TÓM TẮT NỘI DUNG CÁC HỌC PHẦN TRONG CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO PHI1004- Nh ững nguyên lý cơ bản củ a ch ủ nghĩa Mác – Lênin 1, 2 tín ch ỉ Học ph ần nh ững nguyên lý cơ bản củ a ch ủ nghĩa Mác- Lênin 1 cung cấp cho ng ười h ọc th ế gi ới quan và phương pháp luận tri ết h ọc đúng đắn thông qua nh ững n ội dung củ a ch ủ nghĩa duy vật bi ện ch ứng và ch ủ nghĩa duy vật l ị ch sử: Trình bày h ệ th ống quan ni ệm củ a tri ết h ọc Mác - Lênin v ề t ự nhiên, xã h ội và con người, m ối quan h ệ gi ữa t ự nhiên, xã h ội và con người; nh ững quy lu ật chung nh ất củ a sự v ận động, phát tri ển củ a t ự nhiên, xã h ội và của tư duy con người. Lý lu ận củ a tri ết h ọc Mác - Lênin v ề hình thái kinh tế - xã h ội, v ề giai cấp, đấu tranh giai cấp gi ải phóng con người, v ề dân tộc, cách m ạng xã h ội, vai trò củ a qu ần chúng nhân dân và cá nhân lãnh tụ trong l ị ch sử. PHI1005- Nh ững nguyên lý cơ bản củ a ch ủ nghĩa Mác – Lênin 2, 3 tín ch ỉ Học ph ần tiên quy ết: PHI1004 Học ph ần nh ững nguyên lý cơ bản củ a ch ủ nghĩa Mác- Lênin 2 cung cấp cho ng ười h ọc: - Trang bị cho sinh viên n ội dung nh ững ki ến th ức cơ bản nh ất củ a ch ủ nghĩa Mác- lênin thông qua bộ ph ận cơ bản cấu thành củ a nó là Kinh tế chính trị h ọc và Ch ủ nghĩa xã hội khoa h ọc. - Xác l ập cơ sở lý lu ận và phương pháp luận đúng đắn để ti ếp cận n ội dung củ a các khoa h ọc cụ th ể. Nh ững nguyên lý cơ bản nh ất củ a ch ủ nghĩa Mác - Lênin v ề phương thức sản xu ất tư bản ch ủ nghĩa qua việc nghiên cứu 3 h ọc thuy ết kinh t ế: h ọc thuy ết v ề giá trị , h ọc thuy ết v ề giá trị th ặng dư và chủ nghĩa tư bản độc quy ền nhà nước POL1001 - Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, 2 tín ch ỉ Học ph ần tiên quy ết: PHI1005 Học ph ần cung cấp cho sinh viên nh ững hi ểu bi ết cơ bản v ề: Cơ sở, quá trình hình thành và phát tri ển của tư tưởng Hồ Chí Minh; Hệ th ống nh ững quan điểm toàn di ện và sâu sắc v ề m ột số v ấn đề cơ bản củ a cách m ạng Vi ệt Nam, bao g ồm v ấn đề dân t ộc và cách m ạng gi ải phóng dân tộc; ch ủ nghĩa xã hội và con đường quá độ lên ch ủ nghĩa xã hội ở Vi ệt Nam; Đảng Cộng sản Vi ệt Nam; đại đoàn kết dân t ộc và đoàn kết qu ốc t ế; dân ch ủ và xây dựng nhà nước củ a dân, do dân, vì dân; đạo đức, văn hóa và xây dựng con người m ới. Nh ững đóng góp về lý lu ận và th ực ti ễn củ a Hồ Chí Minh đối v ới sự nghi ệp cách m ạng củ a dân tộc Vi ệt Nam. HIS1002 – Đƣờng l ối cách m ạng của Đảng Cộng s ản Vi ệ t Nam, 3 tín ch ỉ Học ph ần tiên quy ết: POL1001 Học ph ần cung cấp cho sinh viên nh ững ki ến th ức v ề: + Hoàn cảnh l ị ch sử, quá trình thành l ập Đảng Cộng sản Vi ệt Nam - ch ủ th ể hoạch đị nh đường l ối cách m ạng Vi ệt Nam;
25
Embed
TÓM TẮT NỘI DUNG CÁC HỌC PHẦN TRONG CHƢƠNG TRÌNH … fileTÓM TẮT NỘI DUNG CÁC HỌC PHẦN TRONG CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO PHI1004- Những nguyên lý cơ bản
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
TÓM TẮT NỘI DUNG CÁC HỌC PHẦN TRONG CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
PHI1004- Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1, 2 tín chỉ
Học phần những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin 1 cung cấp cho người học thế giới
quan và phương pháp luận triết học đúng đắn thông qua những nội dung của chủ nghĩa duy vật biện
chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử: Trình bày hệ thống quan niệm của triết học Mác - Lênin về tự
nhiên, xã hội và con người, mối quan hệ giữa tự nhiên, xã hội và con người; những quy luật chung
nhất của sự vận động, phát triển của tự nhiên, xã hội và của tư duy con người. Lý luận của triết học
Mác - Lênin về hình thái kinh tế - xã hội, về giai cấp, đấu tranh giai cấp giải phóng con người, về
dân tộc, cách mạng xã hội, vai trò của quần chúng nhân dân và cá nhân lãnh tụ trong lịch sử.
PHI1005- Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2, 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: PHI1004
Học phần những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin 2 cung cấp cho người học:
- Trang bị cho sinh viên nội dung những kiến thức cơ bản nhất của chủ nghĩa Mác- lênin
thông qua bộ phận cơ bản cấu thành của nó là Kinh tế chính trị học và Chủ nghĩa xã hội khoa học.
- Xác lập cơ sở lý luận và phương pháp luận đúng đắn để tiếp cận nội dung của các khoa học
cụ thể.
Những nguyên lý cơ bản nhất của chủ nghĩa Mác - Lênin về phương thức sản xuất tư bản
chủ nghĩa qua việc nghiên cứu 3 học thuyết kinh tế: học thuyết về giá trị, học thuyết về giá trị thặng
dư và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
POL1001 - Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: PHI1005
Học phần cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về: Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển
của tư tưởng Hồ Chí Minh; Hệ thống những quan điểm toàn diện và sâu sắc về một số vấn đề cơ bản
của cách mạng Việt Nam, bao gồm vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc; chủ nghĩa xã hội
và con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam; Đảng Cộng sản Việt Nam; đại đoàn kết dân tộc
và đoàn kết quốc tế; dân chủ và xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân; đạo đức, văn hóa và xây
dựng con người mới. Những đóng góp về lý luận và thực tiễn của Hồ Chí Minh đối với sự nghiệp cách
mạng của dân tộc Việt Nam.
HIS1002 – Đƣờng lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: POL1001
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức về:
+ Hoàn cảnh lịch sử, quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam - chủ thể hoạch định
đường lối cách mạng Việt Nam;
+ Những kiến thức cơ bản và có hệ thống về đường lối cách mạng của Đảng, bao gồm hệ
thống quan điểm, chủ trương, chính sách về mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ và giải pháp của
cách mạng Việt Nam, thể hiện qua cương lĩnh, nghị quyết… của Đảng.
+ Đường lối của Đảng thời kỳ đổi mới trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội.
INT1003 - Tin học cơ sở 1, 2 tín chỉ
Phần 1: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ sở về thông tin, máy tính, phần mềm và các ứng
dụng công nghệ thông tin.
Phần 2: Cung cấp kiến thức và rèn luyện kỹ năng sử dụng hệ điều hành, sử dụng các phần mềm văn
ph ng thông dụng và khai thác một số dịch vụ trên Internet.
INT1005 - Tin học cơ sở 3, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: INT1003
- iến thức cơ bản về lập tr nh: Phương pháp lập tr nh, ngôn ngữ lập tr nh bậc cao, các bước
để xây dựng chương tr nh, các cấu trúc điều khiển, các kiểu dữ liệu, cấu trúc mảng, hàm, thủ
tục/chương tr nh con, biến cục bộ, biến toàn cục, vào ra dữ liệu tệp.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng thành thạo một ngôn ngữ lập tr nh bậc cao đư c lựa chọn C/
FORTRAN):
FLF2101- Tiếng Anh cơ sở 1, 4 tín chỉ
- Các thời thể ngữ pháp tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu như động từ to be, thời hiện tại
đơn, quá khứ đơn, các cách đặt câu hỏi để lấy thông tin …;
- Những từ vựng đư c sử dụng trong các t nh huống hàng ngày và để nói về các chủ đề quen
thuộc của cuộc sống như bản thân, gia đ nh, quê hương, đất nước …;
- Bảng phiên âm quốc tế và cách phát âm phụ âm, nguyên âm, các âm phổ biến trong tiếng
Anh. Bên cạnh đó, sinh viên cũng đư c học về cách phát âm các dạng của động từ to be, các
động từ đư c chia ở dạng hiện tại và quá khứ;
Các kỹ năng ngôn ngữ đọc, nghe, nói, viết ở dạng làm quen ban đầu.
FLF2102- Tiếng Anh cơ sở 2, 5 tín chỉ
Học phần tiên quyết: FLF2101
- Các thời thể ngữ pháp tiếng Anh dành cho sinh viên tr nh độ tiền trung cấp như thời hiện tại đơn,
hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành, các
động từ khuyết thiếu …;
- Những từ vựng đư c sử dụng trong các t nh huống hàng ngày và để nói về các chủ điểm quen
thuộc như gia đ nh, sở thích, lĩnh vực quan tâm, công việc, du lịch, sự kiện đang diễn ra; Bên cạnh đó,
sinh viên cũng đư c học cách cấu tạo và sử dụng các loại từ vựng như tính từ, trạng từ, đại từ,
động từ t nh thái, cụm động từ, cách kết h p từ, quy tắc cấu tạo từ;
- Bảng phiên âm quốc tế và cách cặp âm, trọng âm từ, câu và các cách phát âm chuẩn theo bảng
phiên âm quốc tế;
Các kỹ năng ngôn ngữ đọc, nghe, nói, viết ở mức độ tiền trung cấp.
