Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ (UCAN.VN) 10-09-2013 Bài 1. Quotes "Điều hối tiếc nhất trong cuộc sống không phải những sai lầm chúng ta vướng phải mà là những điều tốt đẹp mà chúng ta có thể nhưng chưa bao giờ làm" Bài 2. Tên một số loài hoa trong tiếng Anh http://www.ucan.vn/ Page 1
15
Embed
Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ ngày 10 9-2013
Tổng hợp bài post trên fanpage tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 10/9/2013. Những nội dung đáng chú ý: so sánh Flaws, faults, weaknesses và drawbacks; cách sử dụng / viết con số trong tiếng Anh, vv. cùng rất nhiều nội dung thú vị khác.
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ (UCAN.VN)
10-09-2013
Bài 1. Quotes
"Điều hối tiếc nhất trong cuộc sống không phải những sai lầm chúng ta vướng phải mà là những điều tốt đẹp mà chúng ta có thể nhưng chưa bao giờ làm"
Bài 2. Tên một số loài hoa trong tiếng Anh
Các bạn biết được tên bao nhiêu loài hoa trong tiếng Anh rồi? Bạn còn biết tên loài hoa nào thì bổ sung cho ad và mọi người cùng biết nhé.
Apricot blossom: hoa mai Areca spadix: hoa cau Camellia: hoa trà
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
Carnation: hoa cẩm chướng Carnation: hoa cẩm chướng Cherry blossom: hoa anh đào Chrysanthemum: hoa cúc (đại đóa) Climbing rose : hoa tường vi Cockscomb: hoa mào gà Confetti : hoa giấy Daisy: hoa cúc Dahlia: hoa thược dược Forget-me-not: hoa lưu ly thảo (hoa đừng quên tôi) Gerbera: hoa đồng tiền Gladiolus: hoa lay ơn Hibiscus: hoa râm bụt Jasmine: hoa lài (hoa nhài) Lily: hoa loa kèn Lotus: hoa sen Lilac: hoa cà Magnolia: hoa ngọc lan Marigold: hoa vạn thọ Narcissus: hoa thuỷ tiên Morning-glory: hoa bìm bìm (màu tím) Orchid: hoa lan Pansy: hoa păng-xê, hoa bướm Peach blossom: hoa đào Peony flower : hoa mẫu đơn Rose: hoa hồng Snapdragon: hoa mõm chó Sunflower: hoa hướng dương Tuberose: hoa huệ Tulip: hoa uất kim hương Violet: hoa đổng thảo Water lily: hoa súng
Loài hoa yêu thích của bạn là gì?
Bài 3. Riddles
Flat as a leaf, round as a ring; has two eyes; can’t see a thing. What is it?
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
+ Cách sử dụng cũng tương tự với các số thứ tự, hãy xem xét những ví dụ sau:
• It will be our third visit to France (Đó sẽ là chuyến viếng thăm lần thứ ba của chúng tôi đến Pháp).
• Please delete the 17th line from the bottom. (Hãy xóa bỏ dòng 17 từ dưới lên).
Bài 5. So sánh Flaws, faults, weaknesses và drawbacks
1. Fault
“Fault” không được sử dụng nhiều trong việc nói đến tính cách của một người nào đó mà thường được dùng để nói về lỗi kĩ thuật, máy móc, điện tử.
There was a fault in the wiring and I had no idea how to correct it. (Có lỗi trong hệ thống dây điện nhưng tôi không biết sửa như thế nào).
There was a delay in the broadcast of the program and this was due to a technical fault. (Có sự chậm trễ trong buổi phát thanh chương trình này và đó là do lỗi kĩ thuật).
A mechanical fault caused the train to come off the rails. (Lỗi máy móc đã khiến con tàu trệch khỏi đường ray).
Ngoài ra, “fault” chủ yếu mô tả thiếu sót của cái gì đó hoặc trong tính cách của người nào đó.
She has her faults, but, on the whole, she is a nice person. We are all have our faults, I suppose. (Cô ấy có những thiếu sót của cô ấy, nhưng, trên tất cả, cô ấy là người tốt. Tôi tin rằng tất cả chúng ta đều có những khyết điểm).
Chúng ta cũng thường xuyên sử dụng thành ngữ: “It’s not one’s fault.” (Không phải lỗi của ai đó).
