Bài 1: TỔNG QUAN KINH TẾ VĨ MÔ TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ TOÀN CẦU Giảng viên: Th.s NGUYỄN THANH MINH
1• Mô tả nguồn gốc của Kinh tế Vĩ mô
2
• Giới thiệu Kinh tế Vĩ mô và những vấn đề trọng tâm của Kinh tế Vĩ mô
3• Các doanh nghiệp cần làm gì?
Mục tiêu
Tổng quan kinh tế vĩ mô trong hội nhập kinh tế toàn cầu 2
Mô tả nguồn gốc của Kinh tế Vĩ mô
Mục tiêu
Tổng quan kinh tế vĩ mô trong hội nhập kinh tế toàn cầu 3
Kinh tế Vĩ mô hiện đại bắt đầu xuất hiện trong thời
kỳ Đại khủng hoảng 1929-33
Lý thuyết của kinh tế vi mô ủng hộ thị trường tự do
đã không giải thích và chữa trị được cuộc đại khủng
hoảng
Nguồn gốc của Kinh tế vĩ mô
Tổng quan kinh tế vĩ mô trong hội nhập kinh tế toàn cầu 4
Năm 1936 John Maynard Keynes đã xuất bản cuốn
Lý thuyết tổng quát về Việc làm, Lãi suất và Tiền tệ
nhấn mạnh tới vai trò của chính phủ trong việc sử
dụng chi tiêu giúp nền kinh tế ổn định trong ngắn
hạn, không rơi vào tình trạng thiếu cầu do tư nhân chi
tiêu quá ít.
Nguồn gốc của Kinh tế vĩ mô hiện đại
Tổng quan kinh tế vĩ mô trong hội nhập kinh tế toàn cầu 5
Giới thiệu Kinh tế Vĩ mô và những vấn đề trọng tâm của Kinh tế Vĩ mô
Mục tiêu
Tổng quan kinh tế vĩ mô trong hội nhập kinh tế toàn cầu 6
Định nghĩa Kinh tế Vĩ mô
Mục tiêu và công cụ của Kinh tế Vĩ mô
Hệ thống kinh tế vĩ mô
Vấn đề trọng tâm của Kinh tế Vĩ mô
Vấn đề trọng tâm
Tổng quan kinh tế vĩ mô trong hội nhập kinh tế toàn cầu 7
Kinh tế học Vĩ mô là khoa học kinh tế chuyên nghiên cứu nền kinh tế như một tổng thể thể thống nhất và các vấn đề cơ bản của nền kinh tế như: tăng trưởng, lạm phát, thất nghiệp, suy thoái .v.v. Đồng thời Kinh tế học Vĩ mô còn nghiên cứu tác động của chính sách kinh tế của Chính phủ lên nền kinh tế.
Định nghĩa Kinh tế Vĩ mô
Tổng quan kinh tế vĩ mô trong hội nhập kinh tế toàn cầu 8
Công cụ
Chính sách tài khóa
Chính sách tiền tệ
Chính sách thu nhập
Chính sách kinh tế đối ngoại
Mục tiêu cụ thể
Sản lượng Việc làmỔn định giá
cảKinh tế đối
ngoạiPhân phối công bằng
Mục tiêu chung
ổn định Tăng trưởng Công bằng
Mục tiêu và công cụ của Kinh tế Vĩ mô
Tổng quan kinh tế vĩ mô trong hội nhập kinh tế toàn cầu 9
Là kết quả của việc giải quyết tốt các vấn đề kinh tế trong ngắn hạn như: lạm phát, suy thoái, thất nghiệp..
Ổn định
Là giải quyết tốt những vấn đề liên quan đến phát triển kinh tế trong dài hạn
Tăng trưởng
Công bằng trong phân phối dưới góc độ kinh tế và góc độ xã hội
Công bằng
Mục tiêu chung
Tổng quan kinh tế vĩ mô trong hội nhập kinh tế toàn cầu 10
Sản lượng cao so với sản lượng tiềm năng
Tốc độ tăng trưởng nhanh và bền vững
1. Sản lượng
Tạo ra nhiều việc làm tốt
Giảm thất nghiệp và duy trì ở mức thất nghiệp tự nhiên
2. Việc làm
Mục tiêu cụ thể
Tổng quan kinh tế vĩ mô trong hội nhập kinh tế toàn cầu 11
Hạ thấp lạm phát và giữ ở mức lạm phát bình thường
Kiểm soát được giá cả (lạm phát)
3. Giá cả
Ổn định tỷ giá hối đoái.
