Top Banner
Trang 1 BÁO CÁO CP NHT Báo cáo cp nht 30/08/2016 Đánh giá TĂNG TỶ TRNG HOSE: FPT CNTT và Vin thông Giá mc tiêu (VND) 46,200 Giá thtrường (VND) 42,600 Tltăng giá 8% Sut sinh li ctc 0% Tsut sinh li theo năm 18% Din biến giá cphiếu (%) YTD 1T 3T 12T Tuyệt đối 6% 6% 7% 15% Tương đối -10% 3% -2% -3% Ngun: StoxPlus, So vi VNI Thng kê 30/08/16 Thp/Cao 52 tun (VND) 36k-45k SL lưu hành (triệu cp) 459 Vn hóa (tđồng) 19,553 Vn hóa (triu USD) 877 % khi ngoi shu 49% Tlcp tdo (%) 270 KLGD TB 3 tháng (cp) 890k VND/USD 22,300 Index: VNIndex / HNX 672/84 Ngun: StoxPlus Cơ cu shu 30/08/16 CTHĐQT & ng liên quan 9.0% Cđông nội bkhác 5.0% SCIC 6.0% Ngun: StoxPlus Hoàng Huy, CFA (+84 8) 3914 8585 - Ext: 1450 [email protected] www.kisvn.vn CTCP FPT (HSX: FPT)Trúng Nht Bản, Trượt Iphone Quan điểm đầu tư: - Mng vin thông tiếp tục duy trì tăng trưởng mnh nhchiến dch quang hóa ca FPT và kinh tế trong nước tăng tc.Li nhun vin thông sci thin do chi phí khu hao sgim dn. - Mng gia công phn mm scó mức tăng trưởng mnh ấn tượng trong các năm tới, đặc bit nhthtrường Nht Bn. - Li nhun ln tvic thoái vn mng phân phi và bán lcó thdin ra trong năm nay (chúng tôi ước tính giá trphn vn ca 2 mảng này tương ứng vào khong 4.5-5 nghìn tđồng và 3-3.5 nghìn tđồng). - Chúng tôi định giá cp FPT mức 46.2k đồng ti thời điểm cui 2016 da trên phương pháp so sánh (xem trang 5). Vi tng mc sinh li theo năm là 19%, khuyến nghTĂNG TỶ TRNG ti mc giá thtrường 42.6k đồng/cp. Ri ro: - Cnh tranh lớn hơn từ Viettel, VNPT và Mobiphone. Băng thông rộng cđịnh đang hụt hơi so với băng rộng di động. - Mức đóng góp bắt buc vào QuVin thông Công ích Vit Nam, 1.5% doanh thu vin thông, slàm gim li nhun. - Chiến lược “Go Global” khiến FPT quên mt thtrường CNTT&VT nội địa. Các mng gii pháp phn mm, tích hp hthng và dch vCNTT đang suy giảm. - Doanh thu mt tvic mt phân phối độc quyn sn phm Apple có thlàm gim giá trmng phân phi và bán lhơn chúng tôi kỳ vng. Tđồng 2013 2014 2015 2016E 2017E DT Thun (tđồng) 27,028 32,645 37,960 36,977 39,948 Tăng trưởng (%) 10% 21% 16% -3% 8% EBITDA (tđồng) 3,027 3,423 4,262 4,357 4,495 Biên li nhun (%) 11% 10% 11% 12% 12% LNST (tđổng) 2,065 2,079 2,438 2,375 2,764 Biên li nhun (%) 7.6% 6.4% 6.4% 6.4% 6.9% EPS (hiu chnh, VND) 3,534 3,588 4,225 4,040 4,736 Tăng trưởng (%) 4% 2% 18% -% 17% ROE (%) 24% 22% 23% 20% 21% Nròng/VCSH (%) 0% 12% 26% 21% 18% Nròng/ EBITDA (x) 0.0 0.3 0.6 0.6 0.5 PE (x) 12.1 11.9 10.1 10.8 9.0 PB (x) 1.6 1.9 2.0 2.0 1.8 EV/EBITDA (x) 6.8 6.4 5.6 5.5 5.0 Ctc (VND) 1,500 2,500 2,450 2,000 2,000 Sut sinh li ctc (%) 2.1% 4.4% 5.0% 4.7% 4.7% 0 1,000 2,000 3,000 4,000 5,000 35 40 45 50 Biểu đồ giao dịch 1,000 đồng 1,000 cp
9

