacute học Mật
Giaacuteo với Thật Huệ (實惠 Jitsue) Chơn Nhatilde
98
(眞雅 Shinga) vagrave Tocircng Duệ (宗叡 Shūei) vagrave thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh ethến năm 875 ocircng ntildeược mời
lagravem Tự Trưởng của ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) vagrave Quyền Thiếu Tăng ethocirc Ocircng kiến lập necircn Nam
Trigrave Viện (南持院 Nanji-in) lấy tecircn lagrave Thagravenh
Nguyện Tự (成願寺 Jōgan-ji) vagrave thuyết giảng về tocircng yếu của migravenh Caacutec ntildeệ tử phuacute phaacutep của
ocircng coacute Iacutech Tiacuten (益信 Yakushin) Thaacutenh Bảo
(聖寳 Shōbō) Trước taacutec của ocircng coacute Quaacuten ethảnh
Thocircng Dụng Tư Kyacute (灌頂通用私記) 3 quyển
38 Iacutech Tiacuten (益信 Yakushin 827-906) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An vị tổ của Phaacutei Quảng Trạch
(廣澤派) huacutey lagrave Iacutech Tiacuten (益信) thường ntildeược gọi lagrave Viecircn Thagravenh Tự Tăng Chaacutenh
(圓城寺僧正) thụy hiệu Bản Giaacutec ethại Sư
(本覺大師) xuất thacircn vugraveng Bị Hậu (備後
Bingo thuộc Hiroshima [廣島]) Ocircng xuất gia ở
ethại An Tự (大安寺 Daian-ji) học Mật Giaacuteo với
Tocircng Duệ (宗叡 Shūei) rồi ntildeến năm 887 thigrave thọ
phaacutep quaacuten ntildeảnh của Nguyecircn Nhacircn (源仁
Gennin) ở Nam Trigrave Viện (南持院 Nanji-in) vagrave ntildeược Tocircng Duệ phuacute chuacutec ấn khả cho Năm sau ocircng ntildeược chọn lagravem Quyền Luật Sư vagrave Tự Trưởng của ethocircng Tự Vagraveo năm 899 ocircng lagravem giới sư xuất gia cho Vũ etha Thiecircn Hoagraveng
(宇多天皇 Uda Tennō) vagrave ntildeến năm 901 thigrave truyền thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh cho nhagrave vua Ocircng ntildeatilde chấp nhận cho ethằng Nguyecircn Thục Tử
(藤原淑子 Fujiwara Toshiko) quy y vagrave lấy sơn trang ethocircng Sơn của vị nầy lagravem thagravenh ngocirci Viecircn
99
Thagravenh Tự (圓城寺 Enjō-ji) Ocircng coacute ntildeể lại một số trước taacutec như Kim Cang Giới Thứ ethệ
(金剛界次第) Thai Tạng Trigrave Niệm Thứ ethệ
(胎藏持念次第) Tam Ma Da Giới Văn
(三摩耶戒文) Khoan Bigravenh Phaacutep Hoagraveng Ngự
Quaacuten ethảnh Kyacute (寛平法皇御灌頂記) vv
39 Thaacutenh Bảo (聖寳 Shōbō 832-909) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An Tự Trưởng ntildeời thứ 8 của ethocircng Tự
(東寺 Tō-ji) vị tổ khai saacuteng Dograveng Tiểu Datilde
(小野) huacutey lagrave Thaacutenh Bảo (聖寳) tecircn tục lagrave Hằng
Ấm Vương (恒蔭王) thụy hiệu lagrave Lyacute Nguyecircn
ethại Sư (理源大師) xuất thacircn vugraveng Kyoto con của Binh Bộ ethại Thừa Caacutet Thanh Vương
(兵部大丞葛聲王) Năm 16 tuổi ocircng theo xuất
gia với Chơn Nhatilde (眞雅 Shinga) rồi học Tam Luận Phaacutep Tướng vagrave Hoa Nghiecircm với Nguyecircn
Hiểu (源曉 Gankyō) Viecircn Tocircng (圓宗 Enshū)
vagrave Bigravenh Nhacircn (平仁 Heinin) Năm 869 ocircng lagravem việc cho Duy Ma Hội Thụ Nghĩa vagrave luận phaacute caacutec nghĩa học khaacutec sau ntildeoacute ntildeến năm 871 thigrave thọ nhận phaacutep Vocirc Lượng Thọ từ Chơn Nhatilde vagrave chuyecircn tu về Mật Giaacuteo ethến năm 874 ocircng kiến lập necircn ethề
Hồ Tự (醍醐寺 Daigo-ji) rồi ntildeến năm 880 thigrave
thọ nhận 2 bộ ntildeại phaacutep từ Chơn Nhiecircn (眞然 Shinzen) ở Cao Datilde Sơn vagrave vagraveo năm 884 thigrave thọ
phaacutep quaacuten ntildeảnh ở Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin) tại ethocircng Tự Sau ntildeoacute vagraveo năm 890 ocircng lagravem Tọa
Chủ của Trinh Quaacuten Tự (貞觀寺 Jōgan-ji) rồi năm 905 thigrave lagravem Viện Chủ ethocircng Nam Viện của
100
ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) vagrave năm sau thigrave lagravem Tự Trưởng cũng như Tăng Chaacutenh của ethocircng Tự Caacutec trước taacutec của ocircng ntildeể lại coacute ethại Nhật
Kinh Sớ Sao (大日經疏鈔) Thai Tạng Giới
Hagravenh Phaacutep Thứ ethệ (胎藏界行法次第) Như Yacute
Luacircn Tu Cuacuteng Quỹ (如意輪修供軌) Ngũ ethại
Hư Khocircng Tạng Thức Phaacutep (五大虛空藏式法) Tu Nghiệm Tối Thắng Huệ Ấn Tam Muội Da Cực Ấn Quaacuten ethảnh Phaacutep
(修驗最勝惠印三昧耶極印灌頂法)
40 Khoan Triecircu (寛朝 Kanchō 916-998) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo giữa thời ntildeại Bigravenh An Tự Trưởng ntildeời thứ 19 của
ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) truacute trigrave ntildeời thứ 50 của
ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) huacutey lagrave Khoan
Triecircu (寛朝) thường ntildeược gọi lagrave Biến Chiếu Tự
Tăng Chaacutenh (遍照寺僧正) hay Quảng Trạch
Ngự Phograveng (廣澤御房) xuất thacircn vugraveng Kyoto
con của ethocircn Thật Thacircn Vương (敦實親王) chaacuteu
của Vũ etha Phaacutep Hoagraveng (宇多法皇 Uda Hōō) Năm 11 tuổi ocircng theo xuất gia với Vũ etha Phaacutep Hoagraveng rồi ntildeến năm 948 thigrave thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh
của Khoan Khocircng (寛空 Kankū) Vagraveo năm 967
ocircng taacutech ra ở riecircng tại Nhacircn Hogravea Tự (仁和寺 Ninna-ji) sau ntildeoacute trải qua caacutec chugravea khaacutec như
ethocircng ethại Tự Tacircy Tự (西寺 Sei-ji) rồi ntildeến năm 981 thigrave nhậm chức Tự Trưởng của ethocircng Tự Vagraveo năm 989 vacircng mệnh của Hoa Sơn Phaacutep Hoagraveng
(花山法皇 Kazan Hōō) ocircng kiến lập Biến
Chiếu Tự (遍照寺 Henshō-ji) ở ven hồ Quảng
101
Trạch (廣澤) thuộc vugraveng Sơn Thagravenh (山城 Yamashiro) Chiacutenh dograveng Quảng Trạch do từ ntildeacircy magrave phaacutet xuất Ocircng coacute ntildeể lại vagravei trước taacutec như Thagravenh Tựu Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Kinh Thứ ethệ
(成就妙法蓮華經次第) Kim Cang Giới Thứ ethệ
(金剛界次第) Bất ethộng Thứ ethệ (不動次第)
Nhất Thừa Nghĩa Tư Kyacute (一乘義私記) vv
41 Nhẫn Taacutenh (忍性 Ninshō 1217-1303) tự lagrave
Lương Quaacuten (良觀 Ryōkan) xuất thacircn vugraveng ethại
Hogravea (大和 Yamato thuộc Nara-ken [奈良縣])
Ocircng theo Duệ Tocircn (叡尊 hay 睿尊 Eison) của
Tacircy ethại Tự (西大寺 Saidai-ji) học giới luật vagrave Mật Giaacuteo Ocircng rất thacircm tiacuten vagraveo ntildeức Bồ Taacutet Văn Thugrave vagrave thường hay cứu giuacutep những người nghegraveo khổ cũng như bệnh hoạn Luacutec 36 tuổi ocircng xuống
vugraveng Quan ethocircng (關東 Kantō) nhờ sự hỗ trợ của Tướng Quacircn Bắc ethiều Trugraveng Thời
(北條重時 Hōjō Shigetoki) ocircng ntildeatilde phục hưng
giới luật lấy Cực Lạc Tự (極樂寺 Gokuraku-ji)
vugraveng Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura) lagravem trung tacircm Ngoagravei ra ntildeể truy niệm Thaacutenh ethức Thaacutei Tử
(聖德太子 Shōtoku Taishi) ocircng ntildeatilde thiết lập bệnh viện lagravem cứu tế xatilde hội Thecircm vagraveo ntildeoacute ocircng cograven dugraveng Cực Lạc Tự ntildeể lagravem ntildeạo tragraveng của Quang Minh Chơn Ngocircn tạo nhiều cocircng lao trong việc xacircy dựng chugravea chiền vagrave ấn loaacutet kinh saacutech tận lực lagravem cho dograveng phaacutei Tacircy ethại Tự ntildeược phaacutet triển ethệ tử của ocircng coacute Vinh Chơn
(榮眞 Eishin) Thuận Nhẫn (順忍 Junnin) Ocircng ntildeược ban thụy hiệu lagrave Nhẫn Taacutenh Bồ Taacutet
42 Hưng Thiền Hộ Quốc Luận (興禪護國論 Gōzengokokuron) 3 quyển do Minh Am Vinh
102
Tacircy (明菴榮西) trước taacutec ntildeược san hagravenh vagraveo năm 1666 ntildeacircy cũng lagrave bức thư tuyecircn ngocircn của Thiền Tocircng Nhật Bản Noacute cũng lagrave bộ luận thư rất trọng yếu trong lịch sử tư tưởng cũng như lịch sử Phật Giaacuteo Nhật Bản với tư caacutech lagrave bộ luận phaacutet biểu về cương lĩnh của tocircng phaacutei Quyển thượng gồm coacute Linh Phaacutep Cửu Trụ Mocircn ethệ Nhất
(令法久住門第一) Trấn Hộ Quốc Gia Mocircn ethệ
Nhị (鎭護國家門第二) Thế Nhacircn Quyết Nghi
Mocircn ethệ Tam (世人決疑門第三) quyển trung coacute Cổ ethức Thagravenh Chứng Mocircn ethệ Tứ
(古德誠証門第四) Tocircng Phaacutei Huyết Mạch Mocircn
ethệ Ngũ (宗派血脈門第五) ethiển Cứ Tăng Tấn
Mocircn ethệ Lục (典拠增進門第六) ethại Cương
Khuyến Tham Mocircn ethệ Thất (大綱勸參門第七) vagrave quyển hạ coacute Kiến Lập Chi Mục Mocircn ethệ Baacutet
(建立支目門第八) ethại Quốc Thuyết Thoại Mocircn
ethệ Cửu (大國說話門第九) Hồi Hướng Phaacutet
Nguyện Mocircn ethệ Thập (廻向發願門第十) ethacircy lagrave bộ luận thư dẫn dụ từ caacutec kinh như Hoa Nghiecircm Baacutet Nhatilde Phaacutep Hoa ethại Baacutet Niết Bagraven Phạm Votildeng vv cugraveng với caacutec luận thiacutech của caacutec bậc cổ ntildeức Thiecircn Thai Tocircng như Triacute Khải Trạm Nhiecircn Tối Trừng Viecircn Nhacircn Viecircn Tracircn An Nhiecircn vv Noacute noacutei rotilde về sự tương thừa thầy trograve dựa trecircn taacutec phẩm Nội Chứng Phật Phaacutep Tương
Thừa Huyết Mạch Phổ (内証佛法相承血脈譜) của Tối Trừng vagrave luận về vấn ntildeề gọi lagrave ldquoThiền Tocircng magrave khocircng coacute thigrave Tối Trừng cũng khocircng coacute Tối Trừng magrave khocircng coacute thigrave Thai Tocircng cũng khocircng lập ntildeượcrdquo Bộ luận nầy ntildeược thagravenh lập khi Vinh Tacircy 58 tuổi (1198) tức lagrave sau khi ocircng từ nhagrave Tống trở về nước ntildeược 8 năm
103
43 Tức Viecircn Tracircn (圓珍 Enchin 815-891)
44 Tức Viecircn Nhacircn (圓仁 Ennin 794-864)
45 Bắc ethiều Thời Lại (北條時賴 Hōjō Tokiyori
1227-1263) người chấp quyền chiacutenh quyền Mạc Phủ Liecircm Thương mẹ lagrave Tugraveng Hạ Thiền Ni
(松下禪尼) Chế ntildeộ ntildeộc tagravei của dograveng họ Bắc ethiều ntildeược xaacutec lập khi ocircng lecircn chấp quyền Sau
ntildeoacute ocircng xuất gia lấy ntildeạo hiệu lagrave ethạo Sugraveng (道崇) vagrave người ta cho rằng ocircng ntildeatilde từng ntildei khắp nơi trong nước ntildeể thị saacutet dacircn tigravenh vagrave chiacutenh trị
46 Lan Khecirc ethạo Long (蘭溪道隆 Ranke Dōryū
1213-1278) vị tăng của Phaacutei Dương Kigrave vagrave Phaacutei Tugraveng Nguyecircn thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung Quốc vị tổ của Phaacutei ethại Giaacutec thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật
Bản hiệu lagrave Lan Khecirc (蘭溪) xuất thacircn người
Phugrave Giang (涪江) Tacircy Thục (西蜀 Tỉnh Tứ
Xuyecircn) họ lagrave Nhiễm (冉) Năm 13 tuổi ocircng ntildeến
xuất gia ở ethại Từ Tự (大慈寺) vugraveng Thagravenh ethocirc
(成都) sau ntildeến tham học với Vocirc Chuẩn Sư
Phạm (無準師範) Si Tuyệt ethạo Xung
(癡絕道冲) Bắc Nhagraven Cư Giản (北礀居簡) vagrave cuối cugraveng kế thừa dograveng phaacutep của Vocirc Minh Huệ
Taacutenh (無明慧性) Vagraveo năm thứ 4 (1246) niecircn
hiệu Khoan Nguyecircn (寛元) ocircng cugraveng với nhoacutem
ntildeệ tử Nghĩa Ocircng Thiệu Nhacircn (義翁紹仁) Long
Giang Ứng Tuyecircn (龍江應宣) ntildeến ethại Tể Phủ ở
vugraveng Cửu Chacircu (九州 Kyūshū) Nhật Bản ntildeược
Tướng Quacircn Bắc ethiều Thời Tocircng (北條時宗 Hōjō Tokimune) quy y theo vagrave truacute tại Thường
Lạc Tự (常樂寺 Jōraku-ji) Vagraveo năm thứ 5
104
(1253) niecircn hiệu Kiến Trường (建長) ocircng ntildeến
lagravem tổ khai sơn ra Kiến Trường Tự (建長寺 Kenchō-ji) Thể theo sắc mệnh vagraveo năm thứ 2
(1265) niecircn hiệu Văn Vĩnh (文永) ocircng chuyển
ntildeến truacute trigrave Kiến Nhacircn Tự (建仁寺 Kennin-ji) ở kinh ntildeocirc Kyoto nhưng sau ba năm ocircng lại quay trở về Kiến Trường Tự rồi lagravem tổ khai sơn của
Thiền Hưng Tự (禪興寺 Zenkō-ji) Chiacutenh ocircng lagrave người ntildeatilde tạo necircn cơ sở vững chắc cho Thiền
Tocircng ở vugraveng Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura)
Sau ocircng bị lưu ntildeagravey ntildeến vugraveng Giaacutep Phỉ (甲斐
Kai thuộc Yamanashi-ken [山梨縣]) vagrave ntildeược tha tội necircn ocircng ntildeến sống ở Thọ Phước Tự
(壽福寺) Vagraveo năm ntildeầu (1278) niecircn hiệu Hoằng
An (弘安) ocircng trở về Kiến Trường Tự vagrave vagraveo ngagravey 24 thaacuteng 7 cugraveng năm ntildeoacute ocircng thị tịch hưởng thọ 66 tuổi Quy Sơn Thượng Hoagraveng
(龜山上皇 Kameyama Jōkō) ban tặng ocircng thụy
hiệu lagrave ethại Giaacutec Thiền Sư (大覺禪師) hiệu lagrave
Nhật Bản Thiền Sư (日本禪師) vagrave ntildeoacute cũng ntildeược xem như lagrave tước hiệu Thiền Sư ntildeầu tiecircn của Nhật Bản Ocircng coacute ntildeể lại ethại Giaacutec Thiền Sư Ngữ Lục
(大覺禪師語錄) 3 quyển
47 Ngột Am Phổ Ninh (兀庵普寧 Gotsuan Funei
-1276) vị tăng của phaacutei Phaacute Am vagrave Dương Kigrave thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung Quốc xuất thacircn xứ
Thục (蜀 thuộc Tỉnh Tứ Xuyecircn) hiệu lagrave Ngột
Am (兀庵) Ocircng xuất gia hồi nhỏ rồi ntildeến tham vấn caacutec vị latildeo tuacutec khắp nơi vagrave sau khi nghe Si
Tuyệt ethạo Xung (癡絕道冲) giảng thuyết thigrave khai ngộ necircn cuối cugraveng ocircng lecircn Dục Vương Sơn
105
(育王山) tham yết Vocirc Chuẩn Sư Phạm
(無準師範) ntildeắc ntildeược yếu chỉ vagrave kế thừa dograveng phaacutep của vị nầy Ocircng truacute tại Linh Nham Tự
(靈巖寺) thuộc Tượng Sơn (象山) nhưng vigrave quacircn Mocircng Cổ xacircm nhập ntildeến necircn năm 1260 ocircng chạy qua Nhật laacutenh nạn Ocircng dừng chacircn truacute tại
Thaacutenh Phước Tự (聖福寺 Shōfuku-ji) ethocircng
Phước Tự (東福寺 Tōfuku-ji) rồi trở thagravenh vị tổ
thứ 2 của Kiến Trường Tự (建長寺 Kenchō-ji) vagrave bắt ntildeầu chỉnh bị Thiền quy nhưng ntildeến năm 1265 ocircng trở về lại Trung Hoa Sau ntildeoacute ocircng ntildeatilde từng sống qua caacutec chugravea như Song Lacircm Tự
(雙林寺) ở Vụ Chacircu (婺州 thuộc Tỉnh Triết Giang) Giang Tacircm Long Tường Tự
(江心龍翔寺) ở Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang) vagrave cuối cugraveng vagraveo ngagravey 24 thaacuteng 11 năm 1276 ocircng thị tịch ở chugravea nầy Ocircng ntildeược ban
thụy hiệu lagrave Tocircng Giaacutec Thiền Sư (宗覺禪師) Trước taacutec của ocircng coacute Ngột Am Ninh Hogravea
Thượng Ngữ Lục (兀庵寧和尚語錄) 1 quyển
48 Bắc ethiều Thời Tocircng (北條時宗 Hōjō
Tokimune 1251-1284) người chấp chưởng quyền chiacutenh Mạc Phủ Liecircm Thương thocircng xưng
lagrave Tương Mocirc Thaacutei Lang (相模太郎) con của
Thời Lại (時賴 Tokiyori) Năm 1274 ocircng ntildeaacutenh lui bọn thảo khấu nhagrave Nguyecircn vagrave dựng ntildeecirc phograveng
ở vugraveng Bắc Cửu Chacircu (北九州 Kitakyūshū) Chiacutenh ocircng lagrave người kiến lập ra Viecircn Giaacutec Tự
(圓覺寺 Enkaku-ji) vagrave mời Phật Quang Tổ
Nguyecircn (佛光祖元 Bukkō Sogen) từ nhagrave Tống sang lagravem vị tổ khai sơn chugravea nầy
106
49 ethại Hưu Chaacutenh Niệm (大休正念 Daikyū
Shōnen 1215-1289) vị tăng của Phaacutei Dương Kigrave vagrave Phaacutei Tugraveng Nguyecircn thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung
Quốc vị tổ sư của Phaacutei Phật Nguyecircn (佛源派)
hiệu lagrave ethại Hưu (大休) xuất thacircn vugraveng Vĩnh Gia
(永嘉) Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang) Ban ntildeầu ocircng theo học với ethocircng Cốc Diệu Quang
(東谷妙光) ở Linh Ẩn Tự (靈隱寺) sau ntildeoacute thigrave kế thừa dograveng phaacutep của Thạch Khecirc Tacircm Nguyệt
(石溪心月) Vagraveo năm 1269 ocircng qua Nhật chấp nhận cho Tướng Quacircn Bắc ethiều Thời Tocircng
(北條時宗 Hōjō Tokimune) quy y rồi khai saacuteng
Tịnh Triacute Tự (淨智寺 Jōchi-ji) ở vugraveng Liecircm
Thương (鎌倉 Kamakura) Sau ntildeoacute ocircng ntildeatilde từng
sống qua caacutec chugravea như Thiền Hưng Tự (禪興寺
Zenkō-ji) Thọ Phước Tự (壽福寺 Jufuku-ji)
cũng như Kiến Nhacircn Tự (建仁寺 Kennin-ji) ethến năm 1288 ocircng ntildeến ở tại Viecircn Giaacutec Tự
(圓覺寺 Enkaku-ji) vagrave vagraveo thaacuteng 11 năm sau thigrave thị tịch tại ntildeacircy Ocircng ntildeược ban thụy hiệu lagrave Phật
Nguyecircn Thiền Sư (佛源禪師) Di thư của ocircng ntildeể lại coacute ethại Hưu Hogravea Thượng Ngữ Lục
(大休和尚語錄) 6 quyển
50 Phật Quang Tổ Nguyecircn (佛光祖元 Bukkō
Sogen 1226-1286) vị Thiền tăng của Phaacutei Dương Kigrave vagrave Phaacute Am thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung
Quốc vị tổ khai sơn Viecircn Giaacutec Tự (圓覺寺 Enkaku-ji) ở vugraveng Liecircm Thương vị tổ của Phaacutei
Phật Quang (佛光派) tự lagrave Tử Nguyecircn (子元)
hiệu Vocirc Học (無學) người Phủ Khaacutenh Nguyecircn
107
(慶元府 thuộc Tỉnh Triết Giang) họ lagrave Hứa
(滸) Theo lời chỉ thị của anh lagrave Trọng Cử Hoagravei
ethức (仲擧懷德) ocircng ntildeến tham baacutei Bắc Nhagraven Cư
Giản (北礀居簡) ở Tịnh Từ Tự (淨慈寺) Hagraveng
Chacircu (杭州 thuộc Tỉnh Triết Giang) vagrave xuất gia theo vị nầy Sau ntildeoacute ocircng ntildeến lagravem mocircn hạ của Vocirc
Chuẩn Sư Phạm (無準師範) ở Kiacutenh Sơn (徑山) ntildeược vị nầy ấn khả cho vagrave kế thừa dograveng phaacutep Sau khi thầy migravenh qua ntildeời ocircng lại ntildeến tham yết một số danh tăng khaacutec như Thạch Khecirc Tacircm
Nguyệt (石溪心月) ở Linh Ẩn Tự (靈隱寺) Yển
Khecirc Quảng Văn (偃溪廣聞) ở Dục Vương Sơn
(育王山) Hư ethường Triacute Ngu (虛堂智愚) vv Sau ntildeoacute ocircng trở về quecirc cũ theo lagravem mocircn ntildeệ của
Vật Sơ ethại Quaacuten (物初大觀) ở ethại Từ Tự
(大慈寺) magrave tu hagravenh tọa Thiền suốt hai năm rograveng Về sau thể theo lời thỉnh cầu của vị ấp chủ
La Quyacute Trang (羅季莊) ocircng ntildeến truacute tại Bạch
Vacircn Am (白雲庵) ở ethocircng Hồ (東湖) Khi ấy ocircng 37 tuổi ocircng sống nơi ntildeacircy trong vograveng 7 năm rồi sau khi thacircn mẫu ocircng qua ntildeời ocircng ntildeến phụ giuacutep với phaacutep huynh Thối Canh Hagravenh Dũng
(退耕行勇) ở Linh Ẩn Tự Kế tiếp ocircng lại ntildeược
ethại Truyền Cống Thu Haacutec (大傳賈秋壑) cung
thỉnh ntildeến truacute tại Chơn Như Tự (眞如寺) vugraveng
ethagravei Chacircu (台州 thuộc Tỉnh Triết Giang) trong
vograveng 7 năm ethến năm ntildeầu (1275) niecircn hiệu ethức
Hựu (德祐) ntildeể laacutenh nạn ntildeao binh của quacircn nhagrave
Nguyecircn ocircng ntildeến truacute tại Năng Nhacircn Tự (能仁寺)
vugraveng Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang)
108
Sau ntildeoacute ocircng lại trở về Tứ Vương Sơn (四王山) ntildeến tham viếng phaacutep huynh ở Thiecircn ethồng Sơn
(天童山) lagrave Hoagraven Khecirc Duy Nhất (環溪惟一) dừng chacircn lưu lại ntildeacircy vagrave thuyết giaacuteo cho ntildeại chuacuteng ethến năm thứ 2 (1279) niecircn hiệu Hoằng
An (弘安) nhacircn việc Tướng Quacircn Bắc ethiều
Thời Tocircng (北條時宗 Hōjō Tokimune) triệu thỉnh những vị Thiền tăng cao ntildeức sang Nhật lagravem
truacute trigrave Kiến Trường Tự (建長寺 Kenchō-ji) ở vugraveng Liecircm Thương Tổ Nguyecircn ntildeược suy cử necircn vagraveo thaacuteng 5 cugraveng năm nầy ocircng rời khỏi Thaacutei
Bạch Sơn (太白山) rồi ngagravey 30 thaacuteng 6 thigrave ntildeến
Thaacutei Tể Phủ (太宰府) vagrave thaacuteng 8 thigrave ntildeến Liecircm Thương Khi ấy Thời Tocircng nghecircnh ntildeoacuten ocircng rất trọng thể vagrave cử ocircng lagravem truacute trigrave Kiến Trường Tự
sau khi Lan Khecirc ethạo Long (蘭溪道隆) qua ntildeời Vagraveo mugravea ntildeocircng năm 1282 Thời Tocircng kiến lập necircn Viecircn Giaacutec Tự rồi thỉnh Tổ Nguyecircn ntildeến lagravem tổ khai sơn chugravea nầy Về sau ocircng kiecircm quản cả hai chugravea Kiến Trường vagrave Viecircn Giaacutec bố giaacuteo Thiền phong khắp vugraveng Liecircm Thương vagrave trong vograveng 8 năm lưu truacute tại Nhật ocircng ntildeatilde xaacutec lập cơ sở Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản Vagraveo thaacuteng 8 năm thứ 9
niecircn hiệu Hoằng An (弘安) ocircng phaacutet bệnh vagrave ntildeến ngagravey mồng 3 thaacuteng 9 thigrave viecircn tịch hưởng thọ 61 tuổi ntildeời 49 phaacutep lạp Ocircng ntildeược ban thụy hiệu
lagrave Phật Quang Quốc Sư (佛光國師) vagrave hiệu lagrave Viecircn Matilden Thường Chiếu Quốc Sư
(圓滿常照國師) Bộ Phật Quang Quốc Sư Ngữ
Lục (佛光國師語錄) của ocircng gồm 10 quyển hiện cograven lưu hagravenh
51 Quy Sơn Thiecircn Hoagraveng (龜山天皇 Kameyama
Tennō tại vị 1259-1274) vị Thiecircn Hoagraveng sống
109
giữa thời Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử của Hậu
Tha Nga Thiecircn Hoagraveng (後嵯峨天皇 Gosaga
Tennō tại vị 1242-1246) tecircn lagrave Hằng Nhacircn
(恒仁 Tsunehito) vị Thiecircn Hoagraveng tại vị trong thời gian ntildeại quacircn Mocircng Cổ xacircm chiếm Nhật
52 Nam Thiền Tự (南禪寺 Nanzen-ji) ngocirci chugravea
trung tacircm của Phaacutei Nam Thiền Tự (南禪寺派) thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản tọa lạc tại Nanzenjifukuchi-chō Sakyō-ku Kyoto tecircn nuacutei
lagrave Thoại Long Sơn (瑞龍山) tecircn chiacutenh thức của chugravea lagrave Thaacutei Bigravenh Hưng Quốc Nam Thiền Thiền
Tự (太平興國南禪禪寺) ethacircy lagrave ngocirci chugravea do
Quy Sơn Thiecircn Hoagraveng (龜山天皇 Kameyama
Tennō tại vị 1259-1274) cải ntildeổi từ ngocirci ntildeiện phiacutea ethocircng Sơn magrave thagravenh Sau ntildeoacute nhagrave vua ntildeatilde mời
Vocirc Quan Phổ Mocircn (無關普門 Mukan Fumon
1212-1291 tức ethại Minh Quốc Sư [大明國師]) ntildeến lagravem tổ khai sơn chugravea nầy vagrave trải qua hơn 10 lần chỉnh bị ngocirci giagrave lam ethacircy cũng ntildeược xem như lagrave ngocirci giagrave lam ntildeầu tiecircn tại Nhật magrave cả Hoagraveng thất ntildeều trở thagravenh ntildeagraven việt của chugravea Ban ntildeầu tecircn chugravea lagrave Nam Thiền Thiền Tự
(南禪禪寺) nhưng sau ntildeược ntildeổi thagravenh Nam
Thiền Tự (南禪寺) vagrave dugraveng cho ntildeến ngagravey nay Chugravea nầy ntildeược xem như lagrave ngocirci giagrave lam coacute phong caacutech cao nhất trong số caacutec tự viện Thiền Tocircng thuộc Ngũ Tocircng Chugravea cũng ntildeatilde trải qua mấy lần bị thiecircu chaacutey vagrave hoang phế cograven quần thể kiến truacutec hiện tại lagrave sự phục hưng vagraveo thế kỷ thứ 17
53 Hoa Viecircn Thiecircn Hoagraveng (花園天皇 Hanazono
Tennō tại vị 1308-1312) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo cuối thời kỳ Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử của
110
Phục Kiến Thiecircn Hoagraveng (伏見天皇 Fushimi
Tennō) tecircn lagrave Phuacute Nhacircn (富仁 Tomihito) Sau khi lagravem vua ntildeược mấy năm ocircng nhường ngocirci lại
cho Hậu ethề Hồ Thiecircn Hoagraveng (後醍醐天皇 Godaigo Tennō) Ocircng coacute ntildeể lại tập nhật kyacute Hoa
Viecircn Viện Thần Kyacute (花園院宸記)
54 ethại ethức Tự (大德寺 Daitoku-ji) ngocirci chugravea
trung tacircm của Phaacutei ethại ethức Tự (大德寺派) thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản tọa lạc tại Shinodaitokuji-chō Kita-ku Kyoto tecircn nuacutei lagrave
Long Bảo Sơn (龍寳山) Vagraveo năm 1315 (coacute thuyết cho lagrave năm 1219) Xiacutech Tugraveng Tắc Thocircn
(赤松則村 Akamatsu Norimura) khởi cocircng xacircy
cho Tocircng Phong Diệu Siecircu (宗峰妙超 Shūhō
Myōchō) một ngocirci viện nhỏ magrave thocirci rồi sau nhờ sự giuacutep ntildeỡ của Hoagraveng thất necircn khuocircn viecircn chugravea ntildeược nới rộng ra vagrave ntildeến năm 1326 thigrave ngocirci giagrave lam ntildeược hoagraven thagravenh Sau ntildeoacute chugravea ntildeược liệt vagraveo hạng trong số những ngocirci chugravea danh tiếng của Ngũ Sơn vagrave ntildeược Hậu ethề Hồ Thiecircn Hoagraveng
(後醍醐天皇 Godaigo Tennō) cũng như Hoa
Viecircn Phaacutep Hoagraveng (花園法皇 Hanazono Hōō) chấp nhận phaacutep hệ của Tocircng Phong ntildeược lagravem truacute trigrave nơi ntildeacircy Chugravea cũng bị hoang phế nhacircn vị loạn năm Ứng Nhacircn (1467-1477) rồi sau ntildeoacute ntildeược xacircy
dựng lại vagrave Nhất Hưu Tocircng Thuần (一休宗純 Ikkyū Sōjun) ntildeến lagravem truacute trigrave nơi ntildeacircy Chugravea nầy coacute mối quan hệ vagrave ntildeược hỗ trợ rất lớn của tầng lớp thương nhacircn vigrave thế magrave sau nầy Thiecircn Lợi Hưu
(千利休 Sen-no-Rikyū 1522-1591) ntildeatilde higravenh thagravenh necircn văn hoacutea Tragrave ethạo tại ntildeacircy Từ cuối thời Chiến Quốc chugravea cũng ntildeược nhiều sự ngoại hộ necircn rất hưng thạnh Tại ntildeacircy hiện cograven lưu trữ khaacute
111
nhiều bảo vật quyacute giaacute của caacutec vị Thiecircn Hoagraveng cũng như những nhacircn vật nổi tiếng trong lịch sử Nhật Bản
55 Diệu Tacircm Tự (妙心寺 Myōshin-ji) ngocirci chugravea
trung tacircm của Phaacutei Diệu Tacircm Tự (妙心寺派) thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản tọa lạc tại Hanazonomyōshinji-chō Sakyō-ku Kyoto tecircn
nuacutei lagrave Chaacutenh Phaacutep Sơn (正法山) Hoa Viecircn
Thượng Hoagraveng (花園上皇 Hanazono Jōkō) ntildeatilde cải ntildeổi cung ntildeiện ethịch Nguyecircn thagravenh chugravea nầy
vagrave cung thỉnh Quan Sơn Huệ Huyền (關山慧玄
Kanzan Egen) ntildeến lagravem tổ khai sơn chugravea Về niecircn ntildeại lập chugravea thigrave coacute thuyết khaacutec cho lagrave năm 1337 nhưng vẫn chưa minh xaacutec lắm Vagraveo năm 1342 chugravea trở thagravenh nơi quản lyacute của Thiecircn Hoagraveng vagrave rất hưng thạnh nhưng từ khi gặp loạn Ứng Vĩnh (1399) cho ntildeến thời Mạc Phủ Thất ethinh thigrave chugravea bị hoang phế Trải qua hơn 30 năm sau chugravea mới ntildeược taacutei hưng nhưng lại gặp phải vụ loạn Ứng Nhacircn (1467-1477) necircn lần nữa phải chịu cảnh hoang phế Từ vị truacute trigrave luacutec ấy lagrave Tuyết Giang
Tocircng Thacircm (雪江宗深 Sekkō Sōshin 1408-1486) trở về sau uy thế của chugravea cagraveng ngagravey cagraveng lớn mạnh cọng thecircm sự ngoại hộ của những nhacircn vật nổi tiếng ntildeương thời necircn thế vận của chugravea rất hưng thạnh vagrave trở thagravenh một trong những ngocirci chugravea lớn tầm cỡ của Tocircng Lacircm Tế Toagraven thể kiến truacutec hiện tại lagrave thuộc về kiến truacutec dưới thời ntildeại Chiến Quốc Chugravea hiện cograven lưu lại rất nhiều baacuteu vật trong ntildeoacute coacute caacutec ntildeigravenh viecircn lagrave nổi tiếng nhất trong lịch sử nghệ thuật ntildeigravenh viecircn của Nhật Bản
56 Quan Bạch (關白 Kampaku) tecircn gọi một chức quan trọng yếu nhằm bổ taacute cho Thiecircn Hoagraveng vagrave chấp hagravenh caacutec cocircng việc chiacutenh trị ntildeược dugraveng vagraveo cuối thời Bigravenh An trở ntildei Vagraveo năm 884 dưới
112
thời Quang Hiếu Thiecircn Hoagraveng (光孝天皇 Kōkō
Tennō tại vị 884-887) thigrave hết thảy văn thư trước khi ntildeưa cho nhagrave vua ngự latildem thigrave thường giao qua cho vị Quan Bạch tecircn ethằng Nguyecircn Cơ Kinh
(藤原基經 Fujiwara Mototsune 1218-1256) xem trước vagrave từ ntildeoacute chức quan nầy ra ntildeời Chức quan nầy thường ngồi cao hơn Thaacutei Chiacutenh ethại Thần
57 ethằng Nguyecircn Kiecircm Thật (藤原兼實 Fujiwara
Kanezane 1149-1207) cograven gọi lagrave Cửu ethiều
Kiecircm Thật (九條兼實 Kujō Kanezane) vị cao quan sống từ cuối thời Bigravenh An cho ntildeến ntildeầu thời Liecircm Thương ocircng tổ của dograveng họ Cửu ethiều
(九條 Kujō) lagrave bậc thượng thủ của hagraveng cocircng khanh nghị tấu sau trở thagravenh Nhiếp Chiacutenh rồi
lagravem ntildeến chức Quan Bạch (關白 Kampaku) Ocircng rất giỏi về Hogravea Ca Thư ethạo tự xưng lagrave Nguyệt
Luacircn Quan Bạch (月輪關白)
58 Diecircm Phugrave ethề (s Jambudvīpa p Jambudīpa j
Empudai 閻浮提) acircm dịch lagrave Diecircm Phugrave ethề Bệ
Ba (閻浮提鞞波) yacute dịch lagrave Uế Chacircu (穢洲)
Thắng Kim Chacircu (勝金洲) Diệm Phugrave Chacircu
(剡浮洲) Thiệm Bộ Chacircu (瞻部洲) ntildeịa danh tưởng tượng ở Ấn ethộ ntildeược xem như nằm phiacutea Nam nuacutei Tu Di cograven ntildeược gọi lagrave Nam Diecircm Phugrave
Chacircu (南閻浮洲) Cugraveng với Phất Vu ethatildei
(弗于逮 hay ethocircng Thắng Thacircn Chacircu
[東勝身洲]) ở phiacutea ethocircng nuacutei Tu Di Tacircy Ngưu
Hoacutea Chacircu (西牛化洲) ở phiacutea Tacircy Bắc Cu Locirc
Chacircu (北倶廬洲) ở phiacutea Bắc chuacuteng ntildeược gọi lagrave Tứ ethại Chacircu Với ntildeiểm cho rằng phương Bắc thigrave rộng phương Nam hẹp ta coacute thể suy ra ntildeược ntildeacircy
113
lagrave ntildeịa danh tưởng tượng trecircn cơ sở ntildeại lục Ấn ethộ Trecircn thực tế trong thaacutenh ntildeiển Pāli thigrave noacute ntildeược dugraveng ntildeể chỉ ntildeại lục Ấn ethộ
59 Nguyệt Thị hay Nguyệt Chi (月氏月支 Gesshi) tecircn gọi một dacircn tộc thuộc hệ Turco vagrave Iran sống ở vugraveng trung ương chacircu Aacute vagraveo thời ntildeại Tần Haacuten Vagraveo ntildeầu thời nhagrave Tiền Haacuten dacircn tộc nầy bị bọn Hung Nocirc ntildeuổi chạy từ ntildeịa phương
ethocircn Hoagraveng (敦煌) thuộc Tỉnh Cam Tuacutec
(甘肅省) ntildeến ntildeịa phương Iri rồi ntildeến khoảng thế kỷ thứ 2 trước cocircng nguyecircn họ lại bị Ocirc Tocircn
(烏孫) ntildeuổi lần nửa vagrave dời ntildeến becircn bờ socircng Amur về sau dacircn tộc nầy ntildeatilde chinh phục nhagrave ethại Hạ vagrave kiến lập necircn một quốc gia lớn mạnh Những người bị bọn Hung Nocirc ntildeuổi chạy về phiacutea Tacircy thigrave gọi lagrave ethại Nguyệt Thị cograven những người lưu lại ở vugraveng ntildeất cũ thigrave gọi lagrave Tiểu Nguyệt Thị
60 Chấn ethaacuten (震旦 Shintan) tecircn gọi khaacutec của Trung Quốc người Ấn ethộ cổ ntildeại thường gọi người Trung Quốc lagrave Cīna-sthāna Từ nầy ntildeocirci
khi cũng ntildeược viết lagrave Chấn ethaacuten (振旦) hay Chacircn
ethan (眞丹)
61 Ta Bagrave (s p sahā 娑婆) acircm dịch lagrave Sa Ha
(娑訶) Saacutech Ha (索訶) yacute dịch lagrave nhẫn (忍) noacutei cho ntildeuacuteng lagrave Ta Bagrave Thế Giới (s p sahā-
lokadhātu 娑婆世界) yacute dịch lagrave thế giới chịu ntildeựng (nhẫn ntildeộ nhẫn giới) tức chỉ thế giới cotildei ntildeời nầy thế giới nơi ntildeức Thiacutech Tocircn giaacuteo hoacutea Noacute
cograven ntildeược gọi lagrave Nhacircn Gian Giới (人間界 cotildei
con người) Tục Thế Giới (世俗界 thế giới
phagravem tục) Hiện Thế (現世 cotildei ntildeời nầy) Chuacuteng sanh ở trong thế giới nầy chịu ntildeựng caacutec phiền natildeo vigrave vậy mới coacute tecircn lagrave thế giới chịu ntildeựng Becircn
114
cạnh ntildeoacute từ nầy cograven ntildeược dịch lagrave Tạp Hội (雜會)
hay Tập Hội (集會) Nguyecircn ngữ của từ tập hội lagrave sabhā muốn aacutem chỉ sự tập hội phức tạp của caacutec tầng lớp như con người trecircn trời Sa Mocircn Bagrave La Mocircn Saacutet ethế Lợi cư sĩ vv Người ta cho rằng nguyecircn lai từ sahā cũng phaacutet xuất từ sabhā lagrave thế giới coacute nhiều loại người khaacutec nhau lagravem ntildeối tượng hoacutea ntildeộ của ntildeức Phật Thiacutech Ca
62 Viện Chiacutenh (院政 Insei) higravenh thaacutei chiacutenh trị magrave Thượng Hoagraveng hay Phaacutep Hoagraveng thi hagravenh chiacutenh
trị ở tại Viện Sảnh (院廳) Higravenh thaacutei nầy do Bạch
Hagrave Thiecircn Hoagraveng (白河天皇 Shirakawa Tennō tại vị 1072-1086) ntildeịnh ra vagrave về mặt danh mục thigrave noacute ntildeược keacuteo dagravei cho ntildeến thời Quang Caacutech
Thiecircn Hoagraveng (光格天皇 Kōkaku Tennō tại vị
1779-1817) của cuối thời ntildeại Giang Hộ (江戸 Edo) nhưng trecircn thực tế thigrave chỉ keacuteo dagravei khoảng 250 năm ntildeến thời kỳ của Hậu Vũ etha Thiecircn
Hoagraveng (後宇多天皇 Gouda Tennō tại vị 1274-
1287) thuộc cuối thời Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura) magrave thocirci
63 Thời ntildeại Thất ethinh (室町 Muromachi) thời
ntildeại magrave dograveng họ Tuacutec Lợi (足利 Ashikaga) nắm chiacutenh quyền vagrave mở ra chế ntildeộ Mạc Phủ ở vugraveng Thất ethinh thuộc kinh ntildeocirc Kyoto ethacircy lagrave thời ntildeại keacuteo dagravei 180 năm kể từ năm 1392 luacutec Nam Bắc Triều hợp nhất cho ntildeến năm 1573 khi vị tướng quacircn ntildeời thứ 15 của dograveng họ nầy lagrave Nghĩa Chiecircu
(義昭 Yoshiaki) bị Chức ethiền Tiacuten Trưởng
(織田信長 Oda Nobunaga) truy ntildeuổi ra khỏi kinh ntildeocirc Thời hậu kỳ của thời ntildeại nầy tức lagrave sau vụ loạn Ứng Nhacircn (1467-1477) thigrave ntildeược gọi lagrave
thời ntildeại Chiến Quốc (戰國 Sengoku) Hơn nữa
115
cũng coacute thuyết cho rằng thời ntildeại Nam Bắc Triều (1336-1392) nằm trong thời tiền kỳ của thời ntildeại Thất ethinh
64 Thời ntildeại Giang Hộ (江戸 Edo) tecircn gọi của thời ntildeại keacuteo dagravei trong khoảng 260 năm kể từ khi
Tướng Quacircn ethức Xuyecircn Gia Khang (德川家康 Tokugawa Ieyasu) giagravenh ntildeược thắng lợi trong
trận chiến ở Sekigahara (関ヶ原 thuộc Gifu-ken
[岐阜縣]) vagraveo năm 1600 rồi năm 1603 mở ra chế ntildeộ Mạc Phủ ở vugraveng Giang Hộ cho ntildeến năm 1867 khi Tướng Quacircn ethức Xuyecircn Khaacutenh Hỷ
(德川慶喜 Tokugawa Yoshinobu) thagravenh cocircng lớn về mặt chiacutenh trị ethacircy cograven gọi lagrave thời ntildeại của
dograveng họ ethức Xuyecircn (德川 Tokugawa)
(cograven tiếp)
116
THIỀN VAgrave NAtildeO BỘ James H Austin MD THIacuteCH TAcircM THAgraveNH MD dịch
Phần I
Chương 4
ethẠO HUYỀN BIacute THIỀN TOcircN GIAacuteO
VAgrave KHOA HỌC THẦN KINH
Trong toagraven bộ phạm vi rộng lớn của khoa học rotilde ragraveng bị thaacutech thức lịch sử của tư tưởng khocircng coacute một chủ ntildeề nagraveo kiacutech thiacutech lacircu dagravei hơn ntildeạo huyền biacute
E OrsquoBrien1
Về ntildeạo huyền biacute người ta thường noacutei rằng noacute bắt ntildeầu với sự mờ
mịt vagrave kết thuacutec bằng sự phacircn ly Robert Masters
and Jean Houston2
ethến luacutec nagravey coacute lẽ ntildeộc giả ntildeatilde cảm nhận ntildeược rằng chuacuteng ta ntildeang ntildei lạc vagraveo trong thế gigraveới của ntildeạo huyền biacute Chủ ntildeề tạo necircn những tranh luận noacuteng bỏng Tốt nhất chuacuteng ta necircn bắt ntildeầu bằng những từ ngữ phương Tacircy quen thuộc vagrave những qui luật căn bản Những diều nagravey sẽ giuacutep lagravem saacuteng tỏ caacutei gigrave ntildeược gọi lagrave ntildeạo huyền biacute caacutei gigrave khocircng phải vagrave coacute phải chăng Thiền lagrave một higravenh thức của noacute Như vậy chuacuteng ta cần phải ntildeịnh nghiatilde thế nagraveo lagrave tocircn giaacuteo Trong tiến trigravenh nagravey chuacuteng ta coacute thể xaacutec ntildeịnh rằng phải chăng Thiền Phật giaacuteo lagrave một higravenh thức tocircn giaacuteo Sau cugraveng chuacuteng tocirci hỏi rằng Khoa học thần kinh coacute mang bất cứ cấu truacutec nagraveo coacute liecircn quan ntildeến ntildeạo huyền biacute tocircn giaacuteo hay Thiền khocircng
Khocircng coacute một nơi nagraveo magrave ntildeạo huyền biacute luocircn luocircn ntildeược chấp nhận một caacutech tử tế Noacute ntildeatilde bị nghi ngờ trong nhiều thiecircn niecircn kỷ bởi vigrave vagraveo những thời ntildeại cổ xưa người biacute ẩn (người ntildeatilde ntildeược kết nạp) lagrave người magrave ntildeatilde ntildeược
117
thụ giaacuteo vagraveo trong sự kiacuten mật những lễ nghi biacute ẩn vagrave như vậy phiền toaacutei Từ nagravey vẫn lagravem chuacuteng tocirci bất an Noacute gợi lecircn những sự liecircn hợp ntildeen tối những niềm tin huyền biacute vagrave những việc lagravem biacute ẩn Người ntildeagraven ocircng hoagravei nghi trecircn ntildeường ntildei becircn cạnh Samuel Johnson người magrave ntildeatilde tin rằng ldquoBất cứ nơi ntildeacircu magrave bắt ntildeầu coacute sự biacute mật hay huyền biacute nơi ntildeoacute khocircng xa sự ntildeồi bại hay gian xảordquo3 Ở ntildeacircy chuacuteng tocirci ntildeịnh nghiatilde ntildeạo huyền biacute trong chiều hướng tổng quaacutet nhất như lagrave việc thực hagravenh liecircn tục của sự thiết lập lại với tuệ giaacutec sacircu sắc nhất trong mối quan hệ trực tiếp của con người với những nguyecircn tắc thực tại phổ quaacutet tối hậu
Coacute rất nhiều caacutech giải thiacutech khaacutec nhau William James ntildeatilde tin rằng một ldquosự soi saacuteng của yacute thứcrdquo ntildeatilde lagrave dấu hiệu thiết yếu của một tigravenh trạng biacute ẩn4 ethối với Underhill ntildeạo huyền biacute lagrave ldquokhoa học của những sự tối thượng khoa học của những sự hợp nhất với Tuyệt ntildeối vagrave khocircng coacute gigrave khaacutec hơnrdquo5 ethối với Dumoulin ntildeạo huyền biacute thực sự ntildeatilde biểu thị ldquomột mối quan hệ tức thời ntildeến thực tại tacircm linh tuyệt ntildeốirdquo Noacute bao hagravem hết tất cả những nổ lực của chuacuteng ta ntildeể nacircng chiacutenh chuacuteng ta lecircn ntildeến ldquovũ trụ tuyệt vời thế giới giaacutec quan tuyệt hảordquo ntildeể ntildeược kinh nghiệm một caacutech tức thời6 ethối với Keller ntildeạo huyền biacute lagrave ldquosự tigravem kiếm ntildeuacuteng ntildeắn ntildeối với mỗi tocircn giaacuteo vagrave ntildeatilde ntildeược trao truyền trong mỗi tocircn giaacuteo bởi một vagravei người thagravenh thạo noacute sau khi ntildeatilde latildenh hội ntildeầy ntildeủ những caacutei magrave tocircn giaacuteo ntildeatilde xaacutec ntildeịnh như lagrave kiến thức cao nhất thacircn thiện nhất sẳn sagraveng cho những tiacuten ntildeồ của noacuterdquo7 Khi chuacuteng tocirci thảo luận về ntildeạo huyền biacute ở ntildeacircy phạm vi của noacute sẽ khocircng bao hagravem chủ nghiatilde duy linh chủ nghiatilde siecircu dacircn tộc hay bất cứ hoạt ntildeộng nagraveo khaacutec ntildeatilde tin vagraveo việc uốn cong những caacutei muỗng hoặc ntildeigravenh chỉ những ntildeịnh luật vật lyacute của vũ trụ ntildeatilde ntildeược biết ntildeến Trecircn thế giới những truyền thống biacute ẩn coacute xu hướng ntildeược xếp vagraveo iacutet nhất lagrave hai loại Một trường phaacutei tin rằng những nguyecircn lyacute thần thaacutenh hay lực saacuteng tạo nằm becircn ngoagravei chiacutenh chuacuteng noacute Họ coacute cảm giaacutec về sự di chuyển qua những tầng bậc ntildeưa lecircn trecircn vagrave ra ngoagravei về phiaacute sự hiện hữu thiecircng liecircng của noacute Xu hướng Thiecircn
118
Chuacutea theo sự ntildeịnh hướng tổng quaacutet nagravey Từ viễn cảnh ntildeoacute khi một người ntildeatilde chấp nhận sự latildenh hội trực giaacutec nagravey của thực tại noacute lagrave một acircn huệ ntildeược ban cho bởi ethấng bề trecircn Trường phaacutei biacute ẩn Phật giaacuteo bao gồm cả Thiền trong ntildeoacute phản aacutenh ntildeịnh hướng thứ hai Họ chỉ ra rằng nguyecircn lyacute của vũ trụ hay Phật taacutenh ntildeatilde thực sự hiện hữu khocircng những trong mỗi chuacuteng ta magrave cograven coacute trong những nơi khaacutec Một vagravei nhagrave quan saacutet daacutem chắc rằng coacute một trường phaacutei thứ ba ntildeoacute lagrave những tocircn giaacuteo tiecircn tri Noacute ntildeatilde ntildeược minh họa bằng một vagravei higravenh thức của Do Thaacutei giaacuteo Hồi giaacuteo vagrave phaacutei Phuacutec Acircm của Thiecircn Chuacutea giaacuteo magrave sự thực hagravenh nhấn mạnh việc thờ phụng vagrave cầu nguyện Những khuynh hướng tiecircn tri matildenh liệt coacute xu hướng ntildeể trở necircn gacircy cảm hứng vagrave khuấy ntildeộng cao ntildeộ Chuacuteng ntildeatilde trợ giuacutep một caacutech ntildeặc biệt thiecircng liecircng sự diễn dịch ntildeến những kinh nghiệm tocircn giaacuteo Ở ntildeacircy ldquothiecircng liecircngrdquo aacutem chỉ sự coacute cảm giaacutec ntildeatilde thấy ntildeược sự hiện diện linh thiecircng của Thần thaacutenh Người coacute ấn tượng về sự kiện bị ảnh hưởng một caacutech ntildeaacuteng kể bởi ntildeiều gigrave ntildeoacute vừa hoagraven toagraven khaacutec biệt với bất kỳ ntildeiều gigrave khaacutec vagrave vừa một caacutech toagraven diện khaacutec hơn chiacutenh anh ta trước ntildeacircy Trong bối cảnh thiền ntildeịnh Phật giaacuteo sự chiếu saacuteng chớp nhoaacuteng của một kinh nghiệm biacute ẩn chủ yếu thigrave iacutet matildenh liệt hơn sự ảnh hưởng của một sự soi rọi ntildeặc thugrave trong bối cảnh tiecircn tri vagrave tinh thần chung của noacute dứt khoaacutet khocircng aacutem chỉ riecircng ai8 Johnston thấy rằng ntildeạo biacute ẩn Thiecircn Chuacutea aacutep dụng một phương thức ntildeặc biệt trong việc tập trung tư tưởng ethoacute lagrave việc thờ phụng magrave bị aacutep ntildeặt bởi những giả ntildeịnh về tigravenh thương yecircu xuất phaacutet từ niềm tin9 Ngược lại xu hướng Thiền Phật giaacuteo lagrave ntildeể buocircng xả tất cả những giả ntildeịnh Khi vượt qua ntildeược chuacuteng những người tập sự Thiền sẽ nacircng cao sự nhất tacircm của họ trong suốt những thời kỳ ẩn tu thiền ntildeịnh vagrave bởi những nổ lực của họ ntildeể phaacute vỡ một cocircng aacuten biacute ẩn (Thiacute dụ ldquoCaacutei gigrave lagrave tiếng vỗ của một bagraven tayrdquo) Xu hướng Thiecircn Chuacutea vagrave Phật giaacuteo cũng bắt ntildeầu từ những lập luận khaacutec nhau Khi ntildeược thuyết giảng bởi những người theo tragraveo lưu chiacutenh thống thocircng
119
ntildeiệp của Thiecircn Chuacutea coacute thể nghe như thế nagravey ldquoAnh lagrave một người tội lỗi anh cần phải saacutem hối vagrave ntildeược Chuacutea cứu vớtrdquo Giaacuteo lyacute Phật giaacuteo coacute xu hướng như ldquoMọi người ntildeau khổ nhưng nếu anh hướng cuộc sống ntildeuacuteng vagrave thiền ntildeịnh những nổ lực của chiacutenh anh sẽ dẫn anh ra khỏi nỗi thống khổ nagraveyrdquo Coacute phải Thiền lagrave mocirct higravenh thức của ntildeạo biacute ẩn Eugen Herrigel ntildeatilde tin rằng thực sự coacute một ntildeạo biacute ẩn Phật giaacuteo Chức năng ntildeặc trưng của noacute lagrave sự nhấn mạnh vagraveo ldquomột sự chuẩn bị coacute phương phaacutep cho cuộc sống biacute ẩnrdquo10 Mặt khaacutec noacute chỉ dẫn ntildeể vạch ra những bước qua ntildeoacute những quan niệm về Thiền của ocircng DT Suzuki ntildeatilde ruacutet ra ntildeược trong suốt quacutea trigravenh ảnh hưởng nghề nghiệp lacircu dagravei của ocircng ta Từ buổi khởi ntildeầu năm 1906 ocircng ntildeatilde viết ldquoKhocircng coacute gigrave nghi ngờ về sự huyền biacute lagrave linh hồn của ntildeời sống tocircn giaacuteordquo13 Hơn nữa ldquoNhững vị Thiền sư nagravey khocircng biacute ẩn vagrave triết lyacute của họ cũng khocircng huyền biacuterdquo14 Vagrave ldquoThiền lagrave một chủ nghiatilde hiện thực triệt ntildeể chứ khocircng phải ntildeạo huyền biacuterdquo Tuy nhiecircn ocircng ta ntildeatilde coacute thể diễn ntildeạt những quan ntildeiểm trước ntildeacircy như sau vagraveo năm 1939 Suzuki ntildeatilde tin rằng Thiền ldquolagrave một thagravenh quả ntildeặc trưng của Tacircm ethocircng phương noacute từ chối ntildeể bị phacircn loại dưới bất cứ một tecircn gọi nagraveo ntildeatilde ntildeược biết ntildeến chẳng hạn như triết học hay tocircn giaacuteo hay lagrave một higravenh thức của ntildeạo biacute ẩn như ntildeatilde ntildeược biết một caacutech tổng quaacutet ở phương Tacircyrdquo15 Tocirci coacute cảm giaacutec rằng Thiền khocircng những nằm trong magrave cograven gần cốt lỏi của những ntildeịnh nghiatilde chung về ntildeạo biacute ẩn ntildeatilde ntildeược trigravenh bagravey trecircn ntildeacircy Vacircng Thiền rất khoacute ntildeể phacircn loại bởi cả những nội dung becircn trong vagrave higravenh thức becircn ngoagravei của noacute Tại sao ntildeiều nagravey sẽ trở necircn rotilde ragraveng hơn Trong khi ntildeoacute những ntildeịnh nghiatilde nagraveo về tocircn giaacuteo coacute thể ntildeược người phương Tacircy chấp nhận Khi chuacuteng ta tiến ntildeến thiecircn niecircn kỷ thứ ba thuộc thời ntildeại Thiecircn Chuacutea của chuacuteng ta hầu hết mọi người thừa nhận rằng một tocircn giaacuteo khocircng cần phải tương tự như mọi higravenh thức thuộc giaacuteo hội học thuyết hay tổ chức magrave chuacuteng ta ntildeatilde phaacutet triển quaacute cao ở phương Tacircy William James ntildeatilde ntildeịnh nghiatilde tocircn giaacuteo như ldquonhững cảm giaacutec hagravenh ntildeộng vagrave kinh nghiệm của những caacute nhacircn con người trong trạng thaacutei cocirc ntildeộc của họ cho ntildeến khi họ nhận rotilde chiacutenh họ ntildeứng lecircn
120
trong mối quan hệ ntildeến ntildeiều gigrave ntildeoacute magrave họ xem như thiecircng liecircngrdquo16 Luckmann vagrave Geertz ntildeịnh nghiatilde tocircn giaacuteo như ldquomột số của những biểu tượng magrave ngụ yacute ntildeể cung cấp một kế hoạch diễn dịch ntildeặc trưng ntildeể diễn ntildeạt thực tại tối thượngrdquo17 Hiện tại những ntildeịnh nghiatilde ntildeơn giản nhất thuộc tự ntildeiển của chuacuteng ta noacutei rằng tocircn giaacuteo lagrave mocirct hệ thống của niềm tin hay sự thờ phụng ntildeược theo hay hagravenh trigrave bởi những tiacuten ntildeồ của noacute Một lần nữa Thiền Phật giaacuteo rơi vagraveo trong những ntildeịnh nghiatilde nagravey Nhưng con ntildeường Thiền chắc chắn khocircng phải chỉ lagrave tocircn giaacuteo của những ngagravey Chủ nhật Thiền nhấn mạnh một caacutech ntildeặc biệt ntildeến sự thực hagravenh tỉnh thức từng giacircy phuacutet một trong ntildeời sống hằng ngagravey của con người xuyecircn suốt mọi ngagravey trong tuần Người tập sự Thiền thực sự dấn thacircn trong một cuộc hagravenh trigravenh liecircn tục trọn ntildeời trong khuynh hướng trở necircn một caacute nhacircn ntildeược phaacutet triển toagraven diện nhacircn ntildeức Hầu hết mọi người mong mỏi rằng những nhagrave khoa học thần kinh necircn tiến ntildeến những chủ ntildeề huyền biacute với nhiều sự khaacutech quan hơn lagrave người thần biacute Trong thực tế những sự khaacutec biệt như thế thường lagrave khocircng rotilde ragraveng Những khoa học gia hiếm khi thuộc phacircn tiacutech hoagraven toagraven Thực sự khi bắt ntildeầu lagravem việc họ thường aacutep dụng những tiền ntildeề chủ quan nhất kế ntildeoacute tạo necircn những sự thăng hoa saacuteng tạo vĩ ntildeại nhất của họ thocircng qua những bước nhảy vọt về trực giaacutec18 Nhưng bất cứ ntildeiều gigrave magrave coacute thể coacute chung giữa hai caacutei ntildeoacute khoa học coacute xu hướng ntildeể giữ lại sự huyền biacute trong tầm tay Truyền thống tri thức chiacutenh yếu ở phương Tacircy khocircng cảm thấy thoải maacutei trong bất cứ tigravenh huống phi hợp lyacute nagraveo Hơn nữa noacute sẽ cho rằng khocircng coacute một bộ natildeo nagraveo coacute thể phecirc bigravenh ntildeạo huyền biacute với sự nghiecircm khắc triacute tuệ cần thiết khi magrave noacute ntildeatilde bị phục tugraveng ntildeủ ntildeể hướng về sự huyền biacute Một số những khoa học gia cơ bản cũng e ngại ntildeạo huyền biacute vigrave những lyacute do tốt ntildeẹp Cảm nhận trung thực nhất của chiacutenh họ ntildeến việc tigravem kiếm cheacuten khoa học họ cố gắng trong phograveng thiacute nghiệm trước tiecircn ntildeể thacircu thập một phần chiacutenh của những dữ liệu coacute giaacute trị sau ntildeoacute họ digraveễn dịch noacute một caacutech xuyecircn suốt vagrave hợp lyacute Vigrave thế mục tiecircu của họ luocircn luocircn lagrave ntildeể giải quyết những nghịch lyacute chắc chắn khocircng cố tigravenh ntildeể tạo ra noacute Khocircng coacute gigrave ngạc
121
nhiecircn khi những khoa học gia nagravey một caacutech bản năng traacutenh xa những ntildeiều biacute ần Những người thần biacute tạo nhiều sự phaacutet triển thiacutech hợp với những nghịch lyacute Một số người ntildeatilde noacutei về noacute Vagrave khi họ noacutei như vậy họ ntildeatilde trigravenh bagravey những chuỗi dagravei của những ẩn dụ biacute mật từ một thế giới huyền biacute magrave khocircng một khoa học gia nagraveo coacute thể hiểu ntildeược Những thế kỷ qua ntildeatilde xem những người thần biacute như những kẻ ẩn dật với caacutei nhigraven hoang dại những người ntildeể toacutec dagravei vagrave ntildeơn giản một caacutech giả tạo ntildeocirci khi coacute vẻ tồi tagraven tiều tụy Ngagravey nay chuacuteng ta biết rằng những kinh nghiệm huyền biacute xảy ra một caacutech bigravenh thường ở những hiền nhacircn ldquobigravenh thườngrdquo Hơn nữa những con số ntildeang gia tăng về họ khi theo một truyền thống huyền biacute nagravey hay truyền thống khaacutec thiền ntildeịnh thường xuyecircn bởi chiacutenh họ hay cả với những người bạn ntildeồng tu khaacutec vagrave tham dự vagraveo những khoaacute tu tập Vigrave thế vấn ntildeề khocircng phải lagrave người huyền biacute ntildei ntildeến một nhagrave thờ chiacutenh thức hay giảng thuyết một số những kinh ntildeiển nagraveo ethiểm chủ yếu liecircn quan ntildeến ntildeiều gigrave thực sự ntildeatilde xảy ra - trong mỗi một giacircy phuacutet - becircn trong những ntildeịnh nghiatilde bao quaacutet về tocircn giaacuteo magrave ntildeatilde ntildeược xacircy dựng ở trecircn Ở ntildeacircy chuacuteng tocirci sẽ ntildeồng yacute một caacutech hoagraven toagraven với Andrew Greeley một linh mục cocircng giaacuteo ntildeatilde coacute học vị tiến sĩ ngagravenh xatilde hội học Greeley kết luận rằng người huyền biacute trở necircn tocircn giaacuteo thực sự khi anh ta hay chị ta biết ldquoMọi ntildeiều như chuacuteng thực sự lagraverdquo19 Trong Thiền cụm từ ngắn nagravey ldquosự nhận biếtrdquo cũng diễn tả sự nhận biết ntildeặc biệt magrave sacircu sắc nhất cũng ntildeoacuteng vai trograve như lagrave một tiecircu chuẩn giaacute trị cho một người coacute ldquotocircn giaacuteordquo ldquoMọi ntildeiều như chuacuteng thực sự lagraverdquo diễn tả tuệ giaacutec sacircu sắc ntildeến thực tại tối thượng ntildeược truyền vagraveo cuộc sống thaacutenh thiện vĩnh hằng ngay ntildeacircy vagrave bacircy giờ (xem chương 132) Albert Schweitzer ntildeatilde một lần bị chấn ntildeộng bởi một tuệ giaacutec tương tự ldquoLograveng sugraveng kiacutenh sacircu thẳm cho toagraven cuộc sốngrdquo nagravey ntildeatilde tiếp tục chuyển hoacutea lối sống vagrave lagravem việc của ocircng ta như lagrave một người truyền giaacuteo y khoa ở Chacircu Phi Schweitzer ntildeatilde xacircy dựng caacutech thức riecircng của ocircng ta về một người huyền biacute lagrave gigrave Ocircng ta ntildeatilde ntildeề nghị rằng người biacute ẩn lagrave một người ntildeatilde sống trong nhịp ntildeộ thế
122
gian nhưng vẫn thuộc về bất diệt vagrave xuất thế gian coacute sự vượt trội hơn bất cứ sự phacircn chia giữa hai latildenh vực20 Nhưng những cạm bẫy ngữ nghiatilde vagrave những giả ntildeịnh ẩn nuacutep becircn trong những quan ntildeiểm như vậy Lagravem sao chuacuteng ta biết ntildeược coacute một ldquosự vĩnh hằngrdquo Nghiatilde thực sự của ldquoxuất thế gianrdquo lagrave gigrave Những cacircu hỏi cũng khocircng phải dừng ở ntildeoacute ethạo huyền biacute chiacutenh noacute ntildeatilde mở rộng ntildeể thaacutech thức những latildenh vực khaacutec Bản thể học sẽ hỏi về noacute ntildeiều gigrave lagrave những nguyecircn lyacute ntildeầu tiecircn của sự sống vagrave lagravem thế nagraveo chuacuteng tương quan liecircn hệ ntildeến bản thể thật của thực tại Nhận thức luận thăm dograve lagravem thế nagraveo chuacuteng ta coacute thể biết vagrave ntildeến những giới hạn nagraveo chuacuteng ta ntildeặt vagraveo những kiến thức ntildeoacute Noacutei theo caacutech khaacutec coacute phải những kinh nghiệm huyền biacute ldquochỉ lagrave chủ quanrdquo Hay chuacuteng lagrave những trực giaacutec chiacutenh xaacutec magrave biểu hiện bản chất sự sống cơ bản sacircu thẳm nhất của chuacuteng ta Chỉ trong những trường hợp sau nagravey những kinh nghiệm sẽ lagrave hợp lyacute vagraveo trong một ldquothực tại tối hậurdquo trong một yacute nghiatilde khaacutech quan tuyệt ntildeối Khocircng ai ntildeưa những vấn ntildeề như vậy vagraveo trong saacutech vở Trong khi ntildeoacute ntildeộc giả ntildeatilde nhận ra một sự thiếu soacutet quan trọng ethiều gigrave ntildeatilde xảy ra cho Thượng ntildeế về những cacircu hỏi như vậy Greeley ntildeề nghị rằng những kinh nghiệm huyền biacute khocircng cần thiết aacutem chỉ bất cứ một sự can thiệp siecircu phagravem ntildeặc biệt nagraveo21 Khocircng coacute Thượng ntildeế chiếm cứ vigrave vậy coacute thể noacutei chủ thể trở necircn một nhacircn chứng thụ ntildeộng trong những kinh nghiệm Thay vagraveo ntildeoacute Greeley kết luận rằng caacutei magrave chiếm cứ lagrave ldquonhững năng lực sacircu kiacuten trong nhacircn caacutech con người thường ngủ yecircnrdquo ethacircy lagrave những năng lực magrave ldquotạo ra trong chuacuteng ta những kinh nghiệm về kiến thức vagrave tuệ giaacutec magrave ntildeơn giản chỉ khocircng sẳn sagraveng trong cuộc sống hằng ngagraveyrdquo Phaacutei Thiecircn chuacutea Judeo thuộc nhất thần giaacuteo ntildeặt Thượng ntildeế bao trugravem của họ lecircn vị triacute tối cao Ruth Fuller Sasaki diễn tả xu hướng Thiền Phật giaacuteo ntildeến nguyecircn lyacute vũ trụ cao nhất như lagrave ntildeến từ một chiều hướng khaacutec Thiền tin rằng khocircng coacute Thượng ntildeế becircn ngoagravei vũ trụ magrave ntildeatilde saacuteng tạo ra noacute vagrave loagravei người Thượng ntildeế - nếu tocirci coacute thể mượn từ ntildeoacute một chuacutet - vũ trụ vagrave con người lagrave một sự hiện hữu khocircng thể taacutech rời một
123
tổng thể hoagraven toagraven Chỉ CAacuteI NAgraveY thocirci Bất cứ caacutei gigrave vagrave mọi ntildeiều magrave xuất hiện trước chuacuteng ta như một thực thể riecircng biệt hay một hiện tượng cho dugrave noacute lagrave một hagravenh tinh hay một nguyecircn tử một con chuột hay một con ngưogravei chỉ lagrave một sự biểu lộ tạm thời của CAacuteI NAgraveY trong higravenh thức mọi hoạt ntildeộng magrave diễn ra cho dugrave noacute lagrave sinh hay tử thương yecircu hay ăn saacuteng noacute cũng chỉ lagrave sự biểu hiện tạm thời của CAacuteI NAgraveY trong hoạt ntildeộng Mỗi một chuacuteng ta chỉ lagrave một tế bagraveo như noacute ntildeatilde lagrave trong thacircn của một caacute thể vĩ ntildeại hay ethại Ngatilde [ethể ntildei vagraveo sự sống tế bagraveo nagravey] thực hiện những chức năng của noacute chết vagrave ntildeược biến ntildeổi vagraveo trong một sự biểu hiện khaacutec22
Noacutei một caacutech ntildeơn giản tuệ giaacutec của Thiền thấy ethại Ngatilde nagravey khocircng phải Thượng ntildeế Nếu lagrave như thế vậy những kinh nghiệm của ethại Ngatilde nagravey ntildeến từ ntildeacircu Lập luận của cuốn saacutech nagravey lagrave noacute phải ntildeến từ natildeo bộ bởi vigrave natildeo bộ lagrave cơ quan của Tacircm Cũng coacute quan niệm tin rằng cho dugrave những kinh nghiệm huyền biacute hay ntildeỉnh cao diễn ra một caacutech tự phaacutet lagrave do ntildeược nuocirci dưỡng hay do thuốc tạo necircn Luận ntildeiểm của chuacuteng tocirci lagrave việc huấn luyện Thiền trước ntildeoacute vagrave sự thực tập trong cuộc sống hằng ngagravey ntildeatilde giuacutep ntildeể giải thoaacutet những chức năng thần kinh sinh lyacute căn bản ntildeatilde sẳn coacute Luận ntildeiểm nagravey ntildeatilde ntildeưa ntildeến gợi yacute sau ntildeacircy những kinh nghiệm huyền biacute xảy ra khi những chức năng bigravenh thường tập hợp lại trong những liecircn kết mới Từ một lợi ntildeiểm natildeo bộ ntildeến trước như vậy những hiện tượng tacircm thần của noacute ntildeến sau R W Sperry lagrave một người ntildeề xuất ăn khớp nhất về quan ntildeiểm ldquotừ trecircn xuốngrdquo23 Những yacute kiến ntildeuacuteng ntildeắn của ocircng ta ntildeatilde phaacutet triển trong nội dung nghiecircn cứu magrave ntildeatilde ntildeoạt ntildeược giải Nobel về baacuten cầu natildeo của những ntildeộng vật vagrave bệnh nhacircn ntildeatilde bị phacircn chia vagrave ntildeatilde ntildeược gọi lagrave một natildeo phacircn thugravey Sperry ntildeatilde chiếm cứ những caacutei chung giữa khoa học vagrave tocircn giaacuteo ở những khiaacute cạnh nơi magrave James ntildeatilde ntildeể lại Ocircng ta ntildeatilde bắt ntildeầu luận ntildeiểm riecircng của ocircng ta trecircn một ghi nhận tiacutech cực Ocircng ta tin rằng khoa học thần kinh ntildeatilde hoagraven toagraven loại trừ giản hoaacute luận vagrave thuyết tiền ntildeịnh cơ giới trecircn khiacutea cạnh nagravey vagrave thuyết nhị nguyecircn trecircn khiacutea cạnh khaacutec Như một thagravenh tựu ocircng ta tin rằng con ntildeường bacircy giờ ntildeatilde rotilde
124
ragraveng ldquocho một xu hướng hợp lyacute ntildeến những giả thuyết vagrave chỉ ntildeịnh của những giaacute trị cũng như ntildeến một sự hợp nhất của khoa học vagrave tocircn giaacuteordquo ethể ntildeạt ntildeược những kết luận của ocircng ta Sperry ntildeatilde cố gắng traacutenh những thuyết nhị nguyecircn magrave cho rằng natildeo bộ vagrave tacircm lagrave hai thực thể riecircng biệt Ocircng ta cũng loại trừ thuyết duy vật ntildeơn thuần Tại sao Bởi vigrave noacute tin theo những luận ntildeiểm khocircng thể chấp nhận ntildeược như ldquotất cả những sự tương taacutec ở mức ntildeộ cao hơn bao gồm những caacutei thuộc natildeo bộ lagrave giả ntildeịnh ntildeể coacute thể giản lược vagrave coacute traacutech nhiệm phải giải thiacutech trecircn nguyecircn tắc trong những từ ngữ của những lực cơ bản tối hậu thuộc vật lyacuterdquo Nhiều người khaacutec becircn cạnh Sperry cũng ntildeatilde tigravem thấy những sai lầm tương tự với vật chất vagrave những thuyết tiền ntildeịnh duy vật Lagravem thế nagraveo noacute giuacutep chuacuteng ta ntildeể biết ntildeược chỉ về vi lượng phacircn tử hay nội dung nhiều nưoacutec của natildeo bộ Thuyết lượng tử một migravenh khocircng cho pheacutep chuacuteng tocirci dự ntildeoaacuten caacutech thức tất cả chuacuteng ntildeến với nhau ntildeể lagravem cho natildeo coacute khả năng hoạt ntildeộng như một cơ quan của tacircm Thay vagraveo ntildeoacute Sperry tin rằng natildeo bộ của chuacuteng ta hoạt ntildeộng trong những caacutech thức magrave vượt xa những lực cơ bản thuộc vật lyacute Trong một yacute nghiatilde rất thực chuacuteng tocirci ntildeatilde coacute những sự ngẫu nhiecircn caacute nhacircn magrave vượt xa những vi lượng của chuacuteng tocirci Một quan ntildeiểm như vậy ngụ yacute rằng toagraven bộ natildeo của chuacuteng ta phaacutet triển những tiacutenh caacutech mới những tiacutech caacutech nổi bật Chuacuteng lagrave những tiacutenh caacutech ntildeược tạo necircn bởi những sự tương taacutec becircn trong một hệ thống lớn hơn như lagrave một tổng thể magrave khocircng phải bởi những hagravenh ntildeộng của bất kỳ một phần tử ntildeơn lẻ nhỏ nhoi nagraveo Những tiacutenh caacutech nổi bật thigrave luocircn luocircn nhiều hơn lagrave tổng của những phần của chuacuteng Hatildey lấy tiacutenh caacutech nổi bật cơ bản của H2O lagravem viacute dụ Chuacuteng ta sẽ khocircng thể tưởng tượng ntildeược rằng nước lagrave một chất lỏng nếu chuacuteng ta chỉ biết tiacutenh chất cugravea hai phần tử khiacute của noacute hydro vagrave oxy Hơn nữa ở những mức ntildeộ sinh lyacute cao hơn trong sự higravenh thagravenh nổi bật của noacute natildeo bộ của chuacuteng ta cũng phaacutet triển những tiacutenh caacutech nhacircn qủa mới ntildeaacuteng kể ethacircy lagrave những tiacutenh caacutech ở cấp ntildeộ cao hơn magrave coacute thể ntildeiều hagravenh theo kiểu từ trecircn xuống dưới Chuacuteng tạo necircn những yếu tố ntildeể thay ntildeổi ở những cấp ntildeộ sinh lyacute vagrave hoacutea-sinh thấp hơn Cho dugrave những tiacutenh chất nagravey hiện ra trong yacute thức hay tiềm thức chuacuteng hoạt ntildeộng ntildeể chuyển hoacutea những sự kiện
125
dưới dograveng ntildeịnh hướng những hệ thống giaacute trị của chuacuteng ta vagrave caacutech thức chuacuteng ta hagravenh xử Sau ntildeoacute giả thuyết của Sperry mở rộng trecircn nguyecircn tắc tổng quaacutet nagravey về ldquosự tạo ra kết qủa sau ntildeoacuterdquo Từ ntildeiểm lợi thế nagravey sau ntildeoacute ocircng ta ntildeatilde trigravenh bagravey quan ntildeiểm thay thế của ocircng ta về caacutech magrave mọi ntildeiều thực sự lagrave Noacute aacutem chỉ một caacutech ntildeơn giản rằng ldquonhững tiacutenh caacutech cao hơn trong bất cứ một thực thể nagraveo cho dugrave lagrave một xatilde hội hay một phacircn tử luocircn luocircn aacutep ntildeặt [ntildeiều khiển nhacircn qủa của chuacuteng] những tiacutenh caacutech thấp hơn trong những bộ phận phụ thuộc của chuacutengrdquo Ocircng ta quan niệm những thực thể cao hơn nagravey như lagrave những nhacircn qủa thực tại trong khả năng của chiacutenh chuacutengrdquo Vigrave thế chuacuteng cũng sẽ khocircng bao giờ bị xaacutec ntildeịnh một caacutech hoagraven toagraven bởi những tiacutenh caacutech nhacircn qủa của những thagravenh phần của chuacuteng hay bởi những ntildeịnh luật magrave ntildeiều hagravenh những sự tương taacutec của chuacuteng hoặc bởi những sự kiện ngẫu nhiecircn của cơ học lượng tử Vigrave thế cuối cugraveng ntildeiều magrave khoa học thần kinh hiện ntildeại ntildeatilde tiết lộ ntildeến Sperry lagrave một loại khaacutec biệt của thứ lớp vũ trụ tập trung trong natildeo bộ Noacute bị kiểm soaacutet bởi một sự dồi dagraveo của những năng lượng nổi bật khaacutec nhau một caacutech ntildeịnh tiacutenh magrave trở necircn phức tạp vagrave thocircng thạo hơnrdquo
Trong hai phần ntildeầu của cuốn saacutech nagravey chuacuteng tocirci thảo luận lagravem thế nagraveo những hoạt ntildeộng natildeo bộ của chuacuteng ta ntildeến với nhau ntildeể tạo necircn yacute tưởng về thời gian của chuacuteng ta vagrave ntildeịnh hướng những tiacutenh caacutech nổi bật như sự vĩnh hằng yacute nghiatilde hiện hữu vagrave nhận biết Trong khi ntildeoacute thật lagrave một sự cần thiết ntildeể bắt ntildeầu với việc ntildeặt những cacircu hỏi ngờ nghệch Trong phần IV viacute dụ chuacuteng tocirci hỏi Caacutei gigrave lagrave yacute thức thocircng thường Khi magrave chuacuteng tocirci hiểu nhiều hơn ntildeiều gigrave tạo necircn caacutei thocircng thường sau ntildeoacute chuacuteng tocirci sẽ tigravem caacutei magrave ntildeược gọi lagrave những kinh nghiệm huyền biacute trở necircn iacutet hoang mang hổn ntildeộn hơn
Tagravei liệu tham khảo
1 E OrsquoBrien Varieties of Mystic Experience New York Holt Rinehart amp Winston 1964
2 R Masters and J Houston The Varieties of
Psychedelic Experience New York Holt Rinehart amp Winston 1966
3 S Johnson In S Bent Familiar Short Sayings of
Great Men Houghton Miffin Boston 1987 311
126
4 William James The Varieties of Religious
Experience New York Longmans Green 1925 313
5 Underhill Mysticism New York Dutton 1961 74
6 H Dumoulin A History of Zen Buddhisim Boston Beacon Press 1969 4 13
7 C Keller Mystical literature In Mysticisim and
Philosophical Analysis ed S Katz London Sheldon 1978 79
8 W Kaufmann Critique of Religion and
Philosophy New York Torchbook Harper amp Row 1972
9 W Johnston The Still PointReflections on Zen
and Christian Mysticism New York Fordham University Press 1970
10 E Herrigel The Method of Zen New York Vintage 1974 14
11 D Suzuki Studies in Zen New York Delta 1955 21
12 Ibid 11 13 Ibid 74 14 Ibid 76 15 Ibid 84 16 James op cit 31 17 T Luckman and C Geertz cited in A Greeley
The Sociology of the Paranormal A
Reconnaissance Sage Research Paper vol 3 series 90-023 Beverly Hills Calif 1975 56
18 J Austin Chase Chance and Creativity Lucky
The Art of Novelty New York Columbia University Press 1978 166
19 Greeley op cit 20 A Schweitzer The Mysticism of Paul the Apostle
New York Macmillan 1960 21 A Greeley Ecstasy A Way of Knowing
Englewood Cliffs NJ Prentice-Hall 1974 22 R Sasaki Zen A method for religious
awakening Quoted in N Ross The World of Zen
An East-West Anthology New York Vintage 1960 18
23 R Sperry Changing Priorities Annual review of
Neuroscience 1981 41-15
127
ethẶC NGỮ
DUgraveNG TRONG PHIEcircN DỊCH KINH PHẬT
PHẠN ndash VIỆT THIacuteCH NHƯ MINH
Biecircn soạn (tiếp theo)
ADHIMANIKA - ALUPTA
adhimānika tăng thượng mạn kiecircu mạn tứ
thacircm trọng thậm mạn adhimānin mạn kiecircu mạn adhimathyamāna toagraven adhimātra thượng thượng thượng phẩm
thượng phẩm thắng tăng thượng ntildea ntildeại quang acircn cần vocirc lường
adhimātracircdhimātra thượng thượng phẩm adhimātrādhimātra tối thượng thượng phẩm adhimātraḥ-paripākaḥ thượng phẩm thagravenh thục adhimātra-kāruṇika ntildeại bi adhimātra-kṣānti thượng nhẫn adhimātra-lolupa tham trước adhimātram tăng thượng adhimātra-madhya thượng - trung adhimātra-mṛdu thượng hạ adhimātra-paripāka thượng phẩm thagravenh thục adhimātratā thượng tăng thượng adhimātratama thượng adhimātratva thagravenh thượng phẩm adhimoca tiacuten giải adhimokṣa liễu tiacuten tiacuten lạc tiacuten hagravenh tiacuten
giải thắng giải yacute lạc hoagravenh kế quaacuten giải giải ntildeoaacutei
ādhimokṣika tiacuten hagravenh thắng giải adhimokṣyati tiacuten giải
128
adhimoktavya tiacuten adhimoktṛ giải adhi-muc tiacuten giải khởi thắng giải adhimucya giải adhimucyamāna tiacuten giải thắng giải tưởng
sinh tiacuten giải adhimucyanā tiacuten tiacuten giải adhimucyate tiacuten giải khởi thắng giải adhimukha ntildeối adhimukta tiacuten tiacuten lạc tiacuten giả tiacuten giải
thắng giải thiện quaacuten chấp hảo hảo lạc duyệt tiacuten lạc thacircm sinh tiacuten giải phaacutet khởi thắng giải quaacuten giải giải ntildeoaacutei kế
adhimuktatva thắng giải adhimuktavat hữu tiacuten giải adhimukti liễu ntildeạt tiacuten tiacuten lực tiacuten thụ
tiacuten hướng tiacuten tacircm tiacuten lạc tiacuten giải tiacuten giải hagravenh thắng giải thắng giải triacute
adhimukti ntildeại tiacuten lực adhimukti hảo hiacute tư tiacutenh dục ngộ giải
yacute minh giải lạc dục dục tiacutenh dục lạc chiacutenh tiacuten thacircm tacircm ntildeốc tiacuten giải giải ntildeoaacutei giải hagravenh giải ntildeạt tri a ntildeịa mục ntildea a ntildeề mục ntildea giagrave
adhimukti-avasthā nguyện lạc vị adhimukti-bhāvanā tiacuten adhimukti-cārin thắng giải hagravenh adhimukti-caryā tiacuten hagravenh thắng giải hagravenh giải
hagravenh adhimukti-caryā-bhūmi trụ ntildeịa gia hagravenh vị thắng giải
hagravenh ntildeịa giải hagravenh ntildeịa adhimukti-caryā-vihāra thắng giải hagravenh trụ adhimuktika tiacuten tiacuten tacircm tiacuten lạc tiacuten giải
thắng giải hỉ sở hỉ lạc dục dị giải kế
adhimuktikatā thắng giải giải
129
adhimukti-mārga giải ntildeoaacutei giải ntildeoaacutei ntildeạo adhimukti-samutthāpitaṃ tad-upamaṃ bījam
thắng giải sở khởi tương tự chủng tử
adhimuktitā thắng giải giải adhimuktitva lạc hỉ adhimukti-vaśitā thắng giải tự tại adhimuktīya ye sthitāḥ liacute hoagravei adhimukty-avasthā thắng giải hagravenh vị adhīna y y thuộc y chỉ y thaacutec
chướng ngại tuỳ thuận khaacuteo adhinātra-pāka thượng phẩm thagravenh thục adhinatva chướng ngại ādhīnava hoạ adhipa y thaacutec tăng thượng tăng
thượng duyecircn adhipācanā thagravenh thục adhipa-ja tăng thượng tăng thượng sở
sinh ādhipajaṃ phalam tăng thượng quả ādhipata tăng thượng ādhipataṃ phalam tăng thượng quả adhipateḥ phalam tăng thượng quả ādhipateya tăng thượng tăng thượng
duyecircn lực oai ntildeức ngocirci ngocirci adhipateyā vi chủ ādhipateya tự tại giaacuteng phục adhipateyatā thượng adhipati chủ tể quacircn tăng thượng
tăng thượng lực tăng thượng duyecircn tể tự tại
adhipati-bhūta vi tăng thượng vi tăng thượng duyecircn
adhipatiṃ kṛtvā tăng thượng lực cố adhipati-phala tăng thượng tăng thượng quả adhipati-pratyaya tăng thượng duyecircn tăng
thượng duyecircn y adhipatipratyaya sở duyecircn duyecircn adhipatitva tăng thượng
130
ādhipatya tăng thượng tăng thượng duyecircn tăng iacutech vi tăng thượng tự tại
ādhipatya-parigraha tăng thượng nhiếp thụ ādhipatya-parigraha-saṃjntildeā
tăng thượng nhiếp thụ tưởng ādhipatyatas tăng thượng adhiprajntildeā tăng thượng tuệ tuệ adhiprajntildeaṃ tuệ học adhiprajntildeaṃ śikṣā tăng thượng tuệ học adhiprajntildea-vihāra tăng thượng tuệ trụ adhirājya tự tại lực adhīrga-kāla vị cửu adhirohaṇa thượng hagravenh adhirūḍha thừa adhiśīla tăng thượng giới tăng thượng
giới học tăng giới học adhiśīlam giới học adhiśīlaṃ śikṣā tăng thượng giới học adhiśīla-vihāra tăng thượng giới trụ adhiśrita hữu adhīṣṭa khuyến thỉnh giaacuteo thỉnh adhi-ṣṭhā (radicsthā) lưu adhi-ṣthā gia trigrave adhi-sthā gia bị adhiṣṭhāna trụ trụ tại trụ trigrave trụ trigrave lực adhisthāna y adhiṣṭhāna y y chỉ y xứ tượng lực gia
bị lực gia oai lực gia trigrave gia bị lực gia hộ ntildeịa sắt vỉ natildeng cảnh oai ntildeức oai thần an trụ an lạc toagrave hoagraveng yacute tacircm nguyện sở y sở y chỉ xứ sở y xứ trigrave nhiếp thụ giaacuteo lưu lưu nan thần lực thần thocircng thần thocircng lực tụ lạc xứ hộ hộ niệm thacircn nguyện lực
adhiṣṭhāna-bāla gia trigrave lực adhiṣṭhāna-bhāva vi y xứ
131
adhiṣṭhāna-bhūta thật y xứ adhiṣṭhāna-samanvāgama trụ trigrave adhiṣṭhānatas do y xứ adhiṣṭhāna-vaśa y chỉ adhiṣṭhāya y y duyecircn do nguyện nguyện adhisthāyaka sở y adhiṣṭhāyaka sở y adhiṣṭhita gia trigrave gia hộ adhisthita ntildeối
adhiṣṭhita ntildeối thừa nhiếp thụ 爲hộ lưu xứ hộ niệm khởi
adhiṣṭhita tồn lập kiến hộ adhiṣṭhitatva thọ trigrave hộ niệm adhīta học thức adhitiṣṭhanti gia bị adhivacana danh danh hagraveo tăng ngữ tự nghĩa thuyết vị adhivacana-patha tăng ngữ lộ adhi-vas nhẫn thụ trước adhivāsa an dung adhivāsā nhẫn adhivāsaka an adhivāsanā thọ adhivāsana chấp chấp trước kham nhẫn
an an trụ adhivāsanā an thụ adhivāsana thường niệm nhẫn adhivāsanā nhẫn adhivāsana nhẫn lực adhivāsanā nhẫn thụ adhivāsana trước adhivāsanā chướng ngại adhivāsanatā chấp trước dung thụ adhivāsaya thụ adhivāsayat nhẫn thụ adhivāsayati thụ kham nhẫn nhẫn nhẫn
thụ năng nhẫn thụ trước khởi
132
adhivāsita nhẫn nhẫn thụ huacircn tập huacircn tập
adhivimokṣa thắng giải adho-bhāga hạ phacircn adho-bhūmi hạ ntildeịa ntildeể adho-bhūmika hạ hạ ntildeịa adho-bhūmikomārgaḥ hạ ntildeịa adho-mukha ntildeecirc ntildeầu adhomukhī-bhavat hướng hạ adho-mūrdha phuacutec adho-vṛtti hạ sinh hạ chuyển adhruva vocirc thường vocirc căng adhunā kim adhūna kim thigrave adhunā hiện hiện tại adhva-ga hagravenh giả adhva-mārga hagravenh ntildeạo adhvan thế thế lộ khước hậu vatildeng
cổ quaacute thigrave ntildeạo adhvānam hiện thế adhvāna-mārga hagravenh ntildeạo adhva-traya tam thế adhvika thế āḍhya phuacute phuacute lạc thagravenh ādhya chuacuteng āḍhya hagraveo quyacute tagravei phuacute adhy-ā-radicvah adhyāvahati thăng adhy-ā-car hiện hagravenh adhyācāra bất hiện tu hagravenh adhyācāra-dharma hiện hagravenh phaacutep adhyācaraṇa tu hagravenh adhyācāratā hiện hagravenh adhyācarati hiện hagravenh adhyāhāraka khởi ādhyāhāraka khởi adhyākrānta việt bối adhyakṣam kiến āḍhya-kula phuacute tộc adhyālamba quaacuten
133
adhyālambana tăng thượng sở duyecircn ntildeắc sở duyecircn dục ntildeắc cầu hiện quaacuten duyecircn duyecircn lự quaacuten
adhyālambanatā phan duyecircn lạc adhyālambheya cử trigrave adhyālambitavya sinh adhyālambitva cử trigrave ādhyāmika nội giới ādhyāmikam āyatanam nội xứ adhyāpadyamāna ntildea hagravenh adhyāpanna huỷ phạm vi phạm adhyāpatti sở phạm phạm trọng tội
hagravenh tạo adhyārāma tăng phograveng adhyāropa tăng iacutech adhyāropayati tăng kế adhyāśaya nhất tacircm tiacuten tiacuten tacircm tiacuten lạc
thắng yacute lạc thiện yacute tăng thượng tăng thượng tacircm tăng thượng yacute lạc tacircm tacircm niệm chiacute yacute yacute lạc cố yacute lạc dục dục lạc chiacutenh tiacuten thacircm tacircm phaacutet tacircm trực tacircm thệ thagravenh tacircm nguyện
adhyāśaya-lakṣaṇa tương hagravenh adhyāśaya-prayoga yacute lạc gia hagravenh adhyāśaya-śuddha tịnh thắng yacute lạc adhyāśaya-śuddhi tịnh thắng yacute lạc tịnh tacircm adhyāśaya-śuddhi-bhūmi tịnh tacircm ntildeịa ādhyāśayika y tăng thượng yacute lạc adhyātma nội nội tacircm adhyātma-bahirdhā nội ngoại adhyātma-bahirdhā-śūnyatā nội ngoại khocircng adhyātma-bala tự lực adhyātma-citta nội tacircm adhyātmaka nội adhyātmam nội nội ngũ ư nội adhyātmam anupaśyan nội quaacuten
134
adhyātmam arūpa-saṃjntildeī bahirdhā rūpāṇi paśyaty-ayaṃ dvitīyo vimokṣaḥ
nội vocirc sắc tưởng quaacuten ngoại sắc giải ntildeoaacutei
adhyātmam-arūpa-saṃjntildeī-bahirdhā rūpāṇi paśyati mahadgatāni nội vocirc sắc tưởng quaacuten ngoại sắc ntildea adhyātmam-arūpa-saṃjntildeī-bahirdhā rūpāṇi paśyati parīttāni nội vocirc sắc tưởng quaacuten ngoại sắc thiếu adhyātman nội thacircn adhyātma-pratyaya nội duyecircn adhyātma-rata nội chứng adhyātma-rūpa-saṃjntildeī-bahirdhā rūpāṇi paśyati mahadgatāni nội hữu sắc tưởng quaacuten ngoại sắc ntildea adhyātma-saṃprasāda nội ntildeẳng tịnh adhyātma-saṃstha nội trụ adhyātma-śūnyatā nội khocircng adhyātma-vidyā nội minh adhyātmika nội ādhyātmika nội nội phaacutep tự nội ādhyātmika-bāhya nhược nội nhược ngoại ādhyātmikāḥ-dehāḥ nội thacircn ādhyātmikam āyatanam nội nhập ādhyātmikatva nội ādhyātmika-vedanā nội thụ ādhyātmika-vidyā nội minh adhyātuma nội minh adhyāvāsa-gata bạch y xaacute adhyavasāna thủ trước vị trước chấp trước
niệm nhiễm trước lạc lạc trước cầu ntildeam trước trước tham tham trước
adhyavasāna-gata chấp trước adhyavasānam āpannaḥ tham cầu adhyavasānatā trước adhyāvasati thọ dụng adhyavasāya giải tham trước adhyavasāyam āpannaḥ kiecircn chấp adhyavasita trụ trước aacutei trước sở tham
lạc lạc trước cầu tập ntildeam
135
trước trước tham cầu tham trước
adhyayana niệm tụng ādhyāyin năng thuyết adhyeṣaka khuyến thỉnh khải khuyến adhyeṣami khải khuyến adhyeṣaṇa khuyến thỉnh adhyeṣaṇā khuyến thỉnh adhyeṣaṇa thỉnh adhyeṣaṇā thỉnh adhyeṣaṇa-yācana khuyến thỉnh adhyeṣante khải khuyến adhyeṣatisaṃprakāśanatāyai phoacute thụ adhyeṣayati khuyến thỉnh phaacutet vấn thỉnh adhyeṣiṣu khải khuyến adhyeṣiṣū khải giaacuten adhyeṣita quy thỉnh adhyeṣitavya thỉnh adhyeṣṭa khất adhyeṣyamāṇa khuyến thỉnh adhy-upecirckṣ (radicīkṣ) phoacuteng sả adhy-upecirckṣ xả adhyupekṣā xả tacircm xả li adhyupekṣaṇa xả adhyupekṣaṇā xả khiacute xả adhyupekṣat khiacute xả adhyupekṣate khiacute xả adhyupekṣitum khiacute xả adhyupekṣya xả khiacute xả năng xả adhyuṣita trụ hagravenh trụ toạ ngoạ tham ādi bất sinh nguyecircn adi sơ ādi sơ tiền thỉ tối sơ bản lai
bản tiacutenh chủng chủng ntildeẳng ādi-bhūmi sơ ntildeịa ādika ntildeẳng ādi-kāraṇatva sơ nhacircn
136
ādi-karmika sơ tu nghiệp sơ học sơ phaacutet tacircm sơ hagravenh giả thỉ nghiệp tacircn học tacircn phaacutet yacute
ādikarmika a di ntildeiềm ādikārmika-bodhisattva tacircn học bồ taacutet ādi-kṣaya bản lai vocirc ādi-madhya-anta sơ trung hậu ādi-madhya-paryavasāna sơ trung hậu adīna thắng adīna-manas tacircm vocirc khiếp liệt adina-manas khiếp liệt adīnatva vocirc phaacutep ādīnava hoạn khổ quaacute quaacute thất quaacute hoạn quaacute aacutec ādīnava-darśana kiến quaacute hoạn ādīnava-darśin thacircm kiến quaacute hoạn kiến quaacute
hoạn ādīnava-nimitta quaacute hoạn tương ādīnava-saṃjntildeā quaacute hoạn tưởng adinnacircdāna bất dữ thủ adinnādāna-veramaṇī bất thacircu ntildeạo adinnam ādiyamānaḥ bất dữ thủ ādi-pariśuddhatva bản lai thanh tịnh ādīpayati nhiecircn nhiecircn ādi-praśānti bản lai tịch tĩnh ādi-prasthāna phaacutet tacircm ādīpta hoả diệm nhiecircn nhiệt ādipta siacute ādīpta nhiecircn diễm thiecircu nhiecircn ādīpta-(āgāra-) thiecircu nhiecircn ādīptacircgāra hoả trạch ādīpta-gṛha hoả trạch ādīpta-veśman hoả trạch adīrgha-kālikaḥ parigrahaḥ ntildeoản thigrave nhiếp thụ ādi-śabda ntildeẳng ngocircn ādiśāmi ngatilde thuyết ādi-śānta bản lai tịch tĩnh ādi-śānta-samatā bản tịch bigravenh ntildeẳng tiacutenh ādi-sarga sơ khởi ādi-śuddha bản lai thanh tịnh
137
ādi-śuddhatva bản lai thanh tịnh ādita eva tiecircn āditaḥ tograveng sơ āditas sơ tograveng bản bản lai āditya nhật tocirc lợi da āditya-garbha nhật tagraveng āditya-maṇḍala nhật ādi-viśuddhi bản lai thanh tịnh adivya-dṛś vocirc nhatilden kiến giả adoṣa vocirc thất vocirc hữu thất vocirc thử
quaacute adravya vocirc vật adṛṣṭa bất khả kiến bất kiến vị tằng hữu vị kiến adṛṣṭa-pūrva cơ ntildeặc adṛṣṭvā bất kiến adṛśya bất kiến tiềm vocirc higravenh adṛśyamāna vocirc hữu aduḥkha bất khổ vocirc khổ aduḥkha-asuhkha-vedanīya bất khổ bất lạc thụ nghiệp aduḥkhacircsukha bất khổ bất lạc aduḥkhāsukha bất khổ bất lạc aduḥkha-sukha vedanā bất khổ bất lạc thụ aduḥkhāsukha-vedanīyaṃ karma
thuận bất khổ bất lạc thọ nghiệp aduḥkhacircsukhita bất khổ bất lạc aduṣṭa vocirc sacircn advaidhī-kāra vocirc sai biệt advaidhī-kāratva vocirc phacircn biệt advaita bất nhị advaya vocirc vocirc nhị advaya-dharma-paryāya bất nhị phaacutep mocircn advaya-lakṣaṇa vocirc nhị advaya-mukha bất nhị mocircn advayacircrtha vocirc nhị advayatva vocirc nhị adveṣa vocirc sacircn advitīya vocirc nhị vocirc lữ ādya nhất
138
adya kim kim nhật kim thời kim giả
ādya sơ sơ tĩnh lự tiền thủy adya nhật ādya lược hữu nhị chủng ādya-darśana kiến thủy kiến căn bản adya-kāla hiện tại thế ādyaṃ smṛty-upasthānam thacircn niệm trụ ādy-antavan-madhya tiền trung hậu ādy-antika sơ hậu ādyanutpāda a ntildeề a nậu ba ntildeagrave ādy-anutpanna bất sinh ādyanutpanna a ntildeề a nậu ba ntildeagrave ādy-anutpannatā bản lai vocirc sinh adyavasita tham ādye kṣaṇe sơ niệm ādyocirctpāda sơ khởi āgaccha lai āgacchanti lai nghệ āgacchanti sma lai nghệ āgacchat chiacutenh hagravenh āgacchati lai chiacute agada giagrave ntildeagrave aacutec yết ntildeagrave aacutec yết ntildeagrave
dược phổ khứ vocirc bệnh a giagrave ntildeagrave a giagrave ntildeagrave dược a yết ntildeagrave a kiệt ntildeagrave a ntildeagrave
agada-bhaiṣajya a giagrave ntildeagrave dược āgādha ntildeể nguyecircn ntildeể āgāḍhatara pāpaka karman ương tội agāgatādhvan lai thế agaha xả āgahana-carita trugrave lacircm hagravenh āgama truyền sắc giaacuteo phaacutep giaacuteo
chứng chỉ liacute giaacuteo tương thừa kinh thaacutenh giaacuteo thaacutenh ngocircn tự giaacuteo chiacute giaacuteo thacircn cận
agama a giagrave ma āgama a hagravem a hagravem kinh a cập ma āgamacircdhigama giaacuteo chứng
139
āgama-dṛṣṭi a thị ntildea āgamana lai sinh chiacute hagravenh chứng āgamana-gamana vatildeng lai agamanatā bất vatildeng āgama-pramāṇa chiacutenh giaacuteo lường thaacutenh giaacuteo
lường āgama-virodha vi giaacuteo āgamaya thả chỉ āgameṇāptena chiacute giaacuteo āgamika lai āgāmin nhất lai hướng tướng lai hậu
xuất tư ntildeagrave hagravem hướng āgāmin-āpanna nhất lai quả āgamiṣu lai nghệ āgamita truyền āgamocircpadeśa ngocircn giaacuteo agamya bất tương ưng āgamya lai nhacircn vị sở y chỉ hoạch
ngộ agamya-gamana hagravenh phi hagravenh āgantu khaacutech trần āgantuka lai khaacutech khaacutech tăng khaacutech
trần hư vọng a kiền ntildea āgantuka-doṣa khaacutech trần āgantukair upakleśaiḥ khaacutech trần phiền natildeo āgantuka-kleśa khaacutech trần phiền natildeo āgantuka-mala cấu nhiễm khaacutech trần khaacutech
trần cấu khaacutech trần phiền natildeo phiền natildeo cấu
āgantuka-saṃjntildeā khaacutech tưởng āgantukatā khaacutech trần phiền natildeo āgantukatva khaacutech trần āgantukeṣu dharmeṣu khaacutech phaacutep āgantukī saṃjntildeā khaacutech tưởng āgantu-kleśa khaacutech trần khaacutech trần phiền
natildeo āgantukocircpakleśa khaacutech trần āgāra thất thất trạch agāra gia āgāra gia phaacutep ốc
140
agāra xaacute trạch āgāra a kiệt la āgārād an-āgārikāṃ pravrajeyam xả gia phaacutep thuacute ư phi gia agāram adhyāvasitum tại gia agārasyacircnagārikāṃ xuất gia āgārika thế tục agārika tại gia āgārika tại gia bạch y agaru aacutec yết lỗ mộc mật trầm ntildeagraven
trầm thuỷ hương trầm hương trầm hương mật hương a giagrave lacircu
agaru-gandha trầm hương āgas thất tội quaacute āgata ntildeắc sở ntildeắc quy agata vocirc āgata hoạch phaacutet nghệ chiacute hoagraven āgatā abhūvan lai ntildeaacuteo āgatāgata lai chiacute āgatacircgatās lai nghệ agate vị chiacute agati bất khứ bất năng tri āgati lai lai chiacute agati sở bất ntildeắc sở bất hagravenh āgati quaacute khứ hagravenh agatika vocirc hagravenh āgatu darśanāya phụng diện āgatya ntildeaacuteo chiacute agaurava tăng tật agaveṣaṇa bất kiến agaveṣin vocirc cầu agha bất thiện aacutec ngại tội sắc agha-hantṛ diệt tội aghana a giagrave ntildeagravem a ca nang aghanam a ca nang agha-niṣṭha sắc cứu caacutenh thiecircn sắc cứu
caacutenh xứ āghāta tăng hiềm hận hại āghata nộ
141
āghāta oaacuten hại huệ sacircn huệ sacircn huệ tacircm phaacute hoại vi hại
āghāta-citta tổn hại tacircm āghāta-cittatā huệ hại tacircm huệ tacircm āghātākaraṇa bất tổn natildeo āghātayitavya huệ aghṛṇa aacutec agitika bất khứ aglāna vocirc bệnh vocirc si agna a ca sắc agni aacutec tagrave ni triacute hoả hoả hoả
quang āgni hoả thiecircn agni nhiecircn matildenh hoả a kigrave ni agni-bhayaṃ hoả tai agni-caya hoả ntildeagraven agni-dagdha hoả taacuteng agni-dāha hoả thiecircu agni-daivata hoả thiecircn hoả thần agni-deva hoả thần agni-devatā hoả thiecircn agni-dhātu-samādhi hoả giới ntildeịnh agni-hotra hoả tế agni-jvāla siacute hoả agni-kalpa hoả tịnh agni-kalpiya hoả tịnh agni-khadā hoả khanh hoả tụ agni-kuṇḍa hoả ntildeagraven agni-paricāraka sự hoả agni-prabhā hoả quang agni-praveṣa phoacute hoả agni-rājan hoả agni-śālā ocircn thất agni-śaraṇa hoả ntildeagraven agni-skandha hoả tai hoả tụ agnivat như hoả agocara bất hagravenh agotra vocirc tiacutenh vocirc chủng tiacutenh vocirc
chủng tiacutenh phi tiacutenh agotraka vocirc tiacutenh
142
agotrakaḥ quyết ntildeịnh chủng tiacutenh agotra-stha trụ vocirc chủng tiacutenh agotra-sthāna trụ vocirc chủng tiacutenh agra thượng thượng diệu thượng
tocircn thượng thủ tiền thắng tăng thượng diệu tocircn tối thượng tối thắng tối thắng vocirc ntildeẳng hữu ntildeỉnh vocirc thượng vocirc ntildeẳng ntildeệ nhất quaacute trọng ntildeỉnh
agrabodhi thượng tocircn phật ntildeạo thượng tocircn ntildeạo phật tocircn ntildeạo
agra-bodhi Phật ntildeạo ntildeại tocircn ntildeạo ntildeại bồ ntildeề diệu bồ ntildeề tocircn chiacutenh ntildeạo tocircn giaacutec tocircn ntildeạo tối chiacutenh giaacutec vocirc thượng tocircn ntildeạo vocirc thượng ntildeạo
agrabodhi ntildeạo tocircn agra-dharma thế ntildeệ nhất thế ntildeệ nhất phaacutep
ntildeại tocircn phaacutep ntildeại kinh phaacutep thật triacute tocircn phaacutep huấn vocirc thượng ntildeạo giaacuteo ntildeệ nhất nghĩa
agradharma ntildeạo tocircn agra-dharma-anantaram thế ntildeệ nhất phaacutep vocirc gian agra-dharma-kathikānām ntildeocirc giảng agra-dṛṣṭi thắng āgraha thọ chấp chấp trước agraha xả vị chiacute āgraha tham trước agrāha tagrave chấp agrahaṇa bất khả thủ bất khả tri agrāhaṇa bất nhiếp agrahaṇa bất minh vị chiacute vocirc nhiếp agrāhya vocirc ntildeắc agra-ja tiền quaacute khứ agram tiền agra-mati thắng yacute agra-phalamarhatvam a la haacuten quả agra-prajntildeā tuệ agra-prajntildeapti tối thượng thi thiết
143
agra-puṃgava thaacutenh nhacircn agra-sattva thắng agra-sattva-vara nhacircn trung tocircn agra-śrāvaka tocircn ntildeệ tử agra-śuddhi tịnh thắng agratā thắng ntildeệ nhất agrataḥ hiện tiền agratas tiền thắng hướng agratva thắng tối vi thắng agra-yāna thượng thừa tối thượng thừa
vocirc thượng thừa agrayāna ntildeạo tocircn agra-yānika tối thắng thừa agṛhīta bất khả ntildeắc āgṛhīta thủ hữu khan lận agrya thượng thủ sơ thắng tối
thượng tối tocircn tối ntildeệ nhất vocirc thượng ntildeệ nhất ntildeocirc giảng
agrya dharmakathikānām tocircn phaacutep giảng agrya-bhūta vi tối ntildeệ nhất agryāśaya tối thượng yacute lạc aguṇa vocirc ntildeức āguṇṭhita trước agurava vocirc tiacuten aguru trầm ntildeagraven trầm thuỷ trầm
thuỷ hương trầm hương aḥ aacutec āḥ aacutec āha caacuteo ngocircn aha ngatilde nhật ahaha ẩu hầu hầu a a a ahaṃ ihāgataḥ ngộ hội aham ngocirc Như Lai tocircn kỉ ngatilde
ngatilde bối bỉ aham iti kế ngatilde aham iti mamecircti ca vikalpaḥ ngatilde sở phacircn biệt aham iti vikalpaḥ ngatilde phacircn biệt ahaṃ-kāra ngocirc ngatilde ngatilde ngatilde chấp ngatilde
mạn
144
ahaṃkāra ngatilde ngatilde sở chấp ahaṃ-kāra ngatilde kiến ahaṃkāra chuyển dị ahaṃkāra-mamakāra ngatilde kiến ahaṃkāra-manaskāratā ngatilde chấp ahaṃkāra-vastu ngatilde sự ahaṃ-kṛti ngatilde chấp ngatilde mạn ahaṃ-mānin ngatilde mạn ahan nhật tocirc lợi da ahāni bất thoaacutei ahany ahani nhật nhật ahar nhật āhāra y āhara ntildeắc hoagraven āhāra a hạ la thực ẩm thực āhāra āharaṇam āyuḥ saṃtāraṇe aacutech hạt la aacutech hạt la
matilde ma aacutei do nhi tản thaacutep la ni āhāra-catuṣka tứ thực āhāra-gaveṣin cầu thực ahar-ahar thường āharaka hoạch āhāraka năng dẫn āhārakatā ntildeắc āhārakatva năng dẫn āhāra-kṛtya thực dụng ẩm thực āharaṇa thủ chấp ntildeoạt trigrave khiecircn āharaṇatā taacutec ntildeắc tập āhāracircrthin cầu thực āhāratā thực āharati năng dẫn āhāratva thực āhāreya trước āhārika dẫn ntildeạo năng trợ năng hoạch āhāritraka ntildeắc ahar-niśam chuacute dạ āhartṛ taacuten mĩ ahārya bất hoại bất thoaacutei āhārya ntildeoạt ahārya-dharman bất hoại phaacutep
145
āhatya tiecircm ahetu bất thagravenh nhacircn vocirc nhacircn phi
nhacircn ahetuka vocirc nhacircn āhetuka vocirc nhacircn ahetuka-kāraṇa-vāda vocirc nhacircn ahetukatā vocirc nhacircn ahetukatva vocirc nhacircn vocirc nhacircn quả ahetu-sad-bhāva vocirc nhacircn ahetu-samutpanna vocirc nhacircn sinh ahetutas vocirc nhacircn ahetutva vocirc nhacircn vocirc hữu nhacircn ahetu-vādin vocirc nhacircn quả ahetu-viṣama-hetu vocirc nhacircn aacutec nhacircn ahetu-viṣama-hetu-vādin vocirc nhacircn aacutec nhacircn chủng chủng
traacutenh luận aheya bất ntildeoạn phi sở ntildeoạn ahi ntildeộc xagrave taacutet bả xagrave āhika nhật ahiṃsā bất hại bất saacutet sanh ahīnacircnadhika bất tăng bất giảm āhita tuacutec nghiệp ahita aacutec āhita sở lập ahita vocirc lợi vocirc lợi vocirc lợi iacutech vocirc
lợi iacutech vocirc lợi iacutech sự vocirc lợi iacutech sự vocirc iacutech
ahitatva vocirc lợi iacutech āhlādaka sinh hoan hỉ āhlādana yacute lạc ahna nhật chuacute aho hi phaacutep āho svit hoặc ahoaho hi phaacutep aho-rātra nhất nhật chuacute dạ ahrasvī-karaṇa bất lệnh phạp ntildeoản ahrī vocirc tagravem ahrīka vocirc tagravem āhrīkya vocirc tagravem āhrīkya-anapatrāpya vocirc tagravem vocirc quyacute
146
ahrīyamāna vocirc tagravem āhriyate dẫn sinh āhṛta sở dẫn ahu ngocirc ngatilde ahū a hocirc ahūṃ a hồng āhūta xuất tội triệu hocirc hocirc triệu āhūya hướng āhvāna hocirc triệu āhvānāya saṃketaḥ hocirc triệu giả danh āhvanīya ưng chiecircu diecircn ahvaya khiếu āhvayana xuất tội hagravenh āḥ-vi-ra-hūm-kham a ti la hồng khiếm aihika thử thế thử sinh hiện hiện
thế aihika-sukha hiện thế lạc aikadhyam nhất vi nhất lược lược hữu
nhị chủng lược thuyết aikadhyam abhisaṃkṣipya tổng hợp vi nhất aikadhyamabhisaṃkṣipya tổng aikadhyatā ntildeồng aikāntika nhất hướng ntildeịnh quyết ntildeịnh aikāntikatā nhất hướng aikya nhất nhất tiacutenh nhất thể hoagrave
hợp lược hữu nhị chủng aindriya căn aiṇeya y ni diecircn y necirc diecircn nhacircn ni
diecircn ai necirc da aiṇeya-jaṅgha ai necirc da suỷ airāvaṇa y lan airyāpathika oai nghi lộ airyāpathikacircdīni cittāni oai nghi ntildeẳng tacircm aīśvara bất tự tại aiśvarya oai lực phuacute quyacute tự tại aiśvarya-adhipati tự tại tăng thượng aiśvarya-bala tự tại lực aiśvarya-saṃpanna tự tại cụ tuacutec aiśvarya-saṃpat tự tại cụ tuacutec aja bất sinh
147
ajalpitavya bất ưng thuyết ajānaka bất sinh xảo tiện vocirc sinh ajānakā dharma vocirc sở sinh phaacutep ājānāti liễu ājāneya thiện ajanita vocirc sinh ajanman bất sinh vocirc sinh vocirc khởi ajanmatā bất sinh vocirc khởi ajanmatva vocirc sinh ājanya caacutet tường diệu trang nghiecircm aja-padaka-daṇḍa nhiếp tử ajāta bất sinh lai lai sinh vị vị
lai vị dĩ sinh vocirc hữu vocirc sinh ajātaka bất sinh vocirc sinh vocirc khởi ajāta-pakṣa siacute vị thagravenh tựu siacute vũ vị thagravenh ajāta-samatā bất sanh bigravenh ntildeẳng tiacutenh ajātatva bất sanh vocirc sanh ajāti bất sanh vocirc sanh ajātika bất sanh vocirc sanh ajāty-anutpatti bất sanh bất diệt ājava lai āje tri ajira xứ ajita a di ntildeầu a thị ntildea a dật a dật
ntildea ajitaṃjaya a thệ ntildean ntildeồ na ājīva mạng hoạt mạng tịnh mạng ajīva vocirc mạng vocirc thọ ājīva tagrave mạng ājīvaka ni cagraven tử tagrave mạng ngoại ntildeạo ājīva-saṃpad chiacutenh mạng viecircn matilden ajīvikā bất hoạt ājīvika ngoại ntildeạo ājivika hoạt mạng ājīvikā hoạt mạng ājīvika khoả higravenh ngoại ntildeạo ajīvika tagrave mạng ājīvika tagrave mạng ngoại ntildeạo ajīvikā-bhaya bất hoạt khủng bố bất hoạt uỷ ājntildeā khả tri
148
ajntildea ngu si ājntildeā tuệ sắc giaacuteo giaacuteo lệnh giaacuteo
勅 giaacuteo hoaacute giaacuteo mạng giaacuteo sắc
ajntildea vocirc triacute tuệ vocirc tri si ājnā saacutech ājntildeā thaacutenh giaacuteo giải giải liễu ajntildeā ngocircn giaacuteo ājntildeā ngocircn giaacuteo ājntildeā-citta tuệ tacircm ājntildeacirckhya tri ājntildeāna bất khả tri luận ajntildeāna ngu si vị năng liễu vị thocircng
ntildeạt ājntildeāna trắc ajntildeāna vocirc minh vocirc triacute vocirc triacute tuệ vocirc
tri si ājntildeāna tri giải ajntildeāna mecirc ảm ajntildeāna thuần ngu ajntildeānaka xảo tiện ajntildeāna-mithyābhiniveśa vocirc triacute tagrave chấp ajntildeāpaka phi chứng ājntildeāpayati sắc giaacuteo thị saacutech ājntildeāpita sở thống ājntildeapti caacuteo sắc ājntildeāsyāmicircndriya vị tri ntildeang tri căn ājntildeāsyamicircndriyacircdi tam vocirc lậu căn ājntildeāsyati ntildeạt liễu ajntildeāta bất năng tri ājntildeāta tri ajntildeāta-caryā mật hagravenh ājntildeāta-kauṇḍinya A nhược kiều trần như ājntildeātāvicircndriya cụ tri căn dĩ tri căn ājntildeātecircndriya dĩ tri căn ājntildeātṛ tu học ājntildeāya tri dĩ ājntildeecircndriya dĩ tri căn tri ājntildeeya khả tri chu tri tri giải ajyate tri
149
ākaḍḍhana dụ dẫn akāla yecircu hoagravenh phi thigrave phi thigrave akāla-bhojana phi thời thực akalaha vocirc traacutenh akālekhādanīyaṃkhādet phi thời thực ākālika vocirc thigrave akalmāṣa bất tạp thanh tịnh vocirc cấu akalmaṣa vocirc uế akalmāṣa vocirc uế akalpa bất tư ākalpa tịnh akalpa vocirc phacircn biệt vocirc phacircn biệt phaacutep ākalpa y akalpa phi phacircn biệt akalpana vocirc phacircn biệt akalpanā vocirc phacircn biệt akalpana-jntildeāna chaacutenh triacute akalpanā-jntildeāna vocirc phacircn biệt triacute akalpika bất tịnh vocirc phacircn biệt phi
phaacutep akalpita vocirc phacircn biệt akalpiya bất tịnh akalyāṇa bất thiện aacutec akāma-kāritva bất tự tại akāmika bất dục akampanatā bất ntildeộng akaṃpanatā khuynh ntildeộng akampeyyā bất ntildeộng akampiya bất ntildeộng akampya bất ntildeộng ākampya bất ntildeộng akampya vocirc giagrave akaniṣṭha hữu ntildeỉnh hữu ntildeỉnh thiecircn sắc
cứu caacutenh thiecircn sắc cứu caacutenh xứ
Akaniṣṭha sắc cứu caacutenh nhị saacute akaniṣṭha a ca ni saacute thiecircn a ca sắt saacute Akaniṣṭha a ca nị saacute akaniṣṭha-bhavana sắc cứu caacutenh thiecircn sắc cứu
caacutenh xứ
150
akaniṣṭha-deva a ca ni saacute thiecircn akaniṣṭhāḥ sắc cứu caacutenh thiecircn sắc ntildeỉnh akaniṣṭhānāṃ sthānam sắc cứu caacutenh thiecircn sắc cứu
caacutenh xứ ākāṅkṣ dục ākāṅkṣam dục ākāṅkṣamāṇa tuacircn cầu ākāṅkṣa-māṇah tuỳ kigrave sở lạc tuỳ sở lạc ākāṅkṣaṇa lạc lạc dục lạc cầu ākāṇkṣin tiacuten ākāra sự ākara cụ cụ tuacutec xuất sinh ākāra cacircu diệu tương higravenh tương
tiacutenh tưởng ākara sở sinh ākāra hữu tương căn tiacutenh ākara nguyecircn sinh sinh xứ ākāra tương chủng ākara năng xuất tagraveng ākāra hagravenh hagravenh tương akāra a tự ākārāḥliṅgāninimittāni tương akāraka vocirc taacutec akaraṇa bất bất năng taacutec ākāraṇa nhacircn duyecircn ākaraṇa dẫn sinh akaraṇa vocirc vocirc taacutec akāraṇa vocirc duyecircn akaraṇa mạc taacutec ākāraṇa hagravenh akāraṇa phi nhacircn akāraṇa-ja vocirc nhacircn sinh akāraṇa-prāpti bất thagravenh nhacircn akaraṇatā bất taacutec akaraṇīya bất ưng taacutec vocirc cocircng dụng ākārāprameyatā phẩm vocirc lường ākāratas hagravenh tương sai biệt ākārayati xướng ntildeạo duyecircn năng thủ
151
akarmaka vocirc taacutec vocirc nghiệp vocirc nghiệp dụng
akarmaṇya vocirc sở kham năng vocirc sở kham năng
akarmaṇyatā vocirc kham nhậm tiacutenh akarmanyatā thocirc trọng ākarṣa trừu khiecircn dụ dẫn cacircu ākarṣaṇa triệu dẫn dẫn tiếp ntildeắc
nhiếp nhiếp thủ cacircu triệu cacircu triệu phaacutep
ākarṣaṇa-samartha năng dẫn ākarṣaṇī cacircu triệu phaacutep a kiệt sa ni ākarṣāya triệu thỉnh ntildeồng tử a kiệt la saacutei akaruṇā vocirc bi akārya bất ưng taacutec vocirc taacutec vocirc quả
phi phaacutep ākāryate sở thủ sở hagravenh ākāśa thaacutei hư khocircng khocircng khocircng
trung khocircng giới hư ākāśa-anantya khocircng vocirc biecircn ākāśa-anatya-āyatana khocircng vocirc biecircn xứ ākāśa-dhātu thổ giới khocircng giới hư khocircng
hư khocircng giới ākāśacircnantyacircyatana vocirc lường khocircng xứ khocircng vocirc
biecircn xứ khocircng vocirc biecircn xứ ntildeịnh ākāśānantyāyatana khocircng xứ akāśacircnantya-yatanaṃ vocirc biecircn khocircng xứ thiecircn ākāśānantyā-yatanam khocircng vocirc biecircn xứ ntildeịa ākāśa-sama do như hư khocircng ākāśa-samatā do như hư khocircng ntildeẳng hư
khocircng akāśacircsaṃskṛta hư khocircng vocirc vi ākāśa-tala hư khocircng trung ākāśa-varna biacutech ākāśavat như hư khocircng nhược hư
khocircng akasmāt tốt hốt nhiecircn hốt nhĩ ntildeốn ākasmika hốt nhiecircn vocirc nhacircn akauśala bất minh akhaṇḍa bất hoại bất phaacute vocirc khuyết
152
akhaṇḍa-cārin vocirc khuyết akhaṇḍana bất phaacute akhaṇḍanatā bất phaacute akheda bất thoaacutei bất thoaacutei chuyển vocirc
quyện vocirc yếm quyện vocirc hữu yếm quyện
akhedaṃ vātsalyam vocirc quyện liecircn mẫn akheda-vipakṣa vocirc yếm quyện sở ntildeối trị akhedita yếm quyện akheditā vocirc hữu yếm quyện akhila cụ tuacutec tất vocirc di giai tất
biến akhilatas tất akhinna bất thoaacutei yếm quyện vocirc yếm
quyện akhinnaḥ-bhavati vocirc hữu yếm quyện ākhyā giả danh ākhya giả lập ākhyā danh nhiếp sổ vi thể chứng ākhyāna thị hiện thuyết akhyānatā bất kiến ākhyānatā xưng thaacuten ākhyāta biệt tri danh khải bạch
tuyecircn tuyecircn thuyết tuyecircn thuyết khai thị giaacuteo chiacutenh thuyết diễn thuyết thị thuyết
ākhyātā thuyết ākhyāta khai khải khai thị hiển thị ākhyātam dĩ tuyecircn ākhyātṛ giải thiacutech ākhyāyaka hiacute luận ākhyāyakecirctihāsa hiacute luận ākhyāyate danh thuyết vi ākhyāyati truy ức ākhyāyikā thaacutenh ntildeiển ākhyāyin thuyết akilāsin giải phế akilāsitva bất thoaacutei akiṃcana vocirc sở hữu ākiṃcanya vocirc sở hữu khocircng tịch
153
ākiṃcanya-āyatana vocirc sở hữu xứ ākiṃcanyacircyatana vocirc sở ntildeắc akiṃcanyacircyatana-samāpatti vocirc sở hữu xứ ntildeịnh akiṃcid ntildeocirc vocirc sở hữu akintildecanāyatana vocirc sở hữu xứ ntildeịnh ākintildecanyāyatana vocirc sở hữu xứ ntildeịa ākīrṇa ntildea hội naacuteo siacute thạnh thạnh
acircn biến akīrti aacutec danh akisara vocirc cảnh saacutep aklānta giải quyện giải phế aklānta-kāya bệnh quyện akliṣṭa bất nhiễm bất nhiễm ocirc vocirc
nhiễm vocirc nhiễm ocirc akliṣṭa-avyākṛta vocirc phuacutec vocirc kiacute akliṣṭaḥ dharmāḥ bất nhiễm phaacutep akliṣṭājntildeāna bất nhiễm ngu bất nhiễm ocirc vocirc
minh bất nhiễm ocirc vocirc tri akliṣṭam-ajntildeānam bất nhiễm vocirc tri akliṣṭacircvyākṛta tịnh vocirc kiacute vocirc phuacutec vocirc kiacute akliṣṭacircvyākṛtodharmaḥ vocirc phuacutec vocirc kiacute akopya bất ntildeộng bất hoại bất hoại
phaacutep akopya-dharma (arhan) bất ntildeộng phaacutep akopya-citta-vimukti bất ntildeộng giải ntildeoaacutei akopya-dharman bất ntildeộng bất ntildeộng phaacutep bất
hoại phaacutep akopya-dharmatāṃgataḥ bất ntildeộng akopya-vīrya vocirc ntildeộng tinh tiến ākoṭana ntildeoạn ākoṭāpeti ntildeả ākoṭayati ntildeả ākoṭhayati ntildeả ākoṭita ntildeả akovida ngu ākrama xacircm thuacute hướng ākramaṇa trụ ntildeắc ntildeắc nhập ntildeăng
chứng siecircu giaacuteng phục ākrāmati xacircm lược
154
ākramati mahīm an ntildeịa ākramya thăng tiến ākrandatha cacircu ntildeồng ākrandita khổ ākrānta quaacute akṛcchra dị vocirc gian nan akṛcchra-lābhitā ntildeắc vocirc gian nan akṛcchratva vocirc nan akriyāanabhisaṃskṛta vocirc taacutec akrodhana bất sacircn vocirc sacircn li chư phẫn
huệ ākrośa a mạ aacutec khẩu sacircn huệ mạ a
cacircu locirc xa ākrośana phỉ bagraveng ākrośa-paribhāṣa khinh huỷ ākroṣṭṛ huệ nộ akṛpatā vocirc bi ākṛṣṭa dẫn tiếp hoặc trước akṛta bất taacutec ākṛta sở taacutec akṛta vị taacutec vị tu vocirc taacutec vocirc vi akṛtā-bharaṇa vị taacutec trang nghiecircm cụ akṛtaka vocirc taacutec ākṛti sự tượng như thật higravenh
higravenh tương higravenh mạo sở taacutec thị sự tương
akṛtrima vocirc taacutec vocirc hư chacircn thật akṛtya bất ưng taacutec bất ưng taacutec ākruṣṭa a mạ mạ akṣa thiecircn mục chacircu aacutec xoa tụ căn
mục nhatilden 綖quaacuten chacircu
akṣa-mālā sổ chacircu akṣamālā a xoa ma la akṣan nhatilden akṣaṇa aacutec ntildeạo hữu nan akṣaṇika phi saacutet na
155
akṣara vạn tự danh tự tự aacutec saacutet la aacutec saacutet la aacutec saacutet na văn văn tự vocirc tận la saacutet la
akṣataḥ trường thigrave akṣaya bất hoại bất tận vocirc tận vocirc
tận vocirc cugraveng tận akṣaya-dharma vocirc tận phaacutep akṣayacirckara bất khả tận vocirc tận tagraveng akṣaya-pratibhāna biện tagravei vocirc tận akṣayatā vocirc tận akṣayatva vocirc tận akṣayin vocirc tận akṣayya vocirc tận akṣema bất an ẩn akṣematva bất an ẩn bất an ẩn tiacutenh ākṣepa thủ nhacircn dẫn dẫn phaacutet tạo ākṣepaka dẫn sinh cảm năng dẫn ākṣepakaṃmdash-karma khiecircn dẫn nghiệp ākṣepayati khởi ākṣepo hetuḥ dẫn nhacircn akṣeya vocirc tận akṣi mục nhatilden akṣīṇa vocirc tận ākṣipta khiecircn ākṣipyate cảm tạo akṣi-stha nhatilden trung akṣobha bất ntildeộng akṣobhaṇatā bất ntildeộng akṣobhita bất ntildeộng akṣobhya bất ntildeộng vocirc ntildeộng sacircn huệ nộ akṣobhya-buddha bất ntildeộng như lai akśobhyaḥ bất ntildeộng như lai akṣubhita-citta ntildeịnh tacircm akṣy-abhijntildeā thiecircn nhatilden thocircng ākula loạn hại tương lạm ākulakara taacutec loạn ākuntildecana khuất akupya bất ntildeộng vocirc ntildeộng
156
akupyanatā vocirc phacircn biệt akurvan viễn li akurvat bất sinh akuśala bất thiện bất thiện phaacutep aacutec
aacutec tiacutenh aacutec nghiệp aacutec phaacutep nhiễm tội
akuśala-citta bất thiện tacircm akuśala-dharma bất thiện phaacutep akuśala-dharma-tathatā bất thiện phaacutep chacircn như akuśala-dṛṣṭi aacutec kiến tagrave kiến akuśala-karma bất thiện nghiệp aacutec nghiệp akuśala-karman tội nghiệp akuśalamkarma bất thiện akuśala-mahā-bhūmika-dharma ntildeại bất thiện ntildeịa phaacutep akuśalaṃkarma aacutec nghiệp akuśalaṃkaukṛtyam bất thiện akuśala-mūla bất thiện căn xảo tiện akuśalamūla thacircm trọng akuśala-mūla-traya tam bất thiện căn akuśalānāṃ karma-pathānām bất thiện nghiệp ntildeạo akuśalāt sthānāt bất thiện xứ akuśalebhyaḥ karma-pathebhyaḥ bất thiện nghiệp ntildeạo akuśalmūlavat thacircm trọng ākūtana hi cầu akuthita bất hoại akutsita thanh tịnh alabdha bất ntildeắc vocirc sở ntildeắc vocirc hữu alabdha-ātmaka thacircn tương alabdha-śarīra vocirc tương alabdhacirctmaka vocirc tiacutenh alābha bất ntildeắc bất ntildeắc taacuteng thất
vocirc lợi vocirc sở ntildeắc alabha vocirc tham alābha suy phi ntildeắc alabhamāna bất khả ntildeắc alābhin bất ntildeắc vị ntildeắc alabhya bất khả ntildeắc alajjā vocirc hữu tu sỉ vocirc hữu tu sỉ alajjin vocirc tu sỉ alakṣaṇa vocirc tiacutenh vocirc tương
157
alakṣaṇa-dharma vocirc tương chi phaacutep alakṣaṇaka vocirc tương alakṣaṇa-samatā vocirc tương bigravenh ntildeẳng tiacutenh alakṣaṇatā vocirc tương alakṣatva vocirc tương alakṣmī quaacutei alam thả chỉ thả triacute lực yếm tịch
tĩnh dĩ chung dĩ tuacutec chỉ matilden tuacutec năng
alam asya bagraven kết ālamba hoagravei phan duyecircn duyecircn ālambana sự y duyecircn trần cảnh cảnh
giới sở y duyecircn sở duyecircn sở duyecircn cảnh sở duyecircn cảnh giới sở duyecircn lự phan duyecircn
爲cảnh duyecircn duyecircn cảnh năng duyecircn quaacuten
ālambana-adhimokṣa sở duyecircn thắng giải ālambana-lakṣaṇa duyecircn tương ālambanam sở duyecircn duyecircn ālambanaṃ vastu sở duyecircn sự ālambanaṃ vikalpayati phacircn biệt sở duyecircn ālambana-nimitta sở duyecircn tương ālambana-pariśuddhi sở duyecircn thanh tịnh ālambana-pratyaya sở duyecircn duyecircn dị duyecircn
lường quả ālambana-smṛty-upasthāna cảnh giới niệm xứ ālambanatas sở duyecircn cố ālambanatva duyecircn ālambana-vastu sở duyecircn sự ālambanāvatāra-mukha sở duyecircn thuacute nhập mocircn ālambana-viśuddhi sở duyecircn thanh tịnh ālambanī-kṛtya duyecircn lự ālambya sở duyecircn latildem ư sở duyecircn alaṃkāra nghiecircm cụ nghiecircm sức alaṃ-kāra trang nghiecircm alaṃkāra trang nghiecircm cụ alaṃkāra-bhūta trang nghiecircm alaṃkāraka trang nghiecircm
158
alaṃkāra-śubha tịnh trang nghiecircm trường trang nghiecircm
alaṃkāra-śubha-vyūha trường trang nghiecircm alaṃ-karat trang nghiecircm alaṃ-karatā trang nghiecircm alaṃ-kāratā trang nghiecircm alaṃkāra-vidhi-kṛta taacutec trang nghiecircm cụ alaṃkāra-vyūha trang nghiecircm alaṃkārocircpavicāra trang nghiecircm cụ alaṃ-kṛta trang nghiecircm trước alankrta nghiecircm ālāpin vấn tấn alāpya vocirc ngocircn alasa latilden latilden ntildeoạ latilden ntildeoạ ntildeoạ
giải giải ntildeatildei latilden ntildeoạ ālasyā latilden ālasya latilden ntildeoạ ntildeoạ giải ntildeatildei giải
thoaacutei latilden latilden ntildeoạ ālasya-kausīdya latilden ntildeoạ giải ntildeatildei alāta hoả alāta-cakra toagraven hoả luacircn ālāta-cakra toagraven hoả luacircn alāta-cakra hoả tụ alātacakra hoả luacircn ālaya trụ y chấp tagraveng cung lecirc da alaya vocirc một ālaya chacircn như trước tagraveng xứ lại
da a lợi da a lecirc da a lại da lecirc da
ālayavijntildeāna trạch sở tri y căn bản thức ālaya-vijntildeāna tagraveng thức a lecirc da thức ālayavijntildeāna a lại da thức ālaya-vijntildeāna a lecirc da thức ālaya-vjntildeāna lại da thức ālekhabhitti bảo tượng ālekhya thaacutei hoạch ālekhya-bhitti bảo tượng āliḍha vũ ntildeạp alika vọng hư vọng traacute
159
alīna dũng matildenh vocirc hạ liệt vocirc liệt vocirc nhiễm
alina vocirc trước ālīna tagraveng tham trước khởi ālina chướng ngại alīna-citta tacircm vocirc khiếp liệt alīnatva vocirc sở khiếp cụ āliṅg- a lecirc nghi āliṅga batildeo āliṅgana batildeo aliṅgavat vocirc higravenh āliṅgī batildeo xuacutec a lecirc nghi alipta vocirc nhiễm allīyati tagraveng alobha vocirc tham alobha-dveṣa-moha tam thiện căn alobha-kuśala-mūla vocirc tham thiện căn alobhya vocirc tham ālocana liễu hiện kiến quaacuten chiếu āloḍayati tản āloka quang minh quang chiếu aloka xuất thế gian āloka minh ntildeăng ntildeăng minh hiện
mục nhatilden āloka-kara phaacutet minh āloka-karin chiếu diệu năng phaacutet quang
minh āloka-labdha minh ntildeắc ālokanīya quaacuten āloka-rāja minh vương āloka-rūpa minh sắc āloka-tamas minh aacutem āloka-tamasī minh ảm ālokacircvabhāsa quang minh ālokayati chiếu quaacuten ālokita quaacuten ālokitavya quaacuten alokocircttaratva thế gian ālopa thực
160
alpa nhất xuacutec quả tiểu thiếu thiếu phacircn tiển giảm vocirc lược hữu nhị chủng ntildeoản ntildeoản xuacutec li
alpa-bahu thiếu ntildea alpa-bhāgya vocirc cocircng ntildeức alpa-buddhi thiếu triacute tuệ thiển triacute alpaka thiếu thiếu phacircn tiển alpa-kṛcchreṇa thiếu dụng cocircng lực vocirc hữu
gian khổ 爲thiếu dụng cocircng alpa-kuśala-mūla ntildeức ntildeức bạc bản ntildeức alpa-mahā ntildeại tiểu alpa-mātraka thiếu thiếu phacircn alpa-mūlya dị ntildeắc alpacircntara thiếu phacircn alpa-puṇya bạc ntildeức bạc hộ bạc phuacutec alpa-śruta thiếu văn alpa-śrutatva thiếu văn alpa-sthāma khiếp nhược alpa-sthāmatā vocirc oai ntildeức alpatva thiếu alpecircccha thiếu dục alpecirccchā-saṃtuṣṭi thiếu dục tri tuacutec alpecchatā thiếu dục alpecirccchatā thiếu dục tri tuacutec alpecirccchuḥ saṃtuṣṭaḥ thiếu dục tri tuacutec alpeśākhya bạc tiểu tocircn diệp alpecircśacirckhya bạc phuacutec alpiṣṭha liệt bạc thiếu alpīyas thiếu giảm alpocirctsuka an trụ alupta bất ntildeoạn
161
CAacuteCH GHEacuteP TỪ (SAMAgraveSA)
TRONG TIẾNG PHẠN Thiacutech Như Minh
Tiếng Phạn (saṃskṛtā saṃskṛtam sanskrit) lagrave một cổ ngữ coacute ngữ phaacutep vocirc cugraveng phức tạp một trong những caacutei khoacute cho người nghiecircn cứu lagrave caacutech gheacutep từ hay Samasa ethoacute lagrave gheacutep những từ gồm coacute 2 từ cho ntildeến trecircn 10 từ hay nhoacutem từ lại với nhau trong một cuacute ngữ tiếng Phạn (1) Trong tiếng ethức vagrave vagravei ngocircn ngữ hiện ntildeại cũng coacute caacutech gheacutep từ nhưng ntildeơn giản hơn những từ bổ nghĩa nhau ntildeược gheacutep lại thagravenh một từ mới Traacutei lại trong ngữ phaacutep tiếng Phạn coacute 4 caacutech gheacutep chiacutenh lagrave
1 Tatpuruṣa (xaacutec ntildeịnh) Trong Tatpurusa samana thigrave thagravenh phần thứ nhất sẽ xaacutec ntildeịnh hay liecircn hệ ntildeến thagravenh phần sau Viacute dụ prajna (baacutet nhatilde triacute tuệ) + paramita (ba la mật sự vượt bến) = Prajnaparamita Sự nhận thức vượt bến tad (caacutei nagravey) + purusa (người ntildeagraven ocircng) = tatpurusa người ntildeagraven ocircng nagravey
2 Karmadhāraya (mocirc tả) caacutech gheacutep nagravey cũng giống như tatpurusa nhưng nhấn mạnh về yacute nghĩa phacircn biệt của những từ ntildeược gheacutep Mối tương quan của thagravenh phần ntildeầu với thagravenh phần sau lagrave traacutei ngược nhau về thuộc tiacutenh hay trạng thaacutei Viacute dụ asva-purusa người ntildeagraven ocircng coacute higravenh tướng con ngựa
3 Dvandva (hợp từ) gheacutep hai hai hay nhiều danh từ cugraveng chức năng trong mệnh ntildeề ntildei với ca (vagrave) Viacute dụ Asura + deva + manusa = asuradevamanusas a tu la trời vagrave loagravei người
4 Bahuvrīhi (sở hữu) Bahuvrīhi coacute nghĩa lagrave nhiều luacutea aacutem chỉ người giagraveu coacute nhiều luacutea Ở caacutech gheacutep nagravey dịch coacute nghĩa sở hữu vagrave lagrave loại gheacutep danh từ magrave coacute liecircn quan tới một caacutei gigrave magrave noacute khocircng chỉ rotilde cho bất kỳ caacutei gigrave của tự noacute ntildeặc biệt noacute lagrave một loại gheacutep nhằm aacutem chỉ một người sở hữu một ntildeối
162
tượng ntildeược chỉ rotilde bahu + vrihi người coacute nhiều luacutea gheacutep nagravey coacute nghĩa một người giagraveu coacute người sở hữu ldquonhiều luacuteardquo Cấu tạo trong một bahuvrihi lagrave một danh từ chiacutenh xaacutec hơn lagrave một ngữ cơ danh từ Gheacutep ntildeầy ntildeủ nagravey lagrave một tĩnh từ vagrave thỏa matilden giống vagrave số với từ chiacutenh Viacute dụ trong loại tatpurusa thigrave raja-putra nghĩa lagrave ldquocon trai của vuardquo nhưng loại bahuvrihi thigrave ragraveja-putra coacute nghĩa ldquonhững ocircng vua lagrave những ntildeứa conrdquo (nghĩa lagrave raja-putra thuộc giống ntildeực thigrave coacute nghĩa ldquocha của những ocircng vuardquo raja-putrā thuộc giống caacutei thigrave coacute nghĩa ldquomẹ của những ocircng vuardquo)
Ngoagravei 4 caacutech gheacutep chiacutenh kể trecircn cograven coacute caacutec loại gheacutep khaacutec như
1 Avyayibhāva caacutech gheacutep nagravey thigrave thường trước một danh từ hay thagravenh phần ntildeầu lagrave một tiền tố từ Một bất biến từ magrave khi gheacutep với từ khaacutec một gheacutep từ mới vẫn lagrave bất biến từ Viacute dụ pūrva-pada-pradhāna toagraven bộ gheacutep từ nagravey lagrave bất biến từ vigrave bản chất thagravenh phần gheacutep từ ntildeầu purva lagrave bất biến từ
2 Dvigu hay gheacutep số thagravenh phần ntildeầu lagrave con số Viacute dụ Triloka nghĩa lagrave 3 thế giới
3 Nntilde-samasa gheacutep từ magrave phần ntildeầu lagrave bất biến từ na a an Viacute dụ na + manusa = amanusa phi nhacircn (n của na bị mất trong caacutech gheacutep nagravey) a + bhava = abhava phi hữu a + asva = anasva khocircng phải ngựa (a gặp nguyacircn acircm a của asva thigrave biến thagravenh an)
4 Madhyama-pada-lopī-samāsa ntildeoacute lagrave loại gheacutep Karmadhāraya Tatpuruṣa magrave thagravenh phần giữa bị mất nhưng khi dịch thigrave mặc nhiecircn coacute từ bị mất dấu nagravey Viacute dụ devapūjakaḥ+brāhamaṇaḥ = devabrāhamaṇaḥ ldquoBagrave la mocircn cuacuteng dường vị trờirdquo hay ntildeoacute lagrave loại Karmadhagraveraya Tatpurusa magrave trong
163
caacutech gheacutep nagravey phần giữa bị xoacutea bỏ Viacute dụ Śrīyukta+Rāmaḥ = Śrīrāmaḥ ldquoethấng Ragravema ntildeatilde sẳn sagravengrdquo
5 Upapada-samāsa ntildeoacute lagrave loại gheacutep Tatpuruṣa magrave trong ntildeoacute danh từ gheacutep với ntildeộng từ Viacute dụ Kumbham+karoti = kumbhakāraḥ ldquothợ ghốmrdquo
6 Aluk-samāsa Trong caacutech gheacutep nagravey thigrave ntildeuocirci biến caacutech của từ gheacutep khocircng bị mất ntildei Viacute dụ ātmane+ padam = ātmanepadam
7 Amreḍita (từ lặp lại) một caacutech gheacutep magrave cugraveng một từ lặp lại hai lần ntildeược dugraveng ntildeể diễn tả sự lập lại Viacute dụ dive-dive coacute nghĩa hagraveng ngagravey ngagravey qua ngagravey do gheacutep từ div ngagravey magrave thagravenh
8 Trong một cuacute ngữ coacute thể coacute hai hay nhiều caacutech gheacutep cugraveng gheacutep lại theo qui luật samasa Viacute dụ bodhisattvayānasaṁprasthitena trong cuacute ngữ nagravey coacute bodhi +sattva + yana + saṁ+ pra+sthita thigrave bodhisattva thuộc loại tapurusa bodhisattva + yana cũng thuộc loại tatpurusa sam + pra +sthita thuộc loại Avyayibhāva bodhisattvayāna +
saṁprasthita ~ena lagrave do tatpurusa gheacutep với avyayibhāva Do những qui luật gheacutep từ của tiếng Phạn cho necircn khi người ta muốn dịch một cacircu hay một cuacute ngữ tiếng Phạn thigrave cần phải xaacutec ntildeịnh chuacuteng thuộc loại gheacutep nagraveo Ngoagravei ra cũng trong trường hợp nagravey cũng cần nắm vững sandhi hay luật phối acircm vocirc cugraveng phức tạp coacute thể xảy ra trong diễn trigravenh của samasa
Note (1) Devavāṇīpraveśikā An Introduction to the Sanskrit Language của Robert P Goldman
2
Editorrsquos Words
Buddhist Study Magazine online presented by Vietnam Buddhist Temple ndash Los Angeles will be issued on the first Monday of every month and posted on the website wwwchuaphatgiaovietnamcom The Magazine focuses on various issuesof Buddhist Study including Buddhist Literature History of Buddhism Buddhist Scriptures and Translationshellip Thank you
3
MỤC LỤC
ABHISAMAYALANKARA 4 8 CUacute NGHĨA (ASTAUPADARTHAH) VAgrave 70 ethIỀU (ARTHA-SAPTATIH) Thiacutech Như Minh CAcircU ethỐI LIỄN 16 A DI ethAgrave PHẬT Tagraven Mộng Tử biecircn soạn
ethẶC CHẤT CỦA PHẬT GIAacuteO NHẬT BẢN 40 Thiacutech Nguyecircn Tacircm dịch từ nguyecircn bản Nhật ngữ vagrave chuacute thiacutech
THIỀN VAgrave NAtildeO BỘ 116 Thiacutech Tacircm Thagravenh MD Dịch
TỪ ethẶC HỮU 127 DUgraveNG TRONG PHIEcircN DỊCH KINH ethIỂN Thiacutech Như Minh CAacuteCH GHEacuteP TỪ (SAMAgraveSA) 161 TRONG TIẾNG PHẠN Thiacutech Như Minh
4
Phacircn Tiacutech Tacircm Kinh
ABHISAMAYALANKARA
8 CUacute NGHĨA (ASTAUPADARTHAH) VAgrave 70 ethIỀU (ARTHA-SAPTATIH)
Thiacutech Như Minh
Sau ntildeecircm chứng ngộ Vocirc Thượng Chaacutenh ethẳng
Chaacutenh Giaacutec dưới cội Bồ ethề cạnh dograveng socircng Ni Liecircn Thiền ở Tacircy Truacutec năm 623 trước cocircng nguyecircn trong 45 năm thuyết phaacutep ntildeộ sanh ethức Thế Tocircn ntildeatilde 3 lần vận chuyển baacutenh xe Chaacutenh Phaacutep Lần Chuyển Luacircn thứ nhất tại Vườn Nai Ngagravei tuyecircn thuyết thocircng ntildeiệp cứu khổ cho loagravei người với với giaacuteo lyacute nền tảng của mọi trường phaacutei trong ethạo Phật lagrave Bốn Chacircn Lyacute của Bậc Thaacutenh (catvary aryasatyani) Baacutet Chaacutenh ethạo vocirc ngatilde Duyecircn khởi Vocirc thường Ngũ uẩn vv trong Kinh Chuyển Phaacutep Luacircn (Pali Dhammacakkappavattana Sutta) Lần Chuyển Luacircn thứ hai trecircn ntildeỉnh Linh Thứu (Gridhrakuta) cận thagravenh Vương Xaacute (Rajagriha) Ngagravei thuyết Kinh Baacutet Nhatilde (Prajnaparamita sutra) về Taacutenh Khocircng (Sunyata) vagrave Từ Bi (Karuna) ethacircy lagrave 2 yếu tố chiacutenh của Bồ ethề Tacircm (Bodhicitta) Lần Chuyển Luacircn thứ ba trecircn nuacutei Malaya vagrave thagravenh Xaacute Vệ (Sravasthi) Ngagravei thuyết kinh ethại Baacutet Niết Bagraven (Mahaparinirvana Sutra) vagrave Kinh Hoa Nghiecircm (Avatamsaka Sutra) necircu bật Như Lai Tạng (Tathāgatagarbha) vagrave Phật Taacutenh (Buddhata) của mỗi chuacuteng sanh
Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha lagrave một bộ kinh lớn
của ethại Thừa ntildeược ethức Phật thuyết ở chặng giữa Gần một thiecircn niecircn kỷ sau thời ethức Phật Nhập diệt thigrave Kinh Baacutet Nhatilde ntildeược gigraven giữ ntildeọc tụng vagrave lưu truyền qua nhiều
5
quốc gia nhưng vigrave nghĩa của bộ kinh nagravey rất thacircm aacuteo vagrave coacute nhiều ntildeiểm dị biệt giữa những bộ kinh ntildeang lưu hagravenh lagravem cho người thọ trigrave khoacute thacircm nhập cho necircn ngagravei Di Lặc (Maitreya Natha - k 270 - 350 CN) khởi tacircm muốn lagravem saacuteng tỏ giaacuteo nghĩa của kinh ntildeatilde thacircu thập tinh yếu của những bộ Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha magrave trước taacutec Luận Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm (Abhisamayalankara) ntildeể lagravem hiển lộ yacute nghĩa sacircu xa của kinh(1) ethacircy lagrave một tập kinh thiacutech của Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha vagrave những nhagrave Phật học xem bộ luận nagravey lagrave tư tưởng nền tảng của Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật Do vậy bộ luận nagravey ntildeatilde lagrave nguồn cảm hứng vocirc tận cho caacutec hagravenh giả vagrave của caacutec nhagrave Phật học nghiecircn cứu văn hệ Baacutet Nhatilde xưa nay (2)
Ngay từ khởi nguyecircn khi magrave kinh ntildeiển Phật giaacuteo ntildeược truyền từ Ấn ethộ vagraveo Tacircy Tạng vagraveo thế kỷ thứ 3 sau cocircng nguyecircn vagrave dưới triều ntildeại của quốc vương Songtsaumln Gampo (617 - 650) khi quốc vương kết hocircn với cocircng chuacutea Trung Hoa vagrave cocircng chuacutea Nepal thigrave Phật Giaacuteo ntildeược du nhập vagraveo Tacircy Tạng vagrave beacuten rể nơi xứ sở huyền biacute nagravey Từ thế kỷ thứ 9 Lotrsquosawa ye-Shes-sde của Tacircy Tạng vagrave hai nhagrave Phật học Ấn ethộ Jina Mitra (Thắng Hữu ndash k thế kỷ thứ 8) vagrave Surendra Bodhi (Giới ethế Giaacutec) ntildeatilde dịch 12 tập ntildeầu của bộ Prajnaparamita ra Tạng ngữ (3) Vigrave nội dung 12 tập nagravey ntildeề cập ntildeến mọi chủ ntildeề chiacutenh của toagraven bộ Kinh Baacutet Nhatilde (4)Từ ntildeoacute ntildeến nay văn học Baacutet nhatilde chiếm một vị triacute quan trọng hagraveng ntildeầu trong văn hiến Phật Giaacuteo Tacircy Tạng (5)
Theo phacircn tiacutech của nhagrave Phật học Obermiller về Baacutet
Nhatilde Ba La Mật etha hay Triacute Tuệ siecircu việt ntildeược ntildeặt trecircn căn bản văn học chuacute giải của Tacircy Tạng nghĩa lagrave Abhisamayalankara hay tecircn ntildeầy ntildeủ lagrave Abhisamayalankara-nama-prajna-paramita-upadesa-sastra lagrave tập luận chuacute giải kinh Baacutet Nhatilde ntildeược tocircn kiacutenh trong truyền thống Phật Giaacuteo Tacircy Tạng (6) Coacute hai lyacute do thứ nhất luận nagravey lagrave một toacutem lược tinh yếu của Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha (Prajnaparamita-sutras) vagrave lagrave con ntildeường trong saacuteng như pha lecirc dẫn ntildeến trạng thaacutei Niết bagraven tịch tĩnh
6
Abhisamayalankara ntildeược caacutec nhagrave Phật học xếp
vagraveo dograveng văn học chiacutenh thống của văn hệ Baacutet Nhatilde ntildeến nỗi Edward Conze (1904 - 1979) ntildeatilde triacutech một phần bộ luận nagravey từ nguyecircn gốc Phạn ngữ ntildeể dịch trong bản dịch coacute nhan ntildeề lagrave The Large Sutra On Perfect Wisdom (7) Ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn (Aryavimutisena k 400 CN) lagrave người kế thừa vagrave xiển dương Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm luận lagrave ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn (Aryavimutisena) Ngagravei gốc ở miền Trung Nam Ấn cạnh nước Nhật Ba La Lagrave học trograve của Ngagravei Thế Thacircn (Vasubandhu ndash k 400 CN) vagrave từng vấn nghĩa với ngagravei Tăng Hộ nhagrave phiecircn dịch kinh tạng thời Nam Bắc triều Trung Hoa Ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn hagravenh trigrave phaacutep mocircn Baacutet Nhatilde Quaacuten Hạnh vagrave trước taacutec luận Vocirc Tự Taacutenh Nghĩa sớ giải Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận ntildeể xiển dương bộ luận nagravey vagrave ngagravei cũng lagrave người xiển dương phaacutei Trung Quaacuten Du Giagrave Hạnh (Yogacara-Madhyamika) (8)
Nhagrave nghiecircn cứu văn học Baacutet Nhatilde của Phật giaacuteo
Tacircy Tạng học giả E Obermiller ntildeatilde ntildei sacircu Luận Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm vagrave ntildeem ntildeối chiếu nội dung tập luận nagravey với 3 bộ luận về Duy Thức của Maitreya vagrave những bộ Duy Thức của ngagravei Vocirc Trước (Asangha k 300-390 CN) ocircng ntildeatilde ntildei ntildeến kết luận rằng coacute hai hệ thống taacutech biệt nhau của caacutec chuacute sớ Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật Trường phaacutei Duy Thức với 3 lần chuyển Phaacutep Luacircn của ethức Thế Tocircn vagrave hệ thống của Abhisamayalankara vagrave Uttaratantra lagrave những chỉ dẫn cho người ta thoaacutet khỏi những nhận thức sai lầm về caacutec loại quả chứng So saacutenh Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận với thuyết của phaacutei Duy Thức thigrave Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận khocircng một lời nhắc tới a lại da thức (alaya-vijnana) tam hữu (9) vv Tiacutenh Khocircng (Sunyata) của tất cả caacutec Phaacutep xuất hiện trong nhiều chương ethacircy cũng chiacutenh lagrave quan ntildeiểm trường phaacutei Trung quaacuten (10)
Trong Abhisamayalankara chỉ ra 70 ethiều (Arthah ndash Saptatih ) luận bagraven từ khởi ntildeiểm phaacutet Tacircm Bồ ethề (Bodhicitta) ntildeến ntildeiểm cuối Phaacutep Thacircn (Dharmakaya) vagrave
7
tất cả bao gồm trong 8 Cuacute Nghĩa (astau padarthah) bao gồm 3 nhận thức ntildeược hiểu rotilde 4 sự chứng ngộ cần tu tập vagrave cuối cugraveng hiện chứng Phaacutep Thacircn (11)
I 8 Cuacute Nghĩa (Astau Padarthah)
1 Ba Loại Nhất Thiết Triacute (Tisrah-sarvajnatah)
11 Nhất Thiết Chủng Triacute một loại triacute ntildeặc biệt ntildeể biết rotilde phaacutep giới chuacuteng sanh bằng một nhận thức tối thượng tuyệt ntildeối vagrave tự chứng trong một saacutet na vagrave chỉ coacute Phật sở hữu ntildeược triacute nagravey (sarva-akara-jnata)
12 ethạo Tuệ hay ethạo Triacute ntildeưa ntildeến giải thoaacutet của Tiểu Thừa vagrave ethại Thừa Phật vagrave chư vị Bồ Taacutet ntildeatilde nhập vagraveo Thaacutenh ethạo sở hữu ntildeược triacute nagravey (marga-jnata)
13 Nhất thiết triacute hay Nhất Thiết Tướng Triacute (về cảnh giới tự chứng) magrave Phật vagrave chư vị Bồ Taacutet sở hữu vagrave hagraveng Thanh Văn vagrave ethộc Giaacutec Phật cũng ntildeocirci khi cũng coacute thể chạm ntildeến ntildeược (Sarva-jnata hay Vastu-jnana)
2 Bốn Tu Tập Chứng Ngộ (Catvarah Prayogah) (12)
21 Nhất Thiết Chủng Vocirc Thượng Giaacutec sự giaacutec
ngộ bigravenh ntildeẳng (Sarva-akara-abhisambhodha) 22 ethỉnh Hiện Chứng những tầng cao nhất của
thiền ntildeịnh magrave chứng ntildeược (Murdha-abhisamya) (13)
23 Thứ ethệ Hiện Chứng tiến trigravenh chứng ngộ ntildeược thấy như lagrave một sự phaacutet triển quaacuten chiếu vagrave chứng ngộ những ntildeặc thugrave của Nhất Thiết Chủng Triacute (anupurva-abhisamya hoặc anupurva-prayoga)
24 Nhất Saacutet Na Vocirc Thượng Chaacutenh Giaacutec saacutet na hiện chứng ở giai ntildeoạn cuối của ethạo (Eka-ksana-abhisambhodha)
8
3 Phaacutep Thacircn Hiện Chứng (Dharmakaya-abhisambodha) Phaacutep Thacircn lagrave quả chứng tối hậu nhờ sự tu tập 4 phương phaacutep chứng ngộ ntildeể coacute ntildeược những phẩm chất vocirc cấu uế
Tương ứng với 8 Cuacute Nghĩa nagravey magrave Abhisamayalankara ntildeược phacircn chia thagravenh 8 phẩm hay chương (adhikara) vagrave hệ thống hoacutea thagravenh 70 ethiều
I 70 ethiều (Arthah-saptatih)
1 Chương I Nhất Thiết Chủng Triacute (Sarva-akara-jnana) Coacute 10 ethiều trong tiến trigravenh ntildeể ntildeạt hay chứng ngộ Nhất Thiết Chủng Triacute magrave chỉ coacute Phật sở hữu ntildeược Coacute 10 ethiều 11 Phaacutet tacircm Bồ ethề (Bodhi-citta-utpada) Lyacute
tưởng của ethại Thừa Phật Giaacuteo lagrave hướng về Phật ethạo cầu Vocirc Thượng Chaacutenh ethẳng Chaacutenh Giaacutec vagrave cứu ntildeộ chuacuteng sanh Nỗ lực tu tập lục ntildeộ vạn hạnh ntildeể trưởng dưỡng tacircm bồ ntildeề (14)
12 Giaacuteo hoacutea (Avavada) Giới vagrave những sự khai ntildeạo magrave bị Bồ Taacutet phải thọ nhận trước khi bước vagraveo ethạo lộ vagrave trong suốt cuộc hagravenh trigravenh tu tập
13 Quyết trạch (nirvedha-anga) 4 trigravenh ntildeộ của con ntildeường tu tập của ethại Thừa dẫn ntildeến chứng ngộ (15)
14 Phật lực bản chất của Phaacutep giới căn bản cho sự thagravenh tựu rốt raacuteo nhờ thực tập lời dạy ntildeuacuteng (Prati-patter adharah prakritistham gotram)
15 Sở y duyecircn (alambana) Những ntildeối tượng tiecircu ntildeiểm dagravenh cho sự hagravenh trigrave
16 Tuyecircn thuyết giaacuteo (uddesa) ntildeối tượng của sự hagravenh trigrave
17 Sự tu tập giống như aacuteo giaacutep bảo hộ thacircn (Samnaha-prati patti-gochahi)
9
18 Thagravenh tựu lời thệ nguyện (Prasthana-pratipatti)
19 Hagravenh vi tiacutech tập những nhacircn tố ntildeưa ntildeến giaacutec ngộ (Sambhara-pratipatti)
110 Tu tập sự xả ly (Niryana-pratipatti)
2 Chương II ethạo Triacute (Marga-Jnata) coacute 11 ethiều 21 Marga-jnata-angani 22 Sravaka-marga-jnana-mayi-marga-jnata 23 Pratyekabuddha- marga-jnana-mayi-marga-
jnata 24 Mahanusamso darsana-marga 25 Bhavana-marga-karitra 26 Adhimukti-laksana-bhavana-marga 27 Stuti-stobha-prasamsah 28 Parinama 29 Anumoda 210 Nirhara-laksana-bhavana-marga 211 Visudhi-laksana-bhavana-marga
3 Chương III Nhất Thiết Triacute hay Nhất Thiết Tướng
Triacute (Sarva-jnata hay Vastu-jnana) Coacute 9 ethiều
31 Bhava-apratisthita-vastu-jnana 32 Sama- apratisthita-vastu-jnana 33 Phala-bhuta-matur-duri-bhuta-vastu-jnana 34 Phala-bhuta-matur-assani-bhuta-vastu-jnana 35 Vipaksa-bhuta-vastu-jnana 36 Pratipaksa-bhuta-vastu-jnana 37 Vastu-jnana-prayoga 38 Samata 39 Darsana-marga
4 Chương 4 Nhất Thiết Chủng Vocirc Thượng Giaacutec
(Sarva-akara-abhisambhodha) Coacute 11 ethiều
41 Akara 42 Prayoga 43 Guna
10
44 Dosa 45 Laksana 46 Moksa-bhagiya 47 Nirvedha-bhagiya 48 Saiksa-avaivartika-bodhisattva-sangha 49 Bhava-santi-samata-prayoga 410 Ksetra-suddhi-prayoga 411 Upaya-kausala-pragoya
5 Chương 5 ethỉnh Hiện Chứng (Murdha-
abhisamya) Coacute 8 ethiều
51 Linga Usmagata-murdha-prayoga 52 Vivrddhi Murdhagata-murdha-prayoga 53 Nirudhi Ksanti-gata- murdha-prayoga 54 Citta-samsthiti Laukika-agra-dharma-
murdha-prayoga 55 Darsana-marga- murdha-prayoga 56 Bhavana-marga- murdha-prayoga 57 Anantarya-samadhi Anantarya- murdha-
prayoga 58 Vipratipatti
6 Chương 6 Thứ ethệ Hiện Chứng (Anupurva-
abhisamya hoặc Anupurva-prayoga) Coacute 13 ethiều
61 Từ ethiều 1 ntildeến ethiều 6 Saacuteu Ba La Mật ndash Sat paramitah (16)
62 Từ ethiều 7 ntildeến ethiều 12 Tugravey Niệm 6 ntildeối tượng nhớ nghĩ (anusmrti) Tugravey Niệm Phật (Buddha-anusmrti) Tugravey Niệm Phaacutep (Dharma-anusmrti) Tugravey Niệm Tăng (Shangha-anusmrti) Tugravey Niệm Giới (Sila-anusmrti) Tugravey Niệm Xả Ly (Tyaga-anusmrti) Tugravey Niệm Thiecircn (Devata-anusmrti) Tugravey Niệm Phaacutep (Dharma-anusmrti)
63 ethiều 13 Rupadi-sarva-dharma-abhava-svabhava-avabodha Sự nhận thức hay
11
chứng ngộ về bản chất của tướng trạng caacutec phaacutep hữu vi
7 Chương 7 Phaacutep Thacircn Hiện Chứng (Dharmakaya-
abhisambodha) Coacute 4 ethiều
71 Svabhava-kaya Tự Taacutenh Thacircn 72 Jnana-dharma-kaya Nhất thiết chủng triacute
Phaacutep Thacircn 73 Sambhoga-kaya Baacuteo Thacircn hay Thọ Dụng
Thacircn 74 Nirmana-kaya Hoacutea Thacircn Về Hoacutea Thacircn thigrave coacute 27 loại higravenh tướng củ Dụng
Thacircn (Karitra) 1 Hagravenh ntildeộng vigrave sự hạnh phuacutec cứu khổ chuacuteng hữu tigravenh 2 An lập sự sống bằng 4 phương tiện hấp dẫn Từ Bi Hỉ Xả 3 An lập sự sống bằng sự chứng ngộ 4 chacircn lyacute của Bậc Thaacutenh 4 An lập sự sống bằng sự thagravenh tựu lợi lạc cho chuacuteng sanh 5 An lập sự sống bằng 6 Ba La Mật etha 6 An lập sự sống trecircn con ntildeường Giaacutec Ngộ 7 An lập sự sống bằng sự nhận thức rotilde rằng tất cả phaacutep hữu vi lagrave hư ngụy 8 An lập sự sống bằng sự nhận rotilde vượt qua những ntildeiểm ngắm của khaacutei niệm 9 An lập sự sống trong sự trưởng thagravenh của chuacuteng sanh 10 An lập sự sống trecircn con ntildeường của chư Vị Bồ Taacutet 11 An lập sự sống bằng xả ly tham aacutei 12 An lập sự sống trecircn con ntildeường ntildeạt ntildeến tĩnh thức 13 An lập sự sống trong những cảnh giới thanh tịnh 14 An lập sự sống bằng sự nhất sanh bổ xứ 15 An lập sự sống bằng sự hoagraven thagravenh vocirc số lượng lợi iacutech cho chuacuteng sanh 16 An lập sự sống bằng sự ntildeạt ntildeược sự nhuần nhuyễn vocirc số phẩm chất ntildeức hạnh cũng như cuacuteng dường vocirc số lượng Chư Phật 17 An lập sự sống bằng sự hoagraven thiện những yếu tố giaacutec ngộ 18 An lập sự sống trong bản tiacutenh khocircng hề mệt mỏi 19 An lập sự sống bằng triacute tuệ do nhigraven thấy chacircn lyacute 20 An lập sự sống bằng tiacutenh buocircng xả 21 An lập sự sống bằng triacute tuệ magrave nhận thức vắng boacuteng những thuộc tiacutenh của khaacutei niệm 22 An lập sự sống bằng con ntildeường thanh lọc những nhacircn tố ntildeang từ bỏ 23 An lập sự sống bằng sự tiacutech lũy rốt raacuteo những sự chuyển hoacutea ntildeộc tố (của
12
tacircm) 24 An lập sự sống bằng sự nhận thức rotilde sự khocircng thể taacutech rời của caacutec higravenh tướng vagrave taacutenh khocircng 25 An lập sự sống trong Niết Bagraven 26 An lập sự sống trong Thiền ethịnh vagrave Khocircng Taacutenh 27 An lập sự sống bằng sự nhận thức rotilde về sự hiện hữu cugraveng khắp của Phaacutep Giới
Trecircn ntildeacircy lagrave 70 ethiều của 8 Cuacute Nghĩa trong 8 chương của luận Abhisamayalankara Ngagravei Maitreya trước taacutec luận nagravey với những vần kệ kết thuacutec ldquoTập luận về chủ ntildeề của bộ kinh vĩ ntildeại nagravey ntildeược dựa vagraveo nguồn kinh chiacutenh thecircm một vagravei cứu xeacutet coacute tiacutenh luận lyacute Cocircng ntildeức mọn coacute ntildeược nhờ sự kheacuteo trước taacutec Mong rằng chuacuteng ta liền ntildeược chấp nhận như những tugravey tugraveng của ntildeấng Chuacutea Tể Chiến Thắngrdquo _________________ Note
(1) Abhisamayalankara coacute tecircn ntildeầy ntildeủ lagrave Abhisamayalankara-nama-prajna-paramita-upadesa-sastra hay Abhisamaya-alamkāra Ratna-gotra-vibhāga cũng gọi lagrave Uttaratantrashastra
(2) Maitreya Natha (k 270-350 CN) cugraveng với Asanga vagrave Vasubandhu lagrave 3 luận sư nổi danh của ethại Thừa Phật Giaacuteo ntildeatilde khởi xướng vagrave ntildeặt nền tảng cho Phaacutei Duy thức (Yogācāra) Những trước taacutec của ngagravei bao gồm Yogācara-bhūmi-śāstra Mahāyāna-sūtrālamkāra-kārikā Dharma-dharmatā-vibhāga Madhyānta-vibhāga-kārikā Abhisamaya-alamkāra Ratna-gotra-vibhāga Du Giagrave Sư ethịa Luận (Yogācara-bhūmi-śāstra) lagrave trước taacutec của ngagravei Vocirc Trước (Asanga ndash k 300 - ) 5 bộ luận sau thường ntildeược gọi lagrave 5 phaacutep (dharmas) của Maitreya
13
(3) Phật giaacuteo chiacutenh thức du nhập vagraveo Tacircy Tạng vagraveo thời quốc vương Songtsaumln Gampo (617 - 650) nhờ sự kết hocircn của quốc vương với một vị Cocircng chuacutea Trung Hoa rất sugraveng mộ Phật tecircn lagrave Wengcheng vagrave một cocircng chuacutea xứ Nepal coacute ntildeưa theo những tượng Phật vagraveo Tacircy Tạng Sau ntildeoacute quốc vương cho xacircy những ngocirci chugravea Phật giaacuteo ntildeầu tiecircn Ngagravei rất sugraveng mộ Phật giaacuteo vagrave lagravem cho tocircn giaacuteo nagravey nhanh choacuteng nẩy nở ở vugraveng ntildeất mới Về sau quốc vương Songtsaumln Gampo ntildeược dacircn chuacuteng tocircn kiacutenh vagrave nhigraven nhận ngagravei lagrave hậu thacircn của Bồ Taacutet Quan Thế Acircm hay Chenresig (Avalokiteshvara) Vị quốc vương kế tục lagrave Trisong Detsen (Lại Ba Thiecircm 755-797) coacute thể xem như lagrave một vị vua Chuyển Luacircn ntildeatilde nacircng Phật giaacuteo lecircn hagraveng quốc giaacuteo tại Tacircy Tạng Ngagravei coacute cocircng lớn trong cocircng trigravenh phiecircn dịch Tam tạng từ Phạn ngữ sang Tạng ngữ Khi nhận thấy nhiều bản dịch Tạng ngữ coacute nhiều chỗ dịch sai necircn ntildeatilde cho sứ giả sang Ấn ethộ mời những vị Luận Sư danh tiếng qua triều ntildeigravenh Tacircy Tạng ntildeể dịch kinh vagrave ntildeược caacutec học giả Phật Học uyecircn thacircm như Thắng Hữu (Jina-mitra) Giới ethế Giaacutec (Surendra-bodhi) Thi-Giới (Danandashsila) Giaacutec-Hữu (Bodhindash mitra) Caacutet Tường ethế Giaacutec (SilendrandashBohdi) Hỷ Khaacutenh Giới (AnantandashSika) Kim Cang Giới (Vijaya - Sila)hellip khoảng 20 Luận sư ntildeatilde ntildeến Tacircy Tạng ntildeể cugraveng với caacutec vị Luận Sư Tacircy Tạng nổi tiếng như Bảo Hộ Phaacutep Taacutenh Giới Triacute Quacircnhellip coacute hơn 10 vị học tham dự hội ntildeồng Viện Phiecircn dịch của triều ntildeigravenh Tacircy Tạng Quốc vương ntildeatilde ban hagravenh một chiếu chỉ thiết ntildeịnh nguyecircn tắc dịch thuật ntildeến hội ntildeồng phiecircn dịch ethể thực thi việc trước tiecircn lagrave Hội ethồng ntildeatilde higravenh thagravenh bộ ethại Từ Vựng Phạn-Tạng ethối Chiếu coacute tecircn Phiecircn Dịch Danh Nghĩa ethại Tập (Mahavyutpatti) gồm 9500 thuật ngữ Phật học Sanskrit -Tacircy Tạng vagrave soạn một tập luận ntildeể giải thiacutech việc phiecircn dịch với khoảng 400 thuật ngữ Phật học tiecircu biểu Sau ntildeoacute caacutec bản dịch mới ntildeược ra ntildeời vagrave caacutec bản dịch cũ ntildeược tu chiacutenh lại theo theo những nguyecircn tắc mới nagravey Phagravem
14
những kinh nagraveo ntildeời trước chưa dịch xong hoặc ntildeatilde dịch xong nhưng khocircng ntildeược chuẩn nhatilde thigrave ntildeều ntildeược bổ ntildeiacutenh Khi gặp những từ khoacute hiểu hay danh từ riecircng dịch sai trong thigrave thẩm ntildeịnh lại cuacute phaacutep vagrave caacutech hagravenh văn chuẩn mực Trường hợp khoacute xử lyacute thigrave vận dụng phương phaacutep Nhacircn minh ntildeể phacircn tiacutech vagrave chuacute thiacutech Trường hợp khocircng thể thuyết minh thigrave tugravey theo ngữ cảnh thiacutech hợp magrave dugraveng yacute ntildeể dịch cho phugrave hợp Tạng ngữ Cocircng trigravenh quốc dịch nagravey keacuteo dagravei ntildeến thế kỷ thứ 15 thigrave hoagraven tất vagrave higravenh thagravenh ethại Tạng Kinh Tacircy Tạng Hầu hết caacutec bản dịch trong bộ ethại Tạng Kinh nagravey rất khoa học vagrave chuẩn mực
(4) Căn cứ 108 chủ ntildeề của Prajnaparamita bao gồm 5 uẩn 6 căn vagrave 6 trần (ntildeối tượng của căn) 18 giới duyecircn khởi 6 thần thocircng vagrave 18 loại Khocircng (Sunyata) vv
(5) ethại Tạng Tacircy Tạng coacute hai tạng một lagrave Kanjur hay Kagraveh-gyur Tạng ngữ gọi Bkah-hgyur vagrave một lagrave Tanjur hay Tagraven-gjur Tạng ngữ gọi lagrave Bstan-hgyur Kanjur chứa những bản kinh văn ghi cheacutep chiacutenh lời Phật thuyết coacute 1108 bộ ở trong hơn 100 tập cograven Tanjur lagrave một tạng ntildeồ sộ tập hợp 3458 taacutec phẩm chứa trong 225 tập gồm những luận sớ chuacute giải kinh ntildeiển vagrave trước taacutec của caacutec ethại Sư vagrave Luận Sư
(6) E Obermiller Prajnaparamita in Tibetan Buddhism New Dheli Paljor Publication 1998 P xiii Viết Tắt PTB
(7) Edward Conze The Large Sutra on Perfect Wisdom California Universit of California 1961 Bản dịch nagravey từ bản gốc của ethại phẩm Baacutet nhatilde ba la mật ntildea 25000 tụng Asatahasrika Prajnaparamita vagrave Abhisamayalamkara
(8) Theo Lữ Trừng ghi trong Tacircy Tạng Phật Giaacuteo Nguyecircn Luận thigrave ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn nhận thấy những bộ Baacutet Nhatilde ntildeương thời coacute nhiều ntildeiểm dị biệt với Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận của ngagravei Từ Thị tức hay Di Lặc Một ntildeecircm ocircng mộng thấy ngagravei Từ Thị dặn dograve ntildei về phương Nam Tại ntildeacircy
15
ngagravei tigravem thấy hai vạn bagravei tụng gốc của Kinh Baacutet Nhatilde magrave tương ứng với Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận Ngagravei ntildeatilde khởi tacircm xiển dương bộ luận nagravey
(9) Hữu (bhava) coacute ba nghĩa chiacutenh 1 Hữu lagrave sự coacute mặt ở một trong Ba thế giới (triloka) dục giới (kāmabhava) sắc giới (rūpabhava) vagrave vocirc sắc giới (arūpabhava) 2 Hữu lagrave yếu tố thứ mười trong mười hai nhacircn duyecircn (pratītya-samutpāda) phaacutet sinh từ Thủ (upādāna) 3 Trong ETHại thừa Hữu ntildeối lập với Khocircng (śūnyatā) mỗi trường phaacutei ETHại thừa coacute caacutech giải thiacutech khaacutec nhau
(10) E Obermiller Prajnaparamita in Tibetan Buddhism New Dheli Paljor Publication 1998 pp 81 87
(11) Ibid Ch IV 55-75 (12) Chứng 3 loại Nhất Thiết Triacute (13) Theo PTB Murdha-abhisamya lagrave tiến trigravenh của
thiền vagrave chứng ngộ của những vị Thaacutenh ethại Thừa kiểm soaacutet ntildeược nhờ quaacuten chiếu Taacutenh Khocircng khi quaacuten sacircu toagraven diện 3 loại Nhất thiết triacute
(14) Lục ethộ hay Lục Ba La Mật (波羅蜜 s pāramitā)
Bố thiacute (布施 dāna) Trigrave giới (持戒 śīla) Nhẫn
nhục (忍辱 ksānti) Tinh tấn (精進 vīrya) Thiền
ntildeịnh (禪定 dhyāna) vagrave Triacute huệ (智慧 prajntildeā) (15) Theo PTB Nirvedha ntildeồng nghĩa với Darsana-
marga kiến ethạo
(16) Saacuteu Ba La Mật etha hay Lục ethộ (六 波 羅 蜜 多
六 度 pāramitā) 1 Bố thiacute ba la mật ntildea (dānapāramitā) 2 Giới BLMeth (śīlapāramitā) 3 Nhẫn nhục BLMeth (ksāntipāramitā) 4 Tinh tấn BLMeth (vīryapāramitā) 5 Thiền ntildeịnh BLMeth (dhyānapāramitā) 6 Triacute Tuệ BLMeth (prajntildeāpāramitā) Nếu kể Thập ethộ (Dasa-pāramitā) thigrave coacute thecircm 7 Thiện xảo Phương tiện BLMeth (upāya-kauśalya-pāramitā) 8 Nguyện BLMeth (pradidhāna-pāramitā) 9 Lực BLMeth (bala-pāramitā) vagrave 10 Triacute BLMeth (jntildeāna-pāramitā)
16
CAcircU ethỐI LIỄN
A DI ĐAgrave PHA DI ĐAgrave PHA DI ĐAgrave PHA DI ĐAgrave PHẬTẬTẬTẬT
Tagraven Mộng Tử biecircn soạn
A Di ethagrave Phật (s Amitāyus Amitābha t Dpag-tu-
med Dpag-yas j Amidabutsu 阿彌陀佛) lagrave tecircn gọi của một vị Phật rất quan trọng trong Phật Giaacuteo ethại Thừa giaacuteo chủ của thế giới Tacircy Phương Cực Lạc cograven gọi lagrave A
Di etha Phật (阿彌多佛) A Nhi etha Phật (阿弭跢佛) thường ntildeược gọi lagrave A Di ethagrave Phật hay A Di ethagrave Như Lai gọi tắt lagrave Di ethagrave Nguyecircn bản Sanskrit coacute hai chữ
Amitāyus coacute acircm dịch lagrave A Di etha Sưu (阿彌多廋) nghĩa lagrave người coacute thọ mạng vocirc hạn hay vocirc lượng thọ cograven
Amitābha coacute acircm dịch lagrave A Di etha Bagrave (阿彌多婆) lagrave người coacute aacutenh saacuteng vocirc hạn hay Vocirc Lượng Quang nhưng cả hai ntildeều ntildeược phiecircn acircm lagrave A Di ethagrave Trecircn thực tế nguyecircn ngữ Amitābha ntildeược dugraveng khaacute phổ biến
Về xuất xứ của danh hiệu A Di ethagrave Phật nầy trong A
Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) do Cưu Ma La Thập (s
Kumārajīva 鳩摩羅什 344-413) dịch coacute ntildeề cập ntildeến Vị Phật nầy coacute aacutenh saacuteng vocirc lượng tuổi thọ vocirc lượng cho necircn ntildeược gọi lagrave A Di ethagrave Phật Tuy nhiecircn nếu căn cứ vagraveo
bản tiếng Sanskrit A Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) vagrave Xưng Taacuten Tịnh ethộ Phật Nhiếp Thọ Kinh
(稱讚淨土佛攝受經) vị Phật nầy coacute tuổi thọ vocirc số aacutenh saacuteng vocirc biecircn cho necircn ntildeược gọi lagrave Vocirc Lượng Thọ Phật vagrave Vocirc Lượng Quang Phật Riecircng trong Bigravenh ethẳng Giaacutec
Kinh (平等覺經) coacute bagravei kệ của A Di ethagrave Phật cograven trong Xưng Taacuten Tịnh ethộ Phật Nhiếp Thọ Kinh vv coacute danh hiệu khaacutec lagrave Vocirc Lượng Thanh Tịnh Phật hiện truacute tại thế giới thanh tịnh tecircn Cực Lạc
17
Lai lịch
Trong bộ A Di ethagrave Kinh Sớ Sao (阿彌陀經疏鈔) vị tổ sư của Tịnh ethộ Tocircng Trung Quốc lagrave Vacircn Thecirc Chacircu
Hoằng (雲棲袾宏 1535-1615) coacute necircu ra một số kinh ntildeiển ntildeề cập ntildeến xuất xứ thagravenh Phật của ntildeức Phật A Di ethagrave như sau
1 Theo Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) quyển thượng vagraveo thời quaacute khứ tiền kiếp xa xưa khi
ntildeức Phật Thế Tự Tại Vương (世自在王佛) xuất hiện coacute một quốc vương nghe Phật thuyết phaacutep begraven phaacutet ntildeạo tacircm vocirc thượng từ bỏ ngocirci vua magrave
xuất gia coacute hiệu lagrave Phaacutep Tạng (法藏) Về sau Tỳ Kheo Phaacutep Tạng ntildeối trước ntildeức Phật Thế Tự Tại Vương nhiếp thọ 210 ức hạnh thanh tịnh của chư Phật phaacutet 48 ntildeại nguyện Trong ntildeoacute coacute 3 ntildeại nguyện quan trọng lagrave
ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh một lograveng tin mừng muốn sanh nước ta cho ntildeến trong 10 niệm nếu khocircng sanh ntildeược ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutec chỉ trừ Năm Tội Nghịch hủy baacuteng chaacutenh phaacuteprdquo ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh phaacutet bồ ntildeề tacircm tu caacutec cocircng ntildeức một lograveng phaacutet nguyện muốn sanh về nước ta ntildeến khi mạng chung giả như khiến cho khocircng cugraveng với ntildeại chuacuteng ntildei nhiễu quanh hiện trước mặt người ntildeoacute ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutecrdquo ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh nghe danh hiệu ta chuyecircn nghĩ nhớ nước ta trồng caacutec gốc cocircng ntildeức một lograveng hồi hướng muốn sanh về nước ta như người ntildeoacute khocircng ntildeược toại nguyện ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutecrdquo
18
Trong số ntildeoacute lời nguyện thứ 18 lagrave căn bản nhất ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh một lograveng tin mừng muốn sanh nước ta cho ntildeến trong 10 niệm nếu khocircng sanh ntildeược ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutec chỉ trừ Năm Tội Nghịch hủy baacuteng chaacutenh phaacuteprdquo Phaacutet nguyện xong rồi Tỳ Kheo Phaacutep Tạng một lograveng chuyecircn tacircm lagravem cho trang nghiecircm cotildei Tịnh ethộ Cotildei Phật ấy caacutech ntildeacircy khoảng 10 vạn ức quốc ntildeộ về phiacutea
Tacircy coacute tecircn lagrave An Lạc (安樂) cograven gọi lagrave Cực Lạc
(s Sukhāvatī 極樂) Tỳ Kheo Phaacutep Tạng nay ntildeatilde thagravenh Phật hiện truacute tại phương Tacircy Từ khi Tỳ Kheo Phaacutep Tạng thagravenh Phật cho ntildeến nay ntildeatilde tratildei qua thời gian hơn 10 kiếp Vị Phật nầy chiacutenh lagrave A Di ethagrave Phật Cho ntildeến hiện tại ngagravei vẫn ntildeang thuyết phaacutep tại thế giới Cực Lạc Ngagravei thường tiếp dẫn những người niệm Phật vatildeng sanh về cotildei Tacircy Phương Tịnh ethộ cho necircn ntildeược gọi lagrave Tiếp Dẫn Phật Ngagravei thường tiếp dẫn những người niệm Phật vatildeng sanh về cotildei Tacircy Phương Tịnh ethộ cho necircn ntildeược gọi lagrave Tiếp Dẫn Phật
2 Căn cứ vagraveo Bi Hoa Kinh (悲華經) cho biết rằng vagraveo thời quaacute khứ xa xưa hằng hagrave sa số ngagraven vạn ức kiếp trước kia coacute một thế giới tecircn San ethề
Lam (刪提嵐) kiếp tecircn lagrave Thiện Trigrave (善持) Trong nước ntildeoacute coacute một vị Chuyển Luacircn Vương
tecircn Vocirc Traacutenh Niệm (無諍念) tại chỗ của Bảo
Tạng Như Lai (寶藏如來) phaacutet bồ ntildeề tacircm vagrave nhờ vagraveo nguyện ntildeoacute magrave lagravem cho trang nghiecircm cotildei Tịnh ethộ ethức Phật begraven vigrave nhagrave vua thọ kyacute từ ntildeacircy về phương Tacircy quaacute trăm ngagraven vạn ức cotildei Phật coacute thế giới của Tocircn Acircm Vương Như Lai
(尊音王如來) tecircn lagrave An Lạc Vị vua nầy sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Vocirc Lượng Thọ Như Lai
(無量壽如來) Theo Bi Hoa Kinh khi ntildeang cograven tu hạnh Bồ Taacutet A Di ethagrave Phật cũng phaacutet những
19
ntildeại nguyện giống như trong Vocirc Lượng Thọ Kinh necircu rotilde
3 Theo Nhất Hướng Xuất Sanh Bồ Taacutet Kinh
(一向出生菩薩經) trước vocirc lượng khocircng thể tiacutenh ntildeếm thời gian kiếp A Di ethagrave Phật lagrave Thaacutei Tử của một vị Chuyển Luacircn Vương tecircn lagrave Bất Tư
Nghigrave Thắng Cocircng ethức (不思議勝功德) Năm lecircn 16 tuổi ocircng ntildeến truacute xứ của Bảo Cocircng ethức Tinh Tuacute Kiếp Vương Như Lai
(寶功德星宿劫王如來) lắng nghe ethaacuteo Phaacutep Bổn
ethagrave La Ni (到法本陀羅尼) Trong vograveng 7 vạn năm Thaacutei Tử tinh tấn chuyecircn cần tu hagravenh học tập chưa từng ngủ nghĩ cũng như khocircng bao giờ ntildeặt lưng xuống giường nằm Về sau Thaacutei Tử gặp ntildeược 90 ức trăm ngagraven na do tha caacutec ntildeức Phật Ocircng thường lắng nghe thọ trigrave tu hagravenh vagrave học tập caacutec phaacutep ngữ của chư Phật tuyecircn thuyết từ ntildeoacute ocircng chaacuten bỏ vagrave xa ligravea cuộc sống tại gia xuống toacutec xuất gia lagravem Sa Mocircn Sau khi xuất gia lagravem Sa Mocircn lại trong vograveng 9 vạn năm ocircng tu hagravenh ethagrave La Ni nầy vigrave tất cả chuacuteng sanh magrave phacircn biệt nghĩa lyacute hiển dương vagrave lagravem cho saacuteng tỏ nghĩa lyacute ấy Trong suốt một ntildeời của vị ấy ocircng ntildeatilde nổ lực tinh tấn giaacuteo hoacutea chuacuteng sanh khiến cho 80 ức na do tha caacutec chuacuteng sanh phaacutet bồ ntildeề tacircm tiacutech lũy cocircng ntildeức ntildeạt ntildeến cảnh ntildeịa khocircng thối chuyển
4 Theo Phaacutep Hoa Kinh (法華經) vagraveo thời quaacute khứ khi ntildeức ethại Thocircng Triacute Thắng Phật
(大通智勝佛) chưa xuất gia coacute 16 vị vương tử tất cả ntildeều xuất gia lagravem Sa Di ở tuổi cograven ntildeang nhỏ Sau nầy khi ethại Thocircng Triacute Thắng Phật thagravenh Phật thuyết xong Phaacutep Hoa Kinh begraven vagraveo trong căn phograveng tĩnh lặng tratildei qua 8 vạn 4 ngagraven kiếp Luacutec bấy giờ 16 vị vương tử Bồ Taacutet mỗi người ntildeều lecircn phaacutep togravea vigrave bốn chuacuteng lớn lagrave Tỳ Kheo Tỳ Kheo Ni Ưu Bagrave Tắc Ưu Bagrave Di magrave phacircn biệt thuyết giảng nghĩa lyacute của Diệu Phaacutep
20
Liecircn Hoa Kinh Mỗi người ntildeộ ntildeược 680 vạn ức na do tha hằng hagrave sa số caacutec chuacuteng sanh Trong số 16 vị Bồ Taacutet nầy vị thứ 9 thagravenh Phật ở phương Tacircy hiệu lagrave A Di ethagrave Phật vị vương tử thứ 16 lagrave ntildeức Phật Thiacutech Ca Macircu Ni Do nguyện lực của ngagravei phaacutet sanh caacutec loại ntildeức hạnh thugrave thắng từ vocirc lượng ức kiếp cho ntildeến nay thường lagravem việc cho Thagravenh Tựu Trang Nghiecircm Thanh Tịnh Quốc ethộ
5 Theo ethại Phương ethẳng Tổng Trigrave Kinh
(大乘方等總持經) vagraveo thời Vocirc Cấu Diệm Xưng
Khởi Vương Như Lai (無垢焰稱起王如來) coacute
Tỳ Kheo Tịnh Mạng (淨命) chuyecircn tacircm hagravenh trigrave 14 ức bộ kinh ntildeiển tugravey theo yacute thiacutech của chuacuteng sanh magrave thuyết phaacutep rộng khắp Vị Tỳ Kheo ấy nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave
6 Theo Hiền Kiếp Kinh (賢劫經) vagraveo thời Vacircn
Locirci Hống Như Lai (雲雷吼如來) coacute một vị vương tử tecircn lagrave Tịnh Phước Baacuteo Chuacuteng Acircm
(淨福報眾音) ntildeatilde từng cuacuteng dường ntildeức Như Lai kia Vị vương tử ấy nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave Cũng theo kinh nầy cho biết thecircm rằng vagraveo
thời Kim Long Quyết Quang Phật (金龍決光佛) coacute một phaacutep sư tecircn lagrave Vocirc Hạn Lượng Bảo Acircm
Hạnh (無限量寶音行) tận lực hoằng baacute kinh phaacutep Vị phaacutep sư luacutec bấy giờ nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave
7 Theo Quaacuten Phật Tam Muội Kinh (觀佛三昧經)
quyển 9 vagraveo thời Khocircng Vương Phật (空王佛) coacute 4 vị Tỳ Kheo ntildeạt ntildeược phaacutep mocircn Niệm Phật Tam Muội trong ntildeoacute vị thứ 3 nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave
8 Theo Huyễn Tam Ma ethịa Vocirc Lượng Ấn Phaacutep
Mocircn Kinh (如幻三摩地無量印法門經) vagraveo thời Sư Tử Du Hyacute Kim Quang Như Lai
21
(獅子遊戲金光如來) coacute một quốc vương tecircn lagrave
Thắng Uy (勝威) thường cung kiacutenh tocircn trọng cuacuteng dường ntildeức Phật kia tu tập hạnh Thiền ntildeịnh Vị quốc vương ấy nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave
Kinh ntildeiển lấy tiacuten ngưỡng A Di ethagrave Phật lagravem chủ ntildeề
coacute 3 bộ kinh của Tịnh ethộ lagrave Vocirc Lượng Thọ Kinh (s
Sukhāvatīvyūha-sūtra 無量壽經) Quaacuten Vocirc Lượng Thọ
Kinh (觀無量壽經) vagrave A Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) cho necircn trecircn cơ sở của ba kinh nầy Tịnh ethộ Giaacuteo ntildeược thagravenh lập
Theo Baacutet Nhatilde Tam Muội Kinh (般若三昧經) quyển thượng cho biết rằng ntildeức Phật A Di ethagrave coacute 32 tướng tốt aacutenh saacuteng chiếu tỏa khắp hugraveng traacuteng khocircng gigrave saacutenh bằng ethặc biệt theo lời dạy trong Quaacuten Vocirc Lượng Thọ Kinh cho thấy rằng thacircn của ntildeức Phật Vocirc Lượng Thọ coacute trăm ngagraven sắc magraveu vagraveng rực như vagraveng Diecircm Phugrave ethagraven (s
jambūnadasuvarṇa 閻浮檀) của Trời Dạ Ma (s p
Yāma 夜摩) cao 60 vạn ức na do tha (s nayuta niyuta
那由他) Hằng hagrave sa số do tuần (s p yojana 由旬) Giữa hai locircng mi của ngagravei coacute locircng mi trắng uyển chuyển xoay về becircn phải tướng lớn nhỏ của locircng mi coacute ntildeộ cao gấp 5
lần nuacutei Tu Di (s p Sumeru 須彌山) Mắt của ngagravei trong trắng rotilde ragraveng coacute bề ngang rộng gấp 4 lần nước biển lớn Thacircn ngagravei coacute 84000 tướng tốt trong mỗi mỗi tướng như vậy coacute 84000 aacutenh saacuteng chiếu khắp mười phương thế giới thacircu nhiếp caacutec chuacuteng sanh niệm Phật
Tại Tacircy Tạng Phật A Di ethagrave ntildeược xem như hai vị Phật Vocirc Lượng Quang vagrave Vocirc Lượng Thọ nếu ai mong cầu coacute triacute tuệ thigrave quy y Phật Vocirc Lượng Quang ai mong cầu tuổi thọ vagrave phước lạc thigrave quy y Phật Vocirc Lượng Thọ
Trong Mật Giaacuteo Phật A Di ethagrave ntildeược xem như lagrave Diệu Quang Saacutet Triacute của ethại Nhật Như Lai (s Vairocana
大日如來) ntildeược gọi lagrave Cam Lồ Vương (s Amṛta-rāja
22
甘露王) Trong Kim Cang Giới Mạn Tragrave La
(金剛界曼茶羅) ngagravei ntildeược gọi lagrave A Di ethagrave Như Lai coacute thacircn thọ dụng triacute tuệ nằm ở trung ương vograveng nguyệt luacircn phiacutea Tacircy Thacircn của ngagravei coacute sắc vagraveng rograveng tay bắt ấn
Tam Ma ethịa (s p samādhi 三摩地) chủng tử lagrave hrīḥ mật hiệu lagrave Thanh Tịnh Kim Cang vagrave higravenh Tam Muội Da lagrave hoa sen Trong Thai Tạng Giới Mạn Tragrave La
(胎藏界曼茶羅) ngagravei ntildeược gọi lagrave Vocirc Lượng Thọ Như Lai nằm ở phiacutea Tacircy trong ntildeagravei coacute 8 caacutenh sen Thacircn ngagravei coacute sắc magraveu vagraveng trắng hay vagraveng rograveng mắt nhắm lại thacircn nhẹ như tagrave aacuteo ngồi xếp bằng trecircn togravea sen baacuteu tay bắt ấn nhập ntildeịnh chủng tử lagrave saṃ mật hiệu lagrave Thanh Tịnh Kim Cang vagrave higravenh Tam Muội Da lagrave hoa sen vừa mới heacute nở
A Di ethagrave Ngũ Thập Bồ Taacutet Tượng (阿彌陀五十菩薩像 Amidagojūbosatsuzō)
Hay cograven gọi lagrave Ngũ Thocircng Mạn Tragrave La
(五通曼茶羅) một trong ntildeồ higravenh biến tướng của Tịnh ethộ lagrave bức họa ntildeồ higravenh lấy ntildeức Phật Di ethagrave lagravem trung tacircm vagrave chung quanh coacute 50 vị Phật Bồ Taacutet khaacutec Căn cứ vagraveo quyển trung của bộ Thần Chacircu Tam Bảo Cảm Thocircng Lục
(神州三寳感通錄) do ethạo Tuyecircn (道宣 596-667) nhagrave ethường thacircu tập coacute ghi rằng xưa kia Ngũ Thocircng Bồ Taacutet
(五通菩薩) ở Kecirc ethầu Ma Tự (雞頭摩寺) xứ Thiecircn Truacutec ntildeến thế giới Cực Lạc cung thỉnh ntildeức Phật A Di ethagrave giaacuteng xuống tượng Phật khiến cho chuacuteng sanh nagraveo ở cotildei Ta Bagrave nguyện sanh về cotildei Tịnh ethộ nhờ coacute higravenh tượng Phật magrave ntildeạt ntildeược nguyện lực của migravenh nhacircn ntildeoacute Phật hứa khả cho Vị Bồ Taacutet nầy trở về nước thigrave tượng Phật kia ntildeatilde ntildeến rồi coacute một ntildeức Phật vagrave 50 vị Bồ Taacutet ntildeều ngồi togravea sen trecircn laacute cacircy Ngũ Thocircng Bồ Taacutet begraven lấy laacute cacircy ấy ntildeem vẽ ra vagrave cho lưu hagravenh rộng ratildei gần xa Trong khoảng thời gian niecircn hiệu Vĩnh Bigravenh (58-75) dưới thời Haacuten Minh ethế nhacircn nằm mộng nhagrave vua begraven sai sứ sang Tacircy Vức cầu phaacutep thỉnh ntildeược Ca Diếp Ma ethằng (s
23
Kāśyapamātaṅga 迦葉摩騰 -73) sang Lạc Dương
(洛陽) sau ntildeoacute chaacuteu ngoại của Ma ethằng xuất gia lagravem Sa Mocircn coacute mang bức tượng linh thiecircng nầy sang Trung Quốc tuy nhiecircn noacute khocircng ntildeược lưu truyền rộng ratildei cho lắm vigrave kể từ thời Ngụy Tấn trở ntildei gặp phải nạn diệt phaacutep cho necircn caacutec kinh tượng theo ntildeoacute magrave bị thất truyền
Vagraveo ntildeầu thời nhagrave Tugravey Sa Mocircn Minh Hiến (明憲) may
gặp ntildeược một bức tượng nầy từ xứ ethạo Trường (道長)
của nước Cao Tề (高齊 tức Bắc Tề) begraven cho ntildeem cheacutep vẽ vagrave lưu hagravenh khắp nơi ethương thời Tagraveo Trọng Vưu
Thiện (曹仲尤善) họa sĩ trứ danh của Bắc Tề lagrave người vẽ ra bức tượng nầy Từ ntildeoacute caacutec nhacircn sĩ dưới thời nhagrave ethường cũng bắt ntildeầu sao cheacutep lưu truyền tượng nầy rất nhiều lấy noacute lagravem tượng thờ chiacutenh Hơn nữa caacutec ntildeồ higravenh biến tướng của A Di ethagrave Tịnh ethộ cũng ntildeược lưu bố rất rộng ratildei nhưng xeacutet cho cugraveng thigrave ntildeồ higravenh Ngũ Thocircng Mạn Tragrave La nầy lagrave tối cổ Trong phần A Di ethagrave Quyển của bộ
Giaacutec Thiền Sao (覺禪鈔) do vị tăng Nhật Bản lagrave Giaacutec
Thiền (覺禪 Kakuzen 1143-) trước taacutec coacute ntildeồ higravenh 52 thacircn tượng của ntildeức Phật A Di ethagrave tuy nhiecircn ntildeacircy khocircng phải lagrave truyền bản ntildeồ higravenh Mạn Tragrave La thời nhagrave ethường
A Di ethagrave Tam Tocircn (阿彌陀三尊 Amidasanzon) Hay cograven gọi lagrave Tacircy Phương Tam Thaacutenh tức A Di
ethagrave Phật vagrave 2 người hầu hai becircn ở giữa lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave becircn traacutei lagrave Bồ Taacutet Quan Thế Acircm (s Avalokiteśvara
觀世音) vagrave becircn phải Bồ Taacutet ethại Thế Chiacute (s
Mahāsthāmaprāpta 大勢至) Dạng thức của Di ethagrave Tam Tocircn nầy vốn phaacutet xuất từ Ấn ethộ lagrave di phẩm ntildeược bảo tồn trecircn biacutech họa trong ntildeộng thứ 9 của thạch ntildeộng A
Chiecircn etha (s Ajantā p Ajanta 阿栴多) Ở Trung Hoa tượng Di ethagrave Tam Tocircn coacute sớm nhất ntildeược khắc vagraveo năm
ntildeầu (538) niecircn hiệu Nguyecircn Tượng (元象) nhagrave ethocircng
24
Ngụy Tại Nhật Bản coacute bức biacutech họa trong Kim ethường
của Phaacutep Long Tự (法隆寺 Hōryū-ji) vagrave bức Niệm Trigrave Phật của Quật Phu Nhacircn lagrave nỗi tiếng nhất Nhigraven chung nghi tướng của chư tocircn ntildeều y cứ vagraveo quyển 8 của Kinh
Vocirc Lượng Thọ (無量壽經) magrave tạo necircn Kinh dạy rằng quaacuten tưởng hai becircn ntildeức Phật Di ethagrave coacute hai togravea sen Bồ Taacutet Quan Thế Acircm ngồi trecircn togravea sen becircn tay traacutei Bồ Taacutet ethại Thế Chiacute ngồi trecircn togravea sen becircn tay phải Hơn nữa trong quyển 5 của Bất Khocircng Quyecircn Saacutech Thần Biến Chơn
Ngocircn Kinh (不空羂索神變眞言經) coacute dạy rằng tacircm thương xoacutet (bi) của Bồ Taacutet Quan Acircm thể hiện cho yacute nghĩa dưới hoacutea ntildeộ chuacuteng sanh necircn vị nầy ntildeược ntildeặt becircn traacutei triacute tuệ (triacute) của Bồ Taacutet Thế Chiacute coacute yacute nghĩa lagrave trecircn cầu bồ ntildeề necircn necircn vị nầy ntildeược ntildeặt becircn phải Ngoagravei ra Quan Thế Acircm Bồ Taacutet Tam Thế Tối Thắng Tacircm Minh Vương
Kinh (觀世音菩薩三世最勝心明王經) lại cho rằng becircn
traacutei của Phật Di ethagrave lagrave Quaacuten Tự Tại (觀自在) cograven becircn
phải lagrave Kim Cang Thủ (金剛手)
Thập Nhị Quang Phật (十二光佛十二光佛十二光佛十二光佛)
Theo Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) quyển thượng ntildeức Phật A Di ethagrave ntildeược xưng taacuten 12 danh hiệu
như sau Vocirc Lượng Quang Phật (無量光佛) Vocirc Biecircn
Quang Phật (無邊光佛) Vocirc Ngại Quang Phật
(無礙光佛) Vocirc ethối Quang Phật (無對光佛) Diệm
Vương Quang Phật (焰王光佛) Thanh Tịnh Quang Phật
(清淨光佛) Hoan Hỷ Quang Phật (歡喜光) Triacute Huệ
Quang Phật (智慧光) Bất ethoạn Quang Phật (不斷光)
Nan Tư Quang Phật (難思光佛) Vocirc Xưng Quang Phật
25
(無稱光佛) vagrave Siecircu Nhật Nguyệt Quang Phật
(超日月光佛)
A Di ethagrave Tam Thập Thất Hiệu (阿彌陀三十七號 Amidasanjūnanagō)
37 ntildeức hiệu của ntildeức Phật A Di ethagrave do Thacircn Loan
(親鸞親鸞親鸞親鸞 Shinran 1173-1262) tổ khai saacuteng Tịnh ethộ
Chơn Tocircng (淨土眞宗淨土眞宗淨土眞宗淨土眞宗 Jōdōshin-shū) của Nhật Bản
lấy từ bagravei Kệ Taacuten A Di ethagrave của ethagravem Loan (曇鸞曇鸞曇鸞曇鸞 476-
) cho vagraveo trong bản Tịnh ethộ Hogravea Taacuten (淨土和讚淨土和讚淨土和讚淨土和讚)
của migravenh ethoacute lagrave
(1) Vocirc Lượng Quang (無量光無量光無量光無量光) (2) Chacircn Thật
Minh
(3) Vocirc Biecircn Quang (無邊光無邊光無邊光無邊光) (4) Bigravenh ethẳng
Giaacutec
(5) Vocirc Ngại Quang (無礙光無礙光無礙光無礙光) (6) Nan Tư Nghigrave
(7) Vocirc ethối Quang (無對光無對光無對光無對光) (8) Tất Caacutenh Y
(9) Quang Vương Viecircm (炎王光炎王光炎王光炎王光) (10) ethại
Ứng Cuacuteng
(11) Thanh Tịnh Quang (清淨光清淨光清淨光清淨光) (12) Hoan
Hỷ Quang (歡喜光歡喜光歡喜光歡喜光)
(13) ethại An Uacutey (14) Triacute Huệ
Quang (智慧光智慧光智慧光智慧光)
(15) Bất ethoạn Quang (不斷光不斷光不斷光不斷光) (16) Nan Tư
Quang (難思光難思光難思光難思光)
(17) Vocirc Xưng Quang (無稱光無稱光無稱光無稱光) (18) Siecircu Nhật
Nguyệt Quang (超日月光超日月光超日月光超日月光)
(19) Vocirc ethẳng ethẳng (20) Quảng ethại Hội
26
(21) ethại Tacircm Hải (22) Vocirc Thượng Tocircn
(23) Bigravenh ethẳng Lực (24) ethại Tacircm Lực
(25) Vocirc Xưng Phật (26) Bagrave Giagrave Bagrave (27) Giảng ethường (28) Thanh Tịnh
ethại Nhiếp Thọ (29) Bất Khả Tư Nghigrave Tocircn (30) ethạo Tragraveng
Thọ (31) Chơn Vocirc Lượng (32) Thanh Tịnh
Lạc (33) Bản Nguyện Cocircng ethức Tụ (34) Thanh
Tịnh Huacircn (35) Cocircng ethức Tạng (36) Vocirc Cực Tocircn
vagrave (37) Nam Mocirc Bất Khả Tư Nghigrave Quang
Vatildeng Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute (往生淨土神呪往生淨土神呪往生淨土神呪往生淨土神呪)
Cograven gọi lagrave Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bản
ethắc Sanh Tịnh ethộ ethagrave La Ni
(拔一切業障根本得生淨土陀羅尼) Vatildeng Sanh Quyết
ethịnh Chơn Ngocircn (往生決定眞言) Cacircu thần chuacute nầy ntildeược tigravem thấy trong Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bổn ethắc Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute
(抜一切業障根本得生淨土神呪 Taishō No 368) do Lưu Tống Cầu Na Bạt ethagrave La (s Guṇabhadra
求那跋陀羅) trugraveng dịch Vagrave một số bản coacute nội dung tương tự với thần chuacute nầy như ethagrave La Ni Tập Kinh
(陀羅尼集經 Taishō No 901) do ethường A ethịa Cugrave etha
(阿地瞿多) dịch Cam Lồ ethagrave La Ni Chuacute (甘露陀羅尼呪 Taishō No 901) do ethường Thật Xoa Nan ethagrave (s
Śikṇānanda 實叉難陀) dịch A Di ethagrave Phật Thuyết Chuacute
(阿彌陀佛說呪 Taishō No 369) thất dịch Phật Thuyết Vocirc Lượng Cocircng ethức ethagrave La Ni Kinh
27
(佛說無量功德陀羅尼經 Taishō No 1317) do Tống
Phaacutep Hiền (法賢) dịch Nguyecircn acircm Haacuten ngữ của thần chuacute nầy lagrave
ldquoNam mocirc a di ntildea bagrave dạ ntildea tha giagrave ntildea dạ ntildea ntildeịa dạ tha a di lợi ntildeocirc bagrave tỳ a di lợi ntildea tất ntildeam bagrave tỳ a di lợi ntildea tỳ ca lan ntildeế a di lợi ntildea tỳ ca lan ntildea giagrave di nị giagrave giagrave na chỉ ntildea ca lệ ta bagrave ha
(南無阿彌多婆夜哆他伽哆夜哆地夜哆阿彌利都婆毗阿彌利哆悉眈婆毗阿彌利哆毗迦蘭諦阿彌利哆毗迦蘭哆伽彌膩伽伽那枳多迦棣娑婆訶)rdquo Căn cứ vagraveo bộ Trung Hoa Phật Giaacuteo Baacutech Khoa
Toagraven Thư (中華佛敎百科全書 bản ntildeiện tử) cũng như Haacuten Phạn-Phạn Haacuten ethagrave La Ni Dụng Ngữ Dụng Cuacute Từ
ethiển (漢梵-梵漢陀羅尼用語用句辭典 Nhagrave Xuất Bản
Hoa Vũ [華宇出版社] ethagravei Loan 1985) của taacutec giả người ethức lagrave Robert Heineman Vatildeng Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute ntildeược chuyển sang tiếng Sanskrit như sau
ldquoNamo amitabhaya tathagataya tad yatha amrta bhave amrta siddhambhave amrta vikrmte amrta vikrmta gamine gagana kirti kare svahardquo vagrave ntildeược dịch lagrave
ldquoCon xin quy mạng ntildeức Phật Vocirc Lượng Quang ntildeấng Như Lai liền thuyết chuacute rằng ntildeấng chủ tể cam lồ người thagravenh tựu cam lồ người truyền rưới cam lồ người rưới khắp cam lồ người tuyecircn dương (cam lồ) khắp hư khocircng thagravenh tựu viecircn matildenrdquo Như trong Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bổn
ethắc Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute ntildeức Phật dạy rằng nếu coacute người thiện nam vagrave thiện nữ trigrave tụng thần chuacute nầy thigrave ngagravey ntildeecircm thường ntildeược ntildeức Phật A Di ethagrave truacute trecircn ntildeỉnh
28
ntildeầu của vị ấy ntildeể ủng hộ khocircng khiến cho caacutec ntildeiều oan gia xảy ra ntildeời hiện tại ntildeược sống an ổn vagrave khi lacircm chung theo ntildeoacute magrave ntildeược vatildeng sanh về quốc ntildeộ của Ngagravei Vigrave vậy cacircu thần chuacute nầy thường ntildeược tụng chung với Thập Chuacute trong thời cocircng phu khuya của Thiền mocircn vagrave ntildeược dugraveng trong caacutec buổi lễ cầu siecircu
Cam Lồ (s amṇta p amata 甘露) acircm dịch lagrave A
Mật Rị etha (阿密哩多) A Mật Lật etha (阿蜜㗚哆) yacute dịch
lagrave Bất Tử (不死 khocircng chết) Bất Tử Dịch (不死液 chất
dịch bất tử) Thiecircn Tửu (天酒 rượu trời) lagrave loại thuốc thần diệu bất tử rượu linh trecircn trời Trong kinh Phệ ethagrave (Veda) coacute noacutei rằng Rượu Tocirc Ma (s p soma) lagrave loại caacutec vị thần thường hay uống khi uống noacute vagraveo coacute thể khocircng giagrave khocircng chết vị của noacute ngọt như mật cho necircn gọi lagrave Cam Lồ Người ta cograven lấy Cam Lồ ntildeể viacute cho phaacutep vị nhiệm mầu của Phật phaacutep coacute thể trưởng dưỡng thacircn tacircm của chuacuteng sanh
Mật Giaacuteo gọi nước quaacuten ntildeảnh của hai bộ Bất Nhị
Chơn Ngocircn lagrave Bất Tử Cam Lồ (不死甘露) Trong Chuacute
Duy Ma Kinh (注維摩經 Taishō 38 395) quyển 7 coacute ntildeoạn rằng
ldquoChư Thiecircn dĩ chủng chủng danh dược trữ hải trung dĩ bảo sơn ma chi linh thagravenh cam lồ thực chi ntildeắc tiecircn danh bất tử dược
(諸天以種種名藥著海中以寳山摩之令成甘露食之得仙名不死藥 caacutec vị trời dugraveng nhiều
loại thuốc hay ntildeỗ vagraveo trong biển lấy nuacutei baacuteu magravei với thuốc ấy khiến thagravenh Cam Lồ ăn noacute vagraveo thagravenh tiecircn gọi lagrave thuốc bất tử)rdquo Hay như ldquoThiecircn thực vi Cam Lồ vị datilde thực chi trường thọ toại hiệu vi bất tử thực datilde
(天食爲甘露味也食之長壽遂號爲不死食也
29
thức ăn của trời coacute vị Cam Lồ ăn vagraveo thigrave sống lacircu ấy mới gọi lagrave thức ăn bất tử)rdquo
Hơn nữa trong Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經 Taishō 12 271) quyển thượng cũng coacute cho biết rằng
ldquoBaacutet cocircng ntildeức thủy trạm nhiecircn doanh matilden thanh tịnh hương khiết vị như Cam Lồ
(八功德水湛然盈滿清淨香潔味如甘露 nước coacute taacutem thứ cocircng ntildeức vốn vắng lặng ntildeầy ntildeủ trong sạch thơm tinh khiết mugravei vị của noacute như Cam Lồ)rdquo
Tại Giang Thiecircn Thiền Tự (江天禪寺) ở Trấn Giang
(鎭江) Giang Tocirc (江蘇) Trung Quốc coacute 2 cacircu ntildeối tương
truyền do Hoagraveng ethế Cagraven Long (乾隆) ban tặng lagrave ldquoCam Lồ thường lưu cocircng ntildeức hải hương vacircn diecircu aacutenh Phổ ethagrave Sơn
(甘露常流功德海香雲遙映普陀山 Cam Lồ
thường chảy cocircng ntildeức biển macircy hương xa saacuteng Phổ ethagrave Sơn)rdquo
Trong Tỳ Ni Nhật Dụng Thiết Yếu (毘尼日用切要
Taishō No 1115) quyển 1 coacute bagravei kệ Tẩy Baacutet (洗鉢 Rửa Cheacuten) coacute liecircn quan ntildeến Cam Lồ như
ldquoDĩ thử tẩy baacutet thủy như thiecircn Cam Lồ vị thiacute dữ chư quỷ thần tất giai hoạch batildeo matilden Aacuten ma hưu ra tất taacute ha
(以此洗鉢水如天甘露味施與諸鬼神悉皆獲飽滿唵摩休囉悉莎訶 lấy nước rửa baacutet nầy
như vị Cam Lồ trời ban cho caacutec quỷ thần tất ntildeều ntildeược no ntildeủ Aacuten ma hưu ra tất taacute ha)rdquo
30
An Dưỡng (安養安養安養安養)
Tecircn gọi khaacutec của thế giới Tacircy Phương Cực Lạc cograven
gọi lagrave An Dưỡng Quốc (安養國) An Dưỡng Tịnh ethộ
(安養淨土) An Dưỡng Thế Giới (安養世界) vv Vigrave trong thế giới Cực Lạc Tịnh ethộ coacute thể lagravem cho an tacircm dưỡng thacircn necircn coacute tecircn gọi như vậy Chaacutenh Phaacutep Hoa
Kinh (正法華經) quyển 9 coacute ntildeoạn rằng ldquoSanh An Dưỡng Quốc kiến Vocirc Lượng Thọ Phật
(生安養國見無量壽佛 Sanh về nước An Dưỡng
thấy Phật Vocirc Lượng Thọ)rdquo Trong Văn Thugrave Sư Lợi Phật ethộ Nghiecircm Tịnh Kinh
(文殊師利佛土嚴淨經) quyển thượng coacute dạy rằng ldquoQuốc ntildeộ nghiecircm tịnh do như Tacircy phương An
Dưỡng chi quốc (國土嚴淨猶如西方安養之國 quốc ntildeộ trang nghiecircm trong sạch giống như nước An Dưỡng ở phương Tacircy)rdquo Ngoagravei ra An Dưỡng cograven lagrave văn dịch khaacutec của An
Lạc (安樂) cả hai ntildeều lagrave tecircn gọi khaacutec của thế giới Cực Lạc Cho necircn vị giaacuteo chủ của An Dưỡng Quốc lagrave ntildeức
Phật A Di ethagrave (s Amitābha 阿彌陀) Taacutec phẩm viết về
thế giới nầy coacute An Dưỡng Sao (安養抄 Taishō quyển
84) 7 quyển khocircng rotilde taacutec giả An Dưỡng Tập (安養集 Anyōshū) của Nhật Bản 10 quyển do Nguyecircn Long
Quốc (源隆國 Minamoto-no-Takakuni 1004-1077) cugraveng
với 10 vị A Xagrave Lecirc của Diecircn Lịch Tự (延曆寺 Enryaku-
ji) biecircn tập tại Bigravenh ethẳng Viện (平等院 Byōdō-in) vugraveng
Vũ Trị (宇治 Uji) vv
31
Trong Tacircy Trai Tịnh ethộ Thi (西齋淨土詩) quyển 2
của Phạn Kỳ Sở Thạch (梵琦楚石) coacute bagravei thơ rằng ldquoBất hướng Ta Bagrave giới thượng hagravenh yếu lai An Dưỡng quốc trung sanh thử phi niệm Phật cocircng phu ntildeaacuteo an ntildeắc siecircu phagravem nguyện lực thagravenh hương vụ nhập thiecircn phugrave caacutei ảnh noatilden phong xuy thọ taacutec cầm thanh phacircn minh thức ntildeắc chơn như yacute khẳng nhận Ma Ni taacutec thuỷ tinh
(不向娑婆界上行要來安養國中生此非念佛工夫到安得超凡願力成香霧入天浮蓋影暖風吹樹作琴聲分明識得真如意肯認摩尼作水晶 Chẳng hướng Ta Bagrave cotildei ấy hagravenh necircn về An
Dưỡng nước trong sanh cocircng phu niệm Phật khocircng thấu triệt sao ntildeược siecircu phagravem nguyện lực thagravenh hương khoacutei xocircng trời lọng baacuteu ảnh thổi cacircy gioacute ấm diễn cầm ntildeagraven rotilde ragraveng biết ntildeược chơn như yacute chấp nhận Ma Ni lagravem thủy tinh)rdquo
Cực Lạc (s Sukhāvatī 極樂極樂極樂極樂)
Nguyecircn nghĩa tiếng Sanskrit coacute nghĩa lagrave nơi coacute an
lạc cho necircn noacute thường chỉ cho thế giới của Phật A Di ethagrave
(s Amitābha 阿彌陀) cograven ntildeược gọi lagrave Cực Lạc Thế
Giới (極樂世界) Cực Lạc Quốc ethộ (極樂國土) Trong caacutec kinh ntildeiển Haacuten dịch coacute dugraveng một số acircm dịch như Tu
Ma ethề (須摩提) Tu Ha Ma ethề (須呵摩提) vv vagrave yacute
dịch như An Lạc (安樂) An Dưỡng (安養) Từ Cực Lạc nầy coacute ntildeược dugraveng ntildeến trong một số thư
tịch cổ ntildeiển của Trung Quốc như Thượng Thư Giaacuten Ngocirc
Vương (上書諫呉王 Văn Soạn 39) của Mai Thừa (枚乘) với yacute lagrave ldquosự vui sướng khocircng coacute gigrave hơn hếtrdquo hoặc trong
bagravei Tacircy ethocirc Phuacute (西都賦) của Ban Cố (班固) với nghĩa lagrave ldquontildeến tận cugraveng niềm vui sướngrdquo hay trong Thocirci Nam Tử
32
(淮南子) với nghĩa lagrave ldquoniềm vui sướng cugraveng cựcrdquo vv Cograven trong Phật ntildeiển thigrave từ nầy ntildeược dugraveng ntildeầu tiecircn trong
Kinh A Di ethagrave (阿彌陀經) do Cưu Ma La Thập
(Kumārajīva 鳩摩羅什 344-413) dịch Kinh ntildeiển ntildeề cập ntildeến Cực Lạc Thế Giới lagrave 3 bộ kinh lớn của Tịnh ethộ gồm
Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) Quaacuten Vocirc Lượng Thọ
Kinh (觀無量壽經) vagrave A Di ethagrave Kinh (阿彌陀經)
Tịnh ethộ (淨土淨土淨土淨土 Jōdo) Hai chữ lấy từ cacircu ldquoThanh Tịnh Quốc ethộ
(清淨國土)rdquo của bản Haacuten dịch Vocirc Lượng Thọ Kinh
(無量壽經) Theo Thỉ Hoagraveng Bổn Kỷ (始皇本紀) của Sử
Kyacute (史記) Thanh Tịnh (清淨 trong sạch) nghĩa lagrave ldquo(quốc ntildeộ) trong ngoagravei thanh tịnhrdquo Becircn cạnh ntildeoacute từ nầy
cograven gọi lagrave Tịnh Saacutet (淨刹) Chữ saacutet (刹) trong trường hợp nầy lagrave acircm tả của tiếng Sanskrit kṇetra nghĩa lagrave thế giới vĩnh viễn coacute phước ntildeức trong sạch ntildeối xứng với thế giới
nầy lagrave thế giới hiện thực Uế ethộ (穢土) Nếu cho rằng Uế ethộ lagrave thế giới của kẻ phagravem phu thigrave Tịnh ethộ lagrave thế giới
của chư Phật (thường ntildeược gọi lagrave Phật ethộ [佛土] Phật
Quốc [佛國] Phật Giới [佛界] Phật Saacutet [佛刹]) Tịnh ethộ lagrave xứ sở thanh tịnh tu thagravenh bồ ntildeề tức chỉ
nơi chư Phật thường cư truacute gọi chung lagrave Thanh Tịnh ethộ
(清淨土) Thanh Tịnh Quốc ethộ (清淨國土) Thanh Tịnh
Phật Saacutet (清淨佛刹) hay gọi tắt lagrave Tịnh Saacutet (淨刹) Tịnh
Giới (淨界) Tịnh Quốc (淨國) Tịnh Vức (淨域) Tịnh
Thế Giới (淨世界) Tịnh Diệu ethộ (淨妙土) Phật Saacutet
(佛刹) Phật Quốc (佛國) vv Chư Phật ntildeatilde chứng quả Niết Bagraven thường ở cotildei Tịnh ethộ nầy giaacuteo hoacutea chuacuteng sanh
33
cho necircn nơi nagraveo chư Phật truacute xứ thigrave nơi ntildeoacute ntildeược gọi lagrave Tịnh ethộ
Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) quyển thượng A
Suacutec Phật Quốc Kinh (阿閦佛國經) quyển thượng Phoacuteng
Quang Baacutet Nhatilde Kinh (放光般若經) quyển 19 vv ntildeều cho rằng Tịnh ethộ lagrave thế giới trang nghiecircm thanh tịnh magrave chư Phật ntildeatilde từng hagravenh Bồ Taacutet ntildeạo thagravenh tựu thệ nguyện của chuacuteng sanh vagrave tiacutech lũy cocircng ntildeức trong vocirc lượng kiếp magrave kiến lập necircn
Phẩm Phật Quốc của Duy Ma Kinh (維摩經) quyển thượng cho rằng tacircm thanh tịnh thigrave quốc ntildeộ thanh tịnh cotildei Ta Bagrave nầy lagrave Thường Tịch Quang Tịnh ethộ
(淨寂光淨土) cho necircn nếu tacircm chuacuteng sanh khocircng trong sạch thigrave cotildei nầy trở thagravenh cotildei nhơ nhớp Cotildei Linh Sơn
Tịnh ethộ (靈山淨土) của Phaacutep Hoa Kinh (s Saddharma-
puṇṇarīka-sūtra 法華經) Liecircn Hoa Tạng Thế Giới
(蓮華藏世界) của Hoa Nghiecircm Kinh (華嚴經) Mật
Nghiecircm Tịnh ethộ (密嚴淨土) của ethại Thừa Mật Nghiecircm
Kinh (大乘密嚴經) vv ntildeều lấy tư tưởng tacircm tịnh thế giới tịnh lagravem căn bản Hơn nữa trong Vocirc Lượng Thọ
Kinh (無量壽經) coacute dạy rằng ngoagravei cotildei Ta Bagrave nầy cograven coacute Tịnh ethộ vagrave coacute cotildei Tịnh ethộ thagravenh tựu trong tương lai khi sẽ thagravenh Phật Như vậy cả hai cotildei nầy lagrave quốc ntildeộ ntildeược hoagraven thagravenh nương theo bản nguyện của chư vị Bồ Taacutet vagrave trải qua tu hagravenh ntildeể thagravenh Phật vagrave cũng lagrave nơi magrave chuacuteng sanh nguyện sanh về
Trong lịch sử tư tưởng Phật Giaacuteo Tịnh ethộ ntildeược
chia thagravenh 3 loại Lai Thế Tịnh ethộ (來世淨土) Tịnh
Phật Quốc ethộ (淨佛國土) vagrave Thường Tịch Quang ethộ
(常寂光土) Lai Thế Tịnh ethộ lagrave cotildei Tịnh ethộ sau khi chết ntildeược lập ra cho ntildeời sau tưởng ntildeịnh ở bốn hướng ntildeocircng tacircy nam bắc như thế giới Tacircy Phương Cực Lạc
34
(西方極樂) của A Di ethagrave Phật (s Amitābha Buddha
阿彌陀佛) ethocircng Phương Diệu Hỷ Quốc (東方妙喜國)
của A Suacutec Phật (s Akṇobhya Buddha 阿閦佛) Tịnh Lưu Ly Thế Giới ở phương ethocircng của Dược Sư Phật (s
Bhaiṇajyaguru 藥師佛) vv lagrave nổi tiếng nhất Trecircn thế giới Ta Bagrave nầy coacute caacutec cotildei Tịnh ethộ của chư Phật ở những vị triacute nhất ntildeịnh của noacute cho necircn gọi lagrave Mười Phương Tịnh ethộ
Nguyecircn lai cotildei nầy ntildeược nghĩ ra theo hướng sugraveng baacutei ntildeức Phật vagrave vốn phaacutet xuất từ tư tưởng chư Phật ở quốc ntildeộ khaacutec ntildeời sau Noacutei toacutem lại ntildeức Phật của cotildei hiện tại khocircng coacute nhưng nếu sau khi mạng chung ntildeời sau ntildeược sanh về thế giới khaacutec thigrave sẽ ntildeược gặp chư Phật
Tiacuten ngưỡng vatildeng sanh về thế giới Tacircy Phương Cực Lạc của A Di ethagrave Phật rất thịnh hagravenh ở Nhật Bản từ ntildeoacute phaacutet sanh tiacuten ngưỡng ngay luacutec lacircm chung coacute A Di ethagrave
Phật ntildeến tiếp rước (lai nghecircnh [來迎]) Những tiacuten ngưỡng nầy ntildeược giaacuteo lyacute hoacutea vagrave tư tuởng Tịnh ethộ Niệm Phật phaacutet triển mạnh từ ntildeoacute tranh vẽ về caacutec ntildeồ higravenh Tịnh ethộ Biến Tướng cũng như Lai Nghecircnh xuất hiện Tịnh Phật Quốc ethộ coacute nghĩa lagrave ldquolagravem trong sạch quốc ntildeộ Phậtrdquo Nguyecircn lai Phật Quốc ethộ (s buddha-kṇetra
佛國土) aacutem chỉ tất cả thế giới do chư Phật thống latildenh nhưng ở ntildeacircy muốn noacutei ntildeến thế giới hiện thực cho necircn Tịnh Phật Quốc ethộ cograven coacute nghĩa lagrave Tịnh ethộ hoacutea thế giới hiện thực Noacutei caacutech khaacutec ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ của hiện thực Trong kinh ntildeiển ethại Thừa coacute thuyết rằng chư vị Bồ Taacutet thường nổ lực giaacuteo hoacutea trong Tịnh Phật Quốc ethộ vigrave vậy thế giới ntildeược lập necircn với sự nổ lực của vị Bồ Taacutet luocircn tinh tấn thực hagravenh Phật ntildeạo trong cotildei hiện thực chiacutenh lagrave Tịnh Phật Quốc ethộ Từ ntildeoacute thocircng qua sự hoạt ntildeộng của hagraveng Phật Giaacuteo ntildeồ ethại Thừa trong xatilde hội hiện thực ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ ntildeược nghĩ ra ntildeầu tiecircn Thường Tịch Quang ethộ lagrave cotildei Tịnh ethộ tuyệt ntildeối vượt qua tất cả hạn ntildeịnh nếu noacutei một caacutech tiacutech cực thocircng qua tiacuten ngưỡng ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ ngay chiacutenh trong hiện tại bacircy giờ ở ntildeacircy Với yacute nghĩa ntildeoacute ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ tồn tại
35
ngay trong hiện thưc nầy Chiacutenh Thiecircn Thai Triacute Khải
(天台智顗) coacute thuyết về thế giới nầy như trong Duy Ma
Kinh Văn Sớ (維摩文疏) coacute lập ra 4 quốc ntildeộ ntildeặt Thường Tịch Quang ethộ lagrave cotildei Tịnh ethộ tuyệt ntildeối cứu caacutenh cuối cugraveng cotildei coacute Phật thacircn lagrave Phaacutep Thacircn ethộ
(法身土) hay cograven gọi lagrave Phaacutep Taacutenh ethộ (法性土) Caacutech gọi tecircn Thường Tịch Quang ethộ ntildeược lấy từ
Quaacuten Phổ Hiền Kinh (觀普賢經) phần kết kinh của
Phaacutep Hoa Kinh (法華經) Thế giới hiện thực cograven ntildeược
gọi lagrave thế giới Ta Bagrave (s p sahā 娑婆) cotildei Thường Tịch Quang ethộ vốn coacute trong thế giới Ta Bagrave cho necircn xuất hiện
cacircu ldquoTa Bagrave tức Tịch Quang (娑婆卽寂光)rdquo Ba loại thuyết về Tịnh ethộ vừa necircu trecircn ntildeocirci khi coacute
macircu thuẩn ntildeối lập nhau Tỷ dụ như Lai Thế Tịnh ethộ lagrave cotildei hạn ntildeịnh vagrave tương ntildeối nhất lagrave thuyết phương tiện cho hạng coacute căn cơ thấp keacutem nhưng thuyết chacircn thật thigrave cho cotildei nầy lagrave Thường Tịch Quang ethộmdashTịnh ethộ tuyệt ntildeối vượt qua khỏi mọi giới hạn của nơi nầy vagrave nơi kia sống vagrave chết cho necircn phaacutep mocircn Tịnh ethộ Niệm Phật dựa trecircn cơ sở của Lai Thế Tịnh ethộ bị phecirc phaacuten khocircng iacutet vagrave sự tuyệt ntildeối hoacutea chiacutenh cotildei Lai Thế Tịnh ethộ cũng ntildeược thử nghiệm xem sao Từ lập trường khẳng ntildeịnh hiện thực của tư tưởng Bản Giaacutec vv Thường Tịch Quang ethộ rất ntildeược hoan nghecircnh Tuy nhiecircn khi lacircm chung con người vẫn coacute nguyện vọng ntildeược vatildeng sanh Với một sự thật khocircng thể nagraveo chối từ ntildeược như vậy ngay như Triacute Khảimdashngười từng cho rằng Lai Thế Tịnh ethộ lagrave cotildei thấp ntildei chăng nữa vẫn coacute niệm nguyện ntildeược vatildeng sanh về cotildei Tịnh ethộ của Phật Di ethagrave luacutec ocircng lacircm chung Tại Nhật Bản cho ntildeến nay tiacuten ngưỡng Lai Thế Tịnh ethộ vẫn tiếp tục cắm sacircu gốc rễ vagrave bối cảnh của tiacuten ngưỡng nầy coacute liecircn quan ntildeến tacircm tigravenh giống như trường hợp Triacute Khải
Trong bagravei Văn Tế Thập Loại Chuacuteng Sanh của thi
hagraveo Nguyễn Du (阮攸 1765-1820) coacute cacircu rằng
36
ldquoNhờ pheacutep Phật siecircu sinh Tịnh ethộ phoacuteng hagraveo quang cứu khổ ntildeộ u khắp trong tứ hải quần chu natildeo phiền truacutet sạch oaacuten thugrave rửa trongrdquo
Như trong Khuyến Tu Tịnh ethộ Thi (勸修淨土詩)
của ethại Sư Thật Hiền Tỉnh Am (實賢省庵 1686-1734) nhagrave Thanh coacute cacircu
ldquoTuacutec hạ thời thời du Tịnh ethộ tacircm ntildeầu niệm niệm
tuyệt Ta Bagrave (足下時時遊淨土心頭念念絕娑婆 dưới chacircn luocircn luocircn chơi Tịnh ethộ trong tacircm mỗi niệm dứt Ta Bagrave)rdquo
Vatildeng sanh (徃生徃生徃生徃生)
Sau khi mạng chung sanh vagraveo thế giới khaacutec thocircng
thường từ nầy ntildeược dugraveng thay thế cho từ ldquochếtrdquo Nếu noacutei về nghĩa rộng vatildeng sanh coacute nghĩa lagrave thọ sanh vagraveo Ba Cotildei Saacuteu ethường cũng như Tịnh ethộ của chư Phật nhưng
sau khi thuyết Di ethagrave Tịnh ethộ (彌陀淨土) trở necircn thịnh hagravenh từ nầy chủ yếu aacutem chỉ thọ sanh về thế giới Cực Lạc
(s Sukhāvatī 極樂) Vatildeng sanh ntildeược chia lagravem 3 loại
1 Cực Lạc Vatildeng Sanh (極樂徃生) căn cứ vagraveo
thuyết của Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經)
Quaacuten Vocirc Lượng Thọ Kinh (觀無量壽經) vagrave A
Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) tức lagrave xa ligravea thế giới Ta
Bagrave (s p sahā 娑婆) ntildei về cotildei Cực Lạc Tịnh ethộ của ntildeức Phật A Di ethagrave ở phương Tacircy hoacutea sanh trong hoa sen của cotildei ntildeoacute
2 Thập Phương Vatildeng Sanh (十方徃生) căn cứ vagraveo thuyết của Thập Phương Tugravey Nguyện Vatildeng
Sanh Kinh (十方隨願徃生經) tức vatildeng sanh về
37
caacutec cotildei Tịnh ethộ khaacutec ngoagravei thế giới của ntildeức Phật A Di ethagrave
3 ethacircu Suất Vatildeng Sanh (兜率徃生) y cứ vagraveo thuyết của Di Lặc Thượng Sanh Kinh
(彌勒上生經) cũng như Di Lặc Hạ Sanh Kinh
(彌勒下生經) coacute nghĩa rằng Bồ Taacutet Di Lặc (s
Maitreya p Metteyya 彌勒) hiện ntildeang truacute tại
Nội Viện ethacircu Suất (s Tuṇita p Tusita 兜率) ntildeến 16 ức 7 ngagraven vạn năm sau Ngagravei sẽ giaacuteng sanh xuống cotildei Ta Bagrave ntildeể hoacutea ntildeộ chuacuteng sanh Người tu phaacutep mocircn nầy sẽ ntildeược vatildeng sanh về cung trời ethacircu Suất tương lai sẽ cugraveng Bồ Taacutet Di Lặc xuống thế giới Ta Bagrave Phần nhiều hagravenh giả
Phaacutep Tướng Tocircng (法相宗) ntildeều tu theo phaacutep mocircn nầy
Ngoagravei ra cograven coacute caacutec tiacuten ngưỡng vatildeng sanh khaacutec như
người phụng thờ ntildeức Phật Dược Sư (s Bhaiṇajyaguru
藥師) thigrave sẽ ntildeược vatildeng sanh về thế giới Tịnh Lưu Ly
(淨瑠璃) của Ngagravei người phụng thờ Bồ Taacutet Quaacuten Thế
Acircm (s Avalokiteśvara 觀世音) thigrave ntildeược vatildeng sanh về
cotildei Bổ ethagrave Lạc Ca (s Potalaka 補陀洛迦) người tiacuten
phụng ntildeức Phật Thiacutech Ca (s Śākya p Sakya 釋迦) thigrave
ntildeược sanh về Linh Thứu Sơn (靈鷲山) người tiacuten phụng Hoa Nghiecircm Kinh (s Buddhāvataṇsaka-nāma-
mahāvaipulya-sūtra 華嚴經) thigrave ntildeược vatildeng sanh về Hoa
Tạng Giới (華藏界) tuy nhiecircn caacutec tiacuten ngưỡng nầy rất iacutet necircn vẫn chưa higravenh thagravenh tư tragraveo
Như ntildeatilde necircu trecircn Cực Lạc Vatildeng Sanh vagrave ethacircu Suất Vatildeng Sanh lagrave hai dograveng tư tưởng chủ lưu của Ấn ethộ Trung Quốc Nhật Bản vv ethối với Tam Luận Tocircng Thiecircn Thai Tocircng Hoa Nghiecircm Tocircng Thiền Tocircng vv Cực Lạc Vatildeng Sanh lagrave phương phaacutep tự lực thagravenh ntildeạo
38
Riecircng ntildeối với Tịnh ethộ Tocircng tư tưởng nầy nương vagraveo sự cứu ntildeộ của ntildeức giaacuteo chủ Di ethagrave lagravem con ntildeường thagravenh Phật necircn ntildeược gọi lagrave Tha Lực Tiacuten Ngưỡng Cograven ethacircu Suất Vatildeng Sanh lagrave tư tưởng thiacutech hợp ntildeối với Phaacutep Tướng Tocircng ntildeược xem như lagrave phaacutep mocircn phương tiện tu ntildeạo
Tại Nhật Bản trong Tacircy Sơn Tịnh ethộ Tocircng
(西山淨土宗) coacute lưu hagravenh 2 thuyết về vatildeng sanh lagrave Tức
Tiện Vatildeng Sanh (卽便徃生) vagrave ethương ethắc Vatildeng Sanh
(當得徃生) Tịnh ethộ Chơn Tocircng thigrave chủ trương thuyết
Hoacutea Sanh (化生) vatildeng sanh về Chacircn Thật Baacuteo ethộ
(眞實報土) vagrave Thai Sanh (胎生) vatildeng sanh về Phương
Tiện Hoacutea ethộ (方便化土) vv Một số taacutec phẩm của Trung Quốc về tư tưởng vatildeng
sanh như An Lạc Tập (安樂集 2 quyển) của ethạo Xước
(道綽 562-645) nhagrave ethường Vatildeng Sanh Luận Chuacute
(徃生論註 cograven gọi lagrave Tịnh ethộ Luận Chuacute [淨土論註] 2
quyển) của ethagravem Loan (曇鸞 476-) thời Bắc Ngụy vv Về phiacutea Nhật Bản cũng coacute khaacute nhiều thư tịch liecircn quan
ntildeến tư tưởng nầy như Vatildeng Sanh Thập Nhacircn (徃生拾因
1 quyển) của Vĩnh Quaacuten (永觀) Vatildeng Sanh Yếu Tập
(徃生要集) của Nguyecircn Tiacuten (源信) Nhật Bản Vatildeng
Sanh Cực Lạc Kyacute (日本徃生極樂記) của Khaacutenh Tư Bảo
Dận (慶滋保胤) Tục Bản Triều Vatildeng Sanh Truyện
(續本朝徃生傳) của ethại Giang Khuocircng Phograveng
(大江匡房) Thập Di Vatildeng Sanh Truyện (拾遺徃生傳)
Hậu Thập Di Vatildeng Sanh Truyện (後拾遺徃生傳) của
Tam Thiện Vi Khang (三善爲康) Tam Ngoại Vatildeng
Sanh Truyện (三外徃生傳) của Liecircn Thiền (蓮禪) Bản
39
Triều Tacircn Tu Vatildeng Sanh Truyện (本朝新修徃生傳) của
ethằng Nguyecircn Tocircng Hữu (藤原宗友) Cao Datilde Sơn Vatildeng
Sanh Truyện (高野山徃生傳) của Như Tịch (如寂) vv Thần chuacute trigrave tụng ntildeể ntildeược vatildeng sanh về cotildei Tịnh ethộ
lagrave Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bản ethắc Sanh
Tịnh ethộ ethagrave La Ni (拔一切業障根本得生淨土陀羅尼) cograven gọi lagrave Vatildeng Sanh Quyết ethịnh Chơn Ngocircn
(往生決定眞言) hay Vatildeng Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute
(往生淨土神呪)
Trong Tịnh ethộ Chứng Tacircm Tập (淨土證心集) của
Vạn Liecircn Phaacutep Sư (卍蓮法師) nhagrave Thanh coacute cacircu ldquoTam Giaacuteo ntildeồng nguyecircn thống Nho Thiacutech ethạo cacircu kham niệm Phật nhất tacircm quy mạng cụ Tiacuten Nguyện Hạnh tận khả vatildeng sanh
(三教同源統儒釋道俱堪念佛一心歸命具信願行盡可往生 Ba Giaacuteo cugraveng gốc cả Nho Thiacutech
ethạo ntildeều chung Niệm Phật một lograveng quy mạng ntildeủ Tiacuten Nguyện Hạnh thảy ntildeược vatildeng sanh)rdquo
40
ethẶC CHẤT CỦA PHẬT GIAacuteO
NHẬT BẢN
Hoa Sơn Tiacuten Thắng (花山信勝花山信勝花山信勝花山信勝 Hanayama Shinshō)
Thiacutech Nguyecircn Tacircm
dịch từ nguyecircn bản Nhật ngữ vagrave chuacute thiacutech
II Phật Giaacuteo triển khai
4 Mục tiecircumdashthagravenh Phật mau choacuteng
Vấn ntildeề ldquoThagravenh Phậtrdquo
Khocircng cần noacutei ai cũng hiểu rằng mục ntildeiacutech tối hậu của
Phật Giaacuteo lagrave ldquothagravenh Phậtrdquo Trong hagraveng vạn quyển kinh
cũng chỉ chuyecircn thuyết về phaacutep mocircn ntildeắc ntildeạo thagravenh Phật
vagrave xưa nay hagraveng ngagraven vị xuất gia ntildeatilde hết lograveng hết dạ tigravem
cầu con ntildeường thagravenh Phật vagrave tu tập rất nhiều hạnh
nguyện khaacutec nhau Tuy nhiecircn việc thagravenh Phật nầy coacute yacute
nghĩa lagrave sự giaacutec chứng mang tiacutenh tinh thần hay lagrave trở
thagravenh Phật magrave vẫn mang nhục thể hiện thực Hay lagrave lấy
sự tự giaacutec thagravenh Phật trong tương lai hay thagravenh Phật
trong hiện tại hoặc thậm chiacute thagravenh Phật từ kiếp số lacircu xa
ntildeến nay Lại nữa việc thagravenh Phật chỉ coacute một migravenh ntildeức
Thiacutech Tocircn magrave thocirci chăng Ngoagravei ntildeức Thiacutech Tocircn ra việc
thagravenh Phật coacute ntildeược cocircng nhận hay khocircng Cho ntildeến hết
thảy chuacuteng sanh ntildeều coacute thể thagravenh Phật như vậy ntildeược
chăng Khocircng giới hạn trong phạm vi con người magrave hết
thảy sinh vật cọng thecircm cỏ cacircy ntildeất nước ntildeều thagravenh Phật
41
ntildeược chăng ethiều nầy chỉ mang tiacutenh luận lyacute hay lagrave một
sự thật cụ thể Tất cả những vấn ntildeề như vậy lấy vấn ntildeề
ldquoThagravenh Phậtrdquo (成佛 jōbutsu) lagravem trung tacircm vagrave tratildei qua
những năm thaacuteng dagravei ntildeăng ntildeẳng caacutec học giả ntildeatilde bagraven luận
về chuacuteng rất nhiều Chiacutenh nơi ntildeacircy vấn ntildeề ldquothagravenh Phậtrdquo
ntildeược ntildeưa vagraveo trọng tacircm vagrave trở thagravenh một mặt của lịch sử
phaacutet triển Phật Giaacuteo Nhật Bản
Ở Ấn ethộ sau khi ntildeức Thiacutech Tocircn diệt ntildeộ việc thagravenh
Phật chỉ coacute giới hạn một migravenh ntildeức Thiacutech Tocircn magrave thocirci
cograven chiacutenh những vị ntildeệ tử ưu tuacute của Ngagravei như Ma Ha Ca
Diếp (s Mahākāśyapa p Mahākassapa 摩訶迦葉)1 Xaacute
Lợi Phất (s Śāriputra p Sāriputta 舍利弗)2 A Nan (s
p Ānanda 阿難)3 Mục Kiền Liecircn (s Maudgalyāyana
p Moggallāna 目犍連)4 vv thigrave khocircng ntildeược xem như
lagrave coacute thể thagravenh Phật Trong kinh ntildeiển coacute noacutei ntildeến caacutec
tướng hảo ntildeặc biệt của ntildeức Thiacutech Tocircn như Ba Mươi Hai
Tướng Tốt5 Mười Lực6 Bốn Vocirc Uacutey7 Mười Taacutem Phaacutep
Bất Cọng8 vv nhưng tự bản thacircn ntildeức Thiacutech Tocircn thigrave
ngagravei thagravenh Phật về tacircm chứ khocircng phải lagrave thagravenh Phật
mang tiacutenh nhục thể Từ ntildeoacute mới nảy sinh caacutec thuyết về
Hữu Dư Y Niết Bagraven (有余依涅槃)9 vagrave Vocirc Dư Y Niết
Bagraven (無余依涅槃)10 rồi ngagravei ăn loại nấm của cacircy Chiecircn
ethagraven magrave truacuteng ntildeộc vagrave tịch diệt ở ntildeộ tuổi 80
Coacute ntildeiều sau khi Ngagravei diệt ntildeộ thigrave sự sugraveng mộ ntildeối với
Ngagravei cagraveng luacutec cagraveng lecircn cao coacute rất nhiều giải thiacutech ra ntildeời
thậm chiacute cho ntildeến 500 cacircu chuyện bản sanh về cuộc ntildeời
tiền kiếp của Ngagravei cũng ntildeược thecircu dệt necircn vagrave Phaacutep Thacircn
Phật của Tam Thế Thường Trụ ntildeối với Thiacutech Ca thagravenh
ntildeạo ntildeatilde ntildeược suy diễn ra Thế rồi cho ntildeến tư tưởng Như
Lai Ứng Hoacutea gọi lagrave khocircng giới hạn trong phạm vi một
migravenh ntildeức Phật Thiacutech Ca bắt ntildeầu phaacutet triển chấp nhận
chư Phật trong ba ntildeời mười phương vocirc lượng vagrave ntildei ntildeến
42
thuyết giải về cotildei Tịnh ethộ của vũ trụ phổ biến như lagrave nơi
thường trụ của chư Phật Như vậy ntildeể cho tư tưởng gọi lagrave
ldquoThiacutech Tocircn Một Phậtrdquo phaacutet triển ntildeến tư tưởng ldquochư Phật
trong mười phương vocirc lượngrdquo thuyết ldquohết thảy chuacuteng
sanh thagravenh Phậtrdquo xuất hiện tức lagrave ntildeối với chư Phật
nguyện hạnh cụ tuacutec ntildeatilde giaacutec ngộ chuacuteng sanh hiện tại chưa
giaacutec ngộ hoặc phaacutet tacircm tinh tấn tu tập thigrave chắc chắn sẽ
thagravenh Phật Thuyết ldquohết thảy chuacuteng sanh tất ntildeều thagravenh
Phậtrdquo hay ldquohết thảy chuacuteng sanh ntildeều coacute Phật taacutenhrdquo ntildeatilde
ntildeược thuyết trong caacutec kinh ntildeiển ethại Thừa ở Ấn ethộ rồi
Tuy nhiecircn thuyết ldquochuacuteng sanh thagravenh Phậtrdquo nầy lại ntildeược
nhacircn rộng ra ntildeến phạm vi cỏ cacircy ntildeất nước vagrave thuyết giải
thiacutech rằng ldquothagravenh Phậtrdquo lagrave ldquochiacutenh Phật ấyrdquo với trọng
ntildeiểm trong Phật taacutenh vốn coacute ntildeatilde ntildeặc biệt ntildeược chọn lựa
ntildeể dugraveng ở Trung Hoa vagrave nước ta Rồi thigrave thuyết cho rằng
ldquohết thảy chuacuteng sanh trong mười phương trong tương lai
sẽ thagravenh Phậtrdquo ntildeatilde trở thagravenh ldquobản lai thagravenh Phậtrdquo coacute
nghĩa rằng khocircng phải ldquotất cả chuacuteng sanh thagravenh Phậtrdquo
magrave lagrave ldquotất cả chuacuteng sanh lagrave Phậtrdquo khocircng phải ldquothagravenh
Phật ngay nơi tacircm ấyrdquo magrave lagrave ldquochiacutenh tacircm ấy lagrave Phậtrdquo vagrave
cuối cugraveng thigrave chủ trương ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo
(卽身成佛 sokushinjōbutsu thagravenh Phật ngay nơi thacircn
nầy) ra ntildeời
Noacutei toacutem lại sự ldquothagravenh Phậtrdquo phaacutet xuất từ sự giaacutec ngộ
thagravenh ntildeẳng chaacutenh giaacutec của ntildeức Thiacutech Tocircn dưới cacircy Bồ
ethề ở Thagravenh Giagrave Da (伽耶)11 thuộc Ấn ethộ ntildeatilde ntildeược
chuyển hoacutea vagraveo trong cuộc sống thường nhật ntildei ntildeứng
nằm ngồi của hết thảy phagravem phu chuacuteng ta
Lyacute tưởng Tức Thacircn Thagravenh Phật
43
Nguyecircn lai thigrave lối tư duy gọi lagrave ldquoTức Thacircn Thagravenh
Phậtrdquo vốn lagrave tư tưởng phaacutet xuất từ trong caacutec kinh ntildeiển
ethại Thừa của Ấn ethộ như Phaacutep Hoa Kinh Hoa Nghiecircm
Kinh Kim Cang ethảnh Kinh vv chiacutenh caacutec giaacuteo học của
Thiecircn Thai Hoa Nghiecircm Chơn Ngocircn vv ở Trung Hoa
ntildeatilde lấy tư tưởng nầy lagravem giaacuteo lyacute căn bản vagrave tổ chức thagravenh
hệ thống rotilde ragraveng Noacutei chung trong Thiecircn Thai Tocircng thigrave
thuyết về ldquoLong Nữ Thagravenh Phậtrdquo ldquoLục Tức Thagravenh
Phậtrdquo cograven trong Hoa Nghiecircm Tocircng thigrave thuyết về ldquoTiacuten
Matilden Thagravenh Phậtrdquo ldquoNiệm Niệm Thagravenh Phậtrdquo trong Chơn
Ngocircn Tocircng thigrave ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo vagrave trong Thiền
Tocircng thigrave ldquoTức Tacircm Thagravenh Phậtrdquo Tuy nhiecircn chiacutenh vigrave
những vấn ntildeề nầy ntildeatilde ntildeược necircu ra với tiacutenh caacutech lyacute luận
quaacute trigravenh thagravenh Phật trong caacutec tocircng phaacutei của Phật Giaacuteo
Trung Hoa quả nhiecircn vẫn bao gồm cả giai ntildeoạn Bồ Taacutet
52 vị vagrave hoagraven toagraven khocircng thể nagraveo xả bỏ ntildei ntildeược việc tu
tập trong khoảng thời gian ba kỳ trăm ntildeại kiếp ntildeược
Giaacuteo thuyết nầy cũng ntildeược truyền vagraveo Nhật từ ntildeoacute caacutec
tocircng phaacutei như Thiecircn Thai Chơn Ngocircn Thiền Tịnh ethộ
Nhật Liecircn ntildeều lấy tư tưởng ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo nầy
lagravem lyacute tưởng cugraveng cực chủ xướng tư tưởng ldquoThagravenh
Phậtrdquo hay ldquochiacutenh lagrave Phậtrdquo ngay trong cuộc sống thường
ngagravey của kẻ phagravem phu vagrave tư tưởng ldquotự giaacutecrdquo trong lyacute của
ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo ntildeatilde trở thagravenh tocircng yếu của mỗi
tocircng phaacutei
Noacutei toacutem lại từ lập trường tự giaacutec cho rằng tự ngatilde hiện
thực ngay lập tức lagrave ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo mang tiacutenh
lyacute cụ ntildeương thể hay tự hiểu rằng phagravem phu ngu aacutec như
vậy lagrave chaacutenh cơ của Như Lai ntildeại bi quang nhiếp giaacuteo
nghĩa ldquoThagravenh Phậtrdquo mang tiacutenh thật tiễn vocirc cugraveng ntildeơn
giản nhằm cường ntildeiệu chữ ldquogiaacutecrdquo hay ldquotiacutenrdquo vốn ntildeatilde ntildeược
kiến lập trecircn cơ sở hết thảy chuacuteng sanh
44
Sự thực hiện Tức Thacircn Thagravenh Phật
Tối Trừng thời Bigravenh An coacute mở ra một chương Tức
Thacircn Thagravenh Phật Hoacutea ethạo Thắng (卽身成佛化導勝)
trong taacutec phẩm Phaacutep Hoa Tuacute Cuacute (法華秀句
Hokkeshūku)12 của ocircng noacutei rất rotilde về yếu chỉ thagravenh Phật
mau choacuteng ngay chiacutenh thacircn nầy nhờ vagraveo sức hộ trigrave của
Phaacutep Hoa Kinh từ vị Long Nữ cho ntildeến hết thảy chuacuteng
sanh phagravem phu magrave khocircng cần phải tratildei qua nhiều số kiếp
tu hagravenh gigrave cả vagrave cũng muốn cường ntildeiệu hoacutea ntildeiểm chiacutenh
magrave Thiecircn Thai Phaacutep Hoa Tocircng ntildeatilde vượt hơn hẳn caacutec tocircng
khaacutec
Kế ntildeến Khocircng Hải cũng viết necircn Tức Thacircn Thagravenh
Phật Nghĩa (卽身成佛義 Sokushinjōbutsugi)13 1 quyển
chủ trương rằng sự gia hộ của Như Lai ntildeại bi vagrave sự duy
trigrave tiacuten tacircm chuacuteng sanh lagrave cảm ứng với nhau Tam Mật
tương ứng vagrave cường ntildeiệu vấn ntildeề Tức Thacircn Thagravenh Phật
mang tiacutenh sự lyacute trecircn cơ sở mau choacuteng hiển hiện của Tam
Thacircn vốn coacute Sau nầy người ta cho rằng chiacutenh ocircng ntildeatilde
hiện chứng Tức Thacircn Thagravenh Phật ở Thanh Lương ethiện
vagrave lagravem cho caacutec học ntildeồ của caacutec tocircng phaacutei khaacutec tập trung
nơi ntildeacircy phải kinh ngạc
Sau ntildeoacute ở Tỷ Duệ Sơn chiacutenh An Nhiecircn (安然
Annen)14 vagrave Nguyecircn Tiacuten (源信 Genshin)15 ntildeatilde viết bộ
Tức Thacircn Thagravenh Phật Nghĩa Tư Kyacute (卽身成佛義私記)
lập cước trecircn Danh Tự Tức (名字卽) của Lục Tức Thagravenh
Phật (六卽成佛)16 magrave chủ trương Tức Thacircn Thagravenh Phật
Noacutei chung cả hai tocircng Thiecircn Thai vagrave Chơn Ngocircn ntildeatilde lấy
việc gọi lagrave hiện chứng ngocirci vị ntildeại giaacutec trong thacircn nầy của
cha mẹ hiện ntildeời lagravem tiecircu chỉ cho tocircng phaacutei của migravenh
45
ethến thời Liecircm Thương cho dầu ntildeatilde trở thagravenh caacutec tocircng
của Tacircn Phật Giaacuteo nhưng Nhật Liecircn vẫn thuyết về Tức
Thacircn Thagravenh Phật từ lập trường của Phaacutep Hoa ethạo
Nguyecircn thigrave cho rằng ấy lagrave Phật lagrave ngọn gioacute vocirc ngại trong
chốc laacutet vượt qua sanh tử magrave tu chứng từ lập trường gọi
lagrave Tu Chứng Nhất ethẳng hay Bản Chứng Diệu Tu phaacutet
kiến ra một phần tất coacute trong tự ngatilde ngũ uẩn Noacutei toacutem
lại Nhật Liecircn thigrave cho rằng ldquoba thacircn Như Lai của bản hữu
vocirc taacutec cứ như vậy lagrave nhục thacircnrdquo vagrave khai hiển rằng ldquothacircn
hạ tiện của ta ntildeacircy lagrave Như Lai bản giaacutec của ba thacircn tức
một vậyrdquo
ethạo Nguyecircn cho rằng ldquocụ tuacutec Phật taacutenh hơn thagravenh
Phậtrdquo vagrave tuyecircn bố thecircm rằng ldquokhocircng lagravem cho Phật taacutenh
hiện tiền thigrave khocircng coacute Phật taacutenh ấy gọi ngũ uẩn lagrave caacutei
thacircn bất hoại bacircy giờrdquo vagrave giaacutec chứng ntildeược rằng Tịnh
Diệu Quốc ethộ lagrave chốn sở tại của ldquoấy lagrave Phật của tối
thượng thừardquo Thecircm vagraveo ntildeoacute mặc dầu Thacircn Loan cũng
cho rằng ntildeược lợi iacutech vatildeng sanh sang nước kia lagrave thagravenh
Phật nhưng ocircng cũng khẳng ntildeịnh rằng ldquophagravem phu phiền
natildeo gốc rễ sanh tử tội aacutec ntildeều tức thời nhập vagraveo trong
ethại Thừa Chaacutenh ethịnh Tụrdquo vagrave chủ trương rằng lagravem cho
ldquoniệm trước tiacuten thọ bản nguyệnrdquo tiếp tục với ldquoniệm sau
tức ntildeắc vatildeng sanhrdquo lấy saacutet na tiacuten thọ bản nguyện của Di
ethagrave hồi hướng magrave truacute trong ldquokhocircng ngăn trở ngagravey giờrdquo ntildeể
ntildeược vatildeng sanh ngay trong chốc laacutet Noacutei rotilde ra ocircng cho
rằng vatildeng sanh với thagravenh Phật thigrave khocircng những chỉ lagravem
cho tương tức với nhau magrave việc truacute trong Chaacutenh ethịnh Tụ
với lợi iacutech hiện ntildeời cứ như vậy coacute thể ntildei ntildeến diệt ntildeộ Cho
necircn ldquongười hoan hỷ với tiacuten tacircm ấyrdquo thigrave coacute thể truacute trong
tacircm an ntildeịnh gọi lagrave ldquosanh tử tức Niết Bagraven với ntildeại tiacuten tacircm
tức lagrave Như Lai vagrave ngang ntildeồng với Như Lairdquo
46
Sự tương tức của tự ngatilde vagrave Phật giaacutec
Như trecircn coacute ntildeề cập ntildeến Mật Giaacuteo thời Bigravenh An thigrave
cao xướng tiacutenh gia của ethại Nhật Phaacutep Thacircn Như Lai ntildeại
bi vagrave tiacutenh trigrave của tiacuten tacircm chuacuteng sanh vagrave thuyết về Tức
Thacircn Thagravenh Phật theo sự quaacuten saacutet gọi lagrave nhập ngatilde ngatilde
nhập của Tam Mật tương ưng Cograven Nhật Liecircn thời Liecircm
Thương thigrave chủ xướng tư tưởng Bản Giaacutec Như Lai của
Phaacutep Hoa Bản Mocircn Vocirc Taacutec Tức Nhất
(法華本門無作卽一) vagrave chủ trương Tức Thacircn Thagravenh
Phật của Tiacuten Tacircm Xướng ethề (信心唱題) Riecircng Thiền
thigrave cao xướng tiacutenh tự giaacutec của bản lai diện mục
Noacutei chung ntildeằng nagraveo cũng thuyết về Phật trong hiện
thacircn của phụ mẫu sở sanh lấy sự tự giaacutec ấy magrave thagravenh
Phật ethoacute lagrave lyacute do hiện thagravenh Phật Taacutec Phật Hagravenh
(佛作佛行) magrave trở thagravenh tự nhiecircn trong tự thacircn bản lai
thagravenh Phật vagrave chỗ tự giaacutec Tuy nhiecircn trong Tịnh ethộ Mocircn
theo Phaacutep Nhiecircn hay Thacircn Loan thigrave xuất phaacutet từ chỗ
thacircm tiacuten tự thacircn lagrave kẻ phagravem phu sanh tử tội aacutec magrave sugraveng
ngưỡng ntildeại nguyện nghiệp lực của tha lực ntildeức Di ethagrave
xem kẻ phagravem phu aacutec nghịch lagrave chaacutenh cơ của bản nguyện
ntildeể coacute thể tigravem ra chiacutenh bản thacircn migravenh coacute trong sự ethại Bi
Nhiếp Hộ của Như Lai ấy vagrave an tacircm magrave truacute Tự giaacutec rằng
phagravem phu ngu aacutec ấy lagrave chiacutenh tự bản thacircn migravenh hiện thực
saacutet na tin vagraveo sự cứu rỗi của tha lực tuyệt ntildeối lagrave tức ntildeược
vatildeng sanh vagrave nhập vagraveo Chaacutenh ethịnh Tụ ntildeể chắc chắn ntildei
ntildeến diệt ntildeộ
Ở ntildeacircy tự lực vagrave tha lực chốn nầy nhập Thaacutenh vagrave chốn
kia ntildeược sanh tức thacircn thagravenh Phật vagrave vatildeng sanh thagravenh
Phật coacute sự khaacutec nhau nhưng tocircng nagraveo cũng thuyết về sự
Thagravenh Phật từ lập trường của Bản Giaacutec Mocircn vagrave khocircng
coacute ntildeiểm ntildeổi thay nagraveo trong việc lagravem cho tương tức giữa
47
tự ngatilde hiện thật với Phật giaacutec lyacute tưởng cả Mặc dầu coacute sự
khaacutec nhau giữa việc giaacutec ngộ tự ngatilde magrave thagravenh Phật vagrave
việc tin rằng tự ngatilde coacute trong Phật nhưng cả hai cũng vẫn
cocircng nhận việc thagravenh Phật ngay chiacutenh trong thacircn của cha
mẹ sanh ra nầy ethặc biệt caacutec tocircng phaacutei của Thaacutenh ethạo
Mocircn ntildeatilde luận ntildeagravem rất thực tiễn về vấn ntildeề Tức Thacircn Thagravenh
Phật nầy cho ntildeến tột cugraveng của lyacute luận Phật Giaacuteo nhưng
noacutei cho cugraveng thigrave ntildeacircy khocircng phải lagrave bị mơ magraveng trong caacutei
gọi lagrave thực chứng thagravenh Phật của tu ntildeắc vagrave hiển ntildeắc ở
ngay caacutei thacircn hiện tại nầy magrave sự tu ntildeắc thagravenh Phật của
caacutei thacircn hạ triacute hạ căn nầy necircu rotilde sự Tức Thacircn Thagravenh Phật
từ lập trường gia trigrave vagrave nội chứng thagravenh Phật Nếu như từ
yacute nghĩa nầy magrave noacutei thigrave coacute thể khẳng ntildeịnh rằng noacute khocircng
khaacutec gigrave với Tịnh ethộ Mocircn magrave thuyết về lợi iacutech của sự nội
chứng thagravenh Phật ngay trong hiện ntildeời nầy Như vậy Phật
Giaacuteo Nhật Bản từ việc cao xướng về niềm tin trong một
niệm ntildeatilde bao dung một caacutech bigravenh ntildeẳng necircn hết thảy nam
nữ giagrave trẻ ntildeạo tục giagraveu nghegraveo ntildeều ntildeược Tức Thacircn Thagravenh
Phật cả
5 Mối quan hệ với quốc giamdashtrấn hộ quốc gia
ethể thực hiện một ntildeất nước ldquohograveardquo
Phật Giaacuteo nước ta lagrave Phật Giaacuteo ntildeược nhiếp thọ ntildeể
nhằm thực hiện một ntildeất nước ethại ldquoHograveardquo (大和
Yamato)17 từ chiếu chỉ của Suy Cổ Thiecircn Hoagraveng
(推古天皇 Suiko Tennō) Từ ntildeoacute chugravea chiền ntildeược lập
necircn vigrave ldquoacircn của nhagrave vua vagrave thacircn quyếnrdquo tượng Phật thigrave
ntildeược tạo ra ntildeể nguyện cầu cho ldquoThiecircn Hoagraveng ntildeược bigravenh
an bớt bệnhrdquo cograven chuacuteng tăng cũng ntildeược thế ntildeộ với cugraveng
mục ntildeiacutech như vậy Chiacutenh pho tượng Phật Dược Sư do
48
Thaacutenh ethức Thaacutei Tử vagrave bagrave cocirc migravenh lagrave Suy Cổ Thiecircn
Hoagraveng tạo dựng necircn vigrave cha Thaacutei Tử Dụng Minh Thiecircn
Hoagraveng (用明天皇 Yōmei Tennō) vagrave ngocirci Phaacutep Long Tự
(法隆寺 Hōryū-ji) cũng do hai người nầy lập necircn ntildeể an
triacute pho tượng Phật ntildeoacute lagrave thiacute dụ ntildeiển higravenh rotilde nhất về ntildeạo
trung hiếu Sau ntildeoacute tratildei qua caacutec niecircn ntildeại từ ethại Hoacutea
(大化 Taika) Nại Lương (奈良 Nara) Bigravenh An (平安
Heian) Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura) vv những
ngocirci chugravea lớn do caacutec vị Thiecircn Hoagraveng kiến lập necircn lagrave
những nơi chỉ chuyecircn dagravenh ntildeể cầu nguyện cho hoagraveng thất
ntildeược phồn vinh quốc gia ntildeược an thaacutei vagrave nhacircn dacircn ntildeược
phước lạc magrave thocirci
Cuộc Cải Tacircn ethại Hoacutea (大化改新 Taika-no-
kaishin)18 lagrave cuộc cải caacutech thể hiện ntildeầy ntildeủ trecircn mặt thực
tế chiacutenh trị tiacutenh căn bản quốc gia do Thaacutenh ethức Thaacutei Tử
chỉ thị vagrave chiacutenh Nam Uyecircn Thỉnh An (南淵請安
Minamibuchi Seian) Cao Hướng Huyền Lyacute (高向玄理
Takamukuno Kuromano) Tăng Macircn (僧旻 Sōmin) vv
những người ntildeược Thaacutei Tử cho ntildei du học ntildeatilde coacute trợ lực
nhờ cuộc caacutech tacircn nầy Sau ntildeời Thaacutei Tử con trai trưởng
của ocircng lagrave Sơn Bối ethại Huynh Vương (山背大兄王
Yamanose-no-Ōeō) vigrave sự tấn cocircng matildenh liệt của nhoacutem
Nhập Lộc (入鹿 Iruka) magrave phải chọn con ntildeường ldquoxả
thacircn ntildeể giữ nướcrdquo Lại nữa Tocirc Ngatilde Thạch Xuyecircn Lư
(蘇我石川麿 Soga Ishikawamaro) người thọ acircn sủng
của Thaacutei Tử ntildeatilde tạo lập Sơn ethiền Tự (山田寺 Yamada-