FLF2103- Tiếng Anh cơ sở 3, 5 tín chỉ
Học phần tiên quyết: FLF2102
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về:
- Các vấn đề ngữ pháp tiếng Anh nâng cao dành cho sinh viên tr nh độ trung cấp việc sử dụng từ,
ngữ pháp phổ biến, phân biệt văn phong học thuật và văn phong hội thoại, cách dựng câu …
- Những từ vựng cơ bản đư c sử dụng trong các lĩnh vực liên quan đến chuyên ngành học tập.
- Phương pháp thuyết tr nh khoa học.
- Các kỹ năng ngôn ngữ đọc, nghe, nói, viết ở mức độ trung cấp.
HIS1056 – Cơ sở văn hóa Việt Nam, 3 tín chỉ
Cơ sở Văn hóa Việt Nam cung cấp cho người học những khái niệm cơ bản về văn hóa như: văn hóa,
văn minh, văn hiến, văn vật. Những vấn đề liên quan đến h nh thái, mô h nh, cấu trúc và chức năng
của văn hóa. Học phần cũng cung cấp cho người học những kiến thức tổng quát, từ đó giúp người
học có thể lý giải về các khía cạnh của văn hoá Việt Nam như: mối quan hệ giữa con người, môi
trường tự nhiên, môi trường xã hội Việt Nam với văn hoá; những đặc trưng chung của quá tr nh giao
lưu tiếp xúc văn hoá ở Việt Nam và những nét nổi bật của quá tr nh giao lưu tiếp xúc giữa văn hoá
Việt Nam với văn hoá Trung Hoa, Ấn Độ, phương Tây.
Học phần Cơ sở văn hoá Việt Nam cũng giới thiệu cho người học những thành tố cơ bản của văn
hoá Việt Nam như ngôn ngữ, tôn giáo (Nho giáo, Phật giáo, Lão giáo, Thiên chúa giáo), tín ngưỡng
tín ngưỡng phồn thực, tín ngưỡng thờ thành hoàng làng, tín ngưỡng thờ Mẫu), lễ hội…và diễn trình
của lịch sử văn hóa Việt Nam văn hóa Việt Nam thời tiền sơ sử, thiên niên kỷ đầu công nguyên,
văn hóa Việt Nam thời tự chủ…). Những nét đại cương của không gian văn hóa Việt Nam. Từ đó
bước đầu định hướng nhận thức về sự phát triển của nền văn hoá Việt Nam hiện đại trên cơ sở giữ
gìn, phát huy những giá trị truyền thống và hội nhập, tiếp thu những giá trị văn hóa mới.
GEO1050 - Khoa học Trái đất và sự sống, 5 tín chỉ
Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về hệ Trái Đất bao gồm các quá tr nh động lực, các tính chất,
nguồn gốc và quá trình tiến hóa của trái đất, nguy cơ đối với sự sống trên Trái Đất, tác động của con
người đến hệ Trái Đất. Sinh viên đư c học về toàn bộ hệ Trái Đất bao gồm thạch quyển, thủy
quyển, khí quyển, sinh quyển và địa quyển. Học phần đặc biệt chú trọng tới tương tác giữa các
quyển với nhau và tác động của chúng tới hệ sinh thái của Trái đất. Học phần cũng thảo luận về quá
trình tiến hóa của Trái đất, các thảm họa tự nhiên, biến đổi khí hậu và đo lường thích ứng.
MAT1090 –Đại số tuyến tính, 3 tín chỉ
Các nội dung chính của chương một trong phần đại số tuyến tính bao gồm: Tập h p và ánh xạ, trong
đó đề cập đến các khái niệm cơ bản như tập h p, ánh xạ; trường số thực và số phức. Môn học cung
cấp các kiến thức chung về nghiệm của đa thức trên trường số thực và số phức, từ đó làm cơ sở cho
việc trình bày việc phân tích một đa thức thành tích các nhân tử. Trong phần ma trận, định thức, hệ
phương tr nh đại số tuyến tính, các kiến thức có liên quan đư c trình bày trên ngôn ngữ hạng của ma
trận để sinh viên có cái nhìn thấu đáo về tính liên kết giữa ba khái niệm trên và phương pháp thực
hành giải hệ phương tr nh đại số tuyến tính, một nội dung thường gặp trong tất cả các lĩnh vực khoa
học và ứng dụng. Nội dung tiếp theo đề cập tới những vấn đề cơ bản của không gian véc tơ, không
gian Euclid. Đây có thể coi như những tổng quát hóa lên trường h p nhiều chiều của các khái niệm
mặt phẳng toạ độ, hệ toạ độ trong không gian mà sinh viên đã nắm vững từ bậc phổ thông. Khảo sát
một số tính chất quan trọng của ánh xạ tuyến tính, phép biến đổi tuyến tính trong không gian véc tơ
hữu hạn chiều, phép biến đổi trực giao, dạng song tuyến tính, dạng toàn phương. Phần nội dung về
hình học giải tích cung cấp cho sinh viên các kiến thức chung về đường bậc hai và mặt bậc hai, các
dấu hiệu nhận dạng từng loại.
MAT1091- Giải tích 1, 3 tín chỉ
Học phần cung cấp các kiến thức về giới hạn, đạo hàm, vi phân của hàm một biến số; các phương
pháp t m nguyên hàm và tính tích phân xác định, tích phân suy rộng, ứng dụng của tích phân vào
tích độ dài, diện tích, thể tích; Các khái niệm cơ cản về chuỗi số, chuỗi hàm, công thức khai triển
hàm thành chuỗi lũy thừa và chuỗi Fourier.
MAT1092- Giải tích 2, 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: MAT1091
Trang bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản về hàm nhiều biến như giới hạn, tính liên tục, đạo hàm
riêng, vi phân toàn phần, khảo sát cực trị địa phương. Học phần cũng tr nh bày định nghĩa tích phân
bội cùng với các ứng dụng của nó trong các bài toán tính diện tích, thể tích, trọng tâm, khối
lư ng,…; giới thiệu khái niệm tích phân đường, tích phân mặt, các công thức liên hệ tích phân bội
với tích phân đường, tích phân mặt. Giới thiệu cách phân loại các phương tr nh vi phân và một số
phương pháp giải phương tr nh vi phân cấp 1 và cấp 2.
MAT1101 – Xác suất thống kê, 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: MAT1091
Nội dung môn học gồm 2 phần chính: phần Xác suất và phần Thống kê. Phần xác suất cung cấp cho
sinh viên các kiến thức về phép thử ngẫu nhiên, biến cố, xác suất của biến cố, các phương pháp tính
xác suất, đại lư ng ngẫu nhiên và phân phối của nó, các đặc trưng của đại lư ng ngẫu nhiên, một số
phân phối thường gặp trong thực tế. Phần thống kê giới thiệu cho sinh viên các bài toán cơ bản của
thống kê và cách giải quyết các bài toán này như bài toán ước lư ng khoảng, bài toán kiểm định giả
thiết, bài toán tương quan và hồi quy.
PHY1100 – Cơ nhiệt, 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: MAT1091
- Phần Cơ học bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Động học và các định luật cơ bản của động lực
học chất điểm, hệ chất điểm,vật rắn. Nguyên lý tương đối Galile.Ba định luật bảo toàn của cơ học:
định luật bảo toàn động lư ng, định luật bảo toàn mômen động lư ng và định luật bảo toàn năng
lư ng. Định luật hấp dẫn vũ trụ và chuyển động của các hành tinh, vệ tinh. Hai dạng chuyển động
cơ bản của vật rắn: chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay. Dao động và sóng cơ. Cuối cùng là
giới thiệu về thuyết tương đối hẹp của Anhxtanh.
- Phần nhiệt học bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Các kiến thức cơ bản về nhiệt động
lực học mà nội dung xoay quanh ba định luật: định luật số không, định luật số 1 và định luật số hai.
Các vấn đề về nhiệt độ, áp suất, các hiện tư ng truyền trên cơ sở thuyết động học phân tử.
PHY1103 – Điện quang, 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: MAT1091
Học phần Điện và từ ở đây chủ yếu đề cập tới những khái niệm cơ bản về điện trường trong chân không
chương 1&2), từ trường trong chân không chương 4) và mối quan hệ nhân quả giữa chúng với nhau
tạo thành một trường thống nhất: trường điện từ đư c mô tả thông qua hệ phương tr nh Maxwell
chương 5). Những kiến thức cơ sở về điện như: điện trường, điện thế, các định luật Coulomb, định
luật Gauss…và về từ như: từ trường, lực Lorentz, các định luật Biot- Savart - Laplace, định luật
Ampe... đư c tr nh bày trong giáo tr nh cho thấy sự tương đồng giữa hai phần riêng biệt: điện và từ
cũng như giúp học viên hiểu đư c mối quan hệ giữa điện trường và từ trường.
Phần Quang học tr nh bày những nội dung cơ bản của Quang Vật lý thể hiện bản chất lưỡng nguyên
sóng - hạt của ánh sáng, cụ thể như sau: Các hiện tư ng giao thoa và nhiễu xạ chứng tỏ ánh sáng có
tính chất sóng. Hiện tư ng phân cực cho thấy sóng ánh sáng là sóng ngang. Trên cơ sở lý thuyết
lư ng tử năng lư ng của Planck, Einstein đưa ra giả thuyết lư ng tử ánh sáng photon). Sự giải thích
hiệu ứng quang điện và hiệu ứng Compton dựa trên giả thuyết lư ng tử ánh sáng photon) cho thấy
bản chất hạt của ánh sáng.