TĂNG TỶ TRỌNG CTCP FPT (HSX: FPT) Trúng Nh t Bản, Trượt ... · năm nay (chúng tôi ước tính giá trị phần vốn của 2 mảng này tương ứng vào khoảng

Dec 03, 2019

Download

Documents

dariahiddleston
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: TĂNG TỶ TRỌNG CTCP FPT (HSX: FPT) Trúng Nh t Bản, Trượt ... · năm nay (chúng tôi ước tính giá trị phần vốn của 2 mảng này tương ứng vào khoảng

Trang 1

BÁO CÁO CẬP NHẬT

Báo cáo cập nhật

30/08/2016

Đánh giá TĂNG TỶ TRỌNG

HOSE: FPT CNTT và Viễn thông

Giá mục tiêu (VND) 46,200

Giá thị trường (VND) 42,600

Tỷ lệ tăng giá 8%

Suất sinh lợi cổ tức 0%

Tỷ suất sinh lợi theo

năm

18%

Diễn biến giá cổ phiếu (%) YTD 1T 3T 12T

Tuyệt đối 6% 6% 7% 15%

Tương đối -10% 3% -2% -3%

Nguồn: StoxPlus, So với VNI

Thống kê 30/08/16 Thấp/Cao 52 tuần (VND) 36k-45k

SL lưu hành (triệu cp) 459

Vốn hóa (tỷ đồng) 19,553

Vốn hóa (triệu USD) 877

% khối ngoại sở hữu 49%

Tỷ lệ cp tự do (%) 270

KLGD TB 3 tháng (cp) 890k

VND/USD 22,300

Index: VNIndex / HNX 672/84

Nguồn: StoxPlus

Cơ cấu sở hữu 30/08/16 CTHĐQT & ng liên quan 9.0%

Cổ đông nội bộ khác 5.0%

SCIC 6.0%

Nguồn: StoxPlus

Hoàng Huy, CFA

(+84 8) 3914 8585 - Ext: 1450 [email protected]

www.kisvn.vn

CTCP FPT (HSX: FPT)– Trúng Nhật Bản, Trượt Iphone

Quan điểm đầu tư:

- Mảng viễn thông tiếp tục duy trì tăng trưởng mạnh nhờ chiến dịch quang hóa của

FPT và kinh tế trong nước tăng tốc.Lợi nhuận viễn thông sẽ cải thiện do chi phí

khấu hao sẽ giảm dần.

- Mảng gia công phần mềm sẽ có mức tăng trưởng mạnh ấn tượng trong các năm

tới, đặc biệt nhờ thị trường Nhật Bản.

- Lợi nhuận lớn từ việc thoái vốn ở mảng phân phối và bán lẻ có thể diễn ra trong

năm nay (chúng tôi ước tính giá trị phần vốn của 2 mảng này tương ứng vào

khoảng 4.5-5 nghìn tỷ đồng và 3-3.5 nghìn tỷ đồng).

- Chúng tôi định giá cp FPT ở mức 46.2k đồng tại thời điểm cuối 2016 dựa trên

phương pháp so sánh (xem trang 5). Với tổng mức sinh lợi theo năm là 19%,

khuyến nghị TĂNG TỶ TRỌNG tại mức giá thị trường 42.6k đồng/cp.

Rủi ro:

- Cạnh tranh lớn hơn từ Viettel, VNPT và Mobiphone. Băng thông rộng cố định đang

hụt hơi so với băng rộng di động.

- Mức đóng góp bắt buộc vào Quỹ Viễn thông Công ích Việt Nam, 1.5% doanh thu

viễn thông, sẽ làm giảm lợi nhuận.

- Chiến lược “Go Global” khiến FPT quên mất thị trường CNTT&VT nội địa. Các

mảng giải pháp phần mềm, tích hợp hệ thống và dịch vụ CNTT đang suy giảm.

- Doanh thu mất từ việc mất phân phối độc quyền sản phẩm Apple có thể làm giảm

giá trị mảng phân phối và bán lẻ hơn chúng tôi kỳ vọng.