ji) ldquocho Thiecircn Hoagravengrdquo vagrave khi lacircm chung ocircng cograven ntildeể lại
di ngocircn rằng ldquontildeời ntildeời thế thế chớ oaacuten hận Thiecircn Hoagravengrdquo
rồi mới chết
ethoacute lagrave những Phật Giaacuteo ntildeồ ntildeatilde cugraveng thọ nhận sự giaacuteo
dục nơi Thaacutei Tử lagrave những người magrave sử saacutech vẫn cograven lưu
danh ntildeatilde xả bỏ thacircn mạng gia tộc chẳng một chuacutet tiếc rẻ
49
nagraveo ntildeể kiến thiết necircn một quốc gia ethại ldquoHograveardquo Hiếu ethức
Thiecircn Hoagraveng (孝德天皇 Kōtoku Tennō)19 coacute tuyecircn bố
trong chiếu dụ vagraveo năm ntildeầu niecircn hiệu ethại Hoacutea rằng
ldquoTrẫm trộm nghĩ necircn hatildey lại tiacuten sugraveng chaacutenh giaacuteo vagrave lagravem
cho saacuteng lạn ntildeại ntildeạordquo necircn cho vời 10 vị sư vagraveo cung nội
vagrave dạy rằng
ldquoPhagravem caacutec chugravea do Thiecircn Hoagraveng ntildeang tạo dựng hay
ntildeịnh tạo dựng thigrave Trẫm ntildeacircy ntildeều trợ giuacutep cho hết thảy
magrave lagravemrdquo
Sau ntildeoacute Thaacutenh Votilde Thiecircn Hoagraveng (聖武天皇 Shōmu
Tennō) ntildeatilde cho thuyết giảng khắp toagraven quốc Nhacircn Vương
Kinh (仁王經) cugraveng Kim Quang Minh Kinh (金光明經)
vagrave trong cung nội cũng vậy Cứ như vậy kết với Phaacutep
Hoa Kinh (法華經) hai kinh nầy tạo thagravenh sứ mạng trấn
hộ quốc gia vagrave trở necircn phổ biến rộng ratildei trecircn khắp toagraven
quốc
Caacutec chugravea Hộ Quốc
ethến thời ntildeại của Thaacutenh Votilde Thiecircn Hoagraveng thigrave caacutec vugraveng
trecircn toagraven quốc mỗi nơi ntildeều ntildeược cho dựng những ngocirci
chugravea gọi lagrave Kim Quang Minh Tứ Thiecircn Vương Hộ Quốc
Chi Tự (金光明四天王護國之寺) vagrave Phaacutep Hoa Diệt Tội
Chi Tự (法華滅罪之寺) Trong chiếu chỉ saacuteng lập Quốc
Phận Tự (國分寺 Kokubun-ji) vagraveo năm 741 (năm thứ 13
niecircn hiệu Thiecircn Bigravenh [天平]) coacute tuyecircn caacuteo rằng
50
ldquoHiện tại thoacutec luacutea trong năm khocircng ntildeược phong phuacute
dịch bệnh hoagravenh hagravenh khắp nơi Lấy ntildeoacute magrave vigrave vạn dacircn
trăm họ cầu phước lợi cugraveng khắprdquo
Thiecircn Hoagraveng cho dựng khắp toagraven quốc mỗi nơi một
ngocirci Thaacutep Bảy Tầng rồi cho sao cheacutep hai kinh Kim
Quang Minh Tối Thắng Vương Kinh (金光明最勝王經)
cũng như Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Kinh (妙法蓮華經) mỗi
thứ 10 bộ vagrave ngay chiacutenh bản thacircn Thiecircn Hoagraveng cũng tự
migravenh lập thệ nguyện cheacutep Kim Quang Minh Tối Thắng
Vương Kinh bằng chữ vagraveng vagrave an triacute mỗi bộ ở mỗi ngocirci
thaacutep trecircn khắp ntildeất nước Mục ntildeiacutech ấy nhằm ldquolagravem cho
chaacutenh phaacutep hưng thạnh vagrave matildei lưu truyền cugraveng với trời
ntildeất cho acircn ủng hộ ntildeược nhuận khắp cotildei acircm dương vagrave
thường tragraven ntildeầyrdquo Sau ntildeoacute trong chiếu chỉ cho xacircy dựng
tượng Tỳ Locirc Xaacute Na Phật (毘盧舍那佛)20 vagraveo năm thứ 15
niecircn hiệu Thiecircn Bigravenh cũng coacute dạy rằng
ldquoCho dầu coacute thể noacutei rằng trong cotildei quốc ntildeộ nầy ntildeatilde
triecircm nhuận tigravenh thương ntildeộ lượng song dưới trời
xanh kia vẫn chưa thấm khắp ơn phaacutep Thagravenh tacircm magrave
nương vagraveo uy linh của Tam Bảo ntildeể cho cagraven khocircn cugraveng
an thaacutei tu tập phước nghiệp vạn ntildeời vagrave mong sao tất
cả cỏ cacircy muocircn loagravei ntildeều tươi tốtrdquo
Việc tạo lập ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) ntildeược
thagravenh cocircng lagrave nhờ sức lực của toagraven quốc magrave Thiecircn Hoagraveng
lagrave người ntildeứng ra ntildeốc suất vagrave ngocirci tượng chiacutenh của chugravea
nầy lagrave tượng thể hiện ntildeầy ntildeủ phong caacutech của ntildeức ethại Tỳ
Locirc Xaacute Na Tuyệt ethối Phật (大毘盧舍那絶對佛) trong
phaacutep giới phổ biến lấy bối cảnh tư tưởng gọi lagrave Tam
Trugraveng Bản Mạt (三重本末) dựa trecircn cơ sở của Phạm
51
Votildeng Kinh (梵綱經) Từ ntildeoacute khắp toagraven quốc caacutec Quốc
Phận Tự cũng bắt ntildeầu coacute vị triacute lagrave những ngocirci chugravea trung
tacircm Với yacute nghĩa ldquolấy Quốc Vương của caacutec ntildeời magrave lagravem
ntildeagraven việt của chugravea ta nếu như chugravea ta hưng thạnh thigrave
thiecircn hạ cũng hưng thạnh nếu chugravea ta suy vong thigrave thiecircn
hạ cũng suy vongrdquo chiacutenh ethocircng ethại Tự ntildeatilde ntildeược kiến lập
với tư caacutech lagrave ntildeạo tragraveng căn bản ntildeể ldquothường vệ Thaacutenh
triều vĩnh hộ quốc giardquo
Như vậy Phật Giaacuteo dưới thời ntildeại Nại Lương ntildeatilde trở
thagravenh Phật Giaacuteo ntildeược nhất thể hoacutea một caacutech hoagraven toagraven
với nền chiacutenh trị quốc gia Khocircng phải chỉ riecircng trường
hợp của Thaacutenh Votilde Thiecircn Hoagraveng magrave thocirci magrave ngay trong
caacutec sắc chiếu liecircn quan ntildeến sự hưng long của Phật phaacutep
do chư vị Thiecircn Hoagraveng ntildeương thời ban bố thế nagraveo chuacuteng
ta cũng thấy coacute xuất hiện caacutec dụng ngữ như ldquothiecircn hạ
thaacutei bigravenh (天下太平)rdquo ldquovĩnh hộ quốc gia (永護國家)rdquo
ldquoquốc gia vĩnh cố (國家永固)rdquo ldquoquốc gia bigravenh an
(國家平安)rdquo ldquobảo an quốc gia (保安國家)rdquo ldquohoagraveng
gia lụy khaacutenh (皇家累慶)rdquo ldquoquốc ntildeộ nghiecircm tịnh
(國土嚴淨)rdquo hay như ldquotiecircu trừ bất tường (消除不祥)rdquo
ldquophong vũ thuận thời (風雨順時)rdquo ldquongũ cốc thagravenh thục
(五穀成熟)rdquo ldquotriệu dacircn khoaacutei lạc (兆民快樂)rdquo ldquonhacircn
dacircn khương thaacutei (人民康樂)rdquo ldquolợi iacutech lecirc nguyecircn
(利益黎元)rdquo vv
Hơn thế nữa trong caacutec bagravei minh khắc trecircn tượng hay
những phong thư cheacutep kinh ntildeều cũng coacute xuất hiện những
cacircu như ldquophụng vị Thiecircn Hoagraveng bệ hạ (奉爲天皇陛下)rdquo
ldquophụng vị Thaacutenh triều hằng diecircn phước thọ
(奉爲聖朝恒延福壽)rdquo ldquoThaacutenh thọ hằng vĩnh cảnh
phước vocirc cương (聖壽恒永景福無疆)rdquo ldquothượng vị quốc
gia hạ cập sanh loại (上爲國家下及生類)rdquo ldquoThaacutenh
triều vạn thọ quốc ntildeộ thanh bigravenh baacutech tiacutech tận trung triệu
52
nhacircn an lạc (聖朝萬壽國土清平百辟盡忠兆人安樂)rdquo
ldquovăn votilde baacute quan thiecircn hạ triệu dacircn hagravem tư hoacutea dụ caacutec
tận trung hiếu
(文武百官天下兆民咸資化誘各盡忠孝)rdquo vv
Noacutei toacutem lại tất cả những việc lagravem dưới thời Nại
Lương như xacircy chugravea tạo thaacutep tạc tượng cheacutep kinh tụng
kinh giảng kinh ntildeộ tăng saacutem hối phaacutep hội vv ntildeều
nhằm trecircn lagrave nguyện cầu cho Thaacutenh triều ntildeược vạn tuế
dưới lagrave kỳ nguyện cho thiecircn hạ triệu dacircn ntildeược an khương
lạc nghiệp Phật Giaacuteo ntildeatilde thịnh hagravenh ở quốc ntildeộ nước ta
với mục ntildeiacutech lagrave lagravem cho quốc gia xương long vagrave nhacircn
dacircn thanh bigravenh Sự hưng long của văn hoacutea vagrave thật tiễn về
giới luật ntildeạo ntildeức chiacutenh lagrave yếu chỉ căn bản của ldquotrấn hộ
quốc giardquo vagrave ntildeoacute khocircng phải lagrave Phật Giaacuteo trấn hộ quốc
gia với yacute nghĩa mang tiacutenh chuacute thuật magrave ntildeời sau nầy nghĩ
ra
Sự trấn hộ quốc gia của Phật Giaacuteo thời Bigravenh An
Khi Hoagraven Votilde Thiecircn Hoagraveng (桓武天皇 Kammu
Tennō) dời ntildeocirc về Bigravenh An vagrave lập ra chiacutenh quyền mới thigrave
quả nhiecircn ocircng cũng lấy Phật Giaacuteo ntildeể trấn hộ quốc gia
mới vagrave giaacuteo hoacutea quốc dacircn magrave khocircng coacute gigrave thay ntildeổi cả
Ocircng ntildeatilde cho kiếp lập ở tiểu quốc Cận Giang (近江 Ōmi
thuộc Shiga-ken [滋賀縣]) ngocirci Phạm Thiacutech Tự
(梵釋寺 Bonshaku-ji) như lagrave nơi trấn hộ ở phiacutea ntildeocircng của
Hoagraveng ethocirc mới rồi ở Thagravenh ethocirc thigrave cho xacircy hai chugravea
ethocircng Tự (東寺) vagrave Tacircy Tự (西寺) ngay hai becircn cửa ra
vagraveo của La Thagravenh Mocircn (羅城門) thuộc ntildeại lộ Chacircu Tước
(朱雀) Trong chiếu chỉ năm 785 (năm thứ 4 niecircn hiệu
Diecircn Lịch [延曆]) coacute ghi rằng
53
ldquoThiacutech giaacuteo thật sacircu xa người truyền ntildeạo ấy lagrave những
bậc sa mocircn sự an ninh của thiecircn hạ ntildeều nương vagraveo
thần lực của ntildeạo ấy magrave thocircirdquo
Vagrave nhagrave vua ntildeatilde ra lệnh cho taacuten dương khắp thiecircn hạ
những bậc tăng ni coacute hạnh ntildeức Chiacutenh Tối Trừng Khocircng
Hải vv lagrave những nhacircn vật ntildeược nằm trong trường hợp
nầy
Từ ntildeoacute Thiecircn Thai Tocircng của Tối Trừng ntildeatilde ntildeược chiacutenh
thức cocircng nhận theo sắc chỉ của thaacuteng giecircng năm 806
(năm thứ 25 niecircn hiệu Diecircn Lịch [延曆]) rồi thigrave một số
kinh ntildeiển ethại Thừa mang tiacutenh hộ quốc như Phaacutep Hoa
Kinh (法華經) Kim Quang Minh Kinh (金光明經)
Nhacircn Vương Kinh (仁王經) Thủ Hộ Quốc Giới Chủ
Kinh (守護國界主經) vv cọng với caacutec kinh ntildeiển Chơn
Ngocircn cũng mang tiacutenh hộ quốc như Tỳ Locirc Giaacute Na Kinh
(毘盧遮那經) Khổng Tước Vương Kinh (孔雀王經)
Bất Khocircng Quyecircn Saacutech Kinh (不空羂索經) Phật ethảnh
Kinh (佛頂經) vv ntildeược chọn với mục ntildeiacutech nhằm trấn
hộ quốc gia vagrave bảo vệ Hoagraveng thagravenh
Từ lập trường cho rằng ldquoquốc bảo lagrave gigrave Bảo lagrave ntildeạo
tacircm người coacute ntildeạo tacircm thigrave ntildeược gọi lagrave quốc bảordquo Tối
Trừng ntildeatilde lập necircn quy chế tu rograveng trong nuacutei suốt 12 năm
trường vagrave nỗ lực dưỡng thagravenh những nhacircn vật coacute tiacutenh
quốc bảo thật sự ntildeể coacute thể giuacutep iacutech cho ntildeất nước Khởi
ntildeầu trong Sơn Gia Học Sanh Thức (山家學生式
Sangegakushōshiki) cho ntildeến Hiển Giới Luận (顯戒論
Genkairon) Thủ Hộ Quốc Giới Chương (守護國界章
Shugokokukaishō) vv ta ntildeều thấy trước sau như một
ntildeầy rẫy những cacircu như ldquothủ hộ quốc giardquo ldquohộ quốc lợi
dacircnrdquo ldquoquốc gia vĩnh cốrdquo ldquoquốc gia an ninhrdquo vv Sự
an bigravenh của ntildeất nước chuacuteng ta lagrave dựa trecircn ntildeạo niệm của
54
quốc dacircn vagrave Tối Trừng tin chắc rằng việc dưỡng thagravenh
ntildeạo niệm ấy coacute trong sự dưỡng thagravenh một người hay
nhiều vị Bồ Taacutet tăng mang tiacutenh quốc bảo thật sự
Trường hợp Khocircng Hải thigrave sau khi từ Trung Hoa trở
về nước ocircng ntildeatilde lấy caacutec kinh ntildeiển của Chơn Ngocircn như
Nhacircn Vương Kinh (仁王經) Thủ Hộ Quốc Giới Chủ
Kinh (守護國界主經) ethại Khổng Tước Minh Vương
Kinh (大孔雀明王經) magrave thực hagravenh phaacutep tu trấn hộ quốc
gia gọi lagrave ldquodiệt trừ bảy nạn ntildeiều hogravea tứ thời hộ quốc giữ
nhagrave an migravenh an ngườirdquo Về sau coacute khi thigrave ocircng tiến hagravenh
cầu ntildeảo cho Thiecircn Hoagraveng hay Hoagraveng Hậu hoặc Hoagraveng
Thaacutei Tử khi ngự thể bất an hay coacute luacutec thigrave tu phaacutep gọi lagrave
dứt trừ tai họa tăng trưởng lợi iacutech khi nhacircn dacircn bị dịch
bệnh hoagravenh hagravenh hoặc lagravem lễ quaacuten ntildeảnh xaacute lợi Phật khi
trời hạn haacuten vagrave chiacutenh ocircng ntildeatilde tu trigrave Mật Phaacutep trong Thỉnh
Vũ Kinh (請雨經) hay Nhacircn Vương Kinh (仁王經) rồi
ntildeến cuối ntildeời thigrave thagravenh lập Chơn Ngocircn Viện trong cung
nội ntildeể hướng dẫn cho nhagrave vua tu tập Ngay suốt cả cuộc
ntildeời của Khocircng Hải ntildeều lấy pheacutep cầu ntildeảo của Chơn Ngocircn
Mật Giaacuteo magrave tu tập vagrave thực hagravenh phaacutep tu trấn hộ quốc gia
một caacutech triệt ntildeể ntildeến nổi tratildei qua bốn ntildeời Thiecircn Hoagraveng
lagrave Bigravenh Thagravenh (平城 Heizei) Tha Nga (嵯峨 Saga)
Thuần Hogravea (淳和 Junna) vagrave Nhacircn Minh (仁明 Nimmyō)
ntildeều cograven truyền tụng rằng ocircng ntildeatilde ldquovigrave quốc gia magrave lập ntildeagraven
tu phaacutep 51 lần lagravem cho gioacute ngưng lagravem cho mưa ntildeỗ số
lần linh nghiệm ntildeều coacuterdquo Do ntildeoacute Khocircng Hải ntildeatilde ntildeược ban
tặng vugraveng Cao Datilde Sơn (高野山 Kōyasan) hoang sơ vagrave
lấy nơi ntildeacircy lagravem ntildeạo tragraveng tu Thiền với mục ntildeiacutech lagrave ldquotrecircn
vigrave quốc gia dưới vigrave caacutec vị tu hagravenhrdquo Kế ntildeến khi ntildeược ban
tặng ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) ocircng cũng lấy mục ntildeiacutech như
trecircn magrave ntildeổi tecircn chugravea lagrave Giaacuteo Vương Hộ Quốc Tự
(敎王護國寺) vagrave ntildeối với ngocirci Cao Hugraveng Sơn Tự
55
(高雄山寺) thigrave ocircng cũng ntildeặt tecircn lagrave Thần Hộ Quốc Tộ
Chơn Ngocircn Tự (神護國祚眞言寺) với mục ntildeiacutech lagravem ntildeạo
tragraveng ldquotu hagravenh phaacutep mocircn Tam Mật ntildeể muocircn ntildeời vigrave quốc
giardquo ethến cuối ntildeời trong văn thư tacircu lecircn Thiecircn Hoagraveng ntildeể
xin giải bỏ chức ethại Tăng ethocirc vigrave bị cục bướu aacutec tiacutenh
Khocircng Hải coacute ghi rằng
ldquoSa Mocircn Khocircng Hải ntildeatilde tắm gội ơn mưa moacutec nay kiệt
lực baacuteo ơn quốc gia ntildeatilde mấy tuế nguyệt thường
nguyện ntildeem hết sức muỗi mograveng magrave ntildeaacutep lại ntildeức tợ
biển cả ethời ntildeời nguyện lagravem phaacutep thagravenh của bệ hạ
kiếp kiếp nguyện lagravem phaacutep tướng cho bệ hạrdquo
Vagrave ocircng ntildeatilde nguyện tận trung với Hoagraveng Thượng tratildei
qua ntildeời ntildeời kiếp kiếp Sau khi ocircng nhập diệt Thuần Hogravea
Thiecircn Hoagraveng (淳和天皇 Junna Tennō)21 ntildeatilde ntildeặc biệt ban
cho ocircng bức ntildeiếu thư coacute ghi rằng
ldquoNước ta nương vagraveo sự hộ trigrave của người ntildeộng thực
vật ntildeều tựa vagraveo sự nhiếp niệm của ngườirdquo
Việc Khocircng Hải thọ nhận sự ngoại hộ ntildeặc biệt của
Tha Nga Thiecircn Hoagraveng (嵯峨天皇 Saga Tennō) thigrave ai ai
cũng biết rotilde nhưng trường hợp Tối Trừng lại cũng ntildeược
vị Thiecircn Hoagraveng nầy giuacutep ntildeỡ vagrave cho thiết lập ethại Thừa
giới ntildeagraven Vagraveo năm 818 (năm thứ 9 niecircn hiệu Hoằng Nhacircn
[弘仁]) khi dịch bệnh ntildeang lưu hagravenh khắp nơi Thiecircn
Hoagraveng ntildeatilde từ mẫn tịnh tu cheacutep Baacutet Nhatilde Tacircm Kinh ntildeể xua
tan nổi acircu lo của nhacircn dacircn ethoacute lagrave tấm gương ntildeiển higravenh
ntildeầu tiecircn rồi kế ntildeến caacutec ntildeời Thiecircn Hoagraveng như Hậu Tha
Nga (後嵯峨 Gosaga)22 Phục Kiến (伏見 Fushimi)23
56
Hậu Thocircn Thượng (後村上 Gomurakami)24 Hậu Hoa
Viecircn (後花園 Gohanazono)25 Hậu Baacute Nguyecircn (後柏原
Gokashiwabara)26 Hậu Nại Lương (後奈良 Gonara)27
cũng thường tịnh tu magrave cheacutep Tacircm Kinh trong khi dịch
bệnh lưu hagravenh khắp thiecircn hạ
Phật Giaacuteo Bigravenh An do Tối Trừng vagrave Khocircng Hải khai
saacuteng ntildeatilde trở necircn cagraveng luacutec cagraveng hưng thạnh rực rỡ nhờ sự
tiacuten phụng vagrave bảo hộ của caacutec vị Thiecircn Hoagraveng trong những
ntildeời về sau nầy Caacutec ntildeệ tử của Tối Trừng từ Nghĩa Chơn
(義眞 Gishin)28 Quang ethịnh (光定 Kōjō)29 Viecircn Nhacircn
(圓仁 Ennin)30 trở xuống cho ntildeến ntildeời chaacuteu như Viecircn
Tracircn (圓珍 Enchin)31 Lương Nguyecircn (良源 Ryōgen)32
Tầm Thiền (尋禪 Jinzen)33 Trung Tầm (忠尋 Chūjin)34
vv vagrave những ntildeệ tử của Khocircng Hải từ Thật Huệ (實惠
Jitsue)35 Chơn Nhatilde (眞雅 Shinga)36 trở xuống cho ntildeến
ntildeời chaacuteu như Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin)37 Iacutech Tiacuten
(益信 Yakushin)38 Thaacutenh Bảo (聖寳 Shōbō)39 Khoan
Triecircu (寛朝 Kanchō)40 Nhacircn Hải (仁海 Ningai)41 vv
caacutec cagravenh laacute nẩy nở sum secirc họ ntildeều hagravenh phaacutep trấn hộ
quốc gia dựa trecircn biacute phaacutep của Chơn Ngocircn khởi ntildeầu ntildeược
tiến hagravenh trong cung nội rồi lan rộng ra ở caacutec ngocirci chugravea
lớn magrave khocircng hề dứt tuyệt
ldquoVương phaacutep vagrave Phật phaacuteprdquo của Vinh Tacircy
Khaacutec với Phật Giaacuteo Nại Lương vagrave Bigravenh An về
phương phaacutep Phật Giaacuteo Liecircm Thương hưng long dựa
trecircn bối cảnh của tư tưởng gọi lagrave ethại Thừa Tương Ưng
ethịa (大乘相應地) ntildeatilde nỗ lực thagravenh ntildeạt mục ntildeiacutech trấn hộ
quốc gia của migravenh Noacutei chung vigrave thời ntildeại ntildeổi thay cho
necircn hư thế của tầng lớp quyacute tộc xưa nay phải nhường
bước trước thật lực của tầng lớp votilde sĩ nocircng thocircn vigrave thế
57
Phật Giaacuteo cũng phải chuyển hướng từ pheacutep cầu ntildeảo của
Chơn Ngocircn bấy lacircu sang Phật Giaacuteo của trấn hộ quốc gia
mang tiacutenh quyacute tộc Cho necircn Thiền ntildeịnh phải nương theo
thật tiễn của giới luật hay nương theo Phật lực hoặc tiacuten
ngưỡng của phaacutep lực lagrave những vấn ntildeề magrave một Phật Giaacuteo
trấn hộ quốc gia của thời ntildeại phải ntildeối ntildeầu dựa trecircn cơ sở
của hagravenh vagrave tiacuten của sự tự giaacutec từ dacircn chuacuteng
Vinh Tacircy (榮西 Eisai) vị tổ sư khai saacuteng Lacircm Tế
Tocircng nước ta ntildeatilde viết riecircng một chương Trấn Hộ Quốc
Gia Mocircn (鎭護國家門) trong bộ Hưng Thiền Hộ Quốc
Luận (興禪護國論 Gōzengokokuron)42 của migravenh Ocircng
dạy rằng
ldquoNhư trong Nhacircn Vương Kinh coacute ntildeoạn văn rằng Phật
vagrave Baacutet Nhatilde coacute trong caacutec vị Tiểu Quốc Vương của ntildeời
hiện tại vagrave vị lai ấy chiacutenh lagrave biacute bảo hộ quốc Baacutet Nhatilde
ấy chiacutenh lagrave Thiền Tocircng nghĩa lagrave nếu trong nước coacute
người trigrave giới tắc chư Thiecircn sẽ thủ hộ nước ntildeoacute vv
Trong tờ biểu của Triacute Chứng ethại Sư43 coacute ghi rằng
ngagravey Từ Giaacutec ethại Sư44 ntildeang cograven ở becircn nhagrave ethường ntildeatilde
phaacutet nguyện rằng Ta ntildeatilde vượt qua soacuteng biển xanh xa
xocirci magrave ntildeến ntildeacircy cầu bạch phaacutep giaacute như ntildeược trở về
bản triều thigrave ta sẽ kiến lập Thiền Viện vậy yacute người
cũng chỉ chuyecircn ntildeể hộ trigrave quốc gia nhằm vigrave lợi iacutech
cho chuacuteng sanh vv Kẻ ngu nầy nếu muốn hoằng
truyền thigrave phải theo hạnh của caacutec bậc Thaacutenh magrave lập
necircn Trấn Hộ Quốc Gia Mocircn nầy vậyrdquo
Tư tưởng hưng Thiền của Vinh Tacircy lagrave chủ trương với
yacute nghĩa ldquohộ trigrave quốc gia lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sanhrdquo
Giới votilde sĩ thời Liecircm Thương lại thiacutech giaacuteo phong mang
tiacutenh thực chất với sự giản dị của Thiền cograven ở Trung
58
Quốc thigrave do vigrave gặp phải luacutec giao thời giữa hai triều Tống
vagrave Nguyecircn necircn cũng coacute một số caacutec vị Thiền tăng ntildeatilde chạy
trốn sang nước ta Cho necircn Tướng Quacircn Bắc ethiều Thời
Lại (北條時賴 Hōjō Tokiyori)45 khi lecircn chấp quyền ntildeatilde
từng ntildeến tham Thiền với Lan Khecirc ethạo Long (蘭溪道隆
Ranke Dōryū)46 vagrave Ngột Am Phổ Ninh (兀庵普寧
Gotsuan Funei)47 cograven Thời Tocircng (時宗 Tokimune)48 thigrave
theo hầu ethạo Long ethại Hưu Chaacutenh Niệm (大休正念
Daikyū Shōnen)49 vagrave Phật Quang Tổ Nguyecircn (佛光祖元
Bukkō Sogen)50 nhờ ntildeoacute magrave coacute thể phaacute giải ntildeược quốc
nạn khi ntildeại quacircn Mocircng Cổ tiến cocircng vagraveo
Giống như caacutec votilde sĩ thời Liecircm Thương tham cứu
Thiền mocircn ở kinh ntildeocirc Thiền cũng dần dần ntildeược thực
hagravenh rộng ratildei Trường hợp Quy Sơn Thiecircn Hoagraveng
(龜山天皇 Kameyama Tennō)51 thigrave tự tay migravenh viết 37
laacute thư ntildeịch quốc hagraveng phục trecircn giấy magraveu xanh biếc mạ
vagraveng ntildeem nạp vagraveo Cử Khi Cung (筥崎宮) ntildeể cầu nguyện
cho quacircn Mocircng Cổ hagraveng phục Becircn cạnh ntildeoacute trong tờ
Văn Sắc Nguyện (勅願文) kiến lập Nam Thiền Tự
(南禪寺 Nanzen-ji)52 nhagrave vua coacute ghi rằng
ldquoCon chaacuteu ta phải biết caacutech suy nghĩ của ta nếu như
chugravea nầy phồn vinh thigrave biecircn cương matildei bền lacircu laacute
ngọc luocircn tươi tốt cograven nếu khocircng hiểu ntildeược caacutech suy
nghĩ của ta thigrave trở lại theo goacutet phế vong rdquo
Noacutei toacutem lại ntildeiều nầy coacute yacute nghĩa rằng thật tiễn của
chaacutenh phaacutep lagrave ntildeặt trecircn nền tảng sự phồn vinh của quốc
gia vagrave Hoagraveng thất Lại nữa Hoa Viecircn Thiecircn Hoagraveng
(花園天皇 Hanazono Tennō)53 cũng coacute ban sắc chỉ kiến
lập ethại ethức Tự (大德寺 Daitoku-ji)54 cũng như Diệu
Tacircm Tự (妙心寺 Myōshin-ji)55 vagrave trong nhật kyacute ngagravey 26
59
thaacuteng 6 năm 1323 (năm thứ 3 niecircn hiệu Nguyecircn Hanh
[元亨]) nhagrave vua coacute ghi rằng
ldquoPhagravem ntildeối với thiện căn thigrave chớ lagravem cho nhacircn dacircn lo
nghĩ ntildeacircy chiacutenh lagrave việc lagravem tối thượng ntildeạo lyacute của
Phật Giaacuteo thigrave chớ necircn tigravem cầu becircn ngoagravei trị quốc
dưỡng dacircn ấy chiacutenh sự saacutem hối của người cư sĩ tại
gia nếu khocircng như vậy liệu coacute thể lagravem Phật sự ntildeược
chăng rdquo
ldquoNgoagravei pheacutep vua magrave riecircng lagravem Phật sự ấy chiacutenh lagrave
thoacutei xấu của thời cận ntildeại nầy Với ta ntildeacircy trong khi
khocircng tigravem cầu Phật phaacutep ngoagravei tacircm từ gốc thigrave dứt
khoaacutet khocircng necircn chờ kinh như yacuterdquo
ldquoNếu cho lagrave Phật phaacutep ngoagravei tacircm magrave khocircng tu hagravenh
thigrave liệu ntildeến luacutec nagraveo Phật taacutenh mới hiển hiện ntildeacircy
Khocircng mecirc mờ với phải traacutei phiacutea trước coacute vậy mới
chẳng thiecircn chấp becircn nagraveo như trong Phaacutep Hoa coacute
noacutei trị thế ngữ ngocircn giai thuận Phật phaacutep caacutec bậc
vương giả phải necircn hiểu yacute nầyrdquo
Như vậy mối quan hệ giữa pheacutep ntildeời vagrave Phật ntildeạo coacute yacute
nghĩa vẹn toagraven
Tiacuten ngưỡng Tịnh ethộ vagrave hiện thế
Tiacuten ngưỡng về vatildeng sanh Tịnh ethộ ở nước ta ntildeatilde sớm
xuất hiện trong cung nội từ thời ntildeại Nại Lương ethoacute chiacutenh
lagrave tratildei qua 40 năm của thời Bigravenh An rồi thocircng qua vị
Quan Bạch (關白 Kampaku)56 lagrave ethằng Nguyecircn Kiecircm
Thật (藤原兼實 Fujiwara Kanezane)57 phaacutep mocircn Niệm
Phật của Phaacutep Nhiecircn Thượng Nhacircn (法然上人 Hōnen
60
Shōnin) ntildeược truyền baacute rộng ratildei ntildeến trong cung nội vagrave
caacutec vị nữ quan Chiacutenh vigrave lẽ ntildeoacute Phaacutep Nhiecircn ntildeatilde dạy rằng
ldquoNgười thacircm tiacuten vagraveo bản nguyện của Di ethagrave niệm
Phật cầu vatildeng sanh thigrave trước tiecircn ntildeức Di ethagrave Phật rồi
ntildeến mười phương chư Phật Bồ Taacutet Quan Acircm Thế
Chiacute cũng như vocirc số Bồ Taacutet sẽ nhiễu quanh vagrave thường
ở becircn người nầy như boacuteng với higravenh khocircng kể ngagravey
ntildeecircm khi ntildei ntildeứng nằm ngồi vagrave xua tan ntildei caacutec aacutec quỷ
aacutec thần magrave thường gacircy ra những natildeo hại tai ương
hiện ntildeời vị ấy khocircng lo acircu vigrave những tai họa vagrave sống an
ổn ntildeến khi mạng chung thigrave sẽ ntildeược tiếp rước về thế
giới Cực Lạcrdquo
ldquoLại nữa trong pheacutep bảy nạn tiecircu diệt của Truyền
Phaacutep ethại Sư cũng coacute thấy thực hagravenh niệm Phật nếu
vậy thigrave trong tư lương nguyện cầu của chư vị quacircn
vương thigrave niệm Phật lagrave việc lagravem cao quyacute lắm thay
Phagravem với hạnh nguyện ủng hộ của mười phương chư
Phật vagrave chư Thiecircn trong ba cotildei việc lagravem của quyacute vị
quacircn vương cho ntildeời nầy vagrave mai sau thigrave khocircng gigrave hơn
lagrave niệm Phậtrdquo
Với mục ntildeiacutech nhằm khuyecircn dạy niệm Phật vigrave phước
lạc của hai ntildeời hiện tại vagrave tương lai Như vậy Phật Giaacuteo
trấn hộ quốc gia dựa trecircn việc ntildeọc tụng caacutec kinh ntildeiển hộ
quốc vagrave thực hagravenh chơn ngocircn biacute phaacutep ntildeatilde chuyển ntildeổi
thagravenh Phật Giaacuteo nhằm mục ntildeiacutech giải thoaacutet vĩnh viễn caacutec
phiền natildeo tiềm ẩn trong tacircm tư của hết thảy quốc dacircn
nam nữ giagraveu nghegraveo
Phật Giaacuteo lập chaacutenh quốc gia
61
Lại nữa Nhật Liecircn cũng coacute lập ba ntildeiều thệ nguyện lớn
lagrave ldquotrở thagravenh cột trụ của Nhật Bản ta trở thagravenh con mắt
của Nhật Bản ta trở thagravenh con thuyền lớn của Nhật Bản
tardquo vagrave tuyecircn bố rằng
ldquoPhải lập ở nước nầy ntildeức Bổn Tocircn của một cotildei Diecircm
Phugrave ethề58 số một trong khi ở nước Nguyệt Thị59 vagrave
Chấn ethaacuten60 hiện tại vẫn chưa coacute ntildeức Bổn Tocircn nầyrdquo
ldquoNước Nhật Bản magrave coacute hay khocircng ntildeều tugravey thuộc vagraveo
Nhật Liecircn nầy Linh Sơn xưa nay ấy chiacutenh Ta Bagrave61 thế
giới trong ấy cũng coacute Nhật Bảnrdquo
ldquoNước Nhật Bản ta ưu việt hơn nước Nguyệt Thị vagrave
nhagrave Haacuten trong một cotildei Diecircm Phugrave ethề nầy vagrave cograven hơn
hẳn cả taacutem vạn nước khaacutec nữa Phật phaacutep tất phải
phaacutet xuất từ vugraveng ethocircng ethộ Nhật Bản nầyrdquo
Rồi chiacutenh ocircng ntildeatilde tận lực thuyết giảng về Phật phaacutep
gọi lagrave kết hợp với Phật vagrave vua lập cước trecircn quốc ntildeộ
Nhật Bản chuacuteng ta vagrave tuyecircn xướng về Phật Giaacuteo của
trấn hộ quốc gia cũng như lập chaacutenh an quốc
Phật Giaacuteo hộ trigrave quốc gia vagrave quốc dacircn
Traacutei ngược với ntildeiều nầy ethạo Nguyecircn của Tagraveo ethộng
Tocircng ntildeatilde tigravem caacutech laacutenh xa khỏi quyền thế quốc gia vagrave cực
lực thực hagravenh Phật Giaacuteo xuất gia dựa trecircn cơ sở ngộ ntildeạo
của mỗi người ethacircy chiacutenh lagrave Phật Giaacuteo mới mẻ ra ntildeời từ
sự phecirc phaacuten nghiecircm khắc ntildeối với Phật Giaacuteo của trấn hộ
quốc gia mang tiacutenh cầu ntildeảo vagrave Phật Giaacuteo ntildeọa tục chỉ
chuyecircn cạnh tranh về danh lợi vagrave sự linh nghiệm magrave thocirci
62
Những vị tăng chỉ chuyecircn ldquotigravem cầu danh lợi vagrave mong mỏi
ntildeược acircn thưởng của triều ntildeigravenhrdquo thigrave nhiều cograven những vị
ldquotăng coacute ntildeạo tacircmrdquo thigrave rất hiếm hoi Họ chỉ chuyecircn ntildeối
luận với ldquocaacutei hay dở của giaacuteo phaacuteprdquo hay chỉ coacute niệm
Phật lớn tiếng bằng miệng vagrave tụng kinh thật vocirc iacutech giống
như ldquocon nhaacutei ngoagravei ntildeồng ruộng mugravea xuacircn kecircu inh ỏi
ntildeecircm ngagraveyrdquo magrave giới Phật Giaacuteo ntildeương thời ntildeang thực hagravenh
Từ ntildeoacute coacute khi họ tự kheacutep migravenh cho nước ta lagrave ldquonước nhỏ
biecircn ntildeịardquo cograven Trung Quốc lagrave ldquonước ethại Tốngrdquo Thế
nhưng chơn yacute lagrave tất cả chuacuteng sanh ntildeều thagravenh Phật cograven
việc tạo tượng dựng thaacutep ntildeọc tụng cheacutep kinh hết thảy
những việc lagravem mang tiacutenh cầu ntildeảo thigrave thật ra vẫn cograven xa
vời với duyecircn thagravenh Phật Phật phaacutep lagrave Phật phaacutep ntildeể vigrave
Phật phaacutep lagrave ntildeể nhằm hiển dương caacutei giaacute trị chacircn thật
của noacute
Noacutei toacutem lại vấn ntildeề sanh tử lagrave vấn ntildeề ntildeại sự ntildeược necircu
ra với tất cả chacircn diện mục của noacute vagrave ntildeacircy chiacutenh lagrave ntildeiểm
cọng thocircng giữa trường hợp của Phaacutep Nhiecircn vagrave Thacircn
Loan Từ ntildeoacute higravenh thức biểu hiện nội dung của trấn hộ
quốc gia nếu nhigraven becircn ngoagravei thigrave như ẩn tagraveng boacuteng daacuteng
nhưng thật ra lagrave khai hiển caacutei Phật taacutenh của caacute taacutenh vốn
ntildeầy ntildeủ vagrave tin tưởng rằng việc nuocirci dưỡng caacutec vị tăng
chơn thật cho trọn vẹn cũng nhằm baacuteo ntildeaacutep bốn ơn nặng
magrave thocirci Việc Phaacutep Nhiecircn hay Thacircn Loan ntildeatilde tắm gội
trong sự cứu rỗi của bản nguyện vagrave sống trọn ntildeời niệm
Phật lagrave một thiacute dụ ntildeiển higravenh trong việc baacuteo ntildeaacutep thacircm acircn
của Hoagraveng gia với tư caacutech lagrave một người dacircn ntildeang dấn
thacircn trecircn con ntildeường lớn chacircn thật Caacutec vị nầy mặc dầu
becircn ngoagravei như khocircng thể hiện tinh thần trấn hộ quốc gia
nhưng trecircn thực tế thigrave lại khaacutec họ ntildeatilde kiến lập một Phật
Giaacuteo hộ trigrave quốc gia cũng như quốc dacircn với yacute nghĩa ntildeuacuteng
ntildeắn của noacute
63
Phật Giaacuteo của quốc dacircn Nhật Bản
ethến thời Minh Trị Duy Tacircn mối quan hệ thacircn thiết
trong quaacute khứ giữa quốc gia vagrave Phật Giaacuteo magrave tratildei qua
một ngagraven mấy trăm năm ntildeatilde trở necircn bị phacircn ly dần dần về
mặt chiacutenh trị Rồi thigrave cọng thecircm do ảnh hưởng của nền
văn hoacutea mới mẻ ngoại lai của Acircu Mỹ di nhập vagraveo Phật
Giaacuteo ntildeatilde khocircng cograven giữ ntildeược mối quan hệ với quốc gia
cũng như quốc dacircn giống như ngagravey xưa
Tuy nhiecircn theo như chiếu chỉ của Suy Cổ Thiecircn
Hoagraveng (推古天皇 Suiko Tennō) thigrave Phật Giaacuteo của nước
ta kể từ khi ntildeược nhiếp thọ ntildeatilde tratildei qua 1350 năm chiacutenh
trong khoảng thời gian ấy Phật Giaacuteo ntildeatilde ntildeược tocircn sugraveng
như lagrave Phật Giaacuteo thường xuyecircn hộ trigrave quốc gia Dưới thời
ntildeại Phi ethiểu hay dưới thời ntildeại Nại Lương hoặc dưới
thời ntildeại magrave sau khi Hoagraven Votilde Thiecircn Hoagraveng (桓武天皇
Kammu Tennō) dời ntildeocirc về Bigravenh An hoặc dưới thời ntildeại
Viện Chiacutenh (院政 Insei)62 thi hagravenh chiacutenh trị ở caacutec Viện
hoặc ntildeến thời ntildeại Liecircm Thương cũng như Thất ethinh
(室町 Muromachi)63 magrave caacutec votilde sĩ thay thế nắm chiacutenh
quyền hay cuối cugraveng từ thời ntildeại Giang Hộ (江戸 Edo)64
cho ntildeến hiện ntildeại như ngagravey nay tuy rằng Phật Giaacuteo cũng
coacute vagravei sự khaacutec nhau giữa những nghi thức ntildeể ntildeối ứng với
mỗi thời ntildeại nhưng vẫn khocircng ngoagravei mục ntildeiacutech lagrave thường
nguyện cầu cho Hoagraveng thất ntildeược an khang phồn vinh vagrave
cho quốc dacircn ntildeược thecircm nhiều khaacutenh phước Như vậy ta
coacute thể khẳng ntildeịnh rằng trecircn lập trường mang tiacutenh thật
tiễn nhằm nỗ lực ủng hộ quốc gia thigrave thủy chung Phật
Giaacuteo vẫn khocircng coacute gigrave thay ntildeổi
Noacutei toacutem lại chiacutenh vigrave lịch ntildeại caacutec vị Thiecircn Hoagraveng
nhiếp thọ Phật Giaacuteo ntildeatilde nghĩ ntildeến việc ủng hộ quốc gia vagrave
64
quốc dacircn necircn chư vị tổ khai sơn vagrave saacuteng lập ra caacutec tocircng
phaacutei của Phật Giaacuteo Nhật Bản ntildeatilde ntildeương nhiecircn khocircng bao
giờ quecircn ntildeược thacircm acircn của Hoagraveng thất vagrave quốc gia Họ
ntildeatilde saacuteng lập necircn Phật Giaacuteo Nhật Bản với tư caacutech lagrave một
người dacircn của ntildeất nước ntildeể rồi từ ntildeoacute truyền ntildeạo một caacutech
rộng ratildei trong quần chuacuteng nhacircn dacircn với niềm tin xaacutec thực
của chiacutenh họ Khởi ntildeầu với Tối Trừng Khocircng Hải Phaacutep
Nhiecircn Vinh Tacircy Thacircn Loan ethạo Nguyecircn Nhật Liecircn
Triacute Chơn vagrave caacutec vị cao tổ khaacutec ntildeại ntildea số những vị cao
tăng của nước ta ntildeatilde lấy việc trấn hộ quốc gia mang tiacutenh
tinh thần lagravem yếu chỉ vagrave nỗ lực giaacuteo hoacutea quốc dacircn với
lập trường của mỗi người
Chiacutenh vigrave lẽ ntildeoacute Phật Giaacuteo Nhật Bản chuacuteng ta trecircn từ
buổi ban sơ nhiếp thọ Phật Giaacuteo dưới cho ntildeến thời ntildeại
kinh qua 1400 năm vẫn thường lấy việc trấn hộ quốc gia
lagravem dấu ấn tuyecircn truyền lấy sự an thaacutei của quốc gia vagrave
hạnh phuacutec của quốc dacircn lagravem yếu chỉ hoằng truyền theo
tocircng chỉ của mỗi tocircng phaacutei Hoặc giảng kinh hộ quốc
hay lagravem cho phaacutet triển luật hộ quốc hoặc lagravem cho hưng
thạnh Thiền hộ quốc hay chaacutenh phaacutep hộ quốc vv chỗ
nhắm mục ntildeiacutech của chuacuteng tuy khaacutec nhau tugravey theo thời
gian hay nhacircn vật rồi thigrave hoặc lagravem chugravea dựng thaacutep hay
niệm tụng cầu ntildeảo cho ntildeến xưng danh xướng ntildeề vv
chỗ sở dụng của chuacuteng cho dầu khocircng giống nhau tugravey
theo tocircng phaacutei hay thời cơ nhưng tinh thần căn bản
chung nhất vẫn nhằm thủ hộ nước ta dạy dỗ cho nhacircn
dacircn ta vagrave phaacutet triển hướng thượng vẫn khocircng hề thay
ntildeổi
Lập cước trecircn tiacutenh vĩnh viễn của thời gian quaacuten saacutet
thacircm sacircu thế giới cugraveng con người từ lập trường tuyệt ntildeối
magrave tư duy về sự hiện hữu của quốc gia Nhật Bản ta coacute
thể khẳng ntildeịnh rằng chiacutenh Phật Giaacuteo ntildeatilde ban phaacutet cho
65
quốc dacircn ta một moacuten quagrave vocirc giaacute Chư vị tổ sư của caacutec
tocircng phaacutei Phật Giaacuteo Nhật Bản theo mỗi thời ntildeại ntildeều ntildeược
ban tặng cho danh hiệu ethại Sư hay Quốc Sư ntildeược sugraveng
ngưỡng như lagrave bậc mocirc phạm muocircn ntildeời của quốc dacircn vagrave
chiacutenh họ cũng ntildeatilde viết necircn cacircu chuyện về mối quan hệ
thacircm sacircu giữa Phật Giaacuteo vagrave quốc gia
Chuacute thiacutech 1 Ma Ha Ca Diếp (s Mahākāśyapa p
Mahākassapa 摩訶迦葉) acircm dịch lagrave Ma Ha Ca
Diếp Ba (摩訶迦葉波) yacute dịch lagrave ethại Ẩm Quang
(大飲光) ethại Ca Diếp (大迦葉) Ca Diếp
(迦葉) Ẩm Quang Tocircn Giả (飲光尊者) Ca Diếp lagrave họ của Bagrave La Mocircn vagrave những người thuộc dograveng họ Ca Diếp nầy ntildeatilde xuất gia lagravem ntildeệ tử Phật rất ntildeocircng ethể phacircn biệt với ba anh em Ca Diếp (Ưu Lacircu Tần Loa Na ethề vagrave Giagrave Da Ca
Diếp) ethồng Ca Diếp (童迦葉 tức ethồng Nữ Ca Diếp) người ta gọi ocircng lagrave Ma Ha Ca Diếp Ocircng lagrave một trong 10 vị ntildeệ tử lớn của ntildeức Phật chuyecircn tu hạnh ntildeầu ntildeagrave rất nghiecircm khắc necircn ntildeược gọi lagrave ethầu ethagrave ethệ Nhất Ocircng xuất thacircn dograveng dotildei Bagrave la mocircn ở nước Ma Kiệt ethagrave (s p Magadha
摩掲陀) tecircn lagrave Tất Ba La (p Pippali 畢波羅) Tương truyền rằng cha mẹ ocircng cầu nguyện thần cacircy Tất Ba La vagrave hạ sanh ra ocircng Mặc dầu ocircng lagrave con của một nhagrave ntildeại phuacute ntildeương thời nhưng ngay từ thưở nhỏ ocircng ntildeatilde chaacuten gheacutet cuộc ntildeời bỏ ntildei xuất gia gặp luacutec Phật ra ntildeời quy y theo Phật Giaacuteo vagrave trở thagravenh ntildeệ tử của Phật thường mang aacuteo thocirc sơ Với higravenh thức becircn ngoagravei coacute vẻ nghegraveo tuacuteng như vậy ocircng ntildeatilde từng bị chuacuteng tỷ kheo khinh miệt nhưng ntildeức Thế Tocircn thigrave lại nhường nửa togravea cho Ca Diếp ngồi vagrave taacuten dương sự vĩ ntildeại của ocircng Theo truyền thuyết của Thiền Tocircng khi
66
ntildeức Thế Tocircn thuyết phaacutep cho ntildeại chuacuteng trecircn Linh Thứu Sơn (s Gṛdhrakūṭa p Gijjhakūṭa
靈鷲山) ngagravei ntildeưa cagravenh hoa Kim Bagrave La ra trước mặt ntildeại chuacuteng nhưng chẳng ai hiểu ntildeược yacute nghĩa ấy chỉ coacute một migravenh Ca Diếp latildenh hội ntildeược necircn mĩm cười ethức Phật begraven truyền trao chaacutenh phaacutep nhatilden tạng diệu tacircm của Niết Bagraven cho Ca Diếp vagrave từ ntildeoacute ocircng ntildeược xem như lagrave vị tổ phuacute phaacutep thứ nhất của Tacircy Thiecircn (Ấn ethộ) ethiều nầy thường
ntildeược gọi lagrave Niecircm Hoa Vi Tiếu (拈華微笑)
Niecircm Hoa Thuấn Mục (拈華瞬目) Phaacute Nhan Vi
Tiếu (破顔微笑) Thế Tocircn Niecircm Hoa
(世尊拈華) Ca Diếp Vi Tiếu (迦葉微笑) vv Khi ntildeức Phật nhập diệt ocircng lagrave vị trưởng latildeo số một trong số ntildeệ tử của ngagravei necircn ocircng tiến hagravenh lễ tragrave tỳ di thacircn của Phật Khi tang lễ xong ocircng tập trung 500 vị ntildeệ tử A La Haacuten lại tiến hagravenh cuộc kết tập kinh ntildeiển lần ntildeầu tiecircn tại Thagravenh Vương
Xaacute (s Rājagṛha p Rājagaha 王舍城) Sau ntildeoacute ocircng truyền phaacutep lại cho A Nan (s p Ānanda
阿難) tự migravenh lui về ẩn cư tại Kecirc Tuacutec Sơn
(雞足山) nhập ntildeịnh chờ ntildeến khi Di Lặc ra ntildeời vagrave tương truyền matildei cho ntildeến nay ocircng vẫn chưa nhập diệt
2 Xaacute Lợi Phất (s Śāriputra p Sāriputta
舍利弗) acircm dịch lagrave Xaacute Lợi Phất etha La
(舍利弗多羅) Xaacute Lợi Phất La (舍利弗羅) Xaacute
Lợi Phất etha (舍利弗多) Xaacute Lợi Viết (舍利曰)
yacute dịch lagrave Thu Lộ Tử (鶖鷺子秋露子) gọi tắt
lagrave Thu Tử (鶖子) hay cograven gọi lagrave Xaacute Lợi Tử một trong mười vị ntildeại ntildeệ tử của ntildeức Phật ntildeược gọi lagrave triacute tuệ ntildeệ nhất cugraveng với vị thần thocircng ntildeệ nhất Mục Kiền Liecircn cả hai ntildeược xem như lagrave song ntildeệ
67
tử của ntildeức Phật Ngagravei sanh ra trong một gia ntildeigravenh thuộc dograveng họ Bagrave La Mocircn xứ Ma Kiệt ethagrave (s p
Magadha 摩掲陀) cha lagrave ethể Sa (s Tisya
底沙) mẹ lagrave Xaacute Lợi (s Śāri 舍利) ngagravei rất thocircng minh vagrave nổi tiếng Từ tecircn của mẹ ngagravei coacute tecircn lagrave Xaacute Lợi Tử Luacutec nhỏ ngagravei lấy theo tecircn cha
lagrave Ưu Ba ethể Sa (s Upatiṣya 優波底沙) Ngay từ hồi cograven nhỏ ngagravei ntildeatilde sớm thocircng hiểu caacutec học vấn của Bagrave La Mocircn nhưng vẫn khocircng thấy hagravei lograveng necircn cugraveng với người bạn Mục Kiền Liecircn theo lagravem ntildeệ tử của một lục sư ngoại ntildeạo vagrave trong số 1000 người ntildeệ tử ấy Ngagravei trở thagravenh ntildeệ tử giỏi nhất Thỉnh thoảng ngagravei coacute tiếp xuacutec với Matilde
Thắng (馬勝) cho necircn ngagravei ntildeatilde bỏ vị thầy ngoại ntildeạo nagravey ntildei rồi cugraveng với Mục Kiền Liecircn (s Mahāmaudgalyāyana p Mahāmoggallāna
目犍連) qui y theo Phật Giaacuteo Cuối cugraveng ngagravei ntildeược khai ngộ coacute ntildeược sự tin tưởng vagrave tocircn kiacutenh rất lớn trong giaacuteo ntildeoagraven của ntildeức Phật vagrave ngagravei cũng ntildeược xem như lagrave người kế thừa cho ntildeức Phật nhưng Ngagravei ntildeatilde nhập diệt trước thầy của migravenh
3 A Nan (s p Ānanda 阿難) từ gọi tắt của acircm
dịch A Nan ethagrave (阿難陀) yacute dịch lagrave Khaacutenh Hỷ
(慶喜) Vocirc Nhiễm (無染) con trai của vương tộc
Sĩ Cam Lộ Phạn (s Amṛtodana 士甘露飯 cograven
gọi lagrave Bạch Phạn Vương [白飯王]) thuộc dograveng
họ Thiacutech Ca (s Śākya p Sakya 釋迦) anh em
với ethề Bagrave ethạt etha (s p Devadatta 提婆達多) Sau khi thagravenh ntildeạo lần ntildeầu tiecircn ntildeức thế tocircn trở về thagravenh Ca Tỳ La Vệ (s Kapilavastu p
Kapilavatthu 迦毘羅衛) khi Ngagravei truacute tại Vườn Xoagravei (s Āmrapāli-vana p Ambapāli-vana
68
菴婆波梨園 tức Am Bagrave Ba Lợi Viecircn) Tocircn giả A Nan ntildeatilde cugraveng với caacutec vương tử thuộc dograveng họ Thiacutech Ca vagrave người thợ hớt toacutec Ưu Ba Ly (s p
Upāli 優波離) xin xuất gia theo Phật Từ ntildeoacute trở ntildei Tocircn giả thường hầu hạ becircn ntildeức Thiacutech Tocircn phần nhiều nghe ntildeược những lời dạy của Ngagravei necircn ntildeược xưng tụng lagrave etha Văn ethệ Nhất
(多聞第一 nghe nhiều số một) Khi dưỡng mẫu của Phật lagrave bagrave Ma Ha Ba Xagrave Ba ethề (s Mahāprajāpatī Gautamī s Mahāpajāpatī
Gotamī 摩訶波闍波提) cầu xin xuất gia nhưng khocircng ntildeược pheacutep chiacutenh Tocircn giả ntildeatilde ntildeiacutech thacircn xin Phật vagrave sau khi ntildeược pheacutep thigrave Tocircn giả lagrave người ntildeatilde tận lực saacuteng lập giaacuteo ntildeoagraven Tỳ Kheo Ni ntildeầu tiecircn Vagraveo thaacuteng thứ 2 sau khi Phật diệt ntildeộ khi cuộc kết tập lần ntildeầu tiecircn ntildeược tiến hagravenh tại Hang
Thất Diệp (s Sapta-parṇa-guhā 七葉窟) ngoagravei
Thagravenh Vương Xaacute (s Rājagṛha p Rājagaha
王舍城) Tocircn giả ntildeatilde cugraveng tham dự với 499 vị ntildeệ tử của ntildeức Phật chứng quả A La Haacuten Khi ntildeức Phật diệt ntildeộ tương lai của giaacuteo ntildeoagraven ntildeược phoacute thaacutec lại cho Ma Ha Ca Diếp (s Mahākāśyapa p
Mahākassapa 摩訶迦葉) cho necircn A Nan ntildeược Ca Diếp truyền trao giaacuteo phaacutep cho vagrave trở thagravenh vị tổ thứ 2 của Thiền Tocircng Tacircy Thiecircn Theo caacutec tagravei liệu như Cứu Bạt Diệm Khẩu Ngạ Quỷ ethagrave La
Ni Kinh (救拔焰口餓鬼陀羅尼經 Taishō 1313) Cứu Diện Nhiecircn Ngạ Quỷ ethagrave La Ni Thần
Chuacute Kinh (救面燃餓鬼陀羅尼神呪經 Taishō 1314) Du Giagrave Tập Yếu Cứu A Nan ethagrave La Ni Diệm Khẩu Nghi Quỹ Kinh
(瑜伽集要救阿難陀羅尼焰口儀軌經 Taishō 1318) Du Giagrave Tập Yếu Diệm Khẩu Thiacute Thực Khởi Giaacuteo A Nan ethagrave Duyecircn Do
69
(瑜伽集要焰口施食起教阿難陀縁由 Taishō 1319) coacute dẫn về nguồn gốc cuacuteng thiacute thực ngạ quỷ acircm linh cocirc hồn Cacircu chuyện kể rằng coacute một ntildeecircm nọ trong khi ntildeang hagravenh Thiền ntildeịnh quaacuten chiếu những lời dạy của ethức Phật vagraveo canh ba tocircn giả A Nan chợt nhigraven thấy một con quỷ ntildeoacutei thật hung tợn tecircn lagrave Diệm Khẩu (s Ulkā-mukha
焰口) coacute thacircn higravenh gầy ốm miệng rực chaacutey lửa vagrave cổ họng của noacute nhỏ như cacircy kim Con quỷ ấy ntildeến trước mặt tocircn giả thưa rằng ba ngagravey sau mạng của tocircn giả sẽ hết vagrave sanh vagraveo thế giới ngạ quỷ (ma ntildeoacutei) Nghe vậy tocircn giả A Nan vocirc cugraveng ngạc nhiecircn vagrave lấy lagravem sợ hatildei begraven hỏi con quỷ kia xem coacute caacutech nagraveo thoaacutet khỏi tai họa ấy khocircng Con quỷ trả lởi rằng ldquoVagraveo saacuteng ngagravey mai nếu tocircn giả coacute thể cuacuteng dường thức ăn vagrave nước uống cho trăm ngagraven ức chuacuteng ngạ quỷ nhiều như caacutet socircng Hằng cho vocirc số ntildeạo sĩ Bagrave La Mocircn cho chư thiecircn vagrave caacutec vị thần cai quản việc lagravem của con người cho quaacute cố caacutec vong linh dugraveng caacutei hộc
của nước Ma Kiệt ethagrave (s p Magadha 摩掲陀) ntildeể cuacuteng dường cho họ 49 hộc thức ăn vagrave nước uống vagrave vigrave họ magrave cuacuteng dường cho Tam Bảo như vậy tocircn giả sẽ ntildeược tăng thecircm tuổi thọ cugraveng luacutec ntildeoacute sẽ lagravem cho chuacuteng tocirci thoaacutet khỏi cảnh khổ ntildeau của ngạ quỹ vagrave sanh lecircn cotildei trờirdquo Trecircn cơ sở của nguồn gốc nầy nghi lễ cuacuteng thiacute thực cho acircm linh cocirc hồn ngạ quỷ ra ntildeời cho ntildeến ngagravey nay
4 Mục Kiền Liecircn (s Mahāmaudgalyāyana p
Mahāmoggallāna 目犍連) gọi tắt lagrave Mục Liecircn
(目連) một trong 10 vị ntildeại ntildeệ tử của ntildeức Phật sinh ra trong một gia ntildeigravenh Bagrave La Mocircn ở ngoại Thagravenh Vương Xaacute (s Rājagṛha p Rājagaha
王舍城) thuộc nước Ma Kiệt ethagrave (s p Magadha
摩掲陀) Ocircng rất thacircm giao với Xaacute Lợi Phất (s
Śāriputra p Sāriputta 舍利弗) người con của
70
dograveng họ Bagrave La Mocircn ở lagraveng becircn cạnh Ban ntildeầu cả hai ntildeều theo lagravem ntildeệ tử của một trong 6 vị thầy
ngoại ntildeạo lagrave San Xagrave Dạ (s Santildejaya 刪闍夜) nhưng sau ntildeoacute nhacircn nghe ntildeược lời thuyết phaacutep của ntildeức Phật ở Thagravenh Vương Xaacute họ ntildeatilde quy y theo Phật vagrave Mục Kiền Liecircn trở thagravenh vị ntildeệ tử thần thocircng ntildeệ nhất Tương truyền chiacutenh ocircng ntildeatilde cuacuteng dường cho chuacuteng tăng vagraveo ngagravey Tự Tứ ntildeể cứu ntildeộ mẹ migravenh ntildeang bị ntildeọa lạc vagraveo ntildeường ngạ quỷ vagrave higravenh thagravenh necircn lễ hội Vu Lan Bồn
5 Ba Mươi Hai Tướng (s dvatriṃśan-mahāpurisa-lakṣaṇāni p dvattiṃsa-
mahāpurisa-lakkhaṇāni 三十二相) 32 loại higravenh tướng vagrave dung mạo rất thugrave thắng của vị Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng như Phật cograven gọi lagrave 32 tướng của một bậc ntildeại nhacircn 32 tướng của bậc ntildeại trượng phu 32 tướng của bậc ntildeại sĩ Theo truyền thuyết của Ấn ethộ ngagravey xưa người nagraveo coacute ntildeầy ntildeủ caacutec tướng hảo như thế nầy sẽ trở thagravenh Chuyển Luacircn Vương thống trị thiecircn hạ nếu người ấy xuất gia thigrave sẽ khai ngộ vocirc thượng chaacutenh giaacutec Về thứ tự tecircn gọi caacutec tướng coacute nhiều thuyết khaacutec nhau nay y cứ theo quyển 4 của ethại
Triacute ethộ Luận (大智度論) 32 tướng gồm (1)
ethứng an trụ dưới chacircn (s su-pratiṣṭhita-pāda
足下安平立) coacute nghĩa rằng lograveng bagraven chacircn của Phật bằng phẳng mềm mại ntildeứng trụ vững chắc trecircn mặt ntildeất Khi ntildeức Phật cograven ntildeang hagravenh ntildeạo Bồ Taacutet tu saacuteu ba la mật necircn cảm ntildeược tướng mầu như vậy Tướng nầy dẫn ntildeến cocircng ntildeức coacute lợi iacutech
(2) Dưới bagraven chacircn coacute hai baacutenh xe (足下二輪) hay cograven gọi lagrave tướng nghigraven baacutenh xe tướng nầy coacute thể hagraveng phục ntildeược oaacuten ntildeịch aacutec ma thể hiện cocircng ntildeức chiếu phaacute vocirc minh vagrave ngu si Khi noacutei chacircn coacute nghĩa lagrave cả tay chacircn necircn gọi lagrave tướng tay chacircn coacute vograveng trograven (s cakrāṅkita-hasta-pāda-
tala) (3) Ngoacuten tay dagravei (s dīrghāṅguli 長指)
71
tức cả hai tay chacircn ntildeều thon nhỏ dagravei vagrave thẳng ntildeoacute chiacutenh lagrave do nhờ cung kiacutenh lễ baacutei caacutec vị sư trưởng phaacute trừ tacircm kiecircu căng ngatilde mạn necircn cảm ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện tuổi thọ lacircu dagravei coacute cocircng ntildeức khiến cho chuacuteng sanh vui thiacutech quy y theo (4) Goacutet chacircn rộng vagrave bằng phẳng (s
āyata-pāda-pārṣṇi 足跟廣平) hay cograven gọi lagrave tướng goacutet chacircn trograven ntildeầy goacutet chacircn dagravei Nhờ coacute giữ giới nghe phaacutep siecircng năng tu tập magrave coacute ntildeược tướng nầy Noacute thể hiện cocircng ntildeức hoacutea ntildeộ vagrave lagravem lợi iacutech cho hết thảy chuacuteng sanh cho ntildeến ntildeời tương lai (5) Ngoacuten tay ngoacuten chacircn coacute magraveng lưới
(s jālāvanaddha-hasta-pāda 手足指縵綱) hay cograven gọi lagrave tướng của vua chim nhạn giữa caacutec ngoacuten tay nghĩa lagrave giữa mỗi ngoacuten tay vagrave chacircn ntildeều coacute lớp magraveng lưới giao nhau higravenh hoa văn giống như vua loagravei chim nhạn khi dang moacuteng vuốt ra liền hiện tướng nầy Nhờ coacute tu tứ nhiếp phaacutep magrave coacute ntildeược tướng như vậy Noacute coacute hiện ra hay mất ntildei một caacutech tự do tự tại thể hiện cocircng ntildeức xa ligravea phiền natildeo nghiệp aacutec ntildeạt ntildeến bờ vocirc vi becircn kia (6) Tay chacircn mềm mại (s mṛdu-taruṇa-hasta-
pāda-tala 手足柔軟) nghĩa lagrave tay chacircn vocirc cugraveng mềm mại như locircng mịn Nhờ coacute dugraveng caacutec thức ăn uống cao quyacute y cụ cuacuteng dường cho thầy migravenh hay khi cha mẹ vagrave thầy bị bệnh hoạn nhờ hết migravenh gần gủi chăm soacutec hầu hạ necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện cocircng ntildeức magrave ntildeức Phật dugraveng bagraven tay mềm mại từ bi ntildeể nhiếp ntildeộ những người thacircn hay xa lạ (7) Mu bagraven chacircn
cao ntildeầy (s ucchaṅkha-pāda 足趺高滿) hay cograven gọi lagrave mu bagraven chacircn cao bằng mu bagraven chacircn thẳng dagravey Nhờ tu phước dũng matildenh tinh tấn necircn coacute ntildeược tướng nầy thể hiện cocircng ntildeức lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sanh vagrave coacute tacircm ntildeại bi vocirc thượng (8) Bắp ntildeugravei trograven mềm như con nai chuacutea
(s aiṇeya-jaṅgha 腨鹿王) coacute nghĩa lagrave xương thịt bắp ntildeugravei trograven mềm như con sơn dương do vigrave
72
xưa kia chuyecircn tacircm nghe phaacutep vagrave diễn thuyết necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện cocircng ntildeức tiecircu diệt hết tất cả tội chướng (9) ethứng thẳng tay dagravei quaacute gối (s sthitānavanata-
pralamba-bāhutā 正立手摩膝) hay cograven gọi lagrave tướng tay buocircng xuống quaacute gối ntildeứng thẳng tay quaacute gối Tướng nầy coacute ntildeược lagrave nhờ xa ligravea ngatilde mạn kheacuteo bố thiacute khocircng tham lam Noacute thể hiện cocircng ntildeức hagraveng phục hết thảy aacutec ma thương xoacutet xoa ntildeầu chuacuteng sanh (10) Nam căn ẩn kiacuten (s
kośopagata-vasti-guhya 陰藏) coacute nghĩa lagrave nam căn dấu kiacuten trong cơ thể như acircm vật của con ngựa hay con voi Tướng nầy coacute ntildeược lagrave nhờ ntildeoạn trừ tagrave dacircm cứu giuacutep caacutec chuacuteng sanh sợ hatildei vv Noacute thể hiện cocircng ntildeức tuổi thọ lacircu dagravei vagrave coacute nhiều ntildeệ tử (11) Thacircn thể dagravei rộng (s
nyagrodha-parimaṇḍala 身廣長等) thacircn Phật ngang rộng phải traacutei trecircn dưới tất cả ntildeều nhau xung quanh thacircn trograven ntildeầy như cacircy Ni Cacircu Luật
(s nyagrodha p nigrodha 尼拘律 Ficus
indica) do vigrave ngagravei thường khuyecircn chuacuteng sanh hagravenh trigrave tam muội lagravem việc bố thiacute khocircng sợ hatildei necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện cocircng ntildeức tự tại tocircn quyacute của ntildeấng phaacutep vương (12) Locircng hướng lecircn trecircn (s ūrdhvaṃ-ga-roma
毛上向) hay locircng toacutec của thacircn thể ntildeều hướng về becircn phải coacute magraveu xanh nhạt mềm mại Tướng nầy coacute ntildeược do nhờ hagravenh tất cả caacutec phaacutep coacute thể khiến cho chuacuteng sanh chiecircm ngưỡng tacircm sanh vui vẻ coacute ntildeược lợi iacutech vocirc lượng (13) Mỗi lỗ chacircn locircng ntildeều coacute locircng mọc (s ekaika-roma-
pradakṣiṇāvarta 一一孔一毛生) nghĩa lagrave mỗi lỗ chacircn locircng ntildeều coacute locircng mọc ra locircng ấy xanh như magraveu ngọc lưu ly vagrave nơi mỗi lỗ chacircn locircng ntildeều toaacutet ra mugravei thơm vi diệu Tướng nầy coacute ntildeược lagrave nhờ tocircn trọng cuacuteng dường hết thảy chuacuteng hữu tigravenh chỉ bagravey cho người khocircng biết mệt mỏi gần
73
gủi người triacute dọn dẹp nhưng con ntildeường gai goacutec Người coacute ntildeược aacutenh saacuteng từ lỗ chacircn locircng ấy coacute thể tiecircu trừ 20 kiếp tội chướng (14) Thacircn thể
vagraveng rực (s suvarṇa-varṇa 金色) hay gọi lagrave coacute thacircn tướng vagraveng rực tuyệt diệu da thacircn magraveu vagraveng rực tức lagrave thacircn Phật cũng như tay chacircn ntildeều coacute magraveu vagraveng rực giống như ntildeagravei vagraveng tuyệt diệu lagravem trang nghiecircm cho caacutec baacuteu vật Tướng nầy coacute ntildeược nhờ xa ligravea caacutec sự tức giận nhigraven chuacuteng sanh với con mắt hiền từ ethức tướng nầy coacute thể khiến cho chuacuteng sanh chiecircm ngưỡng chaacuten bỏ vui thiacutech diệt tội phaacutet sanh ntildeiều thiện (15) Thacircn
phaacutet aacutenh saacuteng lớn (大光) tức thacircn của Phật coacute aacutenh saacuteng chiếu khắp ba ngagraven thế giới bốn mặt xa ntildeến 1 trượng Tướng nầy coacute ntildeược nhờ phaacutet tacircm bồ ntildeề lớn vagrave tu tập vocirc lượng hạnh nguyện Noacute coacute thể trừ ntildei caacutec hoặc phaacute tan chướng ngại vagrave thể hiện cocircng ntildeức coacute thể lagravem cho ntildeầy ntildeủ hết thảy caacutec chiacute nguyện (16) Da mềm mỏng (s sūkṣma-
suvarṇacchavi 細薄皮) tức da mềm mỏng trơn laacuteng khocircng bị nhiễm bởi bụi nhơ Do nhờ lấy caacutec thứ y phục phograveng ốc lầu gaacutec sạch sẽ cho chuacuteng sanh xa rời người aacutec gần gủi người triacute magrave coacute ntildeược tướng tốt nầy Noacute thể hiện sự bigravenh ntildeẳng khocircng nhơ nhớp của ntildeức Phật vagrave cocircng ntildeức từ bi lớn hoacutea ntildeộ vagrave lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sanh (17)
Bảy chỗ trograven ntildeầy (s saptotsada 七處隆滿) coacute nghĩa lagrave 7 chỗ gồm thịt ở hai tay dưới hai chacircn hai vai vagrave cuống cổ ntildeều trograven ntildeầy mềm mại Tướng nầy coacute ntildeược nhờ khocircng tham tiếc ntildeồ vật migravenh yecircu thiacutech ntildeem cho chuacuteng sanh Noacute thể hiện cocircng ntildeức lagravem cho hết thảy chuacuteng sanh ntildeạt ntildeược tướng nầy vagrave tiecircu diệt tội lỗi sanh ntildeiều thiện (18) Dưới hai naacutech ntildeầy ntildeặn (s
citāntarāṃsa 兩股下隆滿) hay dưới hai naacutech bằng phẳng vagrave ntildeầy ntildeặn coacute nghĩa rằng xương thịt dưới hai naacutech của ntildeức Phật ntildeầy ntildeặn khocircng khuyết Tướng nầy coacute ntildeược nhờ ntildeức Phật ban
74
cho chuacuteng sanh thuốc men thức ăn uống vagrave coacute thể tự khaacutem bệnh cho migravenh (19) Thacircn trecircn như
sư tử (s siṃha-pūrvārdha-kāya 上身如師子) tức nửa phần trecircn của thacircn ntildeức Phật rộng lớn ntildei ntildeứng nằm ngồi ntildeều oai nghiecircm ntildeoan chaacutenh giống như con sư tử Tướng nầy coacute ntildeược nhờ ntildeức Phật trong vocirc lượng thế giới chưa bao giờ noacutei lời hai lưỡi dạy người caacutec phaacutep thiện thực hagravenh lograveng nhacircn vagrave sự hogravea hợp xa rời ngatilde mạn Noacute thể hiện cocircng ntildeức coacute dung mạo cao quyacute ntildeầy ntildeủ lograveng từ bi (20) Thacircn thẳng to lớn (s
ṛjugātratā 大直身) coacute nghĩa rằng trong tất cả thacircn con người thacircn Phật lagrave to lớn nhất magrave thẳng Nhờ cho thuốc khaacutem bệnh giữ gigraven giới khocircng saacutet sanh khocircng trộm cắp xa rời sự kiecircu căng ngatilde mạn necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute coacute thể khiến cho chuacuteng sanh thấy nghe chấm dứt khổ ntildeau ntildeạt ntildeược chaacutenh niệm tu 10 ntildeiều thiện (21) Vai trograven to (s su-saṃvṛta-skandha
肩圓好) tức hai vai trograven ntildeầy to lớn ngay thẳng thugrave thắng tuyệt diệu Tướng nầy coacute ntildeược nhờ thường hay lagravem tượng tu bổ thaacutep ban bố sự khocircng sợ hatildei Noacute thể hiện cocircng ntildeức vocirc lượng của sự diệt trừ caacutec lậu hoặc vagrave tiecircu nghiệp chướng (22) Coacute bốn mươi răng (s catvāriṃśad-danta
四十齒) tướng nầy chỉ ntildeức Phật coacute ntildeầy ntildeủ 40 caacutei răng caacutei nagraveo cũng ngay thẳng trắng như tuyết Nhờ xa rời nghiệp khocircng noacutei lời hai lưỡi noacutei lời xấu aacutec tacircm tức giận tu tập sự bigravenh ntildeẳng vagrave từ bi necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thường tỏa ra mugravei thơm vi diệu Tướng tốt nầy coacute thể ngăn chận nghiệp noacutei lời xấu aacutec của chuacuteng sanh diệt hết tội vocirc lượng vagrave thọ nhận sự vui vẻ vocirc lượng (23) Răng thẳng (s sama-danta
齒齊) nghĩa lagrave răng ntildeều khiacutet nhau bằng phẳng khocircng to khocircng nhỏ giữa hai răng khocircng coacute khoảng hở lọt qua một sợi locircng Tướng nầy coacute ntildeược nhờ lấy 10 ntildeiều thiện ntildeể hoacutea ntildeộ vagrave lagravem lợi
75
iacutech cho chuacuteng sanh cũng như thường hay taacuten dương cocircng ntildeức của người khaacutec Noacute thể hiện cocircng ntildeức coacute thể lagravem cho ntildeược thanh tịnh hogravea thuận tất cả quyến thuộc ntildeều ntildeồng tacircm nhất triacute (24) Răng trắng như ngagrave (s suśukla-danta
牙白) hay răng trắng như tuyết ngoagravei 40 caacutei răng ra trecircn dưới ntildeều coacute 2 răng khaacutec magraveu sắc của noacute tươi trắng saacuteng trong nhọn sắc như ntildeỉnh nuacutei cứng rắn như kim cương Tướng nầy coacute ntildeược nhờ thường suy nghĩ ntildeến caacutec phaacutep thiện tu tập lograveng từ Tướng tốt nầy coacute thể giuacutep phaacute tan ba thứ ntildeộc cứng chắc ương ngạnh của chuacuteng sanh
(25) Maacute như sư tử (s siṃha-hanu 獅子頰) tức hai maacute trograven ntildeầy như maacute của con sư tử Người thấy tướng nầy coacute thể trừ ntildeược tội sanh tử trong trăm kiếp vagrave thấy ntildeược caacutec ntildeức Phật (26) Trong nước miếng coacute chất thơm ngon (s rasa-
rasāgratā 味中得上味) aacutem chỉ trong miệng của ntildeức Phật thường coacute mugravei vị thơm ngon nhất trong caacutec mugravei vị Tướng nầy coacute ntildeược nhờ thường xem chuacuteng sanh như con migravenh vagrave lấy caacutec phaacutep thiện hồi hướng ntildeể trọn thagravenh chaacutenh quả Noacute biểu hiện cocircng ntildeức của Phật magrave coacute thể lagravem cho ntildeầy ntildeủ chiacute nguyện của chuacuteng sanh (27) Lưỡi dagravei rộng (s
prabhūta-tanu-jihva 廣長舌) tức ntildeầu lưỡi dagravei rộng mềm mỏng khi thegrave lưỡi ra coacute thể chạm ntildeến toacutec Nhờ coacute tacircm phaacutet thệ nguyện rộng lớn lấy hạnh ntildeại bi magrave hồi hướng khắp phaacutep giới necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Khi nhigraven thấy ntildeược tướng nầy người ta coacute thể diệt trừ ntildeược tội sanh tử của 24000 kiếp ntildeược gặp 80 ức caacutec ntildeức Phật vagrave Bồ Taacutet thọ kyacute cho (28) Tiếng noacutei của Phạm
Thiecircn (s brahma-svara 梵聲) tiếng noacutei trograven ntildeầy như tiếng vang của trống trời cũng giống như tiếng chim Ca Lăng Tần Giagrave (s karaviṅka
kalaviṅka p karavīka 迦陵頻伽) Nhờ coacute noacutei lời chacircn thật lời noacutei hay chế ngự hết thảy những
76
lời noacutei xấu aacutec magrave coacute ntildeược tướng tốt như vậy Người nghe ntildeược tiếng noacutei như vậy tugravey theo căn cơ của migravenh magrave coacute ntildeược lợi iacutech sanh khởi ntildeiều tốt cảm nhận vagrave ntildeoạn trừ ntildeược quyền thật lớn nhỏ tiecircu trừ mọi nghi ngờ (29) Mắt trong xanh
(s abhinīla-netta 眞青眼) tức mắt Phật coacute magraveu trong xanh như hoa sen xanh (s utpala p
uppala acircm dịch lagrave Ưu Baacutet La [優鉢羅] 青蓮) Nhờ ntildeời ntildeời kiếp kiếp lấy tacircm từ bi con mắt từ bi vagrave tacircm hoan hỷ ứng xử ntildeối với người ăn xin necircn coacute ntildeược tướng tốt nầy (30) Locircng mi như bograve
rừng (s go-pakṣmā 牛眼睫) tức locircng mi ngay thẳng khocircng tạp loạn Tướng nầy coacute ntildeược nhờ quaacuten hết thảy chuacuteng sanh như cha mẹ migravenh lấy tacircm của người con magrave thương xoacutet yecircu mến (31)
Coacute nhục kế trecircn ntildeầu (s uṣṇīṣa-śiraskatā 頂髻) tức trecircn ntildeỉnh ntildeầu coacute nhục kế nhocirc lecircn Tướng nầy coacute ntildeược nhờ dạy người thọ trigrave phaacutep 10 ntildeiều thiện vagrave tự bản thacircn migravenh cũng thọ trigrave (32) Locircng mi
trắng (s ūrṇā-keśa 白毫) tức giữa hai khoảng caacutech của locircng magravey coacute locircng mi trắng mềm mại
như bocircng ethacircu La (s p tūla 兜羅) dagravei 1 trượng 5 thước xoắn lại về phiacutea becircn phải Do vigrave noacute thường phoacuteng ra aacutenh saacuteng necircn ntildeược gọi lagrave hagraveo quang Do nhờ thấy chuacuteng sanh tu phaacutep Tam Học magrave xưng dương taacuten thaacuten necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Nếu như người nagraveo lagravem 100 ntildeiều thiện mới coacute ntildeược 1 tướng tốt như vậy cho necircn ntildeược gọi lagrave ldquobaacutech phước trang nghiecircm
(百福莊嚴 trăm phước trang nghiecircm)rdquo
6 Mười Lực (s daśa-bala p dasa-bala 十力)
hay Như Lai Thập Lực (如來十力) gồm coacute (1)
Xứ Phi Xứ Triacute Lực (處非處智力 triacute lực phacircn biệt rotilde ragraveng ntildeạo lyacute hay phi ntildeạo lyacute phải traacutei thiện
77
aacutec) (2) Nghiệp Dị Thục Triacute Lực (業異熟智力 triacute lực biết ntildeược nghiệp thiện aacutec vagrave quả baacuteo của nghiệp ấy) (3) Tĩnh Lự Giải Thoaacutet ethẳng Trigrave
ethẳng Chiacute Triacute Lực (静慮解脫等持等至智力 triacute lực biết trọn vẹn Thiền ethịnh của Tứ Tĩnh Lự hay Tứ Thiền Taacutem Giải Thoaacutet caacutec Tam Muội Taacutem ethẳng Chiacute vv) (4) Căn Thượng Hạ Triacute Lực
(根上下智力 triacute lực biết ntildeược căn cơ của chuacuteng sanh trecircn dưới lợi hay ntildeộn) (5) Chủng Chủng
Thắng Giải Triacute Lực (種種勝解智力 triacute lực biết ntildeược yacute hướng dục vọng vv của chuacuteng sanh)
(6) Chủng Chủng Giới Triacute Lực (種種界智力 triacute lực biết ntildeược caacutec taacutenh loại giới ntildeịa của lớp lớp chuacuteng sanh) (7) Biến Thuacute Hagravenh Triacute Lực
(遍趣行智力 triacute lực biết ntildeược sự biến thiecircn của caacutec con ntildeường hạnh nghiệp) (8) Tuacutec Truacute Tugravey
Niệm Triacute Lực (宿住隨念智力 triacute lực nhớ rotilde cuộc sống xa xưa trong kiếp quaacute khứ) (9) Tử
Sanh Triacute Lực (死生智力 triacute lực sanh tử trong tương lai vagrave con ntildeường aacutec con ntildeường thiện) vagrave
(10) Lậu Tận Triacute Lực (漏盡智力 triacute lực biết rotilde phương phaacutep ntildeể ntildeoạn tận phiền natildeo vagrave trở thagravenh bậc lậu tận)
7 Bốn Vocirc Uacutey (s catur-vaiśāradya p catu-
vesārajja 四無畏) cograven gọi lagrave Bốn Vocirc Sở Uacutey lagrave bốn loại ntildeức coacute ntildeược của chư Phật Bồ Taacutet dugraveng trong khi thuyết phaacutep magrave khocircng sợ hatildei gigrave cả Bốn Vocirc Sở Uacutey của Phật lagrave (1) Nhất Thiết Triacute Vocirc Sở
Uacutey (一切智無所畏 ntildeức Phật tuyecircn bố rotilde rằng ta lagrave bậc nhất thiết triacute vagrave khocircng sợ bất cứ ai cả) (2)
Lậu Tận Vocirc Sở Uacutey (漏盡無所畏 ntildeức Phật tuyecircn bố rằng ta ntildeatilde ntildeoạn tận hết thảy phiền natildeo vagrave khocircng cograven sợ hatildei gigrave cả) (3) Thuyết Chướng ethạo
78
Vocirc Sở Uacutey (說障道無所畏 ntildeức Phật thuyết về caacutec phaacutep ngăn trở của caacutec hoặc nghiệp vv magrave lagravem chướng ngại con ntildeường Thaacutenh ntildeạo vagrave khocircng cograven sợ hatildei gigrave cả) (4) Thuyết Tận Khổ ethạo Vocirc Sở
Uacutey (說盡苦道無所畏 ntildeức Phật lấy tự tin ntildeể thuyết về con ntildeường ntildeuacuteng ntildeắn của giới ntildeịnh tuệ vv ntildeể giuacutep diệt tận khổ natildeo vagrave khocircng sợ người nagraveo cả) Becircn cạnh ntildeoacute Bốn Vocirc Sở Uacutey của vị Bồ
Taacutet lagrave (1) Năng Trigrave Vocirc Sở Uacutey (能持無所畏 vị Bồ Taacutet khocircng quecircn yacute nghĩa những ntildeiều ntildeược nghe vagrave khocircng sợ hatildei gigrave khi thuyết cho người
khaacutec nghe) (2) Tri Căn Vocirc Sở Uacutey (知根無所畏 vị Bồ Taacutet quaacuten saacutet căn cơ của chuacuteng sanh thuyết phaacutep thiacutech hợp với từng căn cơ ấy vagrave khocircng coacute sợ hatildei gigrave cả) (3) Quyết Nghi Vocirc Sở Uacutey
(決疑無所畏 vị Bồ Taacutet lấy tự tin ntildeể giải quyết những nghi nan vagrave khocircng coacute sợ hatildei gigrave cả) vagrave (4)
ethaacutep Baacuteo Vocirc Sở Uacutey (答報無所畏 vị Bồ Taacutet ntildeối với bất cứ cacircu hỏi nagraveo ntildeều trả lời một caacutech rotilde ragraveng ntildeuacuteng ntildeắn vagrave khocircng coacute sợ hatildei gigrave cả)
8 Mười Taacutem Phaacutep Bất Cọng (s aṣtādaśa
āveṇikā buddha-dharmāḥ 十八不共法) cograven gọi lagrave Mười Taacutem Phaacutep Phật Bất Cọng Từ Bất Cọng ở ntildeacircy coacute nghĩa lagrave khocircng cọng thocircng Tugravey theo mỗi kinh ntildeiển sự giải thiacutech về 18 phaacutep nầy coacute khaacutec nhau nhưng thocircng thường thigrave chuacuteng gồm coacute 10 Lực 4 Vocirc Uacutey 3 Niệm Truacute (ba ntildeiều magrave tacircm khocircng lay chuyển trước ntildeối tượng thuyết phaacutep tức lagrave ntildeối tượng ấy coacute chuyecircn tacircm lắng nghe hay khocircng chuyecircn tacircm lắng nghe hoặc cả hai thigrave tacircm vẫn khocircng lay chuyển) vagrave kết hợp thecircm Tacircm ethại Bi ntildeể trở thagravenh 18 phaacutep
9 Hữu Dư Y Niết Bagraven (s sopadhiśeṣa-nirvāṇa p
saupādisesa-nibbāna 有余依涅槃) hay cograven gọi lagrave Hữu Dư Niết Bagraven lagrave một trong 4 loại Niết Bagraven trong Tiểu Thừa Phật Giaacuteo chỉ về trường
79
hợp người ntildeatilde diệt tận hết thảy phiền natildeo vagrave chứng ntildeắc giaacutec ngộ Niết Bagraven nhưng vẫn cograven lưu lại nhục thacircn
10 Vocirc Dư Y Niết Bagraven (s anupadhiśeṣa-nirvāṇa p
anupādisesa-nibbāna 無余依涅槃) hay cograven gọi lagrave Vocirc Dư Niết Bagraven ntildeối lập với Hữu Dư Y Niết Bagraven nghĩa lagrave chứng ntildeạt cảnh giới Niết Bagraven magrave thacircn thể do Ngũ Uẩn hợp thagravenh nầy cũng tận diệt khocircng cograven chỗ sở y nagraveo nữa Noacute cũng lagrave một trong bốn loại Niết Bagraven gồm Tự Taacutenh Thanh Tịnh Niết Bagraven Hữu Dư Niết Bagraven Vocirc Dư Niết Bagraven vagrave Vocirc Truacute Xứ Niết Bagraven Theo thuyết của Duy Thức thigrave khi ntildeoạn tận phiền natildeo chướng thức thứ 8 sẽ chuyển thagravenh ethại Viecircn Cảnh Triacute diệt hết tất cả lậu hoặc thigrave gọi lagrave Vocirc Dư Y Niết Bagraven
11 Thagravenh Giagrave Da (伽耶) tức Bồ ethề ethạo Tragraveng (s
Buddha-gayā 菩提道塲) cograven gọi lagrave Bồ ethề Giagrave
Da (菩提伽耶) Phật ethagrave Giagrave Da (佛陀伽耶) Bồ ethề Tragraveng ethacircy lagrave vugraveng ntildeất ntildeức Phật ntildeatilde thagravenh chaacutenh giaacutec nằm ở vugraveng Bodhgayā caacutech 7 dặm gần thagravenh phố Giagrave Da về phiacutea Nam của bang Bihar Ấn ethộ mặt hướng về socircng Ni Liecircn
Thuyền (s Nairantildejanā 尼連禪) thuộc chi lưu của socircng Hằng Vugraveng ntildeất nagravey nguyecircn xưa kia lagrave
tụ lạc Ưu Lacircu Tần Loa (s Uruvelā 優樓頻螺) về phiacutea Nam của thagravenh Giagrave Da thuộc nước Ma
Kiệt ethagrave (s p Magadha 摩掲陀) thời Ấn ethộ cổ ntildeại Theo kinh ntildeiển coacute ghi sau 6 năm trải qua khổ hạnh ntildeức Phật ntildeatilde ntildeến nơi ntildeacircy ngồi kiết giagrave trecircn toagrave Kim Cang dưới gốc cacircy Tất Baacutet La chứng ngộ 12 Nhacircn Duyecircn Tứ Diệu ethế vv vagrave chứng quả chaacutenh giaacutec cho necircn cacircy Tất Baacutet La cograven ntildeược gọi lagrave cacircy Bồ ethề Vagraveo thời Trung ethại Thagravenh Giagrave Da bị giaacuteo ntildeồ Bagrave La Mocircn chiếm hữu trở thagravenh latildenh ntildeịa của giaacuteo phaacutei nagravey ethặc biệt
80
thaacutenh ntildeịa nơi ntildeức Phật ntildeatilde thagravenh ntildeạo thigrave ntildeược gọi lagrave Phật ethagrave Giagrave Da cugraveng với nơi ntildeức Phật ntildeản
sanh (Lacircm Tỳ Ni [s p Lumbinī 藍毘尼]) nơi ntildeức Phật chuyển phaacutep luacircn ntildeầu tiecircn (vườn Lộc
Uyển [s Mṛgadāva p Migadāya 鹿苑]) nơi nhập Niết Bagraven (rừng Sa La Song Thọ của thagravenh Cacircu Thi Na [s Kuśinagara p Kusinagara
Kusinārā 拘尸那倶尸那]) ntildeược xem như lagrave 4 thaacutenh tiacutech lớn của Phật Giaacuteo Sau khi ntildeức Phật nhập diệt trải qua caacutec ntildeời người ta ntildeatilde xacircy dựng ở nơi ntildeacircy nhiều ngocirci thaacutep ntildeể cuacuteng dường kiến tạo caacutec tinh xaacute giagrave lam Nhưng ntildeến nay khocircng cograven nữa magrave chỉ cograven lại một số caacutec di tiacutech magrave thocirci
12 Phaacutep Hoa Tuacute Cuacute (法華秀句 Hokkeshūku) taacutec phẩm của Tối Trừng viết vagraveo năm 821 gồm 3 quyển lagrave taacutec phẩm lớn cuối cugraveng của ntildeời ocircng xoay quanh những vấn ntildeề luận tranh với ethức
Nhất (德一 Tokuitsu) của Phaacutep Tướng Tocircng về Tam Thừa Nhất Thừa Quyền Thật Bộ nầy nhằm mục ntildeiacutech necircu cao Phaacutep Hoa Thập Thắng như lagrave vị triacute trecircn hết của Thiecircn Thai Phaacutep Hoa Tocircng vagrave noacutei rotilde lyacute do vigrave sao magrave tocircng nầy lại ưu việt hơn hẳn caacutec tocircng phaacutei khaacutec như Duy Thức Tam Luận Hoa Nghiecircm Chơn Ngocircn vv Noacute cũng lagrave taacutec phẩm tiecircu biểu nhất của Tối Trừng vagraveo cuối ntildeời ocircng
13 Tức Thacircn Thagravenh Phật Nghĩa (卽身成佛義 Sokushinjōbutsugi) 1 quyển trước taacutec của Khocircng Hải vị khai tổ của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản ethacircy lagrave taacutec phẩm giải thiacutech về tư tưởng Tức
Thacircn Thagravenh Phật (卽身成佛) với lối văn 2 tụng 8 cacircu Tức Thacircn Thagravenh Phật lagrave tư tưởng cho rằng với thacircn nầy cứ như vậy magrave coacute thể thagravenh Phật ntildeược giải quyết từ caacutec phương diện mang tiacutenh nguyecircn lyacute thật tiễn vagrave tacircm lyacute Về mặt nguyecircn lyacute
81
thigrave con người bigravenh thường hay Phật ntildei chăng nữa cũng higravenh thagravenh từ Saacuteu ethại (ntildeất nước lửa gioacute khocircng vagrave thức) rồi thigrave trong thế giới của Mạn
Tragrave La (s Maṇḍala 曼茶羅) hiển hiện Saacuteu ethại ấy thigrave con người vagrave Phật cũng lagrave tương tức bất ly Về mặt thật tiễn thigrave con người kết ấn ở tay migravenh miệng thigrave tụng chơn ngocircn tacircm thigrave tập trung vagraveo cảnh giới của Phật như vậy tacircm ntildeại bi của Phật thocircng qua tacircm người rồi ntildeược tịnh hoacutea vagrave khai mở Phật tacircm ethacircy gọi lagrave Gia Trigrave Thagravenh Phật Hơn nữa trong tận cugraveng của tacircm con người coacute bản giaacutec Phật tacircm necircn về mặt tacircm lyacute thigrave coacute khả năng thagravenh Phật Chiacutenh vigrave tư tưởng Tức Thacircn Thagravenh Phật lagrave tư tưởng giaacuteo lyacute hạt nhacircn của Chơn Ngocircn Tocircng necircn taacutec phẩm nầy ntildeược ntildeọc giải vagrave chuacute thiacutech rất nhiều
14 An Nhiecircn (安然 Annen 841-889) cograven gọi lagrave
Ngũ ethại Viện ethại ethức (五大院大德) A Xagrave Lecirc
Hogravea Thượng (阿闍梨和尚) A Giaacutec ethại Sư
(阿覺大師) vagrave Biacute Mật ethại Sư (秘密大師) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản xuất thacircn
vugraveng Cận Giang (近江 Ōmi thuộc Shiga-ken)
Hồi cograven nhỏ ocircng theo hầu Viecircn Nhacircn (圓仁 Ennin) rồi ntildeến năm 859 thigrave thọ Bồ Taacutet giới với vị nầy Sau khi Viecircn Nhacircn qua ntildeời ocircng theo hầu
Biến Chiếu (遍照 Henjō) vagrave chuyecircn tacircm nghiecircn cứu về Mật Giaacuteo cũng như Hiển Giaacuteo Năm 877 ocircng nhận ntildeược ntildeiệp phugrave cho sang nhagrave ethường cầu phaacutep nhưng việc ocircng coacute lecircn thuyền ntildei hay khocircng thigrave coacute nhiều thuyết khaacutec nhau Cugraveng năm ntildeoacute ocircng ntildeược trao truyền cho caacutec sở học về Tất ethagravem Kim Cang Giới của Viecircn Nhacircn từ ethạo Hải
(道海 Dōkai) vagrave Trường Yacute (長意 Chōi) Vagraveo năm 984 ocircng lại ntildeược Biến Chiếu trao truyền
cho Thai Tạng (胎藏) cũng như Kim Cang Giới
82
Thọ Vị Quaacuten ethảnh (金剛界授位灌頂) vagrave trở thagravenh Tam Bộ ethocirc Phaacutep Truyền Phaacutep ethại A Xagrave
Lecirc (三部都法傳法大阿闍梨) Ocircng dựng necircn
Ngũ ethại Viện (五大院) ở trecircn Tỷ Duệ Sơn vagrave sống ở ntildeacircy chuyecircn tacircm nghiecircn cứu cũng như trước taacutec necircn ocircng ntildeược gọi lagrave bậc tiecircn ntildeức của Ngũ ethại Viện Trước taacutec của ocircng coacute Bắc Latildenh
Giaacuteo Thời Vấn ethaacutep Sao (北嶺敎時問答抄) Bồ ethề Tacircm Nghĩa Lược Vấn ethaacutep Sao
(菩提心義略問答抄) Phổ Thocircng Thọ Bồ Taacutet
Giới Nghi Quảng Thiacutech (普通授菩薩戒儀廣釋)
Baacutet Gia Biacute Lục (八家秘錄) Thai Kim Tocirc ethối
Thọ Kyacute (胎金蘇對受記) Giaacuteo Thời Traacutenh Luận
(敎時諍論) vv tổng cọng hơn 100 bộ Ngoagravei ra theo truyền thuyết về An Nhiecircn thigrave ntildeương thời cũng coacute một nhacircn vật cugraveng tecircn với ocircng nhưng người ntildeoacute ntildeến giữa ntildeời bần cugraveng ntildeoacutei magrave chết An Nhiecircn kế thừa Viecircn Nhacircn vagrave Viecircn Tracircn
(圓珍 Enchin) tuyecircn dương giaacuteo chỉ Viecircn Mật Nhất Triacute của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản lập necircn
Giaacuteo Tướng Phaacuten Thiacutech (敎相判釋) của Ngũ
Thời Ngũ Giaacuteo (五時五敎) vagrave lagravem cho Mật Giaacuteo hưng long tột ntildeỉnh
15 Nguyecircn Tiacuten (源信 Genshin 942-1017) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống vagraveo giữa
thời kỳ Bigravenh An xuất thacircn vugraveng ethại Hogravea (大和 Yamato thuộc Nara-ken) Hồi nhỏ ocircng lecircn Tỷ
Duệ Sơn theo hầu Lương Nguyecircn (良源 Ryōgen) người sau nầy trở thagravenh Tọa Chủ nơi ntildeacircy vagrave ntildeến năm 13 tuổi thigrave ntildeược cho thọ giới Với tagravei năng học vấn ưu tuacute của migravenh năm lecircn 33 tuổi ocircng ntildeatilde nổi tiếng rồi nhưng sau ocircng lại chaacuten
83
gheacutet danh lợi magrave từ bỏ tất cả rồi sống ẩn tu Sau ntildeoacute ocircng lại ntildeược người ta quan tacircm ntildeến nhờ trước taacutec liecircn quan ntildeến Nhacircn Minh Học của lyacute luận Phật Giaacuteo ethến năm 44 tuổi ocircng viết xong 3
quyển Vatildeng Sanh Yếu Tập (往生要集) Chiacutenh từ ntildeoacute bộ saacutech nầy ntildeược dugraveng lagravem kim chỉ nam kết duyecircn với niệm Phật vagrave chế ra 12 ntildeiều khởi thỉnh quy ntildeịnh mỗi thaacuteng vagraveo ngagravey 15 lagrave ngagravey niệm Phật Năm 62 tuổi ocircng ủy thaacutec cho ntildeệ tử lagrave
Tịch Chiecircu (寂昭 Jakushō) sang nhagrave Tống cầu phaacutep vagrave viết necircn bộ Thiecircn Thai Tocircng Nghi Vấn
Nhị Thập Thất ethiều (天台宗疑問二十七條) ethến năm 64 tuổi ocircng viết bộ ethại Thừa ethối Cacircu
Xaacute Sao (大乘對倶舍抄) vagrave năm sau thigrave trước
taacutec bộ Nhất Thừa Yếu Quyết (一乘要決)
16 Lục Tức Thagravenh Phật (六卽成佛 Rokusokujōbutsu) trong giaacuteo nghĩa của Thiecircn Thai Tocircng coacute luận một caacutech coacute hệ thống về caacutec giai vị từ sơ phaacutet tacircm cho ntildeến khi ntildeạt quả vị Phật vagrave phacircn chia ra thagravenh Bốn Giaacuteo lagrave Tạng Thocircng Biệt Viecircn Về bản chất thigrave chuacuteng sanh tức lagrave Phật nhưng về mặt tu hagravenh thigrave lại coacute Saacuteu Tức
gồm (1) Lyacute Tức (理卽 về mặt bản lai thigrave coacute thật
tại thagravenh Phật) (2) Danh Tự Tức (名字卽 lấy ntildeacircy lagravem lyacute niệm magrave lyacute giải) (3) Quaacuten Hagravenh Tức
(觀行卽 quaacuten tacircm tu hagravenh ntildeể thể nghiệm) (4)
Tương Tợ Tức (相似卽 saacuteu căn thanh tịnh tương tợ với chơn giaacutec ngộ) (5) Phần Chứng
[Chơn] Tức (分証[眞]卽 thể hiện bộ phận của
chơn như) vagrave (6) Cứu Caacutenh Tức (究竟卽 hoagraven toagraven giaacutec ngộ)
17 ethại Hogravea (大和 Yamato) tecircn gọi ngagravey xưa của Nhật Bản ntildeịa phương hiện tại thuộc ntildeịa phận
84
Nara-ken (奈良縣) Nguyecircn gốc caacutech ntildeọc
Yamato (やまと) của Nhật ngagravey xưa chiacutenh lagrave
chữ Oa (倭) nhưng ntildeến thời Nguyecircn Minh Thiecircn
Hoagraveng (元明天皇 Gemmei Tennō tại vị 707-
715) thigrave quyết ntildeịnh ntildeổi chữ Oa (倭) thagravenh chữ
Hogravea (和) rồi thecircm vagraveo chữ ethại (大) phiacutea trước vagrave
thagravenh ra ethại Hogravea (大和) hoặc ntildeocirci khi viết lagrave ethại
Oa (大倭) nhưng vẫn giữ nguyecircn caacutech ntildeọc lagrave Yamato Hơn nữa Oa cograven lagrave caacutech gọi của người Trung Quốc ntildeối với Nhật Bản ngagravey xưa cho necircn
người Nhật thường ntildeược gọi lagrave Oa nhacircn (倭人)
18 Cuộc Cải Tacircn ethại Hoacutea (大化改新 Taika-no-
kaishin) tecircn gọi của cuộc caacutech tacircn lớn nhất trong lịch sử Nhật Bản khởi ntildeầu vagraveo mugravea hegrave năm 645 với trung tacircm lagrave Hoagraveng Tử Trung ethại Huynh
(中大兄 sau trở thagravenh Thiecircn Triacute Thiecircn Hoagraveng
[天智天皇 Tenji Tennō tại vị 668-671]) cugraveng với nhoacutem hagraveo tộc trong triều ntildeigravenh ntildeatilde tiecircu diệt dograveng họ ethại Thần Tocirc Ngatilde vagrave thực hiện cuộc caacutech tacircn về mặt chiacutenh trị Mấy người nầy ntildeatilde lập
Hiếu ethức Thiecircn Hoagraveng (孝德天皇 Kōtoku
Tennō tại vị 645-654) lecircn lagravem vua vagrave dời ntildeocirc về
vugraveng Nan Ba (難波 Namba) rồi năm sau thigrave phế bỏ chế ntildeộ ntildeất ntildeai tư hữu thực hiện quyền hagravenh chiacutenh tập trung ở triều ntildeigravenh taacutec thagravenh hộ tịch ntildeiều tra ntildeất ntildeai canh taacutec thống nhất chế ntildeộ thu thuế vv vagrave cocircng bố chiếu chỉ caacutech tacircn ethacircy lagrave ntildeiểm xuất phaacutet ntildeể thagravenh lập quốc gia trung ương tập quyền ở vugraveng ethocircng Aacute
19 Hiếu ethức Thiecircn Hoagraveng (孝德天皇 Kōtoku
Tennō tại vị 645-654) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo khoảng thế kỷ thứ 7 con thứ nhất của Mao ethigravenh
85
Vương (茅渟王 Chinuno Ōkimi) tecircn lagrave Thiecircn
Vạn Phong Nhật (天萬豐日 Ameyorozu Toyohi)
hay Khinh Hoagraveng Tử (輕皇子) Chiacutenh ocircng lagrave người tiến hagravenh cuộc Cải Tacircn ethại Hoacutea
(大化改新)
20 Tỳ Locirc Giaacute Na Phật (s Vairocana-buddha
毘盧遮那佛) tecircn gọi tắt của Tỳ Locirc Xaacute Na
(毘盧舍那) hay Locirc Xaacute Na (盧舍那) acircm dịch lagrave
Tỳ Lacircu Giaacute Na (毘樓遮那) Tỳ Locirc Chiết Na
(毘盧折那) Phệ Locirc Giaacute Na (吠嚧遮那) yacute dịch
lagrave Biến Nhất Thiết Xứ (遍一切處) Biến Chiếu
(遍照) Quang Minh Biến Chiếu (光明遍照)
ethại Nhật Biến Chiếu (大日遍照) Tịnh Matilden
(淨滿) Quảng Baacutec Nghiecircm Tịnh (廣博嚴淨) Caacutec kinh ntildeiển giải thiacutech về ntildeức Phật nầy như
Hoa Nghiecircm Kinh (華嚴經) Phạm Votildeng Kinh
(梵綱經) Quaacuten Phổ Hiền Bồ Taacutet Hagravenh Phaacutep
Kinh (觀普賢菩薩行法經) ethại Nhật Kinh
(大日經) vv ntildeều khaacutec nhau vagrave thậm chiacute caacutec tocircng phaacutei ở Trung Quốc giải thiacutech về ntildeức Phật nầy cũng coacute sự khaacutec biệt lẫn nhau Kinh Hoa Nghiecircm thigrave cho rằng ntildeức Tỳ Locirc Giaacute Na Phật ntildeatilde từng tu cocircng ntildeức trong vocirc lượng kiếp chứng quả chaacutenh giaacutec truacute nơi thế giới Liecircn Hoa Tạng phoacuteng ra aacutenh saacuteng lớn chiếu khắp mười phương phoacuteng ntildeaacutem macircy hoacutea thacircn từ nơi lỗ chacircn locircng ntildeể diễn xuất biển vocirc lượng khế kinh Theo Phạm Votildeng Kinh thigrave cho rằng ntildeức Phật nầy ntildeatilde tu hagravenh tacircm ntildeịa trong hagraveng trăm a tăng kỳ kiếp ntildeể thagravenh ntildeẳng chaacutenh giaacutec truacute nơi thế giới Liecircn Hoa ethagravei Tạng chung quanh ntildeagravei liecircn hoa ấy coacute ngagraven caacutenh (ngagraven thế giới) ntildeức Tỳ Locirc Giaacute Na Phật biến
86
thagravenh ngagraven hoacutea thacircn của ntildeức Thiacutech Ca Macircu Ni Phật vagrave truacute trong ngagraven thế giới nầy Hơn nữa trong mỗi thế giới caacutenh sen ấy coacute hagraveng trăm ức nuacutei Tu Di trăm ức mặt trăng vagrave mặt trời hagraveng trăm ức cotildei thiecircn hạ hagraveng trăm ức Bồ Taacutet Thiacutech Ca ntildeang diễn thuyết phaacutep mocircn tacircm ntildeịa của Bồ Taacutet Theo Quaacuten Phổ Hiền Bồ Taacutet Hagravenh Phaacutep Kinh thigrave cho rằng ntildeức Thiacutech Ca Macircu Ni Phật coacute tecircn lagrave Tỳ Locirc Giaacute Na Biến Nhất Thiết Xứ vagrave truacute nơi Thường Tịch Quang ethộ cảnh giới ntildeược higravenh thagravenh từ Bốn Ba La Mật lagrave Thường Lạc Ngatilde Tịnh Trong ntildeoacute Hoa Nghiecircm Kinh vagrave Phạm Votildeng Kinh thigrave cho rằng Tỳ Locirc Giaacute Na Phật lagrave Baacuteo Thacircn Phật cograven Quaacuten Phổ Hiền Kinh thigrave cho lagrave Phaacutep Thacircn Phật Về phiacutea Thiecircn Thai Tocircng vagrave Phaacutep Tướng Tocircng thigrave lập necircn Tam Tocircn lagrave Tỳ Locirc Xaacute Na Locirc Xaacute Na vagrave Thiacutech Ca trong ntildeoacute họ xem Tỳ Locirc Xaacute Na lagrave Phaacutep Thacircn (Tự Taacutenh Thacircn) Locirc Xaacute Na lagrave Baacuteo Thacircn (Thọ Dụng Thacircn) vagrave Thiacutech Ca lagrave Ứng Thacircn (Biến Hoacutea Thacircn) Trong 10 danh hiệu ntildeức Phật coacute cacircu ldquoThanh Tịnh Phaacutep Thacircn Tỳ Locirc Xaacute Na Phật Viecircn Matilden Baacuteo Thacircn Locirc Xaacute Na Phật Thiecircn Baacutech Ức Hoacutea Thacircn Thiacutech Ca Macircu Ni Phậtrdquo cũng phaacutet xuất từ giải thiacutech noacutei trecircn Riecircng Chơn Ngocircn Tocircng thigrave lấy thuyết của ethại Nhật Kinh magrave chủ trương Tỳ Locirc Giaacute Na Phật lagrave ethại Nhật Phaacutep Thacircn với Lyacute Triacute Bất Nhị
21 Thuần Hogravea Thiecircn Hoagraveng (淳和天皇 Junna
Tennō tại vị 758-764) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo ntildeầu thời kỳ Bigravenh An con thứ 7 của Hoagraven Votilde
Thiecircn Hoagraveng (桓武天皇 Kammu Tennō) tecircn lagrave
ethại Bạn (大伴) hay cograven gọi lagrave Tacircy Viện ethế
(西院帝 Saiin-no-mikado) Ocircng rất giỏi về Haacuten Thi ntildeatilde từng ra lệnh cho nhoacutem Lương Sầm An
Thế (良岑安世) soạn ra Kinh Quốc Tập
(經國集)
87
22 Hậu Tha Nga Thiecircn Hoagraveng (後嵯峨天皇 Gosaga Tennō tại vị 1242-1246) vị Thiecircn Hoagraveng sống giữa thời Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử của Thổ Ngự Mocircn Thiecircn Hoagraveng
(土御門天皇 Tsuchimikado Tennō tại vị 1198-
1210) tecircn lagrave Bang Nhacircn (邦仁 Kunihito) Sau khi nhường ngocirci cho Hậu Thacircm Thảo Thiecircn
Hoagraveng (後深草天皇 Gofukakusa Tennō tại vị 1246-1259) ocircng lagravem Viện Chiacutenh
23 Phục Kiến Thiecircn Hoagraveng (伏見天皇 Fushimi
Tennō tại vị 1287-1298) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo cuối thời Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử thứ 2
của Hậu Thacircm Thảo Thiecircn Hoagraveng (後深草天皇 Gofukakusa Tennō tại vị 1246-1259) tecircn lagrave Hy
Nhacircn (熙仁 Hirohito) cograven gọi lagrave Trigrave Minh Viện
ethiện (持明院殿) Sau khi nhường ngocirci ocircng lagravem Viện Chiacutenh
24 Hậu Thocircn Thượng Thiecircn Hoagraveng (後村上天皇 Gomurakami Tennō tại vị 1339-1368) vị Thiecircn Hoagraveng Nam Triều của thời ntildeại Nam Bắc Triều Hoagraveng Tử thứ 7 của Hậu ethề Hồ Thiecircn Hoagraveng
(後醍醐天皇 Godaigo Tennō tại vị 1318-1339)
mẹ lagrave A Datilde Liecircm Tử (阿野廉子) tecircn lagrave Nghĩa
Lương (義良 Noriyoshi) hay Hiến Lương
(憲良)
25 Hậu Hoa Viecircn Thiecircn Hoagraveng (後花園天皇 Gohanazono Tennō tại vị 1428-1464) vị Thiecircn
Hoagraveng sống dưới thời ntildeại Thất ethinh (室町 Muromachi) con ntildeầu của Trinh Thagravenh Thacircn
Vương (貞成親王) con nuocirci của Hậu Tiểu Tugraveng
Thiecircn Hoagraveng (後小松天皇 Gokomatsu Tennō
88
tại vị 1382-1412) tecircn lagrave Sảng Nhacircn (彦仁 Bikohito)
26 Hậu Baacute Nguyecircn Thiecircn Hoagraveng (後柏原天皇 Gokashiwabara Tennō tại vị 1500-1526) vị Thiecircn Hoagraveng sống dưới thời ntildeại Chiến Quốc Hoagraveng Tử thứ nhất của Hậu Thổ Ngự Mocircn Thiecircn
Hoagraveng (後土御門天皇 Gotsuchimikado Tennō
tại vị 1464-1500) tecircn lagrave Thắng Nhacircn (勝仁 Katsuhito)
27 Hậu Nại Lương Thiecircn Hoagraveng (後奈良天皇 Gonara Tennō tại vị 1526-1557) vị Thiecircn Hoagraveng sống dưới thời ntildeại Chiến Quốc Hoagraveng Tử thứ 2 của Hậu Baacute Nguyecircn Thiecircn Hoagraveng
(後柏原天皇 Gokashiwabara Tennō tại vị
1500-1526) tecircn lagrave Tri Nhacircn (知仁 Tomohito)
28 Nghĩa Chơn (義眞 Gishin 781-833) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời
ntildeại Bigravenh An xuất thacircn vugraveng Tương Mocirc (相模
Sagami thuộc Kanagawa-ken [神奈川縣]) tecircn
tục lagrave Hoagraven Tử Liecircn (丸子連) Ban ntildeầu ocircng ntildeến
tu ở Hưng Phước Tự (興福寺 Kōfuku-ji) vagrave học về Phaacutep Tướng Tocircng nhưng sau ntildeoacute thigrave trở thagravenh ntildeệ tử của Tối Trừng vagrave cugraveng ntildei theo thocircng dịch cho Tối Trừng khi sang Trung Quốc cầu phaacutep Sau khi trở về nước ocircng theo giuacutep Tối Trừng vagrave sau khi thầy migravenh qua ntildeời ocircng vacircng lời thầy thống suất hết thảy ntildeồ chuacuteng Năm 822 ocircng trở thagravenh Truyền Giới Sư tiến hagravenh nghi lễ long trọng về Viecircn ethốn Thọ Giới ở Căn Bản Trung ethường Năm sau ocircng lagravem Truyền Giới Sư của
Diecircn Lịch Tự (延曆寺 Enryaku-ji) vagrave saacuteng lập necircn ethại Giảng ethường cugraveng với Giới ethagraven Viện tại ntildeacircy ethến năm 832 ocircng lagravem giảng sư của Duy
89
Ma Hội Ocircng coacute soạn thuật cuốn Thiecircn Thai
Phaacutep Hoa Tocircng Nghĩa Tập (天台法華宗義集) 1 quyển Sau khi qua ntildeời ocircng ntildeược ban cho thụy
hiệu lagrave Tu Thiền ethại Sư (修禪大師)
29 Quang ethịnh (光定 Kōjō 779-858) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại
Bigravenh An xuất thacircn vugraveng Y Dư (伊予 Iyo thuộc
Ehime-ken [愛媛縣]) họ lagrave Chiacute (贄) Ocircng sớm mất cha mẹ sau vagraveo trong nuacutei sacircu tự tu trai giới một migravenh Theo lời khuyecircn của vị tăng Cần Giaacutec
(勤覺) ocircng lecircn kinh ntildeocirc Kyoto vagrave năm 808 thigrave lagravem ntildeệ tử của Tối Trừng Năm 810 ocircng xuất gia vagrave 2 năm sau thigrave thọ giới cụ tuacutec ở ethocircng ethại Tự
(東大寺 Tōdai-ji) Vagraveo năm 814 ocircng ngao du
vugraveng Nam ethocirc luận tranh với Nghĩa Diecircn (義延
Gien) của Diecircn Lịch Tự (延曆寺 Enryaku-ji) vagrave necircu cao tocircng nghĩa của migravenh Ocircng ntildeoacuteng vai trograve rất lớn trong việc latildenh ntildeạo giaacuteo ntildeoagraven sau khi Tối Trừng qua ntildeời Vagraveo năm 838 ocircng ntildeược giao cho lagravem chức Truyền ethăng Phaacutep Sư vagrave ntildeến năm 854
thigrave ntildeược cử lagravem chức Biệt ethương (別當 Bettō chức Tăng Quan thống latildenh tăng chuacuteng vagrave quản lyacute mọi việc ở caacutec chugravea lớn) của Diecircn Lịch Tự cho necircn ocircng thường ntildeược gọi lagrave Biệt ethương ethại
Sư (別當大師) Trước taacutec của ocircng coacute Truyền
Thuật Nhất Tacircm Giới Văn (傳述一心戒文)
30 Viecircn Nhacircn (圓仁 Ennin 794-864) vị tổ của
Phaacutei Sơn Mocircn (山門派) thuộc Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại Bigravenh An người
vugraveng Hạ Datilde (下野 Shimotsuke thuộc Tochigi-
ken [栃木縣]) tục danh lagrave Nhacircm Sanh (壬生) Luacutec lecircn 9 tuổi ocircng theo học với Quảng Triacute
90
(廣智 Kōchi) nhưng sau xuất gia với Tối Trừng Sau khi thọ giới luacutec 23 tuổi ocircng kheacutep migravenh ẩn tu trong nuacutei suốt 12 năm trường ntildeến năm 35 tuổi mới ntildeến giảng thuyết về Phaacutep Hoa ở Phaacutep Long
Tự (法隆寺 Hōryū-ji) rồi tuyecircn dương diệu nghĩa của kinh nầy ở Tứ Thiecircn Vương Tự
(四天王寺 Shitennō-ji) vagrave tiến hagravenh bố giaacuteo ở ntildeịa phương phiacutea bắc Sau ntildeoacute ocircng lại trở về nuacutei
ẩn cư ở vugraveng Hoagravenh Xuyecircn (横川 Yokogawa) magrave tu luyện trong vograveng 3 năm Vagraveo luacutec 42 tuổi ocircng nhận ntildeược chiếu chỉ sang nhagrave ethường cầu phaacutep nhưng phải lưu lại ethại Tể Phủ 2 năm matildei cho ntildeến năm 838 ocircng mới coacute thể rời Nhật sang
vugraveng Dương Chacircu (楊州 thuộc Tỉnh Giang Tocirc ngagravey nay) của Trung Quốc ntildeược Trong thời gian
truacute tại Khai Nguyecircn Tự (開元寺) ocircng coacute học Tất
ethagravem với Tocircng Duệ (宗叡) vagrave Mật Giaacuteo với Toagraven
Nhatilde (全雅) Vigrave khocircng coacute ntildeược sự hứa khả cho nhập quốc necircn năm sau ocircng dự ntildeịnh trở về nước song khocircng ntildeược vigrave thế ocircng phải phiecircu latildeng ntildeến
Phaacutep Hoa Viện (法華院) ở Huyện Văn ethăng
(文登) thuộc vugraveng ethăng Chacircu (登州) Sau ocircng
ntildeược Tướng Quacircn Trương Vịnh (張詠) giuacutep cho xin ntildeược ntildeiệp trạng nhập quốc vagrave cuối cugraveng vagraveo năm 840 ocircng mới bắt ntildeầu ntildei ntildeến Ngũ ethagravei Sơn Giữa ntildeường ocircng gặp Tiecircu Khaacutenh Trung
(蕭慶中) truyền cho yếu chỉ của Thiền rồi Chiacute
Viễn (志遠) vagrave Huyền Giaacutem (玄鑑) truyền cho diệu chỉ của Chỉ Quaacuten kế ntildeến ocircng ntildeến tham baacutei linh ntildeịa của Văn Thugrave vagrave ntildeược truyền thọ hagravenh phaacutep của Niệm Phật Tam Muội Sau ocircng ntildeến Trường An học ntildeược Kim Cang Giới ở Nguyecircn
Chiacutenh (元政) của ethại Hưng Thiện Tự
91
(大興善寺) Thai Tạng Nghi Quỹ ở Phaacutep Toagraven
(法全) của Huyền Phaacutep Tự (玄法寺) Tất ethagravem ở
Bảo Nguyệt Tam Tạng (寳月三藏) vagrave Thiecircn
Thai Diệu Nghĩa ở Tocircng Dĩnh (宗穎) của Lễ
Tuyền Tự (醴泉寺) Sau 10 trường lưu học vagrave cầu phaacutep ở Trung Quốc năm 847 ocircng trở về nước Bộ Nhập ethường Cầu Phaacutep Tuần Lễ Hagravenh
Kyacute (入唐求法巡禮行記) gồm 4 quyển của ocircng ntildeatilde ghi lại tất cả hagravenh trạng vagrave những kiến văn của ocircng trong suốt thời gian 10 năm nầy Ocircng ntildeatilde mang về nước một số kinh luận sớ gồm 589 bộ vagrave 802 quyển Năm sau ocircng trở về Tỷ Duệ Sơn nhậm chức Truyền ethăng ethại Phaacutep Sư vagrave khai saacuteng necircn Phaacutep Hoa Tổng Trigrave Viện
(法華總持院) rồi ntildeến năm 854 thigrave lagravem Tọa Chủ của Diecircn Lịch Tự ethacircy lagrave chức Tọa Chủ ntildeầu tiecircn ntildeược cocircng xưng ethệ tử của ocircng coacute những bậc
anh tuacute tagravei ba như An Huệ (安慧 Anne) Huệ
Lượng (慧亮 Eryō) Lacircn Chiecircu (憐昭 Renshō)
Tương Ưng (相應 Sōō) Biến Chiecircu (遍昭
Henjō) An Nhiecircn (安然 Annen) vv Caacutec trước taacutec của ocircng ntildeể lại cho hậu thế coacute Kim Cang
ethảnh Kinh Sớ (金剛頂經疏) 7 quyển Tocirc Tất
ethịa Kinh Sớ (蘇悉地經疏) 7 quyển Hiển
Dương ethại Giới Luận (顯揚大戒論) 8 quyển
31 Viecircn Tracircn (圓珍 Enchin 815-891) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại Bigravenh An thụy hiệu lagrave Triacute Chứng ethại Sư
(智証大師) xuất thacircn vugraveng Taacuten Khi (讚岐
Sanuki thuộc Kagawa-ken [香川縣]) tục danh
lagrave Hogravea Khiacute (和氣) mẹ lagrave Taacute Baacute (佐伯) ntildeồng
92
hagraveng với chaacuteu Khocircng Hải Năm 15 tuổi ocircng
ntildeược người chuacute Nhacircn ethức (仁德) dẫn ntildeến ntildeầu
sư với Nghĩa Chơn (義眞 Gishin) ntildeến năm 20 tuổi thọ giới rồi sau ntildeoacute ẩn tu trong nuacutei suốt 12 năm vagrave ntildeến năm 32 tuổi mới ra latildenh chuacuteng Vigrave coacute chiacute sang nhagrave ethường cầu phaacutep necircn năm 853 ocircng sang Trung Quốc ntildeến Khai Nguyecircn Tự
(開元寺) ở Huyện Liecircn Giang (連江縣) thuộc
Phuacutec Chacircu (福州 Tỉnh Phuacutec Kiến) học Tất ethagravem
ở Baacutet Nhatilde Hằng Duy (般若恒罹) vagrave Luật Sớ ở
Tồn Thức (存式) Sau khi ntildeến Khai Nguyecircn Tự
ở vugraveng Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang
ngagravey nay) ocircng ntildeược Tocircng Bổn (宗本) trao cho caacutec bản sớ Cacircu Xaacute Luận Tiếp theo ocircng ntildeến ethagravei
Chacircu (台州 thuộc Tỉnh Triết Giang) thọ nhận một số văn bản chương sớ của Duy Ma Kinh
Nhacircn Minh Luận từ Tri Kiến (知建) Sau ntildeoacute ocircng
lại ntildeến Quốc Thanh Tự (國清寺) ở trecircn Ngũ ethagravei
Sơn vagrave gặp ntildeược Vật ethắc (物得) Viecircn Tải
(圓載) Kế ntildeến ocircng ntildeược Phaacutep Toagraven (法全) của
Thanh Long Tự (青龍寺) trao truyền quaacuten ntildeảnh của Kim Thai Lưỡng Bộ vagrave thọ nhận ntildeại phaacutep của Tất ethagravem ethịa cũng như Tam Muội Da Giới Ocircng cũng coacute học Mật Giaacuteo với Triacute Huệ Luacircn
Tam Tạng (智慧輪三藏) Trong khoảng thời gian 7 thaacuteng lưu lại tại Trường An ocircng ntildeatilde nhận ntildeược một số rất nhiều phaacutep cụ sớ chương vagrave tham baacutei caacutec ngocirci chugravea nổi tiếng nơi ntildeacircy Chiacutenh ocircng ntildeatilde cuacuteng tiền xacircy dựng phục hưng Quốc Thanh Tự necircn ntildeược gọi lagrave Thiecircn Thai Sơn Quốc Thanh Tự Nhật Bản Quốc ethại ethức Tăng Viện
(天台山國清寺日本國大德僧院) Sau 6 năm
93
lưu học cầu phaacutep ocircng trở về nước mang theo một số lượng lớn kinh sớ của Thiecircn Thai Chơn Ngocircn Cacircu Xaacute Nhacircn Minh Tất ethagravem gồm khoảng hơn 440 bộ vagrave 1000 quyển Năm 859 thể
theo lời thỉnh cầu của ethại Hữu (大友) ocircng
chuyển ntildeến ở tại Viecircn Thagravenh Tự (園城寺 Onjō-
ji) thuộc vugraveng Tam Tỉnh (三井 Mii) sau ntildeoacute ocircng tạo nơi ntildeacircy thagravenh Thiecircn Thai Biệt Viện vagrave ntildeến năm 868 thigrave ntildeược cử lagravem Tọa Chủ chugravea nầy thay
thế An Huệ (安慧 Anne) Mocircn hạ của ocircng coacute
Duy Thủ (惟首 Yuishū) Du Hiến (猷憲 Yuken)
Tăng Mạng (增命 Zōmyō) Tocircn Yacute (尊意 Soni) vv Trước taacutec của ocircng coacute ethại Nhật Kinh Chỉ
Quy (大日經指歸) 1 quyển Giảng Diễn Phaacutep
Hoa Nghi (講演法華儀) 2 quyển Thọ Quyết
Tập (授決集) 2 quyển
32 Lương Nguyecircn (良源 Ryōgen 912-985) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại Bigravenh An thụy hiệu lagrave Từ Huệ ethại Sư
(慈慧大師) người ntildeời thường gọi ocircng lagrave
Nguyecircn Tam ethại Sư (元三大師) Ngự Miếu ethại
Sư (御廟大師) Giaacutec ethại Sư (角大師) ethậu ethại
Sư (豆大師) họ lagrave Mộc Tacircn (木津) xuất thacircn
vugraveng Cận Giang (近江 Ōmi thuộc Shiga-ken
[滋賀縣]) Năm lecircn 12 tuổi ocircng theo học phaacutep
với Lyacute Tiecircn (理仙) vagrave sau khi thầy qua ntildeời ocircng ntildeến thọ giới với Thiecircn Thai Tọa Chủ Tocircn Yacute
(尊意 Soni) rồi theo học với Hỷ Khaacutenh (喜慶
Kikei) Giaacutec Huệ (覺惠 Kakue) vagrave Vacircn Tigravenh
(雲晴 Unsei) Vagraveo năm 937 tại Duy Ma Hội của
94
Hưng Phước Tự (興福寺 Kōfuku-ji) ocircng ntildeatilde
cugraveng ntildeối luận với Nghĩa Chiecircu (義昭 Gishō) của
Nguyecircn Hưng Tự (元興寺 Gankō-ji) vagrave hagraveng phục ntildeược vị nầy ethến năm 963 tại Phaacutep Hoa Hội ở Thanh Lương ethiện ocircng ntildeatilde luận phaacute ntildeược
Phaacutep Tagraveng (法藏 Hōzō) của ethocircng ethại Tự
(東大寺 Tōdai-ji) necircn thanh danh của ocircng vang khắp thiecircn hạ Năm 964 ocircng ntildeược liệt vagraveo hagraveng
Nội Cuacuteng Phụng (内供奉 hagraveng ngũ của 10 vị Thiền Sư) rồi năm sau thigrave lagravem Quyền Luật Sư năm kế ntildeến thigrave trở thagravenh Thiecircn Thai Tọa Chủ Trong thời gian lagravem Tọa Chủ ntildeược khoảng 20 năm ocircng ntildeatilde nỗ lực phục hưng Giảng ethường vagrave giaacuteo dưỡng ntildeồ chuacuteng Chiacutenh ocircng ntildeatilde ntildeịnh ra Nhị
Thập Lục ethiều Thức (二十六條式) ntildeể chỉnh ntildeốn quy luật trong sơn mocircn Ocircng ntildeược sugraveng ngưỡng như lagrave vị Tổ Sư thời Trung Hưng vagrave ngoagravei thế gian thigrave sugraveng baacutei như lagrave hoacutea thacircn của Quan Acircm Bất ethộng Mocircn hạ của ocircng coacute một số nhacircn vật
kiệt xuất như Nguyecircn Tiacuten (源信 Genshin) Giaacutec
Vận (覺運 Kakuun) Tầm Thiền (尋禪 Jinzen)
Giaacutec Siecircu (覺超 Kakuchō) vagrave hơn 3000 người Trước taacutec của ocircng ntildeể lại coacute Baacutech Ngũ Thập Tocircn
Khẩu Quyết (百五十尊口訣) Cửu Phẩm Vatildeng
Sanh Nghĩa (九品往生義) Danh Biệt Nghĩa
Thocircng Tư Kyacute (名別義通私記) Thai Kim Niệm
Tụng Hagravenh Kyacute (胎金念誦行記)
33 Tầm Thiền (尋禪 Jinzen 943-990) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống vagraveo giữa thời ntildeại Bigravenh An Thiecircn Thai Tọa Chủ ntildeời thứ 19
huacutey lagrave Tầm Thiền (尋禪) thường ntildeược gọi lagrave
95
Phạn Thất Tọa Chủ (飯室座主) thụy hiệu lagrave Từ
Nhẫn (慈忍) xuất thacircn vugraveng Kyoto con thứ 10
của ethằng Nguyecircn Sư Phụ (藤原師輔 Fujiwara
Morosuke) Ocircng lagravem ntildeệ tử của Lương Nguyecircn
(良源 Ryōgen) vagrave chuyecircn nghiecircn cứu về Hiển Mật Từ khi ocircng chữa bệnh cho Latildenh Tuyền
Thiecircn Hoagraveng (冷泉天皇 Reizei Tennō) ntildeược lagravenh thigrave trở necircn nổi tiếng Năm 974 ocircng lagravem A Xagrave Lecirc rồi ntildeến năm 981 thigrave lagravem Quyền Tăng Chaacutenh vagrave năm 985 thigrave lagravem Thiecircn Thai Tọa Chủ Trước taacutec của ocircng coacute Chỉ Quaacuten Lược Quyết
(止觀略決) 1 quyển Thọ Nhất Thừa Bồ Taacutet Tỷ Kheo Giới Quaacuten ethảnh Thọ Phaacutep Tư Kyacute
(授一乘菩薩比丘戒灌頂受法私記) 1 quyển
Kim Cang Bảo Giới Chương (金剛寳戒章) 3 quyển vv
34 Trung Tầm (忠尋 Chūjin 1065-1138) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống vagraveo cuối
thời ntildeại Bigravenh An huacutey lagrave Trung Tầm (忠尋) thường ntildeược gọi lagrave ethại Cốc Tọa Chủ
(大谷座主) xuất thacircn vugraveng Taacute ethộ (佐渡 Sado
thuộc Niigata-ken [新潟縣]) con trai của Thủ
Nguyecircn Trung Quyacute (守源忠季) Ocircng theo học
Hiển Mật với Trường Hagraveo (長豪 Chōgō) vagrave
Giaacutec Tầm (覺尋 Kakujin) ở trecircn Tỷ Duệ Sơn
rồi thọ quaacuten ntildeảnh biacute mật với Lương Hựu (良祐 Ryōyū) Vagraveo năm 1118 ocircng lagravem Quyền Luật Sư rồi năm 1121 thigrave lagravem giảng sư cho Tối Thắng Hội vagrave ntildeến năm 1130 thigrave trở thagravenh Thiecircn Thai Tọa Chủ vagrave ethại Tăng Chaacutenh Ocircng ntildeatilde tận lực phục hưng Thiecircn Thai giaacuteo học của dograveng Huệ
96
Tacircm (惠心 Eshin) Trước taacutec của ocircng coacute Haacuten
Quang Loại Tụ (漢光類聚) 4 quyển Thiecircn Thai
Phaacutep Mocircn Danh Quyết Tập (天台法門名決集) 1 quyển Phaacutep Hoa Lược Nghĩa Kiến Văn
(法華略義見聞) 3 quyển Tam ethại Bộ Kiến Văn
(三大部見聞) 12 quyển Phaacutep Hoa Ngũ Bộ Thư
(法華五部書) 1 quyển vv
35 Thật Huệ (實惠 Jitsue 786-847) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An cao ntildeệ của Khocircng Hải truacute trigrave ntildeời
thứ 2 của ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) người khai
saacuteng ra Quaacuten Tacircm Tự (觀心寺 Kanshin-ji) ở
vugraveng Hagrave Nội (河内 Kawachi) thụy hiệu lagrave ethạo
Hưng ethại Sư (道興僧都) Cối Vĩ Tăng ethocirc
(檜尾僧都) xuất thacircn vugraveng Taacuten Khi (讚岐
Sanuki thuộc Kagawa-ken [香川縣] ngagravey nay)
Ocircng xuất gia ở ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) theo hầu Khocircng Hải sau khi vị nầy từ Trung Quốc du học về ntildeến năm 810 ocircng thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh vagrave vacircng mệnh của thầy lecircn khai saacuteng Cao
Datilde Sơn (高野山 Kōyasan) Năm 836 ocircng kế thừa Khocircng Hải lagravem Tự Trưởng của ethocircng Tự vagrave
năm sau thigrave ủy thaacutec cho ntildeệ tử Viecircn Hagravenh (圓行 Engyō) vagrave sang nhagrave ethường cầu phaacutep Mocircn ntildeệ
của ocircng coacute Huệ Vacircn (惠雲 Eun) Chơn Thiệu
(眞紹 Shinshō) Tocircng Duệ (宗叡 Shūei) Ocircng coacute ntildeể lại taacutec phẩm Cối Vĩ Khẩu Quyết
(檜尾口訣)
36 Chơn Nhatilde (眞雅 Shinga 801-879) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời
97
ntildeại Bigravenh An (平安 Heian) người khai cơ Trinh
Quaacuten Tự (貞觀寺 Jōgan-ji) thụy hiệu lagrave Phaacutep
Quang ethại Sư (法光大師) vagrave Trinh Quaacuten Tự
Tăng Chaacutenh (貞觀寺僧正) em ruột của Khocircng Hải Ocircng theo hầu Khocircng Hải rồi ntildeến năm 825 thigrave ntildeược thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh vagrave lagravem chức A Xagrave Lecirc Năm 835 ocircng ntildeược Khocircng Hải phoacute chuacutec cho
quản lyacute Tagraveng Kinh Caacutec của ethocircng Tự (東寺 Tō-
ji) Chơn Ngocircn Viện của ethocircng ethại Tự (東大寺
Tōdai-ji) vagrave Hoằng Phước Tự (弘福寺 Gūfuku-
ji) Năm 847 ocircng ntildeược cử lagravem chức Biệt ethương của ethocircng ethại Tự ntildeến năm 864 thigrave lagravem Tăng Chaacutenh vagrave trở thagravenh Phaacutep Ấn ethại Hogravea Thượng
(法印大和尚) Ngoagravei ra ocircng cograven ntildeược Thanh
Hogravea Thiecircn Hoagraveng (清和天皇 Seiwa Tennō) tocircn kiacutenh vagrave tiacuten nhiệm mặt khaacutec ocircng rất thacircm giao với Tướng Quacircn ethằng Nguyecircn Lương Phograveng
(藤原良房 Fujiwara Yoshifusa) cho necircn vagraveo năm 862 ocircng kiến lập Trinh Quaacuten Tự ở kinh ntildeocirc
Kyoto ethệ tử của ocircng coacute Chơn Nhiecircn (眞然
Shinzen) Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin)
37 Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin 818-887890) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An huacutey lagrave Nguyecircn Nhacircn
(源仁) thường ntildeược gọi lagrave Trigrave Thượng Tăng ethocirc
(持上僧都) Nam Trigrave Viện Tăng ethocirc
(南持院僧都) Thagravenh Nguyện Tự Tăng ethocirc
(成願寺僧都) Ocircng theo Hộ Mạng (護命 Gomyō) học về Phaacutep Tướng sau ntildeoacute học Mật
Giaacuteo với Thật Huệ (實惠 Jitsue) Chơn Nhatilde
98
(眞雅 Shinga) vagrave Tocircng Duệ (宗叡 Shūei) vagrave thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh ethến năm 875 ocircng ntildeược mời
lagravem Tự Trưởng của ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) vagrave Quyền Thiếu Tăng ethocirc Ocircng kiến lập necircn Nam
Trigrave Viện (南持院 Nanji-in) lấy tecircn lagrave Thagravenh
Nguyện Tự (成願寺 Jōgan-ji) vagrave thuyết giảng về tocircng yếu của migravenh Caacutec ntildeệ tử phuacute phaacutep của
ocircng coacute Iacutech Tiacuten (益信 Yakushin) Thaacutenh Bảo
(聖寳 Shōbō) Trước taacutec của ocircng coacute Quaacuten ethảnh
Thocircng Dụng Tư Kyacute (灌頂通用私記) 3 quyển
38 Iacutech Tiacuten (益信 Yakushin 827-906) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An vị tổ của Phaacutei Quảng Trạch
(廣澤派) huacutey lagrave Iacutech Tiacuten (益信) thường ntildeược gọi lagrave Viecircn Thagravenh Tự Tăng Chaacutenh
(圓城寺僧正) thụy hiệu Bản Giaacutec ethại Sư
(本覺大師) xuất thacircn vugraveng Bị Hậu (備後
Bingo thuộc Hiroshima [廣島]) Ocircng xuất gia ở
ethại An Tự (大安寺 Daian-ji) học Mật Giaacuteo với
Tocircng Duệ (宗叡 Shūei) rồi ntildeến năm 887 thigrave thọ
phaacutep quaacuten ntildeảnh của Nguyecircn Nhacircn (源仁
Gennin) ở Nam Trigrave Viện (南持院 Nanji-in) vagrave ntildeược Tocircng Duệ phuacute chuacutec ấn khả cho Năm sau ocircng ntildeược chọn lagravem Quyền Luật Sư vagrave Tự Trưởng của ethocircng Tự Vagraveo năm 899 ocircng lagravem giới sư xuất gia cho Vũ etha Thiecircn Hoagraveng
(宇多天皇 Uda Tennō) vagrave ntildeến năm 901 thigrave truyền thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh cho nhagrave vua Ocircng ntildeatilde chấp nhận cho ethằng Nguyecircn Thục Tử
(藤原淑子 Fujiwara Toshiko) quy y vagrave lấy sơn trang ethocircng Sơn của vị nầy lagravem thagravenh ngocirci Viecircn
99
Thagravenh Tự (圓城寺 Enjō-ji) Ocircng coacute ntildeể lại một số trước taacutec như Kim Cang Giới Thứ ethệ
(金剛界次第) Thai Tạng Trigrave Niệm Thứ ethệ
(胎藏持念次第) Tam Ma Da Giới Văn
(三摩耶戒文) Khoan Bigravenh Phaacutep Hoagraveng Ngự
Quaacuten ethảnh Kyacute (寛平法皇御灌頂記) vv
39 Thaacutenh Bảo (聖寳 Shōbō 832-909) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An Tự Trưởng ntildeời thứ 8 của ethocircng Tự
(東寺 Tō-ji) vị tổ khai saacuteng Dograveng Tiểu Datilde
(小野) huacutey lagrave Thaacutenh Bảo (聖寳) tecircn tục lagrave Hằng
Ấm Vương (恒蔭王) thụy hiệu lagrave Lyacute Nguyecircn
ethại Sư (理源大師) xuất thacircn vugraveng Kyoto con của Binh Bộ ethại Thừa Caacutet Thanh Vương
(兵部大丞葛聲王) Năm 16 tuổi ocircng theo xuất
gia với Chơn Nhatilde (眞雅 Shinga) rồi học Tam Luận Phaacutep Tướng vagrave Hoa Nghiecircm với Nguyecircn
Hiểu (源曉 Gankyō) Viecircn Tocircng (圓宗 Enshū)
vagrave Bigravenh Nhacircn (平仁 Heinin) Năm 869 ocircng lagravem việc cho Duy Ma Hội Thụ Nghĩa vagrave luận phaacute caacutec nghĩa học khaacutec sau ntildeoacute ntildeến năm 871 thigrave thọ nhận phaacutep Vocirc Lượng Thọ từ Chơn Nhatilde vagrave chuyecircn tu về Mật Giaacuteo ethến năm 874 ocircng kiến lập necircn ethề
Hồ Tự (醍醐寺 Daigo-ji) rồi ntildeến năm 880 thigrave
thọ nhận 2 bộ ntildeại phaacutep từ Chơn Nhiecircn (眞然 Shinzen) ở Cao Datilde Sơn vagrave vagraveo năm 884 thigrave thọ
phaacutep quaacuten ntildeảnh ở Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin) tại ethocircng Tự Sau ntildeoacute vagraveo năm 890 ocircng lagravem Tọa
Chủ của Trinh Quaacuten Tự (貞觀寺 Jōgan-ji) rồi năm 905 thigrave lagravem Viện Chủ ethocircng Nam Viện của
100
ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) vagrave năm sau thigrave lagravem Tự Trưởng cũng như Tăng Chaacutenh của ethocircng Tự Caacutec trước taacutec của ocircng ntildeể lại coacute ethại Nhật
Kinh Sớ Sao (大日經疏鈔) Thai Tạng Giới
Hagravenh Phaacutep Thứ ethệ (胎藏界行法次第) Như Yacute
Luacircn Tu Cuacuteng Quỹ (如意輪修供軌) Ngũ ethại
Hư Khocircng Tạng Thức Phaacutep (五大虛空藏式法) Tu Nghiệm Tối Thắng Huệ Ấn Tam Muội Da Cực Ấn Quaacuten ethảnh Phaacutep
(修驗最勝惠印三昧耶極印灌頂法)
40 Khoan Triecircu (寛朝 Kanchō 916-998) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo giữa thời ntildeại Bigravenh An Tự Trưởng ntildeời thứ 19 của
ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) truacute trigrave ntildeời thứ 50 của
ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) huacutey lagrave Khoan
Triecircu (寛朝) thường ntildeược gọi lagrave Biến Chiếu Tự
Tăng Chaacutenh (遍照寺僧正) hay Quảng Trạch
Ngự Phograveng (廣澤御房) xuất thacircn vugraveng Kyoto
con của ethocircn Thật Thacircn Vương (敦實親王) chaacuteu
của Vũ etha Phaacutep Hoagraveng (宇多法皇 Uda Hōō) Năm 11 tuổi ocircng theo xuất gia với Vũ etha Phaacutep Hoagraveng rồi ntildeến năm 948 thigrave thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh
của Khoan Khocircng (寛空 Kankū) Vagraveo năm 967
ocircng taacutech ra ở riecircng tại Nhacircn Hogravea Tự (仁和寺 Ninna-ji) sau ntildeoacute trải qua caacutec chugravea khaacutec như
ethocircng ethại Tự Tacircy Tự (西寺 Sei-ji) rồi ntildeến năm 981 thigrave nhậm chức Tự Trưởng của ethocircng Tự Vagraveo năm 989 vacircng mệnh của Hoa Sơn Phaacutep Hoagraveng
(花山法皇 Kazan Hōō) ocircng kiến lập Biến
Chiếu Tự (遍照寺 Henshō-ji) ở ven hồ Quảng
101
Trạch (廣澤) thuộc vugraveng Sơn Thagravenh (山城 Yamashiro) Chiacutenh dograveng Quảng Trạch do từ ntildeacircy magrave phaacutet xuất Ocircng coacute ntildeể lại vagravei trước taacutec như Thagravenh Tựu Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Kinh Thứ ethệ
(成就妙法蓮華經次第) Kim Cang Giới Thứ ethệ
(金剛界次第) Bất ethộng Thứ ethệ (不動次第)
Nhất Thừa Nghĩa Tư Kyacute (一乘義私記) vv
41 Nhẫn Taacutenh (忍性 Ninshō 1217-1303) tự lagrave
Lương Quaacuten (良觀 Ryōkan) xuất thacircn vugraveng ethại
Hogravea (大和 Yamato thuộc Nara-ken [奈良縣])
Ocircng theo Duệ Tocircn (叡尊 hay 睿尊 Eison) của
Tacircy ethại Tự (西大寺 Saidai-ji) học giới luật vagrave Mật Giaacuteo Ocircng rất thacircm tiacuten vagraveo ntildeức Bồ Taacutet Văn Thugrave vagrave thường hay cứu giuacutep những người nghegraveo khổ cũng như bệnh hoạn Luacutec 36 tuổi ocircng xuống
vugraveng Quan ethocircng (關東 Kantō) nhờ sự hỗ trợ của Tướng Quacircn Bắc ethiều Trugraveng Thời
(北條重時 Hōjō Shigetoki) ocircng ntildeatilde phục hưng
giới luật lấy Cực Lạc Tự (極樂寺 Gokuraku-ji)
vugraveng Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura) lagravem trung tacircm Ngoagravei ra ntildeể truy niệm Thaacutenh ethức Thaacutei Tử
(聖德太子 Shōtoku Taishi) ocircng ntildeatilde thiết lập bệnh viện lagravem cứu tế xatilde hội Thecircm vagraveo ntildeoacute ocircng cograven dugraveng Cực Lạc Tự ntildeể lagravem ntildeạo tragraveng của Quang Minh Chơn Ngocircn tạo nhiều cocircng lao trong việc xacircy dựng chugravea chiền vagrave ấn loaacutet kinh saacutech tận lực lagravem cho dograveng phaacutei Tacircy ethại Tự ntildeược phaacutet triển ethệ tử của ocircng coacute Vinh Chơn
(榮眞 Eishin) Thuận Nhẫn (順忍 Junnin) Ocircng ntildeược ban thụy hiệu lagrave Nhẫn Taacutenh Bồ Taacutet
42 Hưng Thiền Hộ Quốc Luận (興禪護國論 Gōzengokokuron) 3 quyển do Minh Am Vinh
102
Tacircy (明菴榮西) trước taacutec ntildeược san hagravenh vagraveo năm 1666 ntildeacircy cũng lagrave bức thư tuyecircn ngocircn của Thiền Tocircng Nhật Bản Noacute cũng lagrave bộ luận thư rất trọng yếu trong lịch sử tư tưởng cũng như lịch sử Phật Giaacuteo Nhật Bản với tư caacutech lagrave bộ luận phaacutet biểu về cương lĩnh của tocircng phaacutei Quyển thượng gồm coacute Linh Phaacutep Cửu Trụ Mocircn ethệ Nhất
(令法久住門第一) Trấn Hộ Quốc Gia Mocircn ethệ
Nhị (鎭護國家門第二) Thế Nhacircn Quyết Nghi
Mocircn ethệ Tam (世人決疑門第三) quyển trung coacute Cổ ethức Thagravenh Chứng Mocircn ethệ Tứ
(古德誠証門第四) Tocircng Phaacutei Huyết Mạch Mocircn
ethệ Ngũ (宗派血脈門第五) ethiển Cứ Tăng Tấn
Mocircn ethệ Lục (典拠增進門第六) ethại Cương
Khuyến Tham Mocircn ethệ Thất (大綱勸參門第七) vagrave quyển hạ coacute Kiến Lập Chi Mục Mocircn ethệ Baacutet
(建立支目門第八) ethại Quốc Thuyết Thoại Mocircn
ethệ Cửu (大國說話門第九) Hồi Hướng Phaacutet
Nguyện Mocircn ethệ Thập (廻向發願門第十) ethacircy lagrave bộ luận thư dẫn dụ từ caacutec kinh như Hoa Nghiecircm Baacutet Nhatilde Phaacutep Hoa ethại Baacutet Niết Bagraven Phạm Votildeng vv cugraveng với caacutec luận thiacutech của caacutec bậc cổ ntildeức Thiecircn Thai Tocircng như Triacute Khải Trạm Nhiecircn Tối Trừng Viecircn Nhacircn Viecircn Tracircn An Nhiecircn vv Noacute noacutei rotilde về sự tương thừa thầy trograve dựa trecircn taacutec phẩm Nội Chứng Phật Phaacutep Tương
Thừa Huyết Mạch Phổ (内証佛法相承血脈譜) của Tối Trừng vagrave luận về vấn ntildeề gọi lagrave ldquoThiền Tocircng magrave khocircng coacute thigrave Tối Trừng cũng khocircng coacute Tối Trừng magrave khocircng coacute thigrave Thai Tocircng cũng khocircng lập ntildeượcrdquo Bộ luận nầy ntildeược thagravenh lập khi Vinh Tacircy 58 tuổi (1198) tức lagrave sau khi ocircng từ nhagrave Tống trở về nước ntildeược 8 năm
103
43 Tức Viecircn Tracircn (圓珍 Enchin 815-891)
44 Tức Viecircn Nhacircn (圓仁 Ennin 794-864)
45 Bắc ethiều Thời Lại (北條時賴 Hōjō Tokiyori
1227-1263) người chấp quyền chiacutenh quyền Mạc Phủ Liecircm Thương mẹ lagrave Tugraveng Hạ Thiền Ni
(松下禪尼) Chế ntildeộ ntildeộc tagravei của dograveng họ Bắc ethiều ntildeược xaacutec lập khi ocircng lecircn chấp quyền Sau
ntildeoacute ocircng xuất gia lấy ntildeạo hiệu lagrave ethạo Sugraveng (道崇) vagrave người ta cho rằng ocircng ntildeatilde từng ntildei khắp nơi trong nước ntildeể thị saacutet dacircn tigravenh vagrave chiacutenh trị
46 Lan Khecirc ethạo Long (蘭溪道隆 Ranke Dōryū
1213-1278) vị tăng của Phaacutei Dương Kigrave vagrave Phaacutei Tugraveng Nguyecircn thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung Quốc vị tổ của Phaacutei ethại Giaacutec thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật
Bản hiệu lagrave Lan Khecirc (蘭溪) xuất thacircn người
Phugrave Giang (涪江) Tacircy Thục (西蜀 Tỉnh Tứ
Xuyecircn) họ lagrave Nhiễm (冉) Năm 13 tuổi ocircng ntildeến
xuất gia ở ethại Từ Tự (大慈寺) vugraveng Thagravenh ethocirc
(成都) sau ntildeến tham học với Vocirc Chuẩn Sư
Phạm (無準師範) Si Tuyệt ethạo Xung
(癡絕道冲) Bắc Nhagraven Cư Giản (北礀居簡) vagrave cuối cugraveng kế thừa dograveng phaacutep của Vocirc Minh Huệ
Taacutenh (無明慧性) Vagraveo năm thứ 4 (1246) niecircn
hiệu Khoan Nguyecircn (寛元) ocircng cugraveng với nhoacutem
ntildeệ tử Nghĩa Ocircng Thiệu Nhacircn (義翁紹仁) Long
Giang Ứng Tuyecircn (龍江應宣) ntildeến ethại Tể Phủ ở
vugraveng Cửu Chacircu (九州 Kyūshū) Nhật Bản ntildeược
Tướng Quacircn Bắc ethiều Thời Tocircng (北條時宗 Hōjō Tokimune) quy y theo vagrave truacute tại Thường
Lạc Tự (常樂寺 Jōraku-ji) Vagraveo năm thứ 5
104
(1253) niecircn hiệu Kiến Trường (建長) ocircng ntildeến
lagravem tổ khai sơn ra Kiến Trường Tự (建長寺 Kenchō-ji) Thể theo sắc mệnh vagraveo năm thứ 2
(1265) niecircn hiệu Văn Vĩnh (文永) ocircng chuyển
ntildeến truacute trigrave Kiến Nhacircn Tự (建仁寺 Kennin-ji) ở kinh ntildeocirc Kyoto nhưng sau ba năm ocircng lại quay trở về Kiến Trường Tự rồi lagravem tổ khai sơn của
Thiền Hưng Tự (禪興寺 Zenkō-ji) Chiacutenh ocircng lagrave người ntildeatilde tạo necircn cơ sở vững chắc cho Thiền
Tocircng ở vugraveng Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura)
Sau ocircng bị lưu ntildeagravey ntildeến vugraveng Giaacutep Phỉ (甲斐
Kai thuộc Yamanashi-ken [山梨縣]) vagrave ntildeược tha tội necircn ocircng ntildeến sống ở Thọ Phước Tự
(壽福寺) Vagraveo năm ntildeầu (1278) niecircn hiệu Hoằng
An (弘安) ocircng trở về Kiến Trường Tự vagrave vagraveo ngagravey 24 thaacuteng 7 cugraveng năm ntildeoacute ocircng thị tịch hưởng thọ 66 tuổi Quy Sơn Thượng Hoagraveng
(龜山上皇 Kameyama Jōkō) ban tặng ocircng thụy
hiệu lagrave ethại Giaacutec Thiền Sư (大覺禪師) hiệu lagrave
Nhật Bản Thiền Sư (日本禪師) vagrave ntildeoacute cũng ntildeược xem như lagrave tước hiệu Thiền Sư ntildeầu tiecircn của Nhật Bản Ocircng coacute ntildeể lại ethại Giaacutec Thiền Sư Ngữ Lục
(大覺禪師語錄) 3 quyển
47 Ngột Am Phổ Ninh (兀庵普寧 Gotsuan Funei
-1276) vị tăng của phaacutei Phaacute Am vagrave Dương Kigrave thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung Quốc xuất thacircn xứ
Thục (蜀 thuộc Tỉnh Tứ Xuyecircn) hiệu lagrave Ngột
Am (兀庵) Ocircng xuất gia hồi nhỏ rồi ntildeến tham vấn caacutec vị latildeo tuacutec khắp nơi vagrave sau khi nghe Si
Tuyệt ethạo Xung (癡絕道冲) giảng thuyết thigrave khai ngộ necircn cuối cugraveng ocircng lecircn Dục Vương Sơn
105
(育王山) tham yết Vocirc Chuẩn Sư Phạm
(無準師範) ntildeắc ntildeược yếu chỉ vagrave kế thừa dograveng phaacutep của vị nầy Ocircng truacute tại Linh Nham Tự
(靈巖寺) thuộc Tượng Sơn (象山) nhưng vigrave quacircn Mocircng Cổ xacircm nhập ntildeến necircn năm 1260 ocircng chạy qua Nhật laacutenh nạn Ocircng dừng chacircn truacute tại
Thaacutenh Phước Tự (聖福寺 Shōfuku-ji) ethocircng
Phước Tự (東福寺 Tōfuku-ji) rồi trở thagravenh vị tổ
thứ 2 của Kiến Trường Tự (建長寺 Kenchō-ji) vagrave bắt ntildeầu chỉnh bị Thiền quy nhưng ntildeến năm 1265 ocircng trở về lại Trung Hoa Sau ntildeoacute ocircng ntildeatilde từng sống qua caacutec chugravea như Song Lacircm Tự
(雙林寺) ở Vụ Chacircu (婺州 thuộc Tỉnh Triết Giang) Giang Tacircm Long Tường Tự
(江心龍翔寺) ở Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang) vagrave cuối cugraveng vagraveo ngagravey 24 thaacuteng 11 năm 1276 ocircng thị tịch ở chugravea nầy Ocircng ntildeược ban
thụy hiệu lagrave Tocircng Giaacutec Thiền Sư (宗覺禪師) Trước taacutec của ocircng coacute Ngột Am Ninh Hogravea
Thượng Ngữ Lục (兀庵寧和尚語錄) 1 quyển
48 Bắc ethiều Thời Tocircng (北條時宗 Hōjō
Tokimune 1251-1284) người chấp chưởng quyền chiacutenh Mạc Phủ Liecircm Thương thocircng xưng
lagrave Tương Mocirc Thaacutei Lang (相模太郎) con của
Thời Lại (時賴 Tokiyori) Năm 1274 ocircng ntildeaacutenh lui bọn thảo khấu nhagrave Nguyecircn vagrave dựng ntildeecirc phograveng
ở vugraveng Bắc Cửu Chacircu (北九州 Kitakyūshū) Chiacutenh ocircng lagrave người kiến lập ra Viecircn Giaacutec Tự
(圓覺寺 Enkaku-ji) vagrave mời Phật Quang Tổ
Nguyecircn (佛光祖元 Bukkō Sogen) từ nhagrave Tống sang lagravem vị tổ khai sơn chugravea nầy
106
49 ethại Hưu Chaacutenh Niệm (大休正念 Daikyū
Shōnen 1215-1289) vị tăng của Phaacutei Dương Kigrave vagrave Phaacutei Tugraveng Nguyecircn thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung
Quốc vị tổ sư của Phaacutei Phật Nguyecircn (佛源派)
hiệu lagrave ethại Hưu (大休) xuất thacircn vugraveng Vĩnh Gia
(永嘉) Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang) Ban ntildeầu ocircng theo học với ethocircng Cốc Diệu Quang
(東谷妙光) ở Linh Ẩn Tự (靈隱寺) sau ntildeoacute thigrave kế thừa dograveng phaacutep của Thạch Khecirc Tacircm Nguyệt
(石溪心月) Vagraveo năm 1269 ocircng qua Nhật chấp nhận cho Tướng Quacircn Bắc ethiều Thời Tocircng
(北條時宗 Hōjō Tokimune) quy y rồi khai saacuteng
Tịnh Triacute Tự (淨智寺 Jōchi-ji) ở vugraveng Liecircm
Thương (鎌倉 Kamakura) Sau ntildeoacute ocircng ntildeatilde từng
sống qua caacutec chugravea như Thiền Hưng Tự (禪興寺
Zenkō-ji) Thọ Phước Tự (壽福寺 Jufuku-ji)
cũng như Kiến Nhacircn Tự (建仁寺 Kennin-ji) ethến năm 1288 ocircng ntildeến ở tại Viecircn Giaacutec Tự
(圓覺寺 Enkaku-ji) vagrave vagraveo thaacuteng 11 năm sau thigrave thị tịch tại ntildeacircy Ocircng ntildeược ban thụy hiệu lagrave Phật
Nguyecircn Thiền Sư (佛源禪師) Di thư của ocircng ntildeể lại coacute ethại Hưu Hogravea Thượng Ngữ Lục
(大休和尚語錄) 6 quyển
50 Phật Quang Tổ Nguyecircn (佛光祖元 Bukkō
Sogen 1226-1286) vị Thiền tăng của Phaacutei Dương Kigrave vagrave Phaacute Am thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung
Quốc vị tổ khai sơn Viecircn Giaacutec Tự (圓覺寺 Enkaku-ji) ở vugraveng Liecircm Thương vị tổ của Phaacutei
Phật Quang (佛光派) tự lagrave Tử Nguyecircn (子元)
hiệu Vocirc Học (無學) người Phủ Khaacutenh Nguyecircn
107
(慶元府 thuộc Tỉnh Triết Giang) họ lagrave Hứa
(滸) Theo lời chỉ thị của anh lagrave Trọng Cử Hoagravei
ethức (仲擧懷德) ocircng ntildeến tham baacutei Bắc Nhagraven Cư
Giản (北礀居簡) ở Tịnh Từ Tự (淨慈寺) Hagraveng
Chacircu (杭州 thuộc Tỉnh Triết Giang) vagrave xuất gia theo vị nầy Sau ntildeoacute ocircng ntildeến lagravem mocircn hạ của Vocirc
Chuẩn Sư Phạm (無準師範) ở Kiacutenh Sơn (徑山) ntildeược vị nầy ấn khả cho vagrave kế thừa dograveng phaacutep Sau khi thầy migravenh qua ntildeời ocircng lại ntildeến tham yết một số danh tăng khaacutec như Thạch Khecirc Tacircm
Nguyệt (石溪心月) ở Linh Ẩn Tự (靈隱寺) Yển
Khecirc Quảng Văn (偃溪廣聞) ở Dục Vương Sơn
(育王山) Hư ethường Triacute Ngu (虛堂智愚) vv Sau ntildeoacute ocircng trở về quecirc cũ theo lagravem mocircn ntildeệ của
Vật Sơ ethại Quaacuten (物初大觀) ở ethại Từ Tự
(大慈寺) magrave tu hagravenh tọa Thiền suốt hai năm rograveng Về sau thể theo lời thỉnh cầu của vị ấp chủ
La Quyacute Trang (羅季莊) ocircng ntildeến truacute tại Bạch
Vacircn Am (白雲庵) ở ethocircng Hồ (東湖) Khi ấy ocircng 37 tuổi ocircng sống nơi ntildeacircy trong vograveng 7 năm rồi sau khi thacircn mẫu ocircng qua ntildeời ocircng ntildeến phụ giuacutep với phaacutep huynh Thối Canh Hagravenh Dũng
(退耕行勇) ở Linh Ẩn Tự Kế tiếp ocircng lại ntildeược
ethại Truyền Cống Thu Haacutec (大傳賈秋壑) cung
thỉnh ntildeến truacute tại Chơn Như Tự (眞如寺) vugraveng
ethagravei Chacircu (台州 thuộc Tỉnh Triết Giang) trong
vograveng 7 năm ethến năm ntildeầu (1275) niecircn hiệu ethức
Hựu (德祐) ntildeể laacutenh nạn ntildeao binh của quacircn nhagrave
Nguyecircn ocircng ntildeến truacute tại Năng Nhacircn Tự (能仁寺)
vugraveng Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang)
108
Sau ntildeoacute ocircng lại trở về Tứ Vương Sơn (四王山) ntildeến tham viếng phaacutep huynh ở Thiecircn ethồng Sơn
(天童山) lagrave Hoagraven Khecirc Duy Nhất (環溪惟一) dừng chacircn lưu lại ntildeacircy vagrave thuyết giaacuteo cho ntildeại chuacuteng ethến năm thứ 2 (1279) niecircn hiệu Hoằng
An (弘安) nhacircn việc Tướng Quacircn Bắc ethiều
Thời Tocircng (北條時宗 Hōjō Tokimune) triệu thỉnh những vị Thiền tăng cao ntildeức sang Nhật lagravem
truacute trigrave Kiến Trường Tự (建長寺 Kenchō-ji) ở vugraveng Liecircm Thương Tổ Nguyecircn ntildeược suy cử necircn vagraveo thaacuteng 5 cugraveng năm nầy ocircng rời khỏi Thaacutei
Bạch Sơn (太白山) rồi ngagravey 30 thaacuteng 6 thigrave ntildeến
Thaacutei Tể Phủ (太宰府) vagrave thaacuteng 8 thigrave ntildeến Liecircm Thương Khi ấy Thời Tocircng nghecircnh ntildeoacuten ocircng rất trọng thể vagrave cử ocircng lagravem truacute trigrave Kiến Trường Tự
sau khi Lan Khecirc ethạo Long (蘭溪道隆) qua ntildeời Vagraveo mugravea ntildeocircng năm 1282 Thời Tocircng kiến lập necircn Viecircn Giaacutec Tự rồi thỉnh Tổ Nguyecircn ntildeến lagravem tổ khai sơn chugravea nầy Về sau ocircng kiecircm quản cả hai chugravea Kiến Trường vagrave Viecircn Giaacutec bố giaacuteo Thiền phong khắp vugraveng Liecircm Thương vagrave trong vograveng 8 năm lưu truacute tại Nhật ocircng ntildeatilde xaacutec lập cơ sở Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản Vagraveo thaacuteng 8 năm thứ 9
niecircn hiệu Hoằng An (弘安) ocircng phaacutet bệnh vagrave ntildeến ngagravey mồng 3 thaacuteng 9 thigrave viecircn tịch hưởng thọ 61 tuổi ntildeời 49 phaacutep lạp Ocircng ntildeược ban thụy hiệu
lagrave Phật Quang Quốc Sư (佛光國師) vagrave hiệu lagrave Viecircn Matilden Thường Chiếu Quốc Sư
(圓滿常照國師) Bộ Phật Quang Quốc Sư Ngữ
Lục (佛光國師語錄) của ocircng gồm 10 quyển hiện cograven lưu hagravenh
51 Quy Sơn Thiecircn Hoagraveng (龜山天皇 Kameyama
Tennō tại vị 1259-1274) vị Thiecircn Hoagraveng sống
109
giữa thời Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử của Hậu
Tha Nga Thiecircn Hoagraveng (後嵯峨天皇 Gosaga
Tennō tại vị 1242-1246) tecircn lagrave Hằng Nhacircn
(恒仁 Tsunehito) vị Thiecircn Hoagraveng tại vị trong thời gian ntildeại quacircn Mocircng Cổ xacircm chiếm Nhật
52 Nam Thiền Tự (南禪寺 Nanzen-ji) ngocirci chugravea
trung tacircm của Phaacutei Nam Thiền Tự (南禪寺派) thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản tọa lạc tại Nanzenjifukuchi-chō Sakyō-ku Kyoto tecircn nuacutei
lagrave Thoại Long Sơn (瑞龍山) tecircn chiacutenh thức của chugravea lagrave Thaacutei Bigravenh Hưng Quốc Nam Thiền Thiền
Tự (太平興國南禪禪寺) ethacircy lagrave ngocirci chugravea do
Quy Sơn Thiecircn Hoagraveng (龜山天皇 Kameyama
Tennō tại vị 1259-1274) cải ntildeổi từ ngocirci ntildeiện phiacutea ethocircng Sơn magrave thagravenh Sau ntildeoacute nhagrave vua ntildeatilde mời
Vocirc Quan Phổ Mocircn (無關普門 Mukan Fumon
1212-1291 tức ethại Minh Quốc Sư [大明國師]) ntildeến lagravem tổ khai sơn chugravea nầy vagrave trải qua hơn 10 lần chỉnh bị ngocirci giagrave lam ethacircy cũng ntildeược xem như lagrave ngocirci giagrave lam ntildeầu tiecircn tại Nhật magrave cả Hoagraveng thất ntildeều trở thagravenh ntildeagraven việt của chugravea Ban ntildeầu tecircn chugravea lagrave Nam Thiền Thiền Tự
(南禪禪寺) nhưng sau ntildeược ntildeổi thagravenh Nam
Thiền Tự (南禪寺) vagrave dugraveng cho ntildeến ngagravey nay Chugravea nầy ntildeược xem như lagrave ngocirci giagrave lam coacute phong caacutech cao nhất trong số caacutec tự viện Thiền Tocircng thuộc Ngũ Tocircng Chugravea cũng ntildeatilde trải qua mấy lần bị thiecircu chaacutey vagrave hoang phế cograven quần thể kiến truacutec hiện tại lagrave sự phục hưng vagraveo thế kỷ thứ 17
53 Hoa Viecircn Thiecircn Hoagraveng (花園天皇 Hanazono
Tennō tại vị 1308-1312) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo cuối thời kỳ Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử của
110
Phục Kiến Thiecircn Hoagraveng (伏見天皇 Fushimi
Tennō) tecircn lagrave Phuacute Nhacircn (富仁 Tomihito) Sau khi lagravem vua ntildeược mấy năm ocircng nhường ngocirci lại
cho Hậu ethề Hồ Thiecircn Hoagraveng (後醍醐天皇 Godaigo Tennō) Ocircng coacute ntildeể lại tập nhật kyacute Hoa
Viecircn Viện Thần Kyacute (花園院宸記)
54 ethại ethức Tự (大德寺 Daitoku-ji) ngocirci chugravea
trung tacircm của Phaacutei ethại ethức Tự (大德寺派) thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản tọa lạc tại Shinodaitokuji-chō Kita-ku Kyoto tecircn nuacutei lagrave
Long Bảo Sơn (龍寳山) Vagraveo năm 1315 (coacute thuyết cho lagrave năm 1219) Xiacutech Tugraveng Tắc Thocircn
(赤松則村 Akamatsu Norimura) khởi cocircng xacircy
cho Tocircng Phong Diệu Siecircu (宗峰妙超 Shūhō
Myōchō) một ngocirci viện nhỏ magrave thocirci rồi sau nhờ sự giuacutep ntildeỡ của Hoagraveng thất necircn khuocircn viecircn chugravea ntildeược nới rộng ra vagrave ntildeến năm 1326 thigrave ngocirci giagrave lam ntildeược hoagraven thagravenh Sau ntildeoacute chugravea ntildeược liệt vagraveo hạng trong số những ngocirci chugravea danh tiếng của Ngũ Sơn vagrave ntildeược Hậu ethề Hồ Thiecircn Hoagraveng
(後醍醐天皇 Godaigo Tennō) cũng như Hoa
Viecircn Phaacutep Hoagraveng (花園法皇 Hanazono Hōō) chấp nhận phaacutep hệ của Tocircng Phong ntildeược lagravem truacute trigrave nơi ntildeacircy Chugravea cũng bị hoang phế nhacircn vị loạn năm Ứng Nhacircn (1467-1477) rồi sau ntildeoacute ntildeược xacircy
dựng lại vagrave Nhất Hưu Tocircng Thuần (一休宗純 Ikkyū Sōjun) ntildeến lagravem truacute trigrave nơi ntildeacircy Chugravea nầy coacute mối quan hệ vagrave ntildeược hỗ trợ rất lớn của tầng lớp thương nhacircn vigrave thế magrave sau nầy Thiecircn Lợi Hưu
(千利休 Sen-no-Rikyū 1522-1591) ntildeatilde higravenh thagravenh necircn văn hoacutea Tragrave ethạo tại ntildeacircy Từ cuối thời Chiến Quốc chugravea cũng ntildeược nhiều sự ngoại hộ necircn rất hưng thạnh Tại ntildeacircy hiện cograven lưu trữ khaacute
111
nhiều bảo vật quyacute giaacute của caacutec vị Thiecircn Hoagraveng cũng như những nhacircn vật nổi tiếng trong lịch sử Nhật Bản
55 Diệu Tacircm Tự (妙心寺 Myōshin-ji) ngocirci chugravea
trung tacircm của Phaacutei Diệu Tacircm Tự (妙心寺派) thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản tọa lạc tại Hanazonomyōshinji-chō Sakyō-ku Kyoto tecircn
nuacutei lagrave Chaacutenh Phaacutep Sơn (正法山) Hoa Viecircn
Thượng Hoagraveng (花園上皇 Hanazono Jōkō) ntildeatilde cải ntildeổi cung ntildeiện ethịch Nguyecircn thagravenh chugravea nầy
vagrave cung thỉnh Quan Sơn Huệ Huyền (關山慧玄
Kanzan Egen) ntildeến lagravem tổ khai sơn chugravea Về niecircn ntildeại lập chugravea thigrave coacute thuyết khaacutec cho lagrave năm 1337 nhưng vẫn chưa minh xaacutec lắm Vagraveo năm 1342 chugravea trở thagravenh nơi quản lyacute của Thiecircn Hoagraveng vagrave rất hưng thạnh nhưng từ khi gặp loạn Ứng Vĩnh (1399) cho ntildeến thời Mạc Phủ Thất ethinh thigrave chugravea bị hoang phế Trải qua hơn 30 năm sau chugravea mới ntildeược taacutei hưng nhưng lại gặp phải vụ loạn Ứng Nhacircn (1467-1477) necircn lần nữa phải chịu cảnh hoang phế Từ vị truacute trigrave luacutec ấy lagrave Tuyết Giang
Tocircng Thacircm (雪江宗深 Sekkō Sōshin 1408-1486) trở về sau uy thế của chugravea cagraveng ngagravey cagraveng lớn mạnh cọng thecircm sự ngoại hộ của những nhacircn vật nổi tiếng ntildeương thời necircn thế vận của chugravea rất hưng thạnh vagrave trở thagravenh một trong những ngocirci chugravea lớn tầm cỡ của Tocircng Lacircm Tế Toagraven thể kiến truacutec hiện tại lagrave thuộc về kiến truacutec dưới thời ntildeại Chiến Quốc Chugravea hiện cograven lưu lại rất nhiều baacuteu vật trong ntildeoacute coacute caacutec ntildeigravenh viecircn lagrave nổi tiếng nhất trong lịch sử nghệ thuật ntildeigravenh viecircn của Nhật Bản
56 Quan Bạch (關白 Kampaku) tecircn gọi một chức quan trọng yếu nhằm bổ taacute cho Thiecircn Hoagraveng vagrave chấp hagravenh caacutec cocircng việc chiacutenh trị ntildeược dugraveng vagraveo cuối thời Bigravenh An trở ntildei Vagraveo năm 884 dưới
112
thời Quang Hiếu Thiecircn Hoagraveng (光孝天皇 Kōkō
Tennō tại vị 884-887) thigrave hết thảy văn thư trước khi ntildeưa cho nhagrave vua ngự latildem thigrave thường giao qua cho vị Quan Bạch tecircn ethằng Nguyecircn Cơ Kinh
(藤原基經 Fujiwara Mototsune 1218-1256) xem trước vagrave từ ntildeoacute chức quan nầy ra ntildeời Chức quan nầy thường ngồi cao hơn Thaacutei Chiacutenh ethại Thần
57 ethằng Nguyecircn Kiecircm Thật (藤原兼實 Fujiwara
Kanezane 1149-1207) cograven gọi lagrave Cửu ethiều
Kiecircm Thật (九條兼實 Kujō Kanezane) vị cao quan sống từ cuối thời Bigravenh An cho ntildeến ntildeầu thời Liecircm Thương ocircng tổ của dograveng họ Cửu ethiều
(九條 Kujō) lagrave bậc thượng thủ của hagraveng cocircng khanh nghị tấu sau trở thagravenh Nhiếp Chiacutenh rồi
lagravem ntildeến chức Quan Bạch (關白 Kampaku) Ocircng rất giỏi về Hogravea Ca Thư ethạo tự xưng lagrave Nguyệt
Luacircn Quan Bạch (月輪關白)
58 Diecircm Phugrave ethề (s Jambudvīpa p Jambudīpa j
Empudai 閻浮提) acircm dịch lagrave Diecircm Phugrave ethề Bệ
Ba (閻浮提鞞波) yacute dịch lagrave Uế Chacircu (穢洲)
Thắng Kim Chacircu (勝金洲) Diệm Phugrave Chacircu
(剡浮洲) Thiệm Bộ Chacircu (瞻部洲) ntildeịa danh tưởng tượng ở Ấn ethộ ntildeược xem như nằm phiacutea Nam nuacutei Tu Di cograven ntildeược gọi lagrave Nam Diecircm Phugrave
Chacircu (南閻浮洲) Cugraveng với Phất Vu ethatildei
(弗于逮 hay ethocircng Thắng Thacircn Chacircu
[東勝身洲]) ở phiacutea ethocircng nuacutei Tu Di Tacircy Ngưu
Hoacutea Chacircu (西牛化洲) ở phiacutea Tacircy Bắc Cu Locirc
Chacircu (北倶廬洲) ở phiacutea Bắc chuacuteng ntildeược gọi lagrave Tứ ethại Chacircu Với ntildeiểm cho rằng phương Bắc thigrave rộng phương Nam hẹp ta coacute thể suy ra ntildeược ntildeacircy
113
lagrave ntildeịa danh tưởng tượng trecircn cơ sở ntildeại lục Ấn ethộ Trecircn thực tế trong thaacutenh ntildeiển Pāli thigrave noacute ntildeược dugraveng ntildeể chỉ ntildeại lục Ấn ethộ
59 Nguyệt Thị hay Nguyệt Chi (月氏月支 Gesshi) tecircn gọi một dacircn tộc thuộc hệ Turco vagrave Iran sống ở vugraveng trung ương chacircu Aacute vagraveo thời ntildeại Tần Haacuten Vagraveo ntildeầu thời nhagrave Tiền Haacuten dacircn tộc nầy bị bọn Hung Nocirc ntildeuổi chạy từ ntildeịa phương
ethocircn Hoagraveng (敦煌) thuộc Tỉnh Cam Tuacutec
(甘肅省) ntildeến ntildeịa phương Iri rồi ntildeến khoảng thế kỷ thứ 2 trước cocircng nguyecircn họ lại bị Ocirc Tocircn
(烏孫) ntildeuổi lần nửa vagrave dời ntildeến becircn bờ socircng Amur về sau dacircn tộc nầy ntildeatilde chinh phục nhagrave ethại Hạ vagrave kiến lập necircn một quốc gia lớn mạnh Những người bị bọn Hung Nocirc ntildeuổi chạy về phiacutea Tacircy thigrave gọi lagrave ethại Nguyệt Thị cograven những người lưu lại ở vugraveng ntildeất cũ thigrave gọi lagrave Tiểu Nguyệt Thị
60 Chấn ethaacuten (震旦 Shintan) tecircn gọi khaacutec của Trung Quốc người Ấn ethộ cổ ntildeại thường gọi người Trung Quốc lagrave Cīna-sthāna Từ nầy ntildeocirci
khi cũng ntildeược viết lagrave Chấn ethaacuten (振旦) hay Chacircn
ethan (眞丹)
61 Ta Bagrave (s p sahā 娑婆) acircm dịch lagrave Sa Ha
(娑訶) Saacutech Ha (索訶) yacute dịch lagrave nhẫn (忍) noacutei cho ntildeuacuteng lagrave Ta Bagrave Thế Giới (s p sahā-
lokadhātu 娑婆世界) yacute dịch lagrave thế giới chịu ntildeựng (nhẫn ntildeộ nhẫn giới) tức chỉ thế giới cotildei ntildeời nầy thế giới nơi ntildeức Thiacutech Tocircn giaacuteo hoacutea Noacute
cograven ntildeược gọi lagrave Nhacircn Gian Giới (人間界 cotildei
con người) Tục Thế Giới (世俗界 thế giới
phagravem tục) Hiện Thế (現世 cotildei ntildeời nầy) Chuacuteng sanh ở trong thế giới nầy chịu ntildeựng caacutec phiền natildeo vigrave vậy mới coacute tecircn lagrave thế giới chịu ntildeựng Becircn
114
cạnh ntildeoacute từ nầy cograven ntildeược dịch lagrave Tạp Hội (雜會)
hay Tập Hội (集會) Nguyecircn ngữ của từ tập hội lagrave sabhā muốn aacutem chỉ sự tập hội phức tạp của caacutec tầng lớp như con người trecircn trời Sa Mocircn Bagrave La Mocircn Saacutet ethế Lợi cư sĩ vv Người ta cho rằng nguyecircn lai từ sahā cũng phaacutet xuất từ sabhā lagrave thế giới coacute nhiều loại người khaacutec nhau lagravem ntildeối tượng hoacutea ntildeộ của ntildeức Phật Thiacutech Ca
62 Viện Chiacutenh (院政 Insei) higravenh thaacutei chiacutenh trị magrave Thượng Hoagraveng hay Phaacutep Hoagraveng thi hagravenh chiacutenh
trị ở tại Viện Sảnh (院廳) Higravenh thaacutei nầy do Bạch
Hagrave Thiecircn Hoagraveng (白河天皇 Shirakawa Tennō tại vị 1072-1086) ntildeịnh ra vagrave về mặt danh mục thigrave noacute ntildeược keacuteo dagravei cho ntildeến thời Quang Caacutech
Thiecircn Hoagraveng (光格天皇 Kōkaku Tennō tại vị
1779-1817) của cuối thời ntildeại Giang Hộ (江戸 Edo) nhưng trecircn thực tế thigrave chỉ keacuteo dagravei khoảng 250 năm ntildeến thời kỳ của Hậu Vũ etha Thiecircn
Hoagraveng (後宇多天皇 Gouda Tennō tại vị 1274-
1287) thuộc cuối thời Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura) magrave thocirci
63 Thời ntildeại Thất ethinh (室町 Muromachi) thời
ntildeại magrave dograveng họ Tuacutec Lợi (足利 Ashikaga) nắm chiacutenh quyền vagrave mở ra chế ntildeộ Mạc Phủ ở vugraveng Thất ethinh thuộc kinh ntildeocirc Kyoto ethacircy lagrave thời ntildeại keacuteo dagravei 180 năm kể từ năm 1392 luacutec Nam Bắc Triều hợp nhất cho ntildeến năm 1573 khi vị tướng quacircn ntildeời thứ 15 của dograveng họ nầy lagrave Nghĩa Chiecircu
(義昭 Yoshiaki) bị Chức ethiền Tiacuten Trưởng
(織田信長 Oda Nobunaga) truy ntildeuổi ra khỏi kinh ntildeocirc Thời hậu kỳ của thời ntildeại nầy tức lagrave sau vụ loạn Ứng Nhacircn (1467-1477) thigrave ntildeược gọi lagrave
thời ntildeại Chiến Quốc (戰國 Sengoku) Hơn nữa
115
cũng coacute thuyết cho rằng thời ntildeại Nam Bắc Triều (1336-1392) nằm trong thời tiền kỳ của thời ntildeại Thất ethinh
64 Thời ntildeại Giang Hộ (江戸 Edo) tecircn gọi của thời ntildeại keacuteo dagravei trong khoảng 260 năm kể từ khi
Tướng Quacircn ethức Xuyecircn Gia Khang (德川家康 Tokugawa Ieyasu) giagravenh ntildeược thắng lợi trong
trận chiến ở Sekigahara (関ヶ原 thuộc Gifu-ken
[岐阜縣]) vagraveo năm 1600 rồi năm 1603 mở ra chế ntildeộ Mạc Phủ ở vugraveng Giang Hộ cho ntildeến năm 1867 khi Tướng Quacircn ethức Xuyecircn Khaacutenh Hỷ
(德川慶喜 Tokugawa Yoshinobu) thagravenh cocircng lớn về mặt chiacutenh trị ethacircy cograven gọi lagrave thời ntildeại của
dograveng họ ethức Xuyecircn (德川 Tokugawa)
(cograven tiếp)
116
THIỀN VAgrave NAtildeO BỘ James H Austin MD THIacuteCH TAcircM THAgraveNH MD dịch
Phần I
Chương 4
ethẠO HUYỀN BIacute THIỀN TOcircN GIAacuteO
VAgrave KHOA HỌC THẦN KINH
Trong toagraven bộ phạm vi rộng lớn của khoa học rotilde ragraveng bị thaacutech thức lịch sử của tư tưởng khocircng coacute một chủ ntildeề nagraveo kiacutech thiacutech lacircu dagravei hơn ntildeạo huyền biacute
E OrsquoBrien1
Về ntildeạo huyền biacute người ta thường noacutei rằng noacute bắt ntildeầu với sự mờ
mịt vagrave kết thuacutec bằng sự phacircn ly Robert Masters
and Jean Houston2
ethến luacutec nagravey coacute lẽ ntildeộc giả ntildeatilde cảm nhận ntildeược rằng chuacuteng ta ntildeang ntildei lạc vagraveo trong thế gigraveới của ntildeạo huyền biacute Chủ ntildeề tạo necircn những tranh luận noacuteng bỏng Tốt nhất chuacuteng ta necircn bắt ntildeầu bằng những từ ngữ phương Tacircy quen thuộc vagrave những qui luật căn bản Những diều nagravey sẽ giuacutep lagravem saacuteng tỏ caacutei gigrave ntildeược gọi lagrave ntildeạo huyền biacute caacutei gigrave khocircng phải vagrave coacute phải chăng Thiền lagrave một higravenh thức của noacute Như vậy chuacuteng ta cần phải ntildeịnh nghiatilde thế nagraveo lagrave tocircn giaacuteo Trong tiến trigravenh nagravey chuacuteng ta coacute thể xaacutec ntildeịnh rằng phải chăng Thiền Phật giaacuteo lagrave một higravenh thức tocircn giaacuteo Sau cugraveng chuacuteng tocirci hỏi rằng Khoa học thần kinh coacute mang bất cứ cấu truacutec nagraveo coacute liecircn quan ntildeến ntildeạo huyền biacute tocircn giaacuteo hay Thiền khocircng
Khocircng coacute một nơi nagraveo magrave ntildeạo huyền biacute luocircn luocircn ntildeược chấp nhận một caacutech tử tế Noacute ntildeatilde bị nghi ngờ trong nhiều thiecircn niecircn kỷ bởi vigrave vagraveo những thời ntildeại cổ xưa người biacute ẩn (người ntildeatilde ntildeược kết nạp) lagrave người magrave ntildeatilde ntildeược
117
thụ giaacuteo vagraveo trong sự kiacuten mật những lễ nghi biacute ẩn vagrave như vậy phiền toaacutei Từ nagravey vẫn lagravem chuacuteng tocirci bất an Noacute gợi lecircn những sự liecircn hợp ntildeen tối những niềm tin huyền biacute vagrave những việc lagravem biacute ẩn Người ntildeagraven ocircng hoagravei nghi trecircn ntildeường ntildei becircn cạnh Samuel Johnson người magrave ntildeatilde tin rằng ldquoBất cứ nơi ntildeacircu magrave bắt ntildeầu coacute sự biacute mật hay huyền biacute nơi ntildeoacute khocircng xa sự ntildeồi bại hay gian xảordquo3 Ở ntildeacircy chuacuteng tocirci ntildeịnh nghiatilde ntildeạo huyền biacute trong chiều hướng tổng quaacutet nhất như lagrave việc thực hagravenh liecircn tục của sự thiết lập lại với tuệ giaacutec sacircu sắc nhất trong mối quan hệ trực tiếp của con người với những nguyecircn tắc thực tại phổ quaacutet tối hậu
Coacute rất nhiều caacutech giải thiacutech khaacutec nhau William James ntildeatilde tin rằng một ldquosự soi saacuteng của yacute thứcrdquo ntildeatilde lagrave dấu hiệu thiết yếu của một tigravenh trạng biacute ẩn4 ethối với Underhill ntildeạo huyền biacute lagrave ldquokhoa học của những sự tối thượng khoa học của những sự hợp nhất với Tuyệt ntildeối vagrave khocircng coacute gigrave khaacutec hơnrdquo5 ethối với Dumoulin ntildeạo huyền biacute thực sự ntildeatilde biểu thị ldquomột mối quan hệ tức thời ntildeến thực tại tacircm linh tuyệt ntildeốirdquo Noacute bao hagravem hết tất cả những nổ lực của chuacuteng ta ntildeể nacircng chiacutenh chuacuteng ta lecircn ntildeến ldquovũ trụ tuyệt vời thế giới giaacutec quan tuyệt hảordquo ntildeể ntildeược kinh nghiệm một caacutech tức thời6 ethối với Keller ntildeạo huyền biacute lagrave ldquosự tigravem kiếm ntildeuacuteng ntildeắn ntildeối với mỗi tocircn giaacuteo vagrave ntildeatilde ntildeược trao truyền trong mỗi tocircn giaacuteo bởi một vagravei người thagravenh thạo noacute sau khi ntildeatilde latildenh hội ntildeầy ntildeủ những caacutei magrave tocircn giaacuteo ntildeatilde xaacutec ntildeịnh như lagrave kiến thức cao nhất thacircn thiện nhất sẳn sagraveng cho những tiacuten ntildeồ của noacuterdquo7 Khi chuacuteng tocirci thảo luận về ntildeạo huyền biacute ở ntildeacircy phạm vi của noacute sẽ khocircng bao hagravem chủ nghiatilde duy linh chủ nghiatilde siecircu dacircn tộc hay bất cứ hoạt ntildeộng nagraveo khaacutec ntildeatilde tin vagraveo việc uốn cong những caacutei muỗng hoặc ntildeigravenh chỉ những ntildeịnh luật vật lyacute của vũ trụ ntildeatilde ntildeược biết ntildeến Trecircn thế giới những truyền thống biacute ẩn coacute xu hướng ntildeược xếp vagraveo iacutet nhất lagrave hai loại Một trường phaacutei tin rằng những nguyecircn lyacute thần thaacutenh hay lực saacuteng tạo nằm becircn ngoagravei chiacutenh chuacuteng noacute Họ coacute cảm giaacutec về sự di chuyển qua những tầng bậc ntildeưa lecircn trecircn vagrave ra ngoagravei về phiaacute sự hiện hữu thiecircng liecircng của noacute Xu hướng Thiecircn
118
Chuacutea theo sự ntildeịnh hướng tổng quaacutet nagravey Từ viễn cảnh ntildeoacute khi một người ntildeatilde chấp nhận sự latildenh hội trực giaacutec nagravey của thực tại noacute lagrave một acircn huệ ntildeược ban cho bởi ethấng bề trecircn Trường phaacutei biacute ẩn Phật giaacuteo bao gồm cả Thiền trong ntildeoacute phản aacutenh ntildeịnh hướng thứ hai Họ chỉ ra rằng nguyecircn lyacute của vũ trụ hay Phật taacutenh ntildeatilde thực sự hiện hữu khocircng những trong mỗi chuacuteng ta magrave cograven coacute trong những nơi khaacutec Một vagravei nhagrave quan saacutet daacutem chắc rằng coacute một trường phaacutei thứ ba ntildeoacute lagrave những tocircn giaacuteo tiecircn tri Noacute ntildeatilde ntildeược minh họa bằng một vagravei higravenh thức của Do Thaacutei giaacuteo Hồi giaacuteo vagrave phaacutei Phuacutec Acircm của Thiecircn Chuacutea giaacuteo magrave sự thực hagravenh nhấn mạnh việc thờ phụng vagrave cầu nguyện Những khuynh hướng tiecircn tri matildenh liệt coacute xu hướng ntildeể trở necircn gacircy cảm hứng vagrave khuấy ntildeộng cao ntildeộ Chuacuteng ntildeatilde trợ giuacutep một caacutech ntildeặc biệt thiecircng liecircng sự diễn dịch ntildeến những kinh nghiệm tocircn giaacuteo Ở ntildeacircy ldquothiecircng liecircngrdquo aacutem chỉ sự coacute cảm giaacutec ntildeatilde thấy ntildeược sự hiện diện linh thiecircng của Thần thaacutenh Người coacute ấn tượng về sự kiện bị ảnh hưởng một caacutech ntildeaacuteng kể bởi ntildeiều gigrave ntildeoacute vừa hoagraven toagraven khaacutec biệt với bất kỳ ntildeiều gigrave khaacutec vagrave vừa một caacutech toagraven diện khaacutec hơn chiacutenh anh ta trước ntildeacircy Trong bối cảnh thiền ntildeịnh Phật giaacuteo sự chiếu saacuteng chớp nhoaacuteng của một kinh nghiệm biacute ẩn chủ yếu thigrave iacutet matildenh liệt hơn sự ảnh hưởng của một sự soi rọi ntildeặc thugrave trong bối cảnh tiecircn tri vagrave tinh thần chung của noacute dứt khoaacutet khocircng aacutem chỉ riecircng ai8 Johnston thấy rằng ntildeạo biacute ẩn Thiecircn Chuacutea aacutep dụng một phương thức ntildeặc biệt trong việc tập trung tư tưởng ethoacute lagrave việc thờ phụng magrave bị aacutep ntildeặt bởi những giả ntildeịnh về tigravenh thương yecircu xuất phaacutet từ niềm tin9 Ngược lại xu hướng Thiền Phật giaacuteo lagrave ntildeể buocircng xả tất cả những giả ntildeịnh Khi vượt qua ntildeược chuacuteng những người tập sự Thiền sẽ nacircng cao sự nhất tacircm của họ trong suốt những thời kỳ ẩn tu thiền ntildeịnh vagrave bởi những nổ lực của họ ntildeể phaacute vỡ một cocircng aacuten biacute ẩn (Thiacute dụ ldquoCaacutei gigrave lagrave tiếng vỗ của một bagraven tayrdquo) Xu hướng Thiecircn Chuacutea vagrave Phật giaacuteo cũng bắt ntildeầu từ những lập luận khaacutec nhau Khi ntildeược thuyết giảng bởi những người theo tragraveo lưu chiacutenh thống thocircng
119
ntildeiệp của Thiecircn Chuacutea coacute thể nghe như thế nagravey ldquoAnh lagrave một người tội lỗi anh cần phải saacutem hối vagrave ntildeược Chuacutea cứu vớtrdquo Giaacuteo lyacute Phật giaacuteo coacute xu hướng như ldquoMọi người ntildeau khổ nhưng nếu anh hướng cuộc sống ntildeuacuteng vagrave thiền ntildeịnh những nổ lực của chiacutenh anh sẽ dẫn anh ra khỏi nỗi thống khổ nagraveyrdquo Coacute phải Thiền lagrave mocirct higravenh thức của ntildeạo biacute ẩn Eugen Herrigel ntildeatilde tin rằng thực sự coacute một ntildeạo biacute ẩn Phật giaacuteo Chức năng ntildeặc trưng của noacute lagrave sự nhấn mạnh vagraveo ldquomột sự chuẩn bị coacute phương phaacutep cho cuộc sống biacute ẩnrdquo10 Mặt khaacutec noacute chỉ dẫn ntildeể vạch ra những bước qua ntildeoacute những quan niệm về Thiền của ocircng DT Suzuki ntildeatilde ruacutet ra ntildeược trong suốt quacutea trigravenh ảnh hưởng nghề nghiệp lacircu dagravei của ocircng ta Từ buổi khởi ntildeầu năm 1906 ocircng ntildeatilde viết ldquoKhocircng coacute gigrave nghi ngờ về sự huyền biacute lagrave linh hồn của ntildeời sống tocircn giaacuteordquo13 Hơn nữa ldquoNhững vị Thiền sư nagravey khocircng biacute ẩn vagrave triết lyacute của họ cũng khocircng huyền biacuterdquo14 Vagrave ldquoThiền lagrave một chủ nghiatilde hiện thực triệt ntildeể chứ khocircng phải ntildeạo huyền biacuterdquo Tuy nhiecircn ocircng ta ntildeatilde coacute thể diễn ntildeạt những quan ntildeiểm trước ntildeacircy như sau vagraveo năm 1939 Suzuki ntildeatilde tin rằng Thiền ldquolagrave một thagravenh quả ntildeặc trưng của Tacircm ethocircng phương noacute từ chối ntildeể bị phacircn loại dưới bất cứ một tecircn gọi nagraveo ntildeatilde ntildeược biết ntildeến chẳng hạn như triết học hay tocircn giaacuteo hay lagrave một higravenh thức của ntildeạo biacute ẩn như ntildeatilde ntildeược biết một caacutech tổng quaacutet ở phương Tacircyrdquo15 Tocirci coacute cảm giaacutec rằng Thiền khocircng những nằm trong magrave cograven gần cốt lỏi của những ntildeịnh nghiatilde chung về ntildeạo biacute ẩn ntildeatilde ntildeược trigravenh bagravey trecircn ntildeacircy Vacircng Thiền rất khoacute ntildeể phacircn loại bởi cả những nội dung becircn trong vagrave higravenh thức becircn ngoagravei của noacute Tại sao ntildeiều nagravey sẽ trở necircn rotilde ragraveng hơn Trong khi ntildeoacute những ntildeịnh nghiatilde nagraveo về tocircn giaacuteo coacute thể ntildeược người phương Tacircy chấp nhận Khi chuacuteng ta tiến ntildeến thiecircn niecircn kỷ thứ ba thuộc thời ntildeại Thiecircn Chuacutea của chuacuteng ta hầu hết mọi người thừa nhận rằng một tocircn giaacuteo khocircng cần phải tương tự như mọi higravenh thức thuộc giaacuteo hội học thuyết hay tổ chức magrave chuacuteng ta ntildeatilde phaacutet triển quaacute cao ở phương Tacircy William James ntildeatilde ntildeịnh nghiatilde tocircn giaacuteo như ldquonhững cảm giaacutec hagravenh ntildeộng vagrave kinh nghiệm của những caacute nhacircn con người trong trạng thaacutei cocirc ntildeộc của họ cho ntildeến khi họ nhận rotilde chiacutenh họ ntildeứng lecircn
120
trong mối quan hệ ntildeến ntildeiều gigrave ntildeoacute magrave họ xem như thiecircng liecircngrdquo16 Luckmann vagrave Geertz ntildeịnh nghiatilde tocircn giaacuteo như ldquomột số của những biểu tượng magrave ngụ yacute ntildeể cung cấp một kế hoạch diễn dịch ntildeặc trưng ntildeể diễn ntildeạt thực tại tối thượngrdquo17 Hiện tại những ntildeịnh nghiatilde ntildeơn giản nhất thuộc tự ntildeiển của chuacuteng ta noacutei rằng tocircn giaacuteo lagrave mocirct hệ thống của niềm tin hay sự thờ phụng ntildeược theo hay hagravenh trigrave bởi những tiacuten ntildeồ của noacute Một lần nữa Thiền Phật giaacuteo rơi vagraveo trong những ntildeịnh nghiatilde nagravey Nhưng con ntildeường Thiền chắc chắn khocircng phải chỉ lagrave tocircn giaacuteo của những ngagravey Chủ nhật Thiền nhấn mạnh một caacutech ntildeặc biệt ntildeến sự thực hagravenh tỉnh thức từng giacircy phuacutet một trong ntildeời sống hằng ngagravey của con người xuyecircn suốt mọi ngagravey trong tuần Người tập sự Thiền thực sự dấn thacircn trong một cuộc hagravenh trigravenh liecircn tục trọn ntildeời trong khuynh hướng trở necircn một caacute nhacircn ntildeược phaacutet triển toagraven diện nhacircn ntildeức Hầu hết mọi người mong mỏi rằng những nhagrave khoa học thần kinh necircn tiến ntildeến những chủ ntildeề huyền biacute với nhiều sự khaacutech quan hơn lagrave người thần biacute Trong thực tế những sự khaacutec biệt như thế thường lagrave khocircng rotilde ragraveng Những khoa học gia hiếm khi thuộc phacircn tiacutech hoagraven toagraven Thực sự khi bắt ntildeầu lagravem việc họ thường aacutep dụng những tiền ntildeề chủ quan nhất kế ntildeoacute tạo necircn những sự thăng hoa saacuteng tạo vĩ ntildeại nhất của họ thocircng qua những bước nhảy vọt về trực giaacutec18 Nhưng bất cứ ntildeiều gigrave magrave coacute thể coacute chung giữa hai caacutei ntildeoacute khoa học coacute xu hướng ntildeể giữ lại sự huyền biacute trong tầm tay Truyền thống tri thức chiacutenh yếu ở phương Tacircy khocircng cảm thấy thoải maacutei trong bất cứ tigravenh huống phi hợp lyacute nagraveo Hơn nữa noacute sẽ cho rằng khocircng coacute một bộ natildeo nagraveo coacute thể phecirc bigravenh ntildeạo huyền biacute với sự nghiecircm khắc triacute tuệ cần thiết khi magrave noacute ntildeatilde bị phục tugraveng ntildeủ ntildeể hướng về sự huyền biacute Một số những khoa học gia cơ bản cũng e ngại ntildeạo huyền biacute vigrave những lyacute do tốt ntildeẹp Cảm nhận trung thực nhất của chiacutenh họ ntildeến việc tigravem kiếm cheacuten khoa học họ cố gắng trong phograveng thiacute nghiệm trước tiecircn ntildeể thacircu thập một phần chiacutenh của những dữ liệu coacute giaacute trị sau ntildeoacute họ digraveễn dịch noacute một caacutech xuyecircn suốt vagrave hợp lyacute Vigrave thế mục tiecircu của họ luocircn luocircn lagrave ntildeể giải quyết những nghịch lyacute chắc chắn khocircng cố tigravenh ntildeể tạo ra noacute Khocircng coacute gigrave ngạc
121
nhiecircn khi những khoa học gia nagravey một caacutech bản năng traacutenh xa những ntildeiều biacute ần Những người thần biacute tạo nhiều sự phaacutet triển thiacutech hợp với những nghịch lyacute Một số người ntildeatilde noacutei về noacute Vagrave khi họ noacutei như vậy họ ntildeatilde trigravenh bagravey những chuỗi dagravei của những ẩn dụ biacute mật từ một thế giới huyền biacute magrave khocircng một khoa học gia nagraveo coacute thể hiểu ntildeược Những thế kỷ qua ntildeatilde xem những người thần biacute như những kẻ ẩn dật với caacutei nhigraven hoang dại những người ntildeể toacutec dagravei vagrave ntildeơn giản một caacutech giả tạo ntildeocirci khi coacute vẻ tồi tagraven tiều tụy Ngagravey nay chuacuteng ta biết rằng những kinh nghiệm huyền biacute xảy ra một caacutech bigravenh thường ở những hiền nhacircn ldquobigravenh thườngrdquo Hơn nữa những con số ntildeang gia tăng về họ khi theo một truyền thống huyền biacute nagravey hay truyền thống khaacutec thiền ntildeịnh thường xuyecircn bởi chiacutenh họ hay cả với những người bạn ntildeồng tu khaacutec vagrave tham dự vagraveo những khoaacute tu tập Vigrave thế vấn ntildeề khocircng phải lagrave người huyền biacute ntildei ntildeến một nhagrave thờ chiacutenh thức hay giảng thuyết một số những kinh ntildeiển nagraveo ethiểm chủ yếu liecircn quan ntildeến ntildeiều gigrave thực sự ntildeatilde xảy ra - trong mỗi một giacircy phuacutet - becircn trong những ntildeịnh nghiatilde bao quaacutet về tocircn giaacuteo magrave ntildeatilde ntildeược xacircy dựng ở trecircn Ở ntildeacircy chuacuteng tocirci sẽ ntildeồng yacute một caacutech hoagraven toagraven với Andrew Greeley một linh mục cocircng giaacuteo ntildeatilde coacute học vị tiến sĩ ngagravenh xatilde hội học Greeley kết luận rằng người huyền biacute trở necircn tocircn giaacuteo thực sự khi anh ta hay chị ta biết ldquoMọi ntildeiều như chuacuteng thực sự lagraverdquo19 Trong Thiền cụm từ ngắn nagravey ldquosự nhận biếtrdquo cũng diễn tả sự nhận biết ntildeặc biệt magrave sacircu sắc nhất cũng ntildeoacuteng vai trograve như lagrave một tiecircu chuẩn giaacute trị cho một người coacute ldquotocircn giaacuteordquo ldquoMọi ntildeiều như chuacuteng thực sự lagraverdquo diễn tả tuệ giaacutec sacircu sắc ntildeến thực tại tối thượng ntildeược truyền vagraveo cuộc sống thaacutenh thiện vĩnh hằng ngay ntildeacircy vagrave bacircy giờ (xem chương 132) Albert Schweitzer ntildeatilde một lần bị chấn ntildeộng bởi một tuệ giaacutec tương tự ldquoLograveng sugraveng kiacutenh sacircu thẳm cho toagraven cuộc sốngrdquo nagravey ntildeatilde tiếp tục chuyển hoacutea lối sống vagrave lagravem việc của ocircng ta như lagrave một người truyền giaacuteo y khoa ở Chacircu Phi Schweitzer ntildeatilde xacircy dựng caacutech thức riecircng của ocircng ta về một người huyền biacute lagrave gigrave Ocircng ta ntildeatilde ntildeề nghị rằng người biacute ẩn lagrave một người ntildeatilde sống trong nhịp ntildeộ thế
122
gian nhưng vẫn thuộc về bất diệt vagrave xuất thế gian coacute sự vượt trội hơn bất cứ sự phacircn chia giữa hai latildenh vực20 Nhưng những cạm bẫy ngữ nghiatilde vagrave những giả ntildeịnh ẩn nuacutep becircn trong những quan ntildeiểm như vậy Lagravem sao chuacuteng ta biết ntildeược coacute một ldquosự vĩnh hằngrdquo Nghiatilde thực sự của ldquoxuất thế gianrdquo lagrave gigrave Những cacircu hỏi cũng khocircng phải dừng ở ntildeoacute ethạo huyền biacute chiacutenh noacute ntildeatilde mở rộng ntildeể thaacutech thức những latildenh vực khaacutec Bản thể học sẽ hỏi về noacute ntildeiều gigrave lagrave những nguyecircn lyacute ntildeầu tiecircn của sự sống vagrave lagravem thế nagraveo chuacuteng tương quan liecircn hệ ntildeến bản thể thật của thực tại Nhận thức luận thăm dograve lagravem thế nagraveo chuacuteng ta coacute thể biết vagrave ntildeến những giới hạn nagraveo chuacuteng ta ntildeặt vagraveo những kiến thức ntildeoacute Noacutei theo caacutech khaacutec coacute phải những kinh nghiệm huyền biacute ldquochỉ lagrave chủ quanrdquo Hay chuacuteng lagrave những trực giaacutec chiacutenh xaacutec magrave biểu hiện bản chất sự sống cơ bản sacircu thẳm nhất của chuacuteng ta Chỉ trong những trường hợp sau nagravey những kinh nghiệm sẽ lagrave hợp lyacute vagraveo trong một ldquothực tại tối hậurdquo trong một yacute nghiatilde khaacutech quan tuyệt ntildeối Khocircng ai ntildeưa những vấn ntildeề như vậy vagraveo trong saacutech vở Trong khi ntildeoacute ntildeộc giả ntildeatilde nhận ra một sự thiếu soacutet quan trọng ethiều gigrave ntildeatilde xảy ra cho Thượng ntildeế về những cacircu hỏi như vậy Greeley ntildeề nghị rằng những kinh nghiệm huyền biacute khocircng cần thiết aacutem chỉ bất cứ một sự can thiệp siecircu phagravem ntildeặc biệt nagraveo21 Khocircng coacute Thượng ntildeế chiếm cứ vigrave vậy coacute thể noacutei chủ thể trở necircn một nhacircn chứng thụ ntildeộng trong những kinh nghiệm Thay vagraveo ntildeoacute Greeley kết luận rằng caacutei magrave chiếm cứ lagrave ldquonhững năng lực sacircu kiacuten trong nhacircn caacutech con người thường ngủ yecircnrdquo ethacircy lagrave những năng lực magrave ldquotạo ra trong chuacuteng ta những kinh nghiệm về kiến thức vagrave tuệ giaacutec magrave ntildeơn giản chỉ khocircng sẳn sagraveng trong cuộc sống hằng ngagraveyrdquo Phaacutei Thiecircn chuacutea Judeo thuộc nhất thần giaacuteo ntildeặt Thượng ntildeế bao trugravem của họ lecircn vị triacute tối cao Ruth Fuller Sasaki diễn tả xu hướng Thiền Phật giaacuteo ntildeến nguyecircn lyacute vũ trụ cao nhất như lagrave ntildeến từ một chiều hướng khaacutec Thiền tin rằng khocircng coacute Thượng ntildeế becircn ngoagravei vũ trụ magrave ntildeatilde saacuteng tạo ra noacute vagrave loagravei người Thượng ntildeế - nếu tocirci coacute thể mượn từ ntildeoacute một chuacutet - vũ trụ vagrave con người lagrave một sự hiện hữu khocircng thể taacutech rời một
123
tổng thể hoagraven toagraven Chỉ CAacuteI NAgraveY thocirci Bất cứ caacutei gigrave vagrave mọi ntildeiều magrave xuất hiện trước chuacuteng ta như một thực thể riecircng biệt hay một hiện tượng cho dugrave noacute lagrave một hagravenh tinh hay một nguyecircn tử một con chuột hay một con ngưogravei chỉ lagrave một sự biểu lộ tạm thời của CAacuteI NAgraveY trong higravenh thức mọi hoạt ntildeộng magrave diễn ra cho dugrave noacute lagrave sinh hay tử thương yecircu hay ăn saacuteng noacute cũng chỉ lagrave sự biểu hiện tạm thời của CAacuteI NAgraveY trong hoạt ntildeộng Mỗi một chuacuteng ta chỉ lagrave một tế bagraveo như noacute ntildeatilde lagrave trong thacircn của một caacute thể vĩ ntildeại hay ethại Ngatilde [ethể ntildei vagraveo sự sống tế bagraveo nagravey] thực hiện những chức năng của noacute chết vagrave ntildeược biến ntildeổi vagraveo trong một sự biểu hiện khaacutec22
Noacutei một caacutech ntildeơn giản tuệ giaacutec của Thiền thấy ethại Ngatilde nagravey khocircng phải Thượng ntildeế Nếu lagrave như thế vậy những kinh nghiệm của ethại Ngatilde nagravey ntildeến từ ntildeacircu Lập luận của cuốn saacutech nagravey lagrave noacute phải ntildeến từ natildeo bộ bởi vigrave natildeo bộ lagrave cơ quan của Tacircm Cũng coacute quan niệm tin rằng cho dugrave những kinh nghiệm huyền biacute hay ntildeỉnh cao diễn ra một caacutech tự phaacutet lagrave do ntildeược nuocirci dưỡng hay do thuốc tạo necircn Luận ntildeiểm của chuacuteng tocirci lagrave việc huấn luyện Thiền trước ntildeoacute vagrave sự thực tập trong cuộc sống hằng ngagravey ntildeatilde giuacutep ntildeể giải thoaacutet những chức năng thần kinh sinh lyacute căn bản ntildeatilde sẳn coacute Luận ntildeiểm nagravey ntildeatilde ntildeưa ntildeến gợi yacute sau ntildeacircy những kinh nghiệm huyền biacute xảy ra khi những chức năng bigravenh thường tập hợp lại trong những liecircn kết mới Từ một lợi ntildeiểm natildeo bộ ntildeến trước như vậy những hiện tượng tacircm thần của noacute ntildeến sau R W Sperry lagrave một người ntildeề xuất ăn khớp nhất về quan ntildeiểm ldquotừ trecircn xuốngrdquo23 Những yacute kiến ntildeuacuteng ntildeắn của ocircng ta ntildeatilde phaacutet triển trong nội dung nghiecircn cứu magrave ntildeatilde ntildeoạt ntildeược giải Nobel về baacuten cầu natildeo của những ntildeộng vật vagrave bệnh nhacircn ntildeatilde bị phacircn chia vagrave ntildeatilde ntildeược gọi lagrave một natildeo phacircn thugravey Sperry ntildeatilde chiếm cứ những caacutei chung giữa khoa học vagrave tocircn giaacuteo ở những khiaacute cạnh nơi magrave James ntildeatilde ntildeể lại Ocircng ta ntildeatilde bắt ntildeầu luận ntildeiểm riecircng của ocircng ta trecircn một ghi nhận tiacutech cực Ocircng ta tin rằng khoa học thần kinh ntildeatilde hoagraven toagraven loại trừ giản hoaacute luận vagrave thuyết tiền ntildeịnh cơ giới trecircn khiacutea cạnh nagravey vagrave thuyết nhị nguyecircn trecircn khiacutea cạnh khaacutec Như một thagravenh tựu ocircng ta tin rằng con ntildeường bacircy giờ ntildeatilde rotilde
124
ragraveng ldquocho một xu hướng hợp lyacute ntildeến những giả thuyết vagrave chỉ ntildeịnh của những giaacute trị cũng như ntildeến một sự hợp nhất của khoa học vagrave tocircn giaacuteordquo ethể ntildeạt ntildeược những kết luận của ocircng ta Sperry ntildeatilde cố gắng traacutenh những thuyết nhị nguyecircn magrave cho rằng natildeo bộ vagrave tacircm lagrave hai thực thể riecircng biệt Ocircng ta cũng loại trừ thuyết duy vật ntildeơn thuần Tại sao Bởi vigrave noacute tin theo những luận ntildeiểm khocircng thể chấp nhận ntildeược như ldquotất cả những sự tương taacutec ở mức ntildeộ cao hơn bao gồm những caacutei thuộc natildeo bộ lagrave giả ntildeịnh ntildeể coacute thể giản lược vagrave coacute traacutech nhiệm phải giải thiacutech trecircn nguyecircn tắc trong những từ ngữ của những lực cơ bản tối hậu thuộc vật lyacuterdquo Nhiều người khaacutec becircn cạnh Sperry cũng ntildeatilde tigravem thấy những sai lầm tương tự với vật chất vagrave những thuyết tiền ntildeịnh duy vật Lagravem thế nagraveo noacute giuacutep chuacuteng ta ntildeể biết ntildeược chỉ về vi lượng phacircn tử hay nội dung nhiều nưoacutec của natildeo bộ Thuyết lượng tử một migravenh khocircng cho pheacutep chuacuteng tocirci dự ntildeoaacuten caacutech thức tất cả chuacuteng ntildeến với nhau ntildeể lagravem cho natildeo coacute khả năng hoạt ntildeộng như một cơ quan của tacircm Thay vagraveo ntildeoacute Sperry tin rằng natildeo bộ của chuacuteng ta hoạt ntildeộng trong những caacutech thức magrave vượt xa những lực cơ bản thuộc vật lyacute Trong một yacute nghiatilde rất thực chuacuteng tocirci ntildeatilde coacute những sự ngẫu nhiecircn caacute nhacircn magrave vượt xa những vi lượng của chuacuteng tocirci Một quan ntildeiểm như vậy ngụ yacute rằng toagraven bộ natildeo của chuacuteng ta phaacutet triển những tiacutenh caacutech mới những tiacutech caacutech nổi bật Chuacuteng lagrave những tiacutenh caacutech ntildeược tạo necircn bởi những sự tương taacutec becircn trong một hệ thống lớn hơn như lagrave một tổng thể magrave khocircng phải bởi những hagravenh ntildeộng của bất kỳ một phần tử ntildeơn lẻ nhỏ nhoi nagraveo Những tiacutenh caacutech nổi bật thigrave luocircn luocircn nhiều hơn lagrave tổng của những phần của chuacuteng Hatildey lấy tiacutenh caacutech nổi bật cơ bản của H2O lagravem viacute dụ Chuacuteng ta sẽ khocircng thể tưởng tượng ntildeược rằng nước lagrave một chất lỏng nếu chuacuteng ta chỉ biết tiacutenh chất cugravea hai phần tử khiacute của noacute hydro vagrave oxy Hơn nữa ở những mức ntildeộ sinh lyacute cao hơn trong sự higravenh thagravenh nổi bật của noacute natildeo bộ của chuacuteng ta cũng phaacutet triển những tiacutenh caacutech nhacircn qủa mới ntildeaacuteng kể ethacircy lagrave những tiacutenh caacutech ở cấp ntildeộ cao hơn magrave coacute thể ntildeiều hagravenh theo kiểu từ trecircn xuống dưới Chuacuteng tạo necircn những yếu tố ntildeể thay ntildeổi ở những cấp ntildeộ sinh lyacute vagrave hoacutea-sinh thấp hơn Cho dugrave những tiacutenh chất nagravey hiện ra trong yacute thức hay tiềm thức chuacuteng hoạt ntildeộng ntildeể chuyển hoacutea những sự kiện
125
dưới dograveng ntildeịnh hướng những hệ thống giaacute trị của chuacuteng ta vagrave caacutech thức chuacuteng ta hagravenh xử Sau ntildeoacute giả thuyết của Sperry mở rộng trecircn nguyecircn tắc tổng quaacutet nagravey về ldquosự tạo ra kết qủa sau ntildeoacuterdquo Từ ntildeiểm lợi thế nagravey sau ntildeoacute ocircng ta ntildeatilde trigravenh bagravey quan ntildeiểm thay thế của ocircng ta về caacutech magrave mọi ntildeiều thực sự lagrave Noacute aacutem chỉ một caacutech ntildeơn giản rằng ldquonhững tiacutenh caacutech cao hơn trong bất cứ một thực thể nagraveo cho dugrave lagrave một xatilde hội hay một phacircn tử luocircn luocircn aacutep ntildeặt [ntildeiều khiển nhacircn qủa của chuacuteng] những tiacutenh caacutech thấp hơn trong những bộ phận phụ thuộc của chuacutengrdquo Ocircng ta quan niệm những thực thể cao hơn nagravey như lagrave những nhacircn qủa thực tại trong khả năng của chiacutenh chuacutengrdquo Vigrave thế chuacuteng cũng sẽ khocircng bao giờ bị xaacutec ntildeịnh một caacutech hoagraven toagraven bởi những tiacutenh caacutech nhacircn qủa của những thagravenh phần của chuacuteng hay bởi những ntildeịnh luật magrave ntildeiều hagravenh những sự tương taacutec của chuacuteng hoặc bởi những sự kiện ngẫu nhiecircn của cơ học lượng tử Vigrave thế cuối cugraveng ntildeiều magrave khoa học thần kinh hiện ntildeại ntildeatilde tiết lộ ntildeến Sperry lagrave một loại khaacutec biệt của thứ lớp vũ trụ tập trung trong natildeo bộ Noacute bị kiểm soaacutet bởi một sự dồi dagraveo của những năng lượng nổi bật khaacutec nhau một caacutech ntildeịnh tiacutenh magrave trở necircn phức tạp vagrave thocircng thạo hơnrdquo
Trong hai phần ntildeầu của cuốn saacutech nagravey chuacuteng tocirci thảo luận lagravem thế nagraveo những hoạt ntildeộng natildeo bộ của chuacuteng ta ntildeến với nhau ntildeể tạo necircn yacute tưởng về thời gian của chuacuteng ta vagrave ntildeịnh hướng những tiacutenh caacutech nổi bật như sự vĩnh hằng yacute nghiatilde hiện hữu vagrave nhận biết Trong khi ntildeoacute thật lagrave một sự cần thiết ntildeể bắt ntildeầu với việc ntildeặt những cacircu hỏi ngờ nghệch Trong phần IV viacute dụ chuacuteng tocirci hỏi Caacutei gigrave lagrave yacute thức thocircng thường Khi magrave chuacuteng tocirci hiểu nhiều hơn ntildeiều gigrave tạo necircn caacutei thocircng thường sau ntildeoacute chuacuteng tocirci sẽ tigravem caacutei magrave ntildeược gọi lagrave những kinh nghiệm huyền biacute trở necircn iacutet hoang mang hổn ntildeộn hơn
Tagravei liệu tham khảo
1 E OrsquoBrien Varieties of Mystic Experience New York Holt Rinehart amp Winston 1964
2 R Masters and J Houston The Varieties of
Psychedelic Experience New York Holt Rinehart amp Winston 1966
3 S Johnson In S Bent Familiar Short Sayings of
Great Men Houghton Miffin Boston 1987 311
126
4 William James The Varieties of Religious
Experience New York Longmans Green 1925 313
5 Underhill Mysticism New York Dutton 1961 74
6 H Dumoulin A History of Zen Buddhisim Boston Beacon Press 1969 4 13
7 C Keller Mystical literature In Mysticisim and
Philosophical Analysis ed S Katz London Sheldon 1978 79
8 W Kaufmann Critique of Religion and
Philosophy New York Torchbook Harper amp Row 1972
9 W Johnston The Still PointReflections on Zen
and Christian Mysticism New York Fordham University Press 1970
10 E Herrigel The Method of Zen New York Vintage 1974 14
11 D Suzuki Studies in Zen New York Delta 1955 21
12 Ibid 11 13 Ibid 74 14 Ibid 76 15 Ibid 84 16 James op cit 31 17 T Luckman and C Geertz cited in A Greeley
The Sociology of the Paranormal A
Reconnaissance Sage Research Paper vol 3 series 90-023 Beverly Hills Calif 1975 56
18 J Austin Chase Chance and Creativity Lucky
The Art of Novelty New York Columbia University Press 1978 166
19 Greeley op cit 20 A Schweitzer The Mysticism of Paul the Apostle
New York Macmillan 1960 21 A Greeley Ecstasy A Way of Knowing
Englewood Cliffs NJ Prentice-Hall 1974 22 R Sasaki Zen A method for religious
awakening Quoted in N Ross The World of Zen
An East-West Anthology New York Vintage 1960 18
23 R Sperry Changing Priorities Annual review of
Neuroscience 1981 41-15
127
ethẶC NGỮ
DUgraveNG TRONG PHIEcircN DỊCH KINH PHẬT
PHẠN ndash VIỆT THIacuteCH NHƯ MINH
Biecircn soạn (tiếp theo)
ADHIMANIKA - ALUPTA
adhimānika tăng thượng mạn kiecircu mạn tứ
thacircm trọng thậm mạn adhimānin mạn kiecircu mạn adhimathyamāna toagraven adhimātra thượng thượng thượng phẩm
thượng phẩm thắng tăng thượng ntildea ntildeại quang acircn cần vocirc lường
adhimātracircdhimātra thượng thượng phẩm adhimātrādhimātra tối thượng thượng phẩm adhimātraḥ-paripākaḥ thượng phẩm thagravenh thục adhimātra-kāruṇika ntildeại bi adhimātra-kṣānti thượng nhẫn adhimātra-lolupa tham trước adhimātram tăng thượng adhimātra-madhya thượng - trung adhimātra-mṛdu thượng hạ adhimātra-paripāka thượng phẩm thagravenh thục adhimātratā thượng tăng thượng adhimātratama thượng adhimātratva thagravenh thượng phẩm adhimoca tiacuten giải adhimokṣa liễu tiacuten tiacuten lạc tiacuten hagravenh tiacuten
giải thắng giải yacute lạc hoagravenh kế quaacuten giải giải ntildeoaacutei
ādhimokṣika tiacuten hagravenh thắng giải adhimokṣyati tiacuten giải
128
adhimoktavya tiacuten adhimoktṛ giải adhi-muc tiacuten giải khởi thắng giải adhimucya giải adhimucyamāna tiacuten giải thắng giải tưởng
sinh tiacuten giải adhimucyanā tiacuten tiacuten giải adhimucyate tiacuten giải khởi thắng giải adhimukha ntildeối adhimukta tiacuten tiacuten lạc tiacuten giả tiacuten giải
thắng giải thiện quaacuten chấp hảo hảo lạc duyệt tiacuten lạc thacircm sinh tiacuten giải phaacutet khởi thắng giải quaacuten giải giải ntildeoaacutei kế
adhimuktatva thắng giải adhimuktavat hữu tiacuten giải adhimukti liễu ntildeạt tiacuten tiacuten lực tiacuten thụ
tiacuten hướng tiacuten tacircm tiacuten lạc tiacuten giải tiacuten giải hagravenh thắng giải thắng giải triacute
adhimukti ntildeại tiacuten lực adhimukti hảo hiacute tư tiacutenh dục ngộ giải
yacute minh giải lạc dục dục tiacutenh dục lạc chiacutenh tiacuten thacircm tacircm ntildeốc tiacuten giải giải ntildeoaacutei giải hagravenh giải ntildeạt tri a ntildeịa mục ntildea a ntildeề mục ntildea giagrave
adhimukti-avasthā nguyện lạc vị adhimukti-bhāvanā tiacuten adhimukti-cārin thắng giải hagravenh adhimukti-caryā tiacuten hagravenh thắng giải hagravenh giải
hagravenh adhimukti-caryā-bhūmi trụ ntildeịa gia hagravenh vị thắng giải
hagravenh ntildeịa giải hagravenh ntildeịa adhimukti-caryā-vihāra thắng giải hagravenh trụ adhimuktika tiacuten tiacuten tacircm tiacuten lạc tiacuten giải
thắng giải hỉ sở hỉ lạc dục dị giải kế
adhimuktikatā thắng giải giải
129
adhimukti-mārga giải ntildeoaacutei giải ntildeoaacutei ntildeạo adhimukti-samutthāpitaṃ tad-upamaṃ bījam
thắng giải sở khởi tương tự chủng tử
adhimuktitā thắng giải giải adhimuktitva lạc hỉ adhimukti-vaśitā thắng giải tự tại adhimuktīya ye sthitāḥ liacute hoagravei adhimukty-avasthā thắng giải hagravenh vị adhīna y y thuộc y chỉ y thaacutec
chướng ngại tuỳ thuận khaacuteo adhinātra-pāka thượng phẩm thagravenh thục adhinatva chướng ngại ādhīnava hoạ adhipa y thaacutec tăng thượng tăng
thượng duyecircn adhipācanā thagravenh thục adhipa-ja tăng thượng tăng thượng sở
sinh ādhipajaṃ phalam tăng thượng quả ādhipata tăng thượng ādhipataṃ phalam tăng thượng quả adhipateḥ phalam tăng thượng quả ādhipateya tăng thượng tăng thượng
duyecircn lực oai ntildeức ngocirci ngocirci adhipateyā vi chủ ādhipateya tự tại giaacuteng phục adhipateyatā thượng adhipati chủ tể quacircn tăng thượng
tăng thượng lực tăng thượng duyecircn tể tự tại
adhipati-bhūta vi tăng thượng vi tăng thượng duyecircn
adhipatiṃ kṛtvā tăng thượng lực cố adhipati-phala tăng thượng tăng thượng quả adhipati-pratyaya tăng thượng duyecircn tăng
thượng duyecircn y adhipatipratyaya sở duyecircn duyecircn adhipatitva tăng thượng
130
ādhipatya tăng thượng tăng thượng duyecircn tăng iacutech vi tăng thượng tự tại
ādhipatya-parigraha tăng thượng nhiếp thụ ādhipatya-parigraha-saṃjntildeā
tăng thượng nhiếp thụ tưởng ādhipatyatas tăng thượng adhiprajntildeā tăng thượng tuệ tuệ adhiprajntildeaṃ tuệ học adhiprajntildeaṃ śikṣā tăng thượng tuệ học adhiprajntildea-vihāra tăng thượng tuệ trụ adhirājya tự tại lực adhīrga-kāla vị cửu adhirohaṇa thượng hagravenh adhirūḍha thừa adhiśīla tăng thượng giới tăng thượng
giới học tăng giới học adhiśīlam giới học adhiśīlaṃ śikṣā tăng thượng giới học adhiśīla-vihāra tăng thượng giới trụ adhiśrita hữu adhīṣṭa khuyến thỉnh giaacuteo thỉnh adhi-ṣṭhā (radicsthā) lưu adhi-ṣthā gia trigrave adhi-sthā gia bị adhiṣṭhāna trụ trụ tại trụ trigrave trụ trigrave lực adhisthāna y adhiṣṭhāna y y chỉ y xứ tượng lực gia
bị lực gia oai lực gia trigrave gia bị lực gia hộ ntildeịa sắt vỉ natildeng cảnh oai ntildeức oai thần an trụ an lạc toagrave hoagraveng yacute tacircm nguyện sở y sở y chỉ xứ sở y xứ trigrave nhiếp thụ giaacuteo lưu lưu nan thần lực thần thocircng thần thocircng lực tụ lạc xứ hộ hộ niệm thacircn nguyện lực
adhiṣṭhāna-bāla gia trigrave lực adhiṣṭhāna-bhāva vi y xứ
131
adhiṣṭhāna-bhūta thật y xứ adhiṣṭhāna-samanvāgama trụ trigrave adhiṣṭhānatas do y xứ adhiṣṭhāna-vaśa y chỉ adhiṣṭhāya y y duyecircn do nguyện nguyện adhisthāyaka sở y adhiṣṭhāyaka sở y adhiṣṭhita gia trigrave gia hộ adhisthita ntildeối
adhiṣṭhita ntildeối thừa nhiếp thụ 爲hộ lưu xứ hộ niệm khởi
adhiṣṭhita tồn lập kiến hộ adhiṣṭhitatva thọ trigrave hộ niệm adhīta học thức adhitiṣṭhanti gia bị adhivacana danh danh hagraveo tăng ngữ tự nghĩa thuyết vị adhivacana-patha tăng ngữ lộ adhi-vas nhẫn thụ trước adhivāsa an dung adhivāsā nhẫn adhivāsaka an adhivāsanā thọ adhivāsana chấp chấp trước kham nhẫn
an an trụ adhivāsanā an thụ adhivāsana thường niệm nhẫn adhivāsanā nhẫn adhivāsana nhẫn lực adhivāsanā nhẫn thụ adhivāsana trước adhivāsanā chướng ngại adhivāsanatā chấp trước dung thụ adhivāsaya thụ adhivāsayat nhẫn thụ adhivāsayati thụ kham nhẫn nhẫn nhẫn
thụ năng nhẫn thụ trước khởi
132
adhivāsita nhẫn nhẫn thụ huacircn tập huacircn tập
adhivimokṣa thắng giải adho-bhāga hạ phacircn adho-bhūmi hạ ntildeịa ntildeể adho-bhūmika hạ hạ ntildeịa adho-bhūmikomārgaḥ hạ ntildeịa adho-mukha ntildeecirc ntildeầu adhomukhī-bhavat hướng hạ adho-mūrdha phuacutec adho-vṛtti hạ sinh hạ chuyển adhruva vocirc thường vocirc căng adhunā kim adhūna kim thigrave adhunā hiện hiện tại adhva-ga hagravenh giả adhva-mārga hagravenh ntildeạo adhvan thế thế lộ khước hậu vatildeng
cổ quaacute thigrave ntildeạo adhvānam hiện thế adhvāna-mārga hagravenh ntildeạo adhva-traya tam thế adhvika thế āḍhya phuacute phuacute lạc thagravenh ādhya chuacuteng āḍhya hagraveo quyacute tagravei phuacute adhy-ā-radicvah adhyāvahati thăng adhy-ā-car hiện hagravenh adhyācāra bất hiện tu hagravenh adhyācāra-dharma hiện hagravenh phaacutep adhyācaraṇa tu hagravenh adhyācāratā hiện hagravenh adhyācarati hiện hagravenh adhyāhāraka khởi ādhyāhāraka khởi adhyākrānta việt bối adhyakṣam kiến āḍhya-kula phuacute tộc adhyālamba quaacuten
133
adhyālambana tăng thượng sở duyecircn ntildeắc sở duyecircn dục ntildeắc cầu hiện quaacuten duyecircn duyecircn lự quaacuten
adhyālambanatā phan duyecircn lạc adhyālambheya cử trigrave adhyālambitavya sinh adhyālambitva cử trigrave ādhyāmika nội giới ādhyāmikam āyatanam nội xứ adhyāpadyamāna ntildea hagravenh adhyāpanna huỷ phạm vi phạm adhyāpatti sở phạm phạm trọng tội
hagravenh tạo adhyārāma tăng phograveng adhyāropa tăng iacutech adhyāropayati tăng kế adhyāśaya nhất tacircm tiacuten tiacuten tacircm tiacuten lạc
thắng yacute lạc thiện yacute tăng thượng tăng thượng tacircm tăng thượng yacute lạc tacircm tacircm niệm chiacute yacute yacute lạc cố yacute lạc dục dục lạc chiacutenh tiacuten thacircm tacircm phaacutet tacircm trực tacircm thệ thagravenh tacircm nguyện
adhyāśaya-lakṣaṇa tương hagravenh adhyāśaya-prayoga yacute lạc gia hagravenh adhyāśaya-śuddha tịnh thắng yacute lạc adhyāśaya-śuddhi tịnh thắng yacute lạc tịnh tacircm adhyāśaya-śuddhi-bhūmi tịnh tacircm ntildeịa ādhyāśayika y tăng thượng yacute lạc adhyātma nội nội tacircm adhyātma-bahirdhā nội ngoại adhyātma-bahirdhā-śūnyatā nội ngoại khocircng adhyātma-bala tự lực adhyātma-citta nội tacircm adhyātmaka nội adhyātmam nội nội ngũ ư nội adhyātmam anupaśyan nội quaacuten
134
adhyātmam arūpa-saṃjntildeī bahirdhā rūpāṇi paśyaty-ayaṃ dvitīyo vimokṣaḥ
nội vocirc sắc tưởng quaacuten ngoại sắc giải ntildeoaacutei
adhyātmam-arūpa-saṃjntildeī-bahirdhā rūpāṇi paśyati mahadgatāni nội vocirc sắc tưởng quaacuten ngoại sắc ntildea adhyātmam-arūpa-saṃjntildeī-bahirdhā rūpāṇi paśyati parīttāni nội vocirc sắc tưởng quaacuten ngoại sắc thiếu adhyātman nội thacircn adhyātma-pratyaya nội duyecircn adhyātma-rata nội chứng adhyātma-rūpa-saṃjntildeī-bahirdhā rūpāṇi paśyati mahadgatāni nội hữu sắc tưởng quaacuten ngoại sắc ntildea adhyātma-saṃprasāda nội ntildeẳng tịnh adhyātma-saṃstha nội trụ adhyātma-śūnyatā nội khocircng adhyātma-vidyā nội minh adhyātmika nội ādhyātmika nội nội phaacutep tự nội ādhyātmika-bāhya nhược nội nhược ngoại ādhyātmikāḥ-dehāḥ nội thacircn ādhyātmikam āyatanam nội nhập ādhyātmikatva nội ādhyātmika-vedanā nội thụ ādhyātmika-vidyā nội minh adhyātuma nội minh adhyāvāsa-gata bạch y xaacute adhyavasāna thủ trước vị trước chấp trước
niệm nhiễm trước lạc lạc trước cầu ntildeam trước trước tham tham trước
adhyavasāna-gata chấp trước adhyavasānam āpannaḥ tham cầu adhyavasānatā trước adhyāvasati thọ dụng adhyavasāya giải tham trước adhyavasāyam āpannaḥ kiecircn chấp adhyavasita trụ trước aacutei trước sở tham
lạc lạc trước cầu tập ntildeam
135
trước trước tham cầu tham trước
adhyayana niệm tụng ādhyāyin năng thuyết adhyeṣaka khuyến thỉnh khải khuyến adhyeṣami khải khuyến adhyeṣaṇa khuyến thỉnh adhyeṣaṇā khuyến thỉnh adhyeṣaṇa thỉnh adhyeṣaṇā thỉnh adhyeṣaṇa-yācana khuyến thỉnh adhyeṣante khải khuyến adhyeṣatisaṃprakāśanatāyai phoacute thụ adhyeṣayati khuyến thỉnh phaacutet vấn thỉnh adhyeṣiṣu khải khuyến adhyeṣiṣū khải giaacuten adhyeṣita quy thỉnh adhyeṣitavya thỉnh adhyeṣṭa khất adhyeṣyamāṇa khuyến thỉnh adhy-upecirckṣ (radicīkṣ) phoacuteng sả adhy-upecirckṣ xả adhyupekṣā xả tacircm xả li adhyupekṣaṇa xả adhyupekṣaṇā xả khiacute xả adhyupekṣat khiacute xả adhyupekṣate khiacute xả adhyupekṣitum khiacute xả adhyupekṣya xả khiacute xả năng xả adhyuṣita trụ hagravenh trụ toạ ngoạ tham ādi bất sinh nguyecircn adi sơ ādi sơ tiền thỉ tối sơ bản lai
bản tiacutenh chủng chủng ntildeẳng ādi-bhūmi sơ ntildeịa ādika ntildeẳng ādi-kāraṇatva sơ nhacircn
136
ādi-karmika sơ tu nghiệp sơ học sơ phaacutet tacircm sơ hagravenh giả thỉ nghiệp tacircn học tacircn phaacutet yacute
ādikarmika a di ntildeiềm ādikārmika-bodhisattva tacircn học bồ taacutet ādi-kṣaya bản lai vocirc ādi-madhya-anta sơ trung hậu ādi-madhya-paryavasāna sơ trung hậu adīna thắng adīna-manas tacircm vocirc khiếp liệt adina-manas khiếp liệt adīnatva vocirc phaacutep ādīnava hoạn khổ quaacute quaacute thất quaacute hoạn quaacute aacutec ādīnava-darśana kiến quaacute hoạn ādīnava-darśin thacircm kiến quaacute hoạn kiến quaacute
hoạn ādīnava-nimitta quaacute hoạn tương ādīnava-saṃjntildeā quaacute hoạn tưởng adinnacircdāna bất dữ thủ adinnādāna-veramaṇī bất thacircu ntildeạo adinnam ādiyamānaḥ bất dữ thủ ādi-pariśuddhatva bản lai thanh tịnh ādīpayati nhiecircn nhiecircn ādi-praśānti bản lai tịch tĩnh ādi-prasthāna phaacutet tacircm ādīpta hoả diệm nhiecircn nhiệt ādipta siacute ādīpta nhiecircn diễm thiecircu nhiecircn ādīpta-(āgāra-) thiecircu nhiecircn ādīptacircgāra hoả trạch ādīpta-gṛha hoả trạch ādīpta-veśman hoả trạch adīrgha-kālikaḥ parigrahaḥ ntildeoản thigrave nhiếp thụ ādi-śabda ntildeẳng ngocircn ādiśāmi ngatilde thuyết ādi-śānta bản lai tịch tĩnh ādi-śānta-samatā bản tịch bigravenh ntildeẳng tiacutenh ādi-sarga sơ khởi ādi-śuddha bản lai thanh tịnh
137
ādi-śuddhatva bản lai thanh tịnh ādita eva tiecircn āditaḥ tograveng sơ āditas sơ tograveng bản bản lai āditya nhật tocirc lợi da āditya-garbha nhật tagraveng āditya-maṇḍala nhật ādi-viśuddhi bản lai thanh tịnh adivya-dṛś vocirc nhatilden kiến giả adoṣa vocirc thất vocirc hữu thất vocirc thử
quaacute adravya vocirc vật adṛṣṭa bất khả kiến bất kiến vị tằng hữu vị kiến adṛṣṭa-pūrva cơ ntildeặc adṛṣṭvā bất kiến adṛśya bất kiến tiềm vocirc higravenh adṛśyamāna vocirc hữu aduḥkha bất khổ vocirc khổ aduḥkha-asuhkha-vedanīya bất khổ bất lạc thụ nghiệp aduḥkhacircsukha bất khổ bất lạc aduḥkhāsukha bất khổ bất lạc aduḥkha-sukha vedanā bất khổ bất lạc thụ aduḥkhāsukha-vedanīyaṃ karma
thuận bất khổ bất lạc thọ nghiệp aduḥkhacircsukhita bất khổ bất lạc aduṣṭa vocirc sacircn advaidhī-kāra vocirc sai biệt advaidhī-kāratva vocirc phacircn biệt advaita bất nhị advaya vocirc vocirc nhị advaya-dharma-paryāya bất nhị phaacutep mocircn advaya-lakṣaṇa vocirc nhị advaya-mukha bất nhị mocircn advayacircrtha vocirc nhị advayatva vocirc nhị adveṣa vocirc sacircn advitīya vocirc nhị vocirc lữ ādya nhất
138
adya kim kim nhật kim thời kim giả
ādya sơ sơ tĩnh lự tiền thủy adya nhật ādya lược hữu nhị chủng ādya-darśana kiến thủy kiến căn bản adya-kāla hiện tại thế ādyaṃ smṛty-upasthānam thacircn niệm trụ ādy-antavan-madhya tiền trung hậu ādy-antika sơ hậu ādyanutpāda a ntildeề a nậu ba ntildeagrave ādy-anutpanna bất sinh ādyanutpanna a ntildeề a nậu ba ntildeagrave ādy-anutpannatā bản lai vocirc sinh adyavasita tham ādye kṣaṇe sơ niệm ādyocirctpāda sơ khởi āgaccha lai āgacchanti lai nghệ āgacchanti sma lai nghệ āgacchat chiacutenh hagravenh āgacchati lai chiacute agada giagrave ntildeagrave aacutec yết ntildeagrave aacutec yết ntildeagrave
dược phổ khứ vocirc bệnh a giagrave ntildeagrave a giagrave ntildeagrave dược a yết ntildeagrave a kiệt ntildeagrave a ntildeagrave
agada-bhaiṣajya a giagrave ntildeagrave dược āgādha ntildeể nguyecircn ntildeể āgāḍhatara pāpaka karman ương tội agāgatādhvan lai thế agaha xả āgahana-carita trugrave lacircm hagravenh āgama truyền sắc giaacuteo phaacutep giaacuteo
chứng chỉ liacute giaacuteo tương thừa kinh thaacutenh giaacuteo thaacutenh ngocircn tự giaacuteo chiacute giaacuteo thacircn cận
agama a giagrave ma āgama a hagravem a hagravem kinh a cập ma āgamacircdhigama giaacuteo chứng
139
āgama-dṛṣṭi a thị ntildea āgamana lai sinh chiacute hagravenh chứng āgamana-gamana vatildeng lai agamanatā bất vatildeng āgama-pramāṇa chiacutenh giaacuteo lường thaacutenh giaacuteo
lường āgama-virodha vi giaacuteo āgamaya thả chỉ āgameṇāptena chiacute giaacuteo āgamika lai āgāmin nhất lai hướng tướng lai hậu
xuất tư ntildeagrave hagravem hướng āgāmin-āpanna nhất lai quả āgamiṣu lai nghệ āgamita truyền āgamocircpadeśa ngocircn giaacuteo agamya bất tương ưng āgamya lai nhacircn vị sở y chỉ hoạch
ngộ agamya-gamana hagravenh phi hagravenh āgantu khaacutech trần āgantuka lai khaacutech khaacutech tăng khaacutech
trần hư vọng a kiền ntildea āgantuka-doṣa khaacutech trần āgantukair upakleśaiḥ khaacutech trần phiền natildeo āgantuka-kleśa khaacutech trần phiền natildeo āgantuka-mala cấu nhiễm khaacutech trần khaacutech
trần cấu khaacutech trần phiền natildeo phiền natildeo cấu
āgantuka-saṃjntildeā khaacutech tưởng āgantukatā khaacutech trần phiền natildeo āgantukatva khaacutech trần āgantukeṣu dharmeṣu khaacutech phaacutep āgantukī saṃjntildeā khaacutech tưởng āgantu-kleśa khaacutech trần khaacutech trần phiền
natildeo āgantukocircpakleśa khaacutech trần āgāra thất thất trạch agāra gia āgāra gia phaacutep ốc
140
agāra xaacute trạch āgāra a kiệt la āgārād an-āgārikāṃ pravrajeyam xả gia phaacutep thuacute ư phi gia agāram adhyāvasitum tại gia agārasyacircnagārikāṃ xuất gia āgārika thế tục agārika tại gia āgārika tại gia bạch y agaru aacutec yết lỗ mộc mật trầm ntildeagraven
trầm thuỷ hương trầm hương trầm hương mật hương a giagrave lacircu
agaru-gandha trầm hương āgas thất tội quaacute āgata ntildeắc sở ntildeắc quy agata vocirc āgata hoạch phaacutet nghệ chiacute hoagraven āgatā abhūvan lai ntildeaacuteo āgatāgata lai chiacute āgatacircgatās lai nghệ agate vị chiacute agati bất khứ bất năng tri āgati lai lai chiacute agati sở bất ntildeắc sở bất hagravenh āgati quaacute khứ hagravenh agatika vocirc hagravenh āgatu darśanāya phụng diện āgatya ntildeaacuteo chiacute agaurava tăng tật agaveṣaṇa bất kiến agaveṣin vocirc cầu agha bất thiện aacutec ngại tội sắc agha-hantṛ diệt tội aghana a giagrave ntildeagravem a ca nang aghanam a ca nang agha-niṣṭha sắc cứu caacutenh thiecircn sắc cứu
caacutenh xứ āghāta tăng hiềm hận hại āghata nộ
141
āghāta oaacuten hại huệ sacircn huệ sacircn huệ tacircm phaacute hoại vi hại
āghāta-citta tổn hại tacircm āghāta-cittatā huệ hại tacircm huệ tacircm āghātākaraṇa bất tổn natildeo āghātayitavya huệ aghṛṇa aacutec agitika bất khứ aglāna vocirc bệnh vocirc si agna a ca sắc agni aacutec tagrave ni triacute hoả hoả hoả
quang āgni hoả thiecircn agni nhiecircn matildenh hoả a kigrave ni agni-bhayaṃ hoả tai agni-caya hoả ntildeagraven agni-dagdha hoả taacuteng agni-dāha hoả thiecircu agni-daivata hoả thiecircn hoả thần agni-deva hoả thần agni-devatā hoả thiecircn agni-dhātu-samādhi hoả giới ntildeịnh agni-hotra hoả tế agni-jvāla siacute hoả agni-kalpa hoả tịnh agni-kalpiya hoả tịnh agni-khadā hoả khanh hoả tụ agni-kuṇḍa hoả ntildeagraven agni-paricāraka sự hoả agni-prabhā hoả quang agni-praveṣa phoacute hoả agni-rājan hoả agni-śālā ocircn thất agni-śaraṇa hoả ntildeagraven agni-skandha hoả tai hoả tụ agnivat như hoả agocara bất hagravenh agotra vocirc tiacutenh vocirc chủng tiacutenh vocirc
chủng tiacutenh phi tiacutenh agotraka vocirc tiacutenh
142
agotrakaḥ quyết ntildeịnh chủng tiacutenh agotra-stha trụ vocirc chủng tiacutenh agotra-sthāna trụ vocirc chủng tiacutenh agra thượng thượng diệu thượng
tocircn thượng thủ tiền thắng tăng thượng diệu tocircn tối thượng tối thắng tối thắng vocirc ntildeẳng hữu ntildeỉnh vocirc thượng vocirc ntildeẳng ntildeệ nhất quaacute trọng ntildeỉnh
agrabodhi thượng tocircn phật ntildeạo thượng tocircn ntildeạo phật tocircn ntildeạo
agra-bodhi Phật ntildeạo ntildeại tocircn ntildeạo ntildeại bồ ntildeề diệu bồ ntildeề tocircn chiacutenh ntildeạo tocircn giaacutec tocircn ntildeạo tối chiacutenh giaacutec vocirc thượng tocircn ntildeạo vocirc thượng ntildeạo
agrabodhi ntildeạo tocircn agra-dharma thế ntildeệ nhất thế ntildeệ nhất phaacutep
ntildeại tocircn phaacutep ntildeại kinh phaacutep thật triacute tocircn phaacutep huấn vocirc thượng ntildeạo giaacuteo ntildeệ nhất nghĩa
agradharma ntildeạo tocircn agra-dharma-anantaram thế ntildeệ nhất phaacutep vocirc gian agra-dharma-kathikānām ntildeocirc giảng agra-dṛṣṭi thắng āgraha thọ chấp chấp trước agraha xả vị chiacute āgraha tham trước agrāha tagrave chấp agrahaṇa bất khả thủ bất khả tri agrāhaṇa bất nhiếp agrahaṇa bất minh vị chiacute vocirc nhiếp agrāhya vocirc ntildeắc agra-ja tiền quaacute khứ agram tiền agra-mati thắng yacute agra-phalamarhatvam a la haacuten quả agra-prajntildeā tuệ agra-prajntildeapti tối thượng thi thiết
143
agra-puṃgava thaacutenh nhacircn agra-sattva thắng agra-sattva-vara nhacircn trung tocircn agra-śrāvaka tocircn ntildeệ tử agra-śuddhi tịnh thắng agratā thắng ntildeệ nhất agrataḥ hiện tiền agratas tiền thắng hướng agratva thắng tối vi thắng agra-yāna thượng thừa tối thượng thừa
vocirc thượng thừa agrayāna ntildeạo tocircn agra-yānika tối thắng thừa agṛhīta bất khả ntildeắc āgṛhīta thủ hữu khan lận agrya thượng thủ sơ thắng tối
thượng tối tocircn tối ntildeệ nhất vocirc thượng ntildeệ nhất ntildeocirc giảng
agrya dharmakathikānām tocircn phaacutep giảng agrya-bhūta vi tối ntildeệ nhất agryāśaya tối thượng yacute lạc aguṇa vocirc ntildeức āguṇṭhita trước agurava vocirc tiacuten aguru trầm ntildeagraven trầm thuỷ trầm
thuỷ hương trầm hương aḥ aacutec āḥ aacutec āha caacuteo ngocircn aha ngatilde nhật ahaha ẩu hầu hầu a a a ahaṃ ihāgataḥ ngộ hội aham ngocirc Như Lai tocircn kỉ ngatilde
ngatilde bối bỉ aham iti kế ngatilde aham iti mamecircti ca vikalpaḥ ngatilde sở phacircn biệt aham iti vikalpaḥ ngatilde phacircn biệt ahaṃ-kāra ngocirc ngatilde ngatilde ngatilde chấp ngatilde
mạn
144
ahaṃkāra ngatilde ngatilde sở chấp ahaṃ-kāra ngatilde kiến ahaṃkāra chuyển dị ahaṃkāra-mamakāra ngatilde kiến ahaṃkāra-manaskāratā ngatilde chấp ahaṃkāra-vastu ngatilde sự ahaṃ-kṛti ngatilde chấp ngatilde mạn ahaṃ-mānin ngatilde mạn ahan nhật tocirc lợi da ahāni bất thoaacutei ahany ahani nhật nhật ahar nhật āhāra y āhara ntildeắc hoagraven āhāra a hạ la thực ẩm thực āhāra āharaṇam āyuḥ saṃtāraṇe aacutech hạt la aacutech hạt la
matilde ma aacutei do nhi tản thaacutep la ni āhāra-catuṣka tứ thực āhāra-gaveṣin cầu thực ahar-ahar thường āharaka hoạch āhāraka năng dẫn āhārakatā ntildeắc āhārakatva năng dẫn āhāra-kṛtya thực dụng ẩm thực āharaṇa thủ chấp ntildeoạt trigrave khiecircn āharaṇatā taacutec ntildeắc tập āhāracircrthin cầu thực āhāratā thực āharati năng dẫn āhāratva thực āhāreya trước āhārika dẫn ntildeạo năng trợ năng hoạch āhāritraka ntildeắc ahar-niśam chuacute dạ āhartṛ taacuten mĩ ahārya bất hoại bất thoaacutei āhārya ntildeoạt ahārya-dharman bất hoại phaacutep
145
āhatya tiecircm ahetu bất thagravenh nhacircn vocirc nhacircn phi
nhacircn ahetuka vocirc nhacircn āhetuka vocirc nhacircn ahetuka-kāraṇa-vāda vocirc nhacircn ahetukatā vocirc nhacircn ahetukatva vocirc nhacircn vocirc nhacircn quả ahetu-sad-bhāva vocirc nhacircn ahetu-samutpanna vocirc nhacircn sinh ahetutas vocirc nhacircn ahetutva vocirc nhacircn vocirc hữu nhacircn ahetu-vādin vocirc nhacircn quả ahetu-viṣama-hetu vocirc nhacircn aacutec nhacircn ahetu-viṣama-hetu-vādin vocirc nhacircn aacutec nhacircn chủng chủng
traacutenh luận aheya bất ntildeoạn phi sở ntildeoạn ahi ntildeộc xagrave taacutet bả xagrave āhika nhật ahiṃsā bất hại bất saacutet sanh ahīnacircnadhika bất tăng bất giảm āhita tuacutec nghiệp ahita aacutec āhita sở lập ahita vocirc lợi vocirc lợi vocirc lợi iacutech vocirc
lợi iacutech vocirc lợi iacutech sự vocirc lợi iacutech sự vocirc iacutech
ahitatva vocirc lợi iacutech āhlādaka sinh hoan hỉ āhlādana yacute lạc ahna nhật chuacute aho hi phaacutep āho svit hoặc ahoaho hi phaacutep aho-rātra nhất nhật chuacute dạ ahrasvī-karaṇa bất lệnh phạp ntildeoản ahrī vocirc tagravem ahrīka vocirc tagravem āhrīkya vocirc tagravem āhrīkya-anapatrāpya vocirc tagravem vocirc quyacute
146
ahrīyamāna vocirc tagravem āhriyate dẫn sinh āhṛta sở dẫn ahu ngocirc ngatilde ahū a hocirc ahūṃ a hồng āhūta xuất tội triệu hocirc hocirc triệu āhūya hướng āhvāna hocirc triệu āhvānāya saṃketaḥ hocirc triệu giả danh āhvanīya ưng chiecircu diecircn ahvaya khiếu āhvayana xuất tội hagravenh āḥ-vi-ra-hūm-kham a ti la hồng khiếm aihika thử thế thử sinh hiện hiện
thế aihika-sukha hiện thế lạc aikadhyam nhất vi nhất lược lược hữu
nhị chủng lược thuyết aikadhyam abhisaṃkṣipya tổng hợp vi nhất aikadhyamabhisaṃkṣipya tổng aikadhyatā ntildeồng aikāntika nhất hướng ntildeịnh quyết ntildeịnh aikāntikatā nhất hướng aikya nhất nhất tiacutenh nhất thể hoagrave
hợp lược hữu nhị chủng aindriya căn aiṇeya y ni diecircn y necirc diecircn nhacircn ni
diecircn ai necirc da aiṇeya-jaṅgha ai necirc da suỷ airāvaṇa y lan airyāpathika oai nghi lộ airyāpathikacircdīni cittāni oai nghi ntildeẳng tacircm aīśvara bất tự tại aiśvarya oai lực phuacute quyacute tự tại aiśvarya-adhipati tự tại tăng thượng aiśvarya-bala tự tại lực aiśvarya-saṃpanna tự tại cụ tuacutec aiśvarya-saṃpat tự tại cụ tuacutec aja bất sinh
147
ajalpitavya bất ưng thuyết ajānaka bất sinh xảo tiện vocirc sinh ajānakā dharma vocirc sở sinh phaacutep ājānāti liễu ājāneya thiện ajanita vocirc sinh ajanman bất sinh vocirc sinh vocirc khởi ajanmatā bất sinh vocirc khởi ajanmatva vocirc sinh ājanya caacutet tường diệu trang nghiecircm aja-padaka-daṇḍa nhiếp tử ajāta bất sinh lai lai sinh vị vị
lai vị dĩ sinh vocirc hữu vocirc sinh ajātaka bất sinh vocirc sinh vocirc khởi ajāta-pakṣa siacute vị thagravenh tựu siacute vũ vị thagravenh ajāta-samatā bất sanh bigravenh ntildeẳng tiacutenh ajātatva bất sanh vocirc sanh ajāti bất sanh vocirc sanh ajātika bất sanh vocirc sanh ajāty-anutpatti bất sanh bất diệt ājava lai āje tri ajira xứ ajita a di ntildeầu a thị ntildea a dật a dật
ntildea ajitaṃjaya a thệ ntildean ntildeồ na ājīva mạng hoạt mạng tịnh mạng ajīva vocirc mạng vocirc thọ ājīva tagrave mạng ājīvaka ni cagraven tử tagrave mạng ngoại ntildeạo ājīva-saṃpad chiacutenh mạng viecircn matilden ajīvikā bất hoạt ājīvika ngoại ntildeạo ājivika hoạt mạng ājīvikā hoạt mạng ājīvika khoả higravenh ngoại ntildeạo ajīvika tagrave mạng ājīvika tagrave mạng ngoại ntildeạo ajīvikā-bhaya bất hoạt khủng bố bất hoạt uỷ ājntildeā khả tri
148
ajntildea ngu si ājntildeā tuệ sắc giaacuteo giaacuteo lệnh giaacuteo
勅 giaacuteo hoaacute giaacuteo mạng giaacuteo sắc
ajntildea vocirc triacute tuệ vocirc tri si ājnā saacutech ājntildeā thaacutenh giaacuteo giải giải liễu ajntildeā ngocircn giaacuteo ājntildeā ngocircn giaacuteo ājntildeā-citta tuệ tacircm ājntildeacirckhya tri ājntildeāna bất khả tri luận ajntildeāna ngu si vị năng liễu vị thocircng
ntildeạt ājntildeāna trắc ajntildeāna vocirc minh vocirc triacute vocirc triacute tuệ vocirc
tri si ājntildeāna tri giải ajntildeāna mecirc ảm ajntildeāna thuần ngu ajntildeānaka xảo tiện ajntildeāna-mithyābhiniveśa vocirc triacute tagrave chấp ajntildeāpaka phi chứng ājntildeāpayati sắc giaacuteo thị saacutech ājntildeāpita sở thống ājntildeapti caacuteo sắc ājntildeāsyāmicircndriya vị tri ntildeang tri căn ājntildeāsyamicircndriyacircdi tam vocirc lậu căn ājntildeāsyati ntildeạt liễu ajntildeāta bất năng tri ājntildeāta tri ajntildeāta-caryā mật hagravenh ājntildeāta-kauṇḍinya A nhược kiều trần như ājntildeātāvicircndriya cụ tri căn dĩ tri căn ājntildeātecircndriya dĩ tri căn ājntildeātṛ tu học ājntildeāya tri dĩ ājntildeecircndriya dĩ tri căn tri ājntildeeya khả tri chu tri tri giải ajyate tri
149
ākaḍḍhana dụ dẫn akāla yecircu hoagravenh phi thigrave phi thigrave akāla-bhojana phi thời thực akalaha vocirc traacutenh akālekhādanīyaṃkhādet phi thời thực ākālika vocirc thigrave akalmāṣa bất tạp thanh tịnh vocirc cấu akalmaṣa vocirc uế akalmāṣa vocirc uế akalpa bất tư ākalpa tịnh akalpa vocirc phacircn biệt vocirc phacircn biệt phaacutep ākalpa y akalpa phi phacircn biệt akalpana vocirc phacircn biệt akalpanā vocirc phacircn biệt akalpana-jntildeāna chaacutenh triacute akalpanā-jntildeāna vocirc phacircn biệt triacute akalpika bất tịnh vocirc phacircn biệt phi
phaacutep akalpita vocirc phacircn biệt akalpiya bất tịnh akalyāṇa bất thiện aacutec akāma-kāritva bất tự tại akāmika bất dục akampanatā bất ntildeộng akaṃpanatā khuynh ntildeộng akampeyyā bất ntildeộng akampiya bất ntildeộng akampya bất ntildeộng ākampya bất ntildeộng akampya vocirc giagrave akaniṣṭha hữu ntildeỉnh hữu ntildeỉnh thiecircn sắc
cứu caacutenh thiecircn sắc cứu caacutenh xứ
Akaniṣṭha sắc cứu caacutenh nhị saacute akaniṣṭha a ca ni saacute thiecircn a ca sắt saacute Akaniṣṭha a ca nị saacute akaniṣṭha-bhavana sắc cứu caacutenh thiecircn sắc cứu
caacutenh xứ
150
akaniṣṭha-deva a ca ni saacute thiecircn akaniṣṭhāḥ sắc cứu caacutenh thiecircn sắc ntildeỉnh akaniṣṭhānāṃ sthānam sắc cứu caacutenh thiecircn sắc cứu
caacutenh xứ ākāṅkṣ dục ākāṅkṣam dục ākāṅkṣamāṇa tuacircn cầu ākāṅkṣa-māṇah tuỳ kigrave sở lạc tuỳ sở lạc ākāṅkṣaṇa lạc lạc dục lạc cầu ākāṇkṣin tiacuten ākāra sự ākara cụ cụ tuacutec xuất sinh ākāra cacircu diệu tương higravenh tương
tiacutenh tưởng ākara sở sinh ākāra hữu tương căn tiacutenh ākara nguyecircn sinh sinh xứ ākāra tương chủng ākara năng xuất tagraveng ākāra hagravenh hagravenh tương akāra a tự ākārāḥliṅgāninimittāni tương akāraka vocirc taacutec akaraṇa bất bất năng taacutec ākāraṇa nhacircn duyecircn ākaraṇa dẫn sinh akaraṇa vocirc vocirc taacutec akāraṇa vocirc duyecircn akaraṇa mạc taacutec ākāraṇa hagravenh akāraṇa phi nhacircn akāraṇa-ja vocirc nhacircn sinh akāraṇa-prāpti bất thagravenh nhacircn akaraṇatā bất taacutec akaraṇīya bất ưng taacutec vocirc cocircng dụng ākārāprameyatā phẩm vocirc lường ākāratas hagravenh tương sai biệt ākārayati xướng ntildeạo duyecircn năng thủ
151
akarmaka vocirc taacutec vocirc nghiệp vocirc nghiệp dụng
akarmaṇya vocirc sở kham năng vocirc sở kham năng
akarmaṇyatā vocirc kham nhậm tiacutenh akarmanyatā thocirc trọng ākarṣa trừu khiecircn dụ dẫn cacircu ākarṣaṇa triệu dẫn dẫn tiếp ntildeắc
nhiếp nhiếp thủ cacircu triệu cacircu triệu phaacutep
ākarṣaṇa-samartha năng dẫn ākarṣaṇī cacircu triệu phaacutep a kiệt sa ni ākarṣāya triệu thỉnh ntildeồng tử a kiệt la saacutei akaruṇā vocirc bi akārya bất ưng taacutec vocirc taacutec vocirc quả
phi phaacutep ākāryate sở thủ sở hagravenh ākāśa thaacutei hư khocircng khocircng khocircng
trung khocircng giới hư ākāśa-anantya khocircng vocirc biecircn ākāśa-anatya-āyatana khocircng vocirc biecircn xứ ākāśa-dhātu thổ giới khocircng giới hư khocircng
hư khocircng giới ākāśacircnantyacircyatana vocirc lường khocircng xứ khocircng vocirc
biecircn xứ khocircng vocirc biecircn xứ ntildeịnh ākāśānantyāyatana khocircng xứ akāśacircnantya-yatanaṃ vocirc biecircn khocircng xứ thiecircn ākāśānantyā-yatanam khocircng vocirc biecircn xứ ntildeịa ākāśa-sama do như hư khocircng ākāśa-samatā do như hư khocircng ntildeẳng hư
khocircng akāśacircsaṃskṛta hư khocircng vocirc vi ākāśa-tala hư khocircng trung ākāśa-varna biacutech ākāśavat như hư khocircng nhược hư
khocircng akasmāt tốt hốt nhiecircn hốt nhĩ ntildeốn ākasmika hốt nhiecircn vocirc nhacircn akauśala bất minh akhaṇḍa bất hoại bất phaacute vocirc khuyết
152
akhaṇḍa-cārin vocirc khuyết akhaṇḍana bất phaacute akhaṇḍanatā bất phaacute akheda bất thoaacutei bất thoaacutei chuyển vocirc
quyện vocirc yếm quyện vocirc hữu yếm quyện
akhedaṃ vātsalyam vocirc quyện liecircn mẫn akheda-vipakṣa vocirc yếm quyện sở ntildeối trị akhedita yếm quyện akheditā vocirc hữu yếm quyện akhila cụ tuacutec tất vocirc di giai tất
biến akhilatas tất akhinna bất thoaacutei yếm quyện vocirc yếm
quyện akhinnaḥ-bhavati vocirc hữu yếm quyện ākhyā giả danh ākhya giả lập ākhyā danh nhiếp sổ vi thể chứng ākhyāna thị hiện thuyết akhyānatā bất kiến ākhyānatā xưng thaacuten ākhyāta biệt tri danh khải bạch
tuyecircn tuyecircn thuyết tuyecircn thuyết khai thị giaacuteo chiacutenh thuyết diễn thuyết thị thuyết
ākhyātā thuyết ākhyāta khai khải khai thị hiển thị ākhyātam dĩ tuyecircn ākhyātṛ giải thiacutech ākhyāyaka hiacute luận ākhyāyakecirctihāsa hiacute luận ākhyāyate danh thuyết vi ākhyāyati truy ức ākhyāyikā thaacutenh ntildeiển ākhyāyin thuyết akilāsin giải phế akilāsitva bất thoaacutei akiṃcana vocirc sở hữu ākiṃcanya vocirc sở hữu khocircng tịch
153
ākiṃcanya-āyatana vocirc sở hữu xứ ākiṃcanyacircyatana vocirc sở ntildeắc akiṃcanyacircyatana-samāpatti vocirc sở hữu xứ ntildeịnh akiṃcid ntildeocirc vocirc sở hữu akintildecanāyatana vocirc sở hữu xứ ntildeịnh ākintildecanyāyatana vocirc sở hữu xứ ntildeịa ākīrṇa ntildea hội naacuteo siacute thạnh thạnh
acircn biến akīrti aacutec danh akisara vocirc cảnh saacutep aklānta giải quyện giải phế aklānta-kāya bệnh quyện akliṣṭa bất nhiễm bất nhiễm ocirc vocirc
nhiễm vocirc nhiễm ocirc akliṣṭa-avyākṛta vocirc phuacutec vocirc kiacute akliṣṭaḥ dharmāḥ bất nhiễm phaacutep akliṣṭājntildeāna bất nhiễm ngu bất nhiễm ocirc vocirc
minh bất nhiễm ocirc vocirc tri akliṣṭam-ajntildeānam bất nhiễm vocirc tri akliṣṭacircvyākṛta tịnh vocirc kiacute vocirc phuacutec vocirc kiacute akliṣṭacircvyākṛtodharmaḥ vocirc phuacutec vocirc kiacute akopya bất ntildeộng bất hoại bất hoại
phaacutep akopya-dharma (arhan) bất ntildeộng phaacutep akopya-citta-vimukti bất ntildeộng giải ntildeoaacutei akopya-dharman bất ntildeộng bất ntildeộng phaacutep bất
hoại phaacutep akopya-dharmatāṃgataḥ bất ntildeộng akopya-vīrya vocirc ntildeộng tinh tiến ākoṭana ntildeoạn ākoṭāpeti ntildeả ākoṭayati ntildeả ākoṭhayati ntildeả ākoṭita ntildeả akovida ngu ākrama xacircm thuacute hướng ākramaṇa trụ ntildeắc ntildeắc nhập ntildeăng
chứng siecircu giaacuteng phục ākrāmati xacircm lược
154
ākramati mahīm an ntildeịa ākramya thăng tiến ākrandatha cacircu ntildeồng ākrandita khổ ākrānta quaacute akṛcchra dị vocirc gian nan akṛcchra-lābhitā ntildeắc vocirc gian nan akṛcchratva vocirc nan akriyāanabhisaṃskṛta vocirc taacutec akrodhana bất sacircn vocirc sacircn li chư phẫn
huệ ākrośa a mạ aacutec khẩu sacircn huệ mạ a
cacircu locirc xa ākrośana phỉ bagraveng ākrośa-paribhāṣa khinh huỷ ākroṣṭṛ huệ nộ akṛpatā vocirc bi ākṛṣṭa dẫn tiếp hoặc trước akṛta bất taacutec ākṛta sở taacutec akṛta vị taacutec vị tu vocirc taacutec vocirc vi akṛtā-bharaṇa vị taacutec trang nghiecircm cụ akṛtaka vocirc taacutec ākṛti sự tượng như thật higravenh
higravenh tương higravenh mạo sở taacutec thị sự tương
akṛtrima vocirc taacutec vocirc hư chacircn thật akṛtya bất ưng taacutec bất ưng taacutec ākruṣṭa a mạ mạ akṣa thiecircn mục chacircu aacutec xoa tụ căn
mục nhatilden 綖quaacuten chacircu
akṣa-mālā sổ chacircu akṣamālā a xoa ma la akṣan nhatilden akṣaṇa aacutec ntildeạo hữu nan akṣaṇika phi saacutet na
155
akṣara vạn tự danh tự tự aacutec saacutet la aacutec saacutet la aacutec saacutet na văn văn tự vocirc tận la saacutet la
akṣataḥ trường thigrave akṣaya bất hoại bất tận vocirc tận vocirc
tận vocirc cugraveng tận akṣaya-dharma vocirc tận phaacutep akṣayacirckara bất khả tận vocirc tận tagraveng akṣaya-pratibhāna biện tagravei vocirc tận akṣayatā vocirc tận akṣayatva vocirc tận akṣayin vocirc tận akṣayya vocirc tận akṣema bất an ẩn akṣematva bất an ẩn bất an ẩn tiacutenh ākṣepa thủ nhacircn dẫn dẫn phaacutet tạo ākṣepaka dẫn sinh cảm năng dẫn ākṣepakaṃmdash-karma khiecircn dẫn nghiệp ākṣepayati khởi ākṣepo hetuḥ dẫn nhacircn akṣeya vocirc tận akṣi mục nhatilden akṣīṇa vocirc tận ākṣipta khiecircn ākṣipyate cảm tạo akṣi-stha nhatilden trung akṣobha bất ntildeộng akṣobhaṇatā bất ntildeộng akṣobhita bất ntildeộng akṣobhya bất ntildeộng vocirc ntildeộng sacircn huệ nộ akṣobhya-buddha bất ntildeộng như lai akśobhyaḥ bất ntildeộng như lai akṣubhita-citta ntildeịnh tacircm akṣy-abhijntildeā thiecircn nhatilden thocircng ākula loạn hại tương lạm ākulakara taacutec loạn ākuntildecana khuất akupya bất ntildeộng vocirc ntildeộng
156
akupyanatā vocirc phacircn biệt akurvan viễn li akurvat bất sinh akuśala bất thiện bất thiện phaacutep aacutec
aacutec tiacutenh aacutec nghiệp aacutec phaacutep nhiễm tội
akuśala-citta bất thiện tacircm akuśala-dharma bất thiện phaacutep akuśala-dharma-tathatā bất thiện phaacutep chacircn như akuśala-dṛṣṭi aacutec kiến tagrave kiến akuśala-karma bất thiện nghiệp aacutec nghiệp akuśala-karman tội nghiệp akuśalamkarma bất thiện akuśala-mahā-bhūmika-dharma ntildeại bất thiện ntildeịa phaacutep akuśalaṃkarma aacutec nghiệp akuśalaṃkaukṛtyam bất thiện akuśala-mūla bất thiện căn xảo tiện akuśalamūla thacircm trọng akuśala-mūla-traya tam bất thiện căn akuśalānāṃ karma-pathānām bất thiện nghiệp ntildeạo akuśalāt sthānāt bất thiện xứ akuśalebhyaḥ karma-pathebhyaḥ bất thiện nghiệp ntildeạo akuśalmūlavat thacircm trọng ākūtana hi cầu akuthita bất hoại akutsita thanh tịnh alabdha bất ntildeắc vocirc sở ntildeắc vocirc hữu alabdha-ātmaka thacircn tương alabdha-śarīra vocirc tương alabdhacirctmaka vocirc tiacutenh alābha bất ntildeắc bất ntildeắc taacuteng thất
vocirc lợi vocirc sở ntildeắc alabha vocirc tham alābha suy phi ntildeắc alabhamāna bất khả ntildeắc alābhin bất ntildeắc vị ntildeắc alabhya bất khả ntildeắc alajjā vocirc hữu tu sỉ vocirc hữu tu sỉ alajjin vocirc tu sỉ alakṣaṇa vocirc tiacutenh vocirc tương
157
alakṣaṇa-dharma vocirc tương chi phaacutep alakṣaṇaka vocirc tương alakṣaṇa-samatā vocirc tương bigravenh ntildeẳng tiacutenh alakṣaṇatā vocirc tương alakṣatva vocirc tương alakṣmī quaacutei alam thả chỉ thả triacute lực yếm tịch
tĩnh dĩ chung dĩ tuacutec chỉ matilden tuacutec năng
alam asya bagraven kết ālamba hoagravei phan duyecircn duyecircn ālambana sự y duyecircn trần cảnh cảnh