PHY1104 – Thực hành vật lý đại cƣơng, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: PHY1100, PHY1103
Học phần Thực hành Vật lý Đại cương bao gồm 10 bài thực hành liên quan đến những kiến thức cơ
bản nhất về các hiện tư ng cơ, nhiệt, điện, quang như: hiện tư ng sóng đứng, hiện tư ng va chạm,
biến đổi điện năng thành nhiệt năng, hiện tư ng cảm ứng điện từ hiện tư ng nhiễu xạ ánh sáng, hiện
tư ng nhiễu xạ, giao thoa và phân cực ánh sáng … Bên cạnh đó, sinh viên cũng thực hành nghiên
cứu chuyển động quay vật rắn (hệ chất điểm, đĩa tr n, nghiệm lại định luật Steiner-Huyghen ), sự
truyền sóng âm trong không khí, động cơ nhiệt, máy phát âm tần, các dụng cụ đo như: pan me,
thước kẹp am pe kế, vôn kế, máy đếm thời gian …
CHE1051 – Hóa học đại cƣơng 1, 3 tín chỉ
- Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cấu tạo nguyên tử, phân tử và liên kết hoá
học, nắm đư c những nội dung của các phương pháp hoá học hiện đại : phương pháp liên kết
hoá trị phương pháp VB) và phương pháp obitan phân tử phương pháp MO).
- Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ sở về sự tạo thành liên kết trong các phân tử
phức.
- Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các loại tinh thể (ion, nguyên tử, phân tử,
kim loại).
- Sau mỗi chương, mỗi phần học là phần bài tập bắt buộc để sinh viên nắm vững kiến thức đã
học.
- Sau khi học giáo tr nh Hoá Đại cương I, sinh viên đư c trang bị những kiến thức cơ sở về
cấu tạo nguyên tử, phân tử, phức chất, các trạng thái tinh thể và sự tạo thành liên kết trong
chúng.
CHE1052 – Hóa học đại cƣơng 2, 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1051
Chương nhiệt động hóa học nghiên cứu sự biến đổi các đại lư ng nhiệt động như U, H, S,
G… của các quá tr nh hóa học hoặc các phản ứng hóa học, từ đó biết đư c chiều hướng của quá
tr nh, điều kiện cân bằng của hệ hóa học. Chương động hóa học nghiên cứu tốc độ phản ứng và cơ
chế phản ứng. Chương cân bằng hóa học và dung dịch ứng dụng các nguyên lý cơ bản của nhiệt
động học và động hóa học vào nghiên cứu các phản ứng và cân bằng trong dung dịch như cân bằng
axit - bazơ, cân bằng của chất điện ly và chất điện ly ít tan, cân bằng tạo phức… Chương hóa học và
d ng điện nghiên cứu quan hệ qua lại giữa phản ứng oxi hóa khử và d ng điện: pin ganvanic và điện
phân.
CHE1069 – Thực tập hóa học đại cƣơng, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1052
Sinh viên tiến hành 14 bài thực hành về hoá đại cương thuộc các phần lí thuyết chung về các định
luật khí, xác định khối lư ng mol và mol đương lư ng, nhiệt động học, động học, cân bằng, dung
dịch và điện hoá học.
CHE1077 – Hóa học vô cơ 1, 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1052
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và kĩ năng thực hành trong ph ng thí nghiệm hoá
học. Quan sát và giải thích hiện tư ng xảy ra trong các thí nghiệm minh hoạ tính chất, chuyển hoá
giữa các h p chất của các nguyên tố thuộc các nguyên tố s và nguyên tố d qua đó lựa chọn phương
pháp điều chế, nhận biết, tinh chế và thu các sản phẩm rắn, lỏng, khí khác nhau
CHE1054 – Thực tập hóa học vô cơ 1, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1052
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và kĩ năng thực hành trong phòng thí nghiệm hoá
học. Quan sát và giải thích hiện tư ng xảy ra trong các thí nghiệm minh hoạ tính chất, chuyển hoá
giữa các h p chất của các nguyên tố thuộc các nguyên tố s và nguyên tố d qua đó lựa chọn phương
pháp điều chế, nhận biết, tinh chế và thu các sản phẩm rắn, lỏng, khí khác nhau.
CHE1129 – Hóa học hữu cơ , 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1052
Tổng quan về lịch sử phát triển của Hóa học hữu cơ; Cấu trúc và liên kết trong phân tử h p chất hữu
cơ; Các phương pháp xác định thành phần và cấu trúc phân tử h p chất hữu cơ; Các h p chất hữu cơ
cơ bản; Các phản ứng Hóa học hữu cơ; Cơ chế các phản ứng Hóa học hữu cơ; Câu hỏi và bài tập đi
kèm.
CHE1191 – Thực tập hóa học hữu cơ , 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1052
Cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về các kĩ thuật cơ bản để tách chiết, phân lập và tinh
chế các chất hữu cơ, các phương pháp chưng cất đơn, chưng cất phân đoạn, chưng cất lôi cuốn với
hơi nước…, các phương pháp đư c áp dụng để tổng h p một số h p chất hữu cơ.
CHE 1082 – Cơ sở hóa học phân tích, 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1052
Hoá học phân tích là khoa học về các phương pháp xác định thành phần định tính và định lư ng)
các chất và hỗn h p của chúng cũng như cấu trúc của các chất. Trong phần đầu nêu bức tranh toàn
cảnh về hoá phân tích bao gồm các phần chính, các phương pháp của hoá phân tích, các phương
pháp của hoá phân tích, các bước của một qui tr nh phân tích, nhiệm vụ, vai tr và lĩnh vực ứng
dụng của hoá phân tích đối với các lĩnh vực khoa học, kĩ thuật và kinh tế xã hội. Phần chủ yếu của
học phần giới thiệu về lí thuyết của các loại cân bằng quan trọng nhất cũng như các phương pháp
phân tích định lư ng hoá học sử dụng các loại cân bằng đó. Lí thuyết của các loại phản ứng phân
tích là cơ sở để hiểu biết sâu sắc các phương pháp phân tích công cụ sẽ đư c học trong học phần tiếp
theo: Các phương pháp phân tích công cụ.
CHE 1058 – Thực tập hóa học phân tích, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1052
Thực tập Hoá học phân tích là khoa học thực nghiệm về các phương pháp xác định thành phần định
tính và định lư ng) các chất và hỗn h p của chúng cũng như cấu trúc của các chất. Học phần cung
cấp các kĩ năng cơ bản về hóa phân tích: pha chế dung dịch, cách tiến hành các thí nghiệm phân tích
định lư ng tập trung chủ yếu vào các phương pháp phân tích thể tích), cách xử lí và báo cáo số liệu
thực nghiệm trong hóa phân tích. Sinh viên đư c thực hiện các thao tác chuẩn độ cơ bản và tiến
hành phân tích các mẫu thực tế.
CHE2018 – Hóa Lý, 4 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1051
a. Giới thiệu sự xuất hiện và h nh thành của cơ học lư ng tử CHLT):
- T nh bày những thuộc tính quan trọng của hệ hạt vi mô: tính sóng-hạt và tính không đồng thời
xác định 2 đại lư ng cơ học.
- Đưa ra các khái niệm về các công cụ toán học chính dùng trong việc xây dựng môn CHLT:
toán tử và hàm sóng cũng như ứng dụng của chúng.
- Giới thiệu hệ tiên đề đư c xem là vấn đề cốt lõi của CHLT để áp dụng vào các hệ lư ng tử
đơn giản và hoá học: chuyển động của electron trong hộp thế, dao động tử điều hoà...
b. Áp dụng những nguyên lí cơ bản của CHLT và cách vận dụng:
- Áp dụng phương tr nh Schrödinger cho bài toán nguyên tử hiđro trong trường xuyên tâm để từ
đó nắm chắc bản chất các khái niệm như obitan nguyên tử AO), khái niệm spin, nguyên lí
không phân biệt các hạt cùng loại và mô h nh về các hạt độc lập, hàm sóng viết dưới dạng định
thức Slater…
- Các luận điểm của phương pháp obitan phân tử MO) và cách vận dụng phương pháp này để
xây dựng giản đồ năng lư ng MO cho phân tử đơn giản dạng A2, AB và làm quen với giản đồ
MO cho các dạng phân tử phức tạp hơn.
- Phương pháp MO - Hückel HMO). Nội dung và phạm vi ứng dụng của phương pháp HMO
cho các phân tử liên h p thuộc hệ mạch thẳng, mạch v ng và dị v ng. Biết cách xây dựng sơ đồ
MO().
- Giới thiệu phương pháp MO áp dụng cho phức chất đối với kiểu phức chất không có liên kết
- phức chất bát diện và với kiểu phức chất có liên kết -phức chất vuông phẳng và tứ diện.
- Làm quen với những kiến thức cơ bản một cách định lư ng về phổ phân tử dựa trên kết quả
xác định năng lư ng từ các bài toán lư ng tử về quay tử cứng, dao động tử điều hoà… Sự tương
tác giữa vật chất và bức xạ điện từ dẫn đến sự xuất hiện các dạng phổ khác nhau: phổ electron,
phổ quay, phổ dao động và phổ cộng hưởng từ hạt nhân.
c. Các kiến thức về điện hóa và động học:
- Các kiến thức về điện hóa: Nghiên cứu dung dịch điện li, thuyết điện li cổ điển Arrhenius,
nguyên nhân và cơ chế h nh thành lớp kép, nguyên lí hoạt động của pin điện.
- Các kiến thức về động học hóa học: Phương tr nh động học của các phản ứng từ đơn giản đến phức
tạp và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Các lí thuyết cơ bản về phản ứng, giới thiệu một
số loại phản ứng. Những kiến thức về xúc tác và hấp phụ.
CHE2019 – Thực tập Hóa Lý, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1052
Học phần Thực tập Hoá lý bao gồm 24 bài thực hành liên quan đến những kiến thức của Hoá lý. Nội
dung của học phần bao gồm 9-12 bài thực tập đư c lựa chọn theo từng học kỳ, năm học trong tổng
số bài thực tập của chương tr nh thực tập Hóa lý. Sinh viên đư c tiến hành thực tập trên các thiết bị
phù h p, tương ứng với các nội dung đư c học trong lý thuyết Hoá lý về Cấu tạo, phổ nguyên tử,
phân tử, Nhiệt động hóa học, Động hoá học, Điện hóa, Cao phân tử và Hóa keo.
