Top Banner
Top 10 bài Lab Quản Trị Mạng (Đào Văn Sáng sưu tầm) 1 - Thiết Lập Hệ thống Mạng cho Doanh Nghiệp vừa và nhỏ I. Mô hình: II. Giới Thiệu: - Giải pháp dùng cho Doanh nghiệp nhỏ với các yêu cầu cơ bản như : + Chia sẻ dữ liệu, chia sẻ máy in + Truy cập Internet với 1 đường truyền ADSL - Mô hình dùng mạng WorkGroup. Các máy User dùng Windows XP, các máy cung cấp tài nguyên (Files, Printer ) dùng Windows Server 2k3 với các bước thực hiện : + Đặt IP cho các máy + Cấu hình Router ADSL + Cấu hình File server [email protected] Page 1
535

Top 10 Bai Quan Tri Mang

Dec 18, 2014

Download

Documents

clairsang
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: Top 10 Bai Quan Tri Mang

Top 10 bài Lab Quản Trị Mạng(Đào Văn Sáng sưu tầm)

1 - Thiết Lập Hệ thống Mạng cho Doanh Nghiệp vừa và nhỏI. Mô hình:

II. Giới Thiệu:- Giải pháp dùng cho Doanh nghiệp nhỏ với các yêu cầu cơ bản như :+ Chia sẻ dữ liệu, chia sẻ máy in+ Truy cập Internet với 1 đường truyền ADSL- Mô hình dùng mạng WorkGroup. Các máy User dùng Windows XP, các máy cung cấp tài nguyên (Files, Printer ) dùng Windows Server 2k3 với các bước thực hiện :+ Đặt IP cho các máy+ Cấu hình Router ADSL+ Cấu hình File server+ Cấu hình Print server2 - Giải pháp Mail Offline cho doanh nghiệpI. Mô hình:

[email protected] Page 1

Page 2: Top 10 Bai Quan Tri Mang

II. Giới thiệu:Với bài Lab-1 , phát triển thêm nhu cầu sử dụng Mail cho toàn Doanh nghiệp, với yêu cầu giảm tôi đa chi phí và công sức quản lý (không có IP tĩnh, Mail Server không cần Online 24/7)=>Giải pháp đề nghị : sử dụng giải pháp Mail Offline kết hợp sử dụng dịch vụ Mail Relay để không bị xếp loại Spam MailIII. Các bước triển khai:Phát triển từ mô hình hệ thống Workgroup bài Lab-1 trước, kết hợp sử dụng :- Máy Windows Server 2003 dùng làm Mail Server với chương trình Mail Daemon- Kết hợp thêm các bước thực hiện :+ Mua domain tại website DirectNIC+ Đăng ký dịch vụ dùng để RELAY MAIL tại DNSexit+ Cấu hình chức năng POP trên MAILBOX trung gian là YAHOO.COM.VN cho phép MAIL SERVER nội bộ truy cập lên lấy mail về.+ Cài đặt Mdeamon làm MAILSERVER trong nội bộ+ Cấu hình Outlook Express để User nội bộ d tài khoản mail nội bộ+ Kiểm tra gửi mail ra ngoài và từ bên ngoài gửi về3 - Giải pháp Free Mail Online cho doanh nghiệpI. Giới thiệu: Với yêu cầu tương tự bài Lab-2 nhưng sử dụng giải pháp MailOnline với dịch vụ Mail Hosting miễn phí của hệ thống Google . điểm lợi thế là :- Không cần máy làm Mail Server- Không cần Mail Administrator chuyên nghiệp- Online 24/7 - Không bị xếp loại Spam MailII. CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI:

- Hướng dẫn cách đăng ký Google Application- Hướng dẫn cách gán tên miền với các dịch vụ của Google App (Web, Mail, FTP,

[email protected] Page 2

Page 3: Top 10 Bai Quan Tri Mang

Calenda …) và tạo các alias name tương ứng..- Test thử bằng cách gởi mail từ trong ra và từ ngoài vào

4 - Hệ thống Mạng Domain Network Dùng trong Quản lý Doanh NghiệpI. Mô hình:

II. Giới thiệu:Với các mô hình trước sử dụng mạng Workgroup tuy có lợi điểm là đơn giản , dễ triển khai nhưng không thuận lợi trong công tác quản trị và tính bảo mật kém, do vậy mô hình Lab-4 giói thiệu hệ thống Domain Network với các ưu điểm:- Quản lý tập trung toàn bộ mọi thành phần trong hệ thống- Khả năng bảo mật cao nhưng thuận lợi nhờ cơ chế Single Set of Credential- Khả năng co giãn linh động cho mọi quy mô, dễ dàng mở rộng- Áp dụng cơ chế quản lý dựa trên Policy (Policy-based Administration)- Cho phép triển khai các Application tích hợp trong AD Database do vậy tận dụng được cơ chế Replication của AD5 - Hệ thống Domain Network nhiều Networks/SubnetsI. Mô hình:

[email protected] Page 3

Page 4: Top 10 Bai Quan Tri Mang

II. Giới thiệu:Với các hệ thống Mạng lớn nhiều Tài nguyên và có sự phân cấp trong việc truy cập các loại Tài nguyên, việc phân chia hệ thống mạng Vật lý ra các Network_IDs hoăc Subnets khác nhau sẽ đem lại các lợi thế như :- Tránh hiện tượng nghẽn mạch đường truyền do số Hosts trong Network Logic quá nhiều- Ngăn chặn các hiện tượng lan truyền toàn mạch (broadcast) do sử dụng hoặc do Virus- Dễ dàng thiết lập các bộ lọc (Filter) để định tuyến khi truy cập Tài nguyênIII. Các bước triển khai: Mô hình dưới đây phát triển từ hệ thống Domain của Lab-4 nhưng phân chia các Network_IDs như sau : VIP, USER, SERVER. Sử dụng :+ 01 máy Windows Server 2003 với 04 NICs dùng làm Router+ 01 máy Windows Server 2003 dùng làm Domain Controller tại Network = SERVER+ 01 máy Windows Server 2003 hoăc Windows XP : dùng làm máy User VIP+ 01 máy Windows Server 2003 hoăc Windows XP : dùng làm máy User USERThiết lập Routing và các bộ lọc (Filter) sao cho:- Tất cà các Networks (VIP, SERVER, USER) đều truy cập Internet được- Network VIP và USER không truy cập lẫn nhau được- Network VIP và USER đều truy cập Network SERVER được.

6 - Xây dựng và cấu hình ISA Server 2006

[email protected] Page 4

Page 5: Top 10 Bai Quan Tri Mang

I. Mô hình:

II. Giới thiệu:Khi kết nối hệ thống mạng nội bộ để giao dịch với Internet ,các Công ty thường có yêu cầu như :- Kiểm soát các giao dịch thực hiện giữa mạng nội bộ và Internet- Ngăn chặn các tấn công, thâm nhập trái phép từ InternetGiải pháp thích hợp cho các nhu cầu trên là sử dụng các Firewall (bức tường lửa). Bài Lab này giới thiệu việc cài đặt và triển khai phần mềm Firewall của Microsoft : Internet Security and Acceleration 2006 (ISA-2K6) III. CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI:Phát triển từ hệ thống Domain của bài Lab-5, bài Lab này sử dụng thêm 1 máy tính độc lập ,dùng Windows Server 2003 để triển khai ISA-2K6Các bước triển khai bao gồm :- Cấu hình thông số TCP/IP và cài đặt ISA-2K6- Cấu hình các ISA-Clients trong mạng nội bộ- Khai báo trên ISA-2K6 các thành phần trong mạng nội bộ như :VIP, USER, SERVER- Thiết lập các Access Rules, Application Filer trên ISA-2K6 để kiểm soát các giao dịch- Cấu hình ISA-2K6 để nhận biết và ngăn chặn các tấn công từ bên ngoài Internet - Thực hiện thống kê, báo cáo về các giao dịch thông qua ISA-2K67 - Server Publishing thông qua ISA Server 2006I. Mô hình:

II. Giới thiệu:Mô hình tương tự bài Lab 6, phát sinh thêm yêu cầu sau :- Công ty cần Publish một Web Server trong mạng nội ra ngoài Internet để các Client dù

[email protected] Page 5

Page 6: Top 10 Bai Quan Tri Mang

trong mạng nội bộ hay từ ngoài Internet đuề có thể truy cập cập- Thiết lập cơ chế điều khiển từ xa với Remote Desktop sao cho Administrator có thể khiển Web Server từ một máy bất kỳ trong mạng nội bộ hoặc từ ngoài InternetIII. CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI:

Bài Lab sử dụng các thành phần tương tự Lab-6 với 1 máy trong Network = SERVER dùng Windows Server 2003 để dùng làm Web Server (có thể dùng chung với máy Domain Controller)

Các bước thực hiện gồm :

- Xây dựng Web Server, Website (default) với Internet Information Service (IIS)- Cấu hình cho phép truy cập Remote Desktop trên máy Web Server- Cấu hình Access Rule và Publishing Rule trên ISA cho Web Server- Cấu hình NAT Inbound trên Router ADSL- Tạo Public Hostname bằng giao diện Domain Control Panel của Yahoo

8 - Hệ thống mở rộng & Kết nối WANI. Mô hình:

M1: DC Sài Gòn (card CROSS)M2: ISA Sài Gòn (2 card CROSS & LAN)R1: Router ADSL 1 nối với switch.

AP: Access point nối port WAN với switchM3: Giả lập laptop của nhân viên / khách hàng (card LAN / wireless card )R2: Router ADSL 2 nối card LAN của M3 / M4M4: ISA Hà Nội (2 card CROSS & LAN)M5: Server Hà Nội (card CROSS)

[email protected] Page 6

Page 7: Top 10 Bai Quan Tri Mang

II. Giới thiệu:

Doanh nghiệp mở rộng hoạt động kinh doanh và mở thêm chi nhánh ở Hà Nội. Từ đó, phát sinh một số nhu cầu:

- Nhân viên làm việc ngoài công ty cần kết nối an toàn đến hệ mạng Sài Gòn.

- Trao đổi dữ liệu an toàn giữa 02 hệ mạng Sài Gòn & Hà Nội khi doanh nghiệp không có đường thuê bao riêng.

- Khách hàng đến doanh nghiệp có thể dùng laptop kết nối không dây để truy cập internet.

- Nhân viên có thể dùng laptop kết nối không dây để truy cập internet và truy cập tài nguyên mạng nội bộ.

III- Các bước triển khai:

Bài Lab phát triển từ mô hình của Lab-7 đươc xem như Site Saigon và các máy cho Site Hanoi dùng mô hình mạng Workgroup bao gồm :

- 01 máy Windows Server 2003 dùng làm ISA-2K6 (M4)

- 01 máy Windows Server 2003 dùng làm Server (M5)

Để đáp ứng các yêu cầu nêu trên , các giải pháp đuọc đề nghị bao gồm

- Thiết lập kết nối VPN Client to Gateway qua ISA server.

- Thiết lập kết nối Gateway to Gateway qua ISA server giữa 2 văn phòng Sài Gòn & Hà Nội.

- Thiết lập Wireless Access Point và cấu hình ISA server.

9 - Chia Site logic cho Domain Network

I. Mô hình:

Hình ảnh này đã được thay đổi kích thước. Click vào đây để xem hình ảnh gốc với kích thước là 648x181

[email protected] Page 7

Page 8: Top 10 Bai Quan Tri Mang

II. Giới thiệu:

Trong bài Lab 8, chi nhánh Hà Nội sử dụng mô hình Workgroup, nhưng do số lượng nhân viên tại site Hà Nội tăng lên , nên phát sinh nhu cầu

- Tại site Hanoi sử dụng cùng Domain Network với Site Saigon để quản lý tập trung

- Xây dựng thêm Domain Controller tại site Saigon để duy trì quá trình đăng nhập khi Domain Controller hiện tại có sự cố

- Mỗi site duy trì quá trình đăng nhập độc lập khi kết nối VPN bị lỗi

III. Các bước triển khai:

Để đáp ứng các yêu cầu nêu trên , các bước thực hiện bao gồm:

- Xây dựng thêm máy Additional Domain Controller (DC2) tại site Saigon

- Xây dựng thêm máy Additional Domain Controller (DC3) tại site Hanoi

- Cấu hình chia site logic cho Domain Network

10 - Xây dựng Child Domain

I. Mô hình: (như bài lab 9)

Hình ảnh này đã được thay đổi kích thước. Click vào đây để xem hình ảnh gốc với kích thước là 644x215

[email protected] Page 8

Page 9: Top 10 Bai Quan Tri Mang

II. Giới thiệu:

Do sự phát triển, mở rộng tại Site Saigon và từ đó phát sinh nhu cầu phân cấp trong quản lý, Doanh nghiệp có yêu cầu tạo nên hệ thống Chi Nhánh (Child Domain) trong Site Saigon với mục đích:

- Có thể xây dựng hệ thống Account Policy dộc lập cho Chi Nhánh- Cô lập quyền của Administrator chịu trách nhiệm quản lý Chi Nhánh- Tối ưu hóa quy trình đồng bộ (Replication) giữa các Domain Controller trong toàn Domain

III. Các bước thực hiện:

Xây dựng từ bài Lab-9 với Domain = Nhatnghe.Local, xây dựng thêm hệ thống Chi Nhánh (Child Domain) = SG.Nhatnghe.Local

Các máy cần dùng cho Child Domain gồm : 01 máy Windows Server 2003 dùng làm Domain Controller cho Child Domain SG.Nhatnghe.Local

Các bước tiến hành bao gồm :- Tại Site Saigon, tạo Forward Lookup Zone: sg.nhatnghe.local- Tại Site Saigon, nâng cấp Primary DC cho Domain sg.nhatnghe.local- Cấu hình Global Catalog Server và Secondary DNS Server trên Domain Controller của domain sg.nhatnghe.local- Cấu hình Account Policy cho Domain sg.nhatnghe.local- Tạo User trên domain con, kiểm tra Password Policy- Kiểm tra quyền Domain Admins của Domain sg.nhatnghe.local

[email protected] Page 9

Page 10: Top 10 Bai Quan Tri Mang

Bài 1 :             Thiết lập hệ thống mạng cho Doanh nghiệp nhỏ  

I-  MÔ HÌNH

 - Mô hình sử dụng 2 máy tính

 