Tỷ đồng 2013 2014 2015 2016E 2017E

DT Thuần (tỷ đồng) 27,028 32,645 37,960 36,977 39,948 Tăng trưởng (%) 10% 21% 16% -3% 8%

EBITDA (tỷ đồng) 3,027 3,423 4,262 4,357 4,495 Biên lợi nhuận (%) 11% 10% 11% 12% 12%

LNST (tỷ đổng) 2,065 2,079 2,438 2,375 2,764

Biên lợi nhuận (%) 7.6% 6.4% 6.4% 6.4% 6.9%

EPS (hiệu chỉnh, VND) 3,534 3,588 4,225 4,040 4,736

Tăng trưởng (%) 4% 2% 18% -% 17%

ROE (%) 24% 22% 23% 20% 21%

Nợ ròng/VCSH (%) 0% 12% 26% 21% 18%

Nợ ròng/ EBITDA (x) 0.0 0.3 0.6 0.6 0.5

PE (x) 12.1 11.9 10.1 10.8 9.0

PB (x) 1.6 1.9 2.0 2.0 1.8

EV/EBITDA (x) 6.8 6.4 5.6 5.5 5.0

Cổ tức (VND) 1,500 2,500 2,450 2,000 2,000

Suất sinh lợi cổ tức (%) 2.1% 4.4% 5.0% 4.7% 4.7%

0

1,000

2,000

3,000

4,000

5,000

35

40

45

50 Biểu đồ giao dịch1,000 đồng

1,000 cp

Page 2: TĂNG TỶ TRỌNG CTCP FPT (HSX: FPT) Trúng Nh t Bản, Trượt ... · năm nay (chúng tôi ước tính giá trị phần vốn của 2 mảng này tương ứng vào khoảng

Trang 2

BÁO CÁO CẬP NHẬT – FPT – TĂNG TỶ TRỌNG

BÁO CÁO CẬP NHẬT

CTCP Chứng khoán KIS Việt Nam

Viễn thông – Giảm chi phí khấu hao

Mảng viễn thông là mảng tăng trưởng mạnh nhất của FPT trong nửa đầu năm 2016

với 26% tăng trưởng doanh thu.

Dịch vụ viễn thông

Cụ thể, doanh thu mảng dịch vụ viễn thông tăng 23% n/n đạt 2,960 tỷ đồng. Trong

đó, dịch vụ băng thông rộng đạt 2,058 tỷ đồng doanh thu, tăng 19% n/n, và dịch vụ

khác gồm kênh thuê riêng, thoại, trung tâm dữ liệu, v.v ghi nhận 902 tỷ đồng doanh

thu, tăng 44% n/n.

LNTT giảm 10% n/n còn 422 tỷ đồng do chi phí khấu hao cao từ chiến dịch quang

hóa của FPT làm giảm biên lợi nhuận. Tuy nhiên, do phần quang hóa tại Hồ Chí

Minh và Hà Nội đã khấu hao hết trong tháng 7 trong khi chi phí ở các thành phối cấp

2 thấp hơn nhiều do quy mô nhỏ hơn, biên lợi nhuận sẽ cải thiện trong nửa cuối

năm.

Ngược lại, trong năm 2016, phí bắt buộc vào Quỹ Viễn thông Công ích Việt Nam,

1.5% doanh thu, sẽ làm giảm lợi nhuận của mảng viễn thông.

Nội dung số

Trong 1H2016, mảng nội dung số ghi nhận 217 tỷ đồng doanh thu, tăng 33% n/n, và

110 tỷ đồng LNTT, tăng 59% n/n. Biên LNTT cũng cải thiện lên mức 51% (bao gồm

10 tỷ đồng lợi nhuận tài chính từ việc thoái vốn 1 công ty thành viên của FPT Online

trong quý 2) hoặc 44% (loại trừ phần lợi nhuận tài chính bất thường) trong 1H2016

so với mức 42% của cùng kỳ năm ngoái.