giới sở y duyecircn sở duyecircn sở duyecircn cảnh sở duyecircn cảnh giới sở duyecircn lự phan duyecircn
爲cảnh duyecircn duyecircn cảnh năng duyecircn quaacuten
ālambana-adhimokṣa sở duyecircn thắng giải ālambana-lakṣaṇa duyecircn tương ālambanam sở duyecircn duyecircn ālambanaṃ vastu sở duyecircn sự ālambanaṃ vikalpayati phacircn biệt sở duyecircn ālambana-nimitta sở duyecircn tương ālambana-pariśuddhi sở duyecircn thanh tịnh ālambana-pratyaya sở duyecircn duyecircn dị duyecircn
lường quả ālambana-smṛty-upasthāna cảnh giới niệm xứ ālambanatas sở duyecircn cố ālambanatva duyecircn ālambana-vastu sở duyecircn sự ālambanāvatāra-mukha sở duyecircn thuacute nhập mocircn ālambana-viśuddhi sở duyecircn thanh tịnh ālambanī-kṛtya duyecircn lự ālambya sở duyecircn latildem ư sở duyecircn alaṃkāra nghiecircm cụ nghiecircm sức alaṃ-kāra trang nghiecircm alaṃkāra trang nghiecircm cụ alaṃkāra-bhūta trang nghiecircm alaṃkāraka trang nghiecircm
158
alaṃkāra-śubha tịnh trang nghiecircm trường trang nghiecircm
alaṃkāra-śubha-vyūha trường trang nghiecircm alaṃ-karat trang nghiecircm alaṃ-karatā trang nghiecircm alaṃ-kāratā trang nghiecircm alaṃkāra-vidhi-kṛta taacutec trang nghiecircm cụ alaṃkāra-vyūha trang nghiecircm alaṃkārocircpavicāra trang nghiecircm cụ alaṃ-kṛta trang nghiecircm trước alankrta nghiecircm ālāpin vấn tấn alāpya vocirc ngocircn alasa latilden latilden ntildeoạ latilden ntildeoạ ntildeoạ
giải giải ntildeatildei latilden ntildeoạ ālasyā latilden ālasya latilden ntildeoạ ntildeoạ giải ntildeatildei giải
thoaacutei latilden latilden ntildeoạ ālasya-kausīdya latilden ntildeoạ giải ntildeatildei alāta hoả alāta-cakra toagraven hoả luacircn ālāta-cakra toagraven hoả luacircn alāta-cakra hoả tụ alātacakra hoả luacircn ālaya trụ y chấp tagraveng cung lecirc da alaya vocirc một ālaya chacircn như trước tagraveng xứ lại
da a lợi da a lecirc da a lại da lecirc da
ālayavijntildeāna trạch sở tri y căn bản thức ālaya-vijntildeāna tagraveng thức a lecirc da thức ālayavijntildeāna a lại da thức ālaya-vijntildeāna a lecirc da thức ālaya-vjntildeāna lại da thức ālekhabhitti bảo tượng ālekhya thaacutei hoạch ālekhya-bhitti bảo tượng āliḍha vũ ntildeạp alika vọng hư vọng traacute
159
alīna dũng matildenh vocirc hạ liệt vocirc liệt vocirc nhiễm
alina vocirc trước ālīna tagraveng tham trước khởi ālina chướng ngại alīna-citta tacircm vocirc khiếp liệt alīnatva vocirc sở khiếp cụ āliṅg- a lecirc nghi āliṅga batildeo āliṅgana batildeo aliṅgavat vocirc higravenh āliṅgī batildeo xuacutec a lecirc nghi alipta vocirc nhiễm allīyati tagraveng alobha vocirc tham alobha-dveṣa-moha tam thiện căn alobha-kuśala-mūla vocirc tham thiện căn alobhya vocirc tham ālocana liễu hiện kiến quaacuten chiếu āloḍayati tản āloka quang minh quang chiếu aloka xuất thế gian āloka minh ntildeăng ntildeăng minh hiện
mục nhatilden āloka-kara phaacutet minh āloka-karin chiếu diệu năng phaacutet quang
minh āloka-labdha minh ntildeắc ālokanīya quaacuten āloka-rāja minh vương āloka-rūpa minh sắc āloka-tamas minh aacutem āloka-tamasī minh ảm ālokacircvabhāsa quang minh ālokayati chiếu quaacuten ālokita quaacuten ālokitavya quaacuten alokocircttaratva thế gian ālopa thực
160
alpa nhất xuacutec quả tiểu thiếu thiếu phacircn tiển giảm vocirc lược hữu nhị chủng ntildeoản ntildeoản xuacutec li
alpa-bahu thiếu ntildea alpa-bhāgya vocirc cocircng ntildeức alpa-buddhi thiếu triacute tuệ thiển triacute alpaka thiếu thiếu phacircn tiển alpa-kṛcchreṇa thiếu dụng cocircng lực vocirc hữu
gian khổ 爲thiếu dụng cocircng alpa-kuśala-mūla ntildeức ntildeức bạc bản ntildeức alpa-mahā ntildeại tiểu alpa-mātraka thiếu thiếu phacircn alpa-mūlya dị ntildeắc alpacircntara thiếu phacircn alpa-puṇya bạc ntildeức bạc hộ bạc phuacutec alpa-śruta thiếu văn alpa-śrutatva thiếu văn alpa-sthāma khiếp nhược alpa-sthāmatā vocirc oai ntildeức alpatva thiếu alpecircccha thiếu dục alpecirccchā-saṃtuṣṭi thiếu dục tri tuacutec alpecchatā thiếu dục alpecirccchatā thiếu dục tri tuacutec alpecirccchuḥ saṃtuṣṭaḥ thiếu dục tri tuacutec alpeśākhya bạc tiểu tocircn diệp alpecircśacirckhya bạc phuacutec alpiṣṭha liệt bạc thiếu alpīyas thiếu giảm alpocirctsuka an trụ alupta bất ntildeoạn
161
CAacuteCH GHEacuteP TỪ (SAMAgraveSA)
TRONG TIẾNG PHẠN Thiacutech Như Minh
Tiếng Phạn (saṃskṛtā saṃskṛtam sanskrit) lagrave một cổ ngữ coacute ngữ phaacutep vocirc cugraveng phức tạp một trong những caacutei khoacute cho người nghiecircn cứu lagrave caacutech gheacutep từ hay Samasa ethoacute lagrave gheacutep những từ gồm coacute 2 từ cho ntildeến trecircn 10 từ hay nhoacutem từ lại với nhau trong một cuacute ngữ tiếng Phạn (1) Trong tiếng ethức vagrave vagravei ngocircn ngữ hiện ntildeại cũng coacute caacutech gheacutep từ nhưng ntildeơn giản hơn những từ bổ nghĩa nhau ntildeược gheacutep lại thagravenh một từ mới Traacutei lại trong ngữ phaacutep tiếng Phạn coacute 4 caacutech gheacutep chiacutenh lagrave
1 Tatpuruṣa (xaacutec ntildeịnh) Trong Tatpurusa samana thigrave thagravenh phần thứ nhất sẽ xaacutec ntildeịnh hay liecircn hệ ntildeến thagravenh phần sau Viacute dụ prajna (baacutet nhatilde triacute tuệ) + paramita (ba la mật sự vượt bến) = Prajnaparamita Sự nhận thức vượt bến tad (caacutei nagravey) + purusa (người ntildeagraven ocircng) = tatpurusa người ntildeagraven ocircng nagravey
2 Karmadhāraya (mocirc tả) caacutech gheacutep nagravey cũng giống như tatpurusa nhưng nhấn mạnh về yacute nghĩa phacircn biệt của những từ ntildeược gheacutep Mối tương quan của thagravenh phần ntildeầu với thagravenh phần sau lagrave traacutei ngược nhau về thuộc tiacutenh hay trạng thaacutei Viacute dụ asva-purusa người ntildeagraven ocircng coacute higravenh tướng con ngựa
3 Dvandva (hợp từ) gheacutep hai hai hay nhiều danh từ cugraveng chức năng trong mệnh ntildeề ntildei với ca (vagrave) Viacute dụ Asura + deva + manusa = asuradevamanusas a tu la trời vagrave loagravei người
4 Bahuvrīhi (sở hữu) Bahuvrīhi coacute nghĩa lagrave nhiều luacutea aacutem chỉ người giagraveu coacute nhiều luacutea Ở caacutech gheacutep nagravey dịch coacute nghĩa sở hữu vagrave lagrave loại gheacutep danh từ magrave coacute liecircn quan tới một caacutei gigrave magrave noacute khocircng chỉ rotilde cho bất kỳ caacutei gigrave của tự noacute ntildeặc biệt noacute lagrave một loại gheacutep nhằm aacutem chỉ một người sở hữu một ntildeối
162
tượng ntildeược chỉ rotilde bahu + vrihi người coacute nhiều luacutea gheacutep nagravey coacute nghĩa một người giagraveu coacute người sở hữu ldquonhiều luacuteardquo Cấu tạo trong một bahuvrihi lagrave một danh từ chiacutenh xaacutec hơn lagrave một ngữ cơ danh từ Gheacutep ntildeầy ntildeủ nagravey lagrave một tĩnh từ vagrave thỏa matilden giống vagrave số với từ chiacutenh Viacute dụ trong loại tatpurusa thigrave raja-putra nghĩa lagrave ldquocon trai của vuardquo nhưng loại bahuvrihi thigrave ragraveja-putra coacute nghĩa ldquonhững ocircng vua lagrave những ntildeứa conrdquo (nghĩa lagrave raja-putra thuộc giống ntildeực thigrave coacute nghĩa ldquocha của những ocircng vuardquo raja-putrā thuộc giống caacutei thigrave coacute nghĩa ldquomẹ của những ocircng vuardquo)
Ngoagravei 4 caacutech gheacutep chiacutenh kể trecircn cograven coacute caacutec loại gheacutep khaacutec như
1 Avyayibhāva caacutech gheacutep nagravey thigrave thường trước một danh từ hay thagravenh phần ntildeầu lagrave một tiền tố từ Một bất biến từ magrave khi gheacutep với từ khaacutec một gheacutep từ mới vẫn lagrave bất biến từ Viacute dụ pūrva-pada-pradhāna toagraven bộ gheacutep từ nagravey lagrave bất biến từ vigrave bản chất thagravenh phần gheacutep từ ntildeầu purva lagrave bất biến từ
2 Dvigu hay gheacutep số thagravenh phần ntildeầu lagrave con số Viacute dụ Triloka nghĩa lagrave 3 thế giới
3 Nntilde-samasa gheacutep từ magrave phần ntildeầu lagrave bất biến từ na a an Viacute dụ na + manusa = amanusa phi nhacircn (n của na bị mất trong caacutech gheacutep nagravey) a + bhava = abhava phi hữu a + asva = anasva khocircng phải ngựa (a gặp nguyacircn acircm a của asva thigrave biến thagravenh an)
4 Madhyama-pada-lopī-samāsa ntildeoacute lagrave loại gheacutep Karmadhāraya Tatpuruṣa magrave thagravenh phần giữa bị mất nhưng khi dịch thigrave mặc nhiecircn coacute từ bị mất dấu nagravey Viacute dụ devapūjakaḥ+brāhamaṇaḥ = devabrāhamaṇaḥ ldquoBagrave la mocircn cuacuteng dường vị trờirdquo hay ntildeoacute lagrave loại Karmadhagraveraya Tatpurusa magrave trong
163
caacutech gheacutep nagravey phần giữa bị xoacutea bỏ Viacute dụ Śrīyukta+Rāmaḥ = Śrīrāmaḥ ldquoethấng Ragravema ntildeatilde sẳn sagravengrdquo
5 Upapada-samāsa ntildeoacute lagrave loại gheacutep Tatpuruṣa magrave trong ntildeoacute danh từ gheacutep với ntildeộng từ Viacute dụ Kumbham+karoti = kumbhakāraḥ ldquothợ ghốmrdquo
6 Aluk-samāsa Trong caacutech gheacutep nagravey thigrave ntildeuocirci biến caacutech của từ gheacutep khocircng bị mất ntildei Viacute dụ ātmane+ padam = ātmanepadam
7 Amreḍita (từ lặp lại) một caacutech gheacutep magrave cugraveng một từ lặp lại hai lần ntildeược dugraveng ntildeể diễn tả sự lập lại Viacute dụ dive-dive coacute nghĩa hagraveng ngagravey ngagravey qua ngagravey do gheacutep từ div ngagravey magrave thagravenh
8 Trong một cuacute ngữ coacute thể coacute hai hay nhiều caacutech gheacutep cugraveng gheacutep lại theo qui luật samasa Viacute dụ bodhisattvayānasaṁprasthitena trong cuacute ngữ nagravey coacute bodhi +sattva + yana + saṁ+ pra+sthita thigrave bodhisattva thuộc loại tapurusa bodhisattva + yana cũng thuộc loại tatpurusa sam + pra +sthita thuộc loại Avyayibhāva bodhisattvayāna +
saṁprasthita ~ena lagrave do tatpurusa gheacutep với avyayibhāva Do những qui luật gheacutep từ của tiếng Phạn cho necircn khi người ta muốn dịch một cacircu hay một cuacute ngữ tiếng Phạn thigrave cần phải xaacutec ntildeịnh chuacuteng thuộc loại gheacutep nagraveo Ngoagravei ra cũng trong trường hợp nagravey cũng cần nắm vững sandhi hay luật phối acircm vocirc cugraveng phức tạp coacute thể xảy ra trong diễn trigravenh của samasa
Note (1) Devavāṇīpraveśikā An Introduction to the Sanskrit Language của Robert P Goldman
3
MỤC LỤC
ABHISAMAYALANKARA 4 8 CUacute NGHĨA (ASTAUPADARTHAH) VAgrave 70 ethIỀU (ARTHA-SAPTATIH) Thiacutech Như Minh CAcircU ethỐI LIỄN 16 A DI ethAgrave PHẬT Tagraven Mộng Tử biecircn soạn
ethẶC CHẤT CỦA PHẬT GIAacuteO NHẬT BẢN 40 Thiacutech Nguyecircn Tacircm dịch từ nguyecircn bản Nhật ngữ vagrave chuacute thiacutech
THIỀN VAgrave NAtildeO BỘ 116 Thiacutech Tacircm Thagravenh MD Dịch
TỪ ethẶC HỮU 127 DUgraveNG TRONG PHIEcircN DỊCH KINH ethIỂN Thiacutech Như Minh CAacuteCH GHEacuteP TỪ (SAMAgraveSA) 161 TRONG TIẾNG PHẠN Thiacutech Như Minh
4
Phacircn Tiacutech Tacircm Kinh
ABHISAMAYALANKARA
8 CUacute NGHĨA (ASTAUPADARTHAH) VAgrave 70 ethIỀU (ARTHA-SAPTATIH)
Thiacutech Như Minh
Sau ntildeecircm chứng ngộ Vocirc Thượng Chaacutenh ethẳng
Chaacutenh Giaacutec dưới cội Bồ ethề cạnh dograveng socircng Ni Liecircn Thiền ở Tacircy Truacutec năm 623 trước cocircng nguyecircn trong 45 năm thuyết phaacutep ntildeộ sanh ethức Thế Tocircn ntildeatilde 3 lần vận chuyển baacutenh xe Chaacutenh Phaacutep Lần Chuyển Luacircn thứ nhất tại Vườn Nai Ngagravei tuyecircn thuyết thocircng ntildeiệp cứu khổ cho loagravei người với với giaacuteo lyacute nền tảng của mọi trường phaacutei trong ethạo Phật lagrave Bốn Chacircn Lyacute của Bậc Thaacutenh (catvary aryasatyani) Baacutet Chaacutenh ethạo vocirc ngatilde Duyecircn khởi Vocirc thường Ngũ uẩn vv trong Kinh Chuyển Phaacutep Luacircn (Pali Dhammacakkappavattana Sutta) Lần Chuyển Luacircn thứ hai trecircn ntildeỉnh Linh Thứu (Gridhrakuta) cận thagravenh Vương Xaacute (Rajagriha) Ngagravei thuyết Kinh Baacutet Nhatilde (Prajnaparamita sutra) về Taacutenh Khocircng (Sunyata) vagrave Từ Bi (Karuna) ethacircy lagrave 2 yếu tố chiacutenh của Bồ ethề Tacircm (Bodhicitta) Lần Chuyển Luacircn thứ ba trecircn nuacutei Malaya vagrave thagravenh Xaacute Vệ (Sravasthi) Ngagravei thuyết kinh ethại Baacutet Niết Bagraven (Mahaparinirvana Sutra) vagrave Kinh Hoa Nghiecircm (Avatamsaka Sutra) necircu bật Như Lai Tạng (Tathāgatagarbha) vagrave Phật Taacutenh (Buddhata) của mỗi chuacuteng sanh
Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha lagrave một bộ kinh lớn
của ethại Thừa ntildeược ethức Phật thuyết ở chặng giữa Gần một thiecircn niecircn kỷ sau thời ethức Phật Nhập diệt thigrave Kinh Baacutet Nhatilde ntildeược gigraven giữ ntildeọc tụng vagrave lưu truyền qua nhiều
5
quốc gia nhưng vigrave nghĩa của bộ kinh nagravey rất thacircm aacuteo vagrave coacute nhiều ntildeiểm dị biệt giữa những bộ kinh ntildeang lưu hagravenh lagravem cho người thọ trigrave khoacute thacircm nhập cho necircn ngagravei Di Lặc (Maitreya Natha - k 270 - 350 CN) khởi tacircm muốn lagravem saacuteng tỏ giaacuteo nghĩa của kinh ntildeatilde thacircu thập tinh yếu của những bộ Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha magrave trước taacutec Luận Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm (Abhisamayalankara) ntildeể lagravem hiển lộ yacute nghĩa sacircu xa của kinh(1) ethacircy lagrave một tập kinh thiacutech của Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha vagrave những nhagrave Phật học xem bộ luận nagravey lagrave tư tưởng nền tảng của Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật Do vậy bộ luận nagravey ntildeatilde lagrave nguồn cảm hứng vocirc tận cho caacutec hagravenh giả vagrave của caacutec nhagrave Phật học nghiecircn cứu văn hệ Baacutet Nhatilde xưa nay (2)
Ngay từ khởi nguyecircn khi magrave kinh ntildeiển Phật giaacuteo ntildeược truyền từ Ấn ethộ vagraveo Tacircy Tạng vagraveo thế kỷ thứ 3 sau cocircng nguyecircn vagrave dưới triều ntildeại của quốc vương Songtsaumln Gampo (617 - 650) khi quốc vương kết hocircn với cocircng chuacutea Trung Hoa vagrave cocircng chuacutea Nepal thigrave Phật Giaacuteo ntildeược du nhập vagraveo Tacircy Tạng vagrave beacuten rể nơi xứ sở huyền biacute nagravey Từ thế kỷ thứ 9 Lotrsquosawa ye-Shes-sde của Tacircy Tạng vagrave hai nhagrave Phật học Ấn ethộ Jina Mitra (Thắng Hữu ndash k thế kỷ thứ 8) vagrave Surendra Bodhi (Giới ethế Giaacutec) ntildeatilde dịch 12 tập ntildeầu của bộ Prajnaparamita ra Tạng ngữ (3) Vigrave nội dung 12 tập nagravey ntildeề cập ntildeến mọi chủ ntildeề chiacutenh của toagraven bộ Kinh Baacutet Nhatilde (4)Từ ntildeoacute ntildeến nay văn học Baacutet nhatilde chiếm một vị triacute quan trọng hagraveng ntildeầu trong văn hiến Phật Giaacuteo Tacircy Tạng (5)
Theo phacircn tiacutech của nhagrave Phật học Obermiller về Baacutet
Nhatilde Ba La Mật etha hay Triacute Tuệ siecircu việt ntildeược ntildeặt trecircn căn bản văn học chuacute giải của Tacircy Tạng nghĩa lagrave Abhisamayalankara hay tecircn ntildeầy ntildeủ lagrave Abhisamayalankara-nama-prajna-paramita-upadesa-sastra lagrave tập luận chuacute giải kinh Baacutet Nhatilde ntildeược tocircn kiacutenh trong truyền thống Phật Giaacuteo Tacircy Tạng (6) Coacute hai lyacute do thứ nhất luận nagravey lagrave một toacutem lược tinh yếu của Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha (Prajnaparamita-sutras) vagrave lagrave con ntildeường trong saacuteng như pha lecirc dẫn ntildeến trạng thaacutei Niết bagraven tịch tĩnh
6
Abhisamayalankara ntildeược caacutec nhagrave Phật học xếp
vagraveo dograveng văn học chiacutenh thống của văn hệ Baacutet Nhatilde ntildeến nỗi Edward Conze (1904 - 1979) ntildeatilde triacutech một phần bộ luận nagravey từ nguyecircn gốc Phạn ngữ ntildeể dịch trong bản dịch coacute nhan ntildeề lagrave The Large Sutra On Perfect Wisdom (7) Ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn (Aryavimutisena k 400 CN) lagrave người kế thừa vagrave xiển dương Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm luận lagrave ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn (Aryavimutisena) Ngagravei gốc ở miền Trung Nam Ấn cạnh nước Nhật Ba La Lagrave học trograve của Ngagravei Thế Thacircn (Vasubandhu ndash k 400 CN) vagrave từng vấn nghĩa với ngagravei Tăng Hộ nhagrave phiecircn dịch kinh tạng thời Nam Bắc triều Trung Hoa Ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn hagravenh trigrave phaacutep mocircn Baacutet Nhatilde Quaacuten Hạnh vagrave trước taacutec luận Vocirc Tự Taacutenh Nghĩa sớ giải Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận ntildeể xiển dương bộ luận nagravey vagrave ngagravei cũng lagrave người xiển dương phaacutei Trung Quaacuten Du Giagrave Hạnh (Yogacara-Madhyamika) (8)
Nhagrave nghiecircn cứu văn học Baacutet Nhatilde của Phật giaacuteo
Tacircy Tạng học giả E Obermiller ntildeatilde ntildei sacircu Luận Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm vagrave ntildeem ntildeối chiếu nội dung tập luận nagravey với 3 bộ luận về Duy Thức của Maitreya vagrave những bộ Duy Thức của ngagravei Vocirc Trước (Asangha k 300-390 CN) ocircng ntildeatilde ntildei ntildeến kết luận rằng coacute hai hệ thống taacutech biệt nhau của caacutec chuacute sớ Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật Trường phaacutei Duy Thức với 3 lần chuyển Phaacutep Luacircn của ethức Thế Tocircn vagrave hệ thống của Abhisamayalankara vagrave Uttaratantra lagrave những chỉ dẫn cho người ta thoaacutet khỏi những nhận thức sai lầm về caacutec loại quả chứng So saacutenh Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận với thuyết của phaacutei Duy Thức thigrave Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận khocircng một lời nhắc tới a lại da thức (alaya-vijnana) tam hữu (9) vv Tiacutenh Khocircng (Sunyata) của tất cả caacutec Phaacutep xuất hiện trong nhiều chương ethacircy cũng chiacutenh lagrave quan ntildeiểm trường phaacutei Trung quaacuten (10)
Trong Abhisamayalankara chỉ ra 70 ethiều (Arthah ndash Saptatih ) luận bagraven từ khởi ntildeiểm phaacutet Tacircm Bồ ethề (Bodhicitta) ntildeến ntildeiểm cuối Phaacutep Thacircn (Dharmakaya) vagrave
7
tất cả bao gồm trong 8 Cuacute Nghĩa (astau padarthah) bao gồm 3 nhận thức ntildeược hiểu rotilde 4 sự chứng ngộ cần tu tập vagrave cuối cugraveng hiện chứng Phaacutep Thacircn (11)
I 8 Cuacute Nghĩa (Astau Padarthah)
1 Ba Loại Nhất Thiết Triacute (Tisrah-sarvajnatah)
11 Nhất Thiết Chủng Triacute một loại triacute ntildeặc biệt ntildeể biết rotilde phaacutep giới chuacuteng sanh bằng một nhận thức tối thượng tuyệt ntildeối vagrave tự chứng trong một saacutet na vagrave chỉ coacute Phật sở hữu ntildeược triacute nagravey (sarva-akara-jnata)
12 ethạo Tuệ hay ethạo Triacute ntildeưa ntildeến giải thoaacutet của Tiểu Thừa vagrave ethại Thừa Phật vagrave chư vị Bồ Taacutet ntildeatilde nhập vagraveo Thaacutenh ethạo sở hữu ntildeược triacute nagravey (marga-jnata)
13 Nhất thiết triacute hay Nhất Thiết Tướng Triacute (về cảnh giới tự chứng) magrave Phật vagrave chư vị Bồ Taacutet sở hữu vagrave hagraveng Thanh Văn vagrave ethộc Giaacutec Phật cũng ntildeocirci khi cũng coacute thể chạm ntildeến ntildeược (Sarva-jnata hay Vastu-jnana)
2 Bốn Tu Tập Chứng Ngộ (Catvarah Prayogah) (12)
21 Nhất Thiết Chủng Vocirc Thượng Giaacutec sự giaacutec
ngộ bigravenh ntildeẳng (Sarva-akara-abhisambhodha) 22 ethỉnh Hiện Chứng những tầng cao nhất của
thiền ntildeịnh magrave chứng ntildeược (Murdha-abhisamya) (13)
23 Thứ ethệ Hiện Chứng tiến trigravenh chứng ngộ ntildeược thấy như lagrave một sự phaacutet triển quaacuten chiếu vagrave chứng ngộ những ntildeặc thugrave của Nhất Thiết Chủng Triacute (anupurva-abhisamya hoặc anupurva-prayoga)
24 Nhất Saacutet Na Vocirc Thượng Chaacutenh Giaacutec saacutet na hiện chứng ở giai ntildeoạn cuối của ethạo (Eka-ksana-abhisambhodha)
8
3 Phaacutep Thacircn Hiện Chứng (Dharmakaya-abhisambodha) Phaacutep Thacircn lagrave quả chứng tối hậu nhờ sự tu tập 4 phương phaacutep chứng ngộ ntildeể coacute ntildeược những phẩm chất vocirc cấu uế
Tương ứng với 8 Cuacute Nghĩa nagravey magrave Abhisamayalankara ntildeược phacircn chia thagravenh 8 phẩm hay chương (adhikara) vagrave hệ thống hoacutea thagravenh 70 ethiều
I 70 ethiều (Arthah-saptatih)
1 Chương I Nhất Thiết Chủng Triacute (Sarva-akara-jnana) Coacute 10 ethiều trong tiến trigravenh ntildeể ntildeạt hay chứng ngộ Nhất Thiết Chủng Triacute magrave chỉ coacute Phật sở hữu ntildeược Coacute 10 ethiều 11 Phaacutet tacircm Bồ ethề (Bodhi-citta-utpada) Lyacute
tưởng của ethại Thừa Phật Giaacuteo lagrave hướng về Phật ethạo cầu Vocirc Thượng Chaacutenh ethẳng Chaacutenh Giaacutec vagrave cứu ntildeộ chuacuteng sanh Nỗ lực tu tập lục ntildeộ vạn hạnh ntildeể trưởng dưỡng tacircm bồ ntildeề (14)
12 Giaacuteo hoacutea (Avavada) Giới vagrave những sự khai ntildeạo magrave bị Bồ Taacutet phải thọ nhận trước khi bước vagraveo ethạo lộ vagrave trong suốt cuộc hagravenh trigravenh tu tập
13 Quyết trạch (nirvedha-anga) 4 trigravenh ntildeộ của con ntildeường tu tập của ethại Thừa dẫn ntildeến chứng ngộ (15)
14 Phật lực bản chất của Phaacutep giới căn bản cho sự thagravenh tựu rốt raacuteo nhờ thực tập lời dạy ntildeuacuteng (Prati-patter adharah prakritistham gotram)
15 Sở y duyecircn (alambana) Những ntildeối tượng tiecircu ntildeiểm dagravenh cho sự hagravenh trigrave
16 Tuyecircn thuyết giaacuteo (uddesa) ntildeối tượng của sự hagravenh trigrave
17 Sự tu tập giống như aacuteo giaacutep bảo hộ thacircn (Samnaha-prati patti-gochahi)
9
18 Thagravenh tựu lời thệ nguyện (Prasthana-pratipatti)
19 Hagravenh vi tiacutech tập những nhacircn tố ntildeưa ntildeến giaacutec ngộ (Sambhara-pratipatti)
110 Tu tập sự xả ly (Niryana-pratipatti)
2 Chương II ethạo Triacute (Marga-Jnata) coacute 11 ethiều 21 Marga-jnata-angani 22 Sravaka-marga-jnana-mayi-marga-jnata 23 Pratyekabuddha- marga-jnana-mayi-marga-
jnata 24 Mahanusamso darsana-marga 25 Bhavana-marga-karitra 26 Adhimukti-laksana-bhavana-marga 27 Stuti-stobha-prasamsah 28 Parinama 29 Anumoda 210 Nirhara-laksana-bhavana-marga 211 Visudhi-laksana-bhavana-marga
3 Chương III Nhất Thiết Triacute hay Nhất Thiết Tướng
Triacute (Sarva-jnata hay Vastu-jnana) Coacute 9 ethiều
31 Bhava-apratisthita-vastu-jnana 32 Sama- apratisthita-vastu-jnana 33 Phala-bhuta-matur-duri-bhuta-vastu-jnana 34 Phala-bhuta-matur-assani-bhuta-vastu-jnana 35 Vipaksa-bhuta-vastu-jnana 36 Pratipaksa-bhuta-vastu-jnana 37 Vastu-jnana-prayoga 38 Samata 39 Darsana-marga
4 Chương 4 Nhất Thiết Chủng Vocirc Thượng Giaacutec
(Sarva-akara-abhisambhodha) Coacute 11 ethiều
41 Akara 42 Prayoga 43 Guna
10
44 Dosa 45 Laksana 46 Moksa-bhagiya 47 Nirvedha-bhagiya 48 Saiksa-avaivartika-bodhisattva-sangha 49 Bhava-santi-samata-prayoga 410 Ksetra-suddhi-prayoga 411 Upaya-kausala-pragoya
5 Chương 5 ethỉnh Hiện Chứng (Murdha-
abhisamya) Coacute 8 ethiều
51 Linga Usmagata-murdha-prayoga 52 Vivrddhi Murdhagata-murdha-prayoga 53 Nirudhi Ksanti-gata- murdha-prayoga 54 Citta-samsthiti Laukika-agra-dharma-
murdha-prayoga 55 Darsana-marga- murdha-prayoga 56 Bhavana-marga- murdha-prayoga 57 Anantarya-samadhi Anantarya- murdha-
prayoga 58 Vipratipatti
6 Chương 6 Thứ ethệ Hiện Chứng (Anupurva-
abhisamya hoặc Anupurva-prayoga) Coacute 13 ethiều
61 Từ ethiều 1 ntildeến ethiều 6 Saacuteu Ba La Mật ndash Sat paramitah (16)
62 Từ ethiều 7 ntildeến ethiều 12 Tugravey Niệm 6 ntildeối tượng nhớ nghĩ (anusmrti) Tugravey Niệm Phật (Buddha-anusmrti) Tugravey Niệm Phaacutep (Dharma-anusmrti) Tugravey Niệm Tăng (Shangha-anusmrti) Tugravey Niệm Giới (Sila-anusmrti) Tugravey Niệm Xả Ly (Tyaga-anusmrti) Tugravey Niệm Thiecircn (Devata-anusmrti) Tugravey Niệm Phaacutep (Dharma-anusmrti)
63 ethiều 13 Rupadi-sarva-dharma-abhava-svabhava-avabodha Sự nhận thức hay
11
chứng ngộ về bản chất của tướng trạng caacutec phaacutep hữu vi
7 Chương 7 Phaacutep Thacircn Hiện Chứng (Dharmakaya-
abhisambodha) Coacute 4 ethiều
71 Svabhava-kaya Tự Taacutenh Thacircn 72 Jnana-dharma-kaya Nhất thiết chủng triacute
Phaacutep Thacircn 73 Sambhoga-kaya Baacuteo Thacircn hay Thọ Dụng
Thacircn 74 Nirmana-kaya Hoacutea Thacircn Về Hoacutea Thacircn thigrave coacute 27 loại higravenh tướng củ Dụng
Thacircn (Karitra) 1 Hagravenh ntildeộng vigrave sự hạnh phuacutec cứu khổ chuacuteng hữu tigravenh 2 An lập sự sống bằng 4 phương tiện hấp dẫn Từ Bi Hỉ Xả 3 An lập sự sống bằng sự chứng ngộ 4 chacircn lyacute của Bậc Thaacutenh 4 An lập sự sống bằng sự thagravenh tựu lợi lạc cho chuacuteng sanh 5 An lập sự sống bằng 6 Ba La Mật etha 6 An lập sự sống trecircn con ntildeường Giaacutec Ngộ 7 An lập sự sống bằng sự nhận thức rotilde rằng tất cả phaacutep hữu vi lagrave hư ngụy 8 An lập sự sống bằng sự nhận rotilde vượt qua những ntildeiểm ngắm của khaacutei niệm 9 An lập sự sống trong sự trưởng thagravenh của chuacuteng sanh 10 An lập sự sống trecircn con ntildeường của chư Vị Bồ Taacutet 11 An lập sự sống bằng xả ly tham aacutei 12 An lập sự sống trecircn con ntildeường ntildeạt ntildeến tĩnh thức 13 An lập sự sống trong những cảnh giới thanh tịnh 14 An lập sự sống bằng sự nhất sanh bổ xứ 15 An lập sự sống bằng sự hoagraven thagravenh vocirc số lượng lợi iacutech cho chuacuteng sanh 16 An lập sự sống bằng sự ntildeạt ntildeược sự nhuần nhuyễn vocirc số phẩm chất ntildeức hạnh cũng như cuacuteng dường vocirc số lượng Chư Phật 17 An lập sự sống bằng sự hoagraven thiện những yếu tố giaacutec ngộ 18 An lập sự sống trong bản tiacutenh khocircng hề mệt mỏi 19 An lập sự sống bằng triacute tuệ do nhigraven thấy chacircn lyacute 20 An lập sự sống bằng tiacutenh buocircng xả 21 An lập sự sống bằng triacute tuệ magrave nhận thức vắng boacuteng những thuộc tiacutenh của khaacutei niệm 22 An lập sự sống bằng con ntildeường thanh lọc những nhacircn tố ntildeang từ bỏ 23 An lập sự sống bằng sự tiacutech lũy rốt raacuteo những sự chuyển hoacutea ntildeộc tố (của
12
tacircm) 24 An lập sự sống bằng sự nhận thức rotilde sự khocircng thể taacutech rời của caacutec higravenh tướng vagrave taacutenh khocircng 25 An lập sự sống trong Niết Bagraven 26 An lập sự sống trong Thiền ethịnh vagrave Khocircng Taacutenh 27 An lập sự sống bằng sự nhận thức rotilde về sự hiện hữu cugraveng khắp của Phaacutep Giới
Trecircn ntildeacircy lagrave 70 ethiều của 8 Cuacute Nghĩa trong 8 chương của luận Abhisamayalankara Ngagravei Maitreya trước taacutec luận nagravey với những vần kệ kết thuacutec ldquoTập luận về chủ ntildeề của bộ kinh vĩ ntildeại nagravey ntildeược dựa vagraveo nguồn kinh chiacutenh thecircm một vagravei cứu xeacutet coacute tiacutenh luận lyacute Cocircng ntildeức mọn coacute ntildeược nhờ sự kheacuteo trước taacutec Mong rằng chuacuteng ta liền ntildeược chấp nhận như những tugravey tugraveng của ntildeấng Chuacutea Tể Chiến Thắngrdquo _________________ Note
(1) Abhisamayalankara coacute tecircn ntildeầy ntildeủ lagrave Abhisamayalankara-nama-prajna-paramita-upadesa-sastra hay Abhisamaya-alamkāra Ratna-gotra-vibhāga cũng gọi lagrave Uttaratantrashastra
(2) Maitreya Natha (k 270-350 CN) cugraveng với Asanga vagrave Vasubandhu lagrave 3 luận sư nổi danh của ethại Thừa Phật Giaacuteo ntildeatilde khởi xướng vagrave ntildeặt nền tảng cho Phaacutei Duy thức (Yogācāra) Những trước taacutec của ngagravei bao gồm Yogācara-bhūmi-śāstra Mahāyāna-sūtrālamkāra-kārikā Dharma-dharmatā-vibhāga Madhyānta-vibhāga-kārikā Abhisamaya-alamkāra Ratna-gotra-vibhāga Du Giagrave Sư ethịa Luận (Yogācara-bhūmi-śāstra) lagrave trước taacutec của ngagravei Vocirc Trước (Asanga ndash k 300 - ) 5 bộ luận sau thường ntildeược gọi lagrave 5 phaacutep (dharmas) của Maitreya
13
(3) Phật giaacuteo chiacutenh thức du nhập vagraveo Tacircy Tạng vagraveo thời quốc vương Songtsaumln Gampo (617 - 650) nhờ sự kết hocircn của quốc vương với một vị Cocircng chuacutea Trung Hoa rất sugraveng mộ Phật tecircn lagrave Wengcheng vagrave một cocircng chuacutea xứ Nepal coacute ntildeưa theo những tượng Phật vagraveo Tacircy Tạng Sau ntildeoacute quốc vương cho xacircy những ngocirci chugravea Phật giaacuteo ntildeầu tiecircn Ngagravei rất sugraveng mộ Phật giaacuteo vagrave lagravem cho tocircn giaacuteo nagravey nhanh choacuteng nẩy nở ở vugraveng ntildeất mới Về sau quốc vương Songtsaumln Gampo ntildeược dacircn chuacuteng tocircn kiacutenh vagrave nhigraven nhận ngagravei lagrave hậu thacircn của Bồ Taacutet Quan Thế Acircm hay Chenresig (Avalokiteshvara) Vị quốc vương kế tục lagrave Trisong Detsen (Lại Ba Thiecircm 755-797) coacute thể xem như lagrave một vị vua Chuyển Luacircn ntildeatilde nacircng Phật giaacuteo lecircn hagraveng quốc giaacuteo tại Tacircy Tạng Ngagravei coacute cocircng lớn trong cocircng trigravenh phiecircn dịch Tam tạng từ Phạn ngữ sang Tạng ngữ Khi nhận thấy nhiều bản dịch Tạng ngữ coacute nhiều chỗ dịch sai necircn ntildeatilde cho sứ giả sang Ấn ethộ mời những vị Luận Sư danh tiếng qua triều ntildeigravenh Tacircy Tạng ntildeể dịch kinh vagrave ntildeược caacutec học giả Phật Học uyecircn thacircm như Thắng Hữu (Jina-mitra) Giới ethế Giaacutec (Surendra-bodhi) Thi-Giới (Danandashsila) Giaacutec-Hữu (Bodhindash mitra) Caacutet Tường ethế Giaacutec (SilendrandashBohdi) Hỷ Khaacutenh Giới (AnantandashSika) Kim Cang Giới (Vijaya - Sila)hellip khoảng 20 Luận sư ntildeatilde ntildeến Tacircy Tạng ntildeể cugraveng với caacutec vị Luận Sư Tacircy Tạng nổi tiếng như Bảo Hộ Phaacutep Taacutenh Giới Triacute Quacircnhellip coacute hơn 10 vị học tham dự hội ntildeồng Viện Phiecircn dịch của triều ntildeigravenh Tacircy Tạng Quốc vương ntildeatilde ban hagravenh một chiếu chỉ thiết ntildeịnh nguyecircn tắc dịch thuật ntildeến hội ntildeồng phiecircn dịch ethể thực thi việc trước tiecircn lagrave Hội ethồng ntildeatilde higravenh thagravenh bộ ethại Từ Vựng Phạn-Tạng ethối Chiếu coacute tecircn Phiecircn Dịch Danh Nghĩa ethại Tập (Mahavyutpatti) gồm 9500 thuật ngữ Phật học Sanskrit -Tacircy Tạng vagrave soạn một tập luận ntildeể giải thiacutech việc phiecircn dịch với khoảng 400 thuật ngữ Phật học tiecircu biểu Sau ntildeoacute caacutec bản dịch mới ntildeược ra ntildeời vagrave caacutec bản dịch cũ ntildeược tu chiacutenh lại theo theo những nguyecircn tắc mới nagravey Phagravem
14
những kinh nagraveo ntildeời trước chưa dịch xong hoặc ntildeatilde dịch xong nhưng khocircng ntildeược chuẩn nhatilde thigrave ntildeều ntildeược bổ ntildeiacutenh Khi gặp những từ khoacute hiểu hay danh từ riecircng dịch sai trong thigrave thẩm ntildeịnh lại cuacute phaacutep vagrave caacutech hagravenh văn chuẩn mực Trường hợp khoacute xử lyacute thigrave vận dụng phương phaacutep Nhacircn minh ntildeể phacircn tiacutech vagrave chuacute thiacutech Trường hợp khocircng thể thuyết minh thigrave tugravey theo ngữ cảnh thiacutech hợp magrave dugraveng yacute ntildeể dịch cho phugrave hợp Tạng ngữ Cocircng trigravenh quốc dịch nagravey keacuteo dagravei ntildeến thế kỷ thứ 15 thigrave hoagraven tất vagrave higravenh thagravenh ethại Tạng Kinh Tacircy Tạng Hầu hết caacutec bản dịch trong bộ ethại Tạng Kinh nagravey rất khoa học vagrave chuẩn mực
(4) Căn cứ 108 chủ ntildeề của Prajnaparamita bao gồm 5 uẩn 6 căn vagrave 6 trần (ntildeối tượng của căn) 18 giới duyecircn khởi 6 thần thocircng vagrave 18 loại Khocircng (Sunyata) vv
(5) ethại Tạng Tacircy Tạng coacute hai tạng một lagrave Kanjur hay Kagraveh-gyur Tạng ngữ gọi Bkah-hgyur vagrave một lagrave Tanjur hay Tagraven-gjur Tạng ngữ gọi lagrave Bstan-hgyur Kanjur chứa những bản kinh văn ghi cheacutep chiacutenh lời Phật thuyết coacute 1108 bộ ở trong hơn 100 tập cograven Tanjur lagrave một tạng ntildeồ sộ tập hợp 3458 taacutec phẩm chứa trong 225 tập gồm những luận sớ chuacute giải kinh ntildeiển vagrave trước taacutec của caacutec ethại Sư vagrave Luận Sư
(6) E Obermiller Prajnaparamita in Tibetan Buddhism New Dheli Paljor Publication 1998 P xiii Viết Tắt PTB
(7) Edward Conze The Large Sutra on Perfect Wisdom California Universit of California 1961 Bản dịch nagravey từ bản gốc của ethại phẩm Baacutet nhatilde ba la mật ntildea 25000 tụng Asatahasrika Prajnaparamita vagrave Abhisamayalamkara
(8) Theo Lữ Trừng ghi trong Tacircy Tạng Phật Giaacuteo Nguyecircn Luận thigrave ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn nhận thấy những bộ Baacutet Nhatilde ntildeương thời coacute nhiều ntildeiểm dị biệt với Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận của ngagravei Từ Thị tức hay Di Lặc Một ntildeecircm ocircng mộng thấy ngagravei Từ Thị dặn dograve ntildei về phương Nam Tại ntildeacircy
15
ngagravei tigravem thấy hai vạn bagravei tụng gốc của Kinh Baacutet Nhatilde magrave tương ứng với Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận Ngagravei ntildeatilde khởi tacircm xiển dương bộ luận nagravey
(9) Hữu (bhava) coacute ba nghĩa chiacutenh 1 Hữu lagrave sự coacute mặt ở một trong Ba thế giới (triloka) dục giới (kāmabhava) sắc giới (rūpabhava) vagrave vocirc sắc giới (arūpabhava) 2 Hữu lagrave yếu tố thứ mười trong mười hai nhacircn duyecircn (pratītya-samutpāda) phaacutet sinh từ Thủ (upādāna) 3 Trong ETHại thừa Hữu ntildeối lập với Khocircng (śūnyatā) mỗi trường phaacutei ETHại thừa coacute caacutech giải thiacutech khaacutec nhau
(10) E Obermiller Prajnaparamita in Tibetan Buddhism New Dheli Paljor Publication 1998 pp 81 87
(11) Ibid Ch IV 55-75 (12) Chứng 3 loại Nhất Thiết Triacute (13) Theo PTB Murdha-abhisamya lagrave tiến trigravenh của
thiền vagrave chứng ngộ của những vị Thaacutenh ethại Thừa kiểm soaacutet ntildeược nhờ quaacuten chiếu Taacutenh Khocircng khi quaacuten sacircu toagraven diện 3 loại Nhất thiết triacute
(14) Lục ethộ hay Lục Ba La Mật (波羅蜜 s pāramitā)
Bố thiacute (布施 dāna) Trigrave giới (持戒 śīla) Nhẫn
nhục (忍辱 ksānti) Tinh tấn (精進 vīrya) Thiền
ntildeịnh (禪定 dhyāna) vagrave Triacute huệ (智慧 prajntildeā) (15) Theo PTB Nirvedha ntildeồng nghĩa với Darsana-
marga kiến ethạo
(16) Saacuteu Ba La Mật etha hay Lục ethộ (六 波 羅 蜜 多
六 度 pāramitā) 1 Bố thiacute ba la mật ntildea (dānapāramitā) 2 Giới BLMeth (śīlapāramitā) 3 Nhẫn nhục BLMeth (ksāntipāramitā) 4 Tinh tấn BLMeth (vīryapāramitā) 5 Thiền ntildeịnh BLMeth (dhyānapāramitā) 6 Triacute Tuệ BLMeth (prajntildeāpāramitā) Nếu kể Thập ethộ (Dasa-pāramitā) thigrave coacute thecircm 7 Thiện xảo Phương tiện BLMeth (upāya-kauśalya-pāramitā) 8 Nguyện BLMeth (pradidhāna-pāramitā) 9 Lực BLMeth (bala-pāramitā) vagrave 10 Triacute BLMeth (jntildeāna-pāramitā)
16
CAcircU ethỐI LIỄN
A DI ĐAgrave PHA DI ĐAgrave PHA DI ĐAgrave PHA DI ĐAgrave PHẬTẬTẬTẬT
Tagraven Mộng Tử biecircn soạn
A Di ethagrave Phật (s Amitāyus Amitābha t Dpag-tu-
med Dpag-yas j Amidabutsu 阿彌陀佛) lagrave tecircn gọi của một vị Phật rất quan trọng trong Phật Giaacuteo ethại Thừa giaacuteo chủ của thế giới Tacircy Phương Cực Lạc cograven gọi lagrave A
Di etha Phật (阿彌多佛) A Nhi etha Phật (阿弭跢佛) thường ntildeược gọi lagrave A Di ethagrave Phật hay A Di ethagrave Như Lai gọi tắt lagrave Di ethagrave Nguyecircn bản Sanskrit coacute hai chữ
Amitāyus coacute acircm dịch lagrave A Di etha Sưu (阿彌多廋) nghĩa lagrave người coacute thọ mạng vocirc hạn hay vocirc lượng thọ cograven
Amitābha coacute acircm dịch lagrave A Di etha Bagrave (阿彌多婆) lagrave người coacute aacutenh saacuteng vocirc hạn hay Vocirc Lượng Quang nhưng cả hai ntildeều ntildeược phiecircn acircm lagrave A Di ethagrave Trecircn thực tế nguyecircn ngữ Amitābha ntildeược dugraveng khaacute phổ biến
Về xuất xứ của danh hiệu A Di ethagrave Phật nầy trong A
Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) do Cưu Ma La Thập (s
Kumārajīva 鳩摩羅什 344-413) dịch coacute ntildeề cập ntildeến Vị Phật nầy coacute aacutenh saacuteng vocirc lượng tuổi thọ vocirc lượng cho necircn ntildeược gọi lagrave A Di ethagrave Phật Tuy nhiecircn nếu căn cứ vagraveo
bản tiếng Sanskrit A Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) vagrave Xưng Taacuten Tịnh ethộ Phật Nhiếp Thọ Kinh
(稱讚淨土佛攝受經) vị Phật nầy coacute tuổi thọ vocirc số aacutenh saacuteng vocirc biecircn cho necircn ntildeược gọi lagrave Vocirc Lượng Thọ Phật vagrave Vocirc Lượng Quang Phật Riecircng trong Bigravenh ethẳng Giaacutec
Kinh (平等覺經) coacute bagravei kệ của A Di ethagrave Phật cograven trong Xưng Taacuten Tịnh ethộ Phật Nhiếp Thọ Kinh vv coacute danh hiệu khaacutec lagrave Vocirc Lượng Thanh Tịnh Phật hiện truacute tại thế giới thanh tịnh tecircn Cực Lạc
17
Lai lịch
Trong bộ A Di ethagrave Kinh Sớ Sao (阿彌陀經疏鈔) vị tổ sư của Tịnh ethộ Tocircng Trung Quốc lagrave Vacircn Thecirc Chacircu
Hoằng (雲棲袾宏 1535-1615) coacute necircu ra một số kinh ntildeiển ntildeề cập ntildeến xuất xứ thagravenh Phật của ntildeức Phật A Di ethagrave như sau
1 Theo Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) quyển thượng vagraveo thời quaacute khứ tiền kiếp xa xưa khi
ntildeức Phật Thế Tự Tại Vương (世自在王佛) xuất hiện coacute một quốc vương nghe Phật thuyết phaacutep begraven phaacutet ntildeạo tacircm vocirc thượng từ bỏ ngocirci vua magrave
xuất gia coacute hiệu lagrave Phaacutep Tạng (法藏) Về sau Tỳ Kheo Phaacutep Tạng ntildeối trước ntildeức Phật Thế Tự Tại Vương nhiếp thọ 210 ức hạnh thanh tịnh của chư Phật phaacutet 48 ntildeại nguyện Trong ntildeoacute coacute 3 ntildeại nguyện quan trọng lagrave
ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh một lograveng tin mừng muốn sanh nước ta cho ntildeến trong 10 niệm nếu khocircng sanh ntildeược ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutec chỉ trừ Năm Tội Nghịch hủy baacuteng chaacutenh phaacuteprdquo ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh phaacutet bồ ntildeề tacircm tu caacutec cocircng ntildeức một lograveng phaacutet nguyện muốn sanh về nước ta ntildeến khi mạng chung giả như khiến cho khocircng cugraveng với ntildeại chuacuteng ntildei nhiễu quanh hiện trước mặt người ntildeoacute ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutecrdquo ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh nghe danh hiệu ta chuyecircn nghĩ nhớ nước ta trồng caacutec gốc cocircng ntildeức một lograveng hồi hướng muốn sanh về nước ta như người ntildeoacute khocircng ntildeược toại nguyện ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutecrdquo
18
Trong số ntildeoacute lời nguyện thứ 18 lagrave căn bản nhất ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh một lograveng tin mừng muốn sanh nước ta cho ntildeến trong 10 niệm nếu khocircng sanh ntildeược ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutec chỉ trừ Năm Tội Nghịch hủy baacuteng chaacutenh phaacuteprdquo Phaacutet nguyện xong rồi Tỳ Kheo Phaacutep Tạng một lograveng chuyecircn tacircm lagravem cho trang nghiecircm cotildei Tịnh ethộ Cotildei Phật ấy caacutech ntildeacircy khoảng 10 vạn ức quốc ntildeộ về phiacutea
Tacircy coacute tecircn lagrave An Lạc (安樂) cograven gọi lagrave Cực Lạc
(s Sukhāvatī 極樂) Tỳ Kheo Phaacutep Tạng nay ntildeatilde thagravenh Phật hiện truacute tại phương Tacircy Từ khi Tỳ Kheo Phaacutep Tạng thagravenh Phật cho ntildeến nay ntildeatilde tratildei qua thời gian hơn 10 kiếp Vị Phật nầy chiacutenh lagrave A Di ethagrave Phật Cho ntildeến hiện tại ngagravei vẫn ntildeang thuyết phaacutep tại thế giới Cực Lạc Ngagravei thường tiếp dẫn những người niệm Phật vatildeng sanh về cotildei Tacircy Phương Tịnh ethộ cho necircn ntildeược gọi lagrave Tiếp Dẫn Phật Ngagravei thường tiếp dẫn những người niệm Phật vatildeng sanh về cotildei Tacircy Phương Tịnh ethộ cho necircn ntildeược gọi lagrave Tiếp Dẫn Phật
2 Căn cứ vagraveo Bi Hoa Kinh (悲華經) cho biết rằng vagraveo thời quaacute khứ xa xưa hằng hagrave sa số ngagraven vạn ức kiếp trước kia coacute một thế giới tecircn San ethề
Lam (刪提嵐) kiếp tecircn lagrave Thiện Trigrave (善持) Trong nước ntildeoacute coacute một vị Chuyển Luacircn Vương
tecircn Vocirc Traacutenh Niệm (無諍念) tại chỗ của Bảo
Tạng Như Lai (寶藏如來) phaacutet bồ ntildeề tacircm vagrave nhờ vagraveo nguyện ntildeoacute magrave lagravem cho trang nghiecircm cotildei Tịnh ethộ ethức Phật begraven vigrave nhagrave vua thọ kyacute từ ntildeacircy về phương Tacircy quaacute trăm ngagraven vạn ức cotildei Phật coacute thế giới của Tocircn Acircm Vương Như Lai
(尊音王如來) tecircn lagrave An Lạc Vị vua nầy sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Vocirc Lượng Thọ Như Lai
(無量壽如來) Theo Bi Hoa Kinh khi ntildeang cograven tu hạnh Bồ Taacutet A Di ethagrave Phật cũng phaacutet những
19
ntildeại nguyện giống như trong Vocirc Lượng Thọ Kinh necircu rotilde
3 Theo Nhất Hướng Xuất Sanh Bồ Taacutet Kinh
(一向出生菩薩經) trước vocirc lượng khocircng thể tiacutenh ntildeếm thời gian kiếp A Di ethagrave Phật lagrave Thaacutei Tử của một vị Chuyển Luacircn Vương tecircn lagrave Bất Tư
Nghigrave Thắng Cocircng ethức (不思議勝功德) Năm lecircn 16 tuổi ocircng ntildeến truacute xứ của Bảo Cocircng ethức Tinh Tuacute Kiếp Vương Như Lai
(寶功德星宿劫王如來) lắng nghe ethaacuteo Phaacutep Bổn
ethagrave La Ni (到法本陀羅尼) Trong vograveng 7 vạn năm Thaacutei Tử tinh tấn chuyecircn cần tu hagravenh học tập chưa từng ngủ nghĩ cũng như khocircng bao giờ ntildeặt lưng xuống giường nằm Về sau Thaacutei Tử gặp ntildeược 90 ức trăm ngagraven na do tha caacutec ntildeức Phật Ocircng thường lắng nghe thọ trigrave tu hagravenh vagrave học tập caacutec phaacutep ngữ của chư Phật tuyecircn thuyết từ ntildeoacute ocircng chaacuten bỏ vagrave xa ligravea cuộc sống tại gia xuống toacutec xuất gia lagravem Sa Mocircn Sau khi xuất gia lagravem Sa Mocircn lại trong vograveng 9 vạn năm ocircng tu hagravenh ethagrave La Ni nầy vigrave tất cả chuacuteng sanh magrave phacircn biệt nghĩa lyacute hiển dương vagrave lagravem cho saacuteng tỏ nghĩa lyacute ấy Trong suốt một ntildeời của vị ấy ocircng ntildeatilde nổ lực tinh tấn giaacuteo hoacutea chuacuteng sanh khiến cho 80 ức na do tha caacutec chuacuteng sanh phaacutet bồ ntildeề tacircm tiacutech lũy cocircng ntildeức ntildeạt ntildeến cảnh ntildeịa khocircng thối chuyển
4 Theo Phaacutep Hoa Kinh (法華經) vagraveo thời quaacute khứ khi ntildeức ethại Thocircng Triacute Thắng Phật
(大通智勝佛) chưa xuất gia coacute 16 vị vương tử tất cả ntildeều xuất gia lagravem Sa Di ở tuổi cograven ntildeang nhỏ Sau nầy khi ethại Thocircng Triacute Thắng Phật thagravenh Phật thuyết xong Phaacutep Hoa Kinh begraven vagraveo trong căn phograveng tĩnh lặng tratildei qua 8 vạn 4 ngagraven kiếp Luacutec bấy giờ 16 vị vương tử Bồ Taacutet mỗi người ntildeều lecircn phaacutep togravea vigrave bốn chuacuteng lớn lagrave Tỳ Kheo Tỳ Kheo Ni Ưu Bagrave Tắc Ưu Bagrave Di magrave phacircn biệt thuyết giảng nghĩa lyacute của Diệu Phaacutep
20
Liecircn Hoa Kinh Mỗi người ntildeộ ntildeược 680 vạn ức na do tha hằng hagrave sa số caacutec chuacuteng sanh Trong số 16 vị Bồ Taacutet nầy vị thứ 9 thagravenh Phật ở phương Tacircy hiệu lagrave A Di ethagrave Phật vị vương tử thứ 16 lagrave ntildeức Phật Thiacutech Ca Macircu Ni Do nguyện lực của ngagravei phaacutet sanh caacutec loại ntildeức hạnh thugrave thắng từ vocirc lượng ức kiếp cho ntildeến nay thường lagravem việc cho Thagravenh Tựu Trang Nghiecircm Thanh Tịnh Quốc ethộ
5 Theo ethại Phương ethẳng Tổng Trigrave Kinh
(大乘方等總持經) vagraveo thời Vocirc Cấu Diệm Xưng
Khởi Vương Như Lai (無垢焰稱起王如來) coacute
Tỳ Kheo Tịnh Mạng (淨命) chuyecircn tacircm hagravenh trigrave 14 ức bộ kinh ntildeiển tugravey theo yacute thiacutech của chuacuteng sanh magrave thuyết phaacutep rộng khắp Vị Tỳ Kheo ấy nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave
6 Theo Hiền Kiếp Kinh (賢劫經) vagraveo thời Vacircn
Locirci Hống Như Lai (雲雷吼如來) coacute một vị vương tử tecircn lagrave Tịnh Phước Baacuteo Chuacuteng Acircm
(淨福報眾音) ntildeatilde từng cuacuteng dường ntildeức Như Lai kia Vị vương tử ấy nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave Cũng theo kinh nầy cho biết thecircm rằng vagraveo
thời Kim Long Quyết Quang Phật (金龍決光佛) coacute một phaacutep sư tecircn lagrave Vocirc Hạn Lượng Bảo Acircm
Hạnh (無限量寶音行) tận lực hoằng baacute kinh phaacutep Vị phaacutep sư luacutec bấy giờ nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave
7 Theo Quaacuten Phật Tam Muội Kinh (觀佛三昧經)
quyển 9 vagraveo thời Khocircng Vương Phật (空王佛) coacute 4 vị Tỳ Kheo ntildeạt ntildeược phaacutep mocircn Niệm Phật Tam Muội trong ntildeoacute vị thứ 3 nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave
8 Theo Huyễn Tam Ma ethịa Vocirc Lượng Ấn Phaacutep
Mocircn Kinh (如幻三摩地無量印法門經) vagraveo thời Sư Tử Du Hyacute Kim Quang Như Lai
21
(獅子遊戲金光如來) coacute một quốc vương tecircn lagrave
Thắng Uy (勝威) thường cung kiacutenh tocircn trọng cuacuteng dường ntildeức Phật kia tu tập hạnh Thiền ntildeịnh Vị quốc vương ấy nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave
Kinh ntildeiển lấy tiacuten ngưỡng A Di ethagrave Phật lagravem chủ ntildeề
coacute 3 bộ kinh của Tịnh ethộ lagrave Vocirc Lượng Thọ Kinh (s
Sukhāvatīvyūha-sūtra 無量壽經) Quaacuten Vocirc Lượng Thọ
Kinh (觀無量壽經) vagrave A Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) cho necircn trecircn cơ sở của ba kinh nầy Tịnh ethộ Giaacuteo ntildeược thagravenh lập
Theo Baacutet Nhatilde Tam Muội Kinh (般若三昧經) quyển thượng cho biết rằng ntildeức Phật A Di ethagrave coacute 32 tướng tốt aacutenh saacuteng chiếu tỏa khắp hugraveng traacuteng khocircng gigrave saacutenh bằng ethặc biệt theo lời dạy trong Quaacuten Vocirc Lượng Thọ Kinh cho thấy rằng thacircn của ntildeức Phật Vocirc Lượng Thọ coacute trăm ngagraven sắc magraveu vagraveng rực như vagraveng Diecircm Phugrave ethagraven (s
jambūnadasuvarṇa 閻浮檀) của Trời Dạ Ma (s p
Yāma 夜摩) cao 60 vạn ức na do tha (s nayuta niyuta
那由他) Hằng hagrave sa số do tuần (s p yojana 由旬) Giữa hai locircng mi của ngagravei coacute locircng mi trắng uyển chuyển xoay về becircn phải tướng lớn nhỏ của locircng mi coacute ntildeộ cao gấp 5
lần nuacutei Tu Di (s p Sumeru 須彌山) Mắt của ngagravei trong trắng rotilde ragraveng coacute bề ngang rộng gấp 4 lần nước biển lớn Thacircn ngagravei coacute 84000 tướng tốt trong mỗi mỗi tướng như vậy coacute 84000 aacutenh saacuteng chiếu khắp mười phương thế giới thacircu nhiếp caacutec chuacuteng sanh niệm Phật
Tại Tacircy Tạng Phật A Di ethagrave ntildeược xem như hai vị Phật Vocirc Lượng Quang vagrave Vocirc Lượng Thọ nếu ai mong cầu coacute triacute tuệ thigrave quy y Phật Vocirc Lượng Quang ai mong cầu tuổi thọ vagrave phước lạc thigrave quy y Phật Vocirc Lượng Thọ
Trong Mật Giaacuteo Phật A Di ethagrave ntildeược xem như lagrave Diệu Quang Saacutet Triacute của ethại Nhật Như Lai (s Vairocana
大日如來) ntildeược gọi lagrave Cam Lồ Vương (s Amṛta-rāja
22
甘露王) Trong Kim Cang Giới Mạn Tragrave La
(金剛界曼茶羅) ngagravei ntildeược gọi lagrave A Di ethagrave Như Lai coacute thacircn thọ dụng triacute tuệ nằm ở trung ương vograveng nguyệt luacircn phiacutea Tacircy Thacircn của ngagravei coacute sắc vagraveng rograveng tay bắt ấn
Tam Ma ethịa (s p samādhi 三摩地) chủng tử lagrave hrīḥ mật hiệu lagrave Thanh Tịnh Kim Cang vagrave higravenh Tam Muội Da lagrave hoa sen Trong Thai Tạng Giới Mạn Tragrave La
(胎藏界曼茶羅) ngagravei ntildeược gọi lagrave Vocirc Lượng Thọ Như Lai nằm ở phiacutea Tacircy trong ntildeagravei coacute 8 caacutenh sen Thacircn ngagravei coacute sắc magraveu vagraveng trắng hay vagraveng rograveng mắt nhắm lại thacircn nhẹ như tagrave aacuteo ngồi xếp bằng trecircn togravea sen baacuteu tay bắt ấn nhập ntildeịnh chủng tử lagrave saṃ mật hiệu lagrave Thanh Tịnh Kim Cang vagrave higravenh Tam Muội Da lagrave hoa sen vừa mới heacute nở
A Di ethagrave Ngũ Thập Bồ Taacutet Tượng (阿彌陀五十菩薩像 Amidagojūbosatsuzō)
Hay cograven gọi lagrave Ngũ Thocircng Mạn Tragrave La
(五通曼茶羅) một trong ntildeồ higravenh biến tướng của Tịnh ethộ lagrave bức họa ntildeồ higravenh lấy ntildeức Phật Di ethagrave lagravem trung tacircm vagrave chung quanh coacute 50 vị Phật Bồ Taacutet khaacutec Căn cứ vagraveo quyển trung của bộ Thần Chacircu Tam Bảo Cảm Thocircng Lục
(神州三寳感通錄) do ethạo Tuyecircn (道宣 596-667) nhagrave ethường thacircu tập coacute ghi rằng xưa kia Ngũ Thocircng Bồ Taacutet
(五通菩薩) ở Kecirc ethầu Ma Tự (雞頭摩寺) xứ Thiecircn Truacutec ntildeến thế giới Cực Lạc cung thỉnh ntildeức Phật A Di ethagrave giaacuteng xuống tượng Phật khiến cho chuacuteng sanh nagraveo ở cotildei Ta Bagrave nguyện sanh về cotildei Tịnh ethộ nhờ coacute higravenh tượng Phật magrave ntildeạt ntildeược nguyện lực của migravenh nhacircn ntildeoacute Phật hứa khả cho Vị Bồ Taacutet nầy trở về nước thigrave tượng Phật kia ntildeatilde ntildeến rồi coacute một ntildeức Phật vagrave 50 vị Bồ Taacutet ntildeều ngồi togravea sen trecircn laacute cacircy Ngũ Thocircng Bồ Taacutet begraven lấy laacute cacircy ấy ntildeem vẽ ra vagrave cho lưu hagravenh rộng ratildei gần xa Trong khoảng thời gian niecircn hiệu Vĩnh Bigravenh (58-75) dưới thời Haacuten Minh ethế nhacircn nằm mộng nhagrave vua begraven sai sứ sang Tacircy Vức cầu phaacutep thỉnh ntildeược Ca Diếp Ma ethằng (s
23
Kāśyapamātaṅga 迦葉摩騰 -73) sang Lạc Dương
(洛陽) sau ntildeoacute chaacuteu ngoại của Ma ethằng xuất gia lagravem Sa Mocircn coacute mang bức tượng linh thiecircng nầy sang Trung Quốc tuy nhiecircn noacute khocircng ntildeược lưu truyền rộng ratildei cho lắm vigrave kể từ thời Ngụy Tấn trở ntildei gặp phải nạn diệt phaacutep cho necircn caacutec kinh tượng theo ntildeoacute magrave bị thất truyền
Vagraveo ntildeầu thời nhagrave Tugravey Sa Mocircn Minh Hiến (明憲) may
gặp ntildeược một bức tượng nầy từ xứ ethạo Trường (道長)
của nước Cao Tề (高齊 tức Bắc Tề) begraven cho ntildeem cheacutep vẽ vagrave lưu hagravenh khắp nơi ethương thời Tagraveo Trọng Vưu
Thiện (曹仲尤善) họa sĩ trứ danh của Bắc Tề lagrave người vẽ ra bức tượng nầy Từ ntildeoacute caacutec nhacircn sĩ dưới thời nhagrave ethường cũng bắt ntildeầu sao cheacutep lưu truyền tượng nầy rất nhiều lấy noacute lagravem tượng thờ chiacutenh Hơn nữa caacutec ntildeồ higravenh biến tướng của A Di ethagrave Tịnh ethộ cũng ntildeược lưu bố rất rộng ratildei nhưng xeacutet cho cugraveng thigrave ntildeồ higravenh Ngũ Thocircng Mạn Tragrave La nầy lagrave tối cổ Trong phần A Di ethagrave Quyển của bộ
Giaacutec Thiền Sao (覺禪鈔) do vị tăng Nhật Bản lagrave Giaacutec
Thiền (覺禪 Kakuzen 1143-) trước taacutec coacute ntildeồ higravenh 52 thacircn tượng của ntildeức Phật A Di ethagrave tuy nhiecircn ntildeacircy khocircng phải lagrave truyền bản ntildeồ higravenh Mạn Tragrave La thời nhagrave ethường
A Di ethagrave Tam Tocircn (阿彌陀三尊 Amidasanzon) Hay cograven gọi lagrave Tacircy Phương Tam Thaacutenh tức A Di
ethagrave Phật vagrave 2 người hầu hai becircn ở giữa lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave becircn traacutei lagrave Bồ Taacutet Quan Thế Acircm (s Avalokiteśvara
觀世音) vagrave becircn phải Bồ Taacutet ethại Thế Chiacute (s
Mahāsthāmaprāpta 大勢至) Dạng thức của Di ethagrave Tam Tocircn nầy vốn phaacutet xuất từ Ấn ethộ lagrave di phẩm ntildeược bảo tồn trecircn biacutech họa trong ntildeộng thứ 9 của thạch ntildeộng A
Chiecircn etha (s Ajantā p Ajanta 阿栴多) Ở Trung Hoa tượng Di ethagrave Tam Tocircn coacute sớm nhất ntildeược khắc vagraveo năm
ntildeầu (538) niecircn hiệu Nguyecircn Tượng (元象) nhagrave ethocircng
24
Ngụy Tại Nhật Bản coacute bức biacutech họa trong Kim ethường
của Phaacutep Long Tự (法隆寺 Hōryū-ji) vagrave bức Niệm Trigrave Phật của Quật Phu Nhacircn lagrave nỗi tiếng nhất Nhigraven chung nghi tướng của chư tocircn ntildeều y cứ vagraveo quyển 8 của Kinh
Vocirc Lượng Thọ (無量壽經) magrave tạo necircn Kinh dạy rằng quaacuten tưởng hai becircn ntildeức Phật Di ethagrave coacute hai togravea sen Bồ Taacutet Quan Thế Acircm ngồi trecircn togravea sen becircn tay traacutei Bồ Taacutet ethại Thế Chiacute ngồi trecircn togravea sen becircn tay phải Hơn nữa trong quyển 5 của Bất Khocircng Quyecircn Saacutech Thần Biến Chơn
Ngocircn Kinh (不空羂索神變眞言經) coacute dạy rằng tacircm thương xoacutet (bi) của Bồ Taacutet Quan Acircm thể hiện cho yacute nghĩa dưới hoacutea ntildeộ chuacuteng sanh necircn vị nầy ntildeược ntildeặt becircn traacutei triacute tuệ (triacute) của Bồ Taacutet Thế Chiacute coacute yacute nghĩa lagrave trecircn cầu bồ ntildeề necircn necircn vị nầy ntildeược ntildeặt becircn phải Ngoagravei ra Quan Thế Acircm Bồ Taacutet Tam Thế Tối Thắng Tacircm Minh Vương
Kinh (觀世音菩薩三世最勝心明王經) lại cho rằng becircn
traacutei của Phật Di ethagrave lagrave Quaacuten Tự Tại (觀自在) cograven becircn
phải lagrave Kim Cang Thủ (金剛手)
Thập Nhị Quang Phật (十二光佛十二光佛十二光佛十二光佛)
Theo Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) quyển thượng ntildeức Phật A Di ethagrave ntildeược xưng taacuten 12 danh hiệu
như sau Vocirc Lượng Quang Phật (無量光佛) Vocirc Biecircn
Quang Phật (無邊光佛) Vocirc Ngại Quang Phật
(無礙光佛) Vocirc ethối Quang Phật (無對光佛) Diệm
Vương Quang Phật (焰王光佛) Thanh Tịnh Quang Phật
(清淨光佛) Hoan Hỷ Quang Phật (歡喜光) Triacute Huệ
Quang Phật (智慧光) Bất ethoạn Quang Phật (不斷光)
Nan Tư Quang Phật (難思光佛) Vocirc Xưng Quang Phật
25
(無稱光佛) vagrave Siecircu Nhật Nguyệt Quang Phật
(超日月光佛)
A Di ethagrave Tam Thập Thất Hiệu (阿彌陀三十七號 Amidasanjūnanagō)
37 ntildeức hiệu của ntildeức Phật A Di ethagrave do Thacircn Loan
(親鸞親鸞親鸞親鸞 Shinran 1173-1262) tổ khai saacuteng Tịnh ethộ
Chơn Tocircng (淨土眞宗淨土眞宗淨土眞宗淨土眞宗 Jōdōshin-shū) của Nhật Bản
lấy từ bagravei Kệ Taacuten A Di ethagrave của ethagravem Loan (曇鸞曇鸞曇鸞曇鸞 476-
) cho vagraveo trong bản Tịnh ethộ Hogravea Taacuten (淨土和讚淨土和讚淨土和讚淨土和讚)
của migravenh ethoacute lagrave
(1) Vocirc Lượng Quang (無量光無量光無量光無量光) (2) Chacircn Thật
Minh
(3) Vocirc Biecircn Quang (無邊光無邊光無邊光無邊光) (4) Bigravenh ethẳng
Giaacutec
(5) Vocirc Ngại Quang (無礙光無礙光無礙光無礙光) (6) Nan Tư Nghigrave
(7) Vocirc ethối Quang (無對光無對光無對光無對光) (8) Tất Caacutenh Y
(9) Quang Vương Viecircm (炎王光炎王光炎王光炎王光) (10) ethại
Ứng Cuacuteng
(11) Thanh Tịnh Quang (清淨光清淨光清淨光清淨光) (12) Hoan
Hỷ Quang (歡喜光歡喜光歡喜光歡喜光)
(13) ethại An Uacutey (14) Triacute Huệ
Quang (智慧光智慧光智慧光智慧光)
(15) Bất ethoạn Quang (不斷光不斷光不斷光不斷光) (16) Nan Tư
Quang (難思光難思光難思光難思光)
(17) Vocirc Xưng Quang (無稱光無稱光無稱光無稱光) (18) Siecircu Nhật
Nguyệt Quang (超日月光超日月光超日月光超日月光)
(19) Vocirc ethẳng ethẳng (20) Quảng ethại Hội
26
(21) ethại Tacircm Hải (22) Vocirc Thượng Tocircn
(23) Bigravenh ethẳng Lực (24) ethại Tacircm Lực
(25) Vocirc Xưng Phật (26) Bagrave Giagrave Bagrave (27) Giảng ethường (28) Thanh Tịnh
ethại Nhiếp Thọ (29) Bất Khả Tư Nghigrave Tocircn (30) ethạo Tragraveng
Thọ (31) Chơn Vocirc Lượng (32) Thanh Tịnh
Lạc (33) Bản Nguyện Cocircng ethức Tụ (34) Thanh
Tịnh Huacircn (35) Cocircng ethức Tạng (36) Vocirc Cực Tocircn
vagrave (37) Nam Mocirc Bất Khả Tư Nghigrave Quang
Vatildeng Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute (往生淨土神呪往生淨土神呪往生淨土神呪往生淨土神呪)
Cograven gọi lagrave Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bản
ethắc Sanh Tịnh ethộ ethagrave La Ni
(拔一切業障根本得生淨土陀羅尼) Vatildeng Sanh Quyết
ethịnh Chơn Ngocircn (往生決定眞言) Cacircu thần chuacute nầy ntildeược tigravem thấy trong Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bổn ethắc Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute
(抜一切業障根本得生淨土神呪 Taishō No 368) do Lưu Tống Cầu Na Bạt ethagrave La (s Guṇabhadra
求那跋陀羅) trugraveng dịch Vagrave một số bản coacute nội dung tương tự với thần chuacute nầy như ethagrave La Ni Tập Kinh
(陀羅尼集經 Taishō No 901) do ethường A ethịa Cugrave etha
(阿地瞿多) dịch Cam Lồ ethagrave La Ni Chuacute (甘露陀羅尼呪 Taishō No 901) do ethường Thật Xoa Nan ethagrave (s
Śikṇānanda 實叉難陀) dịch A Di ethagrave Phật Thuyết Chuacute
(阿彌陀佛說呪 Taishō No 369) thất dịch Phật Thuyết Vocirc Lượng Cocircng ethức ethagrave La Ni Kinh
27
(佛說無量功德陀羅尼經 Taishō No 1317) do Tống
Phaacutep Hiền (法賢) dịch Nguyecircn acircm Haacuten ngữ của thần chuacute nầy lagrave
ldquoNam mocirc a di ntildea bagrave dạ ntildea tha giagrave ntildea dạ ntildea ntildeịa dạ tha a di lợi ntildeocirc bagrave tỳ a di lợi ntildea tất ntildeam bagrave tỳ a di lợi ntildea tỳ ca lan ntildeế a di lợi ntildea tỳ ca lan ntildea giagrave di nị giagrave giagrave na chỉ ntildea ca lệ ta bagrave ha
(南無阿彌多婆夜哆他伽哆夜哆地夜哆阿彌利都婆毗阿彌利哆悉眈婆毗阿彌利哆毗迦蘭諦阿彌利哆毗迦蘭哆伽彌膩伽伽那枳多迦棣娑婆訶)rdquo Căn cứ vagraveo bộ Trung Hoa Phật Giaacuteo Baacutech Khoa
Toagraven Thư (中華佛敎百科全書 bản ntildeiện tử) cũng như Haacuten Phạn-Phạn Haacuten ethagrave La Ni Dụng Ngữ Dụng Cuacute Từ
ethiển (漢梵-梵漢陀羅尼用語用句辭典 Nhagrave Xuất Bản
Hoa Vũ [華宇出版社] ethagravei Loan 1985) của taacutec giả người ethức lagrave Robert Heineman Vatildeng Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute ntildeược chuyển sang tiếng Sanskrit như sau
ldquoNamo amitabhaya tathagataya tad yatha amrta bhave amrta siddhambhave amrta vikrmte amrta vikrmta gamine gagana kirti kare svahardquo vagrave ntildeược dịch lagrave
ldquoCon xin quy mạng ntildeức Phật Vocirc Lượng Quang ntildeấng Như Lai liền thuyết chuacute rằng ntildeấng chủ tể cam lồ người thagravenh tựu cam lồ người truyền rưới cam lồ người rưới khắp cam lồ người tuyecircn dương (cam lồ) khắp hư khocircng thagravenh tựu viecircn matildenrdquo Như trong Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bổn
ethắc Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute ntildeức Phật dạy rằng nếu coacute người thiện nam vagrave thiện nữ trigrave tụng thần chuacute nầy thigrave ngagravey ntildeecircm thường ntildeược ntildeức Phật A Di ethagrave truacute trecircn ntildeỉnh
28
ntildeầu của vị ấy ntildeể ủng hộ khocircng khiến cho caacutec ntildeiều oan gia xảy ra ntildeời hiện tại ntildeược sống an ổn vagrave khi lacircm chung theo ntildeoacute magrave ntildeược vatildeng sanh về quốc ntildeộ của Ngagravei Vigrave vậy cacircu thần chuacute nầy thường ntildeược tụng chung với Thập Chuacute trong thời cocircng phu khuya của Thiền mocircn vagrave ntildeược dugraveng trong caacutec buổi lễ cầu siecircu
Cam Lồ (s amṇta p amata 甘露) acircm dịch lagrave A
Mật Rị etha (阿密哩多) A Mật Lật etha (阿蜜㗚哆) yacute dịch
lagrave Bất Tử (不死 khocircng chết) Bất Tử Dịch (不死液 chất
dịch bất tử) Thiecircn Tửu (天酒 rượu trời) lagrave loại thuốc thần diệu bất tử rượu linh trecircn trời Trong kinh Phệ ethagrave (Veda) coacute noacutei rằng Rượu Tocirc Ma (s p soma) lagrave loại caacutec vị thần thường hay uống khi uống noacute vagraveo coacute thể khocircng giagrave khocircng chết vị của noacute ngọt như mật cho necircn gọi lagrave Cam Lồ Người ta cograven lấy Cam Lồ ntildeể viacute cho phaacutep vị nhiệm mầu của Phật phaacutep coacute thể trưởng dưỡng thacircn tacircm của chuacuteng sanh
Mật Giaacuteo gọi nước quaacuten ntildeảnh của hai bộ Bất Nhị
Chơn Ngocircn lagrave Bất Tử Cam Lồ (不死甘露) Trong Chuacute
Duy Ma Kinh (注維摩經 Taishō 38 395) quyển 7 coacute ntildeoạn rằng
ldquoChư Thiecircn dĩ chủng chủng danh dược trữ hải trung dĩ bảo sơn ma chi linh thagravenh cam lồ thực chi ntildeắc tiecircn danh bất tử dược
(諸天以種種名藥著海中以寳山摩之令成甘露食之得仙名不死藥 caacutec vị trời dugraveng nhiều
loại thuốc hay ntildeỗ vagraveo trong biển lấy nuacutei baacuteu magravei với thuốc ấy khiến thagravenh Cam Lồ ăn noacute vagraveo thagravenh tiecircn gọi lagrave thuốc bất tử)rdquo Hay như ldquoThiecircn thực vi Cam Lồ vị datilde thực chi trường thọ toại hiệu vi bất tử thực datilde
(天食爲甘露味也食之長壽遂號爲不死食也
29
thức ăn của trời coacute vị Cam Lồ ăn vagraveo thigrave sống lacircu ấy mới gọi lagrave thức ăn bất tử)rdquo
Hơn nữa trong Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經 Taishō 12 271) quyển thượng cũng coacute cho biết rằng
ldquoBaacutet cocircng ntildeức thủy trạm nhiecircn doanh matilden thanh tịnh hương khiết vị như Cam Lồ
(八功德水湛然盈滿清淨香潔味如甘露 nước coacute taacutem thứ cocircng ntildeức vốn vắng lặng ntildeầy ntildeủ trong sạch thơm tinh khiết mugravei vị của noacute như Cam Lồ)rdquo
Tại Giang Thiecircn Thiền Tự (江天禪寺) ở Trấn Giang
(鎭江) Giang Tocirc (江蘇) Trung Quốc coacute 2 cacircu ntildeối tương
truyền do Hoagraveng ethế Cagraven Long (乾隆) ban tặng lagrave ldquoCam Lồ thường lưu cocircng ntildeức hải hương vacircn diecircu aacutenh Phổ ethagrave Sơn
(甘露常流功德海香雲遙映普陀山 Cam Lồ
thường chảy cocircng ntildeức biển macircy hương xa saacuteng Phổ ethagrave Sơn)rdquo
Trong Tỳ Ni Nhật Dụng Thiết Yếu (毘尼日用切要
Taishō No 1115) quyển 1 coacute bagravei kệ Tẩy Baacutet (洗鉢 Rửa Cheacuten) coacute liecircn quan ntildeến Cam Lồ như
ldquoDĩ thử tẩy baacutet thủy như thiecircn Cam Lồ vị thiacute dữ chư quỷ thần tất giai hoạch batildeo matilden Aacuten ma hưu ra tất taacute ha
(以此洗鉢水如天甘露味施與諸鬼神悉皆獲飽滿唵摩休囉悉莎訶 lấy nước rửa baacutet nầy
như vị Cam Lồ trời ban cho caacutec quỷ thần tất ntildeều ntildeược no ntildeủ Aacuten ma hưu ra tất taacute ha)rdquo
30
An Dưỡng (安養安養安養安養)
Tecircn gọi khaacutec của thế giới Tacircy Phương Cực Lạc cograven
gọi lagrave An Dưỡng Quốc (安養國) An Dưỡng Tịnh ethộ
(安養淨土) An Dưỡng Thế Giới (安養世界) vv Vigrave trong thế giới Cực Lạc Tịnh ethộ coacute thể lagravem cho an tacircm dưỡng thacircn necircn coacute tecircn gọi như vậy Chaacutenh Phaacutep Hoa
Kinh (正法華經) quyển 9 coacute ntildeoạn rằng ldquoSanh An Dưỡng Quốc kiến Vocirc Lượng Thọ Phật
(生安養國見無量壽佛 Sanh về nước An Dưỡng
thấy Phật Vocirc Lượng Thọ)rdquo Trong Văn Thugrave Sư Lợi Phật ethộ Nghiecircm Tịnh Kinh
(文殊師利佛土嚴淨經) quyển thượng coacute dạy rằng ldquoQuốc ntildeộ nghiecircm tịnh do như Tacircy phương An
Dưỡng chi quốc (國土嚴淨猶如西方安養之國 quốc ntildeộ trang nghiecircm trong sạch giống như nước An Dưỡng ở phương Tacircy)rdquo Ngoagravei ra An Dưỡng cograven lagrave văn dịch khaacutec của An
Lạc (安樂) cả hai ntildeều lagrave tecircn gọi khaacutec của thế giới Cực Lạc Cho necircn vị giaacuteo chủ của An Dưỡng Quốc lagrave ntildeức
Phật A Di ethagrave (s Amitābha 阿彌陀) Taacutec phẩm viết về
thế giới nầy coacute An Dưỡng Sao (安養抄 Taishō quyển
84) 7 quyển khocircng rotilde taacutec giả An Dưỡng Tập (安養集 Anyōshū) của Nhật Bản 10 quyển do Nguyecircn Long
Quốc (源隆國 Minamoto-no-Takakuni 1004-1077) cugraveng
với 10 vị A Xagrave Lecirc của Diecircn Lịch Tự (延曆寺 Enryaku-
ji) biecircn tập tại Bigravenh ethẳng Viện (平等院 Byōdō-in) vugraveng
Vũ Trị (宇治 Uji) vv
31
Trong Tacircy Trai Tịnh ethộ Thi (西齋淨土詩) quyển 2
của Phạn Kỳ Sở Thạch (梵琦楚石) coacute bagravei thơ rằng ldquoBất hướng Ta Bagrave giới thượng hagravenh yếu lai An Dưỡng quốc trung sanh thử phi niệm Phật cocircng phu ntildeaacuteo an ntildeắc siecircu phagravem nguyện lực thagravenh hương vụ nhập thiecircn phugrave caacutei ảnh noatilden phong xuy thọ taacutec cầm thanh phacircn minh thức ntildeắc chơn như yacute khẳng nhận Ma Ni taacutec thuỷ tinh
(不向娑婆界上行要來安養國中生此非念佛工夫到安得超凡願力成香霧入天浮蓋影暖風吹樹作琴聲分明識得真如意肯認摩尼作水晶 Chẳng hướng Ta Bagrave cotildei ấy hagravenh necircn về An
Dưỡng nước trong sanh cocircng phu niệm Phật khocircng thấu triệt sao ntildeược siecircu phagravem nguyện lực thagravenh hương khoacutei xocircng trời lọng baacuteu ảnh thổi cacircy gioacute ấm diễn cầm ntildeagraven rotilde ragraveng biết ntildeược chơn như yacute chấp nhận Ma Ni lagravem thủy tinh)rdquo
Cực Lạc (s Sukhāvatī 極樂極樂極樂極樂)
Nguyecircn nghĩa tiếng Sanskrit coacute nghĩa lagrave nơi coacute an
lạc cho necircn noacute thường chỉ cho thế giới của Phật A Di ethagrave
(s Amitābha 阿彌陀) cograven ntildeược gọi lagrave Cực Lạc Thế
Giới (極樂世界) Cực Lạc Quốc ethộ (極樂國土) Trong caacutec kinh ntildeiển Haacuten dịch coacute dugraveng một số acircm dịch như Tu
Ma ethề (須摩提) Tu Ha Ma ethề (須呵摩提) vv vagrave yacute
dịch như An Lạc (安樂) An Dưỡng (安養) Từ Cực Lạc nầy coacute ntildeược dugraveng ntildeến trong một số thư
tịch cổ ntildeiển của Trung Quốc như Thượng Thư Giaacuten Ngocirc
Vương (上書諫呉王 Văn Soạn 39) của Mai Thừa (枚乘) với yacute lagrave ldquosự vui sướng khocircng coacute gigrave hơn hếtrdquo hoặc trong
bagravei Tacircy ethocirc Phuacute (西都賦) của Ban Cố (班固) với nghĩa lagrave ldquontildeến tận cugraveng niềm vui sướngrdquo hay trong Thocirci Nam Tử
32
(淮南子) với nghĩa lagrave ldquoniềm vui sướng cugraveng cựcrdquo vv Cograven trong Phật ntildeiển thigrave từ nầy ntildeược dugraveng ntildeầu tiecircn trong
Kinh A Di ethagrave (阿彌陀經) do Cưu Ma La Thập
(Kumārajīva 鳩摩羅什 344-413) dịch Kinh ntildeiển ntildeề cập ntildeến Cực Lạc Thế Giới lagrave 3 bộ kinh lớn của Tịnh ethộ gồm
Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) Quaacuten Vocirc Lượng Thọ
Kinh (觀無量壽經) vagrave A Di ethagrave Kinh (阿彌陀經)
Tịnh ethộ (淨土淨土淨土淨土 Jōdo) Hai chữ lấy từ cacircu ldquoThanh Tịnh Quốc ethộ
(清淨國土)rdquo của bản Haacuten dịch Vocirc Lượng Thọ Kinh
(無量壽經) Theo Thỉ Hoagraveng Bổn Kỷ (始皇本紀) của Sử
Kyacute (史記) Thanh Tịnh (清淨 trong sạch) nghĩa lagrave ldquo(quốc ntildeộ) trong ngoagravei thanh tịnhrdquo Becircn cạnh ntildeoacute từ nầy
cograven gọi lagrave Tịnh Saacutet (淨刹) Chữ saacutet (刹) trong trường hợp nầy lagrave acircm tả của tiếng Sanskrit kṇetra nghĩa lagrave thế giới vĩnh viễn coacute phước ntildeức trong sạch ntildeối xứng với thế giới
nầy lagrave thế giới hiện thực Uế ethộ (穢土) Nếu cho rằng Uế ethộ lagrave thế giới của kẻ phagravem phu thigrave Tịnh ethộ lagrave thế giới
của chư Phật (thường ntildeược gọi lagrave Phật ethộ [佛土] Phật
Quốc [佛國] Phật Giới [佛界] Phật Saacutet [佛刹]) Tịnh ethộ lagrave xứ sở thanh tịnh tu thagravenh bồ ntildeề tức chỉ
nơi chư Phật thường cư truacute gọi chung lagrave Thanh Tịnh ethộ
(清淨土) Thanh Tịnh Quốc ethộ (清淨國土) Thanh Tịnh
Phật Saacutet (清淨佛刹) hay gọi tắt lagrave Tịnh Saacutet (淨刹) Tịnh
Giới (淨界) Tịnh Quốc (淨國) Tịnh Vức (淨域) Tịnh
Thế Giới (淨世界) Tịnh Diệu ethộ (淨妙土) Phật Saacutet
(佛刹) Phật Quốc (佛國) vv Chư Phật ntildeatilde chứng quả Niết Bagraven thường ở cotildei Tịnh ethộ nầy giaacuteo hoacutea chuacuteng sanh
33
cho necircn nơi nagraveo chư Phật truacute xứ thigrave nơi ntildeoacute ntildeược gọi lagrave Tịnh ethộ
Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) quyển thượng A
Suacutec Phật Quốc Kinh (阿閦佛國經) quyển thượng Phoacuteng
Quang Baacutet Nhatilde Kinh (放光般若經) quyển 19 vv ntildeều cho rằng Tịnh ethộ lagrave thế giới trang nghiecircm thanh tịnh magrave chư Phật ntildeatilde từng hagravenh Bồ Taacutet ntildeạo thagravenh tựu thệ nguyện của chuacuteng sanh vagrave tiacutech lũy cocircng ntildeức trong vocirc lượng kiếp magrave kiến lập necircn
Phẩm Phật Quốc của Duy Ma Kinh (維摩經) quyển thượng cho rằng tacircm thanh tịnh thigrave quốc ntildeộ thanh tịnh cotildei Ta Bagrave nầy lagrave Thường Tịch Quang Tịnh ethộ
(淨寂光淨土) cho necircn nếu tacircm chuacuteng sanh khocircng trong sạch thigrave cotildei nầy trở thagravenh cotildei nhơ nhớp Cotildei Linh Sơn
Tịnh ethộ (靈山淨土) của Phaacutep Hoa Kinh (s Saddharma-
puṇṇarīka-sūtra 法華經) Liecircn Hoa Tạng Thế Giới
(蓮華藏世界) của Hoa Nghiecircm Kinh (華嚴經) Mật
Nghiecircm Tịnh ethộ (密嚴淨土) của ethại Thừa Mật Nghiecircm
Kinh (大乘密嚴經) vv ntildeều lấy tư tưởng tacircm tịnh thế giới tịnh lagravem căn bản Hơn nữa trong Vocirc Lượng Thọ
Kinh (無量壽經) coacute dạy rằng ngoagravei cotildei Ta Bagrave nầy cograven coacute Tịnh ethộ vagrave coacute cotildei Tịnh ethộ thagravenh tựu trong tương lai khi sẽ thagravenh Phật Như vậy cả hai cotildei nầy lagrave quốc ntildeộ ntildeược hoagraven thagravenh nương theo bản nguyện của chư vị Bồ Taacutet vagrave trải qua tu hagravenh ntildeể thagravenh Phật vagrave cũng lagrave nơi magrave chuacuteng sanh nguyện sanh về
Trong lịch sử tư tưởng Phật Giaacuteo Tịnh ethộ ntildeược
chia thagravenh 3 loại Lai Thế Tịnh ethộ (來世淨土) Tịnh
Phật Quốc ethộ (淨佛國土) vagrave Thường Tịch Quang ethộ
(常寂光土) Lai Thế Tịnh ethộ lagrave cotildei Tịnh ethộ sau khi chết ntildeược lập ra cho ntildeời sau tưởng ntildeịnh ở bốn hướng ntildeocircng tacircy nam bắc như thế giới Tacircy Phương Cực Lạc
34
(西方極樂) của A Di ethagrave Phật (s Amitābha Buddha
阿彌陀佛) ethocircng Phương Diệu Hỷ Quốc (東方妙喜國)
của A Suacutec Phật (s Akṇobhya Buddha 阿閦佛) Tịnh Lưu Ly Thế Giới ở phương ethocircng của Dược Sư Phật (s
Bhaiṇajyaguru 藥師佛) vv lagrave nổi tiếng nhất Trecircn thế giới Ta Bagrave nầy coacute caacutec cotildei Tịnh ethộ của chư Phật ở những vị triacute nhất ntildeịnh của noacute cho necircn gọi lagrave Mười Phương Tịnh ethộ
Nguyecircn lai cotildei nầy ntildeược nghĩ ra theo hướng sugraveng baacutei ntildeức Phật vagrave vốn phaacutet xuất từ tư tưởng chư Phật ở quốc ntildeộ khaacutec ntildeời sau Noacutei toacutem lại ntildeức Phật của cotildei hiện tại khocircng coacute nhưng nếu sau khi mạng chung ntildeời sau ntildeược sanh về thế giới khaacutec thigrave sẽ ntildeược gặp chư Phật
Tiacuten ngưỡng vatildeng sanh về thế giới Tacircy Phương Cực Lạc của A Di ethagrave Phật rất thịnh hagravenh ở Nhật Bản từ ntildeoacute phaacutet sanh tiacuten ngưỡng ngay luacutec lacircm chung coacute A Di ethagrave
Phật ntildeến tiếp rước (lai nghecircnh [來迎]) Những tiacuten ngưỡng nầy ntildeược giaacuteo lyacute hoacutea vagrave tư tuởng Tịnh ethộ Niệm Phật phaacutet triển mạnh từ ntildeoacute tranh vẽ về caacutec ntildeồ higravenh Tịnh ethộ Biến Tướng cũng như Lai Nghecircnh xuất hiện Tịnh Phật Quốc ethộ coacute nghĩa lagrave ldquolagravem trong sạch quốc ntildeộ Phậtrdquo Nguyecircn lai Phật Quốc ethộ (s buddha-kṇetra
佛國土) aacutem chỉ tất cả thế giới do chư Phật thống latildenh nhưng ở ntildeacircy muốn noacutei ntildeến thế giới hiện thực cho necircn Tịnh Phật Quốc ethộ cograven coacute nghĩa lagrave Tịnh ethộ hoacutea thế giới hiện thực Noacutei caacutech khaacutec ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ của hiện thực Trong kinh ntildeiển ethại Thừa coacute thuyết rằng chư vị Bồ Taacutet thường nổ lực giaacuteo hoacutea trong Tịnh Phật Quốc ethộ vigrave vậy thế giới ntildeược lập necircn với sự nổ lực của vị Bồ Taacutet luocircn tinh tấn thực hagravenh Phật ntildeạo trong cotildei hiện thực chiacutenh lagrave Tịnh Phật Quốc ethộ Từ ntildeoacute thocircng qua sự hoạt ntildeộng của hagraveng Phật Giaacuteo ntildeồ ethại Thừa trong xatilde hội hiện thực ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ ntildeược nghĩ ra ntildeầu tiecircn Thường Tịch Quang ethộ lagrave cotildei Tịnh ethộ tuyệt ntildeối vượt qua tất cả hạn ntildeịnh nếu noacutei một caacutech tiacutech cực thocircng qua tiacuten ngưỡng ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ ngay chiacutenh trong hiện tại bacircy giờ ở ntildeacircy Với yacute nghĩa ntildeoacute ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ tồn tại
35
ngay trong hiện thưc nầy Chiacutenh Thiecircn Thai Triacute Khải
(天台智顗) coacute thuyết về thế giới nầy như trong Duy Ma
Kinh Văn Sớ (維摩文疏) coacute lập ra 4 quốc ntildeộ ntildeặt Thường Tịch Quang ethộ lagrave cotildei Tịnh ethộ tuyệt ntildeối cứu caacutenh cuối cugraveng cotildei coacute Phật thacircn lagrave Phaacutep Thacircn ethộ
(法身土) hay cograven gọi lagrave Phaacutep Taacutenh ethộ (法性土) Caacutech gọi tecircn Thường Tịch Quang ethộ ntildeược lấy từ
Quaacuten Phổ Hiền Kinh (觀普賢經) phần kết kinh của
Phaacutep Hoa Kinh (法華經) Thế giới hiện thực cograven ntildeược
gọi lagrave thế giới Ta Bagrave (s p sahā 娑婆) cotildei Thường Tịch Quang ethộ vốn coacute trong thế giới Ta Bagrave cho necircn xuất hiện
cacircu ldquoTa Bagrave tức Tịch Quang (娑婆卽寂光)rdquo Ba loại thuyết về Tịnh ethộ vừa necircu trecircn ntildeocirci khi coacute
macircu thuẩn ntildeối lập nhau Tỷ dụ như Lai Thế Tịnh ethộ lagrave cotildei hạn ntildeịnh vagrave tương ntildeối nhất lagrave thuyết phương tiện cho hạng coacute căn cơ thấp keacutem nhưng thuyết chacircn thật thigrave cho cotildei nầy lagrave Thường Tịch Quang ethộmdashTịnh ethộ tuyệt ntildeối vượt qua khỏi mọi giới hạn của nơi nầy vagrave nơi kia sống vagrave chết cho necircn phaacutep mocircn Tịnh ethộ Niệm Phật dựa trecircn cơ sở của Lai Thế Tịnh ethộ bị phecirc phaacuten khocircng iacutet vagrave sự tuyệt ntildeối hoacutea chiacutenh cotildei Lai Thế Tịnh ethộ cũng ntildeược thử nghiệm xem sao Từ lập trường khẳng ntildeịnh hiện thực của tư tưởng Bản Giaacutec vv Thường Tịch Quang ethộ rất ntildeược hoan nghecircnh Tuy nhiecircn khi lacircm chung con người vẫn coacute nguyện vọng ntildeược vatildeng sanh Với một sự thật khocircng thể nagraveo chối từ ntildeược như vậy ngay như Triacute Khảimdashngười từng cho rằng Lai Thế Tịnh ethộ lagrave cotildei thấp ntildei chăng nữa vẫn coacute niệm nguyện ntildeược vatildeng sanh về cotildei Tịnh ethộ của Phật Di ethagrave luacutec ocircng lacircm chung Tại Nhật Bản cho ntildeến nay tiacuten ngưỡng Lai Thế Tịnh ethộ vẫn tiếp tục cắm sacircu gốc rễ vagrave bối cảnh của tiacuten ngưỡng nầy coacute liecircn quan ntildeến tacircm tigravenh giống như trường hợp Triacute Khải
Trong bagravei Văn Tế Thập Loại Chuacuteng Sanh của thi
hagraveo Nguyễn Du (阮攸 1765-1820) coacute cacircu rằng
36
ldquoNhờ pheacutep Phật siecircu sinh Tịnh ethộ phoacuteng hagraveo quang cứu khổ ntildeộ u khắp trong tứ hải quần chu natildeo phiền truacutet sạch oaacuten thugrave rửa trongrdquo
Như trong Khuyến Tu Tịnh ethộ Thi (勸修淨土詩)
của ethại Sư Thật Hiền Tỉnh Am (實賢省庵 1686-1734) nhagrave Thanh coacute cacircu
ldquoTuacutec hạ thời thời du Tịnh ethộ tacircm ntildeầu niệm niệm
tuyệt Ta Bagrave (足下時時遊淨土心頭念念絕娑婆 dưới chacircn luocircn luocircn chơi Tịnh ethộ trong tacircm mỗi niệm dứt Ta Bagrave)rdquo
Vatildeng sanh (徃生徃生徃生徃生)
Sau khi mạng chung sanh vagraveo thế giới khaacutec thocircng
thường từ nầy ntildeược dugraveng thay thế cho từ ldquochếtrdquo Nếu noacutei về nghĩa rộng vatildeng sanh coacute nghĩa lagrave thọ sanh vagraveo Ba Cotildei Saacuteu ethường cũng như Tịnh ethộ của chư Phật nhưng
sau khi thuyết Di ethagrave Tịnh ethộ (彌陀淨土) trở necircn thịnh hagravenh từ nầy chủ yếu aacutem chỉ thọ sanh về thế giới Cực Lạc
(s Sukhāvatī 極樂) Vatildeng sanh ntildeược chia lagravem 3 loại
1 Cực Lạc Vatildeng Sanh (極樂徃生) căn cứ vagraveo
thuyết của Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經)
Quaacuten Vocirc Lượng Thọ Kinh (觀無量壽經) vagrave A
Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) tức lagrave xa ligravea thế giới Ta
Bagrave (s p sahā 娑婆) ntildei về cotildei Cực Lạc Tịnh ethộ của ntildeức Phật A Di ethagrave ở phương Tacircy hoacutea sanh trong hoa sen của cotildei ntildeoacute
2 Thập Phương Vatildeng Sanh (十方徃生) căn cứ vagraveo thuyết của Thập Phương Tugravey Nguyện Vatildeng
Sanh Kinh (十方隨願徃生經) tức vatildeng sanh về
37
caacutec cotildei Tịnh ethộ khaacutec ngoagravei thế giới của ntildeức Phật A Di ethagrave
3 ethacircu Suất Vatildeng Sanh (兜率徃生) y cứ vagraveo thuyết của Di Lặc Thượng Sanh Kinh
(彌勒上生經) cũng như Di Lặc Hạ Sanh Kinh
(彌勒下生經) coacute nghĩa rằng Bồ Taacutet Di Lặc (s
Maitreya p Metteyya 彌勒) hiện ntildeang truacute tại
Nội Viện ethacircu Suất (s Tuṇita p Tusita 兜率) ntildeến 16 ức 7 ngagraven vạn năm sau Ngagravei sẽ giaacuteng sanh xuống cotildei Ta Bagrave ntildeể hoacutea ntildeộ chuacuteng sanh Người tu phaacutep mocircn nầy sẽ ntildeược vatildeng sanh về cung trời ethacircu Suất tương lai sẽ cugraveng Bồ Taacutet Di Lặc xuống thế giới Ta Bagrave Phần nhiều hagravenh giả
Phaacutep Tướng Tocircng (法相宗) ntildeều tu theo phaacutep mocircn nầy
Ngoagravei ra cograven coacute caacutec tiacuten ngưỡng vatildeng sanh khaacutec như
người phụng thờ ntildeức Phật Dược Sư (s Bhaiṇajyaguru
藥師) thigrave sẽ ntildeược vatildeng sanh về thế giới Tịnh Lưu Ly
(淨瑠璃) của Ngagravei người phụng thờ Bồ Taacutet Quaacuten Thế
Acircm (s Avalokiteśvara 觀世音) thigrave ntildeược vatildeng sanh về
cotildei Bổ ethagrave Lạc Ca (s Potalaka 補陀洛迦) người tiacuten
phụng ntildeức Phật Thiacutech Ca (s Śākya p Sakya 釋迦) thigrave
ntildeược sanh về Linh Thứu Sơn (靈鷲山) người tiacuten phụng Hoa Nghiecircm Kinh (s Buddhāvataṇsaka-nāma-
mahāvaipulya-sūtra 華嚴經) thigrave ntildeược vatildeng sanh về Hoa
Tạng Giới (華藏界) tuy nhiecircn caacutec tiacuten ngưỡng nầy rất iacutet necircn vẫn chưa higravenh thagravenh tư tragraveo
Như ntildeatilde necircu trecircn Cực Lạc Vatildeng Sanh vagrave ethacircu Suất Vatildeng Sanh lagrave hai dograveng tư tưởng chủ lưu của Ấn ethộ Trung Quốc Nhật Bản vv ethối với Tam Luận Tocircng Thiecircn Thai Tocircng Hoa Nghiecircm Tocircng Thiền Tocircng vv Cực Lạc Vatildeng Sanh lagrave phương phaacutep tự lực thagravenh ntildeạo
38
Riecircng ntildeối với Tịnh ethộ Tocircng tư tưởng nầy nương vagraveo sự cứu ntildeộ của ntildeức giaacuteo chủ Di ethagrave lagravem con ntildeường thagravenh Phật necircn ntildeược gọi lagrave Tha Lực Tiacuten Ngưỡng Cograven ethacircu Suất Vatildeng Sanh lagrave tư tưởng thiacutech hợp ntildeối với Phaacutep Tướng Tocircng ntildeược xem như lagrave phaacutep mocircn phương tiện tu ntildeạo
Tại Nhật Bản trong Tacircy Sơn Tịnh ethộ Tocircng
(西山淨土宗) coacute lưu hagravenh 2 thuyết về vatildeng sanh lagrave Tức
Tiện Vatildeng Sanh (卽便徃生) vagrave ethương ethắc Vatildeng Sanh
(當得徃生) Tịnh ethộ Chơn Tocircng thigrave chủ trương thuyết
Hoacutea Sanh (化生) vatildeng sanh về Chacircn Thật Baacuteo ethộ
(眞實報土) vagrave Thai Sanh (胎生) vatildeng sanh về Phương
Tiện Hoacutea ethộ (方便化土) vv Một số taacutec phẩm của Trung Quốc về tư tưởng vatildeng
sanh như An Lạc Tập (安樂集 2 quyển) của ethạo Xước
(道綽 562-645) nhagrave ethường Vatildeng Sanh Luận Chuacute
(徃生論註 cograven gọi lagrave Tịnh ethộ Luận Chuacute [淨土論註] 2
quyển) của ethagravem Loan (曇鸞 476-) thời Bắc Ngụy vv Về phiacutea Nhật Bản cũng coacute khaacute nhiều thư tịch liecircn quan
ntildeến tư tưởng nầy như Vatildeng Sanh Thập Nhacircn (徃生拾因
1 quyển) của Vĩnh Quaacuten (永觀) Vatildeng Sanh Yếu Tập
(徃生要集) của Nguyecircn Tiacuten (源信) Nhật Bản Vatildeng
Sanh Cực Lạc Kyacute (日本徃生極樂記) của Khaacutenh Tư Bảo
Dận (慶滋保胤) Tục Bản Triều Vatildeng Sanh Truyện
(續本朝徃生傳) của ethại Giang Khuocircng Phograveng
(大江匡房) Thập Di Vatildeng Sanh Truyện (拾遺徃生傳)
Hậu Thập Di Vatildeng Sanh Truyện (後拾遺徃生傳) của
Tam Thiện Vi Khang (三善爲康) Tam Ngoại Vatildeng
Sanh Truyện (三外徃生傳) của Liecircn Thiền (蓮禪) Bản
39
Triều Tacircn Tu Vatildeng Sanh Truyện (本朝新修徃生傳) của
ethằng Nguyecircn Tocircng Hữu (藤原宗友) Cao Datilde Sơn Vatildeng
Sanh Truyện (高野山徃生傳) của Như Tịch (如寂) vv Thần chuacute trigrave tụng ntildeể ntildeược vatildeng sanh về cotildei Tịnh ethộ
lagrave Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bản ethắc Sanh
Tịnh ethộ ethagrave La Ni (拔一切業障根本得生淨土陀羅尼) cograven gọi lagrave Vatildeng Sanh Quyết ethịnh Chơn Ngocircn
(往生決定眞言) hay Vatildeng Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute
(往生淨土神呪)
Trong Tịnh ethộ Chứng Tacircm Tập (淨土證心集) của
Vạn Liecircn Phaacutep Sư (卍蓮法師) nhagrave Thanh coacute cacircu ldquoTam Giaacuteo ntildeồng nguyecircn thống Nho Thiacutech ethạo cacircu kham niệm Phật nhất tacircm quy mạng cụ Tiacuten Nguyện Hạnh tận khả vatildeng sanh
(三教同源統儒釋道俱堪念佛一心歸命具信願行盡可往生 Ba Giaacuteo cugraveng gốc cả Nho Thiacutech
ethạo ntildeều chung Niệm Phật một lograveng quy mạng ntildeủ Tiacuten Nguyện Hạnh thảy ntildeược vatildeng sanh)rdquo
40
ethẶC CHẤT CỦA PHẬT GIAacuteO
NHẬT BẢN
Hoa Sơn Tiacuten Thắng (花山信勝花山信勝花山信勝花山信勝 Hanayama Shinshō)
Thiacutech Nguyecircn Tacircm
dịch từ nguyecircn bản Nhật ngữ vagrave chuacute thiacutech
II Phật Giaacuteo triển khai
4 Mục tiecircumdashthagravenh Phật mau choacuteng
Vấn ntildeề ldquoThagravenh Phậtrdquo
Khocircng cần noacutei ai cũng hiểu rằng mục ntildeiacutech tối hậu của
Phật Giaacuteo lagrave ldquothagravenh Phậtrdquo Trong hagraveng vạn quyển kinh
cũng chỉ chuyecircn thuyết về phaacutep mocircn ntildeắc ntildeạo thagravenh Phật
vagrave xưa nay hagraveng ngagraven vị xuất gia ntildeatilde hết lograveng hết dạ tigravem
cầu con ntildeường thagravenh Phật vagrave tu tập rất nhiều hạnh
nguyện khaacutec nhau Tuy nhiecircn việc thagravenh Phật nầy coacute yacute
nghĩa lagrave sự giaacutec chứng mang tiacutenh tinh thần hay lagrave trở
thagravenh Phật magrave vẫn mang nhục thể hiện thực Hay lagrave lấy
sự tự giaacutec thagravenh Phật trong tương lai hay thagravenh Phật
trong hiện tại hoặc thậm chiacute thagravenh Phật từ kiếp số lacircu xa
ntildeến nay Lại nữa việc thagravenh Phật chỉ coacute một migravenh ntildeức
Thiacutech Tocircn magrave thocirci chăng Ngoagravei ntildeức Thiacutech Tocircn ra việc
thagravenh Phật coacute ntildeược cocircng nhận hay khocircng Cho ntildeến hết
thảy chuacuteng sanh ntildeều coacute thể thagravenh Phật như vậy ntildeược
chăng Khocircng giới hạn trong phạm vi con người magrave hết
thảy sinh vật cọng thecircm cỏ cacircy ntildeất nước ntildeều thagravenh Phật
41
ntildeược chăng ethiều nầy chỉ mang tiacutenh luận lyacute hay lagrave một
sự thật cụ thể Tất cả những vấn ntildeề như vậy lấy vấn ntildeề
ldquoThagravenh Phậtrdquo (成佛 jōbutsu) lagravem trung tacircm vagrave tratildei qua
những năm thaacuteng dagravei ntildeăng ntildeẳng caacutec học giả ntildeatilde bagraven luận
về chuacuteng rất nhiều Chiacutenh nơi ntildeacircy vấn ntildeề ldquothagravenh Phậtrdquo
ntildeược ntildeưa vagraveo trọng tacircm vagrave trở thagravenh một mặt của lịch sử
phaacutet triển Phật Giaacuteo Nhật Bản
Ở Ấn ethộ sau khi ntildeức Thiacutech Tocircn diệt ntildeộ việc thagravenh
Phật chỉ coacute giới hạn một migravenh ntildeức Thiacutech Tocircn magrave thocirci
cograven chiacutenh những vị ntildeệ tử ưu tuacute của Ngagravei như Ma Ha Ca
Diếp (s Mahākāśyapa p Mahākassapa 摩訶迦葉)1 Xaacute
Lợi Phất (s Śāriputra p Sāriputta 舍利弗)2 A Nan (s
p Ānanda 阿難)3 Mục Kiền Liecircn (s Maudgalyāyana
p Moggallāna 目犍連)4 vv thigrave khocircng ntildeược xem như
lagrave coacute thể thagravenh Phật Trong kinh ntildeiển coacute noacutei ntildeến caacutec
tướng hảo ntildeặc biệt của ntildeức Thiacutech Tocircn như Ba Mươi Hai
Tướng Tốt5 Mười Lực6 Bốn Vocirc Uacutey7 Mười Taacutem Phaacutep
Bất Cọng8 vv nhưng tự bản thacircn ntildeức Thiacutech Tocircn thigrave
ngagravei thagravenh Phật về tacircm chứ khocircng phải lagrave thagravenh Phật
mang tiacutenh nhục thể Từ ntildeoacute mới nảy sinh caacutec thuyết về
Hữu Dư Y Niết Bagraven (有余依涅槃)9 vagrave Vocirc Dư Y Niết
Bagraven (無余依涅槃)10 rồi ngagravei ăn loại nấm của cacircy Chiecircn
ethagraven magrave truacuteng ntildeộc vagrave tịch diệt ở ntildeộ tuổi 80
Coacute ntildeiều sau khi Ngagravei diệt ntildeộ thigrave sự sugraveng mộ ntildeối với
Ngagravei cagraveng luacutec cagraveng lecircn cao coacute rất nhiều giải thiacutech ra ntildeời
thậm chiacute cho ntildeến 500 cacircu chuyện bản sanh về cuộc ntildeời
tiền kiếp của Ngagravei cũng ntildeược thecircu dệt necircn vagrave Phaacutep Thacircn
Phật của Tam Thế Thường Trụ ntildeối với Thiacutech Ca thagravenh
ntildeạo ntildeatilde ntildeược suy diễn ra Thế rồi cho ntildeến tư tưởng Như
Lai Ứng Hoacutea gọi lagrave khocircng giới hạn trong phạm vi một
migravenh ntildeức Phật Thiacutech Ca bắt ntildeầu phaacutet triển chấp nhận
chư Phật trong ba ntildeời mười phương vocirc lượng vagrave ntildei ntildeến
42
thuyết giải về cotildei Tịnh ethộ của vũ trụ phổ biến như lagrave nơi
thường trụ của chư Phật Như vậy ntildeể cho tư tưởng gọi lagrave
ldquoThiacutech Tocircn Một Phậtrdquo phaacutet triển ntildeến tư tưởng ldquochư Phật
trong mười phương vocirc lượngrdquo thuyết ldquohết thảy chuacuteng
sanh thagravenh Phậtrdquo xuất hiện tức lagrave ntildeối với chư Phật
nguyện hạnh cụ tuacutec ntildeatilde giaacutec ngộ chuacuteng sanh hiện tại chưa
giaacutec ngộ hoặc phaacutet tacircm tinh tấn tu tập thigrave chắc chắn sẽ
thagravenh Phật Thuyết ldquohết thảy chuacuteng sanh tất ntildeều thagravenh
Phậtrdquo hay ldquohết thảy chuacuteng sanh ntildeều coacute Phật taacutenhrdquo ntildeatilde
ntildeược thuyết trong caacutec kinh ntildeiển ethại Thừa ở Ấn ethộ rồi
Tuy nhiecircn thuyết ldquochuacuteng sanh thagravenh Phậtrdquo nầy lại ntildeược
nhacircn rộng ra ntildeến phạm vi cỏ cacircy ntildeất nước vagrave thuyết giải
thiacutech rằng ldquothagravenh Phậtrdquo lagrave ldquochiacutenh Phật ấyrdquo với trọng
ntildeiểm trong Phật taacutenh vốn coacute ntildeatilde ntildeặc biệt ntildeược chọn lựa
ntildeể dugraveng ở Trung Hoa vagrave nước ta Rồi thigrave thuyết cho rằng
ldquohết thảy chuacuteng sanh trong mười phương trong tương lai
sẽ thagravenh Phậtrdquo ntildeatilde trở thagravenh ldquobản lai thagravenh Phậtrdquo coacute
nghĩa rằng khocircng phải ldquotất cả chuacuteng sanh thagravenh Phậtrdquo
magrave lagrave ldquotất cả chuacuteng sanh lagrave Phậtrdquo khocircng phải ldquothagravenh
Phật ngay nơi tacircm ấyrdquo magrave lagrave ldquochiacutenh tacircm ấy lagrave Phậtrdquo vagrave
cuối cugraveng thigrave chủ trương ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo
(卽身成佛 sokushinjōbutsu thagravenh Phật ngay nơi thacircn
nầy) ra ntildeời
Noacutei toacutem lại sự ldquothagravenh Phậtrdquo phaacutet xuất từ sự giaacutec ngộ
thagravenh ntildeẳng chaacutenh giaacutec của ntildeức Thiacutech Tocircn dưới cacircy Bồ
ethề ở Thagravenh Giagrave Da (伽耶)11 thuộc Ấn ethộ ntildeatilde ntildeược
chuyển hoacutea vagraveo trong cuộc sống thường nhật ntildei ntildeứng
nằm ngồi của hết thảy phagravem phu chuacuteng ta
Lyacute tưởng Tức Thacircn Thagravenh Phật
43
Nguyecircn lai thigrave lối tư duy gọi lagrave ldquoTức Thacircn Thagravenh
Phậtrdquo vốn lagrave tư tưởng phaacutet xuất từ trong caacutec kinh ntildeiển
ethại Thừa của Ấn ethộ như Phaacutep Hoa Kinh Hoa Nghiecircm
Kinh Kim Cang ethảnh Kinh vv chiacutenh caacutec giaacuteo học của
Thiecircn Thai Hoa Nghiecircm Chơn Ngocircn vv ở Trung Hoa
ntildeatilde lấy tư tưởng nầy lagravem giaacuteo lyacute căn bản vagrave tổ chức thagravenh
hệ thống rotilde ragraveng Noacutei chung trong Thiecircn Thai Tocircng thigrave
thuyết về ldquoLong Nữ Thagravenh Phậtrdquo ldquoLục Tức Thagravenh
Phậtrdquo cograven trong Hoa Nghiecircm Tocircng thigrave thuyết về ldquoTiacuten
Matilden Thagravenh Phậtrdquo ldquoNiệm Niệm Thagravenh Phậtrdquo trong Chơn
Ngocircn Tocircng thigrave ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo vagrave trong Thiền
Tocircng thigrave ldquoTức Tacircm Thagravenh Phậtrdquo Tuy nhiecircn chiacutenh vigrave
những vấn ntildeề nầy ntildeatilde ntildeược necircu ra với tiacutenh caacutech lyacute luận
quaacute trigravenh thagravenh Phật trong caacutec tocircng phaacutei của Phật Giaacuteo
Trung Hoa quả nhiecircn vẫn bao gồm cả giai ntildeoạn Bồ Taacutet
52 vị vagrave hoagraven toagraven khocircng thể nagraveo xả bỏ ntildei ntildeược việc tu
tập trong khoảng thời gian ba kỳ trăm ntildeại kiếp ntildeược
Giaacuteo thuyết nầy cũng ntildeược truyền vagraveo Nhật từ ntildeoacute caacutec
tocircng phaacutei như Thiecircn Thai Chơn Ngocircn Thiền Tịnh ethộ
Nhật Liecircn ntildeều lấy tư tưởng ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo nầy
lagravem lyacute tưởng cugraveng cực chủ xướng tư tưởng ldquoThagravenh
Phậtrdquo hay ldquochiacutenh lagrave Phậtrdquo ngay trong cuộc sống thường
ngagravey của kẻ phagravem phu vagrave tư tưởng ldquotự giaacutecrdquo trong lyacute của
ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo ntildeatilde trở thagravenh tocircng yếu của mỗi
tocircng phaacutei
Noacutei toacutem lại từ lập trường tự giaacutec cho rằng tự ngatilde hiện
thực ngay lập tức lagrave ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo mang tiacutenh
lyacute cụ ntildeương thể hay tự hiểu rằng phagravem phu ngu aacutec như
vậy lagrave chaacutenh cơ của Như Lai ntildeại bi quang nhiếp giaacuteo
nghĩa ldquoThagravenh Phậtrdquo mang tiacutenh thật tiễn vocirc cugraveng ntildeơn
giản nhằm cường ntildeiệu chữ ldquogiaacutecrdquo hay ldquotiacutenrdquo vốn ntildeatilde ntildeược
kiến lập trecircn cơ sở hết thảy chuacuteng sanh
44
Sự thực hiện Tức Thacircn Thagravenh Phật
Tối Trừng thời Bigravenh An coacute mở ra một chương Tức
Thacircn Thagravenh Phật Hoacutea ethạo Thắng (卽身成佛化導勝)
trong taacutec phẩm Phaacutep Hoa Tuacute Cuacute (法華秀句
Hokkeshūku)12 của ocircng noacutei rất rotilde về yếu chỉ thagravenh Phật
mau choacuteng ngay chiacutenh thacircn nầy nhờ vagraveo sức hộ trigrave của
Phaacutep Hoa Kinh từ vị Long Nữ cho ntildeến hết thảy chuacuteng
sanh phagravem phu magrave khocircng cần phải tratildei qua nhiều số kiếp
tu hagravenh gigrave cả vagrave cũng muốn cường ntildeiệu hoacutea ntildeiểm chiacutenh
magrave Thiecircn Thai Phaacutep Hoa Tocircng ntildeatilde vượt hơn hẳn caacutec tocircng
khaacutec
Kế ntildeến Khocircng Hải cũng viết necircn Tức Thacircn Thagravenh
Phật Nghĩa (卽身成佛義 Sokushinjōbutsugi)13 1 quyển
chủ trương rằng sự gia hộ của Như Lai ntildeại bi vagrave sự duy
trigrave tiacuten tacircm chuacuteng sanh lagrave cảm ứng với nhau Tam Mật
tương ứng vagrave cường ntildeiệu vấn ntildeề Tức Thacircn Thagravenh Phật
mang tiacutenh sự lyacute trecircn cơ sở mau choacuteng hiển hiện của Tam
Thacircn vốn coacute Sau nầy người ta cho rằng chiacutenh ocircng ntildeatilde
hiện chứng Tức Thacircn Thagravenh Phật ở Thanh Lương ethiện
vagrave lagravem cho caacutec học ntildeồ của caacutec tocircng phaacutei khaacutec tập trung
nơi ntildeacircy phải kinh ngạc
Sau ntildeoacute ở Tỷ Duệ Sơn chiacutenh An Nhiecircn (安然
Annen)14 vagrave Nguyecircn Tiacuten (源信 Genshin)15 ntildeatilde viết bộ
Tức Thacircn Thagravenh Phật Nghĩa Tư Kyacute (卽身成佛義私記)
lập cước trecircn Danh Tự Tức (名字卽) của Lục Tức Thagravenh
Phật (六卽成佛)16 magrave chủ trương Tức Thacircn Thagravenh Phật
Noacutei chung cả hai tocircng Thiecircn Thai vagrave Chơn Ngocircn ntildeatilde lấy
việc gọi lagrave hiện chứng ngocirci vị ntildeại giaacutec trong thacircn nầy của
cha mẹ hiện ntildeời lagravem tiecircu chỉ cho tocircng phaacutei của migravenh
45
ethến thời Liecircm Thương cho dầu ntildeatilde trở thagravenh caacutec tocircng
của Tacircn Phật Giaacuteo nhưng Nhật Liecircn vẫn thuyết về Tức
Thacircn Thagravenh Phật từ lập trường của Phaacutep Hoa ethạo
Nguyecircn thigrave cho rằng ấy lagrave Phật lagrave ngọn gioacute vocirc ngại trong
chốc laacutet vượt qua sanh tử magrave tu chứng từ lập trường gọi
lagrave Tu Chứng Nhất ethẳng hay Bản Chứng Diệu Tu phaacutet
kiến ra một phần tất coacute trong tự ngatilde ngũ uẩn Noacutei toacutem
lại Nhật Liecircn thigrave cho rằng ldquoba thacircn Như Lai của bản hữu
vocirc taacutec cứ như vậy lagrave nhục thacircnrdquo vagrave khai hiển rằng ldquothacircn
hạ tiện của ta ntildeacircy lagrave Như Lai bản giaacutec của ba thacircn tức
một vậyrdquo
ethạo Nguyecircn cho rằng ldquocụ tuacutec Phật taacutenh hơn thagravenh
Phậtrdquo vagrave tuyecircn bố thecircm rằng ldquokhocircng lagravem cho Phật taacutenh
hiện tiền thigrave khocircng coacute Phật taacutenh ấy gọi ngũ uẩn lagrave caacutei
thacircn bất hoại bacircy giờrdquo vagrave giaacutec chứng ntildeược rằng Tịnh
Diệu Quốc ethộ lagrave chốn sở tại của ldquoấy lagrave Phật của tối
thượng thừardquo Thecircm vagraveo ntildeoacute mặc dầu Thacircn Loan cũng
cho rằng ntildeược lợi iacutech vatildeng sanh sang nước kia lagrave thagravenh
Phật nhưng ocircng cũng khẳng ntildeịnh rằng ldquophagravem phu phiền
natildeo gốc rễ sanh tử tội aacutec ntildeều tức thời nhập vagraveo trong
ethại Thừa Chaacutenh ethịnh Tụrdquo vagrave chủ trương rằng lagravem cho
ldquoniệm trước tiacuten thọ bản nguyệnrdquo tiếp tục với ldquoniệm sau
tức ntildeắc vatildeng sanhrdquo lấy saacutet na tiacuten thọ bản nguyện của Di
ethagrave hồi hướng magrave truacute trong ldquokhocircng ngăn trở ngagravey giờrdquo ntildeể
ntildeược vatildeng sanh ngay trong chốc laacutet Noacutei rotilde ra ocircng cho
rằng vatildeng sanh với thagravenh Phật thigrave khocircng những chỉ lagravem
cho tương tức với nhau magrave việc truacute trong Chaacutenh ethịnh Tụ
với lợi iacutech hiện ntildeời cứ như vậy coacute thể ntildei ntildeến diệt ntildeộ Cho
necircn ldquongười hoan hỷ với tiacuten tacircm ấyrdquo thigrave coacute thể truacute trong
tacircm an ntildeịnh gọi lagrave ldquosanh tử tức Niết Bagraven với ntildeại tiacuten tacircm
tức lagrave Như Lai vagrave ngang ntildeồng với Như Lairdquo
46
Sự tương tức của tự ngatilde vagrave Phật giaacutec
Như trecircn coacute ntildeề cập ntildeến Mật Giaacuteo thời Bigravenh An thigrave
cao xướng tiacutenh gia của ethại Nhật Phaacutep Thacircn Như Lai ntildeại
bi vagrave tiacutenh trigrave của tiacuten tacircm chuacuteng sanh vagrave thuyết về Tức
Thacircn Thagravenh Phật theo sự quaacuten saacutet gọi lagrave nhập ngatilde ngatilde
nhập của Tam Mật tương ưng Cograven Nhật Liecircn thời Liecircm
Thương thigrave chủ xướng tư tưởng Bản Giaacutec Như Lai của
Phaacutep Hoa Bản Mocircn Vocirc Taacutec Tức Nhất
(法華本門無作卽一) vagrave chủ trương Tức Thacircn Thagravenh
Phật của Tiacuten Tacircm Xướng ethề (信心唱題) Riecircng Thiền
thigrave cao xướng tiacutenh tự giaacutec của bản lai diện mục
Noacutei chung ntildeằng nagraveo cũng thuyết về Phật trong hiện
thacircn của phụ mẫu sở sanh lấy sự tự giaacutec ấy magrave thagravenh
Phật ethoacute lagrave lyacute do hiện thagravenh Phật Taacutec Phật Hagravenh
(佛作佛行) magrave trở thagravenh tự nhiecircn trong tự thacircn bản lai
thagravenh Phật vagrave chỗ tự giaacutec Tuy nhiecircn trong Tịnh ethộ Mocircn
theo Phaacutep Nhiecircn hay Thacircn Loan thigrave xuất phaacutet từ chỗ
thacircm tiacuten tự thacircn lagrave kẻ phagravem phu sanh tử tội aacutec magrave sugraveng
ngưỡng ntildeại nguyện nghiệp lực của tha lực ntildeức Di ethagrave
xem kẻ phagravem phu aacutec nghịch lagrave chaacutenh cơ của bản nguyện
ntildeể coacute thể tigravem ra chiacutenh bản thacircn migravenh coacute trong sự ethại Bi
Nhiếp Hộ của Như Lai ấy vagrave an tacircm magrave truacute Tự giaacutec rằng
phagravem phu ngu aacutec ấy lagrave chiacutenh tự bản thacircn migravenh hiện thực
saacutet na tin vagraveo sự cứu rỗi của tha lực tuyệt ntildeối lagrave tức ntildeược
vatildeng sanh vagrave nhập vagraveo Chaacutenh ethịnh Tụ ntildeể chắc chắn ntildei
ntildeến diệt ntildeộ
Ở ntildeacircy tự lực vagrave tha lực chốn nầy nhập Thaacutenh vagrave chốn
kia ntildeược sanh tức thacircn thagravenh Phật vagrave vatildeng sanh thagravenh
Phật coacute sự khaacutec nhau nhưng tocircng nagraveo cũng thuyết về sự
Thagravenh Phật từ lập trường của Bản Giaacutec Mocircn vagrave khocircng
coacute ntildeiểm ntildeổi thay nagraveo trong việc lagravem cho tương tức giữa
47
tự ngatilde hiện thật với Phật giaacutec lyacute tưởng cả Mặc dầu coacute sự
khaacutec nhau giữa việc giaacutec ngộ tự ngatilde magrave thagravenh Phật vagrave
việc tin rằng tự ngatilde coacute trong Phật nhưng cả hai cũng vẫn
cocircng nhận việc thagravenh Phật ngay chiacutenh trong thacircn của cha
mẹ sanh ra nầy ethặc biệt caacutec tocircng phaacutei của Thaacutenh ethạo
Mocircn ntildeatilde luận ntildeagravem rất thực tiễn về vấn ntildeề Tức Thacircn Thagravenh
Phật nầy cho ntildeến tột cugraveng của lyacute luận Phật Giaacuteo nhưng
noacutei cho cugraveng thigrave ntildeacircy khocircng phải lagrave bị mơ magraveng trong caacutei
gọi lagrave thực chứng thagravenh Phật của tu ntildeắc vagrave hiển ntildeắc ở
ngay caacutei thacircn hiện tại nầy magrave sự tu ntildeắc thagravenh Phật của
caacutei thacircn hạ triacute hạ căn nầy necircu rotilde sự Tức Thacircn Thagravenh Phật
từ lập trường gia trigrave vagrave nội chứng thagravenh Phật Nếu như từ
yacute nghĩa nầy magrave noacutei thigrave coacute thể khẳng ntildeịnh rằng noacute khocircng
khaacutec gigrave với Tịnh ethộ Mocircn magrave thuyết về lợi iacutech của sự nội
chứng thagravenh Phật ngay trong hiện ntildeời nầy Như vậy Phật
Giaacuteo Nhật Bản từ việc cao xướng về niềm tin trong một
niệm ntildeatilde bao dung một caacutech bigravenh ntildeẳng necircn hết thảy nam
nữ giagrave trẻ ntildeạo tục giagraveu nghegraveo ntildeều ntildeược Tức Thacircn Thagravenh
Phật cả
5 Mối quan hệ với quốc giamdashtrấn hộ quốc gia
ethể thực hiện một ntildeất nước ldquohograveardquo
Phật Giaacuteo nước ta lagrave Phật Giaacuteo ntildeược nhiếp thọ ntildeể
nhằm thực hiện một ntildeất nước ethại ldquoHograveardquo (大和
Yamato)17 từ chiếu chỉ của Suy Cổ Thiecircn Hoagraveng
(推古天皇 Suiko Tennō) Từ ntildeoacute chugravea chiền ntildeược lập
necircn vigrave ldquoacircn của nhagrave vua vagrave thacircn quyếnrdquo tượng Phật thigrave
ntildeược tạo ra ntildeể nguyện cầu cho ldquoThiecircn Hoagraveng ntildeược bigravenh
an bớt bệnhrdquo cograven chuacuteng tăng cũng ntildeược thế ntildeộ với cugraveng
mục ntildeiacutech như vậy Chiacutenh pho tượng Phật Dược Sư do
48
Thaacutenh ethức Thaacutei Tử vagrave bagrave cocirc migravenh lagrave Suy Cổ Thiecircn
Hoagraveng tạo dựng necircn vigrave cha Thaacutei Tử Dụng Minh Thiecircn
Hoagraveng (用明天皇 Yōmei Tennō) vagrave ngocirci Phaacutep Long Tự
(法隆寺 Hōryū-ji) cũng do hai người nầy lập necircn ntildeể an
triacute pho tượng Phật ntildeoacute lagrave thiacute dụ ntildeiển higravenh rotilde nhất về ntildeạo
trung hiếu Sau ntildeoacute tratildei qua caacutec niecircn ntildeại từ ethại Hoacutea
(大化 Taika) Nại Lương (奈良 Nara) Bigravenh An (平安
Heian) Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura) vv những
ngocirci chugravea lớn do caacutec vị Thiecircn Hoagraveng kiến lập necircn lagrave
những nơi chỉ chuyecircn dagravenh ntildeể cầu nguyện cho hoagraveng thất
ntildeược phồn vinh quốc gia ntildeược an thaacutei vagrave nhacircn dacircn ntildeược
phước lạc magrave thocirci
Cuộc Cải Tacircn ethại Hoacutea (大化改新 Taika-no-
kaishin)18 lagrave cuộc cải caacutech thể hiện ntildeầy ntildeủ trecircn mặt thực
tế chiacutenh trị tiacutenh căn bản quốc gia do Thaacutenh ethức Thaacutei Tử
chỉ thị vagrave chiacutenh Nam Uyecircn Thỉnh An (南淵請安
Minamibuchi Seian) Cao Hướng Huyền Lyacute (高向玄理
Takamukuno Kuromano) Tăng Macircn (僧旻 Sōmin) vv
những người ntildeược Thaacutei Tử cho ntildei du học ntildeatilde coacute trợ lực
nhờ cuộc caacutech tacircn nầy Sau ntildeời Thaacutei Tử con trai trưởng
của ocircng lagrave Sơn Bối ethại Huynh Vương (山背大兄王
Yamanose-no-Ōeō) vigrave sự tấn cocircng matildenh liệt của nhoacutem
Nhập Lộc (入鹿 Iruka) magrave phải chọn con ntildeường ldquoxả
thacircn ntildeể giữ nướcrdquo Lại nữa Tocirc Ngatilde Thạch Xuyecircn Lư
(蘇我石川麿 Soga Ishikawamaro) người thọ acircn sủng
của Thaacutei Tử ntildeatilde tạo lập Sơn ethiền Tự (山田寺 Yamada-
ji) ldquocho Thiecircn Hoagravengrdquo vagrave khi lacircm chung ocircng cograven ntildeể lại
di ngocircn rằng ldquontildeời ntildeời thế thế chớ oaacuten hận Thiecircn Hoagravengrdquo
rồi mới chết
ethoacute lagrave những Phật Giaacuteo ntildeồ ntildeatilde cugraveng thọ nhận sự giaacuteo
dục nơi Thaacutei Tử lagrave những người magrave sử saacutech vẫn cograven lưu
danh ntildeatilde xả bỏ thacircn mạng gia tộc chẳng một chuacutet tiếc rẻ
49
nagraveo ntildeể kiến thiết necircn một quốc gia ethại ldquoHograveardquo Hiếu ethức
Thiecircn Hoagraveng (孝德天皇 Kōtoku Tennō)19 coacute tuyecircn bố
trong chiếu dụ vagraveo năm ntildeầu niecircn hiệu ethại Hoacutea rằng
ldquoTrẫm trộm nghĩ necircn hatildey lại tiacuten sugraveng chaacutenh giaacuteo vagrave lagravem
cho saacuteng lạn ntildeại ntildeạordquo necircn cho vời 10 vị sư vagraveo cung nội
vagrave dạy rằng
ldquoPhagravem caacutec chugravea do Thiecircn Hoagraveng ntildeang tạo dựng hay
ntildeịnh tạo dựng thigrave Trẫm ntildeacircy ntildeều trợ giuacutep cho hết thảy
magrave lagravemrdquo
Sau ntildeoacute Thaacutenh Votilde Thiecircn Hoagraveng (聖武天皇 Shōmu
Tennō) ntildeatilde cho thuyết giảng khắp toagraven quốc Nhacircn Vương
Kinh (仁王經) cugraveng Kim Quang Minh Kinh (金光明經)
vagrave trong cung nội cũng vậy Cứ như vậy kết với Phaacutep
Hoa Kinh (法華經) hai kinh nầy tạo thagravenh sứ mạng trấn
hộ quốc gia vagrave trở necircn phổ biến rộng ratildei trecircn khắp toagraven
quốc
Caacutec chugravea Hộ Quốc
ethến thời ntildeại của Thaacutenh Votilde Thiecircn Hoagraveng thigrave caacutec vugraveng
trecircn toagraven quốc mỗi nơi ntildeều ntildeược cho dựng những ngocirci
chugravea gọi lagrave Kim Quang Minh Tứ Thiecircn Vương Hộ Quốc
Chi Tự (金光明四天王護國之寺) vagrave Phaacutep Hoa Diệt Tội
Chi Tự (法華滅罪之寺) Trong chiếu chỉ saacuteng lập Quốc
Phận Tự (國分寺 Kokubun-ji) vagraveo năm 741 (năm thứ 13
niecircn hiệu Thiecircn Bigravenh [天平]) coacute tuyecircn caacuteo rằng
50
ldquoHiện tại thoacutec luacutea trong năm khocircng ntildeược phong phuacute
dịch bệnh hoagravenh hagravenh khắp nơi Lấy ntildeoacute magrave vigrave vạn dacircn
trăm họ cầu phước lợi cugraveng khắprdquo
Thiecircn Hoagraveng cho dựng khắp toagraven quốc mỗi nơi một
ngocirci Thaacutep Bảy Tầng rồi cho sao cheacutep hai kinh Kim
Quang Minh Tối Thắng Vương Kinh (金光明最勝王經)
cũng như Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Kinh (妙法蓮華經) mỗi
thứ 10 bộ vagrave ngay chiacutenh bản thacircn Thiecircn Hoagraveng cũng tự
migravenh lập thệ nguyện cheacutep Kim Quang Minh Tối Thắng
Vương Kinh bằng chữ vagraveng vagrave an triacute mỗi bộ ở mỗi ngocirci
thaacutep trecircn khắp ntildeất nước Mục ntildeiacutech ấy nhằm ldquolagravem cho
chaacutenh phaacutep hưng thạnh vagrave matildei lưu truyền cugraveng với trời
ntildeất cho acircn ủng hộ ntildeược nhuận khắp cotildei acircm dương vagrave
thường tragraven ntildeầyrdquo Sau ntildeoacute trong chiếu chỉ cho xacircy dựng
tượng Tỳ Locirc Xaacute Na Phật (毘盧舍那佛)20 vagraveo năm thứ 15
niecircn hiệu Thiecircn Bigravenh cũng coacute dạy rằng
ldquoCho dầu coacute thể noacutei rằng trong cotildei quốc ntildeộ nầy ntildeatilde
triecircm nhuận tigravenh thương ntildeộ lượng song dưới trời
xanh kia vẫn chưa thấm khắp ơn phaacutep Thagravenh tacircm magrave
nương vagraveo uy linh của Tam Bảo ntildeể cho cagraven khocircn cugraveng
an thaacutei tu tập phước nghiệp vạn ntildeời vagrave mong sao tất
cả cỏ cacircy muocircn loagravei ntildeều tươi tốtrdquo
Việc tạo lập ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) ntildeược
thagravenh cocircng lagrave nhờ sức lực của toagraven quốc magrave Thiecircn Hoagraveng
lagrave người ntildeứng ra ntildeốc suất vagrave ngocirci tượng chiacutenh của chugravea
nầy lagrave tượng thể hiện ntildeầy ntildeủ phong caacutech của ntildeức ethại Tỳ
Locirc Xaacute Na Tuyệt ethối Phật (大毘盧舍那絶對佛) trong
phaacutep giới phổ biến lấy bối cảnh tư tưởng gọi lagrave Tam
Trugraveng Bản Mạt (三重本末) dựa trecircn cơ sở của Phạm
51
Votildeng Kinh (梵綱經) Từ ntildeoacute khắp toagraven quốc caacutec Quốc
Phận Tự cũng bắt ntildeầu coacute vị triacute lagrave những ngocirci chugravea trung
tacircm Với yacute nghĩa ldquolấy Quốc Vương của caacutec ntildeời magrave lagravem
ntildeagraven việt của chugravea ta nếu như chugravea ta hưng thạnh thigrave
thiecircn hạ cũng hưng thạnh nếu chugravea ta suy vong thigrave thiecircn
hạ cũng suy vongrdquo chiacutenh ethocircng ethại Tự ntildeatilde ntildeược kiến lập
với tư caacutech lagrave ntildeạo tragraveng căn bản ntildeể ldquothường vệ Thaacutenh
triều vĩnh hộ quốc giardquo
Như vậy Phật Giaacuteo dưới thời ntildeại Nại Lương ntildeatilde trở
thagravenh Phật Giaacuteo ntildeược nhất thể hoacutea một caacutech hoagraven toagraven
với nền chiacutenh trị quốc gia Khocircng phải chỉ riecircng trường
hợp của Thaacutenh Votilde Thiecircn Hoagraveng magrave thocirci magrave ngay trong
caacutec sắc chiếu liecircn quan ntildeến sự hưng long của Phật phaacutep
do chư vị Thiecircn Hoagraveng ntildeương thời ban bố thế nagraveo chuacuteng
ta cũng thấy coacute xuất hiện caacutec dụng ngữ như ldquothiecircn hạ
thaacutei bigravenh (天下太平)rdquo ldquovĩnh hộ quốc gia (永護國家)rdquo
ldquoquốc gia vĩnh cố (國家永固)rdquo ldquoquốc gia bigravenh an
(國家平安)rdquo ldquobảo an quốc gia (保安國家)rdquo ldquohoagraveng
gia lụy khaacutenh (皇家累慶)rdquo ldquoquốc ntildeộ nghiecircm tịnh
(國土嚴淨)rdquo hay như ldquotiecircu trừ bất tường (消除不祥)rdquo
ldquophong vũ thuận thời (風雨順時)rdquo ldquongũ cốc thagravenh thục
(五穀成熟)rdquo ldquotriệu dacircn khoaacutei lạc (兆民快樂)rdquo ldquonhacircn
dacircn khương thaacutei (人民康樂)rdquo ldquolợi iacutech lecirc nguyecircn
(利益黎元)rdquo vv
Hơn thế nữa trong caacutec bagravei minh khắc trecircn tượng hay
những phong thư cheacutep kinh ntildeều cũng coacute xuất hiện những
cacircu như ldquophụng vị Thiecircn Hoagraveng bệ hạ (奉爲天皇陛下)rdquo
ldquophụng vị Thaacutenh triều hằng diecircn phước thọ
(奉爲聖朝恒延福壽)rdquo ldquoThaacutenh thọ hằng vĩnh cảnh
phước vocirc cương (聖壽恒永景福無疆)rdquo ldquothượng vị quốc
gia hạ cập sanh loại (上爲國家下及生類)rdquo ldquoThaacutenh
triều vạn thọ quốc ntildeộ thanh bigravenh baacutech tiacutech tận trung triệu
52
nhacircn an lạc (聖朝萬壽國土清平百辟盡忠兆人安樂)rdquo
ldquovăn votilde baacute quan thiecircn hạ triệu dacircn hagravem tư hoacutea dụ caacutec
tận trung hiếu
(文武百官天下兆民咸資化誘各盡忠孝)rdquo vv
Noacutei toacutem lại tất cả những việc lagravem dưới thời Nại
Lương như xacircy chugravea tạo thaacutep tạc tượng cheacutep kinh tụng
kinh giảng kinh ntildeộ tăng saacutem hối phaacutep hội vv ntildeều
nhằm trecircn lagrave nguyện cầu cho Thaacutenh triều ntildeược vạn tuế
dưới lagrave kỳ nguyện cho thiecircn hạ triệu dacircn ntildeược an khương
lạc nghiệp Phật Giaacuteo ntildeatilde thịnh hagravenh ở quốc ntildeộ nước ta
với mục ntildeiacutech lagrave lagravem cho quốc gia xương long vagrave nhacircn
dacircn thanh bigravenh Sự hưng long của văn hoacutea vagrave thật tiễn về
giới luật ntildeạo ntildeức chiacutenh lagrave yếu chỉ căn bản của ldquotrấn hộ
quốc giardquo vagrave ntildeoacute khocircng phải lagrave Phật Giaacuteo trấn hộ quốc
gia với yacute nghĩa mang tiacutenh chuacute thuật magrave ntildeời sau nầy nghĩ
ra
Sự trấn hộ quốc gia của Phật Giaacuteo thời Bigravenh An
Khi Hoagraven Votilde Thiecircn Hoagraveng (桓武天皇 Kammu
Tennō) dời ntildeocirc về Bigravenh An vagrave lập ra chiacutenh quyền mới thigrave
quả nhiecircn ocircng cũng lấy Phật Giaacuteo ntildeể trấn hộ quốc gia
mới vagrave giaacuteo hoacutea quốc dacircn magrave khocircng coacute gigrave thay ntildeổi cả
Ocircng ntildeatilde cho kiếp lập ở tiểu quốc Cận Giang (近江 Ōmi
thuộc Shiga-ken [滋賀縣]) ngocirci Phạm Thiacutech Tự
(梵釋寺 Bonshaku-ji) như lagrave nơi trấn hộ ở phiacutea ntildeocircng của
Hoagraveng ethocirc mới rồi ở Thagravenh ethocirc thigrave cho xacircy hai chugravea
ethocircng Tự (東寺) vagrave Tacircy Tự (西寺) ngay hai becircn cửa ra
vagraveo của La Thagravenh Mocircn (羅城門) thuộc ntildeại lộ Chacircu Tước
(朱雀) Trong chiếu chỉ năm 785 (năm thứ 4 niecircn hiệu
Diecircn Lịch [延曆]) coacute ghi rằng
53
ldquoThiacutech giaacuteo thật sacircu xa người truyền ntildeạo ấy lagrave những
bậc sa mocircn sự an ninh của thiecircn hạ ntildeều nương vagraveo
thần lực của ntildeạo ấy magrave thocircirdquo
Vagrave nhagrave vua ntildeatilde ra lệnh cho taacuten dương khắp thiecircn hạ
những bậc tăng ni coacute hạnh ntildeức Chiacutenh Tối Trừng Khocircng
Hải vv lagrave những nhacircn vật ntildeược nằm trong trường hợp
nầy
Từ ntildeoacute Thiecircn Thai Tocircng của Tối Trừng ntildeatilde ntildeược chiacutenh
thức cocircng nhận theo sắc chỉ của thaacuteng giecircng năm 806
(năm thứ 25 niecircn hiệu Diecircn Lịch [延曆]) rồi thigrave một số
kinh ntildeiển ethại Thừa mang tiacutenh hộ quốc như Phaacutep Hoa
Kinh (法華經) Kim Quang Minh Kinh (金光明經)
Nhacircn Vương Kinh (仁王經) Thủ Hộ Quốc Giới Chủ
Kinh (守護國界主經) vv cọng với caacutec kinh ntildeiển Chơn
Ngocircn cũng mang tiacutenh hộ quốc như Tỳ Locirc Giaacute Na Kinh
(毘盧遮那經) Khổng Tước Vương Kinh (孔雀王經)
Bất Khocircng Quyecircn Saacutech Kinh (不空羂索經) Phật ethảnh
Kinh (佛頂經) vv ntildeược chọn với mục ntildeiacutech nhằm trấn
hộ quốc gia vagrave bảo vệ Hoagraveng thagravenh
Từ lập trường cho rằng ldquoquốc bảo lagrave gigrave Bảo lagrave ntildeạo
tacircm người coacute ntildeạo tacircm thigrave ntildeược gọi lagrave quốc bảordquo Tối
Trừng ntildeatilde lập necircn quy chế tu rograveng trong nuacutei suốt 12 năm
trường vagrave nỗ lực dưỡng thagravenh những nhacircn vật coacute tiacutenh
quốc bảo thật sự ntildeể coacute thể giuacutep iacutech cho ntildeất nước Khởi
ntildeầu trong Sơn Gia Học Sanh Thức (山家學生式
Sangegakushōshiki) cho ntildeến Hiển Giới Luận (顯戒論
Genkairon) Thủ Hộ Quốc Giới Chương (守護國界章
Shugokokukaishō) vv ta ntildeều thấy trước sau như một
ntildeầy rẫy những cacircu như ldquothủ hộ quốc giardquo ldquohộ quốc lợi
dacircnrdquo ldquoquốc gia vĩnh cốrdquo ldquoquốc gia an ninhrdquo vv Sự
an bigravenh của ntildeất nước chuacuteng ta lagrave dựa trecircn ntildeạo niệm của
54
quốc dacircn vagrave Tối Trừng tin chắc rằng việc dưỡng thagravenh
ntildeạo niệm ấy coacute trong sự dưỡng thagravenh một người hay
nhiều vị Bồ Taacutet tăng mang tiacutenh quốc bảo thật sự
Trường hợp Khocircng Hải thigrave sau khi từ Trung Hoa trở
về nước ocircng ntildeatilde lấy caacutec kinh ntildeiển của Chơn Ngocircn như
Nhacircn Vương Kinh (仁王經) Thủ Hộ Quốc Giới Chủ
Kinh (守護國界主經) ethại Khổng Tước Minh Vương
Kinh (大孔雀明王經) magrave thực hagravenh phaacutep tu trấn hộ quốc
gia gọi lagrave ldquodiệt trừ bảy nạn ntildeiều hogravea tứ thời hộ quốc giữ
nhagrave an migravenh an ngườirdquo Về sau coacute khi thigrave ocircng tiến hagravenh
cầu ntildeảo cho Thiecircn Hoagraveng hay Hoagraveng Hậu hoặc Hoagraveng
Thaacutei Tử khi ngự thể bất an hay coacute luacutec thigrave tu phaacutep gọi lagrave
dứt trừ tai họa tăng trưởng lợi iacutech khi nhacircn dacircn bị dịch
bệnh hoagravenh hagravenh hoặc lagravem lễ quaacuten ntildeảnh xaacute lợi Phật khi
trời hạn haacuten vagrave chiacutenh ocircng ntildeatilde tu trigrave Mật Phaacutep trong Thỉnh
Vũ Kinh (請雨經) hay Nhacircn Vương Kinh (仁王經) rồi
ntildeến cuối ntildeời thigrave thagravenh lập Chơn Ngocircn Viện trong cung
nội ntildeể hướng dẫn cho nhagrave vua tu tập Ngay suốt cả cuộc
ntildeời của Khocircng Hải ntildeều lấy pheacutep cầu ntildeảo của Chơn Ngocircn
Mật Giaacuteo magrave tu tập vagrave thực hagravenh phaacutep tu trấn hộ quốc gia
một caacutech triệt ntildeể ntildeến nổi tratildei qua bốn ntildeời Thiecircn Hoagraveng
lagrave Bigravenh Thagravenh (平城 Heizei) Tha Nga (嵯峨 Saga)
Thuần Hogravea (淳和 Junna) vagrave Nhacircn Minh (仁明 Nimmyō)
ntildeều cograven truyền tụng rằng ocircng ntildeatilde ldquovigrave quốc gia magrave lập ntildeagraven
tu phaacutep 51 lần lagravem cho gioacute ngưng lagravem cho mưa ntildeỗ số
lần linh nghiệm ntildeều coacuterdquo Do ntildeoacute Khocircng Hải ntildeatilde ntildeược ban
tặng vugraveng Cao Datilde Sơn (高野山 Kōyasan) hoang sơ vagrave
lấy nơi ntildeacircy lagravem ntildeạo tragraveng tu Thiền với mục ntildeiacutech lagrave ldquotrecircn
vigrave quốc gia dưới vigrave caacutec vị tu hagravenhrdquo Kế ntildeến khi ntildeược ban
tặng ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) ocircng cũng lấy mục ntildeiacutech như
trecircn magrave ntildeổi tecircn chugravea lagrave Giaacuteo Vương Hộ Quốc Tự
(敎王護國寺) vagrave ntildeối với ngocirci Cao Hugraveng Sơn Tự
55
(高雄山寺) thigrave ocircng cũng ntildeặt tecircn lagrave Thần Hộ Quốc Tộ
Chơn Ngocircn Tự (神護國祚眞言寺) với mục ntildeiacutech lagravem ntildeạo
tragraveng ldquotu hagravenh phaacutep mocircn Tam Mật ntildeể muocircn ntildeời vigrave quốc
giardquo ethến cuối ntildeời trong văn thư tacircu lecircn Thiecircn Hoagraveng ntildeể
xin giải bỏ chức ethại Tăng ethocirc vigrave bị cục bướu aacutec tiacutenh
Khocircng Hải coacute ghi rằng
ldquoSa Mocircn Khocircng Hải ntildeatilde tắm gội ơn mưa moacutec nay kiệt
lực baacuteo ơn quốc gia ntildeatilde mấy tuế nguyệt thường
nguyện ntildeem hết sức muỗi mograveng magrave ntildeaacutep lại ntildeức tợ
biển cả ethời ntildeời nguyện lagravem phaacutep thagravenh của bệ hạ
kiếp kiếp nguyện lagravem phaacutep tướng cho bệ hạrdquo
Vagrave ocircng ntildeatilde nguyện tận trung với Hoagraveng Thượng tratildei
qua ntildeời ntildeời kiếp kiếp Sau khi ocircng nhập diệt Thuần Hogravea
Thiecircn Hoagraveng (淳和天皇 Junna Tennō)21 ntildeatilde ntildeặc biệt ban
cho ocircng bức ntildeiếu thư coacute ghi rằng
ldquoNước ta nương vagraveo sự hộ trigrave của người ntildeộng thực
vật ntildeều tựa vagraveo sự nhiếp niệm của ngườirdquo
Việc Khocircng Hải thọ nhận sự ngoại hộ ntildeặc biệt của
Tha Nga Thiecircn Hoagraveng (嵯峨天皇 Saga Tennō) thigrave ai ai
cũng biết rotilde nhưng trường hợp Tối Trừng lại cũng ntildeược
vị Thiecircn Hoagraveng nầy giuacutep ntildeỡ vagrave cho thiết lập ethại Thừa
giới ntildeagraven Vagraveo năm 818 (năm thứ 9 niecircn hiệu Hoằng Nhacircn
[弘仁]) khi dịch bệnh ntildeang lưu hagravenh khắp nơi Thiecircn
Hoagraveng ntildeatilde từ mẫn tịnh tu cheacutep Baacutet Nhatilde Tacircm Kinh ntildeể xua
tan nổi acircu lo của nhacircn dacircn ethoacute lagrave tấm gương ntildeiển higravenh
ntildeầu tiecircn rồi kế ntildeến caacutec ntildeời Thiecircn Hoagraveng như Hậu Tha
Nga (後嵯峨 Gosaga)22 Phục Kiến (伏見 Fushimi)23
56
Hậu Thocircn Thượng (後村上 Gomurakami)24 Hậu Hoa
Viecircn (後花園 Gohanazono)25 Hậu Baacute Nguyecircn (後柏原
Gokashiwabara)26 Hậu Nại Lương (後奈良 Gonara)27
cũng thường tịnh tu magrave cheacutep Tacircm Kinh trong khi dịch
bệnh lưu hagravenh khắp thiecircn hạ
Phật Giaacuteo Bigravenh An do Tối Trừng vagrave Khocircng Hải khai
saacuteng ntildeatilde trở necircn cagraveng luacutec cagraveng hưng thạnh rực rỡ nhờ sự
tiacuten phụng vagrave bảo hộ của caacutec vị Thiecircn Hoagraveng trong những
ntildeời về sau nầy Caacutec ntildeệ tử của Tối Trừng từ Nghĩa Chơn
(義眞 Gishin)28 Quang ethịnh (光定 Kōjō)29 Viecircn Nhacircn
(圓仁 Ennin)30 trở xuống cho ntildeến ntildeời chaacuteu như Viecircn
Tracircn (圓珍 Enchin)31 Lương Nguyecircn (良源 Ryōgen)32
Tầm Thiền (尋禪 Jinzen)33 Trung Tầm (忠尋 Chūjin)34
vv vagrave những ntildeệ tử của Khocircng Hải từ Thật Huệ (實惠
Jitsue)35 Chơn Nhatilde (眞雅 Shinga)36 trở xuống cho ntildeến
ntildeời chaacuteu như Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin)37 Iacutech Tiacuten
(益信 Yakushin)38 Thaacutenh Bảo (聖寳 Shōbō)39 Khoan
Triecircu (寛朝 Kanchō)40 Nhacircn Hải (仁海 Ningai)41 vv
caacutec cagravenh laacute nẩy nở sum secirc họ ntildeều hagravenh phaacutep trấn hộ
quốc gia dựa trecircn biacute phaacutep của Chơn Ngocircn khởi ntildeầu ntildeược
tiến hagravenh trong cung nội rồi lan rộng ra ở caacutec ngocirci chugravea
lớn magrave khocircng hề dứt tuyệt
ldquoVương phaacutep vagrave Phật phaacuteprdquo của Vinh Tacircy
Khaacutec với Phật Giaacuteo Nại Lương vagrave Bigravenh An về
phương phaacutep Phật Giaacuteo Liecircm Thương hưng long dựa
trecircn bối cảnh của tư tưởng gọi lagrave ethại Thừa Tương Ưng
ethịa (大乘相應地) ntildeatilde nỗ lực thagravenh ntildeạt mục ntildeiacutech trấn hộ
quốc gia của migravenh Noacutei chung vigrave thời ntildeại ntildeổi thay cho
necircn hư thế của tầng lớp quyacute tộc xưa nay phải nhường
bước trước thật lực của tầng lớp votilde sĩ nocircng thocircn vigrave thế
57
Phật Giaacuteo cũng phải chuyển hướng từ pheacutep cầu ntildeảo của
Chơn Ngocircn bấy lacircu sang Phật Giaacuteo của trấn hộ quốc gia
mang tiacutenh quyacute tộc Cho necircn Thiền ntildeịnh phải nương theo
thật tiễn của giới luật hay nương theo Phật lực hoặc tiacuten
ngưỡng của phaacutep lực lagrave những vấn ntildeề magrave một Phật Giaacuteo
trấn hộ quốc gia của thời ntildeại phải ntildeối ntildeầu dựa trecircn cơ sở
của hagravenh vagrave tiacuten của sự tự giaacutec từ dacircn chuacuteng
Vinh Tacircy (榮西 Eisai) vị tổ sư khai saacuteng Lacircm Tế
Tocircng nước ta ntildeatilde viết riecircng một chương Trấn Hộ Quốc
Gia Mocircn (鎭護國家門) trong bộ Hưng Thiền Hộ Quốc
Luận (興禪護國論 Gōzengokokuron)42 của migravenh Ocircng
dạy rằng
ldquoNhư trong Nhacircn Vương Kinh coacute ntildeoạn văn rằng Phật
vagrave Baacutet Nhatilde coacute trong caacutec vị Tiểu Quốc Vương của ntildeời
hiện tại vagrave vị lai ấy chiacutenh lagrave biacute bảo hộ quốc Baacutet Nhatilde
ấy chiacutenh lagrave Thiền Tocircng nghĩa lagrave nếu trong nước coacute
người trigrave giới tắc chư Thiecircn sẽ thủ hộ nước ntildeoacute vv
Trong tờ biểu của Triacute Chứng ethại Sư43 coacute ghi rằng
ngagravey Từ Giaacutec ethại Sư44 ntildeang cograven ở becircn nhagrave ethường ntildeatilde
phaacutet nguyện rằng Ta ntildeatilde vượt qua soacuteng biển xanh xa
xocirci magrave ntildeến ntildeacircy cầu bạch phaacutep giaacute như ntildeược trở về
bản triều thigrave ta sẽ kiến lập Thiền Viện vậy yacute người
cũng chỉ chuyecircn ntildeể hộ trigrave quốc gia nhằm vigrave lợi iacutech
cho chuacuteng sanh vv Kẻ ngu nầy nếu muốn hoằng
truyền thigrave phải theo hạnh của caacutec bậc Thaacutenh magrave lập
necircn Trấn Hộ Quốc Gia Mocircn nầy vậyrdquo
Tư tưởng hưng Thiền của Vinh Tacircy lagrave chủ trương với
yacute nghĩa ldquohộ trigrave quốc gia lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sanhrdquo
Giới votilde sĩ thời Liecircm Thương lại thiacutech giaacuteo phong mang
tiacutenh thực chất với sự giản dị của Thiền cograven ở Trung
58
Quốc thigrave do vigrave gặp phải luacutec giao thời giữa hai triều Tống
vagrave Nguyecircn necircn cũng coacute một số caacutec vị Thiền tăng ntildeatilde chạy
trốn sang nước ta Cho necircn Tướng Quacircn Bắc ethiều Thời
Lại (北條時賴 Hōjō Tokiyori)45 khi lecircn chấp quyền ntildeatilde
từng ntildeến tham Thiền với Lan Khecirc ethạo Long (蘭溪道隆
Ranke Dōryū)46 vagrave Ngột Am Phổ Ninh (兀庵普寧
Gotsuan Funei)47 cograven Thời Tocircng (時宗 Tokimune)48 thigrave
theo hầu ethạo Long ethại Hưu Chaacutenh Niệm (大休正念
Daikyū Shōnen)49 vagrave Phật Quang Tổ Nguyecircn (佛光祖元
Bukkō Sogen)50 nhờ ntildeoacute magrave coacute thể phaacute giải ntildeược quốc
nạn khi ntildeại quacircn Mocircng Cổ tiến cocircng vagraveo
Giống như caacutec votilde sĩ thời Liecircm Thương tham cứu
Thiền mocircn ở kinh ntildeocirc Thiền cũng dần dần ntildeược thực
hagravenh rộng ratildei Trường hợp Quy Sơn Thiecircn Hoagraveng
(龜山天皇 Kameyama Tennō)51 thigrave tự tay migravenh viết 37
laacute thư ntildeịch quốc hagraveng phục trecircn giấy magraveu xanh biếc mạ
vagraveng ntildeem nạp vagraveo Cử Khi Cung (筥崎宮) ntildeể cầu nguyện
cho quacircn Mocircng Cổ hagraveng phục Becircn cạnh ntildeoacute trong tờ
Văn Sắc Nguyện (勅願文) kiến lập Nam Thiền Tự
(南禪寺 Nanzen-ji)52 nhagrave vua coacute ghi rằng
ldquoCon chaacuteu ta phải biết caacutech suy nghĩ của ta nếu như
chugravea nầy phồn vinh thigrave biecircn cương matildei bền lacircu laacute
ngọc luocircn tươi tốt cograven nếu khocircng hiểu ntildeược caacutech suy
nghĩ của ta thigrave trở lại theo goacutet phế vong rdquo
Noacutei toacutem lại ntildeiều nầy coacute yacute nghĩa rằng thật tiễn của
chaacutenh phaacutep lagrave ntildeặt trecircn nền tảng sự phồn vinh của quốc
gia vagrave Hoagraveng thất Lại nữa Hoa Viecircn Thiecircn Hoagraveng
(花園天皇 Hanazono Tennō)53 cũng coacute ban sắc chỉ kiến
lập ethại ethức Tự (大德寺 Daitoku-ji)54 cũng như Diệu
Tacircm Tự (妙心寺 Myōshin-ji)55 vagrave trong nhật kyacute ngagravey 26
59
thaacuteng 6 năm 1323 (năm thứ 3 niecircn hiệu Nguyecircn Hanh
[元亨]) nhagrave vua coacute ghi rằng
ldquoPhagravem ntildeối với thiện căn thigrave chớ lagravem cho nhacircn dacircn lo
nghĩ ntildeacircy chiacutenh lagrave việc lagravem tối thượng ntildeạo lyacute của
Phật Giaacuteo thigrave chớ necircn tigravem cầu becircn ngoagravei trị quốc
dưỡng dacircn ấy chiacutenh sự saacutem hối của người cư sĩ tại
gia nếu khocircng như vậy liệu coacute thể lagravem Phật sự ntildeược
chăng rdquo
ldquoNgoagravei pheacutep vua magrave riecircng lagravem Phật sự ấy chiacutenh lagrave
thoacutei xấu của thời cận ntildeại nầy Với ta ntildeacircy trong khi
khocircng tigravem cầu Phật phaacutep ngoagravei tacircm từ gốc thigrave dứt
khoaacutet khocircng necircn chờ kinh như yacuterdquo
ldquoNếu cho lagrave Phật phaacutep ngoagravei tacircm magrave khocircng tu hagravenh
thigrave liệu ntildeến luacutec nagraveo Phật taacutenh mới hiển hiện ntildeacircy
Khocircng mecirc mờ với phải traacutei phiacutea trước coacute vậy mới
chẳng thiecircn chấp becircn nagraveo như trong Phaacutep Hoa coacute
noacutei trị thế ngữ ngocircn giai thuận Phật phaacutep caacutec bậc
vương giả phải necircn hiểu yacute nầyrdquo
Như vậy mối quan hệ giữa pheacutep ntildeời vagrave Phật ntildeạo coacute yacute
nghĩa vẹn toagraven
Tiacuten ngưỡng Tịnh ethộ vagrave hiện thế
Tiacuten ngưỡng về vatildeng sanh Tịnh ethộ ở nước ta ntildeatilde sớm
xuất hiện trong cung nội từ thời ntildeại Nại Lương ethoacute chiacutenh
lagrave tratildei qua 40 năm của thời Bigravenh An rồi thocircng qua vị
Quan Bạch (關白 Kampaku)56 lagrave ethằng Nguyecircn Kiecircm
Thật (藤原兼實 Fujiwara Kanezane)57 phaacutep mocircn Niệm
Phật của Phaacutep Nhiecircn Thượng Nhacircn (法然上人 Hōnen
60
Shōnin) ntildeược truyền baacute rộng ratildei ntildeến trong cung nội vagrave
caacutec vị nữ quan Chiacutenh vigrave lẽ ntildeoacute Phaacutep Nhiecircn ntildeatilde dạy rằng
ldquoNgười thacircm tiacuten vagraveo bản nguyện của Di ethagrave niệm
Phật cầu vatildeng sanh thigrave trước tiecircn ntildeức Di ethagrave Phật rồi
ntildeến mười phương chư Phật Bồ Taacutet Quan Acircm Thế
Chiacute cũng như vocirc số Bồ Taacutet sẽ nhiễu quanh vagrave thường
ở becircn người nầy như boacuteng với higravenh khocircng kể ngagravey
ntildeecircm khi ntildei ntildeứng nằm ngồi vagrave xua tan ntildei caacutec aacutec quỷ
aacutec thần magrave thường gacircy ra những natildeo hại tai ương
hiện ntildeời vị ấy khocircng lo acircu vigrave những tai họa vagrave sống an
ổn ntildeến khi mạng chung thigrave sẽ ntildeược tiếp rước về thế
giới Cực Lạcrdquo
ldquoLại nữa trong pheacutep bảy nạn tiecircu diệt của Truyền
Phaacutep ethại Sư cũng coacute thấy thực hagravenh niệm Phật nếu
vậy thigrave trong tư lương nguyện cầu của chư vị quacircn
vương thigrave niệm Phật lagrave việc lagravem cao quyacute lắm thay
Phagravem với hạnh nguyện ủng hộ của mười phương chư
Phật vagrave chư Thiecircn trong ba cotildei việc lagravem của quyacute vị
quacircn vương cho ntildeời nầy vagrave mai sau thigrave khocircng gigrave hơn
lagrave niệm Phậtrdquo
Với mục ntildeiacutech nhằm khuyecircn dạy niệm Phật vigrave phước
lạc của hai ntildeời hiện tại vagrave tương lai Như vậy Phật Giaacuteo
trấn hộ quốc gia dựa trecircn việc ntildeọc tụng caacutec kinh ntildeiển hộ
quốc vagrave thực hagravenh chơn ngocircn biacute phaacutep ntildeatilde chuyển ntildeổi
thagravenh Phật Giaacuteo nhằm mục ntildeiacutech giải thoaacutet vĩnh viễn caacutec
phiền natildeo tiềm ẩn trong tacircm tư của hết thảy quốc dacircn
nam nữ giagraveu nghegraveo
Phật Giaacuteo lập chaacutenh quốc gia
61
Lại nữa Nhật Liecircn cũng coacute lập ba ntildeiều thệ nguyện lớn
lagrave ldquotrở thagravenh cột trụ của Nhật Bản ta trở thagravenh con mắt
của Nhật Bản ta trở thagravenh con thuyền lớn của Nhật Bản
tardquo vagrave tuyecircn bố rằng
ldquoPhải lập ở nước nầy ntildeức Bổn Tocircn của một cotildei Diecircm
Phugrave ethề58 số một trong khi ở nước Nguyệt Thị59 vagrave
Chấn ethaacuten60 hiện tại vẫn chưa coacute ntildeức Bổn Tocircn nầyrdquo
ldquoNước Nhật Bản magrave coacute hay khocircng ntildeều tugravey thuộc vagraveo
Nhật Liecircn nầy Linh Sơn xưa nay ấy chiacutenh Ta Bagrave61 thế
giới trong ấy cũng coacute Nhật Bảnrdquo
ldquoNước Nhật Bản ta ưu việt hơn nước Nguyệt Thị vagrave
nhagrave Haacuten trong một cotildei Diecircm Phugrave ethề nầy vagrave cograven hơn
hẳn cả taacutem vạn nước khaacutec nữa Phật phaacutep tất phải
phaacutet xuất từ vugraveng ethocircng ethộ Nhật Bản nầyrdquo
Rồi chiacutenh ocircng ntildeatilde tận lực thuyết giảng về Phật phaacutep
gọi lagrave kết hợp với Phật vagrave vua lập cước trecircn quốc ntildeộ
Nhật Bản chuacuteng ta vagrave tuyecircn xướng về Phật Giaacuteo của
trấn hộ quốc gia cũng như lập chaacutenh an quốc
Phật Giaacuteo hộ trigrave quốc gia vagrave quốc dacircn
Traacutei ngược với ntildeiều nầy ethạo Nguyecircn của Tagraveo ethộng
Tocircng ntildeatilde tigravem caacutech laacutenh xa khỏi quyền thế quốc gia vagrave cực
lực thực hagravenh Phật Giaacuteo xuất gia dựa trecircn cơ sở ngộ ntildeạo
của mỗi người ethacircy chiacutenh lagrave Phật Giaacuteo mới mẻ ra ntildeời từ
sự phecirc phaacuten nghiecircm khắc ntildeối với Phật Giaacuteo của trấn hộ
quốc gia mang tiacutenh cầu ntildeảo vagrave Phật Giaacuteo ntildeọa tục chỉ
chuyecircn cạnh tranh về danh lợi vagrave sự linh nghiệm magrave thocirci
62
Những vị tăng chỉ chuyecircn ldquotigravem cầu danh lợi vagrave mong mỏi
ntildeược acircn thưởng của triều ntildeigravenhrdquo thigrave nhiều cograven những vị
ldquotăng coacute ntildeạo tacircmrdquo thigrave rất hiếm hoi Họ chỉ chuyecircn ntildeối
luận với ldquocaacutei hay dở của giaacuteo phaacuteprdquo hay chỉ coacute niệm
Phật lớn tiếng bằng miệng vagrave tụng kinh thật vocirc iacutech giống
như ldquocon nhaacutei ngoagravei ntildeồng ruộng mugravea xuacircn kecircu inh ỏi
ntildeecircm ngagraveyrdquo magrave giới Phật Giaacuteo ntildeương thời ntildeang thực hagravenh
Từ ntildeoacute coacute khi họ tự kheacutep migravenh cho nước ta lagrave ldquonước nhỏ
biecircn ntildeịardquo cograven Trung Quốc lagrave ldquonước ethại Tốngrdquo Thế
nhưng chơn yacute lagrave tất cả chuacuteng sanh ntildeều thagravenh Phật cograven
việc tạo tượng dựng thaacutep ntildeọc tụng cheacutep kinh hết thảy
những việc lagravem mang tiacutenh cầu ntildeảo thigrave thật ra vẫn cograven xa
vời với duyecircn thagravenh Phật Phật phaacutep lagrave Phật phaacutep ntildeể vigrave
Phật phaacutep lagrave ntildeể nhằm hiển dương caacutei giaacute trị chacircn thật
của noacute
Noacutei toacutem lại vấn ntildeề sanh tử lagrave vấn ntildeề ntildeại sự ntildeược necircu
ra với tất cả chacircn diện mục của noacute vagrave ntildeacircy chiacutenh lagrave ntildeiểm
cọng thocircng giữa trường hợp của Phaacutep Nhiecircn vagrave Thacircn
Loan Từ ntildeoacute higravenh thức biểu hiện nội dung của trấn hộ
quốc gia nếu nhigraven becircn ngoagravei thigrave như ẩn tagraveng boacuteng daacuteng
nhưng thật ra lagrave khai hiển caacutei Phật taacutenh của caacute taacutenh vốn
ntildeầy ntildeủ vagrave tin tưởng rằng việc nuocirci dưỡng caacutec vị tăng
chơn thật cho trọn vẹn cũng nhằm baacuteo ntildeaacutep bốn ơn nặng
magrave thocirci Việc Phaacutep Nhiecircn hay Thacircn Loan ntildeatilde tắm gội
trong sự cứu rỗi của bản nguyện vagrave sống trọn ntildeời niệm
Phật lagrave một thiacute dụ ntildeiển higravenh trong việc baacuteo ntildeaacutep thacircm acircn
của Hoagraveng gia với tư caacutech lagrave một người dacircn ntildeang dấn
thacircn trecircn con ntildeường lớn chacircn thật Caacutec vị nầy mặc dầu
becircn ngoagravei như khocircng thể hiện tinh thần trấn hộ quốc gia
nhưng trecircn thực tế thigrave lại khaacutec họ ntildeatilde kiến lập một Phật
Giaacuteo hộ trigrave quốc gia cũng như quốc dacircn với yacute nghĩa ntildeuacuteng
ntildeắn của noacute
63
Phật Giaacuteo của quốc dacircn Nhật Bản
ethến thời Minh Trị Duy Tacircn mối quan hệ thacircn thiết
trong quaacute khứ giữa quốc gia vagrave Phật Giaacuteo magrave tratildei qua
một ngagraven mấy trăm năm ntildeatilde trở necircn bị phacircn ly dần dần về
mặt chiacutenh trị Rồi thigrave cọng thecircm do ảnh hưởng của nền
văn hoacutea mới mẻ ngoại lai của Acircu Mỹ di nhập vagraveo Phật
Giaacuteo ntildeatilde khocircng cograven giữ ntildeược mối quan hệ với quốc gia
cũng như quốc dacircn giống như ngagravey xưa
Tuy nhiecircn theo như chiếu chỉ của Suy Cổ Thiecircn
Hoagraveng (推古天皇 Suiko Tennō) thigrave Phật Giaacuteo của nước
ta kể từ khi ntildeược nhiếp thọ ntildeatilde tratildei qua 1350 năm chiacutenh
trong khoảng thời gian ấy Phật Giaacuteo ntildeatilde ntildeược tocircn sugraveng
như lagrave Phật Giaacuteo thường xuyecircn hộ trigrave quốc gia Dưới thời
ntildeại Phi ethiểu hay dưới thời ntildeại Nại Lương hoặc dưới
thời ntildeại magrave sau khi Hoagraven Votilde Thiecircn Hoagraveng (桓武天皇
Kammu Tennō) dời ntildeocirc về Bigravenh An hoặc dưới thời ntildeại
Viện Chiacutenh (院政 Insei)62 thi hagravenh chiacutenh trị ở caacutec Viện
hoặc ntildeến thời ntildeại Liecircm Thương cũng như Thất ethinh
(室町 Muromachi)63 magrave caacutec votilde sĩ thay thế nắm chiacutenh
quyền hay cuối cugraveng từ thời ntildeại Giang Hộ (江戸 Edo)64
cho ntildeến hiện ntildeại như ngagravey nay tuy rằng Phật Giaacuteo cũng
coacute vagravei sự khaacutec nhau giữa những nghi thức ntildeể ntildeối ứng với
mỗi thời ntildeại nhưng vẫn khocircng ngoagravei mục ntildeiacutech lagrave thường
nguyện cầu cho Hoagraveng thất ntildeược an khang phồn vinh vagrave
cho quốc dacircn ntildeược thecircm nhiều khaacutenh phước Như vậy ta
coacute thể khẳng ntildeịnh rằng trecircn lập trường mang tiacutenh thật
tiễn nhằm nỗ lực ủng hộ quốc gia thigrave thủy chung Phật
Giaacuteo vẫn khocircng coacute gigrave thay ntildeổi
Noacutei toacutem lại chiacutenh vigrave lịch ntildeại caacutec vị Thiecircn Hoagraveng
nhiếp thọ Phật Giaacuteo ntildeatilde nghĩ ntildeến việc ủng hộ quốc gia vagrave
64
quốc dacircn necircn chư vị tổ khai sơn vagrave saacuteng lập ra caacutec tocircng
phaacutei của Phật Giaacuteo Nhật Bản ntildeatilde ntildeương nhiecircn khocircng bao
giờ quecircn ntildeược thacircm acircn của Hoagraveng thất vagrave quốc gia Họ
ntildeatilde saacuteng lập necircn Phật Giaacuteo Nhật Bản với tư caacutech lagrave một
người dacircn của ntildeất nước ntildeể rồi từ ntildeoacute truyền ntildeạo một caacutech
rộng ratildei trong quần chuacuteng nhacircn dacircn với niềm tin xaacutec thực
của chiacutenh họ Khởi ntildeầu với Tối Trừng Khocircng Hải Phaacutep
Nhiecircn Vinh Tacircy Thacircn Loan ethạo Nguyecircn Nhật Liecircn
Triacute Chơn vagrave caacutec vị cao tổ khaacutec ntildeại ntildea số những vị cao
tăng của nước ta ntildeatilde lấy việc trấn hộ quốc gia mang tiacutenh
tinh thần lagravem yếu chỉ vagrave nỗ lực giaacuteo hoacutea quốc dacircn với
lập trường của mỗi người
Chiacutenh vigrave lẽ ntildeoacute Phật Giaacuteo Nhật Bản chuacuteng ta trecircn từ
buổi ban sơ nhiếp thọ Phật Giaacuteo dưới cho ntildeến thời ntildeại
kinh qua 1400 năm vẫn thường lấy việc trấn hộ quốc gia
lagravem dấu ấn tuyecircn truyền lấy sự an thaacutei của quốc gia vagrave
hạnh phuacutec của quốc dacircn lagravem yếu chỉ hoằng truyền theo
tocircng chỉ của mỗi tocircng phaacutei Hoặc giảng kinh hộ quốc
hay lagravem cho phaacutet triển luật hộ quốc hoặc lagravem cho hưng
thạnh Thiền hộ quốc hay chaacutenh phaacutep hộ quốc vv chỗ
nhắm mục ntildeiacutech của chuacuteng tuy khaacutec nhau tugravey theo thời
gian hay nhacircn vật rồi thigrave hoặc lagravem chugravea dựng thaacutep hay
niệm tụng cầu ntildeảo cho ntildeến xưng danh xướng ntildeề vv
chỗ sở dụng của chuacuteng cho dầu khocircng giống nhau tugravey
theo tocircng phaacutei hay thời cơ nhưng tinh thần căn bản
chung nhất vẫn nhằm thủ hộ nước ta dạy dỗ cho nhacircn
dacircn ta vagrave phaacutet triển hướng thượng vẫn khocircng hề thay
ntildeổi
Lập cước trecircn tiacutenh vĩnh viễn của thời gian quaacuten saacutet
thacircm sacircu thế giới cugraveng con người từ lập trường tuyệt ntildeối
magrave tư duy về sự hiện hữu của quốc gia Nhật Bản ta coacute
thể khẳng ntildeịnh rằng chiacutenh Phật Giaacuteo ntildeatilde ban phaacutet cho
65
quốc dacircn ta một moacuten quagrave vocirc giaacute Chư vị tổ sư của caacutec
tocircng phaacutei Phật Giaacuteo Nhật Bản theo mỗi thời ntildeại ntildeều ntildeược
ban tặng cho danh hiệu ethại Sư hay Quốc Sư ntildeược sugraveng
ngưỡng như lagrave bậc mocirc phạm muocircn ntildeời của quốc dacircn vagrave
chiacutenh họ cũng ntildeatilde viết necircn cacircu chuyện về mối quan hệ
thacircm sacircu giữa Phật Giaacuteo vagrave quốc gia
Chuacute thiacutech 1 Ma Ha Ca Diếp (s Mahākāśyapa p
Mahākassapa 摩訶迦葉) acircm dịch lagrave Ma Ha Ca
Diếp Ba (摩訶迦葉波) yacute dịch lagrave ethại Ẩm Quang
(大飲光) ethại Ca Diếp (大迦葉) Ca Diếp
(迦葉) Ẩm Quang Tocircn Giả (飲光尊者) Ca Diếp lagrave họ của Bagrave La Mocircn vagrave những người thuộc dograveng họ Ca Diếp nầy ntildeatilde xuất gia lagravem ntildeệ tử Phật rất ntildeocircng ethể phacircn biệt với ba anh em Ca Diếp (Ưu Lacircu Tần Loa Na ethề vagrave Giagrave Da Ca
Diếp) ethồng Ca Diếp (童迦葉 tức ethồng Nữ Ca Diếp) người ta gọi ocircng lagrave Ma Ha Ca Diếp Ocircng lagrave một trong 10 vị ntildeệ tử lớn của ntildeức Phật chuyecircn tu hạnh ntildeầu ntildeagrave rất nghiecircm khắc necircn ntildeược gọi lagrave ethầu ethagrave ethệ Nhất Ocircng xuất thacircn dograveng dotildei Bagrave la mocircn ở nước Ma Kiệt ethagrave (s p Magadha
摩掲陀) tecircn lagrave Tất Ba La (p Pippali 畢波羅) Tương truyền rằng cha mẹ ocircng cầu nguyện thần cacircy Tất Ba La vagrave hạ sanh ra ocircng Mặc dầu ocircng lagrave con của một nhagrave ntildeại phuacute ntildeương thời nhưng ngay từ thưở nhỏ ocircng ntildeatilde chaacuten gheacutet cuộc ntildeời bỏ ntildei xuất gia gặp luacutec Phật ra ntildeời quy y theo Phật Giaacuteo vagrave trở thagravenh ntildeệ tử của Phật thường mang aacuteo thocirc sơ Với higravenh thức becircn ngoagravei coacute vẻ nghegraveo tuacuteng như vậy ocircng ntildeatilde từng bị chuacuteng tỷ kheo khinh miệt nhưng ntildeức Thế Tocircn thigrave lại nhường nửa togravea cho Ca Diếp ngồi vagrave taacuten dương sự vĩ ntildeại của ocircng Theo truyền thuyết của Thiền Tocircng khi
66
ntildeức Thế Tocircn thuyết phaacutep cho ntildeại chuacuteng trecircn Linh Thứu Sơn (s Gṛdhrakūṭa p Gijjhakūṭa
靈鷲山) ngagravei ntildeưa cagravenh hoa Kim Bagrave La ra trước mặt ntildeại chuacuteng nhưng chẳng ai hiểu ntildeược yacute nghĩa ấy chỉ coacute một migravenh Ca Diếp latildenh hội ntildeược necircn mĩm cười ethức Phật begraven truyền trao chaacutenh phaacutep nhatilden tạng diệu tacircm của Niết Bagraven cho Ca Diếp vagrave từ ntildeoacute ocircng ntildeược xem như lagrave vị tổ phuacute phaacutep thứ nhất của Tacircy Thiecircn (Ấn ethộ) ethiều nầy thường
ntildeược gọi lagrave Niecircm Hoa Vi Tiếu (拈華微笑)
Niecircm Hoa Thuấn Mục (拈華瞬目) Phaacute Nhan Vi
Tiếu (破顔微笑) Thế Tocircn Niecircm Hoa
(世尊拈華) Ca Diếp Vi Tiếu (迦葉微笑) vv Khi ntildeức Phật nhập diệt ocircng lagrave vị trưởng latildeo số một trong số ntildeệ tử của ngagravei necircn ocircng tiến hagravenh lễ tragrave tỳ di thacircn của Phật Khi tang lễ xong ocircng tập trung 500 vị ntildeệ tử A La Haacuten lại tiến hagravenh cuộc kết tập kinh ntildeiển lần ntildeầu tiecircn tại Thagravenh Vương
Xaacute (s Rājagṛha p Rājagaha 王舍城) Sau ntildeoacute ocircng truyền phaacutep lại cho A Nan (s p Ānanda
阿難) tự migravenh lui về ẩn cư tại Kecirc Tuacutec Sơn
(雞足山) nhập ntildeịnh chờ ntildeến khi Di Lặc ra ntildeời vagrave tương truyền matildei cho ntildeến nay ocircng vẫn chưa nhập diệt
2 Xaacute Lợi Phất (s Śāriputra p Sāriputta
舍利弗) acircm dịch lagrave Xaacute Lợi Phất etha La
(舍利弗多羅) Xaacute Lợi Phất La (舍利弗羅) Xaacute
Lợi Phất etha (舍利弗多) Xaacute Lợi Viết (舍利曰)
yacute dịch lagrave Thu Lộ Tử (鶖鷺子秋露子) gọi tắt
lagrave Thu Tử (鶖子) hay cograven gọi lagrave Xaacute Lợi Tử một trong mười vị ntildeại ntildeệ tử của ntildeức Phật ntildeược gọi lagrave triacute tuệ ntildeệ nhất cugraveng với vị thần thocircng ntildeệ nhất Mục Kiền Liecircn cả hai ntildeược xem như lagrave song ntildeệ
67
tử của ntildeức Phật Ngagravei sanh ra trong một gia ntildeigravenh thuộc dograveng họ Bagrave La Mocircn xứ Ma Kiệt ethagrave (s p
Magadha 摩掲陀) cha lagrave ethể Sa (s Tisya
底沙) mẹ lagrave Xaacute Lợi (s Śāri 舍利) ngagravei rất thocircng minh vagrave nổi tiếng Từ tecircn của mẹ ngagravei coacute tecircn lagrave Xaacute Lợi Tử Luacutec nhỏ ngagravei lấy theo tecircn cha
lagrave Ưu Ba ethể Sa (s Upatiṣya 優波底沙) Ngay từ hồi cograven nhỏ ngagravei ntildeatilde sớm thocircng hiểu caacutec học vấn của Bagrave La Mocircn nhưng vẫn khocircng thấy hagravei lograveng necircn cugraveng với người bạn Mục Kiền Liecircn theo lagravem ntildeệ tử của một lục sư ngoại ntildeạo vagrave trong số 1000 người ntildeệ tử ấy Ngagravei trở thagravenh ntildeệ tử giỏi nhất Thỉnh thoảng ngagravei coacute tiếp xuacutec với Matilde
Thắng (馬勝) cho necircn ngagravei ntildeatilde bỏ vị thầy ngoại ntildeạo nagravey ntildei rồi cugraveng với Mục Kiền Liecircn (s Mahāmaudgalyāyana p Mahāmoggallāna
目犍連) qui y theo Phật Giaacuteo Cuối cugraveng ngagravei ntildeược khai ngộ coacute ntildeược sự tin tưởng vagrave tocircn kiacutenh rất lớn trong giaacuteo ntildeoagraven của ntildeức Phật vagrave ngagravei cũng ntildeược xem như lagrave người kế thừa cho ntildeức Phật nhưng Ngagravei ntildeatilde nhập diệt trước thầy của migravenh
3 A Nan (s p Ānanda 阿難) từ gọi tắt của acircm
dịch A Nan ethagrave (阿難陀) yacute dịch lagrave Khaacutenh Hỷ
(慶喜) Vocirc Nhiễm (無染) con trai của vương tộc
Sĩ Cam Lộ Phạn (s Amṛtodana 士甘露飯 cograven
gọi lagrave Bạch Phạn Vương [白飯王]) thuộc dograveng
họ Thiacutech Ca (s Śākya p Sakya 釋迦) anh em
với ethề Bagrave ethạt etha (s p Devadatta 提婆達多) Sau khi thagravenh ntildeạo lần ntildeầu tiecircn ntildeức thế tocircn trở về thagravenh Ca Tỳ La Vệ (s Kapilavastu p
Kapilavatthu 迦毘羅衛) khi Ngagravei truacute tại Vườn Xoagravei (s Āmrapāli-vana p Ambapāli-vana
68
菴婆波梨園 tức Am Bagrave Ba Lợi Viecircn) Tocircn giả A Nan ntildeatilde cugraveng với caacutec vương tử thuộc dograveng họ Thiacutech Ca vagrave người thợ hớt toacutec Ưu Ba Ly (s p
Upāli 優波離) xin xuất gia theo Phật Từ ntildeoacute trở ntildei Tocircn giả thường hầu hạ becircn ntildeức Thiacutech Tocircn phần nhiều nghe ntildeược những lời dạy của Ngagravei necircn ntildeược xưng tụng lagrave etha Văn ethệ Nhất
(多聞第一 nghe nhiều số một) Khi dưỡng mẫu của Phật lagrave bagrave Ma Ha Ba Xagrave Ba ethề (s Mahāprajāpatī Gautamī s Mahāpajāpatī
Gotamī 摩訶波闍波提) cầu xin xuất gia nhưng khocircng ntildeược pheacutep chiacutenh Tocircn giả ntildeatilde ntildeiacutech thacircn xin Phật vagrave sau khi ntildeược pheacutep thigrave Tocircn giả lagrave người ntildeatilde tận lực saacuteng lập giaacuteo ntildeoagraven Tỳ Kheo Ni ntildeầu tiecircn Vagraveo thaacuteng thứ 2 sau khi Phật diệt ntildeộ khi cuộc kết tập lần ntildeầu tiecircn ntildeược tiến hagravenh tại Hang
Thất Diệp (s Sapta-parṇa-guhā 七葉窟) ngoagravei
Thagravenh Vương Xaacute (s Rājagṛha p Rājagaha
王舍城) Tocircn giả ntildeatilde cugraveng tham dự với 499 vị ntildeệ tử của ntildeức Phật chứng quả A La Haacuten Khi ntildeức Phật diệt ntildeộ tương lai của giaacuteo ntildeoagraven ntildeược phoacute thaacutec lại cho Ma Ha Ca Diếp (s Mahākāśyapa p
Mahākassapa 摩訶迦葉) cho necircn A Nan ntildeược Ca Diếp truyền trao giaacuteo phaacutep cho vagrave trở thagravenh vị tổ thứ 2 của Thiền Tocircng Tacircy Thiecircn Theo caacutec tagravei liệu như Cứu Bạt Diệm Khẩu Ngạ Quỷ ethagrave La
Ni Kinh (救拔焰口餓鬼陀羅尼經 Taishō 1313) Cứu Diện Nhiecircn Ngạ Quỷ ethagrave La Ni Thần
Chuacute Kinh (救面燃餓鬼陀羅尼神呪經 Taishō 1314) Du Giagrave Tập Yếu Cứu A Nan ethagrave La Ni Diệm Khẩu Nghi Quỹ Kinh
(瑜伽集要救阿難陀羅尼焰口儀軌經 Taishō 1318) Du Giagrave Tập Yếu Diệm Khẩu Thiacute Thực Khởi Giaacuteo A Nan ethagrave Duyecircn Do
69
(瑜伽集要焰口施食起教阿難陀縁由 Taishō 1319) coacute dẫn về nguồn gốc cuacuteng thiacute thực ngạ quỷ acircm linh cocirc hồn Cacircu chuyện kể rằng coacute một ntildeecircm nọ trong khi ntildeang hagravenh Thiền ntildeịnh quaacuten chiếu những lời dạy của ethức Phật vagraveo canh ba tocircn giả A Nan chợt nhigraven thấy một con quỷ ntildeoacutei thật hung tợn tecircn lagrave Diệm Khẩu (s Ulkā-mukha
焰口) coacute thacircn higravenh gầy ốm miệng rực chaacutey lửa vagrave cổ họng của noacute nhỏ như cacircy kim Con quỷ ấy ntildeến trước mặt tocircn giả thưa rằng ba ngagravey sau mạng của tocircn giả sẽ hết vagrave sanh vagraveo thế giới ngạ quỷ (ma ntildeoacutei) Nghe vậy tocircn giả A Nan vocirc cugraveng ngạc nhiecircn vagrave lấy lagravem sợ hatildei begraven hỏi con quỷ kia xem coacute caacutech nagraveo thoaacutet khỏi tai họa ấy khocircng Con quỷ trả lởi rằng ldquoVagraveo saacuteng ngagravey mai nếu tocircn giả coacute thể cuacuteng dường thức ăn vagrave nước uống cho trăm ngagraven ức chuacuteng ngạ quỷ nhiều như caacutet socircng Hằng cho vocirc số ntildeạo sĩ Bagrave La Mocircn cho chư thiecircn vagrave caacutec vị thần cai quản việc lagravem của con người cho quaacute cố caacutec vong linh dugraveng caacutei hộc
của nước Ma Kiệt ethagrave (s p Magadha 摩掲陀) ntildeể cuacuteng dường cho họ 49 hộc thức ăn vagrave nước uống vagrave vigrave họ magrave cuacuteng dường cho Tam Bảo như vậy tocircn giả sẽ ntildeược tăng thecircm tuổi thọ cugraveng luacutec ntildeoacute sẽ lagravem cho chuacuteng tocirci thoaacutet khỏi cảnh khổ ntildeau của ngạ quỹ vagrave sanh lecircn cotildei trờirdquo Trecircn cơ sở của nguồn gốc nầy nghi lễ cuacuteng thiacute thực cho acircm linh cocirc hồn ngạ quỷ ra ntildeời cho ntildeến ngagravey nay
4 Mục Kiền Liecircn (s Mahāmaudgalyāyana p
Mahāmoggallāna 目犍連) gọi tắt lagrave Mục Liecircn
(目連) một trong 10 vị ntildeại ntildeệ tử của ntildeức Phật sinh ra trong một gia ntildeigravenh Bagrave La Mocircn ở ngoại Thagravenh Vương Xaacute (s Rājagṛha p Rājagaha
王舍城) thuộc nước Ma Kiệt ethagrave (s p Magadha
摩掲陀) Ocircng rất thacircm giao với Xaacute Lợi Phất (s
Śāriputra p Sāriputta 舍利弗) người con của
70
dograveng họ Bagrave La Mocircn ở lagraveng becircn cạnh Ban ntildeầu cả hai ntildeều theo lagravem ntildeệ tử của một trong 6 vị thầy
ngoại ntildeạo lagrave San Xagrave Dạ (s Santildejaya 刪闍夜) nhưng sau ntildeoacute nhacircn nghe ntildeược lời thuyết phaacutep của ntildeức Phật ở Thagravenh Vương Xaacute họ ntildeatilde quy y theo Phật vagrave Mục Kiền Liecircn trở thagravenh vị ntildeệ tử thần thocircng ntildeệ nhất Tương truyền chiacutenh ocircng ntildeatilde cuacuteng dường cho chuacuteng tăng vagraveo ngagravey Tự Tứ ntildeể cứu ntildeộ mẹ migravenh ntildeang bị ntildeọa lạc vagraveo ntildeường ngạ quỷ vagrave higravenh thagravenh necircn lễ hội Vu Lan Bồn
5 Ba Mươi Hai Tướng (s dvatriṃśan-mahāpurisa-lakṣaṇāni p dvattiṃsa-
mahāpurisa-lakkhaṇāni 三十二相) 32 loại higravenh tướng vagrave dung mạo rất thugrave thắng của vị Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng như Phật cograven gọi lagrave 32 tướng của một bậc ntildeại nhacircn 32 tướng của bậc ntildeại trượng phu 32 tướng của bậc ntildeại sĩ Theo truyền thuyết của Ấn ethộ ngagravey xưa người nagraveo coacute ntildeầy ntildeủ caacutec tướng hảo như thế nầy sẽ trở thagravenh Chuyển Luacircn Vương thống trị thiecircn hạ nếu người ấy xuất gia thigrave sẽ khai ngộ vocirc thượng chaacutenh giaacutec Về thứ tự tecircn gọi caacutec tướng coacute nhiều thuyết khaacutec nhau nay y cứ theo quyển 4 của ethại
Triacute ethộ Luận (大智度論) 32 tướng gồm (1)
ethứng an trụ dưới chacircn (s su-pratiṣṭhita-pāda
足下安平立) coacute nghĩa rằng lograveng bagraven chacircn của Phật bằng phẳng mềm mại ntildeứng trụ vững chắc trecircn mặt ntildeất Khi ntildeức Phật cograven ntildeang hagravenh ntildeạo Bồ Taacutet tu saacuteu ba la mật necircn cảm ntildeược tướng mầu như vậy Tướng nầy dẫn ntildeến cocircng ntildeức coacute lợi iacutech
(2) Dưới bagraven chacircn coacute hai baacutenh xe (足下二輪) hay cograven gọi lagrave tướng nghigraven baacutenh xe tướng nầy coacute thể hagraveng phục ntildeược oaacuten ntildeịch aacutec ma thể hiện cocircng ntildeức chiếu phaacute vocirc minh vagrave ngu si Khi noacutei chacircn coacute nghĩa lagrave cả tay chacircn necircn gọi lagrave tướng tay chacircn coacute vograveng trograven (s cakrāṅkita-hasta-pāda-
tala) (3) Ngoacuten tay dagravei (s dīrghāṅguli 長指)
71
tức cả hai tay chacircn ntildeều thon nhỏ dagravei vagrave thẳng ntildeoacute chiacutenh lagrave do nhờ cung kiacutenh lễ baacutei caacutec vị sư trưởng phaacute trừ tacircm kiecircu căng ngatilde mạn necircn cảm ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện tuổi thọ lacircu dagravei coacute cocircng ntildeức khiến cho chuacuteng sanh vui thiacutech quy y theo (4) Goacutet chacircn rộng vagrave bằng phẳng (s
āyata-pāda-pārṣṇi 足跟廣平) hay cograven gọi lagrave tướng goacutet chacircn trograven ntildeầy goacutet chacircn dagravei Nhờ coacute giữ giới nghe phaacutep siecircng năng tu tập magrave coacute ntildeược tướng nầy Noacute thể hiện cocircng ntildeức hoacutea ntildeộ vagrave lagravem lợi iacutech cho hết thảy chuacuteng sanh cho ntildeến ntildeời tương lai (5) Ngoacuten tay ngoacuten chacircn coacute magraveng lưới
(s jālāvanaddha-hasta-pāda 手足指縵綱) hay cograven gọi lagrave tướng của vua chim nhạn giữa caacutec ngoacuten tay nghĩa lagrave giữa mỗi ngoacuten tay vagrave chacircn ntildeều coacute lớp magraveng lưới giao nhau higravenh hoa văn giống như vua loagravei chim nhạn khi dang moacuteng vuốt ra liền hiện tướng nầy Nhờ coacute tu tứ nhiếp phaacutep magrave coacute ntildeược tướng như vậy Noacute coacute hiện ra hay mất ntildei một caacutech tự do tự tại thể hiện cocircng ntildeức xa ligravea phiền natildeo nghiệp aacutec ntildeạt ntildeến bờ vocirc vi becircn kia (6) Tay chacircn mềm mại (s mṛdu-taruṇa-hasta-
pāda-tala 手足柔軟) nghĩa lagrave tay chacircn vocirc cugraveng mềm mại như locircng mịn Nhờ coacute dugraveng caacutec thức ăn uống cao quyacute y cụ cuacuteng dường cho thầy migravenh hay khi cha mẹ vagrave thầy bị bệnh hoạn nhờ hết migravenh gần gủi chăm soacutec hầu hạ necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện cocircng ntildeức magrave ntildeức Phật dugraveng bagraven tay mềm mại từ bi ntildeể nhiếp ntildeộ những người thacircn hay xa lạ (7) Mu bagraven chacircn
cao ntildeầy (s ucchaṅkha-pāda 足趺高滿) hay cograven gọi lagrave mu bagraven chacircn cao bằng mu bagraven chacircn thẳng dagravey Nhờ tu phước dũng matildenh tinh tấn necircn coacute ntildeược tướng nầy thể hiện cocircng ntildeức lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sanh vagrave coacute tacircm ntildeại bi vocirc thượng (8) Bắp ntildeugravei trograven mềm như con nai chuacutea
(s aiṇeya-jaṅgha 腨鹿王) coacute nghĩa lagrave xương thịt bắp ntildeugravei trograven mềm như con sơn dương do vigrave
72
xưa kia chuyecircn tacircm nghe phaacutep vagrave diễn thuyết necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện cocircng ntildeức tiecircu diệt hết tất cả tội chướng (9) ethứng thẳng tay dagravei quaacute gối (s sthitānavanata-
pralamba-bāhutā 正立手摩膝) hay cograven gọi lagrave tướng tay buocircng xuống quaacute gối ntildeứng thẳng tay quaacute gối Tướng nầy coacute ntildeược lagrave nhờ xa ligravea ngatilde mạn kheacuteo bố thiacute khocircng tham lam Noacute thể hiện cocircng ntildeức hagraveng phục hết thảy aacutec ma thương xoacutet xoa ntildeầu chuacuteng sanh (10) Nam căn ẩn kiacuten (s
kośopagata-vasti-guhya 陰藏) coacute nghĩa lagrave nam căn dấu kiacuten trong cơ thể như acircm vật của con ngựa hay con voi Tướng nầy coacute ntildeược lagrave nhờ ntildeoạn trừ tagrave dacircm cứu giuacutep caacutec chuacuteng sanh sợ hatildei vv Noacute thể hiện cocircng ntildeức tuổi thọ lacircu dagravei vagrave coacute nhiều ntildeệ tử (11) Thacircn thể dagravei rộng (s
nyagrodha-parimaṇḍala 身廣長等) thacircn Phật ngang rộng phải traacutei trecircn dưới tất cả ntildeều nhau xung quanh thacircn trograven ntildeầy như cacircy Ni Cacircu Luật
(s nyagrodha p nigrodha 尼拘律 Ficus
indica) do vigrave ngagravei thường khuyecircn chuacuteng sanh hagravenh trigrave tam muội lagravem việc bố thiacute khocircng sợ hatildei necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện cocircng ntildeức tự tại tocircn quyacute của ntildeấng phaacutep vương (12) Locircng hướng lecircn trecircn (s ūrdhvaṃ-ga-roma
毛上向) hay locircng toacutec của thacircn thể ntildeều hướng về becircn phải coacute magraveu xanh nhạt mềm mại Tướng nầy coacute ntildeược do nhờ hagravenh tất cả caacutec phaacutep coacute thể khiến cho chuacuteng sanh chiecircm ngưỡng tacircm sanh vui vẻ coacute ntildeược lợi iacutech vocirc lượng (13) Mỗi lỗ chacircn locircng ntildeều coacute locircng mọc (s ekaika-roma-
pradakṣiṇāvarta 一一孔一毛生) nghĩa lagrave mỗi lỗ chacircn locircng ntildeều coacute locircng mọc ra locircng ấy xanh như magraveu ngọc lưu ly vagrave nơi mỗi lỗ chacircn locircng ntildeều toaacutet ra mugravei thơm vi diệu Tướng nầy coacute ntildeược lagrave nhờ tocircn trọng cuacuteng dường hết thảy chuacuteng hữu tigravenh chỉ bagravey cho người khocircng biết mệt mỏi gần
73
gủi người triacute dọn dẹp nhưng con ntildeường gai goacutec Người coacute ntildeược aacutenh saacuteng từ lỗ chacircn locircng ấy coacute thể tiecircu trừ 20 kiếp tội chướng (14) Thacircn thể
vagraveng rực (s suvarṇa-varṇa 金色) hay gọi lagrave coacute thacircn tướng vagraveng rực tuyệt diệu da thacircn magraveu vagraveng rực tức lagrave thacircn Phật cũng như tay chacircn ntildeều coacute magraveu vagraveng rực giống như ntildeagravei vagraveng tuyệt diệu lagravem trang nghiecircm cho caacutec baacuteu vật Tướng nầy coacute ntildeược nhờ xa ligravea caacutec sự tức giận nhigraven chuacuteng sanh với con mắt hiền từ ethức tướng nầy coacute thể khiến cho chuacuteng sanh chiecircm ngưỡng chaacuten bỏ vui thiacutech diệt tội phaacutet sanh ntildeiều thiện (15) Thacircn
phaacutet aacutenh saacuteng lớn (大光) tức thacircn của Phật coacute aacutenh saacuteng chiếu khắp ba ngagraven thế giới bốn mặt xa ntildeến 1 trượng Tướng nầy coacute ntildeược nhờ phaacutet tacircm bồ ntildeề lớn vagrave tu tập vocirc lượng hạnh nguyện Noacute coacute thể trừ ntildei caacutec hoặc phaacute tan chướng ngại vagrave thể hiện cocircng ntildeức coacute thể lagravem cho ntildeầy ntildeủ hết thảy caacutec chiacute nguyện (16) Da mềm mỏng (s sūkṣma-
suvarṇacchavi 細薄皮) tức da mềm mỏng trơn laacuteng khocircng bị nhiễm bởi bụi nhơ Do nhờ lấy caacutec thứ y phục phograveng ốc lầu gaacutec sạch sẽ cho chuacuteng sanh xa rời người aacutec gần gủi người triacute magrave coacute ntildeược tướng tốt nầy Noacute thể hiện sự bigravenh ntildeẳng khocircng nhơ nhớp của ntildeức Phật vagrave cocircng ntildeức từ bi lớn hoacutea ntildeộ vagrave lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sanh (17)
Bảy chỗ trograven ntildeầy (s saptotsada 七處隆滿) coacute nghĩa lagrave 7 chỗ gồm thịt ở hai tay dưới hai chacircn hai vai vagrave cuống cổ ntildeều trograven ntildeầy mềm mại Tướng nầy coacute ntildeược nhờ khocircng tham tiếc ntildeồ vật migravenh yecircu thiacutech ntildeem cho chuacuteng sanh Noacute thể hiện cocircng ntildeức lagravem cho hết thảy chuacuteng sanh ntildeạt ntildeược tướng nầy vagrave tiecircu diệt tội lỗi sanh ntildeiều thiện (18) Dưới hai naacutech ntildeầy ntildeặn (s
citāntarāṃsa 兩股下隆滿) hay dưới hai naacutech bằng phẳng vagrave ntildeầy ntildeặn coacute nghĩa rằng xương thịt dưới hai naacutech của ntildeức Phật ntildeầy ntildeặn khocircng khuyết Tướng nầy coacute ntildeược nhờ ntildeức Phật ban
74
cho chuacuteng sanh thuốc men thức ăn uống vagrave coacute thể tự khaacutem bệnh cho migravenh (19) Thacircn trecircn như
sư tử (s siṃha-pūrvārdha-kāya 上身如師子) tức nửa phần trecircn của thacircn ntildeức Phật rộng lớn ntildei ntildeứng nằm ngồi ntildeều oai nghiecircm ntildeoan chaacutenh giống như con sư tử Tướng nầy coacute ntildeược nhờ ntildeức Phật trong vocirc lượng thế giới chưa bao giờ noacutei lời hai lưỡi dạy người caacutec phaacutep thiện thực hagravenh lograveng nhacircn vagrave sự hogravea hợp xa rời ngatilde mạn Noacute thể hiện cocircng ntildeức coacute dung mạo cao quyacute ntildeầy ntildeủ lograveng từ bi (20) Thacircn thẳng to lớn (s
ṛjugātratā 大直身) coacute nghĩa rằng trong tất cả thacircn con người thacircn Phật lagrave to lớn nhất magrave thẳng Nhờ cho thuốc khaacutem bệnh giữ gigraven giới khocircng saacutet sanh khocircng trộm cắp xa rời sự kiecircu căng ngatilde mạn necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute coacute thể khiến cho chuacuteng sanh thấy nghe chấm dứt khổ ntildeau ntildeạt ntildeược chaacutenh niệm tu 10 ntildeiều thiện (21) Vai trograven to (s su-saṃvṛta-skandha
肩圓好) tức hai vai trograven ntildeầy to lớn ngay thẳng thugrave thắng tuyệt diệu Tướng nầy coacute ntildeược nhờ thường hay lagravem tượng tu bổ thaacutep ban bố sự khocircng sợ hatildei Noacute thể hiện cocircng ntildeức vocirc lượng của sự diệt trừ caacutec lậu hoặc vagrave tiecircu nghiệp chướng (22) Coacute bốn mươi răng (s catvāriṃśad-danta
四十齒) tướng nầy chỉ ntildeức Phật coacute ntildeầy ntildeủ 40 caacutei răng caacutei nagraveo cũng ngay thẳng trắng như tuyết Nhờ xa rời nghiệp khocircng noacutei lời hai lưỡi noacutei lời xấu aacutec tacircm tức giận tu tập sự bigravenh ntildeẳng vagrave từ bi necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thường tỏa ra mugravei thơm vi diệu Tướng tốt nầy coacute thể ngăn chận nghiệp noacutei lời xấu aacutec của chuacuteng sanh diệt hết tội vocirc lượng vagrave thọ nhận sự vui vẻ vocirc lượng (23) Răng thẳng (s sama-danta
齒齊) nghĩa lagrave răng ntildeều khiacutet nhau bằng phẳng khocircng to khocircng nhỏ giữa hai răng khocircng coacute khoảng hở lọt qua một sợi locircng Tướng nầy coacute ntildeược nhờ lấy 10 ntildeiều thiện ntildeể hoacutea ntildeộ vagrave lagravem lợi
75
iacutech cho chuacuteng sanh cũng như thường hay taacuten dương cocircng ntildeức của người khaacutec Noacute thể hiện cocircng ntildeức coacute thể lagravem cho ntildeược thanh tịnh hogravea thuận tất cả quyến thuộc ntildeều ntildeồng tacircm nhất triacute (24) Răng trắng như ngagrave (s suśukla-danta
牙白) hay răng trắng như tuyết ngoagravei 40 caacutei răng ra trecircn dưới ntildeều coacute 2 răng khaacutec magraveu sắc của noacute tươi trắng saacuteng trong nhọn sắc như ntildeỉnh nuacutei cứng rắn như kim cương Tướng nầy coacute ntildeược nhờ thường suy nghĩ ntildeến caacutec phaacutep thiện tu tập lograveng từ Tướng tốt nầy coacute thể giuacutep phaacute tan ba thứ ntildeộc cứng chắc ương ngạnh của chuacuteng sanh
(25) Maacute như sư tử (s siṃha-hanu 獅子頰) tức hai maacute trograven ntildeầy như maacute của con sư tử Người thấy tướng nầy coacute thể trừ ntildeược tội sanh tử trong trăm kiếp vagrave thấy ntildeược caacutec ntildeức Phật (26) Trong nước miếng coacute chất thơm ngon (s rasa-
rasāgratā 味中得上味) aacutem chỉ trong miệng của ntildeức Phật thường coacute mugravei vị thơm ngon nhất trong caacutec mugravei vị Tướng nầy coacute ntildeược nhờ thường xem chuacuteng sanh như con migravenh vagrave lấy caacutec phaacutep thiện hồi hướng ntildeể trọn thagravenh chaacutenh quả Noacute biểu hiện cocircng ntildeức của Phật magrave coacute thể lagravem cho ntildeầy ntildeủ chiacute nguyện của chuacuteng sanh (27) Lưỡi dagravei rộng (s
prabhūta-tanu-jihva 廣長舌) tức ntildeầu lưỡi dagravei rộng mềm mỏng khi thegrave lưỡi ra coacute thể chạm ntildeến toacutec Nhờ coacute tacircm phaacutet thệ nguyện rộng lớn lấy hạnh ntildeại bi magrave hồi hướng khắp phaacutep giới necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Khi nhigraven thấy ntildeược tướng nầy người ta coacute thể diệt trừ ntildeược tội sanh tử của 24000 kiếp ntildeược gặp 80 ức caacutec ntildeức Phật vagrave Bồ Taacutet thọ kyacute cho (28) Tiếng noacutei của Phạm
Thiecircn (s brahma-svara 梵聲) tiếng noacutei trograven ntildeầy như tiếng vang của trống trời cũng giống như tiếng chim Ca Lăng Tần Giagrave (s karaviṅka
kalaviṅka p karavīka 迦陵頻伽) Nhờ coacute noacutei lời chacircn thật lời noacutei hay chế ngự hết thảy những
76
lời noacutei xấu aacutec magrave coacute ntildeược tướng tốt như vậy Người nghe ntildeược tiếng noacutei như vậy tugravey theo căn cơ của migravenh magrave coacute ntildeược lợi iacutech sanh khởi ntildeiều tốt cảm nhận vagrave ntildeoạn trừ ntildeược quyền thật lớn nhỏ tiecircu trừ mọi nghi ngờ (29) Mắt trong xanh
(s abhinīla-netta 眞青眼) tức mắt Phật coacute magraveu trong xanh như hoa sen xanh (s utpala p
uppala acircm dịch lagrave Ưu Baacutet La [優鉢羅] 青蓮) Nhờ ntildeời ntildeời kiếp kiếp lấy tacircm từ bi con mắt từ bi vagrave tacircm hoan hỷ ứng xử ntildeối với người ăn xin necircn coacute ntildeược tướng tốt nầy (30) Locircng mi như bograve
rừng (s go-pakṣmā 牛眼睫) tức locircng mi ngay thẳng khocircng tạp loạn Tướng nầy coacute ntildeược nhờ quaacuten hết thảy chuacuteng sanh như cha mẹ migravenh lấy tacircm của người con magrave thương xoacutet yecircu mến (31)
Coacute nhục kế trecircn ntildeầu (s uṣṇīṣa-śiraskatā 頂髻) tức trecircn ntildeỉnh ntildeầu coacute nhục kế nhocirc lecircn Tướng nầy coacute ntildeược nhờ dạy người thọ trigrave phaacutep 10 ntildeiều thiện vagrave tự bản thacircn migravenh cũng thọ trigrave (32) Locircng mi
trắng (s ūrṇā-keśa 白毫) tức giữa hai khoảng caacutech của locircng magravey coacute locircng mi trắng mềm mại
như bocircng ethacircu La (s p tūla 兜羅) dagravei 1 trượng 5 thước xoắn lại về phiacutea becircn phải Do vigrave noacute thường phoacuteng ra aacutenh saacuteng necircn ntildeược gọi lagrave hagraveo quang Do nhờ thấy chuacuteng sanh tu phaacutep Tam Học magrave xưng dương taacuten thaacuten necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Nếu như người nagraveo lagravem 100 ntildeiều thiện mới coacute ntildeược 1 tướng tốt như vậy cho necircn ntildeược gọi lagrave ldquobaacutech phước trang nghiecircm
(百福莊嚴 trăm phước trang nghiecircm)rdquo
6 Mười Lực (s daśa-bala p dasa-bala 十力)
hay Như Lai Thập Lực (如來十力) gồm coacute (1)
Xứ Phi Xứ Triacute Lực (處非處智力 triacute lực phacircn biệt rotilde ragraveng ntildeạo lyacute hay phi ntildeạo lyacute phải traacutei thiện
77
aacutec) (2) Nghiệp Dị Thục Triacute Lực (業異熟智力 triacute lực biết ntildeược nghiệp thiện aacutec vagrave quả baacuteo của nghiệp ấy) (3) Tĩnh Lự Giải Thoaacutet ethẳng Trigrave
ethẳng Chiacute Triacute Lực (静慮解脫等持等至智力 triacute lực biết trọn vẹn Thiền ethịnh của Tứ Tĩnh Lự hay Tứ Thiền Taacutem Giải Thoaacutet caacutec Tam Muội Taacutem ethẳng Chiacute vv) (4) Căn Thượng Hạ Triacute Lực
(根上下智力 triacute lực biết ntildeược căn cơ của chuacuteng sanh trecircn dưới lợi hay ntildeộn) (5) Chủng Chủng
Thắng Giải Triacute Lực (種種勝解智力 triacute lực biết ntildeược yacute hướng dục vọng vv của chuacuteng sanh)
(6) Chủng Chủng Giới Triacute Lực (種種界智力 triacute lực biết ntildeược caacutec taacutenh loại giới ntildeịa của lớp lớp chuacuteng sanh) (7) Biến Thuacute Hagravenh Triacute Lực
(遍趣行智力 triacute lực biết ntildeược sự biến thiecircn của caacutec con ntildeường hạnh nghiệp) (8) Tuacutec Truacute Tugravey
Niệm Triacute Lực (宿住隨念智力 triacute lực nhớ rotilde cuộc sống xa xưa trong kiếp quaacute khứ) (9) Tử
Sanh Triacute Lực (死生智力 triacute lực sanh tử trong tương lai vagrave con ntildeường aacutec con ntildeường thiện) vagrave
(10) Lậu Tận Triacute Lực (漏盡智力 triacute lực biết rotilde phương phaacutep ntildeể ntildeoạn tận phiền natildeo vagrave trở thagravenh bậc lậu tận)
7 Bốn Vocirc Uacutey (s catur-vaiśāradya p catu-
vesārajja 四無畏) cograven gọi lagrave Bốn Vocirc Sở Uacutey lagrave bốn loại ntildeức coacute ntildeược của chư Phật Bồ Taacutet dugraveng trong khi thuyết phaacutep magrave khocircng sợ hatildei gigrave cả Bốn Vocirc Sở Uacutey của Phật lagrave (1) Nhất Thiết Triacute Vocirc Sở
Uacutey (一切智無所畏 ntildeức Phật tuyecircn bố rotilde rằng ta lagrave bậc nhất thiết triacute vagrave khocircng sợ bất cứ ai cả) (2)
Lậu Tận Vocirc Sở Uacutey (漏盡無所畏 ntildeức Phật tuyecircn bố rằng ta ntildeatilde ntildeoạn tận hết thảy phiền natildeo vagrave khocircng cograven sợ hatildei gigrave cả) (3) Thuyết Chướng ethạo
78
Vocirc Sở Uacutey (說障道無所畏 ntildeức Phật thuyết về caacutec phaacutep ngăn trở của caacutec hoặc nghiệp vv magrave lagravem chướng ngại con ntildeường Thaacutenh ntildeạo vagrave khocircng cograven sợ hatildei gigrave cả) (4) Thuyết Tận Khổ ethạo Vocirc Sở
Uacutey (說盡苦道無所畏 ntildeức Phật lấy tự tin ntildeể thuyết về con ntildeường ntildeuacuteng ntildeắn của giới ntildeịnh tuệ vv ntildeể giuacutep diệt tận khổ natildeo vagrave khocircng sợ người nagraveo cả) Becircn cạnh ntildeoacute Bốn Vocirc Sở Uacutey của vị Bồ
Taacutet lagrave (1) Năng Trigrave Vocirc Sở Uacutey (能持無所畏 vị Bồ Taacutet khocircng quecircn yacute nghĩa những ntildeiều ntildeược nghe vagrave khocircng sợ hatildei gigrave khi thuyết cho người
khaacutec nghe) (2) Tri Căn Vocirc Sở Uacutey (知根無所畏 vị Bồ Taacutet quaacuten saacutet căn cơ của chuacuteng sanh thuyết phaacutep thiacutech hợp với từng căn cơ ấy vagrave khocircng coacute sợ hatildei gigrave cả) (3) Quyết Nghi Vocirc Sở Uacutey
(決疑無所畏 vị Bồ Taacutet lấy tự tin ntildeể giải quyết những nghi nan vagrave khocircng coacute sợ hatildei gigrave cả) vagrave (4)
ethaacutep Baacuteo Vocirc Sở Uacutey (答報無所畏 vị Bồ Taacutet ntildeối với bất cứ cacircu hỏi nagraveo ntildeều trả lời một caacutech rotilde ragraveng ntildeuacuteng ntildeắn vagrave khocircng coacute sợ hatildei gigrave cả)
8 Mười Taacutem Phaacutep Bất Cọng (s aṣtādaśa
āveṇikā buddha-dharmāḥ 十八不共法) cograven gọi lagrave Mười Taacutem Phaacutep Phật Bất Cọng Từ Bất Cọng ở ntildeacircy coacute nghĩa lagrave khocircng cọng thocircng Tugravey theo mỗi kinh ntildeiển sự giải thiacutech về 18 phaacutep nầy coacute khaacutec nhau nhưng thocircng thường thigrave chuacuteng gồm coacute 10 Lực 4 Vocirc Uacutey 3 Niệm Truacute (ba ntildeiều magrave tacircm khocircng lay chuyển trước ntildeối tượng thuyết phaacutep tức lagrave ntildeối tượng ấy coacute chuyecircn tacircm lắng nghe hay khocircng chuyecircn tacircm lắng nghe hoặc cả hai thigrave tacircm vẫn khocircng lay chuyển) vagrave kết hợp thecircm Tacircm ethại Bi ntildeể trở thagravenh 18 phaacutep
9 Hữu Dư Y Niết Bagraven (s sopadhiśeṣa-nirvāṇa p
saupādisesa-nibbāna 有余依涅槃) hay cograven gọi lagrave Hữu Dư Niết Bagraven lagrave một trong 4 loại Niết Bagraven trong Tiểu Thừa Phật Giaacuteo chỉ về trường
79
hợp người ntildeatilde diệt tận hết thảy phiền natildeo vagrave chứng ntildeắc giaacutec ngộ Niết Bagraven nhưng vẫn cograven lưu lại nhục thacircn
10 Vocirc Dư Y Niết Bagraven (s anupadhiśeṣa-nirvāṇa p
anupādisesa-nibbāna 無余依涅槃) hay cograven gọi lagrave Vocirc Dư Niết Bagraven ntildeối lập với Hữu Dư Y Niết Bagraven nghĩa lagrave chứng ntildeạt cảnh giới Niết Bagraven magrave thacircn thể do Ngũ Uẩn hợp thagravenh nầy cũng tận diệt khocircng cograven chỗ sở y nagraveo nữa Noacute cũng lagrave một trong bốn loại Niết Bagraven gồm Tự Taacutenh Thanh Tịnh Niết Bagraven Hữu Dư Niết Bagraven Vocirc Dư Niết Bagraven vagrave Vocirc Truacute Xứ Niết Bagraven Theo thuyết của Duy Thức thigrave khi ntildeoạn tận phiền natildeo chướng thức thứ 8 sẽ chuyển thagravenh ethại Viecircn Cảnh Triacute diệt hết tất cả lậu hoặc thigrave gọi lagrave Vocirc Dư Y Niết Bagraven
11 Thagravenh Giagrave Da (伽耶) tức Bồ ethề ethạo Tragraveng (s
Buddha-gayā 菩提道塲) cograven gọi lagrave Bồ ethề Giagrave
Da (菩提伽耶) Phật ethagrave Giagrave Da (佛陀伽耶) Bồ ethề Tragraveng ethacircy lagrave vugraveng ntildeất ntildeức Phật ntildeatilde thagravenh chaacutenh giaacutec nằm ở vugraveng Bodhgayā caacutech 7 dặm gần thagravenh phố Giagrave Da về phiacutea Nam của bang Bihar Ấn ethộ mặt hướng về socircng Ni Liecircn
Thuyền (s Nairantildejanā 尼連禪) thuộc chi lưu của socircng Hằng Vugraveng ntildeất nagravey nguyecircn xưa kia lagrave
tụ lạc Ưu Lacircu Tần Loa (s Uruvelā 優樓頻螺) về phiacutea Nam của thagravenh Giagrave Da thuộc nước Ma
Kiệt ethagrave (s p Magadha 摩掲陀) thời Ấn ethộ cổ ntildeại Theo kinh ntildeiển coacute ghi sau 6 năm trải qua khổ hạnh ntildeức Phật ntildeatilde ntildeến nơi ntildeacircy ngồi kiết giagrave trecircn toagrave Kim Cang dưới gốc cacircy Tất Baacutet La chứng ngộ 12 Nhacircn Duyecircn Tứ Diệu ethế vv vagrave chứng quả chaacutenh giaacutec cho necircn cacircy Tất Baacutet La cograven ntildeược gọi lagrave cacircy Bồ ethề Vagraveo thời Trung ethại Thagravenh Giagrave Da bị giaacuteo ntildeồ Bagrave La Mocircn chiếm hữu trở thagravenh latildenh ntildeịa của giaacuteo phaacutei nagravey ethặc biệt
80
thaacutenh ntildeịa nơi ntildeức Phật ntildeatilde thagravenh ntildeạo thigrave ntildeược gọi lagrave Phật ethagrave Giagrave Da cugraveng với nơi ntildeức Phật ntildeản
sanh (Lacircm Tỳ Ni [s p Lumbinī 藍毘尼]) nơi ntildeức Phật chuyển phaacutep luacircn ntildeầu tiecircn (vườn Lộc
Uyển [s Mṛgadāva p Migadāya 鹿苑]) nơi nhập Niết Bagraven (rừng Sa La Song Thọ của thagravenh Cacircu Thi Na [s Kuśinagara p Kusinagara
Kusinārā 拘尸那倶尸那]) ntildeược xem như lagrave 4 thaacutenh tiacutech lớn của Phật Giaacuteo Sau khi ntildeức Phật nhập diệt trải qua caacutec ntildeời người ta ntildeatilde xacircy dựng ở nơi ntildeacircy nhiều ngocirci thaacutep ntildeể cuacuteng dường kiến tạo caacutec tinh xaacute giagrave lam Nhưng ntildeến nay khocircng cograven nữa magrave chỉ cograven lại một số caacutec di tiacutech magrave thocirci
12 Phaacutep Hoa Tuacute Cuacute (法華秀句 Hokkeshūku) taacutec phẩm của Tối Trừng viết vagraveo năm 821 gồm 3 quyển lagrave taacutec phẩm lớn cuối cugraveng của ntildeời ocircng xoay quanh những vấn ntildeề luận tranh với ethức
Nhất (德一 Tokuitsu) của Phaacutep Tướng Tocircng về Tam Thừa Nhất Thừa Quyền Thật Bộ nầy nhằm mục ntildeiacutech necircu cao Phaacutep Hoa Thập Thắng như lagrave vị triacute trecircn hết của Thiecircn Thai Phaacutep Hoa Tocircng vagrave noacutei rotilde lyacute do vigrave sao magrave tocircng nầy lại ưu việt hơn hẳn caacutec tocircng phaacutei khaacutec như Duy Thức Tam Luận Hoa Nghiecircm Chơn Ngocircn vv Noacute cũng lagrave taacutec phẩm tiecircu biểu nhất của Tối Trừng vagraveo cuối ntildeời ocircng
13 Tức Thacircn Thagravenh Phật Nghĩa (卽身成佛義 Sokushinjōbutsugi) 1 quyển trước taacutec của Khocircng Hải vị khai tổ của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản ethacircy lagrave taacutec phẩm giải thiacutech về tư tưởng Tức
Thacircn Thagravenh Phật (卽身成佛) với lối văn 2 tụng 8 cacircu Tức Thacircn Thagravenh Phật lagrave tư tưởng cho rằng với thacircn nầy cứ như vậy magrave coacute thể thagravenh Phật ntildeược giải quyết từ caacutec phương diện mang tiacutenh nguyecircn lyacute thật tiễn vagrave tacircm lyacute Về mặt nguyecircn lyacute
81
thigrave con người bigravenh thường hay Phật ntildei chăng nữa cũng higravenh thagravenh từ Saacuteu ethại (ntildeất nước lửa gioacute khocircng vagrave thức) rồi thigrave trong thế giới của Mạn
Tragrave La (s Maṇḍala 曼茶羅) hiển hiện Saacuteu ethại ấy thigrave con người vagrave Phật cũng lagrave tương tức bất ly Về mặt thật tiễn thigrave con người kết ấn ở tay migravenh miệng thigrave tụng chơn ngocircn tacircm thigrave tập trung vagraveo cảnh giới của Phật như vậy tacircm ntildeại bi của Phật thocircng qua tacircm người rồi ntildeược tịnh hoacutea vagrave khai mở Phật tacircm ethacircy gọi lagrave Gia Trigrave Thagravenh Phật Hơn nữa trong tận cugraveng của tacircm con người coacute bản giaacutec Phật tacircm necircn về mặt tacircm lyacute thigrave coacute khả năng thagravenh Phật Chiacutenh vigrave tư tưởng Tức Thacircn Thagravenh Phật lagrave tư tưởng giaacuteo lyacute hạt nhacircn của Chơn Ngocircn Tocircng necircn taacutec phẩm nầy ntildeược ntildeọc giải vagrave chuacute thiacutech rất nhiều
14 An Nhiecircn (安然 Annen 841-889) cograven gọi lagrave
Ngũ ethại Viện ethại ethức (五大院大德) A Xagrave Lecirc
Hogravea Thượng (阿闍梨和尚) A Giaacutec ethại Sư
(阿覺大師) vagrave Biacute Mật ethại Sư (秘密大師) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản xuất thacircn
vugraveng Cận Giang (近江 Ōmi thuộc Shiga-ken)
Hồi cograven nhỏ ocircng theo hầu Viecircn Nhacircn (圓仁 Ennin) rồi ntildeến năm 859 thigrave thọ Bồ Taacutet giới với vị nầy Sau khi Viecircn Nhacircn qua ntildeời ocircng theo hầu
Biến Chiếu (遍照 Henjō) vagrave chuyecircn tacircm nghiecircn cứu về Mật Giaacuteo cũng như Hiển Giaacuteo Năm 877 ocircng nhận ntildeược ntildeiệp phugrave cho sang nhagrave ethường cầu phaacutep nhưng việc ocircng coacute lecircn thuyền ntildei hay khocircng thigrave coacute nhiều thuyết khaacutec nhau Cugraveng năm ntildeoacute ocircng ntildeược trao truyền cho caacutec sở học về Tất ethagravem Kim Cang Giới của Viecircn Nhacircn từ ethạo Hải
(道海 Dōkai) vagrave Trường Yacute (長意 Chōi) Vagraveo năm 984 ocircng lại ntildeược Biến Chiếu trao truyền
cho Thai Tạng (胎藏) cũng như Kim Cang Giới
82
Thọ Vị Quaacuten ethảnh (金剛界授位灌頂) vagrave trở thagravenh Tam Bộ ethocirc Phaacutep Truyền Phaacutep ethại A Xagrave
Lecirc (三部都法傳法大阿闍梨) Ocircng dựng necircn
Ngũ ethại Viện (五大院) ở trecircn Tỷ Duệ Sơn vagrave sống ở ntildeacircy chuyecircn tacircm nghiecircn cứu cũng như trước taacutec necircn ocircng ntildeược gọi lagrave bậc tiecircn ntildeức của Ngũ ethại Viện Trước taacutec của ocircng coacute Bắc Latildenh
Giaacuteo Thời Vấn ethaacutep Sao (北嶺敎時問答抄) Bồ ethề Tacircm Nghĩa Lược Vấn ethaacutep Sao
(菩提心義略問答抄) Phổ Thocircng Thọ Bồ Taacutet
Giới Nghi Quảng Thiacutech (普通授菩薩戒儀廣釋)
Baacutet Gia Biacute Lục (八家秘錄) Thai Kim Tocirc ethối
Thọ Kyacute (胎金蘇對受記) Giaacuteo Thời Traacutenh Luận
(敎時諍論) vv tổng cọng hơn 100 bộ Ngoagravei ra theo truyền thuyết về An Nhiecircn thigrave ntildeương thời cũng coacute một nhacircn vật cugraveng tecircn với ocircng nhưng người ntildeoacute ntildeến giữa ntildeời bần cugraveng ntildeoacutei magrave chết An Nhiecircn kế thừa Viecircn Nhacircn vagrave Viecircn Tracircn
(圓珍 Enchin) tuyecircn dương giaacuteo chỉ Viecircn Mật Nhất Triacute của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản lập necircn
Giaacuteo Tướng Phaacuten Thiacutech (敎相判釋) của Ngũ
Thời Ngũ Giaacuteo (五時五敎) vagrave lagravem cho Mật Giaacuteo hưng long tột ntildeỉnh
15 Nguyecircn Tiacuten (源信 Genshin 942-1017) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống vagraveo giữa
thời kỳ Bigravenh An xuất thacircn vugraveng ethại Hogravea (大和 Yamato thuộc Nara-ken) Hồi nhỏ ocircng lecircn Tỷ
Duệ Sơn theo hầu Lương Nguyecircn (良源 Ryōgen) người sau nầy trở thagravenh Tọa Chủ nơi ntildeacircy vagrave ntildeến năm 13 tuổi thigrave ntildeược cho thọ giới Với tagravei năng học vấn ưu tuacute của migravenh năm lecircn 33 tuổi ocircng ntildeatilde nổi tiếng rồi nhưng sau ocircng lại chaacuten
83
gheacutet danh lợi magrave từ bỏ tất cả rồi sống ẩn tu Sau ntildeoacute ocircng lại ntildeược người ta quan tacircm ntildeến nhờ trước taacutec liecircn quan ntildeến Nhacircn Minh Học của lyacute luận Phật Giaacuteo ethến năm 44 tuổi ocircng viết xong 3
quyển Vatildeng Sanh Yếu Tập (往生要集) Chiacutenh từ ntildeoacute bộ saacutech nầy ntildeược dugraveng lagravem kim chỉ nam kết duyecircn với niệm Phật vagrave chế ra 12 ntildeiều khởi thỉnh quy ntildeịnh mỗi thaacuteng vagraveo ngagravey 15 lagrave ngagravey niệm Phật Năm 62 tuổi ocircng ủy thaacutec cho ntildeệ tử lagrave
Tịch Chiecircu (寂昭 Jakushō) sang nhagrave Tống cầu phaacutep vagrave viết necircn bộ Thiecircn Thai Tocircng Nghi Vấn
Nhị Thập Thất ethiều (天台宗疑問二十七條) ethến năm 64 tuổi ocircng viết bộ ethại Thừa ethối Cacircu
Xaacute Sao (大乘對倶舍抄) vagrave năm sau thigrave trước
taacutec bộ Nhất Thừa Yếu Quyết (一乘要決)
16 Lục Tức Thagravenh Phật (六卽成佛 Rokusokujōbutsu) trong giaacuteo nghĩa của Thiecircn Thai Tocircng coacute luận một caacutech coacute hệ thống về caacutec giai vị từ sơ phaacutet tacircm cho ntildeến khi ntildeạt quả vị Phật vagrave phacircn chia ra thagravenh Bốn Giaacuteo lagrave Tạng Thocircng Biệt Viecircn Về bản chất thigrave chuacuteng sanh tức lagrave Phật nhưng về mặt tu hagravenh thigrave lại coacute Saacuteu Tức
gồm (1) Lyacute Tức (理卽 về mặt bản lai thigrave coacute thật
tại thagravenh Phật) (2) Danh Tự Tức (名字卽 lấy ntildeacircy lagravem lyacute niệm magrave lyacute giải) (3) Quaacuten Hagravenh Tức
(觀行卽 quaacuten tacircm tu hagravenh ntildeể thể nghiệm) (4)
Tương Tợ Tức (相似卽 saacuteu căn thanh tịnh tương tợ với chơn giaacutec ngộ) (5) Phần Chứng
[Chơn] Tức (分証[眞]卽 thể hiện bộ phận của
chơn như) vagrave (6) Cứu Caacutenh Tức (究竟卽 hoagraven toagraven giaacutec ngộ)
17 ethại Hogravea (大和 Yamato) tecircn gọi ngagravey xưa của Nhật Bản ntildeịa phương hiện tại thuộc ntildeịa phận
84
Nara-ken (奈良縣) Nguyecircn gốc caacutech ntildeọc
Yamato (やまと) của Nhật ngagravey xưa chiacutenh lagrave
chữ Oa (倭) nhưng ntildeến thời Nguyecircn Minh Thiecircn
Hoagraveng (元明天皇 Gemmei Tennō tại vị 707-
715) thigrave quyết ntildeịnh ntildeổi chữ Oa (倭) thagravenh chữ
Hogravea (和) rồi thecircm vagraveo chữ ethại (大) phiacutea trước vagrave
thagravenh ra ethại Hogravea (大和) hoặc ntildeocirci khi viết lagrave ethại
Oa (大倭) nhưng vẫn giữ nguyecircn caacutech ntildeọc lagrave Yamato Hơn nữa Oa cograven lagrave caacutech gọi của người Trung Quốc ntildeối với Nhật Bản ngagravey xưa cho necircn
người Nhật thường ntildeược gọi lagrave Oa nhacircn (倭人)
18 Cuộc Cải Tacircn ethại Hoacutea (大化改新 Taika-no-
kaishin) tecircn gọi của cuộc caacutech tacircn lớn nhất trong lịch sử Nhật Bản khởi ntildeầu vagraveo mugravea hegrave năm 645 với trung tacircm lagrave Hoagraveng Tử Trung ethại Huynh
(中大兄 sau trở thagravenh Thiecircn Triacute Thiecircn Hoagraveng
[天智天皇 Tenji Tennō tại vị 668-671]) cugraveng với nhoacutem hagraveo tộc trong triều ntildeigravenh ntildeatilde tiecircu diệt dograveng họ ethại Thần Tocirc Ngatilde vagrave thực hiện cuộc caacutech tacircn về mặt chiacutenh trị Mấy người nầy ntildeatilde lập
Hiếu ethức Thiecircn Hoagraveng (孝德天皇 Kōtoku
Tennō tại vị 645-654) lecircn lagravem vua vagrave dời ntildeocirc về
vugraveng Nan Ba (難波 Namba) rồi năm sau thigrave phế bỏ chế ntildeộ ntildeất ntildeai tư hữu thực hiện quyền hagravenh chiacutenh tập trung ở triều ntildeigravenh taacutec thagravenh hộ tịch ntildeiều tra ntildeất ntildeai canh taacutec thống nhất chế ntildeộ thu thuế vv vagrave cocircng bố chiếu chỉ caacutech tacircn ethacircy lagrave ntildeiểm xuất phaacutet ntildeể thagravenh lập quốc gia trung ương tập quyền ở vugraveng ethocircng Aacute
19 Hiếu ethức Thiecircn Hoagraveng (孝德天皇 Kōtoku
Tennō tại vị 645-654) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo khoảng thế kỷ thứ 7 con thứ nhất của Mao ethigravenh
85
Vương (茅渟王 Chinuno Ōkimi) tecircn lagrave Thiecircn
Vạn Phong Nhật (天萬豐日 Ameyorozu Toyohi)
hay Khinh Hoagraveng Tử (輕皇子) Chiacutenh ocircng lagrave người tiến hagravenh cuộc Cải Tacircn ethại Hoacutea
(大化改新)
20 Tỳ Locirc Giaacute Na Phật (s Vairocana-buddha
毘盧遮那佛) tecircn gọi tắt của Tỳ Locirc Xaacute Na
(毘盧舍那) hay Locirc Xaacute Na (盧舍那) acircm dịch lagrave
Tỳ Lacircu Giaacute Na (毘樓遮那) Tỳ Locirc Chiết Na
(毘盧折那) Phệ Locirc Giaacute Na (吠嚧遮那) yacute dịch
lagrave Biến Nhất Thiết Xứ (遍一切處) Biến Chiếu
(遍照) Quang Minh Biến Chiếu (光明遍照)
ethại Nhật Biến Chiếu (大日遍照) Tịnh Matilden
(淨滿) Quảng Baacutec Nghiecircm Tịnh (廣博嚴淨) Caacutec kinh ntildeiển giải thiacutech về ntildeức Phật nầy như
Hoa Nghiecircm Kinh (華嚴經) Phạm Votildeng Kinh
(梵綱經) Quaacuten Phổ Hiền Bồ Taacutet Hagravenh Phaacutep
Kinh (觀普賢菩薩行法經) ethại Nhật Kinh
(大日經) vv ntildeều khaacutec nhau vagrave thậm chiacute caacutec tocircng phaacutei ở Trung Quốc giải thiacutech về ntildeức Phật nầy cũng coacute sự khaacutec biệt lẫn nhau Kinh Hoa Nghiecircm thigrave cho rằng ntildeức Tỳ Locirc Giaacute Na Phật ntildeatilde từng tu cocircng ntildeức trong vocirc lượng kiếp chứng quả chaacutenh giaacutec truacute nơi thế giới Liecircn Hoa Tạng phoacuteng ra aacutenh saacuteng lớn chiếu khắp mười phương phoacuteng ntildeaacutem macircy hoacutea thacircn từ nơi lỗ chacircn locircng ntildeể diễn xuất biển vocirc lượng khế kinh Theo Phạm Votildeng Kinh thigrave cho rằng ntildeức Phật nầy ntildeatilde tu hagravenh tacircm ntildeịa trong hagraveng trăm a tăng kỳ kiếp ntildeể thagravenh ntildeẳng chaacutenh giaacutec truacute nơi thế giới Liecircn Hoa ethagravei Tạng chung quanh ntildeagravei liecircn hoa ấy coacute ngagraven caacutenh (ngagraven thế giới) ntildeức Tỳ Locirc Giaacute Na Phật biến
86
thagravenh ngagraven hoacutea thacircn của ntildeức Thiacutech Ca Macircu Ni Phật vagrave truacute trong ngagraven thế giới nầy Hơn nữa trong mỗi thế giới caacutenh sen ấy coacute hagraveng trăm ức nuacutei Tu Di trăm ức mặt trăng vagrave mặt trời hagraveng trăm ức cotildei thiecircn hạ hagraveng trăm ức Bồ Taacutet Thiacutech Ca ntildeang diễn thuyết phaacutep mocircn tacircm ntildeịa của Bồ Taacutet Theo Quaacuten Phổ Hiền Bồ Taacutet Hagravenh Phaacutep Kinh thigrave cho rằng ntildeức Thiacutech Ca Macircu Ni Phật coacute tecircn lagrave Tỳ Locirc Giaacute Na Biến Nhất Thiết Xứ vagrave truacute nơi Thường Tịch Quang ethộ cảnh giới ntildeược higravenh thagravenh từ Bốn Ba La Mật lagrave Thường Lạc Ngatilde Tịnh Trong ntildeoacute Hoa Nghiecircm Kinh vagrave Phạm Votildeng Kinh thigrave cho rằng Tỳ Locirc Giaacute Na Phật lagrave Baacuteo Thacircn Phật cograven Quaacuten Phổ Hiền Kinh thigrave cho lagrave Phaacutep Thacircn Phật Về phiacutea Thiecircn Thai Tocircng vagrave Phaacutep Tướng Tocircng thigrave lập necircn Tam Tocircn lagrave Tỳ Locirc Xaacute Na Locirc Xaacute Na vagrave Thiacutech Ca trong ntildeoacute họ xem Tỳ Locirc Xaacute Na lagrave Phaacutep Thacircn (Tự Taacutenh Thacircn) Locirc Xaacute Na lagrave Baacuteo Thacircn (Thọ Dụng Thacircn) vagrave Thiacutech Ca lagrave Ứng Thacircn (Biến Hoacutea Thacircn) Trong 10 danh hiệu ntildeức Phật coacute cacircu ldquoThanh Tịnh Phaacutep Thacircn Tỳ Locirc Xaacute Na Phật Viecircn Matilden Baacuteo Thacircn Locirc Xaacute Na Phật Thiecircn Baacutech Ức Hoacutea Thacircn Thiacutech Ca Macircu Ni Phậtrdquo cũng phaacutet xuất từ giải thiacutech noacutei trecircn Riecircng Chơn Ngocircn Tocircng thigrave lấy thuyết của ethại Nhật Kinh magrave chủ trương Tỳ Locirc Giaacute Na Phật lagrave ethại Nhật Phaacutep Thacircn với Lyacute Triacute Bất Nhị
21 Thuần Hogravea Thiecircn Hoagraveng (淳和天皇 Junna
Tennō tại vị 758-764) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo ntildeầu thời kỳ Bigravenh An con thứ 7 của Hoagraven Votilde
Thiecircn Hoagraveng (桓武天皇 Kammu Tennō) tecircn lagrave
ethại Bạn (大伴) hay cograven gọi lagrave Tacircy Viện ethế
(西院帝 Saiin-no-mikado) Ocircng rất giỏi về Haacuten Thi ntildeatilde từng ra lệnh cho nhoacutem Lương Sầm An
Thế (良岑安世) soạn ra Kinh Quốc Tập
(經國集)
87
22 Hậu Tha Nga Thiecircn Hoagraveng (後嵯峨天皇 Gosaga Tennō tại vị 1242-1246) vị Thiecircn Hoagraveng sống giữa thời Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử của Thổ Ngự Mocircn Thiecircn Hoagraveng
(土御門天皇 Tsuchimikado Tennō tại vị 1198-
1210) tecircn lagrave Bang Nhacircn (邦仁 Kunihito) Sau khi nhường ngocirci cho Hậu Thacircm Thảo Thiecircn
Hoagraveng (後深草天皇 Gofukakusa Tennō tại vị 1246-1259) ocircng lagravem Viện Chiacutenh
23 Phục Kiến Thiecircn Hoagraveng (伏見天皇 Fushimi
Tennō tại vị 1287-1298) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo cuối thời Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử thứ 2
của Hậu Thacircm Thảo Thiecircn Hoagraveng (後深草天皇 Gofukakusa Tennō tại vị 1246-1259) tecircn lagrave Hy
Nhacircn (熙仁 Hirohito) cograven gọi lagrave Trigrave Minh Viện
ethiện (持明院殿) Sau khi nhường ngocirci ocircng lagravem Viện Chiacutenh
24 Hậu Thocircn Thượng Thiecircn Hoagraveng (後村上天皇 Gomurakami Tennō tại vị 1339-1368) vị Thiecircn Hoagraveng Nam Triều của thời ntildeại Nam Bắc Triều Hoagraveng Tử thứ 7 của Hậu ethề Hồ Thiecircn Hoagraveng
(後醍醐天皇 Godaigo Tennō tại vị 1318-1339)
mẹ lagrave A Datilde Liecircm Tử (阿野廉子) tecircn lagrave Nghĩa
Lương (義良 Noriyoshi) hay Hiến Lương
(憲良)
25 Hậu Hoa Viecircn Thiecircn Hoagraveng (後花園天皇 Gohanazono Tennō tại vị 1428-1464) vị Thiecircn
Hoagraveng sống dưới thời ntildeại Thất ethinh (室町 Muromachi) con ntildeầu của Trinh Thagravenh Thacircn
Vương (貞成親王) con nuocirci của Hậu Tiểu Tugraveng
Thiecircn Hoagraveng (後小松天皇 Gokomatsu Tennō
88
tại vị 1382-1412) tecircn lagrave Sảng Nhacircn (彦仁 Bikohito)
26 Hậu Baacute Nguyecircn Thiecircn Hoagraveng (後柏原天皇 Gokashiwabara Tennō tại vị 1500-1526) vị Thiecircn Hoagraveng sống dưới thời ntildeại Chiến Quốc Hoagraveng Tử thứ nhất của Hậu Thổ Ngự Mocircn Thiecircn
Hoagraveng (後土御門天皇 Gotsuchimikado Tennō
tại vị 1464-1500) tecircn lagrave Thắng Nhacircn (勝仁 Katsuhito)
27 Hậu Nại Lương Thiecircn Hoagraveng (後奈良天皇 Gonara Tennō tại vị 1526-1557) vị Thiecircn Hoagraveng sống dưới thời ntildeại Chiến Quốc Hoagraveng Tử thứ 2 của Hậu Baacute Nguyecircn Thiecircn Hoagraveng
(後柏原天皇 Gokashiwabara Tennō tại vị
1500-1526) tecircn lagrave Tri Nhacircn (知仁 Tomohito)
28 Nghĩa Chơn (義眞 Gishin 781-833) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời
ntildeại Bigravenh An xuất thacircn vugraveng Tương Mocirc (相模
Sagami thuộc Kanagawa-ken [神奈川縣]) tecircn
tục lagrave Hoagraven Tử Liecircn (丸子連) Ban ntildeầu ocircng ntildeến
tu ở Hưng Phước Tự (興福寺 Kōfuku-ji) vagrave học về Phaacutep Tướng Tocircng nhưng sau ntildeoacute thigrave trở thagravenh ntildeệ tử của Tối Trừng vagrave cugraveng ntildei theo thocircng dịch cho Tối Trừng khi sang Trung Quốc cầu phaacutep Sau khi trở về nước ocircng theo giuacutep Tối Trừng vagrave sau khi thầy migravenh qua ntildeời ocircng vacircng lời thầy thống suất hết thảy ntildeồ chuacuteng Năm 822 ocircng trở thagravenh Truyền Giới Sư tiến hagravenh nghi lễ long trọng về Viecircn ethốn Thọ Giới ở Căn Bản Trung ethường Năm sau ocircng lagravem Truyền Giới Sư của
Diecircn Lịch Tự (延曆寺 Enryaku-ji) vagrave saacuteng lập necircn ethại Giảng ethường cugraveng với Giới ethagraven Viện tại ntildeacircy ethến năm 832 ocircng lagravem giảng sư của Duy
89
Ma Hội Ocircng coacute soạn thuật cuốn Thiecircn Thai
Phaacutep Hoa Tocircng Nghĩa Tập (天台法華宗義集) 1 quyển Sau khi qua ntildeời ocircng ntildeược ban cho thụy
hiệu lagrave Tu Thiền ethại Sư (修禪大師)
29 Quang ethịnh (光定 Kōjō 779-858) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại
Bigravenh An xuất thacircn vugraveng Y Dư (伊予 Iyo thuộc
Ehime-ken [愛媛縣]) họ lagrave Chiacute (贄) Ocircng sớm mất cha mẹ sau vagraveo trong nuacutei sacircu tự tu trai giới một migravenh Theo lời khuyecircn của vị tăng Cần Giaacutec
(勤覺) ocircng lecircn kinh ntildeocirc Kyoto vagrave năm 808 thigrave lagravem ntildeệ tử của Tối Trừng Năm 810 ocircng xuất gia vagrave 2 năm sau thigrave thọ giới cụ tuacutec ở ethocircng ethại Tự
(東大寺 Tōdai-ji) Vagraveo năm 814 ocircng ngao du
vugraveng Nam ethocirc luận tranh với Nghĩa Diecircn (義延
Gien) của Diecircn Lịch Tự (延曆寺 Enryaku-ji) vagrave necircu cao tocircng nghĩa của migravenh Ocircng ntildeoacuteng vai trograve rất lớn trong việc latildenh ntildeạo giaacuteo ntildeoagraven sau khi Tối Trừng qua ntildeời Vagraveo năm 838 ocircng ntildeược giao cho lagravem chức Truyền ethăng Phaacutep Sư vagrave ntildeến năm 854
thigrave ntildeược cử lagravem chức Biệt ethương (別當 Bettō chức Tăng Quan thống latildenh tăng chuacuteng vagrave quản lyacute mọi việc ở caacutec chugravea lớn) của Diecircn Lịch Tự cho necircn ocircng thường ntildeược gọi lagrave Biệt ethương ethại
Sư (別當大師) Trước taacutec của ocircng coacute Truyền
Thuật Nhất Tacircm Giới Văn (傳述一心戒文)
30 Viecircn Nhacircn (圓仁 Ennin 794-864) vị tổ của
Phaacutei Sơn Mocircn (山門派) thuộc Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại Bigravenh An người
vugraveng Hạ Datilde (下野 Shimotsuke thuộc Tochigi-
ken [栃木縣]) tục danh lagrave Nhacircm Sanh (壬生) Luacutec lecircn 9 tuổi ocircng theo học với Quảng Triacute
90
(廣智 Kōchi) nhưng sau xuất gia với Tối Trừng Sau khi thọ giới luacutec 23 tuổi ocircng kheacutep migravenh ẩn tu trong nuacutei suốt 12 năm trường ntildeến năm 35 tuổi mới ntildeến giảng thuyết về Phaacutep Hoa ở Phaacutep Long
Tự (法隆寺 Hōryū-ji) rồi tuyecircn dương diệu nghĩa của kinh nầy ở Tứ Thiecircn Vương Tự
(四天王寺 Shitennō-ji) vagrave tiến hagravenh bố giaacuteo ở ntildeịa phương phiacutea bắc Sau ntildeoacute ocircng lại trở về nuacutei
ẩn cư ở vugraveng Hoagravenh Xuyecircn (横川 Yokogawa) magrave tu luyện trong vograveng 3 năm Vagraveo luacutec 42 tuổi ocircng nhận ntildeược chiếu chỉ sang nhagrave ethường cầu phaacutep nhưng phải lưu lại ethại Tể Phủ 2 năm matildei cho ntildeến năm 838 ocircng mới coacute thể rời Nhật sang
vugraveng Dương Chacircu (楊州 thuộc Tỉnh Giang Tocirc ngagravey nay) của Trung Quốc ntildeược Trong thời gian
truacute tại Khai Nguyecircn Tự (開元寺) ocircng coacute học Tất
ethagravem với Tocircng Duệ (宗叡) vagrave Mật Giaacuteo với Toagraven
Nhatilde (全雅) Vigrave khocircng coacute ntildeược sự hứa khả cho nhập quốc necircn năm sau ocircng dự ntildeịnh trở về nước song khocircng ntildeược vigrave thế ocircng phải phiecircu latildeng ntildeến
Phaacutep Hoa Viện (法華院) ở Huyện Văn ethăng
(文登) thuộc vugraveng ethăng Chacircu (登州) Sau ocircng
ntildeược Tướng Quacircn Trương Vịnh (張詠) giuacutep cho xin ntildeược ntildeiệp trạng nhập quốc vagrave cuối cugraveng vagraveo năm 840 ocircng mới bắt ntildeầu ntildei ntildeến Ngũ ethagravei Sơn Giữa ntildeường ocircng gặp Tiecircu Khaacutenh Trung
(蕭慶中) truyền cho yếu chỉ của Thiền rồi Chiacute
Viễn (志遠) vagrave Huyền Giaacutem (玄鑑) truyền cho diệu chỉ của Chỉ Quaacuten kế ntildeến ocircng ntildeến tham baacutei linh ntildeịa của Văn Thugrave vagrave ntildeược truyền thọ hagravenh phaacutep của Niệm Phật Tam Muội Sau ocircng ntildeến Trường An học ntildeược Kim Cang Giới ở Nguyecircn
Chiacutenh (元政) của ethại Hưng Thiện Tự
91
(大興善寺) Thai Tạng Nghi Quỹ ở Phaacutep Toagraven
(法全) của Huyền Phaacutep Tự (玄法寺) Tất ethagravem ở
Bảo Nguyệt Tam Tạng (寳月三藏) vagrave Thiecircn
Thai Diệu Nghĩa ở Tocircng Dĩnh (宗穎) của Lễ
Tuyền Tự (醴泉寺) Sau 10 trường lưu học vagrave cầu phaacutep ở Trung Quốc năm 847 ocircng trở về nước Bộ Nhập ethường Cầu Phaacutep Tuần Lễ Hagravenh
Kyacute (入唐求法巡禮行記) gồm 4 quyển của ocircng ntildeatilde ghi lại tất cả hagravenh trạng vagrave những kiến văn của ocircng trong suốt thời gian 10 năm nầy Ocircng ntildeatilde mang về nước một số kinh luận sớ gồm 589 bộ vagrave 802 quyển Năm sau ocircng trở về Tỷ Duệ Sơn nhậm chức Truyền ethăng ethại Phaacutep Sư vagrave khai saacuteng necircn Phaacutep Hoa Tổng Trigrave Viện
(法華總持院) rồi ntildeến năm 854 thigrave lagravem Tọa Chủ của Diecircn Lịch Tự ethacircy lagrave chức Tọa Chủ ntildeầu tiecircn ntildeược cocircng xưng ethệ tử của ocircng coacute những bậc
anh tuacute tagravei ba như An Huệ (安慧 Anne) Huệ
Lượng (慧亮 Eryō) Lacircn Chiecircu (憐昭 Renshō)
Tương Ưng (相應 Sōō) Biến Chiecircu (遍昭
Henjō) An Nhiecircn (安然 Annen) vv Caacutec trước taacutec của ocircng ntildeể lại cho hậu thế coacute Kim Cang
ethảnh Kinh Sớ (金剛頂經疏) 7 quyển Tocirc Tất
ethịa Kinh Sớ (蘇悉地經疏) 7 quyển Hiển
Dương ethại Giới Luận (顯揚大戒論) 8 quyển
31 Viecircn Tracircn (圓珍 Enchin 815-891) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại Bigravenh An thụy hiệu lagrave Triacute Chứng ethại Sư
(智証大師) xuất thacircn vugraveng Taacuten Khi (讚岐
Sanuki thuộc Kagawa-ken [香川縣]) tục danh
lagrave Hogravea Khiacute (和氣) mẹ lagrave Taacute Baacute (佐伯) ntildeồng
92
hagraveng với chaacuteu Khocircng Hải Năm 15 tuổi ocircng
ntildeược người chuacute Nhacircn ethức (仁德) dẫn ntildeến ntildeầu
sư với Nghĩa Chơn (義眞 Gishin) ntildeến năm 20 tuổi thọ giới rồi sau ntildeoacute ẩn tu trong nuacutei suốt 12 năm vagrave ntildeến năm 32 tuổi mới ra latildenh chuacuteng Vigrave coacute chiacute sang nhagrave ethường cầu phaacutep necircn năm 853 ocircng sang Trung Quốc ntildeến Khai Nguyecircn Tự
(開元寺) ở Huyện Liecircn Giang (連江縣) thuộc
Phuacutec Chacircu (福州 Tỉnh Phuacutec Kiến) học Tất ethagravem
ở Baacutet Nhatilde Hằng Duy (般若恒罹) vagrave Luật Sớ ở
Tồn Thức (存式) Sau khi ntildeến Khai Nguyecircn Tự
ở vugraveng Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang
ngagravey nay) ocircng ntildeược Tocircng Bổn (宗本) trao cho caacutec bản sớ Cacircu Xaacute Luận Tiếp theo ocircng ntildeến ethagravei
Chacircu (台州 thuộc Tỉnh Triết Giang) thọ nhận một số văn bản chương sớ của Duy Ma Kinh
Nhacircn Minh Luận từ Tri Kiến (知建) Sau ntildeoacute ocircng
lại ntildeến Quốc Thanh Tự (國清寺) ở trecircn Ngũ ethagravei
Sơn vagrave gặp ntildeược Vật ethắc (物得) Viecircn Tải
(圓載) Kế ntildeến ocircng ntildeược Phaacutep Toagraven (法全) của
Thanh Long Tự (青龍寺) trao truyền quaacuten ntildeảnh của Kim Thai Lưỡng Bộ vagrave thọ nhận ntildeại phaacutep của Tất ethagravem ethịa cũng như Tam Muội Da Giới Ocircng cũng coacute học Mật Giaacuteo với Triacute Huệ Luacircn
Tam Tạng (智慧輪三藏) Trong khoảng thời gian 7 thaacuteng lưu lại tại Trường An ocircng ntildeatilde nhận ntildeược một số rất nhiều phaacutep cụ sớ chương vagrave tham baacutei caacutec ngocirci chugravea nổi tiếng nơi ntildeacircy Chiacutenh ocircng ntildeatilde cuacuteng tiền xacircy dựng phục hưng Quốc Thanh Tự necircn ntildeược gọi lagrave Thiecircn Thai Sơn Quốc Thanh Tự Nhật Bản Quốc ethại ethức Tăng Viện
(天台山國清寺日本國大德僧院) Sau 6 năm
93
lưu học cầu phaacutep ocircng trở về nước mang theo một số lượng lớn kinh sớ của Thiecircn Thai Chơn Ngocircn Cacircu Xaacute Nhacircn Minh Tất ethagravem gồm khoảng hơn 440 bộ vagrave 1000 quyển Năm 859 thể
theo lời thỉnh cầu của ethại Hữu (大友) ocircng
chuyển ntildeến ở tại Viecircn Thagravenh Tự (園城寺 Onjō-
ji) thuộc vugraveng Tam Tỉnh (三井 Mii) sau ntildeoacute ocircng tạo nơi ntildeacircy thagravenh Thiecircn Thai Biệt Viện vagrave ntildeến năm 868 thigrave ntildeược cử lagravem Tọa Chủ chugravea nầy thay
thế An Huệ (安慧 Anne) Mocircn hạ của ocircng coacute
Duy Thủ (惟首 Yuishū) Du Hiến (猷憲 Yuken)
Tăng Mạng (增命 Zōmyō) Tocircn Yacute (尊意 Soni) vv Trước taacutec của ocircng coacute ethại Nhật Kinh Chỉ
Quy (大日經指歸) 1 quyển Giảng Diễn Phaacutep
Hoa Nghi (講演法華儀) 2 quyển Thọ Quyết
Tập (授決集) 2 quyển
32 Lương Nguyecircn (良源 Ryōgen 912-985) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại Bigravenh An thụy hiệu lagrave Từ Huệ ethại Sư
(慈慧大師) người ntildeời thường gọi ocircng lagrave
Nguyecircn Tam ethại Sư (元三大師) Ngự Miếu ethại
Sư (御廟大師) Giaacutec ethại Sư (角大師) ethậu ethại
Sư (豆大師) họ lagrave Mộc Tacircn (木津) xuất thacircn
vugraveng Cận Giang (近江 Ōmi thuộc Shiga-ken
[滋賀縣]) Năm lecircn 12 tuổi ocircng theo học phaacutep
với Lyacute Tiecircn (理仙) vagrave sau khi thầy qua ntildeời ocircng ntildeến thọ giới với Thiecircn Thai Tọa Chủ Tocircn Yacute
(尊意 Soni) rồi theo học với Hỷ Khaacutenh (喜慶
Kikei) Giaacutec Huệ (覺惠 Kakue) vagrave Vacircn Tigravenh
(雲晴 Unsei) Vagraveo năm 937 tại Duy Ma Hội của
94
Hưng Phước Tự (興福寺 Kōfuku-ji) ocircng ntildeatilde
cugraveng ntildeối luận với Nghĩa Chiecircu (義昭 Gishō) của
Nguyecircn Hưng Tự (元興寺 Gankō-ji) vagrave hagraveng phục ntildeược vị nầy ethến năm 963 tại Phaacutep Hoa Hội ở Thanh Lương ethiện ocircng ntildeatilde luận phaacute ntildeược
Phaacutep Tagraveng (法藏 Hōzō) của ethocircng ethại Tự
(東大寺 Tōdai-ji) necircn thanh danh của ocircng vang khắp thiecircn hạ Năm 964 ocircng ntildeược liệt vagraveo hagraveng
Nội Cuacuteng Phụng (内供奉 hagraveng ngũ của 10 vị Thiền Sư) rồi năm sau thigrave lagravem Quyền Luật Sư năm kế ntildeến thigrave trở thagravenh Thiecircn Thai Tọa Chủ Trong thời gian lagravem Tọa Chủ ntildeược khoảng 20 năm ocircng ntildeatilde nỗ lực phục hưng Giảng ethường vagrave giaacuteo dưỡng ntildeồ chuacuteng Chiacutenh ocircng ntildeatilde ntildeịnh ra Nhị
Thập Lục ethiều Thức (二十六條式) ntildeể chỉnh ntildeốn quy luật trong sơn mocircn Ocircng ntildeược sugraveng ngưỡng như lagrave vị Tổ Sư thời Trung Hưng vagrave ngoagravei thế gian thigrave sugraveng baacutei như lagrave hoacutea thacircn của Quan Acircm Bất ethộng Mocircn hạ của ocircng coacute một số nhacircn vật
kiệt xuất như Nguyecircn Tiacuten (源信 Genshin) Giaacutec
Vận (覺運 Kakuun) Tầm Thiền (尋禪 Jinzen)
Giaacutec Siecircu (覺超 Kakuchō) vagrave hơn 3000 người Trước taacutec của ocircng ntildeể lại coacute Baacutech Ngũ Thập Tocircn
Khẩu Quyết (百五十尊口訣) Cửu Phẩm Vatildeng
Sanh Nghĩa (九品往生義) Danh Biệt Nghĩa
Thocircng Tư Kyacute (名別義通私記) Thai Kim Niệm
Tụng Hagravenh Kyacute (胎金念誦行記)
33 Tầm Thiền (尋禪 Jinzen 943-990) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống vagraveo giữa thời ntildeại Bigravenh An Thiecircn Thai Tọa Chủ ntildeời thứ 19
huacutey lagrave Tầm Thiền (尋禪) thường ntildeược gọi lagrave
95
Phạn Thất Tọa Chủ (飯室座主) thụy hiệu lagrave Từ
Nhẫn (慈忍) xuất thacircn vugraveng Kyoto con thứ 10
của ethằng Nguyecircn Sư Phụ (藤原師輔 Fujiwara
Morosuke) Ocircng lagravem ntildeệ tử của Lương Nguyecircn
(良源 Ryōgen) vagrave chuyecircn nghiecircn cứu về Hiển Mật Từ khi ocircng chữa bệnh cho Latildenh Tuyền
Thiecircn Hoagraveng (冷泉天皇 Reizei Tennō) ntildeược lagravenh thigrave trở necircn nổi tiếng Năm 974 ocircng lagravem A Xagrave Lecirc rồi ntildeến năm 981 thigrave lagravem Quyền Tăng Chaacutenh vagrave năm 985 thigrave lagravem Thiecircn Thai Tọa Chủ Trước taacutec của ocircng coacute Chỉ Quaacuten Lược Quyết
(止觀略決) 1 quyển Thọ Nhất Thừa Bồ Taacutet Tỷ Kheo Giới Quaacuten ethảnh Thọ Phaacutep Tư Kyacute
(授一乘菩薩比丘戒灌頂受法私記) 1 quyển
Kim Cang Bảo Giới Chương (金剛寳戒章) 3 quyển vv
34 Trung Tầm (忠尋 Chūjin 1065-1138) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống vagraveo cuối
thời ntildeại Bigravenh An huacutey lagrave Trung Tầm (忠尋) thường ntildeược gọi lagrave ethại Cốc Tọa Chủ
(大谷座主) xuất thacircn vugraveng Taacute ethộ (佐渡 Sado
thuộc Niigata-ken [新潟縣]) con trai của Thủ
Nguyecircn Trung Quyacute (守源忠季) Ocircng theo học
Hiển Mật với Trường Hagraveo (長豪 Chōgō) vagrave
Giaacutec Tầm (覺尋 Kakujin) ở trecircn Tỷ Duệ Sơn
rồi thọ quaacuten ntildeảnh biacute mật với Lương Hựu (良祐 Ryōyū) Vagraveo năm 1118 ocircng lagravem Quyền Luật Sư rồi năm 1121 thigrave lagravem giảng sư cho Tối Thắng Hội vagrave ntildeến năm 1130 thigrave trở thagravenh Thiecircn Thai Tọa Chủ vagrave ethại Tăng Chaacutenh Ocircng ntildeatilde tận lực phục hưng Thiecircn Thai giaacuteo học của dograveng Huệ
96
Tacircm (惠心 Eshin) Trước taacutec của ocircng coacute Haacuten
Quang Loại Tụ (漢光類聚) 4 quyển Thiecircn Thai
Phaacutep Mocircn Danh Quyết Tập (天台法門名決集) 1 quyển Phaacutep Hoa Lược Nghĩa Kiến Văn
(法華略義見聞) 3 quyển Tam ethại Bộ Kiến Văn
(三大部見聞) 12 quyển Phaacutep Hoa Ngũ Bộ Thư
(法華五部書) 1 quyển vv
35 Thật Huệ (實惠 Jitsue 786-847) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An cao ntildeệ của Khocircng Hải truacute trigrave ntildeời
thứ 2 của ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) người khai
saacuteng ra Quaacuten Tacircm Tự (觀心寺 Kanshin-ji) ở
vugraveng Hagrave Nội (河内 Kawachi) thụy hiệu lagrave ethạo
Hưng ethại Sư (道興僧都) Cối Vĩ Tăng ethocirc
(檜尾僧都) xuất thacircn vugraveng Taacuten Khi (讚岐
Sanuki thuộc Kagawa-ken [香川縣] ngagravey nay)
Ocircng xuất gia ở ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) theo hầu Khocircng Hải sau khi vị nầy từ Trung Quốc du học về ntildeến năm 810 ocircng thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh vagrave vacircng mệnh của thầy lecircn khai saacuteng Cao
Datilde Sơn (高野山 Kōyasan) Năm 836 ocircng kế thừa Khocircng Hải lagravem Tự Trưởng của ethocircng Tự vagrave
năm sau thigrave ủy thaacutec cho ntildeệ tử Viecircn Hagravenh (圓行 Engyō) vagrave sang nhagrave ethường cầu phaacutep Mocircn ntildeệ
của ocircng coacute Huệ Vacircn (惠雲 Eun) Chơn Thiệu
(眞紹 Shinshō) Tocircng Duệ (宗叡 Shūei) Ocircng coacute ntildeể lại taacutec phẩm Cối Vĩ Khẩu Quyết
(檜尾口訣)
36 Chơn Nhatilde (眞雅 Shinga 801-879) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời
97
ntildeại Bigravenh An (平安 Heian) người khai cơ Trinh
Quaacuten Tự (貞觀寺 Jōgan-ji) thụy hiệu lagrave Phaacutep
Quang ethại Sư (法光大師) vagrave Trinh Quaacuten Tự
Tăng Chaacutenh (貞觀寺僧正) em ruột của Khocircng Hải Ocircng theo hầu Khocircng Hải rồi ntildeến năm 825 thigrave ntildeược thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh vagrave lagravem chức A Xagrave Lecirc Năm 835 ocircng ntildeược Khocircng Hải phoacute chuacutec cho
quản lyacute Tagraveng Kinh Caacutec của ethocircng Tự (東寺 Tō-
ji) Chơn Ngocircn Viện của ethocircng ethại Tự (東大寺
Tōdai-ji) vagrave Hoằng Phước Tự (弘福寺 Gūfuku-
ji) Năm 847 ocircng ntildeược cử lagravem chức Biệt ethương của ethocircng ethại Tự ntildeến năm 864 thigrave lagravem Tăng Chaacutenh vagrave trở thagravenh Phaacutep Ấn ethại Hogravea Thượng
(法印大和尚) Ngoagravei ra ocircng cograven ntildeược Thanh
Hogravea Thiecircn Hoagraveng (清和天皇 Seiwa Tennō) tocircn kiacutenh vagrave tiacuten nhiệm mặt khaacutec ocircng rất thacircm giao với Tướng Quacircn ethằng Nguyecircn Lương Phograveng
(藤原良房 Fujiwara Yoshifusa) cho necircn vagraveo năm 862 ocircng kiến lập Trinh Quaacuten Tự ở kinh ntildeocirc
Kyoto ethệ tử của ocircng coacute Chơn Nhiecircn (眞然
Shinzen) Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin)
37 Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin 818-887890) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An huacutey lagrave Nguyecircn Nhacircn
(源仁) thường ntildeược gọi lagrave Trigrave Thượng Tăng ethocirc
(持上僧都) Nam Trigrave Viện Tăng ethocirc
(南持院僧都) Thagravenh Nguyện Tự Tăng ethocirc
(成願寺僧都) Ocircng theo Hộ Mạng (護命 Gomyō) học về Phaacutep Tướng sau ntildeoacute học Mật
Giaacuteo với Thật Huệ (實惠 Jitsue) Chơn Nhatilde
98
(眞雅 Shinga) vagrave Tocircng Duệ (宗叡 Shūei) vagrave thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh ethến năm 875 ocircng ntildeược mời
lagravem Tự Trưởng của ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) vagrave Quyền Thiếu Tăng ethocirc Ocircng kiến lập necircn Nam
Trigrave Viện (南持院 Nanji-in) lấy tecircn lagrave Thagravenh
Nguyện Tự (成願寺 Jōgan-ji) vagrave thuyết giảng về tocircng yếu của migravenh Caacutec ntildeệ tử phuacute phaacutep của