 II-  GIỚI THIỆU

- Giải pháp dùng cho Doanh nghiệp nhỏ với các yêu cầu cơ bản như :

         Chia sẻ dữ liệu, chia sẻ máy in

         Truy cập Internet với 1 đường truyền ADSL 

III-  CÁC BƯƠC TRIỂN KHAI

- Mô hình dùng mạng WorkGroup. Các máy User dùng   Windows XP, các máy cung cấp tài nguyên (Files, Printer ) dùng Windows Server 2k3 với các bước thực hiện :

         Đặt IP cho các máy

         Cấu hình Router ADSL

[email protected] Page 10

Page 11: Top 10 Bai Quan Tri Mang

         Cấu hình File server

         Cấu hình Print server 

IV- TRIỂN KHAI CHI TIẾT

1. Đặt IP cho các máy  

- Chuẩn bị: 1 máy Windows Server 2003 (PC01) và 1 máy Windows XP (PC02)

- Thông số IP của các máy như sau:

  PC01 PC02IP address 192.168.1.2 192.168.1.3Subnet mask 255.255.255.0 255.255.255.0Default gateway 192.168.1.1 192.168.1.1Preferred DNS 203.113.131.1 203.113.131.1

 

- Thực hiện tại PC01 > Click phải My Network Places > Properties

[email protected] Page 11

Page 12: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Click phải lan > Properties

[email protected] Page 12

Page 13: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Chọn Internet Protocol (TCP/IP) > Properties

 

- Nhập thông số IP như hình vẽ > OK > OK

 

- Các máy còn lại > Thực hiện tương tự

[email protected] Page 13

Page 14: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 Cấu hình Router ADSL - Thực hiện tại máy bất kỳ > Trong bài Lab này, tôi thực hiện tại PC02 > Reset thiết bị Router ADSL > Kiểm tra đường truyền với Router (IP mặc định của Router là 192.168.1.1) > Bảo đảm phải liên lạc được với Router - Mở Internet Explorer (IE) > Nhập 192.168.1.1 > Go - Nhập username và password của Router > OK

 

[email protected] Page 14

Page 15: Top 10 Bai Quan Tri Mang

- Chọn tab Quick Start > RUN WIZARD

 - Màn hình Quick Start > Next

 

- Màn hình Quick Start – Password > Nhập password mới > Next

[email protected] Page 15

Page 16: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Màn hình Quick Start – Time Zone > Chọn GMT+07:00 > Next

 

- Màn hình Quick Start – ISP Connection Type > Chọn PPPoE/PPPoA > Next

[email protected] Page 16

Page 17: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Màn hình Quick Start – PPPoE/PPPoA > Nhập thông tin như hình vẽ > Next

 

- Màn hình Quick Start Complete > Next > Close

[email protected] Page 17

Page 18: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Tab Status > Quan sát đã nhận IP Public do ISP cấp

 

- Mở IE > Nhập google.com.vn > Quan sát đã truy cập web thành công

[email protected] Page 18

Page 19: Top 10 Bai Quan Tri Mang

3. Cấu hình File server (thực hiện tại PC01)

 

- Tạo các group BanGiamDoc, KeToan, NhanSu

[email protected] Page 19

Page 20: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Tạo các user TPKeToan, kt1, kt2, TPNhanSu, ns1, ns2

 

- Add các user TPKeToan, kt1 và kt2 vào group KeToan

[email protected] Page 20

Page 21: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Add các user TPNhanSu, ns1 và ns2 vào group NhanSu

 

- Tạo cây thư mục như hình vẽ

[email protected] Page 21

Page 22: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

a.       Share folder Data

- Click phải Data > Properties

 

- Tab Sharing > Chọn Share this folder > Chọn Permissions

[email protected] Page 22

Page 23: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Chọn Full Control tại cột Allow > OK > OK

 

b.      Hồ sơ của phòng ban nào thì phòng ban đó quản lý

- Màn hình Data Properties > Tab Security > Chọn Advanced

[email protected] Page 23

Page 24: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Màn hình Advanced Security Settings for Data > Gỡ dấu check All inheritable permissions from … defined here >

[email protected] Page 24

Page 25: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Màn hình Security > Chọn Copy > Chọn OK

 

- Trong ACL > Chọn Users (HOUSE\Users) > Remove

[email protected] Page 25

Page 26: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Quan sát kết quả > Chọn Add

 

- Add các group NhanSu và KeToan > OK

[email protected] Page 26

Page 27: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Quan sát kết quả > OK

 

- Click phải folder Chung > Properties

 

- Tab Security > Chọn group KeToan > Chọn Modify tại cột Allow

[email protected] Page 27

Page 28: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Tab Security > Chọn group NhanSu > Chọn Modify tại cột Allow > OK

[email protected] Page 28

Page 29: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Click phải folder KeToan > Properties > Tab Security > Chọn group KeToan > Chọn Modify tại cột Allow

 

- Tab Security > Chọn group NhanSu > Chọn Read & Execute tại cột Deny

[email protected] Page 29

Page 30: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Màn hình Security > Yes > OK

 

- Click phải folder NhanSu > Properties > Tab Security > Chọn group NhanSu > Chọn Modify tại cột Allow

[email protected] Page 30

Page 31: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Tab Security > Chọn group KeToan > Chọn Read & Execute tại cột Deny > Màn hình Security > Yes > OK

[email protected] Page 31

Page 32: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Kiểm tra (thực hiện tại PC02) > Start > Run > Nhập \\192.168.1.2 > OK

 

- Nhập username và password (vd: kt1 / 123) > OK

[email protected] Page 32

Page 33: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Trong folder Data > Mở file t1.txt > Nhập nội dung tùy ý

 

- Chọn menu File > Save

 

- Màn hình cảnh báo > OK

[email protected] Page 33

Page 34: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Trong folder Data > Click phải > New > Folder

 

- Màn hình cảnh báo > OK

 

- Trong folder Chung > Click phải New > Folder > Đặt tên là kt1

[email protected] Page 34

Page 35: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Trong folder KeToan > Click phải New > Text Document

 

- Nhập nội dung tùy ý > Chọn menu File > Save

 

- Trong folder Data > Click phải folder NhanSu > Open

[email protected] Page 35

Page 36: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Màn hình thông báo lỗi > OK

 

c.       Các user chỉ có thể xóa tài nguyên do chính mình tạo ra

- Thực hiện tại PC01 > Click phải folder NhanSu > Chọn Properties

[email protected] Page 36

Page 37: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Màn hình NhanSu Properties > Chọn Advanced

[email protected] Page 37

Page 38: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Màn hình Advanced Security Settings for NhanSu > Chọn NhanSu > Edit

 

[email protected] Page 38

Page 39: Top 10 Bai Quan Tri Mang

- Gỡ dấu check Delete Subfolders and File và Delete tại cột Allow > Check vào ô Apply these permissions to objects and/or containers within this container only > OK > OK > OK

 

- Kiểm tra (Thực hiện tại PC02) > Start > Run > Nhập \\192.168.1.2 > OK

 

- Nhập ns1 / 123 > OK

[email protected] Page 39

Page 40: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Trong folder NhanSu > Click phải New > Text Document > Đặt tên ns1.txt > Nhập nội dung tùy ý > Chọn menu File > Save

 

- Start > Run > Nhập \\192.168.1.2 > OK

 

- Nhập ns2 / 123 > OK

[email protected] Page 40

Page 41: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Click phải ns1.txt > Delete

 

- Màn hình Confirm File Delete > Yes

[email protected] Page 41

Page 42: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Màn hình thông báo lỗi > OK

 

 

4. Cấu hình Print server (Máy in hiệu HP 2000C)

 

a.       Cài đặt Local printer (Thực hiện tại PC01)

- Start > Settings > Printers and Faxes > Click phải Add Printer > Add Printer

 

- Màn hình Wellcome > Next

 

[email protected] Page 42

Page 43: Top 10 Bai Quan Tri Mang

- Màn hình Local or Network Printer > Chọn Local printer … computer > Gỡ dấu check Automatically detect … printer > Next

 

- Màn hình Select a Printer Port > Next

 

- Màn hình Install Printer Software > Chọn HP 2000C > Next

[email protected] Page 43

Page 44: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Màn hình Name Your Printer > Nhập NhanVien > Next

 

- Màn hình Printer Sharing > Chọn Share name > Next

 

- Màn hình Location and Comment > Next

[email protected] Page 44

Page 45: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Màn hình Print Test Page > Chọn Yes > Next

 

- Màn hình Completing > Finish

 

- Quan sát kết quả

[email protected] Page 45

Page 46: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

b.      Cài đặt Network printer (Thực hiện tại PC02)

- Start > Run > Nhập \\192.168.1.2 > OK

 

- Nhập kt2 / 123 > OK

 

- Click phải NhanVien > Connect

[email protected] Page 46

Page 47: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Màn hình Connect to Printer > Yes

 

- Quan sát kết quả

 

c.       Độ ưu tiên – Phân quyền (Thực hiện tại PC01)

- Add TPKeToan và TPNhanSu vào group BanGiamDoc

[email protected] Page 47

Page 48: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Màn hình Printers and Faxes > Click phải Add Printer > Chọn Add Printer

 

- Màn hình Welcome > Next

- Màn hình Local or Network Printer > Chọn Local printer > Next

 

[email protected] Page 48

Page 49: Top 10 Bai Quan Tri Mang

- Màn hình Select a Printer Port > Next

 

- Màn hình Install Printer Software > Chọn HP 2000C > Next

 

- Màn hình Use Existing Driver > Chọn Keep existing driver > Next

[email protected] Page 49

Page 50: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Màn hình Name Your Printer > Nhập GiamDoc > Next

 

- Màn hình Printer Sharing > Chọn Share name > Next

 

- Màn hình Location and Comment > Next

[email protected] Page 50

Page 51: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Màn hình Print Test Page > Next

 

- Màn hình Completing > Finish > Quan sát kết quả

 

- Click phải GiamDoc > Properties

[email protected] Page 51

Page 52: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Tab Advanced > Nhập 99 tại Priority

 

- Tab Security > Chọn Everyone > Remove

[email protected] Page 52

Page 53: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Quan sát kết quả > Chọn Add > Add group BanGiamDoc > OK

 

- Kiểm tra (Thực hiện tại PC02) > Start > Run > Nhập \\192.168.1.2 > OK

[email protected] Page 53

Page 54: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Nhập kt2 / 123 > OK

 

- Click phải GiamDoc > Chọn Connect

 

- Nhập kt2 / 123 > OK

[email protected] Page 54

Page 55: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Màn hình Connect to Printer > Chọn No

 

 

 

MÔ HÌNH BÀI LAB 2

 

I Mô hình:

 

 

[email protected] Page 55

Page 56: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

II Giới thiệu:

-       Với bài Lab-1 , phát triển thêm nhu cầu sử dụng Mail cho toàn Doanh nghiệp, với yêu cầu giảm tôi đa chi phí và công sức quản lý (không co’ IP tĩnh, Mail Server không cần Online 24/7)

-       Giải pháp dề nghị : sử dụng giải pháp Mail Offline kết hợp sử dụng dịch vụ Mail Relay để  không bị xếp loại Spam Mail

 

III Các bước triển khai:

Phát triển từ mô hình hệ thống Workgroup bài Lab-1 trước, kết hợp sử dụng :

-           Máy Windows Server 2003 dùng làm Mail Server với chương trình Mail Daemon

-           Kết hợp thêm các bước thực hiện :

+ Mua domain tại website DirectNIC

+ Đăng ký dịch vụ dùng để RELAY MAIL tại DNSexit

+ Cấu hình chức năng POP trên MAILBOX trung gian là YAHOO.COM.VN cho phép  

   MAIL SERVER nội bộ truy cập lên lấy mail về.

[email protected] Page 56

Page 57: Top 10 Bai Quan Tri Mang

+ Cài đặt Mdeamon làm MAILSERVER trong nội bộ

+ Cấu hình Outlook Express để User nội bộ d tài khoản mail nội bộ

+ Kiểm tra gửi mail ra ngoài và từ bên ngoài gửi về

 

IV Triển khai chi tiết:

1.      Mua domain tại website DirectNIC

 

[email protected] Page 57

Page 58: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

B1 : Truy cập vào trang web http://directnic.com

        Chọn vào link Need to create an account để đăng ký tài khoản mới.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[email protected] Page 58

Page 59: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[email protected] Page 59

Page 60: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

B2 : Nhập thông tin tài khoản đăng ký  

[email protected] Page 60

Page 61: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

B3 :  DirectNIC sẽ gửi yêu cầu Activation tài khoản bạn vừa đăng ký  

[email protected] Page 61

Page 62: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

Bạn mở mailbox dùng để đăng ký tại DirectNIC sẽ thấy có link active hoặc mã số active.

 

[email protected] Page 62

Page 63: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

B4 : Đăng nhập vào tài khoản  

[email protected] Page 63

Page 65: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

B6 : Tiến hành chọn tên domain cần mua  

[email protected] Page 65

Page 70: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

Lưu ý ở bước này ta nhập thông tin NAMESERVER 1 và 2 của DirectNIC

 

 

[email protected] Page 70

Page 71: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

B7 : Nhập thông tin Creadit Card vào  

[email protected] Page 71

Page 72: Top 10 Bai Quan Tri Mang

Domain hiện tại chưa được hosting vì vậy ta sẽ hosting về 1 free website ảo nào đó  

[email protected] Page 72

Page 76: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

B8 : Add 1 email forwarder  

[email protected] Page 76

Page 77: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

Ta sẽ forward về mailbox trung gian : [email protected]

 

 

[email protected] Page 77

Page 78: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[email protected] Page 78

Page 79: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.        Đăng ký dịch vụ dùng để RELAY MAIL tại DNSexit

 

B1 : Truy cập vào website http://dnsexit.com chọn vào link Sign Up

 

  

[email protected] Page 79

Page 81: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

B2 : Nhập thông tin tài khoản đăng ký  

B4 : Active tài khoản vừa đăng ký  

[email protected] Page 81

Page 82: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

B3 : Nhập tên domain muốn đăng ký dùng làm Relay Mail  

[email protected] Page 82

Page 83: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

B4 : Chọn vào link Click here to setup mail relay để đăng ký dich vụ

 

[email protected] Page 83

Page 84: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

B5 : Đăng nhập vào tài khoản vừa đăng ký và tiến hành mua dịch vụ relay mail phù hợp với nhu cầu.