Nhìn chung, mảng viễn thông ghi nhận doanh thu tăng 26% n/n đạt 3,178 tỷ đồng

nhưng LNTT giảm nhẹ 2% còn 532 tỷ đồng trong nửa đầu năm. Cho cả năm, chúng

tôi ước tính mảng này sẽ ghi nhận 6,550 tỷ đồng doanh thu và 1,059 tỷ đồng LNTT

(thấp hơn dự phóng 1,148 tỷ đồng trước đây của chúng tôi), không hoàn thành kế

hoạch năm

Công nghệ - Trúng Nhật Bản

Thị trường nước ngoài tiếp tục là động lực tăng trưởng cho mảng công nghệ nói

riêng và FPT nói chung.

Gia công phần mềm

-10%

-5%

0%

5%

10%

15%

20%

25%

30%

35%

0

2,000

4,000

6,000

8,000

KQKD mảng Viễn thông

Doanh thu

Tăng trưởng DT (%)

Biên LNTT (%)

Tỷ đồng

Page 3: TĂNG TỶ TRỌNG CTCP FPT (HSX: FPT) Trúng Nh t Bản, Trượt ... · năm nay (chúng tôi ước tính giá trị phần vốn của 2 mảng này tương ứng vào khoảng

Trang 3

BÁO CÁO CẬP NHẬT – FPT – TĂNG TỶ TRỌNG

BÁO CÁO CẬP NHẬT

CTCP Chứng khoán KIS Việt Nam

Đây là mảng duy nhất tăng trưởng trong nửa đầu năm 2016. Cụ thể, doanh thu tăng

37% n/n đạt 2,359 tỷ đồng trong khi LNTT tăng 27% n/n đạt 349 tỷ đồng. Hầu hết

tăng trưởng được đóng góp bởi thị trường Nhật Bản, thị trường đạt tăng trưởng

doanh thu 54% lên 1,062 tỷ đồng.

Theo FPT, biên LNTT thu hẹp còn 14.8% so với mức 16% năm ngoái do tăng nhân

viên làm việc tại nước ngoài để chuẩn bị cho các hợp đồng lớn tiềm năng. Chúng tôi

kỳ vọng mảng kinh doanh này sẽ tiếp tục tăng trưởng hơn 40% trong các năm tới,

đóng góp lớn hơn vào tổng doanh thu của mảng công nghệ.

Giải pháp phần mềm, tích hợp hệ thống và dịch vụ CNTT suy giảm

Trong nửa đầu năm, cả doanh thu và LNTT của các mảng này đều giảm do nhiều

hợp đồng phần mềm (có thời gian dài hơn) hơn hợp đồng phần cứng dẫn tới thiếu

hụt trong việc ghi nhận doanh thu. Mảng giải pháp phần mềm thậm chí ghi nhận lỗ

38 tỷ đồng.

Cho toàn mảng công nghệ, doanh thu tăng 14% n/n đạt 3,944 tỷ đồng nhưng LNTT

giảm 9% n/n còn 357 tỷ đồng do hoạt động kinh doanh thất vọng của các mảng nói

trên. Cho cả năm, chúng tôi ước tính doanh thu tăng 20% n/n đạt 10,375 tỷ đồng,

vượt kế hoạch năm 4%, nhưng LNTT chỉ tăng 3% n/n đạt 951 tỷ đồng, thấp hơn kế

hoạch năm 21%.

* Mảng gia công phần mềm sẽ đóng góp nhiều hơn vào tổng doanh thu, cải thiện biên lợi nhuận

Phân phối & Bán lẻ - Trượt Iphone

Đây là mảng kinh doanh tệ nhất của FPT trong nửa đầu năm do FPT Trading không

còn là nhà phân phối độc quyền các sản phẩm Apple tại Việt Nam.

Với mảng phân phối, tác động của việc không còn là nhà phân phối độc quyền sản

phẩm Apple thực tế lớn hơn FPT ước tính. Các chuỗi bán lẻ như

Thegioididong.com, Viễn Thông A, v.v hiện có thể mua sản phẩm trực tiếp từ Apple,

khiến FPT bị hụt mất một mảng doanh thu lớn. Cả doanh thu và LNTT từ phân phối

lao dốc 40% n/n còn tương ứng 5,613 tỷ đồng và 182 tỷ đồng trong nửa đầu năm

Tuy nhiên, với mảng bán lẻ, chuỗi FPTShop tiếp tục tăng trưởng hơn 30% trong

1H2016 nhờ 66 cửa hàng mở mới, tăng mạng lưới lên 318 cửa hàng trên toàn quốc

tính tới cuối tháng 6 và duy trì vị trí thứ 2 trong thị trưởng bán lẻ sản phẩm

CNTT&VT. Doanh thu tăng 32% n/n đạt 4,736 tỷ đồng và LNTT tăng vọt 38% n/n

lên 98 tỷ đồng.