CHE1091 – Hóa kỹ thuật, 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1052
Hóa kỹ thuật kết h p các nguyên lý hóa học với kỹ thuật công nghệ để chuyển nguyên liệu thô thành
các sản phẩm có giá trị sử dụng, trong đó, kỹ thuật tách chất và kỹ thuật tiến hành phản ứng là các
quá trình quan trọng nhất. Khóa học này mô tả những kiến thức cơ bản nhất về Hóa kỹ thuật, đư c
chia thành ba phần: Phần thứ nhất cung cấp một loạt các vấn đề liên quan đến các nguyên tắc đ i hỏi
khi giải quyết các vấn đề công nghệ, đặc biệt là các quá trình tách, ví dụ, lọc, chưng cất, hấp thụ, hấp
phụ và giải hấp. Phần hai cung cấp những kiến thức cơ bản về động học các phản ứng đồng thể từ
đó tiếp thu những kiến thức về một số các thiết bị phản ứng cơ bản như thiết bị phản ứng gián đoạn,
thiết bị phản ứng khuấy lý tưởng liên tục và các thiết bị phản ứng ống dòng. Dựa trên những kiến
thức thu đư c, sinh viên có khả năng hiểu, tính toán và thiết kế các phản ứng thỏa mãn những yêu
cầu cụ thể. Phần cuối giới thiệu một số quá trình sản xuất các h p chất hóa học, các loại phân bón,
các sản phẩm tự nhiên, polymer và cao su, s i tự nhiên và s i tổng h p, lọc dầu và hóa dầu.
CHE1062 – Thực tập Hóa kỹ thuật, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1091
Nội dung của học phần bao gồm các bài thực tập đư c triển khai trên các thiết bị phòng thí nghiệm,
nhằm minh họa cho các phần lý thuyết sinh viên đã đư c học trên lớp, bao gồm: thiết bị phản ứng
gián đoạn, thiết bị phản ứng liên tục, thiết bị hấp phụ, chưng cất, lọc khung bản, điều chế axit
sunfuric bằng phương pháp tiếp xúc. Sinh viên đư c giới thiệu và làm quen với các thiết bị công
nghệ hóa học qui mô phòng thí nghiệm, cách vận hành thiết bị thí nghiệm, thu thập và xử lý số liệu
thực nghiệm, viết báo cáo thí nghiệm, rèn luyện kỹ năng thực hành, kỹ năng làm việc độc lập và làm
việc nhóm.
CHE1065 – Cơ sở hóa học vật liệu, 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1052
Giới thiệu khái niệm về vật liệu; cách phân loại; đặc tính và công dụng của cỏc loại vật liệu. Giới
thiệu cấu trúc tinh thể của chất rắn: khái niệm về tinh thể và vô định h nh, các kiểu khuyết tật trong
tinh thể. Dung dịch rắn. Sự thay thế đồng h nh trong mạng lưới tinh thể. Trạng thái cân bằng và
trạng thái không cân bằng trong mạng lưới tinh thể. Giới thiệu giản đồ cân bằng pha của các hệ từ
một đến ba cấu tử. Sử dụng giản đồ cân bằng pha trong nghiên cứu vật liệu. Giới thiệu phản ứng
giữa các pha rắn: Quá tr nh tạo mầm tinh thể sản phẩm và quá tr nh phát triển mầm. Các phương
pháp tổng h p vật liệu. Cung cấp cho sinh viên các hiểu biết ban đầu về một số loại vật liệu hiện đại
đang đư c nghiên cứu và sử dụng phổ biến.
CHE 1086 – Các phƣơng pháp phân tích công cụ, 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1052
Tr nh bày cơ sở lý thuyết các phương pháp phân tích công cụ:
Các phương pháp phân tích quang học là phương pháp dựa trên tính chất quang học của các chất
phân tích nguyên tử, ion, phân tử, nhóm phân tử) như tính chất hấp thụ quang, tính chất phát
quang,...
Các phương pháp phân tích điện hóa là những phương pháp dựa trên các phản ứng điện hóa xảy
trên điện cực, mối liên hệ giữa tín hiệu điện với nồng độ chất khử cực, từ đó có thể t m đư c nồng
độ chất trong mẫu phân tích.
Các phương pháp tách: tr nh bày cơ sở lý thuyết các phương pháp tách chiết chiết lỏng - lỏng,
tách bằng phương pháp sắc ký, phương pháp phân tích sắc ký khí, phương pháp phân tích sắc ký
lỏng.
CHE 1087 – Thực tập các phƣơng pháp phân tích công cụ, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1052
Giới thiệu nguyên tắc và qui trình phân tích trên các thiết bị phân tích công cụ:
Các phương pháp phân tích quang học: xác định các chỉ tiêu kim loại bằng phương pháp phân
tích quang phổ hấp thụ nguyên tử, hấp thụ phân tử; một số chỉ tiêu dinh dưỡng bằng phương pháp
phân tích phổ hấp thụ phân tử,…
Các phương pháp phân tích điện hóa: xác định các chỉ tiêu kim loại, các chất hữu cơ, các ion vô
cơ bằng các phương pháp phân tích điện hóa như phân tích điện thế, điện lư ng, cực phổ, von ampe
hòa tan.
Các phương pháp tách: xác định các chỉ tiêu hữu cơ bằng phương pháp sắc ký khí, sắc ký lỏng,
điện di mao quản,…
CHE1068 – Hóa học các hợp chất cao phân tử, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1052
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về các phương pháp tổng h p polime: phương pháp
trùng h p gốc. Phương pháp trùng h p dưới tác dụng của các hệ xúc tác: trùng h p cationic; trùng
h p anionic, trùng h p dưới tác dụng của các hệ xúc tác xicler – Natta. Quá tr nh đồng trùng h p.
Các phương pháp điều chế polime: Trùng h p trong dung dịch; trùng h p khối; trùng h p huyền
phù; trùng h p nhũ tương. Trùng ngưng: Trùng ngưng cân bằng; trùng ngưng không cân bằng. Dung
dịch polime. Các phương pháp xác định phân tử khối polime. Những tính chất cơ lí cơ bản của
polime.
Những phản ứng hoá học xảy ra trên phân tử polime; các phương pháp trùng h p khối và trùng h p
nhánh. Sự lão hoá và các phương pháp chống lão hoá polime. Những khái niệm cơ bản trên sẽ cung
cấp cho sinh viên những hiểu biết tương đối cơ bản về hoá học polime. Sinh viên có khả năng độc
lập nghiên cứu trong lĩnh vực cao phân tử.
CHE1048 – Cơ sở hóa keo, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1052
Nội dung đầu giới thiệu những kiến thức cơ bản về các hệ có độ phân tán cao - gọi là hệ keo,... Ba
nội dung tiếp theo của học phần trang bị cho sinh viên kiến thức về các hiện tư ng bề mặt như sức
căng bề mặt, áp suất hơi trên mặt cong, chất hoạt động bề mặt, sự thấm ướt, chất tẩy rửa, sự h nh
thành mixen. Về tính chất của các hệ keo như tính chất động học phân tử, quang học, điện học,
nguyên nhân bền vững của các hệ keo và sự keo tụ. Trong nội dung cuối, sinh viên đư c giới thiệu
một số hệ thống keo: các hệ keo như huyền phù, nhũ tương, son khí, bọt. và ứng dụng của chúng
trong công nghệ và cuộc sống.
CHE 1088 – Các phƣơng pháp phân tích hiện đại, 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1052
Tr nh bày cơ sở lý thuyết của một số phương pháp phân tích hiện đại như phổ ICP-MS, phổ huỳnh
quang, phổ Laser, phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao và siêu hiệu năng, phương pháp điện di
mao quản hiệu năng cao, phương pháp phân tích phóng xạ,… Đối với mỗi phương pháp phân tích,
học phần này sẽ giới thiệu nguyên tắc, sơ đồ cấu tạo hệ máy đo, nguyên lí hoạt động, các yếu tố ảnh
hưởng đến tín hiệu đo, cách chuẩn bị mẫu phân tích, phạm vi ứng dụng của các phương pháp đó
nhằm giải quyết các vấn đề phân tích thực tế.
CHE1075 – Cơ sở hóa sinh, 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1052
Chương tr nh cung cấp cho người học các kiến thức về:
+ Thành phần, hàm lư ng, chức năng và cấu tạo hoá học của các đại phân tử (Gluxit, Lipit, Protein
và axit Nucleic), của các chất xúc tác sinh học và các chất tr sinh trong cơ thể sống.
+ Các con đường phân giải chính của các đại phân tử
+ Các con đường sinh tổng h p chính của các đại phân tử
+ Các đường hướng điều hoà trao đổi chất chính trong cơ thể sống
+ Các ứng dụng chính trong sản xuất và đời sống của các đại phân tử, các chất xúc tác sinh học và
các chất tr sịnh.
+ Một số phương pháp nghiên cứu Hoá sinh và Sinh học phân tử thông dụng
CHE1078 – Các phƣơng pháp vật lý và hóa lý ứng dụng trong hóa học, 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1052
Học phần bao gồm những kiến thức cơ bản về phân tích cấu trúc các h p chất hoá học bằng cách sử
dụng một số phương pháp vật lý và hoá lý hiện đại, như phương pháp phân tích nhiệt, phương pháp
phổ tia X, phương pháp hiển vi điện tử, các phương pháp phổ (IR, UV-VIS, NMR và phổ khối
lư ng).
CHE1089 – Thực tập các phƣơng pháp vật lý và hóa lý ứng dụng trong hóa học, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1052
Học phần bao gồm 12 bài thực tập gắn liền với các phương pháp vật lý và hóa lý ứng dụng trong
nghiên cứu thuộc các lĩnh vực trong hóa học: Vô cơ, Hữu cơ, Phân tích, Hóa lý, Hóa môi trường,
Hóa học dầu mỏ … Tùy theo chuyên ngành theo học, sinh viên sẽ lựa chọn từ 2 đến 3 phương pháp
và thiết bị để thực tập: các phương pháp phổ, các phương pháp tách và xác định, các phương pháp
nghiên cứu cấu trúc, các phương pháp nghiên cứu tính chất các chất.