 

[email protected] Page 84

Page 86: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

 

 

[email protected] Page 86

Page 90: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

3.        Cấu hình chức năng POP trên MAILBOX trung gian là YAHOO.COM.VN cho phép MAIL SERVER nội bộ truy cập lên lấy mail về:

 

 

B1 : Đăng nhập vào hộp thư yahoo [email protected]

        Chọn vào link bên phải phía trên là : Các lựa chọn

 

 

[email protected] Page 90

Page 92: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

B2 : Trong mục quản lý chọn vào link : Truy cập POP và chuyển tiếp

 

 

 

B3 : Check vào Truy cập qua web và POP sau đó lưu lại  

[email protected] Page 92

Page 93: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

4.      Cài đặt Mdeamon làm MAILSERVER trong nội bộ :

 

Ở đây ta dùng chương trình làm MAIL SERVER là MDEAMON 10.0.0

B1 : Chạy file md_en.exe và tiến hành cài đặt  

[email protected] Page 93

Page 95: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

   

[email protected] Page 95

Page 97: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

B2 : Mục What is your domain name ? Bạn nhập tên domain đã mua

 

 

[email protected] Page 97

Page 99: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

B3 : Please setup your first account

Fullname: admin

Mailbox : admin   Password : 123456

 

Các thành phần còn lại ta cài mặc định  

[email protected] Page 99

Page 102: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

B4 : Mở Mdeamon Menu Setup Default domain / Server  

[email protected] Page 102

Page 103: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

B5 : Bên trái chọn Domain POP  

[email protected] Page 103

Page 104: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

B6 : Bên phải check vào enable domain POP mail collection engine và nhập thông số sau :

 

Hostname or IP : pop.mail.yahoo.com.vn

Logon name : nnmailoffline

Password : nhập password của yahoo mail

 

 

[email protected] Page 104

Page 105: Top 10 Bai Quan Tri Mang

Check vào leave message on the domain POP host(s)

 

 

 

 

 

 

 

 

[email protected] Page 105

Page 106: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[email protected] Page 106

Page 107: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

B7 : Bên trái chọn Delivery, bên phải nhập thông tin của account dùng làm Relay Mail

 

Mục delivery option chọn : Send all outbound email to the Server specified below

           Server : relay.dnsexit.com

 

Check vào …requires authentication

           Username : nhatnghelab

           Password : nhập password lúc đăng kí account để relay

 

 

[email protected] Page 107

Page 109: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

B8 : Tạo account mailbox user cho tèo   

[email protected] Page 109

Page 110: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

 

 

 

Username :

    teo

Pasword :

123456

 

 

[email protected] Page 110

Page 111: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

5.      Cấu hình Outlook Express add tài khoản mail nội bộ

 

B1 : Mở Outlook Express Menu Tool Accounts  

B2 : Tab Mail bên phải chọn Add Mail  

[email protected] Page 111

Page 112: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

B3 : Nhập thông tin mailbox user tèo  

 

Display name :

  teo

[email protected] Page 112

Page 115: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

Thông tin Email Server Names :

 

Incoming mail : 192.168.1.3

Outgogin mail : 192.168.1.3

 

 

[email protected] Page 115

Page 116: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

 

 

Account name :

teo

Password :

123456

 

 

 

 

6.      Kiểm tra gửi mail ra ngoài và từ bên ngoài gửi về

 

B1 : Dùng Outlook Express của mailbox tèo soạn và gửi thư ra 1 hộp thư bất kì bên ngoài internet.

 

[email protected] Page 116

Page 118: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

Kiểm tra thấy gửi thành công

 

[email protected] Page 118

Page 119: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

B2 : Dùng 1 email bên ngoài internet gửi về địa chỉ mail : [email protected]

 

 

[email protected] Page 119

Page 120: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

Kiểm tra thấy mailbox tèo đã nhận được mail từ bên ngoài internet gửi về

 

 

[email protected] Page 120

Page 121: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

Bài 3 :                          Giải pháp Mail cho Doanh nghiệp nhỏ 

       Free Mail Online Service

 

I-  MÔ HÌNH: Như bài lab số 1 và số 2

 

I-  GIỚI THIỆU

[email protected] Page 121

Page 122: Top 10 Bai Quan Tri Mang

Với yêu cầu tương tự bài Lab-2 nhưng sử dụng giải pháp MailOnline với dịch vụ Mail Hosting miễn phí của hệ thống Google . điểm lợi thế là :

-          Không cần máy làm Mail Server

-          Không cần Mail Administrator chuyên nghiệp

-          Online 24/7  

-          Không bị xếp loại Spam Mail

 

III-  CÁC BƯƠC TRIỂN KHAI

-          Hướng dẫn cách đăng ký Google Application

-          Hướng dẫn cách gán tên miền với các dịch vụ của Google App (Web, Mail, FTP, Calenda …) và tạo các alias name tương ứng..

-          Test thử bằng cách gởi mail từ trong ra và từ ngoài vào

IV- TRIỂN KHAI CHI TIẾT

1.      Hướng dẫn cách đăng ký Google Application

a.      Vào trang www.google.com/a

b.      Trong phần Change Language, chọn tiếng Việt

c.       Chọn mục Doanh nghiệp và Nhân viên

[email protected] Page 122

Page 124: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

Trong mục Nhận email, công cụ giúp tăng năng suất và cộng tác cho doanh nghiệp, chọn tìm hiểu thêm

d.      Chọn So sánh các ấn bản và đăng ký

[email protected] Page 124

Page 125: Top 10 Bai Quan Tri Mang

e.       Trong Standard Edition chọn Đăng ký

[email protected] Page 125

Page 126: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

f.       Bước 1 : Trong màn hình Chào mừng bạn đến với Google Apps, chọn vào ô Quản trị viên. Tôi sở hữu hoặc kiểm soát tên miền này. Nhập vào tên domain trong phần Nhập vào trên miền của bạn Click Bắt đầu

[email protected] Page 126

Page 128: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

g.      Bước 2 : Điền thông tin về tên công ty của bạn

                Trong dòng Số người dùng : nhập vào số người dùng (tùy ý)

                Trong phần Quản trị viên Tài khoản, nhập vào thông tin của người quản trị hệ thống domain. Sau khi nhập xong, nhấn Tiếp tục

[email protected] Page 128

Page 130: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

h.      Bước 3 : Trong phần Tạo tài khoản Quản trị viên đầu tiên, nhập vào UN/PW và 1 số thông tin của người quản trị hệ thống mail. Sau đó, nhấn vào ô Tôi chấp nhận. Tiếp tục thiết lập >>

[email protected] Page 130

Page 131: Top 10 Bai Quan Tri Mang

i.        Màn hình Google App cho it4vns.com xuất hiện

Lưu ý : Lúc này, tất cả các dịch đều đang ở trạng thái không hoạt động

[email protected] Page 131

Page 132: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

2.      Hướng dẫn cách gán tên miền với các dịch vụ của Google App (Web, Mail, FTP, Calenda …) và tạo các alias name tương ứng..

a.      Nhấn vào mục Xác minh quyền sở hữu tên miền

[email protected] Page 132

Page 133: Top 10 Bai Quan Tri Mang

b.      Màn hình Vui long xác minh rằng bạn sở hữu tên miền it4vns.com xuất hiện, nhấn phím mũi tên trong phần Chọn phương pháp xác minh, chọn Thay đổi bản ghi CNAME nhấn Xác minh

[email protected] Page 133

Page 134: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

c.       Google sẽ cung cấp cho bạn 1 chuỗi số. Bạn logon vào trang web quản trị domain để nhập thông tin theo sự hướng dẫn từ google.

[email protected] Page 134

Page 135: Top 10 Bai Quan Tri Mang

Trong trang quản trị domain it4vns.com, chọn dòng CNAME – Edit domain aliases records

[email protected] Page 135

Page 137: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

Dán chuỗi số được cung cấp từ google (*.it4vn2.com) points to google.com nhấn Continue (2 lần)

[email protected] Page 137

Page 139: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

d.      Quay về màn hình của bước 2b, nhấn vào ô Xác minh

e.       Bạn sẽ nhận được thôg báo Chúng tôi đang kiểm tra quyền sở hữu miền. Viêc này có thể mất đến 48h chọn Đăng xuất (Sau 1 ngày bạn hãy quay lại trang này. Không tới 2 ngày đâu)

[email protected] Page 139

Page 141: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

1 ngày sau đó …

f.        Logon vào trang web của google : http://www.google.com/a

g.      Nhấn chọn lên dòng Returning user, sign in here (ở góc phải trên của màn hình)

h.      Trong dòng Enter your domain name: nhập vào tên miền của mình và chọn Go to start page nhấn Go

[email protected] Page 141

Page 142: Top 10 Bai Quan Tri Mang

i.        Màn hình của miền của bạn sẽ xuất hiện. Nhấn tiếp lên Sign in

[email protected] Page 142

Page 143: Top 10 Bai Quan Tri Mang

j.         

k.      Nhập vào UN/PW của người quản trị domain Sign in

l.        Chọn tiếp phần Manage this domain. Trong màn hình mới này, ngoại trừ phần Email không hoạt động, các dịch vụ khác đều đang ở trạng thái hoạt động

[email protected] Page 143

Page 145: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

Tạo alias name cho các dịch vụ của domain : Chọn phần cài đặt dịch vụ

[email protected] Page 145

Page 146: Top 10 Bai Quan Tri Mang

a.      Tạo alias name cho Trang bắt đầu : Chọn Trang bắt đầu

[email protected] Page 146

Page 147: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

Trong màn hình Cài đặt Bắt đầu Trang, chọn Thay đổi URL

[email protected] Page 147

Page 148: Top 10 Bai Quan Tri Mang

Chọn http://start.it4vns.com Click Tiếp tục

Lưu trữ 2 thông tin là alias name và địa chỉ của server

[email protected] Page 148

Page 149: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

Vào trang web quản trị domain … tìm đến phần CNAME Edit

[email protected] Page 149

Page 150: Top 10 Bai Quan Tri Mang

Đưa thông tin vào như trong hình … Click Continue

[email protected] Page 150

Page 151: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

Nhấn Continue

Quay lại màn hình quản lý của Google App Chọn Tôi đã hoàn tất các bước này

[email protected] Page 151

Page 152: Top 10 Bai Quan Tri Mang

Màn hình kết quả như sau :

[email protected] Page 152

Page 153: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

b.      Tạo alias name cho Email. Trước khi tạo alias cho Email, cần active mail server trước. Trong màn hình

[email protected] Page 153

Page 154: Top 10 Bai Quan Tri Mang

Trong màn hình Thiết lập gửi email, kéo thanh trượt bên phải xuống dưới. Ghi nhận lại thông tin các MX record của google cho mail server …

[email protected] Page 154

Page 155: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

Chọn Edit Mail Exchange Records …

[email protected] Page 155

Page 156: Top 10 Bai Quan Tri Mang

Do MX record của google có 7 records nên bạn phải bổ sung cho đủ “quân số”. Click Add more MX records (3 lần)

[email protected] Page 156

Page 157: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

Màn hình tiếp theo như sau : lần lượt copy các địa chỉ máy chủ của google, paste (dán) vào các ô Mail Server bên dưới (Lưu ý : Host name không cần điền thông tin)

[email protected] Page 157

Page 158: Top 10 Bai Quan Tri Mang

Màn hình kết quả như bên dưới click Continue

[email protected] Page 158

Page 159: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

Click Continue

[email protected] Page 159

Page 160: Top 10 Bai Quan Tri Mang

Sau đó quay trở về màn hình Thiết lập gởi mail của google click Tôi đã hoàn tất các bước này

[email protected] Page 160

Page 162: Top 10 Bai Quan Tri Mang

c.       Tạo alias name cho Documents : Làm tương tự như phần a.

Click vào Cài đặt dịch vụ Documents

[email protected] Page 162

Page 163: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

… Làm các bước như trong phần tạo alias cho trang bắt đầu. Màn hình sau cùng như sau

[email protected] Page 163

Page 164: Top 10 Bai Quan Tri Mang

d.      Tạo alias cho mail

[email protected] Page 164

Page 165: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

Click Thay đổi URL

[email protected] Page 165

Page 166: Top 10 Bai Quan Tri Mang

Chọn dòng http://mail.it4vns.com click Tiếp tục

[email protected] Page 166

Page 168: Top 10 Bai Quan Tri Mang

Quay về màn hình quản lý domain, khai báo các phần giống như khi cấu hình cho Trang bắt đầu. Sau cùng thì click Tôi hoàn tất bước các bước này (trong phần quản lý của Google App). Màn hình nhận được như hình dưới.

[email protected] Page 168

Page 169: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

e.       Tạo user.

Trong hình trên, chọn tab Tài khoản người dùng

-          Nhập vào Họ và Tên

-          Click lên Đặt mật khầu … Click Tạo người dùng mới

[email protected] Page 169

Page 172: Top 10 Bai Quan Tri Mang

3.      Test thử bằng cách gởi từ trong ra và từ ngoài vô

a.      Test từ internet

-          Mở IE, gõ vào http://mail.it4vns.com

[email protected] Page 172

Page 173: Top 10 Bai Quan Tri Mang

-           

-          Nhập vào thông tin của user

-          Màn hình Welcome … xuất hiện. Bạn chọn Ngôn ngữ và nhập vào chuỗi số được hiển thị. Kéo thanh trượt bên phải màn hình xuống dưới, chọn dòng Tôi chấp nhận. Hãy tạo tài khoản của tôi.

