TỔNG QUAN
Biện pháp đột phá: Giao thông, thuỷ lợi
và nguồn nhân lực.Vấn đề đặt ra là phải xây dựng một chiếnlược phát triển thuỷ lợi phục vụ phát triểnkinh tế xã hội ĐBSCL theo hướng bềnvững!
Quốc giaDiện tích Dòng chảy
1000 km2 % of Basin % of Basin
China 165 21 16
Myanmar 24 3 2
Cambodia 155 20 18
Lao 202 25 35
ThaiLand 184 23 18
VietNam 65 8 11
TRUNG QUỐC• Thủy điện• Chuyển nước• Công nghiệp
CHDCND LÀO• Thủy điện• Phá rừng;• Tưới/Nông
nghiệp
THÁI LAN• Tưới/Nông
nghiệp• Chuyển nước• Thủy điện• Công nghiệp
CAMPUCHIA• Tưới/Nông
nghiệp;• Đê bao;• Thủy điện;• Thoát lũ;• Can thiệp
Biển Hồ;• Thủy sản• Công nghiệp;
Trạm
Diệntích
lưu vực
(km2)
Dòng chảyTB
(Tỷm3/năm)
TrungQuốc
74.00
Chiang Sean
189,000 84.43
LuangPrabang
268,000 121.34
NongKhai
302,000 140.62
NakhonPhanom
373,000 249.42
Mukdahan
391,000 249.41
Pakse 545,000 317.09
DÕNG CHẢY
THƯỢNG LƯU
VÀO ĐBSCL
ĐIỀU TIẾT
TỪ
BIỂN HỒ
MƯA TRÊN
CHÂU THỔ
MÊ KÔNG
VIET NAM
CAMPUCHIA
LŨ VÀ NGẬP LỤT
ĐẤT CHUA PHÈN
MẶN - HẠN
XÓI - BỒI LẮNG
THUỶ TRIỀU
BÃO, GIÓ CHƯỚNG
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
LỰA CHỌN
PHƯƠNG ÁN
PHÁT TRIỂN
TÀI NGUYÊN
ĐẤT & NƯỚC
MỤC TIÊU CHO
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG:
Sản xuất Nông – Lâm - Thuỷ
sản;
Ổn định dân cư;
Phát triển kết cấu hạ tầng;
Bảo vệ môi trường.
CHÁY RỪNG
Nhiệt độ bình quân năm:
26 – 270 c
Lượng mưa năm:
1,200–2,400 mm/year
Từ tháng 5 đến tháng 10: > 90%
Từ tháng 12 đến tháng 4: < 10%
DIỄN BIẾN TỔNG LƯU LƯỢNG TẠI TRẠM TÂN CHÂU VÀ CHÂU ĐỐC
Từ 1/1998 - 12/2004
0
5
10
15
20
25
30
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Thaùng
Q(103 m
3)
Q 1998 Q 1999 Q 2000 Q 2001 Q 2002 Q 2003 Q 2004 Q 2005
Q ( 103m3/s)
Diện tích:
1.4 - 1.6 triệu ha
Chiều sâu xâm nhập mặn(4 g/l):
40 - 50 km
Thời gian:
1 - 3 tháng, với khoảng ½ DT
Các năm mặn nghiêm trọng:
1998, 2005, 2007
Diện tích ngập:
1.2 - 1.9 triệu ha
Độ sâu ngập:
Từ 0.5 - 4.0 m
Thời gian ngập:
Từ 3 - 5 tháng
Những trận lũ lớn gần đây:
1996, 2000, 2001, 2002
Diện tích:
1.4 - 1.6 triệu ha
Đất có “có vấn đề”:
0.8 - 0.9 triệu ha
Thời gian hoạt động:
3 - 6 tháng (pH = 3.5 - 5.0)
Những vùng nghiêm trọng:
ĐTM, TGLX, BĐCM
Nguồn kinh tế của các tỉnh thuộc vùng ĐBSCL chủ yếu là nông
nghiệp, ngoài ra còn có thủy sản, lâm nghiệp, chế biến các mặt hàng
nông sản thực phẩm và thương mại dịch vụ
Tổng giá trị sản phẩm các ngành kinh tế năm 2007 đạt 201.300 tỷ
đồng (giá thực tế), trong đó: Sản lượng lúa đạt 19 triệu tấn