Cân bằng cán cân thanh toán
4. Kinh tế đối ngoại
Mục tiêu cụ thể (tt)
Tổng quan kinh tế vĩ mô trong hội nhập kinh tế toàn cầu 12
Phân phối công bằng thông qua chính sách phân phối lần đầu và phân phối lại
5. Công bằng
Mục tiêu cụ thể (tt)
Tổng quan kinh tế vĩ mô trong hội nhập kinh tế toàn cầu 13
Phạm vi
• Nhằm điều chỉnh thu nhập và chi tiêu của Chính phủ
• Hướng nền kinh tế đạt đến mức sản lượng và việc làm mong muốn.
Công cụ chính sách chủ yếu
• Chính sách chi tiêu của chính phủ: tác đông trực tiếp đến chi tiêu công nên tác động trực tiếp đến tổng cầu và sản lượng
• Thuế: tác động trực tiếp đến thu nhập vì thế tác động đến chi tiêu của các khu vực trong nền kinh tế nên tác động đến tổng cầu và sản lượng trong ngắn hạn. Đồng thời thuế cũng tác động đến đầu tư và sản lượng trong dài hạn.
Hiệu quả
• Trong ngắn hạn chính sách tài khóa tác động đến lạm phát và sản lượng nên nó là công cụ phù hợp với mục tiêu ổn định
• Trong dài hạn chính sách tài khóa có tác dụng điều chỉnh cơ cấu kinh tế nên nó có tác động đến tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Chính sách tài khóa
Tổng quan kinh tế vĩ mô trong hội nhập kinh tế toàn cầu 14
Phạm vi
• Chủ yếu tác động đến đầu tư của khu vực tư nhân
• Hướng nền kinh tế đạt đến mức sản lượng và việc làm mong muốn.
Công cụ chính sách chủ yếu
• Kiểm soát lượng cung tiền qua đó tác động đến lãi suất: Lãi suất biến động tác động đến chi tiêu đầu tư, tiêu dùng nên tác động đến tổng cầu và sản lượng.
• Kiểm soát lãi suất:
Hiệu quả
• Trong ngắn hạn chính sách tiền tệ tác động mạnh đến sản lượng nên nó là công cụ phù hợp với mục tiêu ổn định nền kinh tế.
• Chính sách tiền tệ tác động đến đầu tư nên nó có tác động đến tăng trưởng và phát triển kinh tế trong dài hạn.
Chính sách tiền tệ
Tổng quan kinh tế vĩ mô trong hội nhập kinh tế toàn cầu 15
Phạm vi
• Chủ yếu tác động đến thu nhập của khu vực tư nhân
• Hướng nền kinh tế đạt đến mức sản lượng và việc làm mong muốn.
Công cụ chính sách
chủ yếu
• Các biện pháp của chính phủ nhằm tác động trực tiếp đến tiền công, giá cả như ấn định tiền lương tối thiểu, bảo hiểm thất nghiệp, chính sách thuế thu nhập…nên tác động đến việc làm, tổng cầu và sản lượng.
Hiệu quả• Kiểm soát thất nghiệp duy trì nó ở mức thất nghiệp tự nhiên
Chính sách thu nhập
Tổng quan kinh tế vĩ mô trong hội nhập kinh tế toàn cầu 16
Phạm vi
• Chủ yếu tác động đến xuất nhập khẩu , tỷ giá và giữ thâm hụt cán cân thanh toán ở mức chấp nhận được.
• Hướng nền kinh tế đạt đến mức sản lượng và việc làm mong muốn.
Công cụ chính sách chủ yếu
• Bao gồm các biện pháp hướng thị trường ngoại hối cân bằng, hàng rào thuế quan, biện pháp bảo hộ mậu dịch khác.
Hiệu quả
• Tác động đến xuất nhập khẩu và qua đó tác động đến thu nhập và sản lượng.
Chính sách kinh tế đối ngoại
Tổng quan kinh tế vĩ mô trong hội nhập kinh tế toàn cầu 17
Nắm được các biến số kinh tế vĩ mô quan trọng có thểảnh hưởng đến doanh nghiệp
Dự đoán và lý giải được ảnh hưởng của các biến sốkinh tế vĩ mô đến hoạt động kinh doanh của cácdoanh nghiệp
Dự báo về các thay đổi chính sách dựa trên quan sáthoạt động kinh tế vĩ mô
Phân tích và dự báo được cơ chế tác động của cácchính sách vĩ mô đến các biến số vĩ mô và đến cácquyết định của doanh nghiệp
Các doanh nghiệp cần làm gì?
19Tổng quan kinh tế vĩ mô trong hội nhập kinh tế toàn cầu
Toàn cầu hóa đã và đang diễn ra mạnh mẽ trên mọi lĩnh vực (di chuyển kỹ thuật công nghệ, vốn cũng trở nên dễ dàng hơn…).
Cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI nhân loại bước vào giai đoạn phát triển mới - Nền kinh tế tri thức (Tài nguyên tri thức là nguồn lực chính cho sự phát triển; sản phẩm hàm lượng chất xám cao chiếm ưu thế và trở thành động lực chính cho sự tăng trưởng nhanh và bền vững…).
Kinh tế vĩ mô Việt Nam rất không ổn định ( thiếu tầm nhìn chiến lược; ảnh hưởng từ bên ngoài; còn thiếu kinh nghiệm trong điều hành vĩ mô…)
BỐI CẢNH KINH TẾ ViỆT NAM
Tổng quan kinh tế vĩ mô trong hội nhập kinh tế toàn cầu 20
BỐI CẢNH KINH TẾ ViỆT NAM
Tổng quan kinh tế vĩ mô trong hội nhập kinh tế toàn cầu 21
67.1 67.5
17.5
5.2
14.412.7
4.5 3.6
9.2
0.1 -0.6 0.84 3
9.5 8.46.6
12.6
19.89
6.52
11.75
18.58
6.81 8.2
-10
0
10
20
30
40
50
60
70
80
1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
%LP
BỐI CẢNH KINH TẾ ViỆT NAM
Tổng quan kinh tế vĩ mô trong hội nhập kinh tế toàn cầu 22
5.9 5.81
8.7
8.08
8.83
9.54 9.34
8.15
5.76
4.77
6.8 6.9 7.087.34
7.79
8.448.23
8.46
6.31
5.32
6.78
5.89
5.035.3
0
2
4
6
8
10
12
1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
% TĂNG TRƯỞNG GDP
BỐI CẢNH KINH TẾ ViỆT NAM
Tổng quan kinh tế vĩ mô trong hội nhập kinh tế toàn cầu 23
67.1 67.5
17.5
5.2
14.412.7
4.5 3.6
9.2
0.1 -0.60.8
4 3
9.5 8.46.6
12.6
19.89
6.52
11.75
18.58
6.818.2
5.9 5.818.7 8.08 8.83 9.54 9.34 8.15
5.76 4.776.8 6.9 7.08 7.34 7.79 8.44 8.23 8.46
6.31 5.326.78 5.89 5.03 5.3
-10
0
10
20
30
40
50
60
70
80
1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
BỐI CẢNH KINH TẾ ViỆT NAM
Tổng quan kinh tế vĩ mô trong hội nhập kinh tế toàn cầu 24
STT %LP 98-02 %GDP 98-02 %LP 03-07 %GDP 03-07 %LP 08-12 %GDP 08-12
1 9.2 5.76 3 7.34 19.89 6.31
2 0.1 4.77 9.5 7.79 6.52 5.32
3 -0.6 6.8 8.4 8.44 11.75 6.78
4 0.8 6.9 6.6 8.23 18.58 5.89
5 4 7.08 12.6 8.46 6.81 5.03
2.7 6.262 8.02 8.052 12.71 5.866
BỐI CẢNH KINH TẾ ViỆT NAM
Tổng quan kinh tế vĩ mô trong hội nhập kinh tế toàn cầu 25
9.2
0.1-0.6
0.8
43
9.58.4
6.6
12.6
7.347.79
8.44 8.23 8.46
19.89
6.52
11.75
18.58
6.816.31
5.32
6.785.89
5.03
-5
0
5
10
15
20
25
1 2 3 4 5
%LP 98-02
%GDP 98-02
%LP 03-07
%GDP 03-07
%LP 08-12
%GDP 08-12
BỐI CẢNH KINH TẾ ViỆT NAM
Tổng quan kinh tế vĩ mô trong hội nhập kinh tế toàn cầu 26
19.89
6.52
11.75
18.58
6.816.31
5.32
6.785.89
5.03
0
5
10
15
20
25
1 2 3 4 5
%LP 08-12
%GDP 08-12
BỐI CẢNH KINH TẾ ViỆT NAMdiễn biến CPI 8 tháng 2013
Tổng quan kinh tế vĩ mô trong hội nhập kinh tế toàn cầu 27
1.25
1.32
-0.19
0.02
-0.06
0.05
0.27
0.83
-0.4
-0.2
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
1 2 3 4 5 6 7 8
% tăng CPI
DỰ BÁO %LP & % TĂNG GDP 2013-2015
Tổng quan kinh tế vĩ mô trong hội nhập kinh tế toàn cầu 28
19.89
6.52
11.75
18.58
6.81
8.2
76.56.31
5.32
6.785.89
5.03 5.35.7
6.1
0
5
10
15
20
25
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015
%LP
% GDP