[email protected] Page 173

Page 174: Top 10 Bai Quan Tri Mang

-          Màn hình giao diện tổng quát của mail box user

[email protected] Page 174

Page 175: Top 10 Bai Quan Tri Mang

-           

-          Bạn có thể mở email đang có trong mail box

-          Tạo New mail, gởi cho 2 người : [email protected][email protected]. Sau khi soạn thư xong, nhấn Gửi

[email protected] Page 175

Page 176: Top 10 Bai Quan Tri Mang

-          Qua user đã được gởi mail và check

[email protected] Page 176

Page 177: Top 10 Bai Quan Tri Mang

-           

Lưu ý : Mail nhận được nằm trong Inbox

-          Mở mail đã nhận và reply lại cho user

[email protected] Page 177

Page 178: Top 10 Bai Quan Tri Mang

-          Kiểm tra lại các email mà người khác đã gởi. Logon vào trang http://mail.it4vns.com

[email protected] Page 178

Page 179: Top 10 Bai Quan Tri Mang

-           

 

-          Thấy nhận được email

-          Mở email đã nhận

[email protected] Page 179

Page 180: Top 10 Bai Quan Tri Mang

-           

 

 

 

Bài 4 :                Giới thiệu hệ thống Mạng Domain Network 

                        Dùng trong Quản lý Doanh Nghiệp

 

I-  MÔ HÌNH

[email protected] Page 180

Page 181: Top 10 Bai Quan Tri Mang

Máy Domain ADSL Printer Client1,Client2         Ip:192.168.1.2

        

SM:255.255.255.0

         GW:192.168.1.1

        

DNS:192.168.1.2

         Ip:192.168.1.1        

SM:255.255.255.0

        

Ip:192.168.1.254

        

SM:255.255.255.0

         Ip: DHCP

 

II-  GIỚI THIỆU

Với các mô hình trước sử dụng mạng Workgroup tuy có lợi điểm là đơn giản , dễ triển khai nhưng không thuận lợi trong công tác quản trị và tính bảo mật kém, do vậy mô hình Lab-4 giói thiệu  hệ thống Domain Network với các ưu điểm

-          Quản lý tập trung toàn bộ mọi thành phần trong hệ thống

-          Khả năng bảo mật cao nhưng thuận lợi nhờ cơ chế Single Set of Credential

-          Khả năng co giãn linh động cho mọi quy mô, dễ dàng mở rộng

-          Áp dụng cơ chế quản lý dựa trên Policy (Policy-based Administration)

[email protected] Page 181

Page 182: Top 10 Bai Quan Tri Mang

-          Cho phép triển khai các Application tích hợp trong AD Database do vậy tận dụng được cơ chế Replication của AD

 

III-  CÁC BƯƠC TRIỂN KHAI

Mô lab  gồm 3 máy : 1 máy dùng Windows Server 2k3 làm Domain Controller, DNS, DHCP server, 2 máy Vista dùng cho User với các bước thực hiện để minh họa khả năng quản lý của Domain Network với các công việc:

-          Xây dụng hệ thống Domain bao gồm : nâng cấp Domain Controller

-          Triển khai DHCP Server trên máy Domain Controller để cấp thông số cho các máy Workstation kết nối (Join) Domain một cách tự động

-          Tổ chức hệ thống và phân quyền quản trị (Delegate)

-          Tạo Home Directory, Roamming Profile cho Domain User

-          Thiết lập Group Policy Object (GPO) để : triển khai application (deploy software), Script, kiểm soát các sự kiện (Events) xảy ra trong hệ thống

[email protected] Page 182

Page 183: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

IV- TRIỂN KHAI CHI TIẾT

1.      Dựng domain controller trên máy Server với domain là nhatnghe.local.

2.      Cấu hình lại DNS server (tạo reserve lookup zone..)

3.      Cài và cấu hình DHCP server trên máy Server

4.      Join tất cả các máy client vào domain nhatnghe.local dùng ip động

5.      Cho các máy client dùng Ip động truy cập được internet.

6.      Tổ chức các OU và user sau:

a.       Trong doamin nhatnghe.local tạo 2 OU : HCM và NhaTrang

b.      Trong OU HCM tạo 2 OU con PKthuat , PGvien và user AdminHCM

c.       Trong OU PKthuat tạo user AdminPKT và user Nv1,Nv2,Nv3

d.      Trong OU PGvien tạo user AdminPgv và user Gv1,Gv2,Gv3

e.       Trong OU Nhatrang tạo 2 OU con PKthuat ,PGvien và 2 user AdminNT, NV4

7.      Trong OU HCM\PKthuat tạo group GKThuat add AdminNv1,Nv2,Nv3 vào group này. Trong OU HCM\PGvien tạo group Gvien add Gv1,Gv2,Gv3 vào group này. Trong Ou HCM tạo group Admin add AdminPKT, adminPgv vào group này.

8.      Cài AdminPAK.msi vào máy Client1và máy client2

9.      Ủy quyền cho user AdminHCM  có toàn quyền trên OU HCM và user AdminNT có toàn quyền trên Ou NhaTrang (cho 2 user này có quyền tạo policy cho Ou của mình).

10.  Cho user AdminHCM, AdminNT, AdminPKT, AdminGVien được phép Remote Desktop. Trên máy client1 logon vào AdminHCM và AdminNT Remote Desktop vào Doamin để kiểm tra.

11.  Dùng quyền của AdminHCM ủy quyền cho user AdminPKT có toàn quyền trên OU PKthuat, user AdminPGV toàn quyền trên OU PGvien.  

[email protected] Page 183

Page 184: Top 10 Bai Quan Tri Mang

12.  Dùng quyền AdminPKT cấm tất cả các user trong OU PKThuat không được phép chạy Notepad.exe, ngọai trừ user AdminPKT. 

13.  Trên Server tạo folder FileServer, share foler này cho group GKThuat có quyền read, group Gvien chỉ có quyền xóa file và folder do chính user đó tạo ra, group  Admin có full quyền

14.  Cài mày in Lexmark trên máy Server và share cho mọi user có quyền in. Dùng quyền AdmimHCM tạo logon script cho OU HCM sao cho khi user logon tự động add network từ Ser1 về máy client.

15.  Tạo logon script cho tất cả các user tự động map folder Fileserver về ổ đĩa Y: máy client.

16.  Kiểm toán tất cả các user trong ou HCM in trên máy in Lexmark.

17.  Kiểm toán tất cả user truy cập vào foleder FileServer.

18.  Cho các user dùng Roaming Profile,

19.  Làm Home folder cho tất cả các user

20.  Deploy office cho tất cả các user.

21.  Backup DHCP, Backup domain. Copy các thông tin backup sang PC khác. Ghost lại máy Domain sau đó restore DHCP và domain trở về trạng thái ban đầu.

 

Thực hiện

 

1.      Dựng domain controller trên máy Ser1với domain là nhatnghe.local

[email protected] Page 184

Page 185: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

1.      Click phải lên my network place chọn properties, click phải lên cacrd Lan chọn properties, chọn TCP/IP properties, khai báo IP như hình vẽ, OK.

2.      Vào Start Run DCPROMO màn hình welcome ấn Next Next chọn option Controller for a new domain ấn Next

 

    

 

3.      Chọn option domain in a new forest ấn Next

4.      Nhập vào tên domain Nhatnghe.local ấn Next         

[email protected] Page 185

Page 186: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

5.      NetBios name ấn Next 6.      Database ấn Next

7.      Màn hình SysVol ấn Next, chọn option Install and configure the DNS… ấn Next

8.      Tiếp tục ấn Next, Next, Next đến khi hoàn tất, khởi động lại máy

 

 

 

 

2.      Cấu hình lại DNS server (tạo reserve lookup zone..)

[email protected] Page 186

Page 187: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

1.      Vào card Lan sửa lại Prefer DNS là IP của máy Server

 

2. Vào Start Run gõ lệnh DNSMGMT.MSC để vào DNS

3.      Click phải vào Reverse Lookup Zone, chọn New Zone

4. Màn hình Welcome ấn Next, chọn option Primary Zone ấn Next Next

5. Network ID nhập vào 192.168.1 Next, Next

6. Vào Start Run CMD gõ lệnh IPconfig /registerDNS

[email protected] Page 187

Page 189: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

7. Vào DNS kiểm tra xem có PRT chưa, vào Start Run gõ NSLookup để kiểm tra.

 

8. Click phải PC chọn Properties, chọn Tab Forwarder nhập vào IP của ISP ấn Add, OK. Hoàn tất việc chỉnh sữa DNS.

 

3.      Cài và cấu hình DHCP server trên máy Server

1. Vào Start Run gõ lệnh APPWIZ.CPL để vào Add Remove Program, chọn Add Remove Window Component, chọn Network Services ấn Detail chọn DHCP ấn Next, chỉ source Window2K3, để cài DHCP

2.Vào Start Run gõ lệnh DHCPMGMT.MSC để vào DHCP, click phải lên DHCP chọn Manage authorized servers 

  

[email protected] Page 189

Page 190: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

 

[email protected] Page 190

Page 191: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

3. Ấn Authorize, nhập vào IP của máy Server, OK, OK.

4. Chọn Server ấn Next, hoàn tất Authorized Server

5. Click phải lên Server chọn New Scope nhập vào Scope Name ấn Next

6. Nhập vào Start IP, End IP, Next

7. Nhập vào dãy IP loại trừ Next, Next 8. Chọn Option Yes, I want… Next.

   

 

[email protected] Page 191

Page 193: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

9. Nhập IP của ADSL, Next 10. Nhập IP của DNS Server ấn Next

11. Màn hình WinS ấn Next, chọn Option Yes, I want to active… Next, Finish

12. Hoàn tất việc cài DHCP

 

 

4.      Join tất cả các máy client vào domain nhatnghe.local dùng ip động

1. Tại máy client1 và client2 vào start run gõ cmd ra cửa sổ command gõ ipconfig /renew xin ip từ máy DHCP, ipconfig /all, nslookup để test DNS.

2. Click phải vào computer chọn properties, chọn change settings, ấn change, chọn option Domain, nhập vào nhatnghe.local ok nhập user + pass administrator restart lại máy join domain xong

[email protected] Page 193

Page 194: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

5.      Cho các máy client dùng Ip động truy cập được internet.

[email protected] Page 194

Page 195: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

1. Sau khi join domain xong, logon vào máy client1 và client2 dùng lệnh nslookup test lại DNS, kiểm tra xem có truy vấn được các trang trang web ngoài internet không. Vì DNS server đã forwarder ra ISP ở bước 8 phần 2 nên việc truy vấn DNS những trang web ngòai Internet sẽ thành công  

2. vào IE test thử một số trang web, hoàn tất phần 5  

 

 

6.      Tổ chức các OU và user sau:

a.       Trong doamin nhatnghe.local tạo 2 OU : HCM và NhaTrang

b.      Trong OU HCM tạo 2 OU con PKthuat , PGvien và user AdminHCM

c.       Trong OU PKthuat tạo user AdminPKT và user Nv1,Nv2,Nv3

d.      Trong OU PGvien tạo user AdminPgv và user Gv1,Gv2,Gv3

e.       Trong OU Nhatrang tạo 2 OU con PKthuat ,PGvien và 2 user AdminNT, NV4

1. Trở về máy domain, vào Run gõ lệnh DSA.MSC, click phải vào nhatnghe.local chọn New Organizational Unit nhập vào tên Ou là HCM, Ok

2. Tương tự tạo OU NhaTrang.

 

3. Click phải vào OU HCM tạo OU PKthuat, OU PGvien và user AdminHCM.

4. Click phải vào OU PKthuat tạo user AdminPKT, NV1,NV2,NV3.

[email protected] Page 195

Page 197: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

5. Click phải vào OU PGvien tạo user adminPgv,Gv1,Gv2,Gv3.

6. Click phải vào OU NhaTrang tạo 2 OU con là PKThuat và PGvien. Tiếp tục click phải vào ou Nhatrang tạo 2 user AdminNT và Nv4.  

 

7.      Trong OU HCM\PKthuat tạo group GKThuat add AdminNv1,Nv2,Nv3 vào group này. Trong OU HCM\PGvien tạo group Gvien add Gv1,Gv2,Gv3 vào group này. Trong Ou HCM tạo group Admin add AdminPKT, adminPgv vào group này.

 

1. Click phải vào OU Pkthuat con Ou HCM chọn New Group nhập vào GPKthuat Ok.

2. Click phải vào GPKthuat vừa tạo chọn Properties chọn Tab Member, Add NV1, NV2, NV3 vào Group

[email protected] Page 197

Page 198: Top 10 Bai Quan Tri Mang

       

 

[email protected] Page 198

Page 199: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

3. Click phải vào OU HCM\PGvien tạo Group GVien.

4. Click phải vào Group GVien mới vừa tạo chọn Properties chọn Tab Member Add GV1, GV2, GV3 vào Group.

5. Click phải vào OU HCM tạo Group Admin, click phải vào Group Admin chọn Properties chọn Tab Member, add AdminPGV, AdminPKT vào Group

6. Hoàn tất phần 7   

 

8.      Cài AdminPAK.msi vào máy Client1và máy client2

1.   Trên máy Domain click phải vào ổ đĩa C chọn Search tìm file AdminPAK.MSI, copy file này vào folder share cho máy Client.

2. Tại máy Client1 và Client2 logon vào Administrator của Domain truy cập vào folder share của máy Domain cài AdminPAk.MSI

[email protected] Page 199

Page 200: Top 10 Bai Quan Tri Mang

9.  Ủy quyền cho user AdminHCM  có toàn quyền trên OU HCM và user AdminNT có toàn quyền trên Ou NhaTrang (cho 2 user này có quyền tạo policy cho Ou của mình).

 

[email protected] Page 200

Page 201: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

1.      Tại máy Domain vào Start Run gõ lệnh DSA.MSC click phải vào OU HCM chọn Delegate Control.

2.      Màn hình Welcome ấn Next, add AdminHCM, OK Next

3.      Cấp quyền cho user AdminHCM Next hoàn tất cấp quyền cho AdminHCM

4.      Vào Menu View chọn Advanced  Features

5.      Click phải vào OU Nhatrang chọn Properties

6.      Chọn Tab Security add AdminNT vào, cấp Full quyền cho User này OK

[email protected] Page 201

Page 202: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

7.      Click phải vào Group Policy Creator Owner chọn Properties

8.      Add AdminHCM và AdminNT vào Group này cho phép 2 User này tạo Policy

 

10.  Cho user AdminHCM, AdminNT, AdminPKT, AdminGVien được phép Remote Desktop. Trên máy client1 logon vào AdminHCM và AdminNT Remote Desktop vào Doamin để kiểm tra.