ocircng coacute Iacutech Tiacuten (益信 Yakushin) Thaacutenh Bảo
(聖寳 Shōbō) Trước taacutec của ocircng coacute Quaacuten ethảnh
Thocircng Dụng Tư Kyacute (灌頂通用私記) 3 quyển
38 Iacutech Tiacuten (益信 Yakushin 827-906) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An vị tổ của Phaacutei Quảng Trạch
(廣澤派) huacutey lagrave Iacutech Tiacuten (益信) thường ntildeược gọi lagrave Viecircn Thagravenh Tự Tăng Chaacutenh
(圓城寺僧正) thụy hiệu Bản Giaacutec ethại Sư
(本覺大師) xuất thacircn vugraveng Bị Hậu (備後
Bingo thuộc Hiroshima [廣島]) Ocircng xuất gia ở
ethại An Tự (大安寺 Daian-ji) học Mật Giaacuteo với
Tocircng Duệ (宗叡 Shūei) rồi ntildeến năm 887 thigrave thọ
phaacutep quaacuten ntildeảnh của Nguyecircn Nhacircn (源仁
Gennin) ở Nam Trigrave Viện (南持院 Nanji-in) vagrave ntildeược Tocircng Duệ phuacute chuacutec ấn khả cho Năm sau ocircng ntildeược chọn lagravem Quyền Luật Sư vagrave Tự Trưởng của ethocircng Tự Vagraveo năm 899 ocircng lagravem giới sư xuất gia cho Vũ etha Thiecircn Hoagraveng
(宇多天皇 Uda Tennō) vagrave ntildeến năm 901 thigrave truyền thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh cho nhagrave vua Ocircng ntildeatilde chấp nhận cho ethằng Nguyecircn Thục Tử
(藤原淑子 Fujiwara Toshiko) quy y vagrave lấy sơn trang ethocircng Sơn của vị nầy lagravem thagravenh ngocirci Viecircn
99
Thagravenh Tự (圓城寺 Enjō-ji) Ocircng coacute ntildeể lại một số trước taacutec như Kim Cang Giới Thứ ethệ
(金剛界次第) Thai Tạng Trigrave Niệm Thứ ethệ
(胎藏持念次第) Tam Ma Da Giới Văn
(三摩耶戒文) Khoan Bigravenh Phaacutep Hoagraveng Ngự
Quaacuten ethảnh Kyacute (寛平法皇御灌頂記) vv
39 Thaacutenh Bảo (聖寳 Shōbō 832-909) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An Tự Trưởng ntildeời thứ 8 của ethocircng Tự
(東寺 Tō-ji) vị tổ khai saacuteng Dograveng Tiểu Datilde
(小野) huacutey lagrave Thaacutenh Bảo (聖寳) tecircn tục lagrave Hằng
Ấm Vương (恒蔭王) thụy hiệu lagrave Lyacute Nguyecircn
ethại Sư (理源大師) xuất thacircn vugraveng Kyoto con của Binh Bộ ethại Thừa Caacutet Thanh Vương
(兵部大丞葛聲王) Năm 16 tuổi ocircng theo xuất
gia với Chơn Nhatilde (眞雅 Shinga) rồi học Tam Luận Phaacutep Tướng vagrave Hoa Nghiecircm với Nguyecircn
Hiểu (源曉 Gankyō) Viecircn Tocircng (圓宗 Enshū)
vagrave Bigravenh Nhacircn (平仁 Heinin) Năm 869 ocircng lagravem việc cho Duy Ma Hội Thụ Nghĩa vagrave luận phaacute caacutec nghĩa học khaacutec sau ntildeoacute ntildeến năm 871 thigrave thọ nhận phaacutep Vocirc Lượng Thọ từ Chơn Nhatilde vagrave chuyecircn tu về Mật Giaacuteo ethến năm 874 ocircng kiến lập necircn ethề
Hồ Tự (醍醐寺 Daigo-ji) rồi ntildeến năm 880 thigrave
thọ nhận 2 bộ ntildeại phaacutep từ Chơn Nhiecircn (眞然 Shinzen) ở Cao Datilde Sơn vagrave vagraveo năm 884 thigrave thọ
phaacutep quaacuten ntildeảnh ở Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin) tại ethocircng Tự Sau ntildeoacute vagraveo năm 890 ocircng lagravem Tọa
Chủ của Trinh Quaacuten Tự (貞觀寺 Jōgan-ji) rồi năm 905 thigrave lagravem Viện Chủ ethocircng Nam Viện của
100
ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) vagrave năm sau thigrave lagravem Tự Trưởng cũng như Tăng Chaacutenh của ethocircng Tự Caacutec trước taacutec của ocircng ntildeể lại coacute ethại Nhật
Kinh Sớ Sao (大日經疏鈔) Thai Tạng Giới
Hagravenh Phaacutep Thứ ethệ (胎藏界行法次第) Như Yacute
Luacircn Tu Cuacuteng Quỹ (如意輪修供軌) Ngũ ethại
Hư Khocircng Tạng Thức Phaacutep (五大虛空藏式法) Tu Nghiệm Tối Thắng Huệ Ấn Tam Muội Da Cực Ấn Quaacuten ethảnh Phaacutep
(修驗最勝惠印三昧耶極印灌頂法)
40 Khoan Triecircu (寛朝 Kanchō 916-998) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo giữa thời ntildeại Bigravenh An Tự Trưởng ntildeời thứ 19 của
ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) truacute trigrave ntildeời thứ 50 của
ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) huacutey lagrave Khoan
Triecircu (寛朝) thường ntildeược gọi lagrave Biến Chiếu Tự
Tăng Chaacutenh (遍照寺僧正) hay Quảng Trạch
Ngự Phograveng (廣澤御房) xuất thacircn vugraveng Kyoto
con của ethocircn Thật Thacircn Vương (敦實親王) chaacuteu
của Vũ etha Phaacutep Hoagraveng (宇多法皇 Uda Hōō) Năm 11 tuổi ocircng theo xuất gia với Vũ etha Phaacutep Hoagraveng rồi ntildeến năm 948 thigrave thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh
của Khoan Khocircng (寛空 Kankū) Vagraveo năm 967
ocircng taacutech ra ở riecircng tại Nhacircn Hogravea Tự (仁和寺 Ninna-ji) sau ntildeoacute trải qua caacutec chugravea khaacutec như
ethocircng ethại Tự Tacircy Tự (西寺 Sei-ji) rồi ntildeến năm 981 thigrave nhậm chức Tự Trưởng của ethocircng Tự Vagraveo năm 989 vacircng mệnh của Hoa Sơn Phaacutep Hoagraveng
(花山法皇 Kazan Hōō) ocircng kiến lập Biến
Chiếu Tự (遍照寺 Henshō-ji) ở ven hồ Quảng
101
Trạch (廣澤) thuộc vugraveng Sơn Thagravenh (山城 Yamashiro) Chiacutenh dograveng Quảng Trạch do từ ntildeacircy magrave phaacutet xuất Ocircng coacute ntildeể lại vagravei trước taacutec như Thagravenh Tựu Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Kinh Thứ ethệ
(成就妙法蓮華經次第) Kim Cang Giới Thứ ethệ
(金剛界次第) Bất ethộng Thứ ethệ (不動次第)
Nhất Thừa Nghĩa Tư Kyacute (一乘義私記) vv
41 Nhẫn Taacutenh (忍性 Ninshō 1217-1303) tự lagrave
Lương Quaacuten (良觀 Ryōkan) xuất thacircn vugraveng ethại
Hogravea (大和 Yamato thuộc Nara-ken [奈良縣])
Ocircng theo Duệ Tocircn (叡尊 hay 睿尊 Eison) của
Tacircy ethại Tự (西大寺 Saidai-ji) học giới luật vagrave Mật Giaacuteo Ocircng rất thacircm tiacuten vagraveo ntildeức Bồ Taacutet Văn Thugrave vagrave thường hay cứu giuacutep những người nghegraveo khổ cũng như bệnh hoạn Luacutec 36 tuổi ocircng xuống
vugraveng Quan ethocircng (關東 Kantō) nhờ sự hỗ trợ của Tướng Quacircn Bắc ethiều Trugraveng Thời
(北條重時 Hōjō Shigetoki) ocircng ntildeatilde phục hưng
giới luật lấy Cực Lạc Tự (極樂寺 Gokuraku-ji)
vugraveng Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura) lagravem trung tacircm Ngoagravei ra ntildeể truy niệm Thaacutenh ethức Thaacutei Tử
(聖德太子 Shōtoku Taishi) ocircng ntildeatilde thiết lập bệnh viện lagravem cứu tế xatilde hội Thecircm vagraveo ntildeoacute ocircng cograven dugraveng Cực Lạc Tự ntildeể lagravem ntildeạo tragraveng của Quang Minh Chơn Ngocircn tạo nhiều cocircng lao trong việc xacircy dựng chugravea chiền vagrave ấn loaacutet kinh saacutech tận lực lagravem cho dograveng phaacutei Tacircy ethại Tự ntildeược phaacutet triển ethệ tử của ocircng coacute Vinh Chơn
(榮眞 Eishin) Thuận Nhẫn (順忍 Junnin) Ocircng ntildeược ban thụy hiệu lagrave Nhẫn Taacutenh Bồ Taacutet
42 Hưng Thiền Hộ Quốc Luận (興禪護國論 Gōzengokokuron) 3 quyển do Minh Am Vinh
102
Tacircy (明菴榮西) trước taacutec ntildeược san hagravenh vagraveo năm 1666 ntildeacircy cũng lagrave bức thư tuyecircn ngocircn của Thiền Tocircng Nhật Bản Noacute cũng lagrave bộ luận thư rất trọng yếu trong lịch sử tư tưởng cũng như lịch sử Phật Giaacuteo Nhật Bản với tư caacutech lagrave bộ luận phaacutet biểu về cương lĩnh của tocircng phaacutei Quyển thượng gồm coacute Linh Phaacutep Cửu Trụ Mocircn ethệ Nhất
(令法久住門第一) Trấn Hộ Quốc Gia Mocircn ethệ
Nhị (鎭護國家門第二) Thế Nhacircn Quyết Nghi
Mocircn ethệ Tam (世人決疑門第三) quyển trung coacute Cổ ethức Thagravenh Chứng Mocircn ethệ Tứ
(古德誠証門第四) Tocircng Phaacutei Huyết Mạch Mocircn
ethệ Ngũ (宗派血脈門第五) ethiển Cứ Tăng Tấn
Mocircn ethệ Lục (典拠增進門第六) ethại Cương
Khuyến Tham Mocircn ethệ Thất (大綱勸參門第七) vagrave quyển hạ coacute Kiến Lập Chi Mục Mocircn ethệ Baacutet
(建立支目門第八) ethại Quốc Thuyết Thoại Mocircn
ethệ Cửu (大國說話門第九) Hồi Hướng Phaacutet
Nguyện Mocircn ethệ Thập (廻向發願門第十) ethacircy lagrave bộ luận thư dẫn dụ từ caacutec kinh như Hoa Nghiecircm Baacutet Nhatilde Phaacutep Hoa ethại Baacutet Niết Bagraven Phạm Votildeng vv cugraveng với caacutec luận thiacutech của caacutec bậc cổ ntildeức Thiecircn Thai Tocircng như Triacute Khải Trạm Nhiecircn Tối Trừng Viecircn Nhacircn Viecircn Tracircn An Nhiecircn vv Noacute noacutei rotilde về sự tương thừa thầy trograve dựa trecircn taacutec phẩm Nội Chứng Phật Phaacutep Tương
Thừa Huyết Mạch Phổ (内証佛法相承血脈譜) của Tối Trừng vagrave luận về vấn ntildeề gọi lagrave ldquoThiền Tocircng magrave khocircng coacute thigrave Tối Trừng cũng khocircng coacute Tối Trừng magrave khocircng coacute thigrave Thai Tocircng cũng khocircng lập ntildeượcrdquo Bộ luận nầy ntildeược thagravenh lập khi Vinh Tacircy 58 tuổi (1198) tức lagrave sau khi ocircng từ nhagrave Tống trở về nước ntildeược 8 năm
103
43 Tức Viecircn Tracircn (圓珍 Enchin 815-891)
44 Tức Viecircn Nhacircn (圓仁 Ennin 794-864)
45 Bắc ethiều Thời Lại (北條時賴 Hōjō Tokiyori
1227-1263) người chấp quyền chiacutenh quyền Mạc Phủ Liecircm Thương mẹ lagrave Tugraveng Hạ Thiền Ni
(松下禪尼) Chế ntildeộ ntildeộc tagravei của dograveng họ Bắc ethiều ntildeược xaacutec lập khi ocircng lecircn chấp quyền Sau
ntildeoacute ocircng xuất gia lấy ntildeạo hiệu lagrave ethạo Sugraveng (道崇) vagrave người ta cho rằng ocircng ntildeatilde từng ntildei khắp nơi trong nước ntildeể thị saacutet dacircn tigravenh vagrave chiacutenh trị
46 Lan Khecirc ethạo Long (蘭溪道隆 Ranke Dōryū
1213-1278) vị tăng của Phaacutei Dương Kigrave vagrave Phaacutei Tugraveng Nguyecircn thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung Quốc vị tổ của Phaacutei ethại Giaacutec thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật
Bản hiệu lagrave Lan Khecirc (蘭溪) xuất thacircn người
Phugrave Giang (涪江) Tacircy Thục (西蜀 Tỉnh Tứ
Xuyecircn) họ lagrave Nhiễm (冉) Năm 13 tuổi ocircng ntildeến
xuất gia ở ethại Từ Tự (大慈寺) vugraveng Thagravenh ethocirc
(成都) sau ntildeến tham học với Vocirc Chuẩn Sư
Phạm (無準師範) Si Tuyệt ethạo Xung
(癡絕道冲) Bắc Nhagraven Cư Giản (北礀居簡) vagrave cuối cugraveng kế thừa dograveng phaacutep của Vocirc Minh Huệ
Taacutenh (無明慧性) Vagraveo năm thứ 4 (1246) niecircn
hiệu Khoan Nguyecircn (寛元) ocircng cugraveng với nhoacutem
ntildeệ tử Nghĩa Ocircng Thiệu Nhacircn (義翁紹仁) Long
Giang Ứng Tuyecircn (龍江應宣) ntildeến ethại Tể Phủ ở
vugraveng Cửu Chacircu (九州 Kyūshū) Nhật Bản ntildeược
Tướng Quacircn Bắc ethiều Thời Tocircng (北條時宗 Hōjō Tokimune) quy y theo vagrave truacute tại Thường
Lạc Tự (常樂寺 Jōraku-ji) Vagraveo năm thứ 5
104
(1253) niecircn hiệu Kiến Trường (建長) ocircng ntildeến
lagravem tổ khai sơn ra Kiến Trường Tự (建長寺 Kenchō-ji) Thể theo sắc mệnh vagraveo năm thứ 2
(1265) niecircn hiệu Văn Vĩnh (文永) ocircng chuyển
ntildeến truacute trigrave Kiến Nhacircn Tự (建仁寺 Kennin-ji) ở kinh ntildeocirc Kyoto nhưng sau ba năm ocircng lại quay trở về Kiến Trường Tự rồi lagravem tổ khai sơn của
Thiền Hưng Tự (禪興寺 Zenkō-ji) Chiacutenh ocircng lagrave người ntildeatilde tạo necircn cơ sở vững chắc cho Thiền
Tocircng ở vugraveng Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura)
Sau ocircng bị lưu ntildeagravey ntildeến vugraveng Giaacutep Phỉ (甲斐
Kai thuộc Yamanashi-ken [山梨縣]) vagrave ntildeược tha tội necircn ocircng ntildeến sống ở Thọ Phước Tự
(壽福寺) Vagraveo năm ntildeầu (1278) niecircn hiệu Hoằng
An (弘安) ocircng trở về Kiến Trường Tự vagrave vagraveo ngagravey 24 thaacuteng 7 cugraveng năm ntildeoacute ocircng thị tịch hưởng thọ 66 tuổi Quy Sơn Thượng Hoagraveng
(龜山上皇 Kameyama Jōkō) ban tặng ocircng thụy
hiệu lagrave ethại Giaacutec Thiền Sư (大覺禪師) hiệu lagrave
Nhật Bản Thiền Sư (日本禪師) vagrave ntildeoacute cũng ntildeược xem như lagrave tước hiệu Thiền Sư ntildeầu tiecircn của Nhật Bản Ocircng coacute ntildeể lại ethại Giaacutec Thiền Sư Ngữ Lục
(大覺禪師語錄) 3 quyển
47 Ngột Am Phổ Ninh (兀庵普寧 Gotsuan Funei
-1276) vị tăng của phaacutei Phaacute Am vagrave Dương Kigrave thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung Quốc xuất thacircn xứ
Thục (蜀 thuộc Tỉnh Tứ Xuyecircn) hiệu lagrave Ngột
Am (兀庵) Ocircng xuất gia hồi nhỏ rồi ntildeến tham vấn caacutec vị latildeo tuacutec khắp nơi vagrave sau khi nghe Si
Tuyệt ethạo Xung (癡絕道冲) giảng thuyết thigrave khai ngộ necircn cuối cugraveng ocircng lecircn Dục Vương Sơn
105
(育王山) tham yết Vocirc Chuẩn Sư Phạm
(無準師範) ntildeắc ntildeược yếu chỉ vagrave kế thừa dograveng phaacutep của vị nầy Ocircng truacute tại Linh Nham Tự
(靈巖寺) thuộc Tượng Sơn (象山) nhưng vigrave quacircn Mocircng Cổ xacircm nhập ntildeến necircn năm 1260 ocircng chạy qua Nhật laacutenh nạn Ocircng dừng chacircn truacute tại
Thaacutenh Phước Tự (聖福寺 Shōfuku-ji) ethocircng
Phước Tự (東福寺 Tōfuku-ji) rồi trở thagravenh vị tổ
thứ 2 của Kiến Trường Tự (建長寺 Kenchō-ji) vagrave bắt ntildeầu chỉnh bị Thiền quy nhưng ntildeến năm 1265 ocircng trở về lại Trung Hoa Sau ntildeoacute ocircng ntildeatilde từng sống qua caacutec chugravea như Song Lacircm Tự
(雙林寺) ở Vụ Chacircu (婺州 thuộc Tỉnh Triết Giang) Giang Tacircm Long Tường Tự
(江心龍翔寺) ở Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang) vagrave cuối cugraveng vagraveo ngagravey 24 thaacuteng 11 năm 1276 ocircng thị tịch ở chugravea nầy Ocircng ntildeược ban
thụy hiệu lagrave Tocircng Giaacutec Thiền Sư (宗覺禪師) Trước taacutec của ocircng coacute Ngột Am Ninh Hogravea
Thượng Ngữ Lục (兀庵寧和尚語錄) 1 quyển
48 Bắc ethiều Thời Tocircng (北條時宗 Hōjō
Tokimune 1251-1284) người chấp chưởng quyền chiacutenh Mạc Phủ Liecircm Thương thocircng xưng
lagrave Tương Mocirc Thaacutei Lang (相模太郎) con của
Thời Lại (時賴 Tokiyori) Năm 1274 ocircng ntildeaacutenh lui bọn thảo khấu nhagrave Nguyecircn vagrave dựng ntildeecirc phograveng
ở vugraveng Bắc Cửu Chacircu (北九州 Kitakyūshū) Chiacutenh ocircng lagrave người kiến lập ra Viecircn Giaacutec Tự
(圓覺寺 Enkaku-ji) vagrave mời Phật Quang Tổ
Nguyecircn (佛光祖元 Bukkō Sogen) từ nhagrave Tống sang lagravem vị tổ khai sơn chugravea nầy
106
49 ethại Hưu Chaacutenh Niệm (大休正念 Daikyū
Shōnen 1215-1289) vị tăng của Phaacutei Dương Kigrave vagrave Phaacutei Tugraveng Nguyecircn thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung
Quốc vị tổ sư của Phaacutei Phật Nguyecircn (佛源派)
hiệu lagrave ethại Hưu (大休) xuất thacircn vugraveng Vĩnh Gia
(永嘉) Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang) Ban ntildeầu ocircng theo học với ethocircng Cốc Diệu Quang
(東谷妙光) ở Linh Ẩn Tự (靈隱寺) sau ntildeoacute thigrave kế thừa dograveng phaacutep của Thạch Khecirc Tacircm Nguyệt
(石溪心月) Vagraveo năm 1269 ocircng qua Nhật chấp nhận cho Tướng Quacircn Bắc ethiều Thời Tocircng
(北條時宗 Hōjō Tokimune) quy y rồi khai saacuteng
Tịnh Triacute Tự (淨智寺 Jōchi-ji) ở vugraveng Liecircm
Thương (鎌倉 Kamakura) Sau ntildeoacute ocircng ntildeatilde từng
sống qua caacutec chugravea như Thiền Hưng Tự (禪興寺
Zenkō-ji) Thọ Phước Tự (壽福寺 Jufuku-ji)
cũng như Kiến Nhacircn Tự (建仁寺 Kennin-ji) ethến năm 1288 ocircng ntildeến ở tại Viecircn Giaacutec Tự
(圓覺寺 Enkaku-ji) vagrave vagraveo thaacuteng 11 năm sau thigrave thị tịch tại ntildeacircy Ocircng ntildeược ban thụy hiệu lagrave Phật
Nguyecircn Thiền Sư (佛源禪師) Di thư của ocircng ntildeể lại coacute ethại Hưu Hogravea Thượng Ngữ Lục
(大休和尚語錄) 6 quyển
50 Phật Quang Tổ Nguyecircn (佛光祖元 Bukkō
Sogen 1226-1286) vị Thiền tăng của Phaacutei Dương Kigrave vagrave Phaacute Am thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung
Quốc vị tổ khai sơn Viecircn Giaacutec Tự (圓覺寺 Enkaku-ji) ở vugraveng Liecircm Thương vị tổ của Phaacutei
Phật Quang (佛光派) tự lagrave Tử Nguyecircn (子元)
hiệu Vocirc Học (無學) người Phủ Khaacutenh Nguyecircn
107
(慶元府 thuộc Tỉnh Triết Giang) họ lagrave Hứa
(滸) Theo lời chỉ thị của anh lagrave Trọng Cử Hoagravei
ethức (仲擧懷德) ocircng ntildeến tham baacutei Bắc Nhagraven Cư
Giản (北礀居簡) ở Tịnh Từ Tự (淨慈寺) Hagraveng
Chacircu (杭州 thuộc Tỉnh Triết Giang) vagrave xuất gia theo vị nầy Sau ntildeoacute ocircng ntildeến lagravem mocircn hạ của Vocirc
Chuẩn Sư Phạm (無準師範) ở Kiacutenh Sơn (徑山) ntildeược vị nầy ấn khả cho vagrave kế thừa dograveng phaacutep Sau khi thầy migravenh qua ntildeời ocircng lại ntildeến tham yết một số danh tăng khaacutec như Thạch Khecirc Tacircm
Nguyệt (石溪心月) ở Linh Ẩn Tự (靈隱寺) Yển
Khecirc Quảng Văn (偃溪廣聞) ở Dục Vương Sơn
(育王山) Hư ethường Triacute Ngu (虛堂智愚) vv Sau ntildeoacute ocircng trở về quecirc cũ theo lagravem mocircn ntildeệ của
Vật Sơ ethại Quaacuten (物初大觀) ở ethại Từ Tự
(大慈寺) magrave tu hagravenh tọa Thiền suốt hai năm rograveng Về sau thể theo lời thỉnh cầu của vị ấp chủ
La Quyacute Trang (羅季莊) ocircng ntildeến truacute tại Bạch
Vacircn Am (白雲庵) ở ethocircng Hồ (東湖) Khi ấy ocircng 37 tuổi ocircng sống nơi ntildeacircy trong vograveng 7 năm rồi sau khi thacircn mẫu ocircng qua ntildeời ocircng ntildeến phụ giuacutep với phaacutep huynh Thối Canh Hagravenh Dũng
(退耕行勇) ở Linh Ẩn Tự Kế tiếp ocircng lại ntildeược
ethại Truyền Cống Thu Haacutec (大傳賈秋壑) cung
thỉnh ntildeến truacute tại Chơn Như Tự (眞如寺) vugraveng
ethagravei Chacircu (台州 thuộc Tỉnh Triết Giang) trong
vograveng 7 năm ethến năm ntildeầu (1275) niecircn hiệu ethức
Hựu (德祐) ntildeể laacutenh nạn ntildeao binh của quacircn nhagrave
Nguyecircn ocircng ntildeến truacute tại Năng Nhacircn Tự (能仁寺)
vugraveng Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang)
108
Sau ntildeoacute ocircng lại trở về Tứ Vương Sơn (四王山) ntildeến tham viếng phaacutep huynh ở Thiecircn ethồng Sơn
(天童山) lagrave Hoagraven Khecirc Duy Nhất (環溪惟一) dừng chacircn lưu lại ntildeacircy vagrave thuyết giaacuteo cho ntildeại chuacuteng ethến năm thứ 2 (1279) niecircn hiệu Hoằng
An (弘安) nhacircn việc Tướng Quacircn Bắc ethiều
Thời Tocircng (北條時宗 Hōjō Tokimune) triệu thỉnh những vị Thiền tăng cao ntildeức sang Nhật lagravem
truacute trigrave Kiến Trường Tự (建長寺 Kenchō-ji) ở vugraveng Liecircm Thương Tổ Nguyecircn ntildeược suy cử necircn vagraveo thaacuteng 5 cugraveng năm nầy ocircng rời khỏi Thaacutei
Bạch Sơn (太白山) rồi ngagravey 30 thaacuteng 6 thigrave ntildeến
Thaacutei Tể Phủ (太宰府) vagrave thaacuteng 8 thigrave ntildeến Liecircm Thương Khi ấy Thời Tocircng nghecircnh ntildeoacuten ocircng rất trọng thể vagrave cử ocircng lagravem truacute trigrave Kiến Trường Tự
sau khi Lan Khecirc ethạo Long (蘭溪道隆) qua ntildeời Vagraveo mugravea ntildeocircng năm 1282 Thời Tocircng kiến lập necircn Viecircn Giaacutec Tự rồi thỉnh Tổ Nguyecircn ntildeến lagravem tổ khai sơn chugravea nầy Về sau ocircng kiecircm quản cả hai chugravea Kiến Trường vagrave Viecircn Giaacutec bố giaacuteo Thiền phong khắp vugraveng Liecircm Thương vagrave trong vograveng 8 năm lưu truacute tại Nhật ocircng ntildeatilde xaacutec lập cơ sở Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản Vagraveo thaacuteng 8 năm thứ 9
niecircn hiệu Hoằng An (弘安) ocircng phaacutet bệnh vagrave ntildeến ngagravey mồng 3 thaacuteng 9 thigrave viecircn tịch hưởng thọ 61 tuổi ntildeời 49 phaacutep lạp Ocircng ntildeược ban thụy hiệu
lagrave Phật Quang Quốc Sư (佛光國師) vagrave hiệu lagrave Viecircn Matilden Thường Chiếu Quốc Sư
(圓滿常照國師) Bộ Phật Quang Quốc Sư Ngữ
Lục (佛光國師語錄) của ocircng gồm 10 quyển hiện cograven lưu hagravenh
51 Quy Sơn Thiecircn Hoagraveng (龜山天皇 Kameyama
Tennō tại vị 1259-1274) vị Thiecircn Hoagraveng sống
109
giữa thời Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử của Hậu
Tha Nga Thiecircn Hoagraveng (後嵯峨天皇 Gosaga
Tennō tại vị 1242-1246) tecircn lagrave Hằng Nhacircn
(恒仁 Tsunehito) vị Thiecircn Hoagraveng tại vị trong thời gian ntildeại quacircn Mocircng Cổ xacircm chiếm Nhật
52 Nam Thiền Tự (南禪寺 Nanzen-ji) ngocirci chugravea
trung tacircm của Phaacutei Nam Thiền Tự (南禪寺派) thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản tọa lạc tại Nanzenjifukuchi-chō Sakyō-ku Kyoto tecircn nuacutei
lagrave Thoại Long Sơn (瑞龍山) tecircn chiacutenh thức của chugravea lagrave Thaacutei Bigravenh Hưng Quốc Nam Thiền Thiền
Tự (太平興國南禪禪寺) ethacircy lagrave ngocirci chugravea do
Quy Sơn Thiecircn Hoagraveng (龜山天皇 Kameyama
Tennō tại vị 1259-1274) cải ntildeổi từ ngocirci ntildeiện phiacutea ethocircng Sơn magrave thagravenh Sau ntildeoacute nhagrave vua ntildeatilde mời
Vocirc Quan Phổ Mocircn (無關普門 Mukan Fumon
1212-1291 tức ethại Minh Quốc Sư [大明國師]) ntildeến lagravem tổ khai sơn chugravea nầy vagrave trải qua hơn 10 lần chỉnh bị ngocirci giagrave lam ethacircy cũng ntildeược xem như lagrave ngocirci giagrave lam ntildeầu tiecircn tại Nhật magrave cả Hoagraveng thất ntildeều trở thagravenh ntildeagraven việt của chugravea Ban ntildeầu tecircn chugravea lagrave Nam Thiền Thiền Tự
(南禪禪寺) nhưng sau ntildeược ntildeổi thagravenh Nam
Thiền Tự (南禪寺) vagrave dugraveng cho ntildeến ngagravey nay Chugravea nầy ntildeược xem như lagrave ngocirci giagrave lam coacute phong caacutech cao nhất trong số caacutec tự viện Thiền Tocircng thuộc Ngũ Tocircng Chugravea cũng ntildeatilde trải qua mấy lần bị thiecircu chaacutey vagrave hoang phế cograven quần thể kiến truacutec hiện tại lagrave sự phục hưng vagraveo thế kỷ thứ 17
53 Hoa Viecircn Thiecircn Hoagraveng (花園天皇 Hanazono
Tennō tại vị 1308-1312) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo cuối thời kỳ Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử của
110
Phục Kiến Thiecircn Hoagraveng (伏見天皇 Fushimi
Tennō) tecircn lagrave Phuacute Nhacircn (富仁 Tomihito) Sau khi lagravem vua ntildeược mấy năm ocircng nhường ngocirci lại
cho Hậu ethề Hồ Thiecircn Hoagraveng (後醍醐天皇 Godaigo Tennō) Ocircng coacute ntildeể lại tập nhật kyacute Hoa
Viecircn Viện Thần Kyacute (花園院宸記)
54 ethại ethức Tự (大德寺 Daitoku-ji) ngocirci chugravea
trung tacircm của Phaacutei ethại ethức Tự (大德寺派) thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản tọa lạc tại Shinodaitokuji-chō Kita-ku Kyoto tecircn nuacutei lagrave
Long Bảo Sơn (龍寳山) Vagraveo năm 1315 (coacute thuyết cho lagrave năm 1219) Xiacutech Tugraveng Tắc Thocircn
(赤松則村 Akamatsu Norimura) khởi cocircng xacircy
cho Tocircng Phong Diệu Siecircu (宗峰妙超 Shūhō
Myōchō) một ngocirci viện nhỏ magrave thocirci rồi sau nhờ sự giuacutep ntildeỡ của Hoagraveng thất necircn khuocircn viecircn chugravea ntildeược nới rộng ra vagrave ntildeến năm 1326 thigrave ngocirci giagrave lam ntildeược hoagraven thagravenh Sau ntildeoacute chugravea ntildeược liệt vagraveo hạng trong số những ngocirci chugravea danh tiếng của Ngũ Sơn vagrave ntildeược Hậu ethề Hồ Thiecircn Hoagraveng
(後醍醐天皇 Godaigo Tennō) cũng như Hoa
Viecircn Phaacutep Hoagraveng (花園法皇 Hanazono Hōō) chấp nhận phaacutep hệ của Tocircng Phong ntildeược lagravem truacute trigrave nơi ntildeacircy Chugravea cũng bị hoang phế nhacircn vị loạn năm Ứng Nhacircn (1467-1477) rồi sau ntildeoacute ntildeược xacircy
dựng lại vagrave Nhất Hưu Tocircng Thuần (一休宗純 Ikkyū Sōjun) ntildeến lagravem truacute trigrave nơi ntildeacircy Chugravea nầy coacute mối quan hệ vagrave ntildeược hỗ trợ rất lớn của tầng lớp thương nhacircn vigrave thế magrave sau nầy Thiecircn Lợi Hưu
(千利休 Sen-no-Rikyū 1522-1591) ntildeatilde higravenh thagravenh necircn văn hoacutea Tragrave ethạo tại ntildeacircy Từ cuối thời Chiến Quốc chugravea cũng ntildeược nhiều sự ngoại hộ necircn rất hưng thạnh Tại ntildeacircy hiện cograven lưu trữ khaacute
111
nhiều bảo vật quyacute giaacute của caacutec vị Thiecircn Hoagraveng cũng như những nhacircn vật nổi tiếng trong lịch sử Nhật Bản
55 Diệu Tacircm Tự (妙心寺 Myōshin-ji) ngocirci chugravea
trung tacircm của Phaacutei Diệu Tacircm Tự (妙心寺派) thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản tọa lạc tại Hanazonomyōshinji-chō Sakyō-ku Kyoto tecircn
nuacutei lagrave Chaacutenh Phaacutep Sơn (正法山) Hoa Viecircn
Thượng Hoagraveng (花園上皇 Hanazono Jōkō) ntildeatilde cải ntildeổi cung ntildeiện ethịch Nguyecircn thagravenh chugravea nầy
vagrave cung thỉnh Quan Sơn Huệ Huyền (關山慧玄
Kanzan Egen) ntildeến lagravem tổ khai sơn chugravea Về niecircn ntildeại lập chugravea thigrave coacute thuyết khaacutec cho lagrave năm 1337 nhưng vẫn chưa minh xaacutec lắm Vagraveo năm 1342 chugravea trở thagravenh nơi quản lyacute của Thiecircn Hoagraveng vagrave rất hưng thạnh nhưng từ khi gặp loạn Ứng Vĩnh (1399) cho ntildeến thời Mạc Phủ Thất ethinh thigrave chugravea bị hoang phế Trải qua hơn 30 năm sau chugravea mới ntildeược taacutei hưng nhưng lại gặp phải vụ loạn Ứng Nhacircn (1467-1477) necircn lần nữa phải chịu cảnh hoang phế Từ vị truacute trigrave luacutec ấy lagrave Tuyết Giang
Tocircng Thacircm (雪江宗深 Sekkō Sōshin 1408-1486) trở về sau uy thế của chugravea cagraveng ngagravey cagraveng lớn mạnh cọng thecircm sự ngoại hộ của những nhacircn vật nổi tiếng ntildeương thời necircn thế vận của chugravea rất hưng thạnh vagrave trở thagravenh một trong những ngocirci chugravea lớn tầm cỡ của Tocircng Lacircm Tế Toagraven thể kiến truacutec hiện tại lagrave thuộc về kiến truacutec dưới thời ntildeại Chiến Quốc Chugravea hiện cograven lưu lại rất nhiều baacuteu vật trong ntildeoacute coacute caacutec ntildeigravenh viecircn lagrave nổi tiếng nhất trong lịch sử nghệ thuật ntildeigravenh viecircn của Nhật Bản
56 Quan Bạch (關白 Kampaku) tecircn gọi một chức quan trọng yếu nhằm bổ taacute cho Thiecircn Hoagraveng vagrave chấp hagravenh caacutec cocircng việc chiacutenh trị ntildeược dugraveng vagraveo cuối thời Bigravenh An trở ntildei Vagraveo năm 884 dưới
112
thời Quang Hiếu Thiecircn Hoagraveng (光孝天皇 Kōkō
Tennō tại vị 884-887) thigrave hết thảy văn thư trước khi ntildeưa cho nhagrave vua ngự latildem thigrave thường giao qua cho vị Quan Bạch tecircn ethằng Nguyecircn Cơ Kinh
(藤原基經 Fujiwara Mototsune 1218-1256) xem trước vagrave từ ntildeoacute chức quan nầy ra ntildeời Chức quan nầy thường ngồi cao hơn Thaacutei Chiacutenh ethại Thần
57 ethằng Nguyecircn Kiecircm Thật (藤原兼實 Fujiwara
Kanezane 1149-1207) cograven gọi lagrave Cửu ethiều
Kiecircm Thật (九條兼實 Kujō Kanezane) vị cao quan sống từ cuối thời Bigravenh An cho ntildeến ntildeầu thời Liecircm Thương ocircng tổ của dograveng họ Cửu ethiều
(九條 Kujō) lagrave bậc thượng thủ của hagraveng cocircng khanh nghị tấu sau trở thagravenh Nhiếp Chiacutenh rồi
lagravem ntildeến chức Quan Bạch (關白 Kampaku) Ocircng rất giỏi về Hogravea Ca Thư ethạo tự xưng lagrave Nguyệt
Luacircn Quan Bạch (月輪關白)
58 Diecircm Phugrave ethề (s Jambudvīpa p Jambudīpa j
Empudai 閻浮提) acircm dịch lagrave Diecircm Phugrave ethề Bệ
Ba (閻浮提鞞波) yacute dịch lagrave Uế Chacircu (穢洲)
Thắng Kim Chacircu (勝金洲) Diệm Phugrave Chacircu
(剡浮洲) Thiệm Bộ Chacircu (瞻部洲) ntildeịa danh tưởng tượng ở Ấn ethộ ntildeược xem như nằm phiacutea Nam nuacutei Tu Di cograven ntildeược gọi lagrave Nam Diecircm Phugrave
Chacircu (南閻浮洲) Cugraveng với Phất Vu ethatildei
(弗于逮 hay ethocircng Thắng Thacircn Chacircu
[東勝身洲]) ở phiacutea ethocircng nuacutei Tu Di Tacircy Ngưu
Hoacutea Chacircu (西牛化洲) ở phiacutea Tacircy Bắc Cu Locirc
Chacircu (北倶廬洲) ở phiacutea Bắc chuacuteng ntildeược gọi lagrave Tứ ethại Chacircu Với ntildeiểm cho rằng phương Bắc thigrave rộng phương Nam hẹp ta coacute thể suy ra ntildeược ntildeacircy
113
lagrave ntildeịa danh tưởng tượng trecircn cơ sở ntildeại lục Ấn ethộ Trecircn thực tế trong thaacutenh ntildeiển Pāli thigrave noacute ntildeược dugraveng ntildeể chỉ ntildeại lục Ấn ethộ
59 Nguyệt Thị hay Nguyệt Chi (月氏月支 Gesshi) tecircn gọi một dacircn tộc thuộc hệ Turco vagrave Iran sống ở vugraveng trung ương chacircu Aacute vagraveo thời ntildeại Tần Haacuten Vagraveo ntildeầu thời nhagrave Tiền Haacuten dacircn tộc nầy bị bọn Hung Nocirc ntildeuổi chạy từ ntildeịa phương
ethocircn Hoagraveng (敦煌) thuộc Tỉnh Cam Tuacutec
(甘肅省) ntildeến ntildeịa phương Iri rồi ntildeến khoảng thế kỷ thứ 2 trước cocircng nguyecircn họ lại bị Ocirc Tocircn
(烏孫) ntildeuổi lần nửa vagrave dời ntildeến becircn bờ socircng Amur về sau dacircn tộc nầy ntildeatilde chinh phục nhagrave ethại Hạ vagrave kiến lập necircn một quốc gia lớn mạnh Những người bị bọn Hung Nocirc ntildeuổi chạy về phiacutea Tacircy thigrave gọi lagrave ethại Nguyệt Thị cograven những người lưu lại ở vugraveng ntildeất cũ thigrave gọi lagrave Tiểu Nguyệt Thị
60 Chấn ethaacuten (震旦 Shintan) tecircn gọi khaacutec của Trung Quốc người Ấn ethộ cổ ntildeại thường gọi người Trung Quốc lagrave Cīna-sthāna Từ nầy ntildeocirci
khi cũng ntildeược viết lagrave Chấn ethaacuten (振旦) hay Chacircn
ethan (眞丹)
61 Ta Bagrave (s p sahā 娑婆) acircm dịch lagrave Sa Ha
(娑訶) Saacutech Ha (索訶) yacute dịch lagrave nhẫn (忍) noacutei cho ntildeuacuteng lagrave Ta Bagrave Thế Giới (s p sahā-
lokadhātu 娑婆世界) yacute dịch lagrave thế giới chịu ntildeựng (nhẫn ntildeộ nhẫn giới) tức chỉ thế giới cotildei ntildeời nầy thế giới nơi ntildeức Thiacutech Tocircn giaacuteo hoacutea Noacute
cograven ntildeược gọi lagrave Nhacircn Gian Giới (人間界 cotildei
con người) Tục Thế Giới (世俗界 thế giới
phagravem tục) Hiện Thế (現世 cotildei ntildeời nầy) Chuacuteng sanh ở trong thế giới nầy chịu ntildeựng caacutec phiền natildeo vigrave vậy mới coacute tecircn lagrave thế giới chịu ntildeựng Becircn
114
cạnh ntildeoacute từ nầy cograven ntildeược dịch lagrave Tạp Hội (雜會)
hay Tập Hội (集會) Nguyecircn ngữ của từ tập hội lagrave sabhā muốn aacutem chỉ sự tập hội phức tạp của caacutec tầng lớp như con người trecircn trời Sa Mocircn Bagrave La Mocircn Saacutet ethế Lợi cư sĩ vv Người ta cho rằng nguyecircn lai từ sahā cũng phaacutet xuất từ sabhā lagrave thế giới coacute nhiều loại người khaacutec nhau lagravem ntildeối tượng hoacutea ntildeộ của ntildeức Phật Thiacutech Ca
62 Viện Chiacutenh (院政 Insei) higravenh thaacutei chiacutenh trị magrave Thượng Hoagraveng hay Phaacutep Hoagraveng thi hagravenh chiacutenh
trị ở tại Viện Sảnh (院廳) Higravenh thaacutei nầy do Bạch
Hagrave Thiecircn Hoagraveng (白河天皇 Shirakawa Tennō tại vị 1072-1086) ntildeịnh ra vagrave về mặt danh mục thigrave noacute ntildeược keacuteo dagravei cho ntildeến thời Quang Caacutech
Thiecircn Hoagraveng (光格天皇 Kōkaku Tennō tại vị
1779-1817) của cuối thời ntildeại Giang Hộ (江戸 Edo) nhưng trecircn thực tế thigrave chỉ keacuteo dagravei khoảng 250 năm ntildeến thời kỳ của Hậu Vũ etha Thiecircn
Hoagraveng (後宇多天皇 Gouda Tennō tại vị 1274-
1287) thuộc cuối thời Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura) magrave thocirci
63 Thời ntildeại Thất ethinh (室町 Muromachi) thời
ntildeại magrave dograveng họ Tuacutec Lợi (足利 Ashikaga) nắm chiacutenh quyền vagrave mở ra chế ntildeộ Mạc Phủ ở vugraveng Thất ethinh thuộc kinh ntildeocirc Kyoto ethacircy lagrave thời ntildeại keacuteo dagravei 180 năm kể từ năm 1392 luacutec Nam Bắc Triều hợp nhất cho ntildeến năm 1573 khi vị tướng quacircn ntildeời thứ 15 của dograveng họ nầy lagrave Nghĩa Chiecircu
(義昭 Yoshiaki) bị Chức ethiền Tiacuten Trưởng
(織田信長 Oda Nobunaga) truy ntildeuổi ra khỏi kinh ntildeocirc Thời hậu kỳ của thời ntildeại nầy tức lagrave sau vụ loạn Ứng Nhacircn (1467-1477) thigrave ntildeược gọi lagrave
thời ntildeại Chiến Quốc (戰國 Sengoku) Hơn nữa
115
cũng coacute thuyết cho rằng thời ntildeại Nam Bắc Triều (1336-1392) nằm trong thời tiền kỳ của thời ntildeại Thất ethinh
64 Thời ntildeại Giang Hộ (江戸 Edo) tecircn gọi của thời ntildeại keacuteo dagravei trong khoảng 260 năm kể từ khi
Tướng Quacircn ethức Xuyecircn Gia Khang (德川家康 Tokugawa Ieyasu) giagravenh ntildeược thắng lợi trong
trận chiến ở Sekigahara (関ヶ原 thuộc Gifu-ken
[岐阜縣]) vagraveo năm 1600 rồi năm 1603 mở ra chế ntildeộ Mạc Phủ ở vugraveng Giang Hộ cho ntildeến năm 1867 khi Tướng Quacircn ethức Xuyecircn Khaacutenh Hỷ
(德川慶喜 Tokugawa Yoshinobu) thagravenh cocircng lớn về mặt chiacutenh trị ethacircy cograven gọi lagrave thời ntildeại của
dograveng họ ethức Xuyecircn (德川 Tokugawa)
(cograven tiếp)
116
THIỀN VAgrave NAtildeO BỘ James H Austin MD THIacuteCH TAcircM THAgraveNH MD dịch
Phần I
Chương 4
ethẠO HUYỀN BIacute THIỀN TOcircN GIAacuteO
VAgrave KHOA HỌC THẦN KINH
Trong toagraven bộ phạm vi rộng lớn của khoa học rotilde ragraveng bị thaacutech thức lịch sử của tư tưởng khocircng coacute một chủ ntildeề nagraveo kiacutech thiacutech lacircu dagravei hơn ntildeạo huyền biacute
E OrsquoBrien1
Về ntildeạo huyền biacute người ta thường noacutei rằng noacute bắt ntildeầu với sự mờ
mịt vagrave kết thuacutec bằng sự phacircn ly Robert Masters
and Jean Houston2
ethến luacutec nagravey coacute lẽ ntildeộc giả ntildeatilde cảm nhận ntildeược rằng chuacuteng ta ntildeang ntildei lạc vagraveo trong thế gigraveới của ntildeạo huyền biacute Chủ ntildeề tạo necircn những tranh luận noacuteng bỏng Tốt nhất chuacuteng ta necircn bắt ntildeầu bằng những từ ngữ phương Tacircy quen thuộc vagrave những qui luật căn bản Những diều nagravey sẽ giuacutep lagravem saacuteng tỏ caacutei gigrave ntildeược gọi lagrave ntildeạo huyền biacute caacutei gigrave khocircng phải vagrave coacute phải chăng Thiền lagrave một higravenh thức của noacute Như vậy chuacuteng ta cần phải ntildeịnh nghiatilde thế nagraveo lagrave tocircn giaacuteo Trong tiến trigravenh nagravey chuacuteng ta coacute thể xaacutec ntildeịnh rằng phải chăng Thiền Phật giaacuteo lagrave một higravenh thức tocircn giaacuteo Sau cugraveng chuacuteng tocirci hỏi rằng Khoa học thần kinh coacute mang bất cứ cấu truacutec nagraveo coacute liecircn quan ntildeến ntildeạo huyền biacute tocircn giaacuteo hay Thiền khocircng
Khocircng coacute một nơi nagraveo magrave ntildeạo huyền biacute luocircn luocircn ntildeược chấp nhận một caacutech tử tế Noacute ntildeatilde bị nghi ngờ trong nhiều thiecircn niecircn kỷ bởi vigrave vagraveo những thời ntildeại cổ xưa người biacute ẩn (người ntildeatilde ntildeược kết nạp) lagrave người magrave ntildeatilde ntildeược
117
thụ giaacuteo vagraveo trong sự kiacuten mật những lễ nghi biacute ẩn vagrave như vậy phiền toaacutei Từ nagravey vẫn lagravem chuacuteng tocirci bất an Noacute gợi lecircn những sự liecircn hợp ntildeen tối những niềm tin huyền biacute vagrave những việc lagravem biacute ẩn Người ntildeagraven ocircng hoagravei nghi trecircn ntildeường ntildei becircn cạnh Samuel Johnson người magrave ntildeatilde tin rằng ldquoBất cứ nơi ntildeacircu magrave bắt ntildeầu coacute sự biacute mật hay huyền biacute nơi ntildeoacute khocircng xa sự ntildeồi bại hay gian xảordquo3 Ở ntildeacircy chuacuteng tocirci ntildeịnh nghiatilde ntildeạo huyền biacute trong chiều hướng tổng quaacutet nhất như lagrave việc thực hagravenh liecircn tục của sự thiết lập lại với tuệ giaacutec sacircu sắc nhất trong mối quan hệ trực tiếp của con người với những nguyecircn tắc thực tại phổ quaacutet tối hậu
Coacute rất nhiều caacutech giải thiacutech khaacutec nhau William James ntildeatilde tin rằng một ldquosự soi saacuteng của yacute thứcrdquo ntildeatilde lagrave dấu hiệu thiết yếu của một tigravenh trạng biacute ẩn4 ethối với Underhill ntildeạo huyền biacute lagrave ldquokhoa học của những sự tối thượng khoa học của những sự hợp nhất với Tuyệt ntildeối vagrave khocircng coacute gigrave khaacutec hơnrdquo5 ethối với Dumoulin ntildeạo huyền biacute thực sự ntildeatilde biểu thị ldquomột mối quan hệ tức thời ntildeến thực tại tacircm linh tuyệt ntildeốirdquo Noacute bao hagravem hết tất cả những nổ lực của chuacuteng ta ntildeể nacircng chiacutenh chuacuteng ta lecircn ntildeến ldquovũ trụ tuyệt vời thế giới giaacutec quan tuyệt hảordquo ntildeể ntildeược kinh nghiệm một caacutech tức thời6 ethối với Keller ntildeạo huyền biacute lagrave ldquosự tigravem kiếm ntildeuacuteng ntildeắn ntildeối với mỗi tocircn giaacuteo vagrave ntildeatilde ntildeược trao truyền trong mỗi tocircn giaacuteo bởi một vagravei người thagravenh thạo noacute sau khi ntildeatilde latildenh hội ntildeầy ntildeủ những caacutei magrave tocircn giaacuteo ntildeatilde xaacutec ntildeịnh như lagrave kiến thức cao nhất thacircn thiện nhất sẳn sagraveng cho những tiacuten ntildeồ của noacuterdquo7 Khi chuacuteng tocirci thảo luận về ntildeạo huyền biacute ở ntildeacircy phạm vi của noacute sẽ khocircng bao hagravem chủ nghiatilde duy linh chủ nghiatilde siecircu dacircn tộc hay bất cứ hoạt ntildeộng nagraveo khaacutec ntildeatilde tin vagraveo việc uốn cong những caacutei muỗng hoặc ntildeigravenh chỉ những ntildeịnh luật vật lyacute của vũ trụ ntildeatilde ntildeược biết ntildeến Trecircn thế giới những truyền thống biacute ẩn coacute xu hướng ntildeược xếp vagraveo iacutet nhất lagrave hai loại Một trường phaacutei tin rằng những nguyecircn lyacute thần thaacutenh hay lực saacuteng tạo nằm becircn ngoagravei chiacutenh chuacuteng noacute Họ coacute cảm giaacutec về sự di chuyển qua những tầng bậc ntildeưa lecircn trecircn vagrave ra ngoagravei về phiaacute sự hiện hữu thiecircng liecircng của noacute Xu hướng Thiecircn
118
Chuacutea theo sự ntildeịnh hướng tổng quaacutet nagravey Từ viễn cảnh ntildeoacute khi một người ntildeatilde chấp nhận sự latildenh hội trực giaacutec nagravey của thực tại noacute lagrave một acircn huệ ntildeược ban cho bởi ethấng bề trecircn Trường phaacutei biacute ẩn Phật giaacuteo bao gồm cả Thiền trong ntildeoacute phản aacutenh ntildeịnh hướng thứ hai Họ chỉ ra rằng nguyecircn lyacute của vũ trụ hay Phật taacutenh ntildeatilde thực sự hiện hữu khocircng những trong mỗi chuacuteng ta magrave cograven coacute trong những nơi khaacutec Một vagravei nhagrave quan saacutet daacutem chắc rằng coacute một trường phaacutei thứ ba ntildeoacute lagrave những tocircn giaacuteo tiecircn tri Noacute ntildeatilde ntildeược minh họa bằng một vagravei higravenh thức của Do Thaacutei giaacuteo Hồi giaacuteo vagrave phaacutei Phuacutec Acircm của Thiecircn Chuacutea giaacuteo magrave sự thực hagravenh nhấn mạnh việc thờ phụng vagrave cầu nguyện Những khuynh hướng tiecircn tri matildenh liệt coacute xu hướng ntildeể trở necircn gacircy cảm hứng vagrave khuấy ntildeộng cao ntildeộ Chuacuteng ntildeatilde trợ giuacutep một caacutech ntildeặc biệt thiecircng liecircng sự diễn dịch ntildeến những kinh nghiệm tocircn giaacuteo Ở ntildeacircy ldquothiecircng liecircngrdquo aacutem chỉ sự coacute cảm giaacutec ntildeatilde thấy ntildeược sự hiện diện linh thiecircng của Thần thaacutenh Người coacute ấn tượng về sự kiện bị ảnh hưởng một caacutech ntildeaacuteng kể bởi ntildeiều gigrave ntildeoacute vừa hoagraven toagraven khaacutec biệt với bất kỳ ntildeiều gigrave khaacutec vagrave vừa một caacutech toagraven diện khaacutec hơn chiacutenh anh ta trước ntildeacircy Trong bối cảnh thiền ntildeịnh Phật giaacuteo sự chiếu saacuteng chớp nhoaacuteng của một kinh nghiệm biacute ẩn chủ yếu thigrave iacutet matildenh liệt hơn sự ảnh hưởng của một sự soi rọi ntildeặc thugrave trong bối cảnh tiecircn tri vagrave tinh thần chung của noacute dứt khoaacutet khocircng aacutem chỉ riecircng ai8 Johnston thấy rằng ntildeạo biacute ẩn Thiecircn Chuacutea aacutep dụng một phương thức ntildeặc biệt trong việc tập trung tư tưởng ethoacute lagrave việc thờ phụng magrave bị aacutep ntildeặt bởi những giả ntildeịnh về tigravenh thương yecircu xuất phaacutet từ niềm tin9 Ngược lại xu hướng Thiền Phật giaacuteo lagrave ntildeể buocircng xả tất cả những giả ntildeịnh Khi vượt qua ntildeược chuacuteng những người tập sự Thiền sẽ nacircng cao sự nhất tacircm của họ trong suốt những thời kỳ ẩn tu thiền ntildeịnh vagrave bởi những nổ lực của họ ntildeể phaacute vỡ một cocircng aacuten biacute ẩn (Thiacute dụ ldquoCaacutei gigrave lagrave tiếng vỗ của một bagraven tayrdquo) Xu hướng Thiecircn Chuacutea vagrave Phật giaacuteo cũng bắt ntildeầu từ những lập luận khaacutec nhau Khi ntildeược thuyết giảng bởi những người theo tragraveo lưu chiacutenh thống thocircng
119
ntildeiệp của Thiecircn Chuacutea coacute thể nghe như thế nagravey ldquoAnh lagrave một người tội lỗi anh cần phải saacutem hối vagrave ntildeược Chuacutea cứu vớtrdquo Giaacuteo lyacute Phật giaacuteo coacute xu hướng như ldquoMọi người ntildeau khổ nhưng nếu anh hướng cuộc sống ntildeuacuteng vagrave thiền ntildeịnh những nổ lực của chiacutenh anh sẽ dẫn anh ra khỏi nỗi thống khổ nagraveyrdquo Coacute phải Thiền lagrave mocirct higravenh thức của ntildeạo biacute ẩn Eugen Herrigel ntildeatilde tin rằng thực sự coacute một ntildeạo biacute ẩn Phật giaacuteo Chức năng ntildeặc trưng của noacute lagrave sự nhấn mạnh vagraveo ldquomột sự chuẩn bị coacute phương phaacutep cho cuộc sống biacute ẩnrdquo10 Mặt khaacutec noacute chỉ dẫn ntildeể vạch ra những bước qua ntildeoacute những quan niệm về Thiền của ocircng DT Suzuki ntildeatilde ruacutet ra ntildeược trong suốt quacutea trigravenh ảnh hưởng nghề nghiệp lacircu dagravei của ocircng ta Từ buổi khởi ntildeầu năm 1906 ocircng ntildeatilde viết ldquoKhocircng coacute gigrave nghi ngờ về sự huyền biacute lagrave linh hồn của ntildeời sống tocircn giaacuteordquo13 Hơn nữa ldquoNhững vị Thiền sư nagravey khocircng biacute ẩn vagrave triết lyacute của họ cũng khocircng huyền biacuterdquo14 Vagrave ldquoThiền lagrave một chủ nghiatilde hiện thực triệt ntildeể chứ khocircng phải ntildeạo huyền biacuterdquo Tuy nhiecircn ocircng ta ntildeatilde coacute thể diễn ntildeạt những quan ntildeiểm trước ntildeacircy như sau vagraveo năm 1939 Suzuki ntildeatilde tin rằng Thiền ldquolagrave một thagravenh quả ntildeặc trưng của Tacircm ethocircng phương noacute từ chối ntildeể bị phacircn loại dưới bất cứ một tecircn gọi nagraveo ntildeatilde ntildeược biết ntildeến chẳng hạn như triết học hay tocircn giaacuteo hay lagrave một higravenh thức của ntildeạo biacute ẩn như ntildeatilde ntildeược biết một caacutech tổng quaacutet ở phương Tacircyrdquo15 Tocirci coacute cảm giaacutec rằng Thiền khocircng những nằm trong magrave cograven gần cốt lỏi của những ntildeịnh nghiatilde chung về ntildeạo biacute ẩn ntildeatilde ntildeược trigravenh bagravey trecircn ntildeacircy Vacircng Thiền rất khoacute ntildeể phacircn loại bởi cả những nội dung becircn trong vagrave higravenh thức becircn ngoagravei của noacute Tại sao ntildeiều nagravey sẽ trở necircn rotilde ragraveng hơn Trong khi ntildeoacute những ntildeịnh nghiatilde nagraveo về tocircn giaacuteo coacute thể ntildeược người phương Tacircy chấp nhận Khi chuacuteng ta tiến ntildeến thiecircn niecircn kỷ thứ ba thuộc thời ntildeại Thiecircn Chuacutea của chuacuteng ta hầu hết mọi người thừa nhận rằng một tocircn giaacuteo khocircng cần phải tương tự như mọi higravenh thức thuộc giaacuteo hội học thuyết hay tổ chức magrave chuacuteng ta ntildeatilde phaacutet triển quaacute cao ở phương Tacircy William James ntildeatilde ntildeịnh nghiatilde tocircn giaacuteo như ldquonhững cảm giaacutec hagravenh ntildeộng vagrave kinh nghiệm của những caacute nhacircn con người trong trạng thaacutei cocirc ntildeộc của họ cho ntildeến khi họ nhận rotilde chiacutenh họ ntildeứng lecircn
120
trong mối quan hệ ntildeến ntildeiều gigrave ntildeoacute magrave họ xem như thiecircng liecircngrdquo16 Luckmann vagrave Geertz ntildeịnh nghiatilde tocircn giaacuteo như ldquomột số của những biểu tượng magrave ngụ yacute ntildeể cung cấp một kế hoạch diễn dịch ntildeặc trưng ntildeể diễn ntildeạt thực tại tối thượngrdquo17 Hiện tại những ntildeịnh nghiatilde ntildeơn giản nhất thuộc tự ntildeiển của chuacuteng ta noacutei rằng tocircn giaacuteo lagrave mocirct hệ thống của niềm tin hay sự thờ phụng ntildeược theo hay hagravenh trigrave bởi những tiacuten ntildeồ của noacute Một lần nữa Thiền Phật giaacuteo rơi vagraveo trong những ntildeịnh nghiatilde nagravey Nhưng con ntildeường Thiền chắc chắn khocircng phải chỉ lagrave tocircn giaacuteo của những ngagravey Chủ nhật Thiền nhấn mạnh một caacutech ntildeặc biệt ntildeến sự thực hagravenh tỉnh thức từng giacircy phuacutet một trong ntildeời sống hằng ngagravey của con người xuyecircn suốt mọi ngagravey trong tuần Người tập sự Thiền thực sự dấn thacircn trong một cuộc hagravenh trigravenh liecircn tục trọn ntildeời trong khuynh hướng trở necircn một caacute nhacircn ntildeược phaacutet triển toagraven diện nhacircn ntildeức Hầu hết mọi người mong mỏi rằng những nhagrave khoa học thần kinh necircn tiến ntildeến những chủ ntildeề huyền biacute với nhiều sự khaacutech quan hơn lagrave người thần biacute Trong thực tế những sự khaacutec biệt như thế thường lagrave khocircng rotilde ragraveng Những khoa học gia hiếm khi thuộc phacircn tiacutech hoagraven toagraven Thực sự khi bắt ntildeầu lagravem việc họ thường aacutep dụng những tiền ntildeề chủ quan nhất kế ntildeoacute tạo necircn những sự thăng hoa saacuteng tạo vĩ ntildeại nhất của họ thocircng qua những bước nhảy vọt về trực giaacutec18 Nhưng bất cứ ntildeiều gigrave magrave coacute thể coacute chung giữa hai caacutei ntildeoacute khoa học coacute xu hướng ntildeể giữ lại sự huyền biacute trong tầm tay Truyền thống tri thức chiacutenh yếu ở phương Tacircy khocircng cảm thấy thoải maacutei trong bất cứ tigravenh huống phi hợp lyacute nagraveo Hơn nữa noacute sẽ cho rằng khocircng coacute một bộ natildeo nagraveo coacute thể phecirc bigravenh ntildeạo huyền biacute với sự nghiecircm khắc triacute tuệ cần thiết khi magrave noacute ntildeatilde bị phục tugraveng ntildeủ ntildeể hướng về sự huyền biacute Một số những khoa học gia cơ bản cũng e ngại ntildeạo huyền biacute vigrave những lyacute do tốt ntildeẹp Cảm nhận trung thực nhất của chiacutenh họ ntildeến việc tigravem kiếm cheacuten khoa học họ cố gắng trong phograveng thiacute nghiệm trước tiecircn ntildeể thacircu thập một phần chiacutenh của những dữ liệu coacute giaacute trị sau ntildeoacute họ digraveễn dịch noacute một caacutech xuyecircn suốt vagrave hợp lyacute Vigrave thế mục tiecircu của họ luocircn luocircn lagrave ntildeể giải quyết những nghịch lyacute chắc chắn khocircng cố tigravenh ntildeể tạo ra noacute Khocircng coacute gigrave ngạc
121
nhiecircn khi những khoa học gia nagravey một caacutech bản năng traacutenh xa những ntildeiều biacute ần Những người thần biacute tạo nhiều sự phaacutet triển thiacutech hợp với những nghịch lyacute Một số người ntildeatilde noacutei về noacute Vagrave khi họ noacutei như vậy họ ntildeatilde trigravenh bagravey những chuỗi dagravei của những ẩn dụ biacute mật từ một thế giới huyền biacute magrave khocircng một khoa học gia nagraveo coacute thể hiểu ntildeược Những thế kỷ qua ntildeatilde xem những người thần biacute như những kẻ ẩn dật với caacutei nhigraven hoang dại những người ntildeể toacutec dagravei vagrave ntildeơn giản một caacutech giả tạo ntildeocirci khi coacute vẻ tồi tagraven tiều tụy Ngagravey nay chuacuteng ta biết rằng những kinh nghiệm huyền biacute xảy ra một caacutech bigravenh thường ở những hiền nhacircn ldquobigravenh thườngrdquo Hơn nữa những con số ntildeang gia tăng về họ khi theo một truyền thống huyền biacute nagravey hay truyền thống khaacutec thiền ntildeịnh thường xuyecircn bởi chiacutenh họ hay cả với những người bạn ntildeồng tu khaacutec vagrave tham dự vagraveo những khoaacute tu tập Vigrave thế vấn ntildeề khocircng phải lagrave người huyền biacute ntildei ntildeến một nhagrave thờ chiacutenh thức hay giảng thuyết một số những kinh ntildeiển nagraveo ethiểm chủ yếu liecircn quan ntildeến ntildeiều gigrave thực sự ntildeatilde xảy ra - trong mỗi một giacircy phuacutet - becircn trong những ntildeịnh nghiatilde bao quaacutet về tocircn giaacuteo magrave ntildeatilde ntildeược xacircy dựng ở trecircn Ở ntildeacircy chuacuteng tocirci sẽ ntildeồng yacute một caacutech hoagraven toagraven với Andrew Greeley một linh mục cocircng giaacuteo ntildeatilde coacute học vị tiến sĩ ngagravenh xatilde hội học Greeley kết luận rằng người huyền biacute trở necircn tocircn giaacuteo thực sự khi anh ta hay chị ta biết ldquoMọi ntildeiều như chuacuteng thực sự lagraverdquo19 Trong Thiền cụm từ ngắn nagravey ldquosự nhận biếtrdquo cũng diễn tả sự nhận biết ntildeặc biệt magrave sacircu sắc nhất cũng ntildeoacuteng vai trograve như lagrave một tiecircu chuẩn giaacute trị cho một người coacute ldquotocircn giaacuteordquo ldquoMọi ntildeiều như chuacuteng thực sự lagraverdquo diễn tả tuệ giaacutec sacircu sắc ntildeến thực tại tối thượng ntildeược truyền vagraveo cuộc sống thaacutenh thiện vĩnh hằng ngay ntildeacircy vagrave bacircy giờ (xem chương 132) Albert Schweitzer ntildeatilde một lần bị chấn ntildeộng bởi một tuệ giaacutec tương tự ldquoLograveng sugraveng kiacutenh sacircu thẳm cho toagraven cuộc sốngrdquo nagravey ntildeatilde tiếp tục chuyển hoacutea lối sống vagrave lagravem việc của ocircng ta như lagrave một người truyền giaacuteo y khoa ở Chacircu Phi Schweitzer ntildeatilde xacircy dựng caacutech thức riecircng của ocircng ta về một người huyền biacute lagrave gigrave Ocircng ta ntildeatilde ntildeề nghị rằng người biacute ẩn lagrave một người ntildeatilde sống trong nhịp ntildeộ thế
122
gian nhưng vẫn thuộc về bất diệt vagrave xuất thế gian coacute sự vượt trội hơn bất cứ sự phacircn chia giữa hai latildenh vực20 Nhưng những cạm bẫy ngữ nghiatilde vagrave những giả ntildeịnh ẩn nuacutep becircn trong những quan ntildeiểm như vậy Lagravem sao chuacuteng ta biết ntildeược coacute một ldquosự vĩnh hằngrdquo Nghiatilde thực sự của ldquoxuất thế gianrdquo lagrave gigrave Những cacircu hỏi cũng khocircng phải dừng ở ntildeoacute ethạo huyền biacute chiacutenh noacute ntildeatilde mở rộng ntildeể thaacutech thức những latildenh vực khaacutec Bản thể học sẽ hỏi về noacute ntildeiều gigrave lagrave những nguyecircn lyacute ntildeầu tiecircn của sự sống vagrave lagravem thế nagraveo chuacuteng tương quan liecircn hệ ntildeến bản thể thật của thực tại Nhận thức luận thăm dograve lagravem thế nagraveo chuacuteng ta coacute thể biết vagrave ntildeến những giới hạn nagraveo chuacuteng ta ntildeặt vagraveo những kiến thức ntildeoacute Noacutei theo caacutech khaacutec coacute phải những kinh nghiệm huyền biacute ldquochỉ lagrave chủ quanrdquo Hay chuacuteng lagrave những trực giaacutec chiacutenh xaacutec magrave biểu hiện bản chất sự sống cơ bản sacircu thẳm nhất của chuacuteng ta Chỉ trong những trường hợp sau nagravey những kinh nghiệm sẽ lagrave hợp lyacute vagraveo trong một ldquothực tại tối hậurdquo trong một yacute nghiatilde khaacutech quan tuyệt ntildeối Khocircng ai ntildeưa những vấn ntildeề như vậy vagraveo trong saacutech vở Trong khi ntildeoacute ntildeộc giả ntildeatilde nhận ra một sự thiếu soacutet quan trọng ethiều gigrave ntildeatilde xảy ra cho Thượng ntildeế về những cacircu hỏi như vậy Greeley ntildeề nghị rằng những kinh nghiệm huyền biacute khocircng cần thiết aacutem chỉ bất cứ một sự can thiệp siecircu phagravem ntildeặc biệt nagraveo21 Khocircng coacute Thượng ntildeế chiếm cứ vigrave vậy coacute thể noacutei chủ thể trở necircn một nhacircn chứng thụ ntildeộng trong những kinh nghiệm Thay vagraveo ntildeoacute Greeley kết luận rằng caacutei magrave chiếm cứ lagrave ldquonhững năng lực sacircu kiacuten trong nhacircn caacutech con người thường ngủ yecircnrdquo ethacircy lagrave những năng lực magrave ldquotạo ra trong chuacuteng ta những kinh nghiệm về kiến thức vagrave tuệ giaacutec magrave ntildeơn giản chỉ khocircng sẳn sagraveng trong cuộc sống hằng ngagraveyrdquo Phaacutei Thiecircn chuacutea Judeo thuộc nhất thần giaacuteo ntildeặt Thượng ntildeế bao trugravem của họ lecircn vị triacute tối cao Ruth Fuller Sasaki diễn tả xu hướng Thiền Phật giaacuteo ntildeến nguyecircn lyacute vũ trụ cao nhất như lagrave ntildeến từ một chiều hướng khaacutec Thiền tin rằng khocircng coacute Thượng ntildeế becircn ngoagravei vũ trụ magrave ntildeatilde saacuteng tạo ra noacute vagrave loagravei người Thượng ntildeế - nếu tocirci coacute thể mượn từ ntildeoacute một chuacutet - vũ trụ vagrave con người lagrave một sự hiện hữu khocircng thể taacutech rời một
123
tổng thể hoagraven toagraven Chỉ CAacuteI NAgraveY thocirci Bất cứ caacutei gigrave vagrave mọi ntildeiều magrave xuất hiện trước chuacuteng ta như một thực thể riecircng biệt hay một hiện tượng cho dugrave noacute lagrave một hagravenh tinh hay một nguyecircn tử một con chuột hay một con ngưogravei chỉ lagrave một sự biểu lộ tạm thời của CAacuteI NAgraveY trong higravenh thức mọi hoạt ntildeộng magrave diễn ra cho dugrave noacute lagrave sinh hay tử thương yecircu hay ăn saacuteng noacute cũng chỉ lagrave sự biểu hiện tạm thời của CAacuteI NAgraveY trong hoạt ntildeộng Mỗi một chuacuteng ta chỉ lagrave một tế bagraveo như noacute ntildeatilde lagrave trong thacircn của một caacute thể vĩ ntildeại hay ethại Ngatilde [ethể ntildei vagraveo sự sống tế bagraveo nagravey] thực hiện những chức năng của noacute chết vagrave ntildeược biến ntildeổi vagraveo trong một sự biểu hiện khaacutec22
Noacutei một caacutech ntildeơn giản tuệ giaacutec của Thiền thấy ethại Ngatilde nagravey khocircng phải Thượng ntildeế Nếu lagrave như thế vậy những kinh nghiệm của ethại Ngatilde nagravey ntildeến từ ntildeacircu Lập luận của cuốn saacutech nagravey lagrave noacute phải ntildeến từ natildeo bộ bởi vigrave natildeo bộ lagrave cơ quan của Tacircm Cũng coacute quan niệm tin rằng cho dugrave những kinh nghiệm huyền biacute hay ntildeỉnh cao diễn ra một caacutech tự phaacutet lagrave do ntildeược nuocirci dưỡng hay do thuốc tạo necircn Luận ntildeiểm của chuacuteng tocirci lagrave việc huấn luyện Thiền trước ntildeoacute vagrave sự thực tập trong cuộc sống hằng ngagravey ntildeatilde giuacutep ntildeể giải thoaacutet những chức năng thần kinh sinh lyacute căn bản ntildeatilde sẳn coacute Luận ntildeiểm nagravey ntildeatilde ntildeưa ntildeến gợi yacute sau ntildeacircy những kinh nghiệm huyền biacute xảy ra khi những chức năng bigravenh thường tập hợp lại trong những liecircn kết mới Từ một lợi ntildeiểm natildeo bộ ntildeến trước như vậy những hiện tượng tacircm thần của noacute ntildeến sau R W Sperry lagrave một người ntildeề xuất ăn khớp nhất về quan ntildeiểm ldquotừ trecircn xuốngrdquo23 Những yacute kiến ntildeuacuteng ntildeắn của ocircng ta ntildeatilde phaacutet triển trong nội dung nghiecircn cứu magrave ntildeatilde ntildeoạt ntildeược giải Nobel về baacuten cầu natildeo của những ntildeộng vật vagrave bệnh nhacircn ntildeatilde bị phacircn chia vagrave ntildeatilde ntildeược gọi lagrave một natildeo phacircn thugravey Sperry ntildeatilde chiếm cứ những caacutei chung giữa khoa học vagrave tocircn giaacuteo ở những khiaacute cạnh nơi magrave James ntildeatilde ntildeể lại Ocircng ta ntildeatilde bắt ntildeầu luận ntildeiểm riecircng của ocircng ta trecircn một ghi nhận tiacutech cực Ocircng ta tin rằng khoa học thần kinh ntildeatilde hoagraven toagraven loại trừ giản hoaacute luận vagrave thuyết tiền ntildeịnh cơ giới trecircn khiacutea cạnh nagravey vagrave thuyết nhị nguyecircn trecircn khiacutea cạnh khaacutec Như một thagravenh tựu ocircng ta tin rằng con ntildeường bacircy giờ ntildeatilde rotilde
124
ragraveng ldquocho một xu hướng hợp lyacute ntildeến những giả thuyết vagrave chỉ ntildeịnh của những giaacute trị cũng như ntildeến một sự hợp nhất của khoa học vagrave tocircn giaacuteordquo ethể ntildeạt ntildeược những kết luận của ocircng ta Sperry ntildeatilde cố gắng traacutenh những thuyết nhị nguyecircn magrave cho rằng natildeo bộ vagrave tacircm lagrave hai thực thể riecircng biệt Ocircng ta cũng loại trừ thuyết duy vật ntildeơn thuần Tại sao Bởi vigrave noacute tin theo những luận ntildeiểm khocircng thể chấp nhận ntildeược như ldquotất cả những sự tương taacutec ở mức ntildeộ cao hơn bao gồm những caacutei thuộc natildeo bộ lagrave giả ntildeịnh ntildeể coacute thể giản lược vagrave coacute traacutech nhiệm phải giải thiacutech trecircn nguyecircn tắc trong những từ ngữ của những lực cơ bản tối hậu thuộc vật lyacuterdquo Nhiều người khaacutec becircn cạnh Sperry cũng ntildeatilde tigravem thấy những sai lầm tương tự với vật chất vagrave những thuyết tiền ntildeịnh duy vật Lagravem thế nagraveo noacute giuacutep chuacuteng ta ntildeể biết ntildeược chỉ về vi lượng phacircn tử hay nội dung nhiều nưoacutec của natildeo bộ Thuyết lượng tử một migravenh khocircng cho pheacutep chuacuteng tocirci dự ntildeoaacuten caacutech thức tất cả chuacuteng ntildeến với nhau ntildeể lagravem cho natildeo coacute khả năng hoạt ntildeộng như một cơ quan của tacircm Thay vagraveo ntildeoacute Sperry tin rằng natildeo bộ của chuacuteng ta hoạt ntildeộng trong những caacutech thức magrave vượt xa những lực cơ bản thuộc vật lyacute Trong một yacute nghiatilde rất thực chuacuteng tocirci ntildeatilde coacute những sự ngẫu nhiecircn caacute nhacircn magrave vượt xa những vi lượng của chuacuteng tocirci Một quan ntildeiểm như vậy ngụ yacute rằng toagraven bộ natildeo của chuacuteng ta phaacutet triển những tiacutenh caacutech mới những tiacutech caacutech nổi bật Chuacuteng lagrave những tiacutenh caacutech ntildeược tạo necircn bởi những sự tương taacutec becircn trong một hệ thống lớn hơn như lagrave một tổng thể magrave khocircng phải bởi những hagravenh ntildeộng của bất kỳ một phần tử ntildeơn lẻ nhỏ nhoi nagraveo Những tiacutenh caacutech nổi bật thigrave luocircn luocircn nhiều hơn lagrave tổng của những phần của chuacuteng Hatildey lấy tiacutenh caacutech nổi bật cơ bản của H2O lagravem viacute dụ Chuacuteng ta sẽ khocircng thể tưởng tượng ntildeược rằng nước lagrave một chất lỏng nếu chuacuteng ta chỉ biết tiacutenh chất cugravea hai phần tử khiacute của noacute hydro vagrave oxy Hơn nữa ở những mức ntildeộ sinh lyacute cao hơn trong sự higravenh thagravenh nổi bật của noacute natildeo bộ của chuacuteng ta cũng phaacutet triển những tiacutenh caacutech nhacircn qủa mới ntildeaacuteng kể ethacircy lagrave những tiacutenh caacutech ở cấp ntildeộ cao hơn magrave coacute thể ntildeiều hagravenh theo kiểu từ trecircn xuống dưới Chuacuteng tạo necircn những yếu tố ntildeể thay ntildeổi ở những cấp ntildeộ sinh lyacute vagrave hoacutea-sinh thấp hơn Cho dugrave những tiacutenh chất nagravey hiện ra trong yacute thức hay tiềm thức chuacuteng hoạt ntildeộng ntildeể chuyển hoacutea những sự kiện
125
dưới dograveng ntildeịnh hướng những hệ thống giaacute trị của chuacuteng ta vagrave caacutech thức chuacuteng ta hagravenh xử Sau ntildeoacute giả thuyết của Sperry mở rộng trecircn nguyecircn tắc tổng quaacutet nagravey về ldquosự tạo ra kết qủa sau ntildeoacuterdquo Từ ntildeiểm lợi thế nagravey sau ntildeoacute ocircng ta ntildeatilde trigravenh bagravey quan ntildeiểm thay thế của ocircng ta về caacutech magrave mọi ntildeiều thực sự lagrave Noacute aacutem chỉ một caacutech ntildeơn giản rằng ldquonhững tiacutenh caacutech cao hơn trong bất cứ một thực thể nagraveo cho dugrave lagrave một xatilde hội hay một phacircn tử luocircn luocircn aacutep ntildeặt [ntildeiều khiển nhacircn qủa của chuacuteng] những tiacutenh caacutech thấp hơn trong những bộ phận phụ thuộc của chuacutengrdquo Ocircng ta quan niệm những thực thể cao hơn nagravey như lagrave những nhacircn qủa thực tại trong khả năng của chiacutenh chuacutengrdquo Vigrave thế chuacuteng cũng sẽ khocircng bao giờ bị xaacutec ntildeịnh một caacutech hoagraven toagraven bởi những tiacutenh caacutech nhacircn qủa của những thagravenh phần của chuacuteng hay bởi những ntildeịnh luật magrave ntildeiều hagravenh những sự tương taacutec của chuacuteng hoặc bởi những sự kiện ngẫu nhiecircn của cơ học lượng tử Vigrave thế cuối cugraveng ntildeiều magrave khoa học thần kinh hiện ntildeại ntildeatilde tiết lộ ntildeến Sperry lagrave một loại khaacutec biệt của thứ lớp vũ trụ tập trung trong natildeo bộ Noacute bị kiểm soaacutet bởi một sự dồi dagraveo của những năng lượng nổi bật khaacutec nhau một caacutech ntildeịnh tiacutenh magrave trở necircn phức tạp vagrave thocircng thạo hơnrdquo
Trong hai phần ntildeầu của cuốn saacutech nagravey chuacuteng tocirci thảo luận lagravem thế nagraveo những hoạt ntildeộng natildeo bộ của chuacuteng ta ntildeến với nhau ntildeể tạo necircn yacute tưởng về thời gian của chuacuteng ta vagrave ntildeịnh hướng những tiacutenh caacutech nổi bật như sự vĩnh hằng yacute nghiatilde hiện hữu vagrave nhận biết Trong khi ntildeoacute thật lagrave một sự cần thiết ntildeể bắt ntildeầu với việc ntildeặt những cacircu hỏi ngờ nghệch Trong phần IV viacute dụ chuacuteng tocirci hỏi Caacutei gigrave lagrave yacute thức thocircng thường Khi magrave chuacuteng tocirci hiểu nhiều hơn ntildeiều gigrave tạo necircn caacutei thocircng thường sau ntildeoacute chuacuteng tocirci sẽ tigravem caacutei magrave ntildeược gọi lagrave những kinh nghiệm huyền biacute trở necircn iacutet hoang mang hổn ntildeộn hơn
Tagravei liệu tham khảo
1 E OrsquoBrien Varieties of Mystic Experience New York Holt Rinehart amp Winston 1964
2 R Masters and J Houston The Varieties of
Psychedelic Experience New York Holt Rinehart amp Winston 1966
3 S Johnson In S Bent Familiar Short Sayings of
Great Men Houghton Miffin Boston 1987 311
126
4 William James The Varieties of Religious
Experience New York Longmans Green 1925 313
5 Underhill Mysticism New York Dutton 1961 74
6 H Dumoulin A History of Zen Buddhisim Boston Beacon Press 1969 4 13
7 C Keller Mystical literature In Mysticisim and
Philosophical Analysis ed S Katz London Sheldon 1978 79
8 W Kaufmann Critique of Religion and
Philosophy New York Torchbook Harper amp Row 1972
9 W Johnston The Still PointReflections on Zen
and Christian Mysticism New York Fordham University Press 1970
10 E Herrigel The Method of Zen New York Vintage 1974 14
11 D Suzuki Studies in Zen New York Delta 1955 21
12 Ibid 11 13 Ibid 74 14 Ibid 76 15 Ibid 84 16 James op cit 31 17 T Luckman and C Geertz cited in A Greeley
The Sociology of the Paranormal A
Reconnaissance Sage Research Paper vol 3 series 90-023 Beverly Hills Calif 1975 56
18 J Austin Chase Chance and Creativity Lucky
The Art of Novelty New York Columbia University Press 1978 166
19 Greeley op cit 20 A Schweitzer The Mysticism of Paul the Apostle
New York Macmillan 1960 21 A Greeley Ecstasy A Way of Knowing
Englewood Cliffs NJ Prentice-Hall 1974 22 R Sasaki Zen A method for religious
awakening Quoted in N Ross The World of Zen
An East-West Anthology New York Vintage 1960 18
23 R Sperry Changing Priorities Annual review of
Neuroscience 1981 41-15
127
ethẶC NGỮ
DUgraveNG TRONG PHIEcircN DỊCH KINH PHẬT
PHẠN ndash VIỆT THIacuteCH NHƯ MINH
Biecircn soạn (tiếp theo)
ADHIMANIKA - ALUPTA
adhimānika tăng thượng mạn kiecircu mạn tứ
thacircm trọng thậm mạn adhimānin mạn kiecircu mạn adhimathyamāna toagraven adhimātra thượng thượng thượng phẩm
thượng phẩm thắng tăng thượng ntildea ntildeại quang acircn cần vocirc lường
adhimātracircdhimātra thượng thượng phẩm adhimātrādhimātra tối thượng thượng phẩm adhimātraḥ-paripākaḥ thượng phẩm thagravenh thục adhimātra-kāruṇika ntildeại bi adhimātra-kṣānti thượng nhẫn adhimātra-lolupa tham trước adhimātram tăng thượng adhimātra-madhya thượng - trung adhimātra-mṛdu thượng hạ adhimātra-paripāka thượng phẩm thagravenh thục adhimātratā thượng tăng thượng adhimātratama thượng adhimātratva thagravenh thượng phẩm adhimoca tiacuten giải adhimokṣa liễu tiacuten tiacuten lạc tiacuten hagravenh tiacuten
giải thắng giải yacute lạc hoagravenh kế quaacuten giải giải ntildeoaacutei
ādhimokṣika tiacuten hagravenh thắng giải adhimokṣyati tiacuten giải
128
adhimoktavya tiacuten adhimoktṛ giải adhi-muc tiacuten giải khởi thắng giải adhimucya giải adhimucyamāna tiacuten giải thắng giải tưởng
sinh tiacuten giải adhimucyanā tiacuten tiacuten giải adhimucyate tiacuten giải khởi thắng giải adhimukha ntildeối adhimukta tiacuten tiacuten lạc tiacuten giả tiacuten giải
thắng giải thiện quaacuten chấp hảo hảo lạc duyệt tiacuten lạc thacircm sinh tiacuten giải phaacutet khởi thắng giải quaacuten giải giải ntildeoaacutei kế
adhimuktatva thắng giải adhimuktavat hữu tiacuten giải adhimukti liễu ntildeạt tiacuten tiacuten lực tiacuten thụ
tiacuten hướng tiacuten tacircm tiacuten lạc tiacuten giải tiacuten giải hagravenh thắng giải thắng giải triacute
adhimukti ntildeại tiacuten lực adhimukti hảo hiacute tư tiacutenh dục ngộ giải
yacute minh giải lạc dục dục tiacutenh dục lạc chiacutenh tiacuten thacircm tacircm ntildeốc tiacuten giải giải ntildeoaacutei giải hagravenh giải ntildeạt tri a ntildeịa mục ntildea a ntildeề mục ntildea giagrave
adhimukti-avasthā nguyện lạc vị adhimukti-bhāvanā tiacuten adhimukti-cārin thắng giải hagravenh adhimukti-caryā tiacuten hagravenh thắng giải hagravenh giải
hagravenh adhimukti-caryā-bhūmi trụ ntildeịa gia hagravenh vị thắng giải
hagravenh ntildeịa giải hagravenh ntildeịa adhimukti-caryā-vihāra thắng giải hagravenh trụ adhimuktika tiacuten tiacuten tacircm tiacuten lạc tiacuten giải
thắng giải hỉ sở hỉ lạc dục dị giải kế
adhimuktikatā thắng giải giải
129
adhimukti-mārga giải ntildeoaacutei giải ntildeoaacutei ntildeạo adhimukti-samutthāpitaṃ tad-upamaṃ bījam
thắng giải sở khởi tương tự chủng tử
adhimuktitā thắng giải giải adhimuktitva lạc hỉ adhimukti-vaśitā thắng giải tự tại adhimuktīya ye sthitāḥ liacute hoagravei adhimukty-avasthā thắng giải hagravenh vị adhīna y y thuộc y chỉ y thaacutec
chướng ngại tuỳ thuận khaacuteo adhinātra-pāka thượng phẩm thagravenh thục adhinatva chướng ngại ādhīnava hoạ adhipa y thaacutec tăng thượng tăng
thượng duyecircn adhipācanā thagravenh thục adhipa-ja tăng thượng tăng thượng sở
sinh ādhipajaṃ phalam tăng thượng quả ādhipata tăng thượng ādhipataṃ phalam tăng thượng quả adhipateḥ phalam tăng thượng quả ādhipateya tăng thượng tăng thượng
duyecircn lực oai ntildeức ngocirci ngocirci adhipateyā vi chủ ādhipateya tự tại giaacuteng phục adhipateyatā thượng adhipati chủ tể quacircn tăng thượng
tăng thượng lực tăng thượng duyecircn tể tự tại
adhipati-bhūta vi tăng thượng vi tăng thượng duyecircn
adhipatiṃ kṛtvā tăng thượng lực cố adhipati-phala tăng thượng tăng thượng quả adhipati-pratyaya tăng thượng duyecircn tăng
thượng duyecircn y adhipatipratyaya sở duyecircn duyecircn adhipatitva tăng thượng
130
ādhipatya tăng thượng tăng thượng duyecircn tăng iacutech vi tăng thượng tự tại
ādhipatya-parigraha tăng thượng nhiếp thụ ādhipatya-parigraha-saṃjntildeā
tăng thượng nhiếp thụ tưởng ādhipatyatas tăng thượng adhiprajntildeā tăng thượng tuệ tuệ adhiprajntildeaṃ tuệ học adhiprajntildeaṃ śikṣā tăng thượng tuệ học adhiprajntildea-vihāra tăng thượng tuệ trụ adhirājya tự tại lực adhīrga-kāla vị cửu adhirohaṇa thượng hagravenh adhirūḍha thừa adhiśīla tăng thượng giới tăng thượng
giới học tăng giới học adhiśīlam giới học adhiśīlaṃ śikṣā tăng thượng giới học adhiśīla-vihāra tăng thượng giới trụ adhiśrita hữu adhīṣṭa khuyến thỉnh giaacuteo thỉnh adhi-ṣṭhā (radicsthā) lưu adhi-ṣthā gia trigrave adhi-sthā gia bị adhiṣṭhāna trụ trụ tại trụ trigrave trụ trigrave lực adhisthāna y adhiṣṭhāna y y chỉ y xứ tượng lực gia
bị lực gia oai lực gia trigrave gia bị lực gia hộ ntildeịa sắt vỉ natildeng cảnh oai ntildeức oai thần an trụ an lạc toagrave hoagraveng yacute tacircm nguyện sở y sở y chỉ xứ sở y xứ trigrave nhiếp thụ giaacuteo lưu lưu nan thần lực thần thocircng thần thocircng lực tụ lạc xứ hộ hộ niệm thacircn nguyện lực
adhiṣṭhāna-bāla gia trigrave lực adhiṣṭhāna-bhāva vi y xứ
131
adhiṣṭhāna-bhūta thật y xứ adhiṣṭhāna-samanvāgama trụ trigrave adhiṣṭhānatas do y xứ adhiṣṭhāna-vaśa y chỉ adhiṣṭhāya y y duyecircn do nguyện nguyện adhisthāyaka sở y adhiṣṭhāyaka sở y adhiṣṭhita gia trigrave gia hộ adhisthita ntildeối
adhiṣṭhita ntildeối thừa nhiếp thụ 爲hộ lưu xứ hộ niệm khởi
adhiṣṭhita tồn lập kiến hộ adhiṣṭhitatva thọ trigrave hộ niệm adhīta học thức adhitiṣṭhanti gia bị adhivacana danh danh hagraveo tăng ngữ tự nghĩa thuyết vị adhivacana-patha tăng ngữ lộ adhi-vas nhẫn thụ trước adhivāsa an dung adhivāsā nhẫn adhivāsaka an adhivāsanā thọ adhivāsana chấp chấp trước kham nhẫn
an an trụ adhivāsanā an thụ adhivāsana thường niệm nhẫn adhivāsanā nhẫn adhivāsana nhẫn lực adhivāsanā nhẫn thụ adhivāsana trước adhivāsanā chướng ngại adhivāsanatā chấp trước dung thụ adhivāsaya thụ adhivāsayat nhẫn thụ adhivāsayati thụ kham nhẫn nhẫn nhẫn
thụ năng nhẫn thụ trước khởi
132
adhivāsita nhẫn nhẫn thụ huacircn tập huacircn tập
adhivimokṣa thắng giải adho-bhāga hạ phacircn adho-bhūmi hạ ntildeịa ntildeể adho-bhūmika hạ hạ ntildeịa adho-bhūmikomārgaḥ hạ ntildeịa adho-mukha ntildeecirc ntildeầu adhomukhī-bhavat hướng hạ adho-mūrdha phuacutec adho-vṛtti hạ sinh hạ chuyển adhruva vocirc thường vocirc căng adhunā kim adhūna kim thigrave adhunā hiện hiện tại adhva-ga hagravenh giả adhva-mārga hagravenh ntildeạo adhvan thế thế lộ khước hậu vatildeng
cổ quaacute thigrave ntildeạo adhvānam hiện thế adhvāna-mārga hagravenh ntildeạo adhva-traya tam thế adhvika thế āḍhya phuacute phuacute lạc thagravenh ādhya chuacuteng āḍhya hagraveo quyacute tagravei phuacute adhy-ā-radicvah adhyāvahati thăng adhy-ā-car hiện hagravenh adhyācāra bất hiện tu hagravenh adhyācāra-dharma hiện hagravenh phaacutep adhyācaraṇa tu hagravenh adhyācāratā hiện hagravenh adhyācarati hiện hagravenh adhyāhāraka khởi ādhyāhāraka khởi adhyākrānta việt bối adhyakṣam kiến āḍhya-kula phuacute tộc adhyālamba quaacuten
133
adhyālambana tăng thượng sở duyecircn ntildeắc sở duyecircn dục ntildeắc cầu hiện quaacuten duyecircn duyecircn lự quaacuten
adhyālambanatā phan duyecircn lạc adhyālambheya cử trigrave adhyālambitavya sinh adhyālambitva cử trigrave ādhyāmika nội giới ādhyāmikam āyatanam nội xứ adhyāpadyamāna ntildea hagravenh adhyāpanna huỷ phạm vi phạm adhyāpatti sở phạm phạm trọng tội
hagravenh tạo adhyārāma tăng phograveng adhyāropa tăng iacutech adhyāropayati tăng kế adhyāśaya nhất tacircm tiacuten tiacuten tacircm tiacuten lạc
thắng yacute lạc thiện yacute tăng thượng tăng thượng tacircm tăng thượng yacute lạc tacircm tacircm niệm chiacute yacute yacute lạc cố yacute lạc dục dục lạc chiacutenh tiacuten thacircm tacircm phaacutet tacircm trực tacircm thệ thagravenh tacircm nguyện
adhyāśaya-lakṣaṇa tương hagravenh adhyāśaya-prayoga yacute lạc gia hagravenh adhyāśaya-śuddha tịnh thắng yacute lạc adhyāśaya-śuddhi tịnh thắng yacute lạc tịnh tacircm adhyāśaya-śuddhi-bhūmi tịnh tacircm ntildeịa ādhyāśayika y tăng thượng yacute lạc adhyātma nội nội tacircm adhyātma-bahirdhā nội ngoại adhyātma-bahirdhā-śūnyatā nội ngoại khocircng adhyātma-bala tự lực adhyātma-citta nội tacircm adhyātmaka nội adhyātmam nội nội ngũ ư nội adhyātmam anupaśyan nội quaacuten
134
adhyātmam arūpa-saṃjntildeī bahirdhā rūpāṇi paśyaty-ayaṃ dvitīyo vimokṣaḥ
nội vocirc sắc tưởng quaacuten ngoại sắc giải ntildeoaacutei
adhyātmam-arūpa-saṃjntildeī-bahirdhā rūpāṇi paśyati mahadgatāni nội vocirc sắc tưởng quaacuten ngoại sắc ntildea adhyātmam-arūpa-saṃjntildeī-bahirdhā rūpāṇi paśyati parīttāni nội vocirc sắc tưởng quaacuten ngoại sắc thiếu adhyātman nội thacircn adhyātma-pratyaya nội duyecircn adhyātma-rata nội chứng adhyātma-rūpa-saṃjntildeī-bahirdhā rūpāṇi paśyati mahadgatāni nội hữu sắc tưởng quaacuten ngoại sắc ntildea adhyātma-saṃprasāda nội ntildeẳng tịnh adhyātma-saṃstha nội trụ adhyātma-śūnyatā nội khocircng adhyātma-vidyā nội minh adhyātmika nội ādhyātmika nội nội phaacutep tự nội ādhyātmika-bāhya nhược nội nhược ngoại ādhyātmikāḥ-dehāḥ nội thacircn ādhyātmikam āyatanam nội nhập ādhyātmikatva nội ādhyātmika-vedanā nội thụ ādhyātmika-vidyā nội minh adhyātuma nội minh adhyāvāsa-gata bạch y xaacute adhyavasāna thủ trước vị trước chấp trước
niệm nhiễm trước lạc lạc trước cầu ntildeam trước trước tham tham trước
adhyavasāna-gata chấp trước adhyavasānam āpannaḥ tham cầu adhyavasānatā trước adhyāvasati thọ dụng adhyavasāya giải tham trước adhyavasāyam āpannaḥ kiecircn chấp adhyavasita trụ trước aacutei trước sở tham
lạc lạc trước cầu tập ntildeam
135
trước trước tham cầu tham trước
adhyayana niệm tụng ādhyāyin năng thuyết adhyeṣaka khuyến thỉnh khải khuyến adhyeṣami khải khuyến adhyeṣaṇa khuyến thỉnh adhyeṣaṇā khuyến thỉnh adhyeṣaṇa thỉnh adhyeṣaṇā thỉnh adhyeṣaṇa-yācana khuyến thỉnh adhyeṣante khải khuyến adhyeṣatisaṃprakāśanatāyai phoacute thụ adhyeṣayati khuyến thỉnh phaacutet vấn thỉnh adhyeṣiṣu khải khuyến adhyeṣiṣū khải giaacuten adhyeṣita quy thỉnh adhyeṣitavya thỉnh adhyeṣṭa khất adhyeṣyamāṇa khuyến thỉnh adhy-upecirckṣ (radicīkṣ) phoacuteng sả adhy-upecirckṣ xả adhyupekṣā xả tacircm xả li adhyupekṣaṇa xả adhyupekṣaṇā xả khiacute xả adhyupekṣat khiacute xả adhyupekṣate khiacute xả adhyupekṣitum khiacute xả adhyupekṣya xả khiacute xả năng xả adhyuṣita trụ hagravenh trụ toạ ngoạ tham ādi bất sinh nguyecircn adi sơ ādi sơ tiền thỉ tối sơ bản lai
bản tiacutenh chủng chủng ntildeẳng ādi-bhūmi sơ ntildeịa ādika ntildeẳng ādi-kāraṇatva sơ nhacircn
136
ādi-karmika sơ tu nghiệp sơ học sơ phaacutet tacircm sơ hagravenh giả thỉ nghiệp tacircn học tacircn phaacutet yacute
ādikarmika a di ntildeiềm ādikārmika-bodhisattva tacircn học bồ taacutet ādi-kṣaya bản lai vocirc ādi-madhya-anta sơ trung hậu ādi-madhya-paryavasāna sơ trung hậu adīna thắng adīna-manas tacircm vocirc khiếp liệt adina-manas khiếp liệt adīnatva vocirc phaacutep ādīnava hoạn khổ quaacute quaacute thất quaacute hoạn quaacute aacutec ādīnava-darśana kiến quaacute hoạn ādīnava-darśin thacircm kiến quaacute hoạn kiến quaacute
hoạn ādīnava-nimitta quaacute hoạn tương ādīnava-saṃjntildeā quaacute hoạn tưởng adinnacircdāna bất dữ thủ adinnādāna-veramaṇī bất thacircu ntildeạo adinnam ādiyamānaḥ bất dữ thủ ādi-pariśuddhatva bản lai thanh tịnh ādīpayati nhiecircn nhiecircn ādi-praśānti bản lai tịch tĩnh ādi-prasthāna phaacutet tacircm ādīpta hoả diệm nhiecircn nhiệt ādipta siacute ādīpta nhiecircn diễm thiecircu nhiecircn ādīpta-(āgāra-) thiecircu nhiecircn ādīptacircgāra hoả trạch ādīpta-gṛha hoả trạch ādīpta-veśman hoả trạch adīrgha-kālikaḥ parigrahaḥ ntildeoản thigrave nhiếp thụ ādi-śabda ntildeẳng ngocircn ādiśāmi ngatilde thuyết ādi-śānta bản lai tịch tĩnh ādi-śānta-samatā bản tịch bigravenh ntildeẳng tiacutenh ādi-sarga sơ khởi ādi-śuddha bản lai thanh tịnh
137
ādi-śuddhatva bản lai thanh tịnh ādita eva tiecircn āditaḥ tograveng sơ āditas sơ tograveng bản bản lai āditya nhật tocirc lợi da āditya-garbha nhật tagraveng āditya-maṇḍala nhật ādi-viśuddhi bản lai thanh tịnh adivya-dṛś vocirc nhatilden kiến giả adoṣa vocirc thất vocirc hữu thất vocirc thử
quaacute adravya vocirc vật adṛṣṭa bất khả kiến bất kiến vị tằng hữu vị kiến adṛṣṭa-pūrva cơ ntildeặc adṛṣṭvā bất kiến adṛśya bất kiến tiềm vocirc higravenh adṛśyamāna vocirc hữu aduḥkha bất khổ vocirc khổ aduḥkha-asuhkha-vedanīya bất khổ bất lạc thụ nghiệp aduḥkhacircsukha bất khổ bất lạc aduḥkhāsukha bất khổ bất lạc aduḥkha-sukha vedanā bất khổ bất lạc thụ aduḥkhāsukha-vedanīyaṃ karma
thuận bất khổ bất lạc thọ nghiệp aduḥkhacircsukhita bất khổ bất lạc aduṣṭa vocirc sacircn advaidhī-kāra vocirc sai biệt advaidhī-kāratva vocirc phacircn biệt advaita bất nhị advaya vocirc vocirc nhị advaya-dharma-paryāya bất nhị phaacutep mocircn advaya-lakṣaṇa vocirc nhị advaya-mukha bất nhị mocircn advayacircrtha vocirc nhị advayatva vocirc nhị adveṣa vocirc sacircn advitīya vocirc nhị vocirc lữ ādya nhất
138
adya kim kim nhật kim thời kim giả
ādya sơ sơ tĩnh lự tiền thủy adya nhật ādya lược hữu nhị chủng ādya-darśana kiến thủy kiến căn bản adya-kāla hiện tại thế ādyaṃ smṛty-upasthānam thacircn niệm trụ ādy-antavan-madhya tiền trung hậu ādy-antika sơ hậu ādyanutpāda a ntildeề a nậu ba ntildeagrave ādy-anutpanna bất sinh ādyanutpanna a ntildeề a nậu ba ntildeagrave ādy-anutpannatā bản lai vocirc sinh adyavasita tham ādye kṣaṇe sơ niệm ādyocirctpāda sơ khởi āgaccha lai āgacchanti lai nghệ āgacchanti sma lai nghệ āgacchat chiacutenh hagravenh āgacchati lai chiacute agada giagrave ntildeagrave aacutec yết ntildeagrave aacutec yết ntildeagrave
dược phổ khứ vocirc bệnh a giagrave ntildeagrave a giagrave ntildeagrave dược a yết ntildeagrave a kiệt ntildeagrave a ntildeagrave
agada-bhaiṣajya a giagrave ntildeagrave dược āgādha ntildeể nguyecircn ntildeể āgāḍhatara pāpaka karman ương tội agāgatādhvan lai thế agaha xả āgahana-carita trugrave lacircm hagravenh āgama truyền sắc giaacuteo phaacutep giaacuteo
chứng chỉ liacute giaacuteo tương thừa kinh thaacutenh giaacuteo thaacutenh ngocircn tự giaacuteo chiacute giaacuteo thacircn cận
agama a giagrave ma āgama a hagravem a hagravem kinh a cập ma āgamacircdhigama giaacuteo chứng
139
āgama-dṛṣṭi a thị ntildea āgamana lai sinh chiacute hagravenh chứng āgamana-gamana vatildeng lai agamanatā bất vatildeng āgama-pramāṇa chiacutenh giaacuteo lường thaacutenh giaacuteo
lường āgama-virodha vi giaacuteo āgamaya thả chỉ āgameṇāptena chiacute giaacuteo āgamika lai āgāmin nhất lai hướng tướng lai hậu
xuất tư ntildeagrave hagravem hướng āgāmin-āpanna nhất lai quả āgamiṣu lai nghệ āgamita truyền āgamocircpadeśa ngocircn giaacuteo agamya bất tương ưng āgamya lai nhacircn vị sở y chỉ hoạch
ngộ agamya-gamana hagravenh phi hagravenh āgantu khaacutech trần āgantuka lai khaacutech khaacutech tăng khaacutech
trần hư vọng a kiền ntildea āgantuka-doṣa khaacutech trần āgantukair upakleśaiḥ khaacutech trần phiền natildeo āgantuka-kleśa khaacutech trần phiền natildeo āgantuka-mala cấu nhiễm khaacutech trần khaacutech
trần cấu khaacutech trần phiền natildeo phiền natildeo cấu
āgantuka-saṃjntildeā khaacutech tưởng āgantukatā khaacutech trần phiền natildeo āgantukatva khaacutech trần āgantukeṣu dharmeṣu khaacutech phaacutep āgantukī saṃjntildeā khaacutech tưởng āgantu-kleśa khaacutech trần khaacutech trần phiền
natildeo āgantukocircpakleśa khaacutech trần āgāra thất thất trạch agāra gia āgāra gia phaacutep ốc
140
agāra xaacute trạch āgāra a kiệt la āgārād an-āgārikāṃ pravrajeyam xả gia phaacutep thuacute ư phi gia agāram adhyāvasitum tại gia agārasyacircnagārikāṃ xuất gia āgārika thế tục agārika tại gia āgārika tại gia bạch y agaru aacutec yết lỗ mộc mật trầm ntildeagraven
trầm thuỷ hương trầm hương trầm hương mật hương a giagrave lacircu
agaru-gandha trầm hương āgas thất tội quaacute āgata ntildeắc sở ntildeắc quy agata vocirc āgata hoạch phaacutet nghệ chiacute hoagraven āgatā abhūvan lai ntildeaacuteo āgatāgata lai chiacute āgatacircgatās lai nghệ agate vị chiacute agati bất khứ bất năng tri āgati lai lai chiacute agati sở bất ntildeắc sở bất hagravenh āgati quaacute khứ hagravenh agatika vocirc hagravenh āgatu darśanāya phụng diện āgatya ntildeaacuteo chiacute agaurava tăng tật agaveṣaṇa bất kiến agaveṣin vocirc cầu agha bất thiện aacutec ngại tội sắc agha-hantṛ diệt tội aghana a giagrave ntildeagravem a ca nang aghanam a ca nang agha-niṣṭha sắc cứu caacutenh thiecircn sắc cứu
caacutenh xứ āghāta tăng hiềm hận hại āghata nộ
141
āghāta oaacuten hại huệ sacircn huệ sacircn huệ tacircm phaacute hoại vi hại
āghāta-citta tổn hại tacircm āghāta-cittatā huệ hại tacircm huệ tacircm āghātākaraṇa bất tổn natildeo āghātayitavya huệ aghṛṇa aacutec agitika bất khứ aglāna vocirc bệnh vocirc si agna a ca sắc agni aacutec tagrave ni triacute hoả hoả hoả
quang āgni hoả thiecircn agni nhiecircn matildenh hoả a kigrave ni agni-bhayaṃ hoả tai agni-caya hoả ntildeagraven agni-dagdha hoả taacuteng agni-dāha hoả thiecircu agni-daivata hoả thiecircn hoả thần agni-deva hoả thần agni-devatā hoả thiecircn agni-dhātu-samādhi hoả giới ntildeịnh agni-hotra hoả tế agni-jvāla siacute hoả agni-kalpa hoả tịnh agni-kalpiya hoả tịnh agni-khadā hoả khanh hoả tụ agni-kuṇḍa hoả ntildeagraven agni-paricāraka sự hoả agni-prabhā hoả quang agni-praveṣa phoacute hoả agni-rājan hoả agni-śālā ocircn thất agni-śaraṇa hoả ntildeagraven agni-skandha hoả tai hoả tụ agnivat như hoả agocara bất hagravenh agotra vocirc tiacutenh vocirc chủng tiacutenh vocirc
chủng tiacutenh phi tiacutenh agotraka vocirc tiacutenh
142
agotrakaḥ quyết ntildeịnh chủng tiacutenh agotra-stha trụ vocirc chủng tiacutenh agotra-sthāna trụ vocirc chủng tiacutenh agra thượng thượng diệu thượng
tocircn thượng thủ tiền thắng tăng thượng diệu tocircn tối thượng tối thắng tối thắng vocirc ntildeẳng hữu ntildeỉnh vocirc thượng vocirc ntildeẳng ntildeệ nhất quaacute trọng ntildeỉnh
agrabodhi thượng tocircn phật ntildeạo thượng tocircn ntildeạo phật tocircn ntildeạo
agra-bodhi Phật ntildeạo ntildeại tocircn ntildeạo ntildeại bồ ntildeề diệu bồ ntildeề tocircn chiacutenh ntildeạo tocircn giaacutec tocircn ntildeạo tối chiacutenh giaacutec vocirc thượng tocircn ntildeạo vocirc thượng ntildeạo
agrabodhi ntildeạo tocircn agra-dharma thế ntildeệ nhất thế ntildeệ nhất phaacutep
ntildeại tocircn phaacutep ntildeại kinh phaacutep thật triacute tocircn phaacutep huấn vocirc thượng ntildeạo giaacuteo ntildeệ nhất nghĩa
agradharma ntildeạo tocircn agra-dharma-anantaram thế ntildeệ nhất phaacutep vocirc gian agra-dharma-kathikānām ntildeocirc giảng agra-dṛṣṭi thắng āgraha thọ chấp chấp trước agraha xả vị chiacute āgraha tham trước agrāha tagrave chấp agrahaṇa bất khả thủ bất khả tri agrāhaṇa bất nhiếp agrahaṇa bất minh vị chiacute vocirc nhiếp agrāhya vocirc ntildeắc agra-ja tiền quaacute khứ agram tiền agra-mati thắng yacute agra-phalamarhatvam a la haacuten quả agra-prajntildeā tuệ agra-prajntildeapti tối thượng thi thiết
143
agra-puṃgava thaacutenh nhacircn agra-sattva thắng agra-sattva-vara nhacircn trung tocircn agra-śrāvaka tocircn ntildeệ tử agra-śuddhi tịnh thắng agratā thắng ntildeệ nhất agrataḥ hiện tiền agratas tiền thắng hướng agratva thắng tối vi thắng agra-yāna thượng thừa tối thượng thừa
vocirc thượng thừa agrayāna ntildeạo tocircn agra-yānika tối thắng thừa agṛhīta bất khả ntildeắc āgṛhīta thủ hữu khan lận agrya thượng thủ sơ thắng tối
thượng tối tocircn tối ntildeệ nhất vocirc thượng ntildeệ nhất ntildeocirc giảng
agrya dharmakathikānām tocircn phaacutep giảng agrya-bhūta vi tối ntildeệ nhất agryāśaya tối thượng yacute lạc aguṇa vocirc ntildeức āguṇṭhita trước agurava vocirc tiacuten aguru trầm ntildeagraven trầm thuỷ trầm
thuỷ hương trầm hương aḥ aacutec āḥ aacutec āha caacuteo ngocircn aha ngatilde nhật ahaha ẩu hầu hầu a a a ahaṃ ihāgataḥ ngộ hội aham ngocirc Như Lai tocircn kỉ ngatilde
ngatilde bối bỉ aham iti kế ngatilde aham iti mamecircti ca vikalpaḥ ngatilde sở phacircn biệt aham iti vikalpaḥ ngatilde phacircn biệt ahaṃ-kāra ngocirc ngatilde ngatilde ngatilde chấp ngatilde
mạn
144
ahaṃkāra ngatilde ngatilde sở chấp ahaṃ-kāra ngatilde kiến ahaṃkāra chuyển dị ahaṃkāra-mamakāra ngatilde kiến ahaṃkāra-manaskāratā ngatilde chấp ahaṃkāra-vastu ngatilde sự ahaṃ-kṛti ngatilde chấp ngatilde mạn ahaṃ-mānin ngatilde mạn ahan nhật tocirc lợi da ahāni bất thoaacutei ahany ahani nhật nhật ahar nhật āhāra y āhara ntildeắc hoagraven āhāra a hạ la thực ẩm thực āhāra āharaṇam āyuḥ saṃtāraṇe aacutech hạt la aacutech hạt la
matilde ma aacutei do nhi tản thaacutep la ni āhāra-catuṣka tứ thực āhāra-gaveṣin cầu thực ahar-ahar thường āharaka hoạch āhāraka năng dẫn āhārakatā ntildeắc āhārakatva năng dẫn āhāra-kṛtya thực dụng ẩm thực āharaṇa thủ chấp ntildeoạt trigrave khiecircn āharaṇatā taacutec ntildeắc tập āhāracircrthin cầu thực āhāratā thực āharati năng dẫn āhāratva thực āhāreya trước āhārika dẫn ntildeạo năng trợ năng hoạch āhāritraka ntildeắc ahar-niśam chuacute dạ āhartṛ taacuten mĩ ahārya bất hoại bất thoaacutei āhārya ntildeoạt ahārya-dharman bất hoại phaacutep
145
āhatya tiecircm ahetu bất thagravenh nhacircn vocirc nhacircn phi
nhacircn ahetuka vocirc nhacircn āhetuka vocirc nhacircn ahetuka-kāraṇa-vāda vocirc nhacircn ahetukatā vocirc nhacircn ahetukatva vocirc nhacircn vocirc nhacircn quả ahetu-sad-bhāva vocirc nhacircn ahetu-samutpanna vocirc nhacircn sinh ahetutas vocirc nhacircn ahetutva vocirc nhacircn vocirc hữu nhacircn ahetu-vādin vocirc nhacircn quả ahetu-viṣama-hetu vocirc nhacircn aacutec nhacircn ahetu-viṣama-hetu-vādin vocirc nhacircn aacutec nhacircn chủng chủng
traacutenh luận aheya bất ntildeoạn phi sở ntildeoạn ahi ntildeộc xagrave taacutet bả xagrave āhika nhật ahiṃsā bất hại bất saacutet sanh ahīnacircnadhika bất tăng bất giảm āhita tuacutec nghiệp ahita aacutec āhita sở lập ahita vocirc lợi vocirc lợi vocirc lợi iacutech vocirc
lợi iacutech vocirc lợi iacutech sự vocirc lợi iacutech sự vocirc iacutech
ahitatva vocirc lợi iacutech āhlādaka sinh hoan hỉ āhlādana yacute lạc ahna nhật chuacute aho hi phaacutep āho svit hoặc ahoaho hi phaacutep aho-rātra nhất nhật chuacute dạ ahrasvī-karaṇa bất lệnh phạp ntildeoản ahrī vocirc tagravem ahrīka vocirc tagravem āhrīkya vocirc tagravem āhrīkya-anapatrāpya vocirc tagravem vocirc quyacute
146
ahrīyamāna vocirc tagravem āhriyate dẫn sinh āhṛta sở dẫn ahu ngocirc ngatilde ahū a hocirc ahūṃ a hồng āhūta xuất tội triệu hocirc hocirc triệu āhūya hướng āhvāna hocirc triệu āhvānāya saṃketaḥ hocirc triệu giả danh āhvanīya ưng chiecircu diecircn ahvaya khiếu āhvayana xuất tội hagravenh āḥ-vi-ra-hūm-kham a ti la hồng khiếm aihika thử thế thử sinh hiện hiện
thế aihika-sukha hiện thế lạc aikadhyam nhất vi nhất lược lược hữu
nhị chủng lược thuyết aikadhyam abhisaṃkṣipya tổng hợp vi nhất aikadhyamabhisaṃkṣipya tổng aikadhyatā ntildeồng aikāntika nhất hướng ntildeịnh quyết ntildeịnh aikāntikatā nhất hướng aikya nhất nhất tiacutenh nhất thể hoagrave
hợp lược hữu nhị chủng aindriya căn aiṇeya y ni diecircn y necirc diecircn nhacircn ni
diecircn ai necirc da aiṇeya-jaṅgha ai necirc da suỷ airāvaṇa y lan airyāpathika oai nghi lộ airyāpathikacircdīni cittāni oai nghi ntildeẳng tacircm aīśvara bất tự tại aiśvarya oai lực phuacute quyacute tự tại aiśvarya-adhipati tự tại tăng thượng aiśvarya-bala tự tại lực aiśvarya-saṃpanna tự tại cụ tuacutec aiśvarya-saṃpat tự tại cụ tuacutec aja bất sinh
147
ajalpitavya bất ưng thuyết ajānaka bất sinh xảo tiện vocirc sinh ajānakā dharma vocirc sở sinh phaacutep ājānāti liễu ājāneya thiện ajanita vocirc sinh ajanman bất sinh vocirc sinh vocirc khởi ajanmatā bất sinh vocirc khởi ajanmatva vocirc sinh ājanya caacutet tường diệu trang nghiecircm aja-padaka-daṇḍa nhiếp tử ajāta bất sinh lai lai sinh vị vị
lai vị dĩ sinh vocirc hữu vocirc sinh ajātaka bất sinh vocirc sinh vocirc khởi ajāta-pakṣa siacute vị thagravenh tựu siacute vũ vị thagravenh ajāta-samatā bất sanh bigravenh ntildeẳng tiacutenh ajātatva bất sanh vocirc sanh ajāti bất sanh vocirc sanh ajātika bất sanh vocirc sanh ajāty-anutpatti bất sanh bất diệt ājava lai āje tri ajira xứ ajita a di ntildeầu a thị ntildea a dật a dật
ntildea ajitaṃjaya a thệ ntildean ntildeồ na ājīva mạng hoạt mạng tịnh mạng ajīva vocirc mạng vocirc thọ ājīva tagrave mạng ājīvaka ni cagraven tử tagrave mạng ngoại ntildeạo ājīva-saṃpad chiacutenh mạng viecircn matilden ajīvikā bất hoạt ājīvika ngoại ntildeạo ājivika hoạt mạng ājīvikā hoạt mạng ājīvika khoả higravenh ngoại ntildeạo ajīvika tagrave mạng ājīvika tagrave mạng ngoại ntildeạo ajīvikā-bhaya bất hoạt khủng bố bất hoạt uỷ ājntildeā khả tri
148
ajntildea ngu si ājntildeā tuệ sắc giaacuteo giaacuteo lệnh giaacuteo
勅 giaacuteo hoaacute giaacuteo mạng giaacuteo sắc
ajntildea vocirc triacute tuệ vocirc tri si ājnā saacutech ājntildeā thaacutenh giaacuteo giải giải liễu ajntildeā ngocircn giaacuteo ājntildeā ngocircn giaacuteo ājntildeā-citta tuệ tacircm ājntildeacirckhya tri ājntildeāna bất khả tri luận ajntildeāna ngu si vị năng liễu vị thocircng
ntildeạt ājntildeāna trắc ajntildeāna vocirc minh vocirc triacute vocirc triacute tuệ vocirc
tri si ājntildeāna tri giải ajntildeāna mecirc ảm ajntildeāna thuần ngu ajntildeānaka xảo tiện ajntildeāna-mithyābhiniveśa vocirc triacute tagrave chấp ajntildeāpaka phi chứng ājntildeāpayati sắc giaacuteo thị saacutech ājntildeāpita sở thống ājntildeapti caacuteo sắc ājntildeāsyāmicircndriya vị tri ntildeang tri căn ājntildeāsyamicircndriyacircdi tam vocirc lậu căn ājntildeāsyati ntildeạt liễu ajntildeāta bất năng tri ājntildeāta tri ajntildeāta-caryā mật hagravenh ājntildeāta-kauṇḍinya A nhược kiều trần như ājntildeātāvicircndriya cụ tri căn dĩ tri căn ājntildeātecircndriya dĩ tri căn ājntildeātṛ tu học ājntildeāya tri dĩ ājntildeecircndriya dĩ tri căn tri ājntildeeya khả tri chu tri tri giải ajyate tri
149
ākaḍḍhana dụ dẫn akāla yecircu hoagravenh phi thigrave phi thigrave akāla-bhojana phi thời thực akalaha vocirc traacutenh akālekhādanīyaṃkhādet phi thời thực ākālika vocirc thigrave akalmāṣa bất tạp thanh tịnh vocirc cấu akalmaṣa vocirc uế akalmāṣa vocirc uế akalpa bất tư ākalpa tịnh akalpa vocirc phacircn biệt vocirc phacircn biệt phaacutep ākalpa y akalpa phi phacircn biệt akalpana vocirc phacircn biệt akalpanā vocirc phacircn biệt akalpana-jntildeāna chaacutenh triacute akalpanā-jntildeāna vocirc phacircn biệt triacute akalpika bất tịnh vocirc phacircn biệt phi
phaacutep akalpita vocirc phacircn biệt akalpiya bất tịnh akalyāṇa bất thiện aacutec akāma-kāritva bất tự tại akāmika bất dục akampanatā bất ntildeộng akaṃpanatā khuynh ntildeộng akampeyyā bất ntildeộng akampiya bất ntildeộng akampya bất ntildeộng ākampya bất ntildeộng akampya vocirc giagrave akaniṣṭha hữu ntildeỉnh hữu ntildeỉnh thiecircn sắc
cứu caacutenh thiecircn sắc cứu caacutenh xứ
Akaniṣṭha sắc cứu caacutenh nhị saacute akaniṣṭha a ca ni saacute thiecircn a ca sắt saacute Akaniṣṭha a ca nị saacute akaniṣṭha-bhavana sắc cứu caacutenh thiecircn sắc cứu
caacutenh xứ
150
akaniṣṭha-deva a ca ni saacute thiecircn akaniṣṭhāḥ sắc cứu caacutenh thiecircn sắc ntildeỉnh akaniṣṭhānāṃ sthānam sắc cứu caacutenh thiecircn sắc cứu
caacutenh xứ ākāṅkṣ dục ākāṅkṣam dục ākāṅkṣamāṇa tuacircn cầu ākāṅkṣa-māṇah tuỳ kigrave sở lạc tuỳ sở lạc ākāṅkṣaṇa lạc lạc dục lạc cầu ākāṇkṣin tiacuten ākāra sự ākara cụ cụ tuacutec xuất sinh ākāra cacircu diệu tương higravenh tương
tiacutenh tưởng ākara sở sinh ākāra hữu tương căn tiacutenh ākara nguyecircn sinh sinh xứ ākāra tương chủng ākara năng xuất tagraveng ākāra hagravenh hagravenh tương akāra a tự ākārāḥliṅgāninimittāni tương akāraka vocirc taacutec akaraṇa bất bất năng taacutec ākāraṇa nhacircn duyecircn ākaraṇa dẫn sinh akaraṇa vocirc vocirc taacutec akāraṇa vocirc duyecircn akaraṇa mạc taacutec ākāraṇa hagravenh akāraṇa phi nhacircn akāraṇa-ja vocirc nhacircn sinh akāraṇa-prāpti bất thagravenh nhacircn akaraṇatā bất taacutec akaraṇīya bất ưng taacutec vocirc cocircng dụng ākārāprameyatā phẩm vocirc lường ākāratas hagravenh tương sai biệt ākārayati xướng ntildeạo duyecircn năng thủ
151
akarmaka vocirc taacutec vocirc nghiệp vocirc nghiệp dụng
akarmaṇya vocirc sở kham năng vocirc sở kham năng
akarmaṇyatā vocirc kham nhậm tiacutenh akarmanyatā thocirc trọng ākarṣa trừu khiecircn dụ dẫn cacircu ākarṣaṇa triệu dẫn dẫn tiếp ntildeắc
nhiếp nhiếp thủ cacircu triệu cacircu triệu phaacutep
ākarṣaṇa-samartha năng dẫn ākarṣaṇī cacircu triệu phaacutep a kiệt sa ni ākarṣāya triệu thỉnh ntildeồng tử a kiệt la saacutei akaruṇā vocirc bi akārya bất ưng taacutec vocirc taacutec vocirc quả
phi phaacutep ākāryate sở thủ sở hagravenh ākāśa thaacutei hư khocircng khocircng khocircng
trung khocircng giới hư ākāśa-anantya khocircng vocirc biecircn ākāśa-anatya-āyatana khocircng vocirc biecircn xứ ākāśa-dhātu thổ giới khocircng giới hư khocircng
hư khocircng giới ākāśacircnantyacircyatana vocirc lường khocircng xứ khocircng vocirc
biecircn xứ khocircng vocirc biecircn xứ ntildeịnh ākāśānantyāyatana khocircng xứ akāśacircnantya-yatanaṃ vocirc biecircn khocircng xứ thiecircn ākāśānantyā-yatanam khocircng vocirc biecircn xứ ntildeịa ākāśa-sama do như hư khocircng ākāśa-samatā do như hư khocircng ntildeẳng hư
khocircng akāśacircsaṃskṛta hư khocircng vocirc vi ākāśa-tala hư khocircng trung ākāśa-varna biacutech ākāśavat như hư khocircng nhược hư
khocircng akasmāt tốt hốt nhiecircn hốt nhĩ ntildeốn ākasmika hốt nhiecircn vocirc nhacircn akauśala bất minh akhaṇḍa bất hoại bất phaacute vocirc khuyết
152
akhaṇḍa-cārin vocirc khuyết akhaṇḍana bất phaacute akhaṇḍanatā bất phaacute akheda bất thoaacutei bất thoaacutei chuyển vocirc
quyện vocirc yếm quyện vocirc hữu yếm quyện
akhedaṃ vātsalyam vocirc quyện liecircn mẫn akheda-vipakṣa vocirc yếm quyện sở ntildeối trị akhedita yếm quyện akheditā vocirc hữu yếm quyện akhila cụ tuacutec tất vocirc di giai tất
biến akhilatas tất akhinna bất thoaacutei yếm quyện vocirc yếm
quyện akhinnaḥ-bhavati vocirc hữu yếm quyện ākhyā giả danh ākhya giả lập ākhyā danh nhiếp sổ vi thể chứng ākhyāna thị hiện thuyết akhyānatā bất kiến ākhyānatā xưng thaacuten ākhyāta biệt tri danh khải bạch
tuyecircn tuyecircn thuyết tuyecircn thuyết khai thị giaacuteo chiacutenh thuyết diễn thuyết thị thuyết
ākhyātā thuyết ākhyāta khai khải khai thị hiển thị ākhyātam dĩ tuyecircn ākhyātṛ giải thiacutech ākhyāyaka hiacute luận ākhyāyakecirctihāsa hiacute luận ākhyāyate danh thuyết vi ākhyāyati truy ức ākhyāyikā thaacutenh ntildeiển ākhyāyin thuyết akilāsin giải phế akilāsitva bất thoaacutei akiṃcana vocirc sở hữu ākiṃcanya vocirc sở hữu khocircng tịch
153
ākiṃcanya-āyatana vocirc sở hữu xứ ākiṃcanyacircyatana vocirc sở ntildeắc akiṃcanyacircyatana-samāpatti vocirc sở hữu xứ ntildeịnh akiṃcid ntildeocirc vocirc sở hữu akintildecanāyatana vocirc sở hữu xứ ntildeịnh ākintildecanyāyatana vocirc sở hữu xứ ntildeịa ākīrṇa ntildea hội naacuteo siacute thạnh thạnh
acircn biến akīrti aacutec danh akisara vocirc cảnh saacutep aklānta giải quyện giải phế aklānta-kāya bệnh quyện akliṣṭa bất nhiễm bất nhiễm ocirc vocirc
nhiễm vocirc nhiễm ocirc akliṣṭa-avyākṛta vocirc phuacutec vocirc kiacute akliṣṭaḥ dharmāḥ bất nhiễm phaacutep akliṣṭājntildeāna bất nhiễm ngu bất nhiễm ocirc vocirc
minh bất nhiễm ocirc vocirc tri akliṣṭam-ajntildeānam bất nhiễm vocirc tri akliṣṭacircvyākṛta tịnh vocirc kiacute vocirc phuacutec vocirc kiacute akliṣṭacircvyākṛtodharmaḥ vocirc phuacutec vocirc kiacute akopya bất ntildeộng bất hoại bất hoại
phaacutep akopya-dharma (arhan) bất ntildeộng phaacutep akopya-citta-vimukti bất ntildeộng giải ntildeoaacutei akopya-dharman bất ntildeộng bất ntildeộng phaacutep bất
hoại phaacutep akopya-dharmatāṃgataḥ bất ntildeộng akopya-vīrya vocirc ntildeộng tinh tiến ākoṭana ntildeoạn ākoṭāpeti ntildeả ākoṭayati ntildeả ākoṭhayati ntildeả ākoṭita ntildeả akovida ngu ākrama xacircm thuacute hướng ākramaṇa trụ ntildeắc ntildeắc nhập ntildeăng
chứng siecircu giaacuteng phục ākrāmati xacircm lược
154
ākramati mahīm an ntildeịa ākramya thăng tiến ākrandatha cacircu ntildeồng ākrandita khổ ākrānta quaacute akṛcchra dị vocirc gian nan akṛcchra-lābhitā ntildeắc vocirc gian nan akṛcchratva vocirc nan akriyāanabhisaṃskṛta vocirc taacutec akrodhana bất sacircn vocirc sacircn li chư phẫn
huệ ākrośa a mạ aacutec khẩu sacircn huệ mạ a
cacircu locirc xa ākrośana phỉ bagraveng ākrośa-paribhāṣa khinh huỷ ākroṣṭṛ huệ nộ akṛpatā vocirc bi ākṛṣṭa dẫn tiếp hoặc trước akṛta bất taacutec ākṛta sở taacutec akṛta vị taacutec vị tu vocirc taacutec vocirc vi akṛtā-bharaṇa vị taacutec trang nghiecircm cụ akṛtaka vocirc taacutec ākṛti sự tượng như thật higravenh
higravenh tương higravenh mạo sở taacutec thị sự tương
akṛtrima vocirc taacutec vocirc hư chacircn thật akṛtya bất ưng taacutec bất ưng taacutec ākruṣṭa a mạ mạ akṣa thiecircn mục chacircu aacutec xoa tụ căn
mục nhatilden 綖quaacuten chacircu
akṣa-mālā sổ chacircu akṣamālā a xoa ma la akṣan nhatilden akṣaṇa aacutec ntildeạo hữu nan akṣaṇika phi saacutet na
155
akṣara vạn tự danh tự tự aacutec saacutet la aacutec saacutet la aacutec saacutet na văn văn tự vocirc tận la saacutet la
akṣataḥ trường thigrave akṣaya bất hoại bất tận vocirc tận vocirc
tận vocirc cugraveng tận akṣaya-dharma vocirc tận phaacutep akṣayacirckara bất khả tận vocirc tận tagraveng akṣaya-pratibhāna biện tagravei vocirc tận akṣayatā vocirc tận akṣayatva vocirc tận akṣayin vocirc tận akṣayya vocirc tận akṣema bất an ẩn akṣematva bất an ẩn bất an ẩn tiacutenh ākṣepa thủ nhacircn dẫn dẫn phaacutet tạo ākṣepaka dẫn sinh cảm năng dẫn ākṣepakaṃmdash-karma khiecircn dẫn nghiệp ākṣepayati khởi ākṣepo hetuḥ dẫn nhacircn akṣeya vocirc tận akṣi mục nhatilden akṣīṇa vocirc tận ākṣipta khiecircn ākṣipyate cảm tạo akṣi-stha nhatilden trung akṣobha bất ntildeộng akṣobhaṇatā bất ntildeộng akṣobhita bất ntildeộng akṣobhya bất ntildeộng vocirc ntildeộng sacircn huệ nộ akṣobhya-buddha bất ntildeộng như lai akśobhyaḥ bất ntildeộng như lai akṣubhita-citta ntildeịnh tacircm akṣy-abhijntildeā thiecircn nhatilden thocircng ākula loạn hại tương lạm ākulakara taacutec loạn ākuntildecana khuất akupya bất ntildeộng vocirc ntildeộng
156
akupyanatā vocirc phacircn biệt akurvan viễn li akurvat bất sinh akuśala bất thiện bất thiện phaacutep aacutec
aacutec tiacutenh aacutec nghiệp aacutec phaacutep nhiễm tội
akuśala-citta bất thiện tacircm akuśala-dharma bất thiện phaacutep akuśala-dharma-tathatā bất thiện phaacutep chacircn như akuśala-dṛṣṭi aacutec kiến tagrave kiến akuśala-karma bất thiện nghiệp aacutec nghiệp akuśala-karman tội nghiệp akuśalamkarma bất thiện akuśala-mahā-bhūmika-dharma ntildeại bất thiện ntildeịa phaacutep akuśalaṃkarma aacutec nghiệp akuśalaṃkaukṛtyam bất thiện akuśala-mūla bất thiện căn xảo tiện akuśalamūla thacircm trọng akuśala-mūla-traya tam bất thiện căn akuśalānāṃ karma-pathānām bất thiện nghiệp ntildeạo akuśalāt sthānāt bất thiện xứ akuśalebhyaḥ karma-pathebhyaḥ bất thiện nghiệp ntildeạo akuśalmūlavat thacircm trọng ākūtana hi cầu akuthita bất hoại akutsita thanh tịnh alabdha bất ntildeắc vocirc sở ntildeắc vocirc hữu alabdha-ātmaka thacircn tương alabdha-śarīra vocirc tương alabdhacirctmaka vocirc tiacutenh alābha bất ntildeắc bất ntildeắc taacuteng thất
vocirc lợi vocirc sở ntildeắc alabha vocirc tham alābha suy phi ntildeắc alabhamāna bất khả ntildeắc alābhin bất ntildeắc vị ntildeắc alabhya bất khả ntildeắc alajjā vocirc hữu tu sỉ vocirc hữu tu sỉ alajjin vocirc tu sỉ alakṣaṇa vocirc tiacutenh vocirc tương
157
alakṣaṇa-dharma vocirc tương chi phaacutep alakṣaṇaka vocirc tương alakṣaṇa-samatā vocirc tương bigravenh ntildeẳng tiacutenh alakṣaṇatā vocirc tương alakṣatva vocirc tương alakṣmī quaacutei alam thả chỉ thả triacute lực yếm tịch
tĩnh dĩ chung dĩ tuacutec chỉ matilden tuacutec năng
alam asya bagraven kết ālamba hoagravei phan duyecircn duyecircn ālambana sự y duyecircn trần cảnh cảnh
giới sở y duyecircn sở duyecircn sở duyecircn cảnh sở duyecircn cảnh giới sở duyecircn lự phan duyecircn
爲cảnh duyecircn duyecircn cảnh năng duyecircn quaacuten
ālambana-adhimokṣa sở duyecircn thắng giải ālambana-lakṣaṇa duyecircn tương ālambanam sở duyecircn duyecircn ālambanaṃ vastu sở duyecircn sự ālambanaṃ vikalpayati phacircn biệt sở duyecircn ālambana-nimitta sở duyecircn tương ālambana-pariśuddhi sở duyecircn thanh tịnh ālambana-pratyaya sở duyecircn duyecircn dị duyecircn
lường quả ālambana-smṛty-upasthāna cảnh giới niệm xứ ālambanatas sở duyecircn cố ālambanatva duyecircn ālambana-vastu sở duyecircn sự ālambanāvatāra-mukha sở duyecircn thuacute nhập mocircn ālambana-viśuddhi sở duyecircn thanh tịnh ālambanī-kṛtya duyecircn lự ālambya sở duyecircn latildem ư sở duyecircn alaṃkāra nghiecircm cụ nghiecircm sức alaṃ-kāra trang nghiecircm alaṃkāra trang nghiecircm cụ alaṃkāra-bhūta trang nghiecircm alaṃkāraka trang nghiecircm
158
alaṃkāra-śubha tịnh trang nghiecircm trường trang nghiecircm
alaṃkāra-śubha-vyūha trường trang nghiecircm alaṃ-karat trang nghiecircm alaṃ-karatā trang nghiecircm alaṃ-kāratā trang nghiecircm alaṃkāra-vidhi-kṛta taacutec trang nghiecircm cụ alaṃkāra-vyūha trang nghiecircm alaṃkārocircpavicāra trang nghiecircm cụ alaṃ-kṛta trang nghiecircm trước alankrta nghiecircm ālāpin vấn tấn alāpya vocirc ngocircn alasa latilden latilden ntildeoạ latilden ntildeoạ ntildeoạ
giải giải ntildeatildei latilden ntildeoạ ālasyā latilden ālasya latilden ntildeoạ ntildeoạ giải ntildeatildei giải
thoaacutei latilden latilden ntildeoạ ālasya-kausīdya latilden ntildeoạ giải ntildeatildei alāta hoả alāta-cakra toagraven hoả luacircn ālāta-cakra toagraven hoả luacircn alāta-cakra hoả tụ alātacakra hoả luacircn ālaya trụ y chấp tagraveng cung lecirc da alaya vocirc một ālaya chacircn như trước tagraveng xứ lại
da a lợi da a lecirc da a lại da lecirc da
ālayavijntildeāna trạch sở tri y căn bản thức ālaya-vijntildeāna tagraveng thức a lecirc da thức ālayavijntildeāna a lại da thức ālaya-vijntildeāna a lecirc da thức ālaya-vjntildeāna lại da thức ālekhabhitti bảo tượng ālekhya thaacutei hoạch ālekhya-bhitti bảo tượng āliḍha vũ ntildeạp alika vọng hư vọng traacute
159
alīna dũng matildenh vocirc hạ liệt vocirc liệt vocirc nhiễm
alina vocirc trước ālīna tagraveng tham trước khởi ālina chướng ngại alīna-citta tacircm vocirc khiếp liệt alīnatva vocirc sở khiếp cụ āliṅg- a lecirc nghi āliṅga batildeo āliṅgana batildeo aliṅgavat vocirc higravenh āliṅgī batildeo xuacutec a lecirc nghi alipta vocirc nhiễm allīyati tagraveng alobha vocirc tham alobha-dveṣa-moha tam thiện căn alobha-kuśala-mūla vocirc tham thiện căn alobhya vocirc tham ālocana liễu hiện kiến quaacuten chiếu āloḍayati tản āloka quang minh quang chiếu aloka xuất thế gian āloka minh ntildeăng ntildeăng minh hiện
mục nhatilden āloka-kara phaacutet minh āloka-karin chiếu diệu năng phaacutet quang
minh āloka-labdha minh ntildeắc ālokanīya quaacuten āloka-rāja minh vương āloka-rūpa minh sắc āloka-tamas minh aacutem āloka-tamasī minh ảm ālokacircvabhāsa quang minh ālokayati chiếu quaacuten ālokita quaacuten ālokitavya quaacuten alokocircttaratva thế gian ālopa thực
160
alpa nhất xuacutec quả tiểu thiếu thiếu phacircn tiển giảm vocirc lược hữu nhị chủng ntildeoản ntildeoản xuacutec li
alpa-bahu thiếu ntildea alpa-bhāgya vocirc cocircng ntildeức alpa-buddhi thiếu triacute tuệ thiển triacute alpaka thiếu thiếu phacircn tiển alpa-kṛcchreṇa thiếu dụng cocircng lực vocirc hữu
gian khổ 爲thiếu dụng cocircng alpa-kuśala-mūla ntildeức ntildeức bạc bản ntildeức alpa-mahā ntildeại tiểu alpa-mātraka thiếu thiếu phacircn alpa-mūlya dị ntildeắc alpacircntara thiếu phacircn alpa-puṇya bạc ntildeức bạc hộ bạc phuacutec alpa-śruta thiếu văn alpa-śrutatva thiếu văn alpa-sthāma khiếp nhược alpa-sthāmatā vocirc oai ntildeức alpatva thiếu alpecircccha thiếu dục alpecirccchā-saṃtuṣṭi thiếu dục tri tuacutec alpecchatā thiếu dục alpecirccchatā thiếu dục tri tuacutec alpecirccchuḥ saṃtuṣṭaḥ thiếu dục tri tuacutec alpeśākhya bạc tiểu tocircn diệp alpecircśacirckhya bạc phuacutec alpiṣṭha liệt bạc thiếu alpīyas thiếu giảm alpocirctsuka an trụ alupta bất ntildeoạn
161
CAacuteCH GHEacuteP TỪ (SAMAgraveSA)
TRONG TIẾNG PHẠN Thiacutech Như Minh
Tiếng Phạn (saṃskṛtā saṃskṛtam sanskrit) lagrave một cổ ngữ coacute ngữ phaacutep vocirc cugraveng phức tạp một trong những caacutei khoacute cho người nghiecircn cứu lagrave caacutech gheacutep từ hay Samasa ethoacute lagrave gheacutep những từ gồm coacute 2 từ cho ntildeến trecircn 10 từ hay nhoacutem từ lại với nhau trong một cuacute ngữ tiếng Phạn (1) Trong tiếng ethức vagrave vagravei ngocircn ngữ hiện ntildeại cũng coacute caacutech gheacutep từ nhưng ntildeơn giản hơn những từ bổ nghĩa nhau ntildeược gheacutep lại thagravenh một từ mới Traacutei lại trong ngữ phaacutep tiếng Phạn coacute 4 caacutech gheacutep chiacutenh lagrave
1 Tatpuruṣa (xaacutec ntildeịnh) Trong Tatpurusa samana thigrave thagravenh phần thứ nhất sẽ xaacutec ntildeịnh hay liecircn hệ ntildeến thagravenh phần sau Viacute dụ prajna (baacutet nhatilde triacute tuệ) + paramita (ba la mật sự vượt bến) = Prajnaparamita Sự nhận thức vượt bến tad (caacutei nagravey) + purusa (người ntildeagraven ocircng) = tatpurusa người ntildeagraven ocircng nagravey
2 Karmadhāraya (mocirc tả) caacutech gheacutep nagravey cũng giống như tatpurusa nhưng nhấn mạnh về yacute nghĩa phacircn biệt của những từ ntildeược gheacutep Mối tương quan của thagravenh phần ntildeầu với thagravenh phần sau lagrave traacutei ngược nhau về thuộc tiacutenh hay trạng thaacutei Viacute dụ asva-purusa người ntildeagraven ocircng coacute higravenh tướng con ngựa
3 Dvandva (hợp từ) gheacutep hai hai hay nhiều danh từ cugraveng chức năng trong mệnh ntildeề ntildei với ca (vagrave) Viacute dụ Asura + deva + manusa = asuradevamanusas a tu la trời vagrave loagravei người
4 Bahuvrīhi (sở hữu) Bahuvrīhi coacute nghĩa lagrave nhiều luacutea aacutem chỉ người giagraveu coacute nhiều luacutea Ở caacutech gheacutep nagravey dịch coacute nghĩa sở hữu vagrave lagrave loại gheacutep danh từ magrave coacute liecircn quan tới một caacutei gigrave magrave noacute khocircng chỉ rotilde cho bất kỳ caacutei gigrave của tự noacute ntildeặc biệt noacute lagrave một loại gheacutep nhằm aacutem chỉ một người sở hữu một ntildeối
162
tượng ntildeược chỉ rotilde bahu + vrihi người coacute nhiều luacutea gheacutep nagravey coacute nghĩa một người giagraveu coacute người sở hữu ldquonhiều luacuteardquo Cấu tạo trong một bahuvrihi lagrave một danh từ chiacutenh xaacutec hơn lagrave một ngữ cơ danh từ Gheacutep ntildeầy ntildeủ nagravey lagrave một tĩnh từ vagrave thỏa matilden giống vagrave số với từ chiacutenh Viacute dụ trong loại tatpurusa thigrave raja-putra nghĩa lagrave ldquocon trai của vuardquo nhưng loại bahuvrihi thigrave ragraveja-putra coacute nghĩa ldquonhững ocircng vua lagrave những ntildeứa conrdquo (nghĩa lagrave raja-putra thuộc giống ntildeực thigrave coacute nghĩa ldquocha của những ocircng vuardquo raja-putrā thuộc giống caacutei thigrave coacute nghĩa ldquomẹ của những ocircng vuardquo)
Ngoagravei 4 caacutech gheacutep chiacutenh kể trecircn cograven coacute caacutec loại gheacutep khaacutec như
1 Avyayibhāva caacutech gheacutep nagravey thigrave thường trước một danh từ hay thagravenh phần ntildeầu lagrave một tiền tố từ Một bất biến từ magrave khi gheacutep với từ khaacutec một gheacutep từ mới vẫn lagrave bất biến từ Viacute dụ pūrva-pada-pradhāna toagraven bộ gheacutep từ nagravey lagrave bất biến từ vigrave bản chất thagravenh phần gheacutep từ ntildeầu purva lagrave bất biến từ
2 Dvigu hay gheacutep số thagravenh phần ntildeầu lagrave con số Viacute dụ Triloka nghĩa lagrave 3 thế giới
3 Nntilde-samasa gheacutep từ magrave phần ntildeầu lagrave bất biến từ na a an Viacute dụ na + manusa = amanusa phi nhacircn (n của na bị mất trong caacutech gheacutep nagravey) a + bhava = abhava phi hữu a + asva = anasva khocircng phải ngựa (a gặp nguyacircn acircm a của asva thigrave biến thagravenh an)
4 Madhyama-pada-lopī-samāsa ntildeoacute lagrave loại gheacutep Karmadhāraya Tatpuruṣa magrave thagravenh phần giữa bị mất nhưng khi dịch thigrave mặc nhiecircn coacute từ bị mất dấu nagravey Viacute dụ devapūjakaḥ+brāhamaṇaḥ = devabrāhamaṇaḥ ldquoBagrave la mocircn cuacuteng dường vị trờirdquo hay ntildeoacute lagrave loại Karmadhagraveraya Tatpurusa magrave trong
163
caacutech gheacutep nagravey phần giữa bị xoacutea bỏ Viacute dụ Śrīyukta+Rāmaḥ = Śrīrāmaḥ ldquoethấng Ragravema ntildeatilde sẳn sagravengrdquo
5 Upapada-samāsa ntildeoacute lagrave loại gheacutep Tatpuruṣa magrave trong ntildeoacute danh từ gheacutep với ntildeộng từ Viacute dụ Kumbham+karoti = kumbhakāraḥ ldquothợ ghốmrdquo
6 Aluk-samāsa Trong caacutech gheacutep nagravey thigrave ntildeuocirci biến caacutech của từ gheacutep khocircng bị mất ntildei Viacute dụ ātmane+ padam = ātmanepadam
7 Amreḍita (từ lặp lại) một caacutech gheacutep magrave cugraveng một từ lặp lại hai lần ntildeược dugraveng ntildeể diễn tả sự lập lại Viacute dụ dive-dive coacute nghĩa hagraveng ngagravey ngagravey qua ngagravey do gheacutep từ div ngagravey magrave thagravenh
8 Trong một cuacute ngữ coacute thể coacute hai hay nhiều caacutech gheacutep cugraveng gheacutep lại theo qui luật samasa Viacute dụ bodhisattvayānasaṁprasthitena trong cuacute ngữ nagravey coacute bodhi +sattva + yana + saṁ+ pra+sthita thigrave bodhisattva thuộc loại tapurusa bodhisattva + yana cũng thuộc loại tatpurusa sam + pra +sthita thuộc loại Avyayibhāva bodhisattvayāna +
saṁprasthita ~ena lagrave do tatpurusa gheacutep với avyayibhāva Do những qui luật gheacutep từ của tiếng Phạn cho necircn khi người ta muốn dịch một cacircu hay một cuacute ngữ tiếng Phạn thigrave cần phải xaacutec ntildeịnh chuacuteng thuộc loại gheacutep nagraveo Ngoagravei ra cũng trong trường hợp nagravey cũng cần nắm vững sandhi hay luật phối acircm vocirc cugraveng phức tạp coacute thể xảy ra trong diễn trigravenh của samasa
Note (1) Devavāṇīpraveśikā An Introduction to the Sanskrit Language của Robert P Goldman
4
Phacircn Tiacutech Tacircm Kinh
ABHISAMAYALANKARA
8 CUacute NGHĨA (ASTAUPADARTHAH) VAgrave 70 ethIỀU (ARTHA-SAPTATIH)
Thiacutech Như Minh
Sau ntildeecircm chứng ngộ Vocirc Thượng Chaacutenh ethẳng
Chaacutenh Giaacutec dưới cội Bồ ethề cạnh dograveng socircng Ni Liecircn Thiền ở Tacircy Truacutec năm 623 trước cocircng nguyecircn trong 45 năm thuyết phaacutep ntildeộ sanh ethức Thế Tocircn ntildeatilde 3 lần vận chuyển baacutenh xe Chaacutenh Phaacutep Lần Chuyển Luacircn thứ nhất tại Vườn Nai Ngagravei tuyecircn thuyết thocircng ntildeiệp cứu khổ cho loagravei người với với giaacuteo lyacute nền tảng của mọi trường phaacutei trong ethạo Phật lagrave Bốn Chacircn Lyacute của Bậc Thaacutenh (catvary aryasatyani) Baacutet Chaacutenh ethạo vocirc ngatilde Duyecircn khởi Vocirc thường Ngũ uẩn vv trong Kinh Chuyển Phaacutep Luacircn (Pali Dhammacakkappavattana Sutta) Lần Chuyển Luacircn thứ hai trecircn ntildeỉnh Linh Thứu (Gridhrakuta) cận thagravenh Vương Xaacute (Rajagriha) Ngagravei thuyết Kinh Baacutet Nhatilde (Prajnaparamita sutra) về Taacutenh Khocircng (Sunyata) vagrave Từ Bi (Karuna) ethacircy lagrave 2 yếu tố chiacutenh của Bồ ethề Tacircm (Bodhicitta) Lần Chuyển Luacircn thứ ba trecircn nuacutei Malaya vagrave thagravenh Xaacute Vệ (Sravasthi) Ngagravei thuyết kinh ethại Baacutet Niết Bagraven (Mahaparinirvana Sutra) vagrave Kinh Hoa Nghiecircm (Avatamsaka Sutra) necircu bật Như Lai Tạng (Tathāgatagarbha) vagrave Phật Taacutenh (Buddhata) của mỗi chuacuteng sanh
Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha lagrave một bộ kinh lớn
của ethại Thừa ntildeược ethức Phật thuyết ở chặng giữa Gần một thiecircn niecircn kỷ sau thời ethức Phật Nhập diệt thigrave Kinh Baacutet Nhatilde ntildeược gigraven giữ ntildeọc tụng vagrave lưu truyền qua nhiều
5
quốc gia nhưng vigrave nghĩa của bộ kinh nagravey rất thacircm aacuteo vagrave coacute nhiều ntildeiểm dị biệt giữa những bộ kinh ntildeang lưu hagravenh lagravem cho người thọ trigrave khoacute thacircm nhập cho necircn ngagravei Di Lặc (Maitreya Natha - k 270 - 350 CN) khởi tacircm muốn lagravem saacuteng tỏ giaacuteo nghĩa của kinh ntildeatilde thacircu thập tinh yếu của những bộ Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha magrave trước taacutec Luận Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm (Abhisamayalankara) ntildeể lagravem hiển lộ yacute nghĩa sacircu xa của kinh(1) ethacircy lagrave một tập kinh thiacutech của Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha vagrave những nhagrave Phật học xem bộ luận nagravey lagrave tư tưởng nền tảng của Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật Do vậy bộ luận nagravey ntildeatilde lagrave nguồn cảm hứng vocirc tận cho caacutec hagravenh giả vagrave của caacutec nhagrave Phật học nghiecircn cứu văn hệ Baacutet Nhatilde xưa nay (2)
Ngay từ khởi nguyecircn khi magrave kinh ntildeiển Phật giaacuteo ntildeược truyền từ Ấn ethộ vagraveo Tacircy Tạng vagraveo thế kỷ thứ 3 sau cocircng nguyecircn vagrave dưới triều ntildeại của quốc vương Songtsaumln Gampo (617 - 650) khi quốc vương kết hocircn với cocircng chuacutea Trung Hoa vagrave cocircng chuacutea Nepal thigrave Phật Giaacuteo ntildeược du nhập vagraveo Tacircy Tạng vagrave beacuten rể nơi xứ sở huyền biacute nagravey Từ thế kỷ thứ 9 Lotrsquosawa ye-Shes-sde của Tacircy Tạng vagrave hai nhagrave Phật học Ấn ethộ Jina Mitra (Thắng Hữu ndash k thế kỷ thứ 8) vagrave Surendra Bodhi (Giới ethế Giaacutec) ntildeatilde dịch 12 tập ntildeầu của bộ Prajnaparamita ra Tạng ngữ (3) Vigrave nội dung 12 tập nagravey ntildeề cập ntildeến mọi chủ ntildeề chiacutenh của toagraven bộ Kinh Baacutet Nhatilde (4)Từ ntildeoacute ntildeến nay văn học Baacutet nhatilde chiếm một vị triacute quan trọng hagraveng ntildeầu trong văn hiến Phật Giaacuteo Tacircy Tạng (5)
Theo phacircn tiacutech của nhagrave Phật học Obermiller về Baacutet
Nhatilde Ba La Mật etha hay Triacute Tuệ siecircu việt ntildeược ntildeặt trecircn căn bản văn học chuacute giải của Tacircy Tạng nghĩa lagrave Abhisamayalankara hay tecircn ntildeầy ntildeủ lagrave Abhisamayalankara-nama-prajna-paramita-upadesa-sastra lagrave tập luận chuacute giải kinh Baacutet Nhatilde ntildeược tocircn kiacutenh trong truyền thống Phật Giaacuteo Tacircy Tạng (6) Coacute hai lyacute do thứ nhất luận nagravey lagrave một toacutem lược tinh yếu của Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha (Prajnaparamita-sutras) vagrave lagrave con ntildeường trong saacuteng như pha lecirc dẫn ntildeến trạng thaacutei Niết bagraven tịch tĩnh
6
Abhisamayalankara ntildeược caacutec nhagrave Phật học xếp
vagraveo dograveng văn học chiacutenh thống của văn hệ Baacutet Nhatilde ntildeến nỗi Edward Conze (1904 - 1979) ntildeatilde triacutech một phần bộ luận nagravey từ nguyecircn gốc Phạn ngữ ntildeể dịch trong bản dịch coacute nhan ntildeề lagrave The Large Sutra On Perfect Wisdom (7) Ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn (Aryavimutisena k 400 CN) lagrave người kế thừa vagrave xiển dương Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm luận lagrave ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn (Aryavimutisena) Ngagravei gốc ở miền Trung Nam Ấn cạnh nước Nhật Ba La Lagrave học trograve của Ngagravei Thế Thacircn (Vasubandhu ndash k 400 CN) vagrave từng vấn nghĩa với ngagravei Tăng Hộ nhagrave phiecircn dịch kinh tạng thời Nam Bắc triều Trung Hoa Ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn hagravenh trigrave phaacutep mocircn Baacutet Nhatilde Quaacuten Hạnh vagrave trước taacutec luận Vocirc Tự Taacutenh Nghĩa sớ giải Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận ntildeể xiển dương bộ luận nagravey vagrave ngagravei cũng lagrave người xiển dương phaacutei Trung Quaacuten Du Giagrave Hạnh (Yogacara-Madhyamika) (8)
Nhagrave nghiecircn cứu văn học Baacutet Nhatilde của Phật giaacuteo
Tacircy Tạng học giả E Obermiller ntildeatilde ntildei sacircu Luận Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm vagrave ntildeem ntildeối chiếu nội dung tập luận nagravey với 3 bộ luận về Duy Thức của Maitreya vagrave những bộ Duy Thức của ngagravei Vocirc Trước (Asangha k 300-390 CN) ocircng ntildeatilde ntildei ntildeến kết luận rằng coacute hai hệ thống taacutech biệt nhau của caacutec chuacute sớ Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật Trường phaacutei Duy Thức với 3 lần chuyển Phaacutep Luacircn của ethức Thế Tocircn vagrave hệ thống của Abhisamayalankara vagrave Uttaratantra lagrave những chỉ dẫn cho người ta thoaacutet khỏi những nhận thức sai lầm về caacutec loại quả chứng So saacutenh Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận với thuyết của phaacutei Duy Thức thigrave Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận khocircng một lời nhắc tới a lại da thức (alaya-vijnana) tam hữu (9) vv Tiacutenh Khocircng (Sunyata) của tất cả caacutec Phaacutep xuất hiện trong nhiều chương ethacircy cũng chiacutenh lagrave quan ntildeiểm trường phaacutei Trung quaacuten (10)
Trong Abhisamayalankara chỉ ra 70 ethiều (Arthah ndash Saptatih ) luận bagraven từ khởi ntildeiểm phaacutet Tacircm Bồ ethề (Bodhicitta) ntildeến ntildeiểm cuối Phaacutep Thacircn (Dharmakaya) vagrave
7
tất cả bao gồm trong 8 Cuacute Nghĩa (astau padarthah) bao gồm 3 nhận thức ntildeược hiểu rotilde 4 sự chứng ngộ cần tu tập vagrave cuối cugraveng hiện chứng Phaacutep Thacircn (11)
I 8 Cuacute Nghĩa (Astau Padarthah)
1 Ba Loại Nhất Thiết Triacute (Tisrah-sarvajnatah)
11 Nhất Thiết Chủng Triacute một loại triacute ntildeặc biệt ntildeể biết rotilde phaacutep giới chuacuteng sanh bằng một nhận thức tối thượng tuyệt ntildeối vagrave tự chứng trong một saacutet na vagrave chỉ coacute Phật sở hữu ntildeược triacute nagravey (sarva-akara-jnata)
12 ethạo Tuệ hay ethạo Triacute ntildeưa ntildeến giải thoaacutet của Tiểu Thừa vagrave ethại Thừa Phật vagrave chư vị Bồ Taacutet ntildeatilde nhập vagraveo Thaacutenh ethạo sở hữu ntildeược triacute nagravey (marga-jnata)
13 Nhất thiết triacute hay Nhất Thiết Tướng Triacute (về cảnh giới tự chứng) magrave Phật vagrave chư vị Bồ Taacutet sở hữu vagrave hagraveng Thanh Văn vagrave ethộc Giaacutec Phật cũng ntildeocirci khi cũng coacute thể chạm ntildeến ntildeược (Sarva-jnata hay Vastu-jnana)
2 Bốn Tu Tập Chứng Ngộ (Catvarah Prayogah) (12)
21 Nhất Thiết Chủng Vocirc Thượng Giaacutec sự giaacutec
ngộ bigravenh ntildeẳng (Sarva-akara-abhisambhodha) 22 ethỉnh Hiện Chứng những tầng cao nhất của
thiền ntildeịnh magrave chứng ntildeược (Murdha-abhisamya) (13)
23 Thứ ethệ Hiện Chứng tiến trigravenh chứng ngộ ntildeược thấy như lagrave một sự phaacutet triển quaacuten chiếu vagrave chứng ngộ những ntildeặc thugrave của Nhất Thiết Chủng Triacute (anupurva-abhisamya hoặc anupurva-prayoga)
24 Nhất Saacutet Na Vocirc Thượng Chaacutenh Giaacutec saacutet na hiện chứng ở giai ntildeoạn cuối của ethạo (Eka-ksana-abhisambhodha)
8
3 Phaacutep Thacircn Hiện Chứng (Dharmakaya-abhisambodha) Phaacutep Thacircn lagrave quả chứng tối hậu nhờ sự tu tập 4 phương phaacutep chứng ngộ ntildeể coacute ntildeược những phẩm chất vocirc cấu uế
Tương ứng với 8 Cuacute Nghĩa nagravey magrave Abhisamayalankara ntildeược phacircn chia thagravenh 8 phẩm hay chương (adhikara) vagrave hệ thống hoacutea thagravenh 70 ethiều
I 70 ethiều (Arthah-saptatih)
1 Chương I Nhất Thiết Chủng Triacute (Sarva-akara-jnana) Coacute 10 ethiều trong tiến trigravenh ntildeể ntildeạt hay chứng ngộ Nhất Thiết Chủng Triacute magrave chỉ coacute Phật sở hữu ntildeược Coacute 10 ethiều 11 Phaacutet tacircm Bồ ethề (Bodhi-citta-utpada) Lyacute
tưởng của ethại Thừa Phật Giaacuteo lagrave hướng về Phật ethạo cầu Vocirc Thượng Chaacutenh ethẳng Chaacutenh Giaacutec vagrave cứu ntildeộ chuacuteng sanh Nỗ lực tu tập lục ntildeộ vạn hạnh ntildeể trưởng dưỡng tacircm bồ ntildeề (14)
12 Giaacuteo hoacutea (Avavada) Giới vagrave những sự khai ntildeạo magrave bị Bồ Taacutet phải thọ nhận trước khi bước vagraveo ethạo lộ vagrave trong suốt cuộc hagravenh trigravenh tu tập
13 Quyết trạch (nirvedha-anga) 4 trigravenh ntildeộ của con ntildeường tu tập của ethại Thừa dẫn ntildeến chứng ngộ (15)
14 Phật lực bản chất của Phaacutep giới căn bản cho sự thagravenh tựu rốt raacuteo nhờ thực tập lời dạy ntildeuacuteng (Prati-patter adharah prakritistham gotram)
15 Sở y duyecircn (alambana) Những ntildeối tượng tiecircu ntildeiểm dagravenh cho sự hagravenh trigrave
16 Tuyecircn thuyết giaacuteo (uddesa) ntildeối tượng của sự hagravenh trigrave
17 Sự tu tập giống như aacuteo giaacutep bảo hộ thacircn (Samnaha-prati patti-gochahi)
9
18 Thagravenh tựu lời thệ nguyện (Prasthana-pratipatti)
19 Hagravenh vi tiacutech tập những nhacircn tố ntildeưa ntildeến giaacutec ngộ (Sambhara-pratipatti)
110 Tu tập sự xả ly (Niryana-pratipatti)
2 Chương II ethạo Triacute (Marga-Jnata) coacute 11 ethiều 21 Marga-jnata-angani 22 Sravaka-marga-jnana-mayi-marga-jnata 23 Pratyekabuddha- marga-jnana-mayi-marga-
jnata 24 Mahanusamso darsana-marga 25 Bhavana-marga-karitra 26 Adhimukti-laksana-bhavana-marga 27 Stuti-stobha-prasamsah 28 Parinama 29 Anumoda 210 Nirhara-laksana-bhavana-marga 211 Visudhi-laksana-bhavana-marga
3 Chương III Nhất Thiết Triacute hay Nhất Thiết Tướng
Triacute (Sarva-jnata hay Vastu-jnana) Coacute 9 ethiều
31 Bhava-apratisthita-vastu-jnana 32 Sama- apratisthita-vastu-jnana 33 Phala-bhuta-matur-duri-bhuta-vastu-jnana 34 Phala-bhuta-matur-assani-bhuta-vastu-jnana 35 Vipaksa-bhuta-vastu-jnana 36 Pratipaksa-bhuta-vastu-jnana 37 Vastu-jnana-prayoga 38 Samata 39 Darsana-marga
4 Chương 4 Nhất Thiết Chủng Vocirc Thượng Giaacutec
(Sarva-akara-abhisambhodha) Coacute 11 ethiều
41 Akara 42 Prayoga 43 Guna
10
44 Dosa 45 Laksana 46 Moksa-bhagiya 47 Nirvedha-bhagiya 48 Saiksa-avaivartika-bodhisattva-sangha 49 Bhava-santi-samata-prayoga 410 Ksetra-suddhi-prayoga 411 Upaya-kausala-pragoya
5 Chương 5 ethỉnh Hiện Chứng (Murdha-
abhisamya) Coacute 8 ethiều
51 Linga Usmagata-murdha-prayoga 52 Vivrddhi Murdhagata-murdha-prayoga 53 Nirudhi Ksanti-gata- murdha-prayoga 54 Citta-samsthiti Laukika-agra-dharma-
murdha-prayoga 55 Darsana-marga- murdha-prayoga 56 Bhavana-marga- murdha-prayoga 57 Anantarya-samadhi Anantarya- murdha-
prayoga 58 Vipratipatti
6 Chương 6 Thứ ethệ Hiện Chứng (Anupurva-
abhisamya hoặc Anupurva-prayoga) Coacute 13 ethiều
61 Từ ethiều 1 ntildeến ethiều 6 Saacuteu Ba La Mật ndash Sat paramitah (16)
62 Từ ethiều 7 ntildeến ethiều 12 Tugravey Niệm 6 ntildeối tượng nhớ nghĩ (anusmrti) Tugravey Niệm Phật (Buddha-anusmrti) Tugravey Niệm Phaacutep (Dharma-anusmrti) Tugravey Niệm Tăng (Shangha-anusmrti) Tugravey Niệm Giới (Sila-anusmrti) Tugravey Niệm Xả Ly (Tyaga-anusmrti) Tugravey Niệm Thiecircn (Devata-anusmrti) Tugravey Niệm Phaacutep (Dharma-anusmrti)
63 ethiều 13 Rupadi-sarva-dharma-abhava-svabhava-avabodha Sự nhận thức hay
11
chứng ngộ về bản chất của tướng trạng caacutec phaacutep hữu vi
7 Chương 7 Phaacutep Thacircn Hiện Chứng (Dharmakaya-
abhisambodha) Coacute 4 ethiều
71 Svabhava-kaya Tự Taacutenh Thacircn 72 Jnana-dharma-kaya Nhất thiết chủng triacute
Phaacutep Thacircn 73 Sambhoga-kaya Baacuteo Thacircn hay Thọ Dụng
Thacircn 74 Nirmana-kaya Hoacutea Thacircn Về Hoacutea Thacircn thigrave coacute 27 loại higravenh tướng củ Dụng
Thacircn (Karitra) 1 Hagravenh ntildeộng vigrave sự hạnh phuacutec cứu khổ chuacuteng hữu tigravenh 2 An lập sự sống bằng 4 phương tiện hấp dẫn Từ Bi Hỉ Xả 3 An lập sự sống bằng sự chứng ngộ 4 chacircn lyacute của Bậc Thaacutenh 4 An lập sự sống bằng sự thagravenh tựu lợi lạc cho chuacuteng sanh 5 An lập sự sống bằng 6 Ba La Mật etha 6 An lập sự sống trecircn con ntildeường Giaacutec Ngộ 7 An lập sự sống bằng sự nhận thức rotilde rằng tất cả phaacutep hữu vi lagrave hư ngụy 8 An lập sự sống bằng sự nhận rotilde vượt qua những ntildeiểm ngắm của khaacutei niệm 9 An lập sự sống trong sự trưởng thagravenh của chuacuteng sanh 10 An lập sự sống trecircn con ntildeường của chư Vị Bồ Taacutet 11 An lập sự sống bằng xả ly tham aacutei 12 An lập sự sống trecircn con ntildeường ntildeạt ntildeến tĩnh thức 13 An lập sự sống trong những cảnh giới thanh tịnh 14 An lập sự sống bằng sự nhất sanh bổ xứ 15 An lập sự sống bằng sự hoagraven thagravenh vocirc số lượng lợi iacutech cho chuacuteng sanh 16 An lập sự sống bằng sự ntildeạt ntildeược sự nhuần nhuyễn vocirc số phẩm chất ntildeức hạnh cũng như cuacuteng dường vocirc số lượng Chư Phật 17 An lập sự sống bằng sự hoagraven thiện những yếu tố giaacutec ngộ 18 An lập sự sống trong bản tiacutenh khocircng hề mệt mỏi 19 An lập sự sống bằng triacute tuệ do nhigraven thấy chacircn lyacute 20 An lập sự sống bằng tiacutenh buocircng xả 21 An lập sự sống bằng triacute tuệ magrave nhận thức vắng boacuteng những thuộc tiacutenh của khaacutei niệm 22 An lập sự sống bằng con ntildeường thanh lọc những nhacircn tố ntildeang từ bỏ 23 An lập sự sống bằng sự tiacutech lũy rốt raacuteo những sự chuyển hoacutea ntildeộc tố (của
12
tacircm) 24 An lập sự sống bằng sự nhận thức rotilde sự khocircng thể taacutech rời của caacutec higravenh tướng vagrave taacutenh khocircng 25 An lập sự sống trong Niết Bagraven 26 An lập sự sống trong Thiền ethịnh vagrave Khocircng Taacutenh 27 An lập sự sống bằng sự nhận thức rotilde về sự hiện hữu cugraveng khắp của Phaacutep Giới
Trecircn ntildeacircy lagrave 70 ethiều của 8 Cuacute Nghĩa trong 8 chương của luận Abhisamayalankara Ngagravei Maitreya trước taacutec luận nagravey với những vần kệ kết thuacutec ldquoTập luận về chủ ntildeề của bộ kinh vĩ ntildeại nagravey ntildeược dựa vagraveo nguồn kinh chiacutenh thecircm một vagravei cứu xeacutet coacute tiacutenh luận lyacute Cocircng ntildeức mọn coacute ntildeược nhờ sự kheacuteo trước taacutec Mong rằng chuacuteng ta liền ntildeược chấp nhận như những tugravey tugraveng của ntildeấng Chuacutea Tể Chiến Thắngrdquo _________________ Note
(1) Abhisamayalankara coacute tecircn ntildeầy ntildeủ lagrave Abhisamayalankara-nama-prajna-paramita-upadesa-sastra hay Abhisamaya-alamkāra Ratna-gotra-vibhāga cũng gọi lagrave Uttaratantrashastra
(2) Maitreya Natha (k 270-350 CN) cugraveng với Asanga vagrave Vasubandhu lagrave 3 luận sư nổi danh của ethại Thừa Phật Giaacuteo ntildeatilde khởi xướng vagrave ntildeặt nền tảng cho Phaacutei Duy thức (Yogācāra) Những trước taacutec của ngagravei bao gồm Yogācara-bhūmi-śāstra Mahāyāna-sūtrālamkāra-kārikā Dharma-dharmatā-vibhāga Madhyānta-vibhāga-kārikā Abhisamaya-alamkāra Ratna-gotra-vibhāga Du Giagrave Sư ethịa Luận (Yogācara-bhūmi-śāstra) lagrave trước taacutec của ngagravei Vocirc Trước (Asanga ndash k 300 - ) 5 bộ luận sau thường ntildeược gọi lagrave 5 phaacutep (dharmas) của Maitreya
13
(3) Phật giaacuteo chiacutenh thức du nhập vagraveo Tacircy Tạng vagraveo thời quốc vương Songtsaumln Gampo (617 - 650) nhờ sự kết hocircn của quốc vương với một vị Cocircng chuacutea Trung Hoa rất sugraveng mộ Phật tecircn lagrave Wengcheng vagrave một cocircng chuacutea xứ Nepal coacute ntildeưa theo những tượng Phật vagraveo Tacircy Tạng Sau ntildeoacute quốc vương cho xacircy những ngocirci chugravea Phật giaacuteo ntildeầu tiecircn Ngagravei rất sugraveng mộ Phật giaacuteo vagrave lagravem cho tocircn giaacuteo nagravey nhanh choacuteng nẩy nở ở vugraveng ntildeất mới Về sau quốc vương Songtsaumln Gampo ntildeược dacircn chuacuteng tocircn kiacutenh vagrave nhigraven nhận ngagravei lagrave hậu thacircn của Bồ Taacutet Quan Thế Acircm hay Chenresig (Avalokiteshvara) Vị quốc vương kế tục lagrave Trisong Detsen (Lại Ba Thiecircm 755-797) coacute thể xem như lagrave một vị vua Chuyển Luacircn ntildeatilde nacircng Phật giaacuteo lecircn hagraveng quốc giaacuteo tại Tacircy Tạng Ngagravei coacute cocircng lớn trong cocircng trigravenh phiecircn dịch Tam tạng từ Phạn ngữ sang Tạng ngữ Khi nhận thấy nhiều bản dịch Tạng ngữ coacute nhiều chỗ dịch sai necircn ntildeatilde cho sứ giả sang Ấn ethộ mời những vị Luận Sư danh tiếng qua triều ntildeigravenh Tacircy Tạng ntildeể dịch kinh vagrave ntildeược caacutec học giả Phật Học uyecircn thacircm như Thắng Hữu (Jina-mitra) Giới ethế Giaacutec (Surendra-bodhi) Thi-Giới (Danandashsila) Giaacutec-Hữu (Bodhindash mitra) Caacutet Tường ethế Giaacutec (SilendrandashBohdi) Hỷ Khaacutenh Giới (AnantandashSika) Kim Cang Giới (Vijaya - Sila)hellip khoảng 20 Luận sư ntildeatilde ntildeến Tacircy Tạng ntildeể cugraveng với caacutec vị Luận Sư Tacircy Tạng nổi tiếng như Bảo Hộ Phaacutep Taacutenh Giới Triacute Quacircnhellip coacute hơn 10 vị học tham dự hội ntildeồng Viện Phiecircn dịch của triều ntildeigravenh Tacircy Tạng Quốc vương ntildeatilde ban hagravenh một chiếu chỉ thiết ntildeịnh nguyecircn tắc dịch thuật ntildeến hội ntildeồng phiecircn dịch ethể thực thi việc trước tiecircn lagrave Hội ethồng ntildeatilde higravenh thagravenh bộ ethại Từ Vựng Phạn-Tạng ethối Chiếu coacute tecircn Phiecircn Dịch Danh Nghĩa ethại Tập (Mahavyutpatti) gồm 9500 thuật ngữ Phật học Sanskrit -Tacircy Tạng vagrave soạn một tập luận ntildeể giải thiacutech việc phiecircn dịch với khoảng 400 thuật ngữ Phật học tiecircu biểu Sau ntildeoacute caacutec bản dịch mới ntildeược ra ntildeời vagrave caacutec bản dịch cũ ntildeược tu chiacutenh lại theo theo những nguyecircn tắc mới nagravey Phagravem
14
những kinh nagraveo ntildeời trước chưa dịch xong hoặc ntildeatilde dịch xong nhưng khocircng ntildeược chuẩn nhatilde thigrave ntildeều ntildeược bổ ntildeiacutenh Khi gặp những từ khoacute hiểu hay danh từ riecircng dịch sai trong thigrave thẩm ntildeịnh lại cuacute phaacutep vagrave caacutech hagravenh văn chuẩn mực Trường hợp khoacute xử lyacute thigrave vận dụng phương phaacutep Nhacircn minh ntildeể phacircn tiacutech vagrave chuacute thiacutech Trường hợp khocircng thể thuyết minh thigrave tugravey theo ngữ cảnh thiacutech hợp magrave dugraveng yacute ntildeể dịch cho phugrave hợp Tạng ngữ Cocircng trigravenh quốc dịch nagravey keacuteo dagravei ntildeến thế kỷ thứ 15 thigrave hoagraven tất vagrave higravenh thagravenh ethại Tạng Kinh Tacircy Tạng Hầu hết caacutec bản dịch trong bộ ethại Tạng Kinh nagravey rất khoa học vagrave chuẩn mực
(4) Căn cứ 108 chủ ntildeề của Prajnaparamita bao gồm 5 uẩn 6 căn vagrave 6 trần (ntildeối tượng của căn) 18 giới duyecircn khởi 6 thần thocircng vagrave 18 loại Khocircng (Sunyata) vv
(5) ethại Tạng Tacircy Tạng coacute hai tạng một lagrave Kanjur hay Kagraveh-gyur Tạng ngữ gọi Bkah-hgyur vagrave một lagrave Tanjur hay Tagraven-gjur Tạng ngữ gọi lagrave Bstan-hgyur Kanjur chứa những bản kinh văn ghi cheacutep chiacutenh lời Phật thuyết coacute 1108 bộ ở trong hơn 100 tập cograven Tanjur lagrave một tạng ntildeồ sộ tập hợp 3458 taacutec phẩm chứa trong 225 tập gồm những luận sớ chuacute giải kinh ntildeiển vagrave trước taacutec của caacutec ethại Sư vagrave Luận Sư
(6) E Obermiller Prajnaparamita in Tibetan Buddhism New Dheli Paljor Publication 1998 P xiii Viết Tắt PTB
(7) Edward Conze The Large Sutra on Perfect Wisdom California Universit of California 1961 Bản dịch nagravey từ bản gốc của ethại phẩm Baacutet nhatilde ba la mật ntildea 25000 tụng Asatahasrika Prajnaparamita vagrave Abhisamayalamkara
(8) Theo Lữ Trừng ghi trong Tacircy Tạng Phật Giaacuteo Nguyecircn Luận thigrave ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn nhận thấy những bộ Baacutet Nhatilde ntildeương thời coacute nhiều ntildeiểm dị biệt với Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận của ngagravei Từ Thị tức hay Di Lặc Một ntildeecircm ocircng mộng thấy ngagravei Từ Thị dặn dograve ntildei về phương Nam Tại ntildeacircy
15
ngagravei tigravem thấy hai vạn bagravei tụng gốc của Kinh Baacutet Nhatilde magrave tương ứng với Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận Ngagravei ntildeatilde khởi tacircm xiển dương bộ luận nagravey
(9) Hữu (bhava) coacute ba nghĩa chiacutenh 1 Hữu lagrave sự coacute mặt ở một trong Ba thế giới (triloka) dục giới (kāmabhava) sắc giới (rūpabhava) vagrave vocirc sắc giới (arūpabhava) 2 Hữu lagrave yếu tố thứ mười trong mười hai nhacircn duyecircn (pratītya-samutpāda) phaacutet sinh từ Thủ (upādāna) 3 Trong ETHại thừa Hữu ntildeối lập với Khocircng (śūnyatā) mỗi trường phaacutei ETHại thừa coacute caacutech giải thiacutech khaacutec nhau
(10) E Obermiller Prajnaparamita in Tibetan Buddhism New Dheli Paljor Publication 1998 pp 81 87
(11) Ibid Ch IV 55-75 (12) Chứng 3 loại Nhất Thiết Triacute (13) Theo PTB Murdha-abhisamya lagrave tiến trigravenh của
thiền vagrave chứng ngộ của những vị Thaacutenh ethại Thừa kiểm soaacutet ntildeược nhờ quaacuten chiếu Taacutenh Khocircng khi quaacuten sacircu toagraven diện 3 loại Nhất thiết triacute
(14) Lục ethộ hay Lục Ba La Mật (波羅蜜 s pāramitā)
Bố thiacute (布施 dāna) Trigrave giới (持戒 śīla) Nhẫn
nhục (忍辱 ksānti) Tinh tấn (精進 vīrya) Thiền
ntildeịnh (禪定 dhyāna) vagrave Triacute huệ (智慧 prajntildeā) (15) Theo PTB Nirvedha ntildeồng nghĩa với Darsana-
marga kiến ethạo
(16) Saacuteu Ba La Mật etha hay Lục ethộ (六 波 羅 蜜 多
六 度 pāramitā) 1 Bố thiacute ba la mật ntildea (dānapāramitā) 2 Giới BLMeth (śīlapāramitā) 3 Nhẫn nhục BLMeth (ksāntipāramitā) 4 Tinh tấn BLMeth (vīryapāramitā) 5 Thiền ntildeịnh BLMeth (dhyānapāramitā) 6 Triacute Tuệ BLMeth (prajntildeāpāramitā) Nếu kể Thập ethộ (Dasa-pāramitā) thigrave coacute thecircm 7 Thiện xảo Phương tiện BLMeth (upāya-kauśalya-pāramitā) 8 Nguyện BLMeth (pradidhāna-pāramitā) 9 Lực BLMeth (bala-pāramitā) vagrave 10 Triacute BLMeth (jntildeāna-pāramitā)
16
CAcircU ethỐI LIỄN
A DI ĐAgrave PHA DI ĐAgrave PHA DI ĐAgrave PHA DI ĐAgrave PHẬTẬTẬTẬT
Tagraven Mộng Tử biecircn soạn
A Di ethagrave Phật (s Amitāyus Amitābha t Dpag-tu-
med Dpag-yas j Amidabutsu 阿彌陀佛) lagrave tecircn gọi của một vị Phật rất quan trọng trong Phật Giaacuteo ethại Thừa giaacuteo chủ của thế giới Tacircy Phương Cực Lạc cograven gọi lagrave A
Di etha Phật (阿彌多佛) A Nhi etha Phật (阿弭跢佛) thường ntildeược gọi lagrave A Di ethagrave Phật hay A Di ethagrave Như Lai gọi tắt lagrave Di ethagrave Nguyecircn bản Sanskrit coacute hai chữ
Amitāyus coacute acircm dịch lagrave A Di etha Sưu (阿彌多廋) nghĩa lagrave người coacute thọ mạng vocirc hạn hay vocirc lượng thọ cograven
Amitābha coacute acircm dịch lagrave A Di etha Bagrave (阿彌多婆) lagrave người coacute aacutenh saacuteng vocirc hạn hay Vocirc Lượng Quang nhưng cả hai ntildeều ntildeược phiecircn acircm lagrave A Di ethagrave Trecircn thực tế nguyecircn ngữ Amitābha ntildeược dugraveng khaacute phổ biến
Về xuất xứ của danh hiệu A Di ethagrave Phật nầy trong A
Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) do Cưu Ma La Thập (s
Kumārajīva 鳩摩羅什 344-413) dịch coacute ntildeề cập ntildeến Vị Phật nầy coacute aacutenh saacuteng vocirc lượng tuổi thọ vocirc lượng cho necircn ntildeược gọi lagrave A Di ethagrave Phật Tuy nhiecircn nếu căn cứ vagraveo
bản tiếng Sanskrit A Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) vagrave Xưng Taacuten Tịnh ethộ Phật Nhiếp Thọ Kinh
(稱讚淨土佛攝受經) vị Phật nầy coacute tuổi thọ vocirc số aacutenh saacuteng vocirc biecircn cho necircn ntildeược gọi lagrave Vocirc Lượng Thọ Phật vagrave Vocirc Lượng Quang Phật Riecircng trong Bigravenh ethẳng Giaacutec
Kinh (平等覺經) coacute bagravei kệ của A Di ethagrave Phật cograven trong Xưng Taacuten Tịnh ethộ Phật Nhiếp Thọ Kinh vv coacute danh hiệu khaacutec lagrave Vocirc Lượng Thanh Tịnh Phật hiện truacute tại thế giới thanh tịnh tecircn Cực Lạc
17
Lai lịch
Trong bộ A Di ethagrave Kinh Sớ Sao (阿彌陀經疏鈔) vị tổ sư của Tịnh ethộ Tocircng Trung Quốc lagrave Vacircn Thecirc Chacircu
Hoằng (雲棲袾宏 1535-1615) coacute necircu ra một số kinh ntildeiển ntildeề cập ntildeến xuất xứ thagravenh Phật của ntildeức Phật A Di ethagrave như sau
1 Theo Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) quyển thượng vagraveo thời quaacute khứ tiền kiếp xa xưa khi
ntildeức Phật Thế Tự Tại Vương (世自在王佛) xuất hiện coacute một quốc vương nghe Phật thuyết phaacutep begraven phaacutet ntildeạo tacircm vocirc thượng từ bỏ ngocirci vua magrave
xuất gia coacute hiệu lagrave Phaacutep Tạng (法藏) Về sau Tỳ Kheo Phaacutep Tạng ntildeối trước ntildeức Phật Thế Tự Tại Vương nhiếp thọ 210 ức hạnh thanh tịnh của chư Phật phaacutet 48 ntildeại nguyện Trong ntildeoacute coacute 3 ntildeại nguyện quan trọng lagrave
ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh một lograveng tin mừng muốn sanh nước ta cho ntildeến trong 10 niệm nếu khocircng sanh ntildeược ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutec chỉ trừ Năm Tội Nghịch hủy baacuteng chaacutenh phaacuteprdquo ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh phaacutet bồ ntildeề tacircm tu caacutec cocircng ntildeức một lograveng phaacutet nguyện muốn sanh về nước ta ntildeến khi mạng chung giả như khiến cho khocircng cugraveng với ntildeại chuacuteng ntildei nhiễu quanh hiện trước mặt người ntildeoacute ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutecrdquo ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh nghe danh hiệu ta chuyecircn nghĩ nhớ nước ta trồng caacutec gốc cocircng ntildeức một lograveng hồi hướng muốn sanh về nước ta như người ntildeoacute khocircng ntildeược toại nguyện ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutecrdquo
18
Trong số ntildeoacute lời nguyện thứ 18 lagrave căn bản nhất ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh một lograveng tin mừng muốn sanh nước ta cho ntildeến trong 10 niệm nếu khocircng sanh ntildeược ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutec chỉ trừ Năm Tội Nghịch hủy baacuteng chaacutenh phaacuteprdquo Phaacutet nguyện xong rồi Tỳ Kheo Phaacutep Tạng một lograveng chuyecircn tacircm lagravem cho trang nghiecircm cotildei Tịnh ethộ Cotildei Phật ấy caacutech ntildeacircy khoảng 10 vạn ức quốc ntildeộ về phiacutea
Tacircy coacute tecircn lagrave An Lạc (安樂) cograven gọi lagrave Cực Lạc
(s Sukhāvatī 極樂) Tỳ Kheo Phaacutep Tạng nay ntildeatilde thagravenh Phật hiện truacute tại phương Tacircy Từ khi Tỳ Kheo Phaacutep Tạng thagravenh Phật cho ntildeến nay ntildeatilde tratildei qua thời gian hơn 10 kiếp Vị Phật nầy chiacutenh lagrave A Di ethagrave Phật Cho ntildeến hiện tại ngagravei vẫn ntildeang thuyết phaacutep tại thế giới Cực Lạc Ngagravei thường tiếp dẫn những người niệm Phật vatildeng sanh về cotildei Tacircy Phương Tịnh ethộ cho necircn ntildeược gọi lagrave Tiếp Dẫn Phật Ngagravei thường tiếp dẫn những người niệm Phật vatildeng sanh về cotildei Tacircy Phương Tịnh ethộ cho necircn ntildeược gọi lagrave Tiếp Dẫn Phật
2 Căn cứ vagraveo Bi Hoa Kinh (悲華經) cho biết rằng vagraveo thời quaacute khứ xa xưa hằng hagrave sa số ngagraven vạn ức kiếp trước kia coacute một thế giới tecircn San ethề
Lam (刪提嵐) kiếp tecircn lagrave Thiện Trigrave (善持) Trong nước ntildeoacute coacute một vị Chuyển Luacircn Vương
tecircn Vocirc Traacutenh Niệm (無諍念) tại chỗ của Bảo
Tạng Như Lai (寶藏如來) phaacutet bồ ntildeề tacircm vagrave nhờ vagraveo nguyện ntildeoacute magrave lagravem cho trang nghiecircm cotildei Tịnh ethộ ethức Phật begraven vigrave nhagrave vua thọ kyacute từ ntildeacircy về phương Tacircy quaacute trăm ngagraven vạn ức cotildei Phật coacute thế giới của Tocircn Acircm Vương Như Lai
(尊音王如來) tecircn lagrave An Lạc Vị vua nầy sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Vocirc Lượng Thọ Như Lai
(無量壽如來) Theo Bi Hoa Kinh khi ntildeang cograven tu hạnh Bồ Taacutet A Di ethagrave Phật cũng phaacutet những
19
ntildeại nguyện giống như trong Vocirc Lượng Thọ Kinh necircu rotilde
3 Theo Nhất Hướng Xuất Sanh Bồ Taacutet Kinh
(一向出生菩薩經) trước vocirc lượng khocircng thể tiacutenh ntildeếm thời gian kiếp A Di ethagrave Phật lagrave Thaacutei Tử của một vị Chuyển Luacircn Vương tecircn lagrave Bất Tư
Nghigrave Thắng Cocircng ethức (不思議勝功德) Năm lecircn 16 tuổi ocircng ntildeến truacute xứ của Bảo Cocircng ethức Tinh Tuacute Kiếp Vương Như Lai
(寶功德星宿劫王如來) lắng nghe ethaacuteo Phaacutep Bổn
ethagrave La Ni (到法本陀羅尼) Trong vograveng 7 vạn năm Thaacutei Tử tinh tấn chuyecircn cần tu hagravenh học tập chưa từng ngủ nghĩ cũng như khocircng bao giờ ntildeặt lưng xuống giường nằm Về sau Thaacutei Tử gặp ntildeược 90 ức trăm ngagraven na do tha caacutec ntildeức Phật Ocircng thường lắng nghe thọ trigrave tu hagravenh vagrave học tập caacutec phaacutep ngữ của chư Phật tuyecircn thuyết từ ntildeoacute ocircng chaacuten bỏ vagrave xa ligravea cuộc sống tại gia xuống toacutec xuất gia lagravem Sa Mocircn Sau khi xuất gia lagravem Sa Mocircn lại trong vograveng 9 vạn năm ocircng tu hagravenh ethagrave La Ni nầy vigrave tất cả chuacuteng sanh magrave phacircn biệt nghĩa lyacute hiển dương vagrave lagravem cho saacuteng tỏ nghĩa lyacute ấy Trong suốt một ntildeời của vị ấy ocircng ntildeatilde nổ lực tinh tấn giaacuteo hoacutea chuacuteng sanh khiến cho 80 ức na do tha caacutec chuacuteng sanh phaacutet bồ ntildeề tacircm tiacutech lũy cocircng ntildeức ntildeạt ntildeến cảnh ntildeịa khocircng thối chuyển
4 Theo Phaacutep Hoa Kinh (法華經) vagraveo thời quaacute khứ khi ntildeức ethại Thocircng Triacute Thắng Phật
(大通智勝佛) chưa xuất gia coacute 16 vị vương tử tất cả ntildeều xuất gia lagravem Sa Di ở tuổi cograven ntildeang nhỏ Sau nầy khi ethại Thocircng Triacute Thắng Phật thagravenh Phật thuyết xong Phaacutep Hoa Kinh begraven vagraveo trong căn phograveng tĩnh lặng tratildei qua 8 vạn 4 ngagraven kiếp Luacutec bấy giờ 16 vị vương tử Bồ Taacutet mỗi người ntildeều lecircn phaacutep togravea vigrave bốn chuacuteng lớn lagrave Tỳ Kheo Tỳ Kheo Ni Ưu Bagrave Tắc Ưu Bagrave Di magrave phacircn biệt thuyết giảng nghĩa lyacute của Diệu Phaacutep
20
Liecircn Hoa Kinh Mỗi người ntildeộ ntildeược 680 vạn ức na do tha hằng hagrave sa số caacutec chuacuteng sanh Trong số 16 vị Bồ Taacutet nầy vị thứ 9 thagravenh Phật ở phương Tacircy hiệu lagrave A Di ethagrave Phật vị vương tử thứ 16 lagrave ntildeức Phật Thiacutech Ca Macircu Ni Do nguyện lực của ngagravei phaacutet sanh caacutec loại ntildeức hạnh thugrave thắng từ vocirc lượng ức kiếp cho ntildeến nay thường lagravem việc cho Thagravenh Tựu Trang Nghiecircm Thanh Tịnh Quốc ethộ
5 Theo ethại Phương ethẳng Tổng Trigrave Kinh
(大乘方等總持經) vagraveo thời Vocirc Cấu Diệm Xưng
Khởi Vương Như Lai (無垢焰稱起王如來) coacute
Tỳ Kheo Tịnh Mạng (淨命) chuyecircn tacircm hagravenh trigrave 14 ức bộ kinh ntildeiển tugravey theo yacute thiacutech của chuacuteng sanh magrave thuyết phaacutep rộng khắp Vị Tỳ Kheo ấy nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave
6 Theo Hiền Kiếp Kinh (賢劫經) vagraveo thời Vacircn
Locirci Hống Như Lai (雲雷吼如來) coacute một vị vương tử tecircn lagrave Tịnh Phước Baacuteo Chuacuteng Acircm
(淨福報眾音) ntildeatilde từng cuacuteng dường ntildeức Như Lai kia Vị vương tử ấy nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave Cũng theo kinh nầy cho biết thecircm rằng vagraveo
thời Kim Long Quyết Quang Phật (金龍決光佛) coacute một phaacutep sư tecircn lagrave Vocirc Hạn Lượng Bảo Acircm
Hạnh (無限量寶音行) tận lực hoằng baacute kinh phaacutep Vị phaacutep sư luacutec bấy giờ nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave
7 Theo Quaacuten Phật Tam Muội Kinh (觀佛三昧經)
quyển 9 vagraveo thời Khocircng Vương Phật (空王佛) coacute 4 vị Tỳ Kheo ntildeạt ntildeược phaacutep mocircn Niệm Phật Tam Muội trong ntildeoacute vị thứ 3 nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave
8 Theo Huyễn Tam Ma ethịa Vocirc Lượng Ấn Phaacutep
Mocircn Kinh (如幻三摩地無量印法門經) vagraveo thời Sư Tử Du Hyacute Kim Quang Như Lai
21
(獅子遊戲金光如來) coacute một quốc vương tecircn lagrave
Thắng Uy (勝威) thường cung kiacutenh tocircn trọng cuacuteng dường ntildeức Phật kia tu tập hạnh Thiền ntildeịnh Vị quốc vương ấy nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave
Kinh ntildeiển lấy tiacuten ngưỡng A Di ethagrave Phật lagravem chủ ntildeề
coacute 3 bộ kinh của Tịnh ethộ lagrave Vocirc Lượng Thọ Kinh (s
Sukhāvatīvyūha-sūtra 無量壽經) Quaacuten Vocirc Lượng Thọ
Kinh (觀無量壽經) vagrave A Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) cho necircn trecircn cơ sở của ba kinh nầy Tịnh ethộ Giaacuteo ntildeược thagravenh lập
Theo Baacutet Nhatilde Tam Muội Kinh (般若三昧經) quyển thượng cho biết rằng ntildeức Phật A Di ethagrave coacute 32 tướng tốt aacutenh saacuteng chiếu tỏa khắp hugraveng traacuteng khocircng gigrave saacutenh bằng ethặc biệt theo lời dạy trong Quaacuten Vocirc Lượng Thọ Kinh cho thấy rằng thacircn của ntildeức Phật Vocirc Lượng Thọ coacute trăm ngagraven sắc magraveu vagraveng rực như vagraveng Diecircm Phugrave ethagraven (s
jambūnadasuvarṇa 閻浮檀) của Trời Dạ Ma (s p
Yāma 夜摩) cao 60 vạn ức na do tha (s nayuta niyuta
那由他) Hằng hagrave sa số do tuần (s p yojana 由旬) Giữa hai locircng mi của ngagravei coacute locircng mi trắng uyển chuyển xoay về becircn phải tướng lớn nhỏ của locircng mi coacute ntildeộ cao gấp 5
lần nuacutei Tu Di (s p Sumeru 須彌山) Mắt của ngagravei trong trắng rotilde ragraveng coacute bề ngang rộng gấp 4 lần nước biển lớn Thacircn ngagravei coacute 84000 tướng tốt trong mỗi mỗi tướng như vậy coacute 84000 aacutenh saacuteng chiếu khắp mười phương thế giới thacircu nhiếp caacutec chuacuteng sanh niệm Phật
Tại Tacircy Tạng Phật A Di ethagrave ntildeược xem như hai vị Phật Vocirc Lượng Quang vagrave Vocirc Lượng Thọ nếu ai mong cầu coacute triacute tuệ thigrave quy y Phật Vocirc Lượng Quang ai mong cầu tuổi thọ vagrave phước lạc thigrave quy y Phật Vocirc Lượng Thọ
Trong Mật Giaacuteo Phật A Di ethagrave ntildeược xem như lagrave Diệu Quang Saacutet Triacute của ethại Nhật Như Lai (s Vairocana
大日如來) ntildeược gọi lagrave Cam Lồ Vương (s Amṛta-rāja
22
甘露王) Trong Kim Cang Giới Mạn Tragrave La
(金剛界曼茶羅) ngagravei ntildeược gọi lagrave A Di ethagrave Như Lai coacute thacircn thọ dụng triacute tuệ nằm ở trung ương vograveng nguyệt luacircn phiacutea Tacircy Thacircn của ngagravei coacute sắc vagraveng rograveng tay bắt ấn
Tam Ma ethịa (s p samādhi 三摩地) chủng tử lagrave hrīḥ mật hiệu lagrave Thanh Tịnh Kim Cang vagrave higravenh Tam Muội Da lagrave hoa sen Trong Thai Tạng Giới Mạn Tragrave La
(胎藏界曼茶羅) ngagravei ntildeược gọi lagrave Vocirc Lượng Thọ Như Lai nằm ở phiacutea Tacircy trong ntildeagravei coacute 8 caacutenh sen Thacircn ngagravei coacute sắc magraveu vagraveng trắng hay vagraveng rograveng mắt nhắm lại thacircn nhẹ như tagrave aacuteo ngồi xếp bằng trecircn togravea sen baacuteu tay bắt ấn nhập ntildeịnh chủng tử lagrave saṃ mật hiệu lagrave Thanh Tịnh Kim Cang vagrave higravenh Tam Muội Da lagrave hoa sen vừa mới heacute nở
A Di ethagrave Ngũ Thập Bồ Taacutet Tượng (阿彌陀五十菩薩像 Amidagojūbosatsuzō)
Hay cograven gọi lagrave Ngũ Thocircng Mạn Tragrave La
(五通曼茶羅) một trong ntildeồ higravenh biến tướng của Tịnh ethộ lagrave bức họa ntildeồ higravenh lấy ntildeức Phật Di ethagrave lagravem trung tacircm vagrave chung quanh coacute 50 vị Phật Bồ Taacutet khaacutec Căn cứ vagraveo quyển trung của bộ Thần Chacircu Tam Bảo Cảm Thocircng Lục
(神州三寳感通錄) do ethạo Tuyecircn (道宣 596-667) nhagrave ethường thacircu tập coacute ghi rằng xưa kia Ngũ Thocircng Bồ Taacutet
(五通菩薩) ở Kecirc ethầu Ma Tự (雞頭摩寺) xứ Thiecircn Truacutec ntildeến thế giới Cực Lạc cung thỉnh ntildeức Phật A Di ethagrave giaacuteng xuống tượng Phật khiến cho chuacuteng sanh nagraveo ở cotildei Ta Bagrave nguyện sanh về cotildei Tịnh ethộ nhờ coacute higravenh tượng Phật magrave ntildeạt ntildeược nguyện lực của migravenh nhacircn ntildeoacute Phật hứa khả cho Vị Bồ Taacutet nầy trở về nước thigrave tượng Phật kia ntildeatilde ntildeến rồi coacute một ntildeức Phật vagrave 50 vị Bồ Taacutet ntildeều ngồi togravea sen trecircn laacute cacircy Ngũ Thocircng Bồ Taacutet begraven lấy laacute cacircy ấy ntildeem vẽ ra vagrave cho lưu hagravenh rộng ratildei gần xa Trong khoảng thời gian niecircn hiệu Vĩnh Bigravenh (58-75) dưới thời Haacuten Minh ethế nhacircn nằm mộng nhagrave vua begraven sai sứ sang Tacircy Vức cầu phaacutep thỉnh ntildeược Ca Diếp Ma ethằng (s
23
Kāśyapamātaṅga 迦葉摩騰 -73) sang Lạc Dương
(洛陽) sau ntildeoacute chaacuteu ngoại của Ma ethằng xuất gia lagravem Sa Mocircn coacute mang bức tượng linh thiecircng nầy sang Trung Quốc tuy nhiecircn noacute khocircng ntildeược lưu truyền rộng ratildei cho lắm vigrave kể từ thời Ngụy Tấn trở ntildei gặp phải nạn diệt phaacutep cho necircn caacutec kinh tượng theo ntildeoacute magrave bị thất truyền
Vagraveo ntildeầu thời nhagrave Tugravey Sa Mocircn Minh Hiến (明憲) may
gặp ntildeược một bức tượng nầy từ xứ ethạo Trường (道長)
của nước Cao Tề (高齊 tức Bắc Tề) begraven cho ntildeem cheacutep vẽ vagrave lưu hagravenh khắp nơi ethương thời Tagraveo Trọng Vưu
Thiện (曹仲尤善) họa sĩ trứ danh của Bắc Tề lagrave người vẽ ra bức tượng nầy Từ ntildeoacute caacutec nhacircn sĩ dưới thời nhagrave ethường cũng bắt ntildeầu sao cheacutep lưu truyền tượng nầy rất nhiều lấy noacute lagravem tượng thờ chiacutenh Hơn nữa caacutec ntildeồ higravenh biến tướng của A Di ethagrave Tịnh ethộ cũng ntildeược lưu bố rất rộng ratildei nhưng xeacutet cho cugraveng thigrave ntildeồ higravenh Ngũ Thocircng Mạn Tragrave La nầy lagrave tối cổ Trong phần A Di ethagrave Quyển của bộ
Giaacutec Thiền Sao (覺禪鈔) do vị tăng Nhật Bản lagrave Giaacutec
Thiền (覺禪 Kakuzen 1143-) trước taacutec coacute ntildeồ higravenh 52 thacircn tượng của ntildeức Phật A Di ethagrave tuy nhiecircn ntildeacircy khocircng phải lagrave truyền bản ntildeồ higravenh Mạn Tragrave La thời nhagrave ethường
A Di ethagrave Tam Tocircn (阿彌陀三尊 Amidasanzon) Hay cograven gọi lagrave Tacircy Phương Tam Thaacutenh tức A Di
ethagrave Phật vagrave 2 người hầu hai becircn ở giữa lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave becircn traacutei lagrave Bồ Taacutet Quan Thế Acircm (s Avalokiteśvara
觀世音) vagrave becircn phải Bồ Taacutet ethại Thế Chiacute (s
Mahāsthāmaprāpta 大勢至) Dạng thức của Di ethagrave Tam Tocircn nầy vốn phaacutet xuất từ Ấn ethộ lagrave di phẩm ntildeược bảo tồn trecircn biacutech họa trong ntildeộng thứ 9 của thạch ntildeộng A
Chiecircn etha (s Ajantā p Ajanta 阿栴多) Ở Trung Hoa tượng Di ethagrave Tam Tocircn coacute sớm nhất ntildeược khắc vagraveo năm
ntildeầu (538) niecircn hiệu Nguyecircn Tượng (元象) nhagrave ethocircng
24
Ngụy Tại Nhật Bản coacute bức biacutech họa trong Kim ethường
của Phaacutep Long Tự (法隆寺 Hōryū-ji) vagrave bức Niệm Trigrave Phật của Quật Phu Nhacircn lagrave nỗi tiếng nhất Nhigraven chung nghi tướng của chư tocircn ntildeều y cứ vagraveo quyển 8 của Kinh
Vocirc Lượng Thọ (無量壽經) magrave tạo necircn Kinh dạy rằng quaacuten tưởng hai becircn ntildeức Phật Di ethagrave coacute hai togravea sen Bồ Taacutet Quan Thế Acircm ngồi trecircn togravea sen becircn tay traacutei Bồ Taacutet ethại Thế Chiacute ngồi trecircn togravea sen becircn tay phải Hơn nữa trong quyển 5 của Bất Khocircng Quyecircn Saacutech Thần Biến Chơn
Ngocircn Kinh (不空羂索神變眞言經) coacute dạy rằng tacircm thương xoacutet (bi) của Bồ Taacutet Quan Acircm thể hiện cho yacute nghĩa dưới hoacutea ntildeộ chuacuteng sanh necircn vị nầy ntildeược ntildeặt becircn traacutei triacute tuệ (triacute) của Bồ Taacutet Thế Chiacute coacute yacute nghĩa lagrave trecircn cầu bồ ntildeề necircn necircn vị nầy ntildeược ntildeặt becircn phải Ngoagravei ra Quan Thế Acircm Bồ Taacutet Tam Thế Tối Thắng Tacircm Minh Vương
Kinh (觀世音菩薩三世最勝心明王經) lại cho rằng becircn
traacutei của Phật Di ethagrave lagrave Quaacuten Tự Tại (觀自在) cograven becircn
phải lagrave Kim Cang Thủ (金剛手)
Thập Nhị Quang Phật (十二光佛十二光佛十二光佛十二光佛)
Theo Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) quyển thượng ntildeức Phật A Di ethagrave ntildeược xưng taacuten 12 danh hiệu
như sau Vocirc Lượng Quang Phật (無量光佛) Vocirc Biecircn
Quang Phật (無邊光佛) Vocirc Ngại Quang Phật
(無礙光佛) Vocirc ethối Quang Phật (無對光佛) Diệm
Vương Quang Phật (焰王光佛) Thanh Tịnh Quang Phật
(清淨光佛) Hoan Hỷ Quang Phật (歡喜光) Triacute Huệ
Quang Phật (智慧光) Bất ethoạn Quang Phật (不斷光)
Nan Tư Quang Phật (難思光佛) Vocirc Xưng Quang Phật
25
(無稱光佛) vagrave Siecircu Nhật Nguyệt Quang Phật
(超日月光佛)
A Di ethagrave Tam Thập Thất Hiệu (阿彌陀三十七號 Amidasanjūnanagō)
37 ntildeức hiệu của ntildeức Phật A Di ethagrave do Thacircn Loan
(親鸞親鸞親鸞親鸞 Shinran 1173-1262) tổ khai saacuteng Tịnh ethộ
Chơn Tocircng (淨土眞宗淨土眞宗淨土眞宗淨土眞宗 Jōdōshin-shū) của Nhật Bản
lấy từ bagravei Kệ Taacuten A Di ethagrave của ethagravem Loan (曇鸞曇鸞曇鸞曇鸞 476-
) cho vagraveo trong bản Tịnh ethộ Hogravea Taacuten (淨土和讚淨土和讚淨土和讚淨土和讚)
của migravenh ethoacute lagrave
(1) Vocirc Lượng Quang (無量光無量光無量光無量光) (2) Chacircn Thật
Minh
(3) Vocirc Biecircn Quang (無邊光無邊光無邊光無邊光) (4) Bigravenh ethẳng
Giaacutec
(5) Vocirc Ngại Quang (無礙光無礙光無礙光無礙光) (6) Nan Tư Nghigrave
(7) Vocirc ethối Quang (無對光無對光無對光無對光) (8) Tất Caacutenh Y
(9) Quang Vương Viecircm (炎王光炎王光炎王光炎王光) (10) ethại
Ứng Cuacuteng
(11) Thanh Tịnh Quang (清淨光清淨光清淨光清淨光) (12) Hoan
Hỷ Quang (歡喜光歡喜光歡喜光歡喜光)
(13) ethại An Uacutey (14) Triacute Huệ
Quang (智慧光智慧光智慧光智慧光)
(15) Bất ethoạn Quang (不斷光不斷光不斷光不斷光) (16) Nan Tư
Quang (難思光難思光難思光難思光)
(17) Vocirc Xưng Quang (無稱光無稱光無稱光無稱光) (18) Siecircu Nhật
Nguyệt Quang (超日月光超日月光超日月光超日月光)
(19) Vocirc ethẳng ethẳng (20) Quảng ethại Hội
26
(21) ethại Tacircm Hải (22) Vocirc Thượng Tocircn
(23) Bigravenh ethẳng Lực (24) ethại Tacircm Lực
(25) Vocirc Xưng Phật (26) Bagrave Giagrave Bagrave (27) Giảng ethường (28) Thanh Tịnh
ethại Nhiếp Thọ (29) Bất Khả Tư Nghigrave Tocircn (30) ethạo Tragraveng
Thọ (31) Chơn Vocirc Lượng (32) Thanh Tịnh
Lạc (33) Bản Nguyện Cocircng ethức Tụ (34) Thanh
Tịnh Huacircn (35) Cocircng ethức Tạng (36) Vocirc Cực Tocircn
vagrave (37) Nam Mocirc Bất Khả Tư Nghigrave Quang
Vatildeng Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute (往生淨土神呪往生淨土神呪往生淨土神呪往生淨土神呪)
Cograven gọi lagrave Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bản
ethắc Sanh Tịnh ethộ ethagrave La Ni
(拔一切業障根本得生淨土陀羅尼) Vatildeng Sanh Quyết
ethịnh Chơn Ngocircn (往生決定眞言) Cacircu thần chuacute nầy ntildeược tigravem thấy trong Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bổn ethắc Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute
(抜一切業障根本得生淨土神呪 Taishō No 368) do Lưu Tống Cầu Na Bạt ethagrave La (s Guṇabhadra
求那跋陀羅) trugraveng dịch Vagrave một số bản coacute nội dung tương tự với thần chuacute nầy như ethagrave La Ni Tập Kinh
(陀羅尼集經 Taishō No 901) do ethường A ethịa Cugrave etha
(阿地瞿多) dịch Cam Lồ ethagrave La Ni Chuacute (甘露陀羅尼呪 Taishō No 901) do ethường Thật Xoa Nan ethagrave (s
Śikṇānanda 實叉難陀) dịch A Di ethagrave Phật Thuyết Chuacute
(阿彌陀佛說呪 Taishō No 369) thất dịch Phật Thuyết Vocirc Lượng Cocircng ethức ethagrave La Ni Kinh
27
(佛說無量功德陀羅尼經 Taishō No 1317) do Tống
Phaacutep Hiền (法賢) dịch Nguyecircn acircm Haacuten ngữ của thần chuacute nầy lagrave
ldquoNam mocirc a di ntildea bagrave dạ ntildea tha giagrave ntildea dạ ntildea ntildeịa dạ tha a di lợi ntildeocirc bagrave tỳ a di lợi ntildea tất ntildeam bagrave tỳ a di lợi ntildea tỳ ca lan ntildeế a di lợi ntildea tỳ ca lan ntildea giagrave di nị giagrave giagrave na chỉ ntildea ca lệ ta bagrave ha
(南無阿彌多婆夜哆他伽哆夜哆地夜哆阿彌利都婆毗阿彌利哆悉眈婆毗阿彌利哆毗迦蘭諦阿彌利哆毗迦蘭哆伽彌膩伽伽那枳多迦棣娑婆訶)rdquo Căn cứ vagraveo bộ Trung Hoa Phật Giaacuteo Baacutech Khoa
Toagraven Thư (中華佛敎百科全書 bản ntildeiện tử) cũng như Haacuten Phạn-Phạn Haacuten ethagrave La Ni Dụng Ngữ Dụng Cuacute Từ
ethiển (漢梵-梵漢陀羅尼用語用句辭典 Nhagrave Xuất Bản
Hoa Vũ [華宇出版社] ethagravei Loan 1985) của taacutec giả người ethức lagrave Robert Heineman Vatildeng Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute ntildeược chuyển sang tiếng Sanskrit như sau
ldquoNamo amitabhaya tathagataya tad yatha amrta bhave amrta siddhambhave amrta vikrmte amrta vikrmta gamine gagana kirti kare svahardquo vagrave ntildeược dịch lagrave
ldquoCon xin quy mạng ntildeức Phật Vocirc Lượng Quang ntildeấng Như Lai liền thuyết chuacute rằng ntildeấng chủ tể cam lồ người thagravenh tựu cam lồ người truyền rưới cam lồ người rưới khắp cam lồ người tuyecircn dương (cam lồ) khắp hư khocircng thagravenh tựu viecircn matildenrdquo Như trong Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bổn
ethắc Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute ntildeức Phật dạy rằng nếu coacute người thiện nam vagrave thiện nữ trigrave tụng thần chuacute nầy thigrave ngagravey ntildeecircm thường ntildeược ntildeức Phật A Di ethagrave truacute trecircn ntildeỉnh
28
ntildeầu của vị ấy ntildeể ủng hộ khocircng khiến cho caacutec ntildeiều oan gia xảy ra ntildeời hiện tại ntildeược sống an ổn vagrave khi lacircm chung theo ntildeoacute magrave ntildeược vatildeng sanh về quốc ntildeộ của Ngagravei Vigrave vậy cacircu thần chuacute nầy thường ntildeược tụng chung với Thập Chuacute trong thời cocircng phu khuya của Thiền mocircn vagrave ntildeược dugraveng trong caacutec buổi lễ cầu siecircu
Cam Lồ (s amṇta p amata 甘露) acircm dịch lagrave A
Mật Rị etha (阿密哩多) A Mật Lật etha (阿蜜㗚哆) yacute dịch
lagrave Bất Tử (不死 khocircng chết) Bất Tử Dịch (不死液 chất
dịch bất tử) Thiecircn Tửu (天酒 rượu trời) lagrave loại thuốc thần diệu bất tử rượu linh trecircn trời Trong kinh Phệ ethagrave (Veda) coacute noacutei rằng Rượu Tocirc Ma (s p soma) lagrave loại caacutec vị thần thường hay uống khi uống noacute vagraveo coacute thể khocircng giagrave khocircng chết vị của noacute ngọt như mật cho necircn gọi lagrave Cam Lồ Người ta cograven lấy Cam Lồ ntildeể viacute cho phaacutep vị nhiệm mầu của Phật phaacutep coacute thể trưởng dưỡng thacircn tacircm của chuacuteng sanh
Mật Giaacuteo gọi nước quaacuten ntildeảnh của hai bộ Bất Nhị
Chơn Ngocircn lagrave Bất Tử Cam Lồ (不死甘露) Trong Chuacute
Duy Ma Kinh (注維摩經 Taishō 38 395) quyển 7 coacute ntildeoạn rằng
ldquoChư Thiecircn dĩ chủng chủng danh dược trữ hải trung dĩ bảo sơn ma chi linh thagravenh cam lồ thực chi ntildeắc tiecircn danh bất tử dược
(諸天以種種名藥著海中以寳山摩之令成甘露食之得仙名不死藥 caacutec vị trời dugraveng nhiều
loại thuốc hay ntildeỗ vagraveo trong biển lấy nuacutei baacuteu magravei với thuốc ấy khiến thagravenh Cam Lồ ăn noacute vagraveo thagravenh tiecircn gọi lagrave thuốc bất tử)rdquo Hay như ldquoThiecircn thực vi Cam Lồ vị datilde thực chi trường thọ toại hiệu vi bất tử thực datilde
(天食爲甘露味也食之長壽遂號爲不死食也
29
thức ăn của trời coacute vị Cam Lồ ăn vagraveo thigrave sống lacircu ấy mới gọi lagrave thức ăn bất tử)rdquo
Hơn nữa trong Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經 Taishō 12 271) quyển thượng cũng coacute cho biết rằng
ldquoBaacutet cocircng ntildeức thủy trạm nhiecircn doanh matilden thanh tịnh hương khiết vị như Cam Lồ
(八功德水湛然盈滿清淨香潔味如甘露 nước coacute taacutem thứ cocircng ntildeức vốn vắng lặng ntildeầy ntildeủ trong sạch thơm tinh khiết mugravei vị của noacute như Cam Lồ)rdquo
Tại Giang Thiecircn Thiền Tự (江天禪寺) ở Trấn Giang
(鎭江) Giang Tocirc (江蘇) Trung Quốc coacute 2 cacircu ntildeối tương
truyền do Hoagraveng ethế Cagraven Long (乾隆) ban tặng lagrave ldquoCam Lồ thường lưu cocircng ntildeức hải hương vacircn diecircu aacutenh Phổ ethagrave Sơn
(甘露常流功德海香雲遙映普陀山 Cam Lồ
thường chảy cocircng ntildeức biển macircy hương xa saacuteng Phổ ethagrave Sơn)rdquo
Trong Tỳ Ni Nhật Dụng Thiết Yếu (毘尼日用切要
Taishō No 1115) quyển 1 coacute bagravei kệ Tẩy Baacutet (洗鉢 Rửa Cheacuten) coacute liecircn quan ntildeến Cam Lồ như
ldquoDĩ thử tẩy baacutet thủy như thiecircn Cam Lồ vị thiacute dữ chư quỷ thần tất giai hoạch batildeo matilden Aacuten ma hưu ra tất taacute ha
(以此洗鉢水如天甘露味施與諸鬼神悉皆獲飽滿唵摩休囉悉莎訶 lấy nước rửa baacutet nầy
như vị Cam Lồ trời ban cho caacutec quỷ thần tất ntildeều ntildeược no ntildeủ Aacuten ma hưu ra tất taacute ha)rdquo
30
An Dưỡng (安養安養安養安養)
Tecircn gọi khaacutec của thế giới Tacircy Phương Cực Lạc cograven
gọi lagrave An Dưỡng Quốc (安養國) An Dưỡng Tịnh ethộ
(安養淨土) An Dưỡng Thế Giới (安養世界) vv Vigrave trong thế giới Cực Lạc Tịnh ethộ coacute thể lagravem cho an tacircm dưỡng thacircn necircn coacute tecircn gọi như vậy Chaacutenh Phaacutep Hoa
Kinh (正法華經) quyển 9 coacute ntildeoạn rằng ldquoSanh An Dưỡng Quốc kiến Vocirc Lượng Thọ Phật
(生安養國見無量壽佛 Sanh về nước An Dưỡng
thấy Phật Vocirc Lượng Thọ)rdquo Trong Văn Thugrave Sư Lợi Phật ethộ Nghiecircm Tịnh Kinh
(文殊師利佛土嚴淨經) quyển thượng coacute dạy rằng ldquoQuốc ntildeộ nghiecircm tịnh do như Tacircy phương An
Dưỡng chi quốc (國土嚴淨猶如西方安養之國 quốc ntildeộ trang nghiecircm trong sạch giống như nước An Dưỡng ở phương Tacircy)rdquo Ngoagravei ra An Dưỡng cograven lagrave văn dịch khaacutec của An
Lạc (安樂) cả hai ntildeều lagrave tecircn gọi khaacutec của thế giới Cực Lạc Cho necircn vị giaacuteo chủ của An Dưỡng Quốc lagrave ntildeức
Phật A Di ethagrave (s Amitābha 阿彌陀) Taacutec phẩm viết về
thế giới nầy coacute An Dưỡng Sao (安養抄 Taishō quyển
84) 7 quyển khocircng rotilde taacutec giả An Dưỡng Tập (安養集 Anyōshū) của Nhật Bản 10 quyển do Nguyecircn Long
Quốc (源隆國 Minamoto-no-Takakuni 1004-1077) cugraveng
với 10 vị A Xagrave Lecirc của Diecircn Lịch Tự (延曆寺 Enryaku-
ji) biecircn tập tại Bigravenh ethẳng Viện (平等院 Byōdō-in) vugraveng
Vũ Trị (宇治 Uji) vv
31
Trong Tacircy Trai Tịnh ethộ Thi (西齋淨土詩) quyển 2
của Phạn Kỳ Sở Thạch (梵琦楚石) coacute bagravei thơ rằng ldquoBất hướng Ta Bagrave giới thượng hagravenh yếu lai An Dưỡng quốc trung sanh thử phi niệm Phật cocircng phu ntildeaacuteo an ntildeắc siecircu phagravem nguyện lực thagravenh hương vụ nhập thiecircn phugrave caacutei ảnh noatilden phong xuy thọ taacutec cầm thanh phacircn minh thức ntildeắc chơn như yacute khẳng nhận Ma Ni taacutec thuỷ tinh
(不向娑婆界上行要來安養國中生此非念佛工夫到安得超凡願力成香霧入天浮蓋影暖風吹樹作琴聲分明識得真如意肯認摩尼作水晶 Chẳng hướng Ta Bagrave cotildei ấy hagravenh necircn về An
Dưỡng nước trong sanh cocircng phu niệm Phật khocircng thấu triệt sao ntildeược siecircu phagravem nguyện lực thagravenh hương khoacutei xocircng trời lọng baacuteu ảnh thổi cacircy gioacute ấm diễn cầm ntildeagraven rotilde ragraveng biết ntildeược chơn như yacute chấp nhận Ma Ni lagravem thủy tinh)rdquo
Cực Lạc (s Sukhāvatī 極樂極樂極樂極樂)
Nguyecircn nghĩa tiếng Sanskrit coacute nghĩa lagrave nơi coacute an
lạc cho necircn noacute thường chỉ cho thế giới của Phật A Di ethagrave
(s Amitābha 阿彌陀) cograven ntildeược gọi lagrave Cực Lạc Thế
Giới (極樂世界) Cực Lạc Quốc ethộ (極樂國土) Trong caacutec kinh ntildeiển Haacuten dịch coacute dugraveng một số acircm dịch như Tu
Ma ethề (須摩提) Tu Ha Ma ethề (須呵摩提) vv vagrave yacute
dịch như An Lạc (安樂) An Dưỡng (安養) Từ Cực Lạc nầy coacute ntildeược dugraveng ntildeến trong một số thư
tịch cổ ntildeiển của Trung Quốc như Thượng Thư Giaacuten Ngocirc
Vương (上書諫呉王 Văn Soạn 39) của Mai Thừa (枚乘) với yacute lagrave ldquosự vui sướng khocircng coacute gigrave hơn hếtrdquo hoặc trong
bagravei Tacircy ethocirc Phuacute (西都賦) của Ban Cố (班固) với nghĩa lagrave ldquontildeến tận cugraveng niềm vui sướngrdquo hay trong Thocirci Nam Tử
32
(淮南子) với nghĩa lagrave ldquoniềm vui sướng cugraveng cựcrdquo vv Cograven trong Phật ntildeiển thigrave từ nầy ntildeược dugraveng ntildeầu tiecircn trong
Kinh A Di ethagrave (阿彌陀經) do Cưu Ma La Thập
(Kumārajīva 鳩摩羅什 344-413) dịch Kinh ntildeiển ntildeề cập ntildeến Cực Lạc Thế Giới lagrave 3 bộ kinh lớn của Tịnh ethộ gồm
Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) Quaacuten Vocirc Lượng Thọ
Kinh (觀無量壽經) vagrave A Di ethagrave Kinh (阿彌陀經)
Tịnh ethộ (淨土淨土淨土淨土 Jōdo) Hai chữ lấy từ cacircu ldquoThanh Tịnh Quốc ethộ
(清淨國土)rdquo của bản Haacuten dịch Vocirc Lượng Thọ Kinh
(無量壽經) Theo Thỉ Hoagraveng Bổn Kỷ (始皇本紀) của Sử
Kyacute (史記) Thanh Tịnh (清淨 trong sạch) nghĩa lagrave ldquo(quốc ntildeộ) trong ngoagravei thanh tịnhrdquo Becircn cạnh ntildeoacute từ nầy
cograven gọi lagrave Tịnh Saacutet (淨刹) Chữ saacutet (刹) trong trường hợp nầy lagrave acircm tả của tiếng Sanskrit kṇetra nghĩa lagrave thế giới vĩnh viễn coacute phước ntildeức trong sạch ntildeối xứng với thế giới
nầy lagrave thế giới hiện thực Uế ethộ (穢土) Nếu cho rằng Uế ethộ lagrave thế giới của kẻ phagravem phu thigrave Tịnh ethộ lagrave thế giới
của chư Phật (thường ntildeược gọi lagrave Phật ethộ [佛土] Phật
Quốc [佛國] Phật Giới [佛界] Phật Saacutet [佛刹]) Tịnh ethộ lagrave xứ sở thanh tịnh tu thagravenh bồ ntildeề tức chỉ
nơi chư Phật thường cư truacute gọi chung lagrave Thanh Tịnh ethộ
(清淨土) Thanh Tịnh Quốc ethộ (清淨國土) Thanh Tịnh
Phật Saacutet (清淨佛刹) hay gọi tắt lagrave Tịnh Saacutet (淨刹) Tịnh
Giới (淨界) Tịnh Quốc (淨國) Tịnh Vức (淨域) Tịnh
Thế Giới (淨世界) Tịnh Diệu ethộ (淨妙土) Phật Saacutet
(佛刹) Phật Quốc (佛國) vv Chư Phật ntildeatilde chứng quả Niết Bagraven thường ở cotildei Tịnh ethộ nầy giaacuteo hoacutea chuacuteng sanh
33
cho necircn nơi nagraveo chư Phật truacute xứ thigrave nơi ntildeoacute ntildeược gọi lagrave Tịnh ethộ
Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) quyển thượng A
Suacutec Phật Quốc Kinh (阿閦佛國經) quyển thượng Phoacuteng
Quang Baacutet Nhatilde Kinh (放光般若經) quyển 19 vv ntildeều cho rằng Tịnh ethộ lagrave thế giới trang nghiecircm thanh tịnh magrave chư Phật ntildeatilde từng hagravenh Bồ Taacutet ntildeạo thagravenh tựu thệ nguyện của chuacuteng sanh vagrave tiacutech lũy cocircng ntildeức trong vocirc lượng kiếp magrave kiến lập necircn
Phẩm Phật Quốc của Duy Ma Kinh (維摩經) quyển thượng cho rằng tacircm thanh tịnh thigrave quốc ntildeộ thanh tịnh cotildei Ta Bagrave nầy lagrave Thường Tịch Quang Tịnh ethộ
(淨寂光淨土) cho necircn nếu tacircm chuacuteng sanh khocircng trong sạch thigrave cotildei nầy trở thagravenh cotildei nhơ nhớp Cotildei Linh Sơn
Tịnh ethộ (靈山淨土) của Phaacutep Hoa Kinh (s Saddharma-
puṇṇarīka-sūtra 法華經) Liecircn Hoa Tạng Thế Giới
(蓮華藏世界) của Hoa Nghiecircm Kinh (華嚴經) Mật
Nghiecircm Tịnh ethộ (密嚴淨土) của ethại Thừa Mật Nghiecircm
Kinh (大乘密嚴經) vv ntildeều lấy tư tưởng tacircm tịnh thế giới tịnh lagravem căn bản Hơn nữa trong Vocirc Lượng Thọ
Kinh (無量壽經) coacute dạy rằng ngoagravei cotildei Ta Bagrave nầy cograven coacute Tịnh ethộ vagrave coacute cotildei Tịnh ethộ thagravenh tựu trong tương lai khi sẽ thagravenh Phật Như vậy cả hai cotildei nầy lagrave quốc ntildeộ ntildeược hoagraven thagravenh nương theo bản nguyện của chư vị Bồ Taacutet vagrave trải qua tu hagravenh ntildeể thagravenh Phật vagrave cũng lagrave nơi magrave chuacuteng sanh nguyện sanh về
Trong lịch sử tư tưởng Phật Giaacuteo Tịnh ethộ ntildeược
chia thagravenh 3 loại Lai Thế Tịnh ethộ (來世淨土) Tịnh
Phật Quốc ethộ (淨佛國土) vagrave Thường Tịch Quang ethộ
(常寂光土) Lai Thế Tịnh ethộ lagrave cotildei Tịnh ethộ sau khi chết ntildeược lập ra cho ntildeời sau tưởng ntildeịnh ở bốn hướng ntildeocircng tacircy nam bắc như thế giới Tacircy Phương Cực Lạc
34
(西方極樂) của A Di ethagrave Phật (s Amitābha Buddha
阿彌陀佛) ethocircng Phương Diệu Hỷ Quốc (東方妙喜國)
của A Suacutec Phật (s Akṇobhya Buddha 阿閦佛) Tịnh Lưu Ly Thế Giới ở phương ethocircng của Dược Sư Phật (s
Bhaiṇajyaguru 藥師佛) vv lagrave nổi tiếng nhất Trecircn thế giới Ta Bagrave nầy coacute caacutec cotildei Tịnh ethộ của chư Phật ở những vị triacute nhất ntildeịnh của noacute cho necircn gọi lagrave Mười Phương Tịnh ethộ
Nguyecircn lai cotildei nầy ntildeược nghĩ ra theo hướng sugraveng baacutei ntildeức Phật vagrave vốn phaacutet xuất từ tư tưởng chư Phật ở quốc ntildeộ khaacutec ntildeời sau Noacutei toacutem lại ntildeức Phật của cotildei hiện tại khocircng coacute nhưng nếu sau khi mạng chung ntildeời sau ntildeược sanh về thế giới khaacutec thigrave sẽ ntildeược gặp chư Phật
Tiacuten ngưỡng vatildeng sanh về thế giới Tacircy Phương Cực Lạc của A Di ethagrave Phật rất thịnh hagravenh ở Nhật Bản từ ntildeoacute phaacutet sanh tiacuten ngưỡng ngay luacutec lacircm chung coacute A Di ethagrave
Phật ntildeến tiếp rước (lai nghecircnh [來迎]) Những tiacuten ngưỡng nầy ntildeược giaacuteo lyacute hoacutea vagrave tư tuởng Tịnh ethộ Niệm Phật phaacutet triển mạnh từ ntildeoacute tranh vẽ về caacutec ntildeồ higravenh Tịnh ethộ Biến Tướng cũng như Lai Nghecircnh xuất hiện Tịnh Phật Quốc ethộ coacute nghĩa lagrave ldquolagravem trong sạch quốc ntildeộ Phậtrdquo Nguyecircn lai Phật Quốc ethộ (s buddha-kṇetra
佛國土) aacutem chỉ tất cả thế giới do chư Phật thống latildenh nhưng ở ntildeacircy muốn noacutei ntildeến thế giới hiện thực cho necircn Tịnh Phật Quốc ethộ cograven coacute nghĩa lagrave Tịnh ethộ hoacutea thế giới hiện thực Noacutei caacutech khaacutec ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ của hiện thực Trong kinh ntildeiển ethại Thừa coacute thuyết rằng chư vị Bồ Taacutet thường nổ lực giaacuteo hoacutea trong Tịnh Phật Quốc ethộ vigrave vậy thế giới ntildeược lập necircn với sự nổ lực của vị Bồ Taacutet luocircn tinh tấn thực hagravenh Phật ntildeạo trong cotildei hiện thực chiacutenh lagrave Tịnh Phật Quốc ethộ Từ ntildeoacute thocircng qua sự hoạt ntildeộng của hagraveng Phật Giaacuteo ntildeồ ethại Thừa trong xatilde hội hiện thực ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ ntildeược nghĩ ra ntildeầu tiecircn Thường Tịch Quang ethộ lagrave cotildei Tịnh ethộ tuyệt ntildeối vượt qua tất cả hạn ntildeịnh nếu noacutei một caacutech tiacutech cực thocircng qua tiacuten ngưỡng ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ ngay chiacutenh trong hiện tại bacircy giờ ở ntildeacircy Với yacute nghĩa ntildeoacute ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ tồn tại
35
ngay trong hiện thưc nầy Chiacutenh Thiecircn Thai Triacute Khải
(天台智顗) coacute thuyết về thế giới nầy như trong Duy Ma
Kinh Văn Sớ (維摩文疏) coacute lập ra 4 quốc ntildeộ ntildeặt Thường Tịch Quang ethộ lagrave cotildei Tịnh ethộ tuyệt ntildeối cứu caacutenh cuối cugraveng cotildei coacute Phật thacircn lagrave Phaacutep Thacircn ethộ
(法身土) hay cograven gọi lagrave Phaacutep Taacutenh ethộ (法性土) Caacutech gọi tecircn Thường Tịch Quang ethộ ntildeược lấy từ
Quaacuten Phổ Hiền Kinh (觀普賢經) phần kết kinh của
Phaacutep Hoa Kinh (法華經) Thế giới hiện thực cograven ntildeược
gọi lagrave thế giới Ta Bagrave (s p sahā 娑婆) cotildei Thường Tịch Quang ethộ vốn coacute trong thế giới Ta Bagrave cho necircn xuất hiện
cacircu ldquoTa Bagrave tức Tịch Quang (娑婆卽寂光)rdquo Ba loại thuyết về Tịnh ethộ vừa necircu trecircn ntildeocirci khi coacute
macircu thuẩn ntildeối lập nhau Tỷ dụ như Lai Thế Tịnh ethộ lagrave cotildei hạn ntildeịnh vagrave tương ntildeối nhất lagrave thuyết phương tiện cho hạng coacute căn cơ thấp keacutem nhưng thuyết chacircn thật thigrave cho cotildei nầy lagrave Thường Tịch Quang ethộmdashTịnh ethộ tuyệt ntildeối vượt qua khỏi mọi giới hạn của nơi nầy vagrave nơi kia sống vagrave chết cho necircn phaacutep mocircn Tịnh ethộ Niệm Phật dựa trecircn cơ sở của Lai Thế Tịnh ethộ bị phecirc phaacuten khocircng iacutet vagrave sự tuyệt ntildeối hoacutea chiacutenh cotildei Lai Thế Tịnh ethộ cũng ntildeược thử nghiệm xem sao Từ lập trường khẳng ntildeịnh hiện thực của tư tưởng Bản Giaacutec vv Thường Tịch Quang ethộ rất ntildeược hoan nghecircnh Tuy nhiecircn khi lacircm chung con người vẫn coacute nguyện vọng ntildeược vatildeng sanh Với một sự thật khocircng thể nagraveo chối từ ntildeược như vậy ngay như Triacute Khảimdashngười từng cho rằng Lai Thế Tịnh ethộ lagrave cotildei thấp ntildei chăng nữa vẫn coacute niệm nguyện ntildeược vatildeng sanh về cotildei Tịnh ethộ của Phật Di ethagrave luacutec ocircng lacircm chung Tại Nhật Bản cho ntildeến nay tiacuten ngưỡng Lai Thế Tịnh ethộ vẫn tiếp tục cắm sacircu gốc rễ vagrave bối cảnh của tiacuten ngưỡng nầy coacute liecircn quan ntildeến tacircm tigravenh giống như trường hợp Triacute Khải
Trong bagravei Văn Tế Thập Loại Chuacuteng Sanh của thi
hagraveo Nguyễn Du (阮攸 1765-1820) coacute cacircu rằng
36
ldquoNhờ pheacutep Phật siecircu sinh Tịnh ethộ phoacuteng hagraveo quang cứu khổ ntildeộ u khắp trong tứ hải quần chu natildeo phiền truacutet sạch oaacuten thugrave rửa trongrdquo
Như trong Khuyến Tu Tịnh ethộ Thi (勸修淨土詩)
của ethại Sư Thật Hiền Tỉnh Am (實賢省庵 1686-1734) nhagrave Thanh coacute cacircu
ldquoTuacutec hạ thời thời du Tịnh ethộ tacircm ntildeầu niệm niệm
tuyệt Ta Bagrave (足下時時遊淨土心頭念念絕娑婆 dưới chacircn luocircn luocircn chơi Tịnh ethộ trong tacircm mỗi niệm dứt Ta Bagrave)rdquo
Vatildeng sanh (徃生徃生徃生徃生)
Sau khi mạng chung sanh vagraveo thế giới khaacutec thocircng
thường từ nầy ntildeược dugraveng thay thế cho từ ldquochếtrdquo Nếu noacutei về nghĩa rộng vatildeng sanh coacute nghĩa lagrave thọ sanh vagraveo Ba Cotildei Saacuteu ethường cũng như Tịnh ethộ của chư Phật nhưng
sau khi thuyết Di ethagrave Tịnh ethộ (彌陀淨土) trở necircn thịnh hagravenh từ nầy chủ yếu aacutem chỉ thọ sanh về thế giới Cực Lạc
(s Sukhāvatī 極樂) Vatildeng sanh ntildeược chia lagravem 3 loại
1 Cực Lạc Vatildeng Sanh (極樂徃生) căn cứ vagraveo
thuyết của Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經)
Quaacuten Vocirc Lượng Thọ Kinh (觀無量壽經) vagrave A
Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) tức lagrave xa ligravea thế giới Ta
Bagrave (s p sahā 娑婆) ntildei về cotildei Cực Lạc Tịnh ethộ của ntildeức Phật A Di ethagrave ở phương Tacircy hoacutea sanh trong hoa sen của cotildei ntildeoacute
2 Thập Phương Vatildeng Sanh (十方徃生) căn cứ vagraveo thuyết của Thập Phương Tugravey Nguyện Vatildeng
Sanh Kinh (十方隨願徃生經) tức vatildeng sanh về
37
caacutec cotildei Tịnh ethộ khaacutec ngoagravei thế giới của ntildeức Phật A Di ethagrave
3 ethacircu Suất Vatildeng Sanh (兜率徃生) y cứ vagraveo thuyết của Di Lặc Thượng Sanh Kinh
(彌勒上生經) cũng như Di Lặc Hạ Sanh Kinh
(彌勒下生經) coacute nghĩa rằng Bồ Taacutet Di Lặc (s
Maitreya p Metteyya 彌勒) hiện ntildeang truacute tại
Nội Viện ethacircu Suất (s Tuṇita p Tusita 兜率) ntildeến 16 ức 7 ngagraven vạn năm sau Ngagravei sẽ giaacuteng sanh xuống cotildei Ta Bagrave ntildeể hoacutea ntildeộ chuacuteng sanh Người tu phaacutep mocircn nầy sẽ ntildeược vatildeng sanh về cung trời ethacircu Suất tương lai sẽ cugraveng Bồ Taacutet Di Lặc xuống thế giới Ta Bagrave Phần nhiều hagravenh giả
Phaacutep Tướng Tocircng (法相宗) ntildeều tu theo phaacutep mocircn nầy
Ngoagravei ra cograven coacute caacutec tiacuten ngưỡng vatildeng sanh khaacutec như
người phụng thờ ntildeức Phật Dược Sư (s Bhaiṇajyaguru
藥師) thigrave sẽ ntildeược vatildeng sanh về thế giới Tịnh Lưu Ly
(淨瑠璃) của Ngagravei người phụng thờ Bồ Taacutet Quaacuten Thế
Acircm (s Avalokiteśvara 觀世音) thigrave ntildeược vatildeng sanh về
cotildei Bổ ethagrave Lạc Ca (s Potalaka 補陀洛迦) người tiacuten
phụng ntildeức Phật Thiacutech Ca (s Śākya p Sakya 釋迦) thigrave
ntildeược sanh về Linh Thứu Sơn (靈鷲山) người tiacuten phụng Hoa Nghiecircm Kinh (s Buddhāvataṇsaka-nāma-
mahāvaipulya-sūtra 華嚴經) thigrave ntildeược vatildeng sanh về Hoa
Tạng Giới (華藏界) tuy nhiecircn caacutec tiacuten ngưỡng nầy rất iacutet necircn vẫn chưa higravenh thagravenh tư tragraveo
Như ntildeatilde necircu trecircn Cực Lạc Vatildeng Sanh vagrave ethacircu Suất Vatildeng Sanh lagrave hai dograveng tư tưởng chủ lưu của Ấn ethộ Trung Quốc Nhật Bản vv ethối với Tam Luận Tocircng Thiecircn Thai Tocircng Hoa Nghiecircm Tocircng Thiền Tocircng vv Cực Lạc Vatildeng Sanh lagrave phương phaacutep tự lực thagravenh ntildeạo
38
Riecircng ntildeối với Tịnh ethộ Tocircng tư tưởng nầy nương vagraveo sự cứu ntildeộ của ntildeức giaacuteo chủ Di ethagrave lagravem con ntildeường thagravenh Phật necircn ntildeược gọi lagrave Tha Lực Tiacuten Ngưỡng Cograven ethacircu Suất Vatildeng Sanh lagrave tư tưởng thiacutech hợp ntildeối với Phaacutep Tướng Tocircng ntildeược xem như lagrave phaacutep mocircn phương tiện tu ntildeạo
Tại Nhật Bản trong Tacircy Sơn Tịnh ethộ Tocircng
(西山淨土宗) coacute lưu hagravenh 2 thuyết về vatildeng sanh lagrave Tức
Tiện Vatildeng Sanh (卽便徃生) vagrave ethương ethắc Vatildeng Sanh
(當得徃生) Tịnh ethộ Chơn Tocircng thigrave chủ trương thuyết
Hoacutea Sanh (化生) vatildeng sanh về Chacircn Thật Baacuteo ethộ
(眞實報土) vagrave Thai Sanh (胎生) vatildeng sanh về Phương
Tiện Hoacutea ethộ (方便化土) vv Một số taacutec phẩm của Trung Quốc về tư tưởng vatildeng
sanh như An Lạc Tập (安樂集 2 quyển) của ethạo Xước
(道綽 562-645) nhagrave ethường Vatildeng Sanh Luận Chuacute
(徃生論註 cograven gọi lagrave Tịnh ethộ Luận Chuacute [淨土論註] 2
quyển) của ethagravem Loan (曇鸞 476-) thời Bắc Ngụy vv Về phiacutea Nhật Bản cũng coacute khaacute nhiều thư tịch liecircn quan
ntildeến tư tưởng nầy như Vatildeng Sanh Thập Nhacircn (徃生拾因
1 quyển) của Vĩnh Quaacuten (永觀) Vatildeng Sanh Yếu Tập
(徃生要集) của Nguyecircn Tiacuten (源信) Nhật Bản Vatildeng
Sanh Cực Lạc Kyacute (日本徃生極樂記) của Khaacutenh Tư Bảo
Dận (慶滋保胤) Tục Bản Triều Vatildeng Sanh Truyện
(續本朝徃生傳) của ethại Giang Khuocircng Phograveng
(大江匡房) Thập Di Vatildeng Sanh Truyện (拾遺徃生傳)
Hậu Thập Di Vatildeng Sanh Truyện (後拾遺徃生傳) của
Tam Thiện Vi Khang (三善爲康) Tam Ngoại Vatildeng
Sanh Truyện (三外徃生傳) của Liecircn Thiền (蓮禪) Bản
39
Triều Tacircn Tu Vatildeng Sanh Truyện (本朝新修徃生傳) của
ethằng Nguyecircn Tocircng Hữu (藤原宗友) Cao Datilde Sơn Vatildeng
Sanh Truyện (高野山徃生傳) của Như Tịch (如寂) vv Thần chuacute trigrave tụng ntildeể ntildeược vatildeng sanh về cotildei Tịnh ethộ
lagrave Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bản ethắc Sanh
Tịnh ethộ ethagrave La Ni (拔一切業障根本得生淨土陀羅尼) cograven gọi lagrave Vatildeng Sanh Quyết ethịnh Chơn Ngocircn
(往生決定眞言) hay Vatildeng Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute
(往生淨土神呪)
Trong Tịnh ethộ Chứng Tacircm Tập (淨土證心集) của
Vạn Liecircn Phaacutep Sư (卍蓮法師) nhagrave Thanh coacute cacircu ldquoTam Giaacuteo ntildeồng nguyecircn thống Nho Thiacutech ethạo cacircu kham niệm Phật nhất tacircm quy mạng cụ Tiacuten Nguyện Hạnh tận khả vatildeng sanh
(三教同源統儒釋道俱堪念佛一心歸命具信願行盡可往生 Ba Giaacuteo cugraveng gốc cả Nho Thiacutech
ethạo ntildeều chung Niệm Phật một lograveng quy mạng ntildeủ Tiacuten Nguyện Hạnh thảy ntildeược vatildeng sanh)rdquo
40
ethẶC CHẤT CỦA PHẬT GIAacuteO
NHẬT BẢN
Hoa Sơn Tiacuten Thắng (花山信勝花山信勝花山信勝花山信勝 Hanayama Shinshō)
Thiacutech Nguyecircn Tacircm
dịch từ nguyecircn bản Nhật ngữ vagrave chuacute thiacutech
II Phật Giaacuteo triển khai
4 Mục tiecircumdashthagravenh Phật mau choacuteng
Vấn ntildeề ldquoThagravenh Phậtrdquo
Khocircng cần noacutei ai cũng hiểu rằng mục ntildeiacutech tối hậu của
Phật Giaacuteo lagrave ldquothagravenh Phậtrdquo Trong hagraveng vạn quyển kinh
cũng chỉ chuyecircn thuyết về phaacutep mocircn ntildeắc ntildeạo thagravenh Phật
vagrave xưa nay hagraveng ngagraven vị xuất gia ntildeatilde hết lograveng hết dạ tigravem
cầu con ntildeường thagravenh Phật vagrave tu tập rất nhiều hạnh
nguyện khaacutec nhau Tuy nhiecircn việc thagravenh Phật nầy coacute yacute
nghĩa lagrave sự giaacutec chứng mang tiacutenh tinh thần hay lagrave trở
thagravenh Phật magrave vẫn mang nhục thể hiện thực Hay lagrave lấy
sự tự giaacutec thagravenh Phật trong tương lai hay thagravenh Phật
trong hiện tại hoặc thậm chiacute thagravenh Phật từ kiếp số lacircu xa
ntildeến nay Lại nữa việc thagravenh Phật chỉ coacute một migravenh ntildeức
Thiacutech Tocircn magrave thocirci chăng Ngoagravei ntildeức Thiacutech Tocircn ra việc
thagravenh Phật coacute ntildeược cocircng nhận hay khocircng Cho ntildeến hết
thảy chuacuteng sanh ntildeều coacute thể thagravenh Phật như vậy ntildeược
chăng Khocircng giới hạn trong phạm vi con người magrave hết
thảy sinh vật cọng thecircm cỏ cacircy ntildeất nước ntildeều thagravenh Phật
41
ntildeược chăng ethiều nầy chỉ mang tiacutenh luận lyacute hay lagrave một
sự thật cụ thể Tất cả những vấn ntildeề như vậy lấy vấn ntildeề
ldquoThagravenh Phậtrdquo (成佛 jōbutsu) lagravem trung tacircm vagrave tratildei qua
những năm thaacuteng dagravei ntildeăng ntildeẳng caacutec học giả ntildeatilde bagraven luận
về chuacuteng rất nhiều Chiacutenh nơi ntildeacircy vấn ntildeề ldquothagravenh Phậtrdquo
ntildeược ntildeưa vagraveo trọng tacircm vagrave trở thagravenh một mặt của lịch sử
phaacutet triển Phật Giaacuteo Nhật Bản
Ở Ấn ethộ sau khi ntildeức Thiacutech Tocircn diệt ntildeộ việc thagravenh
Phật chỉ coacute giới hạn một migravenh ntildeức Thiacutech Tocircn magrave thocirci
cograven chiacutenh những vị ntildeệ tử ưu tuacute của Ngagravei như Ma Ha Ca
Diếp (s Mahākāśyapa p Mahākassapa 摩訶迦葉)1 Xaacute
Lợi Phất (s Śāriputra p Sāriputta 舍利弗)2 A Nan (s
p Ānanda 阿難)3 Mục Kiền Liecircn (s Maudgalyāyana
p Moggallāna 目犍連)4 vv thigrave khocircng ntildeược xem như
lagrave coacute thể thagravenh Phật Trong kinh ntildeiển coacute noacutei ntildeến caacutec
tướng hảo ntildeặc biệt của ntildeức Thiacutech Tocircn như Ba Mươi Hai
Tướng Tốt5 Mười Lực6 Bốn Vocirc Uacutey7 Mười Taacutem Phaacutep
Bất Cọng8 vv nhưng tự bản thacircn ntildeức Thiacutech Tocircn thigrave
ngagravei thagravenh Phật về tacircm chứ khocircng phải lagrave thagravenh Phật
mang tiacutenh nhục thể Từ ntildeoacute mới nảy sinh caacutec thuyết về
Hữu Dư Y Niết Bagraven (有余依涅槃)9 vagrave Vocirc Dư Y Niết
Bagraven (無余依涅槃)10 rồi ngagravei ăn loại nấm của cacircy Chiecircn
ethagraven magrave truacuteng ntildeộc vagrave tịch diệt ở ntildeộ tuổi 80
Coacute ntildeiều sau khi Ngagravei diệt ntildeộ thigrave sự sugraveng mộ ntildeối với
Ngagravei cagraveng luacutec cagraveng lecircn cao coacute rất nhiều giải thiacutech ra ntildeời
thậm chiacute cho ntildeến 500 cacircu chuyện bản sanh về cuộc ntildeời
tiền kiếp của Ngagravei cũng ntildeược thecircu dệt necircn vagrave Phaacutep Thacircn
Phật của Tam Thế Thường Trụ ntildeối với Thiacutech Ca thagravenh
ntildeạo ntildeatilde ntildeược suy diễn ra Thế rồi cho ntildeến tư tưởng Như
Lai Ứng Hoacutea gọi lagrave khocircng giới hạn trong phạm vi một
migravenh ntildeức Phật Thiacutech Ca bắt ntildeầu phaacutet triển chấp nhận
chư Phật trong ba ntildeời mười phương vocirc lượng vagrave ntildei ntildeến
42
thuyết giải về cotildei Tịnh ethộ của vũ trụ phổ biến như lagrave nơi
thường trụ của chư Phật Như vậy ntildeể cho tư tưởng gọi lagrave
ldquoThiacutech Tocircn Một Phậtrdquo phaacutet triển ntildeến tư tưởng ldquochư Phật
trong mười phương vocirc lượngrdquo thuyết ldquohết thảy chuacuteng
sanh thagravenh Phậtrdquo xuất hiện tức lagrave ntildeối với chư Phật
nguyện hạnh cụ tuacutec ntildeatilde giaacutec ngộ chuacuteng sanh hiện tại chưa
giaacutec ngộ hoặc phaacutet tacircm tinh tấn tu tập thigrave chắc chắn sẽ
thagravenh Phật Thuyết ldquohết thảy chuacuteng sanh tất ntildeều thagravenh
Phậtrdquo hay ldquohết thảy chuacuteng sanh ntildeều coacute Phật taacutenhrdquo ntildeatilde
ntildeược thuyết trong caacutec kinh ntildeiển ethại Thừa ở Ấn ethộ rồi
Tuy nhiecircn thuyết ldquochuacuteng sanh thagravenh Phậtrdquo nầy lại ntildeược
nhacircn rộng ra ntildeến phạm vi cỏ cacircy ntildeất nước vagrave thuyết giải
thiacutech rằng ldquothagravenh Phậtrdquo lagrave ldquochiacutenh Phật ấyrdquo với trọng
ntildeiểm trong Phật taacutenh vốn coacute ntildeatilde ntildeặc biệt ntildeược chọn lựa
ntildeể dugraveng ở Trung Hoa vagrave nước ta Rồi thigrave thuyết cho rằng
ldquohết thảy chuacuteng sanh trong mười phương trong tương lai
sẽ thagravenh Phậtrdquo ntildeatilde trở thagravenh ldquobản lai thagravenh Phậtrdquo coacute
nghĩa rằng khocircng phải ldquotất cả chuacuteng sanh thagravenh Phậtrdquo
magrave lagrave ldquotất cả chuacuteng sanh lagrave Phậtrdquo khocircng phải ldquothagravenh
Phật ngay nơi tacircm ấyrdquo magrave lagrave ldquochiacutenh tacircm ấy lagrave Phậtrdquo vagrave
cuối cugraveng thigrave chủ trương ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo
(卽身成佛 sokushinjōbutsu thagravenh Phật ngay nơi thacircn
nầy) ra ntildeời
Noacutei toacutem lại sự ldquothagravenh Phậtrdquo phaacutet xuất từ sự giaacutec ngộ
thagravenh ntildeẳng chaacutenh giaacutec của ntildeức Thiacutech Tocircn dưới cacircy Bồ
ethề ở Thagravenh Giagrave Da (伽耶)11 thuộc Ấn ethộ ntildeatilde ntildeược
chuyển hoacutea vagraveo trong cuộc sống thường nhật ntildei ntildeứng
nằm ngồi của hết thảy phagravem phu chuacuteng ta
Lyacute tưởng Tức Thacircn Thagravenh Phật
43
Nguyecircn lai thigrave lối tư duy gọi lagrave ldquoTức Thacircn Thagravenh
Phậtrdquo vốn lagrave tư tưởng phaacutet xuất từ trong caacutec kinh ntildeiển
ethại Thừa của Ấn ethộ như Phaacutep Hoa Kinh Hoa Nghiecircm
Kinh Kim Cang ethảnh Kinh vv chiacutenh caacutec giaacuteo học của
Thiecircn Thai Hoa Nghiecircm Chơn Ngocircn vv ở Trung Hoa
ntildeatilde lấy tư tưởng nầy lagravem giaacuteo lyacute căn bản vagrave tổ chức thagravenh
hệ thống rotilde ragraveng Noacutei chung trong Thiecircn Thai Tocircng thigrave
thuyết về ldquoLong Nữ Thagravenh Phậtrdquo ldquoLục Tức Thagravenh
Phậtrdquo cograven trong Hoa Nghiecircm Tocircng thigrave thuyết về ldquoTiacuten
Matilden Thagravenh Phậtrdquo ldquoNiệm Niệm Thagravenh Phậtrdquo trong Chơn
Ngocircn Tocircng thigrave ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo vagrave trong Thiền
Tocircng thigrave ldquoTức Tacircm Thagravenh Phậtrdquo Tuy nhiecircn chiacutenh vigrave
những vấn ntildeề nầy ntildeatilde ntildeược necircu ra với tiacutenh caacutech lyacute luận
quaacute trigravenh thagravenh Phật trong caacutec tocircng phaacutei của Phật Giaacuteo
Trung Hoa quả nhiecircn vẫn bao gồm cả giai ntildeoạn Bồ Taacutet
52 vị vagrave hoagraven toagraven khocircng thể nagraveo xả bỏ ntildei ntildeược việc tu
tập trong khoảng thời gian ba kỳ trăm ntildeại kiếp ntildeược
Giaacuteo thuyết nầy cũng ntildeược truyền vagraveo Nhật từ ntildeoacute caacutec
tocircng phaacutei như Thiecircn Thai Chơn Ngocircn Thiền Tịnh ethộ
Nhật Liecircn ntildeều lấy tư tưởng ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo nầy
lagravem lyacute tưởng cugraveng cực chủ xướng tư tưởng ldquoThagravenh
Phậtrdquo hay ldquochiacutenh lagrave Phậtrdquo ngay trong cuộc sống thường
ngagravey của kẻ phagravem phu vagrave tư tưởng ldquotự giaacutecrdquo trong lyacute của
ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo ntildeatilde trở thagravenh tocircng yếu của mỗi
tocircng phaacutei
Noacutei toacutem lại từ lập trường tự giaacutec cho rằng tự ngatilde hiện
thực ngay lập tức lagrave ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo mang tiacutenh
lyacute cụ ntildeương thể hay tự hiểu rằng phagravem phu ngu aacutec như
vậy lagrave chaacutenh cơ của Như Lai ntildeại bi quang nhiếp giaacuteo
nghĩa ldquoThagravenh Phậtrdquo mang tiacutenh thật tiễn vocirc cugraveng ntildeơn
giản nhằm cường ntildeiệu chữ ldquogiaacutecrdquo hay ldquotiacutenrdquo vốn ntildeatilde ntildeược
kiến lập trecircn cơ sở hết thảy chuacuteng sanh
44
Sự thực hiện Tức Thacircn Thagravenh Phật
Tối Trừng thời Bigravenh An coacute mở ra một chương Tức
Thacircn Thagravenh Phật Hoacutea ethạo Thắng (卽身成佛化導勝)
trong taacutec phẩm Phaacutep Hoa Tuacute Cuacute (法華秀句
Hokkeshūku)12 của ocircng noacutei rất rotilde về yếu chỉ thagravenh Phật
mau choacuteng ngay chiacutenh thacircn nầy nhờ vagraveo sức hộ trigrave của
Phaacutep Hoa Kinh từ vị Long Nữ cho ntildeến hết thảy chuacuteng
sanh phagravem phu magrave khocircng cần phải tratildei qua nhiều số kiếp
tu hagravenh gigrave cả vagrave cũng muốn cường ntildeiệu hoacutea ntildeiểm chiacutenh
magrave Thiecircn Thai Phaacutep Hoa Tocircng ntildeatilde vượt hơn hẳn caacutec tocircng
khaacutec
Kế ntildeến Khocircng Hải cũng viết necircn Tức Thacircn Thagravenh
Phật Nghĩa (卽身成佛義 Sokushinjōbutsugi)13 1 quyển
chủ trương rằng sự gia hộ của Như Lai ntildeại bi vagrave sự duy
trigrave tiacuten tacircm chuacuteng sanh lagrave cảm ứng với nhau Tam Mật
tương ứng vagrave cường ntildeiệu vấn ntildeề Tức Thacircn Thagravenh Phật
mang tiacutenh sự lyacute trecircn cơ sở mau choacuteng hiển hiện của Tam
Thacircn vốn coacute Sau nầy người ta cho rằng chiacutenh ocircng ntildeatilde
hiện chứng Tức Thacircn Thagravenh Phật ở Thanh Lương ethiện
vagrave lagravem cho caacutec học ntildeồ của caacutec tocircng phaacutei khaacutec tập trung
nơi ntildeacircy phải kinh ngạc
Sau ntildeoacute ở Tỷ Duệ Sơn chiacutenh An Nhiecircn (安然
Annen)14 vagrave Nguyecircn Tiacuten (源信 Genshin)15 ntildeatilde viết bộ
Tức Thacircn Thagravenh Phật Nghĩa Tư Kyacute (卽身成佛義私記)
lập cước trecircn Danh Tự Tức (名字卽) của Lục Tức Thagravenh
Phật (六卽成佛)16 magrave chủ trương Tức Thacircn Thagravenh Phật
Noacutei chung cả hai tocircng Thiecircn Thai vagrave Chơn Ngocircn ntildeatilde lấy
việc gọi lagrave hiện chứng ngocirci vị ntildeại giaacutec trong thacircn nầy của
cha mẹ hiện ntildeời lagravem tiecircu chỉ cho tocircng phaacutei của migravenh
45
ethến thời Liecircm Thương cho dầu ntildeatilde trở thagravenh caacutec tocircng
của Tacircn Phật Giaacuteo nhưng Nhật Liecircn vẫn thuyết về Tức
Thacircn Thagravenh Phật từ lập trường của Phaacutep Hoa ethạo
Nguyecircn thigrave cho rằng ấy lagrave Phật lagrave ngọn gioacute vocirc ngại trong
chốc laacutet vượt qua sanh tử magrave tu chứng từ lập trường gọi
lagrave Tu Chứng Nhất ethẳng hay Bản Chứng Diệu Tu phaacutet
kiến ra một phần tất coacute trong tự ngatilde ngũ uẩn Noacutei toacutem
lại Nhật Liecircn thigrave cho rằng ldquoba thacircn Như Lai của bản hữu
vocirc taacutec cứ như vậy lagrave nhục thacircnrdquo vagrave khai hiển rằng ldquothacircn
hạ tiện của ta ntildeacircy lagrave Như Lai bản giaacutec của ba thacircn tức
một vậyrdquo
ethạo Nguyecircn cho rằng ldquocụ tuacutec Phật taacutenh hơn thagravenh
Phậtrdquo vagrave tuyecircn bố thecircm rằng ldquokhocircng lagravem cho Phật taacutenh
hiện tiền thigrave khocircng coacute Phật taacutenh ấy gọi ngũ uẩn lagrave caacutei
thacircn bất hoại bacircy giờrdquo vagrave giaacutec chứng ntildeược rằng Tịnh
Diệu Quốc ethộ lagrave chốn sở tại của ldquoấy lagrave Phật của tối
thượng thừardquo Thecircm vagraveo ntildeoacute mặc dầu Thacircn Loan cũng
cho rằng ntildeược lợi iacutech vatildeng sanh sang nước kia lagrave thagravenh
Phật nhưng ocircng cũng khẳng ntildeịnh rằng ldquophagravem phu phiền
natildeo gốc rễ sanh tử tội aacutec ntildeều tức thời nhập vagraveo trong
ethại Thừa Chaacutenh ethịnh Tụrdquo vagrave chủ trương rằng lagravem cho
ldquoniệm trước tiacuten thọ bản nguyệnrdquo tiếp tục với ldquoniệm sau
tức ntildeắc vatildeng sanhrdquo lấy saacutet na tiacuten thọ bản nguyện của Di
ethagrave hồi hướng magrave truacute trong ldquokhocircng ngăn trở ngagravey giờrdquo ntildeể
ntildeược vatildeng sanh ngay trong chốc laacutet Noacutei rotilde ra ocircng cho
rằng vatildeng sanh với thagravenh Phật thigrave khocircng những chỉ lagravem
cho tương tức với nhau magrave việc truacute trong Chaacutenh ethịnh Tụ
với lợi iacutech hiện ntildeời cứ như vậy coacute thể ntildei ntildeến diệt ntildeộ Cho
necircn ldquongười hoan hỷ với tiacuten tacircm ấyrdquo thigrave coacute thể truacute trong
tacircm an ntildeịnh gọi lagrave ldquosanh tử tức Niết Bagraven với ntildeại tiacuten tacircm
tức lagrave Như Lai vagrave ngang ntildeồng với Như Lairdquo
46
Sự tương tức của tự ngatilde vagrave Phật giaacutec
Như trecircn coacute ntildeề cập ntildeến Mật Giaacuteo thời Bigravenh An thigrave
cao xướng tiacutenh gia của ethại Nhật Phaacutep Thacircn Như Lai ntildeại
bi vagrave tiacutenh trigrave của tiacuten tacircm chuacuteng sanh vagrave thuyết về Tức
Thacircn Thagravenh Phật theo sự quaacuten saacutet gọi lagrave nhập ngatilde ngatilde
nhập của Tam Mật tương ưng Cograven Nhật Liecircn thời Liecircm
Thương thigrave chủ xướng tư tưởng Bản Giaacutec Như Lai của
Phaacutep Hoa Bản Mocircn Vocirc Taacutec Tức Nhất
(法華本門無作卽一) vagrave chủ trương Tức Thacircn Thagravenh
Phật của Tiacuten Tacircm Xướng ethề (信心唱題) Riecircng Thiền
thigrave cao xướng tiacutenh tự giaacutec của bản lai diện mục
Noacutei chung ntildeằng nagraveo cũng thuyết về Phật trong hiện
thacircn của phụ mẫu sở sanh lấy sự tự giaacutec ấy magrave thagravenh
Phật ethoacute lagrave lyacute do hiện thagravenh Phật Taacutec Phật Hagravenh
(佛作佛行) magrave trở thagravenh tự nhiecircn trong tự thacircn bản lai
thagravenh Phật vagrave chỗ tự giaacutec Tuy nhiecircn trong Tịnh ethộ Mocircn
theo Phaacutep Nhiecircn hay Thacircn Loan thigrave xuất phaacutet từ chỗ
thacircm tiacuten tự thacircn lagrave kẻ phagravem phu sanh tử tội aacutec magrave sugraveng
ngưỡng ntildeại nguyện nghiệp lực của tha lực ntildeức Di ethagrave
xem kẻ phagravem phu aacutec nghịch lagrave chaacutenh cơ của bản nguyện
ntildeể coacute thể tigravem ra chiacutenh bản thacircn migravenh coacute trong sự ethại Bi
Nhiếp Hộ của Như Lai ấy vagrave an tacircm magrave truacute Tự giaacutec rằng
phagravem phu ngu aacutec ấy lagrave chiacutenh tự bản thacircn migravenh hiện thực
saacutet na tin vagraveo sự cứu rỗi của tha lực tuyệt ntildeối lagrave tức ntildeược
vatildeng sanh vagrave nhập vagraveo Chaacutenh ethịnh Tụ ntildeể chắc chắn ntildei
ntildeến diệt ntildeộ
Ở ntildeacircy tự lực vagrave tha lực chốn nầy nhập Thaacutenh vagrave chốn
kia ntildeược sanh tức thacircn thagravenh Phật vagrave vatildeng sanh thagravenh
Phật coacute sự khaacutec nhau nhưng tocircng nagraveo cũng thuyết về sự
Thagravenh Phật từ lập trường của Bản Giaacutec Mocircn vagrave khocircng
coacute ntildeiểm ntildeổi thay nagraveo trong việc lagravem cho tương tức giữa
47
tự ngatilde hiện thật với Phật giaacutec lyacute tưởng cả Mặc dầu coacute sự
khaacutec nhau giữa việc giaacutec ngộ tự ngatilde magrave thagravenh Phật vagrave
việc tin rằng tự ngatilde coacute trong Phật nhưng cả hai cũng vẫn
cocircng nhận việc thagravenh Phật ngay chiacutenh trong thacircn của cha
mẹ sanh ra nầy ethặc biệt caacutec tocircng phaacutei của Thaacutenh ethạo
Mocircn ntildeatilde luận ntildeagravem rất thực tiễn về vấn ntildeề Tức Thacircn Thagravenh
Phật nầy cho ntildeến tột cugraveng của lyacute luận Phật Giaacuteo nhưng
noacutei cho cugraveng thigrave ntildeacircy khocircng phải lagrave bị mơ magraveng trong caacutei
gọi lagrave thực chứng thagravenh Phật của tu ntildeắc vagrave hiển ntildeắc ở
ngay caacutei thacircn hiện tại nầy magrave sự tu ntildeắc thagravenh Phật của
caacutei thacircn hạ triacute hạ căn nầy necircu rotilde sự Tức Thacircn Thagravenh Phật
từ lập trường gia trigrave vagrave nội chứng thagravenh Phật Nếu như từ
yacute nghĩa nầy magrave noacutei thigrave coacute thể khẳng ntildeịnh rằng noacute khocircng
khaacutec gigrave với Tịnh ethộ Mocircn magrave thuyết về lợi iacutech của sự nội
chứng thagravenh Phật ngay trong hiện ntildeời nầy Như vậy Phật
Giaacuteo Nhật Bản từ việc cao xướng về niềm tin trong một
niệm ntildeatilde bao dung một caacutech bigravenh ntildeẳng necircn hết thảy nam
nữ giagrave trẻ ntildeạo tục giagraveu nghegraveo ntildeều ntildeược Tức Thacircn Thagravenh
Phật cả
5 Mối quan hệ với quốc giamdashtrấn hộ quốc gia
ethể thực hiện một ntildeất nước ldquohograveardquo
Phật Giaacuteo nước ta lagrave Phật Giaacuteo ntildeược nhiếp thọ ntildeể
nhằm thực hiện một ntildeất nước ethại ldquoHograveardquo (大和
Yamato)17 từ chiếu chỉ của Suy Cổ Thiecircn Hoagraveng
(推古天皇 Suiko Tennō) Từ ntildeoacute chugravea chiền ntildeược lập
necircn vigrave ldquoacircn của nhagrave vua vagrave thacircn quyếnrdquo tượng Phật thigrave
ntildeược tạo ra ntildeể nguyện cầu cho ldquoThiecircn Hoagraveng ntildeược bigravenh
an bớt bệnhrdquo cograven chuacuteng tăng cũng ntildeược thế ntildeộ với cugraveng
mục ntildeiacutech như vậy Chiacutenh pho tượng Phật Dược Sư do
48
Thaacutenh ethức Thaacutei Tử vagrave bagrave cocirc migravenh lagrave Suy Cổ Thiecircn
Hoagraveng tạo dựng necircn vigrave cha Thaacutei Tử Dụng Minh Thiecircn
Hoagraveng (用明天皇 Yōmei Tennō) vagrave ngocirci Phaacutep Long Tự
(法隆寺 Hōryū-ji) cũng do hai người nầy lập necircn ntildeể an
triacute pho tượng Phật ntildeoacute lagrave thiacute dụ ntildeiển higravenh rotilde nhất về ntildeạo
trung hiếu Sau ntildeoacute tratildei qua caacutec niecircn ntildeại từ ethại Hoacutea
(大化 Taika) Nại Lương (奈良 Nara) Bigravenh An (平安
Heian) Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura) vv những
ngocirci chugravea lớn do caacutec vị Thiecircn Hoagraveng kiến lập necircn lagrave
những nơi chỉ chuyecircn dagravenh ntildeể cầu nguyện cho hoagraveng thất
ntildeược phồn vinh quốc gia ntildeược an thaacutei vagrave nhacircn dacircn ntildeược
phước lạc magrave thocirci
Cuộc Cải Tacircn ethại Hoacutea (大化改新 Taika-no-
kaishin)18 lagrave cuộc cải caacutech thể hiện ntildeầy ntildeủ trecircn mặt thực
tế chiacutenh trị tiacutenh căn bản quốc gia do Thaacutenh ethức Thaacutei Tử
chỉ thị vagrave chiacutenh Nam Uyecircn Thỉnh An (南淵請安
Minamibuchi Seian) Cao Hướng Huyền Lyacute (高向玄理
Takamukuno Kuromano) Tăng Macircn (僧旻 Sōmin) vv
những người ntildeược Thaacutei Tử cho ntildei du học ntildeatilde coacute trợ lực
nhờ cuộc caacutech tacircn nầy Sau ntildeời Thaacutei Tử con trai trưởng
của ocircng lagrave Sơn Bối ethại Huynh Vương (山背大兄王
Yamanose-no-Ōeō) vigrave sự tấn cocircng matildenh liệt của nhoacutem
Nhập Lộc (入鹿 Iruka) magrave phải chọn con ntildeường ldquoxả
thacircn ntildeể giữ nướcrdquo Lại nữa Tocirc Ngatilde Thạch Xuyecircn Lư
(蘇我石川麿 Soga Ishikawamaro) người thọ acircn sủng
của Thaacutei Tử ntildeatilde tạo lập Sơn ethiền Tự (山田寺 Yamada-
ji) ldquocho Thiecircn Hoagravengrdquo vagrave khi lacircm chung ocircng cograven ntildeể lại
di ngocircn rằng ldquontildeời ntildeời thế thế chớ oaacuten hận Thiecircn Hoagravengrdquo
rồi mới chết
ethoacute lagrave những Phật Giaacuteo ntildeồ ntildeatilde cugraveng thọ nhận sự giaacuteo
dục nơi Thaacutei Tử lagrave những người magrave sử saacutech vẫn cograven lưu
danh ntildeatilde xả bỏ thacircn mạng gia tộc chẳng một chuacutet tiếc rẻ
49
nagraveo ntildeể kiến thiết necircn một quốc gia ethại ldquoHograveardquo Hiếu ethức
Thiecircn Hoagraveng (孝德天皇 Kōtoku Tennō)19 coacute tuyecircn bố
trong chiếu dụ vagraveo năm ntildeầu niecircn hiệu ethại Hoacutea rằng
ldquoTrẫm trộm nghĩ necircn hatildey lại tiacuten sugraveng chaacutenh giaacuteo vagrave lagravem
cho saacuteng lạn ntildeại ntildeạordquo necircn cho vời 10 vị sư vagraveo cung nội
vagrave dạy rằng
ldquoPhagravem caacutec chugravea do Thiecircn Hoagraveng ntildeang tạo dựng hay
ntildeịnh tạo dựng thigrave Trẫm ntildeacircy ntildeều trợ giuacutep cho hết thảy
magrave lagravemrdquo
Sau ntildeoacute Thaacutenh Votilde Thiecircn Hoagraveng (聖武天皇 Shōmu
Tennō) ntildeatilde cho thuyết giảng khắp toagraven quốc Nhacircn Vương
Kinh (仁王經) cugraveng Kim Quang Minh Kinh (金光明經)
vagrave trong cung nội cũng vậy Cứ như vậy kết với Phaacutep
Hoa Kinh (法華經) hai kinh nầy tạo thagravenh sứ mạng trấn