CHE2021 – Thủy khí, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1091
Học phần nghiên cứu các định luật về thuỷ tĩnh, thuỷ động, chuyển động của chất lỏng, chất khí; các
quá trình và thiết bị vận chuyển chất lỏng, khí bơm, quạt, máy nén), các quá trình khuấy trộn.
CHE3251 – Kỹ thuật phản ứng hóa học, 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1091
Sự phát triển của các ngành công nghiệp luôn đi đôi với quá tr nh phát triển vật liệu mới, tối ưu hóa
các quy tr nh, do đó luôn gắn liền với những tiến bộ trong nghiên cứu phản ứng hóa học để hiểu
đư c cơ chế và đạt đư c sản phẩm, hiệu suất mong muốn. Do đó nhu cẩu về nhân lực nghiên cứu,
hiểu đư c các quy tr nh công nghệ, thiết kế và vận hành thiết bị phản ứng trong nhà máy luôn đư c
đặt lên hàng đầu. Học phần này cung cấp kiến thức cơ bản về phản ứng hóa học, động học phản ứng
và cân bằng vật chất cho các phản ứng hóa học và sinh học. Đặc điểm và tính toán thiết kế của các
thiết bị phản ứng thùng khuấy gián đoạn, liên tục, ống d ng, các hệ thiết bị phản ứng chuỗi và song
song. Các hệ thống phức tạp như thiết bị phản ứng cho các phản ứng không đồng nhất, xúc tác,
thuận nghịch, song song và chuỗi đư c cũng đư c giới thiệu.
CHE3252 – Nhiệt động kỹ thuật hóa học, 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1052
Nội dung của học phần này đư c thiết kế để cung cấp cho sinh viên các cơ sở lý thuyết của nhiệt
động hoá học và ứng dụng chúng vào các quá trình công nghệ hoá học. Các chủ đề của học phần bao
gồm: các tính chất nhiệt động học của chất lỏng, lý tưởng và không lý tưởng, cân bằng pha, nhiệt
động học dung dịch, và cân bằng hóa học.
CHE3253 – Truyền nhiệt chuyển khối, 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1091
Học phần cung cấp cho sinh viên ngành công nghệ kỹ thuật hóa học các kiến thức cơ sở về quá trình
truyền nhiệt và chuyển khối, bao gồm (i) Truyền nhiệt: cách tính toán lư ng nhiệt trao đổi, diện tích
bề mặt trao đổi nhiệt, các loại thiết bị trao đổi nhiệt. ii) Quá tr nh cô đặc: các phương thức cô đặc,
các thiết bị cô đặc, tính toán cân bằng vật chất và cân bằng nhiệt lư ng của quá tr nh cô đặc. (iii)
Quá trình lạnh: tác nhân lạnh và chất tải lạnh, chu trình lý thuyết của máy lạnh, tính toán các thông
số của máy lạnh; (iv) Quá trình sấy: các tính chất và đại lư ng cơ bản của không khí ẩm, cân bằng
vật liệu và cân bằng nhiệt của quá trình sấy, các phương thức sấy; (v) Chuyển khối: cách biểu diễn
thành phần pha, cân bằng pha, sự khuếch tán và chuyển khối giữa các pha
CHE3254 – Kỹ thuật tách chất, 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1091
Học phần thuộc khối kiến thức cơ sở chung của ngành công nghệ hóa học, cung cấp các kiến thức
về tách chất kỹ thuật ứng dụng trong kỹ thuật hoá học. Tách chất kỹ thuật trang bị kiến thức về động
lực của các quá tr nh tách, cơ sở lựa chọn phương pháp tách, tính toán các đại lư ng đặc trưng và
mối liên hệ về độ lớn của thiết bị thích ứng trong các quá tr nh khai thác, chuẩn bị nguyên liệu và
thu sản phẩm trong dây chuyền sản xuất hóa chất của nhà máy.
CHE3255 – Thực tập công nghệ kỹ thuật hóa học, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1062
Học phần gồm các bài thực tập chuyên sâu về công nghệ quá tr nh hóa học như: dẫn nhiệt, liệu, đối
lưu nhiệt, bức xạ nhiệt, tính toán các thông số của các quá tr nh truyền nhiệt, xác định các hệ số
khuếch tán trong pha lỏng và pha khí, giới thiệu phương pháp sa lắng và cách tính toán mô h nh
thiết bị sa lắng, giới thiệu về phương pháp tách bằng màng lọc và vận hành thiết bị thẩm thấu ngư c
pilot, giới thiệu các thiết bị chiết đa năng và thiết bị tinh cất.
CHE3079 – Hóa học môi trƣờng, 3 tín chỉ
Học phần cung cấp cho người học các kiến thức về:
- Các quá trình chuyển hoá xảy ra trong môi trường: nguồn gốc, các phản ứng, sự vận chuyển, các
hiệu ứng và sự tồn tại của các chất hoá học trong các thành phần của môi trường là không khí,
nước và đất.
- Những hoạt động của con người tới các quá trình chuyển hoá xảy ra trong môi trường, làm thay
đổi và nảy sinh hàng loạt vấn đề hóa học gây ô nhiễm môi trường.
- Chu trình chuyển hoá các chất độc hại trong môi trường và chu trình vận chuyển các hoá chất đó
vào người, tác dụng gây độc hại với con người.
CHE3045 – Hóa học dầu mỏ, 3 tín chỉ
Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về dầu khí, bao gồm dầu thô, thành phần, phân đoạn dầu
mỏ, các tính chất vật lý và hóa học của dầu thô, các sản phẩm hóa dầu, vv. Môn học cũng mang đến
cho sinh viên kiến thức về các quá trình lọc dầu, nguyên liệu lọc dầu và các sản phẩm dầu mỏ. Sinh
viên sẽ đư c giới thiệu về các kỹ thuật của nhà máy lọc dầu, từ các khái niệm cơ bản và các bộ phận
vận hành, đến kinh tế tổng thể của nhà máy lọc dầu. Dựa trên các nguyên tắc cơ bản của nhiệt động
lực học và động học, môn học phát triển nền tảng khoa học cần thiết cho sự hiểu biết về các quy
trình hoạt động lọc dầu. Môn học cũng cung cấp mô tả chuyên sâu về các quy trình lọc dầu chính và
sau đó tập trung vào các khía cạnh kinh tế và hoạt động cần thiết để nâng cao hiệu suất và l i nhuận.
CHE2009 – Niên luận, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1052
Tham gia thực hiện, hoàn thành học phần, sinh viên đư c/cần:
- Đư c giới thiệu, hướng dẫn về các kỹ năng cần thiết cho việc phát hiện, chọn lựa vấn đề
nghiên cứu; tìm và phân tích, sử dụng tài liệu; kỹ năng xây dựng Đề cương nghiên cứu; kỹ
năng tr nh bày đề cương, bảo vệ đề cương;
- Tiến hành thực nghiệm;
- Luận bàn các kết quả thực nghiệm, viết Báo cáo;
- Trình bày báo cáo và bảo vệ trước Hội đồng đánh giá cấp Bộ môn, cấp khoa.
CHE2010 – Thực tập thực tế, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1091
Sinh viên đư c đi thực tập, thực tế tại các nhà máy, công ty, xí nghiệp có những trang thiết bị
hiện đại. Tham gia thực hiện, hoàn thành học phần, sinh viên đư c/cần:
- Đư c giới thiệu, giảng dạy và nắm rõ Nội quy, Quy định về An toàn trong thực tập, sản xuất
(do cán bộ Nhà trường và cơ sở tiếp nhận thực tập phối h p trang bị);
- Tìm hiểu và nắm rõ đư c quy trình công nghệ sản xuất các sản phẩm cụ thể đư c hiển thị
trong Đề cương thực tập của từng sinh viên hoặc đoàn thực tập trước khi vào cơ sở tiếp
nhận);
- Chuẩn bị, viết Thu hoạch sau đ t thực tập;
- Báo cáo, thảo luận đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi) các nội dung liên quan tới đ t thực tập.
CHE3071 – Mô hình hóa và tối ƣu hóa các quá trình công nghệ hóa học, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1091
Học phần trang bị cho người học các kỹ năng cơ bản để tiếp cận hệ thống công nghệ; nắm đư c các
quy luật bảo toàn chủ yếu trong các hệ công nghệ hoá học, môi trường biết cách xác định bậc tự do
điều khiển của hệ công nghệ; biết nguyên tắc xây dựng và vận dụng mô hình vật lý, mô hình thực
nghiệm thống kê trong điều khiển, thiết kế các hệ công nghệ môi trường; nắm vững các nguyên lý
xây dựng mô hình toán cho hệ thống thiết bị, biết phương pháp điều khiển và tối ưu hoá hệ thống
công nghệ hoá học, môi trường hay gặp trong thực tế. Với các kiến thức nhận đư c, người học có
thể chủ động trong công tác thiết kế hệ thống, tự lập trong công tác nghiên cứu khoa học.
CHE3256 – Mô phỏng trong công nghệ hóa học, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1091
Học phần Thiết kế mô phỏng trong công nghệ hóa học gồm ba phần chính:
- Giới thiệu về mô phỏng và phần mềm mô phỏng HYSYS-UNISIM;
- Các thiết bị mô phỏng trong UNISIM, sử dụng các công cụ của UNISIM để mô phỏng một số quá
trình công nghệ hóa học đơn giản, nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số công nghệ đến chất
lư ng sản phẩm;
- Đưa ra các ứng dụng mô phỏng trong đó vận dụng các kiến thức đã đư c cung cấp để mô phỏng
một số quá trình công nghệ hóa học từ đơn giản đến phức tạp.