-

2,000

4,000

6,000

8,000

10,000

12,000

Doanh thu Công nghệ

Dịch vụ CNTT

Tích hợp hệ thống

Giải pháp phần mềm

Gia công phần mềm

Tỷ đồng

0%

5%

10%

15%

20%

25%

0

2,000

4,000

6,000

8,000

10,000

KQKD mảng Công nghệ

Doanh thu

Tăng trưởng DT (%)

Biên LNTT (%)

Tỷ đồng

Page 4: TĂNG TỶ TRỌNG CTCP FPT (HSX: FPT) Trúng Nh t Bản, Trượt ... · năm nay (chúng tôi ước tính giá trị phần vốn của 2 mảng này tương ứng vào khoảng

Trang 4

BÁO CÁO CẬP NHẬT – FPT – TĂNG TỶ TRỌNG

BÁO CÁO CẬP NHẬT

CTCP Chứng khoán KIS Việt Nam

* Doanh thu mảng bán lẻ duy trì tăng trưởng cao nhưng đang giảm tốc.

Cho cả năm 2016, chúng tôi ước tính mảng phân phối và bán lẻ sẽ ghi nhận 21,053

tỷ đồng doanh thu, giảm 18% n/n, và 535 tỷ đồng LNTT, giảm 27% n/n.

Doanh thu sụt giảm làm giảm đáng kể giá trị của mảng phân phối so với năm ngoái.

Ngoài ra, tăng trưởng doanh thu của mảng bán lẻ đang giảm tốc, sẽ tác động xấu

tới giá trị của mảng này trong thời gian tới. Do đó, chúng tôi duy trì quan điểm rằng

2016 là thời điểm thích hợp nhất để FPT thoái vốn khỏi mảng không phải công nghệ

này.

Do kết quả kinh doanh 1H2016 cho thấy bức tranh tệ hơn năm ngoái, chúng tôi định

giá lại mảng phân phối và bán lẻ tương ứng vào khoảng 4.5-5 nghìn tỷ đồng và 3-

3.5 nghìn tỷ đồng dựa trên phương pháp so sánh (thấp hơn nhiều so với ước tính

trước đây của chúng tôi là 9-10 nghìn tỷ và 3.5-4 nghìn tỷ).

2016 ước tính

(Tỷ đồng) Trung bình MWG (x) (*)

Giá trị nội tại (Tỷ đồng)

Phân phối Doanh thu 10,683 P/S = 0.49 5,235 LNST 256 P/E = 11.0 2,820 Giá trị sổ sách 1,184 P/B = 5.5x 6,514 Trung bình 4,856 Bán lẻ Doanh thu 10,370 P/S = 0.49 5,081 LNST 172 P/E = 11.0 1,888 Giá trị sổ sách 588 P/B = 5.5x 3,232 Trung bình 3,401

(*) Trong giai đoạn 2015-2016, MWG chủ yếu giao dịch tại mức P/S là 0.44x-0.54x, P/E 10x-

12x và PB 5.0x-6.0x. Xem trang 6

-50%

-40%

-30%

-20%

-10%

0%

10%

20%

30%

-

4,000

8,000

12,000

16,000

20,000

KQKD mảng Phân phối

Doanh thu

Tăng trưởng DT (%)

Biên LNTT (%)

Tỷ đồng

-50%

0%

50%

100%

150%

200%

-

2,000

4,000

6,000

8,000

10,000

12,000

KQKD mảng Bán lẻTỷ đồng

Page 5: TĂNG TỶ TRỌNG CTCP FPT (HSX: FPT) Trúng Nh t Bản, Trượt ... · năm nay (chúng tôi ước tính giá trị phần vốn của 2 mảng này tương ứng vào khoảng