hộ quốc gia vagrave trở necircn phổ biến rộng ratildei trecircn khắp toagraven
quốc
Caacutec chugravea Hộ Quốc
ethến thời ntildeại của Thaacutenh Votilde Thiecircn Hoagraveng thigrave caacutec vugraveng
trecircn toagraven quốc mỗi nơi ntildeều ntildeược cho dựng những ngocirci
chugravea gọi lagrave Kim Quang Minh Tứ Thiecircn Vương Hộ Quốc
Chi Tự (金光明四天王護國之寺) vagrave Phaacutep Hoa Diệt Tội
Chi Tự (法華滅罪之寺) Trong chiếu chỉ saacuteng lập Quốc
Phận Tự (國分寺 Kokubun-ji) vagraveo năm 741 (năm thứ 13
niecircn hiệu Thiecircn Bigravenh [天平]) coacute tuyecircn caacuteo rằng
50
ldquoHiện tại thoacutec luacutea trong năm khocircng ntildeược phong phuacute
dịch bệnh hoagravenh hagravenh khắp nơi Lấy ntildeoacute magrave vigrave vạn dacircn
trăm họ cầu phước lợi cugraveng khắprdquo
Thiecircn Hoagraveng cho dựng khắp toagraven quốc mỗi nơi một
ngocirci Thaacutep Bảy Tầng rồi cho sao cheacutep hai kinh Kim
Quang Minh Tối Thắng Vương Kinh (金光明最勝王經)
cũng như Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Kinh (妙法蓮華經) mỗi
thứ 10 bộ vagrave ngay chiacutenh bản thacircn Thiecircn Hoagraveng cũng tự
migravenh lập thệ nguyện cheacutep Kim Quang Minh Tối Thắng
Vương Kinh bằng chữ vagraveng vagrave an triacute mỗi bộ ở mỗi ngocirci
thaacutep trecircn khắp ntildeất nước Mục ntildeiacutech ấy nhằm ldquolagravem cho
chaacutenh phaacutep hưng thạnh vagrave matildei lưu truyền cugraveng với trời
ntildeất cho acircn ủng hộ ntildeược nhuận khắp cotildei acircm dương vagrave
thường tragraven ntildeầyrdquo Sau ntildeoacute trong chiếu chỉ cho xacircy dựng
tượng Tỳ Locirc Xaacute Na Phật (毘盧舍那佛)20 vagraveo năm thứ 15
niecircn hiệu Thiecircn Bigravenh cũng coacute dạy rằng
ldquoCho dầu coacute thể noacutei rằng trong cotildei quốc ntildeộ nầy ntildeatilde
triecircm nhuận tigravenh thương ntildeộ lượng song dưới trời
xanh kia vẫn chưa thấm khắp ơn phaacutep Thagravenh tacircm magrave
nương vagraveo uy linh của Tam Bảo ntildeể cho cagraven khocircn cugraveng
an thaacutei tu tập phước nghiệp vạn ntildeời vagrave mong sao tất
cả cỏ cacircy muocircn loagravei ntildeều tươi tốtrdquo
Việc tạo lập ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) ntildeược
thagravenh cocircng lagrave nhờ sức lực của toagraven quốc magrave Thiecircn Hoagraveng
lagrave người ntildeứng ra ntildeốc suất vagrave ngocirci tượng chiacutenh của chugravea
nầy lagrave tượng thể hiện ntildeầy ntildeủ phong caacutech của ntildeức ethại Tỳ
Locirc Xaacute Na Tuyệt ethối Phật (大毘盧舍那絶對佛) trong
phaacutep giới phổ biến lấy bối cảnh tư tưởng gọi lagrave Tam
Trugraveng Bản Mạt (三重本末) dựa trecircn cơ sở của Phạm
51
Votildeng Kinh (梵綱經) Từ ntildeoacute khắp toagraven quốc caacutec Quốc
Phận Tự cũng bắt ntildeầu coacute vị triacute lagrave những ngocirci chugravea trung
tacircm Với yacute nghĩa ldquolấy Quốc Vương của caacutec ntildeời magrave lagravem
ntildeagraven việt của chugravea ta nếu như chugravea ta hưng thạnh thigrave
thiecircn hạ cũng hưng thạnh nếu chugravea ta suy vong thigrave thiecircn
hạ cũng suy vongrdquo chiacutenh ethocircng ethại Tự ntildeatilde ntildeược kiến lập
với tư caacutech lagrave ntildeạo tragraveng căn bản ntildeể ldquothường vệ Thaacutenh
triều vĩnh hộ quốc giardquo
Như vậy Phật Giaacuteo dưới thời ntildeại Nại Lương ntildeatilde trở
thagravenh Phật Giaacuteo ntildeược nhất thể hoacutea một caacutech hoagraven toagraven
với nền chiacutenh trị quốc gia Khocircng phải chỉ riecircng trường
hợp của Thaacutenh Votilde Thiecircn Hoagraveng magrave thocirci magrave ngay trong
caacutec sắc chiếu liecircn quan ntildeến sự hưng long của Phật phaacutep
do chư vị Thiecircn Hoagraveng ntildeương thời ban bố thế nagraveo chuacuteng
ta cũng thấy coacute xuất hiện caacutec dụng ngữ như ldquothiecircn hạ
thaacutei bigravenh (天下太平)rdquo ldquovĩnh hộ quốc gia (永護國家)rdquo
ldquoquốc gia vĩnh cố (國家永固)rdquo ldquoquốc gia bigravenh an
(國家平安)rdquo ldquobảo an quốc gia (保安國家)rdquo ldquohoagraveng
gia lụy khaacutenh (皇家累慶)rdquo ldquoquốc ntildeộ nghiecircm tịnh
(國土嚴淨)rdquo hay như ldquotiecircu trừ bất tường (消除不祥)rdquo
ldquophong vũ thuận thời (風雨順時)rdquo ldquongũ cốc thagravenh thục
(五穀成熟)rdquo ldquotriệu dacircn khoaacutei lạc (兆民快樂)rdquo ldquonhacircn
dacircn khương thaacutei (人民康樂)rdquo ldquolợi iacutech lecirc nguyecircn
(利益黎元)rdquo vv
Hơn thế nữa trong caacutec bagravei minh khắc trecircn tượng hay
những phong thư cheacutep kinh ntildeều cũng coacute xuất hiện những
cacircu như ldquophụng vị Thiecircn Hoagraveng bệ hạ (奉爲天皇陛下)rdquo
ldquophụng vị Thaacutenh triều hằng diecircn phước thọ
(奉爲聖朝恒延福壽)rdquo ldquoThaacutenh thọ hằng vĩnh cảnh
phước vocirc cương (聖壽恒永景福無疆)rdquo ldquothượng vị quốc
gia hạ cập sanh loại (上爲國家下及生類)rdquo ldquoThaacutenh
triều vạn thọ quốc ntildeộ thanh bigravenh baacutech tiacutech tận trung triệu
52
nhacircn an lạc (聖朝萬壽國土清平百辟盡忠兆人安樂)rdquo
ldquovăn votilde baacute quan thiecircn hạ triệu dacircn hagravem tư hoacutea dụ caacutec
tận trung hiếu
(文武百官天下兆民咸資化誘各盡忠孝)rdquo vv
Noacutei toacutem lại tất cả những việc lagravem dưới thời Nại
Lương như xacircy chugravea tạo thaacutep tạc tượng cheacutep kinh tụng
kinh giảng kinh ntildeộ tăng saacutem hối phaacutep hội vv ntildeều
nhằm trecircn lagrave nguyện cầu cho Thaacutenh triều ntildeược vạn tuế
dưới lagrave kỳ nguyện cho thiecircn hạ triệu dacircn ntildeược an khương
lạc nghiệp Phật Giaacuteo ntildeatilde thịnh hagravenh ở quốc ntildeộ nước ta
với mục ntildeiacutech lagrave lagravem cho quốc gia xương long vagrave nhacircn
dacircn thanh bigravenh Sự hưng long của văn hoacutea vagrave thật tiễn về
giới luật ntildeạo ntildeức chiacutenh lagrave yếu chỉ căn bản của ldquotrấn hộ
quốc giardquo vagrave ntildeoacute khocircng phải lagrave Phật Giaacuteo trấn hộ quốc
gia với yacute nghĩa mang tiacutenh chuacute thuật magrave ntildeời sau nầy nghĩ
ra
Sự trấn hộ quốc gia của Phật Giaacuteo thời Bigravenh An
Khi Hoagraven Votilde Thiecircn Hoagraveng (桓武天皇 Kammu
Tennō) dời ntildeocirc về Bigravenh An vagrave lập ra chiacutenh quyền mới thigrave
quả nhiecircn ocircng cũng lấy Phật Giaacuteo ntildeể trấn hộ quốc gia
mới vagrave giaacuteo hoacutea quốc dacircn magrave khocircng coacute gigrave thay ntildeổi cả
Ocircng ntildeatilde cho kiếp lập ở tiểu quốc Cận Giang (近江 Ōmi
thuộc Shiga-ken [滋賀縣]) ngocirci Phạm Thiacutech Tự
(梵釋寺 Bonshaku-ji) như lagrave nơi trấn hộ ở phiacutea ntildeocircng của
Hoagraveng ethocirc mới rồi ở Thagravenh ethocirc thigrave cho xacircy hai chugravea
ethocircng Tự (東寺) vagrave Tacircy Tự (西寺) ngay hai becircn cửa ra
vagraveo của La Thagravenh Mocircn (羅城門) thuộc ntildeại lộ Chacircu Tước
(朱雀) Trong chiếu chỉ năm 785 (năm thứ 4 niecircn hiệu
Diecircn Lịch [延曆]) coacute ghi rằng
53
ldquoThiacutech giaacuteo thật sacircu xa người truyền ntildeạo ấy lagrave những
bậc sa mocircn sự an ninh của thiecircn hạ ntildeều nương vagraveo
thần lực của ntildeạo ấy magrave thocircirdquo
Vagrave nhagrave vua ntildeatilde ra lệnh cho taacuten dương khắp thiecircn hạ
những bậc tăng ni coacute hạnh ntildeức Chiacutenh Tối Trừng Khocircng
Hải vv lagrave những nhacircn vật ntildeược nằm trong trường hợp
nầy
Từ ntildeoacute Thiecircn Thai Tocircng của Tối Trừng ntildeatilde ntildeược chiacutenh
thức cocircng nhận theo sắc chỉ của thaacuteng giecircng năm 806
(năm thứ 25 niecircn hiệu Diecircn Lịch [延曆]) rồi thigrave một số
kinh ntildeiển ethại Thừa mang tiacutenh hộ quốc như Phaacutep Hoa
Kinh (法華經) Kim Quang Minh Kinh (金光明經)
Nhacircn Vương Kinh (仁王經) Thủ Hộ Quốc Giới Chủ
Kinh (守護國界主經) vv cọng với caacutec kinh ntildeiển Chơn
Ngocircn cũng mang tiacutenh hộ quốc như Tỳ Locirc Giaacute Na Kinh
(毘盧遮那經) Khổng Tước Vương Kinh (孔雀王經)
Bất Khocircng Quyecircn Saacutech Kinh (不空羂索經) Phật ethảnh
Kinh (佛頂經) vv ntildeược chọn với mục ntildeiacutech nhằm trấn
hộ quốc gia vagrave bảo vệ Hoagraveng thagravenh
Từ lập trường cho rằng ldquoquốc bảo lagrave gigrave Bảo lagrave ntildeạo
tacircm người coacute ntildeạo tacircm thigrave ntildeược gọi lagrave quốc bảordquo Tối
Trừng ntildeatilde lập necircn quy chế tu rograveng trong nuacutei suốt 12 năm
trường vagrave nỗ lực dưỡng thagravenh những nhacircn vật coacute tiacutenh
quốc bảo thật sự ntildeể coacute thể giuacutep iacutech cho ntildeất nước Khởi
ntildeầu trong Sơn Gia Học Sanh Thức (山家學生式
Sangegakushōshiki) cho ntildeến Hiển Giới Luận (顯戒論
Genkairon) Thủ Hộ Quốc Giới Chương (守護國界章
Shugokokukaishō) vv ta ntildeều thấy trước sau như một
ntildeầy rẫy những cacircu như ldquothủ hộ quốc giardquo ldquohộ quốc lợi
dacircnrdquo ldquoquốc gia vĩnh cốrdquo ldquoquốc gia an ninhrdquo vv Sự
an bigravenh của ntildeất nước chuacuteng ta lagrave dựa trecircn ntildeạo niệm của
54
quốc dacircn vagrave Tối Trừng tin chắc rằng việc dưỡng thagravenh
ntildeạo niệm ấy coacute trong sự dưỡng thagravenh một người hay
nhiều vị Bồ Taacutet tăng mang tiacutenh quốc bảo thật sự
Trường hợp Khocircng Hải thigrave sau khi từ Trung Hoa trở
về nước ocircng ntildeatilde lấy caacutec kinh ntildeiển của Chơn Ngocircn như
Nhacircn Vương Kinh (仁王經) Thủ Hộ Quốc Giới Chủ
Kinh (守護國界主經) ethại Khổng Tước Minh Vương
Kinh (大孔雀明王經) magrave thực hagravenh phaacutep tu trấn hộ quốc
gia gọi lagrave ldquodiệt trừ bảy nạn ntildeiều hogravea tứ thời hộ quốc giữ
nhagrave an migravenh an ngườirdquo Về sau coacute khi thigrave ocircng tiến hagravenh
cầu ntildeảo cho Thiecircn Hoagraveng hay Hoagraveng Hậu hoặc Hoagraveng
Thaacutei Tử khi ngự thể bất an hay coacute luacutec thigrave tu phaacutep gọi lagrave
dứt trừ tai họa tăng trưởng lợi iacutech khi nhacircn dacircn bị dịch
bệnh hoagravenh hagravenh hoặc lagravem lễ quaacuten ntildeảnh xaacute lợi Phật khi
trời hạn haacuten vagrave chiacutenh ocircng ntildeatilde tu trigrave Mật Phaacutep trong Thỉnh
Vũ Kinh (請雨經) hay Nhacircn Vương Kinh (仁王經) rồi
ntildeến cuối ntildeời thigrave thagravenh lập Chơn Ngocircn Viện trong cung
nội ntildeể hướng dẫn cho nhagrave vua tu tập Ngay suốt cả cuộc
ntildeời của Khocircng Hải ntildeều lấy pheacutep cầu ntildeảo của Chơn Ngocircn
Mật Giaacuteo magrave tu tập vagrave thực hagravenh phaacutep tu trấn hộ quốc gia
một caacutech triệt ntildeể ntildeến nổi tratildei qua bốn ntildeời Thiecircn Hoagraveng
lagrave Bigravenh Thagravenh (平城 Heizei) Tha Nga (嵯峨 Saga)
Thuần Hogravea (淳和 Junna) vagrave Nhacircn Minh (仁明 Nimmyō)
ntildeều cograven truyền tụng rằng ocircng ntildeatilde ldquovigrave quốc gia magrave lập ntildeagraven
tu phaacutep 51 lần lagravem cho gioacute ngưng lagravem cho mưa ntildeỗ số
lần linh nghiệm ntildeều coacuterdquo Do ntildeoacute Khocircng Hải ntildeatilde ntildeược ban
tặng vugraveng Cao Datilde Sơn (高野山 Kōyasan) hoang sơ vagrave
lấy nơi ntildeacircy lagravem ntildeạo tragraveng tu Thiền với mục ntildeiacutech lagrave ldquotrecircn
vigrave quốc gia dưới vigrave caacutec vị tu hagravenhrdquo Kế ntildeến khi ntildeược ban
tặng ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) ocircng cũng lấy mục ntildeiacutech như
trecircn magrave ntildeổi tecircn chugravea lagrave Giaacuteo Vương Hộ Quốc Tự
(敎王護國寺) vagrave ntildeối với ngocirci Cao Hugraveng Sơn Tự
55
(高雄山寺) thigrave ocircng cũng ntildeặt tecircn lagrave Thần Hộ Quốc Tộ
Chơn Ngocircn Tự (神護國祚眞言寺) với mục ntildeiacutech lagravem ntildeạo
tragraveng ldquotu hagravenh phaacutep mocircn Tam Mật ntildeể muocircn ntildeời vigrave quốc
giardquo ethến cuối ntildeời trong văn thư tacircu lecircn Thiecircn Hoagraveng ntildeể
xin giải bỏ chức ethại Tăng ethocirc vigrave bị cục bướu aacutec tiacutenh
Khocircng Hải coacute ghi rằng
ldquoSa Mocircn Khocircng Hải ntildeatilde tắm gội ơn mưa moacutec nay kiệt
lực baacuteo ơn quốc gia ntildeatilde mấy tuế nguyệt thường
nguyện ntildeem hết sức muỗi mograveng magrave ntildeaacutep lại ntildeức tợ
biển cả ethời ntildeời nguyện lagravem phaacutep thagravenh của bệ hạ
kiếp kiếp nguyện lagravem phaacutep tướng cho bệ hạrdquo
Vagrave ocircng ntildeatilde nguyện tận trung với Hoagraveng Thượng tratildei
qua ntildeời ntildeời kiếp kiếp Sau khi ocircng nhập diệt Thuần Hogravea
Thiecircn Hoagraveng (淳和天皇 Junna Tennō)21 ntildeatilde ntildeặc biệt ban
cho ocircng bức ntildeiếu thư coacute ghi rằng
ldquoNước ta nương vagraveo sự hộ trigrave của người ntildeộng thực
vật ntildeều tựa vagraveo sự nhiếp niệm của ngườirdquo
Việc Khocircng Hải thọ nhận sự ngoại hộ ntildeặc biệt của
Tha Nga Thiecircn Hoagraveng (嵯峨天皇 Saga Tennō) thigrave ai ai
cũng biết rotilde nhưng trường hợp Tối Trừng lại cũng ntildeược
vị Thiecircn Hoagraveng nầy giuacutep ntildeỡ vagrave cho thiết lập ethại Thừa
giới ntildeagraven Vagraveo năm 818 (năm thứ 9 niecircn hiệu Hoằng Nhacircn
[弘仁]) khi dịch bệnh ntildeang lưu hagravenh khắp nơi Thiecircn
Hoagraveng ntildeatilde từ mẫn tịnh tu cheacutep Baacutet Nhatilde Tacircm Kinh ntildeể xua
tan nổi acircu lo của nhacircn dacircn ethoacute lagrave tấm gương ntildeiển higravenh
ntildeầu tiecircn rồi kế ntildeến caacutec ntildeời Thiecircn Hoagraveng như Hậu Tha
Nga (後嵯峨 Gosaga)22 Phục Kiến (伏見 Fushimi)23
56
Hậu Thocircn Thượng (後村上 Gomurakami)24 Hậu Hoa
Viecircn (後花園 Gohanazono)25 Hậu Baacute Nguyecircn (後柏原
Gokashiwabara)26 Hậu Nại Lương (後奈良 Gonara)27
cũng thường tịnh tu magrave cheacutep Tacircm Kinh trong khi dịch
bệnh lưu hagravenh khắp thiecircn hạ
Phật Giaacuteo Bigravenh An do Tối Trừng vagrave Khocircng Hải khai
saacuteng ntildeatilde trở necircn cagraveng luacutec cagraveng hưng thạnh rực rỡ nhờ sự
tiacuten phụng vagrave bảo hộ của caacutec vị Thiecircn Hoagraveng trong những
ntildeời về sau nầy Caacutec ntildeệ tử của Tối Trừng từ Nghĩa Chơn
(義眞 Gishin)28 Quang ethịnh (光定 Kōjō)29 Viecircn Nhacircn
(圓仁 Ennin)30 trở xuống cho ntildeến ntildeời chaacuteu như Viecircn
Tracircn (圓珍 Enchin)31 Lương Nguyecircn (良源 Ryōgen)32
Tầm Thiền (尋禪 Jinzen)33 Trung Tầm (忠尋 Chūjin)34
vv vagrave những ntildeệ tử của Khocircng Hải từ Thật Huệ (實惠
Jitsue)35 Chơn Nhatilde (眞雅 Shinga)36 trở xuống cho ntildeến
ntildeời chaacuteu như Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin)37 Iacutech Tiacuten
(益信 Yakushin)38 Thaacutenh Bảo (聖寳 Shōbō)39 Khoan
Triecircu (寛朝 Kanchō)40 Nhacircn Hải (仁海 Ningai)41 vv
caacutec cagravenh laacute nẩy nở sum secirc họ ntildeều hagravenh phaacutep trấn hộ
quốc gia dựa trecircn biacute phaacutep của Chơn Ngocircn khởi ntildeầu ntildeược
tiến hagravenh trong cung nội rồi lan rộng ra ở caacutec ngocirci chugravea
lớn magrave khocircng hề dứt tuyệt
ldquoVương phaacutep vagrave Phật phaacuteprdquo của Vinh Tacircy
Khaacutec với Phật Giaacuteo Nại Lương vagrave Bigravenh An về
phương phaacutep Phật Giaacuteo Liecircm Thương hưng long dựa
trecircn bối cảnh của tư tưởng gọi lagrave ethại Thừa Tương Ưng
ethịa (大乘相應地) ntildeatilde nỗ lực thagravenh ntildeạt mục ntildeiacutech trấn hộ
quốc gia của migravenh Noacutei chung vigrave thời ntildeại ntildeổi thay cho
necircn hư thế của tầng lớp quyacute tộc xưa nay phải nhường
bước trước thật lực của tầng lớp votilde sĩ nocircng thocircn vigrave thế
57
Phật Giaacuteo cũng phải chuyển hướng từ pheacutep cầu ntildeảo của
Chơn Ngocircn bấy lacircu sang Phật Giaacuteo của trấn hộ quốc gia
mang tiacutenh quyacute tộc Cho necircn Thiền ntildeịnh phải nương theo
thật tiễn của giới luật hay nương theo Phật lực hoặc tiacuten
ngưỡng của phaacutep lực lagrave những vấn ntildeề magrave một Phật Giaacuteo
trấn hộ quốc gia của thời ntildeại phải ntildeối ntildeầu dựa trecircn cơ sở
của hagravenh vagrave tiacuten của sự tự giaacutec từ dacircn chuacuteng
Vinh Tacircy (榮西 Eisai) vị tổ sư khai saacuteng Lacircm Tế
Tocircng nước ta ntildeatilde viết riecircng một chương Trấn Hộ Quốc
Gia Mocircn (鎭護國家門) trong bộ Hưng Thiền Hộ Quốc
Luận (興禪護國論 Gōzengokokuron)42 của migravenh Ocircng
dạy rằng
ldquoNhư trong Nhacircn Vương Kinh coacute ntildeoạn văn rằng Phật
vagrave Baacutet Nhatilde coacute trong caacutec vị Tiểu Quốc Vương của ntildeời
hiện tại vagrave vị lai ấy chiacutenh lagrave biacute bảo hộ quốc Baacutet Nhatilde
ấy chiacutenh lagrave Thiền Tocircng nghĩa lagrave nếu trong nước coacute
người trigrave giới tắc chư Thiecircn sẽ thủ hộ nước ntildeoacute vv
Trong tờ biểu của Triacute Chứng ethại Sư43 coacute ghi rằng
ngagravey Từ Giaacutec ethại Sư44 ntildeang cograven ở becircn nhagrave ethường ntildeatilde
phaacutet nguyện rằng Ta ntildeatilde vượt qua soacuteng biển xanh xa
xocirci magrave ntildeến ntildeacircy cầu bạch phaacutep giaacute như ntildeược trở về
bản triều thigrave ta sẽ kiến lập Thiền Viện vậy yacute người
cũng chỉ chuyecircn ntildeể hộ trigrave quốc gia nhằm vigrave lợi iacutech
cho chuacuteng sanh vv Kẻ ngu nầy nếu muốn hoằng
truyền thigrave phải theo hạnh của caacutec bậc Thaacutenh magrave lập
necircn Trấn Hộ Quốc Gia Mocircn nầy vậyrdquo
Tư tưởng hưng Thiền của Vinh Tacircy lagrave chủ trương với
yacute nghĩa ldquohộ trigrave quốc gia lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sanhrdquo
Giới votilde sĩ thời Liecircm Thương lại thiacutech giaacuteo phong mang
tiacutenh thực chất với sự giản dị của Thiền cograven ở Trung
58
Quốc thigrave do vigrave gặp phải luacutec giao thời giữa hai triều Tống
vagrave Nguyecircn necircn cũng coacute một số caacutec vị Thiền tăng ntildeatilde chạy
trốn sang nước ta Cho necircn Tướng Quacircn Bắc ethiều Thời
Lại (北條時賴 Hōjō Tokiyori)45 khi lecircn chấp quyền ntildeatilde
từng ntildeến tham Thiền với Lan Khecirc ethạo Long (蘭溪道隆
Ranke Dōryū)46 vagrave Ngột Am Phổ Ninh (兀庵普寧
Gotsuan Funei)47 cograven Thời Tocircng (時宗 Tokimune)48 thigrave
theo hầu ethạo Long ethại Hưu Chaacutenh Niệm (大休正念
Daikyū Shōnen)49 vagrave Phật Quang Tổ Nguyecircn (佛光祖元
Bukkō Sogen)50 nhờ ntildeoacute magrave coacute thể phaacute giải ntildeược quốc
nạn khi ntildeại quacircn Mocircng Cổ tiến cocircng vagraveo
Giống như caacutec votilde sĩ thời Liecircm Thương tham cứu
Thiền mocircn ở kinh ntildeocirc Thiền cũng dần dần ntildeược thực
hagravenh rộng ratildei Trường hợp Quy Sơn Thiecircn Hoagraveng
(龜山天皇 Kameyama Tennō)51 thigrave tự tay migravenh viết 37
laacute thư ntildeịch quốc hagraveng phục trecircn giấy magraveu xanh biếc mạ
vagraveng ntildeem nạp vagraveo Cử Khi Cung (筥崎宮) ntildeể cầu nguyện
cho quacircn Mocircng Cổ hagraveng phục Becircn cạnh ntildeoacute trong tờ
Văn Sắc Nguyện (勅願文) kiến lập Nam Thiền Tự
(南禪寺 Nanzen-ji)52 nhagrave vua coacute ghi rằng
ldquoCon chaacuteu ta phải biết caacutech suy nghĩ của ta nếu như
chugravea nầy phồn vinh thigrave biecircn cương matildei bền lacircu laacute
ngọc luocircn tươi tốt cograven nếu khocircng hiểu ntildeược caacutech suy
nghĩ của ta thigrave trở lại theo goacutet phế vong rdquo
Noacutei toacutem lại ntildeiều nầy coacute yacute nghĩa rằng thật tiễn của
chaacutenh phaacutep lagrave ntildeặt trecircn nền tảng sự phồn vinh của quốc
gia vagrave Hoagraveng thất Lại nữa Hoa Viecircn Thiecircn Hoagraveng
(花園天皇 Hanazono Tennō)53 cũng coacute ban sắc chỉ kiến
lập ethại ethức Tự (大德寺 Daitoku-ji)54 cũng như Diệu
Tacircm Tự (妙心寺 Myōshin-ji)55 vagrave trong nhật kyacute ngagravey 26
59
thaacuteng 6 năm 1323 (năm thứ 3 niecircn hiệu Nguyecircn Hanh
[元亨]) nhagrave vua coacute ghi rằng
ldquoPhagravem ntildeối với thiện căn thigrave chớ lagravem cho nhacircn dacircn lo
nghĩ ntildeacircy chiacutenh lagrave việc lagravem tối thượng ntildeạo lyacute của
Phật Giaacuteo thigrave chớ necircn tigravem cầu becircn ngoagravei trị quốc
dưỡng dacircn ấy chiacutenh sự saacutem hối của người cư sĩ tại
gia nếu khocircng như vậy liệu coacute thể lagravem Phật sự ntildeược
chăng rdquo
ldquoNgoagravei pheacutep vua magrave riecircng lagravem Phật sự ấy chiacutenh lagrave
thoacutei xấu của thời cận ntildeại nầy Với ta ntildeacircy trong khi
khocircng tigravem cầu Phật phaacutep ngoagravei tacircm từ gốc thigrave dứt
khoaacutet khocircng necircn chờ kinh như yacuterdquo
ldquoNếu cho lagrave Phật phaacutep ngoagravei tacircm magrave khocircng tu hagravenh
thigrave liệu ntildeến luacutec nagraveo Phật taacutenh mới hiển hiện ntildeacircy
Khocircng mecirc mờ với phải traacutei phiacutea trước coacute vậy mới
chẳng thiecircn chấp becircn nagraveo như trong Phaacutep Hoa coacute
noacutei trị thế ngữ ngocircn giai thuận Phật phaacutep caacutec bậc
vương giả phải necircn hiểu yacute nầyrdquo
Như vậy mối quan hệ giữa pheacutep ntildeời vagrave Phật ntildeạo coacute yacute
nghĩa vẹn toagraven
Tiacuten ngưỡng Tịnh ethộ vagrave hiện thế
Tiacuten ngưỡng về vatildeng sanh Tịnh ethộ ở nước ta ntildeatilde sớm
xuất hiện trong cung nội từ thời ntildeại Nại Lương ethoacute chiacutenh
lagrave tratildei qua 40 năm của thời Bigravenh An rồi thocircng qua vị
Quan Bạch (關白 Kampaku)56 lagrave ethằng Nguyecircn Kiecircm
Thật (藤原兼實 Fujiwara Kanezane)57 phaacutep mocircn Niệm
Phật của Phaacutep Nhiecircn Thượng Nhacircn (法然上人 Hōnen
60
Shōnin) ntildeược truyền baacute rộng ratildei ntildeến trong cung nội vagrave
caacutec vị nữ quan Chiacutenh vigrave lẽ ntildeoacute Phaacutep Nhiecircn ntildeatilde dạy rằng
ldquoNgười thacircm tiacuten vagraveo bản nguyện của Di ethagrave niệm
Phật cầu vatildeng sanh thigrave trước tiecircn ntildeức Di ethagrave Phật rồi
ntildeến mười phương chư Phật Bồ Taacutet Quan Acircm Thế
Chiacute cũng như vocirc số Bồ Taacutet sẽ nhiễu quanh vagrave thường
ở becircn người nầy như boacuteng với higravenh khocircng kể ngagravey
ntildeecircm khi ntildei ntildeứng nằm ngồi vagrave xua tan ntildei caacutec aacutec quỷ
aacutec thần magrave thường gacircy ra những natildeo hại tai ương
hiện ntildeời vị ấy khocircng lo acircu vigrave những tai họa vagrave sống an
ổn ntildeến khi mạng chung thigrave sẽ ntildeược tiếp rước về thế
giới Cực Lạcrdquo
ldquoLại nữa trong pheacutep bảy nạn tiecircu diệt của Truyền
Phaacutep ethại Sư cũng coacute thấy thực hagravenh niệm Phật nếu
vậy thigrave trong tư lương nguyện cầu của chư vị quacircn
vương thigrave niệm Phật lagrave việc lagravem cao quyacute lắm thay
Phagravem với hạnh nguyện ủng hộ của mười phương chư
Phật vagrave chư Thiecircn trong ba cotildei việc lagravem của quyacute vị
quacircn vương cho ntildeời nầy vagrave mai sau thigrave khocircng gigrave hơn
lagrave niệm Phậtrdquo
Với mục ntildeiacutech nhằm khuyecircn dạy niệm Phật vigrave phước
lạc của hai ntildeời hiện tại vagrave tương lai Như vậy Phật Giaacuteo
trấn hộ quốc gia dựa trecircn việc ntildeọc tụng caacutec kinh ntildeiển hộ
quốc vagrave thực hagravenh chơn ngocircn biacute phaacutep ntildeatilde chuyển ntildeổi
thagravenh Phật Giaacuteo nhằm mục ntildeiacutech giải thoaacutet vĩnh viễn caacutec
phiền natildeo tiềm ẩn trong tacircm tư của hết thảy quốc dacircn
nam nữ giagraveu nghegraveo
Phật Giaacuteo lập chaacutenh quốc gia
61
Lại nữa Nhật Liecircn cũng coacute lập ba ntildeiều thệ nguyện lớn
lagrave ldquotrở thagravenh cột trụ của Nhật Bản ta trở thagravenh con mắt
của Nhật Bản ta trở thagravenh con thuyền lớn của Nhật Bản
tardquo vagrave tuyecircn bố rằng
ldquoPhải lập ở nước nầy ntildeức Bổn Tocircn của một cotildei Diecircm
Phugrave ethề58 số một trong khi ở nước Nguyệt Thị59 vagrave
Chấn ethaacuten60 hiện tại vẫn chưa coacute ntildeức Bổn Tocircn nầyrdquo
ldquoNước Nhật Bản magrave coacute hay khocircng ntildeều tugravey thuộc vagraveo
Nhật Liecircn nầy Linh Sơn xưa nay ấy chiacutenh Ta Bagrave61 thế
giới trong ấy cũng coacute Nhật Bảnrdquo
ldquoNước Nhật Bản ta ưu việt hơn nước Nguyệt Thị vagrave
nhagrave Haacuten trong một cotildei Diecircm Phugrave ethề nầy vagrave cograven hơn
hẳn cả taacutem vạn nước khaacutec nữa Phật phaacutep tất phải
phaacutet xuất từ vugraveng ethocircng ethộ Nhật Bản nầyrdquo
Rồi chiacutenh ocircng ntildeatilde tận lực thuyết giảng về Phật phaacutep
gọi lagrave kết hợp với Phật vagrave vua lập cước trecircn quốc ntildeộ
Nhật Bản chuacuteng ta vagrave tuyecircn xướng về Phật Giaacuteo của
trấn hộ quốc gia cũng như lập chaacutenh an quốc
Phật Giaacuteo hộ trigrave quốc gia vagrave quốc dacircn
Traacutei ngược với ntildeiều nầy ethạo Nguyecircn của Tagraveo ethộng
Tocircng ntildeatilde tigravem caacutech laacutenh xa khỏi quyền thế quốc gia vagrave cực
lực thực hagravenh Phật Giaacuteo xuất gia dựa trecircn cơ sở ngộ ntildeạo
của mỗi người ethacircy chiacutenh lagrave Phật Giaacuteo mới mẻ ra ntildeời từ
sự phecirc phaacuten nghiecircm khắc ntildeối với Phật Giaacuteo của trấn hộ
quốc gia mang tiacutenh cầu ntildeảo vagrave Phật Giaacuteo ntildeọa tục chỉ
chuyecircn cạnh tranh về danh lợi vagrave sự linh nghiệm magrave thocirci
62
Những vị tăng chỉ chuyecircn ldquotigravem cầu danh lợi vagrave mong mỏi
ntildeược acircn thưởng của triều ntildeigravenhrdquo thigrave nhiều cograven những vị
ldquotăng coacute ntildeạo tacircmrdquo thigrave rất hiếm hoi Họ chỉ chuyecircn ntildeối
luận với ldquocaacutei hay dở của giaacuteo phaacuteprdquo hay chỉ coacute niệm
Phật lớn tiếng bằng miệng vagrave tụng kinh thật vocirc iacutech giống
như ldquocon nhaacutei ngoagravei ntildeồng ruộng mugravea xuacircn kecircu inh ỏi
ntildeecircm ngagraveyrdquo magrave giới Phật Giaacuteo ntildeương thời ntildeang thực hagravenh
Từ ntildeoacute coacute khi họ tự kheacutep migravenh cho nước ta lagrave ldquonước nhỏ
biecircn ntildeịardquo cograven Trung Quốc lagrave ldquonước ethại Tốngrdquo Thế
nhưng chơn yacute lagrave tất cả chuacuteng sanh ntildeều thagravenh Phật cograven
việc tạo tượng dựng thaacutep ntildeọc tụng cheacutep kinh hết thảy
những việc lagravem mang tiacutenh cầu ntildeảo thigrave thật ra vẫn cograven xa
vời với duyecircn thagravenh Phật Phật phaacutep lagrave Phật phaacutep ntildeể vigrave
Phật phaacutep lagrave ntildeể nhằm hiển dương caacutei giaacute trị chacircn thật
của noacute
Noacutei toacutem lại vấn ntildeề sanh tử lagrave vấn ntildeề ntildeại sự ntildeược necircu
ra với tất cả chacircn diện mục của noacute vagrave ntildeacircy chiacutenh lagrave ntildeiểm
cọng thocircng giữa trường hợp của Phaacutep Nhiecircn vagrave Thacircn
Loan Từ ntildeoacute higravenh thức biểu hiện nội dung của trấn hộ
quốc gia nếu nhigraven becircn ngoagravei thigrave như ẩn tagraveng boacuteng daacuteng
nhưng thật ra lagrave khai hiển caacutei Phật taacutenh của caacute taacutenh vốn
ntildeầy ntildeủ vagrave tin tưởng rằng việc nuocirci dưỡng caacutec vị tăng
chơn thật cho trọn vẹn cũng nhằm baacuteo ntildeaacutep bốn ơn nặng
magrave thocirci Việc Phaacutep Nhiecircn hay Thacircn Loan ntildeatilde tắm gội
trong sự cứu rỗi của bản nguyện vagrave sống trọn ntildeời niệm
Phật lagrave một thiacute dụ ntildeiển higravenh trong việc baacuteo ntildeaacutep thacircm acircn
của Hoagraveng gia với tư caacutech lagrave một người dacircn ntildeang dấn
thacircn trecircn con ntildeường lớn chacircn thật Caacutec vị nầy mặc dầu
becircn ngoagravei như khocircng thể hiện tinh thần trấn hộ quốc gia
nhưng trecircn thực tế thigrave lại khaacutec họ ntildeatilde kiến lập một Phật
Giaacuteo hộ trigrave quốc gia cũng như quốc dacircn với yacute nghĩa ntildeuacuteng
ntildeắn của noacute
63
Phật Giaacuteo của quốc dacircn Nhật Bản
ethến thời Minh Trị Duy Tacircn mối quan hệ thacircn thiết
trong quaacute khứ giữa quốc gia vagrave Phật Giaacuteo magrave tratildei qua
một ngagraven mấy trăm năm ntildeatilde trở necircn bị phacircn ly dần dần về
mặt chiacutenh trị Rồi thigrave cọng thecircm do ảnh hưởng của nền
văn hoacutea mới mẻ ngoại lai của Acircu Mỹ di nhập vagraveo Phật
Giaacuteo ntildeatilde khocircng cograven giữ ntildeược mối quan hệ với quốc gia
cũng như quốc dacircn giống như ngagravey xưa
Tuy nhiecircn theo như chiếu chỉ của Suy Cổ Thiecircn
Hoagraveng (推古天皇 Suiko Tennō) thigrave Phật Giaacuteo của nước
ta kể từ khi ntildeược nhiếp thọ ntildeatilde tratildei qua 1350 năm chiacutenh
trong khoảng thời gian ấy Phật Giaacuteo ntildeatilde ntildeược tocircn sugraveng
như lagrave Phật Giaacuteo thường xuyecircn hộ trigrave quốc gia Dưới thời
ntildeại Phi ethiểu hay dưới thời ntildeại Nại Lương hoặc dưới
thời ntildeại magrave sau khi Hoagraven Votilde Thiecircn Hoagraveng (桓武天皇
Kammu Tennō) dời ntildeocirc về Bigravenh An hoặc dưới thời ntildeại
Viện Chiacutenh (院政 Insei)62 thi hagravenh chiacutenh trị ở caacutec Viện
hoặc ntildeến thời ntildeại Liecircm Thương cũng như Thất ethinh
(室町 Muromachi)63 magrave caacutec votilde sĩ thay thế nắm chiacutenh
quyền hay cuối cugraveng từ thời ntildeại Giang Hộ (江戸 Edo)64
cho ntildeến hiện ntildeại như ngagravey nay tuy rằng Phật Giaacuteo cũng
coacute vagravei sự khaacutec nhau giữa những nghi thức ntildeể ntildeối ứng với
mỗi thời ntildeại nhưng vẫn khocircng ngoagravei mục ntildeiacutech lagrave thường
nguyện cầu cho Hoagraveng thất ntildeược an khang phồn vinh vagrave
cho quốc dacircn ntildeược thecircm nhiều khaacutenh phước Như vậy ta
coacute thể khẳng ntildeịnh rằng trecircn lập trường mang tiacutenh thật
tiễn nhằm nỗ lực ủng hộ quốc gia thigrave thủy chung Phật
Giaacuteo vẫn khocircng coacute gigrave thay ntildeổi
Noacutei toacutem lại chiacutenh vigrave lịch ntildeại caacutec vị Thiecircn Hoagraveng
nhiếp thọ Phật Giaacuteo ntildeatilde nghĩ ntildeến việc ủng hộ quốc gia vagrave
64
quốc dacircn necircn chư vị tổ khai sơn vagrave saacuteng lập ra caacutec tocircng
phaacutei của Phật Giaacuteo Nhật Bản ntildeatilde ntildeương nhiecircn khocircng bao
giờ quecircn ntildeược thacircm acircn của Hoagraveng thất vagrave quốc gia Họ
ntildeatilde saacuteng lập necircn Phật Giaacuteo Nhật Bản với tư caacutech lagrave một
người dacircn của ntildeất nước ntildeể rồi từ ntildeoacute truyền ntildeạo một caacutech
rộng ratildei trong quần chuacuteng nhacircn dacircn với niềm tin xaacutec thực
của chiacutenh họ Khởi ntildeầu với Tối Trừng Khocircng Hải Phaacutep
Nhiecircn Vinh Tacircy Thacircn Loan ethạo Nguyecircn Nhật Liecircn
Triacute Chơn vagrave caacutec vị cao tổ khaacutec ntildeại ntildea số những vị cao
tăng của nước ta ntildeatilde lấy việc trấn hộ quốc gia mang tiacutenh
tinh thần lagravem yếu chỉ vagrave nỗ lực giaacuteo hoacutea quốc dacircn với
lập trường của mỗi người
Chiacutenh vigrave lẽ ntildeoacute Phật Giaacuteo Nhật Bản chuacuteng ta trecircn từ
buổi ban sơ nhiếp thọ Phật Giaacuteo dưới cho ntildeến thời ntildeại
kinh qua 1400 năm vẫn thường lấy việc trấn hộ quốc gia
lagravem dấu ấn tuyecircn truyền lấy sự an thaacutei của quốc gia vagrave
hạnh phuacutec của quốc dacircn lagravem yếu chỉ hoằng truyền theo
tocircng chỉ của mỗi tocircng phaacutei Hoặc giảng kinh hộ quốc
hay lagravem cho phaacutet triển luật hộ quốc hoặc lagravem cho hưng
thạnh Thiền hộ quốc hay chaacutenh phaacutep hộ quốc vv chỗ
nhắm mục ntildeiacutech của chuacuteng tuy khaacutec nhau tugravey theo thời
gian hay nhacircn vật rồi thigrave hoặc lagravem chugravea dựng thaacutep hay
niệm tụng cầu ntildeảo cho ntildeến xưng danh xướng ntildeề vv
chỗ sở dụng của chuacuteng cho dầu khocircng giống nhau tugravey
theo tocircng phaacutei hay thời cơ nhưng tinh thần căn bản
chung nhất vẫn nhằm thủ hộ nước ta dạy dỗ cho nhacircn
dacircn ta vagrave phaacutet triển hướng thượng vẫn khocircng hề thay
ntildeổi
Lập cước trecircn tiacutenh vĩnh viễn của thời gian quaacuten saacutet
thacircm sacircu thế giới cugraveng con người từ lập trường tuyệt ntildeối
magrave tư duy về sự hiện hữu của quốc gia Nhật Bản ta coacute
thể khẳng ntildeịnh rằng chiacutenh Phật Giaacuteo ntildeatilde ban phaacutet cho
65
quốc dacircn ta một moacuten quagrave vocirc giaacute Chư vị tổ sư của caacutec
tocircng phaacutei Phật Giaacuteo Nhật Bản theo mỗi thời ntildeại ntildeều ntildeược
ban tặng cho danh hiệu ethại Sư hay Quốc Sư ntildeược sugraveng
ngưỡng như lagrave bậc mocirc phạm muocircn ntildeời của quốc dacircn vagrave
chiacutenh họ cũng ntildeatilde viết necircn cacircu chuyện về mối quan hệ
thacircm sacircu giữa Phật Giaacuteo vagrave quốc gia
Chuacute thiacutech 1 Ma Ha Ca Diếp (s Mahākāśyapa p
Mahākassapa 摩訶迦葉) acircm dịch lagrave Ma Ha Ca
Diếp Ba (摩訶迦葉波) yacute dịch lagrave ethại Ẩm Quang
(大飲光) ethại Ca Diếp (大迦葉) Ca Diếp
(迦葉) Ẩm Quang Tocircn Giả (飲光尊者) Ca Diếp lagrave họ của Bagrave La Mocircn vagrave những người thuộc dograveng họ Ca Diếp nầy ntildeatilde xuất gia lagravem ntildeệ tử Phật rất ntildeocircng ethể phacircn biệt với ba anh em Ca Diếp (Ưu Lacircu Tần Loa Na ethề vagrave Giagrave Da Ca
Diếp) ethồng Ca Diếp (童迦葉 tức ethồng Nữ Ca Diếp) người ta gọi ocircng lagrave Ma Ha Ca Diếp Ocircng lagrave một trong 10 vị ntildeệ tử lớn của ntildeức Phật chuyecircn tu hạnh ntildeầu ntildeagrave rất nghiecircm khắc necircn ntildeược gọi lagrave ethầu ethagrave ethệ Nhất Ocircng xuất thacircn dograveng dotildei Bagrave la mocircn ở nước Ma Kiệt ethagrave (s p Magadha
摩掲陀) tecircn lagrave Tất Ba La (p Pippali 畢波羅) Tương truyền rằng cha mẹ ocircng cầu nguyện thần cacircy Tất Ba La vagrave hạ sanh ra ocircng Mặc dầu ocircng lagrave con của một nhagrave ntildeại phuacute ntildeương thời nhưng ngay từ thưở nhỏ ocircng ntildeatilde chaacuten gheacutet cuộc ntildeời bỏ ntildei xuất gia gặp luacutec Phật ra ntildeời quy y theo Phật Giaacuteo vagrave trở thagravenh ntildeệ tử của Phật thường mang aacuteo thocirc sơ Với higravenh thức becircn ngoagravei coacute vẻ nghegraveo tuacuteng như vậy ocircng ntildeatilde từng bị chuacuteng tỷ kheo khinh miệt nhưng ntildeức Thế Tocircn thigrave lại nhường nửa togravea cho Ca Diếp ngồi vagrave taacuten dương sự vĩ ntildeại của ocircng Theo truyền thuyết của Thiền Tocircng khi
66
ntildeức Thế Tocircn thuyết phaacutep cho ntildeại chuacuteng trecircn Linh Thứu Sơn (s Gṛdhrakūṭa p Gijjhakūṭa
靈鷲山) ngagravei ntildeưa cagravenh hoa Kim Bagrave La ra trước mặt ntildeại chuacuteng nhưng chẳng ai hiểu ntildeược yacute nghĩa ấy chỉ coacute một migravenh Ca Diếp latildenh hội ntildeược necircn mĩm cười ethức Phật begraven truyền trao chaacutenh phaacutep nhatilden tạng diệu tacircm của Niết Bagraven cho Ca Diếp vagrave từ ntildeoacute ocircng ntildeược xem như lagrave vị tổ phuacute phaacutep thứ nhất của Tacircy Thiecircn (Ấn ethộ) ethiều nầy thường
ntildeược gọi lagrave Niecircm Hoa Vi Tiếu (拈華微笑)
Niecircm Hoa Thuấn Mục (拈華瞬目) Phaacute Nhan Vi
Tiếu (破顔微笑) Thế Tocircn Niecircm Hoa
(世尊拈華) Ca Diếp Vi Tiếu (迦葉微笑) vv Khi ntildeức Phật nhập diệt ocircng lagrave vị trưởng latildeo số một trong số ntildeệ tử của ngagravei necircn ocircng tiến hagravenh lễ tragrave tỳ di thacircn của Phật Khi tang lễ xong ocircng tập trung 500 vị ntildeệ tử A La Haacuten lại tiến hagravenh cuộc kết tập kinh ntildeiển lần ntildeầu tiecircn tại Thagravenh Vương
Xaacute (s Rājagṛha p Rājagaha 王舍城) Sau ntildeoacute ocircng truyền phaacutep lại cho A Nan (s p Ānanda
阿難) tự migravenh lui về ẩn cư tại Kecirc Tuacutec Sơn
(雞足山) nhập ntildeịnh chờ ntildeến khi Di Lặc ra ntildeời vagrave tương truyền matildei cho ntildeến nay ocircng vẫn chưa nhập diệt
2 Xaacute Lợi Phất (s Śāriputra p Sāriputta
舍利弗) acircm dịch lagrave Xaacute Lợi Phất etha La
(舍利弗多羅) Xaacute Lợi Phất La (舍利弗羅) Xaacute
Lợi Phất etha (舍利弗多) Xaacute Lợi Viết (舍利曰)
yacute dịch lagrave Thu Lộ Tử (鶖鷺子秋露子) gọi tắt
lagrave Thu Tử (鶖子) hay cograven gọi lagrave Xaacute Lợi Tử một trong mười vị ntildeại ntildeệ tử của ntildeức Phật ntildeược gọi lagrave triacute tuệ ntildeệ nhất cugraveng với vị thần thocircng ntildeệ nhất Mục Kiền Liecircn cả hai ntildeược xem như lagrave song ntildeệ
67
tử của ntildeức Phật Ngagravei sanh ra trong một gia ntildeigravenh thuộc dograveng họ Bagrave La Mocircn xứ Ma Kiệt ethagrave (s p
Magadha 摩掲陀) cha lagrave ethể Sa (s Tisya
底沙) mẹ lagrave Xaacute Lợi (s Śāri 舍利) ngagravei rất thocircng minh vagrave nổi tiếng Từ tecircn của mẹ ngagravei coacute tecircn lagrave Xaacute Lợi Tử Luacutec nhỏ ngagravei lấy theo tecircn cha
lagrave Ưu Ba ethể Sa (s Upatiṣya 優波底沙) Ngay từ hồi cograven nhỏ ngagravei ntildeatilde sớm thocircng hiểu caacutec học vấn của Bagrave La Mocircn nhưng vẫn khocircng thấy hagravei lograveng necircn cugraveng với người bạn Mục Kiền Liecircn theo lagravem ntildeệ tử của một lục sư ngoại ntildeạo vagrave trong số 1000 người ntildeệ tử ấy Ngagravei trở thagravenh ntildeệ tử giỏi nhất Thỉnh thoảng ngagravei coacute tiếp xuacutec với Matilde
Thắng (馬勝) cho necircn ngagravei ntildeatilde bỏ vị thầy ngoại ntildeạo nagravey ntildei rồi cugraveng với Mục Kiền Liecircn (s Mahāmaudgalyāyana p Mahāmoggallāna
目犍連) qui y theo Phật Giaacuteo Cuối cugraveng ngagravei ntildeược khai ngộ coacute ntildeược sự tin tưởng vagrave tocircn kiacutenh rất lớn trong giaacuteo ntildeoagraven của ntildeức Phật vagrave ngagravei cũng ntildeược xem như lagrave người kế thừa cho ntildeức Phật nhưng Ngagravei ntildeatilde nhập diệt trước thầy của migravenh
3 A Nan (s p Ānanda 阿難) từ gọi tắt của acircm
dịch A Nan ethagrave (阿難陀) yacute dịch lagrave Khaacutenh Hỷ
(慶喜) Vocirc Nhiễm (無染) con trai của vương tộc
Sĩ Cam Lộ Phạn (s Amṛtodana 士甘露飯 cograven
gọi lagrave Bạch Phạn Vương [白飯王]) thuộc dograveng
họ Thiacutech Ca (s Śākya p Sakya 釋迦) anh em
với ethề Bagrave ethạt etha (s p Devadatta 提婆達多) Sau khi thagravenh ntildeạo lần ntildeầu tiecircn ntildeức thế tocircn trở về thagravenh Ca Tỳ La Vệ (s Kapilavastu p
Kapilavatthu 迦毘羅衛) khi Ngagravei truacute tại Vườn Xoagravei (s Āmrapāli-vana p Ambapāli-vana
68
菴婆波梨園 tức Am Bagrave Ba Lợi Viecircn) Tocircn giả A Nan ntildeatilde cugraveng với caacutec vương tử thuộc dograveng họ Thiacutech Ca vagrave người thợ hớt toacutec Ưu Ba Ly (s p
Upāli 優波離) xin xuất gia theo Phật Từ ntildeoacute trở ntildei Tocircn giả thường hầu hạ becircn ntildeức Thiacutech Tocircn phần nhiều nghe ntildeược những lời dạy của Ngagravei necircn ntildeược xưng tụng lagrave etha Văn ethệ Nhất
(多聞第一 nghe nhiều số một) Khi dưỡng mẫu của Phật lagrave bagrave Ma Ha Ba Xagrave Ba ethề (s Mahāprajāpatī Gautamī s Mahāpajāpatī
Gotamī 摩訶波闍波提) cầu xin xuất gia nhưng khocircng ntildeược pheacutep chiacutenh Tocircn giả ntildeatilde ntildeiacutech thacircn xin Phật vagrave sau khi ntildeược pheacutep thigrave Tocircn giả lagrave người ntildeatilde tận lực saacuteng lập giaacuteo ntildeoagraven Tỳ Kheo Ni ntildeầu tiecircn Vagraveo thaacuteng thứ 2 sau khi Phật diệt ntildeộ khi cuộc kết tập lần ntildeầu tiecircn ntildeược tiến hagravenh tại Hang
Thất Diệp (s Sapta-parṇa-guhā 七葉窟) ngoagravei
Thagravenh Vương Xaacute (s Rājagṛha p Rājagaha
王舍城) Tocircn giả ntildeatilde cugraveng tham dự với 499 vị ntildeệ tử của ntildeức Phật chứng quả A La Haacuten Khi ntildeức Phật diệt ntildeộ tương lai của giaacuteo ntildeoagraven ntildeược phoacute thaacutec lại cho Ma Ha Ca Diếp (s Mahākāśyapa p
Mahākassapa 摩訶迦葉) cho necircn A Nan ntildeược Ca Diếp truyền trao giaacuteo phaacutep cho vagrave trở thagravenh vị tổ thứ 2 của Thiền Tocircng Tacircy Thiecircn Theo caacutec tagravei liệu như Cứu Bạt Diệm Khẩu Ngạ Quỷ ethagrave La
Ni Kinh (救拔焰口餓鬼陀羅尼經 Taishō 1313) Cứu Diện Nhiecircn Ngạ Quỷ ethagrave La Ni Thần
Chuacute Kinh (救面燃餓鬼陀羅尼神呪經 Taishō 1314) Du Giagrave Tập Yếu Cứu A Nan ethagrave La Ni Diệm Khẩu Nghi Quỹ Kinh
(瑜伽集要救阿難陀羅尼焰口儀軌經 Taishō 1318) Du Giagrave Tập Yếu Diệm Khẩu Thiacute Thực Khởi Giaacuteo A Nan ethagrave Duyecircn Do
69
(瑜伽集要焰口施食起教阿難陀縁由 Taishō 1319) coacute dẫn về nguồn gốc cuacuteng thiacute thực ngạ quỷ acircm linh cocirc hồn Cacircu chuyện kể rằng coacute một ntildeecircm nọ trong khi ntildeang hagravenh Thiền ntildeịnh quaacuten chiếu những lời dạy của ethức Phật vagraveo canh ba tocircn giả A Nan chợt nhigraven thấy một con quỷ ntildeoacutei thật hung tợn tecircn lagrave Diệm Khẩu (s Ulkā-mukha
焰口) coacute thacircn higravenh gầy ốm miệng rực chaacutey lửa vagrave cổ họng của noacute nhỏ như cacircy kim Con quỷ ấy ntildeến trước mặt tocircn giả thưa rằng ba ngagravey sau mạng của tocircn giả sẽ hết vagrave sanh vagraveo thế giới ngạ quỷ (ma ntildeoacutei) Nghe vậy tocircn giả A Nan vocirc cugraveng ngạc nhiecircn vagrave lấy lagravem sợ hatildei begraven hỏi con quỷ kia xem coacute caacutech nagraveo thoaacutet khỏi tai họa ấy khocircng Con quỷ trả lởi rằng ldquoVagraveo saacuteng ngagravey mai nếu tocircn giả coacute thể cuacuteng dường thức ăn vagrave nước uống cho trăm ngagraven ức chuacuteng ngạ quỷ nhiều như caacutet socircng Hằng cho vocirc số ntildeạo sĩ Bagrave La Mocircn cho chư thiecircn vagrave caacutec vị thần cai quản việc lagravem của con người cho quaacute cố caacutec vong linh dugraveng caacutei hộc
của nước Ma Kiệt ethagrave (s p Magadha 摩掲陀) ntildeể cuacuteng dường cho họ 49 hộc thức ăn vagrave nước uống vagrave vigrave họ magrave cuacuteng dường cho Tam Bảo như vậy tocircn giả sẽ ntildeược tăng thecircm tuổi thọ cugraveng luacutec ntildeoacute sẽ lagravem cho chuacuteng tocirci thoaacutet khỏi cảnh khổ ntildeau của ngạ quỹ vagrave sanh lecircn cotildei trờirdquo Trecircn cơ sở của nguồn gốc nầy nghi lễ cuacuteng thiacute thực cho acircm linh cocirc hồn ngạ quỷ ra ntildeời cho ntildeến ngagravey nay
4 Mục Kiền Liecircn (s Mahāmaudgalyāyana p
Mahāmoggallāna 目犍連) gọi tắt lagrave Mục Liecircn
(目連) một trong 10 vị ntildeại ntildeệ tử của ntildeức Phật sinh ra trong một gia ntildeigravenh Bagrave La Mocircn ở ngoại Thagravenh Vương Xaacute (s Rājagṛha p Rājagaha
王舍城) thuộc nước Ma Kiệt ethagrave (s p Magadha
摩掲陀) Ocircng rất thacircm giao với Xaacute Lợi Phất (s
Śāriputra p Sāriputta 舍利弗) người con của
70
dograveng họ Bagrave La Mocircn ở lagraveng becircn cạnh Ban ntildeầu cả hai ntildeều theo lagravem ntildeệ tử của một trong 6 vị thầy
ngoại ntildeạo lagrave San Xagrave Dạ (s Santildejaya 刪闍夜) nhưng sau ntildeoacute nhacircn nghe ntildeược lời thuyết phaacutep của ntildeức Phật ở Thagravenh Vương Xaacute họ ntildeatilde quy y theo Phật vagrave Mục Kiền Liecircn trở thagravenh vị ntildeệ tử thần thocircng ntildeệ nhất Tương truyền chiacutenh ocircng ntildeatilde cuacuteng dường cho chuacuteng tăng vagraveo ngagravey Tự Tứ ntildeể cứu ntildeộ mẹ migravenh ntildeang bị ntildeọa lạc vagraveo ntildeường ngạ quỷ vagrave higravenh thagravenh necircn lễ hội Vu Lan Bồn
5 Ba Mươi Hai Tướng (s dvatriṃśan-mahāpurisa-lakṣaṇāni p dvattiṃsa-
mahāpurisa-lakkhaṇāni 三十二相) 32 loại higravenh tướng vagrave dung mạo rất thugrave thắng của vị Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng như Phật cograven gọi lagrave 32 tướng của một bậc ntildeại nhacircn 32 tướng của bậc ntildeại trượng phu 32 tướng của bậc ntildeại sĩ Theo truyền thuyết của Ấn ethộ ngagravey xưa người nagraveo coacute ntildeầy ntildeủ caacutec tướng hảo như thế nầy sẽ trở thagravenh Chuyển Luacircn Vương thống trị thiecircn hạ nếu người ấy xuất gia thigrave sẽ khai ngộ vocirc thượng chaacutenh giaacutec Về thứ tự tecircn gọi caacutec tướng coacute nhiều thuyết khaacutec nhau nay y cứ theo quyển 4 của ethại
Triacute ethộ Luận (大智度論) 32 tướng gồm (1)
ethứng an trụ dưới chacircn (s su-pratiṣṭhita-pāda
足下安平立) coacute nghĩa rằng lograveng bagraven chacircn của Phật bằng phẳng mềm mại ntildeứng trụ vững chắc trecircn mặt ntildeất Khi ntildeức Phật cograven ntildeang hagravenh ntildeạo Bồ Taacutet tu saacuteu ba la mật necircn cảm ntildeược tướng mầu như vậy Tướng nầy dẫn ntildeến cocircng ntildeức coacute lợi iacutech
(2) Dưới bagraven chacircn coacute hai baacutenh xe (足下二輪) hay cograven gọi lagrave tướng nghigraven baacutenh xe tướng nầy coacute thể hagraveng phục ntildeược oaacuten ntildeịch aacutec ma thể hiện cocircng ntildeức chiếu phaacute vocirc minh vagrave ngu si Khi noacutei chacircn coacute nghĩa lagrave cả tay chacircn necircn gọi lagrave tướng tay chacircn coacute vograveng trograven (s cakrāṅkita-hasta-pāda-
tala) (3) Ngoacuten tay dagravei (s dīrghāṅguli 長指)
71
tức cả hai tay chacircn ntildeều thon nhỏ dagravei vagrave thẳng ntildeoacute chiacutenh lagrave do nhờ cung kiacutenh lễ baacutei caacutec vị sư trưởng phaacute trừ tacircm kiecircu căng ngatilde mạn necircn cảm ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện tuổi thọ lacircu dagravei coacute cocircng ntildeức khiến cho chuacuteng sanh vui thiacutech quy y theo (4) Goacutet chacircn rộng vagrave bằng phẳng (s
āyata-pāda-pārṣṇi 足跟廣平) hay cograven gọi lagrave tướng goacutet chacircn trograven ntildeầy goacutet chacircn dagravei Nhờ coacute giữ giới nghe phaacutep siecircng năng tu tập magrave coacute ntildeược tướng nầy Noacute thể hiện cocircng ntildeức hoacutea ntildeộ vagrave lagravem lợi iacutech cho hết thảy chuacuteng sanh cho ntildeến ntildeời tương lai (5) Ngoacuten tay ngoacuten chacircn coacute magraveng lưới
(s jālāvanaddha-hasta-pāda 手足指縵綱) hay cograven gọi lagrave tướng của vua chim nhạn giữa caacutec ngoacuten tay nghĩa lagrave giữa mỗi ngoacuten tay vagrave chacircn ntildeều coacute lớp magraveng lưới giao nhau higravenh hoa văn giống như vua loagravei chim nhạn khi dang moacuteng vuốt ra liền hiện tướng nầy Nhờ coacute tu tứ nhiếp phaacutep magrave coacute ntildeược tướng như vậy Noacute coacute hiện ra hay mất ntildei một caacutech tự do tự tại thể hiện cocircng ntildeức xa ligravea phiền natildeo nghiệp aacutec ntildeạt ntildeến bờ vocirc vi becircn kia (6) Tay chacircn mềm mại (s mṛdu-taruṇa-hasta-
pāda-tala 手足柔軟) nghĩa lagrave tay chacircn vocirc cugraveng mềm mại như locircng mịn Nhờ coacute dugraveng caacutec thức ăn uống cao quyacute y cụ cuacuteng dường cho thầy migravenh hay khi cha mẹ vagrave thầy bị bệnh hoạn nhờ hết migravenh gần gủi chăm soacutec hầu hạ necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện cocircng ntildeức magrave ntildeức Phật dugraveng bagraven tay mềm mại từ bi ntildeể nhiếp ntildeộ những người thacircn hay xa lạ (7) Mu bagraven chacircn
cao ntildeầy (s ucchaṅkha-pāda 足趺高滿) hay cograven gọi lagrave mu bagraven chacircn cao bằng mu bagraven chacircn thẳng dagravey Nhờ tu phước dũng matildenh tinh tấn necircn coacute ntildeược tướng nầy thể hiện cocircng ntildeức lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sanh vagrave coacute tacircm ntildeại bi vocirc thượng (8) Bắp ntildeugravei trograven mềm như con nai chuacutea
(s aiṇeya-jaṅgha 腨鹿王) coacute nghĩa lagrave xương thịt bắp ntildeugravei trograven mềm như con sơn dương do vigrave
72
xưa kia chuyecircn tacircm nghe phaacutep vagrave diễn thuyết necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện cocircng ntildeức tiecircu diệt hết tất cả tội chướng (9) ethứng thẳng tay dagravei quaacute gối (s sthitānavanata-
pralamba-bāhutā 正立手摩膝) hay cograven gọi lagrave tướng tay buocircng xuống quaacute gối ntildeứng thẳng tay quaacute gối Tướng nầy coacute ntildeược lagrave nhờ xa ligravea ngatilde mạn kheacuteo bố thiacute khocircng tham lam Noacute thể hiện cocircng ntildeức hagraveng phục hết thảy aacutec ma thương xoacutet xoa ntildeầu chuacuteng sanh (10) Nam căn ẩn kiacuten (s
kośopagata-vasti-guhya 陰藏) coacute nghĩa lagrave nam căn dấu kiacuten trong cơ thể như acircm vật của con ngựa hay con voi Tướng nầy coacute ntildeược lagrave nhờ ntildeoạn trừ tagrave dacircm cứu giuacutep caacutec chuacuteng sanh sợ hatildei vv Noacute thể hiện cocircng ntildeức tuổi thọ lacircu dagravei vagrave coacute nhiều ntildeệ tử (11) Thacircn thể dagravei rộng (s
nyagrodha-parimaṇḍala 身廣長等) thacircn Phật ngang rộng phải traacutei trecircn dưới tất cả ntildeều nhau xung quanh thacircn trograven ntildeầy như cacircy Ni Cacircu Luật
(s nyagrodha p nigrodha 尼拘律 Ficus
indica) do vigrave ngagravei thường khuyecircn chuacuteng sanh hagravenh trigrave tam muội lagravem việc bố thiacute khocircng sợ hatildei necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện cocircng ntildeức tự tại tocircn quyacute của ntildeấng phaacutep vương (12) Locircng hướng lecircn trecircn (s ūrdhvaṃ-ga-roma
毛上向) hay locircng toacutec của thacircn thể ntildeều hướng về becircn phải coacute magraveu xanh nhạt mềm mại Tướng nầy coacute ntildeược do nhờ hagravenh tất cả caacutec phaacutep coacute thể khiến cho chuacuteng sanh chiecircm ngưỡng tacircm sanh vui vẻ coacute ntildeược lợi iacutech vocirc lượng (13) Mỗi lỗ chacircn locircng ntildeều coacute locircng mọc (s ekaika-roma-
pradakṣiṇāvarta 一一孔一毛生) nghĩa lagrave mỗi lỗ chacircn locircng ntildeều coacute locircng mọc ra locircng ấy xanh như magraveu ngọc lưu ly vagrave nơi mỗi lỗ chacircn locircng ntildeều toaacutet ra mugravei thơm vi diệu Tướng nầy coacute ntildeược lagrave nhờ tocircn trọng cuacuteng dường hết thảy chuacuteng hữu tigravenh chỉ bagravey cho người khocircng biết mệt mỏi gần
73
gủi người triacute dọn dẹp nhưng con ntildeường gai goacutec Người coacute ntildeược aacutenh saacuteng từ lỗ chacircn locircng ấy coacute thể tiecircu trừ 20 kiếp tội chướng (14) Thacircn thể
vagraveng rực (s suvarṇa-varṇa 金色) hay gọi lagrave coacute thacircn tướng vagraveng rực tuyệt diệu da thacircn magraveu vagraveng rực tức lagrave thacircn Phật cũng như tay chacircn ntildeều coacute magraveu vagraveng rực giống như ntildeagravei vagraveng tuyệt diệu lagravem trang nghiecircm cho caacutec baacuteu vật Tướng nầy coacute ntildeược nhờ xa ligravea caacutec sự tức giận nhigraven chuacuteng sanh với con mắt hiền từ ethức tướng nầy coacute thể khiến cho chuacuteng sanh chiecircm ngưỡng chaacuten bỏ vui thiacutech diệt tội phaacutet sanh ntildeiều thiện (15) Thacircn
phaacutet aacutenh saacuteng lớn (大光) tức thacircn của Phật coacute aacutenh saacuteng chiếu khắp ba ngagraven thế giới bốn mặt xa ntildeến 1 trượng Tướng nầy coacute ntildeược nhờ phaacutet tacircm bồ ntildeề lớn vagrave tu tập vocirc lượng hạnh nguyện Noacute coacute thể trừ ntildei caacutec hoặc phaacute tan chướng ngại vagrave thể hiện cocircng ntildeức coacute thể lagravem cho ntildeầy ntildeủ hết thảy caacutec chiacute nguyện (16) Da mềm mỏng (s sūkṣma-
suvarṇacchavi 細薄皮) tức da mềm mỏng trơn laacuteng khocircng bị nhiễm bởi bụi nhơ Do nhờ lấy caacutec thứ y phục phograveng ốc lầu gaacutec sạch sẽ cho chuacuteng sanh xa rời người aacutec gần gủi người triacute magrave coacute ntildeược tướng tốt nầy Noacute thể hiện sự bigravenh ntildeẳng khocircng nhơ nhớp của ntildeức Phật vagrave cocircng ntildeức từ bi lớn hoacutea ntildeộ vagrave lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sanh (17)
Bảy chỗ trograven ntildeầy (s saptotsada 七處隆滿) coacute nghĩa lagrave 7 chỗ gồm thịt ở hai tay dưới hai chacircn hai vai vagrave cuống cổ ntildeều trograven ntildeầy mềm mại Tướng nầy coacute ntildeược nhờ khocircng tham tiếc ntildeồ vật migravenh yecircu thiacutech ntildeem cho chuacuteng sanh Noacute thể hiện cocircng ntildeức lagravem cho hết thảy chuacuteng sanh ntildeạt ntildeược tướng nầy vagrave tiecircu diệt tội lỗi sanh ntildeiều thiện (18) Dưới hai naacutech ntildeầy ntildeặn (s
citāntarāṃsa 兩股下隆滿) hay dưới hai naacutech bằng phẳng vagrave ntildeầy ntildeặn coacute nghĩa rằng xương thịt dưới hai naacutech của ntildeức Phật ntildeầy ntildeặn khocircng khuyết Tướng nầy coacute ntildeược nhờ ntildeức Phật ban
74
cho chuacuteng sanh thuốc men thức ăn uống vagrave coacute thể tự khaacutem bệnh cho migravenh (19) Thacircn trecircn như
sư tử (s siṃha-pūrvārdha-kāya 上身如師子) tức nửa phần trecircn của thacircn ntildeức Phật rộng lớn ntildei ntildeứng nằm ngồi ntildeều oai nghiecircm ntildeoan chaacutenh giống như con sư tử Tướng nầy coacute ntildeược nhờ ntildeức Phật trong vocirc lượng thế giới chưa bao giờ noacutei lời hai lưỡi dạy người caacutec phaacutep thiện thực hagravenh lograveng nhacircn vagrave sự hogravea hợp xa rời ngatilde mạn Noacute thể hiện cocircng ntildeức coacute dung mạo cao quyacute ntildeầy ntildeủ lograveng từ bi (20) Thacircn thẳng to lớn (s
ṛjugātratā 大直身) coacute nghĩa rằng trong tất cả thacircn con người thacircn Phật lagrave to lớn nhất magrave thẳng Nhờ cho thuốc khaacutem bệnh giữ gigraven giới khocircng saacutet sanh khocircng trộm cắp xa rời sự kiecircu căng ngatilde mạn necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute coacute thể khiến cho chuacuteng sanh thấy nghe chấm dứt khổ ntildeau ntildeạt ntildeược chaacutenh niệm tu 10 ntildeiều thiện (21) Vai trograven to (s su-saṃvṛta-skandha
肩圓好) tức hai vai trograven ntildeầy to lớn ngay thẳng thugrave thắng tuyệt diệu Tướng nầy coacute ntildeược nhờ thường hay lagravem tượng tu bổ thaacutep ban bố sự khocircng sợ hatildei Noacute thể hiện cocircng ntildeức vocirc lượng của sự diệt trừ caacutec lậu hoặc vagrave tiecircu nghiệp chướng (22) Coacute bốn mươi răng (s catvāriṃśad-danta
四十齒) tướng nầy chỉ ntildeức Phật coacute ntildeầy ntildeủ 40 caacutei răng caacutei nagraveo cũng ngay thẳng trắng như tuyết Nhờ xa rời nghiệp khocircng noacutei lời hai lưỡi noacutei lời xấu aacutec tacircm tức giận tu tập sự bigravenh ntildeẳng vagrave từ bi necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thường tỏa ra mugravei thơm vi diệu Tướng tốt nầy coacute thể ngăn chận nghiệp noacutei lời xấu aacutec của chuacuteng sanh diệt hết tội vocirc lượng vagrave thọ nhận sự vui vẻ vocirc lượng (23) Răng thẳng (s sama-danta
齒齊) nghĩa lagrave răng ntildeều khiacutet nhau bằng phẳng khocircng to khocircng nhỏ giữa hai răng khocircng coacute khoảng hở lọt qua một sợi locircng Tướng nầy coacute ntildeược nhờ lấy 10 ntildeiều thiện ntildeể hoacutea ntildeộ vagrave lagravem lợi
75
iacutech cho chuacuteng sanh cũng như thường hay taacuten dương cocircng ntildeức của người khaacutec Noacute thể hiện cocircng ntildeức coacute thể lagravem cho ntildeược thanh tịnh hogravea thuận tất cả quyến thuộc ntildeều ntildeồng tacircm nhất triacute (24) Răng trắng như ngagrave (s suśukla-danta
牙白) hay răng trắng như tuyết ngoagravei 40 caacutei răng ra trecircn dưới ntildeều coacute 2 răng khaacutec magraveu sắc của noacute tươi trắng saacuteng trong nhọn sắc như ntildeỉnh nuacutei cứng rắn như kim cương Tướng nầy coacute ntildeược nhờ thường suy nghĩ ntildeến caacutec phaacutep thiện tu tập lograveng từ Tướng tốt nầy coacute thể giuacutep phaacute tan ba thứ ntildeộc cứng chắc ương ngạnh của chuacuteng sanh
(25) Maacute như sư tử (s siṃha-hanu 獅子頰) tức hai maacute trograven ntildeầy như maacute của con sư tử Người thấy tướng nầy coacute thể trừ ntildeược tội sanh tử trong trăm kiếp vagrave thấy ntildeược caacutec ntildeức Phật (26) Trong nước miếng coacute chất thơm ngon (s rasa-
rasāgratā 味中得上味) aacutem chỉ trong miệng của ntildeức Phật thường coacute mugravei vị thơm ngon nhất trong caacutec mugravei vị Tướng nầy coacute ntildeược nhờ thường xem chuacuteng sanh như con migravenh vagrave lấy caacutec phaacutep thiện hồi hướng ntildeể trọn thagravenh chaacutenh quả Noacute biểu hiện cocircng ntildeức của Phật magrave coacute thể lagravem cho ntildeầy ntildeủ chiacute nguyện của chuacuteng sanh (27) Lưỡi dagravei rộng (s
prabhūta-tanu-jihva 廣長舌) tức ntildeầu lưỡi dagravei rộng mềm mỏng khi thegrave lưỡi ra coacute thể chạm ntildeến toacutec Nhờ coacute tacircm phaacutet thệ nguyện rộng lớn lấy hạnh ntildeại bi magrave hồi hướng khắp phaacutep giới necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Khi nhigraven thấy ntildeược tướng nầy người ta coacute thể diệt trừ ntildeược tội sanh tử của 24000 kiếp ntildeược gặp 80 ức caacutec ntildeức Phật vagrave Bồ Taacutet thọ kyacute cho (28) Tiếng noacutei của Phạm
Thiecircn (s brahma-svara 梵聲) tiếng noacutei trograven ntildeầy như tiếng vang của trống trời cũng giống như tiếng chim Ca Lăng Tần Giagrave (s karaviṅka
kalaviṅka p karavīka 迦陵頻伽) Nhờ coacute noacutei lời chacircn thật lời noacutei hay chế ngự hết thảy những
76
lời noacutei xấu aacutec magrave coacute ntildeược tướng tốt như vậy Người nghe ntildeược tiếng noacutei như vậy tugravey theo căn cơ của migravenh magrave coacute ntildeược lợi iacutech sanh khởi ntildeiều tốt cảm nhận vagrave ntildeoạn trừ ntildeược quyền thật lớn nhỏ tiecircu trừ mọi nghi ngờ (29) Mắt trong xanh
(s abhinīla-netta 眞青眼) tức mắt Phật coacute magraveu trong xanh như hoa sen xanh (s utpala p
uppala acircm dịch lagrave Ưu Baacutet La [優鉢羅] 青蓮) Nhờ ntildeời ntildeời kiếp kiếp lấy tacircm từ bi con mắt từ bi vagrave tacircm hoan hỷ ứng xử ntildeối với người ăn xin necircn coacute ntildeược tướng tốt nầy (30) Locircng mi như bograve
rừng (s go-pakṣmā 牛眼睫) tức locircng mi ngay thẳng khocircng tạp loạn Tướng nầy coacute ntildeược nhờ quaacuten hết thảy chuacuteng sanh như cha mẹ migravenh lấy tacircm của người con magrave thương xoacutet yecircu mến (31)
Coacute nhục kế trecircn ntildeầu (s uṣṇīṣa-śiraskatā 頂髻) tức trecircn ntildeỉnh ntildeầu coacute nhục kế nhocirc lecircn Tướng nầy coacute ntildeược nhờ dạy người thọ trigrave phaacutep 10 ntildeiều thiện vagrave tự bản thacircn migravenh cũng thọ trigrave (32) Locircng mi
trắng (s ūrṇā-keśa 白毫) tức giữa hai khoảng caacutech của locircng magravey coacute locircng mi trắng mềm mại
như bocircng ethacircu La (s p tūla 兜羅) dagravei 1 trượng 5 thước xoắn lại về phiacutea becircn phải Do vigrave noacute thường phoacuteng ra aacutenh saacuteng necircn ntildeược gọi lagrave hagraveo quang Do nhờ thấy chuacuteng sanh tu phaacutep Tam Học magrave xưng dương taacuten thaacuten necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Nếu như người nagraveo lagravem 100 ntildeiều thiện mới coacute ntildeược 1 tướng tốt như vậy cho necircn ntildeược gọi lagrave ldquobaacutech phước trang nghiecircm
(百福莊嚴 trăm phước trang nghiecircm)rdquo
6 Mười Lực (s daśa-bala p dasa-bala 十力)
hay Như Lai Thập Lực (如來十力) gồm coacute (1)
Xứ Phi Xứ Triacute Lực (處非處智力 triacute lực phacircn biệt rotilde ragraveng ntildeạo lyacute hay phi ntildeạo lyacute phải traacutei thiện
77
aacutec) (2) Nghiệp Dị Thục Triacute Lực (業異熟智力 triacute lực biết ntildeược nghiệp thiện aacutec vagrave quả baacuteo của nghiệp ấy) (3) Tĩnh Lự Giải Thoaacutet ethẳng Trigrave
ethẳng Chiacute Triacute Lực (静慮解脫等持等至智力 triacute lực biết trọn vẹn Thiền ethịnh của Tứ Tĩnh Lự hay Tứ Thiền Taacutem Giải Thoaacutet caacutec Tam Muội Taacutem ethẳng Chiacute vv) (4) Căn Thượng Hạ Triacute Lực
(根上下智力 triacute lực biết ntildeược căn cơ của chuacuteng sanh trecircn dưới lợi hay ntildeộn) (5) Chủng Chủng
Thắng Giải Triacute Lực (種種勝解智力 triacute lực biết ntildeược yacute hướng dục vọng vv của chuacuteng sanh)
(6) Chủng Chủng Giới Triacute Lực (種種界智力 triacute lực biết ntildeược caacutec taacutenh loại giới ntildeịa của lớp lớp chuacuteng sanh) (7) Biến Thuacute Hagravenh Triacute Lực
(遍趣行智力 triacute lực biết ntildeược sự biến thiecircn của caacutec con ntildeường hạnh nghiệp) (8) Tuacutec Truacute Tugravey
Niệm Triacute Lực (宿住隨念智力 triacute lực nhớ rotilde cuộc sống xa xưa trong kiếp quaacute khứ) (9) Tử
Sanh Triacute Lực (死生智力 triacute lực sanh tử trong tương lai vagrave con ntildeường aacutec con ntildeường thiện) vagrave
(10) Lậu Tận Triacute Lực (漏盡智力 triacute lực biết rotilde phương phaacutep ntildeể ntildeoạn tận phiền natildeo vagrave trở thagravenh bậc lậu tận)
7 Bốn Vocirc Uacutey (s catur-vaiśāradya p catu-
vesārajja 四無畏) cograven gọi lagrave Bốn Vocirc Sở Uacutey lagrave bốn loại ntildeức coacute ntildeược của chư Phật Bồ Taacutet dugraveng trong khi thuyết phaacutep magrave khocircng sợ hatildei gigrave cả Bốn Vocirc Sở Uacutey của Phật lagrave (1) Nhất Thiết Triacute Vocirc Sở
Uacutey (一切智無所畏 ntildeức Phật tuyecircn bố rotilde rằng ta lagrave bậc nhất thiết triacute vagrave khocircng sợ bất cứ ai cả) (2)
Lậu Tận Vocirc Sở Uacutey (漏盡無所畏 ntildeức Phật tuyecircn bố rằng ta ntildeatilde ntildeoạn tận hết thảy phiền natildeo vagrave khocircng cograven sợ hatildei gigrave cả) (3) Thuyết Chướng ethạo
78
Vocirc Sở Uacutey (說障道無所畏 ntildeức Phật thuyết về caacutec phaacutep ngăn trở của caacutec hoặc nghiệp vv magrave lagravem chướng ngại con ntildeường Thaacutenh ntildeạo vagrave khocircng cograven sợ hatildei gigrave cả) (4) Thuyết Tận Khổ ethạo Vocirc Sở
Uacutey (說盡苦道無所畏 ntildeức Phật lấy tự tin ntildeể thuyết về con ntildeường ntildeuacuteng ntildeắn của giới ntildeịnh tuệ vv ntildeể giuacutep diệt tận khổ natildeo vagrave khocircng sợ người nagraveo cả) Becircn cạnh ntildeoacute Bốn Vocirc Sở Uacutey của vị Bồ
Taacutet lagrave (1) Năng Trigrave Vocirc Sở Uacutey (能持無所畏 vị Bồ Taacutet khocircng quecircn yacute nghĩa những ntildeiều ntildeược nghe vagrave khocircng sợ hatildei gigrave khi thuyết cho người
khaacutec nghe) (2) Tri Căn Vocirc Sở Uacutey (知根無所畏 vị Bồ Taacutet quaacuten saacutet căn cơ của chuacuteng sanh thuyết phaacutep thiacutech hợp với từng căn cơ ấy vagrave khocircng coacute sợ hatildei gigrave cả) (3) Quyết Nghi Vocirc Sở Uacutey
(決疑無所畏 vị Bồ Taacutet lấy tự tin ntildeể giải quyết những nghi nan vagrave khocircng coacute sợ hatildei gigrave cả) vagrave (4)
ethaacutep Baacuteo Vocirc Sở Uacutey (答報無所畏 vị Bồ Taacutet ntildeối với bất cứ cacircu hỏi nagraveo ntildeều trả lời một caacutech rotilde ragraveng ntildeuacuteng ntildeắn vagrave khocircng coacute sợ hatildei gigrave cả)
8 Mười Taacutem Phaacutep Bất Cọng (s aṣtādaśa
āveṇikā buddha-dharmāḥ 十八不共法) cograven gọi lagrave Mười Taacutem Phaacutep Phật Bất Cọng Từ Bất Cọng ở ntildeacircy coacute nghĩa lagrave khocircng cọng thocircng Tugravey theo mỗi kinh ntildeiển sự giải thiacutech về 18 phaacutep nầy coacute khaacutec nhau nhưng thocircng thường thigrave chuacuteng gồm coacute 10 Lực 4 Vocirc Uacutey 3 Niệm Truacute (ba ntildeiều magrave tacircm khocircng lay chuyển trước ntildeối tượng thuyết phaacutep tức lagrave ntildeối tượng ấy coacute chuyecircn tacircm lắng nghe hay khocircng chuyecircn tacircm lắng nghe hoặc cả hai thigrave tacircm vẫn khocircng lay chuyển) vagrave kết hợp thecircm Tacircm ethại Bi ntildeể trở thagravenh 18 phaacutep
9 Hữu Dư Y Niết Bagraven (s sopadhiśeṣa-nirvāṇa p
saupādisesa-nibbāna 有余依涅槃) hay cograven gọi lagrave Hữu Dư Niết Bagraven lagrave một trong 4 loại Niết Bagraven trong Tiểu Thừa Phật Giaacuteo chỉ về trường
79
hợp người ntildeatilde diệt tận hết thảy phiền natildeo vagrave chứng ntildeắc giaacutec ngộ Niết Bagraven nhưng vẫn cograven lưu lại nhục thacircn
10 Vocirc Dư Y Niết Bagraven (s anupadhiśeṣa-nirvāṇa p
anupādisesa-nibbāna 無余依涅槃) hay cograven gọi lagrave Vocirc Dư Niết Bagraven ntildeối lập với Hữu Dư Y Niết Bagraven nghĩa lagrave chứng ntildeạt cảnh giới Niết Bagraven magrave thacircn thể do Ngũ Uẩn hợp thagravenh nầy cũng tận diệt khocircng cograven chỗ sở y nagraveo nữa Noacute cũng lagrave một trong bốn loại Niết Bagraven gồm Tự Taacutenh Thanh Tịnh Niết Bagraven Hữu Dư Niết Bagraven Vocirc Dư Niết Bagraven vagrave Vocirc Truacute Xứ Niết Bagraven Theo thuyết của Duy Thức thigrave khi ntildeoạn tận phiền natildeo chướng thức thứ 8 sẽ chuyển thagravenh ethại Viecircn Cảnh Triacute diệt hết tất cả lậu hoặc thigrave gọi lagrave Vocirc Dư Y Niết Bagraven
11 Thagravenh Giagrave Da (伽耶) tức Bồ ethề ethạo Tragraveng (s
Buddha-gayā 菩提道塲) cograven gọi lagrave Bồ ethề Giagrave
Da (菩提伽耶) Phật ethagrave Giagrave Da (佛陀伽耶) Bồ ethề Tragraveng ethacircy lagrave vugraveng ntildeất ntildeức Phật ntildeatilde thagravenh chaacutenh giaacutec nằm ở vugraveng Bodhgayā caacutech 7 dặm gần thagravenh phố Giagrave Da về phiacutea Nam của bang Bihar Ấn ethộ mặt hướng về socircng Ni Liecircn
Thuyền (s Nairantildejanā 尼連禪) thuộc chi lưu của socircng Hằng Vugraveng ntildeất nagravey nguyecircn xưa kia lagrave
tụ lạc Ưu Lacircu Tần Loa (s Uruvelā 優樓頻螺) về phiacutea Nam của thagravenh Giagrave Da thuộc nước Ma
Kiệt ethagrave (s p Magadha 摩掲陀) thời Ấn ethộ cổ ntildeại Theo kinh ntildeiển coacute ghi sau 6 năm trải qua khổ hạnh ntildeức Phật ntildeatilde ntildeến nơi ntildeacircy ngồi kiết giagrave trecircn toagrave Kim Cang dưới gốc cacircy Tất Baacutet La chứng ngộ 12 Nhacircn Duyecircn Tứ Diệu ethế vv vagrave chứng quả chaacutenh giaacutec cho necircn cacircy Tất Baacutet La cograven ntildeược gọi lagrave cacircy Bồ ethề Vagraveo thời Trung ethại Thagravenh Giagrave Da bị giaacuteo ntildeồ Bagrave La Mocircn chiếm hữu trở thagravenh latildenh ntildeịa của giaacuteo phaacutei nagravey ethặc biệt
80
thaacutenh ntildeịa nơi ntildeức Phật ntildeatilde thagravenh ntildeạo thigrave ntildeược gọi lagrave Phật ethagrave Giagrave Da cugraveng với nơi ntildeức Phật ntildeản
sanh (Lacircm Tỳ Ni [s p Lumbinī 藍毘尼]) nơi ntildeức Phật chuyển phaacutep luacircn ntildeầu tiecircn (vườn Lộc
Uyển [s Mṛgadāva p Migadāya 鹿苑]) nơi nhập Niết Bagraven (rừng Sa La Song Thọ của thagravenh Cacircu Thi Na [s Kuśinagara p Kusinagara
Kusinārā 拘尸那倶尸那]) ntildeược xem như lagrave 4 thaacutenh tiacutech lớn của Phật Giaacuteo Sau khi ntildeức Phật nhập diệt trải qua caacutec ntildeời người ta ntildeatilde xacircy dựng ở nơi ntildeacircy nhiều ngocirci thaacutep ntildeể cuacuteng dường kiến tạo caacutec tinh xaacute giagrave lam Nhưng ntildeến nay khocircng cograven nữa magrave chỉ cograven lại một số caacutec di tiacutech magrave thocirci
12 Phaacutep Hoa Tuacute Cuacute (法華秀句 Hokkeshūku) taacutec phẩm của Tối Trừng viết vagraveo năm 821 gồm 3 quyển lagrave taacutec phẩm lớn cuối cugraveng của ntildeời ocircng xoay quanh những vấn ntildeề luận tranh với ethức
Nhất (德一 Tokuitsu) của Phaacutep Tướng Tocircng về Tam Thừa Nhất Thừa Quyền Thật Bộ nầy nhằm mục ntildeiacutech necircu cao Phaacutep Hoa Thập Thắng như lagrave vị triacute trecircn hết của Thiecircn Thai Phaacutep Hoa Tocircng vagrave noacutei rotilde lyacute do vigrave sao magrave tocircng nầy lại ưu việt hơn hẳn caacutec tocircng phaacutei khaacutec như Duy Thức Tam Luận Hoa Nghiecircm Chơn Ngocircn vv Noacute cũng lagrave taacutec phẩm tiecircu biểu nhất của Tối Trừng vagraveo cuối ntildeời ocircng
13 Tức Thacircn Thagravenh Phật Nghĩa (卽身成佛義 Sokushinjōbutsugi) 1 quyển trước taacutec của Khocircng Hải vị khai tổ của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản ethacircy lagrave taacutec phẩm giải thiacutech về tư tưởng Tức
Thacircn Thagravenh Phật (卽身成佛) với lối văn 2 tụng 8 cacircu Tức Thacircn Thagravenh Phật lagrave tư tưởng cho rằng với thacircn nầy cứ như vậy magrave coacute thể thagravenh Phật ntildeược giải quyết từ caacutec phương diện mang tiacutenh nguyecircn lyacute thật tiễn vagrave tacircm lyacute Về mặt nguyecircn lyacute
81
thigrave con người bigravenh thường hay Phật ntildei chăng nữa cũng higravenh thagravenh từ Saacuteu ethại (ntildeất nước lửa gioacute khocircng vagrave thức) rồi thigrave trong thế giới của Mạn
Tragrave La (s Maṇḍala 曼茶羅) hiển hiện Saacuteu ethại ấy thigrave con người vagrave Phật cũng lagrave tương tức bất ly Về mặt thật tiễn thigrave con người kết ấn ở tay migravenh miệng thigrave tụng chơn ngocircn tacircm thigrave tập trung vagraveo cảnh giới của Phật như vậy tacircm ntildeại bi của Phật thocircng qua tacircm người rồi ntildeược tịnh hoacutea vagrave khai mở Phật tacircm ethacircy gọi lagrave Gia Trigrave Thagravenh Phật Hơn nữa trong tận cugraveng của tacircm con người coacute bản giaacutec Phật tacircm necircn về mặt tacircm lyacute thigrave coacute khả năng thagravenh Phật Chiacutenh vigrave tư tưởng Tức Thacircn Thagravenh Phật lagrave tư tưởng giaacuteo lyacute hạt nhacircn của Chơn Ngocircn Tocircng necircn taacutec phẩm nầy ntildeược ntildeọc giải vagrave chuacute thiacutech rất nhiều
14 An Nhiecircn (安然 Annen 841-889) cograven gọi lagrave
Ngũ ethại Viện ethại ethức (五大院大德) A Xagrave Lecirc
Hogravea Thượng (阿闍梨和尚) A Giaacutec ethại Sư
(阿覺大師) vagrave Biacute Mật ethại Sư (秘密大師) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản xuất thacircn
vugraveng Cận Giang (近江 Ōmi thuộc Shiga-ken)
Hồi cograven nhỏ ocircng theo hầu Viecircn Nhacircn (圓仁 Ennin) rồi ntildeến năm 859 thigrave thọ Bồ Taacutet giới với vị nầy Sau khi Viecircn Nhacircn qua ntildeời ocircng theo hầu
Biến Chiếu (遍照 Henjō) vagrave chuyecircn tacircm nghiecircn cứu về Mật Giaacuteo cũng như Hiển Giaacuteo Năm 877 ocircng nhận ntildeược ntildeiệp phugrave cho sang nhagrave ethường cầu phaacutep nhưng việc ocircng coacute lecircn thuyền ntildei hay khocircng thigrave coacute nhiều thuyết khaacutec nhau Cugraveng năm ntildeoacute ocircng ntildeược trao truyền cho caacutec sở học về Tất ethagravem Kim Cang Giới của Viecircn Nhacircn từ ethạo Hải
(道海 Dōkai) vagrave Trường Yacute (長意 Chōi) Vagraveo năm 984 ocircng lại ntildeược Biến Chiếu trao truyền
cho Thai Tạng (胎藏) cũng như Kim Cang Giới
82
Thọ Vị Quaacuten ethảnh (金剛界授位灌頂) vagrave trở thagravenh Tam Bộ ethocirc Phaacutep Truyền Phaacutep ethại A Xagrave
Lecirc (三部都法傳法大阿闍梨) Ocircng dựng necircn
Ngũ ethại Viện (五大院) ở trecircn Tỷ Duệ Sơn vagrave sống ở ntildeacircy chuyecircn tacircm nghiecircn cứu cũng như trước taacutec necircn ocircng ntildeược gọi lagrave bậc tiecircn ntildeức của Ngũ ethại Viện Trước taacutec của ocircng coacute Bắc Latildenh
Giaacuteo Thời Vấn ethaacutep Sao (北嶺敎時問答抄) Bồ ethề Tacircm Nghĩa Lược Vấn ethaacutep Sao
(菩提心義略問答抄) Phổ Thocircng Thọ Bồ Taacutet
Giới Nghi Quảng Thiacutech (普通授菩薩戒儀廣釋)
Baacutet Gia Biacute Lục (八家秘錄) Thai Kim Tocirc ethối
Thọ Kyacute (胎金蘇對受記) Giaacuteo Thời Traacutenh Luận
(敎時諍論) vv tổng cọng hơn 100 bộ Ngoagravei ra theo truyền thuyết về An Nhiecircn thigrave ntildeương thời cũng coacute một nhacircn vật cugraveng tecircn với ocircng nhưng người ntildeoacute ntildeến giữa ntildeời bần cugraveng ntildeoacutei magrave chết An Nhiecircn kế thừa Viecircn Nhacircn vagrave Viecircn Tracircn
(圓珍 Enchin) tuyecircn dương giaacuteo chỉ Viecircn Mật Nhất Triacute của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản lập necircn
Giaacuteo Tướng Phaacuten Thiacutech (敎相判釋) của Ngũ
Thời Ngũ Giaacuteo (五時五敎) vagrave lagravem cho Mật Giaacuteo hưng long tột ntildeỉnh
15 Nguyecircn Tiacuten (源信 Genshin 942-1017) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống vagraveo giữa
thời kỳ Bigravenh An xuất thacircn vugraveng ethại Hogravea (大和 Yamato thuộc Nara-ken) Hồi nhỏ ocircng lecircn Tỷ
Duệ Sơn theo hầu Lương Nguyecircn (良源 Ryōgen) người sau nầy trở thagravenh Tọa Chủ nơi ntildeacircy vagrave ntildeến năm 13 tuổi thigrave ntildeược cho thọ giới Với tagravei năng học vấn ưu tuacute của migravenh năm lecircn 33 tuổi ocircng ntildeatilde nổi tiếng rồi nhưng sau ocircng lại chaacuten
83
gheacutet danh lợi magrave từ bỏ tất cả rồi sống ẩn tu Sau ntildeoacute ocircng lại ntildeược người ta quan tacircm ntildeến nhờ trước taacutec liecircn quan ntildeến Nhacircn Minh Học của lyacute luận Phật Giaacuteo ethến năm 44 tuổi ocircng viết xong 3
quyển Vatildeng Sanh Yếu Tập (往生要集) Chiacutenh từ ntildeoacute bộ saacutech nầy ntildeược dugraveng lagravem kim chỉ nam kết duyecircn với niệm Phật vagrave chế ra 12 ntildeiều khởi thỉnh quy ntildeịnh mỗi thaacuteng vagraveo ngagravey 15 lagrave ngagravey niệm Phật Năm 62 tuổi ocircng ủy thaacutec cho ntildeệ tử lagrave
Tịch Chiecircu (寂昭 Jakushō) sang nhagrave Tống cầu phaacutep vagrave viết necircn bộ Thiecircn Thai Tocircng Nghi Vấn
Nhị Thập Thất ethiều (天台宗疑問二十七條) ethến năm 64 tuổi ocircng viết bộ ethại Thừa ethối Cacircu
Xaacute Sao (大乘對倶舍抄) vagrave năm sau thigrave trước
taacutec bộ Nhất Thừa Yếu Quyết (一乘要決)
16 Lục Tức Thagravenh Phật (六卽成佛 Rokusokujōbutsu) trong giaacuteo nghĩa của Thiecircn Thai Tocircng coacute luận một caacutech coacute hệ thống về caacutec giai vị từ sơ phaacutet tacircm cho ntildeến khi ntildeạt quả vị Phật vagrave phacircn chia ra thagravenh Bốn Giaacuteo lagrave Tạng Thocircng Biệt Viecircn Về bản chất thigrave chuacuteng sanh tức lagrave Phật nhưng về mặt tu hagravenh thigrave lại coacute Saacuteu Tức
gồm (1) Lyacute Tức (理卽 về mặt bản lai thigrave coacute thật
tại thagravenh Phật) (2) Danh Tự Tức (名字卽 lấy ntildeacircy lagravem lyacute niệm magrave lyacute giải) (3) Quaacuten Hagravenh Tức
(觀行卽 quaacuten tacircm tu hagravenh ntildeể thể nghiệm) (4)
Tương Tợ Tức (相似卽 saacuteu căn thanh tịnh tương tợ với chơn giaacutec ngộ) (5) Phần Chứng
[Chơn] Tức (分証[眞]卽 thể hiện bộ phận của
chơn như) vagrave (6) Cứu Caacutenh Tức (究竟卽 hoagraven toagraven giaacutec ngộ)
17 ethại Hogravea (大和 Yamato) tecircn gọi ngagravey xưa của Nhật Bản ntildeịa phương hiện tại thuộc ntildeịa phận
84
Nara-ken (奈良縣) Nguyecircn gốc caacutech ntildeọc
Yamato (やまと) của Nhật ngagravey xưa chiacutenh lagrave
chữ Oa (倭) nhưng ntildeến thời Nguyecircn Minh Thiecircn
Hoagraveng (元明天皇 Gemmei Tennō tại vị 707-
715) thigrave quyết ntildeịnh ntildeổi chữ Oa (倭) thagravenh chữ
Hogravea (和) rồi thecircm vagraveo chữ ethại (大) phiacutea trước vagrave
thagravenh ra ethại Hogravea (大和) hoặc ntildeocirci khi viết lagrave ethại
Oa (大倭) nhưng vẫn giữ nguyecircn caacutech ntildeọc lagrave Yamato Hơn nữa Oa cograven lagrave caacutech gọi của người Trung Quốc ntildeối với Nhật Bản ngagravey xưa cho necircn
người Nhật thường ntildeược gọi lagrave Oa nhacircn (倭人)
18 Cuộc Cải Tacircn ethại Hoacutea (大化改新 Taika-no-
kaishin) tecircn gọi của cuộc caacutech tacircn lớn nhất trong lịch sử Nhật Bản khởi ntildeầu vagraveo mugravea hegrave năm 645 với trung tacircm lagrave Hoagraveng Tử Trung ethại Huynh
(中大兄 sau trở thagravenh Thiecircn Triacute Thiecircn Hoagraveng
[天智天皇 Tenji Tennō tại vị 668-671]) cugraveng với nhoacutem hagraveo tộc trong triều ntildeigravenh ntildeatilde tiecircu diệt dograveng họ ethại Thần Tocirc Ngatilde vagrave thực hiện cuộc caacutech tacircn về mặt chiacutenh trị Mấy người nầy ntildeatilde lập
Hiếu ethức Thiecircn Hoagraveng (孝德天皇 Kōtoku
Tennō tại vị 645-654) lecircn lagravem vua vagrave dời ntildeocirc về
vugraveng Nan Ba (難波 Namba) rồi năm sau thigrave phế bỏ chế ntildeộ ntildeất ntildeai tư hữu thực hiện quyền hagravenh chiacutenh tập trung ở triều ntildeigravenh taacutec thagravenh hộ tịch ntildeiều tra ntildeất ntildeai canh taacutec thống nhất chế ntildeộ thu thuế vv vagrave cocircng bố chiếu chỉ caacutech tacircn ethacircy lagrave ntildeiểm xuất phaacutet ntildeể thagravenh lập quốc gia trung ương tập quyền ở vugraveng ethocircng Aacute
19 Hiếu ethức Thiecircn Hoagraveng (孝德天皇 Kōtoku
Tennō tại vị 645-654) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo khoảng thế kỷ thứ 7 con thứ nhất của Mao ethigravenh
85
Vương (茅渟王 Chinuno Ōkimi) tecircn lagrave Thiecircn
Vạn Phong Nhật (天萬豐日 Ameyorozu Toyohi)
hay Khinh Hoagraveng Tử (輕皇子) Chiacutenh ocircng lagrave người tiến hagravenh cuộc Cải Tacircn ethại Hoacutea
(大化改新)
20 Tỳ Locirc Giaacute Na Phật (s Vairocana-buddha
毘盧遮那佛) tecircn gọi tắt của Tỳ Locirc Xaacute Na
(毘盧舍那) hay Locirc Xaacute Na (盧舍那) acircm dịch lagrave
Tỳ Lacircu Giaacute Na (毘樓遮那) Tỳ Locirc Chiết Na
(毘盧折那) Phệ Locirc Giaacute Na (吠嚧遮那) yacute dịch
lagrave Biến Nhất Thiết Xứ (遍一切處) Biến Chiếu
(遍照) Quang Minh Biến Chiếu (光明遍照)
ethại Nhật Biến Chiếu (大日遍照) Tịnh Matilden
(淨滿) Quảng Baacutec Nghiecircm Tịnh (廣博嚴淨) Caacutec kinh ntildeiển giải thiacutech về ntildeức Phật nầy như
Hoa Nghiecircm Kinh (華嚴經) Phạm Votildeng Kinh
(梵綱經) Quaacuten Phổ Hiền Bồ Taacutet Hagravenh Phaacutep
Kinh (觀普賢菩薩行法經) ethại Nhật Kinh
(大日經) vv ntildeều khaacutec nhau vagrave thậm chiacute caacutec tocircng phaacutei ở Trung Quốc giải thiacutech về ntildeức Phật nầy cũng coacute sự khaacutec biệt lẫn nhau Kinh Hoa Nghiecircm thigrave cho rằng ntildeức Tỳ Locirc Giaacute Na Phật ntildeatilde từng tu cocircng ntildeức trong vocirc lượng kiếp chứng quả chaacutenh giaacutec truacute nơi thế giới Liecircn Hoa Tạng phoacuteng ra aacutenh saacuteng lớn chiếu khắp mười phương phoacuteng ntildeaacutem macircy hoacutea thacircn từ nơi lỗ chacircn locircng ntildeể diễn xuất biển vocirc lượng khế kinh Theo Phạm Votildeng Kinh thigrave cho rằng ntildeức Phật nầy ntildeatilde tu hagravenh tacircm ntildeịa trong hagraveng trăm a tăng kỳ kiếp ntildeể thagravenh ntildeẳng chaacutenh giaacutec truacute nơi thế giới Liecircn Hoa ethagravei Tạng chung quanh ntildeagravei liecircn hoa ấy coacute ngagraven caacutenh (ngagraven thế giới) ntildeức Tỳ Locirc Giaacute Na Phật biến
86
thagravenh ngagraven hoacutea thacircn của ntildeức Thiacutech Ca Macircu Ni Phật vagrave truacute trong ngagraven thế giới nầy Hơn nữa trong mỗi thế giới caacutenh sen ấy coacute hagraveng trăm ức nuacutei Tu Di trăm ức mặt trăng vagrave mặt trời hagraveng trăm ức cotildei thiecircn hạ hagraveng trăm ức Bồ Taacutet Thiacutech Ca ntildeang diễn thuyết phaacutep mocircn tacircm ntildeịa của Bồ Taacutet Theo Quaacuten Phổ Hiền Bồ Taacutet Hagravenh Phaacutep Kinh thigrave cho rằng ntildeức Thiacutech Ca Macircu Ni Phật coacute tecircn lagrave Tỳ Locirc Giaacute Na Biến Nhất Thiết Xứ vagrave truacute nơi Thường Tịch Quang ethộ cảnh giới ntildeược higravenh thagravenh từ Bốn Ba La Mật lagrave Thường Lạc Ngatilde Tịnh Trong ntildeoacute Hoa Nghiecircm Kinh vagrave Phạm Votildeng Kinh thigrave cho rằng Tỳ Locirc Giaacute Na Phật lagrave Baacuteo Thacircn Phật cograven Quaacuten Phổ Hiền Kinh thigrave cho lagrave Phaacutep Thacircn Phật Về phiacutea Thiecircn Thai Tocircng vagrave Phaacutep Tướng Tocircng thigrave lập necircn Tam Tocircn lagrave Tỳ Locirc Xaacute Na Locirc Xaacute Na vagrave Thiacutech Ca trong ntildeoacute họ xem Tỳ Locirc Xaacute Na lagrave Phaacutep Thacircn (Tự Taacutenh Thacircn) Locirc Xaacute Na lagrave Baacuteo Thacircn (Thọ Dụng Thacircn) vagrave Thiacutech Ca lagrave Ứng Thacircn (Biến Hoacutea Thacircn) Trong 10 danh hiệu ntildeức Phật coacute cacircu ldquoThanh Tịnh Phaacutep Thacircn Tỳ Locirc Xaacute Na Phật Viecircn Matilden Baacuteo Thacircn Locirc Xaacute Na Phật Thiecircn Baacutech Ức Hoacutea Thacircn Thiacutech Ca Macircu Ni Phậtrdquo cũng phaacutet xuất từ giải thiacutech noacutei trecircn Riecircng Chơn Ngocircn Tocircng thigrave lấy thuyết của ethại Nhật Kinh magrave chủ trương Tỳ Locirc Giaacute Na Phật lagrave ethại Nhật Phaacutep Thacircn với Lyacute Triacute Bất Nhị
21 Thuần Hogravea Thiecircn Hoagraveng (淳和天皇 Junna
Tennō tại vị 758-764) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo ntildeầu thời kỳ Bigravenh An con thứ 7 của Hoagraven Votilde
Thiecircn Hoagraveng (桓武天皇 Kammu Tennō) tecircn lagrave
ethại Bạn (大伴) hay cograven gọi lagrave Tacircy Viện ethế
(西院帝 Saiin-no-mikado) Ocircng rất giỏi về Haacuten Thi ntildeatilde từng ra lệnh cho nhoacutem Lương Sầm An
Thế (良岑安世) soạn ra Kinh Quốc Tập
(經國集)
87
22 Hậu Tha Nga Thiecircn Hoagraveng (後嵯峨天皇 Gosaga Tennō tại vị 1242-1246) vị Thiecircn Hoagraveng sống giữa thời Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử của Thổ Ngự Mocircn Thiecircn Hoagraveng
(土御門天皇 Tsuchimikado Tennō tại vị 1198-
1210) tecircn lagrave Bang Nhacircn (邦仁 Kunihito) Sau khi nhường ngocirci cho Hậu Thacircm Thảo Thiecircn
Hoagraveng (後深草天皇 Gofukakusa Tennō tại vị 1246-1259) ocircng lagravem Viện Chiacutenh
23 Phục Kiến Thiecircn Hoagraveng (伏見天皇 Fushimi
Tennō tại vị 1287-1298) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo cuối thời Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử thứ 2
của Hậu Thacircm Thảo Thiecircn Hoagraveng (後深草天皇 Gofukakusa Tennō tại vị 1246-1259) tecircn lagrave Hy
Nhacircn (熙仁 Hirohito) cograven gọi lagrave Trigrave Minh Viện
ethiện (持明院殿) Sau khi nhường ngocirci ocircng lagravem Viện Chiacutenh
24 Hậu Thocircn Thượng Thiecircn Hoagraveng (後村上天皇 Gomurakami Tennō tại vị 1339-1368) vị Thiecircn Hoagraveng Nam Triều của thời ntildeại Nam Bắc Triều Hoagraveng Tử thứ 7 của Hậu ethề Hồ Thiecircn Hoagraveng
(後醍醐天皇 Godaigo Tennō tại vị 1318-1339)
mẹ lagrave A Datilde Liecircm Tử (阿野廉子) tecircn lagrave Nghĩa
Lương (義良 Noriyoshi) hay Hiến Lương
(憲良)
25 Hậu Hoa Viecircn Thiecircn Hoagraveng (後花園天皇 Gohanazono Tennō tại vị 1428-1464) vị Thiecircn
Hoagraveng sống dưới thời ntildeại Thất ethinh (室町 Muromachi) con ntildeầu của Trinh Thagravenh Thacircn
Vương (貞成親王) con nuocirci của Hậu Tiểu Tugraveng
Thiecircn Hoagraveng (後小松天皇 Gokomatsu Tennō
88
tại vị 1382-1412) tecircn lagrave Sảng Nhacircn (彦仁 Bikohito)
26 Hậu Baacute Nguyecircn Thiecircn Hoagraveng (後柏原天皇 Gokashiwabara Tennō tại vị 1500-1526) vị Thiecircn Hoagraveng sống dưới thời ntildeại Chiến Quốc Hoagraveng Tử thứ nhất của Hậu Thổ Ngự Mocircn Thiecircn
Hoagraveng (後土御門天皇 Gotsuchimikado Tennō
tại vị 1464-1500) tecircn lagrave Thắng Nhacircn (勝仁 Katsuhito)
27 Hậu Nại Lương Thiecircn Hoagraveng (後奈良天皇 Gonara Tennō tại vị 1526-1557) vị Thiecircn Hoagraveng sống dưới thời ntildeại Chiến Quốc Hoagraveng Tử thứ 2 của Hậu Baacute Nguyecircn Thiecircn Hoagraveng
(後柏原天皇 Gokashiwabara Tennō tại vị
1500-1526) tecircn lagrave Tri Nhacircn (知仁 Tomohito)
28 Nghĩa Chơn (義眞 Gishin 781-833) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời
ntildeại Bigravenh An xuất thacircn vugraveng Tương Mocirc (相模
Sagami thuộc Kanagawa-ken [神奈川縣]) tecircn
tục lagrave Hoagraven Tử Liecircn (丸子連) Ban ntildeầu ocircng ntildeến
tu ở Hưng Phước Tự (興福寺 Kōfuku-ji) vagrave học về Phaacutep Tướng Tocircng nhưng sau ntildeoacute thigrave trở thagravenh ntildeệ tử của Tối Trừng vagrave cugraveng ntildei theo thocircng dịch cho Tối Trừng khi sang Trung Quốc cầu phaacutep Sau khi trở về nước ocircng theo giuacutep Tối Trừng vagrave sau khi thầy migravenh qua ntildeời ocircng vacircng lời thầy thống suất hết thảy ntildeồ chuacuteng Năm 822 ocircng trở thagravenh Truyền Giới Sư tiến hagravenh nghi lễ long trọng về Viecircn ethốn Thọ Giới ở Căn Bản Trung ethường Năm sau ocircng lagravem Truyền Giới Sư của
Diecircn Lịch Tự (延曆寺 Enryaku-ji) vagrave saacuteng lập necircn ethại Giảng ethường cugraveng với Giới ethagraven Viện tại ntildeacircy ethến năm 832 ocircng lagravem giảng sư của Duy
89
Ma Hội Ocircng coacute soạn thuật cuốn Thiecircn Thai
Phaacutep Hoa Tocircng Nghĩa Tập (天台法華宗義集) 1 quyển Sau khi qua ntildeời ocircng ntildeược ban cho thụy
hiệu lagrave Tu Thiền ethại Sư (修禪大師)
29 Quang ethịnh (光定 Kōjō 779-858) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại
Bigravenh An xuất thacircn vugraveng Y Dư (伊予 Iyo thuộc
Ehime-ken [愛媛縣]) họ lagrave Chiacute (贄) Ocircng sớm mất cha mẹ sau vagraveo trong nuacutei sacircu tự tu trai giới một migravenh Theo lời khuyecircn của vị tăng Cần Giaacutec
(勤覺) ocircng lecircn kinh ntildeocirc Kyoto vagrave năm 808 thigrave lagravem ntildeệ tử của Tối Trừng Năm 810 ocircng xuất gia vagrave 2 năm sau thigrave thọ giới cụ tuacutec ở ethocircng ethại Tự
(東大寺 Tōdai-ji) Vagraveo năm 814 ocircng ngao du
vugraveng Nam ethocirc luận tranh với Nghĩa Diecircn (義延
Gien) của Diecircn Lịch Tự (延曆寺 Enryaku-ji) vagrave necircu cao tocircng nghĩa của migravenh Ocircng ntildeoacuteng vai trograve rất lớn trong việc latildenh ntildeạo giaacuteo ntildeoagraven sau khi Tối Trừng qua ntildeời Vagraveo năm 838 ocircng ntildeược giao cho lagravem chức Truyền ethăng Phaacutep Sư vagrave ntildeến năm 854
thigrave ntildeược cử lagravem chức Biệt ethương (別當 Bettō chức Tăng Quan thống latildenh tăng chuacuteng vagrave quản lyacute mọi việc ở caacutec chugravea lớn) của Diecircn Lịch Tự cho necircn ocircng thường ntildeược gọi lagrave Biệt ethương ethại
Sư (別當大師) Trước taacutec của ocircng coacute Truyền
Thuật Nhất Tacircm Giới Văn (傳述一心戒文)
30 Viecircn Nhacircn (圓仁 Ennin 794-864) vị tổ của
Phaacutei Sơn Mocircn (山門派) thuộc Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại Bigravenh An người
vugraveng Hạ Datilde (下野 Shimotsuke thuộc Tochigi-
ken [栃木縣]) tục danh lagrave Nhacircm Sanh (壬生) Luacutec lecircn 9 tuổi ocircng theo học với Quảng Triacute
90
(廣智 Kōchi) nhưng sau xuất gia với Tối Trừng Sau khi thọ giới luacutec 23 tuổi ocircng kheacutep migravenh ẩn tu trong nuacutei suốt 12 năm trường ntildeến năm 35 tuổi mới ntildeến giảng thuyết về Phaacutep Hoa ở Phaacutep Long
Tự (法隆寺 Hōryū-ji) rồi tuyecircn dương diệu nghĩa của kinh nầy ở Tứ Thiecircn Vương Tự
(四天王寺 Shitennō-ji) vagrave tiến hagravenh bố giaacuteo ở ntildeịa phương phiacutea bắc Sau ntildeoacute ocircng lại trở về nuacutei
ẩn cư ở vugraveng Hoagravenh Xuyecircn (横川 Yokogawa) magrave tu luyện trong vograveng 3 năm Vagraveo luacutec 42 tuổi ocircng nhận ntildeược chiếu chỉ sang nhagrave ethường cầu phaacutep nhưng phải lưu lại ethại Tể Phủ 2 năm matildei cho ntildeến năm 838 ocircng mới coacute thể rời Nhật sang
vugraveng Dương Chacircu (楊州 thuộc Tỉnh Giang Tocirc ngagravey nay) của Trung Quốc ntildeược Trong thời gian
truacute tại Khai Nguyecircn Tự (開元寺) ocircng coacute học Tất
ethagravem với Tocircng Duệ (宗叡) vagrave Mật Giaacuteo với Toagraven
Nhatilde (全雅) Vigrave khocircng coacute ntildeược sự hứa khả cho nhập quốc necircn năm sau ocircng dự ntildeịnh trở về nước song khocircng ntildeược vigrave thế ocircng phải phiecircu latildeng ntildeến
Phaacutep Hoa Viện (法華院) ở Huyện Văn ethăng
(文登) thuộc vugraveng ethăng Chacircu (登州) Sau ocircng
ntildeược Tướng Quacircn Trương Vịnh (張詠) giuacutep cho xin ntildeược ntildeiệp trạng nhập quốc vagrave cuối cugraveng vagraveo năm 840 ocircng mới bắt ntildeầu ntildei ntildeến Ngũ ethagravei Sơn Giữa ntildeường ocircng gặp Tiecircu Khaacutenh Trung
(蕭慶中) truyền cho yếu chỉ của Thiền rồi Chiacute
Viễn (志遠) vagrave Huyền Giaacutem (玄鑑) truyền cho diệu chỉ của Chỉ Quaacuten kế ntildeến ocircng ntildeến tham baacutei linh ntildeịa của Văn Thugrave vagrave ntildeược truyền thọ hagravenh phaacutep của Niệm Phật Tam Muội Sau ocircng ntildeến Trường An học ntildeược Kim Cang Giới ở Nguyecircn
Chiacutenh (元政) của ethại Hưng Thiện Tự
91
(大興善寺) Thai Tạng Nghi Quỹ ở Phaacutep Toagraven
(法全) của Huyền Phaacutep Tự (玄法寺) Tất ethagravem ở
Bảo Nguyệt Tam Tạng (寳月三藏) vagrave Thiecircn
Thai Diệu Nghĩa ở Tocircng Dĩnh (宗穎) của Lễ
Tuyền Tự (醴泉寺) Sau 10 trường lưu học vagrave cầu phaacutep ở Trung Quốc năm 847 ocircng trở về nước Bộ Nhập ethường Cầu Phaacutep Tuần Lễ Hagravenh
Kyacute (入唐求法巡禮行記) gồm 4 quyển của ocircng ntildeatilde ghi lại tất cả hagravenh trạng vagrave những kiến văn của ocircng trong suốt thời gian 10 năm nầy Ocircng ntildeatilde mang về nước một số kinh luận sớ gồm 589 bộ vagrave 802 quyển Năm sau ocircng trở về Tỷ Duệ Sơn nhậm chức Truyền ethăng ethại Phaacutep Sư vagrave khai saacuteng necircn Phaacutep Hoa Tổng Trigrave Viện
(法華總持院) rồi ntildeến năm 854 thigrave lagravem Tọa Chủ của Diecircn Lịch Tự ethacircy lagrave chức Tọa Chủ ntildeầu tiecircn ntildeược cocircng xưng ethệ tử của ocircng coacute những bậc
anh tuacute tagravei ba như An Huệ (安慧 Anne) Huệ
Lượng (慧亮 Eryō) Lacircn Chiecircu (憐昭 Renshō)
Tương Ưng (相應 Sōō) Biến Chiecircu (遍昭
Henjō) An Nhiecircn (安然 Annen) vv Caacutec trước taacutec của ocircng ntildeể lại cho hậu thế coacute Kim Cang
ethảnh Kinh Sớ (金剛頂經疏) 7 quyển Tocirc Tất
ethịa Kinh Sớ (蘇悉地經疏) 7 quyển Hiển
Dương ethại Giới Luận (顯揚大戒論) 8 quyển
31 Viecircn Tracircn (圓珍 Enchin 815-891) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại Bigravenh An thụy hiệu lagrave Triacute Chứng ethại Sư
(智証大師) xuất thacircn vugraveng Taacuten Khi (讚岐
Sanuki thuộc Kagawa-ken [香川縣]) tục danh
lagrave Hogravea Khiacute (和氣) mẹ lagrave Taacute Baacute (佐伯) ntildeồng
92
hagraveng với chaacuteu Khocircng Hải Năm 15 tuổi ocircng
ntildeược người chuacute Nhacircn ethức (仁德) dẫn ntildeến ntildeầu
sư với Nghĩa Chơn (義眞 Gishin) ntildeến năm 20 tuổi thọ giới rồi sau ntildeoacute ẩn tu trong nuacutei suốt 12 năm vagrave ntildeến năm 32 tuổi mới ra latildenh chuacuteng Vigrave coacute chiacute sang nhagrave ethường cầu phaacutep necircn năm 853 ocircng sang Trung Quốc ntildeến Khai Nguyecircn Tự
(開元寺) ở Huyện Liecircn Giang (連江縣) thuộc
Phuacutec Chacircu (福州 Tỉnh Phuacutec Kiến) học Tất ethagravem
ở Baacutet Nhatilde Hằng Duy (般若恒罹) vagrave Luật Sớ ở
Tồn Thức (存式) Sau khi ntildeến Khai Nguyecircn Tự
ở vugraveng Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang
ngagravey nay) ocircng ntildeược Tocircng Bổn (宗本) trao cho caacutec bản sớ Cacircu Xaacute Luận Tiếp theo ocircng ntildeến ethagravei
Chacircu (台州 thuộc Tỉnh Triết Giang) thọ nhận một số văn bản chương sớ của Duy Ma Kinh
Nhacircn Minh Luận từ Tri Kiến (知建) Sau ntildeoacute ocircng
lại ntildeến Quốc Thanh Tự (國清寺) ở trecircn Ngũ ethagravei
Sơn vagrave gặp ntildeược Vật ethắc (物得) Viecircn Tải
(圓載) Kế ntildeến ocircng ntildeược Phaacutep Toagraven (法全) của
Thanh Long Tự (青龍寺) trao truyền quaacuten ntildeảnh của Kim Thai Lưỡng Bộ vagrave thọ nhận ntildeại phaacutep của Tất ethagravem ethịa cũng như Tam Muội Da Giới Ocircng cũng coacute học Mật Giaacuteo với Triacute Huệ Luacircn
Tam Tạng (智慧輪三藏) Trong khoảng thời gian 7 thaacuteng lưu lại tại Trường An ocircng ntildeatilde nhận ntildeược một số rất nhiều phaacutep cụ sớ chương vagrave tham baacutei caacutec ngocirci chugravea nổi tiếng nơi ntildeacircy Chiacutenh ocircng ntildeatilde cuacuteng tiền xacircy dựng phục hưng Quốc Thanh Tự necircn ntildeược gọi lagrave Thiecircn Thai Sơn Quốc Thanh Tự Nhật Bản Quốc ethại ethức Tăng Viện
(天台山國清寺日本國大德僧院) Sau 6 năm
93
lưu học cầu phaacutep ocircng trở về nước mang theo một số lượng lớn kinh sớ của Thiecircn Thai Chơn Ngocircn Cacircu Xaacute Nhacircn Minh Tất ethagravem gồm khoảng hơn 440 bộ vagrave 1000 quyển Năm 859 thể
theo lời thỉnh cầu của ethại Hữu (大友) ocircng
chuyển ntildeến ở tại Viecircn Thagravenh Tự (園城寺 Onjō-
ji) thuộc vugraveng Tam Tỉnh (三井 Mii) sau ntildeoacute ocircng tạo nơi ntildeacircy thagravenh Thiecircn Thai Biệt Viện vagrave ntildeến năm 868 thigrave ntildeược cử lagravem Tọa Chủ chugravea nầy thay
thế An Huệ (安慧 Anne) Mocircn hạ của ocircng coacute
Duy Thủ (惟首 Yuishū) Du Hiến (猷憲 Yuken)
Tăng Mạng (增命 Zōmyō) Tocircn Yacute (尊意 Soni) vv Trước taacutec của ocircng coacute ethại Nhật Kinh Chỉ
Quy (大日經指歸) 1 quyển Giảng Diễn Phaacutep
Hoa Nghi (講演法華儀) 2 quyển Thọ Quyết
Tập (授決集) 2 quyển
32 Lương Nguyecircn (良源 Ryōgen 912-985) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại Bigravenh An thụy hiệu lagrave Từ Huệ ethại Sư
(慈慧大師) người ntildeời thường gọi ocircng lagrave
Nguyecircn Tam ethại Sư (元三大師) Ngự Miếu ethại
Sư (御廟大師) Giaacutec ethại Sư (角大師) ethậu ethại
Sư (豆大師) họ lagrave Mộc Tacircn (木津) xuất thacircn
vugraveng Cận Giang (近江 Ōmi thuộc Shiga-ken
[滋賀縣]) Năm lecircn 12 tuổi ocircng theo học phaacutep
với Lyacute Tiecircn (理仙) vagrave sau khi thầy qua ntildeời ocircng ntildeến thọ giới với Thiecircn Thai Tọa Chủ Tocircn Yacute
(尊意 Soni) rồi theo học với Hỷ Khaacutenh (喜慶
Kikei) Giaacutec Huệ (覺惠 Kakue) vagrave Vacircn Tigravenh
(雲晴 Unsei) Vagraveo năm 937 tại Duy Ma Hội của
94
Hưng Phước Tự (興福寺 Kōfuku-ji) ocircng ntildeatilde
cugraveng ntildeối luận với Nghĩa Chiecircu (義昭 Gishō) của
Nguyecircn Hưng Tự (元興寺 Gankō-ji) vagrave hagraveng phục ntildeược vị nầy ethến năm 963 tại Phaacutep Hoa Hội ở Thanh Lương ethiện ocircng ntildeatilde luận phaacute ntildeược
Phaacutep Tagraveng (法藏 Hōzō) của ethocircng ethại Tự
(東大寺 Tōdai-ji) necircn thanh danh của ocircng vang khắp thiecircn hạ Năm 964 ocircng ntildeược liệt vagraveo hagraveng
Nội Cuacuteng Phụng (内供奉 hagraveng ngũ của 10 vị Thiền Sư) rồi năm sau thigrave lagravem Quyền Luật Sư năm kế ntildeến thigrave trở thagravenh Thiecircn Thai Tọa Chủ Trong thời gian lagravem Tọa Chủ ntildeược khoảng 20 năm ocircng ntildeatilde nỗ lực phục hưng Giảng ethường vagrave giaacuteo dưỡng ntildeồ chuacuteng Chiacutenh ocircng ntildeatilde ntildeịnh ra Nhị
Thập Lục ethiều Thức (二十六條式) ntildeể chỉnh ntildeốn quy luật trong sơn mocircn Ocircng ntildeược sugraveng ngưỡng như lagrave vị Tổ Sư thời Trung Hưng vagrave ngoagravei thế gian thigrave sugraveng baacutei như lagrave hoacutea thacircn của Quan Acircm Bất ethộng Mocircn hạ của ocircng coacute một số nhacircn vật
kiệt xuất như Nguyecircn Tiacuten (源信 Genshin) Giaacutec
Vận (覺運 Kakuun) Tầm Thiền (尋禪 Jinzen)
Giaacutec Siecircu (覺超 Kakuchō) vagrave hơn 3000 người Trước taacutec của ocircng ntildeể lại coacute Baacutech Ngũ Thập Tocircn
Khẩu Quyết (百五十尊口訣) Cửu Phẩm Vatildeng
Sanh Nghĩa (九品往生義) Danh Biệt Nghĩa
Thocircng Tư Kyacute (名別義通私記) Thai Kim Niệm
Tụng Hagravenh Kyacute (胎金念誦行記)
33 Tầm Thiền (尋禪 Jinzen 943-990) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống vagraveo giữa thời ntildeại Bigravenh An Thiecircn Thai Tọa Chủ ntildeời thứ 19
huacutey lagrave Tầm Thiền (尋禪) thường ntildeược gọi lagrave
95
Phạn Thất Tọa Chủ (飯室座主) thụy hiệu lagrave Từ
Nhẫn (慈忍) xuất thacircn vugraveng Kyoto con thứ 10
của ethằng Nguyecircn Sư Phụ (藤原師輔 Fujiwara
Morosuke) Ocircng lagravem ntildeệ tử của Lương Nguyecircn
(良源 Ryōgen) vagrave chuyecircn nghiecircn cứu về Hiển Mật Từ khi ocircng chữa bệnh cho Latildenh Tuyền
Thiecircn Hoagraveng (冷泉天皇 Reizei Tennō) ntildeược lagravenh thigrave trở necircn nổi tiếng Năm 974 ocircng lagravem A Xagrave Lecirc rồi ntildeến năm 981 thigrave lagravem Quyền Tăng Chaacutenh vagrave năm 985 thigrave lagravem Thiecircn Thai Tọa Chủ Trước taacutec của ocircng coacute Chỉ Quaacuten Lược Quyết
(止觀略決) 1 quyển Thọ Nhất Thừa Bồ Taacutet Tỷ Kheo Giới Quaacuten ethảnh Thọ Phaacutep Tư Kyacute
(授一乘菩薩比丘戒灌頂受法私記) 1 quyển
Kim Cang Bảo Giới Chương (金剛寳戒章) 3 quyển vv
34 Trung Tầm (忠尋 Chūjin 1065-1138) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống vagraveo cuối
thời ntildeại Bigravenh An huacutey lagrave Trung Tầm (忠尋) thường ntildeược gọi lagrave ethại Cốc Tọa Chủ
(大谷座主) xuất thacircn vugraveng Taacute ethộ (佐渡 Sado
thuộc Niigata-ken [新潟縣]) con trai của Thủ
Nguyecircn Trung Quyacute (守源忠季) Ocircng theo học
Hiển Mật với Trường Hagraveo (長豪 Chōgō) vagrave
Giaacutec Tầm (覺尋 Kakujin) ở trecircn Tỷ Duệ Sơn
rồi thọ quaacuten ntildeảnh biacute mật với Lương Hựu (良祐 Ryōyū) Vagraveo năm 1118 ocircng lagravem Quyền Luật Sư rồi năm 1121 thigrave lagravem giảng sư cho Tối Thắng Hội vagrave ntildeến năm 1130 thigrave trở thagravenh Thiecircn Thai Tọa Chủ vagrave ethại Tăng Chaacutenh Ocircng ntildeatilde tận lực phục hưng Thiecircn Thai giaacuteo học của dograveng Huệ
96
Tacircm (惠心 Eshin) Trước taacutec của ocircng coacute Haacuten
Quang Loại Tụ (漢光類聚) 4 quyển Thiecircn Thai
Phaacutep Mocircn Danh Quyết Tập (天台法門名決集) 1 quyển Phaacutep Hoa Lược Nghĩa Kiến Văn
(法華略義見聞) 3 quyển Tam ethại Bộ Kiến Văn
(三大部見聞) 12 quyển Phaacutep Hoa Ngũ Bộ Thư
(法華五部書) 1 quyển vv
35 Thật Huệ (實惠 Jitsue 786-847) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An cao ntildeệ của Khocircng Hải truacute trigrave ntildeời
thứ 2 của ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) người khai
saacuteng ra Quaacuten Tacircm Tự (觀心寺 Kanshin-ji) ở
vugraveng Hagrave Nội (河内 Kawachi) thụy hiệu lagrave ethạo
Hưng ethại Sư (道興僧都) Cối Vĩ Tăng ethocirc
(檜尾僧都) xuất thacircn vugraveng Taacuten Khi (讚岐
Sanuki thuộc Kagawa-ken [香川縣] ngagravey nay)
Ocircng xuất gia ở ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) theo hầu Khocircng Hải sau khi vị nầy từ Trung Quốc du học về ntildeến năm 810 ocircng thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh vagrave vacircng mệnh của thầy lecircn khai saacuteng Cao
Datilde Sơn (高野山 Kōyasan) Năm 836 ocircng kế thừa Khocircng Hải lagravem Tự Trưởng của ethocircng Tự vagrave
năm sau thigrave ủy thaacutec cho ntildeệ tử Viecircn Hagravenh (圓行 Engyō) vagrave sang nhagrave ethường cầu phaacutep Mocircn ntildeệ
của ocircng coacute Huệ Vacircn (惠雲 Eun) Chơn Thiệu
(眞紹 Shinshō) Tocircng Duệ (宗叡 Shūei) Ocircng coacute ntildeể lại taacutec phẩm Cối Vĩ Khẩu Quyết
(檜尾口訣)
36 Chơn Nhatilde (眞雅 Shinga 801-879) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời
97
ntildeại Bigravenh An (平安 Heian) người khai cơ Trinh
Quaacuten Tự (貞觀寺 Jōgan-ji) thụy hiệu lagrave Phaacutep
Quang ethại Sư (法光大師) vagrave Trinh Quaacuten Tự
Tăng Chaacutenh (貞觀寺僧正) em ruột của Khocircng Hải Ocircng theo hầu Khocircng Hải rồi ntildeến năm 825 thigrave ntildeược thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh vagrave lagravem chức A Xagrave Lecirc Năm 835 ocircng ntildeược Khocircng Hải phoacute chuacutec cho
quản lyacute Tagraveng Kinh Caacutec của ethocircng Tự (東寺 Tō-
ji) Chơn Ngocircn Viện của ethocircng ethại Tự (東大寺
Tōdai-ji) vagrave Hoằng Phước Tự (弘福寺 Gūfuku-
ji) Năm 847 ocircng ntildeược cử lagravem chức Biệt ethương của ethocircng ethại Tự ntildeến năm 864 thigrave lagravem Tăng Chaacutenh vagrave trở thagravenh Phaacutep Ấn ethại Hogravea Thượng
(法印大和尚) Ngoagravei ra ocircng cograven ntildeược Thanh
Hogravea Thiecircn Hoagraveng (清和天皇 Seiwa Tennō) tocircn kiacutenh vagrave tiacuten nhiệm mặt khaacutec ocircng rất thacircm giao với Tướng Quacircn ethằng Nguyecircn Lương Phograveng
(藤原良房 Fujiwara Yoshifusa) cho necircn vagraveo năm 862 ocircng kiến lập Trinh Quaacuten Tự ở kinh ntildeocirc
Kyoto ethệ tử của ocircng coacute Chơn Nhiecircn (眞然
Shinzen) Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin)
37 Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin 818-887890) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An huacutey lagrave Nguyecircn Nhacircn
(源仁) thường ntildeược gọi lagrave Trigrave Thượng Tăng ethocirc
(持上僧都) Nam Trigrave Viện Tăng ethocirc
(南持院僧都) Thagravenh Nguyện Tự Tăng ethocirc
(成願寺僧都) Ocircng theo Hộ Mạng (護命 Gomyō) học về Phaacutep Tướng sau ntildeoacute học Mật
Giaacuteo với Thật Huệ (實惠 Jitsue) Chơn Nhatilde
98
(眞雅 Shinga) vagrave Tocircng Duệ (宗叡 Shūei) vagrave thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh ethến năm 875 ocircng ntildeược mời
lagravem Tự Trưởng của ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) vagrave Quyền Thiếu Tăng ethocirc Ocircng kiến lập necircn Nam
Trigrave Viện (南持院 Nanji-in) lấy tecircn lagrave Thagravenh
Nguyện Tự (成願寺 Jōgan-ji) vagrave thuyết giảng về tocircng yếu của migravenh Caacutec ntildeệ tử phuacute phaacutep của
ocircng coacute Iacutech Tiacuten (益信 Yakushin) Thaacutenh Bảo
(聖寳 Shōbō) Trước taacutec của ocircng coacute Quaacuten ethảnh
Thocircng Dụng Tư Kyacute (灌頂通用私記) 3 quyển
38 Iacutech Tiacuten (益信 Yakushin 827-906) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An vị tổ của Phaacutei Quảng Trạch
(廣澤派) huacutey lagrave Iacutech Tiacuten (益信) thường ntildeược gọi lagrave Viecircn Thagravenh Tự Tăng Chaacutenh
(圓城寺僧正) thụy hiệu Bản Giaacutec ethại Sư
(本覺大師) xuất thacircn vugraveng Bị Hậu (備後
Bingo thuộc Hiroshima [廣島]) Ocircng xuất gia ở
ethại An Tự (大安寺 Daian-ji) học Mật Giaacuteo với
Tocircng Duệ (宗叡 Shūei) rồi ntildeến năm 887 thigrave thọ
phaacutep quaacuten ntildeảnh của Nguyecircn Nhacircn (源仁
Gennin) ở Nam Trigrave Viện (南持院 Nanji-in) vagrave ntildeược Tocircng Duệ phuacute chuacutec ấn khả cho Năm sau ocircng ntildeược chọn lagravem Quyền Luật Sư vagrave Tự Trưởng của ethocircng Tự Vagraveo năm 899 ocircng lagravem giới sư xuất gia cho Vũ etha Thiecircn Hoagraveng
(宇多天皇 Uda Tennō) vagrave ntildeến năm 901 thigrave truyền thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh cho nhagrave vua Ocircng ntildeatilde chấp nhận cho ethằng Nguyecircn Thục Tử
(藤原淑子 Fujiwara Toshiko) quy y vagrave lấy sơn trang ethocircng Sơn của vị nầy lagravem thagravenh ngocirci Viecircn
99
Thagravenh Tự (圓城寺 Enjō-ji) Ocircng coacute ntildeể lại một số trước taacutec như Kim Cang Giới Thứ ethệ
(金剛界次第) Thai Tạng Trigrave Niệm Thứ ethệ
(胎藏持念次第) Tam Ma Da Giới Văn
(三摩耶戒文) Khoan Bigravenh Phaacutep Hoagraveng Ngự
Quaacuten ethảnh Kyacute (寛平法皇御灌頂記) vv
39 Thaacutenh Bảo (聖寳 Shōbō 832-909) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An Tự Trưởng ntildeời thứ 8 của ethocircng Tự
(東寺 Tō-ji) vị tổ khai saacuteng Dograveng Tiểu Datilde
(小野) huacutey lagrave Thaacutenh Bảo (聖寳) tecircn tục lagrave Hằng
Ấm Vương (恒蔭王) thụy hiệu lagrave Lyacute Nguyecircn
ethại Sư (理源大師) xuất thacircn vugraveng Kyoto con của Binh Bộ ethại Thừa Caacutet Thanh Vương
(兵部大丞葛聲王) Năm 16 tuổi ocircng theo xuất
gia với Chơn Nhatilde (眞雅 Shinga) rồi học Tam Luận Phaacutep Tướng vagrave Hoa Nghiecircm với Nguyecircn
Hiểu (源曉 Gankyō) Viecircn Tocircng (圓宗 Enshū)
vagrave Bigravenh Nhacircn (平仁 Heinin) Năm 869 ocircng lagravem việc cho Duy Ma Hội Thụ Nghĩa vagrave luận phaacute caacutec nghĩa học khaacutec sau ntildeoacute ntildeến năm 871 thigrave thọ nhận phaacutep Vocirc Lượng Thọ từ Chơn Nhatilde vagrave chuyecircn tu về Mật Giaacuteo ethến năm 874 ocircng kiến lập necircn ethề
Hồ Tự (醍醐寺 Daigo-ji) rồi ntildeến năm 880 thigrave
thọ nhận 2 bộ ntildeại phaacutep từ Chơn Nhiecircn (眞然 Shinzen) ở Cao Datilde Sơn vagrave vagraveo năm 884 thigrave thọ
phaacutep quaacuten ntildeảnh ở Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin) tại ethocircng Tự Sau ntildeoacute vagraveo năm 890 ocircng lagravem Tọa
Chủ của Trinh Quaacuten Tự (貞觀寺 Jōgan-ji) rồi năm 905 thigrave lagravem Viện Chủ ethocircng Nam Viện của
100
ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) vagrave năm sau thigrave lagravem Tự Trưởng cũng như Tăng Chaacutenh của ethocircng Tự Caacutec trước taacutec của ocircng ntildeể lại coacute ethại Nhật
Kinh Sớ Sao (大日經疏鈔) Thai Tạng Giới
Hagravenh Phaacutep Thứ ethệ (胎藏界行法次第) Như Yacute
Luacircn Tu Cuacuteng Quỹ (如意輪修供軌) Ngũ ethại
Hư Khocircng Tạng Thức Phaacutep (五大虛空藏式法) Tu Nghiệm Tối Thắng Huệ Ấn Tam Muội Da Cực Ấn Quaacuten ethảnh Phaacutep
(修驗最勝惠印三昧耶極印灌頂法)
40 Khoan Triecircu (寛朝 Kanchō 916-998) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo giữa thời ntildeại Bigravenh An Tự Trưởng ntildeời thứ 19 của
ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) truacute trigrave ntildeời thứ 50 của
ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) huacutey lagrave Khoan
Triecircu (寛朝) thường ntildeược gọi lagrave Biến Chiếu Tự
Tăng Chaacutenh (遍照寺僧正) hay Quảng Trạch
Ngự Phograveng (廣澤御房) xuất thacircn vugraveng Kyoto
con của ethocircn Thật Thacircn Vương (敦實親王) chaacuteu
của Vũ etha Phaacutep Hoagraveng (宇多法皇 Uda Hōō) Năm 11 tuổi ocircng theo xuất gia với Vũ etha Phaacutep Hoagraveng rồi ntildeến năm 948 thigrave thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh
của Khoan Khocircng (寛空 Kankū) Vagraveo năm 967
ocircng taacutech ra ở riecircng tại Nhacircn Hogravea Tự (仁和寺 Ninna-ji) sau ntildeoacute trải qua caacutec chugravea khaacutec như
ethocircng ethại Tự Tacircy Tự (西寺 Sei-ji) rồi ntildeến năm 981 thigrave nhậm chức Tự Trưởng của ethocircng Tự Vagraveo năm 989 vacircng mệnh của Hoa Sơn Phaacutep Hoagraveng
(花山法皇 Kazan Hōō) ocircng kiến lập Biến
Chiếu Tự (遍照寺 Henshō-ji) ở ven hồ Quảng
101
Trạch (廣澤) thuộc vugraveng Sơn Thagravenh (山城 Yamashiro) Chiacutenh dograveng Quảng Trạch do từ ntildeacircy magrave phaacutet xuất Ocircng coacute ntildeể lại vagravei trước taacutec như Thagravenh Tựu Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Kinh Thứ ethệ
(成就妙法蓮華經次第) Kim Cang Giới Thứ ethệ
(金剛界次第) Bất ethộng Thứ ethệ (不動次第)
Nhất Thừa Nghĩa Tư Kyacute (一乘義私記) vv
41 Nhẫn Taacutenh (忍性 Ninshō 1217-1303) tự lagrave
Lương Quaacuten (良觀 Ryōkan) xuất thacircn vugraveng ethại
Hogravea (大和 Yamato thuộc Nara-ken [奈良縣])
Ocircng theo Duệ Tocircn (叡尊 hay 睿尊 Eison) của
Tacircy ethại Tự (西大寺 Saidai-ji) học giới luật vagrave Mật Giaacuteo Ocircng rất thacircm tiacuten vagraveo ntildeức Bồ Taacutet Văn Thugrave vagrave thường hay cứu giuacutep những người nghegraveo khổ cũng như bệnh hoạn Luacutec 36 tuổi ocircng xuống
vugraveng Quan ethocircng (關東 Kantō) nhờ sự hỗ trợ của Tướng Quacircn Bắc ethiều Trugraveng Thời
(北條重時 Hōjō Shigetoki) ocircng ntildeatilde phục hưng
giới luật lấy Cực Lạc Tự (極樂寺 Gokuraku-ji)
vugraveng Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura) lagravem trung tacircm Ngoagravei ra ntildeể truy niệm Thaacutenh ethức Thaacutei Tử
(聖德太子 Shōtoku Taishi) ocircng ntildeatilde thiết lập bệnh viện lagravem cứu tế xatilde hội Thecircm vagraveo ntildeoacute ocircng cograven dugraveng Cực Lạc Tự ntildeể lagravem ntildeạo tragraveng của Quang Minh Chơn Ngocircn tạo nhiều cocircng lao trong việc xacircy dựng chugravea chiền vagrave ấn loaacutet kinh saacutech tận lực lagravem cho dograveng phaacutei Tacircy ethại Tự ntildeược phaacutet triển ethệ tử của ocircng coacute Vinh Chơn
(榮眞 Eishin) Thuận Nhẫn (順忍 Junnin) Ocircng ntildeược ban thụy hiệu lagrave Nhẫn Taacutenh Bồ Taacutet
42 Hưng Thiền Hộ Quốc Luận (興禪護國論 Gōzengokokuron) 3 quyển do Minh Am Vinh
102
Tacircy (明菴榮西) trước taacutec ntildeược san hagravenh vagraveo năm 1666 ntildeacircy cũng lagrave bức thư tuyecircn ngocircn của Thiền Tocircng Nhật Bản Noacute cũng lagrave bộ luận thư rất trọng yếu trong lịch sử tư tưởng cũng như lịch sử Phật Giaacuteo Nhật Bản với tư caacutech lagrave bộ luận phaacutet biểu về cương lĩnh của tocircng phaacutei Quyển thượng gồm coacute Linh Phaacutep Cửu Trụ Mocircn ethệ Nhất
(令法久住門第一) Trấn Hộ Quốc Gia Mocircn ethệ
Nhị (鎭護國家門第二) Thế Nhacircn Quyết Nghi
Mocircn ethệ Tam (世人決疑門第三) quyển trung coacute Cổ ethức Thagravenh Chứng Mocircn ethệ Tứ
(古德誠証門第四) Tocircng Phaacutei Huyết Mạch Mocircn
ethệ Ngũ (宗派血脈門第五) ethiển Cứ Tăng Tấn
Mocircn ethệ Lục (典拠增進門第六) ethại Cương
Khuyến Tham Mocircn ethệ Thất (大綱勸參門第七) vagrave quyển hạ coacute Kiến Lập Chi Mục Mocircn ethệ Baacutet
(建立支目門第八) ethại Quốc Thuyết Thoại Mocircn
ethệ Cửu (大國說話門第九) Hồi Hướng Phaacutet
Nguyện Mocircn ethệ Thập (廻向發願門第十) ethacircy lagrave bộ luận thư dẫn dụ từ caacutec kinh như Hoa Nghiecircm Baacutet Nhatilde Phaacutep Hoa ethại Baacutet Niết Bagraven Phạm Votildeng vv cugraveng với caacutec luận thiacutech của caacutec bậc cổ ntildeức Thiecircn Thai Tocircng như Triacute Khải Trạm Nhiecircn Tối Trừng Viecircn Nhacircn Viecircn Tracircn An Nhiecircn vv Noacute noacutei rotilde về sự tương thừa thầy trograve dựa trecircn taacutec phẩm Nội Chứng Phật Phaacutep Tương
Thừa Huyết Mạch Phổ (内証佛法相承血脈譜) của Tối Trừng vagrave luận về vấn ntildeề gọi lagrave ldquoThiền Tocircng magrave khocircng coacute thigrave Tối Trừng cũng khocircng coacute Tối Trừng magrave khocircng coacute thigrave Thai Tocircng cũng khocircng lập ntildeượcrdquo Bộ luận nầy ntildeược thagravenh lập khi Vinh Tacircy 58 tuổi (1198) tức lagrave sau khi ocircng từ nhagrave Tống trở về nước ntildeược 8 năm
103
43 Tức Viecircn Tracircn (圓珍 Enchin 815-891)
44 Tức Viecircn Nhacircn (圓仁 Ennin 794-864)
45 Bắc ethiều Thời Lại (北條時賴 Hōjō Tokiyori
1227-1263) người chấp quyền chiacutenh quyền Mạc Phủ Liecircm Thương mẹ lagrave Tugraveng Hạ Thiền Ni
(松下禪尼) Chế ntildeộ ntildeộc tagravei của dograveng họ Bắc ethiều ntildeược xaacutec lập khi ocircng lecircn chấp quyền Sau
ntildeoacute ocircng xuất gia lấy ntildeạo hiệu lagrave ethạo Sugraveng (道崇) vagrave người ta cho rằng ocircng ntildeatilde từng ntildei khắp nơi trong nước ntildeể thị saacutet dacircn tigravenh vagrave chiacutenh trị
46 Lan Khecirc ethạo Long (蘭溪道隆 Ranke Dōryū
1213-1278) vị tăng của Phaacutei Dương Kigrave vagrave Phaacutei Tugraveng Nguyecircn thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung Quốc vị tổ của Phaacutei ethại Giaacutec thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật
Bản hiệu lagrave Lan Khecirc (蘭溪) xuất thacircn người
Phugrave Giang (涪江) Tacircy Thục (西蜀 Tỉnh Tứ
Xuyecircn) họ lagrave Nhiễm (冉) Năm 13 tuổi ocircng ntildeến
xuất gia ở ethại Từ Tự (大慈寺) vugraveng Thagravenh ethocirc
(成都) sau ntildeến tham học với Vocirc Chuẩn Sư
Phạm (無準師範) Si Tuyệt ethạo Xung
(癡絕道冲) Bắc Nhagraven Cư Giản (北礀居簡) vagrave cuối cugraveng kế thừa dograveng phaacutep của Vocirc Minh Huệ
Taacutenh (無明慧性) Vagraveo năm thứ 4 (1246) niecircn
hiệu Khoan Nguyecircn (寛元) ocircng cugraveng với nhoacutem
ntildeệ tử Nghĩa Ocircng Thiệu Nhacircn (義翁紹仁) Long
Giang Ứng Tuyecircn (龍江應宣) ntildeến ethại Tể Phủ ở
vugraveng Cửu Chacircu (九州 Kyūshū) Nhật Bản ntildeược
Tướng Quacircn Bắc ethiều Thời Tocircng (北條時宗 Hōjō Tokimune) quy y theo vagrave truacute tại Thường
Lạc Tự (常樂寺 Jōraku-ji) Vagraveo năm thứ 5
104
(1253) niecircn hiệu Kiến Trường (建長) ocircng ntildeến
lagravem tổ khai sơn ra Kiến Trường Tự (建長寺 Kenchō-ji) Thể theo sắc mệnh vagraveo năm thứ 2
(1265) niecircn hiệu Văn Vĩnh (文永) ocircng chuyển
ntildeến truacute trigrave Kiến Nhacircn Tự (建仁寺 Kennin-ji) ở kinh ntildeocirc Kyoto nhưng sau ba năm ocircng lại quay trở về Kiến Trường Tự rồi lagravem tổ khai sơn của
Thiền Hưng Tự (禪興寺 Zenkō-ji) Chiacutenh ocircng lagrave người ntildeatilde tạo necircn cơ sở vững chắc cho Thiền
Tocircng ở vugraveng Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura)
Sau ocircng bị lưu ntildeagravey ntildeến vugraveng Giaacutep Phỉ (甲斐
Kai thuộc Yamanashi-ken [山梨縣]) vagrave ntildeược tha tội necircn ocircng ntildeến sống ở Thọ Phước Tự
(壽福寺) Vagraveo năm ntildeầu (1278) niecircn hiệu Hoằng
An (弘安) ocircng trở về Kiến Trường Tự vagrave vagraveo ngagravey 24 thaacuteng 7 cugraveng năm ntildeoacute ocircng thị tịch hưởng thọ 66 tuổi Quy Sơn Thượng Hoagraveng
(龜山上皇 Kameyama Jōkō) ban tặng ocircng thụy
hiệu lagrave ethại Giaacutec Thiền Sư (大覺禪師) hiệu lagrave
Nhật Bản Thiền Sư (日本禪師) vagrave ntildeoacute cũng ntildeược xem như lagrave tước hiệu Thiền Sư ntildeầu tiecircn của Nhật Bản Ocircng coacute ntildeể lại ethại Giaacutec Thiền Sư Ngữ Lục
(大覺禪師語錄) 3 quyển
47 Ngột Am Phổ Ninh (兀庵普寧 Gotsuan Funei
-1276) vị tăng của phaacutei Phaacute Am vagrave Dương Kigrave thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung Quốc xuất thacircn xứ
Thục (蜀 thuộc Tỉnh Tứ Xuyecircn) hiệu lagrave Ngột
Am (兀庵) Ocircng xuất gia hồi nhỏ rồi ntildeến tham vấn caacutec vị latildeo tuacutec khắp nơi vagrave sau khi nghe Si
Tuyệt ethạo Xung (癡絕道冲) giảng thuyết thigrave khai ngộ necircn cuối cugraveng ocircng lecircn Dục Vương Sơn
105
(育王山) tham yết Vocirc Chuẩn Sư Phạm
(無準師範) ntildeắc ntildeược yếu chỉ vagrave kế thừa dograveng phaacutep của vị nầy Ocircng truacute tại Linh Nham Tự
(靈巖寺) thuộc Tượng Sơn (象山) nhưng vigrave quacircn Mocircng Cổ xacircm nhập ntildeến necircn năm 1260 ocircng chạy qua Nhật laacutenh nạn Ocircng dừng chacircn truacute tại
Thaacutenh Phước Tự (聖福寺 Shōfuku-ji) ethocircng
Phước Tự (東福寺 Tōfuku-ji) rồi trở thagravenh vị tổ
thứ 2 của Kiến Trường Tự (建長寺 Kenchō-ji) vagrave bắt ntildeầu chỉnh bị Thiền quy nhưng ntildeến năm 1265 ocircng trở về lại Trung Hoa Sau ntildeoacute ocircng ntildeatilde từng sống qua caacutec chugravea như Song Lacircm Tự
(雙林寺) ở Vụ Chacircu (婺州 thuộc Tỉnh Triết Giang) Giang Tacircm Long Tường Tự
(江心龍翔寺) ở Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang) vagrave cuối cugraveng vagraveo ngagravey 24 thaacuteng 11 năm 1276 ocircng thị tịch ở chugravea nầy Ocircng ntildeược ban
thụy hiệu lagrave Tocircng Giaacutec Thiền Sư (宗覺禪師) Trước taacutec của ocircng coacute Ngột Am Ninh Hogravea
Thượng Ngữ Lục (兀庵寧和尚語錄) 1 quyển
48 Bắc ethiều Thời Tocircng (北條時宗 Hōjō
Tokimune 1251-1284) người chấp chưởng quyền chiacutenh Mạc Phủ Liecircm Thương thocircng xưng
lagrave Tương Mocirc Thaacutei Lang (相模太郎) con của
Thời Lại (時賴 Tokiyori) Năm 1274 ocircng ntildeaacutenh lui bọn thảo khấu nhagrave Nguyecircn vagrave dựng ntildeecirc phograveng
ở vugraveng Bắc Cửu Chacircu (北九州 Kitakyūshū) Chiacutenh ocircng lagrave người kiến lập ra Viecircn Giaacutec Tự
(圓覺寺 Enkaku-ji) vagrave mời Phật Quang Tổ
Nguyecircn (佛光祖元 Bukkō Sogen) từ nhagrave Tống sang lagravem vị tổ khai sơn chugravea nầy
106
49 ethại Hưu Chaacutenh Niệm (大休正念 Daikyū
Shōnen 1215-1289) vị tăng của Phaacutei Dương Kigrave vagrave Phaacutei Tugraveng Nguyecircn thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung
Quốc vị tổ sư của Phaacutei Phật Nguyecircn (佛源派)
hiệu lagrave ethại Hưu (大休) xuất thacircn vugraveng Vĩnh Gia
(永嘉) Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang) Ban ntildeầu ocircng theo học với ethocircng Cốc Diệu Quang
(東谷妙光) ở Linh Ẩn Tự (靈隱寺) sau ntildeoacute thigrave kế thừa dograveng phaacutep của Thạch Khecirc Tacircm Nguyệt
(石溪心月) Vagraveo năm 1269 ocircng qua Nhật chấp nhận cho Tướng Quacircn Bắc ethiều Thời Tocircng
(北條時宗 Hōjō Tokimune) quy y rồi khai saacuteng
Tịnh Triacute Tự (淨智寺 Jōchi-ji) ở vugraveng Liecircm
Thương (鎌倉 Kamakura) Sau ntildeoacute ocircng ntildeatilde từng
sống qua caacutec chugravea như Thiền Hưng Tự (禪興寺
Zenkō-ji) Thọ Phước Tự (壽福寺 Jufuku-ji)
cũng như Kiến Nhacircn Tự (建仁寺 Kennin-ji) ethến năm 1288 ocircng ntildeến ở tại Viecircn Giaacutec Tự
(圓覺寺 Enkaku-ji) vagrave vagraveo thaacuteng 11 năm sau thigrave thị tịch tại ntildeacircy Ocircng ntildeược ban thụy hiệu lagrave Phật
Nguyecircn Thiền Sư (佛源禪師) Di thư của ocircng ntildeể lại coacute ethại Hưu Hogravea Thượng Ngữ Lục
(大休和尚語錄) 6 quyển
50 Phật Quang Tổ Nguyecircn (佛光祖元 Bukkō
Sogen 1226-1286) vị Thiền tăng của Phaacutei Dương Kigrave vagrave Phaacute Am thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung
Quốc vị tổ khai sơn Viecircn Giaacutec Tự (圓覺寺 Enkaku-ji) ở vugraveng Liecircm Thương vị tổ của Phaacutei
Phật Quang (佛光派) tự lagrave Tử Nguyecircn (子元)
hiệu Vocirc Học (無學) người Phủ Khaacutenh Nguyecircn
107
(慶元府 thuộc Tỉnh Triết Giang) họ lagrave Hứa
(滸) Theo lời chỉ thị của anh lagrave Trọng Cử Hoagravei
ethức (仲擧懷德) ocircng ntildeến tham baacutei Bắc Nhagraven Cư
Giản (北礀居簡) ở Tịnh Từ Tự (淨慈寺) Hagraveng
Chacircu (杭州 thuộc Tỉnh Triết Giang) vagrave xuất gia theo vị nầy Sau ntildeoacute ocircng ntildeến lagravem mocircn hạ của Vocirc
Chuẩn Sư Phạm (無準師範) ở Kiacutenh Sơn (徑山) ntildeược vị nầy ấn khả cho vagrave kế thừa dograveng phaacutep Sau khi thầy migravenh qua ntildeời ocircng lại ntildeến tham yết một số danh tăng khaacutec như Thạch Khecirc Tacircm
Nguyệt (石溪心月) ở Linh Ẩn Tự (靈隱寺) Yển
Khecirc Quảng Văn (偃溪廣聞) ở Dục Vương Sơn
(育王山) Hư ethường Triacute Ngu (虛堂智愚) vv Sau ntildeoacute ocircng trở về quecirc cũ theo lagravem mocircn ntildeệ của
Vật Sơ ethại Quaacuten (物初大觀) ở ethại Từ Tự
(大慈寺) magrave tu hagravenh tọa Thiền suốt hai năm rograveng Về sau thể theo lời thỉnh cầu của vị ấp chủ
La Quyacute Trang (羅季莊) ocircng ntildeến truacute tại Bạch
Vacircn Am (白雲庵) ở ethocircng Hồ (東湖) Khi ấy ocircng 37 tuổi ocircng sống nơi ntildeacircy trong vograveng 7 năm rồi sau khi thacircn mẫu ocircng qua ntildeời ocircng ntildeến phụ giuacutep với phaacutep huynh Thối Canh Hagravenh Dũng
(退耕行勇) ở Linh Ẩn Tự Kế tiếp ocircng lại ntildeược
ethại Truyền Cống Thu Haacutec (大傳賈秋壑) cung
thỉnh ntildeến truacute tại Chơn Như Tự (眞如寺) vugraveng
ethagravei Chacircu (台州 thuộc Tỉnh Triết Giang) trong
vograveng 7 năm ethến năm ntildeầu (1275) niecircn hiệu ethức
Hựu (德祐) ntildeể laacutenh nạn ntildeao binh của quacircn nhagrave
Nguyecircn ocircng ntildeến truacute tại Năng Nhacircn Tự (能仁寺)
vugraveng Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang)
108
Sau ntildeoacute ocircng lại trở về Tứ Vương Sơn (四王山) ntildeến tham viếng phaacutep huynh ở Thiecircn ethồng Sơn
(天童山) lagrave Hoagraven Khecirc Duy Nhất (環溪惟一) dừng chacircn lưu lại ntildeacircy vagrave thuyết giaacuteo cho ntildeại chuacuteng ethến năm thứ 2 (1279) niecircn hiệu Hoằng
An (弘安) nhacircn việc Tướng Quacircn Bắc ethiều
Thời Tocircng (北條時宗 Hōjō Tokimune) triệu thỉnh những vị Thiền tăng cao ntildeức sang Nhật lagravem
truacute trigrave Kiến Trường Tự (建長寺 Kenchō-ji) ở vugraveng Liecircm Thương Tổ Nguyecircn ntildeược suy cử necircn vagraveo thaacuteng 5 cugraveng năm nầy ocircng rời khỏi Thaacutei
Bạch Sơn (太白山) rồi ngagravey 30 thaacuteng 6 thigrave ntildeến
Thaacutei Tể Phủ (太宰府) vagrave thaacuteng 8 thigrave ntildeến Liecircm Thương Khi ấy Thời Tocircng nghecircnh ntildeoacuten ocircng rất trọng thể vagrave cử ocircng lagravem truacute trigrave Kiến Trường Tự
sau khi Lan Khecirc ethạo Long (蘭溪道隆) qua ntildeời Vagraveo mugravea ntildeocircng năm 1282 Thời Tocircng kiến lập necircn Viecircn Giaacutec Tự rồi thỉnh Tổ Nguyecircn ntildeến lagravem tổ khai sơn chugravea nầy Về sau ocircng kiecircm quản cả hai chugravea Kiến Trường vagrave Viecircn Giaacutec bố giaacuteo Thiền phong khắp vugraveng Liecircm Thương vagrave trong vograveng 8 năm lưu truacute tại Nhật ocircng ntildeatilde xaacutec lập cơ sở Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản Vagraveo thaacuteng 8 năm thứ 9
niecircn hiệu Hoằng An (弘安) ocircng phaacutet bệnh vagrave ntildeến ngagravey mồng 3 thaacuteng 9 thigrave viecircn tịch hưởng thọ 61 tuổi ntildeời 49 phaacutep lạp Ocircng ntildeược ban thụy hiệu
lagrave Phật Quang Quốc Sư (佛光國師) vagrave hiệu lagrave Viecircn Matilden Thường Chiếu Quốc Sư
(圓滿常照國師) Bộ Phật Quang Quốc Sư Ngữ
Lục (佛光國師語錄) của ocircng gồm 10 quyển hiện cograven lưu hagravenh
51 Quy Sơn Thiecircn Hoagraveng (龜山天皇 Kameyama
Tennō tại vị 1259-1274) vị Thiecircn Hoagraveng sống
109
giữa thời Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử của Hậu
Tha Nga Thiecircn Hoagraveng (後嵯峨天皇 Gosaga
Tennō tại vị 1242-1246) tecircn lagrave Hằng Nhacircn
(恒仁 Tsunehito) vị Thiecircn Hoagraveng tại vị trong thời gian ntildeại quacircn Mocircng Cổ xacircm chiếm Nhật
52 Nam Thiền Tự (南禪寺 Nanzen-ji) ngocirci chugravea
trung tacircm của Phaacutei Nam Thiền Tự (南禪寺派) thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản tọa lạc tại Nanzenjifukuchi-chō Sakyō-ku Kyoto tecircn nuacutei
lagrave Thoại Long Sơn (瑞龍山) tecircn chiacutenh thức của chugravea lagrave Thaacutei Bigravenh Hưng Quốc Nam Thiền Thiền
Tự (太平興國南禪禪寺) ethacircy lagrave ngocirci chugravea do
Quy Sơn Thiecircn Hoagraveng (龜山天皇 Kameyama
Tennō tại vị 1259-1274) cải ntildeổi từ ngocirci ntildeiện phiacutea ethocircng Sơn magrave thagravenh Sau ntildeoacute nhagrave vua ntildeatilde mời
Vocirc Quan Phổ Mocircn (無關普門 Mukan Fumon
1212-1291 tức ethại Minh Quốc Sư [大明國師]) ntildeến lagravem tổ khai sơn chugravea nầy vagrave trải qua hơn 10 lần chỉnh bị ngocirci giagrave lam ethacircy cũng ntildeược xem như lagrave ngocirci giagrave lam ntildeầu tiecircn tại Nhật magrave cả Hoagraveng thất ntildeều trở thagravenh ntildeagraven việt của chugravea Ban ntildeầu tecircn chugravea lagrave Nam Thiền Thiền Tự
(南禪禪寺) nhưng sau ntildeược ntildeổi thagravenh Nam
Thiền Tự (南禪寺) vagrave dugraveng cho ntildeến ngagravey nay Chugravea nầy ntildeược xem như lagrave ngocirci giagrave lam coacute phong caacutech cao nhất trong số caacutec tự viện Thiền Tocircng thuộc Ngũ Tocircng Chugravea cũng ntildeatilde trải qua mấy lần bị thiecircu chaacutey vagrave hoang phế cograven quần thể kiến truacutec hiện tại lagrave sự phục hưng vagraveo thế kỷ thứ 17
53 Hoa Viecircn Thiecircn Hoagraveng (花園天皇 Hanazono
Tennō tại vị 1308-1312) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo cuối thời kỳ Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử của
110
Phục Kiến Thiecircn Hoagraveng (伏見天皇 Fushimi
Tennō) tecircn lagrave Phuacute Nhacircn (富仁 Tomihito) Sau khi lagravem vua ntildeược mấy năm ocircng nhường ngocirci lại
cho Hậu ethề Hồ Thiecircn Hoagraveng (後醍醐天皇 Godaigo Tennō) Ocircng coacute ntildeể lại tập nhật kyacute Hoa
Viecircn Viện Thần Kyacute (花園院宸記)
54 ethại ethức Tự (大德寺 Daitoku-ji) ngocirci chugravea
trung tacircm của Phaacutei ethại ethức Tự (大德寺派) thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản tọa lạc tại Shinodaitokuji-chō Kita-ku Kyoto tecircn nuacutei lagrave
Long Bảo Sơn (龍寳山) Vagraveo năm 1315 (coacute thuyết cho lagrave năm 1219) Xiacutech Tugraveng Tắc Thocircn
(赤松則村 Akamatsu Norimura) khởi cocircng xacircy
cho Tocircng Phong Diệu Siecircu (宗峰妙超 Shūhō
Myōchō) một ngocirci viện nhỏ magrave thocirci rồi sau nhờ sự giuacutep ntildeỡ của Hoagraveng thất necircn khuocircn viecircn chugravea ntildeược nới rộng ra vagrave ntildeến năm 1326 thigrave ngocirci giagrave lam ntildeược hoagraven thagravenh Sau ntildeoacute chugravea ntildeược liệt vagraveo hạng trong số những ngocirci chugravea danh tiếng của Ngũ Sơn vagrave ntildeược Hậu ethề Hồ Thiecircn Hoagraveng
(後醍醐天皇 Godaigo Tennō) cũng như Hoa
Viecircn Phaacutep Hoagraveng (花園法皇 Hanazono Hōō) chấp nhận phaacutep hệ của Tocircng Phong ntildeược lagravem truacute trigrave nơi ntildeacircy Chugravea cũng bị hoang phế nhacircn vị loạn năm Ứng Nhacircn (1467-1477) rồi sau ntildeoacute ntildeược xacircy
dựng lại vagrave Nhất Hưu Tocircng Thuần (一休宗純 Ikkyū Sōjun) ntildeến lagravem truacute trigrave nơi ntildeacircy Chugravea nầy coacute mối quan hệ vagrave ntildeược hỗ trợ rất lớn của tầng lớp thương nhacircn vigrave thế magrave sau nầy Thiecircn Lợi Hưu
(千利休 Sen-no-Rikyū 1522-1591) ntildeatilde higravenh thagravenh necircn văn hoacutea Tragrave ethạo tại ntildeacircy Từ cuối thời Chiến Quốc chugravea cũng ntildeược nhiều sự ngoại hộ necircn rất hưng thạnh Tại ntildeacircy hiện cograven lưu trữ khaacute
111
nhiều bảo vật quyacute giaacute của caacutec vị Thiecircn Hoagraveng cũng như những nhacircn vật nổi tiếng trong lịch sử Nhật Bản
55 Diệu Tacircm Tự (妙心寺 Myōshin-ji) ngocirci chugravea
trung tacircm của Phaacutei Diệu Tacircm Tự (妙心寺派) thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản tọa lạc tại Hanazonomyōshinji-chō Sakyō-ku Kyoto tecircn
nuacutei lagrave Chaacutenh Phaacutep Sơn (正法山) Hoa Viecircn
Thượng Hoagraveng (花園上皇 Hanazono Jōkō) ntildeatilde cải ntildeổi cung ntildeiện ethịch Nguyecircn thagravenh chugravea nầy
vagrave cung thỉnh Quan Sơn Huệ Huyền (關山慧玄
Kanzan Egen) ntildeến lagravem tổ khai sơn chugravea Về niecircn ntildeại lập chugravea thigrave coacute thuyết khaacutec cho lagrave năm 1337 nhưng vẫn chưa minh xaacutec lắm Vagraveo năm 1342 chugravea trở thagravenh nơi quản lyacute của Thiecircn Hoagraveng vagrave rất hưng thạnh nhưng từ khi gặp loạn Ứng Vĩnh (1399) cho ntildeến thời Mạc Phủ Thất ethinh thigrave chugravea bị hoang phế Trải qua hơn 30 năm sau chugravea mới ntildeược taacutei hưng nhưng lại gặp phải vụ loạn Ứng Nhacircn (1467-1477) necircn lần nữa phải chịu cảnh hoang phế Từ vị truacute trigrave luacutec ấy lagrave Tuyết Giang
Tocircng Thacircm (雪江宗深 Sekkō Sōshin 1408-1486) trở về sau uy thế của chugravea cagraveng ngagravey cagraveng lớn mạnh cọng thecircm sự ngoại hộ của những nhacircn vật nổi tiếng ntildeương thời necircn thế vận của chugravea rất hưng thạnh vagrave trở thagravenh một trong những ngocirci chugravea lớn tầm cỡ của Tocircng Lacircm Tế Toagraven thể kiến truacutec hiện tại lagrave thuộc về kiến truacutec dưới thời ntildeại Chiến Quốc Chugravea hiện cograven lưu lại rất nhiều baacuteu vật trong ntildeoacute coacute caacutec ntildeigravenh viecircn lagrave nổi tiếng nhất trong lịch sử nghệ thuật ntildeigravenh viecircn của Nhật Bản
56 Quan Bạch (關白 Kampaku) tecircn gọi một chức quan trọng yếu nhằm bổ taacute cho Thiecircn Hoagraveng vagrave chấp hagravenh caacutec cocircng việc chiacutenh trị ntildeược dugraveng vagraveo cuối thời Bigravenh An trở ntildei Vagraveo năm 884 dưới
112
thời Quang Hiếu Thiecircn Hoagraveng (光孝天皇 Kōkō
Tennō tại vị 884-887) thigrave hết thảy văn thư trước khi ntildeưa cho nhagrave vua ngự latildem thigrave thường giao qua cho vị Quan Bạch tecircn ethằng Nguyecircn Cơ Kinh
(藤原基經 Fujiwara Mototsune 1218-1256) xem trước vagrave từ ntildeoacute chức quan nầy ra ntildeời Chức quan nầy thường ngồi cao hơn Thaacutei Chiacutenh ethại Thần
57 ethằng Nguyecircn Kiecircm Thật (藤原兼實 Fujiwara
Kanezane 1149-1207) cograven gọi lagrave Cửu ethiều
Kiecircm Thật (九條兼實 Kujō Kanezane) vị cao quan sống từ cuối thời Bigravenh An cho ntildeến ntildeầu thời Liecircm Thương ocircng tổ của dograveng họ Cửu ethiều
(九條 Kujō) lagrave bậc thượng thủ của hagraveng cocircng khanh nghị tấu sau trở thagravenh Nhiếp Chiacutenh rồi
lagravem ntildeến chức Quan Bạch (關白 Kampaku) Ocircng rất giỏi về Hogravea Ca Thư ethạo tự xưng lagrave Nguyệt
Luacircn Quan Bạch (月輪關白)
58 Diecircm Phugrave ethề (s Jambudvīpa p Jambudīpa j
Empudai 閻浮提) acircm dịch lagrave Diecircm Phugrave ethề Bệ
Ba (閻浮提鞞波) yacute dịch lagrave Uế Chacircu (穢洲)
Thắng Kim Chacircu (勝金洲) Diệm Phugrave Chacircu
(剡浮洲) Thiệm Bộ Chacircu (瞻部洲) ntildeịa danh tưởng tượng ở Ấn ethộ ntildeược xem như nằm phiacutea Nam nuacutei Tu Di cograven ntildeược gọi lagrave Nam Diecircm Phugrave
Chacircu (南閻浮洲) Cugraveng với Phất Vu ethatildei
(弗于逮 hay ethocircng Thắng Thacircn Chacircu
[東勝身洲]) ở phiacutea ethocircng nuacutei Tu Di Tacircy Ngưu
Hoacutea Chacircu (西牛化洲) ở phiacutea Tacircy Bắc Cu Locirc
Chacircu (北倶廬洲) ở phiacutea Bắc chuacuteng ntildeược gọi lagrave Tứ ethại Chacircu Với ntildeiểm cho rằng phương Bắc thigrave rộng phương Nam hẹp ta coacute thể suy ra ntildeược ntildeacircy
113
lagrave ntildeịa danh tưởng tượng trecircn cơ sở ntildeại lục Ấn ethộ Trecircn thực tế trong thaacutenh ntildeiển Pāli thigrave noacute ntildeược dugraveng ntildeể chỉ ntildeại lục Ấn ethộ
59 Nguyệt Thị hay Nguyệt Chi (月氏月支 Gesshi) tecircn gọi một dacircn tộc thuộc hệ Turco vagrave Iran sống ở vugraveng trung ương chacircu Aacute vagraveo thời ntildeại Tần Haacuten Vagraveo ntildeầu thời nhagrave Tiền Haacuten dacircn tộc nầy bị bọn Hung Nocirc ntildeuổi chạy từ ntildeịa phương
ethocircn Hoagraveng (敦煌) thuộc Tỉnh Cam Tuacutec
(甘肅省) ntildeến ntildeịa phương Iri rồi ntildeến khoảng thế kỷ thứ 2 trước cocircng nguyecircn họ lại bị Ocirc Tocircn
(烏孫) ntildeuổi lần nửa vagrave dời ntildeến becircn bờ socircng Amur về sau dacircn tộc nầy ntildeatilde chinh phục nhagrave ethại Hạ vagrave kiến lập necircn một quốc gia lớn mạnh Những người bị bọn Hung Nocirc ntildeuổi chạy về phiacutea Tacircy thigrave gọi lagrave ethại Nguyệt Thị cograven những người lưu lại ở vugraveng ntildeất cũ thigrave gọi lagrave Tiểu Nguyệt Thị
60 Chấn ethaacuten (震旦 Shintan) tecircn gọi khaacutec của Trung Quốc người Ấn ethộ cổ ntildeại thường gọi người Trung Quốc lagrave Cīna-sthāna Từ nầy ntildeocirci
khi cũng ntildeược viết lagrave Chấn ethaacuten (振旦) hay Chacircn
ethan (眞丹)
61 Ta Bagrave (s p sahā 娑婆) acircm dịch lagrave Sa Ha
(娑訶) Saacutech Ha (索訶) yacute dịch lagrave nhẫn (忍) noacutei cho ntildeuacuteng lagrave Ta Bagrave Thế Giới (s p sahā-
lokadhātu 娑婆世界) yacute dịch lagrave thế giới chịu ntildeựng (nhẫn ntildeộ nhẫn giới) tức chỉ thế giới cotildei ntildeời nầy thế giới nơi ntildeức Thiacutech Tocircn giaacuteo hoacutea Noacute
cograven ntildeược gọi lagrave Nhacircn Gian Giới (人間界 cotildei
con người) Tục Thế Giới (世俗界 thế giới
phagravem tục) Hiện Thế (現世 cotildei ntildeời nầy) Chuacuteng sanh ở trong thế giới nầy chịu ntildeựng caacutec phiền natildeo vigrave vậy mới coacute tecircn lagrave thế giới chịu ntildeựng Becircn
114
cạnh ntildeoacute từ nầy cograven ntildeược dịch lagrave Tạp Hội (雜會)
hay Tập Hội (集會) Nguyecircn ngữ của từ tập hội lagrave sabhā muốn aacutem chỉ sự tập hội phức tạp của caacutec tầng lớp như con người trecircn trời Sa Mocircn Bagrave La Mocircn Saacutet ethế Lợi cư sĩ vv Người ta cho rằng nguyecircn lai từ sahā cũng phaacutet xuất từ sabhā lagrave thế giới coacute nhiều loại người khaacutec nhau lagravem ntildeối tượng hoacutea ntildeộ của ntildeức Phật Thiacutech Ca
62 Viện Chiacutenh (院政 Insei) higravenh thaacutei chiacutenh trị magrave Thượng Hoagraveng hay Phaacutep Hoagraveng thi hagravenh chiacutenh
trị ở tại Viện Sảnh (院廳) Higravenh thaacutei nầy do Bạch
Hagrave Thiecircn Hoagraveng (白河天皇 Shirakawa Tennō tại vị 1072-1086) ntildeịnh ra vagrave về mặt danh mục thigrave noacute ntildeược keacuteo dagravei cho ntildeến thời Quang Caacutech
Thiecircn Hoagraveng (光格天皇 Kōkaku Tennō tại vị
1779-1817) của cuối thời ntildeại Giang Hộ (江戸 Edo) nhưng trecircn thực tế thigrave chỉ keacuteo dagravei khoảng 250 năm ntildeến thời kỳ của Hậu Vũ etha Thiecircn
Hoagraveng (後宇多天皇 Gouda Tennō tại vị 1274-
1287) thuộc cuối thời Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura) magrave thocirci
63 Thời ntildeại Thất ethinh (室町 Muromachi) thời
ntildeại magrave dograveng họ Tuacutec Lợi (足利 Ashikaga) nắm chiacutenh quyền vagrave mở ra chế ntildeộ Mạc Phủ ở vugraveng Thất ethinh thuộc kinh ntildeocirc Kyoto ethacircy lagrave thời ntildeại keacuteo dagravei 180 năm kể từ năm 1392 luacutec Nam Bắc Triều hợp nhất cho ntildeến năm 1573 khi vị tướng quacircn ntildeời thứ 15 của dograveng họ nầy lagrave Nghĩa Chiecircu
(義昭 Yoshiaki) bị Chức ethiền Tiacuten Trưởng
(織田信長 Oda Nobunaga) truy ntildeuổi ra khỏi kinh ntildeocirc Thời hậu kỳ của thời ntildeại nầy tức lagrave sau vụ loạn Ứng Nhacircn (1467-1477) thigrave ntildeược gọi lagrave
thời ntildeại Chiến Quốc (戰國 Sengoku) Hơn nữa
115
cũng coacute thuyết cho rằng thời ntildeại Nam Bắc Triều (1336-1392) nằm trong thời tiền kỳ của thời ntildeại Thất ethinh
64 Thời ntildeại Giang Hộ (江戸 Edo) tecircn gọi của thời ntildeại keacuteo dagravei trong khoảng 260 năm kể từ khi
Tướng Quacircn ethức Xuyecircn Gia Khang (德川家康 Tokugawa Ieyasu) giagravenh ntildeược thắng lợi trong
trận chiến ở Sekigahara (関ヶ原 thuộc Gifu-ken
[岐阜縣]) vagraveo năm 1600 rồi năm 1603 mở ra chế ntildeộ Mạc Phủ ở vugraveng Giang Hộ cho ntildeến năm 1867 khi Tướng Quacircn ethức Xuyecircn Khaacutenh Hỷ
(德川慶喜 Tokugawa Yoshinobu) thagravenh cocircng lớn về mặt chiacutenh trị ethacircy cograven gọi lagrave thời ntildeại của
dograveng họ ethức Xuyecircn (德川 Tokugawa)
(cograven tiếp)
116
THIỀN VAgrave NAtildeO BỘ James H Austin MD THIacuteCH TAcircM THAgraveNH MD dịch
Phần I
Chương 4
ethẠO HUYỀN BIacute THIỀN TOcircN GIAacuteO
VAgrave KHOA HỌC THẦN KINH
Trong toagraven bộ phạm vi rộng lớn của khoa học rotilde ragraveng bị thaacutech thức lịch sử của tư tưởng khocircng coacute một chủ ntildeề nagraveo kiacutech thiacutech lacircu dagravei hơn ntildeạo huyền biacute
E OrsquoBrien1
Về ntildeạo huyền biacute người ta thường noacutei rằng noacute bắt ntildeầu với sự mờ
mịt vagrave kết thuacutec bằng sự phacircn ly Robert Masters
and Jean Houston2
ethến luacutec nagravey coacute lẽ ntildeộc giả ntildeatilde cảm nhận ntildeược rằng chuacuteng ta ntildeang ntildei lạc vagraveo trong thế gigraveới của ntildeạo huyền biacute Chủ ntildeề tạo necircn những tranh luận noacuteng bỏng Tốt nhất chuacuteng ta necircn bắt ntildeầu bằng những từ ngữ phương Tacircy quen thuộc vagrave những qui luật căn bản Những diều nagravey sẽ giuacutep lagravem saacuteng tỏ caacutei gigrave ntildeược gọi lagrave ntildeạo huyền biacute caacutei gigrave khocircng phải vagrave coacute phải chăng Thiền lagrave một higravenh thức của noacute Như vậy chuacuteng ta cần phải ntildeịnh nghiatilde thế nagraveo lagrave tocircn giaacuteo Trong tiến trigravenh nagravey chuacuteng ta coacute thể xaacutec ntildeịnh rằng phải chăng Thiền Phật giaacuteo lagrave một higravenh thức tocircn giaacuteo Sau cugraveng chuacuteng tocirci hỏi rằng Khoa học thần kinh coacute mang bất cứ cấu truacutec nagraveo coacute liecircn quan ntildeến ntildeạo huyền biacute tocircn giaacuteo hay Thiền khocircng
Khocircng coacute một nơi nagraveo magrave ntildeạo huyền biacute luocircn luocircn ntildeược chấp nhận một caacutech tử tế Noacute ntildeatilde bị nghi ngờ trong nhiều thiecircn niecircn kỷ bởi vigrave vagraveo những thời ntildeại cổ xưa người biacute ẩn (người ntildeatilde ntildeược kết nạp) lagrave người magrave ntildeatilde ntildeược
117
thụ giaacuteo vagraveo trong sự kiacuten mật những lễ nghi biacute ẩn vagrave như vậy phiền toaacutei Từ nagravey vẫn lagravem chuacuteng tocirci bất an Noacute gợi lecircn những sự liecircn hợp ntildeen tối những niềm tin huyền biacute vagrave những việc lagravem biacute ẩn Người ntildeagraven ocircng hoagravei nghi trecircn ntildeường ntildei becircn cạnh Samuel Johnson người magrave ntildeatilde tin rằng ldquoBất cứ nơi ntildeacircu magrave bắt ntildeầu coacute sự biacute mật hay huyền biacute nơi ntildeoacute khocircng xa sự ntildeồi bại hay gian xảordquo3 Ở ntildeacircy chuacuteng tocirci ntildeịnh nghiatilde ntildeạo huyền biacute trong chiều hướng tổng quaacutet nhất như lagrave việc thực hagravenh liecircn tục của sự thiết lập lại với tuệ giaacutec sacircu sắc nhất trong mối quan hệ trực tiếp của con người với những nguyecircn tắc thực tại phổ quaacutet tối hậu
Coacute rất nhiều caacutech giải thiacutech khaacutec nhau William James ntildeatilde tin rằng một ldquosự soi saacuteng của yacute thứcrdquo ntildeatilde lagrave dấu hiệu thiết yếu của một tigravenh trạng biacute ẩn4 ethối với Underhill ntildeạo huyền biacute lagrave ldquokhoa học của những sự tối thượng khoa học của những sự hợp nhất với Tuyệt ntildeối vagrave khocircng coacute gigrave khaacutec hơnrdquo5 ethối với Dumoulin ntildeạo huyền biacute thực sự ntildeatilde biểu thị ldquomột mối quan hệ tức thời ntildeến thực tại tacircm linh tuyệt ntildeốirdquo Noacute bao hagravem hết tất cả những nổ lực của chuacuteng ta ntildeể nacircng chiacutenh chuacuteng ta lecircn ntildeến ldquovũ trụ tuyệt vời thế giới giaacutec quan tuyệt hảordquo ntildeể ntildeược kinh nghiệm một caacutech tức thời6 ethối với Keller ntildeạo huyền biacute lagrave ldquosự tigravem kiếm ntildeuacuteng ntildeắn ntildeối với mỗi tocircn giaacuteo vagrave ntildeatilde ntildeược trao truyền trong mỗi tocircn giaacuteo bởi một vagravei người thagravenh thạo noacute sau khi ntildeatilde latildenh hội ntildeầy ntildeủ những caacutei magrave tocircn giaacuteo ntildeatilde xaacutec ntildeịnh như lagrave kiến thức cao nhất thacircn thiện nhất sẳn sagraveng cho những tiacuten ntildeồ của noacuterdquo7 Khi chuacuteng tocirci thảo luận về ntildeạo huyền biacute ở ntildeacircy phạm vi của noacute sẽ khocircng bao hagravem chủ nghiatilde duy linh chủ nghiatilde siecircu dacircn tộc hay bất cứ hoạt ntildeộng nagraveo khaacutec ntildeatilde tin vagraveo việc uốn cong những caacutei muỗng hoặc ntildeigravenh chỉ những ntildeịnh luật vật lyacute của vũ trụ ntildeatilde ntildeược biết ntildeến Trecircn thế giới những truyền thống biacute ẩn coacute xu hướng ntildeược xếp vagraveo iacutet nhất lagrave hai loại Một trường phaacutei tin rằng những nguyecircn lyacute thần thaacutenh hay lực saacuteng tạo nằm becircn ngoagravei chiacutenh chuacuteng noacute Họ coacute cảm giaacutec về sự di chuyển qua những tầng bậc ntildeưa lecircn trecircn vagrave ra ngoagravei về phiaacute sự hiện hữu thiecircng liecircng của noacute Xu hướng Thiecircn
118
Chuacutea theo sự ntildeịnh hướng tổng quaacutet nagravey Từ viễn cảnh ntildeoacute khi một người ntildeatilde chấp nhận sự latildenh hội trực giaacutec nagravey của thực tại noacute lagrave một acircn huệ ntildeược ban cho bởi ethấng bề trecircn Trường phaacutei biacute ẩn Phật giaacuteo bao gồm cả Thiền trong ntildeoacute phản aacutenh ntildeịnh hướng thứ hai Họ chỉ ra rằng nguyecircn lyacute của vũ trụ hay Phật taacutenh ntildeatilde thực sự hiện hữu khocircng những trong mỗi chuacuteng ta magrave cograven coacute trong những nơi khaacutec Một vagravei nhagrave quan saacutet daacutem chắc rằng coacute một trường phaacutei thứ ba ntildeoacute lagrave những tocircn giaacuteo tiecircn tri Noacute ntildeatilde ntildeược minh họa bằng một vagravei higravenh thức của Do Thaacutei giaacuteo Hồi giaacuteo vagrave phaacutei Phuacutec Acircm của Thiecircn Chuacutea giaacuteo magrave sự thực hagravenh nhấn mạnh việc thờ phụng vagrave cầu nguyện Những khuynh hướng tiecircn tri matildenh liệt coacute xu hướng ntildeể trở necircn gacircy cảm hứng vagrave khuấy ntildeộng cao ntildeộ Chuacuteng ntildeatilde trợ giuacutep một caacutech ntildeặc biệt thiecircng liecircng sự diễn dịch ntildeến những kinh nghiệm tocircn giaacuteo Ở ntildeacircy ldquothiecircng liecircngrdquo aacutem chỉ sự coacute cảm giaacutec ntildeatilde thấy ntildeược sự hiện diện linh thiecircng của Thần thaacutenh Người coacute ấn tượng về sự kiện bị ảnh hưởng một caacutech ntildeaacuteng kể bởi ntildeiều gigrave ntildeoacute vừa hoagraven toagraven khaacutec biệt với bất kỳ ntildeiều gigrave khaacutec vagrave vừa một caacutech toagraven diện khaacutec hơn chiacutenh anh ta trước ntildeacircy Trong bối cảnh thiền ntildeịnh Phật giaacuteo sự chiếu saacuteng chớp nhoaacuteng của một kinh nghiệm biacute ẩn chủ yếu thigrave iacutet matildenh liệt hơn sự ảnh hưởng của một sự soi rọi ntildeặc thugrave trong bối cảnh tiecircn tri vagrave tinh thần chung của noacute dứt khoaacutet khocircng aacutem chỉ riecircng ai8 Johnston thấy rằng ntildeạo biacute ẩn Thiecircn Chuacutea aacutep dụng một phương thức ntildeặc biệt trong việc tập trung tư tưởng ethoacute lagrave việc thờ phụng magrave bị aacutep ntildeặt bởi những giả ntildeịnh về tigravenh thương yecircu xuất phaacutet từ niềm tin9 Ngược lại xu hướng Thiền Phật giaacuteo lagrave ntildeể buocircng xả tất cả những giả ntildeịnh Khi vượt qua ntildeược chuacuteng những người tập sự Thiền sẽ nacircng cao sự nhất tacircm của họ trong suốt những thời kỳ ẩn tu thiền ntildeịnh vagrave bởi những nổ lực của họ ntildeể phaacute vỡ một cocircng aacuten biacute ẩn (Thiacute dụ ldquoCaacutei gigrave lagrave tiếng vỗ của một bagraven tayrdquo) Xu hướng Thiecircn Chuacutea vagrave Phật giaacuteo cũng bắt ntildeầu từ những lập luận khaacutec nhau Khi ntildeược thuyết giảng bởi những người theo tragraveo lưu chiacutenh thống thocircng
119
ntildeiệp của Thiecircn Chuacutea coacute thể nghe như thế nagravey ldquoAnh lagrave một người tội lỗi anh cần phải saacutem hối vagrave ntildeược Chuacutea cứu vớtrdquo Giaacuteo lyacute Phật giaacuteo coacute xu hướng như ldquoMọi người ntildeau khổ nhưng nếu anh hướng cuộc sống ntildeuacuteng vagrave thiền ntildeịnh những nổ lực của chiacutenh anh sẽ dẫn anh ra khỏi nỗi thống khổ nagraveyrdquo Coacute phải Thiền lagrave mocirct higravenh thức của ntildeạo biacute ẩn Eugen Herrigel ntildeatilde tin rằng thực sự coacute một ntildeạo biacute ẩn Phật giaacuteo Chức năng ntildeặc trưng của noacute lagrave sự nhấn mạnh vagraveo ldquomột sự chuẩn bị coacute phương phaacutep cho cuộc sống biacute ẩnrdquo10 Mặt khaacutec noacute chỉ dẫn ntildeể vạch ra những bước qua ntildeoacute những quan niệm về Thiền của ocircng DT Suzuki ntildeatilde ruacutet ra ntildeược trong suốt quacutea trigravenh ảnh hưởng nghề nghiệp lacircu dagravei của ocircng ta Từ buổi khởi ntildeầu năm 1906 ocircng ntildeatilde viết ldquoKhocircng coacute gigrave nghi ngờ về sự huyền biacute lagrave linh hồn của ntildeời sống tocircn giaacuteordquo13 Hơn nữa ldquoNhững vị Thiền sư nagravey khocircng biacute ẩn vagrave triết lyacute của họ cũng khocircng huyền biacuterdquo14 Vagrave ldquoThiền lagrave một chủ nghiatilde hiện thực triệt ntildeể chứ khocircng phải ntildeạo huyền biacuterdquo Tuy nhiecircn ocircng ta ntildeatilde coacute thể diễn ntildeạt những quan ntildeiểm trước ntildeacircy như sau vagraveo năm 1939 Suzuki ntildeatilde tin rằng Thiền ldquolagrave một thagravenh quả ntildeặc trưng của Tacircm ethocircng phương noacute từ chối ntildeể bị phacircn loại dưới bất cứ một tecircn gọi nagraveo ntildeatilde ntildeược biết ntildeến chẳng hạn như triết học hay tocircn giaacuteo hay lagrave một higravenh thức của ntildeạo biacute ẩn như ntildeatilde ntildeược biết một caacutech tổng quaacutet ở phương Tacircyrdquo15 Tocirci coacute cảm giaacutec rằng Thiền khocircng những nằm trong magrave cograven gần cốt lỏi của những ntildeịnh nghiatilde chung về ntildeạo biacute ẩn ntildeatilde ntildeược trigravenh bagravey trecircn ntildeacircy Vacircng Thiền rất khoacute ntildeể phacircn loại bởi cả những nội dung becircn trong vagrave higravenh thức becircn ngoagravei của noacute Tại sao ntildeiều nagravey sẽ trở necircn rotilde ragraveng hơn Trong khi ntildeoacute những ntildeịnh nghiatilde nagraveo về tocircn giaacuteo coacute thể ntildeược người phương Tacircy chấp nhận Khi chuacuteng ta tiến ntildeến thiecircn niecircn kỷ thứ ba thuộc thời ntildeại Thiecircn Chuacutea của chuacuteng ta hầu hết mọi người thừa nhận rằng một tocircn giaacuteo khocircng cần phải tương tự như mọi higravenh thức thuộc giaacuteo hội học thuyết hay tổ chức magrave chuacuteng ta ntildeatilde phaacutet triển quaacute cao ở phương Tacircy William James ntildeatilde ntildeịnh nghiatilde tocircn giaacuteo như ldquonhững cảm giaacutec hagravenh ntildeộng vagrave kinh nghiệm của những caacute nhacircn con người trong trạng thaacutei cocirc ntildeộc của họ cho ntildeến khi họ nhận rotilde chiacutenh họ ntildeứng lecircn
120
trong mối quan hệ ntildeến ntildeiều gigrave ntildeoacute magrave họ xem như thiecircng liecircngrdquo16 Luckmann vagrave Geertz ntildeịnh nghiatilde tocircn giaacuteo như ldquomột số của những biểu tượng magrave ngụ yacute ntildeể cung cấp một kế hoạch diễn dịch ntildeặc trưng ntildeể diễn ntildeạt thực tại tối thượngrdquo17 Hiện tại những ntildeịnh nghiatilde ntildeơn giản nhất thuộc tự ntildeiển của chuacuteng ta noacutei rằng tocircn giaacuteo lagrave mocirct hệ thống của niềm tin hay sự thờ phụng ntildeược theo hay hagravenh trigrave bởi những tiacuten ntildeồ của noacute Một lần nữa Thiền Phật giaacuteo rơi vagraveo trong những ntildeịnh nghiatilde nagravey Nhưng con ntildeường Thiền chắc chắn khocircng phải chỉ lagrave tocircn giaacuteo của những ngagravey Chủ nhật Thiền nhấn mạnh một caacutech ntildeặc biệt ntildeến sự thực hagravenh tỉnh thức từng giacircy phuacutet một trong ntildeời sống hằng ngagravey của con người xuyecircn suốt mọi ngagravey trong tuần Người tập sự Thiền thực sự dấn thacircn trong một cuộc hagravenh trigravenh liecircn tục trọn ntildeời trong khuynh hướng trở necircn một caacute nhacircn ntildeược phaacutet triển toagraven diện nhacircn ntildeức Hầu hết mọi người mong mỏi rằng những nhagrave khoa học thần kinh necircn tiến ntildeến những chủ ntildeề huyền biacute với nhiều sự khaacutech quan hơn lagrave người thần biacute Trong thực tế những sự khaacutec biệt như thế thường lagrave khocircng rotilde ragraveng Những khoa học gia hiếm khi thuộc phacircn tiacutech hoagraven toagraven Thực sự khi bắt ntildeầu lagravem việc họ thường aacutep dụng những tiền ntildeề chủ quan nhất kế ntildeoacute tạo necircn những sự thăng hoa saacuteng tạo vĩ ntildeại nhất của họ thocircng qua những bước nhảy vọt về trực giaacutec18 Nhưng bất cứ ntildeiều gigrave magrave coacute thể coacute chung giữa hai caacutei ntildeoacute khoa học coacute xu hướng ntildeể giữ lại sự huyền biacute trong tầm tay Truyền thống tri thức chiacutenh yếu ở phương Tacircy khocircng cảm thấy thoải maacutei trong bất cứ tigravenh huống phi hợp lyacute nagraveo Hơn nữa noacute sẽ cho rằng khocircng coacute một bộ natildeo nagraveo coacute thể phecirc bigravenh ntildeạo huyền biacute với sự nghiecircm khắc triacute tuệ cần thiết khi magrave noacute ntildeatilde bị phục tugraveng ntildeủ ntildeể hướng về sự huyền biacute Một số những khoa học gia cơ bản cũng e ngại ntildeạo huyền biacute vigrave những lyacute do tốt ntildeẹp Cảm nhận trung thực nhất của chiacutenh họ ntildeến việc tigravem kiếm cheacuten khoa học họ cố gắng trong phograveng thiacute nghiệm trước tiecircn ntildeể thacircu thập một phần chiacutenh của những dữ liệu coacute giaacute trị sau ntildeoacute họ digraveễn dịch noacute một caacutech xuyecircn suốt vagrave hợp lyacute Vigrave thế mục tiecircu của họ luocircn luocircn lagrave ntildeể giải quyết những nghịch lyacute chắc chắn khocircng cố tigravenh ntildeể tạo ra noacute Khocircng coacute gigrave ngạc
121
nhiecircn khi những khoa học gia nagravey một caacutech bản năng traacutenh xa những ntildeiều biacute ần Những người thần biacute tạo nhiều sự phaacutet triển thiacutech hợp với những nghịch lyacute Một số người ntildeatilde noacutei về noacute Vagrave khi họ noacutei như vậy họ ntildeatilde trigravenh bagravey những chuỗi dagravei của những ẩn dụ biacute mật từ một thế giới huyền biacute magrave khocircng một khoa học gia nagraveo coacute thể hiểu ntildeược Những thế kỷ qua ntildeatilde xem những người thần biacute như những kẻ ẩn dật với caacutei nhigraven hoang dại những người ntildeể toacutec dagravei vagrave ntildeơn giản một caacutech giả tạo ntildeocirci khi coacute vẻ tồi tagraven tiều tụy Ngagravey nay chuacuteng ta biết rằng những kinh nghiệm huyền biacute xảy ra một caacutech bigravenh thường ở những hiền nhacircn ldquobigravenh thườngrdquo Hơn nữa những con số ntildeang gia tăng về họ khi theo một truyền thống huyền biacute nagravey hay truyền thống khaacutec thiền ntildeịnh thường xuyecircn bởi chiacutenh họ hay cả với những người bạn ntildeồng tu khaacutec vagrave tham dự vagraveo những khoaacute tu tập Vigrave thế vấn ntildeề khocircng phải lagrave người huyền biacute ntildei ntildeến một nhagrave thờ chiacutenh thức hay giảng thuyết một số những kinh ntildeiển nagraveo ethiểm chủ yếu liecircn quan ntildeến ntildeiều gigrave thực sự ntildeatilde xảy ra - trong mỗi một giacircy phuacutet - becircn trong những ntildeịnh nghiatilde bao quaacutet về tocircn giaacuteo magrave ntildeatilde ntildeược xacircy dựng ở trecircn Ở ntildeacircy chuacuteng tocirci sẽ ntildeồng yacute một caacutech hoagraven toagraven với Andrew Greeley một linh mục cocircng giaacuteo ntildeatilde coacute học vị tiến sĩ ngagravenh xatilde hội học Greeley kết luận rằng người huyền biacute trở necircn tocircn giaacuteo thực sự khi anh ta hay chị ta biết ldquoMọi ntildeiều như chuacuteng thực sự lagraverdquo19 Trong Thiền cụm từ ngắn nagravey ldquosự nhận biếtrdquo cũng diễn tả sự nhận biết ntildeặc biệt magrave sacircu sắc nhất cũng ntildeoacuteng vai trograve như lagrave một tiecircu chuẩn giaacute trị cho một người coacute ldquotocircn giaacuteordquo ldquoMọi ntildeiều như chuacuteng thực sự lagraverdquo diễn tả tuệ giaacutec sacircu sắc ntildeến thực tại tối thượng ntildeược truyền vagraveo cuộc sống thaacutenh thiện vĩnh hằng ngay ntildeacircy vagrave bacircy giờ (xem chương 132) Albert Schweitzer ntildeatilde một lần bị chấn ntildeộng bởi một tuệ giaacutec tương tự ldquoLograveng sugraveng kiacutenh sacircu thẳm cho toagraven cuộc sốngrdquo nagravey ntildeatilde tiếp tục chuyển hoacutea lối sống vagrave lagravem việc của ocircng ta như lagrave một người truyền giaacuteo y khoa ở Chacircu Phi Schweitzer ntildeatilde xacircy dựng caacutech thức riecircng của ocircng ta về một người huyền biacute lagrave gigrave Ocircng ta ntildeatilde ntildeề nghị rằng người biacute ẩn lagrave một người ntildeatilde sống trong nhịp ntildeộ thế
122
gian nhưng vẫn thuộc về bất diệt vagrave xuất thế gian coacute sự vượt trội hơn bất cứ sự phacircn chia giữa hai latildenh vực20 Nhưng những cạm bẫy ngữ nghiatilde vagrave những giả ntildeịnh ẩn nuacutep becircn trong những quan ntildeiểm như vậy Lagravem sao chuacuteng ta biết ntildeược coacute một ldquosự vĩnh hằngrdquo Nghiatilde thực sự của ldquoxuất thế gianrdquo lagrave gigrave Những cacircu hỏi cũng khocircng phải dừng ở ntildeoacute ethạo huyền biacute chiacutenh noacute ntildeatilde mở rộng ntildeể thaacutech thức những latildenh vực khaacutec Bản thể học sẽ hỏi về noacute ntildeiều gigrave lagrave những nguyecircn lyacute ntildeầu tiecircn của sự sống vagrave lagravem thế nagraveo chuacuteng tương quan liecircn hệ ntildeến bản thể thật của thực tại Nhận thức luận thăm dograve lagravem thế nagraveo chuacuteng ta coacute thể biết vagrave ntildeến những giới hạn nagraveo chuacuteng ta ntildeặt vagraveo những kiến thức ntildeoacute Noacutei theo caacutech khaacutec coacute phải những kinh nghiệm huyền biacute ldquochỉ lagrave chủ quanrdquo Hay chuacuteng lagrave những trực giaacutec chiacutenh xaacutec magrave biểu hiện bản chất sự sống cơ bản sacircu thẳm nhất của chuacuteng ta Chỉ trong những trường hợp sau nagravey những kinh nghiệm sẽ lagrave hợp lyacute vagraveo trong một ldquothực tại tối hậurdquo trong một yacute nghiatilde khaacutech quan tuyệt ntildeối Khocircng ai ntildeưa những vấn ntildeề như vậy vagraveo trong saacutech vở Trong khi ntildeoacute ntildeộc giả ntildeatilde nhận ra một sự thiếu soacutet quan trọng ethiều gigrave ntildeatilde xảy ra cho Thượng ntildeế về những cacircu hỏi như vậy Greeley ntildeề nghị rằng những kinh nghiệm huyền biacute khocircng cần thiết aacutem chỉ bất cứ một sự can thiệp siecircu phagravem ntildeặc biệt nagraveo21 Khocircng coacute Thượng ntildeế chiếm cứ vigrave vậy coacute thể noacutei chủ thể trở necircn một nhacircn chứng thụ ntildeộng trong những kinh nghiệm Thay vagraveo ntildeoacute Greeley kết luận rằng caacutei magrave chiếm cứ lagrave ldquonhững năng lực sacircu kiacuten trong nhacircn caacutech con người thường ngủ yecircnrdquo ethacircy lagrave những năng lực magrave ldquotạo ra trong chuacuteng ta những kinh nghiệm về kiến thức vagrave tuệ giaacutec magrave ntildeơn giản chỉ khocircng sẳn sagraveng trong cuộc sống hằng ngagraveyrdquo Phaacutei Thiecircn chuacutea Judeo thuộc nhất thần giaacuteo ntildeặt Thượng ntildeế bao trugravem của họ lecircn vị triacute tối cao Ruth Fuller Sasaki diễn tả xu hướng Thiền Phật giaacuteo ntildeến nguyecircn lyacute vũ trụ cao nhất như lagrave ntildeến từ một chiều hướng khaacutec Thiền tin rằng khocircng coacute Thượng ntildeế becircn ngoagravei vũ trụ magrave ntildeatilde saacuteng tạo ra noacute vagrave loagravei người Thượng ntildeế - nếu tocirci coacute thể mượn từ ntildeoacute một chuacutet - vũ trụ vagrave con người lagrave một sự hiện hữu khocircng thể taacutech rời một
123
tổng thể hoagraven toagraven Chỉ CAacuteI NAgraveY thocirci Bất cứ caacutei gigrave vagrave mọi ntildeiều magrave xuất hiện trước chuacuteng ta như một thực thể riecircng biệt hay một hiện tượng cho dugrave noacute lagrave một hagravenh tinh hay một nguyecircn tử một con chuột hay một con ngưogravei chỉ lagrave một sự biểu lộ tạm thời của CAacuteI NAgraveY trong higravenh thức mọi hoạt ntildeộng magrave diễn ra cho dugrave noacute lagrave sinh hay tử thương yecircu hay ăn saacuteng noacute cũng chỉ lagrave sự biểu hiện tạm thời của CAacuteI NAgraveY trong hoạt ntildeộng Mỗi một chuacuteng ta chỉ lagrave một tế bagraveo như noacute ntildeatilde lagrave trong thacircn của một caacute thể vĩ ntildeại hay ethại Ngatilde [ethể ntildei vagraveo sự sống tế bagraveo nagravey] thực hiện những chức năng của noacute chết vagrave ntildeược biến ntildeổi vagraveo trong một sự biểu hiện khaacutec22
Noacutei một caacutech ntildeơn giản tuệ giaacutec của Thiền thấy ethại Ngatilde nagravey khocircng phải Thượng ntildeế Nếu lagrave như thế vậy những kinh nghiệm của ethại Ngatilde nagravey ntildeến từ ntildeacircu Lập luận của cuốn saacutech nagravey lagrave noacute phải ntildeến từ natildeo bộ bởi vigrave natildeo bộ lagrave cơ quan của Tacircm Cũng coacute quan niệm tin rằng cho dugrave những kinh nghiệm huyền biacute hay ntildeỉnh cao diễn ra một caacutech tự phaacutet lagrave do ntildeược nuocirci dưỡng hay do thuốc tạo necircn Luận ntildeiểm của chuacuteng tocirci lagrave việc huấn luyện Thiền trước ntildeoacute vagrave sự thực tập trong cuộc sống hằng ngagravey ntildeatilde giuacutep ntildeể giải thoaacutet những chức năng thần kinh sinh lyacute căn bản ntildeatilde sẳn coacute Luận ntildeiểm nagravey ntildeatilde ntildeưa ntildeến gợi yacute sau ntildeacircy những kinh nghiệm huyền biacute xảy ra khi những chức năng bigravenh thường tập hợp lại trong những liecircn kết mới Từ một lợi ntildeiểm natildeo bộ ntildeến trước như vậy những hiện tượng tacircm thần của noacute ntildeến sau R W Sperry lagrave một người ntildeề xuất ăn khớp nhất về quan ntildeiểm ldquotừ trecircn xuốngrdquo23 Những yacute kiến ntildeuacuteng ntildeắn của ocircng ta ntildeatilde phaacutet triển trong nội dung nghiecircn cứu magrave ntildeatilde ntildeoạt ntildeược giải Nobel về baacuten cầu natildeo của những ntildeộng vật vagrave bệnh nhacircn ntildeatilde bị phacircn chia vagrave ntildeatilde ntildeược gọi lagrave một natildeo phacircn thugravey Sperry ntildeatilde chiếm cứ những caacutei chung giữa khoa học vagrave tocircn giaacuteo ở những khiaacute cạnh nơi magrave James ntildeatilde ntildeể lại Ocircng ta ntildeatilde bắt ntildeầu luận ntildeiểm riecircng của ocircng ta trecircn một ghi nhận tiacutech cực Ocircng ta tin rằng khoa học thần kinh ntildeatilde hoagraven toagraven loại trừ giản hoaacute luận vagrave thuyết tiền ntildeịnh cơ giới trecircn khiacutea cạnh nagravey vagrave thuyết nhị nguyecircn trecircn khiacutea cạnh khaacutec Như một thagravenh tựu ocircng ta tin rằng con ntildeường bacircy giờ ntildeatilde rotilde
124
ragraveng ldquocho một xu hướng hợp lyacute ntildeến những giả thuyết vagrave chỉ ntildeịnh của những giaacute trị cũng như ntildeến một sự hợp nhất của khoa học vagrave tocircn giaacuteordquo ethể ntildeạt ntildeược những kết luận của ocircng ta Sperry ntildeatilde cố gắng traacutenh những thuyết nhị nguyecircn magrave cho rằng natildeo bộ vagrave tacircm lagrave hai thực thể riecircng biệt Ocircng ta cũng loại trừ thuyết duy vật ntildeơn thuần Tại sao Bởi vigrave noacute tin theo những luận ntildeiểm khocircng thể chấp nhận ntildeược như ldquotất cả những sự tương taacutec ở mức ntildeộ cao hơn bao gồm những caacutei thuộc natildeo bộ lagrave giả ntildeịnh ntildeể coacute thể giản lược vagrave coacute traacutech nhiệm phải giải thiacutech trecircn nguyecircn tắc trong những từ ngữ của những lực cơ bản tối hậu thuộc vật lyacuterdquo Nhiều người khaacutec becircn cạnh Sperry cũng ntildeatilde tigravem thấy những sai lầm tương tự với vật chất vagrave những thuyết tiền ntildeịnh duy vật Lagravem thế nagraveo noacute giuacutep chuacuteng ta ntildeể biết ntildeược chỉ về vi lượng phacircn tử hay nội dung nhiều nưoacutec của natildeo bộ Thuyết lượng tử một migravenh khocircng cho pheacutep chuacuteng tocirci dự ntildeoaacuten caacutech thức tất cả chuacuteng ntildeến với nhau ntildeể lagravem cho natildeo coacute khả năng hoạt ntildeộng như một cơ quan của tacircm Thay vagraveo ntildeoacute Sperry tin rằng natildeo bộ của chuacuteng ta hoạt ntildeộng trong những caacutech thức magrave vượt xa những lực cơ bản thuộc vật lyacute Trong một yacute nghiatilde rất thực chuacuteng tocirci ntildeatilde coacute những sự ngẫu nhiecircn caacute nhacircn magrave vượt xa những vi lượng của chuacuteng tocirci Một quan ntildeiểm như vậy ngụ yacute rằng toagraven bộ natildeo của chuacuteng ta phaacutet triển những tiacutenh caacutech mới những tiacutech caacutech nổi bật Chuacuteng lagrave những tiacutenh caacutech ntildeược tạo necircn bởi những sự tương taacutec becircn trong một hệ thống lớn hơn như lagrave một tổng thể magrave khocircng phải bởi những hagravenh ntildeộng của bất kỳ một phần tử ntildeơn lẻ nhỏ nhoi nagraveo Những tiacutenh caacutech nổi bật thigrave luocircn luocircn nhiều hơn lagrave tổng của những phần của chuacuteng Hatildey lấy tiacutenh caacutech nổi bật cơ bản của H2O lagravem viacute dụ Chuacuteng ta sẽ khocircng thể tưởng tượng ntildeược rằng nước lagrave một chất lỏng nếu chuacuteng ta chỉ biết tiacutenh chất cugravea hai phần tử khiacute của noacute hydro vagrave oxy Hơn nữa ở những mức ntildeộ sinh lyacute cao hơn trong sự higravenh thagravenh nổi bật của noacute natildeo bộ của chuacuteng ta cũng phaacutet triển những tiacutenh caacutech nhacircn qủa mới ntildeaacuteng kể ethacircy lagrave những tiacutenh caacutech ở cấp ntildeộ cao hơn magrave coacute thể ntildeiều hagravenh theo kiểu từ trecircn xuống dưới Chuacuteng tạo necircn những yếu tố ntildeể thay ntildeổi ở những cấp ntildeộ sinh lyacute vagrave hoacutea-sinh thấp hơn Cho dugrave những tiacutenh chất nagravey hiện ra trong yacute thức hay tiềm thức chuacuteng hoạt ntildeộng ntildeể chuyển hoacutea những sự kiện
125
dưới dograveng ntildeịnh hướng những hệ thống giaacute trị của chuacuteng ta vagrave caacutech thức chuacuteng ta hagravenh xử Sau ntildeoacute giả thuyết của Sperry mở rộng trecircn nguyecircn tắc tổng quaacutet nagravey về ldquosự tạo ra kết qủa sau ntildeoacuterdquo Từ ntildeiểm lợi thế nagravey sau ntildeoacute ocircng ta ntildeatilde trigravenh bagravey quan ntildeiểm thay thế của ocircng ta về caacutech magrave mọi ntildeiều thực sự lagrave Noacute aacutem chỉ một caacutech ntildeơn giản rằng ldquonhững tiacutenh caacutech cao hơn trong bất cứ một thực thể nagraveo cho dugrave lagrave một xatilde hội hay một phacircn tử luocircn luocircn aacutep ntildeặt [ntildeiều khiển nhacircn qủa của chuacuteng] những tiacutenh caacutech thấp hơn trong những bộ phận phụ thuộc của chuacutengrdquo Ocircng ta quan niệm những thực thể cao hơn nagravey như lagrave những nhacircn qủa thực tại trong khả năng của chiacutenh chuacutengrdquo Vigrave thế chuacuteng cũng sẽ khocircng bao giờ bị xaacutec ntildeịnh một caacutech hoagraven toagraven bởi những tiacutenh caacutech nhacircn qủa của những thagravenh phần của chuacuteng hay bởi những ntildeịnh luật magrave ntildeiều hagravenh những sự tương taacutec của chuacuteng hoặc bởi những sự kiện ngẫu nhiecircn của cơ học lượng tử Vigrave thế cuối cugraveng ntildeiều magrave khoa học thần kinh hiện ntildeại ntildeatilde tiết lộ ntildeến Sperry lagrave một loại khaacutec biệt của thứ lớp vũ trụ tập trung trong natildeo bộ Noacute bị kiểm soaacutet bởi một sự dồi dagraveo của những năng lượng nổi bật khaacutec nhau một caacutech ntildeịnh tiacutenh magrave trở necircn phức tạp vagrave thocircng thạo hơnrdquo
Trong hai phần ntildeầu của cuốn saacutech nagravey chuacuteng tocirci thảo luận lagravem thế nagraveo những hoạt ntildeộng natildeo bộ của chuacuteng ta ntildeến với nhau ntildeể tạo necircn yacute tưởng về thời gian của chuacuteng ta vagrave ntildeịnh hướng những tiacutenh caacutech nổi bật như sự vĩnh hằng yacute nghiatilde hiện hữu vagrave nhận biết Trong khi ntildeoacute thật lagrave một sự cần thiết ntildeể bắt ntildeầu với việc ntildeặt những cacircu hỏi ngờ nghệch Trong phần IV viacute dụ chuacuteng tocirci hỏi Caacutei gigrave lagrave yacute thức thocircng thường Khi magrave chuacuteng tocirci hiểu nhiều hơn ntildeiều gigrave tạo necircn caacutei thocircng thường sau ntildeoacute chuacuteng tocirci sẽ tigravem caacutei magrave ntildeược gọi lagrave những kinh nghiệm huyền biacute trở necircn iacutet hoang mang hổn ntildeộn hơn
Tagravei liệu tham khảo
1 E OrsquoBrien Varieties of Mystic Experience New York Holt Rinehart amp Winston 1964
2 R Masters and J Houston The Varieties of
Psychedelic Experience New York Holt Rinehart amp Winston 1966
3 S Johnson In S Bent Familiar Short Sayings of
Great Men Houghton Miffin Boston 1987 311
126
4 William James The Varieties of Religious
Experience New York Longmans Green 1925 313
5 Underhill Mysticism New York Dutton 1961 74
6 H Dumoulin A History of Zen Buddhisim Boston Beacon Press 1969 4 13
7 C Keller Mystical literature In Mysticisim and
Philosophical Analysis ed S Katz London Sheldon 1978 79
8 W Kaufmann Critique of Religion and
Philosophy New York Torchbook Harper amp Row 1972
9 W Johnston The Still PointReflections on Zen
and Christian Mysticism New York Fordham University Press 1970
10 E Herrigel The Method of Zen New York Vintage 1974 14
11 D Suzuki Studies in Zen New York Delta 1955 21
12 Ibid 11 13 Ibid 74 14 Ibid 76 15 Ibid 84 16 James op cit 31 17 T Luckman and C Geertz cited in A Greeley
The Sociology of the Paranormal A
Reconnaissance Sage Research Paper vol 3 series 90-023 Beverly Hills Calif 1975 56
18 J Austin Chase Chance and Creativity Lucky
The Art of Novelty New York Columbia University Press 1978 166
19 Greeley op cit 20 A Schweitzer The Mysticism of Paul the Apostle
New York Macmillan 1960 21 A Greeley Ecstasy A Way of Knowing
Englewood Cliffs NJ Prentice-Hall 1974 22 R Sasaki Zen A method for religious
awakening Quoted in N Ross The World of Zen
An East-West Anthology New York Vintage 1960 18
23 R Sperry Changing Priorities Annual review of
Neuroscience 1981 41-15
127
ethẶC NGỮ
DUgraveNG TRONG PHIEcircN DỊCH KINH PHẬT
PHẠN ndash VIỆT THIacuteCH NHƯ MINH
Biecircn soạn (tiếp theo)
ADHIMANIKA - ALUPTA
adhimānika tăng thượng mạn kiecircu mạn tứ
thacircm trọng thậm mạn adhimānin mạn kiecircu mạn adhimathyamāna toagraven adhimātra thượng thượng thượng phẩm
thượng phẩm thắng tăng thượng ntildea ntildeại quang acircn cần vocirc lường
adhimātracircdhimātra thượng thượng phẩm adhimātrādhimātra tối thượng thượng phẩm adhimātraḥ-paripākaḥ thượng phẩm thagravenh thục adhimātra-kāruṇika ntildeại bi adhimātra-kṣānti thượng nhẫn adhimātra-lolupa tham trước adhimātram tăng thượng adhimātra-madhya thượng - trung adhimātra-mṛdu thượng hạ adhimātra-paripāka thượng phẩm thagravenh thục adhimātratā thượng tăng thượng adhimātratama thượng adhimātratva thagravenh thượng phẩm adhimoca tiacuten giải adhimokṣa liễu tiacuten tiacuten lạc tiacuten hagravenh tiacuten
giải thắng giải yacute lạc hoagravenh kế quaacuten giải giải ntildeoaacutei
ādhimokṣika tiacuten hagravenh thắng giải adhimokṣyati tiacuten giải
128
adhimoktavya tiacuten adhimoktṛ giải adhi-muc tiacuten giải khởi thắng giải adhimucya giải adhimucyamāna tiacuten giải thắng giải tưởng
sinh tiacuten giải adhimucyanā tiacuten tiacuten giải adhimucyate tiacuten giải khởi thắng giải adhimukha ntildeối adhimukta tiacuten tiacuten lạc tiacuten giả tiacuten giải
thắng giải thiện quaacuten chấp hảo hảo lạc duyệt tiacuten lạc thacircm sinh tiacuten giải phaacutet khởi thắng giải quaacuten giải giải ntildeoaacutei kế
adhimuktatva thắng giải adhimuktavat hữu tiacuten giải adhimukti liễu ntildeạt tiacuten tiacuten lực tiacuten thụ
tiacuten hướng tiacuten tacircm tiacuten lạc tiacuten giải tiacuten giải hagravenh thắng giải thắng giải triacute
adhimukti ntildeại tiacuten lực adhimukti hảo hiacute tư tiacutenh dục ngộ giải
yacute minh giải lạc dục dục tiacutenh dục lạc chiacutenh tiacuten thacircm tacircm ntildeốc tiacuten giải giải ntildeoaacutei giải hagravenh giải ntildeạt tri a ntildeịa mục ntildea a ntildeề mục ntildea giagrave
adhimukti-avasthā nguyện lạc vị adhimukti-bhāvanā tiacuten adhimukti-cārin thắng giải hagravenh adhimukti-caryā tiacuten hagravenh thắng giải hagravenh giải
hagravenh adhimukti-caryā-bhūmi trụ ntildeịa gia hagravenh vị thắng giải
hagravenh ntildeịa giải hagravenh ntildeịa adhimukti-caryā-vihāra thắng giải hagravenh trụ adhimuktika tiacuten tiacuten tacircm tiacuten lạc tiacuten giải
thắng giải hỉ sở hỉ lạc dục dị giải kế
adhimuktikatā thắng giải giải
129
adhimukti-mārga giải ntildeoaacutei giải ntildeoaacutei ntildeạo adhimukti-samutthāpitaṃ tad-upamaṃ bījam
thắng giải sở khởi tương tự chủng tử
adhimuktitā thắng giải giải adhimuktitva lạc hỉ adhimukti-vaśitā thắng giải tự tại adhimuktīya ye sthitāḥ liacute hoagravei adhimukty-avasthā thắng giải hagravenh vị adhīna y y thuộc y chỉ y thaacutec
chướng ngại tuỳ thuận khaacuteo adhinātra-pāka thượng phẩm thagravenh thục adhinatva chướng ngại ādhīnava hoạ adhipa y thaacutec tăng thượng tăng
thượng duyecircn adhipācanā thagravenh thục adhipa-ja tăng thượng tăng thượng sở
sinh ādhipajaṃ phalam tăng thượng quả ādhipata tăng thượng ādhipataṃ phalam tăng thượng quả adhipateḥ phalam tăng thượng quả ādhipateya tăng thượng tăng thượng
duyecircn lực oai ntildeức ngocirci ngocirci adhipateyā vi chủ ādhipateya tự tại giaacuteng phục adhipateyatā thượng adhipati chủ tể quacircn tăng thượng
tăng thượng lực tăng thượng duyecircn tể tự tại
adhipati-bhūta vi tăng thượng vi tăng thượng duyecircn
adhipatiṃ kṛtvā tăng thượng lực cố adhipati-phala tăng thượng tăng thượng quả adhipati-pratyaya tăng thượng duyecircn tăng
thượng duyecircn y adhipatipratyaya sở duyecircn duyecircn adhipatitva tăng thượng
130
ādhipatya tăng thượng tăng thượng duyecircn tăng iacutech vi tăng thượng tự tại
ādhipatya-parigraha tăng thượng nhiếp thụ ādhipatya-parigraha-saṃjntildeā
tăng thượng nhiếp thụ tưởng ādhipatyatas tăng thượng adhiprajntildeā tăng thượng tuệ tuệ adhiprajntildeaṃ tuệ học adhiprajntildeaṃ śikṣā tăng thượng tuệ học adhiprajntildea-vihāra tăng thượng tuệ trụ adhirājya tự tại lực adhīrga-kāla vị cửu adhirohaṇa thượng hagravenh adhirūḍha thừa adhiśīla tăng thượng giới tăng thượng
giới học tăng giới học adhiśīlam giới học adhiśīlaṃ śikṣā tăng thượng giới học adhiśīla-vihāra tăng thượng giới trụ adhiśrita hữu adhīṣṭa khuyến thỉnh giaacuteo thỉnh adhi-ṣṭhā (radicsthā) lưu adhi-ṣthā gia trigrave adhi-sthā gia bị adhiṣṭhāna trụ trụ tại trụ trigrave trụ trigrave lực adhisthāna y adhiṣṭhāna y y chỉ y xứ tượng lực gia
bị lực gia oai lực gia trigrave gia bị lực gia hộ ntildeịa sắt vỉ natildeng cảnh oai ntildeức oai thần an trụ an lạc toagrave hoagraveng yacute tacircm nguyện sở y sở y chỉ xứ sở y xứ trigrave nhiếp thụ giaacuteo lưu lưu nan thần lực thần thocircng thần thocircng lực tụ lạc xứ hộ hộ niệm thacircn nguyện lực
adhiṣṭhāna-bāla gia trigrave lực adhiṣṭhāna-bhāva vi y xứ
131
adhiṣṭhāna-bhūta thật y xứ adhiṣṭhāna-samanvāgama trụ trigrave adhiṣṭhānatas do y xứ adhiṣṭhāna-vaśa y chỉ adhiṣṭhāya y y duyecircn do nguyện nguyện adhisthāyaka sở y adhiṣṭhāyaka sở y adhiṣṭhita gia trigrave gia hộ adhisthita ntildeối
adhiṣṭhita ntildeối thừa nhiếp thụ 爲hộ lưu xứ hộ niệm khởi
adhiṣṭhita tồn lập kiến hộ adhiṣṭhitatva thọ trigrave hộ niệm adhīta học thức adhitiṣṭhanti gia bị adhivacana danh danh hagraveo tăng ngữ tự nghĩa thuyết vị adhivacana-patha tăng ngữ lộ adhi-vas nhẫn thụ trước adhivāsa an dung adhivāsā nhẫn adhivāsaka an adhivāsanā thọ adhivāsana chấp chấp trước kham nhẫn
an an trụ adhivāsanā an thụ adhivāsana thường niệm nhẫn adhivāsanā nhẫn adhivāsana nhẫn lực adhivāsanā nhẫn thụ adhivāsana trước adhivāsanā chướng ngại adhivāsanatā chấp trước dung thụ adhivāsaya thụ adhivāsayat nhẫn thụ adhivāsayati thụ kham nhẫn nhẫn nhẫn
thụ năng nhẫn thụ trước khởi
132
adhivāsita nhẫn nhẫn thụ huacircn tập huacircn tập
adhivimokṣa thắng giải adho-bhāga hạ phacircn adho-bhūmi hạ ntildeịa ntildeể adho-bhūmika hạ hạ ntildeịa adho-bhūmikomārgaḥ hạ ntildeịa adho-mukha ntildeecirc ntildeầu adhomukhī-bhavat hướng hạ adho-mūrdha phuacutec adho-vṛtti hạ sinh hạ chuyển adhruva vocirc thường vocirc căng adhunā kim adhūna kim thigrave adhunā hiện hiện tại adhva-ga hagravenh giả adhva-mārga hagravenh ntildeạo adhvan thế thế lộ khước hậu vatildeng
cổ quaacute thigrave ntildeạo adhvānam hiện thế adhvāna-mārga hagravenh ntildeạo adhva-traya tam thế adhvika thế āḍhya phuacute phuacute lạc thagravenh ādhya chuacuteng āḍhya hagraveo quyacute tagravei phuacute adhy-ā-radicvah adhyāvahati thăng adhy-ā-car hiện hagravenh adhyācāra bất hiện tu hagravenh adhyācāra-dharma hiện hagravenh phaacutep adhyācaraṇa tu hagravenh adhyācāratā hiện hagravenh adhyācarati hiện hagravenh adhyāhāraka khởi ādhyāhāraka khởi adhyākrānta việt bối adhyakṣam kiến āḍhya-kula phuacute tộc adhyālamba quaacuten
133
adhyālambana tăng thượng sở duyecircn ntildeắc sở duyecircn dục ntildeắc cầu hiện quaacuten duyecircn duyecircn lự quaacuten
adhyālambanatā phan duyecircn lạc adhyālambheya cử trigrave adhyālambitavya sinh adhyālambitva cử trigrave ādhyāmika nội giới ādhyāmikam āyatanam nội xứ adhyāpadyamāna ntildea hagravenh adhyāpanna huỷ phạm vi phạm adhyāpatti sở phạm phạm trọng tội
hagravenh tạo adhyārāma tăng phograveng adhyāropa tăng iacutech adhyāropayati tăng kế adhyāśaya nhất tacircm tiacuten tiacuten tacircm tiacuten lạc
thắng yacute lạc thiện yacute tăng thượng tăng thượng tacircm tăng thượng yacute lạc tacircm tacircm niệm chiacute yacute yacute lạc cố yacute lạc dục dục lạc chiacutenh tiacuten thacircm tacircm phaacutet tacircm trực tacircm thệ thagravenh tacircm nguyện
adhyāśaya-lakṣaṇa tương hagravenh adhyāśaya-prayoga yacute lạc gia hagravenh adhyāśaya-śuddha tịnh thắng yacute lạc adhyāśaya-śuddhi tịnh thắng yacute lạc tịnh tacircm adhyāśaya-śuddhi-bhūmi tịnh tacircm ntildeịa ādhyāśayika y tăng thượng yacute lạc adhyātma nội nội tacircm adhyātma-bahirdhā nội ngoại adhyātma-bahirdhā-śūnyatā nội ngoại khocircng adhyātma-bala tự lực adhyātma-citta nội tacircm adhyātmaka nội adhyātmam nội nội ngũ ư nội adhyātmam anupaśyan nội quaacuten
134
adhyātmam arūpa-saṃjntildeī bahirdhā rūpāṇi paśyaty-ayaṃ dvitīyo vimokṣaḥ
nội vocirc sắc tưởng quaacuten ngoại sắc giải ntildeoaacutei
adhyātmam-arūpa-saṃjntildeī-bahirdhā rūpāṇi paśyati mahadgatāni nội vocirc sắc tưởng quaacuten ngoại sắc ntildea adhyātmam-arūpa-saṃjntildeī-bahirdhā rūpāṇi paśyati parīttāni nội vocirc sắc tưởng quaacuten ngoại sắc thiếu adhyātman nội thacircn adhyātma-pratyaya nội duyecircn adhyātma-rata nội chứng adhyātma-rūpa-saṃjntildeī-bahirdhā rūpāṇi paśyati mahadgatāni nội hữu sắc tưởng quaacuten ngoại sắc ntildea adhyātma-saṃprasāda nội ntildeẳng tịnh adhyātma-saṃstha nội trụ adhyātma-śūnyatā nội khocircng adhyātma-vidyā nội minh adhyātmika nội ādhyātmika nội nội phaacutep tự nội ādhyātmika-bāhya nhược nội nhược ngoại ādhyātmikāḥ-dehāḥ nội thacircn ādhyātmikam āyatanam nội nhập ādhyātmikatva nội ādhyātmika-vedanā nội thụ ādhyātmika-vidyā nội minh adhyātuma nội minh adhyāvāsa-gata bạch y xaacute adhyavasāna thủ trước vị trước chấp trước
niệm nhiễm trước lạc lạc trước cầu ntildeam trước trước tham tham trước
adhyavasāna-gata chấp trước adhyavasānam āpannaḥ tham cầu adhyavasānatā trước adhyāvasati thọ dụng adhyavasāya giải tham trước adhyavasāyam āpannaḥ kiecircn chấp adhyavasita trụ trước aacutei trước sở tham
lạc lạc trước cầu tập ntildeam
135
trước trước tham cầu tham trước
adhyayana niệm tụng ādhyāyin năng thuyết adhyeṣaka khuyến thỉnh khải khuyến adhyeṣami khải khuyến adhyeṣaṇa khuyến thỉnh adhyeṣaṇā khuyến thỉnh adhyeṣaṇa thỉnh adhyeṣaṇā thỉnh adhyeṣaṇa-yācana khuyến thỉnh adhyeṣante khải khuyến adhyeṣatisaṃprakāśanatāyai phoacute thụ adhyeṣayati khuyến thỉnh phaacutet vấn thỉnh adhyeṣiṣu khải khuyến adhyeṣiṣū khải giaacuten adhyeṣita quy thỉnh adhyeṣitavya thỉnh adhyeṣṭa khất adhyeṣyamāṇa khuyến thỉnh adhy-upecirckṣ (radicīkṣ) phoacuteng sả adhy-upecirckṣ xả adhyupekṣā xả tacircm xả li adhyupekṣaṇa xả adhyupekṣaṇā xả khiacute xả adhyupekṣat khiacute xả adhyupekṣate khiacute xả adhyupekṣitum khiacute xả adhyupekṣya xả khiacute xả năng xả adhyuṣita trụ hagravenh trụ toạ ngoạ tham ādi bất sinh nguyecircn adi sơ ādi sơ tiền thỉ tối sơ bản lai
bản tiacutenh chủng chủng ntildeẳng ādi-bhūmi sơ ntildeịa ādika ntildeẳng ādi-kāraṇatva sơ nhacircn
136
ādi-karmika sơ tu nghiệp sơ học sơ phaacutet tacircm sơ hagravenh giả thỉ nghiệp tacircn học tacircn phaacutet yacute
ādikarmika a di ntildeiềm ādikārmika-bodhisattva tacircn học bồ taacutet ādi-kṣaya bản lai vocirc ādi-madhya-anta sơ trung hậu ādi-madhya-paryavasāna sơ trung hậu adīna thắng adīna-manas tacircm vocirc khiếp liệt adina-manas khiếp liệt adīnatva vocirc phaacutep ādīnava hoạn khổ quaacute quaacute thất quaacute hoạn quaacute aacutec ādīnava-darśana kiến quaacute hoạn ādīnava-darśin thacircm kiến quaacute hoạn kiến quaacute
hoạn ādīnava-nimitta quaacute hoạn tương ādīnava-saṃjntildeā quaacute hoạn tưởng adinnacircdāna bất dữ thủ adinnādāna-veramaṇī bất thacircu ntildeạo adinnam ādiyamānaḥ bất dữ thủ ādi-pariśuddhatva bản lai thanh tịnh ādīpayati nhiecircn nhiecircn ādi-praśānti bản lai tịch tĩnh ādi-prasthāna phaacutet tacircm ādīpta hoả diệm nhiecircn nhiệt ādipta siacute ādīpta nhiecircn diễm thiecircu nhiecircn ādīpta-(āgāra-) thiecircu nhiecircn ādīptacircgāra hoả trạch ādīpta-gṛha hoả trạch ādīpta-veśman hoả trạch adīrgha-kālikaḥ parigrahaḥ ntildeoản thigrave nhiếp thụ ādi-śabda ntildeẳng ngocircn ādiśāmi ngatilde thuyết ādi-śānta bản lai tịch tĩnh ādi-śānta-samatā bản tịch bigravenh ntildeẳng tiacutenh ādi-sarga sơ khởi ādi-śuddha bản lai thanh tịnh
137
ādi-śuddhatva bản lai thanh tịnh ādita eva tiecircn āditaḥ tograveng sơ āditas sơ tograveng bản bản lai āditya nhật tocirc lợi da āditya-garbha nhật tagraveng āditya-maṇḍala nhật ādi-viśuddhi bản lai thanh tịnh adivya-dṛś vocirc nhatilden kiến giả adoṣa vocirc thất vocirc hữu thất vocirc thử
quaacute adravya vocirc vật adṛṣṭa bất khả kiến bất kiến vị tằng hữu vị kiến adṛṣṭa-pūrva cơ ntildeặc adṛṣṭvā bất kiến adṛśya bất kiến tiềm vocirc higravenh adṛśyamāna vocirc hữu aduḥkha bất khổ vocirc khổ aduḥkha-asuhkha-vedanīya bất khổ bất lạc thụ nghiệp aduḥkhacircsukha bất khổ bất lạc aduḥkhāsukha bất khổ bất lạc aduḥkha-sukha vedanā bất khổ bất lạc thụ aduḥkhāsukha-vedanīyaṃ karma
thuận bất khổ bất lạc thọ nghiệp aduḥkhacircsukhita bất khổ bất lạc aduṣṭa vocirc sacircn advaidhī-kāra vocirc sai biệt advaidhī-kāratva vocirc phacircn biệt advaita bất nhị advaya vocirc vocirc nhị advaya-dharma-paryāya bất nhị phaacutep mocircn advaya-lakṣaṇa vocirc nhị advaya-mukha bất nhị mocircn advayacircrtha vocirc nhị advayatva vocirc nhị adveṣa vocirc sacircn advitīya vocirc nhị vocirc lữ ādya nhất
138
adya kim kim nhật kim thời kim giả
ādya sơ sơ tĩnh lự tiền thủy adya nhật ādya lược hữu nhị chủng ādya-darśana kiến thủy kiến căn bản adya-kāla hiện tại thế ādyaṃ smṛty-upasthānam thacircn niệm trụ ādy-antavan-madhya tiền trung hậu ādy-antika sơ hậu ādyanutpāda a ntildeề a nậu ba ntildeagrave ādy-anutpanna bất sinh ādyanutpanna a ntildeề a nậu ba ntildeagrave ādy-anutpannatā bản lai vocirc sinh adyavasita tham ādye kṣaṇe sơ niệm ādyocirctpāda sơ khởi āgaccha lai āgacchanti lai nghệ āgacchanti sma lai nghệ āgacchat chiacutenh hagravenh āgacchati lai chiacute agada giagrave ntildeagrave aacutec yết ntildeagrave aacutec yết ntildeagrave
dược phổ khứ vocirc bệnh a giagrave ntildeagrave a giagrave ntildeagrave dược a yết ntildeagrave a kiệt ntildeagrave a ntildeagrave
agada-bhaiṣajya a giagrave ntildeagrave dược āgādha ntildeể nguyecircn ntildeể āgāḍhatara pāpaka karman ương tội agāgatādhvan lai thế agaha xả āgahana-carita trugrave lacircm hagravenh āgama truyền sắc giaacuteo phaacutep giaacuteo
chứng chỉ liacute giaacuteo tương thừa kinh thaacutenh giaacuteo thaacutenh ngocircn tự giaacuteo chiacute giaacuteo thacircn cận
agama a giagrave ma āgama a hagravem a hagravem kinh a cập ma āgamacircdhigama giaacuteo chứng
139
āgama-dṛṣṭi a thị ntildea āgamana lai sinh chiacute hagravenh chứng āgamana-gamana vatildeng lai agamanatā bất vatildeng āgama-pramāṇa chiacutenh giaacuteo lường thaacutenh giaacuteo
lường āgama-virodha vi giaacuteo āgamaya thả chỉ āgameṇāptena chiacute giaacuteo āgamika lai āgāmin nhất lai hướng tướng lai hậu
xuất tư ntildeagrave hagravem hướng āgāmin-āpanna nhất lai quả āgamiṣu lai nghệ āgamita truyền āgamocircpadeśa ngocircn giaacuteo agamya bất tương ưng āgamya lai nhacircn vị sở y chỉ hoạch
ngộ agamya-gamana hagravenh phi hagravenh āgantu khaacutech trần āgantuka lai khaacutech khaacutech tăng khaacutech
trần hư vọng a kiền ntildea āgantuka-doṣa khaacutech trần āgantukair upakleśaiḥ khaacutech trần phiền natildeo āgantuka-kleśa khaacutech trần phiền natildeo āgantuka-mala cấu nhiễm khaacutech trần khaacutech
trần cấu khaacutech trần phiền natildeo phiền natildeo cấu
āgantuka-saṃjntildeā khaacutech tưởng āgantukatā khaacutech trần phiền natildeo āgantukatva khaacutech trần āgantukeṣu dharmeṣu khaacutech phaacutep āgantukī saṃjntildeā khaacutech tưởng āgantu-kleśa khaacutech trần khaacutech trần phiền
natildeo āgantukocircpakleśa khaacutech trần āgāra thất thất trạch agāra gia āgāra gia phaacutep ốc
140
agāra xaacute trạch āgāra a kiệt la āgārād an-āgārikāṃ pravrajeyam xả gia phaacutep thuacute ư phi gia agāram adhyāvasitum tại gia agārasyacircnagārikāṃ xuất gia āgārika thế tục agārika tại gia āgārika tại gia bạch y agaru aacutec yết lỗ mộc mật trầm ntildeagraven
trầm thuỷ hương trầm hương trầm hương mật hương a giagrave lacircu
agaru-gandha trầm hương āgas thất tội quaacute āgata ntildeắc sở ntildeắc quy agata vocirc āgata hoạch phaacutet nghệ chiacute hoagraven āgatā abhūvan lai ntildeaacuteo āgatāgata lai chiacute āgatacircgatās lai nghệ agate vị chiacute agati bất khứ bất năng tri āgati lai lai chiacute agati sở bất ntildeắc sở bất hagravenh āgati quaacute khứ hagravenh agatika vocirc hagravenh āgatu darśanāya phụng diện āgatya ntildeaacuteo chiacute agaurava tăng tật agaveṣaṇa bất kiến agaveṣin vocirc cầu agha bất thiện aacutec ngại tội sắc agha-hantṛ diệt tội aghana a giagrave ntildeagravem a ca nang aghanam a ca nang agha-niṣṭha sắc cứu caacutenh thiecircn sắc cứu
caacutenh xứ āghāta tăng hiềm hận hại āghata nộ
141
āghāta oaacuten hại huệ sacircn huệ sacircn huệ tacircm phaacute hoại vi hại
āghāta-citta tổn hại tacircm āghāta-cittatā huệ hại tacircm huệ tacircm āghātākaraṇa bất tổn natildeo āghātayitavya huệ aghṛṇa aacutec agitika bất khứ aglāna vocirc bệnh vocirc si agna a ca sắc agni aacutec tagrave ni triacute hoả hoả hoả
quang āgni hoả thiecircn agni nhiecircn matildenh hoả a kigrave ni agni-bhayaṃ hoả tai agni-caya hoả ntildeagraven agni-dagdha hoả taacuteng agni-dāha hoả thiecircu agni-daivata hoả thiecircn hoả thần agni-deva hoả thần agni-devatā hoả thiecircn agni-dhātu-samādhi hoả giới ntildeịnh agni-hotra hoả tế agni-jvāla siacute hoả agni-kalpa hoả tịnh agni-kalpiya hoả tịnh agni-khadā hoả khanh hoả tụ agni-kuṇḍa hoả ntildeagraven agni-paricāraka sự hoả agni-prabhā hoả quang agni-praveṣa phoacute hoả agni-rājan hoả agni-śālā ocircn thất agni-śaraṇa hoả ntildeagraven agni-skandha hoả tai hoả tụ agnivat như hoả agocara bất hagravenh agotra vocirc tiacutenh vocirc chủng tiacutenh vocirc
chủng tiacutenh phi tiacutenh agotraka vocirc tiacutenh
142
agotrakaḥ quyết ntildeịnh chủng tiacutenh agotra-stha trụ vocirc chủng tiacutenh agotra-sthāna trụ vocirc chủng tiacutenh agra thượng thượng diệu thượng
tocircn thượng thủ tiền thắng tăng thượng diệu tocircn tối thượng tối thắng tối thắng vocirc ntildeẳng hữu ntildeỉnh vocirc thượng vocirc ntildeẳng ntildeệ nhất quaacute trọng ntildeỉnh
agrabodhi thượng tocircn phật ntildeạo thượng tocircn ntildeạo phật tocircn ntildeạo
agra-bodhi Phật ntildeạo ntildeại tocircn ntildeạo ntildeại bồ ntildeề diệu bồ ntildeề tocircn chiacutenh ntildeạo tocircn giaacutec tocircn ntildeạo tối chiacutenh giaacutec vocirc thượng tocircn ntildeạo vocirc thượng ntildeạo
agrabodhi ntildeạo tocircn agra-dharma thế ntildeệ nhất thế ntildeệ nhất phaacutep
ntildeại tocircn phaacutep ntildeại kinh phaacutep thật triacute tocircn phaacutep huấn vocirc thượng ntildeạo giaacuteo ntildeệ nhất nghĩa
agradharma ntildeạo tocircn agra-dharma-anantaram thế ntildeệ nhất phaacutep vocirc gian agra-dharma-kathikānām ntildeocirc giảng agra-dṛṣṭi thắng āgraha thọ chấp chấp trước agraha xả vị chiacute āgraha tham trước agrāha tagrave chấp agrahaṇa bất khả thủ bất khả tri agrāhaṇa bất nhiếp agrahaṇa bất minh vị chiacute vocirc nhiếp agrāhya vocirc ntildeắc agra-ja tiền quaacute khứ agram tiền agra-mati thắng yacute agra-phalamarhatvam a la haacuten quả agra-prajntildeā tuệ agra-prajntildeapti tối thượng thi thiết
143
agra-puṃgava thaacutenh nhacircn agra-sattva thắng agra-sattva-vara nhacircn trung tocircn agra-śrāvaka tocircn ntildeệ tử agra-śuddhi tịnh thắng agratā thắng ntildeệ nhất agrataḥ hiện tiền agratas tiền thắng hướng agratva thắng tối vi thắng agra-yāna thượng thừa tối thượng thừa
vocirc thượng thừa agrayāna ntildeạo tocircn agra-yānika tối thắng thừa agṛhīta bất khả ntildeắc āgṛhīta thủ hữu khan lận agrya thượng thủ sơ thắng tối
thượng tối tocircn tối ntildeệ nhất vocirc thượng ntildeệ nhất ntildeocirc giảng
agrya dharmakathikānām tocircn phaacutep giảng agrya-bhūta vi tối ntildeệ nhất agryāśaya tối thượng yacute lạc aguṇa vocirc ntildeức āguṇṭhita trước agurava vocirc tiacuten aguru trầm ntildeagraven trầm thuỷ trầm
thuỷ hương trầm hương aḥ aacutec āḥ aacutec āha caacuteo ngocircn aha ngatilde nhật ahaha ẩu hầu hầu a a a ahaṃ ihāgataḥ ngộ hội aham ngocirc Như Lai tocircn kỉ ngatilde
ngatilde bối bỉ aham iti kế ngatilde aham iti mamecircti ca vikalpaḥ ngatilde sở phacircn biệt aham iti vikalpaḥ ngatilde phacircn biệt ahaṃ-kāra ngocirc ngatilde ngatilde ngatilde chấp ngatilde
mạn
144
ahaṃkāra ngatilde ngatilde sở chấp ahaṃ-kāra ngatilde kiến ahaṃkāra chuyển dị ahaṃkāra-mamakāra ngatilde kiến ahaṃkāra-manaskāratā ngatilde chấp ahaṃkāra-vastu ngatilde sự ahaṃ-kṛti ngatilde chấp ngatilde mạn ahaṃ-mānin ngatilde mạn ahan nhật tocirc lợi da ahāni bất thoaacutei ahany ahani nhật nhật ahar nhật āhāra y āhara ntildeắc hoagraven āhāra a hạ la thực ẩm thực āhāra āharaṇam āyuḥ saṃtāraṇe aacutech hạt la aacutech hạt la
matilde ma aacutei do nhi tản thaacutep la ni āhāra-catuṣka tứ thực āhāra-gaveṣin cầu thực ahar-ahar thường āharaka hoạch āhāraka năng dẫn āhārakatā ntildeắc āhārakatva năng dẫn āhāra-kṛtya thực dụng ẩm thực āharaṇa thủ chấp ntildeoạt trigrave khiecircn āharaṇatā taacutec ntildeắc tập āhāracircrthin cầu thực āhāratā thực āharati năng dẫn āhāratva thực āhāreya trước āhārika dẫn ntildeạo năng trợ năng hoạch āhāritraka ntildeắc ahar-niśam chuacute dạ āhartṛ taacuten mĩ ahārya bất hoại bất thoaacutei āhārya ntildeoạt ahārya-dharman bất hoại phaacutep
145
āhatya tiecircm ahetu bất thagravenh nhacircn vocirc nhacircn phi
nhacircn ahetuka vocirc nhacircn āhetuka vocirc nhacircn ahetuka-kāraṇa-vāda vocirc nhacircn ahetukatā vocirc nhacircn ahetukatva vocirc nhacircn vocirc nhacircn quả ahetu-sad-bhāva vocirc nhacircn ahetu-samutpanna vocirc nhacircn sinh ahetutas vocirc nhacircn ahetutva vocirc nhacircn vocirc hữu nhacircn ahetu-vādin vocirc nhacircn quả ahetu-viṣama-hetu vocirc nhacircn aacutec nhacircn ahetu-viṣama-hetu-vādin vocirc nhacircn aacutec nhacircn chủng chủng
traacutenh luận aheya bất ntildeoạn phi sở ntildeoạn ahi ntildeộc xagrave taacutet bả xagrave āhika nhật ahiṃsā bất hại bất saacutet sanh ahīnacircnadhika bất tăng bất giảm āhita tuacutec nghiệp ahita aacutec āhita sở lập ahita vocirc lợi vocirc lợi vocirc lợi iacutech vocirc
lợi iacutech vocirc lợi iacutech sự vocirc lợi iacutech sự vocirc iacutech
ahitatva vocirc lợi iacutech āhlādaka sinh hoan hỉ āhlādana yacute lạc ahna nhật chuacute aho hi phaacutep āho svit hoặc ahoaho hi phaacutep aho-rātra nhất nhật chuacute dạ ahrasvī-karaṇa bất lệnh phạp ntildeoản ahrī vocirc tagravem ahrīka vocirc tagravem āhrīkya vocirc tagravem āhrīkya-anapatrāpya vocirc tagravem vocirc quyacute
146
ahrīyamāna vocirc tagravem āhriyate dẫn sinh āhṛta sở dẫn ahu ngocirc ngatilde ahū a hocirc ahūṃ a hồng āhūta xuất tội triệu hocirc hocirc triệu āhūya hướng āhvāna hocirc triệu āhvānāya saṃketaḥ hocirc triệu giả danh āhvanīya ưng chiecircu diecircn ahvaya khiếu āhvayana xuất tội hagravenh āḥ-vi-ra-hūm-kham a ti la hồng khiếm aihika thử thế thử sinh hiện hiện
thế aihika-sukha hiện thế lạc aikadhyam nhất vi nhất lược lược hữu
nhị chủng lược thuyết aikadhyam abhisaṃkṣipya tổng hợp vi nhất aikadhyamabhisaṃkṣipya tổng aikadhyatā ntildeồng aikāntika nhất hướng ntildeịnh quyết ntildeịnh aikāntikatā nhất hướng aikya nhất nhất tiacutenh nhất thể hoagrave
hợp lược hữu nhị chủng aindriya căn aiṇeya y ni diecircn y necirc diecircn nhacircn ni
diecircn ai necirc da aiṇeya-jaṅgha ai necirc da suỷ airāvaṇa y lan airyāpathika oai nghi lộ airyāpathikacircdīni cittāni oai nghi ntildeẳng tacircm aīśvara bất tự tại aiśvarya oai lực phuacute quyacute tự tại aiśvarya-adhipati tự tại tăng thượng aiśvarya-bala tự tại lực aiśvarya-saṃpanna tự tại cụ tuacutec aiśvarya-saṃpat tự tại cụ tuacutec aja bất sinh
147
ajalpitavya bất ưng thuyết ajānaka bất sinh xảo tiện vocirc sinh ajānakā dharma vocirc sở sinh phaacutep ājānāti liễu ājāneya thiện ajanita vocirc sinh ajanman bất sinh vocirc sinh vocirc khởi ajanmatā bất sinh vocirc khởi ajanmatva vocirc sinh ājanya caacutet tường diệu trang nghiecircm aja-padaka-daṇḍa nhiếp tử ajāta bất sinh lai lai sinh vị vị
lai vị dĩ sinh vocirc hữu vocirc sinh ajātaka bất sinh vocirc sinh vocirc khởi ajāta-pakṣa siacute vị thagravenh tựu siacute vũ vị thagravenh ajāta-samatā bất sanh bigravenh ntildeẳng tiacutenh ajātatva bất sanh vocirc sanh ajāti bất sanh vocirc sanh ajātika bất sanh vocirc sanh ajāty-anutpatti bất sanh bất diệt ājava lai āje tri ajira xứ ajita a di ntildeầu a thị ntildea a dật a dật
ntildea ajitaṃjaya a thệ ntildean ntildeồ na ājīva mạng hoạt mạng tịnh mạng ajīva vocirc mạng vocirc thọ ājīva tagrave mạng ājīvaka ni cagraven tử tagrave mạng ngoại ntildeạo ājīva-saṃpad chiacutenh mạng viecircn matilden ajīvikā bất hoạt ājīvika ngoại ntildeạo ājivika hoạt mạng ājīvikā hoạt mạng ājīvika khoả higravenh ngoại ntildeạo ajīvika tagrave mạng ājīvika tagrave mạng ngoại ntildeạo ajīvikā-bhaya bất hoạt khủng bố bất hoạt uỷ ājntildeā khả tri
148
ajntildea ngu si ājntildeā tuệ sắc giaacuteo giaacuteo lệnh giaacuteo
勅 giaacuteo hoaacute giaacuteo mạng giaacuteo sắc
ajntildea vocirc triacute tuệ vocirc tri si ājnā saacutech ājntildeā thaacutenh giaacuteo giải giải liễu ajntildeā ngocircn giaacuteo ājntildeā ngocircn giaacuteo ājntildeā-citta tuệ tacircm ājntildeacirckhya tri ājntildeāna bất khả tri luận ajntildeāna ngu si vị năng liễu vị thocircng
ntildeạt ājntildeāna trắc ajntildeāna vocirc minh vocirc triacute vocirc triacute tuệ vocirc
tri si ājntildeāna tri giải ajntildeāna mecirc ảm ajntildeāna thuần ngu ajntildeānaka xảo tiện ajntildeāna-mithyābhiniveśa vocirc triacute tagrave chấp ajntildeāpaka phi chứng ājntildeāpayati sắc giaacuteo thị saacutech ājntildeāpita sở thống ājntildeapti caacuteo sắc ājntildeāsyāmicircndriya vị tri ntildeang tri căn ājntildeāsyamicircndriyacircdi tam vocirc lậu căn ājntildeāsyati ntildeạt liễu ajntildeāta bất năng tri ājntildeāta tri ajntildeāta-caryā mật hagravenh ājntildeāta-kauṇḍinya A nhược kiều trần như ājntildeātāvicircndriya cụ tri căn dĩ tri căn ājntildeātecircndriya dĩ tri căn ājntildeātṛ tu học ājntildeāya tri dĩ ājntildeecircndriya dĩ tri căn tri ājntildeeya khả tri chu tri tri giải ajyate tri
149
ākaḍḍhana dụ dẫn akāla yecircu hoagravenh phi thigrave phi thigrave akāla-bhojana phi thời thực akalaha vocirc traacutenh akālekhādanīyaṃkhādet phi thời thực ākālika vocirc thigrave akalmāṣa bất tạp thanh tịnh vocirc cấu akalmaṣa vocirc uế akalmāṣa vocirc uế akalpa bất tư ākalpa tịnh akalpa vocirc phacircn biệt vocirc phacircn biệt phaacutep ākalpa y akalpa phi phacircn biệt akalpana vocirc phacircn biệt akalpanā vocirc phacircn biệt akalpana-jntildeāna chaacutenh triacute akalpanā-jntildeāna vocirc phacircn biệt triacute akalpika bất tịnh vocirc phacircn biệt phi
phaacutep akalpita vocirc phacircn biệt akalpiya bất tịnh akalyāṇa bất thiện aacutec akāma-kāritva bất tự tại akāmika bất dục akampanatā bất ntildeộng akaṃpanatā khuynh ntildeộng akampeyyā bất ntildeộng akampiya bất ntildeộng akampya bất ntildeộng ākampya bất ntildeộng akampya vocirc giagrave akaniṣṭha hữu ntildeỉnh hữu ntildeỉnh thiecircn sắc
cứu caacutenh thiecircn sắc cứu caacutenh xứ
Akaniṣṭha sắc cứu caacutenh nhị saacute akaniṣṭha a ca ni saacute thiecircn a ca sắt saacute Akaniṣṭha a ca nị saacute akaniṣṭha-bhavana sắc cứu caacutenh thiecircn sắc cứu
caacutenh xứ
150
akaniṣṭha-deva a ca ni saacute thiecircn akaniṣṭhāḥ sắc cứu caacutenh thiecircn sắc ntildeỉnh akaniṣṭhānāṃ sthānam sắc cứu caacutenh thiecircn sắc cứu
caacutenh xứ ākāṅkṣ dục ākāṅkṣam dục ākāṅkṣamāṇa tuacircn cầu ākāṅkṣa-māṇah tuỳ kigrave sở lạc tuỳ sở lạc ākāṅkṣaṇa lạc lạc dục lạc cầu ākāṇkṣin tiacuten ākāra sự ākara cụ cụ tuacutec xuất sinh ākāra cacircu diệu tương higravenh tương
tiacutenh tưởng ākara sở sinh ākāra hữu tương căn tiacutenh ākara nguyecircn sinh sinh xứ ākāra tương chủng ākara năng xuất tagraveng ākāra hagravenh hagravenh tương akāra a tự ākārāḥliṅgāninimittāni tương akāraka vocirc taacutec akaraṇa bất bất năng taacutec ākāraṇa nhacircn duyecircn ākaraṇa dẫn sinh akaraṇa vocirc vocirc taacutec akāraṇa vocirc duyecircn akaraṇa mạc taacutec ākāraṇa hagravenh akāraṇa phi nhacircn akāraṇa-ja vocirc nhacircn sinh akāraṇa-prāpti bất thagravenh nhacircn akaraṇatā bất taacutec akaraṇīya bất ưng taacutec vocirc cocircng dụng ākārāprameyatā phẩm vocirc lường ākāratas hagravenh tương sai biệt ākārayati xướng ntildeạo duyecircn năng thủ
151
akarmaka vocirc taacutec vocirc nghiệp vocirc nghiệp dụng
akarmaṇya vocirc sở kham năng vocirc sở kham năng
akarmaṇyatā vocirc kham nhậm tiacutenh akarmanyatā thocirc trọng ākarṣa trừu khiecircn dụ dẫn cacircu ākarṣaṇa triệu dẫn dẫn tiếp ntildeắc
nhiếp nhiếp thủ cacircu triệu cacircu triệu phaacutep
ākarṣaṇa-samartha năng dẫn ākarṣaṇī cacircu triệu phaacutep a kiệt sa ni ākarṣāya triệu thỉnh ntildeồng tử a kiệt la saacutei akaruṇā vocirc bi akārya bất ưng taacutec vocirc taacutec vocirc quả
phi phaacutep ākāryate sở thủ sở hagravenh ākāśa thaacutei hư khocircng khocircng khocircng
trung khocircng giới hư ākāśa-anantya khocircng vocirc biecircn ākāśa-anatya-āyatana khocircng vocirc biecircn xứ ākāśa-dhātu thổ giới khocircng giới hư khocircng
hư khocircng giới ākāśacircnantyacircyatana vocirc lường khocircng xứ khocircng vocirc
biecircn xứ khocircng vocirc biecircn xứ ntildeịnh ākāśānantyāyatana khocircng xứ akāśacircnantya-yatanaṃ vocirc biecircn khocircng xứ thiecircn ākāśānantyā-yatanam khocircng vocirc biecircn xứ ntildeịa ākāśa-sama do như hư khocircng ākāśa-samatā do như hư khocircng ntildeẳng hư
khocircng akāśacircsaṃskṛta hư khocircng vocirc vi ākāśa-tala hư khocircng trung ākāśa-varna biacutech ākāśavat như hư khocircng nhược hư
khocircng akasmāt tốt hốt nhiecircn hốt nhĩ ntildeốn ākasmika hốt nhiecircn vocirc nhacircn akauśala bất minh akhaṇḍa bất hoại bất phaacute vocirc khuyết
152
akhaṇḍa-cārin vocirc khuyết akhaṇḍana bất phaacute akhaṇḍanatā bất phaacute akheda bất thoaacutei bất thoaacutei chuyển vocirc
quyện vocirc yếm quyện vocirc hữu yếm quyện
akhedaṃ vātsalyam vocirc quyện liecircn mẫn akheda-vipakṣa vocirc yếm quyện sở ntildeối trị akhedita yếm quyện akheditā vocirc hữu yếm quyện akhila cụ tuacutec tất vocirc di giai tất
biến akhilatas tất akhinna bất thoaacutei yếm quyện vocirc yếm
quyện akhinnaḥ-bhavati vocirc hữu yếm quyện ākhyā giả danh ākhya giả lập ākhyā danh nhiếp sổ vi thể chứng ākhyāna thị hiện thuyết akhyānatā bất kiến ākhyānatā xưng thaacuten ākhyāta biệt tri danh khải bạch
tuyecircn tuyecircn thuyết tuyecircn thuyết khai thị giaacuteo chiacutenh thuyết diễn thuyết thị thuyết
ākhyātā thuyết ākhyāta khai khải khai thị hiển thị ākhyātam dĩ tuyecircn ākhyātṛ giải thiacutech ākhyāyaka hiacute luận ākhyāyakecirctihāsa hiacute luận ākhyāyate danh thuyết vi ākhyāyati truy ức ākhyāyikā thaacutenh ntildeiển ākhyāyin thuyết akilāsin giải phế akilāsitva bất thoaacutei akiṃcana vocirc sở hữu ākiṃcanya vocirc sở hữu khocircng tịch
153
ākiṃcanya-āyatana vocirc sở hữu xứ ākiṃcanyacircyatana vocirc sở ntildeắc akiṃcanyacircyatana-samāpatti vocirc sở hữu xứ ntildeịnh akiṃcid ntildeocirc vocirc sở hữu akintildecanāyatana vocirc sở hữu xứ ntildeịnh ākintildecanyāyatana vocirc sở hữu xứ ntildeịa ākīrṇa ntildea hội naacuteo siacute thạnh thạnh
acircn biến akīrti aacutec danh akisara vocirc cảnh saacutep aklānta giải quyện giải phế aklānta-kāya bệnh quyện akliṣṭa bất nhiễm bất nhiễm ocirc vocirc
nhiễm vocirc nhiễm ocirc akliṣṭa-avyākṛta vocirc phuacutec vocirc kiacute akliṣṭaḥ dharmāḥ bất nhiễm phaacutep akliṣṭājntildeāna bất nhiễm ngu bất nhiễm ocirc vocirc
minh bất nhiễm ocirc vocirc tri akliṣṭam-ajntildeānam bất nhiễm vocirc tri akliṣṭacircvyākṛta tịnh vocirc kiacute vocirc phuacutec vocirc kiacute akliṣṭacircvyākṛtodharmaḥ vocirc phuacutec vocirc kiacute akopya bất ntildeộng bất hoại bất hoại
phaacutep akopya-dharma (arhan) bất ntildeộng phaacutep akopya-citta-vimukti bất ntildeộng giải ntildeoaacutei akopya-dharman bất ntildeộng bất ntildeộng phaacutep bất
hoại phaacutep akopya-dharmatāṃgataḥ bất ntildeộng akopya-vīrya vocirc ntildeộng tinh tiến ākoṭana ntildeoạn ākoṭāpeti ntildeả ākoṭayati ntildeả ākoṭhayati ntildeả ākoṭita ntildeả akovida ngu ākrama xacircm thuacute hướng ākramaṇa trụ ntildeắc ntildeắc nhập ntildeăng
chứng siecircu giaacuteng phục ākrāmati xacircm lược
154
ākramati mahīm an ntildeịa ākramya thăng tiến ākrandatha cacircu ntildeồng ākrandita khổ ākrānta quaacute akṛcchra dị vocirc gian nan akṛcchra-lābhitā ntildeắc vocirc gian nan akṛcchratva vocirc nan akriyāanabhisaṃskṛta vocirc taacutec akrodhana bất sacircn vocirc sacircn li chư phẫn
huệ ākrośa a mạ aacutec khẩu sacircn huệ mạ a
cacircu locirc xa ākrośana phỉ bagraveng ākrośa-paribhāṣa khinh huỷ ākroṣṭṛ huệ nộ akṛpatā vocirc bi ākṛṣṭa dẫn tiếp hoặc trước akṛta bất taacutec ākṛta sở taacutec akṛta vị taacutec vị tu vocirc taacutec vocirc vi akṛtā-bharaṇa vị taacutec trang nghiecircm cụ akṛtaka vocirc taacutec ākṛti sự tượng như thật higravenh
higravenh tương higravenh mạo sở taacutec thị sự tương
akṛtrima vocirc taacutec vocirc hư chacircn thật akṛtya bất ưng taacutec bất ưng taacutec ākruṣṭa a mạ mạ akṣa thiecircn mục chacircu aacutec xoa tụ căn
mục nhatilden 綖quaacuten chacircu
akṣa-mālā sổ chacircu akṣamālā a xoa ma la akṣan nhatilden akṣaṇa aacutec ntildeạo hữu nan akṣaṇika phi saacutet na
155
akṣara vạn tự danh tự tự aacutec saacutet la aacutec saacutet la aacutec saacutet na văn văn tự vocirc tận la saacutet la
akṣataḥ trường thigrave akṣaya bất hoại bất tận vocirc tận vocirc
tận vocirc cugraveng tận akṣaya-dharma vocirc tận phaacutep akṣayacirckara bất khả tận vocirc tận tagraveng akṣaya-pratibhāna biện tagravei vocirc tận akṣayatā vocirc tận akṣayatva vocirc tận akṣayin vocirc tận akṣayya vocirc tận akṣema bất an ẩn akṣematva bất an ẩn bất an ẩn tiacutenh ākṣepa thủ nhacircn dẫn dẫn phaacutet tạo ākṣepaka dẫn sinh cảm năng dẫn ākṣepakaṃmdash-karma khiecircn dẫn nghiệp ākṣepayati khởi ākṣepo hetuḥ dẫn nhacircn akṣeya vocirc tận akṣi mục nhatilden akṣīṇa vocirc tận ākṣipta khiecircn ākṣipyate cảm tạo akṣi-stha nhatilden trung akṣobha bất ntildeộng akṣobhaṇatā bất ntildeộng akṣobhita bất ntildeộng akṣobhya bất ntildeộng vocirc ntildeộng sacircn huệ nộ akṣobhya-buddha bất ntildeộng như lai akśobhyaḥ bất ntildeộng như lai akṣubhita-citta ntildeịnh tacircm akṣy-abhijntildeā thiecircn nhatilden thocircng ākula loạn hại tương lạm ākulakara taacutec loạn ākuntildecana khuất akupya bất ntildeộng vocirc ntildeộng
156
akupyanatā vocirc phacircn biệt akurvan viễn li akurvat bất sinh akuśala bất thiện bất thiện phaacutep aacutec
aacutec tiacutenh aacutec nghiệp aacutec phaacutep nhiễm tội
akuśala-citta bất thiện tacircm akuśala-dharma bất thiện phaacutep akuśala-dharma-tathatā bất thiện phaacutep chacircn như akuśala-dṛṣṭi aacutec kiến tagrave kiến akuśala-karma bất thiện nghiệp aacutec nghiệp akuśala-karman tội nghiệp akuśalamkarma bất thiện akuśala-mahā-bhūmika-dharma ntildeại bất thiện ntildeịa phaacutep akuśalaṃkarma aacutec nghiệp akuśalaṃkaukṛtyam bất thiện akuśala-mūla bất thiện căn xảo tiện akuśalamūla thacircm trọng akuśala-mūla-traya tam bất thiện căn akuśalānāṃ karma-pathānām bất thiện nghiệp ntildeạo akuśalāt sthānāt bất thiện xứ akuśalebhyaḥ karma-pathebhyaḥ bất thiện nghiệp ntildeạo akuśalmūlavat thacircm trọng ākūtana hi cầu akuthita bất hoại akutsita thanh tịnh alabdha bất ntildeắc vocirc sở ntildeắc vocirc hữu alabdha-ātmaka thacircn tương alabdha-śarīra vocirc tương alabdhacirctmaka vocirc tiacutenh alābha bất ntildeắc bất ntildeắc taacuteng thất
vocirc lợi vocirc sở ntildeắc alabha vocirc tham alābha suy phi ntildeắc alabhamāna bất khả ntildeắc alābhin bất ntildeắc vị ntildeắc alabhya bất khả ntildeắc alajjā vocirc hữu tu sỉ vocirc hữu tu sỉ alajjin vocirc tu sỉ alakṣaṇa vocirc tiacutenh vocirc tương
157
alakṣaṇa-dharma vocirc tương chi phaacutep alakṣaṇaka vocirc tương alakṣaṇa-samatā vocirc tương bigravenh ntildeẳng tiacutenh alakṣaṇatā vocirc tương alakṣatva vocirc tương alakṣmī quaacutei alam thả chỉ thả triacute lực yếm tịch
tĩnh dĩ chung dĩ tuacutec chỉ matilden tuacutec năng
alam asya bagraven kết ālamba hoagravei phan duyecircn duyecircn ālambana sự y duyecircn trần cảnh cảnh
giới sở y duyecircn sở duyecircn sở duyecircn cảnh sở duyecircn cảnh giới sở duyecircn lự phan duyecircn
爲cảnh duyecircn duyecircn cảnh năng duyecircn quaacuten
ālambana-adhimokṣa sở duyecircn thắng giải ālambana-lakṣaṇa duyecircn tương ālambanam sở duyecircn duyecircn ālambanaṃ vastu sở duyecircn sự ālambanaṃ vikalpayati phacircn biệt sở duyecircn ālambana-nimitta sở duyecircn tương ālambana-pariśuddhi sở duyecircn thanh tịnh ālambana-pratyaya sở duyecircn duyecircn dị duyecircn
lường quả ālambana-smṛty-upasthāna cảnh giới niệm xứ ālambanatas sở duyecircn cố ālambanatva duyecircn ālambana-vastu sở duyecircn sự ālambanāvatāra-mukha sở duyecircn thuacute nhập mocircn ālambana-viśuddhi sở duyecircn thanh tịnh ālambanī-kṛtya duyecircn lự ālambya sở duyecircn latildem ư sở duyecircn alaṃkāra nghiecircm cụ nghiecircm sức alaṃ-kāra trang nghiecircm alaṃkāra trang nghiecircm cụ alaṃkāra-bhūta trang nghiecircm alaṃkāraka trang nghiecircm
158
alaṃkāra-śubha tịnh trang nghiecircm trường trang nghiecircm
alaṃkāra-śubha-vyūha trường trang nghiecircm alaṃ-karat trang nghiecircm alaṃ-karatā trang nghiecircm alaṃ-kāratā trang nghiecircm alaṃkāra-vidhi-kṛta taacutec trang nghiecircm cụ alaṃkāra-vyūha trang nghiecircm alaṃkārocircpavicāra trang nghiecircm cụ alaṃ-kṛta trang nghiecircm trước alankrta nghiecircm ālāpin vấn tấn alāpya vocirc ngocircn alasa latilden latilden ntildeoạ latilden ntildeoạ ntildeoạ