CHE3070 – Thiết kế thiết bị công nghệ hóa học, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1091
Học phần giới thiệu cơ sở lý thuyết về thiết kế một số thiết bị quan trọng công nghệ hóa học, bao
gồm thiết bị vận chuyển chất lỏng bơm, ống dẫn …), các thiết bị truyền nhiệt (ống vỏ, ống lồng
ống, vỏ bọc, xoắn ruột gà, kiểu tấm…), thiết bị sấy và làm lạnh, thiết bị khuấy trộn, thiết bị tách
lỏng rắn, thiết bị chưng cất gián đoạn liên tục, tách hai cấu tử, tách nhiều cấu tử, các loại cột
tách…), thiết bị chiết, thiết bị hấp phụ và trao đổi ion. Với mỗi loại thiết bị, giới thiệu đặc điểm và
nguyên lý làm việc, sơ đồ cấu tạo, các tiêu chuẩn của thiết bị, các thông số tính toán thiết kế và tính
toán kiểm tra cho thiết bị
CHE3157 – Tin học ứng dụng trong công nghệ hóa học, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1091
Phần mềm MATLAB ứng dụng trong tính toán công nghệ
- Phần mềm POLYMATH ứng dụng trong tính toán công nghệ
- Phần mềm STATGRAPHICS ứng dụng trong xử lý kết quả thực nghiệm
- Phần mềm MODDE ứng dụng mô h nh hoá thức nghiệm
CHE3093 – Phân tích và kiểm soát các quá trình công nghệ hóa học, 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1091
Học phần giới thiệu các khái niệm cơ bản về công nghệ học hệ thống và lý thuyết điều khiển quá
tr nh để từ đó phân tích và giải quyết các bài toán về kiểm soát, điều khiển hệ thống công nghệ hóa
học. Sau khi học xong 2 tín chỉ của học phần này, sinh viên sẽ có cái nhìn khái quát về một hệ thống
công nghệ hóa học đư c tự động hóa và điều khiển như thế nào qua việc tiếp cận với các ví dụ điển
hình trong thực tế sản xuất một số hóa chất cơ bản.
CHE3258 – Vẽ kỹ thuật, 3 tín chỉ
Học phần Vẽ kỹ thuật cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về biểu diễn vật thể sử dụng
phương pháp chiếu vuông góc và cách đọc một bản vẽ kỹ thuật. Học phần c n cung cấp cho sinh
viên những tiêu chuẩn và những quy ước có liên quan đến bản vẽ chi tiết trong công nghiệp theo các
tiêu chuẩn Việt nam & ISO. Nội dung học phần gồm : hái niệm về bản vẽ, Một số nguyên tắc
dựng h nh cơ bản, H nh chiếu vuông góc, Giao tuyến và h nh chiếu trục đo, Biểu diễn vật thể, Hình
cắt và mặt cắt.
CHE3259 – Động hóa học kỹ thuật, 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1052
Học phần Động hóa học kĩ thuật cung cấp cho sinh viên các khái niệm, kiến thức bao gồm:
- Các khái niệm cơ bản trong động hóa học như: tốc độ phản ứng, bậc phản ứng, hằng số tốc độ, thời
gian bán hủy, mức phản ứng, phản ứng cơ bản, phản ứng phức tạp,….
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học (nồng độ, nhiệt độ, xúc tác, …).
- Phương tr nh tốc độ và cách xác định các thông số trong phương tr nh tốc độ.
- Các bước cơ bản trong phản ứng dị thể, ảnh hưởng của các yếu tố truyền nhiệt, truyền khối đến tốc
độ phản ứng.
- Các dạng thiết bị phản ứng: thiết bị phản ứng theo mẻ, phản ứng ống dòng, phản ứng khuấy trộn có
dòng chảy liên tục.
- Động học phản ứng enzim.
CHE3260 – Công nghệ hóa học vô cơ, 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1091
Học phần giới thiệu về công nghiệp hóa chất Việt nam nói chung và công nghệ sản xuất các h p
chất vô cơ nói riêng, đi sâu giới thiệu công nghệ sản xuất các loại khí công nghiệp, công nghệ sản
xuất axit sunfuric và các hóa chất đi từ axit sunfuric, công nghệ các h p chất chứa nito, công nghệ
sản xuất các h p chất đi từ NaCl và CaCO3, công nghệ thủy tinh, gốm, sứ, công nghệ sản xuất một
số kim loại, công nghiệp hóa chất và vấn đề ô nhiễm.
CHE3261 – Công nghệ hóa học hữu cơ, 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1091
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ sở về các quy tr nh sản xuất các h p chất hữu cơ cơ bản
dựa trên các nguồn nguyên liệu truyền thống, dầu mỏ, khí đốt, than, các sản phẩm thiên nhiên đặc
biệt là các h p chất thơm, các h p chất có hoạt tính sinh học ứng dụng trong y dư c học. Trang bị
cho sinh viên cách tiếp cận những quy tr nh công nghệ tiên tiến sản xuất sạch hơn, các quy tr nh
công nghệ thân thiện với môi trường. Các yếu tố sản xuất, ứng dụng của các sản phẩm và ý nghĩa
kinh tế. Nắm đư c những quy tr nh công nghệ có triển vọng phát triển trong tương lai
CHE3123 - Công nghệ xử lý ô nhiễm môi trƣờng, 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE3079
Học phần bao gồm các nội dung đư c trình bày nối tiếp nhau từ những khái niệm về ô nhiễm môi
trường, đánh giá chất lư ng môi trường, nguồn và các chất gây ô nhiễm môi trường, các công nghệ
xử lý ô nhiễm khí, nước, rác thải đang đư c ứng dụng và vận hành trong thực tế.
CHE3198 – Thực tập hóa học môi trƣờng, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE3079
Nội dung của học phần bao gồm 12 bài thực tập bao hàm toàn bộ các nội dung cơ bản nhất về: ỹ
thuật xử lý khí thải xác định bụi trong môi trường không khí, đánh giá các chỉ tiêu ô nhiễm không
khí đặc trưng là khí NOx, SOx, CO), kỹ thuật xử lý nước thải hấp phụ chất ô nhiễm trong môi
trường nước, xử lý nước thải bằng phương pháp hiếu khí và yếm khí, xử lý chất thải rắn lơ lửng
trong nước bằng phương pháp keo tụ) và các kỹ thuật phân tích đánh giá môi trường đánh giá chỉ
số BOD, COD của nước ô nhiễm, đánh giá các chỉ tiêu ô nhiễm không khí).
CHE3260 – Độc chất học, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE3079
Học phần giới thiệu các khái niệm, nguyên lý cơ bản của ngành độc học và độc học môi trường.
Phân loại chất độc và ảnh hưởng độc. Tr nh bày sự vận chuyển và số phận của chất đôc trong môi
trường, sự tích lũy và sự biến đổi của chất độc trong cơ thể sinh học, cũng như các nguyên nhân, các
điều kiện, các ảnh hưởng và các giới hạn an toàn của sự nhiễm độc các hóa chất.
CHE3037 – Phân tích môi trƣờng, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE3079
Học phần bao gồm các kiến thức về các tính chất, đặc trưng của các yếu tố môi trường và sinh thái;
mối quan hệ giữa môi trường đất, nước, không khí, sinh học) và con người, sinh vật; các nguồn gây
ô nhiễm môi trường, tác hại của chúng; giới thiệu các đối tư ng và nhiệm vụ của quan trắc và phân
tích môi trường; nội dung và các hoạt động của quan trắc môi trường; các chỉ tiêu chất lư ng môi
trường nước, đất, khí, sinh học, chất thải) và các phương pháp phân tích tương ứng.
CHE3037 – Quản lý và xử lý chất thải rắn, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE3079
Trang bị kiến thức chung về quản lý chất thải và các nguồn tài liệu cho nội dung này. Có hiểu biết
về: nguồn phát sinh và thành phần chất thải; các yếu tố ảnh hưởng đến thành phần chất thải; nội
dung về thu gom, thu dọn và vận chuyển chất thải, những tác động của hoạt động này trong hệ thống
quản lý chất thải; các thiết bị phục vụ công nghệ tái sinh; kỹ thuật chế tạo vật liệu cháy thứ cấp;
phương pháp cơ sinh học trong xử lý chất thải; giới thiệu phương pháp lên men, tái chế, kỹ thuật
tiêu hủy chất thải.
CHE3263 – Các phƣơng pháp xử lý nƣớc và nƣớc thải, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE3079
Học phần cung cấp cho người học các kiến thức về: 1) Nước, các nguồn nước và chu tr nh nước
trong tự nhiên; (2) sự ô nhiễm các nguồn nước: các nguồn gây ô nhiễm, các loại tạp chất độc hại
thường gặp trong nước thải; (3) những nguyên lý cơ bản của các phương pháp xử lý nước, nước
thải: phương pháp cơ học, phương pháp hóa lý, phương pháp hóa học và phương pháp sinh học.
CHE3264 – Xử lý khí thải, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE3079
Học phần bao gồm các nội dung đư c tr nh bày nối tiếp nhau từ những khái niệm về ô nhiễm không
khí, các dạng và các nguồn phát thải chất ô nhiễm vào môi trường không khí, tính chất vật lý, hóa
học đặc trưng của các chất ô nhiễm; các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí; các phương pháp
xử lý bụi, khí và hơi độc trong khí thải và cuối cùng là công nghệ và các quá tr nh xử lý khí thải
đang đư c ứng dụng và vận hành trong thực tế.
CHE 3199 - Ứng dụng các phƣơng pháp sinh học trong công nghệ môi trƣờng, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE3079
Học phần bao gồm 4 chương. Chương 1 tr nh bày sơ lư c về các quá trình phân hủy sinh học trong
tự nhiên, lý giải và mô tả các quá trình bằng các cơ chế và phương tr nh động học. Đưa ra các kiểu
phát triển sinh khối sử dụng trong các quá trình xử lý. Chương 2 nói về các phương pháp xử lý bằng
kỹ thuật hiếu khí, tính toán cân bằng vật chất, tải trọng, lưu trình và các giữ kiện hóa lý khác để thiết
kế sơ bộ quá tr nh. Chương 3 tr nh bày về các phương pháp xử lý yếm khí nhân tạo và l i dụng các
quá trình tự nhiên. Chương 4 nói về một số kỹ thuật xử lý sinh học tiên tiến đối với các h p chất của
nitơ và phốt pho.