Trang 5

BÁO CÁO CẬP NHẬT – FPT – TĂNG TỶ TRỌNG

BÁO CÁO CẬP NHẬT

CTCP Chứng khoán KIS Việt Nam

Chỉ số định giá lịch sử FPT

PE 2011 – 2016. Nguồn: StoxPlus

PB 2011 – 2016. Nguồn: StoxPlus

2016 ước tính (VND) Trung bình FPT (x) (*) Giá trị cp FPT (VND)

Lợi nhuận mỗi cp 4,040 P/E =11.5x 46,460 Giá trị sổ sách mỗi cp 20,862 P/B = 2.2x 45,896 Trung bình 46,178 (*)Cho giai đoạn 2015-2016

Page 6: TĂNG TỶ TRỌNG CTCP FPT (HSX: FPT) Trúng Nh t Bản, Trượt ... · năm nay (chúng tôi ước tính giá trị phần vốn của 2 mảng này tương ứng vào khoảng

Trang 6

BÁO CÁO CẬP NHẬT – FPT – TĂNG TỶ TRỌNG

BÁO CÁO CẬP NHẬT

CTCP Chứng khoán KIS Việt Nam

Chỉ số định giá lịch sử MWG

PE 2011 – 2016. Nguồn: StoxPlus

PB 2011 – 2016. Nguồn: StoxPlus

PS 2011 – 2016. Nguồn: StoxPlus

Page 7: TĂNG TỶ TRỌNG CTCP FPT (HSX: FPT) Trúng Nh t Bản, Trượt ... · năm nay (chúng tôi ước tính giá trị phần vốn của 2 mảng này tương ứng vào khoảng

Trang 7

BÁO CÁO CẬP NHẬT – FPT – TĂNG TỶ TRỌNG

BÁO CÁO CẬP NHẬT

CTCP Chứng khoán KIS Việt Nam

MÔ HÌNH TÀI CHÍNH FPT

Giá TT: 42.6k

Giá MT: 46.2k

Vốn hóa: 19,553 tỷ VND

Đvị: Tỷ đồng 2014 2015 2016E 2017E

Doanh thu thuần 32,645 37,960 36,977 39,948

Tăng trưởng (%) 21% 16% -3% 8%

Viễn thông 4,821 5,568 6,550 7,094

Công nghệ 7,278 8,662 10,375 12,781

Phân phối & Bán lẻ 22,851 25,637 21,053 21,183

Giáo dục & Đầu tư 590 900 945 992

GVHB 26,456 30,466 29,695 31,867

Biên LN gộp (%) 19% 20% 20% 20%

Chi phí BH& QLDN 3,854 4,559 4,440 4,797

EBITDA 3,423 4,262 4,357 4,895

Biên lợi nhuận (%) 10% 11% 12% 12%

Khấu hao 1,088 1,327 1,516 1,611

Lợi nhuận từ HĐKD 2,335 2,936 2,841 3,284

Biên LN HĐKD (%) 7.2% 7.7% 7.7% 8.2%

Chi phí lãi vay ròng -3 80 112 109

% so với nợ ròng

(gồm lãi vay vốn hóa) -0.6% 4.3% 4.5% 4.5%

Khả năng trả lãi vay(x) -737 37 25 30

Lãi/lỗ khác 121 -4 -9 -11

Thuế 380 413 345 400

Thuế suất hiệu dụng (%)

15% 14% 13% 13%

Lợi nhuận ròng 2,079 2,438 2,375 2,764

Biên lợi nhuận (%) 6.4% 6.4% 6.4% 6.9%

Lợi ích CĐ thiểu số 447 507 520 591

LN cho công ty mẹ 1,632 1,931 1,855 2,174

Số lượng CP (triệu) 344 398 459 459

EPS hiệu chỉnh (VND)

3,588 4,225 4,040 4,736

Tăng EPS (%) 2% 18% -4% 17%

Cổ tức (VND) 1,890 2,130 2,000 2,000

Tỷ lệ trả cổ tức (%) 53% 50% 50% 42%

- EBITDA = DT thuần – (GVHB – Khấu hao) – Chi phi BH & QLDN

- EBIT = EBITDA – Khấu hao

- Chi phi lãi vay ròng = Chi phi lãi vay – lãi tiền gưi

- Lãi/lô khác gồm lãi/lô hoạt động tài chinh, lãi lô tư LDLK và lãi/lô khác

- Tỷ lệ trả cổ tức = Cổ tức đã trả / LN ròng cho công ty me

CĐKT VÀ DÒNG TIỀN (Tỷ đồng)