giải giải ntildeatildei latilden ntildeoạ ālasyā latilden ālasya latilden ntildeoạ ntildeoạ giải ntildeatildei giải
thoaacutei latilden latilden ntildeoạ ālasya-kausīdya latilden ntildeoạ giải ntildeatildei alāta hoả alāta-cakra toagraven hoả luacircn ālāta-cakra toagraven hoả luacircn alāta-cakra hoả tụ alātacakra hoả luacircn ālaya trụ y chấp tagraveng cung lecirc da alaya vocirc một ālaya chacircn như trước tagraveng xứ lại
da a lợi da a lecirc da a lại da lecirc da
ālayavijntildeāna trạch sở tri y căn bản thức ālaya-vijntildeāna tagraveng thức a lecirc da thức ālayavijntildeāna a lại da thức ālaya-vijntildeāna a lecirc da thức ālaya-vjntildeāna lại da thức ālekhabhitti bảo tượng ālekhya thaacutei hoạch ālekhya-bhitti bảo tượng āliḍha vũ ntildeạp alika vọng hư vọng traacute
159
alīna dũng matildenh vocirc hạ liệt vocirc liệt vocirc nhiễm
alina vocirc trước ālīna tagraveng tham trước khởi ālina chướng ngại alīna-citta tacircm vocirc khiếp liệt alīnatva vocirc sở khiếp cụ āliṅg- a lecirc nghi āliṅga batildeo āliṅgana batildeo aliṅgavat vocirc higravenh āliṅgī batildeo xuacutec a lecirc nghi alipta vocirc nhiễm allīyati tagraveng alobha vocirc tham alobha-dveṣa-moha tam thiện căn alobha-kuśala-mūla vocirc tham thiện căn alobhya vocirc tham ālocana liễu hiện kiến quaacuten chiếu āloḍayati tản āloka quang minh quang chiếu aloka xuất thế gian āloka minh ntildeăng ntildeăng minh hiện
mục nhatilden āloka-kara phaacutet minh āloka-karin chiếu diệu năng phaacutet quang
minh āloka-labdha minh ntildeắc ālokanīya quaacuten āloka-rāja minh vương āloka-rūpa minh sắc āloka-tamas minh aacutem āloka-tamasī minh ảm ālokacircvabhāsa quang minh ālokayati chiếu quaacuten ālokita quaacuten ālokitavya quaacuten alokocircttaratva thế gian ālopa thực
160
alpa nhất xuacutec quả tiểu thiếu thiếu phacircn tiển giảm vocirc lược hữu nhị chủng ntildeoản ntildeoản xuacutec li
alpa-bahu thiếu ntildea alpa-bhāgya vocirc cocircng ntildeức alpa-buddhi thiếu triacute tuệ thiển triacute alpaka thiếu thiếu phacircn tiển alpa-kṛcchreṇa thiếu dụng cocircng lực vocirc hữu
gian khổ 爲thiếu dụng cocircng alpa-kuśala-mūla ntildeức ntildeức bạc bản ntildeức alpa-mahā ntildeại tiểu alpa-mātraka thiếu thiếu phacircn alpa-mūlya dị ntildeắc alpacircntara thiếu phacircn alpa-puṇya bạc ntildeức bạc hộ bạc phuacutec alpa-śruta thiếu văn alpa-śrutatva thiếu văn alpa-sthāma khiếp nhược alpa-sthāmatā vocirc oai ntildeức alpatva thiếu alpecircccha thiếu dục alpecirccchā-saṃtuṣṭi thiếu dục tri tuacutec alpecchatā thiếu dục alpecirccchatā thiếu dục tri tuacutec alpecirccchuḥ saṃtuṣṭaḥ thiếu dục tri tuacutec alpeśākhya bạc tiểu tocircn diệp alpecircśacirckhya bạc phuacutec alpiṣṭha liệt bạc thiếu alpīyas thiếu giảm alpocirctsuka an trụ alupta bất ntildeoạn
161
CAacuteCH GHEacuteP TỪ (SAMAgraveSA)
TRONG TIẾNG PHẠN Thiacutech Như Minh
Tiếng Phạn (saṃskṛtā saṃskṛtam sanskrit) lagrave một cổ ngữ coacute ngữ phaacutep vocirc cugraveng phức tạp một trong những caacutei khoacute cho người nghiecircn cứu lagrave caacutech gheacutep từ hay Samasa ethoacute lagrave gheacutep những từ gồm coacute 2 từ cho ntildeến trecircn 10 từ hay nhoacutem từ lại với nhau trong một cuacute ngữ tiếng Phạn (1) Trong tiếng ethức vagrave vagravei ngocircn ngữ hiện ntildeại cũng coacute caacutech gheacutep từ nhưng ntildeơn giản hơn những từ bổ nghĩa nhau ntildeược gheacutep lại thagravenh một từ mới Traacutei lại trong ngữ phaacutep tiếng Phạn coacute 4 caacutech gheacutep chiacutenh lagrave
1 Tatpuruṣa (xaacutec ntildeịnh) Trong Tatpurusa samana thigrave thagravenh phần thứ nhất sẽ xaacutec ntildeịnh hay liecircn hệ ntildeến thagravenh phần sau Viacute dụ prajna (baacutet nhatilde triacute tuệ) + paramita (ba la mật sự vượt bến) = Prajnaparamita Sự nhận thức vượt bến tad (caacutei nagravey) + purusa (người ntildeagraven ocircng) = tatpurusa người ntildeagraven ocircng nagravey
2 Karmadhāraya (mocirc tả) caacutech gheacutep nagravey cũng giống như tatpurusa nhưng nhấn mạnh về yacute nghĩa phacircn biệt của những từ ntildeược gheacutep Mối tương quan của thagravenh phần ntildeầu với thagravenh phần sau lagrave traacutei ngược nhau về thuộc tiacutenh hay trạng thaacutei Viacute dụ asva-purusa người ntildeagraven ocircng coacute higravenh tướng con ngựa
3 Dvandva (hợp từ) gheacutep hai hai hay nhiều danh từ cugraveng chức năng trong mệnh ntildeề ntildei với ca (vagrave) Viacute dụ Asura + deva + manusa = asuradevamanusas a tu la trời vagrave loagravei người
4 Bahuvrīhi (sở hữu) Bahuvrīhi coacute nghĩa lagrave nhiều luacutea aacutem chỉ người giagraveu coacute nhiều luacutea Ở caacutech gheacutep nagravey dịch coacute nghĩa sở hữu vagrave lagrave loại gheacutep danh từ magrave coacute liecircn quan tới một caacutei gigrave magrave noacute khocircng chỉ rotilde cho bất kỳ caacutei gigrave của tự noacute ntildeặc biệt noacute lagrave một loại gheacutep nhằm aacutem chỉ một người sở hữu một ntildeối
162
tượng ntildeược chỉ rotilde bahu + vrihi người coacute nhiều luacutea gheacutep nagravey coacute nghĩa một người giagraveu coacute người sở hữu ldquonhiều luacuteardquo Cấu tạo trong một bahuvrihi lagrave một danh từ chiacutenh xaacutec hơn lagrave một ngữ cơ danh từ Gheacutep ntildeầy ntildeủ nagravey lagrave một tĩnh từ vagrave thỏa matilden giống vagrave số với từ chiacutenh Viacute dụ trong loại tatpurusa thigrave raja-putra nghĩa lagrave ldquocon trai của vuardquo nhưng loại bahuvrihi thigrave ragraveja-putra coacute nghĩa ldquonhững ocircng vua lagrave những ntildeứa conrdquo (nghĩa lagrave raja-putra thuộc giống ntildeực thigrave coacute nghĩa ldquocha của những ocircng vuardquo raja-putrā thuộc giống caacutei thigrave coacute nghĩa ldquomẹ của những ocircng vuardquo)
Ngoagravei 4 caacutech gheacutep chiacutenh kể trecircn cograven coacute caacutec loại gheacutep khaacutec như
1 Avyayibhāva caacutech gheacutep nagravey thigrave thường trước một danh từ hay thagravenh phần ntildeầu lagrave một tiền tố từ Một bất biến từ magrave khi gheacutep với từ khaacutec một gheacutep từ mới vẫn lagrave bất biến từ Viacute dụ pūrva-pada-pradhāna toagraven bộ gheacutep từ nagravey lagrave bất biến từ vigrave bản chất thagravenh phần gheacutep từ ntildeầu purva lagrave bất biến từ
2 Dvigu hay gheacutep số thagravenh phần ntildeầu lagrave con số Viacute dụ Triloka nghĩa lagrave 3 thế giới
3 Nntilde-samasa gheacutep từ magrave phần ntildeầu lagrave bất biến từ na a an Viacute dụ na + manusa = amanusa phi nhacircn (n của na bị mất trong caacutech gheacutep nagravey) a + bhava = abhava phi hữu a + asva = anasva khocircng phải ngựa (a gặp nguyacircn acircm a của asva thigrave biến thagravenh an)
4 Madhyama-pada-lopī-samāsa ntildeoacute lagrave loại gheacutep Karmadhāraya Tatpuruṣa magrave thagravenh phần giữa bị mất nhưng khi dịch thigrave mặc nhiecircn coacute từ bị mất dấu nagravey Viacute dụ devapūjakaḥ+brāhamaṇaḥ = devabrāhamaṇaḥ ldquoBagrave la mocircn cuacuteng dường vị trờirdquo hay ntildeoacute lagrave loại Karmadhagraveraya Tatpurusa magrave trong
163
caacutech gheacutep nagravey phần giữa bị xoacutea bỏ Viacute dụ Śrīyukta+Rāmaḥ = Śrīrāmaḥ ldquoethấng Ragravema ntildeatilde sẳn sagravengrdquo
5 Upapada-samāsa ntildeoacute lagrave loại gheacutep Tatpuruṣa magrave trong ntildeoacute danh từ gheacutep với ntildeộng từ Viacute dụ Kumbham+karoti = kumbhakāraḥ ldquothợ ghốmrdquo
6 Aluk-samāsa Trong caacutech gheacutep nagravey thigrave ntildeuocirci biến caacutech của từ gheacutep khocircng bị mất ntildei Viacute dụ ātmane+ padam = ātmanepadam
7 Amreḍita (từ lặp lại) một caacutech gheacutep magrave cugraveng một từ lặp lại hai lần ntildeược dugraveng ntildeể diễn tả sự lập lại Viacute dụ dive-dive coacute nghĩa hagraveng ngagravey ngagravey qua ngagravey do gheacutep từ div ngagravey magrave thagravenh
8 Trong một cuacute ngữ coacute thể coacute hai hay nhiều caacutech gheacutep cugraveng gheacutep lại theo qui luật samasa Viacute dụ bodhisattvayānasaṁprasthitena trong cuacute ngữ nagravey coacute bodhi +sattva + yana + saṁ+ pra+sthita thigrave bodhisattva thuộc loại tapurusa bodhisattva + yana cũng thuộc loại tatpurusa sam + pra +sthita thuộc loại Avyayibhāva bodhisattvayāna +
saṁprasthita ~ena lagrave do tatpurusa gheacutep với avyayibhāva Do những qui luật gheacutep từ của tiếng Phạn cho necircn khi người ta muốn dịch một cacircu hay một cuacute ngữ tiếng Phạn thigrave cần phải xaacutec ntildeịnh chuacuteng thuộc loại gheacutep nagraveo Ngoagravei ra cũng trong trường hợp nagravey cũng cần nắm vững sandhi hay luật phối acircm vocirc cugraveng phức tạp coacute thể xảy ra trong diễn trigravenh của samasa
Note (1) Devavāṇīpraveśikā An Introduction to the Sanskrit Language của Robert P Goldman
5
quốc gia nhưng vigrave nghĩa của bộ kinh nagravey rất thacircm aacuteo vagrave coacute nhiều ntildeiểm dị biệt giữa những bộ kinh ntildeang lưu hagravenh lagravem cho người thọ trigrave khoacute thacircm nhập cho necircn ngagravei Di Lặc (Maitreya Natha - k 270 - 350 CN) khởi tacircm muốn lagravem saacuteng tỏ giaacuteo nghĩa của kinh ntildeatilde thacircu thập tinh yếu của những bộ Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha magrave trước taacutec Luận Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm (Abhisamayalankara) ntildeể lagravem hiển lộ yacute nghĩa sacircu xa của kinh(1) ethacircy lagrave một tập kinh thiacutech của Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha vagrave những nhagrave Phật học xem bộ luận nagravey lagrave tư tưởng nền tảng của Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật Do vậy bộ luận nagravey ntildeatilde lagrave nguồn cảm hứng vocirc tận cho caacutec hagravenh giả vagrave của caacutec nhagrave Phật học nghiecircn cứu văn hệ Baacutet Nhatilde xưa nay (2)
Ngay từ khởi nguyecircn khi magrave kinh ntildeiển Phật giaacuteo ntildeược truyền từ Ấn ethộ vagraveo Tacircy Tạng vagraveo thế kỷ thứ 3 sau cocircng nguyecircn vagrave dưới triều ntildeại của quốc vương Songtsaumln Gampo (617 - 650) khi quốc vương kết hocircn với cocircng chuacutea Trung Hoa vagrave cocircng chuacutea Nepal thigrave Phật Giaacuteo ntildeược du nhập vagraveo Tacircy Tạng vagrave beacuten rể nơi xứ sở huyền biacute nagravey Từ thế kỷ thứ 9 Lotrsquosawa ye-Shes-sde của Tacircy Tạng vagrave hai nhagrave Phật học Ấn ethộ Jina Mitra (Thắng Hữu ndash k thế kỷ thứ 8) vagrave Surendra Bodhi (Giới ethế Giaacutec) ntildeatilde dịch 12 tập ntildeầu của bộ Prajnaparamita ra Tạng ngữ (3) Vigrave nội dung 12 tập nagravey ntildeề cập ntildeến mọi chủ ntildeề chiacutenh của toagraven bộ Kinh Baacutet Nhatilde (4)Từ ntildeoacute ntildeến nay văn học Baacutet nhatilde chiếm một vị triacute quan trọng hagraveng ntildeầu trong văn hiến Phật Giaacuteo Tacircy Tạng (5)
Theo phacircn tiacutech của nhagrave Phật học Obermiller về Baacutet
Nhatilde Ba La Mật etha hay Triacute Tuệ siecircu việt ntildeược ntildeặt trecircn căn bản văn học chuacute giải của Tacircy Tạng nghĩa lagrave Abhisamayalankara hay tecircn ntildeầy ntildeủ lagrave Abhisamayalankara-nama-prajna-paramita-upadesa-sastra lagrave tập luận chuacute giải kinh Baacutet Nhatilde ntildeược tocircn kiacutenh trong truyền thống Phật Giaacuteo Tacircy Tạng (6) Coacute hai lyacute do thứ nhất luận nagravey lagrave một toacutem lược tinh yếu của Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật etha (Prajnaparamita-sutras) vagrave lagrave con ntildeường trong saacuteng như pha lecirc dẫn ntildeến trạng thaacutei Niết bagraven tịch tĩnh
6
Abhisamayalankara ntildeược caacutec nhagrave Phật học xếp
vagraveo dograveng văn học chiacutenh thống của văn hệ Baacutet Nhatilde ntildeến nỗi Edward Conze (1904 - 1979) ntildeatilde triacutech một phần bộ luận nagravey từ nguyecircn gốc Phạn ngữ ntildeể dịch trong bản dịch coacute nhan ntildeề lagrave The Large Sutra On Perfect Wisdom (7) Ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn (Aryavimutisena k 400 CN) lagrave người kế thừa vagrave xiển dương Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm luận lagrave ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn (Aryavimutisena) Ngagravei gốc ở miền Trung Nam Ấn cạnh nước Nhật Ba La Lagrave học trograve của Ngagravei Thế Thacircn (Vasubandhu ndash k 400 CN) vagrave từng vấn nghĩa với ngagravei Tăng Hộ nhagrave phiecircn dịch kinh tạng thời Nam Bắc triều Trung Hoa Ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn hagravenh trigrave phaacutep mocircn Baacutet Nhatilde Quaacuten Hạnh vagrave trước taacutec luận Vocirc Tự Taacutenh Nghĩa sớ giải Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận ntildeể xiển dương bộ luận nagravey vagrave ngagravei cũng lagrave người xiển dương phaacutei Trung Quaacuten Du Giagrave Hạnh (Yogacara-Madhyamika) (8)
Nhagrave nghiecircn cứu văn học Baacutet Nhatilde của Phật giaacuteo
Tacircy Tạng học giả E Obermiller ntildeatilde ntildei sacircu Luận Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm vagrave ntildeem ntildeối chiếu nội dung tập luận nagravey với 3 bộ luận về Duy Thức của Maitreya vagrave những bộ Duy Thức của ngagravei Vocirc Trước (Asangha k 300-390 CN) ocircng ntildeatilde ntildei ntildeến kết luận rằng coacute hai hệ thống taacutech biệt nhau của caacutec chuacute sớ Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật Trường phaacutei Duy Thức với 3 lần chuyển Phaacutep Luacircn của ethức Thế Tocircn vagrave hệ thống của Abhisamayalankara vagrave Uttaratantra lagrave những chỉ dẫn cho người ta thoaacutet khỏi những nhận thức sai lầm về caacutec loại quả chứng So saacutenh Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận với thuyết của phaacutei Duy Thức thigrave Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận khocircng một lời nhắc tới a lại da thức (alaya-vijnana) tam hữu (9) vv Tiacutenh Khocircng (Sunyata) của tất cả caacutec Phaacutep xuất hiện trong nhiều chương ethacircy cũng chiacutenh lagrave quan ntildeiểm trường phaacutei Trung quaacuten (10)
Trong Abhisamayalankara chỉ ra 70 ethiều (Arthah ndash Saptatih ) luận bagraven từ khởi ntildeiểm phaacutet Tacircm Bồ ethề (Bodhicitta) ntildeến ntildeiểm cuối Phaacutep Thacircn (Dharmakaya) vagrave
7
tất cả bao gồm trong 8 Cuacute Nghĩa (astau padarthah) bao gồm 3 nhận thức ntildeược hiểu rotilde 4 sự chứng ngộ cần tu tập vagrave cuối cugraveng hiện chứng Phaacutep Thacircn (11)
I 8 Cuacute Nghĩa (Astau Padarthah)
1 Ba Loại Nhất Thiết Triacute (Tisrah-sarvajnatah)
11 Nhất Thiết Chủng Triacute một loại triacute ntildeặc biệt ntildeể biết rotilde phaacutep giới chuacuteng sanh bằng một nhận thức tối thượng tuyệt ntildeối vagrave tự chứng trong một saacutet na vagrave chỉ coacute Phật sở hữu ntildeược triacute nagravey (sarva-akara-jnata)
12 ethạo Tuệ hay ethạo Triacute ntildeưa ntildeến giải thoaacutet của Tiểu Thừa vagrave ethại Thừa Phật vagrave chư vị Bồ Taacutet ntildeatilde nhập vagraveo Thaacutenh ethạo sở hữu ntildeược triacute nagravey (marga-jnata)
13 Nhất thiết triacute hay Nhất Thiết Tướng Triacute (về cảnh giới tự chứng) magrave Phật vagrave chư vị Bồ Taacutet sở hữu vagrave hagraveng Thanh Văn vagrave ethộc Giaacutec Phật cũng ntildeocirci khi cũng coacute thể chạm ntildeến ntildeược (Sarva-jnata hay Vastu-jnana)
2 Bốn Tu Tập Chứng Ngộ (Catvarah Prayogah) (12)
21 Nhất Thiết Chủng Vocirc Thượng Giaacutec sự giaacutec
ngộ bigravenh ntildeẳng (Sarva-akara-abhisambhodha) 22 ethỉnh Hiện Chứng những tầng cao nhất của
thiền ntildeịnh magrave chứng ntildeược (Murdha-abhisamya) (13)
23 Thứ ethệ Hiện Chứng tiến trigravenh chứng ngộ ntildeược thấy như lagrave một sự phaacutet triển quaacuten chiếu vagrave chứng ngộ những ntildeặc thugrave của Nhất Thiết Chủng Triacute (anupurva-abhisamya hoặc anupurva-prayoga)
24 Nhất Saacutet Na Vocirc Thượng Chaacutenh Giaacutec saacutet na hiện chứng ở giai ntildeoạn cuối của ethạo (Eka-ksana-abhisambhodha)
8
3 Phaacutep Thacircn Hiện Chứng (Dharmakaya-abhisambodha) Phaacutep Thacircn lagrave quả chứng tối hậu nhờ sự tu tập 4 phương phaacutep chứng ngộ ntildeể coacute ntildeược những phẩm chất vocirc cấu uế
Tương ứng với 8 Cuacute Nghĩa nagravey magrave Abhisamayalankara ntildeược phacircn chia thagravenh 8 phẩm hay chương (adhikara) vagrave hệ thống hoacutea thagravenh 70 ethiều
I 70 ethiều (Arthah-saptatih)
1 Chương I Nhất Thiết Chủng Triacute (Sarva-akara-jnana) Coacute 10 ethiều trong tiến trigravenh ntildeể ntildeạt hay chứng ngộ Nhất Thiết Chủng Triacute magrave chỉ coacute Phật sở hữu ntildeược Coacute 10 ethiều 11 Phaacutet tacircm Bồ ethề (Bodhi-citta-utpada) Lyacute
tưởng của ethại Thừa Phật Giaacuteo lagrave hướng về Phật ethạo cầu Vocirc Thượng Chaacutenh ethẳng Chaacutenh Giaacutec vagrave cứu ntildeộ chuacuteng sanh Nỗ lực tu tập lục ntildeộ vạn hạnh ntildeể trưởng dưỡng tacircm bồ ntildeề (14)
12 Giaacuteo hoacutea (Avavada) Giới vagrave những sự khai ntildeạo magrave bị Bồ Taacutet phải thọ nhận trước khi bước vagraveo ethạo lộ vagrave trong suốt cuộc hagravenh trigravenh tu tập
13 Quyết trạch (nirvedha-anga) 4 trigravenh ntildeộ của con ntildeường tu tập của ethại Thừa dẫn ntildeến chứng ngộ (15)
14 Phật lực bản chất của Phaacutep giới căn bản cho sự thagravenh tựu rốt raacuteo nhờ thực tập lời dạy ntildeuacuteng (Prati-patter adharah prakritistham gotram)
15 Sở y duyecircn (alambana) Những ntildeối tượng tiecircu ntildeiểm dagravenh cho sự hagravenh trigrave
16 Tuyecircn thuyết giaacuteo (uddesa) ntildeối tượng của sự hagravenh trigrave
17 Sự tu tập giống như aacuteo giaacutep bảo hộ thacircn (Samnaha-prati patti-gochahi)
9
18 Thagravenh tựu lời thệ nguyện (Prasthana-pratipatti)
19 Hagravenh vi tiacutech tập những nhacircn tố ntildeưa ntildeến giaacutec ngộ (Sambhara-pratipatti)
110 Tu tập sự xả ly (Niryana-pratipatti)
2 Chương II ethạo Triacute (Marga-Jnata) coacute 11 ethiều 21 Marga-jnata-angani 22 Sravaka-marga-jnana-mayi-marga-jnata 23 Pratyekabuddha- marga-jnana-mayi-marga-
jnata 24 Mahanusamso darsana-marga 25 Bhavana-marga-karitra 26 Adhimukti-laksana-bhavana-marga 27 Stuti-stobha-prasamsah 28 Parinama 29 Anumoda 210 Nirhara-laksana-bhavana-marga 211 Visudhi-laksana-bhavana-marga
3 Chương III Nhất Thiết Triacute hay Nhất Thiết Tướng
Triacute (Sarva-jnata hay Vastu-jnana) Coacute 9 ethiều
31 Bhava-apratisthita-vastu-jnana 32 Sama- apratisthita-vastu-jnana 33 Phala-bhuta-matur-duri-bhuta-vastu-jnana 34 Phala-bhuta-matur-assani-bhuta-vastu-jnana 35 Vipaksa-bhuta-vastu-jnana 36 Pratipaksa-bhuta-vastu-jnana 37 Vastu-jnana-prayoga 38 Samata 39 Darsana-marga
4 Chương 4 Nhất Thiết Chủng Vocirc Thượng Giaacutec
(Sarva-akara-abhisambhodha) Coacute 11 ethiều
41 Akara 42 Prayoga 43 Guna
10
44 Dosa 45 Laksana 46 Moksa-bhagiya 47 Nirvedha-bhagiya 48 Saiksa-avaivartika-bodhisattva-sangha 49 Bhava-santi-samata-prayoga 410 Ksetra-suddhi-prayoga 411 Upaya-kausala-pragoya
5 Chương 5 ethỉnh Hiện Chứng (Murdha-
abhisamya) Coacute 8 ethiều
51 Linga Usmagata-murdha-prayoga 52 Vivrddhi Murdhagata-murdha-prayoga 53 Nirudhi Ksanti-gata- murdha-prayoga 54 Citta-samsthiti Laukika-agra-dharma-
murdha-prayoga 55 Darsana-marga- murdha-prayoga 56 Bhavana-marga- murdha-prayoga 57 Anantarya-samadhi Anantarya- murdha-
prayoga 58 Vipratipatti
6 Chương 6 Thứ ethệ Hiện Chứng (Anupurva-
abhisamya hoặc Anupurva-prayoga) Coacute 13 ethiều
61 Từ ethiều 1 ntildeến ethiều 6 Saacuteu Ba La Mật ndash Sat paramitah (16)
62 Từ ethiều 7 ntildeến ethiều 12 Tugravey Niệm 6 ntildeối tượng nhớ nghĩ (anusmrti) Tugravey Niệm Phật (Buddha-anusmrti) Tugravey Niệm Phaacutep (Dharma-anusmrti) Tugravey Niệm Tăng (Shangha-anusmrti) Tugravey Niệm Giới (Sila-anusmrti) Tugravey Niệm Xả Ly (Tyaga-anusmrti) Tugravey Niệm Thiecircn (Devata-anusmrti) Tugravey Niệm Phaacutep (Dharma-anusmrti)
63 ethiều 13 Rupadi-sarva-dharma-abhava-svabhava-avabodha Sự nhận thức hay
11
chứng ngộ về bản chất của tướng trạng caacutec phaacutep hữu vi
7 Chương 7 Phaacutep Thacircn Hiện Chứng (Dharmakaya-
abhisambodha) Coacute 4 ethiều
71 Svabhava-kaya Tự Taacutenh Thacircn 72 Jnana-dharma-kaya Nhất thiết chủng triacute
Phaacutep Thacircn 73 Sambhoga-kaya Baacuteo Thacircn hay Thọ Dụng
Thacircn 74 Nirmana-kaya Hoacutea Thacircn Về Hoacutea Thacircn thigrave coacute 27 loại higravenh tướng củ Dụng
Thacircn (Karitra) 1 Hagravenh ntildeộng vigrave sự hạnh phuacutec cứu khổ chuacuteng hữu tigravenh 2 An lập sự sống bằng 4 phương tiện hấp dẫn Từ Bi Hỉ Xả 3 An lập sự sống bằng sự chứng ngộ 4 chacircn lyacute của Bậc Thaacutenh 4 An lập sự sống bằng sự thagravenh tựu lợi lạc cho chuacuteng sanh 5 An lập sự sống bằng 6 Ba La Mật etha 6 An lập sự sống trecircn con ntildeường Giaacutec Ngộ 7 An lập sự sống bằng sự nhận thức rotilde rằng tất cả phaacutep hữu vi lagrave hư ngụy 8 An lập sự sống bằng sự nhận rotilde vượt qua những ntildeiểm ngắm của khaacutei niệm 9 An lập sự sống trong sự trưởng thagravenh của chuacuteng sanh 10 An lập sự sống trecircn con ntildeường của chư Vị Bồ Taacutet 11 An lập sự sống bằng xả ly tham aacutei 12 An lập sự sống trecircn con ntildeường ntildeạt ntildeến tĩnh thức 13 An lập sự sống trong những cảnh giới thanh tịnh 14 An lập sự sống bằng sự nhất sanh bổ xứ 15 An lập sự sống bằng sự hoagraven thagravenh vocirc số lượng lợi iacutech cho chuacuteng sanh 16 An lập sự sống bằng sự ntildeạt ntildeược sự nhuần nhuyễn vocirc số phẩm chất ntildeức hạnh cũng như cuacuteng dường vocirc số lượng Chư Phật 17 An lập sự sống bằng sự hoagraven thiện những yếu tố giaacutec ngộ 18 An lập sự sống trong bản tiacutenh khocircng hề mệt mỏi 19 An lập sự sống bằng triacute tuệ do nhigraven thấy chacircn lyacute 20 An lập sự sống bằng tiacutenh buocircng xả 21 An lập sự sống bằng triacute tuệ magrave nhận thức vắng boacuteng những thuộc tiacutenh của khaacutei niệm 22 An lập sự sống bằng con ntildeường thanh lọc những nhacircn tố ntildeang từ bỏ 23 An lập sự sống bằng sự tiacutech lũy rốt raacuteo những sự chuyển hoacutea ntildeộc tố (của
12
tacircm) 24 An lập sự sống bằng sự nhận thức rotilde sự khocircng thể taacutech rời của caacutec higravenh tướng vagrave taacutenh khocircng 25 An lập sự sống trong Niết Bagraven 26 An lập sự sống trong Thiền ethịnh vagrave Khocircng Taacutenh 27 An lập sự sống bằng sự nhận thức rotilde về sự hiện hữu cugraveng khắp của Phaacutep Giới
Trecircn ntildeacircy lagrave 70 ethiều của 8 Cuacute Nghĩa trong 8 chương của luận Abhisamayalankara Ngagravei Maitreya trước taacutec luận nagravey với những vần kệ kết thuacutec ldquoTập luận về chủ ntildeề của bộ kinh vĩ ntildeại nagravey ntildeược dựa vagraveo nguồn kinh chiacutenh thecircm một vagravei cứu xeacutet coacute tiacutenh luận lyacute Cocircng ntildeức mọn coacute ntildeược nhờ sự kheacuteo trước taacutec Mong rằng chuacuteng ta liền ntildeược chấp nhận như những tugravey tugraveng của ntildeấng Chuacutea Tể Chiến Thắngrdquo _________________ Note
(1) Abhisamayalankara coacute tecircn ntildeầy ntildeủ lagrave Abhisamayalankara-nama-prajna-paramita-upadesa-sastra hay Abhisamaya-alamkāra Ratna-gotra-vibhāga cũng gọi lagrave Uttaratantrashastra
(2) Maitreya Natha (k 270-350 CN) cugraveng với Asanga vagrave Vasubandhu lagrave 3 luận sư nổi danh của ethại Thừa Phật Giaacuteo ntildeatilde khởi xướng vagrave ntildeặt nền tảng cho Phaacutei Duy thức (Yogācāra) Những trước taacutec của ngagravei bao gồm Yogācara-bhūmi-śāstra Mahāyāna-sūtrālamkāra-kārikā Dharma-dharmatā-vibhāga Madhyānta-vibhāga-kārikā Abhisamaya-alamkāra Ratna-gotra-vibhāga Du Giagrave Sư ethịa Luận (Yogācara-bhūmi-śāstra) lagrave trước taacutec của ngagravei Vocirc Trước (Asanga ndash k 300 - ) 5 bộ luận sau thường ntildeược gọi lagrave 5 phaacutep (dharmas) của Maitreya
13
(3) Phật giaacuteo chiacutenh thức du nhập vagraveo Tacircy Tạng vagraveo thời quốc vương Songtsaumln Gampo (617 - 650) nhờ sự kết hocircn của quốc vương với một vị Cocircng chuacutea Trung Hoa rất sugraveng mộ Phật tecircn lagrave Wengcheng vagrave một cocircng chuacutea xứ Nepal coacute ntildeưa theo những tượng Phật vagraveo Tacircy Tạng Sau ntildeoacute quốc vương cho xacircy những ngocirci chugravea Phật giaacuteo ntildeầu tiecircn Ngagravei rất sugraveng mộ Phật giaacuteo vagrave lagravem cho tocircn giaacuteo nagravey nhanh choacuteng nẩy nở ở vugraveng ntildeất mới Về sau quốc vương Songtsaumln Gampo ntildeược dacircn chuacuteng tocircn kiacutenh vagrave nhigraven nhận ngagravei lagrave hậu thacircn của Bồ Taacutet Quan Thế Acircm hay Chenresig (Avalokiteshvara) Vị quốc vương kế tục lagrave Trisong Detsen (Lại Ba Thiecircm 755-797) coacute thể xem như lagrave một vị vua Chuyển Luacircn ntildeatilde nacircng Phật giaacuteo lecircn hagraveng quốc giaacuteo tại Tacircy Tạng Ngagravei coacute cocircng lớn trong cocircng trigravenh phiecircn dịch Tam tạng từ Phạn ngữ sang Tạng ngữ Khi nhận thấy nhiều bản dịch Tạng ngữ coacute nhiều chỗ dịch sai necircn ntildeatilde cho sứ giả sang Ấn ethộ mời những vị Luận Sư danh tiếng qua triều ntildeigravenh Tacircy Tạng ntildeể dịch kinh vagrave ntildeược caacutec học giả Phật Học uyecircn thacircm như Thắng Hữu (Jina-mitra) Giới ethế Giaacutec (Surendra-bodhi) Thi-Giới (Danandashsila) Giaacutec-Hữu (Bodhindash mitra) Caacutet Tường ethế Giaacutec (SilendrandashBohdi) Hỷ Khaacutenh Giới (AnantandashSika) Kim Cang Giới (Vijaya - Sila)hellip khoảng 20 Luận sư ntildeatilde ntildeến Tacircy Tạng ntildeể cugraveng với caacutec vị Luận Sư Tacircy Tạng nổi tiếng như Bảo Hộ Phaacutep Taacutenh Giới Triacute Quacircnhellip coacute hơn 10 vị học tham dự hội ntildeồng Viện Phiecircn dịch của triều ntildeigravenh Tacircy Tạng Quốc vương ntildeatilde ban hagravenh một chiếu chỉ thiết ntildeịnh nguyecircn tắc dịch thuật ntildeến hội ntildeồng phiecircn dịch ethể thực thi việc trước tiecircn lagrave Hội ethồng ntildeatilde higravenh thagravenh bộ ethại Từ Vựng Phạn-Tạng ethối Chiếu coacute tecircn Phiecircn Dịch Danh Nghĩa ethại Tập (Mahavyutpatti) gồm 9500 thuật ngữ Phật học Sanskrit -Tacircy Tạng vagrave soạn một tập luận ntildeể giải thiacutech việc phiecircn dịch với khoảng 400 thuật ngữ Phật học tiecircu biểu Sau ntildeoacute caacutec bản dịch mới ntildeược ra ntildeời vagrave caacutec bản dịch cũ ntildeược tu chiacutenh lại theo theo những nguyecircn tắc mới nagravey Phagravem
14
những kinh nagraveo ntildeời trước chưa dịch xong hoặc ntildeatilde dịch xong nhưng khocircng ntildeược chuẩn nhatilde thigrave ntildeều ntildeược bổ ntildeiacutenh Khi gặp những từ khoacute hiểu hay danh từ riecircng dịch sai trong thigrave thẩm ntildeịnh lại cuacute phaacutep vagrave caacutech hagravenh văn chuẩn mực Trường hợp khoacute xử lyacute thigrave vận dụng phương phaacutep Nhacircn minh ntildeể phacircn tiacutech vagrave chuacute thiacutech Trường hợp khocircng thể thuyết minh thigrave tugravey theo ngữ cảnh thiacutech hợp magrave dugraveng yacute ntildeể dịch cho phugrave hợp Tạng ngữ Cocircng trigravenh quốc dịch nagravey keacuteo dagravei ntildeến thế kỷ thứ 15 thigrave hoagraven tất vagrave higravenh thagravenh ethại Tạng Kinh Tacircy Tạng Hầu hết caacutec bản dịch trong bộ ethại Tạng Kinh nagravey rất khoa học vagrave chuẩn mực
(4) Căn cứ 108 chủ ntildeề của Prajnaparamita bao gồm 5 uẩn 6 căn vagrave 6 trần (ntildeối tượng của căn) 18 giới duyecircn khởi 6 thần thocircng vagrave 18 loại Khocircng (Sunyata) vv
(5) ethại Tạng Tacircy Tạng coacute hai tạng một lagrave Kanjur hay Kagraveh-gyur Tạng ngữ gọi Bkah-hgyur vagrave một lagrave Tanjur hay Tagraven-gjur Tạng ngữ gọi lagrave Bstan-hgyur Kanjur chứa những bản kinh văn ghi cheacutep chiacutenh lời Phật thuyết coacute 1108 bộ ở trong hơn 100 tập cograven Tanjur lagrave một tạng ntildeồ sộ tập hợp 3458 taacutec phẩm chứa trong 225 tập gồm những luận sớ chuacute giải kinh ntildeiển vagrave trước taacutec của caacutec ethại Sư vagrave Luận Sư
(6) E Obermiller Prajnaparamita in Tibetan Buddhism New Dheli Paljor Publication 1998 P xiii Viết Tắt PTB
(7) Edward Conze The Large Sutra on Perfect Wisdom California Universit of California 1961 Bản dịch nagravey từ bản gốc của ethại phẩm Baacutet nhatilde ba la mật ntildea 25000 tụng Asatahasrika Prajnaparamita vagrave Abhisamayalamkara
(8) Theo Lữ Trừng ghi trong Tacircy Tạng Phật Giaacuteo Nguyecircn Luận thigrave ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn nhận thấy những bộ Baacutet Nhatilde ntildeương thời coacute nhiều ntildeiểm dị biệt với Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận của ngagravei Từ Thị tức hay Di Lặc Một ntildeecircm ocircng mộng thấy ngagravei Từ Thị dặn dograve ntildei về phương Nam Tại ntildeacircy
15
ngagravei tigravem thấy hai vạn bagravei tụng gốc của Kinh Baacutet Nhatilde magrave tương ứng với Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận Ngagravei ntildeatilde khởi tacircm xiển dương bộ luận nagravey
(9) Hữu (bhava) coacute ba nghĩa chiacutenh 1 Hữu lagrave sự coacute mặt ở một trong Ba thế giới (triloka) dục giới (kāmabhava) sắc giới (rūpabhava) vagrave vocirc sắc giới (arūpabhava) 2 Hữu lagrave yếu tố thứ mười trong mười hai nhacircn duyecircn (pratītya-samutpāda) phaacutet sinh từ Thủ (upādāna) 3 Trong ETHại thừa Hữu ntildeối lập với Khocircng (śūnyatā) mỗi trường phaacutei ETHại thừa coacute caacutech giải thiacutech khaacutec nhau
(10) E Obermiller Prajnaparamita in Tibetan Buddhism New Dheli Paljor Publication 1998 pp 81 87
(11) Ibid Ch IV 55-75 (12) Chứng 3 loại Nhất Thiết Triacute (13) Theo PTB Murdha-abhisamya lagrave tiến trigravenh của
thiền vagrave chứng ngộ của những vị Thaacutenh ethại Thừa kiểm soaacutet ntildeược nhờ quaacuten chiếu Taacutenh Khocircng khi quaacuten sacircu toagraven diện 3 loại Nhất thiết triacute
(14) Lục ethộ hay Lục Ba La Mật (波羅蜜 s pāramitā)
Bố thiacute (布施 dāna) Trigrave giới (持戒 śīla) Nhẫn
nhục (忍辱 ksānti) Tinh tấn (精進 vīrya) Thiền
ntildeịnh (禪定 dhyāna) vagrave Triacute huệ (智慧 prajntildeā) (15) Theo PTB Nirvedha ntildeồng nghĩa với Darsana-
marga kiến ethạo
(16) Saacuteu Ba La Mật etha hay Lục ethộ (六 波 羅 蜜 多
六 度 pāramitā) 1 Bố thiacute ba la mật ntildea (dānapāramitā) 2 Giới BLMeth (śīlapāramitā) 3 Nhẫn nhục BLMeth (ksāntipāramitā) 4 Tinh tấn BLMeth (vīryapāramitā) 5 Thiền ntildeịnh BLMeth (dhyānapāramitā) 6 Triacute Tuệ BLMeth (prajntildeāpāramitā) Nếu kể Thập ethộ (Dasa-pāramitā) thigrave coacute thecircm 7 Thiện xảo Phương tiện BLMeth (upāya-kauśalya-pāramitā) 8 Nguyện BLMeth (pradidhāna-pāramitā) 9 Lực BLMeth (bala-pāramitā) vagrave 10 Triacute BLMeth (jntildeāna-pāramitā)
16
CAcircU ethỐI LIỄN
A DI ĐAgrave PHA DI ĐAgrave PHA DI ĐAgrave PHA DI ĐAgrave PHẬTẬTẬTẬT
Tagraven Mộng Tử biecircn soạn
A Di ethagrave Phật (s Amitāyus Amitābha t Dpag-tu-
med Dpag-yas j Amidabutsu 阿彌陀佛) lagrave tecircn gọi của một vị Phật rất quan trọng trong Phật Giaacuteo ethại Thừa giaacuteo chủ của thế giới Tacircy Phương Cực Lạc cograven gọi lagrave A
Di etha Phật (阿彌多佛) A Nhi etha Phật (阿弭跢佛) thường ntildeược gọi lagrave A Di ethagrave Phật hay A Di ethagrave Như Lai gọi tắt lagrave Di ethagrave Nguyecircn bản Sanskrit coacute hai chữ
Amitāyus coacute acircm dịch lagrave A Di etha Sưu (阿彌多廋) nghĩa lagrave người coacute thọ mạng vocirc hạn hay vocirc lượng thọ cograven
Amitābha coacute acircm dịch lagrave A Di etha Bagrave (阿彌多婆) lagrave người coacute aacutenh saacuteng vocirc hạn hay Vocirc Lượng Quang nhưng cả hai ntildeều ntildeược phiecircn acircm lagrave A Di ethagrave Trecircn thực tế nguyecircn ngữ Amitābha ntildeược dugraveng khaacute phổ biến
Về xuất xứ của danh hiệu A Di ethagrave Phật nầy trong A
Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) do Cưu Ma La Thập (s
Kumārajīva 鳩摩羅什 344-413) dịch coacute ntildeề cập ntildeến Vị Phật nầy coacute aacutenh saacuteng vocirc lượng tuổi thọ vocirc lượng cho necircn ntildeược gọi lagrave A Di ethagrave Phật Tuy nhiecircn nếu căn cứ vagraveo
bản tiếng Sanskrit A Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) vagrave Xưng Taacuten Tịnh ethộ Phật Nhiếp Thọ Kinh
(稱讚淨土佛攝受經) vị Phật nầy coacute tuổi thọ vocirc số aacutenh saacuteng vocirc biecircn cho necircn ntildeược gọi lagrave Vocirc Lượng Thọ Phật vagrave Vocirc Lượng Quang Phật Riecircng trong Bigravenh ethẳng Giaacutec
Kinh (平等覺經) coacute bagravei kệ của A Di ethagrave Phật cograven trong Xưng Taacuten Tịnh ethộ Phật Nhiếp Thọ Kinh vv coacute danh hiệu khaacutec lagrave Vocirc Lượng Thanh Tịnh Phật hiện truacute tại thế giới thanh tịnh tecircn Cực Lạc
17
Lai lịch
Trong bộ A Di ethagrave Kinh Sớ Sao (阿彌陀經疏鈔) vị tổ sư của Tịnh ethộ Tocircng Trung Quốc lagrave Vacircn Thecirc Chacircu
Hoằng (雲棲袾宏 1535-1615) coacute necircu ra một số kinh ntildeiển ntildeề cập ntildeến xuất xứ thagravenh Phật của ntildeức Phật A Di ethagrave như sau
1 Theo Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) quyển thượng vagraveo thời quaacute khứ tiền kiếp xa xưa khi
ntildeức Phật Thế Tự Tại Vương (世自在王佛) xuất hiện coacute một quốc vương nghe Phật thuyết phaacutep begraven phaacutet ntildeạo tacircm vocirc thượng từ bỏ ngocirci vua magrave
xuất gia coacute hiệu lagrave Phaacutep Tạng (法藏) Về sau Tỳ Kheo Phaacutep Tạng ntildeối trước ntildeức Phật Thế Tự Tại Vương nhiếp thọ 210 ức hạnh thanh tịnh của chư Phật phaacutet 48 ntildeại nguyện Trong ntildeoacute coacute 3 ntildeại nguyện quan trọng lagrave
ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh một lograveng tin mừng muốn sanh nước ta cho ntildeến trong 10 niệm nếu khocircng sanh ntildeược ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutec chỉ trừ Năm Tội Nghịch hủy baacuteng chaacutenh phaacuteprdquo ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh phaacutet bồ ntildeề tacircm tu caacutec cocircng ntildeức một lograveng phaacutet nguyện muốn sanh về nước ta ntildeến khi mạng chung giả như khiến cho khocircng cugraveng với ntildeại chuacuteng ntildei nhiễu quanh hiện trước mặt người ntildeoacute ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutecrdquo ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh nghe danh hiệu ta chuyecircn nghĩ nhớ nước ta trồng caacutec gốc cocircng ntildeức một lograveng hồi hướng muốn sanh về nước ta như người ntildeoacute khocircng ntildeược toại nguyện ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutecrdquo
18
Trong số ntildeoacute lời nguyện thứ 18 lagrave căn bản nhất ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh một lograveng tin mừng muốn sanh nước ta cho ntildeến trong 10 niệm nếu khocircng sanh ntildeược ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutec chỉ trừ Năm Tội Nghịch hủy baacuteng chaacutenh phaacuteprdquo Phaacutet nguyện xong rồi Tỳ Kheo Phaacutep Tạng một lograveng chuyecircn tacircm lagravem cho trang nghiecircm cotildei Tịnh ethộ Cotildei Phật ấy caacutech ntildeacircy khoảng 10 vạn ức quốc ntildeộ về phiacutea
Tacircy coacute tecircn lagrave An Lạc (安樂) cograven gọi lagrave Cực Lạc
(s Sukhāvatī 極樂) Tỳ Kheo Phaacutep Tạng nay ntildeatilde thagravenh Phật hiện truacute tại phương Tacircy Từ khi Tỳ Kheo Phaacutep Tạng thagravenh Phật cho ntildeến nay ntildeatilde tratildei qua thời gian hơn 10 kiếp Vị Phật nầy chiacutenh lagrave A Di ethagrave Phật Cho ntildeến hiện tại ngagravei vẫn ntildeang thuyết phaacutep tại thế giới Cực Lạc Ngagravei thường tiếp dẫn những người niệm Phật vatildeng sanh về cotildei Tacircy Phương Tịnh ethộ cho necircn ntildeược gọi lagrave Tiếp Dẫn Phật Ngagravei thường tiếp dẫn những người niệm Phật vatildeng sanh về cotildei Tacircy Phương Tịnh ethộ cho necircn ntildeược gọi lagrave Tiếp Dẫn Phật
2 Căn cứ vagraveo Bi Hoa Kinh (悲華經) cho biết rằng vagraveo thời quaacute khứ xa xưa hằng hagrave sa số ngagraven vạn ức kiếp trước kia coacute một thế giới tecircn San ethề
Lam (刪提嵐) kiếp tecircn lagrave Thiện Trigrave (善持) Trong nước ntildeoacute coacute một vị Chuyển Luacircn Vương
tecircn Vocirc Traacutenh Niệm (無諍念) tại chỗ của Bảo
Tạng Như Lai (寶藏如來) phaacutet bồ ntildeề tacircm vagrave nhờ vagraveo nguyện ntildeoacute magrave lagravem cho trang nghiecircm cotildei Tịnh ethộ ethức Phật begraven vigrave nhagrave vua thọ kyacute từ ntildeacircy về phương Tacircy quaacute trăm ngagraven vạn ức cotildei Phật coacute thế giới của Tocircn Acircm Vương Như Lai
(尊音王如來) tecircn lagrave An Lạc Vị vua nầy sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Vocirc Lượng Thọ Như Lai
(無量壽如來) Theo Bi Hoa Kinh khi ntildeang cograven tu hạnh Bồ Taacutet A Di ethagrave Phật cũng phaacutet những
19
ntildeại nguyện giống như trong Vocirc Lượng Thọ Kinh necircu rotilde
3 Theo Nhất Hướng Xuất Sanh Bồ Taacutet Kinh
(一向出生菩薩經) trước vocirc lượng khocircng thể tiacutenh ntildeếm thời gian kiếp A Di ethagrave Phật lagrave Thaacutei Tử của một vị Chuyển Luacircn Vương tecircn lagrave Bất Tư
Nghigrave Thắng Cocircng ethức (不思議勝功德) Năm lecircn 16 tuổi ocircng ntildeến truacute xứ của Bảo Cocircng ethức Tinh Tuacute Kiếp Vương Như Lai
(寶功德星宿劫王如來) lắng nghe ethaacuteo Phaacutep Bổn
ethagrave La Ni (到法本陀羅尼) Trong vograveng 7 vạn năm Thaacutei Tử tinh tấn chuyecircn cần tu hagravenh học tập chưa từng ngủ nghĩ cũng như khocircng bao giờ ntildeặt lưng xuống giường nằm Về sau Thaacutei Tử gặp ntildeược 90 ức trăm ngagraven na do tha caacutec ntildeức Phật Ocircng thường lắng nghe thọ trigrave tu hagravenh vagrave học tập caacutec phaacutep ngữ của chư Phật tuyecircn thuyết từ ntildeoacute ocircng chaacuten bỏ vagrave xa ligravea cuộc sống tại gia xuống toacutec xuất gia lagravem Sa Mocircn Sau khi xuất gia lagravem Sa Mocircn lại trong vograveng 9 vạn năm ocircng tu hagravenh ethagrave La Ni nầy vigrave tất cả chuacuteng sanh magrave phacircn biệt nghĩa lyacute hiển dương vagrave lagravem cho saacuteng tỏ nghĩa lyacute ấy Trong suốt một ntildeời của vị ấy ocircng ntildeatilde nổ lực tinh tấn giaacuteo hoacutea chuacuteng sanh khiến cho 80 ức na do tha caacutec chuacuteng sanh phaacutet bồ ntildeề tacircm tiacutech lũy cocircng ntildeức ntildeạt ntildeến cảnh ntildeịa khocircng thối chuyển
4 Theo Phaacutep Hoa Kinh (法華經) vagraveo thời quaacute khứ khi ntildeức ethại Thocircng Triacute Thắng Phật
(大通智勝佛) chưa xuất gia coacute 16 vị vương tử tất cả ntildeều xuất gia lagravem Sa Di ở tuổi cograven ntildeang nhỏ Sau nầy khi ethại Thocircng Triacute Thắng Phật thagravenh Phật thuyết xong Phaacutep Hoa Kinh begraven vagraveo trong căn phograveng tĩnh lặng tratildei qua 8 vạn 4 ngagraven kiếp Luacutec bấy giờ 16 vị vương tử Bồ Taacutet mỗi người ntildeều lecircn phaacutep togravea vigrave bốn chuacuteng lớn lagrave Tỳ Kheo Tỳ Kheo Ni Ưu Bagrave Tắc Ưu Bagrave Di magrave phacircn biệt thuyết giảng nghĩa lyacute của Diệu Phaacutep
20
Liecircn Hoa Kinh Mỗi người ntildeộ ntildeược 680 vạn ức na do tha hằng hagrave sa số caacutec chuacuteng sanh Trong số 16 vị Bồ Taacutet nầy vị thứ 9 thagravenh Phật ở phương Tacircy hiệu lagrave A Di ethagrave Phật vị vương tử thứ 16 lagrave ntildeức Phật Thiacutech Ca Macircu Ni Do nguyện lực của ngagravei phaacutet sanh caacutec loại ntildeức hạnh thugrave thắng từ vocirc lượng ức kiếp cho ntildeến nay thường lagravem việc cho Thagravenh Tựu Trang Nghiecircm Thanh Tịnh Quốc ethộ
5 Theo ethại Phương ethẳng Tổng Trigrave Kinh
(大乘方等總持經) vagraveo thời Vocirc Cấu Diệm Xưng
Khởi Vương Như Lai (無垢焰稱起王如來) coacute
Tỳ Kheo Tịnh Mạng (淨命) chuyecircn tacircm hagravenh trigrave 14 ức bộ kinh ntildeiển tugravey theo yacute thiacutech của chuacuteng sanh magrave thuyết phaacutep rộng khắp Vị Tỳ Kheo ấy nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave
6 Theo Hiền Kiếp Kinh (賢劫經) vagraveo thời Vacircn
Locirci Hống Như Lai (雲雷吼如來) coacute một vị vương tử tecircn lagrave Tịnh Phước Baacuteo Chuacuteng Acircm
(淨福報眾音) ntildeatilde từng cuacuteng dường ntildeức Như Lai kia Vị vương tử ấy nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave Cũng theo kinh nầy cho biết thecircm rằng vagraveo
thời Kim Long Quyết Quang Phật (金龍決光佛) coacute một phaacutep sư tecircn lagrave Vocirc Hạn Lượng Bảo Acircm
Hạnh (無限量寶音行) tận lực hoằng baacute kinh phaacutep Vị phaacutep sư luacutec bấy giờ nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave
7 Theo Quaacuten Phật Tam Muội Kinh (觀佛三昧經)
quyển 9 vagraveo thời Khocircng Vương Phật (空王佛) coacute 4 vị Tỳ Kheo ntildeạt ntildeược phaacutep mocircn Niệm Phật Tam Muội trong ntildeoacute vị thứ 3 nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave
8 Theo Huyễn Tam Ma ethịa Vocirc Lượng Ấn Phaacutep
Mocircn Kinh (如幻三摩地無量印法門經) vagraveo thời Sư Tử Du Hyacute Kim Quang Như Lai
21
(獅子遊戲金光如來) coacute một quốc vương tecircn lagrave
Thắng Uy (勝威) thường cung kiacutenh tocircn trọng cuacuteng dường ntildeức Phật kia tu tập hạnh Thiền ntildeịnh Vị quốc vương ấy nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave
Kinh ntildeiển lấy tiacuten ngưỡng A Di ethagrave Phật lagravem chủ ntildeề
coacute 3 bộ kinh của Tịnh ethộ lagrave Vocirc Lượng Thọ Kinh (s
Sukhāvatīvyūha-sūtra 無量壽經) Quaacuten Vocirc Lượng Thọ
Kinh (觀無量壽經) vagrave A Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) cho necircn trecircn cơ sở của ba kinh nầy Tịnh ethộ Giaacuteo ntildeược thagravenh lập
Theo Baacutet Nhatilde Tam Muội Kinh (般若三昧經) quyển thượng cho biết rằng ntildeức Phật A Di ethagrave coacute 32 tướng tốt aacutenh saacuteng chiếu tỏa khắp hugraveng traacuteng khocircng gigrave saacutenh bằng ethặc biệt theo lời dạy trong Quaacuten Vocirc Lượng Thọ Kinh cho thấy rằng thacircn của ntildeức Phật Vocirc Lượng Thọ coacute trăm ngagraven sắc magraveu vagraveng rực như vagraveng Diecircm Phugrave ethagraven (s
jambūnadasuvarṇa 閻浮檀) của Trời Dạ Ma (s p
Yāma 夜摩) cao 60 vạn ức na do tha (s nayuta niyuta
那由他) Hằng hagrave sa số do tuần (s p yojana 由旬) Giữa hai locircng mi của ngagravei coacute locircng mi trắng uyển chuyển xoay về becircn phải tướng lớn nhỏ của locircng mi coacute ntildeộ cao gấp 5
lần nuacutei Tu Di (s p Sumeru 須彌山) Mắt của ngagravei trong trắng rotilde ragraveng coacute bề ngang rộng gấp 4 lần nước biển lớn Thacircn ngagravei coacute 84000 tướng tốt trong mỗi mỗi tướng như vậy coacute 84000 aacutenh saacuteng chiếu khắp mười phương thế giới thacircu nhiếp caacutec chuacuteng sanh niệm Phật
Tại Tacircy Tạng Phật A Di ethagrave ntildeược xem như hai vị Phật Vocirc Lượng Quang vagrave Vocirc Lượng Thọ nếu ai mong cầu coacute triacute tuệ thigrave quy y Phật Vocirc Lượng Quang ai mong cầu tuổi thọ vagrave phước lạc thigrave quy y Phật Vocirc Lượng Thọ
Trong Mật Giaacuteo Phật A Di ethagrave ntildeược xem như lagrave Diệu Quang Saacutet Triacute của ethại Nhật Như Lai (s Vairocana
大日如來) ntildeược gọi lagrave Cam Lồ Vương (s Amṛta-rāja
22
甘露王) Trong Kim Cang Giới Mạn Tragrave La
(金剛界曼茶羅) ngagravei ntildeược gọi lagrave A Di ethagrave Như Lai coacute thacircn thọ dụng triacute tuệ nằm ở trung ương vograveng nguyệt luacircn phiacutea Tacircy Thacircn của ngagravei coacute sắc vagraveng rograveng tay bắt ấn
Tam Ma ethịa (s p samādhi 三摩地) chủng tử lagrave hrīḥ mật hiệu lagrave Thanh Tịnh Kim Cang vagrave higravenh Tam Muội Da lagrave hoa sen Trong Thai Tạng Giới Mạn Tragrave La
(胎藏界曼茶羅) ngagravei ntildeược gọi lagrave Vocirc Lượng Thọ Như Lai nằm ở phiacutea Tacircy trong ntildeagravei coacute 8 caacutenh sen Thacircn ngagravei coacute sắc magraveu vagraveng trắng hay vagraveng rograveng mắt nhắm lại thacircn nhẹ như tagrave aacuteo ngồi xếp bằng trecircn togravea sen baacuteu tay bắt ấn nhập ntildeịnh chủng tử lagrave saṃ mật hiệu lagrave Thanh Tịnh Kim Cang vagrave higravenh Tam Muội Da lagrave hoa sen vừa mới heacute nở
A Di ethagrave Ngũ Thập Bồ Taacutet Tượng (阿彌陀五十菩薩像 Amidagojūbosatsuzō)
Hay cograven gọi lagrave Ngũ Thocircng Mạn Tragrave La
(五通曼茶羅) một trong ntildeồ higravenh biến tướng của Tịnh ethộ lagrave bức họa ntildeồ higravenh lấy ntildeức Phật Di ethagrave lagravem trung tacircm vagrave chung quanh coacute 50 vị Phật Bồ Taacutet khaacutec Căn cứ vagraveo quyển trung của bộ Thần Chacircu Tam Bảo Cảm Thocircng Lục
(神州三寳感通錄) do ethạo Tuyecircn (道宣 596-667) nhagrave ethường thacircu tập coacute ghi rằng xưa kia Ngũ Thocircng Bồ Taacutet
(五通菩薩) ở Kecirc ethầu Ma Tự (雞頭摩寺) xứ Thiecircn Truacutec ntildeến thế giới Cực Lạc cung thỉnh ntildeức Phật A Di ethagrave giaacuteng xuống tượng Phật khiến cho chuacuteng sanh nagraveo ở cotildei Ta Bagrave nguyện sanh về cotildei Tịnh ethộ nhờ coacute higravenh tượng Phật magrave ntildeạt ntildeược nguyện lực của migravenh nhacircn ntildeoacute Phật hứa khả cho Vị Bồ Taacutet nầy trở về nước thigrave tượng Phật kia ntildeatilde ntildeến rồi coacute một ntildeức Phật vagrave 50 vị Bồ Taacutet ntildeều ngồi togravea sen trecircn laacute cacircy Ngũ Thocircng Bồ Taacutet begraven lấy laacute cacircy ấy ntildeem vẽ ra vagrave cho lưu hagravenh rộng ratildei gần xa Trong khoảng thời gian niecircn hiệu Vĩnh Bigravenh (58-75) dưới thời Haacuten Minh ethế nhacircn nằm mộng nhagrave vua begraven sai sứ sang Tacircy Vức cầu phaacutep thỉnh ntildeược Ca Diếp Ma ethằng (s
23
Kāśyapamātaṅga 迦葉摩騰 -73) sang Lạc Dương
(洛陽) sau ntildeoacute chaacuteu ngoại của Ma ethằng xuất gia lagravem Sa Mocircn coacute mang bức tượng linh thiecircng nầy sang Trung Quốc tuy nhiecircn noacute khocircng ntildeược lưu truyền rộng ratildei cho lắm vigrave kể từ thời Ngụy Tấn trở ntildei gặp phải nạn diệt phaacutep cho necircn caacutec kinh tượng theo ntildeoacute magrave bị thất truyền
Vagraveo ntildeầu thời nhagrave Tugravey Sa Mocircn Minh Hiến (明憲) may
gặp ntildeược một bức tượng nầy từ xứ ethạo Trường (道長)
của nước Cao Tề (高齊 tức Bắc Tề) begraven cho ntildeem cheacutep vẽ vagrave lưu hagravenh khắp nơi ethương thời Tagraveo Trọng Vưu
Thiện (曹仲尤善) họa sĩ trứ danh của Bắc Tề lagrave người vẽ ra bức tượng nầy Từ ntildeoacute caacutec nhacircn sĩ dưới thời nhagrave ethường cũng bắt ntildeầu sao cheacutep lưu truyền tượng nầy rất nhiều lấy noacute lagravem tượng thờ chiacutenh Hơn nữa caacutec ntildeồ higravenh biến tướng của A Di ethagrave Tịnh ethộ cũng ntildeược lưu bố rất rộng ratildei nhưng xeacutet cho cugraveng thigrave ntildeồ higravenh Ngũ Thocircng Mạn Tragrave La nầy lagrave tối cổ Trong phần A Di ethagrave Quyển của bộ
Giaacutec Thiền Sao (覺禪鈔) do vị tăng Nhật Bản lagrave Giaacutec
Thiền (覺禪 Kakuzen 1143-) trước taacutec coacute ntildeồ higravenh 52 thacircn tượng của ntildeức Phật A Di ethagrave tuy nhiecircn ntildeacircy khocircng phải lagrave truyền bản ntildeồ higravenh Mạn Tragrave La thời nhagrave ethường
A Di ethagrave Tam Tocircn (阿彌陀三尊 Amidasanzon) Hay cograven gọi lagrave Tacircy Phương Tam Thaacutenh tức A Di
ethagrave Phật vagrave 2 người hầu hai becircn ở giữa lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave becircn traacutei lagrave Bồ Taacutet Quan Thế Acircm (s Avalokiteśvara
觀世音) vagrave becircn phải Bồ Taacutet ethại Thế Chiacute (s
Mahāsthāmaprāpta 大勢至) Dạng thức của Di ethagrave Tam Tocircn nầy vốn phaacutet xuất từ Ấn ethộ lagrave di phẩm ntildeược bảo tồn trecircn biacutech họa trong ntildeộng thứ 9 của thạch ntildeộng A
Chiecircn etha (s Ajantā p Ajanta 阿栴多) Ở Trung Hoa tượng Di ethagrave Tam Tocircn coacute sớm nhất ntildeược khắc vagraveo năm
ntildeầu (538) niecircn hiệu Nguyecircn Tượng (元象) nhagrave ethocircng
24
Ngụy Tại Nhật Bản coacute bức biacutech họa trong Kim ethường
của Phaacutep Long Tự (法隆寺 Hōryū-ji) vagrave bức Niệm Trigrave Phật của Quật Phu Nhacircn lagrave nỗi tiếng nhất Nhigraven chung nghi tướng của chư tocircn ntildeều y cứ vagraveo quyển 8 của Kinh
Vocirc Lượng Thọ (無量壽經) magrave tạo necircn Kinh dạy rằng quaacuten tưởng hai becircn ntildeức Phật Di ethagrave coacute hai togravea sen Bồ Taacutet Quan Thế Acircm ngồi trecircn togravea sen becircn tay traacutei Bồ Taacutet ethại Thế Chiacute ngồi trecircn togravea sen becircn tay phải Hơn nữa trong quyển 5 của Bất Khocircng Quyecircn Saacutech Thần Biến Chơn
Ngocircn Kinh (不空羂索神變眞言經) coacute dạy rằng tacircm thương xoacutet (bi) của Bồ Taacutet Quan Acircm thể hiện cho yacute nghĩa dưới hoacutea ntildeộ chuacuteng sanh necircn vị nầy ntildeược ntildeặt becircn traacutei triacute tuệ (triacute) của Bồ Taacutet Thế Chiacute coacute yacute nghĩa lagrave trecircn cầu bồ ntildeề necircn necircn vị nầy ntildeược ntildeặt becircn phải Ngoagravei ra Quan Thế Acircm Bồ Taacutet Tam Thế Tối Thắng Tacircm Minh Vương
Kinh (觀世音菩薩三世最勝心明王經) lại cho rằng becircn
traacutei của Phật Di ethagrave lagrave Quaacuten Tự Tại (觀自在) cograven becircn
phải lagrave Kim Cang Thủ (金剛手)
Thập Nhị Quang Phật (十二光佛十二光佛十二光佛十二光佛)
Theo Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) quyển thượng ntildeức Phật A Di ethagrave ntildeược xưng taacuten 12 danh hiệu
như sau Vocirc Lượng Quang Phật (無量光佛) Vocirc Biecircn
Quang Phật (無邊光佛) Vocirc Ngại Quang Phật
(無礙光佛) Vocirc ethối Quang Phật (無對光佛) Diệm
Vương Quang Phật (焰王光佛) Thanh Tịnh Quang Phật
(清淨光佛) Hoan Hỷ Quang Phật (歡喜光) Triacute Huệ
Quang Phật (智慧光) Bất ethoạn Quang Phật (不斷光)
Nan Tư Quang Phật (難思光佛) Vocirc Xưng Quang Phật
25
(無稱光佛) vagrave Siecircu Nhật Nguyệt Quang Phật
(超日月光佛)
A Di ethagrave Tam Thập Thất Hiệu (阿彌陀三十七號 Amidasanjūnanagō)
37 ntildeức hiệu của ntildeức Phật A Di ethagrave do Thacircn Loan
(親鸞親鸞親鸞親鸞 Shinran 1173-1262) tổ khai saacuteng Tịnh ethộ
Chơn Tocircng (淨土眞宗淨土眞宗淨土眞宗淨土眞宗 Jōdōshin-shū) của Nhật Bản
lấy từ bagravei Kệ Taacuten A Di ethagrave của ethagravem Loan (曇鸞曇鸞曇鸞曇鸞 476-
) cho vagraveo trong bản Tịnh ethộ Hogravea Taacuten (淨土和讚淨土和讚淨土和讚淨土和讚)
của migravenh ethoacute lagrave
(1) Vocirc Lượng Quang (無量光無量光無量光無量光) (2) Chacircn Thật
Minh
(3) Vocirc Biecircn Quang (無邊光無邊光無邊光無邊光) (4) Bigravenh ethẳng
Giaacutec
(5) Vocirc Ngại Quang (無礙光無礙光無礙光無礙光) (6) Nan Tư Nghigrave
(7) Vocirc ethối Quang (無對光無對光無對光無對光) (8) Tất Caacutenh Y
(9) Quang Vương Viecircm (炎王光炎王光炎王光炎王光) (10) ethại
Ứng Cuacuteng
(11) Thanh Tịnh Quang (清淨光清淨光清淨光清淨光) (12) Hoan
Hỷ Quang (歡喜光歡喜光歡喜光歡喜光)
(13) ethại An Uacutey (14) Triacute Huệ
Quang (智慧光智慧光智慧光智慧光)
(15) Bất ethoạn Quang (不斷光不斷光不斷光不斷光) (16) Nan Tư
Quang (難思光難思光難思光難思光)
(17) Vocirc Xưng Quang (無稱光無稱光無稱光無稱光) (18) Siecircu Nhật
Nguyệt Quang (超日月光超日月光超日月光超日月光)
(19) Vocirc ethẳng ethẳng (20) Quảng ethại Hội
26
(21) ethại Tacircm Hải (22) Vocirc Thượng Tocircn
(23) Bigravenh ethẳng Lực (24) ethại Tacircm Lực
(25) Vocirc Xưng Phật (26) Bagrave Giagrave Bagrave (27) Giảng ethường (28) Thanh Tịnh
ethại Nhiếp Thọ (29) Bất Khả Tư Nghigrave Tocircn (30) ethạo Tragraveng
Thọ (31) Chơn Vocirc Lượng (32) Thanh Tịnh
Lạc (33) Bản Nguyện Cocircng ethức Tụ (34) Thanh
Tịnh Huacircn (35) Cocircng ethức Tạng (36) Vocirc Cực Tocircn
vagrave (37) Nam Mocirc Bất Khả Tư Nghigrave Quang
Vatildeng Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute (往生淨土神呪往生淨土神呪往生淨土神呪往生淨土神呪)
Cograven gọi lagrave Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bản
ethắc Sanh Tịnh ethộ ethagrave La Ni
(拔一切業障根本得生淨土陀羅尼) Vatildeng Sanh Quyết
ethịnh Chơn Ngocircn (往生決定眞言) Cacircu thần chuacute nầy ntildeược tigravem thấy trong Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bổn ethắc Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute
(抜一切業障根本得生淨土神呪 Taishō No 368) do Lưu Tống Cầu Na Bạt ethagrave La (s Guṇabhadra
求那跋陀羅) trugraveng dịch Vagrave một số bản coacute nội dung tương tự với thần chuacute nầy như ethagrave La Ni Tập Kinh
(陀羅尼集經 Taishō No 901) do ethường A ethịa Cugrave etha
(阿地瞿多) dịch Cam Lồ ethagrave La Ni Chuacute (甘露陀羅尼呪 Taishō No 901) do ethường Thật Xoa Nan ethagrave (s
Śikṇānanda 實叉難陀) dịch A Di ethagrave Phật Thuyết Chuacute
(阿彌陀佛說呪 Taishō No 369) thất dịch Phật Thuyết Vocirc Lượng Cocircng ethức ethagrave La Ni Kinh
27
(佛說無量功德陀羅尼經 Taishō No 1317) do Tống
Phaacutep Hiền (法賢) dịch Nguyecircn acircm Haacuten ngữ của thần chuacute nầy lagrave
ldquoNam mocirc a di ntildea bagrave dạ ntildea tha giagrave ntildea dạ ntildea ntildeịa dạ tha a di lợi ntildeocirc bagrave tỳ a di lợi ntildea tất ntildeam bagrave tỳ a di lợi ntildea tỳ ca lan ntildeế a di lợi ntildea tỳ ca lan ntildea giagrave di nị giagrave giagrave na chỉ ntildea ca lệ ta bagrave ha
(南無阿彌多婆夜哆他伽哆夜哆地夜哆阿彌利都婆毗阿彌利哆悉眈婆毗阿彌利哆毗迦蘭諦阿彌利哆毗迦蘭哆伽彌膩伽伽那枳多迦棣娑婆訶)rdquo Căn cứ vagraveo bộ Trung Hoa Phật Giaacuteo Baacutech Khoa
Toagraven Thư (中華佛敎百科全書 bản ntildeiện tử) cũng như Haacuten Phạn-Phạn Haacuten ethagrave La Ni Dụng Ngữ Dụng Cuacute Từ
ethiển (漢梵-梵漢陀羅尼用語用句辭典 Nhagrave Xuất Bản
Hoa Vũ [華宇出版社] ethagravei Loan 1985) của taacutec giả người ethức lagrave Robert Heineman Vatildeng Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute ntildeược chuyển sang tiếng Sanskrit như sau
ldquoNamo amitabhaya tathagataya tad yatha amrta bhave amrta siddhambhave amrta vikrmte amrta vikrmta gamine gagana kirti kare svahardquo vagrave ntildeược dịch lagrave
ldquoCon xin quy mạng ntildeức Phật Vocirc Lượng Quang ntildeấng Như Lai liền thuyết chuacute rằng ntildeấng chủ tể cam lồ người thagravenh tựu cam lồ người truyền rưới cam lồ người rưới khắp cam lồ người tuyecircn dương (cam lồ) khắp hư khocircng thagravenh tựu viecircn matildenrdquo Như trong Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bổn
ethắc Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute ntildeức Phật dạy rằng nếu coacute người thiện nam vagrave thiện nữ trigrave tụng thần chuacute nầy thigrave ngagravey ntildeecircm thường ntildeược ntildeức Phật A Di ethagrave truacute trecircn ntildeỉnh
28
ntildeầu của vị ấy ntildeể ủng hộ khocircng khiến cho caacutec ntildeiều oan gia xảy ra ntildeời hiện tại ntildeược sống an ổn vagrave khi lacircm chung theo ntildeoacute magrave ntildeược vatildeng sanh về quốc ntildeộ của Ngagravei Vigrave vậy cacircu thần chuacute nầy thường ntildeược tụng chung với Thập Chuacute trong thời cocircng phu khuya của Thiền mocircn vagrave ntildeược dugraveng trong caacutec buổi lễ cầu siecircu
Cam Lồ (s amṇta p amata 甘露) acircm dịch lagrave A
Mật Rị etha (阿密哩多) A Mật Lật etha (阿蜜㗚哆) yacute dịch
lagrave Bất Tử (不死 khocircng chết) Bất Tử Dịch (不死液 chất
dịch bất tử) Thiecircn Tửu (天酒 rượu trời) lagrave loại thuốc thần diệu bất tử rượu linh trecircn trời Trong kinh Phệ ethagrave (Veda) coacute noacutei rằng Rượu Tocirc Ma (s p soma) lagrave loại caacutec vị thần thường hay uống khi uống noacute vagraveo coacute thể khocircng giagrave khocircng chết vị của noacute ngọt như mật cho necircn gọi lagrave Cam Lồ Người ta cograven lấy Cam Lồ ntildeể viacute cho phaacutep vị nhiệm mầu của Phật phaacutep coacute thể trưởng dưỡng thacircn tacircm của chuacuteng sanh
Mật Giaacuteo gọi nước quaacuten ntildeảnh của hai bộ Bất Nhị
Chơn Ngocircn lagrave Bất Tử Cam Lồ (不死甘露) Trong Chuacute
Duy Ma Kinh (注維摩經 Taishō 38 395) quyển 7 coacute ntildeoạn rằng
ldquoChư Thiecircn dĩ chủng chủng danh dược trữ hải trung dĩ bảo sơn ma chi linh thagravenh cam lồ thực chi ntildeắc tiecircn danh bất tử dược
(諸天以種種名藥著海中以寳山摩之令成甘露食之得仙名不死藥 caacutec vị trời dugraveng nhiều
loại thuốc hay ntildeỗ vagraveo trong biển lấy nuacutei baacuteu magravei với thuốc ấy khiến thagravenh Cam Lồ ăn noacute vagraveo thagravenh tiecircn gọi lagrave thuốc bất tử)rdquo Hay như ldquoThiecircn thực vi Cam Lồ vị datilde thực chi trường thọ toại hiệu vi bất tử thực datilde
(天食爲甘露味也食之長壽遂號爲不死食也
29
thức ăn của trời coacute vị Cam Lồ ăn vagraveo thigrave sống lacircu ấy mới gọi lagrave thức ăn bất tử)rdquo
Hơn nữa trong Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經 Taishō 12 271) quyển thượng cũng coacute cho biết rằng
ldquoBaacutet cocircng ntildeức thủy trạm nhiecircn doanh matilden thanh tịnh hương khiết vị như Cam Lồ
(八功德水湛然盈滿清淨香潔味如甘露 nước coacute taacutem thứ cocircng ntildeức vốn vắng lặng ntildeầy ntildeủ trong sạch thơm tinh khiết mugravei vị của noacute như Cam Lồ)rdquo
Tại Giang Thiecircn Thiền Tự (江天禪寺) ở Trấn Giang
(鎭江) Giang Tocirc (江蘇) Trung Quốc coacute 2 cacircu ntildeối tương
truyền do Hoagraveng ethế Cagraven Long (乾隆) ban tặng lagrave ldquoCam Lồ thường lưu cocircng ntildeức hải hương vacircn diecircu aacutenh Phổ ethagrave Sơn
(甘露常流功德海香雲遙映普陀山 Cam Lồ
thường chảy cocircng ntildeức biển macircy hương xa saacuteng Phổ ethagrave Sơn)rdquo
Trong Tỳ Ni Nhật Dụng Thiết Yếu (毘尼日用切要
Taishō No 1115) quyển 1 coacute bagravei kệ Tẩy Baacutet (洗鉢 Rửa Cheacuten) coacute liecircn quan ntildeến Cam Lồ như
ldquoDĩ thử tẩy baacutet thủy như thiecircn Cam Lồ vị thiacute dữ chư quỷ thần tất giai hoạch batildeo matilden Aacuten ma hưu ra tất taacute ha
(以此洗鉢水如天甘露味施與諸鬼神悉皆獲飽滿唵摩休囉悉莎訶 lấy nước rửa baacutet nầy
như vị Cam Lồ trời ban cho caacutec quỷ thần tất ntildeều ntildeược no ntildeủ Aacuten ma hưu ra tất taacute ha)rdquo
30
An Dưỡng (安養安養安養安養)
Tecircn gọi khaacutec của thế giới Tacircy Phương Cực Lạc cograven
gọi lagrave An Dưỡng Quốc (安養國) An Dưỡng Tịnh ethộ
(安養淨土) An Dưỡng Thế Giới (安養世界) vv Vigrave trong thế giới Cực Lạc Tịnh ethộ coacute thể lagravem cho an tacircm dưỡng thacircn necircn coacute tecircn gọi như vậy Chaacutenh Phaacutep Hoa
Kinh (正法華經) quyển 9 coacute ntildeoạn rằng ldquoSanh An Dưỡng Quốc kiến Vocirc Lượng Thọ Phật
(生安養國見無量壽佛 Sanh về nước An Dưỡng
thấy Phật Vocirc Lượng Thọ)rdquo Trong Văn Thugrave Sư Lợi Phật ethộ Nghiecircm Tịnh Kinh
(文殊師利佛土嚴淨經) quyển thượng coacute dạy rằng ldquoQuốc ntildeộ nghiecircm tịnh do như Tacircy phương An
Dưỡng chi quốc (國土嚴淨猶如西方安養之國 quốc ntildeộ trang nghiecircm trong sạch giống như nước An Dưỡng ở phương Tacircy)rdquo Ngoagravei ra An Dưỡng cograven lagrave văn dịch khaacutec của An
Lạc (安樂) cả hai ntildeều lagrave tecircn gọi khaacutec của thế giới Cực Lạc Cho necircn vị giaacuteo chủ của An Dưỡng Quốc lagrave ntildeức
Phật A Di ethagrave (s Amitābha 阿彌陀) Taacutec phẩm viết về
thế giới nầy coacute An Dưỡng Sao (安養抄 Taishō quyển
84) 7 quyển khocircng rotilde taacutec giả An Dưỡng Tập (安養集 Anyōshū) của Nhật Bản 10 quyển do Nguyecircn Long
Quốc (源隆國 Minamoto-no-Takakuni 1004-1077) cugraveng
với 10 vị A Xagrave Lecirc của Diecircn Lịch Tự (延曆寺 Enryaku-
ji) biecircn tập tại Bigravenh ethẳng Viện (平等院 Byōdō-in) vugraveng
Vũ Trị (宇治 Uji) vv
31
Trong Tacircy Trai Tịnh ethộ Thi (西齋淨土詩) quyển 2
của Phạn Kỳ Sở Thạch (梵琦楚石) coacute bagravei thơ rằng ldquoBất hướng Ta Bagrave giới thượng hagravenh yếu lai An Dưỡng quốc trung sanh thử phi niệm Phật cocircng phu ntildeaacuteo an ntildeắc siecircu phagravem nguyện lực thagravenh hương vụ nhập thiecircn phugrave caacutei ảnh noatilden phong xuy thọ taacutec cầm thanh phacircn minh thức ntildeắc chơn như yacute khẳng nhận Ma Ni taacutec thuỷ tinh
(不向娑婆界上行要來安養國中生此非念佛工夫到安得超凡願力成香霧入天浮蓋影暖風吹樹作琴聲分明識得真如意肯認摩尼作水晶 Chẳng hướng Ta Bagrave cotildei ấy hagravenh necircn về An
Dưỡng nước trong sanh cocircng phu niệm Phật khocircng thấu triệt sao ntildeược siecircu phagravem nguyện lực thagravenh hương khoacutei xocircng trời lọng baacuteu ảnh thổi cacircy gioacute ấm diễn cầm ntildeagraven rotilde ragraveng biết ntildeược chơn như yacute chấp nhận Ma Ni lagravem thủy tinh)rdquo
Cực Lạc (s Sukhāvatī 極樂極樂極樂極樂)
Nguyecircn nghĩa tiếng Sanskrit coacute nghĩa lagrave nơi coacute an
lạc cho necircn noacute thường chỉ cho thế giới của Phật A Di ethagrave
(s Amitābha 阿彌陀) cograven ntildeược gọi lagrave Cực Lạc Thế
Giới (極樂世界) Cực Lạc Quốc ethộ (極樂國土) Trong caacutec kinh ntildeiển Haacuten dịch coacute dugraveng một số acircm dịch như Tu
Ma ethề (須摩提) Tu Ha Ma ethề (須呵摩提) vv vagrave yacute
dịch như An Lạc (安樂) An Dưỡng (安養) Từ Cực Lạc nầy coacute ntildeược dugraveng ntildeến trong một số thư
tịch cổ ntildeiển của Trung Quốc như Thượng Thư Giaacuten Ngocirc
Vương (上書諫呉王 Văn Soạn 39) của Mai Thừa (枚乘) với yacute lagrave ldquosự vui sướng khocircng coacute gigrave hơn hếtrdquo hoặc trong
bagravei Tacircy ethocirc Phuacute (西都賦) của Ban Cố (班固) với nghĩa lagrave ldquontildeến tận cugraveng niềm vui sướngrdquo hay trong Thocirci Nam Tử
32
(淮南子) với nghĩa lagrave ldquoniềm vui sướng cugraveng cựcrdquo vv Cograven trong Phật ntildeiển thigrave từ nầy ntildeược dugraveng ntildeầu tiecircn trong
Kinh A Di ethagrave (阿彌陀經) do Cưu Ma La Thập
(Kumārajīva 鳩摩羅什 344-413) dịch Kinh ntildeiển ntildeề cập ntildeến Cực Lạc Thế Giới lagrave 3 bộ kinh lớn của Tịnh ethộ gồm
Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) Quaacuten Vocirc Lượng Thọ
Kinh (觀無量壽經) vagrave A Di ethagrave Kinh (阿彌陀經)
Tịnh ethộ (淨土淨土淨土淨土 Jōdo) Hai chữ lấy từ cacircu ldquoThanh Tịnh Quốc ethộ
(清淨國土)rdquo của bản Haacuten dịch Vocirc Lượng Thọ Kinh
(無量壽經) Theo Thỉ Hoagraveng Bổn Kỷ (始皇本紀) của Sử
Kyacute (史記) Thanh Tịnh (清淨 trong sạch) nghĩa lagrave ldquo(quốc ntildeộ) trong ngoagravei thanh tịnhrdquo Becircn cạnh ntildeoacute từ nầy
cograven gọi lagrave Tịnh Saacutet (淨刹) Chữ saacutet (刹) trong trường hợp nầy lagrave acircm tả của tiếng Sanskrit kṇetra nghĩa lagrave thế giới vĩnh viễn coacute phước ntildeức trong sạch ntildeối xứng với thế giới
nầy lagrave thế giới hiện thực Uế ethộ (穢土) Nếu cho rằng Uế ethộ lagrave thế giới của kẻ phagravem phu thigrave Tịnh ethộ lagrave thế giới
của chư Phật (thường ntildeược gọi lagrave Phật ethộ [佛土] Phật
Quốc [佛國] Phật Giới [佛界] Phật Saacutet [佛刹]) Tịnh ethộ lagrave xứ sở thanh tịnh tu thagravenh bồ ntildeề tức chỉ
nơi chư Phật thường cư truacute gọi chung lagrave Thanh Tịnh ethộ
(清淨土) Thanh Tịnh Quốc ethộ (清淨國土) Thanh Tịnh
Phật Saacutet (清淨佛刹) hay gọi tắt lagrave Tịnh Saacutet (淨刹) Tịnh
Giới (淨界) Tịnh Quốc (淨國) Tịnh Vức (淨域) Tịnh
Thế Giới (淨世界) Tịnh Diệu ethộ (淨妙土) Phật Saacutet
(佛刹) Phật Quốc (佛國) vv Chư Phật ntildeatilde chứng quả Niết Bagraven thường ở cotildei Tịnh ethộ nầy giaacuteo hoacutea chuacuteng sanh
33
cho necircn nơi nagraveo chư Phật truacute xứ thigrave nơi ntildeoacute ntildeược gọi lagrave Tịnh ethộ
Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) quyển thượng A
Suacutec Phật Quốc Kinh (阿閦佛國經) quyển thượng Phoacuteng
Quang Baacutet Nhatilde Kinh (放光般若經) quyển 19 vv ntildeều cho rằng Tịnh ethộ lagrave thế giới trang nghiecircm thanh tịnh magrave chư Phật ntildeatilde từng hagravenh Bồ Taacutet ntildeạo thagravenh tựu thệ nguyện của chuacuteng sanh vagrave tiacutech lũy cocircng ntildeức trong vocirc lượng kiếp magrave kiến lập necircn
Phẩm Phật Quốc của Duy Ma Kinh (維摩經) quyển thượng cho rằng tacircm thanh tịnh thigrave quốc ntildeộ thanh tịnh cotildei Ta Bagrave nầy lagrave Thường Tịch Quang Tịnh ethộ
(淨寂光淨土) cho necircn nếu tacircm chuacuteng sanh khocircng trong sạch thigrave cotildei nầy trở thagravenh cotildei nhơ nhớp Cotildei Linh Sơn
Tịnh ethộ (靈山淨土) của Phaacutep Hoa Kinh (s Saddharma-
puṇṇarīka-sūtra 法華經) Liecircn Hoa Tạng Thế Giới
(蓮華藏世界) của Hoa Nghiecircm Kinh (華嚴經) Mật
Nghiecircm Tịnh ethộ (密嚴淨土) của ethại Thừa Mật Nghiecircm
Kinh (大乘密嚴經) vv ntildeều lấy tư tưởng tacircm tịnh thế giới tịnh lagravem căn bản Hơn nữa trong Vocirc Lượng Thọ
Kinh (無量壽經) coacute dạy rằng ngoagravei cotildei Ta Bagrave nầy cograven coacute Tịnh ethộ vagrave coacute cotildei Tịnh ethộ thagravenh tựu trong tương lai khi sẽ thagravenh Phật Như vậy cả hai cotildei nầy lagrave quốc ntildeộ ntildeược hoagraven thagravenh nương theo bản nguyện của chư vị Bồ Taacutet vagrave trải qua tu hagravenh ntildeể thagravenh Phật vagrave cũng lagrave nơi magrave chuacuteng sanh nguyện sanh về
Trong lịch sử tư tưởng Phật Giaacuteo Tịnh ethộ ntildeược
chia thagravenh 3 loại Lai Thế Tịnh ethộ (來世淨土) Tịnh
Phật Quốc ethộ (淨佛國土) vagrave Thường Tịch Quang ethộ
(常寂光土) Lai Thế Tịnh ethộ lagrave cotildei Tịnh ethộ sau khi chết ntildeược lập ra cho ntildeời sau tưởng ntildeịnh ở bốn hướng ntildeocircng tacircy nam bắc như thế giới Tacircy Phương Cực Lạc
34
(西方極樂) của A Di ethagrave Phật (s Amitābha Buddha
阿彌陀佛) ethocircng Phương Diệu Hỷ Quốc (東方妙喜國)
của A Suacutec Phật (s Akṇobhya Buddha 阿閦佛) Tịnh Lưu Ly Thế Giới ở phương ethocircng của Dược Sư Phật (s
Bhaiṇajyaguru 藥師佛) vv lagrave nổi tiếng nhất Trecircn thế giới Ta Bagrave nầy coacute caacutec cotildei Tịnh ethộ của chư Phật ở những vị triacute nhất ntildeịnh của noacute cho necircn gọi lagrave Mười Phương Tịnh ethộ
Nguyecircn lai cotildei nầy ntildeược nghĩ ra theo hướng sugraveng baacutei ntildeức Phật vagrave vốn phaacutet xuất từ tư tưởng chư Phật ở quốc ntildeộ khaacutec ntildeời sau Noacutei toacutem lại ntildeức Phật của cotildei hiện tại khocircng coacute nhưng nếu sau khi mạng chung ntildeời sau ntildeược sanh về thế giới khaacutec thigrave sẽ ntildeược gặp chư Phật
Tiacuten ngưỡng vatildeng sanh về thế giới Tacircy Phương Cực Lạc của A Di ethagrave Phật rất thịnh hagravenh ở Nhật Bản từ ntildeoacute phaacutet sanh tiacuten ngưỡng ngay luacutec lacircm chung coacute A Di ethagrave
Phật ntildeến tiếp rước (lai nghecircnh [來迎]) Những tiacuten ngưỡng nầy ntildeược giaacuteo lyacute hoacutea vagrave tư tuởng Tịnh ethộ Niệm Phật phaacutet triển mạnh từ ntildeoacute tranh vẽ về caacutec ntildeồ higravenh Tịnh ethộ Biến Tướng cũng như Lai Nghecircnh xuất hiện Tịnh Phật Quốc ethộ coacute nghĩa lagrave ldquolagravem trong sạch quốc ntildeộ Phậtrdquo Nguyecircn lai Phật Quốc ethộ (s buddha-kṇetra
佛國土) aacutem chỉ tất cả thế giới do chư Phật thống latildenh nhưng ở ntildeacircy muốn noacutei ntildeến thế giới hiện thực cho necircn Tịnh Phật Quốc ethộ cograven coacute nghĩa lagrave Tịnh ethộ hoacutea thế giới hiện thực Noacutei caacutech khaacutec ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ của hiện thực Trong kinh ntildeiển ethại Thừa coacute thuyết rằng chư vị Bồ Taacutet thường nổ lực giaacuteo hoacutea trong Tịnh Phật Quốc ethộ vigrave vậy thế giới ntildeược lập necircn với sự nổ lực của vị Bồ Taacutet luocircn tinh tấn thực hagravenh Phật ntildeạo trong cotildei hiện thực chiacutenh lagrave Tịnh Phật Quốc ethộ Từ ntildeoacute thocircng qua sự hoạt ntildeộng của hagraveng Phật Giaacuteo ntildeồ ethại Thừa trong xatilde hội hiện thực ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ ntildeược nghĩ ra ntildeầu tiecircn Thường Tịch Quang ethộ lagrave cotildei Tịnh ethộ tuyệt ntildeối vượt qua tất cả hạn ntildeịnh nếu noacutei một caacutech tiacutech cực thocircng qua tiacuten ngưỡng ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ ngay chiacutenh trong hiện tại bacircy giờ ở ntildeacircy Với yacute nghĩa ntildeoacute ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ tồn tại
35
ngay trong hiện thưc nầy Chiacutenh Thiecircn Thai Triacute Khải
(天台智顗) coacute thuyết về thế giới nầy như trong Duy Ma
Kinh Văn Sớ (維摩文疏) coacute lập ra 4 quốc ntildeộ ntildeặt Thường Tịch Quang ethộ lagrave cotildei Tịnh ethộ tuyệt ntildeối cứu caacutenh cuối cugraveng cotildei coacute Phật thacircn lagrave Phaacutep Thacircn ethộ
(法身土) hay cograven gọi lagrave Phaacutep Taacutenh ethộ (法性土) Caacutech gọi tecircn Thường Tịch Quang ethộ ntildeược lấy từ
Quaacuten Phổ Hiền Kinh (觀普賢經) phần kết kinh của
Phaacutep Hoa Kinh (法華經) Thế giới hiện thực cograven ntildeược
gọi lagrave thế giới Ta Bagrave (s p sahā 娑婆) cotildei Thường Tịch Quang ethộ vốn coacute trong thế giới Ta Bagrave cho necircn xuất hiện
cacircu ldquoTa Bagrave tức Tịch Quang (娑婆卽寂光)rdquo Ba loại thuyết về Tịnh ethộ vừa necircu trecircn ntildeocirci khi coacute
macircu thuẩn ntildeối lập nhau Tỷ dụ như Lai Thế Tịnh ethộ lagrave cotildei hạn ntildeịnh vagrave tương ntildeối nhất lagrave thuyết phương tiện cho hạng coacute căn cơ thấp keacutem nhưng thuyết chacircn thật thigrave cho cotildei nầy lagrave Thường Tịch Quang ethộmdashTịnh ethộ tuyệt ntildeối vượt qua khỏi mọi giới hạn của nơi nầy vagrave nơi kia sống vagrave chết cho necircn phaacutep mocircn Tịnh ethộ Niệm Phật dựa trecircn cơ sở của Lai Thế Tịnh ethộ bị phecirc phaacuten khocircng iacutet vagrave sự tuyệt ntildeối hoacutea chiacutenh cotildei Lai Thế Tịnh ethộ cũng ntildeược thử nghiệm xem sao Từ lập trường khẳng ntildeịnh hiện thực của tư tưởng Bản Giaacutec vv Thường Tịch Quang ethộ rất ntildeược hoan nghecircnh Tuy nhiecircn khi lacircm chung con người vẫn coacute nguyện vọng ntildeược vatildeng sanh Với một sự thật khocircng thể nagraveo chối từ ntildeược như vậy ngay như Triacute Khảimdashngười từng cho rằng Lai Thế Tịnh ethộ lagrave cotildei thấp ntildei chăng nữa vẫn coacute niệm nguyện ntildeược vatildeng sanh về cotildei Tịnh ethộ của Phật Di ethagrave luacutec ocircng lacircm chung Tại Nhật Bản cho ntildeến nay tiacuten ngưỡng Lai Thế Tịnh ethộ vẫn tiếp tục cắm sacircu gốc rễ vagrave bối cảnh của tiacuten ngưỡng nầy coacute liecircn quan ntildeến tacircm tigravenh giống như trường hợp Triacute Khải
Trong bagravei Văn Tế Thập Loại Chuacuteng Sanh của thi
hagraveo Nguyễn Du (阮攸 1765-1820) coacute cacircu rằng
36
ldquoNhờ pheacutep Phật siecircu sinh Tịnh ethộ phoacuteng hagraveo quang cứu khổ ntildeộ u khắp trong tứ hải quần chu natildeo phiền truacutet sạch oaacuten thugrave rửa trongrdquo
Như trong Khuyến Tu Tịnh ethộ Thi (勸修淨土詩)
của ethại Sư Thật Hiền Tỉnh Am (實賢省庵 1686-1734) nhagrave Thanh coacute cacircu
ldquoTuacutec hạ thời thời du Tịnh ethộ tacircm ntildeầu niệm niệm
tuyệt Ta Bagrave (足下時時遊淨土心頭念念絕娑婆 dưới chacircn luocircn luocircn chơi Tịnh ethộ trong tacircm mỗi niệm dứt Ta Bagrave)rdquo
Vatildeng sanh (徃生徃生徃生徃生)
Sau khi mạng chung sanh vagraveo thế giới khaacutec thocircng
thường từ nầy ntildeược dugraveng thay thế cho từ ldquochếtrdquo Nếu noacutei về nghĩa rộng vatildeng sanh coacute nghĩa lagrave thọ sanh vagraveo Ba Cotildei Saacuteu ethường cũng như Tịnh ethộ của chư Phật nhưng
sau khi thuyết Di ethagrave Tịnh ethộ (彌陀淨土) trở necircn thịnh hagravenh từ nầy chủ yếu aacutem chỉ thọ sanh về thế giới Cực Lạc
(s Sukhāvatī 極樂) Vatildeng sanh ntildeược chia lagravem 3 loại
1 Cực Lạc Vatildeng Sanh (極樂徃生) căn cứ vagraveo
thuyết của Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經)
Quaacuten Vocirc Lượng Thọ Kinh (觀無量壽經) vagrave A
Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) tức lagrave xa ligravea thế giới Ta
Bagrave (s p sahā 娑婆) ntildei về cotildei Cực Lạc Tịnh ethộ của ntildeức Phật A Di ethagrave ở phương Tacircy hoacutea sanh trong hoa sen của cotildei ntildeoacute
2 Thập Phương Vatildeng Sanh (十方徃生) căn cứ vagraveo thuyết của Thập Phương Tugravey Nguyện Vatildeng
Sanh Kinh (十方隨願徃生經) tức vatildeng sanh về
37
caacutec cotildei Tịnh ethộ khaacutec ngoagravei thế giới của ntildeức Phật A Di ethagrave
3 ethacircu Suất Vatildeng Sanh (兜率徃生) y cứ vagraveo thuyết của Di Lặc Thượng Sanh Kinh
(彌勒上生經) cũng như Di Lặc Hạ Sanh Kinh
(彌勒下生經) coacute nghĩa rằng Bồ Taacutet Di Lặc (s
Maitreya p Metteyya 彌勒) hiện ntildeang truacute tại
Nội Viện ethacircu Suất (s Tuṇita p Tusita 兜率) ntildeến 16 ức 7 ngagraven vạn năm sau Ngagravei sẽ giaacuteng sanh xuống cotildei Ta Bagrave ntildeể hoacutea ntildeộ chuacuteng sanh Người tu phaacutep mocircn nầy sẽ ntildeược vatildeng sanh về cung trời ethacircu Suất tương lai sẽ cugraveng Bồ Taacutet Di Lặc xuống thế giới Ta Bagrave Phần nhiều hagravenh giả
Phaacutep Tướng Tocircng (法相宗) ntildeều tu theo phaacutep mocircn nầy
Ngoagravei ra cograven coacute caacutec tiacuten ngưỡng vatildeng sanh khaacutec như
người phụng thờ ntildeức Phật Dược Sư (s Bhaiṇajyaguru
藥師) thigrave sẽ ntildeược vatildeng sanh về thế giới Tịnh Lưu Ly
(淨瑠璃) của Ngagravei người phụng thờ Bồ Taacutet Quaacuten Thế
Acircm (s Avalokiteśvara 觀世音) thigrave ntildeược vatildeng sanh về
cotildei Bổ ethagrave Lạc Ca (s Potalaka 補陀洛迦) người tiacuten
phụng ntildeức Phật Thiacutech Ca (s Śākya p Sakya 釋迦) thigrave
ntildeược sanh về Linh Thứu Sơn (靈鷲山) người tiacuten phụng Hoa Nghiecircm Kinh (s Buddhāvataṇsaka-nāma-
mahāvaipulya-sūtra 華嚴經) thigrave ntildeược vatildeng sanh về Hoa
Tạng Giới (華藏界) tuy nhiecircn caacutec tiacuten ngưỡng nầy rất iacutet necircn vẫn chưa higravenh thagravenh tư tragraveo
Như ntildeatilde necircu trecircn Cực Lạc Vatildeng Sanh vagrave ethacircu Suất Vatildeng Sanh lagrave hai dograveng tư tưởng chủ lưu của Ấn ethộ Trung Quốc Nhật Bản vv ethối với Tam Luận Tocircng Thiecircn Thai Tocircng Hoa Nghiecircm Tocircng Thiền Tocircng vv Cực Lạc Vatildeng Sanh lagrave phương phaacutep tự lực thagravenh ntildeạo
38
Riecircng ntildeối với Tịnh ethộ Tocircng tư tưởng nầy nương vagraveo sự cứu ntildeộ của ntildeức giaacuteo chủ Di ethagrave lagravem con ntildeường thagravenh Phật necircn ntildeược gọi lagrave Tha Lực Tiacuten Ngưỡng Cograven ethacircu Suất Vatildeng Sanh lagrave tư tưởng thiacutech hợp ntildeối với Phaacutep Tướng Tocircng ntildeược xem như lagrave phaacutep mocircn phương tiện tu ntildeạo
Tại Nhật Bản trong Tacircy Sơn Tịnh ethộ Tocircng
(西山淨土宗) coacute lưu hagravenh 2 thuyết về vatildeng sanh lagrave Tức
Tiện Vatildeng Sanh (卽便徃生) vagrave ethương ethắc Vatildeng Sanh
(當得徃生) Tịnh ethộ Chơn Tocircng thigrave chủ trương thuyết
Hoacutea Sanh (化生) vatildeng sanh về Chacircn Thật Baacuteo ethộ
(眞實報土) vagrave Thai Sanh (胎生) vatildeng sanh về Phương
Tiện Hoacutea ethộ (方便化土) vv Một số taacutec phẩm của Trung Quốc về tư tưởng vatildeng
sanh như An Lạc Tập (安樂集 2 quyển) của ethạo Xước
(道綽 562-645) nhagrave ethường Vatildeng Sanh Luận Chuacute
(徃生論註 cograven gọi lagrave Tịnh ethộ Luận Chuacute [淨土論註] 2
quyển) của ethagravem Loan (曇鸞 476-) thời Bắc Ngụy vv Về phiacutea Nhật Bản cũng coacute khaacute nhiều thư tịch liecircn quan
ntildeến tư tưởng nầy như Vatildeng Sanh Thập Nhacircn (徃生拾因
1 quyển) của Vĩnh Quaacuten (永觀) Vatildeng Sanh Yếu Tập
(徃生要集) của Nguyecircn Tiacuten (源信) Nhật Bản Vatildeng
Sanh Cực Lạc Kyacute (日本徃生極樂記) của Khaacutenh Tư Bảo
Dận (慶滋保胤) Tục Bản Triều Vatildeng Sanh Truyện
(續本朝徃生傳) của ethại Giang Khuocircng Phograveng
(大江匡房) Thập Di Vatildeng Sanh Truyện (拾遺徃生傳)
Hậu Thập Di Vatildeng Sanh Truyện (後拾遺徃生傳) của
Tam Thiện Vi Khang (三善爲康) Tam Ngoại Vatildeng
Sanh Truyện (三外徃生傳) của Liecircn Thiền (蓮禪) Bản
39
Triều Tacircn Tu Vatildeng Sanh Truyện (本朝新修徃生傳) của
ethằng Nguyecircn Tocircng Hữu (藤原宗友) Cao Datilde Sơn Vatildeng
Sanh Truyện (高野山徃生傳) của Như Tịch (如寂) vv Thần chuacute trigrave tụng ntildeể ntildeược vatildeng sanh về cotildei Tịnh ethộ
lagrave Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bản ethắc Sanh
Tịnh ethộ ethagrave La Ni (拔一切業障根本得生淨土陀羅尼) cograven gọi lagrave Vatildeng Sanh Quyết ethịnh Chơn Ngocircn
(往生決定眞言) hay Vatildeng Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute
(往生淨土神呪)
Trong Tịnh ethộ Chứng Tacircm Tập (淨土證心集) của
Vạn Liecircn Phaacutep Sư (卍蓮法師) nhagrave Thanh coacute cacircu ldquoTam Giaacuteo ntildeồng nguyecircn thống Nho Thiacutech ethạo cacircu kham niệm Phật nhất tacircm quy mạng cụ Tiacuten Nguyện Hạnh tận khả vatildeng sanh
(三教同源統儒釋道俱堪念佛一心歸命具信願行盡可往生 Ba Giaacuteo cugraveng gốc cả Nho Thiacutech
ethạo ntildeều chung Niệm Phật một lograveng quy mạng ntildeủ Tiacuten Nguyện Hạnh thảy ntildeược vatildeng sanh)rdquo
40
ethẶC CHẤT CỦA PHẬT GIAacuteO
NHẬT BẢN
Hoa Sơn Tiacuten Thắng (花山信勝花山信勝花山信勝花山信勝 Hanayama Shinshō)
Thiacutech Nguyecircn Tacircm
dịch từ nguyecircn bản Nhật ngữ vagrave chuacute thiacutech
II Phật Giaacuteo triển khai
4 Mục tiecircumdashthagravenh Phật mau choacuteng
Vấn ntildeề ldquoThagravenh Phậtrdquo
Khocircng cần noacutei ai cũng hiểu rằng mục ntildeiacutech tối hậu của
Phật Giaacuteo lagrave ldquothagravenh Phậtrdquo Trong hagraveng vạn quyển kinh
cũng chỉ chuyecircn thuyết về phaacutep mocircn ntildeắc ntildeạo thagravenh Phật
vagrave xưa nay hagraveng ngagraven vị xuất gia ntildeatilde hết lograveng hết dạ tigravem
cầu con ntildeường thagravenh Phật vagrave tu tập rất nhiều hạnh
nguyện khaacutec nhau Tuy nhiecircn việc thagravenh Phật nầy coacute yacute
nghĩa lagrave sự giaacutec chứng mang tiacutenh tinh thần hay lagrave trở
thagravenh Phật magrave vẫn mang nhục thể hiện thực Hay lagrave lấy
sự tự giaacutec thagravenh Phật trong tương lai hay thagravenh Phật
trong hiện tại hoặc thậm chiacute thagravenh Phật từ kiếp số lacircu xa
ntildeến nay Lại nữa việc thagravenh Phật chỉ coacute một migravenh ntildeức
Thiacutech Tocircn magrave thocirci chăng Ngoagravei ntildeức Thiacutech Tocircn ra việc
thagravenh Phật coacute ntildeược cocircng nhận hay khocircng Cho ntildeến hết
thảy chuacuteng sanh ntildeều coacute thể thagravenh Phật như vậy ntildeược
chăng Khocircng giới hạn trong phạm vi con người magrave hết
thảy sinh vật cọng thecircm cỏ cacircy ntildeất nước ntildeều thagravenh Phật
41
ntildeược chăng ethiều nầy chỉ mang tiacutenh luận lyacute hay lagrave một
sự thật cụ thể Tất cả những vấn ntildeề như vậy lấy vấn ntildeề
ldquoThagravenh Phậtrdquo (成佛 jōbutsu) lagravem trung tacircm vagrave tratildei qua
những năm thaacuteng dagravei ntildeăng ntildeẳng caacutec học giả ntildeatilde bagraven luận
về chuacuteng rất nhiều Chiacutenh nơi ntildeacircy vấn ntildeề ldquothagravenh Phậtrdquo
ntildeược ntildeưa vagraveo trọng tacircm vagrave trở thagravenh một mặt của lịch sử
phaacutet triển Phật Giaacuteo Nhật Bản
Ở Ấn ethộ sau khi ntildeức Thiacutech Tocircn diệt ntildeộ việc thagravenh
Phật chỉ coacute giới hạn một migravenh ntildeức Thiacutech Tocircn magrave thocirci
cograven chiacutenh những vị ntildeệ tử ưu tuacute của Ngagravei như Ma Ha Ca
Diếp (s Mahākāśyapa p Mahākassapa 摩訶迦葉)1 Xaacute
Lợi Phất (s Śāriputra p Sāriputta 舍利弗)2 A Nan (s
p Ānanda 阿難)3 Mục Kiền Liecircn (s Maudgalyāyana
p Moggallāna 目犍連)4 vv thigrave khocircng ntildeược xem như
lagrave coacute thể thagravenh Phật Trong kinh ntildeiển coacute noacutei ntildeến caacutec
tướng hảo ntildeặc biệt của ntildeức Thiacutech Tocircn như Ba Mươi Hai
Tướng Tốt5 Mười Lực6 Bốn Vocirc Uacutey7 Mười Taacutem Phaacutep
Bất Cọng8 vv nhưng tự bản thacircn ntildeức Thiacutech Tocircn thigrave
ngagravei thagravenh Phật về tacircm chứ khocircng phải lagrave thagravenh Phật
mang tiacutenh nhục thể Từ ntildeoacute mới nảy sinh caacutec thuyết về
Hữu Dư Y Niết Bagraven (有余依涅槃)9 vagrave Vocirc Dư Y Niết
Bagraven (無余依涅槃)10 rồi ngagravei ăn loại nấm của cacircy Chiecircn
ethagraven magrave truacuteng ntildeộc vagrave tịch diệt ở ntildeộ tuổi 80
Coacute ntildeiều sau khi Ngagravei diệt ntildeộ thigrave sự sugraveng mộ ntildeối với
Ngagravei cagraveng luacutec cagraveng lecircn cao coacute rất nhiều giải thiacutech ra ntildeời
thậm chiacute cho ntildeến 500 cacircu chuyện bản sanh về cuộc ntildeời
tiền kiếp của Ngagravei cũng ntildeược thecircu dệt necircn vagrave Phaacutep Thacircn
Phật của Tam Thế Thường Trụ ntildeối với Thiacutech Ca thagravenh
ntildeạo ntildeatilde ntildeược suy diễn ra Thế rồi cho ntildeến tư tưởng Như
Lai Ứng Hoacutea gọi lagrave khocircng giới hạn trong phạm vi một
migravenh ntildeức Phật Thiacutech Ca bắt ntildeầu phaacutet triển chấp nhận
chư Phật trong ba ntildeời mười phương vocirc lượng vagrave ntildei ntildeến
42
thuyết giải về cotildei Tịnh ethộ của vũ trụ phổ biến như lagrave nơi
thường trụ của chư Phật Như vậy ntildeể cho tư tưởng gọi lagrave
ldquoThiacutech Tocircn Một Phậtrdquo phaacutet triển ntildeến tư tưởng ldquochư Phật
trong mười phương vocirc lượngrdquo thuyết ldquohết thảy chuacuteng
sanh thagravenh Phậtrdquo xuất hiện tức lagrave ntildeối với chư Phật
nguyện hạnh cụ tuacutec ntildeatilde giaacutec ngộ chuacuteng sanh hiện tại chưa
giaacutec ngộ hoặc phaacutet tacircm tinh tấn tu tập thigrave chắc chắn sẽ
thagravenh Phật Thuyết ldquohết thảy chuacuteng sanh tất ntildeều thagravenh
Phậtrdquo hay ldquohết thảy chuacuteng sanh ntildeều coacute Phật taacutenhrdquo ntildeatilde
ntildeược thuyết trong caacutec kinh ntildeiển ethại Thừa ở Ấn ethộ rồi
Tuy nhiecircn thuyết ldquochuacuteng sanh thagravenh Phậtrdquo nầy lại ntildeược
nhacircn rộng ra ntildeến phạm vi cỏ cacircy ntildeất nước vagrave thuyết giải
thiacutech rằng ldquothagravenh Phậtrdquo lagrave ldquochiacutenh Phật ấyrdquo với trọng
ntildeiểm trong Phật taacutenh vốn coacute ntildeatilde ntildeặc biệt ntildeược chọn lựa
ntildeể dugraveng ở Trung Hoa vagrave nước ta Rồi thigrave thuyết cho rằng
ldquohết thảy chuacuteng sanh trong mười phương trong tương lai
sẽ thagravenh Phậtrdquo ntildeatilde trở thagravenh ldquobản lai thagravenh Phậtrdquo coacute
nghĩa rằng khocircng phải ldquotất cả chuacuteng sanh thagravenh Phậtrdquo
magrave lagrave ldquotất cả chuacuteng sanh lagrave Phậtrdquo khocircng phải ldquothagravenh
Phật ngay nơi tacircm ấyrdquo magrave lagrave ldquochiacutenh tacircm ấy lagrave Phậtrdquo vagrave
cuối cugraveng thigrave chủ trương ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo
(卽身成佛 sokushinjōbutsu thagravenh Phật ngay nơi thacircn
nầy) ra ntildeời
Noacutei toacutem lại sự ldquothagravenh Phậtrdquo phaacutet xuất từ sự giaacutec ngộ
thagravenh ntildeẳng chaacutenh giaacutec của ntildeức Thiacutech Tocircn dưới cacircy Bồ
ethề ở Thagravenh Giagrave Da (伽耶)11 thuộc Ấn ethộ ntildeatilde ntildeược
chuyển hoacutea vagraveo trong cuộc sống thường nhật ntildei ntildeứng
nằm ngồi của hết thảy phagravem phu chuacuteng ta
Lyacute tưởng Tức Thacircn Thagravenh Phật
43
Nguyecircn lai thigrave lối tư duy gọi lagrave ldquoTức Thacircn Thagravenh
Phậtrdquo vốn lagrave tư tưởng phaacutet xuất từ trong caacutec kinh ntildeiển
ethại Thừa của Ấn ethộ như Phaacutep Hoa Kinh Hoa Nghiecircm
Kinh Kim Cang ethảnh Kinh vv chiacutenh caacutec giaacuteo học của
Thiecircn Thai Hoa Nghiecircm Chơn Ngocircn vv ở Trung Hoa
ntildeatilde lấy tư tưởng nầy lagravem giaacuteo lyacute căn bản vagrave tổ chức thagravenh
hệ thống rotilde ragraveng Noacutei chung trong Thiecircn Thai Tocircng thigrave
thuyết về ldquoLong Nữ Thagravenh Phậtrdquo ldquoLục Tức Thagravenh
Phậtrdquo cograven trong Hoa Nghiecircm Tocircng thigrave thuyết về ldquoTiacuten
Matilden Thagravenh Phậtrdquo ldquoNiệm Niệm Thagravenh Phậtrdquo trong Chơn
Ngocircn Tocircng thigrave ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo vagrave trong Thiền
Tocircng thigrave ldquoTức Tacircm Thagravenh Phậtrdquo Tuy nhiecircn chiacutenh vigrave
những vấn ntildeề nầy ntildeatilde ntildeược necircu ra với tiacutenh caacutech lyacute luận
quaacute trigravenh thagravenh Phật trong caacutec tocircng phaacutei của Phật Giaacuteo
Trung Hoa quả nhiecircn vẫn bao gồm cả giai ntildeoạn Bồ Taacutet
52 vị vagrave hoagraven toagraven khocircng thể nagraveo xả bỏ ntildei ntildeược việc tu
tập trong khoảng thời gian ba kỳ trăm ntildeại kiếp ntildeược
Giaacuteo thuyết nầy cũng ntildeược truyền vagraveo Nhật từ ntildeoacute caacutec
tocircng phaacutei như Thiecircn Thai Chơn Ngocircn Thiền Tịnh ethộ
Nhật Liecircn ntildeều lấy tư tưởng ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo nầy
lagravem lyacute tưởng cugraveng cực chủ xướng tư tưởng ldquoThagravenh
Phậtrdquo hay ldquochiacutenh lagrave Phậtrdquo ngay trong cuộc sống thường
ngagravey của kẻ phagravem phu vagrave tư tưởng ldquotự giaacutecrdquo trong lyacute của
ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo ntildeatilde trở thagravenh tocircng yếu của mỗi
tocircng phaacutei
Noacutei toacutem lại từ lập trường tự giaacutec cho rằng tự ngatilde hiện
thực ngay lập tức lagrave ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo mang tiacutenh
lyacute cụ ntildeương thể hay tự hiểu rằng phagravem phu ngu aacutec như
vậy lagrave chaacutenh cơ của Như Lai ntildeại bi quang nhiếp giaacuteo
nghĩa ldquoThagravenh Phậtrdquo mang tiacutenh thật tiễn vocirc cugraveng ntildeơn
giản nhằm cường ntildeiệu chữ ldquogiaacutecrdquo hay ldquotiacutenrdquo vốn ntildeatilde ntildeược
kiến lập trecircn cơ sở hết thảy chuacuteng sanh
44
Sự thực hiện Tức Thacircn Thagravenh Phật
Tối Trừng thời Bigravenh An coacute mở ra một chương Tức
Thacircn Thagravenh Phật Hoacutea ethạo Thắng (卽身成佛化導勝)
trong taacutec phẩm Phaacutep Hoa Tuacute Cuacute (法華秀句
Hokkeshūku)12 của ocircng noacutei rất rotilde về yếu chỉ thagravenh Phật
mau choacuteng ngay chiacutenh thacircn nầy nhờ vagraveo sức hộ trigrave của
Phaacutep Hoa Kinh từ vị Long Nữ cho ntildeến hết thảy chuacuteng
sanh phagravem phu magrave khocircng cần phải tratildei qua nhiều số kiếp
tu hagravenh gigrave cả vagrave cũng muốn cường ntildeiệu hoacutea ntildeiểm chiacutenh
magrave Thiecircn Thai Phaacutep Hoa Tocircng ntildeatilde vượt hơn hẳn caacutec tocircng
khaacutec
Kế ntildeến Khocircng Hải cũng viết necircn Tức Thacircn Thagravenh
Phật Nghĩa (卽身成佛義 Sokushinjōbutsugi)13 1 quyển
chủ trương rằng sự gia hộ của Như Lai ntildeại bi vagrave sự duy
trigrave tiacuten tacircm chuacuteng sanh lagrave cảm ứng với nhau Tam Mật
tương ứng vagrave cường ntildeiệu vấn ntildeề Tức Thacircn Thagravenh Phật
mang tiacutenh sự lyacute trecircn cơ sở mau choacuteng hiển hiện của Tam
Thacircn vốn coacute Sau nầy người ta cho rằng chiacutenh ocircng ntildeatilde
hiện chứng Tức Thacircn Thagravenh Phật ở Thanh Lương ethiện
vagrave lagravem cho caacutec học ntildeồ của caacutec tocircng phaacutei khaacutec tập trung
nơi ntildeacircy phải kinh ngạc
Sau ntildeoacute ở Tỷ Duệ Sơn chiacutenh An Nhiecircn (安然
Annen)14 vagrave Nguyecircn Tiacuten (源信 Genshin)15 ntildeatilde viết bộ
Tức Thacircn Thagravenh Phật Nghĩa Tư Kyacute (卽身成佛義私記)
lập cước trecircn Danh Tự Tức (名字卽) của Lục Tức Thagravenh
Phật (六卽成佛)16 magrave chủ trương Tức Thacircn Thagravenh Phật
Noacutei chung cả hai tocircng Thiecircn Thai vagrave Chơn Ngocircn ntildeatilde lấy
việc gọi lagrave hiện chứng ngocirci vị ntildeại giaacutec trong thacircn nầy của
cha mẹ hiện ntildeời lagravem tiecircu chỉ cho tocircng phaacutei của migravenh
45
ethến thời Liecircm Thương cho dầu ntildeatilde trở thagravenh caacutec tocircng
của Tacircn Phật Giaacuteo nhưng Nhật Liecircn vẫn thuyết về Tức
Thacircn Thagravenh Phật từ lập trường của Phaacutep Hoa ethạo
Nguyecircn thigrave cho rằng ấy lagrave Phật lagrave ngọn gioacute vocirc ngại trong
chốc laacutet vượt qua sanh tử magrave tu chứng từ lập trường gọi
lagrave Tu Chứng Nhất ethẳng hay Bản Chứng Diệu Tu phaacutet
kiến ra một phần tất coacute trong tự ngatilde ngũ uẩn Noacutei toacutem
lại Nhật Liecircn thigrave cho rằng ldquoba thacircn Như Lai của bản hữu
vocirc taacutec cứ như vậy lagrave nhục thacircnrdquo vagrave khai hiển rằng ldquothacircn
hạ tiện của ta ntildeacircy lagrave Như Lai bản giaacutec của ba thacircn tức
một vậyrdquo
ethạo Nguyecircn cho rằng ldquocụ tuacutec Phật taacutenh hơn thagravenh
Phậtrdquo vagrave tuyecircn bố thecircm rằng ldquokhocircng lagravem cho Phật taacutenh
hiện tiền thigrave khocircng coacute Phật taacutenh ấy gọi ngũ uẩn lagrave caacutei
thacircn bất hoại bacircy giờrdquo vagrave giaacutec chứng ntildeược rằng Tịnh
Diệu Quốc ethộ lagrave chốn sở tại của ldquoấy lagrave Phật của tối
thượng thừardquo Thecircm vagraveo ntildeoacute mặc dầu Thacircn Loan cũng
cho rằng ntildeược lợi iacutech vatildeng sanh sang nước kia lagrave thagravenh
Phật nhưng ocircng cũng khẳng ntildeịnh rằng ldquophagravem phu phiền
natildeo gốc rễ sanh tử tội aacutec ntildeều tức thời nhập vagraveo trong
ethại Thừa Chaacutenh ethịnh Tụrdquo vagrave chủ trương rằng lagravem cho
ldquoniệm trước tiacuten thọ bản nguyệnrdquo tiếp tục với ldquoniệm sau
tức ntildeắc vatildeng sanhrdquo lấy saacutet na tiacuten thọ bản nguyện của Di
ethagrave hồi hướng magrave truacute trong ldquokhocircng ngăn trở ngagravey giờrdquo ntildeể
ntildeược vatildeng sanh ngay trong chốc laacutet Noacutei rotilde ra ocircng cho
rằng vatildeng sanh với thagravenh Phật thigrave khocircng những chỉ lagravem
cho tương tức với nhau magrave việc truacute trong Chaacutenh ethịnh Tụ
với lợi iacutech hiện ntildeời cứ như vậy coacute thể ntildei ntildeến diệt ntildeộ Cho
necircn ldquongười hoan hỷ với tiacuten tacircm ấyrdquo thigrave coacute thể truacute trong
tacircm an ntildeịnh gọi lagrave ldquosanh tử tức Niết Bagraven với ntildeại tiacuten tacircm
tức lagrave Như Lai vagrave ngang ntildeồng với Như Lairdquo
46
Sự tương tức của tự ngatilde vagrave Phật giaacutec
Như trecircn coacute ntildeề cập ntildeến Mật Giaacuteo thời Bigravenh An thigrave
cao xướng tiacutenh gia của ethại Nhật Phaacutep Thacircn Như Lai ntildeại
bi vagrave tiacutenh trigrave của tiacuten tacircm chuacuteng sanh vagrave thuyết về Tức
Thacircn Thagravenh Phật theo sự quaacuten saacutet gọi lagrave nhập ngatilde ngatilde
nhập của Tam Mật tương ưng Cograven Nhật Liecircn thời Liecircm
Thương thigrave chủ xướng tư tưởng Bản Giaacutec Như Lai của
Phaacutep Hoa Bản Mocircn Vocirc Taacutec Tức Nhất
(法華本門無作卽一) vagrave chủ trương Tức Thacircn Thagravenh
Phật của Tiacuten Tacircm Xướng ethề (信心唱題) Riecircng Thiền
thigrave cao xướng tiacutenh tự giaacutec của bản lai diện mục
Noacutei chung ntildeằng nagraveo cũng thuyết về Phật trong hiện
thacircn của phụ mẫu sở sanh lấy sự tự giaacutec ấy magrave thagravenh
Phật ethoacute lagrave lyacute do hiện thagravenh Phật Taacutec Phật Hagravenh
(佛作佛行) magrave trở thagravenh tự nhiecircn trong tự thacircn bản lai
thagravenh Phật vagrave chỗ tự giaacutec Tuy nhiecircn trong Tịnh ethộ Mocircn
theo Phaacutep Nhiecircn hay Thacircn Loan thigrave xuất phaacutet từ chỗ
thacircm tiacuten tự thacircn lagrave kẻ phagravem phu sanh tử tội aacutec magrave sugraveng
ngưỡng ntildeại nguyện nghiệp lực của tha lực ntildeức Di ethagrave
xem kẻ phagravem phu aacutec nghịch lagrave chaacutenh cơ của bản nguyện
ntildeể coacute thể tigravem ra chiacutenh bản thacircn migravenh coacute trong sự ethại Bi
Nhiếp Hộ của Như Lai ấy vagrave an tacircm magrave truacute Tự giaacutec rằng
phagravem phu ngu aacutec ấy lagrave chiacutenh tự bản thacircn migravenh hiện thực
saacutet na tin vagraveo sự cứu rỗi của tha lực tuyệt ntildeối lagrave tức ntildeược
vatildeng sanh vagrave nhập vagraveo Chaacutenh ethịnh Tụ ntildeể chắc chắn ntildei
ntildeến diệt ntildeộ
Ở ntildeacircy tự lực vagrave tha lực chốn nầy nhập Thaacutenh vagrave chốn
kia ntildeược sanh tức thacircn thagravenh Phật vagrave vatildeng sanh thagravenh
Phật coacute sự khaacutec nhau nhưng tocircng nagraveo cũng thuyết về sự
Thagravenh Phật từ lập trường của Bản Giaacutec Mocircn vagrave khocircng
coacute ntildeiểm ntildeổi thay nagraveo trong việc lagravem cho tương tức giữa
47
tự ngatilde hiện thật với Phật giaacutec lyacute tưởng cả Mặc dầu coacute sự
khaacutec nhau giữa việc giaacutec ngộ tự ngatilde magrave thagravenh Phật vagrave
việc tin rằng tự ngatilde coacute trong Phật nhưng cả hai cũng vẫn
cocircng nhận việc thagravenh Phật ngay chiacutenh trong thacircn của cha
mẹ sanh ra nầy ethặc biệt caacutec tocircng phaacutei của Thaacutenh ethạo
Mocircn ntildeatilde luận ntildeagravem rất thực tiễn về vấn ntildeề Tức Thacircn Thagravenh
Phật nầy cho ntildeến tột cugraveng của lyacute luận Phật Giaacuteo nhưng
noacutei cho cugraveng thigrave ntildeacircy khocircng phải lagrave bị mơ magraveng trong caacutei
gọi lagrave thực chứng thagravenh Phật của tu ntildeắc vagrave hiển ntildeắc ở
ngay caacutei thacircn hiện tại nầy magrave sự tu ntildeắc thagravenh Phật của
caacutei thacircn hạ triacute hạ căn nầy necircu rotilde sự Tức Thacircn Thagravenh Phật
từ lập trường gia trigrave vagrave nội chứng thagravenh Phật Nếu như từ
yacute nghĩa nầy magrave noacutei thigrave coacute thể khẳng ntildeịnh rằng noacute khocircng
khaacutec gigrave với Tịnh ethộ Mocircn magrave thuyết về lợi iacutech của sự nội
chứng thagravenh Phật ngay trong hiện ntildeời nầy Như vậy Phật
Giaacuteo Nhật Bản từ việc cao xướng về niềm tin trong một
niệm ntildeatilde bao dung một caacutech bigravenh ntildeẳng necircn hết thảy nam
nữ giagrave trẻ ntildeạo tục giagraveu nghegraveo ntildeều ntildeược Tức Thacircn Thagravenh
Phật cả
5 Mối quan hệ với quốc giamdashtrấn hộ quốc gia
ethể thực hiện một ntildeất nước ldquohograveardquo
Phật Giaacuteo nước ta lagrave Phật Giaacuteo ntildeược nhiếp thọ ntildeể
nhằm thực hiện một ntildeất nước ethại ldquoHograveardquo (大和
Yamato)17 từ chiếu chỉ của Suy Cổ Thiecircn Hoagraveng
(推古天皇 Suiko Tennō) Từ ntildeoacute chugravea chiền ntildeược lập
necircn vigrave ldquoacircn của nhagrave vua vagrave thacircn quyếnrdquo tượng Phật thigrave
ntildeược tạo ra ntildeể nguyện cầu cho ldquoThiecircn Hoagraveng ntildeược bigravenh
an bớt bệnhrdquo cograven chuacuteng tăng cũng ntildeược thế ntildeộ với cugraveng
mục ntildeiacutech như vậy Chiacutenh pho tượng Phật Dược Sư do
48
Thaacutenh ethức Thaacutei Tử vagrave bagrave cocirc migravenh lagrave Suy Cổ Thiecircn
Hoagraveng tạo dựng necircn vigrave cha Thaacutei Tử Dụng Minh Thiecircn
Hoagraveng (用明天皇 Yōmei Tennō) vagrave ngocirci Phaacutep Long Tự
(法隆寺 Hōryū-ji) cũng do hai người nầy lập necircn ntildeể an
triacute pho tượng Phật ntildeoacute lagrave thiacute dụ ntildeiển higravenh rotilde nhất về ntildeạo
trung hiếu Sau ntildeoacute tratildei qua caacutec niecircn ntildeại từ ethại Hoacutea
(大化 Taika) Nại Lương (奈良 Nara) Bigravenh An (平安
Heian) Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura) vv những
ngocirci chugravea lớn do caacutec vị Thiecircn Hoagraveng kiến lập necircn lagrave
những nơi chỉ chuyecircn dagravenh ntildeể cầu nguyện cho hoagraveng thất
ntildeược phồn vinh quốc gia ntildeược an thaacutei vagrave nhacircn dacircn ntildeược
phước lạc magrave thocirci
Cuộc Cải Tacircn ethại Hoacutea (大化改新 Taika-no-
kaishin)18 lagrave cuộc cải caacutech thể hiện ntildeầy ntildeủ trecircn mặt thực
tế chiacutenh trị tiacutenh căn bản quốc gia do Thaacutenh ethức Thaacutei Tử
chỉ thị vagrave chiacutenh Nam Uyecircn Thỉnh An (南淵請安
Minamibuchi Seian) Cao Hướng Huyền Lyacute (高向玄理
Takamukuno Kuromano) Tăng Macircn (僧旻 Sōmin) vv
những người ntildeược Thaacutei Tử cho ntildei du học ntildeatilde coacute trợ lực
nhờ cuộc caacutech tacircn nầy Sau ntildeời Thaacutei Tử con trai trưởng
của ocircng lagrave Sơn Bối ethại Huynh Vương (山背大兄王
Yamanose-no-Ōeō) vigrave sự tấn cocircng matildenh liệt của nhoacutem
Nhập Lộc (入鹿 Iruka) magrave phải chọn con ntildeường ldquoxả
thacircn ntildeể giữ nướcrdquo Lại nữa Tocirc Ngatilde Thạch Xuyecircn Lư
(蘇我石川麿 Soga Ishikawamaro) người thọ acircn sủng
của Thaacutei Tử ntildeatilde tạo lập Sơn ethiền Tự (山田寺 Yamada-
ji) ldquocho Thiecircn Hoagravengrdquo vagrave khi lacircm chung ocircng cograven ntildeể lại
di ngocircn rằng ldquontildeời ntildeời thế thế chớ oaacuten hận Thiecircn Hoagravengrdquo
rồi mới chết
ethoacute lagrave những Phật Giaacuteo ntildeồ ntildeatilde cugraveng thọ nhận sự giaacuteo
dục nơi Thaacutei Tử lagrave những người magrave sử saacutech vẫn cograven lưu
danh ntildeatilde xả bỏ thacircn mạng gia tộc chẳng một chuacutet tiếc rẻ
49
nagraveo ntildeể kiến thiết necircn một quốc gia ethại ldquoHograveardquo Hiếu ethức
Thiecircn Hoagraveng (孝德天皇 Kōtoku Tennō)19 coacute tuyecircn bố
trong chiếu dụ vagraveo năm ntildeầu niecircn hiệu ethại Hoacutea rằng
ldquoTrẫm trộm nghĩ necircn hatildey lại tiacuten sugraveng chaacutenh giaacuteo vagrave lagravem
cho saacuteng lạn ntildeại ntildeạordquo necircn cho vời 10 vị sư vagraveo cung nội
vagrave dạy rằng
ldquoPhagravem caacutec chugravea do Thiecircn Hoagraveng ntildeang tạo dựng hay
ntildeịnh tạo dựng thigrave Trẫm ntildeacircy ntildeều trợ giuacutep cho hết thảy
magrave lagravemrdquo
Sau ntildeoacute Thaacutenh Votilde Thiecircn Hoagraveng (聖武天皇 Shōmu
Tennō) ntildeatilde cho thuyết giảng khắp toagraven quốc Nhacircn Vương
Kinh (仁王經) cugraveng Kim Quang Minh Kinh (金光明經)
vagrave trong cung nội cũng vậy Cứ như vậy kết với Phaacutep
Hoa Kinh (法華經) hai kinh nầy tạo thagravenh sứ mạng trấn
hộ quốc gia vagrave trở necircn phổ biến rộng ratildei trecircn khắp toagraven
quốc
Caacutec chugravea Hộ Quốc
ethến thời ntildeại của Thaacutenh Votilde Thiecircn Hoagraveng thigrave caacutec vugraveng
trecircn toagraven quốc mỗi nơi ntildeều ntildeược cho dựng những ngocirci
chugravea gọi lagrave Kim Quang Minh Tứ Thiecircn Vương Hộ Quốc
Chi Tự (金光明四天王護國之寺) vagrave Phaacutep Hoa Diệt Tội
Chi Tự (法華滅罪之寺) Trong chiếu chỉ saacuteng lập Quốc
Phận Tự (國分寺 Kokubun-ji) vagraveo năm 741 (năm thứ 13
niecircn hiệu Thiecircn Bigravenh [天平]) coacute tuyecircn caacuteo rằng
50
ldquoHiện tại thoacutec luacutea trong năm khocircng ntildeược phong phuacute
dịch bệnh hoagravenh hagravenh khắp nơi Lấy ntildeoacute magrave vigrave vạn dacircn
trăm họ cầu phước lợi cugraveng khắprdquo
Thiecircn Hoagraveng cho dựng khắp toagraven quốc mỗi nơi một
ngocirci Thaacutep Bảy Tầng rồi cho sao cheacutep hai kinh Kim
Quang Minh Tối Thắng Vương Kinh (金光明最勝王經)
cũng như Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Kinh (妙法蓮華經) mỗi
thứ 10 bộ vagrave ngay chiacutenh bản thacircn Thiecircn Hoagraveng cũng tự
migravenh lập thệ nguyện cheacutep Kim Quang Minh Tối Thắng
Vương Kinh bằng chữ vagraveng vagrave an triacute mỗi bộ ở mỗi ngocirci
thaacutep trecircn khắp ntildeất nước Mục ntildeiacutech ấy nhằm ldquolagravem cho
chaacutenh phaacutep hưng thạnh vagrave matildei lưu truyền cugraveng với trời
ntildeất cho acircn ủng hộ ntildeược nhuận khắp cotildei acircm dương vagrave
thường tragraven ntildeầyrdquo Sau ntildeoacute trong chiếu chỉ cho xacircy dựng
tượng Tỳ Locirc Xaacute Na Phật (毘盧舍那佛)20 vagraveo năm thứ 15
niecircn hiệu Thiecircn Bigravenh cũng coacute dạy rằng
ldquoCho dầu coacute thể noacutei rằng trong cotildei quốc ntildeộ nầy ntildeatilde
triecircm nhuận tigravenh thương ntildeộ lượng song dưới trời
xanh kia vẫn chưa thấm khắp ơn phaacutep Thagravenh tacircm magrave
nương vagraveo uy linh của Tam Bảo ntildeể cho cagraven khocircn cugraveng
an thaacutei tu tập phước nghiệp vạn ntildeời vagrave mong sao tất
cả cỏ cacircy muocircn loagravei ntildeều tươi tốtrdquo
Việc tạo lập ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) ntildeược
thagravenh cocircng lagrave nhờ sức lực của toagraven quốc magrave Thiecircn Hoagraveng
lagrave người ntildeứng ra ntildeốc suất vagrave ngocirci tượng chiacutenh của chugravea
nầy lagrave tượng thể hiện ntildeầy ntildeủ phong caacutech của ntildeức ethại Tỳ
Locirc Xaacute Na Tuyệt ethối Phật (大毘盧舍那絶對佛) trong
phaacutep giới phổ biến lấy bối cảnh tư tưởng gọi lagrave Tam
Trugraveng Bản Mạt (三重本末) dựa trecircn cơ sở của Phạm
51
Votildeng Kinh (梵綱經) Từ ntildeoacute khắp toagraven quốc caacutec Quốc
Phận Tự cũng bắt ntildeầu coacute vị triacute lagrave những ngocirci chugravea trung
tacircm Với yacute nghĩa ldquolấy Quốc Vương của caacutec ntildeời magrave lagravem
ntildeagraven việt của chugravea ta nếu như chugravea ta hưng thạnh thigrave
thiecircn hạ cũng hưng thạnh nếu chugravea ta suy vong thigrave thiecircn
hạ cũng suy vongrdquo chiacutenh ethocircng ethại Tự ntildeatilde ntildeược kiến lập
với tư caacutech lagrave ntildeạo tragraveng căn bản ntildeể ldquothường vệ Thaacutenh
triều vĩnh hộ quốc giardquo
Như vậy Phật Giaacuteo dưới thời ntildeại Nại Lương ntildeatilde trở
thagravenh Phật Giaacuteo ntildeược nhất thể hoacutea một caacutech hoagraven toagraven
với nền chiacutenh trị quốc gia Khocircng phải chỉ riecircng trường
hợp của Thaacutenh Votilde Thiecircn Hoagraveng magrave thocirci magrave ngay trong
caacutec sắc chiếu liecircn quan ntildeến sự hưng long của Phật phaacutep
do chư vị Thiecircn Hoagraveng ntildeương thời ban bố thế nagraveo chuacuteng
ta cũng thấy coacute xuất hiện caacutec dụng ngữ như ldquothiecircn hạ
thaacutei bigravenh (天下太平)rdquo ldquovĩnh hộ quốc gia (永護國家)rdquo
ldquoquốc gia vĩnh cố (國家永固)rdquo ldquoquốc gia bigravenh an
(國家平安)rdquo ldquobảo an quốc gia (保安國家)rdquo ldquohoagraveng
gia lụy khaacutenh (皇家累慶)rdquo ldquoquốc ntildeộ nghiecircm tịnh
(國土嚴淨)rdquo hay như ldquotiecircu trừ bất tường (消除不祥)rdquo
ldquophong vũ thuận thời (風雨順時)rdquo ldquongũ cốc thagravenh thục
(五穀成熟)rdquo ldquotriệu dacircn khoaacutei lạc (兆民快樂)rdquo ldquonhacircn
dacircn khương thaacutei (人民康樂)rdquo ldquolợi iacutech lecirc nguyecircn
(利益黎元)rdquo vv
Hơn thế nữa trong caacutec bagravei minh khắc trecircn tượng hay
những phong thư cheacutep kinh ntildeều cũng coacute xuất hiện những
cacircu như ldquophụng vị Thiecircn Hoagraveng bệ hạ (奉爲天皇陛下)rdquo
ldquophụng vị Thaacutenh triều hằng diecircn phước thọ
(奉爲聖朝恒延福壽)rdquo ldquoThaacutenh thọ hằng vĩnh cảnh
phước vocirc cương (聖壽恒永景福無疆)rdquo ldquothượng vị quốc
gia hạ cập sanh loại (上爲國家下及生類)rdquo ldquoThaacutenh
triều vạn thọ quốc ntildeộ thanh bigravenh baacutech tiacutech tận trung triệu
52
nhacircn an lạc (聖朝萬壽國土清平百辟盡忠兆人安樂)rdquo
ldquovăn votilde baacute quan thiecircn hạ triệu dacircn hagravem tư hoacutea dụ caacutec
tận trung hiếu
(文武百官天下兆民咸資化誘各盡忠孝)rdquo vv
Noacutei toacutem lại tất cả những việc lagravem dưới thời Nại
Lương như xacircy chugravea tạo thaacutep tạc tượng cheacutep kinh tụng
kinh giảng kinh ntildeộ tăng saacutem hối phaacutep hội vv ntildeều
nhằm trecircn lagrave nguyện cầu cho Thaacutenh triều ntildeược vạn tuế
dưới lagrave kỳ nguyện cho thiecircn hạ triệu dacircn ntildeược an khương
lạc nghiệp Phật Giaacuteo ntildeatilde thịnh hagravenh ở quốc ntildeộ nước ta
với mục ntildeiacutech lagrave lagravem cho quốc gia xương long vagrave nhacircn
dacircn thanh bigravenh Sự hưng long của văn hoacutea vagrave thật tiễn về
giới luật ntildeạo ntildeức chiacutenh lagrave yếu chỉ căn bản của ldquotrấn hộ
quốc giardquo vagrave ntildeoacute khocircng phải lagrave Phật Giaacuteo trấn hộ quốc
gia với yacute nghĩa mang tiacutenh chuacute thuật magrave ntildeời sau nầy nghĩ
ra
Sự trấn hộ quốc gia của Phật Giaacuteo thời Bigravenh An
Khi Hoagraven Votilde Thiecircn Hoagraveng (桓武天皇 Kammu
Tennō) dời ntildeocirc về Bigravenh An vagrave lập ra chiacutenh quyền mới thigrave
quả nhiecircn ocircng cũng lấy Phật Giaacuteo ntildeể trấn hộ quốc gia
mới vagrave giaacuteo hoacutea quốc dacircn magrave khocircng coacute gigrave thay ntildeổi cả
Ocircng ntildeatilde cho kiếp lập ở tiểu quốc Cận Giang (近江 Ōmi
thuộc Shiga-ken [滋賀縣]) ngocirci Phạm Thiacutech Tự
(梵釋寺 Bonshaku-ji) như lagrave nơi trấn hộ ở phiacutea ntildeocircng của
Hoagraveng ethocirc mới rồi ở Thagravenh ethocirc thigrave cho xacircy hai chugravea
ethocircng Tự (東寺) vagrave Tacircy Tự (西寺) ngay hai becircn cửa ra
vagraveo của La Thagravenh Mocircn (羅城門) thuộc ntildeại lộ Chacircu Tước
(朱雀) Trong chiếu chỉ năm 785 (năm thứ 4 niecircn hiệu
Diecircn Lịch [延曆]) coacute ghi rằng
53
ldquoThiacutech giaacuteo thật sacircu xa người truyền ntildeạo ấy lagrave những
bậc sa mocircn sự an ninh của thiecircn hạ ntildeều nương vagraveo
thần lực của ntildeạo ấy magrave thocircirdquo
Vagrave nhagrave vua ntildeatilde ra lệnh cho taacuten dương khắp thiecircn hạ
những bậc tăng ni coacute hạnh ntildeức Chiacutenh Tối Trừng Khocircng
Hải vv lagrave những nhacircn vật ntildeược nằm trong trường hợp
nầy
Từ ntildeoacute Thiecircn Thai Tocircng của Tối Trừng ntildeatilde ntildeược chiacutenh
thức cocircng nhận theo sắc chỉ của thaacuteng giecircng năm 806
(năm thứ 25 niecircn hiệu Diecircn Lịch [延曆]) rồi thigrave một số
kinh ntildeiển ethại Thừa mang tiacutenh hộ quốc như Phaacutep Hoa
Kinh (法華經) Kim Quang Minh Kinh (金光明經)
Nhacircn Vương Kinh (仁王經) Thủ Hộ Quốc Giới Chủ
Kinh (守護國界主經) vv cọng với caacutec kinh ntildeiển Chơn
Ngocircn cũng mang tiacutenh hộ quốc như Tỳ Locirc Giaacute Na Kinh
(毘盧遮那經) Khổng Tước Vương Kinh (孔雀王經)
Bất Khocircng Quyecircn Saacutech Kinh (不空羂索經) Phật ethảnh
Kinh (佛頂經) vv ntildeược chọn với mục ntildeiacutech nhằm trấn
hộ quốc gia vagrave bảo vệ Hoagraveng thagravenh
Từ lập trường cho rằng ldquoquốc bảo lagrave gigrave Bảo lagrave ntildeạo
tacircm người coacute ntildeạo tacircm thigrave ntildeược gọi lagrave quốc bảordquo Tối
Trừng ntildeatilde lập necircn quy chế tu rograveng trong nuacutei suốt 12 năm
trường vagrave nỗ lực dưỡng thagravenh những nhacircn vật coacute tiacutenh
quốc bảo thật sự ntildeể coacute thể giuacutep iacutech cho ntildeất nước Khởi
ntildeầu trong Sơn Gia Học Sanh Thức (山家學生式
Sangegakushōshiki) cho ntildeến Hiển Giới Luận (顯戒論
Genkairon) Thủ Hộ Quốc Giới Chương (守護國界章
Shugokokukaishō) vv ta ntildeều thấy trước sau như một
ntildeầy rẫy những cacircu như ldquothủ hộ quốc giardquo ldquohộ quốc lợi
dacircnrdquo ldquoquốc gia vĩnh cốrdquo ldquoquốc gia an ninhrdquo vv Sự
an bigravenh của ntildeất nước chuacuteng ta lagrave dựa trecircn ntildeạo niệm của
54
quốc dacircn vagrave Tối Trừng tin chắc rằng việc dưỡng thagravenh
ntildeạo niệm ấy coacute trong sự dưỡng thagravenh một người hay
nhiều vị Bồ Taacutet tăng mang tiacutenh quốc bảo thật sự
Trường hợp Khocircng Hải thigrave sau khi từ Trung Hoa trở
về nước ocircng ntildeatilde lấy caacutec kinh ntildeiển của Chơn Ngocircn như
Nhacircn Vương Kinh (仁王經) Thủ Hộ Quốc Giới Chủ
Kinh (守護國界主經) ethại Khổng Tước Minh Vương
Kinh (大孔雀明王經) magrave thực hagravenh phaacutep tu trấn hộ quốc
gia gọi lagrave ldquodiệt trừ bảy nạn ntildeiều hogravea tứ thời hộ quốc giữ
nhagrave an migravenh an ngườirdquo Về sau coacute khi thigrave ocircng tiến hagravenh
cầu ntildeảo cho Thiecircn Hoagraveng hay Hoagraveng Hậu hoặc Hoagraveng
Thaacutei Tử khi ngự thể bất an hay coacute luacutec thigrave tu phaacutep gọi lagrave
dứt trừ tai họa tăng trưởng lợi iacutech khi nhacircn dacircn bị dịch
bệnh hoagravenh hagravenh hoặc lagravem lễ quaacuten ntildeảnh xaacute lợi Phật khi
trời hạn haacuten vagrave chiacutenh ocircng ntildeatilde tu trigrave Mật Phaacutep trong Thỉnh
Vũ Kinh (請雨經) hay Nhacircn Vương Kinh (仁王經) rồi
ntildeến cuối ntildeời thigrave thagravenh lập Chơn Ngocircn Viện trong cung
nội ntildeể hướng dẫn cho nhagrave vua tu tập Ngay suốt cả cuộc
ntildeời của Khocircng Hải ntildeều lấy pheacutep cầu ntildeảo của Chơn Ngocircn
Mật Giaacuteo magrave tu tập vagrave thực hagravenh phaacutep tu trấn hộ quốc gia
một caacutech triệt ntildeể ntildeến nổi tratildei qua bốn ntildeời Thiecircn Hoagraveng
lagrave Bigravenh Thagravenh (平城 Heizei) Tha Nga (嵯峨 Saga)
Thuần Hogravea (淳和 Junna) vagrave Nhacircn Minh (仁明 Nimmyō)
ntildeều cograven truyền tụng rằng ocircng ntildeatilde ldquovigrave quốc gia magrave lập ntildeagraven
tu phaacutep 51 lần lagravem cho gioacute ngưng lagravem cho mưa ntildeỗ số
lần linh nghiệm ntildeều coacuterdquo Do ntildeoacute Khocircng Hải ntildeatilde ntildeược ban
tặng vugraveng Cao Datilde Sơn (高野山 Kōyasan) hoang sơ vagrave
lấy nơi ntildeacircy lagravem ntildeạo tragraveng tu Thiền với mục ntildeiacutech lagrave ldquotrecircn
vigrave quốc gia dưới vigrave caacutec vị tu hagravenhrdquo Kế ntildeến khi ntildeược ban
tặng ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) ocircng cũng lấy mục ntildeiacutech như
trecircn magrave ntildeổi tecircn chugravea lagrave Giaacuteo Vương Hộ Quốc Tự
(敎王護國寺) vagrave ntildeối với ngocirci Cao Hugraveng Sơn Tự
55
(高雄山寺) thigrave ocircng cũng ntildeặt tecircn lagrave Thần Hộ Quốc Tộ
Chơn Ngocircn Tự (神護國祚眞言寺) với mục ntildeiacutech lagravem ntildeạo
tragraveng ldquotu hagravenh phaacutep mocircn Tam Mật ntildeể muocircn ntildeời vigrave quốc
giardquo ethến cuối ntildeời trong văn thư tacircu lecircn Thiecircn Hoagraveng ntildeể
xin giải bỏ chức ethại Tăng ethocirc vigrave bị cục bướu aacutec tiacutenh
Khocircng Hải coacute ghi rằng
ldquoSa Mocircn Khocircng Hải ntildeatilde tắm gội ơn mưa moacutec nay kiệt
lực baacuteo ơn quốc gia ntildeatilde mấy tuế nguyệt thường
nguyện ntildeem hết sức muỗi mograveng magrave ntildeaacutep lại ntildeức tợ
biển cả ethời ntildeời nguyện lagravem phaacutep thagravenh của bệ hạ
kiếp kiếp nguyện lagravem phaacutep tướng cho bệ hạrdquo
Vagrave ocircng ntildeatilde nguyện tận trung với Hoagraveng Thượng tratildei
qua ntildeời ntildeời kiếp kiếp Sau khi ocircng nhập diệt Thuần Hogravea
Thiecircn Hoagraveng (淳和天皇 Junna Tennō)21 ntildeatilde ntildeặc biệt ban
cho ocircng bức ntildeiếu thư coacute ghi rằng
ldquoNước ta nương vagraveo sự hộ trigrave của người ntildeộng thực
vật ntildeều tựa vagraveo sự nhiếp niệm của ngườirdquo
Việc Khocircng Hải thọ nhận sự ngoại hộ ntildeặc biệt của
Tha Nga Thiecircn Hoagraveng (嵯峨天皇 Saga Tennō) thigrave ai ai
cũng biết rotilde nhưng trường hợp Tối Trừng lại cũng ntildeược
vị Thiecircn Hoagraveng nầy giuacutep ntildeỡ vagrave cho thiết lập ethại Thừa
giới ntildeagraven Vagraveo năm 818 (năm thứ 9 niecircn hiệu Hoằng Nhacircn
[弘仁]) khi dịch bệnh ntildeang lưu hagravenh khắp nơi Thiecircn
Hoagraveng ntildeatilde từ mẫn tịnh tu cheacutep Baacutet Nhatilde Tacircm Kinh ntildeể xua
tan nổi acircu lo của nhacircn dacircn ethoacute lagrave tấm gương ntildeiển higravenh
ntildeầu tiecircn rồi kế ntildeến caacutec ntildeời Thiecircn Hoagraveng như Hậu Tha
Nga (後嵯峨 Gosaga)22 Phục Kiến (伏見 Fushimi)23
56
Hậu Thocircn Thượng (後村上 Gomurakami)24 Hậu Hoa
Viecircn (後花園 Gohanazono)25 Hậu Baacute Nguyecircn (後柏原
Gokashiwabara)26 Hậu Nại Lương (後奈良 Gonara)27
cũng thường tịnh tu magrave cheacutep Tacircm Kinh trong khi dịch
bệnh lưu hagravenh khắp thiecircn hạ
Phật Giaacuteo Bigravenh An do Tối Trừng vagrave Khocircng Hải khai
saacuteng ntildeatilde trở necircn cagraveng luacutec cagraveng hưng thạnh rực rỡ nhờ sự
tiacuten phụng vagrave bảo hộ của caacutec vị Thiecircn Hoagraveng trong những
ntildeời về sau nầy Caacutec ntildeệ tử của Tối Trừng từ Nghĩa Chơn
(義眞 Gishin)28 Quang ethịnh (光定 Kōjō)29 Viecircn Nhacircn
(圓仁 Ennin)30 trở xuống cho ntildeến ntildeời chaacuteu như Viecircn
Tracircn (圓珍 Enchin)31 Lương Nguyecircn (良源 Ryōgen)32
Tầm Thiền (尋禪 Jinzen)33 Trung Tầm (忠尋 Chūjin)34
vv vagrave những ntildeệ tử của Khocircng Hải từ Thật Huệ (實惠
Jitsue)35 Chơn Nhatilde (眞雅 Shinga)36 trở xuống cho ntildeến
ntildeời chaacuteu như Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin)37 Iacutech Tiacuten
(益信 Yakushin)38 Thaacutenh Bảo (聖寳 Shōbō)39 Khoan
Triecircu (寛朝 Kanchō)40 Nhacircn Hải (仁海 Ningai)41 vv
caacutec cagravenh laacute nẩy nở sum secirc họ ntildeều hagravenh phaacutep trấn hộ
quốc gia dựa trecircn biacute phaacutep của Chơn Ngocircn khởi ntildeầu ntildeược
tiến hagravenh trong cung nội rồi lan rộng ra ở caacutec ngocirci chugravea
lớn magrave khocircng hề dứt tuyệt
ldquoVương phaacutep vagrave Phật phaacuteprdquo của Vinh Tacircy
Khaacutec với Phật Giaacuteo Nại Lương vagrave Bigravenh An về
phương phaacutep Phật Giaacuteo Liecircm Thương hưng long dựa
trecircn bối cảnh của tư tưởng gọi lagrave ethại Thừa Tương Ưng
ethịa (大乘相應地) ntildeatilde nỗ lực thagravenh ntildeạt mục ntildeiacutech trấn hộ
quốc gia của migravenh Noacutei chung vigrave thời ntildeại ntildeổi thay cho
necircn hư thế của tầng lớp quyacute tộc xưa nay phải nhường
bước trước thật lực của tầng lớp votilde sĩ nocircng thocircn vigrave thế
57
Phật Giaacuteo cũng phải chuyển hướng từ pheacutep cầu ntildeảo của
Chơn Ngocircn bấy lacircu sang Phật Giaacuteo của trấn hộ quốc gia
mang tiacutenh quyacute tộc Cho necircn Thiền ntildeịnh phải nương theo
thật tiễn của giới luật hay nương theo Phật lực hoặc tiacuten
ngưỡng của phaacutep lực lagrave những vấn ntildeề magrave một Phật Giaacuteo
trấn hộ quốc gia của thời ntildeại phải ntildeối ntildeầu dựa trecircn cơ sở
của hagravenh vagrave tiacuten của sự tự giaacutec từ dacircn chuacuteng
Vinh Tacircy (榮西 Eisai) vị tổ sư khai saacuteng Lacircm Tế
Tocircng nước ta ntildeatilde viết riecircng một chương Trấn Hộ Quốc
Gia Mocircn (鎭護國家門) trong bộ Hưng Thiền Hộ Quốc
Luận (興禪護國論 Gōzengokokuron)42 của migravenh Ocircng
dạy rằng
ldquoNhư trong Nhacircn Vương Kinh coacute ntildeoạn văn rằng Phật
vagrave Baacutet Nhatilde coacute trong caacutec vị Tiểu Quốc Vương của ntildeời
hiện tại vagrave vị lai ấy chiacutenh lagrave biacute bảo hộ quốc Baacutet Nhatilde
ấy chiacutenh lagrave Thiền Tocircng nghĩa lagrave nếu trong nước coacute
người trigrave giới tắc chư Thiecircn sẽ thủ hộ nước ntildeoacute vv
Trong tờ biểu của Triacute Chứng ethại Sư43 coacute ghi rằng
ngagravey Từ Giaacutec ethại Sư44 ntildeang cograven ở becircn nhagrave ethường ntildeatilde
phaacutet nguyện rằng Ta ntildeatilde vượt qua soacuteng biển xanh xa
xocirci magrave ntildeến ntildeacircy cầu bạch phaacutep giaacute như ntildeược trở về
bản triều thigrave ta sẽ kiến lập Thiền Viện vậy yacute người
cũng chỉ chuyecircn ntildeể hộ trigrave quốc gia nhằm vigrave lợi iacutech
cho chuacuteng sanh vv Kẻ ngu nầy nếu muốn hoằng
truyền thigrave phải theo hạnh của caacutec bậc Thaacutenh magrave lập
necircn Trấn Hộ Quốc Gia Mocircn nầy vậyrdquo
Tư tưởng hưng Thiền của Vinh Tacircy lagrave chủ trương với
yacute nghĩa ldquohộ trigrave quốc gia lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sanhrdquo
Giới votilde sĩ thời Liecircm Thương lại thiacutech giaacuteo phong mang
tiacutenh thực chất với sự giản dị của Thiền cograven ở Trung
58
Quốc thigrave do vigrave gặp phải luacutec giao thời giữa hai triều Tống
vagrave Nguyecircn necircn cũng coacute một số caacutec vị Thiền tăng ntildeatilde chạy
trốn sang nước ta Cho necircn Tướng Quacircn Bắc ethiều Thời
Lại (北條時賴 Hōjō Tokiyori)45 khi lecircn chấp quyền ntildeatilde
từng ntildeến tham Thiền với Lan Khecirc ethạo Long (蘭溪道隆
Ranke Dōryū)46 vagrave Ngột Am Phổ Ninh (兀庵普寧
Gotsuan Funei)47 cograven Thời Tocircng (時宗 Tokimune)48 thigrave
theo hầu ethạo Long ethại Hưu Chaacutenh Niệm (大休正念
Daikyū Shōnen)49 vagrave Phật Quang Tổ Nguyecircn (佛光祖元
Bukkō Sogen)50 nhờ ntildeoacute magrave coacute thể phaacute giải ntildeược quốc
nạn khi ntildeại quacircn Mocircng Cổ tiến cocircng vagraveo
Giống như caacutec votilde sĩ thời Liecircm Thương tham cứu
Thiền mocircn ở kinh ntildeocirc Thiền cũng dần dần ntildeược thực
hagravenh rộng ratildei Trường hợp Quy Sơn Thiecircn Hoagraveng
(龜山天皇 Kameyama Tennō)51 thigrave tự tay migravenh viết 37
laacute thư ntildeịch quốc hagraveng phục trecircn giấy magraveu xanh biếc mạ
vagraveng ntildeem nạp vagraveo Cử Khi Cung (筥崎宮) ntildeể cầu nguyện
cho quacircn Mocircng Cổ hagraveng phục Becircn cạnh ntildeoacute trong tờ
Văn Sắc Nguyện (勅願文) kiến lập Nam Thiền Tự
(南禪寺 Nanzen-ji)52 nhagrave vua coacute ghi rằng
ldquoCon chaacuteu ta phải biết caacutech suy nghĩ của ta nếu như
chugravea nầy phồn vinh thigrave biecircn cương matildei bền lacircu laacute
ngọc luocircn tươi tốt cograven nếu khocircng hiểu ntildeược caacutech suy
nghĩ của ta thigrave trở lại theo goacutet phế vong rdquo
Noacutei toacutem lại ntildeiều nầy coacute yacute nghĩa rằng thật tiễn của
chaacutenh phaacutep lagrave ntildeặt trecircn nền tảng sự phồn vinh của quốc
gia vagrave Hoagraveng thất Lại nữa Hoa Viecircn Thiecircn Hoagraveng
(花園天皇 Hanazono Tennō)53 cũng coacute ban sắc chỉ kiến
lập ethại ethức Tự (大德寺 Daitoku-ji)54 cũng như Diệu
Tacircm Tự (妙心寺 Myōshin-ji)55 vagrave trong nhật kyacute ngagravey 26
59
thaacuteng 6 năm 1323 (năm thứ 3 niecircn hiệu Nguyecircn Hanh
[元亨]) nhagrave vua coacute ghi rằng
ldquoPhagravem ntildeối với thiện căn thigrave chớ lagravem cho nhacircn dacircn lo
nghĩ ntildeacircy chiacutenh lagrave việc lagravem tối thượng ntildeạo lyacute của
Phật Giaacuteo thigrave chớ necircn tigravem cầu becircn ngoagravei trị quốc
dưỡng dacircn ấy chiacutenh sự saacutem hối của người cư sĩ tại
gia nếu khocircng như vậy liệu coacute thể lagravem Phật sự ntildeược
chăng rdquo
ldquoNgoagravei pheacutep vua magrave riecircng lagravem Phật sự ấy chiacutenh lagrave
thoacutei xấu của thời cận ntildeại nầy Với ta ntildeacircy trong khi
khocircng tigravem cầu Phật phaacutep ngoagravei tacircm từ gốc thigrave dứt
khoaacutet khocircng necircn chờ kinh như yacuterdquo
ldquoNếu cho lagrave Phật phaacutep ngoagravei tacircm magrave khocircng tu hagravenh
thigrave liệu ntildeến luacutec nagraveo Phật taacutenh mới hiển hiện ntildeacircy
Khocircng mecirc mờ với phải traacutei phiacutea trước coacute vậy mới
chẳng thiecircn chấp becircn nagraveo như trong Phaacutep Hoa coacute
noacutei trị thế ngữ ngocircn giai thuận Phật phaacutep caacutec bậc
vương giả phải necircn hiểu yacute nầyrdquo
Như vậy mối quan hệ giữa pheacutep ntildeời vagrave Phật ntildeạo coacute yacute
nghĩa vẹn toagraven
Tiacuten ngưỡng Tịnh ethộ vagrave hiện thế
Tiacuten ngưỡng về vatildeng sanh Tịnh ethộ ở nước ta ntildeatilde sớm
xuất hiện trong cung nội từ thời ntildeại Nại Lương ethoacute chiacutenh
lagrave tratildei qua 40 năm của thời Bigravenh An rồi thocircng qua vị
Quan Bạch (關白 Kampaku)56 lagrave ethằng Nguyecircn Kiecircm
Thật (藤原兼實 Fujiwara Kanezane)57 phaacutep mocircn Niệm
Phật của Phaacutep Nhiecircn Thượng Nhacircn (法然上人 Hōnen
60
Shōnin) ntildeược truyền baacute rộng ratildei ntildeến trong cung nội vagrave
caacutec vị nữ quan Chiacutenh vigrave lẽ ntildeoacute Phaacutep Nhiecircn ntildeatilde dạy rằng
ldquoNgười thacircm tiacuten vagraveo bản nguyện của Di ethagrave niệm
Phật cầu vatildeng sanh thigrave trước tiecircn ntildeức Di ethagrave Phật rồi
ntildeến mười phương chư Phật Bồ Taacutet Quan Acircm Thế
Chiacute cũng như vocirc số Bồ Taacutet sẽ nhiễu quanh vagrave thường
ở becircn người nầy như boacuteng với higravenh khocircng kể ngagravey
ntildeecircm khi ntildei ntildeứng nằm ngồi vagrave xua tan ntildei caacutec aacutec quỷ
aacutec thần magrave thường gacircy ra những natildeo hại tai ương
hiện ntildeời vị ấy khocircng lo acircu vigrave những tai họa vagrave sống an
ổn ntildeến khi mạng chung thigrave sẽ ntildeược tiếp rước về thế
giới Cực Lạcrdquo
ldquoLại nữa trong pheacutep bảy nạn tiecircu diệt của Truyền
Phaacutep ethại Sư cũng coacute thấy thực hagravenh niệm Phật nếu
vậy thigrave trong tư lương nguyện cầu của chư vị quacircn
vương thigrave niệm Phật lagrave việc lagravem cao quyacute lắm thay
Phagravem với hạnh nguyện ủng hộ của mười phương chư
Phật vagrave chư Thiecircn trong ba cotildei việc lagravem của quyacute vị
quacircn vương cho ntildeời nầy vagrave mai sau thigrave khocircng gigrave hơn
lagrave niệm Phậtrdquo
Với mục ntildeiacutech nhằm khuyecircn dạy niệm Phật vigrave phước
lạc của hai ntildeời hiện tại vagrave tương lai Như vậy Phật Giaacuteo
trấn hộ quốc gia dựa trecircn việc ntildeọc tụng caacutec kinh ntildeiển hộ
quốc vagrave thực hagravenh chơn ngocircn biacute phaacutep ntildeatilde chuyển ntildeổi
thagravenh Phật Giaacuteo nhằm mục ntildeiacutech giải thoaacutet vĩnh viễn caacutec
phiền natildeo tiềm ẩn trong tacircm tư của hết thảy quốc dacircn
nam nữ giagraveu nghegraveo
Phật Giaacuteo lập chaacutenh quốc gia
61
Lại nữa Nhật Liecircn cũng coacute lập ba ntildeiều thệ nguyện lớn
lagrave ldquotrở thagravenh cột trụ của Nhật Bản ta trở thagravenh con mắt
của Nhật Bản ta trở thagravenh con thuyền lớn của Nhật Bản
tardquo vagrave tuyecircn bố rằng
ldquoPhải lập ở nước nầy ntildeức Bổn Tocircn của một cotildei Diecircm
Phugrave ethề58 số một trong khi ở nước Nguyệt Thị59 vagrave
Chấn ethaacuten60 hiện tại vẫn chưa coacute ntildeức Bổn Tocircn nầyrdquo
ldquoNước Nhật Bản magrave coacute hay khocircng ntildeều tugravey thuộc vagraveo
Nhật Liecircn nầy Linh Sơn xưa nay ấy chiacutenh Ta Bagrave61 thế
giới trong ấy cũng coacute Nhật Bảnrdquo
ldquoNước Nhật Bản ta ưu việt hơn nước Nguyệt Thị vagrave
nhagrave Haacuten trong một cotildei Diecircm Phugrave ethề nầy vagrave cograven hơn
hẳn cả taacutem vạn nước khaacutec nữa Phật phaacutep tất phải
phaacutet xuất từ vugraveng ethocircng ethộ Nhật Bản nầyrdquo
Rồi chiacutenh ocircng ntildeatilde tận lực thuyết giảng về Phật phaacutep
gọi lagrave kết hợp với Phật vagrave vua lập cước trecircn quốc ntildeộ
Nhật Bản chuacuteng ta vagrave tuyecircn xướng về Phật Giaacuteo của
trấn hộ quốc gia cũng như lập chaacutenh an quốc
Phật Giaacuteo hộ trigrave quốc gia vagrave quốc dacircn
Traacutei ngược với ntildeiều nầy ethạo Nguyecircn của Tagraveo ethộng
Tocircng ntildeatilde tigravem caacutech laacutenh xa khỏi quyền thế quốc gia vagrave cực
lực thực hagravenh Phật Giaacuteo xuất gia dựa trecircn cơ sở ngộ ntildeạo
của mỗi người ethacircy chiacutenh lagrave Phật Giaacuteo mới mẻ ra ntildeời từ
sự phecirc phaacuten nghiecircm khắc ntildeối với Phật Giaacuteo của trấn hộ
quốc gia mang tiacutenh cầu ntildeảo vagrave Phật Giaacuteo ntildeọa tục chỉ
chuyecircn cạnh tranh về danh lợi vagrave sự linh nghiệm magrave thocirci
62
Những vị tăng chỉ chuyecircn ldquotigravem cầu danh lợi vagrave mong mỏi
ntildeược acircn thưởng của triều ntildeigravenhrdquo thigrave nhiều cograven những vị
ldquotăng coacute ntildeạo tacircmrdquo thigrave rất hiếm hoi Họ chỉ chuyecircn ntildeối
luận với ldquocaacutei hay dở của giaacuteo phaacuteprdquo hay chỉ coacute niệm
Phật lớn tiếng bằng miệng vagrave tụng kinh thật vocirc iacutech giống
như ldquocon nhaacutei ngoagravei ntildeồng ruộng mugravea xuacircn kecircu inh ỏi
ntildeecircm ngagraveyrdquo magrave giới Phật Giaacuteo ntildeương thời ntildeang thực hagravenh
Từ ntildeoacute coacute khi họ tự kheacutep migravenh cho nước ta lagrave ldquonước nhỏ
biecircn ntildeịardquo cograven Trung Quốc lagrave ldquonước ethại Tốngrdquo Thế
nhưng chơn yacute lagrave tất cả chuacuteng sanh ntildeều thagravenh Phật cograven
việc tạo tượng dựng thaacutep ntildeọc tụng cheacutep kinh hết thảy
những việc lagravem mang tiacutenh cầu ntildeảo thigrave thật ra vẫn cograven xa
vời với duyecircn thagravenh Phật Phật phaacutep lagrave Phật phaacutep ntildeể vigrave
Phật phaacutep lagrave ntildeể nhằm hiển dương caacutei giaacute trị chacircn thật
của noacute
Noacutei toacutem lại vấn ntildeề sanh tử lagrave vấn ntildeề ntildeại sự ntildeược necircu
ra với tất cả chacircn diện mục của noacute vagrave ntildeacircy chiacutenh lagrave ntildeiểm
cọng thocircng giữa trường hợp của Phaacutep Nhiecircn vagrave Thacircn
Loan Từ ntildeoacute higravenh thức biểu hiện nội dung của trấn hộ
quốc gia nếu nhigraven becircn ngoagravei thigrave như ẩn tagraveng boacuteng daacuteng
nhưng thật ra lagrave khai hiển caacutei Phật taacutenh của caacute taacutenh vốn
ntildeầy ntildeủ vagrave tin tưởng rằng việc nuocirci dưỡng caacutec vị tăng
chơn thật cho trọn vẹn cũng nhằm baacuteo ntildeaacutep bốn ơn nặng
magrave thocirci Việc Phaacutep Nhiecircn hay Thacircn Loan ntildeatilde tắm gội
trong sự cứu rỗi của bản nguyện vagrave sống trọn ntildeời niệm
Phật lagrave một thiacute dụ ntildeiển higravenh trong việc baacuteo ntildeaacutep thacircm acircn
của Hoagraveng gia với tư caacutech lagrave một người dacircn ntildeang dấn
thacircn trecircn con ntildeường lớn chacircn thật Caacutec vị nầy mặc dầu
becircn ngoagravei như khocircng thể hiện tinh thần trấn hộ quốc gia
nhưng trecircn thực tế thigrave lại khaacutec họ ntildeatilde kiến lập một Phật
Giaacuteo hộ trigrave quốc gia cũng như quốc dacircn với yacute nghĩa ntildeuacuteng
ntildeắn của noacute
63
Phật Giaacuteo của quốc dacircn Nhật Bản
ethến thời Minh Trị Duy Tacircn mối quan hệ thacircn thiết
trong quaacute khứ giữa quốc gia vagrave Phật Giaacuteo magrave tratildei qua
một ngagraven mấy trăm năm ntildeatilde trở necircn bị phacircn ly dần dần về
mặt chiacutenh trị Rồi thigrave cọng thecircm do ảnh hưởng của nền
văn hoacutea mới mẻ ngoại lai của Acircu Mỹ di nhập vagraveo Phật
Giaacuteo ntildeatilde khocircng cograven giữ ntildeược mối quan hệ với quốc gia
cũng như quốc dacircn giống như ngagravey xưa
Tuy nhiecircn theo như chiếu chỉ của Suy Cổ Thiecircn
Hoagraveng (推古天皇 Suiko Tennō) thigrave Phật Giaacuteo của nước
ta kể từ khi ntildeược nhiếp thọ ntildeatilde tratildei qua 1350 năm chiacutenh
trong khoảng thời gian ấy Phật Giaacuteo ntildeatilde ntildeược tocircn sugraveng
như lagrave Phật Giaacuteo thường xuyecircn hộ trigrave quốc gia Dưới thời
ntildeại Phi ethiểu hay dưới thời ntildeại Nại Lương hoặc dưới
thời ntildeại magrave sau khi Hoagraven Votilde Thiecircn Hoagraveng (桓武天皇
Kammu Tennō) dời ntildeocirc về Bigravenh An hoặc dưới thời ntildeại
Viện Chiacutenh (院政 Insei)62 thi hagravenh chiacutenh trị ở caacutec Viện
hoặc ntildeến thời ntildeại Liecircm Thương cũng như Thất ethinh
(室町 Muromachi)63 magrave caacutec votilde sĩ thay thế nắm chiacutenh
quyền hay cuối cugraveng từ thời ntildeại Giang Hộ (江戸 Edo)64
cho ntildeến hiện ntildeại như ngagravey nay tuy rằng Phật Giaacuteo cũng
coacute vagravei sự khaacutec nhau giữa những nghi thức ntildeể ntildeối ứng với
mỗi thời ntildeại nhưng vẫn khocircng ngoagravei mục ntildeiacutech lagrave thường
nguyện cầu cho Hoagraveng thất ntildeược an khang phồn vinh vagrave
cho quốc dacircn ntildeược thecircm nhiều khaacutenh phước Như vậy ta
coacute thể khẳng ntildeịnh rằng trecircn lập trường mang tiacutenh thật
tiễn nhằm nỗ lực ủng hộ quốc gia thigrave thủy chung Phật
Giaacuteo vẫn khocircng coacute gigrave thay ntildeổi
Noacutei toacutem lại chiacutenh vigrave lịch ntildeại caacutec vị Thiecircn Hoagraveng
nhiếp thọ Phật Giaacuteo ntildeatilde nghĩ ntildeến việc ủng hộ quốc gia vagrave
64
quốc dacircn necircn chư vị tổ khai sơn vagrave saacuteng lập ra caacutec tocircng
phaacutei của Phật Giaacuteo Nhật Bản ntildeatilde ntildeương nhiecircn khocircng bao
giờ quecircn ntildeược thacircm acircn của Hoagraveng thất vagrave quốc gia Họ
ntildeatilde saacuteng lập necircn Phật Giaacuteo Nhật Bản với tư caacutech lagrave một
người dacircn của ntildeất nước ntildeể rồi từ ntildeoacute truyền ntildeạo một caacutech
rộng ratildei trong quần chuacuteng nhacircn dacircn với niềm tin xaacutec thực
của chiacutenh họ Khởi ntildeầu với Tối Trừng Khocircng Hải Phaacutep
Nhiecircn Vinh Tacircy Thacircn Loan ethạo Nguyecircn Nhật Liecircn
Triacute Chơn vagrave caacutec vị cao tổ khaacutec ntildeại ntildea số những vị cao
tăng của nước ta ntildeatilde lấy việc trấn hộ quốc gia mang tiacutenh
tinh thần lagravem yếu chỉ vagrave nỗ lực giaacuteo hoacutea quốc dacircn với
lập trường của mỗi người
Chiacutenh vigrave lẽ ntildeoacute Phật Giaacuteo Nhật Bản chuacuteng ta trecircn từ
buổi ban sơ nhiếp thọ Phật Giaacuteo dưới cho ntildeến thời ntildeại
kinh qua 1400 năm vẫn thường lấy việc trấn hộ quốc gia
lagravem dấu ấn tuyecircn truyền lấy sự an thaacutei của quốc gia vagrave
hạnh phuacutec của quốc dacircn lagravem yếu chỉ hoằng truyền theo
tocircng chỉ của mỗi tocircng phaacutei Hoặc giảng kinh hộ quốc
hay lagravem cho phaacutet triển luật hộ quốc hoặc lagravem cho hưng
thạnh Thiền hộ quốc hay chaacutenh phaacutep hộ quốc vv chỗ
nhắm mục ntildeiacutech của chuacuteng tuy khaacutec nhau tugravey theo thời
gian hay nhacircn vật rồi thigrave hoặc lagravem chugravea dựng thaacutep hay
niệm tụng cầu ntildeảo cho ntildeến xưng danh xướng ntildeề vv
chỗ sở dụng của chuacuteng cho dầu khocircng giống nhau tugravey
theo tocircng phaacutei hay thời cơ nhưng tinh thần căn bản
chung nhất vẫn nhằm thủ hộ nước ta dạy dỗ cho nhacircn
dacircn ta vagrave phaacutet triển hướng thượng vẫn khocircng hề thay
ntildeổi
Lập cước trecircn tiacutenh vĩnh viễn của thời gian quaacuten saacutet
thacircm sacircu thế giới cugraveng con người từ lập trường tuyệt ntildeối
magrave tư duy về sự hiện hữu của quốc gia Nhật Bản ta coacute
thể khẳng ntildeịnh rằng chiacutenh Phật Giaacuteo ntildeatilde ban phaacutet cho
65
quốc dacircn ta một moacuten quagrave vocirc giaacute Chư vị tổ sư của caacutec
tocircng phaacutei Phật Giaacuteo Nhật Bản theo mỗi thời ntildeại ntildeều ntildeược
ban tặng cho danh hiệu ethại Sư hay Quốc Sư ntildeược sugraveng
ngưỡng như lagrave bậc mocirc phạm muocircn ntildeời của quốc dacircn vagrave
chiacutenh họ cũng ntildeatilde viết necircn cacircu chuyện về mối quan hệ
thacircm sacircu giữa Phật Giaacuteo vagrave quốc gia
Chuacute thiacutech 1 Ma Ha Ca Diếp (s Mahākāśyapa p
Mahākassapa 摩訶迦葉) acircm dịch lagrave Ma Ha Ca
Diếp Ba (摩訶迦葉波) yacute dịch lagrave ethại Ẩm Quang
(大飲光) ethại Ca Diếp (大迦葉) Ca Diếp
(迦葉) Ẩm Quang Tocircn Giả (飲光尊者) Ca Diếp lagrave họ của Bagrave La Mocircn vagrave những người thuộc dograveng họ Ca Diếp nầy ntildeatilde xuất gia lagravem ntildeệ tử Phật rất ntildeocircng ethể phacircn biệt với ba anh em Ca Diếp (Ưu Lacircu Tần Loa Na ethề vagrave Giagrave Da Ca
Diếp) ethồng Ca Diếp (童迦葉 tức ethồng Nữ Ca Diếp) người ta gọi ocircng lagrave Ma Ha Ca Diếp Ocircng lagrave một trong 10 vị ntildeệ tử lớn của ntildeức Phật chuyecircn tu hạnh ntildeầu ntildeagrave rất nghiecircm khắc necircn ntildeược gọi lagrave ethầu ethagrave ethệ Nhất Ocircng xuất thacircn dograveng dotildei Bagrave la mocircn ở nước Ma Kiệt ethagrave (s p Magadha
摩掲陀) tecircn lagrave Tất Ba La (p Pippali 畢波羅) Tương truyền rằng cha mẹ ocircng cầu nguyện thần cacircy Tất Ba La vagrave hạ sanh ra ocircng Mặc dầu ocircng lagrave con của một nhagrave ntildeại phuacute ntildeương thời nhưng ngay từ thưở nhỏ ocircng ntildeatilde chaacuten gheacutet cuộc ntildeời bỏ ntildei xuất gia gặp luacutec Phật ra ntildeời quy y theo Phật Giaacuteo vagrave trở thagravenh ntildeệ tử của Phật thường mang aacuteo thocirc sơ Với higravenh thức becircn ngoagravei coacute vẻ nghegraveo tuacuteng như vậy ocircng ntildeatilde từng bị chuacuteng tỷ kheo khinh miệt nhưng ntildeức Thế Tocircn thigrave lại nhường nửa togravea cho Ca Diếp ngồi vagrave taacuten dương sự vĩ ntildeại của ocircng Theo truyền thuyết của Thiền Tocircng khi
66
ntildeức Thế Tocircn thuyết phaacutep cho ntildeại chuacuteng trecircn Linh Thứu Sơn (s Gṛdhrakūṭa p Gijjhakūṭa
靈鷲山) ngagravei ntildeưa cagravenh hoa Kim Bagrave La ra trước mặt ntildeại chuacuteng nhưng chẳng ai hiểu ntildeược yacute nghĩa ấy chỉ coacute một migravenh Ca Diếp latildenh hội ntildeược necircn mĩm cười ethức Phật begraven truyền trao chaacutenh phaacutep nhatilden tạng diệu tacircm của Niết Bagraven cho Ca Diếp vagrave từ ntildeoacute ocircng ntildeược xem như lagrave vị tổ phuacute phaacutep thứ nhất của Tacircy Thiecircn (Ấn ethộ) ethiều nầy thường
ntildeược gọi lagrave Niecircm Hoa Vi Tiếu (拈華微笑)
Niecircm Hoa Thuấn Mục (拈華瞬目) Phaacute Nhan Vi
Tiếu (破顔微笑) Thế Tocircn Niecircm Hoa
(世尊拈華) Ca Diếp Vi Tiếu (迦葉微笑) vv Khi ntildeức Phật nhập diệt ocircng lagrave vị trưởng latildeo số một trong số ntildeệ tử của ngagravei necircn ocircng tiến hagravenh lễ tragrave tỳ di thacircn của Phật Khi tang lễ xong ocircng tập trung 500 vị ntildeệ tử A La Haacuten lại tiến hagravenh cuộc kết tập kinh ntildeiển lần ntildeầu tiecircn tại Thagravenh Vương
Xaacute (s Rājagṛha p Rājagaha 王舍城) Sau ntildeoacute ocircng truyền phaacutep lại cho A Nan (s p Ānanda
阿難) tự migravenh lui về ẩn cư tại Kecirc Tuacutec Sơn
(雞足山) nhập ntildeịnh chờ ntildeến khi Di Lặc ra ntildeời vagrave tương truyền matildei cho ntildeến nay ocircng vẫn chưa nhập diệt
2 Xaacute Lợi Phất (s Śāriputra p Sāriputta
舍利弗) acircm dịch lagrave Xaacute Lợi Phất etha La
(舍利弗多羅) Xaacute Lợi Phất La (舍利弗羅) Xaacute
Lợi Phất etha (舍利弗多) Xaacute Lợi Viết (舍利曰)
yacute dịch lagrave Thu Lộ Tử (鶖鷺子秋露子) gọi tắt
lagrave Thu Tử (鶖子) hay cograven gọi lagrave Xaacute Lợi Tử một trong mười vị ntildeại ntildeệ tử của ntildeức Phật ntildeược gọi lagrave triacute tuệ ntildeệ nhất cugraveng với vị thần thocircng ntildeệ nhất Mục Kiền Liecircn cả hai ntildeược xem như lagrave song ntildeệ
67
tử của ntildeức Phật Ngagravei sanh ra trong một gia ntildeigravenh thuộc dograveng họ Bagrave La Mocircn xứ Ma Kiệt ethagrave (s p
Magadha 摩掲陀) cha lagrave ethể Sa (s Tisya
底沙) mẹ lagrave Xaacute Lợi (s Śāri 舍利) ngagravei rất thocircng minh vagrave nổi tiếng Từ tecircn của mẹ ngagravei coacute tecircn lagrave Xaacute Lợi Tử Luacutec nhỏ ngagravei lấy theo tecircn cha
lagrave Ưu Ba ethể Sa (s Upatiṣya 優波底沙) Ngay từ hồi cograven nhỏ ngagravei ntildeatilde sớm thocircng hiểu caacutec học vấn của Bagrave La Mocircn nhưng vẫn khocircng thấy hagravei lograveng necircn cugraveng với người bạn Mục Kiền Liecircn theo lagravem ntildeệ tử của một lục sư ngoại ntildeạo vagrave trong số 1000 người ntildeệ tử ấy Ngagravei trở thagravenh ntildeệ tử giỏi nhất Thỉnh thoảng ngagravei coacute tiếp xuacutec với Matilde
Thắng (馬勝) cho necircn ngagravei ntildeatilde bỏ vị thầy ngoại ntildeạo nagravey ntildei rồi cugraveng với Mục Kiền Liecircn (s Mahāmaudgalyāyana p Mahāmoggallāna
目犍連) qui y theo Phật Giaacuteo Cuối cugraveng ngagravei ntildeược khai ngộ coacute ntildeược sự tin tưởng vagrave tocircn kiacutenh rất lớn trong giaacuteo ntildeoagraven của ntildeức Phật vagrave ngagravei cũng ntildeược xem như lagrave người kế thừa cho ntildeức Phật nhưng Ngagravei ntildeatilde nhập diệt trước thầy của migravenh
3 A Nan (s p Ānanda 阿難) từ gọi tắt của acircm
dịch A Nan ethagrave (阿難陀) yacute dịch lagrave Khaacutenh Hỷ
(慶喜) Vocirc Nhiễm (無染) con trai của vương tộc
Sĩ Cam Lộ Phạn (s Amṛtodana 士甘露飯 cograven
gọi lagrave Bạch Phạn Vương [白飯王]) thuộc dograveng
họ Thiacutech Ca (s Śākya p Sakya 釋迦) anh em
với ethề Bagrave ethạt etha (s p Devadatta 提婆達多) Sau khi thagravenh ntildeạo lần ntildeầu tiecircn ntildeức thế tocircn trở về thagravenh Ca Tỳ La Vệ (s Kapilavastu p
Kapilavatthu 迦毘羅衛) khi Ngagravei truacute tại Vườn Xoagravei (s Āmrapāli-vana p Ambapāli-vana
68
菴婆波梨園 tức Am Bagrave Ba Lợi Viecircn) Tocircn giả A Nan ntildeatilde cugraveng với caacutec vương tử thuộc dograveng họ Thiacutech Ca vagrave người thợ hớt toacutec Ưu Ba Ly (s p
Upāli 優波離) xin xuất gia theo Phật Từ ntildeoacute trở ntildei Tocircn giả thường hầu hạ becircn ntildeức Thiacutech Tocircn phần nhiều nghe ntildeược những lời dạy của Ngagravei necircn ntildeược xưng tụng lagrave etha Văn ethệ Nhất
(多聞第一 nghe nhiều số một) Khi dưỡng mẫu của Phật lagrave bagrave Ma Ha Ba Xagrave Ba ethề (s Mahāprajāpatī Gautamī s Mahāpajāpatī
Gotamī 摩訶波闍波提) cầu xin xuất gia nhưng khocircng ntildeược pheacutep chiacutenh Tocircn giả ntildeatilde ntildeiacutech thacircn xin Phật vagrave sau khi ntildeược pheacutep thigrave Tocircn giả lagrave người ntildeatilde tận lực saacuteng lập giaacuteo ntildeoagraven Tỳ Kheo Ni ntildeầu tiecircn Vagraveo thaacuteng thứ 2 sau khi Phật diệt ntildeộ khi cuộc kết tập lần ntildeầu tiecircn ntildeược tiến hagravenh tại Hang
Thất Diệp (s Sapta-parṇa-guhā 七葉窟) ngoagravei
Thagravenh Vương Xaacute (s Rājagṛha p Rājagaha
王舍城) Tocircn giả ntildeatilde cugraveng tham dự với 499 vị ntildeệ tử của ntildeức Phật chứng quả A La Haacuten Khi ntildeức Phật diệt ntildeộ tương lai của giaacuteo ntildeoagraven ntildeược phoacute thaacutec lại cho Ma Ha Ca Diếp (s Mahākāśyapa p
Mahākassapa 摩訶迦葉) cho necircn A Nan ntildeược Ca Diếp truyền trao giaacuteo phaacutep cho vagrave trở thagravenh vị tổ thứ 2 của Thiền Tocircng Tacircy Thiecircn Theo caacutec tagravei liệu như Cứu Bạt Diệm Khẩu Ngạ Quỷ ethagrave La
Ni Kinh (救拔焰口餓鬼陀羅尼經 Taishō 1313) Cứu Diện Nhiecircn Ngạ Quỷ ethagrave La Ni Thần
Chuacute Kinh (救面燃餓鬼陀羅尼神呪經 Taishō 1314) Du Giagrave Tập Yếu Cứu A Nan ethagrave La Ni Diệm Khẩu Nghi Quỹ Kinh
(瑜伽集要救阿難陀羅尼焰口儀軌經 Taishō 1318) Du Giagrave Tập Yếu Diệm Khẩu Thiacute Thực Khởi Giaacuteo A Nan ethagrave Duyecircn Do
69
(瑜伽集要焰口施食起教阿難陀縁由 Taishō 1319) coacute dẫn về nguồn gốc cuacuteng thiacute thực ngạ quỷ acircm linh cocirc hồn Cacircu chuyện kể rằng coacute một ntildeecircm nọ trong khi ntildeang hagravenh Thiền ntildeịnh quaacuten chiếu những lời dạy của ethức Phật vagraveo canh ba tocircn giả A Nan chợt nhigraven thấy một con quỷ ntildeoacutei thật hung tợn tecircn lagrave Diệm Khẩu (s Ulkā-mukha
焰口) coacute thacircn higravenh gầy ốm miệng rực chaacutey lửa vagrave cổ họng của noacute nhỏ như cacircy kim Con quỷ ấy ntildeến trước mặt tocircn giả thưa rằng ba ngagravey sau mạng của tocircn giả sẽ hết vagrave sanh vagraveo thế giới ngạ quỷ (ma ntildeoacutei) Nghe vậy tocircn giả A Nan vocirc cugraveng ngạc nhiecircn vagrave lấy lagravem sợ hatildei begraven hỏi con quỷ kia xem coacute caacutech nagraveo thoaacutet khỏi tai họa ấy khocircng Con quỷ trả lởi rằng ldquoVagraveo saacuteng ngagravey mai nếu tocircn giả coacute thể cuacuteng dường thức ăn vagrave nước uống cho trăm ngagraven ức chuacuteng ngạ quỷ nhiều như caacutet socircng Hằng cho vocirc số ntildeạo sĩ Bagrave La Mocircn cho chư thiecircn vagrave caacutec vị thần cai quản việc lagravem của con người cho quaacute cố caacutec vong linh dugraveng caacutei hộc
của nước Ma Kiệt ethagrave (s p Magadha 摩掲陀) ntildeể cuacuteng dường cho họ 49 hộc thức ăn vagrave nước uống vagrave vigrave họ magrave cuacuteng dường cho Tam Bảo như vậy tocircn giả sẽ ntildeược tăng thecircm tuổi thọ cugraveng luacutec ntildeoacute sẽ lagravem cho chuacuteng tocirci thoaacutet khỏi cảnh khổ ntildeau của ngạ quỹ vagrave sanh lecircn cotildei trờirdquo Trecircn cơ sở của nguồn gốc nầy nghi lễ cuacuteng thiacute thực cho acircm linh cocirc hồn ngạ quỷ ra ntildeời cho ntildeến ngagravey nay
4 Mục Kiền Liecircn (s Mahāmaudgalyāyana p
Mahāmoggallāna 目犍連) gọi tắt lagrave Mục Liecircn
(目連) một trong 10 vị ntildeại ntildeệ tử của ntildeức Phật sinh ra trong một gia ntildeigravenh Bagrave La Mocircn ở ngoại Thagravenh Vương Xaacute (s Rājagṛha p Rājagaha
王舍城) thuộc nước Ma Kiệt ethagrave (s p Magadha
摩掲陀) Ocircng rất thacircm giao với Xaacute Lợi Phất (s
Śāriputra p Sāriputta 舍利弗) người con của
70
dograveng họ Bagrave La Mocircn ở lagraveng becircn cạnh Ban ntildeầu cả hai ntildeều theo lagravem ntildeệ tử của một trong 6 vị thầy
ngoại ntildeạo lagrave San Xagrave Dạ (s Santildejaya 刪闍夜) nhưng sau ntildeoacute nhacircn nghe ntildeược lời thuyết phaacutep của ntildeức Phật ở Thagravenh Vương Xaacute họ ntildeatilde quy y theo Phật vagrave Mục Kiền Liecircn trở thagravenh vị ntildeệ tử thần thocircng ntildeệ nhất Tương truyền chiacutenh ocircng ntildeatilde cuacuteng dường cho chuacuteng tăng vagraveo ngagravey Tự Tứ ntildeể cứu ntildeộ mẹ migravenh ntildeang bị ntildeọa lạc vagraveo ntildeường ngạ quỷ vagrave higravenh thagravenh necircn lễ hội Vu Lan Bồn
5 Ba Mươi Hai Tướng (s dvatriṃśan-mahāpurisa-lakṣaṇāni p dvattiṃsa-
mahāpurisa-lakkhaṇāni 三十二相) 32 loại higravenh tướng vagrave dung mạo rất thugrave thắng của vị Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng như Phật cograven gọi lagrave 32 tướng của một bậc ntildeại nhacircn 32 tướng của bậc ntildeại trượng phu 32 tướng của bậc ntildeại sĩ Theo truyền thuyết của Ấn ethộ ngagravey xưa người nagraveo coacute ntildeầy ntildeủ caacutec tướng hảo như thế nầy sẽ trở thagravenh Chuyển Luacircn Vương thống trị thiecircn hạ nếu người ấy xuất gia thigrave sẽ khai ngộ vocirc thượng chaacutenh giaacutec Về thứ tự tecircn gọi caacutec tướng coacute nhiều thuyết khaacutec nhau nay y cứ theo quyển 4 của ethại
Triacute ethộ Luận (大智度論) 32 tướng gồm (1)
ethứng an trụ dưới chacircn (s su-pratiṣṭhita-pāda
足下安平立) coacute nghĩa rằng lograveng bagraven chacircn của Phật bằng phẳng mềm mại ntildeứng trụ vững chắc trecircn mặt ntildeất Khi ntildeức Phật cograven ntildeang hagravenh ntildeạo Bồ Taacutet tu saacuteu ba la mật necircn cảm ntildeược tướng mầu như vậy Tướng nầy dẫn ntildeến cocircng ntildeức coacute lợi iacutech
(2) Dưới bagraven chacircn coacute hai baacutenh xe (足下二輪) hay cograven gọi lagrave tướng nghigraven baacutenh xe tướng nầy coacute thể hagraveng phục ntildeược oaacuten ntildeịch aacutec ma thể hiện cocircng ntildeức chiếu phaacute vocirc minh vagrave ngu si Khi noacutei chacircn coacute nghĩa lagrave cả tay chacircn necircn gọi lagrave tướng tay chacircn coacute vograveng trograven (s cakrāṅkita-hasta-pāda-
tala) (3) Ngoacuten tay dagravei (s dīrghāṅguli 長指)
71
tức cả hai tay chacircn ntildeều thon nhỏ dagravei vagrave thẳng ntildeoacute chiacutenh lagrave do nhờ cung kiacutenh lễ baacutei caacutec vị sư trưởng phaacute trừ tacircm kiecircu căng ngatilde mạn necircn cảm ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện tuổi thọ lacircu dagravei coacute cocircng ntildeức khiến cho chuacuteng sanh vui thiacutech quy y theo (4) Goacutet chacircn rộng vagrave bằng phẳng (s
āyata-pāda-pārṣṇi 足跟廣平) hay cograven gọi lagrave tướng goacutet chacircn trograven ntildeầy goacutet chacircn dagravei Nhờ coacute giữ giới nghe phaacutep siecircng năng tu tập magrave coacute ntildeược tướng nầy Noacute thể hiện cocircng ntildeức hoacutea ntildeộ vagrave lagravem lợi iacutech cho hết thảy chuacuteng sanh cho ntildeến ntildeời tương lai (5) Ngoacuten tay ngoacuten chacircn coacute magraveng lưới
(s jālāvanaddha-hasta-pāda 手足指縵綱) hay cograven gọi lagrave tướng của vua chim nhạn giữa caacutec ngoacuten tay nghĩa lagrave giữa mỗi ngoacuten tay vagrave chacircn ntildeều coacute lớp magraveng lưới giao nhau higravenh hoa văn giống như vua loagravei chim nhạn khi dang moacuteng vuốt ra liền hiện tướng nầy Nhờ coacute tu tứ nhiếp phaacutep magrave coacute ntildeược tướng như vậy Noacute coacute hiện ra hay mất ntildei một caacutech tự do tự tại thể hiện cocircng ntildeức xa ligravea phiền natildeo nghiệp aacutec ntildeạt ntildeến bờ vocirc vi becircn kia (6) Tay chacircn mềm mại (s mṛdu-taruṇa-hasta-
pāda-tala 手足柔軟) nghĩa lagrave tay chacircn vocirc cugraveng mềm mại như locircng mịn Nhờ coacute dugraveng caacutec thức ăn uống cao quyacute y cụ cuacuteng dường cho thầy migravenh hay khi cha mẹ vagrave thầy bị bệnh hoạn nhờ hết migravenh gần gủi chăm soacutec hầu hạ necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện cocircng ntildeức magrave ntildeức Phật dugraveng bagraven tay mềm mại từ bi ntildeể nhiếp ntildeộ những người thacircn hay xa lạ (7) Mu bagraven chacircn
cao ntildeầy (s ucchaṅkha-pāda 足趺高滿) hay cograven gọi lagrave mu bagraven chacircn cao bằng mu bagraven chacircn thẳng dagravey Nhờ tu phước dũng matildenh tinh tấn necircn coacute ntildeược tướng nầy thể hiện cocircng ntildeức lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sanh vagrave coacute tacircm ntildeại bi vocirc thượng (8) Bắp ntildeugravei trograven mềm như con nai chuacutea
(s aiṇeya-jaṅgha 腨鹿王) coacute nghĩa lagrave xương thịt bắp ntildeugravei trograven mềm như con sơn dương do vigrave
72
xưa kia chuyecircn tacircm nghe phaacutep vagrave diễn thuyết necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện cocircng ntildeức tiecircu diệt hết tất cả tội chướng (9) ethứng thẳng tay dagravei quaacute gối (s sthitānavanata-
pralamba-bāhutā 正立手摩膝) hay cograven gọi lagrave tướng tay buocircng xuống quaacute gối ntildeứng thẳng tay quaacute gối Tướng nầy coacute ntildeược lagrave nhờ xa ligravea ngatilde mạn kheacuteo bố thiacute khocircng tham lam Noacute thể hiện cocircng ntildeức hagraveng phục hết thảy aacutec ma thương xoacutet xoa ntildeầu chuacuteng sanh (10) Nam căn ẩn kiacuten (s
kośopagata-vasti-guhya 陰藏) coacute nghĩa lagrave nam căn dấu kiacuten trong cơ thể như acircm vật của con ngựa hay con voi Tướng nầy coacute ntildeược lagrave nhờ ntildeoạn trừ tagrave dacircm cứu giuacutep caacutec chuacuteng sanh sợ hatildei vv Noacute thể hiện cocircng ntildeức tuổi thọ lacircu dagravei vagrave coacute nhiều ntildeệ tử (11) Thacircn thể dagravei rộng (s
nyagrodha-parimaṇḍala 身廣長等) thacircn Phật ngang rộng phải traacutei trecircn dưới tất cả ntildeều nhau xung quanh thacircn trograven ntildeầy như cacircy Ni Cacircu Luật
(s nyagrodha p nigrodha 尼拘律 Ficus
indica) do vigrave ngagravei thường khuyecircn chuacuteng sanh hagravenh trigrave tam muội lagravem việc bố thiacute khocircng sợ hatildei necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện cocircng ntildeức tự tại tocircn quyacute của ntildeấng phaacutep vương (12) Locircng hướng lecircn trecircn (s ūrdhvaṃ-ga-roma
毛上向) hay locircng toacutec của thacircn thể ntildeều hướng về becircn phải coacute magraveu xanh nhạt mềm mại Tướng nầy coacute ntildeược do nhờ hagravenh tất cả caacutec phaacutep coacute thể khiến cho chuacuteng sanh chiecircm ngưỡng tacircm sanh vui vẻ coacute ntildeược lợi iacutech vocirc lượng (13) Mỗi lỗ chacircn locircng ntildeều coacute locircng mọc (s ekaika-roma-
pradakṣiṇāvarta 一一孔一毛生) nghĩa lagrave mỗi lỗ chacircn locircng ntildeều coacute locircng mọc ra locircng ấy xanh như magraveu ngọc lưu ly vagrave nơi mỗi lỗ chacircn locircng ntildeều toaacutet ra mugravei thơm vi diệu Tướng nầy coacute ntildeược lagrave nhờ tocircn trọng cuacuteng dường hết thảy chuacuteng hữu tigravenh chỉ bagravey cho người khocircng biết mệt mỏi gần
73
gủi người triacute dọn dẹp nhưng con ntildeường gai goacutec Người coacute ntildeược aacutenh saacuteng từ lỗ chacircn locircng ấy coacute thể tiecircu trừ 20 kiếp tội chướng (14) Thacircn thể
vagraveng rực (s suvarṇa-varṇa 金色) hay gọi lagrave coacute thacircn tướng vagraveng rực tuyệt diệu da thacircn magraveu vagraveng rực tức lagrave thacircn Phật cũng như tay chacircn ntildeều coacute magraveu vagraveng rực giống như ntildeagravei vagraveng tuyệt diệu lagravem trang nghiecircm cho caacutec baacuteu vật Tướng nầy coacute ntildeược nhờ xa ligravea caacutec sự tức giận nhigraven chuacuteng sanh với con mắt hiền từ ethức tướng nầy coacute thể khiến cho chuacuteng sanh chiecircm ngưỡng chaacuten bỏ vui thiacutech diệt tội phaacutet sanh ntildeiều thiện (15) Thacircn
phaacutet aacutenh saacuteng lớn (大光) tức thacircn của Phật coacute aacutenh saacuteng chiếu khắp ba ngagraven thế giới bốn mặt xa ntildeến 1 trượng Tướng nầy coacute ntildeược nhờ phaacutet tacircm bồ ntildeề lớn vagrave tu tập vocirc lượng hạnh nguyện Noacute coacute thể trừ ntildei caacutec hoặc phaacute tan chướng ngại vagrave thể hiện cocircng ntildeức coacute thể lagravem cho ntildeầy ntildeủ hết thảy caacutec chiacute nguyện (16) Da mềm mỏng (s sūkṣma-
suvarṇacchavi 細薄皮) tức da mềm mỏng trơn laacuteng khocircng bị nhiễm bởi bụi nhơ Do nhờ lấy caacutec thứ y phục phograveng ốc lầu gaacutec sạch sẽ cho chuacuteng sanh xa rời người aacutec gần gủi người triacute magrave coacute ntildeược tướng tốt nầy Noacute thể hiện sự bigravenh ntildeẳng khocircng nhơ nhớp của ntildeức Phật vagrave cocircng ntildeức từ bi lớn hoacutea ntildeộ vagrave lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sanh (17)
Bảy chỗ trograven ntildeầy (s saptotsada 七處隆滿) coacute nghĩa lagrave 7 chỗ gồm thịt ở hai tay dưới hai chacircn hai vai vagrave cuống cổ ntildeều trograven ntildeầy mềm mại Tướng nầy coacute ntildeược nhờ khocircng tham tiếc ntildeồ vật migravenh yecircu thiacutech ntildeem cho chuacuteng sanh Noacute thể hiện cocircng ntildeức lagravem cho hết thảy chuacuteng sanh ntildeạt ntildeược tướng nầy vagrave tiecircu diệt tội lỗi sanh ntildeiều thiện (18) Dưới hai naacutech ntildeầy ntildeặn (s
citāntarāṃsa 兩股下隆滿) hay dưới hai naacutech bằng phẳng vagrave ntildeầy ntildeặn coacute nghĩa rằng xương thịt dưới hai naacutech của ntildeức Phật ntildeầy ntildeặn khocircng khuyết Tướng nầy coacute ntildeược nhờ ntildeức Phật ban
74
cho chuacuteng sanh thuốc men thức ăn uống vagrave coacute thể tự khaacutem bệnh cho migravenh (19) Thacircn trecircn như
sư tử (s siṃha-pūrvārdha-kāya 上身如師子) tức nửa phần trecircn của thacircn ntildeức Phật rộng lớn ntildei ntildeứng nằm ngồi ntildeều oai nghiecircm ntildeoan chaacutenh giống như con sư tử Tướng nầy coacute ntildeược nhờ ntildeức Phật trong vocirc lượng thế giới chưa bao giờ noacutei lời hai lưỡi dạy người caacutec phaacutep thiện thực hagravenh lograveng nhacircn vagrave sự hogravea hợp xa rời ngatilde mạn Noacute thể hiện cocircng ntildeức coacute dung mạo cao quyacute ntildeầy ntildeủ lograveng từ bi (20) Thacircn thẳng to lớn (s
ṛjugātratā 大直身) coacute nghĩa rằng trong tất cả thacircn con người thacircn Phật lagrave to lớn nhất magrave thẳng Nhờ cho thuốc khaacutem bệnh giữ gigraven giới khocircng saacutet sanh khocircng trộm cắp xa rời sự kiecircu căng ngatilde mạn necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute coacute thể khiến cho chuacuteng sanh thấy nghe chấm dứt khổ ntildeau ntildeạt ntildeược chaacutenh niệm tu 10 ntildeiều thiện (21) Vai trograven to (s su-saṃvṛta-skandha
肩圓好) tức hai vai trograven ntildeầy to lớn ngay thẳng thugrave thắng tuyệt diệu Tướng nầy coacute ntildeược nhờ thường hay lagravem tượng tu bổ thaacutep ban bố sự khocircng sợ hatildei Noacute thể hiện cocircng ntildeức vocirc lượng của sự diệt trừ caacutec lậu hoặc vagrave tiecircu nghiệp chướng (22) Coacute bốn mươi răng (s catvāriṃśad-danta
四十齒) tướng nầy chỉ ntildeức Phật coacute ntildeầy ntildeủ 40 caacutei răng caacutei nagraveo cũng ngay thẳng trắng như tuyết Nhờ xa rời nghiệp khocircng noacutei lời hai lưỡi noacutei lời xấu aacutec tacircm tức giận tu tập sự bigravenh ntildeẳng vagrave từ bi necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thường tỏa ra mugravei thơm vi diệu Tướng tốt nầy coacute thể ngăn chận nghiệp noacutei lời xấu aacutec của chuacuteng sanh diệt hết tội vocirc lượng vagrave thọ nhận sự vui vẻ vocirc lượng (23) Răng thẳng (s sama-danta
齒齊) nghĩa lagrave răng ntildeều khiacutet nhau bằng phẳng khocircng to khocircng nhỏ giữa hai răng khocircng coacute khoảng hở lọt qua một sợi locircng Tướng nầy coacute ntildeược nhờ lấy 10 ntildeiều thiện ntildeể hoacutea ntildeộ vagrave lagravem lợi
75
iacutech cho chuacuteng sanh cũng như thường hay taacuten dương cocircng ntildeức của người khaacutec Noacute thể hiện cocircng ntildeức coacute thể lagravem cho ntildeược thanh tịnh hogravea thuận tất cả quyến thuộc ntildeều ntildeồng tacircm nhất triacute (24) Răng trắng như ngagrave (s suśukla-danta
牙白) hay răng trắng như tuyết ngoagravei 40 caacutei răng ra trecircn dưới ntildeều coacute 2 răng khaacutec magraveu sắc của noacute tươi trắng saacuteng trong nhọn sắc như ntildeỉnh nuacutei cứng rắn như kim cương Tướng nầy coacute ntildeược nhờ thường suy nghĩ ntildeến caacutec phaacutep thiện tu tập lograveng từ Tướng tốt nầy coacute thể giuacutep phaacute tan ba thứ ntildeộc cứng chắc ương ngạnh của chuacuteng sanh
(25) Maacute như sư tử (s siṃha-hanu 獅子頰) tức hai maacute trograven ntildeầy như maacute của con sư tử Người thấy tướng nầy coacute thể trừ ntildeược tội sanh tử trong trăm kiếp vagrave thấy ntildeược caacutec ntildeức Phật (26) Trong nước miếng coacute chất thơm ngon (s rasa-
rasāgratā 味中得上味) aacutem chỉ trong miệng của ntildeức Phật thường coacute mugravei vị thơm ngon nhất trong caacutec mugravei vị Tướng nầy coacute ntildeược nhờ thường xem chuacuteng sanh như con migravenh vagrave lấy caacutec phaacutep thiện hồi hướng ntildeể trọn thagravenh chaacutenh quả Noacute biểu hiện cocircng ntildeức của Phật magrave coacute thể lagravem cho ntildeầy ntildeủ chiacute nguyện của chuacuteng sanh (27) Lưỡi dagravei rộng (s
prabhūta-tanu-jihva 廣長舌) tức ntildeầu lưỡi dagravei rộng mềm mỏng khi thegrave lưỡi ra coacute thể chạm ntildeến toacutec Nhờ coacute tacircm phaacutet thệ nguyện rộng lớn lấy hạnh ntildeại bi magrave hồi hướng khắp phaacutep giới necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Khi nhigraven thấy ntildeược tướng nầy người ta coacute thể diệt trừ ntildeược tội sanh tử của 24000 kiếp ntildeược gặp 80 ức caacutec ntildeức Phật vagrave Bồ Taacutet thọ kyacute cho (28) Tiếng noacutei của Phạm
Thiecircn (s brahma-svara 梵聲) tiếng noacutei trograven ntildeầy như tiếng vang của trống trời cũng giống như tiếng chim Ca Lăng Tần Giagrave (s karaviṅka
kalaviṅka p karavīka 迦陵頻伽) Nhờ coacute noacutei lời chacircn thật lời noacutei hay chế ngự hết thảy những
76
lời noacutei xấu aacutec magrave coacute ntildeược tướng tốt như vậy Người nghe ntildeược tiếng noacutei như vậy tugravey theo căn cơ của migravenh magrave coacute ntildeược lợi iacutech sanh khởi ntildeiều tốt cảm nhận vagrave ntildeoạn trừ ntildeược quyền thật lớn nhỏ tiecircu trừ mọi nghi ngờ (29) Mắt trong xanh
(s abhinīla-netta 眞青眼) tức mắt Phật coacute magraveu trong xanh như hoa sen xanh (s utpala p
uppala acircm dịch lagrave Ưu Baacutet La [優鉢羅] 青蓮) Nhờ ntildeời ntildeời kiếp kiếp lấy tacircm từ bi con mắt từ bi vagrave tacircm hoan hỷ ứng xử ntildeối với người ăn xin necircn coacute ntildeược tướng tốt nầy (30) Locircng mi như bograve
rừng (s go-pakṣmā 牛眼睫) tức locircng mi ngay thẳng khocircng tạp loạn Tướng nầy coacute ntildeược nhờ quaacuten hết thảy chuacuteng sanh như cha mẹ migravenh lấy tacircm của người con magrave thương xoacutet yecircu mến (31)
Coacute nhục kế trecircn ntildeầu (s uṣṇīṣa-śiraskatā 頂髻) tức trecircn ntildeỉnh ntildeầu coacute nhục kế nhocirc lecircn Tướng nầy coacute ntildeược nhờ dạy người thọ trigrave phaacutep 10 ntildeiều thiện vagrave tự bản thacircn migravenh cũng thọ trigrave (32) Locircng mi
trắng (s ūrṇā-keśa 白毫) tức giữa hai khoảng caacutech của locircng magravey coacute locircng mi trắng mềm mại
như bocircng ethacircu La (s p tūla 兜羅) dagravei 1 trượng 5 thước xoắn lại về phiacutea becircn phải Do vigrave noacute thường phoacuteng ra aacutenh saacuteng necircn ntildeược gọi lagrave hagraveo quang Do nhờ thấy chuacuteng sanh tu phaacutep Tam Học magrave xưng dương taacuten thaacuten necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Nếu như người nagraveo lagravem 100 ntildeiều thiện mới coacute ntildeược 1 tướng tốt như vậy cho necircn ntildeược gọi lagrave ldquobaacutech phước trang nghiecircm
(百福莊嚴 trăm phước trang nghiecircm)rdquo
6 Mười Lực (s daśa-bala p dasa-bala 十力)
hay Như Lai Thập Lực (如來十力) gồm coacute (1)
Xứ Phi Xứ Triacute Lực (處非處智力 triacute lực phacircn biệt rotilde ragraveng ntildeạo lyacute hay phi ntildeạo lyacute phải traacutei thiện
77
aacutec) (2) Nghiệp Dị Thục Triacute Lực (業異熟智力 triacute lực biết ntildeược nghiệp thiện aacutec vagrave quả baacuteo của nghiệp ấy) (3) Tĩnh Lự Giải Thoaacutet ethẳng Trigrave
ethẳng Chiacute Triacute Lực (静慮解脫等持等至智力 triacute lực biết trọn vẹn Thiền ethịnh của Tứ Tĩnh Lự hay Tứ Thiền Taacutem Giải Thoaacutet caacutec Tam Muội Taacutem ethẳng Chiacute vv) (4) Căn Thượng Hạ Triacute Lực
(根上下智力 triacute lực biết ntildeược căn cơ của chuacuteng sanh trecircn dưới lợi hay ntildeộn) (5) Chủng Chủng
Thắng Giải Triacute Lực (種種勝解智力 triacute lực biết ntildeược yacute hướng dục vọng vv của chuacuteng sanh)
(6) Chủng Chủng Giới Triacute Lực (種種界智力 triacute lực biết ntildeược caacutec taacutenh loại giới ntildeịa của lớp lớp chuacuteng sanh) (7) Biến Thuacute Hagravenh Triacute Lực
(遍趣行智力 triacute lực biết ntildeược sự biến thiecircn của caacutec con ntildeường hạnh nghiệp) (8) Tuacutec Truacute Tugravey
Niệm Triacute Lực (宿住隨念智力 triacute lực nhớ rotilde cuộc sống xa xưa trong kiếp quaacute khứ) (9) Tử
Sanh Triacute Lực (死生智力 triacute lực sanh tử trong tương lai vagrave con ntildeường aacutec con ntildeường thiện) vagrave
(10) Lậu Tận Triacute Lực (漏盡智力 triacute lực biết rotilde phương phaacutep ntildeể ntildeoạn tận phiền natildeo vagrave trở thagravenh bậc lậu tận)
7 Bốn Vocirc Uacutey (s catur-vaiśāradya p catu-
vesārajja 四無畏) cograven gọi lagrave Bốn Vocirc Sở Uacutey lagrave bốn loại ntildeức coacute ntildeược của chư Phật Bồ Taacutet dugraveng trong khi thuyết phaacutep magrave khocircng sợ hatildei gigrave cả Bốn Vocirc Sở Uacutey của Phật lagrave (1) Nhất Thiết Triacute Vocirc Sở
Uacutey (一切智無所畏 ntildeức Phật tuyecircn bố rotilde rằng ta lagrave bậc nhất thiết triacute vagrave khocircng sợ bất cứ ai cả) (2)
Lậu Tận Vocirc Sở Uacutey (漏盡無所畏 ntildeức Phật tuyecircn bố rằng ta ntildeatilde ntildeoạn tận hết thảy phiền natildeo vagrave khocircng cograven sợ hatildei gigrave cả) (3) Thuyết Chướng ethạo
78
Vocirc Sở Uacutey (說障道無所畏 ntildeức Phật thuyết về caacutec phaacutep ngăn trở của caacutec hoặc nghiệp vv magrave lagravem chướng ngại con ntildeường Thaacutenh ntildeạo vagrave khocircng cograven sợ hatildei gigrave cả) (4) Thuyết Tận Khổ ethạo Vocirc Sở
Uacutey (說盡苦道無所畏 ntildeức Phật lấy tự tin ntildeể thuyết về con ntildeường ntildeuacuteng ntildeắn của giới ntildeịnh tuệ vv ntildeể giuacutep diệt tận khổ natildeo vagrave khocircng sợ người nagraveo cả) Becircn cạnh ntildeoacute Bốn Vocirc Sở Uacutey của vị Bồ
Taacutet lagrave (1) Năng Trigrave Vocirc Sở Uacutey (能持無所畏 vị Bồ Taacutet khocircng quecircn yacute nghĩa những ntildeiều ntildeược nghe vagrave khocircng sợ hatildei gigrave khi thuyết cho người
khaacutec nghe) (2) Tri Căn Vocirc Sở Uacutey (知根無所畏 vị Bồ Taacutet quaacuten saacutet căn cơ của chuacuteng sanh thuyết phaacutep thiacutech hợp với từng căn cơ ấy vagrave khocircng coacute sợ hatildei gigrave cả) (3) Quyết Nghi Vocirc Sở Uacutey
(決疑無所畏 vị Bồ Taacutet lấy tự tin ntildeể giải quyết những nghi nan vagrave khocircng coacute sợ hatildei gigrave cả) vagrave (4)
ethaacutep Baacuteo Vocirc Sở Uacutey (答報無所畏 vị Bồ Taacutet ntildeối với bất cứ cacircu hỏi nagraveo ntildeều trả lời một caacutech rotilde ragraveng ntildeuacuteng ntildeắn vagrave khocircng coacute sợ hatildei gigrave cả)
8 Mười Taacutem Phaacutep Bất Cọng (s aṣtādaśa
āveṇikā buddha-dharmāḥ 十八不共法) cograven gọi lagrave Mười Taacutem Phaacutep Phật Bất Cọng Từ Bất Cọng ở ntildeacircy coacute nghĩa lagrave khocircng cọng thocircng Tugravey theo mỗi kinh ntildeiển sự giải thiacutech về 18 phaacutep nầy coacute khaacutec nhau nhưng thocircng thường thigrave chuacuteng gồm coacute 10 Lực 4 Vocirc Uacutey 3 Niệm Truacute (ba ntildeiều magrave tacircm khocircng lay chuyển trước ntildeối tượng thuyết phaacutep tức lagrave ntildeối tượng ấy coacute chuyecircn tacircm lắng nghe hay khocircng chuyecircn tacircm lắng nghe hoặc cả hai thigrave tacircm vẫn khocircng lay chuyển) vagrave kết hợp thecircm Tacircm ethại Bi ntildeể trở thagravenh 18 phaacutep
9 Hữu Dư Y Niết Bagraven (s sopadhiśeṣa-nirvāṇa p
saupādisesa-nibbāna 有余依涅槃) hay cograven gọi lagrave Hữu Dư Niết Bagraven lagrave một trong 4 loại Niết Bagraven trong Tiểu Thừa Phật Giaacuteo chỉ về trường
79
hợp người ntildeatilde diệt tận hết thảy phiền natildeo vagrave chứng ntildeắc giaacutec ngộ Niết Bagraven nhưng vẫn cograven lưu lại nhục thacircn
10 Vocirc Dư Y Niết Bagraven (s anupadhiśeṣa-nirvāṇa p
anupādisesa-nibbāna 無余依涅槃) hay cograven gọi lagrave Vocirc Dư Niết Bagraven ntildeối lập với Hữu Dư Y Niết Bagraven nghĩa lagrave chứng ntildeạt cảnh giới Niết Bagraven magrave thacircn thể do Ngũ Uẩn hợp thagravenh nầy cũng tận diệt khocircng cograven chỗ sở y nagraveo nữa Noacute cũng lagrave một trong bốn loại Niết Bagraven gồm Tự Taacutenh Thanh Tịnh Niết Bagraven Hữu Dư Niết Bagraven Vocirc Dư Niết Bagraven vagrave Vocirc Truacute Xứ Niết Bagraven Theo thuyết của Duy Thức thigrave khi ntildeoạn tận phiền natildeo chướng thức thứ 8 sẽ chuyển thagravenh ethại Viecircn Cảnh Triacute diệt hết tất cả lậu hoặc thigrave gọi lagrave Vocirc Dư Y Niết Bagraven
11 Thagravenh Giagrave Da (伽耶) tức Bồ ethề ethạo Tragraveng (s
Buddha-gayā 菩提道塲) cograven gọi lagrave Bồ ethề Giagrave
Da (菩提伽耶) Phật ethagrave Giagrave Da (佛陀伽耶) Bồ ethề Tragraveng ethacircy lagrave vugraveng ntildeất ntildeức Phật ntildeatilde thagravenh chaacutenh giaacutec nằm ở vugraveng Bodhgayā caacutech 7 dặm gần thagravenh phố Giagrave Da về phiacutea Nam của bang Bihar Ấn ethộ mặt hướng về socircng Ni Liecircn
Thuyền (s Nairantildejanā 尼連禪) thuộc chi lưu của socircng Hằng Vugraveng ntildeất nagravey nguyecircn xưa kia lagrave
tụ lạc Ưu Lacircu Tần Loa (s Uruvelā 優樓頻螺) về phiacutea Nam của thagravenh Giagrave Da thuộc nước Ma
Kiệt ethagrave (s p Magadha 摩掲陀) thời Ấn ethộ cổ ntildeại Theo kinh ntildeiển coacute ghi sau 6 năm trải qua khổ hạnh ntildeức Phật ntildeatilde ntildeến nơi ntildeacircy ngồi kiết giagrave trecircn toagrave Kim Cang dưới gốc cacircy Tất Baacutet La chứng ngộ 12 Nhacircn Duyecircn Tứ Diệu ethế vv vagrave chứng quả chaacutenh giaacutec cho necircn cacircy Tất Baacutet La cograven ntildeược gọi lagrave cacircy Bồ ethề Vagraveo thời Trung ethại Thagravenh Giagrave Da bị giaacuteo ntildeồ Bagrave La Mocircn chiếm hữu trở thagravenh latildenh ntildeịa của giaacuteo phaacutei nagravey ethặc biệt
80
thaacutenh ntildeịa nơi ntildeức Phật ntildeatilde thagravenh ntildeạo thigrave ntildeược gọi lagrave Phật ethagrave Giagrave Da cugraveng với nơi ntildeức Phật ntildeản
sanh (Lacircm Tỳ Ni [s p Lumbinī 藍毘尼]) nơi ntildeức Phật chuyển phaacutep luacircn ntildeầu tiecircn (vườn Lộc
Uyển [s Mṛgadāva p Migadāya 鹿苑]) nơi nhập Niết Bagraven (rừng Sa La Song Thọ của thagravenh Cacircu Thi Na [s Kuśinagara p Kusinagara
Kusinārā 拘尸那倶尸那]) ntildeược xem như lagrave 4 thaacutenh tiacutech lớn của Phật Giaacuteo Sau khi ntildeức Phật nhập diệt trải qua caacutec ntildeời người ta ntildeatilde xacircy dựng ở nơi ntildeacircy nhiều ngocirci thaacutep ntildeể cuacuteng dường kiến tạo caacutec tinh xaacute giagrave lam Nhưng ntildeến nay khocircng cograven nữa magrave chỉ cograven lại một số caacutec di tiacutech magrave thocirci
12 Phaacutep Hoa Tuacute Cuacute (法華秀句 Hokkeshūku) taacutec phẩm của Tối Trừng viết vagraveo năm 821 gồm 3 quyển lagrave taacutec phẩm lớn cuối cugraveng của ntildeời ocircng xoay quanh những vấn ntildeề luận tranh với ethức
Nhất (德一 Tokuitsu) của Phaacutep Tướng Tocircng về Tam Thừa Nhất Thừa Quyền Thật Bộ nầy nhằm mục ntildeiacutech necircu cao Phaacutep Hoa Thập Thắng như lagrave vị triacute trecircn hết của Thiecircn Thai Phaacutep Hoa Tocircng vagrave noacutei rotilde lyacute do vigrave sao magrave tocircng nầy lại ưu việt hơn hẳn caacutec tocircng phaacutei khaacutec như Duy Thức Tam Luận Hoa Nghiecircm Chơn Ngocircn vv Noacute cũng lagrave taacutec phẩm tiecircu biểu nhất của Tối Trừng vagraveo cuối ntildeời ocircng
13 Tức Thacircn Thagravenh Phật Nghĩa (卽身成佛義 Sokushinjōbutsugi) 1 quyển trước taacutec của Khocircng Hải vị khai tổ của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản ethacircy lagrave taacutec phẩm giải thiacutech về tư tưởng Tức
Thacircn Thagravenh Phật (卽身成佛) với lối văn 2 tụng 8 cacircu Tức Thacircn Thagravenh Phật lagrave tư tưởng cho rằng với thacircn nầy cứ như vậy magrave coacute thể thagravenh Phật ntildeược giải quyết từ caacutec phương diện mang tiacutenh nguyecircn lyacute thật tiễn vagrave tacircm lyacute Về mặt nguyecircn lyacute
81
thigrave con người bigravenh thường hay Phật ntildei chăng nữa cũng higravenh thagravenh từ Saacuteu ethại (ntildeất nước lửa gioacute khocircng vagrave thức) rồi thigrave trong thế giới của Mạn
Tragrave La (s Maṇḍala 曼茶羅) hiển hiện Saacuteu ethại ấy thigrave con người vagrave Phật cũng lagrave tương tức bất ly Về mặt thật tiễn thigrave con người kết ấn ở tay migravenh miệng thigrave tụng chơn ngocircn tacircm thigrave tập trung vagraveo cảnh giới của Phật như vậy tacircm ntildeại bi của Phật thocircng qua tacircm người rồi ntildeược tịnh hoacutea vagrave khai mở Phật tacircm ethacircy gọi lagrave Gia Trigrave Thagravenh Phật Hơn nữa trong tận cugraveng của tacircm con người coacute bản giaacutec Phật tacircm necircn về mặt tacircm lyacute thigrave coacute khả năng thagravenh Phật Chiacutenh vigrave tư tưởng Tức Thacircn Thagravenh Phật lagrave tư tưởng giaacuteo lyacute hạt nhacircn của Chơn Ngocircn Tocircng necircn taacutec phẩm nầy ntildeược ntildeọc giải vagrave chuacute thiacutech rất nhiều
14 An Nhiecircn (安然 Annen 841-889) cograven gọi lagrave
Ngũ ethại Viện ethại ethức (五大院大德) A Xagrave Lecirc
Hogravea Thượng (阿闍梨和尚) A Giaacutec ethại Sư
(阿覺大師) vagrave Biacute Mật ethại Sư (秘密大師) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản xuất thacircn
vugraveng Cận Giang (近江 Ōmi thuộc Shiga-ken)
Hồi cograven nhỏ ocircng theo hầu Viecircn Nhacircn (圓仁 Ennin) rồi ntildeến năm 859 thigrave thọ Bồ Taacutet giới với vị nầy Sau khi Viecircn Nhacircn qua ntildeời ocircng theo hầu
Biến Chiếu (遍照 Henjō) vagrave chuyecircn tacircm nghiecircn cứu về Mật Giaacuteo cũng như Hiển Giaacuteo Năm 877 ocircng nhận ntildeược ntildeiệp phugrave cho sang nhagrave ethường cầu phaacutep nhưng việc ocircng coacute lecircn thuyền ntildei hay khocircng thigrave coacute nhiều thuyết khaacutec nhau Cugraveng năm ntildeoacute ocircng ntildeược trao truyền cho caacutec sở học về Tất ethagravem Kim Cang Giới của Viecircn Nhacircn từ ethạo Hải
(道海 Dōkai) vagrave Trường Yacute (長意 Chōi) Vagraveo năm 984 ocircng lại ntildeược Biến Chiếu trao truyền
cho Thai Tạng (胎藏) cũng như Kim Cang Giới
82
Thọ Vị Quaacuten ethảnh (金剛界授位灌頂) vagrave trở thagravenh Tam Bộ ethocirc Phaacutep Truyền Phaacutep ethại A Xagrave
Lecirc (三部都法傳法大阿闍梨) Ocircng dựng necircn
Ngũ ethại Viện (五大院) ở trecircn Tỷ Duệ Sơn vagrave sống ở ntildeacircy chuyecircn tacircm nghiecircn cứu cũng như trước taacutec necircn ocircng ntildeược gọi lagrave bậc tiecircn ntildeức của Ngũ ethại Viện Trước taacutec của ocircng coacute Bắc Latildenh
Giaacuteo Thời Vấn ethaacutep Sao (北嶺敎時問答抄) Bồ ethề Tacircm Nghĩa Lược Vấn ethaacutep Sao
(菩提心義略問答抄) Phổ Thocircng Thọ Bồ Taacutet
Giới Nghi Quảng Thiacutech (普通授菩薩戒儀廣釋)
Baacutet Gia Biacute Lục (八家秘錄) Thai Kim Tocirc ethối
Thọ Kyacute (胎金蘇對受記) Giaacuteo Thời Traacutenh Luận
(敎時諍論) vv tổng cọng hơn 100 bộ Ngoagravei ra theo truyền thuyết về An Nhiecircn thigrave ntildeương thời cũng coacute một nhacircn vật cugraveng tecircn với ocircng nhưng người ntildeoacute ntildeến giữa ntildeời bần cugraveng ntildeoacutei magrave chết An Nhiecircn kế thừa Viecircn Nhacircn vagrave Viecircn Tracircn
(圓珍 Enchin) tuyecircn dương giaacuteo chỉ Viecircn Mật Nhất Triacute của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản lập necircn
Giaacuteo Tướng Phaacuten Thiacutech (敎相判釋) của Ngũ
Thời Ngũ Giaacuteo (五時五敎) vagrave lagravem cho Mật Giaacuteo hưng long tột ntildeỉnh
15 Nguyecircn Tiacuten (源信 Genshin 942-1017) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống vagraveo giữa
thời kỳ Bigravenh An xuất thacircn vugraveng ethại Hogravea (大和 Yamato thuộc Nara-ken) Hồi nhỏ ocircng lecircn Tỷ
Duệ Sơn theo hầu Lương Nguyecircn (良源 Ryōgen) người sau nầy trở thagravenh Tọa Chủ nơi ntildeacircy vagrave ntildeến năm 13 tuổi thigrave ntildeược cho thọ giới Với tagravei năng học vấn ưu tuacute của migravenh năm lecircn 33 tuổi ocircng ntildeatilde nổi tiếng rồi nhưng sau ocircng lại chaacuten
83
gheacutet danh lợi magrave từ bỏ tất cả rồi sống ẩn tu Sau ntildeoacute ocircng lại ntildeược người ta quan tacircm ntildeến nhờ trước taacutec liecircn quan ntildeến Nhacircn Minh Học của lyacute luận Phật Giaacuteo ethến năm 44 tuổi ocircng viết xong 3
quyển Vatildeng Sanh Yếu Tập (往生要集) Chiacutenh từ ntildeoacute bộ saacutech nầy ntildeược dugraveng lagravem kim chỉ nam kết duyecircn với niệm Phật vagrave chế ra 12 ntildeiều khởi thỉnh quy ntildeịnh mỗi thaacuteng vagraveo ngagravey 15 lagrave ngagravey niệm Phật Năm 62 tuổi ocircng ủy thaacutec cho ntildeệ tử lagrave
Tịch Chiecircu (寂昭 Jakushō) sang nhagrave Tống cầu phaacutep vagrave viết necircn bộ Thiecircn Thai Tocircng Nghi Vấn
Nhị Thập Thất ethiều (天台宗疑問二十七條) ethến năm 64 tuổi ocircng viết bộ ethại Thừa ethối Cacircu
Xaacute Sao (大乘對倶舍抄) vagrave năm sau thigrave trước
taacutec bộ Nhất Thừa Yếu Quyết (一乘要決)
16 Lục Tức Thagravenh Phật (六卽成佛 Rokusokujōbutsu) trong giaacuteo nghĩa của Thiecircn Thai Tocircng coacute luận một caacutech coacute hệ thống về caacutec giai vị từ sơ phaacutet tacircm cho ntildeến khi ntildeạt quả vị Phật vagrave phacircn chia ra thagravenh Bốn Giaacuteo lagrave Tạng Thocircng Biệt Viecircn Về bản chất thigrave chuacuteng sanh tức lagrave Phật nhưng về mặt tu hagravenh thigrave lại coacute Saacuteu Tức
gồm (1) Lyacute Tức (理卽 về mặt bản lai thigrave coacute thật
tại thagravenh Phật) (2) Danh Tự Tức (名字卽 lấy ntildeacircy lagravem lyacute niệm magrave lyacute giải) (3) Quaacuten Hagravenh Tức
(觀行卽 quaacuten tacircm tu hagravenh ntildeể thể nghiệm) (4)
Tương Tợ Tức (相似卽 saacuteu căn thanh tịnh tương tợ với chơn giaacutec ngộ) (5) Phần Chứng
[Chơn] Tức (分証[眞]卽 thể hiện bộ phận của
chơn như) vagrave (6) Cứu Caacutenh Tức (究竟卽 hoagraven toagraven giaacutec ngộ)
17 ethại Hogravea (大和 Yamato) tecircn gọi ngagravey xưa của Nhật Bản ntildeịa phương hiện tại thuộc ntildeịa phận
84
Nara-ken (奈良縣) Nguyecircn gốc caacutech ntildeọc
Yamato (やまと) của Nhật ngagravey xưa chiacutenh lagrave
chữ Oa (倭) nhưng ntildeến thời Nguyecircn Minh Thiecircn
Hoagraveng (元明天皇 Gemmei Tennō tại vị 707-
715) thigrave quyết ntildeịnh ntildeổi chữ Oa (倭) thagravenh chữ
Hogravea (和) rồi thecircm vagraveo chữ ethại (大) phiacutea trước vagrave
thagravenh ra ethại Hogravea (大和) hoặc ntildeocirci khi viết lagrave ethại
Oa (大倭) nhưng vẫn giữ nguyecircn caacutech ntildeọc lagrave Yamato Hơn nữa Oa cograven lagrave caacutech gọi của người Trung Quốc ntildeối với Nhật Bản ngagravey xưa cho necircn
người Nhật thường ntildeược gọi lagrave Oa nhacircn (倭人)
18 Cuộc Cải Tacircn ethại Hoacutea (大化改新 Taika-no-
kaishin) tecircn gọi của cuộc caacutech tacircn lớn nhất trong lịch sử Nhật Bản khởi ntildeầu vagraveo mugravea hegrave năm 645 với trung tacircm lagrave Hoagraveng Tử Trung ethại Huynh
(中大兄 sau trở thagravenh Thiecircn Triacute Thiecircn Hoagraveng
[天智天皇 Tenji Tennō tại vị 668-671]) cugraveng với nhoacutem hagraveo tộc trong triều ntildeigravenh ntildeatilde tiecircu diệt dograveng họ ethại Thần Tocirc Ngatilde vagrave thực hiện cuộc caacutech tacircn về mặt chiacutenh trị Mấy người nầy ntildeatilde lập
Hiếu ethức Thiecircn Hoagraveng (孝德天皇 Kōtoku
Tennō tại vị 645-654) lecircn lagravem vua vagrave dời ntildeocirc về
vugraveng Nan Ba (難波 Namba) rồi năm sau thigrave phế bỏ chế ntildeộ ntildeất ntildeai tư hữu thực hiện quyền hagravenh chiacutenh tập trung ở triều ntildeigravenh taacutec thagravenh hộ tịch ntildeiều tra ntildeất ntildeai canh taacutec thống nhất chế ntildeộ thu thuế vv vagrave cocircng bố chiếu chỉ caacutech tacircn ethacircy lagrave ntildeiểm xuất phaacutet ntildeể thagravenh lập quốc gia trung ương tập quyền ở vugraveng ethocircng Aacute
19 Hiếu ethức Thiecircn Hoagraveng (孝德天皇 Kōtoku
Tennō tại vị 645-654) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo khoảng thế kỷ thứ 7 con thứ nhất của Mao ethigravenh
85
Vương (茅渟王 Chinuno Ōkimi) tecircn lagrave Thiecircn
Vạn Phong Nhật (天萬豐日 Ameyorozu Toyohi)
hay Khinh Hoagraveng Tử (輕皇子) Chiacutenh ocircng lagrave người tiến hagravenh cuộc Cải Tacircn ethại Hoacutea
(大化改新)
20 Tỳ Locirc Giaacute Na Phật (s Vairocana-buddha
毘盧遮那佛) tecircn gọi tắt của Tỳ Locirc Xaacute Na
(毘盧舍那) hay Locirc Xaacute Na (盧舍那) acircm dịch lagrave
Tỳ Lacircu Giaacute Na (毘樓遮那) Tỳ Locirc Chiết Na
(毘盧折那) Phệ Locirc Giaacute Na (吠嚧遮那) yacute dịch
lagrave Biến Nhất Thiết Xứ (遍一切處) Biến Chiếu
(遍照) Quang Minh Biến Chiếu (光明遍照)
ethại Nhật Biến Chiếu (大日遍照) Tịnh Matilden
(淨滿) Quảng Baacutec Nghiecircm Tịnh (廣博嚴淨) Caacutec kinh ntildeiển giải thiacutech về ntildeức Phật nầy như
Hoa Nghiecircm Kinh (華嚴經) Phạm Votildeng Kinh
(梵綱經) Quaacuten Phổ Hiền Bồ Taacutet Hagravenh Phaacutep
Kinh (觀普賢菩薩行法經) ethại Nhật Kinh
(大日經) vv ntildeều khaacutec nhau vagrave thậm chiacute caacutec tocircng phaacutei ở Trung Quốc giải thiacutech về ntildeức Phật nầy cũng coacute sự khaacutec biệt lẫn nhau Kinh Hoa Nghiecircm thigrave cho rằng ntildeức Tỳ Locirc Giaacute Na Phật ntildeatilde từng tu cocircng ntildeức trong vocirc lượng kiếp chứng quả chaacutenh giaacutec truacute nơi thế giới Liecircn Hoa Tạng phoacuteng ra aacutenh saacuteng lớn chiếu khắp mười phương phoacuteng ntildeaacutem macircy hoacutea thacircn từ nơi lỗ chacircn locircng ntildeể diễn xuất biển vocirc lượng khế kinh Theo Phạm Votildeng Kinh thigrave cho rằng ntildeức Phật nầy ntildeatilde tu hagravenh tacircm ntildeịa trong hagraveng trăm a tăng kỳ kiếp ntildeể thagravenh ntildeẳng chaacutenh giaacutec truacute nơi thế giới Liecircn Hoa ethagravei Tạng chung quanh ntildeagravei liecircn hoa ấy coacute ngagraven caacutenh (ngagraven thế giới) ntildeức Tỳ Locirc Giaacute Na Phật biến
86
thagravenh ngagraven hoacutea thacircn của ntildeức Thiacutech Ca Macircu Ni Phật vagrave truacute trong ngagraven thế giới nầy Hơn nữa trong mỗi thế giới caacutenh sen ấy coacute hagraveng trăm ức nuacutei Tu Di trăm ức mặt trăng vagrave mặt trời hagraveng trăm ức cotildei thiecircn hạ hagraveng trăm ức Bồ Taacutet Thiacutech Ca ntildeang diễn thuyết phaacutep mocircn tacircm ntildeịa của Bồ Taacutet Theo Quaacuten Phổ Hiền Bồ Taacutet Hagravenh Phaacutep Kinh thigrave cho rằng ntildeức Thiacutech Ca Macircu Ni Phật coacute tecircn lagrave Tỳ Locirc Giaacute Na Biến Nhất Thiết Xứ vagrave truacute nơi Thường Tịch Quang ethộ cảnh giới ntildeược higravenh thagravenh từ Bốn Ba La Mật lagrave Thường Lạc Ngatilde Tịnh Trong ntildeoacute Hoa Nghiecircm Kinh vagrave Phạm Votildeng Kinh thigrave cho rằng Tỳ Locirc Giaacute Na Phật lagrave Baacuteo Thacircn Phật cograven Quaacuten Phổ Hiền Kinh thigrave cho lagrave Phaacutep Thacircn Phật Về phiacutea Thiecircn Thai Tocircng vagrave Phaacutep Tướng Tocircng thigrave lập necircn Tam Tocircn lagrave Tỳ Locirc Xaacute Na Locirc Xaacute Na vagrave Thiacutech Ca trong ntildeoacute họ xem Tỳ Locirc Xaacute Na lagrave Phaacutep Thacircn (Tự Taacutenh Thacircn) Locirc Xaacute Na lagrave Baacuteo Thacircn (Thọ Dụng Thacircn) vagrave Thiacutech Ca lagrave Ứng Thacircn (Biến Hoacutea Thacircn) Trong 10 danh hiệu ntildeức Phật coacute cacircu ldquoThanh Tịnh Phaacutep Thacircn Tỳ Locirc Xaacute Na Phật Viecircn Matilden Baacuteo Thacircn Locirc Xaacute Na Phật Thiecircn Baacutech Ức Hoacutea Thacircn Thiacutech Ca Macircu Ni Phậtrdquo cũng phaacutet xuất từ giải thiacutech noacutei trecircn Riecircng Chơn Ngocircn Tocircng thigrave lấy thuyết của ethại Nhật Kinh magrave chủ trương Tỳ Locirc Giaacute Na Phật lagrave ethại Nhật Phaacutep Thacircn với Lyacute Triacute Bất Nhị
21 Thuần Hogravea Thiecircn Hoagraveng (淳和天皇 Junna
Tennō tại vị 758-764) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo ntildeầu thời kỳ Bigravenh An con thứ 7 của Hoagraven Votilde
Thiecircn Hoagraveng (桓武天皇 Kammu Tennō) tecircn lagrave
ethại Bạn (大伴) hay cograven gọi lagrave Tacircy Viện ethế
(西院帝 Saiin-no-mikado) Ocircng rất giỏi về Haacuten Thi ntildeatilde từng ra lệnh cho nhoacutem Lương Sầm An
Thế (良岑安世) soạn ra Kinh Quốc Tập
(經國集)
87
22 Hậu Tha Nga Thiecircn Hoagraveng (後嵯峨天皇 Gosaga Tennō tại vị 1242-1246) vị Thiecircn Hoagraveng sống giữa thời Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử của Thổ Ngự Mocircn Thiecircn Hoagraveng
(土御門天皇 Tsuchimikado Tennō tại vị 1198-
1210) tecircn lagrave Bang Nhacircn (邦仁 Kunihito) Sau khi nhường ngocirci cho Hậu Thacircm Thảo Thiecircn
Hoagraveng (後深草天皇 Gofukakusa Tennō tại vị 1246-1259) ocircng lagravem Viện Chiacutenh
23 Phục Kiến Thiecircn Hoagraveng (伏見天皇 Fushimi
Tennō tại vị 1287-1298) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo cuối thời Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử thứ 2
của Hậu Thacircm Thảo Thiecircn Hoagraveng (後深草天皇 Gofukakusa Tennō tại vị 1246-1259) tecircn lagrave Hy
Nhacircn (熙仁 Hirohito) cograven gọi lagrave Trigrave Minh Viện
ethiện (持明院殿) Sau khi nhường ngocirci ocircng lagravem Viện Chiacutenh
24 Hậu Thocircn Thượng Thiecircn Hoagraveng (後村上天皇 Gomurakami Tennō tại vị 1339-1368) vị Thiecircn Hoagraveng Nam Triều của thời ntildeại Nam Bắc Triều Hoagraveng Tử thứ 7 của Hậu ethề Hồ Thiecircn Hoagraveng
(後醍醐天皇 Godaigo Tennō tại vị 1318-1339)
mẹ lagrave A Datilde Liecircm Tử (阿野廉子) tecircn lagrave Nghĩa
Lương (義良 Noriyoshi) hay Hiến Lương
(憲良)
25 Hậu Hoa Viecircn Thiecircn Hoagraveng (後花園天皇 Gohanazono Tennō tại vị 1428-1464) vị Thiecircn
Hoagraveng sống dưới thời ntildeại Thất ethinh (室町 Muromachi) con ntildeầu của Trinh Thagravenh Thacircn
Vương (貞成親王) con nuocirci của Hậu Tiểu Tugraveng
Thiecircn Hoagraveng (後小松天皇 Gokomatsu Tennō
88
tại vị 1382-1412) tecircn lagrave Sảng Nhacircn (彦仁 Bikohito)
26 Hậu Baacute Nguyecircn Thiecircn Hoagraveng (後柏原天皇 Gokashiwabara Tennō tại vị 1500-1526) vị Thiecircn Hoagraveng sống dưới thời ntildeại Chiến Quốc Hoagraveng Tử thứ nhất của Hậu Thổ Ngự Mocircn Thiecircn
Hoagraveng (後土御門天皇 Gotsuchimikado Tennō
tại vị 1464-1500) tecircn lagrave Thắng Nhacircn (勝仁 Katsuhito)
27 Hậu Nại Lương Thiecircn Hoagraveng (後奈良天皇 Gonara Tennō tại vị 1526-1557) vị Thiecircn Hoagraveng sống dưới thời ntildeại Chiến Quốc Hoagraveng Tử thứ 2 của Hậu Baacute Nguyecircn Thiecircn Hoagraveng
(後柏原天皇 Gokashiwabara Tennō tại vị
1500-1526) tecircn lagrave Tri Nhacircn (知仁 Tomohito)
28 Nghĩa Chơn (義眞 Gishin 781-833) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời
ntildeại Bigravenh An xuất thacircn vugraveng Tương Mocirc (相模
Sagami thuộc Kanagawa-ken [神奈川縣]) tecircn
tục lagrave Hoagraven Tử Liecircn (丸子連) Ban ntildeầu ocircng ntildeến
tu ở Hưng Phước Tự (興福寺 Kōfuku-ji) vagrave học về Phaacutep Tướng Tocircng nhưng sau ntildeoacute thigrave trở thagravenh ntildeệ tử của Tối Trừng vagrave cugraveng ntildei theo thocircng dịch cho Tối Trừng khi sang Trung Quốc cầu phaacutep Sau khi trở về nước ocircng theo giuacutep Tối Trừng vagrave sau khi thầy migravenh qua ntildeời ocircng vacircng lời thầy thống suất hết thảy ntildeồ chuacuteng Năm 822 ocircng trở thagravenh Truyền Giới Sư tiến hagravenh nghi lễ long trọng về Viecircn ethốn Thọ Giới ở Căn Bản Trung ethường Năm sau ocircng lagravem Truyền Giới Sư của
Diecircn Lịch Tự (延曆寺 Enryaku-ji) vagrave saacuteng lập necircn ethại Giảng ethường cugraveng với Giới ethagraven Viện tại ntildeacircy ethến năm 832 ocircng lagravem giảng sư của Duy
89
Ma Hội Ocircng coacute soạn thuật cuốn Thiecircn Thai
Phaacutep Hoa Tocircng Nghĩa Tập (天台法華宗義集) 1 quyển Sau khi qua ntildeời ocircng ntildeược ban cho thụy
hiệu lagrave Tu Thiền ethại Sư (修禪大師)
29 Quang ethịnh (光定 Kōjō 779-858) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại
Bigravenh An xuất thacircn vugraveng Y Dư (伊予 Iyo thuộc
Ehime-ken [愛媛縣]) họ lagrave Chiacute (贄) Ocircng sớm mất cha mẹ sau vagraveo trong nuacutei sacircu tự tu trai giới một migravenh Theo lời khuyecircn của vị tăng Cần Giaacutec
(勤覺) ocircng lecircn kinh ntildeocirc Kyoto vagrave năm 808 thigrave lagravem ntildeệ tử của Tối Trừng Năm 810 ocircng xuất gia vagrave 2 năm sau thigrave thọ giới cụ tuacutec ở ethocircng ethại Tự
(東大寺 Tōdai-ji) Vagraveo năm 814 ocircng ngao du
vugraveng Nam ethocirc luận tranh với Nghĩa Diecircn (義延
Gien) của Diecircn Lịch Tự (延曆寺 Enryaku-ji) vagrave necircu cao tocircng nghĩa của migravenh Ocircng ntildeoacuteng vai trograve rất lớn trong việc latildenh ntildeạo giaacuteo ntildeoagraven sau khi Tối Trừng qua ntildeời Vagraveo năm 838 ocircng ntildeược giao cho lagravem chức Truyền ethăng Phaacutep Sư vagrave ntildeến năm 854
thigrave ntildeược cử lagravem chức Biệt ethương (別當 Bettō chức Tăng Quan thống latildenh tăng chuacuteng vagrave quản lyacute mọi việc ở caacutec chugravea lớn) của Diecircn Lịch Tự cho necircn ocircng thường ntildeược gọi lagrave Biệt ethương ethại
Sư (別當大師) Trước taacutec của ocircng coacute Truyền
Thuật Nhất Tacircm Giới Văn (傳述一心戒文)
30 Viecircn Nhacircn (圓仁 Ennin 794-864) vị tổ của
Phaacutei Sơn Mocircn (山門派) thuộc Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại Bigravenh An người
vugraveng Hạ Datilde (下野 Shimotsuke thuộc Tochigi-
ken [栃木縣]) tục danh lagrave Nhacircm Sanh (壬生) Luacutec lecircn 9 tuổi ocircng theo học với Quảng Triacute
90
(廣智 Kōchi) nhưng sau xuất gia với Tối Trừng Sau khi thọ giới luacutec 23 tuổi ocircng kheacutep migravenh ẩn tu trong nuacutei suốt 12 năm trường ntildeến năm 35 tuổi mới ntildeến giảng thuyết về Phaacutep Hoa ở Phaacutep Long
Tự (法隆寺 Hōryū-ji) rồi tuyecircn dương diệu nghĩa của kinh nầy ở Tứ Thiecircn Vương Tự
(四天王寺 Shitennō-ji) vagrave tiến hagravenh bố giaacuteo ở ntildeịa phương phiacutea bắc Sau ntildeoacute ocircng lại trở về nuacutei
ẩn cư ở vugraveng Hoagravenh Xuyecircn (横川 Yokogawa) magrave tu luyện trong vograveng 3 năm Vagraveo luacutec 42 tuổi ocircng nhận ntildeược chiếu chỉ sang nhagrave ethường cầu phaacutep nhưng phải lưu lại ethại Tể Phủ 2 năm matildei cho ntildeến năm 838 ocircng mới coacute thể rời Nhật sang
vugraveng Dương Chacircu (楊州 thuộc Tỉnh Giang Tocirc ngagravey nay) của Trung Quốc ntildeược Trong thời gian
truacute tại Khai Nguyecircn Tự (開元寺) ocircng coacute học Tất
ethagravem với Tocircng Duệ (宗叡) vagrave Mật Giaacuteo với Toagraven
Nhatilde (全雅) Vigrave khocircng coacute ntildeược sự hứa khả cho nhập quốc necircn năm sau ocircng dự ntildeịnh trở về nước song khocircng ntildeược vigrave thế ocircng phải phiecircu latildeng ntildeến
Phaacutep Hoa Viện (法華院) ở Huyện Văn ethăng
(文登) thuộc vugraveng ethăng Chacircu (登州) Sau ocircng
ntildeược Tướng Quacircn Trương Vịnh (張詠) giuacutep cho xin ntildeược ntildeiệp trạng nhập quốc vagrave cuối cugraveng vagraveo năm 840 ocircng mới bắt ntildeầu ntildei ntildeến Ngũ ethagravei Sơn Giữa ntildeường ocircng gặp Tiecircu Khaacutenh Trung
(蕭慶中) truyền cho yếu chỉ của Thiền rồi Chiacute
Viễn (志遠) vagrave Huyền Giaacutem (玄鑑) truyền cho diệu chỉ của Chỉ Quaacuten kế ntildeến ocircng ntildeến tham baacutei linh ntildeịa của Văn Thugrave vagrave ntildeược truyền thọ hagravenh phaacutep của Niệm Phật Tam Muội Sau ocircng ntildeến Trường An học ntildeược Kim Cang Giới ở Nguyecircn
Chiacutenh (元政) của ethại Hưng Thiện Tự
91
(大興善寺) Thai Tạng Nghi Quỹ ở Phaacutep Toagraven
(法全) của Huyền Phaacutep Tự (玄法寺) Tất ethagravem ở
Bảo Nguyệt Tam Tạng (寳月三藏) vagrave Thiecircn
Thai Diệu Nghĩa ở Tocircng Dĩnh (宗穎) của Lễ
Tuyền Tự (醴泉寺) Sau 10 trường lưu học vagrave cầu phaacutep ở Trung Quốc năm 847 ocircng trở về nước Bộ Nhập ethường Cầu Phaacutep Tuần Lễ Hagravenh
Kyacute (入唐求法巡禮行記) gồm 4 quyển của ocircng ntildeatilde ghi lại tất cả hagravenh trạng vagrave những kiến văn của ocircng trong suốt thời gian 10 năm nầy Ocircng ntildeatilde mang về nước một số kinh luận sớ gồm 589 bộ vagrave 802 quyển Năm sau ocircng trở về Tỷ Duệ Sơn nhậm chức Truyền ethăng ethại Phaacutep Sư vagrave khai saacuteng necircn Phaacutep Hoa Tổng Trigrave Viện
(法華總持院) rồi ntildeến năm 854 thigrave lagravem Tọa Chủ của Diecircn Lịch Tự ethacircy lagrave chức Tọa Chủ ntildeầu tiecircn ntildeược cocircng xưng ethệ tử của ocircng coacute những bậc
anh tuacute tagravei ba như An Huệ (安慧 Anne) Huệ
Lượng (慧亮 Eryō) Lacircn Chiecircu (憐昭 Renshō)
Tương Ưng (相應 Sōō) Biến Chiecircu (遍昭
Henjō) An Nhiecircn (安然 Annen) vv Caacutec trước taacutec của ocircng ntildeể lại cho hậu thế coacute Kim Cang
ethảnh Kinh Sớ (金剛頂經疏) 7 quyển Tocirc Tất
ethịa Kinh Sớ (蘇悉地經疏) 7 quyển Hiển
Dương ethại Giới Luận (顯揚大戒論) 8 quyển
31 Viecircn Tracircn (圓珍 Enchin 815-891) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại Bigravenh An thụy hiệu lagrave Triacute Chứng ethại Sư
(智証大師) xuất thacircn vugraveng Taacuten Khi (讚岐
Sanuki thuộc Kagawa-ken [香川縣]) tục danh
lagrave Hogravea Khiacute (和氣) mẹ lagrave Taacute Baacute (佐伯) ntildeồng
92
hagraveng với chaacuteu Khocircng Hải Năm 15 tuổi ocircng
ntildeược người chuacute Nhacircn ethức (仁德) dẫn ntildeến ntildeầu
sư với Nghĩa Chơn (義眞 Gishin) ntildeến năm 20 tuổi thọ giới rồi sau ntildeoacute ẩn tu trong nuacutei suốt 12 năm vagrave ntildeến năm 32 tuổi mới ra latildenh chuacuteng Vigrave coacute chiacute sang nhagrave ethường cầu phaacutep necircn năm 853 ocircng sang Trung Quốc ntildeến Khai Nguyecircn Tự
(開元寺) ở Huyện Liecircn Giang (連江縣) thuộc
Phuacutec Chacircu (福州 Tỉnh Phuacutec Kiến) học Tất ethagravem
ở Baacutet Nhatilde Hằng Duy (般若恒罹) vagrave Luật Sớ ở
Tồn Thức (存式) Sau khi ntildeến Khai Nguyecircn Tự
ở vugraveng Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang
ngagravey nay) ocircng ntildeược Tocircng Bổn (宗本) trao cho caacutec bản sớ Cacircu Xaacute Luận Tiếp theo ocircng ntildeến ethagravei
Chacircu (台州 thuộc Tỉnh Triết Giang) thọ nhận một số văn bản chương sớ của Duy Ma Kinh
Nhacircn Minh Luận từ Tri Kiến (知建) Sau ntildeoacute ocircng
lại ntildeến Quốc Thanh Tự (國清寺) ở trecircn Ngũ ethagravei
Sơn vagrave gặp ntildeược Vật ethắc (物得) Viecircn Tải
(圓載) Kế ntildeến ocircng ntildeược Phaacutep Toagraven (法全) của
Thanh Long Tự (青龍寺) trao truyền quaacuten ntildeảnh của Kim Thai Lưỡng Bộ vagrave thọ nhận ntildeại phaacutep của Tất ethagravem ethịa cũng như Tam Muội Da Giới Ocircng cũng coacute học Mật Giaacuteo với Triacute Huệ Luacircn
Tam Tạng (智慧輪三藏) Trong khoảng thời gian 7 thaacuteng lưu lại tại Trường An ocircng ntildeatilde nhận ntildeược một số rất nhiều phaacutep cụ sớ chương vagrave tham baacutei caacutec ngocirci chugravea nổi tiếng nơi ntildeacircy Chiacutenh ocircng ntildeatilde cuacuteng tiền xacircy dựng phục hưng Quốc Thanh Tự necircn ntildeược gọi lagrave Thiecircn Thai Sơn Quốc Thanh Tự Nhật Bản Quốc ethại ethức Tăng Viện
(天台山國清寺日本國大德僧院) Sau 6 năm
93
lưu học cầu phaacutep ocircng trở về nước mang theo một số lượng lớn kinh sớ của Thiecircn Thai Chơn Ngocircn Cacircu Xaacute Nhacircn Minh Tất ethagravem gồm khoảng hơn 440 bộ vagrave 1000 quyển Năm 859 thể
theo lời thỉnh cầu của ethại Hữu (大友) ocircng
chuyển ntildeến ở tại Viecircn Thagravenh Tự (園城寺 Onjō-
ji) thuộc vugraveng Tam Tỉnh (三井 Mii) sau ntildeoacute ocircng tạo nơi ntildeacircy thagravenh Thiecircn Thai Biệt Viện vagrave ntildeến năm 868 thigrave ntildeược cử lagravem Tọa Chủ chugravea nầy thay
thế An Huệ (安慧 Anne) Mocircn hạ của ocircng coacute
Duy Thủ (惟首 Yuishū) Du Hiến (猷憲 Yuken)
Tăng Mạng (增命 Zōmyō) Tocircn Yacute (尊意 Soni) vv Trước taacutec của ocircng coacute ethại Nhật Kinh Chỉ
Quy (大日經指歸) 1 quyển Giảng Diễn Phaacutep
Hoa Nghi (講演法華儀) 2 quyển Thọ Quyết
Tập (授決集) 2 quyển
32 Lương Nguyecircn (良源 Ryōgen 912-985) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại Bigravenh An thụy hiệu lagrave Từ Huệ ethại Sư
(慈慧大師) người ntildeời thường gọi ocircng lagrave
Nguyecircn Tam ethại Sư (元三大師) Ngự Miếu ethại
Sư (御廟大師) Giaacutec ethại Sư (角大師) ethậu ethại
Sư (豆大師) họ lagrave Mộc Tacircn (木津) xuất thacircn
vugraveng Cận Giang (近江 Ōmi thuộc Shiga-ken
[滋賀縣]) Năm lecircn 12 tuổi ocircng theo học phaacutep
với Lyacute Tiecircn (理仙) vagrave sau khi thầy qua ntildeời ocircng ntildeến thọ giới với Thiecircn Thai Tọa Chủ Tocircn Yacute
(尊意 Soni) rồi theo học với Hỷ Khaacutenh (喜慶
Kikei) Giaacutec Huệ (覺惠 Kakue) vagrave Vacircn Tigravenh
(雲晴 Unsei) Vagraveo năm 937 tại Duy Ma Hội của
94
Hưng Phước Tự (興福寺 Kōfuku-ji) ocircng ntildeatilde
cugraveng ntildeối luận với Nghĩa Chiecircu (義昭 Gishō) của
Nguyecircn Hưng Tự (元興寺 Gankō-ji) vagrave hagraveng phục ntildeược vị nầy ethến năm 963 tại Phaacutep Hoa Hội ở Thanh Lương ethiện ocircng ntildeatilde luận phaacute ntildeược
Phaacutep Tagraveng (法藏 Hōzō) của ethocircng ethại Tự
(東大寺 Tōdai-ji) necircn thanh danh của ocircng vang khắp thiecircn hạ Năm 964 ocircng ntildeược liệt vagraveo hagraveng
Nội Cuacuteng Phụng (内供奉 hagraveng ngũ của 10 vị Thiền Sư) rồi năm sau thigrave lagravem Quyền Luật Sư năm kế ntildeến thigrave trở thagravenh Thiecircn Thai Tọa Chủ Trong thời gian lagravem Tọa Chủ ntildeược khoảng 20 năm ocircng ntildeatilde nỗ lực phục hưng Giảng ethường vagrave giaacuteo dưỡng ntildeồ chuacuteng Chiacutenh ocircng ntildeatilde ntildeịnh ra Nhị
Thập Lục ethiều Thức (二十六條式) ntildeể chỉnh ntildeốn quy luật trong sơn mocircn Ocircng ntildeược sugraveng ngưỡng như lagrave vị Tổ Sư thời Trung Hưng vagrave ngoagravei thế gian thigrave sugraveng baacutei như lagrave hoacutea thacircn của Quan Acircm Bất ethộng Mocircn hạ của ocircng coacute một số nhacircn vật
kiệt xuất như Nguyecircn Tiacuten (源信 Genshin) Giaacutec
Vận (覺運 Kakuun) Tầm Thiền (尋禪 Jinzen)
Giaacutec Siecircu (覺超 Kakuchō) vagrave hơn 3000 người Trước taacutec của ocircng ntildeể lại coacute Baacutech Ngũ Thập Tocircn
Khẩu Quyết (百五十尊口訣) Cửu Phẩm Vatildeng
Sanh Nghĩa (九品往生義) Danh Biệt Nghĩa
Thocircng Tư Kyacute (名別義通私記) Thai Kim Niệm
Tụng Hagravenh Kyacute (胎金念誦行記)
33 Tầm Thiền (尋禪 Jinzen 943-990) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống vagraveo giữa thời ntildeại Bigravenh An Thiecircn Thai Tọa Chủ ntildeời thứ 19
huacutey lagrave Tầm Thiền (尋禪) thường ntildeược gọi lagrave
95
Phạn Thất Tọa Chủ (飯室座主) thụy hiệu lagrave Từ
Nhẫn (慈忍) xuất thacircn vugraveng Kyoto con thứ 10
của ethằng Nguyecircn Sư Phụ (藤原師輔 Fujiwara
Morosuke) Ocircng lagravem ntildeệ tử của Lương Nguyecircn
(良源 Ryōgen) vagrave chuyecircn nghiecircn cứu về Hiển Mật Từ khi ocircng chữa bệnh cho Latildenh Tuyền
Thiecircn Hoagraveng (冷泉天皇 Reizei Tennō) ntildeược lagravenh thigrave trở necircn nổi tiếng Năm 974 ocircng lagravem A Xagrave Lecirc rồi ntildeến năm 981 thigrave lagravem Quyền Tăng Chaacutenh vagrave năm 985 thigrave lagravem Thiecircn Thai Tọa Chủ Trước taacutec của ocircng coacute Chỉ Quaacuten Lược Quyết
(止觀略決) 1 quyển Thọ Nhất Thừa Bồ Taacutet Tỷ Kheo Giới Quaacuten ethảnh Thọ Phaacutep Tư Kyacute
(授一乘菩薩比丘戒灌頂受法私記) 1 quyển
Kim Cang Bảo Giới Chương (金剛寳戒章) 3 quyển vv
34 Trung Tầm (忠尋 Chūjin 1065-1138) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống vagraveo cuối
thời ntildeại Bigravenh An huacutey lagrave Trung Tầm (忠尋) thường ntildeược gọi lagrave ethại Cốc Tọa Chủ
(大谷座主) xuất thacircn vugraveng Taacute ethộ (佐渡 Sado
thuộc Niigata-ken [新潟縣]) con trai của Thủ
Nguyecircn Trung Quyacute (守源忠季) Ocircng theo học
Hiển Mật với Trường Hagraveo (長豪 Chōgō) vagrave
Giaacutec Tầm (覺尋 Kakujin) ở trecircn Tỷ Duệ Sơn
rồi thọ quaacuten ntildeảnh biacute mật với Lương Hựu (良祐 Ryōyū) Vagraveo năm 1118 ocircng lagravem Quyền Luật Sư rồi năm 1121 thigrave lagravem giảng sư cho Tối Thắng Hội vagrave ntildeến năm 1130 thigrave trở thagravenh Thiecircn Thai Tọa Chủ vagrave ethại Tăng Chaacutenh Ocircng ntildeatilde tận lực phục hưng Thiecircn Thai giaacuteo học của dograveng Huệ
96
Tacircm (惠心 Eshin) Trước taacutec của ocircng coacute Haacuten
Quang Loại Tụ (漢光類聚) 4 quyển Thiecircn Thai
Phaacutep Mocircn Danh Quyết Tập (天台法門名決集) 1 quyển Phaacutep Hoa Lược Nghĩa Kiến Văn
(法華略義見聞) 3 quyển Tam ethại Bộ Kiến Văn
(三大部見聞) 12 quyển Phaacutep Hoa Ngũ Bộ Thư
(法華五部書) 1 quyển vv
35 Thật Huệ (實惠 Jitsue 786-847) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An cao ntildeệ của Khocircng Hải truacute trigrave ntildeời
thứ 2 của ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) người khai
saacuteng ra Quaacuten Tacircm Tự (觀心寺 Kanshin-ji) ở
vugraveng Hagrave Nội (河内 Kawachi) thụy hiệu lagrave ethạo
Hưng ethại Sư (道興僧都) Cối Vĩ Tăng ethocirc
(檜尾僧都) xuất thacircn vugraveng Taacuten Khi (讚岐
Sanuki thuộc Kagawa-ken [香川縣] ngagravey nay)
Ocircng xuất gia ở ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) theo hầu Khocircng Hải sau khi vị nầy từ Trung Quốc du học về ntildeến năm 810 ocircng thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh vagrave vacircng mệnh của thầy lecircn khai saacuteng Cao
Datilde Sơn (高野山 Kōyasan) Năm 836 ocircng kế thừa Khocircng Hải lagravem Tự Trưởng của ethocircng Tự vagrave
năm sau thigrave ủy thaacutec cho ntildeệ tử Viecircn Hagravenh (圓行 Engyō) vagrave sang nhagrave ethường cầu phaacutep Mocircn ntildeệ
của ocircng coacute Huệ Vacircn (惠雲 Eun) Chơn Thiệu
(眞紹 Shinshō) Tocircng Duệ (宗叡 Shūei) Ocircng coacute ntildeể lại taacutec phẩm Cối Vĩ Khẩu Quyết
(檜尾口訣)
36 Chơn Nhatilde (眞雅 Shinga 801-879) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời
97
ntildeại Bigravenh An (平安 Heian) người khai cơ Trinh
Quaacuten Tự (貞觀寺 Jōgan-ji) thụy hiệu lagrave Phaacutep
Quang ethại Sư (法光大師) vagrave Trinh Quaacuten Tự
Tăng Chaacutenh (貞觀寺僧正) em ruột của Khocircng Hải Ocircng theo hầu Khocircng Hải rồi ntildeến năm 825 thigrave ntildeược thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh vagrave lagravem chức A Xagrave Lecirc Năm 835 ocircng ntildeược Khocircng Hải phoacute chuacutec cho
quản lyacute Tagraveng Kinh Caacutec của ethocircng Tự (東寺 Tō-
ji) Chơn Ngocircn Viện của ethocircng ethại Tự (東大寺
Tōdai-ji) vagrave Hoằng Phước Tự (弘福寺 Gūfuku-
ji) Năm 847 ocircng ntildeược cử lagravem chức Biệt ethương của ethocircng ethại Tự ntildeến năm 864 thigrave lagravem Tăng Chaacutenh vagrave trở thagravenh Phaacutep Ấn ethại Hogravea Thượng
(法印大和尚) Ngoagravei ra ocircng cograven ntildeược Thanh
Hogravea Thiecircn Hoagraveng (清和天皇 Seiwa Tennō) tocircn kiacutenh vagrave tiacuten nhiệm mặt khaacutec ocircng rất thacircm giao với Tướng Quacircn ethằng Nguyecircn Lương Phograveng
(藤原良房 Fujiwara Yoshifusa) cho necircn vagraveo năm 862 ocircng kiến lập Trinh Quaacuten Tự ở kinh ntildeocirc
Kyoto ethệ tử của ocircng coacute Chơn Nhiecircn (眞然
Shinzen) Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin)
37 Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin 818-887890) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An huacutey lagrave Nguyecircn Nhacircn
(源仁) thường ntildeược gọi lagrave Trigrave Thượng Tăng ethocirc
(持上僧都) Nam Trigrave Viện Tăng ethocirc
(南持院僧都) Thagravenh Nguyện Tự Tăng ethocirc
(成願寺僧都) Ocircng theo Hộ Mạng (護命 Gomyō) học về Phaacutep Tướng sau ntildeoacute học Mật
Giaacuteo với Thật Huệ (實惠 Jitsue) Chơn Nhatilde
98
(眞雅 Shinga) vagrave Tocircng Duệ (宗叡 Shūei) vagrave thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh ethến năm 875 ocircng ntildeược mời
lagravem Tự Trưởng của ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) vagrave Quyền Thiếu Tăng ethocirc Ocircng kiến lập necircn Nam
Trigrave Viện (南持院 Nanji-in) lấy tecircn lagrave Thagravenh
Nguyện Tự (成願寺 Jōgan-ji) vagrave thuyết giảng về tocircng yếu của migravenh Caacutec ntildeệ tử phuacute phaacutep của
ocircng coacute Iacutech Tiacuten (益信 Yakushin) Thaacutenh Bảo
(聖寳 Shōbō) Trước taacutec của ocircng coacute Quaacuten ethảnh
Thocircng Dụng Tư Kyacute (灌頂通用私記) 3 quyển
38 Iacutech Tiacuten (益信 Yakushin 827-906) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An vị tổ của Phaacutei Quảng Trạch
(廣澤派) huacutey lagrave Iacutech Tiacuten (益信) thường ntildeược gọi lagrave Viecircn Thagravenh Tự Tăng Chaacutenh
(圓城寺僧正) thụy hiệu Bản Giaacutec ethại Sư
(本覺大師) xuất thacircn vugraveng Bị Hậu (備後
Bingo thuộc Hiroshima [廣島]) Ocircng xuất gia ở
ethại An Tự (大安寺 Daian-ji) học Mật Giaacuteo với
Tocircng Duệ (宗叡 Shūei) rồi ntildeến năm 887 thigrave thọ
phaacutep quaacuten ntildeảnh của Nguyecircn Nhacircn (源仁
Gennin) ở Nam Trigrave Viện (南持院 Nanji-in) vagrave ntildeược Tocircng Duệ phuacute chuacutec ấn khả cho Năm sau ocircng ntildeược chọn lagravem Quyền Luật Sư vagrave Tự Trưởng của ethocircng Tự Vagraveo năm 899 ocircng lagravem giới sư xuất gia cho Vũ etha Thiecircn Hoagraveng
(宇多天皇 Uda Tennō) vagrave ntildeến năm 901 thigrave truyền thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh cho nhagrave vua Ocircng ntildeatilde chấp nhận cho ethằng Nguyecircn Thục Tử
(藤原淑子 Fujiwara Toshiko) quy y vagrave lấy sơn trang ethocircng Sơn của vị nầy lagravem thagravenh ngocirci Viecircn
99
Thagravenh Tự (圓城寺 Enjō-ji) Ocircng coacute ntildeể lại một số trước taacutec như Kim Cang Giới Thứ ethệ
(金剛界次第) Thai Tạng Trigrave Niệm Thứ ethệ
(胎藏持念次第) Tam Ma Da Giới Văn
(三摩耶戒文) Khoan Bigravenh Phaacutep Hoagraveng Ngự
Quaacuten ethảnh Kyacute (寛平法皇御灌頂記) vv
39 Thaacutenh Bảo (聖寳 Shōbō 832-909) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An Tự Trưởng ntildeời thứ 8 của ethocircng Tự
(東寺 Tō-ji) vị tổ khai saacuteng Dograveng Tiểu Datilde
(小野) huacutey lagrave Thaacutenh Bảo (聖寳) tecircn tục lagrave Hằng
Ấm Vương (恒蔭王) thụy hiệu lagrave Lyacute Nguyecircn
ethại Sư (理源大師) xuất thacircn vugraveng Kyoto con của Binh Bộ ethại Thừa Caacutet Thanh Vương
(兵部大丞葛聲王) Năm 16 tuổi ocircng theo xuất
gia với Chơn Nhatilde (眞雅 Shinga) rồi học Tam Luận Phaacutep Tướng vagrave Hoa Nghiecircm với Nguyecircn
Hiểu (源曉 Gankyō) Viecircn Tocircng (圓宗 Enshū)
vagrave Bigravenh Nhacircn (平仁 Heinin) Năm 869 ocircng lagravem việc cho Duy Ma Hội Thụ Nghĩa vagrave luận phaacute caacutec nghĩa học khaacutec sau ntildeoacute ntildeến năm 871 thigrave thọ nhận phaacutep Vocirc Lượng Thọ từ Chơn Nhatilde vagrave chuyecircn tu về Mật Giaacuteo ethến năm 874 ocircng kiến lập necircn ethề
Hồ Tự (醍醐寺 Daigo-ji) rồi ntildeến năm 880 thigrave
thọ nhận 2 bộ ntildeại phaacutep từ Chơn Nhiecircn (眞然 Shinzen) ở Cao Datilde Sơn vagrave vagraveo năm 884 thigrave thọ
phaacutep quaacuten ntildeảnh ở Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin) tại ethocircng Tự Sau ntildeoacute vagraveo năm 890 ocircng lagravem Tọa
Chủ của Trinh Quaacuten Tự (貞觀寺 Jōgan-ji) rồi năm 905 thigrave lagravem Viện Chủ ethocircng Nam Viện của
100
ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) vagrave năm sau thigrave lagravem Tự Trưởng cũng như Tăng Chaacutenh của ethocircng Tự Caacutec trước taacutec của ocircng ntildeể lại coacute ethại Nhật
Kinh Sớ Sao (大日經疏鈔) Thai Tạng Giới
Hagravenh Phaacutep Thứ ethệ (胎藏界行法次第) Như Yacute
Luacircn Tu Cuacuteng Quỹ (如意輪修供軌) Ngũ ethại
Hư Khocircng Tạng Thức Phaacutep (五大虛空藏式法) Tu Nghiệm Tối Thắng Huệ Ấn Tam Muội Da Cực Ấn Quaacuten ethảnh Phaacutep
(修驗最勝惠印三昧耶極印灌頂法)
40 Khoan Triecircu (寛朝 Kanchō 916-998) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo giữa thời ntildeại Bigravenh An Tự Trưởng ntildeời thứ 19 của
ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) truacute trigrave ntildeời thứ 50 của
ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) huacutey lagrave Khoan