CHE3046 – Công nghệ lọc dầu, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE3045
Công nghệ lọc dầu là ngành công nghệ sống còn trong nền kinh tế của mỗi quốc gia cũng như thế
giới. Đây là công nghệ sản xuất ra nhiên liệu, năng lư ng và các h p chất hóa học ban đầu quan
trọng cho nhiều lĩnh vực công nghiệp khác. Trong học phần này, sinh viên sẽ đư c cung cấp các
kiến thức cơ bản và công nghệ về các phân xưởng công nghệ chính trong nhà máy lọc-hóa dầu. Cụ
thể, nôi dung học phần tập chúng vào các công nghệ chưng cất, xử lý hydro, cracking xúc tác, xúc
tác reforming, đồng phân hóa và ankyl hóa. Các kiến thức này cho phép sinh viên nắm bắt đư c các
nguyên tắc vận hành của các phân xưởng trong thực tiễn cũng như các vấn đề nảy sinh trong quá
trình vận hành và khả năng cập nhật các kiến thức công nghệ mới trong lĩnh vực.
CHE3047 - Công nghệ hóa dầu, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE3045
Khóa học này cung cấp kiến thức cơ bản cho sinh viên sau khi tốt nghiệp về các phương pháp tách,
xử lý và chế biến trong hóa dầu để thu đư c các sản phẩm quan trọng trong công nghiệp và trong
đời sống con người cũng như các nguyên liệu đầu vào cho nhiều nghành công nghiệp khác. Sinh
viên sẽ có kiến thức về việc sử dụng các quy trình công nghệ để thực hiện các biến đổi hóa học
mong muốn, và vai trò của các quá trình xúc tác trong ngành công nghiệp hóa dầu. Ngoài ra, học
phần này còn cung cấp kiến thức chuyên sâu hơn về công nghệ hóa dầu như sử dụng nguyên liệu
gốc dầu mỏ để sản xuất các sản phẩm hóa dầu cho nhu cầu công nghiệp và con người.
CHE3265 - Công nghệ khí tự nhiên và khí dầu mỏ nhiên nhiên, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE3045
Giới thiệu nguồn gốc khí thiên nhiên; Khai thác khí thiên nhiên; Các nguyên liệu trung gian đi từ
khí thiên nhiên hí than ướt – crackinh với hơi nước). hí hiđro cho các quá tr nh hóa dầu); Nhiệt
động học của các quá trình chuyển hoá metan; Các quá trình chuyển hoá metan thành các sản phẩm
khác: nhiên liệu, xăng, các hoá chất khác (Quá trình Fisher – Tropsch, Tổng h p các hiđrocacbon
Cn, n ≥ 2; Tổng h p các ancol béo); Các xúc tác dùng trong quá trình chuyển hoá metan.
CHE3200 – Thực tập hóa dầu, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE3045
Các sản phẩm dầu, hóa dầu: các phép xác định đặc tính kỹ thuật của sản phẩm dầu theo các chuẩn
nhất định. Các phương pháp xác định đặc trưng kỹ thuật của sản phẩm dầu, hóa dầu thường dựa trên
các đặc tính lý học là chủ yếu, đôi khi có kết h p với các đặc tính hóa học của chúng. Các phương
pháp xác định đặc trưng kỹ thuật của sản phẩm dầu đư c lấy từ các phương pháp chuẩn ASTM và
IP là chủ yếu có tham khảo các chuẩn cho sản phẩm dầu của các quốc gia khác và TCVN. Trong
giáo tr nh thực tập này c n có bài thực tập điều chế mỡ bôi trơn và xác định đặc trưng kỹ thuật của
mỡ nhằm minh họa thêm sự đa dạng của sản phẩm dầu.
Các quá tr nh lọc dầu, hóa dầu: các bài thực tập chuyển hóa xúc tác các sản phẩm dầu nhằm nhiều
mục đích khác nhau: tạo nên những sản phẩm dầu riêng biệt hay các nguyên liệu đầu cho các quá
tr nh hóa học khác. Các bài thực tập này thường gặp trong các PTN xúc tác đồng thể và dị thể do
đặc thù của lĩnh vực lọc, hóa dầu.
CHE3266 – Xúc tác trong công nghệ lọc hóa dầu, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE3045
- Các khái niệm quan trọng nhất liên quan đến xúc tác hóa dầu: hấp phụ, hoạt tính, độ chọn lọc, ngộ
độc, cơ chế, động học,…
- Quá tr nh xúc tác đồng thể với kim loại chuyển tiếp cùng với các ví dụ trong công nghiệp.
- Xúc tác dị thể ( bề mặt, hấp phụ, cơ chế, động học, năng lư ng hoạt hóa, độ chọn lọc, yếu tố điện
tử, hình học, chất mang, chất thêm, mất hoạt tính, tái sinh,…)
- Xúc tác chọn lọc hình học: Các zeolit ( thành phần cấu trúc, hoạt tính, độ axit, động học, thay thế
đồng hình, tẩm, sử dụng,…)
- Các quá trình công nghiệp dựa trên xúc tác dị thể sản xuất metanol, oxyhóa chọn lọc, polime
hóa,…).
CHE3049 – Phụ gia khai thác, vận chuyển và bảo quản dầu mỏ, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE3045
Học phần sẽ cung cấp cho sinh viên các kiên thức cơ bản về các loại phụ gia: thành phần hóa học,
bản chất hóa lý về vai trò của phụ gia. Quá trình sản xuất một vài loại phụ gia cũng sẽ đư c giới
thiệu. Nội dung học phầnsẽ bám sát theo tiến trình của quá trình khai thác dầu: từ các phụ gia cho
khái thác đến phụ gia trong vận chuyển và cuối cùng là bảo quản và tích trữ.
- Phụ gia cho dung dịch khoan gốc dầu, gốc nước, gốc khí
- Phụ gia cho các tác nhân thu hồi dầu.
- Phụ gia trong vận chuyển và bảo quản dầu mỏ
- Đặc điểm, tính chất, tổng h p, nghiên cứu cấu trúc, sử dụng phụ gia
- Cách đánh giá tác dụng của phụ gia và tác dụng của phụ gia đối với môi trường
CHE3051 – Công nghệ sản xuất nhiên liệu dầu và khí, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE3045
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức chung về tính chất vật lý và hóa học của nhiên liệu. Các công
nghệ sản xuất nhiên liệu dầu khí từ nhiên liệu sơ cấp đến nhiên liệu đư c nâng cao chất lư ng. Khí
hóa lỏng, LPG: Tính chất và khả năng thay thế xăng, xăng các loại: xăng crackinh, refomat,
isomerizat, xăng đồng phân hóa, xăng ankylat. Các đặc trưng của chúng, các công nghệ sản xuất,
các đặc tính của từng loại xăng. Cách pha chế xăng thương mại. Các nhiên liêu điezen, DO. Các tính
chất cháy nổ và công nghệ sản xuất. Các nhiên liệu đặc biệt: cho máy bay phản lực, máy bay cánh
quạt, nhiên liệu FO và các cách pha chế thành các nhiên liệu tương ứng. Các nhiên liêu thay thế và
tương lai của nhiên liệu sạch.
CHE3054 – An toàn và bảo vệ môi trƣờng trong công nghiệp dầu khí, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE3045
Học phần này đề cập đến vấn đề môi trường và an toàn liên quan tới khai thác, vận chuyển, tàng trữ,
chuyển hóa dầu và các sản phẩm dầu mỏ trong công nghiệp dầu khí, cũng như các qui định của pháp
luật Việt Nam liên quan.
CHE3055 – Công nghệ hidro sản xuất các sản phẩm dầu khí, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE3045
Học phần này cung cấp cho sinh viên những hiểu biết về lý do tại sao phải thực hiện quá tr nh hiđro
xử lý các sản phẩm dầu, cơ sở hóa học, các loại xúc tác và cơ chế phản ứng xử lý sản phẩm dầu
HDS, HDN, HDO… Bên cạnh đó sinh viên nắm đư c các kiến thức cập nhật, hiện đại: Hiện tư ng
hiđro tràn đầy trong các quá tr nh hiđro xử lý trong sự có mặt của xúc tác lai tạp. Sinh viên phải nắm
đư c các điều kiện của quá tr nh hiđro xử lý: xúc tác, áp suất riêng phần của hiđro và áp suất riêng
phần của H2S, NH3… trong hệ thống phản ứng công nghiệp HDS, HDN, HDO, HDOL, HDMe và
tương lai của phương pháp.
CHE3050 – Các sản phẩm dầu mỏ, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE3045
Các sản phẩm dầu mỏ có vai trò quan trong trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội: công
nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, trong cuộc sống hàng ngày. Học phần đề cập đến các sản
phẩm của quá trình chế hóa dầu mỏ: khí hóa lỏng, xăng, dầu, bitum, nhựa đường…Cách điều chế
từng sản phẩm dầu mỏ cụ thể sẽ đư c đề cập. Bên cạnh đó, các phép thử chỉ tiêu, tính năng của sản
phẩm dầu mỏ cũng đư c giới thiệu.
CHE3267 – Các phƣơng pháp tổng hợp vật liệu, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1065
Học phần cung cấp cho sinh viên chuyên ngành công nghệ vật liệu các kiến thức về các phương
pháp điều chế vật liệu vô cơ, vật liệu polime, gốm, kim loại và compozit. Đồng thời cung cấp cho
sinh viên chuyên ngành công nghệ vật liệu kĩ năng tư duy về việc lựa chọn, định hướng về lí thuyết
và phương pháp thực nghiệm điều chế các loại vật liệu.