 

1.      Tại máy Domain click phải vào My computer chọn Properties, chọ tab Remote, chọn check box enable remote desktop…

2.      Ấn Select Remote User ấn Add chọn user AdminHCM, AdminNT, AdminPGV, AdminPKT, cho phép các user này Remote Desktop, OK

3.      Start Programs Administrative Tools Domain Controller Security Policy Double Click Security Setting\Local Policy \UserRightsAssigment\

4.      Ấn nút Add chọn user AdminHCM, AdminNT, AdminPGV, AdminPKT cho các user này Logon locally, OK

[email protected] Page 202

Page 203: Top 10 Bai Quan Tri Mang

AllowLogon Locally

[email protected] Page 203

Page 204: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

5.   Double Click Security Setting\Local Policy\User Rights Assigment\Allow Logon Through Terminal services

6.      Ấn nút Add chọn user AdminHCM, AdminNT, AdminPGV, AdminPKT cho các user này Logon bằng Terminal services

7.      Vào Start Run gõ lệnh GPUpdate /Force 

8.      Trên máy Client1 và Client2 Logon bằng quyền AdminHCM, vào Start Run gõ lệnh MSTSC để Remote vào Doamin thử

 

11.  Dùng quyền của AdminHCM ủy quyền cho user AdminPKT có toàn quyền trên OU PKthuat, user AdminPGV toàn quyền trên OU PGvien.  

1.      Tại máy Client1 đăng nhập bằng quyền AdminHCM, vào Srtart Run gõ lệnh DSA.MSC click phải lên OU PKThuat chọn Properties chọn Tab Security, add user AdminPKT, cấp full quyền cho user này, ấn Advance

2.      Bỏ checkbox Allow inheritable, chọn AdminPKT ấn Edit,

[email protected] Page 204

Page 206: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

3.      Trong phần Apply onto chọn This object and all child objects, OK, OK, OK 

4.      Tương tự click phải vào Ou PGVien chọn Properties chọn Tab Security add AdminPGV cấp full quyền cho user này, ấn Advanced 

5.      Trong phần Apply onto chọn This object and all child objects, OK, OK, OK

6.      Trên mày Client1 lần lượt Logon vào AdminPGV và AdminPKT để kiểm tra

 

[email protected] Page 206

Page 207: Top 10 Bai Quan Tri Mang

12.  Dùng quyền AdminPKT cấm tất cả các user trong OU PKThuat không được phép chạy Notepad.exe, ngọai trừ user AdminPKT.

[email protected] Page 207

Page 208: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

1.      Tại máy Client1 logon bằng quyền AdminPKT, Remote Desktop lên máy Domain, vào DSA.MSC, click phải lên OU PKThuat chọn Tab Group Policy ấn nút New gõ tên PolicyPKThuat ấn Edit 

2.      Trong user Configuration\Administrative Templates\ System double click vào Don’t run specified Windows application.

3.      Chọn Enabled ấn Show 

4.      Ấn Add nhập vào Notepad.exe, OK, OK, OK

 

[email protected] Page 208

Page 210: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

5.      Trở về Tab Group Policy chọn Properties.

6.      Chọn Tab Security, ấn Add add user AdminPKT, OK, check vào ô Deny apply group policy, OK, OK

7.      Vào Start Run gõ lệnh GPupdate /force

 

8.      Lần lượt logon bằng quyền NV1, NV2,NV3 để kiểm tra có chạy Notepad được hay không. NV1, NV2, NV3 không chạy được, AdminPKT chạy được.

 

 

13.  Trên Server tạo folder FileServer, share foler này cho group GKThuat có quyền read, group Gvien quyền xóa file và folder do chính user đó tạo ra, group  Admin full quyền

1.      Trên máy Domain tạo folder C:\FileServer, click phải lên folder này chọn Share, chọn option Share this folder ấn Permissions

2.      Cho Everyone allow full control, OK

[email protected] Page 210

Page 212: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

3.      Chọn Tab Security add group Admin, GKThuat, GVien, Chọn Group Admin, GVien cấp full control, GKThuat quyền Read, ấn Advanced.

 

4.      Bỏ check Allow Inheritable, chọn group GVien ấn Edit

 

5.      Bỏ 2 check box của Delete Subfolders and file và Delete OK, OK

6.      Tại Tab Security remove Group users, OK. Tại máy Client1 logon vào NV1, GV1 và AdminPKT truy cập lên folder FileSever để kiểm tra quyền.

 

[email protected] Page 212

Page 213: Top 10 Bai Quan Tri Mang

14.  Cài mày in Lexmark trên máy Server và share cho mọi user có quyền in. Dùng quyền AdmimHCM tạo logon script cho OU HCM sao cho khi user logon tự động add network từ Server về máy client.

[email protected] Page 213

Page 214: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

1.      Tại máy Domain vào Start Settings Printer and Fax, double click vào Add printer, chọn option Local Printer

2.    Chọn option Create a new port, trong phần Type of port chọn Standard TCP/IP port Next

3.      Nhập vào IP của máy in Lexmark, Next

4.    Ấn Next, chọn option Share name, Next, Next hoàn tất cài Driver máy in Lexmark

5.      Vào DSA.MSC click phải vào OU HCM chọn Properties chọn Tab Group Policy, ấn New gõ HCM OK, ấn Edit

6.      Trong phần user Configuration\Windows Settings\Scripts(Logon/Logoff) double click vào Logon

[email protected] Page 214

Page 216: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

7.      Ấn Show file 8.      Tạo file Print.vbs có nội dung sau: 

Set WshNetwork =createObject("WScript.Network")

WshNetwork.AddWindowsPrinterConnection "\\PC20\Lexmark"

WshNetwork.SetDefaultPrinter "\\ PC20\Lexmark "

9.      Trở về cửa sổ Logon properties ấn add ấn Browser chọn file Printer.vbs, OK, OK

 

10.  Vào Start Run GPupdate /force, tại máy Client1 logon vào NV1, GV1 để kiểm tra xem có máy in chưa.

 

15.  Tạo logon script cho tất cả các user tự động map folder Fileserver về ổ đĩa Y: máy client.

[email protected] Page 216

Page 217: Top 10 Bai Quan Tri Mang

1.      Tại máy Domain vào Start Run gõ lệnh DSA.MSC click phải vào Nhatnghe.local chọn Properties, chọn Tab Group Policy ấn Edit

 

2.      Trong phần user Configuration\Windows Settings\Scripts(Logon/Logoff) double click vào Logon, ấn Show file rồi tạo file Map.bat có nội dung sau:

Net use y: \\192.168.1.2\FileServer

[email protected] Page 217

Page 218: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

3.      Trở về cửa sổ logon Properties ấn Add ấn browse chọn file Map.bat OK, OK

4.      Vào Start Run GPupdate /force, tại máy Client1 logon vào NV1, GV1 để kiểm tra xem có ổ đĩa Y chưa

 

 

 

16.  Kiểm toán tất cả các user trong OU HCM in trên máy in Lexmark.

1.      Tại máy Domain vào Start Program Administrative Tools Domain controller security policy, trong phần Audit policy chọn Audit object access, chọn success and failure. Vào Run gõ Gpupdate /force

2.      Click phải vào máy in Lexmark chọn properties tab security ấn advanced chọn tab Auditing, ấn Add lần lượt add user AdminHCM, group admin, group Gkthuat, Gvien vào.

3.      Kiểm toán tất cả các quyền của máy in Successful và Failed

4.      Làm lại bước 3 tương tự cho các group khác và user AdminHCM. Vào StartRun gõ lệnh GPupdate /force. Hoàn tất kiểm toán máy in trong OU HCM

 

 

[email protected] Page 218

Page 219: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

17.  Kiểm toán tất cả user truy cập vào folder FileServer.

 

[email protected] Page 219

Page 220: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

1.      Tại máy Domain click phải lên folder C:\FileServer chọn Properties Tab security ấn Advanced Tab Auditing ấn Add rồi add group user vào kiểm tóan tất cà các quyền Successful and Failed

2.      Trên máy Client1 và Client2 logon bằng quyền user AdminPKT, AdminPGV truy cập lên folder FileServer trên Domain tạo thử file folder trong đó. Trở về máy Domain, click phải lên My computer chọn Manage. Trong phần Event viewer\ Security sẽ thấy tất cả các Audit ở đây

3.      Click phải lên Security chọn Properties Tab Fillter, nhập vào Event ID là 560, user AdminPKT, OK

4.      Sẽ thấy AdminPKT đã làm gì trên FileServer và Printer Lexmark

 

 

 

 

[email protected] Page 220

Page 221: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

 

 

[email protected] Page 221

Page 222: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

Cho các user dùng Roaming Profile.

1.      Trên C: của máy Domain tạo thư mục Roaming, click phải lên folder chọn Share full quyền cho Everyone, OK

 

2.      Tab Security ấn Advanced Tab permission bỏ checkbox Allow inheritable chọn Copy, OK

3.      Tại Tab Security cấp full quyền cho group users, OK

4.      Vào Start Run gõ DSA.MSC lần lượt click phải lên các user chọn Properties Tab Profile trong profile path gõ \\192.168.1.2\roaming\%username%,  OK

[email protected] Page 222

Page 223: Top 10 Bai Quan Tri Mang

5.      Tại máy Client1 logon vào user GV1 thay đổi hình trên desktop, logoff

 

6.      Tại máy Client2 logon vào GV1 sẽ thấy hình nền của máy Client1. Hoàn tất làm Roaming profile.

 

[email protected] Page 223

Page 224: Top 10 Bai Quan Tri Mang

Làm Home folder cho tất cả các user

1.      Tại máy Domain tạo folder C:\Common click phải folder chọn share cho Everyone full quyền, bỏ quyền thừa hưởng, cấp cho users full quyền tương tự như câu 18

 

2.      Vào DSA.MSC lần lượt click phải lên các user chọn Properties chọn tab Profile chọn option Connect chọn ổ đĩa Z: trong phần To gõ \\192.168.1.2\common\%username%

3.      Tại máy Client1 logon bằng quyền GV1 xem đã có ổ đĩa Z chưa, tạo vài folder trên đó Logoff

4.      Tại máy Client2 logon bằng quyền GV1 xem các folder đã tạo trên Client1 có trong ổ Z không. Hoàn tất việc tạo Home folder cho tất cả các user

 

18.  Deploy office cho tất cả các user.

1.      Tại máy Domain copy source Office 2003.  vào C:\Office share folder này cho user có quyền Read. Chạy file ORK.MSI để cài Microsoft Office Resource Kit

   

2.      Vào Start Program Microsoft Office Microsoft Office Tools Microsoft Office 2003 Resource Kit Custom Installation Wizard, Next

[email protected] Page 224

Page 226: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

3.      Ấn Browse chọn C:\Office\Pro11.MSI, Next

4.      Chọn Create a new MST file, Next

 5.      Tạo file C:\Office\Auto.MST, Next 6.      Đường dẫn mặc định, Next

7.      Tiếp tục ấn Next 8.      Chọn những ứng dụng cần cài, Next

9.      Nhập vào Product key của Office, check vào I accept…., Finish

10.   Hoàn tất file Auto.MST

11.  Trong folder C:\Office tạo file Setup.ZAP có nội dung sau:

[Application]FriendlyName=”Microsoft office 2003”SetupComand=”\\192.168.1.2\office\setup.exe Transforms=\\192.168.1.2\office\auto.mst /qb-“Displayversion=11.0[ext]

12.  Vào DSA.MSC click phải lên nhatnghe.local chọn properties Tab group policy ấn Edit

[email protected] Page 226

Page 228: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

13.   Trong user Configuration\software setting click phải Software installation chọn properties gõ \\PC20\office, OK

14.   Click phải lên Software installation chọn New Package chọn file Setup.zap

15.   Vào Start Run gõ lệnh Gpupdate /force

16.   Tại máy Client1, Client2 logon bằng quyền AdminPKT, vào control panel chọn program and feature, chọn Install a program from network sẽ thấy Office ấn Add để cài

 

19.   Backup DHCP, Backup domain. Copy các thông tin backup sang PC khác. Ghost lại máy Domain sau đó restore DHCP và domain trở về trạng thái ban đầu. 

1.      Tại máy Domain vào DHCP click phải vào Scope chọn Backup

 

2.      Ấn Make new folder tạo C:\backup OK, backup xong DHCP.

[email protected] Page 228

Page 229: Top 10 Bai Quan Tri Mang

    

 

[email protected] Page 229

Page 230: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

3.      Vào Start Run gõ lệnh NTbackup, Welcome ấn Next

4.      Chọn option Let me choose…, Next

5.      Check vào System State, Next 6.      Ấn browse chọn ồ C:\backup, lưu file với tên system.bkf, Next

7.      Ấn Finish 8.      Hoàn tất quá trình backup System state data

9.      Lưu folder backup sang máy khác, giả sử máy Domain hư ghost laị máy Domain (ghost P1-2K3). Khai báo lại IP của máy Domain, cài DHCP

10.   Restore DHCP. Vào Run gõ lệnh DHCPMRMT.MSC, click phải lên PC chọn Restore

 

[email protected] Page 230

Page 232: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

11.   Chọn thư mục C:\backup, OK 12.  Hoàn tất Restore DHCP

13.   Vào Start Run gõ Ntbackup, Welcome ấn Next, chọn Restore file… Next

14.  Ấn Browse chọn C:\backup\system.bkf, OK, check vào System state, Next

15.   Ấn Advanced 16.   Chọn Original location, Next

17.   Tiếp tục Next và Finish hoàn tất việc restore domain controller, khởi động lại máy

18.   Cài Adminpak.msi trên máy Domain mới restore, kiểm tra lại DNS và các user trên Domain.

[email protected] Page 232

Page 233: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

Lab5:

Hệ thống Domain Network nhiều Networks / Subnets

*** 

I. Mô hình 

 

II. Giới thiệu 

Với các hệ thống Mạng lớn nhiều Tài nguyên và có sự phân cấp trong việc truy cập các loại Tài nguyên, việc phân chia hệ thống mạng Vật lý ra các Network_IDs hoăc Subnets khác nhau sẽ đem lại các  lợi thế như :

-          Tránh hiện tượng nghẽn mạch đường truyền do số Hosts trong Network Logic quá nhiều

-          Ngăn chặn các hiện tượng lan truyền toàn mạch (broadcast) do sử dụng hoặc do Virus

-          Dễ dàng thiết lập các bộ lọc (Filter) để định tuyến khi truy cập Tài nguyên

[email protected] Page 233

Page 234: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

III. Các bước triển khaiMô hình dưới đây phát triển từ hệ thống Domain của Lab-4 nhưng phân chia các Network_IDs  như sau : VIP, USER, SERVER. Sử dụng :

01 máy Windows Server 2003 với 04 NICs dùng làm Router

01 máy Windows Server 2003 dùng làm Domain Controller tại Network = SERVER

01 máy Windows Server 2003 hoăc Windows XP : dùng làm  máy User VIP

01 máy Windows Server 2003 hoăc Windows XP : dùng làm  máy User USER

 

 Thiết lập Routing và các bộ lọc (Filter) sao cho

-          Tất cà các Networks (VIP, SERVER, USER) đều truy cập Internet được

-          Network VIP và USER không truy cập lẫn nhau được

-          Network VIP và USER đều truy cập Network SERVER được

 

IV. Triển khai chi tiết 

1. ADSL   - đặt IP port LAN: 192.168.1.1/24

   - cấu hình ADSL để kết nối ra Internet

 

2. RouterRouter (cài W2K3) có 4 interface:

   - WAN: nối vào ADSL để ra Internet

   - LAN1: nối vào switch 1 (subnet 1) gồm các máy của VIP

   - LAN2: nối vào switch 2 (subnet 2) gồm các server DC/DNS, File, Print,...