Triecircu (寛朝) thường ntildeược gọi lagrave Biến Chiếu Tự
Tăng Chaacutenh (遍照寺僧正) hay Quảng Trạch
Ngự Phograveng (廣澤御房) xuất thacircn vugraveng Kyoto
con của ethocircn Thật Thacircn Vương (敦實親王) chaacuteu
của Vũ etha Phaacutep Hoagraveng (宇多法皇 Uda Hōō) Năm 11 tuổi ocircng theo xuất gia với Vũ etha Phaacutep Hoagraveng rồi ntildeến năm 948 thigrave thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh
của Khoan Khocircng (寛空 Kankū) Vagraveo năm 967
ocircng taacutech ra ở riecircng tại Nhacircn Hogravea Tự (仁和寺 Ninna-ji) sau ntildeoacute trải qua caacutec chugravea khaacutec như
ethocircng ethại Tự Tacircy Tự (西寺 Sei-ji) rồi ntildeến năm 981 thigrave nhậm chức Tự Trưởng của ethocircng Tự Vagraveo năm 989 vacircng mệnh của Hoa Sơn Phaacutep Hoagraveng
(花山法皇 Kazan Hōō) ocircng kiến lập Biến
Chiếu Tự (遍照寺 Henshō-ji) ở ven hồ Quảng
101
Trạch (廣澤) thuộc vugraveng Sơn Thagravenh (山城 Yamashiro) Chiacutenh dograveng Quảng Trạch do từ ntildeacircy magrave phaacutet xuất Ocircng coacute ntildeể lại vagravei trước taacutec như Thagravenh Tựu Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Kinh Thứ ethệ
(成就妙法蓮華經次第) Kim Cang Giới Thứ ethệ
(金剛界次第) Bất ethộng Thứ ethệ (不動次第)
Nhất Thừa Nghĩa Tư Kyacute (一乘義私記) vv
41 Nhẫn Taacutenh (忍性 Ninshō 1217-1303) tự lagrave
Lương Quaacuten (良觀 Ryōkan) xuất thacircn vugraveng ethại
Hogravea (大和 Yamato thuộc Nara-ken [奈良縣])
Ocircng theo Duệ Tocircn (叡尊 hay 睿尊 Eison) của
Tacircy ethại Tự (西大寺 Saidai-ji) học giới luật vagrave Mật Giaacuteo Ocircng rất thacircm tiacuten vagraveo ntildeức Bồ Taacutet Văn Thugrave vagrave thường hay cứu giuacutep những người nghegraveo khổ cũng như bệnh hoạn Luacutec 36 tuổi ocircng xuống
vugraveng Quan ethocircng (關東 Kantō) nhờ sự hỗ trợ của Tướng Quacircn Bắc ethiều Trugraveng Thời
(北條重時 Hōjō Shigetoki) ocircng ntildeatilde phục hưng
giới luật lấy Cực Lạc Tự (極樂寺 Gokuraku-ji)
vugraveng Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura) lagravem trung tacircm Ngoagravei ra ntildeể truy niệm Thaacutenh ethức Thaacutei Tử
(聖德太子 Shōtoku Taishi) ocircng ntildeatilde thiết lập bệnh viện lagravem cứu tế xatilde hội Thecircm vagraveo ntildeoacute ocircng cograven dugraveng Cực Lạc Tự ntildeể lagravem ntildeạo tragraveng của Quang Minh Chơn Ngocircn tạo nhiều cocircng lao trong việc xacircy dựng chugravea chiền vagrave ấn loaacutet kinh saacutech tận lực lagravem cho dograveng phaacutei Tacircy ethại Tự ntildeược phaacutet triển ethệ tử của ocircng coacute Vinh Chơn
(榮眞 Eishin) Thuận Nhẫn (順忍 Junnin) Ocircng ntildeược ban thụy hiệu lagrave Nhẫn Taacutenh Bồ Taacutet
42 Hưng Thiền Hộ Quốc Luận (興禪護國論 Gōzengokokuron) 3 quyển do Minh Am Vinh
102
Tacircy (明菴榮西) trước taacutec ntildeược san hagravenh vagraveo năm 1666 ntildeacircy cũng lagrave bức thư tuyecircn ngocircn của Thiền Tocircng Nhật Bản Noacute cũng lagrave bộ luận thư rất trọng yếu trong lịch sử tư tưởng cũng như lịch sử Phật Giaacuteo Nhật Bản với tư caacutech lagrave bộ luận phaacutet biểu về cương lĩnh của tocircng phaacutei Quyển thượng gồm coacute Linh Phaacutep Cửu Trụ Mocircn ethệ Nhất
(令法久住門第一) Trấn Hộ Quốc Gia Mocircn ethệ
Nhị (鎭護國家門第二) Thế Nhacircn Quyết Nghi
Mocircn ethệ Tam (世人決疑門第三) quyển trung coacute Cổ ethức Thagravenh Chứng Mocircn ethệ Tứ
(古德誠証門第四) Tocircng Phaacutei Huyết Mạch Mocircn
ethệ Ngũ (宗派血脈門第五) ethiển Cứ Tăng Tấn
Mocircn ethệ Lục (典拠增進門第六) ethại Cương
Khuyến Tham Mocircn ethệ Thất (大綱勸參門第七) vagrave quyển hạ coacute Kiến Lập Chi Mục Mocircn ethệ Baacutet
(建立支目門第八) ethại Quốc Thuyết Thoại Mocircn
ethệ Cửu (大國說話門第九) Hồi Hướng Phaacutet
Nguyện Mocircn ethệ Thập (廻向發願門第十) ethacircy lagrave bộ luận thư dẫn dụ từ caacutec kinh như Hoa Nghiecircm Baacutet Nhatilde Phaacutep Hoa ethại Baacutet Niết Bagraven Phạm Votildeng vv cugraveng với caacutec luận thiacutech của caacutec bậc cổ ntildeức Thiecircn Thai Tocircng như Triacute Khải Trạm Nhiecircn Tối Trừng Viecircn Nhacircn Viecircn Tracircn An Nhiecircn vv Noacute noacutei rotilde về sự tương thừa thầy trograve dựa trecircn taacutec phẩm Nội Chứng Phật Phaacutep Tương
Thừa Huyết Mạch Phổ (内証佛法相承血脈譜) của Tối Trừng vagrave luận về vấn ntildeề gọi lagrave ldquoThiền Tocircng magrave khocircng coacute thigrave Tối Trừng cũng khocircng coacute Tối Trừng magrave khocircng coacute thigrave Thai Tocircng cũng khocircng lập ntildeượcrdquo Bộ luận nầy ntildeược thagravenh lập khi Vinh Tacircy 58 tuổi (1198) tức lagrave sau khi ocircng từ nhagrave Tống trở về nước ntildeược 8 năm
103
43 Tức Viecircn Tracircn (圓珍 Enchin 815-891)
44 Tức Viecircn Nhacircn (圓仁 Ennin 794-864)
45 Bắc ethiều Thời Lại (北條時賴 Hōjō Tokiyori
1227-1263) người chấp quyền chiacutenh quyền Mạc Phủ Liecircm Thương mẹ lagrave Tugraveng Hạ Thiền Ni
(松下禪尼) Chế ntildeộ ntildeộc tagravei của dograveng họ Bắc ethiều ntildeược xaacutec lập khi ocircng lecircn chấp quyền Sau
ntildeoacute ocircng xuất gia lấy ntildeạo hiệu lagrave ethạo Sugraveng (道崇) vagrave người ta cho rằng ocircng ntildeatilde từng ntildei khắp nơi trong nước ntildeể thị saacutet dacircn tigravenh vagrave chiacutenh trị
46 Lan Khecirc ethạo Long (蘭溪道隆 Ranke Dōryū
1213-1278) vị tăng của Phaacutei Dương Kigrave vagrave Phaacutei Tugraveng Nguyecircn thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung Quốc vị tổ của Phaacutei ethại Giaacutec thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật
Bản hiệu lagrave Lan Khecirc (蘭溪) xuất thacircn người
Phugrave Giang (涪江) Tacircy Thục (西蜀 Tỉnh Tứ
Xuyecircn) họ lagrave Nhiễm (冉) Năm 13 tuổi ocircng ntildeến
xuất gia ở ethại Từ Tự (大慈寺) vugraveng Thagravenh ethocirc
(成都) sau ntildeến tham học với Vocirc Chuẩn Sư
Phạm (無準師範) Si Tuyệt ethạo Xung
(癡絕道冲) Bắc Nhagraven Cư Giản (北礀居簡) vagrave cuối cugraveng kế thừa dograveng phaacutep của Vocirc Minh Huệ
Taacutenh (無明慧性) Vagraveo năm thứ 4 (1246) niecircn
hiệu Khoan Nguyecircn (寛元) ocircng cugraveng với nhoacutem
ntildeệ tử Nghĩa Ocircng Thiệu Nhacircn (義翁紹仁) Long
Giang Ứng Tuyecircn (龍江應宣) ntildeến ethại Tể Phủ ở
vugraveng Cửu Chacircu (九州 Kyūshū) Nhật Bản ntildeược
Tướng Quacircn Bắc ethiều Thời Tocircng (北條時宗 Hōjō Tokimune) quy y theo vagrave truacute tại Thường
Lạc Tự (常樂寺 Jōraku-ji) Vagraveo năm thứ 5
104
(1253) niecircn hiệu Kiến Trường (建長) ocircng ntildeến
lagravem tổ khai sơn ra Kiến Trường Tự (建長寺 Kenchō-ji) Thể theo sắc mệnh vagraveo năm thứ 2
(1265) niecircn hiệu Văn Vĩnh (文永) ocircng chuyển
ntildeến truacute trigrave Kiến Nhacircn Tự (建仁寺 Kennin-ji) ở kinh ntildeocirc Kyoto nhưng sau ba năm ocircng lại quay trở về Kiến Trường Tự rồi lagravem tổ khai sơn của
Thiền Hưng Tự (禪興寺 Zenkō-ji) Chiacutenh ocircng lagrave người ntildeatilde tạo necircn cơ sở vững chắc cho Thiền
Tocircng ở vugraveng Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura)
Sau ocircng bị lưu ntildeagravey ntildeến vugraveng Giaacutep Phỉ (甲斐
Kai thuộc Yamanashi-ken [山梨縣]) vagrave ntildeược tha tội necircn ocircng ntildeến sống ở Thọ Phước Tự
(壽福寺) Vagraveo năm ntildeầu (1278) niecircn hiệu Hoằng
An (弘安) ocircng trở về Kiến Trường Tự vagrave vagraveo ngagravey 24 thaacuteng 7 cugraveng năm ntildeoacute ocircng thị tịch hưởng thọ 66 tuổi Quy Sơn Thượng Hoagraveng
(龜山上皇 Kameyama Jōkō) ban tặng ocircng thụy
hiệu lagrave ethại Giaacutec Thiền Sư (大覺禪師) hiệu lagrave
Nhật Bản Thiền Sư (日本禪師) vagrave ntildeoacute cũng ntildeược xem như lagrave tước hiệu Thiền Sư ntildeầu tiecircn của Nhật Bản Ocircng coacute ntildeể lại ethại Giaacutec Thiền Sư Ngữ Lục
(大覺禪師語錄) 3 quyển
47 Ngột Am Phổ Ninh (兀庵普寧 Gotsuan Funei
-1276) vị tăng của phaacutei Phaacute Am vagrave Dương Kigrave thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung Quốc xuất thacircn xứ
Thục (蜀 thuộc Tỉnh Tứ Xuyecircn) hiệu lagrave Ngột
Am (兀庵) Ocircng xuất gia hồi nhỏ rồi ntildeến tham vấn caacutec vị latildeo tuacutec khắp nơi vagrave sau khi nghe Si
Tuyệt ethạo Xung (癡絕道冲) giảng thuyết thigrave khai ngộ necircn cuối cugraveng ocircng lecircn Dục Vương Sơn
105
(育王山) tham yết Vocirc Chuẩn Sư Phạm
(無準師範) ntildeắc ntildeược yếu chỉ vagrave kế thừa dograveng phaacutep của vị nầy Ocircng truacute tại Linh Nham Tự
(靈巖寺) thuộc Tượng Sơn (象山) nhưng vigrave quacircn Mocircng Cổ xacircm nhập ntildeến necircn năm 1260 ocircng chạy qua Nhật laacutenh nạn Ocircng dừng chacircn truacute tại
Thaacutenh Phước Tự (聖福寺 Shōfuku-ji) ethocircng
Phước Tự (東福寺 Tōfuku-ji) rồi trở thagravenh vị tổ
thứ 2 của Kiến Trường Tự (建長寺 Kenchō-ji) vagrave bắt ntildeầu chỉnh bị Thiền quy nhưng ntildeến năm 1265 ocircng trở về lại Trung Hoa Sau ntildeoacute ocircng ntildeatilde từng sống qua caacutec chugravea như Song Lacircm Tự
(雙林寺) ở Vụ Chacircu (婺州 thuộc Tỉnh Triết Giang) Giang Tacircm Long Tường Tự
(江心龍翔寺) ở Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang) vagrave cuối cugraveng vagraveo ngagravey 24 thaacuteng 11 năm 1276 ocircng thị tịch ở chugravea nầy Ocircng ntildeược ban
thụy hiệu lagrave Tocircng Giaacutec Thiền Sư (宗覺禪師) Trước taacutec của ocircng coacute Ngột Am Ninh Hogravea
Thượng Ngữ Lục (兀庵寧和尚語錄) 1 quyển
48 Bắc ethiều Thời Tocircng (北條時宗 Hōjō
Tokimune 1251-1284) người chấp chưởng quyền chiacutenh Mạc Phủ Liecircm Thương thocircng xưng
lagrave Tương Mocirc Thaacutei Lang (相模太郎) con của
Thời Lại (時賴 Tokiyori) Năm 1274 ocircng ntildeaacutenh lui bọn thảo khấu nhagrave Nguyecircn vagrave dựng ntildeecirc phograveng
ở vugraveng Bắc Cửu Chacircu (北九州 Kitakyūshū) Chiacutenh ocircng lagrave người kiến lập ra Viecircn Giaacutec Tự
(圓覺寺 Enkaku-ji) vagrave mời Phật Quang Tổ
Nguyecircn (佛光祖元 Bukkō Sogen) từ nhagrave Tống sang lagravem vị tổ khai sơn chugravea nầy
106
49 ethại Hưu Chaacutenh Niệm (大休正念 Daikyū
Shōnen 1215-1289) vị tăng của Phaacutei Dương Kigrave vagrave Phaacutei Tugraveng Nguyecircn thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung
Quốc vị tổ sư của Phaacutei Phật Nguyecircn (佛源派)
hiệu lagrave ethại Hưu (大休) xuất thacircn vugraveng Vĩnh Gia
(永嘉) Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang) Ban ntildeầu ocircng theo học với ethocircng Cốc Diệu Quang
(東谷妙光) ở Linh Ẩn Tự (靈隱寺) sau ntildeoacute thigrave kế thừa dograveng phaacutep của Thạch Khecirc Tacircm Nguyệt
(石溪心月) Vagraveo năm 1269 ocircng qua Nhật chấp nhận cho Tướng Quacircn Bắc ethiều Thời Tocircng
(北條時宗 Hōjō Tokimune) quy y rồi khai saacuteng
Tịnh Triacute Tự (淨智寺 Jōchi-ji) ở vugraveng Liecircm
Thương (鎌倉 Kamakura) Sau ntildeoacute ocircng ntildeatilde từng
sống qua caacutec chugravea như Thiền Hưng Tự (禪興寺
Zenkō-ji) Thọ Phước Tự (壽福寺 Jufuku-ji)
cũng như Kiến Nhacircn Tự (建仁寺 Kennin-ji) ethến năm 1288 ocircng ntildeến ở tại Viecircn Giaacutec Tự
(圓覺寺 Enkaku-ji) vagrave vagraveo thaacuteng 11 năm sau thigrave thị tịch tại ntildeacircy Ocircng ntildeược ban thụy hiệu lagrave Phật
Nguyecircn Thiền Sư (佛源禪師) Di thư của ocircng ntildeể lại coacute ethại Hưu Hogravea Thượng Ngữ Lục
(大休和尚語錄) 6 quyển
50 Phật Quang Tổ Nguyecircn (佛光祖元 Bukkō
Sogen 1226-1286) vị Thiền tăng của Phaacutei Dương Kigrave vagrave Phaacute Am thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung
Quốc vị tổ khai sơn Viecircn Giaacutec Tự (圓覺寺 Enkaku-ji) ở vugraveng Liecircm Thương vị tổ của Phaacutei
Phật Quang (佛光派) tự lagrave Tử Nguyecircn (子元)
hiệu Vocirc Học (無學) người Phủ Khaacutenh Nguyecircn
107
(慶元府 thuộc Tỉnh Triết Giang) họ lagrave Hứa
(滸) Theo lời chỉ thị của anh lagrave Trọng Cử Hoagravei
ethức (仲擧懷德) ocircng ntildeến tham baacutei Bắc Nhagraven Cư
Giản (北礀居簡) ở Tịnh Từ Tự (淨慈寺) Hagraveng
Chacircu (杭州 thuộc Tỉnh Triết Giang) vagrave xuất gia theo vị nầy Sau ntildeoacute ocircng ntildeến lagravem mocircn hạ của Vocirc
Chuẩn Sư Phạm (無準師範) ở Kiacutenh Sơn (徑山) ntildeược vị nầy ấn khả cho vagrave kế thừa dograveng phaacutep Sau khi thầy migravenh qua ntildeời ocircng lại ntildeến tham yết một số danh tăng khaacutec như Thạch Khecirc Tacircm
Nguyệt (石溪心月) ở Linh Ẩn Tự (靈隱寺) Yển
Khecirc Quảng Văn (偃溪廣聞) ở Dục Vương Sơn
(育王山) Hư ethường Triacute Ngu (虛堂智愚) vv Sau ntildeoacute ocircng trở về quecirc cũ theo lagravem mocircn ntildeệ của
Vật Sơ ethại Quaacuten (物初大觀) ở ethại Từ Tự
(大慈寺) magrave tu hagravenh tọa Thiền suốt hai năm rograveng Về sau thể theo lời thỉnh cầu của vị ấp chủ
La Quyacute Trang (羅季莊) ocircng ntildeến truacute tại Bạch
Vacircn Am (白雲庵) ở ethocircng Hồ (東湖) Khi ấy ocircng 37 tuổi ocircng sống nơi ntildeacircy trong vograveng 7 năm rồi sau khi thacircn mẫu ocircng qua ntildeời ocircng ntildeến phụ giuacutep với phaacutep huynh Thối Canh Hagravenh Dũng
(退耕行勇) ở Linh Ẩn Tự Kế tiếp ocircng lại ntildeược
ethại Truyền Cống Thu Haacutec (大傳賈秋壑) cung
thỉnh ntildeến truacute tại Chơn Như Tự (眞如寺) vugraveng
ethagravei Chacircu (台州 thuộc Tỉnh Triết Giang) trong
vograveng 7 năm ethến năm ntildeầu (1275) niecircn hiệu ethức
Hựu (德祐) ntildeể laacutenh nạn ntildeao binh của quacircn nhagrave
Nguyecircn ocircng ntildeến truacute tại Năng Nhacircn Tự (能仁寺)
vugraveng Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang)
108
Sau ntildeoacute ocircng lại trở về Tứ Vương Sơn (四王山) ntildeến tham viếng phaacutep huynh ở Thiecircn ethồng Sơn
(天童山) lagrave Hoagraven Khecirc Duy Nhất (環溪惟一) dừng chacircn lưu lại ntildeacircy vagrave thuyết giaacuteo cho ntildeại chuacuteng ethến năm thứ 2 (1279) niecircn hiệu Hoằng
An (弘安) nhacircn việc Tướng Quacircn Bắc ethiều
Thời Tocircng (北條時宗 Hōjō Tokimune) triệu thỉnh những vị Thiền tăng cao ntildeức sang Nhật lagravem
truacute trigrave Kiến Trường Tự (建長寺 Kenchō-ji) ở vugraveng Liecircm Thương Tổ Nguyecircn ntildeược suy cử necircn vagraveo thaacuteng 5 cugraveng năm nầy ocircng rời khỏi Thaacutei
Bạch Sơn (太白山) rồi ngagravey 30 thaacuteng 6 thigrave ntildeến
Thaacutei Tể Phủ (太宰府) vagrave thaacuteng 8 thigrave ntildeến Liecircm Thương Khi ấy Thời Tocircng nghecircnh ntildeoacuten ocircng rất trọng thể vagrave cử ocircng lagravem truacute trigrave Kiến Trường Tự
sau khi Lan Khecirc ethạo Long (蘭溪道隆) qua ntildeời Vagraveo mugravea ntildeocircng năm 1282 Thời Tocircng kiến lập necircn Viecircn Giaacutec Tự rồi thỉnh Tổ Nguyecircn ntildeến lagravem tổ khai sơn chugravea nầy Về sau ocircng kiecircm quản cả hai chugravea Kiến Trường vagrave Viecircn Giaacutec bố giaacuteo Thiền phong khắp vugraveng Liecircm Thương vagrave trong vograveng 8 năm lưu truacute tại Nhật ocircng ntildeatilde xaacutec lập cơ sở Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản Vagraveo thaacuteng 8 năm thứ 9
niecircn hiệu Hoằng An (弘安) ocircng phaacutet bệnh vagrave ntildeến ngagravey mồng 3 thaacuteng 9 thigrave viecircn tịch hưởng thọ 61 tuổi ntildeời 49 phaacutep lạp Ocircng ntildeược ban thụy hiệu
lagrave Phật Quang Quốc Sư (佛光國師) vagrave hiệu lagrave Viecircn Matilden Thường Chiếu Quốc Sư
(圓滿常照國師) Bộ Phật Quang Quốc Sư Ngữ
Lục (佛光國師語錄) của ocircng gồm 10 quyển hiện cograven lưu hagravenh
51 Quy Sơn Thiecircn Hoagraveng (龜山天皇 Kameyama
Tennō tại vị 1259-1274) vị Thiecircn Hoagraveng sống
109
giữa thời Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử của Hậu
Tha Nga Thiecircn Hoagraveng (後嵯峨天皇 Gosaga
Tennō tại vị 1242-1246) tecircn lagrave Hằng Nhacircn
(恒仁 Tsunehito) vị Thiecircn Hoagraveng tại vị trong thời gian ntildeại quacircn Mocircng Cổ xacircm chiếm Nhật
52 Nam Thiền Tự (南禪寺 Nanzen-ji) ngocirci chugravea
trung tacircm của Phaacutei Nam Thiền Tự (南禪寺派) thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản tọa lạc tại Nanzenjifukuchi-chō Sakyō-ku Kyoto tecircn nuacutei
lagrave Thoại Long Sơn (瑞龍山) tecircn chiacutenh thức của chugravea lagrave Thaacutei Bigravenh Hưng Quốc Nam Thiền Thiền
Tự (太平興國南禪禪寺) ethacircy lagrave ngocirci chugravea do
Quy Sơn Thiecircn Hoagraveng (龜山天皇 Kameyama
Tennō tại vị 1259-1274) cải ntildeổi từ ngocirci ntildeiện phiacutea ethocircng Sơn magrave thagravenh Sau ntildeoacute nhagrave vua ntildeatilde mời
Vocirc Quan Phổ Mocircn (無關普門 Mukan Fumon
1212-1291 tức ethại Minh Quốc Sư [大明國師]) ntildeến lagravem tổ khai sơn chugravea nầy vagrave trải qua hơn 10 lần chỉnh bị ngocirci giagrave lam ethacircy cũng ntildeược xem như lagrave ngocirci giagrave lam ntildeầu tiecircn tại Nhật magrave cả Hoagraveng thất ntildeều trở thagravenh ntildeagraven việt của chugravea Ban ntildeầu tecircn chugravea lagrave Nam Thiền Thiền Tự
(南禪禪寺) nhưng sau ntildeược ntildeổi thagravenh Nam
Thiền Tự (南禪寺) vagrave dugraveng cho ntildeến ngagravey nay Chugravea nầy ntildeược xem như lagrave ngocirci giagrave lam coacute phong caacutech cao nhất trong số caacutec tự viện Thiền Tocircng thuộc Ngũ Tocircng Chugravea cũng ntildeatilde trải qua mấy lần bị thiecircu chaacutey vagrave hoang phế cograven quần thể kiến truacutec hiện tại lagrave sự phục hưng vagraveo thế kỷ thứ 17
53 Hoa Viecircn Thiecircn Hoagraveng (花園天皇 Hanazono
Tennō tại vị 1308-1312) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo cuối thời kỳ Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử của
110
Phục Kiến Thiecircn Hoagraveng (伏見天皇 Fushimi
Tennō) tecircn lagrave Phuacute Nhacircn (富仁 Tomihito) Sau khi lagravem vua ntildeược mấy năm ocircng nhường ngocirci lại
cho Hậu ethề Hồ Thiecircn Hoagraveng (後醍醐天皇 Godaigo Tennō) Ocircng coacute ntildeể lại tập nhật kyacute Hoa
Viecircn Viện Thần Kyacute (花園院宸記)
54 ethại ethức Tự (大德寺 Daitoku-ji) ngocirci chugravea
trung tacircm của Phaacutei ethại ethức Tự (大德寺派) thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản tọa lạc tại Shinodaitokuji-chō Kita-ku Kyoto tecircn nuacutei lagrave
Long Bảo Sơn (龍寳山) Vagraveo năm 1315 (coacute thuyết cho lagrave năm 1219) Xiacutech Tugraveng Tắc Thocircn
(赤松則村 Akamatsu Norimura) khởi cocircng xacircy
cho Tocircng Phong Diệu Siecircu (宗峰妙超 Shūhō
Myōchō) một ngocirci viện nhỏ magrave thocirci rồi sau nhờ sự giuacutep ntildeỡ của Hoagraveng thất necircn khuocircn viecircn chugravea ntildeược nới rộng ra vagrave ntildeến năm 1326 thigrave ngocirci giagrave lam ntildeược hoagraven thagravenh Sau ntildeoacute chugravea ntildeược liệt vagraveo hạng trong số những ngocirci chugravea danh tiếng của Ngũ Sơn vagrave ntildeược Hậu ethề Hồ Thiecircn Hoagraveng
(後醍醐天皇 Godaigo Tennō) cũng như Hoa
Viecircn Phaacutep Hoagraveng (花園法皇 Hanazono Hōō) chấp nhận phaacutep hệ của Tocircng Phong ntildeược lagravem truacute trigrave nơi ntildeacircy Chugravea cũng bị hoang phế nhacircn vị loạn năm Ứng Nhacircn (1467-1477) rồi sau ntildeoacute ntildeược xacircy
dựng lại vagrave Nhất Hưu Tocircng Thuần (一休宗純 Ikkyū Sōjun) ntildeến lagravem truacute trigrave nơi ntildeacircy Chugravea nầy coacute mối quan hệ vagrave ntildeược hỗ trợ rất lớn của tầng lớp thương nhacircn vigrave thế magrave sau nầy Thiecircn Lợi Hưu
(千利休 Sen-no-Rikyū 1522-1591) ntildeatilde higravenh thagravenh necircn văn hoacutea Tragrave ethạo tại ntildeacircy Từ cuối thời Chiến Quốc chugravea cũng ntildeược nhiều sự ngoại hộ necircn rất hưng thạnh Tại ntildeacircy hiện cograven lưu trữ khaacute
111
nhiều bảo vật quyacute giaacute của caacutec vị Thiecircn Hoagraveng cũng như những nhacircn vật nổi tiếng trong lịch sử Nhật Bản
55 Diệu Tacircm Tự (妙心寺 Myōshin-ji) ngocirci chugravea
trung tacircm của Phaacutei Diệu Tacircm Tự (妙心寺派) thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản tọa lạc tại Hanazonomyōshinji-chō Sakyō-ku Kyoto tecircn
nuacutei lagrave Chaacutenh Phaacutep Sơn (正法山) Hoa Viecircn
Thượng Hoagraveng (花園上皇 Hanazono Jōkō) ntildeatilde cải ntildeổi cung ntildeiện ethịch Nguyecircn thagravenh chugravea nầy
vagrave cung thỉnh Quan Sơn Huệ Huyền (關山慧玄
Kanzan Egen) ntildeến lagravem tổ khai sơn chugravea Về niecircn ntildeại lập chugravea thigrave coacute thuyết khaacutec cho lagrave năm 1337 nhưng vẫn chưa minh xaacutec lắm Vagraveo năm 1342 chugravea trở thagravenh nơi quản lyacute của Thiecircn Hoagraveng vagrave rất hưng thạnh nhưng từ khi gặp loạn Ứng Vĩnh (1399) cho ntildeến thời Mạc Phủ Thất ethinh thigrave chugravea bị hoang phế Trải qua hơn 30 năm sau chugravea mới ntildeược taacutei hưng nhưng lại gặp phải vụ loạn Ứng Nhacircn (1467-1477) necircn lần nữa phải chịu cảnh hoang phế Từ vị truacute trigrave luacutec ấy lagrave Tuyết Giang
Tocircng Thacircm (雪江宗深 Sekkō Sōshin 1408-1486) trở về sau uy thế của chugravea cagraveng ngagravey cagraveng lớn mạnh cọng thecircm sự ngoại hộ của những nhacircn vật nổi tiếng ntildeương thời necircn thế vận của chugravea rất hưng thạnh vagrave trở thagravenh một trong những ngocirci chugravea lớn tầm cỡ của Tocircng Lacircm Tế Toagraven thể kiến truacutec hiện tại lagrave thuộc về kiến truacutec dưới thời ntildeại Chiến Quốc Chugravea hiện cograven lưu lại rất nhiều baacuteu vật trong ntildeoacute coacute caacutec ntildeigravenh viecircn lagrave nổi tiếng nhất trong lịch sử nghệ thuật ntildeigravenh viecircn của Nhật Bản
56 Quan Bạch (關白 Kampaku) tecircn gọi một chức quan trọng yếu nhằm bổ taacute cho Thiecircn Hoagraveng vagrave chấp hagravenh caacutec cocircng việc chiacutenh trị ntildeược dugraveng vagraveo cuối thời Bigravenh An trở ntildei Vagraveo năm 884 dưới
112
thời Quang Hiếu Thiecircn Hoagraveng (光孝天皇 Kōkō
Tennō tại vị 884-887) thigrave hết thảy văn thư trước khi ntildeưa cho nhagrave vua ngự latildem thigrave thường giao qua cho vị Quan Bạch tecircn ethằng Nguyecircn Cơ Kinh
(藤原基經 Fujiwara Mototsune 1218-1256) xem trước vagrave từ ntildeoacute chức quan nầy ra ntildeời Chức quan nầy thường ngồi cao hơn Thaacutei Chiacutenh ethại Thần
57 ethằng Nguyecircn Kiecircm Thật (藤原兼實 Fujiwara
Kanezane 1149-1207) cograven gọi lagrave Cửu ethiều
Kiecircm Thật (九條兼實 Kujō Kanezane) vị cao quan sống từ cuối thời Bigravenh An cho ntildeến ntildeầu thời Liecircm Thương ocircng tổ của dograveng họ Cửu ethiều
(九條 Kujō) lagrave bậc thượng thủ của hagraveng cocircng khanh nghị tấu sau trở thagravenh Nhiếp Chiacutenh rồi
lagravem ntildeến chức Quan Bạch (關白 Kampaku) Ocircng rất giỏi về Hogravea Ca Thư ethạo tự xưng lagrave Nguyệt
Luacircn Quan Bạch (月輪關白)
58 Diecircm Phugrave ethề (s Jambudvīpa p Jambudīpa j
Empudai 閻浮提) acircm dịch lagrave Diecircm Phugrave ethề Bệ
Ba (閻浮提鞞波) yacute dịch lagrave Uế Chacircu (穢洲)
Thắng Kim Chacircu (勝金洲) Diệm Phugrave Chacircu
(剡浮洲) Thiệm Bộ Chacircu (瞻部洲) ntildeịa danh tưởng tượng ở Ấn ethộ ntildeược xem như nằm phiacutea Nam nuacutei Tu Di cograven ntildeược gọi lagrave Nam Diecircm Phugrave
Chacircu (南閻浮洲) Cugraveng với Phất Vu ethatildei
(弗于逮 hay ethocircng Thắng Thacircn Chacircu
[東勝身洲]) ở phiacutea ethocircng nuacutei Tu Di Tacircy Ngưu
Hoacutea Chacircu (西牛化洲) ở phiacutea Tacircy Bắc Cu Locirc
Chacircu (北倶廬洲) ở phiacutea Bắc chuacuteng ntildeược gọi lagrave Tứ ethại Chacircu Với ntildeiểm cho rằng phương Bắc thigrave rộng phương Nam hẹp ta coacute thể suy ra ntildeược ntildeacircy
113
lagrave ntildeịa danh tưởng tượng trecircn cơ sở ntildeại lục Ấn ethộ Trecircn thực tế trong thaacutenh ntildeiển Pāli thigrave noacute ntildeược dugraveng ntildeể chỉ ntildeại lục Ấn ethộ
59 Nguyệt Thị hay Nguyệt Chi (月氏月支 Gesshi) tecircn gọi một dacircn tộc thuộc hệ Turco vagrave Iran sống ở vugraveng trung ương chacircu Aacute vagraveo thời ntildeại Tần Haacuten Vagraveo ntildeầu thời nhagrave Tiền Haacuten dacircn tộc nầy bị bọn Hung Nocirc ntildeuổi chạy từ ntildeịa phương
ethocircn Hoagraveng (敦煌) thuộc Tỉnh Cam Tuacutec
(甘肅省) ntildeến ntildeịa phương Iri rồi ntildeến khoảng thế kỷ thứ 2 trước cocircng nguyecircn họ lại bị Ocirc Tocircn
(烏孫) ntildeuổi lần nửa vagrave dời ntildeến becircn bờ socircng Amur về sau dacircn tộc nầy ntildeatilde chinh phục nhagrave ethại Hạ vagrave kiến lập necircn một quốc gia lớn mạnh Những người bị bọn Hung Nocirc ntildeuổi chạy về phiacutea Tacircy thigrave gọi lagrave ethại Nguyệt Thị cograven những người lưu lại ở vugraveng ntildeất cũ thigrave gọi lagrave Tiểu Nguyệt Thị
60 Chấn ethaacuten (震旦 Shintan) tecircn gọi khaacutec của Trung Quốc người Ấn ethộ cổ ntildeại thường gọi người Trung Quốc lagrave Cīna-sthāna Từ nầy ntildeocirci
khi cũng ntildeược viết lagrave Chấn ethaacuten (振旦) hay Chacircn
ethan (眞丹)
61 Ta Bagrave (s p sahā 娑婆) acircm dịch lagrave Sa Ha
(娑訶) Saacutech Ha (索訶) yacute dịch lagrave nhẫn (忍) noacutei cho ntildeuacuteng lagrave Ta Bagrave Thế Giới (s p sahā-
lokadhātu 娑婆世界) yacute dịch lagrave thế giới chịu ntildeựng (nhẫn ntildeộ nhẫn giới) tức chỉ thế giới cotildei ntildeời nầy thế giới nơi ntildeức Thiacutech Tocircn giaacuteo hoacutea Noacute
cograven ntildeược gọi lagrave Nhacircn Gian Giới (人間界 cotildei
con người) Tục Thế Giới (世俗界 thế giới
phagravem tục) Hiện Thế (現世 cotildei ntildeời nầy) Chuacuteng sanh ở trong thế giới nầy chịu ntildeựng caacutec phiền natildeo vigrave vậy mới coacute tecircn lagrave thế giới chịu ntildeựng Becircn
114
cạnh ntildeoacute từ nầy cograven ntildeược dịch lagrave Tạp Hội (雜會)
hay Tập Hội (集會) Nguyecircn ngữ của từ tập hội lagrave sabhā muốn aacutem chỉ sự tập hội phức tạp của caacutec tầng lớp như con người trecircn trời Sa Mocircn Bagrave La Mocircn Saacutet ethế Lợi cư sĩ vv Người ta cho rằng nguyecircn lai từ sahā cũng phaacutet xuất từ sabhā lagrave thế giới coacute nhiều loại người khaacutec nhau lagravem ntildeối tượng hoacutea ntildeộ của ntildeức Phật Thiacutech Ca
62 Viện Chiacutenh (院政 Insei) higravenh thaacutei chiacutenh trị magrave Thượng Hoagraveng hay Phaacutep Hoagraveng thi hagravenh chiacutenh
trị ở tại Viện Sảnh (院廳) Higravenh thaacutei nầy do Bạch
Hagrave Thiecircn Hoagraveng (白河天皇 Shirakawa Tennō tại vị 1072-1086) ntildeịnh ra vagrave về mặt danh mục thigrave noacute ntildeược keacuteo dagravei cho ntildeến thời Quang Caacutech
Thiecircn Hoagraveng (光格天皇 Kōkaku Tennō tại vị
1779-1817) của cuối thời ntildeại Giang Hộ (江戸 Edo) nhưng trecircn thực tế thigrave chỉ keacuteo dagravei khoảng 250 năm ntildeến thời kỳ của Hậu Vũ etha Thiecircn
Hoagraveng (後宇多天皇 Gouda Tennō tại vị 1274-
1287) thuộc cuối thời Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura) magrave thocirci
63 Thời ntildeại Thất ethinh (室町 Muromachi) thời
ntildeại magrave dograveng họ Tuacutec Lợi (足利 Ashikaga) nắm chiacutenh quyền vagrave mở ra chế ntildeộ Mạc Phủ ở vugraveng Thất ethinh thuộc kinh ntildeocirc Kyoto ethacircy lagrave thời ntildeại keacuteo dagravei 180 năm kể từ năm 1392 luacutec Nam Bắc Triều hợp nhất cho ntildeến năm 1573 khi vị tướng quacircn ntildeời thứ 15 của dograveng họ nầy lagrave Nghĩa Chiecircu
(義昭 Yoshiaki) bị Chức ethiền Tiacuten Trưởng
(織田信長 Oda Nobunaga) truy ntildeuổi ra khỏi kinh ntildeocirc Thời hậu kỳ của thời ntildeại nầy tức lagrave sau vụ loạn Ứng Nhacircn (1467-1477) thigrave ntildeược gọi lagrave
thời ntildeại Chiến Quốc (戰國 Sengoku) Hơn nữa
115
cũng coacute thuyết cho rằng thời ntildeại Nam Bắc Triều (1336-1392) nằm trong thời tiền kỳ của thời ntildeại Thất ethinh
64 Thời ntildeại Giang Hộ (江戸 Edo) tecircn gọi của thời ntildeại keacuteo dagravei trong khoảng 260 năm kể từ khi
Tướng Quacircn ethức Xuyecircn Gia Khang (德川家康 Tokugawa Ieyasu) giagravenh ntildeược thắng lợi trong
trận chiến ở Sekigahara (関ヶ原 thuộc Gifu-ken
[岐阜縣]) vagraveo năm 1600 rồi năm 1603 mở ra chế ntildeộ Mạc Phủ ở vugraveng Giang Hộ cho ntildeến năm 1867 khi Tướng Quacircn ethức Xuyecircn Khaacutenh Hỷ
(德川慶喜 Tokugawa Yoshinobu) thagravenh cocircng lớn về mặt chiacutenh trị ethacircy cograven gọi lagrave thời ntildeại của
dograveng họ ethức Xuyecircn (德川 Tokugawa)
(cograven tiếp)
116
THIỀN VAgrave NAtildeO BỘ James H Austin MD THIacuteCH TAcircM THAgraveNH MD dịch
Phần I
Chương 4
ethẠO HUYỀN BIacute THIỀN TOcircN GIAacuteO
VAgrave KHOA HỌC THẦN KINH
Trong toagraven bộ phạm vi rộng lớn của khoa học rotilde ragraveng bị thaacutech thức lịch sử của tư tưởng khocircng coacute một chủ ntildeề nagraveo kiacutech thiacutech lacircu dagravei hơn ntildeạo huyền biacute
E OrsquoBrien1
Về ntildeạo huyền biacute người ta thường noacutei rằng noacute bắt ntildeầu với sự mờ
mịt vagrave kết thuacutec bằng sự phacircn ly Robert Masters
and Jean Houston2
ethến luacutec nagravey coacute lẽ ntildeộc giả ntildeatilde cảm nhận ntildeược rằng chuacuteng ta ntildeang ntildei lạc vagraveo trong thế gigraveới của ntildeạo huyền biacute Chủ ntildeề tạo necircn những tranh luận noacuteng bỏng Tốt nhất chuacuteng ta necircn bắt ntildeầu bằng những từ ngữ phương Tacircy quen thuộc vagrave những qui luật căn bản Những diều nagravey sẽ giuacutep lagravem saacuteng tỏ caacutei gigrave ntildeược gọi lagrave ntildeạo huyền biacute caacutei gigrave khocircng phải vagrave coacute phải chăng Thiền lagrave một higravenh thức của noacute Như vậy chuacuteng ta cần phải ntildeịnh nghiatilde thế nagraveo lagrave tocircn giaacuteo Trong tiến trigravenh nagravey chuacuteng ta coacute thể xaacutec ntildeịnh rằng phải chăng Thiền Phật giaacuteo lagrave một higravenh thức tocircn giaacuteo Sau cugraveng chuacuteng tocirci hỏi rằng Khoa học thần kinh coacute mang bất cứ cấu truacutec nagraveo coacute liecircn quan ntildeến ntildeạo huyền biacute tocircn giaacuteo hay Thiền khocircng
Khocircng coacute một nơi nagraveo magrave ntildeạo huyền biacute luocircn luocircn ntildeược chấp nhận một caacutech tử tế Noacute ntildeatilde bị nghi ngờ trong nhiều thiecircn niecircn kỷ bởi vigrave vagraveo những thời ntildeại cổ xưa người biacute ẩn (người ntildeatilde ntildeược kết nạp) lagrave người magrave ntildeatilde ntildeược
117
thụ giaacuteo vagraveo trong sự kiacuten mật những lễ nghi biacute ẩn vagrave như vậy phiền toaacutei Từ nagravey vẫn lagravem chuacuteng tocirci bất an Noacute gợi lecircn những sự liecircn hợp ntildeen tối những niềm tin huyền biacute vagrave những việc lagravem biacute ẩn Người ntildeagraven ocircng hoagravei nghi trecircn ntildeường ntildei becircn cạnh Samuel Johnson người magrave ntildeatilde tin rằng ldquoBất cứ nơi ntildeacircu magrave bắt ntildeầu coacute sự biacute mật hay huyền biacute nơi ntildeoacute khocircng xa sự ntildeồi bại hay gian xảordquo3 Ở ntildeacircy chuacuteng tocirci ntildeịnh nghiatilde ntildeạo huyền biacute trong chiều hướng tổng quaacutet nhất như lagrave việc thực hagravenh liecircn tục của sự thiết lập lại với tuệ giaacutec sacircu sắc nhất trong mối quan hệ trực tiếp của con người với những nguyecircn tắc thực tại phổ quaacutet tối hậu
Coacute rất nhiều caacutech giải thiacutech khaacutec nhau William James ntildeatilde tin rằng một ldquosự soi saacuteng của yacute thứcrdquo ntildeatilde lagrave dấu hiệu thiết yếu của một tigravenh trạng biacute ẩn4 ethối với Underhill ntildeạo huyền biacute lagrave ldquokhoa học của những sự tối thượng khoa học của những sự hợp nhất với Tuyệt ntildeối vagrave khocircng coacute gigrave khaacutec hơnrdquo5 ethối với Dumoulin ntildeạo huyền biacute thực sự ntildeatilde biểu thị ldquomột mối quan hệ tức thời ntildeến thực tại tacircm linh tuyệt ntildeốirdquo Noacute bao hagravem hết tất cả những nổ lực của chuacuteng ta ntildeể nacircng chiacutenh chuacuteng ta lecircn ntildeến ldquovũ trụ tuyệt vời thế giới giaacutec quan tuyệt hảordquo ntildeể ntildeược kinh nghiệm một caacutech tức thời6 ethối với Keller ntildeạo huyền biacute lagrave ldquosự tigravem kiếm ntildeuacuteng ntildeắn ntildeối với mỗi tocircn giaacuteo vagrave ntildeatilde ntildeược trao truyền trong mỗi tocircn giaacuteo bởi một vagravei người thagravenh thạo noacute sau khi ntildeatilde latildenh hội ntildeầy ntildeủ những caacutei magrave tocircn giaacuteo ntildeatilde xaacutec ntildeịnh như lagrave kiến thức cao nhất thacircn thiện nhất sẳn sagraveng cho những tiacuten ntildeồ của noacuterdquo7 Khi chuacuteng tocirci thảo luận về ntildeạo huyền biacute ở ntildeacircy phạm vi của noacute sẽ khocircng bao hagravem chủ nghiatilde duy linh chủ nghiatilde siecircu dacircn tộc hay bất cứ hoạt ntildeộng nagraveo khaacutec ntildeatilde tin vagraveo việc uốn cong những caacutei muỗng hoặc ntildeigravenh chỉ những ntildeịnh luật vật lyacute của vũ trụ ntildeatilde ntildeược biết ntildeến Trecircn thế giới những truyền thống biacute ẩn coacute xu hướng ntildeược xếp vagraveo iacutet nhất lagrave hai loại Một trường phaacutei tin rằng những nguyecircn lyacute thần thaacutenh hay lực saacuteng tạo nằm becircn ngoagravei chiacutenh chuacuteng noacute Họ coacute cảm giaacutec về sự di chuyển qua những tầng bậc ntildeưa lecircn trecircn vagrave ra ngoagravei về phiaacute sự hiện hữu thiecircng liecircng của noacute Xu hướng Thiecircn
118
Chuacutea theo sự ntildeịnh hướng tổng quaacutet nagravey Từ viễn cảnh ntildeoacute khi một người ntildeatilde chấp nhận sự latildenh hội trực giaacutec nagravey của thực tại noacute lagrave một acircn huệ ntildeược ban cho bởi ethấng bề trecircn Trường phaacutei biacute ẩn Phật giaacuteo bao gồm cả Thiền trong ntildeoacute phản aacutenh ntildeịnh hướng thứ hai Họ chỉ ra rằng nguyecircn lyacute của vũ trụ hay Phật taacutenh ntildeatilde thực sự hiện hữu khocircng những trong mỗi chuacuteng ta magrave cograven coacute trong những nơi khaacutec Một vagravei nhagrave quan saacutet daacutem chắc rằng coacute một trường phaacutei thứ ba ntildeoacute lagrave những tocircn giaacuteo tiecircn tri Noacute ntildeatilde ntildeược minh họa bằng một vagravei higravenh thức của Do Thaacutei giaacuteo Hồi giaacuteo vagrave phaacutei Phuacutec Acircm của Thiecircn Chuacutea giaacuteo magrave sự thực hagravenh nhấn mạnh việc thờ phụng vagrave cầu nguyện Những khuynh hướng tiecircn tri matildenh liệt coacute xu hướng ntildeể trở necircn gacircy cảm hứng vagrave khuấy ntildeộng cao ntildeộ Chuacuteng ntildeatilde trợ giuacutep một caacutech ntildeặc biệt thiecircng liecircng sự diễn dịch ntildeến những kinh nghiệm tocircn giaacuteo Ở ntildeacircy ldquothiecircng liecircngrdquo aacutem chỉ sự coacute cảm giaacutec ntildeatilde thấy ntildeược sự hiện diện linh thiecircng của Thần thaacutenh Người coacute ấn tượng về sự kiện bị ảnh hưởng một caacutech ntildeaacuteng kể bởi ntildeiều gigrave ntildeoacute vừa hoagraven toagraven khaacutec biệt với bất kỳ ntildeiều gigrave khaacutec vagrave vừa một caacutech toagraven diện khaacutec hơn chiacutenh anh ta trước ntildeacircy Trong bối cảnh thiền ntildeịnh Phật giaacuteo sự chiếu saacuteng chớp nhoaacuteng của một kinh nghiệm biacute ẩn chủ yếu thigrave iacutet matildenh liệt hơn sự ảnh hưởng của một sự soi rọi ntildeặc thugrave trong bối cảnh tiecircn tri vagrave tinh thần chung của noacute dứt khoaacutet khocircng aacutem chỉ riecircng ai8 Johnston thấy rằng ntildeạo biacute ẩn Thiecircn Chuacutea aacutep dụng một phương thức ntildeặc biệt trong việc tập trung tư tưởng ethoacute lagrave việc thờ phụng magrave bị aacutep ntildeặt bởi những giả ntildeịnh về tigravenh thương yecircu xuất phaacutet từ niềm tin9 Ngược lại xu hướng Thiền Phật giaacuteo lagrave ntildeể buocircng xả tất cả những giả ntildeịnh Khi vượt qua ntildeược chuacuteng những người tập sự Thiền sẽ nacircng cao sự nhất tacircm của họ trong suốt những thời kỳ ẩn tu thiền ntildeịnh vagrave bởi những nổ lực của họ ntildeể phaacute vỡ một cocircng aacuten biacute ẩn (Thiacute dụ ldquoCaacutei gigrave lagrave tiếng vỗ của một bagraven tayrdquo) Xu hướng Thiecircn Chuacutea vagrave Phật giaacuteo cũng bắt ntildeầu từ những lập luận khaacutec nhau Khi ntildeược thuyết giảng bởi những người theo tragraveo lưu chiacutenh thống thocircng
119
ntildeiệp của Thiecircn Chuacutea coacute thể nghe như thế nagravey ldquoAnh lagrave một người tội lỗi anh cần phải saacutem hối vagrave ntildeược Chuacutea cứu vớtrdquo Giaacuteo lyacute Phật giaacuteo coacute xu hướng như ldquoMọi người ntildeau khổ nhưng nếu anh hướng cuộc sống ntildeuacuteng vagrave thiền ntildeịnh những nổ lực của chiacutenh anh sẽ dẫn anh ra khỏi nỗi thống khổ nagraveyrdquo Coacute phải Thiền lagrave mocirct higravenh thức của ntildeạo biacute ẩn Eugen Herrigel ntildeatilde tin rằng thực sự coacute một ntildeạo biacute ẩn Phật giaacuteo Chức năng ntildeặc trưng của noacute lagrave sự nhấn mạnh vagraveo ldquomột sự chuẩn bị coacute phương phaacutep cho cuộc sống biacute ẩnrdquo10 Mặt khaacutec noacute chỉ dẫn ntildeể vạch ra những bước qua ntildeoacute những quan niệm về Thiền của ocircng DT Suzuki ntildeatilde ruacutet ra ntildeược trong suốt quacutea trigravenh ảnh hưởng nghề nghiệp lacircu dagravei của ocircng ta Từ buổi khởi ntildeầu năm 1906 ocircng ntildeatilde viết ldquoKhocircng coacute gigrave nghi ngờ về sự huyền biacute lagrave linh hồn của ntildeời sống tocircn giaacuteordquo13 Hơn nữa ldquoNhững vị Thiền sư nagravey khocircng biacute ẩn vagrave triết lyacute của họ cũng khocircng huyền biacuterdquo14 Vagrave ldquoThiền lagrave một chủ nghiatilde hiện thực triệt ntildeể chứ khocircng phải ntildeạo huyền biacuterdquo Tuy nhiecircn ocircng ta ntildeatilde coacute thể diễn ntildeạt những quan ntildeiểm trước ntildeacircy như sau vagraveo năm 1939 Suzuki ntildeatilde tin rằng Thiền ldquolagrave một thagravenh quả ntildeặc trưng của Tacircm ethocircng phương noacute từ chối ntildeể bị phacircn loại dưới bất cứ một tecircn gọi nagraveo ntildeatilde ntildeược biết ntildeến chẳng hạn như triết học hay tocircn giaacuteo hay lagrave một higravenh thức của ntildeạo biacute ẩn như ntildeatilde ntildeược biết một caacutech tổng quaacutet ở phương Tacircyrdquo15 Tocirci coacute cảm giaacutec rằng Thiền khocircng những nằm trong magrave cograven gần cốt lỏi của những ntildeịnh nghiatilde chung về ntildeạo biacute ẩn ntildeatilde ntildeược trigravenh bagravey trecircn ntildeacircy Vacircng Thiền rất khoacute ntildeể phacircn loại bởi cả những nội dung becircn trong vagrave higravenh thức becircn ngoagravei của noacute Tại sao ntildeiều nagravey sẽ trở necircn rotilde ragraveng hơn Trong khi ntildeoacute những ntildeịnh nghiatilde nagraveo về tocircn giaacuteo coacute thể ntildeược người phương Tacircy chấp nhận Khi chuacuteng ta tiến ntildeến thiecircn niecircn kỷ thứ ba thuộc thời ntildeại Thiecircn Chuacutea của chuacuteng ta hầu hết mọi người thừa nhận rằng một tocircn giaacuteo khocircng cần phải tương tự như mọi higravenh thức thuộc giaacuteo hội học thuyết hay tổ chức magrave chuacuteng ta ntildeatilde phaacutet triển quaacute cao ở phương Tacircy William James ntildeatilde ntildeịnh nghiatilde tocircn giaacuteo như ldquonhững cảm giaacutec hagravenh ntildeộng vagrave kinh nghiệm của những caacute nhacircn con người trong trạng thaacutei cocirc ntildeộc của họ cho ntildeến khi họ nhận rotilde chiacutenh họ ntildeứng lecircn
120
trong mối quan hệ ntildeến ntildeiều gigrave ntildeoacute magrave họ xem như thiecircng liecircngrdquo16 Luckmann vagrave Geertz ntildeịnh nghiatilde tocircn giaacuteo như ldquomột số của những biểu tượng magrave ngụ yacute ntildeể cung cấp một kế hoạch diễn dịch ntildeặc trưng ntildeể diễn ntildeạt thực tại tối thượngrdquo17 Hiện tại những ntildeịnh nghiatilde ntildeơn giản nhất thuộc tự ntildeiển của chuacuteng ta noacutei rằng tocircn giaacuteo lagrave mocirct hệ thống của niềm tin hay sự thờ phụng ntildeược theo hay hagravenh trigrave bởi những tiacuten ntildeồ của noacute Một lần nữa Thiền Phật giaacuteo rơi vagraveo trong những ntildeịnh nghiatilde nagravey Nhưng con ntildeường Thiền chắc chắn khocircng phải chỉ lagrave tocircn giaacuteo của những ngagravey Chủ nhật Thiền nhấn mạnh một caacutech ntildeặc biệt ntildeến sự thực hagravenh tỉnh thức từng giacircy phuacutet một trong ntildeời sống hằng ngagravey của con người xuyecircn suốt mọi ngagravey trong tuần Người tập sự Thiền thực sự dấn thacircn trong một cuộc hagravenh trigravenh liecircn tục trọn ntildeời trong khuynh hướng trở necircn một caacute nhacircn ntildeược phaacutet triển toagraven diện nhacircn ntildeức Hầu hết mọi người mong mỏi rằng những nhagrave khoa học thần kinh necircn tiến ntildeến những chủ ntildeề huyền biacute với nhiều sự khaacutech quan hơn lagrave người thần biacute Trong thực tế những sự khaacutec biệt như thế thường lagrave khocircng rotilde ragraveng Những khoa học gia hiếm khi thuộc phacircn tiacutech hoagraven toagraven Thực sự khi bắt ntildeầu lagravem việc họ thường aacutep dụng những tiền ntildeề chủ quan nhất kế ntildeoacute tạo necircn những sự thăng hoa saacuteng tạo vĩ ntildeại nhất của họ thocircng qua những bước nhảy vọt về trực giaacutec18 Nhưng bất cứ ntildeiều gigrave magrave coacute thể coacute chung giữa hai caacutei ntildeoacute khoa học coacute xu hướng ntildeể giữ lại sự huyền biacute trong tầm tay Truyền thống tri thức chiacutenh yếu ở phương Tacircy khocircng cảm thấy thoải maacutei trong bất cứ tigravenh huống phi hợp lyacute nagraveo Hơn nữa noacute sẽ cho rằng khocircng coacute một bộ natildeo nagraveo coacute thể phecirc bigravenh ntildeạo huyền biacute với sự nghiecircm khắc triacute tuệ cần thiết khi magrave noacute ntildeatilde bị phục tugraveng ntildeủ ntildeể hướng về sự huyền biacute Một số những khoa học gia cơ bản cũng e ngại ntildeạo huyền biacute vigrave những lyacute do tốt ntildeẹp Cảm nhận trung thực nhất của chiacutenh họ ntildeến việc tigravem kiếm cheacuten khoa học họ cố gắng trong phograveng thiacute nghiệm trước tiecircn ntildeể thacircu thập một phần chiacutenh của những dữ liệu coacute giaacute trị sau ntildeoacute họ digraveễn dịch noacute một caacutech xuyecircn suốt vagrave hợp lyacute Vigrave thế mục tiecircu của họ luocircn luocircn lagrave ntildeể giải quyết những nghịch lyacute chắc chắn khocircng cố tigravenh ntildeể tạo ra noacute Khocircng coacute gigrave ngạc
121
nhiecircn khi những khoa học gia nagravey một caacutech bản năng traacutenh xa những ntildeiều biacute ần Những người thần biacute tạo nhiều sự phaacutet triển thiacutech hợp với những nghịch lyacute Một số người ntildeatilde noacutei về noacute Vagrave khi họ noacutei như vậy họ ntildeatilde trigravenh bagravey những chuỗi dagravei của những ẩn dụ biacute mật từ một thế giới huyền biacute magrave khocircng một khoa học gia nagraveo coacute thể hiểu ntildeược Những thế kỷ qua ntildeatilde xem những người thần biacute như những kẻ ẩn dật với caacutei nhigraven hoang dại những người ntildeể toacutec dagravei vagrave ntildeơn giản một caacutech giả tạo ntildeocirci khi coacute vẻ tồi tagraven tiều tụy Ngagravey nay chuacuteng ta biết rằng những kinh nghiệm huyền biacute xảy ra một caacutech bigravenh thường ở những hiền nhacircn ldquobigravenh thườngrdquo Hơn nữa những con số ntildeang gia tăng về họ khi theo một truyền thống huyền biacute nagravey hay truyền thống khaacutec thiền ntildeịnh thường xuyecircn bởi chiacutenh họ hay cả với những người bạn ntildeồng tu khaacutec vagrave tham dự vagraveo những khoaacute tu tập Vigrave thế vấn ntildeề khocircng phải lagrave người huyền biacute ntildei ntildeến một nhagrave thờ chiacutenh thức hay giảng thuyết một số những kinh ntildeiển nagraveo ethiểm chủ yếu liecircn quan ntildeến ntildeiều gigrave thực sự ntildeatilde xảy ra - trong mỗi một giacircy phuacutet - becircn trong những ntildeịnh nghiatilde bao quaacutet về tocircn giaacuteo magrave ntildeatilde ntildeược xacircy dựng ở trecircn Ở ntildeacircy chuacuteng tocirci sẽ ntildeồng yacute một caacutech hoagraven toagraven với Andrew Greeley một linh mục cocircng giaacuteo ntildeatilde coacute học vị tiến sĩ ngagravenh xatilde hội học Greeley kết luận rằng người huyền biacute trở necircn tocircn giaacuteo thực sự khi anh ta hay chị ta biết ldquoMọi ntildeiều như chuacuteng thực sự lagraverdquo19 Trong Thiền cụm từ ngắn nagravey ldquosự nhận biếtrdquo cũng diễn tả sự nhận biết ntildeặc biệt magrave sacircu sắc nhất cũng ntildeoacuteng vai trograve như lagrave một tiecircu chuẩn giaacute trị cho một người coacute ldquotocircn giaacuteordquo ldquoMọi ntildeiều như chuacuteng thực sự lagraverdquo diễn tả tuệ giaacutec sacircu sắc ntildeến thực tại tối thượng ntildeược truyền vagraveo cuộc sống thaacutenh thiện vĩnh hằng ngay ntildeacircy vagrave bacircy giờ (xem chương 132) Albert Schweitzer ntildeatilde một lần bị chấn ntildeộng bởi một tuệ giaacutec tương tự ldquoLograveng sugraveng kiacutenh sacircu thẳm cho toagraven cuộc sốngrdquo nagravey ntildeatilde tiếp tục chuyển hoacutea lối sống vagrave lagravem việc của ocircng ta như lagrave một người truyền giaacuteo y khoa ở Chacircu Phi Schweitzer ntildeatilde xacircy dựng caacutech thức riecircng của ocircng ta về một người huyền biacute lagrave gigrave Ocircng ta ntildeatilde ntildeề nghị rằng người biacute ẩn lagrave một người ntildeatilde sống trong nhịp ntildeộ thế
122
gian nhưng vẫn thuộc về bất diệt vagrave xuất thế gian coacute sự vượt trội hơn bất cứ sự phacircn chia giữa hai latildenh vực20 Nhưng những cạm bẫy ngữ nghiatilde vagrave những giả ntildeịnh ẩn nuacutep becircn trong những quan ntildeiểm như vậy Lagravem sao chuacuteng ta biết ntildeược coacute một ldquosự vĩnh hằngrdquo Nghiatilde thực sự của ldquoxuất thế gianrdquo lagrave gigrave Những cacircu hỏi cũng khocircng phải dừng ở ntildeoacute ethạo huyền biacute chiacutenh noacute ntildeatilde mở rộng ntildeể thaacutech thức những latildenh vực khaacutec Bản thể học sẽ hỏi về noacute ntildeiều gigrave lagrave những nguyecircn lyacute ntildeầu tiecircn của sự sống vagrave lagravem thế nagraveo chuacuteng tương quan liecircn hệ ntildeến bản thể thật của thực tại Nhận thức luận thăm dograve lagravem thế nagraveo chuacuteng ta coacute thể biết vagrave ntildeến những giới hạn nagraveo chuacuteng ta ntildeặt vagraveo những kiến thức ntildeoacute Noacutei theo caacutech khaacutec coacute phải những kinh nghiệm huyền biacute ldquochỉ lagrave chủ quanrdquo Hay chuacuteng lagrave những trực giaacutec chiacutenh xaacutec magrave biểu hiện bản chất sự sống cơ bản sacircu thẳm nhất của chuacuteng ta Chỉ trong những trường hợp sau nagravey những kinh nghiệm sẽ lagrave hợp lyacute vagraveo trong một ldquothực tại tối hậurdquo trong một yacute nghiatilde khaacutech quan tuyệt ntildeối Khocircng ai ntildeưa những vấn ntildeề như vậy vagraveo trong saacutech vở Trong khi ntildeoacute ntildeộc giả ntildeatilde nhận ra một sự thiếu soacutet quan trọng ethiều gigrave ntildeatilde xảy ra cho Thượng ntildeế về những cacircu hỏi như vậy Greeley ntildeề nghị rằng những kinh nghiệm huyền biacute khocircng cần thiết aacutem chỉ bất cứ một sự can thiệp siecircu phagravem ntildeặc biệt nagraveo21 Khocircng coacute Thượng ntildeế chiếm cứ vigrave vậy coacute thể noacutei chủ thể trở necircn một nhacircn chứng thụ ntildeộng trong những kinh nghiệm Thay vagraveo ntildeoacute Greeley kết luận rằng caacutei magrave chiếm cứ lagrave ldquonhững năng lực sacircu kiacuten trong nhacircn caacutech con người thường ngủ yecircnrdquo ethacircy lagrave những năng lực magrave ldquotạo ra trong chuacuteng ta những kinh nghiệm về kiến thức vagrave tuệ giaacutec magrave ntildeơn giản chỉ khocircng sẳn sagraveng trong cuộc sống hằng ngagraveyrdquo Phaacutei Thiecircn chuacutea Judeo thuộc nhất thần giaacuteo ntildeặt Thượng ntildeế bao trugravem của họ lecircn vị triacute tối cao Ruth Fuller Sasaki diễn tả xu hướng Thiền Phật giaacuteo ntildeến nguyecircn lyacute vũ trụ cao nhất như lagrave ntildeến từ một chiều hướng khaacutec Thiền tin rằng khocircng coacute Thượng ntildeế becircn ngoagravei vũ trụ magrave ntildeatilde saacuteng tạo ra noacute vagrave loagravei người Thượng ntildeế - nếu tocirci coacute thể mượn từ ntildeoacute một chuacutet - vũ trụ vagrave con người lagrave một sự hiện hữu khocircng thể taacutech rời một
123
tổng thể hoagraven toagraven Chỉ CAacuteI NAgraveY thocirci Bất cứ caacutei gigrave vagrave mọi ntildeiều magrave xuất hiện trước chuacuteng ta như một thực thể riecircng biệt hay một hiện tượng cho dugrave noacute lagrave một hagravenh tinh hay một nguyecircn tử một con chuột hay một con ngưogravei chỉ lagrave một sự biểu lộ tạm thời của CAacuteI NAgraveY trong higravenh thức mọi hoạt ntildeộng magrave diễn ra cho dugrave noacute lagrave sinh hay tử thương yecircu hay ăn saacuteng noacute cũng chỉ lagrave sự biểu hiện tạm thời của CAacuteI NAgraveY trong hoạt ntildeộng Mỗi một chuacuteng ta chỉ lagrave một tế bagraveo như noacute ntildeatilde lagrave trong thacircn của một caacute thể vĩ ntildeại hay ethại Ngatilde [ethể ntildei vagraveo sự sống tế bagraveo nagravey] thực hiện những chức năng của noacute chết vagrave ntildeược biến ntildeổi vagraveo trong một sự biểu hiện khaacutec22
Noacutei một caacutech ntildeơn giản tuệ giaacutec của Thiền thấy ethại Ngatilde nagravey khocircng phải Thượng ntildeế Nếu lagrave như thế vậy những kinh nghiệm của ethại Ngatilde nagravey ntildeến từ ntildeacircu Lập luận của cuốn saacutech nagravey lagrave noacute phải ntildeến từ natildeo bộ bởi vigrave natildeo bộ lagrave cơ quan của Tacircm Cũng coacute quan niệm tin rằng cho dugrave những kinh nghiệm huyền biacute hay ntildeỉnh cao diễn ra một caacutech tự phaacutet lagrave do ntildeược nuocirci dưỡng hay do thuốc tạo necircn Luận ntildeiểm của chuacuteng tocirci lagrave việc huấn luyện Thiền trước ntildeoacute vagrave sự thực tập trong cuộc sống hằng ngagravey ntildeatilde giuacutep ntildeể giải thoaacutet những chức năng thần kinh sinh lyacute căn bản ntildeatilde sẳn coacute Luận ntildeiểm nagravey ntildeatilde ntildeưa ntildeến gợi yacute sau ntildeacircy những kinh nghiệm huyền biacute xảy ra khi những chức năng bigravenh thường tập hợp lại trong những liecircn kết mới Từ một lợi ntildeiểm natildeo bộ ntildeến trước như vậy những hiện tượng tacircm thần của noacute ntildeến sau R W Sperry lagrave một người ntildeề xuất ăn khớp nhất về quan ntildeiểm ldquotừ trecircn xuốngrdquo23 Những yacute kiến ntildeuacuteng ntildeắn của ocircng ta ntildeatilde phaacutet triển trong nội dung nghiecircn cứu magrave ntildeatilde ntildeoạt ntildeược giải Nobel về baacuten cầu natildeo của những ntildeộng vật vagrave bệnh nhacircn ntildeatilde bị phacircn chia vagrave ntildeatilde ntildeược gọi lagrave một natildeo phacircn thugravey Sperry ntildeatilde chiếm cứ những caacutei chung giữa khoa học vagrave tocircn giaacuteo ở những khiaacute cạnh nơi magrave James ntildeatilde ntildeể lại Ocircng ta ntildeatilde bắt ntildeầu luận ntildeiểm riecircng của ocircng ta trecircn một ghi nhận tiacutech cực Ocircng ta tin rằng khoa học thần kinh ntildeatilde hoagraven toagraven loại trừ giản hoaacute luận vagrave thuyết tiền ntildeịnh cơ giới trecircn khiacutea cạnh nagravey vagrave thuyết nhị nguyecircn trecircn khiacutea cạnh khaacutec Như một thagravenh tựu ocircng ta tin rằng con ntildeường bacircy giờ ntildeatilde rotilde
124
ragraveng ldquocho một xu hướng hợp lyacute ntildeến những giả thuyết vagrave chỉ ntildeịnh của những giaacute trị cũng như ntildeến một sự hợp nhất của khoa học vagrave tocircn giaacuteordquo ethể ntildeạt ntildeược những kết luận của ocircng ta Sperry ntildeatilde cố gắng traacutenh những thuyết nhị nguyecircn magrave cho rằng natildeo bộ vagrave tacircm lagrave hai thực thể riecircng biệt Ocircng ta cũng loại trừ thuyết duy vật ntildeơn thuần Tại sao Bởi vigrave noacute tin theo những luận ntildeiểm khocircng thể chấp nhận ntildeược như ldquotất cả những sự tương taacutec ở mức ntildeộ cao hơn bao gồm những caacutei thuộc natildeo bộ lagrave giả ntildeịnh ntildeể coacute thể giản lược vagrave coacute traacutech nhiệm phải giải thiacutech trecircn nguyecircn tắc trong những từ ngữ của những lực cơ bản tối hậu thuộc vật lyacuterdquo Nhiều người khaacutec becircn cạnh Sperry cũng ntildeatilde tigravem thấy những sai lầm tương tự với vật chất vagrave những thuyết tiền ntildeịnh duy vật Lagravem thế nagraveo noacute giuacutep chuacuteng ta ntildeể biết ntildeược chỉ về vi lượng phacircn tử hay nội dung nhiều nưoacutec của natildeo bộ Thuyết lượng tử một migravenh khocircng cho pheacutep chuacuteng tocirci dự ntildeoaacuten caacutech thức tất cả chuacuteng ntildeến với nhau ntildeể lagravem cho natildeo coacute khả năng hoạt ntildeộng như một cơ quan của tacircm Thay vagraveo ntildeoacute Sperry tin rằng natildeo bộ của chuacuteng ta hoạt ntildeộng trong những caacutech thức magrave vượt xa những lực cơ bản thuộc vật lyacute Trong một yacute nghiatilde rất thực chuacuteng tocirci ntildeatilde coacute những sự ngẫu nhiecircn caacute nhacircn magrave vượt xa những vi lượng của chuacuteng tocirci Một quan ntildeiểm như vậy ngụ yacute rằng toagraven bộ natildeo của chuacuteng ta phaacutet triển những tiacutenh caacutech mới những tiacutech caacutech nổi bật Chuacuteng lagrave những tiacutenh caacutech ntildeược tạo necircn bởi những sự tương taacutec becircn trong một hệ thống lớn hơn như lagrave một tổng thể magrave khocircng phải bởi những hagravenh ntildeộng của bất kỳ một phần tử ntildeơn lẻ nhỏ nhoi nagraveo Những tiacutenh caacutech nổi bật thigrave luocircn luocircn nhiều hơn lagrave tổng của những phần của chuacuteng Hatildey lấy tiacutenh caacutech nổi bật cơ bản của H2O lagravem viacute dụ Chuacuteng ta sẽ khocircng thể tưởng tượng ntildeược rằng nước lagrave một chất lỏng nếu chuacuteng ta chỉ biết tiacutenh chất cugravea hai phần tử khiacute của noacute hydro vagrave oxy Hơn nữa ở những mức ntildeộ sinh lyacute cao hơn trong sự higravenh thagravenh nổi bật của noacute natildeo bộ của chuacuteng ta cũng phaacutet triển những tiacutenh caacutech nhacircn qủa mới ntildeaacuteng kể ethacircy lagrave những tiacutenh caacutech ở cấp ntildeộ cao hơn magrave coacute thể ntildeiều hagravenh theo kiểu từ trecircn xuống dưới Chuacuteng tạo necircn những yếu tố ntildeể thay ntildeổi ở những cấp ntildeộ sinh lyacute vagrave hoacutea-sinh thấp hơn Cho dugrave những tiacutenh chất nagravey hiện ra trong yacute thức hay tiềm thức chuacuteng hoạt ntildeộng ntildeể chuyển hoacutea những sự kiện
125
dưới dograveng ntildeịnh hướng những hệ thống giaacute trị của chuacuteng ta vagrave caacutech thức chuacuteng ta hagravenh xử Sau ntildeoacute giả thuyết của Sperry mở rộng trecircn nguyecircn tắc tổng quaacutet nagravey về ldquosự tạo ra kết qủa sau ntildeoacuterdquo Từ ntildeiểm lợi thế nagravey sau ntildeoacute ocircng ta ntildeatilde trigravenh bagravey quan ntildeiểm thay thế của ocircng ta về caacutech magrave mọi ntildeiều thực sự lagrave Noacute aacutem chỉ một caacutech ntildeơn giản rằng ldquonhững tiacutenh caacutech cao hơn trong bất cứ một thực thể nagraveo cho dugrave lagrave một xatilde hội hay một phacircn tử luocircn luocircn aacutep ntildeặt [ntildeiều khiển nhacircn qủa của chuacuteng] những tiacutenh caacutech thấp hơn trong những bộ phận phụ thuộc của chuacutengrdquo Ocircng ta quan niệm những thực thể cao hơn nagravey như lagrave những nhacircn qủa thực tại trong khả năng của chiacutenh chuacutengrdquo Vigrave thế chuacuteng cũng sẽ khocircng bao giờ bị xaacutec ntildeịnh một caacutech hoagraven toagraven bởi những tiacutenh caacutech nhacircn qủa của những thagravenh phần của chuacuteng hay bởi những ntildeịnh luật magrave ntildeiều hagravenh những sự tương taacutec của chuacuteng hoặc bởi những sự kiện ngẫu nhiecircn của cơ học lượng tử Vigrave thế cuối cugraveng ntildeiều magrave khoa học thần kinh hiện ntildeại ntildeatilde tiết lộ ntildeến Sperry lagrave một loại khaacutec biệt của thứ lớp vũ trụ tập trung trong natildeo bộ Noacute bị kiểm soaacutet bởi một sự dồi dagraveo của những năng lượng nổi bật khaacutec nhau một caacutech ntildeịnh tiacutenh magrave trở necircn phức tạp vagrave thocircng thạo hơnrdquo
Trong hai phần ntildeầu của cuốn saacutech nagravey chuacuteng tocirci thảo luận lagravem thế nagraveo những hoạt ntildeộng natildeo bộ của chuacuteng ta ntildeến với nhau ntildeể tạo necircn yacute tưởng về thời gian của chuacuteng ta vagrave ntildeịnh hướng những tiacutenh caacutech nổi bật như sự vĩnh hằng yacute nghiatilde hiện hữu vagrave nhận biết Trong khi ntildeoacute thật lagrave một sự cần thiết ntildeể bắt ntildeầu với việc ntildeặt những cacircu hỏi ngờ nghệch Trong phần IV viacute dụ chuacuteng tocirci hỏi Caacutei gigrave lagrave yacute thức thocircng thường Khi magrave chuacuteng tocirci hiểu nhiều hơn ntildeiều gigrave tạo necircn caacutei thocircng thường sau ntildeoacute chuacuteng tocirci sẽ tigravem caacutei magrave ntildeược gọi lagrave những kinh nghiệm huyền biacute trở necircn iacutet hoang mang hổn ntildeộn hơn
Tagravei liệu tham khảo
1 E OrsquoBrien Varieties of Mystic Experience New York Holt Rinehart amp Winston 1964
2 R Masters and J Houston The Varieties of
Psychedelic Experience New York Holt Rinehart amp Winston 1966
3 S Johnson In S Bent Familiar Short Sayings of
Great Men Houghton Miffin Boston 1987 311
126
4 William James The Varieties of Religious
Experience New York Longmans Green 1925 313
5 Underhill Mysticism New York Dutton 1961 74
6 H Dumoulin A History of Zen Buddhisim Boston Beacon Press 1969 4 13
7 C Keller Mystical literature In Mysticisim and
Philosophical Analysis ed S Katz London Sheldon 1978 79
8 W Kaufmann Critique of Religion and
Philosophy New York Torchbook Harper amp Row 1972
9 W Johnston The Still PointReflections on Zen
and Christian Mysticism New York Fordham University Press 1970
10 E Herrigel The Method of Zen New York Vintage 1974 14
11 D Suzuki Studies in Zen New York Delta 1955 21
12 Ibid 11 13 Ibid 74 14 Ibid 76 15 Ibid 84 16 James op cit 31 17 T Luckman and C Geertz cited in A Greeley
The Sociology of the Paranormal A
Reconnaissance Sage Research Paper vol 3 series 90-023 Beverly Hills Calif 1975 56
18 J Austin Chase Chance and Creativity Lucky
The Art of Novelty New York Columbia University Press 1978 166
19 Greeley op cit 20 A Schweitzer The Mysticism of Paul the Apostle
New York Macmillan 1960 21 A Greeley Ecstasy A Way of Knowing
Englewood Cliffs NJ Prentice-Hall 1974 22 R Sasaki Zen A method for religious
awakening Quoted in N Ross The World of Zen
An East-West Anthology New York Vintage 1960 18
23 R Sperry Changing Priorities Annual review of
Neuroscience 1981 41-15
127
ethẶC NGỮ
DUgraveNG TRONG PHIEcircN DỊCH KINH PHẬT
PHẠN ndash VIỆT THIacuteCH NHƯ MINH
Biecircn soạn (tiếp theo)
ADHIMANIKA - ALUPTA
adhimānika tăng thượng mạn kiecircu mạn tứ
thacircm trọng thậm mạn adhimānin mạn kiecircu mạn adhimathyamāna toagraven adhimātra thượng thượng thượng phẩm
thượng phẩm thắng tăng thượng ntildea ntildeại quang acircn cần vocirc lường
adhimātracircdhimātra thượng thượng phẩm adhimātrādhimātra tối thượng thượng phẩm adhimātraḥ-paripākaḥ thượng phẩm thagravenh thục adhimātra-kāruṇika ntildeại bi adhimātra-kṣānti thượng nhẫn adhimātra-lolupa tham trước adhimātram tăng thượng adhimātra-madhya thượng - trung adhimātra-mṛdu thượng hạ adhimātra-paripāka thượng phẩm thagravenh thục adhimātratā thượng tăng thượng adhimātratama thượng adhimātratva thagravenh thượng phẩm adhimoca tiacuten giải adhimokṣa liễu tiacuten tiacuten lạc tiacuten hagravenh tiacuten
giải thắng giải yacute lạc hoagravenh kế quaacuten giải giải ntildeoaacutei
ādhimokṣika tiacuten hagravenh thắng giải adhimokṣyati tiacuten giải
128
adhimoktavya tiacuten adhimoktṛ giải adhi-muc tiacuten giải khởi thắng giải adhimucya giải adhimucyamāna tiacuten giải thắng giải tưởng
sinh tiacuten giải adhimucyanā tiacuten tiacuten giải adhimucyate tiacuten giải khởi thắng giải adhimukha ntildeối adhimukta tiacuten tiacuten lạc tiacuten giả tiacuten giải
thắng giải thiện quaacuten chấp hảo hảo lạc duyệt tiacuten lạc thacircm sinh tiacuten giải phaacutet khởi thắng giải quaacuten giải giải ntildeoaacutei kế
adhimuktatva thắng giải adhimuktavat hữu tiacuten giải adhimukti liễu ntildeạt tiacuten tiacuten lực tiacuten thụ
tiacuten hướng tiacuten tacircm tiacuten lạc tiacuten giải tiacuten giải hagravenh thắng giải thắng giải triacute
adhimukti ntildeại tiacuten lực adhimukti hảo hiacute tư tiacutenh dục ngộ giải
yacute minh giải lạc dục dục tiacutenh dục lạc chiacutenh tiacuten thacircm tacircm ntildeốc tiacuten giải giải ntildeoaacutei giải hagravenh giải ntildeạt tri a ntildeịa mục ntildea a ntildeề mục ntildea giagrave
adhimukti-avasthā nguyện lạc vị adhimukti-bhāvanā tiacuten adhimukti-cārin thắng giải hagravenh adhimukti-caryā tiacuten hagravenh thắng giải hagravenh giải
hagravenh adhimukti-caryā-bhūmi trụ ntildeịa gia hagravenh vị thắng giải
hagravenh ntildeịa giải hagravenh ntildeịa adhimukti-caryā-vihāra thắng giải hagravenh trụ adhimuktika tiacuten tiacuten tacircm tiacuten lạc tiacuten giải
thắng giải hỉ sở hỉ lạc dục dị giải kế
adhimuktikatā thắng giải giải
129
adhimukti-mārga giải ntildeoaacutei giải ntildeoaacutei ntildeạo adhimukti-samutthāpitaṃ tad-upamaṃ bījam
thắng giải sở khởi tương tự chủng tử
adhimuktitā thắng giải giải adhimuktitva lạc hỉ adhimukti-vaśitā thắng giải tự tại adhimuktīya ye sthitāḥ liacute hoagravei adhimukty-avasthā thắng giải hagravenh vị adhīna y y thuộc y chỉ y thaacutec
chướng ngại tuỳ thuận khaacuteo adhinātra-pāka thượng phẩm thagravenh thục adhinatva chướng ngại ādhīnava hoạ adhipa y thaacutec tăng thượng tăng
thượng duyecircn adhipācanā thagravenh thục adhipa-ja tăng thượng tăng thượng sở
sinh ādhipajaṃ phalam tăng thượng quả ādhipata tăng thượng ādhipataṃ phalam tăng thượng quả adhipateḥ phalam tăng thượng quả ādhipateya tăng thượng tăng thượng
duyecircn lực oai ntildeức ngocirci ngocirci adhipateyā vi chủ ādhipateya tự tại giaacuteng phục adhipateyatā thượng adhipati chủ tể quacircn tăng thượng
tăng thượng lực tăng thượng duyecircn tể tự tại
adhipati-bhūta vi tăng thượng vi tăng thượng duyecircn
adhipatiṃ kṛtvā tăng thượng lực cố adhipati-phala tăng thượng tăng thượng quả adhipati-pratyaya tăng thượng duyecircn tăng
thượng duyecircn y adhipatipratyaya sở duyecircn duyecircn adhipatitva tăng thượng
130
ādhipatya tăng thượng tăng thượng duyecircn tăng iacutech vi tăng thượng tự tại
ādhipatya-parigraha tăng thượng nhiếp thụ ādhipatya-parigraha-saṃjntildeā
tăng thượng nhiếp thụ tưởng ādhipatyatas tăng thượng adhiprajntildeā tăng thượng tuệ tuệ adhiprajntildeaṃ tuệ học adhiprajntildeaṃ śikṣā tăng thượng tuệ học adhiprajntildea-vihāra tăng thượng tuệ trụ adhirājya tự tại lực adhīrga-kāla vị cửu adhirohaṇa thượng hagravenh adhirūḍha thừa adhiśīla tăng thượng giới tăng thượng
giới học tăng giới học adhiśīlam giới học adhiśīlaṃ śikṣā tăng thượng giới học adhiśīla-vihāra tăng thượng giới trụ adhiśrita hữu adhīṣṭa khuyến thỉnh giaacuteo thỉnh adhi-ṣṭhā (radicsthā) lưu adhi-ṣthā gia trigrave adhi-sthā gia bị adhiṣṭhāna trụ trụ tại trụ trigrave trụ trigrave lực adhisthāna y adhiṣṭhāna y y chỉ y xứ tượng lực gia
bị lực gia oai lực gia trigrave gia bị lực gia hộ ntildeịa sắt vỉ natildeng cảnh oai ntildeức oai thần an trụ an lạc toagrave hoagraveng yacute tacircm nguyện sở y sở y chỉ xứ sở y xứ trigrave nhiếp thụ giaacuteo lưu lưu nan thần lực thần thocircng thần thocircng lực tụ lạc xứ hộ hộ niệm thacircn nguyện lực
adhiṣṭhāna-bāla gia trigrave lực adhiṣṭhāna-bhāva vi y xứ
131
adhiṣṭhāna-bhūta thật y xứ adhiṣṭhāna-samanvāgama trụ trigrave adhiṣṭhānatas do y xứ adhiṣṭhāna-vaśa y chỉ adhiṣṭhāya y y duyecircn do nguyện nguyện adhisthāyaka sở y adhiṣṭhāyaka sở y adhiṣṭhita gia trigrave gia hộ adhisthita ntildeối
adhiṣṭhita ntildeối thừa nhiếp thụ 爲hộ lưu xứ hộ niệm khởi
adhiṣṭhita tồn lập kiến hộ adhiṣṭhitatva thọ trigrave hộ niệm adhīta học thức adhitiṣṭhanti gia bị adhivacana danh danh hagraveo tăng ngữ tự nghĩa thuyết vị adhivacana-patha tăng ngữ lộ adhi-vas nhẫn thụ trước adhivāsa an dung adhivāsā nhẫn adhivāsaka an adhivāsanā thọ adhivāsana chấp chấp trước kham nhẫn
an an trụ adhivāsanā an thụ adhivāsana thường niệm nhẫn adhivāsanā nhẫn adhivāsana nhẫn lực adhivāsanā nhẫn thụ adhivāsana trước adhivāsanā chướng ngại adhivāsanatā chấp trước dung thụ adhivāsaya thụ adhivāsayat nhẫn thụ adhivāsayati thụ kham nhẫn nhẫn nhẫn
thụ năng nhẫn thụ trước khởi
132
adhivāsita nhẫn nhẫn thụ huacircn tập huacircn tập
adhivimokṣa thắng giải adho-bhāga hạ phacircn adho-bhūmi hạ ntildeịa ntildeể adho-bhūmika hạ hạ ntildeịa adho-bhūmikomārgaḥ hạ ntildeịa adho-mukha ntildeecirc ntildeầu adhomukhī-bhavat hướng hạ adho-mūrdha phuacutec adho-vṛtti hạ sinh hạ chuyển adhruva vocirc thường vocirc căng adhunā kim adhūna kim thigrave adhunā hiện hiện tại adhva-ga hagravenh giả adhva-mārga hagravenh ntildeạo adhvan thế thế lộ khước hậu vatildeng
cổ quaacute thigrave ntildeạo adhvānam hiện thế adhvāna-mārga hagravenh ntildeạo adhva-traya tam thế adhvika thế āḍhya phuacute phuacute lạc thagravenh ādhya chuacuteng āḍhya hagraveo quyacute tagravei phuacute adhy-ā-radicvah adhyāvahati thăng adhy-ā-car hiện hagravenh adhyācāra bất hiện tu hagravenh adhyācāra-dharma hiện hagravenh phaacutep adhyācaraṇa tu hagravenh adhyācāratā hiện hagravenh adhyācarati hiện hagravenh adhyāhāraka khởi ādhyāhāraka khởi adhyākrānta việt bối adhyakṣam kiến āḍhya-kula phuacute tộc adhyālamba quaacuten
133
adhyālambana tăng thượng sở duyecircn ntildeắc sở duyecircn dục ntildeắc cầu hiện quaacuten duyecircn duyecircn lự quaacuten
adhyālambanatā phan duyecircn lạc adhyālambheya cử trigrave adhyālambitavya sinh adhyālambitva cử trigrave ādhyāmika nội giới ādhyāmikam āyatanam nội xứ adhyāpadyamāna ntildea hagravenh adhyāpanna huỷ phạm vi phạm adhyāpatti sở phạm phạm trọng tội
hagravenh tạo adhyārāma tăng phograveng adhyāropa tăng iacutech adhyāropayati tăng kế adhyāśaya nhất tacircm tiacuten tiacuten tacircm tiacuten lạc
thắng yacute lạc thiện yacute tăng thượng tăng thượng tacircm tăng thượng yacute lạc tacircm tacircm niệm chiacute yacute yacute lạc cố yacute lạc dục dục lạc chiacutenh tiacuten thacircm tacircm phaacutet tacircm trực tacircm thệ thagravenh tacircm nguyện
adhyāśaya-lakṣaṇa tương hagravenh adhyāśaya-prayoga yacute lạc gia hagravenh adhyāśaya-śuddha tịnh thắng yacute lạc adhyāśaya-śuddhi tịnh thắng yacute lạc tịnh tacircm adhyāśaya-śuddhi-bhūmi tịnh tacircm ntildeịa ādhyāśayika y tăng thượng yacute lạc adhyātma nội nội tacircm adhyātma-bahirdhā nội ngoại adhyātma-bahirdhā-śūnyatā nội ngoại khocircng adhyātma-bala tự lực adhyātma-citta nội tacircm adhyātmaka nội adhyātmam nội nội ngũ ư nội adhyātmam anupaśyan nội quaacuten
134
adhyātmam arūpa-saṃjntildeī bahirdhā rūpāṇi paśyaty-ayaṃ dvitīyo vimokṣaḥ
nội vocirc sắc tưởng quaacuten ngoại sắc giải ntildeoaacutei
adhyātmam-arūpa-saṃjntildeī-bahirdhā rūpāṇi paśyati mahadgatāni nội vocirc sắc tưởng quaacuten ngoại sắc ntildea adhyātmam-arūpa-saṃjntildeī-bahirdhā rūpāṇi paśyati parīttāni nội vocirc sắc tưởng quaacuten ngoại sắc thiếu adhyātman nội thacircn adhyātma-pratyaya nội duyecircn adhyātma-rata nội chứng adhyātma-rūpa-saṃjntildeī-bahirdhā rūpāṇi paśyati mahadgatāni nội hữu sắc tưởng quaacuten ngoại sắc ntildea adhyātma-saṃprasāda nội ntildeẳng tịnh adhyātma-saṃstha nội trụ adhyātma-śūnyatā nội khocircng adhyātma-vidyā nội minh adhyātmika nội ādhyātmika nội nội phaacutep tự nội ādhyātmika-bāhya nhược nội nhược ngoại ādhyātmikāḥ-dehāḥ nội thacircn ādhyātmikam āyatanam nội nhập ādhyātmikatva nội ādhyātmika-vedanā nội thụ ādhyātmika-vidyā nội minh adhyātuma nội minh adhyāvāsa-gata bạch y xaacute adhyavasāna thủ trước vị trước chấp trước
niệm nhiễm trước lạc lạc trước cầu ntildeam trước trước tham tham trước
adhyavasāna-gata chấp trước adhyavasānam āpannaḥ tham cầu adhyavasānatā trước adhyāvasati thọ dụng adhyavasāya giải tham trước adhyavasāyam āpannaḥ kiecircn chấp adhyavasita trụ trước aacutei trước sở tham
lạc lạc trước cầu tập ntildeam
135
trước trước tham cầu tham trước
adhyayana niệm tụng ādhyāyin năng thuyết adhyeṣaka khuyến thỉnh khải khuyến adhyeṣami khải khuyến adhyeṣaṇa khuyến thỉnh adhyeṣaṇā khuyến thỉnh adhyeṣaṇa thỉnh adhyeṣaṇā thỉnh adhyeṣaṇa-yācana khuyến thỉnh adhyeṣante khải khuyến adhyeṣatisaṃprakāśanatāyai phoacute thụ adhyeṣayati khuyến thỉnh phaacutet vấn thỉnh adhyeṣiṣu khải khuyến adhyeṣiṣū khải giaacuten adhyeṣita quy thỉnh adhyeṣitavya thỉnh adhyeṣṭa khất adhyeṣyamāṇa khuyến thỉnh adhy-upecirckṣ (radicīkṣ) phoacuteng sả adhy-upecirckṣ xả adhyupekṣā xả tacircm xả li adhyupekṣaṇa xả adhyupekṣaṇā xả khiacute xả adhyupekṣat khiacute xả adhyupekṣate khiacute xả adhyupekṣitum khiacute xả adhyupekṣya xả khiacute xả năng xả adhyuṣita trụ hagravenh trụ toạ ngoạ tham ādi bất sinh nguyecircn adi sơ ādi sơ tiền thỉ tối sơ bản lai
bản tiacutenh chủng chủng ntildeẳng ādi-bhūmi sơ ntildeịa ādika ntildeẳng ādi-kāraṇatva sơ nhacircn
136
ādi-karmika sơ tu nghiệp sơ học sơ phaacutet tacircm sơ hagravenh giả thỉ nghiệp tacircn học tacircn phaacutet yacute
ādikarmika a di ntildeiềm ādikārmika-bodhisattva tacircn học bồ taacutet ādi-kṣaya bản lai vocirc ādi-madhya-anta sơ trung hậu ādi-madhya-paryavasāna sơ trung hậu adīna thắng adīna-manas tacircm vocirc khiếp liệt adina-manas khiếp liệt adīnatva vocirc phaacutep ādīnava hoạn khổ quaacute quaacute thất quaacute hoạn quaacute aacutec ādīnava-darśana kiến quaacute hoạn ādīnava-darśin thacircm kiến quaacute hoạn kiến quaacute
hoạn ādīnava-nimitta quaacute hoạn tương ādīnava-saṃjntildeā quaacute hoạn tưởng adinnacircdāna bất dữ thủ adinnādāna-veramaṇī bất thacircu ntildeạo adinnam ādiyamānaḥ bất dữ thủ ādi-pariśuddhatva bản lai thanh tịnh ādīpayati nhiecircn nhiecircn ādi-praśānti bản lai tịch tĩnh ādi-prasthāna phaacutet tacircm ādīpta hoả diệm nhiecircn nhiệt ādipta siacute ādīpta nhiecircn diễm thiecircu nhiecircn ādīpta-(āgāra-) thiecircu nhiecircn ādīptacircgāra hoả trạch ādīpta-gṛha hoả trạch ādīpta-veśman hoả trạch adīrgha-kālikaḥ parigrahaḥ ntildeoản thigrave nhiếp thụ ādi-śabda ntildeẳng ngocircn ādiśāmi ngatilde thuyết ādi-śānta bản lai tịch tĩnh ādi-śānta-samatā bản tịch bigravenh ntildeẳng tiacutenh ādi-sarga sơ khởi ādi-śuddha bản lai thanh tịnh
137
ādi-śuddhatva bản lai thanh tịnh ādita eva tiecircn āditaḥ tograveng sơ āditas sơ tograveng bản bản lai āditya nhật tocirc lợi da āditya-garbha nhật tagraveng āditya-maṇḍala nhật ādi-viśuddhi bản lai thanh tịnh adivya-dṛś vocirc nhatilden kiến giả adoṣa vocirc thất vocirc hữu thất vocirc thử
quaacute adravya vocirc vật adṛṣṭa bất khả kiến bất kiến vị tằng hữu vị kiến adṛṣṭa-pūrva cơ ntildeặc adṛṣṭvā bất kiến adṛśya bất kiến tiềm vocirc higravenh adṛśyamāna vocirc hữu aduḥkha bất khổ vocirc khổ aduḥkha-asuhkha-vedanīya bất khổ bất lạc thụ nghiệp aduḥkhacircsukha bất khổ bất lạc aduḥkhāsukha bất khổ bất lạc aduḥkha-sukha vedanā bất khổ bất lạc thụ aduḥkhāsukha-vedanīyaṃ karma
thuận bất khổ bất lạc thọ nghiệp aduḥkhacircsukhita bất khổ bất lạc aduṣṭa vocirc sacircn advaidhī-kāra vocirc sai biệt advaidhī-kāratva vocirc phacircn biệt advaita bất nhị advaya vocirc vocirc nhị advaya-dharma-paryāya bất nhị phaacutep mocircn advaya-lakṣaṇa vocirc nhị advaya-mukha bất nhị mocircn advayacircrtha vocirc nhị advayatva vocirc nhị adveṣa vocirc sacircn advitīya vocirc nhị vocirc lữ ādya nhất
138
adya kim kim nhật kim thời kim giả
ādya sơ sơ tĩnh lự tiền thủy adya nhật ādya lược hữu nhị chủng ādya-darśana kiến thủy kiến căn bản adya-kāla hiện tại thế ādyaṃ smṛty-upasthānam thacircn niệm trụ ādy-antavan-madhya tiền trung hậu ādy-antika sơ hậu ādyanutpāda a ntildeề a nậu ba ntildeagrave ādy-anutpanna bất sinh ādyanutpanna a ntildeề a nậu ba ntildeagrave ādy-anutpannatā bản lai vocirc sinh adyavasita tham ādye kṣaṇe sơ niệm ādyocirctpāda sơ khởi āgaccha lai āgacchanti lai nghệ āgacchanti sma lai nghệ āgacchat chiacutenh hagravenh āgacchati lai chiacute agada giagrave ntildeagrave aacutec yết ntildeagrave aacutec yết ntildeagrave
dược phổ khứ vocirc bệnh a giagrave ntildeagrave a giagrave ntildeagrave dược a yết ntildeagrave a kiệt ntildeagrave a ntildeagrave
agada-bhaiṣajya a giagrave ntildeagrave dược āgādha ntildeể nguyecircn ntildeể āgāḍhatara pāpaka karman ương tội agāgatādhvan lai thế agaha xả āgahana-carita trugrave lacircm hagravenh āgama truyền sắc giaacuteo phaacutep giaacuteo
chứng chỉ liacute giaacuteo tương thừa kinh thaacutenh giaacuteo thaacutenh ngocircn tự giaacuteo chiacute giaacuteo thacircn cận
agama a giagrave ma āgama a hagravem a hagravem kinh a cập ma āgamacircdhigama giaacuteo chứng
139
āgama-dṛṣṭi a thị ntildea āgamana lai sinh chiacute hagravenh chứng āgamana-gamana vatildeng lai agamanatā bất vatildeng āgama-pramāṇa chiacutenh giaacuteo lường thaacutenh giaacuteo
lường āgama-virodha vi giaacuteo āgamaya thả chỉ āgameṇāptena chiacute giaacuteo āgamika lai āgāmin nhất lai hướng tướng lai hậu
xuất tư ntildeagrave hagravem hướng āgāmin-āpanna nhất lai quả āgamiṣu lai nghệ āgamita truyền āgamocircpadeśa ngocircn giaacuteo agamya bất tương ưng āgamya lai nhacircn vị sở y chỉ hoạch
ngộ agamya-gamana hagravenh phi hagravenh āgantu khaacutech trần āgantuka lai khaacutech khaacutech tăng khaacutech
trần hư vọng a kiền ntildea āgantuka-doṣa khaacutech trần āgantukair upakleśaiḥ khaacutech trần phiền natildeo āgantuka-kleśa khaacutech trần phiền natildeo āgantuka-mala cấu nhiễm khaacutech trần khaacutech
trần cấu khaacutech trần phiền natildeo phiền natildeo cấu
āgantuka-saṃjntildeā khaacutech tưởng āgantukatā khaacutech trần phiền natildeo āgantukatva khaacutech trần āgantukeṣu dharmeṣu khaacutech phaacutep āgantukī saṃjntildeā khaacutech tưởng āgantu-kleśa khaacutech trần khaacutech trần phiền
natildeo āgantukocircpakleśa khaacutech trần āgāra thất thất trạch agāra gia āgāra gia phaacutep ốc
140
agāra xaacute trạch āgāra a kiệt la āgārād an-āgārikāṃ pravrajeyam xả gia phaacutep thuacute ư phi gia agāram adhyāvasitum tại gia agārasyacircnagārikāṃ xuất gia āgārika thế tục agārika tại gia āgārika tại gia bạch y agaru aacutec yết lỗ mộc mật trầm ntildeagraven
trầm thuỷ hương trầm hương trầm hương mật hương a giagrave lacircu
agaru-gandha trầm hương āgas thất tội quaacute āgata ntildeắc sở ntildeắc quy agata vocirc āgata hoạch phaacutet nghệ chiacute hoagraven āgatā abhūvan lai ntildeaacuteo āgatāgata lai chiacute āgatacircgatās lai nghệ agate vị chiacute agati bất khứ bất năng tri āgati lai lai chiacute agati sở bất ntildeắc sở bất hagravenh āgati quaacute khứ hagravenh agatika vocirc hagravenh āgatu darśanāya phụng diện āgatya ntildeaacuteo chiacute agaurava tăng tật agaveṣaṇa bất kiến agaveṣin vocirc cầu agha bất thiện aacutec ngại tội sắc agha-hantṛ diệt tội aghana a giagrave ntildeagravem a ca nang aghanam a ca nang agha-niṣṭha sắc cứu caacutenh thiecircn sắc cứu
caacutenh xứ āghāta tăng hiềm hận hại āghata nộ
141
āghāta oaacuten hại huệ sacircn huệ sacircn huệ tacircm phaacute hoại vi hại
āghāta-citta tổn hại tacircm āghāta-cittatā huệ hại tacircm huệ tacircm āghātākaraṇa bất tổn natildeo āghātayitavya huệ aghṛṇa aacutec agitika bất khứ aglāna vocirc bệnh vocirc si agna a ca sắc agni aacutec tagrave ni triacute hoả hoả hoả
quang āgni hoả thiecircn agni nhiecircn matildenh hoả a kigrave ni agni-bhayaṃ hoả tai agni-caya hoả ntildeagraven agni-dagdha hoả taacuteng agni-dāha hoả thiecircu agni-daivata hoả thiecircn hoả thần agni-deva hoả thần agni-devatā hoả thiecircn agni-dhātu-samādhi hoả giới ntildeịnh agni-hotra hoả tế agni-jvāla siacute hoả agni-kalpa hoả tịnh agni-kalpiya hoả tịnh agni-khadā hoả khanh hoả tụ agni-kuṇḍa hoả ntildeagraven agni-paricāraka sự hoả agni-prabhā hoả quang agni-praveṣa phoacute hoả agni-rājan hoả agni-śālā ocircn thất agni-śaraṇa hoả ntildeagraven agni-skandha hoả tai hoả tụ agnivat như hoả agocara bất hagravenh agotra vocirc tiacutenh vocirc chủng tiacutenh vocirc
chủng tiacutenh phi tiacutenh agotraka vocirc tiacutenh
142
agotrakaḥ quyết ntildeịnh chủng tiacutenh agotra-stha trụ vocirc chủng tiacutenh agotra-sthāna trụ vocirc chủng tiacutenh agra thượng thượng diệu thượng
tocircn thượng thủ tiền thắng tăng thượng diệu tocircn tối thượng tối thắng tối thắng vocirc ntildeẳng hữu ntildeỉnh vocirc thượng vocirc ntildeẳng ntildeệ nhất quaacute trọng ntildeỉnh
agrabodhi thượng tocircn phật ntildeạo thượng tocircn ntildeạo phật tocircn ntildeạo
agra-bodhi Phật ntildeạo ntildeại tocircn ntildeạo ntildeại bồ ntildeề diệu bồ ntildeề tocircn chiacutenh ntildeạo tocircn giaacutec tocircn ntildeạo tối chiacutenh giaacutec vocirc thượng tocircn ntildeạo vocirc thượng ntildeạo
agrabodhi ntildeạo tocircn agra-dharma thế ntildeệ nhất thế ntildeệ nhất phaacutep
ntildeại tocircn phaacutep ntildeại kinh phaacutep thật triacute tocircn phaacutep huấn vocirc thượng ntildeạo giaacuteo ntildeệ nhất nghĩa
agradharma ntildeạo tocircn agra-dharma-anantaram thế ntildeệ nhất phaacutep vocirc gian agra-dharma-kathikānām ntildeocirc giảng agra-dṛṣṭi thắng āgraha thọ chấp chấp trước agraha xả vị chiacute āgraha tham trước agrāha tagrave chấp agrahaṇa bất khả thủ bất khả tri agrāhaṇa bất nhiếp agrahaṇa bất minh vị chiacute vocirc nhiếp agrāhya vocirc ntildeắc agra-ja tiền quaacute khứ agram tiền agra-mati thắng yacute agra-phalamarhatvam a la haacuten quả agra-prajntildeā tuệ agra-prajntildeapti tối thượng thi thiết
143
agra-puṃgava thaacutenh nhacircn agra-sattva thắng agra-sattva-vara nhacircn trung tocircn agra-śrāvaka tocircn ntildeệ tử agra-śuddhi tịnh thắng agratā thắng ntildeệ nhất agrataḥ hiện tiền agratas tiền thắng hướng agratva thắng tối vi thắng agra-yāna thượng thừa tối thượng thừa
vocirc thượng thừa agrayāna ntildeạo tocircn agra-yānika tối thắng thừa agṛhīta bất khả ntildeắc āgṛhīta thủ hữu khan lận agrya thượng thủ sơ thắng tối
thượng tối tocircn tối ntildeệ nhất vocirc thượng ntildeệ nhất ntildeocirc giảng
agrya dharmakathikānām tocircn phaacutep giảng agrya-bhūta vi tối ntildeệ nhất agryāśaya tối thượng yacute lạc aguṇa vocirc ntildeức āguṇṭhita trước agurava vocirc tiacuten aguru trầm ntildeagraven trầm thuỷ trầm
thuỷ hương trầm hương aḥ aacutec āḥ aacutec āha caacuteo ngocircn aha ngatilde nhật ahaha ẩu hầu hầu a a a ahaṃ ihāgataḥ ngộ hội aham ngocirc Như Lai tocircn kỉ ngatilde
ngatilde bối bỉ aham iti kế ngatilde aham iti mamecircti ca vikalpaḥ ngatilde sở phacircn biệt aham iti vikalpaḥ ngatilde phacircn biệt ahaṃ-kāra ngocirc ngatilde ngatilde ngatilde chấp ngatilde
mạn
144
ahaṃkāra ngatilde ngatilde sở chấp ahaṃ-kāra ngatilde kiến ahaṃkāra chuyển dị ahaṃkāra-mamakāra ngatilde kiến ahaṃkāra-manaskāratā ngatilde chấp ahaṃkāra-vastu ngatilde sự ahaṃ-kṛti ngatilde chấp ngatilde mạn ahaṃ-mānin ngatilde mạn ahan nhật tocirc lợi da ahāni bất thoaacutei ahany ahani nhật nhật ahar nhật āhāra y āhara ntildeắc hoagraven āhāra a hạ la thực ẩm thực āhāra āharaṇam āyuḥ saṃtāraṇe aacutech hạt la aacutech hạt la
matilde ma aacutei do nhi tản thaacutep la ni āhāra-catuṣka tứ thực āhāra-gaveṣin cầu thực ahar-ahar thường āharaka hoạch āhāraka năng dẫn āhārakatā ntildeắc āhārakatva năng dẫn āhāra-kṛtya thực dụng ẩm thực āharaṇa thủ chấp ntildeoạt trigrave khiecircn āharaṇatā taacutec ntildeắc tập āhāracircrthin cầu thực āhāratā thực āharati năng dẫn āhāratva thực āhāreya trước āhārika dẫn ntildeạo năng trợ năng hoạch āhāritraka ntildeắc ahar-niśam chuacute dạ āhartṛ taacuten mĩ ahārya bất hoại bất thoaacutei āhārya ntildeoạt ahārya-dharman bất hoại phaacutep
145
āhatya tiecircm ahetu bất thagravenh nhacircn vocirc nhacircn phi
nhacircn ahetuka vocirc nhacircn āhetuka vocirc nhacircn ahetuka-kāraṇa-vāda vocirc nhacircn ahetukatā vocirc nhacircn ahetukatva vocirc nhacircn vocirc nhacircn quả ahetu-sad-bhāva vocirc nhacircn ahetu-samutpanna vocirc nhacircn sinh ahetutas vocirc nhacircn ahetutva vocirc nhacircn vocirc hữu nhacircn ahetu-vādin vocirc nhacircn quả ahetu-viṣama-hetu vocirc nhacircn aacutec nhacircn ahetu-viṣama-hetu-vādin vocirc nhacircn aacutec nhacircn chủng chủng
traacutenh luận aheya bất ntildeoạn phi sở ntildeoạn ahi ntildeộc xagrave taacutet bả xagrave āhika nhật ahiṃsā bất hại bất saacutet sanh ahīnacircnadhika bất tăng bất giảm āhita tuacutec nghiệp ahita aacutec āhita sở lập ahita vocirc lợi vocirc lợi vocirc lợi iacutech vocirc
lợi iacutech vocirc lợi iacutech sự vocirc lợi iacutech sự vocirc iacutech
ahitatva vocirc lợi iacutech āhlādaka sinh hoan hỉ āhlādana yacute lạc ahna nhật chuacute aho hi phaacutep āho svit hoặc ahoaho hi phaacutep aho-rātra nhất nhật chuacute dạ ahrasvī-karaṇa bất lệnh phạp ntildeoản ahrī vocirc tagravem ahrīka vocirc tagravem āhrīkya vocirc tagravem āhrīkya-anapatrāpya vocirc tagravem vocirc quyacute
146
ahrīyamāna vocirc tagravem āhriyate dẫn sinh āhṛta sở dẫn ahu ngocirc ngatilde ahū a hocirc ahūṃ a hồng āhūta xuất tội triệu hocirc hocirc triệu āhūya hướng āhvāna hocirc triệu āhvānāya saṃketaḥ hocirc triệu giả danh āhvanīya ưng chiecircu diecircn ahvaya khiếu āhvayana xuất tội hagravenh āḥ-vi-ra-hūm-kham a ti la hồng khiếm aihika thử thế thử sinh hiện hiện
thế aihika-sukha hiện thế lạc aikadhyam nhất vi nhất lược lược hữu
nhị chủng lược thuyết aikadhyam abhisaṃkṣipya tổng hợp vi nhất aikadhyamabhisaṃkṣipya tổng aikadhyatā ntildeồng aikāntika nhất hướng ntildeịnh quyết ntildeịnh aikāntikatā nhất hướng aikya nhất nhất tiacutenh nhất thể hoagrave
hợp lược hữu nhị chủng aindriya căn aiṇeya y ni diecircn y necirc diecircn nhacircn ni
diecircn ai necirc da aiṇeya-jaṅgha ai necirc da suỷ airāvaṇa y lan airyāpathika oai nghi lộ airyāpathikacircdīni cittāni oai nghi ntildeẳng tacircm aīśvara bất tự tại aiśvarya oai lực phuacute quyacute tự tại aiśvarya-adhipati tự tại tăng thượng aiśvarya-bala tự tại lực aiśvarya-saṃpanna tự tại cụ tuacutec aiśvarya-saṃpat tự tại cụ tuacutec aja bất sinh
147
ajalpitavya bất ưng thuyết ajānaka bất sinh xảo tiện vocirc sinh ajānakā dharma vocirc sở sinh phaacutep ājānāti liễu ājāneya thiện ajanita vocirc sinh ajanman bất sinh vocirc sinh vocirc khởi ajanmatā bất sinh vocirc khởi ajanmatva vocirc sinh ājanya caacutet tường diệu trang nghiecircm aja-padaka-daṇḍa nhiếp tử ajāta bất sinh lai lai sinh vị vị
lai vị dĩ sinh vocirc hữu vocirc sinh ajātaka bất sinh vocirc sinh vocirc khởi ajāta-pakṣa siacute vị thagravenh tựu siacute vũ vị thagravenh ajāta-samatā bất sanh bigravenh ntildeẳng tiacutenh ajātatva bất sanh vocirc sanh ajāti bất sanh vocirc sanh ajātika bất sanh vocirc sanh ajāty-anutpatti bất sanh bất diệt ājava lai āje tri ajira xứ ajita a di ntildeầu a thị ntildea a dật a dật
ntildea ajitaṃjaya a thệ ntildean ntildeồ na ājīva mạng hoạt mạng tịnh mạng ajīva vocirc mạng vocirc thọ ājīva tagrave mạng ājīvaka ni cagraven tử tagrave mạng ngoại ntildeạo ājīva-saṃpad chiacutenh mạng viecircn matilden ajīvikā bất hoạt ājīvika ngoại ntildeạo ājivika hoạt mạng ājīvikā hoạt mạng ājīvika khoả higravenh ngoại ntildeạo ajīvika tagrave mạng ājīvika tagrave mạng ngoại ntildeạo ajīvikā-bhaya bất hoạt khủng bố bất hoạt uỷ ājntildeā khả tri
148
ajntildea ngu si ājntildeā tuệ sắc giaacuteo giaacuteo lệnh giaacuteo
勅 giaacuteo hoaacute giaacuteo mạng giaacuteo sắc
ajntildea vocirc triacute tuệ vocirc tri si ājnā saacutech ājntildeā thaacutenh giaacuteo giải giải liễu ajntildeā ngocircn giaacuteo ājntildeā ngocircn giaacuteo ājntildeā-citta tuệ tacircm ājntildeacirckhya tri ājntildeāna bất khả tri luận ajntildeāna ngu si vị năng liễu vị thocircng
ntildeạt ājntildeāna trắc ajntildeāna vocirc minh vocirc triacute vocirc triacute tuệ vocirc
tri si ājntildeāna tri giải ajntildeāna mecirc ảm ajntildeāna thuần ngu ajntildeānaka xảo tiện ajntildeāna-mithyābhiniveśa vocirc triacute tagrave chấp ajntildeāpaka phi chứng ājntildeāpayati sắc giaacuteo thị saacutech ājntildeāpita sở thống ājntildeapti caacuteo sắc ājntildeāsyāmicircndriya vị tri ntildeang tri căn ājntildeāsyamicircndriyacircdi tam vocirc lậu căn ājntildeāsyati ntildeạt liễu ajntildeāta bất năng tri ājntildeāta tri ajntildeāta-caryā mật hagravenh ājntildeāta-kauṇḍinya A nhược kiều trần như ājntildeātāvicircndriya cụ tri căn dĩ tri căn ājntildeātecircndriya dĩ tri căn ājntildeātṛ tu học ājntildeāya tri dĩ ājntildeecircndriya dĩ tri căn tri ājntildeeya khả tri chu tri tri giải ajyate tri
149
ākaḍḍhana dụ dẫn akāla yecircu hoagravenh phi thigrave phi thigrave akāla-bhojana phi thời thực akalaha vocirc traacutenh akālekhādanīyaṃkhādet phi thời thực ākālika vocirc thigrave akalmāṣa bất tạp thanh tịnh vocirc cấu akalmaṣa vocirc uế akalmāṣa vocirc uế akalpa bất tư ākalpa tịnh akalpa vocirc phacircn biệt vocirc phacircn biệt phaacutep ākalpa y akalpa phi phacircn biệt akalpana vocirc phacircn biệt akalpanā vocirc phacircn biệt akalpana-jntildeāna chaacutenh triacute akalpanā-jntildeāna vocirc phacircn biệt triacute akalpika bất tịnh vocirc phacircn biệt phi
phaacutep akalpita vocirc phacircn biệt akalpiya bất tịnh akalyāṇa bất thiện aacutec akāma-kāritva bất tự tại akāmika bất dục akampanatā bất ntildeộng akaṃpanatā khuynh ntildeộng akampeyyā bất ntildeộng akampiya bất ntildeộng akampya bất ntildeộng ākampya bất ntildeộng akampya vocirc giagrave akaniṣṭha hữu ntildeỉnh hữu ntildeỉnh thiecircn sắc
cứu caacutenh thiecircn sắc cứu caacutenh xứ
Akaniṣṭha sắc cứu caacutenh nhị saacute akaniṣṭha a ca ni saacute thiecircn a ca sắt saacute Akaniṣṭha a ca nị saacute akaniṣṭha-bhavana sắc cứu caacutenh thiecircn sắc cứu
caacutenh xứ
150
akaniṣṭha-deva a ca ni saacute thiecircn akaniṣṭhāḥ sắc cứu caacutenh thiecircn sắc ntildeỉnh akaniṣṭhānāṃ sthānam sắc cứu caacutenh thiecircn sắc cứu
caacutenh xứ ākāṅkṣ dục ākāṅkṣam dục ākāṅkṣamāṇa tuacircn cầu ākāṅkṣa-māṇah tuỳ kigrave sở lạc tuỳ sở lạc ākāṅkṣaṇa lạc lạc dục lạc cầu ākāṇkṣin tiacuten ākāra sự ākara cụ cụ tuacutec xuất sinh ākāra cacircu diệu tương higravenh tương
tiacutenh tưởng ākara sở sinh ākāra hữu tương căn tiacutenh ākara nguyecircn sinh sinh xứ ākāra tương chủng ākara năng xuất tagraveng ākāra hagravenh hagravenh tương akāra a tự ākārāḥliṅgāninimittāni tương akāraka vocirc taacutec akaraṇa bất bất năng taacutec ākāraṇa nhacircn duyecircn ākaraṇa dẫn sinh akaraṇa vocirc vocirc taacutec akāraṇa vocirc duyecircn akaraṇa mạc taacutec ākāraṇa hagravenh akāraṇa phi nhacircn akāraṇa-ja vocirc nhacircn sinh akāraṇa-prāpti bất thagravenh nhacircn akaraṇatā bất taacutec akaraṇīya bất ưng taacutec vocirc cocircng dụng ākārāprameyatā phẩm vocirc lường ākāratas hagravenh tương sai biệt ākārayati xướng ntildeạo duyecircn năng thủ
151
akarmaka vocirc taacutec vocirc nghiệp vocirc nghiệp dụng
akarmaṇya vocirc sở kham năng vocirc sở kham năng
akarmaṇyatā vocirc kham nhậm tiacutenh akarmanyatā thocirc trọng ākarṣa trừu khiecircn dụ dẫn cacircu ākarṣaṇa triệu dẫn dẫn tiếp ntildeắc
nhiếp nhiếp thủ cacircu triệu cacircu triệu phaacutep
ākarṣaṇa-samartha năng dẫn ākarṣaṇī cacircu triệu phaacutep a kiệt sa ni ākarṣāya triệu thỉnh ntildeồng tử a kiệt la saacutei akaruṇā vocirc bi akārya bất ưng taacutec vocirc taacutec vocirc quả
phi phaacutep ākāryate sở thủ sở hagravenh ākāśa thaacutei hư khocircng khocircng khocircng
trung khocircng giới hư ākāśa-anantya khocircng vocirc biecircn ākāśa-anatya-āyatana khocircng vocirc biecircn xứ ākāśa-dhātu thổ giới khocircng giới hư khocircng
hư khocircng giới ākāśacircnantyacircyatana vocirc lường khocircng xứ khocircng vocirc
biecircn xứ khocircng vocirc biecircn xứ ntildeịnh ākāśānantyāyatana khocircng xứ akāśacircnantya-yatanaṃ vocirc biecircn khocircng xứ thiecircn ākāśānantyā-yatanam khocircng vocirc biecircn xứ ntildeịa ākāśa-sama do như hư khocircng ākāśa-samatā do như hư khocircng ntildeẳng hư
khocircng akāśacircsaṃskṛta hư khocircng vocirc vi ākāśa-tala hư khocircng trung ākāśa-varna biacutech ākāśavat như hư khocircng nhược hư
khocircng akasmāt tốt hốt nhiecircn hốt nhĩ ntildeốn ākasmika hốt nhiecircn vocirc nhacircn akauśala bất minh akhaṇḍa bất hoại bất phaacute vocirc khuyết
152
akhaṇḍa-cārin vocirc khuyết akhaṇḍana bất phaacute akhaṇḍanatā bất phaacute akheda bất thoaacutei bất thoaacutei chuyển vocirc
quyện vocirc yếm quyện vocirc hữu yếm quyện
akhedaṃ vātsalyam vocirc quyện liecircn mẫn akheda-vipakṣa vocirc yếm quyện sở ntildeối trị akhedita yếm quyện akheditā vocirc hữu yếm quyện akhila cụ tuacutec tất vocirc di giai tất
biến akhilatas tất akhinna bất thoaacutei yếm quyện vocirc yếm
quyện akhinnaḥ-bhavati vocirc hữu yếm quyện ākhyā giả danh ākhya giả lập ākhyā danh nhiếp sổ vi thể chứng ākhyāna thị hiện thuyết akhyānatā bất kiến ākhyānatā xưng thaacuten ākhyāta biệt tri danh khải bạch
tuyecircn tuyecircn thuyết tuyecircn thuyết khai thị giaacuteo chiacutenh thuyết diễn thuyết thị thuyết
ākhyātā thuyết ākhyāta khai khải khai thị hiển thị ākhyātam dĩ tuyecircn ākhyātṛ giải thiacutech ākhyāyaka hiacute luận ākhyāyakecirctihāsa hiacute luận ākhyāyate danh thuyết vi ākhyāyati truy ức ākhyāyikā thaacutenh ntildeiển ākhyāyin thuyết akilāsin giải phế akilāsitva bất thoaacutei akiṃcana vocirc sở hữu ākiṃcanya vocirc sở hữu khocircng tịch
153
ākiṃcanya-āyatana vocirc sở hữu xứ ākiṃcanyacircyatana vocirc sở ntildeắc akiṃcanyacircyatana-samāpatti vocirc sở hữu xứ ntildeịnh akiṃcid ntildeocirc vocirc sở hữu akintildecanāyatana vocirc sở hữu xứ ntildeịnh ākintildecanyāyatana vocirc sở hữu xứ ntildeịa ākīrṇa ntildea hội naacuteo siacute thạnh thạnh
acircn biến akīrti aacutec danh akisara vocirc cảnh saacutep aklānta giải quyện giải phế aklānta-kāya bệnh quyện akliṣṭa bất nhiễm bất nhiễm ocirc vocirc
nhiễm vocirc nhiễm ocirc akliṣṭa-avyākṛta vocirc phuacutec vocirc kiacute akliṣṭaḥ dharmāḥ bất nhiễm phaacutep akliṣṭājntildeāna bất nhiễm ngu bất nhiễm ocirc vocirc
minh bất nhiễm ocirc vocirc tri akliṣṭam-ajntildeānam bất nhiễm vocirc tri akliṣṭacircvyākṛta tịnh vocirc kiacute vocirc phuacutec vocirc kiacute akliṣṭacircvyākṛtodharmaḥ vocirc phuacutec vocirc kiacute akopya bất ntildeộng bất hoại bất hoại
phaacutep akopya-dharma (arhan) bất ntildeộng phaacutep akopya-citta-vimukti bất ntildeộng giải ntildeoaacutei akopya-dharman bất ntildeộng bất ntildeộng phaacutep bất
hoại phaacutep akopya-dharmatāṃgataḥ bất ntildeộng akopya-vīrya vocirc ntildeộng tinh tiến ākoṭana ntildeoạn ākoṭāpeti ntildeả ākoṭayati ntildeả ākoṭhayati ntildeả ākoṭita ntildeả akovida ngu ākrama xacircm thuacute hướng ākramaṇa trụ ntildeắc ntildeắc nhập ntildeăng
chứng siecircu giaacuteng phục ākrāmati xacircm lược
154
ākramati mahīm an ntildeịa ākramya thăng tiến ākrandatha cacircu ntildeồng ākrandita khổ ākrānta quaacute akṛcchra dị vocirc gian nan akṛcchra-lābhitā ntildeắc vocirc gian nan akṛcchratva vocirc nan akriyāanabhisaṃskṛta vocirc taacutec akrodhana bất sacircn vocirc sacircn li chư phẫn
huệ ākrośa a mạ aacutec khẩu sacircn huệ mạ a
cacircu locirc xa ākrośana phỉ bagraveng ākrośa-paribhāṣa khinh huỷ ākroṣṭṛ huệ nộ akṛpatā vocirc bi ākṛṣṭa dẫn tiếp hoặc trước akṛta bất taacutec ākṛta sở taacutec akṛta vị taacutec vị tu vocirc taacutec vocirc vi akṛtā-bharaṇa vị taacutec trang nghiecircm cụ akṛtaka vocirc taacutec ākṛti sự tượng như thật higravenh
higravenh tương higravenh mạo sở taacutec thị sự tương
akṛtrima vocirc taacutec vocirc hư chacircn thật akṛtya bất ưng taacutec bất ưng taacutec ākruṣṭa a mạ mạ akṣa thiecircn mục chacircu aacutec xoa tụ căn
mục nhatilden 綖quaacuten chacircu
akṣa-mālā sổ chacircu akṣamālā a xoa ma la akṣan nhatilden akṣaṇa aacutec ntildeạo hữu nan akṣaṇika phi saacutet na
155
akṣara vạn tự danh tự tự aacutec saacutet la aacutec saacutet la aacutec saacutet na văn văn tự vocirc tận la saacutet la
akṣataḥ trường thigrave akṣaya bất hoại bất tận vocirc tận vocirc
tận vocirc cugraveng tận akṣaya-dharma vocirc tận phaacutep akṣayacirckara bất khả tận vocirc tận tagraveng akṣaya-pratibhāna biện tagravei vocirc tận akṣayatā vocirc tận akṣayatva vocirc tận akṣayin vocirc tận akṣayya vocirc tận akṣema bất an ẩn akṣematva bất an ẩn bất an ẩn tiacutenh ākṣepa thủ nhacircn dẫn dẫn phaacutet tạo ākṣepaka dẫn sinh cảm năng dẫn ākṣepakaṃmdash-karma khiecircn dẫn nghiệp ākṣepayati khởi ākṣepo hetuḥ dẫn nhacircn akṣeya vocirc tận akṣi mục nhatilden akṣīṇa vocirc tận ākṣipta khiecircn ākṣipyate cảm tạo akṣi-stha nhatilden trung akṣobha bất ntildeộng akṣobhaṇatā bất ntildeộng akṣobhita bất ntildeộng akṣobhya bất ntildeộng vocirc ntildeộng sacircn huệ nộ akṣobhya-buddha bất ntildeộng như lai akśobhyaḥ bất ntildeộng như lai akṣubhita-citta ntildeịnh tacircm akṣy-abhijntildeā thiecircn nhatilden thocircng ākula loạn hại tương lạm ākulakara taacutec loạn ākuntildecana khuất akupya bất ntildeộng vocirc ntildeộng
156
akupyanatā vocirc phacircn biệt akurvan viễn li akurvat bất sinh akuśala bất thiện bất thiện phaacutep aacutec
aacutec tiacutenh aacutec nghiệp aacutec phaacutep nhiễm tội
akuśala-citta bất thiện tacircm akuśala-dharma bất thiện phaacutep akuśala-dharma-tathatā bất thiện phaacutep chacircn như akuśala-dṛṣṭi aacutec kiến tagrave kiến akuśala-karma bất thiện nghiệp aacutec nghiệp akuśala-karman tội nghiệp akuśalamkarma bất thiện akuśala-mahā-bhūmika-dharma ntildeại bất thiện ntildeịa phaacutep akuśalaṃkarma aacutec nghiệp akuśalaṃkaukṛtyam bất thiện akuśala-mūla bất thiện căn xảo tiện akuśalamūla thacircm trọng akuśala-mūla-traya tam bất thiện căn akuśalānāṃ karma-pathānām bất thiện nghiệp ntildeạo akuśalāt sthānāt bất thiện xứ akuśalebhyaḥ karma-pathebhyaḥ bất thiện nghiệp ntildeạo akuśalmūlavat thacircm trọng ākūtana hi cầu akuthita bất hoại akutsita thanh tịnh alabdha bất ntildeắc vocirc sở ntildeắc vocirc hữu alabdha-ātmaka thacircn tương alabdha-śarīra vocirc tương alabdhacirctmaka vocirc tiacutenh alābha bất ntildeắc bất ntildeắc taacuteng thất
vocirc lợi vocirc sở ntildeắc alabha vocirc tham alābha suy phi ntildeắc alabhamāna bất khả ntildeắc alābhin bất ntildeắc vị ntildeắc alabhya bất khả ntildeắc alajjā vocirc hữu tu sỉ vocirc hữu tu sỉ alajjin vocirc tu sỉ alakṣaṇa vocirc tiacutenh vocirc tương
157
alakṣaṇa-dharma vocirc tương chi phaacutep alakṣaṇaka vocirc tương alakṣaṇa-samatā vocirc tương bigravenh ntildeẳng tiacutenh alakṣaṇatā vocirc tương alakṣatva vocirc tương alakṣmī quaacutei alam thả chỉ thả triacute lực yếm tịch
tĩnh dĩ chung dĩ tuacutec chỉ matilden tuacutec năng
alam asya bagraven kết ālamba hoagravei phan duyecircn duyecircn ālambana sự y duyecircn trần cảnh cảnh
giới sở y duyecircn sở duyecircn sở duyecircn cảnh sở duyecircn cảnh giới sở duyecircn lự phan duyecircn
爲cảnh duyecircn duyecircn cảnh năng duyecircn quaacuten
ālambana-adhimokṣa sở duyecircn thắng giải ālambana-lakṣaṇa duyecircn tương ālambanam sở duyecircn duyecircn ālambanaṃ vastu sở duyecircn sự ālambanaṃ vikalpayati phacircn biệt sở duyecircn ālambana-nimitta sở duyecircn tương ālambana-pariśuddhi sở duyecircn thanh tịnh ālambana-pratyaya sở duyecircn duyecircn dị duyecircn
lường quả ālambana-smṛty-upasthāna cảnh giới niệm xứ ālambanatas sở duyecircn cố ālambanatva duyecircn ālambana-vastu sở duyecircn sự ālambanāvatāra-mukha sở duyecircn thuacute nhập mocircn ālambana-viśuddhi sở duyecircn thanh tịnh ālambanī-kṛtya duyecircn lự ālambya sở duyecircn latildem ư sở duyecircn alaṃkāra nghiecircm cụ nghiecircm sức alaṃ-kāra trang nghiecircm alaṃkāra trang nghiecircm cụ alaṃkāra-bhūta trang nghiecircm alaṃkāraka trang nghiecircm
158
alaṃkāra-śubha tịnh trang nghiecircm trường trang nghiecircm
alaṃkāra-śubha-vyūha trường trang nghiecircm alaṃ-karat trang nghiecircm alaṃ-karatā trang nghiecircm alaṃ-kāratā trang nghiecircm alaṃkāra-vidhi-kṛta taacutec trang nghiecircm cụ alaṃkāra-vyūha trang nghiecircm alaṃkārocircpavicāra trang nghiecircm cụ alaṃ-kṛta trang nghiecircm trước alankrta nghiecircm ālāpin vấn tấn alāpya vocirc ngocircn alasa latilden latilden ntildeoạ latilden ntildeoạ ntildeoạ
giải giải ntildeatildei latilden ntildeoạ ālasyā latilden ālasya latilden ntildeoạ ntildeoạ giải ntildeatildei giải
thoaacutei latilden latilden ntildeoạ ālasya-kausīdya latilden ntildeoạ giải ntildeatildei alāta hoả alāta-cakra toagraven hoả luacircn ālāta-cakra toagraven hoả luacircn alāta-cakra hoả tụ alātacakra hoả luacircn ālaya trụ y chấp tagraveng cung lecirc da alaya vocirc một ālaya chacircn như trước tagraveng xứ lại
da a lợi da a lecirc da a lại da lecirc da
ālayavijntildeāna trạch sở tri y căn bản thức ālaya-vijntildeāna tagraveng thức a lecirc da thức ālayavijntildeāna a lại da thức ālaya-vijntildeāna a lecirc da thức ālaya-vjntildeāna lại da thức ālekhabhitti bảo tượng ālekhya thaacutei hoạch ālekhya-bhitti bảo tượng āliḍha vũ ntildeạp alika vọng hư vọng traacute
159
alīna dũng matildenh vocirc hạ liệt vocirc liệt vocirc nhiễm
alina vocirc trước ālīna tagraveng tham trước khởi ālina chướng ngại alīna-citta tacircm vocirc khiếp liệt alīnatva vocirc sở khiếp cụ āliṅg- a lecirc nghi āliṅga batildeo āliṅgana batildeo aliṅgavat vocirc higravenh āliṅgī batildeo xuacutec a lecirc nghi alipta vocirc nhiễm allīyati tagraveng alobha vocirc tham alobha-dveṣa-moha tam thiện căn alobha-kuśala-mūla vocirc tham thiện căn alobhya vocirc tham ālocana liễu hiện kiến quaacuten chiếu āloḍayati tản āloka quang minh quang chiếu aloka xuất thế gian āloka minh ntildeăng ntildeăng minh hiện
mục nhatilden āloka-kara phaacutet minh āloka-karin chiếu diệu năng phaacutet quang
minh āloka-labdha minh ntildeắc ālokanīya quaacuten āloka-rāja minh vương āloka-rūpa minh sắc āloka-tamas minh aacutem āloka-tamasī minh ảm ālokacircvabhāsa quang minh ālokayati chiếu quaacuten ālokita quaacuten ālokitavya quaacuten alokocircttaratva thế gian ālopa thực
160
alpa nhất xuacutec quả tiểu thiếu thiếu phacircn tiển giảm vocirc lược hữu nhị chủng ntildeoản ntildeoản xuacutec li
alpa-bahu thiếu ntildea alpa-bhāgya vocirc cocircng ntildeức alpa-buddhi thiếu triacute tuệ thiển triacute alpaka thiếu thiếu phacircn tiển alpa-kṛcchreṇa thiếu dụng cocircng lực vocirc hữu
gian khổ 爲thiếu dụng cocircng alpa-kuśala-mūla ntildeức ntildeức bạc bản ntildeức alpa-mahā ntildeại tiểu alpa-mātraka thiếu thiếu phacircn alpa-mūlya dị ntildeắc alpacircntara thiếu phacircn alpa-puṇya bạc ntildeức bạc hộ bạc phuacutec alpa-śruta thiếu văn alpa-śrutatva thiếu văn alpa-sthāma khiếp nhược alpa-sthāmatā vocirc oai ntildeức alpatva thiếu alpecircccha thiếu dục alpecirccchā-saṃtuṣṭi thiếu dục tri tuacutec alpecchatā thiếu dục alpecirccchatā thiếu dục tri tuacutec alpecirccchuḥ saṃtuṣṭaḥ thiếu dục tri tuacutec alpeśākhya bạc tiểu tocircn diệp alpecircśacirckhya bạc phuacutec alpiṣṭha liệt bạc thiếu alpīyas thiếu giảm alpocirctsuka an trụ alupta bất ntildeoạn
161
CAacuteCH GHEacuteP TỪ (SAMAgraveSA)
TRONG TIẾNG PHẠN Thiacutech Như Minh
Tiếng Phạn (saṃskṛtā saṃskṛtam sanskrit) lagrave một cổ ngữ coacute ngữ phaacutep vocirc cugraveng phức tạp một trong những caacutei khoacute cho người nghiecircn cứu lagrave caacutech gheacutep từ hay Samasa ethoacute lagrave gheacutep những từ gồm coacute 2 từ cho ntildeến trecircn 10 từ hay nhoacutem từ lại với nhau trong một cuacute ngữ tiếng Phạn (1) Trong tiếng ethức vagrave vagravei ngocircn ngữ hiện ntildeại cũng coacute caacutech gheacutep từ nhưng ntildeơn giản hơn những từ bổ nghĩa nhau ntildeược gheacutep lại thagravenh một từ mới Traacutei lại trong ngữ phaacutep tiếng Phạn coacute 4 caacutech gheacutep chiacutenh lagrave
1 Tatpuruṣa (xaacutec ntildeịnh) Trong Tatpurusa samana thigrave thagravenh phần thứ nhất sẽ xaacutec ntildeịnh hay liecircn hệ ntildeến thagravenh phần sau Viacute dụ prajna (baacutet nhatilde triacute tuệ) + paramita (ba la mật sự vượt bến) = Prajnaparamita Sự nhận thức vượt bến tad (caacutei nagravey) + purusa (người ntildeagraven ocircng) = tatpurusa người ntildeagraven ocircng nagravey
2 Karmadhāraya (mocirc tả) caacutech gheacutep nagravey cũng giống như tatpurusa nhưng nhấn mạnh về yacute nghĩa phacircn biệt của những từ ntildeược gheacutep Mối tương quan của thagravenh phần ntildeầu với thagravenh phần sau lagrave traacutei ngược nhau về thuộc tiacutenh hay trạng thaacutei Viacute dụ asva-purusa người ntildeagraven ocircng coacute higravenh tướng con ngựa
3 Dvandva (hợp từ) gheacutep hai hai hay nhiều danh từ cugraveng chức năng trong mệnh ntildeề ntildei với ca (vagrave) Viacute dụ Asura + deva + manusa = asuradevamanusas a tu la trời vagrave loagravei người
4 Bahuvrīhi (sở hữu) Bahuvrīhi coacute nghĩa lagrave nhiều luacutea aacutem chỉ người giagraveu coacute nhiều luacutea Ở caacutech gheacutep nagravey dịch coacute nghĩa sở hữu vagrave lagrave loại gheacutep danh từ magrave coacute liecircn quan tới một caacutei gigrave magrave noacute khocircng chỉ rotilde cho bất kỳ caacutei gigrave của tự noacute ntildeặc biệt noacute lagrave một loại gheacutep nhằm aacutem chỉ một người sở hữu một ntildeối
162
tượng ntildeược chỉ rotilde bahu + vrihi người coacute nhiều luacutea gheacutep nagravey coacute nghĩa một người giagraveu coacute người sở hữu ldquonhiều luacuteardquo Cấu tạo trong một bahuvrihi lagrave một danh từ chiacutenh xaacutec hơn lagrave một ngữ cơ danh từ Gheacutep ntildeầy ntildeủ nagravey lagrave một tĩnh từ vagrave thỏa matilden giống vagrave số với từ chiacutenh Viacute dụ trong loại tatpurusa thigrave raja-putra nghĩa lagrave ldquocon trai của vuardquo nhưng loại bahuvrihi thigrave ragraveja-putra coacute nghĩa ldquonhững ocircng vua lagrave những ntildeứa conrdquo (nghĩa lagrave raja-putra thuộc giống ntildeực thigrave coacute nghĩa ldquocha của những ocircng vuardquo raja-putrā thuộc giống caacutei thigrave coacute nghĩa ldquomẹ của những ocircng vuardquo)
Ngoagravei 4 caacutech gheacutep chiacutenh kể trecircn cograven coacute caacutec loại gheacutep khaacutec như
1 Avyayibhāva caacutech gheacutep nagravey thigrave thường trước một danh từ hay thagravenh phần ntildeầu lagrave một tiền tố từ Một bất biến từ magrave khi gheacutep với từ khaacutec một gheacutep từ mới vẫn lagrave bất biến từ Viacute dụ pūrva-pada-pradhāna toagraven bộ gheacutep từ nagravey lagrave bất biến từ vigrave bản chất thagravenh phần gheacutep từ ntildeầu purva lagrave bất biến từ
2 Dvigu hay gheacutep số thagravenh phần ntildeầu lagrave con số Viacute dụ Triloka nghĩa lagrave 3 thế giới
3 Nntilde-samasa gheacutep từ magrave phần ntildeầu lagrave bất biến từ na a an Viacute dụ na + manusa = amanusa phi nhacircn (n của na bị mất trong caacutech gheacutep nagravey) a + bhava = abhava phi hữu a + asva = anasva khocircng phải ngựa (a gặp nguyacircn acircm a của asva thigrave biến thagravenh an)
4 Madhyama-pada-lopī-samāsa ntildeoacute lagrave loại gheacutep Karmadhāraya Tatpuruṣa magrave thagravenh phần giữa bị mất nhưng khi dịch thigrave mặc nhiecircn coacute từ bị mất dấu nagravey Viacute dụ devapūjakaḥ+brāhamaṇaḥ = devabrāhamaṇaḥ ldquoBagrave la mocircn cuacuteng dường vị trờirdquo hay ntildeoacute lagrave loại Karmadhagraveraya Tatpurusa magrave trong
163
caacutech gheacutep nagravey phần giữa bị xoacutea bỏ Viacute dụ Śrīyukta+Rāmaḥ = Śrīrāmaḥ ldquoethấng Ragravema ntildeatilde sẳn sagravengrdquo
5 Upapada-samāsa ntildeoacute lagrave loại gheacutep Tatpuruṣa magrave trong ntildeoacute danh từ gheacutep với ntildeộng từ Viacute dụ Kumbham+karoti = kumbhakāraḥ ldquothợ ghốmrdquo
6 Aluk-samāsa Trong caacutech gheacutep nagravey thigrave ntildeuocirci biến caacutech của từ gheacutep khocircng bị mất ntildei Viacute dụ ātmane+ padam = ātmanepadam
7 Amreḍita (từ lặp lại) một caacutech gheacutep magrave cugraveng một từ lặp lại hai lần ntildeược dugraveng ntildeể diễn tả sự lập lại Viacute dụ dive-dive coacute nghĩa hagraveng ngagravey ngagravey qua ngagravey do gheacutep từ div ngagravey magrave thagravenh
8 Trong một cuacute ngữ coacute thể coacute hai hay nhiều caacutech gheacutep cugraveng gheacutep lại theo qui luật samasa Viacute dụ bodhisattvayānasaṁprasthitena trong cuacute ngữ nagravey coacute bodhi +sattva + yana + saṁ+ pra+sthita thigrave bodhisattva thuộc loại tapurusa bodhisattva + yana cũng thuộc loại tatpurusa sam + pra +sthita thuộc loại Avyayibhāva bodhisattvayāna +
saṁprasthita ~ena lagrave do tatpurusa gheacutep với avyayibhāva Do những qui luật gheacutep từ của tiếng Phạn cho necircn khi người ta muốn dịch một cacircu hay một cuacute ngữ tiếng Phạn thigrave cần phải xaacutec ntildeịnh chuacuteng thuộc loại gheacutep nagraveo Ngoagravei ra cũng trong trường hợp nagravey cũng cần nắm vững sandhi hay luật phối acircm vocirc cugraveng phức tạp coacute thể xảy ra trong diễn trigravenh của samasa
Note (1) Devavāṇīpraveśikā An Introduction to the Sanskrit Language của Robert P Goldman
6
Abhisamayalankara ntildeược caacutec nhagrave Phật học xếp
vagraveo dograveng văn học chiacutenh thống của văn hệ Baacutet Nhatilde ntildeến nỗi Edward Conze (1904 - 1979) ntildeatilde triacutech một phần bộ luận nagravey từ nguyecircn gốc Phạn ngữ ntildeể dịch trong bản dịch coacute nhan ntildeề lagrave The Large Sutra On Perfect Wisdom (7) Ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn (Aryavimutisena k 400 CN) lagrave người kế thừa vagrave xiển dương Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm luận lagrave ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn (Aryavimutisena) Ngagravei gốc ở miền Trung Nam Ấn cạnh nước Nhật Ba La Lagrave học trograve của Ngagravei Thế Thacircn (Vasubandhu ndash k 400 CN) vagrave từng vấn nghĩa với ngagravei Tăng Hộ nhagrave phiecircn dịch kinh tạng thời Nam Bắc triều Trung Hoa Ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn hagravenh trigrave phaacutep mocircn Baacutet Nhatilde Quaacuten Hạnh vagrave trước taacutec luận Vocirc Tự Taacutenh Nghĩa sớ giải Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận ntildeể xiển dương bộ luận nagravey vagrave ngagravei cũng lagrave người xiển dương phaacutei Trung Quaacuten Du Giagrave Hạnh (Yogacara-Madhyamika) (8)
Nhagrave nghiecircn cứu văn học Baacutet Nhatilde của Phật giaacuteo
Tacircy Tạng học giả E Obermiller ntildeatilde ntildei sacircu Luận Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm vagrave ntildeem ntildeối chiếu nội dung tập luận nagravey với 3 bộ luận về Duy Thức của Maitreya vagrave những bộ Duy Thức của ngagravei Vocirc Trước (Asangha k 300-390 CN) ocircng ntildeatilde ntildei ntildeến kết luận rằng coacute hai hệ thống taacutech biệt nhau của caacutec chuacute sớ Kinh Baacutet Nhatilde Ba La Mật Trường phaacutei Duy Thức với 3 lần chuyển Phaacutep Luacircn của ethức Thế Tocircn vagrave hệ thống của Abhisamayalankara vagrave Uttaratantra lagrave những chỉ dẫn cho người ta thoaacutet khỏi những nhận thức sai lầm về caacutec loại quả chứng So saacutenh Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận với thuyết của phaacutei Duy Thức thigrave Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận khocircng một lời nhắc tới a lại da thức (alaya-vijnana) tam hữu (9) vv Tiacutenh Khocircng (Sunyata) của tất cả caacutec Phaacutep xuất hiện trong nhiều chương ethacircy cũng chiacutenh lagrave quan ntildeiểm trường phaacutei Trung quaacuten (10)
Trong Abhisamayalankara chỉ ra 70 ethiều (Arthah ndash Saptatih ) luận bagraven từ khởi ntildeiểm phaacutet Tacircm Bồ ethề (Bodhicitta) ntildeến ntildeiểm cuối Phaacutep Thacircn (Dharmakaya) vagrave
7
tất cả bao gồm trong 8 Cuacute Nghĩa (astau padarthah) bao gồm 3 nhận thức ntildeược hiểu rotilde 4 sự chứng ngộ cần tu tập vagrave cuối cugraveng hiện chứng Phaacutep Thacircn (11)
I 8 Cuacute Nghĩa (Astau Padarthah)
1 Ba Loại Nhất Thiết Triacute (Tisrah-sarvajnatah)
11 Nhất Thiết Chủng Triacute một loại triacute ntildeặc biệt ntildeể biết rotilde phaacutep giới chuacuteng sanh bằng một nhận thức tối thượng tuyệt ntildeối vagrave tự chứng trong một saacutet na vagrave chỉ coacute Phật sở hữu ntildeược triacute nagravey (sarva-akara-jnata)
12 ethạo Tuệ hay ethạo Triacute ntildeưa ntildeến giải thoaacutet của Tiểu Thừa vagrave ethại Thừa Phật vagrave chư vị Bồ Taacutet ntildeatilde nhập vagraveo Thaacutenh ethạo sở hữu ntildeược triacute nagravey (marga-jnata)
13 Nhất thiết triacute hay Nhất Thiết Tướng Triacute (về cảnh giới tự chứng) magrave Phật vagrave chư vị Bồ Taacutet sở hữu vagrave hagraveng Thanh Văn vagrave ethộc Giaacutec Phật cũng ntildeocirci khi cũng coacute thể chạm ntildeến ntildeược (Sarva-jnata hay Vastu-jnana)
2 Bốn Tu Tập Chứng Ngộ (Catvarah Prayogah) (12)
21 Nhất Thiết Chủng Vocirc Thượng Giaacutec sự giaacutec
ngộ bigravenh ntildeẳng (Sarva-akara-abhisambhodha) 22 ethỉnh Hiện Chứng những tầng cao nhất của
thiền ntildeịnh magrave chứng ntildeược (Murdha-abhisamya) (13)
23 Thứ ethệ Hiện Chứng tiến trigravenh chứng ngộ ntildeược thấy như lagrave một sự phaacutet triển quaacuten chiếu vagrave chứng ngộ những ntildeặc thugrave của Nhất Thiết Chủng Triacute (anupurva-abhisamya hoặc anupurva-prayoga)
24 Nhất Saacutet Na Vocirc Thượng Chaacutenh Giaacutec saacutet na hiện chứng ở giai ntildeoạn cuối của ethạo (Eka-ksana-abhisambhodha)
8
3 Phaacutep Thacircn Hiện Chứng (Dharmakaya-abhisambodha) Phaacutep Thacircn lagrave quả chứng tối hậu nhờ sự tu tập 4 phương phaacutep chứng ngộ ntildeể coacute ntildeược những phẩm chất vocirc cấu uế
Tương ứng với 8 Cuacute Nghĩa nagravey magrave Abhisamayalankara ntildeược phacircn chia thagravenh 8 phẩm hay chương (adhikara) vagrave hệ thống hoacutea thagravenh 70 ethiều
I 70 ethiều (Arthah-saptatih)
1 Chương I Nhất Thiết Chủng Triacute (Sarva-akara-jnana) Coacute 10 ethiều trong tiến trigravenh ntildeể ntildeạt hay chứng ngộ Nhất Thiết Chủng Triacute magrave chỉ coacute Phật sở hữu ntildeược Coacute 10 ethiều 11 Phaacutet tacircm Bồ ethề (Bodhi-citta-utpada) Lyacute
tưởng của ethại Thừa Phật Giaacuteo lagrave hướng về Phật ethạo cầu Vocirc Thượng Chaacutenh ethẳng Chaacutenh Giaacutec vagrave cứu ntildeộ chuacuteng sanh Nỗ lực tu tập lục ntildeộ vạn hạnh ntildeể trưởng dưỡng tacircm bồ ntildeề (14)
12 Giaacuteo hoacutea (Avavada) Giới vagrave những sự khai ntildeạo magrave bị Bồ Taacutet phải thọ nhận trước khi bước vagraveo ethạo lộ vagrave trong suốt cuộc hagravenh trigravenh tu tập
13 Quyết trạch (nirvedha-anga) 4 trigravenh ntildeộ của con ntildeường tu tập của ethại Thừa dẫn ntildeến chứng ngộ (15)
14 Phật lực bản chất của Phaacutep giới căn bản cho sự thagravenh tựu rốt raacuteo nhờ thực tập lời dạy ntildeuacuteng (Prati-patter adharah prakritistham gotram)
15 Sở y duyecircn (alambana) Những ntildeối tượng tiecircu ntildeiểm dagravenh cho sự hagravenh trigrave
16 Tuyecircn thuyết giaacuteo (uddesa) ntildeối tượng của sự hagravenh trigrave
17 Sự tu tập giống như aacuteo giaacutep bảo hộ thacircn (Samnaha-prati patti-gochahi)
9
18 Thagravenh tựu lời thệ nguyện (Prasthana-pratipatti)
19 Hagravenh vi tiacutech tập những nhacircn tố ntildeưa ntildeến giaacutec ngộ (Sambhara-pratipatti)
110 Tu tập sự xả ly (Niryana-pratipatti)
2 Chương II ethạo Triacute (Marga-Jnata) coacute 11 ethiều 21 Marga-jnata-angani 22 Sravaka-marga-jnana-mayi-marga-jnata 23 Pratyekabuddha- marga-jnana-mayi-marga-
jnata 24 Mahanusamso darsana-marga 25 Bhavana-marga-karitra 26 Adhimukti-laksana-bhavana-marga 27 Stuti-stobha-prasamsah 28 Parinama 29 Anumoda 210 Nirhara-laksana-bhavana-marga 211 Visudhi-laksana-bhavana-marga
3 Chương III Nhất Thiết Triacute hay Nhất Thiết Tướng
Triacute (Sarva-jnata hay Vastu-jnana) Coacute 9 ethiều
31 Bhava-apratisthita-vastu-jnana 32 Sama- apratisthita-vastu-jnana 33 Phala-bhuta-matur-duri-bhuta-vastu-jnana 34 Phala-bhuta-matur-assani-bhuta-vastu-jnana 35 Vipaksa-bhuta-vastu-jnana 36 Pratipaksa-bhuta-vastu-jnana 37 Vastu-jnana-prayoga 38 Samata 39 Darsana-marga
4 Chương 4 Nhất Thiết Chủng Vocirc Thượng Giaacutec
(Sarva-akara-abhisambhodha) Coacute 11 ethiều
41 Akara 42 Prayoga 43 Guna
10
44 Dosa 45 Laksana 46 Moksa-bhagiya 47 Nirvedha-bhagiya 48 Saiksa-avaivartika-bodhisattva-sangha 49 Bhava-santi-samata-prayoga 410 Ksetra-suddhi-prayoga 411 Upaya-kausala-pragoya
5 Chương 5 ethỉnh Hiện Chứng (Murdha-
abhisamya) Coacute 8 ethiều
51 Linga Usmagata-murdha-prayoga 52 Vivrddhi Murdhagata-murdha-prayoga 53 Nirudhi Ksanti-gata- murdha-prayoga 54 Citta-samsthiti Laukika-agra-dharma-
murdha-prayoga 55 Darsana-marga- murdha-prayoga 56 Bhavana-marga- murdha-prayoga 57 Anantarya-samadhi Anantarya- murdha-
prayoga 58 Vipratipatti
6 Chương 6 Thứ ethệ Hiện Chứng (Anupurva-
abhisamya hoặc Anupurva-prayoga) Coacute 13 ethiều
61 Từ ethiều 1 ntildeến ethiều 6 Saacuteu Ba La Mật ndash Sat paramitah (16)
62 Từ ethiều 7 ntildeến ethiều 12 Tugravey Niệm 6 ntildeối tượng nhớ nghĩ (anusmrti) Tugravey Niệm Phật (Buddha-anusmrti) Tugravey Niệm Phaacutep (Dharma-anusmrti) Tugravey Niệm Tăng (Shangha-anusmrti) Tugravey Niệm Giới (Sila-anusmrti) Tugravey Niệm Xả Ly (Tyaga-anusmrti) Tugravey Niệm Thiecircn (Devata-anusmrti) Tugravey Niệm Phaacutep (Dharma-anusmrti)
63 ethiều 13 Rupadi-sarva-dharma-abhava-svabhava-avabodha Sự nhận thức hay
11
chứng ngộ về bản chất của tướng trạng caacutec phaacutep hữu vi
7 Chương 7 Phaacutep Thacircn Hiện Chứng (Dharmakaya-
abhisambodha) Coacute 4 ethiều
71 Svabhava-kaya Tự Taacutenh Thacircn 72 Jnana-dharma-kaya Nhất thiết chủng triacute
Phaacutep Thacircn 73 Sambhoga-kaya Baacuteo Thacircn hay Thọ Dụng
Thacircn 74 Nirmana-kaya Hoacutea Thacircn Về Hoacutea Thacircn thigrave coacute 27 loại higravenh tướng củ Dụng
Thacircn (Karitra) 1 Hagravenh ntildeộng vigrave sự hạnh phuacutec cứu khổ chuacuteng hữu tigravenh 2 An lập sự sống bằng 4 phương tiện hấp dẫn Từ Bi Hỉ Xả 3 An lập sự sống bằng sự chứng ngộ 4 chacircn lyacute của Bậc Thaacutenh 4 An lập sự sống bằng sự thagravenh tựu lợi lạc cho chuacuteng sanh 5 An lập sự sống bằng 6 Ba La Mật etha 6 An lập sự sống trecircn con ntildeường Giaacutec Ngộ 7 An lập sự sống bằng sự nhận thức rotilde rằng tất cả phaacutep hữu vi lagrave hư ngụy 8 An lập sự sống bằng sự nhận rotilde vượt qua những ntildeiểm ngắm của khaacutei niệm 9 An lập sự sống trong sự trưởng thagravenh của chuacuteng sanh 10 An lập sự sống trecircn con ntildeường của chư Vị Bồ Taacutet 11 An lập sự sống bằng xả ly tham aacutei 12 An lập sự sống trecircn con ntildeường ntildeạt ntildeến tĩnh thức 13 An lập sự sống trong những cảnh giới thanh tịnh 14 An lập sự sống bằng sự nhất sanh bổ xứ 15 An lập sự sống bằng sự hoagraven thagravenh vocirc số lượng lợi iacutech cho chuacuteng sanh 16 An lập sự sống bằng sự ntildeạt ntildeược sự nhuần nhuyễn vocirc số phẩm chất ntildeức hạnh cũng như cuacuteng dường vocirc số lượng Chư Phật 17 An lập sự sống bằng sự hoagraven thiện những yếu tố giaacutec ngộ 18 An lập sự sống trong bản tiacutenh khocircng hề mệt mỏi 19 An lập sự sống bằng triacute tuệ do nhigraven thấy chacircn lyacute 20 An lập sự sống bằng tiacutenh buocircng xả 21 An lập sự sống bằng triacute tuệ magrave nhận thức vắng boacuteng những thuộc tiacutenh của khaacutei niệm 22 An lập sự sống bằng con ntildeường thanh lọc những nhacircn tố ntildeang từ bỏ 23 An lập sự sống bằng sự tiacutech lũy rốt raacuteo những sự chuyển hoacutea ntildeộc tố (của
12
tacircm) 24 An lập sự sống bằng sự nhận thức rotilde sự khocircng thể taacutech rời của caacutec higravenh tướng vagrave taacutenh khocircng 25 An lập sự sống trong Niết Bagraven 26 An lập sự sống trong Thiền ethịnh vagrave Khocircng Taacutenh 27 An lập sự sống bằng sự nhận thức rotilde về sự hiện hữu cugraveng khắp của Phaacutep Giới
Trecircn ntildeacircy lagrave 70 ethiều của 8 Cuacute Nghĩa trong 8 chương của luận Abhisamayalankara Ngagravei Maitreya trước taacutec luận nagravey với những vần kệ kết thuacutec ldquoTập luận về chủ ntildeề của bộ kinh vĩ ntildeại nagravey ntildeược dựa vagraveo nguồn kinh chiacutenh thecircm một vagravei cứu xeacutet coacute tiacutenh luận lyacute Cocircng ntildeức mọn coacute ntildeược nhờ sự kheacuteo trước taacutec Mong rằng chuacuteng ta liền ntildeược chấp nhận như những tugravey tugraveng của ntildeấng Chuacutea Tể Chiến Thắngrdquo _________________ Note
(1) Abhisamayalankara coacute tecircn ntildeầy ntildeủ lagrave Abhisamayalankara-nama-prajna-paramita-upadesa-sastra hay Abhisamaya-alamkāra Ratna-gotra-vibhāga cũng gọi lagrave Uttaratantrashastra
(2) Maitreya Natha (k 270-350 CN) cugraveng với Asanga vagrave Vasubandhu lagrave 3 luận sư nổi danh của ethại Thừa Phật Giaacuteo ntildeatilde khởi xướng vagrave ntildeặt nền tảng cho Phaacutei Duy thức (Yogācāra) Những trước taacutec của ngagravei bao gồm Yogācara-bhūmi-śāstra Mahāyāna-sūtrālamkāra-kārikā Dharma-dharmatā-vibhāga Madhyānta-vibhāga-kārikā Abhisamaya-alamkāra Ratna-gotra-vibhāga Du Giagrave Sư ethịa Luận (Yogācara-bhūmi-śāstra) lagrave trước taacutec của ngagravei Vocirc Trước (Asanga ndash k 300 - ) 5 bộ luận sau thường ntildeược gọi lagrave 5 phaacutep (dharmas) của Maitreya
13
(3) Phật giaacuteo chiacutenh thức du nhập vagraveo Tacircy Tạng vagraveo thời quốc vương Songtsaumln Gampo (617 - 650) nhờ sự kết hocircn của quốc vương với một vị Cocircng chuacutea Trung Hoa rất sugraveng mộ Phật tecircn lagrave Wengcheng vagrave một cocircng chuacutea xứ Nepal coacute ntildeưa theo những tượng Phật vagraveo Tacircy Tạng Sau ntildeoacute quốc vương cho xacircy những ngocirci chugravea Phật giaacuteo ntildeầu tiecircn Ngagravei rất sugraveng mộ Phật giaacuteo vagrave lagravem cho tocircn giaacuteo nagravey nhanh choacuteng nẩy nở ở vugraveng ntildeất mới Về sau quốc vương Songtsaumln Gampo ntildeược dacircn chuacuteng tocircn kiacutenh vagrave nhigraven nhận ngagravei lagrave hậu thacircn của Bồ Taacutet Quan Thế Acircm hay Chenresig (Avalokiteshvara) Vị quốc vương kế tục lagrave Trisong Detsen (Lại Ba Thiecircm 755-797) coacute thể xem như lagrave một vị vua Chuyển Luacircn ntildeatilde nacircng Phật giaacuteo lecircn hagraveng quốc giaacuteo tại Tacircy Tạng Ngagravei coacute cocircng lớn trong cocircng trigravenh phiecircn dịch Tam tạng từ Phạn ngữ sang Tạng ngữ Khi nhận thấy nhiều bản dịch Tạng ngữ coacute nhiều chỗ dịch sai necircn ntildeatilde cho sứ giả sang Ấn ethộ mời những vị Luận Sư danh tiếng qua triều ntildeigravenh Tacircy Tạng ntildeể dịch kinh vagrave ntildeược caacutec học giả Phật Học uyecircn thacircm như Thắng Hữu (Jina-mitra) Giới ethế Giaacutec (Surendra-bodhi) Thi-Giới (Danandashsila) Giaacutec-Hữu (Bodhindash mitra) Caacutet Tường ethế Giaacutec (SilendrandashBohdi) Hỷ Khaacutenh Giới (AnantandashSika) Kim Cang Giới (Vijaya - Sila)hellip khoảng 20 Luận sư ntildeatilde ntildeến Tacircy Tạng ntildeể cugraveng với caacutec vị Luận Sư Tacircy Tạng nổi tiếng như Bảo Hộ Phaacutep Taacutenh Giới Triacute Quacircnhellip coacute hơn 10 vị học tham dự hội ntildeồng Viện Phiecircn dịch của triều ntildeigravenh Tacircy Tạng Quốc vương ntildeatilde ban hagravenh một chiếu chỉ thiết ntildeịnh nguyecircn tắc dịch thuật ntildeến hội ntildeồng phiecircn dịch ethể thực thi việc trước tiecircn lagrave Hội ethồng ntildeatilde higravenh thagravenh bộ ethại Từ Vựng Phạn-Tạng ethối Chiếu coacute tecircn Phiecircn Dịch Danh Nghĩa ethại Tập (Mahavyutpatti) gồm 9500 thuật ngữ Phật học Sanskrit -Tacircy Tạng vagrave soạn một tập luận ntildeể giải thiacutech việc phiecircn dịch với khoảng 400 thuật ngữ Phật học tiecircu biểu Sau ntildeoacute caacutec bản dịch mới ntildeược ra ntildeời vagrave caacutec bản dịch cũ ntildeược tu chiacutenh lại theo theo những nguyecircn tắc mới nagravey Phagravem
14
những kinh nagraveo ntildeời trước chưa dịch xong hoặc ntildeatilde dịch xong nhưng khocircng ntildeược chuẩn nhatilde thigrave ntildeều ntildeược bổ ntildeiacutenh Khi gặp những từ khoacute hiểu hay danh từ riecircng dịch sai trong thigrave thẩm ntildeịnh lại cuacute phaacutep vagrave caacutech hagravenh văn chuẩn mực Trường hợp khoacute xử lyacute thigrave vận dụng phương phaacutep Nhacircn minh ntildeể phacircn tiacutech vagrave chuacute thiacutech Trường hợp khocircng thể thuyết minh thigrave tugravey theo ngữ cảnh thiacutech hợp magrave dugraveng yacute ntildeể dịch cho phugrave hợp Tạng ngữ Cocircng trigravenh quốc dịch nagravey keacuteo dagravei ntildeến thế kỷ thứ 15 thigrave hoagraven tất vagrave higravenh thagravenh ethại Tạng Kinh Tacircy Tạng Hầu hết caacutec bản dịch trong bộ ethại Tạng Kinh nagravey rất khoa học vagrave chuẩn mực
(4) Căn cứ 108 chủ ntildeề của Prajnaparamita bao gồm 5 uẩn 6 căn vagrave 6 trần (ntildeối tượng của căn) 18 giới duyecircn khởi 6 thần thocircng vagrave 18 loại Khocircng (Sunyata) vv
(5) ethại Tạng Tacircy Tạng coacute hai tạng một lagrave Kanjur hay Kagraveh-gyur Tạng ngữ gọi Bkah-hgyur vagrave một lagrave Tanjur hay Tagraven-gjur Tạng ngữ gọi lagrave Bstan-hgyur Kanjur chứa những bản kinh văn ghi cheacutep chiacutenh lời Phật thuyết coacute 1108 bộ ở trong hơn 100 tập cograven Tanjur lagrave một tạng ntildeồ sộ tập hợp 3458 taacutec phẩm chứa trong 225 tập gồm những luận sớ chuacute giải kinh ntildeiển vagrave trước taacutec của caacutec ethại Sư vagrave Luận Sư
(6) E Obermiller Prajnaparamita in Tibetan Buddhism New Dheli Paljor Publication 1998 P xiii Viết Tắt PTB
(7) Edward Conze The Large Sutra on Perfect Wisdom California Universit of California 1961 Bản dịch nagravey từ bản gốc của ethại phẩm Baacutet nhatilde ba la mật ntildea 25000 tụng Asatahasrika Prajnaparamita vagrave Abhisamayalamkara
(8) Theo Lữ Trừng ghi trong Tacircy Tạng Phật Giaacuteo Nguyecircn Luận thigrave ngagravei Giải Thoaacutet Quacircn nhận thấy những bộ Baacutet Nhatilde ntildeương thời coacute nhiều ntildeiểm dị biệt với Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận của ngagravei Từ Thị tức hay Di Lặc Một ntildeecircm ocircng mộng thấy ngagravei Từ Thị dặn dograve ntildei về phương Nam Tại ntildeacircy
15
ngagravei tigravem thấy hai vạn bagravei tụng gốc của Kinh Baacutet Nhatilde magrave tương ứng với Hiện Quaacuten Trang Nghiecircm Luận Ngagravei ntildeatilde khởi tacircm xiển dương bộ luận nagravey
(9) Hữu (bhava) coacute ba nghĩa chiacutenh 1 Hữu lagrave sự coacute mặt ở một trong Ba thế giới (triloka) dục giới (kāmabhava) sắc giới (rūpabhava) vagrave vocirc sắc giới (arūpabhava) 2 Hữu lagrave yếu tố thứ mười trong mười hai nhacircn duyecircn (pratītya-samutpāda) phaacutet sinh từ Thủ (upādāna) 3 Trong ETHại thừa Hữu ntildeối lập với Khocircng (śūnyatā) mỗi trường phaacutei ETHại thừa coacute caacutech giải thiacutech khaacutec nhau
(10) E Obermiller Prajnaparamita in Tibetan Buddhism New Dheli Paljor Publication 1998 pp 81 87
(11) Ibid Ch IV 55-75 (12) Chứng 3 loại Nhất Thiết Triacute (13) Theo PTB Murdha-abhisamya lagrave tiến trigravenh của
thiền vagrave chứng ngộ của những vị Thaacutenh ethại Thừa kiểm soaacutet ntildeược nhờ quaacuten chiếu Taacutenh Khocircng khi quaacuten sacircu toagraven diện 3 loại Nhất thiết triacute
(14) Lục ethộ hay Lục Ba La Mật (波羅蜜 s pāramitā)
Bố thiacute (布施 dāna) Trigrave giới (持戒 śīla) Nhẫn
nhục (忍辱 ksānti) Tinh tấn (精進 vīrya) Thiền
ntildeịnh (禪定 dhyāna) vagrave Triacute huệ (智慧 prajntildeā) (15) Theo PTB Nirvedha ntildeồng nghĩa với Darsana-
marga kiến ethạo
(16) Saacuteu Ba La Mật etha hay Lục ethộ (六 波 羅 蜜 多
六 度 pāramitā) 1 Bố thiacute ba la mật ntildea (dānapāramitā) 2 Giới BLMeth (śīlapāramitā) 3 Nhẫn nhục BLMeth (ksāntipāramitā) 4 Tinh tấn BLMeth (vīryapāramitā) 5 Thiền ntildeịnh BLMeth (dhyānapāramitā) 6 Triacute Tuệ BLMeth (prajntildeāpāramitā) Nếu kể Thập ethộ (Dasa-pāramitā) thigrave coacute thecircm 7 Thiện xảo Phương tiện BLMeth (upāya-kauśalya-pāramitā) 8 Nguyện BLMeth (pradidhāna-pāramitā) 9 Lực BLMeth (bala-pāramitā) vagrave 10 Triacute BLMeth (jntildeāna-pāramitā)
16
CAcircU ethỐI LIỄN
A DI ĐAgrave PHA DI ĐAgrave PHA DI ĐAgrave PHA DI ĐAgrave PHẬTẬTẬTẬT
Tagraven Mộng Tử biecircn soạn
A Di ethagrave Phật (s Amitāyus Amitābha t Dpag-tu-
med Dpag-yas j Amidabutsu 阿彌陀佛) lagrave tecircn gọi của một vị Phật rất quan trọng trong Phật Giaacuteo ethại Thừa giaacuteo chủ của thế giới Tacircy Phương Cực Lạc cograven gọi lagrave A
Di etha Phật (阿彌多佛) A Nhi etha Phật (阿弭跢佛) thường ntildeược gọi lagrave A Di ethagrave Phật hay A Di ethagrave Như Lai gọi tắt lagrave Di ethagrave Nguyecircn bản Sanskrit coacute hai chữ
Amitāyus coacute acircm dịch lagrave A Di etha Sưu (阿彌多廋) nghĩa lagrave người coacute thọ mạng vocirc hạn hay vocirc lượng thọ cograven
Amitābha coacute acircm dịch lagrave A Di etha Bagrave (阿彌多婆) lagrave người coacute aacutenh saacuteng vocirc hạn hay Vocirc Lượng Quang nhưng cả hai ntildeều ntildeược phiecircn acircm lagrave A Di ethagrave Trecircn thực tế nguyecircn ngữ Amitābha ntildeược dugraveng khaacute phổ biến
Về xuất xứ của danh hiệu A Di ethagrave Phật nầy trong A
Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) do Cưu Ma La Thập (s
Kumārajīva 鳩摩羅什 344-413) dịch coacute ntildeề cập ntildeến Vị Phật nầy coacute aacutenh saacuteng vocirc lượng tuổi thọ vocirc lượng cho necircn ntildeược gọi lagrave A Di ethagrave Phật Tuy nhiecircn nếu căn cứ vagraveo
bản tiếng Sanskrit A Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) vagrave Xưng Taacuten Tịnh ethộ Phật Nhiếp Thọ Kinh
(稱讚淨土佛攝受經) vị Phật nầy coacute tuổi thọ vocirc số aacutenh saacuteng vocirc biecircn cho necircn ntildeược gọi lagrave Vocirc Lượng Thọ Phật vagrave Vocirc Lượng Quang Phật Riecircng trong Bigravenh ethẳng Giaacutec
Kinh (平等覺經) coacute bagravei kệ của A Di ethagrave Phật cograven trong Xưng Taacuten Tịnh ethộ Phật Nhiếp Thọ Kinh vv coacute danh hiệu khaacutec lagrave Vocirc Lượng Thanh Tịnh Phật hiện truacute tại thế giới thanh tịnh tecircn Cực Lạc
17
Lai lịch
Trong bộ A Di ethagrave Kinh Sớ Sao (阿彌陀經疏鈔) vị tổ sư của Tịnh ethộ Tocircng Trung Quốc lagrave Vacircn Thecirc Chacircu
Hoằng (雲棲袾宏 1535-1615) coacute necircu ra một số kinh ntildeiển ntildeề cập ntildeến xuất xứ thagravenh Phật của ntildeức Phật A Di ethagrave như sau
1 Theo Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) quyển thượng vagraveo thời quaacute khứ tiền kiếp xa xưa khi
ntildeức Phật Thế Tự Tại Vương (世自在王佛) xuất hiện coacute một quốc vương nghe Phật thuyết phaacutep begraven phaacutet ntildeạo tacircm vocirc thượng từ bỏ ngocirci vua magrave
xuất gia coacute hiệu lagrave Phaacutep Tạng (法藏) Về sau Tỳ Kheo Phaacutep Tạng ntildeối trước ntildeức Phật Thế Tự Tại Vương nhiếp thọ 210 ức hạnh thanh tịnh của chư Phật phaacutet 48 ntildeại nguyện Trong ntildeoacute coacute 3 ntildeại nguyện quan trọng lagrave
ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh một lograveng tin mừng muốn sanh nước ta cho ntildeến trong 10 niệm nếu khocircng sanh ntildeược ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutec chỉ trừ Năm Tội Nghịch hủy baacuteng chaacutenh phaacuteprdquo ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh phaacutet bồ ntildeề tacircm tu caacutec cocircng ntildeức một lograveng phaacutet nguyện muốn sanh về nước ta ntildeến khi mạng chung giả như khiến cho khocircng cugraveng với ntildeại chuacuteng ntildei nhiễu quanh hiện trước mặt người ntildeoacute ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutecrdquo ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh nghe danh hiệu ta chuyecircn nghĩ nhớ nước ta trồng caacutec gốc cocircng ntildeức một lograveng hồi hướng muốn sanh về nước ta như người ntildeoacute khocircng ntildeược toại nguyện ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutecrdquo
18
Trong số ntildeoacute lời nguyện thứ 18 lagrave căn bản nhất ldquoNếu ta thagravenh Phật mười phương chuacuteng sanh một lograveng tin mừng muốn sanh nước ta cho ntildeến trong 10 niệm nếu khocircng sanh ntildeược ta sẽ khocircng thọ nhận ngocirci vị chaacutenh giaacutec chỉ trừ Năm Tội Nghịch hủy baacuteng chaacutenh phaacuteprdquo Phaacutet nguyện xong rồi Tỳ Kheo Phaacutep Tạng một lograveng chuyecircn tacircm lagravem cho trang nghiecircm cotildei Tịnh ethộ Cotildei Phật ấy caacutech ntildeacircy khoảng 10 vạn ức quốc ntildeộ về phiacutea
Tacircy coacute tecircn lagrave An Lạc (安樂) cograven gọi lagrave Cực Lạc
(s Sukhāvatī 極樂) Tỳ Kheo Phaacutep Tạng nay ntildeatilde thagravenh Phật hiện truacute tại phương Tacircy Từ khi Tỳ Kheo Phaacutep Tạng thagravenh Phật cho ntildeến nay ntildeatilde tratildei qua thời gian hơn 10 kiếp Vị Phật nầy chiacutenh lagrave A Di ethagrave Phật Cho ntildeến hiện tại ngagravei vẫn ntildeang thuyết phaacutep tại thế giới Cực Lạc Ngagravei thường tiếp dẫn những người niệm Phật vatildeng sanh về cotildei Tacircy Phương Tịnh ethộ cho necircn ntildeược gọi lagrave Tiếp Dẫn Phật Ngagravei thường tiếp dẫn những người niệm Phật vatildeng sanh về cotildei Tacircy Phương Tịnh ethộ cho necircn ntildeược gọi lagrave Tiếp Dẫn Phật
2 Căn cứ vagraveo Bi Hoa Kinh (悲華經) cho biết rằng vagraveo thời quaacute khứ xa xưa hằng hagrave sa số ngagraven vạn ức kiếp trước kia coacute một thế giới tecircn San ethề
Lam (刪提嵐) kiếp tecircn lagrave Thiện Trigrave (善持) Trong nước ntildeoacute coacute một vị Chuyển Luacircn Vương
tecircn Vocirc Traacutenh Niệm (無諍念) tại chỗ của Bảo
Tạng Như Lai (寶藏如來) phaacutet bồ ntildeề tacircm vagrave nhờ vagraveo nguyện ntildeoacute magrave lagravem cho trang nghiecircm cotildei Tịnh ethộ ethức Phật begraven vigrave nhagrave vua thọ kyacute từ ntildeacircy về phương Tacircy quaacute trăm ngagraven vạn ức cotildei Phật coacute thế giới của Tocircn Acircm Vương Như Lai
(尊音王如來) tecircn lagrave An Lạc Vị vua nầy sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Vocirc Lượng Thọ Như Lai
(無量壽如來) Theo Bi Hoa Kinh khi ntildeang cograven tu hạnh Bồ Taacutet A Di ethagrave Phật cũng phaacutet những
19
ntildeại nguyện giống như trong Vocirc Lượng Thọ Kinh necircu rotilde
3 Theo Nhất Hướng Xuất Sanh Bồ Taacutet Kinh
(一向出生菩薩經) trước vocirc lượng khocircng thể tiacutenh ntildeếm thời gian kiếp A Di ethagrave Phật lagrave Thaacutei Tử của một vị Chuyển Luacircn Vương tecircn lagrave Bất Tư
Nghigrave Thắng Cocircng ethức (不思議勝功德) Năm lecircn 16 tuổi ocircng ntildeến truacute xứ của Bảo Cocircng ethức Tinh Tuacute Kiếp Vương Như Lai
(寶功德星宿劫王如來) lắng nghe ethaacuteo Phaacutep Bổn
ethagrave La Ni (到法本陀羅尼) Trong vograveng 7 vạn năm Thaacutei Tử tinh tấn chuyecircn cần tu hagravenh học tập chưa từng ngủ nghĩ cũng như khocircng bao giờ ntildeặt lưng xuống giường nằm Về sau Thaacutei Tử gặp ntildeược 90 ức trăm ngagraven na do tha caacutec ntildeức Phật Ocircng thường lắng nghe thọ trigrave tu hagravenh vagrave học tập caacutec phaacutep ngữ của chư Phật tuyecircn thuyết từ ntildeoacute ocircng chaacuten bỏ vagrave xa ligravea cuộc sống tại gia xuống toacutec xuất gia lagravem Sa Mocircn Sau khi xuất gia lagravem Sa Mocircn lại trong vograveng 9 vạn năm ocircng tu hagravenh ethagrave La Ni nầy vigrave tất cả chuacuteng sanh magrave phacircn biệt nghĩa lyacute hiển dương vagrave lagravem cho saacuteng tỏ nghĩa lyacute ấy Trong suốt một ntildeời của vị ấy ocircng ntildeatilde nổ lực tinh tấn giaacuteo hoacutea chuacuteng sanh khiến cho 80 ức na do tha caacutec chuacuteng sanh phaacutet bồ ntildeề tacircm tiacutech lũy cocircng ntildeức ntildeạt ntildeến cảnh ntildeịa khocircng thối chuyển
4 Theo Phaacutep Hoa Kinh (法華經) vagraveo thời quaacute khứ khi ntildeức ethại Thocircng Triacute Thắng Phật
(大通智勝佛) chưa xuất gia coacute 16 vị vương tử tất cả ntildeều xuất gia lagravem Sa Di ở tuổi cograven ntildeang nhỏ Sau nầy khi ethại Thocircng Triacute Thắng Phật thagravenh Phật thuyết xong Phaacutep Hoa Kinh begraven vagraveo trong căn phograveng tĩnh lặng tratildei qua 8 vạn 4 ngagraven kiếp Luacutec bấy giờ 16 vị vương tử Bồ Taacutet mỗi người ntildeều lecircn phaacutep togravea vigrave bốn chuacuteng lớn lagrave Tỳ Kheo Tỳ Kheo Ni Ưu Bagrave Tắc Ưu Bagrave Di magrave phacircn biệt thuyết giảng nghĩa lyacute của Diệu Phaacutep
20
Liecircn Hoa Kinh Mỗi người ntildeộ ntildeược 680 vạn ức na do tha hằng hagrave sa số caacutec chuacuteng sanh Trong số 16 vị Bồ Taacutet nầy vị thứ 9 thagravenh Phật ở phương Tacircy hiệu lagrave A Di ethagrave Phật vị vương tử thứ 16 lagrave ntildeức Phật Thiacutech Ca Macircu Ni Do nguyện lực của ngagravei phaacutet sanh caacutec loại ntildeức hạnh thugrave thắng từ vocirc lượng ức kiếp cho ntildeến nay thường lagravem việc cho Thagravenh Tựu Trang Nghiecircm Thanh Tịnh Quốc ethộ
5 Theo ethại Phương ethẳng Tổng Trigrave Kinh
(大乘方等總持經) vagraveo thời Vocirc Cấu Diệm Xưng
Khởi Vương Như Lai (無垢焰稱起王如來) coacute
Tỳ Kheo Tịnh Mạng (淨命) chuyecircn tacircm hagravenh trigrave 14 ức bộ kinh ntildeiển tugravey theo yacute thiacutech của chuacuteng sanh magrave thuyết phaacutep rộng khắp Vị Tỳ Kheo ấy nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave
6 Theo Hiền Kiếp Kinh (賢劫經) vagraveo thời Vacircn
Locirci Hống Như Lai (雲雷吼如來) coacute một vị vương tử tecircn lagrave Tịnh Phước Baacuteo Chuacuteng Acircm
(淨福報眾音) ntildeatilde từng cuacuteng dường ntildeức Như Lai kia Vị vương tử ấy nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave Cũng theo kinh nầy cho biết thecircm rằng vagraveo
thời Kim Long Quyết Quang Phật (金龍決光佛) coacute một phaacutep sư tecircn lagrave Vocirc Hạn Lượng Bảo Acircm
Hạnh (無限量寶音行) tận lực hoằng baacute kinh phaacutep Vị phaacutep sư luacutec bấy giờ nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave
7 Theo Quaacuten Phật Tam Muội Kinh (觀佛三昧經)
quyển 9 vagraveo thời Khocircng Vương Phật (空王佛) coacute 4 vị Tỳ Kheo ntildeạt ntildeược phaacutep mocircn Niệm Phật Tam Muội trong ntildeoacute vị thứ 3 nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave
8 Theo Huyễn Tam Ma ethịa Vocirc Lượng Ấn Phaacutep
Mocircn Kinh (如幻三摩地無量印法門經) vagraveo thời Sư Tử Du Hyacute Kim Quang Như Lai
21
(獅子遊戲金光如來) coacute một quốc vương tecircn lagrave
Thắng Uy (勝威) thường cung kiacutenh tocircn trọng cuacuteng dường ntildeức Phật kia tu tập hạnh Thiền ntildeịnh Vị quốc vương ấy nay chiacutenh lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave
Kinh ntildeiển lấy tiacuten ngưỡng A Di ethagrave Phật lagravem chủ ntildeề
coacute 3 bộ kinh của Tịnh ethộ lagrave Vocirc Lượng Thọ Kinh (s
Sukhāvatīvyūha-sūtra 無量壽經) Quaacuten Vocirc Lượng Thọ
Kinh (觀無量壽經) vagrave A Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) cho necircn trecircn cơ sở của ba kinh nầy Tịnh ethộ Giaacuteo ntildeược thagravenh lập
Theo Baacutet Nhatilde Tam Muội Kinh (般若三昧經) quyển thượng cho biết rằng ntildeức Phật A Di ethagrave coacute 32 tướng tốt aacutenh saacuteng chiếu tỏa khắp hugraveng traacuteng khocircng gigrave saacutenh bằng ethặc biệt theo lời dạy trong Quaacuten Vocirc Lượng Thọ Kinh cho thấy rằng thacircn của ntildeức Phật Vocirc Lượng Thọ coacute trăm ngagraven sắc magraveu vagraveng rực như vagraveng Diecircm Phugrave ethagraven (s
jambūnadasuvarṇa 閻浮檀) của Trời Dạ Ma (s p
Yāma 夜摩) cao 60 vạn ức na do tha (s nayuta niyuta
那由他) Hằng hagrave sa số do tuần (s p yojana 由旬) Giữa hai locircng mi của ngagravei coacute locircng mi trắng uyển chuyển xoay về becircn phải tướng lớn nhỏ của locircng mi coacute ntildeộ cao gấp 5
lần nuacutei Tu Di (s p Sumeru 須彌山) Mắt của ngagravei trong trắng rotilde ragraveng coacute bề ngang rộng gấp 4 lần nước biển lớn Thacircn ngagravei coacute 84000 tướng tốt trong mỗi mỗi tướng như vậy coacute 84000 aacutenh saacuteng chiếu khắp mười phương thế giới thacircu nhiếp caacutec chuacuteng sanh niệm Phật
Tại Tacircy Tạng Phật A Di ethagrave ntildeược xem như hai vị Phật Vocirc Lượng Quang vagrave Vocirc Lượng Thọ nếu ai mong cầu coacute triacute tuệ thigrave quy y Phật Vocirc Lượng Quang ai mong cầu tuổi thọ vagrave phước lạc thigrave quy y Phật Vocirc Lượng Thọ
Trong Mật Giaacuteo Phật A Di ethagrave ntildeược xem như lagrave Diệu Quang Saacutet Triacute của ethại Nhật Như Lai (s Vairocana
大日如來) ntildeược gọi lagrave Cam Lồ Vương (s Amṛta-rāja
22
甘露王) Trong Kim Cang Giới Mạn Tragrave La
(金剛界曼茶羅) ngagravei ntildeược gọi lagrave A Di ethagrave Như Lai coacute thacircn thọ dụng triacute tuệ nằm ở trung ương vograveng nguyệt luacircn phiacutea Tacircy Thacircn của ngagravei coacute sắc vagraveng rograveng tay bắt ấn
Tam Ma ethịa (s p samādhi 三摩地) chủng tử lagrave hrīḥ mật hiệu lagrave Thanh Tịnh Kim Cang vagrave higravenh Tam Muội Da lagrave hoa sen Trong Thai Tạng Giới Mạn Tragrave La
(胎藏界曼茶羅) ngagravei ntildeược gọi lagrave Vocirc Lượng Thọ Như Lai nằm ở phiacutea Tacircy trong ntildeagravei coacute 8 caacutenh sen Thacircn ngagravei coacute sắc magraveu vagraveng trắng hay vagraveng rograveng mắt nhắm lại thacircn nhẹ như tagrave aacuteo ngồi xếp bằng trecircn togravea sen baacuteu tay bắt ấn nhập ntildeịnh chủng tử lagrave saṃ mật hiệu lagrave Thanh Tịnh Kim Cang vagrave higravenh Tam Muội Da lagrave hoa sen vừa mới heacute nở
A Di ethagrave Ngũ Thập Bồ Taacutet Tượng (阿彌陀五十菩薩像 Amidagojūbosatsuzō)
Hay cograven gọi lagrave Ngũ Thocircng Mạn Tragrave La
(五通曼茶羅) một trong ntildeồ higravenh biến tướng của Tịnh ethộ lagrave bức họa ntildeồ higravenh lấy ntildeức Phật Di ethagrave lagravem trung tacircm vagrave chung quanh coacute 50 vị Phật Bồ Taacutet khaacutec Căn cứ vagraveo quyển trung của bộ Thần Chacircu Tam Bảo Cảm Thocircng Lục
(神州三寳感通錄) do ethạo Tuyecircn (道宣 596-667) nhagrave ethường thacircu tập coacute ghi rằng xưa kia Ngũ Thocircng Bồ Taacutet
(五通菩薩) ở Kecirc ethầu Ma Tự (雞頭摩寺) xứ Thiecircn Truacutec ntildeến thế giới Cực Lạc cung thỉnh ntildeức Phật A Di ethagrave giaacuteng xuống tượng Phật khiến cho chuacuteng sanh nagraveo ở cotildei Ta Bagrave nguyện sanh về cotildei Tịnh ethộ nhờ coacute higravenh tượng Phật magrave ntildeạt ntildeược nguyện lực của migravenh nhacircn ntildeoacute Phật hứa khả cho Vị Bồ Taacutet nầy trở về nước thigrave tượng Phật kia ntildeatilde ntildeến rồi coacute một ntildeức Phật vagrave 50 vị Bồ Taacutet ntildeều ngồi togravea sen trecircn laacute cacircy Ngũ Thocircng Bồ Taacutet begraven lấy laacute cacircy ấy ntildeem vẽ ra vagrave cho lưu hagravenh rộng ratildei gần xa Trong khoảng thời gian niecircn hiệu Vĩnh Bigravenh (58-75) dưới thời Haacuten Minh ethế nhacircn nằm mộng nhagrave vua begraven sai sứ sang Tacircy Vức cầu phaacutep thỉnh ntildeược Ca Diếp Ma ethằng (s
23
Kāśyapamātaṅga 迦葉摩騰 -73) sang Lạc Dương
(洛陽) sau ntildeoacute chaacuteu ngoại của Ma ethằng xuất gia lagravem Sa Mocircn coacute mang bức tượng linh thiecircng nầy sang Trung Quốc tuy nhiecircn noacute khocircng ntildeược lưu truyền rộng ratildei cho lắm vigrave kể từ thời Ngụy Tấn trở ntildei gặp phải nạn diệt phaacutep cho necircn caacutec kinh tượng theo ntildeoacute magrave bị thất truyền
Vagraveo ntildeầu thời nhagrave Tugravey Sa Mocircn Minh Hiến (明憲) may
gặp ntildeược một bức tượng nầy từ xứ ethạo Trường (道長)
của nước Cao Tề (高齊 tức Bắc Tề) begraven cho ntildeem cheacutep vẽ vagrave lưu hagravenh khắp nơi ethương thời Tagraveo Trọng Vưu
Thiện (曹仲尤善) họa sĩ trứ danh của Bắc Tề lagrave người vẽ ra bức tượng nầy Từ ntildeoacute caacutec nhacircn sĩ dưới thời nhagrave ethường cũng bắt ntildeầu sao cheacutep lưu truyền tượng nầy rất nhiều lấy noacute lagravem tượng thờ chiacutenh Hơn nữa caacutec ntildeồ higravenh biến tướng của A Di ethagrave Tịnh ethộ cũng ntildeược lưu bố rất rộng ratildei nhưng xeacutet cho cugraveng thigrave ntildeồ higravenh Ngũ Thocircng Mạn Tragrave La nầy lagrave tối cổ Trong phần A Di ethagrave Quyển của bộ
Giaacutec Thiền Sao (覺禪鈔) do vị tăng Nhật Bản lagrave Giaacutec
Thiền (覺禪 Kakuzen 1143-) trước taacutec coacute ntildeồ higravenh 52 thacircn tượng của ntildeức Phật A Di ethagrave tuy nhiecircn ntildeacircy khocircng phải lagrave truyền bản ntildeồ higravenh Mạn Tragrave La thời nhagrave ethường
A Di ethagrave Tam Tocircn (阿彌陀三尊 Amidasanzon) Hay cograven gọi lagrave Tacircy Phương Tam Thaacutenh tức A Di
ethagrave Phật vagrave 2 người hầu hai becircn ở giữa lagrave ntildeức Phật A Di ethagrave becircn traacutei lagrave Bồ Taacutet Quan Thế Acircm (s Avalokiteśvara
觀世音) vagrave becircn phải Bồ Taacutet ethại Thế Chiacute (s
Mahāsthāmaprāpta 大勢至) Dạng thức của Di ethagrave Tam Tocircn nầy vốn phaacutet xuất từ Ấn ethộ lagrave di phẩm ntildeược bảo tồn trecircn biacutech họa trong ntildeộng thứ 9 của thạch ntildeộng A
Chiecircn etha (s Ajantā p Ajanta 阿栴多) Ở Trung Hoa tượng Di ethagrave Tam Tocircn coacute sớm nhất ntildeược khắc vagraveo năm
ntildeầu (538) niecircn hiệu Nguyecircn Tượng (元象) nhagrave ethocircng
24
Ngụy Tại Nhật Bản coacute bức biacutech họa trong Kim ethường
của Phaacutep Long Tự (法隆寺 Hōryū-ji) vagrave bức Niệm Trigrave Phật của Quật Phu Nhacircn lagrave nỗi tiếng nhất Nhigraven chung nghi tướng của chư tocircn ntildeều y cứ vagraveo quyển 8 của Kinh
Vocirc Lượng Thọ (無量壽經) magrave tạo necircn Kinh dạy rằng quaacuten tưởng hai becircn ntildeức Phật Di ethagrave coacute hai togravea sen Bồ Taacutet Quan Thế Acircm ngồi trecircn togravea sen becircn tay traacutei Bồ Taacutet ethại Thế Chiacute ngồi trecircn togravea sen becircn tay phải Hơn nữa trong quyển 5 của Bất Khocircng Quyecircn Saacutech Thần Biến Chơn
Ngocircn Kinh (不空羂索神變眞言經) coacute dạy rằng tacircm thương xoacutet (bi) của Bồ Taacutet Quan Acircm thể hiện cho yacute nghĩa dưới hoacutea ntildeộ chuacuteng sanh necircn vị nầy ntildeược ntildeặt becircn traacutei triacute tuệ (triacute) của Bồ Taacutet Thế Chiacute coacute yacute nghĩa lagrave trecircn cầu bồ ntildeề necircn necircn vị nầy ntildeược ntildeặt becircn phải Ngoagravei ra Quan Thế Acircm Bồ Taacutet Tam Thế Tối Thắng Tacircm Minh Vương
Kinh (觀世音菩薩三世最勝心明王經) lại cho rằng becircn
traacutei của Phật Di ethagrave lagrave Quaacuten Tự Tại (觀自在) cograven becircn
phải lagrave Kim Cang Thủ (金剛手)
Thập Nhị Quang Phật (十二光佛十二光佛十二光佛十二光佛)
Theo Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) quyển thượng ntildeức Phật A Di ethagrave ntildeược xưng taacuten 12 danh hiệu
như sau Vocirc Lượng Quang Phật (無量光佛) Vocirc Biecircn
Quang Phật (無邊光佛) Vocirc Ngại Quang Phật
(無礙光佛) Vocirc ethối Quang Phật (無對光佛) Diệm
Vương Quang Phật (焰王光佛) Thanh Tịnh Quang Phật
(清淨光佛) Hoan Hỷ Quang Phật (歡喜光) Triacute Huệ
Quang Phật (智慧光) Bất ethoạn Quang Phật (不斷光)
Nan Tư Quang Phật (難思光佛) Vocirc Xưng Quang Phật
25
(無稱光佛) vagrave Siecircu Nhật Nguyệt Quang Phật
(超日月光佛)
A Di ethagrave Tam Thập Thất Hiệu (阿彌陀三十七號 Amidasanjūnanagō)
37 ntildeức hiệu của ntildeức Phật A Di ethagrave do Thacircn Loan
(親鸞親鸞親鸞親鸞 Shinran 1173-1262) tổ khai saacuteng Tịnh ethộ
Chơn Tocircng (淨土眞宗淨土眞宗淨土眞宗淨土眞宗 Jōdōshin-shū) của Nhật Bản
lấy từ bagravei Kệ Taacuten A Di ethagrave của ethagravem Loan (曇鸞曇鸞曇鸞曇鸞 476-
) cho vagraveo trong bản Tịnh ethộ Hogravea Taacuten (淨土和讚淨土和讚淨土和讚淨土和讚)
của migravenh ethoacute lagrave
(1) Vocirc Lượng Quang (無量光無量光無量光無量光) (2) Chacircn Thật
Minh
(3) Vocirc Biecircn Quang (無邊光無邊光無邊光無邊光) (4) Bigravenh ethẳng
Giaacutec
(5) Vocirc Ngại Quang (無礙光無礙光無礙光無礙光) (6) Nan Tư Nghigrave
(7) Vocirc ethối Quang (無對光無對光無對光無對光) (8) Tất Caacutenh Y
(9) Quang Vương Viecircm (炎王光炎王光炎王光炎王光) (10) ethại
Ứng Cuacuteng
(11) Thanh Tịnh Quang (清淨光清淨光清淨光清淨光) (12) Hoan
Hỷ Quang (歡喜光歡喜光歡喜光歡喜光)
(13) ethại An Uacutey (14) Triacute Huệ
Quang (智慧光智慧光智慧光智慧光)
(15) Bất ethoạn Quang (不斷光不斷光不斷光不斷光) (16) Nan Tư
Quang (難思光難思光難思光難思光)
(17) Vocirc Xưng Quang (無稱光無稱光無稱光無稱光) (18) Siecircu Nhật
Nguyệt Quang (超日月光超日月光超日月光超日月光)
(19) Vocirc ethẳng ethẳng (20) Quảng ethại Hội
26
(21) ethại Tacircm Hải (22) Vocirc Thượng Tocircn
(23) Bigravenh ethẳng Lực (24) ethại Tacircm Lực
(25) Vocirc Xưng Phật (26) Bagrave Giagrave Bagrave (27) Giảng ethường (28) Thanh Tịnh
ethại Nhiếp Thọ (29) Bất Khả Tư Nghigrave Tocircn (30) ethạo Tragraveng
Thọ (31) Chơn Vocirc Lượng (32) Thanh Tịnh
Lạc (33) Bản Nguyện Cocircng ethức Tụ (34) Thanh
Tịnh Huacircn (35) Cocircng ethức Tạng (36) Vocirc Cực Tocircn
vagrave (37) Nam Mocirc Bất Khả Tư Nghigrave Quang
Vatildeng Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute (往生淨土神呪往生淨土神呪往生淨土神呪往生淨土神呪)
Cograven gọi lagrave Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bản
ethắc Sanh Tịnh ethộ ethagrave La Ni
(拔一切業障根本得生淨土陀羅尼) Vatildeng Sanh Quyết
ethịnh Chơn Ngocircn (往生決定眞言) Cacircu thần chuacute nầy ntildeược tigravem thấy trong Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bổn ethắc Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute
(抜一切業障根本得生淨土神呪 Taishō No 368) do Lưu Tống Cầu Na Bạt ethagrave La (s Guṇabhadra
求那跋陀羅) trugraveng dịch Vagrave một số bản coacute nội dung tương tự với thần chuacute nầy như ethagrave La Ni Tập Kinh
(陀羅尼集經 Taishō No 901) do ethường A ethịa Cugrave etha
(阿地瞿多) dịch Cam Lồ ethagrave La Ni Chuacute (甘露陀羅尼呪 Taishō No 901) do ethường Thật Xoa Nan ethagrave (s
Śikṇānanda 實叉難陀) dịch A Di ethagrave Phật Thuyết Chuacute
(阿彌陀佛說呪 Taishō No 369) thất dịch Phật Thuyết Vocirc Lượng Cocircng ethức ethagrave La Ni Kinh
27
(佛說無量功德陀羅尼經 Taishō No 1317) do Tống
Phaacutep Hiền (法賢) dịch Nguyecircn acircm Haacuten ngữ của thần chuacute nầy lagrave
ldquoNam mocirc a di ntildea bagrave dạ ntildea tha giagrave ntildea dạ ntildea ntildeịa dạ tha a di lợi ntildeocirc bagrave tỳ a di lợi ntildea tất ntildeam bagrave tỳ a di lợi ntildea tỳ ca lan ntildeế a di lợi ntildea tỳ ca lan ntildea giagrave di nị giagrave giagrave na chỉ ntildea ca lệ ta bagrave ha
(南無阿彌多婆夜哆他伽哆夜哆地夜哆阿彌利都婆毗阿彌利哆悉眈婆毗阿彌利哆毗迦蘭諦阿彌利哆毗迦蘭哆伽彌膩伽伽那枳多迦棣娑婆訶)rdquo Căn cứ vagraveo bộ Trung Hoa Phật Giaacuteo Baacutech Khoa
Toagraven Thư (中華佛敎百科全書 bản ntildeiện tử) cũng như Haacuten Phạn-Phạn Haacuten ethagrave La Ni Dụng Ngữ Dụng Cuacute Từ
ethiển (漢梵-梵漢陀羅尼用語用句辭典 Nhagrave Xuất Bản
Hoa Vũ [華宇出版社] ethagravei Loan 1985) của taacutec giả người ethức lagrave Robert Heineman Vatildeng Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute ntildeược chuyển sang tiếng Sanskrit như sau
ldquoNamo amitabhaya tathagataya tad yatha amrta bhave amrta siddhambhave amrta vikrmte amrta vikrmta gamine gagana kirti kare svahardquo vagrave ntildeược dịch lagrave
ldquoCon xin quy mạng ntildeức Phật Vocirc Lượng Quang ntildeấng Như Lai liền thuyết chuacute rằng ntildeấng chủ tể cam lồ người thagravenh tựu cam lồ người truyền rưới cam lồ người rưới khắp cam lồ người tuyecircn dương (cam lồ) khắp hư khocircng thagravenh tựu viecircn matildenrdquo Như trong Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bổn
ethắc Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute ntildeức Phật dạy rằng nếu coacute người thiện nam vagrave thiện nữ trigrave tụng thần chuacute nầy thigrave ngagravey ntildeecircm thường ntildeược ntildeức Phật A Di ethagrave truacute trecircn ntildeỉnh
28
ntildeầu của vị ấy ntildeể ủng hộ khocircng khiến cho caacutec ntildeiều oan gia xảy ra ntildeời hiện tại ntildeược sống an ổn vagrave khi lacircm chung theo ntildeoacute magrave ntildeược vatildeng sanh về quốc ntildeộ của Ngagravei Vigrave vậy cacircu thần chuacute nầy thường ntildeược tụng chung với Thập Chuacute trong thời cocircng phu khuya của Thiền mocircn vagrave ntildeược dugraveng trong caacutec buổi lễ cầu siecircu
Cam Lồ (s amṇta p amata 甘露) acircm dịch lagrave A
Mật Rị etha (阿密哩多) A Mật Lật etha (阿蜜㗚哆) yacute dịch
lagrave Bất Tử (不死 khocircng chết) Bất Tử Dịch (不死液 chất
dịch bất tử) Thiecircn Tửu (天酒 rượu trời) lagrave loại thuốc thần diệu bất tử rượu linh trecircn trời Trong kinh Phệ ethagrave (Veda) coacute noacutei rằng Rượu Tocirc Ma (s p soma) lagrave loại caacutec vị thần thường hay uống khi uống noacute vagraveo coacute thể khocircng giagrave khocircng chết vị của noacute ngọt như mật cho necircn gọi lagrave Cam Lồ Người ta cograven lấy Cam Lồ ntildeể viacute cho phaacutep vị nhiệm mầu của Phật phaacutep coacute thể trưởng dưỡng thacircn tacircm của chuacuteng sanh
Mật Giaacuteo gọi nước quaacuten ntildeảnh của hai bộ Bất Nhị
Chơn Ngocircn lagrave Bất Tử Cam Lồ (不死甘露) Trong Chuacute
Duy Ma Kinh (注維摩經 Taishō 38 395) quyển 7 coacute ntildeoạn rằng
ldquoChư Thiecircn dĩ chủng chủng danh dược trữ hải trung dĩ bảo sơn ma chi linh thagravenh cam lồ thực chi ntildeắc tiecircn danh bất tử dược
(諸天以種種名藥著海中以寳山摩之令成甘露食之得仙名不死藥 caacutec vị trời dugraveng nhiều
loại thuốc hay ntildeỗ vagraveo trong biển lấy nuacutei baacuteu magravei với thuốc ấy khiến thagravenh Cam Lồ ăn noacute vagraveo thagravenh tiecircn gọi lagrave thuốc bất tử)rdquo Hay như ldquoThiecircn thực vi Cam Lồ vị datilde thực chi trường thọ toại hiệu vi bất tử thực datilde
(天食爲甘露味也食之長壽遂號爲不死食也
29
thức ăn của trời coacute vị Cam Lồ ăn vagraveo thigrave sống lacircu ấy mới gọi lagrave thức ăn bất tử)rdquo
Hơn nữa trong Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經 Taishō 12 271) quyển thượng cũng coacute cho biết rằng
ldquoBaacutet cocircng ntildeức thủy trạm nhiecircn doanh matilden thanh tịnh hương khiết vị như Cam Lồ
(八功德水湛然盈滿清淨香潔味如甘露 nước coacute taacutem thứ cocircng ntildeức vốn vắng lặng ntildeầy ntildeủ trong sạch thơm tinh khiết mugravei vị của noacute như Cam Lồ)rdquo
Tại Giang Thiecircn Thiền Tự (江天禪寺) ở Trấn Giang
(鎭江) Giang Tocirc (江蘇) Trung Quốc coacute 2 cacircu ntildeối tương
truyền do Hoagraveng ethế Cagraven Long (乾隆) ban tặng lagrave ldquoCam Lồ thường lưu cocircng ntildeức hải hương vacircn diecircu aacutenh Phổ ethagrave Sơn
(甘露常流功德海香雲遙映普陀山 Cam Lồ
thường chảy cocircng ntildeức biển macircy hương xa saacuteng Phổ ethagrave Sơn)rdquo
Trong Tỳ Ni Nhật Dụng Thiết Yếu (毘尼日用切要
Taishō No 1115) quyển 1 coacute bagravei kệ Tẩy Baacutet (洗鉢 Rửa Cheacuten) coacute liecircn quan ntildeến Cam Lồ như
ldquoDĩ thử tẩy baacutet thủy như thiecircn Cam Lồ vị thiacute dữ chư quỷ thần tất giai hoạch batildeo matilden Aacuten ma hưu ra tất taacute ha
(以此洗鉢水如天甘露味施與諸鬼神悉皆獲飽滿唵摩休囉悉莎訶 lấy nước rửa baacutet nầy
như vị Cam Lồ trời ban cho caacutec quỷ thần tất ntildeều ntildeược no ntildeủ Aacuten ma hưu ra tất taacute ha)rdquo
30
An Dưỡng (安養安養安養安養)
Tecircn gọi khaacutec của thế giới Tacircy Phương Cực Lạc cograven
gọi lagrave An Dưỡng Quốc (安養國) An Dưỡng Tịnh ethộ
(安養淨土) An Dưỡng Thế Giới (安養世界) vv Vigrave trong thế giới Cực Lạc Tịnh ethộ coacute thể lagravem cho an tacircm dưỡng thacircn necircn coacute tecircn gọi như vậy Chaacutenh Phaacutep Hoa
Kinh (正法華經) quyển 9 coacute ntildeoạn rằng ldquoSanh An Dưỡng Quốc kiến Vocirc Lượng Thọ Phật
(生安養國見無量壽佛 Sanh về nước An Dưỡng
thấy Phật Vocirc Lượng Thọ)rdquo Trong Văn Thugrave Sư Lợi Phật ethộ Nghiecircm Tịnh Kinh
(文殊師利佛土嚴淨經) quyển thượng coacute dạy rằng ldquoQuốc ntildeộ nghiecircm tịnh do như Tacircy phương An
Dưỡng chi quốc (國土嚴淨猶如西方安養之國 quốc ntildeộ trang nghiecircm trong sạch giống như nước An Dưỡng ở phương Tacircy)rdquo Ngoagravei ra An Dưỡng cograven lagrave văn dịch khaacutec của An
Lạc (安樂) cả hai ntildeều lagrave tecircn gọi khaacutec của thế giới Cực Lạc Cho necircn vị giaacuteo chủ của An Dưỡng Quốc lagrave ntildeức
Phật A Di ethagrave (s Amitābha 阿彌陀) Taacutec phẩm viết về
thế giới nầy coacute An Dưỡng Sao (安養抄 Taishō quyển
84) 7 quyển khocircng rotilde taacutec giả An Dưỡng Tập (安養集 Anyōshū) của Nhật Bản 10 quyển do Nguyecircn Long
Quốc (源隆國 Minamoto-no-Takakuni 1004-1077) cugraveng
với 10 vị A Xagrave Lecirc của Diecircn Lịch Tự (延曆寺 Enryaku-
ji) biecircn tập tại Bigravenh ethẳng Viện (平等院 Byōdō-in) vugraveng
Vũ Trị (宇治 Uji) vv
31
Trong Tacircy Trai Tịnh ethộ Thi (西齋淨土詩) quyển 2
của Phạn Kỳ Sở Thạch (梵琦楚石) coacute bagravei thơ rằng ldquoBất hướng Ta Bagrave giới thượng hagravenh yếu lai An Dưỡng quốc trung sanh thử phi niệm Phật cocircng phu ntildeaacuteo an ntildeắc siecircu phagravem nguyện lực thagravenh hương vụ nhập thiecircn phugrave caacutei ảnh noatilden phong xuy thọ taacutec cầm thanh phacircn minh thức ntildeắc chơn như yacute khẳng nhận Ma Ni taacutec thuỷ tinh
(不向娑婆界上行要來安養國中生此非念佛工夫到安得超凡願力成香霧入天浮蓋影暖風吹樹作琴聲分明識得真如意肯認摩尼作水晶 Chẳng hướng Ta Bagrave cotildei ấy hagravenh necircn về An
Dưỡng nước trong sanh cocircng phu niệm Phật khocircng thấu triệt sao ntildeược siecircu phagravem nguyện lực thagravenh hương khoacutei xocircng trời lọng baacuteu ảnh thổi cacircy gioacute ấm diễn cầm ntildeagraven rotilde ragraveng biết ntildeược chơn như yacute chấp nhận Ma Ni lagravem thủy tinh)rdquo
Cực Lạc (s Sukhāvatī 極樂極樂極樂極樂)
Nguyecircn nghĩa tiếng Sanskrit coacute nghĩa lagrave nơi coacute an
lạc cho necircn noacute thường chỉ cho thế giới của Phật A Di ethagrave
(s Amitābha 阿彌陀) cograven ntildeược gọi lagrave Cực Lạc Thế
Giới (極樂世界) Cực Lạc Quốc ethộ (極樂國土) Trong caacutec kinh ntildeiển Haacuten dịch coacute dugraveng một số acircm dịch như Tu
Ma ethề (須摩提) Tu Ha Ma ethề (須呵摩提) vv vagrave yacute
dịch như An Lạc (安樂) An Dưỡng (安養) Từ Cực Lạc nầy coacute ntildeược dugraveng ntildeến trong một số thư
tịch cổ ntildeiển của Trung Quốc như Thượng Thư Giaacuten Ngocirc
Vương (上書諫呉王 Văn Soạn 39) của Mai Thừa (枚乘) với yacute lagrave ldquosự vui sướng khocircng coacute gigrave hơn hếtrdquo hoặc trong
bagravei Tacircy ethocirc Phuacute (西都賦) của Ban Cố (班固) với nghĩa lagrave ldquontildeến tận cugraveng niềm vui sướngrdquo hay trong Thocirci Nam Tử
32
(淮南子) với nghĩa lagrave ldquoniềm vui sướng cugraveng cựcrdquo vv Cograven trong Phật ntildeiển thigrave từ nầy ntildeược dugraveng ntildeầu tiecircn trong
Kinh A Di ethagrave (阿彌陀經) do Cưu Ma La Thập
(Kumārajīva 鳩摩羅什 344-413) dịch Kinh ntildeiển ntildeề cập ntildeến Cực Lạc Thế Giới lagrave 3 bộ kinh lớn của Tịnh ethộ gồm
Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) Quaacuten Vocirc Lượng Thọ
Kinh (觀無量壽經) vagrave A Di ethagrave Kinh (阿彌陀經)
Tịnh ethộ (淨土淨土淨土淨土 Jōdo) Hai chữ lấy từ cacircu ldquoThanh Tịnh Quốc ethộ
(清淨國土)rdquo của bản Haacuten dịch Vocirc Lượng Thọ Kinh
(無量壽經) Theo Thỉ Hoagraveng Bổn Kỷ (始皇本紀) của Sử
Kyacute (史記) Thanh Tịnh (清淨 trong sạch) nghĩa lagrave ldquo(quốc ntildeộ) trong ngoagravei thanh tịnhrdquo Becircn cạnh ntildeoacute từ nầy
cograven gọi lagrave Tịnh Saacutet (淨刹) Chữ saacutet (刹) trong trường hợp nầy lagrave acircm tả của tiếng Sanskrit kṇetra nghĩa lagrave thế giới vĩnh viễn coacute phước ntildeức trong sạch ntildeối xứng với thế giới
nầy lagrave thế giới hiện thực Uế ethộ (穢土) Nếu cho rằng Uế ethộ lagrave thế giới của kẻ phagravem phu thigrave Tịnh ethộ lagrave thế giới
của chư Phật (thường ntildeược gọi lagrave Phật ethộ [佛土] Phật
Quốc [佛國] Phật Giới [佛界] Phật Saacutet [佛刹]) Tịnh ethộ lagrave xứ sở thanh tịnh tu thagravenh bồ ntildeề tức chỉ
nơi chư Phật thường cư truacute gọi chung lagrave Thanh Tịnh ethộ
(清淨土) Thanh Tịnh Quốc ethộ (清淨國土) Thanh Tịnh
Phật Saacutet (清淨佛刹) hay gọi tắt lagrave Tịnh Saacutet (淨刹) Tịnh
Giới (淨界) Tịnh Quốc (淨國) Tịnh Vức (淨域) Tịnh
Thế Giới (淨世界) Tịnh Diệu ethộ (淨妙土) Phật Saacutet
(佛刹) Phật Quốc (佛國) vv Chư Phật ntildeatilde chứng quả Niết Bagraven thường ở cotildei Tịnh ethộ nầy giaacuteo hoacutea chuacuteng sanh
33
cho necircn nơi nagraveo chư Phật truacute xứ thigrave nơi ntildeoacute ntildeược gọi lagrave Tịnh ethộ
Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經) quyển thượng A
Suacutec Phật Quốc Kinh (阿閦佛國經) quyển thượng Phoacuteng
Quang Baacutet Nhatilde Kinh (放光般若經) quyển 19 vv ntildeều cho rằng Tịnh ethộ lagrave thế giới trang nghiecircm thanh tịnh magrave chư Phật ntildeatilde từng hagravenh Bồ Taacutet ntildeạo thagravenh tựu thệ nguyện của chuacuteng sanh vagrave tiacutech lũy cocircng ntildeức trong vocirc lượng kiếp magrave kiến lập necircn
Phẩm Phật Quốc của Duy Ma Kinh (維摩經) quyển thượng cho rằng tacircm thanh tịnh thigrave quốc ntildeộ thanh tịnh cotildei Ta Bagrave nầy lagrave Thường Tịch Quang Tịnh ethộ
(淨寂光淨土) cho necircn nếu tacircm chuacuteng sanh khocircng trong sạch thigrave cotildei nầy trở thagravenh cotildei nhơ nhớp Cotildei Linh Sơn
Tịnh ethộ (靈山淨土) của Phaacutep Hoa Kinh (s Saddharma-
puṇṇarīka-sūtra 法華經) Liecircn Hoa Tạng Thế Giới
(蓮華藏世界) của Hoa Nghiecircm Kinh (華嚴經) Mật
Nghiecircm Tịnh ethộ (密嚴淨土) của ethại Thừa Mật Nghiecircm
Kinh (大乘密嚴經) vv ntildeều lấy tư tưởng tacircm tịnh thế giới tịnh lagravem căn bản Hơn nữa trong Vocirc Lượng Thọ
Kinh (無量壽經) coacute dạy rằng ngoagravei cotildei Ta Bagrave nầy cograven coacute Tịnh ethộ vagrave coacute cotildei Tịnh ethộ thagravenh tựu trong tương lai khi sẽ thagravenh Phật Như vậy cả hai cotildei nầy lagrave quốc ntildeộ ntildeược hoagraven thagravenh nương theo bản nguyện của chư vị Bồ Taacutet vagrave trải qua tu hagravenh ntildeể thagravenh Phật vagrave cũng lagrave nơi magrave chuacuteng sanh nguyện sanh về
Trong lịch sử tư tưởng Phật Giaacuteo Tịnh ethộ ntildeược
chia thagravenh 3 loại Lai Thế Tịnh ethộ (來世淨土) Tịnh
Phật Quốc ethộ (淨佛國土) vagrave Thường Tịch Quang ethộ
(常寂光土) Lai Thế Tịnh ethộ lagrave cotildei Tịnh ethộ sau khi chết ntildeược lập ra cho ntildeời sau tưởng ntildeịnh ở bốn hướng ntildeocircng tacircy nam bắc như thế giới Tacircy Phương Cực Lạc
34
(西方極樂) của A Di ethagrave Phật (s Amitābha Buddha
阿彌陀佛) ethocircng Phương Diệu Hỷ Quốc (東方妙喜國)
của A Suacutec Phật (s Akṇobhya Buddha 阿閦佛) Tịnh Lưu Ly Thế Giới ở phương ethocircng của Dược Sư Phật (s
Bhaiṇajyaguru 藥師佛) vv lagrave nổi tiếng nhất Trecircn thế giới Ta Bagrave nầy coacute caacutec cotildei Tịnh ethộ của chư Phật ở những vị triacute nhất ntildeịnh của noacute cho necircn gọi lagrave Mười Phương Tịnh ethộ
Nguyecircn lai cotildei nầy ntildeược nghĩ ra theo hướng sugraveng baacutei ntildeức Phật vagrave vốn phaacutet xuất từ tư tưởng chư Phật ở quốc ntildeộ khaacutec ntildeời sau Noacutei toacutem lại ntildeức Phật của cotildei hiện tại khocircng coacute nhưng nếu sau khi mạng chung ntildeời sau ntildeược sanh về thế giới khaacutec thigrave sẽ ntildeược gặp chư Phật
Tiacuten ngưỡng vatildeng sanh về thế giới Tacircy Phương Cực Lạc của A Di ethagrave Phật rất thịnh hagravenh ở Nhật Bản từ ntildeoacute phaacutet sanh tiacuten ngưỡng ngay luacutec lacircm chung coacute A Di ethagrave
Phật ntildeến tiếp rước (lai nghecircnh [來迎]) Những tiacuten ngưỡng nầy ntildeược giaacuteo lyacute hoacutea vagrave tư tuởng Tịnh ethộ Niệm Phật phaacutet triển mạnh từ ntildeoacute tranh vẽ về caacutec ntildeồ higravenh Tịnh ethộ Biến Tướng cũng như Lai Nghecircnh xuất hiện Tịnh Phật Quốc ethộ coacute nghĩa lagrave ldquolagravem trong sạch quốc ntildeộ Phậtrdquo Nguyecircn lai Phật Quốc ethộ (s buddha-kṇetra
佛國土) aacutem chỉ tất cả thế giới do chư Phật thống latildenh nhưng ở ntildeacircy muốn noacutei ntildeến thế giới hiện thực cho necircn Tịnh Phật Quốc ethộ cograven coacute nghĩa lagrave Tịnh ethộ hoacutea thế giới hiện thực Noacutei caacutech khaacutec ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ của hiện thực Trong kinh ntildeiển ethại Thừa coacute thuyết rằng chư vị Bồ Taacutet thường nổ lực giaacuteo hoacutea trong Tịnh Phật Quốc ethộ vigrave vậy thế giới ntildeược lập necircn với sự nổ lực của vị Bồ Taacutet luocircn tinh tấn thực hagravenh Phật ntildeạo trong cotildei hiện thực chiacutenh lagrave Tịnh Phật Quốc ethộ Từ ntildeoacute thocircng qua sự hoạt ntildeộng của hagraveng Phật Giaacuteo ntildeồ ethại Thừa trong xatilde hội hiện thực ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ ntildeược nghĩ ra ntildeầu tiecircn Thường Tịch Quang ethộ lagrave cotildei Tịnh ethộ tuyệt ntildeối vượt qua tất cả hạn ntildeịnh nếu noacutei một caacutech tiacutech cực thocircng qua tiacuten ngưỡng ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ ngay chiacutenh trong hiện tại bacircy giờ ở ntildeacircy Với yacute nghĩa ntildeoacute ntildeacircy lagrave cotildei Tịnh ethộ tồn tại
35
ngay trong hiện thưc nầy Chiacutenh Thiecircn Thai Triacute Khải
(天台智顗) coacute thuyết về thế giới nầy như trong Duy Ma
Kinh Văn Sớ (維摩文疏) coacute lập ra 4 quốc ntildeộ ntildeặt Thường Tịch Quang ethộ lagrave cotildei Tịnh ethộ tuyệt ntildeối cứu caacutenh cuối cugraveng cotildei coacute Phật thacircn lagrave Phaacutep Thacircn ethộ
(法身土) hay cograven gọi lagrave Phaacutep Taacutenh ethộ (法性土) Caacutech gọi tecircn Thường Tịch Quang ethộ ntildeược lấy từ
Quaacuten Phổ Hiền Kinh (觀普賢經) phần kết kinh của
Phaacutep Hoa Kinh (法華經) Thế giới hiện thực cograven ntildeược
gọi lagrave thế giới Ta Bagrave (s p sahā 娑婆) cotildei Thường Tịch Quang ethộ vốn coacute trong thế giới Ta Bagrave cho necircn xuất hiện
cacircu ldquoTa Bagrave tức Tịch Quang (娑婆卽寂光)rdquo Ba loại thuyết về Tịnh ethộ vừa necircu trecircn ntildeocirci khi coacute
macircu thuẩn ntildeối lập nhau Tỷ dụ như Lai Thế Tịnh ethộ lagrave cotildei hạn ntildeịnh vagrave tương ntildeối nhất lagrave thuyết phương tiện cho hạng coacute căn cơ thấp keacutem nhưng thuyết chacircn thật thigrave cho cotildei nầy lagrave Thường Tịch Quang ethộmdashTịnh ethộ tuyệt ntildeối vượt qua khỏi mọi giới hạn của nơi nầy vagrave nơi kia sống vagrave chết cho necircn phaacutep mocircn Tịnh ethộ Niệm Phật dựa trecircn cơ sở của Lai Thế Tịnh ethộ bị phecirc phaacuten khocircng iacutet vagrave sự tuyệt ntildeối hoacutea chiacutenh cotildei Lai Thế Tịnh ethộ cũng ntildeược thử nghiệm xem sao Từ lập trường khẳng ntildeịnh hiện thực của tư tưởng Bản Giaacutec vv Thường Tịch Quang ethộ rất ntildeược hoan nghecircnh Tuy nhiecircn khi lacircm chung con người vẫn coacute nguyện vọng ntildeược vatildeng sanh Với một sự thật khocircng thể nagraveo chối từ ntildeược như vậy ngay như Triacute Khảimdashngười từng cho rằng Lai Thế Tịnh ethộ lagrave cotildei thấp ntildei chăng nữa vẫn coacute niệm nguyện ntildeược vatildeng sanh về cotildei Tịnh ethộ của Phật Di ethagrave luacutec ocircng lacircm chung Tại Nhật Bản cho ntildeến nay tiacuten ngưỡng Lai Thế Tịnh ethộ vẫn tiếp tục cắm sacircu gốc rễ vagrave bối cảnh của tiacuten ngưỡng nầy coacute liecircn quan ntildeến tacircm tigravenh giống như trường hợp Triacute Khải
Trong bagravei Văn Tế Thập Loại Chuacuteng Sanh của thi
hagraveo Nguyễn Du (阮攸 1765-1820) coacute cacircu rằng
36
ldquoNhờ pheacutep Phật siecircu sinh Tịnh ethộ phoacuteng hagraveo quang cứu khổ ntildeộ u khắp trong tứ hải quần chu natildeo phiền truacutet sạch oaacuten thugrave rửa trongrdquo
Như trong Khuyến Tu Tịnh ethộ Thi (勸修淨土詩)
của ethại Sư Thật Hiền Tỉnh Am (實賢省庵 1686-1734) nhagrave Thanh coacute cacircu
ldquoTuacutec hạ thời thời du Tịnh ethộ tacircm ntildeầu niệm niệm
tuyệt Ta Bagrave (足下時時遊淨土心頭念念絕娑婆 dưới chacircn luocircn luocircn chơi Tịnh ethộ trong tacircm mỗi niệm dứt Ta Bagrave)rdquo
Vatildeng sanh (徃生徃生徃生徃生)
Sau khi mạng chung sanh vagraveo thế giới khaacutec thocircng
thường từ nầy ntildeược dugraveng thay thế cho từ ldquochếtrdquo Nếu noacutei về nghĩa rộng vatildeng sanh coacute nghĩa lagrave thọ sanh vagraveo Ba Cotildei Saacuteu ethường cũng như Tịnh ethộ của chư Phật nhưng
sau khi thuyết Di ethagrave Tịnh ethộ (彌陀淨土) trở necircn thịnh hagravenh từ nầy chủ yếu aacutem chỉ thọ sanh về thế giới Cực Lạc
(s Sukhāvatī 極樂) Vatildeng sanh ntildeược chia lagravem 3 loại
1 Cực Lạc Vatildeng Sanh (極樂徃生) căn cứ vagraveo
thuyết của Vocirc Lượng Thọ Kinh (無量壽經)
Quaacuten Vocirc Lượng Thọ Kinh (觀無量壽經) vagrave A
Di ethagrave Kinh (阿彌陀經) tức lagrave xa ligravea thế giới Ta
Bagrave (s p sahā 娑婆) ntildei về cotildei Cực Lạc Tịnh ethộ của ntildeức Phật A Di ethagrave ở phương Tacircy hoacutea sanh trong hoa sen của cotildei ntildeoacute
2 Thập Phương Vatildeng Sanh (十方徃生) căn cứ vagraveo thuyết của Thập Phương Tugravey Nguyện Vatildeng
Sanh Kinh (十方隨願徃生經) tức vatildeng sanh về
37
caacutec cotildei Tịnh ethộ khaacutec ngoagravei thế giới của ntildeức Phật A Di ethagrave
3 ethacircu Suất Vatildeng Sanh (兜率徃生) y cứ vagraveo thuyết của Di Lặc Thượng Sanh Kinh
(彌勒上生經) cũng như Di Lặc Hạ Sanh Kinh
(彌勒下生經) coacute nghĩa rằng Bồ Taacutet Di Lặc (s
Maitreya p Metteyya 彌勒) hiện ntildeang truacute tại
Nội Viện ethacircu Suất (s Tuṇita p Tusita 兜率) ntildeến 16 ức 7 ngagraven vạn năm sau Ngagravei sẽ giaacuteng sanh xuống cotildei Ta Bagrave ntildeể hoacutea ntildeộ chuacuteng sanh Người tu phaacutep mocircn nầy sẽ ntildeược vatildeng sanh về cung trời ethacircu Suất tương lai sẽ cugraveng Bồ Taacutet Di Lặc xuống thế giới Ta Bagrave Phần nhiều hagravenh giả
Phaacutep Tướng Tocircng (法相宗) ntildeều tu theo phaacutep mocircn nầy
Ngoagravei ra cograven coacute caacutec tiacuten ngưỡng vatildeng sanh khaacutec như
người phụng thờ ntildeức Phật Dược Sư (s Bhaiṇajyaguru
藥師) thigrave sẽ ntildeược vatildeng sanh về thế giới Tịnh Lưu Ly
(淨瑠璃) của Ngagravei người phụng thờ Bồ Taacutet Quaacuten Thế
Acircm (s Avalokiteśvara 觀世音) thigrave ntildeược vatildeng sanh về
cotildei Bổ ethagrave Lạc Ca (s Potalaka 補陀洛迦) người tiacuten
phụng ntildeức Phật Thiacutech Ca (s Śākya p Sakya 釋迦) thigrave
ntildeược sanh về Linh Thứu Sơn (靈鷲山) người tiacuten phụng Hoa Nghiecircm Kinh (s Buddhāvataṇsaka-nāma-
mahāvaipulya-sūtra 華嚴經) thigrave ntildeược vatildeng sanh về Hoa
Tạng Giới (華藏界) tuy nhiecircn caacutec tiacuten ngưỡng nầy rất iacutet necircn vẫn chưa higravenh thagravenh tư tragraveo
Như ntildeatilde necircu trecircn Cực Lạc Vatildeng Sanh vagrave ethacircu Suất Vatildeng Sanh lagrave hai dograveng tư tưởng chủ lưu của Ấn ethộ Trung Quốc Nhật Bản vv ethối với Tam Luận Tocircng Thiecircn Thai Tocircng Hoa Nghiecircm Tocircng Thiền Tocircng vv Cực Lạc Vatildeng Sanh lagrave phương phaacutep tự lực thagravenh ntildeạo
38
Riecircng ntildeối với Tịnh ethộ Tocircng tư tưởng nầy nương vagraveo sự cứu ntildeộ của ntildeức giaacuteo chủ Di ethagrave lagravem con ntildeường thagravenh Phật necircn ntildeược gọi lagrave Tha Lực Tiacuten Ngưỡng Cograven ethacircu Suất Vatildeng Sanh lagrave tư tưởng thiacutech hợp ntildeối với Phaacutep Tướng Tocircng ntildeược xem như lagrave phaacutep mocircn phương tiện tu ntildeạo
Tại Nhật Bản trong Tacircy Sơn Tịnh ethộ Tocircng
(西山淨土宗) coacute lưu hagravenh 2 thuyết về vatildeng sanh lagrave Tức
Tiện Vatildeng Sanh (卽便徃生) vagrave ethương ethắc Vatildeng Sanh
(當得徃生) Tịnh ethộ Chơn Tocircng thigrave chủ trương thuyết
Hoacutea Sanh (化生) vatildeng sanh về Chacircn Thật Baacuteo ethộ
(眞實報土) vagrave Thai Sanh (胎生) vatildeng sanh về Phương
Tiện Hoacutea ethộ (方便化土) vv Một số taacutec phẩm của Trung Quốc về tư tưởng vatildeng
sanh như An Lạc Tập (安樂集 2 quyển) của ethạo Xước
(道綽 562-645) nhagrave ethường Vatildeng Sanh Luận Chuacute
(徃生論註 cograven gọi lagrave Tịnh ethộ Luận Chuacute [淨土論註] 2
quyển) của ethagravem Loan (曇鸞 476-) thời Bắc Ngụy vv Về phiacutea Nhật Bản cũng coacute khaacute nhiều thư tịch liecircn quan
ntildeến tư tưởng nầy như Vatildeng Sanh Thập Nhacircn (徃生拾因
1 quyển) của Vĩnh Quaacuten (永觀) Vatildeng Sanh Yếu Tập
(徃生要集) của Nguyecircn Tiacuten (源信) Nhật Bản Vatildeng
Sanh Cực Lạc Kyacute (日本徃生極樂記) của Khaacutenh Tư Bảo
Dận (慶滋保胤) Tục Bản Triều Vatildeng Sanh Truyện
(續本朝徃生傳) của ethại Giang Khuocircng Phograveng
(大江匡房) Thập Di Vatildeng Sanh Truyện (拾遺徃生傳)
Hậu Thập Di Vatildeng Sanh Truyện (後拾遺徃生傳) của
Tam Thiện Vi Khang (三善爲康) Tam Ngoại Vatildeng
Sanh Truyện (三外徃生傳) của Liecircn Thiền (蓮禪) Bản
39
Triều Tacircn Tu Vatildeng Sanh Truyện (本朝新修徃生傳) của
ethằng Nguyecircn Tocircng Hữu (藤原宗友) Cao Datilde Sơn Vatildeng
Sanh Truyện (高野山徃生傳) của Như Tịch (如寂) vv Thần chuacute trigrave tụng ntildeể ntildeược vatildeng sanh về cotildei Tịnh ethộ
lagrave Bạt Nhất Thiết Nghiệp Chướng Căn Bản ethắc Sanh
Tịnh ethộ ethagrave La Ni (拔一切業障根本得生淨土陀羅尼) cograven gọi lagrave Vatildeng Sanh Quyết ethịnh Chơn Ngocircn
(往生決定眞言) hay Vatildeng Sanh Tịnh ethộ Thần Chuacute
(往生淨土神呪)
Trong Tịnh ethộ Chứng Tacircm Tập (淨土證心集) của
Vạn Liecircn Phaacutep Sư (卍蓮法師) nhagrave Thanh coacute cacircu ldquoTam Giaacuteo ntildeồng nguyecircn thống Nho Thiacutech ethạo cacircu kham niệm Phật nhất tacircm quy mạng cụ Tiacuten Nguyện Hạnh tận khả vatildeng sanh
(三教同源統儒釋道俱堪念佛一心歸命具信願行盡可往生 Ba Giaacuteo cugraveng gốc cả Nho Thiacutech
ethạo ntildeều chung Niệm Phật một lograveng quy mạng ntildeủ Tiacuten Nguyện Hạnh thảy ntildeược vatildeng sanh)rdquo
40
ethẶC CHẤT CỦA PHẬT GIAacuteO
NHẬT BẢN
Hoa Sơn Tiacuten Thắng (花山信勝花山信勝花山信勝花山信勝 Hanayama Shinshō)
Thiacutech Nguyecircn Tacircm
dịch từ nguyecircn bản Nhật ngữ vagrave chuacute thiacutech
II Phật Giaacuteo triển khai
4 Mục tiecircumdashthagravenh Phật mau choacuteng
Vấn ntildeề ldquoThagravenh Phậtrdquo
Khocircng cần noacutei ai cũng hiểu rằng mục ntildeiacutech tối hậu của
Phật Giaacuteo lagrave ldquothagravenh Phậtrdquo Trong hagraveng vạn quyển kinh
cũng chỉ chuyecircn thuyết về phaacutep mocircn ntildeắc ntildeạo thagravenh Phật
vagrave xưa nay hagraveng ngagraven vị xuất gia ntildeatilde hết lograveng hết dạ tigravem
cầu con ntildeường thagravenh Phật vagrave tu tập rất nhiều hạnh
nguyện khaacutec nhau Tuy nhiecircn việc thagravenh Phật nầy coacute yacute
nghĩa lagrave sự giaacutec chứng mang tiacutenh tinh thần hay lagrave trở
thagravenh Phật magrave vẫn mang nhục thể hiện thực Hay lagrave lấy
sự tự giaacutec thagravenh Phật trong tương lai hay thagravenh Phật
trong hiện tại hoặc thậm chiacute thagravenh Phật từ kiếp số lacircu xa
ntildeến nay Lại nữa việc thagravenh Phật chỉ coacute một migravenh ntildeức
Thiacutech Tocircn magrave thocirci chăng Ngoagravei ntildeức Thiacutech Tocircn ra việc
thagravenh Phật coacute ntildeược cocircng nhận hay khocircng Cho ntildeến hết
thảy chuacuteng sanh ntildeều coacute thể thagravenh Phật như vậy ntildeược
chăng Khocircng giới hạn trong phạm vi con người magrave hết
thảy sinh vật cọng thecircm cỏ cacircy ntildeất nước ntildeều thagravenh Phật
41
ntildeược chăng ethiều nầy chỉ mang tiacutenh luận lyacute hay lagrave một
sự thật cụ thể Tất cả những vấn ntildeề như vậy lấy vấn ntildeề
ldquoThagravenh Phậtrdquo (成佛 jōbutsu) lagravem trung tacircm vagrave tratildei qua
những năm thaacuteng dagravei ntildeăng ntildeẳng caacutec học giả ntildeatilde bagraven luận
về chuacuteng rất nhiều Chiacutenh nơi ntildeacircy vấn ntildeề ldquothagravenh Phậtrdquo
ntildeược ntildeưa vagraveo trọng tacircm vagrave trở thagravenh một mặt của lịch sử
phaacutet triển Phật Giaacuteo Nhật Bản
Ở Ấn ethộ sau khi ntildeức Thiacutech Tocircn diệt ntildeộ việc thagravenh
Phật chỉ coacute giới hạn một migravenh ntildeức Thiacutech Tocircn magrave thocirci
cograven chiacutenh những vị ntildeệ tử ưu tuacute của Ngagravei như Ma Ha Ca
Diếp (s Mahākāśyapa p Mahākassapa 摩訶迦葉)1 Xaacute
Lợi Phất (s Śāriputra p Sāriputta 舍利弗)2 A Nan (s
p Ānanda 阿難)3 Mục Kiền Liecircn (s Maudgalyāyana
p Moggallāna 目犍連)4 vv thigrave khocircng ntildeược xem như
lagrave coacute thể thagravenh Phật Trong kinh ntildeiển coacute noacutei ntildeến caacutec
tướng hảo ntildeặc biệt của ntildeức Thiacutech Tocircn như Ba Mươi Hai
Tướng Tốt5 Mười Lực6 Bốn Vocirc Uacutey7 Mười Taacutem Phaacutep
Bất Cọng8 vv nhưng tự bản thacircn ntildeức Thiacutech Tocircn thigrave
ngagravei thagravenh Phật về tacircm chứ khocircng phải lagrave thagravenh Phật
mang tiacutenh nhục thể Từ ntildeoacute mới nảy sinh caacutec thuyết về
Hữu Dư Y Niết Bagraven (有余依涅槃)9 vagrave Vocirc Dư Y Niết
Bagraven (無余依涅槃)10 rồi ngagravei ăn loại nấm của cacircy Chiecircn
ethagraven magrave truacuteng ntildeộc vagrave tịch diệt ở ntildeộ tuổi 80
Coacute ntildeiều sau khi Ngagravei diệt ntildeộ thigrave sự sugraveng mộ ntildeối với
Ngagravei cagraveng luacutec cagraveng lecircn cao coacute rất nhiều giải thiacutech ra ntildeời
thậm chiacute cho ntildeến 500 cacircu chuyện bản sanh về cuộc ntildeời
tiền kiếp của Ngagravei cũng ntildeược thecircu dệt necircn vagrave Phaacutep Thacircn
Phật của Tam Thế Thường Trụ ntildeối với Thiacutech Ca thagravenh
ntildeạo ntildeatilde ntildeược suy diễn ra Thế rồi cho ntildeến tư tưởng Như
Lai Ứng Hoacutea gọi lagrave khocircng giới hạn trong phạm vi một
migravenh ntildeức Phật Thiacutech Ca bắt ntildeầu phaacutet triển chấp nhận
chư Phật trong ba ntildeời mười phương vocirc lượng vagrave ntildei ntildeến
42
thuyết giải về cotildei Tịnh ethộ của vũ trụ phổ biến như lagrave nơi
thường trụ của chư Phật Như vậy ntildeể cho tư tưởng gọi lagrave
ldquoThiacutech Tocircn Một Phậtrdquo phaacutet triển ntildeến tư tưởng ldquochư Phật
trong mười phương vocirc lượngrdquo thuyết ldquohết thảy chuacuteng
sanh thagravenh Phậtrdquo xuất hiện tức lagrave ntildeối với chư Phật
nguyện hạnh cụ tuacutec ntildeatilde giaacutec ngộ chuacuteng sanh hiện tại chưa
giaacutec ngộ hoặc phaacutet tacircm tinh tấn tu tập thigrave chắc chắn sẽ
thagravenh Phật Thuyết ldquohết thảy chuacuteng sanh tất ntildeều thagravenh
Phậtrdquo hay ldquohết thảy chuacuteng sanh ntildeều coacute Phật taacutenhrdquo ntildeatilde
ntildeược thuyết trong caacutec kinh ntildeiển ethại Thừa ở Ấn ethộ rồi
Tuy nhiecircn thuyết ldquochuacuteng sanh thagravenh Phậtrdquo nầy lại ntildeược
nhacircn rộng ra ntildeến phạm vi cỏ cacircy ntildeất nước vagrave thuyết giải
thiacutech rằng ldquothagravenh Phậtrdquo lagrave ldquochiacutenh Phật ấyrdquo với trọng
ntildeiểm trong Phật taacutenh vốn coacute ntildeatilde ntildeặc biệt ntildeược chọn lựa
ntildeể dugraveng ở Trung Hoa vagrave nước ta Rồi thigrave thuyết cho rằng
ldquohết thảy chuacuteng sanh trong mười phương trong tương lai
sẽ thagravenh Phậtrdquo ntildeatilde trở thagravenh ldquobản lai thagravenh Phậtrdquo coacute
nghĩa rằng khocircng phải ldquotất cả chuacuteng sanh thagravenh Phậtrdquo
magrave lagrave ldquotất cả chuacuteng sanh lagrave Phậtrdquo khocircng phải ldquothagravenh
Phật ngay nơi tacircm ấyrdquo magrave lagrave ldquochiacutenh tacircm ấy lagrave Phậtrdquo vagrave
cuối cugraveng thigrave chủ trương ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo
(卽身成佛 sokushinjōbutsu thagravenh Phật ngay nơi thacircn
nầy) ra ntildeời
Noacutei toacutem lại sự ldquothagravenh Phậtrdquo phaacutet xuất từ sự giaacutec ngộ
thagravenh ntildeẳng chaacutenh giaacutec của ntildeức Thiacutech Tocircn dưới cacircy Bồ
ethề ở Thagravenh Giagrave Da (伽耶)11 thuộc Ấn ethộ ntildeatilde ntildeược
chuyển hoacutea vagraveo trong cuộc sống thường nhật ntildei ntildeứng
nằm ngồi của hết thảy phagravem phu chuacuteng ta
Lyacute tưởng Tức Thacircn Thagravenh Phật
43
Nguyecircn lai thigrave lối tư duy gọi lagrave ldquoTức Thacircn Thagravenh
Phậtrdquo vốn lagrave tư tưởng phaacutet xuất từ trong caacutec kinh ntildeiển
ethại Thừa của Ấn ethộ như Phaacutep Hoa Kinh Hoa Nghiecircm
Kinh Kim Cang ethảnh Kinh vv chiacutenh caacutec giaacuteo học của
Thiecircn Thai Hoa Nghiecircm Chơn Ngocircn vv ở Trung Hoa
ntildeatilde lấy tư tưởng nầy lagravem giaacuteo lyacute căn bản vagrave tổ chức thagravenh
hệ thống rotilde ragraveng Noacutei chung trong Thiecircn Thai Tocircng thigrave
thuyết về ldquoLong Nữ Thagravenh Phậtrdquo ldquoLục Tức Thagravenh
Phậtrdquo cograven trong Hoa Nghiecircm Tocircng thigrave thuyết về ldquoTiacuten
Matilden Thagravenh Phậtrdquo ldquoNiệm Niệm Thagravenh Phậtrdquo trong Chơn
Ngocircn Tocircng thigrave ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo vagrave trong Thiền
Tocircng thigrave ldquoTức Tacircm Thagravenh Phậtrdquo Tuy nhiecircn chiacutenh vigrave
những vấn ntildeề nầy ntildeatilde ntildeược necircu ra với tiacutenh caacutech lyacute luận
quaacute trigravenh thagravenh Phật trong caacutec tocircng phaacutei của Phật Giaacuteo
Trung Hoa quả nhiecircn vẫn bao gồm cả giai ntildeoạn Bồ Taacutet
52 vị vagrave hoagraven toagraven khocircng thể nagraveo xả bỏ ntildei ntildeược việc tu
tập trong khoảng thời gian ba kỳ trăm ntildeại kiếp ntildeược
Giaacuteo thuyết nầy cũng ntildeược truyền vagraveo Nhật từ ntildeoacute caacutec
tocircng phaacutei như Thiecircn Thai Chơn Ngocircn Thiền Tịnh ethộ
Nhật Liecircn ntildeều lấy tư tưởng ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo nầy
lagravem lyacute tưởng cugraveng cực chủ xướng tư tưởng ldquoThagravenh
Phậtrdquo hay ldquochiacutenh lagrave Phậtrdquo ngay trong cuộc sống thường
ngagravey của kẻ phagravem phu vagrave tư tưởng ldquotự giaacutecrdquo trong lyacute của
ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo ntildeatilde trở thagravenh tocircng yếu của mỗi
tocircng phaacutei
Noacutei toacutem lại từ lập trường tự giaacutec cho rằng tự ngatilde hiện
thực ngay lập tức lagrave ldquoTức Thacircn Thagravenh Phậtrdquo mang tiacutenh
lyacute cụ ntildeương thể hay tự hiểu rằng phagravem phu ngu aacutec như
vậy lagrave chaacutenh cơ của Như Lai ntildeại bi quang nhiếp giaacuteo
nghĩa ldquoThagravenh Phậtrdquo mang tiacutenh thật tiễn vocirc cugraveng ntildeơn
giản nhằm cường ntildeiệu chữ ldquogiaacutecrdquo hay ldquotiacutenrdquo vốn ntildeatilde ntildeược
kiến lập trecircn cơ sở hết thảy chuacuteng sanh
44
Sự thực hiện Tức Thacircn Thagravenh Phật
Tối Trừng thời Bigravenh An coacute mở ra một chương Tức
Thacircn Thagravenh Phật Hoacutea ethạo Thắng (卽身成佛化導勝)
trong taacutec phẩm Phaacutep Hoa Tuacute Cuacute (法華秀句
Hokkeshūku)12 của ocircng noacutei rất rotilde về yếu chỉ thagravenh Phật
mau choacuteng ngay chiacutenh thacircn nầy nhờ vagraveo sức hộ trigrave của
Phaacutep Hoa Kinh từ vị Long Nữ cho ntildeến hết thảy chuacuteng
sanh phagravem phu magrave khocircng cần phải tratildei qua nhiều số kiếp
tu hagravenh gigrave cả vagrave cũng muốn cường ntildeiệu hoacutea ntildeiểm chiacutenh
magrave Thiecircn Thai Phaacutep Hoa Tocircng ntildeatilde vượt hơn hẳn caacutec tocircng
khaacutec
Kế ntildeến Khocircng Hải cũng viết necircn Tức Thacircn Thagravenh
Phật Nghĩa (卽身成佛義 Sokushinjōbutsugi)13 1 quyển
chủ trương rằng sự gia hộ của Như Lai ntildeại bi vagrave sự duy
trigrave tiacuten tacircm chuacuteng sanh lagrave cảm ứng với nhau Tam Mật
tương ứng vagrave cường ntildeiệu vấn ntildeề Tức Thacircn Thagravenh Phật
mang tiacutenh sự lyacute trecircn cơ sở mau choacuteng hiển hiện của Tam
Thacircn vốn coacute Sau nầy người ta cho rằng chiacutenh ocircng ntildeatilde
hiện chứng Tức Thacircn Thagravenh Phật ở Thanh Lương ethiện
vagrave lagravem cho caacutec học ntildeồ của caacutec tocircng phaacutei khaacutec tập trung
nơi ntildeacircy phải kinh ngạc
Sau ntildeoacute ở Tỷ Duệ Sơn chiacutenh An Nhiecircn (安然
Annen)14 vagrave Nguyecircn Tiacuten (源信 Genshin)15 ntildeatilde viết bộ
Tức Thacircn Thagravenh Phật Nghĩa Tư Kyacute (卽身成佛義私記)
lập cước trecircn Danh Tự Tức (名字卽) của Lục Tức Thagravenh
Phật (六卽成佛)16 magrave chủ trương Tức Thacircn Thagravenh Phật
Noacutei chung cả hai tocircng Thiecircn Thai vagrave Chơn Ngocircn ntildeatilde lấy
việc gọi lagrave hiện chứng ngocirci vị ntildeại giaacutec trong thacircn nầy của
cha mẹ hiện ntildeời lagravem tiecircu chỉ cho tocircng phaacutei của migravenh
45
ethến thời Liecircm Thương cho dầu ntildeatilde trở thagravenh caacutec tocircng
của Tacircn Phật Giaacuteo nhưng Nhật Liecircn vẫn thuyết về Tức
Thacircn Thagravenh Phật từ lập trường của Phaacutep Hoa ethạo
Nguyecircn thigrave cho rằng ấy lagrave Phật lagrave ngọn gioacute vocirc ngại trong
chốc laacutet vượt qua sanh tử magrave tu chứng từ lập trường gọi
lagrave Tu Chứng Nhất ethẳng hay Bản Chứng Diệu Tu phaacutet
kiến ra một phần tất coacute trong tự ngatilde ngũ uẩn Noacutei toacutem
lại Nhật Liecircn thigrave cho rằng ldquoba thacircn Như Lai của bản hữu
vocirc taacutec cứ như vậy lagrave nhục thacircnrdquo vagrave khai hiển rằng ldquothacircn
hạ tiện của ta ntildeacircy lagrave Như Lai bản giaacutec của ba thacircn tức
một vậyrdquo
ethạo Nguyecircn cho rằng ldquocụ tuacutec Phật taacutenh hơn thagravenh
Phậtrdquo vagrave tuyecircn bố thecircm rằng ldquokhocircng lagravem cho Phật taacutenh
hiện tiền thigrave khocircng coacute Phật taacutenh ấy gọi ngũ uẩn lagrave caacutei
thacircn bất hoại bacircy giờrdquo vagrave giaacutec chứng ntildeược rằng Tịnh
Diệu Quốc ethộ lagrave chốn sở tại của ldquoấy lagrave Phật của tối
thượng thừardquo Thecircm vagraveo ntildeoacute mặc dầu Thacircn Loan cũng
cho rằng ntildeược lợi iacutech vatildeng sanh sang nước kia lagrave thagravenh
Phật nhưng ocircng cũng khẳng ntildeịnh rằng ldquophagravem phu phiền
natildeo gốc rễ sanh tử tội aacutec ntildeều tức thời nhập vagraveo trong
ethại Thừa Chaacutenh ethịnh Tụrdquo vagrave chủ trương rằng lagravem cho
ldquoniệm trước tiacuten thọ bản nguyệnrdquo tiếp tục với ldquoniệm sau
tức ntildeắc vatildeng sanhrdquo lấy saacutet na tiacuten thọ bản nguyện của Di
ethagrave hồi hướng magrave truacute trong ldquokhocircng ngăn trở ngagravey giờrdquo ntildeể
ntildeược vatildeng sanh ngay trong chốc laacutet Noacutei rotilde ra ocircng cho
rằng vatildeng sanh với thagravenh Phật thigrave khocircng những chỉ lagravem
cho tương tức với nhau magrave việc truacute trong Chaacutenh ethịnh Tụ
với lợi iacutech hiện ntildeời cứ như vậy coacute thể ntildei ntildeến diệt ntildeộ Cho
necircn ldquongười hoan hỷ với tiacuten tacircm ấyrdquo thigrave coacute thể truacute trong
tacircm an ntildeịnh gọi lagrave ldquosanh tử tức Niết Bagraven với ntildeại tiacuten tacircm
tức lagrave Như Lai vagrave ngang ntildeồng với Như Lairdquo
46
Sự tương tức của tự ngatilde vagrave Phật giaacutec
Như trecircn coacute ntildeề cập ntildeến Mật Giaacuteo thời Bigravenh An thigrave
cao xướng tiacutenh gia của ethại Nhật Phaacutep Thacircn Như Lai ntildeại
bi vagrave tiacutenh trigrave của tiacuten tacircm chuacuteng sanh vagrave thuyết về Tức
Thacircn Thagravenh Phật theo sự quaacuten saacutet gọi lagrave nhập ngatilde ngatilde
nhập của Tam Mật tương ưng Cograven Nhật Liecircn thời Liecircm
Thương thigrave chủ xướng tư tưởng Bản Giaacutec Như Lai của
Phaacutep Hoa Bản Mocircn Vocirc Taacutec Tức Nhất
(法華本門無作卽一) vagrave chủ trương Tức Thacircn Thagravenh
Phật của Tiacuten Tacircm Xướng ethề (信心唱題) Riecircng Thiền
thigrave cao xướng tiacutenh tự giaacutec của bản lai diện mục
Noacutei chung ntildeằng nagraveo cũng thuyết về Phật trong hiện
thacircn của phụ mẫu sở sanh lấy sự tự giaacutec ấy magrave thagravenh
Phật ethoacute lagrave lyacute do hiện thagravenh Phật Taacutec Phật Hagravenh
(佛作佛行) magrave trở thagravenh tự nhiecircn trong tự thacircn bản lai
thagravenh Phật vagrave chỗ tự giaacutec Tuy nhiecircn trong Tịnh ethộ Mocircn
theo Phaacutep Nhiecircn hay Thacircn Loan thigrave xuất phaacutet từ chỗ
thacircm tiacuten tự thacircn lagrave kẻ phagravem phu sanh tử tội aacutec magrave sugraveng
ngưỡng ntildeại nguyện nghiệp lực của tha lực ntildeức Di ethagrave
xem kẻ phagravem phu aacutec nghịch lagrave chaacutenh cơ của bản nguyện
ntildeể coacute thể tigravem ra chiacutenh bản thacircn migravenh coacute trong sự ethại Bi
Nhiếp Hộ của Như Lai ấy vagrave an tacircm magrave truacute Tự giaacutec rằng
phagravem phu ngu aacutec ấy lagrave chiacutenh tự bản thacircn migravenh hiện thực
saacutet na tin vagraveo sự cứu rỗi của tha lực tuyệt ntildeối lagrave tức ntildeược
vatildeng sanh vagrave nhập vagraveo Chaacutenh ethịnh Tụ ntildeể chắc chắn ntildei
ntildeến diệt ntildeộ
Ở ntildeacircy tự lực vagrave tha lực chốn nầy nhập Thaacutenh vagrave chốn
kia ntildeược sanh tức thacircn thagravenh Phật vagrave vatildeng sanh thagravenh
Phật coacute sự khaacutec nhau nhưng tocircng nagraveo cũng thuyết về sự
Thagravenh Phật từ lập trường của Bản Giaacutec Mocircn vagrave khocircng
coacute ntildeiểm ntildeổi thay nagraveo trong việc lagravem cho tương tức giữa
47
tự ngatilde hiện thật với Phật giaacutec lyacute tưởng cả Mặc dầu coacute sự
khaacutec nhau giữa việc giaacutec ngộ tự ngatilde magrave thagravenh Phật vagrave
việc tin rằng tự ngatilde coacute trong Phật nhưng cả hai cũng vẫn
cocircng nhận việc thagravenh Phật ngay chiacutenh trong thacircn của cha
mẹ sanh ra nầy ethặc biệt caacutec tocircng phaacutei của Thaacutenh ethạo
Mocircn ntildeatilde luận ntildeagravem rất thực tiễn về vấn ntildeề Tức Thacircn Thagravenh
Phật nầy cho ntildeến tột cugraveng của lyacute luận Phật Giaacuteo nhưng
noacutei cho cugraveng thigrave ntildeacircy khocircng phải lagrave bị mơ magraveng trong caacutei
gọi lagrave thực chứng thagravenh Phật của tu ntildeắc vagrave hiển ntildeắc ở
ngay caacutei thacircn hiện tại nầy magrave sự tu ntildeắc thagravenh Phật của
caacutei thacircn hạ triacute hạ căn nầy necircu rotilde sự Tức Thacircn Thagravenh Phật
từ lập trường gia trigrave vagrave nội chứng thagravenh Phật Nếu như từ
yacute nghĩa nầy magrave noacutei thigrave coacute thể khẳng ntildeịnh rằng noacute khocircng
khaacutec gigrave với Tịnh ethộ Mocircn magrave thuyết về lợi iacutech của sự nội
chứng thagravenh Phật ngay trong hiện ntildeời nầy Như vậy Phật
Giaacuteo Nhật Bản từ việc cao xướng về niềm tin trong một
niệm ntildeatilde bao dung một caacutech bigravenh ntildeẳng necircn hết thảy nam
nữ giagrave trẻ ntildeạo tục giagraveu nghegraveo ntildeều ntildeược Tức Thacircn Thagravenh
Phật cả
5 Mối quan hệ với quốc giamdashtrấn hộ quốc gia
ethể thực hiện một ntildeất nước ldquohograveardquo
Phật Giaacuteo nước ta lagrave Phật Giaacuteo ntildeược nhiếp thọ ntildeể
nhằm thực hiện một ntildeất nước ethại ldquoHograveardquo (大和
Yamato)17 từ chiếu chỉ của Suy Cổ Thiecircn Hoagraveng
(推古天皇 Suiko Tennō) Từ ntildeoacute chugravea chiền ntildeược lập
necircn vigrave ldquoacircn của nhagrave vua vagrave thacircn quyếnrdquo tượng Phật thigrave
ntildeược tạo ra ntildeể nguyện cầu cho ldquoThiecircn Hoagraveng ntildeược bigravenh
an bớt bệnhrdquo cograven chuacuteng tăng cũng ntildeược thế ntildeộ với cugraveng
mục ntildeiacutech như vậy Chiacutenh pho tượng Phật Dược Sư do
48
Thaacutenh ethức Thaacutei Tử vagrave bagrave cocirc migravenh lagrave Suy Cổ Thiecircn
Hoagraveng tạo dựng necircn vigrave cha Thaacutei Tử Dụng Minh Thiecircn
Hoagraveng (用明天皇 Yōmei Tennō) vagrave ngocirci Phaacutep Long Tự
(法隆寺 Hōryū-ji) cũng do hai người nầy lập necircn ntildeể an
triacute pho tượng Phật ntildeoacute lagrave thiacute dụ ntildeiển higravenh rotilde nhất về ntildeạo
trung hiếu Sau ntildeoacute tratildei qua caacutec niecircn ntildeại từ ethại Hoacutea
(大化 Taika) Nại Lương (奈良 Nara) Bigravenh An (平安
Heian) Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura) vv những
ngocirci chugravea lớn do caacutec vị Thiecircn Hoagraveng kiến lập necircn lagrave
những nơi chỉ chuyecircn dagravenh ntildeể cầu nguyện cho hoagraveng thất
ntildeược phồn vinh quốc gia ntildeược an thaacutei vagrave nhacircn dacircn ntildeược
phước lạc magrave thocirci
Cuộc Cải Tacircn ethại Hoacutea (大化改新 Taika-no-
kaishin)18 lagrave cuộc cải caacutech thể hiện ntildeầy ntildeủ trecircn mặt thực
tế chiacutenh trị tiacutenh căn bản quốc gia do Thaacutenh ethức Thaacutei Tử
chỉ thị vagrave chiacutenh Nam Uyecircn Thỉnh An (南淵請安
Minamibuchi Seian) Cao Hướng Huyền Lyacute (高向玄理
Takamukuno Kuromano) Tăng Macircn (僧旻 Sōmin) vv
những người ntildeược Thaacutei Tử cho ntildei du học ntildeatilde coacute trợ lực
nhờ cuộc caacutech tacircn nầy Sau ntildeời Thaacutei Tử con trai trưởng
của ocircng lagrave Sơn Bối ethại Huynh Vương (山背大兄王
Yamanose-no-Ōeō) vigrave sự tấn cocircng matildenh liệt của nhoacutem
Nhập Lộc (入鹿 Iruka) magrave phải chọn con ntildeường ldquoxả
thacircn ntildeể giữ nướcrdquo Lại nữa Tocirc Ngatilde Thạch Xuyecircn Lư
(蘇我石川麿 Soga Ishikawamaro) người thọ acircn sủng
của Thaacutei Tử ntildeatilde tạo lập Sơn ethiền Tự (山田寺 Yamada-
ji) ldquocho Thiecircn Hoagravengrdquo vagrave khi lacircm chung ocircng cograven ntildeể lại
di ngocircn rằng ldquontildeời ntildeời thế thế chớ oaacuten hận Thiecircn Hoagravengrdquo
rồi mới chết
ethoacute lagrave những Phật Giaacuteo ntildeồ ntildeatilde cugraveng thọ nhận sự giaacuteo
dục nơi Thaacutei Tử lagrave những người magrave sử saacutech vẫn cograven lưu
danh ntildeatilde xả bỏ thacircn mạng gia tộc chẳng một chuacutet tiếc rẻ
49
nagraveo ntildeể kiến thiết necircn một quốc gia ethại ldquoHograveardquo Hiếu ethức
Thiecircn Hoagraveng (孝德天皇 Kōtoku Tennō)19 coacute tuyecircn bố
trong chiếu dụ vagraveo năm ntildeầu niecircn hiệu ethại Hoacutea rằng
ldquoTrẫm trộm nghĩ necircn hatildey lại tiacuten sugraveng chaacutenh giaacuteo vagrave lagravem
cho saacuteng lạn ntildeại ntildeạordquo necircn cho vời 10 vị sư vagraveo cung nội
vagrave dạy rằng
ldquoPhagravem caacutec chugravea do Thiecircn Hoagraveng ntildeang tạo dựng hay
ntildeịnh tạo dựng thigrave Trẫm ntildeacircy ntildeều trợ giuacutep cho hết thảy
magrave lagravemrdquo
Sau ntildeoacute Thaacutenh Votilde Thiecircn Hoagraveng (聖武天皇 Shōmu
Tennō) ntildeatilde cho thuyết giảng khắp toagraven quốc Nhacircn Vương
Kinh (仁王經) cugraveng Kim Quang Minh Kinh (金光明經)
vagrave trong cung nội cũng vậy Cứ như vậy kết với Phaacutep
Hoa Kinh (法華經) hai kinh nầy tạo thagravenh sứ mạng trấn
hộ quốc gia vagrave trở necircn phổ biến rộng ratildei trecircn khắp toagraven
quốc
Caacutec chugravea Hộ Quốc
ethến thời ntildeại của Thaacutenh Votilde Thiecircn Hoagraveng thigrave caacutec vugraveng
trecircn toagraven quốc mỗi nơi ntildeều ntildeược cho dựng những ngocirci
chugravea gọi lagrave Kim Quang Minh Tứ Thiecircn Vương Hộ Quốc
Chi Tự (金光明四天王護國之寺) vagrave Phaacutep Hoa Diệt Tội
Chi Tự (法華滅罪之寺) Trong chiếu chỉ saacuteng lập Quốc
Phận Tự (國分寺 Kokubun-ji) vagraveo năm 741 (năm thứ 13
niecircn hiệu Thiecircn Bigravenh [天平]) coacute tuyecircn caacuteo rằng
50
ldquoHiện tại thoacutec luacutea trong năm khocircng ntildeược phong phuacute
dịch bệnh hoagravenh hagravenh khắp nơi Lấy ntildeoacute magrave vigrave vạn dacircn
trăm họ cầu phước lợi cugraveng khắprdquo
Thiecircn Hoagraveng cho dựng khắp toagraven quốc mỗi nơi một
ngocirci Thaacutep Bảy Tầng rồi cho sao cheacutep hai kinh Kim
Quang Minh Tối Thắng Vương Kinh (金光明最勝王經)
cũng như Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Kinh (妙法蓮華經) mỗi
thứ 10 bộ vagrave ngay chiacutenh bản thacircn Thiecircn Hoagraveng cũng tự
migravenh lập thệ nguyện cheacutep Kim Quang Minh Tối Thắng
Vương Kinh bằng chữ vagraveng vagrave an triacute mỗi bộ ở mỗi ngocirci
thaacutep trecircn khắp ntildeất nước Mục ntildeiacutech ấy nhằm ldquolagravem cho
chaacutenh phaacutep hưng thạnh vagrave matildei lưu truyền cugraveng với trời
ntildeất cho acircn ủng hộ ntildeược nhuận khắp cotildei acircm dương vagrave
thường tragraven ntildeầyrdquo Sau ntildeoacute trong chiếu chỉ cho xacircy dựng
tượng Tỳ Locirc Xaacute Na Phật (毘盧舍那佛)20 vagraveo năm thứ 15
niecircn hiệu Thiecircn Bigravenh cũng coacute dạy rằng
ldquoCho dầu coacute thể noacutei rằng trong cotildei quốc ntildeộ nầy ntildeatilde
triecircm nhuận tigravenh thương ntildeộ lượng song dưới trời
xanh kia vẫn chưa thấm khắp ơn phaacutep Thagravenh tacircm magrave
nương vagraveo uy linh của Tam Bảo ntildeể cho cagraven khocircn cugraveng
an thaacutei tu tập phước nghiệp vạn ntildeời vagrave mong sao tất
cả cỏ cacircy muocircn loagravei ntildeều tươi tốtrdquo
Việc tạo lập ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) ntildeược
thagravenh cocircng lagrave nhờ sức lực của toagraven quốc magrave Thiecircn Hoagraveng
lagrave người ntildeứng ra ntildeốc suất vagrave ngocirci tượng chiacutenh của chugravea
nầy lagrave tượng thể hiện ntildeầy ntildeủ phong caacutech của ntildeức ethại Tỳ
Locirc Xaacute Na Tuyệt ethối Phật (大毘盧舍那絶對佛) trong
phaacutep giới phổ biến lấy bối cảnh tư tưởng gọi lagrave Tam
Trugraveng Bản Mạt (三重本末) dựa trecircn cơ sở của Phạm
51
Votildeng Kinh (梵綱經) Từ ntildeoacute khắp toagraven quốc caacutec Quốc
Phận Tự cũng bắt ntildeầu coacute vị triacute lagrave những ngocirci chugravea trung
tacircm Với yacute nghĩa ldquolấy Quốc Vương của caacutec ntildeời magrave lagravem
ntildeagraven việt của chugravea ta nếu như chugravea ta hưng thạnh thigrave
thiecircn hạ cũng hưng thạnh nếu chugravea ta suy vong thigrave thiecircn
hạ cũng suy vongrdquo chiacutenh ethocircng ethại Tự ntildeatilde ntildeược kiến lập
với tư caacutech lagrave ntildeạo tragraveng căn bản ntildeể ldquothường vệ Thaacutenh
triều vĩnh hộ quốc giardquo
Như vậy Phật Giaacuteo dưới thời ntildeại Nại Lương ntildeatilde trở
thagravenh Phật Giaacuteo ntildeược nhất thể hoacutea một caacutech hoagraven toagraven
với nền chiacutenh trị quốc gia Khocircng phải chỉ riecircng trường
hợp của Thaacutenh Votilde Thiecircn Hoagraveng magrave thocirci magrave ngay trong
caacutec sắc chiếu liecircn quan ntildeến sự hưng long của Phật phaacutep
do chư vị Thiecircn Hoagraveng ntildeương thời ban bố thế nagraveo chuacuteng
ta cũng thấy coacute xuất hiện caacutec dụng ngữ như ldquothiecircn hạ
thaacutei bigravenh (天下太平)rdquo ldquovĩnh hộ quốc gia (永護國家)rdquo
ldquoquốc gia vĩnh cố (國家永固)rdquo ldquoquốc gia bigravenh an
(國家平安)rdquo ldquobảo an quốc gia (保安國家)rdquo ldquohoagraveng
gia lụy khaacutenh (皇家累慶)rdquo ldquoquốc ntildeộ nghiecircm tịnh
(國土嚴淨)rdquo hay như ldquotiecircu trừ bất tường (消除不祥)rdquo
ldquophong vũ thuận thời (風雨順時)rdquo ldquongũ cốc thagravenh thục
(五穀成熟)rdquo ldquotriệu dacircn khoaacutei lạc (兆民快樂)rdquo ldquonhacircn
dacircn khương thaacutei (人民康樂)rdquo ldquolợi iacutech lecirc nguyecircn
(利益黎元)rdquo vv
Hơn thế nữa trong caacutec bagravei minh khắc trecircn tượng hay
những phong thư cheacutep kinh ntildeều cũng coacute xuất hiện những
cacircu như ldquophụng vị Thiecircn Hoagraveng bệ hạ (奉爲天皇陛下)rdquo
ldquophụng vị Thaacutenh triều hằng diecircn phước thọ
(奉爲聖朝恒延福壽)rdquo ldquoThaacutenh thọ hằng vĩnh cảnh
phước vocirc cương (聖壽恒永景福無疆)rdquo ldquothượng vị quốc
gia hạ cập sanh loại (上爲國家下及生類)rdquo ldquoThaacutenh
triều vạn thọ quốc ntildeộ thanh bigravenh baacutech tiacutech tận trung triệu
52
nhacircn an lạc (聖朝萬壽國土清平百辟盡忠兆人安樂)rdquo
ldquovăn votilde baacute quan thiecircn hạ triệu dacircn hagravem tư hoacutea dụ caacutec
tận trung hiếu
(文武百官天下兆民咸資化誘各盡忠孝)rdquo vv
Noacutei toacutem lại tất cả những việc lagravem dưới thời Nại
Lương như xacircy chugravea tạo thaacutep tạc tượng cheacutep kinh tụng
kinh giảng kinh ntildeộ tăng saacutem hối phaacutep hội vv ntildeều
nhằm trecircn lagrave nguyện cầu cho Thaacutenh triều ntildeược vạn tuế
dưới lagrave kỳ nguyện cho thiecircn hạ triệu dacircn ntildeược an khương
lạc nghiệp Phật Giaacuteo ntildeatilde thịnh hagravenh ở quốc ntildeộ nước ta
với mục ntildeiacutech lagrave lagravem cho quốc gia xương long vagrave nhacircn
dacircn thanh bigravenh Sự hưng long của văn hoacutea vagrave thật tiễn về
giới luật ntildeạo ntildeức chiacutenh lagrave yếu chỉ căn bản của ldquotrấn hộ
quốc giardquo vagrave ntildeoacute khocircng phải lagrave Phật Giaacuteo trấn hộ quốc
gia với yacute nghĩa mang tiacutenh chuacute thuật magrave ntildeời sau nầy nghĩ
ra
Sự trấn hộ quốc gia của Phật Giaacuteo thời Bigravenh An
Khi Hoagraven Votilde Thiecircn Hoagraveng (桓武天皇 Kammu
Tennō) dời ntildeocirc về Bigravenh An vagrave lập ra chiacutenh quyền mới thigrave
quả nhiecircn ocircng cũng lấy Phật Giaacuteo ntildeể trấn hộ quốc gia
mới vagrave giaacuteo hoacutea quốc dacircn magrave khocircng coacute gigrave thay ntildeổi cả
Ocircng ntildeatilde cho kiếp lập ở tiểu quốc Cận Giang (近江 Ōmi
thuộc Shiga-ken [滋賀縣]) ngocirci Phạm Thiacutech Tự
(梵釋寺 Bonshaku-ji) như lagrave nơi trấn hộ ở phiacutea ntildeocircng của
Hoagraveng ethocirc mới rồi ở Thagravenh ethocirc thigrave cho xacircy hai chugravea
ethocircng Tự (東寺) vagrave Tacircy Tự (西寺) ngay hai becircn cửa ra
vagraveo của La Thagravenh Mocircn (羅城門) thuộc ntildeại lộ Chacircu Tước
(朱雀) Trong chiếu chỉ năm 785 (năm thứ 4 niecircn hiệu
Diecircn Lịch [延曆]) coacute ghi rằng
53
ldquoThiacutech giaacuteo thật sacircu xa người truyền ntildeạo ấy lagrave những
bậc sa mocircn sự an ninh của thiecircn hạ ntildeều nương vagraveo
thần lực của ntildeạo ấy magrave thocircirdquo
Vagrave nhagrave vua ntildeatilde ra lệnh cho taacuten dương khắp thiecircn hạ
những bậc tăng ni coacute hạnh ntildeức Chiacutenh Tối Trừng Khocircng
Hải vv lagrave những nhacircn vật ntildeược nằm trong trường hợp
nầy
Từ ntildeoacute Thiecircn Thai Tocircng của Tối Trừng ntildeatilde ntildeược chiacutenh
thức cocircng nhận theo sắc chỉ của thaacuteng giecircng năm 806
(năm thứ 25 niecircn hiệu Diecircn Lịch [延曆]) rồi thigrave một số
kinh ntildeiển ethại Thừa mang tiacutenh hộ quốc như Phaacutep Hoa
Kinh (法華經) Kim Quang Minh Kinh (金光明經)
Nhacircn Vương Kinh (仁王經) Thủ Hộ Quốc Giới Chủ
Kinh (守護國界主經) vv cọng với caacutec kinh ntildeiển Chơn
Ngocircn cũng mang tiacutenh hộ quốc như Tỳ Locirc Giaacute Na Kinh
(毘盧遮那經) Khổng Tước Vương Kinh (孔雀王經)
Bất Khocircng Quyecircn Saacutech Kinh (不空羂索經) Phật ethảnh
Kinh (佛頂經) vv ntildeược chọn với mục ntildeiacutech nhằm trấn
hộ quốc gia vagrave bảo vệ Hoagraveng thagravenh
Từ lập trường cho rằng ldquoquốc bảo lagrave gigrave Bảo lagrave ntildeạo
tacircm người coacute ntildeạo tacircm thigrave ntildeược gọi lagrave quốc bảordquo Tối
Trừng ntildeatilde lập necircn quy chế tu rograveng trong nuacutei suốt 12 năm
trường vagrave nỗ lực dưỡng thagravenh những nhacircn vật coacute tiacutenh
quốc bảo thật sự ntildeể coacute thể giuacutep iacutech cho ntildeất nước Khởi
ntildeầu trong Sơn Gia Học Sanh Thức (山家學生式
Sangegakushōshiki) cho ntildeến Hiển Giới Luận (顯戒論
Genkairon) Thủ Hộ Quốc Giới Chương (守護國界章
Shugokokukaishō) vv ta ntildeều thấy trước sau như một
ntildeầy rẫy những cacircu như ldquothủ hộ quốc giardquo ldquohộ quốc lợi
dacircnrdquo ldquoquốc gia vĩnh cốrdquo ldquoquốc gia an ninhrdquo vv Sự