43%
24%
33%
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
SẢN LƯỢNG LÚA:
• 1976: 4.6 triệu tấn
• 2008: 21 triệu tấn
NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ QUẢN LÝ
Quản lý số lượng & chất lượng nước
Phân phối nước ngọt mùa kiệt
Quản lý và giảm nhẹ thiệt hại của lũ
Quản lý bồi lắng & xói lở
Quản lý, bảo vệ và phát triển các vùng sinh thái/giống loài
quan trọng
Quản lý các hoạt động phát triển nông nghiệp, thủy sản
Các hoạt động giao thông thủy
Quản lý hoạt động du lịch
Nâng cấp, vận hành, duy tu bảo dưỡng hệ thống CT
Sức khỏe cộng đồng/các bệnh liên quan đường nước
Ứng phó với biến đổi khí hậu-nước biển dâng
Giáo dục/nâng cao nhận thức cộng đồng và tăng cường công
tác khuyến nông
Phối hợp giữa các bộ, ban, ngành
Xây dựng các khung pháp lý về sử dụng và bảo vệ TNN
Hợp tác quốc tế
PHÁT TRIỂN THƯỢNG LƯU
XÓI LỞBỒI LẮNG
LŨ LỤT
CHÁY RỪNG
XÂM NHẬP MẶN
NƯỚC BIỂN DÂNG
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
QUẢN LÝ, KHAI THÁC
SỬ DỤNG ĐẤT PHÈN, MẶN
SUY GIẢM RỪNG NGẬP MẶN
VEN BIỂN
THIẾU NƯỚC
MÙA KIỆT,
MÂU THUẪN
DÙNG NƯỚC
Ô NHIỄMCHẤT LƯỢNG NƯỚCNƯỚC SINH HOẠT
QUY HOẠCH THỦY LỢI ĐBSCL
• Lũ có tác động 02 mặt: mặt lợi vàmặt hại
• Chiến lược quản lý và giảm nhẹthiệt hại của lũ ở ĐBSCL là “Sốngchung với lũ”, tận dụng tối đanhững mặt lợi và giảm thiểu tối đanhững mặt hại.
• Bảo vệ an toàn cho khu dân cư,đường xá, cơ sở hạ tầng, vườn câyăn trái v.v…
• Vùng giáp biên giới
• Vùng ngập sâu
• Vùng ngập nông
• Xây dựng các dự án kiểm soátmặn: Gò Công, Bến Tre, NamMăng Thít, QL-PH, TGLX v.v…
• Dịch chuyển thời vụ thích hợp đểtránh thời kỳ thiếu nước ngọt vàxâm nhập mặn
• Xây dựng tuyến đê biển và đêcửa sông để kiểm soát mặn vàgiảm thất thoát nguồn nước.
• Nạo vét tăng khả năng tiêuthoát của hệ thống kênh rạch
• Bố trí thời vụ tránh thời kỳnước bị nhiễm phèn
• Lựa chọn cây trồng thích hợpvới đất phèn: tràm, khóm, míav.v…
Thượng lưu:
Quy hoạch TNN của các nướcthượng lưu: gia tăng lấy nước,phát triển thủy điện
Khả năng chứa và điều tiếtcủa Biển Hồ
Lũ tràn qua biên giới
Tác động môi trường xuyênbiên giới
ĐBSCL:
QH kiểm soát lũ vùng ĐTM
Hệ thống công trình thủy lợi phải
thật “mềm dẻo” đáp ứng được
chuyển đổi sản xuất theo hướng đa
dạng hóa cây trồng, vật nuôi.
Bảo vệ môi trường
Ứng phó với BĐKH
Sớm xây dựng QH tổng thể phát
triển KT-XH đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030-2050
24
TÀI
NGUYÊN
NƯỚC
KINH TẾ
MÔI
TRƯỜNG
XÃ HỘI
KẾT HỢP
HÀI HÒA