2014 2015 2016E 2017E

Thay đổi vốn lưu động 885 1,284 -527 438

Capex 1,417 1,975 2,892 2,471

Dòng tiền khác -1,198 -1,066 -500 -500

Dòng tiền tự do -333 -560 1,026 966

Phát hành cp 16 31 0 0

Cổ tức 756 974 860 918

Thay đổi nợ ròng 1,073 1,503 -166 -48

Nợ ròng cuối năm 1,100 2,604 2,438 2,390

Giá trị doanh nghiệp (EV) 21,998 23,758 24,113 24,656

Tổng VCSH 9,258 10,182 11,697 13,544

Lợi ích cổ đông thiểu số 1,344 1,601 2,122 2,713

VCSH 7,913 8,581 9,575 10,831

Giá trị sổ sách/cp (VND) 23,006 21,586 20,862 23,597

Nợ ròng / VCSH (%) 12% 26% 21% 18%

Nợ ròng / EBITDA (x) 0.3 0.6 0.6 0.5

Tổng tài sản 22,658 26,045 27,394 29,193

- Nợ ròng = Nợ – Tiền & tương đương tiền

CHỈ SỐ KHẢ NĂNG SINH LỢI VÀ ĐỊNH GIÁ

2014 2015 2016E 2017E

ROE (%) (không gôm lơi ich CĐ thiêu sô)

22% 23% 20% 21%

ROA (%) 12% 12% 11% 12%

ROIC (%) 10% 10% 9% 10%

WACC (%) 13% 13% 13% 13%

PER (x) 11.9 10.1 10.5 9.0

PBR (x) 1.9 2.0 2.0 1.8

PSR (x) 0.6 0.5 0.5 0.5

EV/EBITDA (x) 6.4 5.6 5.5 5.0

EV/sales (x) 0.7 0.6 0.7 0.6

Suất sinh lơi cổ tức (%) 4.4% 5.0% 4.7% 4.7%

Page 8: TĂNG TỶ TRỌNG CTCP FPT (HSX: FPT) Trúng Nh t Bản, Trượt ... · năm nay (chúng tôi ước tính giá trị phần vốn của 2 mảng này tương ứng vào khoảng

Trang 8

BÁO CÁO CẬP NHẬT – FPT – TĂNG TỶ TRỌNG

BÁO CÁO CẬP NHẬT

CTCP Chứng khoán KIS Việt Nam

Liên hệ:

Trụ sở chính HCM

Tầng 3, Maritime Bank Tower

180-192 Nguyễn Công Trứ, Q1, TP.HCM

Tel: (+84 8) 3914 8585

Fax: (+84 8) 3821 6898

Chi nhánh Hà Nội

Tầng 6, CTM Tower

299 Cầu Giấy, Q.Cầu Giấy, Hà Nội

Tel: (+84 4) 3974 4448

Fax: (+84 4) 3974 4501

PhòngPhân tích Doanh nghiệp

Trưởng phòng Phân tích

Doanh nghiệp

Hoàng Huy, CFA

(+84 8) 3914 8585 (x1450)

[email protected]

Chuyên viên Phân tích –

Bất động sản, Nông nghiệp

Trần Hà Xuân Vũ

(+84 8) 3914 8585 (x1459)

[email protected]

Chuyên viên Phân tích –

Tiêu dùng

Lê Thị Nụ

(+84 8) 3914 8585 (x1460)

[email protected]

Chuyên viên Phân tích –

Bất động sản

Hoàng Thế Trung

(+84 8) 3914 8585 (x1457)

[email protected]

Phòng Phân tích Vĩ mô

Trưởng phòng Phân tích Vĩ

Bạch An Viễn

(+84 8) 3914 8585 (x1449)

[email protected]

Phòng Khách hàng Định chế

Giám đốc Quan hệ Khách

hàng định chế

Lâm Hạnh Uyên

(+84 8) 3914 8585 (x1444)

[email protected]

Page 9: TĂNG TỶ TRỌNG CTCP FPT (HSX: FPT) Trúng Nh t Bản, Trượt ... · năm nay (chúng tôi ước tính giá trị phần vốn của 2 mảng này tương ứng vào khoảng

Trang 9

BÁO CÁO CẬP NHẬT – FPT – TĂNG TỶ TRỌNG

BÁO CÁO CẬP NHẬT

CTCP Chứng khoán KIS Việt Nam

Nguyên tắc khuyến nghị

GIỮ: nếu giá mục tiêu cao/thấp hơn -5 đến15% (bao gồm suất sinh lợi cổ tức) so với giá thị trường.