an bigravenh của ntildeất nước chuacuteng ta lagrave dựa trecircn ntildeạo niệm của
54
quốc dacircn vagrave Tối Trừng tin chắc rằng việc dưỡng thagravenh
ntildeạo niệm ấy coacute trong sự dưỡng thagravenh một người hay
nhiều vị Bồ Taacutet tăng mang tiacutenh quốc bảo thật sự
Trường hợp Khocircng Hải thigrave sau khi từ Trung Hoa trở
về nước ocircng ntildeatilde lấy caacutec kinh ntildeiển của Chơn Ngocircn như
Nhacircn Vương Kinh (仁王經) Thủ Hộ Quốc Giới Chủ
Kinh (守護國界主經) ethại Khổng Tước Minh Vương
Kinh (大孔雀明王經) magrave thực hagravenh phaacutep tu trấn hộ quốc
gia gọi lagrave ldquodiệt trừ bảy nạn ntildeiều hogravea tứ thời hộ quốc giữ
nhagrave an migravenh an ngườirdquo Về sau coacute khi thigrave ocircng tiến hagravenh
cầu ntildeảo cho Thiecircn Hoagraveng hay Hoagraveng Hậu hoặc Hoagraveng
Thaacutei Tử khi ngự thể bất an hay coacute luacutec thigrave tu phaacutep gọi lagrave
dứt trừ tai họa tăng trưởng lợi iacutech khi nhacircn dacircn bị dịch
bệnh hoagravenh hagravenh hoặc lagravem lễ quaacuten ntildeảnh xaacute lợi Phật khi
trời hạn haacuten vagrave chiacutenh ocircng ntildeatilde tu trigrave Mật Phaacutep trong Thỉnh
Vũ Kinh (請雨經) hay Nhacircn Vương Kinh (仁王經) rồi
ntildeến cuối ntildeời thigrave thagravenh lập Chơn Ngocircn Viện trong cung
nội ntildeể hướng dẫn cho nhagrave vua tu tập Ngay suốt cả cuộc
ntildeời của Khocircng Hải ntildeều lấy pheacutep cầu ntildeảo của Chơn Ngocircn
Mật Giaacuteo magrave tu tập vagrave thực hagravenh phaacutep tu trấn hộ quốc gia
một caacutech triệt ntildeể ntildeến nổi tratildei qua bốn ntildeời Thiecircn Hoagraveng
lagrave Bigravenh Thagravenh (平城 Heizei) Tha Nga (嵯峨 Saga)
Thuần Hogravea (淳和 Junna) vagrave Nhacircn Minh (仁明 Nimmyō)
ntildeều cograven truyền tụng rằng ocircng ntildeatilde ldquovigrave quốc gia magrave lập ntildeagraven
tu phaacutep 51 lần lagravem cho gioacute ngưng lagravem cho mưa ntildeỗ số
lần linh nghiệm ntildeều coacuterdquo Do ntildeoacute Khocircng Hải ntildeatilde ntildeược ban
tặng vugraveng Cao Datilde Sơn (高野山 Kōyasan) hoang sơ vagrave
lấy nơi ntildeacircy lagravem ntildeạo tragraveng tu Thiền với mục ntildeiacutech lagrave ldquotrecircn
vigrave quốc gia dưới vigrave caacutec vị tu hagravenhrdquo Kế ntildeến khi ntildeược ban
tặng ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) ocircng cũng lấy mục ntildeiacutech như
trecircn magrave ntildeổi tecircn chugravea lagrave Giaacuteo Vương Hộ Quốc Tự
(敎王護國寺) vagrave ntildeối với ngocirci Cao Hugraveng Sơn Tự
55
(高雄山寺) thigrave ocircng cũng ntildeặt tecircn lagrave Thần Hộ Quốc Tộ
Chơn Ngocircn Tự (神護國祚眞言寺) với mục ntildeiacutech lagravem ntildeạo
tragraveng ldquotu hagravenh phaacutep mocircn Tam Mật ntildeể muocircn ntildeời vigrave quốc
giardquo ethến cuối ntildeời trong văn thư tacircu lecircn Thiecircn Hoagraveng ntildeể
xin giải bỏ chức ethại Tăng ethocirc vigrave bị cục bướu aacutec tiacutenh
Khocircng Hải coacute ghi rằng
ldquoSa Mocircn Khocircng Hải ntildeatilde tắm gội ơn mưa moacutec nay kiệt
lực baacuteo ơn quốc gia ntildeatilde mấy tuế nguyệt thường
nguyện ntildeem hết sức muỗi mograveng magrave ntildeaacutep lại ntildeức tợ
biển cả ethời ntildeời nguyện lagravem phaacutep thagravenh của bệ hạ
kiếp kiếp nguyện lagravem phaacutep tướng cho bệ hạrdquo
Vagrave ocircng ntildeatilde nguyện tận trung với Hoagraveng Thượng tratildei
qua ntildeời ntildeời kiếp kiếp Sau khi ocircng nhập diệt Thuần Hogravea
Thiecircn Hoagraveng (淳和天皇 Junna Tennō)21 ntildeatilde ntildeặc biệt ban
cho ocircng bức ntildeiếu thư coacute ghi rằng
ldquoNước ta nương vagraveo sự hộ trigrave của người ntildeộng thực
vật ntildeều tựa vagraveo sự nhiếp niệm của ngườirdquo
Việc Khocircng Hải thọ nhận sự ngoại hộ ntildeặc biệt của
Tha Nga Thiecircn Hoagraveng (嵯峨天皇 Saga Tennō) thigrave ai ai
cũng biết rotilde nhưng trường hợp Tối Trừng lại cũng ntildeược
vị Thiecircn Hoagraveng nầy giuacutep ntildeỡ vagrave cho thiết lập ethại Thừa
giới ntildeagraven Vagraveo năm 818 (năm thứ 9 niecircn hiệu Hoằng Nhacircn
[弘仁]) khi dịch bệnh ntildeang lưu hagravenh khắp nơi Thiecircn
Hoagraveng ntildeatilde từ mẫn tịnh tu cheacutep Baacutet Nhatilde Tacircm Kinh ntildeể xua
tan nổi acircu lo của nhacircn dacircn ethoacute lagrave tấm gương ntildeiển higravenh
ntildeầu tiecircn rồi kế ntildeến caacutec ntildeời Thiecircn Hoagraveng như Hậu Tha
Nga (後嵯峨 Gosaga)22 Phục Kiến (伏見 Fushimi)23
56
Hậu Thocircn Thượng (後村上 Gomurakami)24 Hậu Hoa
Viecircn (後花園 Gohanazono)25 Hậu Baacute Nguyecircn (後柏原
Gokashiwabara)26 Hậu Nại Lương (後奈良 Gonara)27
cũng thường tịnh tu magrave cheacutep Tacircm Kinh trong khi dịch
bệnh lưu hagravenh khắp thiecircn hạ
Phật Giaacuteo Bigravenh An do Tối Trừng vagrave Khocircng Hải khai
saacuteng ntildeatilde trở necircn cagraveng luacutec cagraveng hưng thạnh rực rỡ nhờ sự
tiacuten phụng vagrave bảo hộ của caacutec vị Thiecircn Hoagraveng trong những
ntildeời về sau nầy Caacutec ntildeệ tử của Tối Trừng từ Nghĩa Chơn
(義眞 Gishin)28 Quang ethịnh (光定 Kōjō)29 Viecircn Nhacircn
(圓仁 Ennin)30 trở xuống cho ntildeến ntildeời chaacuteu như Viecircn
Tracircn (圓珍 Enchin)31 Lương Nguyecircn (良源 Ryōgen)32
Tầm Thiền (尋禪 Jinzen)33 Trung Tầm (忠尋 Chūjin)34
vv vagrave những ntildeệ tử của Khocircng Hải từ Thật Huệ (實惠
Jitsue)35 Chơn Nhatilde (眞雅 Shinga)36 trở xuống cho ntildeến
ntildeời chaacuteu như Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin)37 Iacutech Tiacuten
(益信 Yakushin)38 Thaacutenh Bảo (聖寳 Shōbō)39 Khoan
Triecircu (寛朝 Kanchō)40 Nhacircn Hải (仁海 Ningai)41 vv
caacutec cagravenh laacute nẩy nở sum secirc họ ntildeều hagravenh phaacutep trấn hộ
quốc gia dựa trecircn biacute phaacutep của Chơn Ngocircn khởi ntildeầu ntildeược
tiến hagravenh trong cung nội rồi lan rộng ra ở caacutec ngocirci chugravea
lớn magrave khocircng hề dứt tuyệt
ldquoVương phaacutep vagrave Phật phaacuteprdquo của Vinh Tacircy
Khaacutec với Phật Giaacuteo Nại Lương vagrave Bigravenh An về
phương phaacutep Phật Giaacuteo Liecircm Thương hưng long dựa
trecircn bối cảnh của tư tưởng gọi lagrave ethại Thừa Tương Ưng
ethịa (大乘相應地) ntildeatilde nỗ lực thagravenh ntildeạt mục ntildeiacutech trấn hộ
quốc gia của migravenh Noacutei chung vigrave thời ntildeại ntildeổi thay cho
necircn hư thế của tầng lớp quyacute tộc xưa nay phải nhường
bước trước thật lực của tầng lớp votilde sĩ nocircng thocircn vigrave thế
57
Phật Giaacuteo cũng phải chuyển hướng từ pheacutep cầu ntildeảo của
Chơn Ngocircn bấy lacircu sang Phật Giaacuteo của trấn hộ quốc gia
mang tiacutenh quyacute tộc Cho necircn Thiền ntildeịnh phải nương theo
thật tiễn của giới luật hay nương theo Phật lực hoặc tiacuten
ngưỡng của phaacutep lực lagrave những vấn ntildeề magrave một Phật Giaacuteo
trấn hộ quốc gia của thời ntildeại phải ntildeối ntildeầu dựa trecircn cơ sở
của hagravenh vagrave tiacuten của sự tự giaacutec từ dacircn chuacuteng
Vinh Tacircy (榮西 Eisai) vị tổ sư khai saacuteng Lacircm Tế
Tocircng nước ta ntildeatilde viết riecircng một chương Trấn Hộ Quốc
Gia Mocircn (鎭護國家門) trong bộ Hưng Thiền Hộ Quốc
Luận (興禪護國論 Gōzengokokuron)42 của migravenh Ocircng
dạy rằng
ldquoNhư trong Nhacircn Vương Kinh coacute ntildeoạn văn rằng Phật
vagrave Baacutet Nhatilde coacute trong caacutec vị Tiểu Quốc Vương của ntildeời
hiện tại vagrave vị lai ấy chiacutenh lagrave biacute bảo hộ quốc Baacutet Nhatilde
ấy chiacutenh lagrave Thiền Tocircng nghĩa lagrave nếu trong nước coacute
người trigrave giới tắc chư Thiecircn sẽ thủ hộ nước ntildeoacute vv
Trong tờ biểu của Triacute Chứng ethại Sư43 coacute ghi rằng
ngagravey Từ Giaacutec ethại Sư44 ntildeang cograven ở becircn nhagrave ethường ntildeatilde
phaacutet nguyện rằng Ta ntildeatilde vượt qua soacuteng biển xanh xa
xocirci magrave ntildeến ntildeacircy cầu bạch phaacutep giaacute như ntildeược trở về
bản triều thigrave ta sẽ kiến lập Thiền Viện vậy yacute người
cũng chỉ chuyecircn ntildeể hộ trigrave quốc gia nhằm vigrave lợi iacutech
cho chuacuteng sanh vv Kẻ ngu nầy nếu muốn hoằng
truyền thigrave phải theo hạnh của caacutec bậc Thaacutenh magrave lập
necircn Trấn Hộ Quốc Gia Mocircn nầy vậyrdquo
Tư tưởng hưng Thiền của Vinh Tacircy lagrave chủ trương với
yacute nghĩa ldquohộ trigrave quốc gia lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sanhrdquo
Giới votilde sĩ thời Liecircm Thương lại thiacutech giaacuteo phong mang
tiacutenh thực chất với sự giản dị của Thiền cograven ở Trung
58
Quốc thigrave do vigrave gặp phải luacutec giao thời giữa hai triều Tống
vagrave Nguyecircn necircn cũng coacute một số caacutec vị Thiền tăng ntildeatilde chạy
trốn sang nước ta Cho necircn Tướng Quacircn Bắc ethiều Thời
Lại (北條時賴 Hōjō Tokiyori)45 khi lecircn chấp quyền ntildeatilde
từng ntildeến tham Thiền với Lan Khecirc ethạo Long (蘭溪道隆
Ranke Dōryū)46 vagrave Ngột Am Phổ Ninh (兀庵普寧
Gotsuan Funei)47 cograven Thời Tocircng (時宗 Tokimune)48 thigrave
theo hầu ethạo Long ethại Hưu Chaacutenh Niệm (大休正念
Daikyū Shōnen)49 vagrave Phật Quang Tổ Nguyecircn (佛光祖元
Bukkō Sogen)50 nhờ ntildeoacute magrave coacute thể phaacute giải ntildeược quốc
nạn khi ntildeại quacircn Mocircng Cổ tiến cocircng vagraveo
Giống như caacutec votilde sĩ thời Liecircm Thương tham cứu
Thiền mocircn ở kinh ntildeocirc Thiền cũng dần dần ntildeược thực
hagravenh rộng ratildei Trường hợp Quy Sơn Thiecircn Hoagraveng
(龜山天皇 Kameyama Tennō)51 thigrave tự tay migravenh viết 37
laacute thư ntildeịch quốc hagraveng phục trecircn giấy magraveu xanh biếc mạ
vagraveng ntildeem nạp vagraveo Cử Khi Cung (筥崎宮) ntildeể cầu nguyện
cho quacircn Mocircng Cổ hagraveng phục Becircn cạnh ntildeoacute trong tờ
Văn Sắc Nguyện (勅願文) kiến lập Nam Thiền Tự
(南禪寺 Nanzen-ji)52 nhagrave vua coacute ghi rằng
ldquoCon chaacuteu ta phải biết caacutech suy nghĩ của ta nếu như
chugravea nầy phồn vinh thigrave biecircn cương matildei bền lacircu laacute
ngọc luocircn tươi tốt cograven nếu khocircng hiểu ntildeược caacutech suy
nghĩ của ta thigrave trở lại theo goacutet phế vong rdquo
Noacutei toacutem lại ntildeiều nầy coacute yacute nghĩa rằng thật tiễn của
chaacutenh phaacutep lagrave ntildeặt trecircn nền tảng sự phồn vinh của quốc
gia vagrave Hoagraveng thất Lại nữa Hoa Viecircn Thiecircn Hoagraveng
(花園天皇 Hanazono Tennō)53 cũng coacute ban sắc chỉ kiến
lập ethại ethức Tự (大德寺 Daitoku-ji)54 cũng như Diệu
Tacircm Tự (妙心寺 Myōshin-ji)55 vagrave trong nhật kyacute ngagravey 26
59
thaacuteng 6 năm 1323 (năm thứ 3 niecircn hiệu Nguyecircn Hanh
[元亨]) nhagrave vua coacute ghi rằng
ldquoPhagravem ntildeối với thiện căn thigrave chớ lagravem cho nhacircn dacircn lo
nghĩ ntildeacircy chiacutenh lagrave việc lagravem tối thượng ntildeạo lyacute của
Phật Giaacuteo thigrave chớ necircn tigravem cầu becircn ngoagravei trị quốc
dưỡng dacircn ấy chiacutenh sự saacutem hối của người cư sĩ tại
gia nếu khocircng như vậy liệu coacute thể lagravem Phật sự ntildeược
chăng rdquo
ldquoNgoagravei pheacutep vua magrave riecircng lagravem Phật sự ấy chiacutenh lagrave
thoacutei xấu của thời cận ntildeại nầy Với ta ntildeacircy trong khi
khocircng tigravem cầu Phật phaacutep ngoagravei tacircm từ gốc thigrave dứt
khoaacutet khocircng necircn chờ kinh như yacuterdquo
ldquoNếu cho lagrave Phật phaacutep ngoagravei tacircm magrave khocircng tu hagravenh
thigrave liệu ntildeến luacutec nagraveo Phật taacutenh mới hiển hiện ntildeacircy
Khocircng mecirc mờ với phải traacutei phiacutea trước coacute vậy mới
chẳng thiecircn chấp becircn nagraveo như trong Phaacutep Hoa coacute
noacutei trị thế ngữ ngocircn giai thuận Phật phaacutep caacutec bậc
vương giả phải necircn hiểu yacute nầyrdquo
Như vậy mối quan hệ giữa pheacutep ntildeời vagrave Phật ntildeạo coacute yacute
nghĩa vẹn toagraven
Tiacuten ngưỡng Tịnh ethộ vagrave hiện thế
Tiacuten ngưỡng về vatildeng sanh Tịnh ethộ ở nước ta ntildeatilde sớm
xuất hiện trong cung nội từ thời ntildeại Nại Lương ethoacute chiacutenh
lagrave tratildei qua 40 năm của thời Bigravenh An rồi thocircng qua vị
Quan Bạch (關白 Kampaku)56 lagrave ethằng Nguyecircn Kiecircm
Thật (藤原兼實 Fujiwara Kanezane)57 phaacutep mocircn Niệm
Phật của Phaacutep Nhiecircn Thượng Nhacircn (法然上人 Hōnen
60
Shōnin) ntildeược truyền baacute rộng ratildei ntildeến trong cung nội vagrave
caacutec vị nữ quan Chiacutenh vigrave lẽ ntildeoacute Phaacutep Nhiecircn ntildeatilde dạy rằng
ldquoNgười thacircm tiacuten vagraveo bản nguyện của Di ethagrave niệm
Phật cầu vatildeng sanh thigrave trước tiecircn ntildeức Di ethagrave Phật rồi
ntildeến mười phương chư Phật Bồ Taacutet Quan Acircm Thế
Chiacute cũng như vocirc số Bồ Taacutet sẽ nhiễu quanh vagrave thường
ở becircn người nầy như boacuteng với higravenh khocircng kể ngagravey
ntildeecircm khi ntildei ntildeứng nằm ngồi vagrave xua tan ntildei caacutec aacutec quỷ
aacutec thần magrave thường gacircy ra những natildeo hại tai ương
hiện ntildeời vị ấy khocircng lo acircu vigrave những tai họa vagrave sống an
ổn ntildeến khi mạng chung thigrave sẽ ntildeược tiếp rước về thế
giới Cực Lạcrdquo
ldquoLại nữa trong pheacutep bảy nạn tiecircu diệt của Truyền
Phaacutep ethại Sư cũng coacute thấy thực hagravenh niệm Phật nếu
vậy thigrave trong tư lương nguyện cầu của chư vị quacircn
vương thigrave niệm Phật lagrave việc lagravem cao quyacute lắm thay
Phagravem với hạnh nguyện ủng hộ của mười phương chư
Phật vagrave chư Thiecircn trong ba cotildei việc lagravem của quyacute vị
quacircn vương cho ntildeời nầy vagrave mai sau thigrave khocircng gigrave hơn
lagrave niệm Phậtrdquo
Với mục ntildeiacutech nhằm khuyecircn dạy niệm Phật vigrave phước
lạc của hai ntildeời hiện tại vagrave tương lai Như vậy Phật Giaacuteo
trấn hộ quốc gia dựa trecircn việc ntildeọc tụng caacutec kinh ntildeiển hộ
quốc vagrave thực hagravenh chơn ngocircn biacute phaacutep ntildeatilde chuyển ntildeổi
thagravenh Phật Giaacuteo nhằm mục ntildeiacutech giải thoaacutet vĩnh viễn caacutec
phiền natildeo tiềm ẩn trong tacircm tư của hết thảy quốc dacircn
nam nữ giagraveu nghegraveo
Phật Giaacuteo lập chaacutenh quốc gia
61
Lại nữa Nhật Liecircn cũng coacute lập ba ntildeiều thệ nguyện lớn
lagrave ldquotrở thagravenh cột trụ của Nhật Bản ta trở thagravenh con mắt
của Nhật Bản ta trở thagravenh con thuyền lớn của Nhật Bản
tardquo vagrave tuyecircn bố rằng
ldquoPhải lập ở nước nầy ntildeức Bổn Tocircn của một cotildei Diecircm
Phugrave ethề58 số một trong khi ở nước Nguyệt Thị59 vagrave
Chấn ethaacuten60 hiện tại vẫn chưa coacute ntildeức Bổn Tocircn nầyrdquo
ldquoNước Nhật Bản magrave coacute hay khocircng ntildeều tugravey thuộc vagraveo
Nhật Liecircn nầy Linh Sơn xưa nay ấy chiacutenh Ta Bagrave61 thế
giới trong ấy cũng coacute Nhật Bảnrdquo
ldquoNước Nhật Bản ta ưu việt hơn nước Nguyệt Thị vagrave
nhagrave Haacuten trong một cotildei Diecircm Phugrave ethề nầy vagrave cograven hơn
hẳn cả taacutem vạn nước khaacutec nữa Phật phaacutep tất phải
phaacutet xuất từ vugraveng ethocircng ethộ Nhật Bản nầyrdquo
Rồi chiacutenh ocircng ntildeatilde tận lực thuyết giảng về Phật phaacutep
gọi lagrave kết hợp với Phật vagrave vua lập cước trecircn quốc ntildeộ
Nhật Bản chuacuteng ta vagrave tuyecircn xướng về Phật Giaacuteo của
trấn hộ quốc gia cũng như lập chaacutenh an quốc
Phật Giaacuteo hộ trigrave quốc gia vagrave quốc dacircn
Traacutei ngược với ntildeiều nầy ethạo Nguyecircn của Tagraveo ethộng
Tocircng ntildeatilde tigravem caacutech laacutenh xa khỏi quyền thế quốc gia vagrave cực
lực thực hagravenh Phật Giaacuteo xuất gia dựa trecircn cơ sở ngộ ntildeạo
của mỗi người ethacircy chiacutenh lagrave Phật Giaacuteo mới mẻ ra ntildeời từ
sự phecirc phaacuten nghiecircm khắc ntildeối với Phật Giaacuteo của trấn hộ
quốc gia mang tiacutenh cầu ntildeảo vagrave Phật Giaacuteo ntildeọa tục chỉ
chuyecircn cạnh tranh về danh lợi vagrave sự linh nghiệm magrave thocirci
62
Những vị tăng chỉ chuyecircn ldquotigravem cầu danh lợi vagrave mong mỏi
ntildeược acircn thưởng của triều ntildeigravenhrdquo thigrave nhiều cograven những vị
ldquotăng coacute ntildeạo tacircmrdquo thigrave rất hiếm hoi Họ chỉ chuyecircn ntildeối
luận với ldquocaacutei hay dở của giaacuteo phaacuteprdquo hay chỉ coacute niệm
Phật lớn tiếng bằng miệng vagrave tụng kinh thật vocirc iacutech giống
như ldquocon nhaacutei ngoagravei ntildeồng ruộng mugravea xuacircn kecircu inh ỏi
ntildeecircm ngagraveyrdquo magrave giới Phật Giaacuteo ntildeương thời ntildeang thực hagravenh
Từ ntildeoacute coacute khi họ tự kheacutep migravenh cho nước ta lagrave ldquonước nhỏ
biecircn ntildeịardquo cograven Trung Quốc lagrave ldquonước ethại Tốngrdquo Thế
nhưng chơn yacute lagrave tất cả chuacuteng sanh ntildeều thagravenh Phật cograven
việc tạo tượng dựng thaacutep ntildeọc tụng cheacutep kinh hết thảy
những việc lagravem mang tiacutenh cầu ntildeảo thigrave thật ra vẫn cograven xa
vời với duyecircn thagravenh Phật Phật phaacutep lagrave Phật phaacutep ntildeể vigrave
Phật phaacutep lagrave ntildeể nhằm hiển dương caacutei giaacute trị chacircn thật
của noacute
Noacutei toacutem lại vấn ntildeề sanh tử lagrave vấn ntildeề ntildeại sự ntildeược necircu
ra với tất cả chacircn diện mục của noacute vagrave ntildeacircy chiacutenh lagrave ntildeiểm
cọng thocircng giữa trường hợp của Phaacutep Nhiecircn vagrave Thacircn
Loan Từ ntildeoacute higravenh thức biểu hiện nội dung của trấn hộ
quốc gia nếu nhigraven becircn ngoagravei thigrave như ẩn tagraveng boacuteng daacuteng
nhưng thật ra lagrave khai hiển caacutei Phật taacutenh của caacute taacutenh vốn
ntildeầy ntildeủ vagrave tin tưởng rằng việc nuocirci dưỡng caacutec vị tăng
chơn thật cho trọn vẹn cũng nhằm baacuteo ntildeaacutep bốn ơn nặng
magrave thocirci Việc Phaacutep Nhiecircn hay Thacircn Loan ntildeatilde tắm gội
trong sự cứu rỗi của bản nguyện vagrave sống trọn ntildeời niệm
Phật lagrave một thiacute dụ ntildeiển higravenh trong việc baacuteo ntildeaacutep thacircm acircn
của Hoagraveng gia với tư caacutech lagrave một người dacircn ntildeang dấn
thacircn trecircn con ntildeường lớn chacircn thật Caacutec vị nầy mặc dầu
becircn ngoagravei như khocircng thể hiện tinh thần trấn hộ quốc gia
nhưng trecircn thực tế thigrave lại khaacutec họ ntildeatilde kiến lập một Phật
Giaacuteo hộ trigrave quốc gia cũng như quốc dacircn với yacute nghĩa ntildeuacuteng
ntildeắn của noacute
63
Phật Giaacuteo của quốc dacircn Nhật Bản
ethến thời Minh Trị Duy Tacircn mối quan hệ thacircn thiết
trong quaacute khứ giữa quốc gia vagrave Phật Giaacuteo magrave tratildei qua
một ngagraven mấy trăm năm ntildeatilde trở necircn bị phacircn ly dần dần về
mặt chiacutenh trị Rồi thigrave cọng thecircm do ảnh hưởng của nền
văn hoacutea mới mẻ ngoại lai của Acircu Mỹ di nhập vagraveo Phật
Giaacuteo ntildeatilde khocircng cograven giữ ntildeược mối quan hệ với quốc gia
cũng như quốc dacircn giống như ngagravey xưa
Tuy nhiecircn theo như chiếu chỉ của Suy Cổ Thiecircn
Hoagraveng (推古天皇 Suiko Tennō) thigrave Phật Giaacuteo của nước
ta kể từ khi ntildeược nhiếp thọ ntildeatilde tratildei qua 1350 năm chiacutenh
trong khoảng thời gian ấy Phật Giaacuteo ntildeatilde ntildeược tocircn sugraveng
như lagrave Phật Giaacuteo thường xuyecircn hộ trigrave quốc gia Dưới thời
ntildeại Phi ethiểu hay dưới thời ntildeại Nại Lương hoặc dưới
thời ntildeại magrave sau khi Hoagraven Votilde Thiecircn Hoagraveng (桓武天皇
Kammu Tennō) dời ntildeocirc về Bigravenh An hoặc dưới thời ntildeại
Viện Chiacutenh (院政 Insei)62 thi hagravenh chiacutenh trị ở caacutec Viện
hoặc ntildeến thời ntildeại Liecircm Thương cũng như Thất ethinh
(室町 Muromachi)63 magrave caacutec votilde sĩ thay thế nắm chiacutenh
quyền hay cuối cugraveng từ thời ntildeại Giang Hộ (江戸 Edo)64
cho ntildeến hiện ntildeại như ngagravey nay tuy rằng Phật Giaacuteo cũng
coacute vagravei sự khaacutec nhau giữa những nghi thức ntildeể ntildeối ứng với
mỗi thời ntildeại nhưng vẫn khocircng ngoagravei mục ntildeiacutech lagrave thường
nguyện cầu cho Hoagraveng thất ntildeược an khang phồn vinh vagrave
cho quốc dacircn ntildeược thecircm nhiều khaacutenh phước Như vậy ta
coacute thể khẳng ntildeịnh rằng trecircn lập trường mang tiacutenh thật
tiễn nhằm nỗ lực ủng hộ quốc gia thigrave thủy chung Phật
Giaacuteo vẫn khocircng coacute gigrave thay ntildeổi
Noacutei toacutem lại chiacutenh vigrave lịch ntildeại caacutec vị Thiecircn Hoagraveng
nhiếp thọ Phật Giaacuteo ntildeatilde nghĩ ntildeến việc ủng hộ quốc gia vagrave
64
quốc dacircn necircn chư vị tổ khai sơn vagrave saacuteng lập ra caacutec tocircng
phaacutei của Phật Giaacuteo Nhật Bản ntildeatilde ntildeương nhiecircn khocircng bao
giờ quecircn ntildeược thacircm acircn của Hoagraveng thất vagrave quốc gia Họ
ntildeatilde saacuteng lập necircn Phật Giaacuteo Nhật Bản với tư caacutech lagrave một
người dacircn của ntildeất nước ntildeể rồi từ ntildeoacute truyền ntildeạo một caacutech
rộng ratildei trong quần chuacuteng nhacircn dacircn với niềm tin xaacutec thực
của chiacutenh họ Khởi ntildeầu với Tối Trừng Khocircng Hải Phaacutep
Nhiecircn Vinh Tacircy Thacircn Loan ethạo Nguyecircn Nhật Liecircn
Triacute Chơn vagrave caacutec vị cao tổ khaacutec ntildeại ntildea số những vị cao
tăng của nước ta ntildeatilde lấy việc trấn hộ quốc gia mang tiacutenh
tinh thần lagravem yếu chỉ vagrave nỗ lực giaacuteo hoacutea quốc dacircn với
lập trường của mỗi người
Chiacutenh vigrave lẽ ntildeoacute Phật Giaacuteo Nhật Bản chuacuteng ta trecircn từ
buổi ban sơ nhiếp thọ Phật Giaacuteo dưới cho ntildeến thời ntildeại
kinh qua 1400 năm vẫn thường lấy việc trấn hộ quốc gia
lagravem dấu ấn tuyecircn truyền lấy sự an thaacutei của quốc gia vagrave
hạnh phuacutec của quốc dacircn lagravem yếu chỉ hoằng truyền theo
tocircng chỉ của mỗi tocircng phaacutei Hoặc giảng kinh hộ quốc
hay lagravem cho phaacutet triển luật hộ quốc hoặc lagravem cho hưng
thạnh Thiền hộ quốc hay chaacutenh phaacutep hộ quốc vv chỗ
nhắm mục ntildeiacutech của chuacuteng tuy khaacutec nhau tugravey theo thời
gian hay nhacircn vật rồi thigrave hoặc lagravem chugravea dựng thaacutep hay
niệm tụng cầu ntildeảo cho ntildeến xưng danh xướng ntildeề vv
chỗ sở dụng của chuacuteng cho dầu khocircng giống nhau tugravey
theo tocircng phaacutei hay thời cơ nhưng tinh thần căn bản
chung nhất vẫn nhằm thủ hộ nước ta dạy dỗ cho nhacircn
dacircn ta vagrave phaacutet triển hướng thượng vẫn khocircng hề thay
ntildeổi
Lập cước trecircn tiacutenh vĩnh viễn của thời gian quaacuten saacutet
thacircm sacircu thế giới cugraveng con người từ lập trường tuyệt ntildeối
magrave tư duy về sự hiện hữu của quốc gia Nhật Bản ta coacute
thể khẳng ntildeịnh rằng chiacutenh Phật Giaacuteo ntildeatilde ban phaacutet cho
65
quốc dacircn ta một moacuten quagrave vocirc giaacute Chư vị tổ sư của caacutec
tocircng phaacutei Phật Giaacuteo Nhật Bản theo mỗi thời ntildeại ntildeều ntildeược
ban tặng cho danh hiệu ethại Sư hay Quốc Sư ntildeược sugraveng
ngưỡng như lagrave bậc mocirc phạm muocircn ntildeời của quốc dacircn vagrave
chiacutenh họ cũng ntildeatilde viết necircn cacircu chuyện về mối quan hệ
thacircm sacircu giữa Phật Giaacuteo vagrave quốc gia
Chuacute thiacutech 1 Ma Ha Ca Diếp (s Mahākāśyapa p
Mahākassapa 摩訶迦葉) acircm dịch lagrave Ma Ha Ca
Diếp Ba (摩訶迦葉波) yacute dịch lagrave ethại Ẩm Quang
(大飲光) ethại Ca Diếp (大迦葉) Ca Diếp
(迦葉) Ẩm Quang Tocircn Giả (飲光尊者) Ca Diếp lagrave họ của Bagrave La Mocircn vagrave những người thuộc dograveng họ Ca Diếp nầy ntildeatilde xuất gia lagravem ntildeệ tử Phật rất ntildeocircng ethể phacircn biệt với ba anh em Ca Diếp (Ưu Lacircu Tần Loa Na ethề vagrave Giagrave Da Ca
Diếp) ethồng Ca Diếp (童迦葉 tức ethồng Nữ Ca Diếp) người ta gọi ocircng lagrave Ma Ha Ca Diếp Ocircng lagrave một trong 10 vị ntildeệ tử lớn của ntildeức Phật chuyecircn tu hạnh ntildeầu ntildeagrave rất nghiecircm khắc necircn ntildeược gọi lagrave ethầu ethagrave ethệ Nhất Ocircng xuất thacircn dograveng dotildei Bagrave la mocircn ở nước Ma Kiệt ethagrave (s p Magadha
摩掲陀) tecircn lagrave Tất Ba La (p Pippali 畢波羅) Tương truyền rằng cha mẹ ocircng cầu nguyện thần cacircy Tất Ba La vagrave hạ sanh ra ocircng Mặc dầu ocircng lagrave con của một nhagrave ntildeại phuacute ntildeương thời nhưng ngay từ thưở nhỏ ocircng ntildeatilde chaacuten gheacutet cuộc ntildeời bỏ ntildei xuất gia gặp luacutec Phật ra ntildeời quy y theo Phật Giaacuteo vagrave trở thagravenh ntildeệ tử của Phật thường mang aacuteo thocirc sơ Với higravenh thức becircn ngoagravei coacute vẻ nghegraveo tuacuteng như vậy ocircng ntildeatilde từng bị chuacuteng tỷ kheo khinh miệt nhưng ntildeức Thế Tocircn thigrave lại nhường nửa togravea cho Ca Diếp ngồi vagrave taacuten dương sự vĩ ntildeại của ocircng Theo truyền thuyết của Thiền Tocircng khi
66
ntildeức Thế Tocircn thuyết phaacutep cho ntildeại chuacuteng trecircn Linh Thứu Sơn (s Gṛdhrakūṭa p Gijjhakūṭa
靈鷲山) ngagravei ntildeưa cagravenh hoa Kim Bagrave La ra trước mặt ntildeại chuacuteng nhưng chẳng ai hiểu ntildeược yacute nghĩa ấy chỉ coacute một migravenh Ca Diếp latildenh hội ntildeược necircn mĩm cười ethức Phật begraven truyền trao chaacutenh phaacutep nhatilden tạng diệu tacircm của Niết Bagraven cho Ca Diếp vagrave từ ntildeoacute ocircng ntildeược xem như lagrave vị tổ phuacute phaacutep thứ nhất của Tacircy Thiecircn (Ấn ethộ) ethiều nầy thường
ntildeược gọi lagrave Niecircm Hoa Vi Tiếu (拈華微笑)
Niecircm Hoa Thuấn Mục (拈華瞬目) Phaacute Nhan Vi
Tiếu (破顔微笑) Thế Tocircn Niecircm Hoa
(世尊拈華) Ca Diếp Vi Tiếu (迦葉微笑) vv Khi ntildeức Phật nhập diệt ocircng lagrave vị trưởng latildeo số một trong số ntildeệ tử của ngagravei necircn ocircng tiến hagravenh lễ tragrave tỳ di thacircn của Phật Khi tang lễ xong ocircng tập trung 500 vị ntildeệ tử A La Haacuten lại tiến hagravenh cuộc kết tập kinh ntildeiển lần ntildeầu tiecircn tại Thagravenh Vương
Xaacute (s Rājagṛha p Rājagaha 王舍城) Sau ntildeoacute ocircng truyền phaacutep lại cho A Nan (s p Ānanda
阿難) tự migravenh lui về ẩn cư tại Kecirc Tuacutec Sơn
(雞足山) nhập ntildeịnh chờ ntildeến khi Di Lặc ra ntildeời vagrave tương truyền matildei cho ntildeến nay ocircng vẫn chưa nhập diệt
2 Xaacute Lợi Phất (s Śāriputra p Sāriputta
舍利弗) acircm dịch lagrave Xaacute Lợi Phất etha La
(舍利弗多羅) Xaacute Lợi Phất La (舍利弗羅) Xaacute
Lợi Phất etha (舍利弗多) Xaacute Lợi Viết (舍利曰)
yacute dịch lagrave Thu Lộ Tử (鶖鷺子秋露子) gọi tắt
lagrave Thu Tử (鶖子) hay cograven gọi lagrave Xaacute Lợi Tử một trong mười vị ntildeại ntildeệ tử của ntildeức Phật ntildeược gọi lagrave triacute tuệ ntildeệ nhất cugraveng với vị thần thocircng ntildeệ nhất Mục Kiền Liecircn cả hai ntildeược xem như lagrave song ntildeệ
67
tử của ntildeức Phật Ngagravei sanh ra trong một gia ntildeigravenh thuộc dograveng họ Bagrave La Mocircn xứ Ma Kiệt ethagrave (s p
Magadha 摩掲陀) cha lagrave ethể Sa (s Tisya
底沙) mẹ lagrave Xaacute Lợi (s Śāri 舍利) ngagravei rất thocircng minh vagrave nổi tiếng Từ tecircn của mẹ ngagravei coacute tecircn lagrave Xaacute Lợi Tử Luacutec nhỏ ngagravei lấy theo tecircn cha
lagrave Ưu Ba ethể Sa (s Upatiṣya 優波底沙) Ngay từ hồi cograven nhỏ ngagravei ntildeatilde sớm thocircng hiểu caacutec học vấn của Bagrave La Mocircn nhưng vẫn khocircng thấy hagravei lograveng necircn cugraveng với người bạn Mục Kiền Liecircn theo lagravem ntildeệ tử của một lục sư ngoại ntildeạo vagrave trong số 1000 người ntildeệ tử ấy Ngagravei trở thagravenh ntildeệ tử giỏi nhất Thỉnh thoảng ngagravei coacute tiếp xuacutec với Matilde
Thắng (馬勝) cho necircn ngagravei ntildeatilde bỏ vị thầy ngoại ntildeạo nagravey ntildei rồi cugraveng với Mục Kiền Liecircn (s Mahāmaudgalyāyana p Mahāmoggallāna
目犍連) qui y theo Phật Giaacuteo Cuối cugraveng ngagravei ntildeược khai ngộ coacute ntildeược sự tin tưởng vagrave tocircn kiacutenh rất lớn trong giaacuteo ntildeoagraven của ntildeức Phật vagrave ngagravei cũng ntildeược xem như lagrave người kế thừa cho ntildeức Phật nhưng Ngagravei ntildeatilde nhập diệt trước thầy của migravenh
3 A Nan (s p Ānanda 阿難) từ gọi tắt của acircm
dịch A Nan ethagrave (阿難陀) yacute dịch lagrave Khaacutenh Hỷ
(慶喜) Vocirc Nhiễm (無染) con trai của vương tộc
Sĩ Cam Lộ Phạn (s Amṛtodana 士甘露飯 cograven
gọi lagrave Bạch Phạn Vương [白飯王]) thuộc dograveng
họ Thiacutech Ca (s Śākya p Sakya 釋迦) anh em
với ethề Bagrave ethạt etha (s p Devadatta 提婆達多) Sau khi thagravenh ntildeạo lần ntildeầu tiecircn ntildeức thế tocircn trở về thagravenh Ca Tỳ La Vệ (s Kapilavastu p
Kapilavatthu 迦毘羅衛) khi Ngagravei truacute tại Vườn Xoagravei (s Āmrapāli-vana p Ambapāli-vana
68
菴婆波梨園 tức Am Bagrave Ba Lợi Viecircn) Tocircn giả A Nan ntildeatilde cugraveng với caacutec vương tử thuộc dograveng họ Thiacutech Ca vagrave người thợ hớt toacutec Ưu Ba Ly (s p
Upāli 優波離) xin xuất gia theo Phật Từ ntildeoacute trở ntildei Tocircn giả thường hầu hạ becircn ntildeức Thiacutech Tocircn phần nhiều nghe ntildeược những lời dạy của Ngagravei necircn ntildeược xưng tụng lagrave etha Văn ethệ Nhất
(多聞第一 nghe nhiều số một) Khi dưỡng mẫu của Phật lagrave bagrave Ma Ha Ba Xagrave Ba ethề (s Mahāprajāpatī Gautamī s Mahāpajāpatī
Gotamī 摩訶波闍波提) cầu xin xuất gia nhưng khocircng ntildeược pheacutep chiacutenh Tocircn giả ntildeatilde ntildeiacutech thacircn xin Phật vagrave sau khi ntildeược pheacutep thigrave Tocircn giả lagrave người ntildeatilde tận lực saacuteng lập giaacuteo ntildeoagraven Tỳ Kheo Ni ntildeầu tiecircn Vagraveo thaacuteng thứ 2 sau khi Phật diệt ntildeộ khi cuộc kết tập lần ntildeầu tiecircn ntildeược tiến hagravenh tại Hang
Thất Diệp (s Sapta-parṇa-guhā 七葉窟) ngoagravei
Thagravenh Vương Xaacute (s Rājagṛha p Rājagaha
王舍城) Tocircn giả ntildeatilde cugraveng tham dự với 499 vị ntildeệ tử của ntildeức Phật chứng quả A La Haacuten Khi ntildeức Phật diệt ntildeộ tương lai của giaacuteo ntildeoagraven ntildeược phoacute thaacutec lại cho Ma Ha Ca Diếp (s Mahākāśyapa p
Mahākassapa 摩訶迦葉) cho necircn A Nan ntildeược Ca Diếp truyền trao giaacuteo phaacutep cho vagrave trở thagravenh vị tổ thứ 2 của Thiền Tocircng Tacircy Thiecircn Theo caacutec tagravei liệu như Cứu Bạt Diệm Khẩu Ngạ Quỷ ethagrave La
Ni Kinh (救拔焰口餓鬼陀羅尼經 Taishō 1313) Cứu Diện Nhiecircn Ngạ Quỷ ethagrave La Ni Thần
Chuacute Kinh (救面燃餓鬼陀羅尼神呪經 Taishō 1314) Du Giagrave Tập Yếu Cứu A Nan ethagrave La Ni Diệm Khẩu Nghi Quỹ Kinh
(瑜伽集要救阿難陀羅尼焰口儀軌經 Taishō 1318) Du Giagrave Tập Yếu Diệm Khẩu Thiacute Thực Khởi Giaacuteo A Nan ethagrave Duyecircn Do
69
(瑜伽集要焰口施食起教阿難陀縁由 Taishō 1319) coacute dẫn về nguồn gốc cuacuteng thiacute thực ngạ quỷ acircm linh cocirc hồn Cacircu chuyện kể rằng coacute một ntildeecircm nọ trong khi ntildeang hagravenh Thiền ntildeịnh quaacuten chiếu những lời dạy của ethức Phật vagraveo canh ba tocircn giả A Nan chợt nhigraven thấy một con quỷ ntildeoacutei thật hung tợn tecircn lagrave Diệm Khẩu (s Ulkā-mukha
焰口) coacute thacircn higravenh gầy ốm miệng rực chaacutey lửa vagrave cổ họng của noacute nhỏ như cacircy kim Con quỷ ấy ntildeến trước mặt tocircn giả thưa rằng ba ngagravey sau mạng của tocircn giả sẽ hết vagrave sanh vagraveo thế giới ngạ quỷ (ma ntildeoacutei) Nghe vậy tocircn giả A Nan vocirc cugraveng ngạc nhiecircn vagrave lấy lagravem sợ hatildei begraven hỏi con quỷ kia xem coacute caacutech nagraveo thoaacutet khỏi tai họa ấy khocircng Con quỷ trả lởi rằng ldquoVagraveo saacuteng ngagravey mai nếu tocircn giả coacute thể cuacuteng dường thức ăn vagrave nước uống cho trăm ngagraven ức chuacuteng ngạ quỷ nhiều như caacutet socircng Hằng cho vocirc số ntildeạo sĩ Bagrave La Mocircn cho chư thiecircn vagrave caacutec vị thần cai quản việc lagravem của con người cho quaacute cố caacutec vong linh dugraveng caacutei hộc
của nước Ma Kiệt ethagrave (s p Magadha 摩掲陀) ntildeể cuacuteng dường cho họ 49 hộc thức ăn vagrave nước uống vagrave vigrave họ magrave cuacuteng dường cho Tam Bảo như vậy tocircn giả sẽ ntildeược tăng thecircm tuổi thọ cugraveng luacutec ntildeoacute sẽ lagravem cho chuacuteng tocirci thoaacutet khỏi cảnh khổ ntildeau của ngạ quỹ vagrave sanh lecircn cotildei trờirdquo Trecircn cơ sở của nguồn gốc nầy nghi lễ cuacuteng thiacute thực cho acircm linh cocirc hồn ngạ quỷ ra ntildeời cho ntildeến ngagravey nay
4 Mục Kiền Liecircn (s Mahāmaudgalyāyana p
Mahāmoggallāna 目犍連) gọi tắt lagrave Mục Liecircn
(目連) một trong 10 vị ntildeại ntildeệ tử của ntildeức Phật sinh ra trong một gia ntildeigravenh Bagrave La Mocircn ở ngoại Thagravenh Vương Xaacute (s Rājagṛha p Rājagaha
王舍城) thuộc nước Ma Kiệt ethagrave (s p Magadha
摩掲陀) Ocircng rất thacircm giao với Xaacute Lợi Phất (s
Śāriputra p Sāriputta 舍利弗) người con của
70
dograveng họ Bagrave La Mocircn ở lagraveng becircn cạnh Ban ntildeầu cả hai ntildeều theo lagravem ntildeệ tử của một trong 6 vị thầy
ngoại ntildeạo lagrave San Xagrave Dạ (s Santildejaya 刪闍夜) nhưng sau ntildeoacute nhacircn nghe ntildeược lời thuyết phaacutep của ntildeức Phật ở Thagravenh Vương Xaacute họ ntildeatilde quy y theo Phật vagrave Mục Kiền Liecircn trở thagravenh vị ntildeệ tử thần thocircng ntildeệ nhất Tương truyền chiacutenh ocircng ntildeatilde cuacuteng dường cho chuacuteng tăng vagraveo ngagravey Tự Tứ ntildeể cứu ntildeộ mẹ migravenh ntildeang bị ntildeọa lạc vagraveo ntildeường ngạ quỷ vagrave higravenh thagravenh necircn lễ hội Vu Lan Bồn
5 Ba Mươi Hai Tướng (s dvatriṃśan-mahāpurisa-lakṣaṇāni p dvattiṃsa-
mahāpurisa-lakkhaṇāni 三十二相) 32 loại higravenh tướng vagrave dung mạo rất thugrave thắng của vị Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng như Phật cograven gọi lagrave 32 tướng của một bậc ntildeại nhacircn 32 tướng của bậc ntildeại trượng phu 32 tướng của bậc ntildeại sĩ Theo truyền thuyết của Ấn ethộ ngagravey xưa người nagraveo coacute ntildeầy ntildeủ caacutec tướng hảo như thế nầy sẽ trở thagravenh Chuyển Luacircn Vương thống trị thiecircn hạ nếu người ấy xuất gia thigrave sẽ khai ngộ vocirc thượng chaacutenh giaacutec Về thứ tự tecircn gọi caacutec tướng coacute nhiều thuyết khaacutec nhau nay y cứ theo quyển 4 của ethại
Triacute ethộ Luận (大智度論) 32 tướng gồm (1)
ethứng an trụ dưới chacircn (s su-pratiṣṭhita-pāda
足下安平立) coacute nghĩa rằng lograveng bagraven chacircn của Phật bằng phẳng mềm mại ntildeứng trụ vững chắc trecircn mặt ntildeất Khi ntildeức Phật cograven ntildeang hagravenh ntildeạo Bồ Taacutet tu saacuteu ba la mật necircn cảm ntildeược tướng mầu như vậy Tướng nầy dẫn ntildeến cocircng ntildeức coacute lợi iacutech
(2) Dưới bagraven chacircn coacute hai baacutenh xe (足下二輪) hay cograven gọi lagrave tướng nghigraven baacutenh xe tướng nầy coacute thể hagraveng phục ntildeược oaacuten ntildeịch aacutec ma thể hiện cocircng ntildeức chiếu phaacute vocirc minh vagrave ngu si Khi noacutei chacircn coacute nghĩa lagrave cả tay chacircn necircn gọi lagrave tướng tay chacircn coacute vograveng trograven (s cakrāṅkita-hasta-pāda-
tala) (3) Ngoacuten tay dagravei (s dīrghāṅguli 長指)
71
tức cả hai tay chacircn ntildeều thon nhỏ dagravei vagrave thẳng ntildeoacute chiacutenh lagrave do nhờ cung kiacutenh lễ baacutei caacutec vị sư trưởng phaacute trừ tacircm kiecircu căng ngatilde mạn necircn cảm ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện tuổi thọ lacircu dagravei coacute cocircng ntildeức khiến cho chuacuteng sanh vui thiacutech quy y theo (4) Goacutet chacircn rộng vagrave bằng phẳng (s
āyata-pāda-pārṣṇi 足跟廣平) hay cograven gọi lagrave tướng goacutet chacircn trograven ntildeầy goacutet chacircn dagravei Nhờ coacute giữ giới nghe phaacutep siecircng năng tu tập magrave coacute ntildeược tướng nầy Noacute thể hiện cocircng ntildeức hoacutea ntildeộ vagrave lagravem lợi iacutech cho hết thảy chuacuteng sanh cho ntildeến ntildeời tương lai (5) Ngoacuten tay ngoacuten chacircn coacute magraveng lưới
(s jālāvanaddha-hasta-pāda 手足指縵綱) hay cograven gọi lagrave tướng của vua chim nhạn giữa caacutec ngoacuten tay nghĩa lagrave giữa mỗi ngoacuten tay vagrave chacircn ntildeều coacute lớp magraveng lưới giao nhau higravenh hoa văn giống như vua loagravei chim nhạn khi dang moacuteng vuốt ra liền hiện tướng nầy Nhờ coacute tu tứ nhiếp phaacutep magrave coacute ntildeược tướng như vậy Noacute coacute hiện ra hay mất ntildei một caacutech tự do tự tại thể hiện cocircng ntildeức xa ligravea phiền natildeo nghiệp aacutec ntildeạt ntildeến bờ vocirc vi becircn kia (6) Tay chacircn mềm mại (s mṛdu-taruṇa-hasta-
pāda-tala 手足柔軟) nghĩa lagrave tay chacircn vocirc cugraveng mềm mại như locircng mịn Nhờ coacute dugraveng caacutec thức ăn uống cao quyacute y cụ cuacuteng dường cho thầy migravenh hay khi cha mẹ vagrave thầy bị bệnh hoạn nhờ hết migravenh gần gủi chăm soacutec hầu hạ necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện cocircng ntildeức magrave ntildeức Phật dugraveng bagraven tay mềm mại từ bi ntildeể nhiếp ntildeộ những người thacircn hay xa lạ (7) Mu bagraven chacircn
cao ntildeầy (s ucchaṅkha-pāda 足趺高滿) hay cograven gọi lagrave mu bagraven chacircn cao bằng mu bagraven chacircn thẳng dagravey Nhờ tu phước dũng matildenh tinh tấn necircn coacute ntildeược tướng nầy thể hiện cocircng ntildeức lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sanh vagrave coacute tacircm ntildeại bi vocirc thượng (8) Bắp ntildeugravei trograven mềm như con nai chuacutea
(s aiṇeya-jaṅgha 腨鹿王) coacute nghĩa lagrave xương thịt bắp ntildeugravei trograven mềm như con sơn dương do vigrave
72
xưa kia chuyecircn tacircm nghe phaacutep vagrave diễn thuyết necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện cocircng ntildeức tiecircu diệt hết tất cả tội chướng (9) ethứng thẳng tay dagravei quaacute gối (s sthitānavanata-
pralamba-bāhutā 正立手摩膝) hay cograven gọi lagrave tướng tay buocircng xuống quaacute gối ntildeứng thẳng tay quaacute gối Tướng nầy coacute ntildeược lagrave nhờ xa ligravea ngatilde mạn kheacuteo bố thiacute khocircng tham lam Noacute thể hiện cocircng ntildeức hagraveng phục hết thảy aacutec ma thương xoacutet xoa ntildeầu chuacuteng sanh (10) Nam căn ẩn kiacuten (s
kośopagata-vasti-guhya 陰藏) coacute nghĩa lagrave nam căn dấu kiacuten trong cơ thể như acircm vật của con ngựa hay con voi Tướng nầy coacute ntildeược lagrave nhờ ntildeoạn trừ tagrave dacircm cứu giuacutep caacutec chuacuteng sanh sợ hatildei vv Noacute thể hiện cocircng ntildeức tuổi thọ lacircu dagravei vagrave coacute nhiều ntildeệ tử (11) Thacircn thể dagravei rộng (s
nyagrodha-parimaṇḍala 身廣長等) thacircn Phật ngang rộng phải traacutei trecircn dưới tất cả ntildeều nhau xung quanh thacircn trograven ntildeầy như cacircy Ni Cacircu Luật
(s nyagrodha p nigrodha 尼拘律 Ficus
indica) do vigrave ngagravei thường khuyecircn chuacuteng sanh hagravenh trigrave tam muội lagravem việc bố thiacute khocircng sợ hatildei necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thể hiện cocircng ntildeức tự tại tocircn quyacute của ntildeấng phaacutep vương (12) Locircng hướng lecircn trecircn (s ūrdhvaṃ-ga-roma
毛上向) hay locircng toacutec của thacircn thể ntildeều hướng về becircn phải coacute magraveu xanh nhạt mềm mại Tướng nầy coacute ntildeược do nhờ hagravenh tất cả caacutec phaacutep coacute thể khiến cho chuacuteng sanh chiecircm ngưỡng tacircm sanh vui vẻ coacute ntildeược lợi iacutech vocirc lượng (13) Mỗi lỗ chacircn locircng ntildeều coacute locircng mọc (s ekaika-roma-
pradakṣiṇāvarta 一一孔一毛生) nghĩa lagrave mỗi lỗ chacircn locircng ntildeều coacute locircng mọc ra locircng ấy xanh như magraveu ngọc lưu ly vagrave nơi mỗi lỗ chacircn locircng ntildeều toaacutet ra mugravei thơm vi diệu Tướng nầy coacute ntildeược lagrave nhờ tocircn trọng cuacuteng dường hết thảy chuacuteng hữu tigravenh chỉ bagravey cho người khocircng biết mệt mỏi gần
73
gủi người triacute dọn dẹp nhưng con ntildeường gai goacutec Người coacute ntildeược aacutenh saacuteng từ lỗ chacircn locircng ấy coacute thể tiecircu trừ 20 kiếp tội chướng (14) Thacircn thể
vagraveng rực (s suvarṇa-varṇa 金色) hay gọi lagrave coacute thacircn tướng vagraveng rực tuyệt diệu da thacircn magraveu vagraveng rực tức lagrave thacircn Phật cũng như tay chacircn ntildeều coacute magraveu vagraveng rực giống như ntildeagravei vagraveng tuyệt diệu lagravem trang nghiecircm cho caacutec baacuteu vật Tướng nầy coacute ntildeược nhờ xa ligravea caacutec sự tức giận nhigraven chuacuteng sanh với con mắt hiền từ ethức tướng nầy coacute thể khiến cho chuacuteng sanh chiecircm ngưỡng chaacuten bỏ vui thiacutech diệt tội phaacutet sanh ntildeiều thiện (15) Thacircn
phaacutet aacutenh saacuteng lớn (大光) tức thacircn của Phật coacute aacutenh saacuteng chiếu khắp ba ngagraven thế giới bốn mặt xa ntildeến 1 trượng Tướng nầy coacute ntildeược nhờ phaacutet tacircm bồ ntildeề lớn vagrave tu tập vocirc lượng hạnh nguyện Noacute coacute thể trừ ntildei caacutec hoặc phaacute tan chướng ngại vagrave thể hiện cocircng ntildeức coacute thể lagravem cho ntildeầy ntildeủ hết thảy caacutec chiacute nguyện (16) Da mềm mỏng (s sūkṣma-
suvarṇacchavi 細薄皮) tức da mềm mỏng trơn laacuteng khocircng bị nhiễm bởi bụi nhơ Do nhờ lấy caacutec thứ y phục phograveng ốc lầu gaacutec sạch sẽ cho chuacuteng sanh xa rời người aacutec gần gủi người triacute magrave coacute ntildeược tướng tốt nầy Noacute thể hiện sự bigravenh ntildeẳng khocircng nhơ nhớp của ntildeức Phật vagrave cocircng ntildeức từ bi lớn hoacutea ntildeộ vagrave lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sanh (17)
Bảy chỗ trograven ntildeầy (s saptotsada 七處隆滿) coacute nghĩa lagrave 7 chỗ gồm thịt ở hai tay dưới hai chacircn hai vai vagrave cuống cổ ntildeều trograven ntildeầy mềm mại Tướng nầy coacute ntildeược nhờ khocircng tham tiếc ntildeồ vật migravenh yecircu thiacutech ntildeem cho chuacuteng sanh Noacute thể hiện cocircng ntildeức lagravem cho hết thảy chuacuteng sanh ntildeạt ntildeược tướng nầy vagrave tiecircu diệt tội lỗi sanh ntildeiều thiện (18) Dưới hai naacutech ntildeầy ntildeặn (s
citāntarāṃsa 兩股下隆滿) hay dưới hai naacutech bằng phẳng vagrave ntildeầy ntildeặn coacute nghĩa rằng xương thịt dưới hai naacutech của ntildeức Phật ntildeầy ntildeặn khocircng khuyết Tướng nầy coacute ntildeược nhờ ntildeức Phật ban
74
cho chuacuteng sanh thuốc men thức ăn uống vagrave coacute thể tự khaacutem bệnh cho migravenh (19) Thacircn trecircn như
sư tử (s siṃha-pūrvārdha-kāya 上身如師子) tức nửa phần trecircn của thacircn ntildeức Phật rộng lớn ntildei ntildeứng nằm ngồi ntildeều oai nghiecircm ntildeoan chaacutenh giống như con sư tử Tướng nầy coacute ntildeược nhờ ntildeức Phật trong vocirc lượng thế giới chưa bao giờ noacutei lời hai lưỡi dạy người caacutec phaacutep thiện thực hagravenh lograveng nhacircn vagrave sự hogravea hợp xa rời ngatilde mạn Noacute thể hiện cocircng ntildeức coacute dung mạo cao quyacute ntildeầy ntildeủ lograveng từ bi (20) Thacircn thẳng to lớn (s
ṛjugātratā 大直身) coacute nghĩa rằng trong tất cả thacircn con người thacircn Phật lagrave to lớn nhất magrave thẳng Nhờ cho thuốc khaacutem bệnh giữ gigraven giới khocircng saacutet sanh khocircng trộm cắp xa rời sự kiecircu căng ngatilde mạn necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute coacute thể khiến cho chuacuteng sanh thấy nghe chấm dứt khổ ntildeau ntildeạt ntildeược chaacutenh niệm tu 10 ntildeiều thiện (21) Vai trograven to (s su-saṃvṛta-skandha
肩圓好) tức hai vai trograven ntildeầy to lớn ngay thẳng thugrave thắng tuyệt diệu Tướng nầy coacute ntildeược nhờ thường hay lagravem tượng tu bổ thaacutep ban bố sự khocircng sợ hatildei Noacute thể hiện cocircng ntildeức vocirc lượng của sự diệt trừ caacutec lậu hoặc vagrave tiecircu nghiệp chướng (22) Coacute bốn mươi răng (s catvāriṃśad-danta
四十齒) tướng nầy chỉ ntildeức Phật coacute ntildeầy ntildeủ 40 caacutei răng caacutei nagraveo cũng ngay thẳng trắng như tuyết Nhờ xa rời nghiệp khocircng noacutei lời hai lưỡi noacutei lời xấu aacutec tacircm tức giận tu tập sự bigravenh ntildeẳng vagrave từ bi necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Noacute thường tỏa ra mugravei thơm vi diệu Tướng tốt nầy coacute thể ngăn chận nghiệp noacutei lời xấu aacutec của chuacuteng sanh diệt hết tội vocirc lượng vagrave thọ nhận sự vui vẻ vocirc lượng (23) Răng thẳng (s sama-danta
齒齊) nghĩa lagrave răng ntildeều khiacutet nhau bằng phẳng khocircng to khocircng nhỏ giữa hai răng khocircng coacute khoảng hở lọt qua một sợi locircng Tướng nầy coacute ntildeược nhờ lấy 10 ntildeiều thiện ntildeể hoacutea ntildeộ vagrave lagravem lợi
75
iacutech cho chuacuteng sanh cũng như thường hay taacuten dương cocircng ntildeức của người khaacutec Noacute thể hiện cocircng ntildeức coacute thể lagravem cho ntildeược thanh tịnh hogravea thuận tất cả quyến thuộc ntildeều ntildeồng tacircm nhất triacute (24) Răng trắng như ngagrave (s suśukla-danta
牙白) hay răng trắng như tuyết ngoagravei 40 caacutei răng ra trecircn dưới ntildeều coacute 2 răng khaacutec magraveu sắc của noacute tươi trắng saacuteng trong nhọn sắc như ntildeỉnh nuacutei cứng rắn như kim cương Tướng nầy coacute ntildeược nhờ thường suy nghĩ ntildeến caacutec phaacutep thiện tu tập lograveng từ Tướng tốt nầy coacute thể giuacutep phaacute tan ba thứ ntildeộc cứng chắc ương ngạnh của chuacuteng sanh
(25) Maacute như sư tử (s siṃha-hanu 獅子頰) tức hai maacute trograven ntildeầy như maacute của con sư tử Người thấy tướng nầy coacute thể trừ ntildeược tội sanh tử trong trăm kiếp vagrave thấy ntildeược caacutec ntildeức Phật (26) Trong nước miếng coacute chất thơm ngon (s rasa-
rasāgratā 味中得上味) aacutem chỉ trong miệng của ntildeức Phật thường coacute mugravei vị thơm ngon nhất trong caacutec mugravei vị Tướng nầy coacute ntildeược nhờ thường xem chuacuteng sanh như con migravenh vagrave lấy caacutec phaacutep thiện hồi hướng ntildeể trọn thagravenh chaacutenh quả Noacute biểu hiện cocircng ntildeức của Phật magrave coacute thể lagravem cho ntildeầy ntildeủ chiacute nguyện của chuacuteng sanh (27) Lưỡi dagravei rộng (s
prabhūta-tanu-jihva 廣長舌) tức ntildeầu lưỡi dagravei rộng mềm mỏng khi thegrave lưỡi ra coacute thể chạm ntildeến toacutec Nhờ coacute tacircm phaacutet thệ nguyện rộng lớn lấy hạnh ntildeại bi magrave hồi hướng khắp phaacutep giới necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Khi nhigraven thấy ntildeược tướng nầy người ta coacute thể diệt trừ ntildeược tội sanh tử của 24000 kiếp ntildeược gặp 80 ức caacutec ntildeức Phật vagrave Bồ Taacutet thọ kyacute cho (28) Tiếng noacutei của Phạm
Thiecircn (s brahma-svara 梵聲) tiếng noacutei trograven ntildeầy như tiếng vang của trống trời cũng giống như tiếng chim Ca Lăng Tần Giagrave (s karaviṅka
kalaviṅka p karavīka 迦陵頻伽) Nhờ coacute noacutei lời chacircn thật lời noacutei hay chế ngự hết thảy những
76
lời noacutei xấu aacutec magrave coacute ntildeược tướng tốt như vậy Người nghe ntildeược tiếng noacutei như vậy tugravey theo căn cơ của migravenh magrave coacute ntildeược lợi iacutech sanh khởi ntildeiều tốt cảm nhận vagrave ntildeoạn trừ ntildeược quyền thật lớn nhỏ tiecircu trừ mọi nghi ngờ (29) Mắt trong xanh
(s abhinīla-netta 眞青眼) tức mắt Phật coacute magraveu trong xanh như hoa sen xanh (s utpala p
uppala acircm dịch lagrave Ưu Baacutet La [優鉢羅] 青蓮) Nhờ ntildeời ntildeời kiếp kiếp lấy tacircm từ bi con mắt từ bi vagrave tacircm hoan hỷ ứng xử ntildeối với người ăn xin necircn coacute ntildeược tướng tốt nầy (30) Locircng mi như bograve
rừng (s go-pakṣmā 牛眼睫) tức locircng mi ngay thẳng khocircng tạp loạn Tướng nầy coacute ntildeược nhờ quaacuten hết thảy chuacuteng sanh như cha mẹ migravenh lấy tacircm của người con magrave thương xoacutet yecircu mến (31)
Coacute nhục kế trecircn ntildeầu (s uṣṇīṣa-śiraskatā 頂髻) tức trecircn ntildeỉnh ntildeầu coacute nhục kế nhocirc lecircn Tướng nầy coacute ntildeược nhờ dạy người thọ trigrave phaacutep 10 ntildeiều thiện vagrave tự bản thacircn migravenh cũng thọ trigrave (32) Locircng mi
trắng (s ūrṇā-keśa 白毫) tức giữa hai khoảng caacutech của locircng magravey coacute locircng mi trắng mềm mại
như bocircng ethacircu La (s p tūla 兜羅) dagravei 1 trượng 5 thước xoắn lại về phiacutea becircn phải Do vigrave noacute thường phoacuteng ra aacutenh saacuteng necircn ntildeược gọi lagrave hagraveo quang Do nhờ thấy chuacuteng sanh tu phaacutep Tam Học magrave xưng dương taacuten thaacuten necircn coacute ntildeược tướng tốt như vậy Nếu như người nagraveo lagravem 100 ntildeiều thiện mới coacute ntildeược 1 tướng tốt như vậy cho necircn ntildeược gọi lagrave ldquobaacutech phước trang nghiecircm
(百福莊嚴 trăm phước trang nghiecircm)rdquo
6 Mười Lực (s daśa-bala p dasa-bala 十力)
hay Như Lai Thập Lực (如來十力) gồm coacute (1)
Xứ Phi Xứ Triacute Lực (處非處智力 triacute lực phacircn biệt rotilde ragraveng ntildeạo lyacute hay phi ntildeạo lyacute phải traacutei thiện
77
aacutec) (2) Nghiệp Dị Thục Triacute Lực (業異熟智力 triacute lực biết ntildeược nghiệp thiện aacutec vagrave quả baacuteo của nghiệp ấy) (3) Tĩnh Lự Giải Thoaacutet ethẳng Trigrave
ethẳng Chiacute Triacute Lực (静慮解脫等持等至智力 triacute lực biết trọn vẹn Thiền ethịnh của Tứ Tĩnh Lự hay Tứ Thiền Taacutem Giải Thoaacutet caacutec Tam Muội Taacutem ethẳng Chiacute vv) (4) Căn Thượng Hạ Triacute Lực
(根上下智力 triacute lực biết ntildeược căn cơ của chuacuteng sanh trecircn dưới lợi hay ntildeộn) (5) Chủng Chủng
Thắng Giải Triacute Lực (種種勝解智力 triacute lực biết ntildeược yacute hướng dục vọng vv của chuacuteng sanh)
(6) Chủng Chủng Giới Triacute Lực (種種界智力 triacute lực biết ntildeược caacutec taacutenh loại giới ntildeịa của lớp lớp chuacuteng sanh) (7) Biến Thuacute Hagravenh Triacute Lực
(遍趣行智力 triacute lực biết ntildeược sự biến thiecircn của caacutec con ntildeường hạnh nghiệp) (8) Tuacutec Truacute Tugravey
Niệm Triacute Lực (宿住隨念智力 triacute lực nhớ rotilde cuộc sống xa xưa trong kiếp quaacute khứ) (9) Tử
Sanh Triacute Lực (死生智力 triacute lực sanh tử trong tương lai vagrave con ntildeường aacutec con ntildeường thiện) vagrave
(10) Lậu Tận Triacute Lực (漏盡智力 triacute lực biết rotilde phương phaacutep ntildeể ntildeoạn tận phiền natildeo vagrave trở thagravenh bậc lậu tận)
7 Bốn Vocirc Uacutey (s catur-vaiśāradya p catu-
vesārajja 四無畏) cograven gọi lagrave Bốn Vocirc Sở Uacutey lagrave bốn loại ntildeức coacute ntildeược của chư Phật Bồ Taacutet dugraveng trong khi thuyết phaacutep magrave khocircng sợ hatildei gigrave cả Bốn Vocirc Sở Uacutey của Phật lagrave (1) Nhất Thiết Triacute Vocirc Sở
Uacutey (一切智無所畏 ntildeức Phật tuyecircn bố rotilde rằng ta lagrave bậc nhất thiết triacute vagrave khocircng sợ bất cứ ai cả) (2)
Lậu Tận Vocirc Sở Uacutey (漏盡無所畏 ntildeức Phật tuyecircn bố rằng ta ntildeatilde ntildeoạn tận hết thảy phiền natildeo vagrave khocircng cograven sợ hatildei gigrave cả) (3) Thuyết Chướng ethạo
78
Vocirc Sở Uacutey (說障道無所畏 ntildeức Phật thuyết về caacutec phaacutep ngăn trở của caacutec hoặc nghiệp vv magrave lagravem chướng ngại con ntildeường Thaacutenh ntildeạo vagrave khocircng cograven sợ hatildei gigrave cả) (4) Thuyết Tận Khổ ethạo Vocirc Sở
Uacutey (說盡苦道無所畏 ntildeức Phật lấy tự tin ntildeể thuyết về con ntildeường ntildeuacuteng ntildeắn của giới ntildeịnh tuệ vv ntildeể giuacutep diệt tận khổ natildeo vagrave khocircng sợ người nagraveo cả) Becircn cạnh ntildeoacute Bốn Vocirc Sở Uacutey của vị Bồ
Taacutet lagrave (1) Năng Trigrave Vocirc Sở Uacutey (能持無所畏 vị Bồ Taacutet khocircng quecircn yacute nghĩa những ntildeiều ntildeược nghe vagrave khocircng sợ hatildei gigrave khi thuyết cho người
khaacutec nghe) (2) Tri Căn Vocirc Sở Uacutey (知根無所畏 vị Bồ Taacutet quaacuten saacutet căn cơ của chuacuteng sanh thuyết phaacutep thiacutech hợp với từng căn cơ ấy vagrave khocircng coacute sợ hatildei gigrave cả) (3) Quyết Nghi Vocirc Sở Uacutey
(決疑無所畏 vị Bồ Taacutet lấy tự tin ntildeể giải quyết những nghi nan vagrave khocircng coacute sợ hatildei gigrave cả) vagrave (4)
ethaacutep Baacuteo Vocirc Sở Uacutey (答報無所畏 vị Bồ Taacutet ntildeối với bất cứ cacircu hỏi nagraveo ntildeều trả lời một caacutech rotilde ragraveng ntildeuacuteng ntildeắn vagrave khocircng coacute sợ hatildei gigrave cả)
8 Mười Taacutem Phaacutep Bất Cọng (s aṣtādaśa
āveṇikā buddha-dharmāḥ 十八不共法) cograven gọi lagrave Mười Taacutem Phaacutep Phật Bất Cọng Từ Bất Cọng ở ntildeacircy coacute nghĩa lagrave khocircng cọng thocircng Tugravey theo mỗi kinh ntildeiển sự giải thiacutech về 18 phaacutep nầy coacute khaacutec nhau nhưng thocircng thường thigrave chuacuteng gồm coacute 10 Lực 4 Vocirc Uacutey 3 Niệm Truacute (ba ntildeiều magrave tacircm khocircng lay chuyển trước ntildeối tượng thuyết phaacutep tức lagrave ntildeối tượng ấy coacute chuyecircn tacircm lắng nghe hay khocircng chuyecircn tacircm lắng nghe hoặc cả hai thigrave tacircm vẫn khocircng lay chuyển) vagrave kết hợp thecircm Tacircm ethại Bi ntildeể trở thagravenh 18 phaacutep
9 Hữu Dư Y Niết Bagraven (s sopadhiśeṣa-nirvāṇa p
saupādisesa-nibbāna 有余依涅槃) hay cograven gọi lagrave Hữu Dư Niết Bagraven lagrave một trong 4 loại Niết Bagraven trong Tiểu Thừa Phật Giaacuteo chỉ về trường
79
hợp người ntildeatilde diệt tận hết thảy phiền natildeo vagrave chứng ntildeắc giaacutec ngộ Niết Bagraven nhưng vẫn cograven lưu lại nhục thacircn
10 Vocirc Dư Y Niết Bagraven (s anupadhiśeṣa-nirvāṇa p
anupādisesa-nibbāna 無余依涅槃) hay cograven gọi lagrave Vocirc Dư Niết Bagraven ntildeối lập với Hữu Dư Y Niết Bagraven nghĩa lagrave chứng ntildeạt cảnh giới Niết Bagraven magrave thacircn thể do Ngũ Uẩn hợp thagravenh nầy cũng tận diệt khocircng cograven chỗ sở y nagraveo nữa Noacute cũng lagrave một trong bốn loại Niết Bagraven gồm Tự Taacutenh Thanh Tịnh Niết Bagraven Hữu Dư Niết Bagraven Vocirc Dư Niết Bagraven vagrave Vocirc Truacute Xứ Niết Bagraven Theo thuyết của Duy Thức thigrave khi ntildeoạn tận phiền natildeo chướng thức thứ 8 sẽ chuyển thagravenh ethại Viecircn Cảnh Triacute diệt hết tất cả lậu hoặc thigrave gọi lagrave Vocirc Dư Y Niết Bagraven
11 Thagravenh Giagrave Da (伽耶) tức Bồ ethề ethạo Tragraveng (s
Buddha-gayā 菩提道塲) cograven gọi lagrave Bồ ethề Giagrave
Da (菩提伽耶) Phật ethagrave Giagrave Da (佛陀伽耶) Bồ ethề Tragraveng ethacircy lagrave vugraveng ntildeất ntildeức Phật ntildeatilde thagravenh chaacutenh giaacutec nằm ở vugraveng Bodhgayā caacutech 7 dặm gần thagravenh phố Giagrave Da về phiacutea Nam của bang Bihar Ấn ethộ mặt hướng về socircng Ni Liecircn
Thuyền (s Nairantildejanā 尼連禪) thuộc chi lưu của socircng Hằng Vugraveng ntildeất nagravey nguyecircn xưa kia lagrave
tụ lạc Ưu Lacircu Tần Loa (s Uruvelā 優樓頻螺) về phiacutea Nam của thagravenh Giagrave Da thuộc nước Ma
Kiệt ethagrave (s p Magadha 摩掲陀) thời Ấn ethộ cổ ntildeại Theo kinh ntildeiển coacute ghi sau 6 năm trải qua khổ hạnh ntildeức Phật ntildeatilde ntildeến nơi ntildeacircy ngồi kiết giagrave trecircn toagrave Kim Cang dưới gốc cacircy Tất Baacutet La chứng ngộ 12 Nhacircn Duyecircn Tứ Diệu ethế vv vagrave chứng quả chaacutenh giaacutec cho necircn cacircy Tất Baacutet La cograven ntildeược gọi lagrave cacircy Bồ ethề Vagraveo thời Trung ethại Thagravenh Giagrave Da bị giaacuteo ntildeồ Bagrave La Mocircn chiếm hữu trở thagravenh latildenh ntildeịa của giaacuteo phaacutei nagravey ethặc biệt
80
thaacutenh ntildeịa nơi ntildeức Phật ntildeatilde thagravenh ntildeạo thigrave ntildeược gọi lagrave Phật ethagrave Giagrave Da cugraveng với nơi ntildeức Phật ntildeản
sanh (Lacircm Tỳ Ni [s p Lumbinī 藍毘尼]) nơi ntildeức Phật chuyển phaacutep luacircn ntildeầu tiecircn (vườn Lộc
Uyển [s Mṛgadāva p Migadāya 鹿苑]) nơi nhập Niết Bagraven (rừng Sa La Song Thọ của thagravenh Cacircu Thi Na [s Kuśinagara p Kusinagara
Kusinārā 拘尸那倶尸那]) ntildeược xem như lagrave 4 thaacutenh tiacutech lớn của Phật Giaacuteo Sau khi ntildeức Phật nhập diệt trải qua caacutec ntildeời người ta ntildeatilde xacircy dựng ở nơi ntildeacircy nhiều ngocirci thaacutep ntildeể cuacuteng dường kiến tạo caacutec tinh xaacute giagrave lam Nhưng ntildeến nay khocircng cograven nữa magrave chỉ cograven lại một số caacutec di tiacutech magrave thocirci
12 Phaacutep Hoa Tuacute Cuacute (法華秀句 Hokkeshūku) taacutec phẩm của Tối Trừng viết vagraveo năm 821 gồm 3 quyển lagrave taacutec phẩm lớn cuối cugraveng của ntildeời ocircng xoay quanh những vấn ntildeề luận tranh với ethức
Nhất (德一 Tokuitsu) của Phaacutep Tướng Tocircng về Tam Thừa Nhất Thừa Quyền Thật Bộ nầy nhằm mục ntildeiacutech necircu cao Phaacutep Hoa Thập Thắng như lagrave vị triacute trecircn hết của Thiecircn Thai Phaacutep Hoa Tocircng vagrave noacutei rotilde lyacute do vigrave sao magrave tocircng nầy lại ưu việt hơn hẳn caacutec tocircng phaacutei khaacutec như Duy Thức Tam Luận Hoa Nghiecircm Chơn Ngocircn vv Noacute cũng lagrave taacutec phẩm tiecircu biểu nhất của Tối Trừng vagraveo cuối ntildeời ocircng
13 Tức Thacircn Thagravenh Phật Nghĩa (卽身成佛義 Sokushinjōbutsugi) 1 quyển trước taacutec của Khocircng Hải vị khai tổ của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản ethacircy lagrave taacutec phẩm giải thiacutech về tư tưởng Tức
Thacircn Thagravenh Phật (卽身成佛) với lối văn 2 tụng 8 cacircu Tức Thacircn Thagravenh Phật lagrave tư tưởng cho rằng với thacircn nầy cứ như vậy magrave coacute thể thagravenh Phật ntildeược giải quyết từ caacutec phương diện mang tiacutenh nguyecircn lyacute thật tiễn vagrave tacircm lyacute Về mặt nguyecircn lyacute
81
thigrave con người bigravenh thường hay Phật ntildei chăng nữa cũng higravenh thagravenh từ Saacuteu ethại (ntildeất nước lửa gioacute khocircng vagrave thức) rồi thigrave trong thế giới của Mạn
Tragrave La (s Maṇḍala 曼茶羅) hiển hiện Saacuteu ethại ấy thigrave con người vagrave Phật cũng lagrave tương tức bất ly Về mặt thật tiễn thigrave con người kết ấn ở tay migravenh miệng thigrave tụng chơn ngocircn tacircm thigrave tập trung vagraveo cảnh giới của Phật như vậy tacircm ntildeại bi của Phật thocircng qua tacircm người rồi ntildeược tịnh hoacutea vagrave khai mở Phật tacircm ethacircy gọi lagrave Gia Trigrave Thagravenh Phật Hơn nữa trong tận cugraveng của tacircm con người coacute bản giaacutec Phật tacircm necircn về mặt tacircm lyacute thigrave coacute khả năng thagravenh Phật Chiacutenh vigrave tư tưởng Tức Thacircn Thagravenh Phật lagrave tư tưởng giaacuteo lyacute hạt nhacircn của Chơn Ngocircn Tocircng necircn taacutec phẩm nầy ntildeược ntildeọc giải vagrave chuacute thiacutech rất nhiều
14 An Nhiecircn (安然 Annen 841-889) cograven gọi lagrave
Ngũ ethại Viện ethại ethức (五大院大德) A Xagrave Lecirc
Hogravea Thượng (阿闍梨和尚) A Giaacutec ethại Sư
(阿覺大師) vagrave Biacute Mật ethại Sư (秘密大師) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản xuất thacircn
vugraveng Cận Giang (近江 Ōmi thuộc Shiga-ken)
Hồi cograven nhỏ ocircng theo hầu Viecircn Nhacircn (圓仁 Ennin) rồi ntildeến năm 859 thigrave thọ Bồ Taacutet giới với vị nầy Sau khi Viecircn Nhacircn qua ntildeời ocircng theo hầu
Biến Chiếu (遍照 Henjō) vagrave chuyecircn tacircm nghiecircn cứu về Mật Giaacuteo cũng như Hiển Giaacuteo Năm 877 ocircng nhận ntildeược ntildeiệp phugrave cho sang nhagrave ethường cầu phaacutep nhưng việc ocircng coacute lecircn thuyền ntildei hay khocircng thigrave coacute nhiều thuyết khaacutec nhau Cugraveng năm ntildeoacute ocircng ntildeược trao truyền cho caacutec sở học về Tất ethagravem Kim Cang Giới của Viecircn Nhacircn từ ethạo Hải
(道海 Dōkai) vagrave Trường Yacute (長意 Chōi) Vagraveo năm 984 ocircng lại ntildeược Biến Chiếu trao truyền
cho Thai Tạng (胎藏) cũng như Kim Cang Giới
82
Thọ Vị Quaacuten ethảnh (金剛界授位灌頂) vagrave trở thagravenh Tam Bộ ethocirc Phaacutep Truyền Phaacutep ethại A Xagrave
Lecirc (三部都法傳法大阿闍梨) Ocircng dựng necircn
Ngũ ethại Viện (五大院) ở trecircn Tỷ Duệ Sơn vagrave sống ở ntildeacircy chuyecircn tacircm nghiecircn cứu cũng như trước taacutec necircn ocircng ntildeược gọi lagrave bậc tiecircn ntildeức của Ngũ ethại Viện Trước taacutec của ocircng coacute Bắc Latildenh
Giaacuteo Thời Vấn ethaacutep Sao (北嶺敎時問答抄) Bồ ethề Tacircm Nghĩa Lược Vấn ethaacutep Sao
(菩提心義略問答抄) Phổ Thocircng Thọ Bồ Taacutet
Giới Nghi Quảng Thiacutech (普通授菩薩戒儀廣釋)
Baacutet Gia Biacute Lục (八家秘錄) Thai Kim Tocirc ethối
Thọ Kyacute (胎金蘇對受記) Giaacuteo Thời Traacutenh Luận
(敎時諍論) vv tổng cọng hơn 100 bộ Ngoagravei ra theo truyền thuyết về An Nhiecircn thigrave ntildeương thời cũng coacute một nhacircn vật cugraveng tecircn với ocircng nhưng người ntildeoacute ntildeến giữa ntildeời bần cugraveng ntildeoacutei magrave chết An Nhiecircn kế thừa Viecircn Nhacircn vagrave Viecircn Tracircn
(圓珍 Enchin) tuyecircn dương giaacuteo chỉ Viecircn Mật Nhất Triacute của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản lập necircn
Giaacuteo Tướng Phaacuten Thiacutech (敎相判釋) của Ngũ
Thời Ngũ Giaacuteo (五時五敎) vagrave lagravem cho Mật Giaacuteo hưng long tột ntildeỉnh
15 Nguyecircn Tiacuten (源信 Genshin 942-1017) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống vagraveo giữa
thời kỳ Bigravenh An xuất thacircn vugraveng ethại Hogravea (大和 Yamato thuộc Nara-ken) Hồi nhỏ ocircng lecircn Tỷ
Duệ Sơn theo hầu Lương Nguyecircn (良源 Ryōgen) người sau nầy trở thagravenh Tọa Chủ nơi ntildeacircy vagrave ntildeến năm 13 tuổi thigrave ntildeược cho thọ giới Với tagravei năng học vấn ưu tuacute của migravenh năm lecircn 33 tuổi ocircng ntildeatilde nổi tiếng rồi nhưng sau ocircng lại chaacuten
83
gheacutet danh lợi magrave từ bỏ tất cả rồi sống ẩn tu Sau ntildeoacute ocircng lại ntildeược người ta quan tacircm ntildeến nhờ trước taacutec liecircn quan ntildeến Nhacircn Minh Học của lyacute luận Phật Giaacuteo ethến năm 44 tuổi ocircng viết xong 3
quyển Vatildeng Sanh Yếu Tập (往生要集) Chiacutenh từ ntildeoacute bộ saacutech nầy ntildeược dugraveng lagravem kim chỉ nam kết duyecircn với niệm Phật vagrave chế ra 12 ntildeiều khởi thỉnh quy ntildeịnh mỗi thaacuteng vagraveo ngagravey 15 lagrave ngagravey niệm Phật Năm 62 tuổi ocircng ủy thaacutec cho ntildeệ tử lagrave
Tịch Chiecircu (寂昭 Jakushō) sang nhagrave Tống cầu phaacutep vagrave viết necircn bộ Thiecircn Thai Tocircng Nghi Vấn
Nhị Thập Thất ethiều (天台宗疑問二十七條) ethến năm 64 tuổi ocircng viết bộ ethại Thừa ethối Cacircu
Xaacute Sao (大乘對倶舍抄) vagrave năm sau thigrave trước
taacutec bộ Nhất Thừa Yếu Quyết (一乘要決)
16 Lục Tức Thagravenh Phật (六卽成佛 Rokusokujōbutsu) trong giaacuteo nghĩa của Thiecircn Thai Tocircng coacute luận một caacutech coacute hệ thống về caacutec giai vị từ sơ phaacutet tacircm cho ntildeến khi ntildeạt quả vị Phật vagrave phacircn chia ra thagravenh Bốn Giaacuteo lagrave Tạng Thocircng Biệt Viecircn Về bản chất thigrave chuacuteng sanh tức lagrave Phật nhưng về mặt tu hagravenh thigrave lại coacute Saacuteu Tức
gồm (1) Lyacute Tức (理卽 về mặt bản lai thigrave coacute thật
tại thagravenh Phật) (2) Danh Tự Tức (名字卽 lấy ntildeacircy lagravem lyacute niệm magrave lyacute giải) (3) Quaacuten Hagravenh Tức
(觀行卽 quaacuten tacircm tu hagravenh ntildeể thể nghiệm) (4)
Tương Tợ Tức (相似卽 saacuteu căn thanh tịnh tương tợ với chơn giaacutec ngộ) (5) Phần Chứng
[Chơn] Tức (分証[眞]卽 thể hiện bộ phận của
chơn như) vagrave (6) Cứu Caacutenh Tức (究竟卽 hoagraven toagraven giaacutec ngộ)
17 ethại Hogravea (大和 Yamato) tecircn gọi ngagravey xưa của Nhật Bản ntildeịa phương hiện tại thuộc ntildeịa phận
84
Nara-ken (奈良縣) Nguyecircn gốc caacutech ntildeọc
Yamato (やまと) của Nhật ngagravey xưa chiacutenh lagrave
chữ Oa (倭) nhưng ntildeến thời Nguyecircn Minh Thiecircn
Hoagraveng (元明天皇 Gemmei Tennō tại vị 707-
715) thigrave quyết ntildeịnh ntildeổi chữ Oa (倭) thagravenh chữ
Hogravea (和) rồi thecircm vagraveo chữ ethại (大) phiacutea trước vagrave
thagravenh ra ethại Hogravea (大和) hoặc ntildeocirci khi viết lagrave ethại
Oa (大倭) nhưng vẫn giữ nguyecircn caacutech ntildeọc lagrave Yamato Hơn nữa Oa cograven lagrave caacutech gọi của người Trung Quốc ntildeối với Nhật Bản ngagravey xưa cho necircn
người Nhật thường ntildeược gọi lagrave Oa nhacircn (倭人)
18 Cuộc Cải Tacircn ethại Hoacutea (大化改新 Taika-no-
kaishin) tecircn gọi của cuộc caacutech tacircn lớn nhất trong lịch sử Nhật Bản khởi ntildeầu vagraveo mugravea hegrave năm 645 với trung tacircm lagrave Hoagraveng Tử Trung ethại Huynh
(中大兄 sau trở thagravenh Thiecircn Triacute Thiecircn Hoagraveng
[天智天皇 Tenji Tennō tại vị 668-671]) cugraveng với nhoacutem hagraveo tộc trong triều ntildeigravenh ntildeatilde tiecircu diệt dograveng họ ethại Thần Tocirc Ngatilde vagrave thực hiện cuộc caacutech tacircn về mặt chiacutenh trị Mấy người nầy ntildeatilde lập
Hiếu ethức Thiecircn Hoagraveng (孝德天皇 Kōtoku
Tennō tại vị 645-654) lecircn lagravem vua vagrave dời ntildeocirc về
vugraveng Nan Ba (難波 Namba) rồi năm sau thigrave phế bỏ chế ntildeộ ntildeất ntildeai tư hữu thực hiện quyền hagravenh chiacutenh tập trung ở triều ntildeigravenh taacutec thagravenh hộ tịch ntildeiều tra ntildeất ntildeai canh taacutec thống nhất chế ntildeộ thu thuế vv vagrave cocircng bố chiếu chỉ caacutech tacircn ethacircy lagrave ntildeiểm xuất phaacutet ntildeể thagravenh lập quốc gia trung ương tập quyền ở vugraveng ethocircng Aacute
19 Hiếu ethức Thiecircn Hoagraveng (孝德天皇 Kōtoku
Tennō tại vị 645-654) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo khoảng thế kỷ thứ 7 con thứ nhất của Mao ethigravenh
85
Vương (茅渟王 Chinuno Ōkimi) tecircn lagrave Thiecircn
Vạn Phong Nhật (天萬豐日 Ameyorozu Toyohi)
hay Khinh Hoagraveng Tử (輕皇子) Chiacutenh ocircng lagrave người tiến hagravenh cuộc Cải Tacircn ethại Hoacutea
(大化改新)
20 Tỳ Locirc Giaacute Na Phật (s Vairocana-buddha
毘盧遮那佛) tecircn gọi tắt của Tỳ Locirc Xaacute Na
(毘盧舍那) hay Locirc Xaacute Na (盧舍那) acircm dịch lagrave
Tỳ Lacircu Giaacute Na (毘樓遮那) Tỳ Locirc Chiết Na
(毘盧折那) Phệ Locirc Giaacute Na (吠嚧遮那) yacute dịch
lagrave Biến Nhất Thiết Xứ (遍一切處) Biến Chiếu
(遍照) Quang Minh Biến Chiếu (光明遍照)
ethại Nhật Biến Chiếu (大日遍照) Tịnh Matilden
(淨滿) Quảng Baacutec Nghiecircm Tịnh (廣博嚴淨) Caacutec kinh ntildeiển giải thiacutech về ntildeức Phật nầy như
Hoa Nghiecircm Kinh (華嚴經) Phạm Votildeng Kinh
(梵綱經) Quaacuten Phổ Hiền Bồ Taacutet Hagravenh Phaacutep
Kinh (觀普賢菩薩行法經) ethại Nhật Kinh
(大日經) vv ntildeều khaacutec nhau vagrave thậm chiacute caacutec tocircng phaacutei ở Trung Quốc giải thiacutech về ntildeức Phật nầy cũng coacute sự khaacutec biệt lẫn nhau Kinh Hoa Nghiecircm thigrave cho rằng ntildeức Tỳ Locirc Giaacute Na Phật ntildeatilde từng tu cocircng ntildeức trong vocirc lượng kiếp chứng quả chaacutenh giaacutec truacute nơi thế giới Liecircn Hoa Tạng phoacuteng ra aacutenh saacuteng lớn chiếu khắp mười phương phoacuteng ntildeaacutem macircy hoacutea thacircn từ nơi lỗ chacircn locircng ntildeể diễn xuất biển vocirc lượng khế kinh Theo Phạm Votildeng Kinh thigrave cho rằng ntildeức Phật nầy ntildeatilde tu hagravenh tacircm ntildeịa trong hagraveng trăm a tăng kỳ kiếp ntildeể thagravenh ntildeẳng chaacutenh giaacutec truacute nơi thế giới Liecircn Hoa ethagravei Tạng chung quanh ntildeagravei liecircn hoa ấy coacute ngagraven caacutenh (ngagraven thế giới) ntildeức Tỳ Locirc Giaacute Na Phật biến
86
thagravenh ngagraven hoacutea thacircn của ntildeức Thiacutech Ca Macircu Ni Phật vagrave truacute trong ngagraven thế giới nầy Hơn nữa trong mỗi thế giới caacutenh sen ấy coacute hagraveng trăm ức nuacutei Tu Di trăm ức mặt trăng vagrave mặt trời hagraveng trăm ức cotildei thiecircn hạ hagraveng trăm ức Bồ Taacutet Thiacutech Ca ntildeang diễn thuyết phaacutep mocircn tacircm ntildeịa của Bồ Taacutet Theo Quaacuten Phổ Hiền Bồ Taacutet Hagravenh Phaacutep Kinh thigrave cho rằng ntildeức Thiacutech Ca Macircu Ni Phật coacute tecircn lagrave Tỳ Locirc Giaacute Na Biến Nhất Thiết Xứ vagrave truacute nơi Thường Tịch Quang ethộ cảnh giới ntildeược higravenh thagravenh từ Bốn Ba La Mật lagrave Thường Lạc Ngatilde Tịnh Trong ntildeoacute Hoa Nghiecircm Kinh vagrave Phạm Votildeng Kinh thigrave cho rằng Tỳ Locirc Giaacute Na Phật lagrave Baacuteo Thacircn Phật cograven Quaacuten Phổ Hiền Kinh thigrave cho lagrave Phaacutep Thacircn Phật Về phiacutea Thiecircn Thai Tocircng vagrave Phaacutep Tướng Tocircng thigrave lập necircn Tam Tocircn lagrave Tỳ Locirc Xaacute Na Locirc Xaacute Na vagrave Thiacutech Ca trong ntildeoacute họ xem Tỳ Locirc Xaacute Na lagrave Phaacutep Thacircn (Tự Taacutenh Thacircn) Locirc Xaacute Na lagrave Baacuteo Thacircn (Thọ Dụng Thacircn) vagrave Thiacutech Ca lagrave Ứng Thacircn (Biến Hoacutea Thacircn) Trong 10 danh hiệu ntildeức Phật coacute cacircu ldquoThanh Tịnh Phaacutep Thacircn Tỳ Locirc Xaacute Na Phật Viecircn Matilden Baacuteo Thacircn Locirc Xaacute Na Phật Thiecircn Baacutech Ức Hoacutea Thacircn Thiacutech Ca Macircu Ni Phậtrdquo cũng phaacutet xuất từ giải thiacutech noacutei trecircn Riecircng Chơn Ngocircn Tocircng thigrave lấy thuyết của ethại Nhật Kinh magrave chủ trương Tỳ Locirc Giaacute Na Phật lagrave ethại Nhật Phaacutep Thacircn với Lyacute Triacute Bất Nhị
21 Thuần Hogravea Thiecircn Hoagraveng (淳和天皇 Junna
Tennō tại vị 758-764) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo ntildeầu thời kỳ Bigravenh An con thứ 7 của Hoagraven Votilde
Thiecircn Hoagraveng (桓武天皇 Kammu Tennō) tecircn lagrave
ethại Bạn (大伴) hay cograven gọi lagrave Tacircy Viện ethế
(西院帝 Saiin-no-mikado) Ocircng rất giỏi về Haacuten Thi ntildeatilde từng ra lệnh cho nhoacutem Lương Sầm An
Thế (良岑安世) soạn ra Kinh Quốc Tập
(經國集)
87
22 Hậu Tha Nga Thiecircn Hoagraveng (後嵯峨天皇 Gosaga Tennō tại vị 1242-1246) vị Thiecircn Hoagraveng sống giữa thời Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử của Thổ Ngự Mocircn Thiecircn Hoagraveng
(土御門天皇 Tsuchimikado Tennō tại vị 1198-
1210) tecircn lagrave Bang Nhacircn (邦仁 Kunihito) Sau khi nhường ngocirci cho Hậu Thacircm Thảo Thiecircn
Hoagraveng (後深草天皇 Gofukakusa Tennō tại vị 1246-1259) ocircng lagravem Viện Chiacutenh
23 Phục Kiến Thiecircn Hoagraveng (伏見天皇 Fushimi
Tennō tại vị 1287-1298) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo cuối thời Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử thứ 2
của Hậu Thacircm Thảo Thiecircn Hoagraveng (後深草天皇 Gofukakusa Tennō tại vị 1246-1259) tecircn lagrave Hy
Nhacircn (熙仁 Hirohito) cograven gọi lagrave Trigrave Minh Viện
ethiện (持明院殿) Sau khi nhường ngocirci ocircng lagravem Viện Chiacutenh
24 Hậu Thocircn Thượng Thiecircn Hoagraveng (後村上天皇 Gomurakami Tennō tại vị 1339-1368) vị Thiecircn Hoagraveng Nam Triều của thời ntildeại Nam Bắc Triều Hoagraveng Tử thứ 7 của Hậu ethề Hồ Thiecircn Hoagraveng
(後醍醐天皇 Godaigo Tennō tại vị 1318-1339)
mẹ lagrave A Datilde Liecircm Tử (阿野廉子) tecircn lagrave Nghĩa
Lương (義良 Noriyoshi) hay Hiến Lương
(憲良)
25 Hậu Hoa Viecircn Thiecircn Hoagraveng (後花園天皇 Gohanazono Tennō tại vị 1428-1464) vị Thiecircn
Hoagraveng sống dưới thời ntildeại Thất ethinh (室町 Muromachi) con ntildeầu của Trinh Thagravenh Thacircn
Vương (貞成親王) con nuocirci của Hậu Tiểu Tugraveng
Thiecircn Hoagraveng (後小松天皇 Gokomatsu Tennō
88
tại vị 1382-1412) tecircn lagrave Sảng Nhacircn (彦仁 Bikohito)
26 Hậu Baacute Nguyecircn Thiecircn Hoagraveng (後柏原天皇 Gokashiwabara Tennō tại vị 1500-1526) vị Thiecircn Hoagraveng sống dưới thời ntildeại Chiến Quốc Hoagraveng Tử thứ nhất của Hậu Thổ Ngự Mocircn Thiecircn
Hoagraveng (後土御門天皇 Gotsuchimikado Tennō
tại vị 1464-1500) tecircn lagrave Thắng Nhacircn (勝仁 Katsuhito)
27 Hậu Nại Lương Thiecircn Hoagraveng (後奈良天皇 Gonara Tennō tại vị 1526-1557) vị Thiecircn Hoagraveng sống dưới thời ntildeại Chiến Quốc Hoagraveng Tử thứ 2 của Hậu Baacute Nguyecircn Thiecircn Hoagraveng
(後柏原天皇 Gokashiwabara Tennō tại vị
1500-1526) tecircn lagrave Tri Nhacircn (知仁 Tomohito)
28 Nghĩa Chơn (義眞 Gishin 781-833) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời
ntildeại Bigravenh An xuất thacircn vugraveng Tương Mocirc (相模
Sagami thuộc Kanagawa-ken [神奈川縣]) tecircn
tục lagrave Hoagraven Tử Liecircn (丸子連) Ban ntildeầu ocircng ntildeến
tu ở Hưng Phước Tự (興福寺 Kōfuku-ji) vagrave học về Phaacutep Tướng Tocircng nhưng sau ntildeoacute thigrave trở thagravenh ntildeệ tử của Tối Trừng vagrave cugraveng ntildei theo thocircng dịch cho Tối Trừng khi sang Trung Quốc cầu phaacutep Sau khi trở về nước ocircng theo giuacutep Tối Trừng vagrave sau khi thầy migravenh qua ntildeời ocircng vacircng lời thầy thống suất hết thảy ntildeồ chuacuteng Năm 822 ocircng trở thagravenh Truyền Giới Sư tiến hagravenh nghi lễ long trọng về Viecircn ethốn Thọ Giới ở Căn Bản Trung ethường Năm sau ocircng lagravem Truyền Giới Sư của
Diecircn Lịch Tự (延曆寺 Enryaku-ji) vagrave saacuteng lập necircn ethại Giảng ethường cugraveng với Giới ethagraven Viện tại ntildeacircy ethến năm 832 ocircng lagravem giảng sư của Duy
89
Ma Hội Ocircng coacute soạn thuật cuốn Thiecircn Thai
Phaacutep Hoa Tocircng Nghĩa Tập (天台法華宗義集) 1 quyển Sau khi qua ntildeời ocircng ntildeược ban cho thụy
hiệu lagrave Tu Thiền ethại Sư (修禪大師)
29 Quang ethịnh (光定 Kōjō 779-858) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại
Bigravenh An xuất thacircn vugraveng Y Dư (伊予 Iyo thuộc
Ehime-ken [愛媛縣]) họ lagrave Chiacute (贄) Ocircng sớm mất cha mẹ sau vagraveo trong nuacutei sacircu tự tu trai giới một migravenh Theo lời khuyecircn của vị tăng Cần Giaacutec
(勤覺) ocircng lecircn kinh ntildeocirc Kyoto vagrave năm 808 thigrave lagravem ntildeệ tử của Tối Trừng Năm 810 ocircng xuất gia vagrave 2 năm sau thigrave thọ giới cụ tuacutec ở ethocircng ethại Tự
(東大寺 Tōdai-ji) Vagraveo năm 814 ocircng ngao du
vugraveng Nam ethocirc luận tranh với Nghĩa Diecircn (義延
Gien) của Diecircn Lịch Tự (延曆寺 Enryaku-ji) vagrave necircu cao tocircng nghĩa của migravenh Ocircng ntildeoacuteng vai trograve rất lớn trong việc latildenh ntildeạo giaacuteo ntildeoagraven sau khi Tối Trừng qua ntildeời Vagraveo năm 838 ocircng ntildeược giao cho lagravem chức Truyền ethăng Phaacutep Sư vagrave ntildeến năm 854
thigrave ntildeược cử lagravem chức Biệt ethương (別當 Bettō chức Tăng Quan thống latildenh tăng chuacuteng vagrave quản lyacute mọi việc ở caacutec chugravea lớn) của Diecircn Lịch Tự cho necircn ocircng thường ntildeược gọi lagrave Biệt ethương ethại
Sư (別當大師) Trước taacutec của ocircng coacute Truyền
Thuật Nhất Tacircm Giới Văn (傳述一心戒文)
30 Viecircn Nhacircn (圓仁 Ennin 794-864) vị tổ của
Phaacutei Sơn Mocircn (山門派) thuộc Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại Bigravenh An người
vugraveng Hạ Datilde (下野 Shimotsuke thuộc Tochigi-
ken [栃木縣]) tục danh lagrave Nhacircm Sanh (壬生) Luacutec lecircn 9 tuổi ocircng theo học với Quảng Triacute
90
(廣智 Kōchi) nhưng sau xuất gia với Tối Trừng Sau khi thọ giới luacutec 23 tuổi ocircng kheacutep migravenh ẩn tu trong nuacutei suốt 12 năm trường ntildeến năm 35 tuổi mới ntildeến giảng thuyết về Phaacutep Hoa ở Phaacutep Long
Tự (法隆寺 Hōryū-ji) rồi tuyecircn dương diệu nghĩa của kinh nầy ở Tứ Thiecircn Vương Tự
(四天王寺 Shitennō-ji) vagrave tiến hagravenh bố giaacuteo ở ntildeịa phương phiacutea bắc Sau ntildeoacute ocircng lại trở về nuacutei
ẩn cư ở vugraveng Hoagravenh Xuyecircn (横川 Yokogawa) magrave tu luyện trong vograveng 3 năm Vagraveo luacutec 42 tuổi ocircng nhận ntildeược chiếu chỉ sang nhagrave ethường cầu phaacutep nhưng phải lưu lại ethại Tể Phủ 2 năm matildei cho ntildeến năm 838 ocircng mới coacute thể rời Nhật sang
vugraveng Dương Chacircu (楊州 thuộc Tỉnh Giang Tocirc ngagravey nay) của Trung Quốc ntildeược Trong thời gian
truacute tại Khai Nguyecircn Tự (開元寺) ocircng coacute học Tất
ethagravem với Tocircng Duệ (宗叡) vagrave Mật Giaacuteo với Toagraven
Nhatilde (全雅) Vigrave khocircng coacute ntildeược sự hứa khả cho nhập quốc necircn năm sau ocircng dự ntildeịnh trở về nước song khocircng ntildeược vigrave thế ocircng phải phiecircu latildeng ntildeến
Phaacutep Hoa Viện (法華院) ở Huyện Văn ethăng
(文登) thuộc vugraveng ethăng Chacircu (登州) Sau ocircng
ntildeược Tướng Quacircn Trương Vịnh (張詠) giuacutep cho xin ntildeược ntildeiệp trạng nhập quốc vagrave cuối cugraveng vagraveo năm 840 ocircng mới bắt ntildeầu ntildei ntildeến Ngũ ethagravei Sơn Giữa ntildeường ocircng gặp Tiecircu Khaacutenh Trung
(蕭慶中) truyền cho yếu chỉ của Thiền rồi Chiacute
Viễn (志遠) vagrave Huyền Giaacutem (玄鑑) truyền cho diệu chỉ của Chỉ Quaacuten kế ntildeến ocircng ntildeến tham baacutei linh ntildeịa của Văn Thugrave vagrave ntildeược truyền thọ hagravenh phaacutep của Niệm Phật Tam Muội Sau ocircng ntildeến Trường An học ntildeược Kim Cang Giới ở Nguyecircn
Chiacutenh (元政) của ethại Hưng Thiện Tự
91
(大興善寺) Thai Tạng Nghi Quỹ ở Phaacutep Toagraven
(法全) của Huyền Phaacutep Tự (玄法寺) Tất ethagravem ở
Bảo Nguyệt Tam Tạng (寳月三藏) vagrave Thiecircn
Thai Diệu Nghĩa ở Tocircng Dĩnh (宗穎) của Lễ
Tuyền Tự (醴泉寺) Sau 10 trường lưu học vagrave cầu phaacutep ở Trung Quốc năm 847 ocircng trở về nước Bộ Nhập ethường Cầu Phaacutep Tuần Lễ Hagravenh
Kyacute (入唐求法巡禮行記) gồm 4 quyển của ocircng ntildeatilde ghi lại tất cả hagravenh trạng vagrave những kiến văn của ocircng trong suốt thời gian 10 năm nầy Ocircng ntildeatilde mang về nước một số kinh luận sớ gồm 589 bộ vagrave 802 quyển Năm sau ocircng trở về Tỷ Duệ Sơn nhậm chức Truyền ethăng ethại Phaacutep Sư vagrave khai saacuteng necircn Phaacutep Hoa Tổng Trigrave Viện
(法華總持院) rồi ntildeến năm 854 thigrave lagravem Tọa Chủ của Diecircn Lịch Tự ethacircy lagrave chức Tọa Chủ ntildeầu tiecircn ntildeược cocircng xưng ethệ tử của ocircng coacute những bậc
anh tuacute tagravei ba như An Huệ (安慧 Anne) Huệ
Lượng (慧亮 Eryō) Lacircn Chiecircu (憐昭 Renshō)
Tương Ưng (相應 Sōō) Biến Chiecircu (遍昭
Henjō) An Nhiecircn (安然 Annen) vv Caacutec trước taacutec của ocircng ntildeể lại cho hậu thế coacute Kim Cang
ethảnh Kinh Sớ (金剛頂經疏) 7 quyển Tocirc Tất
ethịa Kinh Sớ (蘇悉地經疏) 7 quyển Hiển
Dương ethại Giới Luận (顯揚大戒論) 8 quyển
31 Viecircn Tracircn (圓珍 Enchin 815-891) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại Bigravenh An thụy hiệu lagrave Triacute Chứng ethại Sư
(智証大師) xuất thacircn vugraveng Taacuten Khi (讚岐
Sanuki thuộc Kagawa-ken [香川縣]) tục danh
lagrave Hogravea Khiacute (和氣) mẹ lagrave Taacute Baacute (佐伯) ntildeồng
92
hagraveng với chaacuteu Khocircng Hải Năm 15 tuổi ocircng
ntildeược người chuacute Nhacircn ethức (仁德) dẫn ntildeến ntildeầu
sư với Nghĩa Chơn (義眞 Gishin) ntildeến năm 20 tuổi thọ giới rồi sau ntildeoacute ẩn tu trong nuacutei suốt 12 năm vagrave ntildeến năm 32 tuổi mới ra latildenh chuacuteng Vigrave coacute chiacute sang nhagrave ethường cầu phaacutep necircn năm 853 ocircng sang Trung Quốc ntildeến Khai Nguyecircn Tự
(開元寺) ở Huyện Liecircn Giang (連江縣) thuộc
Phuacutec Chacircu (福州 Tỉnh Phuacutec Kiến) học Tất ethagravem
ở Baacutet Nhatilde Hằng Duy (般若恒罹) vagrave Luật Sớ ở
Tồn Thức (存式) Sau khi ntildeến Khai Nguyecircn Tự
ở vugraveng Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang
ngagravey nay) ocircng ntildeược Tocircng Bổn (宗本) trao cho caacutec bản sớ Cacircu Xaacute Luận Tiếp theo ocircng ntildeến ethagravei
Chacircu (台州 thuộc Tỉnh Triết Giang) thọ nhận một số văn bản chương sớ của Duy Ma Kinh
Nhacircn Minh Luận từ Tri Kiến (知建) Sau ntildeoacute ocircng
lại ntildeến Quốc Thanh Tự (國清寺) ở trecircn Ngũ ethagravei
Sơn vagrave gặp ntildeược Vật ethắc (物得) Viecircn Tải
(圓載) Kế ntildeến ocircng ntildeược Phaacutep Toagraven (法全) của
Thanh Long Tự (青龍寺) trao truyền quaacuten ntildeảnh của Kim Thai Lưỡng Bộ vagrave thọ nhận ntildeại phaacutep của Tất ethagravem ethịa cũng như Tam Muội Da Giới Ocircng cũng coacute học Mật Giaacuteo với Triacute Huệ Luacircn
Tam Tạng (智慧輪三藏) Trong khoảng thời gian 7 thaacuteng lưu lại tại Trường An ocircng ntildeatilde nhận ntildeược một số rất nhiều phaacutep cụ sớ chương vagrave tham baacutei caacutec ngocirci chugravea nổi tiếng nơi ntildeacircy Chiacutenh ocircng ntildeatilde cuacuteng tiền xacircy dựng phục hưng Quốc Thanh Tự necircn ntildeược gọi lagrave Thiecircn Thai Sơn Quốc Thanh Tự Nhật Bản Quốc ethại ethức Tăng Viện
(天台山國清寺日本國大德僧院) Sau 6 năm
93
lưu học cầu phaacutep ocircng trở về nước mang theo một số lượng lớn kinh sớ của Thiecircn Thai Chơn Ngocircn Cacircu Xaacute Nhacircn Minh Tất ethagravem gồm khoảng hơn 440 bộ vagrave 1000 quyển Năm 859 thể
theo lời thỉnh cầu của ethại Hữu (大友) ocircng
chuyển ntildeến ở tại Viecircn Thagravenh Tự (園城寺 Onjō-
ji) thuộc vugraveng Tam Tỉnh (三井 Mii) sau ntildeoacute ocircng tạo nơi ntildeacircy thagravenh Thiecircn Thai Biệt Viện vagrave ntildeến năm 868 thigrave ntildeược cử lagravem Tọa Chủ chugravea nầy thay
thế An Huệ (安慧 Anne) Mocircn hạ của ocircng coacute
Duy Thủ (惟首 Yuishū) Du Hiến (猷憲 Yuken)
Tăng Mạng (增命 Zōmyō) Tocircn Yacute (尊意 Soni) vv Trước taacutec của ocircng coacute ethại Nhật Kinh Chỉ
Quy (大日經指歸) 1 quyển Giảng Diễn Phaacutep
Hoa Nghi (講演法華儀) 2 quyển Thọ Quyết
Tập (授決集) 2 quyển
32 Lương Nguyecircn (良源 Ryōgen 912-985) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống dưới thời ntildeại Bigravenh An thụy hiệu lagrave Từ Huệ ethại Sư
(慈慧大師) người ntildeời thường gọi ocircng lagrave
Nguyecircn Tam ethại Sư (元三大師) Ngự Miếu ethại
Sư (御廟大師) Giaacutec ethại Sư (角大師) ethậu ethại
Sư (豆大師) họ lagrave Mộc Tacircn (木津) xuất thacircn
vugraveng Cận Giang (近江 Ōmi thuộc Shiga-ken
[滋賀縣]) Năm lecircn 12 tuổi ocircng theo học phaacutep
với Lyacute Tiecircn (理仙) vagrave sau khi thầy qua ntildeời ocircng ntildeến thọ giới với Thiecircn Thai Tọa Chủ Tocircn Yacute
(尊意 Soni) rồi theo học với Hỷ Khaacutenh (喜慶
Kikei) Giaacutec Huệ (覺惠 Kakue) vagrave Vacircn Tigravenh
(雲晴 Unsei) Vagraveo năm 937 tại Duy Ma Hội của
94
Hưng Phước Tự (興福寺 Kōfuku-ji) ocircng ntildeatilde
cugraveng ntildeối luận với Nghĩa Chiecircu (義昭 Gishō) của
Nguyecircn Hưng Tự (元興寺 Gankō-ji) vagrave hagraveng phục ntildeược vị nầy ethến năm 963 tại Phaacutep Hoa Hội ở Thanh Lương ethiện ocircng ntildeatilde luận phaacute ntildeược
Phaacutep Tagraveng (法藏 Hōzō) của ethocircng ethại Tự
(東大寺 Tōdai-ji) necircn thanh danh của ocircng vang khắp thiecircn hạ Năm 964 ocircng ntildeược liệt vagraveo hagraveng
Nội Cuacuteng Phụng (内供奉 hagraveng ngũ của 10 vị Thiền Sư) rồi năm sau thigrave lagravem Quyền Luật Sư năm kế ntildeến thigrave trở thagravenh Thiecircn Thai Tọa Chủ Trong thời gian lagravem Tọa Chủ ntildeược khoảng 20 năm ocircng ntildeatilde nỗ lực phục hưng Giảng ethường vagrave giaacuteo dưỡng ntildeồ chuacuteng Chiacutenh ocircng ntildeatilde ntildeịnh ra Nhị
Thập Lục ethiều Thức (二十六條式) ntildeể chỉnh ntildeốn quy luật trong sơn mocircn Ocircng ntildeược sugraveng ngưỡng như lagrave vị Tổ Sư thời Trung Hưng vagrave ngoagravei thế gian thigrave sugraveng baacutei như lagrave hoacutea thacircn của Quan Acircm Bất ethộng Mocircn hạ của ocircng coacute một số nhacircn vật
kiệt xuất như Nguyecircn Tiacuten (源信 Genshin) Giaacutec
Vận (覺運 Kakuun) Tầm Thiền (尋禪 Jinzen)
Giaacutec Siecircu (覺超 Kakuchō) vagrave hơn 3000 người Trước taacutec của ocircng ntildeể lại coacute Baacutech Ngũ Thập Tocircn
Khẩu Quyết (百五十尊口訣) Cửu Phẩm Vatildeng
Sanh Nghĩa (九品往生義) Danh Biệt Nghĩa
Thocircng Tư Kyacute (名別義通私記) Thai Kim Niệm
Tụng Hagravenh Kyacute (胎金念誦行記)
33 Tầm Thiền (尋禪 Jinzen 943-990) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống vagraveo giữa thời ntildeại Bigravenh An Thiecircn Thai Tọa Chủ ntildeời thứ 19
huacutey lagrave Tầm Thiền (尋禪) thường ntildeược gọi lagrave
95
Phạn Thất Tọa Chủ (飯室座主) thụy hiệu lagrave Từ
Nhẫn (慈忍) xuất thacircn vugraveng Kyoto con thứ 10
của ethằng Nguyecircn Sư Phụ (藤原師輔 Fujiwara
Morosuke) Ocircng lagravem ntildeệ tử của Lương Nguyecircn
(良源 Ryōgen) vagrave chuyecircn nghiecircn cứu về Hiển Mật Từ khi ocircng chữa bệnh cho Latildenh Tuyền
Thiecircn Hoagraveng (冷泉天皇 Reizei Tennō) ntildeược lagravenh thigrave trở necircn nổi tiếng Năm 974 ocircng lagravem A Xagrave Lecirc rồi ntildeến năm 981 thigrave lagravem Quyền Tăng Chaacutenh vagrave năm 985 thigrave lagravem Thiecircn Thai Tọa Chủ Trước taacutec của ocircng coacute Chỉ Quaacuten Lược Quyết
(止觀略決) 1 quyển Thọ Nhất Thừa Bồ Taacutet Tỷ Kheo Giới Quaacuten ethảnh Thọ Phaacutep Tư Kyacute
(授一乘菩薩比丘戒灌頂受法私記) 1 quyển
Kim Cang Bảo Giới Chương (金剛寳戒章) 3 quyển vv
34 Trung Tầm (忠尋 Chūjin 1065-1138) vị tăng của Thiecircn Thai Tocircng Nhật Bản sống vagraveo cuối
thời ntildeại Bigravenh An huacutey lagrave Trung Tầm (忠尋) thường ntildeược gọi lagrave ethại Cốc Tọa Chủ
(大谷座主) xuất thacircn vugraveng Taacute ethộ (佐渡 Sado
thuộc Niigata-ken [新潟縣]) con trai của Thủ
Nguyecircn Trung Quyacute (守源忠季) Ocircng theo học
Hiển Mật với Trường Hagraveo (長豪 Chōgō) vagrave
Giaacutec Tầm (覺尋 Kakujin) ở trecircn Tỷ Duệ Sơn
rồi thọ quaacuten ntildeảnh biacute mật với Lương Hựu (良祐 Ryōyū) Vagraveo năm 1118 ocircng lagravem Quyền Luật Sư rồi năm 1121 thigrave lagravem giảng sư cho Tối Thắng Hội vagrave ntildeến năm 1130 thigrave trở thagravenh Thiecircn Thai Tọa Chủ vagrave ethại Tăng Chaacutenh Ocircng ntildeatilde tận lực phục hưng Thiecircn Thai giaacuteo học của dograveng Huệ
96
Tacircm (惠心 Eshin) Trước taacutec của ocircng coacute Haacuten
Quang Loại Tụ (漢光類聚) 4 quyển Thiecircn Thai
Phaacutep Mocircn Danh Quyết Tập (天台法門名決集) 1 quyển Phaacutep Hoa Lược Nghĩa Kiến Văn
(法華略義見聞) 3 quyển Tam ethại Bộ Kiến Văn
(三大部見聞) 12 quyển Phaacutep Hoa Ngũ Bộ Thư
(法華五部書) 1 quyển vv
35 Thật Huệ (實惠 Jitsue 786-847) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An cao ntildeệ của Khocircng Hải truacute trigrave ntildeời
thứ 2 của ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) người khai
saacuteng ra Quaacuten Tacircm Tự (觀心寺 Kanshin-ji) ở
vugraveng Hagrave Nội (河内 Kawachi) thụy hiệu lagrave ethạo
Hưng ethại Sư (道興僧都) Cối Vĩ Tăng ethocirc
(檜尾僧都) xuất thacircn vugraveng Taacuten Khi (讚岐
Sanuki thuộc Kagawa-ken [香川縣] ngagravey nay)
Ocircng xuất gia ở ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) theo hầu Khocircng Hải sau khi vị nầy từ Trung Quốc du học về ntildeến năm 810 ocircng thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh vagrave vacircng mệnh của thầy lecircn khai saacuteng Cao
Datilde Sơn (高野山 Kōyasan) Năm 836 ocircng kế thừa Khocircng Hải lagravem Tự Trưởng của ethocircng Tự vagrave
năm sau thigrave ủy thaacutec cho ntildeệ tử Viecircn Hagravenh (圓行 Engyō) vagrave sang nhagrave ethường cầu phaacutep Mocircn ntildeệ
của ocircng coacute Huệ Vacircn (惠雲 Eun) Chơn Thiệu
(眞紹 Shinshō) Tocircng Duệ (宗叡 Shūei) Ocircng coacute ntildeể lại taacutec phẩm Cối Vĩ Khẩu Quyết
(檜尾口訣)
36 Chơn Nhatilde (眞雅 Shinga 801-879) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời
97
ntildeại Bigravenh An (平安 Heian) người khai cơ Trinh
Quaacuten Tự (貞觀寺 Jōgan-ji) thụy hiệu lagrave Phaacutep
Quang ethại Sư (法光大師) vagrave Trinh Quaacuten Tự
Tăng Chaacutenh (貞觀寺僧正) em ruột của Khocircng Hải Ocircng theo hầu Khocircng Hải rồi ntildeến năm 825 thigrave ntildeược thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh vagrave lagravem chức A Xagrave Lecirc Năm 835 ocircng ntildeược Khocircng Hải phoacute chuacutec cho
quản lyacute Tagraveng Kinh Caacutec của ethocircng Tự (東寺 Tō-
ji) Chơn Ngocircn Viện của ethocircng ethại Tự (東大寺
Tōdai-ji) vagrave Hoằng Phước Tự (弘福寺 Gūfuku-
ji) Năm 847 ocircng ntildeược cử lagravem chức Biệt ethương của ethocircng ethại Tự ntildeến năm 864 thigrave lagravem Tăng Chaacutenh vagrave trở thagravenh Phaacutep Ấn ethại Hogravea Thượng
(法印大和尚) Ngoagravei ra ocircng cograven ntildeược Thanh
Hogravea Thiecircn Hoagraveng (清和天皇 Seiwa Tennō) tocircn kiacutenh vagrave tiacuten nhiệm mặt khaacutec ocircng rất thacircm giao với Tướng Quacircn ethằng Nguyecircn Lương Phograveng
(藤原良房 Fujiwara Yoshifusa) cho necircn vagraveo năm 862 ocircng kiến lập Trinh Quaacuten Tự ở kinh ntildeocirc
Kyoto ethệ tử của ocircng coacute Chơn Nhiecircn (眞然
Shinzen) Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin)
37 Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin 818-887890) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An huacutey lagrave Nguyecircn Nhacircn
(源仁) thường ntildeược gọi lagrave Trigrave Thượng Tăng ethocirc
(持上僧都) Nam Trigrave Viện Tăng ethocirc
(南持院僧都) Thagravenh Nguyện Tự Tăng ethocirc
(成願寺僧都) Ocircng theo Hộ Mạng (護命 Gomyō) học về Phaacutep Tướng sau ntildeoacute học Mật
Giaacuteo với Thật Huệ (實惠 Jitsue) Chơn Nhatilde
98
(眞雅 Shinga) vagrave Tocircng Duệ (宗叡 Shūei) vagrave thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh ethến năm 875 ocircng ntildeược mời
lagravem Tự Trưởng của ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) vagrave Quyền Thiếu Tăng ethocirc Ocircng kiến lập necircn Nam
Trigrave Viện (南持院 Nanji-in) lấy tecircn lagrave Thagravenh
Nguyện Tự (成願寺 Jōgan-ji) vagrave thuyết giảng về tocircng yếu của migravenh Caacutec ntildeệ tử phuacute phaacutep của
ocircng coacute Iacutech Tiacuten (益信 Yakushin) Thaacutenh Bảo
(聖寳 Shōbō) Trước taacutec của ocircng coacute Quaacuten ethảnh
Thocircng Dụng Tư Kyacute (灌頂通用私記) 3 quyển
38 Iacutech Tiacuten (益信 Yakushin 827-906) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An vị tổ của Phaacutei Quảng Trạch
(廣澤派) huacutey lagrave Iacutech Tiacuten (益信) thường ntildeược gọi lagrave Viecircn Thagravenh Tự Tăng Chaacutenh
(圓城寺僧正) thụy hiệu Bản Giaacutec ethại Sư
(本覺大師) xuất thacircn vugraveng Bị Hậu (備後
Bingo thuộc Hiroshima [廣島]) Ocircng xuất gia ở
ethại An Tự (大安寺 Daian-ji) học Mật Giaacuteo với
Tocircng Duệ (宗叡 Shūei) rồi ntildeến năm 887 thigrave thọ
phaacutep quaacuten ntildeảnh của Nguyecircn Nhacircn (源仁
Gennin) ở Nam Trigrave Viện (南持院 Nanji-in) vagrave ntildeược Tocircng Duệ phuacute chuacutec ấn khả cho Năm sau ocircng ntildeược chọn lagravem Quyền Luật Sư vagrave Tự Trưởng của ethocircng Tự Vagraveo năm 899 ocircng lagravem giới sư xuất gia cho Vũ etha Thiecircn Hoagraveng
(宇多天皇 Uda Tennō) vagrave ntildeến năm 901 thigrave truyền thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh cho nhagrave vua Ocircng ntildeatilde chấp nhận cho ethằng Nguyecircn Thục Tử
(藤原淑子 Fujiwara Toshiko) quy y vagrave lấy sơn trang ethocircng Sơn của vị nầy lagravem thagravenh ngocirci Viecircn
99
Thagravenh Tự (圓城寺 Enjō-ji) Ocircng coacute ntildeể lại một số trước taacutec như Kim Cang Giới Thứ ethệ
(金剛界次第) Thai Tạng Trigrave Niệm Thứ ethệ
(胎藏持念次第) Tam Ma Da Giới Văn
(三摩耶戒文) Khoan Bigravenh Phaacutep Hoagraveng Ngự
Quaacuten ethảnh Kyacute (寛平法皇御灌頂記) vv
39 Thaacutenh Bảo (聖寳 Shōbō 832-909) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo ntildeầu thời ntildeại Bigravenh An Tự Trưởng ntildeời thứ 8 của ethocircng Tự
(東寺 Tō-ji) vị tổ khai saacuteng Dograveng Tiểu Datilde
(小野) huacutey lagrave Thaacutenh Bảo (聖寳) tecircn tục lagrave Hằng
Ấm Vương (恒蔭王) thụy hiệu lagrave Lyacute Nguyecircn
ethại Sư (理源大師) xuất thacircn vugraveng Kyoto con của Binh Bộ ethại Thừa Caacutet Thanh Vương
(兵部大丞葛聲王) Năm 16 tuổi ocircng theo xuất
gia với Chơn Nhatilde (眞雅 Shinga) rồi học Tam Luận Phaacutep Tướng vagrave Hoa Nghiecircm với Nguyecircn
Hiểu (源曉 Gankyō) Viecircn Tocircng (圓宗 Enshū)
vagrave Bigravenh Nhacircn (平仁 Heinin) Năm 869 ocircng lagravem việc cho Duy Ma Hội Thụ Nghĩa vagrave luận phaacute caacutec nghĩa học khaacutec sau ntildeoacute ntildeến năm 871 thigrave thọ nhận phaacutep Vocirc Lượng Thọ từ Chơn Nhatilde vagrave chuyecircn tu về Mật Giaacuteo ethến năm 874 ocircng kiến lập necircn ethề
Hồ Tự (醍醐寺 Daigo-ji) rồi ntildeến năm 880 thigrave
thọ nhận 2 bộ ntildeại phaacutep từ Chơn Nhiecircn (眞然 Shinzen) ở Cao Datilde Sơn vagrave vagraveo năm 884 thigrave thọ
phaacutep quaacuten ntildeảnh ở Nguyecircn Nhacircn (源仁 Gennin) tại ethocircng Tự Sau ntildeoacute vagraveo năm 890 ocircng lagravem Tọa
Chủ của Trinh Quaacuten Tự (貞觀寺 Jōgan-ji) rồi năm 905 thigrave lagravem Viện Chủ ethocircng Nam Viện của
100
ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) vagrave năm sau thigrave lagravem Tự Trưởng cũng như Tăng Chaacutenh của ethocircng Tự Caacutec trước taacutec của ocircng ntildeể lại coacute ethại Nhật
Kinh Sớ Sao (大日經疏鈔) Thai Tạng Giới
Hagravenh Phaacutep Thứ ethệ (胎藏界行法次第) Như Yacute
Luacircn Tu Cuacuteng Quỹ (如意輪修供軌) Ngũ ethại
Hư Khocircng Tạng Thức Phaacutep (五大虛空藏式法) Tu Nghiệm Tối Thắng Huệ Ấn Tam Muội Da Cực Ấn Quaacuten ethảnh Phaacutep
(修驗最勝惠印三昧耶極印灌頂法)
40 Khoan Triecircu (寛朝 Kanchō 916-998) vị tăng của Chơn Ngocircn Tocircng Nhật Bản sống vagraveo giữa thời ntildeại Bigravenh An Tự Trưởng ntildeời thứ 19 của
ethocircng Tự (東寺 Tō-ji) truacute trigrave ntildeời thứ 50 của
ethocircng ethại Tự (東大寺 Tōdai-ji) huacutey lagrave Khoan
Triecircu (寛朝) thường ntildeược gọi lagrave Biến Chiếu Tự
Tăng Chaacutenh (遍照寺僧正) hay Quảng Trạch
Ngự Phograveng (廣澤御房) xuất thacircn vugraveng Kyoto
con của ethocircn Thật Thacircn Vương (敦實親王) chaacuteu
của Vũ etha Phaacutep Hoagraveng (宇多法皇 Uda Hōō) Năm 11 tuổi ocircng theo xuất gia với Vũ etha Phaacutep Hoagraveng rồi ntildeến năm 948 thigrave thọ phaacutep quaacuten ntildeảnh
của Khoan Khocircng (寛空 Kankū) Vagraveo năm 967
ocircng taacutech ra ở riecircng tại Nhacircn Hogravea Tự (仁和寺 Ninna-ji) sau ntildeoacute trải qua caacutec chugravea khaacutec như
ethocircng ethại Tự Tacircy Tự (西寺 Sei-ji) rồi ntildeến năm 981 thigrave nhậm chức Tự Trưởng của ethocircng Tự Vagraveo năm 989 vacircng mệnh của Hoa Sơn Phaacutep Hoagraveng
(花山法皇 Kazan Hōō) ocircng kiến lập Biến
Chiếu Tự (遍照寺 Henshō-ji) ở ven hồ Quảng
101
Trạch (廣澤) thuộc vugraveng Sơn Thagravenh (山城 Yamashiro) Chiacutenh dograveng Quảng Trạch do từ ntildeacircy magrave phaacutet xuất Ocircng coacute ntildeể lại vagravei trước taacutec như Thagravenh Tựu Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Kinh Thứ ethệ
(成就妙法蓮華經次第) Kim Cang Giới Thứ ethệ
(金剛界次第) Bất ethộng Thứ ethệ (不動次第)
Nhất Thừa Nghĩa Tư Kyacute (一乘義私記) vv
41 Nhẫn Taacutenh (忍性 Ninshō 1217-1303) tự lagrave
Lương Quaacuten (良觀 Ryōkan) xuất thacircn vugraveng ethại
Hogravea (大和 Yamato thuộc Nara-ken [奈良縣])
Ocircng theo Duệ Tocircn (叡尊 hay 睿尊 Eison) của
Tacircy ethại Tự (西大寺 Saidai-ji) học giới luật vagrave Mật Giaacuteo Ocircng rất thacircm tiacuten vagraveo ntildeức Bồ Taacutet Văn Thugrave vagrave thường hay cứu giuacutep những người nghegraveo khổ cũng như bệnh hoạn Luacutec 36 tuổi ocircng xuống
vugraveng Quan ethocircng (關東 Kantō) nhờ sự hỗ trợ của Tướng Quacircn Bắc ethiều Trugraveng Thời
(北條重時 Hōjō Shigetoki) ocircng ntildeatilde phục hưng
giới luật lấy Cực Lạc Tự (極樂寺 Gokuraku-ji)
vugraveng Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura) lagravem trung tacircm Ngoagravei ra ntildeể truy niệm Thaacutenh ethức Thaacutei Tử
(聖德太子 Shōtoku Taishi) ocircng ntildeatilde thiết lập bệnh viện lagravem cứu tế xatilde hội Thecircm vagraveo ntildeoacute ocircng cograven dugraveng Cực Lạc Tự ntildeể lagravem ntildeạo tragraveng của Quang Minh Chơn Ngocircn tạo nhiều cocircng lao trong việc xacircy dựng chugravea chiền vagrave ấn loaacutet kinh saacutech tận lực lagravem cho dograveng phaacutei Tacircy ethại Tự ntildeược phaacutet triển ethệ tử của ocircng coacute Vinh Chơn
(榮眞 Eishin) Thuận Nhẫn (順忍 Junnin) Ocircng ntildeược ban thụy hiệu lagrave Nhẫn Taacutenh Bồ Taacutet
42 Hưng Thiền Hộ Quốc Luận (興禪護國論 Gōzengokokuron) 3 quyển do Minh Am Vinh
102
Tacircy (明菴榮西) trước taacutec ntildeược san hagravenh vagraveo năm 1666 ntildeacircy cũng lagrave bức thư tuyecircn ngocircn của Thiền Tocircng Nhật Bản Noacute cũng lagrave bộ luận thư rất trọng yếu trong lịch sử tư tưởng cũng như lịch sử Phật Giaacuteo Nhật Bản với tư caacutech lagrave bộ luận phaacutet biểu về cương lĩnh của tocircng phaacutei Quyển thượng gồm coacute Linh Phaacutep Cửu Trụ Mocircn ethệ Nhất
(令法久住門第一) Trấn Hộ Quốc Gia Mocircn ethệ
Nhị (鎭護國家門第二) Thế Nhacircn Quyết Nghi
Mocircn ethệ Tam (世人決疑門第三) quyển trung coacute Cổ ethức Thagravenh Chứng Mocircn ethệ Tứ
(古德誠証門第四) Tocircng Phaacutei Huyết Mạch Mocircn
ethệ Ngũ (宗派血脈門第五) ethiển Cứ Tăng Tấn
Mocircn ethệ Lục (典拠增進門第六) ethại Cương
Khuyến Tham Mocircn ethệ Thất (大綱勸參門第七) vagrave quyển hạ coacute Kiến Lập Chi Mục Mocircn ethệ Baacutet
(建立支目門第八) ethại Quốc Thuyết Thoại Mocircn
ethệ Cửu (大國說話門第九) Hồi Hướng Phaacutet
Nguyện Mocircn ethệ Thập (廻向發願門第十) ethacircy lagrave bộ luận thư dẫn dụ từ caacutec kinh như Hoa Nghiecircm Baacutet Nhatilde Phaacutep Hoa ethại Baacutet Niết Bagraven Phạm Votildeng vv cugraveng với caacutec luận thiacutech của caacutec bậc cổ ntildeức Thiecircn Thai Tocircng như Triacute Khải Trạm Nhiecircn Tối Trừng Viecircn Nhacircn Viecircn Tracircn An Nhiecircn vv Noacute noacutei rotilde về sự tương thừa thầy trograve dựa trecircn taacutec phẩm Nội Chứng Phật Phaacutep Tương
Thừa Huyết Mạch Phổ (内証佛法相承血脈譜) của Tối Trừng vagrave luận về vấn ntildeề gọi lagrave ldquoThiền Tocircng magrave khocircng coacute thigrave Tối Trừng cũng khocircng coacute Tối Trừng magrave khocircng coacute thigrave Thai Tocircng cũng khocircng lập ntildeượcrdquo Bộ luận nầy ntildeược thagravenh lập khi Vinh Tacircy 58 tuổi (1198) tức lagrave sau khi ocircng từ nhagrave Tống trở về nước ntildeược 8 năm
103
43 Tức Viecircn Tracircn (圓珍 Enchin 815-891)
44 Tức Viecircn Nhacircn (圓仁 Ennin 794-864)
45 Bắc ethiều Thời Lại (北條時賴 Hōjō Tokiyori
1227-1263) người chấp quyền chiacutenh quyền Mạc Phủ Liecircm Thương mẹ lagrave Tugraveng Hạ Thiền Ni
(松下禪尼) Chế ntildeộ ntildeộc tagravei của dograveng họ Bắc ethiều ntildeược xaacutec lập khi ocircng lecircn chấp quyền Sau
ntildeoacute ocircng xuất gia lấy ntildeạo hiệu lagrave ethạo Sugraveng (道崇) vagrave người ta cho rằng ocircng ntildeatilde từng ntildei khắp nơi trong nước ntildeể thị saacutet dacircn tigravenh vagrave chiacutenh trị
46 Lan Khecirc ethạo Long (蘭溪道隆 Ranke Dōryū
1213-1278) vị tăng của Phaacutei Dương Kigrave vagrave Phaacutei Tugraveng Nguyecircn thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung Quốc vị tổ của Phaacutei ethại Giaacutec thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật
Bản hiệu lagrave Lan Khecirc (蘭溪) xuất thacircn người
Phugrave Giang (涪江) Tacircy Thục (西蜀 Tỉnh Tứ
Xuyecircn) họ lagrave Nhiễm (冉) Năm 13 tuổi ocircng ntildeến
xuất gia ở ethại Từ Tự (大慈寺) vugraveng Thagravenh ethocirc
(成都) sau ntildeến tham học với Vocirc Chuẩn Sư
Phạm (無準師範) Si Tuyệt ethạo Xung
(癡絕道冲) Bắc Nhagraven Cư Giản (北礀居簡) vagrave cuối cugraveng kế thừa dograveng phaacutep của Vocirc Minh Huệ
Taacutenh (無明慧性) Vagraveo năm thứ 4 (1246) niecircn
hiệu Khoan Nguyecircn (寛元) ocircng cugraveng với nhoacutem
ntildeệ tử Nghĩa Ocircng Thiệu Nhacircn (義翁紹仁) Long
Giang Ứng Tuyecircn (龍江應宣) ntildeến ethại Tể Phủ ở
vugraveng Cửu Chacircu (九州 Kyūshū) Nhật Bản ntildeược
Tướng Quacircn Bắc ethiều Thời Tocircng (北條時宗 Hōjō Tokimune) quy y theo vagrave truacute tại Thường
Lạc Tự (常樂寺 Jōraku-ji) Vagraveo năm thứ 5
104
(1253) niecircn hiệu Kiến Trường (建長) ocircng ntildeến
lagravem tổ khai sơn ra Kiến Trường Tự (建長寺 Kenchō-ji) Thể theo sắc mệnh vagraveo năm thứ 2
(1265) niecircn hiệu Văn Vĩnh (文永) ocircng chuyển
ntildeến truacute trigrave Kiến Nhacircn Tự (建仁寺 Kennin-ji) ở kinh ntildeocirc Kyoto nhưng sau ba năm ocircng lại quay trở về Kiến Trường Tự rồi lagravem tổ khai sơn của
Thiền Hưng Tự (禪興寺 Zenkō-ji) Chiacutenh ocircng lagrave người ntildeatilde tạo necircn cơ sở vững chắc cho Thiền
Tocircng ở vugraveng Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura)
Sau ocircng bị lưu ntildeagravey ntildeến vugraveng Giaacutep Phỉ (甲斐
Kai thuộc Yamanashi-ken [山梨縣]) vagrave ntildeược tha tội necircn ocircng ntildeến sống ở Thọ Phước Tự
(壽福寺) Vagraveo năm ntildeầu (1278) niecircn hiệu Hoằng
An (弘安) ocircng trở về Kiến Trường Tự vagrave vagraveo ngagravey 24 thaacuteng 7 cugraveng năm ntildeoacute ocircng thị tịch hưởng thọ 66 tuổi Quy Sơn Thượng Hoagraveng
(龜山上皇 Kameyama Jōkō) ban tặng ocircng thụy
hiệu lagrave ethại Giaacutec Thiền Sư (大覺禪師) hiệu lagrave
Nhật Bản Thiền Sư (日本禪師) vagrave ntildeoacute cũng ntildeược xem như lagrave tước hiệu Thiền Sư ntildeầu tiecircn của Nhật Bản Ocircng coacute ntildeể lại ethại Giaacutec Thiền Sư Ngữ Lục
(大覺禪師語錄) 3 quyển
47 Ngột Am Phổ Ninh (兀庵普寧 Gotsuan Funei
-1276) vị tăng của phaacutei Phaacute Am vagrave Dương Kigrave thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung Quốc xuất thacircn xứ
Thục (蜀 thuộc Tỉnh Tứ Xuyecircn) hiệu lagrave Ngột
Am (兀庵) Ocircng xuất gia hồi nhỏ rồi ntildeến tham vấn caacutec vị latildeo tuacutec khắp nơi vagrave sau khi nghe Si
Tuyệt ethạo Xung (癡絕道冲) giảng thuyết thigrave khai ngộ necircn cuối cugraveng ocircng lecircn Dục Vương Sơn
105
(育王山) tham yết Vocirc Chuẩn Sư Phạm
(無準師範) ntildeắc ntildeược yếu chỉ vagrave kế thừa dograveng phaacutep của vị nầy Ocircng truacute tại Linh Nham Tự
(靈巖寺) thuộc Tượng Sơn (象山) nhưng vigrave quacircn Mocircng Cổ xacircm nhập ntildeến necircn năm 1260 ocircng chạy qua Nhật laacutenh nạn Ocircng dừng chacircn truacute tại
Thaacutenh Phước Tự (聖福寺 Shōfuku-ji) ethocircng
Phước Tự (東福寺 Tōfuku-ji) rồi trở thagravenh vị tổ
thứ 2 của Kiến Trường Tự (建長寺 Kenchō-ji) vagrave bắt ntildeầu chỉnh bị Thiền quy nhưng ntildeến năm 1265 ocircng trở về lại Trung Hoa Sau ntildeoacute ocircng ntildeatilde từng sống qua caacutec chugravea như Song Lacircm Tự
(雙林寺) ở Vụ Chacircu (婺州 thuộc Tỉnh Triết Giang) Giang Tacircm Long Tường Tự
(江心龍翔寺) ở Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang) vagrave cuối cugraveng vagraveo ngagravey 24 thaacuteng 11 năm 1276 ocircng thị tịch ở chugravea nầy Ocircng ntildeược ban
thụy hiệu lagrave Tocircng Giaacutec Thiền Sư (宗覺禪師) Trước taacutec của ocircng coacute Ngột Am Ninh Hogravea
Thượng Ngữ Lục (兀庵寧和尚語錄) 1 quyển
48 Bắc ethiều Thời Tocircng (北條時宗 Hōjō
Tokimune 1251-1284) người chấp chưởng quyền chiacutenh Mạc Phủ Liecircm Thương thocircng xưng
lagrave Tương Mocirc Thaacutei Lang (相模太郎) con của
Thời Lại (時賴 Tokiyori) Năm 1274 ocircng ntildeaacutenh lui bọn thảo khấu nhagrave Nguyecircn vagrave dựng ntildeecirc phograveng
ở vugraveng Bắc Cửu Chacircu (北九州 Kitakyūshū) Chiacutenh ocircng lagrave người kiến lập ra Viecircn Giaacutec Tự
(圓覺寺 Enkaku-ji) vagrave mời Phật Quang Tổ
Nguyecircn (佛光祖元 Bukkō Sogen) từ nhagrave Tống sang lagravem vị tổ khai sơn chugravea nầy
106
49 ethại Hưu Chaacutenh Niệm (大休正念 Daikyū
Shōnen 1215-1289) vị tăng của Phaacutei Dương Kigrave vagrave Phaacutei Tugraveng Nguyecircn thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung
Quốc vị tổ sư của Phaacutei Phật Nguyecircn (佛源派)
hiệu lagrave ethại Hưu (大休) xuất thacircn vugraveng Vĩnh Gia
(永嘉) Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang) Ban ntildeầu ocircng theo học với ethocircng Cốc Diệu Quang
(東谷妙光) ở Linh Ẩn Tự (靈隱寺) sau ntildeoacute thigrave kế thừa dograveng phaacutep của Thạch Khecirc Tacircm Nguyệt
(石溪心月) Vagraveo năm 1269 ocircng qua Nhật chấp nhận cho Tướng Quacircn Bắc ethiều Thời Tocircng
(北條時宗 Hōjō Tokimune) quy y rồi khai saacuteng
Tịnh Triacute Tự (淨智寺 Jōchi-ji) ở vugraveng Liecircm
Thương (鎌倉 Kamakura) Sau ntildeoacute ocircng ntildeatilde từng
sống qua caacutec chugravea như Thiền Hưng Tự (禪興寺
Zenkō-ji) Thọ Phước Tự (壽福寺 Jufuku-ji)
cũng như Kiến Nhacircn Tự (建仁寺 Kennin-ji) ethến năm 1288 ocircng ntildeến ở tại Viecircn Giaacutec Tự
(圓覺寺 Enkaku-ji) vagrave vagraveo thaacuteng 11 năm sau thigrave thị tịch tại ntildeacircy Ocircng ntildeược ban thụy hiệu lagrave Phật
Nguyecircn Thiền Sư (佛源禪師) Di thư của ocircng ntildeể lại coacute ethại Hưu Hogravea Thượng Ngữ Lục
(大休和尚語錄) 6 quyển
50 Phật Quang Tổ Nguyecircn (佛光祖元 Bukkō
Sogen 1226-1286) vị Thiền tăng của Phaacutei Dương Kigrave vagrave Phaacute Am thuộc Lacircm Tế Tocircng Trung
Quốc vị tổ khai sơn Viecircn Giaacutec Tự (圓覺寺 Enkaku-ji) ở vugraveng Liecircm Thương vị tổ của Phaacutei
Phật Quang (佛光派) tự lagrave Tử Nguyecircn (子元)
hiệu Vocirc Học (無學) người Phủ Khaacutenh Nguyecircn
107
(慶元府 thuộc Tỉnh Triết Giang) họ lagrave Hứa
(滸) Theo lời chỉ thị của anh lagrave Trọng Cử Hoagravei
ethức (仲擧懷德) ocircng ntildeến tham baacutei Bắc Nhagraven Cư
Giản (北礀居簡) ở Tịnh Từ Tự (淨慈寺) Hagraveng
Chacircu (杭州 thuộc Tỉnh Triết Giang) vagrave xuất gia theo vị nầy Sau ntildeoacute ocircng ntildeến lagravem mocircn hạ của Vocirc
Chuẩn Sư Phạm (無準師範) ở Kiacutenh Sơn (徑山) ntildeược vị nầy ấn khả cho vagrave kế thừa dograveng phaacutep Sau khi thầy migravenh qua ntildeời ocircng lại ntildeến tham yết một số danh tăng khaacutec như Thạch Khecirc Tacircm
Nguyệt (石溪心月) ở Linh Ẩn Tự (靈隱寺) Yển
Khecirc Quảng Văn (偃溪廣聞) ở Dục Vương Sơn
(育王山) Hư ethường Triacute Ngu (虛堂智愚) vv Sau ntildeoacute ocircng trở về quecirc cũ theo lagravem mocircn ntildeệ của
Vật Sơ ethại Quaacuten (物初大觀) ở ethại Từ Tự
(大慈寺) magrave tu hagravenh tọa Thiền suốt hai năm rograveng Về sau thể theo lời thỉnh cầu của vị ấp chủ
La Quyacute Trang (羅季莊) ocircng ntildeến truacute tại Bạch
Vacircn Am (白雲庵) ở ethocircng Hồ (東湖) Khi ấy ocircng 37 tuổi ocircng sống nơi ntildeacircy trong vograveng 7 năm rồi sau khi thacircn mẫu ocircng qua ntildeời ocircng ntildeến phụ giuacutep với phaacutep huynh Thối Canh Hagravenh Dũng
(退耕行勇) ở Linh Ẩn Tự Kế tiếp ocircng lại ntildeược
ethại Truyền Cống Thu Haacutec (大傳賈秋壑) cung
thỉnh ntildeến truacute tại Chơn Như Tự (眞如寺) vugraveng
ethagravei Chacircu (台州 thuộc Tỉnh Triết Giang) trong
vograveng 7 năm ethến năm ntildeầu (1275) niecircn hiệu ethức
Hựu (德祐) ntildeể laacutenh nạn ntildeao binh của quacircn nhagrave
Nguyecircn ocircng ntildeến truacute tại Năng Nhacircn Tự (能仁寺)
vugraveng Ocircn Chacircu (溫州 thuộc Tỉnh Triết Giang)
108
Sau ntildeoacute ocircng lại trở về Tứ Vương Sơn (四王山) ntildeến tham viếng phaacutep huynh ở Thiecircn ethồng Sơn
(天童山) lagrave Hoagraven Khecirc Duy Nhất (環溪惟一) dừng chacircn lưu lại ntildeacircy vagrave thuyết giaacuteo cho ntildeại chuacuteng ethến năm thứ 2 (1279) niecircn hiệu Hoằng
An (弘安) nhacircn việc Tướng Quacircn Bắc ethiều
Thời Tocircng (北條時宗 Hōjō Tokimune) triệu thỉnh những vị Thiền tăng cao ntildeức sang Nhật lagravem
truacute trigrave Kiến Trường Tự (建長寺 Kenchō-ji) ở vugraveng Liecircm Thương Tổ Nguyecircn ntildeược suy cử necircn vagraveo thaacuteng 5 cugraveng năm nầy ocircng rời khỏi Thaacutei
Bạch Sơn (太白山) rồi ngagravey 30 thaacuteng 6 thigrave ntildeến
Thaacutei Tể Phủ (太宰府) vagrave thaacuteng 8 thigrave ntildeến Liecircm Thương Khi ấy Thời Tocircng nghecircnh ntildeoacuten ocircng rất trọng thể vagrave cử ocircng lagravem truacute trigrave Kiến Trường Tự
sau khi Lan Khecirc ethạo Long (蘭溪道隆) qua ntildeời Vagraveo mugravea ntildeocircng năm 1282 Thời Tocircng kiến lập necircn Viecircn Giaacutec Tự rồi thỉnh Tổ Nguyecircn ntildeến lagravem tổ khai sơn chugravea nầy Về sau ocircng kiecircm quản cả hai chugravea Kiến Trường vagrave Viecircn Giaacutec bố giaacuteo Thiền phong khắp vugraveng Liecircm Thương vagrave trong vograveng 8 năm lưu truacute tại Nhật ocircng ntildeatilde xaacutec lập cơ sở Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản Vagraveo thaacuteng 8 năm thứ 9
niecircn hiệu Hoằng An (弘安) ocircng phaacutet bệnh vagrave ntildeến ngagravey mồng 3 thaacuteng 9 thigrave viecircn tịch hưởng thọ 61 tuổi ntildeời 49 phaacutep lạp Ocircng ntildeược ban thụy hiệu
lagrave Phật Quang Quốc Sư (佛光國師) vagrave hiệu lagrave Viecircn Matilden Thường Chiếu Quốc Sư
(圓滿常照國師) Bộ Phật Quang Quốc Sư Ngữ
Lục (佛光國師語錄) của ocircng gồm 10 quyển hiện cograven lưu hagravenh
51 Quy Sơn Thiecircn Hoagraveng (龜山天皇 Kameyama
Tennō tại vị 1259-1274) vị Thiecircn Hoagraveng sống
109
giữa thời Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử của Hậu
Tha Nga Thiecircn Hoagraveng (後嵯峨天皇 Gosaga
Tennō tại vị 1242-1246) tecircn lagrave Hằng Nhacircn
(恒仁 Tsunehito) vị Thiecircn Hoagraveng tại vị trong thời gian ntildeại quacircn Mocircng Cổ xacircm chiếm Nhật
52 Nam Thiền Tự (南禪寺 Nanzen-ji) ngocirci chugravea
trung tacircm của Phaacutei Nam Thiền Tự (南禪寺派) thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản tọa lạc tại Nanzenjifukuchi-chō Sakyō-ku Kyoto tecircn nuacutei
lagrave Thoại Long Sơn (瑞龍山) tecircn chiacutenh thức của chugravea lagrave Thaacutei Bigravenh Hưng Quốc Nam Thiền Thiền
Tự (太平興國南禪禪寺) ethacircy lagrave ngocirci chugravea do
Quy Sơn Thiecircn Hoagraveng (龜山天皇 Kameyama
Tennō tại vị 1259-1274) cải ntildeổi từ ngocirci ntildeiện phiacutea ethocircng Sơn magrave thagravenh Sau ntildeoacute nhagrave vua ntildeatilde mời
Vocirc Quan Phổ Mocircn (無關普門 Mukan Fumon
1212-1291 tức ethại Minh Quốc Sư [大明國師]) ntildeến lagravem tổ khai sơn chugravea nầy vagrave trải qua hơn 10 lần chỉnh bị ngocirci giagrave lam ethacircy cũng ntildeược xem như lagrave ngocirci giagrave lam ntildeầu tiecircn tại Nhật magrave cả Hoagraveng thất ntildeều trở thagravenh ntildeagraven việt của chugravea Ban ntildeầu tecircn chugravea lagrave Nam Thiền Thiền Tự
(南禪禪寺) nhưng sau ntildeược ntildeổi thagravenh Nam
Thiền Tự (南禪寺) vagrave dugraveng cho ntildeến ngagravey nay Chugravea nầy ntildeược xem như lagrave ngocirci giagrave lam coacute phong caacutech cao nhất trong số caacutec tự viện Thiền Tocircng thuộc Ngũ Tocircng Chugravea cũng ntildeatilde trải qua mấy lần bị thiecircu chaacutey vagrave hoang phế cograven quần thể kiến truacutec hiện tại lagrave sự phục hưng vagraveo thế kỷ thứ 17
53 Hoa Viecircn Thiecircn Hoagraveng (花園天皇 Hanazono
Tennō tại vị 1308-1312) vị Thiecircn Hoagraveng sống vagraveo cuối thời kỳ Liecircm Thương vị Hoagraveng Tử của
110
Phục Kiến Thiecircn Hoagraveng (伏見天皇 Fushimi
Tennō) tecircn lagrave Phuacute Nhacircn (富仁 Tomihito) Sau khi lagravem vua ntildeược mấy năm ocircng nhường ngocirci lại
cho Hậu ethề Hồ Thiecircn Hoagraveng (後醍醐天皇 Godaigo Tennō) Ocircng coacute ntildeể lại tập nhật kyacute Hoa
Viecircn Viện Thần Kyacute (花園院宸記)
54 ethại ethức Tự (大德寺 Daitoku-ji) ngocirci chugravea
trung tacircm của Phaacutei ethại ethức Tự (大德寺派) thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản tọa lạc tại Shinodaitokuji-chō Kita-ku Kyoto tecircn nuacutei lagrave
Long Bảo Sơn (龍寳山) Vagraveo năm 1315 (coacute thuyết cho lagrave năm 1219) Xiacutech Tugraveng Tắc Thocircn
(赤松則村 Akamatsu Norimura) khởi cocircng xacircy
cho Tocircng Phong Diệu Siecircu (宗峰妙超 Shūhō
Myōchō) một ngocirci viện nhỏ magrave thocirci rồi sau nhờ sự giuacutep ntildeỡ của Hoagraveng thất necircn khuocircn viecircn chugravea ntildeược nới rộng ra vagrave ntildeến năm 1326 thigrave ngocirci giagrave lam ntildeược hoagraven thagravenh Sau ntildeoacute chugravea ntildeược liệt vagraveo hạng trong số những ngocirci chugravea danh tiếng của Ngũ Sơn vagrave ntildeược Hậu ethề Hồ Thiecircn Hoagraveng
(後醍醐天皇 Godaigo Tennō) cũng như Hoa
Viecircn Phaacutep Hoagraveng (花園法皇 Hanazono Hōō) chấp nhận phaacutep hệ của Tocircng Phong ntildeược lagravem truacute trigrave nơi ntildeacircy Chugravea cũng bị hoang phế nhacircn vị loạn năm Ứng Nhacircn (1467-1477) rồi sau ntildeoacute ntildeược xacircy
dựng lại vagrave Nhất Hưu Tocircng Thuần (一休宗純 Ikkyū Sōjun) ntildeến lagravem truacute trigrave nơi ntildeacircy Chugravea nầy coacute mối quan hệ vagrave ntildeược hỗ trợ rất lớn của tầng lớp thương nhacircn vigrave thế magrave sau nầy Thiecircn Lợi Hưu
(千利休 Sen-no-Rikyū 1522-1591) ntildeatilde higravenh thagravenh necircn văn hoacutea Tragrave ethạo tại ntildeacircy Từ cuối thời Chiến Quốc chugravea cũng ntildeược nhiều sự ngoại hộ necircn rất hưng thạnh Tại ntildeacircy hiện cograven lưu trữ khaacute
111
nhiều bảo vật quyacute giaacute của caacutec vị Thiecircn Hoagraveng cũng như những nhacircn vật nổi tiếng trong lịch sử Nhật Bản
55 Diệu Tacircm Tự (妙心寺 Myōshin-ji) ngocirci chugravea
trung tacircm của Phaacutei Diệu Tacircm Tự (妙心寺派) thuộc Lacircm Tế Tocircng Nhật Bản tọa lạc tại Hanazonomyōshinji-chō Sakyō-ku Kyoto tecircn
nuacutei lagrave Chaacutenh Phaacutep Sơn (正法山) Hoa Viecircn
Thượng Hoagraveng (花園上皇 Hanazono Jōkō) ntildeatilde cải ntildeổi cung ntildeiện ethịch Nguyecircn thagravenh chugravea nầy
vagrave cung thỉnh Quan Sơn Huệ Huyền (關山慧玄
Kanzan Egen) ntildeến lagravem tổ khai sơn chugravea Về niecircn ntildeại lập chugravea thigrave coacute thuyết khaacutec cho lagrave năm 1337 nhưng vẫn chưa minh xaacutec lắm Vagraveo năm 1342 chugravea trở thagravenh nơi quản lyacute của Thiecircn Hoagraveng vagrave rất hưng thạnh nhưng từ khi gặp loạn Ứng Vĩnh (1399) cho ntildeến thời Mạc Phủ Thất ethinh thigrave chugravea bị hoang phế Trải qua hơn 30 năm sau chugravea mới ntildeược taacutei hưng nhưng lại gặp phải vụ loạn Ứng Nhacircn (1467-1477) necircn lần nữa phải chịu cảnh hoang phế Từ vị truacute trigrave luacutec ấy lagrave Tuyết Giang
Tocircng Thacircm (雪江宗深 Sekkō Sōshin 1408-1486) trở về sau uy thế của chugravea cagraveng ngagravey cagraveng lớn mạnh cọng thecircm sự ngoại hộ của những nhacircn vật nổi tiếng ntildeương thời necircn thế vận của chugravea rất hưng thạnh vagrave trở thagravenh một trong những ngocirci chugravea lớn tầm cỡ của Tocircng Lacircm Tế Toagraven thể kiến truacutec hiện tại lagrave thuộc về kiến truacutec dưới thời ntildeại Chiến Quốc Chugravea hiện cograven lưu lại rất nhiều baacuteu vật trong ntildeoacute coacute caacutec ntildeigravenh viecircn lagrave nổi tiếng nhất trong lịch sử nghệ thuật ntildeigravenh viecircn của Nhật Bản
56 Quan Bạch (關白 Kampaku) tecircn gọi một chức quan trọng yếu nhằm bổ taacute cho Thiecircn Hoagraveng vagrave chấp hagravenh caacutec cocircng việc chiacutenh trị ntildeược dugraveng vagraveo cuối thời Bigravenh An trở ntildei Vagraveo năm 884 dưới
112
thời Quang Hiếu Thiecircn Hoagraveng (光孝天皇 Kōkō
Tennō tại vị 884-887) thigrave hết thảy văn thư trước khi ntildeưa cho nhagrave vua ngự latildem thigrave thường giao qua cho vị Quan Bạch tecircn ethằng Nguyecircn Cơ Kinh
(藤原基經 Fujiwara Mototsune 1218-1256) xem trước vagrave từ ntildeoacute chức quan nầy ra ntildeời Chức quan nầy thường ngồi cao hơn Thaacutei Chiacutenh ethại Thần
57 ethằng Nguyecircn Kiecircm Thật (藤原兼實 Fujiwara
Kanezane 1149-1207) cograven gọi lagrave Cửu ethiều
Kiecircm Thật (九條兼實 Kujō Kanezane) vị cao quan sống từ cuối thời Bigravenh An cho ntildeến ntildeầu thời Liecircm Thương ocircng tổ của dograveng họ Cửu ethiều
(九條 Kujō) lagrave bậc thượng thủ của hagraveng cocircng khanh nghị tấu sau trở thagravenh Nhiếp Chiacutenh rồi
lagravem ntildeến chức Quan Bạch (關白 Kampaku) Ocircng rất giỏi về Hogravea Ca Thư ethạo tự xưng lagrave Nguyệt
Luacircn Quan Bạch (月輪關白)
58 Diecircm Phugrave ethề (s Jambudvīpa p Jambudīpa j
Empudai 閻浮提) acircm dịch lagrave Diecircm Phugrave ethề Bệ
Ba (閻浮提鞞波) yacute dịch lagrave Uế Chacircu (穢洲)
Thắng Kim Chacircu (勝金洲) Diệm Phugrave Chacircu
(剡浮洲) Thiệm Bộ Chacircu (瞻部洲) ntildeịa danh tưởng tượng ở Ấn ethộ ntildeược xem như nằm phiacutea Nam nuacutei Tu Di cograven ntildeược gọi lagrave Nam Diecircm Phugrave
Chacircu (南閻浮洲) Cugraveng với Phất Vu ethatildei
(弗于逮 hay ethocircng Thắng Thacircn Chacircu
[東勝身洲]) ở phiacutea ethocircng nuacutei Tu Di Tacircy Ngưu
Hoacutea Chacircu (西牛化洲) ở phiacutea Tacircy Bắc Cu Locirc
Chacircu (北倶廬洲) ở phiacutea Bắc chuacuteng ntildeược gọi lagrave Tứ ethại Chacircu Với ntildeiểm cho rằng phương Bắc thigrave rộng phương Nam hẹp ta coacute thể suy ra ntildeược ntildeacircy
113
lagrave ntildeịa danh tưởng tượng trecircn cơ sở ntildeại lục Ấn ethộ Trecircn thực tế trong thaacutenh ntildeiển Pāli thigrave noacute ntildeược dugraveng ntildeể chỉ ntildeại lục Ấn ethộ
59 Nguyệt Thị hay Nguyệt Chi (月氏月支 Gesshi) tecircn gọi một dacircn tộc thuộc hệ Turco vagrave Iran sống ở vugraveng trung ương chacircu Aacute vagraveo thời ntildeại Tần Haacuten Vagraveo ntildeầu thời nhagrave Tiền Haacuten dacircn tộc nầy bị bọn Hung Nocirc ntildeuổi chạy từ ntildeịa phương
ethocircn Hoagraveng (敦煌) thuộc Tỉnh Cam Tuacutec
(甘肅省) ntildeến ntildeịa phương Iri rồi ntildeến khoảng thế kỷ thứ 2 trước cocircng nguyecircn họ lại bị Ocirc Tocircn
(烏孫) ntildeuổi lần nửa vagrave dời ntildeến becircn bờ socircng Amur về sau dacircn tộc nầy ntildeatilde chinh phục nhagrave ethại Hạ vagrave kiến lập necircn một quốc gia lớn mạnh Những người bị bọn Hung Nocirc ntildeuổi chạy về phiacutea Tacircy thigrave gọi lagrave ethại Nguyệt Thị cograven những người lưu lại ở vugraveng ntildeất cũ thigrave gọi lagrave Tiểu Nguyệt Thị
60 Chấn ethaacuten (震旦 Shintan) tecircn gọi khaacutec của Trung Quốc người Ấn ethộ cổ ntildeại thường gọi người Trung Quốc lagrave Cīna-sthāna Từ nầy ntildeocirci
khi cũng ntildeược viết lagrave Chấn ethaacuten (振旦) hay Chacircn
ethan (眞丹)
61 Ta Bagrave (s p sahā 娑婆) acircm dịch lagrave Sa Ha
(娑訶) Saacutech Ha (索訶) yacute dịch lagrave nhẫn (忍) noacutei cho ntildeuacuteng lagrave Ta Bagrave Thế Giới (s p sahā-
lokadhātu 娑婆世界) yacute dịch lagrave thế giới chịu ntildeựng (nhẫn ntildeộ nhẫn giới) tức chỉ thế giới cotildei ntildeời nầy thế giới nơi ntildeức Thiacutech Tocircn giaacuteo hoacutea Noacute
cograven ntildeược gọi lagrave Nhacircn Gian Giới (人間界 cotildei
con người) Tục Thế Giới (世俗界 thế giới
phagravem tục) Hiện Thế (現世 cotildei ntildeời nầy) Chuacuteng sanh ở trong thế giới nầy chịu ntildeựng caacutec phiền natildeo vigrave vậy mới coacute tecircn lagrave thế giới chịu ntildeựng Becircn
114
cạnh ntildeoacute từ nầy cograven ntildeược dịch lagrave Tạp Hội (雜會)
hay Tập Hội (集會) Nguyecircn ngữ của từ tập hội lagrave sabhā muốn aacutem chỉ sự tập hội phức tạp của caacutec tầng lớp như con người trecircn trời Sa Mocircn Bagrave La Mocircn Saacutet ethế Lợi cư sĩ vv Người ta cho rằng nguyecircn lai từ sahā cũng phaacutet xuất từ sabhā lagrave thế giới coacute nhiều loại người khaacutec nhau lagravem ntildeối tượng hoacutea ntildeộ của ntildeức Phật Thiacutech Ca
62 Viện Chiacutenh (院政 Insei) higravenh thaacutei chiacutenh trị magrave Thượng Hoagraveng hay Phaacutep Hoagraveng thi hagravenh chiacutenh
trị ở tại Viện Sảnh (院廳) Higravenh thaacutei nầy do Bạch
Hagrave Thiecircn Hoagraveng (白河天皇 Shirakawa Tennō tại vị 1072-1086) ntildeịnh ra vagrave về mặt danh mục thigrave noacute ntildeược keacuteo dagravei cho ntildeến thời Quang Caacutech
Thiecircn Hoagraveng (光格天皇 Kōkaku Tennō tại vị
1779-1817) của cuối thời ntildeại Giang Hộ (江戸 Edo) nhưng trecircn thực tế thigrave chỉ keacuteo dagravei khoảng 250 năm ntildeến thời kỳ của Hậu Vũ etha Thiecircn
Hoagraveng (後宇多天皇 Gouda Tennō tại vị 1274-
1287) thuộc cuối thời Liecircm Thương (鎌倉 Kamakura) magrave thocirci
63 Thời ntildeại Thất ethinh (室町 Muromachi) thời
ntildeại magrave dograveng họ Tuacutec Lợi (足利 Ashikaga) nắm chiacutenh quyền vagrave mở ra chế ntildeộ Mạc Phủ ở vugraveng Thất ethinh thuộc kinh ntildeocirc Kyoto ethacircy lagrave thời ntildeại keacuteo dagravei 180 năm kể từ năm 1392 luacutec Nam Bắc Triều hợp nhất cho ntildeến năm 1573 khi vị tướng quacircn ntildeời thứ 15 của dograveng họ nầy lagrave Nghĩa Chiecircu
(義昭 Yoshiaki) bị Chức ethiền Tiacuten Trưởng
(織田信長 Oda Nobunaga) truy ntildeuổi ra khỏi kinh ntildeocirc Thời hậu kỳ của thời ntildeại nầy tức lagrave sau vụ loạn Ứng Nhacircn (1467-1477) thigrave ntildeược gọi lagrave
thời ntildeại Chiến Quốc (戰國 Sengoku) Hơn nữa
115
cũng coacute thuyết cho rằng thời ntildeại Nam Bắc Triều (1336-1392) nằm trong thời tiền kỳ của thời ntildeại Thất ethinh
64 Thời ntildeại Giang Hộ (江戸 Edo) tecircn gọi của thời ntildeại keacuteo dagravei trong khoảng 260 năm kể từ khi
Tướng Quacircn ethức Xuyecircn Gia Khang (德川家康 Tokugawa Ieyasu) giagravenh ntildeược thắng lợi trong
trận chiến ở Sekigahara (関ヶ原 thuộc Gifu-ken
[岐阜縣]) vagraveo năm 1600 rồi năm 1603 mở ra chế ntildeộ Mạc Phủ ở vugraveng Giang Hộ cho ntildeến năm 1867 khi Tướng Quacircn ethức Xuyecircn Khaacutenh Hỷ
(德川慶喜 Tokugawa Yoshinobu) thagravenh cocircng lớn về mặt chiacutenh trị ethacircy cograven gọi lagrave thời ntildeại của
dograveng họ ethức Xuyecircn (德川 Tokugawa)
(cograven tiếp)
116
THIỀN VAgrave NAtildeO BỘ James H Austin MD THIacuteCH TAcircM THAgraveNH MD dịch
Phần I
Chương 4
ethẠO HUYỀN BIacute THIỀN TOcircN GIAacuteO
VAgrave KHOA HỌC THẦN KINH
Trong toagraven bộ phạm vi rộng lớn của khoa học rotilde ragraveng bị thaacutech thức lịch sử của tư tưởng khocircng coacute một chủ ntildeề nagraveo kiacutech thiacutech lacircu dagravei hơn ntildeạo huyền biacute
E OrsquoBrien1
Về ntildeạo huyền biacute người ta thường noacutei rằng noacute bắt ntildeầu với sự mờ
mịt vagrave kết thuacutec bằng sự phacircn ly Robert Masters
and Jean Houston2
ethến luacutec nagravey coacute lẽ ntildeộc giả ntildeatilde cảm nhận ntildeược rằng chuacuteng ta ntildeang ntildei lạc vagraveo trong thế gigraveới của ntildeạo huyền biacute Chủ ntildeề tạo necircn những tranh luận noacuteng bỏng Tốt nhất chuacuteng ta necircn bắt ntildeầu bằng những từ ngữ phương Tacircy quen thuộc vagrave những qui luật căn bản Những diều nagravey sẽ giuacutep lagravem saacuteng tỏ caacutei gigrave ntildeược gọi lagrave ntildeạo huyền biacute caacutei gigrave khocircng phải vagrave coacute phải chăng Thiền lagrave một higravenh thức của noacute Như vậy chuacuteng ta cần phải ntildeịnh nghiatilde thế nagraveo lagrave tocircn giaacuteo Trong tiến trigravenh nagravey chuacuteng ta coacute thể xaacutec ntildeịnh rằng phải chăng Thiền Phật giaacuteo lagrave một higravenh thức tocircn giaacuteo Sau cugraveng chuacuteng tocirci hỏi rằng Khoa học thần kinh coacute mang bất cứ cấu truacutec nagraveo coacute liecircn quan ntildeến ntildeạo huyền biacute tocircn giaacuteo hay Thiền khocircng
Khocircng coacute một nơi nagraveo magrave ntildeạo huyền biacute luocircn luocircn ntildeược chấp nhận một caacutech tử tế Noacute ntildeatilde bị nghi ngờ trong nhiều thiecircn niecircn kỷ bởi vigrave vagraveo những thời ntildeại cổ xưa người biacute ẩn (người ntildeatilde ntildeược kết nạp) lagrave người magrave ntildeatilde ntildeược
117
thụ giaacuteo vagraveo trong sự kiacuten mật những lễ nghi biacute ẩn vagrave như vậy phiền toaacutei Từ nagravey vẫn lagravem chuacuteng tocirci bất an Noacute gợi lecircn những sự liecircn hợp ntildeen tối những niềm tin huyền biacute vagrave những việc lagravem biacute ẩn Người ntildeagraven ocircng hoagravei nghi trecircn ntildeường ntildei becircn cạnh Samuel Johnson người magrave ntildeatilde tin rằng ldquoBất cứ nơi ntildeacircu magrave bắt ntildeầu coacute sự biacute mật hay huyền biacute nơi ntildeoacute khocircng xa sự ntildeồi bại hay gian xảordquo3 Ở ntildeacircy chuacuteng tocirci ntildeịnh nghiatilde ntildeạo huyền biacute trong chiều hướng tổng quaacutet nhất như lagrave việc thực hagravenh liecircn tục của sự thiết lập lại với tuệ giaacutec sacircu sắc nhất trong mối quan hệ trực tiếp của con người với những nguyecircn tắc thực tại phổ quaacutet tối hậu
Coacute rất nhiều caacutech giải thiacutech khaacutec nhau William James ntildeatilde tin rằng một ldquosự soi saacuteng của yacute thứcrdquo ntildeatilde lagrave dấu hiệu thiết yếu của một tigravenh trạng biacute ẩn4 ethối với Underhill ntildeạo huyền biacute lagrave ldquokhoa học của những sự tối thượng khoa học của những sự hợp nhất với Tuyệt ntildeối vagrave khocircng coacute gigrave khaacutec hơnrdquo5 ethối với Dumoulin ntildeạo huyền biacute thực sự ntildeatilde biểu thị ldquomột mối quan hệ tức thời ntildeến thực tại tacircm linh tuyệt ntildeốirdquo Noacute bao hagravem hết tất cả những nổ lực của chuacuteng ta ntildeể nacircng chiacutenh chuacuteng ta lecircn ntildeến ldquovũ trụ tuyệt vời thế giới giaacutec quan tuyệt hảordquo ntildeể ntildeược kinh nghiệm một caacutech tức thời6 ethối với Keller ntildeạo huyền biacute lagrave ldquosự tigravem kiếm ntildeuacuteng ntildeắn ntildeối với mỗi tocircn giaacuteo vagrave ntildeatilde ntildeược trao truyền trong mỗi tocircn giaacuteo bởi một vagravei người thagravenh thạo noacute sau khi ntildeatilde latildenh hội ntildeầy ntildeủ những caacutei magrave tocircn giaacuteo ntildeatilde xaacutec ntildeịnh như lagrave kiến thức cao nhất thacircn thiện nhất sẳn sagraveng cho những tiacuten ntildeồ của noacuterdquo7 Khi chuacuteng tocirci thảo luận về ntildeạo huyền biacute ở ntildeacircy phạm vi của noacute sẽ khocircng bao hagravem chủ nghiatilde duy linh chủ nghiatilde siecircu dacircn tộc hay bất cứ hoạt ntildeộng nagraveo khaacutec ntildeatilde tin vagraveo việc uốn cong những caacutei muỗng hoặc ntildeigravenh chỉ những ntildeịnh luật vật lyacute của vũ trụ ntildeatilde ntildeược biết ntildeến Trecircn thế giới những truyền thống biacute ẩn coacute xu hướng ntildeược xếp vagraveo iacutet nhất lagrave hai loại Một trường phaacutei tin rằng những nguyecircn lyacute thần thaacutenh hay lực saacuteng tạo nằm becircn ngoagravei chiacutenh chuacuteng noacute Họ coacute cảm giaacutec về sự di chuyển qua những tầng bậc ntildeưa lecircn trecircn vagrave ra ngoagravei về phiaacute sự hiện hữu thiecircng liecircng của noacute Xu hướng Thiecircn
118
Chuacutea theo sự ntildeịnh hướng tổng quaacutet nagravey Từ viễn cảnh ntildeoacute khi một người ntildeatilde chấp nhận sự latildenh hội trực giaacutec nagravey của thực tại noacute lagrave một acircn huệ ntildeược ban cho bởi ethấng bề trecircn Trường phaacutei biacute ẩn Phật giaacuteo bao gồm cả Thiền trong ntildeoacute phản aacutenh ntildeịnh hướng thứ hai Họ chỉ ra rằng nguyecircn lyacute của vũ trụ hay Phật taacutenh ntildeatilde thực sự hiện hữu khocircng những trong mỗi chuacuteng ta magrave cograven coacute trong những nơi khaacutec Một vagravei nhagrave quan saacutet daacutem chắc rằng coacute một trường phaacutei thứ ba ntildeoacute lagrave những tocircn giaacuteo tiecircn tri Noacute ntildeatilde ntildeược minh họa bằng một vagravei higravenh thức của Do Thaacutei giaacuteo Hồi giaacuteo vagrave phaacutei Phuacutec Acircm của Thiecircn Chuacutea giaacuteo magrave sự thực hagravenh nhấn mạnh việc thờ phụng vagrave cầu nguyện Những khuynh hướng tiecircn tri matildenh liệt coacute xu hướng ntildeể trở necircn gacircy cảm hứng vagrave khuấy ntildeộng cao ntildeộ Chuacuteng ntildeatilde trợ giuacutep một caacutech ntildeặc biệt thiecircng liecircng sự diễn dịch ntildeến những kinh nghiệm tocircn giaacuteo Ở ntildeacircy ldquothiecircng liecircngrdquo aacutem chỉ sự coacute cảm giaacutec ntildeatilde thấy ntildeược sự hiện diện linh thiecircng của Thần thaacutenh Người coacute ấn tượng về sự kiện bị ảnh hưởng một caacutech ntildeaacuteng kể bởi ntildeiều gigrave ntildeoacute vừa hoagraven toagraven khaacutec biệt với bất kỳ ntildeiều gigrave khaacutec vagrave vừa một caacutech toagraven diện khaacutec hơn chiacutenh anh ta trước ntildeacircy Trong bối cảnh thiền ntildeịnh Phật giaacuteo sự chiếu saacuteng chớp nhoaacuteng của một kinh nghiệm biacute ẩn chủ yếu thigrave iacutet matildenh liệt hơn sự ảnh hưởng của một sự soi rọi ntildeặc thugrave trong bối cảnh tiecircn tri vagrave tinh thần chung của noacute dứt khoaacutet khocircng aacutem chỉ riecircng ai8 Johnston thấy rằng ntildeạo biacute ẩn Thiecircn Chuacutea aacutep dụng một phương thức ntildeặc biệt trong việc tập trung tư tưởng ethoacute lagrave việc thờ phụng magrave bị aacutep ntildeặt bởi những giả ntildeịnh về tigravenh thương yecircu xuất phaacutet từ niềm tin9 Ngược lại xu hướng Thiền Phật giaacuteo lagrave ntildeể buocircng xả tất cả những giả ntildeịnh Khi vượt qua ntildeược chuacuteng những người tập sự Thiền sẽ nacircng cao sự nhất tacircm của họ trong suốt những thời kỳ ẩn tu thiền ntildeịnh vagrave bởi những nổ lực của họ ntildeể phaacute vỡ một cocircng aacuten biacute ẩn (Thiacute dụ ldquoCaacutei gigrave lagrave tiếng vỗ của một bagraven tayrdquo) Xu hướng Thiecircn Chuacutea vagrave Phật giaacuteo cũng bắt ntildeầu từ những lập luận khaacutec nhau Khi ntildeược thuyết giảng bởi những người theo tragraveo lưu chiacutenh thống thocircng
119
ntildeiệp của Thiecircn Chuacutea coacute thể nghe như thế nagravey ldquoAnh lagrave một người tội lỗi anh cần phải saacutem hối vagrave ntildeược Chuacutea cứu vớtrdquo Giaacuteo lyacute Phật giaacuteo coacute xu hướng như ldquoMọi người ntildeau khổ nhưng nếu anh hướng cuộc sống ntildeuacuteng vagrave thiền ntildeịnh những nổ lực của chiacutenh anh sẽ dẫn anh ra khỏi nỗi thống khổ nagraveyrdquo Coacute phải Thiền lagrave mocirct higravenh thức của ntildeạo biacute ẩn Eugen Herrigel ntildeatilde tin rằng thực sự coacute một ntildeạo biacute ẩn Phật giaacuteo Chức năng ntildeặc trưng của noacute lagrave sự nhấn mạnh vagraveo ldquomột sự chuẩn bị coacute phương phaacutep cho cuộc sống biacute ẩnrdquo10 Mặt khaacutec noacute chỉ dẫn ntildeể vạch ra những bước qua ntildeoacute những quan niệm về Thiền của ocircng DT Suzuki ntildeatilde ruacutet ra ntildeược trong suốt quacutea trigravenh ảnh hưởng nghề nghiệp lacircu dagravei của ocircng ta Từ buổi khởi ntildeầu năm 1906 ocircng ntildeatilde viết ldquoKhocircng coacute gigrave nghi ngờ về sự huyền biacute lagrave linh hồn của ntildeời sống tocircn giaacuteordquo13 Hơn nữa ldquoNhững vị Thiền sư nagravey khocircng biacute ẩn vagrave triết lyacute của họ cũng khocircng huyền biacuterdquo14 Vagrave ldquoThiền lagrave một chủ nghiatilde hiện thực triệt ntildeể chứ khocircng phải ntildeạo huyền biacuterdquo Tuy nhiecircn ocircng ta ntildeatilde coacute thể diễn ntildeạt những quan ntildeiểm trước ntildeacircy như sau vagraveo năm 1939 Suzuki ntildeatilde tin rằng Thiền ldquolagrave một thagravenh quả ntildeặc trưng của Tacircm ethocircng phương noacute từ chối ntildeể bị phacircn loại dưới bất cứ một tecircn gọi nagraveo ntildeatilde ntildeược biết ntildeến chẳng hạn như triết học hay tocircn giaacuteo hay lagrave một higravenh thức của ntildeạo biacute ẩn như ntildeatilde ntildeược biết một caacutech tổng quaacutet ở phương Tacircyrdquo15 Tocirci coacute cảm giaacutec rằng Thiền khocircng những nằm trong magrave cograven gần cốt lỏi của những ntildeịnh nghiatilde chung về ntildeạo biacute ẩn ntildeatilde ntildeược trigravenh bagravey trecircn ntildeacircy Vacircng Thiền rất khoacute ntildeể phacircn loại bởi cả những nội dung becircn trong vagrave higravenh thức becircn ngoagravei của noacute Tại sao ntildeiều nagravey sẽ trở necircn rotilde ragraveng hơn Trong khi ntildeoacute những ntildeịnh nghiatilde nagraveo về tocircn giaacuteo coacute thể ntildeược người phương Tacircy chấp nhận Khi chuacuteng ta tiến ntildeến thiecircn niecircn kỷ thứ ba thuộc thời ntildeại Thiecircn Chuacutea của chuacuteng ta hầu hết mọi người thừa nhận rằng một tocircn giaacuteo khocircng cần phải tương tự như mọi higravenh thức thuộc giaacuteo hội học thuyết hay tổ chức magrave chuacuteng ta ntildeatilde phaacutet triển quaacute cao ở phương Tacircy William James ntildeatilde ntildeịnh nghiatilde tocircn giaacuteo như ldquonhững cảm giaacutec hagravenh ntildeộng vagrave kinh nghiệm của những caacute nhacircn con người trong trạng thaacutei cocirc ntildeộc của họ cho ntildeến khi họ nhận rotilde chiacutenh họ ntildeứng lecircn
120
trong mối quan hệ ntildeến ntildeiều gigrave ntildeoacute magrave họ xem như thiecircng liecircngrdquo16 Luckmann vagrave Geertz ntildeịnh nghiatilde tocircn giaacuteo như ldquomột số của những biểu tượng magrave ngụ yacute ntildeể cung cấp một kế hoạch diễn dịch ntildeặc trưng ntildeể diễn ntildeạt thực tại tối thượngrdquo17 Hiện tại những ntildeịnh nghiatilde ntildeơn giản nhất thuộc tự ntildeiển của chuacuteng ta noacutei rằng tocircn giaacuteo lagrave mocirct hệ thống của niềm tin hay sự thờ phụng ntildeược theo hay hagravenh trigrave bởi những tiacuten ntildeồ của noacute Một lần nữa Thiền Phật giaacuteo rơi vagraveo trong những ntildeịnh nghiatilde nagravey Nhưng con ntildeường Thiền chắc chắn khocircng phải chỉ lagrave tocircn giaacuteo của những ngagravey Chủ nhật Thiền nhấn mạnh một caacutech ntildeặc biệt ntildeến sự thực hagravenh tỉnh thức từng giacircy phuacutet một trong ntildeời sống hằng ngagravey của con người xuyecircn suốt mọi ngagravey trong tuần Người tập sự Thiền thực sự dấn thacircn trong một cuộc hagravenh trigravenh liecircn tục trọn ntildeời trong khuynh hướng trở necircn một caacute nhacircn ntildeược phaacutet triển toagraven diện nhacircn ntildeức Hầu hết mọi người mong mỏi rằng những nhagrave khoa học thần kinh necircn tiến ntildeến những chủ ntildeề huyền biacute với nhiều sự khaacutech quan hơn lagrave người thần biacute Trong thực tế những sự khaacutec biệt như thế thường lagrave khocircng rotilde ragraveng Những khoa học gia hiếm khi thuộc phacircn tiacutech hoagraven toagraven Thực sự khi bắt ntildeầu lagravem việc họ thường aacutep dụng những tiền ntildeề chủ quan nhất kế ntildeoacute tạo necircn những sự thăng hoa saacuteng tạo vĩ ntildeại nhất của họ thocircng qua những bước nhảy vọt về trực giaacutec18 Nhưng bất cứ ntildeiều gigrave magrave coacute thể coacute chung giữa hai caacutei ntildeoacute khoa học coacute xu hướng ntildeể giữ lại sự huyền biacute trong tầm tay Truyền thống tri thức chiacutenh yếu ở phương Tacircy khocircng cảm thấy thoải maacutei trong bất cứ tigravenh huống phi hợp lyacute nagraveo Hơn nữa noacute sẽ cho rằng khocircng coacute một bộ natildeo nagraveo coacute thể phecirc bigravenh ntildeạo huyền biacute với sự nghiecircm khắc triacute tuệ cần thiết khi magrave noacute ntildeatilde bị phục tugraveng ntildeủ ntildeể hướng về sự huyền biacute Một số những khoa học gia cơ bản cũng e ngại ntildeạo huyền biacute vigrave những lyacute do tốt ntildeẹp Cảm nhận trung thực nhất của chiacutenh họ ntildeến việc tigravem kiếm cheacuten khoa học họ cố gắng trong phograveng thiacute nghiệm trước tiecircn ntildeể thacircu thập một phần chiacutenh của những dữ liệu coacute giaacute trị sau ntildeoacute họ digraveễn dịch noacute một caacutech xuyecircn suốt vagrave hợp lyacute Vigrave thế mục tiecircu của họ luocircn luocircn lagrave ntildeể giải quyết những nghịch lyacute chắc chắn khocircng cố tigravenh ntildeể tạo ra noacute Khocircng coacute gigrave ngạc
121
nhiecircn khi những khoa học gia nagravey một caacutech bản năng traacutenh xa những ntildeiều biacute ần Những người thần biacute tạo nhiều sự phaacutet triển thiacutech hợp với những nghịch lyacute Một số người ntildeatilde noacutei về noacute Vagrave khi họ noacutei như vậy họ ntildeatilde trigravenh bagravey những chuỗi dagravei của những ẩn dụ biacute mật từ một thế giới huyền biacute magrave khocircng một khoa học gia nagraveo coacute thể hiểu ntildeược Những thế kỷ qua ntildeatilde xem những người thần biacute như những kẻ ẩn dật với caacutei nhigraven hoang dại những người ntildeể toacutec dagravei vagrave ntildeơn giản một caacutech giả tạo ntildeocirci khi coacute vẻ tồi tagraven tiều tụy Ngagravey nay chuacuteng ta biết rằng những kinh nghiệm huyền biacute xảy ra một caacutech bigravenh thường ở những hiền nhacircn ldquobigravenh thườngrdquo Hơn nữa những con số ntildeang gia tăng về họ khi theo một truyền thống huyền biacute nagravey hay truyền thống khaacutec thiền ntildeịnh thường xuyecircn bởi chiacutenh họ hay cả với những người bạn ntildeồng tu khaacutec vagrave tham dự vagraveo những khoaacute tu tập Vigrave thế vấn ntildeề khocircng phải lagrave người huyền biacute ntildei ntildeến một nhagrave thờ chiacutenh thức hay giảng thuyết một số những kinh ntildeiển nagraveo ethiểm chủ yếu liecircn quan ntildeến ntildeiều gigrave thực sự ntildeatilde xảy ra - trong mỗi một giacircy phuacutet - becircn trong những ntildeịnh nghiatilde bao quaacutet về tocircn giaacuteo magrave ntildeatilde ntildeược xacircy dựng ở trecircn Ở ntildeacircy chuacuteng tocirci sẽ ntildeồng yacute một caacutech hoagraven toagraven với Andrew Greeley một linh mục cocircng giaacuteo ntildeatilde coacute học vị tiến sĩ ngagravenh xatilde hội học Greeley kết luận rằng người huyền biacute trở necircn tocircn giaacuteo thực sự khi anh ta hay chị ta biết ldquoMọi ntildeiều như chuacuteng thực sự lagraverdquo19 Trong Thiền cụm từ ngắn nagravey ldquosự nhận biếtrdquo cũng diễn tả sự nhận biết ntildeặc biệt magrave sacircu sắc nhất cũng ntildeoacuteng vai trograve như lagrave một tiecircu chuẩn giaacute trị cho một người coacute ldquotocircn giaacuteordquo ldquoMọi ntildeiều như chuacuteng thực sự lagraverdquo diễn tả tuệ giaacutec sacircu sắc ntildeến thực tại tối thượng ntildeược truyền vagraveo cuộc sống thaacutenh thiện vĩnh hằng ngay ntildeacircy vagrave bacircy giờ (xem chương 132) Albert Schweitzer ntildeatilde một lần bị chấn ntildeộng bởi một tuệ giaacutec tương tự ldquoLograveng sugraveng kiacutenh sacircu thẳm cho toagraven cuộc sốngrdquo nagravey ntildeatilde tiếp tục chuyển hoacutea lối sống vagrave lagravem việc của ocircng ta như lagrave một người truyền giaacuteo y khoa ở Chacircu Phi Schweitzer ntildeatilde xacircy dựng caacutech thức riecircng của ocircng ta về một người huyền biacute lagrave gigrave Ocircng ta ntildeatilde ntildeề nghị rằng người biacute ẩn lagrave một người ntildeatilde sống trong nhịp ntildeộ thế
122
gian nhưng vẫn thuộc về bất diệt vagrave xuất thế gian coacute sự vượt trội hơn bất cứ sự phacircn chia giữa hai latildenh vực20 Nhưng những cạm bẫy ngữ nghiatilde vagrave những giả ntildeịnh ẩn nuacutep becircn trong những quan ntildeiểm như vậy Lagravem sao chuacuteng ta biết ntildeược coacute một ldquosự vĩnh hằngrdquo Nghiatilde thực sự của ldquoxuất thế gianrdquo lagrave gigrave Những cacircu hỏi cũng khocircng phải dừng ở ntildeoacute ethạo huyền biacute chiacutenh noacute ntildeatilde mở rộng ntildeể thaacutech thức những latildenh vực khaacutec Bản thể học sẽ hỏi về noacute ntildeiều gigrave lagrave những nguyecircn lyacute ntildeầu tiecircn của sự sống vagrave lagravem thế nagraveo chuacuteng tương quan liecircn hệ ntildeến bản thể thật của thực tại Nhận thức luận thăm dograve lagravem thế nagraveo chuacuteng ta coacute thể biết vagrave ntildeến những giới hạn nagraveo chuacuteng ta ntildeặt vagraveo những kiến thức ntildeoacute Noacutei theo caacutech khaacutec coacute phải những kinh nghiệm huyền biacute ldquochỉ lagrave chủ quanrdquo Hay chuacuteng lagrave những trực giaacutec chiacutenh xaacutec magrave biểu hiện bản chất sự sống cơ bản sacircu thẳm nhất của chuacuteng ta Chỉ trong những trường hợp sau nagravey những kinh nghiệm sẽ lagrave hợp lyacute vagraveo trong một ldquothực tại tối hậurdquo trong một yacute nghiatilde khaacutech quan tuyệt ntildeối Khocircng ai ntildeưa những vấn ntildeề như vậy vagraveo trong saacutech vở Trong khi ntildeoacute ntildeộc giả ntildeatilde nhận ra một sự thiếu soacutet quan trọng ethiều gigrave ntildeatilde xảy ra cho Thượng ntildeế về những cacircu hỏi như vậy Greeley ntildeề nghị rằng những kinh nghiệm huyền biacute khocircng cần thiết aacutem chỉ bất cứ một sự can thiệp siecircu phagravem ntildeặc biệt nagraveo21 Khocircng coacute Thượng ntildeế chiếm cứ vigrave vậy coacute thể noacutei chủ thể trở necircn một nhacircn chứng thụ ntildeộng trong những kinh nghiệm Thay vagraveo ntildeoacute Greeley kết luận rằng caacutei magrave chiếm cứ lagrave ldquonhững năng lực sacircu kiacuten trong nhacircn caacutech con người thường ngủ yecircnrdquo ethacircy lagrave những năng lực magrave ldquotạo ra trong chuacuteng ta những kinh nghiệm về kiến thức vagrave tuệ giaacutec magrave ntildeơn giản chỉ khocircng sẳn sagraveng trong cuộc sống hằng ngagraveyrdquo Phaacutei Thiecircn chuacutea Judeo thuộc nhất thần giaacuteo ntildeặt Thượng ntildeế bao trugravem của họ lecircn vị triacute tối cao Ruth Fuller Sasaki diễn tả xu hướng Thiền Phật giaacuteo ntildeến nguyecircn lyacute vũ trụ cao nhất như lagrave ntildeến từ một chiều hướng khaacutec Thiền tin rằng khocircng coacute Thượng ntildeế becircn ngoagravei vũ trụ magrave ntildeatilde saacuteng tạo ra noacute vagrave loagravei người Thượng ntildeế - nếu tocirci coacute thể mượn từ ntildeoacute một chuacutet - vũ trụ vagrave con người lagrave một sự hiện hữu khocircng thể taacutech rời một
123
tổng thể hoagraven toagraven Chỉ CAacuteI NAgraveY thocirci Bất cứ caacutei gigrave vagrave mọi ntildeiều magrave xuất hiện trước chuacuteng ta như một thực thể riecircng biệt hay một hiện tượng cho dugrave noacute lagrave một hagravenh tinh hay một nguyecircn tử một con chuột hay một con ngưogravei chỉ lagrave một sự biểu lộ tạm thời của CAacuteI NAgraveY trong higravenh thức mọi hoạt ntildeộng magrave diễn ra cho dugrave noacute lagrave sinh hay tử thương yecircu hay ăn saacuteng noacute cũng chỉ lagrave sự biểu hiện tạm thời của CAacuteI NAgraveY trong hoạt ntildeộng Mỗi một chuacuteng ta chỉ lagrave một tế bagraveo như noacute ntildeatilde lagrave trong thacircn của một caacute thể vĩ ntildeại hay ethại Ngatilde [ethể ntildei vagraveo sự sống tế bagraveo nagravey] thực hiện những chức năng của noacute chết vagrave ntildeược biến ntildeổi vagraveo trong một sự biểu hiện khaacutec22
Noacutei một caacutech ntildeơn giản tuệ giaacutec của Thiền thấy ethại Ngatilde nagravey khocircng phải Thượng ntildeế Nếu lagrave như thế vậy những kinh nghiệm của ethại Ngatilde nagravey ntildeến từ ntildeacircu Lập luận của cuốn saacutech nagravey lagrave noacute phải ntildeến từ natildeo bộ bởi vigrave natildeo bộ lagrave cơ quan của Tacircm Cũng coacute quan niệm tin rằng cho dugrave những kinh nghiệm huyền biacute hay ntildeỉnh cao diễn ra một caacutech tự phaacutet lagrave do ntildeược nuocirci dưỡng hay do thuốc tạo necircn Luận ntildeiểm của chuacuteng tocirci lagrave việc huấn luyện Thiền trước ntildeoacute vagrave sự thực tập trong cuộc sống hằng ngagravey ntildeatilde giuacutep ntildeể giải thoaacutet những chức năng thần kinh sinh lyacute căn bản ntildeatilde sẳn coacute Luận ntildeiểm nagravey ntildeatilde ntildeưa ntildeến gợi yacute sau ntildeacircy những kinh nghiệm huyền biacute xảy ra khi những chức năng bigravenh thường tập hợp lại trong những liecircn kết mới Từ một lợi ntildeiểm natildeo bộ ntildeến trước như vậy những hiện tượng tacircm thần của noacute ntildeến sau R W Sperry lagrave một người ntildeề xuất ăn khớp nhất về quan ntildeiểm ldquotừ trecircn xuốngrdquo23 Những yacute kiến ntildeuacuteng ntildeắn của ocircng ta ntildeatilde phaacutet triển trong nội dung nghiecircn cứu magrave ntildeatilde ntildeoạt ntildeược giải Nobel về baacuten cầu natildeo của những ntildeộng vật vagrave bệnh nhacircn ntildeatilde bị phacircn chia vagrave ntildeatilde ntildeược gọi lagrave một natildeo phacircn thugravey Sperry ntildeatilde chiếm cứ những caacutei chung giữa khoa học vagrave tocircn giaacuteo ở những khiaacute cạnh nơi magrave James ntildeatilde ntildeể lại Ocircng ta ntildeatilde bắt ntildeầu luận ntildeiểm riecircng của ocircng ta trecircn một ghi nhận tiacutech cực Ocircng ta tin rằng khoa học thần kinh ntildeatilde hoagraven toagraven loại trừ giản hoaacute luận vagrave thuyết tiền ntildeịnh cơ giới trecircn khiacutea cạnh nagravey vagrave thuyết nhị nguyecircn trecircn khiacutea cạnh khaacutec Như một thagravenh tựu ocircng ta tin rằng con ntildeường bacircy giờ ntildeatilde rotilde
124
ragraveng ldquocho một xu hướng hợp lyacute ntildeến những giả thuyết vagrave chỉ ntildeịnh của những giaacute trị cũng như ntildeến một sự hợp nhất của khoa học vagrave tocircn giaacuteordquo ethể ntildeạt ntildeược những kết luận của ocircng ta Sperry ntildeatilde cố gắng traacutenh những thuyết nhị nguyecircn magrave cho rằng natildeo bộ vagrave tacircm lagrave hai thực thể riecircng biệt Ocircng ta cũng loại trừ thuyết duy vật ntildeơn thuần Tại sao Bởi vigrave noacute tin theo những luận ntildeiểm khocircng thể chấp nhận ntildeược như ldquotất cả những sự tương taacutec ở mức ntildeộ cao hơn bao gồm những caacutei thuộc natildeo bộ lagrave giả ntildeịnh ntildeể coacute thể giản lược vagrave coacute traacutech nhiệm phải giải thiacutech trecircn nguyecircn tắc trong những từ ngữ của những lực cơ bản tối hậu thuộc vật lyacuterdquo Nhiều người khaacutec becircn cạnh Sperry cũng ntildeatilde tigravem thấy những sai lầm tương tự với vật chất vagrave những thuyết tiền ntildeịnh duy vật Lagravem thế nagraveo noacute giuacutep chuacuteng ta ntildeể biết ntildeược chỉ về vi lượng phacircn tử hay nội dung nhiều nưoacutec của natildeo bộ Thuyết lượng tử một migravenh khocircng cho pheacutep chuacuteng tocirci dự ntildeoaacuten caacutech thức tất cả chuacuteng ntildeến với nhau ntildeể lagravem cho natildeo coacute khả năng hoạt ntildeộng như một cơ quan của tacircm Thay vagraveo ntildeoacute Sperry tin rằng natildeo bộ của chuacuteng ta hoạt ntildeộng trong những caacutech thức magrave vượt xa những lực cơ bản thuộc vật lyacute Trong một yacute nghiatilde rất thực chuacuteng tocirci ntildeatilde coacute những sự ngẫu nhiecircn caacute nhacircn magrave vượt xa những vi lượng của chuacuteng tocirci Một quan ntildeiểm như vậy ngụ yacute rằng toagraven bộ natildeo của chuacuteng ta phaacutet triển những tiacutenh caacutech mới những tiacutech caacutech nổi bật Chuacuteng lagrave những tiacutenh caacutech ntildeược tạo necircn bởi những sự tương taacutec becircn trong một hệ thống lớn hơn như lagrave một tổng thể magrave khocircng phải bởi những hagravenh ntildeộng của bất kỳ một phần tử ntildeơn lẻ nhỏ nhoi nagraveo Những tiacutenh caacutech nổi bật thigrave luocircn luocircn nhiều hơn lagrave tổng của những phần của chuacuteng Hatildey lấy tiacutenh caacutech nổi bật cơ bản của H2O lagravem viacute dụ Chuacuteng ta sẽ khocircng thể tưởng tượng ntildeược rằng nước lagrave một chất lỏng nếu chuacuteng ta chỉ biết tiacutenh chất cugravea hai phần tử khiacute của noacute hydro vagrave oxy Hơn nữa ở những mức ntildeộ sinh lyacute cao hơn trong sự higravenh thagravenh nổi bật của noacute natildeo bộ của chuacuteng ta cũng phaacutet triển những tiacutenh caacutech nhacircn qủa mới ntildeaacuteng kể ethacircy lagrave những tiacutenh caacutech ở cấp ntildeộ cao hơn magrave coacute thể ntildeiều hagravenh theo kiểu từ trecircn xuống dưới Chuacuteng tạo necircn những yếu tố ntildeể thay ntildeổi ở những cấp ntildeộ sinh lyacute vagrave hoacutea-sinh thấp hơn Cho dugrave những tiacutenh chất nagravey hiện ra trong yacute thức hay tiềm thức chuacuteng hoạt ntildeộng ntildeể chuyển hoacutea những sự kiện
125
dưới dograveng ntildeịnh hướng những hệ thống giaacute trị của chuacuteng ta vagrave caacutech thức chuacuteng ta hagravenh xử Sau ntildeoacute giả thuyết của Sperry mở rộng trecircn nguyecircn tắc tổng quaacutet nagravey về ldquosự tạo ra kết qủa sau ntildeoacuterdquo Từ ntildeiểm lợi thế nagravey sau ntildeoacute ocircng ta ntildeatilde trigravenh bagravey quan ntildeiểm thay thế của ocircng ta về caacutech magrave mọi ntildeiều thực sự lagrave Noacute aacutem chỉ một caacutech ntildeơn giản rằng ldquonhững tiacutenh caacutech cao hơn trong bất cứ một thực thể nagraveo cho dugrave lagrave một xatilde hội hay một phacircn tử luocircn luocircn aacutep ntildeặt [ntildeiều khiển nhacircn qủa của chuacuteng] những tiacutenh caacutech thấp hơn trong những bộ phận phụ thuộc của chuacutengrdquo Ocircng ta quan niệm những thực thể cao hơn nagravey như lagrave những nhacircn qủa thực tại trong khả năng của chiacutenh chuacutengrdquo Vigrave thế chuacuteng cũng sẽ khocircng bao giờ bị xaacutec ntildeịnh một caacutech hoagraven toagraven bởi những tiacutenh caacutech nhacircn qủa của những thagravenh phần của chuacuteng hay bởi những ntildeịnh luật magrave ntildeiều hagravenh những sự tương taacutec của chuacuteng hoặc bởi những sự kiện ngẫu nhiecircn của cơ học lượng tử Vigrave thế cuối cugraveng ntildeiều magrave khoa học thần kinh hiện ntildeại ntildeatilde tiết lộ ntildeến Sperry lagrave một loại khaacutec biệt của thứ lớp vũ trụ tập trung trong natildeo bộ Noacute bị kiểm soaacutet bởi một sự dồi dagraveo của những năng lượng nổi bật khaacutec nhau một caacutech ntildeịnh tiacutenh magrave trở necircn phức tạp vagrave thocircng thạo hơnrdquo
Trong hai phần ntildeầu của cuốn saacutech nagravey chuacuteng tocirci thảo luận lagravem thế nagraveo những hoạt ntildeộng natildeo bộ của chuacuteng ta ntildeến với nhau ntildeể tạo necircn yacute tưởng về thời gian của chuacuteng ta vagrave ntildeịnh hướng những tiacutenh caacutech nổi bật như sự vĩnh hằng yacute nghiatilde hiện hữu vagrave nhận biết Trong khi ntildeoacute thật lagrave một sự cần thiết ntildeể bắt ntildeầu với việc ntildeặt những cacircu hỏi ngờ nghệch Trong phần IV viacute dụ chuacuteng tocirci hỏi Caacutei gigrave lagrave yacute thức thocircng thường Khi magrave chuacuteng tocirci hiểu nhiều hơn ntildeiều gigrave tạo necircn caacutei thocircng thường sau ntildeoacute chuacuteng tocirci sẽ tigravem caacutei magrave ntildeược gọi lagrave những kinh nghiệm huyền biacute trở necircn iacutet hoang mang hổn ntildeộn hơn
Tagravei liệu tham khảo
1 E OrsquoBrien Varieties of Mystic Experience New York Holt Rinehart amp Winston 1964
2 R Masters and J Houston The Varieties of
Psychedelic Experience New York Holt Rinehart amp Winston 1966
3 S Johnson In S Bent Familiar Short Sayings of
Great Men Houghton Miffin Boston 1987 311
126
4 William James The Varieties of Religious
Experience New York Longmans Green 1925 313
5 Underhill Mysticism New York Dutton 1961 74
6 H Dumoulin A History of Zen Buddhisim Boston Beacon Press 1969 4 13
7 C Keller Mystical literature In Mysticisim and
Philosophical Analysis ed S Katz London Sheldon 1978 79
8 W Kaufmann Critique of Religion and
Philosophy New York Torchbook Harper amp Row 1972
9 W Johnston The Still PointReflections on Zen
and Christian Mysticism New York Fordham University Press 1970
10 E Herrigel The Method of Zen New York Vintage 1974 14
11 D Suzuki Studies in Zen New York Delta 1955 21
12 Ibid 11 13 Ibid 74 14 Ibid 76 15 Ibid 84 16 James op cit 31 17 T Luckman and C Geertz cited in A Greeley
The Sociology of the Paranormal A
Reconnaissance Sage Research Paper vol 3 series 90-023 Beverly Hills Calif 1975 56
18 J Austin Chase Chance and Creativity Lucky
The Art of Novelty New York Columbia University Press 1978 166
19 Greeley op cit 20 A Schweitzer The Mysticism of Paul the Apostle
New York Macmillan 1960 21 A Greeley Ecstasy A Way of Knowing
Englewood Cliffs NJ Prentice-Hall 1974 22 R Sasaki Zen A method for religious
awakening Quoted in N Ross The World of Zen
An East-West Anthology New York Vintage 1960 18
23 R Sperry Changing Priorities Annual review of
Neuroscience 1981 41-15
127
ethẶC NGỮ
DUgraveNG TRONG PHIEcircN DỊCH KINH PHẬT
PHẠN ndash VIỆT THIacuteCH NHƯ MINH
Biecircn soạn (tiếp theo)
ADHIMANIKA - ALUPTA
adhimānika tăng thượng mạn kiecircu mạn tứ
thacircm trọng thậm mạn adhimānin mạn kiecircu mạn adhimathyamāna toagraven adhimātra thượng thượng thượng phẩm
thượng phẩm thắng tăng thượng ntildea ntildeại quang acircn cần vocirc lường
adhimātracircdhimātra thượng thượng phẩm adhimātrādhimātra tối thượng thượng phẩm adhimātraḥ-paripākaḥ thượng phẩm thagravenh thục adhimātra-kāruṇika ntildeại bi adhimātra-kṣānti thượng nhẫn adhimātra-lolupa tham trước adhimātram tăng thượng adhimātra-madhya thượng - trung adhimātra-mṛdu thượng hạ adhimātra-paripāka thượng phẩm thagravenh thục adhimātratā thượng tăng thượng adhimātratama thượng adhimātratva thagravenh thượng phẩm adhimoca tiacuten giải adhimokṣa liễu tiacuten tiacuten lạc tiacuten hagravenh tiacuten
giải thắng giải yacute lạc hoagravenh kế quaacuten giải giải ntildeoaacutei
ādhimokṣika tiacuten hagravenh thắng giải adhimokṣyati tiacuten giải
128
adhimoktavya tiacuten adhimoktṛ giải adhi-muc tiacuten giải khởi thắng giải adhimucya giải adhimucyamāna tiacuten giải thắng giải tưởng
sinh tiacuten giải adhimucyanā tiacuten tiacuten giải adhimucyate tiacuten giải khởi thắng giải adhimukha ntildeối adhimukta tiacuten tiacuten lạc tiacuten giả tiacuten giải
thắng giải thiện quaacuten chấp hảo hảo lạc duyệt tiacuten lạc thacircm sinh tiacuten giải phaacutet khởi thắng giải quaacuten giải giải ntildeoaacutei kế
adhimuktatva thắng giải adhimuktavat hữu tiacuten giải adhimukti liễu ntildeạt tiacuten tiacuten lực tiacuten thụ
tiacuten hướng tiacuten tacircm tiacuten lạc tiacuten giải tiacuten giải hagravenh thắng giải thắng giải triacute
adhimukti ntildeại tiacuten lực adhimukti hảo hiacute tư tiacutenh dục ngộ giải
yacute minh giải lạc dục dục tiacutenh dục lạc chiacutenh tiacuten thacircm tacircm ntildeốc tiacuten giải giải ntildeoaacutei giải hagravenh giải ntildeạt tri a ntildeịa mục ntildea a ntildeề mục ntildea giagrave
adhimukti-avasthā nguyện lạc vị adhimukti-bhāvanā tiacuten adhimukti-cārin thắng giải hagravenh adhimukti-caryā tiacuten hagravenh thắng giải hagravenh giải
hagravenh adhimukti-caryā-bhūmi trụ ntildeịa gia hagravenh vị thắng giải
hagravenh ntildeịa giải hagravenh ntildeịa adhimukti-caryā-vihāra thắng giải hagravenh trụ adhimuktika tiacuten tiacuten tacircm tiacuten lạc tiacuten giải
thắng giải hỉ sở hỉ lạc dục dị giải kế
adhimuktikatā thắng giải giải
129
adhimukti-mārga giải ntildeoaacutei giải ntildeoaacutei ntildeạo adhimukti-samutthāpitaṃ tad-upamaṃ bījam
thắng giải sở khởi tương tự chủng tử
adhimuktitā thắng giải giải adhimuktitva lạc hỉ adhimukti-vaśitā thắng giải tự tại adhimuktīya ye sthitāḥ liacute hoagravei adhimukty-avasthā thắng giải hagravenh vị adhīna y y thuộc y chỉ y thaacutec
chướng ngại tuỳ thuận khaacuteo adhinātra-pāka thượng phẩm thagravenh thục adhinatva chướng ngại ādhīnava hoạ adhipa y thaacutec tăng thượng tăng
thượng duyecircn adhipācanā thagravenh thục adhipa-ja tăng thượng tăng thượng sở
sinh ādhipajaṃ phalam tăng thượng quả ādhipata tăng thượng ādhipataṃ phalam tăng thượng quả adhipateḥ phalam tăng thượng quả ādhipateya tăng thượng tăng thượng
duyecircn lực oai ntildeức ngocirci ngocirci adhipateyā vi chủ ādhipateya tự tại giaacuteng phục adhipateyatā thượng adhipati chủ tể quacircn tăng thượng
tăng thượng lực tăng thượng duyecircn tể tự tại
adhipati-bhūta vi tăng thượng vi tăng thượng duyecircn
adhipatiṃ kṛtvā tăng thượng lực cố adhipati-phala tăng thượng tăng thượng quả adhipati-pratyaya tăng thượng duyecircn tăng
thượng duyecircn y adhipatipratyaya sở duyecircn duyecircn adhipatitva tăng thượng
130
ādhipatya tăng thượng tăng thượng duyecircn tăng iacutech vi tăng thượng tự tại
ādhipatya-parigraha tăng thượng nhiếp thụ ādhipatya-parigraha-saṃjntildeā
tăng thượng nhiếp thụ tưởng ādhipatyatas tăng thượng adhiprajntildeā tăng thượng tuệ tuệ adhiprajntildeaṃ tuệ học adhiprajntildeaṃ śikṣā tăng thượng tuệ học adhiprajntildea-vihāra tăng thượng tuệ trụ adhirājya tự tại lực adhīrga-kāla vị cửu adhirohaṇa thượng hagravenh adhirūḍha thừa adhiśīla tăng thượng giới tăng thượng
giới học tăng giới học adhiśīlam giới học adhiśīlaṃ śikṣā tăng thượng giới học adhiśīla-vihāra tăng thượng giới trụ adhiśrita hữu adhīṣṭa khuyến thỉnh giaacuteo thỉnh adhi-ṣṭhā (radicsthā) lưu adhi-ṣthā gia trigrave adhi-sthā gia bị adhiṣṭhāna trụ trụ tại trụ trigrave trụ trigrave lực adhisthāna y adhiṣṭhāna y y chỉ y xứ tượng lực gia
bị lực gia oai lực gia trigrave gia bị lực gia hộ ntildeịa sắt vỉ natildeng cảnh oai ntildeức oai thần an trụ an lạc toagrave hoagraveng yacute tacircm nguyện sở y sở y chỉ xứ sở y xứ trigrave nhiếp thụ giaacuteo lưu lưu nan thần lực thần thocircng thần thocircng lực tụ lạc xứ hộ hộ niệm thacircn nguyện lực
adhiṣṭhāna-bāla gia trigrave lực adhiṣṭhāna-bhāva vi y xứ
131
adhiṣṭhāna-bhūta thật y xứ adhiṣṭhāna-samanvāgama trụ trigrave adhiṣṭhānatas do y xứ adhiṣṭhāna-vaśa y chỉ adhiṣṭhāya y y duyecircn do nguyện nguyện adhisthāyaka sở y adhiṣṭhāyaka sở y adhiṣṭhita gia trigrave gia hộ adhisthita ntildeối
adhiṣṭhita ntildeối thừa nhiếp thụ 爲hộ lưu xứ hộ niệm khởi
adhiṣṭhita tồn lập kiến hộ adhiṣṭhitatva thọ trigrave hộ niệm adhīta học thức adhitiṣṭhanti gia bị adhivacana danh danh hagraveo tăng ngữ tự nghĩa thuyết vị adhivacana-patha tăng ngữ lộ adhi-vas nhẫn thụ trước adhivāsa an dung adhivāsā nhẫn adhivāsaka an adhivāsanā thọ adhivāsana chấp chấp trước kham nhẫn
an an trụ adhivāsanā an thụ adhivāsana thường niệm nhẫn adhivāsanā nhẫn adhivāsana nhẫn lực adhivāsanā nhẫn thụ adhivāsana trước adhivāsanā chướng ngại adhivāsanatā chấp trước dung thụ adhivāsaya thụ adhivāsayat nhẫn thụ adhivāsayati thụ kham nhẫn nhẫn nhẫn
thụ năng nhẫn thụ trước khởi
132
adhivāsita nhẫn nhẫn thụ huacircn tập huacircn tập
adhivimokṣa thắng giải adho-bhāga hạ phacircn adho-bhūmi hạ ntildeịa ntildeể adho-bhūmika hạ hạ ntildeịa adho-bhūmikomārgaḥ hạ ntildeịa adho-mukha ntildeecirc ntildeầu adhomukhī-bhavat hướng hạ adho-mūrdha phuacutec adho-vṛtti hạ sinh hạ chuyển adhruva vocirc thường vocirc căng adhunā kim adhūna kim thigrave adhunā hiện hiện tại adhva-ga hagravenh giả adhva-mārga hagravenh ntildeạo adhvan thế thế lộ khước hậu vatildeng
cổ quaacute thigrave ntildeạo adhvānam hiện thế adhvāna-mārga hagravenh ntildeạo adhva-traya tam thế adhvika thế āḍhya phuacute phuacute lạc thagravenh ādhya chuacuteng āḍhya hagraveo quyacute tagravei phuacute adhy-ā-radicvah adhyāvahati thăng adhy-ā-car hiện hagravenh adhyācāra bất hiện tu hagravenh adhyācāra-dharma hiện hagravenh phaacutep adhyācaraṇa tu hagravenh adhyācāratā hiện hagravenh adhyācarati hiện hagravenh adhyāhāraka khởi ādhyāhāraka khởi adhyākrānta việt bối adhyakṣam kiến āḍhya-kula phuacute tộc adhyālamba quaacuten
133
adhyālambana tăng thượng sở duyecircn ntildeắc sở duyecircn dục ntildeắc cầu hiện quaacuten duyecircn duyecircn lự quaacuten
adhyālambanatā phan duyecircn lạc adhyālambheya cử trigrave adhyālambitavya sinh adhyālambitva cử trigrave ādhyāmika nội giới ādhyāmikam āyatanam nội xứ adhyāpadyamāna ntildea hagravenh adhyāpanna huỷ phạm vi phạm adhyāpatti sở phạm phạm trọng tội
hagravenh tạo adhyārāma tăng phograveng adhyāropa tăng iacutech adhyāropayati tăng kế adhyāśaya nhất tacircm tiacuten tiacuten tacircm tiacuten lạc
thắng yacute lạc thiện yacute tăng thượng tăng thượng tacircm tăng thượng yacute lạc tacircm tacircm niệm chiacute yacute yacute lạc cố yacute lạc dục dục lạc chiacutenh tiacuten thacircm tacircm phaacutet tacircm trực tacircm thệ thagravenh tacircm nguyện
adhyāśaya-lakṣaṇa tương hagravenh adhyāśaya-prayoga yacute lạc gia hagravenh adhyāśaya-śuddha tịnh thắng yacute lạc adhyāśaya-śuddhi tịnh thắng yacute lạc tịnh tacircm adhyāśaya-śuddhi-bhūmi tịnh tacircm ntildeịa ādhyāśayika y tăng thượng yacute lạc adhyātma nội nội tacircm adhyātma-bahirdhā nội ngoại adhyātma-bahirdhā-śūnyatā nội ngoại khocircng adhyātma-bala tự lực adhyātma-citta nội tacircm adhyātmaka nội adhyātmam nội nội ngũ ư nội adhyātmam anupaśyan nội quaacuten
134
adhyātmam arūpa-saṃjntildeī bahirdhā rūpāṇi paśyaty-ayaṃ dvitīyo vimokṣaḥ
nội vocirc sắc tưởng quaacuten ngoại sắc giải ntildeoaacutei
adhyātmam-arūpa-saṃjntildeī-bahirdhā rūpāṇi paśyati mahadgatāni nội vocirc sắc tưởng quaacuten ngoại sắc ntildea adhyātmam-arūpa-saṃjntildeī-bahirdhā rūpāṇi paśyati parīttāni nội vocirc sắc tưởng quaacuten ngoại sắc thiếu adhyātman nội thacircn adhyātma-pratyaya nội duyecircn adhyātma-rata nội chứng adhyātma-rūpa-saṃjntildeī-bahirdhā rūpāṇi paśyati mahadgatāni nội hữu sắc tưởng quaacuten ngoại sắc ntildea adhyātma-saṃprasāda nội ntildeẳng tịnh adhyātma-saṃstha nội trụ adhyātma-śūnyatā nội khocircng adhyātma-vidyā nội minh adhyātmika nội ādhyātmika nội nội phaacutep tự nội ādhyātmika-bāhya nhược nội nhược ngoại ādhyātmikāḥ-dehāḥ nội thacircn ādhyātmikam āyatanam nội nhập ādhyātmikatva nội ādhyātmika-vedanā nội thụ ādhyātmika-vidyā nội minh adhyātuma nội minh adhyāvāsa-gata bạch y xaacute adhyavasāna thủ trước vị trước chấp trước
niệm nhiễm trước lạc lạc trước cầu ntildeam trước trước tham tham trước
adhyavasāna-gata chấp trước adhyavasānam āpannaḥ tham cầu adhyavasānatā trước adhyāvasati thọ dụng adhyavasāya giải tham trước adhyavasāyam āpannaḥ kiecircn chấp adhyavasita trụ trước aacutei trước sở tham
lạc lạc trước cầu tập ntildeam
135
trước trước tham cầu tham trước
adhyayana niệm tụng ādhyāyin năng thuyết adhyeṣaka khuyến thỉnh khải khuyến adhyeṣami khải khuyến adhyeṣaṇa khuyến thỉnh adhyeṣaṇā khuyến thỉnh adhyeṣaṇa thỉnh adhyeṣaṇā thỉnh adhyeṣaṇa-yācana khuyến thỉnh adhyeṣante khải khuyến adhyeṣatisaṃprakāśanatāyai phoacute thụ adhyeṣayati khuyến thỉnh phaacutet vấn thỉnh adhyeṣiṣu khải khuyến adhyeṣiṣū khải giaacuten adhyeṣita quy thỉnh adhyeṣitavya thỉnh adhyeṣṭa khất adhyeṣyamāṇa khuyến thỉnh adhy-upecirckṣ (radicīkṣ) phoacuteng sả adhy-upecirckṣ xả adhyupekṣā xả tacircm xả li adhyupekṣaṇa xả adhyupekṣaṇā xả khiacute xả adhyupekṣat khiacute xả adhyupekṣate khiacute xả adhyupekṣitum khiacute xả adhyupekṣya xả khiacute xả năng xả adhyuṣita trụ hagravenh trụ toạ ngoạ tham ādi bất sinh nguyecircn adi sơ ādi sơ tiền thỉ tối sơ bản lai
bản tiacutenh chủng chủng ntildeẳng ādi-bhūmi sơ ntildeịa ādika ntildeẳng ādi-kāraṇatva sơ nhacircn
136
ādi-karmika sơ tu nghiệp sơ học sơ phaacutet tacircm sơ hagravenh giả thỉ nghiệp tacircn học tacircn phaacutet yacute
ādikarmika a di ntildeiềm ādikārmika-bodhisattva tacircn học bồ taacutet ādi-kṣaya bản lai vocirc ādi-madhya-anta sơ trung hậu ādi-madhya-paryavasāna sơ trung hậu adīna thắng adīna-manas tacircm vocirc khiếp liệt adina-manas khiếp liệt adīnatva vocirc phaacutep ādīnava hoạn khổ quaacute quaacute thất quaacute hoạn quaacute aacutec ādīnava-darśana kiến quaacute hoạn ādīnava-darśin thacircm kiến quaacute hoạn kiến quaacute
hoạn ādīnava-nimitta quaacute hoạn tương ādīnava-saṃjntildeā quaacute hoạn tưởng adinnacircdāna bất dữ thủ adinnādāna-veramaṇī bất thacircu ntildeạo adinnam ādiyamānaḥ bất dữ thủ ādi-pariśuddhatva bản lai thanh tịnh ādīpayati nhiecircn nhiecircn ādi-praśānti bản lai tịch tĩnh ādi-prasthāna phaacutet tacircm ādīpta hoả diệm nhiecircn nhiệt ādipta siacute ādīpta nhiecircn diễm thiecircu nhiecircn ādīpta-(āgāra-) thiecircu nhiecircn ādīptacircgāra hoả trạch ādīpta-gṛha hoả trạch ādīpta-veśman hoả trạch adīrgha-kālikaḥ parigrahaḥ ntildeoản thigrave nhiếp thụ ādi-śabda ntildeẳng ngocircn ādiśāmi ngatilde thuyết ādi-śānta bản lai tịch tĩnh ādi-śānta-samatā bản tịch bigravenh ntildeẳng tiacutenh ādi-sarga sơ khởi ādi-śuddha bản lai thanh tịnh
137
ādi-śuddhatva bản lai thanh tịnh ādita eva tiecircn āditaḥ tograveng sơ āditas sơ tograveng bản bản lai āditya nhật tocirc lợi da āditya-garbha nhật tagraveng āditya-maṇḍala nhật ādi-viśuddhi bản lai thanh tịnh adivya-dṛś vocirc nhatilden kiến giả adoṣa vocirc thất vocirc hữu thất vocirc thử
quaacute adravya vocirc vật adṛṣṭa bất khả kiến bất kiến vị tằng hữu vị kiến adṛṣṭa-pūrva cơ ntildeặc adṛṣṭvā bất kiến adṛśya bất kiến tiềm vocirc higravenh adṛśyamāna vocirc hữu aduḥkha bất khổ vocirc khổ aduḥkha-asuhkha-vedanīya bất khổ bất lạc thụ nghiệp aduḥkhacircsukha bất khổ bất lạc aduḥkhāsukha bất khổ bất lạc aduḥkha-sukha vedanā bất khổ bất lạc thụ aduḥkhāsukha-vedanīyaṃ karma
thuận bất khổ bất lạc thọ nghiệp aduḥkhacircsukhita bất khổ bất lạc aduṣṭa vocirc sacircn advaidhī-kāra vocirc sai biệt advaidhī-kāratva vocirc phacircn biệt advaita bất nhị advaya vocirc vocirc nhị advaya-dharma-paryāya bất nhị phaacutep mocircn advaya-lakṣaṇa vocirc nhị advaya-mukha bất nhị mocircn advayacircrtha vocirc nhị advayatva vocirc nhị adveṣa vocirc sacircn advitīya vocirc nhị vocirc lữ ādya nhất
138
adya kim kim nhật kim thời kim giả
ādya sơ sơ tĩnh lự tiền thủy adya nhật ādya lược hữu nhị chủng ādya-darśana kiến thủy kiến căn bản adya-kāla hiện tại thế ādyaṃ smṛty-upasthānam thacircn niệm trụ ādy-antavan-madhya tiền trung hậu ādy-antika sơ hậu ādyanutpāda a ntildeề a nậu ba ntildeagrave ādy-anutpanna bất sinh ādyanutpanna a ntildeề a nậu ba ntildeagrave ādy-anutpannatā bản lai vocirc sinh adyavasita tham ādye kṣaṇe sơ niệm ādyocirctpāda sơ khởi āgaccha lai āgacchanti lai nghệ āgacchanti sma lai nghệ āgacchat chiacutenh hagravenh āgacchati lai chiacute agada giagrave ntildeagrave aacutec yết ntildeagrave aacutec yết ntildeagrave
dược phổ khứ vocirc bệnh a giagrave ntildeagrave a giagrave ntildeagrave dược a yết ntildeagrave a kiệt ntildeagrave a ntildeagrave
agada-bhaiṣajya a giagrave ntildeagrave dược āgādha ntildeể nguyecircn ntildeể āgāḍhatara pāpaka karman ương tội agāgatādhvan lai thế agaha xả āgahana-carita trugrave lacircm hagravenh āgama truyền sắc giaacuteo phaacutep giaacuteo
chứng chỉ liacute giaacuteo tương thừa kinh thaacutenh giaacuteo thaacutenh ngocircn tự giaacuteo chiacute giaacuteo thacircn cận
agama a giagrave ma āgama a hagravem a hagravem kinh a cập ma āgamacircdhigama giaacuteo chứng
139
āgama-dṛṣṭi a thị ntildea āgamana lai sinh chiacute hagravenh chứng āgamana-gamana vatildeng lai agamanatā bất vatildeng āgama-pramāṇa chiacutenh giaacuteo lường thaacutenh giaacuteo
lường āgama-virodha vi giaacuteo āgamaya thả chỉ āgameṇāptena chiacute giaacuteo āgamika lai āgāmin nhất lai hướng tướng lai hậu
xuất tư ntildeagrave hagravem hướng āgāmin-āpanna nhất lai quả āgamiṣu lai nghệ āgamita truyền āgamocircpadeśa ngocircn giaacuteo agamya bất tương ưng āgamya lai nhacircn vị sở y chỉ hoạch
ngộ agamya-gamana hagravenh phi hagravenh āgantu khaacutech trần āgantuka lai khaacutech khaacutech tăng khaacutech
trần hư vọng a kiền ntildea āgantuka-doṣa khaacutech trần āgantukair upakleśaiḥ khaacutech trần phiền natildeo āgantuka-kleśa khaacutech trần phiền natildeo āgantuka-mala cấu nhiễm khaacutech trần khaacutech
trần cấu khaacutech trần phiền natildeo phiền natildeo cấu
āgantuka-saṃjntildeā khaacutech tưởng āgantukatā khaacutech trần phiền natildeo āgantukatva khaacutech trần āgantukeṣu dharmeṣu khaacutech phaacutep āgantukī saṃjntildeā khaacutech tưởng āgantu-kleśa khaacutech trần khaacutech trần phiền
natildeo āgantukocircpakleśa khaacutech trần āgāra thất thất trạch agāra gia āgāra gia phaacutep ốc
140
agāra xaacute trạch āgāra a kiệt la āgārād an-āgārikāṃ pravrajeyam xả gia phaacutep thuacute ư phi gia agāram adhyāvasitum tại gia agārasyacircnagārikāṃ xuất gia āgārika thế tục agārika tại gia āgārika tại gia bạch y agaru aacutec yết lỗ mộc mật trầm ntildeagraven
trầm thuỷ hương trầm hương trầm hương mật hương a giagrave lacircu
agaru-gandha trầm hương āgas thất tội quaacute āgata ntildeắc sở ntildeắc quy agata vocirc āgata hoạch phaacutet nghệ chiacute hoagraven āgatā abhūvan lai ntildeaacuteo āgatāgata lai chiacute āgatacircgatās lai nghệ agate vị chiacute agati bất khứ bất năng tri āgati lai lai chiacute agati sở bất ntildeắc sở bất hagravenh āgati quaacute khứ hagravenh agatika vocirc hagravenh āgatu darśanāya phụng diện āgatya ntildeaacuteo chiacute agaurava tăng tật agaveṣaṇa bất kiến agaveṣin vocirc cầu agha bất thiện aacutec ngại tội sắc agha-hantṛ diệt tội aghana a giagrave ntildeagravem a ca nang aghanam a ca nang agha-niṣṭha sắc cứu caacutenh thiecircn sắc cứu
caacutenh xứ āghāta tăng hiềm hận hại āghata nộ
141
āghāta oaacuten hại huệ sacircn huệ sacircn huệ tacircm phaacute hoại vi hại
āghāta-citta tổn hại tacircm āghāta-cittatā huệ hại tacircm huệ tacircm āghātākaraṇa bất tổn natildeo āghātayitavya huệ aghṛṇa aacutec agitika bất khứ aglāna vocirc bệnh vocirc si agna a ca sắc agni aacutec tagrave ni triacute hoả hoả hoả
quang āgni hoả thiecircn agni nhiecircn matildenh hoả a kigrave ni agni-bhayaṃ hoả tai agni-caya hoả ntildeagraven agni-dagdha hoả taacuteng agni-dāha hoả thiecircu agni-daivata hoả thiecircn hoả thần agni-deva hoả thần agni-devatā hoả thiecircn agni-dhātu-samādhi hoả giới ntildeịnh agni-hotra hoả tế agni-jvāla siacute hoả agni-kalpa hoả tịnh agni-kalpiya hoả tịnh agni-khadā hoả khanh hoả tụ agni-kuṇḍa hoả ntildeagraven agni-paricāraka sự hoả agni-prabhā hoả quang agni-praveṣa phoacute hoả agni-rājan hoả agni-śālā ocircn thất agni-śaraṇa hoả ntildeagraven agni-skandha hoả tai hoả tụ agnivat như hoả agocara bất hagravenh agotra vocirc tiacutenh vocirc chủng tiacutenh vocirc
chủng tiacutenh phi tiacutenh agotraka vocirc tiacutenh
142
agotrakaḥ quyết ntildeịnh chủng tiacutenh agotra-stha trụ vocirc chủng tiacutenh agotra-sthāna trụ vocirc chủng tiacutenh agra thượng thượng diệu thượng
tocircn thượng thủ tiền thắng tăng thượng diệu tocircn tối thượng tối thắng tối thắng vocirc ntildeẳng hữu ntildeỉnh vocirc thượng vocirc ntildeẳng ntildeệ nhất quaacute trọng ntildeỉnh
agrabodhi thượng tocircn phật ntildeạo thượng tocircn ntildeạo phật tocircn ntildeạo
agra-bodhi Phật ntildeạo ntildeại tocircn ntildeạo ntildeại bồ ntildeề diệu bồ ntildeề tocircn chiacutenh ntildeạo tocircn giaacutec tocircn ntildeạo tối chiacutenh giaacutec vocirc thượng tocircn ntildeạo vocirc thượng ntildeạo
agrabodhi ntildeạo tocircn agra-dharma thế ntildeệ nhất thế ntildeệ nhất phaacutep
ntildeại tocircn phaacutep ntildeại kinh phaacutep thật triacute tocircn phaacutep huấn vocirc thượng ntildeạo giaacuteo ntildeệ nhất nghĩa
agradharma ntildeạo tocircn agra-dharma-anantaram thế ntildeệ nhất phaacutep vocirc gian agra-dharma-kathikānām ntildeocirc giảng agra-dṛṣṭi thắng āgraha thọ chấp chấp trước agraha xả vị chiacute āgraha tham trước agrāha tagrave chấp agrahaṇa bất khả thủ bất khả tri agrāhaṇa bất nhiếp agrahaṇa bất minh vị chiacute vocirc nhiếp agrāhya vocirc ntildeắc agra-ja tiền quaacute khứ agram tiền agra-mati thắng yacute agra-phalamarhatvam a la haacuten quả agra-prajntildeā tuệ agra-prajntildeapti tối thượng thi thiết
143
agra-puṃgava thaacutenh nhacircn agra-sattva thắng agra-sattva-vara nhacircn trung tocircn agra-śrāvaka tocircn ntildeệ tử agra-śuddhi tịnh thắng agratā thắng ntildeệ nhất agrataḥ hiện tiền agratas tiền thắng hướng agratva thắng tối vi thắng agra-yāna thượng thừa tối thượng thừa
vocirc thượng thừa agrayāna ntildeạo tocircn agra-yānika tối thắng thừa agṛhīta bất khả ntildeắc āgṛhīta thủ hữu khan lận agrya thượng thủ sơ thắng tối
thượng tối tocircn tối ntildeệ nhất vocirc thượng ntildeệ nhất ntildeocirc giảng
agrya dharmakathikānām tocircn phaacutep giảng agrya-bhūta vi tối ntildeệ nhất agryāśaya tối thượng yacute lạc aguṇa vocirc ntildeức āguṇṭhita trước agurava vocirc tiacuten aguru trầm ntildeagraven trầm thuỷ trầm
thuỷ hương trầm hương aḥ aacutec āḥ aacutec āha caacuteo ngocircn aha ngatilde nhật ahaha ẩu hầu hầu a a a ahaṃ ihāgataḥ ngộ hội aham ngocirc Như Lai tocircn kỉ ngatilde
ngatilde bối bỉ aham iti kế ngatilde aham iti mamecircti ca vikalpaḥ ngatilde sở phacircn biệt aham iti vikalpaḥ ngatilde phacircn biệt ahaṃ-kāra ngocirc ngatilde ngatilde ngatilde chấp ngatilde
mạn
144
ahaṃkāra ngatilde ngatilde sở chấp ahaṃ-kāra ngatilde kiến ahaṃkāra chuyển dị ahaṃkāra-mamakāra ngatilde kiến ahaṃkāra-manaskāratā ngatilde chấp ahaṃkāra-vastu ngatilde sự ahaṃ-kṛti ngatilde chấp ngatilde mạn ahaṃ-mānin ngatilde mạn ahan nhật tocirc lợi da ahāni bất thoaacutei ahany ahani nhật nhật ahar nhật āhāra y āhara ntildeắc hoagraven āhāra a hạ la thực ẩm thực āhāra āharaṇam āyuḥ saṃtāraṇe aacutech hạt la aacutech hạt la
matilde ma aacutei do nhi tản thaacutep la ni āhāra-catuṣka tứ thực āhāra-gaveṣin cầu thực ahar-ahar thường āharaka hoạch āhāraka năng dẫn āhārakatā ntildeắc āhārakatva năng dẫn āhāra-kṛtya thực dụng ẩm thực āharaṇa thủ chấp ntildeoạt trigrave khiecircn āharaṇatā taacutec ntildeắc tập āhāracircrthin cầu thực āhāratā thực āharati năng dẫn āhāratva thực āhāreya trước āhārika dẫn ntildeạo năng trợ năng hoạch āhāritraka ntildeắc ahar-niśam chuacute dạ āhartṛ taacuten mĩ ahārya bất hoại bất thoaacutei āhārya ntildeoạt ahārya-dharman bất hoại phaacutep
145
āhatya tiecircm ahetu bất thagravenh nhacircn vocirc nhacircn phi
nhacircn ahetuka vocirc nhacircn āhetuka vocirc nhacircn ahetuka-kāraṇa-vāda vocirc nhacircn ahetukatā vocirc nhacircn ahetukatva vocirc nhacircn vocirc nhacircn quả ahetu-sad-bhāva vocirc nhacircn ahetu-samutpanna vocirc nhacircn sinh ahetutas vocirc nhacircn ahetutva vocirc nhacircn vocirc hữu nhacircn ahetu-vādin vocirc nhacircn quả ahetu-viṣama-hetu vocirc nhacircn aacutec nhacircn ahetu-viṣama-hetu-vādin vocirc nhacircn aacutec nhacircn chủng chủng
traacutenh luận aheya bất ntildeoạn phi sở ntildeoạn ahi ntildeộc xagrave taacutet bả xagrave āhika nhật ahiṃsā bất hại bất saacutet sanh ahīnacircnadhika bất tăng bất giảm āhita tuacutec nghiệp ahita aacutec āhita sở lập ahita vocirc lợi vocirc lợi vocirc lợi iacutech vocirc
lợi iacutech vocirc lợi iacutech sự vocirc lợi iacutech sự vocirc iacutech
ahitatva vocirc lợi iacutech āhlādaka sinh hoan hỉ āhlādana yacute lạc ahna nhật chuacute aho hi phaacutep āho svit hoặc ahoaho hi phaacutep aho-rātra nhất nhật chuacute dạ ahrasvī-karaṇa bất lệnh phạp ntildeoản ahrī vocirc tagravem ahrīka vocirc tagravem āhrīkya vocirc tagravem āhrīkya-anapatrāpya vocirc tagravem vocirc quyacute
146
ahrīyamāna vocirc tagravem āhriyate dẫn sinh āhṛta sở dẫn ahu ngocirc ngatilde ahū a hocirc ahūṃ a hồng āhūta xuất tội triệu hocirc hocirc triệu āhūya hướng āhvāna hocirc triệu āhvānāya saṃketaḥ hocirc triệu giả danh āhvanīya ưng chiecircu diecircn ahvaya khiếu āhvayana xuất tội hagravenh āḥ-vi-ra-hūm-kham a ti la hồng khiếm aihika thử thế thử sinh hiện hiện
thế aihika-sukha hiện thế lạc aikadhyam nhất vi nhất lược lược hữu
nhị chủng lược thuyết aikadhyam abhisaṃkṣipya tổng hợp vi nhất aikadhyamabhisaṃkṣipya tổng aikadhyatā ntildeồng aikāntika nhất hướng ntildeịnh quyết ntildeịnh aikāntikatā nhất hướng aikya nhất nhất tiacutenh nhất thể hoagrave
hợp lược hữu nhị chủng aindriya căn aiṇeya y ni diecircn y necirc diecircn nhacircn ni
diecircn ai necirc da aiṇeya-jaṅgha ai necirc da suỷ airāvaṇa y lan airyāpathika oai nghi lộ airyāpathikacircdīni cittāni oai nghi ntildeẳng tacircm aīśvara bất tự tại aiśvarya oai lực phuacute quyacute tự tại aiśvarya-adhipati tự tại tăng thượng aiśvarya-bala tự tại lực aiśvarya-saṃpanna tự tại cụ tuacutec aiśvarya-saṃpat tự tại cụ tuacutec aja bất sinh
147
ajalpitavya bất ưng thuyết ajānaka bất sinh xảo tiện vocirc sinh ajānakā dharma vocirc sở sinh phaacutep ājānāti liễu ājāneya thiện ajanita vocirc sinh ajanman bất sinh vocirc sinh vocirc khởi ajanmatā bất sinh vocirc khởi ajanmatva vocirc sinh ājanya caacutet tường diệu trang nghiecircm aja-padaka-daṇḍa nhiếp tử ajāta bất sinh lai lai sinh vị vị
lai vị dĩ sinh vocirc hữu vocirc sinh ajātaka bất sinh vocirc sinh vocirc khởi ajāta-pakṣa siacute vị thagravenh tựu siacute vũ vị thagravenh ajāta-samatā bất sanh bigravenh ntildeẳng tiacutenh ajātatva bất sanh vocirc sanh ajāti bất sanh vocirc sanh ajātika bất sanh vocirc sanh ajāty-anutpatti bất sanh bất diệt ājava lai āje tri ajira xứ ajita a di ntildeầu a thị ntildea a dật a dật
ntildea ajitaṃjaya a thệ ntildean ntildeồ na ājīva mạng hoạt mạng tịnh mạng ajīva vocirc mạng vocirc thọ ājīva tagrave mạng ājīvaka ni cagraven tử tagrave mạng ngoại ntildeạo ājīva-saṃpad chiacutenh mạng viecircn matilden ajīvikā bất hoạt ājīvika ngoại ntildeạo ājivika hoạt mạng ājīvikā hoạt mạng ājīvika khoả higravenh ngoại ntildeạo ajīvika tagrave mạng ājīvika tagrave mạng ngoại ntildeạo ajīvikā-bhaya bất hoạt khủng bố bất hoạt uỷ ājntildeā khả tri
148
ajntildea ngu si ājntildeā tuệ sắc giaacuteo giaacuteo lệnh giaacuteo
勅 giaacuteo hoaacute giaacuteo mạng giaacuteo sắc
ajntildea vocirc triacute tuệ vocirc tri si ājnā saacutech ājntildeā thaacutenh giaacuteo giải giải liễu ajntildeā ngocircn giaacuteo ājntildeā ngocircn giaacuteo ājntildeā-citta tuệ tacircm ājntildeacirckhya tri ājntildeāna bất khả tri luận ajntildeāna ngu si vị năng liễu vị thocircng
ntildeạt ājntildeāna trắc ajntildeāna vocirc minh vocirc triacute vocirc triacute tuệ vocirc
tri si ājntildeāna tri giải ajntildeāna mecirc ảm ajntildeāna thuần ngu ajntildeānaka xảo tiện ajntildeāna-mithyābhiniveśa vocirc triacute tagrave chấp ajntildeāpaka phi chứng ājntildeāpayati sắc giaacuteo thị saacutech ājntildeāpita sở thống ājntildeapti caacuteo sắc ājntildeāsyāmicircndriya vị tri ntildeang tri căn ājntildeāsyamicircndriyacircdi tam vocirc lậu căn ājntildeāsyati ntildeạt liễu ajntildeāta bất năng tri ājntildeāta tri ajntildeāta-caryā mật hagravenh ājntildeāta-kauṇḍinya A nhược kiều trần như ājntildeātāvicircndriya cụ tri căn dĩ tri căn ājntildeātecircndriya dĩ tri căn ājntildeātṛ tu học ājntildeāya tri dĩ ājntildeecircndriya dĩ tri căn tri ājntildeeya khả tri chu tri tri giải ajyate tri
149
ākaḍḍhana dụ dẫn akāla yecircu hoagravenh phi thigrave phi thigrave akāla-bhojana phi thời thực akalaha vocirc traacutenh akālekhādanīyaṃkhādet phi thời thực ākālika vocirc thigrave akalmāṣa bất tạp thanh tịnh vocirc cấu akalmaṣa vocirc uế akalmāṣa vocirc uế akalpa bất tư ākalpa tịnh akalpa vocirc phacircn biệt vocirc phacircn biệt phaacutep ākalpa y akalpa phi phacircn biệt akalpana vocirc phacircn biệt akalpanā vocirc phacircn biệt akalpana-jntildeāna chaacutenh triacute akalpanā-jntildeāna vocirc phacircn biệt triacute akalpika bất tịnh vocirc phacircn biệt phi
phaacutep akalpita vocirc phacircn biệt akalpiya bất tịnh akalyāṇa bất thiện aacutec akāma-kāritva bất tự tại akāmika bất dục akampanatā bất ntildeộng akaṃpanatā khuynh ntildeộng akampeyyā bất ntildeộng akampiya bất ntildeộng akampya bất ntildeộng ākampya bất ntildeộng akampya vocirc giagrave akaniṣṭha hữu ntildeỉnh hữu ntildeỉnh thiecircn sắc
cứu caacutenh thiecircn sắc cứu caacutenh xứ
Akaniṣṭha sắc cứu caacutenh nhị saacute akaniṣṭha a ca ni saacute thiecircn a ca sắt saacute Akaniṣṭha a ca nị saacute akaniṣṭha-bhavana sắc cứu caacutenh thiecircn sắc cứu
caacutenh xứ
150
akaniṣṭha-deva a ca ni saacute thiecircn akaniṣṭhāḥ sắc cứu caacutenh thiecircn sắc ntildeỉnh akaniṣṭhānāṃ sthānam sắc cứu caacutenh thiecircn sắc cứu
caacutenh xứ ākāṅkṣ dục ākāṅkṣam dục ākāṅkṣamāṇa tuacircn cầu ākāṅkṣa-māṇah tuỳ kigrave sở lạc tuỳ sở lạc ākāṅkṣaṇa lạc lạc dục lạc cầu ākāṇkṣin tiacuten ākāra sự ākara cụ cụ tuacutec xuất sinh ākāra cacircu diệu tương higravenh tương
tiacutenh tưởng ākara sở sinh ākāra hữu tương căn tiacutenh ākara nguyecircn sinh sinh xứ ākāra tương chủng ākara năng xuất tagraveng ākāra hagravenh hagravenh tương akāra a tự ākārāḥliṅgāninimittāni tương akāraka vocirc taacutec akaraṇa bất bất năng taacutec ākāraṇa nhacircn duyecircn ākaraṇa dẫn sinh akaraṇa vocirc vocirc taacutec akāraṇa vocirc duyecircn akaraṇa mạc taacutec ākāraṇa hagravenh akāraṇa phi nhacircn akāraṇa-ja vocirc nhacircn sinh akāraṇa-prāpti bất thagravenh nhacircn akaraṇatā bất taacutec akaraṇīya bất ưng taacutec vocirc cocircng dụng ākārāprameyatā phẩm vocirc lường ākāratas hagravenh tương sai biệt ākārayati xướng ntildeạo duyecircn năng thủ
151
akarmaka vocirc taacutec vocirc nghiệp vocirc nghiệp dụng
akarmaṇya vocirc sở kham năng vocirc sở kham năng
akarmaṇyatā vocirc kham nhậm tiacutenh akarmanyatā thocirc trọng ākarṣa trừu khiecircn dụ dẫn cacircu ākarṣaṇa triệu dẫn dẫn tiếp ntildeắc
nhiếp nhiếp thủ cacircu triệu cacircu triệu phaacutep
ākarṣaṇa-samartha năng dẫn ākarṣaṇī cacircu triệu phaacutep a kiệt sa ni ākarṣāya triệu thỉnh ntildeồng tử a kiệt la saacutei akaruṇā vocirc bi akārya bất ưng taacutec vocirc taacutec vocirc quả
phi phaacutep ākāryate sở thủ sở hagravenh ākāśa thaacutei hư khocircng khocircng khocircng
trung khocircng giới hư ākāśa-anantya khocircng vocirc biecircn ākāśa-anatya-āyatana khocircng vocirc biecircn xứ ākāśa-dhātu thổ giới khocircng giới hư khocircng
hư khocircng giới ākāśacircnantyacircyatana vocirc lường khocircng xứ khocircng vocirc
biecircn xứ khocircng vocirc biecircn xứ ntildeịnh ākāśānantyāyatana khocircng xứ akāśacircnantya-yatanaṃ vocirc biecircn khocircng xứ thiecircn ākāśānantyā-yatanam khocircng vocirc biecircn xứ ntildeịa ākāśa-sama do như hư khocircng ākāśa-samatā do như hư khocircng ntildeẳng hư
khocircng akāśacircsaṃskṛta hư khocircng vocirc vi ākāśa-tala hư khocircng trung ākāśa-varna biacutech ākāśavat như hư khocircng nhược hư
khocircng akasmāt tốt hốt nhiecircn hốt nhĩ ntildeốn ākasmika hốt nhiecircn vocirc nhacircn akauśala bất minh akhaṇḍa bất hoại bất phaacute vocirc khuyết
152
akhaṇḍa-cārin vocirc khuyết akhaṇḍana bất phaacute akhaṇḍanatā bất phaacute akheda bất thoaacutei bất thoaacutei chuyển vocirc
quyện vocirc yếm quyện vocirc hữu yếm quyện
akhedaṃ vātsalyam vocirc quyện liecircn mẫn akheda-vipakṣa vocirc yếm quyện sở ntildeối trị akhedita yếm quyện akheditā vocirc hữu yếm quyện akhila cụ tuacutec tất vocirc di giai tất
biến akhilatas tất akhinna bất thoaacutei yếm quyện vocirc yếm
quyện akhinnaḥ-bhavati vocirc hữu yếm quyện ākhyā giả danh ākhya giả lập ākhyā danh nhiếp sổ vi thể chứng ākhyāna thị hiện thuyết akhyānatā bất kiến ākhyānatā xưng thaacuten ākhyāta biệt tri danh khải bạch
tuyecircn tuyecircn thuyết tuyecircn thuyết khai thị giaacuteo chiacutenh thuyết diễn thuyết thị thuyết
ākhyātā thuyết ākhyāta khai khải khai thị hiển thị ākhyātam dĩ tuyecircn ākhyātṛ giải thiacutech ākhyāyaka hiacute luận ākhyāyakecirctihāsa hiacute luận ākhyāyate danh thuyết vi ākhyāyati truy ức ākhyāyikā thaacutenh ntildeiển ākhyāyin thuyết akilāsin giải phế akilāsitva bất thoaacutei akiṃcana vocirc sở hữu ākiṃcanya vocirc sở hữu khocircng tịch
153
ākiṃcanya-āyatana vocirc sở hữu xứ ākiṃcanyacircyatana vocirc sở ntildeắc akiṃcanyacircyatana-samāpatti vocirc sở hữu xứ ntildeịnh akiṃcid ntildeocirc vocirc sở hữu akintildecanāyatana vocirc sở hữu xứ ntildeịnh ākintildecanyāyatana vocirc sở hữu xứ ntildeịa ākīrṇa ntildea hội naacuteo siacute thạnh thạnh
acircn biến akīrti aacutec danh akisara vocirc cảnh saacutep aklānta giải quyện giải phế aklānta-kāya bệnh quyện akliṣṭa bất nhiễm bất nhiễm ocirc vocirc
nhiễm vocirc nhiễm ocirc akliṣṭa-avyākṛta vocirc phuacutec vocirc kiacute akliṣṭaḥ dharmāḥ bất nhiễm phaacutep akliṣṭājntildeāna bất nhiễm ngu bất nhiễm ocirc vocirc
minh bất nhiễm ocirc vocirc tri akliṣṭam-ajntildeānam bất nhiễm vocirc tri akliṣṭacircvyākṛta tịnh vocirc kiacute vocirc phuacutec vocirc kiacute akliṣṭacircvyākṛtodharmaḥ vocirc phuacutec vocirc kiacute akopya bất ntildeộng bất hoại bất hoại
phaacutep akopya-dharma (arhan) bất ntildeộng phaacutep akopya-citta-vimukti bất ntildeộng giải ntildeoaacutei akopya-dharman bất ntildeộng bất ntildeộng phaacutep bất
hoại phaacutep akopya-dharmatāṃgataḥ bất ntildeộng akopya-vīrya vocirc ntildeộng tinh tiến ākoṭana ntildeoạn ākoṭāpeti ntildeả ākoṭayati ntildeả ākoṭhayati ntildeả ākoṭita ntildeả akovida ngu ākrama xacircm thuacute hướng ākramaṇa trụ ntildeắc ntildeắc nhập ntildeăng
chứng siecircu giaacuteng phục ākrāmati xacircm lược
154
ākramati mahīm an ntildeịa ākramya thăng tiến ākrandatha cacircu ntildeồng ākrandita khổ ākrānta quaacute akṛcchra dị vocirc gian nan akṛcchra-lābhitā ntildeắc vocirc gian nan akṛcchratva vocirc nan akriyāanabhisaṃskṛta vocirc taacutec akrodhana bất sacircn vocirc sacircn li chư phẫn
huệ ākrośa a mạ aacutec khẩu sacircn huệ mạ a
cacircu locirc xa ākrośana phỉ bagraveng ākrośa-paribhāṣa khinh huỷ ākroṣṭṛ huệ nộ akṛpatā vocirc bi ākṛṣṭa dẫn tiếp hoặc trước akṛta bất taacutec ākṛta sở taacutec akṛta vị taacutec vị tu vocirc taacutec vocirc vi akṛtā-bharaṇa vị taacutec trang nghiecircm cụ akṛtaka vocirc taacutec ākṛti sự tượng như thật higravenh
higravenh tương higravenh mạo sở taacutec thị sự tương
akṛtrima vocirc taacutec vocirc hư chacircn thật akṛtya bất ưng taacutec bất ưng taacutec ākruṣṭa a mạ mạ akṣa thiecircn mục chacircu aacutec xoa tụ căn
mục nhatilden 綖quaacuten chacircu
akṣa-mālā sổ chacircu akṣamālā a xoa ma la akṣan nhatilden akṣaṇa aacutec ntildeạo hữu nan akṣaṇika phi saacutet na
155
akṣara vạn tự danh tự tự aacutec saacutet la aacutec saacutet la aacutec saacutet na văn văn tự vocirc tận la saacutet la
akṣataḥ trường thigrave akṣaya bất hoại bất tận vocirc tận vocirc
tận vocirc cugraveng tận akṣaya-dharma vocirc tận phaacutep akṣayacirckara bất khả tận vocirc tận tagraveng akṣaya-pratibhāna biện tagravei vocirc tận akṣayatā vocirc tận akṣayatva vocirc tận akṣayin vocirc tận akṣayya vocirc tận akṣema bất an ẩn akṣematva bất an ẩn bất an ẩn tiacutenh ākṣepa thủ nhacircn dẫn dẫn phaacutet tạo ākṣepaka dẫn sinh cảm năng dẫn ākṣepakaṃmdash-karma khiecircn dẫn nghiệp ākṣepayati khởi ākṣepo hetuḥ dẫn nhacircn akṣeya vocirc tận akṣi mục nhatilden akṣīṇa vocirc tận ākṣipta khiecircn ākṣipyate cảm tạo akṣi-stha nhatilden trung akṣobha bất ntildeộng akṣobhaṇatā bất ntildeộng akṣobhita bất ntildeộng akṣobhya bất ntildeộng vocirc ntildeộng sacircn huệ nộ akṣobhya-buddha bất ntildeộng như lai akśobhyaḥ bất ntildeộng như lai akṣubhita-citta ntildeịnh tacircm akṣy-abhijntildeā thiecircn nhatilden thocircng ākula loạn hại tương lạm ākulakara taacutec loạn ākuntildecana khuất akupya bất ntildeộng vocirc ntildeộng
156
akupyanatā vocirc phacircn biệt akurvan viễn li akurvat bất sinh akuśala bất thiện bất thiện phaacutep aacutec
aacutec tiacutenh aacutec nghiệp aacutec phaacutep nhiễm tội
akuśala-citta bất thiện tacircm akuśala-dharma bất thiện phaacutep akuśala-dharma-tathatā bất thiện phaacutep chacircn như akuśala-dṛṣṭi aacutec kiến tagrave kiến akuśala-karma bất thiện nghiệp aacutec nghiệp akuśala-karman tội nghiệp akuśalamkarma bất thiện akuśala-mahā-bhūmika-dharma ntildeại bất thiện ntildeịa phaacutep akuśalaṃkarma aacutec nghiệp akuśalaṃkaukṛtyam bất thiện akuśala-mūla bất thiện căn xảo tiện akuśalamūla thacircm trọng akuśala-mūla-traya tam bất thiện căn akuśalānāṃ karma-pathānām bất thiện nghiệp ntildeạo akuśalāt sthānāt bất thiện xứ akuśalebhyaḥ karma-pathebhyaḥ bất thiện nghiệp ntildeạo akuśalmūlavat thacircm trọng ākūtana hi cầu akuthita bất hoại akutsita thanh tịnh alabdha bất ntildeắc vocirc sở ntildeắc vocirc hữu alabdha-ātmaka thacircn tương alabdha-śarīra vocirc tương alabdhacirctmaka vocirc tiacutenh alābha bất ntildeắc bất ntildeắc taacuteng thất
vocirc lợi vocirc sở ntildeắc alabha vocirc tham alābha suy phi ntildeắc alabhamāna bất khả ntildeắc alābhin bất ntildeắc vị ntildeắc alabhya bất khả ntildeắc alajjā vocirc hữu tu sỉ vocirc hữu tu sỉ alajjin vocirc tu sỉ alakṣaṇa vocirc tiacutenh vocirc tương
157
alakṣaṇa-dharma vocirc tương chi phaacutep alakṣaṇaka vocirc tương alakṣaṇa-samatā vocirc tương bigravenh ntildeẳng tiacutenh alakṣaṇatā vocirc tương alakṣatva vocirc tương alakṣmī quaacutei alam thả chỉ thả triacute lực yếm tịch
tĩnh dĩ chung dĩ tuacutec chỉ matilden tuacutec năng
alam asya bagraven kết ālamba hoagravei phan duyecircn duyecircn ālambana sự y duyecircn trần cảnh cảnh
giới sở y duyecircn sở duyecircn sở duyecircn cảnh sở duyecircn cảnh giới sở duyecircn lự phan duyecircn
爲cảnh duyecircn duyecircn cảnh năng duyecircn quaacuten
ālambana-adhimokṣa sở duyecircn thắng giải ālambana-lakṣaṇa duyecircn tương ālambanam sở duyecircn duyecircn ālambanaṃ vastu sở duyecircn sự ālambanaṃ vikalpayati phacircn biệt sở duyecircn ālambana-nimitta sở duyecircn tương ālambana-pariśuddhi sở duyecircn thanh tịnh ālambana-pratyaya sở duyecircn duyecircn dị duyecircn
lường quả ālambana-smṛty-upasthāna cảnh giới niệm xứ ālambanatas sở duyecircn cố ālambanatva duyecircn ālambana-vastu sở duyecircn sự ālambanāvatāra-mukha sở duyecircn thuacute nhập mocircn ālambana-viśuddhi sở duyecircn thanh tịnh ālambanī-kṛtya duyecircn lự ālambya sở duyecircn latildem ư sở duyecircn alaṃkāra nghiecircm cụ nghiecircm sức alaṃ-kāra trang nghiecircm alaṃkāra trang nghiecircm cụ alaṃkāra-bhūta trang nghiecircm alaṃkāraka trang nghiecircm
158
alaṃkāra-śubha tịnh trang nghiecircm trường trang nghiecircm
alaṃkāra-śubha-vyūha trường trang nghiecircm alaṃ-karat trang nghiecircm alaṃ-karatā trang nghiecircm alaṃ-kāratā trang nghiecircm alaṃkāra-vidhi-kṛta taacutec trang nghiecircm cụ alaṃkāra-vyūha trang nghiecircm alaṃkārocircpavicāra trang nghiecircm cụ alaṃ-kṛta trang nghiecircm trước alankrta nghiecircm ālāpin vấn tấn alāpya vocirc ngocircn alasa latilden latilden ntildeoạ latilden ntildeoạ ntildeoạ
giải giải ntildeatildei latilden ntildeoạ ālasyā latilden ālasya latilden ntildeoạ ntildeoạ giải ntildeatildei giải
thoaacutei latilden latilden ntildeoạ ālasya-kausīdya latilden ntildeoạ giải ntildeatildei alāta hoả alāta-cakra toagraven hoả luacircn ālāta-cakra toagraven hoả luacircn alāta-cakra hoả tụ alātacakra hoả luacircn ālaya trụ y chấp tagraveng cung lecirc da alaya vocirc một ālaya chacircn như trước tagraveng xứ lại
da a lợi da a lecirc da a lại da lecirc da
ālayavijntildeāna trạch sở tri y căn bản thức ālaya-vijntildeāna tagraveng thức a lecirc da thức ālayavijntildeāna a lại da thức ālaya-vijntildeāna a lecirc da thức ālaya-vjntildeāna lại da thức ālekhabhitti bảo tượng ālekhya thaacutei hoạch ālekhya-bhitti bảo tượng āliḍha vũ ntildeạp alika vọng hư vọng traacute
159
alīna dũng matildenh vocirc hạ liệt vocirc liệt vocirc nhiễm
alina vocirc trước ālīna tagraveng tham trước khởi ālina chướng ngại alīna-citta tacircm vocirc khiếp liệt alīnatva vocirc sở khiếp cụ āliṅg- a lecirc nghi āliṅga batildeo āliṅgana batildeo aliṅgavat vocirc higravenh āliṅgī batildeo xuacutec a lecirc nghi alipta vocirc nhiễm allīyati tagraveng alobha vocirc tham alobha-dveṣa-moha tam thiện căn alobha-kuśala-mūla vocirc tham thiện căn alobhya vocirc tham ālocana liễu hiện kiến quaacuten chiếu āloḍayati tản āloka quang minh quang chiếu aloka xuất thế gian āloka minh ntildeăng ntildeăng minh hiện
mục nhatilden āloka-kara phaacutet minh āloka-karin chiếu diệu năng phaacutet quang
minh āloka-labdha minh ntildeắc ālokanīya quaacuten āloka-rāja minh vương āloka-rūpa minh sắc āloka-tamas minh aacutem āloka-tamasī minh ảm ālokacircvabhāsa quang minh ālokayati chiếu quaacuten ālokita quaacuten ālokitavya quaacuten alokocircttaratva thế gian ālopa thực
160
alpa nhất xuacutec quả tiểu thiếu thiếu phacircn tiển giảm vocirc lược hữu nhị chủng ntildeoản ntildeoản xuacutec li
alpa-bahu thiếu ntildea alpa-bhāgya vocirc cocircng ntildeức alpa-buddhi thiếu triacute tuệ thiển triacute alpaka thiếu thiếu phacircn tiển alpa-kṛcchreṇa thiếu dụng cocircng lực vocirc hữu
gian khổ 爲thiếu dụng cocircng alpa-kuśala-mūla ntildeức ntildeức bạc bản ntildeức alpa-mahā ntildeại tiểu alpa-mātraka thiếu thiếu phacircn alpa-mūlya dị ntildeắc alpacircntara thiếu phacircn alpa-puṇya bạc ntildeức bạc hộ bạc phuacutec alpa-śruta thiếu văn alpa-śrutatva thiếu văn alpa-sthāma khiếp nhược alpa-sthāmatā vocirc oai ntildeức alpatva thiếu alpecircccha thiếu dục alpecirccchā-saṃtuṣṭi thiếu dục tri tuacutec alpecchatā thiếu dục alpecirccchatā thiếu dục tri tuacutec alpecirccchuḥ saṃtuṣṭaḥ thiếu dục tri tuacutec alpeśākhya bạc tiểu tocircn diệp alpecircśacirckhya bạc phuacutec alpiṣṭha liệt bạc thiếu alpīyas thiếu giảm alpocirctsuka an trụ alupta bất ntildeoạn
161
CAacuteCH GHEacuteP TỪ (SAMAgraveSA)
TRONG TIẾNG PHẠN Thiacutech Như Minh
Tiếng Phạn (saṃskṛtā saṃskṛtam sanskrit) lagrave một cổ ngữ coacute ngữ phaacutep vocirc cugraveng phức tạp một trong những caacutei khoacute cho người nghiecircn cứu lagrave caacutech gheacutep từ hay Samasa ethoacute lagrave gheacutep những từ gồm coacute 2 từ cho ntildeến trecircn 10 từ hay nhoacutem từ lại với nhau trong một cuacute ngữ tiếng Phạn (1) Trong tiếng ethức vagrave vagravei ngocircn ngữ hiện ntildeại cũng coacute caacutech gheacutep từ nhưng ntildeơn giản hơn những từ bổ nghĩa nhau ntildeược gheacutep lại thagravenh một từ mới Traacutei lại trong ngữ phaacutep tiếng Phạn coacute 4 caacutech gheacutep chiacutenh lagrave
1 Tatpuruṣa (xaacutec ntildeịnh) Trong Tatpurusa samana thigrave thagravenh phần thứ nhất sẽ xaacutec ntildeịnh hay liecircn hệ ntildeến thagravenh phần sau Viacute dụ prajna (baacutet nhatilde triacute tuệ) + paramita (ba la mật sự vượt bến) = Prajnaparamita Sự nhận thức vượt bến tad (caacutei nagravey) + purusa (người ntildeagraven ocircng) = tatpurusa người ntildeagraven ocircng nagravey
2 Karmadhāraya (mocirc tả) caacutech gheacutep nagravey cũng giống như tatpurusa nhưng nhấn mạnh về yacute nghĩa phacircn biệt của những từ ntildeược gheacutep Mối tương quan của thagravenh phần ntildeầu với thagravenh phần sau lagrave traacutei ngược nhau về thuộc tiacutenh hay trạng thaacutei Viacute dụ asva-purusa người ntildeagraven ocircng coacute higravenh tướng con ngựa
3 Dvandva (hợp từ) gheacutep hai hai hay nhiều danh từ cugraveng chức năng trong mệnh ntildeề ntildei với ca (vagrave) Viacute dụ Asura + deva + manusa = asuradevamanusas a tu la trời vagrave loagravei người
4 Bahuvrīhi (sở hữu) Bahuvrīhi coacute nghĩa lagrave nhiều luacutea aacutem chỉ người giagraveu coacute nhiều luacutea Ở caacutech gheacutep nagravey dịch coacute nghĩa sở hữu vagrave lagrave loại gheacutep danh từ magrave coacute liecircn quan tới một caacutei gigrave magrave noacute khocircng chỉ rotilde cho bất kỳ caacutei gigrave của tự noacute ntildeặc biệt noacute lagrave một loại gheacutep nhằm aacutem chỉ một người sở hữu một ntildeối
162
tượng ntildeược chỉ rotilde bahu + vrihi người coacute nhiều luacutea gheacutep nagravey coacute nghĩa một người giagraveu coacute người sở hữu ldquonhiều luacuteardquo Cấu tạo trong một bahuvrihi lagrave một danh từ chiacutenh xaacutec hơn lagrave một ngữ cơ danh từ Gheacutep ntildeầy ntildeủ nagravey lagrave một tĩnh từ vagrave thỏa matilden giống vagrave số với từ chiacutenh Viacute dụ trong loại tatpurusa thigrave raja-putra nghĩa lagrave ldquocon trai của vuardquo nhưng loại bahuvrihi thigrave ragraveja-putra coacute nghĩa ldquonhững ocircng vua lagrave những ntildeứa conrdquo (nghĩa lagrave raja-putra thuộc giống ntildeực thigrave coacute nghĩa ldquocha của những ocircng vuardquo raja-putrā thuộc giống caacutei thigrave coacute nghĩa ldquomẹ của những ocircng vuardquo)
Ngoagravei 4 caacutech gheacutep chiacutenh kể trecircn cograven coacute caacutec loại gheacutep khaacutec như
1 Avyayibhāva caacutech gheacutep nagravey thigrave thường trước một danh từ hay thagravenh phần ntildeầu lagrave một tiền tố từ Một bất biến từ magrave khi gheacutep với từ khaacutec một gheacutep từ mới vẫn lagrave bất biến từ Viacute dụ pūrva-pada-pradhāna toagraven bộ gheacutep từ nagravey lagrave bất biến từ vigrave bản chất thagravenh phần gheacutep từ ntildeầu purva lagrave bất biến từ
2 Dvigu hay gheacutep số thagravenh phần ntildeầu lagrave con số Viacute dụ Triloka nghĩa lagrave 3 thế giới
3 Nntilde-samasa gheacutep từ magrave phần ntildeầu lagrave bất biến từ na a an Viacute dụ na + manusa = amanusa phi nhacircn (n của na bị mất trong caacutech gheacutep nagravey) a + bhava = abhava phi hữu a + asva = anasva khocircng phải ngựa (a gặp nguyacircn acircm a của asva thigrave biến thagravenh an)
4 Madhyama-pada-lopī-samāsa ntildeoacute lagrave loại gheacutep Karmadhāraya Tatpuruṣa magrave thagravenh phần giữa bị mất nhưng khi dịch thigrave mặc nhiecircn coacute từ bị mất dấu nagravey Viacute dụ devapūjakaḥ+brāhamaṇaḥ = devabrāhamaṇaḥ ldquoBagrave la mocircn cuacuteng dường vị trờirdquo hay ntildeoacute lagrave loại Karmadhagraveraya Tatpurusa magrave trong
163
caacutech gheacutep nagravey phần giữa bị xoacutea bỏ Viacute dụ Śrīyukta+Rāmaḥ = Śrīrāmaḥ ldquoethấng Ragravema ntildeatilde sẳn sagravengrdquo
5 Upapada-samāsa ntildeoacute lagrave loại gheacutep Tatpuruṣa magrave trong ntildeoacute danh từ gheacutep với ntildeộng từ Viacute dụ Kumbham+karoti = kumbhakāraḥ ldquothợ ghốmrdquo
6 Aluk-samāsa Trong caacutech gheacutep nagravey thigrave ntildeuocirci biến caacutech của từ gheacutep khocircng bị mất ntildei Viacute dụ ātmane+ padam = ātmanepadam
7 Amreḍita (từ lặp lại) một caacutech gheacutep magrave cugraveng một từ lặp lại hai lần ntildeược dugraveng ntildeể diễn tả sự lập lại Viacute dụ dive-dive coacute nghĩa hagraveng ngagravey ngagravey qua ngagravey do gheacutep từ div ngagravey magrave thagravenh
8 Trong một cuacute ngữ coacute thể coacute hai hay nhiều caacutech gheacutep cugraveng gheacutep lại theo qui luật samasa Viacute dụ bodhisattvayānasaṁprasthitena trong cuacute ngữ nagravey coacute bodhi +sattva + yana + saṁ+ pra+sthita thigrave bodhisattva thuộc loại tapurusa bodhisattva + yana cũng thuộc loại tatpurusa sam + pra +sthita thuộc loại Avyayibhāva bodhisattvayāna +
saṁprasthita ~ena lagrave do tatpurusa gheacutep với avyayibhāva Do những qui luật gheacutep từ của tiếng Phạn cho necircn khi người ta muốn dịch một cacircu hay một cuacute ngữ tiếng Phạn thigrave cần phải xaacutec ntildeịnh chuacuteng thuộc loại gheacutep nagraveo Ngoagravei ra cũng trong trường hợp nagravey cũng cần nắm vững sandhi hay luật phối acircm vocirc cugraveng phức tạp coacute thể xảy ra trong diễn trigravenh của samasa
Note (1) Devavāṇīpraveśikā An Introduction to the Sanskrit Language của Robert P Goldman