   - LAN3: nối vào switch 3 (subnet 3) gồm các máy của nhân viên

 

Đặt địa chỉ IP cho router:

Interface  

WAN IP/SM: 192.168.1.2/24

DG: 192.168.1.1

DNS: trống

LAN 1 IP/SM: 192.168.2.1/24

DG: trống

DNS: trống

LAN 2 IP/SM: 192.168.3.1/24

DG: trống

DNS: trống

LAN 3 IP/SM: 192.168.4.1/24

[email protected] Page 234

Page 235: Top 10 Bai Quan Tri Mang

DG: trống

DNS: trống

 

Bật Rouring and Remote Access

B1: Start -> Programs -> Administrative Tools -> Routing and Remote Access

B2: Right click server (local) -> Configure and Enable Routing and Remote Access

B3: Next

B4: Chọn Custom configuration -> Next

 

- B5: Chọn NAT and basic firewall và LAN routing -> Next

[email protected] Page 235

Page 236: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- B6: Chọn Finish -> Yes

[email protected] Page 236

Page 237: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

Cấu hình NAT

B1: Right click NAT/Basic Firewall -> New Interface

[email protected] Page 237

Page 238: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

B2: Chọn WAN -> OK

 

[email protected] Page 238

Page 239: Top 10 Bai Quan Tri Mang

B3: Chọn Public interface connected to the Internet, Enable NAT on this interface và Enable a basic firewall on this interface -> OK

 

B4: Right click NAT/Basic Firewall -> New Interface

 

B5: Chọn LAN 1 -> OK

[email protected] Page 239

Page 240: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

B6: Chọn Private interface connected to private network -> OK

[email protected] Page 240

Page 241: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

B7: Tương tự chọn LAN 2 và LAN 3 làm Private interface

 

Tạo IP packet filter cấm VIP (LAN 1) và USER (LAN 3) truy cập lẫn nhau

B1: Right click LAN 1 -> Properties

[email protected] Page 241

Page 242: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

B2: Chọn Outbound Filters

[email protected] Page 242

Page 243: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

B3: Chọn New

[email protected] Page 243

Page 244: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

B4: Nhập thông tin như trong hình -> OK

 

B5: Chọn Transmit all packets except those that meet the criteria below -> OK -> OK

[email protected] Page 244

Page 245: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

3. Các net còn lại 

3.1 Máy SERVER (subnet 2)

 

   - Máy SERVER (cài W2K3) làm DC/DNS, File, Print,..

   - Địa chỉ IP:

IP/SM: 192.168.3.2/24

DG: 192.168.3.1

DNS: 127.0.0.1

 

   - Nâng cấp lên DC (domain name = nhatnghe.local)  

   - Cấu hình DNS: FLZ (nhatnghe.local), các RLZ (192.168.2.0/24, 192.168.3.0/24, 192.168.4.0/24)

   - Tạo user vip1, nv1 (pass = 123)

   - Tạo folder Data, share, gán permission

   - Share máy in

 

3.2 Máy VIP (subnet 1)

 

   - Máy VIP (cài WXP hoặc W2K3) là máy của user vip1

   - Địa chỉ IP:

[email protected] Page 245

Page 246: Top 10 Bai Quan Tri Mang

IP/SM: 192.168.2.2/24

DG: 192.168.2.1

DNS: 192.168.3.2

   - Join domain

 

3.3 Máy USER (net 3)

 

   - Máy USER (cài WXP hoặc W2K3) là máy của user u1

   - Địa chỉ IP:

IP/SM: 192.168.4.2/24

DG: 192.168.4.1

DNS: 192.168.3.2

   - Join domain

 

3.4 Test

a. Máy VIP

- truy cập Internet: ping 203.162.4.191 thành công

- truy cập SERVER: ping 192.168.3.2 thành công

- truy cập USER: ping 192.168.4.2 không thành công

 

b. Máy USER

- truy cập Internet: ping 203.162.4.191 thành công

- truy cập SERVER: ping 192.168.3.2 thành công

- truy cập VIP: ping 192.168.2.2 không thành công

 

c. Máy SERVER

- truy cập Internet: ping 203.162.4.191 thành công

- truy cập VIP: ping 192.168.2.2 thành công

- truy cập USER: ping 192.168.4.2 thành công

 

 

Châu Tuấn

 

Lab 6

XÂY DỰNG VÀ CẤU HÌNH ISA 2006

A -  MÔ HÌNH

[email protected] Page 246

Page 247: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

B-  GIỚI THIỆU

Khi kết nối hệ thống mạng nội bộ để giao dịch với Internet ,các Công ty thường có yêu cầu như :

-          Kiểm soát các giao dịch thực hiện giữa mạng nội bộ và Internet

-          Ngăn chặn các tấn công, thâm nhập trái phép từ Internet

 

Giải pháp thích hợp cho các nhu cầu trên là sử dụng các Firewall (bức tường lửa). Bài Lab này giới thiệu việc cài đặt và triển khai phần mềm Firewall của Microsoft : Internet Security and Acceleration 2006 (ISA-2K6)

 

C-  CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI

Phát triển từ hệ thống Domain của bài Lab-5, bài Lab này sử dụng thêm 1 máy tính độc lập ,dùng Windows Server 2003 để triển khai ISA-2K6

Các bước triển khai bao gồm :

-          Cấu hình thông số TCP/IP và cài đặt ISA-2K6

-          Cấu hình các ISA-Clients trong mạng nội bộ

[email protected] Page 247

Page 248: Top 10 Bai Quan Tri Mang

-          Khai báo trên ISA-2K6 các thành phần trong mạng nội bộ như :VIP, USER, SERVER

-          Thiết lập các Access Rules, Application Filer  trên ISA-2K6 để kiểm soát các giao dịch

-          Cấu hình ISA-2K6 để nhận biết và ngăn chặn các tấn công từ bên ngoài Internet  

-          Thực hiện thống kê, báo cáo về các giao dịch thông qua ISA-2K6

 

D- TRIỂN KHAI CHI TIẾT

I. Chuẩn bị

Bài lab gồm 5 PC:

Server,VIP,Users,Router và ISA

          1. Nâng cấp Domain Controller trên máy Server

                  

 

 

 

 

 

 

B1.Đặt IP Address

Interface Name

IP Address Subnet Mark Default Gateway

Preferred DNS

Lan-3 192.168.3.2 255.255.255.0 192.168.3.1 192.168.3.2

                   B2.StartRun:DCPROMO

[email protected] Page 248

Page 249: Top 10 Bai Quan Tri Mang

                             Domain Name:nhatnghe.local

 

 

2. Cấu hình Routing trên máy Router

                   B1.Đặt IP Address cho các Interface

Interface Name

IP Address Subnet Mark Default Gateway

Preferred DNS

Cross 192.168.5.2 255.255.255.0 Trắng TrắngLan-2 192.168.2.1 255.255.255.0 Trắng TrắngLan-3 192.168.3.1 255.255.255.0 Trắng TrắngLan-4 192.168.4.1 255.255.255.0 Trắng Trắng

                   B2.Enable Lan Routing

                   StartProgramsAdministrative ToolsRouting and Remote Access

         

[email protected] Page 249

Page 250: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

          B3.Tạo Static Route

 

[email protected] Page 250

Page 251: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

 

[email protected] Page 251

Page 253: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

3. Join domain các máy VIP,USERS vào nhatnghe.local

          B1. IP Address

PC IP Address Subnet Mark Default Gateway

Preferred DNS

VIP 192.168.2.2 255.255.255.0 192.168.2.1 192.168.3.2Users 192.168.4.2 255.255.255.0 192.168.4.1 192.168.3.2

B2.My ComputerPropertiesTab Computer NameClick Change

          Member Of Domain: nhatnghe.local

 

 

II. Cài đặt ISA Server 2006 trên máy ISA

1.Cấu hình Route trên máy ISA

          B1.Đặt IP Address

[email protected] Page 253

Page 254: Top 10 Bai Quan Tri Mang

Interface Name

IP Address Subnet Mark Default Gateway

Preferred DNS

Cross 192.168.5.1 255.255.255.0 Trắng 192.168.3.2Lan 192.168.1.2 255.255.255.0 Trắng Trắng

B2. Tạo các route

          Start\Run:CMD.

*Nhập các lệnh tạo route sau:

Route add –p 192.168.2.0 mask 255.255.255.0 192.168.5.2 metric 1

Route add –p 192.168.3.0 mask 255.255.255.0 192.168.5.2 metric 1

Route add –p 192.168.4.0 mask 255.255.255.0 192.168.5.2 metric 1

Route add –p 0.0.0.0 mask 0.0.0.0 192.168.1.1 metric 1

*Để xem Routing Table, nhập lệnh

route print

[email protected] Page 254

Page 255: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

         

2.Cài đặt ISA Server

Từ Source ISA2006 chạy file:ISAAutorun.exe

 

[email protected] Page 255

Page 269: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

         

 

3.Cài đặt Firewall client trên cácmáy SERVER,VIP,USERS

                             Từ source ISA2006ClientChạy file: ISACient.exe

[email protected] Page 269

Page 274: Top 10 Bai Quan Tri Mang

         

[email protected] Page 274

Page 275: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

III.Cấu hình Access Rules

 

1.Cho phân giải tên miền DNS

 

 

[email protected] Page 275

Page 283: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

2. Cho PC VIP và Users được gửi nhận mail từ internet

                   B1.Định nghĩa VIP,Users

[email protected] Page 283

Page 286: Top 10 Bai Quan Tri Mang

         

B2.Tạo Access rule

         

[email protected] Page 286

Page 294: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

3. Cho PC Users đựoc truy cập trang nhatnghe.com trong giờ làm việc (8hAM-4hPM từ Thứ 2 đến Thứ 6)

                   B1.Định nghĩa “Trang nhatnghe.com”

[email protected] Page 294

Page 295: Top 10 Bai Quan Tri Mang

                  

[email protected] Page 295

Page 296: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B2.Định nghĩa “Giờ làm việc”

[email protected] Page 296

Page 297: Top 10 Bai Quan Tri Mang

                  

B3.Tạo Access Rule

                  

[email protected] Page 297

Page 300: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

 

 

[email protected] Page 300

Page 301: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

 

 

[email protected] Page 301

Page 307: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

4. Cho PC VIP truy cập internet không hạn chế.

 

[email protected] Page 307

Page 316: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

5. Cho Users truy cập internet không hạn chế trong giờ giải lao(10hAM-2hPM)

         

B1.Định nghĩa “Giờ giải lao”

[email protected] Page 316

Page 317: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

         

B2. Tạo Access Rule

[email protected] Page 317

Page 324: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

          B3. Properties Rule “Gio giai lao”

 

[email protected] Page 324

Page 327: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

6. Chỉ cho Users đọc chữ, không cho xem hình,xem phim,nghe nhạc…

 

[email protected] Page 327

Page 330: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

7. Cấm tất cả users truy cập trang ngoisao.net,nếu users truy cập trang này thì redirect về trang nhatnghe.com.

B1.Định nghĩa URL “ngoisao.net

          ToolboxNetwork ObjectNew URL Set

[email protected] Page 330

Page 331: Top 10 Bai Quan Tri Mang

         

 

B2.Tạo Access Rule

         

[email protected] Page 331

Page 339: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

 

B3.Properties Rule ”Cam Ngoisao.net”

[email protected] Page 339

Page 343: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

IV.Cấu hình HTTP Filter

 

Nhằm cấm user chat YM,cấm gởi mail bằng phương thức POST,cấm download file exe,vbs

 

 

[email protected] Page 343

Page 349: Top 10 Bai Quan Tri Mang

V.Cấu hình Intrusion Detection

Để nhận biết và ngăn chặn các tấn công từ bên ngoài Internet 

          B1.Enable Intrusion Detection

[email protected] Page 349

Page 351: Top 10 Bai Quan Tri Mang

         

 

 

 

 

 

 

 

 

B2:Thiết lập Action

[email protected] Page 351

Page 354: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

VI.Report

 

-Thực hiện thống kê, báo cáo về các giao dịch thông qua ISA-2K6

 

Chọn MonitoringTab ReportsClick “Generate a New Report”

[email protected] Page 354

Page 362: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

  

Bài 7 :          Server Publishing thông qua ISA-2K6

                                     

I-  MÔ HÌNH

Hình vẽ

II-  GIỚI THIỆU

Mô hình tương tự bài Lab 6, phát sinh thêm yêu cầu sau :

[email protected] Page 362

Page 363: Top 10 Bai Quan Tri Mang

-          Công ty cần Publish một Web Server trong mạng nội ra ngoài Internet để các Client dù trong mạng nội bộ hay từ ngoài Internet đuề có thể truy cập cập

-          Thiết lập cơ chế điều khiển từ xa với Remote Desktop sao cho Administrator có thể khiển Web Server từ một máy bất kỳ trong mạng nội bộ hoặc từ ngoài Internet

 

III-  CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI

Bài Lab sử dụng các thành phần tương tự Lab-6 với 1 máy trong Network = SERVER dùng Windows Server 2003 để dùng làm Web Server (có thể dùng chung với máy Domain Controller)

Các bước thực hiện gồm :

 - Xây dựng Web Server, Website (default) với Internet Information Service (IIS)-  Cấu hình cho phép truy cập Remote Desktop trên máy Web Server

-  Cấu hình Access Rule và Publishing Rule trên ISA cho Web Server

-  Cấu hình NAT Inbound trên Router ADSL-  Tạo Public Hostname bằng giao diện Domain Control Panel của Yahoo

 

[email protected] Page 363

Page 364: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

IV- TRIỂN KHAI CHI TIẾT

Chuẩn bị: Đặt thông số IP cho các máy theo bảng sau:

  LAN CROSSMáy Web Server Disable IP Address: 192.168.2.2

Subnet Mask: 255.255.255.0

Default Gateway: 192.168.2.1

Prefered DNS Server: 203.162.4.191

Máy ISA IP Address: 192.168.1.2

Subnet Mask: 255.255.255.0

Default Gateway: 192.168.1.1

Prefered DNS Server: 203.162.4.191

IP Address: 192.168.2.1

Subnet Mask: 255.255.255.0

Default Gateway: (để trống)

Prefered DNS Server: (để trống)

Bước 1: Cài đặt Internet Information Service (IIS) và thiết kế Web Site

 - Mở Control Panel Add Remove Programs Add Remove Windows Components Application Server Nhấn Detail

[email protected] Page 364

Page 365: Top 10 Bai Quan Tri Mang

- Đánh dấu chọn Internet Information Services (IIS) Next

- Mở thư mục C:\Inetpub\wwwroot

- Tạo một File Text Document có tên default.htm

- Soạn thảo nội dung tùy ý cho File này

 

Bước 2: Bật chức năng Remote Desktop trên máy Web Server

[email protected] Page 365

Page 366: Top 10 Bai Quan Tri Mang

- Click phải My Computer Properties- Đánh dấn mục chọn Enable Remote Desktop in this computer OK OK

Bước 3: Cấu hình Access Rule và Publishing Rule trên ISA

Tạo Access Rule cho phép Localhost và Internal truy cập lẫn nhau:

- Giao diện ISA Management: Click phải Firewall Policy New Access Rule

[email protected] Page 366

Page 367: Top 10 Bai Quan Tri Mang

- Đặt tên Access Rule: Internal-Localhost Next

[email protected] Page 367

Page 368: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

- Chọn Allow Next

- Chọn All outbound traffic Next

[email protected] Page 368

Page 369: Top 10 Bai Quan Tri Mang

- Nhấn Add

- Double Click vào Internal

- Double Click vào Localhost

- Next

[email protected] Page 369

Page 370: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

- Nhấn Add

- Double Click vào Internal

- Double Click vào Localhost

- Next

- Next

[email protected] Page 370

Page 371: Top 10 Bai Quan Tri Mang

- Finish- Apply OK

[email protected] Page 371

Page 372: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Mở Internet Explorer Nhập IP máy Web Server 192.168.2.2 Kiểm tra truy cập thành công vào trang Web

- Start Proprams Accessories Comunication Remote Desktop Connection Nhập 192.168.2.2 Kiểm tra Remote thành công vào máy Web Server

 

Tạo Publishing Rule để Publish Web Server:

- Giao diện ISA Management: Firewall Policy Toolbox Network Objects Click phải Web Listeners New Web Listener

[email protected] Page 372

Page 373: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Đặt tên Web Listener là Web80 Next

- Chọn Do not require SSL secured connetions with clients Next

[email protected] Page 373

Page 374: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Đánh dấu mục chọn External Next

- Chọn No Authentication Next

[email protected] Page 374

Page 375: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Next

- Finish

[email protected] Page 375

Page 376: Top 10 Bai Quan Tri Mang

- Click phải Firewall Policy New Web Site Publishing Rule

[email protected] Page 376

Page 377: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Đặt tên Rule: Publish Web Next

- Chọn Allow Next

[email protected] Page 377

Page 378: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Chọn Publish a single Web site or load balancer Next

-  Chọn Use non-secured connections to connect the published Web server or server farm Next

[email protected] Page 378

Page 379: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Internal site name: đánh FQDN của máy Web Server (pc14.nhatnghe.local)

- Đánh dấu chọn Use a computer name or IP address to connect to the published server

- Computer name or IP address: đánh IP Web server (192.168.2.2)

- Next

- Next

[email protected] Page 379

Page 380: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Accept request for: chọn Any domain name Next

- Web Listener: Chọn Web80 Next

[email protected] Page 380

Page 381: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Chọn No delegation, and client cannot authenticate directly Next

- Next

[email protected] Page 381

Page 382: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Finish Apply OK

Tạo Publishing Rule để Publish RDP:

- Click phải Firewall Policy New Non-Web Server Protocol Publishing Rule

[email protected] Page 382

Page 383: Top 10 Bai Quan Tri Mang

- Đặt tên Rule: Publish RDP Next

[email protected] Page 383

Page 384: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Nhập IP Web Server (192.168.2.2) Next

- Seleted Protocol: Chọn RDP (Terminal Services) Server Next

[email protected] Page 384

Page 385: Top 10 Bai Quan Tri Mang

- Đánh dấu chọn External Next

[email protected] Page 385

Page 386: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Finish Apply OK

 

Bước 4: Cấu hình NAT Inbound trên Router ADSL (Thực hiện trên máy ISA)

- Mở Internet Explorer Nhập IP Router là 192.168.1.1- Đăng nhập vào giao diện cấu hình Router ADSL (Username: admin, password: admin) OK

[email protected] Page 386

Page 387: Top 10 Bai Quan Tri Mang

- Chọn tab Advanced Nhấn nút Lan Clients

- IP Address: Nhập IP máy ISA là 192.168.1.2

- Host Name: Nhập tên tùy ý

- Nhấn nút Add

[email protected] Page 387

Page 388: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Nhấn nút Virtual Server- Chọn Servers Web Server Add

[email protected] Page 388

Page 389: Top 10 Bai Quan Tri Mang

- Chọn Apps Win2k Terminal Add- Nhấn nút Apply

[email protected] Page 389

Page 390: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Ghi nhận IP Public mặt ngoài Router (vd: 222.254.188.60)

            Kiểm tra truy cập bằng IP Address trên máy Client:

- Mở Internet Explorer Nhập IP Public (222.254.188.60) Kiểm tra truy cập thành công vào trang Web

[email protected] Page 390

Page 391: Top 10 Bai Quan Tri Mang

- Mở Remote Desktop Connection Nhập IP Public (222.254.188.60) Kiểm tra Remote thành công vào m áy Web Server

 

Bước 5: Tạo Public Hostname bằng giao diện Domain Control Panel của Yahoo (Thực hiện trên máy tùy ý)

[email protected] Page 391

Page 392: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Mở Internet Explorer truy cập trang web smallbusiness.yahoo.com/services- Đăng nhập bằng username và password đã đăng ký

- Chọn Domain Control Panel

[email protected] Page 392

Page 393: Top 10 Bai Quan Tri Mang

- Chọn Manage Advanes DNS Settings

[email protected] Page 393

Page 394: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Nhấn nút Edit

- Nhập IP Public mặt ngoài Router ADSL (222.254.188.60)- Nhấn nút Submit

- Kết quả: Đã thay đổi IP cho Publish Hostname www.nhatnghe.info

 

[email protected] Page 394

Page 395: Top 10 Bai Quan Tri Mang

- Kiểm tra: Chuyển ra Command Line

- NSLOOKUP

- Nhập www.nhatnghe.info Kiểm tra Public Hostname chưa được cập nhật IP

- Chờ khoảng 15 30 phút để IP mới được cập nhật

[email protected] Page 395

Page 396: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Kiểm tra lại kết quả

            Kiểm tra truy cập bằng Public Hostname  trên máy Client:

- Mở Internet Explorer Nhập Public Hostname (www.nhatnghe.info) Kiểm tra truy cập thành công vào trang Web

- Mở Remote Desktop Connection Nhập Public Hostname (www.nhatnghe.info) Kiểm tra Remote thành công vào m áy Web Server

 

 

[email protected] Page 396

Page 397: Top 10 Bai Quan Tri Mang

  

Bài 8 :                   Hệ thống mở rộng & Kết nối WAN

                                     

I-  MÔ HÌNH

M1: DC Sài Gòn (card CROSS)M2: ISA Sài Gòn (2 card CROSS & LAN)R1: Router ADSL 1 nối với switch.

AP: Access point nối port WAN với switch

M3: Giả lập laptop của nhân viên / khách hàng (card LAN / wireless card )

R2: Router ADSL 2 nối card LAN của M3 / M4M4: ISA Hà Nội (2 card CROSS & LAN)

M5: Server Hà Nội (card CROSS)

 

II-  GIỚI THIỆU

Doanh nghiệp mở rộng hoạt động kinh doanh và mở thêm chi nhánh ở Hà Nội. Từ đó, phát sinh một số nhu cầu:

-          Nhân viên làm việc ngoài công ty cần kết nối an toàn đến hệ mạng Sài Gòn.

[email protected] Page 397

Page 398: Top 10 Bai Quan Tri Mang

-          Trao đổi dữ liệu an toàn giữa 02 hệ mạng Sài Gòn & Hà Nội khi doanh nghiệp không có đường thuê bao riêng.

-          Khách hàng đến doanh nghiệp có thể dùng laptop kết nối không dây để truy cập internet.

-          Nhân viên có thể dùng laptop kết nối không dây để truy cập internet và truy cập tài nguyên mạng nội bộ.

III-  CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI

Bài Lab phát triển từ mô hình của Lab-7 đươc xem như Site Saigon và các máy cho Site Hanoi dùng mô hình mạng Workgroup bao gồm :

-          01 máy Windows Server 2003 dùng làm ISA-2K6 (M4)

-          01 máy Windows Server 2003 dùng làm Server (M5)

 

Để đáp ứng các yêu cầu nêu trên , các giải pháp đuọc đề nghị bao gồm

- Thiết lập kết nối VPN Client to Gateway qua ISA server.

- Thiết lập kết nối Gateway to Gateway qua ISA server giữa 2 văn phòng Sài Gòn & Hà Nội.

- Thiết lập Wireless Access Point và cấu hình ISA server.

 

IV- TRIỂN KHAI CHI TIẾT

Chuẩn bị:

 

 

- Thông số IP:

[email protected] Page 398

Page 399: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

Thành phần

Card IP address S.Mask D. Gateway P. DNS

M1 Cross 192.168.2.2 255.255.255.0 192.168.2.1 192.168.2.2

M2Cross 192.168.2.1 255.255.255.0 Không 192.168.2.2

Lan 192.168.1.2 255.255.255.0 192.168.1.1 Không

R1 Lan 192.168.1.1 255.255.255.0 Không Không

AP Lan 192.168.1.3 255.255.255.0 192.168.1.1 Không

M3Wireless Obtain automatically

Lan 192.168.1.200 255.255.255.0 192.168.1.1 203.162.4.191

R2 Lan 192.168.1.1 255.255.255.0 Không Không

M4Lan 192.168.1.2 255.255.255.0 192.168.1.1 203.162.4.191

Cross 172.16.2.1 255.255.255.0 Không Không

M5 Lan 172.16.2.2 255.255.255.0 172.16.2.1 203.162.4.191

 

- Dùng M3 kết nối lần lượt R1 & R2 để setup và thử truy cập internet.

- Dùng M3 kết nối port LAN của AP và đặt lại tên, địa chỉ IP LAN cho AP.

1. Cấu hình VPN client to Gateway:

 

1.1. Thực hiện tại M1: Log on Administrator

b1. Chỉnh password policies: tất cả giá trị = 0 và disable.

b2. Đổi password domain administrator: 123

b3. Tạo thư mục C:\DuLieuSaiGon & share Everyone allow full control

b4. Tạo user NV1, password 123. Cấp quyền allow access.

[email protected] Page 399

Page 401: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

1.2. Thực hiện tại M2: Log on Domain Administrator

b1. Define Address assigment: 192.168.20.1 – 192.168.20.200

 

[email protected] Page 401

Page 403: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

 

 

[email protected] Page 403

Page 405: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

b2. Enable VPN Client Access.

 

[email protected] Page 405

Page 408: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

b3. Tạo access rule:

1. “DNS outbound”: action: Allow – protocol: DNS – from: Internal – to: External – Users: All Users

2. “HTTP outbound”: action: Allow – protocol: HTTP, HTTPS – from: Internal, LocalHost – to: External – Users: All Users

3. “VPN Clients access”: action: Allow – protocol: All outbound traffic – from: VPN Clients – to: Internal – Users: All Users

 

[email protected] Page 408

Page 409: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

            b4. Kết nối R1, cấu hình virtual server 192.168.1.2 – protocol PPTP.

 

[email protected] Page 409

Page 415: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

            b5. Cập nhật public host name – public IP address.

 

1.3. Thực hiện tại M3: Log on Administrator

            b1. Kết nối R2, phân giải tên của public host name Sài Gòn

 

[email protected] Page 415

Page 416: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

            b2. Tạo conection VPN kết nối public host name Sài Gòn

 

 

[email protected] Page 416

Page 423: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

            b3. Kết nối VPN. Username: NV, password: 123

 

[email protected] Page 423

Page 425: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

            b4. Truy cập dữ liệu trên M1 (DC Sài Gòn).

 

[email protected] Page 425

Page 426: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

2. Cấu hình VPN Gateway to Gateway:

 

2.1. Thực hiện tại M1: Log on Administrator

Tạo user HN, password 123. Cấp quyền allow access.

 

[email protected] Page 426

Page 428: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

2.2. Thực hiện tại M2: Log on Domain Administrator

            Tạo VPN site-to-site connection:

 

[email protected] Page 428

Page 429: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

-          Name: HN.

 

[email protected] Page 429

Page 430: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

-          VPN protocol: PPTP.

 

[email protected] Page 430

Page 432: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

-          Remote site VPN server: public host name Hà Nội.

 

 

-          Remote authentication: user name: SG, password: 123.

[email protected] Page 432

Page 434: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

-          Network address: 172.16.2.0 – 172.16.2.255.

 

[email protected] Page 434

Page 436: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

-          Site to site network rule: mặc định.

 

[email protected] Page 436

Page 437: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

-          Site to site network access rule: all outbound traffic.

 

[email protected] Page 437

Page 441: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

2.3. Thực hiện tại M4: Log on Administrator

b1. Cài đặt ISA. Internal network: 172.16.2.0 – 172.16.2.255

            b2. Tạo user SG, password 123. Cấp quyền allow access.

b3. Tạo access rule:

1. “DNS outbound”: action: Allow – protocol: DNS – from: Internal, LocalHost – to: External – Users: All Users

2. “HTTP outbound”: action: Allow – protocol: HTTP, HTTPS – from: Internal, LocalHost – to: External – Users: All Users

 

[email protected] Page 441

Page 442: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

b4. Define Address assigment: 172.16.20.1 – 172.16.20.200

 

[email protected] Page 442

Page 446: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

b5. Enable VPN Client Access.

 

[email protected] Page 446

Page 449: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

b6. Tạo VPN site-to-site connection:

 

[email protected] Page 449

Page 450: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

-          Name: SG.

 

[email protected] Page 450

Page 451: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

-          VPN protocol: PPTP.

 

[email protected] Page 451

Page 452: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

-          Remote site VPN server: public host name Sài Gòn.

 

[email protected] Page 452

Page 453: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

-          Remote authentication: user name: HN, password: 123.

 

[email protected] Page 453

Page 454: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

-          Network address:

o   192.168.2.0 – 192.168.2.255.

o   192.168.3.0 – 192.168.3.255.

o   192.168.4.0 – 192.168.4.255.

 

[email protected] Page 454

Page 455: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

-          Site to site network rule: mặc định.

 

[email protected] Page 455

Page 456: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

-          Site to site network access rule: all outbound traffic.

 

[email protected] Page 456

Page 460: Top 10 Bai Quan Tri Mang

            b7. Kết nối R2, cấu hình virtual server 192.168.1.2 – protocol PPTP.

b8. Cập nhật public host name – public IP address.

 

2.4. Thực hiện tại M5: Log on Administrator

b1. Tạo thư mục C:\HoSoHaNoi & share Everyone allow full control

            b2. Truy cập dữ liệu trên M1 (DC Sài Gòn).

 

3. Cấu hình Accesspoint & ISA server để:

- Cấp quyền truy cập internet cho khách hàng.

- Cấp quyền truy cập internet và tài nguyên nội bộ cho nhân viên.

 

3.1. Cấu hình DHCP của AP: Dùng M2 truy cập web cấu hình AP (http://192.168.1.1)

 

 

-          Wan: Automatic

 

[email protected] Page 460

Page 461: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

-          Lan: IP address: 192.168.1.3, s.mask: 255.255.255.0, d.gateway: 192.168.1.1

-          DHCP: start IP: 192.168.1.11 – end IP: 192.168.1.100

 

[email protected] Page 461

Page 462: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

-

Cấu hình default route trên AP

 

[email protected] Page 462

Page 463: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

- Kết quả

[email protected] Page 463

Page 464: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

 

 

 

 

3.2. Thực hiện tại M2: Log on Domain Administrator. Điều chỉnh access rule “HTTP outbound”, tab “From”: thêm network “VPN Clients”

 

[email protected] Page 464

Page 468: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

3.2. Thực hiện tại M3: Log on Administrator.

 

Giả lập laptop khách hàng:

            b1. Disable card LAN.

b2. Kết nối wireless card và cài driver.

            b2. Kết nối AP.

            b3. Truy cập internet.

 

Giả lập laptop nhân viên:

            b1. Ngắt kết nối AP.

b2. Tạo conection VPN kết nối server 192.168.1.2 (ISA Sài Gòn)

            b3. Kết nối AP.

            b4. Kết nối VPN. Username: NV1, password: 123

[email protected] Page 468

Page 469: Top 10 Bai Quan Tri Mang

            b5. Truy cập dữ liệu trên M1 (DC Sài Gòn).

            b6. Truy cập internet.

 

Giảng viên trung tâm NHẤT NGHỆ

LÊ NGỌC HIẾN

  

Bài 9 :                   Chia Site logic cho Domain Network

                                     

I-  MÔ HÌNH

II-  GIỚI THIỆU

Trong bài Lab 8, chi nhánh Hà Nội sử dụng mô hình Workgroup, nhưng do số lượng nhân viên tại site Hà Nội tăng lên , nên phát sinh nhu cầu

 

-          Tại site Hanoi sử dụng cùng Domain Network với Site Saigon để quản lý tập trung

-          Xây dựng thêm Domain Controller tại site Saigon để duy trì quá trình đăng nhập khi Domain Controller hiện tại có sự cố

-          Mỗi site duy trì quá trình đăng nhập độc lập khi kết nối VPN bị lỗi

[email protected] Page 469

Page 470: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

III-  CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI

Để đáp ứng các yêu cầu nêu trên , các bước thực hiện bao gồm:

- Xây dựng thêm máy Additional Domain Controller (DC2) tại site Saigon

- Xây dựng thêm máy Additional Domain Controller (DC3) tại site Hanoi

- Cấu hình chia site logic cho Domain Network

FW1: ISA ở Sài GònFW2: ISA ở Hà Nội

DC1: Domain Controller chính ở Sài Gòn (card LAN)DC2: Additional DC ở Sài Gòn (card LAN)R1: Router ADSL 1 nối card CROSS FW1.

R2: Router ADSL 2 nối card CROSS FW2.DC3: Additional DC ở Hà Nội (card LAN)WS: Workstation ở Hà Nội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cấu hình IP

[email protected] Page 470

Page 471: Top 10 Bai Quan Tri Mang

Thành phần

Card IP address S.Mask D. Gateway P. DNS

FW1Lan 192.168.2.1 255.255.255.0 Không

P.DNS:192.168.2.2Alt.DNS:192.168.2.3

Cross 192.168.1.2 255.255.255.0 192.168.1.1 Không

DC1 Lan 192.168.2.2 255.255.255.0 192.168.2.1 P.DNS: 192.168.2.2

DC2 Lan 192.168.2.3 255.255.255.0 192.168.2.1P.DNS:192.168.2.2Alt.DNS:192.168.2.3

R1 Lan 192.168.1.1 255.255.255.0 Không Không

           

FW2Cross 192.168.1.2 255.255.255.0 192.168.1.1 Không

Lan 172.16.2.1 255.255.255.0 Không P.DNS: 172.16.2.2

DC3 Lan 172.16.2.2 255.255.255.0 172.16.2.1P.DNS: 192.168.2.2Alt.DNS: 172.16.2.2

WS1 Lan 172.16.2.3 255.255.255.0 172.16.2.1 P.DNS: 172.16.2.2

R2 Lan 192.168.1.1 255.255.255.0 Không Không

 

Trước khi triển khai LAB, yêu cầu đã thực hiện những bước sau:

- Máy DC1 là Domain Controller (NhatNghe.Local)

- Đã cấu hình VPN Site-To-Site giữa 2 hệ thống

- Trong DNS của DC1, đã tạo thêm zone số 172.16.2, zone integrated AD

[email protected] Page 471

Page 472: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

IV- TRIỂN KHAI CHI TIẾT

1) Nâng cấp DC2 thành Additional Domain Controller

Bước 1: DC2 join domain NhatNghe.Local. Logon vào local Admin, Click phải vào My Computer Properties

Chọn Tab Computer Name Click Change

 

Chọn Domain, nhập vào NhatNghe.Local OK

Nhập Username và Password của Domain Admin OK OK Yes Restart lại máy

[email protected] Page 472

Page 473: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

Bước 2: Nâng cấp DC2 thành Additional Domain Controller

Đăng nhập máy tính bằng quyền Domain Admin

 

Vào Start Run, nhập DCPROMO. Màn hình Welcome Next

[email protected] Page 473

Page 474: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

Hộp thoại Operating System Compatibility Next

 

Hộp thoại Domain Controller Type Chọn Additional Domain Controller for an existing domain Next

[email protected] Page 474

Page 475: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

Hộp thoại Network Credentials Nhập vào User và Pass của Domain Admin

 

Hộp thoại Additional Domain Controller Next

[email protected] Page 475

Page 476: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

Hộp thoại Database and Log Folders Next

 

Hộp thoại Shared System Volume Next

[email protected] Page 476

Page 477: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hộp thoại Directory Services Restore Mode… Nhập vào password Restore Mode (Trong bài Lab này bỏ trắng)

[email protected] Page 477

Page 478: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

Hộp thoại Summary Next

 

 

 

Sau khi nâng cấp xong Finish và Restart lại máy

[email protected] Page 478

Page 479: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

Bước 3: DC2 Cài dịch vụ DNS server, không cấu hình và kiểm tra đã đồng bộ database DNS từ DC1

 

 

Bước 4: Chỉnh Preferred DNS Server DC2 về 192.168.2.3 và Alternate DNS Server về 192.168.2.2

2) Nâng cấp DC3 thành Additional Domain Controller

Bước 1: DC3 join domain NhatNghe.Local

Bước 2: Nâng cấp DC3 thành Additional Domain Controller

Bước 3: DC3 Cài dịch vụ DNS server, kiểm tra đã đồng bộ database DNS từ DC1

Bước 4: Chỉnh Preferred DNS server DC3 về 172.16.2.2 và Alternate DNS server 192.168.2.2

Triển khai tương tự các bước như phần Nâng cấp DC2 thành Additional Domain Controller

-       Tiến hành WS1 join domain NhatNghe.Local

 

[email protected] Page 479

Page 480: Top 10 Bai Quan Tri Mang

3) Chia site (thực hiện trên máy DC1)

Vào Administrative Tools Active Directory Sites and Services

Click phải vào Default-First-Site-Name Rename

 

Nhập vào SaiGon

 

 

 

[email protected] Page 480

Page 481: Top 10 Bai Quan Tri Mang

Click phải vào Sites New Site

 

Tạo site mới tên HaNoi OK

 

Nhấn OK để hoàn tất việc tạo site HaNoi

[email protected] Page 481

Page 482: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tạo Subnet cho SaiGon: 192.168.2.0/24 và HaNoi 172.16.2.0/24

[email protected] Page 482

Page 483: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

Tạo subnet cho SaiGon OK

 

 

[email protected] Page 483

Page 484: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

Tạo subnet cho HaNoi OK

 

Move DC3 vào site HaNoi

[email protected] Page 484

Page 485: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

Chọn site HaNoi OK

 

Click vào HaNoi Server DC3

Click phải vào NTDS Settings Properties

[email protected] Page 485

Page 486: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[email protected] Page 486

Page 487: Top 10 Bai Quan Tri Mang

Click vào Global Catalog

 

Kết quả OK

 

[email protected] Page 487

Page 488: Top 10 Bai Quan Tri Mang

4) Kiểm tra

- Tại DC1, tạo User hn/P@ssword

- Kiểm tra tại DC2 và DC3 đều có user hn- Tắt router, giả lập kết nối VPN lỗi, user hn vẫn login tại WS thành công

  Giảng Viên Trung Tâm Nhất Nghệ

  SỬ TRÍ THỨC VÀ PHAN MINH TUYÊN

 

 

LAB 10

I. Mô hình: (dựa theo mô hình bài lab 9)

II. Giới thiệu:Do sự phát triển, mở rộng tại Site Saigon và từ đó phát sinh nhu cầu phân cấp trong quản lý, Doanh nghiệp có yêu cầu tạo nên hệ thống Chi Nhánh (Child Domain) trong Site Saigon với mục đích:

-           Có thể xây dựng hệ thống Account Policy dộc lập cho Chi Nhánh-           Cô lập quyền của Administrator chịu trách nhiệm quản lý Chi Nhánh

[email protected] Page 488

Page 489: Top 10 Bai Quan Tri Mang

-           Tối ưu hóa quy trình đồng bộ (Replication) giữa các Domain Controller trong toàn Domain

III. Các bước thực hiện:Xây dựng từ bài Lab-9 với Domain = Nhatnghe.Local, xây dựng thêm hệ thống Chi Nhánh (Child Domain) = SG.Nhatnghe.Local

Các máy cần dùng cho Child Domain gồm : 01 máy Windows Server 2003 dùng làm Domain Controller cho Child Domain SG.Nhatnghe.Local

Các bước tiến hành bao gồm :-           Tại Site Saigon, tạo Forward Lookup Zone: sg.nhatnghe.local-           Tại Site Saigon, nâng cấp Primary DC cho Domain sg.nhatnghe.local-           Cấu hình Global Catalog Server và Secondary DNS Server trên Domain Controller của domain sg.nhatnghe.local-           Cấu hình Account Policy cho Domain sg.nhatnghe.local-           Tạo User trên domain con, kiểm tra Password Policy-           Kiểm tra quyền Domain Admins của Domain sg.nhatnghe.local

IV. Triển khai chi tiết:

B1: Tại Site SÀI GÒN, tạo FLZ: sg.nhatnghe.localTrên PC02, mở DNS tạo zone mới với các bước như hình bên dưới:

[email protected] Page 489

Page 494: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

B2: Nâng Cấp PC04 lên Domain Controller của domain con sg.nhatnghe.localTrên PC04 thực hiện nâng cấp với các bước như hình bên dưới:

[email protected] Page 494

Page 502: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

 

 

B3: Cấu hình Global Catalog Server và Secondary DNS ServerTrên PC04 đăng nhập với quyền domain admin vào Child Domain. Cầu hình Global Catalog Server:

[email protected] Page 502

Page 505: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

Cài DNS và cấu hình DNS trên PC04:

[email protected] Page 505

Page 509: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

Trên PC02 cấu hình cho phép zone sg.nhatnghe.local có thể transfer qua PC04:

[email protected] Page 509

Page 511: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

Kiểm tra DNS trên PC04 thấy zone đã được transfer đầy đủ:

[email protected] Page 511

Page 512: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

 

B4: Cấu hình Account Policy (Password Policy) trên domain con

Thực hiện trên PC04 như các hình bên dưới:

[email protected] Page 512

Page 514: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

 

 

B5: Tạo User trên domain con, kiểm tra Password Policy

[email protected] Page 514

Page 517: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

 

 

B6: Kiểm tra quyền Domain Admin của Domain con

Domain Admin của Domain con không thể đăng nhập vào domain cha mà chỉ có quyền trên domain con sg.nhatnghe.local

[email protected] Page 517

Page 518: Top 10 Bai Quan Tri Mang

 

 

 

 

 

 

 

[email protected] Page 518