MUA: nếugiá mục tiêu cao hơn 15% hoặc hơn (bao gồm suất sinh lợi cổ tức) so với giá thị trường.

BÁN: nếu tổng tỷ suất sinh lợi 12 tháng (bao gồm cổ tức) thấp hơn -5%.

Khuyến cáo

Bản báo cáo này do Công ty Cổ phần Chứng khoán KIS Việt Nam (KIS) phát hành với sự đóng góp của các chuyên gia của

KIS được nêu trong báo cáo. Báo cáo này được viết nhằm mục đích cung cấp thông tin cho khách hàng là các tổ chức đầu

tư, các chuyên gia hoặc các khách hàng cá nhân của KIS tại Việt Nam.

Bản báo cáo này không nên và không được diễn giải như một đề nghị mua hoặc bán hoặc khuyến khích mua hoặc bán bất

cứ khoản đầu tư nào. Khi xây dựng bản báo cáo này, chúng tôi hoàn toàn đã không cân nhắc về các mục tiêu đầu tư, tình

hình tài chính hoặc các nhu cầu cụ thể của các nhà đầu tư. Cho nên khi đưa ra các quyết định đầu tư cho riêng mình các

nhà đầu tư nên dựa vào ý kiến tư vấn của chuyên gia tư vấn tài chính độc lập của mình và tùy theo tình hình tài chính cá

nhân, mục tiêu đầu tư và các quan điểm thích hợp khác trong từng hoàn cảnh.

Khi viết bản báo cáo này, chúng tôi dựa vào các nguồn thông tin công khai và các nguồn thông tin đáng tin cậy khác, và

chúng tôi giả định các thông tin này là đầy đủ và chính xác, mặc dù chúng tôi không tiến hành xác minh độc lập các thông tin

này. KIS không đưa ra, một cách ẩn ý hay rõ ràng, bất kỳ đảm bảo, cam kết hay khai trình nào và không chịu bất kỳ một

trách nhiệm nào đối với tính chính xác và đẩy đủ của những thông tin được đề cập đến trong báo cáo này.

Các nhận định, đánh giá và dự đoán trong báo cáo này được đưa ra dựa trên quan điểm chủ quan của chúng tôi vào thời

điểm đưa ra báo cáo này và có thể thay đổi bất kỳ lúc nào mà không cần báo trước.

KIS có thể đã, đang và sẽ tiếp tục thực hiện các dịch vụ tư vấn đầu tư hoặc tiến hành các công việc kinh doanh khác cho các

công ty được đề cập đến trong báo cáo này. Ngoài ra, KIS cũng như các nhân sự cấp cao, giám đốc và nhân viên của KIS

có liên quan đến việc viết hay phát hành báo cáo này có thể đã, đang và sẽ mua hoặc bán có kỳ hạn chứng khoán hoặc

chứng khoán phái sinh (bao gồm quyền chọn) của các công ty được đề cập trong báo cáo này, hoặc chứng khoán hay

chứng khoán phái sinh của công ty có liên quan theo cách phù hợp hoặc không phù hợp với báo cáo và các ý kiến nêu trong

báo cáo này. Vì thế, nhà đầu tư nên ý thức rằng KIS cũng như các nhân sự cấp cao, giám đốc và nhân viên của KIS có thể

có xung đội lợi ích mà điều đó có thể ảnh hưởng đến nhận định.

Báo cáo này không được sao chụp, nhân bản hoặc xuất bản (toàn bộ hoặc từng phần) hoặc tiết lộ cho bất kỳ người nào

khác mà không được sự chấp thuận bằng văn bản của KIS.