CHE3284 – Các phƣơng pháp nghiên cứu vật liệu, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1065
Học phần các phương pháp nghiên cứu vật liệu gồm 5 chương. Chương 1 giới thiệu đại cương các
tính chất lý học và hoá học của vật liệu, mối quan hệ giữa cấu trúc-tính chất, các phương pháp phân
tích cấu trúc và vi cấu trúc vật liệu, các phương pháp phân tích hoá học, thành phần và độ tinh khiết
vật liệu. Chương 2 đề cập đến phương pháp phân tích cấu trúc của vật liệu như: X-ray, phổ hồng
ngoại, phổ Raman và phương pháp sắc ký khí-khối phổ. Chương 3 giới thiệu phương pháp phân tích
nhiệt và cơ nhiệt: TG, DSC, TMA. Chương 4 giới thiệu phương pháp phân tích bề mặt vật liệu: phổ
quang điện tử tia X (XPS/ESCA). Chương 5 giới thiệu phương pháp nghiên cứu hình thái cấu
trúccủa vật liệu: kính hiển vi điện tử quét (SEM), kính hiển vi điện tử truyền qua(TEM) và kính hiển
vi lực nguyên tử (AFM).
CHE3268 – Công nghệ vật liệu polyme và compozit, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1065
Học phần gồm các kiến thức cơ bản về các phương pháp công nghiệp tổng h p polime nhiệt dẻo,
polime nhiệt rắn, cao su và các vật liệu compozit. Những tính chất cơ lí của vật liệu, thành phần và
đặc trưng cấu trúc của vật liệu, các ứng dụng của vật liệu trong thực tế
CHE3269 – Công nghệ vật liệu màng lọc, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1065
Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức về màng lọc và các quá trình tách bang màng (vi lọc,
siêu lọc, thẩm thấu ngư c, tách khí, điện thẩm tách), cơ chế tách qua màng và ứng dụng của các quá
trình màng trong thực tế, kiến thức về vật liệu và các phương pháp chế tạo màng, các kiểu module
và hệ thống module màng lọc.
CHE3270 – Công nghệ vật liệu nano và nanocompozit, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1065
Học phần gồm các kiến thức cơ bản về các phương pháp công nghiệp tổng h p polime nhiệt dẻo,
polime nhiệt rắn, cao su và các vật liệu compozit. Những tính chất cơ lí của vật liệu, thành phần và
đặc trưng cấu trúc của vật liệu, các ứng dụng của vật liệu trong thực tế.
CHE3276 – Công nghệ điện hóa và mạ điện, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE2018
Học phần gồm những nội dung cơ bản sau:
- Giới thiệu về vai trò của các ngành công nghệ điện hóa trong công nghiệp hóa học và những
nguyên lí, cơ sở của công nghệ điện hóa.
- Cơ sở của một số ngành công nghệ điện hóa trong điểm:
- Cơ sở của công nghệ của kỹ thuật mạ điện hóa
CHE3027 – Ăn mòn và bảo vệ kim loại, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE2018
Tầm quan trọng của học phần trong phạm vi kinh tế quốc dân và sự liên quan chặt chẽ của nó với
các ngành khoa học khác, hóa lí, vô cơ, hữu cơ, vật lí, khí tư ng học, sinh học,…Phân loại và cơ chế
ăn m n kim loại: Ăn m n hóa học, ăn m n điện hóa. Sử dụng các kiến thức cơ bản của điện hóa để
giải thích các dạng ăn m n cũng như ảnh hưởng của môi trường xâm thực đến tốc độ ăn mòn kim
loại. Động học ăn m n hóa học: Các qui luật tạo thành các sản phẩm ăn m n ở nhiệt độ cao. Giới
thiệu các biện pháp bảo vệ chống ăn m n kim loại. Giới thiệu các phương pháp xác định tốc độ ăn
m n Các phương pháp điện hóa hiện đại, các phương pháp hóa lí hiện đại và các phương pháp
khác).
CHE3060 – Công nghệ hóa sinh, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1075
Công nghệ hóa sinh là một môn học quan trọng trong chuyên ngành công nghệ kỹ thuật hóa học vì
tính ứng dụng cao trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là công nghệ thực phẩm. Việt Nam là một quốc gia
nông nghiệp có ngành công nghệ thực phẩm phát triển mạnh. Do đó, môn học có ý nghĩa thiết thực
lớn, đáp ứng nhu cầu xã hội và nguyện vọng nghề nghiệp của nhiều sinh viên. Trong môn học này,
sinh viên đư c trang bị kiến thức về các thành phần chính đư c áp dụng trong công nghệ thực phẩm
như protein, carbohydrate, lipid cũng như kiến thức chung về vi sinh vật bao gồm các yếu tố ảnh
hưởng tăng trưởng vi sinh vật, động học tăng trưởng và các phản ứng sinh hóa khác nhau do vi sinh
vật gây ra. Sinh viên đư c học các quá trình công nghệ sinh hóa đặc biệt trong quy trình công nghệ
thực phẩm như sản xuất bia và rư u vang, sản xuất ethanol, và công nghệ sữa chua.
CHE3063 – Hóa học thực phẩm, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1075
Học phần bao hàm các kiến thức về các chất dinh dưỡng cơ bản như protein, chất béo và tinh bột
cũng như các chất thiết yếu cho cơ thể như nước, vitamin, khoáng chất. Trong đó cấu tạo và tính
chất hóa học đư c làm sáng tỏ. Vai tr về mặt dinh dưỡng, chức năng tạo màu sắc, mùi vị và cấu
trúc trong thực phẩm khi chế biến cũng đư c đề cập đến. Đồng thời cung cấp cho sinh viên hiểu biết
liên quan tới các chất thiết yếu như amino axit thiết yếu, axít béo họ ω-6, ω -3, vitamin...về nguồn
cung cấp , nguyên nhân mất mát do xử lý. Bên cạnh đó học phần cung cấp kiến thức quan trọng về
một số thực phẩm cơ bản như sữa, trứng, thịt, rau quả và sản phẩm liên quan . Trong đó chú trọng
thới thành phần và nguyên lý sản xuất. Để đảm bảo chất lư ng và an toàn trong chế biến thực phẩm,
phần cuối đề cập tới các chất gây độc hại cho cơ thể người khi có trong thực phẩm, nguyên tắc nhận
diện và kiểm soát.
CHE3277 – Hƣơng liệu và phụ gia thực phẩm, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1075
Học phần giúp sinh viên hiểu đư c bản chất và vai trò quan trọng của phụ gia thực phẩm trong công
nghiệp chế biến. Việc sử dụng các chất thiết yếu như khoáng chất, vitamin, … men vi sinh giúp
nâng cao chất lư ng sản phẩm tạo ra các dùng sản phẩm cao cấp. Nguồn gốc tự nhiên và nhân tạo
nhóm các các phụ gia giúp duy trì chất lư ng kéo dài thời gian sử dụng như chống ôxi hóa, ổn định
đóng vai tr quan trọng với thị hiếu khách hàng. Nội dung chính trình bày tên gọi cấu tạo hóa học,
mã phụ gia cách thức sử dụng các nhóm chất phụ gia như chất chống ôxi hóa, ổn định, nhũ hóa, làm
đặc, tạo vị, tạo màu, tạo mùi…. Bên cạnh đó các tương tác có thể xảy ra trong chế biến, và tác dụng
phụ cũng đư c đề cập.
CHE4052 – Khóa luận tốt nghiệp, 7 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE3255
Tham gia thực hiện, hoàn thành học phần, sinh viên đư c/cần:
- Đư c giới thiệu, hướng dẫn về các kỹ năng cần thiết trước khi tiến hành nghiên cứu như:
tìm và phân tích, sử dụng tài liệu; kỹ năng xây dựng Đề cương nghiên cứu; kỹ năng tr nh bày
đề cương, bảo vệ đề cương;
- Đư c trang bị kỹ năng thực nghiệm đảm bảo an toàn;
- Luận bàn các kết quả thực nghiệm, viết Khóa luận tốt nghiệp;
- Bảo vệ Khóa luận trước Hội đồng đánh giá cấp khoa;
- Công bố các kết quả nghiên cứu trên các Hội nghị, Hội thảo và/hoặc các Tạp chí khoa học.
CHE3158 – Công nghệ sản xuất sạch hơn, 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1091
Nội dung học phần bao gồm các khái niệm về sản xuất sạch, đánh giá khả năng sản xuất sạch và các
cách tiếp cận sản xuất sạch. Nội dung sản xuất sạch đư c giới thiệu từ các quá trình thống kê, đánh
giá nguồn thải, xác định nguyên nhân và cách thức triển khai sản xuất sạch. Cuối cùng là các ví dụ
và các bài toán cụ thể để áp dụng sản xuất sạch hơn.
CHE3052 – Công nghệ chế tạo monome và các hóa chất cơ bản từ dầu mỏ, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE3045
Crackinh xúc tác, hiệu ứng olefin nhẹ - nguyên liệu monome: eten, propen và buten. Các monome
vinylic. Monome tổng h p poliamit. Monome để tổng h p plieste. Monome để tổng h p poliurethan
và nhiều sản phẩm hữu cơ quan trọng khác ứng dụng trong công nghiệp và đời sống hàng ngày.
CHE3278 – Công nghệ vật liệu men gốm sứ và silicat, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: CHE1052
- Học phần giới thiệu cho sinh viên biết vai trò của vật liệu gốm và vật liệu silicat trong sự phát triển
của các ngành công nghiệp nói chung và ngành công nghiệp vật liệu xây dựng nói riêng.
- Chương tr nh giới thiệu cấu trúc của vật liệu gốm và silicat, trong đó tập trung nhiều vào các kiểu
khuyết tật, các kiểu dung dịch rắn và mối liên quan giữa khuyết tật, dung dịch rắn với cấu trúc của
gốm.
- Về kĩ thuật tổng h p vật liệu gốm và silicat cần nêu rõ từng phương pháp tổng h p bột gốm và
silicat, phương pháp tiêu kết bột gốm thành mẫu khối, linh kiện, phương pháp tổng h p vật liệu gốm
dưới dạng bản mỏng, dạng s i và phương pháp nuôi đơn tinh thể, thủy tinh chalcogen.