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
Hoặc cách nói mang tính chất đặc ngữ như: “I’m (not) to blame” hoặc “I’m (not) responsible (for this unfortunate situation).” (Không phải lỗi/ trách nhiệm của tôi khi rơi vào tình huống không may này).
It’s not my fault he’s late. Don’t blame me. (Không phải lỗi của tôi khi anh ta đến muộn. Đừng đổ lỗi cho tôi).
...
---
Mời bạn xem tiếp tại chuyên mục thư viện của Ucan trong 2 link dươi' đây
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
Tell me darling true
To me you are the sea
Vast as you can be
And deep the shade of blue
Em là gì của anh thế?
Nói thật cho em biết nào
Với em anh là biển xanh bao la kia
Biển rộng lớn và xanh sâu thẳm...
When you're feeling low
To whom else do you go?
See I cry if you hurt
I'd give you my last shirt
Because I love you so
Khi anh cảm thấy buồn
Ai là người anh tìm đến?
Cứ đến đi, và thấy em khóc như thế nào vì anh
Em có thể làm tất cả vì anh
Với một tình yêu nồng nàn chỉ dành cho anh
http://www.youtube.com/watch?v=RIiEoBQAJjo
Bài 8. Cách biểu đạt lời mời, lời gợi ý, yêu cầu
Hằng ngày, ucan post rất nhiều bài học cùng kiến thức cho các bạn, trong số đó có nhiều bài học về cách biểu đạt lời mời, lời gợi ý, yêu cầu trong tiếng Anh.Sau đây ucan sẽ đưa ra cho các bạn một số kiến thức bổ sung thêm cũng như bài tập để thực hành dạng câu này.
1. Requests and replies (yêu cầu và trả lời)
Chúng ta dùng những cách biểu đạt khác nhau để đưa ra lời yêu cầu - nó phụ thuộc nhiều vào đối tượng mà chúng ta đang nói chuyện, hay mức độ của yêu cầu. Đây là những cách chung nhất với câu trả lời từ chối hoặc đồng ý:
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
Bài 11. 80 cấu trúc câu phổ biến trong tiếng Anh (phần I)
http://www.ucan.vn/bi-quyet/vi-sao-ban-hoc-ngoai-ngu-chua-thanh-cong/Trong tiếng Anh, có một số cấu trúc ngữ pháp bạn nên ghi nhớ vì rất thường xuyên sử dụng, Tiếng Anh là chuyện nhỏ sẽ chia sẻ cho các bạn 80 cấu trúc phổ biến nhé^^ Vì sợ post liền 80 cấu trúc sẽ khiến bạn khó khăn trong việc ghi nhớ, nên TALCN sẽ chia làm 4 phần, post vào các buổi tối lúc 10h30' nhé mọi người ^^
1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá....để cho ai làm gì...)e.g. This structure is too easy for you to remember.e.g. He ran too fast for me to follow.
2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)e.g. This box is so heavy that I cannot take it.e.g. He speaks so soft that we can’t hear anything.
3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)e.g. It is such a heavy box that I cannot take it.e.g. It is such interesting books that I cannot ignore them at all.
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : (Đủ... cho ai đó làm gì...)e.g. She is old enough to get married.e.g. They are intelligent enough for me to teach them English.
5. Have/ get + something + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)e.g. I had my hair cut yesterday.e.g. I’d like to have my shoes repaired.
6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something : (đã đến lúc aiđó phải làm gì...)e.g. It is time you had a shower.e.g. It’s time for me to ask all of you for this question.
7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: (làm gì... mất bao nhiêu thời gian...)e.g. It takes me 5 minutes to get to school.e.g. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.
8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì... làm gì..)e.g. He prevented us from parking our car here.
9. S + find+ it+ adj to do something: (thấy ... để làm gì...)e.g. I find it very difficult to learn about English.e.g. They found it easy to overcome that problem.
10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)e.g. I prefer dog to cat.e.g. I prefer reading books to watching TV.
11. Would rather ('d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive: (thích làm gì hơn làm gì)e.g. She would play games than read books.e.g. I’d rather learn English than learn Biology.
12. To be/get Used to + V-ing: (quen làm gì)e.g. I am used to eating with chopsticks.
13. Used to + V (infinitive): (Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa)